Upload
fleur-nk
View
221
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 1/40
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Phân công lao động xã hội phát triển đã quyết định một bộ phận lao động
xã hội đượ c tách ra khỏi quá trình sản xuất, chuyên làm nhiệm vụ lưu thônghàng hóa, hình thành một ngành kinh tế riêng biệt - kinh tế thươ ng mại. Như vậy
thươ ng mại là một ngành kinh tế độc lậ p có chức năng quan tr ọng là thực hiện
quá trình lưu thông hàng hóa đưa hàng hóa từ l ĩ nh vực sản xuất đến l ĩ nh vực tiêu
dùng do vậy góp phần gắn sản xuất vớ i thị tr ườ ng, thúc đẩy sản xuất ngày càng
phát triển.
Cũng như các doanh nghiệ p khác tồn tại trong nền kinh tế thị tr ườ ng có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệ p thươ ng mại cũng là một đơ n vị kinh doanh, do
vậy cũng phải hạch toán kinh tế, lấy thu bù đắ p chi phí sao cho có lãi. Muốn
quản lý kinh tế tốt và kinh doanh có hiệu quả các doanh nghiệ p phải thườ ng
xuyên phân tích tình hình thực hiện doanh thu của mình qua mỗi k ỳ kinh doanh
để tìm ra các biện pháp nhằm tăng doanh thu bán hàng. Doanh thu là một chỉ
tiêu quan tr ọng vì doanh thu chính là cơ sở để xác định số thuế phải nộ p cho
ngân sách Nhà nướ c, là khoản để bù đắ p vốn kinh doanh và chi phí phát sinh
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệ p, lợ i nhuận của doanh nghiệ p cũng
đượ c xác định từ doanh thu... Chỉ tiêu doanh thu nói lên tình hình kinh doanh
của doanh nghiệ p, qua đó định hướ ng sự phát triển kinh doanh trong tươ ng lai.
Ngoài ra, doanh thu là yếu tố khẳng định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệ p trên thươ ng tr ườ ng. Do đó việc phân tích để tìm ra nguyên nhân của sự
tăng, giảm doanh thu trong các k ỳ kinh doanh là r ất quan tr ọng.
Vớ i tầm quan tr ọng của việc phân tích nhằm tìm ra các biện pháp để không
ngừng tăng doanh thu bán hàng đối vớ i doanh nghiệ p trong nền kinh tế thị
tr ườ ng, nhờ đượ c nghiên cứu về tình hình doanh thu bán hàng tại Công ty
TNHH Bông Mai, đượ c sự hướ ng dẫn chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo, tôi đã
mạnh dạn đi vào nghiên cứu đề tài: “Phân tích tình hình doanh thu bán hàng
ở Công ty TNHH Bông Mai” làm đề tài chuyên đề tốt nghiệ p cuối khóa.
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 2/40
2
K ết cấu chuyên đề gồm ba phần chính:
Phần I - Nhữ ng cơ sở lý luận về phân tích doanh thu bán hàng ở
một doanh nghiệp.
Phần II - Phân tích tình hình thự c hiện doanh thu bán hàng của
Công ty TNHH Bông Mai.
Phần III - Một số ý kiến đề xuất nhằm không ngừ ng tăng doanh thu
bán hàng ở Công ty TNHH Bông Mai.
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 3/40
3
PHẦN I
NHỮ NG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH DOANH THU BÁN HÀNGỞ MỘT DOANH NGHIỆP
I-/ KHÁI NIỆM DOANH THU BÁN HÀNG VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH
DOANH THU BÁN HÀNG Ở MỘT DOANH NGHIỆP.
1-/ Khái niệm doanh thu bán hàng.
- Doanh thu bán hàng là tổng giá tr ị thực hiện đượ c do việc bán hàng hóa,
sản phẩm, cung cấ p lao vụ, dịch vụ cho khách hàng mang lại.
- Các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đem biếu, tặng, cho hoặc tiêu dùng ngay
trong nội bộ, dùng để thanh toán tiền lươ ng, tiền thưở ng cho cán bộ công nhânviên, trao đổi hàng hóa, làm phươ ng tiện thanh toán công nợ của doanh nghiệ p
cũng phải đượ c hạch toán để xác định doanh thu bán hàng.
- Hiểu theo một ngh ĩ a khác thì doanh thu bán hàng của một doanh nghiệ p
là bao gồm toàn bộ số tiền đã thu đượ c hoặc có quyền đòi về do việc bán hàng
hóa và dịch vụ trong một thờ i gian nhất định.
- Thờ i điểm xác định doanh thu bán hàng là khi ngườ i mua đã chấ p nhận
thanh toán không phụ thuộc vào số tiền đã thu đượ c hay chưa, ở đây ta cần phân biệt hai thuật ngữ: Doanh thu tổng thể và doanh thu thuần.
+ Doanh thu tổng thể hay còn gọi là tổng doanh thu là số tiền ghi trong hóa
đơ n bán hàng, hợ p đồng cung cấ p lao vụ k ể cả số doanh thu bị chiết khấu, hàng
bán bị tr ả lại và giảm giá hàng bán chấ p thuận cho ngườ i mua nhưng chưa đượ c
ghi trên hóa đơ n.
+ Doanh thu thuần hay còn gọi là doanh thu thực đượ c xác định bằng côngthức sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể - Chiết khấu bán hàng -
- Hàng bán bị tr ả lại - giảm giá hàng bán - Thuế gián thu
* Chiế t khấ u hàng bán bao g ồm:
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền thưở ng chấ p thuận cho khách hàng
đã thanh toán tr ướ c thờ i hạn cho phép.
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 4/40
4
Chiết khấu thươ ng mại là khoản tiền giảm tr ừ cho khách hàng tính trên
tổng số các nghiệ p vụ đã thực hiện trong một thờ i gian nhất định, khoản giảm
tr ừ trên giá bán thông thườ ng vì lý do mua hàng vớ i số lượ ng lớ n.
Các khoản chiết khấu bán hàng đượ c coi nhu một khoản chi phí làmgiảm lợ i nhuận của doanh nghiệ p.
Hàng bán bị tr ả lại là số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ bị
khách hàng tr ả lại do không phù hợ p vớ i yêu cầu của ngườ i mua, do vi phạm
hợ p đồng kinh tế, vi phạm cam k ết, kém phẩm chất không đúng chủng loại quy
cách.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm tr ừ đượ c chấ p nhận một cách đặc
biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng kém phẩm chất hay không đúng quy
cách theo hợ p đồng, không đúng thờ i hạn ghi trong hợ p đồng nhưng chưa đến
mức độ bị tr ả lại do bên mua đồng ý chấ p nhận giảm giá.
Thuế gián thu: tr ướ c kia là thuế doanh thu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt,
hiện nay thuế doanh thu đượ c thay bằng thuế VAT.
- Thuế doanh thu: Tiền thuế đượ c cấu thành trong giá bán của sản phẩm
nhằm góp một phần thu nhậ p của ngườ i tiêu dùng vào ngân sách Nhà nướ c.Thuế suất thuế doanh thu đượ c Nhà nướ c quy định theo từng ngành nghề từng
nhóm hàng và mặt hàng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: chỉ thu vào một số mặt hàng, sản phẩm cần
thuộc diện cần hướ ng dẫn sản xuất hoặc điều tiết tiêu dùng xã hội nhằm điều tiết
thu nhậ p của ngườ i tiêu dùng cho ngân sách Nhà nướ c.
- Thuế giá tr ị gia tăng (VAT): Thuế giá tr ị gia tăng (GTGT) là loại thuế
gián thu đánh vào giá tr ị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ qua quá trình sản xuất
và lưu thông.
Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộ p đượ c tính theo một trong hai
phươ ng pháp: phươ ng pháp thuế khấu tr ừ và phươ ng pháp tính thuế tr ực tiế p.
2-/ Ý ngh ĩ a của việc tăng doanh thu án hàng đối vớ i sự tồn tại và pháttriển của một doanh nghiệp thươ ng mại.
- Doanh thu bán hàng là nguồn tài chính quan tr ọng giúp doanh nghiệ ptrang tr ải các khoản chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh góp
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 5/40
5
phần đảm bảo cho quá trình kinh doanh tiế p theo đượ c tiến hành liên tục do vậy
nếu doanh nghiệ p không tiêu thụ đượ c hàng hóa hoặc tiêu thụ chậm sẽ dẫn đến
tình tr ạng căng thẳng về mặt tài chính.
- Nếu doanh nghiệ p thực hiện doanh thu bán hàng một cách đầy đủ, lậ pthờ i sẽ làm cho tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng nhanh, tạo điều kiện thuận
lợ i cho doanh nghiệ p tổ chức vốn, giảm bớ t số vốn phải huy động từ bên ngoài
do đó sẽ giảm đượ c chi phí về vốn.
- Doanh thu bán hàng là cơ số quan tr ọng để xác định k ết quả tài chính cuối
cùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệ p, tạo điều kiện cho
doanh nghiệ p hoàn thành ngh ĩ a vụ của mình đối vớ i Nhà nướ c.
Doanh thu bán hàng có vị trí r ất quan tr ọng đối vớ i doanh nghiệ p thươ ng
mại nên việc tăng doanh thu có ý ngh ĩ a r ất lớ n đối vớ i cả doanh nghiệ p và xã
hội. Vậy chúng ta hãy cùng nhau xem xét những vấn đề này.
Tăng doanh thu là tăng lượ ng tiền của doanh nghiệ p đồng thờ i tăng lượ ng
hàng bán ra thị tr ườ ng khi đượ c thị tr ườ ng chấ p nhận. Tổng doanh thu có quan
hệ tỷ lệ thuận vớ i tổng mức lợ i nhuận. Về một khía cạnh nào đó nếu doanh thu
tăng lên thì lợ i nhuận của doanh nghiệ p cũng tăng lên một cách tươ ng ứng. Bở i
vậy doanh nghiệ p cần phải tìm ra những biện pháp hữu hiệu nhằm tăng doanh
thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng = lượ ng hàng bán x Đơ n giá bán
Doanh nghiệ p muốn tăng doanh thu thì có thể bằng cách tăng khối lượ ng
hàng bán hoặc tăng giá bán.
+ Chiết khấu bán hàng là một biện pháp để tiêu thụ nhanh khối lượ ng sản
phẩm, kích thích thu hồi vốn nhanh chóng. Song chiết khấu bán hàng càng lớ n
làm cho tổng mức lợ i nhuận của doanh nghiệ p càng giảm.
Bở i vậy doanh nghiệ p phải có những biện pháp nhằm k ết hợ p hài hòa vừa
khuyến khích tiêu thụ nhưng vẫn đảm bảo tổng mức lợ i nhuận của doanh nghiệ p
không giảm về quy mô.
Tăng giá hàng bán sẽ làm tăng doanh thu nếu như lượ ng hàng hóa bán ra
không đổi hoặc tăng lên. Nhưng trên thực tế khi giá cả tăng lên thì cầu về mặthàng đó sẽ giảm đi, dẫn đến khối lượ ng hàng hóa tiêu thụ sẽ giảm theo. Như vậy
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 6/40
6
doanh nghiệ p cần phải có biện pháp điều chỉnh cho phù hợ p vớ i tình hình sản
xuất kinh doanh của đơ n vị mình.
Việc tăng doanh thu ảnh hưở ng một cách gián tiế p đến xã hội thông qua thị
tr ườ ng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệ p. Một doanh nghiệ p muốn tiêu thụ đượ c sản phẩm thì phải đáp ứng những yêu cầu khắt khe của khách hàng về chất
lượ ng hàng hóa cũng như về kiểu dáng, màu sắc, bao bì... vì vậy để thị tr ườ ng
chấ p nhận sản phẩm của mình đòi hỏi doanh nghiệ p phải không ngừng cải tiến
k ỹ thuật và ngày càng hoàn thiện sản phẩm sản xuất và kinh doanh trên thị
tr ườ ng.
