14
v DANH MC BI U BNG Bng 3.1 Bảng thống kê số vụ tranh chấp QSDĐ từ năm 2012 đến năm 2016 của TAND huyện Cầu Ngang …………………………………………………. Trang 48

DANH MỤC BIỂU BẢNG

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: DANH MỤC BIỂU BẢNG

v

DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 3.1 Bảng thống kê số vụ tranh chấp QSDĐ từ năm 2012 đến năm 2016 của

TAND huyện Cầu Ngang …………………………………………………. Trang 48

Page 2: DANH MỤC BIỂU BẢNG

vi

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

BLDS: Bộ luật dân sự

BLTTDS: Bộ luật Tố tụng dân sự

NHTM: Ngân hàng thương mại

NN: Nhà nước

CTCTD: Các tổ chức tín dụng

QSDĐ: Quyền sử dụng đất

GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TCQSDĐ: Thế chấp quyền sử dụng đất

Page 3: DANH MỤC BIỂU BẢNG

vii

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1

2. Tình hình nghiên cứu ............................................................................................... 2

3. Mục đích nghiên cứu đề tài ..................................................................................... 2

4. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài .................................................................................... 3

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3

6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4

CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO

VAY VÀ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG HOẠT ĐỘNG CHO

VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................... 5

1.1 Khái quát chung về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ................... 5

1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại .............................................................. 6

1.1.2 Khái niệm về hoạt động cho vay ...................................................................... 8

1.2 Khái quát thế chấp quyền sử dụng đất ..................................................................10

1.2.1 Khái quát thế chấp tài sản................................................................................11

1.2.2 Khái quát quyền sử dụng đất...........................................................................20

1.2.3 Thế chấp quyền sử dụng đất............................................................................22

1.3 Pháp luật thế chấp quyền sử dụng đất đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại ngân hàng thương mại ...................................................................................................24

1.3.1 Pháp luật thế chấp quyền sử dụng đất là một trong những quyền cơ bản của người sử dụng đất ................................................................................................24

1.3.2 Đặc điểm của thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn tại các ngân hàng thương mại ..................................................................................................................25

CHƯƠNG 2 QUY ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............27

2.1 Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất .................................................................27

2.1.1 Đối tượng của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất..................................27

2.1.2 Chủ thể hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất .............................................30

2.1.3 Hình thức hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất .........................................33

Page 4: DANH MỤC BIỂU BẢNG

viii

2.1.4 Nội dung hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất ..........................................34

2.1.5 Chấm dứt hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất .........................................35

2.2 Hiệu lực của hợp đồng thế chấp Quyền sử dụng đất ..........................................36

2.2.1 Điều kiện có hiệu lực .......................................................................................36

2.2.2 Thời điểm có hiệu lực ......................................................................................38

2.3 Trình tự, thủ tục đăng ký và xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất ............39

2.3.1 Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất .............................................................39

2.3.2 Xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất ......................................................41

2.4 Rủi ro của ngân hàng thương mại khi nhận tài sản bảo đảm là Quyền sử dụng đất.....................................................................................................................................43

2.4.1 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro của NHTM ................................................43

2.4.2 Biện pháp để hạn chế rủi ro từ việc xử lý các tài sản bảo đảm………… .46

CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT THẾ

CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................................................................48

3.1 Thực trạng pháp luật và bất cập hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ...........................................................48

3.1.1 Thực trạng pháp luật thế chấp quyền sử dụng đất trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ........................................................................................48

3.1.2 Những bất cập hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .................................................................................51

3.2 Giải pháp hoàn thiện pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại .............................................................................56

3.2.1 Hoàn thiện các quy định về điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất ...........57

3.2.2 Hoàn thiện các quy định về hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất ...........60

3.2.3 Hoàn thiện các quy định về đăng ký, xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất .................................................................................................................................62

3.2.4 Các giải pháp khác............................................................................................64

KẾT LUẬN ........................................................................................................................65

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................66

Page 5: DANH MỤC BIỂU BẢNG

Đề tài: Pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại Ngân hàng thương mại

GVHD: Trần Thị Thanh Huyền 1 SVTH: Lâm Thị Hồng Triệu

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Hiện nay các ngân hàng thương mại đang được coi là đòn bẩy chủ lực thúc

đẩy phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam, với tư cách trung gian tài chính là huy

động vốn để đầu tư cho phát triển nền kinh thế thông qua hoạt động cho vay (Hình

thức cấp tín dụng) cho các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.

