Upload
fuongzung
View
2.101
Download
6
Embed Size (px)
Citation preview
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGI. NỘI DUNG TÓM TẮT DỰ ÁN
1. Tên dự án:
Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng công suất trạm biến áp 220 kV Hải Duơng
2. Chủ đầu tư: Công ty truyền tải điện 1
3. Trụ sở chính: Số 15 Cửa Bắc, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, TP Hà Nội
Điện thoại: 0438293153 Fax: 0438293173
Đại diện : Ông Nguyễn Hữu Long Chức vụ: Phó giám đốc
4. Vị trí thực hiện dự án:
Trạm biến áp 220kV Hải Dương đứng chân trên địa bàn xã Đức Chính, huyện
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương với tổng diện tích 23.710,4m2.
Hiện tại Trạm biến áp 220kV Hải Dương hoạt động với máy biến áp công suất
125MVA được Tổng công ty Điện lực Việt Nam phê duyệt năm 2004 và đi vào hoạt
động từ năm 2011. Trạm biến áp 220kV Hải Dương vận hành không tải từ tháng
3/2011 và đến tháng 6/2011 chính thức bắt đầu vận hành mang tải. Do phụ tải tăng
cao, máy biến áp thường xuyên quá tải, vì vậy để đảm bảo việc cung cấp điện, Tổng
công ty Truyền tải điện Quốc gia phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng
công suất trạm biến áp 220kV Hải Dương theo quyết định số 0298/QĐ-NPT ngày 21
tháng 03 năm 2012.
5. Mục tiêu của dự án:
- Đảm bảo cung cấp điện ổn định lâu dài, tin cậy cho phát triển kinh tế, xã hội
tỉnh Hải Dương, thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận.
- Phù hợp với quy hoạch và hiệu quả kinh tế trong đầu tư cũng như trong vận
hành lưới điện cho toàn khu vực.
6. Tổng mức vốn đầu tư:
Tổng mức đầu tư 77.426.170.000 (bảy mươi bảy tỷ, bốn trăm hai sáu triệu,
một trăm bảy mươi ngàn đồng
+ Chi phí xây dựng: 7.358.750.000
+ Chi phí thiết bị: 50.685.117.000
+ Chi phí quản lý dự án: 1.050.638.000
+ Chi phí đầu tư xây dựng: 2.411.895.000
+ Chi phí khác: 3.829.894.000
+ Chi phí dự phòng: 12.089.877.000
7. Tiến độ thực hiện dự án:
- Lập dự đầu tư: tháng 11/2011
- Lập hồ sơ mời thầu thiết bị: tháng 12/2011
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 1
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Lập hồ sơ mời thầu xây lắp: 12/2011
- Đấu thầu và ký hợp đồng: tháng 02/2012
- Lập thiết kế bản vẽ thi công: tháng 04/2012
- Khởi công công trình: tháng 06-2012
- Thời gian đưa vào vận hành: tháng 11/2012
II. CÁC TÁC ĐỘNG TỚI MÔI TRƯỜNG
Bảng 1: Bảng tóm tắt các nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố bị ảnh hưởng
TT Nguồn phát sinh Loại chất thải Các yếu tố bị tác động
I Giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị
1Hoạt động vận chuyển
máy móc, thiết bị
- Bụi, khí thải: CO, CO2,
NOx, CO2, VOC…
- Tiếng ồn
- Môi trường không khí
- Sức khỏe người lao động
2Hoạt động lắp đặt máy
móc, thiết bị
- Bụi, khí thải: CO, CO2,
NOx, CO2, VOC…
- Tiếng ồn
- CTR phát sinh trong
quá trình lắp đặt
- Chất thải nguy hại
- Môi trường không khí
- Sức khỏe người lao động
- Môi trường đất
3
Hoạt động của công
nhân và cán bộ công
nhân viên của trạm
- CTR sinh hoạt
- Nước thải sinh hoạt
- Môi trường không khí
- Môi trường nước
- Môi trường đất
- Sức khỏe người lao động
4 Nước mưa chảy tràn - Môi trường nước
II Giai đoạn vận hành
1
Hoạt động ra vào của
cán bộ công nhân viên
trong trạm
- Tiếng ồn
- Bụi
- Khí thải
- Môi trường không khí khu
vực xung quanh
- Sức khoẻ và an toàn giao
thông của người lao động
2Quá trình truyền tải
điện năng- Điện trường, từ trường
- Sức khỏe của cán bộ, công
nhân viên lao động trực tiếp
tại Trạm và dân cư sống ở
các khu vực lân cận
3 Hoạt động sửa chữa,
thay thế thiết bị
- Chất thải rắn: Giấy
cách điện thừa, mẩu dây
- Môi trường không khí
- Môi trường nước
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 2
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
đồng, hạt hút ẩm...
-Chất thải nguy hại: Cặn
dầu, dầu thải trong quá
trình tháo dỡ máy
- Hơi dầu
- Môi trường đất
- Sức khoẻ của người lao
động
4
Sinh hoạt của cán bộ,
công nhân viên trong
trạm
- Nước thải sinh hoạt
- Chất thải rắn sinh hoạt
-Môi trường không khí, đất
- Môi trường nước
5 Nước mưa chảy tràn - - Môi trường nước
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIÊU CỰC
1. Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
a. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường không khí
+ Qui định các loại xe, máy đảm bảo đạt tiêu chuẩn. Đảm bảo tất cả các xe, máy
thi công vận chuyển phải có giấy phép hoạt động hợp lệ trong suốt thời gian thực hiện
vận chuyển và lắp đặt.
+ Việc tưới ẩm mặt đường tuân thủ đúng các yêu cầu về thời điểm đảm bảo độ
ẩm để hạn chế phát tán bụi.
b. Hạn chế ô nhiễm do tiếng ồn
+ Sử dụng các loại xe chuyên dụng và bảo dưỡng định kỳ;
+ Các thiết bị gây ồn lớn chỉ vận hành trong thời gian ngắn;
+ Phương tiện vận chuyển máy móc, thiết bị đảm bảo độ ồn trong giới hạn cho
phép, chỉ nhấn còi khi cần thiết;
+ Các thiết bị, phương tiện vận chuyển có giấy phép của cơ quan đăng kiểm.
c. Biện pháp giảm thiểu tới môi trường nước.
- Thực hiện an toàn về máy và các thiết bị thi công, không để xảy ra hiện tượng
rò rỉ dầu máy trong suốt quá trình lắp đặt máy móc thiết bị.
- Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại trước khi thải ra ngoài
môi trường tiếp nhận.
d. Chất thải rắn
- Lượng chất thải rắn sinh hoạt cũng như chất thải phát sinh trong quá trình lắp
đặt máy móc thiết bị sẽ được thu gom vào các thùng rác, chủ đầu tư ký hợp đồng với
cơ quan chuyên thu gom rác địa phương.
- Sử dụng lực lượng lao động địa phương trong một số khâu lao động thủ công
để giảm thiểu rác thải sinh hoạt.
- Lượng rác thải nguy hại trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị như thùng phuy,
giẻ lau dầu mỡ… thu gom về kho và ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để xử lý.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 3
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
e. Các biện pháp an toàn lao động
- Trang bị bảo hộ lao động (quần áo, gang tay, giày dép…) đảm bảo chất lượng.
- Thường xuyên phổ biến kiến thức an toàn lao động cho công nhân.
- Các phương tiện vận chuyển phải đảm bảo an toàn khi thực hiện công tác vận
chuyển. Các khu vực nguy hiểm cần có biển báo.
f. Giảm thiểu tác động đến giao thông
- Chủ dự án sẽ bố trí tuyến đường vận chuyển phù hợp tránh vận chuyển vào
những giờ cao điểm.
- Khi ách tắc giao thông xảy ra thì phối hợp với chính quyền địa phương để
nhanh chóng giải tỏa khu vực bị ách tắc.
g. Sự cố cháy nổ:
+ Trang bị thiết bị chữa cháy ban đầu tại khu vực dự án;
+ Thông báo với các cơ quan chức năng có liên quan để phối hợp xử lý;
+ Phối hợp với đội PCCC địa phương khi xảy ra sự cố.
2. Giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động
a. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
- Nhà để xe được bố trí hợp lý, các vị trí để xe của cán bộ, công nhân viên và
khách được bố trí riêng để tạo thuận lợi cho việc gửi xe được nhanh chóng.
- Bê tông hóa toàn bộ tuyến đường giao thông trong khu vực.
- Thường xuyên vệ sinh đường giao thông trong khu vực.
b. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
Đối với nước thải
Để giảm thiểu tác động của nước thải sinh hoạt tới môi trường, chủ dự án sẽ xây
dựng bể tự hoại 3 ngăn. Nước thải được làm sạch nhờ hai quá trình chính là lắng cặn
và lên men cặn lắng.
Đối với nước mưa chảy tràn
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa tách riêng với hệ thống thoát nước thải.
- Nước mưa sau khi qua song chắn rác, hố ga để tách đất cát sẽ thoát ra thuỷ vực
tiếp nhận.
- Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn nước mưa.
- Không để các loại rác thải, chất lỏng độc hại xâm nhập vào đường thoát nước.
- Thực hiện tốt các công tác vệ sinh công cộng để giảm bớt nồng độ các chất bẩn
trong nước mưa.
c. Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
- Trang bị các thùng chứa đặt trong khu vực phát sinh (như khu quản lý vận hành
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 4
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
và nghỉ ca) để thu gom toàn bộ rác sinh hoạt.
- Hợp đồng với đơn vị môi trường địa phương thu gom, vận chuyển rác thải đến
nơi quy định.
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn vận hành
Thu gom trong kho chứa có mái che, tiến hành phân loại và có biện pháp xử lý
thích hợp đối với từng loại chất thải. Loại nào có khả năng tái sử dụng sẽ được sửa
chữa và tái sử dụng, loại nào không tái sử dụng được thì ký hợp đồng thuê đơn vị có
chức năng tới thu gom và xử lý.
d. Giảm thiểu ô nhiễm chất thải nguy hại
Tiến hành thu gom và phân loại các loại chất thải nguy hại và chứa trong kho
kín có mái che, đồng thời tiến hành ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để xử lý loại
chất thải này, cũng như tiến hành lập Sổ đăng ký chủ nguồn thải với Chi cục bảo vệ
môi trường Hải Dương.
e. Đối với ảnh hưởng của điện từ trường
* Kiểm tra điện từ trường tối thiểu trước khi đóng điện: Để tăng cường tính an toàn
phòng tránh các sự cố về điện, trước khi đóng điện phải kiểm tra từ trường tối thiểu.
* Giảm thiểu ảnh hưởng của điện từ trường: Công nhân vận hành sửa chữa phải
tuân thủ Quy trình vận hành để đảm bảo các yêu cầu về an toàn đối với người vận hành.
f. Các biện pháp giảm thiểu đối với sự cố môi trường
Điện giật
Chủ Dự án sẽ đào tạo cán bộ, công nhân vận hành trạm điện về an toàn điện.
Tất cả các vị trí cột điện sẽ gắn biển cấm trèo, biển báo nguy hiểm. Các trường hợp
khác như đổ cột, thiên tai mưa bão đã có hệ thống rơ le tự ngắt theo thiết kế kỹ thuật.
Đứt dây dẫn hoặc dây chống sét
Lựa chọn dây dẫn hợp lý. Dây dẫn lựa chọn đảm bảo khả năng tải trong các
trường hợp bình thường và sự cố nặng nề nhất, đáp ứng được yêu cầu ổn định của
hệ thống.
Đối với sự cố rò rỉ dầu
- Cam kết không sử dụng PCBS;
- MBA được đặt trên nền chống thấm với các tường ngăn để ngăn chặn nước tràn
vào làm rò rỉ các chất độc hại;
- Xây dựng hệ thống đường ống thu gom dầu, xây dựng bể chứa dầu sự cố để dầu
không thấm ra ngoài.
Đối với sự cố của máy biến áp
Trong khi vận hành nếu thấy máy biến áp có các hiện tượng khác thường thì tìm
mọi biện pháp để giải quyết. Một số trường hợp phải tách máy biến áp ra khỏi vận hành.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 5
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Đối với sự cố cháy nổ:
- Việc vận hành trạm đảm bảo đúng theo Quy phạm của ngành điện.
- Thành lập đội PCCC cơ sở, định kỳ tổ chức diễn tập.
- Trang bị hệ thống PCCC hoàn chỉnh bao gồm:
+ Hệ thống báo cháy tự động;
+ Giàn phun sương MBA và đầu nối;
- Khi xảy ra sự cố báo ngay cho các cơ quan chức năng đồng thời phối hợp đội
PCCC của địa phương để khắc phục sự cố.
IV. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chủ dự án sẽ phối hợp với nhà thầu để thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường trong quá trình dự án triển khai. Đồng thời chủ dự án sẽ phối hợp với Chi cục
bảo vệ môi trường phối hợp giám sát các biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.
Định kỳ quan trắc gửi kết quả về cơ quan quản lý nhà nước nhằm phát hiện kịp
thời các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động hoạt động có thể gây ô nhiễm môi
trường và có biện pháp tích cực để ngăn ngừa và khắc phục.
V. CAM KẾT
Khi đi vào hoạt động, Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện các biện pháp khống chế
và giảm thiểu ô nhiễm môi trường như đã trình bày trong báo cáo ĐTM và các yêu cầu
kỹ thuật khác theo TCVN, QCVN Việt Nam.
a. Xử lý bụi và khí thải
- Nghiêm túc thực hiện các biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải như đã cam kết
trong Chương IV.
- Trồng cây xanh xung quanh khu vực trạm biến áp.
- Chủ đầu tư cam kết khí thải của Trạm sẽ đạt:
+ QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
+ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh.
- Tiếng ồn sẽ đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn: QCVN
26:2010/BTNMT.
b. Xử lý nước thải
- Tách riêng hệ thống thoát nước mưa, thoát và xử lý nước thải.
- Thu gom xử lý nước thải đúng quy định.
- Nước thải của dự án đạt QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về nước thải sinh hoạt, áp dụng mức B.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 6
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
c. Xử lý chất thải rắn
- Hợp đồng với đơn vị có trách nhiệm thu gom toàn bộ rác thải phát sinh trong
khu vực đến khu tập kết rác của khu vực.
- Ký hợp đồng vận chuyển và xử lý với đơn vị chức năng trong khu vực để vận
chuyển và xử lý CTR.
- Giám sát hoạt động của đơn vị xử lý CTR được thuê.
e. Xử lý các ô nhiễm môi trường khác
- Tuyên truyền, giáo dục cho cán bộ, công nhân làm việc trong trạm về ý thức
BVMT.
- Có các biện pháp khen thưởng và kỷ luật kịp thời đối với các hành vi BVMT và
ngược lại.
- Chủ đầu tư dự án cam kết sẽ nộp phí nước thải đầy đủ theo quy định.
f. Cam kết kiểm soát ô nhiễm môi trường
Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện chương trình quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi
trường như sẽ trình bày ở chương VI và báo cáo định kỳ cho Sở TN&MT Hải Dương,
Chi cục BVMT Hải Dương theo quy định của pháp luật.
g. Các cam kết khác
- Chủ đầu tư cam kết sẽ nộp phí nước thải và các loại phí về BVMT đầy đủ và
đúng theo thời gian quy định.
- Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện các biện pháp phòng ngừa và ứng phó khi xảy
ra sự cố môi trường.
- Chủ đầu tư cam kết thực hiện thủ tục xin phép xả vào nguồn nước.
- Cam kết phối hợp với chính quyền địa phương trong công tác giữ gìn trật tự an
ninh xã hội, tham gia vào các phong trào do địa phương phát động,…
- Chủ đầu tư cam kết sẽ lập báo cáo ĐTM bổ sung nếu dự án có thay đổi về quy
mô, loại hình kinh doanh, thay đổi địa điểm. Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện đầy đủ
các công việc cần thiết sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt theo đúng hướng dẫn tại
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chủ đầu tư cam kết bồi thường thiệt hại cho các cơ sở lân cận khi có sự cố xảy
ra và ảnh hưởng tới các cơ sở đó.
- Cam kết thực hiện đúng và đủ các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đã
đề ra trong báo cáo, cam kết làm các thủ tục sau ĐTM.
Trên đây là bản tóm tắt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu tư
xây dựng công trình nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải Dương (phần hiện trạng
và nâng công suất), tại xã Đức Chính, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 7
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
MỞ ĐẦU1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
1.1. Xuất xứ dự án
Trạm biến áp 220kV Hải Dương với máy biến áp công suất 125MVA được Tổng
công ty Điện lực Việt Nam phê duyệt năm 2004. Theo thiết kế trạm biến áp 220kV
Hải Dương có 6 ngăn lộ đường dây 110kV trong đó hai ngăn lộ đi KCN Đại An, một
ngăn lộ đi trạm biến áp 110kV Đồng Niên, một ngăn lộ đi trạm biến áp 110kV Phố
Cao, hai ngăn lộ đi trạm biến áp 110kV Phúc Điền.
Trạm biến áp 220kV Hải Dương vận hành không tải từ tháng 3/2011 và đến tháng
6/2011 chính thức bắt đầu vận hành mang tải. Máy biến áp công suất 125MVA thường
xuyên vận hành quá tải trong giờ cao điểm và sẽ còn tăng rất cao khi các trạm 110kV Tứ
Kỳ, Tân Trường đi vào hoạt động. Vì vậy việc đầu tư xây dựng công trình Nâng công
suất trạm biến áp 220kV Hải Dương là hết sức cần thiết.
Theo mục 35 Phụ lục II Danh mục các dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động
môi trường ban hành kèm theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 28/4/2011 của Chính
phủ Quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường thì Trạm biến áp 220kV Hải Dương phải lập Báo cáo
đánh giá tác động môi trường gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh
thẩm định và ra Quyết định phê duyệt cho dự án.
Trạm biến áp 220kV Hải Dương đã đi vào vận hành từ tháng 3/2011 nhưng đến nay
chưa có Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Thực hiện nghiêm
chỉnh điều 18 Luật Bảo vệ môi trường của Nhà nước Việt Nam, khi triển khai dự án nâng
công suất, Công ty Truyền tải điện 1 - Chủ đầu tư “Dự án đầu tư xây dựng công trình
Nâng công suất trạm biến áp 220 kV Hải Dương” đã phối hợp với Công ty Cổ phần
Môi trường Miền Bắc tiến hành lập báo cáo ĐTM (phần hiện trạng và nâng công suất)
trình cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường để thẩm định và phê duyệt.
1.2. Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư
Tổng Công ty Truyền tải điện quốc gia đã cấp quyết định số 0298/QĐ-NPT ngày
21 tháng 03 năm 2012 về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng công
suất trạm biến áp 220kV Hải Dương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch có liên quan
"Dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải Dương"
của Công ty Truyền tải điện 1 được triển khai tại địa bàn xã Đức Chính huyện Cẩm
Giàng, tỉnh Hải Dương. Khu đất thực hiện dự án giáp với cánh đồng lúa của xã Đức
Chính, nên trong quá trình hoạt động ít có ảnh hưởng tiêu cực tới con người và tài sản.
Hiện nay song song với việc công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì nhu cầu sử dụng điện trên
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 8
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
địa bàn tỉnh Hải Dương ngày một gia tăng. Như vậy việc đầu tư xây dựng dự án là thích
hợp với nhu cầu của người dân trên địa bàn huyện Cẩm Giàng và tỉnh Hải Dương.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Văn bản pháp luật
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án đầu tư xây dựng công trình
nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải Dương (Phần hiện trạng và nâng công suất) của
Công ty Truyền tải điện 1 được lập trên cơ sở các văn bản pháp luật hiện hành sau đây:
- Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29/11/2005 và Chủ tịch nước ký sắc lệnh ban hành ngày
12/12/2005.
- Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua tháng 5 năm 1998.
- Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1989.
- Bộ Luật lao động của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc
hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày
23 tháng 6 năm 1994.
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 do Quốc hội Nước CHXHCN
Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban
hành ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XI thông qua ngày ngày 26/11/2003.
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban
hành ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Luật Điện lực số 28/2005/QH11, Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004
có hiệu lực từ ngày 01/07/2005.
- Luật Đa dạng sinh học được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 13/12/2008 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2009.
- Luật An toàn thực phẩm ( Luật số 55/2010/QH12) được Quốc hội nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010.
- Luật thương mại 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 để thay
thế Luật thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 9
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ Quy định chi
tiết việc thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2004 Của chính phủ Quy
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước.
- Nghị định 106/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ Quy
định về việc bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.
- Nghị định 81/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Quy
định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17
tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về Sửa đổi bổ
sung một số điều Nghị định 181 về thi hành Luật Đất đai.
- Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 8 tháng 1 năm 2007 của Chính phủ về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP về Phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Quản
lý chất thải rắn.
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006
của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 117/2009/NĐ –CP ngày 31/12/2009 Chính phủ về việc Xử lý vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 81/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 về việc Sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 106/2005/NĐ-CP ngày 17/08/2005.
- Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ Quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Thông tư 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 04 năm 2005 về Hướng dẫn xây dựng
giá ca máy và thiết bị thi công.
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 7 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 10
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường.
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường.
- Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống.
- Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ Y tế ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt.
- Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về quy định Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước.
- Thông tư số 07/2010/TT-BXD của Bộ xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 quy định Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
- Thông tư 41/2010/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
- Thông tư 42/2010/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
- Thông tư 43/2010/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
- Thông tư 12/2011/TT – BTNMT ngày 14 tháng 04 năm 2011 Quy định về
Quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ quy định về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ Y tế
về việc Áp dụng 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
- Quyết định số 110/2007/QĐ-TTg ngày 18/07/2007 của Thủ Tướng Chính phủ
về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển Điện lực Quốc Gia giai đoạn 2006-2015 có xét
đến năm 2025.
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường.
- Quyết định số 55/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hải Dương về việc ban hành quy định Quản lý an toàn chất thải nguy hại trên địa bàn
tỉnh Hải Dương.
- Chỉ thị 06/CT-UBND ngày 26/201/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương
về việc Tăng cường biện pháp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 11
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
2.2. Tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng
Quá trình lập báo cáo ĐTM cho Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng công
suất trạm biến áp 220kV Hải Dương (Phần hiện trạng và nâng công suất) của Công ty
truyền tải điện 1 áp dụng các TCVN và QCVN sau:
- QCVN 05:2009/BTNMT : Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh
- QCVN 08:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
mặt
- QCVN 09:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
ngầm
- QCVN 01:2009/BYT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ăn uống
- QCVN 02:2009/BYT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sinh hoạt
- QCVN 14:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
sinh hoạt.
- QCVN 40:2011/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
công nghiệp
- QCVN 26:2010/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
- QCVN 27:2010/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung
- QCVN 07:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng chất
thải nguy hại.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 10/10/2002 Về
việc Ban hành 21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh
lao động.
- Các TCVN, TCXD Việt Nam và các QCVN khác có liên quan.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn của ngành điện:
+ 11TCN –20-2006 Quy phạm trang bị điện - Phần III - Trang bị phân phối và
trạm biến áp
+ 11TCN –21-2006 Quy phạm trang bị điện - phần IV - Bảo vệ và tự động.
+ TCVN 3232-79.Vật liệu cách điện dùng cho máy điện, máy biến áp và khí cụ
điện. Phân cấp chịu nhiệt
+ TCVN 4697-89.Máy biến áp. Danh mục chỉ tiêu chất lượng
+ ĐLVN 144:2004.Máy biến áp đo lường. Quy trình thử nghiệm
+ TCVN 2749-78.Vòng đệm cao su dùng cho máy biến áp;
+ TCVN 5769:1993. Sứ máy biến áp điện lực điện áp đến 35kV
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 12
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
+ TCVN 6306-2:2006.Máy biến áp điện lực. Phần 2: Độ tăng nhiệt
+ TCVN 3199-79. Máy biến dòng và máy biến áp. Thuật ngữ và định nghĩa.
+ TCVN 5626:1991.Giấy cách điện. Yêu cầu kỹ thuật
+ TCVN 5627:1991.Giấy cách điện. Phương pháp thử
+ TCVN 7917- 4:2008.Dây quấn. Phương pháp thử nghiệm.
+ TCVN 3715-82.Trạm biến áp trọn bộ công suất đến 1000 kVA, điện áp đến 20
kV. Yêu cầu kỹ thuật
2.3. Các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi
trường do chủ dự án tự tạo lập
Quá trình lập báo cáo ĐTM cho Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng công
suất trạm biến áp 220kV Hải Dương (Phần hiện trạng và nâng công suất) của Công ty
Truyền tải điện 1 được sử dụng các tài liệu sau:
- Thuyết minh chung và thuyết minh cơ sở “Dự án đầu tư xây dựng công trình
Nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải Dương” của Công ty Truyền tải điện 1.
- Kết quả phân tích hiện trạng môi trường khu vực dự án do chủ đầu tư phối
hợp cùng với Công ty Cổ phần Miền Bắc và Trung tâm kỹ thuật môi trường - Công
ty Cổ phần thiết kế công nghiệp hoá chất thực hiện.
- Các số liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng môi trường và điều kiện KT-XH
tại khu vực dự án do chủ dự án và đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM tạo lập.
- Các sơ đồ, bản vẽ liên quan đến dự án.
- Các văn bản pháp lý liên quan đến dự án.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
Đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án đầu tư xây dựng công
trình Nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải Dương (Phần hiện trạng và nâng công
suất) tại xã Đức Chính, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. Chúng tôi sử dụng những
phương pháp sau:
3.1. Các phương pháp ĐTM
a. Phương pháp thống kê:
Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử lý các số liệu về: Khí tượng
thủy văn, địa hình, địa chất, điều kiện KT-XH tại khu vực thực hiện Dự án. Các số liệu
về khí tượng thuỷ văn (nhiệt độ, độ ẩm, nắng, gió, bão, …) được sử dụng chung của
tỉnh Hải Dương. Các yếu tố địa hình, địa chất công trình, địa chất thuỷ văn được sử
dụng số liệu chung của huyện Cẩm Giàng. Tình hình phát triển KT-XH được sử dụng
số liệu chung của xã Đức Chính - huyện Cẩm Giàng 6 tháng đầu năm năm 2012.
b. Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới
thiết lập: Phương pháp này do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) thiết lập nhằm dự báo tải
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 13
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
lượng các chất ô nhiễm (khí thải, nước thải, CTR). Trên cơ sở các hệ số ô nhiễm tuỳ
theo từng loại hình và các biện pháp BVMT kèm theo. Phương pháp cho phép dự báo
các tải lượng ô nhiễm về không khí, nước và CTR khi dự án triển khai.
c. Phương pháp so sánh: Các số liệu, kết quả đo đạc, quan trắc và phân tích chất
lượng môi trường nền, đã được so sánh với các TCVN/QCVN để rút ra các nhận xét
về hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực thực hiện dự án.
d. Phương pháp dự báo: Nhằm dự báo trước những ảnh hưởng tích cực cũng như
tiêu cực của các hoạt động Dự án tác động lên môi trường trong khu vực. Trên cơ sở
đó đưa ra các biện pháp giảm thiểu.
e. Phương pháp kế thừa: Dựa trên các số liệu hiện có của dự án giai đoạn đầu đang
hoạt động làm cơ sở để dự báo tác động cho dự án trong giai đoạn nâng công suất.
3.2. Các phương pháp khác:
Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm:
Trong quá trình lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Trung tâm kỹ thuật môi
trường - Công ty Cổ phần thiết kế công nghiệp hoá chất, tiến hành phân tích xác định
chất lượng môi trường không khí, chất lượng môi trường nước theo các phương pháp
tiêu chuẩn đã được công nhận rộng rãi tại Việt Nam và thế giới.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
Thực hiện Luật BVMT, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006, Nghị
định 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường, Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 và Thông tư số 26/2011/TT-
BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Công ty truyền tải điện 1
(Chủ đầu tư) đã phối hợp cùng với Công ty Cổ phần môi trường Miền Bắc (đơn vị tư
vấn) tiến hành lập Báo cáo ĐTM để trình các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường thẩm định theo quy định.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần môi trường Miền Bắc
- Đại diện : Ông Đào Đình Phúc
- Chức vụ : Giám đốc
- Địa chỉ : Số 393 Lán Bè, P. Lam Sơn, Q. Lê Chân, TP Hải Phòng
- Điện thoại : 031.3715.526 Fax: 031.3715.526
Danh sách và học vị của những người lập báo cáo ĐTM cho Dự án đầu tư xây
dựng công trình Nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải Dương (phần hiện trạng và
nâng công suất ) của Công ty Truyền tải điện 1 được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2. Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM
TT Thành viên tham gia Học vị
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 14
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
I Chủ dự án
1 Ông Nguyễn Hữu Long Phó giám đốc Công ty Truyền tải điện 1
2 Phạm Xuân Hường Giám đốc Truyền tải điện Hải Phòng
II Cơ quan tư vấn
1 Đào Đình Phúc Kĩ sư môi trường – Giám Đốc
2 Vũ Thị Quỳnh Chang Kĩ sư môi trường
3 Vũ Thị Oanh Kĩ sư môi trường
5. PHẠM VI BÁO CÁO
“Dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải
Dương” của Công ty Truyền tải điện 1 được triển khai tại xã Đức Chính, huyện Cẩm
Giàng, tỉnh Hải Dương.
