Upload
phamthu
View
225
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Chương IIIChương III
BÀI 23BÀI 23
VẤN ĐỀ ĐẶT RAVẤN ĐỀ ĐẶT RA
Chất bán dẫn là gì?Chất bán dẫn là gì? Chất bán dẫn có những tính chất Chất bán dẫn có những tính chất
đặc biệt gì?đặc biệt gì? Phân loại chất bán dẫnPhân loại chất bán dẫn Lớp chuyển tiếp p – nLớp chuyển tiếp p – n Câu hỏi và bài tậpCâu hỏi và bài tập
I. Chất bán dẫn là gì?I. Chất bán dẫn là gì?
Chất bán dẫn ( Semiconductor) Chất bán dẫn ( Semiconductor) là vật liệu trung gian giữa chất cách là vật liệu trung gian giữa chất cách điện và chất dẫn điện. Chất bán dẫn điện và chất dẫn điện. Chất bán dẫn hoạt động như chất cách điện ở nhiệt hoạt động như chất cách điện ở nhiệt độ thấp và hoạt động như một chất độ thấp và hoạt động như một chất dẫn điện ở nhiệt độ cao.dẫn điện ở nhiệt độ cao.
II. Tính chất của chất bán dẫnII. Tính chất của chất bán dẫn
11. Điện trở suất của bán dẫn có giá trị trung . Điện trở suất của bán dẫn có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi.gian giữa kim loại và điện môi.
201015101010510010
510
1010
Điện môi
Bán dẫn
Kim loại
Điện trở suất của bán dẫn có giá trị trung gian giữa điện môi và kim loại
II. Tính chất của chất bán dẫnII. Tính chất của chất bán dẫn 2. Điện trở suất của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh 2. Điện trở suất của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh
khi nhiệt độ tăng. Do đó ở nhiệt độ thấp, bán khi nhiệt độ tăng. Do đó ở nhiệt độ thấp, bán dẫn dẫn điện kém, còn ở nhiệt độ cao, bán dẫn dẫn dẫn điện kém, còn ở nhiệt độ cao, bán dẫn dẫn điện khá tốt.dẫn điện khá tốt.
Bán dẫn tinh khiết
Kim loại
Điện trở suất của kim loại và bán dẫn tinh khiết phụ thuộc khác nhau vào nhiệt độ.
T
Câu hỏi 1: Câu hỏi 1: Vì sao điện trở suất của kim loại và bán dẫn lại phụ thuộc
khác nhau vào nhiệt độ ?
Đáp án:Đáp án:
Bán dẫn tinh khiết
Kim loại
T
Kim loại có sẵn một số hạt tải điện tự do là electron. Do đó khi ở nhiệt độ bình thường kim loại có khả năng dẫn điện. Ở nhiệt độ cao, va chạm giữa electron với ion dương tăng dần.
Điện trở suất tăng dần
Chất bán dẫn ở nhiệt độ thường không có các hạt tải điện tự do, chúng hầu như không dẫn điện. Khi nhiệt độ tăng cao, chất bán dẫn hình thành 2 loại hạt tải điện tự do. Do đó, số hạt tải điện tự do tăng đột ngột.
Điện trở suất của chúng giảm đột ngột.
III. Phân loại chất bán dẫnIII. Phân loại chất bán dẫn
1. Chất bán dẫn tinh khiết hay còn được gọi là bán 1. Chất bán dẫn tinh khiết hay còn được gọi là bán dẫn đơn chất.dẫn đơn chất.
Các bán dẫn tinh khiết thường gặp như : Si, Ge,…Các bán dẫn tinh khiết thường gặp như : Si, Ge,…2. Chất bán dẫn có tạp chất2. Chất bán dẫn có tạp chất Bán dẫn có tạp chất thường gặp là: GaAs, CdTe, Bán dẫn có tạp chất thường gặp là: GaAs, CdTe,
ZnS,…, nhiều oxit, sunfua, selenua, telurua,… ZnS,…, nhiều oxit, sunfua, selenua, telurua,… và một số chất polime.và một số chất polime.
Bán dẫn tinh khiết
III. Phân loại chất bán dẫnIII. Phân loại chất bán dẫn
1. Sự dẫn1. Sự dẫn điện của bán dẫn tinh khiết:điện của bán dẫn tinh khiết:Ta xét trường hợp bán dẫn điển hình là Si. Ta xét trường hợp bán dẫn điển hình là Si.