Việc cấp tín dụng này đã đem lại cho các ngân hàng thương mại một nguồn lợi

nhuận khổng lồ nhưng cũng không kém phần rủi ro.

Với tư cách là trung gian tài chính là huy động vốn để đầu tư cho phát triển

nền kinh tế nên các tổ chức tín dụng nói chung và ngân hàng nói riêng phải có trách

nhiệm đối với người gửi tiền, phải làm sao hoạt động có hiệu quả, an toàn để cũng

cố niềm tin của người gửi tiền. Mặt khác trong hoạt động vay của các ngân hàng

chứa đựng rất nhiều rủi ro như rủi ro về phía khách hàng, rủi ro từ các chính sách

của nhà nước và để hạn chế các rủi ro của ngân hàng khi cho khách hàng vay, hầu

hết các ngân hàng thương mại ngoài việc đánh giá tình hình tài chính của doanh

nghiệp các nhân, đánh giá dự án phương án khả thi… thì một phần quan trọng trong

hoạt động cho vay của ngân hàng là yêu cầu khách hàng áp dụng các biện pháp bảo

đảm nghĩa vụ dân sự như cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, ký quỹ… và đang được sử

dụng rất phổ biến. Để hạn chế rủi ro thì ngân hàng thương mại ưu tiên chọn tài sản

bảo đảm là tài sản có giá trị lớn ổn định tồn tại mãi mãi do vậy biện pháp thế chấp

quyền sử dụng đất đang là ưu tiên số một, khi ngân hàng quyết định các biện pháp

bảo đảm tiền vay . Hiện nay do tầm quan trọng của biện pháp thế chấp quyền sử

dụng đất để đảm bảo nghĩa vụ dân sự, trong đó nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động cho

vay của ngân hàng nên việc thế chấp quyền sử dụng đất được rất nhiều các văn bản

pháp luật của Việt Nam điều chỉnh. Mặt khác xuất phát từ việc khẳng định đất đai

thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý ( Hiến pháp 2013) trên mọi

hoạt động liên quan đến đất đai cần phải quy định cụ thể chi tiết đảm bảo hài hòa

quyền và lợi ích của nhà nước và cách chủ thể trong quan hệ đất đai.

Mặc dù thế chấp quyền sử dụng đất không phải là vẫn đề mới nhưng qua quá

trình nghiên cứu, áp dụng các quy định về thế chấp quyền sử dụng đất qua mỗi thời

kỳ lịch sử đều thấy pháp luật luôn có những điều chỉnh phù hợp với sự thay đổi của

Page 6: DANH MỤC BIỂU BẢNG

Đề tài: Pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại Ngân hàng thương mại

GVHD: Trần Thị Thanh Huyền 2 SVTH: Lâm Thị Hồng Triệu

kinh tế, xã hội. Tuy nhiên mỗi hệ thống pháp luật đều có hạn chế nhất định, nhiều

quy định còn chưa đồng nhất, chồng chéo mâu thuẫn.

Chính sách tiếp cận từ vấn đề lý luận và thực tiễn áp dụng, tôi thấy cần thiết

phải nghiên cứu những quy định của “Pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất

đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại ngân hàng thương mại” trên cơ sở đó

tìm ra những điểm bất cập của pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất và định

hướng trong việc hoàn thiện pháp luật về thế chấp nói chung, thế chấp quyền sử

dụng đất nói riêng trong hoạt động cho vay vốn tại ngân hàng thương mại tại Việt

Nam.