Trạm biến áp 220kV Hải Dương với máy biến áp công suất 125MVA được
Tổng công ty Điện lực Việt Nam phê duyệt năm 2004 và đi vào hoạt động từ năm
2011. Tuy nhiên trạm biến áp 220kV Hải Dương vận hành không tải từ tháng 3/2011
và đến tháng 6/2011 chính thức bắt đầu vận hành mang tải. Máy biến áp công suất
125MVA thường xuyên vận hành quá tải trong giờ cao điểm và sẽ còn tăng rất cao khi
các trạm 110kV Tứ Kỳ, Tân Trường đi vào hoạt động. Vì vậy Tổng công ty Truyền tải
điện Quốc gia phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng công suất trạm biến
áp 220kV Hải Dương. Theo nội dung của dự án Nâng công suất trạm biến áp 220kV
Hải Dương dự án sẽ tháo dỡ máy biến áp 125MVA ra khỏi vị trí AT1 và lắp mới máy
biến áp 250MVA vào vị trí móng của AT1 cũ sau khi cải tạo. Sau đó lắp đặt máy biến
áp 125MVA tháo ra ở giai đoạn 1 vào vị trí AT2 mới xây dựng và các thiết bị mới. Tại
thời điểm thực hiện báo cáo đánh giá tác động cho dự án, chủ dự án đã tiến hành xây
dựng xong nền móng; đặt máy biến áp 250MVA vào vị trí AT1 và đặt máy biến áp
125MVA vào vị trí AT2 và đang làm thủ tục đấu thầu thuê nhà thầu lắp đặt thiết bị, cải
tạo hệ thống xà thép, cột, các trụ đỡ thiết bị. Trong quá trình này chúng tôi sẽ đánh giá
quá trình tháo lắp và di chuyển MBA ảnh hưởng tới môi trường, tới kinh tế xã hội...
Trong quá trình vận hành chúng tôi đánh giá các tác động tới môi trường trong quá
trình hoạt động của trạm sau khi đã nâng công suất (cả phần hiện trạng và sau khi đã
nâng công suất).
CHƯƠNG I
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 15
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN1. 1. TÊN DỰ ÁN
"Dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng công suất trạm biến áp 220kV Hải Dương”
1. 2. CHỦ DỰ ÁN
- Chủ đầu tư Công ty Truyền tải điện 1
- Đại diện pháp luật - Đại diện: Nguyễn Hữu Long
- Chức danh: Phó Giám đốc
- Quốc tịch: Việt Nam Dân tộc: Kinh
- Địa điểm dự án xã Đức Chính, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
- Địa chỉ liên hệ Số 15 Cửa Bắc, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, TP Hà Nội
- Điện thoại 0438293153
1.3.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí giáp ranh
Theo Quyết định số 4063/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2006 của UBND
tỉnh Hải Dương về việc Thu hồi và giao đất để xây dựng Trạm biến áp 220kV Hải
Dương thì khu đất thực hiện dự án thuộc địa bàn hành chính của xã Đức Chính, huyện
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương với quy mô diện tích là 23.710,4 m2. Khi nâng công suất
của trạm biến áp 220 kV Hải Dương thì phần diện tích của dự án vẫn nằm trong hàng
rào của Trạm hiện có. Vị trí khu đất có các mặt tiếp giáp như sau:
Phía Bắc giáp với cánh đồng trồng lúa;
Phía Đông giáp với mương nước và đường ra cảng Tiên Kiều;
Phía Nam giáp với đường vào thôn Lôi Xá;
Phía Tây giáp với cánh đồng trồng lúa.
Khoảng cách tới khu dân cư gần nhất là 300m.
1.3.2. Các đối tượng tự nhiên
+ Phía Bắc dự án nằm giáp với đường lien xã đi ra ngoài cảng Tiên Kiều
+ Ngoài ra, vị trí dự án nằm gần Cảng Tiên Kiều, cách khoảng 300m
+ Dự án nằm giáp với mương tiêu thoát nước của cánh đồng lúa xã Đức Chính và
Cao An.
+ Xung quanh khu vực dự án không có khu bảo tồn thiên nhiên
1.3.3. Các đối tượng kinh tế- xã hội
+ Trong phạm vi bán kính 300m không có khu dân cư nào sinh sống
+ Hiện tại cách dự án khoảng 500m chỉ có 1 Nhà máy sản xuất gạch tuynen của
Công ty gạch Hà Hải, do đó môi trường nền tại khu vực còn tốt, vẫn có khả năng tiếp
nhận và đồng hóa chất thải phát sinh từ dự án.
+ Xung quanh khu vực dự án không có công trình, tôn giáo hay các di tích lịch
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 16
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
sử của địa phương.
1.3.4. Thuận lợi và khó khăn
Dự án nằm tiếp giáp với cánh đồng lúa của xã Đức Chính, do đó ảnh hưởng tiêu cực
tới các khu dân cư xung quanh được giảm đáng kể. Mặt khác khu vực dự án tiếp giáp với
đường giao thông của khu vực nên thuận tiện cho việc đi lại cũng như chuyên chở nguyên
liệu, máy móc, cũng như việc di chuyển sửa chữa máy móc sau này. Trong khu vực thực
hiện dự án không có công trình văn hóa như đền, chùa, nhà thờ… .
Khu vực đã có hệ thống cung cấp nước sạch nên Công ty sẽ sử dụng nước sạch
của Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch Hải Dương, nước ngầm được khai
thác để sử dụng từ giai đoạn trước sẽ được sử dụng cho mục đích PCCC.
Như vậy vị trí thực hiện dự án rất thuận lợi cho hoạt động của trạm và ít ảnh
hưởng đến môi trường của khu vực xung quanh.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Đảm bảo cung cấp điện ổn định lâu dài, tin cậy cho phát triển kinh tế, xã hội
tỉnh Hải Dương, thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận.
- Phù hợp với quy hoạch và hiệu quả kinh tế trong đầu tư cũng như trong vận
hành lưới điện cho toàn khu vực.
1.4.2. Trạm biến áp 220kV Hải Dương giai đoạn chưa nâng công suất.
a. Sơ đồ điện chính
i. Phía 220kV
- Phía 220kV vận hành theo sơ đồ tứ giác, bao gồm 4 ngăn lộ. Trạm có 2 lộ
đường dây 220kV: ngăn lộ F02 đấu vào đường dây 220kV từ sân phân phối 220kV
Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại tới, ngăn lộ F03 đấu vào đường dây 220kV từ sân phân
phối 220kV trạm biến áp 500kV Thường Tín tới.
- Trạm vận hành 1 máy biến áp AT1 -220/110/22kV- 125MVA.
Bố trí sân phân phối 220kV hiện trạng như sau:
- Ngăn F01: Máy biến áp AT1 lộ 271 .
- Ngăn F02: Đường dây đi Phả Lại lộ 272.
- Ngăn F03: Đường dây đi Thường Tín lộ 273 .
- Ngăn F04: Dự phòng cho máy biến áp AT2 lộ 274.
ii. Phía 110kV
Phía 110kV vận hành theo sơ đồ 2 thanh cái có thanh cái vòng, gồm 12 ngăn lộ.
Trong đó có 6 lộ đi, 1 ngăn lộ tổng máy biến áp AT1, 1 ngăn liên lạc, 1 ngăn mạch
vòng, một ngăn lộ tổng máy biến áp AT2, 2 ngăn lộ dự phòng.
Bố trí sân phân phối 110kV hiện trạng như sau:
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 17
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Ngăn J01: Đường dây đi Đại An 1 lộ 171.
- Ngăn J02: Đường dây đi Đại An 2 lộ 172.
- Ngăn J03: Ngăn mạch vòng lộ 100 .
- Ngăn J04: Máy biến áp AT1 lộ 131 .
- Ngăn J05: Đường dây đi Phố Cao lộ 173 .
- Ngăn J06: Đường dây đi Đồng Niên lộ 174 .
- Ngăn J07: Đường dây đi Phúc Điền 1 lộ 175 .
- Ngăn J08: Đường dây đi Phúc Điền 2 lộ 176.
- Ngăn J09: Máy biến áp AT2 lộ 132 .
- Ngăn J10: Ngăn liên lạc lộ 112 .
- Ngăn J11: Dự phòng đường dây.
- Ngăn J12: Dự phòng đường dây.
iii. Phía 35kV và 22kV
Sơ đồ điện 22kV của trạm là sơ đồ một hệ thống thanh cái, được cấp từ máy biến
áp AT1 bao gồm 3 tủ điện trọn bộ: 1 tủ lộ tổng, 1 tủ đo lường, 1 tủ cho máy biến áp tự
dùng TN1. Máy tự dùng TN1 22kV-250kVA được cấp nguồn từ hệ thống 22kV này.
Máy biến áp tự dùng TN3 35(22)kV-250kVA hiện đang vận hành từ nguồn cấp
là lưới điện 35kV địa phương.
b. Mặt bằng bố trí thiết bị
Trạm được thiết kế kiểu nửa ngoài trời, nửa trong nhà. Thiết bị phân phối 220kV,
110kV và máy biến áp được đặt ngoài trời. Thiết bị phân phối trung thế và thiết bị điều
khiển bảo vệ được đặt trong nhà.
i. Phần ngoài trời
+ Hệ thống phân phối phía 220kV :
Hiện tại, hệ thống phân phối 220kV trạm biến áp Hải Dương được bố trí gồm 4
ngăn lộ được đấu nối theo sơ đồ tứ giác. Việc bố trí thiết bị cũng ra dự kiến đến khả
năng lắp đặt thêm máy biến áp 220kV thứ 2 của trạm, phục vụ nhu cầu nâng công suất
mở rộng trạm. Lúc đó sơ đồ vận hành sẽ là sơ đồ tứ giác đầy đủ, cần bổ sung lắp đặt
thêm 1 số thiết bị như dao cách ly, sứ chuỗi.
+ Hệ thống phân phối phía 110 kV
Hệ thống phân phối 110 kV của trạm biến áp Hải Dương hiện có được bố trí gồm 12
ngăn lộ, vận hành theo sơ đồ 2 hệ thống thanh cái có phân đoạn và thanh cái mạch vòng.
Trong đó có 2 ngăn lộ tổng, một ngăn máy biến áp AT1 (J04) đang vận hành và một ngăn
(J09) dự phòng cho ngăn lộ tổng máy biến áp AT2. Các thiết bị, vật liệu của ngăn lộ tổng
110kV máy biến áp AT2 sẽ được lắp vào ngăn (J09), vị trí đã được dự kiến.
ii. Phần trong nhà
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 18
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Các tủ phân phối trọn bộ 22kV được bố trí trong nhà phân phối 22kV hiện có
- Các tủ AC/DC được đặt trong nhà điều khiển hiện có.
- Các tủ điều khiển - bảo vệ được đặt trong các nhà container đặt ngoài ngăn lộ.
c. Hiện trạng thiết bị đang vận hành của trạm
i. Phía 220 kV
-Máy biến áp lực tự ngẫu 3 pha của hãng TBEA.
AT - 125000/225 - 125/125/25MVA
225±8×l,25%/115/23±2×2,5%kV;
Tổ đấu dây Yo auto/∆-11;
Điện áp ngắn mạch Uk %: UC-T = 11%; UC- H= 29%; UT-H = 18%
- Máy cắt: GL314, 245kV - 3150A - 40kA/3s của hãng Areva.
- Dao cách ly 3 cực và 1 cực: 3DN 1CB-245 EB2 & 3DN 1CB-245 EB,245kV - 1600A.
- Biến dòng điện 1 pha: IOSK - 245/460/1050, 245kV: 400-800-1200/1/1/1/1/1A
- Biến điện áp 1 pha kiểu tụ 245kV: CVE-245-4400pF: / / kV
- Biến điện áp kiểu tụ 245kV có đầu trích cho thông tin: CCVE-245-4400pF:
/ / kV
- Chống sét van: ZLAX - 25C - 192kV.
ii. Phía 110 kV
- Máy cắt : GL312F1P, 123 kV - 3150A - 40kA/3s cửa hãng Areva.
- Dao cách ly 3 cực và 1 cực: 3DN 1CB- 123 EB2, 3DN 1CB- 123 EB và 3DN
1CB - 123 , 123kv - 1600A.
- Biến dòng điện 1 pha: IOSK - 145/257/650, tỷ số: 800-1200-2000/1/1/1/1/1A
và200-400-800/1/1/1/1/1A
- Biến điện áp 1 pha kiểu tụ 123kV: CVE- 123kV-8800pF: / / kV
- Chống sét van: ZLAX - 25C - 96kV.
d. Thiết bị điều khiển và rơ le bảo vệ
i. Thiết bị điều khiển
Trạm biến áp 220kV Hải Dương hiện tại được trang bị hệ thống điều khiển bằng
máy tính Remsdaq, bao gồm hệ thống giám sát và điều khiển trạm. Mỗi ngăn
220kV,110kV được trang bị 2 bộ điều khiển mức ngăn (BCU) loại Callistonx của hãng
Remsdaq, ngăn lộ tổng 22kV được trang bị 1 bộ BCU. Các bộ điều khiển mức ngăn
được lắp đặt tại các tủ điều khiển đặt trong các nhà container đặt ngoài trời. Việc
truyền dữ liệu giữa các thiết bị điều khiển, bảo vệ mức ngăn và máy tính chủ được
thực hiện thông qua mạng cáp quang theo tiêu chuẩn IEC60 870-5-103.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 19
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Việc điều khiển được thực hiện ở 4 mức:
- Tại Trung tâm Điều độ Hệ thống điện miền Bắc (A1) .
- Tại phòng điều khiển của trạm.
- Tại tủ điều khiển bảo vệ của từng ngăn lộ.
- Tại thiết bị.
ii. Thiết bị bảo vệ:
Hệ thống các rơ le bảo vệ chủ yếu là của hãng Areva. Các tủ bảo vệ của trạm
được bố trí trong các nhà container đặt ngoài trời .
Thiết bị bảo vệ 220kV
- Đường dây 220kV
+ Bảo vệ chính: rơ le bảo vệ sử dụng loại P433 (bao gồm: 21/21N,
67/67N,50/51, 50/51N, 50BF, 27/59, 85, 74, FR, FL) của Areva.
+ Bảo vệ dự phòng: rơ le bảo vệ sử dụng loại P433 (bao gồm: 21/21N,
67/67N,50/51, 50/51N, 25/79, 85, 74, FR, FL) của Areva.
+ Bảo vệ so lệch thanh cái loại P633 (bao gồm: 87T, 50/51 , 50/51N, FR) của Areva.
- Máy biến áp 220/110/22KV AT1
+ Bảo vệ chính 1: Rơ le bảo vệ sử dụng loại P633, bao gồm: (87T, 64, 49, 50/51,
50/51N) của Areva.
+ Bảo vệ chính 2: Rơ le bảo vệ sử dụng loại P634, bao gồm: (87T, 50/51,50/51N,
FR) của Areva.
+ Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 220kV: rơ le bảo vệ sử dụng loại P132 (bao
gồm: 67/67N, 50/51 , 50/51N, FR) của Areva.
+ Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 110kV: rơ le bảo vệ sử dụng loại P132 (bao
gồm: 67/67N, 50/51 , 50/51N, 25, FR) của Areva.
+ Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 22kV: rơ le bảo vệ sử dụng loại P122 (bao gồm
: 50/51, 50/50N, 50BF, 74, 86) của Areva.
Thiết bị bảo vệ 110 kV
- Các ngăn đường dây xuất tuyến 110 kV
+ Bảo vệ chính: Rơ le bảo vệ sử dụng các loại P445 (bao gồm: 21/21N,
67/67N,50/51, 50/51N, 25/79, 85, 74, FR, FL) của Areva.
+ Bảo vệ dự phòng : Rơ le bảo vệ sử dụng loại P132 (bao gồm : 67/67N, 50/51,
50/51N, 27/59, 85, 74, FR) của Areva.
- Ngăn mạch vòng
Được trang bị bảo vệ sau:
+ Rơ le bảo vệ loại P455 (bao gồm: 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 25/79, 85,
74, FR, FL) của Areva.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 20
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
+ Rơ le bảo vệ loại Pi32 (bao gồm: 67167N, 50151, 50151N, 27/59, 85, 74, FR)
của Areva.
- Ngăn liên lạc
Được trang bị bảo vệ sau:
+ Rơ le bảo vệ loại P132 (bao gồm: 50/51, 50/51N, 25, 74 , FR) của Areva.
+ Rơ le bảo vệ loại P923 (bao gồm: 81, 27/59, FR) của Areva.
+ Bộ so lệch thanh cái 110kV
Trạm đã trang bị bảo vệ so lệch thanh cái 110kV kiểu phân tán (87B). Tại mỗi
ngăn lộ 110kV đều trang bị một bộ bảo vệ so lệch thanh cái loại P742 (gồm có: 87B,
50/51N, 50BT); mỗi ngăn lộ đưa tín hiệu về rơ le bảo vệ so lệch thanh cái tổng (central
unit) lắp đặt tại ngăn liên lạc (J10).
Bảo vệ so lệch thanh cái tổng này sử dụng rơ le loại P741 (gồm có: 87B, 50BF)
có khả năng mở rộng đến 20 ngăn lộ, nén khi mở rộng trạm biến áp không cần bổ sung
thêm cấu hình phần cứng mà khi lắp đặt xong chỉ cần cài đặt lại cấu hình.
Các loại rơ le hiện sử dụng là loại kỹ thuật số có khả năng giao tiếp với hệ thống
máy tính và SCADA. Các tủ điều khiển và bảo vệ được đặt trong phòng rơ le.
iii. Bố trí thiết bị điều khiển, bảo vệ
Phía 220kV
- Tủ container C21, dung lượng có thể lắp đặt 2 tủ, đã lắp đặt 2 tủ: tủ bảo vệ R01
và tủ điều khiển R02 cho ngăn MBA AT1.
- Tủ container C22, dung lượng có thể lắp đặt 4 tủ, đã lắp đặt 4 tủ: tủ điều khiển
R07A và tủ bảo vệ R07B cho ngăn lộ F01; tủ bảo vệ R03 và tủ điều khiển R04 cho
ngăn lộ F02.
- Tủ container C23, dung lượng có thể lắp đặt 4 tủ, đã lắp đặt 4 tủ: tủ bảo vệ R05
và tủ điều khiển R06 cho ngăn lộ F03; tủ điều khiển R08A và tủ bảo vệ R08B cho
ngăn lộ F04.
Phía 110kV
- Tủ container C11, dung lượng có thể lắp đặt 4 tủ, đã lắp đặt 4 tủ: tủ điều khiển
R12A và tủ bảo vệ R12B cho ngăn lộ J01; tủ điều khiển R13A và tủ bảo vệ R13B cho
ngăn lộ J02 .
- Tủ container C12, dung lượng có thể lắp đặt 4 tủ, đã lắp đặt 4 tủ: tủ điều khiển
R11A và tủ bảo vệ R11B cho ngăn lộ J03; tủ điều khiển R09A và tủ bảo vệ R09B cho
ngăn lộ J04.
Ngăn lộ tổng 110kV AT1 (J04) hiện nay đang sử dụng công tơ đo đếm nhiều giá
loại A1700, cấp chính xác 0,5; lắp đặt tại tủ R09A, container C12 .
- Tủ container C13, dung lượng có thể lắp đặt 4 tủ, đã lắp đặt 4 tủ: tủ điều khiển
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 21
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
R14A và tủ bảo vệ R14B cho ngăn lộ J05; tủ điều khiển R15A và tủ bảo vệ R15B cho
ngăn lộ J06.
- Tủ container C14, dung lượng có thể lắp đặt 4 tủ, đã lắp đặt 4 tủ: tủ điều khiển
R16A và tủ bảo vệ R16B cho ngăn lộ J07; tủ điều khiển R17A và tủ bảo vệ R17B cho
ngăn lộ J08.
- Tủ container C15, dung lượng có thể lắp đặt 4 tủ, đã lắp đặt 2 tủ (còn dự phòng
vị trí 2 tủ): tử điều khiển R10A và tủ bảo vệ R10B cho ngăn lộ J10.
e. Hệ thống điện tự dùng
- Trạm biến áp 220kV Hải Dương hiện có lắp 2 máy biến áp tự dùng:
+ Máy biến áp tự dùng TN1 công suất 250KVA, điện áp 23±2×2,5%/0,4kV được
cấp điện từ hệ thống phân phối 22kV của trạm.
+ Máy biến áp tự dùng TN3 công suất 250KVA, điện áp 35(22)±2×2,5%/0,4kV
hiện đang vận hành có nguồn cấp là lưới điện 35kV địa phương.
- Nguồn điện tự dùng xoay chiều 380/220V được cấp từ các máy biến áp tự dùng
thông qua đường cáp ngầm vào các tủ xoay chiều.
- Nguồn điện tự dùng một chiều 220V được cấp từ tủ xoay chiều thông qua 2 bộ
nạp đến các tủ một chiều và hệ thống ắc qui.
- Hệ thống cấp nguồn DC của trạm gồm có 2 bộ ắc qui dung lượng mỗi
bộ180Ah, được cấp nguồn từ 2 tủ nắn nạp ác qui độc lập.
f. Hệ thống chống sét, nối đất và chiếu sáng
i. Hệ thống chống sét
Bảo vệ chống sét đánh thẳng: để bảo vệ chống sét đánh thẳng vào trạm dùng hệ
thống kim thu sét dài 6m bắt trên đỉnh của các cột poóc tích trạm (cao 22m đối với sân
phân phối 220kV và 15m đối với sân phân phối 110kV) cũng như cột thu sét độc lập ở
độ cao 20m. Toàn bộ thiết bị và các phần xây dựng hiện có trong trạm đều nằm trong
vùng bảo vệ của hệ thống chống sét hiện có.
Chống quá điện áp: Để bảo vệ sóng quá điện áp lan truyền từ các đường dây vào
trạm, các phía của máy biến áp 220kV AT1 đều được đặt các chống sét van.
ii. Hệ thống nối đất
- Hệ thống nối đất của trạm biến áp được thiết kế theo kiểu hệ thống lưới - cọc
nối đất bằng thép mạ kẽm.
- Toàn bộ trạm biến áp đã được rải lưới tiếp địa.
iii. Hệ thống chiếu sáng
Chiếu sáng trong nhà:
Chiếu sáng làm việc được cấp điện bằng nguồn điện tự dùng xoay chiều
380/220V.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 22
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Chiếu sáng sự cố được cấp điện bằng nguồn điện tự dùng một chiều.
Chiếu sáng ngoài trời bao gồm đèn pha lắp trên cột poóc tíc và cột thu lôi độc lập
hệ thống chiếu sáng xung quanh trạm.
g. Phần xây dựng
i. Phần xây dựng ngoài trời
- Cột xà, móng cột:
Phía 220kV: Thép hình mạ kẽm bao gồm các loại cột thép cao 22m, 17m, 11m;
cột chiếu sáng chống sét và xà thép 17m.
Phía 110kV: Thép hình mạ kẽm bao gồm các loại cột thép cao 15m, 11m; cột
chiếu sáng chống sét 20m và cột cao 8m, xà thép dài 10m và 8m.
- Trụ đỡ thiết bị, móng trụ đỡ thiết bị:
Phía 220kV: Thép hình, thép tấm mạ kẽm liên kết bằng bu lông và hàn điện.
Phía 110 kV: Thép hình, thép tấm mạ kẽm liên kết bằng bu lông và hàn điện.
- Mương cáp: Mương cáp chìm đổ bê tông tại chỗ M200 lắp đặt tấm đan bảo vệ.
- Móng cột trụ đỡ thiết bị đổ bê tông tại chỗ M200, cột thép nhóm A1, A2.
- Các hạng mục xây dựng ngoài trời còn tốt, chưa cần cải tạo, sửa chữa.
ii. Nhà điều khiển, nhà phân phối (khung bê tông cốt thép đổ tại chỗ)
Các nhà còn tốt, đủ khả năng phục vụ vận hành trạm.
iii. Hệ thống cấp thoát nước, chữa cháy
Hệ thống cấp nước chữa cháy bằng nước
- Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế có dự phòng khi trạm lắp máy mới có
công suất 250MVA và đáp ứng được yêu cầu phòng chữa cháy trong giai đoạn hiện nay.
- Giếng khoan lấy nước trong giếng đặt bơm ngầm lưu lượng QYC = 4m3/h, H=
50m. Hai bể chứ nước cứu hỏa dung tích 2 x 100 m3, đường kính mỗi bể D = 6m, đặt ở
độ cao 0,00 chứa nước cứu hỏa đầy đến độ cao 3,6m, khi thau rửa từng bể phải bơm
nước vào ngay thời gian không quá 36h.
- Hệ thống bơm nước cứu hỏa gồm có 2 máy bơm điện của hãng Mitsuky công
suất mỗi máy 75kW, đặc tính kỹ thuật QYC=1 80m3/h, H= 85m. Hệ thống ống hút bằng
ống thép dy = 200, hệ thống ống đẩy bằng ống thép dy = 150, đặt nổi trên mặt đất.
- Hệ thống bơm bù áp có đặc tính kỹ thuật QYC= 5,4m3/h, H= 90m, bình trữ áp
lực V=0,05m3.
- Mạng lưới đường ống dy = 150 sau bơm dẫn nước vào 4 họng cứu hỏa xung
quanh máy biến áp. Bố trí 1 họng lấy nước cứu hỏa gần cổng trạm, đấu vào bể nước
cứu hỏa.
- Tủ báo cháy thông thường HOCHIKI RPP-ECW có thể thiết lập được 3-5 vùng
báo cháy, hiện nay đã sử dụng 2 vùng để lắp các cảm biến nhiệt cho máy biến áp AT1.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 23
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Từ các họng cứu hỏa lắp ống vỏ gai qua lăng phun phun nước vào máy biến áp
đang bị cháy.
- Van an toàn xả áp khi áp lực nước trong đường ống đạt 6at.
- Các thông số cài đặt cho máy bơm hoạt động giai đoạn hiện nay:
+ Máy bơm bù hoạt động khi áp suất nước trong đường ống p≤4at.
+ Máy bơm bù ngừng hoạt động khi áp suất nước trong đường ống p =4,8 at.
+ Máy bơm cứu hỏa chính hoạt động khi áp suất nước trong đường ống p≤3at.
+ Máy bơm cứu hỏa dự phòng hoạt động khi máy bơm cứu hỏa chính không hoạt
động và áp suất nước trong đường ống p≤3at.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy bằng bình cứu hỏa
- Nhà điều khiển đặt bình chữa cháy CO2 loại 5kg dọc theo hành lang cạnh cửa ra
vào của từng phòng; phòng điều khiển 4 bình, phòng ắc quy, phòng kho, phòng thông
tin, phòng làm việc mỗi phòng đặt 2 bình. Tại mỗi đầu hành lang đặt 4 bình bột cứu
hỏa ABC loại 8kg.
- Nhà trạm bơm đặt 2 bình chữa cháy CO2 loại 5kg.
- Nhà phân phối 22 kV đặt 6 bình chữa cháy CO2 đặt gần 2 cửa ra vào.
- Nhà thường trực đặt 1 bình bột chữa cháy ABC loại 8kg gần cửa ra vào.
- Nhà quản lý vận hành và nghỉ ca mỗi phòng 1 bình bột chữa cháy ABC loại
8kg gần cửa ra vào.
