23
PHAN VĂN MINH ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected] 1 PHẦN I. LỊCH SỬ VIỆT NAM HIỆN ĐẠI TỪ 1919 ĐẾN 2000 Chủ đề 1. VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930 A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN 1/ Những tác động của tình hình thế giới đến Việt Nam + Trật tự VO hình thành; Các nước TB châu Âu chịu hậu quả nặng, nhất là Pháp. + CM10/1917 thành công, Nước Nga Xô viết ra đời; Đảng cộng sản thành lập ở nhiều nơi như Đức(1919), Anh (1920), Mĩ (1921), Trung Quốc (7/1921), QTCS thành lập (3/1919). + Tư tưởng CN M_LN truyền bá vào Việt Nam thông qua các con đường khác nhau, đặc biệt là thông qua hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, tổ chức VNCMTN. + Tư tưởng tư sản tiếp tục được truyền bá rộng rãi ở Việt Nam => Ở Việt Nam diễn ra quá trình phân hoá giai cấp sâu sắc. GCTS, GCTTS, GCCN đã nhận thức được vấn đề cấp thiết của dân tộc là phải cứu nước ra khỏi ách thống trị của CNTD, muốn vậy phải có một tổ chức chính đảng của giai cấp mình lãnh đạo. Do tiếp nhận và nhận thức khác nhau của mỗi giai cấp tầng lớp mà dẫn đến tình trạng tồn tại 2 khuynh hướng giải phóng dân tộc : TS và VS suốt thời gian từ 1919 đến 1930. 2/ Cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của TD Pháp Thời gian: từ 1919 1929 Chương trình khai thác: toàn diện, với qui mô, tốc độ lớn Kinh tế: tập trung chủ yếu vào nông nghiệp (cao su), công nghiệp (khai mỏ than)…. + Thương nghiệp: độc chiếm thị trường Đông Dương, đẩy mạnh giao lưu buôn bán nội địa. + GTVT phát triển, các đô thị được mở rộng. + Ngân hàng Đông Dương chỉ huy toàn bộ nền kinh tế ĐD. + Tăng cường bóc lột bằng thuế. => Các ngành kinh tế có sự chuyển biến mới song rất hạn chế, kinh tế VN vẫn bị cột chặt vào kinh tế Pháp. Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp. 3/ Chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của TD Pháp Pháp tăng cường bộ máy cai trị: + Bộ máy quân sự, cảnh sát, nhà tù,.. + Lập Viện Dân Biểu ở Trung Bắc kì =>đối phó với những biến động mới. VH GD có những thay đổi =>Các trào lưu tư tưởng, KHKT, VH phương Tây có điều kiện tràn vào VN. Các yếu tố Vh truyền thống, Vh mới tiến bộ, Vh nô dịch tồn tại đan xen, đấu tranh với nhau (tính 2 mặt của sự tác động). Về bản chất những chính sách trên so với trước chiến tranh đều không thay đổi. 4/ Sự chuyển biến về giai cấp trong xã hội Việt Nam Từ lợi ích kinh tế, chính trị và xuất phát từ mâu thuẫn bản chất (dân tộc VN>< TD Pháp) =>Thái độ chính trị của các giai cấp tầng lớp khác nhau. Địa chủ bị phân hoá: đại địa chủ, trung và tiểu địa chủ. 1 bộ phận trung và tiểu địa chủ có ý thức dân tộc. Nông dân: là lực lượng đông đảo nhất, họ bị thống trị, bị tước R. đất, bần cùng hoá => nông dân VN >< ĐQ, tay sai gay gắt. Tiểu tư sản : có ý thức DTDC, chống TD Pháp và tay sai. đặc biệt bộ phận trí thức, học sinh, sinh viên rất nhảy cảm với thời cuộc và thiết tha canh tân đất nước. Tư sản: ra đời sau CTTG1, vốn ít = 5% vốn TB nước ngoài đầu tư vào VN, bị phân hoá: +Tư sản mại bản, quyền lợi kinh tế gắn với đế quốc, cùng bóc lột nhân dân => phản cách mạng + Tư sản dân tộc, kinh doanh độc lập => có khuynh hướng DTDC Công nhân: tăng nhanh về số lượng; bị ĐQvà TS bóc lột; gắn bó máu thịt với nông dân; kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước; sớm chịu ảnh hưởng trào lưu CMVS thế giới =>sớm trở thành lực lượng chính trị độc lập…

Dhottn 2012

  • Upload
    minhsu

  • View
    2.072

  • Download
    1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­1­­

PHẦN I. LỊCH SỬ VIỆT NAM HIỆN ĐẠI TỪ 1919 ĐẾN 2000

Chủ đề 1. VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930

A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN

1/ Những tác động của tình hình thế giới đến Việt Nam + Trật tự V­O hình thành; Các nước TB châu Âu chịu hậu quả nặng, nhất là Pháp. + CM10/1917 thành công, Nước Nga Xô viết ra đời; Đảng cộng sản thành lập ở nhiều nơi như Đức(1919), Anh (1920), Mĩ (1921), Trung Quốc (7/1921), QTCS thành lập (3/1919). + Tư tưởng CN M_LN truyền bá vào Việt Nam thông qua các con đường khác nhau, đặc biệt là thông qua hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, tổ chức VNCMTN. + Tư tưởng tư sản tiếp tục được truyền bá rộng rãi ở Việt Nam => Ở Việt Nam diễn ra quá trình phân hoá giai cấp sâu sắc. GCTS, GCTTS, GCCN đã nhận thức được vấn đề cấp thiết của dân tộc là phải cứu nước ra khỏi ách thống trị của CNTD, muốn vậy phải có một tổ chức chính đảng của giai cấp mình lãnh đạo. Do tiếp nhận và nhận thức khác nhau của mỗi giai cấp tầng lớp mà dẫn đến tình trạng tồn tại 2 khuynh hướng giải phóng dân tộc : TS và VS suốt thời gian từ 1919 đến 1930.

2/ Cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của TD Pháp ­ Thời gian: từ 1919 ­ 1929 ­ Chương trình khai thác: toàn diện, với qui mô, tốc độ lớn ­ Kinh tế: tập trung chủ yếu vào nông nghiệp (cao su), công nghiệp (khai mỏ ­ than)…. + Thương nghiệp: độc chiếm thị trường Đông Dương, đẩy mạnh giao lưu buôn bán nội địa. + GTVT phát triển, các đô thị được mở rộng. + Ngân hàng Đông Dương chỉ huy toàn bộ nền kinh tế ĐD. + Tăng cường bóc lột bằng thuế. => Các ngành kinh tế có sự chuyển biến mới song rất hạn chế, kinh tế VN vẫn bị cột chặt vào kinh tế Pháp. Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của tư bản Pháp.

3/ Chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của TD Pháp ­ Pháp tăng cường bộ máy cai trị: + Bộ máy quân sự, cảnh sát, nhà tù,.. + Lập Viện Dân Biểu ở Trung ­ Bắc kì =>đối phó với những biến động mới. ­ VH ­ GD có những thay đổi =>Các trào lưu tư tưởng, KHKT, VH phương Tây có điều kiện tràn vào VN. Các yếu tố Vh truyền thống, Vh mới tiến bộ, Vh nô dịch tồn tại đan xen, đấu tranh với nhau (tính 2 mặt của sự tác động). Về bản chất những chính sách trên so với trước chiến tranh đều không thay đổi.

4/ Sự chuyển biến về giai cấp trong xã hội Việt Nam Từ lợi ích kinh tế, chính trị và xuất phát từ mâu thuẫn bản chất (dân tộc VN>< TD Pháp) =>Thái độ chính trị của các giai cấp tầng lớp khác nhau. ­ Địa chủ bị phân hoá: đại địa chủ, trung và tiểu địa chủ. 1 bộ phận trung và tiểu địa chủ có ý thức dân tộc. ­ Nông dân: là lực lượng đông đảo nhất, họ bị thống trị, bị tước R. đất, bần cùng hoá => nông dân VN >< ĐQ, tay sai gay gắt. ­ Tiểu tư sản : có ý thức DTDC, chống TD Pháp và tay sai. đặc biệt bộ phận trí thức, học sinh, sinh viên rất nhảy cảm với thời cuộc và thiết tha canh tân đất nước. ­ Tư sản: ra đời sau CTTG1, vốn ít = 5% vốn TB nước ngoài đầu tư vào VN, bị phân hoá: +Tư sản mại bản, quyền lợi kinh tế gắn với đế quốc, cùng bóc lột nhân dân => phản cách mạng + Tư sản dân tộc, kinh doanh độc lập => có khuynh hướng DTDC ­ Công nhân: tăng nhanh về số lượng; bị ĐQvà TS bóc lột; gắn bó máu thịt với nông dân; kế thừa và phát huy truyền thống yêu nước; sớm chịu ảnh hưởng trào lưu CMVS thế giới =>sớm trở thành lực lượng chính trị độc lập…

Page 2: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­2­­

=> Mâu thuẫn cơ bản: DTVN >< TD Pháp => cuộc đấu tranh của nhân dân ta chống đế quốc và tay sai diễn ra ngày càng gay gắt.

5/ Hoạt động của TSDT và TTS trong những năm 1919 ­ 1926 Yêu cầu TSDT TTS Mục tiêu đòi quyền tự do dân chủ, quyền lợi kinh tế đòi quyền tự do dân chủ, truyền bá tư tưởng tiến bộ và

cách mạng. Hoạt động Chấn hưng nội hoá, chống độc quyền cảng Sài Gòn,

độc quyền xuất cảng gạo tại Nam kì của Pháp (1923) Báo chí: Chuông rè, An Nam Trẻ, Người Nhà quê, Tiếng dân; lập các nhà xuất bản: Nam Đồng thư xã…; đấu tranh đòi Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu (1925), Truy điệu Phan Châu Trinh (1926); Bãi khoá, mít tinh, tiếng bom Sa Diện,….

Tổ chức Đảng Lập Hiến 1923 (Bùi Quang Chiêu, Nguyễn Phan Long); Nhóm Nam Phong (Phạm Quỳnh),..

Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục việt, Đảng thanh niên

Tính chất DCTS Yêu nước, dân chủ Ưu, hạn chế ­ đấu tranh đòi quyền lợi trước mắt, dễ thoả hiệp Nôn nóng trong hành động, …

(Xem qua) Hoạt động của Phan Bội Châu , Phan Chu Trinh và một số người Việt Nam sống ở nước ngoài. a/Phan Bội Châu. ­ Sau nhiều năm hoạt động cứu nước ở Nhật và TQ , PBC bị giới quân phiêt bắt ( 1913) đến cuối năm 1917 mới đựoc thả. ­ Năm 1925 bị thực dân Pháp , kết án tù và đưa về an trí ở Huế. b/Phan Chu Trinh. ­ Năm 1922, viết Thất điều thư , tổ chức diễn thuyết lên án chế độ quân chủ và quan trường VN , tiếp tục hô hào Khai dân trí , chấn dân khí , hậu dân sinh… ­Năm 1925 , PCT về nước , tiếp tục hoạt động đả phá chế độ quân chủ , đề cao dân quyền..đựoc nhân dân , nhất là thanh niên mến mộ và hưởng ứng. c/Nhiều Việt kiều ở Pháp đã tham gia hoạt động yêu nước , chuyển tài liệu , sách báo tiến bộ về nước.Năm 1925 Hội những người lao động trí óc ở Đông Dương ra đời .