Nếu mạng tinh thể chỉ có một loại nguyên Nếu mạng tinh thể chỉ có một loại nguyên tử Si, thì ta gọi đó là tử Si, thì ta gọi đó là bán dẫn tinh khiết.bán dẫn tinh khiết.
Si Si
Mô hình mạng tinh thể SilicMô hình mạng tinh thể Silic
Ở nhiệt độ thấp, các electron hóa trị gắn bó chặt chẽ với các nguyên tử ở nút mạng
Không có các eletron tự do
Si
Si
Si
Si
Si
Si
Si
Si
Si
Khi nhiệt độ tăng caoKhi nhiệt độ tăng cao
Si SiSi
SiSiSi
Si Si Si
Ở nhiệt độ cao luôn có sự phát sinh các cặp electron-lỗ trống.
Số eletron và số lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết bằng nhau.
Khi có điện trường đặt vào chất Khi có điện trường đặt vào chất bán dẫnbán dẫn
Si SiSi
SiSiSi
Si Si Si
E
Các eletron chuyển động ngược chiều điện trường, các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường
=> Gây nên dòng điện trong chất bán dẫn.
Si
Si Si
Si
electron
Lỗ trống
Một đoạn phim 3D về sự chuyển Một đoạn phim 3D về sự chuyển động của các electrons trong động của các electrons trong
mạng tinh thể silicmạng tinh thể silicClick hereClick here
NHẬN XÉTNHẬN XÉT Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng
dịch chuyển có hướng của các eletron dịch chuyển có hướng của các eletron và lỗ trống.và lỗ trống.
Bán dẫn tinh khiết gọi là bán dẫn loại Bán dẫn tinh khiết gọi là bán dẫn loại i, ở bán dẫn tinh khiết số electron i, ở bán dẫn tinh khiết số electron bằng số lỗ trống.bằng số lỗ trống.
Độ dẫn điện của chất bán dẫn tăng Độ dẫn điện của chất bán dẫn tăng khi nhiệt độ tăng và độ dẫn điện giảm khi nhiệt độ tăng và độ dẫn điện giảm khi nhiệt độ giảm.khi nhiệt độ giảm.
Điện trở suất của chất bán dẫn giảm Điện trở suất của chất bán dẫn giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
III. Phân loại chất bán dẫnIII. Phân loại chất bán dẫn2. Sự dẫn điện của bán dẫn có tạp chất:2. Sự dẫn điện của bán dẫn có tạp chất: Nếu bán dẫn Silic có pha tạp chất, tức Nếu bán dẫn Silic có pha tạp chất, tức
là ngoài các nguyên tử Silic còn có là ngoài các nguyên tử Silic còn có các nguyên tử của nguyên tố khác, thì các nguyên tử của nguyên tố khác, thì tính dẫn điện của bán dẫn thay đổi rất tính dẫn điện của bán dẫn thay đổi rất nhiều.nhiều.
Bán dẫn có tạp chất được chia làm 2 Bán dẫn có tạp chất được chia làm 2 loại:loại:
_ Bán dẫn loại n._ Bán dẫn loại n. _ Bán dẫn loại p. _ Bán dẫn loại p.
a) Bán dẫn loại na) Bán dẫn loại nGiả sử trong mạng tinh thể có lẫn một nguyên Giả sử trong mạng tinh thể có lẫn một nguyên
tử Photpho (P).tử Photpho (P).
PSi
Electorn dư trong nguyên tử Photpho liên kết yếu với nguyên tử Photpho.
Mô hình mạng tinh thể bán dẫn Mô hình mạng tinh thể bán dẫn có tạp chấtcó tạp chất
Si Si
SiSiSi
Si
SiSiP
Electron dư thừa dễ dàng tách ra
khỏi nguyên
tử
Nhận xétNhận xét
Như vậy, tạp chất P đã tạo thêm các electron tự Như vậy, tạp chất P đã tạo thêm các electron tự do mà không làm tăng số lỗ trống.do mà không làm tăng số lỗ trống.
Ta gọi electron là hạt tải điện cơ bản (hay đa Ta gọi electron là hạt tải điện cơ bản (hay đa số), lỗ trống là hạt tải điện không cơ bản (hay số), lỗ trống là hạt tải điện không cơ bản (hay thiểu số).thiểu số).
