3
ĐỀ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN OLIMPIC 2 Câu 1 Hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng elctron và ion electron: a. KCrO 2 + Br 2 + KOH b. H 2 O 2 + KMnO 4 + H 2 SO 4 c. H 2 O 2 + KI d. H 2 O 2 + KCrO 2 + KOH e. Al + HNO 3 NH 4 NO 3 + N 2 f. FeSO 4 + KMnO 4 + H 2 SO 4 g. NaNO 2 + KMnO 4 + H 2 SO 4 h. FeSO 3 + H 2 SO 4 đặc, nóng i. Fe + HNO 3 N 2 O + NO + …… Biết rằng hổn hợp khí N 2 O và NO có tỉ khối hơi so với hiđro là 16,75. j. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO 3 bằng dung dịch HNO 3 đặc nóng thu được hỗn hợp khí A gồm 2 khí X, Y có tỉ khối so với hiđro bằng 22,909. Câu 2 1. Ở nhiệt độ xác định và dưới áp suất 1 atm, độ phân li của N 2 O 4 thành NO 2 là 11%. a. Tính hằng số cân bằng K p của phản ứng. b. Độ phân li sẽ thay đổi như thế nào khi áp suất giảm từ 1 atm xuống 0,8 atm. c. Để cho độ phân ly giảm xuống còn 8% thì phải nén hỗn hợp khí tới áp suất nào? 2. Tính pH cuả các dung dịch sau: a. Dung dịch axit sunfuric 10 -7 M b. Dung dịch thu được khi trộn 100 ml dung dịch NH 3 pH = 11,125 với 300 ml dung dịch CH 3 COOH pH = 2,875. c. Trộn 100 ml dung dịch HCOOH pH = 3 với 100 ml dung dịch NaOH pH = 13. d. Hoà tan Mg(OH) 2 vào nước đến bão hoà ở 25 0 C. e. Hoà tan CaCO 3 vào nước đến bão hoà ở 25 0 C. Cho: HCOOH có pK = 3,75. CH 3 COOH có pK = 4,75. NH 4 + có pK a = 9,25 Mg(OH) 2 có pK s (298K) = 10,95 CaCO 3 có pK s (298K) = 8,32 Câu 3 1. cần thêm bao nhiêu NH 3 vào dung dịch Ag + 0,004M để ngăn chặn sự kết tủa của AgCl khi nồng độ lúc cân bằng [Cl - ] = 0,001M. Cho T AgCl = 1,8.10 -10 , Hằng số phân li của phức [Ag(NH 3 ) 2 + ] = 6,0.10 -8 .

De Luyen Olimpic 2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

hay

Citation preview

Page 1: De Luyen Olimpic 2

ĐỀ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN OLIMPIC 2

Câu 1Hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng elctron và ion electron:a. KCrO2 + Br2 + KOH b. H2O2 + KMnO4 + H2SO4 c. H2O2 + KI d. H2O2 + KCrO2 + KOH e. Al + HNO3 NH4NO3 + N2 …f. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 g. NaNO2 + KMnO4 + H2SO4 h. FeSO3 + H2SO4 đặc, nóng

i. Fe + HNO3 N2O + NO + ……

Biết rằng hổn hợp khí N2O và NO có tỉ khối hơi so với hiđro là 16,75.

j. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được hỗn hợp khí A gồm 2 khí X, Y có tỉ khối so với hiđro bằng 22,909.Câu 21. Ở nhiệt độ xác định và dưới áp suất 1 atm, độ phân li của N2O4 thành NO2 là 11%.a. Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứng.b. Độ phân li sẽ thay đổi như thế nào khi áp suất giảm từ 1 atm xuống 0,8 atm.c. Để cho độ phân ly giảm xuống còn 8% thì phải nén hỗn hợp khí tới áp suất nào?2. Tính pH cuả các dung dịch sau:a. Dung dịch axit sunfuric 10-7Mb. Dung dịch thu được khi trộn 100 ml dung dịch NH3 pH = 11,125 với 300 ml dung dịch CH3COOH pH = 2,875.c. Trộn 100 ml dung dịch HCOOH pH = 3 với 100 ml dung dịch NaOH pH = 13.d. Hoà tan Mg(OH)2 vào nước đến bão hoà ở 250C.e. Hoà tan CaCO3 vào nước đến bão hoà ở 250C.Cho: HCOOH có pK = 3,75. CH3COOH có pK = 4,75. NH4

+ có pKa = 9,25 Mg(OH)2 có pKs (298K) = 10,95 CaCO3 có pKs (298K) = 8,32Câu 31. cần thêm bao nhiêu NH3 vào dung dịch Ag+ 0,004M để ngăn chặn sự kết tủa của AgCl khi nồng độ lúc cân bằng [Cl-] = 0,001M.Cho TAgCl = 1,8.10-10, Hằng số phân li của phức [Ag(NH3)2

