20
DỰ ÁN TÌM HIỂU VÀ NÂNG CAO Ý THỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI LÀNG NGHỀ DƯƠNG LIỄU – HUYỆN HOÀI ĐỨC –HÀ NỘI. Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường THPT Chuyên ĐHSP

Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường THPT Chuyên ĐHSP

Embed Size (px)

DESCRIPTION

DỰ ÁN TÌM HIỂU VÀ NÂNG CAO Ý THỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI LÀNG NGHỀ DƯƠNG LIỄU – HUYỆN HOÀI ĐỨC –HÀ NỘI. Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường THPT Chuyên ĐHSP. Tại sao chọn dự án này? - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

DỰ ÁN TÌM HIỂU VÀ NÂNG CAO Ý THỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TẠI LÀNG NGHỀ

DƯƠNG LIỄU – HUYỆN HOÀI ĐỨC –HÀ NỘI.

Đơn vị thực hiện: Lớp 11 SinhTrường THPT Chuyên ĐHSP

Page 2: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

• Tại sao chọn dự án này?• Trong giai đoạn hiện nay, nhiều làng nghề của

Việt Nam đóng góp rất lớn trong việc giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội cho người dân. Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển của các làng nghề dẫn tới một hậu quả là ô nhiễm môi trường tại các khu dân cư. Để giúp học sinh quan sát được thực trạng, nguyên nhân, hậu quả từ đó đề xuất các phương pháp khắc phục, chúng tôi chọn dự án “Tìm hiểu, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân ở làng nghề Dương Liễu – Hoài Đức – Hà Nội”

Page 3: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

• Mục tiêu của dự án• - Giúp học sinh quan sát được thực trạng ô

nhiễm tại làng nghề, đưa ra nguyên nhân của tình trạng nói trên.

• - Đánh giá được mức độ ô nhiễm môi trường (nước thải và rác thải) tại làng nghề Dương Liễu, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm bảo vệ và cải thiện môi trường của làng nghề hướng tới sự phát triển bền vững.

Page 4: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

• Nhiệm vụ của dự án• - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của người dân

làng nghề Dương liễu nói riêng và các khu vực dân cư khác nói chung.

• - Giúp học sinh có trải nghiệm thực tế về các vấn đề ô nhiễm môi trường tại địa phương.

• - Giúp học sinh tìm hiểu được các khái niệm cơ bản về ô nhiễm môi trường, nguyên nhân gây ô nhiễm và tìm hiểu cách khắc phục ô nhiễm môi trường tại khu dân cư.

Page 5: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

• Sản phẩm dự kiến của DA:• Bài thuyết trình của dự án• - Phân tích được thực trạng, nguyên nhân, biện pháp khắc

phục tình trạng ô nhiễm môi trường tại khu vực nghiên cứu.• Tờ rơi có nội dung:

– Thông báo mức độ ô nhiễm môi trường trong khu vực: ô nhiễm nước sinh hoạt, nước thải; ô nhiễm không khí; ô nhiễm đất đai…(có hình ảnh và số liệu kèm theo)

– Kết quả phân tích về mặt sinh học và hóa học mức độ ô nhiễm đó (thành phần vi sinh vật, thành phần hóa học)

– Nêu lên các hậu quả của ô nhiễm đối với người dân sống trong khu vực hiện nay và hậu quả lâu dài.(trên cơ sở kết quả phân tích về mặt sinh học và hóa học sự ô nhiễm đó, phân tích tác hại đối với con người…)

– Nêu lên các nguyên nhân (có số liệu thống kê)– Đưa ra các khuyến nghị đối với người dân.

