Upload
ximuoi123
View
140
Download
13
Embed Size (px)
DESCRIPTION
nn
Citation preview
T h S . V Õ H Ồ N G T R U N G
E m a i l : v o h o n g t r u n g 2 5 0 3 @ g m a i l . c o m
DANH PHÁP VÀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT
Tài liệu tham khảo
Giáo trình Thực vật dược (2011), Đại học Nguyễn Tất Thành, Tài liệu dùng cho hệ Cao đẳng Dược Lê Đình Bích và Trần Văn Ơn (2007), Thực
vật học, Nxb Y học Trương Thị Đẹp (2010), Thực vật dược,
Nxb Giáo dụcHoàng Thị Sản (2003), Phân loại học Thực
vật, Nxb Giáo dục Thực vật dược (1995), Bộ Y tế, Tài liệu
dùng cho hệ Trung cấp
CÁC KHÁI NIỆM
Phép phân loại
Là dựa vào các đặc điểm giống nhau để phân chia một nhóm thành các nhóm nhỏ hơn
Nhiệm vụ: lập ra một khóa định loại
CÁC KHÁI NIỆM
Phân loại học
Là lý thuyết về phân loại học
Bao gồm các nguyên tắc, phương pháp và qui tắc của phép phân loại
Nhiệm vụ: tạo ra một hệ thống thang chia bậc
Phân loại học là một phần của hệ thống học
CÁC KHÁI NIỆM
Hệ thống học
Là khoa học về sự đa dạng sinh vật
Nhiệm vụ:
Nghiên cứu phân loại sinh giới
Mối quan hệ tiến hóa tương hỗ giữa các taxon
TAXON VÀ BẬC PHÂN LOẠI
Taxon là một nhóm sinh vật có thật, đượcchấp nhận làm đơn vị hình thức ở bất kỳ mứcđộ nào của thang chia bậc
Ví dụ:
Loài nói chung – đó là 1 bậc phân loại
Một loài cụ thể như Lúa Oryza sativa L. lại là một taxon
Bậc phân loại
Là một tập hợp mà các thành viên của nó là các taxon ở một mức độ nhất định trong thang chia bậc đó.
Taxon – cụ thể
Bậc phân loại – trừu tượng
TAXON VÀ BẬC PHÂN LOẠI
Giới (kingdom)
Ngành (phylum)
Lớp (class)
Bộ (order)
Họ (family)
Chi (genus)
Loài (species)
TAXON VÀ BẬC PHÂN LOẠI
Bậc phân loại
TAXON VÀ BẬC PHÂN LOẠI
Phân lớp Hành (Liliidae)Bộ Hành (Liliales) = 1 taxonBộ La dơn (Iridales) = 1 taxonBộ Củ nâu (Dioscroreales)= 1 taxon
Họ Gừng (Zingiberaceae)Chi nghệ (Curcuma) = 1 taxonChi Gừng (Zingiber) = 1 taxon
Loài là đơn vị cơ sở trong hệ thống phân loại
Loài duy danh
Các nhà duy danh (Occam et al.)
Chỉ có những cá thể là hiện thực, còn loài là trừu tượng
Là khái niệm tinh thần do con người tạo ra cốt để xem xét một số lớn cá thể một cách tổng thể
CÁC QUAN NIỆM VỀ LOÀI & TÊN GỌI CÁC TAXON BẬC LOÀI VÀ TRÊN LOÀI
Loài hình thái là một nhóm cá thể có nguồngốc chung và có đặc điểm hình thái giốngnhau
Loài sinh học là tập hợp những quần thể đượccách ly về mặc sinh học trong quá trình tiếnhóa, giao phối tự do với nhau để lại thế hệcon cái hoàn toàn hữu thụ, cách ly với các loàikhác bởi sự khó kết hợp với nhau về mặc sinhsản hữu tính
CÁC QUAN NIỆM VỀ LOÀI & TÊN GỌI CÁC TAXON BẬC LOÀI VÀ TRÊN LOÀI
Các taxon bậc trên loài
Chi (Genus)
Mỗi loài đều thuộc về một chi
Gồm một loài hoặc nhiều loài có liên hệ chặc chẽ với nhau bởi các mối quan hệ họ hàng
Họ (Familia)
Những chi có quan hệ họ hàng
Gồm 1 chi hoặc một số chi có nguồn gốc chung, cách biệt với các họ khác
Tên chi chính-aceae
CÁC QUAN NIỆM VỀ LOÀI & TÊN GỌI CÁC TAXON BẬC LOÀI VÀ TRÊN LOÀI
Các taxon bậc trên loài
Bộ (Ordo)
Gồm 1 họ hay một số họ có liên hệ chặc chẽ về mặc hệ thống sinh
Tên họ chính-ales
CÁC QUAN NIỆM VỀ LOÀI & TÊN GỌI CÁC TAXON BẬC LOÀI VÀ TRÊN LOÀI
Linnaeus1735
Haeckel1866
Copeland1938
Whittaker1969
Woese et al.1977
Cavalier-Smith1993
Cavalier-Smith1998
2 giới 3 giới 4 giới 5 giới 6 giới 8 giới 6 giới
Protista
Monera Monera
Eubacteria Eubacteria
BacteriaArchaebacteria Archaebacteria
Protista Protista Protista
ArchezoaProtozoa
Protozoa
Chromista Chromista
Vegetabilia Plantae PlantaePlantae Plantae Plantae Plantae
Fungi Fungi Fungi Fungi
Animalia Animalia Animalia Animalia Animalia Animalia Animalia
PHÂN CHIA SINH GIỚI
Thực vật bậc thấp: chưa có thân, lá và rễ
CÁC NGÀNH THỰC VẬT
1. Ngành Tảo hồng (Rhodophyta)
2. Ngành Tảo giáp (Pyrrhophyta)
3. Ngành Tảo vàng ánh (Chrysophyta)
4. Ngành Tảo mắt (Euglenophyta)
5. Ngành Tảo lục (Chlorophyta)
6. Ngành Tảo silic (Baccilariophyta)
7. Ngành Tảo vàng (Xanthophyta)
8. Ngành Tảo nâu (Phaeophyta)
9. Ngành Tảo vòng (Charophyta)
10. Địa y (Lichenes)
Thực vật bậc cao: phân hóa thành rễ, thân và lá
1. Ngành Dương xỉ trần (Rhyniophyta)
2. Ngành Thủy dương xỉ (Zosterophyllophyta)
3. Ngành Rêu (Bryophyta)
4. Ngành Lá thông (Psilotophyta)
5. Ngành Thông đất (Lycopodiophyta)
6. Ngành Cỏ tháp bút (Equisetophyta)
7. Ngành Dương xỉ (Polypodiophyta)
8. Ngành Thông (Pinophyta) hay Ngành Hạt trần (Gymnospermae)
9. Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta) hay Ngành Hạt kín (Angiospermae)
PHÂN GIỚI THỰC VẬT BẬC CAO
Marchantiopsida
Lớp Rêu tản
(Lớp Địa tiễn)
Anthoceropsida
