Upload
dinh-bt
View
1.516
Download
2
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Cách kiểm nghiệm viên nang, viên nén
Citation preview
NỘI DUNG BÀI HỌC:
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NANG –
VIÊN NÉN
1. Định nghĩa các dạng thuốc
2. Yêu cầu kỹ thuật
3. Phương pháp thử
4. Các dạng thuốc viên
VIÊN NÉN
Viên nén không bao (uncoated tablets)
Viên sủi bọt (effervescent tablets)
Viên bao (coated tablets)
Viên bao tan trong ruột (enteric coated tablets)
Viên ngậm (lozenge)
Viên nén phân tán trong nước
Viên nén tác dụng kéo dài
VIÊN NANG
Viên nang cứng, mềm, rã trong ruột, tác dụng kéo dài…
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN - NANG
1. Tính chất
2. Độ tan rã (Disintegration)
3. Độ đồng đều khối lượng (Uniformity of weight/mass)
4. Độ đồng đều hàm lượng (Uniformity of content)
5. Độ hòa tan (Dissolution)
6. Định tính (Identification)
7. Định lượng (Assay)
Yêu cầu kỹ thuật
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN - NANG
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN - NANG
+ Viên rắn, hai mặt nhẵn, trên mặt có thể có rãnh, chữ
hoặc ký hiệu, cạnh và thành viên lành lặn. Viên không bị
gãy vỡ, bở vụn trong quá trình bảo quản, phân phối và vận
chuyển.
+ Bằng nhận xét cảm quan: dùng thước đo mm để xác
định chiều dài, đương kinh, độ dày viên
1. Tính chất: Viên nén
Phương phap thư
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN - NANG
1. Tính chất: Viên nang (capsules)
Phương phap thư
Cỡ nang Dung tích (ml)00 0,950 0,671 0,482 0,383 0,384 0,215 0,13
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN-NANG
- Số lượng: 20 viên lấy ngẫu nhiên, cùng lô.
- Cân từng viên: x1 x2 x3… x20 ; tinh khối lượng trung bình XTB.
-Tinh khoảng chênh lệch cho phép: XTB ± %XTB
- Không được quá hai viên có khối lượng nằm ngoài giới hạn
chênh lệch so với khối lượng trung bình và không được có viên
nào có khối lượng vượt gấp đôi giới hạn đó.
2. Độ đồng đều khối lượng viên:
Phương pháp kiểm nghiệm:
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN-NANG
Dạng bào chế Khối lượng trung bình (KLTB)
% chênh lệch so với KLTB
Viên nén, Viên bao phim
80 mg80 mg < KLTB < 250 mg≥ 250 mg
± 10% XTB
± 7,5% XTB
± 5% XTB
Viên bao đương
Tất cả các loại ± 10% XTB
2. Độ đồng đều khối lượng viên:
Phương pháp kiểm nghiệm: CÂN
ĐÃ THỬ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƯỢNG THÌ KHÔNG THỬ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NANG
2. Độ đồng đều khối lượng nang:
Dạng bào chế
Khối lượng trung bình (KLTB)
% chênh lệch so với KLTB
Viên nang
< 300 mg 1010
300 mg 7,57,5
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NANG
- Số lượng: 20 nang lấy ngẫu nhiên, cùng lô.
- Cân lượng bột thuốc trong từng nang: x1 x2 x3… x20 ; tinh khối
lượng trung bình XTB.
-Tinh khoảng chênh lệch cho phép: XTB ± %XTB
- Không được quá hai nang có khối lượng nằm ngoài giới hạn
chênh lệch so với khối lượng trung bình và không được có nang
nào có khối lượng vượt gấp đôi giới hạn đó.
2. Độ đồng đều khối lượng nang:
Phương pháp kiểm nghiệm:
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN-NANG
3. Đô tan raMục tiêu: - viên nén, nang phải rã trong thơi gian quy định.
Phương pháp kiểm nghiệm:
-Số lượng: 6 viên (nang).
-Thuốc được coi là rã, khi đáp ứng một trong những yêu cầu:
a) Không còn cắn trên mặt lưới.
b) Nếu còn cắn, đấy là khối mềm không có màng nhận thấy
rõ, không có nhân khô.
c) Chỉ còn những mảnh vỏ bao của viên nén hoặc vỏ nang
trên mặt lưới.