Bán dẫn như vậy được gọi là bán dẫn electron Bán dẫn như vậy được gọi là bán dẫn electron hay bán dẫn loại n.hay bán dẫn loại n.
b) Bán dẫn loại p:b) Bán dẫn loại p:Giả sử trong mạng tinh thể Sillic có một nguyên tử Giả sử trong mạng tinh thể Sillic có một nguyên tử
Bo (B).Bo (B).
Si B
Lỗ trống tạo nên do nguyên tử Bo thiếu
một electron liên kết với một nguyên tử
Sillic lân cận.
Mô hình mạng tinh thể bán dẫn có tạp chất B
Một electron ở liên kết gần đó có thể chuyển đến lấp đầy liên kết trống này và tạo thành một lỗ trống mới. Si
Si
Si
Si
Si
Si
Si
Si
B
Nhận xét:Nhận xét:
Như vậy, tạp chất Bo pha vào bán dẫn Như vậy, tạp chất Bo pha vào bán dẫn Sillic đã tạo thêm lỗ trống, làm cho số Sillic đã tạo thêm lỗ trống, làm cho số lỗ trống nhiều hơn số electron dẫn.lỗ trống nhiều hơn số electron dẫn.
Ta gọi lỗ trống là hạt tải điện cơ bản Ta gọi lỗ trống là hạt tải điện cơ bản (hay hạt tải điện đa số), electron là hạt (hay hạt tải điện đa số), electron là hạt tải điện không cơ bản (hay hạt tải điện tải điện không cơ bản (hay hạt tải điện thiểu số).thiểu số).
Bán dẫn như vậy được gọi là bán dẫn lỗ Bán dẫn như vậy được gọi là bán dẫn lỗ trống hay bán dẫn loại p.trống hay bán dẫn loại p.
Một đoạn video mô tả bán dẫn Một đoạn video mô tả bán dẫn loại p và bán dẫn loại nloại p và bán dẫn loại n
Click hereClick here
Mời các bạn xem một vài đoạn Mời các bạn xem một vài đoạn phim về chuyển động của các phim về chuyển động của các electrons trong chất bán dẫn:electrons trong chất bán dẫn:
• ĐoạnĐoạn phimphim 1. 1.• ĐoạnĐoạn phimphim 2. 2.
Nếu pha hai loại tạp chất, chẳng hạn như cả Nếu pha hai loại tạp chất, chẳng hạn như cả Photpho và Bo vào bán dẫn Sillic thì bán dẫn Photpho và Bo vào bán dẫn Sillic thì bán dẫn này có thể là bán dẫn loại p hoặc bán dẫn này có thể là bán dẫn loại p hoặc bán dẫn loại n, tùy theo tỉ lệ giữa hai loại tạp chất.loại n, tùy theo tỉ lệ giữa hai loại tạp chất.
Như vậy, bằng cách chọn tạp chất và nồng Như vậy, bằng cách chọn tạp chất và nồng độ tạp chất pha vào bán dẫn, người ta có thể độ tạp chất pha vào bán dẫn, người ta có thể tạo ra bán dẫn thuộc loại mình mong muốn. tạo ra bán dẫn thuộc loại mình mong muốn. Đây chính là tính chất rất đặc biệt của bán Đây chính là tính chất rất đặc biệt của bán dẫn, khiến cho nó có nhiều ứng dụng.dẫn, khiến cho nó có nhiều ứng dụng.
IV. Lớp chuyển tiếp p-n:IV. Lớp chuyển tiếp p-n:
a)a) Sự hình thành lớp chuyển Sự hình thành lớp chuyển tiếp p-ntiếp p-n
b)b) Dòng điện qua lớp chuyển Dòng điện qua lớp chuyển tiếp p-ntiếp p-n
c)c) Đặc tuyến Volt-Ampere Đặc tuyến Volt-Ampere của lớp chuyển tiếp p-ncủa lớp chuyển tiếp p-n
a) Sự hình thành lớp chuyển tiếp p-n:
+
+
+
+
+
+
+
+
_
_
_
_
_
_
_
_
n p
Chỗ tiếp xúc 2 loại bán dẫn đã hình thành lớp chuyển tiếp p-n. Lớp này còn được gọi là lớp nghèo hạt tải điện, gọi tắt là lớp nghèo.
