60
Chương III Chương III BÀI 23 BÀI 23

Download file đính kèm

  • Upload
    phamthu

  • View
    225

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Download file đính kèm

Chương IIIChương III

BÀI 23BÀI 23

Page 2: Download file đính kèm

VẤN ĐỀ ĐẶT RAVẤN ĐỀ ĐẶT RA

Chất bán dẫn là gì?Chất bán dẫn là gì? Chất bán dẫn có những tính chất Chất bán dẫn có những tính chất

đặc biệt gì?đặc biệt gì? Phân loại chất bán dẫnPhân loại chất bán dẫn Lớp chuyển tiếp p – nLớp chuyển tiếp p – n Câu hỏi và bài tậpCâu hỏi và bài tập

Page 3: Download file đính kèm

I. Chất bán dẫn là gì?I. Chất bán dẫn là gì?

Chất bán dẫn ( Semiconductor) Chất bán dẫn ( Semiconductor) là vật liệu trung gian giữa chất cách là vật liệu trung gian giữa chất cách điện và chất dẫn điện. Chất bán dẫn điện và chất dẫn điện. Chất bán dẫn hoạt động như chất cách điện ở nhiệt hoạt động như chất cách điện ở nhiệt độ thấp và hoạt động như một chất độ thấp và hoạt động như một chất dẫn điện ở nhiệt độ cao.dẫn điện ở nhiệt độ cao.

Page 4: Download file đính kèm

II. Tính chất của chất bán dẫnII. Tính chất của chất bán dẫn

11. Điện trở suất của bán dẫn có giá trị trung . Điện trở suất của bán dẫn có giá trị trung gian giữa kim loại và điện môi.gian giữa kim loại và điện môi.

201015101010510010

510

1010

Điện môi

Bán dẫn

Kim loại

Điện trở suất của bán dẫn có giá trị trung gian giữa điện môi và kim loại

Page 5: Download file đính kèm

II. Tính chất của chất bán dẫnII. Tính chất của chất bán dẫn 2. Điện trở suất của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh 2. Điện trở suất của bán dẫn tinh khiết giảm mạnh

khi nhiệt độ tăng. Do đó ở nhiệt độ thấp, bán khi nhiệt độ tăng. Do đó ở nhiệt độ thấp, bán dẫn dẫn điện kém, còn ở nhiệt độ cao, bán dẫn dẫn dẫn điện kém, còn ở nhiệt độ cao, bán dẫn dẫn điện khá tốt.dẫn điện khá tốt.

Bán dẫn tinh khiết

Kim loại

Điện trở suất của kim loại và bán dẫn tinh khiết phụ thuộc khác nhau vào nhiệt độ.

T

Page 6: Download file đính kèm

Câu hỏi 1: Câu hỏi 1: Vì sao điện trở suất của kim loại và bán dẫn lại phụ thuộc

khác nhau vào nhiệt độ ?

Page 7: Download file đính kèm

Đáp án:Đáp án:

Bán dẫn tinh khiết

Kim loại

T

Kim loại có sẵn một số hạt tải điện tự do là electron. Do đó khi ở nhiệt độ bình thường kim loại có khả năng dẫn điện. Ở nhiệt độ cao, va chạm giữa electron với ion dương tăng dần.

Điện trở suất tăng dần

Chất bán dẫn ở nhiệt độ thường không có các hạt tải điện tự do, chúng hầu như không dẫn điện. Khi nhiệt độ tăng cao, chất bán dẫn hình thành 2 loại hạt tải điện tự do. Do đó, số hạt tải điện tự do tăng đột ngột.

Điện trở suất của chúng giảm đột ngột.

Page 8: Download file đính kèm

III. Phân loại chất bán dẫnIII. Phân loại chất bán dẫn

1. Chất bán dẫn tinh khiết hay còn được gọi là bán 1. Chất bán dẫn tinh khiết hay còn được gọi là bán dẫn đơn chất.dẫn đơn chất.

