34
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions. Question 1 A. content B. patient C. predict D. mature Trọng âm của từ "patient" rơi vào âm tiết thứ nhất. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /kən'tent /, B: /'peɪʃnt/, C: /prɪ'dɪkt/, D: /mə'tʃʊə(r)/) Question 2 A. consider B. tolerant C. tropical D. colorful Trọng âm của từ "consider" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên.

đáP án và giải thích đề 16

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: đáP án và giải thích đề 16

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THAM KHẢO

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010  Môn: TIẾNG ANH; Khối D

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80)

I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions.

Question 1

A. content

B. patient

C. predict

D. matureTrọng âm của từ "patient" rơi vào âm tiết thứ nhất. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /kən'tent /, B: /'peɪʃnt/, C: /prɪ'dɪkt/, D: /mə'tʃʊə(r)/)

Question 2

A. consider

B. tolerant

C. tropical

D. colorfulTrọng âm của từ "consider" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /kən'sɪdə(r)/, B: /'tɒlərənt /, C: /'trɒpɪkl /, D: /'kʌləfl/)

Question 3

A. argument

Page 2: đáP án và giải thích đề 16

B. employee

C. recognize

D. differenceTrọng âm của từ "employee" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'ɑ:ɡjumənt/, B: /ɪm'plɔɪi:/, C: /'rekəɡnaɪz/, D: /'dɪfrəns/)

Question 4

A. chemical

B. alcohol

C. document

D. determineTrọng âm của từ "determine" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên.(A: /'kemɪkl/, B: /'ælkəhɒl/, C: /'dɒkjumənt/, D: /dɪ'tɜ:mɪn/)

Question 5

A. contaminate

B. artificial

C. intelligent

D. encouragementTrọng âm của từ "artificial" rơi vào âm tiết thứ ba, còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.(A: /kən'tæmɪneɪt/, B: /ˌɑ:tɪ'fɪʃl/, C: /ɪn'telɪdʒənt/, D: /ɪn'kʌrɪdʒmənt/) II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 6: I am sure they will be very __________ at your success.

A. delight

B. delighted

C. delighting

D. delightful

Page 3: đáP án và giải thích đề 16

- Ta có cấu trúc "to be delighted at something" có nghĩa là vui mừng/ hạnh phúc về điều gì

Question 7: If you want to put up a tent, you will have to look for a nice flat piece of __________.

A. ground

B. soil

C. earth

D. floor- ta có "a piece of ground" có nghĩa là mảnh đất.- Câu này được hiểu là : Nếu bạn muốn dựng lều, bạn sẽ phải tìm một mảnh đất bằng phẳng và đẹp.

Question 8: The day-to-day __________ of the company is left to a board of directors at the top.

A. working

B. establishing

C. running

D. all are correct- Ta có "running of the company" (running là danh từ) có nghĩa là việc điều hành công ty.

Question 9: __________ , he was unharmed after being hit by lightning.

A. Consequently

B. Finally

C. Cautiously

D. Miraculously- Consequently (adv) : do đó, vì vậy, bởi vậy, cho nên- Finally (adv) : cuối cùng, sau cùng- Cautiously (adv) : một cách cẩn thận, cẩn trọng- Miraculously (adv) : kỳ diệu, phi thường=>Đáp án đúng là D. Câu này được dịch là: Thật là kỳ diệu, anh ấy không hề bị ảnh hưởng gì sau khi bị sét đánh.

Page 4: đáP án và giải thích đề 16

Question 10: I think it’s a bit __________ to hope that we can beat them easily. They are much younger and better.

A. reality

B. really

C. realised

D. unreal- Chỗ trống cần điền là từ loại tính từ hoặc có thể là động từ ở dạng bị động => Loại đáp án A và B- realised (v-ed): nhận rõ, hiểu rõ- unreal (adj) : không thực tế=> Đáp án đúng là D. Câu này có nghĩa là : Tôi nghĩ là có một chút không thực tế khi hi vọng rằng chúng ta có thể đánh thắng họ một cách dễ dàng. Họ trẻ hơn và giỏi hơn chúng ta nhiều.

Question 11: Nobody can approve of his ________ to work. He is so irresponsible.

A. character

B. behaviour

C. attitude

D. manner- character (n) : tính nết, tính cách, đặc tính, các tính- behaviour (n) : cách đối xử, cách cư xử, cách ăn ở- attitude (n) : thái độ, quan điểm- manner (n) : cách thức=>Đáp án đúng là C. Câu này được hiểu là : Không ai có thể đồng ý với thái độ làm việc của anh ta. Anh ta quá vô trách nhiệm.

Question 12: The old man is ________ of walking 100 meters by himself.

A. inexperienced

B. incapable

C. unable

D. immature- Cấu trúc "to be (in)capable of doing something" có nghĩa là có thể hoặc không thể làm gì.

Page 5: đáP án và giải thích đề 16

Question 13: I ________ an important phone call from America. Could you tell me when it comes?