Lớp Rêu sừng
Bryopsida
Lớp Rêu
Psilotophyta
Ngành Lá thông
Lycopodiophyta
Ngành Thông đất
Equisetophyta
Ngành Cỏ tháp bút
Polypodiophyta
Ngành Dương xỉ
Gnetopsida
Lớp Dây gắm
Cycadopsida
Lớp Tuế
Ginkgoopsida
Lớp Bạch quả
Pinopsida
Lớp Thông
Magnoliophyta
Ngành Ngọc lan
Đặc điểm chung của giới TV: có diệp lục & tự dưỡng
TVBT:
sống trong môi trường nước hoặc nơi ẩm ướt
Nước vừa là môi trường bảo vệ, cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết
Nước là môi trường thuận lợi cho các giao tử gặp nhau trong ss hữu tính và phát tán bào tử
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
TVBC:
cơ thể phân hóa thành rễ (trừ rêu), thân và lá
Chuyển lên môi trường cạn
Cơ quan dd và ss có những biến đổi:
Mô che chở
Mô nâng đỡ
Rễ hút nước và chất dinh dưỡng
Mô dẫn
Sự xen kẽ thế hệ giữa thể giao tử (Gametophyte –TGT) và thể bào tử (Sporophyte-TBT)
Ngành Rêu- TGT >> TBT
Ngành Ngọc lan – TBT >> TGT
TVBC có hạt (ngành Thông và Ngọc lan)
TVBC ở cạn đơn giản
Cơ thể phân hóa thành thân, lá nhưng chưa có rễ thật
Chưa có mô dẫn điển hình
Sinh sản
Sinh sản sinh dưỡng bằng chén truyền thể (Rêu tản), tách nhánh tản (Rêu sừng)
Sinh sản vô tính bằng tử nang thể
Sinh sản hữu tính
3 lớp
Lớp Rêu sừng (Anthoceropsida)
Lớp Rêu tản (Marchantiopsida)
Lớp Rêu (Bryophyta)
NGÀNH RÊU (BRYOPHYTA)
Lớp Rêu sừng (Anthoceropsida)
Lớp Rêu tản (Marchantiopsida)
Lớp Rêu (Bryopsida)
TBT là cây Lá thông >> TGT
TBT mọc trên đất mùn, thân phân nhánh rẽ đôi, mang lá thô sơ dạng vẩy nhỏ hay sợi xếp rải rác, chưa có rễ thật
Túi bào tử giống nhau (đẳng bào tử)
Tinh trùng có nhiều roi
Ngành Lá thông: 1 lớp Lá thông (Psilotopsida), 1 họ Lá thông (Psilotaceae) và 2 chi Psilotum và Tmesipteris và 5 loài
NGÀNH LÁ THÔNG (PSILOTOPHYTA)
TBT là cây Thông đất, có thân, lá và rễ thật
Mạch dẫn là mạch ngăn
Thân phát triển mạnh, phân nhánh theo lối rẽ đôi, sống địa sinh hay bì sinh
Lá nhỏ, hình vảy hay hình kim, xếp xoắn ốc
Sinh sản 2 cách:
Ss vô tính
Ss hữu tính (noãn giao)
Ngành Thông đất – 2 lớp
Lớp Thông đất (Lycopodiopsida)
Lớp Quyển bá (Isoetopsida)
NGÀNH THÔNG ĐẤT (LYCOPODIOPHYTA)
TBT là cây có thân, lá và rễ
Thân chia thành mấu, gióng rõ rệt, giữa rỗng
Cành mọc vòng trên các mấu của thân
Lá nhỏ, mọc vòng
Sinh sản
Ss vô tính bằng bào tử
Ss hữu tính bằng noãn giao
Phân loại: 1 họ Cỏ tháp bút (Equisetaceae)
NGÀNH CỎ THÁP BÚT (EQUISETOPHYTA)
TBT đa dạng, cây hóa gỗ (Dương xỉ thân gỗ), cây bụi (Rau dớn) hay cây cỏ, hầu hết có thân rễ; sống địa sinh, bì sinh, bám trên đá hay thủy sinh (Bèo hoa dâu)
Lá lớn, nguyên, chia thùy hay kép
Hệ thống dẫn đa dạng
Sinh sản
Chủ yếu ss vô tính bằng bào tử
Hữu tính bằng noãn giao
Cũng có dạng ss dinh dưỡng bằng cành, củ hay thân rễ
NGÀNH DƯƠNG XỈ (POLYPODIOPHYTA)
Phân loại (3 lớp)
Lớp lưỡi rắn (Ophioglossopsida)
Họ Lưỡi rắn (Ophioglossaceae)
Lớp Tòa sen (Marrattiopsida)
Họ Tòa sen (Marrattiaceae)
Lớp Dương xỉ (Polipodiopsida)
Phân lớp Dương xỉ (Polypodiidae)
• Họ Dương xỉ (Polypodiaceae)
Phân lớp Rau bợ nước (Marsileidae)
• Họ rau bợ nước (Marsileaceae)
Phân lớp Bèo ong (Salviniidae)
• Họ Bèo hoa dâu (Salviniaceae)
Cơ quan dinh dưỡng
TBT là cây thân gỗ, cây bụi hay dây leo gỗ, không có cây cỏ
Cơ thể phân hóa thành rễ, thân, lá
Có mạch dẫn nhựa (gồm mạch ngăn có núm hình đồng xu, chưa có sợi gỗ và mô mềm gỗ)
Cơ quan sinh sản
Đã có hạt
Sự thụ tinh đã hoàn toàn thoát ly khỏi môi trường nước
Có bộ phận sinh sản tương ứng với hoa
TGT giảm còn một số tế bào nằm trong mô của TBT và hoàn toàn phụ thuộc vào TBT
NGÀNH THÔNG (HẠT TRẦN) - PINOPHYTA
Phân loại (6 lớp)
Lớp Dương xỉ hạt (Lyginopteridopsida) và lớp Á tuế (Bennettitopsida) gồm những loài hóa thạch
Lớp Tuế (Cycadopsida)
Lớp Bạch quả (Ginkgoaceae)
Lớp Thông (Pinopsida)
Lớp Dây gắm (Gnetopsida)
Cơ quan dinh dưỡng
TBT phát triển mạnh và rất đa dạng
Dạng sống đa dạng (địa sinh, bì sinh, ký sinh, hoại sinh, thủy sinh)
Thân có mô phân sinh thứ cấp, có mạch gỗ, mạch rây điển hình, có sợi gỗ để nâng đỡ
Cơ quan sinh sản
Xuất hiện hoa (đài, tràng, nhị và nhụy)
Hoa tập hợp thành các cụm hoa
Sự thụ phấn hoàn thiện theo hai hướng chính: nhờ côn trùng và gió
NGÀNH NGỌC LAN (HẠT KÍN) -MAGNOLIOPHYTA
Hạt kín
Quá trình thụ tinh
Thoát khỏi môi trường nước nhờ sự xuất hiện của ống phấn
Xuất hiện sự thụ tinh kép
Chu trình sống, TGT tiêu giảm mạnh, TBT chiếm ưu thế tuyệt đối
Đa dạng và phân loại
Là ngành TV lớn nhất (khoảng 250 – 270.000 loài), VN có 9.462 loài
Gồm 2 lớp
Lớp Ngọc lan (HLM) (Magnoliopsida)
Lớp Hành (MLM) (Liliopsida)
Ngành Thông Ngành Ngọc lan
