17
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI TRUNG TÂM KHẢO THÍ ĐHQGHN CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIỆT NAM Độc lp Tdo Hnh phúc Số: /QĐ-KT Hà Nội, ngày tháng năm 2021 QUYẾT ĐỊNH Vvic ban hành Quy định tm thi vtchc thi kết thúc hc phn bng phương thức trc tuyến Trung tâm Khảo thí Đại hc Quc gia Hà Ni GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM KHẢO THÍ ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI Căn cứ Quyết định s2099/QĐ-ĐHQGHN ngày 21/7/2016 của Giám đốc Đại hc Quc gia Hà Ni vvic thành lp Trung tâm Khảo thí Đại hc Quc gia Hà Ni trc thuộc Đại hc Quc gia Hà Ni; Căn cứ Quyết định s2373/QĐ-ĐHQGHN ngày 12/8/2016 của Giám đốc Đại hc Quc gia Hà Ni vviệc ban hành Quy định vtchc và hoạt động ca Trung tâm Khảo thí Đại hc Quc gia Hà Ni và Quyết định s3965/QĐ-ĐHQGHN ngày 12/10/2017 của Giám đốc Đại hc Quc gia Hà Ni vvic sửa đổi, bsung mt sni dung của Quy định vTchc và hoạt động ca Trung tâm Khảo thí Đại hc Quc gia Hà Ni; Căn cứ Công văn s2552/ĐHQGHN-ĐT ngày 31/8/2021 ca Giám đốc Đại hc Quc gia Hà Ni vvic tchc thi kết thúc hc phần theo phương thức trc tuyến (hình thc thi trc nghim) Trung tâm Khảo thí Đại hc Quc gia Hà Ni; Theo đề nghcủa Trưởng phòng Đánh giá và Chng nhn kết qu. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tm thi vtchc thi kết thúc hc phn bng phương thức trc tuyến Trung tâm Khảo thí Đại hc Quc gia Hà Ni (văn bản kèm theo). Điều 2. Quyết định này có hiu lc tngày kí. Điều 3. Trưởng các phòng chức năng, chuyên môn chu trách nhim thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT, ĐG&CNKQ, ST08. KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Đinh Việt Hi

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRUNG TÂM KHẢO THÍ ĐHQGHN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /QĐ-KT Hà Nội, ngày tháng năm 2021

QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy định tạm thời về tổ chức thi kết thúc học phần

bằng phương thức trực tuyến ở Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội

GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM KHẢO THÍ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-ĐHQGHN ngày 21/7/2016 của Giám đốc Đại học

Quốc gia Hà Nội về việc thành lập Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội trực

thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 2373/QĐ-ĐHQGHN ngày 12/8/2016 của Giám đốc Đại học

Quốc gia Hà Nội về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Trung tâm

Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội và Quyết định số 3965/QĐ-ĐHQGHN ngày

12/10/2017 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số nội

dung của Quy định về Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia

Hà Nội;

Căn cứ Công văn số 2552/ĐHQGHN-ĐT ngày 31/8/2021 của Giám đốc Đại học

Quốc gia Hà Nội về việc tổ chức thi kết thúc học phần theo phương thức trực tuyến (hình

thức thi trắc nghiệm) ở Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Đánh giá và Chứng nhận kết quả.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về tổ chức thi

kết thúc học phần bằng phương thức trực tuyến ở Trung tâm Khảo thí Đại học

Quốc gia Hà Nội (văn bản kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày kí.

Điều 3. Trưởng các phòng chức năng, chuyên môn chịu trách nhiệm thi hành

Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Lưu: VT, ĐG&CNKQ, ST08.

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Đinh Việt Hải

Page 2: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ TỔ CHỨC THI KẾT THÚC HỌC PHẦN BẰNG PHƯƠNG THỨC TRỰC TUYẾN

Ở TRUNG TÂM KHẢO THÍ ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-KT ngày tháng 8 năm 2021

của Giám đốc Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các đơn vị,

cá nhân và quy trình tổ chức thực hiện thi kết thúc học phần bằng phương thức trực

tuyến ở Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội (TTKT) với hình thức thi trắc

nghiệm khách quan.

2. Đối tượng áp dụng: Các đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động thi kết

thúc học phần với hình thức thi trắc nghiệm ở TTKT.

Điều 2. Mục đích, yêu cầu

1. Nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ tổ chức các hoạt động khảo thí của

TTKT.

2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số trong các

hoạt động của TTKT .

3. Đảm bảo chính xác, công bằng, khách quan và hiệu quả trong công tác đánh

giá kết quả học tập của người học theo phương thức trực tuyến.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Phần mềm thi trực tuyến: là hệ thống các phần mềm do Giám đốc TTKT quyết

định sử dụng để tổ chức ca thi trực tuyến đáp ứng yêu cầu tổ chức kỳ thi tại quy định

này và các hướng dẫn nghiệp vụ dành cho cán bộ điều hành, cán bộ coi thi và sinh viên.

2. Máy chủ: là máy tính được dùng để quản lý và tổ chức thi, được đặt tại TTKT

hoặc đơn vị phối hợp tổ chức thi.

3. Thiết bị thi là máy tính, điện thoại, bao gồm:

- Thiết bị coi thi của cán bộ điều hành thi, coi thi: là điện thoại, máy tính cá nhân

có camera, micro, loa hoặc tai nghe, có kết nối internet, được kết nối với phần mềm thi

trực tuyến, đảm bảo nguồn điện và dung lượng đường truyền trong suốt thời gian thi.

Page 3: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

2

- Thiết bị thi của người dự thi: là máy tính cá nhân có camera, micro, loa hoặc tai

nghe, có kết nối internet, được cài đặt trình duyệt sử dụng cho kỳ thi theo quy định và

kết nối được tới phần mềm thi trực tuyến, đảm bảo nguồn điện và dung lượng đường

truyền trong suốt thời gian thi.

- Thiết bị hỗ trợ thi của người dự thi: là máy tính cá nhân hoặc điện thoại có

camera, micro, loa, có kết nối internet, được cài đặt ứng dụng phòng họp trực tuyến của

kỳ thi theo quy định và kết nối được tới ứng dụng liên quan do TTKT quy định, đảm

bảo nguồn điện và dung lượng đường truyền trong suốt thời gian thi.

