26
VNPT-Government Cổng thông tin điện tử hành chính nhà nước VNPT-Public Services Management Dịch vụ công dân trực tuyến và một cửa điện tử liên thông VNPT-School Quản lý Trường học và hệ thống giáo dục tập trung Giáo dục, Cải cách hành chính và Chính phủ điện tử

Đề Cương Sơ Bộ Khóa Luận - Trịnh Nam Sơn

Embed Size (px)

DESCRIPTION

đề cương khóa luận tốt nghiệp

Citation preview

VNPT-Government Cổng thông tin điện tử hành chính nhà nước

VNPT-Public Services Management Dịch vụ công dân trực tuyến và một cửa điện tử liên thông

VNPT-SchoolQuản lý Trường học và hệ thống giáo dục tập trung

Giáo dục, Cải cách hành chính và Chính phủ điện tử

VNPT-Government là một hệ thống quản trị cổng thông tin - nội dung trực tuyến Intra – Extranet,

Internet.

Các thông tin liên quan được thể hiện trên các

module tương ứng và các module này tạo nên một

hệ thống hoàn chỉnh VNPT-Government.

Kiến trúc phần mềm mở, được thiết kế dưới dạng Modular thuận tiện cho việc quản lý, triển khai, nâng cấp và sử dụng.

Hơn 40 modules đã được thiết kế sẵn sàng sử dụng (Ready to Run)

Tất cả các module đều được thiết kế theo chuẩn, đồng nhất và tiện cho việc sử dụng và hướng dẫn sử dụng, qua đó giảm thiểu đựợc chi phí đào tạo.

Hơn 40 modules sằn sàng để sử dụng.

Quản lý quy trình công việc, điều hành dịch vụ công trực tuyến – workflow hiệu quả

■ Cá nhân hóa thông tin người dùng

■ Quản lý hệ thống phân quyền

■ Biên tập nhanh ■ Quản lý thư mục■ Hệ thống soạn thảo

WYSIWYG ■ Quản lý thông tin cá

nhân■ Chuẩn cung cấp nội

dung RSS

■ Quản lý từ đồng nghĩa■ Quản lý từ khoá■ Quản lý lich■ Quản lý xuất bản■ Quản lý các liên kết■ Số liệu thống kê■ Tìm kiếm và chỉ dẫn ■ Thiết kế mẫu■ Quy trình công việc■ Hệ thống hỗ trợ■ Trợ giúp thông minh

Thông tin liên kết chéo trong VNPT-Government Kết nối các cổng thông tin điện tử Dữ liệu trong VNPT-Government được quản lý

tập trung, các miền dữ liệu có thể chia sẻ dữ liệu với nhau.

Việc liên kết các miền và chia sẻ dữ liệu giữa các miền không làm mất đi tính toàn vẹn và bảo mật dữ liệu

Tập trung thông tin từ các cấp hành chính và các cơ quan khác nhau trên một cổng

Phản chiếu thông tin của một cổng đến mọi cổng thông tin bất kỳ nào khác

Có thể hợp nhất các thông tin vào một máy tìm kiếm và Layout của một cổng

Hợp nhất thông tin của địa phương (thí dụ một thị xã) với một vùng – hay với cổng của chính phủ

Tiến trình kết nối thông tin diễn ra hoàn toàn tự động không có một sự can thiệp biên tập nào và hoàn toàn liên tục

Các cổng chứa nhiều thông tin và hấp dẫn hơn đối với công dân và doanh nghiệp

CÊp T ¬ng t¸c giữa VÝ dô

c«ng d©n c¬ quan hµnh chÝnhA ®äc c«ng bè giê lµm viÖc, lÜnh vùc phô tr¸ch

B hái trả lêi t vÊn cho c«ng d©n

C1 lÊy/tiÕp nhËn mÉu hå s¬ mêi nhËn mÉu hå s¬ Khai thuế, thay đổi chỗ ở

C2 viÕt, ký tiÕp nhËn Thay đổi chỗ ở , thay ®æi l ¬ng

C3 thanh to¸n ghi vµo sæ lÖ phÝ hµnh chÝnh

C4 kiểm tra trạng th¸i theo dâi

C5 tiÕp nhËn kÕt quả hoµn thµnh nhiÖm vô hoàn thuÕ

* Màu sắc (A->C) có 4 màu thể hiệncách chia cấp độ theo Cục ƯDCNTT – Bộ TTTT Việt Nam

Tạo ra nhiều lợi ích cho công dân khi triển khai hệ thống: Tiết kiệm thời gian, đi lại cho công dân khi sử

dụng dịch vụ trực tuyến Giảm tải cho phòng tiếp dân, một cửa Quản lý được hiệu quả, tốc độ công việc thụ

lý Giảm thiểu các tiêu cực, quan liêu Giám sát được chất lượng công việc Tổng hợp, đánh giá hiệu quả cán bộ bằng 1

click chuột Báo cáo chi tiết, rõ ràng và minh bạch cho

các cấp lãnh đạo

Sự cần thiết

Thực hiện việc thụ lý hồ sơ hoàn toàn trên nền điện tử - web based

Các qui trình làm việc cho các module được thiết lập “động” với một hoặc nhiều bước