Cấp nước sinh hoạt
- Giếng khoan lấy nước, qua xử lý rồi cấp cho nhà điều khiển và khu quản lý vận hành.
- Đường ống cấp nước nhánh vào nhà điều khiển và khu quản lý vận hành bằng
đường dy= 25 .
- Bơm nước từ giếng khoan đưa vào xử lý qua bể lọc, dùng bơm có đặc tính kỹ
thuật QYC = 3,5m3/h, H= 18m cấp nước cho nhà điều khiển và khu quản lý vận hành
Hệ thống thải dầu sự cố
- 2 sân dưới máy biến áp để thu dầu.
- Một bể dầu sự cố 85m3 cho cả 2 máy.
- Đường ống thép dy = 300 từ 2 sân máy biến áp đến bể dầu sự cố.
- Khi mưa nước qua sân máy mang theo dấu xuống bể dầu sự cố, dầu được giữ
lại trong bể, nước qua hệ thống phân ly chảy vào đường ống bê tông d y= 200, rồi vào
đường ống thải nước của trạm.
- Khi có hỏa hoạn MBA, hệ thống cứu hỏa phun nước, toàn bộ nước và dầu từ hố
thu dầu của MBA chảy vào bể dầu sự cố, nước qua hệ thống phân ly chảy vào đường
ống thải nước chung, dầu được giữ lại trong bể.
Hệ thống nước thải sinh hoạt
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 24
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Bể tự hoại đặt ngầm trong nhà, dưới nền nhà vệ sinh.
- Toàn bộ nước thải vệ sinh đưa vào bể tự hoại. Sau khi xử lý qua đường ống bê
tông dy = 200 chảy vào đường ống thải nước riêng đổ ra mương thoát nước của khu vực.
Hệ thống thải nước mưa
- Các hố ga thu nước mưa được đặt bên mép đường và được nối với nhau bằng
đường ống dy = 200 rồi được nối tiếp vào các đường ống bê tông dy = 300 và dy = 400.
- Nước mưa từ mặt đường chảy vào các hố ga thu được đặt bên mép đường, từ
các hố ga đưa nước vào đường ống dy=200, các ống này chảy vào đường ống dy = 400
rồi đổ ra mương thoát nước của khu vực.
iv. Các hạng mục công trình xây dựng đã có tại trạm
TT Loại đất Diện tích (m2)
1 Nhà điều khiển 399,6
2 Máy biến áp -
3 Khu quản lý vận hành và nghỉ ca 239,4
4 Mương cáp -
5 Nhà phân phối 22kV 48
6 Cổng và tường rào -
7 Trạm bơm cứu hỏa 32,4
8 Bể nước cứu hỏa -
9 Nhà thường trực 18,36
10 Bể dầu sự cố 48
11 Giếng khoan -
12 Khu xử lý nước ngầm 10
1.4.3. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án:
a. Quy mô
+ Giai đoạn 1: Tháo dỡ MBA hiện có 220/110/22kV-125/125/25MVA ra khỏi vị
trí MBA AT1 (các thiết bị nhất thứ, nhị thứ liên quan đến MBA 125MVA giữ nguyên.
Thay thế bổ sung cáp nhị thứ phù hợp với tủ đấu dây của MBA 205MVA thay mới)
lắp đặt MBA 220/110/22kV-250/250/50MVA vào vị trí MBA AT1.
+ Giai đoạn 2: Lắp đặt MBA 220/110/22kV-125/125/25MVA tháo ra ở giai đoạn
1 vào vị trí MBA AT2, lắp đặt các thiết bị ngăn lộ tổng 110kV, 220kV và ngăn tự
dùng 22kV.
b. Diện tích đất sử dụng:
+ Giai đoạn 1: MBA 250MVA lắp mới được đặt vào vị trí móng của MBA AT1
cũ sau khi đã cải tạo.
+ Giai đoạn 2: MBA 125MVA và các thiết bị lắp mới được đặt vào vị trí thiết kế
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 25
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
sẵn trong dự án xây mới trạm.
c. Phương án xây dựng
i. Giai đoạn 1:
- Phần điện:
+ Tháo dỡ MBA 125MVA hiện có ra khỏi vị trí AT1 (các thiết bị nhất thứ, nhị
thứ liên quan đến MBA 125MVA giữ nguyên). Lắp đặt mới MBA 250MVA vào vị trí
MBA AT1
+ Sử dụng lại các tủ điều khiển, bảo vệ hiện hữu của MBA AT1 125MVA để
thực hiện các chức năng bảo vệ, điều khiển, đo lường và giám sát MBA AT1 250MVA
thay mới. Bổ sung thay thế cáp hạ áp và phụ kiện để hiệu chỉnh, sửa đổi lại một số
mạch nhị thứ cho phù hợp với MBA thay mới đảm bảo theo quy phạm hiện hành.
+ Hiệu chỉnh cài đặt các thiết bị điều khiển bảo vệ các ngăn liên quan (công tơm
rơ le điều chỉnh điện áp, bảo vệ thanh cái, bảo vệ MBA, BCU...).
+ Hiệu chỉnh cơ sở dữ liệu của hệ thống máy tính phù hợp với MBA thay mới.
- Phần xây dựng:
+ Các hạng mục xây dựng nằm trong phạm vi hàng rào trạm hiện hữu;
+ Gia cố móng MBA AT1 với tải trọng hiện tại cho MBA -125MVA thành móng
với tải trọng MBA -250MVA;
+ Xây dựng mới móng MBA AT2 với tải trọng MBA 250MVA;
+ Đấu nối hệ thống thu dầu của MBA AT2;
+ Xây dựng, cải tạo mương cáp phù hợp với tủ đấu dây của MBA 250MVA, gia
công giá đỡ cáp và chống sét van phía 22kV AT1;
+ Hệ thống PCCC: Bổ sung hệ thống giàn phun sương, báo cháy tự động cho hệ
thống PCCC MBA 250MVA theo quy định.
ii. Giai đoạn 2:
- Phần điện:
+ Các hạng mục xây dựng nằm trong hàng rào hiện hữu.
+ Lắp đặt MBA 220/110/22kV-125/125/25MVA vào vị trí MBA AT2 đã được
bố trí sẵn, lắp đặt mới chống sét van 3 phía máy biến áp.
+ Lắp đặt mới dao cách ly phía 220kV máy biến áp AT2.
+ Lắp đặt mới thiết bị ngăn lộ tổng 110kV theo sơ đồ 2 thanh cái có thanh cái vòng.
+ Lắp đặt mới hệ thống 22kV ngoài trời gồm máy cắt, dao cách ly, biến dòng
điện, biến điện áp, chống sét van, máy biến áp tự dùng 35(22)/0,4kV-250kVA (điều
chỉnh thiết bị hiện có).
+ Trang bị mới hệ thống điều khiển, bảo vệ đo lường và giám sát ngăn máy
biến áp AT2 -125MVA 220/110/22kV; ngăn lộ tổng 110kV, ngăn lộ 22kV ngoài trời
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 26
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
(máy biến áp tự dùng thứ 2) theo quy định hiện hành.
+ Kết nối đồng bộ các tủ điều khiển, bảo vệ trang bị mới vào hệ thống điều
khiển máy tính hiện hữu khi lắp đặt MBA 125MVA đồng thời đảm bảo các thiết bị lắp
mới kết nối đồng bộ với hệ thống SCADA của cơ quan điều độ hệ thống điện.
+ Sửa đổi, bổ sung cơ sở dữ liệu, cấu hình lại hệ thống điều khiển máy tính phù
hợp với quy mô mới sau khi lắp đặt thêm MBA 125MVA.
- Phần xây dựng
+ Lắp đặt mới và cải tạo hệ thống xà cột, xà thép, móng, trụ đỡ thiết bị cho
các thiết bị lắp mới và sử dụng lại.
+ Trụ đỡ thiết bị: Dùng thép mạ kẽm nhúng nóng, liên kết bằng bu lông tương
ứng với từng loại thiết bị. Trụ đỡ thiết bị được chế tạo phù hợp với trụ đỡ các thiết
bị hiện có của trạm, đảm bảo mỹ quan.
+ Móng trụ đỡ thiết bị bằng bê tông cốt thép đúc tại chỗ.
+ Lắp đặt hệ thống giá đỡ tủ điều khiển bảo vệ MBA AT2 và mương cáp trong
nhà phân phối 22kV.
+ Lắp đặt mương cáp đến các thiết bị lắp mới.
d. Hệ thống cấp nước sinh hoạt
Ở giai đoạn trước khi nâng công suất, Trạm sử dụng nước ngầm đã qua xử lý để
cung cấp cho mục đích sinh hoạt và PCCC. Tuy nhiên khi triển khai giai đoạn nâng
công suất, trạm bố trí mua nước sạch của Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch
Hải Dương. Hiện nay đã có đường ống cấp nước sạch đi qua khu vực dự án. Còn nước
ngầm sẽ sử dụng phục vụ công tác PCCC khi có sự cố.
e. Hệ thống thải dầu sự cố
+ Hệ thống thoát dầu sự cố của máy biến áp mới được nối vào hệ thống thoát dầu
của máy biến áp cũ.
+ Sử dụng ống thép kết nối vào hệ thống thoát dầu hiện có đang vận hành phục
vụ thoát dầu khi có sự cố máy biến áp.
+ Bể thu dầu sự cố có thể tích là 158 m3 đủ để chứa dầu sự cố cho các MBA khi
dự án nâng công suất khi có sự cố xảy ra nên không cần phải cải tạo, hay tăng thể tích
của bể thu dầu.
f. Hệ thống thoát nước thải và thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước thải và nước mưa đã được xây dựng ở giai đoạn chưa
nâng công suất vẫn đáp ứng được khả năng thoát nước khi trạm nâng công suất do
đó, hệ thống thoát nước không cần cải tạo hay xây dựng lại, mà sử dụng từ giai
đoạn trước.
g. Hệ thống mương cáp
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 27
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
+ Mương cáp điều khiển là kiểu mương chìm, có kích thước và cấu tạo phù
hợp với mương cáp hiện có trong trạm.
+ Thành mương cáp đổ bê tông M200 đá 1x2cm.
+ Tấm đan mương cáp đổ bê tông M200 đá 1x2cm, cốt thép nhóm AI, AII.
h. Hệ thống chữa cháy
Hệ thống cấp nước trong trạm phục vụ cứu hoả đã được lắp đặt từ giai đoạn
trước. Với việc nâng công suất, hệ thống chữa cháy được nâng cấp sửa chữa thành
hệ thống giàn phun sương. Do đó, hệ thống chữa cháy bằng nước sẽ được cải tạo và
bổ sung như sau:
+ Thay thế tủ báo cháy thông thường có 3-5 kênh hiện có bằng tủ báo cháy tự
động 16 kênh.
+ Nối ống từ hệ thống ống cứu hoả hiện có đến MBA AT2 và lắp đặt hệ thống
phun sương.
+ Lắp đặt các đầu báo nhiệt cho MBA AT2.
+ Thay thế tủ điều khiển bơm (cho máy bơm bù áp và 2 máy bơm điện).
+ Lắp đặt các van tay, van điện điều khiển cho hệ thống phun sương.
+ Đấu nối lại hệ thống báo cháy, chữa cháy.
+ Nước sẽ được trữ trong các bể của hệ thống xử lý nước ngầm để cung cấp
cho PCCC khi có sự cố, nước ngầm sẽ được bơm trực tiếp lên các bể nên sẽ không
phát sinh các chất thải như giai đoạn trước phải xử lý nước ngầm.
i. Các hạng mục công trình xây dựng trong giai đoạn nâng công suất
Khi nâng công suất của trạm thì các hạng mục công trình xây dựng tại trạm
vẫn được giữ nguyên và không cần thay đổi hay cải tạo. Các hạng mục công trình
cũ vẫn được sử dụng cho giai đoạn khi đã nâng công suất.
+ Khu vực nhà điều hành, nhà ăn nghỉ ca: không cần xây dựng hay cải tạo lại
+ Đối với bể dầu sự cố có thể tích đủ để chứa lượng dầu của cả phần hiện
trạng và nâng công suất do đó không cần xây dựng lại.
+ Đối với móng cột bê tong thì cần phải cải tạo lại móng cũ để lắp máy mới,
sau đó xây dựng móng mới để lắp máy cũ.
+ Ngoài ra khi nâng công suất thì hệ thống PCCC cũng được cải tạo lại để phù
hợp với công suất mới của dự án. Nước phục vụ PCCC sẽ được lấy từ nguồn nước
ngầm trong trạm.
1.4.4. Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng công trình của dự án
a. Biện pháp lắp đặt máy móc thiết bị của dự án.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 28
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Do dự án đã qua giai đoạn thi công xây dựng, hiện nay trạm đang tiến hành lắp
đặt máy móc thiết bị, do đó chúng tôi chỉ đề cập đến giai đoạn lắp đặt thiết bị, và bỏ
qua phần thi công xây dựng.
Chủ dự án đã tiến hành xây dựng xong nền móng, đặt máy biến áp 250MVA vào
vị trí AT1 và đặt máy biến áp 125MVA vào vị trí AT2 và đang làm thủ tục đấu thầu
thuê nhà thầu lắp đặt thiết bị, xây dựng cải tạo hệ thống xà thép, cột, các trụ đỡ thiết bị.
Quá trình lắp đặt bao gồm các bước sau:
- Máy biến áp khi vận chuyển về công trường thì tiến hành đưa lên bệ và căn
chỉnh, kê độ nghiêng bằng kích thuỷ lực, tời, con lăn.
- Lắp đặt phụ kiện máy biến áp: Sứ đầu vào cao, trung và hạ thế; cánh tản nhiệt
ống phòng nổ, ru le hơi, hộp đấu dây... bằng cẩu kết hợp thủ công.
- Hoàn thiện, tiếp đất và sơn.
- Vật tư thiết bị điện ngoài trời được lắp đặt bằng cẩu kết hợp thủ công.
- Trước khi lắp đặt cần kiểm tra, lau chùi và vận chuyển vào vị trí chuẩn bị.
- Kéo rải dây tiếp địa, hàn nối bằng thủ công.
- Vận chuyển tủ bảng điện vào nhà bằng thủ công. Dùng con lăn, kê kích đưa vào
vị trí lắp đặt. Tiến hành lắp đặt, đấu nối bằng thủ công.
- Vận chuyển thiết bị: Thiết bị, máy biến áp, vật liệu điện được nhập ngoại trọn bộ
theo cung hàng về cảng Hải Phòng. Từ cảng Hải Phòng vận chuyển bằng ô tô về trạm.
b. Khối lượng máy móc thiết bị vận chuyển về Trạm
Các máy móc thiết bị chuyển về trạm bao gồm máy biến áp lực 220/110/22kV,
các thiết bị phân phối như dao cách ly, chống sét van, dây dẫn, máy cắt điện, biến
dòng điện, biến điện áp, cách điện đứng, cách điện treo...
Tổng khối lượng máy móc vận chuyển về trạm khoảng 500 tấn
c. Danh mục máy móc thiết bị sử dụng trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
Bảng 3: Danh mục máy móc thiết bị sử dụng trong giai đoạn lắp đặt thiết bị
TT Loại máy Số lượng
1 Ô tô tải 3
2 Máy kéo bánh lốp 1
3 Tời cối xay 1
4 Palăng xích 1
5 Máy cẩu 2
6 Máy luồn cáp 1
7 Búa diezel 2
8 Máy cắt uốn thép 1
9 Máy bơm nước 1
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 29
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
10 Máy nén khí 1
11 Máy hàn 1
12 Máy khoan điện 1
1.4.5. Quy trình vận hành dự án
a. Quá trình truyền tải điện năng của Trạm
i. Phía 220 kV:
Vận hành theo sơ đồ tứ giác, bao gồm 4 ngăn lộ. Trạm có 2 lộ đường dây 220kV:
ngăn lộ F02 đấu vào đường dây 220kV từ sân phân phối 220kV nhà máy nhiệt điện
Phả Lại tới, ngăn lộ F03 đấu vào đường dây 220kV từ sân phân phối 220 kV trạm biến
áp 500KV Thường Tín tới. Bố trí sân phân phối 220KV như sau:
+ Ngăn F01: MBA AT1 220/110/22kV-250MVA lộ 271
+ Ngăn F02: Đường dây đi Phả Lại lộ 272
+ Ngăn F03: Đường dây đi Thường Tín lộ 273
+ Ngăn F04: MBA AT2 220/110/22kV-125MVA lộ 274
ii. Phía 110kV:
Vận hành theo sơ đồ 2 thanh cái có thanh cái vòng, gồm 12 ngăn lộ, trong đó có 6 lộ
đi, 1 ngăn lộ tổng MBA AT1, 1 ngăn liên lạc, 1 ngăn mạch vòng, 1 ngăn cho lộ tổng
MBA AT2, 2 ngăn lộ đi dự phòng. Bố trí sân phân phối 110kV như sau:
+ Ngăn J01: Đường dây đi Đại An 1 lộ 171
+ Ngăn J02: Đường dây đi Đại An 2 lộ 172
+ Ngăn J03: Ngăn mạch vòng lộ 100
+ Ngăn J04: MBA AT1 lộ 131
+ Ngăn J05: Đường dây đi Phố Cao lộ 173
+ Ngăn J06: Đường dây đi Đồng Niên lộ 174
+ Ngăn J07: Đường dây đi Phúc Điền 1 lộ 175
+ Ngăn J08: Đường dây đi Phúc Điền 2 lộ 176
+ Ngăn J09: MBA AT2 lộ 132
+ Ngăn J10: Ngăn liên lạc lộ 112
+ Ngăn J11: Dự phòng đường dây
+ Ngăn J12: Đự phòng đường dây
iii. Phía 35kV và 22kV
Gồm 03 ngăn lộ:
+ 01 ngăn 22kV được cấp từ MBA AT1 bao gồm 3 tủ điện trọn bộ, 01 tủ lộ tổng,
01 tủ đo lường, 01 tủ cho MBA tự dùng TN1. Máy tự dùng TN1 22kV-250kVA được
cấp nguồn từ hệ thống 22kV này.
+ 01 ngăn 22kV được cấp từ MBA AT2, MBA tự dùng TN2 được cấp từ ngăn lộ
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 30
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
22kV này.
+ 01 MBA tự dùng TN3 35 (22)kV-250KVA hiện đang vận hành từ nguồn cấp là
lưới điện 35kV địa phương.
iv. Nguyên lý làm việc của máy biến áp:
Nguyên lý làm việc của máy biến áp dựa trên cơ sở hiện tượng cảm ứng điện từ,
dùng để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên tần
số. Có nghĩa là khi ta đưa nguồn điện có điện áp U1 và dòng điện I1 xoay chiều vào cuộn
dây phía sơ cấp thì phía thứ cấp sẽ cho ra điện áp U2 và dòng điện I2 khác với phía sơ
cấp những vẫn giữ nguyên tần số.
Nhiệm vụ và cấu tạo của Máy biến áp 3 pha:
* Nhiệm vụ: Máy biến áp lực 3 pha có vai trò quan trọng trong hệ thống điện,
dùng để tăng áp truyền tải điện năng đi xa và làm nhiệm vụ biến đổi từ điện áp cao
xuống điện áp thấp phù hợp theo yêu cầu cụ thể của phụ tải.
* Cấu tạo:
Để thực hiện biến đổi điện áp trong hệ thống điện xoay chiều ba pha, chúng ta có
thế sử dụng các máy biến áp một pha đấu nối với nhau theo sơ đồ hình sao hay tam giác.
Nhưng làm như vậy có nhược điểm do dùng ba máy biến áp riêng biệt nên phải có ba lõi
thép làm mạch từ riêng biệt, do đó cần phải dùng một lượng thép lớn.
Nếu kết hợp ba lõi thép để làm một mạch từ chung ta sẽ được mạch từ của một máy
biến áp gọi là máy biến áp 3 pha. Lượng thép cần dùng đối với máy biến áp 3 pha thấp hơn
nhiều so với lượng thép dùng cho ba máy biến áp một pha có công suất như nhau.
- Nếu điện áp phía thứ cấp lớn hơn điện áp phía sơ cấp là máy tăng áp.
- Nếu điện áp phía thứ cấp nhỏ hơn điện áp phía sơ cấp là máy hạ áp.
Máy biến áp có 2 bộ phận chính là lõi thép và dây quấn.
+ Lõi thép của máy biến áp 3 pha: Có nhiệm vụ dẫn từ thông chính của máy, được
chế tạo từ những vật liệu dẫn từ tốt là thép lá kỹ thuật điện.
Lõi thép gồm 2 bộ phận: Trụ là nơi để đặt dây quấn cao hạ thế và gông là phần
khép kín mạch từ giữa các trụ. Trụ và gông tạo thành mạch từ khép kín. Lõi thép của
Máy biến áp 3 pha gồm 3 trụ.
Để giảm dòng điện xoáy trong lõi thép, người ta dùng thép lá kỹ thuật điện dày từ
0,35mm đến 0,5mm mặt ngoài có sơn cách điện, các lá thép được ghép lại với nhau
thành lõi thép.
+ Dây quấn của máy biến áp 3 pha: Thường được chế tạo bằng dây đồng, bên
ngoài dây dẫn có bọc cách điện bằng sơn cách điện (dây emay) hoặc cách điện bằng sợi
(dây cotong).
- Dây dẫn phía cao thế có tiết diện tròn nhỏ hơn dây dẫn phía hạ thế.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 31
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Dây dẫn phía hạ thế có tiết diện hình chữ nhật lớn hơn dây dẫn phía cao thế.
- Dây cao thế có số vòng lớn hơn nhiều lần số vòng phía hạ thế.
Dây dẫn được quấn trên các ống lồng cách điện. Giữa các vòng dây và giữa các
lớp dây được cách điện với nhau bằng các bìa cách điện; các dây quấn được cách điện
với lõi thép. Lõi thép được tiếp đất.
Máy biến áp phụ tải thường có 2 cuộn dây là cuộn cao thế và cuộn hạ thế. Các dây
quấn được đặt trên cùng một trụ, khi đó cuộn dây hạ thế có điện áp thấp được đặt sát trụ
thép, còn cuộn dây cao thế có điện áp cao đặt lồng bên ngoài cuộn hạ thế nhằm giảm vật
liệu cách điện với lõi thép.
Các cuộn dây và lõi thép của máy biến áp được đặt trong một thùng dầu cách điện
gọi là dầu biến thế để làm mát.
Ngoài ra, máy biến thế 3 pha còn các bộ phận khác như:
- Sứ cao hạ thế lắp trên mặt máy để cách điện và dẫn các đầu dây ra ngoài.
- Bộ chuyển mạch để điều chỉnh điện áp tăng hoặc giảm điện áp phía hạ thế.
- Bình dầu phụ có nhiệm vụ chứa dầu cách điện dự trữ và một lượng dầu nhất định khi
máy hoạt động, dầu dãn nở do nhiệt độ dầu tăng, đồng thời cũng là nơi bổ sung dầu mới.
- Bình chứa hạt chống ẩm: Nhiệm vụ hút ẩm trong dầu.
- Cánh tản nhiệt: Có tác dụng cho dầu đối lưu chảy qua để làm mát.
- Rơle hơi có tác dụng bảo vệ máy biến áp khi máy biến áp bị sự cố có sinh khí dễ
cháy nổ.
v. Quy trình sửa chữa máy biến áp
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 32
MBA, thiết bị điện hỏng
Xác định các bộ phận hư hỏng của MBA và các
thiết bị điện...
Sửa chữa các thiết bị điện khác
Bảo dưỡng
Sửa chữa
Thay thế
Nhập kho
Kiểm tra, nghiệm thu
Sửa chữa MBA
Thay thế,sửa chữa
Tháo dỡ máy biến áp
Quấn lại cuộn dây
Lọc dầu
Sấy máy (nếu cần)
Lắp ráp lại máy
Giẻ lau, cặn dầu
Gioăng cao su, sứ cách
điện...
Giẻ lau, mẩu giấy cách điện
Cặn dầu, tiếng ồn
Tiếng ồn
Tiếng ồn
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Hình 5. Quy trình sửa chữa máy biến áp và các thiết bị điện
Thuyết minh quy trình sửa chữa:
Các thiết bị điện, máy biến áp… đến thời kỳ bảo dưỡng (tiểu tu, đại tu định kỳ,
đại tu phục hồi) hay gặp sự cố gây hỏng hóc bất ngờ sẽ được kiểm tra sơ bộ để xác
định bộ phận nào cần sửa chữa, thay thế hay bảo dưỡng.
+ Với những hư hỏng, thay thế thiết bị đơn giản thì bộ phận sửa chữa sẽ tiến
hành làm ngay tại chỗ. Những bộ phận hư hỏng đã được thay thế sẽ được thu gom và
đưa trở lại kho của trạm, sau đó sẽ chuyển cho bộ phận quản lý Kho của Công ty để
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 33
Các bộ phận hỏng
Giẻ lau, tiếng ồn
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
quản lý những bộ phận hư hỏng đã được thay thế này. Tại trạm chỉ tiến hành sửa chữa
các hư hỏng nhỏ.
+ Với những hư hỏng phức tạp hay quá trình bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết
bị đòi hỏi phải tháo dỡ máy thì các thiết bị điện, máy biến áp… sẽ được chuyển Công ty
để tiến hành sửa chữa và bảo dưỡng. Do đó tại trạm không có các hoạt động sấy máy
hay cuốn lại dây.
+ Đối với hoạt động lọc dầu sẽ do cán bộ kỹ thuật trên Công ty về thực hiện, cặn
dầu phát sinh được thu gom về kho,
Việc bảo dưỡng, sửa chữa máy biến áp được chia thành các công việc :
+ Tiểu tu:
Bao gồm các việc tu sửa máy biến áp có cắt điện nhưng không tháo dầu, không
mở ruột máy như:
- Sửa chữa các hư hỏng nhỏ có thể khắc phục được ngay.
- Vệ sinh vỏ máy và các sứ đầu vào.
- Bổ sung dầu trong bình dầu phụ.
- Thay thế các phụ kiện hư hỏng của máy biến áp.
- Thay hạt hút ẩm.
- Bổ sung mỡ các vòng bi quạt mát.
- Lấy mẫu dầu thí nghiệm.
Tần suất tiểu tu: 3 năm/lần
+ Đại tu định kỳ:
Đại tu định kỳ được đơn vị quản lý kỹ thuật trực tiếp đề xuất bao gồm:
- Các hạng mục thuộc về tiểu tu nhưng chưa đến kỳ tiểu tu.
- Rút vỏ máy hoặc rút ruột máy biến áp khỏi vỏ.
- Kiểm tra sửa chữa ruột máy, gông từ, sửa chữa bộ điều áp không tải và có tải.
- Sửa chữa vỏ máy, bình dầu phụ, ống phòng nổ, các dàn ống làm mát, các van
và sứ đầu vào.
- Thay thế, sửa chữa các thiết bị, phụ kiện kèm theo máy (thay sứ, đồng hồ đo
nhiệt độ, van áp lực...) khi đến thời hạn thay thế.
Tần suất đại tu định kỳ: 3 năm/lần
+ Đại tu phục hồi:
Đại tu phục hồi bao gồm các hạng mục như Đại tu định kỳ nhưng tùy theo tình
trạng ruột máy mà thực hiện thay thế hoặc quấn lại một phần cuộn dây, phục hồi cách
điện ruột máy hoặc sửa chữa lõi thép và cách điện lõi thép. Việc sấy máy biến áp là bắt
buộc sau khi đại tu phục hồi. Tần suất đại tu phục hồi: khi xảy ra hỏng hóc.
