Upload
vuliem
View
224
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Chịu trách nhiệm nội dung
TS. Đoàn Ngọc Xuân, Phó Hiệu Trưởng
DANH SÁCH CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
THAM GIA SOẠN THẢO, BIÊN TẬP
1. BSCKII. Nguyễn Hữu Cốc Trưởng Phòng Tổ chức Cán bộ
2. Ths. Lê Văn Dụng Trưởng Phòng Tài chính kế toán
3. KS. Hoàng Ngọc Thanh Trưởng Phòng Quản trị
4. KS. Vũ Văn Đoan Trưởng Phòng Vật tư – Trang thiết bị
5. TS. Đoàn Quốc Hưng Trưởng Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học
6. PGS.TS. Nguyễn Trần T. Giáng Hương - Chủ tịch Công đoàn, Nguyên Trưởng
phòng Quản lý Đào tạo Đại học
7. TS. Phạm Ngọc Minh Trưởng Phòng Công tác chính trị & HSSV
8. TS. Nguyễn Thị Yến Trưởng Phòng Quản lý Đào tạo Đại học
9. TS. Phạm Thị Lan Trưởng Phòng Hành chính Tổng hợp
10. TS. Nguyễn Thị Bình Phó Trưởng phòng Quản lý Đào tạo Đại học
11. Ths. Hoàng Quốc Bảo Phó Trưởng Phòng Tổ chức Cán bộ
12. CN. Đinh Thị Sợi Phó Trưởng Phòng Tổ chức Cán bộ
13. CN. Vũ Thị Phượng Phó Trưởng Phòng Hành chính Tổng hợp
14. Ths. Lê Văn Quảng Phó Trưởng Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại học
15. CN. Nguyễn Thị Bé Phó Trưởng Phòng tài chính kế toán
16. PGS.TS. Kim Bảo Giang Phó GĐ Trung tâm Khảo thí & ĐBCLGD
17. Ths. Võ văn Tài Chuyên viên Phòng Tổ chức Cán bộ
18. CN. Lương Thị Thanh Chuyên viên Phòng Tổ chức Cán bộ
19. Ths. Nguyễn Thị Thu Trang Chuyên viên Trung tâm Khảo thí & ĐBCLGD
và một số cán bộ, viên chức có liên quan
LỜI GIỚI THIỆU
Năm 2012, trường Đại học Y Hà Nội kỷ niệm 110 năm ngày thành lập
(1902 – 2012). Qua 110 năm xây dựng và phát triển, trường Đại học Y Hà
Nội luôn giữ vai trò hàng đầu trong hệ thống các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực
y học và là một trong số trường đại học trọng điểm quốc gia. Có được thành
tựu đó là sự đóng góp không ngừng của nhiều thế hệ các nhà khoa học, các
nhà giáo và cán bộ, viên chức của Nhà trường.
Để tiếp tục hội nhập và phát triển, luôn xứng đáng với vai trò, vị trí của
mình trong điều kiện đất nước ta đang trong quá trình đổi mới mạnh mẽ và cơ
bản hệ thống giáo dục đại học, Nhà trường xác định cần phải nghiên cứu đổi
mới cơ bản công tác quản trị đại học mà nền tảng là các văn bản hướng dẫn,
nhằm cụ thể hóa các quy định của pháp luật có liên quan vào điều kiện cụ thể
của trường Đại học Y Hà Nội đảm bảo phát huy các lợi thế, danh tiếng theo
hướng chuyên nghiệp, năng động, đồng bộ, hiệu lực và hiệu quả.
Trên cơ sở các văn bản đã được ban hành trong thời gian qua, dưới sự
chỉ đạo của Đảng ủy và Ban Giám hiệu Nhà trường, nhóm công tác đã biên
tập “Hệ thống các quy chế, quy định của Trường Đại học Y Hà Nội” sắp
xếp theo từng lĩnh vực để thuận tiện cho việc tra cứu và thực hiện.
Trong điều kiện phát triển và đổi mới hệ thống pháp luật nói chung
cũng như hệ thống pháp luật về giáo dục đại học và sự đổi mới, phát triển
không ngừng của trường Đại học Y Hà Nội chắc chắn hệ thống các văn bản,
quy định đã được ban hành sẽ có những điểm bất cập cần tiếp tục nghiên cứu
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Phòng Hành chính- Tổng hợp để tổng
hợp và sửa đổi, bổ sung.
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2012
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
(Đã ký)
1
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG Đ I HỌ Y HÀ NỘI
ỘNG HÒA XÃ HỘI HỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
V chức n n nh ệ vụ củ c c Ph n n Trun t Đơn vị
tron Trƣ n Đạ học Y H Nộ (đã sử đổ bổ sung)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2989 /ĐHYHN-TCCB, ngày 18/10/2012)
Chƣơng I
QUY ĐỊNH HUNG
C n t nh h nh th tế s th i v u t h n v
trong Nh tr ng v m rộng một s ho t ộng Tr ng i h Y
Nội, Tr ng i h Y Nội n h nh u nh h n ng nhi m v
h ng B n Trung t m trong Nh tr ng
1. Mục đích:
- Từng ớ huẩn ho thể ho v t h h n ng nhi m v
qu n h n h ng Ban, Trung tâm, n v thuộ Tr ng i h Y
Nội
- Có c s ph p lý ể t h ộ m quy nh thể nhi m v
phân công công tác, giám sát và nh gi tr h nhi m từng n v tr nh
t nh tr ng hồng héo v ông t n v trong Nhà tr ng.
2. Đố tƣợn phạ v đ u chỉnh:
- Quy nh n quy nh thể h n ng nhi m v v t h
các Phòng, Ban, Trung tâm n v trong Tr ng i h Y Nội (s u
g i tắt l Tr ng).
- C h ng B n thuộ Vi n Trung t m ó t cách pháp nhân,
ó on d u và t i khoản riêng ( n v tr thuộ Tr ng) có quy nh riêng
nh ng không trái quy nh n và theo c hế ph i hợp tr thuộ liên
quan.
- C Kho Bộ môn thuộ Tr ng v Vi n tr thuộ ã quy
nh thể trong u hế T h v ho t ộng Tr ng i h Y Nội.
i u l n v tr thuộ và quy nh v ph n p quản lý trong
Tr ng không thuộ ph m vi i u hỉnh u nh n
- Các Phòng, Ban, n v thuộ B nh vi n i h Y Nội ó qu
nh riêng i u l T h v ho t ộng B nh vi n i h Y Hà
2
Nội trong qu tr nh t h v ho t ộng th hi n theo hế ph i hợp
tr thuộ liên quan theo quy nh v ph n p quản lý trong Tr ng i
h Y Nội
Chƣơng II
TỔ HỨ HỨ NĂNG NHIỆM VỤ QUYỀN H N
I. PHÒNG HÀNH CHÍNH TỔNG HỢP (HCTH)
Phòng Hành chính T ng hợp ( CT ) l n v h n ng ó nhi m
v th m m u giúp vi ho i u tr ng v B n Gi m hi u v những lĩnh
v ông t s u: ông t h nh hính - v n th ông t kế ho h - t ng
hợp, ông t lễ t n và công tác thi ua khen th ng
h ng ảm nhận công vi , tr tiếp ph v theo s hỉ o i u
h nh ông t i u tr ng v B n Gi m hi u.
1. V tổ chức:
1. Phòng có Tr ng ph ng v 1-2 Phó Tr ng ph ng s l ợng hó
Tr ng ph ng do i u tr ng qu nh n v o yêu ầu nhi m v v
phù hợp gi i o n ph t triển n v
Tr ng h ng nh hính - T ng hợp l ầu m i ể i u tr ng
nắm t nh h nh ho t ộng hung to n Tr ng ồng th i l ng i tr
tiếp tru n t Chỉ th u ết nh i u tr ng ến n v v
nh n trong to n Tr ng Trong tr ng hợp Tr ng ph ng i vắng phải uỷ
qu n ho 01 hó tr ng ph ng th mặt ể giải qu ết ông vi n
v
Tr ng h ng (hoặ hó Tr ng ph ng ợ uỷ qu n) ợ thừ
l nh i u tr ng ký v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong
ph m vi h n ng v nhi m v ợ gi o h ộng s o hoặ trí h s o
v n ản p trên gửi ến n v liên qu n ể th hi n
2. Phó Tr ng ph ng l ng i giúp Tr ng ph ng trong ông t
i u h nh hung v tr tiếp ph tr h nhóm ông vi do Tr ng ph ng
phân công.
3 h ng CT ó một s t ộ phận: t Th ký, t V n th - l u
trữ, t Kế ho h t ng hợp, t Lễ t n kh nh tiết, t th ng tr c Thi ua -
khen th ng Viên h nh n viên h ng thuộ iên hế Tr ng
h tr h v nhi m v thể từng nh n do Tr ng ph ng ph n
ông ( ó ảng mô tả ông vi từng v trí); s l ợng viên h nh n
viên h ng (kể ả l o ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ
3
theo nhu ầu th tế v do i u tr ng qu ết nh Viên h nh n viên
trong Phòng ợ trí hu ên tr h hoặ kiêm nhi m ông t kh
h ng hoặ Tr ng
2. Nh ệ vụ: h ng CT ó nhóm nhi m v s u ây:
1. Nhi m v hành chính - v n th l u trữ:
- Tiếp nhận ph n lo i v o s lo i ông v n th tín h ng từ
i n o f x từ n i gửi v Tr ng tr nh i u tr ng v hu ển ến
ộ phận h n ng liên qu n ể xử lý giải qu ết
- Kiểm tr ph n lo i ông v n t i li u t tr nh n v v cá
nh n trong Tr ng gửi ến xin hữ ký hoặ ý kiến i u tr ng (hoặ
hó i u tr ng)
- Chuyển ông v n t i li u th tín n v trong Tr ng ho
n i ngo i Tr ng (v ng ợ l i) Chu ển f x th tín i n tử ng ký
i n tho i ng d i ến ph ng trong n ớ v n ớ ngo i theo yêu
ầu lãnh o Tr ng.
- Ph i hợp với h ng Tu ên hu n ặt mu tiếp nhận v ph n ph i
o hí ến n v trong Tr ng
- Ch u tr h nhi m v tính ph p lý v n ản do i u tr ng n
h nh Theo dõi ph t hi n v ó i n ph p h n hỉnh những vi ph m v th
t h nh hính ã qu nh
- uản lý v sử d ng on d u Tr ng theo úng qu nh
h p luật v i u tr ng
- uản lý v t h ông t l u trữ v n ản t i li u theo úng
qu nh ông t V n th - l u trữ
- Ký x nhận gi i ng ho kh h từ qu n ngo i ến
ông t v l u trú t i Tr ng
- h i hợp với n v h n ng quản lý theo dõi ôn vi
th hi n qu hế l m vi ũng nh h tr ng ông t hung
Tr ng
- Theo dõi ông t ph p hế v th nh tr tập hợp v ph n lo i
t i li u th từ n khiếu n i t o êu ầu ngh n v
nhân trong và ngo i Tr ng ể hu ển ến hỉ ần thiết h i hợp với
h ng TCCB với h ng h n ng v h th ng Th nh tr ể i u tr
t m hiểu t nh h nh xu t ý kiến giải qu ết tr nh i u tr ng
2 Nhi m v kế ho h - t ng hợp:
- L ầu m i v ph i hợp với h ng B n n v liên qu n th m
m u giúp vi ho i u tr ng trong vi x d ng kế ho h ngắn h n
trung h n v kế ho h hiến l ợ d i h n Nh tr ng
4
- Giúp vi ho i u tr ng trong vi theo dõi gi m s t v nh gi
vi triển kh i kế ho h ho t ộng hung n v v to n Tr ng.
- Th m m u giúp vi ho i u tr ng trong vi thẩm nh phê
du t kế ho h h ng tr nh d n ho t ộng nằm trong khuôn kh kế
ho h ho t ộng hung Tr ng
- T ng hợp t li u n hỉ tiêu h ng tr nh kế ho h n
v trong to n Tr n; xu t kiến ngh i n ph p giúp i u tr ng x
d ng h ng tr nh kế ho h ông t hung Tr ng; ồng th i giúp
i u tr ng theo dõi ôn v i u h nh vi th hi n h ng tr nh
kế ho h ó
- T ng hợp o o t nh h nh ho t ộng n v trong Tr ng
giúp i u tr ng l m vi trong ội ngh gi o n h ng tuần th ng quý
n m
- T h ội ngh ph iến triển kh i h ng tr nh ông t ;
ội ngh hu ên theo nh kỳ hoặ ột xu t; ội ngh s kết t ng
kết; o o ột xu t ung p s li u th ng kê t ng hợp theo êu ầu
p trên
- X d ng Kế ho h ông t n m, l h ông t h ng tuần ph iến
ến n v v theo dõi ôn vi th hi n l h ông t n
3. Nhi m v lễ t n kh nh tiết:
- uản lý s vật h t ợ phép mu sắm một s v n ph ng
phẩm t p phẩm vật t tr ng thiết l m vi v ảm ảo êu ầu vật h t
ph v m i ho t ộng ông t i u tr ng v hó i u tr ng
- Ch tr v ph i hợp với n v kh ể ảo ảm êu ầu v
vật h t i u ki n l m vi ho uộ h p hội ngh hội thảo s kết
t ng kết tập hu n tiếp kh h Tr ng
- Chuẩn in n lo i ông v n t i li u v n ki n ph v ho
ông t hung Tr ng
- ón tiếp kh h trong v ngo i n ớ ến Tr ng ông t sắp xếp
h ớng dẫn kh h ến ộ phận h n ng ể giải qu ết ông vi h i
hợp với h ng ợp t u tế th hi n kế ho h lễ t n i với kh h
n ớ ngo i ến l m vi t i Tr ng
- h i hợp ùng h ng T h C n ộ h ng Tu ên hu n, Trung
t m D h v t ng hợp v n v kh th hi n kế ho h lễ t n t i
uộ hội h p tập thể trong Tr ng
- Th hi n ông vi hiếu hỉ theo êu ầu B n Gi m hi u.
5
- T h v h tr uộ th m hỏi hú mừng xã gi o với
qu n ngo i Tr ng qu n p trên theo hỉ o B n Gi m
hi u.
4. Th ng tr v triển kh i ông t thi u khen th ng
Tr ng:
- Là ầu m i triển kh i v n ản h ớng dẫn v ông t Thi ua
khen th ng
- Tiếp nhận hồ s , h ớng dẫn n v nh n ó th nh tí h l m
hồ s th t v khen th ng thi ua theo nh kỳ v ột xu t Lập báo cáo
gửi Bộ Y tế v quan thi ua p trên theo kết luận v êu ầu ội
ồng Thi ua - khen th ng
- Lập kế ho h v huẩn ầ hồ s th t ể o o ội ồng
Thi ua - khen th ng Tr ng trong phiên h p xét thi ua, khen
th ng
- ôn nhắ nh n v trong Nhà tr ng triển kh i th hi n
công tác thi ua khen th ng trong Tr ng
- Lập v quản lý s thi ua khen th ng Tr ng
5. Th hi n nhi m v khác do B n Gi m hi u Nh tr ng giao.
II. PHÒNG TỔ HỨ ÁN Ộ (T )
h ng T h C n ộ (TCCB) l n v h n ng ó nhi m v
th m m u giúp vi ho i u tr ng th hi n ông t t h v n
ộ: qu ho h ồi d ỡng trí quản lý ội ngũ n ộ; ông t x
d ng ki n to n v n ng o hi u l ộ m quản lý; ông t hế ộ
hính s h n to n v ảo hộ l o ộng trong Tr ng
1. V tổ chức:
1. Phòng có Tr ng ph ng v 1-2 Phó Tr ng ph ng s l ợng hó
Tr ng ph ng do i u tr ng qu nh n v o yêu ầu nhi m v v
phù hợp gi i o n ph t triển n v
Tr ng h ng TCCB l ầu m i ể i u tr ng nắm t nh h nh v
ông h viên h nh n viên v lao ộng hợp ồng to n Tr ng;
ồng th i l ng i tr tiếp v ph i hợp với h ng CT tru n t
qu ết nh i u tr ng v ông t t h v n ộ ến n v v
nh n trong to n Tr ng Tr ng h ng TCCB l hó Ch t h ội ồng
tu ển d ng viên h ; Uỷ viên th ng tr ội ồng l ng; ội ồng n ng
ng h hu ển ng h viên h ; ội ồng Khen th ng - kỷ luật viên h
6
và một s ội ồng kh do i u tr ng hỉ nh. Trong tr ng hợp
Tr ng ph ng i vắng phải uỷ qu n ho 01 hó Tr ng ph ng th mặt
ể giải qu ết ông vi n v
Tr ng h ng hó Tr ng ph ng ợ thừ l nh i u tr ng ký
v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong ph m vi h n ng
v nhi m v ợ gi o h ộng s o hoặ trí h s o v n ản p
trên liên quan ến t h n ộ gửi ến n v liên qu n trong Nhà
tr ng ể th hi n
2. Phó Tr ng ph ng l ng i giúp Tr ng ph ng i u h nh ông t
hung h ng v tr tiếp ph tr h những mảng ông t do Tr ng
phòng phân công. Viên h nh n viên h ng thuộ iên hế
Tr ng; s l ợng viên h nh n viên h ng (kể ả l o ộng hợp
ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ theo nhu ầu th tế v do i u
tr ng qu ết nh.
3. Phòng TCCB ó một s t ộ phận: T h v n ộ hế ộ
chính sách, n to n v ảo hộ lao ộng Ch tr h v nhi m v thể
từng nh n do Tr ng ph ng ph n ông ( ó ảng mô tả ông vi
từng v trí); s l ợng viên h nh n viên h ng (kể ả l o ộng hợp
ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ theo nhu ầu th tế v do i u
tr ng qu ết nh Viên h nh n viên trong h ng ó thể ợ trí
hu ên tr h hoặ kiêm nhi m ông t kh h ng hoặ Tr ng
2. Nh ệ vụ : h ng T h C n ộ ó những nhi m v hính s u:
1. Công tác t h n ộ:
- Tr tiếp nghiên u v xu t ph ng n x d ng v ki n
to n ộ m quản lý Tr ng: x d ng u t h h n ng
nhi m v n v trong Tr ng
- h i hợp với Kho Bộ môn v n v liên qu n lập qu ho h
xâ d ng ph t triển v ồi d ỡng ội ngũ n ộ giảng d n ộ nghiên
u n ộ nghi p v ó phẩm h t t t ó tr nh ộ hu ên môn o ể p
ng nhu ầu ph t triển Tr ng
- h i hợp với ộ phận ó liên qu n trên s s l ợng n ộ
viên h v nhi m v thể n v giúp i u tr ng lập kế ho h
v hỉ tiêu iên hế h ng n m v nhi u n m ể tr nh Bộ h quản; ồng
th i n v o hỉ tiêu iên hế ợ gi o h ng n m xu t với i u
tr ng ph ng n tu ển d ng n ộ viên h ho n v trong
Tr ng
7
- Ch tr x d ng h n ng nhi m v T h trong
Tr ng ũng nh h th ng qu nh qu tắ nội qu l m vi trong
Tr ng
- uản lý ồ s lý l h n ộ n ộ ông h viên h
trong to n Tr ng h i hợp với ộ phận liên qu n nắm vững l h sử
hính tr phẩm h t o n ng l hu ên môn từng ng i ể th m
m u ho Lãnh o Tr ng v ông t n ộ ông t qu ho h ội ngũ
n ộ
- Ch tr vi tu ển h n n ộ viên h tr nh Lãnh o Tr ng
du t ể l m th t trong vi ử i ông t h tập n ớ ngo i v
tiếp nhận tr v
- T h th hi n qu tr nh tu ển d ng n ộ viên h mới; lập
hợp ồng kho n vi hợp ồng tu ển d ng ngắn v d i h n ph v
cho công t o t o NCK v ông t kh Tr ng
- h i hợp với ộ phận h n ng kh t h lập hồ s xét
du t khen th ng v xử lý kỷ luật i với n ộ ông h viên h ể
tr nh ội ồng khen th ng, kỷ luật v giúp i u tr ng trong v n qu ết
nh khen th ng kỷ luật
- Chuẩn hồ s nh n s ể i u tr ng r qu ết nh nhi m
nhi m l i h v lãnh o quản lý.
- i u ộng n ộ viên h thuộ n v ể ph v ông t
hung Tr ng theo êu ầu i u tr ng.
- So n thảo v n ản v t h , n ộ trình i u tr ng ký ban
hành.
- ớng dẫn v kiểm tr n v trong Tr ng v ông t t
h , n ộ
- Kết hợp ùng B n Bảo v hính tr nội ộ ảng uỷ h ng Bảo
v th hi n ông t ảo v hính tr nội ộ trong Tr ng ; kết hợp ùng
h th ng Th nh tr ể nghiên u xu t i n ph p giải qu ết n th
khiếu n i t o.
2 Công t hế ộ hính s h:
- Th hi n theo các qu nh Nh n ớ v hế ộ hính s h
i với n ộ viên h
- Theo dõi v t h xét du t l ng ph p n ng ậ l ng ho
n ộ viên h theo qu nh Nh n ớ ể tr nh ội ồng l ng
Tr ng xem xét v phê du t
8
- h i hợp ùng ộ phận liên qu n theo dõi v t h kiểm tr
vi h p h nh kỷ luật l o ộng trong Tr ng Ch tr ph iến hế ộ
hính s h mới ho n ộ viên h
- C p gi giới thi u gi i ng ho n ộ viên h ợ ử i
ông t ngo i Tr ng
- Xét p gi nghỉ phép n m nghỉ không h ng l ng l m th
t nghỉ h u nghỉ m t s thôi vi ho n ộ viên h theo hế ộ
chính sách.
3 Công t n to n v ảo hộ l o ộng:
- Nghiên u, xu t i n ph p v x d ng qu hế n to n v ảo
hộ l o
ộng trong to n Tr ng T h kiểm tr th ng xu ên công tác an toàn
l o ộng n v xử lý k p th i v vi t i n n l o ộng theo qu
nh v ông t quản lý l o ộng
- Kết hợp ùng ộ phận liên qu n t h kiểm tr xem xét môi
tr ng l m vi n ộ viên h
- h i hợp ùng Tr m Y tế kh m kiểm tr s khoẻ ho n ộ viên
h theo nh kỳ; th ng xu ên t h kh m nh ngh nghi p ho n
ộ viên h l m vi những môi tr ng ộ h i ể ó s quản lý v
ngh hế ộ ồi d ỡng v ảo hiểm hợp lý
4. Th hi n ác công t kh do i u tr ng giao.
III. PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO T O Đ I HỌ (QLĐTĐH)
h ng uản lý o t o i h l n v h n ng ó nhi m v
th m m u giúp vi ho i u tr ng trong ông t quản lý o t o i
h ; h u tr h nhi m tr ớ i u tr ng v ông t t h triển kh i v
quản lý o t o h i h o gồm vi x d ng m tiêu nội dung
h ng tr nh kế ho h o t o quản lý h t l ợng d v h
1. V tổ chức :
1. Phòng có Tr ng ph ng v 1-2 Phó Tr ng ph ng s l ợng hó
Tr ng ph ng do i u tr ng qu nh n v o êu ầu nhi m v v
phù hợp gi i o n ph t triển n v
Tr ng h ng L T l ầu m i ể i u tr ng nắm t nh h nh v
công tác o t o i h ( i t ợng h ng trình kế ho h giảng d h
tập) to n Tr ng Tr ng h ng QL T H là Uỷ viên th ng tr ội
ồng Tu ển sinh i h ội ồng oi thi h m thi tu ển sinh ội ồng
9
phú tr kết quả h tập thi ử Uỷ viên ội ồng xu t ản ội ồng nh
gi h t l ợng gi o tr nh v một s ội ồng kh do i u tr ng hỉ
nh Trong tr ng hợp Tr ng ph ng i vắng phải uỷ qu n ho 01 hó
Tr ng ph ng th mặt ể giải qu ết ông vi n v
Tr ng h ng (hoặ hó Tr ng ph ng ợ uỷ qu n) ợ thừ
l nh i u tr ng ký v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong
ph m vi h n ng v nhi m v ợ gi o; ợ ký s o h ng th v n
ằng h ng hỉ kết quả h tập sinh viên do Tr ng p
2. Phó Tr ng ph ng l ng i giúp Tr ng ph ng i u h nh ông t
hung h ng v tr tiếp ph tr h những mảng ông t do Tr ng
phòng phân công.
3. Viên h nh n viên h ng thuộ iên hế Tr ng h
tr h v nhi m v thể từng nh n do Tr ng ph ng ph n ông ( ó
ảng mô tả ông vi từng v trí); s l ợng viên h nh n viên
h ng (kể ả l o ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ theo nhu
ầu th tế v do i u tr ng qu ết nh Viên h nh n viên trong h ng
ó thể ợ trí hu ên tr h hoặ kiêm nhi m ông t kh h ng
hoặ Tr ng
2. Nh ệ vụ : h ng L T ó nhi m v thể nh s u:
1 Nghiên u x d ng mô h nh v ph ng th o t o i h
trong Tr ng
2 Nghiên u x d ng t ng hợp v ho n thi n ể tr nh i u tr ng
phê du t n h nh m tiêu nội dung h ng tr nh v kế ho h o t o
lo i h nh o t o từ i h tr xu ng
3 Lập kế ho h t h hỉ o ông t tu ển sinh h ng n m gồm
huẩn s vật h t quản lý thi t h thi v oi thi quản lý i thi
v h m thi lên ph ng n iểm huẩn tu ển sinh d ới s hỉ o tr tiếp
i u tr ng
4 h i hợp với Kho Bộ môn tr thuộ v n v liên quan
kh t h x d ng h th ng h ng tr nh ng gi o tr nh t i
li u h tập ph v ho o t o i h Lập kế ho h in xu t ản h ng
n m thông qu ội ồng Kho h v Gi o d Tr ng khi ó êu ầu
5 Giúp i u tr ng x d ng kế ho h o t o d i h n v kế ho h
o t o h ng n m ể tr nh Bộ phê du t
6 Chuẩn hồ s ho i u tr ng qu ết nh m ng nh o t o
mới
10
7 uản lý th ng nh t to n ộ kế ho h o t o nội dung h ng
tr nh kế ho h h tập nội dung môn h t t ả hu ên ng nh
o t o thuộ h i h o ẳng ( ả hính qu v t i h )
8 h i hợp với h ng uản tr Trung t m D h v t ng hợp trí
ph ng h lập th i kho iểu h tập ho từng lớp sinh viên ồng th i t
h gi m s t vi th hi n th i kho iểu v l h tr nh giảng d
giảng viên.
9 h i hợp hặt hẽ ùng B n Th nh tr Gi o d , Trung t m Khảo
thí v ảm ảo h t l ợng gi o d gi m s t vi th hi n nội qu qu
hế v giảng d h tập kiểm tr thi; quản lý kết quả h tập sinh
viên xử lý v mặt h tập theo qu hế
10 h n ph i th i l ợng giảng d h ớng dẫn th tập thể ho
n v ph tr h o t o theo n m h v từng h kỳ
11 T h nh kỳ nh gi h t l ợng d v h Nghiên u,
xu t những qu nh sung phù hợp với i u ki n qu mô o t o
Tr ng; tu n th v n ản ph p qu Nh n ớ v i n ph p
thí h hợp nhằm không ngừng n ng o h t l ợng o t o
12 Nghiên u x d ng v ph iến ph ng ph p d h
kiểm tr nh gi h t l ợng o t o T h hỉ o ội ngh ội
thảo n v ph ng ph p giảng d v h tập trong Tr ng
13 Lập d nh s h v xét tiêu huẩn t h sinh viên ợ l m khóa
luận t t nghi p
14 h i hợp với n v liên qu n t h ội ồng tu ển
sinh Thi t t nghi p hú tr
15 xu t với i u tr ng v h ng B n h n ng ng v
x d ng s vật h t ho o t o
16 Chỉ o h ng o t o Vi n tr thuộ trong ông t
o t o i h ( h ng tr nh kế ho h tu ển sinh t h h tập v
kiểm tr thi).
17 h i hợp với h ng B n h n ng t h xét du t v kiến
ngh với i u tr ng khen th ng nh n v tập thể ó th nh tí h
trong ông t o t o i h .
18. Tham gia xét du t th nh to n ti n gi giảng v ợt nh m cho
giảng viên T h vi iên so n t i li u giảng d gi o tr nh s h gi o
khoa và thanh to n ti n nhuận út ho t giả iên so n
19 h i hợp với h ng T i hính kế to n x d ng ng n s h v
ph n kinh phí h ng n m d nh ho o t o i h .
11
20 h i hợp với h ng T T trong vi t h hợp t o t o i
h với n ớ ngo i t h xin v ph n ph i h ng i h th tập
n ớ ngo i ho sinh viên
21 T h ho t ộng hỗ trợ h ph i hợp o t o với tr ng
i h trong n ớ
22 Th hi n nhi m v kh do i u tr ng giao.
IV. PHÒNG ÔNG TÁ HÍNH TRỊ VÀ HỌ SINH SINH VIÊN
(CTCT&HSSV)
Phòng Công tác hính tr v sinh sinh viên l n v h n ng ó
nhi m v th m m u giúp vi ho i u tr ng v h u tr h nhi m tr ớ i u
tr ng v ông t quản lý sinh viên; b o gồm vi x d ng m tiêu nội
dung h ng tr nh kế ho h quản lý gi o d hính tr t t ng o
sinh viên trong su t th i gi n h tập t i Tr ng
1. V tổ chức :
1. Phòng có Tr ng ph ng v 1-2 Phó Tr ng ph ng s l ợng hó
Tr ng ph ng do i u tr ng qu nh n v o êu ầu nhi m v v
phù hợp gi i o n ph t triển n v
Tr ng h ng CTCT& SSV l ầu m i ể i u tr ng nắm t nh
h nh v ông t hính tr t t t ng v quản lý sinh viên to n Tr ng
Tr ng h ng CTCT& HSSV l Uỷ viên th ng tr ội ồng xét t cách
thi t t nghi p v ph n lo i t t nghi p sinh viên i h Uỷ viên Th ng
tr ội ồng Khen th ng - kỷ luật sinh viên Uỷ viên ội ồng Tu ển
sinh i h ội ồng oi thi h m thi tu ển sinh v một s ội ồng
kh do i u tr ng hỉ nh Trong tr ng hợp Tr ng ph ng i vắng
phải uỷ qu n ho 01 hó Tr ng ph ng th mặt ể giải qu ết ông vi
n v
Tr ng h ng (hoặ hó Tr ng ph ng ợ uỷ qu n) ợ thừ
l nh i u tr ng ký v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong
ph m vi h n ng v nhi m v ợ gi o; ợ ký s o h ng th v n
ằng h ng hỉ kết quả h tập sinh viên do Tr ng p
2. Phó Tr ng ph ng l ng i giúp Tr ng ph ng i u h nh ông t
hung h ng v tr tiếp ph tr h những mảng ông t do Tr ng
phòng phân công.
12
3. Viên h nh n viên h ng thuộ iên hế Tr ng h
tr h v nhi m v thể từng nh n do Tr ng ph ng ph n ông ( ó
ảng mô tả ông vi từng v trí); s l ợng viên h nh n viên
h ng (kể ả l o ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ theo nhu
ầu th tế v do i u tr ng qu ết nh Viên h nh n viên trong
h ng ó thể ợ trí hu ên tr h hoặ kiêm nhi m ông t kh
h ng hoặ Tr ng
2. Nh ệ vụ : Phòng CTCT&HSSV ó nhi m v thể nh s u:
1 Tiến h nh th hi n m i th t ần thiết ho vi tiếp nhận thí
sinh trúng tu ển v o tr ng s u kỳ thi tu ển sinh h ng n m
2 Nghiên u nắm vững v ph n lo i hồ s sinh viên mới
v o Tr ng X minh v sung k p th i những tr ng hợp hồ s h rõ
r ng ầ tr ớ khi g i sinh viên v o Tr ng
3 h i hợp với ph ng L T sắp xếp trí sinh viên v o t lớp
theo h ng tr nh kế ho h h tập hỉ nh B n C n ộ t lớp t m th i
v l m thẻ sinh viên
4 Kết hợp với ph ng n h n ng t h tuần sinh ho t ầu
kho ầu n m u i khó theo h ớng dẫn Bộ Gi o d v o t o v
theo hỉ o Nh tr ng
5 Th m gi với Tr m Y tế Tr ng t h kh m s khỏe ho sinh
viên ầu khó u i khó h v t h mu ảo hiểm tế ho sinh viên;
giải qu ết hế ộ hính s h ho những sinh viên t i n n nh tật r i
ro.
6 h i hợp với n v liên qu n nắm t nh h nh diễn iến t t ng
v những khó kh n sinh viên k p th i xu t với i u tr ng những
i n ph p giải qu ết phù hợp hi u quả
7 h i hợp với Vi n h ng B n Kho Bộ môn trong vi gi o
d quản lý sinh viên nh gi kết quả rèn lu n ho sinh viên h ng n m
v u i khó theo u hế nh gi iểm rèn lu n Bộ Gi o d c và
o t o v Nh tr ng ã n h nh
8 Ch ộng giải qu ết m i n từ khiếu n i sinh viên và nhân
dân liên qu n ến hế ộ hính s h v t h o sinh viên ng
h tập t i Tr ng
9 xu t lên ội ồng Khen th ng kỷ luật h nh th khen
th ng kỷ luật sinh viên theo úng qu hế Bộ Gi o d v o t o v
qu nh Nh tr ng
10 C n hế ộ h ng h phí trợ p xã hội hi n h nh t
h xét p h ng khu ến khí h h tập trợ p xã hội miễn giảm h
13
phí ho sinh viên kể ả h ng do t h nh n tài trợ ho
Tr ng h i hợp với ph ng TCKT ể ôn nhắ nh sinh viên óng
h phí theo qu nh.
11 h i hợp với o n TNCS CM ội Sinh viên v h ng B n
t o i u ki n v t h ho sinh viên th m gi ho t ộng v n hó v n
ngh TDTT u l ộ v ho t ộng giải trí l nh m nh kh nh kỳ
t h uộ tiếp xú i tho i tr tiếp giữ Lãnh o Nh tr ng với
sinh viên.
12 Tr tiếp v ph i hợp với ộ phận h n ng tiến h nh vi tiếp
nhận n xin ngo i trú sinh viên lập s theo dõi sinh viên ngo i trú v
tiếp nhận phiếu nhận xét ph ng ể nh gi sinh viên h ng n m v
u i khó
13 h i hợp với B n LKTX& SSV theo dõi kiểm tr sinh viên
th hi n qu hế nội trú v qu nh Nh tr ng x d ng v th
hi n nếp s ng l nh m nh trật t n to n ph ng h ng t n n xã hội
14. h i hợp với h ng ợp t c Qu tế tiếp nhận v quản lý L u h
sinh n ớ ngo i ến h tập t i Tr ng theo qu hế tiếp nhận v quản lý
L u h sinh n ớ ngo i h tập t i Vi t N m
15 h i hợp với ph ng Bảo v v Công n hính qu n ph ng
trong vi giữ g n trật t , n ninh hính tr n to n xã hội nh t l trong
qu n h sinh viên Tr ng với sinh viên tr ng kh với nh n d n
ph ng qu nh Tr ng h i hợp xử lý nghiêm minh v k p th i v
vi vi ph m qu hế ảo v trật t tr n sinh viên
16 h i hợp với h ng B n ó liên qu n xét t h thi t t
nghi p v ph n lo i t t nghi p t h viết v ph t Bằng t t nghi p ho
sinh viên t t nghi p; giải qu ết th t h nh hính t o i u ki n thuận
lợi ho sinh viên i liên h công tác.
17 T h t v n vi l m ho sinh viên s u khi t t nghi p
18 h i hợp với hòng, B n ó liên qu n giải qu ết th t
h nh hính ho sinh viên kỷ luật nh hỉ h tập uộ thôi h trả v
ph ng th t h nh hính ho sinh viên hu ển tr ng thôi h
v vi ồi ho n kinh phí o t o i với sinh viên
19 Th hi n vi l u trữ hồ s s p ph t ằng h ng hỉ
sinh viên Th hi n vi th ng kê o o th ng xu ên v nh kỳ v
ông t sinh viên trong Nh tr ng
20 Th hi n nhi m v kh do i u tr ng giao.
14
V. PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO T O SAU Đ I HỌ (QLĐTSĐH)
h ng uản lý o t o s u i h l n v h n ng ó nhi m v
th m m u giúp vi ho i u tr ng v t h quản lý triển kh i ông
t o t o s u i h o gồm o t o B sĩ nội trú BSCKI BSCKII
Th sĩ Tiến sĩ v h ng tr nh ồi d ỡng kiến th kh ( p h ng
hỉ)
1. V tổ chức :
1. Phòng có Tr ng ph ng v 1-2 Phó Tr ng ph ng s l ợng hó
Tr ng ph ng do i u tr ng qu nh n v o êu ầu nhi m v v
phù hợp gi i o n ph t triển n v
Tr ng h ng L TS H l ầu m i ể i u tr ng nắm tình hình
v ông t o t o s u i h ( i t ợng h ng trình kế ho h giảng
d h tập) to n Tr ng Tr ng h ng L TS l Uỷ viên
th ng tr ội ồng Tu ển sinh s u i h ội ồng oi thi h m thi
tu ển sinh s u i h ội ồng phú tr kết quả h tập thi ử; Uỷ viên
ội ồng xu t ản ội ồng nh gi h t l ợng gi o tr nh v một s
ội ồng kh do i u tr ng hỉ nh Trong tr ng hợp Tr ng ph ng i
vắng phải uỷ qu n ho 01 hó Tr ng ph ng th mặt ể giải qu ết ông
vi n v
Tr ng h ng hó Tr ng ph ng ợ thừ l nh i u tr ng ký
v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong ph m vi h n ng
v nhi m v ợ gi o ợ ký s o h ng th v n ằng h ng hỉ kết
quả h tập h viên do Tr ng p
2. Phó Tr ng ph ng l ng i giúp Tr ng ph ng i u h nh ông t
hung h ng v tr tiếp ph tr h những mảng ông t do Tr ng
phòng phân công.
3. Viên h nh n viên h ng thuộ iên hế Tr ng; ch
tr h v nhi m v thể từng nh n do Tr ng ph ng ph n ông ( ó
ảng mô tả ông vi từng v trí); s l ợng viên h nh n viên
h ng (kể ả l o ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ theo nhu
ầu th tế v do i u tr ng qu ết nh Viên h nh n viên trong
h ng ó thể ợ trí hu ên tr h hoặ kiêm nhi m ông t kh
h ng hoặ Tr ng
2. Nh ệ vụ : h ng L TS ó nhi m v thể s u:
1. uản lý o t o s u i h : (có s ph n p quản lý thể v
ph i hợp hặt hẽ với Vi n Kho v Bộ môn).
15
- Nghiên u, xu t vi x d ng m tiêu nội dung h ng tr nh
v kế ho h o t o thể ho từng p h v ho từng hu ên ng nh
- C n v o hỉ tiêu o t o s u i h ợ Bộ gi o h ng n m n
v o nhu ầu xã hội v khả n ng Tr ng lập kế ho h tu ển sinh
v t h thi tu ển
- T h v huẩn ho i u tr ng r qu ết nh th nh lập ội
ồng tu ển sinh s u i h n oi thi n h m thi tu ển sinh h ng n m
n ộ h ớng dẫn ội ồng ảo v luận v n hoặ luận n B sĩ nội trú
Chu ên kho p 2 Th sĩ Tiến sĩ.
- T h ảo v luận n Tiến sĩ p s huẩn hồ s th t
tr nh Bộ Gi o d v o t o v t h ảo v luận n Tiến sĩ p Nh
n ớ
- Th hi n ông t gi o v ho o t o s u i h nh lập kế
ho h l h tr nh giảng d th i kho iểu trí ph ng h t h thi kết
thú môn h v hu ên gi m s t vi th hi n nội qu qu hế
giảng d h tập kiểm tr thi
- uản lý kết quả h tập h viên t h t t vi l u trữ kết
quả ó ể vi nhận xét nh gi quá tr nh h tập h viên ợ hính
xác.
- h i hợp với Vi n Kho Bộ môn t h th ng xu ên vi
kiểm tr nh gi h t l ợng giảng d giảng viên, kết quả h tập
nghiên u h viên B sĩ nội trú CKI, CKII, C o h v NCS; h
ộng xu t i n ph p thí h hợp nhằm không ngừng n ng o h t
l ợng o t o
- Kết hợp với Vi n Kho Bộ môn tiến h nh th t h n n
ộ giảng d o h ử n ộ h ớng dẫn NCS; h n t i luận v n
BSNT, Th sĩ CKII v luận n Tiến sĩ
- Trên s qu nh ho phép t h hợp t với Tr ng
Vi n n ớ ngo i tiến h nh ho t ộng o t o nh giảng hu ên
ồng h ớng dẫn ử h viên i h tập nghiên u n ớ ngo i
- h i hợp với n v liên qu n lập kế ho h so n thảo in n gi o
tr nh t i li u s h gi o kho ph v ho vi o t o s u i h
- Chuẩn hồ s th t ho i u tr ng ngh Bộ xét du t m
các mã ng nh mới
- Ch ộng ph i hợp với h ng T i hính kế to n trong h h to n
kinh phí ảm ảo sử d ng nguồn kinh phí o t o ồi d ỡng s u i h
úng m í h v hi u quả
- h i hợp với n v có liên qu n t h quản lý v sử d ng
phòng thí nghi m ầu t hi u s u ph v o t o ồi d ỡng s u i h
16
- Th nh lập ội ồng phú tr kết quả thi h viên khi ó n
khiếu n i T h xét p h ng hỉ môn h hu ên xét và
ngh Bộ ông nhận kết quả h tập ảo v luận v n luận n t t nghi p ể
p ằng B sĩ nội trú Th sĩ BSCKI, BSCKII v Tiến sĩ
- Sử d ng ảo quản t t s vật h t ph v ho vi o t o s u
i h ợ Tr ng gi o quản lý
2. uản lý h viên:
- h i hợp với B n LKTX & SSV t h t t chỗ n v i u
ki n sinh ho t kh ho h viên s u i h thuộ di n hính s h từ n i
v Tr ng h tập nghiên u
- uản lý to n di n s h viên s u i h trong su t th i gi n tập
trung h tập t i tr ng trong tr ng hợp ần thiết phải thông o ho
qu n n i ử h viên i h
- Ch tr xem xét t t ả những vi ph m những n từ khiếu n i t
cáo liên qu n ến h viên ng h t i Tr ng T h xem xét xử lý kỷ
luật những h viên thuộ Tr ng quản lý to n di n Gửi v n ản v
qu n ó n ộ ử i h ể ph i hợp xử lý trong tr ng hợp ần thiết
- Th hi n ầ hế ộ i với h viên Nghiên u xu t
với p trên ó những hế ộ phù hợp ể khu ến khí h ng i i h
3 Th hi n nhi m v kh do i u tr ng giao.
VI. PHÒNG QUẢN LÝ NGHIÊN ỨU KHOA HỌ (QLNCKH)
h ng uản lý Nghiên u kho h l n v h n ng ó nhi m
v th m m u giúp vi ho i u tr ng th hi n quản lý nghiên u kho
h v hu ển gi o ông ngh Tr ng i h Y Nội
1. V tổ chức :
1. Phòng có Tr ng ph ng v 1-2 Phó Tr ng ph ng s l ợng hó
Tr ng ph ng do i u tr ng qu nh n v o êu ầu nhi m v v
phù hợp gi i
o n ph t triển n v
Tr ng h ng LNCKH l ầu m i ể i u tr ng nắm t nh h nh
v ông t nghiên u kho h to n Tr ng Tr ng h ng
QLNCKH l Uỷ viên th ng tr ội ồng Kho h - Gi o d ội
ồng h d nh s , Uỷ viên ội ồng xu t ản ội ồng nh gi h t
l ợng gi o tr nh v một s ội ồng kh do i u tr ng hỉ nh
17
Trong tr ng hợp Tr ng ph ng i vắng phải uỷ qu n ho 01 hó Tr ng
ph ng th mặt ể giải qu ết ông vi n v
Tr ng h ng (hoặ hó Tr ng ph ng ợ uỷ qu n) ợ thừ
l nh i u tr ng ký v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong
ph m vi h n ng v nhi m v ợ gi o ký x nhận Lý l h kho h
ho n ộ viên h Nhà tr ng.
2. Phó Tr ng ph ng l ng i giúp Tr ng ph ng i u h nh ông t
hung h ng v tr tiếp ph tr h những mảng ông t do Tr ng
phòng phân công.
3. Viên h nh n viên h ng thuộ iên hế Tr ng; h
tr h v nhi m v thể từng nh n do Tr ng ph ng ph n ông ( ó
ảng mô tả ông vi từng v trí); s l ợng viên h nh n viên
h ng (kể ả l o ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ theo nhu
ầu th tế v do i u tr ng qu ết nh Viên h nh n viên trong
h ng ó thể ợ trí hu ên tr h hoặ kiêm nhi m ông t kh
h ng hoặ Tr ng
2. Nh ệ vụ: Nhi m v thể h ng QLNCKH nh s u:
1 T v n, giúp i u tr ng x d ng v ảo v h ng tr nh v
kế ho h ngắn h n d i h n kế ho h h ng n m kế ho h ột xu t v
nghiên u kho h v ông ngh
2 X d ng v tr nh i u tr ng n h nh v n ản v ph ng
h ớng h tr ng qu nh qu hế v quản lý kho h v ông ngh
trong Tr ng
3 ớng dẫn Kho Bộ môn Vi n Trung t m lập kế ho h
nghiên u kho h v ông ngh th hi n nhi m v nghiên u kho
h v ông ngh theo qu hế Tr ng v theo Luật Kho h và công
ngh
4 ng n m, t h ng ký v ảo v t i thể Có kế
ho h hỉ o h ớng dẫn triển kh i t i; ph i hợp với n v liên
qu n gi m s t tiến ộ th hi n ũng nh vi sử d ng vật t thiết
ngu ên li u t i v ó kế ho h giúp ỡ t o i u ki n ể
t i ho n th nh úng h n
5 T h nghi m thu t ng kết nh gi kết quả t i NCK
Th hi n hính s h v hế ộ thí h ng i với t i t kết quả t t
ho n th nh úng hoặ tr ớ h n
6. h i hợp với n v liên qu n t h ội ngh ội thảo
kho h Tr ng t ng kết ông t NCK v ông ngh h ng n m Có
18
kế ho h giúp ỡ hội ngh hội thảo kho h p Kho Bộ
môn Vi n Trung t m
7 Ch ộng m rộng hợp t kho h với B nh vi n Vi n
nghiên u Tr ng i h v s sản xu t Tập hợp t h
những tập thể nghiên u ồng ộ liên ng nh ể th hi n những t i
lớn m tiêu nhằm giải qu ết những v n kho h kỹ thuật quan
tr ng t n ớ Có hính s h nhằm khu ến khí h nh kho h
h tr hoặ th m gi h tr t i v h ng tr nh nghiên u p Nh
n ớ
8 T h ng d ng kết quả NCK v ông ngh v o sản xu t v
i s ng x d ng d n sản xu t thử thử nghi m p Tr ng Bộ
Nh n ớ
9 h i hợp với h ng ợp t qu tế trong vi x d ng kế ho h
t h th hi n t i d n hợp t qu tế v kho h v ông
ngh Nghiên u xu t h nh th v nội dung hợp t thiết th hi u
quả
10 h i hợp với ộ phận liên qu n lập kế ho h x d ng
s nghiên u kho h - ông ngh s vật h t kỹ thuật ph v ho
NCK v o t o
11 h i hợp với h ng TCKT lập ph ng n ph n v quản lý
ng n s h kho h v ông ngh .
12 h i hợp với h ng T h C n ộ v ộ phận liên qu n
kh trong vi tr nh i u tr ng qu ết nh th nh lập giải thể quản lý
n v NCK v ông ngh trong Tr ng
13 h i hợp với h ng uản lý T h ng uản lý TS ể
t h ho t ộng NCK gắn với o t o h ớng dẫn v kiểm tr phong
tr o NCK trong sinh viên h viên; t h ội ngh kho h
sinh viên h viên ội ngh kho h tu i trẻ s ng t o ngành Y - D ợ .
14 ớng dẫn ông t s hữu ông nghi p (s ng kiến s ng hế
ph t minh); h ớng dẫn th hi n h p l nh ảo v í mật qu gi trong
lĩnh v kho h v ông ngh t h v quản lý ông t thông tin kho
h ông ngh trong Tr ng ảm nhi m v i tr th ng tr B n iên tập
T p hí Y h Tr ng
15 T h thẩm nh t v n kỹ thuật ông tr nh lớn
h ng tr nh Nh n ớ ể x d ng luận h ng kinh tế kỹ thuật ho
d n
16 h i hợp với h ng TCCB L T , QL TS CT
HTQT th m gi vi h n ử n ộ i o t o ồi d ỡng th tập nghiên
u; xét tặng d nh hi u NGND NGƯT, TTND, TTƯT.
19
17 Th hi n nhi m v kh do i u tr ng giao.
VII. PHÒNG HỢP TÁ QUỐ TẾ (HTQT)
h ng ợp t Qu tế l n v h n ng ó nhi m v th m m u
giúp ho i u tr ng quản lý ông t hợp t qu tế ho h nh hiến
l ợ qu n h hợp t với từng tr ng từng n ớ từng khu v từng
nh n t h Chính ph v phi Chính ph trên thế giới ũng nh với Vi t
ki u v ộng ồng ng i Vi t N m s ng n ớ ngo i
1. V tổ chức :
1. Phòng có Tr ng ph ng v 1-2 Phó Tr ng ph ng s l ợng hó
Tr ng ph ng do i u tr ng qu nh n v o êu ầu nhi m v v
phù hợp gi i o n ph t triển n v
Tr ng h ng T T l ầu m i ể i u tr ng nắm hắ t nh h nh
v ông t hợp t qu tế to n Tr ng Tr ng h ng T T th m
gi u i tiếp kh h qu tế nh tr ng Trong tr ng hợp Tr ng
phòng i vắng phải uỷ qu n ho 01 hó Tr ng ph ng th mặt ể giải
qu ết ông vi n v
Tr ng phòng (hoặ hó Tr ng ph ng ợ uỷ qu n) ợ thừ
l nh i u tr ng ký v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong
ph m vi h n ng v nhi m v ợ gi o
2. Phó Tr ng ph ng l ng i giúp Tr ng ph ng i u h nh ông t
hung h ng v tr tiếp ph tr h những mảng ông tác do Tr ng
phòng phân công.
3. Viên h nh n viên h ng thuộ iên hế Tr ng h
tr h v nhi m v thể từng nh n do Tr ng ph ng ph n ông ( ó
ảng mô tả ông vi từng v trí); s l ợng viên h nh n viên
h ng (kể ả lao ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ theo nhu
ầu th tế v do i u tr ng qu ết nh Viên h nh n viên trong
h ng ó thể ợ trí hu ên tr h hoặ kiêm nhi m ông t kh
h ng hoặ Tr ng
2. Nh ệ vụ : h ng ợp t u tế ó những nhi m v s u:
1 T h triển kh i v theo dõi vi th hi n h ng tr nh hợp
t qu tế Tr ng o gồm qu n h hợp t với Tr ng t
h kho h kỹ thuật, t h Chính ph t h phi Chính ph t
h quần húng v những nh n nh kho h nh từ thi n
20
Vi t ki u nhằm tr nh th trí tu thông tin v s giúp ỡ v t i hính vật
h t - kỹ thuật n ớ ngo i.
2 S u tầm thông tin t i li u nghiên u t nh h nh ặ iểm ti m
n ng m ộ ph t triển t h qu tế s o t o NCK
n ớ trên thế giới T h m ng l ới xử lý v ph iến thông tin k p th i
trong Tr ng ể ph v ho vi nh h ớng trong ông t o t o
NCK v hợp t qu tế Tr ng
3 xu t với i u tr ng những h tr ng v nội dung m ng tính
h t hiến l ợ trong ông t T T X d ng kế ho h hợp t ngắn
h n v d i h n tr nh i u tr ng phê du t v t h th hi n kế ho h
ó
h i hợp với nh n n v ó liên qu n ể lập kế ho h v x
d ng d n hợp t qu tế nhằm tr nh th nguồn t i trợ giúp ỡ v ào
t o NCK ; xu t với i u tr ng những i n ph p thí h hợp ể thiết lập
v ng m i qu n h hợp t qu tế ảm ảo tr nh th ợ lợi í h t i
ho Tr ng
Là ầu m i trong vi gi m s t quản lý liên kết giữ d n
T T trong Tr ng
4 Theo s hỉ o i u tr ng tr tiếp liên h với i t
n ớ ngo i v t h qu tế v những nội dung liên qu n ến vi
thiết lập qu n h v hợp t ; kết hợp với ộ phận v n v hu ên môn
liên qu n trong Tr ng v n v huẩn hồ s giúp i u tr ng trong vi
m ph n ký kết v n ản l m vi v hợp t với i t v lĩnh
v m h i ên ùng qu n t m
5 h i hợp hặt hẽ với V ợp t u tế Bộ Gi o d v
o t o Bộ Y tế v qu n hữu qu n kh nhằm tiến h nh một h ó
hi u quả ông t hợp t qu tế Tr ng
6 Trên s qu nh Nh n ớ ph i hợp với h ng
L T L TS x d ng qu n h hợp t qu tế trong lĩnh v
o t o ( ử i r n ớ ngo i hoặ m i hu ên gi v o t o t i hỗ trong
n ớ )
7 X d ng kế ho h o n v o o n r h ng quý h ng n m tr nh
i u tr ng phê du t ể o o Bộ ồng th i t h th hi n kế ho h
ó
8. Cùng với ộ phận h n ng v n v hu ên môn liên
qu n huẩn nội dung h ng tr nh l m vi từng o n v o o n r
9 Xem xét v l m th t m i o n v o ph i hợp với
quan an ninh, ùng với ộ phận h n ng v n v huyên môn liên
21
qu n trong Tr ng xem xét ử tu ển h n nh n s v l m th t xu t
nhập ảnh ho o n v o o n r
10 Liên h với i s qu n qu n i di n n ớ t n ớ
ngo i v qu n hữu qu n ể nắm t nh h nh v quản lý o n r o n
vào.
11 h i hợp với h ng TCKT lập kế ho h d trù t i hính ảm ảo
kinh phí ho ho t ộng T T Tr ng
12 h i hợp với h ng CT lập kế ho h v huẩn s vật
h t ể ón tiếp v l m vi với o n kh h qu tế
13 h i hợp với h ng Bảo v , c quan an ninh ảm ảo n to n
úng qu nh Nh n ớ khi ón tiếp kh h qu tế
14 ớng dẫn v kiểm tr n v Kho Bộ môn Vi n Trung
tâm trong Tr ng v nghi p v i ngo i v ông t thiết lập v triển kh i
m i qu n h qu tế t i d n hợp t với n ớ ngo i
15 D ới s hỉ o i u tr ng ph i hợp với n v v
qu n hữu qu n trong v ngo i Tr ng t h ội ngh ội thảo v
lớp tập hu n qu tế t i Tr ng ảm ảo úng ph p luật hi n h nh
16 Theo dõi v kiểm tr th ng xu ên t nh h nh th hi n kế
ho h hợp t ã ký kết k p th i o o với i u tr ng v h ộng
xu t i n ph p hữu hi u ể giải qu ết v ớng mắ t h nh kỳ
s kết v t ng kết ông t hợp t qu tế Tr ng
17 i u ph i m ng l ới ộng t viên T T Tr ng h i hợp
với n v ộ môn h ng quý h ng n m t ng kết ông t T T trong
to n Tr ng h i hợp với Bộ môn Ngo i ngữ v n v liên qu n t
h lớp o t o, o t o l i v nghi p v T T v ngo i ngữ
18 Kết hợp với Vi n Kho Bộ môn, phòng ban l m th t tiếp
nhận v quản lý sinh viên n ớ ngo i khi ến h tập v th tập t i
Tr ng d ới s hỉ o i u tr ng
19 Ch u tr h nhi m quảng h nh ảnh v ho t ộng Nh tr ng
nh : ung p thông tin T T th ng xu ên v ập nhật trên h th ng
tr ng We Tr ng iên so n u n s h mỏng t r i ằng tiếng Anh
tiếng h p slide giới thi u v Tr ng
6 Th hi n nhi m v kh do i u tr ng gi o
VIII. PHÒNG TÀI HÍNH KẾ TOÁN (T KT)
h ng T i hính kế to n l n v h n ng ó nhi m v th m m u
giúp vi ho i u tr ng th hi n h n ng quản lý v ông t kế
22
ho h t i hính kế to n Tr ng h ng l m vi theo s hỉ o v
nghi p v qu n T i hính p trên v h u s hỉ o tr tiếp
i u tr ng h ng h u tr h nhi m tr ớ i u tr ng v ông t ng n
s h t i hính kế to n: quản lý v ph n ph i t i hính gi m s t vi sử
d ng t i hính vật t kỹ thuật th nh qu ết to n theo úng hế ộ thể l
quản lý t i hính Nh n ớ h ng th hi n h n ng n v d
to n p 2 i với n v d to n p 3 trong Nh tr ng
1. V tổ chức:
1. Phòng có Tr ng ph ng v hó Tr ng ph ng s l ợng hó
Tr ng ph ng do i u tr ng qu nh n v o êu ầu nhi m v v
phù hợp gi i o n ph t triển n v
Tr ng h ng TCKT l ầu m i ể i u tr ng nắm t nh h nh ông
t t i hính kế to n ông t hậu ần i s ng to n Tr ng; l ng i
tham m u giúp vi ho B n Gi m hi u v ông t t i hính kế to n;
ng i tr tiếp tru n t h tr ng qu ết nh v ông t kinh tế
i s ng i u tr ng ến n v v nh n trong to n Tr ng
Tr ng ph ng ó thể kiêm Kế to n tr ng Kế to n tr ng do i u tr ng
ngh Bộ Y tế nhi m nhi m l i miễn nhi m Trong tr ng hợp
Tr ng ph ng i vắng phải uỷ qu n ho 01 hó Tr ng ph ng th mặt
ể giải qu ết ông vi n v
Tr ng h ng (hoặ hó Tr ng ph ng ợ uỷ qu n) ợ thừ
l nh i u tr ng ký v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong
ph m vi h n ng v nhi m v ợ gi o h ộng s o hoặ trí h s o
v n ản p trên gửi ến n v liên qu n ể th hi n Kế to n
tr ng ó h n ng nhi m v qu n h n theo quy nh Luật kế to n
và v n ản ph p luật liên qu n
2. Phó Tr ng ph ng l ng i giúp Tr ng ph ng trong ông t
i u h nh hung v tr tiếp ph tr h nhóm ông vi do Tr ng ph ng
phân công.
3 h ng TCKT ó thể ợ t h một s t ộ phận theo nhóm
ông vi h ng Viên h nh n viên h ng thuộ iên hế
Tr ng; h tr h v nhi m v thể từng nh n do Tr ng ph ng
ph n ông ( ó ảng mô tả ông vi từng v trí); s l ợng viên h
nh n viên h ng (kể ả l o ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng
tuỳ theo nhu ầu th tế v do i u tr ng qu ết nh
2. Nh ệ vụ: Phòng Tài chính - Kế to n ó h n ng nhi m v thể
sau:
1 Th hi n nhi m v d to n p 2:
23
- ớng dẫn ph iến v n ản Nh n ớ v quản lý t i
hính v vi h p h nh d to n h p h nh hế ộ kế to n theo qu nh
ph p luật T h kiểm tr kiểm so t nội ộ i với n v d to n
p 3 v vi h p h nh d to n h p h nh hế ộ kế to n theo qu nh
ph p luật
- ôn h ớng dẫn n v d to n p 3 th hi n lập d to n
t h ông t kế to n t h th hi n d to n v lập o o qu ết
to n theo qu nh
- Lập kế ho h t h thẩm tr d to n qu ết to n n v
p 3 v t ng hợp lập d to n lập o qu ết to n n v d to n p 2
o o B n Gi m hi u tr nh Bộ Y tế phê du t theo qu nh
2 Th hi n nhi m v d to n p 3:
- Lập v t h th hi n i u h nh d to n ợ gi o t h
ông t kế to n o o qu ết to n nguồn kinh phí theo qu nh
n v d to n p 3 Tr ng i h Y Nội
- T h thu úng thu v k p th i khoản thu; nộp ầ
úng h n khoản phải nộp ng n s h theo qu nh ph p luật
- Ch tr v ph i hợp với n v trong vi x d ng n h nh
m thu x d ng qu hế quản lý t i hính qu hế hi tiêu nội ộ v
h ng n m th hi n r so t sử i sung qu hế ảm ảo phù hợp với
th tế v hính s h Nh n ớ tr nh B n Gi m hi u phê du t
- h i hợp với n v ph ng n h n ng xây d ng tiêu
huẩn nh m tr ng sử d ng vật t t i sản theo qu nh quản lý t i
hính v u hế hi tiêu nội ộ
- Th hi n vi hi trả ti n l ng ph p ti n ông phú lợi ảo
hiểm xã hội ảo hiểm tế ảo hiểm th t nghi p v hế ộ kh ho
n ộ viên h l o ộng hợp ồng Chi trả h ng ph p ho ng i
h v khoản hi kh ph v h tập nghiên u kho h x d ng
sử hữ mu sắm theo qu nh hi n h nh
- Th hi n theo dõi sử d ng qu ết to n n hỉ thuế iên l i thuế
thu nhập nh n kinh phí kho n v theo dõi t i khoản Tr ng t i
ng n h ng kho Nh n ớ
- h i hợp với n v trong Tr ng lập s s h h ng từ theo dõi
v quản lý sử d ng t i sản n v v Nh tr ng; t h kiểm kê
và nh gi gi tr theo qu nh
- ớng dẫn hế ộ kế to n ph iến v n ản Nh n ớ v
quản lý t i hính t h th hi n vi kiểm tr t i hính i với n
v ó ho t ộng thu hi t i hính v sử d ng ng n s h
24
- Thẩm tr h tr ng kế ho h mu mới th thế v sử hữ lớn
t i sản ph ng ti n tr ng thiết ph v ho t ộng Nh tr ng tr nh
B n Gi m hi u phê du t d nh m ầu t
- Tham gia công t t h u thầu hỉ nh thầu; thẩm nh gi
mu sắm vật t thiết v ầu t sử hữ t i sản nh
- Thẩm nh nội dung v t i hính hợp ồng kỉnh tế tr ớ
khi tr nh B n Gi m hi u ký du t
- Thẩm tr d to n qu ết to n v ông t sử hữ lớn x d ng
nhỏ sử hữ th ng xu ên trong ph m vi thẩm qu n
- Theo dõi quản lý vi sử d ng th nh to n qu ết to n v t t to n
nguồn kinh phí th hi n d n n hợp ồng kinh tế theo úng qu
nh Nh T i trợ v ph p luật Vi t N m
- Th hi n ông t t ng hợp lập v nộp úng h n o o v
ho t ộng t i hính o o t nh h nh th hi n qu ết to n ng n s h theo
úng hế ộ kế to n th ng kê hi n h nh h n tí h v nh gi hi u quả sử
d ng nguồn kinh phí n v Bảo quản l u trữ h ng từ kế to n
theo qu nh
- uản lý sử d ng ó hi u quả nguồn nh n l s vật h t tr ng
thiết ợ gi o Th m gi ho t ộng kh Tr ng
3. Th hi n nhi m v kh do i u tr ng giao.
IX. PHÒNG QUẢN TRỊ (QT)
h ng uản tr l n v h n ng ó nhi m v th m m u giúp vi
ho i u tr ng th hi n h n ng quản tr v quản lý s vật h t
Tr ng h ng uản tr h u tr h nhi m tr ớ i u tr ng v ông t
quản lý h tầng s Tr ng o gồm t i nh ử lớp h ph ng
l m vi hội tr ng ph ng thí nghi m x ng h th ng ki t v n ho
ảnh h th ng gi o thông nội ộ; phần nh t do n ộ viên h
ng sử d ng trên t Tr ng h ợ gi o ho qu n Nh t
quản lý; ông t thu thuế nh t v quản lý vi sử d ng nh t ể sản
xu t kinh do nh Quản lý h th ng i n n ớ trong to n Tr ng
1. V tổ chức :
1. Phòng có Tr ng ph ng v 1-2 Phó Tr ng ph ng s l ợng hó
Tr ng ph ng do i u tr ng qu nh n v o êu ầu nhi m v v
phù hợp gi i o n ph t triển n v
25
Tr ng h ng uản tr l ầu m i ể i u tr ng nắm hắ t nh
h nh v s h tầng t i t ộng sản to n Tr ng Tr ng h ng
uản tr l Uỷ viên th ng tr ội ồng: h n ph i nh t
ông tr nh x d ng; th m gi B n hỉ o ph ng h ng ão l t; ội ồng
th nh lý t i sản thuộ ph m vi quản lý h ng v một s ội ồng
kh do i u tr ng hỉ nh Trong tr ng hợp Tr ng ph ng i vắng
phải uỷ qu n ho 01 hó Tr ng ph ng th mặt ể giải qu ết ông vi
n v
Tr ng h ng (hoặ hó Tr ng ph ng ợ uỷ qu n) ợ thừ
l nh i u tr ng ký v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong
ph m vi h n ng v nhi m v ợ gi o ợ ký s o ông h ng qu ết
nh liên qu n s vật h t thuộ s h tầng Tr ng
2. Phó Tr ng phòng là ng i giúp Tr ng ph ng i u h nh ông t
hung h ng v tr tiếp ph tr h những mảng ông t do Tr ng
phòng phân công.
3 Viên h nh n viên h ng thuộ iên hế Tr ng; h
tr h v nhi m v thể từng nh n do Tr ng ph ng ph n ông ( ó
ảng mô tả ông vi từng v trí) s l ợng viên h nh n viên
h ng (kể ả l o ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ theo nhu
ầu th tế v do i u tr ng qu ết nh Viên h nh n viên trong
h ng ó thể ợ trí hu ên tr h hoặ kiêm nhi m ông t kh
h ng hoặ Tr ng
2. Nh ệ vụ : h ng uản tr ó nhi m v thể s u:
1 Ch u tr h nhi m quản lý to n ộ t i sản ông thuộ s quản lý
Tr ng i h Y Nội; quản lý to n ộ s h tầng t i v n ho
x nh h ng r o h th ng gi o thông h th ng ng rãnh thuộ ph m vi
Nh tr ng ph i kết hợp với ph ng Bảo v v ph ng n h n ng
Tr ng v hính qu n ph ng trong vi ảo v s to n vẹn
giới thuộ Tr ng quản lý
2 uản lý to n ộ h th ng nh o gồm: nh l m vi x ng
tr ng ph ng thí nghi m lớp h hội tr ng ph ng kh h h th ng ki t
trong khu t thuộ Tr ng quản lý uản lý to n ộ h th ng nh
Tr ng ph n ho n ộ viên h trên t Tr ng v phần t
Tr ng h n gi o ho qu n Nh t quản lý h i hợp với Trung
t m D h v t ng hợp trong vi sử d ng ảo quản ảo d ỡng du tu sử
hữ giảng ng hội tr ng ph ng tập nh xe ki t trong Tr ng
26
3 h i hợp với Trung t m D h v t ng hợp Tr m Y tế ảm ảo
ông t v sinh môi tr ng trong khu v h tập n i l m vi ng
s khu v ki t s n h i v khu v tr ng thuộ Tr ng quản lý
4 uản lý tu sử ảo d ỡng to n ộ h th ng h tầng s o
gồm: p tho t n ớ ng nội ộ ầu ng vật kiến trú trong khuôn
viên Tr ng
5 u ho h v th hi n ông t trồng v h m só ắt tỉ
x nh ho ảnh ảm ảo ảnh qu n x nh s h ẹp
6 Lập kế ho h th ng xu ên tu sử hữ k p th i h ng xu ng
p s vật h t Tr ng ph v ho ông t o t o v NCK
7 Ch u tr h nhi m v ph i hợp với ộ phận h n ng liên qu n
nghi m thu ông tr nh x d ng mới ông tr nh sử hữ ải t o
nhận n gi o v ó kế ho h ông tr nh ó v o sử d ng ó hi u
quả
8 Lập kế ho h v t h th hi n vi mu sắm quản lý vật t
v n ph ng phẩm t p phẩm t i sản thông d ng tr ng thiết v n ph ng
(không phải l m mó ) ph v ho ông t h tập n ộ viên
h v h viên sinh viên trong to n Tr ng ồng th i ó tr h nhi m sử
hữ t i sản thuộ h ng quản lý
9 uản lý vận h nh h th ng tr m i n v h th ng l ới i n to n
Tr ng ảm ảo l ới i n trong Tr ng luôn ho t ộng n nh ph v ho
ông t o t o NCK ho t ộng v n ph ng v sinh ho t n ộ viên
h v h viên sinh viên
10 uản lý vận h nh h th ng tr m kh i th v h th ng m ng p
n ớ trong to n Tr ng ảm ảo th ng xu ên ó n ớ s h sử d ng ho
ho t ộng Tr ng
11 X d ng kế ho h v lập d to n h ng n m ho vi sử hữ
tu h th ng i n n ớ trong to n Tr ng
12 Theo dõi v quản lý vi sử d ng i n n ớ trong hộ gi
nh nh sinh viên Kết hợp với ph ng T i hính kế to n thu ti n
i n n ớ tiêu th hộ gi nh; ti n sử d ng v ợt nh m trong
h viên sinh viên Ch ộng nghiên u xu t i n ph p hữu hi u v
t h th hi n i n ph p quản lý nhằm tiết ki m v h ng th t tho t
lãng phí i n n ớ
13 h i hợp với ộ phận liên qu n t h v triển kh i ông t
ph ng h ng ão l t v ph ng h hữ h Tr ng
14 h i hợp với Trung t m D h v t ng hợp quản lý v t h
ph v to n ộ h th ng giảng ng hung Nh tr ng
27
15 h i hợp với Trung t m D h v t ng hợp trong t h vi thu
thuế t nh dùng ể v ể sản xu t kinh do nh h i hợp với h ng T i
hính kế to n th hi n nghĩ v nộp thuế ho Nh n ớ úng kỳ h n
16 T h u thầu mu sắm x d ng sử hữ những h ng m
v d nh m thuộ lĩnh v ợ gi o
17 uản lý i u h nh ph ng ti n gi o thông vận tải T h xe
ón n ộ thuộ di n phải ph v ; ảm ảo ph ng ti n ho
hu ến ông t ngo i tr ng lãnh o Tr ng v o n ông t tập
thể
18 Th hi n nhi m v kh do i u tr ng gi o
X. PHÒNG VẬT TƢ TRANG THIẾT Ị (VTTT )
h ng Vật t trang thiết l n v th m m u giúp vi ho i u
tr ng th hi n h n ng lập kế ho h v triển kh i ông t mu sắm
quản lý tr ng thiết vật t hu ên môn Tr ng. Phòng VTTTB
h u tr h nhi m tr ớ i u tr ng v kế ho h qu ho h tr ng to n
ộ h th ng thiết m mó ph v ho ông t o t o NCK v
công ngh Tr ng
1. V tổ chức :
1. Phòng có Tr ng ph ng v 1-2 Phó Tr ng ph ng s l ợng hó
Tr ng ph ng do i u tr ng qu nh n v o êu ầu nhi m v v
phù hợp gi i o n ph t triển n v
Tr ng h ng VTTTB l ầu m i ể i u tr ng nắm hắ t nh h nh
v ông t tr ng thiết ph ng ti n m mó hu ên môn to n
Tr ng Tr ng h ng VTTTB l Uỷ viên th ng tr ội ồng
mu n th nh lý m mó thiết ; lắp ặt ông tr nh kỹ thuật; th m
gi một s ội ồng kh Tr ng do i u tr ng hỉ nh
Tr ng h ng (hoặ hó Tr ng ph ng ợ uỷ qu n) ợ thừ
l nh i u tr ng ký v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong
ph m vi h n ng v nhi m v ợ gi o Trong tr ng hợp Tr ng
phòng i vắng phải uỷ qu n ho 01 hó Tr ng ph ng th mặt ể giải
qu ết ông vi n v
2. Phó Tr ng ph ng l ng i giúp Tr ng ph ng i u h nh ông t
hung h ng v tr tiếp ph tr h những mảng ông t do Tr ng
phòng phân công.
3 h ng VTTTB ó thể ợ t h t ộ phận: t quản lý t i
sản ung ng vật t tr ng thiết ; t ảo d ỡng sử hữ tr ng thiết
28
Viên h nh n viên h ng thuộ iên hế Tr ng; h
tr h v nhi m v thể từng nh n do Tr ng ph ng ph n ông ( ó
ảng mô tả ông vi từng v trí); s l ợng viên h nh n viên
h ng (kể ả l o ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ theo nhu
ầu th tế v do i u tr ng qu ết nh Viên h nh n viên trong
h ng ó thể ợ trí hu ên tr h hoặ kiêm nhi m ông t kh
h ng hoặ Tr ng
2. Nh ệ vụ: Nhi m v thể h ng VTTTB nh s u:
1 Ch tr ph i hợp với h ng B n h n ng liên qu n v
n v hu ên môn trong Tr ng giúp i u tr ng x d ng kế ho h
ngắn h n trung h n v d i h n ho vi ầu t v tr ng ph ng ti n kỹ
thuật ph v ho ông t o t o NCK ông ngh v ph v
2 Ch tr ph i hợp ùng ộ phận h n ng liên qu n nghiên u
th m m u ho i u tr ng v v n qu ho h thiết ph ng ti n kỹ
thuật x d ng v t h h th ng ph ng thí nghi m s th tập
nhằm ảm ảo ầ s vật h t p ng k p th i ho ông t o t o
NCK v triển kh i ông ngh Tr ng
3 Trên s kế ho h kinh phí h ng n m t ng hợp d trù
n v d n lập kế ho h mu sắm v p ph t thiết vật t sú vật
thí nghi m ho nhu ầu n v trong Tr ng T h u thầu mu
sắm vật t tr ng thiết theo kế ho h ã ợ phê du t h i hợp ùng
h ng T i hính kế to n quản lý p ph t v sử d ng thiết vật t ảm
ảo kế ho h góp phần n nh ho t ộng hu ên môn Nh tr ng
4 uản lý to n ộ h th ng m mó thiết v ph ng ti n kỹ
thuật ợ gi o trong ph m vi quản lý; ảm ảo vật t hó h t sú vật
ho ho t ộng o t o nghiên u ng n m ph i hợp với n v
h n ng tiến h nh kiểm kê ể nắm t nh h nh tr ng thiết nh kỳ t
h kiểm tr gi m s t vi sử d ng m mó thiết t i n v X
d ng qu hế quản lý v sử d ng tr ng thiết th ng nh t trong to n
Tr ng
5 ảm ảo vi sử hữ ảo d ỡng tr ng thiết T h thu hồi
i u hu ển v th nh lý những m mó thiết h hỏng không phù hợp
hoặ không n khả n ng sử d ng
6 Tr tiếp quản lý vi lắp ặt v sử d ng h th ng i n tho i trong
Tr ng ảm ảo ho thông tin liên l luôn thông su t Ch u tr h nhi m
phần ng h th ng ông ngh thông tin ph i hợp với h ng CNTT ảm
ảo ho t ộng m ng LAN Tr ng
29
7. ầu m i tiếp nhận quản lý và xu t vi ph n ph i tr ng
thiết thuộ vi n trợ n ớ ngo i theo úng qu nh hi n h nh
8 L n v th ng tr ông t n to n ảo hộ l o ộng ó nhi m
v x d ng qu hế n to n h n n to n i n n to n hó h t nh
kỳ h u tr h nhi m l m th t kiểm nh t h hu n lu n nghi p v
lập v gửi o o ông t n to n với qu n h n ng theo qu
nh
9 Th hi n nhi m v kh do iêu tr ng tr tiếp ph n ông
XI. PHÒNG ÔNG NGHỆ THÔNG TIN ( NTT)
Phòng Công ngh thông tin l n v th m m u giúp vi ho i u
tr ng th hi n h n ng lập kế ho h t v n v triển kh i ông t ng
d ng ông ngh thông tin trong ho t ộng Tr ng. Phòng CNTT
h u tr h nhi m tr ớ i u tr ng v kế ho h ph t triển ng d ng CNTT
trong quản lý i u h nh ho t ộng hung Tr ng
1. V tổ chức :
1. Phòng có Tr ng ph ng v 1- 2 Phó Tr ng ph ng s l ợng hó
Tr ng ph ng do i u tr ng qu nh n v o êu ầu nhi m v v
phù hợp gi i o n ph t triển n v
Tr ng h ng CNTT l ầu m i ể i u tr ng nắm t nh h nh v
ng d ng CNTT h th ng phần m m m ng Internet m ng LAN ph ng
ti n m mó hu ên môn v CNTT Tr ng
Tr ng h ng (hoặ hó Tr ng ph ng ợ uỷ qu n) ợ thừ
l nh i u tr ng ký v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong
ph m vi h n ng v nhi m v ợ gi o Trong tr ng hợp Tr ng
phòng i vắng phải uỷ qu n ho 01 hó Tr ng ph ng th mặt ể giải
qu ết ông vi n v
2. Phó Tr ng ph ng l ng i giúp Tr ng ph ng i u h nh ông t
hung h ng v tr tiếp ph tr h những mảng ông t do Tr ng
phòng phân công.
3 Viên h nh n viên h ng thuộ iên hế Tr ng; h
tr h v nhi m v thể từng nh n do Tr ng ph ng ph n ông (có
ảng mô tả ông vi từng v trí); s l ợng viên h nh n viên
h ng (kể ả l o ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ theo nhu
ầu th tế v do i u tr ng qu ết nh Viên h nh n viên trong
h ng ó thể ợ trí hu ên tr h hoặ kiêm nhi m ông t kh
h ng hoặ Tr ng
30
2. Nh ệ vụ: Nhi m v thể h ng CNTT nh s u:
1 X d ng kế ho h triển kh i ng d ng v ph t triển CNTT trong
ho t ộng quản lý o t o nghiên u kho h Tr ng
2. Làm ầu m i thiết kế lắp ặt thiết CNTT theo kế ho h ã
ợ phê du t
3. H ớng dẫn o t o n ng o n ng l ng d ng CNTT ho n
ộ viên h trong ông t hu ên môn
4 uản lý du tr ho t ộng n nh v ó hi u quả h th ng m ng
LAN, Internet, Website, th i n tử ảm ảo vi kết n i thông tin giữ
n v trong v ngo i Tr ng
5 X d ng v ảm ảo n to n h s dữ li u ho n v
6. Lập kế ho h n ng p ho n thi n m ng m tính thiết u ngo i
vi phần mêm h th ng và quy trình thông tin, ảm ảo ho vi du tr
trao i thông tin thông su t n to n ảo v í mật ho Tr ng
7. T v n v triển kh i giải ph p ảo ảm n to n v ảo mật ho
h th ng thông tin dữ li u
8. ẩ m nh vi ng d ng CNTT trong ào t o hu ển gi o ông
ngh theo hu ên môn ng nh d
9 Cập nhật thông tin trên tr ng We
10 Th hi n nhi m v kh do i u tr ng gi o
XII. PHÒNG TUYÊN HUẤN
h ng Tu ên hu n l n v h n ng ó nhi m v th m m u giúp
vi ho ảng uỷ v i u tr ng v ông t hính tr - t t ng i với
n ộ viên h v h viên sinh viên; ông t tu ên tru n vận ộng v
ông t v n hó quần húng trong Tr ng
1. V tổ chức :
1. Phòng có Tr ng ph ng v 01- 02 Phó tr ng ph ng s l ợng
Phó tr ng ph ng do i u tr ng qu nh n v o êu ầu nhi m v v
phù hợp gi i o n ph t triển n v
Tr ng h ng Tu ên hu n l ầu m i ể i u tr ng nắm t nh h nh
v ông t tu ên tru n ông t gi o d hính tr t t ng ông t
th m dò d luận to n Tr ng
Tr ng h ng (hoặ hó Tr ng ph ng ợ uỷ qu n) ợ thừ
l nh i u tr ng ký v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong
ph m vi h n ng v nhi m v ợ gi o Trong tr ng hợp Tr ng
31
phòng i vắng phải uỷ qu n ho 01 hó Tr ng ph ng th mặt ể giải
qu ết ông vi n v
2. Phó Tr ng ph ng l ng i giúp Tr ng ph ng i u h nh ông t
hung h ng v tr tiếp ph tr h những mảng ông t do Tr ng
phòng phân công.
3. Viên h nh n viên h ng thuộ iên hế Tr ng h
tr h v nhi m v thể từng nh n do Tr ng ph ng ph n ông ( ó
ảng mô tả ông vi từng v trí) s l ợng viên h nh n viên
h ng (kể ả l o ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ theo nhu
ầu th tế v do i u tr ng qu ết nh Viên h nh n viên trong
h ng ó thể ợ trí hu ên tr h hoặ kiêm nhi m ông t kh
h ng hoặ Tr ng
2. Nh ệ vụ : h ng Tu ên hu n ó những nhi m v thể s u:
1 Công t hính tr t t ng:
- C n v o nhi m v hính tr Tr ng h ộng x d ng
h ng tr nh h nh ộng v ông t hính tr t t ng th ng xu ên theo
dõi t ng hợp t nh h nh t t ng n ộ sinh viên trong Tr ng hản
nh k p th i ho ảng uỷ v i u tr ng ồng th i h ộng xu t
những h tr ng i n ph p thí h hợp nhằm giải qu ết t m t t nh ảm
ngu n v ng v những v ớng mắ n ộ viên h v h viên sinh
viên.
- Ch tr t h u i nói hu n th i s ngo i kho ho n ộ
viên h v h viên sinh viên nhằm hỗ trợ ho ông t gi o d hính
tr t t ng phẩm h t l i s ng K p th i u n nắn những qu n iểm l h
l ng n hặn ảnh h ng v n hó ồi tr t n n xã hội góp phần tí h
trong ông uộ vận ộng u tr nh h ng tiêu và phòng ch ng t
n n xã hội.
- Ph i hợp với ộ phận liên qu n t h vi h hính tr ngo i
kho v gi o d tru n th ng Nh tr ng ho sinh viên Th m gi x
d ng h ng tr nh gi o d hính tr t t ng ho sinh viên
- h i hợp với V n phòng ảng uỷ và ộ phận liên qu n t h
h tập qu n tri t h tr ng ng l i ngh qu ết v hính s h
ảng v Nh n ớ trong n ộ viên h v h viên sinh viên
2 Công t tu ên tru n:
- Bằng những i n ph p h nh th t h tu ên tru n d ng thí h
hợp qu n tri t ng l i h tr ng hính s h ảng v ph p luật
Nh n ớ nhi m v hính tr tr ng t m Nh tr ng trong n ộ viên
h v h viên sinh viên
32
- Ch tr t h o ảnh p nô p phí h khẩu hi u ng rôn èn
trang trí ph v ho ông t tu ên tru n ng lễ hội to n qu do
Tr ng t h L ầu m i liên h với phóng viên i o v qu n
tru n thông i húng h i hợp với ộ phận h n ng khác giám sát
các thông tin ng tải trên tr ng We Tr ng ho t ộng tru n
thông quảng th ng hi u quảng o h nh ảnh t r i r o vặt nhằm ph t
hi n v ng n hặn k p th i những nội dung h nh th h nh ảnh tr i với qu
nh ph p luật v ó ảnh h ng x u trong môi tr ng gi o d c Nhà
tr ng
- h i hợp t h kh nh tiết v nội dung v h nh th ng lễ
lớn trong n m v uộ ón tiếp o n kh h Nh n ớ v u tế
ến th m Tr ng
- uản lý i ph t th nh nội ộ Tr ng v h u tr h nhi m v
nội dung ph t thanh.
- h i hợp với ộ phận liên qu n t h viết i giới thi u
Tr ng trên o i Trung ng v Nội
- h i hợp với ộ phận liên qu n t h giới thi u tru n th ng
th nh t u o t o NCK v ph t triển ông ngh Tr ng t i
Triển lãm trong v ngo i Tr ng ớng dẫn o n kh h ến th m
Tr ng ó tính h t hính tr v n hó ngh thuật
- h i hợp với n v liên qu n t h t t phần tr ng trí m
th nh nh s ng ph v ội ngh do B n Gi m hi u ảng uỷ v
o n thể h tr
3 Công t v n hó quần húng:
- h i hợp với ộ phận liên qu n h tr t h ho t ộng
ngo i kho nhằm n ng o tr nh ộ v n thể mỹ ho n ộ viên h và
h viên sinh viên trong Tr ng x d ng nếp s ng v n hó l nh m nh
- Chỉ o n v huẩn v t h u i tr nh diễn hội diễn
v ho t ộng v n hó v n ngh kh trong Tr ng th m gi hội diễn
v ho t ộng v n hó kh ngo i Tr ng
4. Công t ảo tồn tru n th ng Tr ng :
Ch u tr h nhi m l u giữ tặng phẩm vật kỷ ni m l u ni m tr nh
ảnh t i li u phim ng h nh hu n hu h ng Nh tr ng B trí v
ảo quản hi n vật tru n th ng trong h ng tr ng tru n th ng
Tr ng
5 uản lý to n ộ s vật h t ph ng ti n kỹ thuật ợ Nh
tr ng gi o ph v ho ho t ộng tu ên tru n v n hó
6 Th hi n nhi m v kh do i u tr ng giao.
33
XIII. PHÒNG ẢO VỆ
h ng Bảo v l n v h n ng ó nhi m v th m m u giúp vi
ho i u tr ng v ảng uỷ v h tr ng i n ph p triển kh i th
hi n ảm ảo n ninh hính tr v trật t n to n xã hội trong to n Tr ng
1. V tổ chức :
1. Phòng có Tr ng ph ng v 01- 02 Phó Tr ng ph ng s l ợng
Phó Tr ng ph ng do i u tr ng qu nh n v o êu ầu nhi m v
v phù hợp gi i o n ph t triển n v
Tr ng h ng Bảo v l ầu m i ể i u tr ng nắm t nh h nh v
ông t n ninh trật t n to n to n Tr ng v khu v l n ận
Tr ng ph ng (hoặ hó Tr ng ph ng ợ uỷ qu n) l Uỷ viên
th ng tr B n h ng h ng h n l th nh viên B n liên qu n ến
an ninh trật t n to n trong Nh tr ng
Tr ng phòng ( hó Tr ng ph ng ợ uỷ qu n) ợ thừ l nh
i u tr ng ký v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong ph m
vi h n ng v nhi m v ợ gi o Trong tr ng hợp Tr ng ph ng i
vắng phải uỷ qu n ho 01 hó Tr ng ph ng th mặt ể giải qu ết ông
vi n v
2. Phó Tr ng ph ng l ng i giúp Tr ng ph ng i u h nh ông t
hung h ng v tr tiếp ph tr h những mảng ông t do Tr ng
phòng phân công.
3 Viên h nh n viên h ng thuộ iên hế Tr ng h
tr h v nhi m v thể từng nh n do Tr ng ph ng ph n ông ( ó
ảng mô tả ông vi từng v trí) s l ợng viên h nh n viên
h ng (kể ả l o ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ theo nhu
ầu th tế v do i u tr ng qu ết nh
2. Nh ệ vụ : h ng Bảo v ó những nhi m v s u:
1 Công t ảo v trật t tr n:
- Ch ộng x d ng kế ho h v t h triển kh i th hi n
i n ph p ảo v an ninh, an toàn trong Nh tr ng h ng trộm ắp h ng
g r i trật t
- Nghiên u x d ng nội qu qu hế v ông t ảo v
ph ng h hữ h Th ng xu ên theo dõi kiểm tr vi th hi n nội
qu qu hế ã ban hành.
- T h t t vi th ng tr t i ng r v o Tr ng; tuần tr
nh g kiểm so t ng i l i êm trong Tr ng; giữ g n trật t ảo v t i
34
sản Tr ng ồng th i t o i u ki n thuận lợi ho n ộ viên h
h viên sinh viên v kh h ến l m vi với Nhà tr ng
- h i hợp với B n LKTX& SSV n v hữu qu n kh trong
Tr ng t h ội o n thể sinh viên v Công n ph ng
triển kh i ông t ảm ảo trật t n ninh v nếp s ng l nh m nh trong
khu ký túc xá sinh viên trong Nh tr ng ũng nh trong n khu v
- Ch tr v ph i hợp với n v liên qu n t h vi ảo v n
to n ph ng ti n i l i ho n ộ viên h h viên sinh viên trong
Tr ng v kh h ến ông t t i Tr ng
- Ch tr giải qu ết m i v vi liên qu n ến ông t ảo v ến
tính m ng v t i sản nh n v tập thể trong ph m vi Nhà tr ng quản
lý.
- Ch u tr h nhi m tuần tr kiểm tr k p th i ph t hi n v h ộng
ph i hợp với Chính qu n ph ng ph ng uản tr v ph ng n
n v ó liên qu n trong vi ảm ảo n to n t i sản ông ng n hặn k p
th i hành vi l n hiếm t ông t ý l m nh trong ph m vi quản lý
Nh tr ng
2 Công t ảo v an ninh, hính tr nội ộ:
- h i hợp với Ban Bảo v hính tr nội ộ v n v h n ng,
triển kh i ông t ảo v n ninh hính tr ảo v í mật trong Tr ng
- h i hợp t h ông t thẩm tr x minh lý l h l h sử hính
tr n ộ viên h v h viên sinh viên ph v ho ông t ảo v
hính tr nội ộ ảo v ảng v ông t thuộ lĩnh v t h n ộ
v ông t quản lý sinh viên
- h i hợp với Công n ph ng v n v liên qu n trong v
ngo i Tr ng l m t t ông t i u tr xử lý k p th i v vi liên qu n
ến n ninh hính tr ảo mật v trật t tr n trong Tr ng
- h i hợp với h ng T T ảm ảo n to n úng qu nh
Nh n ớ trong ón tiếp kh h qu tế
3 Công t ph ng h hữ h :
- Nghiên u x d ng ph ng n ph ng h hữ h T
h l l ợng th ng tr v m ng l ới ph ng h hữ h n
v s v triển kh i hu n lu n l l ợng ph ng h hữ h trong
Tr ng
- h i hợp với h ng uản tr phòng Vật t và tr ng thiết huẩn
ầ v quản lý t t d ng ph ng h hữ h
4 Th hi n nhi m v kh do i u tr ng giao.
35
XVI. BAN THANH TRA (TTr)
B n Th nh tr l n v h n ng ó nhi m v th m m u giúp vi
ho i u tr ng v ông t th nh tr xử lý v vi liên qu n ến lĩnh
v o t o v quản lý o t o úng với qu nh hi n h nh Nh
n ớ
1. V tổ chức: Ban Thanh tra là n v t ng ng p h ng (t h v
ho t ộng nh Phòng Thanh tra).
B n Th nh tr ó Tr ng n một hó Tr ng n giúp vi Tr ng
ban. Tr ng hó n l m vi theo hế ộ hu ên tr h hoặ kiêm nhi m
Ngo i r Tr ng n tu ển h n từ n v trong Tr ng một s Th nh
tr viên l m vi theo hế ộ ộng t viên S l ợng Th nh tr viên do
Tr ng B n ngh i u tr ng phê du t theo êu ầu ặ iểm v kh i
l ợng ông t Th nh tr
Tr ng qu nh hế ộ ti n l ng ộng t viên theo hế ộ
ông t phí hoặ ph p; th hi n theo hế ộ Nh n ớ i với
Th nh tr viên hoặ qu nh riêng trong u hế hi tiêu nội ộ
Tr ng
2. Nh ệ vụ: B n Th nh tr ó nhi m v s u:
1 Th nh tr vi th hi n hính s h ph p luật v gi o d
2 Th nh tr vi th hi n m tiêu kế ho h h ng tr nh nội
dung, ph ng ph p gi o d qu hế qu hế o t o qu hế thi ử p
v n ằng h ng hỉ; vi th hi n qu nh v gi o tr nh i giảng;
vi quản lý t i hính t i sản kho h ông ngh ông t t h n ộ
và i u ki n ần thiết kh ảm ảo h t l ợng gi o d
3 Th hi n nhi m v tiếp ông d n giải qu ết khiếu n i t o
thuộ lĩnh v gi o d trong Nh tr ng theo qu nh ph p luật
4 Th hi n nhi m v ph ng ngừ v u tr nh h ng th m nhũng
trong lĩnh v gi o d theo qu nh ph p luật v ph ng h ng th m
nhũng
5. B o o t ng kết kinh nghi m th tiễn v ông t th nh tr ; kiến
ngh i n ph p ảm ảo thi h nh ph p luật v gi o d ; ngh sử i
sung qu nh v ph p luật gi o d .
