33
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions. Question 1 A.habi t B. dolphi n C. effecti ve D. cli mate "i" trong từ "climate" được phát âm là /aɪ/ còn "i" trong các từ còn lại được phát âm là /ɪ/. (A: /'hæbɪt/, B: /'dɒlfɪn/, C: /ɪ'fektɪv/, D: /'klaɪmət/) Question 2 A. fau na B. au thority C.squa re D. rainfa ll "ua" trong từ "square" được phát âm là /eə/ còn "au" và "a" trong những từ còn lại được phát âm là /ɔ:/ (A: /'fɔːnə/, B: /ɔːˈθɒrəti/, C: /skweə(r)/, D: /'reɪnfɔːl/)

đáP án và giải thích đề 7

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: đáP án và giải thích đề 7

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THAM KHẢO

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011  Môn: TIẾNG ANH; Khối D

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80)

I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Question 1

A.habit

B. dolphin

C. effective

D. climate"i" trong từ "climate" được phát âm là /aɪ/ còn "i" trong các từ còn lại được phát âm là /ɪ/.(A: /'hæbɪt/, B: /'dɒlfɪn/, C: /ɪ'fektɪv/, D: /'klaɪmət/)

Question 2

A. fauna

B. authority

C.square

D. rainfall"ua" trong từ "square" được phát âm là /eə/ còn "au" và "a" trong những từ còn lại được phát âm là /ɔ:/(A: /'fɔːnə/, B: /ɔːˈθɒrəti/, C: /skweə(r)/, D: /'reɪnfɔːl/)

Question 3

A.culture

Page 2: đáP án và giải thích đề 7

B. country

C. such

D. music"u" trong "music" được phát âm là /juː/ còn "u" trong các từ còn lại được phát âm là /ʌ/(A: /'kʌltʃə(r)/, B: /'kʌntri/, C: /sʌtʃ/, D: /'mjuːzɪk/)II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions.

Question 4

A. appear

B. version

C. tradition

D. perhapsTrọng âm của từ "version" rơi vào âm tiết thứ nhất. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.(A: /ə'pɪə(r)/, B: /'vɜːʃn/, C: /trə'dɪʃn/, D: /pə'hæps/)

Question 5

A.excellent

B. ordinary

C. dramatic

D. instrumenttrọng âm của từ "dramatic" rơi vào âm tiết thứ hai, còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên.(A: /'eksələnt/, B: /ˈɔːdnri/, C: /drə'mætɪk/, D: /'ɪnstrəmənt/) III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 6: All the sentences below use ‘the’, which one is correct?

A.Can you pass the sugar please?

B. The crime is a problem in many big cities.

C.The apples are good for you.

Page 3: đáP án và giải thích đề 7

D. I love the skiing.- Câu A mạo từ "the" ở đây cho thấy danh từ "sugar" đã được xác định. Cả người nói và người nghe đều hiểu muốn nói đến "sugar" nào. Dịch cả câu sẽ là :"Bạn có thể đưa qua cho tôi một ít đường không?"- Câu B: Trong câu này, danh từ "crime" mang nghĩa tổng quát là tội phạm nói chung nên sẽ không có mạo từ "the" đi cùng.- Câu C: Trong câu này khi nói về những quả táo, chúng ta có thể dùng "these/ those apples". Còn nếu dùng "the" thì phải đi cùng danh từ số ít để mang nghĩa tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật. Eg. the whale = whales (loài cá voi)- Câu D: Cấu trúc "love + V-ing" (thích làm gì)Do vậy, đáp án đúng ở đây là A.

Question 7: Which of the following does not need ‘the’?

A. He’s sailing up the Nile for his holidays.

B. My favourite Sea is the Mediterranean.

C. Have you ever been to the Bahamas?

D. I’d love to visit the America.Câu A: Mạo từ "the" ở đây là cần thiết vì mạo từ xác định "the" sẽ được đứng trước tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử. Eg. The Sahara/ The Siberia. Ở đây sông Nile cũng là một nơi nổi tiếng về mặt địa lý nên "the" là cần thiêt.Câu B + câu C "the" cũng được hiểu như câu A, mạo từ "the" ở đây là cần thiết.Câu D: Ta dùng "the" trước tên các quốc gia có từ hai từ trở lên Eg. the United States, The United Kingdom. Không dùng "the" khi tên nước là một từ hay các nước đứng trước là "new" hay là từ chỉ phương hướng Eg.New Zealand, South Africa.Như vậy, trong câu này, đáp án đúng phải là D

Question 8: If only I __________ crashed the car!