1.4.6. Danh mục máy móc thiết bị
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 34
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Bảng 4: Danh mục máy móc thiết bị chính ở giai đoạn chưa nâng công suất
và giai đoạn nâng công suất
TT Tên thiết bị, vật liệu Đơn vịSố
lượng
Năm
Sx
Năm đưa
vào VHXuất xứ
A Giai đoạn chưa nâng công suất
I Phần điện nhất thứ
1 MBA tự ngẫu AT1-220kV-125MVA;
220/110/22kV
cái 1 2008 2011 TBEA-Trung
Quốc
2 MBA tự dùng 1 250kVA; 22/0,4kV cái 1 2009 2011 Việt Nam
3 MBA tự dùng 2 250kVA; 35(22)/0,4kV cái 1 2009 2009 Việt Nam
4 Máy cắt 220kV SF6-245kV-1600A-
31,5kA/3s
bộ 4 2008 2011 AREVA-Pháp
5 Máy cắt 110kVSF6-123kV-1250A-2000A-
31,5kA/3s
bộ 9 2008 2011 AREVA-Đức
6 Dao cách ly 220kV 3 cực, 2 tiếp đất
DS/2ES-245kV-1600A-31,5kA/3s
bộ 5 2008 2011 Siemens-Đức
7 Dao cách ly 220kV 3 cực, 1 tiếp đất
DS/1ES-245kV-1600A-31,5kA/3s
bộ 2 2008 2011 Siemens-Đức
8 Dao cách ly 220kV 1 cực, 2 tiếp đất
DS/2ES-245kV-1600A-31,5kA/3s
bộ 3 2008 2011 Siemens-Đức
9 Dao cách ly 220kV 1 cực, không tiếp đất
DS-245kV-1600A-31,5kA/3s
bộ 3 2008 2011 Siemens-Đức
10 Dao cách ly 110kV 3 cực, 2 tiếp đất
DS/2ES-123kV-2000A-31,5kA/3s
bộ 4 2008 2011 Siemens-Đức
11 Dao cách ly 110kV 3 cực, 2 tiếp đất
DS/2ES-123kV-1250A-31,5kA/3s
bộ 6 2008 2011 Siemens-Đức
12 Dao cách ly 110kV 3 cực, 1 tiếp đất
DS/1ES-123kV-2000A-31,5kA/3s
bộ 2 2008 2011 Siemens-Đức
13 Dao cách ly 110kV 3 cực, 1 tiếp đất
DS/1ES-123kV-1250A-31,5kA/3s
bộ 6 2008 2011 Siemens-Đức
14 Dao cách ly 110kV 1 cực, không tiếp đất
DS-123kV-2000A-31,5kA/3s
bộ 1 2008 2011 Siemens-Đức
15 Dao cách ly 110kV 1 cực, không tiếp đất
DS-123kV-1250A-31,5kA/3s
bộ 6 2008 2011 Siemens-Đức
16 Dao cách ly 110kV 1 cực, không lưỡi tiếp
đất DS-123kV-2000A-31,5kA/3s
bộ 6 2008 2011 Siemens-Đức
17 Dao cách ly 110kV 1 cực, không lưỡi tiếp
đất DS-123kV-1250A-31,5kA/3s
bộ 18 2008 2011 Siemens-Đức
18 Biến dòng điện 220kV; 245kV, 400-800-
1200/1A
bộ 12 2008 2011 Crompton
Ấn Độ
19 Biến dòng điện 110kV; 123kV, 800-1200-
2000/1A
bộ 9 2008 2011 Crompton
Ấn Độ
20 Biến dòng điện 110kV 123kV, 200-400-
800/1A
bộ 18 2008 2011 Crompton
Ấn Độ
21 Biến điện áp 220kV; 245kV; 225/RT3: bộ 12 2008 2011 Crompton
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 35
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
0,11/RT3: 0,11/RT3 Ấn Độ
22 Biến điện áp 110kV; 123kV; 115/RT3:
0,11/RT3: 0,11/RT3
bộ 26 2008 2011 Crompton
Ấn Độ
23 Chống sét van 220kV; LA-245 cái 9 2008 2011 Ấn Độ
24 Chống sét van 110kV; LA -123 cái 9 2008 2011 Ấn Độ
25 Chống sét van 22kV; LA-22 cái 3 2008 2011 Ấn Độ
26 Tủ lộ tổng 24kV-1250A-25kA/1s tủ 1 2008 2011 Pháp
27 Tủ đo lường 24kV; 24/RT3:0,11/RT3 tủ 1 2008 2011 Pháp
28 Tủ máy biến áp tự dùng; 24kV; LBS tủ 1 2008 2011 Pháp
29 Tủ xoay chiều AC 220/380V tủ 1 2009 2011 Comin Asia
30 Tủ một chiều DC-220V tủ 1 2009 2011 Comin Asia
31 Tủ nạp ắc quy3 pha-380VAC/220VDC tủ 2 2008 2011 Pháp
32 Ắc quy 220VDC-180Ah bộ 2 2009 2011 Ấn độ
33 Dầu MBA AT1 loại 25# Tấn 51,5 2008 2011 Trung Quốc
34 Sứ xuyên phía 220kV MBA
BRDLW-252/1250-3THCái 3 2008 2011 Trung Quốc
35 Sứ xuyên phía 110kV MBA
BRLW-145/2000-3Cái 3 2008 2011 Trung Quốc
36 Sứ phía 22kV MBA
BTW40,5/2000 Cái 3 2008 2011 Trung Quốc
37 Sứ trung tính MBA
BRDLW-252/1250-3THCái 1 2008 2011 Trung Quốc
II Thiết bị điều khiển, bảo vệ và đo đếm điện năng
1 Thiết bị điều khiển máy tính hệ thống 1 2009 2011 Rempdag- Anh
2 Tủ điều khiển bảo vệ MBA AT1-
220/110/22kV (R1)
tủ 1 2009 2011 Comin Asia
3 Tủ điều khiển bảo vệ MBA AT1-
220/110/22kV (R2)
tủ 1 2009 2011 Comin Asia
4 Tủ điều khiển bảo vệ đường dây 220kV đi
Phả Lại (R3)
tủ 1 2009 2011 Comin Asia
5 Tủ điều khiển bảo vệ đường dây 220kV đi
Phả Lại (R4)
tủ 1 2009 2011 Comin Asia
6 Tủ điều khiển bảo vệ đường dây 220kV đi
Thường Tín (R5)
tủ 1 2009 2011 Comin Asia
7 Tủ điều khiển bảo vệ đường dây 220kV đi
Thường Tín (R6)
tủ 1 2009 2011 Comin Asia
8 Tủ điều khiển bảo vệ 2 ngăn máy cắt 220kV
F01 và F02 (R7)
tủ 1 2009 2011 Comin Asia
9 Tủ điều khiển bảo vệ 2 ngăn máy cắt 220kV
F03 và F04 (R8)
tủ 1 2009 2011 Comin Asia
10 Tủ điều khiển bảo vệ ngăn lộ tổng 110kV của
MBA AT1-220/110/22kV (R9)
tủ 1 2009 2011 Comin Asia
11 Tủ điều khiển bảo vệ ngăn phân đoạn 110kV
(R10)
tủ 1 2009 2011 Comin Asia
12 Tủ điều khiển bảo vệ ngăn mạch vòng 110kV tủ 1 2009 2011 Comin Asia
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 36
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
(R11)
13 Tủ điều khiển bảo vệ đường dây
110kV(R12, R13, R14, R15, R16, R17)
tủ 6 2009 2011 Comin Asia
14 Tủ đấu dây biến điện áp 3 pha tủ 13 2008 2011 Crompton
Ấn Độ
15 Container phục vụ cho các tủ điều khiển
bảo vệ
bộ 1 2009 2011 Comin Asia
16 Trọn bộ cáp quang dùng cho đấu nối bộ 1 2009 2011 Comin Asia
17 Cáp hạ áp và phụ kiện bộ 1 2009 2011 Comin Asia
B Phần nâng công suất
B.1 Thiết bị nhất thứ
I Máy biến áp
1 Máy biến áp 3 pha, tự ngẫu
AT-250000/245-250/250/50MVA,
225±8x1,25%/115/23kV
bộ 1 2011 2012 VN
2 Máy biến áp tự dùng 38,5 (23)/0,4kV-
250kVAbộ 1
Sản xuất năm 2011- Siemens-Đức
II Thiết bị phân phối 220 kV 1
1 Dao cách ly 3 cực 220kV-1600A, 1 lưỡi
tiếp đấtbộ
2 Chống sét van 220kV bộ 3
III Thiết bị phân phối 110 kV
1 Máy cắt 3 pha 110kV-3150A-31.5kA/3s bộ 1
2 Biến dòng điện 1 pha 110kv, tỷ số biến đổi:
800-1200-2000/1/1/1/1/1Abộ 3
3 Biến điện áp 1 pha 110kV bộ 3
4 Dao cách ly 3 cực 123kV-2500A, 2 lưỡi
tiếp đấtbộ 1
5 Dao cách ly 3 cực 123kV-2500A, 1 lưỡi
tiếp đấtbộ 1
6 Dao cách ly 3 cực 123kV-2500A, không
tiếp đấtbộ 1
7 Dao cách ly 1 cực 123kV-2500A, không
tiếp đấtbộ 3
8 Chống sét van 96kV/10kA bộ 3
IV Thiết bị phân phối 24kV
1 Tủ lộ tổng 24kV-1250A-25kA/1s tủ 1
2 Tủ đo lường 24kV tủ 1
3 Tủ tự dùng 24kV tủ 1
4 Chống sét van 18kV/10kA cái 3
V Cáp lực trung áp
1 Cáp 24kV Cu/XLPE/PVC 3x120mm2 bộ 80
2 Cáp 24kV Cu/XLPE/PVC 3x35mm2 bộ 30
3 Hộp đầu cáp, 24kV 3x120mm2, trong nhà bộ 1
4 Hộp đầu cáp, 24kV 3x120mm2, ngoài nhà bộ 1
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 37
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
5 Hộp đầu cáp, 24kV 3x35mm2, trong nhà bộ 1
6 Hộp đầu cáp, 24kV 3x35mm2, ngoài nhà bộ 1
VI Vật liệu, phụ kiện
1 Chuỗi sứ néo 220kV cho dây ACSR-500 chuỗi 12
2 Chuỗi sứ đỡ 220kV cho dây ACSR-500 chuỗi 3
3 Chuỗi sứ néo 110kV cho 2 dây ACSR-500 chuỗi 12
4 Chuỗi sứ đỡ 110kV cho 2 dây ACSR-500 chuỗi 3
5 Sứ đứng 110kV cái 4
6 Sứ đứng 22kV cái 6
7 Dây dẫn ACSR -500 m 1700
8 Kẹp cực các loại bộ 1
9 Vật liệu nối đất bổ sung bộ 1
10 Chiếu sáng MBA bộ 1
11 Áptomat 3 pha AC380/220kV 20A-40A,
2 pha DC 220V 20°-50A
cái 6
VII Vật liệu tháo dỡ
1 MBA tự dùng 35 (23)±2x2x5%/0,4kV-
250kVA
bộ 1
2 Tủ điện 0,4kV tủ 1
3 Chống sét 35kV cái 3
4 Cầu chì tự rơi 35kV cái 3
5 Hệ thống cột, xà, sứ 35kV Hệ thống 1
VIII Thiết bị phụ máy biến áp
1 Dầu MBA loại Nynas Nytro Gemini X Tấn 68,1 2011 2012 Thuỵ điển
2 Sứ xuyên phía 220kV MBA
COT 1050-1000Cái 3 2011 2012 Trench/ Pháp
3 Sứ xuyên phía 110kV MBA
COT 550-1600Cái 3 2011 2012
Trench/ Pháp
4 Sứ phía 22kV MBA
24kV-3150°/P3/COMEM
Cái 3 2011 2012 ITALIA
5 Sứ trung tính MBA
COT325/1000Cái 1 2011 2012 Trench/ Pháp
6 Roăng, túi cao su bình dầu phụ Bộ 1 Trung Quốc
7 Hạt Silicagel cho bình thở Bình 02 Trung Quốc
8 Vật liệu cách điện Thuỵ điển
B.2 Thiết bị điện nhị thứ Sản xuất năm 2011- Siemens-Đức
1 Tủ điều khiển MBA AT2 220/110/22kV
(R19)
tủ 1
2 Tủ bảo vệ MBA AT2 220/110/22kV (R20) tủ 1
3 Tủ điều khiển ngăn lộ tổng 110kV của
MBA 220/110/22kV AT2 (R18A)
tủ 1
4 Tủ bảo vệ ngăn lộ tổng 110kV của MBA
220/110/22kV AT2 (R18A)
tủ 1
5 Phụ kiện dùng cho đầu nối thiết bị điều bộ 1
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 38
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
khiển bảo vệ với hệ thống điều khiển máy
tính: star coupler, cáp quang
6 Hộp đấu dây biến điện áp 110kV hộp 1
7 Công tơ điện tử nhiều biểu giá cấp độ chính
xác 0,2
(lắp vào tủ điều khiển R18A)b
bộ 1
8 Cáp hạ áp và phụ kiện bộ 1
9 Tủ container chứa 2 tủ điều khiển, bảo vệ
MBA AT2
tủ 1
10 Cài đặt, chỉnh định lại rơ le bảo vệ so lệch
thanh cái phía 220kV
bộ 1
11 Cài đặt, chỉnh định lại rơ le bảo vệ so lệch
thanh cái tổng 110kV
bộ 1
12 Khai báo bổ sung cấu hình của hệ thống
điều khiển trạm, khai báo các thông số của
các ngăn mở rộng.
bộ 1
B.3 Hệ thống PCCC hệ thống 1
1.4.7. Nguyên nhiên vật liệu phục vụ quá trình hoạt động
a. Nhu cầu nguyên nhiên liệu:
Tùy vào tình hình bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị điện tại các trạm biến áp mà
khối lượng nguyên vật liệu sử dụng khác nhau. Nhu cầu nguyên vật liệu trung bình
trong một tháng.
Bảng 5. Nhu cầu nguyên vật liệu khi dự án đi vào hoạt động trong tháng
Loại vật tư Đơn vị Số lượng Nguồn gốc, xuất xứ
Gioăng cao su (Gioăng chân sứ,
gioăng quả bàng, gioăng mặt MBA...)Cái 10 Trung Quốc
Giẻ lau Kg 10 Trung Quốc
Sứ cách điện máy biến áp Quả 5 Trung Quốc
Hạt chống ẩm bình 2 Trung Quốc
Giấy cách điện kg 5 Trung Quốc
Bìa cách điện kg 3 Trung Quốc
Dầu cách điện kg 5000 Thụy Điển
Do trong Công ty trong quá trình hoạt động không tiến hành lọc dầu bằng máy lọc
dầu, do đó trong nhu cầu nguyên vật liệu đầu vào của Công ty không tính đến lượng dầu
cung cấp cho quá trình lọc dầu. Trong quá trình hoạt động trạm chỉ sử dụng dầu cách
điện cho máy biến áp. Dầu biến áp: Công ty cam kết không sử dụng dầu chứa PCBs.
Hiện tại trạm sử dụng Nytro Gemini X của hang Nynas của Thụy Điển. Dầu cách điện
máy biến áp Nynas đã sử dụng rộng rãi trong các thiết bị của hệ thống điện Việt nam
với chất lượng ổn định và đã được EVN cho phép sử dụng trong lưới điện Việt Nam
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 39
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
theo văn bản số: 6777/EVN/KTLĐ ngày 12/12/2001. Các máy biến thế nhập khẩu của:
Schneider/Vatech, Areva, Alstom, Siemens ... sản xuất hầu hết dùng dầu Nynas. Các
nhà chế tạo trong nước như Cty CP TBĐ Đông Anh, THIBIDI, Cơ điện Thủ Đức cũng
đang dùng rộng rãi dầu Nynas. Hãng NYNAS Thụy Điển là một trong những công ty
hàng đầu thế giới về sản xuất dầu cách điện máy biến áp (Transformer Oil, electric
insulation oil ).
Các thông số của dầu biến áp:
Dầu Cách Điện Máy Biến Áp Nytro Gemini X (IEC 60296/03)
Là sản phẩm thuộc dòng cao cấp của Nynas, Nytro Gemini X đáp ứng tiêu chuẩn IEC
60296:03- bao gồm cả những yêu cầu cụ thể những ứng dụng đặc biệt. Được Nghiên
cứu và phát triển nhằm cung cấp khả năng chống sự suy giảm chất lượng của dầu.
Nytro mang lại khả năng ổn định oxy hóa giúp kéo dài tuổi thọ của máy biến áp, tiết
giảm chi phí bảo dưỡng.
Được thiết kế cho chế độ làm việc quan trọng: Sản phẩm này được phát triển
đặc biệt cho những nhu cầu thiết bị điện sử dụng dầu cách điện. Bao gồm nguồn điện,
Máy biến áp truyền tải điện, chỉnh lưu, thiết bị đóng cắt,chuyển mạch, bộ ngắt dòng.
Hiệu suất và lợi ích: Có đặc tính truyền nhiệt tốt. Nhờ có chỉ số nhớt và độ nhớt
thấp. Dầu cách điện cao cấp này có khả năng truyền nhiệt tốt. Loại bỏ nhiệt phát sinh
từ lõi thép và quận dây máy biến áp. Tính ổn định oxy hóa hoàn hảo. Được nghiên cứu
và phát triển tối ưu cho khả năng chống lại sự suy giảm chất lượng dầu cách điện, giúp
kéo dài tuổi thọ của máy biến áp tiết kiệm chi phí bảo dưỡng khi sử dụng. Tính năng
truyền nhiệt tốt dù ở nhiệt độ thấp của dầu vẫn đảm bảo dẫn nhiệt tốt bên trong máy
biến. Ngay cả khi nhiệt độ khởi động thấp. Độ bền điện môi cao. Dầu cách điện máy
biến áp đáp ứng và đáp ứng dự phòng độ bền điện môi cao. Khi được bảo quản và lưu
trữ đúng cách
Mô tả sản phẩm:
Nytro Gemini X là dầu cách điện đáp ứng yêu cầu với IEC
60296:03. Nynas xếp sản phẩm này vào dòng sản phẩm cao cấp
Nytro Lynx vượt qua các bài kiểm tra và phân tích một cách chặt chẽ độ ăn mòn với:
- ASTM D1275 phương pháp B
- IEC 62535
- DIN 51353
PCB: không phát hiện theo tiêu chuẩn IEC 61619:1997
DBDS: không phát hiện theo phương pháp GC-AED.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 40
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Bảng đặc tính dầu cách điện Nytro Gemini X
Đặc tính Đơn vị Phương pháp
thử
Giá trị tiêu biểu Giá trị
tiêu biểuTối thiểu Tối đa
Đặc tính vật lý
Tiêu chuẩn mẫu IEC 60296 Trong và không lắng cặn ĐạtTỷ trọng tại, 20°C 3 ISO 12185 0,895 0,873
Độ nhớt động học ở, 40°C 2 ISO 3104 12,0 9,2
Độ nhớt động học ở, -30°C 2 ISO 3104 1800 950
Điểm rót chảy °C ISO 3016 -40 -54Đặc tính hóa học
Độ axit mg KOH/g IEC 62021 0,01 <0,01Lưu huỳnh ăn mòn DIN 51353 không phát hiện không phát hiệnLưu huỳnh ăn mòn ASTM D 1275
B
không phát hiện không phát hiệnLưu huỳnh ăn mòn IEC 62535 không phát hiện không phát hiệnHàm lượng Sulphur % ISO 14596 0,15 0,01Hàm lượng chất thơm % IEC 60590 3Chất chống Oxy hóa, phenols Wt % IEC 60666 0,4 0,38Hàm lượng nước mg/kg IEC 60814 30 <20Hàm lượng Furfural mg/kg IEC 61198 0,1 <0,1Đặc tính điện
Hệ số sụt giảm điện môi (DDF) ở 90°C IEC 60247 0,005 <0,001Sức điện động tiếp xúc mN/m ISO 6295 40 50Điện áp đánh thủng- Trước khi xử lý kV IEC 60156 30 40-60- Sau khi xử lý kV 70 >70Quá trình Oxy hóa
ở 120°C, 500 h IEC 61125 CĐộ axit tổng mg KOH/g 0,3 0,08Cặn dầu Wt % 0,05 0,03DDF/90°C 0,050 0,02An toàn sức khỏe và môi trường
Điểm phóng tia điện, PM °C ISO 2719 135 148Trích dẫn hợp chất DMSO Wt % IP 346 3 <3PCB IEC 61619 không phát hiện không phát hiện
Nytro Gemini X là dầu cách điện ức chế lão hóa cực kỳ tốt. Đáp ứng tiêu chuẩn
IEC 60296 (03), phù hợp cho cả các ứng dụng đặc biệt.
Ghi chú:
DMSO (hằng số điện môi 46.7) là viết tắt của Dimethyl sulfoxide có công thức
hóa học CH3-S(=O)-CH3
PCB là một loại chất ô nhiễm thuộc nhóm hóa chất gây ô nhiễm khó phân hủy
sinh ra ngoài ý muốn trong sử dụng.
Furfural có công thức hóa học (C4H3O-CHO)
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 41
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
b. Nhu cầu nước sạch:
Nguồn nước sự dụng là nguồn nước sạch của Công ty TNHH MTV kinh doanh
nước sạch Hải Dương. Tổng lượng nước cung cấp cho dự án là 1,33 m3/ngày. Tương
đương 485,45 m3/năm (trạm làm việc 365 ngày trong năn)
+ Giai đoạn chưa nâng công suất thì trạm sử dụng nước ngầm đã qua xử lý để
phục vụ sinh hoạt của cán bộ công nhân viên
+ Giai đoạn nâng công suất: Do khu vực có đường ống cấp nước sạch đi qua, do
đó Công ty sử dụng nước sạch của Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch Hải
Dương để phục vụ cho quá trình sinh hoạt, con nước giếng khoan sẽ được bơm lên
vào các bể chứa(không cần xử lý) để cung cấp cho quá trình PCCC.
1.4.8. Tiến độ của dự án
- Lập dự đầu tư tháng 11/2011
- Lập hồ sơ mời thầu thiết bị tháng 12/2011
- Lập hồ sơ mời thầu xây lắp 12/2011
- Đấu thầu và ký hợp đồng tháng 02/2012
- Lập thiết kế bản vẽ thi công tháng 04/2012
- Khởi công công trình tháng 06/2012
- Thời gian đưa vào vận hành tháng 11/2012
1.4.9. Vốn đầu tư
Tổng mức đầu tư 77.426.170.000 (bảy mươi bảy tỷ, bốn trăm hai sáu triệu,
một trăm bảy mươi ngàn đồng
+ Chi phí xây dựng: 7.358.750.000
+ Chi phí thiết bị: 50.685.117.000
+ Chi phí quản lý dự án: 1.050.638.000
+ Chi phí đầu tư xây dựng: 2.411.895.000
+ Chi phí khác: 3.829.894.000
+ Chi phí dự phòng: 12.089.877.000
Trong quá trình triển khai dự án sẽ gây ô nhiễm môi trường, chủ dự án sẽ thực
hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm. Chi phí cho hoạt động bảo vệ môi trường:
Bao gồm chi phí cho các công việc sau:
+ Lập báo cáo ĐTM;
+ Các hoạt động nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình dự án
triển khai dự án.
Tổng chi phí cho các công việc trên là:505.000.000 đồng.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 42
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
1.4.10. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Cơ cấu tổ chức của trạm được thể hiện theo sơ đồ dưới đây:
Hình 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trạm
Trong đó, nhu cầu về lao động như sau:
- Trưởng trạm: 01 người.
- Trạm phó: 01 người
- Cán bộ công nhân viên quản lý vận hành trạm: 17 người.
Trạm thực hiện chế độ làm việc 3 ca, 5 kíp.
1.4.11. Công tác bảo vệ môi trường đã thực hiện tại trạm
Chất thải Nguồn phát sinhBiện pháp giảm
thiểu tác động
Bụi và khí thải
giao thông
Hoạt động của các phương
tiện giao thông ra vào trạm
- Bê tông hóa đường giao thông nội bộ
- Định kỳ vệ sinh đường giao thông nội
bộ và khu vực xung quanh
- Bố trí bãi để xe hợp lý
Tiếng ồn
Từ máy móc thiết bị
Từ phương tiện giao
thông
- Thực hiện lắp đặt máy móc, thiết bị
đúng yêu cầu kỹ thuật
- Thường xuyên bảo dưỡng máy móc
thiết bị
- Thực hiện chế độ 3 ca, 5 kíp
Điện từ trườngTừ hoạt động của máy
móc thiết bị
Kiểm tra điện từ trường tối thiểu trước khi
đóng điện
Công nhân vận hành sửa chữa phải tuân
thủ Quy trình vận hành
Nước mưa chảy trànChảy tràn qua bề mặt khu
vực trạm
- Thường xuyên vệ sinh đường giao
thông
- Bê tông hóa tuyến đường nội bộ
Nước thải sinh hoạt Từ khu vực vệ sinh Thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn
CTR sinh hoạt
Quá trình sinh hoạt của
cán bộ công nhân viên
trong trạm
- Thu gom vào các thùng rác
- Thuê các đơn vị môi trường địa phương
tới thu gom
CTR phát sinh trong Từ quá trình vận hành - Thu gom và phân loại
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 43
Trạm trưởng
Trạm phó và CNV quản lý vận hành trạm
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
giai đoạn vận hành
- Sửa chữa tái sử dụng, nếu không tái sử
dụng được thì thuê các đơn vị môi trường
xử lý
Chất thải nguy hại
Từ quá trình vận hành - Thu gom vào thùng chứa đặt trong kho
- Thuê các đơn vị môi trường có chức
năng thu gom xử lý
Sự cố điện giật
Từ quá trình vận hành
Đào tạo cán bộ, công nhân vận hành trạm
điện về an toàn điện
Tất cả các vị trí cột điện sẽ gắn biển cấm
trèo, biển báo nguy hiểm.
Các trường hợp khác như đổ cột, thiên tai
mưa bão đã có hệ thống rơ le tự ngắt theo
thiết kế kỹ thuật.
Đứt dây dẫn hoặc
dây chống sét
Lựa chọn dây dẫn hợp lý. Dây dẫn lựa
chọn đảm bảo khả năng tải trong các
trường hợp bình thường và sự cố nặng
nề nhất, đáp ứng được yêu cầu ổn định
của hệ thống.
Sự cố rò rỉ dầu
- Cam kết không sử dụng PCBS;
- MBA được đặt trên nền chống thấm với
các tường ngăn để ngăn chặn nước tràn
vào làm rò rỉ các chất độc hại;
- Xây dựng hệ thống đường ống thu gom
dầu, xây dựng bể chứa dầu sự cố để dầu
không thấm ra ngoài.
Sự cố của máy
biến áp
Nếu MBA có các hiện tượng khác thường
thì tìm mọi biện pháp để giải quyết. Một
số trường hợp phải tách máy biến áp ra
khỏi vận hành.
Sự cố cháy nổ
- Việc vận hành đảm bảo đúng theo Quy
phạm của ngành điện.
- Thành lập đội PCCC cơ sở, định kỳ tổ
chức diễn tập.
- Trang bị hệ thống PCCC hoàn chỉnh
- Khi xảy ra sự cố báo ngay cho các cơ
quan chức năng đồng thời phối hợp đội
PCCC của địa phương
CHƯƠNG II
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 44
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ
KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
a) Vị trí địa lý
Khu vực dự án tương đối bằng phẳng. Điểm cao nhất có cao độ là +3,7 m và thấp
nhất là +1,0m; cao độ trung bình tại khu vực dự án là +2,4m so với cốt cao độ quốc gia
(Hòn Dấu), phần diện tích khu vực triển khai dự án trước đây là là đất trồng lúa. Trạm
nằm tiếp giáp với cánh đồng của xã Đức Chính, cách khu dân cư khoảng 300m nên ít
gây ảnh hưởng tới nhân dân xung quanh.
b) Địa chất công trình
Theo “Chuyên khảo địa chất và tài nguyên khoáng sản tỉnh Hải Dương” do Hội
địa chất tỉnh Hải Dương biên soạn, xuất bản năm 2008 các thành tạo trầm tích Đệ Tứ
được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình có diện tích phân bố
rộng rãi. Chúng chiếm toàn bộ diện tích khu vực thành phố Hải Dương. Đất đai trong
khu vực thuộc loại đất thịt trung bình đến nặng. Đất thoát nước kém nên có độ chua
cao. Nhìn chung đất có độ chịu lực thấp nên khi làm nền móng công trình xây dựng
cần phải gia cố nhiều.
Quy luật cấu trúc theo chiều đứng, từ trên xuống có:
- Hệ tầng Thái Bình, tuổi Holocen muộn (Q23 tb)
- Hệ tầng Hải Hưng, tuổi Holocen sớm - giữa (Q21-2 hh)
Căn cứ vào tài liệu thu thập được trong quá trình khảo sát địa chất công trình
ngoài thực địa, kết hợp với các kết quả thí nghiệm, có thể phân chia cấu trúc địa tầng
của khu vực khảo sát theo các lớp từ trên xuống như sau:
- Lớp 1: Cát đen hạt nhỏ, đáy là lớp đất trồng trọt.