6 Th hi n nhi m v kh do i u tr ng giao.
3. Đố tƣợn v nộ dun th nh tr :
36
1 Th nh tr vi th hi n hính s h ph p luật Nh n ớ
u hế Bộ Tr ng v vi x d ng v th hi n kế ho h ph t
triển s nghi p o t o vi ảm ảo i u ki n ần thiết ho o t o
nh ội ngũ h t l ợng
gi o viên s vật h t kỹ thuật tinh thần v th i ộ ph v
2 Th nh tr vi quản lý ông t o t o o gồm vi x d ng v
th hi n kế ho h ph t triển; vi hỉ o th hi n m tiêu h ng
tr nh l h tr nh kế ho h v nội dung o t o vi quản lý ội ngũ gi o
viên quản lý v sử d ng ng n s h t i hính s vật h t kỹ thuật ph
v o t o
3 Th nh tr vi th hi n qu mô o t o u ng nh ngh theo
m tiêu nhi m v ã ợ x nh h ng n m từng kho ; vi th hi n
th i kho iểu v qu hế o t o; vi quản lý kết q o t o v ảm ảo
qu n lợi gi o viên v sinh viên h viên
4 Th nh tr vi th hi n nhi m v kế ho h o t o ợ gi o
t t ả n v liên ới trong lĩnh v o t o Tr ng; thanh tra công
t th m gi o t o n ộ ông h viên h Nh tr ng t i
s kh ngo i Tr ng
5 Th nh tr nh gi h t l ợng giảng d v ph v giảng d
n ộ; h t l ợng h tập ồi d ỡng sinh viên h viên t nh h nh tiếp
thu v th hi n qu hế o t o thầ gi o v sinh viên
4. Tr ch nh ệ v quy n hạn củ n Th nh tr :
1 C ho t ộng th nh tr phải ợ th hi n th ng xu ên ông
kh i d n h Tr ng n Th nh tr h u tr h nhi m tr ớ i u tr ng v
kết luận th nh tr
2 B n Th nh tr ó tr h nhi m kiến ngh với i u tr ng những
i n ph p ần thiết ể tiến h nh th nh tr khi ph t hi n d u hi u vi
ph m qu kênh kh nh u
3 B n Th nh tr ợ phép tiến h nh th nh tr trong ph m vi trách
nhi m ợ gi o theo kế ho h ã ợ i u tr ng phê du t ợ h n
ử ng i th m gi th nh tr từng v vi
4 B n Th nh tr ợ phép êu ầu i t ợng th nh tr n
v v nh n ó liên qu n ung p thông tin t i li u hồ s h ng ph
v nội dung ần th nh tr
5 B n Th nh tr ợ qu n th m d uộ h p v ho t ộng
o t o trong Tr ng nhằm nh gi h t l ợng d v h
37
6 Kiến ngh với i u tr ng khen th ng nh n v n v ó
thành tích; xem xét v kiến ngh xử lý kỷ luật nh n n v vi ph m
qu nh thuộ ph m vi i t ợng v nội dung th nh tr
XV. THƢ VIỆN
Th vi n l n v h n ng ó nhi m v th m m u giúp vi ho
i u tr ng v ông t th vi n thông tin kho h h ph v ho
o t o NCK v triển kh i ông ngh Tr ng
1. V tổ chức :
1. Th vi n l n v t ng ng Phòng, có Tr ng Th vi n v 1-
2 Phó Tr ng Th vi n s l ợng hó Tr ng Th vi n do i u tr ng qu
nh n v o êu ầu nhi m v v phù hợp giai o n ph t triển n
v
Tr ng Th vi n l ầu m i ể i u tr ng nắm hắ t nh h nh v
to n ộ ông t th vi n v thông tin h (tr ng thiết ph ng s h
và giáo trình, ph ng ti n m mó hu ên môn th vi n i n tử n ng l
khai th ph v ) Tr ng Tr ng Th vi n l Uỷ viên th ng tr
ội ồng th nh lý s h o t p hí v ợ thừ l nh i u tr ng ký v
óng d u Tr ng những v n ản gi t trong ph m vi h n ng v
nhi m v ợ gi o Trong tr ng hợp Tr ng Th vi n i vắng phải uỷ
qu n ho 01 hó Tr ng Th vi n th mặt ể giải qu ết ông vi
n v
2. Phó Tr ng Th vi n l ng i giúp Tr ng Th vi n i u h nh
ông t hung Th vi n v tr tiếp ph tr h những mảng ông t do
Tr ng Th vi n ph n công.
3 Viên h nh n viên Th vi n thuộ iên hế Tr ng;
h tr h v nhi m v thể từng nh n do Tr ng Th vi n ph n
ông ( ó ảng mô tả ông vi từng v trí); s l ợng viên h nh n
viên Th vi n (kể ả l o ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng
tuỳ theo nhu ầu th tế v do i u tr ng qu ết nh Viên h nh n
viên Th vi n ó thể ợ trí hu ên tr h hoặ kiêm nhi m ông
t kh Th vi n hoặ Tr ng
2. Nh ệ vụ: Th vi n ó nhi m v thể nh s u:
1 T h v quản lý th vi n:
- uản lý t h t t ho t ộng Th vi n Tr ng nhằm ph v
ó hi u quả nhu ầu ng ng o n ộ viên h v h viên sinh
viên.
38
- X d ng kế ho h sung th ng xu ên s h o gi o tr nh t p
hí t i li u T h quản lý hặt hẽ theo nội qu qu hế Th vi n
t i li u s h gi o tr nh hi n ó
- Có kế ho h từng ớ n ng p hi n i hó Th vi n nhằm t ng
ng khả n ng l u trữ t m kiếm xử lý thông tin trong n ớ v qu tế Có
kế ho h v t h x d ng Th vi n i n tử
- Kết hợp với ph ng L T L TS LNCK Trung t m
D h v t ng hợp v Vi n o t o x d ng kế ho h t h t t kh u
in n xu t ản gi o tr nh s h gi o kho t i li u th m khảo kh ph
v ho o t o NCK v kho h ông ngh
- Chỉ o v ph i hợp với th vi n Vi n Trung t m trong nh
tr ng v ông t hu ên môn th vi n v thông tin ph v ông t
hung Tr ng
- T h t t ông t l u trữ luận v n luận n Tiến sĩ Th sĩ
Chu ên kho p II B sĩ nội trú ợ nộp v o th vi n theo qu nh hi n
hành.
2 Công t ph v n :
- T h t t ph ng ph v n ộ viên h v h viên
sinh viên Có kế ho h x d ng m rộng thêm ph ng s h nhằm p
ng nhu ầu ng ng t ng n
- T h h ớng dẫn n ặ i t sinh viên mới v o Tr ng
sử d ng Th vi n Th ng xu ên t h ông t giới thi u s h t i li u
t p hí v thông tin K KT mới
- Có i n ph p t ng ng ông t t m kiếm kh i th ập nhật
thông tin kho h ông ngh v t h k p th i vi ph iến rộng rãi
thông tin ho n
- T h t t vi ho n m ợn s h o t i li u gi o tr nh
ảm ảo vi ho sinh viên m ợn gi o tr nh s h gi o kho ợ th
hi n úng
i t ợng v k p th i
- Th ng xu ên ông thông tin th m ung p ho n ộ v
sinh viên nội dung tóm tắt t i li u s h o t p hí ông tr nh mới ể
thuận ti n ho vi tr u v ập nhật thông tin mới nh t
3. Th hi n nhi m v kh do i u tr ng giao.
39
XVI. AN QUẢN LÝ KÝ TÚ XÁ VÀ ĐỜI SỐNG SINH VIÊN
(QLKTX&ĐSSV)
B n uản lý Ký tú x v i s ng sinh viên l n v h n ng ó
nhi m v th m m u giúp vi ho i u tr ng v ông t t h quản lý
to n ộ Ký tú x sinh viên v nh n sinh viên; h m lo ph v i s ng
vật h t tinh thần ho sinh viên thuộ h o t o h viên s u i h
ng h tập v nội trú trong Tr ng i h Y Nội do Tr ng tr
tiếp o t o v quản lý
1. V tổ chức :
1. Ban LKTX& SSV là n v t ng ng Phòng, có Tr ng n
và 1-2 Phó Tr ng n s l ợng hó Tr ng n do i u tr ng qu nh
c n v o êu ầu nhi m v v phù hợp gi i o n ph t triển n v
Tr ng B n l ầu m i ể i u tr ng nắm hắ t nh h nh v s
h tầng, tình n ninh trật t v sinh môi tr ng i s ng tinh thần vật h t
v sinh ho t sinh viên h viên trong khu ký tú x Nhà tr ng.
Tr ng Ban LKTX & SSV là Uỷ viên ội ồng ánh giá iểm tu d ỡng
rèn lu n sinh viên v tham gia một s B n hỉ o ội ồng kh
do i u tr ng hỉ nh Trong tr ng hợp Tr ng Ban i vắng phải uỷ
qu n ho 01 hó Tr ng Ban th mặt ể giải qu ết ông vi n v
Tr ng Ban (hoặ hó Tr ng Ban ợ uỷ qu n) ợ thừ l nh
i u tr ng ký v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong ph m
vi h n ng v nhi m v ợ gi o ợ thừ l nh i u tr ng ký hợp
ồng ph ng nội trú trong ký tú x .
2. Phó Tr ng Ban là ng i giúp Tr ng Ban i u h nh ông t
hung Ban v tr tiếp ph tr h những mảng ông t do Tr ng Ban
phân công.
3. Viên h nh n viên B n thuộ iên hế Tr ng; h
tr h v nhi m v thể từng nh n do Tr ng n ph n ông ( ó
ảng mô tả ông vi từng v trí); s l ợng viên h nh n viên
Ban (kể ả l o ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ theo nhu ầu
th tế v do i u tr ng qu ết nh
2. Nh ệ vụ : Ban LKTX& SSV ó nhi m v thể nh s u:
1 Th ng nh t quản lý sắp xếp hỗ ho sinh viên h o t o
h viên s u i h nội trú trong Ký tú x Tr ng
D v o s l ợng i u ki n th tế trong KTX v nhu ầu nội
trú h viên sinh viên trong n m h B n LKTX& SSV tiếp nhận
h viên sinh viên n v o tiêu huẩn u tiên nh qu nh trong tu ển
40
sinh Bộ Gi o d v o t o kế ho h Nh tr ng qu tr nh tiếp
nhận ã ợ B n Gi m hi u r
2 X d ng nội qu qu nh Ký tú x v t h triển kh i
th hi n t t nội qu qu nh ó
3 h i hợp với n v liên qu n t h t t i s ng vật h t v
tinh thần ( n sinh ho t v n hó v n ngh thể th o) cho h viên sinh
viên nội trú
4. h i hợp hặt hẽ với hòng CTCT& SSV L T
L TS Tu ên hu n Bảo v o n TNCS ồ Chí Minh ội Sinh
viên Tr ng t h t t ho t ộng quần húng nhằm ảm ảo trật t n
to n x d ng v du tr phong h nếp s ng l nh m nh trong s h trong
khu Ký tú x tí h th m gi i trừ t n n xã hội
5 h i hợp với n v liên qu n ngo i Tr ng nh Cảnh s t khu
v Cảnh s t CCC Công n Th nh ph o n kiểm tr liên ng nh v Y tế
h ng th ng xu ên kiểm tr nhằm du tr n nếp sinh ho t v sinh
môi tr ng trật t tr n v n ninh hính tr trong khu Ký tú x .
h i hợp với Công n p quản lý v nh n s ( ông t hộ khẩu
ngắn h n, ó th i h n) theo qu nh hi n h nh
6 T h nh n tập thể ho sinh viên, xu t hính s h hỗ trợ các
sinh viên ó ho n ảnh khó kh n ảm ảo t i v sinh dinh d ỡng và an
to n th phẩm tu t i không ể xả r t nh tr ng ngộ ộ th n trong
nh n tập thể
7 uản lý to n ộ s vật h t i n n ớ trong nh Ký tú x
h viên sinh viên Lập kế ho h tu sử ảo d ỡng n ng p s h
tầng tr ng nhằm ảm ảo i u ki n sinh ho t n to n trong khu nội trú
xu t v triển kh i th hi n i n ph p hữu hi u nhằm tiết ki m i n
n ớ
8 Cu i mỗi kỳ hoặ mỗi n m h n LKTX& SSV phải tiến
h nh nhận xét v tinh thần ý th tr h nhi m từng sinh viên h viên
nội trú ể ùng với h ng CTCT& SSV nh gi iểm rèn lu n
sinh viên.
9 Th hi n nhi m v kh do i u tr ng giao.
XVII. TR M Y TẾ
Tr m Y tế l n v h n ng ó nhi m v th m m u giúp vi ho
i u tr ng v ông tác quản lý h m só s khoẻ kh m hữ nh ban
ầu ho n ộ viên h v h viên sinh viên; ông t v sinh ph ng
41
d h trong Tr ng. V mặt hu ên môn Tr m Y tế ho t ộng theo ph n p
v s hỉ o tr tiếp ng nh Y tế ph ng
1. V tổ chức:
1. Tr m Y tế l n v t ng ng Phòng, có Tr ng Tr m v 1 hó
Tr ng Tr m
Tr ng Tr m Y tế l ầu m i ể i u tr ng nắm hắ t nh h nh s
khoẻ nh tật d h nh trong n ộ viên h h viên sinh viên Nhà
tr ng v t nh h nh v sinh môi tr ng trong khu v Tr ng Tr ng
Tr m Y tế là Uỷ viên Th ng tr ội ồng s khoẻ Chi hội Chữ thập ỏ
Uỷ viên Th ng tr B n hỉ o h ng h ng d h nh Tr ng v
tham gia một s B n hỉ o ội ồng kh do i u tr ng hỉ nh
Trong tr ng hợp Tr ng Tr m i vắng phải uỷ qu n ho hó Tr ng
Tr m th mặt ể giải qu ết ông vi n v
Tr ng Tr m (hoặ hó Tr ng Tr m ợ uỷ qu n) ợ thừ
l nh i u tr ng ký v óng d u Tr m Y tế gi hu ển vi n khám
hữ nh gi m nh s khoẻ theo tu ến B YT qu nh; x nhận t nh
tr ng m au, nh tật sinh viên h viên; x nhận ho n ộ viên
h h viên sinh viên nghỉ m theo quy nh.
2. Phó Tr ng Tr m là ng i giúp Tr ng Tr m i u h nh ông t
chung c Tr m v tr tiếp ph tr h những ông t do Tr ng Tr m
phân công.
3 Viên h nh n viên Tr m thuộ iên hế Tr ng h
tr h v nhi m v thể từng nh n do Tr ng Tr m ph n ông ( ó
ảng mô tả ông vi từng v trí); s l ợng viên h nh n viên
Tr m (kể ả l o ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ theo nhu
ầu th tế v do i u tr ng qu ết nh Viên h nh n viên trong Tr m
ó thể ợ trí hu ên tr h hoặ kiêm nhi m ông t kh Tr m
hoặ Tr ng
2. Nh ệ vụ : Tr m Y tế ó những nhi m v s u:
1 Công t quản lý s khoẻ kh m v hữ nh:
- Lập hồ s ph n lo i t h quản lý s khoẻ v th hi n
qu nh v Bảo hiểm Y tế ho to n thể n ộ viên h v h viên sinh
viên.
- nh kỳ (6 th ng hoặ 12 th ng/lần) t h kh m s khoẻ ho n
ộ viên h v kh m nh ngh nghi p ho những ng i l m những ngh
ộ h i nặng nh xu t hế ộ hính s h ồi d ỡng s khoẻ ho n
ộ viên h v h viên sinh viên.
42
- T h kh m hữ nh mu v p thu ho n ộ viên h
và h viên sinh viên trong Tr ng k p th i thuận lợi Khi ần thiết phải
gửi i i u tr k p th i lên tu ến trên theo qu nh ng nh Y tế T h
vi i u tr nuôi d ỡng nh nh n l u Tr m.
- Lập hồ s ho n ộ viên h i gi m nh kho x nhận v
p gi nghỉ m ho nh nh n úng hế ộ ngu ên tắ
- T h kh m s khoẻ ph v ho tu ển sinh v t t nghi p
- h i hợp với ộ phận liên qu n th m gi ông t vận ộng sinh
ẻ ó kế ho h Tr ng Th m gi tu ên tru n vận ộng i trừ t
n n xã hội x d ng phong h nếp s ng l nh m nh trong n ộ viên
h v h viên sinh viên.
- uản lý v ảo h nh t t s vật h t thu men v t i sản kh
Tr m Y tế uản lý v ph n ph i thu ảm ảo h t l ợng tu n th
hặt hẽ qu hế quản lý thu ng nh Y tế
2 Công t ph ng nh ph ng d h:
- T h t t ông t ph ng nh ph ng d h tu ên tru n x
d ng ý th giữ g n v sinh ph ng h ng nh trong n ộ viên h v
sinh viên.
- T h kiểm tr gi m s t ông t v sinh môi tr ng v sinh n
u ng Nghiên u xu t những i n ph p thể k p th i hữu hi u nhằm
ảm ảo môi tr ng ông t h tập luôn x nh s h ẹp v sinh
- Ch ộng t h triển kh i i n ph p thể ph ng h ng d h
nh nh tiêm ph ng phun thu di t huột ruồi muỗi l m v sinh môi
tr ng h i hợp với qu n Y tế p trên k p th i ph t hi n kho nh
vùng v tiêu di t nh d h không ể l lan.
3 Th hi n nhi m v kh do i u tr ng giao.
XVIII. TRUNG TÂM KHẢO THÍ VÀ ĐẢM ẢO
HẤT LƢỢNG GIÁO DỤ (TTKT&ĐBCLGD)
Trung t m Khảo thí v ảm ảo h t l ợng gi o d (s u g i tắt
l Trung t m Khảo thí) l n v h n ng ó nhi m v th m m u giúp
vi ho i u tr ng v ông t khảo thí quản lý v ảm ảo h t l ợng
ph t triển gi o d h nh gi v kiểm nh h t l ợng gi o d i u
ph i v t h ông t ảm ảo h t l ợng v kiểm nh h t l ợng
43
Th m gi nghiên u t h ho t ộng kho h ông ngh trong lĩnh v
liên quan. Tham gia công tác o t o i h v s u i h Tr ng i
h Y Nội
1. V tổ chức :
1. Trung tâm là n v t ng ng Phòng, có Giám và 1-2 Phó
Giám s l ợng hó Giám do i u tr ng qu nh n v o êu
ầu nhi m v v phù hợp gi i o n ph t triển n v
Giám l ầu m i ể i u tr ng nắm hắ t nh h nh v quản lý
công tác t h kỳ thi (r t h thi h m thi xếp lo i h tập) v
h t l ợng giảng d h tập Nhà tr ng Giám Trung t m là Uỷ
viên ội ồng tu ển sinh ội ồng thi t t nghi p ội ồng ph n lo i t t
nghi p và tham gia một s B n hỉ o ội ồng kh do i u tr ng
hỉ nh Trong tr ng hợp Giám i vắng phải uỷ qu n ho 01 hó
Giám th mặt ể giải qu ết ông vi n v
Giám (hoặ Phó Giám ợ uỷ qu n) ợ thừ l nh i u
tr ng ký v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong ph m vi
h n ng v nhi m v ợ gi o
2. Phó Giám là ng i giúp Giám i u h nh ông t hung
c Trung tâm v tr tiếp ph tr h những mảng ông t do Giám
phân công.
3. Viên h nh n viên Trung t m thuộ iên hế Tr ng;
h tr h v nhi m v thể từng nh n do Gi m ph n công (có
ảng mô tả ông vi từng v trí); s l ợng viên h nh n viên
Trung t m (kể ả l o ộng hợp ồng) ợ tu ển d ng hợp ồng tuỳ theo
nhu ầu th tế v do i u tr ng qu ết nh Viên h nh n viên trong
Trung t m ó thể ợ trí hu ên tr h hoặ kiêm nhi m ông t kh
Trung tâm hoặ Tr ng
2. Nh ệ vụ : Trung t m Khảo thí và BCLGD ó nhi m v thể nh
sau:
1 Nhi m v khảo thí:
- Tham m u cho Hi u tr ng trong t h kỳ thi thi tu ển sinh
thi t t nghi p theo qu hế v qu nh Bộ Gi o d v o t o; trong
t h r thi v h nh th thi môn h
- Ch u tr h nhi m hính trong vi ph i hợp với Vi n Kho Bộ
môn t h kỳ thi; kiểm tr , gi m s t từ kh u r nh n h m thi
l u trữ ph n tí h xử lý kết quả thi
44
- h i hợp với Vi n Kho Bộ môn x d ng h th ng ng n h ng
thi ho từng môn h ải tiến v ph t triển ph ng ph p thi phù hợp
với êu ầu o t o ng nh h ậ o t o nhằm n ng o hi u
quả nh gi ũng nh h t l ợng o t o
- T h kho tập hu n v x d ng ng n h ng c u hỏi thi ho
Bộ môn
- Tham gia t v n nghi p v v qu tr nh ph ng pháp ảm ảo h t
l ợng o t o thi kiểm tr ánh giá cho các n v
- Nghiên u ng d ng tr ng thiết ông ngh thông tin v o
vi so n thảo thi h m thi v nh gi kết quả thi
- Thẩm nh tính hính x vi h m i thi t h thẩm nh
ngẫu nhiên kết quả h m i môn h giảng viên
2 Nhi m v ảm ảo h t l ợng v kiểm nh h t l ợng:
- X d ng v n ản quản lý ông t ảm ảo h t l ợng
( BCL) v kiểm nh h t l ợng (K CL) trong Tr ng
- Th ng tr ội ồng Kiểm nh h t l ợng v i u ph i ho t
ộng hung v K CL.
- T h triển kh i ông tác K CL trong toàn Tr ng v h ớng
dẫn kiểm tr gi m s t vi th hi n ông t K CL t i n v tr
thuộ Tr ng
- Triển kh i giải ph p to n di n ể ảm ảo h t l ợng o t o;
nghiên u ph t triển h ng trình, ph ng ph p giảng d ph ng pháp
h tập kiểm tr nh gi h t l ợng o t o
- X d ng h th ng ông ánh giá ch ng trình o t o ánh giá
vi .
giảng d giảng viên h tập sinh viên v vi l m sinh viên
s u t t nghi p
- T h ánh giá trong và tham gia ánh giá ngoài tiêu huẩn
v kiểm nh h t l ợng theo êu ầu Bộ Gi o d v o t o
- h i hợp với t h v nh n trong v ng i n ớ t h
ho t ộng ảm ảo h t l ợng thuộ h n ng nhi m v Trung t m
- T h kho tập hu n ho n ộ v giảng viên v ho t ộng
kiểm nh h t l ợng o t o
- Lầm ầu m i Tr ng v ông t BCL và K CL với i
tác trong và ngoài n ớ
3 Nhi m v nghiên u kho h v hu ển gi o ông ngh trong
lĩnh v liên qu n:
45
Th hi n t i nghiên u kho h d n án nghiên
u theo êu ầu Nhà n ớ Tr ng v t h quan, doanh
nghi p i t trong v ngo i n ớ v BCL, K CL, o l ng v
nh gi n ng o h t l ợng o t o ph t triển gi o d Y h v nghiên
u kho h Tr ng
4 Nhi m v o t o ồi d ỡng hu ên môn nghi p v :
- h i hợp với h ng L T H, QL TS ợp t u tế v
n v liên qu n thẩm nh kiểm tr gi m s t d n o t o liên do nh
liên kết v o t o hợp t qu tế Tr ng
- T h triển kh i hu ên v o t o s u i h v BCL,
o l ng nh gi v nghiên u ph t triển gi o d Y h
- T h o t o ồi d ỡng hu ên môn nghi p v trong lĩnh v
gi o d h v triển kh i lo i h nh thi kiểm tr nh gi theo thoả
thuận với t h nh n trong v ngo i n ớ v p h ng nhận kết
quả thi kiểm tr ánh giá.
- ợp t với Tr ng i h Vi n nghiên u v s ào
t o trên thế giới trong liên kết o t o ồi d ỡng hu ên môn o t o i
h v s u i h do i t p v n ằng h ng hỉ v tr o i sinh viên
h viên du h n ớ ngo i
5 Th hi n nhi m v kh do i u tr ng giao.
XIX. TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN CHƢƠNG TRÌNH
ĐÀO T O VÀ TƢ VẤN NHÂN LỰC Y TẾ
(TTPTCTĐT& TVNLYT)
Trung tâm Phát triển Ch ng trình ào t o và T v n nhân l c y tế
(sau g i tắt l Trung t m Phát triển ch ng trình ào t o) l n v h
n ng triển khai các ch ng trình nghiên c u trong lĩnh v c ào t o và t
v n nhân l c y tế. Nghiên c u phát triển các ch ng trình ào t o; t v n v
t ch c, triển khai các ho t ộng ào t o, ào t o liên t c, cập nhật bồi
d ỡng nâng cao kiến th c, kỹ n ng chuyên môn cho các c s y tế, c s
ào t o và cá nhân, t ch c khác ể áp ng nhu cầu nâng cao ch t l ợng
nguồn nhân l c y tế t t cả các tuyến trong h th ng Y tế. Tham gia công
tác o t o i h v s u i h Tr ng i h Y Nội
1. V tổ chức :
1. Trung tâm là n v t ng ng c p Phòng, có Giám c và 1-2
Phó giám c, s l ợng Phó giám c do Hi u tr ng quy nh c n c vào
yêu cầu nhi m v và phù hợp giai o n phát triển c n v .
46
Giám c l ầu m i ể i u tr ng nắm t nh h nh và quản lý v
ch ng trình ào t o cho các lo i hình ào t o trong nhà tr ng. Giám
Trung tâm là Uỷ viên ội ồng tu ển sinh ội ồng thi t t nghi p và tham
gia một s B n hỉ o ội ồng kh do i u tr ng hỉ nh Trong
tr ng hợp Giám c i vắng phải uỷ quy n cho 01 Phó giám c thay ể
giải quyết công vi c c n v .
Giám c (hoặc Phó giám c ợ uỷ quy n) ợc thừ l nh i u
tr ng ký v óng d u Tr ng những v n ản gi t trong ph m vi
h n ng v nhi m v ợ gi o.
2. Phó giám c là ng i giúp giám c i u hành công tác chung
c trung tâm và tr c tiếp ph trách những mảng công tác do Giám c
phân công.
3. Viên ch c, nhân viên c Trung tâm thuộc biên chế c Tr ng,
ch c trách và nhi m v c thể c từng cá nhân do Giám c phân công (có
bảng mô tả công vi c c từng v trí), s l ợng viên ch c, nhân viên c
Trung tâm (kể cả lao ộng hợp ồng) ợc tuyển d ng, hợp ồng tuỳ theo
nhu cầu th c tế và do Hi u tr ng quyết nh.
2. Nhiệm vụ : Trung tâm Phát triển Ch ng trình ào t o ó nhi m v
nh s u:
1 Nhi m v Khoa h c công ngh :
- Nghiên c u phát triển ch ng trình ào t o cho các i t ợng và
lo i hình ào t o nguồn nhân l c y tế.
- Nghiên c u áp d ng những ch ng trình mới hoặc i u chỉnh
những ch ng trình sẵn có một cách phù hợp, hi u quả áp ng ào t o
theo nhu cầu xã hội.
- Xây d ng, cập nhật c s dữ li u v th c tr ng, nhu cầu nguồn nhân
l c y tế trong từng giai o n phát triển.
- nghiên c u và d báo nhu cầu v nguồn nhân l c, quan h giữ
trình ộ c nguồn nhân l c với t ng tr ng kinh tế và phát triển xã hội, các
v n và giải pháp trong vi c phát huy ti m n ng c nguồn nhân l c.
2. Nhi m v do c quan nhà n ớc giao và/hoặc ặt hàng tr c tiếp :
- Xây d ng d thảo chuẩn ầu vào, chuẩn ầu ra cho các lo i hình
ào t o ảm bảo hài hoà với chuẩn trong khu v c và qu c tế.
- Tham gia xu t quy ho ch, kế ho ch xây d ng chuẩn qu c gia v
các chuyên ngành ào t o trong y tế.
- Ph i hợp với các bộ môn, các c s ào t o ể xây d ng, hoàn thi n
và cập nhật các ch ng trình, nội dung, ph ng pháp, kế ho ch ào t o theo
các lĩnh v c, chuyên ngành ào t o phù hợp với khu v c và qu c tế.
- Ph i hợp với Trung tâm Khảo thí và ảm bảo ch t l ợng giáo d c
tiến hành các ho t ộng ánh giá phù hợp với chuẩn ào t o c các c s
ào t o cán bộ y tế trong n ớc.
47
- T v n v phát triển ch ng trình ào t o cho các n v ào t o
trong và ngoài tr ng.
- Ph biến tri th c v khoa h c giáo d c y h c nhằm cải thi n ch ng
trình ào t o, nâng cao ch t l ợng nguồn nhân l c.
3. Nhi m v hợp tác qu c tế :
- Ch ộng khai thác các nguồn vi n trợ, ầu t từ n ớc ngoài; thiết
lập các m i quan h hợp tác, trao i kinh nghi m v nghiên c u khoa h c,
ào t o, cung c p trang thiết b d y h c, tài li u h c tập nghiên c u c các
cá nhân, t ch c n ớc ngoài ể xây d ng và phát triển Trung tâm và nhà
tr ng.
- Ch ộng xây d ng các d án ầu t liên doanh, liên kết với các
n ớc, các t ch c qu c tế, t ch c phi chính ph báo cáo nhà tr ng ể
trình Bộ Y tế phê duy t. T ch c huy ộng các nguồn l c khác nhau ể
th c hi n d án theo quy nh c pháp luật.
- Ph i hợp với Phòng Hợp tác qu c tế xây d ng kế ho ch oàn ra,
oàn vào theo các ch ng trình hợp tác qu c tế v lĩnh v c liên quan. Giới
thi u cử cán bộ i h c tập, công tác n ớc ngoài và ón nhận chuyên gia,
giảng viên, h c viên ng i n ớc ngoài ến trao i kinh nghi m và h c tập
t i Trung tâm.
- Làm ầu m i và ph i hợp với Phòng Hợp tác qu c tế, Phòng Quản
lý nghiên c u khoa h c, các Vi n, Khoa trong vi c t ch c và quản lý các
hội ngh , hội thảo, lớp h c qu c tế v phát triển ch ng trình ào t o và
nguồn nhân l c y tế.
4 Th hi n nhi m v kh do i u tr ng gi o
XX. BAN THANH TRA (TTr)
B n Th nh tr l n v h n ng ó nhi m v th m m u giúp vi
ho i u tr ng v ông t th nh tr xử lý v vi liên qu n ến lĩnh
v o t o v quản lý o t o úng với qu nh hi n h nh Nh
n ớ
1. V tổ chức : Ban Thanh tra là n v t ng ng c p Phòng (t ch c và
ho t ộng nh Phòng Thanh tra)
Ban Thanh tra có Tr ng n một hó Tr ng n giúp vi Tr ng
ban. Tr ng, Phó ban làm vi c theo chế ộ chuyên trách hoặc kiêm nhi m.
Ngo i r Tr ng n tu ển h n từ n v trong Tr ng một s Th nh
tr viên l m vi theo hế ộ ộng t viên S l ợng Th nh tr viên do
Tr ng n ngh i u tr ng phê du t theo êu ầu ặ iểm v kh i
l ợng ông t Th nh tr i hỏi
48
Tr ng quy nh chế ộ ti n l ng c cộng tác viên theo chế ộ
công tác phí hoặc ph c p. Th c hi n theo chế ộ nhà n ớc i với Thanh
tra viên hoặc quy nh riêng trong Quy chế chi tiêu nội bộ c Tr ng.
2. Nh ệ vụ : Ban Thanh tra có các nhi m v s u:
1 Th nh tr vi c th c hi n chính sách, pháp luật v giáo d c.
2 Th nh tr vi c th c hi n m c tiêu, kế ho ch, ch ng trình., nội
dung, ph ng pháp giáo d c, quy chế quy chế ào t o, quy chế thi cử, c p
v n bằng, ch ng chỉ; vi c th c hi n các quy nh v giáo trình, bài giảng;
vi c quản lý tài chính, tài sản, khoa h c công ngh , công tác t ch c cán bộ
và i u ki n cần thiết khác ảm bảo ch t l ợng giáo d c.
3. Th c hi n nhi m v tiếp công dân, giải quyết khiếu n i, t cáo
thuộc lĩnh v c giáo d c trong nhà tr ng theo quy nh c pháp luật.
4. Th c hi n nhi m v phòng ngừ và u tranh ch ng tham nhũng
trong lĩnh v c giáo d c theo quy nh c pháp luật v phòng ch ng tham
nhũng.
5. Báo cáo, t ng kết kinh nghi m th c tiễn v công tác thanh tra; kiến
ngh các bi n pháp ảm bảo thi hành pháp luật v giáo d c; ngh sử i,
b sung các quy nh v pháp luật giáo d c.
6 Th hi n nhi m v do i u tr ng gi o.
3. Đố tƣợn v nộ dun th nh tr :
1. Th nh tr vi th hi n hính s h pháp luật Nh n ớ
u hế Bộ Tr ng v vi x d ng v th hi n kế ho h ph t
triển s nghi p o t o vi ảm ảo i u ki n ần thiết ho o t o
nh ội ngũ h t l ợng
gi o viên s vật h t kỹ thuật tinh thần v th i ộ ph v …
2 Th nh tr vi quản lý ông t o t o o gồm vi x d ng v
th hi n kế ho h ph t triển; vi hỉ o th hi n m tiêu h ng
tr nh l h tr nh kế ho h v nội dung o t o vi quản lý ội ngũ giáo
viên quản lý v sử d ng ng n s h t i hính s vật h t kỹ thuật ph
v o t o
3 Th nh tr vi th hi n qu mô o t o u ng nh ngh theo
m tiêu nhi m v ã ợ x nh h ng n m từng kho ; vi th hi n
th i kho iểu v qu hế o t o; vi quản lý kết q o t o v ảm ảo
qu n lợi gi o viên v sinh viên h viên
4 Th nh tr vi th hi n nhi m v kế ho h o t o ợ gi o
t t ả n v liên ới trong lĩnh v o t o Tr ng; th nh tr ông
tác th m gi o t o n ộ ông h - viên h Nh tr ng t i
s kh ngo i Tr ng
49
5 Th nh tr nh gi h t l ợng giảng d v ph v giảng d
n ộ; h t l ợng h tập ồi d ỡng sinh viên h viên t nh h nh tiếp
thu v th hi n qu hế o t o thầ gi o v sinh viên
4. Tr ch nh ệ v quy n hạn củ Th nh tr :
1 C ho t ộng th nh tr phải ợ th hi n th ng xu ên ông
kh i d n h Tr ng n Th nh tr h u tr h nhi m tr ớ i u tr ng v
kết luận th nh tra.
2 B n Th nh tr ó tr h nhi m kiến ngh với i u tr ng những
i n ph p ần thiết ể tiến h nh th nh tr khi ph t hi n d u hi u vi
ph m qu kênh kh nh u
3 B n Th nh tr ợ phép tiến h nh th nh tr trong ph m vi tr h
nhi m ợ gi o theo kế ho h ã ợ i u tr ng phê du t ợ h n
ử ng i th m gi th nh tr từng v vi
4 B n Th nh tr ợ phép êu ầu i t ợng th nh tr n
v v nh n ó liên qu n ung p thông tin t i li u hồ s h ng ph
v nội dung ần th nh tr
5 B n Th nh tr ợ qu n th m d uộ h p v ho t ộng
o t o trong Tr ng nhằm nh gi h t l ợng d v h
6 Kiến ngh với i u tr ng khen th ng nh n v n v ó
thành tích; xem xét và kiến ngh xử lý kỷ luật các c nh n n v vi ph m
qu nh thuộc ph m vi i t ợng v nội dung th nh tr
Chƣơng III
TỔ HỨ THỨ HIỆN
Các Phòng, Ban, Trung tâm, n v trong Nhà tr ng n u
nh n h ộng x d ng kế ho h ông t nh h ớng ph t triển h
ộng lập m i qu n h ph i hợp ông t với n v kh trong và ngoài
Tr ng ể ho n th nh t t nhi m v ợ gi o
Trong qu tr nh t h th hi n nếu ph t sinh những v n h a
phù hợp Tr ng n v ó tr h nhi m o o ằng v n ản gửi i u
tr ng ể sử i, sung k p th i./.
HIỆU TRƢỞNG
N uyễn Đức H nh
50
1
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CÁC KHOA, BỘ MÔN
THUỘC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2991 /ĐHYHN-TCCB, ngày 18 /10 /2012 )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Căn cứ tình hình thực tế, tính đặc thù của Trường Đại học Y Hà Nội trong
hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và chăm sóc sức khỏe nhân dân. Trường
Đại học Y Hà Nội ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ của các Khoa, Bộ môn
thuộc Trường Đại học Y Hà Nội.
1. Mục đích:
Cụ thể hoá về tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của các Khoa, Bộ
môn, Trung tâm đào tạo không có con dấu, tài khoản riêng thuộc Trường Đại học
Y Hà Nội (sau đây gọi chung là Khoa, Bộ môn thuộc Trường).
Có cơ sở để tổ chức bộ máy, quy định cụ thể nhiệm vụ, phân công công tác,
giám sát và đánh giá trách nhiệm của từng Khoa, Bộ môn và từng vị trí công tác
trong Khoa, Bộ môn trong nhà trường.
2. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh:
- Quy định này quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của các
Khoa, Bộ môn thuộc Trường Đại học Y Hà Nội.
- Các Khoa, Bộ môn thuộc các Viện, Trung tâm có tư cách pháp nhân, có
con dấu, tài khoản riêng (Đơn vị trực thuộc Trường) có quy định riêng theo Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Viện, Trung tâm không thuộc phạm vi điều chỉnh của
Quy định này.
Chương II
TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
I. Khoa, Bộ môn thuộc Trường: (sau đây gọi chung là Khoa)
2
1. Chức năng:
Khoa lµ ®¬n vÞ c¬ së qu¶n lý chuyªn m«n về đào tạo, khoa học và công nghệ
của một hoặc một số ngành, chuyên ngành đào tạo cña Trêng.
2. Tổ chức:
a) Khoa có Trưởng khoa. Giúp việc Trưởng khoa có không quá 2 Phó
trưởng khoa. Trường hợp cần nhiều hơn 2 Phó trưởng khoa, Hiệu trưởng báo cáo
Ban chấp hành Đảng bộ và xem xét quyết định. Nhiệm kỳ của Trưởng khoa là 5
năm và có thể được bổ nhiệm lại, nhưng không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp. Nhiệm
kỳ của Phó Trưởng khoa theo nhiệm kỳ của Trưởng khoa và có thể được bổ nhiệm
lại;
b) Trưởng khoa phải có bằng tiến sỹ trở lên, là giảng viên có uy tín, có kinh
nghiệm trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học và có năng lực quản lý;
c) Phó trưởng khoa phải có bằng thạc sỹ trở lên, là giảng viên có uy tín, có
kinh nghiệm trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học và có năng lực quản lý. Riêng
Phó trưởng khoa phụ trách đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ phải có bằng
tiến sĩ;
d) Độ tuổi khi bổ nhiệm Trưởng khoa, Phó trưởng khoa không quá 55 đối
với nam và không quá 50 đối với nữ;
đ) Hiệu trưởng ra quyết định bổ nhiệm và miễn nhiệm Trưởng khoa, Phó
trưởng khoa. Quy trình giới thiệu, bổ nhiệm và miễn nhiệm Trưởng khoa, Phó
trưởng khoa được thực hiện theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo và
theo quy định của pháp luật;
e) Hàng năm, Hiệu trưởng đánh giá các Trưởng khoa và Phó trưởng khoa về
mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trường hợp cần thiết Hiệu trưởng có thể
lấy phiếu tín nhiệm giữa nhiệm kỳ hoặc đột xuất đối với Trưởng khoa, Phó trưởng
khoa. Trưởng khoa, Phó trưởng khoa không hoàn thành nhiệm vụ phải được thay
thế kịp thời;
g) Hội đồng khoa
- Khoa được tổ chức Hội đồng khoa để tư vấn cho Trưởng khoa thực hiện
các nhiệm vụ nêu tại khoản 1 Điều này, Trưởng khoa ra quyết định hoặc đệ trình
lên Hiệu trưởng ra quyết định theo quy định của nhà trường.
- Hội đồng khoa có số thành viên là số lẻ trong khoảng từ 7-15 thành viên,
gồm: Trưởng khoa, một số Phó trưởng khoa, Trưởng bộ môn, một số giảng viên,
cán bộ khoa học trong khoa là giáo sư, phó giáo sư, giảng viên có bằng tiến sĩ.
Trên cơ sở đề nghị của Trưởng khoa và tư vấn của Hội đồng khoa học và đào tạo,
Hiệu trưởng bổ nhiệm các thành viên của Hội đồng khoa.
- Hội đồng khoa bầu Chủ tịch Hội đồng theo nguyên tắc bỏ phiếu kín và đa
số phiếu. Chủ tịch Hội đồng điều hành Hội đồng thực hiện việc tư vấn và thông
qua các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
- Hội đồng khoa họp ít nhất 3 tháng 1 lần do Chủ tịch Hội đồng triệu tập;
nội dung cuộc họp phải được thông báo trước ít nhất 07 ngày đến tất cả các thành
3
viên của Hội đồng; cuộc họp được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên
tham dự; kết luận của cuộc họp được thông qua khi có trên 50% số thành viên của
Hội đồng biểu quyết tán thành; biên bản của các cuộc họp phải được trình lên Hiệu
trưởng chậm nhất sau 7 ngày.
- Các khoa được thành lập Hội đồng tư vấn ngành với các thành viên ở
ngoài trường để tư vấn cho Trưởng khoa trực tiếp tại các cuộc họp hoặc gián tiếp
bằng văn bản về các vấn đề liên quan đến hoạt động đào tạo, khoa học và công
nghệ, dịch vụ xã hội, hợp tác quốc tế, tạo điều kiện cho các hoạt động của khoa
liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp, xã hội và đạt được mục tiêu đào tạo và
nghiên cứu khoa học, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế. Việc thành lập,
tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn ngành được Hiệu trưởng nhà trường quy
định cụ thể.
h) Cán bộ, giảng viên, viên chức trong Khoa thuộc biên chế của Trường Đại
học Y Hà Nội.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự trong khoa; đăng ký nhận nhiệm vụ
đào tạo các trình độ, mở ngành, chuyên ngành đào tạo;
b) Xây dựng chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy, học tập và chủ trì tổ
chức quá trình đào tạo một hoặc một số ngành; tổ chức quá trình đào tạo và các
hoạt động giáo dục khác trong chương trình, kế hoạch giảng dạy chung của nhà
trường;
c) Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, phát triển chương trình
đào tạo và cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo đảm
chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế;
d) Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, chủ động khai thác các dự án
hợp tác quốc tế; phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ, các Viện, Bệnh
viện, cơ sở sản xuất, kinh doanh, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất
kinh doanh và đời sống xã hội;
đ) Quản lý công chức, viên chức và người học thuộc khoa theo phân cấp của
Hiệu trưởng;
e) Quản lý nội dung, phương pháp, chất lượng đào tạo, quản lý chất lượng
hoạt động khoa học và công nghệ;
g) Tổ chức biên soạn chương trình, giáo trình môn học do Hiệu trưởng giao;
tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập; đề xuất xây dựng kế
hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy – học, thực hành, thực tập và thực nghiệm khoa
học;
h) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư
tưởng, đạo đức, lối sống cho công chức, viên chức và người học; tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và cán bộ
nhân viên thuộc khoa;
4
i) Tổ chức đánh giá cán bộ quản lý, giảng viên và nghiên cứu viên trong
khoa; tham gia đánh giá cán bộ quản lý cấp trên, cán bộ quản lý ngang cấp theo
quy định của nhà trường.
4. Các Bộ môn trực thuộc trường:
Có chức năng, nhiệm vụ của Khoa (như trên) và của Bộ môn được quy định
tại các điều khoản dưới đây.
II. Bộ môn thuộc Khoa
1. Chức năng:
Bộ môn là đơn vị chuyên môn về đào tạo, khoa học và công nghệ của một
hoặc một số ngành, chuyên ngành đào tạo trực thuộc khoa trong Trường .
2. Tổ chức:
a) Trên cơ sở đề nghị của Trưởng khoa, ý kiến tư vấn của Hội đồng khoa
học và đào tạo và chấp thuận của Hội đồng trường, Hiệu trưởng thông qua Ban
chấp hành Đảng bộ và quyết định việc thành lập, giải thể, sáp nhập, chia tách các
bộ môn và quyết định cụ thể về tổ chức và hoạt động của bộ môn theo Quy chế tổ
chức và hoạt động của nhà trường.
b) Đứng đầu Bộ môn là Trưởng Bộ môn do Hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn
nhiệm trên cơ sở đề nghị của Trưởng khoa. Trưởng Bộ môn phải là nhà khoa học
có uy tín, có bằng tiến sĩ trở lên. Trường hợp đặc biệt, đối với bộ môn không phải
chuyên ngành Y - Dược có thể bổ nhiệm người có bằng thạc sĩ làm Trưởng bộ
môn.
Giúp việc Trưởng Bộ môn có 1- 2 Phó trưởng Bộ môn do Hiệu trưởng bổ
nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Trưởng Khoa. Trường hợp cần nhiều
hơn 2 Phó trưởng Bộ môn, Trưởng Khoa báo cáo Cấp uỷ khoa và trình Hiệu
trưởng xem xét quyết định. Phó trưởng Bộ môn phải là nhà khoa học có uy tín, có
bằng thạc sĩ trở lên, trường hợp đặc biệt Hiệu trưởng xin ý kiến Hội đồng Khoa
học và đào tạo và quyết định.
Nhiệm kỳ của Trưởng, Phó trưởng Bộ môn là 5 năm và có thể được bổ
nhiệm lại. Tiêu chuẩn và quy trình bổ nhiệm Trưởng, Phó trưởng Bộ môn được
thực hiện theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của nhà
trường.
c) Khi cần thiết Bộ môn có thể thành lập Hội đồng tư vấn chuyên ngành với
các thành viên ở ngoài Bộ môn và ngoài trường để tư vấn cho Trưởng Bộ môn các
vấn đề liên quan đến hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, nhằm gắn đào tạo,
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của bộ môn với thực tiễn sản xuất và
phục vụ nhu cầu xã hội. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Hội đồng tư vấn
chuyên ngành do Hiệu trưởng quy định cụ thể.
3. Bộ môn có các nhiệm vụ sau đây:
5
a) Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của
một hoặc một số môn học trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung
của trường, của khoa;
b) Xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu
tham khảo liên quan đến nhóm môn học được Trưởng khoa và Hiệu trưởng nhà
trường giao;
c) Nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức
các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo;
d) Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, thực hiện các dịch vụ khoa
học và công nghệ theo kế hoạch của trường và khoa; chủ động phối hợp với các cơ
sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ, sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhằm gắn
đào tạo, nghiên cứu khoa học với hoạt động sản xuất và đời sống xã hội, bổ sung
nguồn tài chính cho trường; thực hiện dịch vụ xã hội và hợp tác quốc tế trong lĩnh
vực chuyên môn của bộ môn;
đ) Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học của bộ
môn; tham gia đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học thuộc lĩnh vực chuyên
môn;
e) Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa
học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa, của viện và của trường theo
yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa;
g) Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Khoa, Bộ môn thuộc Trường căn cứ Quy định này chủ động xây dựng
kế hoạch công tác, định hướng phát triển, phối hợp với các đơn vị khác trong nhà
trường đề hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh những vấn đề chưa phù hợp
hoặc cần sửa đổi bổ sung, Trưởng Khoa, Bộ môn lập báo cáo bằng văn bản gửi
Hiệu trưởng nhà trường để sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
6
7
0
BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 3280 /QĐ-ĐHYHN Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Ban hành Quy chế thực hiện công khai
của Trường Đại học Y Hà Nội
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Căn cứ Nghị định số 71/1998/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 1998 của Chính phủ
ban hành quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan;
Căn cứ Quyết định 1966/QĐ-BYT ngày 05 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Y Hà
Nội;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ
quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ
tướng Chính phủ về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các
đơn vị dự toán ngân sách;
Căn cứ Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo
dục của hệ thống giáo dục quốc dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng Giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện công khai của
Trường Đại học Y Hà Nội .
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông/bà trưởng, phó Phòng, Ban, Bộ môn, Đơn vị, Trung tâm, Đoàn
Thanh niên, Hội sinh viên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3;
- Lưu TTKT&ĐBCLGD;
- Lưu trữ.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
1
BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3280 /QĐ-ĐHYHN ngày 01 / 11 /2012
của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội )
Điều 1. Mục đích thực hiện công khai
1. Thực hiện theo yêu cầu của Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục
của hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Thực hiện công khai kết quả các hoạt động, đảm bảo cam kết về chất lượng cơ
sở vật chất và các hoạt động trong toàn trường, tạo điều kiện cho theo dõi, giám sát, đánh
giá và đảm bảo chất lượng của nhà trường.
3. Thực hiện công khai nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng
cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các đơn vị trong quản lý nguồn lực, quản lý
hoạt động và đảm bảo chất lượng, nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà trường.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện công khai
1. Việc thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời
điểm công khai quy định trong Quy chế này.
2. Tất cả các đơn vị của Nhà trường phải thực hiện công khai, tổng hợp thông tin
và báo cáo theo yêu cầu và đúng thời hạn. Các đơn vị phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác của các nội dung công khai của đơn vị.
3. Các thông tin công khai của Nhà trường thuộc trách nhiệm tổ chức hoạt động
quản lý của Trường Đại học Y Hà Nội. Việc cung cấp các thông tin của Nhà trường cho
các cá nhân, đơn vị và tổ chức ngoài trường phải được thực hiện theo quy định của Nhà
nước và được sự cho phép của lãnh đạo Nhà trường
4. Thông tin được công khai trên trang thông tin điện tử theo quy định và phải đảm
bảo tính đầy đủ, chính xác, cập nhật và dễ dàng tiếp cận.
Điều 3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về thực hiện công khai các chỉ số theo dõi chất lượng đối
với các hoạt động của Trường Đại học Y Hà Nội: Quản lý hành chính, Tổ chức và quản
lý cán bộ, Đào tạo Đại học và Sau đại học, Quản lý học viên, sinh viên, Quản lý khoa học
và công nghệ, Hợp tác quốc tế, Quản lý thư viện, Công nghệ thông tin, Quản trị, Quản lý
2
vật tư trang thiết bị, Quản lý tài chính, Đảm bảo chất lượng, Hoạt động Đảng, Đoàn thể
và chính trị.
Điều 4. Hình thức và thời điểm công khai
1. Các đơn vị thu thập thông tin thường xuyên theo biểu mẫu dành cho từng đơn vị
theo quy định trong Phụ lục của Quy chế này.
2. Có các tài liệu in đầy đủ tại các Phòng, Ban, Bộ môn, Đơn vị, Trung tâm về các
nội dung liên quan đến chức năng hoạt động, nhiệm vụ của đơn vị, sẵn sàng phục vụ nhu
cầu nghiên cứu của sinh viên, giảng viên và những người quan tâm. Các tài liệu được cập
nhật thường xuyên, sẵn sàng phục vụ trong thời gian các Phòng, Ban, Bộ môn, Đơn vị,
Trung tâm trực làm việc.
3. Thời điểm công khai:
a) Đối với các nội dung báo cáo theo năm học (Mục 3, Mục 4, Mục 7 trong Điều
5): các đơn vị gửi báo cáo công khai theo biểu mẫu dưới dạng file điện tử và bản in theo
theo định dạng quy định về Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục vào
ngày 30 tháng 7 hàng năm.
b) Đối với các nội dung báo cáo theo năm hành chính: các đơn vị gửi báo cáo công
khai theo biểu mẫu dưới dạng file điện tử và bản in theo theo định dạng quy định về
Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục vào ngày 30 tháng 1 hàng năm.
c) Trường hợp có các quy định khác trong lĩnh vực hoạt động chuyên môn: thực
hiện theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 5. Nội dung công khai
Các bộ phận liên quan trong Nhà trường chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp và
báo cáo các nội dung sau:
1. Hoạt động Quản lý hành chính
a) Các hình thức phổ biến sứ mạng, mục tiêu của trường.
b) Mục tiêu, kế hoạch hoạt động hàng năm của các đơn vị.
c) Công tác tổ chức và quản lý hành chính: xây dựng mới, cập nhật văn bản hành
chính; trả lời công văn, nộp báo cáo của các đơn vị.
d) Khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ, giảng viên, nhân viên.
2. Hoạt động Tổ chức và Quản lý cán bộ
a) Thực trạng hoạt động quản lý các đơn vị trong Nhà trường, thực trạng công tác đào
tạo, tuyển dụng, chính sách đãi ngộ và giải quyết chế độ đối với cán bộ.
b) Tình hình cán bộ, giảng viên, nhân viên về cả số lượng và chất lượng.
3
3. Hoạt động Đào tạo đại học và sau đại học
a) Tình hình triển khai thực hiện các chương trình giáo dục của Nhà trường bao gồm cả
kết quả đánh giá các chương trình giáo dục hiện tại, những sửa đổi và cập nhật (nếu
có), những chương trình giáo dục mới bổ sung.
b) Tình hình thực hiện và quản lý các hoạt động đào tạo: mục tiêu, nội dung, phương
pháp dạy học, lượng giá sinh viên, học viên, kê khai giờ giảng, công tác tuyển sinh
đại học, tuyển sinh sau đại học.
c) Kết quả đào tạo: tình hình tốt nghiệp đại học và sau đại học, kết quả học tập hàng
năm của sinh viên.
4. Hoạt động Quản lý học viên, sinh viên
a) Số lượng học viên, sinh viên theo từng chương trình đào tạo đại học và sau đại học,
kết quả học tập, rèn luyện, nghiên cứu khoa học của học viên và sinh viên.
b) Tình hình học viên, sinh viên thực hiện các quy định của Nhà trường và Nhà nước,
vấn đề học phí, học bổng, khen thưởng và kỷ luật học viên và sinh viên.
c) Tình hình sinh hoạt văn hóa, chính trị của học viên, sinh viên
d) Tình hình học tập và quản lý sinh viên, học viên nước ngoài trong các chương trình
dài hạn và ngắn hạn.
e) Các hoạt động hỗ trợ sinh viên trong giải quyết các khó khăn, xung đột, thực hiện
chính sách tư vấn hướng nghiệp, giới thiệu việc làm.
5. Hoạt động Quản lý khoa học và công nghệ
a) Tình hình thực hiện và kết quả của hoạt động nghiên cứu khoa học của nhà trường.
b) Tình hình thực hiện và tham gia các hoạt động hội nghị, hội thảo khoa học.
c) Các phát minh, sáng chế và hoạt động sở hữu trí tuệ; Công tác biên soạn sách và tài
liệu khoa học; xuất bản Tạp chí nghiên cứu y học, hoạt động của các Hội đồng khoa
học trong trường như Hội đồng Đạo đức, Hội đồng Khoa học Giáo dục, Hội đồng
chức danh, v.v..
6. Hoạt động Hợp tác quốc tế
a) Hoạt động hợp tác quốc tế nói chung của toàn trường như số lượng đối tác quốc tế,
số lượng dự án/ đề tài với các đối tác quốc tế, số lượng đoàn ra/đoàn vào hàng năm,
số lượng các chương trình đào tạo liên kết với đối tác nước ngoài, số cán bộ tham
gia các dự án hợp tác quốc tế.
b) Các kết quả thực hiện hoạt động quốc tế liên quan đến người học, liên quan đến cán
bộ giảng viên, nhân viên của Nhà trường như hoạt động trao đổi sinh viên, trao đổi
giảng viên, hoạt động thỉnh giảng, hợp tác nghiên cứu khoa học công nghệ, v.v. .
4
7. Hoạt động Quản lý thư viện
a) Cơ sở dữ liệu của Thư viện: số lượng sách giáo khoa theo hệ đào tạo, luận văn, luận
án, sách ngoại văn tham khảo, tạp chí khoa học quốc tế, cơ sở dữ liệu của thư viện
điện tử.
b) Tình hình phát triển sách và tài liệu học tập cho từng hệ đào tạo.
c) Kết quả hoạt động của Thư viện thể hiện qua kết quả phục vụ người đọc là sinh viên,
học viên và cán bộ Nhà trường; tình hình bổ sung cơ sở dữ liệu của Nhà trường.
8. Hoạt động công nghệ thông tin
a) Tình hình thực hiện các hoạt động quản lý và tăng cường áp dụng Công nghệ thông
tin trong các hoạt động của Nhà trường.
b) Tình hình thực hiện dạy học qua mạng điện tử và áp dụng công nghệ thông tin trong
giảng dạy.
9. Hoạt động quản trị
a) Thực trạng về diện tích đất xây dựng và sử dụng của Nhà trường: tổng diện tích đất
sử dụng của Nhà trường, diện tích dành cho giảng dạy, diện tích làm việc của từng
đơn vị, diện tích làm việc bên ngoài trường của từng đơn vị, diện tích đất dành cho
vui chơi, giải trí, diện tích phòng học trung bình/1 sinh viên chính quy.
b) Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo: công suất sử dụng giảng đường và khả năng đáp ứng
yêu cầu đào tạo.
c) Hoạt động quản lý ký túc xá, khả năng đáp ứng nhu cầu về chỗ ở của sinh viên và
học viên.
10. Hoạt động Quản lý vật tư trang thiết bị
Thực trạng gồm số lượng và chất lượng vật tư trang thiết bị hiện đang sử dụng của từng
đơn vị và nhu cầu thay thế và mua sắm mới trong năm tới.
11. Hoạt động Quản lý tài chính
Tình hình thu, chi cho từng mảng hoạt động của Nhà trường theo từng nhóm nguồn kinh
phí khác nhau.
12. Hoạt động Đảm bảo chất lượng
a) Tình hình thực hiện và kết quả của các hoạt động Đảm bảo chất lượng của Nhà
trường theo từng mảng hoạt động gồm có tổ chức và quản lý, chương trình giáo dục,
đào tạo, cán bộ - giảng viên - nhân viên, người học, nghiên cứu khoa học, cơ sở vật
chất, thư viện, tài chính, v.v..
b) Hoạt động thanh tra và thanh tra giáo dục.
c) Kết quả đánh giá chất lượng các hoạt động của Nhà trường.
5
13. Hoạt động Đảng, Đoàn thể và chính trị
a) Tình hình hoạt động và kết quả của Đảng ủy Nhà trường, Đảng ủy Bộ phận và các
chi ủy; công tác phát triển Đảng.
b) Tình hình hoạt động Công đoàn và những kết quả trong đảm bảo quyền lợi cho
người lao động.
c) Hoạt động của Đoàn thanh niên và Hội sinh viên; công tác phát triển Đoàn, Hội và
những đóng góp trong các hoạt động của Nhà trường.
Điều 6: Biểu mẫu thu thập thông tin
Các đơn vị báo cáo các thông tin công khai theo biểu mẫu thu thập thông tin đối
với từng đơn vị. Biểu mẫu này do Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục
phối hợp với các đơn vị xây dựng trình Ban Giám hiệu phê duyệt.
Điều 7: Tổ chức thực hiện
1.Trưởng các đơn vị trong trường đều phải nghiêm chỉnh thực hiện các nội dung
quy định trong quy chế này.
2. Riêng các đơn vị có con dấu, tài khoản riêng, căn cứ Quy chế này để triển khai
tại đơn vị mình và thực hiện báo cáo Trường Đại học Y Hà Nội theo yêu cầu của Quy chế
này.
3. Báo cáo công khai của các đơn vị trong toàn trường được tập hợp tại Trung tâm
Khảo thí và Đảm bảo chất lượng Giáo dục của Nhà trường. Trung tâm này tổng hợp
thông tin, hoàn thành báo cáo và xin ý kiến Ban Giám hiệu trước khi gửi Bộ Giáo dục và
Đào tạo vào ngày yêu cầu báo cáo công khai.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, Trưởng Phòng, Ban, Bộ
môn, Đơn vị, Trung tâm có trách nhiệm báo cáo Hiệu trưởng xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp.
Điều 8. Giám sát các hoạt động thực hiện công khai
Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng Giáo dục chủ trì, phối hợp với Thanh
tra Giáo dục giám sát quá trình tổng hợp số liệu, báo cáo và công khai các nội dung của
tất cả các đơn vị.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu TT KT&ĐBCLGD;
- Lưu trữ.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
6
1
Bé y tÕ
Trêng ®¹i häc y hµ néi
Sè: 1178/Q§-§HYHN
Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
Hµ Néi, ngµy 09 th¸ng 4 n¨m 2012
QuyÕt ®Þnh
VÒ viÖc ban hành “Quy chÕ thùc hiÖn d©n chñ trong ho¹t ®éng
cña Trêng §¹i häc Y Hµ Néi”
HiÖu trëng trêng ®¹i häc y hµ néi
C¨n cø QuyÕt ®Þnh sè 1966/Q§-BYT ngµy 05/6/2009 cña Bé Y tÕ vÒ viÖc ban hµnh Quy chÕ tæ chøc vµ ho¹t ®éng cña Trêng §¹i häc Y Hµ Néi;
C¨n cø §iÒu lÖ Trêng ®¹i häc ban hµnh kÌm theo quyÕt ®Þnh sè 58/2010/Q§-TTg ngµy 22/9/2010 cña Thñ tíng ChÝnh phñ;
C¨n cø QuyÕt ®Þnh sè 04/2000/Q§-BGD&§T ngµy 01/3/2000 cña Bé Gi¸o dôc v¯ §¯o t¹o vÒ viÖc ban h¯nh “Quy chÕ thùc hiÖn d©n chñ trong ho¹t ®éng cña nh¯ trêng”;
C¨n cø t×nh h×nh thùc tÕ cña Trêng vµ yªu cÇu c«ng t¸c; XÐt ®Ò nghÞ cña «ng Trëng phßng Tæ chøc c¸n bé,
quyÕt ®Þnh:
§iÒu 1. Ban hµnh kÌm theo QuyÕt ®Þnh nµy “Quy chÕ thùc hiÖn d©n
chñ trong ho¹t ®éng cña Trêng §¹i häc Y Hµ Néi”.
§iÒu 2. QuyÕt ®Þnh nµy cã hiÖu lùc kÓ tõ ngµy ký ban hµnh. C¸c quy
®Þnh tríc ®©y tr¸i víi Quy chÕ nµy ®Òu bÞ b·i bá.
§iÒu 3. C¸c «ng (bµ): Trëng c¸c ®¬n vÞ trong Trêng vµ c¸ nh©n, häc
viªn, sinh viªn cã liªn quan chÞu tr¸ch nhiÖm thi hµnh QuyÕt ®Þnh nµy./.
N¬i nhËn: - Nh §iÒu 3;
- Lu TCCB; - Lu tr÷.
HiÖu trëng
NguyÔn §øc Hinh
1
Bé y tÕ
Trêng ®¹i häc y hµ néi
Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
QUY CHẾ
THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1178 /QĐ-ĐHYHN ngày 09/04/2011)
CHƢƠNG 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu việc thực hiện dân chủ trong Trƣờng
1. Thực hiện dân chủ trong Trƣờng nhằm thực hiện có hiệu quả những
điều Luật Giáo dục quy định theo phƣơng châm “dân biết, dân bàn, dân làm,
dân kiểm tra” trong các hoạt động của Trƣờng thông qua các hình thức dân
chủ trực tiếp, dân chủ đại diện, bảo đảm cho cán bộ, viên chức, cơ quan, tổ
chức đƣợc quyền giám sát, kiểm tra, đóng góp ý kiến tham gia xây dựng
Trƣờng.
2. Thực hiện dân chủ trong Trƣờng nhằm phát huy quyền làm chủ và
huy động tiềm năng trí tuệ của toàn thể ngƣời học, đội ngũ CBVC trong
Trƣờng theo luật định, để thực hiện xuất sắc nhiệm vụ đào tạo, xây dựng và
phát triển trƣờng; góp phần xây dựng và thực hiện, trật tự kỷ cƣơng trong
hoạt động của trƣờng, ngăn chặn các hiện tƣợng tiêu cực và tệ nạn xã hội,
thực hiện nhiệm vụ phát triển trƣờng phù hợp với đƣờng lối, chủ trƣơng của
Đảng và pháp luật của Nhà nƣớc.
3. Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của Trƣờng phải là hình
thức hoạt động có tổ chức, phù hợp với thực tế của trƣờng, không trái pháp
luật.
Kiên quyết chống lại mọi hành vi lợi dùng quyền tự do dân chủ vi
phạm Hiến pháp, pháp luật, cản trở hoạt động bình thƣờng của trƣờng hoặc
2
lợi dụng quyền dân chủ để vu khống, làm tổn hại đến danh dự, quyền và lợi
ích hợp pháp của ngƣời khác, gây nghi ngờ, mất đoàn kết nội bộ trong trƣờng.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện dân chủ trong trƣờng
1. Mở rộng dân chủ phải đảm bảo có sự lãnh đạo của tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam theo nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện trách
nhiệm của Hiệu trƣởng và phát huy vai trò của các tổ chức, các đoàn thể
trong trƣờng.
2. Thực hiện dân chủ trong trƣờng phù hợp với Hiến pháp và pháp
luật; quyền phải đi đôi với nghĩa vụ và trách nhiệm; dân chủ phải gắn liền
với kỷ luật, kỷ cƣơng trong trƣờng.
3. Xử lý nghiêm minh những hành vi lợi dụng dân chủ, xâm phạm
quyền tự do dân chủ làm ảnh hƣởng đến uy tín và hoạt động của trƣờng.
4. Thực hiện dân chủ trong trƣờng thông qua việc xây dựng, ban hành
và tổ chức thực hiện nghiêm túc hệ thống văn bản quy định nội bộ của
trƣờng.
Điều 3. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định những nội dung liên quan đến việc thực hiện
dân chủ trong hoạt động ở Trƣờng Đại học Y Hà Nội nhƣ:
1. Trách nhiệm của Hiệu trƣởng trong quản lý các hoạt động của
trƣờng
2. Trách nhiệm của Trƣởng các đơn vị trong bộ máy quản lý của
trƣờng
3. Trách nhiệm và quyền của nhà giáo, cán bộ, viên chức và ngƣời
học
4. Những việc cán bộ, viên chức và ngƣời học tham gia ý kiến, Hiệu
trƣởng, Trƣởng đơn vị quyết định.
5. Những việc cán bộ, viên chức giám sát, kiểm tra.
6. Quan hệ giữa các đoàn thể, tổ chức trong trƣờng.
7. Quan hệ giải quyết công việc giữa trƣờng với các cơ quan cấp trên
và tổ chức chính quyền, đoàn thể ở địa phƣơng.
3
CHƢƠNG II
THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG NỘI BỘ TRƢỜNG
MỤC 1
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG NỘI BỘ TRƢỜNG
CỦA HIỆU TRƢỞNG
Điều 4. Trách nhiệm của Hiệu trƣởng
1. Quản lý điều hành mọi hoạt động của trƣờng, chịu trách nhiệm
trƣớc pháp luật và cấp trên về toàn bộ hoạt động của trƣờng.
2. Tổ chức thực hiện những quy định về trách nhiệm của trƣờng, nhà
giáo, cán bộ, viên chức, của ngƣời học trong Quy chế này.
3. Lắng nghe và tiếp thu những ý kiến của cá nhân, tổ chức, đoàn thể
trong trƣờng và có các biện pháp giải quyết đúng theo chế độ, chính sách
hiện hành của nhà nƣớc, theo nội quy, quy chế, quy định của trƣờng và phù
hợp với thẩm quyền, trách nhiệm đƣợc giao cho Hiệu trƣởng. Trong trƣờng
hợp vƣợt quá thẩm quyền giải quyết của Hiệu trƣởng thì phải thông báo cho
cá nhân, tổ chức, đoàn thể trong trƣờng biết và báo cáo lên cấp trên.
4. Thực hiện chế độ hội họp theo đúng định kỳ, nhƣ họp giao ban, họp
hội đồng tƣ vấn, hội nghị đại biểu cán bộ, viên chức hàng năm.
5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của nhà nƣớc,
công khai các quyền lợi, chế độ, chính sách và việc đánh giá định kỳ đối với
nhà giáo, cán bộ, viên chức và ngƣời học.
6. Gƣơng mẫu, đi đầu trong việc đấu tranh chống những biểu hiện
không dân chủ trong trƣờng, nhƣ: cửa quyền, sách nhiễu, thành kiến, trù
dập, giấu diếm, bƣng bít, làm sai sự thật, làm trái nguyên tắc và những biểu
hiện không dân chủ khác.
7. Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý
trƣờng. Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, các cá nhân trong
trƣờng, phát huy dân chủ trong tổ chức hoạt động của trƣờng.
8. Bảo vệ và giữ gìn uy tín của trƣờng.
4
9. Hƣớng dẫn, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của cấp dƣới trực tiếp
trong việc thực hiện dân chủ và giải quyết kịp thời những kiến nghị của cấp
dƣới theo thẩm quyền đƣợc giao.
10. Phối hợp với tổ chức công đoàn trong trƣờng tổ chức hội nghị đại
biểu cán bộ, viên chức mỗi năm 1 lần theo quy định của nhà nƣớc.
Điều 5. Những việc Hiệu trƣởng có trách nhiệm lấy ý kiến đóng góp
xây dựng của tổ chức, đoàn thể hoặc cá nhân trong trƣờng trƣớc khi
quyết định
1. Kế hoạch phát triển, tuyển sinh, dạy học, nghiên cứu khoa học và
các hoạt động khác của trƣờng trong năm học.
2. Quy trình quản lý đào tạo, những vấn đề về chức năng, nhiệm vụ
của các tổ chức bộ máy trong trƣờng.
3. Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ của nhà giáo, cán bộ, viên chức.
4. Kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất của trƣờng, các hoạt động dịch
vụ, sản xuất của trƣờng.
5. Các biện pháp tổ chức phong trào thi đua, khen thƣởng hàng năm,
lề lối làm việc, xây dựng nội quy, quy chế trong trƣờng.
6. Các báo cáo sơ kết, tổng kết theo định kỳ trong năm học.
7. Các chƣơng trình kế hoạch hoạt động của trƣờng có sự tham gia,
liên quan đến các tổ chức, đoàn thể.
8. Các chủ trƣơng về phân phối và phúc lợi của trƣờng.
Điều 6. Trách nhiệm quản lý cán bộ, viên chức và ngƣời học của
Hiệu trƣởng
1. Hiệu trƣởng có trách nhiệm quản lý cán bộ, viên chức và ngƣời học
về các mặt tƣ tƣởng, phẩm chất đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ; đồng thời
có kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức có
phẩm chất, năng lực cao.
2. Hàng năm chỉ đạo thực hiện việc đánh giá đối với cán bộ, viên
chức và ngƣời học thuộc quyền quản lý.
5
Việc đánh giá định kỳ hàng năm đối với cán bộ, viên chức và ngƣời
học đƣợc tiến hành nhƣ sau:
a. Cán bộ, viên chức và ngƣời học viết “Bản tự nhận xét công tác cá
nhân” (theo mẫu quy định của trƣờng) bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Về việc chấp hành các chủ trƣơng, chính sách, pháp luật của nhà
nƣớc, quy chế, quy định của trƣờng.
- Những nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học, quản lý,… đƣợc
giao và đã thực hiện trong năm; đánh giá chất lƣợng, hiệu quả của việc thực
hiện các nhiệm vụ đó.
- Phẩm chất đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật, tính trung thực hợp tác
trong công tác,
- Quan hệ công tác.
- Tham gia các phong trào khác trong và ngoài trƣờng.
b. Tập thể đơn vị cán bộ, viên chức làm việc tham gia ý kiến vào bản
tự nhận xét (bằng phiếu hoặc hình thức phù hợp theo hƣớng dẫn của
trƣờng).
c. Lãnh đạo đơn vị trực tiếp ghi ý kiến đánh giá định kỳ hàng năm đối
với cán bộ, viên chức của mình vào “Bản tự nhận xét công tác cá nhân” của
cán bộ, viên chức của đơn vị và thông báo trực tiếp cho cán bộ, viên chức
biết. Cán bộ, viên chức có quyền phát biểu ý kiến đối với lãnh đạo về đánh
giá định kỳ hàng năm đối với mình.
3. Kết quả đánh giá định kỳ hàng năm đƣợc trƣờng quản lý và đƣợc
đƣa vào hồ sơ cán bộ, viên chức.
4. Trên cơ sở đánh giá, nhận xét định kỳ hàng năm ở đơn vị, Hội đồng
thi đua trƣờng xét tặng danh hiệu thi đua và các hình thức khen thƣởng
khác.
Điều 7. Trách nhiệm về thực hiện công khai hóa tại trƣờng của
Hiệu trƣởng
1. Thông báo công khai trong nội bộ về phân cấp quản lý tài chính,
chịu trách nhiệm công khai và thực hiện đúng quy định của Nhà nƣớc, trong
6
việc mua sắm, sử dụng, quản lý đồ dùng, vật tƣ, trang thiết bị, phƣơng tiện
làm việc cũng nhƣ việc cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất của
Trƣờng; công khai việc sử dụng và bảo quản các tài sản công theo đúng mục
đích, tiêu chuẩn, định mức do Nhà nƣớc, Trƣờng quy định.
2. Công khai thực hiện đúng quy định của Nhà nƣớc, của Trƣờng về
tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng, đề bạt, nâng lƣơng, nâng ngạch, chuyển
ngạch, khen thƣởng, kỷ luật, nhận xét đánh giá cán bộ, viên chức của
Trƣờng.
3. Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý.
Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, các cá nhân trong Trƣờng; phát
huy dân chủ trong hoạt động của trƣờng; gƣơng mẫu đi đầu trong việc đấu
tranh chống những biểu hiện không dân chủ trong đơn vị nhƣ: thành kiến,
che giấu, bƣng bít làm sai sự thật, trái nguyên tắc; cửa quyền, sách nhiễu và
những biểu hiện không dân chủ khác.
Hiệu trƣởng có cơ chế thƣờng xuyên tiếp và lắng nghe ý kiến phản
ánh, góp ý của cán bộ, viên chức và ngƣời học, không có hành vi trù dập đối
với những ngƣời đã góp ý, phê bình. Duy trì việc đối thoại trực tiếp với
ngƣời học ít nhất mỗi năm 1 lần. Những đề xuất, kiến nghị của cán bộ, viên
chức và ngƣời học phải đƣợc Hiệu trƣởng nghiên cứu xử lý, giải quyết, trả
lời một cách nhanh nhất.
4. Có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra trong nội bộ; bản thân
chịu sự kiểm tra, thanh tra của cấp trên.
5. Không tiếp nhận và giải quyết công việc của cán bộ, viên chức và
ngƣời học tại nhà riêng.
MỤC 2
TRÁCH NHIỆM CỦA TRƢỞNG ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TRƢỜNG
Điều 8. Trƣởng các đơn vị trực thuộc trƣờng
Trƣởng các đơn vị phòng ban, khoa, viện, trung tâm, bộ môn là ngƣời
đại diện cho đơn vị thuộc trƣờng chịu trách nhiệm trƣớc Hiệu trƣởng về thực
7
hiện dân chủ trong đơn vị và nhà trƣờng trong hoạt động của đơn vị, có trách
nhiệm:
1. Tham mƣu, đề xuất những biện pháp giúp Hiệu trƣởng thực hiện
tốt những quy định của Quy chế này.
2. Chấp hành và tổ chức thực hiện tốt các hoạt động dân chủ trong
đơn vị mình.
3. Thực hiện nghiêm túc quy chế làm việc của Trƣờng; thực hiện đầy
đủ chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị theo quy định của Nhà nƣớc và của
Trƣờng.
4. Quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị chịu trách nhiệm trƣớc
pháp luật và Hiệu trƣởng về toàn bộ hoạt động của đơn vị, về việc thi hành
nhiệm vụ của cán bộ, viên chức và ngƣời học thuộc quyền quản lý theo quy
định của pháp luật.
Xây dựng chiến lƣợc phát triển, quy hoạch, các kế hoạch ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn về tất cả các mặt công tác của đơn vị, đồng thời quyết
định biện pháp để thực hiện kế hoạch của trƣờng và của đơn vị.
Chiến lƣợc phát triển, quy hoạch và kế hoạch công tác của đơn vị cần
đƣợc phổ biến rộng rãi và thảo luận, góp ý xây dựng trong cán bộ, viên
chức.
5. Thực hiện công khai minh bạch công tác chuyên môn nghiệp vụ
của đơn vị qua các hình thức:
a. Niêm yết công khai tại nơi làm việc để cán bộ, viên chức và ngƣời
học biết những quy định, thủ tục giải quyết các công việc, lịch làm việc và
tiếp khách.
b. Chịu trách nhiệm phổ biến kịp thời những thông tin về Nghị quyết
của Đảng, của cấp trên, các chƣơng trình kế hoạch công tác và mọi quy định
của trƣờng và của đơn vị đối với cán bộ, viên chức của đơn vị, qua các hình
thức phù hợp: bằng văn bản, bảng tin, hội họp, giao ban,…
c. Định kỳ hàng quý tổ chức giao ban công tác trong toàn đơn vị. Bí
thƣ chi bộ, Trƣởng đơn vị, Chủ tịch Công đoàn bộ phận, Bí thƣ liên chi
8
(hoặc chi đoàn) Đoàn thanh niên để báo cáo tổng kết công tác quý và định
hƣớng công tác quý sau.
d. Hàng năm, Trƣởng đơn vị phối hợp với Công đoàn đơn vị tổ chức
Hội nghị toàn thể cán bộ, viên chức hoặc Hội nghị Đại biểu cán bộ, viên
chức của đơn vị. Hội nghị đại biểu cán bộ, viên chức của đơn vị đƣợc thực
hiện theo hƣớng dẫn của Trƣờng.
MỤC 3
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐOÀN THỂ VÀ TỔ CHỨC XÃ HỘI KHÁC
TRONG TRƢỜNG
Điều 9. Trách nhiệm của các đoàn thể và tổ chức xã hội nhƣ:
Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh
Ngƣời đứng đầu các đoàn thể, các tổ chức trong Trƣờng là ngƣời đại
diện cho tổ chức đoàn thể, xã hội có trách nhiệm:
1. Phối hợp với trƣờng và các đơn vị trong việc tổ chức, thực hiện quy
chế dân chủ trong hoạt động của Trƣờng.
2. Nâng cao chất lƣợng sinh hoạt của các đoàn thể, các tổ chức, dân
chủ bàn về các chủ trƣơng, biện pháp thực hiện các nhiệm vụ của Trƣờng.
3. Tích cực tham gia thực hiện và đóng góp ý kiến vào việc xây dựng
các quy chế, quy định tổ chức hoạt động, quản lý của Trƣờng.
Điều 10. Trách nhiệm và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân
1. Nhiệm vụ của Ban Thanh tra nhân dân
Ban Thanh tra nhân dân Trƣờng Đại học Y Hà Nội đƣợc Hội nghị đại
biểu cán bộ, viên chức Trƣờng bầu ra theo nhiệm kỳ 2 năm. Ban Thanh tra
nhân dân có nhiệm vụ nhƣ sau:
a. Giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật, việc giải quyết khiếu
nại, tố cáo, việc thực hiện quy chế dân chủ của trƣờng, đơn vị và các cá
nhân trong trƣờng.
b. Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì kiến nghị Hiệu
trƣởng xử lý theo quy định và giám sát việc thực hiện kiến nghị đó.
9
c. Thực hiện việc xác minh những vụ việc nhất định khi Hiệu trƣởng
giao.
d. Kiến nghị với Hiệu trƣởng khắc phục các sở hở, thiếu sót đƣợc phát
hiện qua việc giám sát; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, viên
chức và ngƣời học.
2. Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân
a. Ban Thanh tra nhân dân hoạt động dƣới sự chỉ đạo trực tiếp của
BCH Công đoàn trƣờng.
b. Ban Thanh tra nhân dân lập chƣơng trình công tác theo từng quý,
từng năm.
c. Ban Thanh tra nhân dân phân công nhiệm vụ cho thành viên của
ban theo lĩnh vực công tác, mảng công việc để thực hiện đầy đủ, tốt chức
năng, nhiệm vụ của Ban.
d. Ban Thanh tra nhân dân có trách nhiệm báo cáo hoạt động của Ban
với BCH Công đoàn trƣờng và Hội nghị đại biểu cán bộ, viên chức.
MỤC 4
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN CỦA NHÀ GIÁO, CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
VÀ NGƢỜI HỌC
Điều 11. Nhà giáo, cán bộ, viên chức trong trƣờng có trách
nhiệm:
1. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền của nhà giáo theo quy định của
Luật Giáo dục.
2. Thực hiện đúng những quy định trong Luật Viên chức, Luật Phòng,
chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, cán bộ, viên chức,
tôn trọng đồng nghiệp và ngƣời học, bảo vệ uy tín của Trƣờng.
Điều 12. Trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
1. Nhà giáo, cán bộ, viên chức và ngƣời học có trách nhiệm thực hiện
tốt nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và học tập do Trƣờng và đơn vị
10
giao cho, không đƣợc làm những việc đã bị cấm theo quy định của pháp
luật.
2. Cán bộ, viên chức và ngƣời học chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật,
trƣớc Hiệu trƣởng và Trƣởng đơn vị về việc thi hành nhiệm vụ của mình.
Điều 13. Trách nhiệm phục tùng sự lãnh đạo của cấp trên
1. Trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ, cán bộ, viên chức và ngƣời
học phải phục tùng sự chỉ đạo và hƣớng dẫn của cấp trên.
2. Cán bộ, viên chức và ngƣời học có quyền trình bày ý kiến, đề xuất
việc giải quyết những vấn đề thuộc phạm vi trách nhiệm của mình khác với
ý kiến của ngƣời phụ trách trực tiếp, nhƣng vẫn phải chấp hành sự chỉ đạo
của ngƣời phụ trách trực tiếp, đồng thời có quyền bảo lƣu ý kiến và báo cáo
lên cấp trên.
Điều 14. Trách nhiệm phấn đấu, rèn luyện về phẩm chất, đạo đức
1. Cán bộ, viên chức và ngƣời học phải thực hiện đúng những quy
định về đạo đức nhà giáo, xây dựng nếp sống lành mạnh, trung thực, cần
kiệm, liêm chính, chí công, vô tƣ, phải thực hiện tự phê bình, nghiêm túc
phát huy ƣu điểm, sửa chữa khuyết điểm để không ngừng tiến bộ, phải thẳng
thắn phê bình, đấu tranh kể cả góp ý kiến, phê bình lãnh đạo để xây dựng
nội bộ trƣờng và đơn vị trong sạch vững mạnh.
2. Cán bộ, viên chức và ngƣời học phải kiên quyết đấu tranh chống
những hiện tƣợng bè phái, mất đoàn kết, cửa quyền, quan liêu và những hoạt
động khác vi phạm dân chủ, kỉ cƣơng, nề nếp trong trƣờng.
Điều 15. Quyền hạn của cán bộ, viên chức và ngƣời học
1. Cán bộ, viên chức và ngƣời học có quyền phản ánh, đề đạt nguyện
vọng, ý kiến của mình đối với trƣờng và đơn vị, có quyền khiếu nại về
những quyết định hoặc việc làm trái pháp luật của đơn vị, của cán bộ, viên
chức và ngƣời học thuộc đơn vị và về quyết định kỷ luật của ngƣời có thẩm
quyền đối với mình, khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật,
xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
11
2. Cán bộ, viên chức và ngƣời học có quyền tố cáo với lãnh đạo
trƣờng và đơn vị về những hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân
thuộc trƣờng, đơn vị gây thiệt hại cho lợi ích hợp pháp của công dân, của cơ
quan, của tổ chức và của nhà nƣớc. Việc khiếu nại, tố cáo của cán bộ, viên
chức và ngƣời học thực hiện theo pháp luật khiếu nại, tố cáo.
3. Cán bộ, viên chức và ngƣời học có quyền chất vấn lãnh đạo các cấp
của trƣờng về những quyết định, hoạt động của trƣờng có liên quan đến lợi
ích hợp pháp của mình.
MỤC 5
NHỮNG VIỆC CÁN BỘ, VIÊN CHỨC VÀ NGƢỜI HỌC ĐƢỢC BIẾT
Điều 16. Những việc sau đây phải công khai cho các thành viên
trong trƣờng biết
TT Nội dung Đối tƣợng cần đƣợc biết
CBVC Ngƣời học
1 Chủ trƣơng, chính sách, chế độ của
Đảng và Nhà nƣớc đối với nhà giáo, cán
bộ, viên chức và ngƣời học
X X
2 Nhiệm vụ năm học, phƣơng hƣớng phát
triển, kế hoạch công tác chung của
trƣờng hàng năm
X X
3 Kế hoạch đào tạo năm học X X
4 Kế hoạch tuyển sinh X X
5 Quy hoạch tổng thể trƣờng X X
6 Các chƣơng trình, dự án do nhà nƣớc,
các tổ chức, cá nhân đầu tƣ, tài trợ cho
trƣờng
X
7 Kế hoạch xây dựng, sửa chữa hàng năm X
8 Kinh phí hoạt động của trƣờng, quyết
toán kinh phí hàng năm
X
9 Nghị quyết của Đại hội, Hội nghị chung X X
12
TT Nội dung Đối tƣợng cần đƣợc biết
CBVC Ngƣời học
của trƣờng
10 Tuyển dụng, nâng ngạch, nâng bậc
lƣơng, đề bạt cán bộ, kỷ luật cán bộ,
viên chức
X
11 Kết quả xét chọn thi đua, phong tặng các
danh hiệu cho cán bộ, viên chức
X
12 Các quy trình công tác, quy định, nội
quy, quy chế của trƣờng về các thủ tục
hành chính
X X
13 Đầu tƣ mua sắm trang thiết bị máy móc X
14 Các quy định, quyết định phân phối quỹ
phúc lợi
X
15 Các hoạt động văn hóa, xã hội, văn
nghệ, thể dục thể thao trong trƣờng
X X
16 Những vấn đề về trật tự an toàn, an ninh,
phòng chống tệ nạn xã hội, các nội quy,
quy chế, quy ƣớc về nếp sống văn hóa,
văn minh trong trƣờng
X X
17 Sắp xếp nhà ở cho cán bộ, viên chức X
18 Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong trƣờng, các vụ việc tiêu cực, tham
nhũng trong trƣờng đã đƣợc kết luận
X X
19 Chế độ học bổng, sinh hoạt phí, mức thu
học phí, ký túc xá. Kết quả xét học bổng
và các thông tin khác liên quan đến
ngƣời học
X X
20 Kết quả xét khen thƣởng thi đua, kỷ luật
ngƣời học
X x
13
Tùy theo nội dung cụ thể, tập thể lãnh đạo Trƣờng thống nhất thành
phần tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo,… hoặc phổ biến, thông báo
tới các đối tƣợng phù hợp nhƣ: toàn thể cán bộ, viên chức, BCH các đoàn
thể, lãnh đạo các đơn vị, hoặc đối với từng cá nhân.
Điều 17. Hình thức thông báo, phổ biến
Hiệu trƣởng và Trƣởng đơn vị có trách nhiệm thông báo cho cán bộ,
viên chức và ngƣời học biết những vấn đề đƣợc quy định tại Điều 16 của
Quy chế này bằng một trong các hình thức sau:
1. Thông báo tại Hội nghị cán bộ, viên chức của đơn vị, các hội nghị
chuyên đề khác.
2. Thông báo bằng văn bản gửi toàn thể cán bộ, viên chức.
3. Thông báo trực tiếp cho ngƣời phụ trách các bộ phận trong trƣờng
và đơn vị và yêu cầu họ thông báo đến cho cán bộ, viên chức và ngƣời học
trong các bộ phận đó.
4. Thông báo tại cuộc họp giao ban công tác của đơn vị.
5. Niêm yết tại cơ quan.
6. Đăng tải trên trang Web của trƣờng hoặc trên các phƣơng tiên
thông tin đại chúng khác theo đúng quy định của pháp luật.
MỤC 6
NHỮNG VIỆC CÁN BỘ, VIÊN CHỨC VÀ NGƢỜI HỌC THAM GIA Ý
KIẾN, HIỆU TRƢỞNG, TRƢỞNG ĐƠN VỊ QUYẾT ĐỊNH
Điều 18. Những việc cán bộ, viên chức và ngƣời học tham gia ý
kiến trực tiếp hoặc qua đại diện trƣớc khi Hiệu trƣởng hoặc Trƣởng
đơn vị quyết định bao gồm:
1. Chủ trƣơng, giải pháp thực hiện Nghị quyết của Đảng, pháp luật
của nhà nƣớc có liên quan đến nhiệm vụ và công việc của Trƣờng và của
đơn vị.
2. Các chƣơng trình công tác ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; kế hoạch
công tác hàng năm, quý, tháng của trƣờng và đơn vị.
14
3. Xây dựng, bổ sung, sửa đổi các loại quy chế, quy định, quy trình
công tác của trƣờng.
4. Báo cáo sơ kết, tổng kết của trƣờng.
5. Quy hoạch tổng thể trƣờng.
6. Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, viên chức, quy
hoạch cán bộ, đề bạt cán bộ, viên chức.
7. Thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến quyền lợi của cán
bộ, viên chức.
8. Kế hoạch tổ chức phong trào thi đua, công nhận các danh hiệu thi
đua, đề nghị xét phong tặng.
9. Các biện pháp cải cách hành chính, cải tiến tổ chức, lề lối làm việc
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng, phiền hà.
10. Các khoản huy động đóng góp để xây dựng cơ sở hạ tầng và các
chi phí dịch vụ công cộng tại các khu tập thể, mức đóng góp, nội dung chi
và quyết toán.
11. Các công việc nội bộ, nội quy, quy chế của khu tập thể trong khu
tập thể của trƣờng phù hợp với pháp luật của nhà nƣớc. Tổ chức bảo vệ giữ
gìn an ninh khu dân cƣ.
Điều 19. Hình thức lấy ý kiến tham gia
1. Cán bộ, viên chức và ngƣời học tham gia ý kiến trực tiếp với ngƣời
phụ trách, với trƣởng đơn vị và Hiệu trƣởng.
2. Thông qua Hội nghị cán bộ, viên chức hoặc tổ chức hội thảo.
3. Phát phiếu hỏi ý kiến trực tiếp, gửi dự thảo văn bản để cán bộ, viên
chức và ngƣời học góp ý kiến, tham gia ý kiến.
4. Thảo luận và biểu quyết công khai tại cuộc họp các thành viên
trong đơn vị hoặc trong khu tập thể của trƣờng.
5. Xin ý kiến của các tổ chức chính trị - xã hội trong trƣờng.
6. Xin ý kiến của Đảng ủy.
7. Hiệu trƣởng tiếp cán bộ, viên chức, ngƣời học và ngƣời có liên
quan đến hoạt động của trƣờng tại “Phòng tiếp dân” của trƣờng.
15
8. Hòm thƣ góp ý, sổ góp ý của cán bộ, viên chức và ngƣời học đƣợc
để ở nơi công cộng.
Điều 20. Trách nhiệm phản hồi và trả lời kết quả giải quyết công
việc sau khi có ý kiến của cán bộ, viên chức và ngƣời học
Khi có quyết định về những vấn đề đƣợc nêu tại Điều 18 Quy chế này
khác với ý kiến tham gia của đa số cán bộ, viên chức thì Hiệu trƣởng và
Trƣởng đơn vị có trách nhiệm thông báo, giải thích cho cán bộ, viên chức biết.
MỤC 7
GIÁM SÁT, KIỂM TRA CỦA CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
Điều 21. Những việc cán bộ, viên chức giám sát, kiểm tra gồm:
1. Thực hiện chủ trƣơng, chính sách của Đảng và nhà nƣớc, kế hoạch
cônng tác năm, các chƣơng trình công tác lớn của trƣờng và đơn vị.
2. Sử dụng kinh phí hoạt động, chấp hành chính sách, chế độ quản lý
và sử dụng tài chính, tài sản của trƣờng và đơn vị.