6/ Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 đến 1925 ­ 1919, tham gia Đảng xã hội Pháp ­ 18/6/1919, gửi bản yêu sách 8 điểm đến HN Vecxai đòi Chính phủ Pháp và các nước đồng minh thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam. ­ 7/1920, NAQ đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lenin ­ 12/1920, tán thành gia nhập QTCS và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp. ­ 1921, cùng với một số người yêu nước châu Phi, lập Hội liên hiệp thuộc địa; chủ tờ báo Người cùng khổ; viết bài cho các báo: Nhân đạo, Đời sống công nhân; viết cuốn Bản án chế độ thực dân Pháp(1925). ­ 6/1923, NAQ rời Pháp sang Liên Xô dự HN Quốc tế nông dân(10/1923), viết bài cho báo Sự thật, tạp chí Thư tín Quốc tế. Tham dự Đại hội V QTCS (1924). ­ 11/11/1924, Về Quảng Châu, trực tiếp đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức cách mạng, truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam. ­ 6/1925, thành lập Hội VNCMTN trên cơ sở hạt nhân là Cộng sản đoàn (2/1925) ­ 7/1925, tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa Á – Đông. => Đây là giai đoạn NAQ tích cựcchuẩn bị về tư tưởng chính trị cho việc thành lập chính đảng vô sản Việt Nam sau này. Công lao to lớn đầu tiên: ­ Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn, mở đường giải quyết cuộc khủng hoảng đường lối giải phóng dân tộc VN . ­ Nhờ tìm được con đường cứu nước đúng đắn như đã nêu trên, nên mới dẫn tới việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam năm 1930; làm Cách mạng tháng Tám – 1945 thành công; tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ thắng lợi .

Page 3: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­3­­

7/ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân Việt Cách mạng Đảng, Việt Nam Quốc dân đảng. *Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (HVNCMTN) ­ Sự thành lập: 6/1925, NAQ thành lập HVNCMTN mà hạt nhân là Cộng sản đoàn (2/1925). ­ Chủ trương: tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai để tự cứu mình. Cuôí 1928, chủ trương vô sản hoá . ­ Tổ chức và hoạt động: Cơ quan cao nhất là Tổng bộ, cơ quan ngôn luận là báo Thanh Niên. ­ Những bài giảng của NAQ đã được tập hợp thành cuốn Đường Kách mệnh (1927) ­ Xây dựng, phát triển tổ chức trong và ngoài, đến 1929 cả nước đều có cơ sở của hội và khoảng 1700 hội viên. =>Tác động: thúc đẩy sự phát triển của PTCN; thu hút các lực lượng yêu nước theo hướng vô sản; là bước chuẩn bị quan trọng về tổ chức cho sự thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam.

* Tân Việt cách mạng đảng (TVCMĐ) : ­ Sự thành lập: Hội phục Việt (7/1925) của một số tù chính trị và một số sinh viên cao đẳng Hà Nội. Sau nhiều lần đổi tên => 14/7/1928 quyết định lấy tên Tân Việt Cách mạng đảng. ­ Tổ chức: TVCMĐ tập hợp những trí thức nhỏ và TN tiểu tư sản yêu nước, hoạt động chủ yếu ở Trung kì. ­ Chủ trương: “đánh đổ đế quốc, thiết lập xã hội bình đẳng bác ái”. Tân Việt sớm chịu ảnh hưởng của HVNCMTN => một bộ phận đảng viên tiên tiến đã chuyển sang hội VNCMTN. ­ Ý nghĩa: Góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân và các tầng lớp nhân dân Trung kì.

*Việt Nam Quốc dân đảng (VNQĐ): ­ Sự thành lập: 25/12/1927, trên cơ sở hạt nhân “Nam đồng thư xã” (Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu) ­ Tổ chức: Lỏng lẻo, cơ sở ít trong quần chúng, địa bàn hoạt động hẹp (Bắc kì), sớm bị Pháp khủng bố. ­ Chủ trương: tôn chỉ của đảng không rõ rệt. Đến 1929, đưa ra: đánh đuổi TD Pháp, đánh đuổi ngôi vua, thiết lập dân quyền. ­ Khởi nghĩa Yên Bái là một hoạt động điển hình của VNQDĐ. =>Cổ vũ lòng yêu nước, căm thù giặc của nhân dân; chấm dứt vai trò lịch sử của GCTS và xu hướng CMTS ở Việt Nam.

8/ Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929 * Bối cảnh dẫn đến sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929. Dưới tác động của HVNCMTN => phong trào đấu tranh của CN, nông dân, TTS và các tầng lớp nhân dân yêu nước khác kết thành làn sóng dân tộc dân chủ mạnh mẽ =>Yêu cầu có một chính đảng vô sản lãnh đạo. * Sự thành lập của các tổ chức: ­ Đông dương cộng sản đảng: + 3/1929, một số HV tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ở Bắc kì lập ra chi bộ công sản đầu tiên. + 5/1929, tại ĐH. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên , đại biểu Bắc kì đề nghị thành lập ngay ĐCS nhưng không được chấp nhận. + 17/6/1929, Đông Dương cộng sản đảng thành lập, thông qua Tuyên ngôn, điều lệ, ra báo Búa Liềm. ­ 8/1929, các cán bộ tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ở Nam kì cũng quyết định thành lập An Nam cộng sản đảng , ra tờ báo Đỏ. ­ 9/1929, một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt cách mạng đảng tuyên bố thành lập Đông Dương cộng sản liên đoàn. =>Sự ra đời các tổ chức cộng sản là một xu thế khách quan. Những hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành quần chúng của các tổ chức gây trở ngại lớn cho CMVN.

9/ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời: bối cảnh, nội dung hội nghị, nội dung chính cương vắn tắt... *Hoàn cảnh: ­ Cuối 1929, phong trào đấu tranh của CN, nông dân, TTS và các tầng lớp nhân dân yêu nước khác kết thành làn sóng dân tộc dân chủ mạnh mẽ.

Page 4: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­4­­

­ Sự ra đời các tổ chức cộng sản cuối 1929 là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản. Nhưng, những hoạt động riêng rẽ, công kích, tranh giành quần chúng của các tổ chức gây trở ngại cho CMVN. Yêu cầu có một chính đảng vô sản lãnh đạo. ­ Nguyễn Ái Quốc rời Xiêm về Trung Quốc, với cương vị là phái viên của QTCS đã triệu tập các tổ chức cộng sản từ ngày 6/1/1930, tại Cửu Long để hợp nhất. *Nội dung chính của Hội nghị hợp nhất + Phân tích những ưu điểm, hạn chế của các tổ chức cộng sản. + Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam. + Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt…của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. + Bầu BCHTW lâm thời. * Vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị này: + Là người triệu tập, chủ trì hội nghị + Phân tích những ưu điểm, hạn chế của các tổ chức cộng sản. + Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng cộng sản Việt Nam. + Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt…của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.

* Nội dung chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt,..NAQ khởi thảo + Đường lối chiến lược cách mạng: “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. + Nhiệm vụ: đánh đổ đế quốc Pháp, bọn P. kiến và tư sản phản CM. + Mục tiêu: Làm cho nước Việt Nam độc lập tự do; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông; tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc; tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành CM R. đất,.. + LLCM: công, nông, TTS, trí thức; còn đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. + Đảng cộng sản Việt nam lãnh đạo. =>Là cương lĩnh CMGPDT sáng tạo, kết hợp đúng đắn về vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này.

Chứng minh tính đúng đắn, sáng tạo của cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ai Quốc soạn thảo ? ­Tính đúng đắn : xác định con đường mà cách mạng Việt Nam phải trải qua là 2 giai đoạn. Trước làm cách mạng tư sản dân quyền, sau làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.Như vậy, ngay từ những năm 1930 Nguyễn Ai Quốc đã xác định được con đường đi của cách mạng VN mà gần 80 năm qua vẫn còn nguyên giá trị đúng. ­ Tính sáng tạo: ở lực lượng cách mạng trên cơ sở liên minh công ­ nông là đội quân chủ lực, thì Nguyễn Ai Quốc đã chỉ ra sự cần thiết của cách mạng VN phải biết đoàn kết với tiểu tư sản, tư sản dân tộc, tiểu trung địa chủ chưa lộ rõ phản cách mạng . ­ Như vậy cương lĩnh chính trị đầu tiên thể hiện tính đúng đắn, sáng tạo là sự kết hợp cùng lúc hai ngọn cờ độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.

*Ý nghĩa sự ra đời ĐCSVN: ­ Đảng ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam. ­ Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mac­lenin với PTCN và PTYN ở Việt Nam. ­ Đảng ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN. Từ đây CMVN thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của Đảng cộng sản VN. ­ Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam.

B/ BÀI TẬP Câu 1/ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, Tân Việt Cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng đã ra đời và hoạt động như thế nào? Câu 2/ Nêu vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình vận động chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản

Page 5: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­5­­

Việt Nam. Câu 3/ Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào? Câu 4/ Trình bày hoàn cảnh lịch sử và diễn biến của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 5/ Nêu nội dung Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt nam.

Chủ đề 2. VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN 1935

A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN

1/ Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam trong cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. ­ Kinh tế: khủng hoảng từ nông nghiệp, gạo sụt giá =>R.đất bỏ hoang. Công nghiệp trì trễ, xuất khẩu đình đốn => Khan hiếm hàng, giá đắt. ­ XH: nạn đói, công nhân, công chức bị sa thải, thợ thủ công mất việc, nông dân bị sưu cao thuế năng, nhà buôn đóng cửa, TSDT bị chèn ép,.. => DTVN >< TD Pháp; nông dân >< địa chủ gay gắt.

