Upload
ngoc-vuquoc
View
30
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
Ngày 21 tháng 7 năm 2014 Đề cương bài giảng : Lý thuyết cơ sở dữ liệu: Truy vấn dữ liệu - VOER
http://voer.edu.vn/c/truy-van-du-lieu/725a560a/8a8f7ef7 1/10
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG : LÝ THUYẾT CƠ SỞ DỮ LIỆUKHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Truy vấn dữ liệuTác giả: Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên
Tweet 0 0 0
Truy vấn cơ bản
Cú pháp cơ bản của câu lệnh select
+ Gồm 3 mệnh đề
SELECT <danh sách các cột>
FROM <danh sách các bảng>
WHERE <điều kiện>
<danh sách các cột>
Tên các cột cần được hiển thị trong kết quả truy vấn
<danh sách các bảng>
Tên các bảng liên quan đến câu truy vấn
<điều kiện>
Biểu thức boolean xác định dòng nào sẽ được rút trích
Nối các biểu thức: AND, OR, và NOT
Phép toán: < , > , <= , >=, <> , =,LIKE và BETWEEN
SQL và đại số quan hệ
GIÁO TRÌNH
0Thích 0Chia sẻ
Ngày 21 tháng 7 năm 2014 Đề cương bài giảng : Lý thuyết cơ sở dữ liệu: Truy vấn dữ liệu - VOER
http://voer.edu.vn/c/truy-van-du-lieu/725a560a/8a8f7ef7 2/10
Mệnh đề select
Câu lệnh SELECT được dùng để truy xuất dữ liệu từ một bảng. Kết quả trả về dưới dạng bảng được lưu trong
1 bảng, gọi là bảng kết quả - result table (còn được gọi là tập kết quả - result set).
a) Cú pháp
Cú pháp của câu lệnh SELECT như sau:
SELECT tên_các_cộtFROM tên_bảng
b) Truy xuất nhiều cột
Để truy xuất các cột mang tên LastName và FirstName , ta dùng một câu lệnh SELECT như sau:
SELECT LastName, FirstName FROM Persons
Bảng Persons:
Kết quả trả về:
Ngày 21 tháng 7 năm 2014 Đề cương bài giảng : Lý thuyết cơ sở dữ liệu: Truy vấn dữ liệu - VOER
http://voer.edu.vn/c/truy-van-du-lieu/725a560a/8a8f7ef7 3/10
c) Truy xuất tất cả các cột
Để truy xuất tất cả các cột từ bảng Persons, ta dùng ký hiệu * thay cho danh sách các cột:
SELECT * FROM Persons
Kết quả trả về:
d) Tập kết quả
Kết quả trả về từ một câu truy vấn SQL được lưu trong 1 tập kết quả (result set). Hầu hết các hệ thống chương
trình CSDL cho phép duyệt qua tập kết quả bằng các hàm lập trình như Move-To-First-Record, Get-
Record-Content, Move-To-Next-Record v.v...
e) Dấu chẩm phảy (;) phía sau câu lệnh
Dấu chẩm phảy là một cách chuẩn để phân cách các câu lệnh SQL nếu như hệ thống CSDL cho phép nhiều
câu lệnh SQL được thực thi thông qua một lời gọi duy nhất.
Các câu lệnh SQL trong bài viết này đều là các câu lệnh đơn (mỗi câu lệnh là một và chỉ một lệnh SQL). MS
Access và MS SQL Server không đỏi hỏi phải có dấu chấm phảy ngay sau mỗi câu lệnh SQL, nhưng một số
chương trình CSDL khác có thể bắt buộc bạn phải thêm dấu chấm phảy sau mỗi câu lệnh SQL (cho dù đó là
câu lệnh đơn). Xin nhắc lại, trong bài viết này chúng ta sẽ không dùng dấu chấm phảy ở cuối câu lệnh SQL.
Mệnh đề where
Mệnh đề WHERE được dùng để thiết lập điều kiện truy xuất.