3. Thực hiện nội quy, quy chế, quy định của trƣờng và đơn vị.
4. Thực hiện các chế độ, chính sách của nhà nƣớc về quyền và lợi ích
của cán bộ, viên chức trong trƣờng.
5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ trƣờng.
Điều 22. Việc giám sát, kiểm tra của cán bộ, viên chức đối với
những vấn đề nêu tại Điều 21 đƣợc thực hiện thông qua:
1. Ban Thanh tra nhân dân của trƣờng.
2. Hội nghị cán bộ, viên chức trƣờng và đơn vị.
3. Kiểm điểm công tác, phê bình và tự phê bình trong các cuộc sinh
hoạt định kỳ của trƣờng và đơn vị.
MỤC 8
QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐOÀN THỂ, TỔ CHỨC TRONG TRƢỜNG
Điều 23. Quan hệ Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức Chính
trị - Xã hội trong trƣờng
16
1. Trƣờng thực hiện cơ chế Đảng lãnh đạo toàn diện, Chính quyền
điều hành thực hiện; Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
phối hợp hoạt động, kiểm tra, giám sát.
2. Đảng bộ và các Chi bộ trong trƣờng là hạt nhân chính trị, lãnh đạo
thực hiện đƣờng lối, Chủ trƣơng của Đảng, Chính sách, Pháp luật của Nhà
nƣớc đề xuất và lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị của Trƣờng và của
các đơn vị.
Điều 24. Quan hệ giữa Hiệu trƣởng, Trƣởng đơn vị với tổ chức
Đảng trong trƣờng
1. Hiệu trƣởng và Trƣởng đơn vị chỉ đạo tổ chức thực hiện mọi kế
hoạch công tác của Trƣờng và của đơn vị.
2. Hiệu trƣởng và Trƣởng đơn vị chịu sự lãnh đạo và kiểm tra của Đảng
ủy, Chi ủy. Đảng ủy, Chi ủy tôn trọng và phát huy đúng quyền hạn, trách
nhiệm của Hiệu trƣởng và Trƣởng đơn vị theo các quy định của nhà nƣớc.
3. Quan hệ của Hiệu trƣởng với Bí thƣ Đảng ủy, Trƣởng đơn vị với Bí
thƣ Chi bộ là quan hệ phối hợp công tác để thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị,
Nghị quyết của cấp trên và thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của Trƣờng và
của đơn vị.
Điều 25. Quan hệ của các đoàn thể và tổ chức xã hội trong trƣờng
Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh, một mặt có trách
nhiệm phản ánh nguyện vọng và bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của cán
bộ, viên chức và ngƣời học trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, góp
phần xây dựng Trƣờng vững mạnh. Các đoàn thể và tổ chức chính trị - xã
hội nói trên cần chủ động tích cực tham gia các công tác và hoạt động của
Trƣờng, nhƣ:
1. Giữ gìn kỷ cƣơng trong giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học và
công tác quản lý.
2. Công tác thi đua, khen thƣởng, kỷ luật.
3. Công tác thi tuyển cán bộ, viên chức, tuyển hợp đồng.
4. Công tác kiểm tra, thanh tra.
17
5. Đề xuất phƣơng hƣớng, chƣơng trình, kế hoạch công tác của
trƣờng.
6. Xây dựng các quy chế, quy định trong trƣờng.
7. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội.
8. Công tác chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội…
CHƢƠNG III
QUAN HỆ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC GIỮA TRƢỜNG VỚI CÁC CƠ
QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN VÀ CHÍNH QUYỀN ĐịA PHƢƠNG
Điều 26. Quan hệ giữa trƣờng với cơ quan quản lý cấp trên
1. Phục tùng sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế, thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng quy định, kịp thời và nghiêm túc.
2. Kịp thời phản ánh những khó khăn, vƣớng mắc của Trƣờng và kiến
nghị những biện pháp khắc phục để Bộ xem xét và giải quyết.
3. Phản ánh những vấn đề chƣa rõ trong công việc quản lý với Bộ
bằng văn bản hoặc thông qua đại diện. Trong khi ý kiến phản ánh lên Bộ
chƣa đƣợc giải quyết, Trƣờng vẫn phải nghiêm túc chấp hành và thực hiện
sự chỉ đạo của Bộ.
Điều 27. Quan hệ giữa Trƣờng với Chính quyền địa phƣơng
Hiệu trƣởng có trách nhiệm bảo đảm mối quan hệ chặt chẽ với Chính
quyền sở tại để phối hợp giải quyết những công việc có liên quan đến công
tác giáo dục của Trƣờng và chăm lo quyền lợi học tập đối với ngƣời học.
CHƢƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 28. Trƣởng các đơn vị và toàn thể các cán bộ, viên chức, ngƣời
học trong Trƣờng có trách nhiệm thi hành bản Quy chế này, kể từ ngày ký.
Tập thể và cá nhân các cán bộ, viên chức, ngƣời học thực hiện tốt sẽ
đƣợc khen thƣởng theo quy định chung của nhà nƣớc.
18
Điều 29. Trong quá trình thực hiện bản Quy chế này, đơn vị và cá
nhân thấy cần thiết phải có sự điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung có thể nêu và
thuyết minh ý kiến về sự cần thiết đó để trình Hiệu trƣởng quyết định./.
HIỆU TRƢỞNG
Nguyễn Đức Hinh
1
Bé y tÕ
Trêng ®¹i häc y hµ néi
Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
QUY CHẾ VĂN HOÁ
CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1177 /QĐ-ĐHYHN ngày 09/4/2012 )
CHƢƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục tiêu chung
1. Bảo đảm tính kỷ cƣơng, nghiêm túc và hiệu quả hoạt động đào
tạo, nghiên cứu khoa học, hƣớng tới mục tiêu giáo dục toàn diện tại Trƣờng
Đại học Y Hà Nội (ĐHYHN).
2. Tạo môi trƣờng văn hoá, văn minh, hiện đại, lịch sự, tôn trọng mọi
ngƣời và tôn trọng bản thân; góp phần giáo dục phẩm chất chính trị, đạo
đức và lối sống lành mạnh; xây dựng phong cách ứng xử chuẩn mực của
sinh viên, học viên (ngƣời học) và cán bộ, viên chức (CBVC) trong học
tập, nghiên cứu và làm việc tại Trƣờng ĐHYHN.
3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, quản lý chặt chẽ tài sản của
Nhà nƣớc và công dân.
4. Hƣớng tới mục tiêu: làm việc theo kế hoạch; giải quyết công việc
theo quy trình; điều hành công tác theo quy chế.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
Quy chế này quy định về chế độ làm việc, hội họp, chế độ ra vào trụ
sở cơ quan, trang phục, giao tiếp, ứng xử, việc bài trí trụ sở của cơ quan, tổ
chức các ngày lễ, các hoạt động phong trào, bảo vệ tài sản, giữ gìn an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội và giữ gìn vệ sinh, cảnh quan, môi trƣờng
của CBVC, ngƣời học, khách đến làm việc tại Trƣờng ĐHYHN.
Điều 3. Các hành vi bị cấm
1. Hút thuốc lá, chơi cờ bạc dƣới mọi hình thức tại cơ quan;
2
2. Sử dụng đồ uống có cồn, trừ trƣờng hợp đƣợc sự đồng ý của lãnh
đạo Nhà trƣờng vào các dịp liên hoan lễ, Tết, tiếp khách ngoại giao tại trƣờng;
3. Truy cập các trang website có nội dung không lành mạnh;
4. Thờ cúng trong phòng làm việc và hoạt động mê tín dị đoan;
5. Đun nấu, tổ chức ăn uống trong các phòng làm việc.
CHƢƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC, TRANG PHỤC, LỄ PHỤC
Điều 4. Chế độ làm việc của cán bộ, viên chức
1. CBVC các đơn vị trong Trƣờng phải chấp hành nghiêm túc giờ
giấc làm việc theo quy định; có mặt đúng giờ tại nơi làm việc, không sử
dụng thời giờ làm việc vào việc riêng, không chơi game trong giờ làm việc;
không đi muộn, về sớm; đảm bảo ngày làm việc 8 giờ có chất lƣợng, hiệu
quả. CBVC giảng dạy thực hiện theo lịch giảng, giờ giảng và các hoạt động
khác của đơn vị và nhà trƣờng.
Trƣởng các đơn vị có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc
chấp hành kỷ luật lao động của CBVC của đơn vị mình; chịu trách nhiệm
trƣớc Hiệu trƣởng khi để xảy ra những vi phạm kỷ luật trong đơn vị.
2. Trong giờ làm việc, CBVC phải có ý thức tạo không khí làm việc
nghiêm túc, đoàn kết, thân thiện; mọi hoạt động cá nhân phải đảm bảo
không ảnh hƣởng đến công việc của các thành viên khác.
3. CBVC có trách nhiệm tham gia và chấp hành nghiêm túc chế độ
sinh hoạt, học tập theo quy định, tạo điều kiện cho mọi thành viên đƣợc
chia sẻ kinh nghiệm, học hỏi, cùng nhau tiến bộ.
4. CBVC trong cơ quan phải nghiêm túc thực hiện quy chế phối hợp
trong quá trình xử lý công việc đảm bảo hoàn thành công việc một cách
hiệu quả.
3
Điều 5. Trang phục, lễ phục
1. Đối với CBVC: phải mang thẻ viên chức do nhà trƣờng cấp; mặc
áo sơ mi, quần âu và bỏ áo vào quần hoặc trang phục gọn gàng, lịch sự, kín
đáo; đi giầy hoặc dép có quai hậu.
2. Đối với ngƣời học: phải mang thẻ sinh viên, học viên do nhà
trƣờng cấp; mặc áo sơ mi, quần âu và bỏ áo vào quần; đi giầy hoặc dép có
quai hậu; có thể mặc đồng phục theo quy định của Trƣờng.
3. Trƣờng hợp làm việc trong phòng thí nghiệm, khu vực sản xuất
dịch vụ thì sử dụng trang phục theo quy định riêng.
4. Lễ phục của CBVC, ngƣời học của Trƣờng là trang phục đƣợc sử
dụng trong các buổi lễ, cuộc họp trọng thể, các cuộc tiếp khách nƣớc ngoài,
đƣợc quy định nhƣ sau:
Nam: Bộ complê, áo sơ mi, cravat;
Nữ: Bộ áo dài truyền thống (hoặc Comple nữ)
5. Phòng Công tác Chính trị và Học sinh sinh viên có trách nhiệm
cấp thẻ và quản lý, kiểm tra việc mang thẻ đối với sinh viên; phòng Quản
lý Đào tạo Sau Đại học có trách nhiệm cấp thẻ và quản lý, kiểm tra việc
mang thẻ đối với học viên; phòng Hành chính tổng hợp có trách nhiệm bảo
đảm việc làm thẻ theo mẫu, cấp thẻ, quản lý, kiểm tra việc mang thẻ CBVC
- phối hợp với phòng Tổ chức Cán bộ định kỳ theo dõi sự thay đổi các chức
danh để cấp phát, bổ sung kịp thời, đảm bảo việc sử dụng thẻ CBVC trang
trọng, đúng chức danh.
MỤC 2
GIAO TIẾP VÀ ỨNG XỬ
Điều 6. Ứng xử trong giao tiếp
1. CBVC, ngƣời học phải có thái độ lịch sự, nhã nhặn, tôn trọng lẫn
nhau; không xúc phạm danh dự, nhân phẩm và thân thể ngƣời khác.
4
2. Quan hệ nam nữ trong sáng, phù hợp với truyền thống, bản sắc
văn hóa dân tộc; không ngồi trong các khu vực bóng tối, vắng vẻ hoặc có
những hành vi không lành mạnh trong khuôn viên Trƣờng.
3. Riêng đối với CBVC, ngoài việc chấp hành các nội dung quy định
trong khoản 1, và 2 của điều này còn phải thực hiện các yêu cầu sau:
a. Trong giao tiếp với sinh viên và khách đến liên hệ công tác phải
nhã nhặn, lắng nghe ý kiến, giải thích, hƣớng dẫn rõ ràng, cụ thể các quy
định liên quan đến giải quyết công việc; không có thái độ hách dịch, nhũng
nhiễu, gây khó khăn, phiền hà khi thực hiện nhiệm vụ.
b. Trong giao tiếp ứng xử với đồng nghiệp phải có thái độ trung
thực, thân thiện, hợp tác; khi chào hỏi, xƣng hô với lãnh đạo phải thể hiện
sự tôn trọng, đúng mực.
c. Khi giao tiếp qua điện thoại phải xƣng tên, đơn vị công tác; trao
đổi ngắn gọn, tập trung vào nội dung công việc; không ngắt điện thoại đột
ngột. Không sử dụng điện thoại công vào việc riêng (trừ trƣờng hợp khẩn
cấp nhƣng không làm ảnh hƣởng đến công việc chung).
Điều 7. Ứng xử trong hội họp, nơi đông ngƣời
1. CBVC tham dự họp phải nghiên cứu kỹ tài liệu họp đã nhận đƣợc,
phải đến trƣớc tối thiểu 5 phút trƣớc khi bắt đầu cuộc họp theo chƣơng trình;
2. Thực hiện tốt ứng xử văn hoá hội họp, thể hiện sự tôn trọng đối với
ngƣời đang thuyết trình tại Hội nghị; không đọc báo, không nói chuyện và
làm việc riêng; điện thoại di động phải tắt máy hoặc để máy ở chế độ rung,
hạn chế nghe điện thoại (khi có việc thực sự cần thiết phải ra ngoài phòng
họp để trao đổi), hạn chế việc đi lại, ra vào phòng họp; phát biểu ý kiến khi
đƣợc sự đồng ý của ngƣời chủ trì; không bỏ về khi cuộc họp chƣa kết thúc.
Điều 8. Ứng xử trong tiếp tân ngoại giao, lễ tân phục vụ
1. Trong lễ tân đảm bảo nguyên tắc tự tôn dân tộc, nguyên tắc lễ tân
ngoại giao đặc biệt trong đón tiếp ban đầu, hội nghị, mời cơm; trong tiếp
khách phải ứng xử đúng mực, tôn trọng khách;
5
2. Cán bộ lái xe, lễ tân phải tạo đƣợc ấn tƣợng tốt đẹp ban đầu về
lòng mến khách và tinh thần phục vụ chu đáo đối với khách trong nƣớc,
nƣớc ngoài đến làm việc với Nhà trƣờng;
3. CBVC Nhà trƣờng phải đƣợc bồi dƣỡng các kiến thức tối thiểu về
lễ tân hội nghị, chiêu đãi, giao tiếp phù hợp với các đối tƣợng khách đón
tiếp.
MỤC 3
BÀI TRÍ TRỤ SỞ, CÁC PHÒNG LÀM VIỆC
VÀ CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ, BẢO VỆ TÀI
SẢN, GIỮ GÌN VỆ SINH, CẢNH QUAN MÔI TRƢỜNG
Điều 9. Treo Quốc kỳ; treo ảnh hoặc đặt tƣợng Chủ tịch Hồ Chí
Minh
1. Quốc kỳ đƣợc treo 24/24 giờ hàng ngày tại các vị trí đã đƣợc quy
định. Quốc kỳ phải đƣợc thƣờng xuyên theo dõi không để quá cũ, rách nát;
thực hiện treo cờ phƣớn tại vị trí đã ấn định trong các dịp lễ, Tết;
2. Treo Quốc kỳ trong các buổi lễ, đón tiếp khách nƣớc ngoài và lễ
Quốc tang tuân theo quy định về nghi lễ Nhà nƣớc và đón tiếp khách nƣớc
ngoài.
3. Treo ảnh hoặc đặt tƣợng Chủ tịch Hồ Chí Minh ở Hội trƣờng,
phòng tiếp khách của Trƣờng, Bệnh viện, Viện, Khoa, Bộ môn, Phòng,
Ban, Trung tâm phải thể hiện trang trọng; vị trí, màu sắc, kích thƣớc theo
quy định, phù hợp với không gian của phòng họp, hội trƣờng.
Điều 10. Biển tên
1. Biển tên cơ quan đƣợc bố trí tại khu vực cổng chính của Nhà
trƣờng thể hiện địa chỉ, số điện thoại, Fax (lấy số điện thoại của Bộ phận
Văn thƣ).
2. Phòng làm việc của Ban Giám hiệu và lãnh đạo các phòng ban
phải đƣợc ghi rõ họ tên, chức danh của từng ngƣời.
6
3. Phòng làm việc tập thể ghi tên đơn vị, biển tên phòng làm việc của
CBVC phải đƣợc thực hiện theo mẫu thống nhất.
Điều 11. Bài trí phòng làm việc tại các đơn vị thuộc Trƣờng
1. Các trang thiết bị, cách bố trí bàn làm việc, hồ sơ lƣu trữ, tài liệu
tham khảo của từng CBVC phải khoa học, gọn gàng;
2. Cá nhân CBVC có trách nhiệm tổ chức, sắp xếp tài liệu, hồ sơ trên
bàn, trong tủ tài liệu sau giờ làm việc hàng ngày, đảm bảo khoa học, ngăn
nắp và an toàn hồ sơ, tài liệu.
Điều 12. Công tác đảm bảo an ninh trật tự
1. Phải nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy, quy định của Trƣờng
và đơn vị nơi đến làm việc, học tập, nghiên cứu.
2. Phải thực hiện đúng những quy định tạm trú, tạm vắng.
3. Chơi thể thao đúng nơi quy định.
4. Không tự ý tập trung đông ngƣời gây rối trật tự công cộng, phao
tin đồn nhảm; không chứa chấp các loại tội phạm, trộm cắp dƣới mọi hình
thức.
5. Không giảng dạy, phát ngôn hoặc có các hình thức, hành vi xuyên
tạc nội dung giáo dục, chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách và pháp
luật của Nhà nƣớc.
6. Không truyền bá tôn giáo, tiến hành các nghi thức tôn giáo, tuyên
truyền chống phá Nhà nƣớc; không tham gia biểu tình, lập hội và các hình
thức hoạt động khác trái với quy định của pháp luật.
7. Không tham gia tệ nạn xã hội nhƣ: ma túy, mại dâm; cấm in sao,
phát tán, sử dụng các tài liệu có nội dung phản động, bạo lực, đồi trụy.
8. Không tàng trữ, vận chuyển, trao đổi, mua bán, sử dụng, mang vũ
khí, hung khí, chất cháy, nổ, các loại hóa chất độc hại trái phép trong khuôn
viên trƣờng.
9. Không đi lại trong khuôn viên trƣờng trong khoảng thời gian từ 23
giờ đến 5 giờ sáng hôm sau, ngoại trừ lực lƣợng bảo vệ đang làm nhiệm vụ
7
và các trƣờng hợp cấp cứu, hoặc các trƣờng hợp đặc biệt khác có đăng ký
trƣớc.
Điều 13. Bảo vệ tài sản
CBVC, ngƣời học có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ và sử dụng an toàn,
tiết kiệm, có hiệu quả tài sản của nhà trƣờng và của cá nhân. Không xé
hoặc làm nhàu nát tài liệu, sách báo; không hủy hoại, phá phách làm hƣ
hỏng các trang thiết bị và các tài sản khác của nhà trƣờng; tắt đèn, quạt khi
ra khỏi phòng làm việc và phòng học sau khi tan học; tắt điện, nƣớc khi ra
khỏi phòng ở ký túc xá.
Trƣởng các đơn vị có trách nhiệm phân công luân phiên trực hàng
ngày cho các thành viên trong đơn vị; tên ngƣời trực hàng ngày đƣợc thể
hiện trên Bảng thông báo của đơn vị; kiểm tra nhắc nhở việc quản lý, sử
dụng các thiết bị dùng chung của đơn vị và chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định, biện pháp phòng cháy, chữa cháy;
Điều 14. Giữ gìn vệ sinh, cảnh quan, môi trƣờng
1. Các đơn vị, tổ chức, CBVC và ngƣời học phải chấp hành đúng nội
quy, quy định của Trƣờng và đơn vị, có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh, cảnh
quan, môi trƣờng góp phần xây dựng nếp sống văn minh, Trƣờng xanh,
sạch, đẹp. Nghiêm cấm việc vứt rác bừa bãi.
2. Các cơ sở sản xuất, dịch vụ, phòng thí nghiệm có hóa chất độc hại,
nguy hiểm phải có nội quy, quy trình xử lý phù hợp, không gây tiếng ồn,
khói bụi, không để rơi vãi rác và đổ phế thải sai quy định.
3. Không treo, dán áp phích, băng zôn, biểu ngữ khi chƣa đƣợc
phép.
4. Không tự ý viết, vẽ, dán trên tƣờng, bàn, ghế trong các phòng
học, phòng họp, phòng ở ký túc xá và các khu vực khác trong khuôn viên
Trƣờng.
5. Không đƣợc: chặt, phá cây; săn bắt chim; buôn bán trái phép trong
Trƣờng.
8
MỤC 4
NỘI QUY RA VÀO CƠ QUAN, TIẾP KHÁCH
VÀ QUẢN LÝ PHƢƠNG TIỆN GIAO THÔNG,
AN TOÀN GIAO THÔNG
Điều 15. Nội quy ra vào trụ sở cơ quan
1. Đối với CBVC, nhân viên của Trƣờng:
Đến làm việc gửi xe vào nơi quy định, lấy vé và khoá xe cẩn thận;
không tự động đem tài sản công ra ngoài; khi có nhu cầu làm việc ngoài
giờ phải có xác nhận của Lãnh đạo đơn vị và đăng ký với phòng Bảo vệ.
2. Đối với khách đến liên hệ công tác:
Phải gửi xe vào nơi quy định dƣới sự hƣớng dẫn của nhân viên bảo
vệ; xuất trình giấy tờ và để lại giấy tờ tuỳ thân tại Lễ tân, nhận thẻ khách tại
bàn thƣờng trực, đeo thẻ khách trong suốt thời gian làm việc; khi ra về trả
lại thẻ khách và nhận lại giấy tờ tuỳ thân tại Lễ tân; tuân thủ sự hƣớng dẫn
của cán bộ lễ tân, không đƣợc tự tiện vào các phòng làm việc của cơ quan;
không đƣợc đem chất nổ, chất cháy và hàng quốc cấm vào cơ quan.
3. Đối với ngƣời học:
Xuất trình thẻ học viên, sinh viên tại bàn lễ tân; Chỉ đến nơi làm việc
đã đăng ký lúc đầu, không đi lại khu vực khác, giữ gìn vệ sinh, trật tự
chung.
Điều 16. Tiếp khách
1. CBVC làm việc tại trụ sở cơ quan không đƣợc tuỳ tiện đƣa khách
hoặc ngƣời nhà vào trụ sở cơ quan; trƣờng hợp có khách đến liên hệ công
tác cần hƣớng dẫn khách chấp hành nội quy công sở; không để khách làm
ảnh hƣởng đến hoạt động của CBVC khác trong cơ quan;
2. Việc tiếp khách liên quan đến việc riêng: không đƣợc tiếp trong
phòng làm việc, chỉ đƣợc phép tiếp tại phòng khách ở nơi quy định.
3. Ngƣời học ở nội trú thực hiện theo Nội quy Ký túc xá.
9
Điều 17. Quản lý phƣơng tiện giao thông
1. Đối với CBVC và ngƣời học:
a. Có trách nhiệm chấp hành việc để xe đúng nơi quy định theo sự bố
trí, sắp xếp của nhân viên trực nhà xe; đảm bảo trật tự, ngăn nắp, an toàn
tuyệt đối xe gửi trong nhà xe trong ngày làm việc;
b. CBVC đi công tác dài ngày, có nhu cầu gửi xe tại cơ quan phải
báo cáo với Lãnh đạo Trung tâm DVTH và Bảo vệ để quản lý; trƣờng hợp
không thông báo, nếu xảy ra mất mát, hƣ hỏng, nhà trƣờng không chịu
trách nhiệm;
2. Đối với khách đến làm việc tại cơ quan:
a. Bố trí và quy định chỗ để xe của khách một cách khoa học, hợp lý,
không thu phí gửi phƣơng tiện giao thông của khách đến liên hệ công tác;
b. Cán bộ bảo vệ Nhà trƣờng và thƣờng trực nhà xe có nhiệm vụ
hƣớng dẫn khách để xe tại địa điểm đã đƣợc quy định;
c. Khi có Hội nghị với thành phần tham dự họp lớn, Trung tâm
DVTH phối hợp với phòng Bảo vệ bố trí, điều hành chỗ để xe phù hợp.
CHƢƠNG III
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC CÁC NGÀY LỄ
VÀ HOẠT ĐỘNG PHONG TRÀO
Điều 18. Các ngày Lễ, ngày truyền thống của trƣờng
1. Các ngày Lễ lớn của Đất nƣớc, ngày giải phóng Thủ đô;
2. Ngày Hội trƣờng 15/11, ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/2, ngày
Nhà giáo Việt Nam 20/11, ngày Khai giảng năm học,…
Điều 19. Tổ chức các ngày lễ và hoạt động phong trào trong Nhà
trƣờng
1. Vào các dịp lễ lớn, phòng HCTH phối hợp với các Đoàn thể và
các phòng chức năng chủ động tham mƣu và tổ chức các hoạt động phong
10
trào phù hợp, cụ thể; việc tổ chức các ngày lễ, ngày truyền thống và các
hoạt động khác thực hiện trên nguyên tắc trang trọng, tiết kiệm, đoàn kết, ý
nghĩa. CBVC phải có ý thức nhiệt tình tham gia và chấp hành khi đƣợc
điều động, trƣờng hợp có lý do về công tác chuyên môn phải báo cáo để
đƣợc xem xét giải quyết.
2. Khi tổ chức hoặc tham gia các phong trào quần chúng, các hoạt
động văn hoá thể thao trong cơ quan hoặc giao lƣu với các cơ quan, đơn vị
khác, Nhà trƣờng phải giao cho một đơn vị, tổ chức chủ trì phối hợp với
các tổ chức đoàn thể: Công đoàn, Đoàn thanh niên, Hội Cựu chiến binh lập
kế hoạch báo cáo Thƣờng Vụ Đảng uỷ, BGH thông qua trƣớc khi triển khai
thực hiện. Kinh phí tổ chức các hoạt động đƣợc thực hiện theo quy định
của Nhà nƣớc và Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trƣờng hoặc từ các nguồn
đóng góp khác.
Điều 20. Khen thƣởng và xử lý vi phạm
1.Thực hiện nghiêm túc quy chế này là một trong các tiêu chí để xem
xét thi đua, khen thƣởng đối với tập thể, CBVC và ngƣời học.
2. Tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện quy chế
này sẽ đƣợc nhà trƣờng xem xét khen thƣởng hoặc đề nghị cấp trên khen
thƣởng theo quy định.
3. Tập thể, cá nhân vi phạm một trong các nội dung của quy chế này
sẽ bị xử lý (có phụ lục kèm theo)
Ngoài ra, tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả do hành vi vi phạm
gây ra sẽ bị xử lý kỷ luật với hình thức cao hơn hoặc đề nghị cơ quan chức
năng xử lý vi phạm hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật.
4. Nhân viên quản lý giảng đƣờng thuộc Trung tâm DVTH, lực
lƣợng bảo vệ hoặc CBVC đƣợc phân công ở đơn vị có trách nhiệm nhắc
nhở, hƣớng dẫn mọi ngƣời thực hiện đúng quy chế; trƣờng hợp không chấp
hành sự nhắc nhở, hƣớng dẫn thì có quyền lập biên bản vi phạm và báo cáo
11
cấp trên xử lý. Đối với những trƣờng hợp phức tạp thì báo ngay với Bảo vệ
trƣờng để phối hợp xử lý hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý.
5. Phòng Bảo vệ phối hợp với Đội Thanh niên xung kích có trách
nhiệm tuần tra, kiểm tra nhắc nhở, hƣớng dẫn mọi ngƣời thực hiện đúng
quy chế; lập biên bản, xử lý các trƣờng hợp vi phạm hoặc đề nghị cấp có
thẩm quyền xử lý theo quy định.
CHƢƠNG VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Trách nhiệm thực hiện
1. CBVCV, ngƣời học đang làm việc và học tập tại Trƣờng Đại học
Y Hà Nội; khách đến liên hệ công tác phải thực hiện đúng các quy định
trong Quy chế này;
2. Trƣởng các đơn vị thuộc Trƣờng chịu trách nhiệm quán triệt Quy
chế này đến cán bộ, viên chức và ngƣời học, chủ động đôn đốc, kiểm tra,
theo dõi việc chấp hành Quy chế văn hoá Trƣờng Đại học Y Hà Nội của
CBVC đơn vị mình; chịu trách nhiệm trƣớc Hiệu trƣởng khi để xảy ra
những vi phạm Quy chế trong đơn vị, lớp học.
3. Trƣởng phòng TCCB chịu trách nhiệm:
Tổ chức triển khai thực hiện Quy chế, kiểm tra, đôn đốc CBVC,
ngƣời học, khách đến liên hệ làm việc tại trụ sở cơ quan thực hiện đúng
Quy chế; theo dõi và định kỳ báo cáo Ban Giám hiệu, thông báo cho
Thƣờng trực Hội đồng Thi đua khen thƣởng của Trƣờng về tình hình chấp
hành Quy chế này của các đơn vị, các CBVC tạo cơ sở đánh giá CBVC và
bình xét thi đua cuối năm.
4. Trƣởng phòng HCTH chịu trách nhiệm:
Đề xuất việc cung cấp, bổ sung trang thiết bị, cơ sở vật chất; tổ chức
các lớp bồi dƣỡng nghiệp vụ về lễ tân phục vụ liên quan nhằm đảm bảo
thực hiện tốt các quy định tại Quy chế.
12
5. Các tổ chức đoàn thể, đơn vị trong Trƣờng phối hợp chặt chẽ với
chính quyền trong việc tuyên truyền, vận động, đôn đốc, kiểm tra đoàn
viên, hội viên của mình chấp hành tốt Quy chế.
Điều 22. Trong quá trình thực hiện, tuỳ theo tình hình thực tế hoặc
yêu cầu công tác, Quy chế này sẽ đƣợc điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
HIỆU TRƢỞNG
Nguyễn Đức Hinh
13
PHỤ LỤC
HÌNH THỨC XỬ LÝ KHI CBVC VÀ NGƢỜI HỌC VI PHẠM
QUY CHẾ VĂN HÓA TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
TT Nội dung
vi phạm về
Hình thức xử lý Ghi
chú Vi phạm lần 1 Vi phạm lần
2
Vi phạm
lần 3
I. Đối với CBVC:
1 Trang phục Nhắc nhở, phê bình
trƣớc toàn đơn vị Khiển trách Cảnh cáo
2 Giao tiếp và ứng xử Nhắc nhở, phê bình
trƣớc toàn đơn vị Khiển trách Cảnh cáo
3 An ninh trật tự Nhắc nhở, phê bình
trƣớc toàn đơn vị Khiển trách Cảnh cáo
4 An toàn giao thông Nhắc nhở, phê bình
trƣớc toàn đơn vị Khiển trách Cảnh cáo
5 Giữ gìn vệ sinh, cảnh
quan, môi trƣờng
Nhắc nhở, phê bình
trƣớc toàn đơn vị Khiển trách Cảnh cáo
II. Đối với ngƣời học:
1 Trang phục Nhắc nhở, trừ điểm
rèn luyện Khiển trách Cảnh cáo
2 Giao tiếp và ứng xử Nhắc nhở, trừ điểm
rèn luyện Khiển trách Cảnh cáo
3 An ninh trật tự Nhắc nhở, trừ điểm
rèn luyện Khiển trách Cảnh cáo
4 An toàn giao thông Nhắc nhở, trừ điểm Khiển trách Cảnh cáo
14
rèn luyện
5 Giữ gìn vệ sinh, cảnh
quan, môi trƣờng
Nhắc nhở, trừ điểm
rèn luyện Khiển trách Cảnh cáo
Trƣờng hợp vi phạm lần thứ tƣ trở đi sẽ bị xử lý ở mức cao hơn.
III. Đối với ngƣời bên ngoài Trƣờng
Tùy theo mức độ vi phạm, hậu quả do hành vi vi phạm gây ra, xử lý bằng các
hình thức: nhắc nhở, mời ra khỏi khu vực cơ quan hoặc đề nghị cơ quan chức năng
xử lý theo quy định của pháp luật.
Bé y tÕ
Trêng ®¹i häc y hµ néi
Sè: 1225/Q§-§HYHN
Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
Hµ Néi, ngµy 18 th¸ng 4 n¨m 2012
QuyÕt ®Þnh
VÒ viÖc ban hành “Quy chÕ thùc hiÖn b¶o vÖ bÝ mËt nhµ níc
cña Trêng §¹i häc Y Hµ Néi”
HiÖu trëng trêng ®¹i häc y hµ néi
Căn cứ Quyết định số 1966/QĐ-BYT ngày 05/6/2009 của Bộ Y tế về
việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Y Hà Nội;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-TTg ngày 07/02/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ tối mật trong ngành giáo dục;
Căn cứ Quyết định 14/2005/QĐ-BYT ngày 12 tháng 4 năm 2005 về
ban hành Quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước trong ngành Y tế;
Căn cứ Quyết định số 160/2005/QĐ-BCA(A11) ngày 23/02/2005 của
Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ mật trong ngành Giáo dục và
Đào tạo;
Căn cứ tình hình thực tế của Trường và yêu cầu công tác;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Hành chính tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế thực hiện bảo vệ
bí mật nhà nước của Trường Đại học Y Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông (bà): Trưởng phòng HCTH, TCCB, các đơn vị có liên
quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
N¬i nhËn: - Nh §iÒu 3;
- Lu TCCB; - Lu tr÷.
HiÖu trëng
NguyÔn §øc Hinh
Bé y tÕ
Trêng ®¹i häc y hµ néi
Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
QUY CHẾ
THỰC HIỆN BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƢỚC
CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1225 /QĐ-ĐHYHN ngày 18 /4/2012)
CHƢƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tƣợng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng bí mật Nhà nước
(BMNN) thuộc phạm vi Trường Đại học Y Hà Nội quản lý.
2. Quy chế này được áp dụng đối với các cán bộ, viên chức của Nhà
trường. Quy chế này cũng được áp dụng đối với những tổ chức cá nhân liên
quan đến việc khai thác, sử dụng bí mật Nhà nước (BMNN) thuộc phạm vi
Trường Đại học Y Hà Nội quản lý.
Điều 2. Bí mật Nhà nƣớc thuộc Trƣờng Đại học Y Hà Nội quản lý
gồm:
1. Các văn bản, tài liệu có độ mật (gọi chung là tài liệu mật) của các
cơ quan ở Trung ương và địa phương gửi đến Trường Đại học Y Hà Nội.
3. Tài liệu quy hoạch cán bộ lãnh đạo và Hồ sơ nhân sự cán bộ, viên
chức của Nhà trường.
4. Hồ sơ, tài liệu đang thanh tra, kiểm tra, báo cáo kết quả thanh tra
chưa công bố.
5. Số liệu thống kê, kế toán, thu chi của nhà trường chưa được phép
công bố.
6. Số liệu, tài liệu đấu thầu, xét thầu các dự án của Nhà trường đang
trong quá trình xem xét chưa công bố.
7. Phương án sắp xếp thí sinh trong phòng thi, mã số phách bài thi
chưa công bố.
8. Số lượng và danh sách sinh viên tốt nghiệp đại học được tuyển đi
đào tạo sĩ quan dự bị hàng năm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
9. Các báo cáo, văn bản khác có sử dụng tin, tài liệu thuộc danh mục
bí mật nhà nước độ mật của các cơ quan khác.
10. Đề tài nghiên cứu khoa học trong giai đoạn nghiên cứu, làm thí
nghiệm chưa được công bố.
11. Tài liệu về thiết kế mạng máy tính; mật khẩu, quy ước về đảm bảo
an ninh an toàn thông tin trong sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin của
Nhà trường.
Điều 3. Những hành vi nghiêm cấm
1. Nghiêm cấm mọi hành vi thu thập, làm lộ, làm mất, chiếm đoạt,
mua bán tiêu huỷ trái phép tài liệu mật của Nhà trường.
2. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân cung cấp cho cơ quan báo chí,
xuất bản hoặc các cơ quan đại chúng khác các tài liệu mật của Trường khi
không được phép của người có thẩm quyền.
3. Nghiêm cấm các tổ chức và cá nhân tự nghiên cứu, sản xuất, sử
dụng mật mã để tiến hành các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và các
hành vi khác vi phạm quy định về công tác giữ gìn, bảo vệ bí mật nhà nước
của Trường.
CHƢƠNG II
QUY ĐỊNH VỀ SOẠN THẢO, SAO CHỤP, IN ẤN
CÁC LOẠI TÀI LIỆU MẬT VÀ SỬ DỤNG DẤU MẬT
Điều 4. Soạn thảo, sao chụp, in ấn tài liệu
Khi soạn thảo, đánh máy, in các văn bản; sao chụp hồ sơ, tài liệu có
liên quan đến bí mật nhà nước của Trường phải thực hiện những quy định
sau:
1. Tổ chức thực hiện việc soạn thảo, in ấn, sao chụp tài liệu mật ở nơi
bảo đảm an toàn do Hiệu trưởng quy định. Không được sử dụng máy tính đã
nối mạng Internet để đánh máy, in sao tài liệu mật. Ban Giám hiệu cử cán bộ
làm công tác bảo vệ bí mật nhằm theo dõi, quản lý các tin tức, tài liệu mật
Nhà trường quản lý.
2. Khi soạn thảo văn bản có nội dung bí mật nhà nước, người soạn
thảo văn bản phải đề xuất mức độ mật của từng tài liệu và người duyệt ký
văn bản có trách nhiệm xác định độ mật và chịu trách nhiệm về quyết định
độ mật cùng phạm vi ban hành tài liệu. Không được đánh máy hoặc in ấn
thừa số bản đã quy định. Sau khi đánh máy, in ấn xong, người soạn thảo phải
kiểm tra lại và huỷ ngay bản thảo, bản in thử, hỏng (nếu không cần lưu).
Việc sao, chụp các tài liệu mật ở dạng băng đĩa phải niêm phong và
đóng dấu độ mật, ghi rõ họ tên người sao, chụp ở bì niêm phong.
3. Khi tổ chức lấy ý kiến tham gia xây dựng dự thảo văn bản, bộ phận
chủ trì soạn thảo phải xác định cụ thể phạm vi, đối tượng các đơn vị, cá nhân
có liên quan, cần xin ý kiến hoặc tham khảo ý kiến, phải đóng dấu xác định
mức độ “mật” cần thiết vào dự thảo trước khi gửi xin ý kiến. Đơn vị, cá nhân
nhận được dự thảo phải thực hiện việc quản lý, sử dụng theo đúng độ mật đã
ghi trên dự thảo.
4. Những người thực hiện công việc có liên quan đến tài liệu mật của
phòng Hành chính tổng hợp (soạn thảo, đánh máy, ghi sổ, in ấn, sao chụp,
phát hành, chuyển giao, sử dụng, lưu giữ tài liệu mật) phải có trách nhiệm
bảo vệ bí mật Nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khi nghỉ chế
độ hoặc thuyên chuyển công tác phải bàn giao lại toàn bộ tài liệu, hồ sơ cho
cơ quan quản lý, khi xuất cảnh ra nước ngoài phải làm cam kết không tiết lộ
bí mật Nhà nước.
Điều 5. Quy đinh về mẫu và sử dụng con dấu độ mật
1. Hình thức, kích thước các dấu về độ mật “Tuyệt mật”, “Tối mật”,
“Mật”, hoặc mẫu dấu “Thu hồi tài liệu mật” và “Chỉ có tên người được bóc
bì” theo quy định thống nhất của Bộ Công an.
2. Căn cứ vào ý kiến của Ban Giám hiệu (có bút tích kèm theo), văn
thư đóng dấu độ mật vào trang thứ nhất của văn bản và đóng dấu giáp lai vào
toàn bộ văn bản.
3. Mực dấu độ mật, dấu thu hồi dùng loại màu đỏ tươi; dấu mức độ
mật đóng ở phía dưới số ký hiệu của tài liệu; dấu thu hồi đóng ở phía dưới
dấu độ mật.
4. Bộ phận Văn thư xử lý tài liệu mật của Trường có trách nhiệm quản
lý các dấu độ mật, dấu thu hồi vào tài liệu theo đúng quy định.
CHƢƠNG III
QUY ĐỊNH VỀ VẬN CHUYỂN, GIAO NHẬN,
LƢU GIỮ,THỐNG KÊ TÀI LIỆU MẬT
Điều 6. Giao nhận, vận chuyển tài liệu mật
1. Giao, nhận tài liệu mật giữa các khâu (người dự thảo, đánh máy, in,
văn thư, giao thông viên, người có trách nhiệm giải quyết, bảo quản...) đều
phải vào sổ có ký nhận giữa hai bên giao, nhận và giao nhận trực tiếp tại
phòng làm việc theo quy định chung.
2. Nếu tài liệu mật đến mà bì trong có dấu "chỉ người có tên mới được
bóc bì", văn thư vào sổ theo số ký hiệu ghi ngoài bì và chuyển ngay đến ng-
ười có tên trên bì. Nếu người có tên ghi trên bì đi vắng thì chuyển đến người
có trách nhiệm giải quyết, văn thư không được bóc bì.
3. Trường hợp tài liệu mật được gửi đến mà không thực hiện đúng thủ
tục bảo mật thì chuyển đến người có trách nhiệm giải quyết, đồng thời báo
lại nơi gửi để rút kinh nghiệm. Nếu phát hiện tài liệu mật gửi đến có dấu hiệu
bị bóc, mở bì hoặc tài liệu bị tráo đổi, mất, hư hỏng, thì người nhận phải báo
ngay với Hiệu trưởng để có biện pháp xử lý kịp thời.
4. Vận chuyển tài liệu mật phải có phương tiện bảo đảm (hòm sắt, cặp
có khóa chắc chắn), không buộc sau xe đạp, mô tô.
5. Người làm công tác giao thông, vận chuyển, giao, nhận tài liệu mật
phải thực hiện theo nguyên tắc gửi kín, niêm phong, không được giao cho
người không có trách nhiệm giữ hộ. Trường hợp đặc biệt phải có lực lượng
bảo vệ. Nếu vận chuyển theo đường bưu điện phải thực hiện theo quy định
riêng của ngành Bưu chính viễn thông.
6. Nơi gửi và nơi nhận phải tổ chức kiểm tra, đối chiếu thường xuyên
nhằm phát hiện những sai sót, mất mát để xử lý kịp thời.
Điều 7. Gửi tài liệu mật
1. Vào sổ: tài liệu mật trước khi gửi đi phải vào sổ "tài liệu mật đi".
Phải ghi đầy đủ các cột, mục sau: số thứ tự, ngày, tháng, năm, nơi nhận, trích
yếu nội dung, độ mật, độ khẩn, người nhận (ký tên ghi rõ họ tên) (phụ lục 1).
2. Lập phiếu gửi: tài liệu mật gửi đi phải kèm theo phiếu gửi và phải
bỏ chung vào bì cùng với tài liệu. Phiếu gửi phải ghi rõ nơi gửi, số phiếu, nơi
nhận, số ký hiệu từng loại tài liệu gửi đi, đóng dấu độ mật, khẩn của tài liệu
vào góc phải phía trên của tờ phiếu.
3. Làm bì: tài liệu mật gửi đi không được gửi chung trong một phong
bì với tài liệu thường. Giấy làm bì phải là loại giấy dai, khó bóc, khó thấm
nước, không nhìn thấu qua được. Gấp bì theo mối chéo, hồ dán phải dính,
khó bóc.
4. Dấu ký hiệu chỉ mức độ tài liệu mật, tối mật, tuyệt mật đóng ngoài bì.
Không được viết chữ hoặc đóng dấu Mật, Tối mật, Tuyệt mật ở ngoài
bì. Tài liệu tuyệt mật, tối mật gửi bằng hai phong bì.
a) Bì trong: Do người được giao soạn thảo văn bản làm, dán kín và ghi
rõ số, ký hiệu của tài liệu, tên người nhận, đóng dấu "Tuyệt mật", nếu là tài
liệu, vật gửi đích danh người có trách nhiệm giải quyết thì đóng dấu "Chỉ
người có tên mới được bóc bì".
b) Bì ngoài: Do Phòng Hành chính làm ghi như tài liệu thường và
đóng dấu mật như sau:
- Tài liệu có độ “Mật’’ đóng dấu chữ "C" (con dấu chữ C in hoa nét
đậm, nằm trong đường viền tròn, đường kính 1,5 cm).
- Tài liệu có độ "Tối mật" đóng dấu chữ "B" (con dấu chữ B in hoa,
nét đậm, nằm trong đường viền tròn, đường kính 1,5 cm).
- Tài liệu có độ “Tuyệt mật” đóng dấu ký hiệu chữ “A”( con dấu chữ
A in hoa, nét đậm, nằm trong đường viền tròn, đường kính 1,5 cm).
Điều 8. Thu hồi tài liệu mật
Văn thư phải theo dõi, thu hồi hoặc trả lại nơi gửi đúng kỳ hạn những
tài liệu mật có đóng dấu thu hồi, khi nhận cũng như khi trả đều phải kiểm tra,
đối chiếu và xoá sổ.
Điều 9. Lƣu trữ tài liệu mật
Tài liệu "tuyệt mật", "tối mật", "mật" phải được bảo quản, lưu trữ nghiêm
ngặt, tổ chức lưu trữ riêng tại nơi có đủ điều kiện, phương tiện bảo quản, bảo
đảm an toàn. Nơi cất giữ các loại tài liệu mật do Hiệu trưởng quy định.
Điều 10. Bảo vệ bí mật nhà nƣớc trong thông tin liên lạc
1. Không được truyền thông tin nội dung các tài liệu mật qua máy điện
thoại, các máy phát sóng, điện báo và máy Fax, Internet. Khi cần chuyển gấp
thông tin mật phải qua hệ thống điện mật.
2. Việc lắp đặt máy phát sóng phải được Bộ Y tế đồng ý, phải đăng ký
và chịu sự quản lý của các cơ quan chức năng thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng, Bộ Bưu chính và Viễn thông theo quy định chung.
Điều 11. Chế độ báo cáo, thống kê về công tác bảo mật
Trưởng phòng Hành chính tổng hợp và bộ phận bảo mật của Nhà
trường phải thực hiện chế độ báo cáo thống kê về công tác bảo mật theo quy
định tại Điều 13 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Y tế.
CHƢƠNG IV
QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, TIÊU HUỶ TÀI LIỆU MẬT
Điều 12. Phổ biến, lƣu hành, nghiên cứu, sử dụng, bảo quản tài
liệu mật
1. Bộ phận bảo mật, Trưởng phòng Hành chính tổng hợp, Tổ chức cán
bộ có trách nhiệm lập hồ sơ về tài liệu loại "tuyệt mật", "tối mật", "mật".
2. Tài liệu mật chỉ được phổ biến trong phạm vi những người có trách
nhiệm được biết. Tuyệt đối không được cho người không có trách nhiệm biết
khi chưa được Hiệu trưởng cho phép.
3. Việc phổ biến, lưu hành, nghiên cứu, sử dụng thông tin, tài liệu mật
được thực hiện theo nguyên tắc:
a. Đúng phạm vi, đối tượng, địa chỉ quy định.
b. Chỉ được ghi chép, ghi âm, ghi hình, quay phim tài liệu bí mật Nhà
nước thuộc Trường Đại học Y Hà Nội quản lý sau khi được phép của Hiệu
trưởng. Việc quản lý, sử dụng các băng ghi âm, ghi hình, phim, ảnh có độ
mật phải được bảo vệ như chế độ quản lý tài liệu mật.
c. Việc sao chụp tài liệu "Tuyệt mật", "Tối mật", "Mật" do phòng
Hành chính tổng hợp quản lý hoặc ban hành phải được Hiệu trưởng duyệt,
cho phép.
Bộ phận quản lý tài liệu thực hiện đúng quy định, đồng thời vào sổ, lưu
giữ Phiếu đăng ký sao chụp tài liệu mật, Phiếu đề nghị khai thác tài liệu mật
và chịu trách nhiệm bảo mật khâu mình thực hiện.
d. Người được Hiệu trưởng giao nhiệm vụ phổ biến, cung cấp tài liệu
mật cho người đến nghiên cứu tài liệu mật phải thực hiện đúng các quy định
về quản lý bảo vệ bí mật Nhà nước của Trường Đại học Y Hà Nội đã nêu ở
Quy chế này.
e. Việc nghiên cứu, sao chụp hồ sơ tài liệu lưu trữ có độ mật chỉ được
thực hiện tại bộ phận bảo mật của Trường Đại học Y Hà Nội.
4. Việc trao đổi tài liệu mật hoặc cung cấp các số liệu, tin tức mật trên
các phương tiện thông tin đại chúng phải được Hiệu trưởng xét duyệt và chịu
trách nhiệm.
5. Không được mang tài liệu mật ra khỏi nơi lưu giữ; trường hợp đặc
biệt nếu được sự đồng ý của Hiệu trưởng có thể mượn và chịu trách nhiệm
bảo quản tài liệu đã mượn và ký nhận vào sổ khai thác tài liệu mật.
6. Trường hợp cán bộ phải mang tài liệu mật đi công tác, đi họp hay
về nhà riêng phải được sự đồng ý của Hiệu trưởng và phải bảo đảm tuyệt đối
an toàn trên đường đi, nơi ở; phải có phương tiện cất giữ an toàn; không
được làm hư hỏng hoặc mất mát tài liệu. Sau khi hoàn thành nhiệm vụ phải
bàn giao tài liệu mật cho bộ phận quản lý.
7. Bộ phận được giao nhiệm vụ lưu trữ tài liệu mật có trách nhiệm
quản lý, sử dụng, bảo quản và cung cấp thông tin một cách kịp thời, trung
thực và đúng quy định.
Điều 13. Thủ tục xét duyệt
1. Khi cần phải cung cấp các tài liệu mật cho các tổ chức quốc tế,
nước ngoài hoặc mang ra nước ngoài phải tuân thủ các quy định sau:
a) Loại "Tuyệt mật" phải được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Loại "Tối mật" phải được Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt.
c) Loại "Mật" phải được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt.
Đơn vị và người thực hiện chỉ được phép cung cấp đúng các nội dung
đã được phê duyệt và yêu cầu bên nhận tin sử dụng đúng mục đích thoả
thuận và không được tiết lộ cho bên thứ 3.
2. Khi mang tài liệu ra nước ngoài, phải có văn bản trình rõ nội dung
bí mật mang ra nước ngoài như thế nào, xin ý kiến của cơ quan cấp trên theo
hệ thống dọc và những nơi có liên quan để xem xét quyết định.
3. Cán bộ, viên chức Nhà trường khi tiếp xúc với người nước ngoài
không được phép tiết lộ bí mật nhà nước nói chung và bí mật nhà nước của
Nhà trường nói riêng.
4. Không được làm công việc bí mật trong lúc có mặt người không có
trách nhiệm liên quan đến công việc đó. Khi mất tài liệu mật phải báo cáo
ngay với Hiệu trưởng đồng thời Hiệu trưởng phải báo cáo ngay với Bộ
trưởng và cơ quan công an để xử lý kịp thời.
5. Tài liệu mật sau khi giải quyết xong, chuyên viên phải phân loại,
sắp xếp đưa vào hồ sơ, ngoài giờ làm việc phải cất vào tủ, hòm, két sắt có
khóa, bảo đảm an toàn. Đến thời hạn nộp lưu vào lưu trữ phải nộp theo đúng
thủ tục giao nhận quy định về quản lý tài liệu mật.
6. Tài liệu, mẫu vật độ "Tuyệt mật", "Tối mật" phải tổ chức cất giữ
riêng, có phương tiện bảo quản, bảo vệ bảo đảm an toàn.
Điều 14. Giải mật, thanh lý, tiêu hủy các tài liệu mật
1. Việc giải mật hoặc thanh lý tiêu hủy tài liệu bí mật Nhà nước "Tuyệt
mật", "Tối mật", "Mật" hết thời gian sử dụng do Hiệu trưởng quyết định.
2. Mọi trường hợp giải mật hoặc tiêu hủy các tài liệu bí mật Nhà nước
hết giá trị sử dụng, giá trị mật đều phải được đưa ra Hội đồng xác định giá trị
tài liệu. Người trực tiếp quản lý các bí mật được thanh lý hoặc tiêu hủy và
cán bộ bảo mật thực hiện. Hội đồng xác định giá trị tài liệu có trách nhiệm
thanh lý, tiêu hủy các tài liệu bí mật Nhà nước và phải lập biên bản thống kê
đầy đủ, nói rõ phương thức tiến hành, người thực hiện.
a) Hội đồng tiêu huỷ tài liệu mật của Nhà trường gồm:
- Đại diện Ban Giám hiệu Chủ tịch Hội đồng
- Trưởng hoặc phó phòng hành chính tổng hợp
- Trưởng hoặc phó phòng Tổ chức cán bộ
Phó Chủ tịch Hội đồng
Phó Chủ tịch Hội đồng
- Đại diện bộ phận bảo mật của cơ quan Uỷ viên
- Đại diện đơn vị có tài liệu mật Uỷ viên
- Người trực tiếp quản lý tài liệu mật Uỷ viên, thư ký Hội đồng
b) Lập biên bản thống kê đầy đủ danh mục từng tài liệu mật cần tiêu huỷ,
trong đó phải ghi rõ số công văn, số bản, trích yếu tài liệu. Nội dung biên
bản phải phản ánh phương thức, trình tự tiến hành và người thực hiện tiêu
huỷ tài liệu mật theo đúng quy định của pháp luật. Biên bản phải có đầy đủ
chữ ký của các thành viên tham gia tiêu huỷ.
3. Trong quá trình thực hiện giải mật, tiêu hủy tài liệu mật phải tuyệt
đối bảo mật, không làm lộ thông tin, không để lọt tài liệu ra ngoài; tài liệu
phải đốt, xé, hoặc nghiền nhỏ không thể chắp lại được.
4. Biên bản giải mật, tiêu hủy phải được lưu tại bộ phận bảo mật của
Nhà trường.
CHƢƠNG V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Cán bộ, viên chức làm công tác liên quan trực tiếp đến bí mật
nhà nước của Trường, ngoài những tiêu chuẩn được quy định trong Luật
Viên chức phải có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức tốt, cẩn thận, kín
đáo, có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức cảnh giác giữ
gìn bí mật nhà nước; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực công
tác hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Phải cam kết bảo vệ bí mật nhà nước bằng văn bản với Hiệu trưởng.
Văn bản cam kết nộp cho bộ phận bảo mật của cơ quan tổ chức lưu giữ. Khi
nhận công tác hoặc thôi làm công tác bảo mật phải có sự thoả thuận của cơ
quan an ninh cùng cấp và làm cam kết bảo vệ bí mật nhà nước. Khi ra nước
ngoài phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép. Những người được giao
làm công việc liên quan đến bí mật nhà nước phải thực hiện nghiêm túc các
quy định tại quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 16. Lãnh đạo các đơn vị trong Trường có trách nhiệm triển khai
thực hiện quy chế này, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất trong phạm vi thẩm
quyền được giao, kịp thời khắc phục những thiếu sót, sơ hở, báo cáo cấp trên
trực tiếp quản lý để có biện pháp xử lý kịp thời.
Điều 17. Trưởng phòng Hành chính Tổng hợp và Trưởng phòng Tổ
chức cán bộ Trường Đại học Y Hà Nội chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Quy chế này trong các đơn vị toàn trường và định kỳ báo cáo
Hiệu trưởng về việc thực hiện Quy chế, nếu có nội dung cần sửa đối trình
BGH xem xét.
Cán bộ, viên chức thuộc Trường có trách nhiệm thi hành nghiêm túc
quy chế này.
Điều 18. Khen thƣởng
Trong công tác bảo vệ bí mật Nhà nước, đơn vị hoặc cá nhân có một
trong những thành tích sau đây sẽ được khen thưởng theo chế độ chung của
Nhà nước:
1. Hoàn thành xuất sắc việc thực hiện nhiệm vụ bảo vệ bí mật Nhà
nước theo chức trách được giao.
2. Gặp khó khăn không sợ nguy hiểm bảo vệ được bí mật Nhà nước.
3. Tìm được tài liệu mật bị mất; ngăn chặn hoặc hạn chế được hậu quả
tác hại do việc làm lộ bí mật, làm mất tài liệu mật mà người khác gây ra.
4. Phát hiện, tố giác kịp thời hành vi thu thập, chiếm đoạt, mua bán,
tiêu hủy trái phép bí mật Nhà nước.
Điều 19. Xử lý vi phạm
Cán bộ, Viên chức, viên nào vi phạm quy chế làm lộ bí mật Nhà nước,
chiếm đoạt, mua bán, làm mất, làm lộ tài liệu, thông tin bí mật Nhà nước, lợi
dụng việc bảo vệ bí mật Nhà nước để che giấu hành vi vi phạm pháp luật,
tiêu hủy trái phép bí mật Nhà nước, gây ảnh hưởng có hại đến an ninh, quốc
phòng, phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học, xã hội của Nhà trường, quốc gia
thì tùy theo mức độ, phải bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy
cứu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật./.
HIỆU TRƢỞNG
Nguyễn Đức Hinh
Phụ lục 1
SỔ ĐĂNG KÝ TÀI LIỆU MẬT ĐI
Ngày đi Số ký
hiệu
văn bản
Ngày
tháng văn
bản
Tên loại và trích
yếu nội dung văn
bản
Mức độ
mật
Nơi nhận hoặc
ngƣời nhận
công văn
Ký nhận
1 2 3 4 5 6 7
Phụ lục 2
SỔ ĐĂNG KÝ TÀI LIỆU MẬT ĐẾN
Ngày
đến
Số
đến
Nơi gửi
công văn
Số và ký
hiệu văn
bản
Ngày tháng
công văn
Trích yếu
nội dung văn
bản
Mức
độ mật
Nơi nhận
hoặc ngƣời
nhận
Ký
nhận
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ
VỀ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
TRONG TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1954 /QĐ-ĐHYHN
Ngày 21 tháng 6 năm 2012)
CHƢƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
Quy chế này quy định về tuyển dụng viên chức, hợp đồng lao động
trong Trường Đại học Y Hà Nội và được áp dụng thống nhất đối với tất cả các
đơn vị trực thuộc.
Điều 2. Căn cứ tu ển dụng vi n chức và hợp đồng l o động
Việc tuyển dụng viên chức và hợp đồng lao động phải căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ, chỉ tiêu biên chế được duyệt; nhu cầu công việc, vị trí việc
làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của Nhà trường.
Nhà trường giao chỉ tiêu biên chế (định biên) và điều chỉnh từng năm
cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị.
Điều 3. Ngu n tắc tu ển dụng vi n chức và hợp đồng l o động
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng ủy và sự thống nhất quản lý của Ban
Giám hiệu Nhà trường; đảm bảo việc sử dụng nguồn chi phí hành chính gắn
với hiệu quả công tác;
2. Phát huy tính chủ động và tự chịu trách nhiệm của Trưởng đơn vị
trong tuyển dụng nhân lực làm việc tại đơn vị;
3. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, cạnh
tranh và đúng pháp luật;
4. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm;
5. Ưu tiên người có tài năng, người có công với cách mạng, người dân
tộc thiểu số.
2
Điều 4. Điều kiện tu ển dụng vi n chức và hợp đồng l o động
1. Phải xuất phát từ nhu cầu công tác của đơn vị được Nhà trường giao.
Trước khi tuyển dụng viên chức và hợp đồng lao động, Lãnh đạo đơn vị báo
cáo về tình hình nhân lực và mô tả công việc của các viên chức trong đơn vị,
được Hội đồng tuyển dụng viên chức thông qua.
2. Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam nữ,
thành phần xã hội, tôn giáo được đăng ký xét tuyển, thi tuyển viên chức hoặc
hợp đồng lao động:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có lý lịch rõ ràng;
c) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có kỹ
năng phù hợp với vị trí việc làm;
d) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
đ) Đáp ứng được các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm.
3. Người có đủ các điều kiện trong điểm 2 Điều 4 trên phải có hồ sơ xin
việc làm, gồm:
a) Đơn xin việc làm hoặc đơn xin chuyển công tác (đối với công
chức, viên chức) đang làm việc ở cơ quan đơn vị khác;
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ
quan quản lý;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe của Bệnh viện quận, huyện trở lên; thời
hạn không quá 06 tháng;
d) Bằng tốt nghiệp và bảng điểm sau đại học, đại học, trung học
chuyên nghiệp, học nghề (nếu có);
đ) 02 ảnh 4 x 6;
e) Công văn đề nghị của đơn vị cần tuyển dụng viên chức hoặc hợp
đồng lao động;
f) Đối với công chức, viên chức xin chuyển công tác: quyết định
tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch, quyết định nâng lương gần nhất.
4. Những người sau đây không được đăng ký xét tuyển, thi tuyển viên
chức hoặc xin việc làm:
3
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân
sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án,
quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
CHƢƠNG II
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC
Điều 5. Phƣơng thức tu ển dụng vi n chức
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển
hoặc thi tuyển.
Điều 6. Thẩm qu ền tu ển dụng vi n chức
Nhà trường thực hiện tuyển dụng viên chức, chưa phân cấp cho các
đơn vị có con dấu và tài khoản riêng thực hiện tuyển dụng viên chức.
Nhà trường thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức (sau đây gọi là
Hội đồng tuyển dụng). Hội đồng tuyển dụng họp theo kỳ 02 tháng/lần,
thành phần Hội đồng và thời gian họp Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng
quyết định.
Điều 7. Xét tu ển vi n chức
1. Đối tượng:
a) Người tốt nghiệp bác sĩ nội trú; tiến sĩ; người có kinh nghiệm làm
việc trong chuyên ngành từ 03 năm trở lên đáp ứng được ngay yêu cầu của
vị trí cần tuyển dụng.
b) Công chức, viên chức xin chuyển công tác từ đơn vị khác về, có
trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của vị trí công tác.
2. Quy trình xét tuyển:
Bước 1: Đơn vị (Viện, Bệnh viện, Khoa, Bộ môn, Phòng, Ban, Trung
tâm) căn cứ chức năng, nhiệm vụ và bản mô tả công việc; xác định nhu cầu
công việc cần tuyển dụng gửi công văn đề nghị Ban Giám hiệu.
Bước 2: Phòng Tổ chức Cán bộ trình Ban Giám hiệu và Chủ tịch Hội
đồng tuyển dụng về số lượng xét tuyển.
4
Bước 3: Công khai chỉ tiêu xét tuyển (cụ thể từng vị trí công việc và
thông báo).
Bước 4: Hội đồng tuyển dụng tiếp nhận hồ sơ đăng ký (thông qua
phòng Tổ chức Cán bộ và đơn vị có nhu cầu tuyển dụng).
Hội đồng tuyển dụng họp, xét tuyển theo Quy chế xét tuyển viên
chức của Bộ Y tế và gửi biên bản họp trình Hiệu trưởng Nhà trường xem
xét, quyết định.
Đối với những người Nhà trường không đồng ý tuyển dụng: Phòng
Tổ chức Cán bộ thông báo bằng văn bản gửi đơn vị.
Đối với những người Nhà trường đồng ý tuyển dụng: Phòng Tổ chức
Cán bộ hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng gửi Vụ Tổ chức Cán bộ, Bộ Y tế ra
quyết định công nhận kết quả xét tuyển.
Bước 5: Khi có quyết định công nhận trúng tuyển của Bộ Y tế, Phòng
Tổ chức Cán bộ thực hiện tiếp các thủ tục: quyết định tiếp nhận, hợp đồng
làm việc, văn bản cử người hướng dẫn viên chức tập sự, hoàn thiện hồ sơ
viên chức theo quy định hiện hành.
Điều 8. Thi tu ển vi n chức
Nhà trường tổ chức thi tuyển viên chức mỗi năm 01 lần.
1. Đối tượng: Những người đã tốt nghiệp trình độ từ trung học
chuyên nghiệp trở lên, không thuộc diện xét tuyển viên chức.
2. Quy trình tuyển dụng:
Bước 1: Đơn vị (Viện, Bệnh viện, Khoa, Bộ môn, Phòng, Ban, Trung
tâm) căn cứ chức năng, nhiệm vụ và bản mô tả công việc; xác định nhu cầu
công việc cần tuyển dụng và làm công văn đề nghị Ban Giám hiệu.
Bước 2: Phòng Tổ chức Cán bộ tổng hợp, trình Ban Giám hiệu và
Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng về chỉ tiêu tuyển dụng cho từng ngạch, báo
cáo Bộ Y tế cho phép tổ chức thi tuyển.
Bước 3: Công khai chỉ tiêu tuyển dụng (thông báo cụ thể từng vị trí
công việc trên báo, mạng, bảng tin).
Bước 4: Hội đồng tuyển dụng tiếp nhận hồ sơ đăng ký thông qua
phòng Tổ chức Cán bộ và đơn vị có nhu cầu tuyển dụng.
5
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi tuyển viên chức theo hướng dẫn và
quy trình do Bộ Y tế ban hành.
Sau khi có kết quả thi tuyển, Hội đồng tuyển dụng họp, xét và thông
qua danh sách, trình Hiệu trưởng Nhà trường phê duyệt.
Phòng Tổ chức Cán bộ hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng và gửi Vụ Tổ
chức Cán bộ để Bộ Y tế xét công nhận kết quả thi tuyển viên chức.
Bước 5: Khi có quyết định công nhận kết quả thi tuyển của Bộ Y tế,
Phòng Tổ chức Cán bộ thực hiện các thủ tục: quyết định tuyển dụng, hợp
đồng làm việc, văn bản cử người hướng dẫn viên chức tập sự, hoàn thiện hồ
sơ viên chức theo quy định hiện hành.
CHƢƠNG III
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điều 9. Thẩm qu ền ký hợp đồng l o động
Hiệu trưởng ký hợp đồng lao động đối với người lao động xin làm
việc ở các đơn vị trực thuộc trong Nhà trường không có con dấu và tài
khoản riêng.
Trưởng đơn vị có con dấu và tài khoản riêng hoặc đơn vị được Nhà
trường cho phép sử dụng con dấu được ký các hợp đồng lao động nhưng
phải tuân thủ các quy định của Nhà nước và quy định của Nhà trường.
Điều 10. Hợp đồng l o động thử việc
1. Đối tượng: Người lao động bắt đầu xin vào làm việc tại các đơn vị
trong Nhà trường.
2. Quy trình thực hiện:
Bước 1: Đơn vị (Khoa, Bộ môn, Phòng, Ban, Trung tâm) phải sơ
tuyển trước khi gửi hồ sơ của người xin việc làm về phòng Tổ chức Cán bộ.
Bước 2: Phòng Tổ chức Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, lập trích ngang báo
cáo Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng.
Bước 3: Hội đồng tuyển dụng họp, xét và gửi biên bản họp trình Hiệu
trưởng; Hiệu trưởng giao cho Phòng Tổ chức Cán bộ soạn thảo và ban hành
6
Hợp đồng lao động thử việc; trong đó thời gian thử việc như sau: tối đa 03
tháng đối với lao động chuyên môn có trình độ từ cao đẳng trở lên, 02
tháng đối với lao động chuyên môn có trình độ trung học chuyên nghiệp, 01
tháng đối với lao động khác. Trong thời gian thử việc, người lao động được
trả tiền công tương đương 70% mức lương cấp bậc của công việc đảm
nhiệm; không đóng BHXH, BHYT, BHTN.
Đối với các đơn vị có con dấu và tài khoản riêng, Hiệu trưởng giao
cho Trưởng đơn vị ký hợp đồng lao động thử việc.
Điều 11. Hợp đồng l o động
1. Đối tượng: Người lao động đã thực hiện Hợp đồng lao động thử
việc ở Điều 10.
2. Quy trình thực hiện:
Bước 1: Trong thời gian 07 ngày trước khi hết hạn hợp đồng lao
động thử việc, đơn vị (Khoa, Bộ môn, Phòng, Ban, Trung tâm) tổ chức họp,
nhận xét, đánh giá về người hợp đồng thử việc.
Nếu người lao động đạt yêu cầu thử việc thì đơn vị gửi công văn đề
nghị về Phòng Tổ chức Cán bộ.
Bước 2: Phòng Tổ chức Cán bộ lập danh sách trích ngang báo cáo
Hội đồng tuyển dụng.
Bước 3: Hội đồng tuyển dụng họp xem xét, gửi biên bản đề nghị
Hiệu trưởng ký hợp đồng lao động có kỳ hạn hoặc không xác định thời hạn;
phòng Tổ chức Cán bộ trình Hiệu trưởng ký và ban hành Hợp đồng lao
động.
Đối với các đơn vị có con dấu và tài khoản riêng, Hiệu trưởng giao
cho Trưởng đơn vị ký hợp đồng lao động.
3. Mức tiền công và chế độ phúc lợi:
Đối với hợp đồng lao động chờ tuyển dụng viên chức: Người lao
động được hưởng tiền công tương đương với hệ số lương theo ngạch, bậc x
85%; được đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định hiện hành; được
7
hưởng chế độ phúc lợi theo quy chế chi tiêu nội bộ của Nhà trường hoặc
quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị có con dấu và tài khoản riêng.
Đối với hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ: Người lao động được hưởng tiền công theo
ngạch, bậc x 85% trong thời gian 03 tháng đối với các ngạch loại C và nhân
viên thừa hành phục vụ, 06 tháng đối với các ngạch loại B; được đóng
BHXH, BHYT, BHTN theo quy định hiện hành; được hưởng chế độ phúc
lợi theo quy chế chi tiêu nội bộ của Nhà trường hoặc quy chế chi tiêu nội bộ
của đơn vị có con dấu và tài khoản riêng; khi hết thời gian hưởng 85% tiền
công theo ngạch bậc thì được xem xét để ký hợp đồng không xác định thời
hạn.
Điều 12. Hợp đồng l o động vụ việc hoặc thu khoán công việc
1. Đối tượng: Người lao động làm việc theo vụ việc hoặc công việc
có thời hạn nhất định không quá 12 tháng.
2. Quy trình thực hiện:
Bước 1: Trưởng đơn vị xác định nhu cầu công việc, thời gian cần hợp
đồng hoặc thuê khoán, trình văn bản đề nghị và phải được Hiệu trưởng phê
duyệt.
Bước 2: Đơn vị nhận hồ sơ của người xin việc, Lãnh đạo đơn vị xét,
nếu đồng ý thì Trưởng đơn vị ký hợp đồng lao động vụ việc với người lao
động. Người lao động được trả tiền công, không đóng BHXH, BHYT,
BHTN.
3. Mức tiền công:
- Giảng viên: Chi trả theo giờ giảng thực tế.
Trường hợp do yêu cầu đặc thù công việc cần hợp đồng làm việc
thường xuyên thì Hiệu trưởng xem xét và quyết định.
- Y công, nhân viên bảo vệ, nhân viên phục vụ: Căn cứ mức khoán
quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ.
4. Chi trả tiền công:
- Đối với các đơn vị trực thuộc không có con dấu và tài khoản riêng:
Nhà trường chi trả tiền công cho người lao động theo hợp đồng.
8
- Đối với các đơn vị có con dấu và tài khoản riêng: đơn vị chi trả tiền
công cho người lao động theo hợp đồng.
Điều 13. Hợp đồng l o động tại các dự án, chƣơng trình nghi n cứu
kho học (s u đâ gọi là Dự án) củ Nhà trƣờng
- Đối tượng: Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời
hạn.
- Quy trình tuyển dụng (xét tuyển hoặc thi tuyển) thực hiện như quy
trình tuyển dụng đối với viên chức trong Nhà trường.
CHƢƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Tất cả các đơn vị và cá nhân trong Nhà trường nghiêm túc thực hiện
Quy chế này; khi Nhà nước thay đổi chế độ, chính sách thì Nhà trường thực
hiện theo các văn bản mới.
Phòng Tổ chức Cán bộ là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, trình Hội đồng tuyển
dụng và chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát việc tuyển dụng.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc thì Trưởng các đơn
vị có trách nhiệm báo cáo Hiệu trưởng để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
HIỆU TRƢỞNG
Ngu ễn Đức Hinh
1
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ
Về sử dụng, quản lý công chức, viên chức và hợp đồng lao động
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2990 /QĐ-ĐHYHN ngày 18 tháng 10 năm 2012)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định về quyền, nghĩa vụ, bố trí, phân công công việc, thay
đổi chức danh nghề nghiệp; đào tạo, bồi dưỡng; biệt phái, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
đánh giá, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu, nghỉ thai sản; thẩm quyền và trách nhiệm
quản lý công chức, viên chức và hợp đồng lao động không xác định thời hạn (gọi
chung là cán bộ, viên chức) trong Trường Đại học Y Hà Nội.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý công chức, viên chức và hợp đồng lao động
1. Tuân thủ các quy định của Nhà nước về sử dụng, quản lý công chức, viên
chức và hợp đồng lao động.
2. Đảm bảo tính công khai, dân chủ trong các đơn vị trực thuộc Trường Đại
học Y Hà Nội.
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
Mục 1
QUYỀN CỦA CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
Điều 3. Quyền của cán bộ, viên chức
Quyền của cán bộ, viên chức về hoạt động nghề nghiệp, tiền lương, các chế
độ liên quan đến tiền lương, về nghỉ ngơi, về hoạt động kinh doanh, về làm việc
ngoài giờ quy định và các quyền khác: được thực hiện theo quy định của Luật
Công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hiện hành
của Nhà nước.
2
Mục 2
NGHĨA VỤ CỦA CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
Điều 4. Nghĩa vụ chung của cán bộ, viên chức
1. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt
Nam và pháp luật của Nhà nước.
2. Có nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp;
thực hiện đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị và Nhà trường.
4. Bảo vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết
kiệm tài sản được giao.
5. Tu dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử theo
quy định của Nhà trường và Nhà nước.
Điều 5. Nghĩa vụ của cán bộ, viên chức trong hoạt động nghề nghiệp
1. Thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao bảo đảm yêu cầu về thời
gian và chất lượng.
2. Phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
3. Chấp hành sự phân công công tác của lãnh đạo đơn vị.
4. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Khi phục vụ nhân dân phải tuân thủ các quy định sau:
a) Có thái độ lịch sự, tôn trọng người được phục vụ;
b) Có tinh thần hợp tác, tác phong khiêm tốn;
c) Không hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà;
d) Chấp hành các quy định về đạo đức nghề nghiệp.
6. Chịu trách nhiệm về việc thực hiện hoạt động nghề nghiệp.
7. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Nghĩa vụ của cán bộ, viên chức quản lý
Cán bộ, viên chức quản lý thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các Điều 4, 5
đồng thời phải thực hiện các nghĩa vụ sau:
1. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị theo đúng chức
trách, thẩm quyền được giao;
2. Thực hiện dân chủ, giữ gìn sự đoàn kết, đạo đức nghề nghiệp trong đơn vị
được giao quản lý, phụ trách;
3. Chịu trách nhiệm hoặc liên đới chịu trách nhiệm về việc thực hiện hoạt
động nghề nghiệp của cán bộ, viên chức thuộc quyền quản lý, phụ trách;
3
4. Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực; quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ
sở vật chất, tài chính trong đơn vị được giao quản lý, phụ trách;
5. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống tham nhũng và thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí trong đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
Điều 7. Những việc cán bộ, viên chức không được làm
1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao;
gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia đình công.
2. Sử dụng tài sản của đơn vị, Nhà trường, Nhà nước trái với quy định của
pháp luật.
3. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo
dưới mọi hình thức.
4. Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại chủ trương
đường lối, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước hoặc gây phương hại đối
với thuần phong, mỹ tục, đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân và xã hội hoặc
uy tín của Nhà trường.
5. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện
hoạt động nghề nghiệp.
6. Những việc khác cán bộ, viên chức không được làm theo quy định của
Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chương III
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC VÀ CHẾ ĐỘ TẬP SỰ CỦA VIÊN CHỨC
Mục 1
HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC
Đối tượng: là viên chức được tuyển dụng theo hình thức thi tuyển hoặc xét
tuyển theo quy định tại Quyết định số 1954/QĐ-ĐHYHN ngày 21/6/2012 về việc
ban hành Quy chế về tuyển dụng viên chức và hợp đồng lao động trong Trường
Đại học Y Hà Nội.
Điều 8. Các nội dung liên quan đến hợp đồng làm việc của viên chức
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện theo chế độ hợp đồng làm việc,
bao gồm hợp đồng làm việc xác định thời hạn và hợp đồng làm việc không xác
định thời.
4
Thời gian thực hiện chế độ tập sự được quy định trong hợp đồng làm việc
xác định thời hạn và theo quy định của Nhà nước.
Điều 9. Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
1. Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả
tuyển dụng, người trúng tuyển viên chức phải đến ký hợp đồng làm việc tại phòng
Tổ chức Cán bộ.
2. Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm
việc được ký kết, người trúng tuyển phải đến nhận việc.
Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến nhận
việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn trên gửi Hiệu trưởng
Nhà trường xem xét, giải quyết.
3. Trường hợp người trúng tuyển không đến ký hợp đồng làm việc trong thời
hạn quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc đến nhận việc sau thời hạn quy định tại
Khoản 2 Điều này thì Hiệu trưởng ra quyết định hủy bỏ kết quả tuyển dụng hoặc
chấm dứt hợp đồng làm việc đã ký kết.
Mục 2
TẬP SỰ
Điều 10. Chế độ tập sự của viên chức
1. Người trúng tuyển viên chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với
môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng,
thời gian tập sự theo quy định của Nhà nước.
2. Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội và thời gian ốm đau
từ 03 ngày trở lên, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy
định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
3. Nội dung tập sự:
a) Nắm vững quy định của Luật viên chức về quyền, nghĩa vụ của viên chức,
những việc viên chức không được làm; nắm vững cơ cấu tổ chức, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Nhà trường, đơn vị nơi công tác, nội quy, quy chế làm
việc, chức trách, nhiệm vụ của vị trí việc làm được tuyển dụng;
b) Trau dồi kiến thức và rèn luyện năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ
theo yêu cầu của vị trí việc làm được tuyển dụng;
c) Tập giải quyết, thực hiện các công việc của vị trí việc làm được tuyển
dụng.
5
Điều 11. Hướng dẫn tập sự và chế độ chính sách đối với người hướng
dẫn tập sự
1. Đơn vị (Khoa, Bộ môn, phòng, ban, Trung tâm) có trách nhiệm cử người
hướng dẫn viên chức tập sự nắm vững và tập làm những công việc theo yêu cầu nội
dung tập sự quy định tại mục 3 Điều 10 của Quy chế này.
2. Người hướng dẫn viên chức tập sự phải là cán bộ, viên chức có chức danh
nghề nghiệp bằng hoặc cao hơn, có năng lực, kinh nghiệm về chuyên môn, nghiệp
vụ và khả năng truyền đạt hướng dẫn người tập sự (một người chỉ được cử hướng
dẫn tập sự cho một người tập sự trong một thời gian nhất định).
3. Trong thời gian hướng dẫn tập sự, người hướng dẫn tập sự được hưởng hệ
số phụ cấp trách nhiệm bằng 0,3 mức lương tối thiểu hiện hành.
Điều 12. Chế độ, chính sách đối với người tập sự
1. Trong thời gian tập sự, người tập sự có trình độ đại học trở xuống được
hưởng 85% mức lương bậc 1 của chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc
làm tuyển dụng.
Trường hợp người tập sự có trình độ thạc sĩ và chuyên ngành đào tạo phù
hợp với yêu cầu của vị trí việc làm tuyển dụng thì được hưởng 85% mức lương bậc
2, người tập sự có trình độ tiến sĩ được hưởng 85% mức lương bậc 3 của chức danh
nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm tuyển dụng.
2. Người tập sự được hưởng 100% mức lương của chức danh nghề nghiệp
tương ứng với vị trí việc làm tuyển dụng trong các trường hợp sau:
a) Làm việc trong môi trường độc hại, nguy hiểm;
b) Hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực
lượng công an nhân dân, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ
yếu chuyển ngành, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình
nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn
thành nhiệm vụ.
3. Thời gian tập sự không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương.
4. Người tập sự còn được hưởng các khoản phụ cấp theo quy định của Nhà
nước; các khoản phúc lợi theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Nhà trường hoặc của
Đơn vị có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 13. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp khi hết thời
gian tập sự
1. Trước 60 ngày làm việc trước khi hết thời gian tập sự, người tập sự phải
báo cáo kết quả tập sự bằng văn bản theo các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều
10 của Quy chế này.
6
2. Người hướng dẫn tập sự có trách nhiệm nhận xét, đánh giá kết quả tập sự
đối với người tập sự bằng văn bản, gửi Trường đơn vị.
3. Trưởng đơn vị tổ chức họp đơn vị, nhận xét và đánh giá kết quả tập sự, gửi
công văn đề nghị bổ nhiệm hoặc không bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp (ngạch)
kèm theo biên bản họp đơn vị về phòng Tổ chức Cán bộ.
4. Phòng Tổ chức Cán bộ lập danh sách trình Hiệu trưởng và báo cáo trước
Hội đồng tuyển dụng của Nhà trường.
5. Hội đồng tuyển dụng Nhà trường xét thời gian tập sự của viên chức tập sự.
Nếu người tập sự đạt yêu cầu sau thời gian tập sự thì Hiệu trưởng ra quyết
định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp.
Nếu người tập sự không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự thì Hiệu trưởng ra
quyết định chấm dứt hợp đồng làm việc.
Điều 14. Chấm dứt hợp đồng làm việc đối với người tập sự
1. Người tập sự bị chấm dứt hợp đồng làm việc khi không đạt yêu cầu sau
thời gian tập sự hoặc bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
2. Người tập sự bị chấm dứt hợp đồng làm việc nếu có thời gian làm việc từ
6 tháng trở lên được trợ cấp 01 tháng lương, phụ cấp hiện hưởng và tiền tàu xe về
nơi cư trú.
Chương IV
SỬ DỤNG CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
Mục 1
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, BIỆT PHÁI, BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM
Điều 15. Phân công nhiệm vụ cho cán bộ, viên chức
1. Trưởng đơn vị sử dụng cán bộ, viên chức chịu trách nhiệm phân công
nhiệm vụ, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, viên chức; bảo đảm các
điều kiện cần thiết để cán bộ, viên chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Việc phân công nhiệm vụ cho cán bộ, viên chức phải bảo đảm phù hợp với
chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản lý được bổ nhiệm và yêu cầu của vị trí việc
làm.
Điều 16. Biệt phái viên chức
Đối tượng: Là viên chức trong biên chế của Nhà trường.
1. Việc biệt phái viên chức được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Theo nhiệm vụ đột xuất, cấp bách;
7
b) Để thực hiện công việc cần giải quyết trong một thời gian nhất định.
2. Thời hạn biệt phái viên chức không quá 03 năm. Viên chức biệt phái vẫn
thuộc biên chế của Nhà trường; được quản lý, theo dõi theo quy định của Nhà
nước.
3. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận viên chức biệt phái có trách nhiệm phân công,
bố trí, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ công tác đối với viên chức đó.
4. Viên chức được cử biệt phái được hưởng tiền lương cơ bản và các quyền
lợi khác theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Nhà trường hoặc Đơn vị có con dấu và tài
khoản riêng.
5. Hết thời hạn biệt phái, viên chức được tiếp nhận về đơn vị cũ công tác phù
hợp với chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều 17. Bổ nhiệm cán bộ, viên chức quản lý
1. Việc bổ nhiệm cán bộ, viên chức quản lý phải căn cứ vào nhu cầu của đơn
vị, của Nhà trường và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ quản lý theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
b) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được đơn vị có thẩm quyền xác minh rõ ràng; có
bản kê khai tài sản theo quy định;
c) Trong độ tuổi bổ nhiệm theo quy định;
d) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;
đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định
của pháp luật.
2. Thời hạn bổ nhiệm là 05 năm. Khi hết thời hạn bổ nhiệm thì cán bộ, viên
chức quản lý được xem xét để thực hiện quy trình bổ nhiệm lại hoặc không bổ
nhiệm lại.
3. Quyền lợi của cán bộ, viên chức quản lý được thực hiện theo quy định của
Nhà nước và Quy chế chi tiêu nội bộ của Nhà trường hoặc Đơn vị có con dấu và tài
khoản riêng.
Điều 18. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giải quyết thôi giữ chức
vụ quản lý hoặc miễn nhiệm đối với cán bộ, viên chức quản lý
Thực hiện theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn
nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của Bộ Y tế; Quy chế Tổ chức và
hoạt động của Trường Đại học Y Hà Nội hoặc Điều lệ Tổ chức và hoạt động của
các đơn vị có con dấu và tài khoản riêng.
Mục 2
THAY ĐỔI CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
8
Điều 19. Thay đổi chức danh nghề nghiệp của cán bộ, viên chức
Việc thay đổi chức danh nghề nghiệp của cán bộ, viên chức phải tuân thủ
theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo và phải được Hội đồng của
Nhà trường xét, gồm:
a) Chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác
cùng hạng;
b) Thăng hạng từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng ngành, lĩnh
vực.
Việc thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của cán bộ, viên chức
theo quy định mới của Bộ Nội vụ, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nhà trường đã ban hành Quy chế nâng ngạch, chuyển ngạch viên chức theo
Quyết định số 1175/QĐ-ĐHYHN ngày 09/4/2012. Khi Bộ Nội vụ, Bộ Y tế, Bộ
Giáo dục và Đào tạo có văn bản thay đổi thì Nhà trường thực hiện theo quy định
của văn bản mới.
Mục 3
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục về đào tạo, bồi dưỡng theo Quy định
tại Quyết định số 1173/QĐ-ĐHYHN ngày 09/4/2012 “Quy chế đào tạo, bồi dưỡng
trong nước, ngoài nước đối với viên chức và hợp đồng lao động Trường Đại học Y
Hà Nội”.
Việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng hoặc bồi thường kinh phí đào tạo của
cán bộ, viên chức theo quy định của Nhà nước và văn bản hướng dẫn của Nhà
trường.
Mục 4
ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
Điều 20. Trình tự, thủ tục đánh giá hàng năm
1. Đối với cán bộ, viên chức quản lý:
a) Cá nhân tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao và tự nhận
xét ưu, nhược điểm trong công tác;
b) Tập thể nơi cán bộ, viên chức quản lý làm việc tổ chức họp và đóng góp ý
kiến. Ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại cuộc họp;
9
c) Hiệu trưởng, Trưởng đơn vị bổ nhiệm cán bộ, viên chức quản lý quyết
định xếp loại và thông báo đến cá nhân sau khi tham khảo biên bản góp ý của tập
thể nơi cán bộ, viên chức quản lý làm việc.
2. Đối với cán bộ, viên chức không giữ chức vụ quản lý:
a) Cá nhân tự đánh giá kết quả công tác theo nhiệm vụ được giao;
b) Tập thể đơn vị sử dụng cán bộ, viên chức tổ chức họp và đóng góp ý kiến.
Ý kiến góp ý được lập thành biên bản và thông qua tại cuộc họp;
c) Trưởng đơn vị nhận xét về kết quả tự đánh giá cán bộ, viên chức; đánh giá
những ưu, nhược điểm của cán bộ, viên chức trong công tác và quyết định phân
loại cán bộ, viên chức.
3. Thông báo kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, viên chức:
a) Phân loại cán bộ, viên chức như sau:
a1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
a2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ,
a3. Hoàn thành nhiệm vụ;
a4. Không hoàn thành nhiệm vụ.
b) Nội dung đánh giá cán bộ, viên chức phải được thông báo cho cá nhân.
c) Kết quả phân loại được công khai trong đơn vị và Nhà trường.
d) Nếu không nhất trí với kết quả đánh giá và phân loại thì cán bộ, viên chức
được quyền khiếu nại lên cấp có thẩm quyền.
4. Các trường hợp đánh giá cán bộ, viên chức:
a) Được thực hiện hàng năm;
b) Khi kết thúc thời gian tập sự;
c) Trước khi ký tiếp hợp đồng làm việc;
d) Thay đổi vị trí việc làm;
đ) Xét khen thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, biệt phái,
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức.
Mục 5
QUY ĐỊNH VỀ THÔI VIỆC VÀ THỦ TỤC NGHỈ HƯU,
NGHỈ ỐM, NGHỈ THAI SẢN
Điều 21. Giải quyết thôi việc
1. Cán bộ, viên chức được giải quyết thôi việc trong các trường hợp sau:
a) Có đơn tự nguyện xin thôi việc, được Trưởng đơn vị và Nhà trường đồng
ý bằng văn bản;
10
b) Cán bộ, viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc không xác định thời
hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc nhưng phải thông báo bằng
văn bản cho Trưởng đơn vị và Hiệu trưởng biết trước ít nhất 45 ngày; trường hợp
ốm đau hoặc bị tai nạn đã điều trị 06 tháng liên tục thì phải báo trước ít nhất 03
ngày.
2. Cán bộ, viên chức chưa được giải quyết thôi việc nếu thuộc một trong các
trường hợp sau:
a) Đang bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Chưa làm việc đủ thời gian cam kết khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
hoặc khi được tuyển dụng viên chức;
c) Chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm
của cá nhân đối với đơn vị và Nhà trường;
d) Do yêu cầu công tác và chưa bố trí được người thay thế.
3. Thủ tục giải quyết thôi việc
a) Cá nhân gửi đơn xin thôi việc hoặc đơn xin chấm dứt hợp đồng, có ý kiến
đồng ý của Trưởng đơn vị về phòng Tổ chức Cán bộ.
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý thì
Hiệu trưởng ra quyết định chấm dứt hợp đồng làm việc; nếu không đồng ý thì Hiệu
trưởng có ý kiến bằng văn bản và nêu rõ lý do theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Trợ cấp thôi việc và xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội
a) Trợ cấp thôi việc đối với thời gian công tác của cán bộ, viên chức được
thực hiện theo quy định của pháp luật về trợ cấp thất nghiệp;
b) Cán bộ, viên chức thôi việc được xác nhận thời gian có đóng bảo hiểm xã
hội theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Thủ tục nghỉ hưu
1. Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng cán bộ, viên
chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định (nam 60, nữ 55 tuổi).
2. Thời điểm nghỉ hưu được tính lùi lại khi có một trong các trường hợp sau:
a) Không quá 01 tháng đối với một trong các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu
trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; trường hợp có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ
hoặc chồng), con từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình bị thiệt
hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
b) Không quá 03 tháng đối với trường hợp bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có
giấy xác nhận của bệnh viện;
11
c) Không quá 06 tháng đối với trường hợp đang điều trị bệnh thuộc danh
mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh
viện.
3. Việc lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại Khoản 2
Điều này thì chỉ được thực hiện đối với một trường hợp có thời gian lùi thời điểm
nghỉ hưu nhiều nhất. Trường hợp cá nhân không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ
hưu thì Nhà trường giải quyết nghỉ hưu theo quy định.
4. Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định, Nhà trường ra
thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để cán bộ, viên chức biết và đơn vị
chuẩn bị người thay thế.
5. Các quy định liên quan đến quyết định nghỉ hưu:
a) Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định, cá nhân gửi 2
ảnh 2x3 và bản photocopy sổ hộ khẩu gia đình về phòng Tổ chức Cán bộ để Nhà
trường ra quyết định nghỉ hưu hoặc đề nghị Bộ Y tế ra quyết định nghỉ hưu.
b) Căn cứ quyết định nghỉ hưu, phòng Tổ chức Cán bộ tiến hành các thủ tục
theo quy định để cán bộ, viên chức được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội;
c) Cán bộ, viên chức được nghỉ hưu có trách nhiệm bàn giao hồ sơ, tài liệu
và những công việc đang làm cho người được phân công tiếp nhận ít nhất trước 03
ngày làm việc tính đến thời điểm nghỉ hưu;
d) Kể từ thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định thì cán bộ, viên chức được
nghỉ việc và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
Điều 23. Thủ tục kéo dài thời gian công tác
1. Đối tượng: là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ khoa học đến tuổi nghỉ hưu, theo
Nghị định 71/2000/NĐ-CP ngày 23/11/2000 của Chính phủ quy định việc kéo dài
thời gian công tác của cán bộ, viên chức đến độ tuổi nghỉ hưu.
2. Thời điểm kéo dài thời gian công tác là ngày 01 của tháng liền kề sau
tháng cán bộ, viên chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
3. Thời gian công tác kéo dài thêm của cán bộ, viên chức được thực hiện từ
01 năm đến không qúa 05 năm.