Cơ quan sinh sản hữu tính là
nón đực và nón cái
Cơ quan sinh sản hữu tính là
hoa, gồm đài, tràng, bộ nhị và
bộ nhuỵ
Lá noãn mở Lá noãn đóng kín thành nhuỵ
Noãn trần, có một lớp vỏ Noãn nằm kín trong bầu, có
hai lớp vỏ
Hạt phấn rơi trực tiếp trên
noãn
Hạt phấn tiếp xúc với núm
nhuỵ, từ đó mọc qua ống phấn
đi qua vòi nhuỵ để vào noãn
Thụ tinh đơn Thụ tinh kép
Tiến hoá thấp Tiến hoá cao
Dạng sống Cây gỗ Cây bụi, cây cỏ
Bó mạch Xếp vòng Xếp rải rác
Hệ dẫn Quản bào Mạch thông điển hình
Lá Đơn, mọc so le; gân lông chim Kép, mọc đối; gân hình cung, song
song, chân vịt
Cụm hoa Lớn, mọc đơn độc ở ngọn cành Nhỏ, mọc thành cụm ở nách lá
Hoa Lưỡng tính, đều Đơn tính, đối xứng hai bên
Đế hoa Lồi Lõm hay phẳng
Các thành phần hoa Nhiều, xếp xoắn ốc, chưa phân
hoá
Ít, dính nhau, xếp vòng, phân hoá
và chuyên hoá
Bao hoa Kép Đơn, không có bao hoa
Noãn Hai vỏ bọc Một vỏ bọc
Phôi Bé, 2 lá mầm Lớn, 1 lá mầm
Nội nhũ Lớn Bé
Hạt phấn Một rãnh ở lưng Ba rãnh ora, nhiều rãnh hoặc nhiều
lỗ
Thể nhiễm sắc cơ bản 7 Nhiều hơn 7
Lớp Ngọc lan Lớp Hành
Phôi 2 lá mầm, nẩy mầm trên
mặt đất
1 lá mầm, nẩy mầm
dưới mặt đất
Rễ phôi Phát triển, rễ cọc Chết sớm, rễ chùm
Hệ dẫn Một vòng liên tục hoặc
gián đoạn; bó dẫn mở
Nhiều bó riêng rẽ; bó
dẫn kín
Lá Đa dạng, gân lông chim Đơn, gân song song
Hoa Mẫu (4) 5 Mẫu 3 (4)
Cây mầm có 2 lá mầm, rễ mầm cho ra rễ chính của cây
Rễ thường là loại rễ cọc và có cấu tạo cấp 2
Thân có nhiều nhánh, có cấu tạo cấp 2
Hình dạng của phiến và kiểu gân lá rất biến thiên.
Lá thường có cuống (họ Hoa tán có bẹ lá)
Hoa mẫu 5 (4) với 2 lá bắc con ở hai bên
LỚP NGỌC LAN (MAGNOLIOPHYTA)
Phân loại – 11 phân lớp – 232 bộ - 589 họ (Takhtajan, 1997)
Phân lớp Ngọc lan (Magnoliidae) Phân lớp Súng (Nymphaeidae) Phân lớp Sen (Nelumboidae) Phân lớp Hoàng liên (Ranunculidae) Phân lớp Cẩm chướng (Caryophyllidae) Phân lớp Sau sau (Hamamelididae) Phân lớp Sổ (Dilleniidae) Phân lớp Hoa hồng (Rosidae) Phân lớp Thù du (Cornidae) Phân lớp Cúc (Asteridae) Phân lớp Hoa môi (Lamiidae)
Ngành Ngọc lan
P.L.
Ngọc lan
P.L. Sau
sau
P.L. Mao
lương
P.L. Cẩm
chướng
P.L. Sổ
P.L. Hoa
hồng
P.L. Cúc
P.L. Hoa
môi
P.L.
SúngP.L. Sen
P.L. Thù
du
P.L. Hoàng liên hay P.L. Mao lương (Ranunculidae)
P.L.
Trạch tả
P.L.
Hành
P.L. Cau
P.L. Ráy
P.L. Háo
rợp
P.L. Thài
lài
Gồm các thực vật hạt kín nguyên thủy nhất
Cây gỗ
Hoa
Hoa đơn độc, có đế lồi, thành phần hoa nhiều, xếp xoắn ốc,
Lá noãn nhiều và rời
Hạt phấn thường có một rãnh
Hạt có 2 lá mầm, nảy mầm trên mặt đất
Hệ thống dẫn ở thân là những vòng liên tục hay tạo thành từng bó xếp vòng, có tầng phát sinh thứ cấp nằm xen giữa gỗ và libe
Trong thân và lá thường có tế bào tiết
PHÂN LỚP NGỌC LAN (Magnoliidae)
Thuộc Bộ Na (Annonales)
Cây gỗ hay cây bụi, hoặc dây leo gỗ
Lá đơn, nguyên, mọc so le, xếp thành 2 dãy
Hoa
Hoa đơn độc hoặc thành cụm hoa
Thường lưỡng tính
Bao hoa thường có 3 vòng
Nhị nhiều, xếp xoắn ốc
Lá noãn nhiều, thường rời, xếp xoắn ốc trên đế hoa lồi
Quả tụ
Hạt có nội nhũ cuốn
Họ Na (Annonaceae)
Họ Na (Annonaceae)
1. Hoa nguyên vẹn cho thấy 3 đài và 6 tràng, 2. Hoa cắt dọc, 3. Nhị có chỉ nhị
ngắn, trung đới kéo dài thành mào, 4. Một lá noãn rời gồm bầu, vòi nhuỵ và núm
nhuỵ, 5. Công thức hoa, 6-9: Các dạng quả khác nhau
Na (Annona squamosa L.)
Thuộc bộ Long não (Laurales) Cây gỗ lớn hay cây bụi, hiếm khi dây leo (tơ xanh) Lá Mọc so le, nguyên Gân hình lông chim, thường có 3 gân chính ở gốc Không có lá kèm
Hoa Tập hợp thành cờ, xim hay tán giả ở đầu cành hay kẽ lá Lưỡng tính, mẫu 3 Bao hoa thường 6 mãnh xếp 2 vòng Nhị 9 – 12, xếp thành 3-4 vòng, đôi khi có thêm vòng nhị lép Bao phấn mở bằng 2-4 lỗ có nắp Bộ nhụy: 1 lá noãn, bầu trên, 1 ô
Quả mọng hoặc quả hạch hình cầu thuôn, chứa 1 hạt
Họ Long não (Lauraceae)
Họ Long não (Lauraceae)
1. Cành mang hoa; 2-3. Hoa đực nhìn từ trên xuống và nhìn ngiêng;
4.Hoa cái và nhị lép; 5. Công thức hoa, 6-7. Nhị mở bằng 4 lỗ có nắp,
có tuyến (5) hay không (6); 8-10. Quả có đài tồn tại ở gốc, 11. Hạt.
Cây Long não (Cinnamomum camphora (L) Presl.)
Quế thanh(Cinnamomum cassia Presl.)
Thuộc bộ Hồ tiêu (Piperales) Cây cỏ hay cây leo nhờ rễ bám Lá Lá đơn, mọc so le Gân lá thường hình cung
Hoa Cụm hoa là bông nạc (thường đối diện với lá) Hoa trần, đơn tính hay lưỡng tính Hoa đực có 6 nhị; hoa cái 2-4 lá noãn, có khi tiêu giảm
còn 1
Quả hạch nhỏ Hạt có nội nhũ bột
Họ Hồ tiêu (Piperaceae)
Họ Hồ tiêu (Piperaceae)
1. Cành mang hoa, 2-3. Cụm hoa, 4. Hoa đực, 5-6. Hoa lưỡng tính,
7. Bầu cắt dọc, 8. Cụm quả, 9. Quả cắt dọc
Lá lốt (Piper lolot L.)Hồ tiêu (Piper nigrum L.)