Mỗi bước được phân quyền cụ thể đến từng đối tượng và từng thuộc tính hoàn toàn có thể áp đặt, tùy biến

Thống kê và lưu trữ vết thực hiện của các bước trong quy trình công việc

Cơ chế chuyển bước trong quy trình được quy định mở và linh hoạt

Xác định được công việc rõ ràng, phân định trách nhiệm

Quản lý việc thực hiện quy trình nghiệp vụ dựa trên thống kế báo cáo quy trình công việc

Xác định được hiệu quả công việc của từng phòng ban, cán bộ, khâu làm việc, .. nhờ báo cáo thống kê quy trình

Nắm được ngay tình hình công việc thụ lý, đang xử lý, chậm trễ, … cũng như số đầu việc trên mỗi loại hình

Tự động làm báo cáo (ngày, tuần, tháng, quý, năm) công việc (có thể tùy biến)

Khả năng giao việc theo quy trình

Toàn bộ dữ liệu, quy trình, cá nhân, .. đều được thiết kế “động”, khả năng tùy biến cao, khả năng sử dụng lại và tương thích.

Hệ thống được thiết kế có lưu vết phục vụ quản lý, điều hành

Mẫu biểu, báo cáo được tùy biến theo nhu cầu sử dụng của đơn vị

Bảo mật thông tin theo nhiều cấp độ Công cụ hỗ trợ mạnh Hỗ trợ tra cứu bằng mã vạch 1 và 2 chiều (di

động có camera) hoặc tin nhắn sms; Hỗ trợ màn hình cảm ứng;

Bảo mật theo cơ chế nhiều lớp. Tường lửa – Hệ Điều Hành – Hệ thống Phần mềm – Hệ thống Phân quyền nội bộ

PSM-Government la hệ thống CMS đã được cấp chứng chỉ bảo mật dữ liệu và sẵn sàng cho việc sử dụng hệ thống CA

Điều này đã được chứng minh bằng các lần kiểm tra về mặt kĩ thuật cũng như việc kiểm tra tính hợp pháp của dữ liệu được đăng cũng như toàn vẹn dữ liệu.

Phân chia truy cập theo trạm làm việc Quản lý chi tiết các người sử dụng theo các

cấp Dữ liệu trong mỗi quy trình, mỗi bước được

quy định quyền truy cập chi tiết Theo dõi đường đi của dữ liệu trong các luồng

công việc Khả năng chia sẻ thông tin tùy nhu cầu Quản lý công việc rõ ràng có tính phân cấp

theo chức vụ - công việc thụ lý – các bước thao tác mỗi quy trình nghiệp vụ

Cơ chế cấp tài khoản bảo mật và linh hoạt. Một tài khoản có thể dùng cho nhiều Cổng thông tin.

Quyền có hiệu lực đối với từng Module hoặc các mục của Module đó, cũng như đối với từng bản ghi.

Các quyền gồm: Quyền được đưa dữ liệu lên, sửa dữ liệu, xóa dữ liệu, hay đơn giản nhất là quyền được xem dữ liệu.

Mỗi một người dùng được gán một quyền nhất định.

Cơ chế đăng nhập SSO (single-Sign-on).

Giao diện thân thiện, dễ dùng Các chức năng được bố trí hợp lý Cán bộ thụ lý trong các quy trình

không cần nhiều kiến thức về CNTT

Quản trị hệ thống đơn giản, tài liệu hướng dẫn đầy đủ

Có nhiều trợ giúp trực tuyến cũng như on-site từ VNPT - Thanh Hóa

Do hệ thống được thiết kế theo hướng Modular, với các modules đã được xây dựng sẵn, việc triển khai trở nên nhanh chóng và đơn giản.

Các mẫu thiết kế đã được xây dựng sẵn cho các modules trong hệ thống.

Với kinh nghiệm làm việc lâu năm trong ngành, Trung tâm DVND của VNPT Thanh Hóa cam kết sẽ hỗ trợ tối đa trong việc triển khai đến các đơn vị.