2/ Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ­ Nguyên nhân + Ách áp bức bóc lột của TD Pháp và tay sai => đời sống hầu hết các giai cấp, tầng lớp vô cùng cực khổ (trừ đại địa chủ và TSMB). + Thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái => Pháp thực hiện khủng bố trắng. + ĐCSVN ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân đấu tranh. ­ Diễn biến: + Từ tháng 2 đến 4/1930, PTCN và phong trào nông dân (PTND) nổ ra mạnh mẽ. + Từ 1/5/1930 trở đi, công – nông sát cánh bên nhau đấu tranh biểu dương lực lưọng của mình. + Trong các tháng 6,7,8, đặc biệt 9/1930 phong trào phảttiển lên thành cao trào mà đỉnh cao là ở Nghệ ­ Tĩnh, quần chúng đã đấu tranh lật đổ chính quyền ĐQ và tay sai ở nhiều xã, huyện thuộc 2 tỉnh Nghệ ­ Tĩnh, dưới sự lãnh đạo của đảng bộ nhân dân đã xây dựng được chính quyền Xô viết thực hiện chức năng của một chính quyền cách mạng : (*Các chính sách : ­Chính trị, quần chúng được tự do tham gia hoạt động trong các đoàn thể cách mạng. tự do hội họp. Các đội tự vệ đỏ và TAND được thành lập. ­Kinh tế: chia R. đất cho dân, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ,..; xoá nợ cho người nghèo; lập các tổ chức nông dân giúp đỡ nhau sản xuất ­Vh –Xh: mở lớp dạy chữ quốc ngữ, xoá bỏ các tệ nạn xã hội, bài trừ mê tín dĩ đoan; trật tự an ninh được giữ vững,…). + Giữa năm 1931, phong trào tạm lắng xuống do sự đàn áp dã man và thủ đoạn chính trị của TD Pháp. ­ Ý nghĩa, bài học + Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của Đảng. + Hình thành khối liên minh công nông. + Đảng trở thành phân bộ độc lập, trực thuộc QTCS. + Là cuộc tập dượt lần đầu tiên. + Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận thống nhất, về tổ chức, lãnh đạo quần chúng.

3/ Hội nghị BCHTW lâm thời 10/1930 ­ Nội dung HN + Thống nhất đổi tên ĐCSVN thành ĐCSĐD. + Thông qua luận cương chính trị của Đảng do Trần Phú soạn thảo + Bầu BCHTW Đảng chính thức – đ/c Trần Phú làm Tổng Bí thư thứ nhất TW Đảng. ­ Nội dung Luận cương chính trị: + Đường lối chiến lược: cách mạng tư sản dân quyền, tiến lên con đường XHCN, bỏ qua thời kì TBCN. + Nhiệm vụ: đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc, hai nhiệm vụ này có mối quan hệ khăng khít với

Page 6: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­6­­

nhau. + Lực lượng : công ­ nông + Lãnh đạo: Đảng cộng sản Đông Dương + Nêu rõ hình thức và PP đấu tranh, mqh giữa cách mạng Đông Dương và cách mạng thế giới. ­ Hạn chế: Luận cương chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của XH Đông Dương, không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng R. đất; đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp TTS, khả năng chống ĐQ và PK ở mức độ nhất định của TSDT, khả năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham gia mặt trận thống nhất chống đế quốc và tay sai. Những hạn chế trên được Đảng ta từng bước khắc phục trong các hội nghị sau.

4/ Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào cách mạng ­ Sau khởi nghĩa Yên Bái thất bại, Pháp tăng cường khủng bố đã làm cho lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng nề. Cùng với việc khủng bố, những thủ đoạn mị dân, lừa bịp cũng được Pháp lợi dụng triệt để. ­ Trong hoàn cảnh đó, những người cộng sản vẫn kiên trì đấu tranh: + Trong tù, đảng viên và những chiến sĩ yêu nước kiên trì bảo vệ lập trường quan điểm cách mạng của Đảng. + Ở bên ngoài, năm 1932, Lê Hồng Phong cùng với một số đồng chí nhận chỉ thị của Quốc tế cộng sản tổ chức ban lãnh đạo Trung ương của Đảng. Ban lãnh đạo Hải ngoại được thành lập (1934). Cuối 1934 ­ đầu 1935, các xứ uỷ Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì được thành lập. => Đầu 1935, tổ chức Đảng và phong trào quần chúng đã được phục hồi.

5/ Đại hội lần thứ nhất của ĐCS Đông Dương 3/1935 ­ Từ 27 =>31/3/1935, ĐH1 của Đảng họp tại Ma Cao, do Lê Hồng Phong chủ trì. ­ Nội dung: + Nhiệm vụ: củng cố, phát triển Đảng, tranh thủ quần chúng rộng rãi, chống chiến tranh đế quốc. + Thông qua NQ, Điều lệ Đảng + Bầu BCHTW, Lê Hồng Phong làm TBT ­ Ý nghĩa: Đánh dấu Đảng đã khôi phục được hệ thống tổ chức từ TƯ =>ĐP và các tổ chức quần chúng.

Chủ đề 3. VIỆT NAM TỪ 1936 ­ 1939

A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN 1/ Tình hình thế giới và trong nước (cơ sở để đảng chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng) ­ CNPX hình thành và thắng thế ở Đức, Italia, Nhật Bản và đang tăng cường chạy đua vũ trang. Nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. ­ 7/1935, QTCS họp ĐH lần VII, đề ra chủ trương: phải thành lập MTND ở các nước nhằm tập hợp lực lượng chống CNPX, ngăn chặn cuộc CTTG2 sắp xảy ra, đấu tranh đòi dân chủ, dân sinh, hoà bình. ­ 6/1936, MTND Pháp thắng cử lên nắm chính phủ, thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. ­ 3/1935, với ĐH 1 ĐCSĐD đã chứng tỏ lực lượng cách mạng, tổ chức đảng từ TW đến địa phương được phục hồi. ­ Ở Đông Dương Pháp tăng cường áp bức bóc lột, tước đoạt ruộng đất, đẩy mạnh khai thác mỏ, độc quyền về các mặt hàng thiết yếu (gạo, muối,…) => đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. => yêu cầu cấp thiết là phải cải thiện đời sống cho nhân dân. Trước tình hình đó, Đảng triệu tập HNBCHTW 7/1936 tại Thượng Hải do đ/c Lê Hồng Phong chủ trì để chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.

2/ Chủ trương của Đảng trong thời kì 1936 – 1939 ­ Chủ trương này được xác định tại HNBCHTW 7/1936, với nội dung sau: + Xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là ĐQ và PK. Còn nhiệm vụ mục tiêu trước mắt là: không phải TD Pháp nói chung mà bọn TD Pháp và tay sai không chịu thi hành chính sách của MTND Pháp (CP’ Pháp) ở Đông Dương; chống phát xít, chống chiến tranh, đòi cơm áo, tự do, dân chủ, hoà bình. + Khẩu hiệu đấu tranh cũng thay đổi:

Page 7: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­7­­

+ Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được thành lập, đến 3/1938 đổi thành Mặt trận dân chủ Đông Dương. + Hình thức – phương pháp đấu tranh: kết hợp công khai với bí mật, hợp pháp với bất hợp pháp

3/ Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ­ Đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ, dân sinh: + 8/1936, phong trào ‘Đông Dương đại hội” => buộc Pháp phải giải quyết một phần yêu sách của nhân dân như: nới rộng quyền xuất bản báo chí, tự do đi lại, thả một số tù chính trị,… + Đầu 1937, Đảng tổ chức quần chúng “đón rước” phái viên và tên toàn quyền mới xứ Đông Dương =>Nhằm biểu dương lực lượng, đòi dân sinh dân chủ + 1/5/1938, hơn 2,5 vạn người mít tinh tại khu Đấu xảo đòi thi hành luật lao động, chống phát xít, chiến tranh, giảm thuế, chống nạn sinh hoạt đắt đỏ,.. ­ Đấu tranh nghị trường: Lợi dụng khả năng hợp để tham gia tranh cử, đưa người của Mặt trận vào Viện Dân biểu, Hội đồng kinh tế lí tài Đông Dương và Hội đồng quản hạt. Nhằm vạch trần chính sách chính sách thuộc địa , bảo vệ quyền lợi cho nhân dân. ­ Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí: báo công khai: Tiền phong, Dân chúng, Lao động, Tin tức, …sách chính trị ­ lí luận, các tác phẩm văn học hiện thực phê phán, thơ cách mạng đã được xuất bản => đông đảo tầng lớp nhân dân được giác ngộ về con đường cách mạng của Đảng. *Ý nghĩa và bài học ­ Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng. ­ Quần chúng nhân dân được giác ngộ về chính trị, tham gia vào Mặt trận thống nhất và trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng. ­ Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành. ­ Là cuộc tập dượt thứ 2 chuẩn bị cho CMT 8/1945 thắng lợi (quan trọng nhất) ­ Để lại nhiều bài học về: xây dựng mặt trận thống nhất, về đấu tranh công khai, hợp pháp.

B/ BÀI TẬP Câu 1/ Phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào? Câu 2/ Nêu ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939? Câu 3/ Em có nhận xét gì về quy mô, lực lượng tham gia và hình thức đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936 1939?

Chủ đề 4. VIỆT NĂM TỪ NĂM 1939 ĐẾN 1945

A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN

1/ Tình hình Việt Nam trong những năm 1939 – 1945. ­ Chính trị: + Châu âu: 3/9/1939, Pháp tuyên chiến với Đức; 6/1940, Pháp đầu hàng Đức. + Đông Dương: cuối 9/1940, Nhật tiến vào miền Bắc Việt Nam, Pháp nhanh chóng đầu hàng. Nhật giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để bóc lột và đàn áp cách mạng, lập các đảng phái thân Nhật (Đại Việt, Phục Việt,..), ra sức tuyên truyền thuyết Đại Đông Á. + Sang 1945, ở châu âu Đức bị thất bại, ở châu Á – TBD, Nhật thua => 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp. Tình thế cách mạng Việt Nam xuất hiện. ­ Kinh tế ­ xã hội: + Pháp: thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy, lệnh tổng động viên. + Nhật : buộc Pháp đi từ nhượng bộ này đến nhượng bộ khác; cướp ruộng, bắt nhân dân ta nhỏ lúa tròng đay, thầu dầu; đưa một số công ti Nhật vào hoạt động phục vụ cho quân sự. =>ách áp bức của Pháp ­ Nhật =>nhân dân ta đến bước đường cùng (2 triệu người chết đói cuối 1944 đầu 1945) => NDVN><Pháp, Nhật, tay sai gay gắt.

2/ Hội nghị BCHTW VI (11/1939), lần VII (11/1940) và lần VIII (5/1941) *Hội nghị BCHTW VI (11/1939), họp tại Bà Điểm (Hóc môn, Gia Định) do Nguyễn Văn Cừ chủ trì.

Page 8: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­8­­

­ Nội dung: + N.vụ, mục tiêu trước mắt: đánh đổ đế quốc, tay sai, giải phónh các dân tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập + Khẩu hiệu: tạm gác cách mạng ruộng đất đề ra tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc, chống dịa tô cao, lãi nặng. thay lập chính quyền xô viết công nông binh bằng lập chính phủ cộng hoà. + PPĐT: chuyển sang hoạt động bí mật + Thành lập mặt trận Phản đế Đông Dương ­ Ý nghĩa: đánh dấu bước chuyển hướng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.

*Hội nghị BCHTW7 Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra từ 6 – 9/11/1940, tại Đình Bảng (Từ Sơn ­ Bắc Ninh) do Trường Chinh chủ trì. ­ Nội dung: + Xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương lúc này là đế quốc Pháp ­ Nhật. + Quyết định duy trì đội du kích Bắc Sơn để xây dựng thành lực lượng vũ trang cách mạng + Tiến tới thành lập căn cứ du kích lấy vùng Bắc Sơn, Võ Nhai làm trung tâm, do Trung ương trực tiếp chỉ đạo. + Quyết định đình chỉ khởi nghĩa vũ trang ở Nam Kì vì điều kiện chưa chín muồi.