- Lớp 2: Sét màu nâu gụ, nâu vàng, trạng thái dẻo mềm, sức chịu tải 1,07kg/cm2.
- Lớp 3 - 6 là lớp bùn sét xen kẹp cát pha, sức chịu tải 1,14 kg/cm2.
- Lớp 7: Sét vàng loang lổ, xám trắng, trạng thái dẻo cứng, nửa cứng, sức chịu tải
1,17kg/cm2.
- Lớp 8 - 9: Cát hạt nhỏ, trung lẫn sỏi sạn, trạng thái chặt vừa, sức chịu tải 2,0 kg/cm2.
- Lớp 10: Sét màu xám vàng, trắng đục, trạng thái nửa cứng, sức chịu tải
2,06kg/cm2.
- Lớp 11-12: Đá phiến sét phân phiến mạnh, phong hoá nứt nẻ vừa đến mạnh,
cứng chắc vừa đến yếu.
2.1.2. Điều kiện khí hậu
Quá trình lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm phụ thuộc rất nhiều vào
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 45
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
điều kiện khí hậu tại khu vực Dự án. Các yếu tố đó là:
- Nhiệt độ không khí,
- Độ ẩm không khí,
- Lượng mưa,
- Tốc độ gió và hướng gió,
- Nắng (bức xạ mặt trời),
Theo các tài liệu của Trạm khí tượng thuỷ văn Hải Dương thì khu vực tỉnh Hải
Dương nằm trong vùng khí hậu đồng bằng Bắc Bộ, có mùa Đông lạnh và mùa Hè
nóng ẩm, mưa nhiều. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, gió chủ đạo theo hướng Đông
Nam. Mùa Đông khô lạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, gió chủ đạo theo hướng
Đông Bắc. Theo tài liệu niên giám thống kê tỉnh Hải Dương năm 2012 cho thấy các
đặc trưng của yếu tố khí tượng xuất hiện như sau:
a) Nhiệt độ:
Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến sự lan truyền và chuyển hóa các chất ô
nhiễm trong không khí. Nhiệt độ không khí càng cao thì tốc độ lan truyền và chuyển
hóa các chất ô nhiễm trong môi trường không khí càng lớn.
Nhiệt độ trung bình năm trên địa bàn tỉnh Hải Dương từ năm 2005 đến năm 2011
dao động từ 23,00C đến 24,30C. Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong năm là
12,40C (tháng1năm 2011) và tháng có thiệt độ trung lớn nhất là 30,30C (tháng 6,7 năm
2010). Nhiệt độ không khí trung bình tháng 6 và tháng 7 cao nhất trong các tháng, chu
kỳ sau 2 năm mức nhiệt tăng, giảm từ 1 -20C (năm 2007 nhiệt độ lên đến 30,00C, năm
2008,2009 ở mức 28,00C đến 29,70C đến năm 2010 mức nhiệt lại tăng lên đến 30,30C)
Năm 2011 nhiệt độ không khí trung bình tại Hải Dương trong các tháng có su
hướng giảm hơn so với năm 2010 từ 1 -5C. Nhiệt độ trung bình cao nhất trong năm
2011 là 29,6C (tháng 7). Nhiệt độ trung bình thấp nhất trong năm là 12,40 C (tháng 1
năm 2011). Nhiệt độ trung bình đo tại Hải Dương từ năm 2005 đến năm 2011 được
thể hiện trong bảng dưới đây:
Bảng 6. Nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2005 đến năm 2011 (0C)
Năm
Tháng2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Tháng 1 16,1 17,8 16,5 14,7 15,4 17,7 12,4
Tháng 2 17,8 18,4 21,4 13,3 21,9 20,1 17,5
Tháng 3 18,9 19,9 20,8 20,7 20,5 21,1 16,9
Tháng 4 23,7 24,6 22,8 24,1 23,8 23,0 23,3
Tháng 5 28,5 26,9 26,6 26,5 26,4 27,8 26,4
Tháng 6 29,7 29,5 30 28,0 29,7 30,3 29,1
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 46
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Tháng 7 29,2 29,7 30 29,2 29,4 30,3 29,6
Tháng 8 28,4 27,7 28,6 28,5 29,2 27,9 28,8
Tháng 9 28,2 27,4 26,7 27,6 28,1 28,0 27,0
Tháng 10 25,7 26,9 25,3 26,3 26,2 25,0 24,1
Tháng 11 22,2 24,2 20,4 21,0 21,1 21,6 23,4
Tháng 12 16,8 17,9 20,1 17,7 19,4 19,1 16,9
Trung bình năm 23,8 24,2 24,1 23,1 24,3 24,3 23,0
Nguồn: Cục thống kê tỉnh Hải Dương - Niên giám thống kê Hải Dương năm 2012.
b) Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí trung bình các năm của khu vực Hải Dương dao động từ 81-
83%. Độ ẩm trung bình cả năm có su hướng giảm, từ năm 2005 đến năm 2008 ổn định
ở mức 83%, đến năm 2009, 2010 độ ẩm giảm xuống 1% ở mức 82%, tiếp sang năm
2011 giảm tiếp1% và ở mức 81% . Độ ẩm không khí trung bình các năm từ năm 2005
đến năm 2011 được thể hiện tại 7 dưới đây:
Bảng 7. Độ ẩm không khí trung bình các tháng từ năm 2005 đến năm 2011 (%)
Năm
Tháng2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Tháng 1 81 79 73 82 75 86 71
Tháng 2 88 87 86 74 90 84 83
Tháng 3 85 88 91 85 87 87 84
Tháng 4 88 86 85 87 87 87 85
Tháng 5 85 84 84 85 85 86 82
Tháng 6 82 82 81 87 78 79 84
Tháng 7 83 82 82 82 82 80 80
Tháng 8 87 88 87 87 85 88 83
Tháng 9 84 79 86 87 86 85 84
Tháng 10 80 81 81 83 81 75 83
Tháng 11 82 80 73 77 71 74 80
Tháng 12 73 79 81 77 79 77 71
Trung bình năm 83 83 83 83 82 82 81
Nguồn: Cục thống kê tỉnh Hải Dương - Niên giám thống kê Hải Dương năm 2012.
Thời kỳ độ ẩm cao nhất đúng vào thời kỳ mưa phùn từ tháng 1 đến tháng 4, thời
kỳ độ ẩm cao thứ 2 đúng vào thời mưa nhiều từ tháng 7 đến tháng 9. Cả 2 thời kỳ đều
có độ ẩm trung bình hàng tháng khoảng 86 - 87%. Thời kỳ độ ẩm thấp từ tháng 11 đến
tháng 1 năm sau (thời kỳ chịu ảnh hưởng của các khối không khí cực đới lục địa hoạt
động mạnh) độ ẩm trung bình dưới 80% và trung bình thấp nhất nhỏ hơn 20%.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 47
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
c) Về mưa
Mưa có tác dụng làm sạch môi trường không khí và pha loãng chất lỏng. Lượng
mưa càng lớn thì mức độ ô nhiễm càng giảm. Vì vậy, mức độ ô nhiễm vào mùa mưa
giảm hơn mùa khô. Lượng mưa trên khu vực Hải Dương được chia làm 2 mùa:
- Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10.
- Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Trong mùa khô có những tháng hầu
như không mưa.
Lượng mưa trung bình đo được ở Trạm khí tượng thủy văn Hải Dương từ năm
2005 đến năm 2011 được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 8. Lượng mưa các tháng trong năm từ năm 2005 đến năm 2011 (mm)
Năm
Tháng2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Tháng 1 7 4 1 41 1 115 4
Tháng 2 36 21 29 20 7 7 11
Tháng 3 21 58 40 26 51 4 88
Tháng 4 17 31 62 72 99 73 35
Tháng 5 138 137 202 178 245 140 110
Tháng 6 197 196 219 364 66 163 499
Tháng 7 322 277 147 178 258 176 301
Tháng 8 244 496 130 267 145 277 163
Tháng 9 254 79 229 359 186 148 242
Tháng 10 26 12 115 21 72 16 73
Tháng 11 125 138 11 408 2 4 51
Tháng 12 38 1 12 16 7 6 16
Cả năm 1425 1450 1197 1950 1139 1.128 1593
Nguồn: Cục thống kê tỉnh Hải Dương - Niên giám thống kê Hải Dương năm 2012.
(d) Tốc độ gió và hướng gió
Gió là yếu tố khí tượng cơ bản nhất có ảnh hưởng đến sự lan truyền chất ô nhiễm
trong không khí và xáo trộn chất ô nhiễm. Tốc độ gió càng cao thì chất ô nhiễm lan tỏa
càng xa nguồn ô nhiễm và nồng độ chất ô nhiễm càng được pha loãng bởi không khí sạch.
Ngược lại tốc độ gió càng nhỏ hoặc không có gió thì chất ô nhiễm sẽ bao trùm
xuống mặt đất tại chân các nguồn thải làm cho nồng độ chất gây ô nhiễm trong không
khí xung quanh tại nguồn thải sẽ đạt giá trị lớn nhất. Hướng gió thay đổi làm cho mức
độ ô nhiễm và khu vực bị ô nhiễm cũng biến đổi theo.
Tại khu vực Hải Dương, trong năm có 2 mùa chính. Mùa Đông có gió hướng Bắc
và Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Mùa Hè có gió hướng Nam và Đông
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 48
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Nam từ tháng 4 đến tháng 8 hàng năm. Khu vực Hải Dương chịu ảnh hưởng của bão
tương tự như vùng đồng bằng Bắc Bộ. Hàng năm xảy ra 10 - 12 trận bão với tốc độ gió
từ 20 - 30 m/s kèm theo mưa lớn và kéo dài.
- Tốc độ gió trung bình trong năm : 2,5 m/s
- Tốc độ gió cực đại trong năm : 3,2 m/s
e) Nắng và bức xạ
Tổng số giờ nắng trong năm tại Hải Dương từ 1.239 giờ đến 1.760 giờ, tháng có
nhiều giờ nắng nhất trong năm là các tháng 6 và 7. Giờ nắng đo được tại Trạm khí
tượng thủy văn Hải Dương được thống kê trong bảng sau:
Bảng 9. Giờ nắng trong các tháng và năm (Đơn vị: giờ)
Năm
Tháng 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Tháng 1 24 92 63 61 108 26 5
Tháng 2 14 26 48 31 77 81 42
Tháng 3 29 33 4 64 50 36 13
Tháng 4 69 93 67 64 85 48 63
Tháng 5 208 157 153 160 153 127 159
Tháng 6 135 140 192 137 173 160 139
Tháng 7 208 134 231 137 171 222 186
Tháng 8 149 177 145 130 195 131 195
Tháng 9 183 174 137 141 166 168 121
Tháng 10 129 153 114 111 141 137 95
Tháng 11 137 102 183 151 143 111 133
Tháng 12 58 60 35 123 62 76 88
Cả năm 1.343 1.341 1.760 1.388 1.343 1.323 1.239
Nguồn: Cục thống kê tỉnh Hải Dương - Niên giám thống kê Hải Dương năm 2012.
Bức xạ mặt trời là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ nhiệt trong
vùng, ảnh hưởng đến quá trình phát tán cũng như biến đổi các chất ô nhiễm. Tầng bức
xạ trung bình hàng ngày ở Hải Dương là 100 - 120 kcal/cm2. Các tháng có bức xạ cao
nhất là các tháng mùa hè (tháng 6 và tháng 7) và thấp nhất là các tháng mùa Đông.
(f) Các hiện tượng khí tượng bất thường
Mưa đá ở đồng bằng Bắc Bộ cũng đã xảy ra trong khu vực nhưng không phải là
hiện tượng thường xuyên, tần suất 10 - 15 năm/lần và chỉ gây thiệt hại nhỏ.
Ngoài ra, ở đồng bằng Bắc Bộ có những khu vực xảy ra hiện tượng lũ lụt, gió
lốc,... Mức độ thiệt hại của các hiện tượng thời tiết bất thường này đều rất khó xác
định, gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 49
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
g) Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện khí tượng đến hoạt động của dự án
Nhìn chung khí hậu của khu vực dự án mang tính chất khí hậu đồng bằng Bắc
Bộ nóng ẩm, mưa nhiều, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa. Nhiệt độ, độ ẩm không
khí tại khu vực đều ở ngưỡng dễ chịu. Lượng mưa và tốc độ gió tại đây thuận lợi cho
quá trình pha loãng, chuyển hóa và tự làm sạch của chất thải phát sinh từ các hoạt
động của dự án. Như vậy điều kiện khí tượng tại khu vực dự án thuận lợi cho quá trình
hoạt động của Dự án. Tuy nhiên vào những ngày mưa, nước mưa sẽ cuốn theo những
chất thải không được thu gom lưu giữ ra ngoài môi trường và gây ô nhiễm môi trường
khu vực dự án.
2.1.3. Điều kiện thuỷ văn
Khu vực dự án chịu ảnh hưởng trực tiếp của chế độ thuỷ văn sông Thái Bình.
Trạm thủy văn Phú Lương đặt ở bờ trái sông Thái Bình thuộc địa phận thôn Ngọc
Uyên, phường Ngọc Châu, thành phố Hải Dương là trạm thủy văn gần dự án nhất nên
chúng tôi sử dụng số liệu tại trạm thủy văn này để đánh giá. Chế độ dòng chảy nước
sông tại Phú Lương trong năm chia làm 2 mùa rõ rệt.
* Mùa cạn:Thường từ cuối tháng 10 năm trước đến trung tuần tháng 5 năm sau,
mùa này chịu ảnh hưởng của thủy triều, hàng ngày có 1 lần nước lên và 1 lần nước
xuống. Những ngày triều mãn có 2 đỉnh 1 chân hoặc 2 chân 1 đỉnh triều. Thủy triều
những ngày triều cường khá mạnh, khi nước lên có dòng chẩy ngược, biên độ triều
trong ngày trung bình từ 70 -100 cm.
* Mùa lũ: Thường từ trung tuần tháng 5 đến cuối tháng 10 (có năm lũ bắt đầu sớm
hơn). Mùa này nước lên xuống tùy theo lượng nước từ thượng nguồn đổ về nhiều hay
ít, dạng triều bị phá vỡ, không có dòng chẩy ngược, biên độ mực nước trong năm
thường khá lớn. Chế độ lũ trên sông tương tự như khu vực Phả Lại, Cát Khê.
* Một số đặc trưng dòng chảy sông Thái Bình tại trạm thủy văn Phú Lương:
+ Mực nước lớn nhất đã đo được: Hmax = 506 cm (VN72) (22/8/1971).
+ Mực nước thấp nhất đã xảy ra: Hmin = - 75 cm (1969,1974,1980).
Bảng 10: Mực nước trung bình các tháng sông Thái Bình tại Phú Lương (2002-2007)
đơn vị tính: cm
Tháng
Năm1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2002 57 59 54 62 130 192 232 317 113 99 96 85
2003 83 75 72 70 96 118 201 203 195 115 87 70
2004 54 53 57 71 120 132 211 185 145 103 82 72
2005 60 57 50 57 69 126 187 222 244 131 107 77
2006 66 60 55 55 81 105 199 209 112 121 89 72
2007 62 53 64 52 82 112 196 174 154 132 91 75
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 50
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Nguồn: Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn tỉnh Hải Dương.
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
a. Tổ chức thực hiện
Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án, Công ty truyền tải
điện 1 đã phối hợp với Công ty Cổ phần môi trường Miền Bắc tiến hành khảo sát hiện
trạng chất lượng môi trường vào ngày 03/08/2012
Các thành phần môi trường khảo sát bao gồm:
1- Điều kiện vi khí hậu.
2- Chất lượng không khí.
3- Chất lượng chất lượng nước (nước mặt và nước ngầm, nước cấp, nước thải).
Đây sẽ là cơ sở khoa học giúp cho quá trình theo dõi ô nhiễm, đánh giá khách
quan chủ thể gây ô nhiễm.
b. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí
Bảng 11. Kết quả khảo sát vi khí hậu và tiếng ồn tại khu vực dự án
Ngày quan trắc: 03/08/2012
TT Vị trí đoKí
hiệu
Vi khí hậu Mức
ồn
(dBA)
Nhiệt độ
(oC)
Độ ẩm
(%)
Tốc độ
gió (m/s)
1 Khu vực văn phòng K1 31,0 72,5 0,1 71,3
2 Khu vực nhà điều khiển K2 31,0 73,0 0,1 71,1
3 Khu vực máy biến áp K3 31,2 74,0 0,1 70,2
4 Khu vực sân đường nội bộ K4 30,8 74,1 0,1 70,5
QĐ 3733-2002/BYT ≤32 ≤ 80 1,5 ≤ 85
5 Cổng vào trạm K5 31,5 76,2 1,5 68,5
6 Khu dân cư phía Bắc dự án K6 31,8 75,2 1,8 66,2
QCVN 26:2010/BTNMT - - - ≤ 70
Ghi chú:
- QĐ 3733-2002/ BYT: Quyết định của Bộ y tế về tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn chuẩn kỹ thuật quôc gia về tiếng ồn
- Điều kiện thời tiết: nắng, có gió nhẹ
Nhận xét:
Tại thời điểm quan trắc môi trường không khí, kết quả bảng trên cho thấy
- Trong khu vực Trạm biến áp:
+ Nhiệt độ tại các vị trí quan trắc đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép của
tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 51
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
+ Độ ẩm, tiếng ồn tại các vị trí quan trắc đạt tiêu chuẩn cho phép QĐ 3733-
2002/ BYT.
- Ngoài khu vực trạm biến áp: tiếng ồn tại tất cả các vị trí đều nằm trong giới
hạn cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn QCVN 26:2010/BTNMT.
Bảng 12. Kết quả khảo sát trung bình nồng độ các khí và bụi
Ngày lấy mẫu: 03/08/2012
Ngày phân tích: 03-04/08/2012
TT Vị trí đoKí
hiệu
CO
mg/m3
NO2
mg/m3
SO2
mg/m3
Bụi tổng
mg/m3
1 Khu vực văn phòng K1 0,57 0,031 0,021 0,19
2 Khu vực nhà điều khiển K2 0,66 0,037 0,030 0,24
3 Khu vực máy biến áp K3 0,90 0,046 0,032 0,26
4 Khu vực sân đường nội bộ K4 1,17 0,031 0,021 0,22
QĐ 3733-2002/BYT 40 10 10 4,0
5 Cổng vào trạm K5 1,76 0,041 0,030 0,26
6 Khu dân cư phía Bắc dự án K6 1,42 0,039 0,032 0,27
QCVN 05:2009/BTNMT 30 0,2 0,35 0,3
Ghi chú:
- QĐ 3733 - 2002/BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y Tế.
- QCVN 05: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng môi
trường không khí xung quanh.
- Điều kiện thời tiết: nắng, có gió nhẹ
Nhận xét:
- Từ kết quả phân tích hơi khí độc, bụi tại bảng trên cho thấy:
+ Trong khu vực Trạm biến áp: Nồng độ CO, NO2 SO2 và bụi tại các vị trí quan
trắc có giá trị nhỏ hơn tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y Tế.
+ Ngoài khu vực Trạm biến áp: Nồng độ các chỉ tiêu CO, NO2, SO2 và bụi tại vị
trí quan trắc có giá trị nhỏ hơn Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng môi trường
không khí xung quanh QCVN 05: 2009/BTNMT.
c. Hiện trạng chất lượng môi trường nước
Bảng 13. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án
Ngày lấy: 03/08/2012
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 52
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Ngày phân tích: 03-10/08/12/2012
TT Các thông số Đơn vịKết quả
(Nm)
QCVN 08:2008/BTNMT
(Mức B1)
1 pH - 7,2 5,5 – 9
2 TSS mg/l 42 50
3 COD mg/l 18 30
4 BOD5 (200C) mg/l 7 15
5 NO3- - N mg/l 0,3 10
6 NO2- - N mg/l 0,001 0,04
7 NH4+- N mg/l 0,04 0,5
8 PO43- - P mg/l 0,03 0,3
9 Fe mg/l 0,60 1,5
10 Zn mg/l 0,15 1,5
11 Cd mg/l 0,003 0,01
12 Pb mg/l 0,002 0,05
13 Cu mg/l 0,003 0,5
14 Tổng dầu mỡ mg/l 0,05 0,1
15 Coliform MPN/100ml 930 7.500
Ghi chú:
- Nm: Mẫu nước phía Đông trạm biến áp
- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt,
áp dụng mức B1 (Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng
khác có yêu cầu chất lượng tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2).
- Điều kiện thời tiết: nắng, có gió nhẹ
Nhận xét:
- Kết quả phân tích mẫu nước mặt (Nm) cho thấy: Tất cả các chỉ tiêu phân tích
đều nhỏ hơn mức B1 cho phép theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt (QCVN 08:2008/BTNMT), mức B1.
Bảng 14. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án
Ngày lấy: 03/08/2012
Ngày phân tích: 03-10/08/12/2012
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 53
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
TT Thông số Đơn vịKết quả
Ng
QCVN 09:
2008/BTNMT
1 pH - 7,3 5,5-8,5
2 Độ cứng(CaCO3) mg/l 200 500
3 TS mg/l 870 1500
4 COD (KMnO4) mg/l 3,0 4
5 NH4+-N mg/l 0,03 0,1
6 Cl- mg/l 160 250
8 NO2--N mg/l 0,008 1,0
9 NO3--N mg/l 0,15 15
13 As mg/l <0,0001 0,05
14 Cd mg/l 0,0013 0,005
15 Pb mg/l 0,0035 0,01
17 Cu mg/l 0,0002 1,0
19 Mn mg/l 0,351 0,5
20 Hg mg/l <0,0001 0,001
21 Fe mg/l 3,85 5
25 ColiformMPN/
100ml0 3
Ghi chú:
- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm.
- Ng: Mẫu nước ngầm lấy tại Trạm biến áp, độ sâu 25m
- Tại thời điểm lấy mẫu nước ngầm được bơm trực tiếp lên bể cung cấp cho
PCCC, chứ không qua quá trình xử lý
- Điều kiện thời tiết: nắng, có gió nhẹ
Nhận xét:
- Từ kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực Dự án cho thấy tất cả
các thông số phân tích còn lại có nồng độ đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước ngầm.
Bảng 15. Kết quả phân tích chất lượng nước cấp
Ngày lấy: 03/08/2012
Ngày phân tích: 03-10/08/2012
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 54
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
T
TThông số Đơn vị
Kết quả
Nc
QCVN
02:2009/BYT
1 pH - 7,8 6,5 - 8,5
2 Chỉ số Pecmanganat mg/l 0,96 2
3 Độ cứng (tính theo CaCO3) mg/l 91 300
4 NH4+ mg/l 0,03 3
5 NO2- mg/l 0,009 3
6 NO3- mg/l 3,1 50
7 Cl- mg/l 16 250
8 Fetổng mg/l 0,04 0,3
9 F- mg/l 0,19 1,5
10 SO42- mg/l 34 250
11 Mn mg/l 0,002 0,3
12 Cu mg/l <0,0001 1
13 Cd mg/l 0,0036 0,003
14 Pb mg/l <0,0001 0,01
15 Zn mg/l 0,08 3
16 As mg/l 0,0002 0,01
17 Hg mg/l <0,0001 0,001
18 Coliform MPN/100ml 0 0
Ghi chú:
- QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh
hoạt
- Nc: Mẫu nước cấp lấy tại Trạm biến áp
- Điều kiện thời tiết: nắng, có gió nhẹ
Nhận xét:
- Kết quả phân tích chất lượng nước cấp (Nc) cho thấy: Nồng độ các chỉ
tiêu phân tích đều nhỏ hơn quy chuẩn cho phép theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước sinh hoạt QC 02:2009/BYT./.
Bảng 16. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt
Ngày lấy mẫu: 03/08/2012
Ngày phân tích: 03-10/08/2012
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 55
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
TTThông số Đơn vị
Kết quả
Nt
QCVN
14:2008/BTNMT
(Mức B)
Cmax
1 pH - 7,1 5,5-9 5,5-9
2 TDS mg/l 413 1.000 1200
3 TSS mg/l 70 100 120
4 BOD5 mg/l 45 50 60
5 NH4+-N mg/l 8,4 10 12
6 NO3-- N mg/l 3,50 50 60
7 PO43 -P mg/l 5,42 10 12
8 S2- mg/l 1,35 4 4,8
9 Coliform MPN/100ml 3900 5.000 6000
Ghi chú:
- QCVN 14:2008 /BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt, áp dụng mức B.
- Điều kiện thời tiết: nắng, có gió nhẹ
- Nt: Mẫu nước thải sinh hoạt
- Cmax = C x K: Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải
sinh hoạt
Trong đó:
C: là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm
K: hệ số tính tới quy mô, đối với Cơ sở sản xuất < 500 người thì K = 1,2
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt tại bảng cho thấy: Tất cả các
thông số phân tích đều có nồng độ nhỏ hơn mức Cmax cho phép theo quy chuẩn QCVN
14:2008/BTNMT, áp dụng mức B; có tính đến hệ số quy mô, loại hình của sản xuất.
d. Nhận xét chung về sức chịu tải môi trường khu vực dự án
- Qua kết quả phân tích môi trường không khí ta thấy hiện tại môi trường không khí
tại khu vực dự án ta có thể thấy các chỉ số thành phần không khí trong khu vực dự án đều
nằm dưới mức tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 05:2008/BTNMT. Vì vậy môi trường
không khí khu vực dự án vẫn còn khả năng tiếp nhận và đồng hóa các khí thải phát sinh
trong quá trình dự án đi vào hoạt động như NOx, CO, SO2 vào môi trường.
- Chất lượng nước mặt: Mương phía Đông dự án sẽ bị ảnh hưởng bởi các hoạt
động sản xuất nông nghiệp và các quá trình sinh hoạt tại Trạm. Theo kết quả phân tích
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 56
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
tại bảng trên, ta có thể đánh giá sơ bộ sức chịu tải của nguồn nước mương như sau: nước
mương chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm. Như vậy nước mương vẫn còn khả năng đồng hoá
và tự làm sạch nước. Tuy nhiên nếu đổ nước thải vượt tiêu chuẩn cho phép ra mương thì
khả năng tự làm sạch sẽ giảm xuống. Chính vì vậy khi dự án đi vào hoạt động sẽ xử lý
nước thải đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi thải ra ngoài nguồn tiếp nhận.
Vị trí lấy mẫu hiện trạng môi trường thể hiện trong sơ đồ đính kèm sau
trang 51
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học
- Thực vật: Trước đây khu vực dự án là ruộng canh tác của các hộ dân trong xã
Đức Chính nên hệ thực vật chủ yếu là các cây lương thực ngắn ngày và được thay đổi
theo thời vụ. Hệ thực vật tự nhiên cũng đa dạng với nhiều loài cỏ dại và các cây họ thảo.
- Động vật: Các loài động vật tự nhiên có chuột, rắn, chim... và các loài động vật
do con người nuôi như gà, trâu, bò, cá...
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI
Nguồn: Báo cáo kết quả thực hiện kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ
6 tháng cuối năm 2012.
2.2.1. Điều kiện kinh tế:
a. Đối với nông nghiệp
i. Trồng trọt:
* Vụ đông năm 2011- 2012:
- Tổng diện tích cây vụ Đông 657 mẫu 5 sào trong đó đồng ngoài 320 mẫu 5
sào, đồng trong 337 mẫu). Năng suất cà rốt đạt bình quân 1000kg/sào, tổng sản lượng
6.575 tấn. Giá bình quân đạt 2.500đ/kg. ước thu đạt 16 tỷ 437 triệu 500 nghìn đồng
- Cây rau mầu khác: Vụ Xuân dưa hấu, cà chua, ớt khoảng 155 mẫu 5 sào. Sau
trận mưa ngày 01 tháng 6 năm 2012, diện tích cho thu hoạch còn 105 mẫu 5 sào thu
bình quân 4,5 triệu đồng/sào = 4 tỷ 747 triệu đồng.
- Thu từ cây vụ đông, cây mầu xuân hè 21 tỷ 184 triệu 500 nghìn đồng.
* Kết quả sản xuất vụ chiêm 2012:
- Cây lúa tổng diện tích gieo cấy vụ chiêm là 450 lưu, năng xuất vụ chiêm 200
kg/sào 900 tấn, giá 5.000đ/kg = 4tỷ 500 triệu đồng.