A. had

B. hadn't

C. did

D. didn’tTa thấy, cấu trúc với "if only có 3 dạng: lời ước có thật ở hiện tại/ tương lai "If only + S + would + V(nguyên thể)", lời ước không có thật ở hiện tại "If only + S + V(quá khứ đơn)" và lời ước không có thật ở quá khứ có cấu trúc "If only + S + V(quá khứ hoàn thành)". Từ ba cấu trúc ở trên ta có thể thấy xét về cả cấu trúc và ý nghĩa thì đáp án B là đáp án đúng nhất.Câu trên được dịch là: Giá mà tôi đã không đâm phải chiếc xe hơi đó.

Page 4: đáP án và giải thích đề 7

Question 9: Where is he? He should __________ home hours ago.

A. be

B. were

C. have been

D. had beenĐộng từ khuyết thiếu (modal verb) "should" theo sau bởi các cấu trúc: Cấu trúc "should + be" : nên làm gì (đưa ra lời khuyên)Cấu trúc "should + have + Past Participle" - một việc đáng ra nên làm ở quá khứ nhưng không làm.Xét về ý nghĩa và cấu trúc thì đáp án C là đáp án đúng nhất.Dịch cả câu sẽ là: Cậu bé ấy đã ở đâu vậy? Đáng ra nó đã phải về nhà vài giờ trước rồi.

Question 10: So you’re a doctor? _________, I finish my training next year.

A. Let me see

B. Right

C. Listen

D. Well

Dựa vào câu hỏi là : "Vậy bạn là bác sỹ à?" ta thấy trong các cách trả lời:Câu A - let me see: Để tôi xem nào/ để tôi xem đã (dùng như một sự do dự, muốn có thêm chút thời gian trước khi đưa ra câu trả lời).Câu B - right: tốt/ phải/ nào ... dùng để gây sự chú ý của mọi người, để nói "let's begin" .Câu C - Listen :hãy nghe này (thường được dùng để đưa ra lời đề nghị hay yêu cầu) .Câu D -well khi đứng đầu câu nó là từ loại thán từ và thường dùng đầu câu để bắt đầu một câu nói, đưa ra câu trả lời không như người hỏi mong đợi. Vậy, từ những nghĩa của từ ở trên, ta có thế thấy, D là đáp án phù hợp nhất.

Question 11: A: Do you know her number? - B: __________, it’s here somewhere.

A. Let me see

B. Mind you

C. Well

D. You seeTa có câu hỏi là: Bạn có biết số điện thoại của cô ấy không?Cấu trúc câu A và C như đã giải thích ở trên.Câu B: Mind you được dùng để đưa ra một lời giải thích đến sau.

Page 5: đáP án và giải thích đề 7

Câu D: You see dùng để đưa ra một lời giải thích cho một việc gì.Như vậy, ta có thể kết luận câu A "let me see"- là đáp án phù hợp nhất.

Question 12: A: It’s quite a problem, I don’t know if I can do it. - B: __________, I’ll help you, don’t worry.

A. Mind you

B. Let me see

C. Listen

D. WellTa có tình huống đưa ra là: "Đó là một vấn đề khá khó, tôi không biết liệu tôi có thể làm được không."Từ những ý nghĩa của các đáp án đã giải thích ở trên thì câu C: listen là câu trả lời đúng nhất. Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc lời yêu cầu.

Question 13: I’m afraid you can’t come in, ________ you have to be 18.

A. you see

B. well

C. listen

D. rightDựa vào những ý nghĩa đã giải thích ở trên thì ta thấy đáp án A: you see là câu trả lời phù hợp nhất.Dùng để đưa ra lời giải thích "Bạn biết đấy, bạn phải đủ 18 tuổi (mới được phép vào)

Question 14: I’m tired, ________, I only had 3 hours sleep last night!

A. mind you

B. right

C. listen

D. let me seeDựa vào những ý nghĩa đã giải thích ở trên thì đáp án A : mind you là câu trả lời phù hợp nhất. Dùng để đưa ra lời giải thích phía sau. "Tôi mệt vì đêm qua tôi chỉ ngủ có 3 tiếng đồng hồ.

Question 15: ________, let’s start, shall we?

Page 6: đáP án và giải thích đề 7

A. let me see

B. mind you

C. right

D. wellDựa vào những ý nghĩa đã giải thích ở trên thì trong câu này đáp án đúng sẽ phải là C: right. Dùng để gây sự chú ý của mọi người.

Question 16: I tried ringing her all morning but I couldn’t get ________.

A. down

B. up

C. over

D. through- get down : đặt xuống, đưa xuống, hạ xuống, đánh đổ, đánh gục, thất vọng. - get up : thức dậy- get over : vượt qua, khắc phục, bác bỏ (lý lẽ, chứng cứ...)- get through : có được thông qua, liên lạc vớiNhư vậy đáp án đúng phải là đáp án D : throughDịch cả câu là: Tôi đã cố gắng gọi điện cho cô ấy cả buổi sáng nhưng không thể liên lạc được.

Question 17: My dad’s been unemployed for 6 months, it’s really getting him ________.