Các bán dẫn tinh khiết thường gặp như : Si, Ge,…Các bán dẫn tinh khiết thường gặp như : Si, Ge,…2. Chất bán dẫn có tạp chất2. Chất bán dẫn có tạp chất Bán dẫn có tạp chất thường gặp là: GaAs, CdTe, Bán dẫn có tạp chất thường gặp là: GaAs, CdTe,

ZnS,…, nhiều oxit, sunfua, selenua, telurua,… ZnS,…, nhiều oxit, sunfua, selenua, telurua,… và một số chất polime.và một số chất polime.

Page 9: Download file đính kèm

Bán dẫn tinh khiết

Page 10: Download file đính kèm

III. Phân loại chất bán dẫnIII. Phân loại chất bán dẫn

1. Sự dẫn1. Sự dẫn điện của bán dẫn tinh khiết:điện của bán dẫn tinh khiết:Ta xét trường hợp bán dẫn điển hình là Si. Ta xét trường hợp bán dẫn điển hình là Si.

Nếu mạng tinh thể chỉ có một loại nguyên Nếu mạng tinh thể chỉ có một loại nguyên tử Si, thì ta gọi đó là tử Si, thì ta gọi đó là bán dẫn tinh khiết.bán dẫn tinh khiết.

Si Si

Page 11: Download file đính kèm

Mô hình mạng tinh thể SilicMô hình mạng tinh thể Silic

Ở nhiệt độ thấp, các electron hóa trị gắn bó chặt chẽ với các nguyên tử ở nút mạng

Không có các eletron tự do

Si

Si

Si

Si

Si

Si

Si

Si

Si

Page 12: Download file đính kèm

Khi nhiệt độ tăng caoKhi nhiệt độ tăng cao

Si SiSi

SiSiSi

Si Si Si

Ở nhiệt độ cao luôn có sự phát sinh các cặp electron-lỗ trống.

Số eletron và số lỗ trống trong bán dẫn tinh khiết bằng nhau.

Page 13: Download file đính kèm

Khi có điện trường đặt vào chất Khi có điện trường đặt vào chất bán dẫnbán dẫn

Si SiSi

SiSiSi

Si Si Si

E

Các eletron chuyển động ngược chiều điện trường, các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường

=> Gây nên dòng điện trong chất bán dẫn.

Page 14: Download file đính kèm

Si

Si Si

Si

electron

Lỗ trống

Page 15: Download file đính kèm

Một đoạn phim 3D về sự chuyển Một đoạn phim 3D về sự chuyển động của các electrons trong động của các electrons trong

mạng tinh thể silicmạng tinh thể silicClick hereClick here

Page 16: Download file đính kèm

NHẬN XÉTNHẬN XÉT Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng

dịch chuyển có hướng của các eletron dịch chuyển có hướng của các eletron và lỗ trống.và lỗ trống.

Bán dẫn tinh khiết gọi là bán dẫn loại Bán dẫn tinh khiết gọi là bán dẫn loại i, ở bán dẫn tinh khiết số electron i, ở bán dẫn tinh khiết số electron bằng số lỗ trống.bằng số lỗ trống.

Độ dẫn điện của chất bán dẫn tăng Độ dẫn điện của chất bán dẫn tăng khi nhiệt độ tăng và độ dẫn điện giảm khi nhiệt độ tăng và độ dẫn điện giảm khi nhiệt độ giảm.khi nhiệt độ giảm.

Điện trở suất của chất bán dẫn giảm Điện trở suất của chất bán dẫn giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

Page 17: Download file đính kèm

III. Phân loại chất bán dẫnIII. Phân loại chất bán dẫn2. Sự dẫn điện của bán dẫn có tạp chất:2. Sự dẫn điện của bán dẫn có tạp chất: Nếu bán dẫn Silic có pha tạp chất, tức Nếu bán dẫn Silic có pha tạp chất, tức

là ngoài các nguyên tử Silic còn có là ngoài các nguyên tử Silic còn có các nguyên tử của nguyên tố khác, thì các nguyên tử của nguyên tố khác, thì tính dẫn điện của bán dẫn thay đổi rất tính dẫn điện của bán dẫn thay đổi rất nhiều.nhiều.

Bán dẫn có tạp chất được chia làm 2 Bán dẫn có tạp chất được chia làm 2 loại:loại:

_ Bán dẫn loại n._ Bán dẫn loại n. _ Bán dẫn loại p. _ Bán dẫn loại p.