E
a) Sự hình thành lớp chuyển tiếp p-n:a) Sự hình thành lớp chuyển tiếp p-n:
Khi đặt một bán dẫn loại n và một bán dẫn Khi đặt một bán dẫn loại n và một bán dẫn loại p tiếp xuc nhau thì nơi tiếp xúc sẽ có loại p tiếp xuc nhau thì nơi tiếp xúc sẽ có hiện tượng khuếch tán các hạt mang điện qua hiện tượng khuếch tán các hạt mang điện qua lại nhưng chủ yếu là hạt mang điện cơ bản: lại nhưng chủ yếu là hạt mang điện cơ bản: các electron từ bán dẫn loại n sang bán dẫn các electron từ bán dẫn loại n sang bán dẫn loại p và các lỗ trống từ bán dẫn loại p sang loại p và các lỗ trống từ bán dẫn loại p sang bán dẫn loại n; kết quả làm xuất hiện một lớp bán dẫn loại n; kết quả làm xuất hiện một lớp phân cách gọi là phân cách gọi là lớp tiếp xúc p-nlớp tiếp xúc p-n ( có bề dày ( có bề dày rất nhỏ cỡ mm), điện trường ở lớp rất nhỏ cỡ mm), điện trường ở lớp tiếp xúc có tác dụng ngăn cản sự khuếch tán tiếp xúc có tác dụng ngăn cản sự khuếch tán các hạt mang điện cơ bản nhưng lại giúp sức các hạt mang điện cơ bản nhưng lại giúp sức cho sự chuyển động của các hạt mang điện cho sự chuyển động của các hạt mang điện không cơ bản; dòng điện đi qua lớp tiếp xúc không cơ bản; dòng điện đi qua lớp tiếp xúc rất nhỏ, không đáng kể. Khi đạt một giá rất nhỏ, không đáng kể. Khi đạt một giá trị nào đó thì sự khuếch tán ngừng lại.trị nào đó thì sự khuếch tán ngừng lại.
310
oE
oE
TH1: Cường độ điện trường hướng từ p sang TH1: Cường độ điện trường hướng từ p sang n (Upn > 0):n (Upn > 0):
Có sự dịch chuyển các hạt mang điện Có sự dịch chuyển các hạt mang điện cơ bản, kết quả là xuất hiện một dòng điện cơ bản, kết quả là xuất hiện một dòng điện đáng kể qua khối bán dẫn từ p sang n, gọi đáng kể qua khối bán dẫn từ p sang n, gọi là là dòng điện thuậndòng điện thuận, hiệu điện thế đặt vào , hiệu điện thế đặt vào gọi là gọi là hiệu điện thế thuậnhiệu điện thế thuận..
b)Dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-b)Dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-n:n:
b)Dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-n:b)Dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-n:
TH2: cường độ điện trường hướng từ n TH2: cường độ điện trường hướng từ n sang p (Upn < 0):sang p (Upn < 0):
Ngăn cản sự dịch chuyển các hạt mang Ngăn cản sự dịch chuyển các hạt mang điện cơ bản, cùng với , khuyến khích điện cơ bản, cùng với , khuyến khích sự di chuyển của các hạt mang điện sự di chuyển của các hạt mang điện không cơ bản; kết quả là xuất hiện một không cơ bản; kết quả là xuất hiện một dòng điện rất nhỏ, không đáng kể qua dòng điện rất nhỏ, không đáng kể qua khối bán dẫn từ n sang p; gọi là khối bán dẫn từ n sang p; gọi là dòng dòng điện ngượcđiện ngược, hiệu điện thế đặt vào gọi là , hiệu điện thế đặt vào gọi là hiệu điện thế ngượchiệu điện thế ngược..
oE
Đặc tuyến Volt-Ampere của lớp Đặc tuyến Volt-Ampere của lớp chuyển tiếp p-nchuyển tiếp p-n
II
UU
Một clip mô tả dòng điện đi Một clip mô tả dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp P – N qua lớp chuyển tiếp P – N
Click hereClick hereMột clip mô tả sự chuyển Một clip mô tả sự chuyển
động của các electron động của các electron trong chất bán dẫntrong chất bán dẫn
And click hereAnd click here
V. Các dụng cụ bán dẫn:V. Các dụng cụ bán dẫn:
Ưu điểm của các dụng cụ bán dẫn là kích thước Ưu điểm của các dụng cụ bán dẫn là kích thước nhỏ, tiết kiệm được năng lượng, chỉ cần nguồn nhỏ, tiết kiệm được năng lượng, chỉ cần nguồn có hiệu điện thế thấp, bền vững về mặt cơ học, có hiệu điện thế thấp, bền vững về mặt cơ học, thời gian sử dụng được dài, ….thời gian sử dụng được dài, ….