4. Trình tự, thủ tục:
a) Trước 06 tháng tháng đến tuổi nghỉ hưu, Nhà trường gửi thông báo đến
tuổi nghỉ hưu cho đơn vị và cá nhân theo quy định;
b) Trước 03 tháng đến tuổi nghỉ hưu, phòng Tổ chức Cán bộ có trách nhiệm
trình Hiệu trưởng về việc kéo dài thời gian công tác của cán bộ, viên chức;
12
c) Sau khi tập thể Ban Giám hiệu đã thống nhất; phòng Tổ chức Cán bộ
chuẩn bị văn bản trình Hiệu trưởng để trao đổi với cán bộ, viên chức sẽ kéo dài
thêm thời gian công tác;
Cán bộ, viên chức nhận được văn bản trao đổi của Hiệu trưởng về việc kéo
dài thời gian công tác thì ghi trực tiếp ý kiến và gửi Trưởng đơn vị;
Trưởng đơn vị có trách nhiệm tổ chức họp đơn vị và cử người ghi biên bản
cuộc họp, gửi công văn đề nghị kèm biên bản họp đơn vị và văn bản trao đổi của
Hiệu trưởng với cán bộ, viên chức về phòng Tổ chức Cán bộ;
d) Trước 02 tháng đến tuổi nghỉ hưu của viên chức; phòng Tổ chức Cán bộ
trình Hiệu trưởng ký công văn và gửi hồ sơ đề nghị kéo dài thời gian công tác về
Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Y tế.
5. Cán bộ, viên chức đến độ tuổi nghỉ hưu nếu được kéo dài thêm thời gian
công tác thì thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và được bảo lưu phụ cấp chức vụ.
6. Cán bộ, viên chức kéo dài thời gian công tác vẫn thuộc biên chế của đơn
vị và Nhà trường, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và được hưởng các quyền lợi theo
quy định của Nhà nước và Nhà trường.
7. Hàng năm, Trưởng đơn vị có trách nhiệm xem xét lại nhu cầu của đơn vị
để báo cáo Hiệu trưởng, trên cơ sở đó Nhà trường tổng hợp và báo cáo, đề nghị Bộ
Y tế xem xét, quyết định để cán bộ, viên chức tiếp tục được kéo dài thêm thời gian
công tác.
Trong thời gian công tác kéo dài thêm; nếu cán bộ, viên chức không đủ sức
khỏe để làm việc hoặc có nguyện vọng được nghỉ làm việc thì được Nhà trường
làm thủ tục để hưởng chế độ hưu trí.
Điều 24. Thủ tục xin nghỉ hưu trước tuổi quy định
1. Cá nhân làm đơn xin nghỉ hưu trước tuổi gửi Trưởng đơn vị, Trưởng đơn
vị có ý kiến và gửi về phòng Tổ chức Cán bộ.
2. Phòng Tổ chức Cán bộ trình Hiệu trưởng xem xét, giải quyết.
3. Nếu Hiệu trưởng đồng ý thì cá nhân liên hệ với Trạm Y tế để làm thủ tục
xin đi giám định sức khỏe.
4. Phòng Tổ chức Cán bộ sau khi tiếp nhận kết quả giám định sức khỏe, nếu
đủ điều kiện thì làm quyết định trình Hiệu trưởng ký ban hành, các quy định liên
quan đến quyết định nghỉ hưu được thực hiện như mục 5 Điều 22.
Điều 25. Nghỉ thai sản (sinh con)
1. Cán bộ, viên chức làm đơn xin nghỉ thai sản (sinh con) gửi Trưởng đơn vị,
Trưởng đơn vị có ý kiến và gửi về phòng Tổ chức Cán bộ.
13
Cán bộ, viên chức nghỉ sinh con có trách nhiệm bàn giao hồ sơ, tài liệu và
những công việc đang làm cho người được phân công tiếp nhận ít nhất trước 03
ngày làm việc tính đến thời điểm xin nghỉ sinh con.
2. Sau khi sinh con, cá nhân phải gửi giấy khai sinh của con về phòng Tổ
chức Cán bộ để Nhà trường ra quyết định nghỉ thai sản, làm căn cứ để thanh toán
chế độ nghỉ thai sản với cơ quan Bảo hiểm xã hội theo quy định.
Sau thời gian sinh con tối đa 60 ngày, nếu cá nhân không gửi giấy khai sinh
của con về phòng Tổ chức Cán bộ thì Nhà trường không chịu trách nhiệm về việc
thanh toán hưởng chế độ thai sản với cơ quan Bảo hiểm xã hội.
3. Trường hợp sau khi sinh con do sức khỏe yếu, cá nhân có nhu cầu nghỉ
thêm thì phải làm đơn xin nghỉ và phải được sự đồng ý của Hiệu trưởng.
Điều 26. Nghỉ ốm đau, tai nạn
1. Cán bộ, viên chức nghỉ ốm đau, tai nạn phải báo cáo Trưởng đơn vị và
Nhà trường; phải gửi giấy xác nhận của Trạm Y tế Trường hoặc cơ quan y tế có
thẩm quyền về phòng Tổ chức Cán bộ. Đồng thời phải bàn giao hồ sơ, tài liệu và
những công việc đang làm cho người được đơn vị phân công tiếp nhận nếu nghỉ từ
03 ngày làm việc trở lên.
2. Cán bộ, viên chức nghỉ ốm đau, tai nạn được cơ quan Bảo hiểm xã hội
thanh toán trợ cấp theo quy định.
Mục 6
CHUYỂN ĐỔI VÀ CHUYỂN TIẾP ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC
Điều 27. Chuyển đổi giữa viên chức và công chức
1. Viên chức được bổ nhiệm giữ các vị trí trong bộ máy lãnh đạo, quản lý
của Nhà trường mà pháp luật quy định là công chức khi bổ nhiệm vào ngạch công
chức tương ứng với vị trí việc làm phải hoàn thiện tiêu chuẩn của ngạch được bổ
nhiệm; đồng thời được giữ nguyên chức danh nghề nghiệp đã bổ nhiệm, được
hưởng chế độ tiền lương và các chế độ khác như viên chức của Nhà trường.
2. Công chức được điều động về làm viên chức Nhà trường khi có đủ các
tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật về viên chức.
Điều 28. Chuyển tiếp đối với viên chức
Việc tổ chức thực hiện ký kết hợp đồng làm việc đối với viên chức được
thực hiện như sau:
a) Đối với viên chức được tuyển dụng trước ngày 01/7/2003: Hiệu trưởng ký
hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
14
b) Đối với viên chức được tuyển dụng từ ngày 01/7/2003 đến trước ngày
01/01/2012: căn cứ thời gian công tác, Hiệu trưởng ký hợp đồng làm việc theo quy
định của Luật viên chức;
c) Đối với viên chức được tuyển dụng từ sau ngày 01/01/2012: Hiệu trưởng
thực hiện việc ký hợp đồng làm việc xác định thời hạn hoặc không xác định thời
hạn theo quy định của Luật viên chức.
Chương V
QUẢN LÝ CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
Điều 29. Nội dung quản lý viên chức
1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Nhà trường:
a) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, viên chức.
b) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức thực hiện chế độ đào
tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, viên chức.
c) Thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với cán bộ, viên chức
theo phân cấp;
d) Thực hiện tuyển dụng, ký và chấm dứt hợp đồng làm việc, biệt phái cán
bộ, viên chức theo phân cấp;
đ) Bố trí, phân công nhiệm vụ và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cán
bộ, viên chức; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, viên chức theo phân cấp;
e) Thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức theo
thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật;
f) Thực hiện việc lập hồ sơ và lưu giữ hồ sơ cá nhân của cán bộ, viên chức
thuộc phạm vi quản lý theo quy định;
g) Giải quyết thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ, viên chức theo phân cấp;
h) Ký kết hợp đồng lao động đối với nhân viên hợp đồng và hợp đồng vụ,
việc đối với viên chức đã nghỉ hưu;
i) Thống kê và báo cáo cơ quan, tổ chức cấp trên về số lượng, chất lượng đội
ngũ cán bộ, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định;
k) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
l) Tổ chức xét chuyển hạng, thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo phân
cấp;
m) Quyết định cử cán bộ, viên chức đi tham dự hội thảo, hội nghị, nghiên
cứu khảo sát và học tập ở nước ngoài theo phân cấp.
15
n) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Các đơn vị có con dấu và tài khoản riêng
a) Thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với cán bộ, viên chức
theo phân cấp;
b) Bố trí, phân công nhiệm vụ và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cán
bộ, viên chức; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, viên chức theo phân cấp;
c) Thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, viên chức theo
phân cấp hoặc đề nghị Nhà trường khen thưởng, kỷ luật theo quy định;
d) Thực hiện việc lập hồ sơ, giao hoặc lưu giữ hồ sơ cá nhân của cán bộ, viên
chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định;
đ) Giải quyết thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ, viên chức theo phân cấp;
e) Ký kết hợp đồng lao động đối với nhân viên hợp đồng và hợp đồng vụ,
việc theo phân cấp.
f) Thống kê và báo cáo Nhà trường về số lượng, chất lượng đội cán bộ, viên
chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định;
g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc đề nghị Nhà trường giải quyết khiếu nại,
tố cáo theo quy định của pháp luật.
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân cấp của Nhà trường và quy định
của pháp luật.
Điều 30. Chế độ làm việc, chế độ nghỉ ngơi của cán bộ, viên chức
Cán bộ, viên chức toàn trường làm việc theo chế độ 40 giờ/tuần.
1. Đối với giảng viên (cán bộ giảng dạy):
a) Giảng viên làm việc theo năm học. Tổng quỹ thời gian làm việc của giảng
viên trong 1 năm học là 1760 giờ theo Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày
28/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Nhà trường.
b) Giảng viên có thời gian công tác có đủ 12 tháng làm việc/năm học được
nghỉ hè tối đa 30 ngày (nếu thời gian công tác <12 tháng thì số ngày nghỉ hè tương
ứng với số tháng công tác), nghỉ Tết nguyên đán 02 tuần và các ngày nghỉ lễ khác
theo quy định của Nhà nước.
c) Được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ theo quy
định của Nhà nước.
2. Đối với cán bộ, viên chức khác:
a) Thời gian làm việc 08 giờ/ngày theo quy định của Bộ luật Lao động và các
văn bản quy định của Nhà nước.
16
b) Nếu có đủ 12 tháng làm việc/năm thì được nghỉ phép hằng năm 12 ngày
làm việc hưởng nguyên lương (nếu <12 tháng làm việc thì số ngày nghỉ tương
đương số tháng làm việc); riêng đối với những người làm công việc nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm được nghỉ phép hằng năm 14 ngày làm việc.
Số ngày nghỉ phép hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc: cứ 05 năm
làm việc được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
c) Được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết theo
quy định của Nhà nước.
3. Giảng viên, cán bộ, viên chức được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên
lương trong những trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc
chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày.
Trường hợp ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; bố
hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn: được nghỉ không hưởng lương 01 ngày
và phải báo cáo với Trưởng đơn vị.
4. Trường hợp đặc biệt thì cán bộ, viên chức có thể xin nghỉ không hưởng
lương nhưng phải được Trưởng đơn vị, Hiệu trưởng đồng ý bằng văn bản.
5. Trách nhiệm của giảng viên, cán bộ, viên chức về nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ
phép, nghỉ việc riêng:
- Trưởng đơn vị, các Phó Hiệu trưởng: phải báo cáo Hiệu trưởng và được
Hiệu trưởng đồng ý.
- Các cán bộ, viên chức khác: nghỉ từ 01 đến dưới 02 ngày làm việc phải báo
cáo Trưởng đơn vị; nghỉ từ 03 ngày làm việc trở lên phải báo cáo Trưởng đơn vị và
được Hiệu trưởng đồng ý.
Nhà trường khuyến khích cán bộ, viên chức nghỉ phép trong thời gian giảng
viên nghỉ hè, nghỉ Tết nhưng phải tuân thủ các quy định trên.
Chương VI
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
Mục 1
KHEN THƯỞNG CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
Điều 31. Khen thưởng cán bộ, viên chức
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số2092/QĐ-ĐHYHN ngày
13/7/2012 của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội về việc ban hành Quy chế
Thi đua - Khen thưởng đối với cán bộ, viên chức Trường Đại học Y Hà Nội.
17
Mục 2
KỶ LUẬT CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
Điều 32. Các trường hợp xử lý kỷ luật
Cán bộ, viên chức bị xử lý kỷ luật khi có hành vi vi phạm pháp luật trong các
trường hợp sau:
1. Vi phạm việc thực hiện nghĩa vụ của viên chức và những việc viên chức
không được làm quy định tại Luật viên chức;
2. Vi phạm các nghĩa vụ khác cam kết trong hợp đồng làm việc đã ký kết với
Nhà trường;
3. Vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật;
4. Vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy
định khác của pháp luật liên quan đến viên chức nhưng chưa đến mức bị truy cứu
trách nhiệm hình sự.
Điều 33. Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật
1. Đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng
được Hiệu trưởng cho phép;
2. Đang trong thời gian điều trị, chữa bệnh có xác nhận của cơ quan y tế có
thẩm quyền;
3. Lao động nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con
dưới 12 tháng tuổi;
4. Đang bị tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều
tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.
Điều 34. Các trường hợp được miễn xử lý kỷ luật
1. Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi
dân sự khi vi phạm pháp luật;
2. Được cấp có thẩm quyền xác nhận có hành vi vi phạm pháp luật trong tình
thế bất khả kháng khi thực hiện công việc, nhiệm vụ.
Điều 35. Thời hiệu xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là 24 tháng, kể từ thời điểm cán bộ, viên chức có
hành vi vi phạm pháp luật cho đến thời điểm Hiệu trưởng ra thông báo bằng văn
bản về việc xem xét xử lý kỷ luật.
18
2. Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, viên chức, Hiệu
trưởng hoặc Trưởng đơn vị có thẩm quyền xử lý kỷ luật quy định phải ra thông báo
bằng văn bản về việc xem xét xử lý kỷ luật. Thông báo phải nêu rõ thời điểm cá
nhân có hành vi vi phạm pháp luật, thời điểm phát hiện có hành vi vi phạm pháp
luật và thời hạn xử lý kỷ luật.
Điều 36. Thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hạn xử lý kỷ luật tối đa là 02 tháng, kể từ ngày phát hiện có hành vi
vi phạm pháp luật cho đến ngày Hiệu trưởng hoặc Trưởng đơn vị có thẩm quyền ra
quyết định xử lý kỷ luật.
2. Trường hợp vụ việc có liên quan đến nhiều người, có tang vật, phương
tiện cần giám định hoặc những tình tiết phức tạp khác cần có thời gian thanh tra,
kiểm tra để làm rõ thêm thì kéo dài thời hạn xử lý kỷ luật, nhưng không quá 04
tháng.
Điều 37. Các hình thức kỷ luật
1. Cán bộ, viên chức không giữ chức vụ quản lý nếu có hành vi vi phạm
pháp luật, tùy theo mức độ vi phạm bị áp dụng một trong các hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Buộc thôi việc.
2. Cán bộ, viên chức quản lý nếu có hành vi vi phạm pháp luật, tùy theo mức
độ vi phạm bị áp dụng một trong các hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Cách chức;
d) Buộc thôi việc.
Điều 38. Khiển trách
Hình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với cán bộ, viên chức có một trong
các hành vi vi phạm pháp luật sau đây:
1. Vi phạm các quy định, nội quy, quy chế làm việc của Nhà trường, đơn vị
đã được người có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản;
2. Không tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề
nghiệp và quy tắc ứng xử trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp, đã được
người có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản;
19
3. Không chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền hoặc
không thực hiện công việc, nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm việc mà
không có lý do chính đáng;
4. Có thái độ hách dịch, cửa quyền hoặc gây khó khăn, phiền hà đối với nhân
dân trong quá trình thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao;
5. Gây mất đoàn kết trong đơn vị;
6. Tự ý nghỉ việc, tổng số từ 03 đến dưới 05 ngày làm việc trong một tháng
được tính trong tháng dương lịch hoặc từ 03 đến dưới 05 ngày làm việc liên tiếp,
mà không có lý do chính đáng;
7. Sử dụng tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập và của nhân dân trái với
quy định của pháp luật.
8. Vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí; kỷ luật lao động; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã
hội và các quy định khác của pháp luật liên quan đến viên chức.
Điều 39. Cảnh cáo
Hình thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với cán bộ, viên chức có một trong
các hành vi vi phạm pháp luật sau đây:
1. Không tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề
nghiệp và quy tắc ứng xử trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp gây hậu quả
nghiêm trọng;
2. Không chấp hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền hoặc
không thực hiện công việc, nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng làm việc mà
không có lý do chính đáng, gây ảnh hưởng đến công việc chung của đơn vị;
3. Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được tham gia đào tạo, bồi dưỡng;
được dự thi hoặc xét thay đổi chức danh nghề nghiệp;
4. Tự ý nghỉ việc, tổng số từ 05 đến dưới 07 ngày làm việc trong một tháng
được tính trong tháng dương lịch hoặc từ 05 đến dưới 07 ngày làm việc liên tiếp,
mà không có lý do chính đáng;
5. Phân biệt đối xử dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi
hình thức;
6. Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại chủ trương
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc gây phương hại đối
với thuần phong, mỹ tục, đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân và xã hội;
7. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện
hoạt động nghề nghiệp;
20
8. Sử dụng trái phép chất ma túy bị cơ quan công an thông báo về đơn vị sự
nghiệp công lập nơi viên chức đang công tác;
9. Cán bộ. viên chức quản lý không thực hiện đúng trách nhiệm quản lý, để
viên chức thuộc quyền quản lý, phụ trách vi phạm pháp luật gây hậu quả nghiêm
trọng trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp;
10. Bị phạt tù cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ đối với viên
chức không giữ chức vụ quản lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị
định này;
11. Vi phạm ở mức độ nghiêm trọng quy định của pháp luật về phòng, chống
tham nhũng; thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí; kỷ luật lao động; bình đẳng giới;
phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định khác của pháp luật liên quan đến cán
bộ, viên chức nhưng đã thành khẩn kiểm điểm trong quá trình xem xét xử lý kỷ
luật.
Điều 40. Cách chức
Hình thức kỷ luật cách chức áp dụng đối với cán bộ, viên chức quản lý có
một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau đây:
1. Không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công mà
không có lý do chính đáng, để xảy ra hậu quả nghiêm trọng;
2. Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được bổ nhiệm chức vụ;
3. Bị phạt tù cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ;
4. Vi phạm ở mức độ nghiêm trọng quy định của pháp luật về phòng, chống
tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; bình đẳng giới; phòng, chống tệ
nạn xã hội và các quy định khác của pháp luật liên quan đến cán bộ, viên chức.
Điều 41. Buộc thôi việc
Hình thức kỷ luật buộc thôi việc áp dụng đối với cán bộ, viên chức có một
trong các hành vi vi phạm pháp luật sau đây:
1. Bị phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi
tham nhũng;
2. Không tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề
nghiệp và quy tắc ứng xử trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp gây hậu quả
đặc biệt nghiêm trọng;
3. Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp
công lập;
4. Nghiện ma túy có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền;
21
5. Tự ý nghỉ việc, tổng số từ 07 ngày làm việc trở lên trong một tháng hoặc
từ 20 ngày làm việc trở lên trong một năm mà không có lý do chính đáng được tính
trong tháng dương lịch, năm dương lịch;
6. Vi phạm ở mức độ đặc biệt nghiêm trọng quy định của pháp luật về
phòng, chống tham nhũng, nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kỷ luật lao động;
phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định khác của pháp luật liên quan đến viên
chức.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 42. Tổ chức thực hiện và trách nhiệm thi hành
Tất cả các đơn vị, cán bộ và viên chức trong Nhà trường nghiêm túc thực
hiện Quy chế này.
Trưởng đơn vị có trách nhiệm quản lý cán bộ, viên chức của đơn vị mình;
lập bảng chấm công theo quy định từng tháng và gửi về phòng Tổ chức Cán bộ từ
ngày 01 đến ngày 05 tháng sau để Nhà trường chi trả tiền lương, tiền công và phụ
cấp cho cán bộ, viên chức.
Cán bộ, viên chức của Nhà trường còn phải thực hiện những quy định khác
của Bộ luật Lao động, Luật Cán bộ công chức, Luật Viên chức; những quy định
khác của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường và đơn vị.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc thì Trưởng các đơn vị có
trách nhiệm báo cáo Hiệu trưởng để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
1
Bé y tÕ
Trêng ®¹i häc y hµ néi
Sè: 1173/Q§-§HYHN
Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
Hµ Néi, ngµy 09 th¸ng 4 n¨m 2012
QuyÕt ®Þnh
VÒ viÖc ban hành “Quy chÕ ®µo t¹o, båi dìng trong níc, ngoµi níc ®èi
víi viªn chøc vµ hîp ®ång lao ®éng Trêng §¹i häc Y Hµ Néi”
HiÖu trëng trêng ®¹i häc y hµ néi
C¨n cø QuyÕt ®Þnh sè 1966/Q§-BYT ngµy 05/6/2009 cña Bé Y tÕ vÒ viÖc ban hµnh Quy chÕ tæ chøc vµ ho¹t ®éng cña Trêng §¹i häc Y Hµ Néi;
C¨n cø NghÞ ®Þnh sè 116/2003/N§-CP ngµy 10/10/2003 cña ChÝnh phñ vÒ viÖc tuyÓn dông, sö dông vµ qu¶n lý c¸n bé, c«ng chøc trong c¸c ®¬n vÞ sù nghiÖp cña Nhµ níc; NghÞ ®Þnh sè 121/2006/N§-CP ngµy 23/10/2006 cña ChÝnh phñ vÒ viÖc söa ®æi, bæ sung mét sè ®iÒu cña NghÞ ®Þnh 116/2003/N§-CP;
C¨n cø NghÞ ®Þnh sè 54/2005/N§-CP ngµy 19/4/2005 cña ChÝnh phñ vÒ chÕ ®é th«i viÖc, chÕ ®é båi thêng chi phÝ ®µo t¹o ®èi víi c¸n bé, c«ng chøc;
C¨n cø QuyÕt ®Þnh sè 260/Q§-BYT ngµy 24/01/2007 cña Bé trëng Bé Y tÕ vÒ viÖc giao cho Thñ trëng c¸c ®¬n vÞ sù nghiÖp trùc thuéc Bé ký quyÕt ®Þnh cö hoÆc cho phÐp c«ng chøc, viªn chøc vµ hîp ®ång lao ®éng thuéc quyÒn qu¶n lý ra níc ngoµi;
XÐt ®Ò nghÞ cña «ng Trëng phßng Tæ chøc c¸n bé,
quyÕt ®Þnh:
§iÒu 1. Ban hµnh kÌm theo QuyÕt ®Þnh nµy “Quy chÕ ®µo t¹o, båi dìng
trong níc, ngoµi níc ®èi víi viªn chøc vµ hîp ®ång lao ®éng Trêng §¹i häc
Y Hµ Néi”.
§iÒu 2. QuyÕt ®Þnh nµy cã hiÖu lùc kÓ tõ ngµy ký ban hµnh.
§iÒu 3. C¸c «ng (bµ): Trëng c¸c ®¬n vÞ trong Trêng vµ viªn chøc cã liªn
quan chÞu tr¸ch nhiÖm thi hµnh QuyÕt ®Þnh nµy./.
N¬i nhËn: - Nh §iÒu 3;
- Lu TCCB; - Lu tr÷.
HiÖu trëng
NguyÔn §øc Hinh
1
Bé y tÕ
Trêng ®¹i häc y hµ néi
Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
QUY CHẾ
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TRONG NƯỚC, NGOÀI NƯỚC ĐỐI VỚI
VIÊN CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHYHN ngày /12/2011)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục
trong công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức và hợp đồng lao động thuộc
Trường Đại học Y Hà Nội.
Điều 2. Tất cả viên chức, hợp đồng lao động đều có nhiệm vụ và cơ hội
học tập, tham gia các chương trình đào tạo nâng cao trình độ.
Điều 3. Việc đào tạo, bồi dưỡng viên chức và hợp đồng lao động đảm
bảo yêu cầu chức năng, nhiệm vụ được giao và phù hợp với sự phát triển của
Nhà trường.
CHƯƠNG II
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TẠI NƯỚC NGOÀI
Điều 4. Học tập, nghiên cứu dài hạn (gồm Cao học, Nghiên cứu sinh,
Thực tập sinh có thời gian liên tục từ 30 ngày trở lên)
1. Đối tượng, tiêu chuẩn
Cá nhân phải đảm bảo đủ các yêu cầu sau:
a. Là Viên chức trong biên chế hoặc hợp đồng làm việc không xác định
thời hạn, có thời gian công tác từ 01 năm trở lên.
b. Có phẩm chất đạo đức tốt, đảm bảo sức khoẻ để công tác và học tập.
c. Có đủ trình độ kiến thức về chuyên môn, ngoại ngữ, văn bằng phù hợp
với nội dung được cử đi đào tạo và phù hợp với chuyên môn đang đảm nhận.
2
d. Không trong thời gian chấp hành kỷ luật, chờ xét kỷ luật hoặc vi
phạm các chính sách của Nhà nước và quy định của Trường.
2. Thủ tục
Cá nhân chuẩn bị đầy đủ và hợp lệ các giấy tờ sau, nộp về phòng Tổ
chức cán bộ. Trong 03 ngày làm việc, phòng TCCB kiểm tra và làm thủ tục
trình Hiệu trưởng ra quyết định:
a. Đơn xin đi học tập, nghiên cứu ở nước ngoài có xác nhận đồng ý của
Trưởng đơn vị trực tiếp quản lý (theo mẫu).
b. Thư mời của cơ sở đào tạo nước ngoài trong đó nêu rõ trình độ được
đào tạo, lĩnh vực đào tạo, thời gian đào tạo, nguồn kinh phí; Trong trường hợp
thư mời không xác định rõ nguồn kinh phí thì phải có giấy xác nhận nguồn
kinh phí kèm theo.
c. Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ (theo mẫu).
Điều 5. Học tập, công tác ngắn hạn (có thời gian dưới 30 ngày)
1. Đối tượng, tiêu chuẩn
Cá nhân phải đảm bảo đủ các yêu cầu sau:
a. Là cán bộ, viên chức hoặc những người đã ký hợp đồng làm việc với
Trường.
b. Có phẩm chất đạo đức tốt, đảm bảo sức khoẻ để công tác và học tập.
c. Có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu.
d. Không trong thời gian chấp hành kỷ luật, chờ xét kỷ luật hoặc vi
phạm các chính sách của Nhà nước và quy đinh của Trường.
2. Thủ tục
Cá nhân chuẩn bị đầy đủ và hợp lệ các giấy tờ sau, nộp về phòng TCCB,
trong 03 ngày làm việc (trừ trường hợp đặc biệt) phòng TCCB kiểm tra và làm
thủ tục trình Hiệu trưởng ra quyết định.
a. Đơn xin đi học tập, công tác ở nước ngoài có xác nhận đồng ý của
Trưởng đơn vị trực tiếp quản lý (theo mẫu).
b. Thư mời của cơ sở đào tạo nước ngoài trong đó nêu rõ nội dung, mục
đích chuyến đi; thời gian và nguồn kinh phí.
3
Điều 6. Gia hạn thời gian học tập, nghiên cứu ở nước ngoài
Khi hết thời gian học tập, công tác tại nước ngoài (theo quyết định) những
cá nhân chưa hoàn thành nội dung học tập, nghiên cứu thì phải có hồ sơ xin gia
hạn gửi về Trường (thông qua phòng Tổ chức cán bộ) gồm các giấy tờ sau:
1. Đơn xin gia hạn kèm theo báo cáo chi tiết tiến trình và kết quả học tập
đến thời điểm xin gia hạn.
2. Thư đồng ý gia hạn của cơ sở đào tạo nước ngoài (được dịch và công
chứng) trong đó nêu rõ lý do, thời gian gia hạn, nguồn kinh phí (trong trường hợp
thư mời không xác định rõ nguồn kinh phí phải có giấy xác nhận nguồn kinh phí
kèm theo).
Các giấy tờ xin gia hạn trên phải gửi về phòng TCCB chậm nhất 30
ngày kể từ khi hết thời gian học tập lần trước. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phòng
Tổ chức cán bộ làm thủ tục trình Hiệu trưởng xin gia hạn.
Nếu hết thời gian cho phép mà không có hồ sơ xin gia hạn thì chậm nhất
là 90 ngày kể từ ngày ở lại quá hạn, Nhà trường sẽ làm thủ tục báo cáo Bộ Y tế
đưa ra khỏi biên chế và không được hưởng các quyền lợi khác của Nhà trường.
Điều 7. Tiếp nhận viên chức, hợp đồng lao động đi đào tạo, bồi dưỡng
trở về.
1. Đi học tập, nghiên cứu dài hạn
Phòng Tổ chức cán bộ làm thủ tục tiếp nhận sau khi cá nhân nộp các
giấy tờ sau:
a. Báo cáo kết quả học tập, công tác (theo mẫu).
b. Văn bằng chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận của cơ sở đào tạo (bản
dịch công chứng).
2. Đi học tập, công tác ngắn hạn
Phòng Tổ chức cán bộ làm thủ tục tiếp nhận sau khi cá nhân nộp các
giấy tờ sau:
a. Báo cáo kết quả học tập, công tác (theo mẫu).
b. Văn bằng chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận của cơ sở đào tạo (bản
dịch công chứng).
4
Điều 8. Quyền lợi và trách nhiệm
1. Trong thời gian đi học tập, nghiên cứu dài hạn, viên chức, hợp đồng
lao động được hưởng 40% lương ngân sách theo quy định hiện hành của Nhà
nước.
2. Trong thời gian học tập, công tác ngắn hạn, viên chức, hợp đồng lao
động được hưởng lương và các khoản phụ cấp theo Quy chế chi tiêu nội bộ của
Trường.
3. Sau khi hoàn thành khóa học tập, nghiên cứu, công tác tại nước ngoài,
viên chức, hợp đồng lao động phải thực hiện chế độ tiếp nhận theo quy định tại
Điều 7 của Quy chế này. Nếu viên chức, hợp đồng lao động không thực hiện,
Nhà trường không giải quyết thủ tục đi công tác nước ngoài đợt tiếp theo và xử
lý theo quy định hiện hành.
4. Viên chức, nhân viên hợp đồng phải bồi hoàn kinh phí đào tạo trong
các trường hợp sau:
a. Cán bộ, viên chức đang trong thời gian được cử đi đào tạo tự ý bỏ
việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc phải bồi hoàn kinh phí
theo quy định.
b. Cán bộ viên chức sau khi được cử đi đào tạo trở lại Trường làm việc
chưa đủ 3 lần so với thời gian của khoá đào tạo phải bồi hoàn kinh phí đào tạo
theo quyết định của Hiệu trưởng.
CHƯƠNG III
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG TRONG NƯỚC
Điều 9. Học tập, đào tạo, nghiên cứu dài hạn (gồm Đại học, sau Đại học)
1. Đối tượng, tiêu chuẩn
Cá nhân phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
a. Là viên chức, lao động hợp đồng có thời gian công tác từ 01 năm trở
lên được xem xét cử đi
b. Có phẩm chất đạo đức tốt, bảo đảm sức khoẻ để học tập nghiên cứu.
5
c. Có đủ trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, văn bằng phù hợp với nội
dung đào tạo.
d. Không đang trong thời gian chấp hành kỷ luật, chờ xét kỷ luật hoặc vi
phạm các chính sách của Nhà nước và quy định của Trường.
2. Thủ tục
a. Các đơn vị căn cứ vào nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng viên chức, đồng thời
xem xét nguyện vọng của cá nhân đề nghị cử cán bộ viên chức đi đào tạo. Nếu có
nhiều người cùng đăng ký đi học thì phải lập danh sách theo thứ tự ưu tiên.
b. Phòng TCCB tiếp nhận đơn xin đi học và trình Hiệu trưởng quyết
định sau khi có đủ ý kiến đồng ý của đơn vị và thư mời/thông báo tuyển sinh
của cơ sở đào tạo.
c. Sau khi hoàn thành khoá học cá nhân phải nộp bản sao văn bằng về
phòng TCCB.
Điều 10. Học tập, bồi dưỡng, công tác ngắn hạn
Căn cứ vào nhu cầu công tác, ý kiến đề nghị của đơn vị, phòng TCCB sẽ
trình Hiệu trưởng ra quyết định cử cán bộ viên chức đi học tập, bồi dưỡng,
công tác theo quy định.
Điều 11. Quyền lợi và trách nhiệm
1. Các viên chức thuộc quỹ lương Nhà trường được Nhà trường hỗ trợ
chi phí học tập, đào tạo, nghiên cứu dài hạn theo Quy chế chi tiêu nội bộ và
giảm định mức lao động theo quy định hiện hành.
2. Cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ học tập, Nhà trường xử lý theo
quy định hiện hành.
CHƯƠNG IV
ĐÀO TẠO LẠI CÁN BỘ
Điều 12. Căn cứ nhu cầu đào tạo và nguồn kinh phí dành cho đào tạo lại
cán bộ, viên chức, phòng TCCB phối hợp với các cơ quan có chức năng đào
tạo, trình Hiệu trưởng mở lớp hoặc cử cán bộ viên chức đi bồi dưỡng nâng cao
trình độ.
6
CHƯƠNG V
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Điều 13. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các trường hợp
đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định.
Điều 14. Trong quá trình thực hiện, Quy chế này được bổ sung và điều
chỉnh cho phù hợp./.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
7
Mẫu 01
BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN ĐI NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: - Ban Giám hiệu;
- Phòng Tổ chức cán bộ;
- Đơn vị công tác…..
Họ và tên:………………………………………..Giới tính…………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………..
Là CBVC (biên chế/hợp đồng)…………………. Đơn vị công tác:…………………
Xin đi nước:…………………………
Tên cơ quan, tổ chức cá nhân mời:…………………………………………………..
Mục đích:…………………………………………………………………………….
Thời gian: từ………………………….đến…………………………
Kinh phí:………………………………………………………………………………
Số lần đi nước ngoài trong năm ……. tính đến nay là ……. lần và đã thực hiện chế
độ báo cáo đầy đủ.
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh mọi chế độ, quy định đối với CBVC đi học tập và
công tác ở nước ngoài.
Hà Nội, ngày tháng năm
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ Ý KIẾN CỦA PHÒNG TỔ CHỨC CÁN BỘ
Ý KIẾN CỦA BAN GIÁM HIỆU
8
Mẫu 02.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN CAM KẾT
Thực hiện nghĩa vụ của CBVC được cử đi đào tạo ở nước ngoài
Tên tôi là: ….…………………..…………………….. Sinh ngày: ……………
Số CMND hoặc hộ chiếu (1): ……………………. Hiện là viên chức (2):…….
Đơn vị:………………………………………………………………………….
Chức danh, nghề nghiệp: ……………………………………………….………
Thời gian bắt đầu làm việc chuyên môn từ tháng ..... năm ……….…………....
Biên chế từ tháng …….. năm …………………..
Được cử đi học sau đại học tại nước ngoài theo (3) …………………………...
Cam kết thực hiện nghĩa vụ của người được Nhà nước cử đi đào tạo ở nước ngoài
như sau:
1. Chấp hành nghiêm túc Quy chế quản lý lưu học sinh ở nước ngoài và Quyết định
cử đi học của Trường Đại học Y Hà Nội.
2. Phấn đấu học tập, nghiên cứu để hoàn thành chương trình đào tạo đúng thời hạn.
3. Sau khi tốt nghiệp về nước ngay và làm việc lâu dài cho cơ quan cử đi đào tạo
hoặc theo sự điều động của Nhà nước.
4. Tiếp tục đóng bảo hiểm trong thời gian đi học ở nước ngoài.
5. Nếu không thực hiện đúng cam kết trên đây, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về
việc xử lý cán bộ, viên chức theo quy định của Luật Viên chức và bồi hoàn toàn bộ
chi phí đào tạo theo quy định của Chính phủ.
Hà Nội, ngày …….. tháng ……năm…. ……..
Người cam kết, ký và ghi rõ họ tên
Ý kiến xác nhận, bảo lãnh của Trường Đại học Y Hà Nội:
Xác nhận anh/chị ……………………….., hiện đang là cán bộ (2) ……………
của đơn vị………………………….... Đơn vị chúng tôi cam kết thực hiện trách
nhiệm:
1. Tiếp nhận và bố trí công tác phù hợp với chuyên môn và trình độ đào tạo sau khi
CBVC có tên trên tốt nghiệp về nước.
2. Giúp đỡ, tạo điều kiện để cán bộ, viên chức có tên trên được tiếp tục đóng bảo
hiểm xã hội trong thời gian đi đào tạo ở nước ngoài.
3. Phối hợp với các cơ quan liên quan yêu cầu cán bộ, viên chức có tên trên thực hiện
đúng lời cam kết trên đây.
Hà Nội, ngày ….. tháng …….năm ……
HIỆU TRƯỞNG
Chú thích:
(1) Xoá những chữ không phù hợp
(2) Ghi rõ cán bộ biên chế hay hợp đồng
(3) Ghi rõ theo đề án Ngân sách Nhà nước, hay Hiệp định giữa hai Chính phủ…
9
Mẫu 03.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA CÁN BỘ, VIÊN CHỨC
Kính gửi: Phòng Tổ chức cán bộ
Tôi là : Nam/Nữ
Ngày sinh: Nơi sinh:
Đơn vị công tác trước khi đi học:
Nơi học tập ở nước ngoài (ghi tên Trường và địa chỉ của Trường):
Thời gian đi học theo Quyết định của Trường Đại học Y Hà Nội (kể cả thời gian gia
hạn (nếu có):
Thời gian thực tế học tập ở nước ngoài:
Bậc học/Ngành học:
Nguồn kinh phí chi cho việc học tập:
Ngày về nước:
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐÃ LÀM:
- Tóm tắt những nội dung học tập, làm việc ( thời gian….học/làm gì)
- Kết quả: Đã tốt nghiệp có bằng/có chứng nhận bảo vệ luận án thành công/ chưa
hoàn thành khóa học.
- Những vấn đề cần nói rõ thêm:
II. TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ:
- Về chuyên môn:
- Về chính trị, tư tưởng, quan hệ quốc tế, chấp hành pháp luật, Quy chế, Quy định:
III. NGUYỆN VỌNG, ĐỀ NGHỊ (nếu có):
-
-
Tôi xin cam đoan nội dung báo cáo là đúng sự thật. Nếu có gì sai, tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày tháng năm 20…
(Người khai ký và ghi rõ họ tên)
1
BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ
VỀ NÂNG NGẠCH, CHUYỂN NGẠCH VIÊN CHỨC
TRONG TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1175/QĐ-ĐHYHN
ngày 09 tháng 4 năm 2012)
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
Quy chế này quy định về nâng ngạch, chuyển ngạch viên chức trong
Trường Đại học Y Hà Nội.
Cán bộ, viên chức đang làm việc tại các đơn vị trong Trường Đại học Y
Hà Nội, đã được xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang, nay được bố trí vị trí công tác mới hoặc
do đi học nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ trở về làm việc phù hợp với
công việc đang làm, gồm:
1. Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong
các cơ quan Nhà nước (Bảng 2 - Nghị định 204/2004/NĐ-CP);
2. Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong
các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3 - Nghị định 204/2004/NĐ-CP);
3. Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan Nhà
nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 4- Nghị định 204/2004/NĐ-
CP).
Điều 2. Nguyên tắc xét nâng ngạch, chuyển ngạch
1. Tuân thủ các quy định của Nhà nước về nâng ngạch, chuyển ngạch
viên chức: xếp ngạch viên chức đúng với vị trí việc làm và chuyên môn đã
được đào tạo.
2
2. Đảm bảo tính công khai, dân chủ trong các đơn vị trực thuộc Trường
Đại học Y Hà Nội.
Chƣơng II
ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
NÂNG NGẠCH, CHUYỂN NGẠCH VIÊN CHỨC
Điều 3. Nâng ngạch viên chức
Thực hiện đối với các ngạch viên chức từ loại A1 trở xuống (ngạch
chuyên viên và tương đương trở xuống).
1. Điều kiện nâng ngạch:
Cá nhân đã có bằng tốt nghiệp 06 tháng, được Trưởng đơn vị (Khoa, Bộ
môn, Phòng, Ban, Trung tâm) phân công nhiệm vụ phù hợp với chuyên môn
được đào tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật ở bất kỳ
hình thức nào.
2. Hồ sơ xin nâng ngạch gồm:
a) Đơn đề nghị nâng ngạch viên chức.
b) Công văn đề nghị của Trưởng đơn vị.
c) Bản sao văn bằng và bảng điểm mới.
d) Các chứng chỉ: ngoại ngữ, tin học, bồi dưỡng kiến thức quản lý
HCNN (nếu có).
đ) Bản photo quyết định lương hiện hưởng gần nhất hoặc hợp đồng làm
việc.
3. Quy trình thực hiện:
a) Cá nhân gửi hồ sơ xin nâng ngạch về phòng Tổ chức Cán bộ.
b) Phòng Tổ chức Cán bộ báo cáo Hội đồng xét nâng ngạch viên chức
nhà trường xét.
c) Nếu Hội đồng đồng ý thì phòng Tổ chức Cán bộ trình Hiệu trưởng ký
và ban hành quyết định.
4. Cách xếp lương:
a) Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ
thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương
bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới.
3
Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định
bổ nhiệm vào ngạch mới.
Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau:
Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương
đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc
lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào
ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở
ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.
b) Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ
thì căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang
hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch
mới.
Thời gian hưởng lương ở ngạch mới và thời gian xét nâng bậc lương lần
sau ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.
c) Trường hợp có tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung
đang hưởng ở ngạch cũ lớn hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới,
thì xếp vào hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới và được hưởng thêm
hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm nhiên
vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới (kể
cả hệ số chênh lệch bảo lưu) và thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt
khung ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch
mới.
Hệ số chênh lệch bảo lưu tại điểm c này (tính tròn số sau dấu phẩy 2 số)
được hưởng trong suốt thời gian cán bộ, viên chức xếp lương ở ngạch mới.
Sau đó, nếu cán bộ, viên chức tiếp tục được nâng ngạch hoặc chuyển ngạch
khác, thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ
cấp thâm nhiên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào ngạch được
bổ nhiệm khi nâng ngạch hoặc chuyển ngạch và thôi hưởng hệ số chênh lệch
bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở ngạch mới.
4
Điều 4. Chuyển ngạch viên chức
Thực hiện đối với các ngạch viên chức loại A2.1 và A2.2 trở xuống
(ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống).
1. Điều kiện chuyển ngạch:
Cá nhân được điều động chuyển công tác từ nơi khác về Trường hoặc
chuyển công tác trong nội bộ Trường, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Hồ sơ xin chuyển ngạch gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển ngạch viên chức.
b) Công văn đề nghị chuyển ngạch của Trưởng đơn vị.
c) Quyết định tiếp nhận viên chức hoặc quyết định điều chuyển công tác.
d) Bản sao văn bằng, bảng điểm.
đ) Các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, bồi dưỡng kiến thức quản lý HCNN
(nếu có).
e) Bản photo quyết định nâng lương hiện hưởng gần nhất hoặc hợp đồng
làm việc.
3. Quy trình thực hiện:
a) Cá nhân gửi hồ sơ xin chuyển ngạch về phòng Tổ chức Cán bộ.
b) Phòng Tổ chức Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, báo cáo Hội đồng xét chuyển
ngạch viên chức nhà trường.
c) Nếu Hội đồng đồng ý thì phòng Tổ chức Cán bộ trình Hiệu trưởng ký
và ban hành quyết định.
4. Cách xếp lương:
a) Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch mới trong cùng nhóm ngạch với
ngạch cũ (ngạch cũ và ngạch mới có cùng hệ số bậc lương), thì xếp ngang bậc
lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ
(kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm
niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) sang ngạch mới.
b) Trường hợp được bổ nhiệm vào ngạch mới có hệ số lương cùng bậc
cao hơn hoặc thấp hơn ngạch cũ thì thực hiện như cách xếp lương khi nâng
ngạch viên chức.
5
Chƣơng III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Điều khoản thi hành
Tất cả các đơn vị trong nhà trường thực hiện theo Quy chế này.
Đối với cán bộ, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu: thực hiện nâng
ngạch theo quy định Thông tư số 03/2008/TT-BNV ngày 03/6/2008 của Bộ
Nội vụ.
Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn: được Hội đồng xét
nâng ngạch, chuyển ngạch khi có đầy đủ các điều kiện.
Phòng Tổ chức Cán bộ làm đầu mối hướng dẫn thủ tục, nhận hồ sơ, lập
danh sách báo cáo Hội đồng xét nâng ngạch, chuyển ngạch của nhà trường
xem xét và trình Hiệu trưởng quyết định.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, Trưởng các đơn vị
có trách nhiệm báo cáo Hiệu trưởng để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
HIỆU TRƢỞNG
Nguyễn Đức Hinh
1
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Y CH
Về việc nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích
xuất sắc trong thực hiện nhiệ vụ của cán bộ, công chức, viên chức
Trường Đại học Y Hà Nội
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1176 /QĐ-ĐHYHN ngày 09/4/2012)
Chương I
Y ĐỊNH CH NG
Điều Mục ích xâ dựng qu ch
Chuẩn hóa các quy định của Nhà nước để các đơn vị dễ thực hiện; công
khai minh bạch trong thi đua khen thưởng; đánh giá đúng năng lực, thành tích
và động viên cán bộ, công chức, viên chức nhà trường.
Điều 2 Phạ vi, ối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy chế này quy định về chế độ, tiêu chuẩn và quy trình thực hiện nâng
bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối
với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các đơn vị trong Trường Đại học Y Hà
Nội.
2. Đối tượng áp dụng:
Cán bộ, công chức, viên chức có đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch, có từ 2/3 thời gian giữ bậc
lương hiện hưởng (còn thiếu 01 tháng đến 12 tháng để được nâng bậc lương
thường xuyên).
b) Đạt được các danh hiệu thi đua do các cấp có thẩm quyền quyết định
khen thưởng theo quy định tại Luật Thi đua khen thưởng và các văn bản hướng
dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Y tế.
Cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu được xét nâng
bậc lương trước thời hạn để nghỉ hưu không thuộc đối tượng áp dụng tại Quy
chế này.
Điều Ngu ên tắc x t nâng bậc lương trước thời hạn
2
1. Xét nâng lương trước thời hạn theo thứ tự thành tích từ cao đến thấp,
mỗi thành tích khen thưởng chỉ được tính 01 lần để xét nâng bậc lương trước
thời hạn;
2. Không xét nâng lương trước thời hạn cho cán bộ, công chức, viên chức
02 (hai) lần trở lên trong thời gian giữ một bậc lương hoặc cán bộ, công chức,
viên chức bị kỷ luật dưới bất kỳ hình thức nào;
3. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn
do lập thành tích xuất sắc trong một năm không vượt quá 5% tổng số cán bộ,
công chức, viên chức hiện có đang công tác và hưởng lương trong ngân sách
của Nhà trường.
Chương II
TIÊ CH ẨN CỤ THỂ
Điều Các thành tích ể bình x t
Cán bộ, công chức, viên chức phải đạt được thành tích ở mục 1.1 và một
trong các thành tích trong mục 1.2 dưới đây:
1.1. Danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở: 02 năm đối với ngạch công chức,
viên chức loại A trở lên, 01 năm đối với ngạch B và C.
1.2. Các danh hiệu được khen thưởng theo thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Danh hiệu Anh hùng Lao động;
b) Giải thưởng Nhà nước, giải thưởng H Chí Minh về khoa học công
nghệ;
c) Nhà giáo nhân dân hoặc Thầy thuốc nhân dân;
d) Huân chương Lao động;
đ) Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
e) Nhà giáo ưu tú hoặc Thầy thuốc ưu tú;
g) Bằng khen Thủ tướng Chính phủ;
i) Chiến sĩ thi đua cấp Bộ;
h) Bằng khen cấp Bộ;
k) Bằng khen của các đoàn thể Trung ương.
Điều Thời gian giữ bậc lương hiện hưởng
Cán bộ, công chức, viên chức đã có thời gian giữ bậc lương hiện hưởng
tối thiểu như sau:
3
40 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức ngạch chuyên gia
cao cấp;
24 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức loại A;
16 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức loại B và C.
Điều . Thời gian nâng bậc lương trước thời hạn
a) Tối đa 12 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức ngạch chuyên gia
cao cấp và loại A; Hội đ ng lương s xét và quyết định cụ thể các mức 6 tháng,
9 tháng và 12 tháng.
b) Tối đa 08 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức loại B và C; Hội
đ ng lương s xét và quyết định các mức 6 tháng và 8 tháng.
Điều u trình x t nâng lương trước thời hạn
1. Hàng năm, nhà trường thông báo cụ thể về việc xét nâng lương trước thời
hạn.
2. Các đơn vị trực thuộc Trường tổ chức họp, bình xét và gửi danh sách, biên
bản họp của đơn vị (theo mẫu) về về phòng Tổ chức Cán bộ kèm theo bản chụp
minh chứng các thành tích.
3. Phòng Tổ chức Cán bộ lập danh sách, báo cáo Hội đ ng lương nhà trường
xét duyệt.
4. Phòng Tổ chức Cán bộ thông báo kết quả họp của Hội đ ng lương trên
các phương tiện thông tin của Trường trong thời gian 15 ngày và tập hợp các ý
kiến, trình thường trực Hội đ ng lương nhà trường xem xét và kết luận.
5. Phòng Tổ chức Cán bộ kiểm tra và lập danh sách trình Hiệu trưởng ký
quyết định, tổng hợp và báo cáo Bộ Y tế theo quy định.
Trường hợp công chức, viên chức thuộc diện Bộ Y tế quản lý thì lập h sơ
trình Bộ Y tế xem xét và quyết định.
Chương
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều Thời gian họp x t nâng lương trước hạn
Thời gian Hội đ ng lương nhà trường xét nâng bậc lương trước thời hạn
được thực hiện 01 lần trong năm.
Điều 9 Trách nhiệ thi hành
1. Trưởng các đơn vị có trách nhiệm phổ biến tới toàn thể cán bộ, công
chức, viên chức của đơn vị và thực hiện theo quy chế này.
4
2. Khi các chính sách, chế độ của Nhà nước thay đổi thì nhà trường áp dụng
theo chính sách, chế độ mới.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh thì Trưởng các
đơn vị có trách nhiệm báo cáo Hiệu trưởng xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp.
4. Quy chế này được áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2012, thay
thế các quy định trước đây về nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất
sắc của Trường Đại học Y Hà Nội./.
HIỆ TRƯỞNG
Ngu n Đức Hinh
5
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
ố: 1176 /QĐ-ĐHYHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà N i ngày 09 th ng 4 năm 2012
Y T ĐỊNH
Về việc ban hành Qu ch nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích
xuất sắc trong thực hiện nhiệ vụ của cán bộ, công chức, viên chức
Trường Đại học Y Hà Nội
HIỆ TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số Quyết định số 1966/QĐ-BYT ngày 05/6/2009 của
Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Y
Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang;
Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương
trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức;
ét đề nghị của ông Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ.
Y T ĐỊNH
Điều Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế nâng bậc lương
trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ của cán bộ,
công chức, viên chức Trường Đại học Y Hà Nội.
Điều Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều . Các ông (bà): Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Tài chính kế toán,
các đơn vị có liên quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà trường có trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
:
- Ban Giám hiệu (để b/c);
- Như điều 3 (để thực hiện);
- Lưu TCCB;
- Lưu trữ
HIỆ TRƯỞNG
Ngu n Đức Hinh
6
1
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Số: 3209 /QĐ-ĐHYHN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do -Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế Công tác lưu trữ
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia số 34/2001-UBTVQH ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số: 111/2004/NĐ-CP, ngày 08 tháng 4 năm 2004 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh lưu trữ quốc gia;
Quyết định số: 218/2000/QĐ-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính ban
hành chế độ lưu trữ tài liệu kế toán;
Căn cứ Thông tư số: 30/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2004 của Bộ
Tài chính về phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ;
Căn cứ Quyết định số: 1966/QĐ-BYT ngày 05 tháng 6 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường Đại
học Y Hà Nội;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Hành chính tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Công tác lưu trữ” của
Trường Đại học Y Hà Nội.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Trưởng phòng HCTH, Giám đốc các Viện, Bệnh viện Đại học Y Hà
Nội, Trưởng các đơn vị và cán bộ, viên chức thuộc Trường Đại học Y Hà Nội chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: -Bộ Y tế (để báo cáo);
-Ban Giám hiệu (để chỉ đạo);
-Các đơn vị (để thực hiện);
-LưuVT.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
2
QUY CHẾ
CÔNG TÁC LƯU TRỮ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3209 /QĐ-ĐHYHN ngày 07 tháng 11 năm 2011
của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội)
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này được áp dụng thống nhất cho cán bộ, viên chức trong các
đơn vị thuộc trường Đại học Y Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
công tác lưu trữ của Nhà trường.
2. Quy chế này quy định về công tác lưu trữ của Trường Đại học Y Hà Nội
bao gồm các công việc: thu thập, bổ sung tài liệu vào lưu trữ cơ quan, chỉnh lý tài
liệu lưu trữ; bảo quản và tổ chức khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ hình thành
trong quá trình hoạt động của Nhà trường.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Tài liệu lưu trữ của Nhà trường là các bản gốc, bản chính (trường hợp
không còn bản chính, bản gốc thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp) được ghi
trên giấy, phim, ảnh, băng hình hoặc bằng các vật mang tin khác hình thành trong
quá trình hoạt động của Trường Đại học Y Hà Nội; không phân biệt thời gian, xuất
xứ, nơi bảo quản, kỹ thuật chế tác; tài liệu được lựa chọn giữ lại bảo quản tại kho
lưu trữ Nhà trường phục vụ cho nghiên cứu khoa học, lịch sử và hoạt động thực
tiễn.
Lưu trữ hiện hành (Lưu trữ cơ quan) là bộ phận lưu trữ của Trường và các
tổ chức đoàn thể có nhiệm vụ thu thập, bảo quản và phục vụ cán bộ, viên chức
khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ.
Điều 3. Trách nhiệm quản lý và trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác
lưu trữ.
1. Hiệu trưởng:
a. Ban hành và hướng dẫn thực hiện chế độ, quy định về công tác lưu trữ
theo quy định của pháp luật hiện hành;
b. Kiểm tra việc thực hiện các chế độ, quy định về công tác lưu trữ của nhà
trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về công tác lưu trữ;
c. Tổ chức, chỉ đạo việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào
công tác lưu trữ;
d. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên chức lưu trữ; sơ kết, tổng kết và
quản lý công tác thi đua khen thưởng về công tác lưu trữ.
3
2. Trưởng phòng Hành chính tổng hợp chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng
về công tác lưu trữ của Nhà trường. Tổ chức thực hiện công tác lưu trữ theo quy
định hiện hành của Nhà nước và theo sự chỉ đạo của Ban giám hiệu.
4. Cán bộ, viên chức thuộc Trường trong quá trình theo dõi, giải quyết công
việc có liên quan đến công tác lưu trữ chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại
Quy chế này và các quy định khác của pháp luật về công tác lưu trữ.
5. Toàn bộ hoạt động nghiệp vụ về công tác lưu trữ của Nhà trường đều phải
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ bí mật của Nhà nước
và của ngành Y tế và ngành Giáo dục và Đào tạo.
Điều 4. Cán bộ làm công tác lưu trữ.
Cán bộ làm công tác lưu trữ của Trường và các đơn vị trực thuộc Trường
phải đảm bảo tiêu chuẩn tốt nghiệp đại học; cao đẳng; trung học chuyên nghiệp
chuyên ngành văn thư, lưu trữ. Nếu là cán bộ kiêm nhiệm làm công tác lưu trữ
cũng phải nắm vững và thực hiện đúng các quy định tại quy chế này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện và nhiệm vụ của cán bộ, viên chức đối với
công tác lưu trữ.
1. Tổ chức làm công tác lưu trữ:
Phòng Hành chính Tổng hợp làm đầu mối và tổ chức thực hiện công tác lưu
trữ của Nhà trường, cụ thể:
a. Thu nhận hồ sơ, tài liệu đã đến hạn nộp lưu vào lưu trữ cơ quan;
b. Chỉnh lý tài liệu lưu trữ;
c. Báo cáo thống kê định kỳ và báo cáo đột xuất về công tác lưu trữ;
d. Ứng dụng khoa học công nghệ vào công tác lưu trữ;
đ. Bảo quản tài liệu lưu trữ trong kho;
e. Xây dựng các công cụ thống kê, tra cứu, tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ;
f. Lập kế hoạch xây dựng, cải tạo, nâng cấp kho, mua sắm trang thiết bị, dự
trù kinh phí thường xuyên cho hoạt động lưu trữ.
2. Nhiệm vụ của cán bộ công chức đối với công tác lưu trữ:
Cán bộ, viên chức Nhà trường có trách nhiệm lập hồ sơ và lựa chọn hồ sơ tài
liệu để giao nộp đúng thời hạn vào lưu trữ hiện hành.
Điều 6. Kinh phí đầu tư cho hoạt động lưu trữ
1. Kinh phí đầu tư cho hoạt động lưu trữ được trích từ ngân sách nhà nước.
4
2. Hàng năm, Trưởng Phòng Hành chính tổng hợp có trách nhiệm chỉ đạo
cán bộ lưu trữ của đơn vị xây dựng kế hoạch chi phí mua các trang thiết bị chuyên
dùng, lập chi phí tổ chức các hoạt động nghiệp vụ (thu thập, bổ sung, thống kê,
phân loại và chỉnh lý tài liệu) đáp ứng yêu cầu của công tác lưu trữ theo quy định.
Chương II.
THU THẬP BỔ SUNG, CHỈNH LÝ, TIÊU HỦY
VÀ NỘP LƯU TÀI LIỆU
Điều 7. Thu thập hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ Nhà trường
1. Hàng năm phòng Hành chính Tổng hợp có nhiệm vụ tổ chức thu thập hồ
sơ, tài liệu đã đến hạn nộp lưu vào kho lưu trữ Nhà trường, cụ thể:
a. Lập kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu;
b. Phối hợp với các đơn vị, cán bộ, viên chức xác định những loại hồ sơ, tài
liệu cần thu thập vào lưu trữ;
c. Hướng dẫn các đơn vị, cán bộ, viên chức chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và lập
“Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu”;
d. Chuẩn bị kho tàng và các phương tiện bảo quản để tiếp nhận hồ sơ, tài
liệu;
e. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, kiểm tra đối chiếu giữa mục lục hồ sơ,
tài liệu nộp lưu với thực tế tài liệu và lập biên bản giao nhận tài liệu.
2. Thời hạn giao nộp tài liệu vào lưu trữ hiện hành được quy định như sau:
a. Tài liệu hành chính: sau một năm kể từ năm công việc kết thúc và chỉ lưu
giữ bản chính;
b. Tài liệu nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ: sau một
năm kể từ năm công trình (đề tài) được nghiệm thu chính thức;
c. Tài liệu xây dựng cơ bản: sau một năm kể từ khi công trình được quyết
toán;
d. Tài liệu ảnh, tài liệu ghi âm, ghi hình và tài liệu khác: sau một năm kể từ
khi công việc kết thúc;
f. Tài liệu kế toán;
Tài liệu kế toán nộp vào lưu trữ theo quy định dưới đây:
- Tài liệu kế toán của niên độ kế toán đã kết thúc và không còn sử dụng để
ghi sổ kế toán trong niên độ kế toán tiếp theo, đưa vào lưu trữ chậm nhất là 12
tháng kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán;
5
- Tài liệu kế toán về báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, phải
đưa vào lưu trữ chậm nhất là 12 tháng kể từ ngày báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự
án hoàn thành được duyệt;
Các đơn vị có con dấu riêng hàng năm chỉ nộp về kho lưu trữ nhà
trường những hồ sơ đã được chỉnh lý hoàn chỉnh.
Điều 8. Chỉnh lý tài liệu
1. Phòng Hành chính tổng hợp lập kế hoạch chỉnh lý tài liệu bảo quản tại
kho lưu trữ.
2. Tài liệu sau khi chỉnh lý phải đạt yêu cầu:
a. Phân loại và lập hồ sơ hoàn chỉnh;
b. Xác định thời hạn bảo quản cho hồ sơ, tài liệu;
c. Hệ thống hóa hồ sơ, tài liệu;
d. Lập công cụ tra cứu: mục lục hồ sơ, cơ sở dữ liệu và các công cụ tra cứu
khác phục vụ cho việc quản lý và tra cứu sử dụng tài liệu;
e. Lập danh mục tài liệu hết giá trị.
3. Nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu thực hiện theo văn bản hướng dẫn số
283/VTLTNN-NVTW, ngày 19/5/2004 của Cục Văn thư Lưu trữ Nhà nước.
4. Các đơn vị có con dấu và tài khoản riêng tự tổ chức chỉnh lý tài liệu bằng
kinh phí của đơn vị.
Điều 9. Xác định giá trị tài liệu
1. Phòng Hành chính có nhiệm vụ lập danh mục tài liệu, xác định giá trị của
tài liệu và ban hành bảng thời hạn bảo quản tài liệu.
2. Việc xác định giá trị tài liệu phải đạt được yêu cầu sau:
a. Xác định tài liệu bảo quản vĩnh viễn và tài liệu bảo quản có thời hạn;
b. Xác định tài liệu hết giá trị để tiêu hủy.
Điều 10. Hội đồng xác định giá trị tài liệu
1.Thành lập các nhóm công tác;
- Trưởng các đơn vị có tài liệu được xác định làm trưởng nhóm;
- Cán bộ của đơn vị có tài liệu là thành viên;
- Đại diện phòng HCTH làm thư ký.
2. Khi tiến hành xác định giá trị tài liệu, Nhà trường phải thành lập Hội đồng
xác định giá trị tài liệu.
6
3. Thành phần của Hội đồng xác định giá trị tài liệu gồm:
- Phó Hiệu trưởng - Chủ tịch Hội đồng;
- Trưởng phòng Hành chính tổng hợp - Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Lãnh đạo các đơn vị có tài liệu - Ủy viên;
- Đại diện lưu trữ Nhà trường - Ủy viên
- Cán bộ làm công tác lưu trữ (thư ký Hội đồng).
4. Nhiệm vụ của Hội đồng xác định giá trị tài liệu:
Hội đồng xác định giá trị tài liệu có nhiệm vụ đóng góp ý kiến cho Ban
Giám hiệu quyết định danh mục hồ sơ, tài liệu giữ lại bảo quản và danh mục tài
liệu hết giá trị.
5. Phương thức làm việc của Hội đồng xác định giá trị tài liệu:
a. Từng thành viên Hội đồng xem xét, đối chiếu danh mục tài liệu hết giá trị
với Mục lục hồ sơ, tài liệu giữ lại, kiểm tra thực tế tài liệu;
b. Hội đồng thảo luận biểu quyết theo đa số về tài liệu dự kiến sẽ loại để tiêu
hủy. Biên bản cuộc họp có đủ chữ ký của các thành viên trong Hội đồng và được
lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại hồ sơ tiêu hủy tài liệu, 01 bản đưa vào hồ sơ trình
Ban Giám hiệu ra quyết định;
c. Thông qua biên bản trình Ban Giám hiệu ra quyết định tiêu hủy tài liệu.
Điều 11. Hội đồng thẩm tra xác định giá trị tài liệu
1. Sau khi xác định giá trị tài liệu Nhà trường thành lập Hội đồng thẩm tra
xác định giá trị tài liệu để thẩm tra lại việc xác định giá trị tài liệu trước khi tiến
hành tiêu hủy tài liệu.
2. Thành phần Hội đồng:
- Phó Hiệu trưởng – Chủ tịch Hội đồng;
- Trưởng (phó) phòng HCTH – Phó chủ tịch hội đồng;
- Đại diện lưu trữ Bộ Y tế - Ủy viên;
- Đại diện lưu trữ Nhà trường - Ủy viên;
- Cán bộ làm Công tác Lưu trữ - Thư ký.
Nhiệm vụ của Hội đồng là thẩm tra lại kết quả “Xác định giá trị tài liệu” của
Hội đồng xác định giá trị tài liệu, trước khi đem tài liệu đi tiêu hủy.
Điều 12. Tiêu hủy tài liệu hết giá trị
7
1. Nghiêm cấm các đơn vị, cá nhân tự tiêu hủy hồ sơ, tài liệu của đơn vị
dưới bất kỳ hình thức nào và bán tài liệu tiêu hủy ra thị trường.
2. Quy trình tiêu hủy tài liệu
a. Lập danh mục tài liệu hết giá trị và viết bản thuyết minh tài liệu hết giá trị;
b. Hội đồng xác định giá trị tài liệu thực hiện việc xét hủy tài liệu hết giá trị;
c. Lưu trữ Bộ Y tế có trách nhiệm thẩm tra tài liệu hết giá trị của Nhà trường
khi tiêu hủy;
d. Hội đồng thẩm tra xác định giá trị tài liệu của Nhà trường có trách nhiệm
thẩm tra tài liệu hết giá trị của các đơn vị thuộc Trường trước khi tiêu hủy;
e. Hoàn thiện hồ sơ trình Ban Giám hiệu Nhà trường ra quyết định tiêu hủy
tài liệu hết giá trị (sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Bộ Y tế);
f Tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị;
g. Lập và lưu hồ sơ về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
3. Hồ sơ trình xét hủy tài liệu hết giá trị
a. Tờ trình về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị;
b. Danh mục tài liệu hết giá trị;
c. Bản thuyết minh tài liệu hết giá trị;
d. Mục lục hồ sơ, tài liệu giữ lại;
e. Quyết định về việc thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu.
4. Văn bản thẩm tra tài liệu hết giá trị trước khi hủy
a. Các tài liệu của Nhà trường khi hủy phải do Lưu trữ Bộ Y tế thẩm tra;
b. Hồ sơ đề nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị:
- Công văn đề nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị;
- Danh mục tài liệu hết giá trị;
- Bản thuyết minh tài liệu hết giá trị;
- Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị tài liệu.
5. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài liệu
Hiệu trưởng Nhà trường quyết định cho phép tiêu hủy tài liệu hết giá trị của
Nhà trường sau khi có ý kiến thẩm tra của Bộ Y tế.
6. Hồ sơ tiêu hủy tài liệu hết giá trị bao gồm:
a. Tờ trình về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị;
8
b. Danh mục tài liệu hết giá trị kèm theo bản thuyết minh;
c. Quyết định thành lập Hội đồng xác định giá trị tài liệu;
d. Biên bản họp Hội đồng xác định giá trị;
e. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm tra xác định giá trị tài liệu;
f. Biên bản họp Hội đồng thẩm tra về việc thẩm tra tài liệu hết giá trị;
g. Quyết định của Hiệu trưởng Nhà trường cho phép tiêu hủy tài liệu hết giá
trị;
h. Biên bản bàn giao tài liệu hết giá trị;
i. Biên bản về việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị;
j. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
7. Hồ sơ hủy tài liệu hết giá trị phải được bảo quản tại kho lưu trữ Nhà
trường trong thời hạn ít nhất 20 năm kể từ ngày tài liệu được tiêu hủy.
Chương III. BẢO QUẢN, TỔ CHỨC SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Điều 13. Bảo quản tài liệu lưu trữ
1. Nguyên tắc:
a. Hồ sơ, tài liệu chưa đến hạn nộp lưu vào lưu trữ Nhà trường, do các cán
bộ, công chức, đơn vị bảo quản và phải đảm bảo an toàn cho các hồ sơ, tài liệu đó;
b. Hồ sơ, tài liệu lưu trữ tập trung bảo quản trong kho lưu trữ Nhà trường.
Kho lưu trữ phải được trang bị đầy đủ các thiết bị, phương tiện cần thiết theo quy
định đảm bảo an toàn cho tài liệu.
2. Trách nhiệm
a. Trưởng phòng Hành chính tổng hợp có trách nhiệm tổ chức thực hiện các
quy trình về bảo quản tài liệu lưu trữ:
- Xây dựng hoặc bố trí kho lưu trữ theo đúng tiêu chuẩn quy định;
- Thực hiện các biện pháp phòng chống cháy, nổ, phòng chống thiên tai,
phòng gian, bảo mật đối với kho lưu trữ và tài liệu lưu trữ;
- Trang bị đầy đủ các thiết bị kỹ thuật, phương tiện bảo quản an toàn tài liệu
lưu trữ.
b. Cán bộ lưu trữ có trách nhiệm:
- Bố trí, sắp xếp khoa học tài liệu lưu trữ; hồ sơ, tài liệu trong kho để trong
hộp (cặp), dán nhãn ghi đầy đủ thông tin theo quy định để tiện thống kê, kiểm tra
và tra cứu;
9
- Thường xuyên kiểm tra tình hình tài liệu có trong kho để nắm được số
lượng, chất lượng tài liệu trên cơ sở đó có kế hoạch bảo quản và tu bổ, phục chế;
- Duy trì nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng phù hợp với từng loại tài liệu lưu trữ.
3. Kỹ thuật bảo quản tài liệu lưu trữ được thực hiện theo hướng dẫn của Cục
Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
Điều 14. Đối tượng và nguyên tắc khai thác, sử dụng tài liệu
1. Tổ chức, cá nhân trong và ngoài cơ quan; tổ chức, cá nhân nước ngoài
làm việc tại Việt Nam (sau đây gọi là người khai thác, sử dụng tài liệu) đều được
khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Nhà trường khi có đủ điều kiện nêu tại Điều
18 của Quy chế này.
2. Nguyên tắc khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ.
a. Không gây thiệt hại đến lợi ích Nhà nước;
b. Bảo đảm giữ gìn bí mật quốc gia;
c. Bảo đảm an toàn tài liệu;
d. Đáp ứng nhu cầu chính đáng của tổ chức, cá nhân đến khai thác sử dụng
tài liệu.
Điều 15. Trách nhiệm của người khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Người khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại phòng Hành chính tổng hợp
có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các thủ tục, quy định pháp luật, quy định của Nhà
trường về khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ hiện hành; Nội quy của Nhà trường và
hướng dẫn của cán bộ phòng Hành chính tổng hợp.
2. Khi nhận và trả lại tài liệu phải kiểm tra cụ thể tình trạng tài liệu và ký
nhận vào phiếu khai thác tài liệu.
3. Đồ dùng cá nhân để đúng nơi quy định, không sử dụng máy vi tính của cá
nhân, máy ảnh và các phương tiện ghi hình khác trong phòng đọc tài liệu.
4. Không tự ý thay đổi sự sắp xếp hồ sơ, tài liệu khi khai thác, sử dụng.
5. Không tự ý mang tài liệu ra khỏi kho lưu trữ Nhà trường.
6. Không tự ý viết, đánh dấu vào tài liệu; không tẩy xóa, cắt, xé tài liệu.
7. Phải trả lại tài liệu sau mỗi ngày làm việc.
8. Phải chịu trách nhiệm về các thông tin nội dung mà mình sử dụng sau
này.
9. Không tự ý sử dụng các phương tiện, trang thiết bị của kho Lưu trữ Nhà
trường.
10
10. Khi làm hư hỏng, thất lạc tài liệu phải chịu trách nhiệm xử lý theo quy
định của Nhà trường, của pháp luật hiện hành.
Điều 16. Trách nhiệm của cán bộ lưu trữ
1. Thực hiện đầy đủ thủ tục quy định của Nhà trường, hướng dẫn và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho người khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại trường.
2. Kiểm tra số lượng và tình trạng tài liệu khi giao cho người khai thác, sử
dụng tài liệu cũng như khi nhận lại tài liệu.
3. Kịp thời phát hiện và đề xuất xử lý các hành vi vi phạm trong khi khai
thác, sử dụng tài liệu.
Điều 17. Các hình thức tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Tài liệu lưu trữ chỉ được nghiên cứu tại phòng đọc.
2. Trường hợp đặc biệt do nhu cầu công tác cần sử dụng tài liệu ở ngoài
phòng đọc phải được sự đồng ý của Hiệu trưởng. Người mượn tài liệu phải chịu
trách nhiệm bảo quản an toàn tài liệu và trả đúng hạn.
3. Đơn vị, cá nhân khi sử dụng tài liệu lưu trữ phải chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định về bảo mật thông tin và phải giữ gìn bảo đảm an toàn tài liệu.
Điều 18. Thủ tục khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ:
1. Đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài cơ quan:
a. Người khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ để phục vụ mục đích của cơ
quan, đơn vị mình phải có giấy đề nghị và ghi rõ mục đích khai thác, sử dụng tài
liệu;
b. Người khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ để phục vụ mục đích cá nhân
phải có đơn đề nghị, trong đơn ghi rõ tài liệu cần khai thác, sử dụng và có xác nhận
của tổ chức nơi đang công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú, kèm theo
bản phô tô chứng minh thư nhân dân và trình bản gốc để đối chiếu.
2. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài:
a. Có ý kiến đề nghị của Phòng Hợp tác Quốc tế;
b. Người khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ để phục vụ mục đích của tổ chức
phải có giấy giới thiệu (hoặc công văn) đề nghị của cơ quan bằng tiếng Việt trong
đó ghi rõ loại tài liệu và mục đích khai thác, sử dụng tài liệu;
c. Người khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ để phục vụ mục đích cá nhân
phải có đơn đề nghị bằng tiếng Việt, có xác nhận của tổ chức hiện đang quản lý
người nước ngoài; trong đơn ghi rõ họ, tên, quốc tịch, số hộ chiếu; tài liệu cần khai
thác, sử dụng và kèm theo bản phô tô hộ chiếu và trình bản gốc để đối chiếu.
11
Điều 19. Thẩm quyền xét duyệt cho phép khai thác, sử dụng tài liệu lưu
trữ:
1. Ban Giám hiệu Nhà trường xét duyệt và quyết định cho phép khai thác,
sử dụng tài liệu “Mật”, “Tuyệt mật”, “Tối mật” và các tài liệu quan trọng khác
thuộc quyền quản lý của Ban Giám hiệu.
2. Trưởng phòng Hành chính tổng hợp xem xét và quyết định cho phép khai
thác và sử dụng đối với tài liệu lưu trữ về các vấn đề: Đề án, dự án; đề tài khoa học
công nghệ; các văn bản hợp tác quốc tế; các văn bản báo cáo; tài liệu quản lý hành
chính và tài liệu chuyên ngành khác của Nhà trường.
Điều 20. Sao chụp và quản lý việc sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Người khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ khi có nhu cầu sao chụp tài liệu
phải có đơn đề nghị và được người có thẩm quyền xem xét quyết định tại Điều 20
của Quy chế này.
2. Việc sao chụp tài liệu chỉ được thực hiện tại Phòng Hành chính tổng hợp
và dưới sự theo dõi của cán bộ lưu trữ cơ quan.
3. Phòng Hành chính tổng hợp phải lập các biên bản nhập, xuất tài liệu và sổ
đăng ký mượn tài liệu của độc giả theo đúng quy định của Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước để quản lý tài liệu lưu trữ và phục vụ khai thác tài liệu.
Điều 21. Thu phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ.
1. Tất cả các cá nhân, đơn vị có nhu cầu khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ
phục vụ công việc riêng đều phải nộp phí theo quy định của Quy chế này;
2. Mức thu phí được quy định như sau:
a. Nghiên cứu tài liệu: 3000 đồng/đơn vị bảo quản
b. Cung cấp bản sao:
- Tài liệu hành chính: 2000 đồng/trang A4
- Tài liệu Nghiên cứu khoa học: 3000 đồng/trang A4
- Tài liệu Xây dựng cơ bản: 5000 đồng/trang
- Bảng điểm, chứng chỉ môn học: 3000 đồng/bản.
c. Chứng thực tài liệu lưu trữ: 15.000 đồng/bản
3. Mức trích:
- Phòng HCTH: 80%
- Nộp trường: 20%
12
4. Tổ chức thực hiện: Phòng Hành chính Tổng hợp thực hiện thu phí và nộp
vào quỹ của trường theo quy định và làm báo cáo theo Quý.
Điều 22. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ
1. Tất cả các hồ sơ lưu trữ của Nhà trường được quản lý thống nhất bằng
phần mềm quản lý hồ sơ lưu trữ chung của Nhà trường , phục vụ cho quản lý và tra
cứu thông tin tài liệu.
2. Phòng Công nghệ thông tin có trách nhiệm xây dựng các ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ công tác lưu trữ và chuyển giao cho các đơn vị thuộc Nhà
trường áp dụng thực hiện.
3.Trách nhiệm Phòng Hành chính tổng hợp
- Lập danh mục các hồ sơ sau mỗi đợt chỉnh lý tài liệu và cập nhật vào phần
mềm quản lý hồ sơ lưu trữ.
- Cập nhật nội dung văn bản thuộc hồ sơ có thời hạn bảo quản lâu dài, vĩnh
viễn bằng phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ.
Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các đơn vị, cá nhân có thành tích trong công tác lưu trữ được xét khen
thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Cán bộ, viên chức vi phạm các quy định của Quy chế này thì tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp cán bộ, viên chức vi phạm các quy định tại Quy chế này, gây
thiệt hại vật chất cho tổ chức, cá nhân liên quan phải bồi thường thiệt hại theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
1. Trưởng phòng Hành chính tổng hợp có trách nhiệm tổ chức triển khai,
hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Quy chế này trong cơ quan và chỉ đạo
việc nghiên cứu đổi mới công tác Lưu trữ của Nhà trường.
2. Trưởng các đơn vị thuộc Trường chịu trách nhiệm phổ biến, triển khai
thực hiện các quy định tại Quy chế này.
3. Trưởng phòng Công nghệ thông tin có trách nhiệm quản lý, hướng dẫn
thực hiện công tác quản lý, khai thác thông tin trên mạng, phục vụ kịp thời, hiệu
quả đối với yêu cầu của Nhà trường.
13
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ
sung các đơn vị, cán bộ, viên chức phản ánh về Phòng Hành chính Tổng hợp để
tổng hợp báo cáo Hiệu trưởng xem xét, quyết định./.
1
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Số : 3210/QĐ-ĐHYHN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế công tác văn thư
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Căn cứ quyết định số 1966/QĐ-BYT ngày 05 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của trường Đại học Y Hà Nội;
Căn cứ Nghị định 110/2004/NĐ- CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác
văn thư;
Căn cứ TT liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/5/2005 của Bộ Nội
vụ và Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản;
Căn cứ Nghị định số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011của Bộ Nội vụ về việc
hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bầy văn bản Hành chính;
Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý
và sử dụng con dấu;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Hành chính tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế về công tác Văn thư” tại
Trường Đại học Y Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông (bà) Giám đốc Bệnh viện Đại học Y Hà Nội; các Viện trưởng
Viện; Giám đốc Trung tâm; trưởng phòng, ban, khoa, bộ môn; cán bộ, viên chức thuộc
trường Đại học Y Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG - Bộ Y tế (để báo cáo);
- BGH (để chỉ đạo);
- Như điều 3 (để thực hiện);
- Lưu VT. (Đã ký)
2
QUY CHẾ VỀ CÔNG TÁC VĂN THƯ
( Ban hành theo QĐ số 3210/QĐ-ĐHYHN ngày 07 tháng 11 năm 2011)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung, trách nhiệm và tổ chức hoạt động
công tác văn thư; quy định về trình tự, thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
lập hồ sơ hiện hành và giao nộp hồ sơ vào lưu trữ; quản lý và sử dụng con dấu của
Trường Đại học Y Hà Nội.
2. Quy chế tổ chức hoạt động công tác văn thư được áp dụng thống nhất trong tất
cả các phòng, ban, bộ môn thuộc Trường, thuộc Viện/Bệnh viện/Khoa/Trung tâm trực
thuộc Trường Đại học Y Hà Nội.
Điều 2. Các khái niệm và giải thích các từ ngữ, thuật ngữ.
1. “Công văn đi” là các văn bản hành chính của Trường dùng để công bố, truyền
đạt các quyết định, chủ trương, nhiệm vụ và kế hoạch của Trường; báo cáo cấp trên,
liên hệ và trao đổi công tác, hợp đồng với các cơ quan bên ngoài…
2. “Công văn đến” là các văn bản, tài liệu, thư tín do các cơ quan, tổ chức bên
ngoài gửi đến Trường.
3. “Công văn nội bộ” là các văn bản, tài liệu, giấy tờ lưu hành trong nội bộ nhà
trường.
4. “Bản thảo văn bản” là bản được viết hoặc đánh máy, hình thành trong quá trình
soạn thảo một văn bản của đơn vị và Nhà trường.
5. “Bản gốc văn bản” là bản hoàn chỉnh về nội dung và thể thức văn bản được đơn
vị và nhà trường ban hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
6. “Bản chính văn bản” là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản và được
đơn vị, Nhà trường ban hành.
3
7. “Bản sao y bản chính” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản và
được trình bày theo thể thức quy định. Bản sao y bản chính phải được thực hiện từ bản
chính.
8. “Bản trích sao” là bản sao một phần nội dung của văn bản và được trình bày
theo thể thức quy định. Bản trích sao phải được thực hiện từ bản chính.
10. “Bản sao lục” là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản được thực
hiện từ bản sao y bản chính và trình bày theo thể thức quy định.
11. “Hồ sơ” là một tập văn bản, tài liệu có liên quan với nhau về một vấn đề, một
sự việc một đối tượng cụ thể hoặc có một hay một số đặc điểm chung (tên loại văn
bản, tên cơ quan tổ chức ban hành văn bản …) hình thành trong quá trình theo dõi,
giải quyết công việc.
12. “Lập hồ sơ” là tập hợp và sắp xếp văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình
theo dõi, giải quyết công việc thành hồ sơ theo nguyên tắc và phương pháp nhất định.
Điều 3. Trách nhiệm quản lý, thực hiện công tác văn thư.
- Hiệu trưởng có trách nhiệm quản lý toàn diện về công tác văn thư trong toàn
Trường.
- Lãnh đạo phòng Hành chính tổng hợp có trách nhiệm giúp Hiệu trưởng tổ chức
chỉ đạo và quản lý công tác văn thư trong Trường.
- Trưởng các đơn vị có trách nhiệm triển khai công tác văn thư tại đơn vị mình và
quản lý văn bản tài liệu, lập hồ sơ và giao nộp cho lưu trữ Trường theo quy định.
- Mỗi cán bộ viên chức trong Trường trong quá trình theo dõi, giải quyết công
việc có liên quan đến công tác văn thư đều phải có trách nhiệm thực hiện quy chế về
công tác văn thư của Nhà trường.
Điều 4. Tổ chức và nhiệm vụ của văn thư tại các đơn vị và Nhà trường.
- Phòng HCTH nhà trường là đơn vị đầu mối có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết
công văn đi, đến; thu thập, biên tập, chỉnh lý các tài liệu để đưa vào lưu trữ, sử dụng
và các công việc khác liên quan đến công tác văn thư của Trường; Quản lý và sử dụng
con dấu theo quy định.
4
- Các đơn vị và tổ chức là những bộ môn, phòng ban trực tiếp soạn thảo các văn
bản đi, tiếp nhận các văn bản tài liệu đến, tổ chức triển khai các công việc cụ thể liên
quan đến công tác văn thư của các đơn vị, tổ chức và của Trường.
Điều 5. Cán bộ văn thư.
Cán bộ làm công tác văn thư của Trường và các đơn vị, tổ chức phải đảm bảo tiêu
chuẩn tốt nghiệp Đại học; trung cấp chuyên ngành văn thư, lưu trữ. Nếu là cán bộ
kiêm nhiệm làm công tác văn thư cũng phải nắm vững và thực hiện đúng các quy định
tại quy chế này.
Điều 6. Bảo vệ bí mật nhà nước trong công tác văn thư.
Mọi hoạt động trong công tác văn thư tại Trường Đại học Y Hà Nội đều phải thực
hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ bí mật nhà nước và của
ngành Y tế, ngành Giáo dục và Đào tạo.
Điều 7. Kinh phí cho công tác văn thư
1. Kinh phí đầu tư cho công tác văn thư được trích từ ngân sách Nhà nước.
2. Hàng năm, Trưởng phòng Hành chính tổng hợp có trách nhiệm chỉ đạo cán bô
văn thư của đơn vị mình xây dựng kế hoạch tổ chức các lớp tập huấn, trao đổi nghiệp
vụ; lập dự toán mua các trang thiết bị chuyên dùng và các hoạt động khác đáp ứng yêu
cầu công tác văn thư theo quy định.
5
Chương II.
CÔNG TÁC VĂN THƯ
Mục 1. Soạn thảo, ban hành văn bản
Điều 8. Hình thức ban hành văn bản
Trường Đại học Y Hà Nội chỉ được phép ban hành các văn bản hành chính thông
thường gồm: quyết định, thông báo, chương trình, kế hoạch, đề án, báo cáo, biên bản,
tờ trình, hợp đồng, công văn, giấy chứng nhận, giấy nghỉ phép, giấy ủy nhiệm, giấy
mời, giấy giới thiệu, giấy đi đường, giấy biên nhận…
Điều 9. Thể thức văn bản hành chính.
Thể thức văn bản được quy định cụ thể tại Nghị định số 01/2011/TT-BNV ngày
19/01/2011 về hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bầy văn bản Hành chính.
1. Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần sau:
a) Quốc hiệu;
b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
c) Số, ký hiệu của văn bản;
d) Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản;
e) Tên loại và trích yếu nội dung của văn bản;
f) Nội dung văn bản;
g) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền;
h) Dấu của cơ quan, tổ chức;
i) Nơi nhận;
j) Dấu chỉ mức độ khẩn, mật (đối với những văn bản loại khẩn, mật).
2. Đối với công văn, giấy giới thiệu, giấy mời, ngoài các thành phần được quy
định tại điểm a của khoản 1 này, có thể bổ sung địa chỉ cơ quan, tổ chức, địa chỉ E-
mail; số điện thoại, số Fax.
3. Các văn bản của các tổ chức Đảng, phần "Quốc hiệu" thay bằng " Đảng Cộng
sản Việt Nam"
6
Điều 10. Soạn thảo văn bản.
1. Căn cứ vào tính chất, nội dung của văn bản cần soạn thảo, trưởng các đơn vị
giao cho cá nhân/nhóm soạn thảo chủ trì soạn thảo.
2. Các cá nhân/nhóm soạn thảo thực hiện các công việc sau:
a) Xác định hình thức, nội dung, độ khẩn (độ mật) của văn bản cần soạn thảo;
b) Thu thập, xử lý thông tin có liên quan;
c) Soạn thảo văn bản;
d) Tham khảo ý kiến của các đơn vị và cá nhân liên quan để hoàn chỉnh văn bản
(nếu cần);
e) Trình duyệt bản thảo (và các tài liệu có liên quan nếu cần): bản thảo phải đảm
bảo theo mẫu quy định về thể thức văn bản và phải rõ ràng, sạch sẽ.
Điều 11. Duyệt bản thảo, sửa chữa bổ sung bản thảo đã duyệt
1. Bản thảo văn bản phải do Lãnh đạo hoặc người được ủy quyền của các đơn vị
trình duyệt và phải do người có thẩm quyền ký văn bản duyệt.
2. Trường hợp phải sửa chữa, bổ sung bản thảo văn bản đã được duyệt phải trình
người ký duyệt xem xét, quyết định.
Điều 12. Đánh máy, nhân bản
Việc đánh máy, nhân bản phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Đánh máy đúng nguyên văn bản thảo. Trường hợp phát hiện sai sót hoặc không
rõ ràng trong bản thảo thì người đánh máy phải hỏi lại đơn vị, cá nhân soạn thảo hoặc
người duyệt văn bản đó;
2. Đúng thể thức văn bản quy định;
3. Đúng quy định về kỹ thuật trình bày văn bản;
4. Phông chữ trình bày văn bản phải là phông chữ tiếng Việt, kiểu chữ chân
phương, phông chữ tiếng Việt Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam;
5. Nhân bản đúng theo số lượng quy định;
6. Giữ gìn bí mật nội dung văn bản (nếu văn bản mật) và đảm bảo đúng thời gian
quy định;
Điều 13. Kiểm tra văn bản trước khi ký ban hành
7
1. Lãnh đạo đơn vị hay cá nhân soạn thảo văn bản phải kiểm tra và chịu trách
nhiệm về độ chính xác của nội dung văn bản, về thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản.
2. Phòng HCTH có trách nhiệm kiểm tra lại lần nữa về thể thức và kỹ thuật trình
bầy văn bản trước khi trình ký Ban Giám hiệu.
3. Văn bản do trưởng đơn vị, tổ chức ký thì cán bộ được giao dự thảo phải ký
nháy vào dòng cuối cùng của nội dung văn bản.
4. Văn bản do BGH ký thì Lãnh đạo đơn vị, tổ chức phải ký nháy vào văn bản
trước khi trình ký ban hành.
5. Khi trình ký văn bản phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ tài liệu liên quan (nếu cần).
Điều 14. Ký văn bản
1. Người ký văn bản chịu trách nhiệm về văn bản mình ký.
2. Hiệu trưởng ký các văn bản chính và quan trọng của Trường, các văn bản gửi
cấp trên, các lĩnh vực Hiệu trưởng phụ trách trực tiếp và ký các văn bản thuộc các lĩnh
vực đã phân công cho các Phó hiệu trưởng (nếu Phó Hiệu trưởng đi công tác).
3. Phó hiệu trưởng ký thay (KT) Hiệu trưởng các văn bản thuộc các lĩnh vực công
tác đã được Hiệu trưởng phân công và ký các văn bản thuộc thẩm quyền Hiệu trưởng
ký khi Hiệu trưởng đi công tác ủy quyền (việc ký thừa ủy quyền (TUQ) được quy định
bằng văn bản và trong thời gian nhất định; người được ký ủy quyền không được ủy
quyền lại cho người khác).
4. Lãnh đạo Trường ký giấy giới thiệu cho Trưởng, Phó Trưởng và Phụ trách các
đơn vị khi được giao nhiệm vụ giải quyết các công việc quan trọng.
5. Phòng Hành chính tổng hợp được Hiệu trưởng giao cho ký thừa lệnh (TL) các
loại văn bản theo chức năng nhiệm vụ được giao và được đóng dấu của Trường gồm:
- Sao lục và trích sao các công văn đến. Trong một số trường hợp được phép ký
sao y bản chính các văn bản do Trường ban hành (khi được sự đồng ý của Ban Giám
hiệu hoặc để đảm bảo tính kịp thời của công việc khi Lãnh đạo các Phòng chức năng
đi vắng);
8
- Thông báo các chủ trương, quyết định của Hiệu trưởng tới các đơn vị trong
Trường và cơ quan ngoài Trường;
- Ký các giấy giới thiệu; giấy đi đường; lệnh điều xe (trừ trường hợp quan trọng
do Ban Giám hiệu ký).
Điều 15. Bản sao văn bản
1. Các hình thức sao văn bản gồm: sao y bản chính, bản trích sao, bản sao lục.
2. Thể thức bản sao được quy định gồm: tên Trường (hoặc tên các tổ chức); số và
ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký người có
thẩm quyền, dấu, nơi nhận (có phụ lục kèm theo).
3. Bản sao y bản chính, bản trích sao, bản sao lục có giá trị pháp lý như bản chính.
4. Đối với việc sao y, chứng thực các văn bản, giấy tờ của Trường Đại học Y Hà
Nội ban hành:
a. Đối tượng áp dụng: các hồ sơ, giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm,
tài liệu...do Trườngd ĐHYHN ban hành;
b. Quy trình thực hiện:
Phòng Hành chính tiếp nhận, kiểm tra văn bản, giấy tờ của người có yêu
cầu công chứng
Mục 2. Quản lý và xử lý văn bản
Điều 16. Trình tự quản lý và xử lý văn bản đến
Văn bản đến được chia thành 2 loại:
- Loại 1: bao gồm tất cả văn bản, tài liệu, thư từ do Trường nhận được từ bên
ngoài gửi đến.
Các văn bản đến Trường thuộc loại 1 được quản lý theo trình tự sau:
1. Tiếp nhận văn bản đến, phân loại sơ bộ;
2. Bóc bì văn bản;
3. Đóng dấu đến, ghi số đến, ngày đến và vào máy đăng ký;
4. Trình ký văn bản
9
5. Chuyển giao văn bản
- Loại 2: bao gồm các văn bản, tài liệu do các cá nhân, phòng, ban, đơn vị trong
Trường gửi trình Ban Giám hiệu.