4. Phòng dự thi: khu vực dành cho người dự thi làm bài thi có máy trạm dành

cho người dự thi đáp ứng yêu cầu tại quy định này, do người dự thi tự chuẩn bị, bảo đảm

gọn gàng, ngăn nắp, không có tiếng ồn và người ra vào trong thời gian thi.

5. Phòng điều hành thi, coi thi: khu vực làm việc có máy trạm dành cho cán bộ

điều hành thi, cán bộ coi thi đáp ứng yêu cầu tại quy định này, được bố trí tại cơ quan

hoặc tại nơi cán bộ tự chuẩn bị, bảo đảm gọn gàng, ngăn nắp, không có tiếng ồn và

người ra vào trong thời gian thi.

6. Sự cố trong quá trình thi: những tình huống xảy ra trong quá trình thi như máy

chủ, máy trạm bị lỗi, mất điện, mất kết nối internet, … và các tình huống khách quan

khác làm gián đoạn quá trình làm bài của người dự thi.

7. Dữ liệu tổ chức thi: bao gồm danh sách người dự thi theo ca thi/phòng thi, các

biên bản liên quan, dữ liệu video/hình ảnh/âm thanh quá trình tổ chức thi, kết quả làm

bài và bảng ghi điểm của người dự thi.

8. Tạm dừng quyền dự thi, chuyển thi bổ sung là nghiệp vụ phát sinh trong quá

trình coi thi vào thời điểm cán bộ coi thi nhận định là thiết bị thi của sinh viên không

đáp ứng được các quy định về thiết bị thi đối với sinh viên hoặc có sự cố khách quan

trong quá trình thi . Khi đó, sinh viên sẽ dừng thi, hủy kết quả thi đã có và chuyển sang

danh sách thi bổ sung.

Điều 4. Phương thức thi trực tuyến

Phương thức thi trực tuyến ở TTKT là cách tổ chức bài thi, coi thi và làm bài thi

tại Hệ thống thi trực tuyến của TTKT (https://thihpc.dgnl.edu.vn) với các thiết bị thi

được kết nối đến Hệ thống thi trực tuyến của TTKT qua mạng toàn cầu (internet) từ các

địa chỉ làm bài thi của sinh viên, coi thi của cán bộ coi thi do sinh viên, cán bộ coi thi tự

chuẩn bị, tự chịu trách nhiệm theo quy chuẩn và hướng dẫn của kỳ thi.

Khi điều kiện cho phép, sinh viên, cán bộ coi thi có thể sử dụng thiết bị thi của

TTKT, của đơn vị đào tạo để dự thi, coi thi trong kỳ thi trực tuyến.

Page 4: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

3

Điều 5. Đề thi trắc nghiệm trực tuyến

1. Đề thi trắc nghiệm trực tuyến theo dạng thức đề thi đã được phê duyệt để tổ

chức thi trên phòng máy thi đặt tại TTKT được kết nối qua mạng nội bộ.

2. Quy trình quản lý dữ liệu đề thi theo quy định hiện hành của TTKT.

3. Giám đốc TTKT quy định cụ thể nhân sự, quy trình, yêu cầu của việc nhập,

xóa dữ liệu đề thi vào máy chủ của kỳ thi.

Điều 6. Hệ thống thi trắc nghiệm trực tuyến

1. Hệ thống thi gồm phần mềm và các thiết bị được sử dụng để tổ chức thi, bao

gồm:

a) Máy chủ, đường truyền và thiết bị đi kèm để đảm bảo dữ liệu và vận hành kỳ

thi do TTKT trực tiếp quản lý, đảm bảo kỹ thuật và chịu trách nhiệm vận hành;

b) Thiết bị coi thi và thiết bị bổ sung do cán bộ điều hành, cán bộ coi thi, cán bộ

giám sát trực tiếp quản lý, đảm bảo kỹ thuật và chịu trách nhiệm vận hành;

c) Thiết bị thi và thiết bị hỗ trợ thi do sinh viên trực tiếp quản lý, đảm bảo kỹ

thuật và chịu trách nhiệm vận hành.

d) Khi điều kiện cho phép, cán bộ và sinh viên có liên quan có thể sử dụng phòng

máy tính của TTKT hoặc đơn vị phối hợp để triển khai kỳ thi.

2. Công tác tổ chức và hướng dẫn đảm bảo hệ thống thi được quy định tại Hướng

dẫn đảm bảo kỹ thuật thi trắc nghiệm trực tuyến do Giám đốc TTKT ban hành.

3. Giám đốc TTKT quy định quy trình phê duyệt các tài khoản quản trị máy chủ,

quản trị phần mềm hệ thống thi và phương án tổ chức cấp, thu hồi tài khoản của cán bộ

trong Ban coi thi trực tuyến và tài khoản của sinh viên dự thi theo từng năm học, đảm

bảo phù hợp với tình hình thực tế.

4. Phần mềm thi trắc nghiệm trực tuyến phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu sau:

a) Phần mềm vận hành trên nền tảng website tương thích với các hệ điều hành

phổ biến và đồng thời có thể chỉ định được các lựa chọn chuyên biệt đáp ứng yêu cầu

đặc thù của kỳ thi như giới hạn sử dụng hệ điều hành trên thiết bị của một nhóm người

dùng cụ thể, yêu cầu sử dụng một trình duyệt cụ thể để đáp ứng yêu cầu của kỳ thi;

b) Phần mềm được quản trị bởi hệ thống tài khoản phân cấp phù hợp với yêu cầu

tổ chức kỳ thi với các nhóm vị trí nghiệp vụ khác nhau;

c) Ngoài các tính năng chung của một phần mềm thi trắc nghiệm, phần mềm phải

đáp ứng được một số tính năng quan trọng như:

- Quản lý việc chia sẻ màn hình, sử dụng bàn phím, chỉ định liên kết … trên máy

thi của sinh viên;

Page 5: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

4

- Tổ chức phòng trực tuyến đáp ứng yêu cầu nghe, nhìn, nói trong quá trình làm

thủ tục dự thi và khi cần thiết, có thể ghi hình toàn bộ hoạt động của phòng trực tuyến;

- Tổ chức khu vực làm bài thi của sinh viên, cán bộ coi thi vẫn có thể nhìn rõ

được toàn bộ khuôn mặt của sinh viên, giao tiếp được với sinh viên bằng lời nói, hình

ảnh; hệ thống có thể chụp lại được hình ảnh sinh viên theo quy trình xác định;

- Thực hiện việc đóng băng dữ liệu làm bài thi theo từng phòng thi ngay sau khi

kết thúc ca thi do cán bộ coi thi trực tiếp thực hiện.