2. Tình hình nghiên cứu

Đây không phải là một đề tài mới đối với các nhà nghiên cứu, đã có rất nhiều

công trình nghiên cứu liên quan đến thế chấp nói chung và thế chấp quyền sử dụng

đất nói riêng như đề tài “ thế chấp tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo pháp

luật Việt Nam” Luận văn thạc sĩ của Nông Thị Bích Diệp, “ Pháp luật về thế chấp

quyền sử dụng đất trong các hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng ở Việt

Nam” Luận văn thạc sĩ của Trần Thị Thu Hường, “ Những giải pháp về bảo đảm

tiền vay” Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Như Minh, “Bảo đảm tiền vay ngân hàng

thực trạng và giải pháp” Luận văn thạc sĩ của Lê Thu Hiền… Các công trình trên đã

nghiên cứu những vấn đề liên quan đến bất động sản, bảo đảm tiền vay, thế chấp

quyền sử dụng đất nhưng chưa đi sâu vào nghiên cứu một cách chi tiết cả về lý luận

và thực tiễn các quy định của pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn

tại các ngân hàng thương mại hiện nay. Cùng với đó, qua một thời gian áp dụng các

văn bản quy phạm pháp luật về vấn đề này cũng đã được thay đổi nhiều. Chính từ

những lý do trên đã tạo cho tôi mong muốn nghiên cứu đề tài “Pháp luật về thế

chấp quyền sử dụng đất đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại ngân hàng

thương mại”.

3. Mục đích nghiên cứu đề tài

Tìm hiểu cơ sở lý luận các quy định của pháp luật về hoạt động cho vay và thế

chấp quyền sử dụng đất trong các NHTM ở Việt Nam.

Page 7: DANH MỤC BIỂU BẢNG

Đề tài: Pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại Ngân hàng thương mại

GVHD: Trần Thị Thanh Huyền 3 SVTH: Lâm Thị Hồng Triệu

Đánh giá thực tiễn áp dụng pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất trong hoạt

động cho vay vốn tại NHTM.

Xem xét, phân tích, đưa ra giải pháp về những mâu thuẫn bất cập trong việc áp

dụng các quy định hiện hành về thế chấp quyền sử dụng đất đảm bảo thực hiện hợp

đồng vay vốn tại NHTM.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu đề tài

Một là, làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động cho vay của các

NHTM, thế chấp quyền sử dụng đất trong hoạt động vay vốn tại NHTM, nội dung

pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất để từ đó đi sâu phân tích cụ thể từng nội

dung.

Hai là, nghiên cứu thế chấp quyền sử dụng đất với vai trò là một trong những

biện pháp bảo đảm tiền vay được áp dụng phổ biến trong hoạt động cho vay của các

NHTM để thấy được sự cần thiết của thế chấp quyền sử dụng đất trong việc bảo

đảm an toàn trong hoạt động cho vay của các NHTM.

Ba là, đề xuất, kiến nghị để tháo gỡ vướng mắc trong quá trình áp dụng, hướng

hoàn thiện hệ thống pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất để đảm bảo việc áp

dụng các quy định của pháp luật thật sự hữu hiệu, bảo đảm quyền và lợi ích của các

chủ thể tham gia giao dịch nói chung và NHTM nói riêng.

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

5.1 Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu một cách cơ bản và toàn diện để đi sâu vào quy định của pháp luật

về thế chấp quyền sử dụng đất, đặc biệt là nghiên cứu những quy định liên quan trực

tiếp đến việc thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn ở ngân hàng thương mại cụ thể

được quy định tại Bộ luật dân sự, Luật đất đai, Luật các tổ chức tín dụng, các nghị

định, thông tư có liên quan đến thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn.

5.2 Phạm vi nghiên cứu

Khóa luận đi vào nghiên cứu về các quy định của pháp luật Việt Nam về thế

chấp quyền sử dụng đất đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại ngân hàng thương

mại và thực tiễn áp dụng ở ngân hàng thương mại Việt Nam. Khóa luận chỉ tập

trung nghiên cứu về đối tượng là đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp, chủ thể là

Page 8: DANH MỤC BIỂU BẢNG

Đề tài: Pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại Ngân hàng thương mại

GVHD: Trần Thị Thanh Huyền 4 SVTH: Lâm Thị Hồng Triệu

cá nhân và hộ gia đình trong nước, hợp đồng và đăng ký thế chấp QSDĐ đảm bảo

thực hiện hợp đồng vay vốn tại NHTM.