Trong cơ chế thị tr ườ ng để đứng vững doanh nghiệ p tồn tại và pt là một
điều không dễ đối vớ i các doanh nghiệ p thươ ng mại. Song khi đã sản xuất vàkinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệ p sẽ có những đóng góp đáng k ể đối vớ i
sự phát triển kinh tế của đất nướ c. Khi doanh thu của doanh nghiệ p tăng lên có
ngh ĩ a là doanh nghiệ p đã góp phần thỏa mãn cung cầu về hàng hóa trên thị
tr ườ ng, ổn định giá cả và thị tr ườ ng, khuyến khích tiêu dùng. Doanh thu tăng lên
tức là doanh nghiệ p đã đáp ứng các nhu cầu vật chất cho xã hội làm cho đờ i
sống nhân dân ngày càng đượ c cải thiện. Ngoài ra việc tăng doanh thu còn có
tác dụng thúc đẩy sản xuất, làm cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, thực hiệntốt chu k ỳ tái sản xuất xã hội.
Việc tăng doanh thu bán hàng ảnh hưở ng tr ực tiế p đến quy mô sản xuất
kinh doanh cũng như sự tồn tài và phát triển của mỗi doanh nghiệ p. Tăng doanh
thu có ý ngh ĩ a là doanh nghiệ p đã thực hiện tốt chức năng và nhiệm vụ của
mình. Doanh thu tăng nói lên doanh nghiệ p đang làm ăn có hiệu quả và thỏa
mãn một cách tối ưu nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Tăng doanh thu sẽ làm
tăng lượ ng vốn lưu động của doanh nghiệ p, doanh nghiệ p sẽ giảm bớ t đượ ckhoản vay bên ngoài để kinh doanh.
Doanh thu tăng lên là điều kiện để doanh nghiệ p thu hồi vốn, bù đắ p các
khoản chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh. Lợ i nhuận biểu hiện k ết quả
kinh doanh của doanh nghiệ p, khi tiến hành kinh doanh tất cả các doanh nghiệ p
đều cùng có chung một mục đích là tối đa hóa lợ i nhuận. Muốn có lợ i nhuận cao
thì các doanh nghiệ p cần phải tìm ra các biện pháp tăng doanh thu bán hàng một
cách có hiệu quả nhất.
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 7/40
7
Để thực hiện tốt ngh ĩ a vụ đối vớ i Nhà nướ c và các ngành, tr ướ c hết doanh
nghiệ p phải có nguồn thu và tăng doanh thu là điều kiện thuận lợ i để doanh
nghiệ p hoàn thành tốt các ngh ĩ a vụ trên.
3-/ Ý ngh ĩ a của việc phân tích doanh thu bán hàng.Phân tích hoạt động kinh tế là công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả. Tuy
nhiên trong cơ chế bao cấ p cũ, phân tích doanh thu nói riêng và phân tích hoạt
động kinh doanh nói chung chưa phát huy đượ c đầy đủ tác dụng của nó bở i vì
các doanh nghiệ p hoạt động trong sự bao cấ p của Nhà nướ c. Nhà nướ c quyết
định từ khâu sản xuất, đảm bảo nguyên vật liệu, giá cả đến địa chỉ tiêu thụ sản
phẩm. Nếu hoạt động thua lỗ đã có Nhà nướ c lo, doanh nghiệ p không phải chịu
trách nhiệm và vẫn ung dung tồn tại. Trong điều kiện đó k ết quả sản xuất kinhdoanh chưa đượ c đánh giá đúng đắn, hiện tượ ng lãi giả lỗ thật thườ ng xuyên xảy
ra... Giám đốc cũng như nhân viên không phải động não nhiều, không cần tìm
tòi sáng tạo không quan tâm đầy đủ đến k ết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệ p mình.
Ngày nay nền kinh tế Việt Nam chuyển sang kinh tế thị tr ườ ng vấn đề đặt
lên hàng đầu đối vớ i mọi doanh nghiệ p là hiệu quả kinh tế làm thế nào để doanh
thu bán hàng ngày càng tăng lên. Doanh nghiệ p làm ăn có hiệu quả thì mớ i cóthể đứng vững trên thị tr ườ ng, đủ sức cạnh tranh đối vớ i các doanh nghiệ p khác,
vừa có điều kiện tích lũy và mở r ộng sản xuất, kinh doanh vừa đảm bảo đờ i sống
cho ngườ i lao động và làm tròn ngh ĩ a vụ đối vớ i Nhà nướ c. Để làm đượ c điều
đó doanh nghiệ p phải thườ ng xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi
diễn biến về k ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, những mặt mạnh, mặt yếu
của doanh nghiệ p trong mối quan hệ vớ i môi tr ườ ng xung quanh và tìm ra
những biện pháp để không ngừng tăng doanh thu của doanh nghiệ p.Phân tích doanh thu bán hàng nhằm đánh giá một cách chính xác, toàn diện
khách quan tình hình thực hiện doanh thu của doanh nghiệ p trên các mặt tổng tr ị
giá cũng như k ết cấu thờ i gian, không gian, đơ n vị tr ực thuộc để từ đó đánh giá
việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệ p.
Phân tích doanh thu nhằm xem xét mục tiêu doanh nghiệ p đặt ra đạt đượ c
đến đâu, rút ra những tồn tại xác định những nguyên nhân chủ quan và khách
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 8/40
8
quan ảnh hưở ng đến doanh thu và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng triệt để
thế mạnh của doanh nghiệ p.
Phân tích nhằm cung cấ p các tài liệu cần thiết làm cơ sở cho việc phân tích
và các chỉ tiêu tài chính kinh tế tài chính làm cơ sở cho việc đề ra các quyết địnhtrong quản lý và chỉ đạo kinh doanh.
Tóm lại, mục tiêu duy nhất của phân tích doanh thu là giúp doanh nghiệ p
sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả thể hiện qua việc doanh thu của
doanh nghiệ p không ngừng tăng lên.
II-/ NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰ C HIỆN DOANH THU BÁN HÀNG
Ở MỘT DOANH NGHIỆP.
1-/ Phân tích khái quát sự tăng giảm doanh thu qua các năm.
Phân tích khái quát sự tăng giảm của tổng doanh thu qua các năm vớ i mục
đích để đánh giá tính quy luật về sự biến động của tổng doanh thu qua các năm
nhằm làm cơ sở cho việc xây dựng k ế hoạch dài hạn hoặc trung hạn, đồng thờ i
đánh giá khả năng chiếm l ĩ nh thị tr ườ ng của doanh nghiệ p. Trong tr ườ ng hợ p
này ngườ i ta sử dụng phươ ng pháp so sánh thông qua so sánh định gốc, so sánh
liên hoàn để phân tích.2-/ Phân tích tình hình thự c hiện doanh thu bán hàng theo đơ n vị trự c thuộc.
K ết quả doanh thu bán hàng đượ c thực hiện bở i các cửa hàng, tr ạm tr ại, xí
nghiệ p tr ực thuộc doanh nghiệ p. Phân tích chi tiết theo đơ n vị tr ực thuộc giúp ta
đánh giá k ết quả thực hiện doanh thu của từng đơ n vị qua đó phát hiện ra các
đơ n vị có khả năng mở r ộng doanh thu bán hàng và các đơ n vị yếu không có
điều kiện mở r ộng doanh thu bán hàng để từ đó tìm ra biện pháp điều chỉnh cho
phù hợ p như thu hẹ p, sát nhậ p hoặc kinh doanh mặt hàng khác nhằm tiết kiệmchi phí kinh doanh và tăng doanh thu bán hàng.
3-/ Phân tích tình hình thự c hiện doanh thu bán hàng theo phươ ng thứ c bán.
Mục đích của dạng phân tích này là nhằm xem xét doanh thu theo các
phươ ng thức bán hàng của doanh nghiệ p từ đó rút ra nhận xét doanh nghiệ p cần
đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa theo phươ ng thức gì cho phù hợ p vớ i đặc điểm kinh
doanh của mình.
4-/ Phân tích doanh thu bán hàng theo mặt hàng.
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 9/40
9
Dạng phân tích này giúp chúng ta thấy đượ c doanh nghiệ p kinh doanh mặt
hàng nào là chủ yếu, mặt hàng nào bán ra đượ c ít để từ đó có biện pháp điều
chỉnh sao cho doanh nghiệ p kinh doanh có hiệu quả nhất.
5-/ Phân tích tình hình thự c hiện doanh thu bán hàng theo thờ i gian.K ết quả doanh thu bán hàng bao giờ cũng là k ết quả một quá trình. Do
nhiều nguyên nhân khác nhau, tiến độ thực hiện quá trình đó trong từng thờ i
gian thườ ng không đồng đều nhau. Việc phân tích doanh thu theo thờ i gian giúp
chúng ta đánh giá đượ c nhị p điệu, tốc độ phát triển của doanh thu bán hàng qua
các thờ i k ỳ khác nhau, từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp hiệu quả cho công
việc kinh doanh.
6-/ Phân tích các nhân tố ảnh hưở ng đến việc tăng doanh thu của doanhnghiệp.
Có r ất nhiều nhân tố ảnh hưở ng đến doanh thu của doanh nghiệ p và chúng
tác động đến doanh thu theo những khía cạnh khác nhau. Để thấy đượ c một cách
rõ nét sự tác động đó ngườ i ta chia các nhân tố trên thành hai nhóm đó là:
- Nhóm các nhân tố lượ ng hóa đượ c.
- Nhóm các nhân tố không lượ ng hóa đượ c.
6.1- Nhóm các nhân t ố l ượ ng hóa đượ c.
Nhân tố lượ ng hóa đượ c đó là các nhân tố có thể đo lườ ng đượ c sự ảnh
hưở ng của nó bằng các số liệu cụ thể.
6.1.1 - S ự ảnh hưở ng của l ượ ng hàng bán và đơ n giá bán đế n doanh thu
bán hàng.
Doanh thu bán hàng đượ c tính bằng tiền và xác định bằng công thức.
Doanh thu bán hàng = Lượ ng hàng bán x Đơ n giá bán
μ = q * p
Do vậy khi lượ ng hàng bán (q) hoặc đơ n giá bán (p) thay đổi hoặc cả hai
cùng thay đổi đều làm cho doanh thu thay đổi theo. Tuy nhiên sự ảnh hưở ng của
lượ ng hàng bán và đơ n giá bán đến doanh thu là r ất khác nhau thể hiện:
Sự thay đổi của lượ ng hàng bán tỷ lệ thuận vớ i sự thay đổi của doanh thu.Khi lượ ng hàng bán tăng lên thì doanh thu cũng tăng lên và ngượ c lại khi lượ ng
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 10/40
10
hàng bán giảm xuống thì doanh thu cũng giảm theo. Sự thay đổi của lượ ng hàng
bán đượ c coi là chủ quan vì lượ ng hàng bán ra thị tr ườ ng là do bản thân doanh
nghiệ p quyết định, là yếu tố doanh nghiệ p có thể kiểm soát đượ c. Như vậy tùy
theo mục đích của chiến lượ c kinh doanh trong từng thờ i k ỳ mà doanh nghiệ pchủ động điều chỉnh lượ ng hàng hóa bán ra thị tr ườ ng.
Cũng như lượ ng hàng bán đơ n giá bán là nhân tố ảnh hưở ng đến do doanh
thu theo tỷ lệ thuận có ngh ĩ a là vớ i một lượ ng hàng hóa bán ra thị tr ườ ng nhất
định khi giá bán tăng lên thì doanh thu cũng tăng lên và ngượ c lại. Tuy nhiên sự
thay đổi của giá bán đượ c coi là khách quan, là nhân tố nằm ngoài tầm kiểm soát
của doanh nghiệ p bở i vì giá bán của hàng hóa trên thị tr ườ ng bị ảnh hưở ng bở i
r ất nhiều nhân tố đó là:- Giá bán của hàng hóa: yếu tố này phụ thuộc vào lượ ng lao động hao phí
k ết tinh trong hàng hóa do đó nó đượ c hình thành trong quá trình sản xuất.
- Cung cầu hàng hóa trên thị tr ườ ng: đây là yếu tố tác động mạnh mẽ đến
giá cả hàng hóa. Khi cung lớ n hơ n cầu thì giá cả sẽ giảm xuống nhưng khi cung
nhỏ hơ n cầu thì giá cả sẽ tăng lên và giá cả chỉ tươ ng đối ổn định khi cung và
cầu cân bằng.
- Các chính sách của Nhà nướ c như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ
ảnh hưở ng r ất lớ n đến sức mua của đồng tiền và có thể dẫn đến lạm phát làm
cho đồng tiền mất giá khi đó giá cả hàng hóa sẽ tăng r ất nhanh.