- Cho phép xem lại lịch sử thi, kết quả thi của sinh viên bằng tài khoản sử dụng

phần mềm đã cấp.

5. Ngoài phần mềm thi trắc nghiệm trực tuyến, hệ thống thi sử dụng thêm các

phần mềm họp trực tuyến, mạng xã hội có tính năng phù hợp với công việc của các

nhóm đối tượng trong kỳ thi.

Điều 7. Điều kiện dự thi và hoãn thi trắc nghiệm trực tuyến

1. Sinh viên được dự thi kết thúc học phần theo hình thức trực tuyến khi đáp ứng

đủ các quy định hiện hành và đáp ứng được quy định về thiết bị của người dự thi quy

định tại Điều 4, Khoản 3 của Quy định này và hướng dẫn của TTKT tại Hướng dẫn sinh

viên dự thi trực tuyến do Giám đốc TTKT ban hành

2. Sinh viên chưa được dự thi do không đáp ứng được quy định về thiết bị của

người dự thi quy định tại Điều 4, Khoản 3 của Quy định này và hướng dẫn của TTKT

tại Hướng dẫn sinh viên dự thi trực tuyến do Giám đốc TTKT ban hành thì tạm dừng

quyền dự thi, chuyển thi bổ sung hoặc thi bằng phương thức khác.

3. Việc báo cáo xin hoãn thi của sinh viên, lập danh sách sinh viên được dự thi,

danh sách sinh viên chưa được dự thi do đơn vị đào tạo hướng dẫn thực hiện theo mẫu

và tiến độ của TTKT.

Điều 8. Kế hoạch thi trắc nghiệm trực tuyến

1. Kế hoạch thi do TTKT chủ trì lập trên cơ sở phối hợp với các đơn vị đào tạo.

Kế hoạch thi chính thức công bố trước ngày thi ít nhất 7 ngày.

2. Danh sách dự thi do các đơn vị đào tạo lập và TTKT nhập vào phần mềm thi

trực tuyến, tạo tài khoản cho người dự thi và công bố trước ngày thi ít nhất 02 ngày.

3. TTKT phối hợp với các đơn vị liên quan để chuẩn bị nhân lực và hạ tầng kỹ

thuật coi thi theo đúng quy định.

Page 6: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

5

Chương II

BAN COI THI TRỰC TUYẾN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÁN BỘ COI THI

VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA SINH VIÊN DỰ THI

Điều 9. Ban coi thi trực tuyến và trách nhiệm của cán bộ coi thi

1. Giám đốc TTKT thành lập Ban coi thi trực tuyến, gồm:

a) Lãnh đạo ban: Lãnh đạo TTKT

b) Ủy viên: Trưởng các phòng chuyên môn, phòng chức năng của TTKT và có

thể có đại diện đơn vị đào tạo, đơn vị khác trong Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN)

có liên quan tùy theo quy mô của kỳ thi.

c) Thư ký: Chuyên viên phòng liên quan đến công tác tổ chức thi.

d) Cán bộ kỹ thuật và cán bộ coi thi

2. Ban coi thi trực tuyến có trách nhiệm:

a) Giúp Giám đốc TTKT tổ chức kỳ thi trắc nghiệm trực tuyến của TTKT;

b) Phối hợp với đơn vị khác trong ĐHQGHN có liên quan và các phòng thuộc

TTKT chuẩn bị các điều kiện liên quan để tổ chức thi.

c) Đề xuất Giám đốc TTKT ban hành các hướng dẫn dành cho người dự thi,

người coi thi và văn bản liên quan khác để đảm bảo tổ chức thi đúng quy định hiện hành

của ĐHQGHN và của TTKT.

3. Trưởng ban coi thi chịu trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho các thành viên

trong Ban coi thi; cử cán bộ coi thi; tiếp nhận dữ liệu đề thi từ phòng Nghiên cứu và Xây

dựng công cụ đánh giá và nhập vào đề thi đúng quy định hiện hành về bảo mật đề thi;

điều hành công tác tổ chức thi theo đúng quy trình, thời gian đã quy định; phân công

CBCT và xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thi, trường hợp vượt

quá thẩm quyền thì báo cáo Giám đốc TTKT để xử lý kịp thời.

4. Trách nhiệm của Thư ký thi

a) Giúp Ban coi thi chuẩn bị các văn bản, hồ sơ ca thi trực tuyến, dữ liệu trong

hệ thống thi trực tuyến; điều phối thông tin lịch trình thi đến cán bộ liên quan.

b) Nhận bàn giao biên bản coi thi của phòng thi, kết quả thi, phiếu trả lời (nếu

có) từ cán bộ coi thi vào cuối mỗi ca thi; ghi biên bản theo dõi và báo cáo tình hình tổ

chức thi cho Trưởng ban coi thi.