A. had expected

B. have been expecting

C. expected

D. am expecting- Câu trên diễn tả một sự việc đang diễn ra vào lúc nói, chúng ta sẽ chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.- Câu này được hiểu là: Tôi đang đợi một cuộc gọi quan trọng từ Mỹ. Bạn có thể báo cho tôi khi cuộc gọi ấy đến chứ?

Question 14: I ________ a better job, and I am going to accept it.

A. was offering

B. have been offered

C. was going to be offered

D. am offering- Vế sau của câu chia ở thì tương lai gần với "to be going to + V" - định làm một việc gì đã có trong kế hoạch. Do đó vế trước động từ trong câu này chia ở thì hiện tại hoàn thành là phù hợp nhất.- Câu này dịch là: Tôi vừa mới được đề nghị một công việc tốt hơn và tôi định là sẽ chấp nhận lời đề nghị đó.

Question 15: Why are you whispering to each other? If you have something important ________ , say it aloud to all of us.

A. to say

B. said

C. saying

D. say- Ta có cấu trúc "to have something to do " có nghĩa là có cái gì đó/ việc gì đó để làm.- Đối với những đại từ như "something/ someone/ anything/ anybody ..." khi có tính từ dùng để bổ nghĩa cho những đại từ này nó sẽ nằm ngày sau những đại từ này. Do đó tính từ "important" nằm ngay sau đại từ "something" để bổ nghĩa cho "something".- Đáp án đúng là A. Câu này được hiểu là : Tại sao các bạn lại thì thầm với nhau như vậy? Nếu bạn có chuyện gì quan trọng để nói thì hãy nói to lên cho tất cả mọi người cùng biết chứ.

Page 6: đáP án và giải thích đề 16

Question 16: You look so tired! You________ out too late last night.

A. had to be

B. should have been

C. had been

D. must have been- Ta có cấu trúc "should have + PP" dùng để diễn tả một việc gì đó nên làm nhưng lại không làm trong quá khứ.- Cấu trúc "must have + PP" dùng để diễn tả một phỏng đoán trong quá khứ.=>Đáp án đúng là D.

Question 17: Each of the 4 types of human ________ suited for a specific purpose.

A. tooth are

B. teeth is

C. tooth is

D. teeth are- Khi nói đến răng của con người một cách chung chung ta phải dùng ở dạng số nhiều =>Loại đáp án A và C.- Chủ ngữ trong câu chỉ là "each of" - mỗi một loại trong số ... nên động từ được chia ở ngôi thứ 3 số ít=>Đáp án đúng là B. Câu này được dịch là : Mỗi một loại trong 4 loại răng của con người thì phù hợp cho những mục đích cụ thể.

Question 18: ________ my friends has watched the film yet.

A. No

B. Not any of

C. None

D. None of- Ta có cấu trúc "none of + N (số nhiều) + V (chia ở số ít/ số nhiều)"- "No + N(số nhiều) + V(chia ở số nhiều)"=>Đáp án đúng là D.

Question 19: In many countries there are national companies belonging to the state, ________private companies.

Page 7: đáP án và giải thích đề 16

A. including

B. as well

C. together with

D. but also- including (v) : có nghĩa là bao gồm, gồm có - as well (cụm từ này thường đứng cuối câu): cũng, cũng được, không hề gì - together with : cũng như, và cũng - but also: nằm trong cấu trúc not only... but also... =>Đáp án đúng là C. Câu này được hiểu là: Ở nhiều đất nước, có các công ty quốc gia của nhà nước cũng như các công ty tư nhân.

Question 20: We all know that it is important ________ medical directions to be understood clearly.

A. with

B. for

C. of

D. in- Ta có cấu trúc "It is + adj + (for somebody/ something) + to V".=>Đáp án đúng là B.- Câu này được dịch là: Tất cả chúng ta đều biết rằng việc hiểu những chỉ dẫn thuộc về y học một cách rõ ràng là rất quan trọng.

Question 21: We are considering having ________for the coming New Year.

A. redecorated our flat

B. to redecorate our flat

C. our flat to be redecorated

D. our flat redecorated-Ta có cấu trúc "have something done" có nghĩa là có cái gì đó cần được làm.=>Đáp án đúng là D.- Câu này được hiểu là: Chúng tôi đang cân nhắc đến việc căn hộ của chúng tôi cần được trang trí lại để đón năm mới.

Question 22: ________ chooses to be honest is, certainly, nearer to God.

A. Anyone

Page 8: đáP án và giải thích đề 16

B. Who

C. Anyone of us

D. Whoever- Ta có "anyone" không dùng trong câu khẳng định - Đây không phải là câu hỏi nên không dùng từ để hỏi "who".- Đáp án phù hợp nhất là D. whoever (bất cứ ai). Câu này được dịch là : Những người thật thà chắc chắn sẽ được lên thiên đàng

Question 23: That honest man always speaks ________ is true even if it is bitter.

A. that it

B. that

C. what

D. which- Ở đây mệnh đề phía sau bổ nghĩa cho động từ "speak". Do đó, C là đáp án đúng. (what = the thing which) - Câu này dịch là: Một người đàn ông thật thà luôn nói những điều là sự thật dù cho đó là sự thật đắng cay.