Các văn bản đến Trường thuộc loại 2 được quản lý theo trình tự sau:
1. Tiếp nhận văn bản đến, phân loại sơ bộ;
2. Trình ký văn bản;
3. Chuyển giao văn bản.
Điều 17. Trình tự quản lý và xử lý văn bản đến nhận được từ bên ngoài
Trường gửi đến (loại 1)
1. Tiếp nhận văn bản đến, phân loại sơ bộ
Công văn từ bên ngoài gửi đến hàng ngày của Trường sẽ được tiếp nhận tại bộ
phận Văn thư. Khi tiếp nhận văn bản đến, nhân viên Văn thư có nhiệm vụ xem nhanh
bì văn bản, kiểm tra phong bì xem có đúng địa chỉ không, có còn nguyên vẹn không.
Nếu không đúng địa chỉ phải trả cho nơi gửi, nếu bị bóc trước phải lập biên bản có chữ
ký của người chuyển giao văn bản. Sau khi tiếp nhận văn bản, nhân viên văn thư căn
cứ vào “Nơi nhận” của văn bản để phân thành 2 loại:
- Văn bản gửi Ban Giám hiệu bao gồm: văn bản gửi các thành viên Ban Giám
hiệu và văn bản chung gửi Trường.
- Văn bản gửi cho các cá nhân, đơn vị trong Trường.
Sau khi công văn được phân loại sơ bộ thì văn bản gửi cho các cá nhân, phòng,
ban, đơn vị và các bộ môn trong Trường sẽ được giữ lại ở bộ phận văn thư để chuyển
tới các cá nhân, đơn vị hàng ngày vào các buổi sáng.
Các văn bản gửi Ban Giám hiệu sẽ được nhân viên Văn thư phân loại thành:
- Loại không phải bóc bì: thư riêng ghi rõ họ tên từng thành viên Ban Giám
hiệu, sách báo, văn bản mật. Loại văn bản này được chuyển đến các thành viên Ban
Giám hiệu vào 10h00 hàng ngày.
- Loại phải bóc bì: các văn bản chung gửi Trường (các văn bản mà ngoài bì ghi
“Trường Đại học Y Hà Nội”)
2. Bóc bì văn bản
10
Văn bản chung gửi Trường sẽ được nhân viên Văn thư bóc bì, kiểm soát sơ bộ
và xắp sếp công văn theo thứ tự: văn bản có dấu “hoả tốc”, “thượng khẩn”, “khẩn” -
văn bản của cơ quan chủ quản (Bộ Y tế; Bộ Giáo dục & Đào tạo) - văn bản của các
Bộ, ngành khác - văn bản của các đơn vị (trực thuộc các Bộ, Ngành) - văn bản của các
địa phương - văn bản khác… rồi đóng dấu văn bản đến
Khi bóc bì không được làm rách văn bản, không làm mất địa chỉ nơi gửi. Cần
soát lại bì xem đã lấy hết văn bản ra chưa, có bị sót gì không. Đối với những đơn từ
khiếu nại, tố cáo, thư nặc danh hoặc văn bản cần kiểm tra, xác minh điểm gì đó thì cần
giữ lại cả phong bì, đính kèm với văn bản để lưu hồ sơ giải quyết sau này.
Đối với những văn bản đóng dấu ký hiệu độ mật bao gồm: tuyệt mật, tối mật và
mật thì bộ phận văn thư không được bóc bì và phải chuyển trực tiếp đến tay người
nhận. Văn bản mật khi gửi đến Trường được phân loại thành:
- Văn bản mật gửi chung cho “Trường Đại học Y Hà Nội”: chỉ có Hiệu trưởng
hoặc người được uỷ quyền bóc bì và quản lý.
- Văn bản mật gửi tên riêng cho các cá nhân, đơn vị: nếu là văn bản mật gửi các
thành viên Ban Giám hiệu thì bộ phận thư ký sẽ chịu trách nhiệm trình cho các thành
viên Ban Giám hiệu; nếu là văn bản mật gửi cho các cá nhân, đơn vị trong Trường thì
sẽ được bộ phận văn thư chuyển trực tiếp đến tay người nhận và có ký nhận rõ ràng.
Văn thư nếu được giao phụ trách văn bản mật thì phải vào sổ riêng để theo dõi,
khi chuyển văn bản mật phải chuyển cả bì đến tay người nhận theo đúng chế độ quản
lý văn bản mật của Trường.
Văn bản “khẩn” đến ngoài giờ làm việc, các ngày lễ, tết thì Bảo vệ cơ quan có
trách nhiệm ký nhận và báo cáo ngay với trưởng phòng Hành chính tổng hợp để xử lý.
3. Đóng dấu đến, ghi số đến, ngày đến và vào máy đăng ký.
Sau khi bóc bì nhân viên văn thư đóng dấu đến lên văn bản. Dấu đến có mục
đích xác nhận văn bản đã qua văn thư, ghi ngày tháng, số văn bản đến. Dấu đến được
đóng rõ ràng và thống nhất vào khoảng trống dưới số và ký hiệu, trích yếu (của công
văn) hoặc khoảng trống giữa tác giả và tiêu đề văn bản. Số đến phải khớp với số thứ tự
11
trong sổ ghi văn bản đến, ngày đến là ngày văn thư nhận văn bản, số đến ghi liên tục
từ 01 bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 mỗi năm.
Sau khi lấy số văn bản đến nhân viên văn thư phải đăng ký văn bản vào máy
tính. Đăng ký văn bản là một bước quan trọng trong quản lý văn bản đến giúp nắm
được số lượng văn bản, nội dung và đối tượng giải quyết văn bản đến nhằm cung cấp
những thông tin này kịp thời theo yêu cầu.
Khi đăng ký văn bản phải bảo đảm nguyên tắc: không trùng lặp, không bỏ sót,
mỗi văn bản đến chỉ đăng ký 1 lần.
4. Trình văn bản
Vào máy xong, văn bản sẽ được trình lên Lãnh đạo phòng Hành chính Tổng
hợp để phân luồng văn bản vào 14h00 hàng ngày.
Đối với văn bản khẩn: Văn bản khẩn cả ở ngoài Trường và trong Trường gửi
đến thì phải trình BGH hoặc Lãnh đạo phòng HCTH ngay để đảm bảo tính chất của
văn bản và kịp thời giải quyết.
Sau khi được phân luồng, văn bản sẽ được chuyển ra, tuỳ theo ý kiến đó mà văn
bản sẽ được trình lên Ban Giám hiệu hoặc đưa xuống bộ phận văn thư để làm các thủ
tục luân chuyển tới các đơn vị liên quan. Đối với những văn bản cần phúc đáp, báo
cáo thì đơn vị thực hiện chính phải có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan
hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn rồi báo cáo kết quả lên Ban Giám hiệu; ngoài ra
phòng HCTH cũng có trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị hoàn thành báo cáo
đúng thời hạn quy định.
5. Chuyển giao văn bản
Văn bản sau khi xử lý xong phải được chuyển giao xuống bộ phận văn thư, tại
đây nhân viên văn thư tiếp tục vào máy căn cứ vào ý kiến phân luồng và ý kiến chỉ
đạo giải quyết khác của lãnh đạo (nếu có), sau đó tiến hành sao chụp để gửi cho các
đơn vị chịu trách nhiệm giải quyết. Văn bản khi chuyển giao phải đảm bảo chuyển
giao đúng, trực tiếp cho đối tượng chịu trách nhiệm giải quyết ngay trong ngày qua
mạng internet hoặc theo đường công văn thông thường (có ký nhận vào sổ chuyển
12
giao văn bản), không nhờ người khác hoặc đơn vị khác nhận thay. Bản chính được lưu
tại văn thư hoặc giao cho đơn vị, cá nhân có trách nhiệm chính.
Văn bản đến ngày nào phải được chuyển giao ngay trong ngày đó. Trong trường
hợp nhiều đơn vị hoặc nhiều người cùng tham gia giải quyết một văn bản thì bộ phận
văn thư có trách nhiệm sao văn bản ra làm nhiều bản khác nhau rồi chuyển đến từng
đơn vị, cá nhân nhưng bản chính phải lưu hoặc giao cho đơn vị, cá nhân có trách
nhiệm giải quyết chính.
Các đơn vị sau khi nhận được văn bản đến phải trình ngay lãnh đạo đơn vị
(hoặc cán bộ có trách nhiệm) xem xét, giải quyết. Lãnh đạo các đơn vị có trách nhiệm
giải quyết hoặc phối hợp với các đơn vị trong Trường giải quyết kịp thời các văn bản
đến thuộc các lĩnh vực được giao.
Căn cứ vào tính chất công việc và quy định thời gian hoàn thành văn bản, các cá
nhân, đơn vị xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ được thì phải báo cáo với lãnh
đạo nhà trường xin kéo dài thời gian hoặc có ý kiến chỉ đạo giải quyết (riêng các đơn
thư khiếu nại, tố cáo phải thực hiện đúng theo quy định của pháp luật).
Điều 18. Trình tự quản lý và xử lý văn bản đến nhận được từ trong Trường
trình ký Ban Giám hiệu (loại 2)
1. Tiếp nhận văn bản đến, phân loại sơ bộ
Công văn từ trong Trường hàng ngày gửi đến trình các thành viên Ban Giám
hiệu sẽ được tiếp nhận tại bộ phận văn thư. Khi tiếp nhận văn bản của các cá nhân,
đơn vị trong Trường nhân viên văn thư phải có trách nhiệm xem nhanh văn bản, kiểm
tra thể thức và nội dung văn bản, nếu phát hiện sai sót thì bộ phận văn thư có quyền trả
lại và yêu cầu cá nhân, đơn vị trình văn bản sửa chữa, bổ sung cho hoàn chỉnh trước
khi trình Ban Giám hiệu.
2. Trình ký văn bản
Văn bản trình Ban Giám hiệu sẽ được trình 2 lần/1 ngày vào lúc 10h00 (bao
gồm các văn bản trình ký vào cuối buổi chiều ngày hôm trước và buổi sáng được tập
hợp lại để trình ký) và 16h00 (bao gồm các văn bản trình ký vào cuối giờ sáng và đầu
13
giờ chiều) cùng với các thư từ, sách báo riêng từ ngoài Trường gửi đến Ban Giám
hiệu.
3. Chuyển giao văn bản
Sau khi văn bản được Ban Giám hiệu xem xét và xử lý xong sẽ được chuyển
xuống phòng Văn thư để gửi lại các đơn vị trình ký giải quyết theo trình tự xử lý văn
bản đi.
Điều 19. Trình tự quản lý và xử lý văn bản đi
Tất cả văn bản, tài liệu của các cá nhân, phòng, ban, đơn vị, bộ môn trong Trường
gửi tới các cá nhân, đơn vị ở trong và ngoài Trường được gọi là văn bản đi.
Văn bản đi của Trường được quản lý theo trình tự sau:
1. Tiếp nhận văn bản đi.
Mọi văn bản đi của Trường đều phải qua bộ phận văn thư đăng ký, đóng dấu
làm các thủ tục gửi đi.
Nhân viên văn thư có trách nhiệm kiểm tra thể thức, hình thức và kỹ thuật trình
bày lần cuối cùng, nếu không đúng về mặt thể thức thì trả lại cá nhân, đơn vị soạn thảo
sửa lại mới đóng dấu phát hành;
2. Ghi số, ghi ngày tháng năm, nhân bản, đóng dấu văn bản
- Ghi số của văn bản: Số của văn bản được ghi liên tục từ 01 bắt đầu từ ngày 01/01
đến hết ngày 31/12 mỗi năm. Tuỳ theo khối lượng các văn bản đi của Trường mà đánh
số chung hoặc tách biệt theo từng loại (ở Trường văn bản đi được chia thành 2 loại:
Quyết định và Công văn đi)
- Ghi ngày tháng của văn bản: Về nguyên tắc, văn bản gửi ngày nào thì ghi ngày
ấy. Ngày tháng được ghi ở trên đầu của mỗi văn bản.
- Nhân bản: tuỳ theo nơi nhận của mỗi văn bản và mục đích sử dụng của cá nhân
soạn thảo, văn bản sẽ được photo thành nhiều bản kèm theo một bản lưu tại văn thư.
- Đóng dấu: Văn bản đã có chữ ký hợp lệ mới đóng dấu. Không đóng dấu sẵn vào
bản trắng. Đóng dấu phải rõ ràng, đúng mẫu quy định, mặt dấu chờm lên 1/3 hoặc 1/4
chữ ký về bên trái.
3. Chuyển giao văn bản
14
Văn bản đi phải được các đơn vị hoàn thành thủ tục văn thư (lấy dấu, lấy số,
ngày tháng năm, đóng dấu, bỏ bì và ghi địa chỉ nơi nhận rõ ràng) và chuyển phát ngay
trong ngày, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo.
Văn bản đi có thể được chuyển qua nơi nhận bằng Fax, qua mạng Internet
nhưng vẫn phải gửi bản chính qua đường công văn.
Đối với một số văn bản gửi các đơn vị nội bộ trong Trường như: lịch tuần, các
văn bản phổ biến công việc chung của Trường, thông báo... tuỳ theo từng loại văn bản
sẽ được phòng Hành chính Tổng hợp hoặc Trung tâm Công nghệ thông tin đăng tải
trên website của Trường hoặc gửi vào hòm thư các cá nhân của các Phòng, Ban, đơn
vị, bộ môn theo địa chỉ đã được cung cấp.
Các cá nhân, phòng, ban, đơn vị ở ngoài Trường cần bố trí 01 người làm nhiệm
vụ văn thư, chuyên xử lý các văn bản chung của Trường gửi đến đơn vị mình, tránh
trường hợp công văn đến đơn vị bị quá hạn, làm ảnh hưởng chung đến các hoạt động
chung của trường.
4. Lưu văn bản đi
Bản lưu phải là bản chính, sạch sẽ, in bằng giấy mực tốt đảm bảo lâu dài không bị
mục hoặc nhòe chữ.
Mỗi văn bản đi phải lưu 02 bản chính: 01 bản chính lưu tại văn thư của Trường
(hoặc văn thư của tổ chức), 01 bản chính lưu ở hồ sơ của đơn vị giải quyết văn bản.
Bản lưu tại văn thư Trường (hoặc văn thư của tổ chức) phải là bản có chữ ký nháy của
đơn vị, cá nhân soạn thảo.
Bản lưu văn bản phải được văn thư sắp xếp theo thứ tự đăng ký.
Mục 3. Lập hồ sơ hiện hành và giao nộp
hồ sơ tài liệu vào lưu trữ Trường
Điều 20. Nội dung việc lập hồ sơ hiện hành và yêu cầu đối với hồ sơ được lập
(Do người thực hiện, giải quyết công việc lập)
1. Nội dung việc lập hồ sơ hiện hành.
- Mở hồ sơ;
15
- Thu thập, cập nhật văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết
công việc vào hồ sơ;
- Kết thúc và biên mục hồ sơ.
2. Yêu cầu đối với mỗi hồ sơ được lập
- Hồ sơ được lập phải phản ánh đúng chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, tổ chức;
- Văn bản tài liệu được thu thập vào hồ sơ phải có sự liên quan chặt chẽ với nhau
và phản ánh đúng trình tự diễn biến của sự việc hay trình tự giải quyết công việc;
- Văn bản tài liệu được thu thập vào hồ sơ phải có giá trị bảo quản tương đối
đồng đều
Điều 21. Giao nộp tài liệu vào lưu trữ hiện hành của cơ quan
1. Trách nhiệm của các tổ chức, đơn vị và cá nhân trong Trường
- Các tổ chức, đơn vị và cá nhân trong Trường phải giao nộp những hồ sơ, tài liệu
có giá trị lưu trữ vào lưu trữ hiện hành của Trường theo thời hạn quy định;
- Trường hợp tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân cần giữ lại những hồ sơ, tài liệu đã đến
hạn nộp lưu thì phải lập danh mục gửi cho lưu trữ hiện hành của Trường nhưng thời
hạn giữ lại không quá 02 năm;
- Mọi cán bộ, viên chức trước khi nghỉ hưu, thôi việc hay chuyển công tác khác đều
phải bàn giao lại hồ sơ, tài liệu cho đơn vị hay người kế nhiệm.
2. Thời gian quy định
- Tài liệu hành chính: sau 01 năm kể từ năm công việc kết thúc;
- Tài liệu nghiên cứu khoa học, ứng dụng nghiên cứu khoa học: Sau 01 năm kể từ
năm công trình được nghiệm thu chính thức;
- Tài liệu xây dựng cơ bản: Sau 03 tháng kể từ khi công trình được quyết toán;
- Tài liệu ảnh, ghi âm, ghi hình và các tài liệu khác: sau 03 tháng kể từ khi công
việc kết thúc.
3. Thủ tục giao nộp
16
Khi giao nộp tài liệu phải lập 02 bản mục lục hồ sơ tài liệu nộp lưu và 2 bản biên
bản giao nhận tài liệu. Tổ chức, đơn vị và cá nhân giao nộp tài liệu vào lưu trữ hiện
hành của Trường giữ mỗi loại 01 bản.
Điều 22. Trách nhiệm đối với việc lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu
trữ Trường.
1. Hiệu trưởng có trách nhiệm chỉ đạo công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu
vào lưu trữ hiện hành của Trường theo phạm vi quản lý của mình.
2. Trưởng phòng Hành chính tổng hợp có nhiệm vụ
- Tham mưu cho Hiệu trưởng trong việc chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn việc lập hồ
sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ hiện hành của Trường;
- Tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ hiện hành
của Trường;
3. Trưởng các tổ chức, đơn vị trong Trường chịu trách nhiệm trong việc lập hồ sơ,
bảo quản và giao nộp hồ sơ, tài liệu của tổ chức, đơn vị mình vào lưu trữ hiện hành
của Trường.
4. Trong quá trình theo dõi, giải quyết các công việc, mỗi cán bộ viên chức phải lập
hồ sơ về công việc đó.
Mục 4. Quản lý và sử dụng con dấu trong công tác văn thư
Điều 23. Quản lý và sử dụng con dấu
1. Việc quản lý sử dụng con dấu được thực hiện theo quy định của pháp luật về
quản lý và sử dụng con dấu.
2. Con dấu của Trường và các tổ chức trong Trường phải được giao cho nhân viên
văn thư giữ và đóng dấu tại cơ quan. Nhân viên văn thư có trách nhiệm thực hiện các
quy định sau:
- Không giao con dấu cho người khác khi chưa được phép của người có thẩm
quyền;
17
- Chỉ được đóng dấu vào các văn bản, giấy tờ sau khi đã có chữ ký của người có
thẩm quyền;
- Không được đóng dấu khống chỉ.
3. Việc sử dụng con dấu của Trường và các tổ chức trong Trường
- Những văn bản do Trường ban hành phải đóng dấu của Trường, những văn bản
của các tổ chức phải đóng dấu của các tổ chức;
- Những tổ chức của Trường có con dấu và tư cách pháp nhân riêng nhưng muốn
đóng dấu của Trường phải được lãnh đạo Trường xem xét, phê duyệt.
Điều 24. Đóng dấu
1. Đóng dấu phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và mực màu đỏ
2. Khi đóng dấu lên chữ ký thì dấu đóng phải trùm lên 1/3 chữ ký về phía bên trái.
3. Việc đóng dấu lên các phụ lục kèm theo văn bản chính do người ký văn bản
quyết định và dấu đóng lên trang đầu phải trùm lên một phần tên Trường hoặc các đơn
vị có con dấu.
4. Việc đóng dấu giáp lai các văn bản phải đảm bảo dấu trùm lên các trang văn
bản tài liệu và khi ghép lại phải đọc được (thường ghép 3-5 tờ văn bản đóng một dấu).
5. Việc đóng dấu nổi vào bằng tốt nghiệp, bảng điểm và một số giấy tờ, văn bằng
khác phải được thực hiện theo quy định về sử dụng con dấu nổi.
Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Trưởng các đơn vị, tổ chức trong Trường chịu trách nhiệm tổ chức việc thực
hiện quy chế này trong phạm vi tổ chức và đơn vị mình.
2. Trưởng phòng Hành chính tổng hợp có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo nhà trường
về kế hoạch triển khai chung của Trường và kết quả thực hiện hàng năm để bổ sung,
điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 26. Khen thưởng và xử lý kỷ luật
18
1. Đơn vị và cá nhân có thành tích trong việc thu thập, bổ sung, bảo vệ tài liệu,
giao nộp đầy đủ tài liệu lưu trữ được nhà trường khen thưởng theo quy định.
2. Người nào chiếm giữ, tiêu hủy tài liệu hoặc có hành vi vi phạm các quy định
trên đều phải xử lý hoặc bồi thường tùy theo mức độ vi phạm.
Điều 27. Hiệu lực thi hành
Quy chế về công tác văn thư tại Trường Đại học Y Hà Nội có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký quyết định ban hành.
1
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ
Về định mức chi trả phụ cấp độc hại,
phụ cấp độc hại hiện vật của Trường Đại học Y Hà Nội
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1174 /QĐ-ĐHYHN ngày 09 tháng 4 năm 2012 )
Chương I
NH NG QUY Đ NH CHUNG
Điều hạm vi, đ i tư ng p dụng
Cán bộ, viên chức thuộc biên chế trả lương của Trường Đại học Y Hà
Nội làm việc trực tiếp ở nơi độc hại, nguy hiểm mà yếu tố độc hại cao hơn bình
thường.
Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động nếu làm những công việc
độc hại, nguy hiểm thì phụ cấp độc hại (nếu có) được thỏa thuận trong hợp đồng
lao động.
Điều 2 Nguyên tắc
Mỗi cá nhân chỉ được hưởng một mức phụ cấp độc hại cao nhất, phụ cấp
này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất
nghiệp.
Phụ cấp độc hại theo hệ số được chi trả cùng kỳ với tiền lương.
Phụ cấp độc hại hiện vật được chi trả theo tháng, quý.
Chương II
QUY Đ NH CỤ THỂ
Điều 3. hụ cấp độc hại theo hệ s
Phụ cấp độc hại theo hệ số có 4 mức hưởng (từ 0,1 đến 0,4), áp dụng cụ
thể đối với các đơn vị sau:
1. Mức 1, hệ số 0,10: áp dụng đối với các đơn vị sau:
2
- Bộ môn Dị ứng-Miễn dịch lâm sàng: đối với bộ phận xét nghiệm tế bào
Mast, test lẩy da;
- Bộ môn Phẫu thuật thực nghiệm;
2. Mức 2, hệ số 0,20: áp dụng đối với các đơn vị sau:
- Ban Quản lý Ký túc xá và Đời sống sinh viên: đối với bộ phận sửa chữa
đường dẫn nước, nước thải;
- Phòng Hành chính tổng hợp, phòng Công tác Chính trị và Học sinh sinh
viên, phòng Tổ chức Cán bộ, phòng Quản lý Đào tạo Đại học, phòng Tài
chính kế toán, Văn phòng Đảng ủy: đối với bộ phận lưu trữ;
- Phòng Vật tư và Trang thiết bị: đối với thủ kho và bộ phận trực tiếp bảo
dưỡng, lau chùi, tẩy nấm mốc kính hiển vi, thiết bị y tế;
- Bộ môn Da liễu: đối với các các vị trí không tiếp xúc thường xuyên với
bệnh nhân phong, HIV/AIDS;
- Bộ môn Mắt: đối với bộ phận tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân mắt hột;
- Bộ môn Nhi: đối với bộ phận không làm cấp cứu, truyền nhiễm, sơ sinh,
tâm thần;
- Bộ môn Giải phẫu: đối với ngạch họa sĩ;
- Thư viện;
- Bộ môn Dược lý;
- Bộ môn Huyết học;
- Bộ môn Phục hồi chức năng;
- Bộ môn Sinh lý bệnh - Miễn dịch;
- Bộ môn Sinh lý học;
- Bộ môn Tai Mũi Họng;
- Trung tâm La bô Y sinh học;
- Bộ môn Y sinh học - Di truyền;
- Bộ môn Y vật lý: đối với ngạch giảng viên;
- Viện Đào tạo YHDP&YTCC: đối với ngạch Kỹ thuật viên;
- ưởng in ( Trung tâm Dịch vụ tổng hợp): không hưởng phụ cấp hiện vật.
3. Mức 3, hệ số 0,30: áp dụng đối với các đơn vị sau:
- Bộ môn Gây mê hồi sức;
3
- Bộ môn Hóa học;
- Bộ môn Hóa sinh;
- Bộ môn Mô học;
- Bộ môn Vi sinh;
- Bộ môn Thần kinh;
- Bộ môn Nội tổng hợp: đối với bộ phận thận nhân tạo (cấp);
- Bộ môn Phụ Sản: đối với bộ phận làm việc tại Khoa đẻ, sản nhiễm trùng,
ung thư, Khoa khám bệnh;
- Bộ môn Nhi: đối với bộ phận làm tại phòng khám nhi;
- Bộ môn Ung thư: đối với bộ phận không trực tiếp làm xạ trị, hóa trị;
- Bộ môn Ký sinh trùng;
- Trung tâm kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y học;
- Khoa Kỹ thuật y học.
4. Mức 4, hệ số 0,40 áp dụng đối với các đơn vị sau:
- Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh;
- Bộ môn Giải phẫu;
- Bộ môn Giải phẫu bệnh;
- Bộ môn Hồi sức cấp cứu;
- Bộ môn Lao & Bệnh phổi;
- Bộ môn Tâm thần;
- Bộ môn Tim mạch;
- Bộ môn Truyền nhiễm;
- Bộ môn Y học hạt nhân;
- Bộ môn Y pháp;
- Bộ môn Da liễu: đối với bộ phận tiếp xúc thường xuyên với bệnh nhân
phong, HIV/AIDS;
- Bộ môn Nội tổng hợp: đối với bộ phận trực tiếp làm nội soi tiêu hóa, soi
hô hấp;
- Bộ môn Nhi: đối với bộ phận làm cấp cứu, sơ sinh, truyền nhiễm, tâm
thần;
- Bộ môn Ung thư: đối với bộ phận trực tiếp làm xạ trị, hóa trị.
4
- Bộ môn Y vật lý: đối với Kỹ thuật viên, y công sử dụng máy có tia ,
phóng xạ, tia Alpha, tia Gama.
Điều 4 hụ cấp độc hại ng hiện vật
Những đơn vị được hưởng phụ cấp độc hại theo hệ số ở 4 mức trên thì
hưởng phụ cấp độc hại bằng hiện vật tương ứng theo 4 mức sau đây và được
quy đổi ra tiền VN đồng:
1. Mức 1, tương đương 4.000đ/ngày làm việc;
2. Mức 2, tương đương 6.000đ/ngày làm việc;
3. Mức 3, tương đương 8.000đ/ngày làm việc;
4. Mức 4, tương đương 10.000đ/ngày làm việc.
Căn cứ vào tính chất, đặc thù công việc và thời gian thực tế làm việc
trong môi trường độc hại của các đơn vị, nhà trường tạm thời chi bồi dưỡng
hiện vật bằng 50% định mức ngày làm việc và áp dụng với tất cả các đơn vị
được hưởng bồi dưỡng hiện vật.
Đối với các đơn vị mới thành lập mà làm trong môi trường độc hại thì
Trưởng đơn vị lập danh sách đề nghị bổ sung, Nhà trường sẽ xem xét và quyết
định chi trả phụ cấp độc hại, phụ cấp hiện vật cho đơn vị đó.
Đối với các đơn vị phòng, ban: không vận dụng quy chế này để giải quyết
chế độ thai sản.
Điều 5 Thủ tục đề nghị hưởng phụ cấp độc hại
1. Công văn đề nghị của đơn vị, ghi rõ mức phụ cấp độc hại và cá nhân
được hưởng.
2. Bản thuyết minh điều kiện lao động được Trưởng đơn vị và Tổ trưởng
Công đoàn đơn vị xác nhận.
Điều 6 Tr ch nhiệm thực hiện
1. Đối với Trưởng đơn vị được hưởng phụ cấp độc hại:
a) Nắm vững và phổ biến các văn bản về chế độ, chính sách, quy định về
chi trả phụ cấp độc hại đối với cán bộ, viên chức của đơn vị;
b) Tổ chức họp đơn vị, thống nhất số lượng người hưởng, mức hưởng
phụ cấp độc hại;
5
c) Đề xuất những vướng mắc trong việc thực hiện Quy chế chi trả phụ
cấp độc hại, mức hưởng;
d) Lập danh sách cán bộ, viên chức được hưởng phụ cấp độc hại và gửi
về Phòng Tổ chức Cán bộ;
e) Tổ chức ăn ca cho cán bộ, viên chức tại đơn vị (nếu có phụ cấp độc hại
hiện vật).
2. Đối với các đơn vị quản lý của nhà trường
a) Phòng Tổ chức Cán bộ làm đầu mối nhận công văn, đề nghị của các
đơn vị trình Hội đồng xét phụ cấp độc hại;
b) Hội đồng họp xét duyệt; phòng Tổ chức Cán bộ lập danh sách và trình
Hiệu trưởng ký duyệt;
c) Phòng Tài chính kế toán chuẩn bị kinh phí, chi trả kịp thời cho cán bộ
viên chức các đơn vị.
Chương III
T CHỨC TH C HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Quy chế này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Quy chế này vận dụng các Nghị định, Thông tư của Nhà nước, Bộ Y tế
và các Bộ, ngành có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc thì các
Trưởng đơn vị đề nghị bằng văn bản, phòng TCCB và phòng TCKT xem xét
trình Ban Giám hiệu và Hội đồng xét phụ cấp độc hại để sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
6
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Số: 1174/QĐ-ĐHYHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 09 tháng 4 năm 2012
QUYẾT Đ NH
Về việc an hành Quy ch về định mức chi trả phụ cấp độc hại,
phụ cấp độc hại hiện vật của Trường Đại học Y Hà Nội
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số Quyết định số 1966/QĐ-BYT ngày 05/6/2009 của
Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Y
Hà Nội;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 10/1999/TTLT-BLĐTB H-BYT ngày
17/3/1999 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và ã hội - Bộ Y tế về chế độ
bồi dưỡng hiện vật cho người lao động và Thông tư Liên tịch số 10/2006/TTLT-
BLĐTB H-BYT ngày 12/9/2006 của Bộ Lao động Thương binh và ã hội -
Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, mục II Thông tư liên tịch số
10/1999/TTLT-BLĐTB H-BYT;
Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công
chức, viên chức;
Căn cứ Công văn số 6608/BYT-TCCB ngày 22/8/2005 của Bộ Y tế
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, viên
chức ngành Y tế và Hướng dẫn số 5174/HD-BVHTT ngày 21/12/2005 của Bộ
VHTT hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm và bồi dưỡng
bằng hiện vật đối với cán bộ viên chức ngành VHTT;
ét đề nghị của ông Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ;
QUYẾT Đ NH
Điều Ban hành k m theo Quyết định này Quy chế về định mức chi trả
phụ cấp độc hại, phụ cấp độc hại hiện vật của Trường Đại học Y Hà Nội
Điều 2 Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
7
Điều 3 Quyết định này thay thế cho các Quyết định trước đây của
Trường Đại học Y Hà Nội về định mức chi trả phụ cấp độc hại, phụ cấp độc hại
hiện vật.
Điều 4. Các ông (bà): Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Tài chính kế toán,
các đơn vị có liên quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà trường chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
:
- Ban Giám hiệu (để b/c);
- Như điều 4;
- Lưu TCCB;
- Lưu trữ
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
8
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ
Về định mức chi trả phụ cấp độc hại,
phụ cấp độc hại hiện vật của Trường Đại học Y Hà Nội
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1174 /QĐ-ĐHYHN ngày 09 tháng 4 năm 2012 )
Chương I
NH NG QUY Đ NH CHUNG
Điều hạm vi, đ i tư ng p dụng
Cán bộ, viên chức thuộc biên chế trả lương của Trường Đại học Y Hà
Nội làm việc trực tiếp ở nơi độc hại, nguy hiểm mà yếu tố độc hại cao hơn bình
thường.
Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động nếu làm những công việc
độc hại, nguy hiểm thì phụ cấp độc hại (nếu có) được thỏa thuận trong hợp đồng
lao động.
Điều 2 Nguyên tắc
Mỗi cá nhân chỉ được hưởng một mức phụ cấp độc hại cao nhất, phụ cấp
này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất
nghiệp.
Phụ cấp độc hại theo hệ số được chi trả cùng kỳ với tiền lương.
Phụ cấp độc hại hiện vật được chi trả theo tháng, quý.
Chương II
QUY Đ NH CỤ THỂ
Điều 3. hụ cấp độc hại theo hệ s
Phụ cấp độc hại theo hệ số có 4 mức hưởng (từ 0,1 đến 0,4), áp dụng cụ
thể đối với các đơn vị sau:
1. Mức 1, hệ số 0,10: áp dụng đối với các đơn vị sau:
9
- Bộ môn Dị ứng-Miễn dịch lâm sàng: đối với bộ phận xét nghiệm tế bào
Mast, test lẩy da;
- Bộ môn Phẫu thuật thực nghiệm;
2. Mức 2, hệ số 0,20: áp dụng đối với các đơn vị sau:
- Ban Quản lý Ký túc xá và Đời sống sinh viên: đối với bộ phận sửa chữa
đường dẫn nước, nước thải;
- Phòng Hành chính tổng hợp, phòng Công tác Chính trị và Học sinh sinh
viên, phòng Tổ chức Cán bộ, phòng Quản lý Đào tạo Đại học, phòng Tài
chính kế toán, Văn phòng Đảng ủy: đối với bộ phận lưu trữ;
- Phòng Vật tư và Trang thiết bị: đối với thủ kho và bộ phận trực tiếp bảo
dưỡng, lau chùi, tẩy nấm mốc kính hiển vi, thiết bị y tế;
- Bộ môn Da liễu: đối với các các vị trí không tiếp xúc thường xuyên với
bệnh nhân phong, HIV/AIDS;
- Bộ môn Mắt: đối với bộ phận tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân mắt hột;
- Bộ môn Nhi: đối với bộ phận không làm cấp cứu, truyền nhiễm, sơ sinh,
tâm thần;
- Bộ môn Giải phẫu: đối với ngạch họa sĩ;
- Thư viện;
- Bộ môn Dược lý;
- Bộ môn Huyết học;
- Bộ môn Phục hồi chức năng;
- Bộ môn Sinh lý bệnh - Miễn dịch;
- Bộ môn Sinh lý học;
- Bộ môn Tai Mũi Họng;
- Trung tâm La bô Y sinh học;
- Bộ môn Y sinh học - Di truyền;
- Bộ môn Y vật lý: đối với ngạch giảng viên;
- Viện Đào tạo YHDP&YTCC: đối với ngạch Kỹ thuật viên;
- ưởng in ( Trung tâm Dịch vụ tổng hợp): không hưởng phụ cấp hiện vật.
3. Mức 3, hệ số 0,30: áp dụng đối với các đơn vị sau:
- Bộ môn Gây mê hồi sức;
10
- Bộ môn Hóa học;
- Bộ môn Hóa sinh;
- Bộ môn Mô học;
- Bộ môn Vi sinh;
- Bộ môn Thần kinh;
- Bộ môn Nội tổng hợp: đối với bộ phận thận nhân tạo (cấp);
- Bộ môn Phụ Sản: đối với bộ phận làm việc tại Khoa đẻ, sản nhiễm trùng,
ung thư, Khoa khám bệnh;
- Bộ môn Nhi: đối với bộ phận làm tại phòng khám nhi;
- Bộ môn Ung thư: đối với bộ phận không trực tiếp làm xạ trị, hóa trị;
- Bộ môn Ký sinh trùng;
- Trung tâm kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y học;
- Khoa Kỹ thuật y học.
4. Mức 4, hệ số 0,40 áp dụng đối với các đơn vị sau:
- Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh;
- Bộ môn Giải phẫu;
- Bộ môn Giải phẫu bệnh;
- Bộ môn Hồi sức cấp cứu;
- Bộ môn Lao & Bệnh phổi;
- Bộ môn Tâm thần;
- Bộ môn Tim mạch;
- Bộ môn Truyền nhiễm;
- Bộ môn Y học hạt nhân;
- Bộ môn Y pháp;
- Bộ môn Da liễu: đối với bộ phận tiếp xúc thường xuyên với bệnh nhân
phong, HIV/AIDS;
- Bộ môn Nội tổng hợp: đối với bộ phận trực tiếp làm nội soi tiêu hóa, soi
hô hấp;
- Bộ môn Nhi: đối với bộ phận làm cấp cứu, sơ sinh, truyền nhiễm, tâm
thần;
- Bộ môn Ung thư: đối với bộ phận trực tiếp làm xạ trị, hóa trị.
11
- Bộ môn Y vật lý: đối với Kỹ thuật viên, y công sử dụng máy có tia ,
phóng xạ, tia Alpha, tia Gama.
Điều 4 hụ cấp độc hại ng hiện vật
Những đơn vị được hưởng phụ cấp độc hại theo hệ số ở 4 mức trên thì
hưởng phụ cấp độc hại bằng hiện vật tương ứng theo 4 mức sau đây và được
quy đổi ra tiền VN đồng:
5. Mức 1, tương đương 4.000đ/ngày làm việc;
6. Mức 2, tương đương 6.000đ/ngày làm việc;
7. Mức 3, tương đương 8.000đ/ngày làm việc;
8. Mức 4, tương đương 10.000đ/ngày làm việc.
Căn cứ vào tính chất, đặc thù công việc và thời gian thực tế làm việc
trong môi trường độc hại của các đơn vị, nhà trường tạm thời chi bồi dưỡng
hiện vật bằng 50% định mức ngày làm việc và áp dụng với tất cả các đơn vị
được hưởng bồi dưỡng hiện vật.
Đối với các đơn vị mới thành lập mà làm trong môi trường độc hại thì
Trưởng đơn vị lập danh sách đề nghị bổ sung, Nhà trường sẽ xem xét và quyết
định chi trả phụ cấp độc hại, phụ cấp hiện vật cho đơn vị đó.
Đối với các đơn vị phòng, ban: không vận dụng quy chế này để giải quyết
chế độ thai sản.
Điều 5 Thủ tục đề nghị hưởng phụ cấp độc hại
1. Công văn đề nghị của đơn vị, ghi rõ mức phụ cấp độc hại và cá nhân
được hưởng.
2. Bản thuyết minh điều kiện lao động được Trưởng đơn vị và Tổ trưởng
Công đoàn đơn vị xác nhận.
Điều 6 Tr ch nhiệm thực hiện
1. Đối với Trưởng đơn vị được hưởng phụ cấp độc hại:
a) Nắm vững và phổ biến các văn bản về chế độ, chính sách, quy định về
chi trả phụ cấp độc hại đối với cán bộ, viên chức của đơn vị;
b) Tổ chức họp đơn vị, thống nhất số lượng người hưởng, mức hưởng
phụ cấp độc hại;
12
c) Đề xuất những vướng mắc trong việc thực hiện Quy chế chi trả phụ
cấp độc hại, mức hưởng;
d) Lập danh sách cán bộ, viên chức được hưởng phụ cấp độc hại và gửi
về Phòng Tổ chức Cán bộ;
e) Tổ chức ăn ca cho cán bộ, viên chức tại đơn vị (nếu có phụ cấp độc hại
hiện vật).
2. Đối với các đơn vị quản lý của nhà trường
a) Phòng Tổ chức Cán bộ làm đầu mối nhận công văn, đề nghị của các
đơn vị trình Hội đồng xét phụ cấp độc hại;
b) Hội đồng họp xét duyệt; phòng Tổ chức Cán bộ lập danh sách và trình
Hiệu trưởng ký duyệt;
c) Phòng Tài chính kế toán chuẩn bị kinh phí, chi trả kịp thời cho cán bộ
viên chức các đơn vị.
Chương III
T CHỨC TH C HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Quy chế này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Quy chế này vận dụng các Nghị định, Thông tư của Nhà nước, Bộ Y tế
và các Bộ, ngành có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc thì các
Trưởng đơn vị đề nghị bằng văn bản, phòng TCCB và phòng TCKT xem xét
trình Ban Giám hiệu và Hội đồng xét phụ cấp độc hại để sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
13
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Số: /QĐ-ĐHYHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
QUYẾT Đ NH
Về việc an hành Quy ch về định mức chi trả phụ cấp độc hại,
phụ cấp độc hại hiện vật của Trường Đại học Y Hà Nội
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số Quyết định số 1966/QĐ-BYT ngày 05/6/2009 của
Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Y
Hà Nội;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 10/1999/TTLT-BLĐTB H-BYT ngày
17/3/1999 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và ã hội - Bộ Y tế về chế độ
bồi dưỡng hiện vật cho người lao động và Thông tư Liên tịch số 10/2006/TTLT-
BLĐTB H-BYT ngày 12/9/2006 của Bộ Lao động Thương binh và ã hội -
Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, mục II Thông tư liên tịch số
10/1999/TTLT-BLĐTB H-BYT;
Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công
chức, viên chức;
Căn cứ Công văn số 6608/BYT-TCCB ngày 22/8/2005 của Bộ Y tế
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, viên
chức ngành Y tế và Hướng dẫn số 5174/HD-BVHTT ngày 21/12/2005 của Bộ
VHTT hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm và bồi dưỡng
bằng hiện vật đối với cán bộ viên chức ngành VHTT;
ét đề nghị của ông Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ;
QUYẾT Đ NH
Điều Ban hành k m theo Quyết định này Quy chế về định mức chi trả
phụ cấp độc hại, phụ cấp độc hại hiện vật của Trường Đại học Y Hà Nội
Điều 2 Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
14
Điều 3 Quyết định này thay thế cho các Quyết định trước đây của
Trường Đại học Y Hà Nội về định mức chi trả phụ cấp độc hại, phụ cấp độc hại
hiện vật.
Điều 4. Các ông (bà): Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Tài chính kế toán,
các đơn vị có liên quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà trường chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
:
- Ban Giám hiệu (để b/c);
- Như điều 4;
- Lưu TCCB;
- Lưu trữ
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
15
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ
Về định mức chi trả phụ cấp độc hại, phụ cấp độc hại hiện vật
của Trường Đại học Y Hà Nội
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHYHN ngày tháng năm )
Chương I
NH NG QUY Đ NH CHUNG
Điều hạm vi, đ i tư ng p dụng
Cán bộ, viên chức thuộc biên chế trả lương của Trường Đại học Y Hà
Nội làm việc trực tiếp ở nơi độc hại, nguy hiểm mà yếu tố độc hại cao hơn bình
thường.
Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động nếu làm những công việc
độc hại, nguy hiểm thì phụ cấp độc hại (nếu có) được thỏa thuận trong hợp đồng
lao động.
Điều 2 Nguyên tắc
Mỗi cá nhân chỉ được hưởng một mức phụ cấp độc hại cao nhất, phụ cấp
này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất
nghiệp.
Phụ cấp độc hại theo hệ số được chi trả cùng kỳ với tiền lương.
Phụ cấp độc hại hiện vật được chi trả theo tháng, quý.
Chương II
QUY Đ NH CỤ THỂ
Điều 3. hụ cấp độc hại theo hệ s
Phụ cấp độc hại theo hệ số có 4 mức hưởng (từ 0,1 đến 0,4), áp dụng cụ
thể đối với các đơn vị sau:
1. Mức 1, hệ số 0,10: áp dụng đối với các đơn vị sau:
16
- Bộ môn Dị ứng-Miễn dịch lâm sàng: đối với bộ phận xét nghiệm tế bào
Mast, test lẩy da;
- Bộ môn Phẫu thuật thực nghiệm;
2. Mức 2, hệ số 0,20: áp dụng đối với các đơn vị sau:
- Ban Quản lý Ký túc xá và Đời sống sinh viên: đối với bộ phận sửa chữa
đường dẫn nước, nước thải;
- Phòng Hành chính tổng hợp, phòng Công tác Chính trị và Học sinh sinh
viên, phòng Tổ chức Cán bộ, phòng Quản lý Đào tạo Đại học, phòng Tài
chính kế toán, Văn phòng Đảng ủy: đối với bộ phận lưu trữ;
- Phòng Vật tư và Trang thiết bị: đối với thủ kho và bộ phận trực tiếp bảo
dưỡng, lau chùi, tẩy nấm mốc kính hiển vi, thiết bị y tế;
- Bộ môn Da liễu: đối với các các vị trí không tiếp xúc thường xuyên với
bệnh nhân phong, HIV/AIDS;
- Bộ môn Mắt: đối với bộ phận tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân mắt hột;
- Bộ môn Nhi: đối với bộ phận không làm cấp cứu, truyền nhiễm, sơ sinh,
tâm thần;
- Bộ môn Giải phẫu: đối với ngạch họa sĩ;
- Thư viện;
- Bộ môn Dược lý;
- Bộ môn Huyết học;
- Bộ môn Ký sinh trùng;
- Bộ môn Phục hồi chức năng;
- Bộ môn Sinh lý bệnh - Miễn dịch;
- Bộ môn Sinh lý học;
- Bộ môn Tai Mũi Họng;
- Trung tâm La bô Y sinh học;
- Bộ môn Y sinh học - Di truyền;
- Bộ môn Y vật lý: đối với ngạch giảng viên;
- Viện Đào tạo YHDP&YTCC: đối với ngạch Kỹ thuật viên.
3. Mức 3, hệ số 0,30: áp dụng đối với các đơn vị sau:
- Bộ môn Gây mê hồi sức;
17
- Bộ môn Hóa học;
- Bộ môn Hóa sinh;
- Bộ môn Mô học;
- Bộ môn Vi sinh;
- Bộ môn Thần kinh;
- Bộ môn Nội tổng hợp: đối với bộ phận thận nhân tạo (cấp);
- Bộ môn Phụ Sản: đối với bộ phận làm việc tại Khoa đẻ, sản nhiễm trùng,
ung thư, Khoa khám bệnh;
- Bộ môn Nhi: đối với bộ phận làm tại phòng khám nhi;
- Bộ môn Ung thư: đối với bộ phận không trực tiếp làm xạ trị, hóa trị;
4. Mức 4, hệ số 0,40 áp dụng đối với các đơn vị sau:
- Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh;
- Bộ môn Giải phẫu;
- Bộ môn Giải phẫu bệnh;
- Bộ môn Hồi sức cấp cứu;
- Bộ môn Lao & Bệnh phổi;
- Bộ môn Tâm thần;
- Bộ môn Tim mạch;
- Bộ môn Truyền nhiễm;
- Bộ môn Y học hạt nhân;
- Bộ môn Y pháp;
- Bộ môn Da liễu: đối với bộ phận tiếp xúc thường xuyên với bệnh nhân
phong, HIV/AIDS;
- Bộ môn Nội tổng hợp: đối với bộ phận trực tiếp làm nội soi tiêu hóa, soi
hô hấp;
- Bộ môn Nhi: đối với bộ phận làm cấp cứu, sơ sinh, truyền nhiễm, tâm
thần;
- Bộ môn Ung thư: đối với bộ phận trực tiếp làm xạ trị, hóa trị.
- Bộ môn Y vật lý: đối với Kỹ thuật viên, y công sử dụng máy có tia ,
phóng xạ, tia Alpha, tia Gama.
Điều 4 hụ cấp độc hại ng hiện vật
18
Những đơn vị được hưởng phụ cấp độc hại theo hệ số ở 4 mức trên thì
hưởng phụ cấp độc hại bằng hiện vật tương ứng theo 4 mức sau đây và được
quy đổi ra tiền VN đồng:
9. Mức 1, tương đương 4.000đ/ngày làm việc;
10. Mức 2, tương đương 6.000đ/ngày làm việc;
11. Mức 3, tương đương 8.000đ/ngày làm việc;
12. Mức 4, tương đương 10.000đ/ngày làm việc.
Căn cứ vào tính chất, đặc thù công việc và thời gian thực tế làm việc
trong môi trường độc hại của các đơn vị, nhà trường tạm thời chi bồi dưỡng
hiện vật bằng 50% định mức ngày làm việc và áp dụng với tất cả các đơn vị
được hưởng bồi dưỡng hiện vật.
Đối với các đơn vị mới thành lập mà làm trong môi trường độc hại thì
Trưởng đơn vị lập danh sách đề nghị bổ sung, Nhà trường sẽ xem xét và quyết
định chi trả phụ cấp độc hại, phụ cấp hiện vật cho đơn vị đó.
Đối với các đơn vị phòng, ban: không vận dụng quy chế này để giải quyết
chế độ thai sản.
Điều 5. Thủ tục đề nghị hưởng phụ cấp độc hại
1. Công văn đề nghị của đơn vị, ghi rõ mức phụ cấp độc hại và cá nhân
được hưởng.
2. Bản thuyết minh điều kiện lao động được Trưởng đơn vị và Tổ trưởng
Công đoàn đơn vị xác nhận.
Điều 6. Trách nhiệm thực hiện
1. Đối với Trưởng đơn vị được hưởng phụ cấp độc hại:
a) Nắm vững và phổ biến các văn bản về chế độ, chính sách, quy định về
chi trả phụ cấp độc hại đối với cán bộ, viên chức của đơn vị;
b) Tổ chức họp đơn vị, thống nhất số lượng người hưởng, mức hưởng
phụ cấp độc hại;
c) Đề xuất những vướng mắc trong việc thực hiện Quy chế chi trả phụ
cấp độc hại, mức hưởng;
d) Lập danh sách cán bộ, viên chức được hưởng phụ cấp độc hại và gửi
về Phòng Tổ chức Cán bộ;
19
e) Tổ chức ăn ca cho cán bộ, viên chức tại đơn vị (nếu có phụ cấp độc hại
hiện vật).
2. Đối với các đơn vị quản lý của nhà trường
- Phòng Tổ chức Cán bộ làm đầu mối nhận công văn, đề nghị của các đơn
vị trình Hội đồng xét phụ cấp độc hại;
- Hội đồng họp xét duyệt; phòng Tổ chức Cán bộ lập danh sách và trình
Hiệu trưởng ký duyệt;
- Phòng Tài chính kế toán chuẩn bị kinh phí, chi trả kịp thời cho cán bộ
viên chức các đơn vị.
Chương III
T CHỨC TH C HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Quy chế này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Quy chế này vận dụng các Nghị định, Thông tư của Nhà nước, Bộ Y tế
và các Bộ, ngành có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc thì các
Trưởng đơn vị đề nghị bằng văn bản, phòng TCCB và phòng TCKT xem xét
trình Ban Giám hiệu và Hội đồng xét phụ cấp độc hại để sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
20
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Số: /QĐ-ĐHYHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm
QUYẾT Đ NH
Về việc an hành Quy ch về định mức chi trả phụ cấp độc hại,
phụ cấp độc hại hiện vật của Trường Đại học Y Hà Nội
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số Quyết định số 1966/QĐ-BYT ngày 05/6/2009 của
Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Y
Hà Nội;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 10/1999/TTLT-BLĐTB H-BYT ngày
17/3/1999 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và ã hội - Bộ Y tế về chế độ
bồi dưỡng hiện vật cho người lao động và Thông tư Liên tịch số 10/2006/TTLT-
BLĐTB H-BYT ngày 12/9/2006 của Bộ Lao động Thương binh và ã hội -
Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2, mục II Thông tư liên tịch số
10/1999/TTLT-BLĐTB H-BYT;
Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công
chức, viên chức;
Căn cứ Công văn số 6608/BYT-TCCB ngày 22/8/2005 của Bộ Y tế
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, viên
chức ngành Y tế và Hướng dẫn số 5174/HD-BVHTT ngày 21/12/2005 của Bộ
VHTT hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm và bồi dưỡng
bằng hiện vật đối với cán bộ viên chức ngành VHTT;
ét đề nghị của ông Trưởng phòng Tổ chức Cán bộ;
QUYẾT Đ NH
Điều Ban hành k m theo Quyết định này Quy chế về định mức chi trả
phụ cấp độc hại, phụ cấp độc hại hiện vật của Trường Đại học Y Hà Nội
Điều 2 Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
21
Điều 3 Quyết định này thay thế cho các Quyết định trước đây của
Trường Đại học Y Hà Nội về định mức chi trả phụ cấp độc hại, phụ cấp độc hại
hiện vật.
Điều 4. Các ông (bà): Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Tài chính kế toán,
các đơn vị có liên quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà trường chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
:
- Ban Giám hiệu (để b/c);
- Như điều 4;
- Lưu TCCB;
- Lưu trữ
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
1
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ HỖ TRỢ VÀ BỒI HOÀN KINH PHÍ ĐÀO TẠO CÁN BỘ
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3113 /QĐ-ĐHYHN ngày 25/10 /2012
của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội )
PHẦN I:
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối với công chức, viên chức trong biên chế đang
làm việc trong Trường Đại học Y Hà Nội.
2. Các đối tượng khác theo quy định của cấp có thẩm quyền theo các nhà
tài trợ, các dự án hợp tác quốc tế và viện trợ của các tổ chức cá nhân nước ngoài
theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Mục tiêu, nguyên tắc
1. Mục tiêu:
a) Cập nhật kiến thức, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng và phương pháp thực
hiện nhiệm vụ được giao;
b) Đào tạo góp phần xây dựng đội ngũ viên chức có đạo đức nghề nghiệp,
có đủ trình độ và năng lực chuyên môn đảm bảo chất lượng của hoạt động nghề
nghiệp.
2. Nguyên tắc:
a) Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của đơn vị sự nghiệp
công lập;
b) Bảo đảm tính ổn định tổ chức không ảnh hưởng đến công việc chuyên
môn của đơn vị;
c) Khuyến khích viên chức học tập, nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ;
d) Đơn vị có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng viên chức đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả.
Điều 3. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng
2
1. Việc đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện đối với viên chức trước khi bổ
nhiệm chức vụ quản lý, thay đổi chức danh nghề nghiệp hoặc nhằm bổ sung, cập
nhật kiến thức, kỹ năng phục vụ hoạt động nghề nghiệp.
2. Nội dung, chương trình, hình thức, thời gian đào tạo, bồi dưỡng viên
chức phải căn cứ vào tiêu chuẩn chức vụ quản lý, chức danh nghề nghiệp, yêu
cầu bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng phục vụ hoạt động nghề nghiệp.
3. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng viên chức gồm:
a) Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ quản lý;
b) Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
c) Bồi dưỡng nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng phục vụ hoạt
động nghề nghiệp.
Điều 4. Quyền lợi, trách nhiệm của viên chức được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng
1. Viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải chấp hành nghiêm chỉnh
quy chế đào tạo, bồi dưỡng và chịu sự quản lý của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2. Viên chức được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng được hưởng tiền lương
và phụ cấp theo quy định của pháp luật và quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
thời gian đào tạo, bồi dưỡng được tính là thời gian công tác liên tục, được xét
nâng lương.
3. Viên chức được đơn vị sự nghiệp công lập cử đi đào tạo nếu đơn
phương chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc tự ý bỏ việc phải đền bù chi phí đào
tạo theo quy định.
Điều 5. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
- Nguồn Ngân sách nhà nước cấp hoặc tài trợ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Nguồn Quỹ phát triển sự nghiệp của đơn vị;
Điều 6. Đào tạo và đền bù chi phí đào tạo
1. Viên chức được cử đi đào tạo trong các trường hợp sau:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập được tổ chức, sắp xếp lại;
b) Đáp ứng nhu cầu xây dựng, quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân
lực của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Điều kiện để viên chức được cử đi đào tạo:
a) Chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và chức danh nghề
nghiệp của viên chức;
b) Có cam kết thực hiện chức danh nghề nghiệp tại đơn vị sau khi hoàn
thành chương trình đào tạo trong thời gian gấp 03 lần thời gian đào tạo.
3
3. Viên chức được cử đi đào tạo theo các chương trình hợp tác với nước
ngoài được ký kết hoặc gia nhập nhân danh Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, ngoài các điều kiện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này,
còn phải thực hiện quy định của Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước
quốc tế và đáp ứng các yêu cầu khác của chương trình hợp tác.
Điều 7. Điều kiện được hỗ trợ kinh phí đào tạo.
1. Cán bộ, viên chức, giảng viên của Trường Đại học Y Hà nội được Hiệu
trưởng cử đi học
2- Đối với các dự án thì thực hiện theo cam kết thỏa thuận giữa Trường
Đại học Y Hà nội với nhà tài trợ và được Hiệu trưởng, Chủ nhiệm dự án cử đi
học.
3- Trong diện quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và được Nhà trường cử đi học.
Điều 8. Quy định về mức hỗ trợ
- Đối với nguồn kinh phí NSNN và nguồn quỹ phát triển sự nghiệp của
đơn vị mức hỗ trợ theo quy chế chi tiêu nội bộ
- Đối với nguồn kinh phí dự án : Mức hỗ trợ theo thỏa thuận của nhà tài
trợ đã được phê duyệt trong dự trù kinh phí và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Đối với cán bộ, viên chức trong diện quy hoạch được hỗ trợ học phí theo
học các khóa đào tạo bồi dưỡng , quản lý nhà nước.
PHẦN II:
CHẾ ĐỘ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ ĐÀO TẠO
Điều 9. Đối tượng phải bồi thường chi phí đào tạo,
1. Trong thời gian được cử đi đào tạo, viên chức tự ý bỏ học hoặc đơn
phương chấm dứt hợp đồng làm việc;
2. Viên chức hoàn thành khóa học nhưng không được cơ sở đào tạo cấp
văn bằng tốt nghiệp, chứng nhận kết quả học tập;
3. Viên chức đã hoàn thành và được cấp bằng tốt nghiệp khóa học từ trình
độ trung cấp trở lên nhưng chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết quy định;
4. Thời gian theo quy định Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể về cách tính chi
phí đền bù và quy trình, thủ tục đền bù chi phí đào tạo quy định tại Điều này.
4
5.Đối với học viên, sinh viên tự ý bỏ học hoặc được thôi học vì mục đích
khác phải bồi thường toàn bộ chi phí đào tạo và học phí theo quy định .
Điều 10. Nguyên tắc thực hiện,
1. Công chức, viên chức được cơ quan, đơn vị cử đi đào tạo (ở trong nước
và nước ngoài) mà trong thời gian đang học tập hoặc khi trở về cơ quan, đơn vị
tự ý bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc thì phải bồi thường
chi phí đào tạo.
2. Nhà trường thành lập Hội đồng xét bồi thường chi phí đào tạo. Hội
đồng xét bồi thường chi phí đào tạo căn cứ vào thâm niên công tác, cống hiến
của công chức, viên chức để quyết định mức bồi thường một phần hoặc toàn bộ
chi phí đào tạo được tính theo quy định,
3. Công chức, viên chức được giải quyết chế độ thôi việc đúng theo qui
định và có trách nhiệm phải bồi thường chi phí đào tạo theo quy định của cấp có
thẩm quyền.
Điều 12. Các khoản chi phí đào tạo được tính để bồi thường và cách tính
chi phí bồi thường
1. Các khoản chi phí đào tạo được tính để bồi thường bao gồm: các khoản
chi cho khóa đào tạo (bao gồm cả chi phí đi lại) tính theo từng người được đào
tạo có thời gian từ 03 (ba) tháng trở lên từ nguồn ngân sách nhà nước, từ nguồn
tài chính viện trợ chính thức của nước ngoài cho Việt Nam, từ nguồn tài chính
của cơ quan, đơn vị.
2. Cách tính chi phí bồi thường:
a) Đối với công chức, viên chức đang trong thời gian được cử đi đào tạo
mà tự ý bỏ việc hoặc trở về cơ quan, đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc
ngay thì phải bồi thường toàn bộ chi phí đào tạo của khóa học đó.
b) Đối với các trường hợp khác thì chi phí bồi thường được tính như sau:
Căn cứ vào thời gian yêu cầu phục vụ và thời gian công chức, viên chức
làm việc liên tục tại cơ quan, đơn vị sau khi hoàn thành khóa đào tạo và tổng chi
phí của khóa đào tạo để tính mức bồi thường như sau:
Chi phí
đào tạo
phải bồi
thường
=
(Thời gian yêu
cầu phục vụ
-
Thời gian làm việc
sau khi đào tạo) x
Tổng chi phí của
khóa đào tạo
Thời gian yêu cầu phục vụ
5
Trong đó: Thời gian yêu cầu phục vụ được quy định gấp 03 (ba) lần so
với thời gian của khóa đào tạo.
Điều 13. Hội đồng xét bồi thường chi phí đào tạo và quy trình xét bồi
thường
1. Hội đồng xét bồi thường chi phí đào tạo do người đứng đầu cơ quan,
đơn vị quyết định thành lập, bao gồm các thành phần:
- Ban giám hiệu,
- Phòng Tổ chức cán bộ,
- Phòng Tài chính kế toán,
- Đơn vị trực tiếp quản lý của người phải bồi thường.
2. Quy trình xét bồi thường chi phí đào tạo được thực hiện theo trình tự
sau:
- Chủ tịch Hội đồng công bố thành phần tham gia, cử thư ký.
- Phòng tổ chức cán bộ báo cáo nội dung liên quan đến việc bồi thường và
các quy định về chế độ bồi thường.
- Phòng Tài chính - kế toán báo cáo mức bồi thường theo quy định.
- Trưởng đơn vị trực tiếp của người phải bồi thường báo cáo quá trình
công tác của người phải bồi thường;
- Hội đồng thảo luận và bỏ phiếu kín về mức bồi thường và lập thành văn
bản đề nghị Hiệu trưởng quyết định.
Điều 14. Thu hồi chi phí bồi thường
1. Người bồi thường chi phí đào tạo có trách nhiệm nộp trả khoản tiền
phải bồi thường tại phòng tài chính - kế toán trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ
khi có quyết định của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
2. Chi phí bồi thường đào tạo được bổ sung trích lập quỹ phát triển sự của
cơ quan.
PHẦN III:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Tổ chức thực hiện.
1.Trưởng các đơn vị trực thuộc và tất cả cán bộ, viên chức trong trường
đều phải nghiêm chỉnh thực hiện các nội dung quy định trong quy chế này.
6
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, Trưởng phòng,
Ban, Khoa, Trung tâm, Bộ môn có trách nhiệm báo cáo Hiệu trưởng xem xét sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 16. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các điều khoản khác
không đề cập trong quy chế này được thực hiện theo quy định của nhà nước.
Điều 17. Trưởng phòng Tài chính kế toán, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ,
Trưởng khoa, Phòng ban, Bộ môn, Trung tâm trực thuộc Trường Đại học Y Hà
nội và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG - Bộ Y tế (để báo cáo)
- Như điều 12
- Lưu VT, TC-KT
Nguyễn Đức Hinh
1
BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2015/QĐ-ĐHYHN ngày 09/9/2010
của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội )
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Quy chế này qui định chi tiết việc lập, chấp hành, kế toán, quyết toán
ngân sách nhà nước (NSNN) và việc hình thành, sử dụng và quản lý các nguồn
lực tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động của Trường Đại học Y Hà Nội.
2. Tất cả các đơn vị và cá nhân thuộc sự quản lý của Trường Đại học Y
Hà Nội phải thực hiện các quy định của Quy chế này.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý tài chính
1. TÊt c¶ c¸c kho¶n thu, chi ph¸t sinh trong qu¸ tr×nh ho¹t ®ộng của
Trường Đại học Y Hà Nội (gồm các đơn vị dự toán cấp III và các đơn vị thuộc
đơn vị dự toán cấp III) ph¶i tu©n thñ theo chÕ ®é tµi chÝnh, kế toán hiÖn hµnh vµ
Quy chÕ chi tiªu néi bé cña Trêng §¹i häc Y Hµ néi. Tất cả các khoản thu đều
phải sử dụng mẫu hoá đơn, biên lai, phiếu thu tiền do Trường Đại học Y Hà
Nội phát hành theo quy định hiện hành của Nhà nước. Phòng Tài chính- kế toán
có trách nhiệm thông báo công khai nội dung và mức thu trên cơ sở các quyết
định áp dụng nội dung và mức thu cụ thể của Hiệu trưởng Trường Đại học Y
Hà Nội.
2. TÊt c¶ c¸c kho¶n thu, chi phải được quản lý thống nhất và phải được
thể hiện trên hệ thống sổ sách kế toán theo quy định của pháp luật; ph¶i tu©n thñ
quy tr×nh, thñ tôc vµ ph¶i ®îc qu¶n lý chÆt chÏ, ®¶m b¶o thu ®óng, chi ®óng vµ
tu©n thñ ®Çy ®ñ c¸c quy ®Þnh cña ph¸p luËt thuÕ, ph¸p luËt vÒ phßng chèng tham
nhòng, thùc hµnh tiÕt kiÖm, chèng l·ng phÝ. Nghiªm cÊm đơn vị, cá nhân tù ®Æt ra
c¸c kho¶n thu, chi hoÆc cè t×nh ®Ó ngoµi sæ kÕ to¸n và ngoµi sù qu¶n lý cña Trường
Đại học Y Hà Nội.
3. Tất cả các khoản chi thực hiện theo Quy chế chi tiêu nội bộ của trường
Đại học Y Hà Nội; các nội dung và chi khác không nằm trong Quy chế chi tiêu
nội bộ thì thực hiện theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
2
4. C¸c kho¶n chi ph¶i cã trong dù to¸n vµ chñ tr¬ng ®îc HiÖu trëng
hoÆc ngêi ®îc ñy quyÒn phª duyÖt; kh«ng cho phÐp chi NSNN ®èi víi c¸c
trêng hîp tù ý thùc hiÖn khi cha cã chñ tr¬ng ®îc HiÖu trëng, người có
thẩm quyền phª duyÖt.
5. KÕt thóc nhiÖm vô, c¸c kho¶n chi ®· ®ñ ®iÒu kiÖn ph¶i lµm thñ tôc chi;
kÕt thóc n¨m ng©n s¸ch, c¸c khoản chi ph¸t sinh tríc ®ã phải làm thủ tục thanh
toán, nÕu kh«ng cã lý do chÝnh ®¸ng ®îc HiÖu trëng hoÆc ngêi uû quyÒn cho
phÐp th× kh«ng cã gi¸ trÞ đưa vào quyết toán NSNN.
6. Đảm bảo công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ sở pháp lý xây dựng Quy chế
1. Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành;
2. Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
3. Nghị định số 43/2006/NĐ- CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về việc
Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính đối với sự nghiệp công lập;
4. Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ Kế toán hành chính sự nghiệp;
5. Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà
nước;
6. Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách
các cấp;
7. Thông tư số 107/2008/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn bổ sung một số điểm về quản lý, điều hành ngân sách nhà
nước;
8. Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách
nhà nước hàng năm;
9. Thông tư 71/2006/TT - BTC ngày 9/8/2006 và Thông tư số
113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
Định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính Phủ quy định quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với sự nghiệp công lập.
3
10. Quyết định số 1966/QĐ-BYT ngày 05/06/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại Học Y Hà Nội
11. Thông tư số 63/TT-BTC ngày 15/6/2007 và Thông tư 131/TT-BTC
hướng dẫn đấu thầu mua sắm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà
nước bằng nguồn vốn NSNN.
12. Quyết định số 1232/QĐ-BYT ngày 08/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, sửa chữa lớn tài sản từ kinh phí chi
thường xuyên và các quỹ của các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế.
13. Công văn số 1151/BYT-KHTC ngày 02/3/2007 của Bộ Y tế về việc
giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
14. Các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
Điều 4. Mục đích xây dựng quy chế
1. Thực hiện thống nhất quản lý về tài chính, kế toán của Trường Đại học
Y Hà Nội đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước và hướng dẫn của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Khai thác và mở rộng, phát triển nguồn thu nhằm tăng cường nguồn lực
đáp ứng yêu cầu hoạt động và đầu tư phát triển Trường Đại học Y Hà Nội.
3. Sử dụng và quản lý có hiệu quả, hiệu lực các nguồn lực tài chính đảm
bảo tiết kiệm, hiệu quả nhằm góp phần từng bước tăng thu nhập cho người lao
động gắn chất lượng và hiệu quả lao động với việc phân phối thu nhập.
4. Phát huy quyền làm chủ tập thể, dân chủ, công khai, minh bạch trong
việc quản lý và sử dụng tài chính.
5. Tăng cường công tác tự kiểm tra, giám sát nội bộ.
Chƣơng II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC I
NGUYÊN TẮC, QUY TRÌNH BAN HÀNH VÀ
QUẢN LÝ NỘI DUNG, MỨC THU, CHI
Điều 5. Nguyên tắc và quy trình ban hành nội dung và mức thu
1. Nguyên tắc
a) Các loại học phí, lệ phí thực hiện theo quy định về nội dung và mức
thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; trường hợp, văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn khung mức thu thì áp dụng mức thu mức cao nhất.
4
b) Các nội dung và khoản thu thực hiện theo các thoả thuận trong phạm
vi pháp luật cho phép đối với đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện trên cơ sở đảm
bảo bù đắp chi phí, thực hiện chế độ khấu hao tài sản, thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ thuế, tạo điều kiện thu nhập tăng thêm cho giảng viên, cán bộ, viên chức
trực tiếp tham gia hoạt động, góp phần đóng góp phúc lợi chung của Nhà
trường và có tích luỹ nhằm phát triển cho đơn vị trực tiếp tổ chức hoạt động.
c) Hàng năm, nếu nội dung và mức thu có sự thay đổi, Trường Đại học Y Hà
Nội thông báo cho các đối tượng liên quan để thực hiện và giám sát quá trình thực
hiện.
2. Quy trình ban hành nội dung và mức thu
a) Bƣớc 1: Các đơn vị có liên quan, căn cứ chức năng nhiệm vụ được
Nhà trường giao, lập phương án về nội dung, mức thu của các loại hình đào tạo
(kèm theo thuyết minh cơ sở lập phương án) và gửi phòng Tài chính- kế toán
thẩm định.
b) Bƣớc 2: Phòng Tài chính - Kế toán chủ trì phối hợp với các đơn vị có
liên quan thống nhất phương án về nội dung, mức thu trình Ban giám hiệu xem
xét, ký ban hành nội dung, mức thu.
c) Bƣớc 3: Căn cứ nội dung, mức thu do Hiệu trưởng ký duyệt, đơn vị
được giao nhiệm vụ tiếp nhận, quản lý thông báo cho cá nhân, đơn vị có liên
quan biết và thực hiện.
d) Bƣớc 4: Đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, quản lý, lập danh sách
cụ thể cho từng loại đối tượng gắn với các mức thu cụ thể gửi Phòng Tài
chính- kế toán để thực hiện thu theo thời hạn quy định phù hợp với từng loại
đối tượng; trường hợp được giao nhiệm vụ trực tiếp thu thì thực hiện theo
hướng dẫn của Phòng Tài chính- kế toán.
e) Bƣớc 5: Phòng Tài chính - Kế toán phối hợp với các đơn vị có liên
quan tổ chức thu theo nội dung và mức thu quy định; thực hiện việc kiểm tra,
đối chiếu sau 15 ngày kể từ ngày hết hạn nộp theo thông báo.
f) Bƣớc 6: Trước khi kết thúc học kỳ I và kết thúc năm học, khoá học,
Phòng Tài chính- kế toán chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra,
đối chiếu số tiền phải thu, đã thu và số còn nợ (nếu có); sau khi kiểm tra, đối
chiếu xong phải lập biên bản để làm cơ sở theo dõi, quản lý và báo cáo Hiệu
trưởng kết quả kiểm tra, đối chiếu và kiến nghị biện pháp xử lý đối với trường
hợp còn nợ.
5
Điều 6. Nguyên tắc và Quy trình quản lý các khoản chi
1. Nguyên tắc
a) Các nội dung chi phải có trong dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Các khoản chi phải tuân thủ nội dung, định mức, mức chi hiện hành
của Nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ của Trường Đại học Y Hà Nội; đối với
các đề tài, dự án chuyên môn phải nằm trong phạm vi dự toán được duyệt và
các cam kết với nhà tài trợ.
2. Quy trình quản lý các khoản chi
a) Bƣớc 1. Lập dự toán chi phí
Đơn vị, dự án được giao nhiệm vụ tổ chức các hoạt động, căn cứ vào
nhiệm vụ được giao lập tờ trình đề xuất chủ trương và dự toán chi tiết trình Ban
giám hiệu phê duyệt (thông qua phòng Tài chính- kế toán thẩm định) để tổ chức
thực hiện. Hồ sơ trình Ban giám hiệu, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt dự toán.
- Dự toán chi tiết.
- Các văn bản có liên quan, như: Chủ trương được duyệt, các hồ sơ làm
cơ sở lập dự toán,...
b) Bƣớc 2. Trình Ban giám hiệu phê duyệt dự toán thu, chi
Trên cơ sở hồ sơ do đơn vị, dự án trình, Phòng Tài chính - Kế toán có
trách nhiệm thẩm tra, lập tờ trình trình Ban giám hiệu phê duyệt.
c) Bƣớc 3. Tổ chức thực hiện
Việc chi ngân sách chỉ thực hiện trong phạm vi nội dung và dự toán được
duyệt, nếu tạm ứng để thực hiện phải tuân thủ:
- Điều kiện tạm ứng
+ Người đứng tên tạm ứng phải là cán bộ, viên chức hoặc hợp đồng dài
hạn đang thuộc phạm vi quản lý của đơn vị, dự án; tại thời điểm đề nghị tạm
ứng không còn dư nợ tạm ứng quá hạn.
+ Có chủ trương và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đầy đủ
hồ sơ thủ tục theo quy định.
- Hồ sơ tạm ứng
+ Giấy đề nghị tạm ứng.
+ Dự trù chi phí tạm ứng .
+ Chủ trương thực hiện nhiệm vụ được Ban giám hiệu phê duyệt.
+ Tổng dự toán chi tiết được duyệt (nếu có).
+ Các quyết định, văn bản liên quan.
6
Trường hợp tạm ứng chuyển khoản cho đơn vị cung cấp dịch vụ, vật tư,
thiết bị, xây dựng phải có giấy đề nghị tạm ứng của đơn vị đó.
- Thanh toán tạm ứng
Sau 15 ngày, kể từ khi kết thúc nhiệm vụ chi, các đơn vị, cá nhân phải
hoàn tất ngay thủ tục, chứng từ để thanh toán tạm ứng, đồng thời nộp lại khoản
tiền tạm ứng chi chưa hết vào quỹ của Nhà trường (trừ các khoản được phép để
lại chi tiếp theo nhiệm vụ). Kết thúc niên độ ngân sách, trước ngày 31 tháng 1
năm sau các khoản tạm ứng trong năm tài chính phải hoàn thiện chứng từ làm
thủ tục để hoàn ứng hoặc nộp số tiền để hoàn ứng.
Điều 7. Trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát các khoản chi
1. Đơn vị, Dự án được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác của nội dung, mức chi và số tiền đã chi; chịu trách
nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ, hoá đơn chứng từ thanh toán và chịu trách
nhiệm theo quy định của pháp luật về các sai phạm có liên quan.
2. Phòng Tài chính- kế toán chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu nội
dung, mức chi đảm bảo tuân thủ chế độ tài chính hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ chi
1. Phòng Quản trị chịu trách nhiệm quản lý về số lượng, chất lượng và hồ
sơ pháp lý các khoản chi liên quan đến mua sắm tài sản, đầu tư cải tạo, sửa
chữa và các nội dung chi khác được giao.
2. Phòng Vật tư trang thiết bị chịu trách nhiệm quản lý về số lượng, chất
lượng và hồ sơ pháp lý các khoản chi liên quan đến mua sắm trang thiết bị và
các nội dung chi khác được giao.
3. Phòng Quản lý Đào tạo Đại học và Phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại
học chịu trách nhiệm về nội dung, khối lượng công việc và hồ sơ pháp lý liên
quan đến xác định số tiền phải chi về đào tạo đại học, sau đại học và các loại
hình đào tạo khác theo nhiệm vụ được phân công.
4. Các đơn vị khác có liên quan đến nội dung công việc được giao chịu
trách nhiệm về tính chính xác và hồ sơ pháp lý các khoản chi có liên quan do
đơn vị mình phụ trách.
5. Phòng Tài chính- kế toán chịu trách nhiệm thẩm tra về giá, đơn giá và
tổng số tiền từng khoản chi theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 9. Về thực hiện thủ tục đấu thầu mua sắm, đầu tƣ xây dựng, cải
tạo sửa chữa
Tất cả các khoản chi về mua sắm, sửa chữa lớn, các dịch vụ công thuộc
diện phải đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Trường
7
hợp cần thiết, Hiệu trưởng thành lập các tổ tư vấn để thực hiện pháp luật về đấu
thầu, gồm:
a) Tổ chuyên gia lập hồ sơ mời thầu;
b) Tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ mời thầu;
c) Tổ chuyên gia thẩm định kết quả đấu thầu.
Nhiệm vụ cụ thể của các tổ tư vấn quy định tại các quyết định của Hiệu
trưởng. Các tổ chuyên gia chịu trách nhiệm trực tiếp trước Hiệu trưởng và pháp
luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
Điều 10. Tổ chức và quản lý tài chính của các dự án chuyên môn
1. Tài chính của các dự án tài trợ về đào tạo, nghiên cứu, y tế của các
Chính phủ; tổ chức phi Chính phủ, của các cá nhân trong và ngoài nước (sau đây
viết tắt là các dự án chuyên môn) được quản lý theo nguyên tắc tuân thủ các
cam kết với nhà tài trợ và Pháp luật của Việt Nam. Các dự án phải có Ban Quản
lý điều hành và phân công trách nhiệm cụ thể cho mỗi thành viên. Việc tiếp
nhận, thực hiện, quyết toán theo cam kết với nhà tài trợ và pháp luật Việt Nam,
được quản lý tập trung, thống nhất trong hệ thống quản lý tài chính của Trường
Đại học Y Hà Nội. Khi kết thúc dự án thực hiện tổng quyết toán, bàn giao tài
sản cố định cho Nhà trường hoặc các bên có liên quan theo cam kết trong văn
bản và pháp luật hiện hành.
2. Trên cơ sở dự toán tổng thể của dự án, đề tài, hàng năm, các khoản chi
hoạt động phải được lập dự toán chi tiết trình Hiệu trưởng phê duyệt làm căn cứ
triển khai thực hiện.
3. Ban Điều hành dự án, đề tài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác các khoản chi; thực hiện các thủ tục tiếp nhận, quản lý và sử dụng
kinh phí hoạt động của Dự án, đề tài.
4. Trách nhiệm của Chủ nhiệm và Kế toán đề tài, đề án, dự án:
a) Chủ nhiệm đề tài (hoặc điều phối viên) và kế toán đề tài, đề án, dự án
phải chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và pháp luật Nhà nước về việc quản lý
và sử dụng kinh phí thực hiện đề tài, đề án; chịu trách nhiệm về tính hợp pháp
của các chứng từ, tập hợp chứng từ, lập chứng từ ghi sổ kế toán, báo cáo kế toán
và các báo cáo quyết toán theo quy định của pháp luật Nhà nước Việt Nam và
cam kết với nhà tài trợ.
b) Các đề tài, Dự án có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối
với Nhà nước; thực hiện nghĩa vụ đóng góp về cơ sở vật chất và phúc lợi theo
quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ.
8
Điều 11. Quản lý tài chính của dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn đầu tƣ phát triển
1. Việc quản lý tài chính đối với dự án đầu tư, cải tạo mở rộng tuân thủ
theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư, xây dựng và mua sắm tài sản.
Các ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng Nhà trường và pháp
luật Nhà nước về khố lượng, chất lượng, chi phí đầu tư, mua sắm tài sản.
2. Khi kết thúc từng hạng mục công trình, từng hợp đồng mua sắm tài sản
hoặc kết thúc giai đoạn đầu tư. Ban Quản lý dự án có trách nhiệm làm thủ tục
bàn giao tài sản và các hồ sơ pháp lý có liên quan theo quyết định hiện hành.
3. Thực hiện chế độ kế toán, lập báo cáo quyết toán và các báo cáo khác
có liên quan về tài chính theo quy định của Nhà nước và cấp có thẩm quyền về
quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 12. Uỷ quyền và phân cấp quản lý tài chính
1. Hiệu trưởng là người quyết định và chịu trách nhiệm về việc quản lý và
sử dụng tài chính trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Y tế. Nhằm đáp ứng yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ, Hiệu trưởng uỷ quyền:
a) Phó Hiệu trưởng ký phê duyệt chủ trương, thủ tục cụ thể để thực hiện
nhiệm vụ và chuẩn chi các chứng từ, thủ tục liên quan đến tài chính, kế toán
trong các nội dung chi nằm trong dự toán hoặc chủ trương đã được Ban giám
hiệu thông qua.
b) Trưởng phòng Tài chính- kế toán ký chuẩn thu theo nội dung và mức
thu quy định; ký chuẩn chi các khoản chi tạm ứng từ 5 triệu đồng trở xuống và
ký chuẩn chi các khoản chi từ 2 triệu đồng trở xuống; ký thừa uỷ quyền thủ
trưởng đơn vị trên phiếu thu, phiếu chi.
c) Trưởng phòng Quản lý Đào tạo đại học và Trưởng phòng Quản lý Đào
tạo Sau đại học ký hợp đồng giảng dạy và thanh lý hợp đồng giảng dạy làm cơ
sở chi ngân sách nằm trong kế hoạch giảng dạy và dự toán đã được Ban giám
hiệu phê duyệt.
d) Chủ tịch Công đoàn, Phó Chủ tịch Công đoàn ký duyệt nhiệm vụ và
chuẩn chi các khoản chi thuộc kinh phí công đoàn được để lại chi tại đơn vị.
Người được uỷ quyền phải chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và trước
pháp luật về quyết định của mình.
2. Phân cấp quản lý cho thủ trưởng đơn vị dự toán cấp III trực thuộc
Trường Đại học Y Hà Nội (đơn vị có con dấu và tài khoản riêng) được phê
duyệt chủ trương thực hiện nhiệm vụ và chuẩn chi các khoản chi nằm trong dự
toán năm được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của
9
mình; đối với các nội dung và khoản chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản, Hiệu
trưởng có văn bản uỷ quyền riêng.
3. Đối với các đơn vị thuộc Trường không có con dấu và tài khoản riêng
nhưng được thành lập theo hình thức hoạt động khoán thu, khoán chi phải đảm
bảo đầy đủ chứng từ kế toán, theo mức thu, mức chi và thực hiện nghĩa vụ thuế
và đóng góp theo Quy chế chi tiêu nội bộ. Đơn vị được sử dụng con dấu và tài
khoản của Nhà trường để tổ chức hoạt động dịch vụ và chịu trách nhiệm trước
Ban giám hiệu và pháp luật về những quyết định của mình. Tổ chức kế toán tại
đơn vị thuộc đối tượng này thực hiện chế độ kế toán đơn vị phụ thuộc; sử dụng
mẫu biên lai, ấn chỉ do Trường Đại học Y Hà Nội phát hành; chênh lênh thu, chi
trong tháng phải nộp cùng với chứng từ thu, chi phát sinh trong tháng (phải tập
hợp thành báo cáo thu, chi) tại phòng Tài chính - Kế toán.
Điều 13. Tổ chức quản lý các hîp ®ång kinh tÕ
1. ViÖc so¹n th¶o, ®µm ph¸n c¸c hîp ®ång kinh tÕ (gồm: hợp đồng mua
bán, hợp đồng dịch vụ, đào tạo, liên kết khám, chữa bệnh, nghiên cứu khoa
học...) do ®¬n vÞ ®îc giao nhiÖm vô thu, chi thùc hiÖn vµ chÞu tr¸ch nhiÖm tríc
HiÖu trëng vµ ph¸p luËt vÒ néi dung hîp ®ång. Tríc khi tr×nh Ban gi¸m hiÖu,
dù th¶o hîp ®ång ph¶i ®îc thÈm ®Þnh b»ng v¨n b¶n cña Phßng Tµi chÝnh- kÕ
to¸n vÒ néi dung, gi¸ trÞ, nguån kinh phÝ, ph¬ng thøc thanh to¸n; trõ trêng hîp
®îc HiÖu trëng uû quyÒn thùc hiÖn th× tríc khi ký, ®¬n vÞ ®îc giao thùc hiÖn
ph¶i thèng nhÊt néi dung thu, chi với Phßng Tµi chÝnh- kÕ to¸n vµ chÞu tr¸ch
nhiÖm vÒ kÕt qu¶ thùc hiÖn c«ng viÖc ®îc giao.
2. Hîp ®ång kinh tÕ do ®¬n vÞ ®îc giao nhiÖm vô thùc hiÖn vµ ph¶i chÞu
sù kiÓm tra thêng xuyªn, ®ét xuÊt cña Ban gi¸m hiÖu hoÆc ®¬n vÞ, c¸ nh©n ®îc
HiÖu trëng giao; ®¬n vÞ ®îc giao thùc hiÖn nhiÖm vô lµ ®Çu mèi chÞu tr¸ch
nhiÖm thùc hiÖn nghÜa vô cña Trêng; nÕu ®Ó xÈy ra khiÕu n¹i, khiÕu kiÖn th×
ph¶i chÞu tr¸ch nhiÖm tríc HiÖu trëng vµ ph¸p luËt hiÖn hµnh.
3. Khi thanh lý hîp ®ång vµ thanh to¸n c¸c kho¶n thu, chi theo nghÜa vô
cña hîp ®ång, hå s¬ tr×nh ngêi cã thÈm quyÒn duyÖt thu, chi, gåm: chñ tr¬ng
hoÆc kÕ ho¹ch ®îc duyÖt; c¸c v¨n b¶n ph¸p lý cã liªn quan; hîp ®ång kinh tÕ;
biªn b¶n nghiÖm thu hoÆc biªn b¶n bµn giao; b¸o c¸o kÕt qu¶ thùc hiÖn hîp ®ång
vµ t×nh h×nh thu, chi t¹m øng; dù th¶o biªn b¶n thanh lý vµ hå s¬ liªn quan kh¸c.
4. Hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng và các văn bản liên quan đến việc
thực hiện các hợp đồng kinh tế phải được gửi Phòng Hành chính- Tổng hợp 01
để giúp Ban giám hiệu theo dõi, quản lý.
10
MỤC II
LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HÀNG NĂM
Điều 14. Yêu cầu đối với công tác lập dự toán ngân sách hàng năm
1. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ và dự toán NSNN năm trước,
gồm: nhiệm vụ chi thường xuyên, không thường xuyên; các nhiệm vụ chi thuộc
các chương trình mục tiêu quốc gia; các dự án tài trợ quốc tế; thực hiện các
chương trình đầu tư phát triển và kết quả thực hiện chế độ cải cách tiền lương và
các mục tiêu khác của Nhà nước.
2. Xây dựng dự toán NSNN năm sau phải phản ánh đầy đủ các khoản thu,
chi ngân sách nhà nước (bao gồm cả các khoản thu, chi từ nguồn viện trợ, nguồn
vốn vay nếu có) đảm bảo chi cho hoạt động thường xuyên và không thường
xuyên theo chức năng của Trường Đại học Y Hà Nội và các đơn vị trực thuộc
trong việc thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm được Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và
Đào tạo giao.
3. Dự toán ngân sách của các đơn vị phải đảm bảo tính khả thi cao và sát
thực tế; phù hợp với tiêu chuẩn, chế độ, định mức, đơn giá do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành; thực hiện tốt chính sách thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, phòng và chống tham nhũng.
4. Dự toán NSNN phải kèm theo báo cáo thuyết minh rõ cơ sở, căn cứ
tính toán, lập dự toán.
Điều 15. Căn cứ lập dự toán ngân sách hàng năm
1. Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc lập dự toán ngân sách và
các văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế;
2. Kế hoạch phát triển tổng thể và nhiệm vụ cụ thể của năm kế hoạch;
3. Các luật, pháp lệnh thuế, chế độ thu; chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
ngân sách do cấp có thẩm quyền quy định;
4. Tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch nhiệm vụ, dự toán ngân sách năm
trước và một số năm gần kề;
5. Các quy định, quy trình, quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh
tế - kỹ thuật (KTKT), đơn giá hiện hành theo từng ngành, lĩnh vực được cấp có
thẩm quyền ban hành.
Điều 16. Nội dung lập dự toán ngân sách hàng năm
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước được xây dựng trên cơ sở tính đúng,
tính đủ các khoản thu theo qui định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí, các khoản
thu từ hoạt động dịch vụ (nếu có) và các khoản thu khác theo chế độ hiện hành.
11
2. Dự toán chi NSNN phải tổng hợp đầy đủ các khoản chi từ nguồn ngân
sách nhà nước và các khoản thu được để lại chi tại đơn vị, bao gồm cả các khoản
chi từ các nguồn thu phí, lệ phí và thu khác được để lại đơn vị theo chế độ.
Điều 17. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập, tổng hợp dự toán
NSNN hàng năm
1. Các trưởng đơn vị trực thuộc Trường Đại học Y Hà Nội có con dấu và
tài khoản riêng (gồm: Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, các Viện, Trung tâm) có
trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc lập dự toán ngân sách nhà nước
hàng năm của đơn vị mình đảm bảo chất lượng và thời hạn qui định.
2. Phòng Tài chính- kế toán của Trường Đại học Y Hà Nội chịu trách
nhiệm lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Trường, trừ các đơn vị nêu
tại khoản 1, Điều này; thực hiện việc rà soát, thẩm tra và tổng hợp dự toán ngân
sách chung của Trường Đại học Y Hà Nội.
3. Các đơn vị có liên quan có trách nhiệm lập và cung cấp cho Phòng Tài
chính- kế toán:
a) Phòng Quản trị, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm
lập, tổng hợp nhu cầu đầu tư, cải tạo, sửa chữa tài sản; nhu cầu mua sắm tài sản
phục vụ hoạt động đào tạo, nghiên cứu, khám chữa bệnh và các hoạt động khác
trên cơ sở đề xuất của các đơn vị thuộc Trường Đại học Y Hà Nội.
b) Phòng Vật tư trang thiết bị, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình chịu
trách nhiệm lập, tổng hợp nhu cầu mua sắm trang thiết bị, vật tư tiêu hao, vật tư
thay thế phục vụ hoạt động đào tạo, nghiên cứu, khám chữa bệnh và các hoạt
động khác của Trường Đại học Y Hà Nội.
c) Ban Quản lý ký túc xá và Đời sống sinh viên, căn cứ chức năng, nhiệm
vụ của mình chịu trách nhiệm lập, tổng hợp số thu tiền ký túc xá; xây dựng nhu
cầu mua sắm trang thiết bị, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế phục vụ hoạt động của
Ký túc xá học viên, sinh viên.
d) Các đơn vị khác thuộc Trường có phát sinh hoạt động có thu, chi
nhưng không có tài khoản và con dấu riêng được phép của Hiệu trưởng cho
phép tổ chức các hoạt động có thu, chi tại đơn vị, căn cứ chức năng, nhiệm vụ
của mình chịu trách nhiệm lập, tổng hợp số thu, chi phát sinh trong năm.
Phòng Tài chính- kế toán chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
tổng hợp chung dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, trình Hiệu trưởng xem
xét, trình Bộ Y tế.
Điều 18. Biểu mẫu và thời gian lập dự toán NSNN hàng năm
1. Về biểu mẫu:
12
a) Các đơn vị lập dự toán thu, chi ngân sách theo hệ thống biểu mẫu quy
định tại phụ lục số 2 kèm theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6
năm 2003 của Bộ Tài chính và yêu cầu cụ thể hàng năm của Bộ Y tế. Dự toán
ngân sách phải kèm theo báo cáo thuyết minh rõ cơ sở và căn cứ tính toán.
b) Hồ sơ dự toán ngân sách được lập 04 bộ, trong đó:
- 02 bộ kèm dự toán chung của Trường Đại học Y Hà Nội gửi Bộ Y tế;
- 01 bộ lưu tại Phòng Tài chính- kế toán của Trường Đại học Y Hà Nội;
- 01 bộ lưu tại đơn vị.
2. Về thời gian:
a) Trước ngày 30 tháng 6 năm trước, các đơn vị trực thuộc phải gửi Dự
toán thu, chi ngân sách năm kế hoạch của đơn vị mình về Phòng Tài chính- kế
toán để tổng hợp chung và lập dự toán gửi Bộ Y tế.
b) Trước ngày 15 tháng 07 hàng năm, Phòng Tài chính- kế toán có trách
nhiệm tổng hợp dự toán NSNN chung của Trường Đại học Y Hà Nội năm kế
hoạch trình Hiệu truởng ký gửi Bộ Y tế theo quy định.