- Cạnh tranh: trong cơ chế thị tr ườ ng cạnh tranh ngày càng tr ở lên gay gắt,
khốc liệt, quyết định sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệ p. Mức độ cạnh tranh sẽ
ảnh hưở ng đến giá cả thị tr ườ ng của ngườ i mua. Thông thườ ng cạnh tranh làm
giảm giá thị tr ườ ng nhưng giá cả hàng hóa cũng có giớ i hạn bở i giá tr ần và giá sàn.Để tính đượ c ảnh hưở ng của hai nhân tố này đến sự thay đổi của doanh thu
ta dựa vào công thức: μ = q * p r ồi áp dụng phươ ng pháp thay thế liên hoàn để
tính sự ảnh hưở ng trên cả về số tiền và tỉ lệ.
6.1.2 - S ự ảnh hưở ng của lao động và nă ng suấ t lao động tác động đế n sự
thay đổ i của doanh thu.
Nhóm nhân tố
này thườ
ng áp dụng
đối v
ớ i các doanh nghi
ệ p bán l
ẻlà ch
ủ
yếu:
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 11/40
11
- Nếu điều kiện cho biết số liệu doanh thu và lao động ở hai k ỳ thì các nhân
tố ảnh hưở ng đến doanh thu có thể tính đượ c gồm 2 nhân tố. Số lượ ng lao động
(T) và năng suất lao động (W) đượ c phản ánh qua công thức sau:
Doanh thu bán hàng = Số lượ ng lao động * Năng suất lao độngμ = T * W
Như vậy khi số lượ ng lao động (T) hoặc năng suất lao dodọng (W) thay đổi
hoặc cả hai cùng thay đổi đều làm cho doanh thu thay đổi theo. Số lượ ng lao
động đượ c coi là yếu tố khách quan còn năng suất lao động là yếu tố chủ quan.
Để tính đượ c ảnh hưở ng của hai nhân tố này tớ i doanh thu ta dựa vào công
thức μ = T * W r ồi áp dụng phươ ng pháp thay thế liên hoàn để tính ảnh hưở ngcác nhân tố tác động đến sự thay đổi của doanh thu về cả số tiền và tỷ lệ.
- Nếu điều kiện cho biết doanh thu, số lao động và số ngày làm việc ở hai
k ỳ thì các nhân tố ảnh hưở ng đến doanh thu có thể tính gồm ba nhân tố: Số
lượ ng lao động, số ngày lao động và năng suất lao động bình quân ngày đượ c
phản ánh qua công thức sau:
Doanh thu;bán hàng = Số lượ ng;lao động * Số ngày;lao động *
Năng suất lao động;bình quân ngày
μ = T * Sn * W ngày
Như vậy khi một trong ba nhân tố trên thay đổi hoặc cả ba nhân tố trên
cùng thay đổi thì doanh thu cũng thay đổi theo. Để tính đượ c ảnh hưở ng của ba
nhân tố trên đến sự tăng giảm của doanh thu ta dựa vào công thức:
μ = T * Sn * W ngày r ồi dùng phươ ng pháp thay thế liên hoàn để tính ảnh hưở ng
theo thứ tự từ trái sang phải.
6.1.3 - S ự ảnh hưở ng của khâu l ư u chuyể n hàng hóa tác động đế n sự thay
đổ i của doanh thu.
Để nghiên cứu sự ảnh hưở ng của các khâu lưu chuyển hàng hóa ngườ i ta
dựa vào công thức lưu chuyển hàng hóa r ồi áp dụng phươ ng pháp cân đối để từ
đó xác định sự ảnh hưở ng của các nhân tố trên tác động đến sự thay đổi của
doanh thu bán hàng. Công thức lưu chuyển hàng hóa như sau:
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 12/40
12
Tồn đầu k ỳ + Nhậ p trong k ỳ = Bán trong k ỳ + Hao hụt + Tồn cuối k ỳ
D1 + N = B + H + D2
Từ công thức trên ta có: B = D1 + N - H - D2
± B = ± D1 + (± N) - (± H) - (± D2)
6.1.4 - S ự ảnh hưở ng của số l ượ ng đ iể m bán hàng, số ngày bán hàng và nă ng
suấ t bán hàng của mỗ i đ iể m tác động đế n sự thay đổ i của doanh thu bán hàng.
Nhóm nhân tố này thườ ng đượ c áp dụng chủ yếu đối vớ i hoạt động bán lẻ.
Để tính đượ c ảnh hưở ng của từng nhân tố tác động đến doanh thu bán hàng mỗi
ngày ta áp dụng phươ ng pháp liên hoàn r ồi dựa vào công thức sau để tính từ trái
sang phải.
Doanh số;bán ngày = Số lượ ng;cửa hàng;tr ực thuộc *
Số điểm;bán hàng của;mỗi cửa hàng * Thờ i gian bán;bình quân;mỗi điểm *
Năng suất bán;bình quân mỗi;ngày của mỗi điểm
Như vậy nếu một trong 4 yếu tố thay đổi hoặc cả bốn nhân tố thay đổi thì
doanh số bán ngày cũng thay đổi theo.
6.2 - Nhóm nhân t ố không l ượ ng hóa đượ c.
Nhân tố không lượ ng hóa đượ c là các nhân tố ảnh hưở ng đến sự tăng giảm
của doanh thu bán hàng nhưng việc xác định ảnh hưở ng của nó thì không tính
đượ c bằng con số cụ thể. Nhóm này gồm các nhân tố:
- Tình hình sản xuất trong và ngoài nướ c.
Nếu trong nướ c và ngoài nướ c có ít hãng sản xuất mặt hàng mà doanh
nghiệ p đang tiến hành sản xuất và kinh doanh thì sẽ tạo điều kiện r ất thuận lợ iđể doanh nghiệ p tiêu thụ mặt hàng của mình, dẫn đến tớ i doanh thu của doanh
nghiệ p sẽ ổn định hoặc tăng lên. Ngượ c lại nếu có nhiều hãng sản xuất chủng
loại mặt hàng đó thì doanh nghiệ p sẽ phải đươ ng đầu vớ i sự cạnh tranh gay gắt,
phải tìm ra biện pháp để mặt hàng của doanh nghiệ p mình đượ c thị tr ườ ng chấ p
nhận về chất lượ ng và giá cả. Điều này có ảnh hưở ng xấu đối vớ i doanh thu của
doanh nghiệ p.
- Tình hình thay đổi về thu nhậ p và thị hiếu của ngườ i tiêu dùng.
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 13/40
13
Khi thu nhậ p tăng lên thì nhu cầu về tiêu dùng cũng tăng lên, mặt khác nếu
hàng hóa bán ra sẽ tăng lên và doanh thu bán hàng cũng tăng lên tươ ng ứng.
Nhưng khi thu nhậ p giảm đi thì lậ p tức cầu về hàng hóa sẽ giảm theo và doanh
thu của doanh nghiệ p sẽ bị ảnh hưở ng theo chiều hướ ng xấu.- Các chính sách kinh tế của Nhà nướ c, của các ngành.
Các chính sách này thay đổi trong từng giai đoạn từng thờ i k ỳ, có những
chính sách tạo điều kiện thuận lợ i cho việc kinh doanh của doanh nghiệ p nhưng
trên thực tế không ít những chủ tr ươ ng chính sách đã cản tr ở , gây nhiều khó
khăn lớ n cho doanh nghiệ p ảnh hưở ng tr ực tiế p đến doanh thu cũng như k ết quả
kinh doanh của doanh nghiệ p.
- Sự biến đổi về cung cầu, giá cả thị tr ườ ng trong và ngoài nướ c.
Nếu như cung lớ n hơ n cầu thì hàng hóa trên thị tr ườ ng sẽ dư thừa làm cho
giá cả có xu hướ ng giảm xuống. Nếu như cung nhỏ hơ n cầu hàng hóa sẽ tr ở lên
khan hiếm dẫn đến giá cả tăng lên. Như vậy khi cung lớ n hơ n cầu thì hàng hóa
doanh nghiệ p bán ra sẽ tiêu thụ chậm dẫn đến tình tr ạng dư thừa, ứ đọng k ết hợ p
vớ i giá cả giảm sẽ làm cho doanh thu của doanh nghiệ p giảm đi và ngượ c lại.
- Trình độ tổ chức và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệ p.Đây là yếu tố chủ đạo, đóng vai trò quyết định trong k ết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệ p. Vớ i một đội ngũ lãnh đạo có trình độ chuyên môn
vững vàng, có kinh nghiệm trên thươ ng tr ườ ng, có khả năng đưa ra các quyết
định đúng đến về các vấn đề như: lựa chọn ngành hàng kinh doanh, thị tr ườ ng
mua bán, thờ i điểm kinh doanh, tổ chức sắ p xế p mọi hoạt động của doanh
nghiệ p... đó sẽ là tiền đề là cơ sở vững chắc để cho một doanh nghiệ p làm ăn có
hiệu quả.
- Lợ i thế kinh doanh của doanh nghiệ p như địa điểm bán hàng, ngành hàng
kinh doanh thuộc ngành hàng độc quyền kinh doanh, uy tín của tậ p thể hoặc cá
nhân lãnh đạo... tất cả các điều kiện trên đều tạo điều kiện thuận lợ i cho doanh
nghiệ p tăng doanh thu bán hàng và thu lợ i nhuận cao hơ n.
- Những biến đổi, thay đổi về hoạt động chính tr ị cũng ảnh hưở ng gián tiế p
đến việc tăng giảm doanh thu của doanh nghiệ p.
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 14/40
14
7-/ Phân tích tình hình thự c hiện doanh thu bán hàng theo nghiệp vụ kinhdoanh.
Hiện nay trong hoạt động kinh doanh ở nướ c ta ngoài hoạt động kinh doanh
thươ ng mại còn có các hoạt động kinh doanh khác như kinh doanh dịch vụ, sản
xuất, kinh doanh xuất nhậ p khẩu... Phân tích doanh thu bán hàng theo nghiệ p vụ
kinh doanh để từ đó. Doanh nghiệ p có các biện pháp điều chỉnh các nghiệ p vụ
kinh doanh hoặc thúc đẩy các nghiệ p vụ kinh doanh có hiệu quả cho việc kinh
doanh của Công ty là có lợ i nhất.
8-/ Phân tích tình hình thự c hiện doanh thu bán hàng theo phươ ng thứ cthanh toán.
Do việc thanh toán tiền hàng trong doanh nghiệ p đượ c thực hiện theo nhiều
phươ ng thức cho nên việc phân tích doanh thu theo phươ ng thức thanh toán để
nhằm mục đích thấy đượ c tình hình thanh toán tiền hàng của doanh nghiệ p để có
những biện pháp, chính sách điều chỉnh và thu hồi nhanh các công nợ để từ đó lựa
chọn phươ ng thức thanh toán cho phù hợ p vớ i đặc điểm kinh doanh của công ty.
III-/ CÁC PHƯƠ NG PHÁP PHÂN TÍCH DOANH THU BÁN HÀNG.
1-/ Phươ ng pháp so sánh.
Phươ ng pháp so sánh là phươ ng pháp đượ c sử dụng lâu đờ i và phổ biếnnhất. So sánh trong phân tích doanh thu là đối chiếu các chỉ tiêu doanh thu giữa
các k ỳ để xác định xu hướ ng, mức độ biến động của doanh thu. Nó cho phép ta
tổng hợ p đượ c những nét chung và tách ra đượ c những nét riêng về sự biến đổi
của doanh thu trên cơ sở đó đánh giá đượ c các mặt phát triển hay kém phát triển,
hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra các giải pháp tối ưu trong mỗi tr ườ ng hợ p
cụ thể. Vì vậy để tiến hành so sánh bắt buộc phải giải quyết các vấn đề cơ bản
như xác định số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh, mục tiêu so sánh.
- Số gốc để so sánh (so sánh định gốc): Tùy thuộc vào mục đích cụ thể của
phân tích mà ta xác định số gốc để so sánh và do đó có nhiều dạng so sánh khác
nhau.
+ So sánh doanh thu thực hiện vớ i doanh thu định mức hay k ế hoạch giúp
ta đánh giá mức độ biến động của doanh thu so vớ i mục tiêu đã đặt ra.
+ So sánh doanh thu k ỳ này vớ i doanh thu k ỳ tr ướ c (năm tr ướ c, qúy tr ướ c,tháng tr ướ c) giúp ta nghiên cứu nhị p độ biến động, tốc độ tăng tr ưở ng của doanh thu.