Một số loại dụng cụ bán dẫn thường được sử Một số loại dụng cụ bán dẫn thường được sử dụng: dụng:
_ Điốt bán dẫn_ Điốt bán dẫn _ Trandito hay còn gọi là triot bán dẫn._ Trandito hay còn gọi là triot bán dẫn. _ Nhiệt điện trở bán dẫn (rêdisto)_ Nhiệt điện trở bán dẫn (rêdisto) _ Quang điện trở bán dẫn (phôtôrêdistô)_ Quang điện trở bán dẫn (phôtôrêdistô) _ Vi mạch điện tử_ Vi mạch điện tử
a) Điốt bán dẫna) Điốt bán dẫn
Là dụng cụ bán dẫn có lớp tiếp xúc p-n nên có Là dụng cụ bán dẫn có lớp tiếp xúc p-n nên có tính chất dẫn điện chủ yếu theo một chiều.tính chất dẫn điện chủ yếu theo một chiều.
Dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành Dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều, dùng trong mạch tách dòng điện một chiều, dùng trong mạch tách sóng.sóng.
n p - + I I catoát anoát Kyù hieäu ñioát baùn daãn Chænh löu nöûa chu kyø Chænh löu hai nöûa chu kyø
Một đoạn clip giới thiệu về Một đoạn clip giới thiệu về diot bán dẫndiot bán dẫnClick hereClick here
b) Trandito bán dẫnb) Trandito bán dẫn
• Có hai loại TranditoCó hai loại Trandito Loại p-n-p: phần giữa là bán dẫn loại Loại p-n-p: phần giữa là bán dẫn loại
n, hai bên là bán dẫn loại p.n, hai bên là bán dẫn loại p. Loại n-p-n: phần giữa là bán dẫn loại Loại n-p-n: phần giữa là bán dẫn loại
p, hai bên là bán dẫn loại n.p, hai bên là bán dẫn loại n.• Các cực của Trandito:Các cực của Trandito:
Phần giữa gọi là cực gốc hay cực Phần giữa gọi là cực gốc hay cực bazơ, ký hiệu B, có bề dày rất nhỏ (cỡ bazơ, ký hiệu B, có bề dày rất nhỏ (cỡ vài vài m) và có điện trở suất lớn.m) và có điện trở suất lớn.
Một phần là cực phát hay êmetơ, kí Một phần là cực phát hay êmetơ, kí hiệu E.hiệu E.
Phần còn lại là cực góp hay côlectơ, Phần còn lại là cực góp hay côlectơ, kí hiệu C.kí hiệu C.
•Là dụng cụ bán dẫn cấu tạo từ Là dụng cụ bán dẫn cấu tạo từ ba phần có tính dẫn điện khác ba phần có tính dẫn điện khác nhau nên có hai lớp tiếp xúc p-nhau nên có hai lớp tiếp xúc p-n.n.
E C E C p n p n p n B B E C E C B B Trandito loaïi p-n-p Trandito loaïi n-p-n
Trandito loại NPN
Trandito loại PNP
Hoạt động:Hoạt động: Mắc nguồn Mắc nguồn EE11 vào 2 cực E và B và nguồn vào 2 cực E và B và nguồn EE22 vào vào
B và C sao cho hiệu điện thế ở lớp tiếp xúc E-B là B và C sao cho hiệu điện thế ở lớp tiếp xúc E-B là thuận và hiệu điện thế ở lớp tiếp xúc B-C là ngược. thuận và hiệu điện thế ở lớp tiếp xúc B-C là ngược. Thông thường Thông thường EE22 lớn hơn lớn hơn EE11 từ 5 đến 10 lần. từ 5 đến 10 lần.
Ví dụ xét trường hợp Trandito n-p-n:Ví dụ xét trường hợp Trandito n-p-n:
Dưới tác dụng của Dưới tác dụng của EE11 electron chuyển từ E sang B, lỗ electron chuyển từ E sang B, lỗ trống chuyển từ B sang E tạo thành dòng êmetơ Itrống chuyển từ B sang E tạo thành dòng êmetơ IEE, , nhưng do mật độ electron ở E lớn hơn rất nhiều so với nhưng do mật độ electron ở E lớn hơn rất nhiều so với mật độ lỗ ở B, mặt khác bề dày của B rất nhỏ nên mật độ lỗ ở B, mặt khác bề dày của B rất nhỏ nên electron từ E sẽ nhanh chóng khuếch tán đến lớp tiếp electron từ E sẽ nhanh chóng khuếch tán đến lớp tiếp xúc B-C.xúc B-C.
