Upload
doanloi47hoa1
View
323
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
http://haimathlx.violet.vnSGD & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
HƯỚNG DẪN CHẤM KÌ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM 2009 - 2010 Môn: HÓA HỌC Lớp 12 cấp THPTCâu 1: Hợp chất X được tạo thành từ 13 nguyên tử của ba nguyên tố (A, B, D). Tổng số proton của X bằng 106. A là kim loại thuộc chu kì III, trong X có một nguyên tử A. Hai nguyên tố B, D thuộc cùng một chu kì và thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp.1. Xác định công thức phân tử của X.2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho X lần lượt vào các dung dịch Na2CO3; Na2S.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ
ĐIỂM
1. X có dạng: AaBbDd=> a + b + d = 13
a = 1aZA + bZB + dZD = 106
giả sử ZD > ZB
ZD – ZB = 1A là kim loại thuộc chu kì III=> 11 ZA 13ta có hệ: ZA + 12ZD = 106 + b (*)
7,8 ZD 8,8 ZD = 8 ( D là oxi) ZB = 7 ( B là nitơ)thay vào (*) ZA = 10 + b
b 1 2 3a 11 10 9ZA 11 12 13X NaNO11 MgN2O10 AlN3O9
KQ loại loại Al(NO3)3
vậy X là Al(NO3)3
2. Các phương trình2Al(NO3)3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaNO3
2Al(NO3)3 + 3Na2S + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaNO3
1
1
1
01 of 9
http://haimathlx.violet.vn
11
Câu 2:
Một mẫu ban đầu có 0,30 mg Co60. Sau 1,4 năm lượng Co60 còn lại là 0,25 mg. Tính chu kì bán hủy của Co60.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ
ĐIỂM
* Hằng số phóng xạ: k = và t =
Từ biểu thức: t = 1,4 =
k = 0,13 = 5,33 năm.
5
Câu 3: Thực tế khoáng pirit có thể coi là hỗn hợp của FeS2 và FeS. Khi xử lí một mẫu khoáng pirit bằng brom trong dung dịch KOH dư người ta thu được kết tủa đỏ nâu A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được 0,2g chất rắn. Thêm lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch B thì thu được 1,1087g kết tủa trắng không tan trong axit.1. Viết các phương trình phản ứng.2. Xác định công thức tổng của pirit.3. Tính khối lượng brom theo lí thuyết cần để oxi hóa mẫu khoáng.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ
ĐIỂM
1. Phương trình phản ứng:2FeS2 + 15Br2 + 38OH- 2Fe(OH)3 + 4SO4
2- + 30Br- + 16H2O (1)2FeS + 9Br2 + 22OH- 2Fe(OH)3 + 2SO4
2- + 18Br- + 8H2O (2)2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (3)Ba2+ + SO4
2- BaSO4 (4)2. Công thức:
2
02 of 9
http://haimathlx.violet.vn
công thức FeS1,9
3. Gọi số mol FeS2 và FeS lần lượt là x và y ta có:
1
1
1
Câu 4 (5 điểm) Phân tử NaCl kết tinh dưới dạng lập phương mặt tâm. a) Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở của tinh thể này. b) Tính số ion Na+ và Cl- rồi suy ra số phân tử NaCl chứa trong ô mạng cơ sở. c) Xác định bán kính ion của Na+.Cho dNaCl = 2.615 g/cm3; r Cl-= 1,84Ao; MNaCl = 58,44 gam/mol. Biết N= 6,023.1023.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ
ĐIỂM
a)
b)Vì lập phương mặt tâm nên
Cl- ở 8 đỉnh: ion Cl-
6 mặt: ion Cl-
Cu+ ở giữa 12 cạnh : ion Na+
ở t âm : 1x1=1 ion Na+
1
1
1
03 of 9
4 ion Cl-
4 ion Na+
http://haimathlx.violet.vn
Vậy số phân tử trong mạng cơ sở là 4Na+ + 4Cl- = 4NaClc)
