Upload
phungdang
View
221
Download
2
Embed Size (px)
Citation preview
HHHHÓÓÓÓA A A A ĐĐĐĐẠẠẠẠI CI CI CI CƯƠƯƠƯƠƯƠNGNGNGNGPhPhPhPhầầầầnnnn 2 2 2 2 – HHHHÓÓÓÓA HA HA HA HỮỮỮỮU CU CU CU CƠƠƠƠ
NNNNộộộộiiii dung: dung: dung: dung: Gồm 7 chương Chương I- ĐĐĐĐạạạạiiii ccccưưưươơơơngngngng vvvvềềềề HHHHóóóóaaaa hhhhữữữữuuuu ccccơơơơ Chương II- HidrocarbonHidrocarbonHidrocarbonHidrocarbon Chương III- DDDDẫẫẫẫnnnn xuxuxuxuấấấấtttt hidroxihidroxihidroxihidroxi ccccủủủủaaaa hidrocarbonhidrocarbonhidrocarbonhidrocarbon Chương IV- HHHHợợợợpppp chchchchấấấấtttt carbonyl carbonyl carbonyl carbonyl Chương V- AxitAxitAxitAxit carboxylic carboxylic carboxylic carboxylic vvvvàààà ddddẫẫẫẫnnnn xuxuxuxuấấấấtttt Chương VI- HHHHợợợợpppp chchchchấấấấtttt chchchchứứứứaaaa nitnitnitnitơơơơ Chương VII- GluxitGluxitGluxitGluxit
CHCHCHCHƯƠƯƠƯƠƯƠNG ING ING ING I ĐĐĐĐẠẠẠẠI CI CI CI CƯƠƯƠƯƠƯƠNG VNG VNG VNG VỀỀỀỀ H H H HÓÓÓÓA HA HA HA HỮỮỮỮU CU CU CU CƠƠƠƠ
ĐĐĐĐỒỒỒỒNG PHNG PHNG PHNG PHÂÂÂÂNNNN� ĐĐĐĐịịịịnhnhnhnh nghnghnghnghĩĩĩĩaaaa : : : : là hiện tượng cùng một công thức có nhiều chất khác
nhau
� Đồng phân cấu tạo (phẳng) : cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo.
� Đồng phân lập thể (không gian) : cùng công thức cấu tạo nhưng khác nhau về cách thức sắp xếp các nguyên tử trong không gian (khác nhau về cấu hình)
� PhPhPhPhâââânnnn lolololoạạạạiiii : : : : Tùy thuộc vào việc các chất đồng phân phân biệt nhau về cấu tạo hay phân biệt nhau về cấu hình mà có 2 lọai đồng phân
I- I- I- I- ĐĐĐĐồồồồngngngng phphphphâââânnnn ccccấấấấuuuu ttttạạạạoooo:::: phân biệt nhau về CTHH
Đồng phân cấu tạo
Đồng phânmạch carbon
Đồng phânvị trí
Đồng phânnhóm chức
� Đồng phân mạch carbon, đồng phân vị trí : tính chất vật lý khác nhau (không nhiều), tính chất hóa học tương đồng.
� Đồng phân nhóm chức : tính chất vật lý hóa học hoàn toàn khác nhau.
CH3 CH2 CH2 CH2 CH3 CH3 CH
OH
CH3
CH3 CH2 CH2OH
CH3 CH2 OH
CH3 O CH3CH3 CH2 CH CH3
CH3
� Phân biệt giữa hỗ biến và đồng phân� Trong một số trường hợp, chất hữu cơ có thể tồn tại dưới 2 dạng
cấu tạo khác nhau. Giữa 2 dạng này tồn tại một cân bằng liên tục chuyển hóa lẫn nhau khiến cho chúng chỉ xử sự như một chất duy nhất. Hiện tượng này được gọi là sự hỗ biến.
C
O
CH3C
O H
CH 2
C
O
N
H
C N
Enol
AmidImid
R R
Xeton
R R'
O H
R R'
� Hai dạng hỗ biến không thể tách riêng được do chúng chuyển hóa (biến đổi) liên tục qua lại � như vậy hỗ biến không phải hiện tượng đồng phân.
VVVVÍÍÍÍ D D D DỤỤỤỤ: : : : CH OHO CHCH3 CH2
C2H4O
II- II- II- II- ĐĐĐĐồồồồngngngng phphphphâââânnnn llllậậậậpppp ththththểểểể::::
ĐĐồồngng phphâânn llậậpp ththểể
Đồng phânhình học
Đồng phânquang học
Các đồng phân lập thể phân biệt nhau về cấu hình nghĩa là phân biệt nhau về sự phân bố của các nhóm thế trong không gian
� ĐĐĐĐịịịịnhnhnhnh nghnghnghnghĩĩĩĩaaaa : : : : là những hợp chất có cùng CTPT, cùng công thức khai triển phẳng ( cùng CTCT ) nhưng cách sắp xếp của những nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác nhau đối với một mặt phẳng quy chiếu.