KIỂM NGHIỆM ĐỘ RÃ CỦA THUỐC VIÊN NÉN-NANG
KIỂM NGHIỆM ĐỘ RÃ CỦA THUỐC VIÊN NÉN
Dạng viên Môi trường Thời gian
Nén không bao Nước Không quá 15 phút
Sui bọt 200 ml nước 15 - 25 oC Không quá 5 phút
Viên bao
Bao phim
Bao khác
Nước
Không quá 30 phút
Không quá 60 phút
Bao tan trong ruột HCl 0,1 M
Đệm phosphat 6,8
120‘ không rã
Không quá 60’
3. Độ tan rã
- Xác định tỷ lệ hòa tan hoạt chất của viên trong những điều
kiện chỉ định.
- Giống độ tan rã, độ hoà tan đoan chắc rằng thuốc có độ hoà
tan giống như các lô ban đầu có tác dụng lâm sàng.
Nhà SX Đô đồng đều khối lượng
Đô tan ra (phút) Đô hòa tan (%)
A Đạt 10 23,74
B Đạt 10 67,14
C Đạt 14 95,32
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN (NANG)
4. PHÉP THƯ ĐỘ HOÀ TAN
Tinh chất hoà tan của thuốc là một đặc tinh quan trọng
Trong thử nghiệm in vitro, độ hoà tan là lượng hoạt chất được
phóng thich từ thuốc vào môi trương.
Độ hòa tan là một trong các chỉ tiêu về tinh sinh khả dụng
của thuốc.
Mục đich: Đánh giá tác dụng sinh dược học chứ không
phải nhằm mục đich đánh giá về độ an toàn cũng như hiệu
quả của thuốc. Để đánh giá tác dụng và độ an toàn của thuốc
phải tiến hành thử nghiệm in vivo và đánh giá lâm sàng.
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN-NANG
THƯ ĐỘ HOÀ TAN
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN-NANG
THƯ ĐỘ HOÀ TAN
ĐÃ THỬ ĐỘ HÒA TAN THÌ KHÔNG THỬ ĐỘ TAN RÃ
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN
THƯ ĐỘ HOÀ TAN
thiết bị kiểu cánh khuấythiết bị kiểu giỏ quay
- Viên phải cho các phản ứng đặc trưng của các thành phần
hoạt chất có trong thành phần của viên.
- Phương pháp quang phổ.
- Phương pháp SKLM.
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN
5. ĐỊNH TÍNH
Lượng hoạt chất ghi trên nhãn (HLN)
Giới hạn cho phép (%)
Tới 50 mg Trên 50 mg-100 mg Trên 100 mg
± 10 % HLN± 7,5 % HLN± 5 % HLN
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN
6. ĐỊNH LƯỢNG
- Viên phải có hàm lượng thuốc đúng như trên nhãn thuốc.
Lượng hoạt chất ghi trên nhãn (HLN)
Giới hạn cho phép (%)
50 mg 100 mg 500 mg
45 - 55 mg92,5 - 107,5 mg
475 - 525 mg
-Viên nén có hàm lượng hoạt chất dưới 2 mg hoặc
dưới 2% (kl/kl) phải thử độ đồng đều hàm lượng.
(Đối với viên nén có từ 2 dược chất trở lên, chỉ áp
dụng yêu cầu này với thành phần có hàm lượng
nhỏ như qui định ở trên.)
-Xác định hàm lượng hoạt chất trong từng viên.
-Định lượng với 10 viên riêng lẻ.
-Tinh hàm lượng trung bình,xét theo qui định.
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN 7. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƯỢNG
Lần Lượng mẫu Kết quả chấp nhận
1 10 Không viên nào nằm ngoài khoảng 85% - 115% HLTB
Nếu 1 viên có giá trị hàm lượng nằm ngoài giới hạn 85% - 115% nhưng ở trong giới hạn 75% - 125% của HLTB thì tiến hành thử lại với 20 viên khác.
2 20 Không quá 1/30 có hàm lượng nằm ngoài khoảng 85 – 115% HLTB nhưng ở trong khoảng 75 – 125% HLTB
7. ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƯỢNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QuẢ
ĐÃ THỬ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU HÀM LƯỢNG THÌ KHÔNG THỬ ĐỘ ĐỒNG ĐỀU KHỐI LƯỢNG
CỐ GẮNG HỌC TỐT!