A. over

B. down

C. by

D. up- get by:đi qua.Dựa vào nghĩa của câu thì đáp án B: get down là đáp án đúng nhất.Dịch cả câu là: Bố tôi đã thất nghiệp khoảng 6 tháng rồi và ông ấy đang thực sự thất vọng.

Question 18: Hmmm, the kids are very quiet, I wonder what they’re getting ________ to?

A. down

Page 7: đáP án và giải thích đề 7

B. by

C. up

D. throughDựa vào nghĩa của câu thì đáp án C: get up là đáp án đúng nhất.Dịch cả câu là: Bọn trẻ đang rất yên tĩnh, tôi đang băn khoăn không biết chúng đã sắp thức dậy chưa?

Question 19: Over the next couple of years the price of plasma televisions is expected to drop ________ 20%.

A. by

B. at

C. in

D. to- drop by: viếng thăm hoặc dừng chân. Giới từ "by" trong câu này có nghĩa là đến mức/ đến khoảng - giới từ "at" được dùng để nói đến một mốc thời gian cụ thể, rõ ràng hoặc địa điểm - drop in: ghé vào thăm, đi qua nhân tiện ghé vào thăm - giới từ "to" có nghĩa là theo hướng/ hướng tớiCâu này xét về nghĩa thì đáp án A: by là chính xác nhất.Dịch cả câu là: Hơn hai năm nữa thì giá của những chiếc ti vi thể plasma được mong đợi giảm xuống khoảng 20%.

Question 20: The price of such televisions should peak ________ a little over $1200.

A. by

B. at

C. in

D. onpeak at: đạt đỉnh điểm ở mức

Question 21: This price should be reached ________2009.

A. on

B. at

C. by

Page 8: đáP án và giải thích đề 7

D. about- on + các thứ trong tuần/ các ngày trong tháng - at + thời gian cụ thể (thường nói về giờ giấc) - by + thời gian cụ thể = trước lúc/ cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)- about + thời gian không cụ thể/ không xác định. Eg. about nightfall: khoảng chập tốiVậy đáp án đúng phải là đáp án C: by.Dịch cả câu là: Cho tới năm 2009, mức giá này sẽ được đạt tới.

Question 22: This drop ________ 20% will make plasma televisions affordable for the average person.

A. by

B. of

C. at

D. tothis drop of 20%: Việc giảm xuống 20% này.

Question 23: The prices of televisions have been falling ________ 1956, when they first came on the market.

A. on

B. from

C. in

D. to- fall on : nhập trận/ tấn công/ bắt đầu ăn uống- fall from: giảm xuống từ- fall in: đứng vào hàng (quân sự), sụp, lún, sụp đổ (mái nhà), hết hạn (hợp đồng thuê nhà)- fall to: bắt đầuDựa vào những nghĩa trên, ta thấy B: from là đáp án phù hợp nhất.Dịch cả câu là:Giá của ti vi vẫn đang giảm xuống từ năm 1956 từ lần đầu tiên chúng xuất hiện trên thị trường.

Question 24: I hate school, the teachers make us _________ so much homework every day!

A. do

B. doing

Page 9: đáP án và giải thích đề 7

C. to do

D. didCấu trúc "make sb do something" : bắt / buộc ai làm gì

Question 25: On Friday afternoons our teacher sometimes lets us ________ home early.

A. go

B. to go

C. going

D. wentCấu trúc "let sb do something": cho phép ai làm gì

Question 26: “Excuse me sir, are we allowed ________ dictionaries into the exam?”

A.take

B. to take

C. taking

D. tookCấu trúc "allowed (sb) to do something" : cho phép (ai) làm gì

Question 27: I go to the gym to build up my __________.

A. length

B. warmth

C. depth

D. strength-"length" là danh từ của tính từ "long" : chiều dài-"warmth" là danh từ của tính từ "warm" : sự ấm áp- "depth" là danh từ của tính từ "deep": chiều sâu- "strength" là danh từ của tính từ "strong": sự khỏe mạnhVậy đáp án đúng ở đây là D: strength. Dịch cả câu là: Tôi đi tập thể dục để nâng cao sức khỏe cho mình

Question 28: I’ve been seeing my girlfriend for 6 months now, I suppose it’s quite a serious _________.

Page 10: đáP án và giải thích đề 7

A. friendship

B. membership

C. companionship

D. relationship-friendship: tình bạn- membership: thành viên-companionship: tình bạn, tình bạn bè-relationship: mối quan hệ, sự giao thiệpDựa vào nghĩa của câu chúng ta thấy D: relationship là đáp án thích hợp nhất.Dịch cả câu: Cho đến bây giờ, tôi và bạn gái của tôi đã gặp gỡ nhau được khoảng 6 tháng và tôi cho rằng đó là một mối quan hệ khá nghiêm túc

Question 29: You boy! Don’t walk ________ when I’m speaking to you.