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 15/40
15
+ So sánh doanh thu của thờ i gian này vớ i doanh thu cùng k ỳ của thờ i gian
tr ướ c giúp ta nghiên cứu nhị p điệu thực hiện doanh thu trong từng khoảng thờ i gian.
+ So sánh doanh thu của doanh nghiệ p mình vớ i doanh nghiệ p tươ ng
đươ ng điển hình hoặc doanh nghiệ p thuộc đối thủ cạnh tranh giúp ta đánh giáđượ c mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệ p.
+ So sánh doanh thu thực tế vớ i mức hợ p đồng đã ký giúp ta biết đượ c khả
năng đáp ứng nhu cầu khách hàng của doanh nghiệ p.
2-/ Phươ ng pháp loại trừ (hay còn gọi là phươ ng pháp thay thế)
Phươ ng pháp thay thế liên hoàn là phươ ng pháp xác định mức độ ảnh
hưở ng của các nhân tố lên doanh thu bán hàng bằng cách thay thế lần lượ t và
liên tiế p các nhân tố từ giá tr ị gốc sang k ỳ phân tích để xác định tr ị số của các
chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó so sánh tr ị số của doanh thu bán hàng
vừa tính đượ c vớ i tr ị số của doanh thu bán hàng khi chưa có biến đổi của nhân tố
cần xác định sẽ tính đượ c mức độ ảnh hưở ng của nhân tố đó.
Sau đây là nguyên tắc sử dụng phươ ng pháp thay thế liên hoàn trong phân
tích doanh thu bán hàng.
- Xác định đầy đủ các nhân tố ảnh hưở ng đến doanh thu bán hàng và thể hiện mối quan hệ của các nhân tố ảnh hưở ng tớ i doanh thu bán hàng bằng một
công thức nhất định.
- Sắ p xế p các nhân tố ảnh hưở ng trong công thức theo trình tự nhất định và
chú ý.
+ Nhân tố lượ ng thay thế tr ướ c, nhân tố chất thay thế sau.
+ Nhân tố khối lượ ng thay thế tr ướ c, nhân tố tr ọng lượ ng thay thế sau.+ Nhân tố ban đầu thay thế tr ướ c, nhân tố thứ phát thay thế sau.
+ Lưu ý về ý ngh ĩ a kinh k ế khi thay thế.
- Xác định ảnh hưở ng của nhân tố nào thì lấy k ết quả tính toán của bướ c
tr ướ c để tính mức độ ảnh hưở ng và cố định các nhân tố còn lại.
Chúng ta có thể minh họa phép thay thế liên hoàn bằng ví dụ sau:
μ = q * p
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 16/40
16
μ thay đổi do q: Δμ = q1 p0 - q0 p0
μ thay đổi do p: Δμ = q1 p1 - q1 p0
Tổng hai nhân tố ảnh hưở ng = Δμ do q + ΔM do p.
* Phươ ng pháp số chênh lệch: Đây là phươ ng pháp biến dạng của phươ ng
pháp thay thế liên hoàn. Nhưng cách tính đơ n giản hơ n vf cho phép tìm ngay
đượ c k ết quả cuối cùng bằng cách xác định mức độ ảnh hưở ng của nhân tố nào
thì tr ực tiế p dùng số chênh lệch về giá tr ị k ỳ phân tích so vớ i k ỳ k ế hoạch của
nhân tố đó.
Chúng ta có thể minh họa:
μ = T * Sn * W
μ thay đổi do T: Δμ = (T1 - T0) * Sn0 * W0
μ thay đổi do Sn: Δμ = (Sn1 - Sn0) * T1 * W0
μ thay đổi do W : Δμ = ( W1 - W0 )* T1 * Sn1
Tổng ảnh hưở ng ba nhân tố bằng Δμ do T + Δμ do Sn + Δμ do W
Ư u điểm của phươ ng pháp số chênh lệch là khắc phục hạn chế của phươ ng
pháp liên hoàn. Có thể tính đượ c sự ảnh hưở ng cụ thể từng nhân tố như vậy việc
đề xuất biện pháp để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu là r ất cụ thể. Số
liệu giữa các lần thay thế không phụ thuộc nhau vì vậy nếu tính sai hoặc không
tính đượ c một lần thay thế nào đó thì không làm ảnh hưở ng đến các lần thay thế
khác.
Tuy nhiên phươ ng pháp này cũng có những hạn chế nhất định như phạm vi
áp dụng hẹ p, điều kiện áp dụng nghiêm ngặt, trình tự tính toán phức tạ p mất
nhiều thờ i gian trong việc tính toán và khó áp dụng đối vớ i tr ườ ng hợ p các nhân
tố ảnh hưở ng dướ i dạng thươ ng số, số liệu nhiều chữ số, số phần tr ăm, phân số
hoặc có nhiều nhân tố ảnh hưở ng.
3-/ Phươ ng pháp liên hệ cân đối.
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 17/40
17
Trong phân tích doanh thu bán hàng có những nhân tố ảnh hưở ng đến
doanh thu mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân đối như các nhân tố về hàng
hóa nhậ p, xuất, tồn... Cho nên để phân tích tỉ mỉ tình hình doanh thu bán hàng
của doanh nghiệ p ngườ i ta áp dụng phươ ng pháp liên hệ cân đối, thực chất của phươ ng pháp này là ngườ i ta xác định ảnh hưở ng của nhân tố này đối vớ i nhân
tố khác trong mối quan hệ kinh tế ràng buộc.
Ngoài những phươ ng pháp phân tích doanh thu trên đây trong thực tế ngườ i
ta còn sử dụng các phươ ng pháp như phươ ng pháp đồ thị, phươ ng pháp toán
kinh tế...
4-/ Nguồn tài liệu phân tích doanh thu bán hàng
Để tiến hành phân tích doanh thu bán hàng ta có thể sử dụng nguồn tài liệu bên ngoài hoặc bên trong doanh nghiệ p cung cấ p.
- Nguồn tài liệu bên ngoài đó là các tài liệu phản ánh chủ tr ươ ng, chính
sách của Đảng, Nhà nướ c và các ngành về việc chỉ đạo phát triển sản xuất kinh
doanh hoặc lưu thông trong và ngoài nướ c, chính sách kinh tế tài chính do Nhà
nướ c quy định trong từng thờ i k ỳ.
- Nguồn tài liệu bên trong là các tài liệu liên quan đến việc phản ánh quátrình vận động và k ết quả thực hiện doanh thu bán hàng gồm: tài liệu về k ế
hoạch doanh thu bán hàng, tài liệu hạch toán tình hình thực hiện doanh thu bán
hàng như báo cáo bán hàng, báo cáo về lưu chuyển hàng hoá ... và tài liệu ngoài
hạch toán doanh thu bán hàng. Trong đó tài liệu về k ế hoạch và hạch toán tình
hình thực hiện doanh thu bán hàng có tính pháp lý cao, đồng thờ i nó đượ c sử
dụng thườ ng xuyên trong phân tích doanh thu bán hàng. Tài liệu bên ngoài hạch
toán doanh thu bán hàng có tính pháp lý thấ p và nó đượ c sử dụng để bổ xung
cho các nhận xét từ k ết luận từ các tài liệu k ế hoạch và hạch toán doanh thu bán
hàng đưa ra.
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 18/40
18
PHẦN II
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰ C HIỆN DOANH THU BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH BÔNG MAI
I-/ KHÁI QUÁT CHUNG TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TỔ CHỨ C QUẢN LÝ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH BÔNG MAI.
1-/ Chứ c năng, nhiệm vụ và đặc điểm tổ chứ c quản lý kinh doanh củaCông ty.
Vớ i chính sách khuyến khích mọi thành phần kinh tế cùng phát triển tự do
và bình đẳng trong kinh doanh đồng thờ i Nhà nướ c cũng tạo điều kiện thuận lợ i
cho sự hình thành và phát triển của các doanh nghiệ p. Trong một vài năm gần
đây, nhiều Công ty đã ra đờ i đặc biệt là các Công ty TNHH.
Công ty TNHH Bông Mai (tên giao dịch viết tắt là Bông Mai C0, ltd) đượ c
thành lậ p ngày 27/12/1993 theo quyết định 3010/QĐ - VB của UBND thành phố
Hà Nội, giấy phép kinh doanh số 046201 do tr ọng tài kinh tế Hà Nội cấ p ngày
1/1/1994 và giấy phép nhậ p khẩu số 10102 TM/XK do Bộ Thươ ng mại cấ p ngày
2/2/1994. Công ty đượ c thành lậ p bở i bốn sáng lậ p viên vớ i số vốn điều lệ ban
đầu là 1.210.353.000đ và thờ i gian hoạt động là 20 năm.
- Chứ c nă ng và nhiệm vụ của Công ty.
Công ty TNHH Bông Mai có các chức năng, nhiệm vụ sau:
+ Triển khai và áp dụng các tiến bộ khoa học k ỹ thuật vào sản xuất các sản
phẩm phục vụ nền kinh tế.
+ Tư vấn, đầu tư và chuyển giao công nghệ sản xuất gạch không nung cho
các thành phần kinh tế trong nướ c vớ i những công nghệ tiên tiến.
+ Kinh doanh và nhậ p khẩu các thiết bị, vật tư, dây chuyền công nghệ phục
vụ cho các nhà máy gạch không nung.
+ Cung ứng các sản phẩm gạch không nung, tấm tr ần sợ i khoáng, thiết bị
xử lý môi tr ườ ng cho các khách hàng có nhu cầu.
- Đặ c đ iể m t ổ chứ c quản lý kinh doanh của Công ty.
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 19/40
19
Để đảm bảo sản xuất kinh doanh, quản lý tốt hàng hoá và con ngườ i Công ty
tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu tr ực tuyến. Đứng đầu là Giám đốc công ty, ngườ i
có quyền điều hành cao nhất, có trách nhiệm tổ chức mọi hoạt động của công ty và
chịu trách nhiệm về vốn, tài sản đượ c giao và mọi hoạt động sản xuất kinh doanhcủa công ty, là ngườ i vạch ra các chiến lượ c kinh doanh và cuối cùng là ngườ i chịu
trách nhiệm tr ướ c pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.
Để thực hiện trách nhiệm trên, giám đốc công ty có quyền quyết định tổ
chức bộ máy quản lý trong công ty, lựa chọn, đề bạt, bãi miễn, khen thưở ng và
k ỷ luật đối vớ i cán bộ công nhân viên theo chính sách, pháp luật của Nhà nướ c.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
Đây là sơ đồ bộ máy theo cấu trúc tr ực tuyến chức năng. Các lãnh đạo có
thể giao nhiệm vụ và kiểm tra tr ực tiế p đến từng nhân viên trong công ty về cácchức năng và nhiệm vụ của họ. Đây là bộ máy quản lý gọn nhẹ và đơ n giản, đi
theo một tr ật tự nhất định. Song chức năng và nhiệm vụ của mỗi ngườ i luôn gắn
liền vớ i trách nhiệm sống còn của Công ty. Công việc đòi hỏi nhà quản lý phải
trang bị cho mình một năng lực, trí tuệ, kinh nghiệm và khả năng phán đoán tốt
để đưa ra những quyết định đúng đắn giúp cho hoạt động kinh doanh của công
ty ngày càng phát triển.
Giúp việc cho Giám đốc còn có hai phó giám đốc và các phòng ban.
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốcđiều hành
Phó giám đốcMarketing
Phòng hànhchính
Phòng kinhdoanh
Phòng nghiêncứu và chuyểngiao công nghệ
Phòng k ế toán
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 20/40
20
- Phó giám đốc điều hành: có chức năng tham mưu cho giám đốc về hoạt
động sản xuất kinh doanh, tài chính của Công ty đồng thờ i chịu trách nhiệm về
công tác k ỹ thuật sản xuất, đầu tư.
- Phó giám đốc Marketing: là ngườ i chịu trách nhiệm về các hoạt độngMarketing và là ngườ i chịu trách nhiệm thực hiện các giao dịch và các hoạt
động sản xuất trong và ngoài nướ c.
- Phòng hành chính: có chức năng nhiệm vụ thu nạ p các văn bản pháp quy,
chỉ thị công văn... của công ty để chuyển đi, lưu tr ữ, soạn thảo các văn bản, các
hợ p đồng kinh tế của công ty, lưu giữa toàn bộ hồ sơ giấy tờ về doanh nghiệ p,
quản lý việc đóng dấu ký tên và quản lý tài sản nằm trong phần phục vụ sản xuấtkinh doanh của công ty.