Dưới tác dụng của Dưới tác dụng của EE22 (và điện trường tại điểm tiếp (và điện trường tại điểm tiếp xúc) khuyến khích những electron này chạy sang C xúc) khuyến khích những electron này chạy sang C tạo thành dòng côlectơ Itạo thành dòng côlectơ ICC..
E C n p n
IE B R IC IB E1 E2 - + - +
Hoaït ñoäng cuûa trandito n-p-n
Chỉ một số rất ít electron không đi Chỉ một số rất ít electron không đi qua lớp tiếp xúc B-C mà kết hợp với qua lớp tiếp xúc B-C mà kết hợp với lỗ trống ở B tạo nên dòng badơ Ilỗ trống ở B tạo nên dòng badơ IBB..
Vậy: IVậy: IEE = I = IC C + I+ IBB , với I , với IBB << I << ICC
Số electron từ E chạy sang B càng Số electron từ E chạy sang B càng nhiều (tức Inhiều (tức IEE càng lớn) thì dòng I càng lớn) thì dòng ICC càng lớn. Do đó dòng Icàng lớn. Do đó dòng IEE có tác dụng có tác dụng
điều khiển dòng Iđiều khiển dòng ICC và I và ICC IIEE (dòng (dòng IIBB rất nhỏ có thể bỏ qua). rất nhỏ có thể bỏ qua).
Nếu hiệu điện thế đặt vào lớp tiếp Nếu hiệu điện thế đặt vào lớp tiếp xúc E-B thay đổi thì Ixúc E-B thay đổi thì IEE và do đó I và do đó ICC sẽ sẽ thay đổi.thay đổi.
Nếu trong mạch côlectơ có mắc Nếu trong mạch côlectơ có mắc điện trở R khá lớn thì hiệu điện thế điện trở R khá lớn thì hiệu điện thế hai đầu điện trở này là Uhai đầu điện trở này là URR = I = ICC.R lớn .R lớn hơn hiệu điện thế Uhơn hiệu điện thế UE-BE-B đặt vào E-B đặt vào E-B nhiều lần. Kết quả là sự biến thiên nhiều lần. Kết quả là sự biến thiên của hiệu điện thế Ucủa hiệu điện thế UE-BE-B được khuếch được khuếch đại trong mạch Trandito.đại trong mạch Trandito.
Ứng dụngỨng dụng: dung trong các mạch : dung trong các mạch khuếch đại dao động, trong các máy khuếch đại dao động, trong các máy phát dao động, biến điện,……phát dao động, biến điện,……
Một số loại trandito thường dùng Một số loại trandito thường dùng hiện nayhiện nay
Video clip về cơ chế hoạt động Video clip về cơ chế hoạt động của Tranditocủa TranditoClick hereClick here
Là dụng cụ bán dẫn dựa trên sự phụ thuộc Là dụng cụ bán dẫn dựa trên sự phụ thuộc mạnh của điện trở bán dẫn vào nhiệt độ.mạnh của điện trở bán dẫn vào nhiệt độ.
Được chế tạo từ các chất bán dẫn khác Được chế tạo từ các chất bán dẫn khác nhau như Ge, Si, Se, một số oxit kim nhau như Ge, Si, Se, một số oxit kim loại,…loại,…
Dùng trong các thiết bị đo nhiệt độ, Dùng trong các thiết bị đo nhiệt độ, khống chế nhiệt độ từ xa, thiết bị báo khống chế nhiệt độ từ xa, thiết bị báo cháy.cháy.
c)Nhiệt điện trở bán dẫn:c)Nhiệt điện trở bán dẫn: (rêdisto (rêdisto))
Hệ thống báo cháy có sử dụng Hệ thống báo cháy có sử dụng redistoredisto
d) Quang điện trở bán dẫn:d) Quang điện trở bán dẫn: Là dụng cụ bán dẫn dựa trên sự phụ Là dụng cụ bán dẫn dựa trên sự phụ
thuộc của điện trở một số bán dẫn vào thuộc của điện trở một số bán dẫn vào cường độ ánh sáng chiếu vào nó: nhờ cường độ ánh sáng chiếu vào nó: nhờ năng lượng ánh sáng một số liên kết năng lượng ánh sáng một số liên kết trong tính thể bị phá vỡ tạo ra các hạt trong tính thể bị phá vỡ tạo ra các hạt mang điện tự do nên độ dẫn điện của mang điện tự do nên độ dẫn điện của bán dẫn tăng lên (hiện tượng quang điện bán dẫn tăng lên (hiện tượng quang điện bên trong).bên trong).