Question 24: The progress made in computer technology ________ the early 1960s is remarkable.

A. in

B. for

C. since

D. during- Ta dựa vào mệnh đề sau được chia ở thì hiện tại đơn. Do đó chúng ta không thể dùng giời từ "in the early 1960s" hay "during the early 1960s". Nếu dùng 2 giới từ này động từ sẽ được chia ở thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.=>Đáp án phù hợp nhất ở đây là đáp án C.

Question 25: Did you apologize to Mary, ________?

A. who you spilt some coffee on her dress

B. you spilt some coffee on her dress

C. whose dress you spilt some coffee

Page 9: đáP án và giải thích đề 16

D. whose dress you spilt some coffee on- Dựa vào cấu trúc và nghĩa của câu thì D là đáp án đúng nhất. Dùng đại từ quan hệ "whose" để chỉ sự sở hữu.- Câu đầy đủ khi chưa dùng đại từ quan hệ "you spilt some coffee on her dress" (đổ cà phê vào váy của cô ấy) III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 26: Tom has the ability to be a professional musician, but he's too lazy to practice.

A. He is able to practice music lessons professionally though he is lazy.

B. As a professional musician he is not lazy to practice music lessons.

C. He is talented but he'll never be a professional musician as he doesn't practice.

D. Though practicing lazily, he is a professional musician.- Câu đề đưa ra là : Tom có khả năng để trở thành một nhạc sỹ chuyên nghiệp, nhưng anh ta quá lười tập luyện.- Lựa chọn A: khác nghĩa với câu đề đưa ra (Anh ta có thể luyện tập những bài học nhạc một cách chuyên nghiệp mặc dù anh ta lười.) - Lựa chọn B: chưa đúng với câu đề đưa ra (Là một nhạc sĩ chuyên nghiệp, anh ta không lười luyện tập các bài học nhạc.) - Lựa chọn C : hợp nghĩa với câu đề đưa ra - Lựa chọn D: không đúng nghĩa với câu đề đưa ra (Mặc dù rất lười luyện tập nhưng anh ta vẫn là một nhạc sĩ chuyên nghiệp.) =>Đáp án đúng là C. Câu này dịch là - "Anh ấy có tài năng nhưng anh ta sẽ không bao giờ trở thành một nhạc sỹ chuyên nghiệp vì anh ta không chịu tập luyện".

Question 27: She couldn’t find the classroom until after the class had begun.

A. She went to the wrong class.

B. She was late for class because she had got lost.

C. She missed the class.

D. She had some trouble finding the class but she arrived on time.Câu đề đưa ra là: Cô ấy không thể tìm thấy lớp học cho đến sau khi lớp học đã bắt đầu. - Lựa chọn B là lựa chọn đúng nghĩa nhất với câu gốc : Cô ấy đến lớp trễ vì cô ấy lạc đường.- A: Cô ấy vào nhầm lớp.

- D: Cô ấy gặp chút trục trặc trong việc tìm lớp học nhưng cô ấy đã đến đúng giờ.

Page 10: đáP án và giải thích đề 16

Question 28: The book costs $15, 50 but I have only $14, 50.

A. I have more than enough money to pay for the book.

B. The book costs a little more than I have with me.

C. I have just enough money to pay for the book.

D. I need a few more dollars to pay for the book.- Câu đề đưa ra là : Cuốn sách có giá là 15,50 đô la nhưng tôi chỉ có 14,50 đô la.- Lựa chọn A: ngược nghĩa với câu gốc (Tôi có thừa tiền để mua cuốn sách đó.) - Lựa chọn B: Phù hợp nghĩa với câu gốc nhất : Cuốn sách có giá nhiều hơn một chút so với số tiền mà tôi có.- Lựa chọn C: chưa đúng nghĩa với câu gốc (Tôi có vừa đủ tiền để mua cuốn sách đó.) - Lựa chọn D: không phù hợp nghĩa với câu gốc. (Tôi cần thêm vài đo la để mua cuốn sách đó.) =>Đáp án đúng là B.

Question 29: My father likes nothing better than fishing on a hot, summer day.

A. My father doesn't like fishing on a hot, summer day.

B. Although he likes fishing he doesn't want to do it on a hot, summer day.

C. Fishing is my father's favourite enjoyment on a hot, summer day.

D. Fishing is better than doing nothing on a hot, summer day.- Câu đề đưa ra là : Bố tôi không thích gì hơn ngoài việc câu cá vào ngày hè nắng nóng.- Đáp án đúng nhất cho câu này là đáp án C. Câu này có nghĩa là: Câu cá là sở thích của bố tôi trong ngày hè nắng nóng..

Question 30: If I hadn't had so much work to do I would have gone to the movies.