Kinh nghiệm của VNPT – Thanh Hóa Phối hợp về công nghệ với Bộ Thông tin và

Truyền thông Chia sẻ kinh nghiệm trong nội bộ Tập đoàn VNPT

Tư vấn, tiếp nhận yêu cầu Thảo luận phương án triển khai Chuẩn bị cấu hình hệ thống Thiết kế giao diện, mẫu hệ thống Đào tạo và nhập liệu Chuyển giao quyền quản lý Hỗ trợ 24/7/365

Dự tính thời gian triển khai: 6 – 14 tuần làm việc

(1-2 tuần)

(1-2 tuần)

(2-4 tuần)

(1-4 tuần)

(1-2 tuần)

■ Lập ban quản lý dự án ■ Ban quản lý dự án chọn một số dịch vụ sẽ thực hiện

trong bước đầu tiên phục vụ công dân ■ Xây dựng các nhóm dự án cho mỗi loại dịch vụ. Các

nhóm dự án bao gồm các chuyên gia phương pháp. ■ Các nhóm dự án soạn thảo các thông tin và các quy

tắc thực hiện cho từng dịch vụ một ■ Ban quản lý dự án duyệt các kết quả hoạt động trên

Dự tính thời gian triển khai: 6 – 14 tuần làm việc

■ Cán bộ biên tập cơ sở 4 giờ / mô đun - Các dịch vụ đơn giản active-City

- Thu thập thông tin của lĩnh vực anh ta chịu trách nhiệm ■ Người lãnh đạo biên tập 2 giờ / mô đun - Quản lý dịch vụ biên tập active-City

- Phê duyệt và xuất bản công khai thông tin ■ Cán bộ quản lý cổng điện tử 5-10 ngày - Quản lý active-City

- Quản lý người uỷ quyền- Quản lý người sử dụng- Quản lý quyền lợi

■ Cán bộ quản lý hệ thống 5-10 ngày - Cơ sở Coldfusion, MySQL

- An toàn dữ liệu.- Cơ cấu hệ thống của active-City.

TIÊU CHUẨN THU THẬP THÔNG TIN1. Có đủ thông tin về lĩnh vực liên quan trên website không? 2. Thông tin có được cập nhật thường xuyên không? 3. Có thể tìm kiếm, thu thập thông tin dễ dàng không?4. Thu thập thông tin có nhanh không?5. Có thể sao chép thông tin thu thập được dễ dàng không?

TIÊU CHUẨN LIÊN LẠC1. Trên website có đầy đủ thông tin về các đầu mối liên lạc cụ thể (ai phụ trách việc gì) không? 2. Việc liên lạc thực hiện có dễ dàng không?3. Khách hàng có hài lòng với kết quả liên lạc không?

SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG1. Dịch vụ công được cung cấp ở mức độ nào? 2. Khách hàng sử dụng dịch vụ công có dễ dàng không? 3. Khách hàng có hài lòng về chất lượng dịch vụ công không?

GIAO DỊCH1. Giao dịch có thể đạt được ở mức độ nào? 2. Khách hàng có hài lòng về chất lượng giao dịch không?

Nội dungNội dung ·      Tổ chức nội dung: khía cạnh này tham chiếu đến sự phân loại thông tin đảm

bảo khả năng tìm kiếm và truy hồi thông tin.

·      Tính chính xác của nội dung: khía cạnh này tham chiếu đến tính xác thực và độ tin cậy được của thông tin trên cổng, kèm với đó là các yếu tố khác như tính chính xác, rõ ràng của nội dung, sự danh tiếng của các tác giả hay nhà cung cấp nội dung.

·      Tính có ích của nội dung: khía cạnh này tham chiếu đến khả năng mang lại các thông tin đáp ứng được yêu cầu người dùng theo một cách trực tiếp.

·      Tích hợp nội dung: đề cập đến khả năng tích hợp với các nguồn thông tin bên ngoài đồng thời cùng các đường dẫn đến các nguồn tài nguyên thông tin bên ngoài.

·      Kiến trúc thông tin: một yếu tố quan trọng liên quan đến các vấn đề khác trong việc tổ chức thông tin trên cổng (cơ cấu, phân nhóm và gán nhãn thông tin) (Ivory & Hearst, 2002; Rosenfeld & Morville, 1998).

·      Tính sử dụng: yếu tố quan trọng không kém trong thiết kế web, nêu ra các vấn đề liên quan đến sự tương tác và khả năng duyệt của người dùng trên cổng.

·      Thiết kế đồ họa: yếu tố này có thể được coi là một thước đo riêng biệt trong việc đánh giá thiết kế cổng, và nó tham chiếu đến tính dễ dàng trong sửa đổi và thiết kế lại giao diện cổng sau những khoảng thời gian nhất định.

·      Tích hợp kỹ thuật: thước đo này liên quan đến sự vận hành của các dịch vụ trên cổng và sự vận hành toàn bộ hệ thống các dịch vụ trên cổng. Thước đo này tham chiếu một vài vấn đề về năng lực kỹ thuật chẳng hạn như: tính sẵn sàng và số lần tải xuống, sự ổn định của hệ thống, tính tương thích với nhiều trình duyệt, các đường dẫn tham chiếu, … (Ivory et al, 2002; Shedro 2001).

ThiếtThiết kếkế