A. on

B. to

C. away

D. out- walk on: đóng vai phụ- walk to: đi tới (đâu)- walk away: đi ra xa, đi khỏi- walk out: đình công/ bãi công, bỏ đi ra/ đi ra khỏiDựa vào nghĩa của câu thì C : walk away là đáp án thích hơp nhấtDịch cả câu: Này cậu bé.Đừng có đi ra xa khi tôi đang nói với cậu.

Question 30: Ouch! He’s fallen ________ his motorbike and broken his shoulder.

A. off

B. away

C. out of

D. down- fall off : ngã khỏi, rơi khỏi, rơi xuống-fall away: bỏ, rời bỏ, biến đi-fall out of : bỏ (một thói quen)-fall down: rơi xuống, ngã xuống, thất bạiDựa vào nghĩa của câu chúng ta có A:off là đáp án thích hợp nhấtDịch cả câu: Ouch! Anh ta bị rơi khỏi xe máy và bị gãy vai.

Page 11: đáP án và giải thích đề 7

Question 31: Can you pick ________ a few things in the supermarket? We need milk, bread and rolls.

A. off

B. in

C. up

D. away- pick off : tước đi, nhổ đi, vặt đi- pick up: nhặt lên, nhặt được, kiếm được... Dựa vào nghĩa trên ta có thể thấy C:up là đáp án phù hợp nhất.Dịch cả câu: Bạn có thể mua giúp tôi một vài thứ ở siêu thị không? Chúng tôi cần sữa, bánh mỳ và một ít bánh mỳ nhỏ.

Question 32: When she died, she gave _________ all her money to a charity for cats.

A. away

B. out

C. on

D. off-give away all one's money: cho hết tiềnIV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 33: Payment must be made at the time of booking.

A. You must pay before you book.

B. You are not allowed to pay when you book.

C. You must pay when you book.

D. Payment in advance is acceptable if you want to book.-Dạng bài chuyển từ câu bị động sang câu chủ động- Loại A và B và C vì không phù hợp nghĩa- C đúng vì vế trước là hình thức chuyển từ câu bị động sang phủ động. Vế sau chuyển từ cụm danh từ "at the time of booking" bằng mệnh đề "when you book"

Question 34: The team is being sponsored by a local sport wares company.

A. The team is part of the company.

Page 12: đáP án và giải thích đề 7

B. The team is a local one.

C. The company is giving money to support the team’s activities.

D. The company used to sponsor the team.- Loại đáp án A và B và D vì không đủ nghĩa và nghĩa không phù hợp- Đáp án C là hình thức chuyển từ bị động sang chủ động và dùng cấu trúc đồng nghĩa "sponsor = give money to do something"

Question 35:I could have gone by bus and so saved a lot of money.From this sentence we understand that the speaker

A. wouldn’t have saved much if he had taken the bus.

B. would have gone by bus if he had saved money for the fare.

C. travelled by bus, and it didn’t cost him much.

D. would have spent less money if he had travelled by bus.- Nghĩa của câu đề là "Tôi đã đi xe bus và do vậy đã tiết kiệm được rất nhiều tiền"- Loại đáp án A vì ngược nghĩa- Loại đáp án B và C vì nghĩa không phù hợp- Đáp án D vừa hợp nghĩa và cũng phù hợp với cấu trúc của câu điều khiện loại 3 - câu điều kiện không có thật ở quá khứ

Question 36:She would eat nothing but small pieces of bread and butter.This sentence means that she

A. ate small pieces of bread and butter but didn’t like them.

B. ate only some small pieces of bread and butter.

C. didn’t eat anything, not even the bread and butter.

D. wouldn’t touch the bread and butter, but she ate other things.- Câu đề là : Cô ấy chẳng ăn gì ngoài vài mẩu nhỏ bánh mỳ và bơ.- Loại đáp án A, C và D vì không đúng nghĩa.- Đáp án là B có nghĩa là "Cô ấy chỉ ăn vài mẩu nhỏ bánh mỳ và bơ"

Question 37:Peter has hardly worked since April.This means that since April

A. Peter has been fully employed.

B. Peter has worked very well.

Page 13: đáP án và giải thích đề 7

C. Peter has one very little work.

D. Peter hasn’t worked at all.- Câu đề là : Peter hầu như không làm việc từ tháng Tư. Từ "hardly" có nghĩa là hầu như không (vẫn có nhưng rất ít)- Đáp án A ngược nghĩa- Đáp án B nghĩa không liên quan- Đáp án D sai nghĩa vì "not....at all" hoàn toàn không khác nghĩa với "hardly"- Đáp án đúng là CV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 38:The original World Cup trophy was given (A) permanent (B) to Brazil to honour (C) that country’s record third world cup title in Mexico in (D) 1970.