5. Trách nhiệm của cán bộ kỹ thuật

a) Tham gia đầy đủ việc tập huấn kỹ thuật, tập huấn coi thi;

Page 7: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

6

b) Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật tổ chức thi, bao gồm máy chủ, đường truyền và các

thiết bị điều hành thi (kể cả thiết bị không đặt tại TTKT);

c) Trước giờ thi ít nhất 12 giờ, hoàn thành việc hướng dẫn cho cán bộ coi thi,

sinh viên dự thi về việc chuẩn bị thiết bị coi thi, thiết bị thi và thiết bị hỗ trợ thi, bao

gồm triển khai các văn bản, cập nhật các dữ liệu cấu hình liên quan đến các thiết bị, tiếp

nhận và giải đáp thắc mắc của cán bộ coi thi và sinh viên;

d) Trong thời gian ca thi (gồm thời gian chuẩn bị trước giờ thi, thời gian làm bài

và thời gian kết thúc ca thi), đảm bảo công tác hỗ trợ, xử lý các phát sinh về kỹ thuật đối

với cán bộ coi thi. Nếu điều kiện cho phép, có thể hỗ trợ sinh viên nhưng phải theo đúng

Hướng dẫn hỗ trợ kỹ thuật cho sinh viên trong thời gian làm bài thi trực tuyến do Giám

đốc TTKT ban hành.

đ) Tổ chức lưu trữ dữ liệu tổ chức thi khi kết thúc thời gian thi theo quy định.

6. Trách nhiệm của cán bộ coi thi

a) Tự đảm bảo thiết bị coi thi, thiết bị bổ sung trong coi thi khi không coi thi tập

trung tại TTKT theo đúng Hướng dẫn coi thi trắc nghiệm trực tuyến và Hướng dẫn đảm

bảo kỹ thuật trong coi thi trực tuyến do Giám đốc TTKT ban hành;

b) Tham gia đầy đủ việc tập huấn coi thi, nắm vững quy trình tổ chức thi, có mặt

tại phòng tổ chức thi đúng thời gian quy định để nhận hồ sơ thi;

c) Thực hiện coi thi theo đúng Hướng dẫn coi thi trắc nghiệm trực tuyến và chỉ

đạo của Ban coi thi; có mặt thường xuyên tại phòng thi, duy trì trật tự phòng thi, xử lý

các phát sinh và các trường hợp vi phạm quy chế thi được ban hành tại Quy định này;

d) Khi làm nhiệm vụ, cán bộ coi thi phải mặc trang phục lịch sự như khi đi dạy,

đi làm. Trong thời gian coi thi tuyệt đối không rời vị trí, không nói chuyện với người

không có chung nhiệm vụ, đảm bảo ánh sáng, âm thanh không gây ảnh hưởng đến phòng

thi. Khi cần thiết phải rời vị trí vì lý do cá nhân, phải thông báo cho cả cán bộ coi thi

còn lại và sinh viên biết.

đ) Kết thúc ca thi, bàn giao biên bản coi thi của phòng thi, kết quả thi, phiếu trả

lời (nếu có) và hồ sơ liên quan khác cho thư ký điểm thi.

7. Trách nhiệm của cán bộ giám sát

a) Tham gia tập huấn đầy đủ và nắm vững quy trình tổ chức thi, thường xuyên có

mặt tại phòng thi, thực hiện nhiệm vụ giám sát cán bộ coi thi và sinh viên dự thi;

b) Khi phát hiện các phát sinh của sinh viên thì thông báo cho cán bộ coi thi xử

lý và giám sát việc xử lý. Khi phát hiện các phát sinh của cán bộ coi thi thì báo cáo và

thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của lãnh đạo Ban coi thi.

Page 8: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

7

Điều 10. Yêu cầu với cán bộ tham gia Ban coi thi

1. Cán bộ tham gia Ban coi thi là viên chức, người lao động của TTKT và đơn vị

khác thuộc ĐHQGHN. Trong trường hợp cần thiết, có thể mời sinh viên sau đại học có

chuyên môn, kiến thức, kỹ năng chuyên môn phù hợp với công việc tham gia coi thi.

2. Cán bộ coi thi không làm nhiệm vụ tại phòng thi có người thân là vợ, chồng,

con, anh chị em ruột dự thi.

Điều 11. Trách nhiệm của sinh viên dự thi

1. Đối với thiết bị thi, thiết bị hỗ trợ thi

a) Sinh viên kiểm tra thiết bị thi, thiết bị hỗ trợ thi và cái đặt các ứng dụng được

quy định cùng các điều kiện khác theo Hướng dẫn sinh viên dự thi trắc nghiệm trực

tuyến của TTKT và tự đánh giá sự đáp ứng của thiết bị với yêu cầu được hướng dẫn,

báo cáo kết quả tự đánh giá với đơn vị đào tạo. Sinh viên tự đánh giá thiết bị đáp ứng

yêu cầu cùng các điều kiện khác theo quy định đào tạo thì được đưa vào danh sách dự

thi. Sinh viên tự đánh giá thiết bị chưa đáp ứng yêu cầu thì chưa đưa vào danh sách dự

thi, chờ khắc phục hoặc dự thi với phương thức khác.

b) Sinh viên báo cáo kết quả tự đánh giá với đơn vị đào tạo trước ngày thi ít nhất

4 ngày và chịu trách nhiệm cá nhân với kết quả tự đánh giá được báo cáo.

c) Sinh viên báo cáo kịp thời với đơn vị đào tạo để được hướng dẫn xử lý khi có

phát sinh đột xuất về thiết bị, làm cho sinh viên không đủ điều kiện dự thi. Với các rủi

ro phát sinh sau khi đã được đưa vào danh sách thi và trong thời gian thi, sinh viên cần

ghi lại hình ảnh minh chứng và báo cáo với đơn vị đào tạo hoặc TTKT để được bảo đảm

quyền dự thi.

2. Đối với tài khoản thi

a) Sinh viên bảo mật tài khoản thi của mình, không chia sẻ cho bất kỳ ai dưới

mọi hình thức và chịu trách nhiệm về mọi rủi ro phát sinh với sinh viên khi để người

khác sử dụng tài khoản của mình;

b) Sinh viên không chia sẻ tài khoản đăng nhập phòng quản lý thi và số điện thoại

của cán bộ coi thi với người không có liên quan;

c) Sinh viên liên hệ với TTKT trước giờ thì ít nhất 24 giờ trước giờ thi nếu không

nhận được tài khoản đăng nhập hệ thống thi; nhận tài khoản đăng nhập phòng quản lý

thi và số điện thoại của cán bộ coi thi từ cán bộ coi thi sau khi đã đăng nhập phòng thi

trực tuyến.