� Tùy vào mặt phẳng qui chiếu đó là mặt phẳng π (mặt phẳng chứa nối σ và π) hay mặt phẳng vòng carbon mà ta đồng phân hình học tương ứng.
ĐĐồồngng phphâânn hhììnhnh hhọọcc
Đồng phâncủa nối đôi
Đồng phânxiclan
1- 1- 1- 1- ĐĐĐĐồồồồngngngng phphphphâââânnnn hhhhììììnhnhnhnh hhhhọọọọcccc::::
� Hiện tượng đồng phân có được là do cơ cấu cứng nhắc của nối đôi khác với nối đơn không thể xoay được (nếu không sẽ mất đi sự xen phủ bên của 2 vân đạo π).� Như vậy nếu trên 2 carbon nối đôi có 2 nhóm thế khác nhau th ì ta sẽ có 2 cách sắp xếp các nhóm thế trong không gian (đối với mặt phẳng π - mặt phẳng chứa nối σ và π) � 2 đồng phân hình học.
H
HOOC
H
COOH
H
HOOC
COOH
H
Axit maleic Axit fumaric
Axit cis-2-butenoic Axit trans-2-butenoic
ĐĐĐĐồồồồngngngng phphphphâââânnnn hhhhììììnhnhnhnh hhhhọọọọcccc ccccủủủủaaaa nnnnốốốốiiii đđđđôôôôiiii
ĐĐĐĐồồồồngngngng phphphphâââânnnn hhhhììììnhnhnhnh hhhhọọọọcccc ởởởở hhhhợợợợpppp chchchchấấấấtttt vvvvòòòòngngngng no no no no ( ( ( ( ĐĐĐĐồồồồngngngng phphphphâââânnnn xiclanxiclanxiclanxiclan ) ) ) )
- Các hợp chất vòng no có thể có 3, 4, 5, 6, 7, 8, … carbon- Nhưng vòng 3,4 rất kém bền (quá căng), trên thực tế các chất vòng
chủ yếu là vòng 5,6 (bền nhất). Vòng 7 trở lên rất ít gặp.
Daïng ñôn giaûn
Caáu traïng öu ñaõithöïc teá
Coâng thöùckhai trieån phaúng
Moâ hình phaân töû
H3C
HH
H
CH3
H
H3C
HH
CH3
H
H
Cis- và trans-1,2-dimetilxiclopropan
VVVVÍÍÍÍ D D D DỤỤỤỤ::::
Tùy vào sự phân bố của các nhóm thế so với mặt phẳng vòng carbon mà ta có đồng phân cis- hay trans-
2- 2- 2- 2- ĐĐĐĐồồồồngngngng phphphphâââânnnn quangquangquangquang hhhhọọọọcccc::::2.1- 2.1- 2.1- 2.1- ThuyThuyThuyThuyếếếếtttt carbon carbon carbon carbon ttttứứứứ didididiệệệệnnnn vvvvàààà qui qui qui qui ưưưướớớớcccc bibibibiểểểểuuuu didididiễễễễnnnn ccccơơơơ ccccấấấấuuuu
phphphphâââânnnn ttttửửửử trongtrongtrongtrong khkhkhkhôôôôngngngng giangiangiangian::::a- Thuyết carbon tứ diện ( Lebel & Van’Hoff, 1874 ): 4 nguyên tử, nhóm nguyên tử nối với carbon được
phân bố trong không gian tại 4 đỉnh của tứ diện đều có tâm là nguyên tử carbon đó:
H
HH
HC
H
H
HH
109o28'
Nếu 4 nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử liên kết vớinguyên tử carbon hoàn toàn khác nhau thì nguyên tửcarbon trung tâm được gọi là carbon phi đối xứng haycarbon bất đối xứng và được kí hiệu là C*.
Axit lactic 3-brombutan-2-ol
CH3–CHOH–COOH CH3–CHBr–CHOH–CH3VVVVíííí ddddụụụụ::::
b- Qui Qui Qui Qui ưưưướớớớcccc bibibibiểểểểuuuu didididiễễễễnnnn ccccơơơơ ccccấấấấuuuu phphphphâââânnnn ttttửửửử trongtrongtrongtrong khkhkhkhôôôôngngngng giangiangiangian::::� CCCCôôôôngngngng ththththứứứứcccc phphphphốốốốiiii ccccảảảảnhnhnhnh::::� Các liên kết nằm trong mặt phẳng được biểu diễn bằng
nét liền mảnh.� Liên kết hướng ra phía trước mặt phẳng được biểu diễn
bằng nét đậm.� Liên kết hướng ra phía sau mặt phẳng được biểu diễn
bằng nét đứt.