Page 18: Download file đính kèm

a) Bán dẫn loại na) Bán dẫn loại nGiả sử trong mạng tinh thể có lẫn một nguyên Giả sử trong mạng tinh thể có lẫn một nguyên

tử Photpho (P).tử Photpho (P).

PSi

Electorn dư trong nguyên tử Photpho liên kết yếu với nguyên tử Photpho.

Page 19: Download file đính kèm

Mô hình mạng tinh thể bán dẫn Mô hình mạng tinh thể bán dẫn có tạp chấtcó tạp chất

Si Si

SiSiSi

Si

SiSiP

Electron dư thừa dễ dàng tách ra

khỏi nguyên

tử

Page 20: Download file đính kèm

Nhận xétNhận xét

Như vậy, tạp chất P đã tạo thêm các electron tự Như vậy, tạp chất P đã tạo thêm các electron tự do mà không làm tăng số lỗ trống.do mà không làm tăng số lỗ trống.

Ta gọi electron là hạt tải điện cơ bản (hay đa Ta gọi electron là hạt tải điện cơ bản (hay đa số), lỗ trống là hạt tải điện không cơ bản (hay số), lỗ trống là hạt tải điện không cơ bản (hay thiểu số).thiểu số).

Bán dẫn như vậy được gọi là bán dẫn electron Bán dẫn như vậy được gọi là bán dẫn electron hay bán dẫn loại n.hay bán dẫn loại n.

Page 21: Download file đính kèm

b) Bán dẫn loại p:b) Bán dẫn loại p:Giả sử trong mạng tinh thể Sillic có một nguyên tử Giả sử trong mạng tinh thể Sillic có một nguyên tử

Bo (B).Bo (B).

Si B

Lỗ trống tạo nên do nguyên tử Bo thiếu

một electron liên kết với một nguyên tử

Sillic lân cận.

Page 22: Download file đính kèm

Mô hình mạng tinh thể bán dẫn có tạp chất B

Một electron ở liên kết gần đó có thể chuyển đến lấp đầy liên kết trống này và tạo thành một lỗ trống mới. Si

Si

Si

Si

Si

Si

Si

Si

B

Page 23: Download file đính kèm

Nhận xét:Nhận xét:

Như vậy, tạp chất Bo pha vào bán dẫn Như vậy, tạp chất Bo pha vào bán dẫn Sillic đã tạo thêm lỗ trống, làm cho số Sillic đã tạo thêm lỗ trống, làm cho số lỗ trống nhiều hơn số electron dẫn.lỗ trống nhiều hơn số electron dẫn.

Ta gọi lỗ trống là hạt tải điện cơ bản Ta gọi lỗ trống là hạt tải điện cơ bản (hay hạt tải điện đa số), electron là hạt (hay hạt tải điện đa số), electron là hạt tải điện không cơ bản (hay hạt tải điện tải điện không cơ bản (hay hạt tải điện thiểu số).thiểu số).

Bán dẫn như vậy được gọi là bán dẫn lỗ Bán dẫn như vậy được gọi là bán dẫn lỗ trống hay bán dẫn loại p.trống hay bán dẫn loại p.

Page 24: Download file đính kèm

Một đoạn video mô tả bán dẫn Một đoạn video mô tả bán dẫn loại p và bán dẫn loại nloại p và bán dẫn loại n

Click hereClick here

Page 25: Download file đính kèm

Mời các bạn xem một vài đoạn Mời các bạn xem một vài đoạn phim về chuyển động của các phim về chuyển động của các electrons trong chất bán dẫn:electrons trong chất bán dẫn:

• ĐoạnĐoạn phimphim 1. 1.• ĐoạnĐoạn phimphim 2. 2.

Page 26: Download file đính kèm

Nếu pha hai loại tạp chất, chẳng hạn như cả Nếu pha hai loại tạp chất, chẳng hạn như cả Photpho và Bo vào bán dẫn Sillic thì bán dẫn Photpho và Bo vào bán dẫn Sillic thì bán dẫn này có thể là bán dẫn loại p hoặc bán dẫn này có thể là bán dẫn loại p hoặc bán dẫn loại n, tùy theo tỉ lệ giữa hai loại tạp chất.loại n, tùy theo tỉ lệ giữa hai loại tạp chất.