+] = 6,0.10-8.2. Xác định khối lượng NH4Cl(rắn) cần thiết cho vào để ngăn chặn sự kết tủa Mg(OH)2 trong một lít dung dịch chứa 0,01 mol NH3 và 0,001 mol Mg2+.Biết hằng số ion hoá của NH3 bằng 1,75.10-5 và Mg(OH)2 có pKs (298K) = 10,95.3. Ở 250C phản ứng : NO + ½ O2 NO2

Có Thiết lập mối liên hệ giữa hằng số cân bằng của phản ứng ở 2 nhiệt độ khác nhau với giả sử và

không đổi. Áp dụng xác định hằng số cân bằng của phản ứng ở 250C và 3250C. 4. pH của dung dịch bazơ yếu bằng 11,5. Xác định công thức của bazơ, nếu thành phần khối lượng của nó trong dung dịch này bằng 0,17%, còn hằng số phân li của bazơ Kb = 1.10-4, khối lượng riêng của dung dịch bằng 1 g/ml.Câu 4Hãy giải thích tại sao:

Page 2: De Luyen Olimpic 2

1. Oxi là nguyên tố hoạt động hơn clo nhưng ở điều kiện thường lại tỏ ra kém hoạt động hơn.2. Ở nhiệt độ thường lưu huỳnh tỏ ra kém hoạt động hoá học nhưng khi đun nóng tỏ ra khá hoạt động?3. Phân tử NO2 có khả năng nhị hợp còn phân tử SO2 lại không có khả năng đó?4. SO3

2- có khả năng kết hợp thêm một nguyên tử Oxi còn CO32- thì không có khả năng đó?

5. Chì chỉ tác dụng trên bề mặt với dung dịch HCl loãng và dung dịch H2SO4 có nồng độ thấp hơn 80% nhưng lại tan tốt trong dung dịch đậm đặc của các axit đó.6. Trong cùng một phân nhóm chính, ái lực electron của các nguyên tố chu kỳ 2 thường bé hơn so với ái lực electron của các nguyên tố chu kỳ 3.7. Cho NH4Cl vào dung dịch NaAlO2 thấy có xuất hiện kết tủa keo trắng.8. Sục từ từ khí clo vào dung dịch NaI ban đầu thấy xuất hiện dung dịch có màu nâu sau đó nhạt màu.Câu 51. Một phản ứng bậc nhất được thực hiện ở 270C thì nồng độ các chất phản ứng giảm còn ½ sau 5000 giây, nếu thực hiện ở 370C thì nồng độ giảm 2 lần sau 1000 giây.a. Tính hằng số cân bằng ở 270C.b. Tính thời gian để nồng độ giảm còn ¼ ở 370C. c. Tính năng lượng hoạt hoá của phản ứng.2. Xét phản ứng: Cl2 (k) + CO (k) -->COCl2 (k)

Thí nghiệm chi thấy vận tốc của phản ứng này:+ Tăng gấp đôi khi tăng nồng độ CO gấp đôi và giữ nguyên nồng độ của Cl2

+ Tăng gấp 8 lần khi tăng 4 lần nồng độ Cl2 và giữ nguyên nồng độ CO.Viết phương trình tốc độ phản ứng.

3. A, B là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn trong đó B có tổng số lượng tử (n+l) lớn hơn tổng số lượng tử (n+l) của A là 1. Tổng số đại số của bộ 4 số lượng tử của e cuối cùng của cation Aa+ là 3,5

a. Xác định bộ 4 số lượng tử của e cuối cùng trên A, B.

b. Viết cấu hình e và xác định tên A, B.Câu 6Hỗn hợp A gồm Al, Zn và S dưới dạng bột mịn. Sau khi nung 33,02 gam hỗn hợp A (không có không khí) một thời gian thu được hỗn hợp B. Nếu thêm 8,296 gam Zn vào B thì hàm lượng đơn chất Zn trong hỗn hợp này bằng ½ hàm lượng Zn trong A.Lấy ½ hỗn hợp B hoà tan trong H2SO4 loãng dư thì sau phản ứng thu được 0,48 gam chất rắn nguyên chất.Lấy ½ hỗn hợp B thêm một thể tích không khí vừa đủ. sau khi đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp khí C trong đó N2 chiếm 85,8% về thể tích và chất rắn D. Cho hỗn hợp khí C qua dung dịch NaOH dư thì thể tích giảm 5,04 lít (đkc).

1. Tính thể tích khí (đkc) đã dùng.2. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong B.