- Phòng kinh doanh có chức năng và nhiệm vụ thu thậ p thông tin trên thị
tr ườ ng về các mặt hàng kinh doanh của Công ty, nghiên cứu nhu cầu thị tr ườ ng
và bán hàng.
- Phòng nghiên cứu và chuyển giao công nghệ có nhiệm vụ nghiên cứu và
tìm kiếm các công nghệ tiên tiến có đặc điểm phù hợ p vớ i thị tr ườ ng Việt Nam.Đồng thờ i tư vấn, chuyển giao lại các công nghệ đó cho các đơ n vị kinh doanh
có nhu cầu.
- Phòng k ế toán: có nhiệm vụ quản lý các loại vốn, thực hiện việc giám sát
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, tổ chức công tác thống kê hạch
toán chính xác, đầy đủ, k ị p thờ i. Xác định lỗ lãi của hoạt động kinh doanh, tổ
chức vay vốn và thanh toán các khoản vớ i ngân sách Nhà nướ c, ngân hàng,
khách hàng và cán bộ công nhân viên trong boàn bộ công ty.
Nhờ có bộ máy quản lý phù hợ p vớ i tình hình hoạt động kinh doanh của
công ty, nhờ có sự nỗ lực của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty nên
k ết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm 1997 - 1998 có chiều hướ ng đi lên
thể hiện qua bảng sau.
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 21/40
21
BIỂU 1 - K ẾT QUẢ DOANH THU BÁN HÀNG TRONG HAI NĂM 1997 - 1998
Đơ n v ị : VN Đ
So sánh 97/98Chỉ tiêu Năm 1997 Năm 1998ST TL (%)
1. Tổng doanh thu 2.578.560.000 5.949.600.000 3.371.040.000 130,73
2. Các khoản giảm tr ừ 103.900.000 173.805.000 69.905.000 67,28
3. Doanh thu thuần 2.474.660.000 5.775.795.000 3.301.135.000 133,4
4. Giá vốn hàng bán 2.015.146.000 5.041.791.000 3.026.645.000 150,19
5. Lợ i tức gộ p. 459.514.000 734.004.000 274.490.000 59,73
6. Chi phí bán hàng 78.570.000 201.747.000 123.177.000 156,77
7. Chi phí quản lý DN 257.456.000 329.440.000 71.984.000 27,968. Lợ i tức thuần 123.488.000 202.815.000 79.329.000 64,24
9. Thuế lợ i tức phải nộ p 17.958.000 23.464.000 5.506.000 30,66
10. Lợ i tức sau thuế 105.530.000 197.353.000 91.823.000 87,01
Căn cứ vào các số liệu ở bảng trên ta thấy.
- K ết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 1998 so vớ i năm 1997
tăng lên rõ r ệt.
- Doanh thu bán hàng của công ty năm 1998 so vớ i năm 1997 tăng lên
tươ ng đối cao 130,73% tươ ng ứng vớ i số tuyệt đối là 3.371.040.000 đồng dẫn
đến doanh thu thuần của công ty tăng lên 133,4% tươ ng ứng vớ i 3.301.135.000
đ
2-/ Tổ chứ c công tác k ế toán ở Công ty.
Công ty tổ chức bộ máy k ế toán theo mô hình k ế toán tậ p trung.
Bộ máy k ế toán của công ty cũng tươ ng đối gọn nhẹ vớ i một đội ngũ tr ẻ
năng động gồm 5 ngườ i.
K ế toán trưở ng
K ế toánthanh toán
K ế toán TSCĐ kiêm thủ u
K ế toán tổnghợ p
K ế toán tínhiá thành
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 22/40
22
- Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận k ế toán như sau:
+ Bộ phận k ế toán thanh toán: theo dõi việc thanh toán vớ i ngườ i bán và
ngườ i mua. Theo dõi việc thực hiện chế độ công nợ kinh doanh của Công ty.
Thanh toán lươ ng và bảo hiểm.+ Bộ phận k ế toán TSCĐ kiêm thủ qũy: Theo dõi tình hình tăng giảm
TSCĐ và tổng hợ p các phiếu thu, chi, lệnh chi vào sổ qu ĩ .
+ Bộ phận k ế toán tổng hợ p: Căn cứ vào các sổ k ế toán và các chứng từ
vào bảng tổng hợ p cân đối k ế toán và các báo cáo k ế toán.
+ Bộ phận k ế toán tính giá thành: Hàng tháng nhận các báo cáo từ các k ế
toán phân xưở ng gửi lên sổ tổng hợ p đưa vào sổ chi tiết. Hình thức k ế toán ápdụng trong Công ty là hình thức k ế toán nhật ký chứng từ.
3-/ Các hình thứ c bán hàng tại công ty, thủ tục và chứ ng từ .
Vớ i chính sách đổi mớ i mở cửa và thu hút vốn đầu tư trong nướ c và nướ c
ngoài; những đô thị mớ i đã và đang hình thành vớ i quy mô lớ n đang đượ c hiện
đại hóa. Nhu cầu kinh tế phát triển vớ i nhị p độ cao đòi hỏi ngành xây dựng và
công nghệ hoàn thiện nói riêng phải phát triển tươ ng ứng. Những tiến bộ về
công nghệ và những cải tiến thiết k ế đang xuất hiện ngày càng nhiều trongngành xây dựng. Các tòa nhà ngày càng tr ở lên phức tạ p, đồ sộ cao lớ n vớ i hình
thái kiến trúc muôn màu muôn vẻ đượ c xây dựng bằng nhiều loại vật liệu khác
nhau, sử dụng nhiều phươ ng pháp xây dựng mớ i và tinh vi hơ n. Đây là điều kiện
thuận lợ i cho công ty bán hàng và phát triển r ộng rãi các sản phẩm của công ty
trên thị tr ườ ng. Hiện nay công ty bán hàng theo phươ ng thức bán buôn là chủ
yếu. Tuy công ty cũng có bán lẻ nhưng chỉ chiếm một tỷ lệ r ất nhỏ không đáng
k ể trong doanh thu của công ty.3.1- Bán buôn qua kho.
Dựa vào hợ p đồng của công ty, điều hành tiến hành điều động xe, bốc xế p
hàng lên xe r ồi vận chuyển đến địa điểm giao hàng, ghi trong hợ p đồng. Bên
mua cử cán bộ đến theo dõi việc kiểm tra chất lượ ng hàng hóa, sau khi hai bên
cùng xác nhận về số lượ ng và chủng loại kích cỡ gạch, thủ kho viết phiếu giao
hàng cho từng xe. Cuối ngày căn cứ vào các phiếu giao hàng k ế toán lậ p một
hóa đơ n tài chính và gửi hóa đơ n tài chính cùng các phiếu giao hàng về phòng
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 23/40
23
k ế toán của công ty. Theo dõi tình hình xuất nhậ p tồn kho là thủ kho (lậ p thẻ
kho). Hóa đơ n bán hàng là “hóa đơ n kiêm phiếu xuất kho” đượ c viết làm ba
biên: một biên giao cho khách, một liên gửi lại kho, một liên gửi về phòng k ế
toán của công ty. Phiếu giao hàng cũng đượ c lậ p thành ba liên, một liên giao cholái xe làm chứng từ đi trên đườ ng, một liên gửi lại kho, một liên cùng hóa đơ n
về phòng k ế toán của công ty. Trong hóa đơ n bán hàng phải tách riêng, tiền vận
chuyển ra vì chi phí vận chuyển do công ty tr ả.
3.2 - Bán giao tay ba.
Vật liệu xây dựng đượ c vận chuyển về cảng, công ty không tiến hành nhậ p
kho mà tiến hành bán tr ực tiế p cho khách (bên mua cứ ngườ i đến tận nơ i tr ực
tiế p nhận hàng) phươ ng tiện vận chuyển do bên mua tự chịu trách nhiệm, k ế toán viết phiếu bán hàng như bình thườ ng nhưng trên hóa đơ n ghi thêm điều
kiện là hàng nhậ p xuất thẳng.
3.3 - Bán l ẻ hàng hóa.
Khi khách hàng đến mua hàng của công ty, sau khi xem hàng khách vào
phòng k ế toán tiến hành lậ p hóa đơ n bán hàng và nộ p tiền. Trên hóa đơ n bán hàng
k ế toán ghi đầy đủ về số lượ ng, mặt hàng theo yêu cầu của khách, khách cầm hóa
đơ n xuống kho để tiến hành bốc xế p lên xe (phươ ng tiện vận chuyển do khách tự
do) và kiểm hàng. Hàng hóa phải đúng, đủ so vớ i hóa đơ n bán hàng. Việc xuất
hàng tùy thuộc vào yêu cầu của khách là nhận một lần hoặc là nhiều lần.
SƠ ĐỒ HÌNH THỨ C NHẬT KÝ CHỨ NG TỪ CỦA CÔNG TY TNHH BÔNG MAI.
Chứ ng từ gốcSổ quỹ
Bảng kê Nhật kýchứ ng từ
Sổ chi tiết
Sổ cái
Báo cáo k ế toán
Bảng tổng hợ pchi tiết
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 24/40
24
II-/ PHÂN TÍCH DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH BÔNG MAI
Để đánh giá toàn diện, chính xác, khách quan tình hình thực hiện doanh thu
bán hàng của công ty TNHH Bông Mai trên các mặt ảnh hưở ng để từ đó cónhững nhận xét khách quan về tình hình thực hiện doanh thu bán hàng của công
ty.
Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty nên chúng ta chỉ phân tích
một số khía cạnh sau.
1-/ Phân tích khái quát sự tăng giảm của tổng doanh thu bán hàng quamột số năm tại công ty TNHH Bông Mai
BIỂU PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT DOANH THU BÁN HÀNG TRONG 4 NĂM
Đơ n v ị tính: 1000 VN Đ
Các chỉ tiêu 1994 1995 1996 1997 1998
Tổng doanh thu 542.786 764.315 1.297.850 2.578.560 5.949.600
So sánh định gốc 100% 40,81% 139,11% 375,07% 996,12%
So sánh liên hoàn 100% 40,81% 69,8% 112,55% 130,73%
Bằng phươ ng pháp so sánh định gốc và phươ ng pháp so sánh liên hoànchúng ta có thể nhìn thấy một cách tổng thể sự tăng giảm doanh thu bán hàng
của công ty.
Nếu so sánh doanh thu bán hàng của các năm vớ i năm 1994 ta thấy:
- Doanh thu năm 1995 tăng 40,81% tươ ng ứng vớ i số tiền là 221.529.000 đ.
- Doanh thu năm 1996 tăng 139,11% tươ ng ứng vớ i số tiền là 775.064.000đ
- Doanh thu năm 1997 tăng 375,07% tươ ng ứng vớ i số tiền là 2.035.774.000đ
Ghi chú:Ghi hàng tháng
Ghi định k ỳ
Quan hệ đối chiếu
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 25/40
25
- Doanh thu năm 1998 tăng 996,12% tươ ng ứng vớ i số tiền 5.406.814.000đ
- Doanh thu năm 1995 tăng 40,81% tăng tươ ng ứng vớ i số tiền là
221.529.000 đ, như vậy khi sử dụng phươ ng pháp so sánh định gốc ta thấy tình
hình thực hiện doanh thu của các năm sau so vớ i năm 1994 là tốt bở i vì cácdoanh thu năm sau đều tăng cao hơ n năm 1994.
Nếu so sánh doanh thu bán hàng của các năm sau so vớ i doanh thu bán
hàng của năm liền tr ướ c nó ta thấy về so sánh định gốc tỷ lệ tăng bình quân là
387,78% năm.
- Doanh thu năm 1996 tăng 69,8% tươ ng ứng vớ i số tiền là 553.535.000 đ
so vớ i năm 1995.
- Doanh thu năm 1997 tăng 112,55% tươ ng ứng vớ i số tiền là
1.280.710.000 đ so vớ i năm 1996.
- Doanh thu năm 1998 tăng 130,73% tươ ng ứng vớ i số tiền là
3.371.040.000 đ so vớ i năm 1997, về so sánh liên hoàn tỷ lệ tăng bình quân là
88,47% năm, như vậy khi so sánh theo phươ ng pháp liên hoàn ta thấy tình hình
thực hiện doanh thu bán hàng của công ty qua các năm đều tăng lên điều này
chứng tỏ mặt hàng của công ty đã có chỗ đứng trên thị tr ườ ng và ngày càngđượ c ngườ i tiêu dùng chấ p nhận công ty cần phải duy trì và phát huy k ết quả
này.