6. Phương pháp nghiên cứu

Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu của chủ nghĩa duy vật biện

chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử và các phương pháp phân tích các quy định của

pháp luật cũng như những hạn chế của pháp luật về thế chấp QSDĐ đảm bảo thực

hiện hợp đồng vay vốn tại NHTM. Ngoài ra người viết còn sử dụng phương pháp so

sánh đối chiếu các quy định của pháp luật, tổng hợp, thống kê, nghiên cứu tài liệu

về thế chấp QSDĐ đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại NHTM.

7. Bố cục của khóa luận

Kết cấu của khóa luận ngoài lời nói đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu

tham khảo thì bố cục của khóa luận được chia thành 3 phần chính sau:

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay và thế chấp quyền sử

dụng đất trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.

Khái quát về hoạt động cho vay của NHTM và thế chấp QSDĐ, thế chấp QSDĐ

đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại NHTM.

Chương 2: Quy định pháp lý về thế chấp quyền sử dụng đất trong hoạt động cho

vay của ngân hàng thương mại.

Tìm hiểu về hợp đồng thế chấp QSDĐ, hiệu lực của hợp đồng thế chấp QSDĐ, trinh

tự, thủ tục đăng ký ,xóa đăng kí thế chấp QSDĐ và rủi ro của NHTM khi nhận tài

sản đảm bảo là QSDĐ.

Chương 3: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện pháp luật thế chấp quyền sử dụng

đất trong hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại.

Phân tích về thực trạng pháp luật và bất cập hợp đồng thế chấp QSDĐ trong hoạt

động cho vay tại NHTM.Cùng với thực trạng và bất cập là đưa giải pháp hoàn thiện

pháp luật về thế chấp QSDĐ trong hoạt động cho vay tại NHTM.

Page 9: DANH MỤC BIỂU BẢNG

Đề tài: Pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại Ngân hàng thương mại

GVHD: Trần Thị Thanh Huyền 5 SVTH: Lâm Thị Hồng Triệu

CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG

CHO VAY VÀ PHÁP LUẬT THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Khái quát chung về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại

Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại để tạo ra

lợi nhuận. Đây là hoạt động đem laị nguồn doanh thu lớn cho ngân hàng. Doanh thu

từ hoạt động cho vay mới bù đắp nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh

doanh và quản lý, chi phí vốn trôi nổi, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư.

Kinh tế càng phát triển, doanh số cho vay của các ngân hàng thương mại càng

tăng nhanh và loại hình cho vay càng trơ nên vô cùng đa dạng ở hầu hết các nước

phát triển hàng đầu thế giới, cho vay của các ngân hàng thương mại đã chuyển dần

từ cho vay ngắn hạn sang cho vay dài hạn. Khu vực cho vay ngắn hạn nhường chỗ

cho thị trương tài chính- tiền tệ cung ứng, ngược lại ở hầu hết các nước đang phát

triển, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm bộ phận lớn hơn cho vay dài hạn, xuất phát từ

chỗ thiếu an toàn cho các khoản đầu tư dài hạn (trong đó có những tác nhân chủ yếu

như tình hình tăng trưởng, lạm phát…)

Ở một số nước phát triển cho tới nay, khi một ngân hàng được thành lập và đi

vào hoạt động, mối quan tâm chính và thường xuyên của nó là cho ai vay và đầu tư

vào đâu. Ở những nước này, đối tương cho vay là điều làm bận tâm nhiều hơn, nếu

không nói là vấn đề quan trọng nhất. Trong khi đó ở các nước phát triển tình hình

lại ngược lại. Vấn đề đặt ra cho các ngân hàng không phải vấn đề cho ai vay, mà lợi

tức có cao không và an toàn không. Thậm chí những lo ngại đại loại như vậy thực tế

đã không còn vì hầu hết họ đã có những thị phần chắc chắn và vấn đề an toàn của

vốn đã có pháp luật bảo đảm. Điều họ quan tâm là làm sao huy động được ngày

càng nhiều tiền cho các khoản đầu tư có sẵn.

Cho vay của ngân hàng thương mại, nói rộng ra là tín dụng ngân hàng thương

mại là một lĩnh vực phức tạp và thường xuyên cập nhật theo những biến chuyển của

môi trường kinh tế. Để hiểu nó, chúng ta cần tìm hiểu những nét đặc trưng quan

trọng của nó.

