Upload
robotinv
View
209
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
chăm sức khỏe bà mẹ
DINH DƯỠNG CHO THAI KỲ
Thời kỳ cấy phôi : 2 tuần đầu
Trứng và phôi tiếp xúc nhau.
Thời kỳ tạo lập cơ quan bào thai : tuần thứ 3 – 8
Tạo lập nên bé
THỜI KỲ MANG THAI
Khi xét nghiệm thì hồng huyết cầu giảm – thiếu máu.
Đầy hơi ở ruột non.
Phù thủng
Đau ngực ợ chua
Thèm ăn
Tăng cân bình thường 12 -15 / 9 -11
Tâm lý thay đổi
BiỂU HiỆN KHI MANG THAI
NHU CẦU VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT CHO PHU NỮ MANG THAI
Cần cho sự phát triển của hệ thần kinh. Nhất là thời kỳ
hình thành phôi thai, từ ngày thứ 22 thai kỳ.
Có nhiều trong thức ăn : rau cải xanh, xà lách, cải soong, rau má, trái cây, ngũ cốc, hạt điều, hạt dẻ, gan cá, gan heo . . .
Nhu cầu vitamin B9: 400 – 500 mcg/ngày
Cần bổ sung khi có thai
Tránh và giảm 73 % dị tật bẩm sinh ( hở môi, nứt đốt sống )
VITAMIN B9 (Acid folic)
Rất Cần thiết cho hệ thần kinh trung tâm của thai nhi.
Thiếu : tăng nguy cơ mắc chứng tê phù, có thể ảnh hưởng đến tim và phổi của trẻ.
Có nhiều trong thức ăn : ngũ cốc, thịt, cá, các chế phẩm từ sữa, trứng, đậu . . .
Nhu cầu vitamin B1: 1,5mg/ngày
VITAMIN B1
Cần cho sự phát triển của thai nhi. Nhất là những tuần đầu thai kỳ, thúc đẩy quá trình tiết sữa
Có nhiều trong thức ăn : thịt, cá, các chế phẩm từ trứng, sữa . . .
Nhu cầu vitamin B2: 1,5 mg/ngày
VITAMIN B2
Giúp thai nhi phát triển và ngăn ngừa thiếu máu ở mẹ.
Có nhiều trong thức ăn : thịt bò, thịt gà, quả bơ, khoai tây, nấm . . .
Nhu cầu vitamin B5: 5 - 10 mg/ngày
Cần bổ sung khi có thai
VITAMIN B5
Cần cho sự phát triển hệ thần kinh và trí não của thai nhi, giúp giảm ốm nghén vào buổi sáng.
Có nhiều trong thức ăn : chuối, dưa hấu, đậu xanh, thit ức gà . . .
Nhu cầu vitamin B6: 25 -30 mg/ngày
VITAMIN B6
Hổ trợ các cơ quan sinh sản, hoạt động như một nội tiết tố trong quá trình mang thai, giúp điều hòa sự phát triển tế bào và thai nhi.
Có nhiều trong thức ăn : gan, trứng, sữa, cà rốt, rau quả xanh và vàng, cà chua, bí đỏ, bông cải xanh . . .
Nhu cầu vitamin : 2500 – 3000 IU/ngày
VITAMIN A
Giúp hấp thu calci, hoàn chỉnh bộ xương thai nhi và
củng cố xương của mẹ, điều hòa hoạt động tế bào và hệ miễn dịch.
Có nhiều trong thức ăn : dầu cá, lòng đỏ trứng, sữa . . . Ngoài ra , tia tử ngoại ánh nắng mặt trời giúp da tổng hợp vitamin D3
Nhu cầu vitamin D: 15 mcg/ngày
Cần bổ sung tháng thứ 3 của thai kỳ.
VITAMIN D
Rất quan trọng đối với sự phát triển của tế bào hồng cầu, tăng cường hệ miễn dịch ở thai phụ, thai nhi thì tích lũy vitamin E để chống lại oxy hóa, gốc tự do. Giảm tỷ lệ sẩy thai hoặc sanh non.
Thiếu vitamin E : sanh non, trẻ sinh ra nhẹ cân
Có nhiều trong thức ăn : dầu thực vật, các loai hạt, . . .
Nhu cầu vitamin E: 100 – 400IU /ngày
VITAMIN E
Bảo vệ tế bào không bị phá hủy, hấp thu sắt, tăng cường hệ miễn dịch, giúp thai nhi phát triển khỏe mạnh và nhau thai ở trạng thái tốt nhất, giảm tỷ lệ tiền sản giật
Thiếu vitamin C: dẩn tới bệnh scorbut, tăng nguy cơ phát triển bệnh tiểu đường thai kỳ, rất nguy hiểm.