Phần lớn là cây cỏ hay dây leo, ít cây gỗ
Bộ nhị và nhụy thường nhiều và rời
Không có tế bào tiết
Hạt phấn có 3 đến nhiều rãnh hoặc 3 đến nhiều lỗ
PHÂN LỚP HOÀNG LIÊN (Ranunculidae)
Thuộc bộ Hoàng liên (Ranunculales) Cây cỏ hay dây leo Lá Mọc đối hay so le, nguyên hay xẻ thùy Có khi phần cuối lá biến thành tua cuốn (Naravelia)
Hoa Mọc đơn độc hay hợp thành cụm dạng chùm, cờ Hoa đều hoặc không đều, lưỡng tính, xếp xoắn vòng Đế hoa lồi hình nón Đài 4-5, có khi hình cánh hoa Tràng 5, có khi biến thành vẩy tuyến Nhị nhiều, xếp xoắn Lá noãn nhiều, rời, xếp hình sao hay xoắn ốc
Quả tụ gồm nhiều quả đóng hay quả đại Hạt có phôi nhỏ và nội nhũ lớn, chứa dầu
Họ Hoàng liên (Ranunculaceae)
Hoàng liên (Coptis chinensis Franch.)
Ô đầu (Củ gấu tàu)(Aconitum carmichaeli Debx.)
Thuộc bộ Tiết dê (Menispermales) Dây leo Rễ có khi phình to thành củ (Bình vôi) Lá Đơn, nguyên, mọc so le Gân hình chân vịt hay lọng Cuống lá thường phồng lên ở gốc
Hoa Hoa nhỏ, đơn tính khác gốc, mẫu 3, xếp vòng Đài 6, xếp thành 2 vòng Tràng 6, xếp thành 2 vòng Hoa đực có 6 nhị xếp thành 2 vòng, có khi bao phấn nằm ở mép một
đĩa mật hình nấm Hoa cái có 3 lá noãn rời, cũng có khi nhiều hơn 3 (40 lá noãn) hoặc đôi
khi giảm còn 1 (Cissampelos)
Quả hạch hay quả mọng Hạt thường có hình móng ngựa, phôi cong
Họ Tiết dê (Menispermaceae)
Họ tiết dê (Menispermaceae)1. Dạng sống, 2-3. Hoa cái, 4-7. Các dạng hoa đực, 8. Sơ đồ
hoa, 9. Cụm quả, 10-11. Hạt hình móng ngựa
Hoàng đằng (Fibraurea tinctoria Lour.)
Bình vôi(Stephania rotunda Lour.)
Thuộc bộ Thuốc phiện (Papaverales) Cây cỏ Lá Mọc so le, đơn, xẻ thùy Không có lá kèm
Hoa Hoa lớn, mọc đơn độc, đều, lưỡng tính Đài 2-3, rụng sớm Tràng 4-6, rời, xếp thành 2 vòng, thường có màu sắc sặc sỡ Nhị nhiều, xếp thành vòng Bộ nhụy nhiều lá noãn dính, bầu trên, 1 ô, đính noãn bên
Thường có ống hay tế bào tiết nhựa mủ màu vàng Quả nang, mở bằng lỗ Hạt nhỏ, nhiều
Họ Thuốc phiện (Papaveraceae)
Mùi cua(Argemone mexicana L.)
Thuốc phiện(Papaver somniferum L.)
Phần lớn là cây cỏ, ít khi là cây bụi hay cây nhỡ, thích nghi với đời sống khô hạn
Hoa lưỡng tính, có xu hướng tiêu giảm kích thước thành hoa nhỏ, đơn tính
Đính noãn trung tâm
Quả khô
Hạt có phôi cong bao quanh nội nhũ
PHÂN LỚP CẨM CHƯỚNG (CARYOPHYLLIDAE)
Thuộc bộ Cẩm chướng (Caryophyllales) Cây cỏ, đôi khi là cây bụi Lá mọc đối hay so le, không có lá kèm Hoa Cụm hoa dạng bông hình đầu, có lá bắc hay lá bắc con Hoa đều, lưỡng tính Đài 4-5, màu hơi đỏ (Cúc bạch nhật) hay màu lục (Rau
dền) Không có cánh hoa Nhị có số lượng = số lá đài, xếp đối diện, chỉ nhị dính nhau
ở gốc Bộ nhụy 2-3 lá noãn dính, bầu trên, 1 ô, 1 vòi nhụy, 2-3
núm nhụy, thường chứa 1 noãn
Quả hạch nhỏ, đôi khi là quả hộp Hạt có phôi cong bao bởi vỏ cứng và bóng
Họ Rau dền (Amaranthaceae)
Cỏ xước (Achyranthes aspera L.)
Thuộc bộ Rau răm (Polygonales) Cây cỏ, bụi hoặc dây leo Lá Thường mọc so le, ít khi mọc đối hay mọc vòng Có bẹ chìa
Hoa Cụm hoa là xim hợp lại thành cụm kép phức tạp Hoa thường nhỏ, lưỡng tính, ít khi đơn tính, đều, mẫu 3 Đài 6, xếp 2 vòng, hay 5 xếp lợp, màu lục, trắng hoặc đỏ, tồn tại
ở quả Nhị 6, xếp 2 vòng Không có cánh hoa Bộ nhụy gồm 3 lá noãn rời hoặc liền nhau, bầu trên, đựng một
noãn thẳng đặt ở đáy bầu
Quả đóng, có 3 cạnh hoặc hình thấu kính Hạt có phôi thẳng và nội nhũ bột lớn
Họ Rau răm (Polygonaceae)
Họ Rau răm (Polygonaceae)
1. Thân có bẹ chìa, 2. Hoa nguyên vẹn, 3. Hoa cắt dọc,
4-5. Sơ đồ hoa cho thấy bầu có 3 góc, 6-7. Quả có 3 cạnh
Hà thủ ô đỏ(Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson)
Rau răm (Polygonum odoratum Lour.)
Cây thân gỗ đến cây thân cỏ
Lá nguyên hoặc phân thùy
Hoa lưỡng tính, đều, ít khi đối xứng 2 bên, tiến hóa theo hướng thụ tinh nhờ sâu bọ
Bao hoa 2 vòng
Các đại diện có tiến hóa thấp thì các lá noãn còn rời nhau
PHÂN LỚP SỔ (DILLENIIDAE)
Thuộc bộ Chè (Theales) Cây gỗ, bụi thường xanh hay cây cỏ Lá Mọc đối, đơn, nguyên, gân phụ // rất mảnh Không có lá kèm
Hoa Đều nhỏ, tạp tính (hoa đực và lưỡng tính cùng gốc), mọc
đơn độc hay tập hợp thành cụm hoa Đài 2-6, màu lục còn lại ở quả Tràng 2-6, có màu, dễ rụng, thường màu vàng Nhị nhiều, dính thành bó Bộ nhụy 3-5 lá noãn hay nhiều hơn, bầu trên
Quả nang mở vách hay quả mọng Hạt thường nhiều, không có nội nhũ, có khi bao bởi áo
hạt
Họ Măng cụt (Clusiaceae)
Mù u (Calophyllum inophyllum L.)