MỤC III
CHẤP HÀNH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 19. Phân bổ và giao dự toán chi ngân sách
Căn cứ vào dự toán thu, chi ngân sách được Bộ trưởng Bộ Y tế giao,
Phòng Tài chính- kế toán chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan lập
phương án phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc trình Hiệu
trưởng theo các nguyên tắc sau:
1. Phù hợp với dự toán được Bộ Y tế giao.
2. Phù hợp với nhiệm vụ của Trường Đại học Y Hà Nội giao cho đơn vị
thực hiện gắn với việc quản lý và sử dụng biên chế.
Điều 20. Tổ chức điều hành, quản lý ngân sách nhà nƣớc
1. Trên cơ sở dự toán chi cả năm được giao và yêu cầu của nhiệm vụ chi
thực tế, các đơn vị sử dụng ngân sách chủ động làm việc với Kho bạc nhà nước
nơi giao dịch để rút dự toán thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Các khoản chi thường xuyên được giao khoán hoặc theo cơ chế tự chủ
đảm bảo phục vụ hoạt động thường xuyên của đơn vị theo chức năng được giao
và quản lý chi theo Quy chế chi tiêu nội bộ.
3. Các khoản chi không thường xuyên phải đảm bảo chi tiêu theo tiến độ
thực hiện và quản lý chi theo chế độ tài chính hiện hành.
13
4. Các khoản chi mua sắm, sửa chữa lớn, đầu tư cải tạo mở rộng, nâng cấp tài
sản:
a) Đơn vị phải căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức trang bị tài sản do cơ
quan có thẩm quyền quy định và hiện trạng tài sản (gồm nguyên giá tài sản cố
định, giá trị đã trích hao mòn, giá trị còn lại, số năm đã sử dụng, số lần duy tu,
bảo dưỡng, sửa chữa trong quá trình sử dụng) để xây dựng Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật (tổng thể) trình Hiệu trưởng xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc
trình Bộ truởng Bộ y tế phê duyệt danh mục tài sản cần mua sắm hoặc sửa chữa
lớn, xây dựng nhỏ trước khi thực hiện.
b) Việc triển khai công tác mua sắm hoặc sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài
sản được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật về đấu thầu xây
dựng và mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước.
c) Đối với các loại tài sản có yêu cầu trang bị đồng bộ, số lượng mua sắm
nhiều, giá trị dự toán lớn do Trường Đại học Y Hà Nội trực tiếp tổ chức thực hiện
theo trình tự, thủ tục hiện hành.
5. Đối với các đề tài, dự án, nhiệm vụ chuyên môn (sau đây gọi là dự án),
thực hiện theo Quy chế lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý và thực hiện các dự
án, đề án chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt và các cam kết với nhà
tài trợ.
6. Định kỳ, trước ngày 5 tháng đầu quý, các đơn vị dự toán cấp III trực
thuộc Trường và Phòng Tài chính- kế toán của Trường báo cáo tiến độ thực hiện
nhiệm vụ được giao và tình hình sử dụng kinh phí trong cuộc họp giao ban Ban
giám hiệu hoặc báo cáo bằng văn bản gửi Ban giám hiệu.
Điều 21. Thẩm quyền phê duyệt dự án, dự toán
1. Đối với chi thường xuyên (hoặc chi từ nguồn thu khác được để lại theo
quy định): Thủ trưởng đơn vị được quyền phê duyệt nội dung chuyên môn và dự
toán kinh phí cho tất cả các nhiệm vụ trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm
quyền giao theo quy chế chi tiêu nội bộ (đối với đơn vị đã được giao tự chủ về
tài chính) và theo đúng chế độ tài chính hiện hành (đối với các nội dung chi
chưa được giao tự chủ về tài chính).
2. Đối với kinh phí đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, cấp bộ và kinh
phí của các dự án chuyên môn, chủ nhiệm đề tài, đề án, giám đốc dự án chịu
trách nhiệm về tính chính xác của dự toán cho tất cả các nhiệm vụ trong dự toán
được cấp có thẩm quyền giao theo đúng chế độ tài chính hiện hành trình Hiệu
trưởng hoặc người được uỷ quyền chuẩn chi.
3. Đối với chi mua sắm tài sản, sửa chữa lớn, cải tạo, nâng cấp tài sản (chi
không thường xuyên):
14
Trên cơ sở phân cấp của Bộ trưởng, Hiệu trưởng uỷ quyền cho các đơn vị
đủ điều kiện để thực hiện một số nội dung công việc cho các đơn vị dự toán cấp
III trực thuộc theo quyết định riêng.
Điều 22. Trách nhiệm thẩm định và phê duyệt dự toán, nhiệm vụ
1. Trong phạm vi được phân cấp, các trưởng đơn vị trực thuộc phải thực
hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành của Nhà nước, chịu trách nhiệm
trước pháp luật và Hiệu trưởng về quyết định của mình; Phòng Tài chính- kế
toán và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm đối với các nội dung và nhiệm
vụ thu, chi do Trường Đại học Y Hà Nội trực tiếp thực hiện theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
2. Đối với những nhiệm vụ không phân cấp thuộc thẩm quyền phê duyệt
của Hiệu trưởng, đơn vị phải lập đầy đủ hồ sơ theo quy định trình Hiệu trưởng
phê duyệt hoặc căn cứ đề Hiệu trưởng trình Bộ Y tế phê duyệt.
MỤC IV
KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 23. Công tác hạch toán kế toán
1. Các đơn vị dự toán cấp III trực thuộc và Phòng Tài chính- kế toán của
Trường Đại học Y Hà Nội chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và hướng dẫn các
đơn vị trực thuộc thực hiện thống nhất chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, bao
gồm:
a) Ghi sổ kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trong tất cả
các khâu từ nhập dự toán, tạm ứng, thanh toán, nhập, xuất kho và quyết toán
ngân sách nhà nước;
b) Hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ kế
toán và hệ thống báo cáo tài chính;
c) Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước;
d) Mã số thuế và mã số đơn vị sử dụng ngân sách;
e) Niên độ kế toán, kỳ kế toán;
f) Phương pháp hạch toán kế toán tất cả các khoản thu và chi NSNN;
g) Tổ chức giao nhận, ghi sổ theo dõi tài sản theo quy định thủ tục và biểu
mẫu hiện hành.
2. Các đơn vị thuộc đơn vị dự toán cấp III được thủ trưởng đơn vị dự toán
cấp III cho phép thực hiện một số nhiệm vụ có phát sinh thu, chi, khi kết thúc
tháng phải lập báo cáo tình hình thu, chi và nộp số tiền chênh lệch thu, chi trong
tháng về Phòng Tài chính- kế toán để tổng hợp, ghi sổ theo chế độ kế toán hiện
15
hành; kết thúc năm tài chính phải nộp đầy đủ chứng từ và quyết toán, nộp đầy
đủ số tiền kết dư về Phòng Tài chính- kế toán đơn vị dự toán cấp III. Phòng Tài
chính- kế toán của đơn vị dự toán cấp III chịu trách nhiệm tổ chức công tác kế
toán đối với các đơn vị này.
3. Thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật và trước Hiệu trưởng về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của
số liệu kế toán và những khoản thu, chi, hạch toán, quyết toán ngân sách không
đúng chế độ.
Điều 24. Ghi thu, ghi chi vào ngân sách nhà nƣớc
1. Các đơn vị có trách nhiệm hạch toán kịp thời, đầy đủ các khoản thu
ngân sách nhà nước từ nguồn vay nợ, viện trợ nước ngoài, phí, lệ phí và thu sự
nghiệp theo chế độ quy định. Định kỳ vào ngày cuối của tháng cuối quý, các
đơn vị phải lập báo cáo số thực hiện thu, chi trong quý kèm theo “Bảng kê tổng
hợp chi tiêu, thanh toán từ nguồn viện trợ bằng tiền” đã được Kho bạc nhà nước
nơi giao dịch xác nhận kiểm soát chi, gửi về Phòng Tài chính- kế toán của
Trường Đại học Y Hà Nội để tổng hợp, làm thủ tục báo cáo Bộ Y tế để hoàn
chỉnh thủ tục ghi thu, ghi chi vào ngân sách nhà nước theo quy định.
2. Căn cứ thông báo phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị dự toán
cấp III thuộc Trường Đại học Y Hà Nội thực hiện ghi thu, ghi chi cho từng dự
án, theo Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà
nước đảm bảo việc thực hiện hạch toán, quyết toán đầy đủ, kịp thời vào ngân
sách theo đúng chế độ quy định. Các khoản ghi thu, ghi chi vào ngân sách năm
nào thì quyết toán vào thu, chi ngân sách năm đó.
3. Số ghi thu vào ngân sách nhà nước phải tương ứng với số ghi chi, trong
đó số ghi chi vào ngân sách nhà nước là số đã thực chi theo chế độ quy định; số
thu chưa ghi thu, ghi chi vào ngân sách nhà nước được tiếp tục theo dõi quản lý
để ghi thu, ghi chi vào ngân sách nhà nước khi đơn vị đã thực chi theo chế độ
quy định.
Điều 25. Khoá sổ kế toán và xử lý kinh phí cuối năm
1. Cuối niên độ kế toán, đơn vị phải thực hiện khóa sổ kế toán theo chế
độ. Trước khi khoá sổ kế toán, đơn vị phải thực hiện công tác tự kiểm tra công
tác tài chính, kế toán tại đơn vị theo Quyết định số 67/QĐ-BTC ngày 13 tháng 8
năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; tổ chức kiểm kê tài sản cố định, vật tư
hàng hoá tồn kho, các khoản phải thu, phải trả, tồn quỹ tiền mặt, số dư tài khoản
tiền gửi…có đến thời điểm cuối năm; đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên
sổ sách kế toán với chứng từ thu, chi ngân sách của đơn vị và số liệu của cơ
16
quan tài chính, kho bạc nhà nước, bảo đảm cân đối và khớp đúng về tổng số và
chi tiết.
2. Cuối năm ngân sách, Phòng Tài chính- kế toán chủ động báo cáo Ban
giám hiệu xử lý số dư dự toán, dư kinh phí đảm bảo tuân thủ các quy định của
pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Thủ trưởng đơn vị dự toán cấp III và Phòng Tài chính- kế toán của
Trường chịu trách nhiệm về việc làm thủ tục chuyển số dư dự toán sang năm sau
theo chế độ quy định và hướng dẫn của Bộ Y tế.
Điều 26. Tự kiểm tra và kiểm tra kế toán
1. Tự kiểm tra kế toán: Đơn vị dự toán cấp III và Phòng Tài chính- Kế
toán của Trường Đại học Y Hà Nội, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân
công có trách nhiệm tổ chức thực hiện chế độ tự kiểm tra kế toán thường xuyên,
định kỳ đối với các đơn vị, cá nhân có nghĩa vụ thu, chi ngân sách thuộc phạm
vi do đơn vị mình quản lý; trong quá trình tự kiểm tra kế toán, nếu phát hiện các
khoản thu, khoản chi không đúng chế độ thì phải kiến nghị xử lý theo quy định
của pháp luật.
2. Kiểm tra kế toán: Khi cần thiết, theo chức năng và thẩm quyền, Hiệu
trưởng Trường Đại học Y Hà Nội ban hành quyết định kiểm tra kế toán và công
tác quản lý tài chính đối với đơn vị trực thuộc. Việc kiểm tra tuân thủ theo trình
tự và thủ tục quy định.
Riêng công tác kiểm tra quyết toán ngân sách thực hiện theo quy định tại
Điều 28 của Quy chế này.
Điều 27. Quyết toán ngân sách nhà nƣớc
1. Trách nhiệm lập, báo cáo quyết toán ngân sách của đơn vị dự toán
a) Cuối quý, năm các đơn vị sử dụng ngân sách phải thực hiện đối chiếu
số thu nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ, số chi ngân sách thuộc phạm vi
quản lý, đảm bảo khớp đúng cả về tổng số và chi tiết theo Chương, Loại, Khoản,
Mục và Tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước trước khi lập, báo cáo quyết
toán ngân sách nhà nước hàng quý, năm.
b) Quyết toán của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước phải khớp với
số thực chi (bao gồm cả vốn vay, viện trợ không hoàn lại và các khoản chi từ số
thu được để lại) theo kết quả kiểm soát chi tại Kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng
thương mại nơi giao dịch; trường hợp chưa khớp, đúng, đơn vị dự toán cấp III
và Phòng Tài chính- kế toán của Trường phải làm rõ nguyên nhân và chịu trách
nhiệm xử lý thu hồi nộp NSNN đối với các khoản chi sai chế độ, tiêu chuẩn định
mức hoặc chưa có chứng từ chi theo đúng quy định.
17
c) Quyết toán của đơn vị dự toán cấp III phải khớp đúng với số liệu kinh
phí ngân sách nhà nước cấp mà các đơn vị dự toán trực thuộc đã chi (sau xét
duyệt quyết toán) về tổng số và chi tiết theo Mục lục ngân sách nhà nước.
d) Phòng Tài chính- kế toán của Trường Đại học Y Hà Nội có trách nhiệm
tổng hợp kết quả thẩm định, xét duyệt quyết toán của các đơn vị dự toán cấp III
trực thuộc và của Trường Đại học Y Hà Nội gửi Bộ Y tế theo chế độ quy định.
2. Yêu cầu lập báo cáo quyết toán ngân sách:
a) Sau khi khoá sổ kế toán, đơn vị sử dụng ngân sách phải lập báo cáo
quyết toán ngân sách.
b) Số liệu báo cáo quyết toán phải chính xác, trung thực, đầy đủ.
c) Nội dung báo cáo quyết toán ngân sách phải theo đúng các nội dung
ghi trong dự toán được giao.
d) Quyết toán ngân sách của các đơn vị không được quyết toán chi lớn
hơn thu và phải chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước.
3. Nguyên tắc quyết toán chi ngân sách đối với các đề án, dự án, nhiệm vụ
chuyên môn, đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ có thời gian thực hiện
trên 12 tháng.
a) Phương pháp xác định giá trị quyết toán đối với đề án, dự án, nhiệm vụ
chuyên môn và đề tài nghiên cứu khoa học hàng năm thực hiện theo quy định tại
Quy chế này và các văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế
b) Số kinh phí đã quyết toán theo niên độ ngân sách hàng năm được theo
dõi riêng và lũy kế hàng năm làm cơ sở quyết toán toàn bộ dự án khi hoàn thành.
4. Biểu mẫu quyết toán ngân sách:
a) Các đơn vị dự toán cấp III gửi quyết toán theo quy định tại Quyết định
số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, Thông tư số 01/2007/TT-
BTC ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm
định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp, Thông tư
số 108/2008/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn
xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng
năm và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn bổ sung của Bộ Tài chính.
b) Ngoài mẫu biểu báo cáo quyết toán năm theo qui định của Bộ Tài
chính, đơn vị dự toán còn phải gửi kèm theo:
- Báo cáo giải trình chi tiết các loại hàng hóa, vật tư tồn kho, các khoản
nợ, vay và tạm ứng, tạm thu, tạm giữ, tồn quỹ tiền mặt, số dư tài khoản tiền gửi
của đơn vị dự toán đã được xử lý theo quy định;
18
- Báo cáo thuyết minh quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm: các đơn
vị dự toán phải giải trình rõ, chi tiết nguyên nhân tăng, giảm thu, chi đối với
từng nhiệm vụ, từng lĩnh vực so với dự toán được cơ quan có thẩm quyền giao,
tình hình tiết kiệm chi và sử dụng nguồn tiết kiệm đó bằng các số liệu, chỉ tiêu
cụ thể.
c) Các đơn vị dự toán cấp III gửi báo cáo quyết toán cho Trường Đại học
Y Hà Nội gồm 03 báo cáo bằng văn bản ( 01 bản gửi Bộ Y tế và 01 bản lưu tại
Phòng Tài chính- kế toán của Trường Đại học Y Hà Nội).
5. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
a) Báo cáo quyết toán quý:
- Các đơn vị dự toán cấp III và Phòng Tài chính- kế toán gửi báo cáo
quyết toán của đơn vị dự toán cấp III cho Trường Đại học Y Hà Nội sau 15
ngày, kể từ ngày kết thúc quý.
- Phòng Tài chính- kế toán lập báo cáo quyết toán chung của Trường Đại
học Y Hà Nội gửi Bộ Y tế theo thời hạn quy định.
b) Báo cáo quyết toán năm:
- Các đơn vị dự toán cấp III và Phòng Tài chính- kế toán gửi báo cáo
quyết toán của đơn vị dự toán cấp III cho Trường Đại học Y Hà Nội chậm nhất
vào ngày 31 tháng 3 năm sau.
- Phòng Tài chính- kế toán lập báo cáo quyết toán chung của Trường Đại
học Y Hà Nội gửi Bộ Y tế theo thời hạn quy định.
Điều 28. Kiểm tra, thẩm định quyết toán ngân sách năm
1. Thời hạn kiểm tra, thẩm định quyết toán ngân sách năm
a) Công tác tự kiểm tra quyết toán cho các đơn vị dự toán cấp III trực
thuộc Trường Đại học Y Hà Nội được thực hiện trong thời gian từ ngày 16
tháng 3 đến ngày 15 tháng 5 năm sau;
b) Công tác tự kiểm tra quyết toán ngân sách chung của Trường Đại học
Y Hà Nội thực hiện trước 15 ngày so với thời hạn gửi báo cáo quyết toán về Bộ
Y tế.
c) Phòng Tài chính- kế toán có trách nhiệm thông báo lịch cho từng đơn
vị cụ thể trước thời điểm tổ chức thẩm tra, xét duyệt/thẩm định quyết toán ít nhất
là 5 ngày.
d) Việc tổng hợp báo cáo quyết toán của Trường Đại học Y Hà Nội phải
thủ theo thời hạn quy định của Bộ Y tế.
2. Yêu cầu tự kiểm tra, thẩm định quyết toán ngân sách: Phải kiểm tra
từng khoản thu, chi phát sinh tại đơn vị, trong đó:
19
a) Các khoản thu phải theo đúng quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ
phí và pháp luật khác có liên quan;
b) Các khoản chi phải bảo đảm các điều kiện chi theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước (phải có trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao; đúng
chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền quy định; bảo đảm việc
mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo đúng chế độ quy định);
c) Các khoản thu, chi phải hạch toán theo đúng quy định về chế độ kế
toán, mục lục ngân sách nhà nước và niên độ ngân sách.
d) Sổ sách, các chứng từ thu, chi phải đầy đủ, hợp pháp; báo cáo quyết
toán phải khớp với sổ sách, chứng từ và khớp với số liệu của Kho bạc Nhà nước.
3. Xử lý sai phạm được phát hiện trong quá trình xét duyệt, thẩm định,
thanh tra, kiểm toán quyết toán ngân sách
a) Khi kiểm tra, thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng
năm, nếu phát hiện các khoản chi sai chế độ thì phải kiến nghị thu hồi đủ cho
ngân sách hoặc nếu chưa đủ điều kiện quyết toán thì phải hoàn chỉnh đủ thủ tục
quyết toán theo quy định.
b) Người ra quyết định thu, chi NSNN và đơn vị có liên quan phải chịu
trách nhiệm về quyết định của mình theo nhiệm vụ được giao; ngoài việc thu,
chi sai phải bồi hoàn cho NSNN còn tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm phải bị
xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Xử lý và báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị của cơ quan thanh tra,
kiểm toán: Các đơn vị dự toán được thanh tra, kiểm toán phải xử lý dứt điểm và
báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị của cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà
nước gửi Trường Đại học Y Hà Nội; Phòng Tài chính- kế toán có trách nhiệm
tổng hợp, báo cáo Hiệu trưởng để tổng hợp gửi Bộ Y tế theo quy định.
5. Thông báo kết quả tự kiểm tra,thẩm định và xét duyệt quyết toán ngân
sách năm:
a) Trong phạm vi 10 ngày kể từ ngày ký biên bản tự kiểm tra hoặc thẩm
định quyết toán, đơn vị chủ trì kiểm tra có trách nhiệm thông báo kết quả tự
kiểm tra, thẩm định quyết toán năm cho các đơn vị dự toán trực thuộc.
b) Trong phạm vi 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo xét duyệt
quyết toán, đơn vị dự toán cấp dưới phải thực hiện xong những yêu cầu nêu
trong thông báo xét duyệt hoặc thẩm định quyết toán.
6. Quyền hạn và trách nhiệm của các đơn vị trong tự kiểm tra, xét duyệt,
thẩm định quyết toán ngân sách theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
20
Điều 29. Công khai tài chính
1. Đối tượng công khai tài chính:
a) Các nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp toàn bộ hoặc cấp một
phần để thực hiện nhiệm vụ được giao hàng năm.
b) Các khoản thu khác có nguồn từ ngân sách nhà nước.
c) Các quỹ được hình thành và sử dụng theo các mục tiêu của Nhà nước.
2. Nội dung công khai:
a) Kế hoạch tài chính hàng năm, trong đó có chi tiết các khoản thu, các
khoản chi có quan hệ với ngân sách nhà nước.
b) Quyết toán tài chính năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Quyết định phê duyệt đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn hoặc đề tài
nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Quyết định phê duyệt đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn hoặc đề tài
nghiên cứu khoa học hoàn thành của người có thẩm quyền.
e) Quyết định phê duyệt danh mục và dự toán mua sắm tài sản; quyết định
phê duyệt thiết kế kỹ thuật và dự toán của nhiệm vụ sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ
tài sản;
f) Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu (bao gồm: phân chia các gói
thầu, giá từng gói thầu, phương thức thực hiện từng gói thầu, thời gian thực hiện
từng gói thầu); quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu, tiêu chí xét thầu và kết quả
đấu thầu mua sắm hoặc sửa chữa lớn, xây dựng nhỏ tài sản của người có thẩm
quyền.
3. Thẩm quyền công khai tài chính: Thủ trưởng đơn vị (Chủ tài khoản)
chịu trách nhiệm tổ chức công tác công khai tài chính theo quy định.
4. Hình thức công khai:
a) Phát hành văn bản (in thành tài liệu) gửi đến đối tượng được công khai;
b) Thông báo công khai bằng hình thức niêm yết tại trụ sở của đơn vị;
c) Công bố công khai trong hội nghị cán bộ, viên chức của đơn vị.
5. Thời điểm công khai: thời gian công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ
ngày được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
CHƢƠNG III
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm Quy chế được xử lý theo quy định của pháp luật
có liên quan; đồng thời, không giao trách nhiệm quản lý và sử dụng tài chính.
21
Điều 31. Trách nhiệm thực hiện
1. Trưởng Phòng Tài chính- Kế toán có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
các đơn vị thuộc và trực thuộc Trường Đại học Y Hà Nội thực hiện Quy chế
này; xây dựng biểu mẫu, quy trình nghiệp vụ và phân công viên chức phụ trách
từng khâu nghiệp vụ trình Ban giám hiệu phê duyệt để thực hiện cho phù hợp.
2. Trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc Trường Đại học Y Hà Nội chịu trách
nhiệm thực hiện đầy đủ những qui định tại Quy chế này. Căn cứ quy định tại Quy
chế này, các Viện trưởng, Giám đốc Trung tâm và Giám đốc Bệnh viện Đại học Y
Hà Nội có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết và tổ chức thực hiện tại đơn vị mình cho
phù hợp, nhưng không được trái với quy định của pháp luật và quy định tại Quy
chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướn mắc, trưởng các đơn vị
và cá nhân có liên quan phản ánh về Phòng Tài chính- Kế toán tổng hợp, báo
cáo Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
HIỆU TRƢỞNG
Nguyễn Đức Hinh
1
BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƢỚC
CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2016 /QĐ-ĐHYHN ngày 09 /9/ 2010
của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội )
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích
1. Thực hiện thống nhất quản lý về tài sản của Trường Đại học Y Hà Nội
đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
2. Khai thác và sử dụng đảm bảo hiệu lực, tiết kiệm và hiệu quả kinh tế
trong việc quản lý và sử dụng tài sản nhà nước.
4. Phát huy quyền làm chủ tập thể, dân chủ công khai trong việc quản lý
và sử dụng tài sản nhà nước.
5. Tăng cường công tác tự kiểm tra, giám sát nội bộ.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Quy chế này hướng dẫn việc quản lý và sử dụng tài sản nhà nước giao
cho Trường Đại học Y Hà Nội quản lý.
2. Tất cả các đơn vị và cá nhân được giao quản lý và sử dụng tài sản thuộc
sự quản lý của Trường Đại học Y Hà Nội phải thực hiện các quy định của Quy
chế này.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý tài sản
1. TÊt c¶ c¸c lo¹i tµi s¶n nhà nước do Trêng §¹i häc Y Hµ Néi qu¶n lý
vµ sö dông, gåm tµi s¶n do nhµ níc giao (®Êt ®ai, nhµ cöa, vËt kiÕn tróc, ph¬ng
tiÖn…), ®Çu t tõ ng©n s¸ch nhµ níc, tõ tµi trî, viÖn trî vµ c¸c nguån hîp ph¸p
kh¸c (gọi chung là tài sản nhà nước) ph¶i ®îc qu¶n lý toµn vÑn, tËp trung,
thèng nhÊt, cã ph©n c«ng, ph©n cÊp cho c¸c ®¬n vÞ thuéc vµ trùc thuéc qu¶n lý;
2
tæ chøc hÖ thèng sæ s¸ch theo dâi chÆt chÏ; ®Þnh kú ph¶i tæ chøc kiÓm kª, ®¸nh
gi¸ tµi s¶n theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt.
2. ViÖc qu¶n lý, sö dông, xö lý tµi s¶n vµ tr¸ch nhiÖm qu¶n lý tµi s¶n ph¶i
tu©n thñ theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt hiÖn hµnh vÒ qu¶n lý và sử dụng tµi s¶n;
riªng ®èi víi viÖc qu¶n lý, sö dông ®Êt đai ph¶i tu©n thñ c¸c quy ®Þnh cña ph¸p
luËt hiện hành vÒ ®Êt ®ai.
3. Đầu mối giúp Hiệu trưởng quản lý tài sản:
a) Phòng Quản trị: Quản lý chung về mặt hiện vật, sổ sách, hồ sơ về tài
sản; thực hiện các thủ tục giao, nhận, điều chuyển, thanh lý tài sản.
b) Phòng Vật tư trang thiết bị: Quản lý chung về kỹ thuật trang thiết bị.
phối hợp với Phòng Quản trị thực hiện các thủ tục giao, nhận, điều chuyển,
thanh lý tài sản.
c) Phòng Tài chính- kế toán: Quản lý chung về mặt giá trị và hồ sơ, sổ
sách, chứng từ gốc của tài sản.
4. Việc quản lý phải tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán và
pháp luật khác có liên quan. Trõ c¸c tµi s¶n ®îc giao b»ng v¨n b¶n cña Hiệu
trưởng hoặc người được Hiệu trưởng uỷ quyền cho c¸c ®¬n vÞ trùc tiÕp qu¶n lý
vµ sö dông, tÊt c¶ c¸c tµi s¶n cßn l¹i cña Trêng §¹i häc Y Hµ Néi do Phßng
Qu¶n trÞ chÞu tr¸ch nhiÖm trùc tiÕp việc qu¶n lý sö dông. Nghiªm cÊm viÖc tù ý
chiÕm dông, sö dông đất đai, nhµ cöa, vËt kiÕn tróc vµ c¸c tµi s¶n kh¸c cña Nhµ
níc giao cho Trêng §¹i häc Y Hµ néi qu¶n lý, sö dông; nÕu tù ý chiÕm dông,
chiÕm ®o¹t hoÆc sö dông tr¸i phÐp ®îc coi lµ hµnh vi vi ph¹m ph¸p luËt vµ ph¶i
bÞ xö lý theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt.
5. §¬n vÞ, c¸ nh©n ®îc giao qu¶n lý, sö dông tµi s¶n ph¶i chÞu tr¸ch
nhiÖm tríc HiÖu trëng vµ tríc ph¸p luËt nÕu ®Ó x¶y ra mÊt m¸t, hư hỏng,
chiÕm dông hoÆc sö dông tr¸i phÐp.
6. Tài sản thuộc phạm vi của Trường Đại học Y Hà Nội quản lý phải được
giao cụ thể đến từng đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm quản lý. Việc giao, nhận
tài sản phải được người có thẩm quyền ký quyết định và khi bàn giao thực tế
phải có biên bản giao, nhận theo mẫu quy định của Bộ Tài chính; trường hợp, để
xẩy ra mất mát, hư hỏng do lỗi đơn vị, cá nhân được giao quản lý, sử dụng phải
bồi thường và xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân.
7. Đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu lực và hiệu quả theo quy định
của pháp luật.
3
8. Hå s¬ tài sản phải được bảo quản và lưu trữ theo quy định. Trường hợp
hồ sơ chưa bàn giao cho bộ phận bảo quản, lưu trữ chung quản lý thì đơn vị
được giao theo chức năng phải chịu trách nhiệm bảo quản, lưu trữ.
Chƣơng II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Định mức, tiêu chuẩn tài sản
1. Trên cơ sở các quy định về định mức, tiêu chuẩn chung, Trường Đại
học Y Hà Nội cụ thể hoá tiêu chuẩn sử dụng phòng làm việc, trang thiết bị văn
phòng, trang thiết bị phục vụ đào tạo, nghiên cứu làm cơ sở cho việc trang bị,
quản lý và sử dụng đến từng đơn vị. Tiêu chuẩn, định mức cụ thể quy định
bằng văn bản riêng của Hiệu trưởng.
2. Đối với các loại tài sản dùng chung phải quy định rõ trách nhiệm,
quyền và nghĩa vụ của đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng và các đơn vị sử dụng
chung tài sản được giao cho từng loại tài sản.
Điều 5. Quản lý ®Êt đai
1. C¨n cø c¸c hå s¬ vµ giÊy chøng nhËn quyÒn sö dông ®Êt ®îc c¬ quan
nhµ níc cã thÈm quyÒn giao cho Trêng §¹i häc Y Hµ Néi, ®Êt đai ®îc giao
ph¶i ®îc qu¶n lý chÆt chÏ, an toµn tuyÖt ®èi, ®¶m b¶o phï hîp gi÷a thùc tÕ vµ
hå s¬ giao quyÒn sö dông ®Êt; nÕu cã chªnh lÖch gi÷a thùc tÕ vµ hå s¬, sæ s¸ch,
Phßng Qu¶n trÞ có trách nhiệm báo cáo Hiệu trưởng số liệu chênh lệch và đề
xuất biện pháp xử lý; trường hợp bị chiếm dụng, chiếm đoạt, sử dụng không
đúng quy định hoặc các vi phạm khác về pháp luật đất đai, nhà cửa, vật kiến trúc
Phòng Quản trị phải chñ ®éng ®Ò xuÊt biện pháp xö lý trình Hiệu trưởng để xử
lý hoặc báo cáo víi c¬ quan nhµ níc cã thÈm quyÒn hoÆc c¬ quan b¶o vÖ ph¸p
luËt xö lý kịp thời.
2. Nhà cửa, vật kiến trúc ph¶i ®îc qu¶n lý, sö dông phï hîp víi c«ng
dông thiÕt kÕ, phï hîp víi ®Þnh møc tiªu chuÈn; nÕu cã nhu cÇu thay ®æi so víi
thiÕt kÕ th× ph¶i ®îc sù ®ång ý b»ng v¨n b¶n cña cÊp cã thÈm quyÒn tríc khi
thùc hiÖn.
3. ViÖc giao tµi s¶n cho c¸c ®¬n vÞ trùc thuéc ph¶i cã v¨n b¶n bµn giao cô
thÓ hiÖn tr¹ng, b¶n sao tµi liÖu ph¸p lý kÌm theo. ViÖc ®a tµi s¶n vµo ho¹t ®éng
dÞch vô ph¶i cã v¨n b¶n cña cÊp cã thÈm quyÒn hoÆc hîp ®ång kinh tÕ dùa trªn
4
c¬ së tu©n thñ quy ®Þnh cña ph¸p luËt, ph¶i ®îc theo dâi qu¶n lý chÆt chÏ vµ
ph¶i thùc hiÖn chÕ ®é trÝch, qu¶n lý khÊu hao tµi s¶n theo quy ®Þnh cña ph¸p luËt.
Điều 6. Quản lý sử dụng « t«
1. Trên cơ sở tiªu chuÈn, ®Þnh møc cña Nhµ níc, ô tô được giao trực tiếp
cho đơn vị quản lý, sử dụng; đơn vị được giao quản lý, sử dụng ph¶i tu©n thñ
chÕ ®é kiÓm ®Þnh, ®ãng b¶o hiÓm theo quy ®Þnh.
2. Khi sö dông xe ô tô ph¶i cã lÖnh ®iÒu xe vµ cã x¸c nhËn n¬i ®i, n¬i ®Õn
lµm c¬ së thanh to¸n nhiªn liÖu, b¶o tr×, söa ch÷a; nếu tự ý sử dụng xe hoặc sử
dụng xe khi không đó lệnh điều xe hoặc kế hoạch sử dụng xe được duyệt thì đơn
vị, cá nhân có liên quan phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hiệu trưởng về
hành vi của mình.
Điều 7. Quản lý thiết bị công nghệ thông tin
Thiết bị công nghệ thông tin phải được kết nối thống nhất trong hệ thống,
có sự phân định trách nhiệm quản lý cụ thể gắn với thực tế sử dụng:
1. Phòng máy chủ, hệ thống mạng, hệ thống phần mềm và các phòng máy
chuyên dụng về công nghệ thông tin do Phòng Công nghệ thông tin quản lý.
Việc sử dụng theo chương trình đào tạo, thực hành, thực tập, khảo thí và kiểm
định chất lượng được Ban giám hiệu phê duyệt.
2. Các máy trạm được giao trực tiếp cho đơn vị, cá nhân trực tiếp được
giao quản lý, sử dụng.
§iÒu 8. B¶o qu¶n vµ sö dông tµi s¶n
1. C¸c tài sản là thiÕt bÞ, m¸y mãc chuyên dụng phải có hướng dẫn, nội
quy sö dông, b¶o qu¶n và ph©n c«ng tr¸ch nhiÖm cô thÓ cho tõng ngêi qu¶n lý
vµ cã sæ nhËt ký theo dâi sö dông, söa ch÷a. §èi víi c¸c thiÕt bÞ kü thuËt cao,
ph¶i cã néi quy sö dông thiÕt bÞ vµ ho¸ chÊt kÌm theo tõng m¸y; c¸c phßng thiÕt
bÞ cã ®é nguy hiÓm cao, t¹i c¸c phßng thùc tËp ph¶i cã ph¬ng tiÖn phßng hé vµ
híng dÉn cÊp cøu tai n¹n ho¸ chÊt, ®iÖn. Phòng Vật tư trang thiết bị chịu trách
nhiệm về việc huớng dẫn, đảm bảo các điều kiện và thường xuyên kiểm tra việc
thực hiện.
2. §èi víi c¸c lo¹i ho¸ chÊt, thuèc ®éc gắn với việc sử dụng tài sản ph¶i
b¶o qu¶n nghiªm ngÆt; ph¶i chÊp hµnh ®óng quy ®Þnh vµ quy chÕ qu¶n lý thuèc,
ho¸ chÊt ®éc ®· ban hµnh, ngêi qu¶n lý ph¶i kiÓm tra sè lîng vµ hiÖn tr¹ng
tríc vµ sau mçi ngµy lµm viÖc hoÆc ca ®iÒu trÞ, thực tập, thực hành. T¹i n¬i sö
dông ph¶i treo b¶ng quy tr×nh vËn hµnh, biÓn c¶nh b¸o nguy hiÓm, phòng cháy,
5
chữa cháy. §Þnh kú, Héi ®ång an tßan b¶o hé lao ®éng lµm ®Çu mèi tæ chøc tËp
huÊn nghiÖp vô cho c¸n bé vËn hµnh c¸c thiÕt bÞ theo quy ®Þnh. Phòng Vật tư
trang thiết bị chịu trách nhiệm hướng dẫn, đảm bảo các điều kiện và thường
xuyên kiểm tra việc thực hiện.
3. Đối víi c¸c tài sản và trang thiÕt bÞ có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên
phải thực hiện chế độ đăng ký hàng năm; các loại tài sản ph¶i ®¨ng ký vµ cÊp
phÐp sö dông. Phòng Quản trị chịu trách nhiệm đăng ký c¸c tài sản và trang thiÕt
bÞ có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên;
4. Ьn vÞ sö dông chịu trách nhiệm chủ động chủ trì phối hîp víi Phßng
VËt t trang thiÕt bÞ lËp hå s¬ xin cÊp phÐp sö dông vµ ®Þnh kú ®¨ng ký kiÓm
®Þnh theo quy ®Þnh cña Nhµ níc nếu để quá thời hạn hoặc không thực hiện việc
đăng ký thì đơn vị được giao quản lý tài sản phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về xử lý vi phạm và chịu trách nhiệm nộp phạt theo quy định.
5. Trường hợp xảy ra hư hỏng, mất mát hoặc ph¸t hiÖn tµi s¶n bÞ mÊt hoÆc
cã dÊu hiÖu bÊt thêng, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan ph¶i gi÷ nguyªn hiÖn
trêng vµ b¸o c¸o ngay cho phßng B¶o vÖ vµ C«ng an n¬i gÇn nhÊt và b¸o c¸o
Hiệu trưởng xem xét, xử lý theo quy định.
§iÒu 9. Söa ch÷a, nâng cấp, b¶o dìng tµi s¶n, thiÕt bÞ
1. Hà ng năm, Phòng Quản trị chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên
quan lập kế hoạch duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các tà i sản để là m cơ sở dự
toán chi ngân sách và thực hiện thủ tục sửa chữa theo kế hoạch và quy định
hiện hà nh
2. Tµi s¶n, m¸y mãc thiÕt bÞ trong qu¸ tr×nh sö dông bÞ háng hoÆc cÇn
®îc thay thÕ, thủ trëng ®¬n vÞ lập nhu cÇu söa ch÷a, thay thÕ theo mÉu phiÕu
®Ò nghÞ söa ch÷a, kèm theo dự toán nhu cầu sửa chữa, thay thế gửi đơn vị chức
năng (Phòng Quản trị hoặc Phòng Vật tư trang thiết bị) và Phßng Tài chính- kế
toán tổng hợp trình Hiệu trưởng xem xét, phê duyệt. ViÖc söa ch÷a ®îc thùc
hiÖn bëi c¸n bé kü thuËt, trêng hîp ngoµi kh¶ n¨ng thì thuª bªn ngoµi söa ch÷a.
Nghiêm cấm việc tù ý mêi kü thuËt bªn ngoµi mµ kh«ng cã ý kiÕn vµ sù gi¸m s¸t
cña phßng VËt t thiÕt bÞ hoặc phßng Qu¶n trÞ. Đối với các thiết bị kỹ thuật cao
cần thiết phải ký hợp đồng bảo trì với nhà cung cấp để nâng cao độ ổn định và
tuổi thọ của thiết bị.
3. Khi có nhu cầu chuyển đổi công năng sử dụng tài sản, đơn vị được giao
quản lý, sử dụng phải báo cáo bằng văn bản để Hiệu trưởng xem xét, quyết định
6
hoặc báo cáo Bộ Y tế xem xét phê duyệt trước khi thực hiện; tài sản sau khi
được chuyển đổi công năng phải được cấp nhật vào hệ thống sổ sách, nếu được
đầu tư, cải tạo phải ghi tăng tài sản theo quy định hiện hành.
ĐiÒu 10. Liªn doanh, liªn kÕt, đƣa tài sản sử dụng dịch vụ có thu
1. Tài sản dùng vào việc liên doanh, liên kết phải được sự đồng ý của
người có thẩm quyền và thực hiện theo thủ tục quy định. Nghiêm cấm ®¬n vÞ, cá
nhân được giao quản lý tài sản tù ý cho thuª, mîn, liªn doanh liªn kÕt dưới mọi
hình thức; kh«ng ®îc mang tµi s¶n ra khái n¬i lµm viÖc đã giao trách nhiệm
quản lý cho cá nhân, nh: m¸y tÝnh, m¸y ¶nh, c¸c thiÕt bÞ phôc vô c«ng t¸c ngo¹i
viÖn, thiết bị gi¶ng d¹y céng ®ång; trêng hîp cÇn thiÕt cÇn mang ra khái trêng
ph¶i ®Ò nghÞ b»ng v¨n b¶n vµ ph¶i ®îc sù ®ång ý cña Ban Gi¸m hiÖu.
2. Tài sản đưa vào hoạt động dịch vụ có thu phải cã ®Ò ¸n được Hiệu
trưởng phê duyệt bằng văn bản và phải h¹ch to¸n đẩy đủ, râ rµng vµ thực hiện
tính trÝch khÊu hao, nộp phúc lợi và nghĩa vụ thuế theo quy ®Þnh.
§iÒu 11. §iÒu ®éng, thu håi vµ thanh lý tµi s¶n
1. Đối với các loại tµi s¶n ®· cÊp cho ®¬n vÞ nhng kh«ng dïng ®Õn hoÆc
kh«ng ®ñ ®iÒu kiÖn vËn hµnh ph¶i b¸o c¸o Phßng Qu¶n trÞ ®Ó tổng hợp, làm thủ
tục ®iÒu chuyÓn cho ®¬n vÞ kh¸c. Trường hợp cần thiết, HiÖu trëng quyết định
điều động tà i sản từ đơn vị nà y sang đơn vị khác nhằm đảm bảo sử dụng tà i
sản hiệu quả.
2. Việc thu hồi tà i sản được thực hiện trong các trường hợp:
a) Sử dụng không đúng mục đích;
b) Không còn nhu cầu hoặc giảm nhu cầu sử dụng;
c) Thừa tiêu chuẩn, định mức cho phép;
3. Tài sản bị hư hỏng không thể sử dụng hoặc tài sản nếu tiếp tục sửa chữa
mà phải chi phí lớn cần được xem xét thanh lý; việc thanh lý tài sản phải được
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 12. Tổ chức theo dõi, quản lý và công khai việc sử dụng tài sản
nhà nƣớc
Tài sản nhà nước tại Trường Đại học Y Hà Nội được theo dõi, quản lý
trong hệ thống hồ sơ, sổ sách tại các đơn vị sau:
1. Phòng Tài chính- kế toán: Quản lý hồ sơ lý lịch từng loại tài sản, trên
sổ kế toán và tài khoản kế toán, theo từng chỉ tiêu cụ thể, gồm: nguyên giá tài
7
sản, hao mòn hoặc trích khấu hao và giá trị còn lại. Thực hiện việc kiểm kê,
đánh giá định kỳ để đối chiếu giữa số liệu trên sổ kế toán và thực tế sử dụng.
2. Phòng Quản trị: Quản lý hồ sơ lý lịch từng loại tài sản, chi tiết cụ thể
chủng loại, khối lượng, số lượng của tất cả các loại tài sản theo hệ thống sổ
sách, hồ sơ tài sản. Việc giao tài sản cho đơn vị, cá nhân trực tiếp quản lý và sử
dụng (kể cả các trang thiết bị giao cho Phòng Vật tư trang thiết bị trực tiếp quản
lý, sử dụng) phải được thực hiện theo các quyết định của Hiệu trưởng hoặc
người được Hiệu trưởng uỷ quyền, phân cấp và phải được giao, nhận bằng biên
bản giao, nhận tài sản theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành. Giúp Hiệu trưởng
thực hiện chế độ báo cáo và báo cáo công khai việc quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 89/2010/TT- BTC ngày
16/6/2010 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
3. Phòng Vật tư trang thiết bị: Quản lý hồ sơ lý lịch từng loại máy móc,
trang thiết bị, chi tiết cụ thể chủng loại, xuất xứ, khối lượng, số lượng của tất cả
các loại máy móc, trang thiết bị theo hệ thống sổ sách, hồ sơ tài sản; việc giao
máy móc, trang thiết bị cho đơn vị, cá nhân trực tiếp quản lý và sử dụng phải
được thực hiện theo các quyết định của Hiệu trưởng hoặc người được Hiệu
trưởng uỷ quyền, phân cấp và phải được giao, nhận bằng biên bản giao, nhận
tài sản theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành.
4. Các đơn vị được giao quản lý và sử dụng tài sản, trang thiết bị: Quản
lý tài sản, trang thiết bị được giao theo biên bản giao, nhận tài sản và sổ theo
dõi tài sản (chi tiết từng đơn vị); phải lập sổ nhËt ký sö dông và phân công cán
bộ phụ trách cho tõng loại tài sản, thiÕt bÞ. Việc giao, nhận tài sản chuyển cho
đơn vị, cá nhân khác phải căn cứ các quyết định của Hiệu trưởng hoặc người
được Hiệu trưởng uỷ quyền ký và phải được giao, nhận bằng biên bản giao,
nhận tài sản theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành; nếu tự ý giao, nhận thì trách
nhiệm quản lý vẫn thuộc về đơn vị, cá nhân được giao ghi trong quyết định
hiện hành.
5. Kết thúc năm tài chính hoặc theo yêu cầu quản lý:
a) Phòng Tài chính- kế toán chủ trì, đối chiếu tài sản, trang thiết bị giữa
sổ kế toán và sổ theo dõi tài sản, trang thiết bị do Phòng Quản trị và Phòng Vật
tư trang thiết bị theo dõi, quản lý; trường hợp cần thiết đối chiếu tại đơn vị, cá
nhân được giao quản lý và sử dụng tài sản;
8
b) Phòng Quản trị chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính- kế toán và
Phòng Vật tư trang thiết bị thực hiện kiểm kê tài sản theo chế độ quy định.
Điều 13. Tiếp nhận, quản lý tài sản
1. Phòng Quản trị chịu trách nhiệm tiếp nhận quản lý về số lượng, chất
lượng và hồ sơ pháp lý các loại tài sản (trừ máy móc, trang thiết bị) thông qua
việc điều chuyển trong ngành Y tế, mua sắm tài sản, đầu tư mới; trường hợp
giao cho đơn vị thuộc Trường quản lý và sử dụng, Phòng Quản trị vẫn phải mở
sổ theo dõi, quản lý đến từng đơn vị.
2. Phòng Vật tư trang thiết bị chịu trách nhiệm tiếp nhận quản lý về số
lượng, chất lượng và hồ sơ pháp lý các loại máy móc, trang thiết bị thông qua
việc điều chuyển trong ngành Y tế, mua sắm tài sản, đầu tư mới; trường hợp
giao cho đơn vị thuộc Trường quản lý và sử dụng, Phòng Vật tư trang thiết bị
vẫn phải mở sổ theo dõi, quản lý đến từng đơn vị.
3. Đơn vị, cá nhân được giao quản lý và sử dụng tài sản, trang thiết bị
phải ký biên bản giao, nhận; đồng thời, tổ chức hệ thống sổ theo dõi các tài sản,
trang thiết bị được giao quản lý và sử dụng.
4. Phòng Tài chính- kế toán chịu trách nhiệm tiếp nhận, lập hồ sơ và
hạch toán, ghi sổ kế toán đối với tất cả các tài sản, máy móc, trang thiết bị.
Điều 14. Uỷ quyền và phân cấp quản lý tài sản
1. Hiệu trưởng là người quyết định và chịu trách nhiệm về việc quản lý và
sử dụng tài sản trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ Y tế. Nhằm đáp ứng yêu cầu
thực hiện nhiệm vụ và gắn trách nhiệm cá nhân, đơn vị trong việc quản lý và sử
dụng tải sản, Hiệu trưởng uỷ quyền:
a) Phó Hiệu trưởng ký quyết định giao trách nhiệm quản lý và điểu
chuyển nội bộ tài sản giữa các đơn vị không có con dấu và tài khoản riêng đối
với tài sản có nguyên giá từ 50 triệu đồng trở lên đến dưới 500 triệu đồng.
b) Trưởng phòng Quản trị và Trưởng phòng Vật tư trang thiết bị ký quyết
định giao trách nhiệm quản lý và điểu chuyển nội bộ tài sản thuộc phạm vi quản
lý giữa các đơn vị không có con dấu và tài khoản riêng đối với tài sản có nguyên
giá dưới 50 triệu đồng sau khi có ý kiến phê duyệt bằng văn bản của Hiệu
trưởng.
2. Phân cấp quản lý tài sản cho thủ trưởng đơn vị dự toán cấp III trực
thuộc Trường Đại học Y Hà Nội (đơn vị có con dấu và tài khoản riêng) chịu
9
trách nhiệm toàn diện về tổ chức quản lý và sử dụng tài sản trong phạm vi được
giao theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản.
CHƢƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Xử lý vi phạm
1. Các trường hợp vi phạm Quy chế này được xử lý theo quy định của
pháp luật có liên quan; đồng thời, không giao trách nhiệm quản lý và sử dụng tài
sản.
2. C¸c trêng hîp ®· chiÕm dông, chiÕm ®o¹t ®Êt, nhµ cöa vµ c¸c tµi s¶n
kh¸c từ trước khi có Quy chế này, ®¬n vÞ hoÆc c¸ nh©n cã liªn quan ph¶i chñ
®éng hoµn tr¶ l¹i cho Trêng §¹i häc Y Hµ Néi và phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các hành vi vi phạm của mình.
3. Trường hợp để xảy ra chiÕm dông, chiÕm ®o¹t ®Êt, nhµ cöa, tµi s¶n nhà
nước th× ®¬n vÞ, c¸ nh©n cã liªn quan vµ ®¬n vÞ ®îc giao qu¶n lý tµi s¶n ph¶i
chÞu tr¸ch nhiÖm tríc HiÖu trëng và ph¸p luËt hiÖn hµnh.
Điều 16. Trách nhiệm thực hiện
1. Trưởng Phòng Quản trị có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị
thuộc và trực thuộc Trường Đại học Y Hà Nội thực hiện Quy chế; xây dựng biểu
mẫu, quy trình nghiệp vụ và phân công viên chức phụ trách từng khâu nghiệp vụ
trình Ban giám hiệu phê duyệt để thực hiện cho phù hợp.
2. Trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc Trường Đại học Y Hà Nội chịu trách
nhiệm thực hiện đầy đủ những qui định tại Quy chế này. Căn cứ quy định tại Quy
chế này, các Viện trưởng, các Giám đốc Trung tâm và Giám đốc Bệnh viện Đại
học Y Hà Nội có trách nhiệm hướng dẫn chi tiết và tổ chức thực hiện tại đơn vị
mình cho phù hợp, nhưng không được trái với quy định của pháp luật và quy định
tại Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các trưởng đơn vị
và cá nhân có liên quan phản ánh về Phòng Quản trị để tổng hợp, báo cáo Hiệu
trưởng Trường Đại học Y Hà Nội để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
HIỆU TRƢỞNG
10
Nguyễn Đức Hinh
- 1 -
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QUY TRÌNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 3286/ QĐ-ĐHYHN ngày 01/11/ 2012)
Chƣơng I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tƣợng áp dụng
Quy trình này quy định về chế độ quản lý, sử dụng đối với các tài sản đƣợc
quy định là tài sản cố định (TSCĐ), công cụ dụng cụ (CCDC) đƣợc hình thành
từ tất cả các nguồn vốn áp dụng cho tất cả các đơn vị thuộc Trƣờng Đại học Y
Hà Nội.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng
1. Tất cả các TSCĐ, CCDC ở mọi nguồn vốn (ngân sách Nhà nƣớc, viện
trợ, chƣơng trình hợp tác, dự án, quà biếu, tặng, Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp, ..) đều phải đăng ký vào sổ sách kịp thời.
2. Mỗi đơn vị quản lý sử dụng: Viện, Khoa, Phòng, Ban, Trung tâm (bao
gồm các phòng thí nghiệm, phòng thực hành ) trực thuộc Trƣờng, và các đơn vị
có con dấu tài khoản riêng phải có sổ theo dõi TSCĐ theo mẫu thống nhất theo
quy định.
3. Việc điều chuyển TSCĐ, CCDC giữa các đơn vị sử dụng phải có Biên
bản bàn giao TSCĐ, CCDC đƣợc lƣu tại Phòng Quản trị, Phòng Vật tƣ thiết bị,
Phòng Tài chính kế toán và tại các đơn vị quản lý sử dụng có TSCĐ, CCDC
điều chuyển đi và điều chuyển đến, là cơ sở để Phòng tài chính kế toán, Phòng
Quản trị, các đơn vị quản lý sử dụng ghi tăng, ghi giảm TSCĐ tƣơng ứng.
4. Việc ghi tăng, ghi giảm TSCĐ, CCDC phải có chứng từ theo quy định
hiện hành. Phòng Quản trị, Phòng Vật tƣ Thiết bị, Phòng Tài chính kế toán và
đơn vị quản lý sử dụng TSCĐ có trách nhiệm phối hợp hoàn thành các chứng từ
ghi tăng, ghi giảm TSCĐ theo quy định.
- 2 -
5. TSCĐ, CCDC trong đơn vị phải đƣợc quản lý bằng hiện vật và giá trị.
Giá trị của TSCĐ đƣợc ghi theo nguyên giá xây dựng hoặc mua sắm. Trong quá
trình sử dụng nếu có lắp thêm bộ phận (nâng cấp đối với TSCĐ là máy móc thiết
bị - MMTB) hay cải tạo, mở rộng thêm (đối với TSCĐ là nhà cửa - vật kiến
trúc) thì ghi bổ sung thêm vào nguyên giá tài sản.
6. TSCĐ đƣợc hình thành do viện trợ, tài trợ từ các chƣơng trình hợp tác,
dự án, quà biếu, tặng nếu chƣa xác định đƣợc giá trị, lúc đƣa vào sử dụng thì
phải thành lập hội đồng định giá lại tài sản theo đúng quy định của Nhà nƣớc.
7. Tài sản cố định (TSCĐ) tại các đơn vị đƣợc quản lý theo quy định của
pháp luật về quản lý tài sản và đƣợc hạch toán theo chế độ kế toán. Tài sản cố
định đã tính hao mòn hết giá trị nhƣng vẫn còn sử dụng đƣợc, cơ quan, đơn vị
vẫn tiếp tục quản lý theo quy định của pháp luật.
9. TSCĐ, CCDC phải đƣợc quản lý chi tiết đến từng đơn vị quản lý sử
dụng, nguồn hình thành tài sản và đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định
hiện hành.
Điều 3. Nguyên giá TSCĐ
1. Nguyên giá TSCĐ: Thực hiện theo quy định của nhà nƣớc.
2. Nguyên giá TSCĐ đƣợc thay đổi trong các trƣờng hợp sau:
- Đánh giá lại giá trị tài sản cố định theo quyết định của cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền.
- Cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn tài sản cố định.
- Tháo dỡ một hay một số bộ phận tài sản cố định.
Khi thay đổi nguyên giá tài sản cố định, Phòng Quản trị, Phòng Tài chính
kế toán lập Biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu
nguyên giá, giá trị còn lại, số hao mòn luỹ kế của tài sản cố định trên sổ kế toán
và tiến hành hạch toán theo các quy định hiện hành.
3. Giá trị hao mòn: Thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn đối với tài
sản thực hiện theo các quy định hiện hành.
- 3 -
Điều 4. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản :
1. Tài sản cố định hữu hình là tài sản mang hình thái vật chất, có kết cấu
độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để
cùng thực hiện một chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn: có
thời gian sử dụng từ một năm trở lên và có nguyên giá từ 5.000.000 đ (năm triệu
đồng) trở lên.
2. Tài sản cố định vô hình là tài sản không mang hình thái vật chất cụ thể
nhƣ giá trị quyền sử dụng đất, bằng phát minh sáng chế, phần mềm máy tính, hệ
thống mạng điện tử, bài giảng điện tử....có thời gian sử dụng từ một năm trở lên
và có nguyên giá từ 5.000.000 đ (năm triệu đồng) trở lên.
3. Tài sản đặc biệt yêu cầu đòi hỏi phải quản lý và gìn giữ chặt chẽ có thời
gian sử dụng từ 1 năm trở lên, có thể xác định hoặc không thể xác định đƣợc
nguyên giá (xác, hiện vật thí nghiệm ).
4. Tài sản có nguyên giá từ 5.000.000 đ (năm triệu đồng) trở lên nhƣng dễ
hỏng, dễ vỡ (các đồ dùng bằng thủy tinh, sành sứ...) thì không quy định là tài sản
cố định, trừ các trang thiết bị thí nghiệm, nghiên cứu khoa học.
5. Công cụ dụng cụ bao gồm toàn bộ các tài sản, vật tƣ, dụng cụ chƣa đủ
tiêu chuẩn là tài sản cố định nêu ở trên.
Điều 5. Mã số tài sản cố định
1. Tài sản cố định đƣợc phân loại thống kê và đánh mã số theo nhóm chủng
loại và dùng một số hiệu để quản lý gọi là mã số tài sản. Mã số tài sản sẽ đƣợc
dán vào tài sản và ghi vào hồ sơ, sổ theo dõi tải sản cố định của đơn vị, của
trƣờng. Phòng Quản trị chịu trách nhiệm cấp phát mã số tài sản và hƣớng dẫn
nơi dán mã số hiệu thống nhất trong trƣờng.
2. Các đơn vị có con dấu và tài khoản riêng chịu trách nhiệm lập mã số
theo quy định thống nhất, lập thẻ theo dõi tài sản và quản lý tài sản cố định
thuộc đơn vị mình quản lý. Báo cáo số liệu hàng năm về Trƣờng.
Điều 6. Tài sản cố định, công cụ dụng cụ thuộc các dự án.
1. Tài sản cố định, công cụ dụng cụ thuộc các chƣơng trình, dự án (sau
đây gọi chung là dự án) sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc, bao gồm cả các dự án
- 4 -
sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn viện trợ không
hoàn lại phải có sổ sách theo dõi tài sản cho từng dự án từ lúc nhập về cho đến
khi kết thúc dự án.
2. Khi kết thúc dự án, bộ phận quản lý dự án có trách nhiệm kiểm kê các
tài sản của dự án và bảo quản theo nguyên trạng tài sản, hồ sơ của tài sản cho
đến khi bàn giao cho cơ quan, đơn vị đƣợc tiếp nhận hoặc hoàn thành việc bán,
thanh lý tài sản theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Sau khi có quyết định xử lý tài sản, bộ phận Quản lý dự án phối hợp
với Phòng Quản trị, Phòng Vật tƣ thiết bị cùng đơn vị đƣợc tiếp nhận tài sản từ
dự án thực hiện việc bàn giao.
Điều 6. Hồ sơ quản lý tài sản
1. Quyết định giao tài sản cho đơn vị sử dụng;
2. Biên bản giao nhận TSCĐ;
3. Các hồ sơ khác có liên quan nhƣ: Hồ sơ tăng giảm thanh lý tài sản,
Quyết định tiếp nhận Tài sản cố định viện trợ, cho tặng, Biên bản đánh giá lại
giá trị tài sản;
4. Sổ theo dõi tài sản;
5. Báo cáo tổng hợp tình hình tăng giảm tài sản.
Chƣơng II
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Mục I
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TĂNG
Điều 7. Hồ sơ quản lý tăng tài sản
1. Quyết định giao tài sản cho đơn vị sử dụng;
2. Biên bản giao nhận TSCĐ ( theo Mẫu 10/PLQTTS)
3. Các hồ sơ khác có liên quan nhƣ: Quyết định tiếp nhận Tài sản cố định
viện trợ, cho tặng, Biên bản đánh giá lại giá trị tài sản ( theo Mẫu 11/PLQTTS)
- 5 -
Điều 8. Nghiệm thu bàn giao tài sản cho đơn vị sử dụng
1. Thành phần nghiệm thu, bàn giao.
Phòng Quản trị, Phòng Vật tƣ thiết bị, Phòng Tài chính - Kế toán phối
hợp đơn vị sử dụng tiến hành nghiệm thu, bàn giao tài sản theo nội dung hợp
đồng đã đƣợc ký kết với nhà cung cấp.
2. Đơn vị chủ trì thực hiện
a) Phòng Quản trị: Chủ trì tổ chức nghiệm thu, giao nhận tài sản với nhà
cung cấp, tình Ban giám hiệu ra Quyết định bàn giao tài sản và lập biên bản bàn
giao cho đơn vị sử dụng đối với tài sản cố định là nhà cửa, vật kiến trúc, phƣơng
tiện vận tải, dụng cụ quản lý cho đơn vị sử dụng để làm cơ sở lập hồ sơ thanh
toán và ghi sổ tăng tài sản.
b) Phòng Vật tƣ thiết bị: Chủ trì tổ chức nghiệm thu, giao nhận tài sản với
nhà cung cấp, tình Ban giám hiệu ra Quyết định bàn giao tài sản và lập biên bản
bàn giao cho đơn vị sử dụng đối với tài sản đối với tài sản là máy móc, thiết bị
cho đơn vị sử dụng để làm cơ sở lập hồ sơ thanh toán và ghi sổ tăng tài sản.
3. Quy trình luân chuyển và lƣu hồ sơ
a) Phòng Quản trị chịu trách nhiệm mở sổ theo dõi và quản lý toàn bộ hồ
sơ về tăng tài sản của toàn Trƣờng.
b) Đối với tài sản là máy móc thiết bị thì Phòng Vật tƣ thiết bị chủ trì
nghiệm thu, bàn giao đƣa vào sử dụng và chịu trách nhiệm lƣu hồ sơ đồng thời
chuyển hồ sơ theo quy định cho phòng Quản trị 01 bộ lƣu theo dõi tài sản chung
của Nhà trƣờng trong vòng 3 ngày kể từ ngày nghiệm thu.
c) Trong vòng 5 ngày kể từ khi tổ chức nghiệm thu, bàn giao tài sản cho
đơn vị sử dụng thì Phòng Quản trị và Phòng Vật tƣ thiết bị chuyển cho phòng
Tài chính kế toán 02 bộ hồ sơ, gồm:
+ Một bộ lƣu hồ sơ thanh toán theo quy định của hồ sơ thanh toán,
+ Một bộ lƣu hơ sơ theo dõi quản lý tài sản, bao gồm: Quyết định bàn giao
tài sản, Biên bản bàn giao tài sản và Các hồ sơ khác có liên quan nhƣ Quyết định
tiếp nhận Tài sản cố định viện trợ, cho tặng, Biên bản đánh giá lại giá trị tài sản.
- 6 -
Mục II
GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điều 9. Hồ sơ theo dõi Tài sản cố định giảm
1. Tài sản cố định giảm do thanh lý
- Biên bản tổng hợp tài sản đề nghị thanh lý,
- Quyết định và danh mục tài sản thanh lý đƣợc cấp có thẩm quyền phê
duyệt,
- Hồ sơ thực hiện thanh lý tài sản theo quy định.
2. Tài sản cố định giảm do mất, thiếu trong kiểm kê
- Biên bản xác định tài sản mất, thiếu trong kiểm kê,
- Quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền
- Các hồ sơ khác theo quy định của pháp luật,
3. Tài sản cố định giảm do điều chuyển, cho tặng
- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc điều chuyển, cho tặng,
- Biên bản bàn giao tài sản cho đơn vị tiếp nhận
- Các hồ sơ khác có liên quan,
Điều 10. Quy trình xử lý và lƣu hồ sơ
1. Phòng Quản trị, Phòng Vật tƣ thiết bị, Phòng Tài chính - Kế toán phối
hợp đơn vị sử dụng và các đơn vị có liên quan lập biên bản xác nhận và trình
cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
2. Phòng Quản trị: Chủ trì làm thủ tục giảm tài sản cố định đối với tài sản
cố định là nhà cửa, vật kiến trúc, phƣơng tiện vận tải, dụng cụ quản lý.
3. Phòng Vật tƣ thiết bị: Chủ trì làm thủ tục giảm tài sản cố định đối với
tài sản là máy móc thiết bị thuộc Phòng Vật tƣ quản lý, sau đó chuyển Phòng
Quản trị 1 bộ để theo dõi quản lý và ghi giảm tài sản cố định vòng 3 ngày kể từ
ngày nghiệm thu.
4. Phòng quản trị và Phòng Vật tƣ thiết bị sau khi tổ chức thực hiện xong
thì chuyển cho Phòng Tài chính kế toán 01 bộ lƣu hơ sơ theo dõi quản lý tài sản.
- 7 -
5. Phòng Quản trị chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hồ sơ về giảm tài sản
của toàn Trƣờng.
Điều 11. Quy trình điều chuyển tài sản nội bộ.
1. Những TSCĐ đơn vị không có nhu cầu sử dụng hoặc theo yêu cầu điều
động của cấp có thẩm quyền, thì Nhà trƣờng sẽ điều chuyển đến đơn vị khác có
nhu cầu sử. Phòng Quản trị (đối với TSCĐ do phòng Quản trị quản lý) hoặc
Phòng Vật tƣ trang thiết bị (đối với TSCĐ do phòng Quản Vật tƣ thiết bị quản
lý) và đơn vị làm thủ tục trình Ban giám hiệu điều chuyển và tổ chức lập biên
bản bàn giao cho đơn vị mới
2. Quy trình luân chuyển và quản lý hồ sơ nhƣ quy trình quản lý tăng,
giảm tài sản đã quy định trên.
Điều 12: Quy trình thanh lý Tài sản
1. Khi thiết bị hƣ hỏng, không còn sử dụng đƣợc nữa thì làm thủ tục thanh
lý. Đơn vị sử dụng gửi giấy đề nghị thanh lý lập danh mục Tài sản cần thanh lý
cho Phòng Quản trị (đối với TSCĐ là nhà cửa, phƣơng tiện vận tải, thiết bị dụng
cụ quản lý) và Phòng Vật tƣ thiết bị (đối với TSCĐ là máy móc thiết bị).
2. Phòng Quản trị, Phòng Vật tƣ, Phòng Tài chính kế toán phối hợp đơn vị
có tài sản đề nghị thanh lý kiểm tra thực tế và đối chiếu với sổ quản lý tài sản tại
đơn vị và của Nhà trƣờng và lập biên bản danh mục tài sản đề nghị Ban giám
hiệu làm thủ tục thanh lý.
3. Hội đồng thanh lý tài sản tiến hành kiểm tra, đánh giá hiện trạng tài sản
đề nghị thanh lý và lập Biên bản thanh lý tài sản hoặc Biên bản thẩm định tài sản
thanh lý của cơ quan có chức năng (nếu cần thiết).
4. Căn cứ Quyết định thanh lý tài sản của Bộ y tế, Phòng Quản trị, Phòng
Vật tƣ thiết bị đề xuất phƣơng thức xử lý tài sản theo quy định.
5. Phòng Quản trị, Phòng Vật tƣ thiết bị ghi giảm tài sản trong sổ tài sản
Trƣờng, giao quyết định thanh lý tài sản cho đơn vị để giảm tài sản trong sổ sách
theo dõi tại đơn vị.
- 8 -
6. Phòng Quản trị, Phòng Vật tƣ thiết bị gửi toàn bộ hồ sơ có liên quan
đến việc thanh lý tài sản trong vòng 5 ngày kể từ ngày kết thúc công việc thanh
lý cho Phòng Tài chính kế toán để làm thủ tục giảm sổ sách kế toán.
Chƣơng III
QUẢN LÝ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Điều 13. Tiêu chuẩn nhận biết công cụ, dụng cụ
Công cụ dụng cụ là những tài sản ngoài các tài sản có đủ các tiêu chuẩn là
tài sản cố định đƣợc nhận biết tại Điều 4 Quy định này thì đƣợc coi là công cụ,
dụng cụ.
Điều 14. Hồ sơ quản lý công cụ dụng cụ
1. Hồ sơ quản lý tăng giảm CCDC tƣơng tự nhƣ quản lý TSCĐ. Quá trình
sử dụng vẫn đƣợc theo dõi chặt chẽ từ lúc nhận về cho đến khi báo hỏng.
2. Mỗi đơn vị quản lý sử dụng đều đƣợc cấp một quyển sổ theo dõi
CCDC theo mẫu thống nhất chung cả Trƣờng (mẫu sổ căn cứ theo quy định
trong chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành).
Điều 15. Quy trình quản lý
1. Công cụ, dụng cụ khi mua sắm về phải làm thủ tục nhập, xuất và là thủ
tục bàn giao cho đơn vị sử dụng đƣợc thực hiện nhƣ quy trình tiếp nhận quản
lý tăng, giảm tài sản.
2. Hàng quý và cuối năm đƣợc kiểm kê, lập báo cáo nhƣ đối với quản lý
tài sản cố định.
3. Công cụ, dụng cụ không còn sử dụng đƣợc đơn vị lập dạnh mục đề
nghị thanh lý, phòng Quản trị, phòng Vật tƣ thiết bị và phòng Tài chính kế
toán lậo biên bản và đề nghị Ban giám hiệu quyết định.
- 9 -
Chƣơng IV
QUY TRÌNH BẢO HÀNH, BẢO TRÌ,
SỬA CHỮA, BẢO DƢỠNG TÀI SẢN
Điều 16. Bảo hành, Bảo trì, bảo dƣỡng máy móc thiết bị:
1. Tài sản cố định mới đƣợc đầu tƣ, mua sắm là máy móc thiết bị khi bàn
giao cho đơn vị sử dụng đều phải có giấy bảo hành kèm theo. Hết thời hạn hào
hành phải lập hội đồng nghiệm thu, kiểm tra và yếu cầu đơn vị cung cấp, xây
dựng thực hiện bảo hành theo đúng quy định.
2. Hàng năm phòng Vật tƣ thiết bị trên cơ sở các đề nghị của đơn vị sử
dụng và việc khảo sát kiểm tra thực tế, lập dạng mục thiết bị đề nghị bảo trì, bảo
dƣỡng đối với thiết bị đã hết thời gian bảo hành trình Ban giám hiệu phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện bảo trì, bảo dƣỡng.
a) Phòng Vật tƣ thiết bị lập kế hoạch, trình Ban Giám hiệu phê duyệt và tổ
chức lụa chọn các đơn vị sửa chữa, bảo trì, bảo dƣỡng có uy tín tiến hành ký kết
hợp đồng bảo trì, bão dƣỡng chung cho toàn Trƣờng.
b) Hoàn thành công tác bảo trì, bão dƣỡng phải thực hiện nghiệm thu và lập
biên bảo để theo dõi hồ sơ, lý lịch máy.
Điều 17. Sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định
1. Sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định máy móc thiết bị:
a) Các tài sản sửa chữa có chi phí dƣới 5 triệu đồng cho 1 lần sửa chữa/thiết
bị (hoặc nhóm thiết bị) hồ sơ gồm: Giấy đề nghị sửa chữa hay nâng cấp TSCĐ,
trong đó nêu rõ lý do cần sửa chữa và có ý kiến của Phòng Vật tƣ thiết bị đƣợc
phê duyệt của Thủ trƣởng đơn vị.
b) Các tài sản sửa chữa có chi phí trên 5 triệu đồng cho 1 lần sửa chữa/thiết
bị (hoặc nhóm thiết bị): Phòng Vật tƣ thiết bị lập tờ trình và dự toán chi phí cho
việc sửa chữa trình Ban Giám hiệu phê duyệt và liên hệ các nhà cung cấp, nhà
sản xuất để thực hiện việc sửa chữa.
c) Đơn vị sử dụng phối hợp Phòng Vật tƣ nghiệm thu tài sản sau khi đã
sửa chữa xong.
- 10 -
d) Thực hiện việc thanh quyết toán với các chứng từ sau: Hợp đồng, Biên
bản nghiệm thu công tác sửa chữa, Biên bản thanh lý hợp đồng, hóa đơn theo
quy định hiện hành (có các phòng chức năng tham gia nghiệm thu).
2. Thủ tục sửa chữa tài sản cố định là nhà cửa - vật kiến trúc:
a) Hàng năm Phòng Quản trị lập kế hoạch sửa chữa, cải tạo nhà cửa - vật
kiến trúc của trƣờng, trong đó nêu rõ lý do cần sửa chữa và dự trù chi phí, thời
gian thực hiện cho việc sửa chữa.
b) Tất cả các hồ sơ trên sẽ đƣợc tập hợp và trình Thủ trƣởng đơn vị xin chủ
trƣơng sửa chữa.
c) Lập dự toán, bản vẽ thiết kế sửa chữa đối với các công trình đƣợc Ban
Giám hiệu thông qua, trình Bộ Y tế phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế
hoạch đấu thầu.
d) Căn cứ vào dự toán đƣợc duyệt, quyết định của Bộ Y tế, Phòng Quản trị
căn cứ vào Luật quản lý và sử dụng tài sản nhà nƣớc, Luật đấu thầu và các Nghị
định, Thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện để tiếp tục thực hiện các bƣớc đấu thầu theo
quy định.
Chƣơng VI
QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHẦN MỀN QUẢN LÝ TÀI SẢN
VÀ KIỂM TRA, KIỂM KÊ TÀI SẢN
Điều 18. Quản lý sử dụng phần mền quản lý tài sản
1. Phần mền quản lý Tài sản phải đảm bảo quản lý đƣợc đầy đủ các nội
dung theo yêu cầu quản lý và cuối kỳ in ra đƣợc các loại sổ quản lý tài sản theo
quy định.
2. Phần mền quản lý tài sản đƣợc quản lý sử dụng tại cả ba phòng Quản trị,
Tài chính kế toán và phòng Vật tƣ thiết bị.
3. Nguyên tắc nhập số liệu tên tài sản và các chỉ tiêu khác vào phần mềm
phải thống nhất theo đúng biên bản bàn giao tài sản cho đơn vị sử dụng.
4. Phòng Quản trị là đơn vị chủ trì, chịu trách nhiệm nhập số liệu chung của
toàn Trƣờng vào phần mền quản lý tài sản. Phòng Vật tƣ thiết bị nhập số liệu
- 11 -
thuộc phòng mình theo dõi quản lý. Phòng Tài chính kế toán nhập số liệu theo
dõi quản lý chung theo quy định của chế độ kế toán.
Điều 19. Tổ chức công tác kiểm kê tài sản
1. Thành phần kiểm kê tài sản bao gồm: Đại diện Ban giám hiệu là chủ tịch
hội đồng, Phòng Quản trị là phó chủ tịch hội đồng, Phòng Tài chính kế toán,
Phòng Vật tƣ thiết bị và các đơn vị khác có liên quan là ủy viên.
2. Hội đồng kiểm kê tài sản thành lập các tổ đi kiểm kê tài sản tại các đơn
vị sử dụng, tổ kiểm kê lập biên bản kiểm kê có chữ ký của đơn vị sử dụng.
3. Sau 15 ngày kể từ khi công tác kiểm kê tại các đơn vị sử dụng xong, tổ
thƣờng trực hội đồng kiểm kê tổng họp số liệu và lập báo cáo Chủ tịch hội đồng
kết quả kiểm kê.
4. Chủ tịch hội đồng kiểm kê báo cáo thủ trƣởng đơn vị kết quả kiểm kê,
kết quả kiểm kê phải ghi chép đầy đủ, kịp thời vào các sổ theo dõi TSCĐ,
CCDC, xác định rõ nguyên nhân hƣ hỏng mất mát, đề xuất biện pháp xử lý tài
sản để Thủ trƣởng đơn vị thành lập hội đồng xử lý số chênh lệch theo quy định
của pháp luật
Điều 20. Chế độ kiểm tra, báo cáo về quản lý tài sản
1. Công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu đƣợc thực hiện hàng quý. Phòng
Quản trị, phòng Tài chính kế toán và phòng Vật tƣ thiết bị tổ chức kiểm tra hồ
sơ quản lý và đối chiếu số liệu về tăng, giảm tài sản trong kỳ và xử lý số liệu
đảm bảo chính xác, thống nhất số liệu giữa ba phòng và ký biên bản đối chiếu số
liệu để lƣu hồ sơ.
2. Hàng quý và cuối năm phòng Quản trị có trách nhiệm đối chiếu số liệu
với các Phòng Vật tƣ, thiết bị, Phòng Tài chính kế toán và lập biên bản đối chiếu
thống nhất số liệu để lập báo cáo về tình hình tăng giảm tài sản cố định trong kỳ
báo cáo Ban Giám hiệu phê duyệt sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
3. Các đơn vị có con dấu và tài khoản riêng và các đơn vị đƣợc Ban Giám
hiệu cho sử dụng con dấu Nhà trƣờng có trách nhiệm báo cáo số liệu và tình
hình tăng giảm trong kỳ về Phòng Quản trị của Nhà trƣờng theo quý và năm để
tổng hợp số liệu chung.
- 12 -
Chƣơng VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách nhiệm thực hiện
1.Trƣởng đơn vị thuộc và trực thuộc Trƣờng Đại học Y Hà Nội trách nhiệm
xây dựng nội quy, quy định sử dụng tài sản Nhà nƣớc tại đơn vị và tổ chức thực
hiện tại đơn vị mình cho phù hợp, nhƣng không trái quy định của pháp luật và
quy định tại Quy trình này.
2. Cán bộ viên chức làm mất mát, hƣ hỏng hoặc gây ra thiệt hại về tài sản
thì phải bồi thƣờng thiệt hại tài sản bảo đảm khách quan, công bằng và công
khai theo các quy định hiện hành của Nhà nƣớc.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vƣớng mắc, các đơn vị và cá
nhân có liên quan phản ánh về phòng Quản trị để tổng hợp, báo cáo Hiệu trƣởng
Trƣờng đại học Y Hà Nội để sửa đổi, bổ sung cho hợp lý.
Điều 22. Trƣởng phòng Tài chính kế toán, Trƣởng phòng Quản trị,
Trƣởng phòng Vật tƣ thiết bị, Trƣởng khoa, Phòng ban, Bộ môn, Trung tâm trực
thuộc Trƣờng Đại học Y Hà nội và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
HIỆU TRƢỞNG
Nguyễn Đức Hinh
- 13 -
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đơn vị: ………………………………….. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH SỬA CHỮA CƠ SỞ VẬT CHẤT NĂM HỌC 20….. – 20…..
TT Tên công việc hoặc thiết bị
cần sửa chữa
Tóm tắt khối lƣợng công việc cần
sửa chữa
Thời gian thực hiện Ghi chú
Hà nội, ngày tháng năm 200...
Phụ trách đơn vị Ngƣời lập
14
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đơn vị: ………………………………….. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU BÁO HỎNG, MẤT TÀI SẢN, CÔNG CỤ, DỤNG CỤ,
Tên, bộ phận quản lý sử dụng:
Xin báo mất các loại tài sản, công cụ, dụng cụ sau:
STT Tên công cụ, dụng cụ báo
hỏng, mất
Đơn
vị
tính
Số
lƣợng
Thời gian sử
dụng từ ngày
…………….đến
ngày………
Lý do hỏng mất Ghi chú
1
2
3
4
Hà Nội, Ngày tháng năm Phụ trách đơn vị Người lập (Ký. họ tên) (Ký. họ tên)
15
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đơn vị: ………………………………….. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN ĐIỀU ĐỘNG TSCĐ
Ngày …tháng ……năm … Số: ……………..
Nợ: ………....…
Có: ………....…
Căn cứ Quyết định số: … ngày …. Tháng ……năm…… của …………về việc điềuđộngTSCĐ
Thành phầngiao nhận TSCĐ gồm:
- Ông (bà):……………………….…….chức vụ ……………………….…Đại diện bên giao
- Ông (bà):………………….………….chức vụ ………………………….Đại diện bên nhận
- Ông (bà):………………….………….chức vụ ………………………….Đại diện P. QT, VTTTB
- Ông (bà) ……………………………..chức vụ…………………………..Đại diện P. TCKT
Địa điểm giao nhận TSCĐ: …………………………………………………………………….
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nhƣ sau:
Số
TT
Tên, ký hiệu
qui cách (cấp
hạng TSCĐ)
Số
hiệu
TSCĐ
Nƣớc
sản
xuất
(XD)
Năm
sản
xuất
Năm
đƣa
vào
SD
số
lƣợng
giá trị TSCĐ
giá trị còn
lại Ghi chú đơn
giá
Nguyên giá
TSCĐ
A B C D 1 2 3 7 8 E
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO
Số thứ
tự Tên, qui cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lƣợng Giá trị
A B C 1 2
Thủ trƣởng đơn vị bên nhận Thủ trƣởng đơn vị bên giao (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ngƣời nhận Ngƣời giao (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cán bộ QLTS Phòng Quản trị (P.VTTB) Trƣởng phòng Quản trị (P.VTTB) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
P. Tài chính kế toán
16
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đơn vị: ………………………………….. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đơn vị đề nghị thu hồi:
Lý do thu hồi:
Nơi để tài sản thu hồi:
TT Tên tài sản thu hồi ĐVT Số
lƣợng Tình trạng tài sản thu hồi
1
2
3
4
5
6
7
8
Hà Nội, Ngày tháng năm Bên nhận tài sản thu hồi Thủ kho xác nhận nhập kho Bên giao tài sản thu hồi
PHIẾU THU HỒI TÀI SẢN
17
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đơn vị: ………………………………….. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO DƢỠNG
MÁY MÓC THIẾT BỊ
Số: /
Kính gửi: BAN GIÁM HIỆU
PHÒNG QT, VTTTB
Đơn vị chúng tôi đề nghị Ban Giám hiệu, Phòng Quản trị, Phòng Vật tƣ tiến hành cho bảo
dƣỡng định kỳ các thiết bị sau:
TT Tên Thiết bị Tình trạng thiết bị hiện nay Số
lƣợng
Yêu cầu về thời
gian bảo trì
1 - Đề nghị các đơn vị nêu rõ hiện
trạng thiết bị hiện tại …
2
3
4
Hà Nội, Ngày tháng năm
Trƣởng đơn vị Ngƣời đề nghị
18
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đơn vị: ………………………………….. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Thời điểm kiểm kê: 00 giờ, ngày ..... tháng …. năm 2012.
Hội đồng kiểm kê gồm:
1 – Ban giám hiệu:
- Ông . ……………….. Đại diện: Chủ tịch hội đồng kiểm kê
- Ông ………………. Đại diện: Ủy viên thƣờng trực
2 – Phòng Quản trị:
- Ông …………………. Đại diện: Ủy viên thƣờng trực
- Ông …………………. Đại diện: Thành viên
3 – Phòng VTTTB:
- Ông …………………. Đại diện: Ủy viên
- Ông …………………. Đại diện: Thành viên
4 – Phòng TCKT:
- Ông …………………. Đại diện: Ủy viên
- Ông …………………. Đại diện: Thành viên
Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả nhƣ sau:
- Theo sổ sách: ………………………………………………………………….
- Theo kiểm kê thực tế: …………………………………………………………
- Sau khi kiểm kê, chênh lệch thiếu so với sổ sách ………………….. Có bảng kê chi tiết
kèm theo.
Nguyên nhân cơ bản:
- …………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Phƣớng án xử lý chênh lệch:………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………...
Hà nội, Ngày tháng năm ……
Thành viên Hội đồng kiểm kê
Chủ tịch Hội đồng kiểm kê
19
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN VỊ:………………………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHỤ LỤC
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TSCĐ
Số
TT Tên TSCĐ
Mã số
TSCĐ
Đơn vị
sử dụng
Theo sổ kế toán Theo kiểm kê Chênh lệch
Ghi chú Số
lƣợng
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại
Số
lƣợng
Nguyên
giá
Giá trị còn
lại
Số
lƣợng
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 E
Cộng x x x x x x
20
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN VỊ:………………………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM KÊ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
- Thời điểm kiểm kê …..giờ …. ngày ….tháng ….năm ………
Số :……………
- Ban kiểm kê gồm:
Ông/Bà :………………………..Chức vụ:……………… Đại diện :………………….Trƣởng ban
Ông/Bà :………………………..Chức vụ:……………… Đại diện :……………………...Uỷ viên
Ông/Bà :………………………..Chức vụ:……………… Đại diện :………………………Uỷ viên
- Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dƣới đây:
Số
TT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách vật tƣ,
dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Đơn
giá
Theo sổ sách
Theo kiểm kê
Chênh lệch
Phẩm chất Thừa Thiếu
Số
lƣợng
Thành
tiền
Số
lƣợng
Thành
tiền
Số
lƣợng
Thành
tiền
Số
lƣợng
Thành
tiền
Còn
tốt
100%
Kém
phẩm
chất
Mất
phẩm
chất
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Cộng x x x x x x x x x x
Hà Nội, Ngày ….tháng …..năm ……
Phòng Quản trị (Phòng Vật tƣ) Phòng Tài chính kế toán Đơn vị sử dụng
Chuyên viên Trƣởng Phòng Chuyên viên Trƣởng Phòng Chuyên viên Trƣởng Phòng
21
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN VỊ:………………………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TSCĐ Số: ……..………
Tại đơn vị:...............................
Thời điểm kiểm kê: ............ giờ ............... ngày ............ tháng ........... năm .............
Tổ kiểm kê gồm:
Ông (bà): ................................................... Chức vụ ............................................... Đại diện ...................................................
Ông (bà): ................................................... Chức vụ ............................................... Đại diện ...................................................
Ông (bà): ................................................... Chức vụ ............................................... Đại diện ...................................................
Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả nhƣ sau:
Số
TT Tên TSCĐ
Mã số
TSCĐ
Nơi sử
dụng
Theo sổ kế toán Theo kiểm kê Chênh lệch
Ghi
chú
Số
lƣợng
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại
Số
lƣợng
Nguyên
giá
Giá trị còn
lại
Số
lƣợng
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 E
Cộng x x x x x x
Hà Nội, Ngày ….tháng …..năm ……
Phòng Quản trị (Phòng Vật tƣ) Phòng Tài chính kế toán Đơn vị sử dụng
Chuyên viên Trƣởng Phòng Chuyên viên Trƣởng Phòng Chuyên viên Trƣởng Phòng
22
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN VỊ:………………………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Số: ……………..
Ngày ….…tháng …….năm ……… Nợ: ………....…
Có: ………....…
Căn cứ Quyết định số: … ngày …. Tháng ……năm…… của …………về việc bàn giao TSCĐ
I. BÊN GIAO
- Ông: chức vụ:
II. BÊN NHẬN:
- Ông (bà):...................................................... chức vụ: ................................................
- Ông (bà):...................................................... chức vụ: ................................................
III. PHÕNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN:
- Ông (bà):...................................................... chức vụ: ................................................
Địa điểm giao nhận TSCĐ: …………………………………………………………………….
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nhƣ sau:
Số TT Tên, ký hiệu qui cách
(cấp hạng TSCĐ)
Số hiệu
TSCĐ
Nƣớc sản
xuất (XD) Năm sản xuất
Năm đƣa vào
SD
số
lƣợng
giá trị TSCĐ thời gian bảo hành Tài liệu kỹ thuật
kèm theo đơn giá Nguyên giá TSCĐ
A B C D 1 2 3 7 8 E
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO
Số thứ tự Tên, qui cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lƣợng Giá trị
A B C 1 2
BÊN GIAO
PHÒNG TCKT
BÊN NHẬN
TRƯỞNG PHÒNG NGƯỜI GIAO TRƯỞNG P. TCKT KẾ TOÁN TS PHỤ TRÁCH ĐƠN VỊ NGƯỜI SỬ DỤNG
23
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN VỊ:………………………… Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ Ngày……tháng …….năm ……… Số: ……..………
Nợ: …………….
Có: …………….
Căn cứ Quyết định số: ................. ngày ............ tháng ........... năm ......... của ............................................................ về việc đánh giá lại TSCĐ
Ông (bà): ................................................... Chức vụ ............................................... Đại diện ..................................................Chủ tịch hội đồng
Ông (bà): ................................................... Chức vụ ............................................... Đại diện .................................................. Ủy viên
Ông (bà): ................................................... Chức vụ ............................................... Đại diện .................................................. Ủy viên
Số
TT
Tên, ký mã hiệu, quy cách
(cấp hạng) TSCĐ
Số hiệu
TSCĐ Số thẻ TSCĐ
Giá trị đang ghi sổ Giá theo giá
đánh lại
Chênh lệch giữa giá đánh
giá và giá trị còn lại
Nguyên
giá
Giá trị
hao mòn
Giá trị
còn lại Tăng Giảm
A B C D 1 2 3 4 5 6
Cộng x x
Ghi chú: Cột 4 “Giá trị theo đánh giá lại” nếu đánh giá lại cả hao mòn thì cột 4 phải tách ra thành 3 cột tƣơng tự cột 1,2,3.
Ngày ……tháng …….năm ……
1. Ông (Bà): .............................. ......... Chủ tịch Hội đồng thanh lý Hiệu trƣởng
(Ký, họ tên) (Phê duyệt)
2. Ông (Bà): .............................. .........
LƢU Ý: MẪU NẦY CHỈ ÁP DỤNG KHI CÓ TỔNG KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN HOẶC ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN ĐỂ BÀN
GIAO CHO ĐƠN VỊ KHÁC SỬ DỤNG.
Sau khi Tổ đánh giá lại tài sản (Hội đồng ......) làm việc và ký Biên bản đánh giá lại tài sản,P QT, VTTTB sẽ làm báo cáo chi tiết cho từng tài sản đƣợc đánh
giá lại trình BGH (đính kèm biên bản) xem xét.
24
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đơn vị: ………………………………….. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH LÝ TÀI SẢN
Kính gửi: - Ban Giám hiệu
- Phòng QT, VTTTB
Căn cứ vào số tài sản hiện hƣ hỏng, không thể sửa chữa khắc phục đƣợc, (đơn vị đề nghị thanh
lý) ....................................... kính đề nghị Ban Giám hiệu, Phòng QT, VTTTB cho thanh lý các tài sản
sau:
Danh mục tài sản đề nghị thanh lý:
Số
TT Tên tài sản
Nguyên giá
Năm
đƣa
vàosử
dụng
Nguồn
vốn
(ghi cụ
thể)
Hiện trạng
tài sản
(mức độ hư
hỏng, đánh giá
tỷ lệ còn lại ...)
Hình thức
đề nghị
(thanh lý, điều
chuyển)
1
2
3
....
Hà Nội, Ngày tháng năm
Trƣởng đơn vị Ngƣời đề nghị
25
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đơn vị: ………………………………….. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Số: ……………
Ngày ……tháng …….năm ………
Nợ: …………….
Có: …………….
Căn cứ Quyết định số: ................. ngày .......... tháng ...... năm ...... của ..............................
..................................................................................................................... về việc thanh lý TSCĐ.
I. Hội đồng thanh lý TSCĐ gồm:
Ông (bà): ................................. Chức vụ ........................... Đại diện ................... Chủ tịch
Ông (bà): ................................. Chức vụ ........................... Đại diện ................... Ủy viên
Ông (bà): ................................. Chức vụ ........................... Đại diện ................... Ủy viên
II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký mã hiệu, qui cách (cấp hạng) TSCĐ ........................................................................
- Số hiệu TSCĐ .......................................................................................................................
- Nƣớc sản xuất (xây dựng) .....................................................................................................
- Năm sản xuất .........................................................................................................................
- Năm đƣa vào sử dụng .............................................. Số thẻ TSCĐ ......................................
- Nguyên giá TSCĐ .................................................................................................................
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý ...................................................................
- Giá trị còn lại của TSCĐ .......................................................................................................
III. Kết luận của Hội đồng thanh lý TSCĐ:
....................................................................................................................................................
Ngày ……tháng …….năm ……
1. Ông (Bà): .............................. ........................ Chủ tịch Hội đồng thanh lý (Ký, họ tên)
2. Ông (Bà): .............................. .........................
3. Ông (Bà): .............................. .........................
IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:
- Chi phí thanh lý TSCĐ: ...................................... (viết bằng chữ) ..........................................
- Giá trị thu hồi: ..................................................... (viết bằng chữ) ..........................................
- Đã ghi giám sổ TSCĐ ngày ........... tháng ......... năm ..........................................
Ngày ……tháng …….năm ……
Hiệu trƣởng Kế toán trƣởng
(Phê duyệt) (Ký, họ tên)
26
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đơn vị: ………………………………….. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA CHỮA Kính gửi: PHÕNG QUẢN TRỊ
……………………………………..đề nghị đƣợc sửa chữa trang thiết bị, vật dụng sau:
TT Công việc cần sửa chữa Tình trạng hƣ hỏng Thời gian cần
phải sử dụng Ghi chú
1.
2.
3.
4.
5.
Xác nhận của Ngƣời đề nghị
thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên)
Hà Nội, Ngày……..tháng…. năm……
PHIẾU XÁC NHẬN SỬA CHỮA VÀ NGHIỆM THU
Đơn vị đề nghị: ………………………………………………………………………………………………………...
Nội dung đề nghị sửa chữa: ……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
Xác nhận củađơn vị yêu cầu:………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………….