A. I never go to the movies if I have work to do.

B. I would go to the movies when I had done so much work.

C. A lot of work couldn't prevent me from going to the movies.

D. Because I had to do so much work I couldn't go to the movies.- Câu đề đưa ra là câu điều kiện không có thật ở quá khứ: "Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm như vậy thì tôi sẽ đi xem phim rồi".- Lựa chọn A : là hình thức của câu điều kiện loại 1 và có nghĩa khác với câu gốc- Lựa chọn B: Là một tình huống ở quá khứ nhưng nghĩa không phù hợp với câu gốc- Lựa chọn C: ngược nghĩa với câu gốc- Lựa chọn D : là tình huống có thật ở quá khứ dẫn đến câu điều kiện không có thật ở quá khứ mà đề đưa ra

Page 11: đáP án và giải thích đề 16

=>Đáp án đúng là D. Câu này được dịch là: Bởi vì tôi phải làm quá nhiều việc nên tôi không thể đi xem phim. IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 31: We educate our children as well as (A) we can, because an (B) educational population (C) is the key to (D) future.

A

B

C

D- Ở vế trước chúng ta đang nói đến việc giáo dục trẻ em. Do đó, ở vế sau chúng ta nói đến một đứa trẻ có giáo dục thì sẽ đúng hơn một dân số có giáo dục.- Đáp án sai là C và chúng ta sửa "educational population" thành "educational child" .

Question 32: The more frequent (A) you exercise (B), the greater (C) physical endurance you will have (D).

A

B

C

D- Vì động từ của vế đầu là "exercise" là động từ thường. Do đó chúng ta dùng trạng từ thay cho tính từ.=>Đáp án sai cần sửa là đáp án A. Sửa "frequent" thành "frequently".

Question 33: It (A) is believed that in the near future (B) robots will be used to doing (C) things such as (D) cooking.

A

B

C

D- Ta thấy dùng cấu trúc "to be used to + V-ing" có nghĩa là quen với việc gì trong câu này là không phù hợp.- Trong câu này động từ "used"được chia ở dạng bị động và sau đó là to V để chỉ mục

Page 12: đáP án và giải thích đề 16

đích..- Đáp án sai là C. Sửa "be used to doing" thành "be used to do".- Câu này có nghĩa là: Mọi người tin rằng trong tương lai gần, rô bốt sẽ được dùng để làm mọi việc như là nấu nướng.

Question 34: Robots in the home (A) might (B) not be enough creative (C) to do (D) the cooking, plan the meal and so on.

A

B

C

D- Ta có cấu trúc "S + V + adj/adv + enough + to V". (tính từ và trạng từ đứng trước enough, danh từ đứng sau enough) - Đáp án sai là C. Ta sửa "enough creative" thành "creative enough".

Question 35: It (A) is becoming extremely difficult (B) to grow enough to feed (C) the worlds rapidly increased population (D).

A

B

C

D- Ta có tính từ đuôi " -ing" dùng để diễn tả bản chất/ tính chất và mang nghĩa chủ động. - Tính từ đuôi "-ed" dùng để diễn tả cảm xúc/ tình cảm, mang nghĩa bị động.- Đáp án sai ở đây là đáp án D. Sửa "increased population" thành "increasing population".V. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 36 to 45.

  Radio, telegraph, television and other inventions brought (36)________for newspapers. (37)________ the development of magazines and other means of communication. However, newspapers quickly (38)________of the newer and faster means of communication to improve the speed and (39)________of their own operations. Today more newspapers are (40)________ and read than ever before.

  Newspapers are sold at prices (41)________ to cover the cost of production. The main source of income for (42)________newspapers is commercial advertising. The ability (43)________advertising depends on a newspapers value to advertisers. This (44)________in terms of circulation. Circulation depends on the work of the circulation department and on the services or entertainment offered in a newspapers (45)________.

Page 13: đáP án và giải thích đề 16

But for the most part, circulation depends on a newspapers value to readers as a source of information about the community, nation, and world.

Question 36:

A. facilities

B. usefulness

C. preparation

D. competition- facilities(n, số nhiều của facility) : phương tiện, điều kiện dễ dàng, điều kiện thuận lợi - usefulness(n): sự hữu ích - preparation (n) : sự chuẩn bị - competition (n): sự cạnh tranh, sự tranh giành địa vị => Dựa vào nghĩa của câu thì D là đáp án đúng nhất. Câu này được hiểu là: Các phương tiện truyền thông như đài, điện báo, ti vi và các phát minh khác đã gây ra cuộc cạnh tranh với báo chí.

Question 37:

A. So had

B. Therefore had

C. So did

D. Therefore did- Ta có cấu trúc nói đồng tình với câu khẳng định dùng "so và too".- Cấu trúc với "So" là "So + trợ động từ + S"- Cấu trúc với "too" là "S+ trợ động từ + too"=>Đáp án đúng là C. Động từ ở vế câu trước đang chia ở quá khứ, do đó dùng trợ động từ "did".

Question 38:

A. made use

B. took the place

C. got the control

D. did an action- Ta có cấu trúc "make use of " có nghĩa là tận dụng.

Question 39:

Page 14: đáP án và giải thích đề 16

A. convenience

B. importance

C. necessity

D. efficiency- convenience (n): sự thuận tiện- importance (n): sự quan trọng- necessity (n): sự cần thiết - efficiency (n) : hiệu quả, năng suất =>Đáp án đúng là D.