với V=a3 ( N: số phân tử, a là cạnh hình lập phương)
Mặt khác theo hình vẽ ta có a= 2r+ + 2r-
1
1
Câu 5: Muối sắt (III) thuỷ phân theo phản ứng
Fe3+ + 2H2O Fe(OH)2+ + H3O+ K a = 4,0 . 10-3
a) Tính pH của dung dịch FeCl3 0,05Mb) Tính pH mà dung dịch phải có để 95% muối sắt (III) không bị thuỷ phân.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ
ĐIỂM
a)FeCl3 = Fe3+ + 3Cl-
Fe3+ + H2O Fe(OH)2+ + H+
K = = 4,0 . 10-3
K = = = 4,0 . 10-3
[H+] = 2,89.10 – 3 M- pH= 2,54 b) pH mà dung dịch phải có để 95% muối sắt (III) không bị thủy phân
K = [H+] = 4,0 . 10—3
1
1
1
04 of 9
http://haimathlx.violet.vn[H+] = 7,7 . 10-2 (M) => pH = 1,1 2
Câu 6: Hãy xác định khoảng cách giữa 2 nguyên tử iot trong 2 đồng phân hình học của phân tử
C2H2I2 với giả thiết 2 đồng phân này có cấu tạo phẳng. (Cho độ dài liên kết C – I là 2,10 Å và C = C là 1,33 Å )
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ
ĐIỂM
05 of 9
A
dI – I
600 E PD B
C K
http://haimathlx.violet.vn
* Dạng cis- : BE = FG = dC – C và BA = EH = dC – I Xét tam giác vuông ADB có: AF = DB = BA.cos 600= 2,10.cos 600 = 1,05 ÅVậy, dI – I = AF + FG + GH = 1,05 . 2 + 1,33 = 3,43 Å
* Dạng trans - : Xét tam giác vuông ACK có: AK = mà CK = 3,43 Åvà AC = 2AD với AD = AB.sin 600= 2,10. sin 600 = 1,82 Å Nên AC = 3,64 Å Suy ra : dI – I = AK = = 5,00 Å
1
1
1
2
Câu 7: Một hỗn hợp bột kim loại có khả năng gồm Mg, Al, Sn. Hòa tan hết 0,75 gam hỗn hợp bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 784 ml H2 (đo ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,75 gam hỗn hợp trong oxi dư thì thu được 1,31 gam oxit. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ
ĐIỂM
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
06 of 9
A F G H dI – I
1200
D B E
http://haimathlx.violet.vnSn + 2HCl SnCl2 + H2 2Mg + O2 2MgO
4Al + 3O2 2Al2O3
Sn + 2O2 SnO2 Số mol H2 = 0,035
Hệ pt: 24x + 27y + 119z = 0,75 (x, y, z là số mol từng kim loại)
x + y + z = 0,035
40x + 102 + 183z = 1,31
Giải hệ pt cho: x = 0,02 ; y = 0,01 ; z = 0
Vậy, hỗn hợp không có Sn và % Mg = = 64% ;
%Al = 36%
1
11
2
Câu 8: Cho phản ứng: CH4(k) C(r) + 2H2(k) H = 74,9 KJ/mol.ở 5000C. KP = 0,41. Tính KP ở 8500C.Tính độ phân hủy của CH4 và áp suất của hỗn hợp khí trong một bình dung dích 50 lít chứa 1 mol CH4 và được giữ ở 8500C cho đến khi hệ đạt tới trạng thái cân bằng
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ
ĐIỂM
Áp dụng công thức:
ln
Ta tính được KP(850) = 15,5 CH4(k) C(r) + 2H2(k) KP = 15,5Ban đầu 1 mol 0 mol Phân ly: x mol 2x molCân bằng: 1- x 2xSố mol hỗn hợp sau phản ứng: 1 + x molĐặt áp suất của hệ sau phản ứng là: P
1
07 of 9
http://haimathlx.violet.vn
Ta có : KP = (1)
Ta lại có: P = (2)
Từ (1) và (2) x= 0,74 mol và p =3,21 atmĐộ phân li của CH4 ở 8500C là 74%
1
111
Câu 9:
Hòa tan hết 4,08 gam hỗn hợp A gồm một kim loại và một oxit của nó chỉ có tính bazo trong một lượng vừa đủ V ml dung dịch HNO3 4M thu được dung dịch B và 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc). Thêm vào B một lượng dư dung dịch NaOH, lọc rửa kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Để hòa tan hết 1gam chất rắn C cần dùng 25 ml dung dịch HCl 1M.
Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong A.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ
ĐIỂM
Kim loại M + oxit của nó M(NO3)n + NOMn+ + nOH- M(OH)n
2M(OH)n M2On + nH2OM2On + 2nHCl MCln + nH2OTheo bài ra:
M =32.n
Cho n các giá trị 1, 2, 3 ta thấy n=2 và M= 64. Vậy M là đồng. Oxit của nó có thể là CuO hoặc Cu2OTrường hợp 1: hỗn hợp A là Cu và Cu2O Đặt số mol của Cu và Cu2O lần lượt là x và yCấc phương trình phản ứng:3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O3Cu2O + 14HNO3 6Cu(NO3)2 + 2NO + 7H2O
Ta có hệ: giải ra ta được
Trường hợp II: A là Cu và CuO
1
1
1
08 of 9
http://haimathlx.violet.vn Các phương trình phản ứng: 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2OCuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2OnCu = 0,045 mol % Cu = 70,29%, % CuO = 29,41%
11
Câu 10: Từ ankanal A có thể chuyển trực tiếp thành ankanol B và axít ankanoic D để điều chế este E .
a) Viết phương trình phản ứng và tính tỉ số ( M(E) và M(A) là khối lượng mol
phân tử của E và A b)Với m(g) E . Nếu đun với KOH thì thu được m1(g) muối kali . Còn nếu đun với Ca(OH)2 thì thu được m2(g) muối canxi . m2 < m < m1 . Xác định Công thức cấu tạo của A , B , D , E ? c) Nung m1(g) muối kali trên với vôi tôi xút thì thu được 2,24 lít khí ở đktc . Tính m1 , m2 , m ?
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ
ĐIỂM
a. Gọi công thức ankanal là RCHO ( R H ) Các phương trình phản ứng : R CHO + H2 R CH2OH (1)
R CHO + O2 R COOH (2)
R COOH + R CH2OH RCOOCH2 R + H2O (3)
ME = 2R + 58 MA = R + 29
=> = = 2
b. R COOCH2 R + KOH R COOK + R CH2OH (3) m m1 m < m1 => R + 14 < 39 => R < 25 2RCOOCH2R + Ca(OH)2 (R COO)2Ca + 2RCH2OH (4) m m2
m > m2
=> R + 14 > 20 => R > 6 => 6 < R < 25 Vậy R là CH3 Vậy A : CH3CHO andehytaxetic B : CH3CH2OH rượu etylic C : CH3COOH axít axetic
1
1
1
09 of 9
http://haimathlx.violet.vn D : CH3COOC2H5 axetat etyl 2CH3COOK + 2NaOH 2CH4 + K2CO3 + Na2CO3 a a
nCH4 = = 0,1 mol
Từ phương trình n CH3COOK = 0,1 => m1 = 0,1. 98 = 9,8g m = 0,1.88 = 8,8 gm2 = 0,05.158 = 7,9 g
1
1
* Hằng số phóng xạ: k = và t =
* G = H TS ; G = RTlnK và ln
* Các nguyên tử khối: Fe = 55,85; Ca = 40,08; Al = 27; Na = 23; Mg = 24; Cu = 64; Cl = 35,5; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1* Hằng số khí: R = 8,314 J.K-1.mol-1; p = 1atm = 1,013. 105 Pa ; NA = 6,022. 1023
010 of 9