3
 ĐỀ CƯƠNG C9 Câu 1. Hình n h bnh lý n hu m ô ga n lan t a? Hình nh gan bình thường: - ch th ước g an: Vi gan trái: ct dc qua động mch chđo chiu cao (dc) và chiu sâu (trước – sau) ca gan trái bình thường là 8cm. 5cm. Vi gan phi: theo đường gia đòn có chiu cao 12cm, ct dc qua thn là 15cm. Trên lp ngang: tlgia chiu ngang ca thùy đuôi và chiu ngang ca thùy phi bình thường là 0,55 – 0,6. - Nh u mô g a n: Có âm vang đều, hơi đậm hơn nhu mô lách và đậm hơn nhu mô thn 1 – 2 độ ca thang xám trên máy nh. Siêu âm có ththy được các thùy, phân thùy và hthùy ca gan da vào liên quan vi động mch ch, tĩnh mch chdưới, tĩnh mch ca và tĩnh mch trên gan 1. Xơ g an: ch n đ oán siêu âm khá chín h xá c. - Hình nh gián tiếp. Dch bng: trong thun nht, và dch tdo khp bng. Tun hoàn bàng h: vòng ni thc qun, quanh rn, giãn tĩnh mch Lách to: bình thường kích thước ca lách 4 x 8 x 12cm. Giãn tĩnh mch ca: bình thường 12mm. - Hình nh trc tiếp. Bkhông đều Cu trúc thô: dng nt tăng âm xen k. Thay đổi khong ca: dày, co kéo Gan to, teo. 2. Viêm ga n: chn đoán khó vì siê u âm khô ng loi trđư c viêm gan, kh ông xác đ nh đư c nguyê n nhân vi êm gan, không tương ng vi mc độ tn thương. nh cht Viêm gan cp Viêm gan tn ti Viêm gan mn Kích thưc Bình thường/to Bình thưng Bình thường/to BĐu Đu Đu/ không đu Echogen Kém Bình thường Tăng Cu trúc Đng đu Ht nhThô Khong ca Dày, sáng Bình thường Dày, co kéo Thành tĩnh mch Phù n, bình thường Bình thưng Dày, co kéo Chn đoán khác Gan tim Gan bình thưng Xơ gan 3. Gan nhim m: hì nh nh gan sáng, độ h i âm ca nhu mô gan tăng nhiu s o vi ca t hn cùng mt độ sâu , độ hi âm ca gan gim tnông đến sâu 4. Gan xung huyết: hu yết tĩ nh mch ch , hình n h gan to nh ưng nhu mô gan bình t hường, nhiu nt ri rác khp nhu mô gan, thy giãn tĩnh mch trên gan, tĩnh mch chdưới. 5. Thương t n g an tr ong th ương hàn. Câu 2. Hình nh bnh lý gan khu trú? 1. U ga n (nh t ín h, á c tí nh ). Mass không đều đường kính >3cm, có mt hay nhiu khi. Vtrí: bt kì thùy nào. Gim âm (40%), tăng âm (20%), hn hp âm (40%). Bgim âm rõ. Siêu âm doppler: hình nh tăng sinh mch máu. Các du hiu đặc hiu: Rim: mch máu: hình nh khi chèn đẩy các mch máu xung quanh ca khi u. Du hiu Bumps: phng bao gan. Du hiu Halo: thy vin sáng, bvin gim âm 2. Nang gan: là hc rn g âm, bmng đều, kí ch thước k hông ln l m (<4cm ), bsau n ang có hìn h nh tăng â m do siêu âm truyn trong môi trường lng ddàng và phn xmnh vào thành sau ca nang gan. 3. i hóa tro ng ga n. 4. Th ươ ng t n vm nhi m. Áp xe gan do amip. Thy mt hay nhiu . Nguyn Đăng Trng DH41B Page 1

de cuong C9

Embed Size (px)

Citation preview

5/12/2018 de cuong C9 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-c9 1/3

 

ĐỀ CƯƠNG C9

Câu 1. Hình ảnh bệnh lý nhu mô gan lan tỏa?Hình ảnh gan bình thường:

- Kích thước gan:

• Với gan trái: cắt dọc qua động mạch chủ và đo chiều cao (dọc) và chiều sâu (trước – sau) của gan trái bình thường là8cm. 5cm.