Như vậy, bằng cách chọn tạp chất và nồng Như vậy, bằng cách chọn tạp chất và nồng độ tạp chất pha vào bán dẫn, người ta có thể độ tạp chất pha vào bán dẫn, người ta có thể tạo ra bán dẫn thuộc loại mình mong muốn. tạo ra bán dẫn thuộc loại mình mong muốn. Đây chính là tính chất rất đặc biệt của bán Đây chính là tính chất rất đặc biệt của bán dẫn, khiến cho nó có nhiều ứng dụng.dẫn, khiến cho nó có nhiều ứng dụng.

Page 27: Download file đính kèm

IV. Lớp chuyển tiếp p-n:IV. Lớp chuyển tiếp p-n:

a)a) Sự hình thành lớp chuyển Sự hình thành lớp chuyển tiếp p-ntiếp p-n

b)b) Dòng điện qua lớp chuyển Dòng điện qua lớp chuyển tiếp p-ntiếp p-n

c)c) Đặc tuyến Volt-Ampere Đặc tuyến Volt-Ampere của lớp chuyển tiếp p-ncủa lớp chuyển tiếp p-n

Page 28: Download file đính kèm

a) Sự hình thành lớp chuyển tiếp p-n:

+

+

+

+

+

+

+

+

_

_

_

_

_

_

_

_

n p

Chỗ tiếp xúc 2 loại bán dẫn đã hình thành lớp chuyển tiếp p-n. Lớp này còn được gọi là lớp nghèo hạt tải điện, gọi tắt là lớp nghèo.

E

Page 29: Download file đính kèm

a) Sự hình thành lớp chuyển tiếp p-n:a) Sự hình thành lớp chuyển tiếp p-n:

Khi đặt một bán dẫn loại n và một bán dẫn Khi đặt một bán dẫn loại n và một bán dẫn loại p tiếp xuc nhau thì nơi tiếp xúc sẽ có loại p tiếp xuc nhau thì nơi tiếp xúc sẽ có hiện tượng khuếch tán các hạt mang điện qua hiện tượng khuếch tán các hạt mang điện qua lại nhưng chủ yếu là hạt mang điện cơ bản: lại nhưng chủ yếu là hạt mang điện cơ bản: các electron từ bán dẫn loại n sang bán dẫn các electron từ bán dẫn loại n sang bán dẫn loại p và các lỗ trống từ bán dẫn loại p sang loại p và các lỗ trống từ bán dẫn loại p sang bán dẫn loại n; kết quả làm xuất hiện một lớp bán dẫn loại n; kết quả làm xuất hiện một lớp phân cách gọi là phân cách gọi là lớp tiếp xúc p-nlớp tiếp xúc p-n ( có bề dày ( có bề dày rất nhỏ cỡ mm), điện trường ở lớp rất nhỏ cỡ mm), điện trường ở lớp tiếp xúc có tác dụng ngăn cản sự khuếch tán tiếp xúc có tác dụng ngăn cản sự khuếch tán các hạt mang điện cơ bản nhưng lại giúp sức các hạt mang điện cơ bản nhưng lại giúp sức cho sự chuyển động của các hạt mang điện cho sự chuyển động của các hạt mang điện không cơ bản; dòng điện đi qua lớp tiếp xúc không cơ bản; dòng điện đi qua lớp tiếp xúc rất nhỏ, không đáng kể. Khi đạt một giá rất nhỏ, không đáng kể. Khi đạt một giá trị nào đó thì sự khuếch tán ngừng lại.trị nào đó thì sự khuếch tán ngừng lại.