Question 40:

A. printed

B. issued

C. published

D. advertised- Khi nói đến báo đặc biệt là báo giấy chúng ta dùng động từ "print"- có nghĩa là in.- Câu này đang nói đến việc ngày nay ngày càng nhiều các tờ báo được in ra và được đọc hơn trước đây.

Question 41:

A. that are failed

B. that fail

C. have failed

D. fail- Câu này dùng đại từ quan hệ "that" để thay thế cho danh từ "prices" đã nói đến trước đó, động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ ở ngôi số nhiều. => B là đáp án đúng.

Question 42:

A. the most

B. most of

C. most

Page 15: đáP án và giải thích đề 16

D. almost- Ta có "the most + adj/adv" là dạng so sánh hơn nhất của tính từ/trạng từ..- "most of" (determiner- từ hạn định) có nghĩa là hầu hết, thường đứng trước đại từ hoặc danh từ bắt đầu bằng "the".- "most" (determiner- từ hạn định)có nghĩa là hầu hết và đứng trước danh từ (khi không có "of" thì không cần "the") - "almost" (adv) có nghĩa là gần, gần như, thường đi chung với all hoặc every=>Đáp án đúng là C

Question 43:

A. to sell

B. to buy

C. for selling

D. for buying- Ta có động từ sau danh từ "ability" ở dạng "to V" =>Căn cứ vào nghĩa của câu thì đáp án đúng là A.

Question 44:

A. headlines

B. titles

C. papers

D. articles- headline (n) : đầu đề, tiêu đề (chữ to, ở đầu trang) - title (n) : đầu đề, tít (tên cuốn sách, bài thơ ...)- paper (n) : báo, tờ báo, giấy...- article (n) : bài báo =>Đáp án đúng là C.

Question 45:

A. critics

B. ordinary people

C. advertisers

D. readers

Page 16: đáP án và giải thích đề 16

- Dựa vào nghĩa của câu thì "newspapers readers" là phù hợp nhất. Câu này đang muốn nói về mức độ giải trí đối với người đọc báo.VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions from 46 to 55.

   Reducing your intake of sweet foods is one way to keep your teeth healthy. The least cavity-causing way to eat sweets is to have them with meals and not between. The number of times you eat sweets rather than the total amount determine how much harmful acid the bacteria in your saliva produces. But the amount of sweets influences the quantity of your saliva. Avoid, if you can, sticky sweets that stay in your mouth a long time. Also try to brush and floss your teeth after eating sugary foods. Even rinsing your mouth with water is effective. Whenever possible, eat foods with fiber, such as raw carrot sticks, apples, etc... that scrape off plaque, acting as a toothbrush. Cavities can be greatly reduced if these rules are followed when eating sweets.

Question 46: What does the passage mainly discuss?

A. A healthy diet

B. Food with fiber

C. Sweets and cavities

D. Tooth decay- Dựa vào nội dung của cả đoạn văn và câu chủ đề nằm ở câu cuối cùng của đoạn =>Đáp án đúng là C. Đoạn văn chủ yếu thảo luận về đồ ngọt và các lỗ sâu răng.

Question 47: What can be concluded from the passage about sweets?

A. All sweets should be avoided.

B. It is better to eat sweets a little at a time throughout the day.

C. Sweets should be eaten with care.

D. Sticky sweets are less harmful that other sweets.- Dựa vào nội dung toàn đoạn văn chúng ta có thể đưa ra kết luận về đồ ngọt là đồ ngọt nên được ăn đúng cách và cẩn thận.=>C là đáp án phù hợp nhất.

Question 48: It can be inferred from the passsage that foods with fiber are _____.

A. sugary

B. expensive

Page 17: đáP án và giải thích đề 16

C. sticky

D. abrasive- sugary (adj): có đường, có vị ngọt - expensive (adj) : đắt tiền,xa hoa, cao giá - sticky (adj) : dẻo, dính - abrassive (adj) : có chất xơ =>D là đáp án đúng.

Question 49: According to the passage the value of eating foods with fiber is that _____.

A. they contain vitamin A

B. they are less expensive than a toothbrush

C. they are able to remove plaque from your teeth

D. they contain no sugar- Dựa vào nội dung của câu thứ hai từ cuối lên " eat foods with fiber, such as raw carrot sticks, apples, etc... that scrape off plaque, acting as a toothbrush" - Ăn đồ ăn có chứa chất xơ thì có thể giúp loại bỏ những bệnh ở răng.- Ở đây dùng từ đồng nghĩa "remove = scrape off"=>Đáp án đúng là C

Question 50: The author states that the amount of acid produced by bacteria in your saliva increases _____.

A. with the amount of sweets you eat

B. with the number of times you eat sweets

C. if you eat sweets with your meals

D. if you eat sticky sweets- Dựa vào nội dung của câu văn thứ 3 trong đoạn văn "The number of times you eat sweets rather than the total amount determine how much harmful acid the bacteria in your saliva produces".=>Đáp án đúng là B.

Question 51: The word intake is closest in meaning to _____.