(Bản chính dùng để thanh toán với phòng kế toán, nộp lãnh đạo phòng và tổ trƣởng bản photo)
Ngƣời thực hiện Đại diện đơn vị (Ký, ghi họ và tên) (Ký, ghi họ và tên)
27
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
ĐƠN VỊ:
TT Tên TSCĐ Mã số
TSCĐ
Hiện có Tăng Giảm Ghi chú
Số
lƣợng
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại
Số
lƣợng
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại
Số
lƣợng
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Cộng x x x x x x x x x x
Hà Nội, ngày tháng năm 200...
Phụ trách đơn vị Ngƣời lập
SỔ THEO DÕI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
28
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
ĐƠN VỊ: ……………………..
TT Tên CCDC Mã số
TSCĐ
Hiện có Tăng Giảm Ghi chú
Số
lƣợng
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại
Số
lƣợng
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại
Số
lƣợng
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại
A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Cộng x x x x x
Hà Nội, ngày tháng năm 200...
Phụ trách đơn vị Ngƣời lập
SỔ THEO DÕI CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
29
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
ĐƠN VỊ:
Ngày
tháng
Bảo trì,
bảo
dƣỡng
Tên Máy móc thiết bị Nội dung bảo trì bảo
dƣỡng
Đơn vị bảo trì,
bảo dƣỡng
Vật tƣ, phụ tùng
thay thế Giá trị
Nhận xét của
đơn vị sử dụng
Ghi chú
A B C 1 2 3 4 5
Hà Nội, ngày tháng năm 200...
Phụ trách đơn vị Ngƣời lập
SỔ THEO DÕI BẢO TRÌ, BẢO DƢỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊ
30
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÖC
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỦA DỰ ÁN KẾT THÖC
1. Tên dự án:...........................................................................................................................
2. Thời điểm kiểm kê: ...........giờ, ngày ...........tháng ........năm ............
3. Thành phần gồm:
- Ông (bà):………………………....Chức vụ ……………………Đơn vị ........................................
- Ông (bà):………………………....Chức vụ ……………………Đơn vị ........................................
- Ông (bà):………………………....Chức vụ ……………………Đơn vị ........................................
- Ông (bà):………………………....Chức vụ ……………………Đơn vị ........................................
4. Kết quả kiểm kê
S
T
T
Danh mục tài sản
(chi tiết theo từng
loại tài sản)
Đơn
vị
tính
Năm
đƣa
vào sử
dụng
Số liệu tài sản theo sổ kế
toán Số
lƣợng
tài sản
theo
kiểm kê
Số lƣợng tài sản
thừa, thiếu
Ghi chú
Số
lƣợng
Nguyên
giá
(đồng)
Số
lƣợng Thừa Thiếu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
A. Nhà, đất,
công trình xây
dựng gắn liền
với đất
Gồm:
B. Phƣơng tiện
vận tải
Gồm:
C. Máy móc,
trang thiết bị
Gồm:
D. Các tài sản
khác
Gồm:
5. Nguyên nhân thừa, thiếu: ..................................................................................................
6. Kiến nghị, đề xuất hƣớng xử lý: ........................................................................................
Hà Nội, Ngày ....... tháng.......năm .......
THÀNH PHẦN THAM GIA KIỂM KÊ (KÝ, GHI RÕ HỌ TÊN)
1
BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Về trách nhiệm trong quản lý và đào tạo sau đại học
của Trƣờng Đại học Y Hà Nội (Ban hành kèm theo Quyết định số 3256 /QĐ-ĐHYHN ngày 01 /11/2012)
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tƣợng và phạm vi áp dụng
Hệ thống quy định này áp dụng cho tất cả các đối tượng tham gia quá
trình tổ chức, quản lý và thực hiện mọi công việc liên quan tới quá trình đào tạo
sau đại học bao gồm Phòng quản lý đào tạo sau đại học (QLĐTSĐH); Các
Viện/Khoa/Bộ môn; Các bác sĩ, cử nhân theo học chương trình sau đại học tại
trường và tại địa phương (sau đây gọi là học viên sau đại học); các đơn vị liên
quan của Nhà trường.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý
Tập trung dân chủ, công khai minh bạch, đúng trách nhiệm.
Chƣơng I I
TRÁCH NHIỆM CỦA PHÒNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Điều 3. Trách nhiệm chung
Phòng Quản lý Đào tạo sau đại học là đơn vị chức năng có nhiệm vụ tham
mưu, giúp việc cho Hiệu trưởng về tổ chức, quản lý, triển khai công tác đào tạo
2
sau đại học bao gồm các loại hình đào tạo: nghiên cứu sinh, cao học, BSCKII,
BCSKI, Bác sĩ nội trú, định hướng chuyên khoa và các hình thức tổ chức đào
tạo cấp chứng chỉ sau đại học.
Điều 4. Nhiệm vụ của phòng Quản lý Đào tạo sau đại học
(QLĐTSĐH)
1. Quản lý các loại hình đào tạo sau đại học: TS, ThS, BSCKII, BSCKI,
BSNT, ĐHCK, đào tạo lại, cập nhật kiến thức. Tổ chức xây dựng chương trình
và quản lý chương trình đào tạo. Quản lý học viên, quản lý số liệu đào tạo: số
học viên, chuyên ngành, điểm học tập. Quản lý văn bằng, chứng chỉ, các văn
bản và hồ sơ lưu trữ, tài sản của đơn vị, theo dõi và quản lý việc sử dụng các
nguồn tài chính phục vụ cho công tác đào tạo.
2. Tổ chức tuyển sinh các loại hình đào tạo, tổ chức các khoá học, lớp
học, tổ chức khai giảng, bảo vệ luận án, luận văn, thi tốt nghiệp. Tổ chức bế
giảng lớp học, khoá học và phát văn bằng, chứng chỉ cho học viên.
3. Lập kế hoạch đào tạo, xây dựng lịch học cho từng khoá, từng lớp, phổ
biến cho học viên chương trình, kế hoạch, lịch học tập, quy chế và các quy định
trong quá trình học tập.
4. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chương trình đào tạo của giảng viên
và học viên, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giảng dạy và học tập.
5. Phối hợp với các đơn vị, bộ môn có liên quan thực hiện những công
việc chung liên quan tới đào tạo sau đại học.
6. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả,
chất lượng đào tạo, định hướng phát triển đào tạo trước mắt và lâu dài.
7. Đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của giảng viên và học viên, có ứng xử
đúng mực trong giao tiếp với cán bộ và học viên, có trách nhiệm trong hướng
dẫn các thủ tục, các quy định đối với giảng viên và học viên.
8. Quản lý và bố trí nhân sự trong đơn vị phù hợp với khả năng, trình độ,
xây dựng và phát triển nhân lực của đơn vị đáp ứng với yêu cầu công việc của
Nhà trường.
3
Điều 5. Trách nhiệm trong quản lý giảng dạy và học tập
1. Phòng QLĐTSĐH có trách nhiệm công bố kế hoạch, chương trình toàn
khóa học; kế hoạch, chương trình của từng năm học, kỳ học đến các khoa/bộ
môn liên quan và đến từng học viên. Trong kế hoạch, chương trình phải ghỉ rõ
môn học, thời gian học, lịch thi và hình thức thi các chứng chỉ; kế hoạch thông
qua đề cương luận văn; lịch bảo vệ luận văn, luận án; lịch thi lại và thi tốt
nghiệp.
2. Định kỳ 02 tháng một lần, phòng QLĐTSĐH tổ chức cuộc họp với
Lãnh đạo và giáo vụ sau đại học của các khoa/bộ môn để đánh giá tình hình thực
hiện chương trình kế hoạch, kết quả đã thực hiện; rút kinh nghiệm về những tồn
tại, đồng thời đưa ra các giải pháp khắc phục nhằm thực hiện tốt việc giảng dạy
và học tập. Phòng QLĐTSĐH có kế hoạch cụ thể cùng với các khoa / bộ môn
triển khai công tác đào tạo cho 02 tháng tiếp theo.
3. Định kỳ hàng 06 tháng, Phòng có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến của
học viên về tổ chức và giảng dạy của khoa/bộ môn, về giảng viên và công tác
quản lý của Phòng cũng như các đơn vị có liên quan.
4. Đối với các lớp đào tạo theo nhu cầu, theo chương trình dự án: Phòng
có trách nhiệm soạn thảo và trình ký các hợp đồng; đôn đốc khoa/bộ môn thực
hiện đúng hợp đồng, thực hiện kế hoạch của Nhà trường, đặc biệt là các lớp đào
tạo tại địa phương. Phòng là đầu mối để liên hệ mọi vấn đề trong tổ chức và
giảng dạy, chịu trách nhiệm về chế độ cho cán bộ và giảng viên tham gia đào
tạo.
5. Phòng đôn đốc các khoa/bộ môn viết giáo trình, tài liệu dạy học; tham
gia trong tổ chức đánh giá giáo trình, tài liệu; đảm bảo việc in ấn tài liệu để cung
cấp cho học viên theo đúng các quy định về bản quyền, về xuất bản và lưu hành.
6. Định kỳ hàng năm, Phòng nhắc nhở khoa/bộ môn cập nhật kiến thức
mới cho chương trình đào tạo và cập nhật câu hỏi thi cho thi kết thúc môn học,
cho thi tuyển của các loại hình đào tạo. Từng bước phối hợp với khoa/bộ môn
4
chuyển đổi dần hình thức thi tự luận bằng thi trắc nghiệm phù hợp với sự phát
triển đào tạo trong giai đoạn tiếp theo.
7. Phối hợp với phòng Tổ chức Cán bộ trong việc điều động và phân công
cán bộ coi thi, giám sát phòng thi. Kiểm tra việc chấp hành quy chế thi của cán
bộ coi thi và của thí sinh, xử lý nghiêm đối với thí sinh, cán bộ coi thi và giám
sát phòng thi vi phạm quy chế thi để đảm bảo công bằng trong các kỳ thi.
8. Phòng có trách nhiệm thông báo điểm thi đến từng học viên, ghi điểm
của từng học viên vào trong sổ quản lý lớp học. Bảng điểm môn học phải được
lãnh đạo phòng kiểm tra và ký xác nhận trước khi công bố và vào sổ điểm. Lưu
giữ hồ sơ học viên, sổ học tập và bảng điểm là cơ sở pháp lý của quá trình học
tập của học viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có trách nhiệm cấp
chứng chỉ cho học viên sau 01 tháng công bố điểm.
9. Kiểm tra việc thực hiện quy chế học tập của học viên, giám sát việc
thực hiện chương trình, kế hoạch, việc quản lý học viên, việc giảng dạy của
giảng viên. Thường xuyên báo cáo Ban Giám hiệu về tiến độ thực hiện kế
hoạch, chương trình dạy và học, chất lượng đào tạo của các khoa/bộ môn để Ban
Giám hiệu có sự chỉ đạo kịp thời và hiệu quả.
Điều 6. Trách nhiệm quản lý học viên thực hiện luận án, luận văn và
thi tốt nghiệp
1. Thực hiện luận án đối với nghiên cứu sinh
a) Phổ biến quy chế và các quy định đối với nghiên cứu sinh (NCS) khi
thực hiện luận án, các quy định về cấu trúc luận án, quy trình thực hiện và đánh
giá luận án.
b) Trình Hiệu trưởng phê duyệt tên đề tài Tiến sỹ và ra quyết định cán bộ
hướng dẫn cho NCS.
c) Hướng dẫn và tổ chức cho NCS hoàn thành các chứng chỉ, học phần và
chuyên đề trong quá trình thực hiện luận án. Trình Hiệu trưởng ra quyết định
5
thành lập Hội đồng chấm chuyên đề Tiến sĩ khi NCS hoàn thành chuyên đề và
được khoa/bộ môn đề nghị.
d) Giám sát việc tổ chức học và thi các học phần tiến sỹ, việc tổ chức bảo
vệ các chuyên đề tiến sĩ của các khoa/bộ môn. Lập kế hoạch quản lý, theo dõi
tiến độ thực hiện luận án của NCS, phối hợp với khoa/bộ môn và cán bộ hướng
dẫn kiểm tra, đôn đốc NCS thực hiện luận án theo đúng tiến độ.
e) Tổ chức phản biện kín trước khi luận án đưa ra bảo vệ cấp trường.
f) Kiểm tra các quy định về thể thức, trình bày, bố cục, các nội dung có
tính pháp lý của luận án trước khi hoàn thiện thủ tục để bảo vệ cấp Trường.
g) Hướng dẫn NCS lập hồ sơ bảo vệ cấp Trường, trình Hiệu trưởng hồ sơ
bảo vệ của NCS để ra quyết định thành lập Hội đồng. Phối hợp với viện/khoa/bộ
môn và Chủ tịch Hội đồng tổ chức buổi bảo vệ luận án cấp Trường theo đúng
quy chế hiện hành.
2. Trách nhiệm quản lý trong việc tổ chức thi tốt nghiệp BSCKII,
BSCKI, BSNT:
a) Thông báo lịch thi tốt nghiệp cho học viên và khoa/bộ môn trước kỳ
thi 02 tháng. Nhắc nhở học viên và các khoa/bộ môn chủ động hoàn thành
chương trình học tập và gửi kết quả học tập của học viên trước ngày thi tốt
nghiệp ít nhất là 10 ngày.
b) Hoàn thiện danh sách và bảng điểm của lớp học, tổ chức họp xem xét
điều kiện dự thi tốt nghiệp cho các lớp học viên ít nhất 1 tuần trước khi thi, hoàn
thiện các văn bản pháp lý cho một kỳ thi tốt nghiệp.
c) Tổ chức ra đề thi, tổ chức thi, chấm thi, công bố điểm và chấm phúc tra
theo đúng các quy định. Phối hợp với khoa/bộ môn và tiểu ban chấm thi tốt
nghiệp tổ chức và giám sát thi tốt nghiệp thực hành lâm sàng cho học viên.
3. Trách nhiệm quản lý trong thực hiện luận văn đối với học viên
BSCKII, BSNT và Cao học:
6
a) Phổ biến quy chế, quy định làm luận văn cho học viên, các quy định về
cấu trúc luận văn, các bước tiến hành thực hiện luận văn và quy trình thực hiện
bảo vệ luận văn.
b) Trình Hiệu trưởng phê duyệt tên đề tài luận văn và ra quyết định cán bộ
hướng dẫn cho học viên, phê duyệt và ra quyết định Hội đồng thông qua đề
cương, Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp.
c) Hướng dẫn và hoàn thiện các văn bản cho học viên bảo vệ đề cương,
giám sát các khoa/bộ môn tổ chức bảo vệ đề cương.
d) Kiểm tra các quy định về thể thức về trình bày và bố cục của luận văn
trước khi hoàn thiện thủ tục để tổ chức bảo vệ luận văn tốt nghiệp.
e) Lập kế hoạch quản lý, theo dõi tiến độ thực hiện luận văn, phối hợp với
khoa/bộ môn và cán bộ hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc học viên thực hiện luận
văn theo đúng tiến độ.
f) Xây dựng lịch bảo vệ luận văn cho toàn khóa và cho từng học viên để
học viên, cán bộ hướng dẫn và khoa/bộ môn chủ động trong tổ chức giảng dạy,
học tập và nghiên cứu.
g) Hướng dẫn học viên hoàn thiện hồ sơ bảo vệ luận văn tốt nghiệp, phối
hợp với khoa/bộ môn và Chủ tịch Hội đồng tổ chức buổi bảo vệ luận văn theo
đúng lịch đã quy định, chịu trách nhiệm về thực hiện quy chế đối với buổi bảo
vệ luận văn tốt nghiệp.
Điều 7. Trình tự các bƣớc trong tổ chức và quản lý đào tạo sau đại
học
1. Trình tự trong tuyển sinh.
a) Kế hoạch tuyển sinh hàng năm: Quy định các kỳ thi tuyển sinh như
sau:
- Tháng 5: Tuyển BSCKI, BSCKII.
- Tháng 8-9: Tuyển sinh Cao học, BSNT, NCS.
7
Tuyển sinh Định hướng chuyên khoa do Phòng phối hợp với các khoa/bộ
môn tổ chức xét tuyển theo kế hoạch các khoa/bộ môn đã đăng ký. Việc xét
tuyển và tổ chức các lớp Định hướng chuyên khoa chỉ được thực hiện theo kế
hoạch đã đăng kí với Phòng định kì vào tháng 8 hàng năm.
Đối với tuyển sinh BSCKI, BSCKII ở địa phương: tùy theo điều kiện và
đề nghị của địa phương, có thể lồng ghép vào 2 đợt thi tuyển chính của Nhà
trường. Nếu tổ chức vào đợt riêng phải xin ý kiến Hiệ trưởng.
b) Đăng kí chỉ tiêu: Phòng có trách nhiệm tập hợp các bản đăng kí chỉ tiêu
đào tạo của các khoa/bộ môn, cân đối chỉ tiêu đăng kí của các khoa/bộ môn phù
hợp với nhu cầu và năng lực đào tạo của khoa/bộ môn để trình Hiệu trưởng xem
xét và làm văn bản đăng ký chỉ tiêu với Bộ GD&ĐT, Bộ Y tế vào tháng 10 hàng
năm.
c) Cập nhật ngân hàng câu hỏi thi trước tháng 2 hàng năm.
d) Đảm bảo tốt trình tự và thời gian thực hiện các bước trong tổ chức một
kỳ thi tuyển sinh:
- Thành lập Hội đồng tuyển sinh, họp Hội đồng để thống nhất chỉ tiêu và
kế hoạch.
- Ra thông báo tuyển sinh trước ngày thi 03 tháng.
- Nhận và duyệt hồ sơ, triệu tập thí sinh về ôn tập.
- Hoàn thiện các văn bản của kỳ thi: thành lập các Ban giúp việc, danh
sách thí sinh.
- Tổ chức thi và chấm thi, chấm phúc tra và công bố điểm.
- Họp Hội đồng xét trúng tuyển và báo cáo trúng tuyển.
e) Đối với xét tuyển NCS:
- Công khai các tiêu chí xét tuyển.
- Tổ chức xét tuyển theo đúng quy chế hiện hành.
f) Tuyển BSCKI, BSCKII tại địa phƣơng: Các bước như sau (tuyển
chung hoặc riêng):
- Gửi văn bản thông báo với các khoa/bộ môn và nhận ý kiến trả lời bằng
văn bản.
8
- Báo cáo và đề xuất với Ban Giám hiệu Nhà trường về hướng giải quyết.
- Tổ chức khảo sát cơ sở đào tạo (nếu đào tạo lần đầu hoặc thấy cần
thiết).
- Gửi văn bản trả lời địa phương (đồng ý hoặc không đồng ý).
- Làm việc cụ thể với địa phương về tổ chức và tài chính trước khi tuyển
sinh.
- Hướng dẫn Ban tổ chức của địa phương các thủ tục cần thiết cho tổ
chức thi tuyển.
g) Tuyển Định hƣớng chuyên khoa: Phòng phối hợp với các khoa/bộ
môn tổ chức tuyển sinh và đào tạo:
- Khoa/bộ môn phải đăng kí đào tạo với Phòng vào tháng 8 hàng năm.
- Bản đăng ký phải dự kiến thời gian mở lớp, số học viên, dự trù kinh
phí kèm theo.
- Căn cứ vào đăng ký của các khoa/bộ môn, Phòng có trách nhiệm ra
thông báo tuyển sinh.
- Khoa/bộ môn có trách nhiệm gửi thông báo tuyển sinh và nhận hồ sơ
dự tuyển.
- Phòng phối hợp với khoa/bộ môn tổ chức xét tuyển, triệu tập học viên
và khai giảng lớp học.
2. Trình tự trong đào tạo:
a) Sau khi có quyết định trúng tuyển, kế hoạch khai giảng, khai mạc lớp
học của Nhà trường, các bước tiến hành tổ chức lớp học theo trình tự và thời
gian như sau:
- Lập kế hoạch học tập cho lớp học, lịch học cho toàn khóa.
- Gửi giấy triệu tập cho học viên, giấy triệu tập phải đảm bảo đủ thời
gian để học viên bàn giao công việc và chuẩn bị giấy tờ cho nhập học.
- Làm việc với các khoa/bộ môn về kế hoạch giảng dạy cho lớp học và
thống nhất lịch học.
- Hướng dẫn học viên làm thủ tục nhập học, phổ biến quy chế, lịch học
và chương trình.
9
- Giới thiệu học viên về khoa/bộ môn để học tập.
b) Tổ chức thi kết thúc môn học: Phải niêm yết danh sách phòng thi,
thông báo rõ thời gian và địa điểm tổ chức thi. Sau 03 ngày phải chuyển bài thi
về bộ môn/khoa để chấm. Sau 01 tháng phải công bố điểm, gửi điểm cho
khoa/bộ môn. Sau 02 tháng phải cấp chứng chỉ cho học viên. Cán bộ quản lý lớp
học vào sổ điểm quản lý học viên, cán bộ quản lý điểm thi của Phòng phải lưu
trữ bản gốc danh sách và bảng điểm. Bảng điểm lưu trữ của lớp học phải ghi rõ
họ tên, ngày tháng năm sinh của học viên theo hồ sơ, tên môn thi, đối tượng dự
thi, thời gian học, ngày tháng năm thi, điểm thi rõ ràng không tẩy xóa và có đủ
chữ ký của người vào điểm, của cán bộ quản lý lớp và chữ ký của lãnh đạo
Phòng.
c) Thông qua đề cương: Hướng dẫn và hoàn thiện các thủ tục cho học
viên bảo vệ đề cương theo đúng thời gian đã quy định. Ngày bảo vệ đề cương do
khoa/bộ môn quy định. Đề cương trước khi được bảo vệ phải có ý kiến của cán
bộ hướng dẫn, ý kiến đề nghị của khoa/bộ môn và phải gửi về Phòng chậm nhất
là 01 tuần trước ngày bảo vệ. Sau 03 ngày, Phòng phải hoàn chỉnh thủ tục để
khoa/bộ môn tổ chức bảo vệ. Sau bảo vệ 01 tuần, khoa/bộ môn có trách nhiệm
chuyển về Phòng biên bản của Hội đồng, đề cương của học viên đã được sửa
chữa có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng và của cán bộ hướng dẫn.
d) Bảo vệ luận văn tốt nghiệp BSCKII, BSNT, Cao học
- Khoa/bộ môn có trách nhiệm chuyển luận văn của học viên và văn bản
đề xuất Hội đồng về Phòng trước ngày bảo vệ là 10 ngày. Luận văn phải có đủ
chữ ký xác nhận của cán bộ hướng dẫn và lãnh đạo khoa/bộ môn.
- Trong thời gian tối đa là 04 ngày, Phòng có trách nhiệm kiểm duyệt
hình thức, thể thức luận văn, các nội dung có tính pháp lý của luận văn và trình
Hiệu trưởng ký quyết định thành lập Hội đồng.
- Khoa/bộ môn có trách nhiệm nhận quyết định, chuyển quyết định, luận
văn và giấy mời tới các thành viên Hội đồng. Thời hạn để các thành viên Hội
đồng nhận được luận văn, quyết định và giấy mời chậm nhất là 03 ngày trước
khi tổ chức bảo vệ.
10
- Tổ chức bảo vệ luận văn đúng theo lịch và đúng quy chế.
- Nhận luận văn đã hoàn thiện và kiểm tra việc sửa chữa luận văn theo
biên bản bảo vệ. Luận văn phải có đủ chữ ký của cán bộ hướng dẫn và của lãnh
đạo khoa/bộ môn.
e) Đối với bảo vệ luận án Tiến sĩ cấp Viện/Khoa/Bộ môn và cấp
Trƣờng:
- Đối với bảo vệ luận án cấp Viện, Khoa, Bộ môn:
. Khoa/Bộ môn có trách nhiệm chuyển luận án của học viên và văn bản đề
xuất thành lập Hội đồng về Phòng QLĐTSĐH hoặc về Viện để ra quyết định
thành lập Hội đồng. Luận án phải có đủ chữ ký xác nhận của người hướng dẫn
và lãnh đạo khoa/bộ môn.
. Sau khi có quyết định, Viện/Khoa/Bộ môn có trách nhiệm chuyển quyết
định và luận án tới thành viên Hội đồng ít nhất là 15 ngày trước khi bảo vệ.
. Tổ chức bảo vệ luận án cấp Viện, Khoa, Bộ môn theo đúng quy định.
- Đối với bảo vệ luận án cấp Trường
. Viện/Khoa/Bộ môn gửi về Phòng hồ sơ bảo vệ cấp khoa/bộ môn của
NCS. Bao gồm: Biên bản của Hội đồng, bản giải trình của NCS về bổ sung và
sửa chữa có đủ chữ ký xác nhận của Chủ tịch và các thành viên có ý kiến, các
bản nhận xét, danh sách gửi bản tóm tắt và các văn bằng, chứng chỉ có liên quan
đến hồ sơ của NCS.
. Phòng có trách nhiệm trình Hiệu trưởng hồ sơ bảo vệ cấp Viện/Khoa/Bộ
môn của NCS và tổ chức phản biện độc lập. Thời gian phản biện độc lập không
quá 03 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ bảo vệ cấp Viện/Khoa/Bộ môn.
. Phòng có trách nhiệm tập hợp các ý kiến phản biện và trình Hiệu
trưởng xem xét, quyết định.
. Phòng có trách nhiệm trình Hiệu trưởng danh sách thành viên Hội
đồng, danh sách các nhà khoa học, các cơ sở chuyên môn để Hiệu trưởng ra
quyết định thành lập Hội đồng.
11
. Phòng có trách nhiệm chuyển giấy mời, quyết định, luận án tới các
thành viên Hội đồng. Các công việc này phải thực hiện ít nhất là 30 ngày trước
khi tổ chức bảo vệ cấp Trường.
. Tổ chức bảo vệ cấp Trường theo đúng quy định.
f) Tổ chức thi tốt nghiệp: Theo đúng thời gian quy định và đảm bảo đúng
quy chế. Trình tự các bước như tổ chức thi tuyển sinh và chỉ tổ chức thi tốt
nghiệp cho những học viên đã được Hội đồng thi tốt nghiệp xét đủ điều kiện.
g) Họp Hội đồng xét tốt nghiệp: Tổ chức ngay sau khi các công việc về
giảng dạy, chấm thi đã kết thúc. Cuộc họp có đại diện của khoa/bộ môn, có danh
sách và bảng điểm của lớp học, khóa học, có biên bản ghi ý kiến của Hội đồng.
Thời gian họp Hội đồng chậm nhất là 02 tuần sau khi hoàn thành việc chấm thi
tốt nghiệp.
h) Làm văn bản đề nghị Bộ công nhận tốt nghiệp hoặc trình Hiệu trưởng
xem xét và kí quyết định tốt nghiệp theo phân cấp.
i) Tổ chức lễ trao bằng tốt nghiệp vào tháng 5 hàng năm.
3. Đối với đào tạo sau đại học ở địa phƣơng:
a) Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học:
- Phối hợp với khoa/bộ môn xây dựng kế hoạch, lịch giảng dạy cho các
lớp ở địa phương và có trách nhiệm thống nhất với Ban chỉ đạo của địa phương
về kế hoạch trên.
- Quản lý đào tạo theo quy chế hiện hành và hướng dẫn khoa/bộ môn,
Ban chỉ đạo của địa phương và học viên thực hiện quy chế và các quy định của
Nhà trường.
- Cử cán bộ chuyên trách theo dõi và quản lý lớp học, là đầu mối tổ chức
triển khai thực hiện kế hoạch và chịu trách nhiệm về lớp học trước lãnh đạo
phòng.
- Có trách nhiệm giám sát việc dạy và học của lớp học, tổ chức tất cả các
kỳ thi của lớp học và thường xuyên báo cáo Ban Giám hiệu về tình hình lớp học.
12
- Đảm bảo việc đi lại, ăn ở cho cán bộ và giảng viên, chịu trách nhiệm về
thanh toán chế độ cho cán bộ và giảng viên, hoặc giám sát việc thanh toán chế
độ cho cán bộ và giảng viên của các địa phương.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Giám hiệu về toàn bộ các hoạt động của
lớp học.
b) Trách nhiệm của địa phƣơng (Ban chỉ đạo hoặc Ban tổ chức).
- Thành lập Ban chỉ đạo (hoặc Ban tổ chức) lớp học.
- Cử cán bộ làm công tác giáo vụ để thường xuyên liên hệ công tác với
Phòng, với khoa/bộ môn và với lớp học.
- Đề xuất với khoa/bộ môn, với Nhà trường danh sách giảng viên thỉnh
giảng để Nhà trường xét. Giảng viên thỉnh giảng phải chịu sự phân công của
khoa/bộ môn về chuyên môn và có trách nhiệm tổ chức và quản lý lớp học trong
suốt quá trình học tập tại địa phương.
- Tham gia cùng với Phòng QLĐTSĐH tổ chức tất cả các môn thi của
lớp học.
- Đảm bảo tốt việc đi lại, ăn ở cho cán bộ, giảng viên đến làm việc,
chuyển kinh phí hoặc thanh toán đầy đủ và kịp thời kinh phí cho cán bộ và giảng
viên theo quy định trong hợp đồng, tạo mọi điều kiện để cán bộ và giảng viên
hoàn thành nhiệm vụ. Đảm bảo tốt cơ sở học tập và thực hành cho học viên, tạo
điều kiện và giúp đỡ cho học viên học tập tốt.
- Thường xuyên thông báo với Phòng về tình hình giảng dạy của giảng
viên, việc thực hiện kế hoạch và thời gian giảng dạy.
- Chịu trách nhiệm quản lý học viên trong suốt thời gian học tập tại địa
phương.
Chƣơng III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Điều 8. Trách nhiệm chung của Khoa/Bộ môn
13
Khoa/Bộ môn chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, truyền đạt
kiến thức, kỹ năng thực hành cho học viên theo kế hoạch và chương trình đào
tạo. Khoa/bộ môn chịu trách nhiệm về quản lý và tổ chức học tập cho học viên,
về kiến thức đã truyền đạt cho học viên và trực tiếp chịu trách nhiệm về chất
lượng đào tạo.
Điều 9. Trách nhiệm trong tổ chức quản lý
a) Tổ chức gặp mặt học viên, ổn định tổ chức lớp học, phổ biến quy chế,
quy định đối với học viên, các nội quy, quy định của cơ sở thực hành.
b) Giới thiệu cơ cấu tổ chức khoa/bộ môn, giảng viên tham gia giảng dạy
cho lớp học, cử giảng viên phụ trách lớp học.
c) Lập sổ quản lý lớp học, sổ ghi đầu bài, sổ phân công giảng dạy và học
tập cho học viên.
d) Thông báo chương trình học, mục tiêu, yêu cầu các môn học, các phần
học, giới thiệu tài liệu học tập, tài liệu tham khảo để học viên chủ động trong
học tập.
e) Thông báo cho học viên lịch giảng dạy và học tập, kế hoạch học và thi.
f) Thường xuyên thông báo với Phòng QLĐTSĐH về tình hình học tập
và nghiên cứu của lớp học; ý thức chấp hành nội quy, quy chế của học viên. Chỉ
cho phép học học viên nghỉ học từ 01 đến 02 ngày nếu có lý do chính đáng, nếu
học viên nghỉ học trên 02 ngày phải báo cáo Nhà trường.
g) Chịu trách nhiệm trước Ban Giám hiệu về quản lý học viên trong suốt
thời gian học tập tại khoa/bộ môn.
Điều 10. Trách nhiệm trong giảng dạy
1. Trƣởng Khoa/Bộ môn:
a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo việc lập kế hoạch giảng dạy, phân công cán
bộ giảng dạy theo đúng nội dung chương trình và phù hợp với chuyên môn
nghiệp vụ của giảng viên, phù hợp với quy chế về tiêu chuẩn giảng dạy.
14
b) Kiểm tra và giám sát việc giảng dạy của giảng viên, việc chấp hành
lịch giảng dạy, tư thế tác phong, phương pháp sư phạm của giảng viên và ý thức
học tập của học viên trong lớp học.
c) Chịu trách nhiệm trong việc tổ chức thi và chấm thi cho các đối tượng
đào tạo sau đại học, bao gồm: kế hoạch thi, chấm thi, phân công cán bộ chấm thi
theo đúng quy chế. Đảm bảo việc lưu giữ bài thi, bảng điểm theo đúng quy định.
Gửi điểm thi về Phòng chậm nhất là 15 ngày sau thi; đảm bảo công bằng trong
thi cử.
d) Tổ chức cho giảng viên viết tài liệu giảng dạy, cập nhật kiến thức cho
các phần giảng, bài giảng, rút kinh nghiệm trong giảng dạy qua các khóa đã đào
tạo.
e) Chịu trách nhiệm tổ chức và thực hiện đúng kế hoạch, lịch giảng, chấm
thi, tổ chức thi, bảo vệ luận văn và các quy định khác của Nhà trường về công
tác đào tạo sau đại học.
f) Chịu trách nhiệm về chất lượng đào tạo.
2. Giảng viên tham gia giảng dạy sau đại học:
a) Giảng đúng lịch phân công của khoa/bộ môn, phải thông báo cho học
viên biết trước thời gian thay đổi lịch giảng và phải bố trí học bù vào thời gian
thích hợp.
b) Giảng đúng đề cương của môn học đã được khoa/bộ môn thông qua và
nội dung đề cương phải nằm trong chương trình đào tạo.
c) Thực hiện đầy đủ các quy định đối với giảng viên khi tham gia giảng
dạy: phương pháp, tác phong, chuyên môn nghiệp vụ.
d) Nắm bắt tình hình lớp học: khó khăn, thuận lợi của học viên, khả năng
học tập của học viên để có biện pháp giúp cho học viên học tập có hiệu quả.
e) Chấp hành sự phân công trong giảng dạy và thường xuyên báo cáo
Trưởng khoa / bộ môn về tình hình của lớp học.
15
3. Về môn học và bài giảng:
a) Mỗi môn học (chứng chỉ, tín chỉ), mỗi bài giảng phải có đề cương chi
tiết và nội dung đó đã được khoa/bộ môn thông qua.
b) Nội dung môn học, bài giảng, phải được thông báo trước cho học viên,
thông báo danh mục các tài liệu tham khảo để học viên chuẩn bị.
c) Mỗi môn học, bài giảng, học viên phải nắm được một số điểm trước khi
học tập:
- Tên của môn học (tên chứng chỉ, tín chỉ), bài giảng.
- Tên của giảng viên tham gia giảng dạy.
- Mục tiêu của môn học, bài giảng.
- Nội dung của môn học, bài giảng.
- Thời gian (thời lượng) học của môn học, bài giảng.
- Số giờ thực hành và lý thuyết của môn học, bài giảng.
- Yêu cầu về kiến thức học viên phải đạt được (lí thuyết và thực hành).
- Phương pháp giảng dạy và phương pháp lượng giá.
- Các yêu cầu khác của môn học, bài giảng: viết thu hoạch, kiểm tra.
- Các câu hỏi trọng tâm về kiến thức của môn học, của bài giảng.
4. Đối với giảng dạy các lớp sau đại học ở các địa phƣơng:
a) Thực hiện đúng nội dung, chương trình và kế hoạch của Nhà trường.
Phân công và điều hành giảng viên trong khoa/bộ môn thực hiện tốt chương
trình, kế hoạch của Nhà trường.
b) Phối hợp với các viện, bệnh viện trong công tác đào tạo, giảng dạy và
chỉ đạo tuyến.
c) Cử cán bộ có kinh nghiệm, có đủ tiêu chuẩn quy định tham gia giảng
dạy.
d) Trong thời gian giảng ở địa phương: Giảng viên phải giảng lý thuyết và
thực hành tay nghề cho học viên.
16
e) Giảng viên phải giảng theo đúng nội dung, chương trình mà khoa/bộ
môn đã phân công.
f) Thực hiện đúng thời gian và kế hoạch, không được tự ý thay đổi kế
hoạch; nếu thay đổi phải có sự nhất trí của học viên, của Ban chỉ đạo ở địa
phương và Phòng QLĐTSĐH.
g) Thông báo trước cho Ban tổ chức của địa phương và học viên về
chương trình và nội dung giảng dạy trước mỗi đợt giảng ít nhất là 01 tuần.
h) Đề xuất với Nhà trường những cán bộ ở địa phương có trình độ chuyên
môn, có đủ tiêu chuẩn tham gia giảng dạy để Nhà trường xét, công nhận là giảng
viên thỉnh giảng.
i) Tập huấn và bồi dưỡng cho giảng viên thỉnh giảng về nghiệp vụ và
phân công nhiệm vụ cho giảng viên thỉnh giảng. Giảng viên thỉnh giảng thay
mặt khoa/bộ môn quản lý học viên, tham gia giảng dạy và hướng dẫn cho học
viên trong thời gian không có giảng viên của khoa/bộ môn.
j) Giáo vụ sau đại học của khoa/bộ môn phải thường xuyên liên hệ với
phòng QLĐTSĐH để thống nhất kế hoạch và tổ chức thực hiện.
k) Khoa/bộ môn chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng Nhà trường về thực
hiện kế hoạch và chất lượng đào tạo.
Điều 11. Trách nhiệm trong tổ chức thi và chấm thi.
1. Tổ chức thi chứng chỉ chuyên ngành, học phần Tiến sĩ: do Khoa/Bộ
môn chịu trách nhiệm.
a) Gửi về Phòng kế hoạch tổ chức thi và chấm thi các chứng chỉ chuyên
ngành.
b) Tổ chức thi và chấm thi theo đúng kế hoạch, đúng lịch đã gửi về Phòng.
Nếu thay đổi lịch phải thông báo cho Phòng và học viên trước 01 tuần.
c) Trưởng khoa/bộ môn quyết định hình thức thi, đề thi, cử cán bộ coi thi,
hỏi thi và chấm thi. Việc tổ chức thi và chấm thi phải đảm bảo nghiêm túc, công
17
bằng và đúng quy định: ra đề, coi thi, chấm thi, vào điểm, công bố điểm, chấm
phúc tra.
d) Chịu trách nhiệm lưu trữ bài thi, danh sách và bảng điểm của học viên
tại khoa/bộ môn.
e) Gửi bản gốc danh sách điểm thi của lớp học về phòng QLĐTSĐH
chậm nhất là 15 ngày sau thi. Bảng điểm phải ghi rõ tên lớp học, tên môn học,
thời gian học và thi, họ tên, ngày tháng năm sinh của học viên, điểm ghi bằng số
và bằng chữ và phải có đủ chữ kí xác nhận của giáo vụ sau đại học và chữ kí của
lãnh đạo khoa/bộ môn.
f) Điểm chứng chỉ môn học cuối cùng của khóa học phải gửi về phòng
QLĐTSĐH chậm nhất là 15 ngày trước ngày thi tốt nghiệp. Hoàn thành chấm
thi tốt nghiệp trong 01 tuần ngay sau ngày thi tốt nghiệp.
g) Trưởng khoa/ bộ môn chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng Nhà trường
về tính pháp lý của kỳ thi ở khoa/bộ môn.
2. Tổ chức thi lý thuyết môn Cơ bản, Cơ sở và Hỗ trợ
a) Đối với phòng QLĐTSĐH:
- Thông báo với khoa/bộ môn ngày tổ chức thi, thông báo (nhắc lại lịch
thi) cho học viên ngày thi, giờ thi, địa điểm thi. Thời gian thông báo cho
khoa/bộ môn và cho học viên trước ngày thi ít nhất là 01 tuần.
- Chịu trách nhiệm điều hành và chấp hành quy chế trong tổ chức thi.
- Chậm nhất là 03 ngày sau thi phải giao bài thi để khoa/bộ môn tổ chức
chấm; sau 03 tuần phải nhận lại bài đã chấm xong.
- Vào điểm, công bố điểm và cấp chứng chỉ cho học viên sau 08 tuần kể
từ ngày thi.
- Gửi về khoa/bộ môn bảng điểm để đơn vị nắm bắt tình hình giảng dạy,
học tập và lưu trữ.
b) Đối với khoa/bộ môn:
- Gửi đề thi về phòng QLĐTSĐH trước ngày thi ít nhất 01 tuần.
- Nhận bài thi và tổ chức chấm vào ngày thứ 3 sau ngày tổ chức thi.
18
- Trưởng khoa/bộ môn chịu trách nhiệm tổ chức chức chấm thi theo quy
định.
- Trả bài thi về phòng QLĐTSĐH sau 03 tuần kể từ ngày tổ chức thi.
Điều 12. Trách nhiệm của khoa/bộ môn trong hƣớng dẫn luận án,
luận văn
1. Trách nhiệm trong duyệt đề tài cho các đối tƣợng và đăng ký đề
tài:
Để chuẩn bị cho việc tuyển sinh khóa mới, Trưởng khoa/bộ môn tổ
chức cho giảng viên trong đơn vị đăng ký đề tài, tổ chức thảo luận về các đề tài
đã đăng ký và thống nhất đề tài cho các đối tượng. Đối với đề tài cho NCS, phải
thảo luận và đăng ký theo quy định với phòng QLĐTSĐH để đưa đề tài đã đăng
ký vào thông báo tuyển sinh.
2. Trách nhiệm trong hƣớng dẫn luận văn BSCKII, BSNT, Cao học.
Sau khi học viên kết thúc học các môn học chung, môn cơ bản và cơ sở,
khoa/bộ môn tổ chức cho học viên nhận đề tài nghiên cứu và dự kiến phân công
người hướng dẫn.
a) Trách nhiệm của cán bộ hƣớng dẫn:
- Giúp học viên viết đề cương chi tiết, đọc và kiểm tra đề cương trước
khi trình khoa/bộ môn. Cán bộ hướng dẫn phải ký xác nhận vào đề cương.
- Thảo luận với Trưởng khoa/bộ môn về nội dung đề cương, về các thành
viên Hội đồng và ngày tổ chức cho học viên bảo vệ để khoa/bộ môn làm văn bản
báo cáo Ban Giám hiệu Nhà trường và tổ chức cho học viên bảo vệ đề cương
theo đúng quy định.
- Cùng với học viên lập kế hoạch thực hiện đề tài và yêu cầu học viên
phải thực hiện kế hoạch.
- Thường xuyên kiểm tra việc học tập và nghiên cứu của học viên, tiến
độ thực hiện đề tài.
- Định kỳ nhận xét và báo cáo với Trưởng khoa/bộ môn về kết quả
nghiên cứu và tiến độ thực hiện đề tài của học viên.
19
- Đọc và duyệt luận văn, ký xác nhận vào luận văn trước khi trình
khoa/bộ môn xin bảo vệ, có bản nhận xét về quá trình học tập và nghiên cứu của
học viên, xác nhận kết quả nghiên cứu của học viên.
- Cùng học viên chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của luận văn
b) Trách nhiệm của khoa/bộ môn:
- Phân đề tài phù hợp với năng lực và nguyện vọng của học viên và cán
bộ hướng dẫn; phân đề tài ngay từ đầu khóa học để học viên chủ động trong học
tập.
- Duyệt kế hoạch tổng thể, kế hoạch của từng quý, từng tháng về thực
hiện đề tài của mỗi học viên. Bản kế hoạch của mỗi học viên phải được khoa/bộ
môn quản lý để đôn đốc cán bộ hướng dẫn và học viên thực hiện. Học viên
không hoàn thành kế hoạch, Trưởng khoa/bộ môn có trách nhiệm nhắc nhở hoặc
có biện pháp xử lý đối với cán bộ hướng dẫn và học viên.
- Trưởng khoa/bộ môn cùng cán bộ hướng dẫn có trách nhiệm đọc, duyệt
luận văn và cùng ký vào luận văn trước khi đề nghị Nhà trường/Viện cho phép
bảo vệ. Khoa/bộ môn giới thiệu với Nhà trường/Viện các thành viên Hội đồng
theo đúng quy định để Nhà trường/Viện xem xét, quyết định Hội đồng.
- Khoa/bộ môn có trách nhiệm kiểm tra việc sửa chữa luận văn của học
viên theo biên bản của Hội đồng và ký xác nhận trước khi nộp quyển về
Trường để lưu trữ.
3. Trách nhiệm trong hƣớng dẫn cho nghiên cứu sinh.
a) Trách nhiệm của khoa/bộ môn:
- Cùng với cán bộ hướng dẫn duyệt kế hoạch tổng thể và kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch của NCS, kiểm tra số liệu, các kết quả nghiên cứu, tiến độ
thực hiện luận án; xác định học phần, chuyên đề tiến sĩ, kế hoạch viết và bảo vệ
chuyên đề; dự kiến ngày bảo vệ và các thành viên chấm chuyên đề trình Hiệu
trưởng/Viện trưởng phê duyệt và ra quyết định Hội đồng.
- Tổ chức chấm chuyên đề theo đúng quy định.
- Phân công NCS tham gia giảng dạy theo trình độ và năng lực, tạo điều
kiện để NCS tham gia các hội nghị khoa học và sinh hoạt khoa học.
20
- Đọc và duyệt luận án trước khi trình Hiệu trưởng/Viện trưởng ra quyết
định bảo vệ cấp khoa/bộ môn/viện. Viện hoàn thiện hồ sơ bảo vệ cấp Viện gửi
về phòng QLĐTSĐH để chuẩn bị các bước cho bảo vệ cấp Trường.
b) Trách nhiệm của cán bộ hƣớng dẫn:
- Cùng với NCS xây dựng kế hoạch cụ thể và chi tiết.
- Tổ chức hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc NCS nghiên cứu khoa
học và thực hiện luận án.
- Định kỳ nhận xét và báo cáo khoa/bộ môn về tình hình học tập và
nghiên cứu, tiến độ thực hiện đề tài của NCS. Tạo điều kiện và giúp đỡ NCS
tham gia các hội nghị khoa học do Trường tổ chức định kỳ hàng năm.
- Cùng với khoa/bộ môn xác định các học phần, chuyên đề tiến sĩ và
hướng dẫn thực hiện các chuyên đề.
- Đọc và giúp NCS hoàn thiện luận án trước khi trình khoa/bộ môn làm
thủ tục bảo vệ cấp khoa/bộ môn và bảo vệ cấp Trường.
- Giúp NCS sửa chữa luận án theo ý kiến của Hội đồng, giải trình các
vấn đề mà các phản biện kín đã nêu.
- Cùng với NCS chịu trách nhiệm về kết quả của luận án.
Điều 13. Về tài liệu học tập
a) Khoa/bộ môn có trách nhiệm đảm bảo đầy đủ tài liệu học tập cho các
đối tượng học viên sau đại học, gồm tài liệu học tập tối thiểu phải có: giáo trình
môn học, các bài giảng, danh mục các tài liệu tham khảo và các tài liệu khác.
b) Định kỳ tổ chức cho giảng viên viết sách, viết giáo trình giảng dạy sau
đại học, cập nhật kiến thức mới cho bài giảng. Đề nghị với các cơ quan chức
năng thẩm định nội dung sách và tài liệu, ký hợp đồng in sách và tài liệu theo
quy định của pháp luật.
c) Xây dựng tủ sách của khoa/bộ môn để giảng viên, học viên tham khảo,
học tập.
21
Chƣơng IV
TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC VIÊN SAU ĐẠI HỌC
Điều 14. Quy định chung đối với học viên sau đại học (HV SĐH).
a) Có trách nhiệm chấp hành quy chế đào tạo và thực hiện đầy đủ các quy
định của Nhà trường, Viện/khoa/bộ môn, cơ sở thực hành và các quy định trong
học tập.
b) Chủ động, tích cực trong học tập và nghiên cứu, chấp hành nghiêm sự
phân công trong học tập, thực hiện tốt chương trình đào tạo và thời khóa biểu
học tập của Nhà trường.
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ
nhau trong học tập.
d) Trung thực trong học tập và nghiên cứu, có ý thức tự vươn lên trong
học tập.
e) Chịu sự kiểm tra, giám sát của khoa/bộ môn và của đơn vị quản lý đào
tạo.
f) Có thái độ tôn trọng đối với giảng viên, cán bộ, viên chức Nhà trường
và các cơ sở thực hành thực tập.
Điều 15. Trách nhiệm của học viên sau đại học
1. Đối với đơn vị quản lý đào tạo:
a) Chấp hành đầy đủ các yêu cầu về thủ tục hành chính và các quy định
khác đối với học viên, đảm bảo đúng quy định của Nhà trường: nhập học đúng
thời gian, bổ sung hồ sơ các giấy tờ theo quy định, đóng học phí đầy đủ và đúng
hạn.
b) Báo cáo đơn vị quản lý các vấn đề về thuận lợi và khó khăn trong học
tập, phản ánh tình hình tổ chức, quản lý, giảng dạy của khoa/bộ môn và của
giảng viên.
22
c) Có thái độ đúng mực với cán bộ quản lý, chịu sự quản lý và giám sát
của đơn vị quản lý đào tạo.
2. Đối với khoa/bộ môn:
a) Chấp hành tuyệt đối với sự phân công học tập của khoa/bộ môn, thực
hiện tốt lịch học tập.
b) Tôn trọng giảng viên, đóng góp ý kiến cho khoa/bộ môn về tất cả các
vấn đề trong tổ chức, quản lý và giảng dạy cho lớp học.
c) Xây dựng mối quan hệ tốt giữa giảng viên và học viên, giữa học viên
với các cán bộ, viên chức trong khoa/bộ môn.
3. Trong quá trình học tập:
a) Học viên phải tham dự đầy đủ các giờ lên lớp, các buổi thực hành lâm
sàng, thực tập trong phòng thí nghiệm một cách nghiêm túc theo đúng yêu cầu
của đào tạo.
b) Không vi phạm quy chế học tập và các quy định đối với học viên trong
học lý thuyết, trong thực tập, thực hành tay nghề. Không vi phạm các quy định
của cơ sở đào tạo và cơ sở thực hành.
c) Có ý thức tổ chức kỷ luật trong học tập, không tùy tiện nghỉ học, bỏ
học. Đoàn kết và tương trợ, giúp đỡ nhau trong học tập.
d) Chuẩn bị nội dung học tập trước mỗi buổi giảng.
e) Chủ động và tích cực trong học tập và nghiên cứu, trung thực trong học
tập, nghiên cứu và thi cử.
f) Học viên vi phạm quy chế, vi phạm các quy định của cơ sở đào tạo, cơ
sở thực hành phải bị xử lý theo đúng các quy định hiện hành.
4. Trách nhiệm trong thực hiện luận án, luận văn:
a) Hoàn thành đề cương nghiên cứu theo đúng thời hạn quy định của cơ sở
đào tạo, của khoa/bộ môn và của cán bộ hướng dẫn.
b) Học viên phải trình bày kế hoạch tổng thể về thực hiện đề tài với cán bộ
hướng dẫn, với khoa/bộ môn và sửa chữa kế hoạch theo ý kiến của khoa/bộ môn
và cán bộ hướng dẫn.
23
c) Định kỳ từng quý học viên chủ động gặp cán bộ hướng dẫn báo cáo kết
quả đã thực hiện trong tháng, trong quý, những khó khăn và tồn tại trong quá
trình nghiên cứu và nhận các ý kiến đóng góp của cán bộ hướng dẫn.
d) Trong thời gian thực hiện đề tài, học viên phải chấp hành sự kiểm tra,
giám sát của đơn vị quản lý, của khoa/bộ môn và của cán bộ hướng dẫn. Chịu
trách nhiệm về kết quả nghiên cứu.
e) Có trách nhiệm sửa chữa luận án, luận văn theo biên bản của Hội đồng,
báo cáo với cán bộ hướng dẫn các nội dung đã sửa chữa và hoàn thiện luận án,
luận văn nộp cho cơ quan quản lý theo đúng thời hạn quy định
- Đối với NCS: phải tham gia các hoạt động khoa học và chuyên môn
như một giảng viên của khoa/bộ môn. Khi được khoa/bộ môn phân công, NCS
phải tham gia công tác trợ giảng hoặc giảng dạy, hướng dẫn thực hành cho các
học viên cao học, BSNT và BSCKI, hướng dẫn cho sinh viên thực hành và
nghiên cứu khoa học.
Chƣơng V
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRONG TRƢỜNG
Điều 16. Nguyên tắc chung
1. Là mối quan hệ cộng tác, phối hợp giữa các đơn vị, cá nhân vì mục tiêu
xây dựng Nhà trường ngày càng phát triển và ổn định, xứng đáng với truyền
thống và vị thế của một trường trọng điểm quốc gia.
2. Lãnh đạo các đơn vị chịu trách nhiệm trước Ban Giám hiệu về sự cộng
tác, phối hợp trong toàn bộ các hoạt động của Nhà trường.
Điều 17. Trách nhiệm của phòng QLĐTSĐH và các đơn vị trong mối
quan hệ công tác
1. Đối với phòng QL Đào tạo đại học, phòng CTCT&HSSV:
a) Phối hợp trong việc xây dựng kế hoạch giảng dạy và học tập cho các
đối tượng học viên và sinh viên nhằm:
24
- Giảm tải trong giảng dạy và học tập của các khoa/bộ môn trong toàn
Trường.
- Tạo điều kiện cho giảng viên của các khoa/bộ môn tham gia giảng dạy
cho tất cả các loại hình đào tạo của Nhà trường.
- Quản lý tốt việc thực hiện kế hoạch và chương trình giảng dạy của các
khoa/bộ môn.
- Thường xuyên trao đổi và thống nhất giữa các đơn vị trong công tác
quản lý, trong việc giám sát giảng dạy và học tập.
- Trao đổi những kinh nghiệm trong tổ chức và quản lý học viên, sinh
viên.
b) Phối hợp tổ chức các hoạt động văn hóa xã hội, sinh hoạt chính trị cho
học viên, sinh viên.
2. Đối với phòng Tài chính kế toán:
a) Phòng TCKT có trách nhiệm phối hợp trong quản lý nguồn thu học phí
từ học viên và các hoạt động đào tạo, phối hợp và tạo điều kiện cho phòng
QLĐTSĐH thực hiện tốt các hoạt động có thu - có chi.
b) Phòng QLĐTSĐH có trách nhiệm:
- Cung cấp cho phòng TCKT danh sách học viên các khối, các lớp ngay
từ đầu khóa học.
- Định kỳ thông báo cho phòng TCKT những thay đổi về số liệu học
viên.
- Có trách nhiệm nhắc nhở học viên đóng góp các khoản thu theo quy
định của Nhà trường.
- Phối hợp với phòng TCKT soạn thảo và thống nhất các hợp đồng đào
tạo.
c) Phòng TCKT có trách nhiệm trong việc thanh toán các chế độ cho cán
bộ và giảng viên tham gia vào các hoạt động đào tạo.
d) Phòng QLĐTSĐH có trách nhiệm kiểm soát và xác nhận giờ giảng,
xác nhận các hoạt động có chi.
25
3. Đối với phòng Tổ chức Cán bộ:
Phối hợp trong công tác điều động cán bộ tham gia coi thi, giám sát thi.
Phòng QLĐTSĐH phải gửi cho phòng TCCB đề nghị điều động số lượng cán
bộ, viên chức làm nhiệm vụ coi thi từ 03 đến 04 tuần trước ngày thi.
4. Đối với Ban Quản lý Ký túc xá và Đời sống sinh viên:
a) Phối hợp trong việc bố trí nơi ở cho học viên.
b) Định kỳ cùng với Ban QLKTX&ĐSSV kiểm tra việc chấp hành nội
quy kí túc xá và nhắc nhở học viên thực hiện nội quy.
5. Đối với Trung tâm Dịch vụ tổng hợp (DVTH):
- Phối hợp với Trung tâm DVTH xây dựng kế hoạch sử dụng hội trường,
giảng đường. Đảm bảo hội trường, giảng đường cho hoạt động giảng dạy, thi và
hội họp.
- Nhắc nhở học viên chấp hành nội quy giảng đường, hội trường.
- Cùng với Trung tâm DVTH quản lý các nguồn thu từ đóng góp của học
viên.
Chƣơng VI
TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN
Điều 18. Tổ chức học tập và phổ biến các quy chế, quy định của Nhà
trƣờng
1. Phòng QLĐTSĐH có trách nhiệm phổ biến các quy chế đào tạo, các
văn bản quy phạm pháp luật trong giáo dục - đào tạo của Bộ Y tế, Bộ GD&ĐT,
các quy định của Nhà trường đến các khoa/bộ môn và các phòng/ban liên quan.
a) Định kỳ 02 tháng một lần tổ chức họp với lãnh đạo khoa/bộ môn để
triển khai công tác tiếp theo và phổ biến những chính sách mới trong đào tạo sau
đại học.
b) Định kỳ 03 tháng một lần họp với lãnh đạo các phòng/ban liên quan để
thống nhất việc phối hợp trong quản lý học viên sau đại học.
26
2. Phòng QLĐTSĐH có trách nhiệm phổ biến nội quy, quy chế có liên
quan đến toàn thể học viên sau đại học trong kỳ sinh hoạt đầu khóa.
3. Trưởng khoa/bộ môn; Trưởng các phòng, ban liên quan chịu trách
nhiệm phổ biến các quy chế, các quy định đến cán bộ, viên chức trong đơn vị.
Điều 19. Kiểm tra, Thanh tra
1. Phòng QLĐTSĐH thực hiện chức năng tự kiểm tra và kiểm tra theo các
quy định của Bộ giáo dục đào tạo và Bộ y tế về công tác đào tạo sau đại học.
2. Ban Thanh tra giáo dục thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ đào tạo sau đại học của phòng QLĐTSĐH, các viện/khoa/bộ môn và
học viên. Kiểm tra việc thực hiện các quy chế, quy định về đào tạo sau đại học;
trách nhiệm báo cáo Ban Giám hiệu sau mỗi đợt thanh tra, kiểm tra.
3. Các trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện
các quy chế, quy định và giám sát việc thực hiện của cán bộ, giảng viên, viên
chức, nhân viên trong đơn vị.
Điều 20. Khen thƣởng và kỷ luật
1. Nhà trường thực hiện khen thưởng kịp thời những cá nhân và đơn vị đã
hoàn thành tốt nhiệm vụ, chấp hành tốt quy chế, quy định theo quy định về thi
đua khen thưởng của Nhà trường và Nhà nước.
2. Xử lý vi phạm theo đúng quy định hiện hành./.
HIỆU TRƢỞNG
Nguyễn Đức Hinh
1
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Chi tiết chế độ làm việc của giảng viên
và cách tính giờ chuẩn giảng dạy Đại học, Sau đại học
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2942/QĐ-ĐHYHN ngày 26/11/2010
của Trường Đại học Y Hà Nội)
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Văn bản này áp dụng đối với giảng viên, giảng viên chính, giảng viên cao
cấp, phó giáo sư, giáo sư (sau đây gọi chung là giảng viên) đang giảng dạy tại
Trường Đại học Y Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ của giảng viên
1. Giảng dạy đại học, sau đại học, hướng dẫn Nghiên cứu sinh, Bác sĩ
chuyên khoa II, Bác sĩ chuyên khoa I, Cao học và Bác sĩ nội trú.
2. Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
3. Tham gia công tác quản lý đào tạo, quản lý hoạt động khoa học và
công nghệ.
4. Học tập, bồi dưỡng về chính trị, nghiệp vụ và chuyên môn.
5. Biên soạn sách giáo khoa, giáo trình và giáo án. Xây dựng chương
trình chi tiết cho môn học.
6. Soạn đề thi, tổ chức thi và kiểm tra, đánh giá học viên, sinh viên theo
quy chế. Các nội dung cụ thể khác qui định tại chương II về chế độ làm việc đối
với giảng viên được ban hành kèm theo Quyết định số 64/2008/BGDĐT ngày
09/9/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chế độ làm việc của giảng viên
1. Thời gian làm việc của giảng viên theo chế độ làm việc 40 giờ/tuần và
được xác định theo năm học.
2. Tổng quỹ thời gian làm việc của giảng viên bình quân trong 1 năm học
là 1760 giờ sau khi trừ số ngày nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các ngày nghỉ khác theo qui định của pháp
luật.
3. Tổng quỹ thời gian này được phân chia theo chức danh giảng viên và
cho từng nhiệm vụ, cụ thể như sau:
Nhiệm vụ Giảng viên Phó giáo sư
và GV chính
Giáo sư
và GV cao cấp
Giảng dạy 900 giờ 900 giờ 900 giờ
Nghiên cứu khoa học 500 giờ 600 giờ 700 giờ
Hoạt động chuyên môn
và các nhiệm vụ khác 360 giờ 260 giờ 160 giờ
2
Điều 4. Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy
Chức danh giảng viên Quy định chung cho các môn học
Môn
GDTC - GDQP
Giáo sư - GVCC 360 500
Phó giáo sư - GVC 320 460
Giảng viên 280 420
Giảng viên hợp đồng
làm việc dưới 12 tháng 140 210
Điều 5. Quản lý, sử dụng và áp dụng thời gian làm việc
1. Trong từng năm học, mỗi giảng viên phải hoàn thành nhiệm vụ nghiên
cứu khoa học được giao tương ứng với ngạch viên chức, chức danh hoặc vị trí
công việc đang đảm nhiệm. Trong một năm học, mỗi giảng viên phải công bố
kết quả nghiên cứu khoa học bằng các sản phẩm nghiên cứu cụ thể, tối thiểu
bằng một bài báo đăng trên tạp chí khoa học mà tạp chí đó có tổ chức phản biện
trước khi đăng bài hoặc một đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở được nghiệm
thu đạt yêu cầu.
2. Đối với những giảng viên không hoàn thành nghiên cứu khoa học, số
giờ dành cho nghiên cứu khoa học sẽ quy đổi thành giờ chuẩn để giảm trừ vào
số giờ giảng chuẩn vượt định mức khi thanh toán tiền lương dạy thêm giờ hoặc
bố trí thêm số giờ giảng dạy. Số giờ nghiên cứu khoa học quy đổi ra giờ chuẩn
như sau:
a) Giảng viên: 50 giờ giảng chuẩn.
b) Phó giáo sư, giảng viên chính: 60 giờ giảng chuẩn.
c) Giáo sư, giảng viên cao cấp: 70 giờ giảng chuẩn.
Điều 6. Chế độ giảm định mức giờ chuẩn giảng dạy đối với giảng viên
1. Giảng viên được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo hoặc kiêm nhiệm
công tác quản lý khác:
1 Hiệu trưởng 95 %
2 Phó Hiệu trưởng thường trực 90 %
3 Phó Hiệu trưởng 85 %
4 Trưởng khoa, Trưởng phòng (trực thuộc trường) 60 %
5 Phó trưởng khoa, Phó trưởng phòng (trực thuộc trường) 55 %
6 Trưởng bộ môn 30 %
3
7 Phó Trưởng bộ môn 25 %
8 Giáo vụ khoa 20%
Giáo vụ bộ môn , giáo tài bộ môn 15%
9 Bí thư Đoàn Trường 60%
Phó Bí thư Đoàn Trường, Chủ tịch Hội Sinh viên 40%
2. Giảng viên được cử đi học đúng chuyên ngành đang giảng dạy và còn
trong thời gian học chính thức (không áp dụng đối với giảng viên học thêm
chuyên ngành khác không thuộc lĩnh vực đang công tác):
a) Học chuyên môn:
1 Học chính quy tập trung 100 %
2 Học không tập trung, hệ VLVH 50 %
b) Học tập bồi dưỡng lý luận chính trị:
1 Học chính quy tập trung 100 %
2 Học đại học và cao cấp không tập trung 50 %
3 Học trung cấp không tập trung 30%
3. Giảng viên nữ nghỉ thai sản và đang nuôi con nhỏ (áp dụng đối với nữ
sinh con lần thứ nhất và lần thứ hai):
1 Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ BHXH 100 %
2 Con nhỏ sau khi mẹ nghỉ thai sản đến 12 tháng 20 %
3 Con từ 13 tháng đến 36 tháng 10%
4. Mỗi giảng viên chỉ được giảm một định mức giờ chuẩn cao nhất.
Điều 7. Cách tính giờ chuẩn giảng dạy (gọi tắt là giờ chuẩn)
Thời gian giảng dạy lý thuyết và giảng dạy thực hành của các môn học được
tính theo tiết. Mỗi tiết giảng 45 phút.
1. Giảng dạy lý thuyết
a) Đại học: Giảng dạy trên lớp theo hệ thống niên chế:
- Một tiết giảng dạy cho lớp dưới 80 sinh viên = 1 giờ chuẩn.
- Một tiết giảng dạy cho lớp từ 80 đến 140 sinh viên = 1,2 giờ chuẩn.
- Một tiết giảng dạy cho lớp trên 140 đến 200 sinh viên = 1,4 giờ chuẩn.
- Một tiết giảng dạy cho lớp trên 200 đến 250 sinh viên = 1,6 giờ chuẩn.
4
- Một tiết giảng dạy cho lớp trên 250 sinh viên = 1,8 giờ chuẩn.
- Một tiết giảng dạy theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng ngoại
ngữ đối với môn học không phải là ngoại ngữ = 2,0 giờ chuẩn.
- Giảng dạy trên lớp theo hệ thống tín chỉ được tính bình quân bằng 1,1
tiết giảng lý thuyết so với lớp theo niên chế có cùng quy mô và điều kiện làm
việc.
- Giảng dạy vào ngày thứ Bảy, Chủ nhật = số giờ giảng x 2
- Giảng dạy ngoài giờ = số giờ giảng x 2
b) Sau đại học:
- Một tiết giảng dạy cho lớp dưới 50 học viên = 1,4 giờ chuẩn
- Một tiết giảng dạy cho lớp trên 50 đến 100 học viên = 1,6 giờ chuẩn
- Một tiết giảng dạy cho lớp trên 100 đến 150 học viên = 1,8 giờ chuẩn
- Một tiết giảng dạy cho lớp trên 150 học viên = 2,0 giờ chuẩn
- Giảng dạy trên lớp theo hệ thống tín chỉ được tính bằng 1,1 tiết giảng lý
thuyết so với lớp theo niên chế có cùng quy mô và điều kiện làm việc.
2. Giảng dạy thực hành lâm sàng, thực tập, seminar, bài tập, thực tế tại
cộng đồng, xí nghiệp.
a) Đại học:
a1) Thực tập, thực hành tại phòng thí nghiệm (các môn cơ bản, cơ sở,
chuyên ngành)
- Tổ chức 1 nhóm dưới hoặc bằng 30 sinh viên (SV): 1 tiết thực hành theo
khung chương trình (KCT) = 0,5 giờ chuẩn.
Số giờ chuẩn tổng cộng = số tiết thực tập theo KCT x 0,5 x số nhóm
- Tổ chức 1 nhóm lớn hơn 30 SV: 1 tiết thực hành theo KCT = 0,6 giờ
chuẩn.
Số giờ chuẩn tổng cộng = số tiết thực tập theo KCT x 0,6 x số nhóm
Tùy theo đặc điểm môn học, trang thiết bị, dụng cụ và giảng viên, bộ môn đề
nghị số lượng sinh viên trong một nhóm thực tập. Phải đảm bảo mỗi nhóm có
một giảng viên hướng dẫn.
a2) Hướng dẫn seminar, bài tập trên lớp
- Nhóm dưới hoặc bằng 40 SV: 1 tiết theo KCT = 0,5 giờ chuẩn
Số giờ chuẩn tổng cộng = Số tiết theo KCT x 0,5 x số nhóm
- Nhóm lớn hơn 40 SV: 1 tiết theo KCT = 0,6 giờ chuẩn
Số giờ chuẩn tổng cộng = Số tiết theo KCT x 0,6 x số nhóm
- Môn giáo dục quốc phòng:
Số giờ chuẩn giảng dạy = Số tiết thực hành theo KCT x số HS/80
- Môn giáo dục thể chất:
Số giờ chuẩn giảng dạy = Số tiết theo KCT x 0,5 x số HS/20
5
- Môn tin học:
Số giờ chuẩn giảng dạy = Số tiết theo KCT x 0,5 x số HS/20
a3) Thực hành lâm sàng, thực hành các môn chuyên ngành cử nhân điều
dưỡng và cử nhân kỹ thuật y học tại bệnh viện
- Tổ chức 1 nhóm dưới hoặc bằng 30 sinh viên: 1 tiết thực tập theo KCT
= 0,5 giờ chuẩn.
Số giờ chuẩn tổng cộng = số tiết thực tập theo KCT x 0,5 x số nhóm
- Tổ chức 1 nhóm lớn hơn 30 sinh viên: 1 tiết thực tập theo KCT = 0,6
giờ chuẩn.
Số giờ chuẩn tổng cộng = số tiết thực tập theo KCT x 0,6 x số nhóm
- Giảng dạy theo phương pháp PBL số giờ chuẩn = số tiết thực hành theo
KCT x số nhóm.
a4) Thực hành lâm sàng, thực hành các môn chuyên ngành tại bệnh viện
- Giảng dạy nhóm dưới hoặc bằng 30 SV: Số giờ chuẩn giảng dạy = Số
tuần thực hành theo KCT x 5 buổi x số nhóm.
- Giảng dạy nhóm lớn hơn 30 SV: Số giờ chuẩn giảng dạy = Số tuần thực
hành theo KCT x 5 buổi x 1,2 x số nhóm.
- Một buổi thực hành lâm sàng bao gồm giao ban, bình bệnh án, giảng lý
thuyết lâm sàng, hướng dẫn thực hành lâm sàng.
a5) Thực tế tại cộng đồng, xí nghiệp
- Số giờ chuẩn giảng dạy = Số ngày hướng dẫn thực tế x 2,5 x số nhóm
(nhóm dưới hoặc bằng 30 SV)
- Số giờ chuẩn giảng dạy = Số ngày hướng dẫn thực tế x 2,7 x số nhóm
(nhóm lớn hơn 30 SV)
Đối với bộ môn, chuyên ngành, hệ đào tạo có yêu cầu tổ chức thực hành,
thực tế đặc biệt, Hiệu trưởng sẽ có quy định cụ thể sau khi xem xét đề nghị của
bộ môn, khoa và các phòng chức năng liên quan.
b) Sau đại học:
- Tổ chức nhóm dưới hoặc bằng 10 học viên:
1 tiết thực hành theo KCT= 0,5 giờ chuẩn
- Tổ chức nhóm lớn hơn 10 học viên đến 20 học viên:
1 tiết thực hành theo KCT= 0,7 giờ chuẩn
- Nhóm lớn hơn 20 học viên:
1 tiết thực hành theo KCT = 0,8 giờ chuẩn
Điều 8. Chấm thi
Chấm thi kết thúc môn học (gồm lý thuyết, thực hành, thực tập)
1. Đại học: 1 giờ chuẩn = 10 bài.
6
Nguyên tắc: Ít nhất 2 giảng viên chấm 1 bài. Trường hợp bài thi có nhiều
câu do nhiều giảng viên chấm, giờ chuẩn của mỗi giảng viên chấm là:
Số bài chấm x
1
10 Số giảng viên chấm
- 1 giờ chuẩn = ra 3 đề thi.
- Tổ chức giảng dạy cho sinh viên học lại: cách tính giờ giảng chuẩn
được áp dụng như ở trên (trong trường hợp bộ môn có tổ chức giảng dạy riêng)
- 45phút coi thi = 1 giờ chuẩn.
- Hướng dẫn 1 khoá luận TN = 15 giờ chuẩn.
2. Sau đại học
- Chứng chỉ môn học: dưới hoặc bằng 5 HV=1 giờ chuẩn, lớp có số
lượng HV lớn hơn 5 HV: 5 bài = 1 giờ chuẩn.
- Coi thi: 45phút coi thi= 1,2 giờ chuẩn (ngày nghỉ = ngày thường x 2)
- Chấm thi tốt nghiệp chuyên khoa 1:
Lý thuyết: 1 giờ chuẩn ≤ 3 bài.
Thực hành: 1 giờ chuẩn ≤ 5 học viên (Nếu lớp có số học viên >5 thì 5
học viên tính bằng 1 giờ chuẩn).
- Hướng dẫn học viên làm luận văn thạc sỹ, BSCKII, BSNT = 25 giờ
chuẩn.
- Hướng dẫn nghiên cứu sinh làm luận án tiến sỹ = 50 giờ chuẩn/năm học
(chỉ được tính tối đa là 3 năm).
Điều 9. Quy định giờ chuẩn tương đương đối với kết quả công tác NCKH
1. Đề tài cơ sở được nghiệm thu: tương đương 70 giờ chuẩn.
2. Đề tài cấp Bộ, Sở, đề tài nhánh cấp NN nghiệm thu: tương đương 140
giờ chuẩn.
3. Đề tài NN nghiệm thu: tương đương 210 giờ chuẩn. Nếu đề tài có
nhiều nhánh, mỗi nhánh được tính riêng tương đương 140 giờ chuẩn.
Nếu có nhiều người tham gia thì chia tương đương giờ chuẩn theo mức
độ trách nhiệm do Chủ nhiệm đề tài quyết định.
4. Bài báo đăng trên tạp chí có phản biện (tạp chí được tính 1 điểm/bài
báo theo cách tính điểm của Hội đồng Chức danh Giáo sư nhà nước): 01 bài
tương đương 70 giờ chuẩn.
5. Bài báo đăng trên tạp chí quốc tế: 01 bài báo tương đương 140 giờ
chuẩn. Nếu bài báo của nhiều tác giả thì chia đều số giờ chuẩn cho các tác giả.
Trường hợp đề tài nghiệm thu kéo dài hơn 1 năm có thể tạm tính giờ
chuẩn từng năm khi báo cáo tiến độ đạt yêu cầu.
7
Chủ nhiệm những đề tài cấp Bộ và tương đương, đề tài cấp NN và người
thực hiện chính đề tài cấp NN do Trường chủ trì được giảm giờ chuẩn giảng
dạy tương đương với kết quả hoạt động NCKH quy ra giờ chuẩn nhưng tối đa
không quá 50, 60, 70 giờ theo các chức danh giảng viên quy định tại Điều 5.
Điều 10. Giờ chuẩn giảng dạy vượt định mức của bộ môn
1. Số giờ chuẩn giảng dạy thực giảng /năm = Số giờ chuẩn giảng dạy tính
theo khung chương trình trừ số giờ chuẩn mời giảng/năm.
2. Số giờ chuẩn vượt định mức = Số giờ chuẩn giảng dạy thực giảng (bao
gồm đại học, sau đại học)/năm trừ tổng số giờ giảng theo quy định của tất cả
giảng viên sau khi đã trừ miễn giảm (nếu có).
Điều 11. Giờ chuẩn giảng dạy vượt định mức của giảng viên
1. Số giờ chuẩn vượt định mức của giảng viên = Số giờ chuẩn giảng dạy
thực giảng (bao gồm sau đại học, đại học)/năm trừ số giờ chuẩn quy định của
từng chức danh giảng dạy sau khi trừ số giờ được miễn giảm (nếu có).
2. Số giờ giảng vượt định mức của từng giảng viên cộng lại không vượt
quá số giờ vượt định mức của bộ môn.
3. Số giờ chuẩn giảng dạy vượt định mức của giảng viên chỉ được tính
khi tổng số giờ chuẩn giảng dạy của cả bộ môn đạt hoặc vượt định mức.
4. Bộ môn cần bố trí hợp lý giờ giảng, tránh dồn giờ cho một số giảng
viên.
5. Bộ môn không được bố trí giờ giảng cho giảng viên vượt định mức quá
200 giờ trong một năm học. Trường hợp đặc biệt, bộ môn phải bố trí giảng viên
giảng vượt định mức nhưng không quá 300 giờ và phải báo cáo Hiệu trưởng
xem xét quyết định từ đầu năm học.
Điều 12. Chi trả tiền giảng dạy vượt định mức (trả lương dạy thêm
giờ)
1. Chỉ áp dụng cho các đối tượng tại Điều 2 Quy định về chế độ làm việc
đối với giảng viên ban hành kèm theo Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày
28/11/2008 của Bộ Giáo dục Đào tạo và tại mục 11 Thông tư liên tịch số
50/2008/TTLT-BGD ĐT-BNV-BTC ngày 09/9/2008 hướng dẫn thực hiện chế
độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
2. Chỉ trả tiền lương dạy thêm giờ sau khi đã hoàn thành đủ số giờ tiêu
chuẩn và các nhiệm vụ công tác khác theo chế độ làm việc của giảng viên tại
Điều 2 và Điều 3 của qui định này.
3. Không chi trả tiền lương dạy thêm giờ những giờ giảng đã được trả thù
lao hoặc lớp học không có kinh phí ngân sách.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
8
1. Các Trưởng phòng chức năng, Trưởng khoa, Trưởng bộ môn có trách
nhiệm phối hợp tổ chức, triển khai thực hiện Quy định này.
2. Từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng, giảng viên phải gửi phiếu ghi giờ
giảng của tháng trước cho giáo vụ bộ môn.
3. Giáo vụ bộ môn có trách nhiệm quy ra giờ chuẩn giảng dạy cho giảng
viên, giáo viên và tổng hợp giờ giảng cho bộ môn.
4. Cuối học kỳ 2, bộ môn tổng hợp giờ giảng và các bản sao giấy tờ (có
chứng thực) liên quan đến việc miễn giảm giờ chuẩn giảng dạy (nếu có) gửi về
phòng Quản lý Đào tạo đại học và phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, hạn cuối
cùng là ngày 30 tháng 8 hàng năm. Sau thời hạn trên, Phòng Quản lý Đào tạo
Đại học và phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học không nhận giải quyết việc tính
giờ giảng và giờ chuẩn giảng dạy vượt định mức.
5. Phòng Quản lý Đào tạo Đại học, phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học
chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận giờ giảng của các bộ môn trước khi gửi
phòng Tài chính kế toán.
6. Phòng Tài chính kế toán kiểm tra, trình Ban Giám hiệu phê duyệt tiền
lương dạy vượt giờ.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
1
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ
Học sinh, sinh viên Trường Đại học Y Hà Nội
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3064/QĐ-ĐHYHN ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Hà Nội)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định quyền và nghĩa vụ của học sinh, sinh viên; nội
dung công tác học sinh, sinh viên; hệ thống tổ chức, quản lý; thi đua, khen
thưởng và kỷ luật.
2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh, sinh viên (sau đây viết tắt là
HSSV) của Trường Đại học Y Hà Nội.
Điều 2. Mục đích
Công tác HSSV là một trong những công tác trọng tâm của Hiệu trưởng
Nhà trường, nhằm bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục là đào tạo ra người cán
bộ Y tế Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ
và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Điều 3. Yêu cầu của công tác HSSV
1. Học sinh, sinh viên là nhân vật trung tâm trong Nhà trường, được Nhà
trường bảo đảm điều kiện thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ trong quá trình
học tập và rèn luyện tại Trường.
2
2. Công tác HSSV phải thực hiện đúng đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế.
3. Công tác HSSV phải bảo đảm khách quan, công bằng, công khai, minh
bạch, dân chủ trong các khâu có liên quan đến HSSV.
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 4. Quyền của HSSV
1. Được nhận vào học đúng ngành nghề đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các
điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường.
2. Được Nhà trường tôn trọng và đối xử bình đẳng; được cung cấp đầy đủ
thông tin cá nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định của Nhà trường; được
Nhà trường phổ biến nội quy, quy chế về học tập, thực tập, thi tốt nghiệp, rèn
luyện, về chế độ chính sách của Nhà nước có liên quan đến HSSV.
3. Được tạo điều kiện trong học tập và rèn luyện, bao gồm:
a) Được sử dụng thư viện, các trang thiết bị và phương tiện phục vụ các
hoạt động học tập, thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, văn hóa, văn nghệ, thể dục,
thể thao;
b) Được tham gia nghiên cứu khoa học, thi HSSV giỏi, thi Olympic các
môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ;
c) Được chăm lo, bảo vệ sức khỏe theo chế độ hiện hành của Nhà nước;
d) Được đăng ký dự tuyển đi học ở nước ngoài, học chuyển tiếp ở các trình
độ đào tạo cao hơn theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
đ) Được tạo điều kiện hoạt động trong tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên
Việt Nam; tham gia các tổ chức tự quản của HSSV, các hoạt động xã hội có liên
quan ở trong và ngoài Nhà trường theo quy định của pháp luật; các hoạt động
3
văn hóa, văn nghệ, thể thao lành mạnh, phù hợp với mục tiêu đào tạo của Nhà
trường;
e) Được nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học, chuyển trường theo quy định
của quy chế về đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được nghỉ hè, nghỉ tết, nghỉ
lễ theo quy định.
4. Được hưởng các chế độ, chính sách ưu tiên theo quy định của Nhà nước;
được xét nhận học bổng do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ;
được miễn giảm phí khi sử dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí,
tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định của
Nhà nước.
5. Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với
Nhà trường các giải pháp góp phần xây dựng Nhà trường; được đề đạt nguyện
vọng và khiếu nại lên Hiệu trưởng giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền,
lợi ích chính đáng của HSSV.
6. Được xét tiếp nhận vào Ký túc xá theo quy định của Trường. Việc ưu
tiên khi sắp xếp vào ở Ký túc xá theo quy định tại Quy chế công tác HSSV nội
trú của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. HSSV đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp được Nhà trường cấp bằng tốt
nghiệp, bảng điểm học tập và rèn luyện, hồ sơ HSSV, các giấy tờ có liên quan
khác và giải quyết các thủ tục hành chính.
8. Được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước trong tuyển dụng vào các
cơ quan Nhà nước nếu tốt nghiệp loại giỏi, rèn luyện tốt và được hưởng các
chính sách ưu tiên khác theo quy định về tuyển dụng cán bộ, công chức, viên
chức.
Điều 5. Nghĩa vụ của HSSV
1. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và
các quy chế, nội quy, điều lệ của Nhà trường.
4
2. Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và nhân viên của Nhà trường; đoàn kết, giúp
đỡ lẫn nhau trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn
minh.
3. Giữ gìn và bảo vệ tài sản của Nhà trường; góp phần xây dựng, bảo vệ và
phát huy truyền thống của Nhà trường.
4. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo
dục, đào tạo của Nhà trường; chủ động tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và
tự rèn luyện đạo đức, lối sống.
5. Thực hiện đầy đủ quy định về việc khám sức khỏe khi mới nhập học và
khám sức khỏe định kỳ trong thời gian học tập theo quy định của Nhà trường.
6. Đóng học phí đúng thời hạn theo quy định của Nhà trường.
- Sinh viên đóng học phí muộn quá 15 ngày theo quy định sẽ bị đình chỉ thi
các môn học tiếp theo.
- Sinh viên thôi học phải hoàn thành nghĩa vụ học phí đến thời điểm có
quyết định của Nhà trường.
7. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường
phù hợp với năng lực và sức khỏe theo yêu cầu của Nhà trường.
8. Chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự điều động của Nhà
nước khi được hưởng học bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước
ngoài tài trợ theo Hiệp định ký kết với Nhà nước, nếu không chấp hành phải bồi
hoàn học bổng, chi phí đào tạo theo quy định.
9. Tham gia phòng, chống tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử và các
hoạt động khác của HSSV, cán bộ, giáo viên; kịp thời báo cáo với khoa, phòng
chức năng, Hiệu trưởng Nhà trường hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát
hiện những hành vi tiêu cực, gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi
vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác của HSSV, cán bộ, giáo viên
trong Trường.
5
10. Tham gia phòng chống tội phạm, tệ nạn ma túy, mại dâm và các tệ nạn
xã hội khác.
Điều 6. Các hành vi HSSV không được làm
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ,
nhân viên Nhà trường và HSSV khác.
2. Gian lận trong học tập như: quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin
điểm; học, thi, thực tập, trực hộ người khác hoặc nhờ người khác học, thi, thực
tập, trực hộ; sao chép, nhờ hoặc làm hộ tiểu luận, khóa luận tốt nghiệp; tổ chức
hoặc tham gia tổ chức thi hộ hoặc các hành vi gian lận khác.
3. Hút thuốc, uống rượu, bia trong giờ học; say rượu, bia khi đến lớp.
4. Gây rối an ninh, trật tự trong Trường hoặc nơi công cộng.
5. Tham gia đua xe hoặc cổ vũ đua xe trái phép.
6. Đánh bạc dưới mọi hình thức.
7. Sản xuất, buôn bán, vận chuyển, phát tán, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo
người khác sử dụng vũ khí, chất nổ, các chất ma túy, các loại hóa chất cấm sử
dụng, các tài liệu, ấn phẩm, thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm
khác theo quy định của Nhà nước; tổ chức, tham gia, truyền bá các hoạt động
mê tín dị đoan, các hoạt động tôn giáo trong Nhà trường và các hành vi vi phạm
đạo đức khác.
8. Thành lập, tham gia các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp
luật; tổ chức, tham gia các hoạt động tập thể mang danh nghĩa Nhà trường khi
chưa được Hiệu trưởng cho phép.
Chương III
NỘI DUNG CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 7. Công tác tổ chức hành chính
6
1. Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng tuyển vào học theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Nhà trường, sắp xếp bố trí vào các lớp HSSV; chỉ định
Ban cán sự lớp HSSV lâm thời (lớp trưởng, lớp phó) trong thời gian đầu khóa
học; đánh mã và làm thẻ cho HSSV theo quy định.
2. Tổ chức tiếp nhận HSSV vào ở nội trú trong Ký túc xá của Trường.
3. Thống kê, tổng hợp dữ liệu, quản lý hồ sơ của HSSV.
4. Tổ chức in và phát bằng tốt nghiệp cho HSSV.
5. Giải quyết các công việc hành chính có liên quan cho HSSV.
Điều 8. Công tác tổ chức, quản lý hoạt động học tập và rèn luyện của
HSSV
1. Theo dõi, đánh giá ý thức học tập, rèn luyện của HSSV; phân loại, xếp
loại HSSV cuối mỗi học kỳ và năm học, khóa học; tổ chức thi đua, khen thưởng
cho tập thể và cá nhân HSSV đạt thành tích cao trong học tập và rèn luyện; xử lý
kỷ luật đối với HSSV vi phạm quy chế, nội quy.
2. Nội dung đánh giá rèn luyện của HSSV thực hiện theo Quyết định số
1526/QĐ-ĐHYHN ban hành ngày 08/06/2010 của Hiệu trưởng Nhà trường, Quy
định xử đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên hệ chính quy.
3. Tổ chức “Tuần sinh hoạt công dân - HSSV” vào đầu khóa, đầu năm và
cuối khóa học.
3. Tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, thi
HSSV giỏi, Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ và các hoạt động
khuyến khích học tập khác.
4. Tổ chức triển khai công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống
cho HSSV; tổ chức cho HSSV tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ và các
hoạt động ngoài giờ lên lớp khác; tổ chức đối thoại định kỳ giữa Hiệu trưởng
Nhà trường với HSSV.
7
5. Theo dõi công tác phát triển Đảng trong HSSV; tạo điều kiện thuận lợi
cho HSSV tham gia tổ chức Đảng, các đoàn thể trong Trường; phối hợp với
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên và các tổ chức chính trị – xã hội khác
có liên quan trong các hoạt động phong trào của HSSV, tạo điều kiện cho HSSV
có môi trường rèn luyện, phấn đấu.
6. Tổ chức tư vấn học tập, nghề nghiệp, việc làm cho HSSV.
Điều 9. Công tác y tế, thể thao
1. Tổ chức thực hiện công tác y tế trường học; tổ chức khám sức khỏe cho
HSSV khi vào nhập học; chăm sóc, phòng chống dịch, bệnh và khám sức khỏe
định kỳ cho HSSV trong thời gian học tập theo quy định; xử lý những trường
hợp không đủ tiêu chuẩn sức khỏe để học tập.
2. Tạo điều kiện cơ sở vật chất cho HSSV luyện tập thể dục, thể thao; tổ
chức cho HSSV tham gia các hoạt động thể dục, thể thao.
Điều 10. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với HSSV
1. Tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước quy định đối với
HSSV về học bổng, học phí, trợ cấp xã hội, bảo hiểm, tín dụng đào tạo và các
chế độ khác có liên quan đến HSSV.
2. Tạo điều kiện giúp đỡ HSSV tàn tật, khuyết tật, HSSV diện chính sách,
HSSV có hoàn cảnh khó khăn.
Điều 11. Thực hiện công tác an ninh chính trị, trật tự, an toàn, phòng
chống tội phạm và các tệ nạn xã hội
1. Phối hợp với các ngành, các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn
nơi Trường đóng, khu vực có HSSV ngoại trú xây dựng kế hoạch đảm bảo an
ninh chính trị, trật tự và an toàn cho HSSV; giải quyết kịp thời các vụ việc liên
quan đến HSSV.
8
2. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn giao thông, phòng
chống tội phạm, ma túy, mại dâm, HIV/AIDS và các hoạt động khác có liên
quan đến HSSV; hướng dẫn HSSV chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế.
3. Tư vấn pháp lý, tâm lý, xã hội cho HSSV.
Điều 12. Thực hiện công tác quản lý HSSV nội trú, ngoại trú
Tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý HSSV nội trú thực hiện theo
Quyết định số 2273/QĐ-ĐHYHN ngày 13/08/2012 của Hiệu trưởng Nhà trường,
ban hành Nội quy và Khung xử lý vi phạm Nội quy Ký túc xá.
Tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý HSSV ngoại trú thực hiện
theo Quyết định số 1524/QĐ-ĐHYHN ban hành ngày 08/06/2010 của Hiệu
trưởng Nhà trường, Quy định công tác sinh viên ngoại trú hệ chính quy Trường
Đại học Y Hà Nội.
Chương IV
HỆ THỐNG TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
Điều 13. Hệ thống tổ chức, quản lý công tác HSSV
Hệ thống tổ chức, quản lý công tác HSSV của Trường gồm có Hiệu trưởng,
Phòng Công tác Chính trị và HSSV, giáo viên chủ nhiệm và lớp HSSV.
Căn cứ Điều lệ và tính chất đặc thù của Nhà trường, từng ngành, trình độ
đào tạo, Hiệu trưởng quy định hệ thống tổ chức, quản lý công tác HSSV phù
hợp, bảo đảm thực hiện các nội dung công tác HSSV.
Điều 14. Trách nhiệm của Hiệu trưởng
1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức quản lý các hoạt động của công tác
HSSV.
9
2. Tổ chức chỉ đạo việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ngành Y tế,
địa phương trong công tác HSSV, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và
dân chủ trong công tác HSSV. Tiến hành các biện pháp thích hợp đưa công tác
HSSV vào nề nếp, bảo đảm cho HSSV thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của
mình.
3. Quản lý HSSV về các mặt học tập và rèn luyện, tình hình tư tưởng và
đời sống. Hằng năm, tổ chức đối thoại với HSSV để giải thích đường lối, chủ
trương của Đảng, Nhà nước, cung cấp thông tin cần thiết của Nhà trường cho
HSSV; hiểu rõ tâm tư nguyện vọng và giải quyết kịp thời những thắc mắc của
HSSV.
4. Bảo đảm các điều kiện để phát huy vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam và Hội Sinh viên Việt Nam trong
công tác HSSV; chú trọng công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống cho HSSV.
5. Quyết định sự tham gia của HSSV mang tính chất đại diện cho Nhà
trường khi có sự huy động của địa phương, các cấp, các ngành hoặc các tổ chức
khác.
Điều 15. Phòng Công tác Chính trị và HSSV
Phòng Công tác Chính trị và HSSV làm đầu mối giúp Hiệu trưởng thực
hiện nội dung công tác HSSV theo quy định tại Chương III của Quy chế này.
Điều 16. Giáo viên chủ nhiệm
Trưởng phòng Công tác Chính trị và HSSV căn cứ điều kiện cụ thể của
Nhà trường, phân công giáo viên chủ nhiệm lớp HSSV để hướng dẫn các hoạt
động của lớp, khối HSSV.
Điều 17. Lớp học sinh, sinh viên
10
1. Lớp HSSV được tổ chức bao gồm những HSSV cùng khóa học có thể
cùng hoặc khác ngành và được duy trì ổn định trong một giai đoạn hoặc cả khóa
học, đảm bảo thuận lợi trong việc quản lý HSSV.
2. Ban cán sự lớp HSSV gồm:
a) Lớp trưởng và các lớp phó do tập thể HSSV trong lớp bầu và được Hiệu
trưởng Nhà trường ra quyết định công nhận. Nhiệm kỳ ban cán sự lớp HSSV
theo năm học;
b) Nhiệm vụ của ban cán sự lớp HSSV:
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các hoạt động sinh
hoạt, đời sống và các hoạt động xã hội theo kế hoạch của Nhà trường, viện đào
tạo, khoa, phòng, ban;
- Đôn đốc HSSV trong lớp chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế về
học tập, rèn luyện. Xây dựng nề nếp tự quản trong lớp;
- Tổ chức, động viên giúp đỡ những HSSV gặp khó khăn trong học tập, rèn
luyện. Thay mặt cho HSSV của lớp liên hệ với giáo viên chủ nhiệm và các giáo
viên bộ môn; đề nghị các khoa, Phòng Công tác Chính trị và HSSV và Ban
Giám hiệu Nhà trường giải quyết những vấn đề có liên quan đến quyền và nghĩa
vụ của HSSV trong lớp;
- Phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam và Hội Sinh viên Việt Nam trong
hoạt động của lớp;
- Báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình học tập, rèn luyện theo học kỳ, năm
học và những việc đột xuất của lớp với Phòng Công tác Chính trị và HSSV;
c) Quyền của ban cán sự lớp HSSV:
Được ưu tiên cộng điểm rèn luyện và các chế độ khác theo quy định của
Nhà trường.