Page 10: DANH MỤC BIỂU BẢNG

Đề tài: Pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại Ngân hàng thương mại

GVHD: Trần Thị Thanh Huyền 6 SVTH: Lâm Thị Hồng Triệu

1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại đã được hình thành tồn tại và phát triển gắn liền với sự

phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại đã có

tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Cụ

thể là:

Thứ nhất, NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế. Ngân hàng thương mại

ra đời là tất yếu của nền sản xuất hàng hoá. Sản xuất hàng hoá phát triển, lưu thông

hàng hoá ngày càng mở rộng, trong xã hội xuất hiện người thì có vốn nhàn rỗi,

người thì cần vốn để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này giải

quyết bằng cách nào? NHTM ra đời là chìa khoá giúp cho người cần vốn có được

vốn và người có vốn tạm thời nhàn rỗi có thể kiếm được lãi từ vốn. Các ngân hàng

cũng cân đối được vốn trong nền kinh tế giúp cho các thành phần kinh tế cùng nhau

phát triển. Các ngân hàng đứng ra huy động vốn tạm thời nhàn rỗi từ các doanh

nghiệp, các cá nhân sau đó sẽ cung ứng lại cho nơi cần vốn để tiến hành tái sản xuất

với trang thiết bị hiện đại hơn, tạo ra sản phẩm tốt hơn. Có lợi nhuận cao hơn. Xã

hội càng phát triển nhu cầu vốn cần cho nền kinh tế càng tăng, không một tổ chức

nào có thể đáp ứng được. Chỉ có ngân hàng, một tổ chức trung gian tài chính mới có

thể đứng ra điều hoà, phân phối vốn giúp cho tất cả các thành phần kinh tế cùng

nhau phát triển nhịp nhàng, cân đối.

Thứ hai, NHTM là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường. Thị trường yêu

cầu các doanh nghiệp phải sản xuất ra các sản phẩm với chất lượng tốt hơn, mẫu mã

đẹp hơn, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Để được như vậy các doanh

nghiệp phải được đầu tư bằng dây truyền công nghệ hiện đại, trình độ cán bộ, công

nhân lao động phải được nâng cao. Những hoạt động này đòi hỏi doanh nghiệp phải

có một lượng vốn đầu tư lớn và để đáp ứng được thì chỉ có các ngân hàng. Ngân

hàng sẽ giúp cho các doanh nghiệp thực hiện được các cải tiến của mình, có được

các sản phẩm có chất lượng, giá thành rẻ, nâng cao năng lực cạnh tranh.

Thứ ba, NHTM là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế của Nhà nước trong nền

kinh tế thị trường, Ngân hàng thương mại với tư cách là trung tâm tiền tệ của toàn

bộ nền kinh tế, đảm bảo sự phát tiển hài hoà cho tất cả các thành phần kinh tế khi

tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, có thể nói mỗi sự giao động của Ngân

Page 11: DANH MỤC BIỂU BẢNG

Đề tài: Pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại Ngân hàng thương mại

GVHD: Trần Thị Thanh Huyền 7 SVTH: Lâm Thị Hồng Triệu

hàng đều gây ảnh hưởng ít nhiều đến các thành phần kinh tế khác. Do vậy sự hoạt

động có hiệu quả của NHTM thông qua các nghiệp vụ kinh doanh của nó thực sự là

công cụ tốt để Nhà nứơc tiến hành điều tiết vĩ mô nền kinh tế.

Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các Ngân hàng trong hệ

thống, NHTM đã trực tiếp góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu

thông. Mặt khác với việc cho các thành phần trong nền kinh tế vay vốn, NHTM đã

thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều

kiển chúng một cách có hiệu quả, bảo đảm cung cấp đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn

cho quá trình tái sản xuất cũng như thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô nền kinh

tế.

Thứ tư, NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế.