Ngày 21 tháng 7 năm 2014 Đề cương bài giảng : Lý thuyết cơ sở dữ liệu: Truy vấn dữ liệu - VOER
http://voer.edu.vn/c/truy-van-du-lieu/725a560a/8a8f7ef7 4/10
Để truy xuất dữ liệu trong bảng theo các điều kiện nào đó, một mệnh đề WHERE có thể được thêm vào câu
lệnh SELECT.
a) Cú pháp
Cú pháp mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT như sau:
SELECT tên_cột[,…] FROM tên_bảng[,…]WHERE tên_cột phép_toán giá_trị[and/or …]
Trong mệnh đề WHERE, các phép toán được sử dụng là
Phép toán Mô tả= So sánh bằng<> So sánh không bằng> Lớn hơn< Nhỏ
hơn>= Lớn hơn hoặc bằng<= Nhỏ hơn hoặc bằngBETWEEN Nằm giữa một
khoảngLIKE So sánh mẫu chuỗi
Lưu ý: Trong một số phiên bản của SQL, phép toán <> có thể được viết dưới dạng !=
b) Sử dụng mệnh đề WHERE
Để lấy danh sách những người sống ở thành phố Sandnes, ta sử dụng mệnh đề WHERE trong câu lệnh
SELECT như sau:
SELECT * FROM PersonsWHERE City = 'Sandnes'
Bảng Persons:
Kết quả trả về:
Ngày 21 tháng 7 năm 2014 Đề cương bài giảng : Lý thuyết cơ sở dữ liệu: Truy vấn dữ liệu - VOER
http://voer.edu.vn/c/truy-van-du-lieu/725a560a/8a8f7ef7 5/10
c) Sử dụng dấu nháy
Lưu ý rằng ở ví dụ trên ta đã sử dụng hai dấu nháy đơn (') bao quanh giá trị điều kiện 'Sandnes'.
SQL sử dụng dấu nháy đơn bao quanh các giá trị ở dạng chuỗi văn bản (text). Nhiều hệ CSDL còn cho phép
sử dụng dấu nháy kép ("). Các giá trị ở dạng số không dùng dấu nháy để bao quanh.
Với dữ liệu dạng chuỗi văn bản:
Câu lệnh đúng:SELECT * FROM Persons WHERE FirstName = 'Tove'
Câu lệnh sai:SELECT * FROM Persons WHERE FirstName = Tove
Với dữ liệu dạng số:
Câu lệnh đúng:SELECT * FROM Persons WHERE Year > 1965
Câu lệnh sai:SELECT * FROM Persons WHERE Year > '1965'
d) Toán tử Like
Toán tử like được sử dụng trong trường hợp so sánh gần đúng, có thể sử dụng các toán tử đại diện(wildcard
operators) trong bảng dưới đây
Mệnh đề order by
Ngày 21 tháng 7 năm 2014 Đề cương bài giảng : Lý thuyết cơ sở dữ liệu: Truy vấn dữ liệu - VOER
http://voer.edu.vn/c/truy-van-du-lieu/725a560a/8a8f7ef7 6/10
Mệnh đề ORDER BY được sử dụng để sắp xếp kết quả trả về.
Sắp xếp các dòng
Mệnh đề ORDER BY được dùng để sắp xếp các dòng.