2-/ Phân tích chung tình hình thự c hiện doanh thu bán hàng theo mặthàng.
Để thấy đượ c doanh thu của các mặt hàng đến sự tăng giảm của tổng doanh
thu bán hàng ta đi sâu vào phân tích sự biến đổi của doanh thu bán hàng qua hai
năm 1997 - 1998 theo các mặt hàng:- Gạch bock (không nung)
- Tấm tr ần sợ i khoáng.
- Thiết bị lọc nướ c (thiết bị xử lý môi tr ườ ng)
BIỂU 3 - PHÂN TÍCH DOANH THU BÁN HÀNG QUA HAI NĂM 1997 - 1998.
Đơ n v ị : 1000 VN Đ
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 26/40
26
Năm 1997 Năm 1998 So sánh ± 98 vớ i 97Các chỉ tiêu
ST TT ST TT ST TL
Tổng doanh thu 2.578.560 100 5.949.600 100 3.371.040 130,71
DT gạch Block 1.765.246 68,46 3.214.790 54,03 1.449.544 82,12
DT tấm tr ần SK 524.189 20,33 1.624.970 27,48 1.110.781 211,9
DT TB lọc nướ c 289.133 11,21 1.099.840 18,49 810.707 280,39
Trong đó DT: Doanh thu ST: Số tiền
TB: Thiết bị TT: Tỷ tr ọng (%)
TL: Tỷ lệ (%)
Qua biểu trên ta thấy doanh thu bán hàng của công ty là tốt bở i vì doanh
thu bán hàng tăng và doanh thu gạch block, tấm tr ần sợ i khoáng, thiết bị lọc
nướ c đều tăng. Trong đó đáng chú ý là mặt hàng tấm tr ần sợ i khoáng và thiết bị
lọc nướ c doanh thu đều tăng về số tiền và tỷ tr ọng. Điều đó chứng tỏ hai mặt
hàng này đang đượ c thị tr ườ ng ưa chuộng và dần dần chiếm đượ c thị phần trên
thươ ng tr ườ ng.
Mặt hàng tấm tr ần sợ i khoáng đượ c sản xuất ở Mỹ có kích thướ c tùy ý,
hình dáng phong phú phù hợ p vớ i điều kiện xây dựng. Tấm tr ần sợ i khoáng cóưu điểm lắ p đặt dễ dàng nhờ các khung treo kim loại khác nhau, dễ lau chùi, có
tính chất hút ẩm, cách âm, dễ dàng, di chuyển hệ thống dây điện, đèn, dàn lạnh,
chống ẩm và cách nhiệt trong 10 năm.
Mặt hàng thiết bị lọc nướ c sử dụng lọc nướ c dùng ngay không cần phải qua
sử lý. Đây là mặt hàng r ất cần thiết và phù hợ p trong điều kiện hiện nay nướ c ta
đang r ất hạn chế về nướ c sạch. Sản phẩm này đượ c sản xuất tại Mỹ.Mặt hàng gạch block đượ c sản xuất bằng công nghệ của Hàn Quốc và Tây
Ban Nha, là loại gạch có cườ ng độ chịu lực cao, chịu đượ c va đậ p, tuổi thọ cao,
mẫu mã đa dạng, kích thướ c chính xác, thi công nhanh. Nguyên liệu gồm xi
măng, cát, đá, có kích thướ c nhỏ đượ c định lượ ng và phối liệu tr ộn vớ i một ít
nướ c, rung ép đồng thờ i ra kích thướ c cần sử dụng.
3-/ Phân tích tình hình thự c hiện doanh thu bán hàng theo nghiệp vụ bán
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 27/40
27
Phân tích doanh thu theo nghiệ p vụ bán là việc xem xét, đánh giá xem
doanh thu bán hàng theo nghiệ p vụ nào là hiệu quả nhất để từ đó doanh nghiệ p
có các biện pháp thúc đẩy các hoạt động đó tốt hơ n.
BIỂU 4: PHÂN TÍCH DOANH THU BÁN HÀNG QUA 2 NĂM
Đơ n vị tính: 1.000 VN Đ
Năm 1997 Năm 1998 So sánh ± 98 vớ i 97Các chỉ tiêu
ST TT ST TT ST TL
DT bán hàng NK 813.322 31,36 2.734.810 45,97 1.921.488 236,25
DT BH trong nướ c 1.765.238 68,64 3.214.790 54,03 1.449.552 82,12
Tổng DT 2.578.560 100 5.949.600 100 3.371.040 130,71
Qua biểu trên ta thấy doanh thu nhậ p khẩu của công ty năm 1998 tăng hơ n
năm 1997 là 236,25% tươ ng ứng vớ i số tiền là 1.921.488 nghìn đồng. Tuy trong
tổng doanh thu thì doanh thu nhậ p khẩu năm 1997 chỉ chiếm 31,36% nhưng năm
1998 đã tăng lên là 45,97% chứng tỏ r ằng hoạt động kinh doanh này của công ty
có hiệu quả hơ n và mặt hàng nhậ p khẩu của công ty dần có mặt trên thị tr ườ ng
nhiều lần.
- Doanh thu trong nướ c năm 1998 tăng hơ n năm 1997 là 1.449.552 nghìn
đồng. Tuy về tỷ tr ọng so vớ i tổng doanh thu năm 1998 thấ p hơ n 1997 là 14,61%
nhưng điều này cũng không làm ảnh hưở ng đến việc tăng doanh thu trong năm.
Điều này càng khẳng định r ằng công ty đang có các biện pháp điều chỉnh các
hoạt động kinh doanh sao cho đáp ứng đượ c nhu cầu thị tr ườ ng, mở r ộng thị
tr ườ ng đồng thờ i vẫn đảm bảo kinh doanh có lờ i.
4-/ Phân tích doanh thu bán hàng theo phươ ng thứ c bán hàng Như ta đã biết công ty có 3 hình thức bán hàng: bán buôn, qua kho, bán
giao tay 3 và bán lẻ. Mục đích của kiểu phân tích này nhằm xem xét một cách
khái quát hàng hóa của công ty chủ yếu tiêu thụ theo hình thức nào, số lượ ng
tiêu thụ là bao nhiêu,... để nắm đượ c cụ thể các vấn đề trên chúng ta hãy đi sâu
vào phân tích các số liệu sau:
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 28/40
28
BIỂU 5 - PHÂN TÍCH DOANH THU BÁN HÀNG THEO PHƯƠ NG THỨ C BÁN
Đơ n v ị : 1000 đ
Năm 1997 Năm 1998 So sánh ± 98 vớ i 97Các chỉ tiêuST TT ST TT ST TL
Bán buôn qua kho 1.578.172 57,21 2.996.498 50,37 1.418.326 89,87
Bán giao tay ba 968.256 41,54 2.874.846 48,32 1.906.590 196,9
Bán lẻ 32.132 1,25 78.256 1,31 46.124 143,55
Tổng doanh thu 2.578.560 100 5.949.600 100 3.371.040 130,73
Vớ i k ết quả tính đượ c ta thấy tình hình thực hiện doanh thu bán theo các
phươ ng thức bán hàng là tốt bở i vì tổng doanh thu bán hàng năm 1998 so vớ i
năm 1997 tăng vớ i số tiền là 3.371.040 nghìn đồng vớ i tỷ lệ tăng là 130,73%.
Đồng thờ i doanh thu bán hàng của từng hoạt động đều tăng. Trong đó doanh thu
bán buôn qua kho chiếm tỷ tr ọng lớ n, năm 1997 là 57,21%, năm 1998 là 50,37%
tuy tỷ tr ọng năm 98 có giảm đi 6,84% nhưng doanh thu vẫn tăng là 1.418.326
nghìn đồng tức là tăng lên 89,87%.
Doanh thu bán giao tay ba cũng chiếm tỷ tr ọng tươ ng đối cao năm 1997 là
41,54%, năm 1998 tăng lên là 48,32% việc tăng tỉ tr ọng này làm doanh thu tăng lênkhá cao năm 1998 tăng hơ n 1997 là 196,9% tức là tăng 1.906.590 nghìn đồng.
Doanh thu bán lẻ chiếm tỷ tr ọng nhỏ nhất có thể nói nó chiếm một tỷ tr ọng
r ất nhỏ cho nên sự tăng giảm của doanh thu bán lẻ không làm ảnh hưở ng nhiều
đến tổng doanh thu. Tuy nhiên doanh thu của phươ ng thức bán này năm 98 cũng
tăng 46.124 nghìn đồng so vớ i năm 1997.
Qua đó ta thấy hàng năm công ty bán buôn chủ yếu là theo hình thức “Bán
buôn qua kho”, hình thức này r ất phù hợ p vớ i hoạt đọng kinh doanh của công ty,đồng thờ i công ty cũng phát triển phươ ng thức bán giao tay ba nhằm tăng cườ ng
hoạt động kinh doanh giảm đi các chi phí và lưu chuyển vốn nhanh.
5-/ Phân tích các nhân tố ảnh hưở ng đến việc tăng giảm doanh thu.
- Sự ảnh hưở ng của lượ ng bán và đơ n giá bán đến doanh thu bán hàng.
Tổng doanh thu bán hàng cũng như doanh thu bán hàng từng phần thay đổi
do nhiều nhân tố có nhân tố chủ quan và nhân tố khách vì vậy để có k ết luậnchính xác chúng ta cần phải đi sâu vào phân tích các nhân tố ảnh hưở ng. Vớ i
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 29/40
29
tr ườ ng hợ p này chúng ta đi vào phân tích sự ảnh hưở ng của lượ ng bán và đơ n
giá bán đến doanh thu bán hàng.
Do các mặt hàng kinh doanh của công ty là khác nhau về chất và lượ ng do
vậy chúng ta chỉ phân tích một mặt hàng tiêu biểu của công ty đó là mặt hànggạch block (gạch không rung).
Biểu 6:
Năm 1997 Năm 1998Mặt hàng
Lượ ng bán Giá bán Lượ ng bán Giá bán
Gạch block 2955,722 597,23 5717,113 562,31
Đơ n vị tính: Lượ ng bán : 1000 viên
Giá bán : 1000 đ
Từ công thức μ = q * p
Ta thấy doanh thu bán hàng thay đổi do lượ ng hàng bán hoặc đơ n giá bán
thay đổi. Từ công thức trên áp dụng phươ ng pháp liên hoàn để tính đượ c ảnh
howngr của các nhân tố sau
+ Doanh thu thay đổi do lượ ng bán.
Về số tiền = q1 p0 - q0 p0
= 5717,113 x 597,23 - 2955,722 x 597,23
= 3.414.431 - 1.765.246
= 1.649.185 (ngđ)
Về tỉ lệ = Error!
+ Doanh thu thay đổi do giá bán.
Về số tiền = q1 p1 - q1 p0
= 5717,113 x 562,31 - 5717,113 x 597,23
= 199.641 (ngđ)
Về tỷ lệ = Error!
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 30/40
30
+ Tổng ảnh hưở ng của hai nhân tố lượ ng gạch block và đơ n giá bán gạch
block đến tổng doanh thu.
Về số tiền = 1.649.185 + 199.641
= 1.848.826 (ngđ)
Về tỷ lệ = Error!
Sau khi tính các nhân tố ảnh hưở ng ta thấy mặt hàng gạch block năm 1997
doanh thu bán hàng tăng lên về cả số tiền và tỷ lệ nhưng nguyên nhân tăng hoàn
toàn do lượ ng bán ra và đây là nhân tố chủ quan. Riêng giá bán của mặt hàng
này có giảm xuống nhưng việc giảm này mục đích của công ty là để thúc đẩy
lượ ng bán ra. Tuy việc giảm giá có ảnh hưở ng đến doanh thu nhưng nó lại đượ c bù đắ p bở i lượ ng bán ra.
6-/ Phân tích doanh thu bán hàng theo các qúy trong năm 1998.