A

B

C

D- Sau động từ (give) phải là một trạng từ chứ không phải tính từ.- Sai ở B : permanent và sửa thành "permanently"

Question 39: In very early times (A), people around (B) the fire were entertained (C) by storytellers with stories of heroes’ wonderful actions and victory (D).

A

B

C

D- Đáp án sai ở đây là D : victory vì nó đang nắm trong cụm danh từ "stories of heroes' wonderful actions and victories" có nghĩa là "những câu chuyện kể về những chiến thắng và hành động tuyệt vời của các vị anh hùng"

Question 40: When I got (A) home, Irene was lying (B) in bed thinking (C) about what a wonderful time she’s had (D).

A

B

Page 14: đáP án và giải thích đề 7

C

D- Ta thấy " she's had" là viết tắt của hoặc là "she is had" hoặc "she has had".- Trong câu này, đang miêu tả những hành động xảy ra trong quá khứ (got, was lying) nên dù là "is had" hay "has had" đều không phù hợp.- D là đáp án sai và phải sửa thành "she'd had hoặc she had had". Hành động này xảy ra trước các hành động khác trong quá khứ nên chia ở quá khứ hoàn thành.

Question 41: Shortly (A) before the Allied invasion (B) of Normandy, Ernest Hemingway has gone (C) to London as a war correspondent (D) for Colliers.

A

B

C

D- Ở đây dùng cấu trúc với "before/ after + Noun phrase/ clause" dùng để diễn tả một việc xảy ra trước một việc xảy ra sau, việc xảy ra trước sẽ ở quá khứ hoàn thành và việc xảy ra sau sẽ ở quá khứ đơn.- Trong câu này "the Allied invasion of Normandy" - Cuộc xâm lược của liên minh đối với Normandy" là một cụm danh từ (Noun Phrase), xét về nghĩa hành động này xảy ra sau. Do vậy hành động của "Ernest Hemingway" xảy ra trước và theo cấu trúc thì phải chia ở thì quá khứ hoàn thành "had gone".- Đáp án là CVI. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 42:- This file is very important. You should include it in our document.- I know. It is _________.

A. indispensable

B. indistinct

C. significant

D. optional- indispensable: rất cần thiết, không thể thiếu được- indistinct : không rõ ràng, phảng phất, lờ mờ- significant : đầy ý nghĩa, quan trọng, đáng kể- optional : tùy ý, không bắt buộc=>Vậy đáp án phải là A

Page 15: đáP án và giải thích đề 7

Question 43: Pop music has become _______ in our country in the last few decades. Most young people like it.

A. popular

B. favorable

C. special

D. enjoyable-popular: phổ biến, được nhiều người ưa chuộng, được nhiều người ưa thích- favourable: có thiện chí, thuận lợi, có triển vọng, có lợi- special: đặc biệt, riêng biệt- enjoyable: thú vị, thích thú.=>Chọn đáp án A

Question 44: -Ecotourism has been developed greatly, hasn’t it?-Yes. Many people have tried to preserve the ________ of many natural places.

A. reservation

B. destruction

C. ecology

D. nonprofitEcotourism: nền du lịch sạch (nên du lịch bảo vệ môi trường) - reservation: sự hạn chế, sự bảo lưu- destruction: sự phá hủy, sự phá hoại- ecology: sinh thái học- nonprofit: phi lợi nhuận=>Chọn đáp án A

Question 45: The Nile, ________, is the home of a great variety of fish.

A.which is in Egypt

B. where is in Egypt

C. in which is in Egypt

D. that is in EgyptĐây là câu sử dụng đại từ quan hệ.- Vì đây là mệnh đề có dấu phẩy nên đáp án D bị loại.- Là câu được dùng để thay thế cho danh từ "The Nile" nên phải dùng đại từ quan hệ "which".=>Đáp án đúng là A

Page 16: đáP án và giải thích đề 7

Question 46: I’m _________ you liked the film. I thought it was rather __________.

A. surprise / disappoint

B. surprised / disappointed

C. surprising / disappointed

D. surprised / disappointingĐây là bài tập về hình thức đúng của từ. Chỗ trống trong hai câu này vì đứng sau động từ "to be" nên sẽ ở dạng tính từ.- Tính từ tận cùng là -ing thường dùng cho chủ ngữ là vật, việc... và dùng để chỉ tính chất, bản chất vốn có của người hay vật.- Tính từ tận cùng là -ed thường dùng cho chủ ngữ là người và dùng để chỉ tình cảm hay thái độ của mình với người hay vật, việc nào=>Đáp án phải là D

Question 47: I never read ________ newspapers during the week, but I buy ________ Observer every Sunday and I read it in ________ bed.