Măng cụt(Garcinia mangostana L.)
Thuộc bộ Lạc tiên (Passiflorales) Dây leo nhờ tua cuốn ở nách lá do cành biến đổi Lá đơn, mọc so le, có lá kèm Cụm hoa thường mọc ở kẻ lá thành cụm hoa hình xim hay
riêng lẻ Lá bắc nhỏ hoặc có hình lá làm thành 1 bao chung, bao lấy
hoa Hoa Đều, lưỡng tính, có khi đơn tính Đài và tràng mẫu 5 Nhị 5, dính nhau ở gốc hoặc trên cuống nhị-nhụy Bộ nhụy 3 lá noãn dính nhau, bầu trên, đính noãn bên
Quả nang hay quả mọng Vỏ hạt có lỗ nhỏ, bao bởi áo hạt nạc Phôi thẳng lớn, nội nhũ nạc
Họ Lạc tiên (Passifloraceae)
Lạc tiên (Chùm bao, Nhãn lồng)(Passiflora foetida L.)
Thuộc bộ Bí (Cucurbitales) Thân Cỏ, sống 1 năm hay nhiều năm Dây leo bằng tua cuốn hay mọc bò trên mặt đất Thân có cạnh, láng hay có lông cứng
Lá mọc so le, đơn, có cuống dài, không có lá kèm HoaĐơn tính cùng gốc hay khác gốc Hoa đều, mẫu 5, mọc riêng lẻ hoặc thành cụm hoa
chùm hay ximĐài 5, rời hay dính liền Tràng 5, thường dính liền, màu vàng
Họ Bí (Cucurbitaceae)
Bộ nhị thường dính theo các mức độ khác nhau:
Dính lại thành 2 đôi và 1 nhị rời
Hoặc cả 5 nhị dính lại với nhau
Bộ nhụy 3 lá noãn, dính, bầu dưới, 3 ô, chứa nhiều noãn
Quả mọng loại bí
Hạt nhiều, hai lá mầm, không có nội nhũ
Họ Bí (Cucurbitaceae)1. Cành mang lá và tua quấn, 2. Cụm hoa đực, 3. Hoa đực cắt dọc cho
thấy cánh hoa dính nhau, 4. Bộ nhị có bao phấn cong queo, 5. Sơ đồ hoa đực, 6. Hoa cái mọc đơn độc, 7. Hoa cái cắt dọc cho thấy bầu dưới, 8. Bộ
nhuỵ, 9. Sơ đồ hoa cái, 10.Bầu cắt ngang, 11. Quả
Gấc (Momordica cochinchinensis (Lour.) Spreng.)
Qua lâu(Trichosanthes rosthomii Harm.)
Thuộc bộ Màn màn (Capparidales) Cây cỏ, hằng năm, hai hay nhiều năm, có mùi hăng Lá đơn, mọc so le; không có lá kèm Hoa Cụm hoa là chùm hay cờ, không có lá bắc, mang nhiều
hoa đều, lưỡng tínhĐài 4, xếp chéo chữ thập trên 2 vòng Tràng 4, xếp xen kẽ với lá đài Bộ nhị bốn trội (6 nhị, 4 nhị dài vòng trong, 2 nhị ngắn
vòng ngoài) Bộ nhụy 2 lá noãn, dính, bầu trên 1 ô, có vách giả,
đính noãn bên
Quả loại cải Hạt không có nội nhũ
Họ Cải (Brassicaceae)
Cải thìa (Brassica chinensis L.) Cải củ (Raphanus sativus L.)
Thuộc bộ Bông (Malvales) Cây cỏ, cây bụi, ít khi là cây gỗ Lá đơn, mọc so le, thường có gân chân vịt, luôn có lá
kèm Hoa Đơn độc hay xếp thành cụm hoa xim Đài 3-5, ít nhiều dính nhau ở gốc, đài phụ Tràng 5, rời, gốc tràng thường dính với gốc bó nhị Bộ nhị một bó, bao phấn 1 ô, mặt ngoài hạt phấn có gai Bộ nhụy 5- nhiều lá noãn, dính nhau, bầu trên, số ô bằng
số lá noãn, đính noãn trung trụ
Quả nang hay quả thịt Hạt có lông hay không Cây có tế bào hoặc túi tiết chất nhầy, lá và các bộ phận
non có lông hình sao
Họ Bông (Malvaceae)
Cối xay (Abutilon indicum L.)Vông vang
(Abelmoschus moschatus (L.) Medik. )
Thuộc bộ Gai (Urticales) Cây gỗ hay bụi, ít khi là cây cỏ, leo; có khi có rễ phụ Các bộ phận có nhựa mủ trắng Lá đơn, mọc so le; có lá kèm bọc lấy chồi, rụng sớm
và để lại sẹo trên thân (Ficus) Hoa Hoa thường nhỏ, đơn tính cùng gốc hay khác gốc hợp
thành cụm hoa chùm, bông, tán, đầu Hoa đực có 4 lá đài, không có cánh hoa 4 nhị đối diện với lá đài Bộ nhụy của hoa cái có 2 lá noãn, bầu trên hoặc dưới,
1 ô
Quả kép
Họ Dâu tằm (Moraceae)
Dâu tằm (Morus alba L.)
Thuộc bộ Thầu dầu (Euphorbiales)
Cây đa dạng, cây gỗ, bụi, cây cỏ hay dây leo
Nhiều loài có nhựa mủ trắng hay dịch trong
Lá rất đa dạng, thường đơn, nguyên, mọc so le, có khi như lá kép lông chim, phiến lá tiêu giảm hay rụng hết ở những cây sống trong vùng khô hạn. Khi đó cành có màu lục làm nvụ thay cho lá
Một số loài có tuyến mật ở gốc lá, có lá kèm hay không, có khi biến thành gai
Cụm hoa xim hai ngả, tập hợp thành cụm hoa cờ, chùm, bông, cụm hoa hình chén
Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
Hoa
Đài 4 hoặc không có (hoa trần)
Tràng 5 hoặc không có
Bộ nhị có 1 – nhiều nhị rời hay dính liền, xếp 1-2 vòng hay phân nhánh
Hoa cái có bộ nhụy luôn có 3 lá noãn hợp, bầu trên, 3 ô
Quả nang mở ra 3 mảnh vỏ
Hạt thường có mồng, nhiều loài có nội nhũ dầu
Họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)1. Cụm hoa có hoa cái ở trên, hoa đực ở dưới, 2. Hoa đực, 3. Hoa cái, 4.
Bầu cắt ngang, 5-6. Sơ đồ hoa đực (5) và hao cái (6), 7. Cụm hoa hình chén, 8. Các dạng hoa đực của cụm hoa hình chén, 9-13. Một cụm hoa hình chén,
14. Sơ đồ một cụm hoa hình chén, 15-17. Quả
Cỏ sửa lá nhỏ (Euphorbia thymifolia Burm.)
Thầu dầu (Ricinus communis L.)