310

oE

oE

Page 30: Download file đính kèm

TH1: Cường độ điện trường hướng từ p sang TH1: Cường độ điện trường hướng từ p sang n (Upn > 0):n (Upn > 0):

Có sự dịch chuyển các hạt mang điện Có sự dịch chuyển các hạt mang điện cơ bản, kết quả là xuất hiện một dòng điện cơ bản, kết quả là xuất hiện một dòng điện đáng kể qua khối bán dẫn từ p sang n, gọi đáng kể qua khối bán dẫn từ p sang n, gọi là là dòng điện thuậndòng điện thuận, hiệu điện thế đặt vào , hiệu điện thế đặt vào gọi là gọi là hiệu điện thế thuậnhiệu điện thế thuận..

b)Dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-b)Dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-n:n:

Page 31: Download file đính kèm

b)Dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-n:b)Dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p-n:

TH2: cường độ điện trường hướng từ n TH2: cường độ điện trường hướng từ n sang p (Upn < 0):sang p (Upn < 0):

Ngăn cản sự dịch chuyển các hạt mang Ngăn cản sự dịch chuyển các hạt mang điện cơ bản, cùng với , khuyến khích điện cơ bản, cùng với , khuyến khích sự di chuyển của các hạt mang điện sự di chuyển của các hạt mang điện không cơ bản; kết quả là xuất hiện một không cơ bản; kết quả là xuất hiện một dòng điện rất nhỏ, không đáng kể qua dòng điện rất nhỏ, không đáng kể qua khối bán dẫn từ n sang p; gọi là khối bán dẫn từ n sang p; gọi là dòng dòng điện ngượcđiện ngược, hiệu điện thế đặt vào gọi là , hiệu điện thế đặt vào gọi là hiệu điện thế ngượchiệu điện thế ngược..

oE

Page 32: Download file đính kèm

Đặc tuyến Volt-Ampere của lớp Đặc tuyến Volt-Ampere của lớp chuyển tiếp p-nchuyển tiếp p-n

II

UU

Page 33: Download file đính kèm

Một clip mô tả dòng điện đi Một clip mô tả dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp P – N qua lớp chuyển tiếp P – N

Click hereClick hereMột clip mô tả sự chuyển Một clip mô tả sự chuyển

động của các electron động của các electron trong chất bán dẫntrong chất bán dẫn

And click hereAnd click here

Page 34: Download file đính kèm

V. Các dụng cụ bán dẫn:V. Các dụng cụ bán dẫn:

Ưu điểm của các dụng cụ bán dẫn là kích thước Ưu điểm của các dụng cụ bán dẫn là kích thước nhỏ, tiết kiệm được năng lượng, chỉ cần nguồn nhỏ, tiết kiệm được năng lượng, chỉ cần nguồn có hiệu điện thế thấp, bền vững về mặt cơ học, có hiệu điện thế thấp, bền vững về mặt cơ học, thời gian sử dụng được dài, ….thời gian sử dụng được dài, ….

Một số loại dụng cụ bán dẫn thường được sử Một số loại dụng cụ bán dẫn thường được sử dụng: dụng:

_ Điốt bán dẫn_ Điốt bán dẫn _ Trandito hay còn gọi là triot bán dẫn._ Trandito hay còn gọi là triot bán dẫn. _ Nhiệt điện trở bán dẫn (rêdisto)_ Nhiệt điện trở bán dẫn (rêdisto) _ Quang điện trở bán dẫn (phôtôrêdistô)_ Quang điện trở bán dẫn (phôtôrêdistô) _ Vi mạch điện tử_ Vi mạch điện tử

Page 35: Download file đính kèm

a) Điốt bán dẫna) Điốt bán dẫn

Là dụng cụ bán dẫn có lớp tiếp xúc p-n nên có Là dụng cụ bán dẫn có lớp tiếp xúc p-n nên có tính chất dẫn điện chủ yếu theo một chiều.tính chất dẫn điện chủ yếu theo một chiều.

Dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành Dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều, dùng trong mạch tách dòng điện một chiều, dùng trong mạch tách sóng.sóng.

n p - + I I catoát anoát Kyù hieäu ñioát baùn daãn Chænh löu nöûa chu kyø Chænh löu hai nöûa chu kyø

Page 36: Download file đính kèm
Page 37: Download file đính kèm

Một đoạn clip giới thiệu về Một đoạn clip giới thiệu về diot bán dẫndiot bán dẫnClick hereClick here

Page 38: Download file đính kèm

b) Trandito bán dẫnb) Trandito bán dẫn

• Có hai loại TranditoCó hai loại Trandito Loại p-n-p: phần giữa là bán dẫn loại Loại p-n-p: phần giữa là bán dẫn loại

n, hai bên là bán dẫn loại p.n, hai bên là bán dẫn loại p. Loại n-p-n: phần giữa là bán dẫn loại Loại n-p-n: phần giữa là bán dẫn loại

p, hai bên là bán dẫn loại n.p, hai bên là bán dẫn loại n.• Các cực của Trandito:Các cực của Trandito:

Phần giữa gọi là cực gốc hay cực Phần giữa gọi là cực gốc hay cực bazơ, ký hiệu B, có bề dày rất nhỏ (cỡ bazơ, ký hiệu B, có bề dày rất nhỏ (cỡ vài vài m) và có điện trở suất lớn.m) và có điện trở suất lớn.

Một phần là cực phát hay êmetơ, kí Một phần là cực phát hay êmetơ, kí hiệu E.hiệu E.

Phần còn lại là cực góp hay côlectơ, Phần còn lại là cực góp hay côlectơ, kí hiệu C.kí hiệu C.

•Là dụng cụ bán dẫn cấu tạo từ Là dụng cụ bán dẫn cấu tạo từ ba phần có tính dẫn điện khác ba phần có tính dẫn điện khác nhau nên có hai lớp tiếp xúc p-nhau nên có hai lớp tiếp xúc p-n.n.

Page 39: Download file đính kèm

E C E C p n p n p n B B E C E C B B Trandito loaïi p-n-p Trandito loaïi n-p-n

Page 40: Download file đính kèm

Trandito loại NPN

Page 41: Download file đính kèm

Trandito loại PNP

Page 42: Download file đính kèm

Hoạt động:Hoạt động: Mắc nguồn Mắc nguồn EE11 vào 2 cực E và B và nguồn vào 2 cực E và B và nguồn EE22 vào vào

B và C sao cho hiệu điện thế ở lớp tiếp xúc E-B là B và C sao cho hiệu điện thế ở lớp tiếp xúc E-B là thuận và hiệu điện thế ở lớp tiếp xúc B-C là ngược. thuận và hiệu điện thế ở lớp tiếp xúc B-C là ngược. Thông thường Thông thường EE22 lớn hơn lớn hơn EE11 từ 5 đến 10 lần. từ 5 đến 10 lần.

Ví dụ xét trường hợp Trandito n-p-n:Ví dụ xét trường hợp Trandito n-p-n:

Page 43: Download file đính kèm

Dưới tác dụng của Dưới tác dụng của EE11 electron chuyển từ E sang B, lỗ electron chuyển từ E sang B, lỗ trống chuyển từ B sang E tạo thành dòng êmetơ Itrống chuyển từ B sang E tạo thành dòng êmetơ IEE, , nhưng do mật độ electron ở E lớn hơn rất nhiều so với nhưng do mật độ electron ở E lớn hơn rất nhiều so với mật độ lỗ ở B, mặt khác bề dày của B rất nhỏ nên mật độ lỗ ở B, mặt khác bề dày của B rất nhỏ nên electron từ E sẽ nhanh chóng khuếch tán đến lớp tiếp electron từ E sẽ nhanh chóng khuếch tán đến lớp tiếp xúc B-C.xúc B-C.

Dưới tác dụng của Dưới tác dụng của EE22 (và điện trường tại điểm tiếp (và điện trường tại điểm tiếp xúc) khuyến khích những electron này chạy sang C xúc) khuyến khích những electron này chạy sang C tạo thành dòng côlectơ Itạo thành dòng côlectơ ICC..

E C n p n

IE B R IC IB E1 E2 - + - +

Hoaït ñoäng cuûa trandito n-p-n

Page 44: Download file đính kèm

Chỉ một số rất ít electron không đi Chỉ một số rất ít electron không đi qua lớp tiếp xúc B-C mà kết hợp với qua lớp tiếp xúc B-C mà kết hợp với lỗ trống ở B tạo nên dòng badơ Ilỗ trống ở B tạo nên dòng badơ IBB..