=
� Công thức phối cảnh cho hợp chất có nhiều carbon:� Nối sang phải hướng ra bên ngoài mặt phẳng� Nối sang trái hướng ra phía sau mặt phẳng
= =
CT phối cảnh dạng đối
=
CT phối cảnh dạng che khuất
Ví dụ:Công thức phối cảnh dạng đối và công thức phối cảnh dạng che khuất của axit 2-brom-3-clobutanoic CH3-CHCl-CHBr-COOH
H
Cl
CH3
H
Br
COOHCH3
Br
COOH
HClH
� MMMMôôôô hhhhììììnhnhnhnh ttttứứứứ didididiệệệệnnnn:
� CCCCôôôôngngngng ththththứứứứcccc chichichichiếếếếuuuu Fischer Fischer Fischer Fischer: Đặt tứ diện hoặc công thức phối cảnh sao cho 1 cạnh nằm ngang hướng về phía người quan sát rồi chiếu xuống mặt phẳng giấy. Trục thẳng đứng là mạch carbon đồng thời biểu diễn các liên kết hướng ra phía sau mặt phẳng. Trục nằm ngang biểu diễn các liên kết hướng ra phía trước mặt phẳng.
b
a
c d
H
COOH
OHCH3
H
COOH
OH
CH3
BrH
COOH
H ClCH3
Br
COOH
H
CH3
H Cl
COOH
Br H
CH3
ClH
COOH
CH3
OHH
COOH
OHH
CH3
CH3 COOH
H Cl Br H
CH3
H
Cl
Br
HCOOH
COOH
HBr
ClH
CH3
HBr
COOH
CH3
H Cl
=
Hoặc
� Như vậy công thức chiếu Fischer chỉ biểu diễn phân tử dưới dạng che khuất, vì vậy nếu phân tử ở dạng đối thì phải xoay về cấu dạng che khuất rồi mới chiếu.
Br
COOH
H
CH3
H Cl
Br HCOOH
ClHCH3
COOH
Br H
CH3
H Cl
COOH
Br H
Cl H
CH3
� Qui ước về sử dụng công thức chiếu: Toàn bộ công thức chiếu có thể quay 180o trên mặt phẳng nhưng không được phép quay 90o trên mặt phẳng hoặc 180o ngoài mặt phẳng.
HO H
C H3
C OOH
H OHC OOH
C H3
180o trong mf
1800 trongmp
c
d
a
b
a
b
c
d
d
a
b
c
a
d
c
b
900 trong
mp
1800 ngoaøi
mp
� CCCCôôôôngngngng ththththứứứứcccc chichichichiếếếếuuuu Newman Newman Newman Newman
H
H
CH3
HH
CH3
H
CH3
HHH
H3C
H
CH3
HCH3
HH
H
H
CH3
H
H
CH3
CCCCôôôôngngngng ththththứứứứcccc Newman Newman Newman Newman ddddạạạạngngngng chechecheche khukhukhukhuấấấấtttt
CCCCôôôôngngngng ththththứứứứcccc Newman Newman Newman Newman ddddạạạạngngngng đđđđốốốốiiii
Nhìn phân tử dọc theo liên kết giữa hai nguyên tử cacbon trung tâm thẳng góc với mặt phẳng giấy và chiếu xuống:
�Thuyết quay giới hạn của liên kết đơn σ
� Liên kết σ có được là do sự xen phủ giữa hai orbital dọc theo trục nối hạt nhân 2 nguyên tử.
� Như vậy liên kết σ có tính đối xứng trục nghĩa là khi xoay 2 orbital xen phủ, độ xen phủ hay độ bền (năng lượng) liên kết không đổi. Do đó, 2 nguyên tử của liên kết σ có thể xoay quanh trục liên kết.