A. desire for

B. ingestion of

C. purchase of

Page 18: đáP án và giải thích đề 16

D. investment in- Danh từ "intake = ingestion of" có nghĩa là sự ăn vào bụng, cho vào, hấp thụ vào

Question 52: The word cavity - causing is closest in meaning to _____.

A. harmful

B. desirable

C. sickening

D. expensive- Dựa vào nghĩa của câu thì từ "cavity-causing" gần nghĩa nhất với "harmful" có nghĩa là có hại, gây tác hại

Question 53: The word influences is closest in meaning to _____.

A. changes

B. affects

C. increases

D. undertakes-Động từ "influences = affects" có nghĩa là ảnh hưởng/ tác động đến

Question 54: The word scrape off is closest in meaning to_____.

A. remove

B. rob together with

C. replace

D. dissolve- scrape = remove (theo câu 49)

Question 55: All of the following are mentioned about the way to keep your teeth healthy except that_____.

A. consume less sweet foods

B. brush and floss your teeth

C. have your teeth checked every 6 months

Page 19: đáP án và giải thích đề 16

D. eat foods with fiber- Dựa vào nội dung của bài văn ta có thể thấy trong những cách giữ cho răng luôn khỏe mạnh thì lựa chọn C không được đề cập đến.VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 56 to 65.

    In addition to providing energy, fats have other functions in the body. The fat-soluble vitamins, A, D, E, and K, are dissolved in fats, as their name implies. Good source of these vitamins have high oil or fat content, and the vitamins are stored in the body fatty tissues. In the diet, fats cause food to remain longer in the stomach, thus increasing the feeling of fullness for some time after a meal is eaten.

    Fats add variety, taste and texture to foods, which accounts for the popularity of fried foods. Fatty deposits in body have an insulating and protective value. The curves of the human female body are due mostly to strategically located fat deposits. Whether a certain amount of fat in the diet is essential to human health is not definitely known. When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly and their reproductive systems are damaged. Two fatty acids, linoleic and arachidonic acids, prevent these abnormalities and hence are called essential fatty acids. They are also required by a number of other animals, but their roles in human beings are debatable. Most nutritionists consider linoleic fatty acid an essential nutrient for humans.

Question 56: The passage probably appears in which of the following?

A. A diet book

B. A book on basic nutrition

C. A cookbook

D. A popular women magazine- Dựa vào nội dung của cả bài văn nói về chức năng, các thành phần của chất béo ... ta có thể suy ra bài văn được lấy từ một cuốn sách nói về các chất dinh dưỡng cơ bản.- Không thể là một cuốn sách ăn kiêng hay một cuốn sách nấu ăn thì càng không phù hợp.

Question 57: The word “functions” is closest in meaning to _______.

A. forms

B. needs

C. jobs

D. sources- functions = jobs có nghĩa là chức năng, nhiệm vụ

Page 20: đáP án và giải thích đề 16

Question 58: All of the following vitamins are stored in the body fatty tissues except _______.

A. vitamin A

B. vitamin D

C. vitamin B

D. vitamin E- Dựa vào nội dung của câu văn thứ 2 trong đoạn đầu "The fat-soluble vitamins, A, D, E, and K, are dissolved in fats".=>C là đáp án đúng.

Question 59: The phrase “stored in” is closest in meaning to_______.

A. manufactured in

B. attached to

C. measured by

D. accumulated in- Dựa vào nội dung của câu văn có chứa "store in" ta có thể thấy nghĩa của từ "stored in = accumulated in" có nghĩa là tích lũy, gom góp lại

Question 60: The author states that fats serve all of the following body functions except to________.

A. promote the feeling of fullnesss

B. insulate and protect the body

C. provide energy

D. control weight gain- Lựa chọn A xuất hiện ở "fats cause food to remain longer in the stomach, thus increasing the feeling of fullness..."- Lựa chọn B xuất hiện ở "Fatty deposits in body have an insulating and protective value".- Lựa chọn C xuất hiện ở ngay câu đầu tiên của đoạn "In addition to providing energy, fats have...."=>D là đáp án đúng cho câu hỏi này.

Question 61: The word “essential” is closest in meaning to ________.

Page 21: đáP án và giải thích đề 16

A. required for

B. desired for

C. similar to

D. beneficial to- "essential" có nghĩa là cần thiết, cần đến, cần phải có = "required for " .

Question 62: Which of the following is true for rats when they are fed a fat-free diet?

A. They stop growing.

B. They have more babies.

C. They lose body hair.

D. They require less care.- Dựa vào nội dung của câu văn "When rats are fed a fat-free diet, their growth eventually ceases, their skin becomes inflamed and scaly and their reproductive systems are damaged"=>A là đáp án đúng. Động từ "cease" = "stop" có nghĩa là ngừng lại, dừng, thôi, hết

Question 63: Linoleic fatty acid is mentioned as _______.

A. an essential nutrient for humans

B. more useful than arachidonic acid

C. prevent weight gain in rats

D. a nutrient found in most foods- Dựa vào nội dung của câu cuối cùng "Most nutritionists consider linoleic fatty acid an essential nutrient for humans"- Ta có A là đáp án đúng.