Page 6: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

1. Thực trạng chung của các làng nghề hiện nay

• Theo Chất lượng môi trường tại hầu hết các làng nghề đều không đạt tiêu chuẩn khiến người lao động phải tiếp xúc với các nguy cơ gây hại cho sức khỏe – Một số hình ảnh dưới đây

Page 7: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

Hình ảnh một số làng nghề Việt Nam trong ô nhiễm môi trường – Nguồn internet

Page 8: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

Các yếu tố ảnh hưởng đến ô nhiễm môi trường tại Dương liễu

Page 9: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

Điều kiện kinh tế xã hội

Dân số của xã Dương Liễu là 12.015 người với 2798 hộ (2011) sống phân bố ở 14 cụm dân cư gọi là xóm, trong đó có 4 xóm vùng bãi và 10 xóm vùng đồng. Tính đến thời điểm 30/6/2011 toàn xã có khoảng 1800 hộ tham gia vào một công đoạn hay cả quá trình sản xuất công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp ( CN- TTCN).

Page 10: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

Hiện trạng sản xuất của làng nghề

TT Nguyên liệu chính Số lượng (tấn)

1 Củ sắn 140.000

2 Củ dong 60.000

3 Đỗ xanh bóc tách 6.250

4 Vừng lạc sơ chế 1.200

5Tinh bột gạo, sắn, dong, bột mỳ

150.000

2.2.1. Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho làng nghề Nguồn: UBND xã Dương Liễu, 2011

Page 11: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

STTCác sản phẩm chủ yếu

2010 2011

1 Tinh bột sắn 60.000 70.000

2 Tinh bột dong 17.000 20.000

3 Bánh kẹo các loại 4.000 18.000

4 Đỗ xanh bóc vỏ 4.500 5.000

5 Vừng lạc sơ chế 1.000 10.000

6 Miến dong 4.500 7.500

7 Bún phở khô 2.000 3.000

8 Mạch nha 15.000 10.000

9 Tổng 108.000 133.000

2.2.4. Sản phẩm và trị trường Sản lượng một số sản phẩm chủ yếu của làng

nghề

Page 12: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

Hiệu suất quá trình sản xuấtCác hoạt động sản

xuất

Đâu vàoĐâu ra

Sản phẩm Dòng thải Hiệu suất

Nguyên liệu

Nguyên liệu LượngSản

phẩmLượng Nước m3 RTR Khí

SX tinh bột sắn

Sắn củ 1000 kg

Tinh bột sắn

470 kg

~ 7 m3

- Mang theo 46 kg bột hòa tan

Đất cát, vỏ(50kg)

Mùi chua

của sắn ngâm, ba sắn

47 %Nước 0,75 m3

Ba sắn ướt(404kg)

Điện 1,45 KwhBột đen (60kg)

Xỉ than 30 kgXỉ than ướt (80kg)

Sx tinh bột dong

Dong củ 1000 kg

Tinh bột dong

(W 50%)290 kg

~ 25 m3Đất cát, vỏ(100kg)

Mùi chua

của bột ngâm,

ba dong

29 %Nước 14,2 m3 - Mang theo

54 kg bột hòa tan

Ba dong ướt (800 kg)

Điện 1,45 KwhBột đen W 75% (120kg)

Xỉ than khô 30 kgXỉ than ướt (50kg)

Sơ chế đỗ xanh

Đỗ xanh dạng hạt

1000 kgĐỗ xanh tách vỏ

750 kg - Vỏ đỗ (25 kg) - 75 %

Page 13: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

Tổng chất thải trung bình 1 nămHoạt động

Sản lượng, số lượng(tấn, hộ)

Nướcthải(Nghìn m3)

Rác thải(Nghìn tấn)

Sản xuất 131.000 - 133.000 3190 - 3436 167 - 168Tinh bột sắn 70.000 910.000 118,2Tinh bột dong 20.000 820.000 40Miến, bún khô 10.500 47,25 -Mạch nha 10.000 1,3 8Đỗ xanh sơ chế 5.000 - 1,5Chăn nuôi 500 hộ 54.7 6,0Sinhhoạt 2798 hộ 510 1,533Thương mại, dịch vụ - 9,9

Tổng 2343 185.2Tổng thải trung bình năm của làng nghề qua các hoạt động sản xuất và sinh

hoạt Nguồn: UBND xã Dương Liễu và kết quả phỏng vấn

Page 14: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

Một số địa điểm thu mẫu nước thải tại xã Dương Liễu của học sinh lớp 11 Sinh

Page 15: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

Kết quả thu thập mẫu và phân tích tại Phòng Thí nghiệm Công nghệ Sinh học Đại học Sư phạm Hà Nội