A. no article / the / no article

B. the / the / no article

C. the / a / the

D. a / a / theĐây là bài tập về mạo từ.- Không dùng mạo từ trước danh từ đếm được số nhiều khi mang nghĩa chung chung.- Dùng mạo từ "the" trước danh từ hoặc vật thể duy nhất. Ở đây "Observer" là tên riêng chỉ một tờ báo nên ta dùng mạo từ "the" ở đây.- Ta có "in bed" là ở trên giường còn "in the bed" là đi ngủ. Vậy ở đây đáp án phải là "in bed".=>Đáp án của câu là D

Question 48: Tourists __________ to make campfires in National parks.

A.do not allow

B. aren’t allowed

C. won’t allow

D. isn’t allowedĐây phải là hình thức của câu bị động của cấu trúc "to be (not) allowed to do something" - (không) được phép làm gì.=>Đáp án là B

Page 17: đáP án và giải thích đề 7

Question 49: If he had been more careful, he _______________ .

A. won’t fall

B. wouldn’t fall

C. wouldn’t have fallen

D. would haven’t fallenCấu trúc của câu điều kiện loại 3 "If clause (had +PP), main clause ( S+ would(not) + have + PP)"=> Đáp án là C

Question 50: We should participate in the movements ______________ the natural environment.

A. organizing to conserve

B. organized conserving

C. which organize to conserve

D. organized to conserveĐây là loại câu rút gọn của mệnh đề quan hệ.Câu đầy đủ phải là "We should participate in the movements which is organized to conser the natural environment".Chúng ta có 3 cách rút gọn mệnh đề quan hệ như sau:Cách 1: Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động thì bỏ đại từ quan hệ và động từ ở dạng V-ing.Cách 2: Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động thì bỏ đại từ quan hệ và động từ ở dạng V-ed.Cách 3: Khi trong câu xuất hiện những từ chỉ thứ tự hay duy nhất như only, the first, the second, the third .. thì bỏ đại từ quan hệ và động từ ở dạng to +V.=>Đáp án là D

Question 51: People who reverse the letters of words _______ to read suffer from dyslexia.

A. if they tried

B. when trying

C. when tried

D. if he triesDựa vào ý nghĩa chúng ta loại cách dùng với "if".Dựa vào cấu trúc thì sau liên từ "when" được theo sau là động từ V-ing chứ không phải

Page 18: đáP án và giải thích đề 7

động từ V-ed.=>Đáp án là B Câu này dịch là: Mọi người những người mà đảo ngược chữ cái khi cố gắng đọc thường gặp phải chứng khó đọc.

Question 52: Featured at the Henry Ford Museum of antique cars dating from 1865 _______ .

A. an exhibit is

B. an exhibit

C. is an exhibit

D. which is an exhibitĐây là cấu trúc lược bỏ đại từ quan hệ.Câu gốc sẽ là "Featured at the Henry Ford Museum of antique cars which dated from..." vì là câu chủ động nên bỏ đại từ quan hệ và động từ ở dạng V-ing. Và sau đó phải là mệnh đề chính của câu. =>Đáp án là C Dịch cả câu là: Nét nổi bật ở bảo tàng xe hơi cổ của Henry Ford những chiếc xe có từ năm 1865 như là một buổi triển lãm.

Question 53: Rubber _______ from vulcanized silicones with a high molecular weight is difficult to distinguish from natural rubber.

A. is produced

B. producing

C. that produces

D. producedĐây cũng là hình thức lược bỏ đại từ quan hệ. Câu khi chưa lược bỏ sẽ là: "Rubber which is produced from vulcanized silicones with a high molecular weight is difficult to distinguish from natural rubber.=>Chọn đáp án D

Question 54: _______ in scope, romanticism was a reaction against neoclassical principles.

A. Mainly literary

B. It was mainly literary

C. The main literature was

D. The literature was mainly

Page 19: đáP án và giải thích đề 7

Vì không có từ nối nào nên đáp án B, C và D bị loại.Đáp án đúng là A: Mainly literally. Cả cụm danh từ "Mainly literary in scope" dịch là "Chủ yếu trong lĩnh vực văn học"

Question 55: The Central Intelligence Agency (CIA) _______ came about as a result of the National Security Act of 1947.

A. what

B. it was

C. was what

D. it was whatĐây là câu giải thích cho tổ chức viết tắt là CIA. Chính tên riêng này làm chủ ngữ nên sau nó không thể là đại từ "it"=> Loại đáp án B và D.Theo sau chủ ngữ cũng không thể là từ để hỏi "what" vì vừa không đúng ngữ pháp và không hợp nghĩa.Đáp án đúng ở đây phải là đáp án C.

Question 56: Oil shale is a soft, fine-grained sedimentary rock _______ oil and natural gas are obtained.

A. from

B. is from

C. is which

D. from whichĐây câu có sử dụng đại từ quan hệ và có hình thức giới từ + đại từ quan hệ. Do vậy D: from which là đáp án đúng.