Chương V
11
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 18. Nội dung, hình thức thi đua, khen thưởng
1. Thi đua, khen thưởng thường xuyên đối với cá nhân và tập thể lớp HSSV
có thành tích cần biểu dương, khuyến khích kịp thời. Cụ thể:
a) Đoạt giải trong các cuộc thi HSSV giỏi, Olympic các môn học, có công
trình nghiên cứu khoa học có giá trị;
b) Đóng góp có hiệu quả trong công tác Đảng, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh
viên, trong hoạt động thanh niên xung kích, HSSV tình nguyện, giữ gìn an ninh
trật tự, các hoạt động trong lớp, khoa, trong Ký túc xá, trong hoạt động xã hội,
văn hóa, văn nghệ, thể thao;
c) Có thành tích trong việc cứu người bị nạn, dũng cảm bắt kẻ gian, chống
tiêu cực, tham nhũng;
d) Các thành tích đặc biệt khác.
Nội dung, mức khen thưởng thường xuyên do Hiệu trưởng quy định.
2. Thi đua, khen thưởng toàn diện định kỳ đối với cá nhân và tập thể lớp
HSSV được tiến hành vào cuối mỗi năm học và khóa học. Cụ thể:
a) Đối với cá nhân HSSV:
- Danh hiệu cá nhân gồm 3 loại: Khá, Giỏi, Xuất sắc.
- Tiêu chuẩn xếp loại danh hiệu cá nhân như sau:
+ Đạt danh hiệu HSSV Khá, nếu xếp loại học tập và rèn luyện từ Khá trở
lên;
+ Đạt danh hiệu HSSV Giỏi nếu xếp loại học tập từ Giỏi trở lên và xếp
loại rèn luyện từ Tốt trở lên;
+ Đạt danh hiệu HSSV Xuất sắc nếu xếp loại học tập và rèn luyện Xuất
sắc.
12
Xếp loại học tập xác định theo quy định của Quy chế đào tạo của từng trình
độ đào tạo, xếp loại rèn luyện xác định theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về đánh giá kết quả rèn luyện.
- Danh hiệu cá nhân của HSSV được ghi vào hồ sơ HSSV.
- Không xét khen thưởng đối với HSSV bị kỷ luật hoặc có điểm thi kết thúc
học phần ở lần thi thứ nhất trong học kỳ hoặc năm học đó dưới mức trung bình.
b) Đối với tập thể lớp HSSV:
- Danh hiệu tập thể lớp HSSV gồm 2 loại: Lớp HSSV Tiên tiến và Lớp
HSSV Xuất sắc.
- Đạt danh hiệu Lớp HSSV Tiên tiến nếu đạt các tiêu chuẩn sau:
+ Có từ 25% HSSV đạt danh hiệu HSSV Khá trở lên;
+ Có cá nhân đạt danh hiệu HSSV Giỏi trở lên;
+ Không có cá nhân xếp loại học tập kém hoặc rèn luyện kém, bị kỷ luật từ
mức cảnh cáo trở lên;
+ Tập thể đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện, tổ chức
nhiều hoạt động thi đua và tích cực hưởng ứng phong trào thi đua trong Nhà
trường.
- Đạt danh hiệu Lớp HSSV Xuất sắc nếu đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu
lớp HSSV Tiên tiến và có từ 10% HSSV đạt danh hiệu HSSV Giỏi trở lên, có cá
nhân đạt danh hiệu HSSV Xuất sắc.
Điều 19. Trình tự, thủ tục xét khen thưởng
1. Vào đầu năm học, Nhà trường tổ chức cho HSSV, các lớp HSSV đăng
ký danh hiệu thi đua cá nhân và tập thể lớp HSSV.
2. Thủ tục xét khen thưởng:
a) Căn cứ vào thành tích đạt được trong học tập và rèn luyện của HSSV,
các lớp HSSV tiến hành lập danh sách kèm theo bản thành tích cá nhân và tập
13
thể lớp, có xác nhận của giáo viên chủ nhiệm, đề nghị lên Phòng Công tác Chính
trị và HSSV xem xét;
b) Phòng Công tác Chính trị và HSSV tổ chức họp, xét và đề nghị lên Hội
đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên Nhà trường xét duyệt;
c) Căn cứ vào đề nghị của Phòng Công tác Chính trị và HSSV, Hội đồng
thi đua, khen thưởng và kỷ luật của Nhà trường tổ chức xét và đề nghị Hiệu
trưởng công nhận danh hiệu đối với cá nhân và tập thể lớp HSSV.
Điều 20. Hình thức kỷ luật và nội dung vi phạm
1. Những HSSV có hành vi vi phạm thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của
hành vi vi phạm, phải chịu một trong các hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách: áp dụng đối với HSSV có hành vi vi phạm lần đầu nhưng ở
mức độ nhẹ;
b) Cảnh cáo: áp dụng đối với HSSV đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi
phạm ở mức độ nhẹ nhưng hành vi vi phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới
vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm trọng;
c) Đình chỉ học tập 1 năm học: áp dụng đối với những HSSV đang trong
thời gian bị cảnh cáo mà vẫn vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các
hành vi HSSV không được làm;
d) Buộc thôi học: áp dụng đối với HSSV đang trong thời gian bị đình chỉ
học tập mà vẫn tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính chất
và mức độ vi phạm nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến Nhà trường và xã hội;
vi phạm pháp luật bị xử phạt tù (kể cả trường hợp bị xử phạt tù được hưởng án
treo).
2. Hình thức kỷ luật của HSSV phải được ghi vào hồ sơ HSSV. Trường
hợp HSSV bị kỷ luật mức đình chỉ học tập 1 năm học và buộc thôi học, Nhà
trường cần gửi thông báo cho địa phương và gia đình HSSV biết để quản lý,
giáo dục.
14
3. Nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ luật thực hiện theo Quyết định số
1525/QĐ-ĐHYHN ban hành ngày 08/06/2010 của Hiệu trưởng Nhà trường, Quy
định xử lý kỷ luật sinh viên hệ chính quy vi phạm nội quy, quy chế học tập rèn
luyện.
Điều 21. Trình tự, thủ tục và hồ sơ xét kỷ luật
1. Thủ tục xét kỷ luật:
a) HSSV có hành vi vi phạm phải làm bản tự kiểm điểm và tự nhận hình
thức kỷ luật;
b) Giáo viên chủ nhiệm chủ trì họp với tập thể lớp HSSV, phân tích và đề
nghị hình thức kỷ luật gửi lên Phòng Công tác Chính trị và HSSV;
c) Phòng Công tác Chính trị và HSSV xem xét, đề nghị lên Hội đồng thi
đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên Nhà trường;
d) Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên Nhà trường tổ chức
họp để xét kỷ luật, thành phần bao gồm các thành viên của Hội đồng. Trong
trường hợp xét thấy cần thiết có thể mời đại diện tập thể lớp có HSSV vi phạm
và HSSV có hành vi vi phạm.
Hội đồng kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật, đề nghị Hiệu trưởng ra quyết
định kỷ luật bằng văn bản.
2. Hồ sơ xử lý kỷ luật của HSSV:
a) Bản tự kiểm điểm (trong trường hợp HSSV có khuyết điểm không chấp
hành việc làm bản tự kiểm điểm thì Hội đồng vẫn họp để xử lý trên cơ sở các
chứng cứ thu thập được);
b) Biên bản của tập thể lớp họp kiểm điểm HSSV có hành vi vi phạm;
c) Ý kiến của Phòng Công tác Chính trị và HSSV;
d) Các tài liệu có liên quan.
Điều 22. Chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật
15
1. Đối với trường hợp bị khiển trách: sau 3 tháng kể từ ngày có quyết định
kỷ luật, nếu HSSV không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải
xử lý kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và
được hưởng quyền lợi của HSSV kể từ ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định
kỷ luật.
2. Đối với trường hợp bị cảnh cáo: sau 6 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ
luật, nếu HSSV không tái phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử
lý kỷ luật thì đương nhiên được chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và
được hưởng quyền lợi của HSSV kể từ ngày chấm dứt hiệu lực của quyết định
kỷ luật.
3. Đối với trường hợp đình chỉ học tập cho về địa phương: khi hết thời hạn
đình chỉ, HSSV phải xuất trình chứng nhận của địa phương xã, phường, thị trấn
nơi cư trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ công dân tại địa phương để Nhà trường
xem xét, tiếp nhận vào học tiếp.
4. Cấp có thẩm quyền quyết định kỷ luật phải có điều khoản ghi rõ thời
gian HSSV bị thi hành kỷ luật, tính từ khi ban hành quyết định kỷ luật đến thời
điểm hết thời hạn bị kỷ luật theo quy định.
Điều 23. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của Hội đồng thi đua, khen
thưởng và kỷ luật HSSV
1. Cơ cấu tổ chức Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật HSSV: Hiệu
trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật HSSV
để theo dõi công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật đối với HSSV trong
Trường. Thành phần Hội đồng bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: là Phó Hiệu trưởng phụ trách công tác đào tạo đại
học;
b) Thường trực Hội đồng: là Trưởng phòng Công tác Chính trị và HSSV;
c) Các ủy viên: là đại diện các viện đào tạo, Phòng Công tác Chính trị và
HSSV, phòng, ban có liên quan; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên.
16
Hội đồng có thể mời đại diện lớp HSSV (lớp trưởng hoặc bí thư chi đoàn)
và giáo viên chủ nhiệm lớp của những lớp có HSSV được khen thưởng hoặc kỷ
luật. Các thành phần này được tham gia phát biểu ý kiến, đề xuất mức khen
thưởng hoặc kỷ luật nhưng không được quyền biểu quyết.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên:
a) Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật sinh viên là cơ quan tư vấn
giúp Hiệu trưởng triển khai công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với HSSV
và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trưởng;
b) Căn cứ các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của Phòng Công tác
Chính trị và HSSV, Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật tiến hành xét danh
sách cá nhân và đơn vị HSSV có thành tích, đề nghị Hiệu trưởng khen thưởng
hoặc đề nghị lên cấp trên khen thưởng; xét và đề nghị Hiệu trưởng ra quyết định
đối với những trường hợp vi phạm kỷ luật;
c) Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật HSSV mỗi học kỳ họp hai lần.
Khi cần thiết, Hội đồng thi đua, khen thưởng và kỷ luật có thể họp các phiên bất
thường.
Điều 24. Quyền khiếu nại về thi đua, khen thưởng
Cá nhân và tập thể HSSV nếu xét thấy các hình thức khen thưởng và kỷ
luật không thoả đáng có quyền khiếu nại lên các phòng, ban chức năng hoặc
Hiệu trưởng; nếu cấp trường đã xem xét lại mà chưa thỏa đáng có thể khiếu nại
lên cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Công tác phối hợp
Phòng Công tác Chính trị và HSSV chủ động phối hợp chặt chẽ với các
phòng, ban, viện đào tạo, khoa, tổ chức đoàn thể, gia đình HSSV, các cơ quan có
liên quan trên địa bàn để tổ chức thực hiện tốt công tác HSSV.
17
Điều 26. Chế độ báo cáo
1. Kết thúc năm học, Phòng Công tác Chính trị và HSSV tổ chức tổng kết,
đánh giá công tác HSSV, báo cáo Hiệu trưởng.
2. Phòng Công tác Chính trị và HSSV kịp thời báo cáo và thực hiện sự chỉ
đạo của Hiệu trưởng các vụ việc xảy ra có liên quan đến HSSV của Trường.
Điều 27. Công tác thanh tra, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật
1. Hiệu trưởng Nhà trường theo thẩm quyền tổ chức thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện công tác HSSV trong toàn Trường.
2. Các đơn vị, cá nhân có thành tích trong công tác HSSV được xét khen
thưởng theo quy định.
3. Các cá nhân vi phạm quy định về công tác HSSV tùy theo mức độ sẽ bị
xử lý theo quy định.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
1
BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 3117 /QĐ-ĐHYHN Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Quy chế Hợp tác Quốc tế của Trƣờng Đại học Y Hà Nội
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Căn cứ Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ƣớc quốc tế số
41/2005/QH11, ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh 24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 4 năm 2000
của Ủy ban thƣờng vụ Quốc Hội về nhập cảnh, xuất cảnh, cƣ trú của ngƣời nƣớc
ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 122/2001/Q Đ- TTg ngày 21 tháng 8 năm 2001của
Thủ tƣớng Chính phủ về tổ chức, quản lý Hội nghị, Hội thảo Quốc tế tại Việt
Nam;
Căn cứ Thông tƣ số 01/2010/TT-BTC/TT-BTC ngày 6/1/2010 quy định
chế độ chi tiêu đón tiếp khách nƣớc ngoài vào làm việc tại Việt Nam; chế độ chi
tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ chi tiêu tiếp
khách trong nƣớc;
Căn cứ Quy chế Hợp tác Quốc tế của của Bộ Y tế;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của Trƣờng Đại học Y Hà Nội;
Theo đề nghị của Bà Trƣởng phòng Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy chế Hợp tác Quốc tế
của Trƣờng Đại học Y Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các ông, bà Trƣởng: phòng Hợp tác Quốc tế, phòng Hành chính
Tổng hợp, phòng Tổ chức Cán bộ, phòng Tài chính Kế toán, Trung tâm Dịch vụ
tổng hợp và các đơn vị trực thuộc Trƣờng Đại học Y Hà Nội chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: HIỆU TRƢỞNG
- Nhƣ điều 3;
- Các đơn vị trực thuộc ĐHYHN;
- Lƣu VT.
2
BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QUY CHẾ HỢP TÁC QUỐC TẾ
CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3117 QĐ/ĐHYHN ngày 25 / 10 /2012)
CHƢƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này điều chỉnh các hoạt động hợp tác quốc tế của Trƣờng Đại học Y
Hà Nội.
1. Xây dựng kế hoạch hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế và điều phối hoạt động
hợp tác quốc tế;
2. Quản lý thống nhất các hoạt động hợp tác quốc tế của Trƣờng Đại học Y Hà
Nội, xây dựng và phát triển mạng lƣới hợp tác quốc tế;
3. Kêu gọi và vận động viện trợ, phát triển dự án hợp tác quốc tế;
4. Đàm phán, ký kết thực hiện các thỏa thuận quốc tế;
5. Tiếp khách quốc tế;
6. Quản lý các đoàn khách quốc tế vào làm việc với Trƣờng Đại học Y Hà Nội
và các đơn vị trực thuộc;
7. Quản lý các đoàn cán bộ/ viên chức của trƣờng đi công tác, học tập ở nƣớc
ngoài;
8. Các hoạt động hợp tác quốc tế khác.
Điều 2. Đối tƣợng áp dụng
Quy chế này áp dụng với tất cả các cán bộ viên chức Trƣờng Đại học Y Hà Nội
bao gồm cả cán bộ viên chức của các đơn vị trực thuộc trƣờng Đại học Y Hà
Nội gồm: các Bộ môn, phòng ban, Khoa, Trung tâm, dự án, Viện đào tạo YHDP
và YTCC, Viện Đái tháo đƣờng và rối loạn chuyển hóa, Viện Đào tạo Răng
3
Hàm Mặt, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Trung tâm Kiểm chuẩn các xét nghiệm
sinh hóa và Trung tâm Đào tạo dịch vụ theo nhu cầu xã hội.
Điều 3. Nguyên tắc hợp tác quốc tế
1. Đảm bảo an ninh quốc gia, thực hiện đúng đƣờng lối chính sách đối ngoại của
Đảng và pháp luật của nhà nƣớc trong quan hệ quốc tế.
2. Tăng cƣờng, mở rộng hợp tác quốc tế, chủ động hội nhập, tranh thủ sự hỗ trợ
của cộng đồng quốc tế, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài, tăng cƣờng hỗ trợ kỹ thuật,
chuyển giao công nghệ, góp phần thực hiện tốt công tác bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân
3. Nâng cao uy tín và vị thế của Trƣờng Đại học Y Hà Nội trên trƣờng quốc tế.
4. Thủ trƣởng các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm trƣớc Hiệu trƣởng nhà
trƣờng và pháp luật về mọi hoạt động hợp tác quốc tế của đơn vị mình.
CHƢƠNG II
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỢP TÁC QUỐC TẾ, HỘI NHẬP QUỐC TẾ
VÀ ĐIỀU PHỐI CÁC HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC QUỐC TẾ
Điều 4. Xây dựng kế hoạch hợp tác quốc tế
1. Căn cứ chiến lƣợc phát triển, nhiệm vụ ƣu tiên của trƣờng và kế hoạch hợp
tác quốc tế của các đơn vị, phòng Hợp tác Quốc tế (HTQT) xây dựng kế hoạch
hợp tác quốc tế của Trƣờng hàng năm và báo cáo Bộ Y tế, Bộ Công An.
2. Các đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ công tác và nhu cầu hợp tác quốc tế
có trách nhiệm lập kế hoạch hợp tác quốc tế hàng năm của đơn vị gửi về phòng
HTQT. Thời gian thực hiện từ ngày 01 đến ngày 10 tháng 11 hàng năm để tổng
hợp.
3. Nội dung, kế hoạch hợp tác quốc tế hàng năm bao gồm:
a. Các thỏa thuận hợp tác dự kiến ký kết;
b. Các chƣơng trình dự án hợp tác quốc tế đơn vị đang triển khai, dự kiến triển
khai;
4
c. Các kế hoạch hợp tác quốc tế;
d. Dự kiến đoàn ra: Gồm các đoàn đi học tập, công tác tại nƣớc ngoài, tham gia
hội thảo hội nghị;
e. Dự kiến đoàn vào: Gồm các đoàn khách quốc tế dự kiến đến làm việc, học
tập, trao đổi kinh nghiệm, giảng dạy, tham gia các hội thảo, hội nghị, các
chƣơng trình dự án hợp tác quốc tế của trƣờng và của các đơn vị;
f. Các Hội thảo hội nghị quốc tế do đơn vị và phòng HTQT phối hợp dự kiến tổ
chức tại Trƣờng.
4. Các nội dung hợp tác quốc tế đã nêu tại khoản 3 điều 5 nếu phát sinh ngoài kế
hoạch phải gửi báo cáo bổ sung về phòng Hợp tác Quốc tế.
Điều 5. Vận động và phát triển các dự án Hợp tác Quốc tế, hội nhập
quốc tế, điều phối các hoạt động Hợp tác Quốc tế
1. Phòng HTQT là đầu mối khai thác, mở rộng và tăng cƣờng hợp tác trong các
lĩnh vực chuyên môn, kêu gọi đầu tƣ và phát triển các dự án hợp tác quốc tế của
trƣờng, làm đầu mối hội nhập quốc tế của trƣờng. Xây dựng kế hoạch hội nhập,
chủ trì phối hợp với các đơn vị đàm phán các thỏa thuận hợp tác. Phối hợp với
các đơn vị chỉ đạo, điều phối và tổ chức các hoạt động hợp tác quốc tế với các
đối tác song phƣơng và đa phƣơng.
2. Các đơn vị chủ động khai thác, mở rộng nguồn tài trợ nƣớc ngoài, xây dựng
kế hoạch hợp tác, chƣơng trình, dự án liên quan đến các lĩnh vực chuyên môn
của đơn vị mình để tiếp xúc, thu hút viện trợ, mở rộng hợp tác về chuyên môn
kỹ thuật với nƣớc ngoài.
Điều 6. Xây dựng và phát triển mạng lƣới HTQT
1. Phòng HTQT làm đầu mối xây dựng và phát triển mạng lƣới HTQT bao gồm
đại diện các bộ phận HTQT của các đơn vị trực thuộc, 1 cán bộ phụ trách công
tác HTQT của các Bộ môn, phòng ban, Trung tâm, dự án, đơn vị.
2. Phòng HTQT quản lý và hƣớng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ HTQT cho
mạng lƣới HTQT.
5
CHƢƠNG III
KÝ KẾT, THỰC HIỆN CÁC THOẢ THUẬN QUỐC TẾ
Điều 7. Xây dựng các thỏa thuận HTQT
1. Đối với các thỏa thuận HTQT của Trƣờng ĐHYHN: Phòng HTQT làm đầu
mối phối hợp với các đơn vị xây dựng và thống nhất nội dung với đối tác để
trình Hiệu trƣởng;
2. Đối với các thỏa thuận hợp tác giữa các đơn vị với đối tác nƣớc ngoài: đơn vị
chủ động chuẩn bị nội dung văn bản, trình báo cáo lãnh đạo nhà trƣờng thông
qua đầu mối là phòng HTQT. Tất cả các văn bản có nội dung hợp tác Quốc tế và
gửi cho các đối tác quốc tế, trƣớc khi trình Lãnh đạo nhà trƣờng phải đƣợc thông
qua và xác nhận tại Phòng HTQT. Nếu các văn bản không có xác nhận của
phòng HTQT, các trƣởng đơn vị soạn thảo văn bản sẽ phải chịu trách nhiệm về
nội dung văn bản và sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm khi có sự cố xảy ra từ các văn
bản này. Lãnh đạo nhà trƣờng không ký các văn bản không có ký nháy xác nhận
của phòng HTQT.
Điều 8. Đàm phán và ký kết
1. Quá trình trao đổi đàm phán phải đƣợc ghi thành văn bản;
2. Trong trƣờng hợp phát sinh những vấn đề phức tạp nhạy cảm đơn vị chủ trì
có trách nhiệm chủ động trao đổi với Phòng HTQT để nghiên cứu, đề xuất báo
cáo, tiếp đó phòng HTQT báo cáo lãnh đạo nhà trƣờng xem xét quyết định.
3. Trên cơ sở kết quả đàm phán, thỏa thuận, Phòng HTQT chuẩn bị văn bản
trình lãnh đạo nhà Trƣờng phê duyệt. Sau khi đƣợc phê duyệt phòng HTQT
chuẩn bị các thủ tục và tổ chức ký kết.
4. Đối với các thỏa thuận hợp tác giữa đơn vị và các đối tác nƣớc ngoài sau khi
đàm phán, đơn vị chủ trì phối hợp với phòng HTQT báo cáo lãnh đạo nhà
trƣờng kết quả và xin phép ký kết. Sau khi có ý kiến đồng ý của lãnh đạo nhà
trƣờng, đơn vị liên hệ với phòng HTQT để đƣợc hƣớng dẫn phần nghi lễ và chủ
động tổ chức lễ ký kết.
6
5. Văn bản đƣợc ký kết phải đƣợc sao gửi phòng HTQT và các đơn vị liên quan
để phối hợp thực hiện và quản lý.
Điều 9. Thực hiện
Phòng HTQT phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, giám sát việc thực
hiện thỏa thuận hợp tác đã ký kết.
Các đơn vị báo cáo tiến độ thực hiện, kết quả đạt đƣợc trong nội dung báo cáo
kế hoạch HTQT hàng năm của đơn vị, gửi Phòng HTQT và các đơn vị có liên
quan đến nội dung thỏa thuận. Phòng HTQT có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo
Bộ Y tế các nội dung này.
Các báo cáo cần đƣợc cập nhật thƣờng xuyên và đƣợc xác nhận bởi lãnh đạo
đơn vị.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn gì các đơn vị chủ động trao đổi với
phòng HTQT và Lãnh đạo nhà trƣờng để giải quyết.
CHƢƠNG IV
TIẾP KHÁCH QUỐC TẾ
Điều 10. Lãnh đạo Trƣờng tiếp khách quốc tế.
1. Phòng HTQT làm đầu mối về việc tiếp khách của Lãnh đạo nhà trƣờng.
2. Văn bản của các đơn vị trực thuộc đề nghị lãnh đạo nhà trƣờng tiếp khách
quốc tế phải đƣợc gửi về phòng HTQT 7 ngày làm việc trƣớc khi tiếp khách.
Nội dung nêu rõ:
- Thành phần đoàn, CV của các thành viên trong đoàn
- Mục đích, nội dung làm việc, chƣơng trình làm việc.
- Thời gian tiếp đoàn.
- Các đề xuất khác.
Phòng HTQT tham mƣu trình lãnh đạo nhà trƣờng xem xét và quyết định. Đối
với những đoàn khách có quá trình hợp tác với đơn vị cần gửi kèm tóm tắt nội
dung, quá trình hợp tác, nhận xét đánh giá của đơn vị. Sau khi lãnh đạo nhà
7
trƣờng đồng ý tiếp khách, Phòng HTQT chủ trì phối hợp với các đơn vị liên
quan chuẩn bị và tổ chức buổi tiếp khách.
3. Đối với những khách do đơn vị tham gia mời yêu cầu có sự đồng ý của Ban
Giám hiệu và có thƣ mời của lãnh đạo nhà trƣờng đồng ý tiếp. Thƣ mời này cần
đƣợc thông qua phòng Hợp tác Quốc tế và các đơn vị không trực tiếp gửi cho
Lãnh đạo nhà trƣờng. Chỉ có phòng Hợp tác Quốc tế có thẩm quyền ký nháy và
trình lãnh đạo nhà trƣờng ký các thƣ mời cho khách quốc tế. Ban lãnh đạo
Trƣờng Đại học Y Hà Nội chỉ ký thƣ mời cho chuyên gia quốc tế khi có xác
nhận của phòng Hợp tác Quốc tế về chuyên gia quốc tế.
Điều 11. Lãnh đạo các đơn vị tiếp khách quốc tế:
1. Các đơn vị cần báo cáo về đoàn vào theo quy định tại quy chế này. Lãnh đạo
các đơn vị chỉ đƣợc phép tiếp khách quốc tế tại đơn vị sau khi có sự đồng ý của
Hiệu trƣởng hoặc Phó Hiệu trƣởng đƣợc sự uỷ quyền của Hiệu trƣởng bằng văn
bản. Mọi trƣờng hợp tiếp khách quốc tế mà không báo cáo và không đƣợc sự
cho phép của Trƣờng không đƣợc chấp nhận. Lãnh đạo đơn vị tự ý tiếp khách
chịu trách nhiệm trƣớc Hiệu trƣởng và các cơ quan có liên quan khi có các vấn
đề liên quan đến an ninh cũng nhƣ các vấn đề phát sinh.
2. Đơn vị chuẩn bị nội dung buổi tiếp, chịu trách nhiệm trƣớc lãnh đạo nhà
trƣờng về nội dung thảo luận
3. Đơn vị báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo nhà trƣờng trong trƣờng
hợp sau:
- Nội dung thảo luận có những vấn đề liên quan đến chủ trƣơng, chính sách
mới hoặc các vấn đề nhạy cảm chính trị.
- Nội dung thảo luận vƣợt quá thẩm quyền giải quyết và có liên quan đến nhiều
đơn vị khác.
4. Các đơn vị tiếp khách quốc tế chuẩn bị phòng tiếp khách chu đáo, lịch sự. Khi
tiếp khách phải có ít nhất 02 ngƣời. Bố trí phiên dịch nếu cần và cử cán bộ ghi
chép nội dung buổi tiếp. Sau buổi tiếp đơn vị phải báo cáo Ban Giám hiệu về nội
dung làm việc và định hƣớng phát triển tiếp theo.
8
5. Cán bộ nhà Trƣờng không tiếp khách quốc tế với tƣ cách cá nhân tại Trƣờng.
Các trƣờng hợp tiếp khách không đƣợc sự đồng ý của lãnh đạo nhà trƣờng và
không báo cáo thì các cá nhân, đơn vị sẽ phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật
và Hiệu trƣởng nhà trƣờng về vấn đề an ninh cũng nhƣ các vấn đề khác phát
sinh.
CHƢƠNG V
TIẾP NHẬN VÀ QUẢN LÝ ĐOÀN VÀO
Điều 12. Đón đoàn cấp cao Bộ trƣởng, Thứ trƣởng các nƣớc hoặc các
cấp tƣơng đƣơng:
1. Phòng HTQT là đầu mối tổ chức đón tiếp các đoàn khách cao cấp, các tổ chức
quốc tế.
2. Phòng HTQT phối hợp với các đơn vị liên quan:
a. Xây dựng chƣơng trình, kế hoạch đón và tiếp đoàn
b. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan hoàn thành báo cáo về hoạt động và
kết quả chuyến thăm
Điều 13. Quy định về các đoàn vào làm việc với các dự án và thực
hiện các công việc chuyên môn.
1. Khi tiếp nhận các đoàn khách quốc tế đến làm việc với mục đích tham gia
phẫu thuật, điều trị, thử nghiệm lâm sàng, giảng dạy, tham gia các nghiên cứu y
sinh học trên ngƣời, các đơn vị tiếp nhận có văn bản đề nghị đón tiếp gửi phòng
HTQT 04 tuần trƣớc khi đoàn vào. Trong hồ sơ gửi kèm phải có lý lịch khoa
học, bản sao văn bằng và chứng chỉ hành nghề. Tùy từng trƣờng hợp cụ thể
phòng HTQT trình lãnh đạo Bộ Y tế và lãnh đạo nhà trƣờng có ý kiến xem xét
và trả lời.
Các đơn vị chỉ đƣợc phép tiếp nhận đoàn khách quốc tế đến làm việc khi nhận
đƣợc sự trả lời đồng ý của Hiệu Trƣởng nhà trƣờng. Với các trƣờng hợp yêu cầu
9
tham gia hoạt động chuyên môn phải đƣợc sự đồng ý của Cục Khám Chữa bệnh
và các Vụ, Cục có liên quan của Bộ Y tế.
2. Đối với các chuyên gia vào làm việc cho các chƣơng trình dự án hoặc tham
gia hội thảo, hội nghị đã đƣợc Bộ Y tế phê duyệt, các chuyên gia vào trao đổi
chuyên môn, tìm kiếm khả năng hợp tác, đơn vị tiếp nhận có văn bản đề nghị
gửi phòng HTQT 02 tuần trƣớc khi khách vào, báo cáo về nội dung làm việc,
thời gian, địa điểm đoàn đến và nguồn kinh phí để đƣợc hƣớng dẫn và giải quyết
các thủ tục nhập xuất cảnh cho khách. Thủ tục xuất nhập cảnh cho khách quốc tế
phải tuân thủ quy trình Quy trình Hợp tác Quốc tế kèm theo quy chế này.
3. Tất cả các thƣ mời cho chuyên gia đến làm việc với Trƣờng phải đƣợc thông
qua phòng Hợp tác Quốc tế trƣớc khi trình lãnh đạo nhà trƣờng ký.
Điều 14. Quản lý đoàn vào làm việc với các chƣơng trình dự án và
tham gia các hoạt động chuyên môn
1. Khi tiếp nhận các đoàn khách quốc tế, các đơn vị phải có kế hoạch làm việc,
quản lý chƣơng trình hoạt động của khách, đảm bảo an ninh quốc gia và an toàn
cho khách.
Khi đƣa khách quốc tế đến làm việc với các đơn vị hay địa phƣơng đặc biệt là
các đơn vị nhạy cảm về an ninh chính trị, phải có nội dung làm việc cụ thể, phải
đƣợc sự đồng ý bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành phố của khu
vực đó và phải tuân thủ các quy định hiện hành.
2. Đơn vị tiếp nhận chuyên gia nƣớc ngoài đến làm việc có nhiệm vụ quản lý
hoạt động chuyên môn của chuyên gia, tạo điều kiện để chuyên gia làm việc có
hiệu quả đồng thời thực hiện đúng các chế độ quy định đối với chuyên gia.
3. Tất cả các Trƣờng hợp chuyên gia quốc tế đến làm việc với Trƣờng phải sử
dụng visa công vụ và đƣợc sự cho phép của lãnh đạo nhà Trƣờng cũng nhƣ của
Vụ Hợp tác Quốc tế của Bộ Y tế. Mọi cá nhân, đơn vị không tuân thủ quy định
về báo cáo đoàn vào sẽ chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và Ban Giám hiệu nhà
trƣờng về các vấn đề của chuyên gia. Đặc biệt đối với chuyên gia đến hợp tác
10
chuyên môn, chỉ đƣợc phép tham gia các hoạt động chuyên môn khi đƣợc sự
cho phép của Cục quản lý Khám chữa bệnh và các Vụ, Cục có liên quan của Bộ
Y tế. Mọi trƣờng hợp cá nhân đơn vị không tuân thủ sẽ không đƣợc phép mời
chuyên gia quốc tế đến làm việc và các chuyên gia quốc tế này không đƣợc tham
gia các hoạt động chuyên môn và phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật Việt
Nam.
CHƢƠNG VI
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ ĐOÀN RA
Điều 15. Đoàn ra do lãnh đạo nhà trƣờng làm trƣởng đoàn
Phòng HTQT chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chuẩn bị nội dung,
chƣơng trình của chuyến đi, chịu trách nhiệm tổ chức chuyến đi và thực hiện các
thủ tục cần thiết cho chuyến công tác. Các đơn vị đƣợc phân công chuẩn bị nội
dung làm việc của đoàn có trách nhiệm hoàn thành việc chuẩn bị và báo cáo
Hiệu trƣởng bằng văn bản thông qua phòng HTQT.
Điểu 16. Đoàn ra cá nhân, đoàn cán bộ của Trƣờng không có sự tham gia
của lãnh đạo nhà trƣờng.
Các đoàn, cá nhân cán bộ đi công tác, học tập nƣớc ngoài gửi công văn và
đơn xin phép đi nƣớc ngoài có xác nhận của Trƣởng đơn vị kèm theo thƣ mời
đến phòng Tổ chức Cán bộ ( TCCB) và phòng HTQT (để biết và tổng hợp số
liệu báo cáo) để làm thủ tục cần thiết khi đi công tác.
Phòng TCCB làm quyết định cho phép cán bộ đi công tác nƣớc ngoài và quản lý
cán bộ theo quy định của pháp luật.
CHƢƠNG VII
CÁC QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC QUỐC TẾ
Điều 17. Quy định chung về lễ tân
1. Khi đón tiếp khách quốc tế tùy theo từng đoàn khách, từng hoạt động đối
ngoại mà sử dụng trang phục phù hợp.
11
2. Căn cứ mức độ hợp tác và tính chất của các mối quan hệ phòng HTQT đề
xuất quà tặng khách quốc tế phù hợp dựa theo mức chi quy định của Bộ Tài
chính
3. Việc trao đổi các thông tin, tài liệu, số liệu liên quan đến chủ trƣơng chính
sách của ngành, bí mật của quốc gia, các đơn vị phải tuân thủ quy định của Nhà
nƣớc về lƣu trữ hồ sơ, bảo vệ bí mật của nhà nƣớc.
Điều 18. Tổ chức Hội thảo Hội nghị quốc tế
Việc đăng cai tổ chức Hội thảo hội nghị quốc tế phải tuân thủ quy định của nhà
nƣớc về việc tổ chức Hội thảo, Hội nghị quốc tế tại Việt Nam, cụ thể là Quyết
định số 122/2001/QĐ-TTg ngày 221/8/2001 của Thủ tƣớng Chính Phủ về tổ
chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và thông tƣ số
24/2001/TT-BYT ngày 21/12/2001 của Bộ Y tế về việc hƣớng dẫn việc tổ chức
và quản lý hội thảo, hội nghị quốc tế tại Việt Nam và những quy định về tiếp
nhận và quản lý đoàn vào nêu tại Chƣơng V của quy chế này.
Điều 19. Khen thƣởng các đối tác quốc tế
1. Các cá nhân nƣớc ngoài có đóng góp to lớn cho sự phát triển của Trƣờng Đại
học Y Hà Nội đều đƣợc xét tặng kỷ niệm chƣơng “Vì sức khỏe nhân dân “ của
Bộ Y tế và kỷ niệm chƣơng “ Vì sự nghiệp giáo dục” của Bộ Giáo dục và đào
tạo; phong tặng chức danh Giáo sƣ danh dự theo quy định của Trƣờng Đại học
Y Hà Nội.
2. Các đơn vị căn cứ đóng góp của các chuyên gia có thành tích xứng đáng và
đủ tiêu chuẩn có văn bản đề nghị kèm theo bản tóm tắt thành tích, lí lịch của
chuyên gia gửi về phòng HTQT để xem xét và trình Lãnh đạo nhà trƣờng và đƣa
ra Hội đồng Khoa học giáo dục nhà trƣờng xem xét. Sau khi đƣợc xét duyệt, các
đơn vị phối hợp với phòng HTQT tiến hành các thủ tục và tổ chức trao tặng.
Điều 20. Chế độ báo cáo
1. Báo cáo hoạt động HTQT của các đơn vị cần đƣợc gửi định kỳ đến phòng
HTQT 6 tháng một lần vào ngày 30/6 và ngày 30/12 hàng năm. Các đơn vị
12
không gửi báo cáo sẽ đƣợc thông báo trên lịch tuần trong 3 tuần tiếp theo kể từ
thời điểm quá thời hạn mà không báo cáo và Trƣởng đơn vị sẽ chịu trách nhiệm
trƣớc nhà trƣờng về việc nộp báo cáo chậm trễ cũng nhƣ về mọi hoạt động Hợp
tác Quốc tế của đơn vị. Các đơn vị nộp báo cáo chậm sẽ bị trừ điểm thi đua cuối
năm của đơn vị.
2. Đối với các đơn vị có tiếp khách quốc tế tại Đơn vị theo đúng thẩm quyền
đƣợc quy định tại khoản 2 điều 11 của quy chế này, sau khi tiếp đón các đoàn
khách quốc tế cần nộp báo cáo về nội dung buổi tiếp để phòng HTQT và Ban
Giám hiệu theo dõi.
CHƢƠNG VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Trách nhiệm tham mƣu, quản lý và thực hiện các hoạt động
hợp tác quốc tế
Phòng Hợp tác Quốc tế là đầu mối điều phối và quản lý các hoạt động hợp tác
quốc tế với các nƣớc, các tổ chức và cá nhân nƣớc ngoài, có trách nhiệm tham
mƣu, giúp Hiệu trƣởng Trƣờng Đại học Y Hà Nội thực hiện chức năng quản lý
về hợp tác quốc tế thống nhất trong hoạt động hợp tác quốc tế của nhà trƣờng
theo đúng quy định của Nhà nƣớc về công tác ngoại giao.
Điều 22. Quy định về phân công trách nhiệm đối với các đơn vị có
liên quan
Tất cả các đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Phòng Hợp tác Quốc tế thực hiện
các hoạt động hợp tác quốc tế trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ của mình.
1. Phòng Tổ chức Cán bộ: Phối hợp với Phòng HTQT trong việc quản lý đoàn
ra, cử cán bộ nhà trƣờng đi công tác, học tập tại nƣớc ngoài. Phối hợp báo cáo
Bộ Y tế, Bộ Công an về các hoạt động đoàn ra của Trƣờng theo định kỳ 6 tháng
1 lần.
13
2. Phòng Hành chính Tổng hợp: phối hợp với phòng HTQT trong các hoạt động
lễ tân ngoại giao, các buổi tiếp khách quốc tế và trong các Hội nghị quốc tế tổ
chức tại Trƣờng Đại học Y Hà Nội.
3. Trung tâm Dịch vu Tổng hợp: phối hợp với phòng Hợp tác Quốc tế bố trí
phòng họp, hội thảo, hội nghị quốc tế kèm theo các trang thiết bị phù hợp với
mục đích của buổi họp khi có khách quốc tế đến làm việc với Ban Giám hiệu và
các đơn vị trong trƣờng.
4. Phòng Tài chính Kế toán và các đơn vị tổng hợp các nguồn viện trợ hợp tác
quốc tế của Trƣờng và Đơn vị. Phòng HTQT phối hợp với phòng TCKT và các
đơn vị có liên quan theo dõi tiến độ, đánh giá, giám sát các chƣơng trình dự án
HTQT.
5. Bộ phận đầu mối về Hợp tác quốc tế của các đơn vị có nhiệm vụ giúp lãnh
đạo đơn vị quản lý, thống nhất các hoạt động hợp tác quốc tế theo quy định của
nhà nƣớc và của Trƣờng Đại học Y Hà Nội. Mạng lƣới cộng tác viên Hợp tác
Quốc tế phát huy vai trò của mình trong các hoạt động hợp tác quốc tế của
Trƣờng, là đầu mối liên hệ và hỗ trợ Phòng Hợp tác Quốc tế quản lý các hoạt
động hợp tác Quốc tế tại Đơn vị.
Điều 23. Điều khoản thi hành
Quy chế này có hiệu lực và đƣợc thi hành kể từ ngày lý ban hành./.
HIỆU TRƢỞNG
Nguyễn Đức Hinh
14
BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CÁC QUI TRÌNH HỢP TÁC QUỐC TẾ
1. Qui trình tiếp khách quốc tế.
Các đơn vị, trung tâm, dự án trong trƣờng chỉ đƣợc phép tiếp khách quốc
tế khi có sự đồng ý của Ban Giám Hiệu. (Tùy thuộc vào mức độ và tính chất
công việc, Phòng HTQT báo cáo Bộ Y tế và xin ý kiến chỉ đạo) Các bƣớc xin
phép cụ thể nhƣ sau:
- Các đơn vị thảo công văn xin phép Ban Giám hiệu để tiếp đoàn, đính kèm:
+ Thƣ trao đổi giữa đơn vị/Trƣờng và phía bạn;
+ Lịch làm việc chi tiết của đoàn; CV của khách, photocopy Hộ chiếu của
khách, visa của khách nếu có đối với các trƣờng hợp đơn vị khác ngoài trƣờng
xin visa cho khách.
+ Các yêu cầu về chỗ ăn, ở, phƣơng tiện đi lại của bạn, yêu cầu khác.
- Phòng HTQT nhận đƣợc công văn chuyển từ BGH và phối hợp với các đơn vị
liên quan để bố trí đón tiếp và báo cáo với các cơ quan chức năng.
- Phòng HTQT lập dự trù tiếp khách, quà tặng nếu đoàn là khách của Ban Giám
hiệu hoặc khi Ban Giám hiệu yêu cầu.
- Báo cáo kết quả cuộc làm việc và lƣu hồ sơ:
+ Trong trƣờng hợp các đơn vị trực tiếp làm việc với đoàn thì đơn vị phải gửi
báo cáo kết quả làm việc cho Ban Giám hiệu và phòng Hợp tác Quốc tế để tổng
hợp.
+ Khi đoàn đến làm việc với Ban Giám hiệu, phòng HTQT cử cán bộ tham
chuyên trách tham dự để ghi biên bản và làm báo cáo.
15
2. Quy trình mời đoàn vào:
- Các đơn vị thảo công văn xin phép Ban Giám hiệu để mời đoàn đến làm việc,
đính kèm:
+ Các thƣ từ trao đổi có liên quan;
+ CV của khách, photocopy trang hộ chiếu có các thông tin của khách( số hộ
chiếu, ngày sinh, visa nếu có);
+ Dự kiến lịch làm việc của đoàn;
+ Thỏa thuận với bạn về chỗ ăn, ở, và phƣơng tiện đi lại;
- Nếu đƣợc Ban Giám hiệu đồng ý thì Phòng Hợp tác Quốc tế thảo thƣ mời bạn
và trình Ban Giám hiệu ký.
- Nếu phía bạn có nhu cầu xin visa thì đơn vị cung cấp cho phòng HTQT các
chi tiết các thông tin của đoàn để phòng HTQT làm thủ tục xin phép với Bộ Y tế
và Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, Bộ Công An (Mẫu số1-HTQT). Trong trƣờng
hợp khách đến làm việc với các dự án đã có quyết đinh phê duyệt của Bộ Y tế,
các dự án cần gửi kèm bản sao quyết định này và gửi kèm theo công văn đề nghị
xin cấp visa cho khách.
- Khi đoàn đến làm việc nếu với BGH thì phòng HTQT cử cán bộ đi dự để ghi
biên bản và làm báo cáo.
- Nếu đoàn làm việc với đơn vị thì sau khi đoàn đi đơn vị sẽ làm báo cáo tóm
tắt nội dung làm việc gửi cho BGH và Phòng Hợp tác Quốc tế (Mẫu số 2-
HTQT).
3. Qui trình xin phép dẫn khách đi làm việc tại các tỉnh .
- Khi các đơn vị muốn đƣa khách quốc tế đi làm việc tại các địa phƣơng, phải
có công văn xin phép địa phƣơng. Qui trình nhƣ sau:
- Đơn vị làm công văn xin tiếp khách và trình lên BGH đồng thời cũng gửi đến
HTQT một bản. Trong công văn phải có đầy đủ họ tên, số hộ chiếu, số visa của
khách/chuyên gia.
- BGH chuyển đến HTQT công văn có bút phê của BGH.
16
- Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Ban Giám hiệu, HTQT làm công văn xin phép
các cơ quan chức năng của các tỉnh và đơn vị vui lòng liên lạc với HTQT để
nhận công văn xin phép địa phƣơng để lƣu vào hồ sơ tại đơn vị.
- Các cơ quan chức năng sẽ phúc đáp công văn xin phép đến Trƣờng (Phòng
HTQT)
- Phòng HTQT sẽ chuyển công văn cho phép đến các đơn vị
- Các đơn vị mang theo công văn cho phép của các cơ quan chức năng có liên
quan cùng công văn của Cục quản lý xuất nhập cảnh về việc cho phép khách
quốc tế nhập cảnh Việt nam trong chuyến đi.
4. Quy trình đoàn ra
Các cán bộ của Trƣờng đi công tác, học tập hay thăm quan du lịch tại nƣớc
ngoài cần tuân thủ các quy đinh sau:
4.1. Trƣờng hợp cán bộ đi đơn lẻ không theo đoàn.
a) Gửi đơn xin phép đi nƣớc ngoài (trong đó nêu rõ mục đích chuyến đi, thời
gian lƣu trú tại nƣớc ngoài, kinh phí cho chuyến đi) đến phòng TCCB và HTQT.
Phòng TCCB trình Ban Giám Hiệu.
b) Sau khi Ban Giám hiệu duyệt đơn, sẽ chuyển cho phòng Tổ chức cán bộ ra
quyết định phù hợp. Quyết định sẽ đƣợc gửi đến các đơn vị, cá nhân có liên
quan để thực hiện.
c) Tùy thuộc vào mục đích của chuyến đi, nếu là cán bộ trong biên chế của
trƣờng đi công tác và sử dụng hộ chiếu công vụ cần xin công hàm tại Cục Lãnh
sự Bộ Ngoại Giao trƣớc khi làm các thủ tục visa tại các Đại sứ quán của nƣớc
ngoài tại Việt Nam. Hiện nay có một số nƣớc đã miễn visa cho các công dân
Việt nam sử dụng hộ chiếu công vụ để đi công tác trong thời gian dƣới 15 ngày
đó là Trung Quốc (trừ Hồng Kông và Đài Bắc), Hàn Quốc, Nhật Bản, các nƣớc
trong khối Asian, Algerie.
d) Tất cả các cán bộ của trƣờng đi công tác nƣớc ngoài về đều phải nộp báo cáo
chuyến công tác cho phòng TCCB và HTQT để tổng hợp và báo cáo Ban Giám
hiệu, nếu cán bộ nào không nộp sẽ không đƣợc đi công tác chuyến tiếp theo.
17
(mẫu báo cáo đi công tác nƣớc ngoài: mẫu số 3-HTQT- Báo cáo kết quả đi công
tác nƣớc ngoài)
4.2. Trƣờng hợp đi theo đoàn
Tuân thủ theo các quy định tại phần cán bộ đi đơn lẻ tuy nhiên đơn vị/ dự án tổ
chức đoàn cần 01 gửi công văn chung cho phòng TCCB và HTQT nêu rõ mục
đích chuyến đi, danh sách và kinh phí chuyến đi để phòng HTQT làm công văn
báo cáo Bộ Y tế.
18
Mẫu số 1- HTQT- visa
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN VỊ: ………………………. Độc lập – Tƣ do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm
Kính gửi: Phòng Hợp tác Quốc tế
………………….. đề nghị phòng Hợp tác Quốc tế làm thủ tục nhập xuất cảnh
cho các khách có tên sau:
TT Họ tên Ngày sinh Quốc tịch Số Hộ chiếu Nghề nghiệp
Đƣợc đến làm việc với …………………………………………………………
(Một hoặc nhiều) lần từ ngày ……… đến ngày ……………. (nếu là nhiều lần
phải giải thích rõ tại sao lại vào nhiều lần và gửi kèm theo chƣơng trình làm việc
dự kiến trong những lần đến VN)
Mục đích: ………………………………………………………………………
Hoạt động tại các địa phƣơng: …………………………………………………
Đơn vị tiếp đón: ………………………………………………………………..
Đề nghị cho khách nhận thị thực tại: ……………………………………………
TRƢỞNG ĐƠN VỊ
19
Mẫu số 2- HTQT- Báo cáo khách Quốc tế đến làm việc
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN VỊ: ………………………. Độc lập – Tƣ do – Hạnh phúc
Vv: Báo cáo khách Quốc tế đến làm việc Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm
Kính gửi: - Ban Giám hiệu;
- Phòng Hợp tác Quốc tế
…………………….. xin phép Ban Giám hiệu cho đoàn chuyên gia: ..................
............................... đến làm việc với Trƣờng cụ thể nhƣ sau:
1. Thành phần tham gia đoàn
- Tên đoàn:
- Trƣởng đoàn:
- Số lƣợng khách:
2. Thời gian, địa điểm dự kiến làm việc:
3. Nội dung chính:
Các đơn vị nêu lên những nội dung chính đã trao đổi và dự kiến nội dung cuộc
họp, định hƣớng phát triển tiếp theo.
4. Đề xuất làm việc với Ban Giám hiệu: ( ghi rõ có đề xuất Lãnh đạo nhà
trƣờng tiếp hay chỉ lãnh đạo đơn vị tiếp)
5. Đề xuất về thủ tục nhập xuất cảnh cho khách: ( ghi rõ khách có cần xin
visa không, nếu có kèm theo CV, photo passport và chƣơng trình làm việc)
Thƣ ký cuộc họp Trƣởng đơn vị Chủ trì cuộc họp
20
Mẫu số 3 –HTQT- Báo cáo kết quả làm việc
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN VỊ: ………………………. Độc lập – Tƣ do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm
Kính gửi:
- Ban Giám hiệu;
- Phòng Hợp tác Quốc tế
Báo cáo kết quả làm việc với đoàn ………………………………………….
…………………….. xin báo cáo Ban Giám hiệu kết quả làm việc với đoàn
…………………… nhƣ sau:
1. Thành phần tham gia:
- Chủ trì cuộc họp:
- Thƣ ký:
- Các thành viên khác:
2. Thời gian, địa điểm:
3. Nội dung chính:
Các đơn vị nêu lên những nội dung chính đã trao đổi và kết quả của cuộc họp,
định hƣớng phát triển tiếp theo.
Thƣ ký cuộc họp Trƣởng đơn vị Chủ trì cuộc họp
1
QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN VĂN BẢN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
(Ban hành theo QĐ số 3299/QĐ-ĐHYHN ngày 02 tháng 11 năm 2012)
I. Mục đích và phạm vi áp dụng
1. Mục đích
Nhằm quy định thống nhất về trình tự tiếp nhận, xử lý, soạn thảo, ban
hành văn bản; mặt khác tăng cường việc quản lý, xử lý và luân chuyển văn bản
đảm bảo đơn giản hóa thủ tục hành chính trong hoạt động của Trường Đại học Y
Hà Nội.
2. Phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng cho tất cả các loại văn bản (bao gồm văn bản đến
và văn bản đi) của các cá nhân và đơn vị trong toàn Trường. Mọi cá nhân, đơn vị
có trách nhiệm phối hợp thực hiện cùng với đơn vị đầu mối (phòng Hành chính)
để công tác quản lý văn bản của Trường ngày càng chặt chẽ, đúng quy định của
pháp luật và đạt hiệu quả cao hơn.
II. Quy trình luân chuyển văn bản đến
1. Quy định chung
1.1. Tất cả văn bản gửi đến “Trường Đại học Y Hà Nội” từ bất kì nguồn
nào phải được phòng Hành chính tổng hợp của Trường quản lý và xử lý theo
quy trình.
1.2. Đối với đơn vị có con dấu và tài khoản riêng (gọi tắt là đơn vị):
a) Tất cả văn bản gửi đến đơn vị từ bất kì nguồn nào phải được phòng
Hành chính của đơn vị quản lý và xử lý theo quy trình;
b) Đối với những văn bản đến quan trọng mang tính tổng thể, tính chỉ đạo
hoặc có liên quan đến nhiều đơn vị thì phòng Hành chính của đơn vị sau khi xử
lý xong phải chuyển những văn bản đó đến phòng Hành chính của Trường để
báo cáo Ban Giám hiệu.
1.3. Văn bản đến được chia thành 2 loại:
- Loại 1: bao gồm tất cả văn bản, tài liệu, thư từ của Trường, đơn vị nhận
được từ bên ngoài Trường gửi đến.
- Loại 2: bao gồm tất cả các văn bản, tài liệu do các cá nhân, phòng, ban,
bộ môn, đơn vị trong Trường gửi trình lãnh đạo Nhà trường, lãnh đạo đơn vị.
2
2. Quy trình xử lý văn bản đến loại 1 bao gồm:
2.1. Tiếp nhận văn bản đến, phân loại sơ bộ
Văn bản từ bên ngoài gửi đến Trường hàng ngày được tiếp nhận tại bộ
phận Văn thư. Khi tiếp nhận văn bản đến, nhân viên Văn thư có nhiệm vụ kiểm
tra địa chỉ, độ nguyên vẹn của phong bì:
a) Nếu phong bì không đúng địa chỉ phải trả lại cho nơi gửi; nếu không
còn nguyên vẹn, bị bóc trước phải lập biên bản có chữ ký của người chuyển giao
văn bản;
b) Nếu phong bì đúng địa chỉ và còn nguyên vẹn, nhân viên văn thư căn
cứ vào “Nơi nhận” của văn bản để phân thành 3 loại:
- Văn bản có tên riêng gửi các lãnh đạo đơn vị: không bóc bì và được
chuyển đến lãnh đạo các đơn vị.
- Văn bản gửi cho các cá nhân, phòng, ban, bộ môn, đơn vị trong Trường:
nhân viên văn thư có trách nhiệm chuyển vào các buổi sáng hàng ngày.
- Văn bản gửi “Trường Đại học Y Hà Nội”, đơn vị: xử lý theo quy trình
tiếp theo.
2.2. Bóc bì văn bản
Văn bản gửi Trường, đơn vị sẽ được nhân viên Văn thư Trường, đơn vị
bóc bì, kiểm soát sơ bộ rồi đóng dấu đến lên văn bản.
a) Đối với những đơn từ khiếu nại, tố cáo, thư nặc danh hoặc văn bản cần
kiểm tra, xác minh phải giữ lại cả phong bì đính kèm với văn bản để lưu hồ sơ
giải quyết sau này;
b) Đối với văn bản khẩn: tuỳ theo mức độ quan trọng sẽ trình Lãnh đạo
phòng Hành chính hoặc lãnh đạo các đơn vị ngay để đảm bảo tính khẩn của văn
bản và kịp thời giải quyết;
c) Đối với những văn bản đóng dấu ký hiệu độ mật bao gồm: tuyệt mật,
tối mật và mật thì bộ phận văn thư không được bóc bì và căn cứ vào “Nơi nhận”
của văn bản:
- Nếu văn bản mật gửi cho Trường, đơn vị: chỉ có lãnh đạo Nhà trường,
đơn vị hoặc người được uỷ quyền bóc bì và quản lý.
- Nếu văn bản mật gửi tên riêng cho cá nhân: nhân viên văn thư có trách
nhiệm chuyển trực tiếp đến tay người nhận và có sổ ký nhận rõ ràng.
Cán bộ văn thư nếu được giao phụ trách văn bản mật thì phải vào sổ riêng
để theo dõi, khi chuyển văn bản mật phải chuyển cả bì đến người nhận theo
đúng chế độ quản lý văn bản mật.
3
2.3. Đóng dấu đến, ghi số đến, ngày đến và đăng ký văn bản:
Sau khi bóc bì nhân viên văn thư đóng dấu “CÔNG VĂN ĐẾN” lên văn
bản.
a) Dấu đến được đóng rõ ràng và thống nhất vào khoảng trống dưới số,
ký hiệu và trích yếu (của công văn) hoặc khoảng trống giữa tác giả và tiêu đề
văn bản;
b) Số đến ghi liên tục từ 01 bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 mỗi
năm, ngày đến là ngày văn thư nhận văn bản.
Sau khi lấy số văn bản đến, nhân viên văn thư tiến hành đăng ký văn bản.
Khi đăng ký văn bản phải bảo đảm nguyên tắc: không trùng lặp, không bỏ sót,
mỗi văn bản đến chỉ đăng ký 1 lần.
2.4. Trình văn bản
a) Văn bản được trình lên Lãnh đạo phòng Hành chính để phân luồng văn
bản vào 14h00 hàng ngày.
b) Sau khi phân luồng, văn bản được trình lên lãnh đạo Trường, đơn vị
kiểm duyệt lần cuối, sau đó chuyển xuống văn thư để làm các thủ tục luân
chuyển tới các đơn vị liên quan.
c) Đối với những văn bản cần phúc đáp, báo cáo:
- Đơn vị thực hiện chính có trách nhiệm xử lý văn bản đúng thời hạn, báo
cáo kết quả xử lý với phòng Hành chính tổng hợp;
- Phòng Hành chính tổng hợp có trách nhiệm theo dõi và báo cáo việc
thực hiện văn bản với Ban Giám hiệu vào thứ Sáu hàng tuần trong cuộc họp giao
ban công tác tuần.
2.5. Chuyển giao văn bản
Căn cứ vào ý kiến xử lý văn bản, nhân viên văn thư tiến hành nhân bản để
gửi cho các đơn vị chịu trách nhiệm giải quyết. Văn bản khi chuyển giao phải
đảm bảo chuyển giao đúng, trực tiếp cho nhân viên văn thư đơn vị hoặc đối
tượng chịu trách nhiệm giải quyết ngay trong ngày vào sáng hôm sau qua mạng
internet, qua điện thoại hoặc theo đường công văn thông thường (có ký nhận vào
sổ chuyển giao văn bản).
2.6. Quản lý, lưu trữ văn bản
Để đảm bảo cho việc quản lý, lưu trữ văn bản và sử dụng tài liệu lưu trữ
của Trường Đại học Y Hà Nội hợp lý và hiệu quả:
- Bản chính văn bản: lưu tại Bộ phận Văn thư của Trường;
4
- Bản sao văn bản: chuyển các đơn vị và cá nhân được giao nhiệm vụ giải
quyết công việc;
Phòng Hành chính của Trường có trách nhiệm cung cấp Bản chính hoặc
Sao y bản chính cho các đơn vị khi cần thiết.
3. Quy trình xử lý văn bản đến loại 2 bao gồm các bước:
3.1. Quy định chung
a) Văn bản trình ký được tiếp nhận tại bộ phận Văn thư, phòng Hành chính
của Trường (phòng 112, nhà A1);
b) Văn bản trình ký phải đảm bảo đúng thể thức, nội dung rõ ràng, có ký
nháy của lãnh đạo đơn vị trình ký;
c) Các văn bản xin phê duyệt, xin ý kiến chỉ đạo của Ban Giám hiệu: phải
gửi đến các Phòng chức năng để kiểm tra, có ý kiến tham mưu, đề xuất trước khi
trình Ban Giám hiệu, không trình ký trực tiếp.
3.2. Tiếp nhận văn bản
Bộ phận Văn thư kiểm tra văn bản
a) Nếu văn bản đã đúng thể thức: đơn vị có văn bản trình ký ghi thông tin
vào sổ quản lý văn bản.
b) Nếu văn bản còn sai sót: văn thư trả lại và yêu cầu cá nhân, đơn vị có
văn bản trình phải sửa chữa, bổ sung cho hoàn chỉnh theo quy định tại Thông tư
số 01/2001/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn thể thức và
kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3.3.Trình ký văn bản
a) Thời gian
Văn bản sẽ được trình Ban Giám hiệu 2 lần trong ngày: Sáng và Chiều.
Trường hợp đặc biệt cần trình ký văn bản khẩn, trình ký ngoài giờ: cá
nhân, đơn vị có thể đăng ký trước với phòng Hành chính để Lãnh đạo Phòng bố
trí người trực; hoặc có thể trình ký trực tiếp Ban Giám hiệu nhưng phải đảm bảo
văn bản đúng thể thức, đúng thẩm quyền.
b) Hồ sơ nghiệp vụ
- Loại hồ sơ: đào tạo đại học, đào tạo sau đại học, quản lý sinh viên,
nghiên cứu khoa học, chứng từ tài chính kế toán, quản trị, vật tư trang thiết bị…
- Đối với cá nhân, đơn vị trình ký:
+ Phải chịu trách nhiệm về nội dung văn bản.
5
+ Phải có “Phiếu trình ký” (bao gồm: nội dung hồ sơ, số lượng tập
văn bản, chữ ký của lãnh đạo đơn vị) trong mỗi tập hồ sơ.
- Đối với Phòng Hành chính: tiếp nhận cặp hồ sơ sau khi kiểm tra thể thức
văn bản để trình ký và giao nhận khi đã có chữ ký của Ban Giám hiệu.
3.4. Thẩm quyền ký ban hành văn bản được quy định như sau:
a) Ban Giám hiệu có thẩm quyền ký phê duyệt các văn bản mang tư cách
pháp nhân của Nhà trường, các văn bản đại diện cho Trường gửi ra bên ngoài
hoặc gửi lên cấp trên. Các văn bản này được lấy số, đóng dấu, vào sổ quản lý
văn bản tại văn thư của Trường.
b) Lãnh đạo các phòng, ban, bộ môn trực thuộc Trường và lãnh đạo đơn
vị có con dấu và tài khoản riêng có thẩm quyền:
- Ký phê duyệt văn bản do đơn vị ban hành (báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo
thực hiện…) gửi cấp trên trực tiếp, gửi các đơn vị ngang cấp ở trong và ngoài
Trường. Các văn bản này sẽ được lấy số, đóng dấu (đối với đơn vị có tài khoản
và con dấu riêng), vào sổ quản lý văn bản của đơn vị.
- Ký phê duyệt, ban hành các văn bản đã được Lãnh đạo Nhà trường ủy
quyền như: các văn bản mang tính chất chuyên môn, giấy mời, hợp đồng kinh
tế, hợp đồng đào tạo… Các văn bản này sẽ được lấy số, đóng dấu, vào sổ quản
lý văn bản của Trường.
c) Lãnh đạo Phòng/ Ban/ Bộ môn thuộc đơn vị có con dấu và tài khoản
riêng có thẩm quyền:
- Ký các văn bản do đơn vị mình ban hành gửi cấp trên trực tiếp, hoặc gửi
các đơn vị cùng cấp trong Trường. Các văn bản này sẽ lấy số và vào sổ quản lý
văn bản của đơn vị, không đóng dấu.
- Ký ban hành các văn bản đã được Lãnh đạo đơn vị ủy quyền như: các
văn bản mang tính chất chuyên môn, giấy mời, hợp đồng kinh tế, hợp đồng đào
tạo… Các văn bản này sẽ được lấy số, đóng dấu, vào sổ quản lý văn bản của
Đơn vị.
3.5. Chuyển giao văn bản
a) Văn bản xử lý xong sẽ được lấy ra 2 lần trong ngày: Sáng và Chiều.
b) Đối với những văn bản do phòng Hành chính trình ký:
- Khi lấy văn bản tại bộ phận Văn thư các cá nhân, đơn vị có trách nhiệm
ký nhận vào sổ quản lý văn bản.
- Nếu lấy văn bản trực tiếp từ Ban Giám hiệu thì cá nhân, đơn vị phải
thông báo cho phòng Hành chính để cán bộ văn thư ghi vào sổ theo dõi.
6
c) Đối với những văn bản do cá nhân, đơn vị trình ký trực tiếp:
- Các cá nhân, đơn vị phải tự chịu trách nhiệm khi văn bản bị thất lạc.
- Trong quá trình lấy số, đóng dấu nếu phát hiện văn bản vẫn còn sai sót
về thể thức thì phòng Hành chính tổng hợp yêu cầu sửa hoàn chỉnh trước khi
trình ký lại; sau đó lấy số, đóng dấu và phát hành văn bản.
III. Quy trình luân chuyển văn bản đi
1. Quy định chung:
- Tất cả văn bản, tài liệu của các cá nhân, phòng, ban, bộ môn, đơn vị
trong Trường gửi tới các cá nhân, phòng, ban, bộ môn, đơn vị ở trong và ngoài
Trường được gọi là văn bản đi.
- Văn bản đi được chia thành 2 loại:
+ Loại 1: bao gồm tất cả văn bản, tài liệu của các cá nhân, phòng, ban, bộ
môn, đơn vị trong Trường gửi tới các cá nhân, phòng, ban, bộ môn, đơn vị ở
trong Trường và gửi trình các lãnh đạo đơn vị.
+ Loại 2: bao gồm các văn bản, tài liệu của các cá nhân, phòng, ban, bộ
môn, đơn vị trong Trường gửi tới các cá nhân, đơn vị ở ngoài Trường.
2. Quy trình xử lý văn bản đi loại 1:
a) Cá nhân soạn thảo văn bản ký nháy vào cuối văn bản;
b) Lãnh đạo đơn vị ký phát hành văn bản;
c) Lấy số của đơn vị và không đóng dấu (trừ những trường hợp đặc biệt);
d) Các đơn vị trực tiếp gửi công văn và có sổ theo dõi việc chuyển giao
văn bản.
3. Quy trình xử lý văn bản đi loại 2:
Văn bản sau khi đã được lãnh đạo Trường, đơn vị phê duyệt, cá nhân và
đơn vị trình ký văn bản sẽ xuống bộ phận văn thư để lấy số, lấy dấu và chuyển
giao văn bản.
3.1. Lấy số và ngày tháng cho văn bản đi
- Số của văn bản được ghi liên tục từ 01 bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết
ngày 31/12 mỗi năm.
- Ngày tháng của văn bản: Về nguyên tắc, văn bản gửi ngày nào thì ghi
ngày ấy.
7
3.2. Đóng dấu cho văn bản đi
- Căn cứ vào “Nơi nhận” của mỗi văn bản, cá nhân và đơn vị soạn thảo
photo văn bản thành nhiều bản sau đó mới đưa nhân viên văn thư đóng dấu.
- Văn bản đã có chữ ký hợp lệ mới đóng dấu. Không đóng dấu khống.
Dấu đóng phải rõ ràng, đúng mẫu quy định, mặt dấu trùm lên 1/3 hoặc 1/4 chữ
ký về bên trái.
3.3. Lưu trữ và chuyển giao văn bản
a) Sau khi văn bản được lấy số, đóng dấu, nhân viên văn thư sẽ lưu bản
gốc vào tập lưu văn bản để đưa vào kho lưu trữ chung của Trường, đơn vị và căn
cứ vào “Nơi nhận” của văn bản để gửi văn bản đến các cá nhân, đơn vị bên
ngoài Trường. Tuỳ vào tính chất của văn bản mà nhân viên văn thư chuyển văn
bản trực tiếp đến người nhận hoặc chuyển qua đường bưu điện.
b) Đối với các văn bản gửi các đơn vị nội bộ trong Trường như: lịch tuần,
các văn bản phổ biến công việc chung của Trường, thông báo... chuyển phòng
Công nghệ thông tin đăng tải trên website của Trường để đảm bảo kịp thời và
tiết kiệm.
IV.Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
- Các Trưởng đơn vị trong Trường chịu trách nhiệm tổ chức việc thực
hiện quy trình này trong phạm vi đơn vị mình.
- Trưởng phòng Hành chính tổng hợp có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo
Nhà trường về kế hoạch triển khai chung của Trường và kết quả thực hiện hàng
năm để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
1
QUY ĐỊNH
SỬ DỤNG VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CON DẤU
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
( Ban hành kèm theo QĐ số 3288 /QĐ-ĐHYHN ngày 02 tháng 11 năm 2012)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Quy định sử dụng và phân cấp quản lý con dấu áp dụng đối với các loại
con dấu sau đây:
1. Con dấu ướt, con dấu nổi của Trường giao cho Phòng Hành chính tổng
hợp của Trường quản lý và sử dụng;
2. Con dấu ướt của các đơn vị trực thuộc Trường - đơn vị có tài khoản,
con dấu riêng (đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp) giao cho các
đơn vị có tài khoản, con dấu riêng quản lý và sử dụng;
3. Con dấu của các tổ chức Đảng, Đoàn Thanh niên, Công đoàn do Lãnh
đạo và cán bộ văn thư các tổ chức quản lý, sử dụng và chịu trách nhiệm.
Dấu tiêu đề, dấu ngày tháng, dấu tiếp nhận công văn, dấu chữ ký không
thuộc phạm vi áp dụng của Quy định này.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
Quy định này được áp dụng thống nhất trong tất cả các đơn vị có tài
khoản, con dấu riêng.
Chương II
SỬ DỤNG CON DẤU
Điều 3. Yêu cầu đối với nhân viên văn thư
1. Phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về văn thư - lưu
trữ.
2. Có tính trung thực, cẩn thận, có tinh thần trách nhiệm cao.
3. Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Hiệu trưởng và Trưởng
đơn vị có tài khoản, con dấu riêng về việc quản lý và sử dụng con dấu đã được
giao. Cụ thể:
2
a) Không mang con dấu ra khỏi phòng làm việc hoặc cơ quan;
b) Không giao con dấu cho người khác khi chưa được phép bằng văn bản
của người có thẩm quyền;
c) Phải tự tay đóng dấu vào các văn bản, giấy tờ của đơn vị;
d) Chỉ được đóng dấu vào các văn bản, giấy tờ đã hoàn chỉnh, đúng thể
thức và sau khi đã có chữ ký của người có thẩm quyền;
e) Nghiêm cấm việc đóng dấu khống chỉ đối với tất cả các loại văn bản,
giấy tờ.
Điều 4. Yêu cầu về bảo quản con dấu
1. Con dấu phải được cất giữ cẩn thận tại trụ sở đơn vị.
2. Con dấu phải được để trong tủ có khóa chắc chắn hoặc két sắt tại phòng
làm việc.
Điều 5. Yêu cầu đối với con dấu
1. Mỗi đơn vị có tài khoản, con dấu riêng chỉ được sử dụng một con dấu.
2. Con dấu phải được giao cho nhân viên văn thư giữ và đóng dấu tại trụ
sở đơn vị. Trường hợp thật cần thiết để giải quyết công việc ở xa trụ sở đơn vị
thì Hiệu trưởng (đối với con dấu của Trường), Trưởng đơn vị có tài khoản, con
dấu riêng có thể mang con dấu đi theo và phải chịu trách nhiệm về việc mang
con dấu ra khỏi trụ sở đơn vị đồng thời phải lập Biên bản giao, nhận.
3. Mực dấu dùng mực màu đỏ.
4. Trong trường hợp bị mất con dấu, nhân viên văn thư được giao nhiệm
vụ giữ con dấu phải báo cáo ngay cho Hiệu trưởng, Trưởng đơn vị; cho cơ quan
công an gần nhất và cơ quan công an đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
để có chỉ đạo xử lý kịp thời; đồng thời phải thông báo bằng văn bản về việc hủy
bỏ con dấu bị mất.
5. Trường hợp con dấu đang sử dụng bị mòn, hỏng hoặc có sự chuyển đổi
về tổ chức (giải thể, sáp nhập hay đổi tên đơn vị) thì Trưởng đơn vị phải làm
thủ tục khắc lại con dấu mới và nộp lại con dấu cũ cho cơ quan công an có thẩm
quyền.
6. Khi đơn vị sử dụng con dấu chia tách, sáp nhập, giải thể, kết thúc
nhiệm vụ thì người đứng đầu đơn vị phải thu hồi con dấu và nộp lại cho cơ quan
công an cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
7. Đối với những đơn vị có tài khoản, con dấu riêng nhưng chưa đáp ứng
đầy đủ các quy định về quản lý và sử dụng con dấu thì phải khẩn trương hoàn
3
thiện theo đúng các quy định của pháp luật và của Nhà trường; hoặc làm Biên
bản giao nộp con dấu về phòng Hành chính tổng hợp của Trường để quản lý và
sử dụng theo quy định này.
8. Đối với con dấu nổi được sử dụng để đóng dấu vào Bằng tốt nghiệp:
các đơn vị (phòng Quản lý Đào tạo Đại học và phòng Quản lý Đào tạo Sau Đại
học) khi có nhu cầu sử dụng phải làm công văn đề nghị mượn con dấu trong đó
ghi rõ thời gian, mục đích và cá nhân được Phòng uỷ quyền sử dụng con dấu để
thuận tiện cho việc quản lý của phòng Hành chính tổng hợp và của Nhà trường.
Điều 6. Yêu cầu đối với việc đóng dấu
1. Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều.
2. Khi đóng dấu lên chữ ký thì dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 đến 1/4
chữ ký về phía bên trái.
3. Việc đóng dấu lên các phụ lục kèm theo văn bản chính hoặc văn bản có
nhiều trang:
a) Nếu phụ lục có một trang: đóng dấu treo lên trang đầu, trùm lên một
phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tên của phụ lục. Nếu phụ lục gồm nhiều trang thì
ngoài việc đóng dấu treo, phải đóng dấu giáp lai cho bản phụ lục đó;
b) Nếu văn bản có nhiều trang thì phải đóng dấu giáp lai cho văn bản đó.
Việc đóng dấu giáp lai được thực hiện như sau: dấu được đóng vào
khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các
tờ giấy.
4. Dấu chỉ mức độ mật, mức độ khẩn: đóng vào văn bản trước khi ký
chính thức và do Hiệu trưởng, Trưởng đơn vị quyết định.
5. Những văn bản do Trường ban hành phải đóng dấu của Trường; những
văn bản do Đơn vị có tài khoản, con dấu riêng ban hành trong phạm vi quyền
hạn được giao phải đóng dấu của Đơn vị. Trong những trường hợp đặc biệt cần
tư cách pháp nhân của Trường và được sự chỉ đạo của Ban Giám hiệu, văn bản
do Đơn vị ban hành có thể đóng dấu của Trường (quy định tại mục “thẩm quyền
ký phê duyệt, ban hành văn bản” trong Quy định về phân cấp quản lý đối với
các đơn vị thuộc Trường Đại học Y Hà Nội - công tác văn thư, hành chính tổng
hợp).
4
Chương III.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CON DẤU
Điều 7. Đối với đơn vị hành chính cấp Trường.
1. Hiệu trưởng có trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc bảo quản và sử dụng
con dấu của Trường và của các đơn vị có tài khoản, con dấu riêng trực thuộc
Trường theo đúng quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
2. Lãnh đạo phòng Hành chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc quản lý và sử dụng con dấu của Trường và của các đơn vị có tài khoản,
con dấu riêng trực thuộc Trường.
3. Phòng Hành chính tổng hợp của Trường:
a) Tiến hành kiểm tra 2 lần/1 năm đối với công tác quản lý, sử dụng con
dấu và nghiệp vụ văn thư của nhân viên hành chính - văn thư các đơn vị có tài
khoản, con dấu riêng;
b) Tạo điều kiện để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra việc chấp hành các
quy định về quản lý và sử dụng con dấu;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Ban Giám hiệu về việc quản
lý, sử dụng con dấu.
4. Nhân viên văn thư phải chịu trách nhiệm trước lãnh đạo phòng Hành
chính tổng hợp và trước Hiệu trưởng về việc quản lý, sử dụng con dấu theo
đúng quy định.
Điều 8. Đối với đơn vị hành chính của các đơn vị thuộc Trường
1. Các Trưởng đơn vị có tài khoản, con dấu riêng có trách nhiệm quản lý,
kiểm tra việc bảo quản và sử dụng con dấu của đơn vị mình theo đúng quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
2. Lãnh đạo phụ trách công tác Hành chính của các đơn vị có tài khoản,
con dấu riêng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử
dụng con dấu của đơn vị mình.
3. Cán bộ phụ trách công tác hành chính, văn thư của các đơn vị có tài
khoản, con dấu riêng:
a) Thường xuyên học tập nâng cao trình độ, rút kinh nghiệm đối với công
tác quản lý, sử dụng con dấu và nghiệp vụ văn thư của đơn vị mình;
b) Thực hiện chế độ báo cáo theo quý, theo năm đối với đơn vị chủ quản
theo ngành dọc về công tác chuyên môn của mình;
5
c) Tạo điều kiện để cơ quan có thẩm quyền, Ban Giám hiệu và phòng
Hành chính tổng hợp của Trường kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản
lý và sử dụng con dấu;
d) Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo phòng Hành chính, Trưởng đơn vị
mình; trước Hiệu trưởng và trước pháp luật về việc quản lý, sử dụng con dấu
theo đúng quy định.
Chương IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Các Trưởng đơn vị có con dấu và tài khoản riêng chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện Quy định này trong phạm vi đơn vị mình.
2. Trưởng phòng Hành chính tổng hợp có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo
Nhà trường về kế hoạch triển khai chung của Trường và kết quả thực hiện hàng
năm để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Đức Hinh
BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 3310/QĐ-ĐHYHN Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng hóa chất, vật tư tiêu hao,
súc vật thí nghiệm tại Trường Đại học Y Hà Nội
HIỆU TRƯỞNG TRUỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 153/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Điều lệ trường Đại học, quy định quyền hạn và
trách nhiệm của Hiệu trưởng trường đại học;
Căn cứ Quyết định số 1966/QĐ-BYT ngày 5/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y
tế ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Y Hà Nội;
Căn cứ kết luận tại các cuộc họp về Quản lý, sử dụng hóa chất, vật tư tiêu
hao và súc vật thí nghiệm nhằm năng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng
phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học tại các đơn vị trong trường Đại học Y Hà
Nội;
Xét đề nghị của ông Trưởng phòng Vật tư trang thiết bị và ông Trưởng
phòng Tài chính kế toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý, sử dụng
hóa chất, vật tư tiêu hao, súc vật thí nghiệm trong hoạt động chuyên môn tại
Trường Đại học Y Hà Nội.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông (bà) Trưởng phòng Hành chính tổng hợp, Trưởng phòng
Vật tư trang thiết bị, Trưởng phòng Quản trị, Trưởng phòng Tài chính kế toán,
các Trưởng đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG - Ban Giám hiệu (để chỉ đạo thực hiện);
- Như Điều 3;
- Lưu HCTH, VT;
- Lưu trữ;
Nguyễn Đức Hinh
BỘ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÓA CHẤT, VẬT TƯ TIÊU HAO,
SÚC VẬT THÍ NGHIỆM TRONG HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3310/QĐ-ĐHYHN ngày 11/11/2011)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Để thống nhất công tác Quản lý cấp phát và sử dụng Vật tư tiêu hao,
hóa chất, súc vật thí nghiệm tại các đơn vị trong toàn trường, trên cơ sở các quy
định hiện hành của Nhà nước, các văn bản hướng dẫn về Quy chế quản lý, sử
dụng vật tư tiêu hao, hóa chất, súc vật thí nghiệm tại Trường Đại học Y Hà Nội.
2. Quy chế này áp dụng đối với tất cả các đơn vị, các cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động thuộc Trường Đại học Y Hà Nội.
Điều 2. Các căn cứ xây dựng Quy chế
1. Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc
Hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
2. Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y
tế ban hành Quy chế Quản lý chất thải y tế,
3. Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15/6/2007 và Thông tư số 131/TT-
BTC ngày 05/11/2007 về việc bổ sung Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày
15/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản
nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà
nước,
4. Thông tư số 10/2007/TTLT- BYT-BTC ngày 10/8/2007 hướng dẫn đấu
thầu mua thuốc (hóa chất, vật tư tiêu hao) trong các đơn vị y tế công lập,
5. Quyết định số 1966/QĐ-BYT ngày 5/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Y Hà Nội.
Chương II
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VẬT TƯ CHUYÊN MÔN
Điều 3. Chế độ trách nhiệm
1. Trưởng đơn vị chịu trách nhiệm quản lý việc sử dụng vật tư tiêu hao,
hóa chất, súc vật thí nghiệm của đơn vị mình trước Hiệu trưởng và chỉ định cán
bộ của đơn vị mình phụ trách công tác vật tư để thực hiện các chế độ quản lý, sử
dụng và bảo quản toàn bộ tài sản, vật tư tại đơn vị mình
2. Phòng Vật tư trang thiết bị, phòng Quản trị, phòng Tài chính kế toán có
trách nhiệm theo dõi tình hình sử dụng, bảo quản các loại vật tư, hoá chất và có
nhiệm vụ đề xuất với Ban Giám hiệu việc dự trù mua sắm, cấp phát và điều
động để nâng cao hiệu quả sử dụng.
3. Nơi bảo quản và sử dụng vật tư của đơn vị do Trưởng đơn vị bố trí và
phân công người quản lý. Nếu đơn vị có những hóa chất, vật tư cần chế độ bảo
quản đặc biệt như hóa chất độc hại, lây nhiễm, phóng xạ hoặc vật tư quý hiếm,
cần báo cáo nhà trường để trang bị phương tiện cho phù hợp và giao trách
nhiệm quản lý cho từng cán bộ.
Điều 4. Dự trù, mua sắm, cấp phát vật tư tiêu hao, hóa chất, súc vật
thí nghiệm
1. Việc lập kế hoạch, dự trù nhu cầu vật tư hóa chất, súc vật thí nghiệm
cho năm học trên cơ sở kế hoạch giảng dạy, nghiên cứu đã được thông qua là
yêu cầu bắt buộc với tất cả các đơn vị để nhà trường làm cơ sơ xây dựng kế
hoạch ngân sách cũng như thực hiện việc mua sắm cho phù hợp, nhằm đáp ứng
nhu cầu của từng đơn vị. Các đơn vị cần xem xét kỹ về nhu cầu, điều kiện sử
dụng của đơn vị mình để phát huy hiệu quả và tránh lãng phí.
2. Việc tổ chức mua sắm, cấp phát phải căn cứ nhu cầu chuyên môn được
duyệt hoặc dựa theo tiêu chuẩn định mức theo quy định của nhà trường. Việc
mua sắm được thực hiện theo kế hoạch, dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt
và tổ chức mua sắm theo quy định hiện hành của nhà nước.
3. Các Vật tư, hóa chất được mua sắm, khi cấp phát cho các đơn vị sử
dụng, các phòng chức năng làm các thủ tục nhập xuất theo quy định. Đơn vị sử
dụng lập sổ nhật ký sử dụng và phõn cụng cỏn bộ phụ trỏch.
Điều 5. Chế độ bảo quản và sử dụng vật tư, hóa chất
1. Nhà trường có trách nhiệm trang bị các phương tiện, điều kiện để bảo
quản hóa chất, vật tư tiêu hao, dụng cụ nuôi nhốt súc vật thí nghiệm theo tiêu
chuẩn quy định. Có trách nhiệm đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, phương tiện
lưu giữ và ký hợp đồng với đơn vị có pháp nhân để sử lý chất thải sau thí
nghiệm của toàn trường.
2. Các thiết bị, vật tư, hóa chất đắt tiền hoặc yêu cầu chế độ bảo quản, sử
dụng đặc biệt các đơn vị phải có phương tiện và quy định về sử dụng, bảo quản
riêng; có nội quy và phân công trách nhiệm cụ thể cho từng người quản lý và có
sổ nhật ký theo dõi sử dụng.
3. Đối với các loại hoá chất, thuốc độc phải bảo quản nghiêm ngặt; phải
chấp hành đúng quy định và quy chế quản lý thuốc, hoá chất độc đã ban hành.
Đối với vật tư, hóa chất sử dụng cho bệnh nhân, người quản lý phải kiểm tra số
lượng và hiện trạng trước và sau mỗi ngày làm việc hoặc ca điều trị. Đối với tài
sản, vật tư, hóa chất cho sinh viên thực tập, người quản lý phải kiểm tra số
lượng và hiện trạng trước và sau mỗi buổi học. Phải có nội quy sử dụng thiết bị
và hoá chất trong các phòng thực tập.
Trong các phòng thực tập, phòng nghiên cứu có độ nguy hiểm cao phải
có đủ phương tiện phòng hộ, bảo hộ lao động và hướng dẫn cấp cứu tai nạn hoá
chất, điện
4. Súc vật thí nghiệm khi thực tập xong, đơn vị cần thu hồi sử lý. Đối với
súc vật thí nghiệm với hoá chất độc, đơn vị phải lập biên bản báo cáo về phòng
Vật tư thiết bị và tiến hành tiêu huỷ đúng quy định của nhà nước.
5. Với các vật tư, hóa chất, thuốc phải đăng ký và cấp phép sử dụng, đơn
vị sử dụng kết hợp với Phòng Vật tư trang thiết bị lập hồ sơ xin cấp phép sử
dụng và định kỳ đăng ký kiểm định theo quy định của Nhà nước. Tủ và dụng cụ
bảo quản phải được ghi rõ nhãn mác, cảnh báo nguy hiểm...theo quy định.
6. Đối với các thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và các loại thuốc, hóa
chất đặc biệt, các đơn vị sử dụng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định của nhà
nước. Đơn vị nào để thất thoát hoặc vi phạm quy định quản lý, sử dụng thì
người vi phạm và Trưởng đơn vị có vi phạm phải chịu trách nhiệm hoàn toàn
trước Hiệu trưởng và Pháp luật.
7. Khi đơn vị phát hiện tài sản bị mất hoặc có dấu hiệu bất thường, phải
giữ nguyên hiện trường và báo cáo ngay cho phòng Bảo vệ và Công an nơi gần
nhất. Sau đó họp đơn vị để xác định thời điểm, nguyên nhân mất và báo cáo
bằng văn bản cùng hồ sơ sự việc cho Ban Giám hiệu. Hồ sơ sử lý vụ việc phải
gửi phòng Vật tư trang thiết bị để thực hiện theo kết luận và làm thủ tục cần
thiết.
Điều 6. Bảo quản, Thu hồi, thanh lý và sử lý sau thực tập
1. Tất cả các hóa chất, vật tư đưa vào sử dụng phải tuân thủ nghiêm ngặt
nội quy sử dụng và các quy định về vệ sinh môi trường.
2. Các vật tư độc hại khi sử dụng không được xả bừa bãi ra môi trường
cũng như nguồn nước thải. Các hóa chất độc hại cần được thu gom và chuyển
về khu vực sử lý trước khi thải ra môi trường.
3. Những vật tư, hóa chất đã cấp cho đơn vị nhưng không dùng hết hoặc
không dùng đến phải báo cáo về phòng Vật tư trang thiết bị để điều chuyển cho
đơn vị khác. Thủ tục điều chuyển do Phòng Vật tư trang thiết bị chủ trì và làm
theo mẫu quy định.
4. Vật tư hóa chất do quá hạn sử dụng hoặc hỏng do các lý do khỏc khụng
thể sử dụng được cần được xem xột thanh lý. Việc thanh lý tài sản, vật tư phải
được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Đối với chất thải là súc vật thí nghiệm sau khi thực hành xong:
5. Với súc vật tận dụng được làm thực phẩm, đơn vị sử dụng cần báo cáo
số lượng thu hồi sớm về phòng Tài chính kế toán. Sau thực tập đơn vị cần bảo
quản để phòng Tài chính kế toán theo dõi và cấp phát lại.
6. Đối với súc vật khác, sau khi thực tập xong đơn vị cần thu gom cẩn
thận và chuyển về vị trí quy định. Tuyệt đối không vứt bừa bãi gây ô nhiễm môi
trường.
7. Đối với súc vật thực tập với hóa chất độc hại hoặc nguồn lây bệnh, đơn
vị phải thực hiện tiêu hủy theo đúng quy định hiện hành.
Đối với chất thải là các bộ phận giải phẫu người:
8. Các đơn vị có sử dụng đến chất thải là các bộ phận cơ thể người: như
xác, nội tạng, máu....phải tuân thủ nghiêm ngặt theo các quy định hiện hành.
Các mẫu sau sử dụng phải được thu gom, lưu giữ và tiêu hủy đúng quy định bởi
các đơn vị có pháp nhân và đúng thuần phong mỹ tục.
Ghi chú: - Trong khi nhà trường chưa có khu tập kết chất thải là phủ tạng
người và xác súc vật thí nghiệm, đề nghị các bộ môn chuyển về khu thu gom
chất thải Giải phẫu của Bệnh viện Đại học Y – Tầng hầm nhà Bệnh viện. Đề
nghị liên hệ trước với nhân viên chuyên quản của phòng Vật tư thiết bị Bệnh
viện, Tầng 5 nhà Bệnh viện.
- Đối với chất thải của Bộ môn Giải phẫu và Bộ môn Giải phẫu bệnh hiện
ở ngoài khu vực Khương thượng, các Bộ môn chủ động thu gom và xử lý đúng
theo quy định, riêng với xác hủy sẽ thực hiện cụ thể theo từng đợt và theo đúng
phong tục tập quán.
Điều 7. Chế độ kiểm tra và báo cáo
1. Tháng 12 hàng năm, Phòng Vật tư thiết bị, phòng Quản trị phối hợp
với phòng Tài chính kế toán tổ chức và hướng dẫn các đơn vị tiến hành kiểm kê
toàn bộ tài sản của đơn vị mình. Trong đợt kiểm kê này các đơn vị cần báo cáo
tình hình sử dụng vật tư, hóa chất tồn kho cũng như các vấn đề liên quan. Khi
kiểm kê phải đối chiếu số liệu, sổ sách và hiện vật thực tế. Nếu có trường hợp
thừa, thiếu, hư hỏng hoặc mất mát, đơn vị phải có biên bản riêng và có kiến
nghị biện pháp sử lý.
2. Phòng Vật tư trang thiết bị có kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất cử cán bộ
đến kiểm tra việc sử dụng, quản lý và bảo quản vật tư, hóa chất của các đơn vị.
3. Các chương trình dự án, đề tài nghiên cứu khoa học nếu có nhu cầu
mua sắm vật tư cần gửi kế hoạch hàng năm cho phòng chức năng kèm các văn
bản pháp lý để làm cơ sở thực hiện. Đối với các mua sắm nhỏ, nhà trường đã
giao quyền cho chủ nhiệm dự án, đề tài tự tổ chức thực hiện có sự hỗ trợ của các
phòng chức năng. Việc mua sắm vẫn phải thực hiện theo đúng quy định hiện
hành theo quy định tại thông tư 63/TT-BTC và thông tư 131/TT-BTC và tuân
thủ đúng chế độ hóa đơn chứng từ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Tất cả các đơn vị, cán bộ, viên chức và người lao động toàn trường có
trách nhiệm thực hiện Quy chế này. Trưởng các đơn vị quán triệt, chỉ đạo, phổ
biến và giỏm sỏt cỏn bộ của đơn vị mỡnh thực hiện nghiờm tỳc Quy chế này.
2. Mỗi đơn vị cử một cỏn bộ kiêm nhiệm phụ trỏch cụng tỏc tài sản, vật
tư. Cỏn bộ kiêm nhiệm được hưởng chế độ như cỏn bộ kiêm nhiệm các công tác
của đơn vị theo quy định của nhà trường.
Điều 9. Triển khai tổ chức thực hiện
1 Phũng Vật tư trang thiết bị, phòng Quản trị, Phòng Y tế và phòng Tài
chính kế toán phối hợp hướng dẫn, giám sát việc thực hiện Quy chế này.
2 Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong qúa trình thực hiện nếu
có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Phòng Vật tư - Trang thiết bị để
báo cáo Hiệu trưởng xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3 Hàng năm, Hiệu trưởng xem xét khen thưởng với các đơn vị và cá nhân
thực hiện tốt, hiệu quả, có sáng kiến cải tiến trong công tác vật tư, trang thiết bị
và có chế tài xử phạt đối với các đơn vị, cá nhân vi phạm quy chế.
Trên đây là một số quy định về nguyên tắc quản lý, sử dụng và bảo quản
hóa chất, vật tư tiêu hao, súc vật thí nghiệm. Ban Giám hiệu đề nghị Trưởng các
đơn vị phổ biến đến tất cả các cán bộ của đơn vị để thực hiện nghiêm chỉnh các
nội dung trên.
HIỆU TRƯỞNG
Đã ký
Nguyễn Đức Hinh