- Tập trung gieo cấy trà Xuân muộn, gieo thẳng mạ non gồm các giống lai thục
hưng 6, hương thơm, bắc thơm, QR1 .
- Cây ngô đồng ngoài 320 mẫu 5 sào năng xuất 250 kg/sào = 802 tấn, giá
5.000đ/kg = 4 tỷ 010 triệu đồng .
- Sản lượng cây lương thực là 1.702 tấn = 8 tỷ 510 triệu đồng .
- Tổng giá trị cây lương thực, cây mầu là 29 tỷ 694 triệu 500 nghìn đồng.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 57
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
ii. Công tác chăn nuôi thú y:
Theo điều tra của ban chăn nuôi thú y xã, tổng đàn lợn có 1360 con: đàn bò, bê
có 30 con; đàn chó: 500 con; gia cầm 20.500con, thủy cầm 3000 con; Tiêm phòng đàn
lợn 450 liều; đàn chó được 400 liều.
b. Đối với dịch vụ thương mại:
i. Hoạt động của hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
- Tiến hành nạo vét, đào đắp được 4790m3
- Triển khai bằng nhiều hình thức diệt chuột với các Thôn nên hạn chế được
chuột phá hoại
- Công tác chuyển giao KHKT: trong 6 tháng đầu năm HTX tiếp nhận được 9
buổi chuyển giao KHKT, trong đó đưa xuống tận thôn 5 buổi.
ii. Hợp tác xã kinh doanh điện
- Hợp tác xã kinh doanh điện đang quản lý 100% số công tơ trong toàn xã, bán
điện theo đúng giá quy định, thu tiền trực tiếp các hộ đảm bảo tốt, điều hành tu sửa
lưới điện, kiểm tra an toàn, đáp ứng điện cho sản xuất, hao tải 13,7%(tăng 1,1% so
năm 2011). Phân bổ vào các quỹ trong phương án là : 232.217.288đ.
- Nguồn vốn hoạt động được giữ vững và phát triển với tổng số dư đến ngày
30/6/2012 là 509.628.844đ. Trong đó: Vốn cố định: 483.077.844đ; Vốn lưu động:
26.551 .064đ.
c. Hoạt động tài chính:
- Nhiệm vụ tài chính ngân sách xã năm 2012 có khó khăn hơn so năm 2011, đã
tận thu các nguồn thu tiết kiệm chi, đáp ứng được các hoạt động của địa phương.
- Thu chi ngân sách đến hết 30/6 năm 2012
+ Đã thu : 9.330.298.667 đ.
+ Đã chi: 4.095.821.645 đ.
2.2.2. Điều kiện xã hội:
a. Dân số:
+ Tổng số hộ trong toàn xã đến ngày 30/6/2012 là 1925 hộ.
+ Tổng số nhân khẩu là 7142 khẩu .
Trong đó: Nam là 3503 người.
Nữ là 3639 người.
b. Đối với xây dựng và PCLB
+ Ngày 25/5/2012 UBND xã ra Quyết định thành lập Ban CHPCLB&TKCN
gồm 18 thành viên và hoạt động theo nhiệm vụ được phân công. Lực lượng canh gác
đê đủ theo yêu cầu. Lực lượng ứng cứu, cơ sở vật chất, dụng cụ, trang thiết bị, phục vụ
cho công tác phòng chống lụt bị đầy đủ.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 58
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
+ Tiến hành khởi công xây dựng, nâng cấp Nghĩa trang liệt sỹ vào Quý I năm
2012 , kinh phí đầu tư theo dự toán khoảng 4 tỷ đồng.
+ Tiến hành xây dựng nâng cấp nhà Hiệu bộ của Trường mầm non 2 khu vào
tháng 5 năm 2012, kinh phí đầu tư theo dự toán khoảng 4 tỷ đồng.
+ Làm 2 tuyến đường bê tông đồng ngoài tổng giá trị là: 1.311.374.000đ
b. Lĩnh vực văn hoá
i. Công tác văn hoá thể thao.
- Phong trào xây dựng đời sống văn hoá khu dân cư và gìn giữ tiêu trí làng văn
hoá được duy trì, 100% gia đình đăng ký gia đình văn hóa năm 2012.
- Triển khai chỉnh sửa Quy ước lảng văn hoá.
- Đề nghị Sở văn hoá thể thao & du lịch tỉnh Hải Dương cấp thiết bị phục vụ
Nhà văn hoá, đội văn nghệ truyền thống cho 5 thôn: Lôi xá, Hảo Hội, Tự trung, Xuân
Đức, Địch Tràng trị giá mỗi bộ thiết bị từ 15.000.000đ- 18.000.000đ .
- Ngày 27/6/2012 tổ chức Lễ ra mắt các Câu lạc bộ gia đình phát triển bền
vững và Nhóm phòng chống bạo lực gia đình.
- Tham gia thi đấu giải bóng bàn các Nhà văn hoá huyện Cẩm Giàng.
ii. Công tác truyền thanh, tuyên truyền
- Lắp đặt mới hệ thống dây dẫn truyền thanh và loa ở các thôn trong xã trị giá
trên 300 triệu đồng .
- 6 tháng đầu năm đã tuyên truyền trên 120 lượt bản tin trên hệ thống truyền
thanh, đặc biệt là huyên truyền bài phát biểu khai mạc, bế mạc của đồng chí tổng Bí thư
tại Hội nghị TW4, gửi 1 1 bài về đài phát thanh huyện, kẻ vẽ 64 khẩu hiệu phục vụ các
hội nghị của xã và Đại hội của 2 tổ chức chính trị là Hội nông dân và Đoàn thanh niên,
tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn của đất nước với tổng số 3 lượt 69 nội dung.
- Panô, áp phích: Đã làm 39 Panô Chuẩn mực đạo đức Hồ Chí Minh; 49 panô
tuyên truyền xây dựng nông thôn mới.
c. Công tác chính sách xã hội
- Gia đình liệt sỹ trong xã: 178 gia đình, thương binh 67 đồng chí; bệnh binh:
34 đồng chí; toàn xã có 8 bà mẹ Việt nam anh hùng hiện nay còn 01 mẹ.
- Năm 2012 đã đề nghị cho 43 đối tượng người có công được điều dưỡng, thực
hiện chế độ ưu đãi giáo dục đố với 10 lượt học sinh, sinh viên con của thương binh,
bệnh binh với số tiền hơn 26 triệu đồng.
- Đề nghị hưởng chế độ mai táng phí đối với đối tượng đang hưởng trợ cấp bảo
trợ xã hội: 10người; đến ngày 30/06/2012 số người đang hưởng chế độ bảo trợ xã hội
là: 264 người Công tác chi trả đến ngày 30 tháng 6 năm 2012 là:
- Bảo hiểm xã hội: 3.635.766.000đồng.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 59
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
+ Người có công: 1 .657.966.000 đồng.
+ Bảo trợ xã hội: 358.050.000 đồng.
d. Công tác giáo dục
i. Trường trung học cơ sở:
Đội ngũ giáo viên, nhân viên hiện có 34 trong đó quản lý 02. 100% đạt chuẩn. Số
học sinh cuối năm học 29211 2 lớp. Trường có đủ phòng học hai ca, trong đó 09
phòng có bàn ghế 2 chỗ ngồi đạt chuẩn. Có phòng thư viện và phòng bộ môn Tin đạt
chuẩn. Một số kết quả chính đạt được:
ii. Trường tiểu học.
Trường tiểu học có 36 cán bộ, giáo viên, công nhân viên; Trong đó có: 30 giáo
viên 100% đạt trình độ chuẩn. Có đủ các loại hình giáo viên dạy chuyên, tự chọn. Số
học sinh đến cuối năm học 2011 -2012 là 436/18 lớp.
iii. Trường mầm non:
- Tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên: 22 đồng chí; số học sinh đầu năm học là
345 cháu đến cuối năm học là 456 cháu, tăng 11%
- 100% các cháu đến trường được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần.
- Công tác phòng chống dịch bệnh được thực hiện tết, trong năm học không xảy
ra dịch bệnh và không bị ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.
- 456/456 đạt 100% số trẻ được cân, đo theo dõi sức khỏe trên biểu đồ (trong đó
có 109 cháu ở nhóm trẻ gia đình)tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân còn 2,5%, tỷ lệ suy
dinh dưỡng thể thấp còi còn 4,6 %.
- 314/314 đạt 100% số trẻ trong nhóm, lớp tập thể được khám sức khỏe định kỳ 2
lần/năm. Tỷ lệ mắc bệnh là 29,6 %. Trong đó trẻ bị mắc sâu răng chiếm 24,5%
e. Công tác y tế
- Được sự chỉ đạo của các cấp, trạm y tế xã .đã chủ động thực hiện tốt các chỉ
tiêu trên giao. Tổng số người được khám và điều trị tại trạm là 2133 một người, trong
đó bảo hiểm y tế là 1509 lượt người. Số trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng là:
71/141 = 50,3% (so với kế hoạch năm).
- Chủ động thực hiện hoàn thành tiêm phòng viêm gan B cho trẻ sau khi sinh
đạt trên 90% .
- Tương vác xin phòng dịch tả cho 155 người.
- Số người điều trị lao là: 02
- Số người điều trị tâm thần : 12 .
- Công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản ngày càng được củng cố và hoạt động có
hiệu quả. Phụ nữ có thai được quản lý là 117 người. Số sinh 6 tháng đầu năm là 70 ~l
nộ đó sinh con thứ 3 trở lên là 13) làm công tác vận động thực hiện Dân số
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 60
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng là : 80/572 = 14%.
f. Công tác tài nguyên môi trường.
+ Hoàn thành kê khai thuế đất phi nông nghiệp.
+ Tiến hành hoàn thiện hồ sơ và đề nghị cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng
đất cho các hộ trúng đấu giá quyền sử dụng đất, các hộ chưa được cấp sổ đỏ lần đầu
(có đi giấy tờ liệt quan đến thua đất).
+ Rà soát và làm quy hoạch chi tiết những diện tích đất công diễn trong làng để
phục vụ bán đấu giá theo dự kiến vào cuối năm 2012.
g. Công tác xây dựng nông thôn mới - Giao thông, thuỷ lợi.
+ 6 tháng đầu năm toàn xã đã làm mới được 3.860 m đường bê tông. Trị giá
4.528.241.000đ, trong đó UBND xã trích ngân sách hỗ trợ là: 1.655.000.000đ
+ Tiến hành cho các Thôn đăng ký làm đường giao thông nông thôn hỗ trợ bằng
xi măng gồm 27 tuyển dài 8.421 m.
+ Đã hoàn thiện Đề án Xây dựng nông thôn mới đề nghị huyện phê duyệt.
+ Tiến hành treo pa nô, áp phích cổ động xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
toàn xã.
h. Công tác an ninh
+ Đầu năm 2012 tình hình an ninh chính trị được giữ vững , không có khiếu kiện
đông người, không có trọng án xảy ra. Công an xã làm tết công tác hoà giải ngay từ cơ
sở kết hợp giải quyết các vụ tranh chấp lấn chiếm đất đai, vi phạm hành chính khác.
+ Tuy nhiên tình hình trật tự xã hội có chiều hướng ra tăng, tuần tra kiểm soát
trên địa bàn còn nhiều hạn chế, 6 tháng đầu năm còn xảy ra 13 vụ, trong đó :
- 05 vụ trộm cắn tài sản của công dân.
- 01 vụ xịt hơi cay, 01 vụ huỷ hoại tài sản, 01 vụ đánh nhau, người bị hại tố cáo
là cướp tài sản.
- 01 vụ lừa đảo chiếm đoạt tài sản không thuộc địa bàn của xã và huyện thụ lý,
công an xã đã hướng dẫn công dân chuyển đơn đến công an Hải Dương.
- 02 vụ hoà giải về va chạm giao thông và nghi ngờ chồng ngoại tình.
- 01 vụ đánh nhau gây thương tích.
- 01 vụ mượn xe máy mang đi cầm đồ.
CHƯƠNG III
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 61
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Việc đánh giá các tác động của dự án tới môi trường và kinh tế, xã hội khu vực
được thực hiện theo từng giai đoạn của dự án và được cụ thể hoá cho từng nguồn gây
tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động được đánh giá một cách cụ thể,
chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời gian và so sánh, đối chiếu với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Các tác động được đánh giá theo các thành phần
môi trường cụ thể và dự báo những rủi ro, sự cố môi trường do dự án gây ra trong các
quá trình thực hiện dự án. Việc đánh giá tác động môi trường của dự án được xem xét
theo 2 giai đoạn chính sau:
* Giai đoạn 1: Giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị: Tại thời điểm làm báo cáo
ĐTM, dự án đã hoàn thành phần xây dựng, hiện tại dự án đang trong giai đoạn lắp đặt
máy móc thiết bị. Những tác động trong giai đoạn xây dựng chỉ phát sinh trong thời
gian ngắn và mức độ ảnh hưởng không lớn. Do vậy trong báo cáo ĐTM cho dự án chỉ
đánh giá phần lắp đặt máy móc thiết bị, và bỏ qua đánh giá tác động phần xây dựng.
Trong giai đoạn này, các hoạt động của trạm vẫn diễn ra một cách bình thường. Trong
giai đoạn này chúng tôi đánh giá tác động tới môi trường từ các hoạt động lắp đặt thiết
bị và quá trình hoạt động của dự án khi chưa nâng công suất.
* Giai đoạn 2: Giai đoạn hoạt động: Trong giai đoạn này sẽ đánh giá tác động
của cả phần công suất cũ và phần đã nâng công suất.
A. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
3.1. TRONG GIAI ĐOẠN LẮP ĐẶT MÁY MÓC THIẾT BỊ
3.1.1. Nguồn tác động liên quan đến nguồn thải
Hiện tại dự án đã qua giai đoạn xây dựng, trạm đang tiến hành lắp đặt máy móc
thiết bị. Do đó chúng tôi chỉ đánh giá tác động trong giai đoạn lắp đặt thiết bị. Trong giai
đoạn này không thể tránh khỏi việc gây ra các tác động môi trường đến khu vực dự án
cũng như các khu vực lân cận, bao gồm:
Bảng 17. Nguồn phát sinh chất thải trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị
Hoạt động Chất ô nhiễm Tác động môi trường
Hoạt động vận chuyển
máy móc, thiết bị
- Bụi, CO, CO2, NOx, CO2,
VOC…
- Tiếng ồn
- Môi trường không khí
- Sức khỏe người lao động
Hoạt động lắp đặt máy
móc, thiết bị
- Bụi, CO, CO2, NOx, CO2,
VOC…
- CTR phát sinh trong quá trình
lắp đặt
- Tiếng ồn
- Môi trường không khí
- Sức khỏe người lao động
- Môi trường đất
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 62
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Hoạt động của công
nhân và cán bộ công
nhân viên của trạm
- CTR sinh hoạt
- Nước thải sinh hoạt
- Môi trường không khí
- Môi trường nước
- Môi trường đất
- Sức khỏe người lao động
Nước mưa chảy tràn - Môi trường nước
a. Tác động đến môi trường không khí
Trong giai đoạn này những tác động đến môi trường không khí chủ yếu do bụi,
khí thải phát sinh từ các hoạt động vận chuyển, lắp đặt máy móc thiết bị. Để tính toán
được nồng độ các chất ô nhiễm tác động đến môi trường không khí có thể chia ra
nhưng hoạt động cụ thể sau:
i. Ô nhiễm bụi trong quá trình vận chuyển máy móc thiết bị
Để tính toán lượng bụi do các xe vận chuyển gây ra, chúng ta áp dụng phương
pháp đánh giá nhanh của WHO với các giả thiết sau:
- Vận tốc trung bình:
- Tải trọng trung bình:
- Số bánh xe trung bình:
- Số xe vận chuyển trung bình:
- Quãng đường trung bình:
10 km/h (trong công trường xây dựng)
15 tấn/xe
10 cái/xe
3 lượt xe/ngày
1 km
Xe ra vào trạm có ngày có, có ngày không, có ngày ít có ngày nhiều, tuỳ thuộc
vào tiến độ công việc. Với tổng khối lượng máy móc thiết bị là 500 tấn, khoảng thời
gian chuyên chở là 2 tuần, thì trung bình có 3 lượt xe/ngày ra vào trạm
Tải lượng bụi phát sinh sẽ được tính toán trong phạm vi khu vực dự án. Dự báo
tải lượng bụi do xe vận chuyển trong giai đoạn lắp đặt được trình bày trong bảng
dưới đây:
Bảng 18. Dự báo tải lượng bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển
Nguồn
phát sinh
Hệ số phát
sinh (1000km)
Lượng bụi phát sinh của
1 lượt xe (kg/1000km)
Tải lượng phát sinh
trung bình (kg/ngày)
Vận chuyển 3,7*f 279,612 0,559
(Nguồn: Assessment of sources of Air, Water and land pollution – A guide to
rapid source inventory techniques and the use in fomulating environmental control
strategies – past one: Rapit inventory techniques in environmental; pollution - World
Health Organization, Generva, 1993)
Ghi chú:
f: là hệ số phát sinh bụi thứ cấp khi xe chạy trên đường
f=v.M0,7.n0,5, trong đó:
v: Vận tốc trung bình của xe (km/h)
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 63
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
M: tải trọng trung bình của xe (tấn)
n: Số bánh xe trung bình
Bụi giao thông ảnh hưởng tới môi trường trên đoạn đường mà các xe vận
chuyển chạy qua và thời gian xe chạy trong khu vực chỉ khoảng 10 phút, hơn nữa bụi
đất cát có khả năng lắng đọng nhanh nên phạm vi ảnh hưởng không lớn và thời gian
ảnh hưởng ngắn.
ii. Khí thải từ hoạt động của các máy móc, thiết bị
Trong giai đoạn lắp đặt, các máy móc thiết bị được sử dụng rất nhiều loại như
cẩn cẩu, máy khoan, máy hàn, máy nén khí... Có loại sử dụng nhiên liệu là xăng dầu,
có loại sử dụng điện.
Bảng 19. Các loại máy móc hoạt động trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị
TT Loại máySố
lượng
Lượng nhiên liệu sử dụng
(dầu diezen) kg /ca làm việc
1 Ô tô tải 3 56
2 Máy kéo bánh lốp 1 49,92
3 Tời cối xay 1 Dùng điện
4 Palăng xích 1 Dùng điện
5 Máy cẩu 2 81
6 Máy luồn cáp 1 Dùng điện
7 Búa diezel 2 64,5
8 Máy cắt uốn thép 1 Dùng điện
9 Máy bơm nước 1 45
10 Máy nén khí 1 75
11 Máy hàn 1 7,43
12 Máy khoan điện 1 Dùng điện
Nguồn: Thông tư 06/2005/TT-BXD về hướng dẫn xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công.
Các loại máy móc, thiết bị sử dụng nhiên liệu là xăng, dầu nên sẽ phát thải vào
môi trường các khí CO, SO2, HC,.... Lượng khí thải phát sinh do máy móc, thiết bị thi
công trên công trường phụ thuộc vào số lượng, chất lượng của các máy móc, thiết bị
thi công và phương thức thi công. Các máy móc trong công trường hoạt động như một
nguồn điểm, vì vậy việc tính lượng khí thải sẽ dựa vào lượng nhiên liệu tiêu thụ của
các loại máy trên trong một ca làm việc.
Theo điều tra thực tế, lượng nhiên liệu tiêu thụ (dầu diezel) của các loại máy móc
hoạt động phục vụ giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị được thống kê trong bảng 18. .
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập, ta tính được tải
lượng các khí thải độc hại do các loại máy trên sinh ra như sau:
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 64
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Bảng 20. Tải lượng các khí thải phát sinh từ các loại máy móc
Chỉ tiêu
Loại máy
SO2
g/ca
NOx
g/ca
CO
g/ca
VOC
g/ca
Hệ số ô nhiễm (g/kg nhiên liệu) 20*S 70 14 4
Ô tô tải 560 3920 784 224
Máy kéo bánh lốp 499 3494 699 200
Máy cẩu 810 5670 1134 324
Búa diezel 645 4515 903 258
Máy bơm nước 450 3150 630 180
Máy nén khí 750 5250 1050 300
Máy hàn điện 74 520 104 30
Ghi chú: S: % hàm lượng lưu huỳnh trong dầu (0,05%);
VOC: Chất hữu cơ bay hơi.
Bụi và khí thải động cơ diezel phát sinh trong giai đoạn này ít gây tác động xấu tới
môi trường và sức khỏe con người. Các tác động chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và sẽ
kết thúc khi các công việc thi công xây dựng dự án hoàn thành. Loại ô nhiễm này
thường không lớn do phân tán trong môi trường rộng, thoáng. Mặt khác do thực hiện
trong không gian rộng nên tăng khả năng cản bụi, hấp thụ một số loại khí thải.
iii. Khí thải từ công đoạn hàn
Trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị, một số hoạt động sẽ phát sinh bụi và
khí thải độc hại, đặc biệt là từ quá trình hàn để kết nối các kết cấu với nhau. Quá trình
này làm phát sinh bụi hơi oxit kim loại như Mangan oxit, sắt ôxyt,...
Bảng 21. Thành phần bụi khói một số loại que hàn
Loại que hàn MnO2 (%) SiO2 (%) Fe2O3 (%) Cr2O3 (%)
Que hàn baza
UONI 13/4S1,1 – 8,8/4,2 7,03 – 7,1/7,06 3,3 – 62,2/47,2 0,002 – 0,02/0,001
Que hàn
Austent bazo-
0,29 –
0,37/0,33
89,9 –
96,5/93,1-
Nguồn: TS. Ngô Lê Thông, Công nghệ hàn điện nóng chảy (Tập 1)
Ngoài ra, các loại hóa chất trong que hàn bị cháy và phát sinh khói có chứa các
chất độc hại có khả năng gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe công
nhân lao động. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình hàn điện nối các kết
cấu phụ thuộc vào loại que hàn như sau:
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 65
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Bảng 22. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn
Chất ô nhiễmĐường kính que hàn (mm)
2,5 3,25 4 5 6
CO (mg/1 que hàn) 10 15 25 35 50
NOx (mg/1 que hàn) 12 20 30 45 70
Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, môi trường không khí, NXB khoa học kỹ thuật 2000
Khí thải từ công đoạn hàn không cao so với ô nhiễm từ các nguồn khác, tuy
nhiên sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến những công nhân hàn. Với các phương tiện bảo hộ
lao động cá nhân phù hợp, người hàn khi tiếp xúc với các loại khí độc hại sẽ tránh
được những tác động xấu đến sức khỏe.
Nhìn chung, trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị thì nguồn gây ô nhiễm môi
trường không khí đáng chú ý nhất là bụi và khí thải . Bụi chủ yếu phát sinh từ hoạt động
vận chuyển máy móc thiết bị của phương tiện giao thông vận tải; khí thải từ các phương
tiện vận chuyển và từ máy móc hoạt động trên công trường cũng là nguồn đáng. Tuy
nhiên các phương tiện này hoạt động không đồng thời, không gian khu vực rộng nên khí
thải giao thông sẽ nhanh chóng được phát tán trong môi trường không khí.
b. Tác động đến môi trường nước
(i) Nguồn phát sinh nước thải
Trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị, các nguồn phát sinh nước thải bao gồm:
1- Nước mưa chảy tràn.
2- Nước thải sinh hoạt tại Trạm.
Do dự án đã qua giai đoạn xây dựng, hiện tại đang tiến hành giai đoạn lắp đặt
thiết bị máy móc do đó không phát sinh nước thải xây dựng.
(ii). Nước mưa chảy tràn
Khi trời mưa, nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án sẽ cuốn theo đất, cát, chất
cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống mương trong khu vực. Nếu lượng nước này không được
quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước mặt, nước dưới đất và đời
sống thuỷ sinh trong khu vực. Theo số liệu thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) thì nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn thông thường khoảng
0,5-1,5mgN/l; 0,004- 0,03 mgP/l; 10-20 mgCOD/l và 10-20 mgTSS/l.
Lượng nước mưa trung bình chảy tràn qua bề mặt khu vực dự án trong thời gian
lắp đặt máy móc thiết bị (từ tháng 4-tháng 9) là:
Q = A*F
Trong đó: A: Lượng mưa trung bình từ tháng 4-tháng 9 hàng năm=1129mm
F: Diện tích dự án
Q= 23710,4 (m2) x 1.1129 (mm) = 26.769,042(m3/năm)
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 66
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Trong nước mưa đợt đầu thường chứa lượng lớn các chất bẩn tích luỹ trên bề mặt
như: dầu, mỡ, bụi, đất cát,… của quá trình thi công xây dựng từ những ngày không
mưa. Lượng chất bẩn tích tụ trong nước mưa theo thời gian được xác định theo công
thức sau:
Trong đó:
Mmax – Lượng bụi tích luỹ lớn nhất trong khu vực Dự án (Mmax = 220 kg/ha)
Kz - Hệ số động lực tích luỹ chất bẩn ở trong khu vực dự án (kz = 0,3 ng-)
T – Thời gian tích luỹ chất bẩn (T = 15 ngày)
F – Diện tích khu vực Dự án (ha)
Áp dụng công thức trên để tính toán cho khu vực Cơ sở như sau:
G = 220 {1 – exp (-0,3 15) 2,37104} = 214,21 (kg)
Như vậy, lượng chất bẩn tích tụ trong khoảng 15 ngày sẽ là 214,21 kg trên diện tích
2,37104 ha, lượng chất bẩn này sẽ theo nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án, gây tác
động không nhỏ đến đời sống thuỷ sinh và gây ô nhiễm nguồn nước trong khu vực.
(ii). Nước thải sinh hoạt
Trongquá trình lắp đặt máy móc thiết bị, có khoảng 20 công nhân thường xuyên
làm việc mặt khác trong giai đoạn này vẫn tồn tại một số lượng cán bộ công nhân viên
của trạm là 19 người, tạo ra lượng nước thải sinh hoạt khoảng 2,184 m3/ngày (theo
TCN 33-85, do công nhân ăn ở 24/24 tại công trường nên áp dụng định mức
70l/người/ngày đêm; lưu lượng nước thải phát sinh khoảng 80% lưu lượng nước cấp).
Về lý thuyết, nồng độ bẩn của nước thải sinh hoạt, phụ thuộc vào lưu lượng thải, lượng
chất bẩn đơn vị tính trung bình cho 1 người/ngày, đặc điểm, tính chất của các công
trình và thiết bị vệ sinh.
Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp
chất hữu cơ (BOD5), các chất dinh dưỡng (NO3-, PO4
3-) và các vi sinh vật.
Bảng 23: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
(Định mức cho 1 người)
Chất ô nhiễmKhối lượng
(gam/người/ngày)Vi sinh (NPK/100 ml)
BOD5 45-54 -
TSS 70-145 -
Nitrat (NO3-) 0,3 – 0,6 -
Phosphat (PO43-) 0,42 – 3,15 -
Amoni 3,6 – 7,2 -
Tổng Coliform - 106 – 109
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 67
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Fecal Coliform - 105- 106
Trứng giun sán - 103
Nguồn : WHO, Geneva, 1993
Như vậy, tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn
lắp đặt máy móc thiết bị như sau:
Bảng 24: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
TT Chất ô nhiễm Đơn vị Tải lượng
1 BOD5 kg/ngày 1,8-2,16
2 TSS kg/ngày 2,8-5,8
3 Nitrat (NO3-) kg/ngày 0,012-0,024
4 Phosphat (PO43-) kg/ngày 0,017-0,126
5 Amoni kg/ngày 0,144-0,288
Căn cứ vào tải lượng các chất ô nhiễm và lưu lượng nước thải có thể tính toán
được nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt. Kết quả tính toán nồng độ chất ô
nhiễm như sau:
Bảng 25: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Chất ô nhiễmNồng độ các chất ô nhiễm
(mg/l)
QCVN 14:2008/BTNMT-
Cột B
BOD5 804-964 50
TSS 1286-1839 100
Nitrat (NO3-) 5-11 50
Phosphat (PO43-) 8-56 10
Amoni 64-129 10
Vi sinh (MPN/100ml)
Tổng Coliform 106 – 109 5000
Fecal Coliform 105 – 106 -
Trứng giun sán 103 -
Ghi chú: QCVN 14:2008/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
sinh hoạt
So sánh nồng độ các chất ô nhiễm với tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt (QCVN
14:2008/BTNMT cột B) cho thấy nước thải sinh hoạt nếu không được xử lý có nồng
độ BOD5, TSS, PO43- , Coliform vượt GHCP nhiều lần.