• Với gan phải: theo đường giữa đòn có chiều cao 12cm, cắt dọc qua thận là 15cm.• Trên lớp ngang: tỉ lệ giữa chiều ngang của thùy đuôi và chiều ngang của thùy phải bình thường là 0,55 – 0,6.

- Nhu mô gan:

• Có âm vang đều, hơi đậm hơn nhu mô lách và đậm hơn nhu mô thận 1 – 2 độ của thang xám trên máy ảnh.

• Siêu âm có thể thấy được các thùy, phân thùy và hạ thùy của gan dựa vào liên quan với động mạch chủ, tĩnh mạch chủdưới, tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch trên gan

1. Xơ gan: chẩn đoán siêu âm khá chính xác.- Hình ảnh gián tiếp.

Dịch ổ bụng: trong thuần nhất, và dịch tự do khắp ổ bụng.Tuần hoàn bàng hệ: vòng nối thực quản, quanh rốn, giãn tĩnh mạchLách to: bình thường kích thước của lách 4 x 8 x 12cm.Giãn tĩnh mạch cửa: bình thường ≤12mm.

- Hình ảnh trực tiếp.Bờ không đềuCấu trúc thô: dạng nốt tăng âm xen kẽ.Thay đổi khoảng cửa: dày, co kéoGan to, teo.

2. Viêm gan: chẩn đoán khó vì siêu âm không loại trừ được viêm gan, không xác định được nguyên nhân viêm gan,không tương ứng với mức độ tổn thương.

Tính chất Viêm gan cấp Viêm gan tồn tại Viêm gan mạnKích thước Bình thường/to Bình thường Bình thường/toBờ Đều Đều Đều/ không đềuEchogen Kém Bình thường TăngCấu trúc Đồng đều Hạt nhỏ ThôKhoảng cửa Dày, sáng Bình thường Dày, co kéoThành tĩnh mạch Phù nề, bình thường Bình thường Dày, co kéo

Chẩn đoán khác Gan tim Gan bình thường Xơ gan

3. Gan nhiễm mỡ: hình ảnh gan sáng, độ hồi âm của nhu mô gan tăng nhiều so với của thận ở cùng một độ sâu, độ hồi âmcủa gan giảm từ nông đến sâu4. Gan xung huyết: ứ huyết ở tĩnh mạch chủ, hình ảnh gan to nhưng nhu mô gan bình thường, nhiều nốt rải rác khắp nhumô gan, thấy giãn tĩnh mạch trên gan, tĩnh mạch chủ dưới.5. Thương tổn gan trong thương hàn.Câu 2. Hình ảnh bệnh lý gan khu trú?1. U gan (lành tính, ác tính).

− Mass không đều đường kính >3cm, có một hay nhiều khối.

− Vị trí: bất kì thùy nào.

− Giảm âm (40%), tăng âm (20%), hỗn hợp âm (40%).

− Bờ giảm âm rõ.

− Siêu âm doppler: hình ảnh tăng sinh mạch máu.

− Các dấu hiệu đặc hiệu:

− Rim: mạch máu: hình ảnh khối chèn đẩy các mạch máu xung quanh của khối u.

− Dấu hiệu Bumps: phồng bao gan.

− Dấu hiệu Halo: thấy viền sáng, bờ viền giảm âm2. Nang gan: là hốc rỗng âm, bờ mỏng đều, kích thước không lớn lắm (<4cm), bờ sau nang có hình ảnh tăng âm do siêuâm truyền trong môi trường lỏng dễ dàng và phản xạ mạnh vào thành sau của nang gan.3. Vôi hóa trong gan.4. Thương tổn viêm nhiễm.

• Áp xe gan do amip.

− Thấy một hay nhiều ổ.

Nguyễn Đăng Trọng – DH41B Page 1

5/12/2018 de cuong C9 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-c9 2/3

 

− Đường kính 3 – 10 cm.

− Chia làm 3 giai đoạn:

Giai đoạn sớm: vùng giảm âm.