*Hội nghị BCHTW8 Đảng cộng sản Đông Dương diễn ra từ 10 – 19/5/1941, HNBCHTW8 họp tại Pác Bó, NAQ chủ trì. ­ Nội dung: + N.vụ chủ yếu trước mắt: giải phóng dân tộc, đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ của từng nước nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của các giai cấp, tầng lớp trong từng nước. + Mục tiêu: thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. + Khẩu hiệu: tiếp tục tạm gác cách mạng ruộng đất, đưa ra giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. + Thành lập Mặt trận Việt Minh (19/5), thay tên các hội Phản đế thành Hội cứu quốc, giúp việc lập mặt trận Lào, CPC. + Hình thái: đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa. chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm. ­ Ý nghĩa: hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ HNTW 11/1939 nhằm giải quyết mục tiêu số một là độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy. *Trong hội nghị TW Đảng lần thứ 8, theo em chủ trương nào là quan trọng nhất? Vì sao? ­ Chủ trương quan trọng nhất là đặt nhiện vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu ­ Là vì “ nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được.

3/ Công tác chuẩn bị khởi nghĩa của Đảng từ sau Hội nghị BCHTW 8 (5/1941) đến trước 9/3/1945 ­ Xây dựng lực lượng chính trị: Nhiệm vụ cấp bách là vận động quần chúng tham gia Việt Minh. + Cao Bằng là nơi thí điểm xây dựng các hội cứu quốc. Đến 1942, khắp Cao Bằng đều có hội cứu quốc, trong đó có 3 châu hoàn toàn. Tiếp đó, Uỷ ban Việt Minh tỉnh Cao Bằng và Uỷ ban Việt Minh Cao ­ Bắc – Lạng thành lập. Năm 1943, lập 19 ban xung phong Nam tiến. + Đảng đề ra bản Đề cương văn hoá Việt Nam (1943), lập Đảng Dân chủ Việt Nam và Hội Văn hoá cứu quốc Việt Nam (1944)… ­ Xây dựng LLVT: + Từ những đội du kích Bắc sơn => sự ra đời Trung đội Cứu quốc quân I, II (1941), Trung đội cứu quốc quân III (2/1944) + Cuối 1941, NAQ quyết định thành lập đội tự vệ vũ trang. + 7/5/1944, Tổng Bộ Việt Minh ra chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” + 10/8/1944, TƯ Đảng kêu gọi “Sắm vũ khí đuổi thù chung” + 22/12/1944, Đội VNTTGPQ thành lập.

Page 9: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­9­­

­ Xây dựng căn cứ địa: chủ trương xây dựng căn cứ địa Bắc sơn – Vũ Nhai (1940), Cao Bằng (1941).

4/ Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền (từ tháng 3 đến 8/1945) *Tình hình thế giới và trong nước: ­ Đầu 1945, Hồng quân Liên Xô trên đường tiến công vào béc lin, nhiều nước châu âu giải phóng ­ Ở châu Á – TBD, quân đồng Minh tấn công Nhật ­ Ở Đông Dương, quân Pháp chờ thời cơ phản công Nhật. Tối 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp. Pháp đầu hàng. Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”, dựng chính phủ Trần Trọng kim và đưa Bảo Đại lên làm “Quốc trưởng” =>12/3/1945, BTVTW Đảng họp tại Đình Bảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ­ Nội dung cơ bản của bản chỉ thị + Cuộc đảo chính của Nhật phản ánh Nhật><Pháp gay gắt, nhưng điều kiện tổng k/n chưa chín muồi. + Xác định kẻ thù: Phát xít Nhật + Khẩu hiệu: thay “Đánh đuổi Pháp ­ Nhật” = “Đánh đuổi phát xít Nhật” + Hình thức đấu tranh từ bất hợp tác, bãi công, bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du kích và sẵn sàng chuyển qua hình thức tổng khởi nghĩa khi có điều kiện. + Quyết định phát động cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa. * Khởi nghĩa từng phần ­ Ở Cao ­ Bắc ­ Lạng: VNTTGPQ và Cứu quốc quân phối hợp với lực lượng chính trị quần chúng giải phóng hàng loạt xã, châu, huyện, thành lập chính quyền cách mạng. ­ Ở Bắc và Trung kì: Đảng đề ra “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” =>phong trào đấu tranh nổ ra mạnh mẽ. ­ Ở Quảng Ngãi: từ chính trị Ba Tơ nổi dậy, lãnh đạo nhân dân k/n, lập chính quyền, tổ chức đội du kích Ba tơ. ­ Ở Nam Kì, phong trào Việt Minh hoạt động mạnh ở Mĩ Tho và Hậu Giang. * Hội nghị quân sự Bắc kì (15­20/4/1945). ­Nội dung: + Thống nhất các LLVT, phát triển LLVT và nửa vũ trang. + Mở trường đào tạo cán bộ quân sự, chính trị. + Tích cực phát triển chiến tranh du kích, xây dựng chiến khu… + Thành lập Uỷ ban quân sự Bắc kì ­ 16/4/1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam và Uỷ ban dân tộc giải phóng các cấp. ­ Quá trình thực hiện quyết nghị đó: + 15/5/1945, VNTTGPQ và Việt Nam cứu quốc quân thống nhất thành VNGPQ. + 4/6/1945, Khu giải phóng Việt Bắc thành lập. Tân Trào được chọn làm Thủ đô của Khu giải phóng. Uỷ ban lâm thời Khu giải phóng thành lập. =>Công cuộc chuẩn bị gấp rút đã hoàn thành.

5/ Tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 ­ Bối cảnh: + Đầu 8/1945, quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí quân đội Nhật ở châu Á – TBD thì 6 và 9/8/1945 Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố Nhật. 9/8/1945, Liên xô tấn công Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc =>15/8/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh. + Quân Nhật và chính phủ Trần Trọng kim hoang mang cực độ. + 13/8, Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc thành lập, ra quân lệnh số 1, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa. + 14,15/8, HN toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào thông qua kế hoach Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề về chính sách đối nội, ngoại sau khi giành thắng lợi. + 16,17/8, Đại hội quốc dân họp ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa, thông qua 10 chính sách của Việt Minh,… ­ Diễn biến + Chiều 16/8, Võ Nguyên Giáp chỉ huy một đội quân tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên. + 18/8, bốn tỉnh lị giành được chính quyền: Bắc giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Page 10: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­10­ ­

+ Ở Hà Nội: P 17/8, quần chúng mít tinh ủng hộ Việt Minh P 18/8, cờ đỏ sao vàng xuất hiện khắp các đường phố P 19/8, khởi nghĩa giành thắng lợi

­ Ở Huế: 20/8, UB k/n thành lập, 23/8 giành được chính quyền. ­ Tại Sài Gòn giành được chính quyền 25/8 =>Khởi nghĩa tháng lợi ở 3 thành phố lớn đều diễn ra đúng với quyết định của uỷ ban khởi nghĩa thành phố. Nó có tác động mạnh mẽ đến các địa phương trong cả nước. Đến 28/8 cuộc Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi trên cả nước.

6/ Sự ra đời nước Việt Nam Dân Chủ Cộng hoà: ­ Sự thành lập… + 28/8/1945, Uỷ ban dân tộc giải phóng cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. + 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh độc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VNDCCH. ­ Nội dung bản Tuyên ngôn: + Tuyên bố Nước VNDCCH thành lập + Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và thực sự đã thành một nước tự do, độc lập. + Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.

7/ Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám. ­ Nguyên nhân: + Truyền thống yêu nước, quyết hi sinh cho độc lập tự do của dân tộc Việt Nam + Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo tài tình của Đảng và chủ tịch Hồ Chí minh thể hiện qua việc lãnh chỉ đạo quần chúng tập dượt đấu tranh, chuẩn bị lực lượng, căn cứ địa, nhận định tình hình để đưa ra sách lược cách mạng đúng đắn cho từng thời kì, xác định và chớp thời cơ lãnh đạo nhân dân giành chính quyền. + Sự đoàn kết nhất trí, một lòng giữa Đảng và nhân dân trong cuộc đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai giành chính quyền. + Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng nước ta. ­ Ý nghĩa lịch sử + Phá tan xiềng xích nô lệ của TD Pháp, phát xít Nhật, lật đổ chế độ P.kiến, lập nên nước VNDCCH, nhân dân làm chủ. + Mở ra kỉ nguyên mới của dân tộc ­ kỉ nguyên độc lập, tự do; nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh đất nước; giải phóng dân tộc gắn với giải phóng xã hội + Đảng cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền, chuẩn bị những điều kiện tiên quyết cho những thắng lợi về sau. + Góp phần vào chiến thắng CNPX, chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của CNĐQ góp phần làm suy yếu chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc. ­ Bài học kinh nghiệm: + Đảng phải có đường lối cách mạng đúng đắn, trên cơ sở vân dụng sáng tạo CN Mac­lenin vào thực tiễn cách mạng VN; nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ trương, biện pháp cách mạng phù hợp. + Đảng tập hợp, tổ chức các LL yêu nước rộng rãi trong MTDTTN – MTVM, trên cơ sở khối liên minh công nông; phân hoá và cô lập cao độ kẻ thù, tiến tới đánh bại chúng. + Trong chỉ đạo khởi nghĩa, Đảng linh hoạt kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi nghĩa từng phần, chớp thời cơ phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước

B/ BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Page 11: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­11­ ­

A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN Câu 1/ Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945 có những khó khăn và thuận lợi gì? ­Nước ta sau CMT8 đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”: +Từ vĩ truyến 16 trở ra, 20 vạn quân Tưởng kéo vào, theo chúng là Việt Quốc, Việt Cách. +Từ vĩ tuyến 16 trở vào, quân Anh tạo điều kiện cho Pháp quay trở lại xâm lược, bọn phản cách mạng ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp. +Trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật. +Chính quyền vừa mới thành lập, LLVT non yếu. +Kinh tế: nông nghiệp lạc hậu, thiên tai tàn phá, công nghiệp chưa kịp phục hồi, bị CT tàn phá. Hàng hoá khan hiếm, giá đắt đỏ…; ngân sách Nhà nước trống rỗng,…; nạn đói… +Tàn dư văn hoá thực dân, phong kiến, >90% dân số mù chữ. ­Thuận lợi: +Nhân dân làm chủ đất nước, được hưởng quyền lợi của cách mạng đưa lại, phấn khởi gắn bó với chế độ. +Đảng sáng suốt lãnh đạo +Phong trào CMTG có bước phát triển và trên đà thắng lợi Câu 2/ Hãy nêu những kết quả chủ yếu đạt được trong những năm đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết khó khăn về đối nội của đất nước sau Cách mạng tháng Tám ? *Về chính trị ­ quân sự. ­6/1/46, tổng tuyển cử bầu QH, sau đó bầu cử HĐND các cấp ở Bắc, Trung bộ… ­2/3/46, QH khoá 1 họp, thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến. ­9/11/46, Hiến pháp được ban hành. ­Chú trong xây dựng LLVT * Về kinh tế ­ tài chính. +Kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”, lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “ngày đồng tâm”… +Tăng gia sản xuất với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng” +Bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí, giảm tô 25%, giảm thuế ruộng 20%, chia lại ruộng đất công theo nguyên tắc công bằng, dân chủ. +“Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng”. Kết quả, nhân dân đóng góp 370kg vàng, 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập”, 23/11/1946, Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước. *Về văn hoá – giáo dục +8/9/1945, HCM kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ. Kết quả, trên toàn quốc đã tổ chức được gần 76000 lớp học, xoá mù chữ cho hơn 2,5 triệu người (8/9/1946). Sớm khai giảng các trường phổ thông, đại học. Nội dung và PPGD đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ.