3. Chuẩn bị để tham gia thi

a) Sinh viên tự chuẩn bị phòng thi, thiết bị thi, thiết bị hỗ trợ thi theo Hướng dẫn

sinh viên dự thi trắc nghiệm trực tuyến do Giám đốc TTKT ban hành;

b) Sinh viên đăng nhập hệ thống thi và chụp ảnh tài khoản thi của sinh viên nếu

Page 9: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

8

là dự thi lần đầu. Ảnh chụp theo đúng hướng dẫn, đảm bảo rõ, sáng theo tiêu chuẩn ảnh

chân dung. Nếu chụp ảnh không đạt, sinh viên cần báo tới thư điện tử

[email protected] của TTKT đề nghị xóa ảnh cho chụp lại. Trường hợp sinh viên

đã chụp nhưng không đạt chuẩn, quản trị viên của hệ thống sẽ xóa ảnh đã chụp, khi đăng

nhập lần sau, hệ thống sẽ yêu cầu sinh viên phải chụp lại;

c) Sinh viên phải tham gia các hoạt động như phổ biến, hướng dẫn, thực hành

làm quen với hệ thống thi theo lịch trình của TTKT để đảm bảo nắm vững kỹ năng sử

dụng hệ thống thi và tổ chức các thiết bị hỗ trợ thi;

d) Sinh viên đăng nhập vào hệ thống thi trực tuyến, phòng quản lý thí sinh của

cán bộ coi thi bằng tài khoản do TTKT cung cấp theo đúng thời gian do TTKT hướng

dẫn. Sinh viên phải đặt tên tài khoản trong phòng quản lý thí sinh của cán bộ coi thi

đúng hướng dẫn;

đ) Sinh viên phải đảm bảo trang phục khi thi như khi đi học trên giảng đường và

phù hợp với việc ngồi làm bài thi có camera giám sát sinh viên trong thời gian làm bài;

e) Sinh viên tự chuẩn bị giấy nháp thi theo hướng dẫn của TTKT;

g) Sinh viên phải có thẻ sinh viên hoặc căn cước công dân mới được dự thi.

4. Khi dự thi

a) Đăng nhập vào hệ thống thi trực tuyến, phòng Quản lý thí sinh dự thi và đảm

bảo các ứng dụng này truy cập vào camera, microphone của máy thi, thiết bị hỗ trợ thi

và chuẩn bị các yêu cầu khác theo quy định;

b) Thực hiện việc báo cáo để cán bộ coi thi kiểm tra thiết bị thi, thiết bị hỗ trợ

thi, thẻ sinh viên/căn cước công dân, giấy nháp;

c) Sinh viên không được tự ý đăng xuất khỏi phòng thi trên phần mềm thi trực

tuyến, phải bật micro và camera trong suốt quá trình chuẩn bị và làm bài. Khi xảy ra sự

cố trong quá trình thi cần liên hệ ngay với cán bộ coi thi để được hướng dẫn giải quyết;

d) Khi cần phát biểu thì sử dụng chức năng “Giơ tay” (Raise your hand) hoặc bật

microphone để báo cáo với cán bộ coi thi. Sinh viên chỉ được nói khi cán bộ coi thi yêu

cầu hoặc khi có vấn đề cần báo cáo với cán bộ coi thi. Lời nói phải to, rõ, không quá

nhanh để việc nghe được chính xác. Trước khi vào nội dung cần nói, hãy đảm bảo cán

bộ coi thi đã nghe được số báo danh của sinh viên. Tuyệt đối không nói chuyện với bất

kỳ ai khác trong thời gian thi.

đ) Sinh viên chấp hành các quyết định, hướng dẫn của cán bộ coi thi tại phòng

thi. Có thái độ, lời nói, hành vi đúng mực và hạn chế tối đa việc ảnh hưởng đến sinh

viên khác trong phòng thi. Nắm vững nội dung về dừng quyền dự thi được quy định tại

Điều 13 và các hình thức kỷ luật sinh viên tại Điều 14 của Quy định này để hiểu rõ,

chuẩn bị chu đáo trước khi thi nhằm tránh phát sinh và thực hiện nghiêm túc trong phòng

thi.

Page 10: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

9

e) Bài thi được nộp tự động khi hết thời gian làm bài, nếu muốn kết thúc ca thi

trước khi hết giờ làm bài thi bấm nút <Nộp bài> để nộp bài. Điểm thi được công bố

ngay sau khi bài thi được nộp. Sinh viên chỉ rời khỏi hệ thống thi sau khi đã hết 2/3 thời

gian làm bài thi quy định và sau khi được sự đồng ý của cán bộ coi thi.

g) Chấp hành các nội dung quy định sinh viên không được làm trong khi thi;

h) Chỉ được sử dụng duy nhất bộ thiết bị thi theo quy định. Tuyệt đối không sử

dụng thêm bất kỳ thiết bị nào khác.

i) Chỉ được rời khỏi vị trí thi, phòng thi khi được sự đồng ý của cán bộ coi thi;

k) Chỉ được đăng xuất khỏi hệ thống thi sau khi đã nộp bài thi, đã hết ít nhất 2/3

thời gian làm bài thi theo quy định và được sự đồng ý của cán bộ coi thi.

Chương III

TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN

Điều 12. Quy trình tổ chức thi trắc nghiệm trực tuyến

1. Số lượng phòng thi của mỗi ca thi được Ban coi thi quyết định trên cơ sở số

lượng sinh viên dự thi và điều kiện hạ tầng kỹ thuật cụ thể của thời điểm tổ chức kỳ thi.

Mỗi phòng thi trắc nghiệm trực tuyến có khoảng 25 sinh viên do 02 cán bộ coi thi thực

hiện nhiệm vụ tổ chức thi. Mỗi cán bộ giám sát giám sát tối đa 5 phòng thi. Mỗi cán bộ

kỹ thuật hỗ trợ tối đa 4 phòng thi.