Giai đoạn mủ: hỗn hợp âm

Giai đoạn cố định.

− Chọc hút mủ dưới siêu âm

• Áp xe gan do vi trùng

• Tổn thương gan mật do sán lá.

• Tổn thương nhu mô gan do lao.

• Tổn thương do nấm• Tổn thương do Echinococcus.Câu 3. Các chỉ số đánh giá trương lực mạch?

− Thời gian đỉnh sóng α (cret time) <0,20”: là thời gian nhánh lên đến chân sóng.

− Chỉ số mạch: α/T% (pulse index) <20%: tỉ lệ phần trăm của thời gian đỉnh so với toàn bộ.

− Góc đi lên φ = 810: tạo bởi tiếp tuyến của nhánh lên và đường đẳng điện.

− Chỉ số độ dốc (slope quotient) p.m/s (mΩ/s).

− Thời gian truyền sóng mạch: thời gian từ điêm Q của điệntim đến chân sóng. 0,12 – 0,18”.

− Độ rộng đỉnh (crest width) <0,7”Câu 4. Các chỉ số đánh giá cường độ dòng máu?

− Biên độ cực đại (Am): >0,15Ω: từ điểm cực đại đến chân

sóng.− Chỉ số lưu huyết >1,5: tỉ lệ giữa chiều cao của sóng so với

 biên độ chuẩn.

− Hệ số mất đối xứng <25%: được đo bằng tỉ lệ % giữa(biên độ bên cao hơn – thấp hơn)/ biên độ cao hơn.

− Lưu lượng tuần hoàn qua bán cầu não: 280 – 320 ml/phút.

Tính theo công thức Hadfier: Vml/phút =

Ha(tb) =

X là chỉ số mạch: α/T%.

− Chỉ số trở kháng ( impedance quotient) Pm > 0,7.

Dòng máu lưu thông trên 100g mô não, mml/100ml mô >22%/min.− Thời gian dòng máu qua não, tính theo công thức Jacquy Y = 0,8208.X + 3,2164 = α/T%.

Tốc độ thể tích dòng máu vào Am/α: 1,1 – 1,2 Ω/s.Tốc độ thể tích dòng máu ra Am/β: 0,2 – 0,3 Ω/s.

Câu 5. Kể tên một số nhịp sóng điện não. Nhịp Tầ

 

n số Biên độ Chỉ số Hình dạng Đáp ứng

α 8 – 13 30 – 80 µV Nhiều ở vùng chẩmDạng sin tạothoi

Giảm nhịp, mất nhịp khi mở mắt kích thích cảm giác khácđồng hóa nhịp với ánh sáng. Không thay đổi khi thở 

β 14 – 34 < 15 µVChẩm – đỉnh, trán – đỉnh – thái dương

Không cụ thểĐáp ứng với kích thích thần kinh, khi đáp ứng với ánh sángọi là α nhanh, đa số không đáp ứng với kích thích ánh sánSử dụng thuốc Barbiturat, BZD β sóng tăng.

θ 4 – 7 < 20 µV Thưa thớt ở trán – đỉnh. Không cụ thể Nhiều ở trẻ em, thay đổi theo lứa tuổi, sau 10 tuổi chuyểnthành α nhanh, tăng trong thông khí, không thay đổi khi

nhắm,mở mắt, kích thích ánh sángδ 0,5 – 3,5 < 20 µV Thưa thớt ở trán – đỉnh. Đa dạng Gặp ở trẻ em, giai đoạn ngủ sâurolando 9 ± 2 Rãnh rolando ở thái dương

Nguyễn Đăng Trọng – DH41B Page 2

 

5/12/2018 de cuong C9 - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/de-cuong-c9 3/3

 

Câu 6. Rối loạn nhịp do rối loạn dẫn truyền.

- BLOCK xoang nhĩ: là hiện tượng xung động của nút xoang bị tắc lại không truyền ra được cơ nhĩ: mất đi 1 - 2 nhát bópvới tất cả PQRST, thời gian gấp 2 – 3 lần PR cơ sở.

- BLOCK nhĩ thất: do tổn thương ở bộ nối hay bó His làm chậm hay tắc nghẽn hẵn sự dẫn truyền xung động nhĩ – thất,

làm biến đổi PQ.