Câu 3. Hiệp định Sơ bộ Việt – pháp ngày 6/3/1946 được kí kết trong hoàn cảnh như thế nào. Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định. ­H/cảnh: +28/2/1946, Hiệp ước Hoa – Pháp kí kết, đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn một trong 2 con đường: hoặc cầm súng đánh pháp, không cho chúng đổ bộ lên miền Bắc; hoặc hoà hoãn, nhân nhưỡng với Pháp để tránh phải đối phó nhiều kẻ thù. +3/3/1946, BTVTW Đảng họp, do HCM chủ trì, đã chọn giải pháp “hoà để tiến” +6/3/1946, tại Hà Nội, CT Hồ Chí Minh kí với G. Xanhtơni bản Hiệp định Sơ bộ. ­Nội dung cơ bản của Hiệp định: +CP Pháp công nhận nước VNDCCH là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của LB Đông Dương, nằm trong khối liên hiệp Pháp +CP VNDCCH thoả thuận cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay quân THDQ làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật, số quân này sẽ đóng tại những địa điểm qui định và rút trong thời hạn 5 năm. +Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía nam và giữ nguyên quân đội của mình tại vị trí cũ, tạo không khí thuận lợi đi đến cuộc đàm phán chính thức bàn các vấn đề về ngoại giao của Việt Nam, chế độ tương lai của Đông Dương, quyền lợi kinh tế và văn hoá của người Pháp ở Việt Nam.

CHỦ ĐỀ 5. VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954

Page 12: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­12­ ­

­ý nghĩa: +Tránh được nhiều kẻ thù cùng một lúc. +Đẩy được 20 vạn quân THDQ cùng tay sai ra khỏi đất nước +Có thời gian hoà bình để củng cố mọi mặt

Câu 4/ Hoàn cảnh, nội dung cơ bản đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ? ­Hoàn cảnh: + Dù kí HĐ sơ bộ và Tạm ước nhưng chúng vẫn đẩy mạnh chuẩn bị xâm lược nước ta. + Các hành động trắng trợn của Pháp: 18/12/46, gởi tối hậu thư đòi CP ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để cho chúng làm nhiệm vụ giữ trật tự ở Hà Nội. ­Đường lối K/c chống Pháp được thể hiện trong các văn kiện: +12/12/1946, BTVTW ra chỉ thị toàn dân K/c. +19/12/1946, HCM ra lời kêu gọi toàn quốc k/c +9/1947, Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh ­Nội dung cơ bản đường lối k/c: K/c toàn dân; toàn diện,Trường kì,Tự lực cánh sinh,Tranh thủ sự hỗ trợ và giúp đỡ của quốc tế. +K/c toàn dân: là cuộc k/c do toàn dân tham gia, là sự nghiệp của nhân dân. +K/c toàn diện: Do địch đánh ta toàn diện nên ta phải chống lại chúng toàn diện. Cuộc k/c được tiến hành trên tất cả các mặt trận QS, CT, KT, VH, Ngoại giao, nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp. Đồng thời, ta vừa “kháng chiến” vừa “kiến quốc” nên phải kháng chiến toàn diện. +K/c Trường kì: so sánh lực lượng lúc đầu giữa ta và địch, địch mạnh hơn ta về nhiều mặt, ta chỉ hơn địch về tinh thần và có chính nghĩa. Do đó, phải có thời gian để chuyển hoá lực lượng làm cho địch yếu dần, phát triển lực lượng của ta, tiến lên đánh bại kẻ thù. +Tự lực cánh sinh là cuộc k/c của nhân dân, do nhân dân quyết định. +Tranh thủ sự hỗ trợ và giúp đỡ của quốc tế. ­ Ý nghĩa. + Chính nhờ có đường lối đúng đắn của Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch, nhờ có quyết tâm cao của toàn dân mà chúng ta giành được thắng lợi cuối cùng. + Đường lối kháng chiến của Đảng thấm nhuần tư tưởng chiến tranh nhân dân sâu sắc, mang tính chính nghĩa, nên được nhân dân ủng hộ. + Nhân dân luôn luôn mong muốn hòa bình và kiên quyết đấu tranh cho một nền hòa bình chân chính. + Đường lối kháng chiến đúng đắn là ngọn cờ đoàn kết, động viên toàn dân đánh thắng kẻ thù xâm lược.

Câu 5/ Bối cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghiã của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947? ­3/1947, Bolaec sang làm cao uỷ Pháp ở Đông dương, thực hiện kế hoạch tiến công căn cứ Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh. ­Pháp huy động 12000 quân mở cuộc tiến công lên Việt bắc từ 7/10/1947. +Sáng 7/10, cho quân nhảy dù xuống Bắc Cạn, Chợ Mới,…Cùng ngày cho quân từ Lạng Sơn theo đường số 4 đánh lên Cao Bằng, rồi vòng xuống Bắc Cạn theo đường số 3, bao vây VB ở phía đông và phía bắc. +9/10, cho quân ngược sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang, … bao vây VB từ phía Tây. ­Đảng ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” +Tại Bắc cạn, ta bao vây và tiến công địch +Trên đường số 4, ta phục kích dánh chặn tiêu biểu là trận đèo Bông Lau (30/10) +Trên sông Lô, ta đánh chìm nhiều tàu chiến và ca nô tiêu biểu trận Đoan Hùng, Khe Lau. +19/12/ 1947, Pháp buộc phải rút khỏi Việt bắc, chiến dịch kết thúc. ­Cùng với Việt Bắc, quân dân ta trên các chiến trường kìm chế địch tạo điều kiện cho Việt Bắc thắng lợi. ­Kết quả: +Tiêu diệt >6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến, ca nô… +Cơ quan đầu não k/c được bảo toàn, bộ đội chủ lực trưởng thành. +Buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta Câu 6/ Bối cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghiã của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950? ­Hoàn cảnh

Page 13: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­13­ ­

+1/10/49, CMTQ thành công. Đầu 1950, nhiều nước đặt quan hệ ngoại giao với ta: Trung Hoa (18/1), Liên Xô (30/1) và các nước phe XHCN. +Để can thiệp vào Đông Dương, Mĩ giúp Pháp thực hiện kế hoach Rove(5/1949). Thực hiện KH Rove, từ 6/1949, Pháp tăng cường phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang đông – tây. Trên cơ sở đó chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần 2, mong giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh. +6/1950, Đảng, CP quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch; khai thông đường sang TQ và thế giới; mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc. ­Diễn biến: +sáng 16/9/1950, ta nổ súng đánh vào vị trí Đông Khê, sáng 18/9 ta tiêu diệt hoàn toàn cụm cứ điểm Đông Khê. địch ở Thất Khê bị uy hiếp, Cao Bằng bị cô lập. Pháp buộc phải rút khỏi Cao bằng theo đường số 4. Pháp cho quân từ Thất Khê lên chiếm lại Đông Khê và đón cánh quân từ Cao Bằng về. +Đoán được ý định của địch, ta chủ động mai phục, chặn đánh địch trên đường số 4 khiến cho hai cánh quân này không gặp được nhau. Thất Khê bị uy hiếp Pháp buộc phải rút về Na Sầm 8/10 sau đó về Lạng Sơn. Trong khi cuộc hành quân của chúng lên Thái Nguyên cũng bị ta đánh chặn. +Quân Pháp hoảng loạn, phải rút chạy, đường số 4 giải phóng 22/10/1950. +Phối hợp với chiến dịch biên giới quân dân ta trên các mặt trận khác hoạt động mạnh tạo điều kiện cho chiến dịch thắng lợi. ­Kết quả và ý nghĩa: loại 8000 tên địch, giải phóng vùng biên giới Việt trung từ Cao bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân, chọc thủng hành lang đông – tây của Pháp, thế bao vây cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ Việt Bắc bị phá vỡ. KH Rove bị phá sản, quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

Câu 7 Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (2/1951) đã có những quyết định gì. ­Đại hội diễn ra từ 11­19/2/1951, tại Chiêm Hoá, thông qua hai bản báo cáo quan trọng: Báo cáo chính trị (Hồ Chí Minh) và Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam (Trường Chinh) +Nhiệm vụ cơ bản của CMVN: Tiêu diệt TD Pháp, đánh bại can thiệp Mĩ, giành độc lập, thống nhất đất nước, xoá bỏ tàn tích chế độ phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện người cày có ruộng, phát triển chế dộ dân chủ nhân dân, bảo vệ hoà bình thế giới. +Quyết định tách Đảng cộng sản Đông Dương, ở Việt Nam là Đảng Lao động Việt Nam, hoạt động công khai – báo Nhân Dân là cơ quan ngôn luận +Bầu BCHTW Đảng và Bộ chính trị, HCM làm CT, Trường Chinh làm TBT. ­Ý nghĩa: Đánh dấu bước trưởng thành, lớn mạnh của Đảng; củng cố mqh giữa Đảng và quần chúng; củng cố niềm tin tất thắng vào cuộc kháng chiến, kiến quốc.