Ví dụ bảng Orders:
Ví dụ:
Để lấy danh sách các công ty theo thứ tự chữ cái (tăng dần):
SELECT Company, OrderNumber FROM OrdersORDER BY Company
Kết quả trả về:
Ví dụ:
Lấy danh sách các công ty theo thứ tự chữ cái (tăng dần) và hoá đơn đặt hàng theo thứ tự số tăng dần:
SELECT Company, OrderNumber FROM OrdersORDER BY Company, OrderNumber
Kết quả trả về:
Ngày 21 tháng 7 năm 2014 Đề cương bài giảng : Lý thuyết cơ sở dữ liệu: Truy vấn dữ liệu - VOER
http://voer.edu.vn/c/truy-van-du-lieu/725a560a/8a8f7ef7 7/10
Ví dụ:
Lấy danh sách các công ty theo thứ tự giảm dần:
SELECT Company, OrderNumber FROM OrdersORDER BY Company DESC
Kết quả trả về:
Kết nối bảng
Trong quá trình truy vấn, dữ liệu có thể được lấy từ một hoặc nhiều bảng trong CSDL, nếu số lượng bảng từ 2
trở lên chúng ta phải thực hiện việc kết nối giữa các bảng, biểu thức kết nối ta sẽ đặt trong mệnh đề where (ở
đây chúng ta đang đề cập đến kết nối bằng)
Quay trở lại với CSDL quản lý vật tư trong bài 10, giả sử muốn hiển thị tên nhân viên đã xuất vật tư trong ngày
‘12/07/2008’, chúng ta sẽ thiết kế câu truy vấn như sau:
SELECT TEN_NV FROM NHAN_VIEN, PHIEU_XUATWHERE MA_NV = MANV_XUAT AND NGAY_XUAT
='08/12/2008'
Câu truy vấn trên thực hiện trên hai bảng là NHAN_VIEN và PHIEU_XUAT, điều kiện kết nối giữa hai bảng là
MA_NV = MANV_XUAT.
Ngày 21 tháng 7 năm 2014 Đề cương bài giảng : Lý thuyết cơ sở dữ liệu: Truy vấn dữ liệu - VOER
http://voer.edu.vn/c/truy-van-du-lieu/725a560a/8a8f7ef7 8/10
Các bài tập về truy vấn cơ bản
Cho các bảng trong cơ sở dữ liệu quản lý vật tư ( hình vẽ ở dưới )
Hãy viết các câu truy vấn để trả lời các câu hỏi sau
Hiển thị tên và ngày sinh của những nhân viên sinh năm 1980
Hiển thị thông tin bao gồm mã, tên và ngày sinh của những nhân viên đã xuất vật tư trong tháng 6 năm 2008.
Hiển thị mã vật tư và số lượng đã xuất trong ngày 12 tháng 8 năm 2008
Hiển thị tên và đơn giá của tất cả vật tư sắp xếp theo chiều tăng của đơn giá
Hiển thị tên vật tư và số tiền tương ứng của những vật tư đã được xuất trong phiếu có số phiếu xuất là ‘001’
Tweet 0 0 00Thích 0Chia sẻ
Plugin xã hội của Facebook
Cũng đăng trên Facebook Đăng với tư cách của Ngoc Vuquoc (Không phải bạn?) Bình luận
Viết bình luận
TẢI VỀ TÁI SỬ DỤNG(/user/reuse/m/8a8f7ef7/1)
(/profile/13)
Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên (/profile/13)
47 GIÁO TRÌNH (/PROFILE/13?TYPES=2) | 1411 TÀI LIỆU (/PROFILE/13?TYPES=1)
Đề cương bài giảng : Lý thuyết cơ sở dữ liệu
Bài 1: Các khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu
Bài 2: Mô hình thực thể - Liên kết
Bài 3: Tổng kết mô hình thực thể liên kết - Câu hỏi ôn tập
Bài 4: Mô hình quan hệ, các rằng buộc quan hệ
Bài 5: Chuyển đổi mô hình ER thành mô hình quan hệ
Bài 6: Các phép toán đại số quan hệ
Bài 7: Các nguyên tắc thiết kế lược đồ quan hệ và phụ thuộc hàm
Bài 8: Chuẩn hóa lược đồ quan hệ
Bài 9: Tổng kết và kểm tra giữa kỳ