sp3
ssp3 sp3
� Do sự quay tự do này mà phân tử hữu cơ có thể tồn tại dưới nhiều cấu dạng khác nhau, trong đó 2 cấu dạng ưu tiên là ccccấấấấuuuu ddddạạạạngngngng đđđđốốốốiiii và ccccấấấấuuuu ddddạạạạngngngng chechecheche khukhukhukhuấấấấtttt:
Ví dụ: các CT phối cảnh, Newman và Fischer của n-butan
H
CH3
H
HH
CH3
HH
CH3
HH
CH3
Caáu daïng ñoái caáu daïng che khuaát
CT phoái caûnh
CT Newman
CT Fischer khoâng coù
CH3
HH
H
CH3
H
CH3
HHH
H
CH3
CH3
CH3
HH
HH
2.2- 2.2- 2.2- 2.2- ÁÁÁÁnhnhnhnh ssssáááángngngng phphphphâââânnnn ccccựựựựcccc vvvvàààà hihihihiệệệệnnnn ttttưưưượợợợngngngng quangquangquangquang hohohohoạạạạtttt::::
� Ánh sáng phân cực: ánh sáng có vectơ điện chỉ dao động theo 1 hướng trong không gian.
� Mặt phẳng hợp bởi phương truyền và phương vectơ điện = mf dao động của as phân cực.
� Hiện tượng quang hoạt: hiện tượng làm lệch mặt phẳng dao động của ánh sáng phân cực đi 1 góc α nào đấy.
� Ch ấ t g â y n ê n hi ệ n t ư ợ ng quang hoạt được gọi là chất quang hoạt
( hay chất triền quang ).� α được gọi là góc quay cực
� Nếu mặt phẳng dao động lệch về phía phải so với người quan sát, chất quang hoạt được gọi là chchchchấấấấtttt quay quay quay quay phphphphảảảảiiii hay chchchchấấấấtttt hhhhữữữữuuuu tritritritriềềềềnnnn và αααα ccccóóóó trtrtrtrịịịị ssssốốốố ddddưưưươơơơngngngng....
� Nếu mặt phẳng dao động lệch về phía trái so với người quan sát, chất quang hoạt được gọi là chchchchấấấấtttt quay quay quay quay trtrtrtrááááiiii hay chchchchấấấấtttt ttttảảảả tritritritriềềềềnnnn và αααα ccccóóóó trtrtrtrịịịị ssssốốốố ââââmmmm....
� VVVVíííí ddddụụụụ: : : : (+)-Glucozơ ; (-)-Fructozơ
Để đo góc quay cực người ta sử dụng một phân cực kế hay triền quang kế ( Polarimeter )
Điều kiện cần và đủ để 1 chất có tính quang hoạt là phân tử phải bất đối xứng hay phân tử phải không chồng khít lên được ảnh của nó ở trong gương giống như bàn tay phải và bàn tay trái: đối xứng qua 1 gương phẳng nhưng không chồng khít lên nhau và người ta gọi đó là sự không chồng khít vật - ảnh gương
SSSSựựựự chchchchồồồồngngngng khkhkhkhíííítttt & & & & khkhkhkhôôôôngngngng chchchchồồồồngngngng khkhkhkhíííítttt vvvvậậậậtttt - - - - ảảảảnhnhnhnh
Khi có sự không trùng vật-ảnh thì sẽ xuất hiện hai đồng phân đối xứng nhau qua mặt phẳng gương, song không chồng khít lên nhau được.
2.3- 2.3- 2.3- 2.3- ĐĐĐĐồồồồngngngng phphphphâââânnnn quangquangquangquang hhhhọọọọcccc do do do do phphphphâââânnnn ttttửửửử ccccóóóó mmmmộộộộtttt carbon carbon carbon carbon phi phi phi phi đđđđốốốốiiii xxxxứứứứngngngng::::
Người ta nhận thấy trong đa số các hợp chất hữu cơ có tính quang hoạ t, phân tử của chúng đều có chứa carbon phi đối xứng.
VVVVíííí ddddụụụụ:::: Xét phân tử axit lactic CH3-CHOH-COOH. . . . Người ta thấy có 2 loại axit lactic khác nhau:
Mô hình tứ diện và công thức Fischer của 2 loại axit lactic:
COOH
H OH
CH3
COOH
OH H
CH3
H
COOH
OH
CH3
OH
COOH
H
CH3
Axit (-)-lactic Axit (+)-lactic
Coâng thöùc chieáu FisherAxit (-)-lactic Axit (+)-lactic
Phân tử của 2 loại axit lactic này có cấu hình đối xứng nhau, có tính chất vật lý và hóa học giống nhau, chỉ khác nhau ở tác dụng với ánh sáng phân cực, một chất quay phải còn chất kia quay trái. Hai axit này được gọi là 2 đồng phân quang học.
Vậy: Đồng phân quang học là những chất đồng phân có cấu tạo giống nhau nên có tính chất hóa học giống nhau, nhưng sự phân bố các nhóm thế trong không gian khác nhau ( cấu hình khác nhau ) do vậy tác dụng với ánh sáng phân cực khác nhau.