Câu 8 Vấn đề hậu phương kháng chiến được Đảng ta quan tâm xây dựng như thế nào (1950 – 1953)? ­Chính trị: + 3/1951, thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành Mặt trận Liên Việt; thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào + 1/5/1952, Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc đã bầu chọn được 7 anh hùng. ­Kinh tế: + 1952, Chính phủ mở cuộc vận động lao động sản xuất và tiết kiệm + Sản xuất thủ công nghiệp và công nghiệp về cơ bản đáp ứng nhu cầu . + Chấn chỉnh chế độ thuế khoá, xây dựng nền tài chính, ngân hàng và thương nghiệp. + Đầu 1953, phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. ­Văn hoá, giáo dục, y tế: + Cải cách giáo dục theo phương châm: phục vụ kháng chiến, dân sinh, sản xuất. +Công tác vệ sinh phòng bệnh, chăm sóc sức khoẻ cho dân, thực hiện đời sống mới, bài trừ mê tín dĩ đoan đẩy mạnh Câu 9. Những chiến dịch tiến công giữ vững quyền chủ động trên chiến trường (1951 – 1953)? A. Các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ (từ cuối năm 1950 đến giữa năm 1951) ­ Mục đích: Để giữ vững quyền chủ động, đẩy địch lùi sâu vào thế bị động đối phó. ­ Các chiến dịch: Trần Hưng Đạo (Chiến dịch Trung du) Hoàng Hoa Thám (Chiến dịch đường số 18) và Chiến dịch Quang Trung (Chiến dịch Hà­Nam­Ninh) ­ Kết quả: Loại khỏi vòng chiến đấu nhiều sinh lực địch,phá vỡ từng mảng kế hoạch bình định của chúng nhưng do địa bàn chiến dịch không có lợi cho ta, có lợi cho địch nên kết quả chiến đấu bị

Page 14: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­14­ ­

hạn chế. B. Chiến dịch Hòa Bình đông ­ xuân 1951 ­ 1952 ­ Mục đích: Tiêu diệt sinh lực địch ở Hòa Bình, phá tan kế hoạch bình định của chúng ở đồng bằng Bắc Bộ và đẩy mạnh chiến tranh du kích. ­ Kết quả: Sau hơn 3 tháng chiến đấu, ta giải phóng hoàn toàn khu vực Hòa Bình ­ Sông Đà rộng 2.000km vuông với 15 vạn dân, các căn cứ du kích của ta được mở rộng. C. Chiến dịch Tây Bắc thu ­ đông năm 1952 ­ Tây Bắc có vị trí chiến lược quan trọng. ­ Từ 4/10—10/12/1952 ta huy động lực lượng lớn tấn công Tây Bắc. ­ Kết quả: Giải phóng hầu hết các tỉnh ở Tây Bắc với 28.500km vuông với 25 vạn dân, phá tan âm mưu lập “Xứ Thái tự trị” của địch. D. Chiến dịch Thượng Lào xuân ­ hè năm 1953 ­ Mục đích: Nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai, đẩy mạnh cuộc kháng chiến của nhân dân Lào. ­ 8/4 – 18/5/1953 lực lượng ta + 1 số đơn vị giải phóng quân Pathet Lào mở chiến dịch. ­ Kết quả: Giải phóng toàn bộ tỉnh Sầm Nưa, một phần tinh Xiêng Khoảng và tỉnh Phongxalì với hơn 30 vạn dân.

Câu 10/ Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953/54 ­Chủ trương, kế hoạch của ta: +Tập trung lực lượng tiến công vào hướng quan trọng, nơi địch tương đối yếu nhưng lại quan trọng về chiến lược mà chúng không thể bỏ nhằm tiêu diệt thêm sinh lực địch, giải phóng thêm đất đai. +Chủ động phân tán lực lượng địch, tạo điều kiện tiêu diệt chúng. ­Các cuộc tiến công chiến lược: ­10/12/1953, ta tiến công và giải phóng Lai Châu, địch phải đưa quân từ đồng bằng Bắc Bộ đến tăng cường cho Điện Biên Phủ ­ trở thành nơi tập trung quân thứ 2 của địch. ­Đầu 12/1953, liên quân Việt – Lào mở chiến dịch Trung Lào, giải phóng thị xã Thà Khẹt, bao vây uy hiếp Xavannakhet và căn cứ Xeno, Nava buộc phải tăng cường quân cho Xeno ­ tập trung quân thư 3 của địch. ­Cuối 1/1954, liên quân Lào ­ Việt tiến công địch ở Thượng Lào, giải phóng lưu vực sông Nâm Hu, toàn tỉnh Phongxali. Nava vọi tăng cường quân cho Luông Phabang ­ Tập trung quân thư 4 của địch. ­Đầu 2/1954, ta tiến công địch ở Bắc Tây nguyên, giải phóng toàn tỉnh Kon Tum, uy hiếp Plâycu, Pháp buộc phải bỏ cuộc tấn công Tuy Hoà để tăng cường cho Plâycu ­ trở thành nơi tập trung quân thứ 5 của Pháp. Câu 11/ Chiến dịch Điện Biên Phủ: âm mưu của địch, chủ trương và sự chuẩn bị của ta, diễn biến, kết quả và ý nghĩa ? *Âm mưu của Pháp – Mĩ ­Pháp ­ Mĩ cố gắng xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương: tập trung 16.200 tên, 49 cứ điểm, bố trí thành 3 phân khu. * Chủ trương và sự chuẩn bị của ta ­12/1953, Bộ CTrị quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ với mục tiêu: tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. ­Ta huy động 55.000 quân, hàng chục nghìn tấn vũ khí, 27.000 tấn gạo,… *Diễn biến ­Ngày 13/3/1954, ta nổ súng tấn công tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. chiến dịch diễn ra 3 đợt: +Đợt 1 (13 – 17/3/54), quân ta tấn công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc, loại 2.000 tên địch. +Đợt 2 (30/3 – 26/4/54), ta đồng loạt tấn công các cứ điểm phía đông khu Trung tâm như E1, D1, C1, A1,… bao vây, chia cắt, khống chế địch. +Đợt 3 (1 – 7/5/54), ta đồng loạt tiến công phân khu Trung tâm và phân khu Nam, ,chiều 7/5, tướng Đờ Caxtori cùng toàn bộ ban tham mưu của địch đầu hàng và bị bắt sống. ­Các chiến trường toàn quốc phối hợp chặt chẽ tạo điều kiện cho Điện Biên Phủ giành thắng lợi. * Kết quả, ý nghĩa ­Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh. ­Đập tan mọi cố gắng cuối cùng của TD Pháp và can thiệp Mĩ, là thắng lợi quyết định buộc Pháp

Page 15: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­15­ ­

phải kí Hiệp định Gionevo 1954, chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương. Câu 12/ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương. ­Hội nghị Giơnevơ +1/1954, Hội nghị ngoại trưởng 4 nước Xô, Mĩ, Anh, Pháp họp tại Beclin đã thoả thuận triệu tập một hội nghị lập lại hoà bình ở Đông Dương. +8/5/1954, Hội nghị về Đông Dương họp. Phái đoàn của Chính phủ ta do Phạm Văn Đồng làm trưởng đoàn tham dự. +21/7/1954, Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết. ­Nội dung Hiệp định Giơnevơ +Các nước tham dự HN cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia. +Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương. +Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. +Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. +Việt Nam: quân đội nhân dân Việt Nam và quân Pháp tập kết ở 2 miền Bắc – Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến tạm thời; tiến hành thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào 7/1956. +Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về nhưng người kí và những người kế tục họ ­Ý nghĩa của Hiệp định: +Mĩ không thực hiện được âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hoá chiến tranh ở Đông Dương. TD Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh, rút hết quân đội về nước. +Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương và được các cường quốc, cùng các nước tham dự HN công nhận. +Là mốc đánh dấu kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến toàn quốc chống TD Pháp, miền Bắc hoàn toàn giải phóng. Câu 13/ Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ? ­Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo; toàn dân, toàn quân đoàn kết một lòng, dũng cảm chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất. ­Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng, lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh, hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. ­Sự liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương chống kẻ thù chung, có sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của TQ, Liên xô và các nước dân chủ nhân dân, của nhân dân Pháp. ­Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của TD Pháp; miền Bắc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang CMXHCN, tạo cơ sở để ta giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất tổ quốc. ­Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của CNĐQ , cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc các nước châu Á, Phi, Mĩ latinh.

B/ BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN Câu 1/ Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương như thế nào ? ­Tình hình: +16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà, miền Bắc hoàn toàn giải phóng. giữa 5/1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất 2 miền Nam ­ Bắc chưa thực hiện. +Mĩ thay thế Pháp, dựng chính quyền Ngô Đình Diệm, thực hiện ấm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và ĐNA.=>Tình trạng hai miền với 2 chế độ CT­ XH khác nhau.

CHỦ ĐỀ 6. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

Page 16: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­16­ ­

­ Nhiệm vụ cách mạng Việt Nam Vừa hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH, vừa phải tiếp tục cuộc CMDTDCND ở miền Nam, thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà. ­Mối quan hệ của cách mạng hai miền: miền Bắc là hậu phương có vai trò quyết định nhất, còn miền Nam là tiền tuyến có vai trò quyết định trực tiếp trong việc thực hiện nhiệm vụ chung, trước hết là đánh bại đế quốc Mĩ, giải phóng miền Nam. Cách mạng hai miền có quan hệ gắn bó với nhau, phối hợp với nhau tạo điều kiện cho nhau phát triển. Đó chính là quan hệ giữa hậu phương và tuyền tuyến. Câu 2/ Hoàn cảnh, diễn biến, ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (1959 – 1960)? *Hoàn cảnh: ­Hành động của Mĩ ­ Diệm: ra luật 10/59, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào bị tù đày. ­Chủ trương của Đảng (NQ15): +Ngoài con đường bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác. +Phương hướng: khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đỏ ách thống trị của Mĩ ­ Diệm. *Diễn biến: ­Từ chỗ lẻ tẻ ở từng địa phương: Vĩnh Thạnh, Bắc Ái (2/59), Trà Bồng (8/59) đã lan khắp miền nam trở thành cao trào. ­17/1/1960, cuộc “Đồng khởi” nổ ra bắt đầu từ 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày ­ Bến Tre, nhanh chóng lan khắp các huyện, rồi lan ra các tỉnh Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung Trung Bộ. * Kết quả, ý nghĩa : ­Tính đến cuối 1960, ta đã làm chủ ½ số xã ở Nam Bộ, hơn ¼ số thôn ở vùng núi các tỉnh Trung Bộ, hơn ½ số thôn ở Tây Nguyên. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960). ­Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, đánh dấu bước phát triển của cách mạng Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Tại sao nói thắng lợi của phong trào “Đồng Khởi” đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam ? ­ Đã làm lung lay tận gốc chế độ Mĩ – Diệm ở miền Nam . ­ Làm cho lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam xuất hiện. Hai lực lượng chính trị và lưc lượng vũ trang đều lớn mạnh . ­ Vùng giải phóng ở miền Nam nước ta ra đời . ­ Cách mạng miền Nam đi từ thế giữ gìn, bảo vệ lưc lượng và cơ sở cách mạng sang thời kì tiến công để đánh đổ chế độ thống trị của Mĩ – Diệm, giải phóng miền Nam hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước

Câu 3/ Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam ? ­Từ cuối 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm bị thất bại, Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt. ­CTĐB là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. Âm mưu cơ bản của nó là dùng người Việt đánh người Việt. ­Thủ đoạn: +Từ 1961/63, thực hiện kế hoạch Xtalay – Taylo, bình định miền Nam trong 18 tháng. +Từ 1964/65, thực hiện kế hoạch Gionxon – Macnamara bình định miền Nam có trọng điểm trong 2 năm. ­Biện pháp: +Mĩ tăng viện trợ quân sự cho Diệm, tăng cố vấn Mĩ lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ, tăng lực lượng quân đội Sài Gòn. +Dồn dân lập ấp chiến lược, là xương sống của chiến lược và là quốc sách, với dự định dồn 10 triệu dân vào 16000/17000 ấp toàn miền Nam. +Sử dụng chiến thuật mới: Trực thăng vận, thiết xa vận +Mở các cuộc càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành hoạt động phá hoai miền Bắc,