2. Trưởng Ban coi thi ban hành Quyết định cử cán bộ coi thi, cán bộ giám sát,

cán bộ kỹ thuật và cấp tài khoản nghiệp vụ tương ứng cho cán bộ trước ngày thi ít nhất

3 ngày.

3. Trưởng Ban coi thi duyệt danh sách sinh viên dự thi và cho cấp tài khoản sinh

viên dự thi ít nhất 3 ngày trước ngày thi.

4. Ban coi thi tổ chức tập huấn cho sinh viên lần đầu dự thi được thi thử để làm

quen với hệ thống thi trước ngày thi ít nhất 3 ngày và tổ chức giải đáp thắc mắc cho sinh

viên về chuẩn bị thiết bị thi, quy trình thi ít nhất 01 ngày trước ngày thi.

5. Ban coi thi tổ chức kiểm tra thiết bị coi thi của cán bộ coi thi, cán bộ kỹ thuật,

cán bộ giám sát trước ngày thi ít nhất 02 ngày.

6. Cán bộ coi thi thực hiện nhiệm vụ chủ yếu sau đây trong khi coi thi:

a) Tiếp nhận danh sách sinh viên phòng thi;

Page 11: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

10

b) Kiểm tra vị trí đặt thiết bị hỗ trợ thi của sinh viên, kiểm tra microphone, camera

trên các thiết bị thi và hỗ trợ thi của sinh viên để xác nhận danh sách sinh viên đủ điều

kiện về thiết bị dự thi;

c) Kiểm tra thẻ sinh viên/căn cước công dân với sinh viên, ảnh của sinh viên trong

tài khoản thi trên hệ thống để xác nhận sinh viên vào làm bài thi;

d) Thực hiện việc xác thực danh sách sinh viên đủ điều kiện dự thi trên hệ thống

thi sau khi hoàn thành các bước ở Khoản 6, Điểm b) và c) của Điều này;

e) Kích hoạt ca thi, thông báo cho sinh viên làm bài thi, thực hiện coi thi và xử

lý các phát sinh trong kỳ thi theo quy định;

g) Thu bài, in/tải bảng điểm của phòng thi, phiếu trả lời (nếu có), thực hiện thao

tác “Kết thúc ca thi”, hoàn tất biên bản coi thi và gửi/nộp các tài liệu này cho Ban coi

thi ngay sau khi kết thúc ca thi;

7. Sinh viên dự thi thực hiện nhiệm vụ chủ yếu sau đây trong khi dự thi:

a) Đăng nhập vào phần mềm làm bài thi, cho phép phần mềm truy cập vào

camera, microphone của máy thi, thiết bị hỗ trợ thi và chuẩn bị các yêu cầu khác theo

quy định;

b) Thực hiện việc báo cáo để cán bộ coi thi kiểm tra thiết bị thi, thiết bị hỗ trợ

thi, thẻ sinh viên/căn cước công dân, giấy nháp;

c) Làm bài thi và đảm bảo chế độ ghi hình, ghi âm của thiết bị thi, thiết bị hỗ trợ

thi theo quy định;

d) Khi cần phát biểu thì sử dụng chức năng “Giơ tay” (Raise your hand) hoặc

bật microphone để báo cáo với cán bộ coi thi;

đ) Có lời nói, thái độ, hành vi đúng mực, tôn trọng cán bộ coi thi, các bạn cùng

phòng thi; khi trao đổi trong phòng thi cố gắng hạn chế tối đa làm ảnh hưởng đến phòng

thi;

e) Bài thi được nộp tự động khi hết thời gian làm bài, nếu muốn kết thúc ca thi

trước khi hết giờ làm bài thi bấm nút <Nộp bài> để nộp bài. Điểm thi được công bố

ngay sau khi bài thi được nộp. Sinh viên chỉ rời khỏi hệ thống thi sau khi đã hết 2/3 thời

gian làm bài thi quy định và sau khi được sự đồng ý của cán bộ coi thi.

g) Chấp hành các nội dung quy định sinh viên không được làm trong khi thi;

Điều 13. Tạm dừng quyền dự thi của sinh viên

1. Sinh viên sẽ bị tạm dừng quyền dự thi vào một trong các tình huống sau:

a) Sinh viên không có thẻ sinh viên/căn cước công dân hoặc có nhưng không đảm

bảo rõ ràng, đầy đủ nội dung thông tin trên thẻ hoặc căn cước;

Page 12: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

11

b) Máy thi của sinh viên bị mất kết nối liên tục trong thời gian ngắn (khoảng 2 –

3 phút) hoặc mất kết nối đến lần thứ 3 trong thời gian thi hoặc tổng thời gian mất kết nối

đến 10 phút;

c) Cán bộ coi thi không thể nghe rõ âm thanh hoặc không nhìn thấy rõ hình ảnh

của sinh viên hoặc cả âm thanh và hình ảnh của sinh viên;

d) Sinh viên vào phòng thi muộn hơn 10 phút so với thời gian quy định của ca

thi;

đ) Camera của sinh viên trong phòng Quản lý thí sinh dự thi không có tên hiệu

sinh viên đúng quy định;

e) Sinh viên tự ý đăng nhập làm bài thi trước khi có hiệu lệnh của cán bộ coi thi

cho phép sinh viên làm bài thi;

g) Sinh viên cố tình tạo tiếng ồn trong phòng thi hoặc không khắc phục được

tiếng ồn trong phòng thi khi đã được cán bộ coi thi yêu cầu;

h) Sinh viên gọi điện cho cán bộ coi thi nhiều lần và liên tục nhưng không nói rõ

được điều cần hỗ trợ hoặc lặp đi lặp lại yêu cầu đã được hướng dẫn trước đó, dẫn tới

ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ coi thi;

2. Xử lý sau khi tạm dừng quyền dự thi của sinh viên:

a) Cho phép thi bổ sung với các lý do ở điểm a), b), c), d) của Khoản 1, Điều này;

b) Cho phép thi bổ sung với các lý do ở điểm đ), e), g), h) của Khoản 1, Điều này

nếu cán bộ coi thi nhận thấy sinh viên không cố ý làm sai hoặc đã khắc phục nhưng

không được;

c) Áp dụng hình thức kỷ luật đình chỉ thi, sinh viên nhận điểm 0 (không) hoặc

hủy kết quả thi đã có với các tình huống ở điểm đ), e), g), h) của Khoản 1, Điều này nếu

cán bộ coi thi nhận thấy sinh viên cố ý hoặc không thực sự tìm biện pháp khắc phục.