Question 57: _____ appears considerably larger at the horizon than it does overhead is merely an optical illusion.

A. The Moon

B. That the Moon

C. When the Moon

D. The Moon whichCần xác định động từ chính trong câu này là "is". Chủ ngữ của động từ chính là mệnh đề "That the Moon appears considerably larger at the horizon than it does overhead". (Xem lại bài học số 8 phần Ngữ pháp - Ôn thi đại học về Các thành phần trong câu)

Page 20: đáP án và giải thích đề 7

Dịch: Việc mặt trăng có vẻ lớn hơn đáng kể khi ở cuối chân trời hơn là ở trên đầu chỉ là ảo giác.

Question 58: Florida, ________ the Sunshine State, attracts many tourists every year.

A. is

B. known as

C. is known as

D. that is known asĐây là câu có sử dụng mệnh đề quan hệ. Vì là mệnh đề quan hệ có dấu phẩy nên đáp án D bị loại.Đáp án A và C không có đại từ quan hệ nhưng hình thức lược bỏ chưa đúng (xem lý thuyết ở câu 50).Chọn đáp án D. Câu gốc là : "Floria, which is known as the Sunshine State, attracts many tourists every years."

Question 59: While ________ to help Tim with his math, I got impatient because he wouldn’t pay attention to what I was saying.

A. I am trying

B. having tried

C. I try

D. tryingSau liên từ "while" + clause/ verb phrase (v-ing...)" và căn cứ vào thì của mệnh đề kế tiếp là "got, wouldn't pay" ta có đáp án là B.

Question 60: One of the dinner _______ broken.

A. plate is

B. plates are

C. plates is

D. plate areSau "one of + N (số nhiều)" là động từ chia ở số ít =>do đó đáp án A và D bị loại (vì danh từ "plate" ở số ít) và đáp án B bị loại vì động từ chia ở số nhiều.Đáp án là D. VII. Read the following passage taken from Microsoft Encarta 2009, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 51 to 60.

Page 21: đáP án và giải thích đề 7

   The most famous diary in English was written by Samuel Pepys. It gives a detailed and interesting (61) …………of everyday life in England (62) ………… 1660 and 1669. Pepys writes about important news stories of the time, like disease, an enemy navy (63) ………… up the river Thames, and the Great Fire of London.

   He also writes about himself, even about his (64) …………he often slept during church or (65) ………… at the other people. He describes his home life – a (66) ………… with his wife and how they became friends again, his worry about her illness. As well as books, he liked music, the theatre, card (67) …………, and parties with good food and (68) …………of fun.

   Pepys was a busy man who had many important (69) ………… - he was a Member of Parliament and President of the Royal Society. He is (70) …………for his work for the British Navy.

Question 61:

A. description

B. letter

C. notice

D. storyVì chủ ngữ là "the most famous diary" và nó nói về "everyday life" nên đáp án ở đây phải là A : description.Cụm danh từ "a detailed and interesting description of everyday life" - bài miêu tả chi tiết và thú vị về cuộc sống hàng ngày"

Question 62:

A. between

B. from

C. through

D. to- between .... and....: so sánh giữa hai người, sự vật, sự việc

Question 63:

A. driving

B. flying

Page 22: đáP án và giải thích đề 7

C. running

D. sailing-Vì đi cùng danh từ "the river Thames" nên động từ đúng ở đây phải là "sail".-drive up: lôi lên, kéo lên-fly up: bay lên-run up: chạy lên

Question 64:

A. accidents

B. plans

C. tastes

D. faults- accidents: taij nạn- plans: kế hoạch- tastes: sở thích- faults: thiếu sót, khuyết điểm Dựa vào những câu phía sau như "often slept during church", đáp án đúng phải là D: faults

Question 65:

A. looked

B. prayed

C. talked

D. thought-to look at: nhìn, ngắm, xem xét

Question 66:

A. conversation

B. discussion

C. quarrel

D. talk- to quarrel with somebody: cãi nhau với ai

Page 23: đáP án và giải thích đề 7

Question 67:

A. battles

B. games

C. matches

D. plays- card games: các trò chơi bằng thẻ

Question 68:

A. amount

B. plenty

C. much

D. some- amount, much, some + of + danh từ đếm được số nhiều- plenty of + danh từ không đếm được/danh từ số nhiều

Question 69:

A. acts

B. hobbies

C. jobs

D. studiesDựa vào câu giải thích thêm phía sau, đáp án phải là C : jobs -công việc

Question 70:

A. reviewed

B. remembered

C. reminded

D. reported- review: xem xét lại, duyệt, phê bình- remember: nhớ, nhớ lại, tưởng nhớ tới- remind:nhắc nhở ai, làm cho ai nhớ lại

Page 24: đáP án và giải thích đề 7

- report: kể lại, thuật lại, báo cáo=> Chọn đáp án B VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 71 to 75.