Để thấy một cách rõ nét sự biến động của doanh thu qua các thờ i k ỳ trong
năm chúng ta tiến hành phân tích chung tình hình thực hiện doanh thu bán hàng
theo các quí
BIỂU 7 - BẢNG PHÂN TÍCH DOANH THU BÁN HÀNG THEO CÁC QÚY NĂM 98
Đơ n v ị tính: 1000 đ
Các chỉ tiêu Qúy I Qúy II Qúy III Qúy IV
1. DT bán hàng 1.124.606 1.605.791 1.444.012 1.775.191
So sánh định gốc 43,05% 28,04% 57,85%
So sánh liên hoàn 43,05% - 10,24% 22,93%
2. Gạch block 591.365 899.293 689.572 1.034.560
So sánh định gốc 52,07% 16,6% 74,94%So sánh liên hoàn 52,07% - 23,32% 15,04%
3. Tấm tr ần SK 341.548 303.173 472.781 517.468
So sánh định gốc - 11,24% 38,42% 51,50%
So sánh liên hoàn - 11,24% 55,94% 9,45%
4. Thiết bị lọc nướ c 191.693 403.325 281.659 223.163
So sánh định gốc 110,40% 46,93% 16,42%
So sánh liên hoàn 110,40% - 30,68% - 20,77%
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 31/40
31
Trong đó: SK: Sợ i khoáng.
Qua số liệu ở bảng phân tích trên ta thấy tổng doanh thu bán hàng biến
động qua các qúy như sau:
- Tổng doanh thu bán hàng qúy II so vớ i qúy I tăng 43,05% tươ ng ứng vớ isố tiền 484.185 ngđ.
- Tổng doanh thu bán hàng qúy III so vớ i qúy I tăng 28,04% tươ ng ứng vớ i
số tiền là 319.406 ngđ và so vớ i qúy II giảm đi + 10,24% ứng vớ i số tiền giảm là
164.779 ngđ.
- Tổng doanh thu bán hàng qúy IV so vớ i qúy I tăng 57,85% ứng vớ i số
tiền là 650.585 ngđ và so vớ i qúy III tăng lên 22,93% ứng vớ i số tiền là 331.179ngđ.
Tổng doanh thu bán hàng biến động như vậy là do sự biến động của các
mặt hàng sau:
- Mặt hàng gạch block.
+ Doanh thu bán gạch qúy II so vớ i qúy I tăng lên 52,07% ứng vớ i số tiền
là 307.928 ngđ.
+ Doanh thu bán gạch qúy III so vớ i qúy I tăng lên 16,6% ứng vớ i số tiền là
98 - 162 ngđ và so vớ i qúy II giảm đi 23,32% ứng vớ i số tiền là 209.721.
+ Doanh thu bán gạch qúy IV so vớ i qúy I tăng lên 74,94% ứng vớ i số tiền
tăng là 443.195 và so vớ i qúy III tăng lên 50,02 ứng vớ i số tiền tăng là 344.988 ngđ.
- Mặt hàng tấm tr ần sợ i khoáng.
+ Doanh thu bán tấm tr ần qúy II so vớ i qúy I giảm đi 11,24% ứng vớ i số
tiền giảm là 38.375 ngđ.+ Doanh thu bán tấm tr ần qúy III so vớ i qúy I tăng lên 38,42% ứng vớ i số
tiền tăng là 131.233 ngđ và so vớ i qúy II tăng lên 55,94% ứng vớ i số tiền tăng là
169.608 ngđ.
+ Doanh thu bán tấm tr ần qúy IV so vớ i qúy I tăng lên 51,50% ứng vớ i số
tiền tăng là 175.920 ngđ và so vớ i qúy III tăng lên 9,45% ứng vớ i số tiền tăng là
44.687 ngđ.
- Mặt hàng thiết bị lọc nướ c.
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 32/40
32
+ Doanh thu bán thiết bị lọc nướ c qúy II so vớ i qúy I tăng 110,40% ứng vớ i
số tiền tăng là 211.632 ngđ.
+ Doanh thu bán thiết bị lọc nướ c qúy III so vớ i qúy I tăng lên 46,93% ứng
vớ i số tiền tăng là 89.966 ngđ và so vớ i qúy II giảm đi 30,68% ứng vớ i số tiềngiảm là 124.666 ngđ.
+ Doanh thu bán thiết bị lọc nướ c qúy IV so vớ i qúy I tăng so vớ i lên
16,42% ứng vớ i số tiền tăng là 31.470 ngđ và so vớ i qúy III giảm đi 20,77% ứng
vớ i số tiền giảm là 58.496 ngđ.
Nhận xét: Ta thấy doanh thu của mặt hàng gạch block cao nhất vào qúy IV
tiế p đó là qúy II và qúy III điều này có thể lý giải r ằng qúy IV do vào thờ i điểm
cuối năm các công trình cần gấ p rút xây dựng cho đúng k ế hoạch và cũng là thờ iđiểm gần nghỉ tết cho nên hoạt động xây dựng cũng như mợ i hoạt động khác
diễn ra r ất sôi động do vậy nhu cầu về gạch cũng cao. Doanh thu bán tấm tr ần
cũng đạt mức cao nhất trong qúy IV và giảm dần từ qúy II đến qúy III và cuối
cùng là qúy I nguyên nhân cũng bở i thờ i điểm gần tết cho nên nhu cầu hoàn
thiện cũng ngày càng tăng lên. Doanh thu thiết bị lọc nướ c đạt cao nhất vào qúy
II vì vào thờ i điểm này là giáp hè nên nhu cầu về nướ c sạch ngày càng cao do
vậy hoạt động kinh doanh mặt hàng này cũng tr ở lên sôi động hơ n.
7-/ Đánh giá k ết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Bông Maiqua hai năm 1997 - 1998.
BIỂU 8 - K ẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HAI NĂM 1997 - 1998 Ở CÔNG TY
TNHH BÔNG MAI
So sánh ± 98 vớ i 97Chỉ tiêu
Đơ nvị
Năm 1997 Năm 1998Số tiền
Tỷ lệ
(%)1. Tổng DT bán hàng đ 2.758.560.000 5.949.600.000 3.371.040.000 130,73
2. Doanh thu thuần đ 2.474.660.000 5.775.795.000 3.301.135.000 133,4
3. Tổng chi phí KD đ 336.026.000 531.564.000 195.161.000 58,08
4. Tỷ suất chi phí KD % 12,18 8,93 - 3,25 26,68
5. TSLĐ bình quân đ 1.091.696.000 1.299.973.000 208.277.000 19,07
6. Vùng chu chuyển vốn V 2,53 4,58 2,05 81,02
7. Tổng qũy lươ ng đ 209.671.000 254.253.000 44.582.000 21,26
8. Tiền lươ ng bình quân đ 861.377 9.900.000 38.623 4,48
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 33/40
33
9. Lợ i nhuận từ HĐKD 123.488.000 202.817.000 97.329.000 64,24
10. Tỷ suất lợ i nhuận 36,74 38,15 1,41 3,84
Qua biểu phân tích trên ta thấy tổng doanh thu của công ty năm 1997 là
2.758.560.000đ, năm 1998 là 5.949.600.000 đ năm 1998 tổng doanh thu tănghơ n năm 1997 là 3.371.040.000, tốc độ tăng là 130,73%. K ết quả đó thể hiện sự
cố gắng của công ty năm 1998, tuy nhiên để đánh giá đúng đắn k ết quả hoạt
động kinh doanh của công ty chúng ta phải xem xét chỉ tiêu trong mối quan hệ
vớ i các chỉ tiêu sau.
- Tổng mức phí kinh doanh năm 1998 so vớ i năm 1997 tăng 195.161.000 đ,
tốc độ tăng chi phí kinh doanh là 58,08% có thể nhận thấy r ằng doanh thu bán
hàng năm 1998 tăng cao hơ n năm 1997 và tốc độ tăng của chi phí năm 1998cũng tăng hơ n năm 1997 và tốc độ tăng của chi phí kinh doanh thấ p hơ n tốc độ
tăng của doanh thu bán hàng điều đó chứng tỏ công ty kinh doanh r ất có hiệu
quả và sử dụng chi phí tốt đượ c thể hiện ở tỷ suất phí năm 1998 giảm.
- Tài sản lưu động bình quân năm 1998 là 1.299.973.000đ so vớ i năm 1997
tăng vớ i số tiền là 208.277.000đ, tốc độ tăng là 19,07% cho thấy nhu cầu sử
dụng TSLĐ của công ty có tăng lên.
- Vòng lưu chuyển vốn năm 1998 đạt 4,58 vòng tăng gần gấ p đôi năm 1997
tức là tăng lên 2,05 vòng. Điều này cho thấy năm 1998 công ty đã sử dụng vốn
có hiệu quả, tốc độ chu chuyển vốn tốt; hàng hóa bán đượ c nhiều dẫn tớ i doanh
thu bán hàng tăng lên.
- Tiền lươ ng bình quân của cán bộ công nhân viên năm 1998 là
900.000đ/ngườ i/tháng tăng 38.632đ so vớ i năm 1997. Tiền lươ ng bình quân tăng
là do tổng qũy lươ ng năm 1998 tăng lên 44.582.000đ so vớ i năm 1997 điều nàycho thấy công ty đã nâng cao đờ i sống của cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Lợ i nhuận từ hoạt động kinh doanh: lợ i nhuận của công ty năm 1998 tăng
lên 97.329.000đ so vớ i năm 1997 ứng vớ i tốc độ tăng là 64,24%.
Doanh thu bán hàng tăng, lợ i nhuận từ hoạt động kinh doanh cũng tăng và
tỷ suất lợ i nhuận năm 1998 có tốc độ tăng hơ n năm 1997 là 3,84% điều này
chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển, kinh doanh
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 34/40
34
đượ c mở r ộng và có lãi. Công ty cần phải duy trì tốt các hoạt động này nhằm
kinh doanh có hiệu quả hơ n.
PHẦN III
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM KHÔNG NGỪ NG TĂNG DOANHTHU BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH BÔNG MAI
Trong cơ chế thị tr ườ ng ở nướ c ta cùng vớ i sự hoạt động của nhiều
thành phần kinh tế đang dần đi vào ổn định. Chính sách mở cửa của nền
kinh tế đã khơ i dậy tiềm năng và sức sáng tạo của các doanh nghiệ p trong
cả nướ c, đưa thị tr ườ ng trong nướ c tiế p cận vớ i thị tr ườ ng khu vực và thế
giớ i, đòi hỏi các doanh nghiệ p phải không ngừng đổi mớ i và vươ n lên.
Trong môi tr ườ ng hoạt động như vậy, các doanh nghiệ p không bao
giờ đượ c phép thỏa mãn vớ i k ết quả đã đạt đượ c, phải không ngừng đổi
mớ i tư duy, cách nhìn nhận thị tr ườ ng, phải thật sự năng động, tự chủ trong kinh doanh, đảm bảo kinh doanh có lãi.
Công ty TNHH Bông Mai là một doanh nghiệ p tư nhân công ty luôn
quan tâm đến việc hoạch toán kinh doanh, lấy thu bù chi đảm bảo có lãi để
nâng cao đờ i sống cán bộ công nhân viên và thực hiện đầy đủ ngh ĩ a vụ vớ i
ngân sách Nhà nướ c. Công ty đã quán triệt sâu sắc chế độ hạch toán kinh
doanh, nhận thức rõ tầm quan tr ọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh
trong cơ chế thị tr ườ ng, công ty phải giải quyết một loạt vấn đề một cáchđồng bộ vớ i mục đích làm cho hiệu quả kinh doanh ngày càng tốt hơ n.
Trong nền kinh tế thị tr ườ ng có sự cạnh tranh gay gắt, để đứng vững
tồn tại và phát triển đòi hỏi công ty phải năng động và nhậy bén trong
kinh doanh. Do xác định đượ c vị trí của mình và nhận thức đượ c một cách
đúng đắn những mặt mạnh, mặt yếu trong kinh doanh nên nên trong hai
năm qua công ty đã đạt đượ c những k ết quả đáng mừng. Công ty không
những tạo đượ c công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên mà còn
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 35/40
35
không ngừng tăng doanh thu. Qua khảo sát thực tế tình hình thực hiện
doanh thu bán hàng ở công ty tôi nhận thấy doanh thu bán hàng năm 1998
so vớ i năm 1997 tăng lên là 3.371.040 nghìn đồng, tỉ lệ tăng là 130,71%
và doanh thu bán hàng phân theo chủng loại, nghiệ p vụ kinh doanh, theo phươ ng thức bán hàng đều tăng lên. Như vậy chúng ta có thể nhận xét
r ằng toàn công ty đã nỗ lực phấn đấu một cách đồng bộ để không ngừng
tăng doanh thu bán hàng. Để góp phần làm cho doanh thu bán hàng của
công ty ngày càng tăng lên tôi xin trình bày một số biện pháp nhằm tác
động tr ực tiế p hoặc gián tiế p đến việc tăng doanh thu bán hàng như sau:
1. Lựa chọn và mở r ộng địa bàn kinh doanh, xây dựng mạng lướ i
kho tàng, cửa hàng kinh doanh phù hợ p nhằm đảo bảo thuận tiện cho quátrình vận động của hàng hóa, đồng thờ i thuận tiện cho việc đi lại mua bán
của ngườ i tiêu dùng giảm đượ c chi phí vận chuyển, bảo quản,... tăng
doanh thu cho công ty.