Là phân lớp lớn, các đặc điểm khá đa dạng
Có xu hướng chuyển từ dạng cây gỗ sang cây cỏ
Hoa đều tiến tới không đều, mẫu 5, thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ
Đính noãn trung trụ, ít khi đính noãn mép
PHÂN LỚP HOA HỒNG (ROSIDAE)
Thuộc bộ Sim (Myrtales)
Cây gỗ hay bụi
Lá đơn, nguyên, thường mọc đối, có khi mọc so le; không có lá kèm
Cụm hoa thường là xim, đôi khi là chùm, ít khi hoa đơn độc
HoaĐều, lưỡng tính
Đài 4-5 rời
Tràng 4-5 rời
Bộ nhị có nhiều nhị rời
Bộ nhụy 2-3 lá noãn, dính nhau, bầu dưới
Họ Sim (Myrtaceae)
Quả mọng, ít khi là quả hạch hay nang
Hạt có ít hoặc không có nội nhũ
Giải phẫu: có túi tiết tinh dầu nằm trong mô mềm vỏ của các cành non, dưới biểu bì của lá hoặc trong các bộ phận của hoa
Tràm (Melaleuca leucadendra L.)Đinh hương
(Syzygium aromaticum (L.) Merr. Et Perry)
Thuộc bộ Đậu (Fabaceae) Cây thân gỗ, cỏ, nữa bụi, bụi, dây leo bằng thân quấn hay
tua cuốn Lá kép lông chim 1-2 lần, luôn có lá kèm Cụm hoa chùm, đầu, tán hoặc bông Hoa Không đều, lưỡng tính, mẫu 5, tiền khai hoa van, cờ hay thìa. Bộ nhị: 10 nhị theo 3 kiểu
10 nhị rời 10 nhị dính nhau thành 1 ống hoặc 2 bó (5+5) hoặc 9+1
Bộ nhụy 1 lá noãn, bầu trên, 1 ô
Quả loại đậu Hạt không có nội nhũ Rễ có nốt sần chứa vi khuẩn cố định đạm
Họ Đậu (Fabaceae)
Cam thảo bắc(Glycyrrhiza uralensis Fischer.)
Vông nem(Erythrina variegata L.)
Hòe (Styphnolobium japonicum (L.) Schott.)
Thuộc bộ Cam (Rutales) Cây gỗ, bụi, ít khi là cây cỏ Lá đơn hoặc kép, mọc so le hay mọc đối; không có lá
kèm Cụm hoa xim Hoa Thường đều, mẫu 4-5 Bao hoa rời Bộ nhị, 2 kiểu
Kiểu đảo lưỡng nhị (Ruta) Kiểu nhiều nhị (Citrus)
Bộ nhụy 4-5 lá noãn, dính nhau, bầu trên; có khi nhiều lá noãn (15-20)
Quả loại cam (quả mọng đặt biệt: vq ngoài có nhiều túi tiết tinh dầu, vq giữa trắng và xốp, vq trong mỏng và dai)
Hạt không có nội nhũ
Họ Cam (Rutaceae)
Hồng bì (Clausena lansium (Lour.) Skeells)
Xuyên tiêu (Zanthoxylum nitidum (Roxb.) DC.)
Thuộc bộ Ngũ gia bì (Araliales) Cây gỗ, bụi hay cây cỏ nhiều năm Lá đơn hay kép, mọc so le, ít khi mọc đối hay mọc vòng;
lá kèm nhỏ Hoa Thường nhỏ, mọc thành cụm hoa tán đơn, tán đơn hợp lại
thành cụm hoa kép kiểu chùm tán Hoa đều, lưỡng tính, đôi khi đơn tính, mẫu 5 Đài 5, phần dưới dính lại, phần trên có 4-5 răng nhỏ Tràng 5, rời, tiền khai hoa vặn hay lợp Nhị 5 xen kẽ cánh hoa Bộ nhụy 5 lá noãn dính nhau, bầu dưới 5 ô
Quả mọng hay quả hạch Hạt có nội nhũ
PHÂN LỚP THÙ DU (CORNIDAE)Họ Ngũ gia bì (Araliaceae)
Ngũ gia bì(Acanthopanax aculeatus Seem.)
Tam thất(Panax pseudo- ginseng Wall)
Đinh lăng (Polyscias fruticosa (L.) Harms.
Thuộc bộ Ngũ gia bì (Araliales)
Cây cỏ một hay nhiều năm; thân mang nhiều gióng và mấu
Lá mọc so le, có bẹ lá; phiến lá thường xẻ một đến nhiều lần hình lông chim
Hoa
Hoa nhỏ, cụm hoa là tán đơn hay kép; hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5
Nhị 5, xếp xen kẽ với cánh hoa
Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu dưới
Quả đóng đôi
Hạt có phôi nhỏ nằm trong nội nhũ chứa dầu
Giải phẫu: Toàn cây có ống tiết tinh dầu
Họ Hoa tán (Apiaceae)
Bạch chỉ (Angelica dahurica Benth. et Hook.)
Rau má(Centella asiatica Urban.)
Xuyên khung(Ligusticum wallichii Franch.)
Cây cỏ (trừ 1 loài là cây gỗ)
Hoa
Đều, cánh dính nhau
5 nhị đính trên ống tràng
Bầu giữu hay bầu dưới, 2 lá noãn
PHÂN LỚP CÚC (ASTERIDAE)
Thuộc bộ Cúc (Asterales)
Cây cỏ hay cây bụi, ít khi là dây leo hay cây gỗ
Lá đơn, ít khi lá kép hoặc tiêu giảm, mọc so le; không có lá kèm
Cụm hoa là đầu, đầu có thể tập hợp thành chùm đầu hoặc ngù đầu
Lá bắc hợp thành tổng bao lá bắc
Họ Cúc (Asteraceae)
Hoa
Lưỡng tính, mẫu 5 hoặc đơn tính, có khi vô tính
Lá đài thường giảm; đài có thể biến mất, đôi khi chỉ còn gờ nhỏ; gờ có thể mang lông
Tràng 5, dính nhau thành ống có 5 thùy, hoặc hình lưỡi nhỏ hoặc thành môi 2/3
Bộ nhị (4-)5, chỉ nhị rời và dính vào ống tràng
Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu dưới
Quả đóng, mỗi quả có 1 hạt
Hạt phôi lớn, không có nội nhũ
Giải phẫu: nhiều loài có lông tiết, một số có tế bào tiết tinh dầu riêng lẻ
Thanh cao hoa vàng(Artemisia annua L.)
Ngải cứu (Artemisia vulgaris L.)
Hy thiêm (Siegesbeckia orientalis L.)
Phân lớp được tách ra từ phân lớp Cúc theo hệ thống Takhtajan (1980)
Hoa cánh dính, 4 vòng, chỉ có 1 vòng nhị xếp xen kẽ với cánh hoa và đính trên ống tràng
Phần lớn là hoa mẫu 5
Bộ nhụy thu hẹp còn 2 lá noãn
Noãn chỉ có 1 lớp vỏ
PHÂN LỚP HOA MÔI (LAMIIDAE)
Thuộc bộ Long đởm (Gentianales) Cây cỏ, cây gỗ mọc đứng hay leo bằng thân quấn, móc
hay tua quấn có nguồn gốc từ cành hay cụm hoa biến đổi
Lá mọc đối, nguyên hay khía răng, có lá kèm Cụm hoa xim hay mọc riêng lẻ HoaĐều, mẫu 4-5, rời Tràng 4-5, liền Nhị 4-5 Bộ nhụy 2 lá noãn, bầu trên, 2 ô
Quả nang hay quả thịt Hạt có nội nhũ sừng, chứa nhiều dầu
Họ Mã tiền (Loganiaceae)
Mã tiền
Lá ngón (Gelsemium elegans Benth.)