Hai đồng phân của axit lactic nói trên có cấu hình đối xứng nhau, trị số góc quay cực bằng nhau nhưng ngược dấu. Chúng được gọi là 2 chất đối hình hay 2 chất đối quang.
2.4- 2.4- 2.4- 2.4- ĐĐĐĐồồồồngngngng phphphphâââânnnn quangquangquangquang hhhhọọọọcccc do do do do phphphphâââânnnn ttttửửửử ccccóóóó n C n C n C n C**** khkhkhkhôôôôngngngng ttttưưưươơơơngngngng đưđưđưđươơơơngngngng::::
� Khi phân tử có 2 C* không tương đương: Xét phân tử 3-brom butan-2-ol: CH3-CHBr-CHOH-CH3 Người ta thấy có 4 đồng phân quang học được biểu diễnbằng công thức phối cảnh như sau:
treo (±) -3-brom butan-2-ol eritro (±) -3-brom butan-2-ol3
3
CH
CH
H
OH
Br
H
3
3
CH
CH
H
OH
Br
H
3
3
CH
CH
H
OH
Br
H
3
3
CH
CH
H
OH
Br
H
H OH
CH3
CH3
H Br
HO H
CH3
CH3
HBr
H OH
CH3
CH3
HBr
HO H
CH3
Br
CH3
H
(1)(1)(1)(1) (2)(2)(2)(2)
(3)(3)(3)(3) (4)(4)(4)(4)
� Dạng eritro : 2 nhóm giống nhau nằm cùng bên mạch carbon
�Dạng treo : 2 nhóm giống nhau nằm hai bên mạch carbon
� TTTTổổổổngngngng ququququáááátttt:::: Khi phân tử có nCnCnCnC**** không tương đương, theo qui tắc Van’Hoff ta sẽ có 2222nnnn đồng phân quang học.
2.5- ĐĐĐĐồồồồngngngng phphphphâââânnnn quangquangquangquang hhhhọọọọcccc do do do do phphphphâââânnnn ttttửửửử ccccóóóó carbon phi carbon phi carbon phi carbon phi đđđđốốốốiiii xxxxứứứứngngngng ttttưưưươơơơngngngng đưđưđưđươơơơngngngng: lúc này qui tắc Van’Hoff không áp dụng được, số đồng phân quang học < 2n.
Ví dụ : axit tartric HOOC-CHOH-CHOH-COOH
COOH
COOHOH
H
H
HO
H OH
COOH
COOH
HO HCOOH
COOHHO
OH
H
H
HO H
COOH
COOH
H OH
COOH
COOHOH
H
H
OH
H OH
COOH
COOH
H OH
COOH
COOH
HO
H
H
HO
HO H
COOH
COOH
HO H
Axit treo-(±)-tartric
LLLLàààà mmmmộộộộtttt
Dạng eritro
Mặc dù có 2 C* nhưng chỉ có 3 đồng phân: 2 đồng phân treo- có tính quang hoạt, 1 đồng phân eritro- không quang hoạt vì có đối xứng trong phân tử và có thể chồng khít lên ảnh của nó ở trong gương. Đồng phân này được gọi là đồng phân meso
COOHOH
H
H
OH
H OH
COOH
COOH
H OH
Axit meso tartricCOOH
� Như vậy quy tắc Van ’Hoff được phát biểu lại là: Nếu một chất có nCnCnCnC**** thì số đồng phân quang học N N N N ≤≤≤≤ 2 2 2 2nnnn
2.6- 2.6- 2.6- 2.6- KKKKíííí hihihihiệệệệuuuu ccccấấấấuuuu hhhhììììnhnhnhnh::::Để kí hiệu cấu hình của các đồng phân quang học người talấy Glycerandehit CH2OH-CHOH-CHO làm chuẩn và quiước
Với các phân tử kiểu R-CHX-R’( X= dị tố = O, N, S,halogen, …), nhóm bị oxi hóa sâu hơn ở phía trên củacông thức chiếu theo thứ tự: RH < RCH 2OH < RCHO < RCOOH
Nếu sự phân bố của X giống với D- Glycerandehit thì hợpchất được coi là có cấu hình D. Còn ngược lại thì có cấu hình L. Trị số của góc quay cực được xác đinh nhờ phân cực kế.
Với các chất có nhiều C* chẳng hạn các chất Gluxit, cấu hình phân tử là cấu hình của C* có chỉ số cao nhất:
VVVVíííí ddddụụụụ: : : :
H
CHO
OH
HHO
OHH
OHH
CH2OH
1
2
4
6
3
5
D-(+)-Glucozơ