Được chế tạo từ Ge, Si, Se và một số Được chế tạo từ Ge, Si, Se và một số bán dẫn hợp chất như CdS, PbS,…bán dẫn hợp chất như CdS, PbS,…
Dùng trong các thiết bị kiểm tra và điều Dùng trong các thiết bị kiểm tra và điều khiển tự động.khiển tự động.
e) Vi mạch điện tử:e) Vi mạch điện tử:
Là những vi mạch có kích thước rất Là những vi mạch có kích thước rất nhỏ nhưng chứa hàng trăm, hàng nhỏ nhưng chứa hàng trăm, hàng nghìn chi tiết khác nhau ( điốt, nghìn chi tiết khác nhau ( điốt,
tradito, điện trở,…) thay thế cho tradito, điện trở,…) thay thế cho các mạch điện tử cồng kềnh.các mạch điện tử cồng kềnh.
Ảnh minh họaẢnh minh họa
f) f) Ưu điểm của các dụng cụ Ưu điểm của các dụng cụ bán dẫnbán dẫn : : Kích thước nhỏ Kích thước nhỏ Tiết kiệm được năng lượng Tiết kiệm được năng lượng Chỉ cần nguồn hiệu điện thế Chỉ cần nguồn hiệu điện thế
thấp thấp Bền vững về mặt cơ học Bền vững về mặt cơ học Thời gian sử dụng được dài Thời gian sử dụng được dài ……
Video clip nói về việc làm 1 chip Video clip nói về việc làm 1 chip bán dẫn tại Hoa Kìbán dẫn tại Hoa Kì
HereHere
Củng cố bài học bằng trắc nghiệmCủng cố bài học bằng trắc nghiệm
Câu nào dưới đây nói về các hạt tải Câu nào dưới đây nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn là đúng?điện trong chất bán dẫn là đúng?
A.A. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại n Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại n chỉ có electron tự dochỉ có electron tự do
B.B. Các hạt tải điện trong bán dẫn loại p chỉ có Các hạt tải điện trong bán dẫn loại p chỉ có lỗ trốnglỗ trống
C.C. Các hạt tải điện trong bán dẫn luôn bao Các hạt tải điện trong bán dẫn luôn bao gồm: lỗ trống và electron tự dogồm: lỗ trống và electron tự do
D.D. Các hạt tải điện trong bán dẫn luôn chuyển Các hạt tải điện trong bán dẫn luôn chuyển động ngược chiều với điện trườngđộng ngược chiều với điện trường
Chọn câu đúng trong các câu sau:Chọn câu đúng trong các câu sau:A. Trong chất bán dẫn, mật độ electron luôn
bằng mật độ lỗ trốngB. Nhiệt độ càng cao, bán dẫn dẫn điện càng
tốtC. Bán dẫn loại p tích điện dương vì mật độ lỗ
trống lớn hơn mật độ electronD. Bán dẫn có điện trở suất cao hơn kim loại,
vì trong bán dẫn có 2 loại hạt tải điện trái dấu.
mA
Chất bán dẫn
Nhiệt ñoä T1Nhiệt ñoä T2 > T1
- Ñieän trôû suaát thay ñoåi nhö theá naøo khi nhieät ñoä taêng ?
- Haõy nhaän xeùt khi Nhiệt ñoä T2 > T1 thì doøng ñieän qua baùn daãn taêng hay giaûm ?
- So saùnh vôùi ñieän trôû suaát cuûa kim loaïi .?
Thực hiện bởi:LÊ BẢO LONG
NGUYỄN TÙNG ANHĐINH HOÀNG PHÚC
Học sinh lớp 11 Chuyên Lý Năm học 2009-2010
Thực hiện bởi:LÊ BẢO LONG
NGUYỄN TÙNG ANHĐINH HOÀNG PHÚC
Học sinh lớp 11 Chuyên Lý Năm học 2009-2010