• Block nhĩ – thất độ I: PQ kéo dài trên 0,2”.

• Block nhĩ – thất độ II: chia làm 2 loại:

Chu kỳ Luciani – Wenckebach: mỗi chu kỳ thường từ 4 – 5 nhịp tim, nhịp đầu có PQ bình thường, hay dàihơn 1 chút, các nhịp sau PQ dài ra dần cho tới nhịp cuối cùng của một chu kì chỉ có 1 sóng P không có QRSđi theo, gọi là P bị block và thất nghỉ 1 nhịp, rồi sau đó cứ diễn ra theo chu kỳ như vậy, có 5PP đều nhau,khoảng RR không đều.

Kiểu Mobitz: có PQ kéo dài nhưng tương đối đều nhau, thỉnh thoảng có nhịp P đơn độc không có QRS kèmtheo sau, P bị block và nghĩ 1 nhịp thất, nếu cứ 2 sóng P có 1 sóng QRS là block nhĩ – thất độ II kiểu 2/1, cóthể có 3/1, 4/1, 5/1, nếu thất nghĩ càng nhiều thì tình trạng bệnh càng nặng.

• Block nhĩ – thất độ III: block hoàn toàn: nhĩ và thất đập theo tần số riêng, nhĩ do nút xoang chỉ huy, thất do nút nhĩ – thất, thân bó His hay một trung tâm chủ nhịp trong thất chỉ huy. Trên băng ghi P và QRS không liên quan gì đến nhau,nhịp nhĩ (60 – 90 lần/phút), nhịp thất (30 – 40 lần/phút). Nếu nhịp thất quá chậm sẽ gây hội chứng Adams – Stockes làhiện tượng ngất một cách đột ngột vì thiếu máu não do ngừng tuần hoàn.

Câu 7. Ngoại tâm thu? Ngoại tâm thu: là nhát bóp xuất hiện sớm ngoại lai xuất hiện đột ngột ở bất kỳ vị trí nào trong nhĩ và trong thất.

- Ngoại tâm thu trên thất: ở nhĩ và bộ nối.

•  Ngoại tâm thu nhĩ:

P’ biến đổi hẳn so với P cơ sở.

P’Q’ ngắn hơn so với PQ cơ sở.

Xuất hiện sớm: RR’ ngắn hơn RR cơ sở.

Q’R’S’T’ không biến đổi.•  Ngoại tâm thu bộ nối: có 3 vị trí gây ra ngoại tâm thu:

 Ngoại tâm thu bộ nối trên: sóng P’ âm tính trước Q’R’S’, phức bộ Q’R’S’ bình thường.

 Ngoại tâm thu bô nối dưới: sóng P’ âm tính đi sau Q’R’S’, và trước sóng T’, phức bộ Q’R’S’ bình thường.

 Ngoại tâm thu bộ nối giữa: không thấy sóng P’, vì lẫn vào Q’R’S’, phức bộ Q’R’S’ bình thường nhưng xuất hiện sớm.- Ngoại tâm thu thất: ổ kích thích xuất phát từ thất:

Xuất hiện sớm: RR’ < RR.

Q’R’S’ giãn rộng trên 0,12” khi ổ xuất hiện càng thấp thì càng biến dạng.

Sóng T’ trái chiều với Q’R’S’ và đoạn S’T’ cùng chênh lên theo chiều sóng T.

 Ngoại tâm thu thất nghĩ bù: RR’R = 2RR 

 Ngoại tâm thu thất dịch bù: RR’R < 2RR hay RR’=RR.

 Ngoại tâm thu thất xen kẽ: RR’R = RR’

Tùy loại nhịp cơ sở và nhịp ngoại tâm thu mà có các loại: ngoại tâm thu nhịp đôi, ngoại tâm thu nhịp 3… Nguyên nhân:

−  Ngoại tâm thu cơ năng: do tình trạng sức khỏe, do hồi hộp, do sử dụng thuốc kích thích…

−  Ngoại tâm thu thực tổn: bệnh cơ tim như nhồi máu cơ tim, bệnh van tim

Nguyễn Đăng Trọng – DH41B Page 3