Page 17: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­17­ ­

phong toả biên giới, vùng biện ngăn chặn chi viện của miền Bắc. Câu 4/ Miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ? ­1/1961, TƯ cục miền Nam ra đời; 2/1961, các LLVT thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam. ­Chủ trương: Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công trên cả 3 vùng chiến lược, bằng 3 mũi giáp công. ­Cuộc đấu tranh chống và phá ấp chiến lược diễn ra gay go, quyết liệt giữa ta và địch, kết quả cuối 1962, trên nửa tổng số ấp với gần 70% nông dân ở miền Nam vẫn do cách mạng kiểm soát. ­Trên mặt trận quân sự +Trận Ấp Bắc (2/1/1963), đánh bại cuộc càn của 2000 quân Sài Gòn, làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” +Đông – xuân 1964/65, ta mở chiến dịch tiến công địch ở Đông Nam Bộ với các chiến thắng: Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài, làm phá sản hoàn toàn chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ. ­Trên mặt trận chính trị: Tại các đô thị phát triển mạnh, nổi bật đấu tranh của tín đồ Phật giáo, “đội quân tóc dài”,.. ­Sự phối hợp trên các mặt trận đã làm hậu cứ của địch khủng hoảng: 1/11/1963, Mĩ giật dây đảo chính Ngô Đình Diệm. chỉ trong 18 tháng, liên tục diễn ra 10 cuộc đảo chính. Câu 5/ Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam ? ­Sau thất bại chiến lược chiến tranh đặc biệt, Mĩ chuyển sang chiến lược chiến tranh cục bộ (1965/68). ­Chiến tranh cục bộ là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số đồng minh và quân đội Sài Gòn, trong đó quân Mĩ giữa vai trò quan trọng, không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị ­Vừa vào miền Nam Mĩ mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt" vào căn cứ Vạn Tường. Tiếp đó là 2 cuộc phản công chiến lược mùa khô : 1965/66 và 1966/67, bằng hàng loạt cuộc hành quân tìm diệt và bình định vào đất thánh Việt cộng. Câu 6/ Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ? ­Trận Vạn Tường. 18/8/1965, Mĩ huy động 9000 quân tấn công Vạn Tường để tiêu diệt 1 đơn vị chủ lực của ta. Sau 1 ngày chiến đấu, ta loại 900 tên, đẩy lùi cuộc hành quân của chúng. Mở đấu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt”; chứng minh khả năng của ta thắng CTCB. ­Mùa khô 1965/66. Với 72 vạn quân, Mĩ mở 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân lớn nhằm vào Đông Nam Bộ và Liên Khu V để tiêu diệt chủ lực ta. Bằng thế trận chiến tranh nhân dân,… Ta diệt 104000 địch, bắn rơi 1430 máy bay. ­Mùa khô 1966/67. Với 98 vạn quân, Mĩ mở 895 cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn nhằm tiêu diệt chủ lực và cơ quan đầu não của ta. Ta diệt 151000 địch, bắn rơi 1231 máy bay. ­Phong trào đấu tranh chống ách kìm kẹp của địch ở nông thôn, đấu tranh đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ của các tầng lớp nhân dân ở đô thị lên cao,.. ­Bằng cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968, ta đã buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hoá chiến tranh, chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Câu 7/ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ? ­Bối cảnh: +Bước vào xuân 1968, so sánh lực lượng giữa ta và địch thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô. +Lợi dụng mâu thuẫn ở nước Mĩ trong bầu cử Tổng thống, ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam. ­Diễn biến: + cuộc Tổng tiến công và nổi dậy nổ ra đồng loạt trên toàn miền Nam, trọng tâm là các đô thị. Mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lược của quân chủ lực của ta vào hầu hết các đô thị trong đêm 30 rạng 31/1/1968, kéo dài trong năm. + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra 3 đợt: đợt 1 từ 30/1 đến 25/2/1968; đợt 2 trong tháng 5 và 6; đợt 3 trong tháng 8 và 9. +Tại Sài Gòn, quân ta tiến công các vị trí đầu não của địch như Toà Đại sứ Mĩ, “Dinh độc lập”, Bộ Tổng tham mưu,… ­Kết quả: trong đợt 1, quân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 147000 địch, phá huỷ một khối lượng lớn cơ sở vật chất và phương tiện chiến tranh. ­Ý nghĩa: làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hoá chiến tranh, chấm

Page 18: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­18­ ­

dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. ­Hạn chế: trong đợt 2 và 3, ta gặp không ít khó khăn và tổn thất do ta chủ quan đánh giá tình hình, không kịp thời kiểm điểm rút kinh nghiệm. Câu 8/. Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973) ­Thất bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” ­VNHCT được tiến hành bằng lực lương quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hoả lực, không quân, hậu cần Mĩ, và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn. Quân Mĩ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh. =>Thực chất: “dùng người Việt đánh người Việt” của Mĩ. ­Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn làm xung kích, mở rộng xâm lược Campuchia (1970), tăng cường chiến tranh ở Lào (1971), thực hiện “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” ­Thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên xô cô lập cuộc K/c của ta. Câu 9/ Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ ­Trên mặt trận chính trị, ngoại giao: +6/6/1969, Chính phủ cách mạng lập thời CHMNVN thành lập, được 23 nước công nhận trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. +24 và 25/4/1970, HN cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia họp quyết tâm đoàn kết chống Mĩ. +Phong trào đấu tranh chính trị ở thành thị, chống “bình định” phá “ấp chiến lược” ở nông thôn nổ ra liên tục. ­Trên mặt trận quân sự: +Từ 30/4 đến 30/6/1970, ta phối hợp với quân dân Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn Mĩ ­ nguỵ sài gòn, diệt 17000 tên, giải phóng vùng đất rộng lớn với 4,5 triệu dân. +Từ 12/2 đến 23/3/1971, ta phối hợp với quân dân Lào đạp tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn quân mĩ ­ nguỵ Sài Gòn, diệt 22000 tên, buộc chúng phải rút khỏi đường 9 – nam Lào, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương. ­30/3/1972, ta mở cuộc Tiến công chiến lược vào Quảng Trị, rồi phát triển rộng khắp miền Nam. Đến cuối 6/1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch: Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến đấu 20 vạn quân Sài Gòn, giải phóng nhiều vùng đất rộng lớn và đông dân.

Câu 10/ Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam * Hoàn cảnh kí kết Hiệp định Pari (tiến trình HN)… ­31/3/1968, Giôn­xơn tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra và bắt đầu nói đến đàm phán với Việt Nam. ­13/5/1968, thương lượng 2 bên; 25/1/1969, thương lượng 4 bên ­Do lập trường mâu thuẫn nhau => nhiều lúc cuộc thương lượng phải gián đoạn. +Việt Nam: đòi Mĩ và quân đồng minh của Mĩ rút hết khỏi miền Nam và tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ND Việt Nam, quyền tự quyết của ND miền Nam. +Mĩ: đòi có qua có lại, từ chối kí dự thảo Hiệp định đã được thoả thuận (10/1972). Mở cuộc tập kích máy bay B52 suốt 12 ngày đêm vào Hà Nội, Hải phòng để buộc ta phải kí dự thảo do Hiệp định do Mĩ đưa ra, nhưng thất bại, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pari 27/1/1973. * Nội dung Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. ­Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. ­hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào 27/1/1973, Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động chống miền Bắc. ­Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc nthiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. ­Nhân dân miền Nam quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

Page 19: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­19­ ­

­Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát, 3 lực lượng chính trị. ­Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. ­Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam. * Ý nghĩa của Hiệp định Pari ­Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của quân dân ta ở 2 miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. ­Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 11/ Bối cảnh Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam ?Nội dung của kế hoạch ­Bối cảnh: +Sau Hiệp định Pari, Mĩ phải rút quân về nước nên đối sánh lực lượng có lợi cho ta. +Lực lượng địch suy yếu mạnh sau khi ta chiến thắng ở Phước Long (6/1/1975). ­Nội dung của kế hoạch + Hội nghị Bộ Chính trị TƯ Đẳng cuối 1974 đầu 1975 đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong năm 1975/76. +Hội nghị nhấn mạnh, cả năm 1975 là thời cơ, nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. +Cần phải tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. Câu 12/ Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ? ­Chiến dịch Tây Nguyên (4­3 đến 24­3) + Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng do địch nhận định sai hướng tấn công của ta nên bố trí lực lượng ở đây mỏng,… + Ngày 10/3/1975, Quân ta tiến công Buôn Mê Thuột mở màn chiến dịch. Ngày 12/3, địch phản công chiếm lại nhưng thất bại. + Ngày 14/3, địch rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên bị quân ta truy kích tiêu diệt. Ngày 24/3/1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng cùng với 60 vạn dân. + Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của nguỵ quân, nguỵ quyền. Chuyển cuộc kháng chiến của ta từ thế tấn công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. ­Chiến dịch Huế ­ Đà Nẵng (21/3 đến 29/3) + Ngày 21/3/1975, quân ta tiến công Huế và chặn đường rút chạy của địch. Ngày 26/ 3 ta giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên. + Sáng 29/3, ta tiến công Đà Nẵng, đến 3 giờ chiều Đà Nẵng hoàn toàn được giải phóng. + Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ cũng được giải phóng. + Chiến dịch Huế ­ Đà Nẵng gây nên tâm lí tuyệt vọng trong nguỵ quyền, đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo. ­Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 đến 30/4/1975) + Bộ chính trị quyết định “phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật và vật chất giải phóng miền nam trước mùa mưa”, chiến dịch giải phóng Sài Gòn mang tên Chiến dịch Hồ Chí Minh + 16/4 giải phóng Phan Rang, 21/4 giải phóng Xuân lộc + 26/4, chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, 5 cánh quân tấn công vào trung tâm Sài Gòn,.. +11giờ 30 phút ngày 30/4 Sài gòn giải phóng. + 2/5/1975, Miền Nam hoàn toàn giải phóng. Câu 12/ Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta ? ­ Nguyên nhân + Sự lãnh đạo của Đảng và CT.HCM, với đường lối CT,QS độc lập, tự chủ, đúng đắn sáng tạo, đường lối tiến hành đồng thời CMXHCN ở MB và CMDTDCND ở MN, phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh QS­CT­NG + Truyền thống yêu nước, đoàn kết,..; hậu phương MB lớn mạnh, đáp ứng kịp thời + Tinh thần đoàn kết dân tộc 3 nước Đông Dương…, sự ủng hộ của Liên xô, TQ, …. ­ Ý nghĩa

Page 20: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­20­ ­

+ Chấm dứt ách thống trị của CNĐQ, hoàn thành CMDTDCND trong cả nước, thống nhất đất nước. mở ra kỉ nguyên mới ­ độc lập, thống nhất, đi lên CNXH. + Tác động đến nước Mĩ và thế giới, cổ vũ ptgpdt