Như vậy, nếu không được xử lý và xả xuống thủy vực tiếp nhận, nước thải sinh
hoạt trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị sẽ là nguồn gây ô nhiễm chất hữu cơ, dinh
dưỡng, vi khuẩn cho nguồn nước tiếp nhận, cụ thể mương thoát nước của khu vực. c.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 68
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Dự báo CTR
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị, chất thải rắn sinh
hoạt sẽ được phân loại theo Nghị định số 59/2007/NĐ–CP của Chính phủ ngày 09
tháng 04 năm 2007 về Quản lý chất thải rắn.
(i) CTR sinh hoạt
Dự báo trên công trường sẽ tập trung khoảng 20 công nhân, số cán bộ công nhân
viên của trạm giai đoạn này là 19 người. Lấy tiêu chuẩn xả rác thải là 0,5
kg/người/ngày và căn cứ vào lượng công nhân và cán bộ trong khu vực dự án sẽ dự
báo được lượng rác thải phát sinh trong một ngày theo công thức sau:
Q = N 0,5 (kg)
Trong đó:
Q – Tổng lượng rác thải phát sinh trong ngày
N – Tổng số người trên công trường
Nếu không giữ vệ sinh chung, CTR sinh hoạt sẽ là môi trường lý tưởng cho sự
sinh sôi và phát triển của các loài côn trùng – virus – vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm,
ví dụ như: ruồi, muỗi,... Ước tính tổng lượng CTR sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn
này là 19,5 kg/ngày, trong đó thành phần hữu cơ (rau, củ quả, cơm thừa, canh thừa…)
chiếm đa số, từ 55 – 70%.
Chất thải sinh hoạt nếu không thu gom triệt để sẽ là nguyên nhân phát sinh mùi
khó chịu, chứa các vi sinh vật gây bệnh...gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
và cảnh quan trong công trường và khu vực xung quanh. Trong những ngày có mưa,
nước mưa sẽ kéo theo các chất hữu cơ xuống mương, sông trong khu vực gây ô nhiễm
thủy vực tiếp nhận.
(ii) CTR phát sinh từ hoạt động lắp đặt máy móc thiết bị
Chất thải trong giai đoạn này không nhiều bao gồm sắt thép vụn, sắt thép thừa,
mảnh gỗ vụn, vỏ thùng gỗ chứa thiết bị.....Các chất thải này không bị thối rữa, không
tạo mùi gây ô nhiễm môi trường. Hơn nữa chúng lại có giá trị sử dụng nên được thu
gom và bán lại cho các cơ sở tái chế. Việc tái sử dụng chất thải sẽ hạn chế tới mức
thấp nhất những ảnh hưởng của chất thải rắn tới môi trường khu vực.
d. Chất thải nguy hại
Đối với hoạt động của trạm khi chưa nâng công suất: Chất thải nguy hại tại trạm
có dầu biến thế thải, sáp mỡ đã qua sử dụng, giẻ lau dính dầu mỡ từ quá trình bảo
dưỡng và sửa chữa thiết bị máy móc. Theo kết quả điều tra tại trạm ở giai đoạn chưa
nâng công suất thì tổng khối lượng của các chất thải loại này khoảng 10kg/tháng.
Đối với các hoạt động lắp đặt thiết bị: Các loại chất thải nguy hại có khả năng phát
sinh trong giai đoạn này chủ yếu là các loại chất thải nhiễm dầu mỡ như dầu máy tổng
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 69
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
hợp thải, sáp và mỡ đã qua sử dụng, giẻ lau dính dầu mỡ từ quá trình bảo dưỡng thiết
bị máy móc. Tuy nhiên, do số lượng các máy móc thi công tại các vị trí trên công
trường tương đối đơn giản chủ yếu là xe tải vận chuyển và một số máy móc đơn giản
khác như máy hàn, máy khoan điện, cần cẩu.....nên lượng chất thải rắn nguy hại này
phát sinh là không đáng kể.
Trong trường hợp dầu mỡ thải không được thu gom và xử lý tuân thủ Thông tư
số 12/2001/TT-BTNMT thì các tác động đến các thành phần môi trường xung quanh
là rất lớn, đặc biệt là đối với môi trường đất. Dự án sẽ có các biện pháp giảm thiểu tác
động do dầu mỡ thải sinh ra và trình bày trong chương 4.
3.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến nguồn thải
Cũng như bụi, khí thải, tiếng ồn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của công nhân
và người dân địa phương xung quanh khu vực công trình, gây ra các bệnh liên quan
đến thính giác. Trong quá trình lắp đặt máy móc, hoạt động của các phương tiện vận
chuyển và các máy móc thiết bị trên công trình sẽ gây ô nhiễm tiếng ồn tại khu vực dự
án. Theo kết quả quan trắc của Trung tâm kỹ thuật môi trường - Công ty Cổ phần thiết
kế công nghiệp hoá chất, tại khu vực dự án khi hoạt động lắp đặt máy móc thiết bị của
trạm diễn ra bình thường, thì mức ồn tại các vị trí trong khu vực dự án cũng như tiếng
ồn tại cổng trạm và các khu dân cư xung quanh vẫn đạt tiêu chuẩn cho phép. (Kết quả
được đính kèm tại phụ lục 2).
Tuy nhiên nếu tiếp xúc với tiếng ồn nhiều sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân
trên công trường, tiếng ồn có tác động lớn đến sức khỏe con người, gây tổn hại đến các
bộ phận trên cơ thể con người, đặc biệt là đối với công nhân làm việc trực tiếp tại
những khu vực gây ồn cao. Ngoài ra, tiếng ồn có thể át đi các hiệu lệnh cần thiết, gây
nguy hiểm cho công nhân trên công trường. Vì vậy cần phải có các phương án nhằm
giảm thiểu các tác động này, chi tiết các phương án sẽ được trình bày trong phần sau.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 70
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
3.1.3. Đối tượng, phạm vi tác động
TT Đối tượng chịu tác động Tác nhân Quy mô tác động Mức độ tác động
1 Môi trường không khí
- Bụi và khí thải từ phương tiện vận
chuyển,
- Khói hàn
- Tiếng ồn của các thiết bị, máy móc
thi công
- Khu vực dự án
- Tuyến đường vận chuyển
- Khu vực lân cận tuyến đường vận
chuyển
- Tác động trong giai đoạn lắp đặt
Tác động ở mức thấp, trung hạn,
có thể kiểm soát
2 Nước mặt
- Nước thải sinh hoạt
- CTR sinh hoạt và CTR từ quá trình
lắp đặt máy móc thiết bị.
- Chất thải nguy hại
- Khu vực dự án
- Mương thoát nước của khu vực
Tác động ở mức trung bình, trung
hạn, có thể kiểm soát
3 Đất và nước ngầm
- Nước thải sinh hoạt
- CTR sinh hoạt và CTR từ quá trình
lắp đặt máy móc thiết bị.
- Chất thải nguy hại
- Khu vực dự án và xung quanh Tác động ở mức trung bình, trung
hạn, có thể kiểm soát
4 Kinh tế xã hội
- Cản trở giao thông và lối đi lại của
người dân
- Tai nạn lao động
- An toàn giao thông
- Sự cố cháy nổ
- Tác động tới công nhân và dân cư
xung quanh khu vực dự án
- Tác động trong giai đoạn lắp đặt
Tác động ở mức thấp, trung hạn,
có thể kiểm soát
Tác động ở mức cao, ngắn hạn, có
thể kiểm soát
5 Hệ sinh thái - Nước thải sinh hoạt
- CTR từ quá trình lắp đặt thiết bị,
rác thải sinh hoạt
- Chất thải nguy hại
Hệ sinh thải trên cạn và dưới nước
khu vực dự án và xung quanh
Tác động ở mức trung bình, trung
hạn, có thể kiểm soát
- Sự cố cháy nổ Tác động ở mức cao, ngắn hạn, có
thể kiểm soát
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 71
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
3.2. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
3.2.1. Nguồn gây tác động liên quan đến nguồn thải
Các vấn đề môi trường phát sinh trong quá trình dự án đi vào hoạt động được
trình bày trong bảng dưới đây:
Bảng 26: Nguồn phát sinh chất thải trong quá trình hoạt động
TT Nguồn phát sinh Loại chất thải Các yếu tố bị tác động
1
Hoạt động ra vào của cán
bộ công nhân viên trong
trạm
- Tiếng ồn
- Bụi
- Khí thải
- Môi trường không khí khu
vực xung quanh
- Sức khoẻ và an toàn giao
thông của người lao động
2Quá trình truyền tải điện
năng- Điện trường, từ trường
- Sức khỏe của cán bộ, công
nhân viên lao động trực tiếp
tại Trạm và dân cư sống ở các
khu vực lân cận
3Hoạt động sửa chữa,
thay thế thiết bị, lọc dầu
- Chất thải rắn: Giấy cách
điện thừa, mẩu dây đồng,
hạt hút ẩm...
- Chất thải nguy hại: Cặn
dầu, dầu thải trong quá
trình tháo dỡ máy.
- Hơi dầu
- Môi trường không khí
- Môi trường nước
- Môi trường đất
- Sức khoẻ của người lao
động
4Sinh hoạt của cán bộ,
công nhân viên
- Nước thải sinh hoạt
- Chất thải rắn sinh hoạt
- Phát sinh mùi hôi thối
- Môi trường nước
5 Nước mưa chảy tràn - Môi trường nước
a. Tác động đến môi trường không khí
Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình hoạt động của các phương tiện giao thông
ra vào trạm như: Xe máy của cán bộ công nhân viên, xe tải vận chuyển vật tư; xe chở
cán bộ, công nhân đi xây lắp đường dây..., thành phần chủ yếu của khí thải bao gồm:
SO2, NOx, CO, CO2, VOC.
i. Bụi do các phương tiện giao thông gây ra:
- Xe máy của cán bộ công nhân viên ra vào trạm: 20 xe/ngày.
- Xe ôtô con: 1 xe/ngày.
- Xe tải trung bình: 1 xe/ngày.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 72
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Bảng 27. Các điều kiện tính toán của các phương tiện giao thông
Nguồn phát sinhVận tốc
trung bình (km/h)Tải trọng(tấn/xe)
Số bánh(cái/xe)
Quãng đườngtính toán (km)
Xe máy 10 0,09 2 1Xe ôtô 10 2 4 1Xe tải 10 5 6 1
Kết quả tính toán thể hiện trong bảng 28 sau đây:
Bảng 28. Tải lượng bụi tạm thời phát sinh do các phương tiện giao thông
Nguồn phát sinhHệ số phát sinh
(1000km)Lượng bụi
phát sinh (kg/1000km)Tải lượng phát sinh
trung bình (kg/ngày)
Xe máy 3,7*f 9,698 0,582Xe ôtô 3,7*f 120,213 0,721Xe tải 3,7*f 279,612 1,118
Nguồn: WHO – Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm đất, nước, không khí, Tập 1 – Generva 1993.
Ghi chú:
f: Là hệ số phát sinh bụi thứ cấp khi xe chạy trên đường có công thức tính bằng
công thức f = v.M0,7.n0,5, trong đó:
- v: Vận tốc trung bình của xe (km/h).
- M: Tải trọng trung bình của xe (tấn).
- n: Số bánh xe trung bình.
Nhận xét: Theo bảng 27, lượng bụi tạm thời do các phương tiện giao thông gây
ra trong một ngày không nhiều và lượng bụi này được phân bổ vào nhiều thời điểm
khác nhau trên đoạn đường dài 1km. Ngoài ra, bụi còn có khả năng lắng đọng nhanh
nên mức độ ảnh hưởng của nó đến môi trường và sức khỏe con người là không nhiều.
ii. Khí thải từ các phương tiện giao thông:
Bảng 29. Tải lượng chất ô nhiễm đối với các loại xe
TTChất
ô nhiễm
Tải lượng chất ô nhiễm theo tải trọng xe (g/km)
Xe máy> 50cc, 4 thì
Ngoài thành phố
Xe tảiTải trọng xe < 3,5 tấnNgoài thành phố
Xe tảiTải trọng xe 3,5 - 16 tấn
Ngoài thành phố
1 Bụi lơ lửng - 0,15 0,92 SO2 0,76*S 0,84S 4,15S3 NOX 0,3 0,55 14,44 CO 20 0,85 2,95 VOC 3 0,4 0,8
Nguồn: WHO – Đánh giá các nguồn gây ô nhiễm đất, nước, không khí, Tập 1 – Generva 1993.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 73
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Ghi chú: S là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu (0,5%); VOC là chất hữu cơ bay hơi.
Lượng khí thải do các phương tiện giao thông gây ra được trình bày trong bảng
dưới đây.
Bảng 30. Tải lượng các chất ô nhiễm do các phương tiện giao thông gây ra
Chất ô nhiễmBụi lơ lửng
(g/ngày)
SO2
(g/ngày)
NOX
(g/ngày)
CO
(g/ngày)
VOC
(g/ngày)
Xe máy - 0,3075 4,50 300 45
Xe ôtô 0,225 0,0308 0,825 1,28 0,6
Xe tải 0,900 0,0205 14,40 2,90 0,8
Nhận xét: Từ bảng 29, cho thấy tải lượng bụi, khí thải (SO2, NOx, VOC) phát
sinh nhỏ. Riêng khí CO sinh ra từ xe máy có tải lượng lớn nhất. Tuy nhiên, các xe ra
vào tại các thời điểm khác nhau trong ngày, khu vực xe chạy có không gian rộng
thoáng nên các khí thải phát tán nhanh vào môi trường không khí nên không gây ra ô
nhiễm cục bộ, ít gây ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người.
iii. Hơi dầu từ MBA, quá trình sửa chữa MBA, lọc dầu
Lượng hơi khí phát sinh từ MBA chủ yếu là các hợp chất hữu có bay hơi
(VOC). Tốc độ bay hơi của các hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào các thành phần, chất
lượng của dầu nhớt, nhiệt độ môi trường, nhiệt độ của dầu, độ kín của máy móc. Nói
chung lượng hơi khí này phát sinh không lớn nhưng vào những ngày nắng nóng có thể
tăng lên do đó làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của người lao động và giảm năng suất lao
động. Một nguy cơ khác trong quá trình tháo dỡ, rút vỏ máy móc, thiết bị để đại tu,
bảo dưỡng định kỳ dẫn tới máy móc bị hở thì lượng hơi khí phát sinh vào không khí
tăng lên rất mạnh (do áp suất cao) sẽ gây ô nhiễm cục bộ cho môi trường lao động.
iv. Đánh giá tác động của các tác nhân gây ô nhiễm:
+ Bụi giao thông
Bụi phát sinh từ các phương tiện giao thông chủ yếu là dạng bụi vô cơ. Loại bụi
này có kích thước rất nhỏ, nhờ sự chuyển động của không khí trong khí quyển mà có
thể phân tán trong một diện rộng. Bụi được đặc trưng bằng thành phần hoá học, thành
phần khoáng, cũng như sự phân bố kích thước hạt. Bụi gây ra nhiều tác hại cho con
người, động vật và thực vật qua đường hô hấp, gây ra bệnh bụi phổi, bệnh viêm phế
quản và gây suy hô hấp. Ngoài ra chúng còn gây phù niêm mạc mắt. Với thực vật, bụi
bám lên lá cây làm giảm khả năng quang hợp của cây.
Giới hạn cho phép nồng độ bụi lơ lửng trong khu vực sản xuất theo QĐ 3733-
2002/QĐ-BYT là 6mg/m3, trong không khí xung quanh và khu vực dân cư theo
QCVN 05:2009/BTNMT là 300 g/m3.
+ Lưu huỳnh dioxit (SO2)
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 74
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
SO2 là khí không màu, có vị cay, mùi khó chịu, phát sinh nhiều ở các khu vực sử
dụng nhiên liệu có thành phần của lưu huỳnh và các ngành công nghiệp hóa chất liên
quan đến H2SO4. Các triệu chứng xuất hiện khi bị ngộ độc như: Tức ngực, đau đầu, nôn
mửa và có thể dẫn đến tử vong. Ngoài ra SO2 còn tác dụng với hơi nước trong môi
trường không khí ẩm tạo thành axit H2SO4, khi mưa xuống có thể phá hủy các công
trình cũng như các vật dụng bằng kim loại và các vật liệu bằng đá vôi, đá hoa, đá phiến.
Bảng 31. Tác động của SO2 đối với người và động vật
Giới hạn của độc tính 30 - 20 mg SO2/m3
Kích thích đường hô hấp, ho 50 mg SO2/m3
Liều nguy hiểm sau khi hít thở (30 - 60 phút) 260 - 130 mg SO2/m3
Liều gây chết nhanh (30 - 60 phút) 1300 - 1000 mg SO2/m3
+ Nitơ Oxyt (NOx)
Trong các loại oxit của nitơ thì chỉ có ba loại N2O, NO, NO2 là được tạo thành
với số lượng không dự đoán được trong khí quyển. Thông thường, NO và NO2 được
kiểm tra và được gọi chung là NOx.
+ NO là một chất khí không màu, không mùi, được tạo thành do sự đốt cháy
nhiên liệu. Nó được oxi hóa thành NO2 bằng phản ứng quang hóa thứ cấp trong môi
trường không khí ô nhiễm.
+ NO2 là một chất khí có mùi hăng gây kích thích và có thể phát hiện được ở
nồng độ 0,12ppm. Nó hấp thụ ánh sáng mặt trời và tạo thành hàng loạt các phản ứng
quang hóa học. Một lượng nhỏ NO2 có thể được phát hiện ở tầng xáo trộn (dưới tầng
bình lưu). NO2 được tạo ra từ sự oxi hóa NO của ozone, được thải ra từ sự đốt nhiên
liệu và các nhà máy sản xuất axit nitric
+ Oxit cacbon (CO)
Là chất khí không màu, không mùi, không vị và có ái lực mạnh với hemoglobin
trong máu. Hỗn hợp hemoglobin với CO làm giảm hàm lượng ôxi lưu chuyển trong
máu và như vậy tế bào con người sẽ thiếu ôxi. Các triệu chứng xuất hiện khi con người
bị ngộ độc CO như: hô hấp khó khăn, đau đầu, hôn mê và có thể dẫn đến tử vong khi
nồng độ CO trong không khí vào khoảng 250 ppm. Giới hạn tối đa cho phép của nồng
độ CO trong không khí tại nơi làm việc (tiếp xúc trực tiếp) là 40 mg/m3. Khí CO còn
có tác dụng kiềm chế sự hô hấp của tế bào thực vật nên khi tập chung ở nồng độ cao
nó sẽ gây tác hại cho cây cối.
+ Các hợp chất hữu cơ bay hơi
Các hợp chất hữu cơ bay hơi đều tồn tại ở dạng các hydrocacbon và các dẫn suất
gồm 3 loại (no, không no, mạch vòng). Các hợp chất hữu cơ này bay hơi theo pha khí có
thể kể ra ở đây là xylen, toluen, benzen. Tùy thuộc vào khối lượng phân tử mà các chất
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 75
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
này có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng hay khí ở điều kiện nhiệt độ thường. Hỗn hợp các khí
này với không khí hoặc oxy theo tỷ lệ nhất định có thể tạo thành hợp chất nổ. Nói chung
hơi của các hợp chất này đều độc với cơ thể đặc biệt là các hydrocacbon thơm có thể
gây dị ứng da, suy hô hấp và có thể gây ung thư.
b. Tác động đến môi trường nước
Do đặc thù của ngành, trong quá trình vận hành không phát sinh nước thải sản
xuất, chỉ phát sinh nước thải từ quá trình sinh hoạt, nấu ăn trong trạm.
Khi dự án đi vào hoạt động ổn định nhu cầu nhân lực cần cho hoạt động của dự
án là 19 người. Nước thải sinh hoạt gồm nước vệ sinh của cán bộ công nhân viên trong
trạm. Lưu lượng nước thải sinh hoạt được tính như sau:
+ Nước dùng cho vệ sinh của người lao động: Tiêu chuẩn dùng nước cho sinh hoạt
của công nhân theo Quy định 20/TCN33-85 của Bộ Xây dựng là 45 lít/người/ngày. Như
vậy lượng nước vệ sinh dùng cho 19 cán bộ công nhân viên của trạm là:
Q1 = 19 (người) x 45 (lít/người/ngày) = 855(lít/ngày) = 0,855 (m3/ngày)
+ Nước dùng cho nhu cầu chuẩn bị bữa ăn của người lao động trong trạm theo
tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4474-87, lượng nước dùng cho nhà ăn tập thể tính cho 1
người với một bữa ăn là 25 lít nước. Vậy lượng nước sử dụng cho nhà ăn ca là:
Q2 = 19 (người) x 25 (lít/người/ngày) = 475(lít/ngày) = 0,475 (m3/ngày)
+ Tổng lượng nước sử dụng vào mục đích sinh hoạt là 1,33 (m3/ngày).
+ Tổng lưu lượng nước thải chiếm 80% lưu lượng nước cấp là 1,064(m3/ngày).
Nước thải sinh hoạt chủ yếu là các hợp chất hữu cơ có nồng độ cao và chỉ tiêu vi
sinh vật. Do vậy, hàm lượng BOD, COD, chất rắn lơ lửng, tổng nitơ, tổng photpho và
vi khuẩn nếu không được xử lý tốt sẽ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường nước khu
vực. Khi đổ vào mương thoát nước của khu vực có thể gây hiện tượng phú dưỡng gây
ra sự tăng trưởng của các loại thực vật bậc thấp (rong tảo…), tạo ra sự biến đổi trong
hệ sinh thái nước, làm giảm oxi trong nước dẫn đến sự kém đa dạng của các sinh vật
nước đặc biệt là cá. Ngoài ra, trong nước thải sinh hoạt có rất nhiều ký sinh trùng gây
bệnh tả, lỵ viêm gan, trứng giun… có thể gây bệnh cho người và sinh vật.
Tại giai đoạn trước khi nâng công suất, để xử lý nước thải sinh hoạt Công ty tiến
hành xây dựng bể tự hoại 3 ngăn. Theo kết quả quan trắc tại chương 2, tại thời điểm
lắp đặt máy móc thiết bị số lượng cán bộ công nhân viên trong trạm là 19 người, ngoài
ra còn có công nhân thi công lắp đặt máy móc thì tất cả các chỉ tiêu phân tích đều đạt
ngưỡng tiêu chuẩn cho phép.
Trong giai đoạn vận hành số lượng cán bộ công nhân viên trong trạm không thay
đổi, do đó biện pháp xử lý nước thải bằng bể tự hoại 3 ngăn là hoàn toàn hợp lý, đảm bảo
nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi thải ra ngoài môi trường tiếp nhận.
(v)Nước mưa chảy tràn
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 76
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Nước mưa chảy tràn trong trạm phụ thuộc vào lượng mưa trong năm, khi mưa
xuống sẽ kéo theo đất cát, bụi bẩn, lá cây, các chất cặn bã, dầu mỡ rơi vãi... từ các sân
bãi, đường đi, trên mái nhà... gây ô nhiễm môi trường.
Lưu lượng và đặc điểm của nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào diện tích vùng
mưa, thành phần và khối lượng các chất ô nhiễm trên bề mặt vùng nước mưa chảy qua.
Lưu lượng nước mưa trong khu vực dự án được xác định theo phương pháp
cường độ giới hạn. Lưu lượng mưa Q (m3/s) tính theo công thức sau:
Q = q.F. (m3/s)
Trong đó:
Q - Lưu lượng tính toán (m3/s)
q - Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
F - Diện tích khu vực dự án (ha) 23.723 m2=2,3723ha
- Hệ số dòng chảy, lấy bằng 0,8
Cường độ mưa tính toán, tính theo công thức:
(20+b)n x q20(1+c.lgP)
q = ------------------------------
(t+b)n
Trong đó:
q: Cường độ mưa tính toán (l/s.ha).
P: Chu kỳ ngập lụt (năm), lấy P = 5 đến 7 năm (theo điều 2.2.6 TCVN 51 -
1994), lấy P = 5.
T: Thời gian tập trung nước mưa trong khu vực dự án khoảng 15 phút.
Q20,b,c,n: Đại lượng phụ thuộc đặc điểm khí hậu từng địa phương. Đối với địa
phận tỉnh Hải Dương có các hệ số sau:
+ q20: Là cường độ mưa trong thời gian 20 phút, q20 = 275,1.
+ Và các hệ số: b = 15,52; c = 0,2587; n = 0,7794.
Nguồn: “Phương pháp và kết quả nghiên cứu cường độ mưa tính toán ở Việt Nam”,
Viện Khí tượng thuỷ văn – 1979.
Cường độ mưa: q = 365,51 (l/s.ha)
Lưu lượng nước mưa chảy tràn trên mặt bằng khu vực dự án là:
Q = 365,51× 2,37104× 0,8 = 693,3(l/s)=0,6933 (m3/s)
Dự báo khả năng tiêu thoát, ngập úng của khu vực
Như vậy khí có mưa thì lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án khá lớn. Theo
tính toán ở trên là 0,6933 (m3/s), bao gồm nước mưa từ mái nhà, đường giao thông. Nước
mưa chảy tràn có thể gây ngập úng cục bộ, làm ảnh hưởng đến các hoạt động của trạm.
Ngoài ra nước mưa chảy tràn còn cuốn theo đất, cát, chất rắn lơ lửng gây ảnh hưởng đến
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 77
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
nguồn nước. Nước mưa chảy tràn nếu cho thải trực tiếp xuống mương, sông sẽ gây ra bồi
đắp lòng sông ảnh hưởng tới đời sống của các sinh vật thủy sinh và làm giảm dòng chảy.
Nhìn chung nước mưa ít gây ô nhiễm do hàng ngày đã thực hiện công tác vệ sinh tại các
khu vực trong dự án. Tác động của nước mưa chảy tràn chỉ diễn ra theo mùa và theo thời
gian có mưa, không kéo dài trong cả năm.
Tác động của dầu rơi vãi đối với nguồn nước tiếp nhận
Dầu, cặn dầu rơi vãi do hoạt động tháo dỡ máy móc... trong quá trình sửa chữa,
bảo dưỡng máy biến áp và các thiết bị điện khác sẽ bị cuốn theo nước mưa chảy tràn
xuống thủy vực tiếp nhận khi trời mưa.
- Dầu, cặn dầu là những hợp chất hydrocacbon có chứa các phụ gia độc hại, là
những hợp chất khó phân huỷ sinh học. Dầu, cặn dầu rơi vãi theo nước mưa chảy vào
ao tiếp nhận sẽ nhanh chóng loang trên mặt nước tạo thành màng dầu rất mỏng che phủ
mặt thoáng của nước. Lớp màng dầu này sẽ ngăn cản quá trình hòa tan oxy trong nước,
gây nên tình trạng thiếu oxy trong nước làm ảnh hưởng đến đời sống của các loài thủy
sinh. Khi hàm lượng xăng dầu trong nước cao hơn 0,2 mg/lít nước sẽ có mùi hôi.
- Cặn dầu khi lắng xuống đáy ao, sông sẽ bị phân huỷ một phần, phần còn lại
tích tụ trong bùn đáy gây ô nhiễm cho thuỷ vực, ảnh hưởng tới thủy vực tiếp nhận.
- Ô nhiễm do dầu trong nước dẫn đến tình trạng giảm khả năng tự làm sạch của
nguồn nước do làm giảm các vi sinh vật phiêu sinh, sinh vật đáy tham gia vào quá
trình tự làm sạch. Ngoài ra, dầu trong nước sẽ bị chuyển hóa thành các hợp chất độc
hại đối với con người và các thủy sinh vật.
- PCBs trong dầu cách điện của các máy biến áp loại cũ là vấn đề đáng quan tâm
nhất hiện nay. PCBs (viết tắt của Polychlorinated Biphenyls – có công thức hóa học là
C12H(10-n)Cln) là chất hữu cơ rất khó phân huỷ, được sử dụng nhiều trong các máy biến
thế và tụ điện loại cũ trong hệ thống điện. Khi phát tán ra môi trường, PCB tiềm ẩn nguy
hại, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người và hệ sinh thái. PCBs được xếp vào một
trong 12 chất ô nhiễm khó phân huỷ và trong danh mục đặc biệt cần xử lý.