Điều 14. Xử lý sinh viên vi phạm quy định của kỳ thi

1. Áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách với sinh viên vi phạm một trong các lỗi

sau đây:

a) Không thực hiện đúng và kịp thời các chỉ dẫn của cán bộ coi thi, làm ảnh hưởng

đến tiến trình tổ chức ca thi và thời gian của ca thi;

b) Có lời nói, hành vi thiếu tôn trọng cán bộ coi thi, sinh viên khác trong phòng

thi tới mức cán bộ coi thi phải chấn chỉnh, nhắc nhở;

c) Làm ồn trong phòng thi tới mức cán bộ coi thi nhận định là gây ảnh hưởng

nghiêm trọng đến việc điều hành của cán bộ coi thi và việc làm bài của sinh viên dự thi;

d) Có bất kỳ sách, vở ghi, tờ giấy có chữ nào bị cán bộ coi thi phát hiện ở khu

vực thi trong phạm vi xung quanh nơi sinh viên làm bài thi;

Page 13: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

12

đ) Không có đủ 3 tờ giấy nháp theo quy định.

2. Áp dụng hình thức kỷ luật cảnh cảo với sinh viên vi phạm một trong các lỗi

sau đây:

a) Đã bị khiển trách một lần nhưng tiếp tục mắc một trong các lỗi nêu ở Khoản

1, Điều này;

b) Tự ý rời vị trí thi, rời phòng thi khi chưa được cán bộ coi thi cho phép;

3. Áp dụng hình thức kỷ luật đình chỉ thi hoặc hủy kết quả thi, nhận điểm 0

(không) và chuyển hội đồng kỷ luật sinh viên xét kỷ luật theo Quy chế công tác học

sinh, sinh viên ở ĐHQGHN nếu bị phát hiện trước, trong và sau thời gian của ca thi một

trong các vi phạm sau đây:

a) Sinh viên vi phạm vào các nội dung tại Điều 13, Khoản 2, Điểm c) của Quy

định này;

b) Nhờ người thi hộ hoặc hỗ trợ trong việc làm bài thi cho dù hành vi thi hộ hoặc

hỗ trợ trong việc làm bài thi chưa được thực hiện.

c) Thực hiện bất cứ hành vi gian lận nào sau đây trong thời gian thi và bị phát

hiện trong và sau thời gian của ca thi:

- Sao chép câu hỏi thi, một phần câu hỏi thi bằng bất kỳ hình thức nào;

- Trao đổi đề thi với sinh viên khác bằng bất kỳ hình thức nào.

- Lắp đặt thiết bị ghi âm, ghi hình trong phòng thi của sinh viên (ngoại trừ micro

và camera trên máy thi, thiết bị hỗ trợ thi).

d) Sao chụp, ghi hình, phát tán bất kỳ hình ảnh, âm thanh nào của kỳ thi lên mạng

xã hội hoặc gửi cho người khác phát tán lên mạng xã hội.

đ) Sinh viên bị cán bộ coi thi nhận định là mặc trang phục không phù hợp với môi

trường học đường nhưng không chấp hành yêu cầu thay đổi trang phục của cán bộ coi

thi;

e) Sinh viên không chấp hành yêu cầu của cán bộ coi thi trong việc kiểm tra giấy

nháp.

g) Sinh viên không chấp hành yêu cầu của cán bộ coi thi trong việc lập minh

chứng cho trường hợp bị mất điện hoặc thiết bị thi ngừng hoạt động đột ngột, không

khắc phục được trong thời gian quy định.

Điều 15. Xử lý cán bộ vi phạm quy định của kỳ thi

1. Đình chỉ nhiệm vụ coi thi đối với cán bộ trong các trường hợp sau:

a) Không hoàn thành việc kiểm tra thiết bị coi thi theo quy định;

Page 14: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

13

b) Vào phòng thi sau giờ quy định đối với cán bộ coi thi mà không báo cáo Ban

coi thi;

c) Tự ý rời vị trí coi thi trong thời gian coi thi.

2. Cán bộ coi thi là có hành vi vi phạm Quy định này (bị phát hiện trong và sau

kỳ thi) sẽ bị đề nghị cơ quan quản lý cán bộ áp dụng các quy định hiện hành của pháp

luật để xử lý theo các hình thức dưới đây:

- Khiển trách đối với cán bộ vi phạm lần đầu các hành vi dưới mức quy định

trong các hình thức cảnh cáo;

- Cảnh cáo đối với cán bộ có hành vi vi phạm một trong các lỗi sau đây: Để sinh

viên sử dụng tài liệu và vật dụng trái phép trong khi thi; không phát hiện kịp thời các

trường hợp sinh viên mất kết nối của thiết bị thi, thiết bị hỗ trợ thi; thực hiện sai quy

trình coi thi gây tác động xấu đến công tác tổ chức thi; kết xuất, gửi dữ liệu ca thi không

đúng quy định của Quy định này;

- Bị hạ bậc lương, hạ ngạch, cách chức hoặc chuyển đi làm công tác khác tùy

theo mức độ vi phạm đối với cán bộ vi phạm một trong các lỗi sau đây: Để người khác

vào thi thay cho sinh viên mà không phát hiện được;

- Buộc thôi việc hoặc đề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với cán bộ có một

trong các sai phạm sau đây: làm lộ bộ đề thi nguồn, làm mất dữ liệu bộ đề thi nguồn;

mua, bán bộ đề nguồn; cố ý sửa chữa điểm thi hoặc trong sổ điểm của đợt thi; đánh tráo

điểm thi của sinh viên; ; lợi dụng nhiệm vụ được giao để giúp sinh viên làm bài thi;

3. Người tham gia coi thi không phải viên chức, người lao động có hành vi vi

phạm Quy định này (bị phát hiện trong và sau kỳ thi), tùy theo mức độ sẽ bị cơ quan có

thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và xử lý theo quy định của pháp luật về lao

động; bị đình chỉ học tập có thời hạn hoặc buộc thôi học (nếu là sinh viên, học viên,

nghiên cứu sinh) khi có một trong các hành vi vi phạm nêu trên.