PHẦN MIỀN BẮC 1954 ­ 1975 1/ Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 – 1960) *Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954/57) ­ Cải cách ruộng đất +Cải cách ruộng đất nhằm giải quyết yêu cầu quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân, củng cố khối liên minh công nông, mở rộng mặt trận thống nhất. Xoá bỏ tàn dư của chế độ phong kiến +Trong hơn 2 năm (1954/56), tiến hành tiếp đợt 6 giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất thuộc 22 tỉnh đồng bằng và trung du. +Qua 5 đợt cải cách ruộng đất, đã tịch thu, trưng thu, trưng mua 81 vạn ha ruộng, 10 vạn trâu bò…của địa chủ chia cho 2 triệu nông dân ­ Công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh +Kinh tế: Tính đến 1957, sản lượng lương thực đạt 4 triệu tấn; miền Bắc có 97 xí ngiệp, nhà máy do Nhà nước quản lý; đặt quan hệ buôn bán với 27 nước. Các ngành thủ công nghiệp bảo đảm cung cấp nhiều mặt hàng thiết yếu cho nhân dân và góp phần giải quyết việc làm. +Giao thông vận tải đã khôi phục và mở rổng thêm bấn cảng. +văn hoá giáo dục được đẩy mạnh, hệ thống giáo dục phổ thông theo chương trình 10 năm,.. nhà nước quan tâm đến chăm sóc sức khoả cho dân,… +Ý nghĩa: nền kinh tế được khôi phục, phát triển, đời sống dân được cải thiện, củng cố miền Bắc, đảm bảo chi viện cho miền Nam. *Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội (1958/60) ­Miền Bắc lấy cải tạo XHCN làm trọng tâm: cải tạo đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh, khâu chính là hợp tác hoá nông nghiệp. ­Kết quả tính đến năm 1960: 85% hộ nông dân với 70% ruộng đất vào HTX nông nhiệp, 87% số thợ thủ công và 45% người buôn bán nhỏ vào HTX; 95% số hộ tư sản vào công tư hợp doanh. ­Nhiệm vụ xây dựng phát triển KT­XH, trọng tâm là phát triển thành phần kinh tế quốc doanh. kết quả xây dựng được 172 xí nghiệp lớn (TƯ), 500 xí nghiệp (địa phương quản lí) ­Văn hoá, giáo dục, y tế phát triển 2/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9­1960)? *Hoàn cảnh diễn ra Đại hội Đảng toàn quốc lần 3 +Đất nước bị chia cắt hai miền… +Miền Bắc hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN,… +Cách mạng miền Nam có bước phát triển mới sau Đồng khởi =>Yếu cầu tăng cường sự lãnh đạo của Đảng. Đại hội diễn ra từ ngày 5 đến 10/9/1960, tại Hà Nội. * Đại hội Đảng lần III, đã xác định +Cách mạng XHCN ở miền Bắc (quyết định nhất) +Cách mạng dân tộc DCND ở miền Nam (quyết định trực tiếp) =>Cách mạng 2 miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động qua lại lẫn nhau nhằm hoàn thành cuộc CMDTDCND trong cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước. +Thông qua báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và kế hoạch Nhà nước 5 năm lần 1 (1961/65) +Bầu BCHTW mới, Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất BCHTW Đảng. 3/ Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế ­ xã hội 5 năm (1961/65) ­Lấy xây dựng CNXH làm trọng tâm. ­Nhiệm vụ: phát triển công, nông nghiệp, tiếp tục cải tạo XHCN, tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện đời sống vật chất, văn hoá, củng cố QPAN. ­Thành tựu: +Công nghiệp được ưu tiên đầu tư xây dựng (vốn chiếm 48%) +Nông nghiệp xây dựng HTX bậc cao +Thương nghiệp: ưu tiên thương nghiệp quốc doanh

Page 21: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­21­ ­

+Giao thông được củng cố +Giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh (số liệu) +Khoảng 6000 cơ sở y tế được xây dựng. ­Miền Bắc còn chi viện cho miền Nam (sức người, sức của) ­7/2/1965, Mĩ chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân. 4/ Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương (1965 – 1968). *Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc. ­5/8/1964, sau khi dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”, Mĩ cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi ở miền Bắc: cửa sông Gianh, Vinh ­ Bến Thuỷ, Hòn Gai,… ­7/2/1965, Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền bắc lần 1. ­Âm mưu: phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc; ngăn chặn nguồn chi viện từ ngoài vào miền Bắc từ miền Bắc vào miền Nam; uy hiếp tinh thân, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân 2 miền. * Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương ­Miền Bắc chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, quân sự hoá toàn dân, sơ tán, phân tán những nơi đông người để tránh thiệt hại. ­Nhiệm vụ: vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương. ­Kết quả:+Trong 4 năm, miền Bắc bán rơi, phá huỷ 3243 máy bay, bắn chìm 143 tàu chiến, buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại 1/11/68. +Trong nông – công nghiệp và giao thông vận tải cũng lập được nhiều thành tích. +Tinh thần hậu phương “mỗi người làm việc bằng hai”, sẵn sàng đáp ứng “thóc không thiếu một cân, quân không thiều một người” vì miền Nam ruột thịt. 5/ Trận Điện Biên Phủ trên không đã diễn ra như thế nào từ 18 – 29/12/1972, kết quả và ý nghĩa. ­16/4/1972, Ních xơn chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần 2. ­14/12/1972, Ních xơn phê chuẩn kế hoạch mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố (từ 18­29/12/1972), nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta kí một hiệp định có lợi cho Mĩ. ­Quân dân miền Bắc đã bắn rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi công Mĩ, đập tan cuộc tập kích chiến lược B52 của Mĩ. ­Ý nghĩa: là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973) và kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh B/ BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

C/ BÀI TẬP MỞ RỘNG

A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN Câu 1/ Đường lối đổi mới của Đảng ra đời trong bối cảnh nào ? Nội dung của Đường lối đổi mới. ­Bối cảnh: + Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc CMKH – CN, trở thành xu thế thế giới. + Qua 2 kế hoạch 5 năm xây dựng CNXH (1976 – 1985), ta đạt được những thành tựu đáng kể song gặp không ít khó khăn, đất nước lâm vào khủng hoảng nhất là về kinh tế ­ xã hội. Do đó, Đảng và Nhà nước ta phải tiến hành đổi mới để khắc phục sai lầm, khuyết điểm đưa đát nước vượt qua khủng hoảng. + 12/1986, ĐH VI của Đảng đã đề ra đường lối đổi mới, được điều chỉnh, bổ sung và phát triển ở các kì ĐH sau. ­Nội dung: +Đổi mới về kinh tế: xây dựng nền kinh tế nhiều ngành, nghề.. phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN; xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, bao cấp, hình

CHỦ ĐỀ 7. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000

Page 22: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­22­ ­

thành cơ chế thị trường; mở rộng kinh tế đối ngoại. +Đổi mới chính trị: xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN; xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện quyền dân chủ nhân dân; thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc… Câu 2/ Những thành tựu và yếu kém của nước ta trong thực hiện các kế hoạch Nhà nước 5 năm 1986 ­ 2000?(Chú ý từng giai đoạn ở câu hỏi) *Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986/90 ­Thành tựu: + Về lương thực ­ thực phẩm, từ chỗ thiếu ăn, đến đầu 1990 chúng ta đã đáp ững được nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu. Năm 1989 đạt 21,4 triệu tấn. + Hàng hoá trên thị trường dồi dào, đa dạng và lưu thông tương đối thuận lợi, tiến bộ về mẫu mã, chất lượng. Phần bao cấp của Nhà nước giảm đáng kể. + Kinh tế đối ngoại được mở rộng hơn trước, hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần. Nhập khẩu giảm đáng kể. + Kiềm chế được một bước lạm phát. Nếu chỉ số tăng giá bình quân hàng tháng trên thị trường năm 1986 là 20% thì năm 1990 là 4,4%. + Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước. ­Những khó khăn ­ yếu kém: kinh tế còn mất cân đối, lạm phát vẫn ở mức cao, lao động thiếu việc làm, tình trạng tham nhũng, nhận hối lộ, mất dân chủ…chưa khắc phục được. *Thực hiện kế hoạch 5 năm 1991/95 ­Những thành tựu + Trong 5 năm, nền kinh tế tăng trưởng nhanh, tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hằng năm là 8,2%. + Trên lĩnh vực tài chính, lạm phát bị đẩy lùi xuống mức 12,7% (1995). + Xuất khẩu đạt 17 tỉ USD; quan hệ mậu dịch mở rộng với trên 100 nước và tiếp cận nhiều thị trường mới. + Về đối ngoại, mở rộng, phá thế bao vây; bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Hoa Kì và gia nhập tổ chức ASEAN (7/1995). ­Hạn chế: lực lượng sản xuất còn bé, cơ sở vật chất ­ kỉ thuật lạc hậu. *Thực hiện kế hoạch 5 năm 1996 – 2000. ­Những thành tựu: + Tổng sản phẩm trong nước bình quân tăng hằng năm là 7%; công nghiệp tăng bình quân là 13,5%; nông nghiệp là 5,7%. + Cơ cấu ngành kinh tế từng bước chuyển dịch theo hướng cộng nghiệp hoá, hiện đại hoá. + Hoạt động xuất nhập khảu không ngừng tăng. Tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài đạt khoảng 10 tỉ USD, gấp 1,5 lần so với 5 năm trước. + Các doanh nghiệp Việt Nam từng bước mở rộng đầu tư ra nước ngoài. Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ. ­Khó khăn, tồn tại: + Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, NSLĐ, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp. + Một số vấn đề văn – hoá bức xúc và gay gắt chậm giải quyết. + Tình trạng tham nhũng chưa được khắc phục triệt để.

B/ BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

HẾT PHẦN I

Chú ý! Đây chỉ là tài liệu định hướng nhằm tạo điều kiện cho các em nắm nhanh kiến thức cơ bản nhất. Tài liệu này không biên soạn đầy đủ các nội dung chủ đề trong sách giáo khoa. Vì vậy, khi học tài liệu này các em cần kết hợp với HƯỚNG DẪN ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN LỊCH SỬ ­ BỘ GD­ĐT

Page 23: Dhottn 2012

PHAN VĂN MINH ­ ĐỊNH HƯỚNG ÔN THI TNTHPT – website http://www.minhsu.net

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ http://anhminh.lairspace.com/forum/forum.php Email: [email protected]

­­23­ ­

A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN

B/ BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

C/ BÀI TẬP MỞ RỘNG

A/ KIẾN THỨC CƠ BẢN

B/ BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

C/ BÀI TẬP MỞ RỘNG

CHỦ ĐỀ 8. BÀI TẬP TỔNG HỢP ÔN THI HỌC SINH GIỎI, CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC

CHỦ ĐỀ 1. VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930

CHỦ ĐỀ 1. VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930

PHẦN II. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN 2000