Question 64: The phrases “abnormalities” refers to_______.

A. a condition caused by fried foods

B. strategically located fat deposits

C. curves of the human female body

D. end of growth, bad skin, and damaged reproductive systems- Dựa vào nội dung của câu phía trước câu có chứa từ "abnormalities" ta có thể rút ra được những sự bất thường (abnormalities) ở đây là nói đến những hiện tượng bất thường

Page 22: đáP án và giải thích đề 16

ở chuột khi được cho ăn chế độ ăn uống không có chất béo như ngừng lớn, da xấu và hệ thống sinh sản bị phá hủy .

Question 65: That humans should all have some fat in our diets is _______.

A. a commonly held view

B. not yet a proven fact

C. only true for women

D. proven to be true by experiments on rats- Dựa vào nội dung của câu sau "...They are also required by a number of other animals, but their roles in human beings are debatable" cho thấy tất cả mọi người có nên ăn chất béo trong chế độ ăn uống hay không thì vẫn đang còn tranh cãi. =>B là đáp án đúng. VIII. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that expresses the best meaning formed by the given words

Question 66: world’s oceans / vast / cope / present levels / pollution

A. The world’s oceans are so vast that they can cope with the present levels of pollution.

B. The world’s oceans are too vast to cope with the present levels of pollution.

C. The world’s oceans are very vast although they can cope with the present levels of pollution.

D. The world’s oceans are vast so that they can cope with the present levels of pollution.- Ta dùng cấu trúc "S + V + So + adj + that + Clause " có nghĩa là quá ....đến nỗi mà - Lựa chọn A là đáp án đúng.- Lựa chọn B có đúng cấu trúc "too... to" nhưng chưa phù hợp về nghĩa- Lựa chọn C chưa phù hợp về nghĩa.- Lựa chọn D cũng chưa dùng liên từ phù hợp - Đáp án A được dịch là : Các đại dương trên thế giới thì quá lớn đến nỗi mà chúng có thể đương đầu với tình trạng ô nhiễm hiện tại.

Question 67: robots / use / slaves , therefore , / free / people / do / more of the things / want.

A. Robots used slaves, therefore, people freeing them to do more of the things they want.

Page 23: đáP án và giải thích đề 16

B. Robots would be used like slaves, therefore, free people can do more of the things they want.

C. Robots would be used as slaves, therefore, freeing people to do more of the things they want.

D. Robots use is like slaves, therefore, free people do for them more of the things they want.- Dựa vào nghĩa và cấu trúc của câu ta có B là đáp án thích hợp nhất.- Câu này được dịch là: Rô bốt sẽ được sử dụng như những người giúp việc, vì thế những người tự do có thể làm nhiều thứ họ muốn hơn.

Question 68: way / protect / all the wildlife / must / find/ many species / in danger of extinction

A. A way to protect all the wildlife must find as many species are in danger of extinction.

B. A way is protected for all the wildlife, finding any species which are in danger of extinction.

C. A way protects all the wildlife that are found among many species in danger of extinction.

D. A way of protecting all the wildlife must be found as many species are in danger of extinction.- Lựa chọn A: chưa phù hợp về nghĩa và cấu trúc, động từ "must find"cần được chia ở dạng bị động vì chủ ngữ là sự vật, sự việc.- Lựa chọn B: chưa đúng về cấu trúc và nghĩa khi viết "a way is protected ..."- Lựa chọn C: Chưa phù hợp về nghĩa.- Lựa chọn D: là đáp án phù hợp nhất. Câu này có nghĩa là : Một cách nào đó để bảo vệ tất cả thế giới hoang dã cần được tìm ra vì có nhiều loài đang có nguy cơ tuyệt chủng.

Question 69: person's choice / occupation / probably / most important / ever have / made

A. A person's choice of occupation is probably the most important one that ever has to be made.

B. A person's choice about occupation is probably most important one to have ever made.

C. A person's choice from occupation is probably the most important one ever has to be made.

D. A person's choice among occupation is probably most important ever having made.

Page 24: đáP án và giải thích đề 16

- Ta có cấu trúc "choice of something" có nghĩa là sự lựa chọn cái gì / việc gì. - Lựa chọn A : Đúng về cấu trúc và ý nghĩa. - Lựa chọn B : Chưa đúng khi nói "A person's choice about occupation". Thêm vào đó, hình thức so sánh nhất phải có "the" đứng trước "most". - Lựa chọn C : Chưa đúng về giới từ theo sau danh từ "choice". - Lựa chọn D : Chưa đúng về giới từ theo sau danh từ "choice" và cũng chưa phù hợp về hình thức so sánh nhất cần có "the" đứng trước "most". =>A là đáp án đúng. Câu này dịch là : Sự chọn lựa nghề nghiệp của một người có thể là sự lựa chọn quan trọng nhất mà người ấy từng phải trải qua.