Ngày nay, trong su hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới với việc hình thành

hàng loạt các tổ chức kinh tế, các khu vực mậu dịch tự do, làm cho các mối quan hệ

thương mại, lưu thông hàng hoá giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng được mở

rộng và trở nên cần thiết, cấp bách. Nền tài chính của một quốc gia cần phải hoà

nhập với nền tài chính thế giới. Các ngân hàng thương mại là trung gian, cầu nối để

tiến hành hội nhập. Ngày nay, đầu tư ra nước ngoài là một hướng đầu tư quan trọng

và mang lại nhiều lợi nhuận. Đồng thời các nước cần xuất khẩu những mặt hàng mà

mình có lợi thế so sánh và nhập khẩu những mặt hàng mà mình thiếu. Các ngân

hàng thương mại với những nghiệp vụ kinh doanh như: nhận tiền gửi, cho vay, bảo

lãnh... và đặc biệt là các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, đã góp phần tạo điều kiện,

thúc đẩy ngoại thương không ngừng được mở rộng và phát triển.

Từ những tác động của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế hàng hóa,

cho thấy hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM, theo quan điểm của các nước

thì khái niệm NHTM được hiểu một cách rất khác nhau. Ví dụ như ở Mỹ thì Ngân

hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính

và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Ở Việt Nam thì NHTM là

tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí

gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực

hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.

Page 12: DANH MỤC BIỂU BẢNG

Đề tài: Pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại Ngân hàng thương mại

GVHD: Trần Thị Thanh Huyền 66 SVTH: Lâm Thị Hồng Triệu

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

1. Hiến pháp 2013

2. Bộ luật dân sự 2015

3. Luật Các tổ chức tín dụng 2010

4. Luật Đất đai 2013

5. Luật Công chứng 2014

6. Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 về giao dịch bảo

đảm.

7. Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 về đăng ký giao dịch

bảo đảm

8. Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung

một số điều của Nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính

phủ về giao dịch bảo đảm

9. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 về quy định chi tiết thi

hành một số điều của Luật Đất đai.

10. Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định chi tiết và

hướng dẫn thi hành một số điều của luật nhà ở.

11. Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung

một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.

12. Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ

địa chính.

13. Thông tư số 01/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết

một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày

15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ

Page 13: DANH MỤC BIỂU BẢNG

Đề tài: Pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại Ngân hàng thương mại

GVHD: Trần Thị Thanh Huyền 67 SVTH: Lâm Thị Hồng Triệu

14. Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT- BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm 2016

về hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC

15. Bộ luật dân sự 1995

16. Bộ luật dân sự 2005

17. Luật đất đai 1993

18. Luật Đất đai 2003

19. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật

Đất đai.

20. Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011

về Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO KHÁC

20. Trường Đại học Luật Hà Nội (1999), Từ điển giải thích thuật ngữ Luật học, Nxb

Công an nhân dân, Hà Nội

21. Đào Duy Anh (2000), Từ điển Hán Việt, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội

22. Dương Thị Vân Anh (2012) “thế chấp quyền sử dụng đất qua thực tiễn tại tỉnh

hà tĩnh”, Luận văn thạc sỹ, Trường Đai học quốc gia Hà Nội

23. Phan Hồng Điệp (2012), “Pháp luật về Thế chấp quyền sử dụng đất trong các

Tổ chức tín dụng– Thực tiễn áp dụng và kiến nghị hoàn thiện pháp luật”, Luận văn

thạc sỹ, Trường Đại học quốc gia Hà Nội

24. Đinh Thị Liên (2008), “pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất để vay vốn tại

các ngân hàng thương mại và thực tiễn áp dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển

Việt Nam, Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học quốc gia Hà Nội

WEBSITE

25. Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản

gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hình

Page 14: DANH MỤC BIỂU BẢNG

Đề tài: Pháp luật về thế chấp quyền sử dụng đất đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn tại Ngân hàng thương mại

GVHD: Trần Thị Thanh Huyền 68 SVTH: Lâm Thị Hồng Triệu

thành trong tương lai http://thutuchanhchinh.phuyen.gov.vn/ct_tthc/-/tt/5505/ang-

ky-the-chap-quyen-su-dung-at-quyen-su-dung-at-ong-thoi-voi-tai-san-.html (truy

cập ngày 28/3/2017)

26. Các loại tài sản theo Bộ luật dân sự năm 2015 https://luatduonggia.vn/cac-loai-

tai-san-theo-bo-luat-dan-su-nam-2015 (truy cập ngày 15/4/2017)