Có nhiều trong thức ăn : cam, chanh, bưởi . . .
Nhu cầu vitamin C: 85 - 2000 mg/ngày
VITAMIN C
Tạo máu, giúp cơ thể khỏe mạnh, là chất khoáng quan
trọng cho sự phát triển của thai nhi.
Thiếu sắt : dễ bị sẩy thai, nhau tiền đạo, nhau bong non, cao huyết áp thai kỳ, tiền sản giật, ói vỡ sớm, băng huyết sau sanh, nhiễm trùng hậu sản, nguy cơ sanh non tăng 2,5 lần, nguy cơ sinh ra trẻ nhẹ cân tăng gấp 3 lần. Trẻ có nguy cơ bệnh tim mạch cao hơn những trẻ khác.
Có nhiều trong thức ăn : thịt bò, huyết heo, đậu . .
Nhu cầu vitamin B2: 11 - 40 mg/ngày
SẮT
Rất Cần thiết cho sự phát triển tế bào của thai nhi. Đồng
thời thúc đẩy quá trình sản sinh ra enzyme như insulin trong cơ thể phụ nữ mang thai.
Thiếu kẽm: có thể dẩn đến dị dạng bào thai, giảm cân nặng và chiều dài trẻ sơ sinh, chậm phát triển tầm vóc và trí tuệ sau này.
Có nhiều trong thức ăn : hào sống, thịt đỏ, các loại đậu, các chế phẩm từ sữa . . .
Nhu cầu kẽm: 30 - 50 mg/ngày
KẼM
Thành phần chủ yếu cấu tạo nên xương và răng, tham gia vào qúa trình đông máu và co giãn tế bào cơ.
Thiếu canxi: người mẹ đau mỏi xương khớp, chuột rút, co giật hạ máu canxi. thai nhi bị còi xương, kém phát triển, biến dạng cấu tạo xương,
Có nhiều trong thức ăn : tôm, cua, sò, trứng, sữa . . .
Nhu cầu canxi: 800 - 1500 mg/ngày
CANXI
Cần cho sự phát triển não và chức năng não của thai nhi. Phát triển thị lực và thần kinh ở trẻ.
Có nhiều trong : hải sản, thịt động vật. . .
Nhu cầu Omega3: 350 – 450 EPA + DHA mg/ngày
OMEGA 3
TẠI SAO CẦN BỔ SUNG VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT
Chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ vi chất thiết yếu
Nguyên nhân chủ yếu là cách chế biến và ăn theo sở thích
Nên việc bổ sung vitamin và khoáng chất tổng hợp rất quan trọng để duy trì cuôc
sống tốt !
Nên bổ sung dinh dưỡng dạng viên
BÍ QUYẾT ĐỂ CÓ SỨC KHỎE TỐT
Nutrilite là nhãn hiệu hàng đầu thế giới về sản phẩm
vitamin, khoáng chất và thực phẩm bổ sung dinh dưỡng.
(Nghiên cứu thị trường của Euromonitor 2011)
NHÃN HIỆU NUTRILITE
________________________
Được thành lập 1934, đồng thời là xưởng sản xuất vitamin, khoáng chất và thực phẩm bổ sung dinh dưỡng lớn nhất toàn cầu hiện nay. Chiếm 46% doanh số toàn
cầu của Amway (11,3 tỷ USD)
NHÃN HIỆU NUTRILITE
TÀI TRỢ CHO NHỮNG VĐV NỔI TIẾNG
Nguyên liệu Nutrilite được trồng trọt & canh tác trên những nông trại hữu cơ của Nutrilite.
Nutrilite tự hào là nhãn hiệu dinh dưỡng duy nhất sở hữu các nông trại hữu cơ đã được chứng nhận.
TỐT NHẤT TỪ THIÊN NHIÊN
• Không dùng thuốc trừ sâu & diệt cỏ• Không dùng phân bón hóa học
Tốt
nh
ất
từ
thiê
n n
hiê
nThế nào là nông trại hữu cơ ?
HỌC VIỆN NGHIÊN CỨU SỨC KHỎE NUTRILITE
Mục đích bảo toàn giá trị dinh dưỡng cao
Quy trình chiết xuất của Nutrilite
Khử nước
Dinh dưỡng dạng viên
Bột cô đặcRau củ quả
nénNghiền
SAN PHAM NUTRILITE TAI VIET NAM