Question 70: my opinion / unfair / women / more duties / husbands

A. According to my opinion it is unfair when women have more duties than their husbands.

B. In my opinion it is unfair that women have more duties than their husbands.

C. My opinion is unfair for women to have more duties than their husbands.

D. My opinion, which seems to be unfair, is that women should have more duties than their husbands.- Khi bày tỏ ý kiến của mình về một vấn đề nào đó, chúng ta dùng cấu trúc "In my opinion: theo ý kiến của tôi, theo tôi"=>Đáp án đúng là B. IX. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 71 to 80.

  Many of the things we do (71)_______ on receiving information from other people. Catching a train, making a phone call and going to the cinema all involve information (72)_______stored, processed and communicated. In the past this information had to be kept on paper (73)_______, for example, books, newspapers and timetables. Now more and more information is put (74)_______computers.

  Computers play a role in our everyday lives, sometimes without us even realising it. (75)_______ the use of computers in both shops and offices. Big shops have to deal with very large (76)_______ of information. They have to make sure that there are enough goods on the shelves for customers to buy, they need to be able to reorder before (77)_______ run out. A lot of office work in the past involved information on paper. Once it had been dealt with by people, the paper was (78)_______ for future reference. This way of working was never (79)_______ easy or fast. A computer system is much more (80)_______.

Question 71:

A. to depend

B. depending

Page 25: đáP án và giải thích đề 16

C. depended

D. depend-Diễn tả sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ nên động từ phải được chia ở thì quá khứ đơn =>Đáp án đúng là C.- Cả mệnh đề "many of the things we do" giữ chức năng làm chủ ngữ của câu.

Question 72:

A. that has

B. has

C. is

D. that is- Đây là hình thức dùng đại từ quan hệ để bổ nghĩa thêm cho danh từ "information". =>Chủ từ không thể tự gây ra hành động =>động từ được chia ở dạng bị động =>D là đáp án đúng.

Question 73:

A. in the case of

B. in the form of

C. in preparation for

D. in search of- in the case of (idiom): đối với trường hợp của, về trường hợp của - in the form of : theo hình thức, thể thức - in preparation (for something) : đang được chuẩn bị cho cái gì - to be in search of something : đang tìm kiếm vật gì =>Đáp án đúng là B. Câu này đang nói về việc trong quá khứ, những loại thông tin này (về lịch tàu, gọi điện thoại ...) được giữ trên giấy tờ theo những hình thức như sách, báo, lịch trình ...

Question 74:

A. on

B. in

C. by

D. with

Page 26: đáP án và giải thích đề 16

- put on : đưa lên, cho lên- put in : làm, thực hiện, dẫn chứng, đưa ra (chứng cớ)...- put by : để sang bên, để dành, dành dụm=> Đáp án đúng là A.

Question 75:

A. To be considered

B. To consider

C. Consider

D. Be considered- Động từ dạng "to V" đứng đầu câu thường được dùng để chỉ mục đích, hoặc đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. Tuy nhiên không đúng trong trường hợp này =>Loại đáp án A và B- Đây không phải là một câu bị động nên C là đáp án đúng.- Đây được xem như một câu gợi ý, mệnh lệnh "Hãy cùng xem xét đến việc sử dụng máy tính ở các cửa hàng và ở trong các văn phòng...."

Question 76:

A. amount

B. number

C. numbers

D. amounts- ta có cấu trúc với "number of + N (đếm được)" và "amount of + N (không đếm được)"- Ở đây danh từ "information" không đếm được => Đáp án đúng là A.

Question 77:

A. stocks

B. items

C. purchases

D. cargoes- stocks (pl- danh từ ở dạng số nhiều) : kho dự trữ, hàng tồn kho, hàng cất trong kho - items (pl) : món (ghi trong đơn hàng...) - purchases (pl): mua, tậu, vật mua được, tậu được

Page 27: đáP án và giải thích đề 16

- cargoes (pl) = goods : hàng hóa =>Đáp án phù hợp nhất là đáp án D.

Question 78:

A. thrown away

B. torn off

C. put aside

D. recycled- throw (throw-threw- thrown) away : ném đi, vứt đi, bỏ đi - tear (tear - tore - torn) off: giật mạnh, giật phăng ra- put (put-put-put) aside: để dành- recycled : tái chế, phục hồi=>Đáp án đúng là C. Ở đây đang nói đến những thông tin trên giấy tờ sẽ được để dành thành những tư liệu tham khảo trong tương lai.

Question 79:

A. particularised

B. particular

C. particularly

D. particularity- Chỗ trống cần điền là từ loại trạng từ, được dùng để bổ nghĩa cho tính từ trong câu =>Đáp án đúng là C.

Question 80:

A. effective

B. skillful

C. capable

D. formal-effective (adj): hiệu quả, có tác động, gây ấn tượng - skillful (adj) : khéo léo, có kỹ thuật - capable (adj): có thể, có khả năng - formal (adj) : trang trọng, trang nghiêm => ta có đáp án đúng là A.Câu này dịch là : Hệ thống máy vi tính ngày càng có ảnh hưởng lớn đối với cuộc sống của con người.

Page 28: đáP án và giải thích đề 16

 ---------- THE END ----------