Thuộc bộ Trúc đào (Apocynales) Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ hoặc dây leo gỗ; toàn thân có
nhựa mủ trắng Lá đơn nguyên, thường mọc đối, hoặc mọc vòng, ít khi
mọc so le, không có lá kèm Hoa Mọc riêng lẻ hoặc thành cụm hoa chùm hoặc xim Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 5 Đài 5 Tràng 5, liền, tiền khai hoa vặn Nhị 5, dính vào ống tràng Bộ nhụy 2 lá noãn, bầu trên, bầu rời, dính nhau ở vòi và
núm nhụy
Quả đại, quả hạch hay quả mọng Hạt có cánh hay có chùm lông và nội nhũ
Họ Trúc đào (Apocynaceae)
Dừa cạn (Catharanthus roseus Don.)
Trúc đào (Nerium oleander L.)
Thông thiên(Thevetia peruviana (Pers) Schumann)
Thuộc họ Cà phê (Rubiales) Cây gỗ, bụi, cây cỏ hoặc dây leo Lá đơn, nguyên, mọc đối, có lá kèm; lá kèm có khi
dính lại với nhau và lớn như phiến lá trông nhu mọc vòng
Hoa Mọc đơn độc hoặc tụ thành xim hay đầu Hoa đều, lưỡng tính, mẫu 4-5 Đài 4-5, ít phát triển, dính với bầu Tràng 4-5, dính nhau, tiền khai hoa van, lợp hay vặn Nhị nằm xen kẽ với thùy tràng, dính vào ống hay họng
tràng Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu dưới
Quả nang, quả mọng hay quả hạch Hạt có phôi nhỏ nằm trong nội nhũ
Họ Cà phê (Rubiaceae)
Dành dành (Gardenia augusta (L.) Merr.)
Ba kích (Morinda officinalis How.)
Thuộc bộ Cà (Solanales)
Cây cỏ, bụi hay cây gỗ nhỏ, đôi khi là dây leo
Lá đơn, nguyên hay chia thùy sâu, mọc so le; không có lá kèm
Cụm hoa thường là xim ở kẽ lá
Hoa Lưỡng tính, mẫu 5, đều hay không đều
Đài 5, dính nhau, phát triển cùng quả
Tràng 5, dính nhau tạo tràng bánh xe hoặc hình ống
Nhị 5, dính vào ống tràng
Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu trên, có vách giả
Quả mọng hay quả nang
Hạt có phôi thẳng hay cong, ở trong nội nhũ
Họ Cà (Solanaceae)
Cà độc dược (Datura metel L.)
Thuộc bộ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae) Cây cỏ nhiều năm, cây nửa bụi hoặc bụi, ít khi là cây gỗ Lá đơn, nguyên, mọc đối; không có lá kèm Hoa Mọc riêng lẻ hoặc tập hợp thành cụm hoa xim hoặc chùm ở kẽ lá
hay ở ngọn Hoa lưỡng tính, đối xứng 2 bên, có lá bắc Đài 4-5 thùy, 2 môi Tràng 5, dính nhau, chia 2 môi Nhị 4-2, đính vào ống tràng, đôi khi có nhị lép Bộ nhụy 2 lá noãn, dính, bầu trên, 2 ô
Quả nang Mỗi hạt có một cuống do cuống noãn hóa gỗ (như cái lò xo
để tung hạt); hạt thường có phôi lớn và không có nội nhũ Giải phẫu: trong thân và lá của nhiều loài có túi đá (nang
thạch)
Họ Ô rô (Acanthaceae)
Họ Ô rô (Acanthaceae)
1. Cụm hoa, 2. Hoa nguyên vẹn có và lá bắc, 3. Hoa cắt dọc,
4. Bộ nhị, 5. Quả
Quả nổ (Ruellia tuberosa L.)
Thuộc bộ Hoa mõm chó (Scrophulariales)
Thân thường là cỏ đứng, bò hoặc leo, sống 1 năm hay nhiều năm; nhiều loài bán ký sinh
Lá mọc cách hay mọc đối, không có lá kèm; trên cùng một cây, cách mọc của lá có thể thay đổi từ gốc đến ngọn
Cụm hoa kiểu chùm, gié hay xem ở nách lá hay ngọn cành
Họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)
Hoa Không đều, lưỡng tính, mẫu 5 Bao hoa5 lá đài dính nhau, thường tồn tại hay đồng trưởng; đôi
khi có 1 lá đài bị trụy5 cánh hoa dính nhau thành tràng không đều, hình dạng
biến thiên• Tràng hình ống, 2 môi không rõ ràng (Digitalis)• Tràng hình môi 2/3• Tràng hình mặt nạ (Antirrhinum)
Bộ nhị 2 trội Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu trên, 2 ô, đính noãn
trung trụ Quả nang, đôi khi mở bằng lỗ Hạt có nội nhũ, mầm thẳng
Địa hoàng (Rehmannia glutinosa (gaertn) libosch)
Nhân trần(Adenosma caerulea R.Br.)
Cam thảo nam (Cam thảo đất) (Scoparia dulcis L.)
Thuộc bộ Hoa môi (Lamiales) Cây thân gỗ, bụi hay cỏ; thân non thường có 4 cạnh,
già thì tròn Lá thường mọc đối, đơn hay kép; không có lá kèm Cụm hoa là chùm hay xim Hoa Đối xứng 2 bên, mẫu 5 Đài 5, dính nhau, còn lại trên quả Tràng 4-5, dính nhau, thường chia thành 2 môi Bộ nhị 2 trội Bộ nhụy có 2 lá noãn, dính nhau, bầu trên
Quả hạch hay quả mọng Hạt có phôi thẳng Thường hay có lông tiết tinh dầu
Họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae)
Cỏ roi ngựa (Verbena officinalis L.)
Thuộc bộ Hoa môi (Lamiales) Cây cỏ, đôi khi cây bụi hay gỗ nhỏ Lá đơn, mọc chéo chữ thập, có khi mọc vòng; không có
lá kèm Toàn cây có mùi thơm Cụm hoa là xim có ở kẽ lá Hoa Lưỡng tính, đối xứng hai bên, mẫu 5 Đài 5, dính nhau Tràng môi 2/3; đôi khi 2 thùy trên dính liền (4 thùy); hoặc tiêu giảm
hoàn toàn Bộ nhị 2 trội; có khi chỉ còn với 2 nhị lép Bộ nhụy 2 lá noãn, bầu trên, đính noãn gốc
Quả bế tư trong đài còn lại Hạt thường không có nội nhũ Thân lá có lông tiết tinh dầu
Họ Bạc hà (Lamiaceae)
Ích mẫu (Leonurus artemisia Houtt.)
Bạc hà nam (Mentha arvensis L.)