Bài 10: Giới thiệu ngôn ngữ truy vấn cấu trúc (SQL)
Bài 11: Thực hành câu lệnh create database, create table, alter table, drop table
Bài 12: Truy vấn dữ liệu
Ngày 21 tháng 7 năm 2014 Đề cương bài giảng : Lý thuyết cơ sở dữ liệu: Truy vấn dữ liệu - VOER
http://voer.edu.vn/c/truy-van-du-lieu/725a560a/8a8f7ef7 9/10
ĐÁNH GIÁ:
Các Phương Pháp Ðảm Bảo Data Integrity (/m/cac-phuong-phap-am-bao-data-integrity/3df3a818)
Tìm hiểu JNDI và dịch vụ quản lí trên CosNaming của Corba (/m/tim-hieu-jndi-va-dich-vu-quan-li-tren-cosnaming-
cua-corba/c91a184a)
Thực hành một số dạng truy vấn khác và câu lệnh cập nhật dữ liệu (/m/thuc-hanh-mot-so-dang-truy-van-khac-va-
cau-lenh-cap-nhat-du-lieu/74df69c8)
Nhận dạng và xác thực điện tử (/m/nhan-dang-va-xac-thuc-dien-tu/d2d97958)
Truy xuất dữ liệu sử dụng công nghệ ADO (/m/truy-xuat-du-lieu-su-dung-cong-nghe-ado/dd06d9de)
Thị trường (/m/thi-truong/1582c2fb)
Bài toán 8 quân hậu (/m/bai-toan-8-quan-hau/a5a1e2a6)
Sử dụng câu lệnh Debug.Print (/m/su-dung-cau-lenh-debugprint/06299e4a)
Các tiêu chuẩn ổn định (/m/cac-tieu-chuan-on-dinh/6e223a25)
Đặc tả yêu cầu (/m/dac-ta-yeu-cau/5a6ad290)
TRƯỚC
TIẾP
CÙNG TÁC GIẢ
Thực hành truy vấn cơ bản (/m/thuc-hanh-truy-van-co-ban/030b56f4)
Phụ lục A (/m/phu-luc-a/29a457b9)
Các cấu trúc (/m/cac-cau-truc/b57ba37f)
Sử dụng bcp và Bulk insert để import data (/m/su-dung-bcp-va-bulk-insert-de-import-data/f1a886bc)
Ngôn ngữ truy vấn CSDL SQL (tiếp theo) (/m/ngon-ngu-truy-van-csdl-sql-tiep-theo/f024e7e6)
Các phương pháp sắp xếp cơ bản (/m/cac-phuong-phap-sap-xep-co-ban/6885d36d)
Kiến trúc của ADO.NET và Các đối tượng (/m/kien-truc-cua-adonet-va-cac-doi-tuong/1d011e63)
Hàm kết hợp và gom nhóm (/m/ham-ket-hop-va-gom-nhom/8e5d0a03)
Đối tượng Dataset và DataTable-1 (/m/doi-tuong-dataset-va-datatable-1/1ba9dbc2)
NỘI DUNG TƯƠNG TỰ
Truy vấn dữ liệu (/c/truy-van-du-lieu/725a560a/8a8f7ef7)
Bài 13: Thực hành truy vấn cơ bản
Bài 14: Phép hợp, toán tử UNION, EXISTS, IN và Truy vấn lồng
Bài 15: Thực hành các phép toán tập hợp và truy vấn lồng
Bài 16: Hàm kết hợp và gom nhóm
Bài 17: Thực hành hàm kết hợp và gom nhóm
Bài 18: Một số dạng truy vấn khác và câu lệnh cập nhật dữ liệu
Bài 19: Thực hành một số dạng truy vấn khác và câu lệnh cập nhật dữ liệu
Tài liệu tham khảo (/c/tai-lieu-tham-khao/725a560a/d1ff4d27)
0 dựa trên 0 đánh giá
Ngày 21 tháng 7 năm 2014 Đề cương bài giảng : Lý thuyết cơ sở dữ liệu: Truy vấn dữ liệu - VOER
http://voer.edu.vn/c/truy-van-du-lieu/725a560a/8a8f7ef7 10/10
Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER) được tài trợ bởi Vietnam Foundation (http://www.vnfoundation.org) và vận hành trên
nền tảng Hanoi Spring (http://www.hanoispring.com).
Các tài liệu đều tuân thủ giấy phép Creative Commons Attribution 3.0 trừ khi ghi chú rõ ngoại lệ.
Facebook (https://www.facebook.com/voer.edu.vn)
SQL (/m/sql/f88e91ba)
TRƯỚC
TIẾP