Sô hiệu

Chỉ tiêu

pHBOD5

(mg/l)COD(mg/l)

N tông(mg/l)

P tông(mg/l)

Công 1 6,11 4213 5013 68,88 16,03Công 2 5,47 5656 8666 85,12 16,19

Công 3 6,26 5506 6406 154,02 29,93

Công 4 6,59 3473 5010 39,76 8,48Công 5 5,1 63 232 5,6 0,05

TCVN-5945:2005

5,5-9 50 80 30 6

Chất lượng môi trường nước tại một số địa điểm của làng nghềNguồn: Kết quả phân tích tại Phòng thí nghiệm Công nghệ Sinh học Đại học Sư phạm

Hà Nội

Page 16: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

Một số địa điểm thu mẫu rác thải tại Dương liễu

Page 17: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

Thành phânKhối lượng

(g)% theo khối

lượng

Các chất hữu cơ, trong đó: 618 61,8- Rau, hoa lá, rơm rác, xác sinh vật, chất thải chăn nuôi...

270 27

- Ba dong, sắn 348 34,8Nhựa, cao su, da 20 2Giấy 15 1,5Tải 12 1,2Xôp 5 0,5Thủy tinh 21 2,1Vật liệu xây dựng 91 9,1Kim loại 33 3,3Vải vụn 16 1,6Xỉ than 150 15Gỗ 15 1,5Hóa chất - -Khác 4 0,4Tổng 1000 g 100

Thành phần rác thải tại bãi rác làng nghề Dương Liễu

Nguồn: Kết quả thực địa

Page 18: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

Hiện trạng thu gom và xử lý rác thải.• Các bãi rác công cộng của làng nằm giữa khu

vực miền bãi, miền đồng có diện tích khoảng 10.000 m2 ha và 4100 m2. Khoảng cách của bãi tập kết rác thải tới khu dân cư gần nhất là 200m, còn lại cách từ 1 đến 2 km. Hàng năm xã có tiến hành đổ đất cát để san lấp các bãi đổ chất thải, song hiện nay hầu hết các bãi thải đều đã quá tải. [UBND xã Dương Liễu, 2011].

Page 19: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

Loại bệnh

Số người mắc bệnh

(người)

Độ tuổi mắc bệnh nhiều

(tuổi)

Tỷ lệ phân trăm so với

tổng số bệnh nhân

Nghề nghiệp người mắc

bệnh

Viêm phế quản1.126 Trẻ em <10t

13.8%

Trẻ nhỏ và học sinh tiểu học

Tai mũi họng: nghẹt mũi viêm xoang,đau họng

2384Người lớn 30-55t

29.4%Người sản xuất CBNS

Mắt: mờ mắt, mắt đỏ, mắt hột

346 30-65t 4.9%Sản xuấtCBNS

Bệnh da 2.487 45-50 30,6%Làm ruộng và chăn nuôi

Bệnh phụ khoa 1684Phu nữ25-55t

20.8%Làm ruộng và sản xuất

Một số bệnh phổ biến tại làng nghề Dương LiễuNguồn: UBND Xã Dương Liễu

Page 20: Đơn vị thực hiện: Lớp 11 Sinh Trường  THPT Chuyên ĐHSP

Đề xuất một số giải pháp:• Quy hoạch không gian sản xuất gắn với bảo vệ môi trường. Bao

gồm: dự báo xu hướng phát triển kinh tế xã hội, xu hướng biến đổi môi trường, quy hoạch không gian sản xuất, các giải pháp công nghệ và quản lý môi trường.

• Tập trung các hộ sản xuất, nâng cấp hệ thống sản xuất hiện đại.• Giải pháp nâng cao năng lực quản lý môi trường của địa

phương và gắn với sự tham gia của cộng đồng. • Xây dựng các khu chế biến và xử lý rác thải thành phân vi sinh.

Xây dựng nhà máy lọc nước trước khi xả ra môi trường.• Thu phí ô nhiễm môi trường từ các hộ sản xuất để có kinh phí

xử lý ô nhiễm môi trường…