Vậy: IVậy: IEE = I = IC C + I+ IBB , với I , với IBB << I << ICC

Số electron từ E chạy sang B càng Số electron từ E chạy sang B càng nhiều (tức Inhiều (tức IEE càng lớn) thì dòng I càng lớn) thì dòng ICC càng lớn. Do đó dòng Icàng lớn. Do đó dòng IEE có tác dụng có tác dụng

điều khiển dòng Iđiều khiển dòng ICC và I và ICC IIEE (dòng (dòng IIBB rất nhỏ có thể bỏ qua). rất nhỏ có thể bỏ qua).

Page 45: Download file đính kèm

Nếu hiệu điện thế đặt vào lớp tiếp Nếu hiệu điện thế đặt vào lớp tiếp xúc E-B thay đổi thì Ixúc E-B thay đổi thì IEE và do đó I và do đó ICC sẽ sẽ thay đổi.thay đổi.

Nếu trong mạch côlectơ có mắc Nếu trong mạch côlectơ có mắc điện trở R khá lớn thì hiệu điện thế điện trở R khá lớn thì hiệu điện thế hai đầu điện trở này là Uhai đầu điện trở này là URR = I = ICC.R lớn .R lớn hơn hiệu điện thế Uhơn hiệu điện thế UE-BE-B đặt vào E-B đặt vào E-B nhiều lần. Kết quả là sự biến thiên nhiều lần. Kết quả là sự biến thiên của hiệu điện thế Ucủa hiệu điện thế UE-BE-B được khuếch được khuếch đại trong mạch Trandito.đại trong mạch Trandito.

Ứng dụngỨng dụng: dung trong các mạch : dung trong các mạch khuếch đại dao động, trong các máy khuếch đại dao động, trong các máy phát dao động, biến điện,……phát dao động, biến điện,……

Page 46: Download file đính kèm

Một số loại trandito thường dùng Một số loại trandito thường dùng hiện nayhiện nay

Page 47: Download file đính kèm

Video clip về cơ chế hoạt động Video clip về cơ chế hoạt động của Tranditocủa TranditoClick hereClick here

Page 48: Download file đính kèm

Là dụng cụ bán dẫn dựa trên sự phụ thuộc Là dụng cụ bán dẫn dựa trên sự phụ thuộc mạnh của điện trở bán dẫn vào nhiệt độ.mạnh của điện trở bán dẫn vào nhiệt độ.

Được chế tạo từ các chất bán dẫn khác Được chế tạo từ các chất bán dẫn khác nhau như Ge, Si, Se, một số oxit kim nhau như Ge, Si, Se, một số oxit kim loại,…loại,…

Dùng trong các thiết bị đo nhiệt độ, Dùng trong các thiết bị đo nhiệt độ, khống chế nhiệt độ từ xa, thiết bị báo khống chế nhiệt độ từ xa, thiết bị báo cháy.cháy.

c)Nhiệt điện trở bán dẫn:c)Nhiệt điện trở bán dẫn: (rêdisto (rêdisto))

Page 49: Download file đính kèm

Hệ thống báo cháy có sử dụng Hệ thống báo cháy có sử dụng redistoredisto

Page 50: Download file đính kèm

d) Quang điện trở bán dẫn:d) Quang điện trở bán dẫn: Là dụng cụ bán dẫn dựa trên sự phụ Là dụng cụ bán dẫn dựa trên sự phụ

thuộc của điện trở một số bán dẫn vào thuộc của điện trở một số bán dẫn vào cường độ ánh sáng chiếu vào nó: nhờ cường độ ánh sáng chiếu vào nó: nhờ năng lượng ánh sáng một số liên kết năng lượng ánh sáng một số liên kết trong tính thể bị phá vỡ tạo ra các hạt trong tính thể bị phá vỡ tạo ra các hạt mang điện tự do nên độ dẫn điện của mang điện tự do nên độ dẫn điện của bán dẫn tăng lên (hiện tượng quang điện bán dẫn tăng lên (hiện tượng quang điện bên trong).bên trong).