4. Các hình thức xử lý vi phạm nêu trên do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quyết

định theo quy định. Ngoài các hình thức xử lý nêu trên, các cơ quan có thẩm quyền có

thể cấm đảm nhiệm những công việc có liên quan đến thi từ 1 đến 5 năm.

Điều 16. Công bố kết quả thi

1. TTKT công bố kết quả thi chính thức chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ

khi kết thúc ca thi thông qua việc gửi sổ điểm (kèm CD ghi dữ liệu sổ điểm) cho đơn vị

đào tạo có sinh viên dự thi.

2. Sổ điểm bao gồm: Trang thông tin về sổ điểm (thông tin về đợt thi, danh mục

tài liệu có trong sổ điểm, thông tin về người lập sổ điểm, người kiểm tra và phần ký

đóng dấu của Giám đốc TTKT), danh sách các sinh viên bị xử lý kỷ luật, danh sách các

sinnh viên diện dừng thi, chuyển thi bổ sung.

Page 15: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

14

Điều 17. Công tác thanh tra

Công tác thanh tra thi được thực hiện theo quy định về tổ chức, hoạt động thanh

tra của ĐHQGHN và các quy định hiện hành về thanh tra các kỳ thi.

Điều 18. Chế độ báo cáo

1. Sau mỗi ca thi, Ban Coi thi báo cáo Giám đốc TTKT về tình hình ca thi.

2. Sau mỗi kỳ thi, Ban Coi thi báo cáo Giám đốc TTKT về phương án tổ chức thi

cho số sinh viên không đủ điều kiện dự thi vì lý do thiết bị.

Điều 19. Lưu trữ hồ sơ thi

1. Hồ sơ lưu trữ của đợt thi bao gồm các văn bản kế hoạch thi, hướng dẫn liên

quan, quyết định cử cán bộ coi thi và duyệt cấp tài khoản thi; dữ liệu thi xuất từ phần

mềm tổ chức thi (gồm cả dữ liệu ảnh chụp sinh viên trong album ảnh); các tệp chụp tài

liệu của phòng thi hoặc xuất từ phần mềm được cán bộ coi thi gửi về Ban coi thi; sổ

điểm của đợt thi.

2. Quy trình và thời gian lưu trữ hồ sơ theo quy định của ĐHQGHN và của TTKT.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Nhiệm vụ của các phòng

1. Phòng Đánh giá và Chứng nhận kết quả là bộ phận thường trực trong công tác

tổ chức thi kết thúc học phần theo hình thức trắc nghiệm trực tuyến; có trách nhiệm

tham mưu cho Giám đốc ban hành kế hoạch thi, thành lập Ban coi thi trực tuyến; phối

hợp với các phòng để triển khai nghiệp vụ của kỳ thi.

2. Phòng Kỹ thuật là bộ phận thường trực trong công tác đảm bảo hạ tầng kỹ

thuật của kỳ thi.

3. Trước mỗi kỳ thi, phòng Kỹ thuật cùng phòng Đánh giá và Chứng nhận kết

quả chủ động thống nhất đề xuất các quy định, quy trình của kỳ thi cần sửa đổi, trình

Giám đốc TTKT xem xét, quyết định.

4. Các phòng có trách nhiệm phổ biến quy định này đến viên chức, người lao

động Quy định này; thực hiện nghiệp vụ của kỳ thi theo chức năng, nhiệm vụ của phòng

và điều động nhân lực tham gia theo kế hoạch thi.

5. Ban Coi thi trực tuyến chịu trách nhiệm trước Giám đốc TTKT tổ chức kỳ thi

trắc nghiệm trực tuyến theo Quy định này và các hướng dẫn kèm theo.

Page 16: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

15

Điều 21. Điều khoản thi hành

1. Quy định này có hiệu lực từ ngày ký.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới

cần điều chỉnh, bổ sung, các đơn vị, cá nhân có liên quan báo cáo bằng văn bản tới Giám

đốc qua phòng Đánh giá và Chứng nhận kết quả để xem xét./.

Page 17: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

16

MỤC LỤC

Chương I. Quy định chung 1

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng 1

Điều 2. Mục đích, yêu cầu 1

Điều 3. Giải thích từ ngữ 1

Điều 4. Phương thức thi trực tuyến 2

Điều 5. Đề thi trắc nghiệm trực tuyến 3

Điều 6. Hệ thống thi trắc nghiệm trực tuyến 3

Điều 7. Điều kiện dự thi và hoãn thi trắc nghiệm trực tuyến 4

Điều 8. Kế hoạch thi trắc nghiệm trực tuyến 5

Chương II. Ban Coi thi trực tuyến, trách nhiệm của cán bộ coi thi và trách

nhiệm của sinh viên dự thi

5

Điều 9. Ban Coi thi trực tuyến và trách nhiệm của cán bộ coi thi 5

Điều 10. Yêu cầu với cán bộ tham gia Ban coi thi 7

Điều 11. Trách nhiệm của sinh viên dự thi 7

Chương III. Tổ chức thi trắc nghiệm trực tuyến 9

Điều 12. Quy trình tổ chức thi trắc nghiệm trực tuyến 9

Điều 13. Tạm dừng quyền dự thi của sinh viên 10

Điều 14. Xử lý sinh viên vi phạm quy định của kỳ thi 11

Điều 15. Xử lý cán bộ vi phạm quy định của kỳ thi 12

Điều 16. Công bố kết quả thi 13

Điều 17. Công tác thanh tra 14

Điều 18. Chế độ báo cáo 14

Điều 19. Lưu trữ hồ sơ thi 14

Chương IV. Tổ chức thực hiện 14

Điều 20. Nhiệm vụ của các phòng 14

Điều 21. Điều khoản thi hành 15