2. Không ngừng nâng cao chất lượ ng phục vụ khách hàng, nắm vững
nhu cầu của ngườ i tiêu dùng, giữ chữ tín trong kinh doanh, đáp ứng nhu
cầu của ngườ i tiêu dùng về các loại mặt hàng, chất lượ ng và cả giá cả của
các loại VLXD.
3. Tổ chức nghiên cứu thị tr ườ ng: trong cơ chế thị tr ườ ng hiện nay
việc tiến hành nghiên cứu thị tr ườ ng là r ất cần thiết bở i vì thông qua
nghiên cứu thị tr ườ ng công ty nắm bắt đượ c nhu cầu thị hiếu của ngườ i
tiêu dùng một cách nhanh nhất, xác định đượ c các xu hướ ng, tiên đoán
đượ c những sự biến đổi trên thị tr ườ ng từ đó làm cơ sở cho việc ra quyết
định chỉ đạo kinh doanh sao cho có hiệu quả cao. Vì vậy công ty nên lậ p
ra một bộ phận chuyên làm công tác nghiên cứu thị tr ườ ng để góp phầnlàm cho hiệu quả kinh doanh ngày càng tăng lên. Đồng thờ i vớ i sự cạnh
tranh gay gắt ở trên thị tr ườ ng thì việc nghiên cứu thị tr ườ ng cũng giúp
công ty có thể nắm bắt đượ c các thông tin về đối thủ cạnh tranh của mình
để từ đó có k ế hoạch kinh doanh làm tăng lợ i thế của mình, thu hút đượ c
khách hàng và để tăng doanh thu.
4. Tăng năng suất lao động: năng suất lao động trong công ty thể
hiện bằng hiệu quả kinh doanh (hay hiệu suất làm việc) của một ngườ i lao
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 36/40
36
động. Để cho năng suất lao động tăng lên thì việc trang bị cơ sở vật chất
là yếu tố quan tr ọng, trang thiết bị hiện đại quyết định đến năng suất lao
động và làm cho năng suất lao động tăng lên. Vì vậy muốn tăng năng suất
lao động ở khâu bán hàng nhằm tăng doanh thu bán thì công ty phải chútr ọng đến việc đầu tư cơ sở vật chất như thườ ng xuyên tu bổ phươ ng tiện
vận tải, mở r ộng các phòng tr ưng bày mẫu, nhà xưở ng, kho bãi,...
Bên cạnh đó tinh thần và ý thức lao động, trình độ của ngườ i laođộng cũng đóng vai trò quyết định đến năng suất lao động. Ngườ i nhânviên có kinh nghiệm, có ý thức k ỷ luật tốt, hăng say làm việc k ết hợ p vớ itrang thiết bị k ỹ thuật hiện đại sẽ là sức mạnh lớ n quyết định đến việcnăng suất lao động ngày càng đượ c nâng cao. Do đó công ty cần có chế độ thưở ng phạt nghiêm minh đúng ngườ i đúng tội, biết động viên khuyếnkhích k ị p thờ i về mặt vật chất cũng như tinh thần đối vớ i nhân viên bánhàng nhằm tăng năng suất lao động ở khâu bán hàng dẫn đến doanh thu bán hàng ngày một tăng lên.
5. Tr ả lươ ng cho cán bộ công nhân viên: công ty nên áp dụng hìnhthức tr ả lươ ng theo doanh số hoặc theo lợ i nhuận. Đây là hình thức tr ả lươ ng tiên tiến nhất hiện nay. Hình thức tr ả lươ ng này đảm bảo tính công
bằng bình đẳng giữa những ngườ i đảm nhận công việc bán hàng trong côngty. Điều này sẽ khuyến khích, thúc đẩy cán bộ công nhân viên trong côngty hăng say làm việc, nâng cao tinh thần trách nhiệm cũng như năng suấtlao động của họ từ đó làm cho doanh thu bán hàng của công ty tăng lên. Ngoài ra, công ty cần đề ra chế độ khen thưở ng, động viên đối vớ i nhânviên bán hàng nếu họ bán đượ c hàng sẽ có mức chiết khấu hợ p lý nhằmkhuyến khích những khách hàng tiêu thụ hàng vớ i số lượ ng lớ n hay làthanh toán ngay, đây là phươ ng pháp thu hút khách hàng có hiệu quả nhất.
6. Nâng cao trình độ nghiệ p vụ cho cán bộ công nhân viên: công ty phải thườ ng xuyên đào tạo tay nghề cho cán bộ công nhân viên, đưa cán bộ công nhân viên đi học các lớ p nghiệ p vụ, nâng cao trình độ để đáp ứngđượ c đòi hỏi của cơ chế thị tr ườ ng, có trình độ mớ i dám nghỉ, dám làm vàdám chịu trách nhiệm để không ngừng tăng hiệu quả trong kinh doanh,làm giàu cho công ty và đất nướ c.
7. Thườ ng xuyên nâng cao công tác xây dựng k ế hoạch doanh thu
bán hàng. Công việc dự kiến và lậ p k ế hoạch doanh thu bán hàng do
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 37/40
37
phòng kinh doanh đảm nhận. Tuy nhiên việc lậ p k ế hoạch này vẫn còn
chưa chi tiết, cụ thể mà vẫn còn r ất chung chung. Công ty chỉ tiến hành
lậ p k ế hoạch về doanh thu bán hàng các loại VLXD của công ty trong
năm. Do đó k ế hoạch bán hàng chưa sát vớ i thực tế, không có tác dụngthúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty phát triển. Để việc lậ p k ế
hoạch doanh thu bán hàng đem lại hiệu quả công ty cần thực hiện theo
những điểm dướ i đây:
- Các chỉ tiêu k ế hoạch phải đảm bảo tính tiên tiến, sát vớ i thực tế.
Nếu k ế hoạch đề ra thấ p sẽ kìm hãm khả năng thực tế của doanh nghiệ p,
ngượ c lại nếu k ế hoạch quá cao sẽ làm cho các đơ n vị hoang mang, lo
lắng ảnh hưở ng đến k ết quả kinh doanh của công ty.- Công ty nên lậ p k ế hoạch doanh thu bán hàng theo từng tháng theo
từng qúy dựa trên cơ sở k ế hoạch kinh doanh tạo điều kiện thuận lợ i cho
công tác theo dõi và quản lý doanh thu bán hàng sát và cụ thể hơ n.
9. Thườ ng xuyên theo dõi và hoạch toán chính xác k ị p thờ i doanh
thu bán hàng: việc theo dõi và hoạch toán doanh thu bán hàng tại công ty
do phòng k ế toán đảm nhận. Việc theo dõi doanh thu bán hàng đượ c theo
dõi tr ực tiế p qua hóa đơ n tài chính, phiếu giao hàng, hóa đơ n kiêm phiếu
xuất kho. Việc theo dõi này sẽ giúp công ty nhận biết đượ c chính xác
đượ c lượ ng hàng và việc thanh toán tiền hàng của công ty để từ đó công
ty có các k ế hoạch thúc đẩy việc bán hàng nhằm tăng doanh thu.
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu kinh tế quan tr ọng trong việc
đánh giá k ết quả kinh doanh của công ty. Vì vậy việc tổ chức hoạch toán
đúng đắn doanh thu bán hàng là hết sức cần thiết. Qua nghiên cứu thực tế
tôi nhận thấy r ằng thị tr ườ ng của công ty vẫn còn hạn hẹ p do vậy công ty
cần mở r ộng thêm thị tr ườ ng ra các vùng lân cận hoặc những thành phố có
quá trình đô thị hóa hay việc xây dựng phát triển như Hải Phòng, Quảng
Ninh,... nhằm để tăng thị phần, phát triển đượ c hoạt động kinh doanh để
thu hút thêm khách hàng nhằm tăng doanh thu bán hàng và đem lại lợ i
nhuận cho công ty. Đồng thờ i trên thị tr ườ ng VLXD là loại có khả năng
thay thế cao và có sự cạnh tranh gay gắt của các loại nhãn hiệu khác nhau
do vậy công ty cần phải xây dựng những chiến lượ c bán hàng có hiệu quả
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 38/40
38
hơ n như khuyến mại, giảm giá do mua vớ i số lượ ng lớ n hay thanh toán
chậm, hay chế độ bảo hành sau khi bán,... để thu hút khách hàng nhằm
tăng doanh thu bán hàng.
Trên đây tôi đã trình bày một số ý kiến đề suất có tính tham khảonhằm làm cho việc quản lý và theo dõi doanh thu bán hàng của công ty
chính xác, k ị p thờ i hơ n qua đó góp phần làm cho doanh thu bán hàng
ngày càng tăng.
8/2/2019 doanh thu bán hàng
http://slidepdf.com/reader/full/doanh-thu-ban-hang 39/40
39
PHẦN KẾT LUẬN
Kinh tế thị tr ườ ng, bên cạnh những hạn chế nhất định còn có những
ưu điểm mà không một cơ chế kinh tế nào có đượ c như tự động điều tiết
giá cả trên thị tr ườ ng, tạo điều kiện thuận lợ i cho ngườ i mua và ngườ i bán, thúc đẩy sản xuất phát triển mạnh mẽ,... Một trong những động lực
của sự phát triển đó là sự cạnh tranh diễn ra gay gắt giữa các đơ n vị thuộc
mọi thành phần kinh tế. Muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị
tr ườ ng đòi hỏi các doanh nghiệ p khi tiến hành sản xuất kinh doanh, phải
tính toán sao cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình mang lại lợ i
nhuận. Doanh nghiệ p thươ ng mại không phải là ngoại lệ, do vậy cũng
phải quan tâm đến k ết quả kinh doanh của mình mà hoạt động chủ yếuđem lại k ết quả kinh doanh trong doanh nghiệ p thươ ng mại là hoạt động
bán hàng. Vì vậy việc phân tích doanh thu bán hàng và tìm ra các biện
phá nhằm tăng doanh thu bán hàng có vị trí hết sức quan tr ọng.
Qua quá trình học tậ p, nghiên cứu tại tr ườ ng Đại học Thươ ng mại,
nhờ sự chỉ bảo dạy dỗ nhiệt tình của các thầy, cô giáo tôi đã trang bị đượ c
cho mình những kiến thức lý luận cơ bản nhất về chuyên ngành k ế toán -
tài chính thươ ng mại. Qua nghiên cứu thực tiễn tình hình doanh thu bánhàng tại công ty TNHH Bông Mai, tôi đã có cơ hội vận dụng kiến thức đã
học vào thực tiễn làm việc. Do trình độ và thờ i gian có hạn, tôi không thể
đi sâu vào nghiên cứu từng khía cạnh trong hoạt động kinh doanh mà tôi
chỉ tậ p trung nghiên cứu về tình hình thực hiện doanh thu bán hàng của
công ty. Qua đó, tôi đã nắm bắt đượ c tình hình thực hiện doanh thu bán
hàng cũng như việc xây dựng các hệ thống bảng biểu nhằm theo dõi
doanh thu bán hàng. Bên cạnh đó, tôi cũng nhận thấy đượ c những điểmchưa phù hợ p, chưa đáp ứng đượ c yêu cầu quản lý trong việc thực hiện
doanh thu bán hàng. Do vậy, tôi đã đưa ra những ý kiến đề xuất nhằm
nâng cao hơ n nữa doanh thu bán hàng của công ty.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơ n các thầy cô giáo cùng tất cả các
bạn bè trong tr ườ ng Đại học Thươ ng mại đã giúp đỡ tôi trong quá trình học
tậ p và nghiên cứu tại tr ườ ng. Cám ơ n toàn thể các cô, chú trong công ty