Được chế tạo từ Ge, Si, Se và một số Được chế tạo từ Ge, Si, Se và một số bán dẫn hợp chất như CdS, PbS,…bán dẫn hợp chất như CdS, PbS,…

Dùng trong các thiết bị kiểm tra và điều Dùng trong các thiết bị kiểm tra và điều khiển tự động.khiển tự động.

Page 51: Download file đính kèm

e) Vi mạch điện tử:e) Vi mạch điện tử:

Là những vi mạch có kích thước rất Là những vi mạch có kích thước rất nhỏ nhưng chứa hàng trăm, hàng nhỏ nhưng chứa hàng trăm, hàng nghìn chi tiết khác nhau ( điốt, nghìn chi tiết khác nhau ( điốt,

tradito, điện trở,…) thay thế cho tradito, điện trở,…) thay thế cho các mạch điện tử cồng kềnh.các mạch điện tử cồng kềnh.

Page 52: Download file đính kèm

Ảnh minh họaẢnh minh họa

Page 53: Download file đính kèm

f) f) Ưu điểm của các dụng cụ Ưu điểm của các dụng cụ bán dẫnbán dẫn : : Kích thước nhỏ Kích thước nhỏ Tiết kiệm được năng lượng Tiết kiệm được năng lượng Chỉ cần nguồn hiệu điện thế Chỉ cần nguồn hiệu điện thế

thấp thấp Bền vững về mặt cơ học Bền vững về mặt cơ học Thời gian sử dụng được dài Thời gian sử dụng được dài ……

Page 54: Download file đính kèm
Page 55: Download file đính kèm

Video clip nói về việc làm 1 chip Video clip nói về việc làm 1 chip bán dẫn tại Hoa Kìbán dẫn tại Hoa Kì

HereHere

Page 56: Download file đính kèm

Củng cố bài học bằng trắc nghiệmCủng cố bài học bằng trắc nghiệm

Câu nào dưới đây nói về các hạt tải Câu nào dưới đây nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn là đúng?điện trong chất bán dẫn là đúng?

A.A. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại n Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại n chỉ có electron tự dochỉ có electron tự do

B.B. Các hạt tải điện trong bán dẫn loại p chỉ có Các hạt tải điện trong bán dẫn loại p chỉ có lỗ trốnglỗ trống

C.C. Các hạt tải điện trong bán dẫn luôn bao Các hạt tải điện trong bán dẫn luôn bao gồm: lỗ trống và electron tự dogồm: lỗ trống và electron tự do

D.D. Các hạt tải điện trong bán dẫn luôn chuyển Các hạt tải điện trong bán dẫn luôn chuyển động ngược chiều với điện trườngđộng ngược chiều với điện trường

Page 57: Download file đính kèm

Chọn câu đúng trong các câu sau:Chọn câu đúng trong các câu sau:A. Trong chất bán dẫn, mật độ electron luôn

bằng mật độ lỗ trốngB. Nhiệt độ càng cao, bán dẫn dẫn điện càng

tốtC. Bán dẫn loại p tích điện dương vì mật độ lỗ

trống lớn hơn mật độ electronD. Bán dẫn có điện trở suất cao hơn kim loại,

vì trong bán dẫn có 2 loại hạt tải điện trái dấu.

Page 58: Download file đính kèm

mA

Chất bán dẫn

Nhiệt ñoä T1Nhiệt ñoä T2 > T1

- Ñieän trôû suaát thay ñoåi nhö theá naøo khi nhieät ñoä taêng ?

- Haõy nhaän xeùt khi Nhiệt ñoä T2 > T1 thì doøng ñieän qua baùn daãn taêng hay giaûm ?

- So saùnh vôùi ñieän trôû suaát cuûa kim loaïi .?

Page 59: Download file đính kèm

Thực hiện bởi:LÊ BẢO LONG

NGUYỄN TÙNG ANHĐINH HOÀNG PHÚC

Học sinh lớp 11 Chuyên Lý Năm học 2009-2010

Page 60: Download file đính kèm

Thực hiện bởi:LÊ BẢO LONG

NGUYỄN TÙNG ANHĐINH HOÀNG PHÚC

Học sinh lớp 11 Chuyên Lý Năm học 2009-2010