    I know that it is my job to make sure that everything goes well for the tourists and I feel I work hard for the company. I cannot be blamed for last week. I met the group at the airport and took them to the coach. The coach driver was a bit annoyed because the flight was late. But it wasn’t far to the hotel and everyone was looking forward to their dinner. We hadn’t used the Hotel Riviera before but our normal one had a conference in it so it was fully booked. When I announced our arrival at the reception desk, they said they were full. I had booked rooms for the group but the manager said they were cancelled by phone a few days before. He insisted that he recognised my voice and that I had made the phone call. We had a bit of an argument but they obviously didn’t have enough rooms. In the end, the manager phoned hotels in the town and found rooms for everyone. but in four different hotels. By this time, the coach had gone, so we had to get taxis and some of the tourists started to get very angry with me. I still don’t know who made that phone call but it definitely wasn’t me ...

Question 71: What is the writer trying to do?

A. argue

B. explain

C. apologise

D. complain- argue : tranh cãi, tranh luận- explain: giải thích, thanh minh- apologise: xin lỗi- complain: phàn nànChúng ta có thể thấy những từ trần tình ngay từ câu 1 như "I know...., cannot be blamed.." và dựa vào nội dung cả đoạn thì B: explain là đáp án chính xác nhất.

Question 72: Who was the text written to?

A. one of the tourists

B. the writer’s employer

C. the hotel manager

D. the coach company- "I feel I work hard for the company"

Question 73: Why weren’t any rooms available at the Hotel Riviera?

Page 25: đáP án và giải thích đề 7

A conference was taking place there.

B. There were more people in the group than expected.

C. Someone had forgotten to book them.

D. Someone had said they were not needed.-"I had booked rooms for the group but the manager said they were cancelled by phone a few days before"

Question 74: What happened in the end?

A. The tourists got angry with the hotel manager.

B. The tourists couldn’t stay together.

C. The writer found other hotels with rooms.

D. The writer called the coach driver back.- "In the end, the manager phoned hotels in the town and found rooms for everyone. but in four different hotels."

Question 75: Which of the following diaries was written by one of the tourists?

A. Someone had made a mistake with our hotel booking and the hotel had given our rooms to other people.

B. The hotel we were taken to wasn’t good enough so we asked to change to a different one.

C. We got to the airport and had to wait for the coach. So it was really late when we got to the hotel.

D. The coach driver took us to the wrong hotel and they know nothing about us.Dựa vào câu thứ 5 trong bài.IX. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 76 to 80.

    I just want to introduce the next area we’ll cover: the food chain. Food chains are divided into three types. The first one is the predator( [‘predətə(r)]: động vật ăn thịt ) chain, in which larger animals feed on smaller ones, such as when a bird eats a fish. The second is the parasite chain, in which smaller animals live off larger ones, such as a tapeworm living in a eat’s intestines. And the third type is the saprophytic chain in which a micro-organism feeds off dead matter.

Page 26: đáP án và giải thích đề 7

    In each type of chain, potential energy is lost at each level. Let’s take the example of a green plant. It gets energy from the sun by photosynthesis, but can use only about 2 or 3 percent of the energy that falls on it. The plant is then eaten by a rabbit, but the rabbit can use only about 10 percent of the potential energy of the plant. The rabbit is then eaten by a fox, which can use about 12 - 15 percent of the energy from the rabbit. And finally, the fox is eaten by a mountain lion. As you can see, at each step the percentage of energy obtained increases, but all in all, a great deal of energy is lost at each step.

    That’s all for today. Read the next chapter in your books. We’ll go on with more about the food chain next time.

Question 76: What is the major topic of this lecture?

A. Predators in the animal world.

B. Divisions of the food chain.

C. The loss of potential energy in predators.

D. A parasitic chain.Xem câu thứ hai của đoạn đầu.

Question 77: How much of the potential energy from the sun can a plant use?

A. 2 - 3 percent.

B. 10 percent.

C. 12 - 15 percent.

D. More than 15 percent.Xem câu thứ 3 của đoạn 2.

Question 78: Which of the following is an example of a predator chain?

A. A bird eating a fish.

B. A rabbit eating grass.

C. tapeworm living in an animal.

D. A plant using energy from the sun.Xem câu thứ 3 của đoạn đầu.

Question 79: What happens at each step of the food chain?

Page 27: đáP án và giải thích đề 7

A. A plant uses energy.

B. Animals kill other animals.

C. Potential energy is lost.

D. A micro-organism feeds off dead matter.Xem câu đầu tiên của đoạn thứ 2.

Question 80: What is eaten in a saprophytic chain?

A. A green plant.

B. Dead matter.

C. A smaller animal.

D.A rabbit.Xem câu cuối cùng của đoạn đầu tiên.

----------------------------- THE END-----------------------------