Cây cỏ, nhiều đại diện có thân hành, một số ít thân gỗ thứ sinh (tre, nứa)
Hoa có cấu tạo thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ hay nhờ gió
Hoa mẫu 3, bao hoa không phân hóa thành đài và tràng
Số lượng nhị ít và cố định
Bộ nhụy có lá noãn dính nhau
Hạt phấn thường có 2 nhân và 1 rãnh
PHÂN LỚP HÀNH (LILIIDAE)
Thuộc bộ Hành (Liliales)
Thân cỏ, sống nhiều năm nhờ thân rễ, hành, củ; một số có cấu tạo cấp 2 đặc biệt (Lô hội, Ngọc giá, Huyết dụ)
Lá đơn, mọc cách, ít khi mọc đối hay mọc vòng
Hoa đôi khi riêng lẻ và đính ở ngọn nhưng thường tụ thành chùm, xim ở ngọn thân; tán giả ở Hành, tỏi
Hoa
đều, lưỡng tính; hoa đơn tính vì trụy hiếm gặp
Hoa mẫu 3, hiếm gặp mẫu 2 hay mẫu 4
Họ Hành (Liliaceae)
Bao hoa có 6 phiến dạng cánh hoa xếp trên 2 vòng
Bộ nhị có 6 nhị đính trên 2 vòng
Bộ nhụy 3 lá noãn, dính nhau, bầu trên, 3 ô
Quả nang cắt vách hay nang nứt lưng, ít khi quả mọng
Hạt có nội nhũ protein hay dầu, không có nội nhũ bột
Tỏi (Allium sativum L.)
Lô hộiAloe vera (L.) Burm. f. var. chinensis (Haw.) Berger
Thuộc bộ Củ nâu (Dioscoreales)
Thân dây leo bằng thân quấn, có thể có gai
Rễ phù thành củ sống nhiều năm ở dưới đất
Lá
mọc cách, đôi khi mọc đối
Dạng lá giống như lá cây lớp Ngọc lan
Lá có cuống đơn hay kép chân vịt; đôi khi có lá kèm; phiến nguyên, hình tim; gân nổi rất rõ, hình chân vịt
Họ Củ nâu (Dioscoreaceae)
Cụm hoa chùm hay gié
Hoa
Nhỏ, đều, đơn tính khác gốc
Hoa đực: Bao hoa gồm 6 phiến cùng màu, 2 vòng, 6 nhị xếp 2 vòng (đôi khi 3 nhị vòng trong bị lép)
Hoa cái: bao hóa giống hoa đực, bầu dưới 3 ô
Quả nang, có 3 cánh, ít khi là quả mọng
Hạt có cánh mỏng, có nội nhũ sừng
Hoài sơn (Củ mài)Dioscorea persimilis Prain et Burkill
Củ nâu (Dioscorea cirrhosa Lour.)
Thuộc bộ Củ nâu (Dioscoreales)
Dây leo thân quấn
Rễ phình thành những chùm củ nạc trắng dài
Lá mọc đối hay so le, thuôn dài, hình tim ở gốc
Cụm hoa ở kẽ lá
Hoa
Thường đơn tính cùng gốc, mẫu 4
Bao hoa có 1 mảnh bằng nhau, 2 ở ngoài, 2 ở trong
Bộ nhị 4 nhị, xếp đối diện với bao hoa
Bộ nhụy bầu trên, một ô nhiều noãn
Quả nang, dẹt, mở theo hai mảnh
Hạt có nội nhũ
Họ Bách bộ (Stemonaceae)
Bách bộ (Stemona tuberosa Lour.)
Thuộc bộ Gừng (Zingiberales)
Cây cỏ, sống lâu năm; thân rễ, có khi phồng lên thành củ; thân khí sinh do các bẹ ôm lấy nhau tạo thành
Lá
Lá đơn, nguyên, xếp thành 2 dãy song song
Bẹ lá kéo dài thành lưỡi nhỏ
Phiến lá có gân song song
Cụm hoa dạng bông, chùm, mọc ở gốc (từ thân rễ) hay trên ngọn (trên thân khí sinh)
PHÂN LỚP THÀI LÀI (COMMELINIDAE)Họ Gừng (Zingiberaceae)
Hoa
Có màu, lớn, đối xứng 2 bên, lưỡng tính, mẫu 3
Đài 3, dính nhau phía dưới thành ống, trên chia 3 thùy
Tràng 3, dính nhau phía dưới thành ống, trên chia 3 thùy
Bộ nhị
1 nhị sinh sản
3 nhị thoái hóa dính thành cánh môi, màu sắc sặc sỡ
2 nhị còn lại tiêu giảm ở mức độ khác nhau hay tiêu giảm hoàn toàn
Bộ nhụy 3 lá noãn, dính nhau, bầu dưới, 3 ô
Quả nang, ít khi quả mọng
Hạt có cả nội nhũ và ngoại nhũ
Nghệ (Curcuma longa L.)
Địa liền (Kaempferia galanga L.)
Gừng (Zingiber officinale ROSC.
Thuộc bộ Lúa (Poales)
Cây cỏ hay cỏ hóa gỗ, sống hàng năm hay nhiều năm, thường mọc thành từng cụm
Thân rạ hoặc thân rễ
Lá mọc so le, xếp thành 2 dãy, phiến lá dài, gân lá song song, có bẹ lá và lưỡi nhỏ, không có cuống lá (trừ tre)
Cụm hoa là bông, chùm hay cờ, gồm nhiều bông nhỏ, mỗi bông nhỏ có 1-10 hoa; ở gốc mỗi bông nhỏ thường có 2 mày xếp đối diện nhau (tương ứng với 2 lá bắc)
Họ Lúa (Poaceae)
Ở gốc mỗi hoa có 2 mày nhỏ xếp đối diện nhau: Mày nhỏ trong có 2 gân = đài hoa
Phía trong 2 mày nhỏ có 2 phiến mỏng (mày cực nhỏ) = cánh hoa
Hoa Thường lưỡng tính
Bộ nhị 3-6 nhị, chỉ nhị dài, mảnh (thích nghi với lối thụ phấn nhờ gió)
Bộ nhụy 2 lá noãn, dính nhau, bầu trên
Quả thóc
Hạt có nội nhũ bột
Ý dĩ(Coix lachryma-jobi L.)
Sả (Cymbopogon Citratus (DC.) Stapf.)
Cỏ mần trầu (Eleusine indica (L.) Gaerth.f.)
Thuộc bộ Cau (Arecales)
Cây thân cột
Lá
Lá mọc tập trung trên ngọn cây, thường lớn
Lá có bẹ, cuống dài, phiến dạng lông chim (Dừa) hay chân vịt (Cọ)
Cụm hoa là bông mo phân nhánh, mọc ở kẽ lá
Hoa
Nhiều, không cuống, thường là đơn tính cùng gốc (Cau, Dừa) hay khác gốc (Chà là), ít khi lưỡng tính (Cọ, Lá nón)
PHÂN LỚP CAU (ARECIDAE)Họ Cau (Arecaceae)
Bao hoa gồm 2 vòng, mỗi vòng 3 bộ phận, mỏng hay khô xác, màu xanh lục như lá đài
Hoa đực
Thường nhỏ, hoa cái lớn
6 nhị, xếp 2 vòng, có khi chỉ có 3 nhị, hạt phấn nhiều
Hoa cái: 3 lá noãn, dính nhau, bầu trên, 3 ô
Quả mọng (Chà là) hay quả hạch (Dừa)
Hạt có nội nhũ dầu (nước Dừa), nội nhũ sừng (Chà là), nội nhũ xếp nếp (Cau)
Cau (Areca catechu L.)