Tuy nhiên nhận thức được mức độ nguy hại nghiêm trọng khi sử dụng PCBs
hiện nay trạm đã không sử dụng loại dầu này mà thay thế bằng loại khác ít độc hơn.
Để giảm thiểu ảnh hưởng của dầu, cặn dầu rơi vãi tới thủy vực tiếp nhận Chủ
đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu được trình bày tại chương 4.
c. Tác động do chất thải rắn
i. Chất thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt:
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 78
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Quá trình sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên tại Trạm sẽ làm phát sinh ra chất
thải rắn tuy nhiên lượng chất thải này không lớn. Theo ước tính trung bình một ngày
phát sinh 0,5 kg/người/ngày. Với số lượng cán bộ công nhân viên là 19 người thì mỗi
ngày Trạm phát sinh khoảng 9,5 kg chất thải sinh hoạt.
Chất thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học gây mùi khó
chịu. Nếu không được thu gom triệt để sẽ gây ảnh hưởng tới con người và cảnh quan
xung quanh. Ở giai đoạn trước, CTR sinh hoạt được thu gom và chứa trong thùng chứa
và thuê đơn vị môi trường địa phương tới thu gom.
ii. Chất thải rắn phát sinh trong quá trình vận hành:
Chủ yếu là từ quá trình tiểu tu các máy móc thiết bị được thực hiện ngay tại
Trạm. Chất thải rắn này chủ yếu là sứ cách điện bị nứt, vỡ, các gioăng bị giãn, mẩu
giấy cách điện bị rách, các thiết bị hư hỏng, máy móc hư hỏng, silicagen trong các
bình xiphông nhiệt không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cần phải được thay thế.
Các vật tư, thiết bị hư hỏng này sẽ được thu hồi và bàn giao cho bộ phận kho của
công ty quản lý. Tại giai đoạn khi chưa nâng công suất thì khối lượng chất thải này
phát sinh khoảng 20kg/tháng. Dự báo khi nâng công suất của trạm thì lượng chất thải
này phát sinh khoảng 35kg/tháng.
Các chất thải rắn này không được thu hồi và lưu giữ sẽ gây mất mỹ quan của
trạm biến áp, đồng thời nếu để ngoài trời dầu mỡ có trong máy móc sẽ theo nước mưa
chảy xuống thủy vực tiếp nhận và ảnh hưởng tới môi trường nước của khu vực.
Tất cả chất thải này ở giai đoạn trước sẽ được chứa trong thùng chứa trong kho
sau đó được Công ty thuê các đơn vị môi trường có chức năng tới thu gom.
d. Đối với chất thải nguy hại
- Bóng đèn huỳnh quang: Lượng bóng đèn chiếu sáng sử dụng tại trạm khoảng
50 bóng. Tuổi thọ sử dụng trung bình là 10.000 giờ chiếu sáng. Lượng bóng hỏng phát
sinh hàng tháng tại Trạm rất ít khoảng 3kg/năm. Ngoài ra còn một lượng nhỏ pin, cầu
chì hỏng số lượng khoảng 5kg/năm.
- Ngoài ra, chất thải nguy hại tại Trạm còn có dầu biến thế thải, sáp mỡ đã qua sử
dụng, giẻ lau dính dầu mỡ từ quá trình bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị máy móc. Theo
kết quả điều tra tại trạm ở giai đoạn chưa nâng công suất thì tổng khối lượng của các
chất thải loại này khoảng 5kg/tháng. Dự kiến khi nâng công suất sẽ phát sinh 15
kg/tháng các loại chất thải nguy hại nêu trên. Tất cả chất thải này ở giai đoạn trước sẽ
được chứa trong thùng chứa trong kho sau đó được Công ty thuê các đơn vị môi
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 79
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
trường có chức năng tới thu gom.
3.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến nguồn thải
i. Tác động do tiếng ồn
Tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện giao thông
Khả năng lan truyền của tiếng ồn từ các phương tiện giao thông tới khu vực
xung quanh được tính gần đúng bằng công thức sau:
L = Lp - ∆Ld - ∆Lb - ∆Ln (dBA)
Trong đó:
L : Mức ồn truyền tới điểm tính toán ở môi trường xung quan, dBA.
Lp : Mức ồn của nguồn gây ồn, dBA.
∆Ld : Mức ồn giảm đi theo khoảng cách, dBA.
∆Ld = 20*lg[(r2 r1)1+a]
Trong đó:
r1 : Khoảng cách dùng để xác định mức âm đặc trưng của nguồn gây ồn,
thường lấy bằng 1m đối với nguồn điểm.
R2 : Khoảng cách tính toán độ giảm mức ồn tính từ nguồn gây ồn, m.
A : Hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất, đối với mặt
đất trống trải a = 0.
∆Lb : Mức ồn giảm đi khi truyền qua vật cản. Khu vực dự án có địa hình rộng
thoáng và không có vật cản nên ∆Lb = 0.
∆Ln : Mức ồn giảm đi do không khí và các bề mặt xung quanh hấp thụ. Trong
phạm vi tính toán nhỏ, chúng ta có thể bỏ qua mức giảm độ ồn này.
Nguồn: GS.TS Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ
thuật, Hà Nội – 1997).
Từ các công thức trên, chúng ta có thể tính toán được mức ồn trong môi trường
không khí xung quanh tại các khoảng cách 50m và 100m tính từ nguồn gây ồn. Kết
quả tính toán được thể hiện trong bảng 32 dưới đây.
Bảng 32. Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện giao thông
STT
Phương tiện vận chuyển
Mức ồn cách nguồn 1m (dBA)
Mức ồn cách nguồn 50m (dBA)
Mức ồn cách nguồn
100m (dBA)Trung bình
1 Xe tải 88,0 54,0 48,0
2 Xe máy 75,0 41,0 35,0
TC 12 - QĐ 3733-2002/BYT 85 dBA -
QCVN26:2010/BTNMT - 75 dBA
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 80
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Ghi chú:
- TC 12, QĐ 3733-2002/BYT: Tiêu chuẩn quy định tiếng ồn cho phép tại các
vị trí làm việc trong môi trường lao động.
- QCVN 26:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn
Theo bảng 16 trên, mức ồn của từng loại phương tiện giao thông ít gây ảnh
hưởng đến môi trường trong khu vực trạm và khu vực dân cư xung quanh.
Tiếng ồn phát sinh từ các thiết bị máy móc
Tiếng ồn phát sinh tại hầu hết các khu vực vận hành tại trạm. Theo kết quả quan
trắc khi trạm vận hành đồng thời diễn ra các hoạt động lắp đặt thiết bị của giai đoạn khi
chưa nâng công suất như sau:
Bảng 33. Mức ồn tại các vị trí khác nhau trong Trạm
TT Vị trí đo Mức ồn (dBA)
1 Khu vực văn phòng 71,3
2 Khu vực nhà điều khiển 71,1
3 Khu vực máy biến áp 70,2
4 Khu vực sân đường nội bộ 70,5
QĐ 3733-2002/BYT ≤ 85
5 Cổng vào trạm 68,5
6 Khu dân cư phía Bắc dự án 66,2
QCVN 26:2010/BTNMT ≤ 70
Nhận xét:
Mức ồn tại các vị trí khác nhau tại trạm và tại các khu vực xung quanh khi trạm
vận hành và diễn ra hoạt động lắp đặt thiết bị nằm dưới ngưỡng cho phép. Như vậy khi
hoàn thiện xong giai đoạn lắp đặt thiết bị và bước vào giai đoạn vận hành, mức ồn tại
các vị trí này vẫn sẽ nằm trong ngưỡng cho phép.
Tuy nhiên, mức ồn trên ít nhiều cũng gây ảnh hưởng tới sức khỏe với cán bộ,
nhân viên trực vận hành tại Trạm do họ phải tiếp xúc trong một thời gian dài, gây ảnh
hưởng tới năng suất lao động. Các tác động của tiếng ồn lên người công nhân bao
gồm: Gây mệt mỏi, mất tập trung, căng thẳng và có thể về lâu dài làm giảm thính lực.
ii. Tác động của điện từ trường
Quanh vật dẫn có dòng điện chạy luôn tồn tại đồng thời một điện trường và một
từ trường. Đối với dòng điện một chiều, các trường này không phụ thuộc vào nhau,
còn đối với dòng điện xoay chiều thì các trường này liên quan chặt chẽ với nhau và tạo
thành một điện từ trường thống nhất. Trường điện từ là một dạng tồn tại đặc biệt của
vật chất, đặc trưng bởi tập hợp các tính chất điện và từ. Các tham số cơ bản biểu thị
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 81
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
đặc tính của trường điện từ là tần số, chiều dài sống và tốc độ lan truyền.
Có hai nguồn phát sinh trường điện từ là: Nguồn trường điện từ tự nhiên và
nguồn trường điện từ nhân tạo. Nguồn trường điện từ nhân tạo được chia thành hai
nhóm là: Nguồn phát xạ điện từ tần số thấp và nguồn phát xạ điện từ tần số cao.
Nguồn phát xạ điện từ trường tần số thấp chính là các dây truyền tải điện cao thế,
các thiết bị điện bao gồm các thiết bị công nghiệp và dân dụng có tần số 50 Hz, 60 Hz.
Trong số các nguồn trường điện từ tần số thấp, người ta đặc biệt quan tâm đến trường
điện từ của dòng điện tần số công nghiệp. Các thiết bị cao áp trên 330kV phát ra môi
trường xung quanh một trường điện từ mạnh, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
Ở các thiết bị dưới 330kV trường điện từ có cường độ thấp hơn và hầu như không gây
ảnh hưởng đáng kể đến các đối tượng sinh vật.
Theo các nghiên cứu về trường điện từ thì trường điện từ làm thay đổi hoạt động
của hệ thần kinh, tuần hoàn, nội tiết và nhiều hệ thống khác trên cơ thể con người.
Điện từ trường tác động xấu đến con người đặc biệt là thai nhi, trẻ con. Chúng ảnh
hưởng đến hệ thống miễn dịch gây ra sự suy giảm hoạt động của các cơ quan trao đổi
chất, thay đổi nhịp đập và nhịp tim. Gây rối loạn chức năng của hệ thống tim mạch và
hệ thống trao đổi chất.
Bên cạnh đó, điện trường còn gây ra sự xuất hiện điện tích giữa người và các vật
dụng kim loại có điện thế khác so với cơ thể con người.
- Nếu người đứng trực tiếp dưới đất hoặc trên sàn dẫn điện có tiếp xúc với đất thì
điện thế của người so với đất là 0.
Nếu cách ly với đất, thì cơ thể người sẽ chịu một điện thế nhất định, đôi khi có
thể đạt tới vài kV. Khi đó, sự tiếp xúc của cơ thể người với các phần tử kim loại có
tiếp đất sẽ dẫn đến hiện tượng truyền dẫn điện tích từ cơ thể người xuống đất gây ra
cảm giác đau, đặc biệt là ở thời điểm đầu tiên. Đôi khi sự tiếp xúc này có thể xuất hiện
sự phóng điện. Trong trường hợp người tiếp xúc với các vật thể kim loại dài cách ly
với đất như hệ thống ống dẫn, hàng rào thép có cột gỗ... dòng điện chạy qua cơ thể con
người có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.
Theo kết quả đo kiểm tra môi trường định kỳ tháng 12/2011thì cường độ điện từ
trường tại một số vị trí trong Trạm biến áp như sau:
Bảng19. Kết quả đo cường độ điện từ trường tại trạm
TT Vị trí đoCường độ
điện trường (kV/m)
Cường độ
từ trường (A/m)
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 82
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
1 Phòng điều khiển trung tâm 0,002 0,2
2 Phòng phân phối 22kV 0,012 0,4
3 Trước tủ rơ le 173-174 0,002 0,5
4 Trước tủ rơ le 272-273 0,001 0,02
5 Khu vực thiết bị ngoài trời
Máy biến áp AT2 1,7 7,0
Dao cách ly 174-1A 4,0 2,1
Dao cách ly 174-1B 2,7 1,3
Dao cách ly 174-1C 1,8 0,6
Dao cách ly 174-2A 3,5 2,7
Dao cách ly 174-2B 2,8 1,0
Dao cách ly 174-2C 4,5 11
Máy cắt 174A 1,7 5,7
Máy cắt 174B 0,8 6,4
Máy cắt 174C 1,9 5,4
Dao cách ly 174-7C 1,6 4,8
Dao cách ly 174-2B 0,3 6,7
Dao cách ly 174-2A 1,7 3,4
TU 174A 1,8 2,7
TU 174B 1,6 5,0
TU 174C 1,9 5,5
Dao cách ly 272A 6,5 1,1
Dao cách ly 272B 5,3 1,9
Dao cách ly 272C 6,9 1,5
Máy cắt 272A 4,4 1,3
Máy cắt 272B 5,0 1,5
Máy cắt 272C 8,2 0,6
TI 272A 4,6 1,3
Dao cách ly 272-7A 6,0 0,9
Dao cách ly 272-7B 3,7 1,0
Dao cách ly 272-7C 5,8 0,5
TU 272 8,2 0,5
QĐ 183/NL/KHKT *200,0
Thời gian làm việc 8h 5,0
Thời gian làm việc 3h 10,0
Thời gian làm việc 1h 15,0
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 83
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Thời gian làm việc 30’ 20,0
Thời gian làm việc 10’ >20
Ghi chú:
- Từ trường chưa có tiêu chuẩn Việt Nam cho phép (*) Mức khuyến cáo của tổ
chức an toàn bức xạ quốc tế IRPA
Nhận xét:
- Từ bảng kết quả trên ta thấy, giá trị cường độ điện trường tại 7 vị trí vượt mức
cho phép, các vị trí còn lại đều đạt tiêu chuẩn.
Trong 7 vị trí vượt, đều vượt ngưỡng làm việc trong 8h, còn thời gian làm việc
3h, 1h, 30’, 10’ đều đạt ngưỡng cho phép. Hơn nữa tại trạm làm việc theo chế độ 3 ca
5 kíp, do đó những tác động tới cán bộ công nhân của trạm là không đáng kể
Trạm cách xa khu dân cư nên ảnh hưởng của điện từ trường được giảm đi rất
nhiều. Tuy nhiên để đảm bảo cường độ từ trường trong ngưỡng cho phép với thời gian
làm việc 8h chủ dự án sẽ có các biện pháp bổ sung được trình bày ở chương 4.
iii. Tác động đến các phương tiện truyền thông
Tại các thanh cái của trạm biến áp thường xuyên xuất hiện hiện tượng phóng
điện vầng quang khi cường độ điện trường trên bề mặt dây dẫn, khí cụ điện vượt quá
trị số tới hạn. Sự phóng điện vầng quang đặc biệt gia tăng khi thời tiết xấu (như sương
mù, mưa phùn). Trường điện từ do vầng quang điện sinh ra có tần phổ rất rộng và đây
chính là nguyên nhân gây nhiễu loạn các thiết bị thông tin như thiết bị radio, vô tuyến
truyền hình, các mạch đo lường, tín hiệu điều khiển nằm trong vùng ảnh hưởng của
nó. Đối với các đường dây thông tin khi đi gần còn chịu một điện áp cảm ứng gây
nhiễu làm ảnh hưởng tới chất lượng thông tin hoặc có thể làm sai lạc tín hiệu điều
khiển.
Mặt khác khi đường dây xảy ra sự cố ngắn mạch một pha, điện áp cảm ứng trên
đường dây thông tin có thể đạt tới trị số khá cao gây nguy hiểm cho người vận hành và
cho thiết bị. Ngoài ra khi có gắn mạch chạm đất còn phải quan tâm đến tác động lên vỏ
cáp thông tin, cáp điều khiển, cáp hạ thế vì mức cách điện của các loại cáp này là rất
thấp (khoảng 1000-2000V). Nếu điện thế tác dụng lên vỏ cáp quá lớn sẽ phá hủy cách
điện gây sự cố trong mạch thông tin, tín hiệu hay mạng hạ thế.
iv. Tác động đến các yếu tố KT-XH
* Tác động tiêu cực:
Tác động tiêu cực của Trạm tới kinh tế, xã hội chỉ xảy ra khi có sự cố buộc trạm
phải ngừng cung cấp điện tại một số khu vực để tiến hành sửa chữa. Khi đó sẽ gây ra
thiệt hại đến sản xuất, kinh doanh của các cơ sở, nhà máy, xí nghiệp và gây ảnh hưởng
đến đời sống của các hộ dân trên địa bàn cắt điện.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 84
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
* Tác động tích cực:
- Cung cấp năng lượng cho quá trình sản xuất, kinh doanh của các nhà máy, xí
nghiệp, dịch vụ... tạo điều kiện sống văn minh cho con người.
- Tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương thông qua các khoản thuế.
- Góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế, xã hội của huyện Cẩm Giàng nói
riêng cũng như của tỉnh Hải Dương nói chung.
v. Đánh giá tác động cộng hưởng
Vị trí xây dựng trạm nằm gần cảng Tiên Kiều và kho xăng dầu do đó trong
quá trình vận hành sẽ làm gia tăng phương tiện giao thông lưu thông trên các tuyến
đường có liên quan, và làm gia tăng tỷ lệ mất an toàn giao thông tại đây.
Trạm cách kho xăng dầu khoảng 1km nên khi có sự cố xảy ra sẽ không làm
ảnh hưởng tới kho xăng dầu.
Ảnh hưởng lớn nhất đó là ảnh hưởng tới an toàn giao thông của khu vực,
chủ dự án sẽ có biện pháp khắc phục được trình bày tại chương 4.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 85
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
3.2.3. Đối tượng, phạm vi tác động
TT Đối tượng chịu tác động Tác nhân Quy mô tác động Mức độ tác động
1 Môi trường không khí
Bụi và khí thải của các phương tiện
ra vào dự án
Tiếng ồn của các phương tiện giao
thông ra vào dự án
-Tác động tới sức khỏe cán bộ công
nhân viên trong nhà máy, và ảnh
hưởng tới khu dân cư gần khu vực
dự án
- Tác động trong suốt thời gian khai
thác và vận hành dự án
Tác động ở mức thấp, dài hạn,
có thể kiểm soát
Tác động ở mức trung bình,
dài hạn, có thể kiểm soát
2 Nước mặt
- Nước thải sinh hoạt
- Chất thải rắn sinh hoạt, từ quá trình
vận hành
- Chất thải nguy hại
- Sự cố rò rỉ dầu
- Khu vực dự án
- Mương tiêu nước khu vực
- Tác động trong suốt thời gian khai
thác và vận hành dự án
Tác động ở mức cao, dài hạn,
có thể kiểm soát
3 Đất và nước ngầm
- Nước thải sinh hoạt
- Chất thải rắn sinh hoạt, từ quá trình
vận hành
- Chất thải nguy hại
- Khu vực dự án và xung quanh
- Tác động trong suốt thời gian khai
thác và vận hành dự án
Tác động ở mức cao, dài hạn,
có thể kiểm soát
- Sự cố cháy nổ
- Sự cố rò rỉ dầu
Tác động ở mức cao, ngắn hạn,
có thể kiểm soát
4 Kinh tế xã hội
- Sự cố cháy nổ
- Các sự cố khác như sự cố đứt
đường dây, sự cố với máy biến áp
- Điện từ trường
- Tác động trong khu vực dự án và
dân cư xung quanh
- Tác động trong suốt thời gian khai
thác và vận hành dự án
Tác động ở mức cao, ngắn hạn, có
thể kiểm soát
5 Hệ sinh vật - Nước thải sinh hoạt
- Chất thải rắn sinh hoạt và chất thải
- Hệ sinh vật trên cạn khu vực dự
án
Tác động ở mức cao, dài hạn, có
thể kiểm soát
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 86
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
sản xuất
- Chất thải nguy hại
- Hệ sinh vật dưới nước của thủy
vực tiếp nhận
Sự cố cháy nổ; Sự cố rò rỉ dầuTác động ở mức cao, ngắn hạn, có
thể kiểm soát
6 Sức khoẻ cộng đồng Điện từ trường
- Tác động trong khu vực dự án và
dân cư xung quanh
- Tác động trong suốt thời gian khai
thác và vận hành dự án
Tác động ở mức cao, ngắn hạn, có
thể kiểm soát
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 87
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
3.3. TÁC ĐỘNG DO RỦI RO, SỰ CỐ
3.3.1. Trong giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị
- An toàn lao động: trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị, các yếu tố môi
trường, cường độ lao động, mức độ ô nhiễm môi trường có khả năng ảnh hưởng xấu
đến sức khoẻ người công nhân như gây mệt mỏi, choáng váng. Công việc vận chuyển
máy móc thiết bị với mật độ xe cao có thể gây tai nạn lao động, tai nạn giao thông
trong khu vực.
- Tai nạn giao thông: Do quá trình vận chuyển máy móc thiết bị qua theo đường
bộ, mặt khác tuyến đường giao thông đi vào dự án là tuyến đường ra cảng Tiên Kiều,
nên số lượng xe cộ lưu thông tại đây rất lớn. Nên tại đây rất dễ xảy ra các tai nạn giao
thông, làm thiệt hại về vật chất, kinh tế cũng như ảnh hưởng đến tính mạng của người
tham gia giao thông trên tuyến đường này.
- Sự cố cháy nổ: Trong quá trình lắp đặt thiết bị có thể xảy ra sự cố cháy nổ ảnh
hưởng tới tính mạng của con người đồng thời gây thiệt hại về kinh tế, cũng như tác
động tiêu cực tới môi trường. Các bãi chứa nguyên vật liệu, nhiên liệu (sơn, xăng,
dầu DO, dầu FO...) là các nguồn có khả năng gây cháy nổ.
- Ngoài ra còn có thể xảy ra các sự cố khác: sét đánh, lũ lụt,...
- An toàn cho công nhân khi đặt MBA vào móng: trong quá trình di chuyển,
tháo dỡ, lắp đặt MBA rất dễ xảy ra tai nạn lao động do khối lượng của mỗi MBA là rất
lớn, rất dễ xảy ra tai nạn lao động đối với công nhân thực hiện các công việc này.
Trong các sự cố nêu trên thì sự cố về tai nạn giao thông và tai nạn lao động trên
công trường có nguy cơ xảy ra nhiều hơn cả. Các sự cố trên khi xảy ra sẽ gây thiệt hại về
con người và tài sản. Do đó, trong giai đoạn này, Chủ đầu tư yêu cầu các nhà thầu thi
công có các biện pháp đề phòng và ứng cứu khi sự cố xảy ra.
3.3.2. Trong giai đoạn hoạt động:
a. Sự cố điện giật
Khi không chấp hành nghiêm chỉnh quy tắc an toàn trong điều hành và sử dụng
các thiết bị điện thì sự cố điện giật sẽ xảy ra. Quy mô ảnh hưởng của sự cố này chỉ giới
hạn tại chỗ, chủ yếu là do yếu tố chủ quan của con người như trèo lên cột điện, cán bộ
vận hành không tuân thủ các an toàn lao động trong ngành điện. Vì vậy, chủ Dự án sẽ
đào tạo cán bộ vận hành điện về an toàn điện khi vận hành điện, tất cả các vị trí cột điện sẽ
gắn biển cấm trèo, biển báo nguy hiểm. Các trường hợp khác như đổ cột, thiên tai mưa
bão đã có hệ thống rơ le tự ngắt theo thiết kế kỹ thuật.
b. Sự cố cháy nổ
Sự cố cháy, nổ có thể xảy ra khi chập điện hoặc quá tải, sét đánh hoặc đứt
dây… Sự cố cháy nổ do điện chỉ xảy ra tại chỗ và trong thời gian ngắn, vì khi xảy ra
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 88
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
sự cố các Rơle bảo vệ đặt tại trạm sẽ tự động ngắt mạch.
Tại trạm các MBA sử dụng dầu để làm mát, nếu dầu bị tràn ra ngoài và bắt lửa
sẽ gây ra sự cố cháy nổ tại trạm. Sự cố này sẽ ảnh hưởng đến tính mạng của cán bộ
công nhân trong trạm, đồng thời gây thiệt hại về kinh tế. Ngoài ra cháy nổ có thể xảy
ra do rò rỉ điện hay do các thao tác sai của công nhân vận hành.
c. Sự cố đứt dây dẫn hoặc dây chống sét
Loại sự cố này ít xảy ra, tuy nhiên một số nguyên nhân chính dẫn đến loại sự cố
này là do dây dẫn hoặc dây chống sét bị suy giảm chất lượng sau một thời gian vận
hành hoặc do tải trọng ngoài tác động lên dây quá lớn. Thông thường tải trọng ngoài
tác động lên dây là do gió bão, ngoài ra trong thực tế có thể do cây cối đổ đè lên dây.
d. Sự cố rò rỉ dầu:
+ Rò rỉ dầu từ MBA:Trong quá trình hoạt động phải cung cấp dầu cho máy biến
áp để làm mát máy. Tuy nhiên khi máy biến áp gặp sự cố dầu bị tràn ra ngoài. Nếu
không có biện pháp thu gom, dầu sẽ ngấm vào đất làm ô nhiễm môi trường đất, hay
theo nước mưa làm ô nhiễm môi trường nước mặt. Chủ đầu tư đã xây dựng hệ thống
đường ống thoát dầu và bể thu gom dầu để khắc phục sự cố trên..
+ Rò rỉ dầu từ khu vực chứa dầu:
+ Rò rỉ dầu từ bể chứa dầu sự cố: có thể xảy ra quá trình rò rỉ dầu từ bể chứa dầu
sự cố. Sự cố này rất hãn hữu tuy nhiên nếu xảy ra sẽ gây ô nhiễm nghiêm trọng tới môi
trường đất, nước khu vực dự án và khu vực xung quanh.
+ Rò rỉ dầu từ quá trình sửa chữa MBA: trong quá trình sửa chữa nếu để dầu rò rỉ
ra ngoài sẽ ngấm vào đất, hoặc theo nước mưa làm ô nhiễm nguồn thủy vực tiếp nhận.
e. Sự cố với máy biến áp:
Trong khi vận hành nếu thấy máy biến áp có các hiện tượng khác thường như:
Chảy dầu, mức dầu ở bình dầu phụ không đủ, máy bị nóng quá mức, có tiếng kêu khác
thường, phát nóng cục bộ ở đầu cốt đầu sứ, bộ điều áp hoạt động không bình thường...
thì cán bộ của trạm sẽ tìm mọi biện pháp để giải quyết, đồng thời báo cáo trạm trưởng,
và ghi vào sổ vận hành các hiện tượng đó.
f. Các rủi ro do thiên tai ( động đất, bão, lũ lụt, sét đánh)
Thực tế khi thiết kế, tính toán đã tính theo các tiêu chuẩn về an toàn xây dựng,
dựa trên cơ sở chuỗi số liệu tự nhiên của hơn 20 năm gần đây của địa phương, đơn vị
thiết kế theo mức độ an toàn cao nhất của ngành Điện, trong điều kiện tự nhiên và kết
quả khảo sát thực địa thì các hiện tượng tự nhiên bất thường khó có thể xảy ra ngoại
trừ những trường hợp bất thường.
Đối với hiện tượng sét đánh: trạm trang bị hệ thống chống sét, tuy nhiên có
trường hợp sét đánh trực tiếp dây chống sét, làm hư hỏng hệ thống chống sét, ảnh
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 89
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
hưởng tới các hoạt động của trạm
g. Biện pháp an toàn vệ sinh thực phẩm:
Trạm có tổ chức ăn ca cho công nhân do đó có thể xảy ra hiện tượng ngộ độc
thực phẩm, mất an toàn vệ sinh thực phẩm, ảnh hưởng tới sức khỏe cũng như tính
mạng của cán bộ công nhân viên của trạm.
B. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ
Bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án được xây dựng dựa trên
các phương pháp ĐTM đang được áp dụng phổ biến hiện nay và dựa trên các tài liệu,
số liệu có độ tin cậy cao.
- Về các phương pháp ĐTM:
+ Phương pháp thống kê: Đây là phương pháp đơn giản do chỉ cần thu thập và
liệt kê từ các tài liệu, báo cáo khoa học đã có sẵn. Mức độ tin cậy của các số liệu
phụ thuộc vào các tổ chức, cơ quan thống kê, nghiên cứu.
+ Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm: Phương pháp này do WHO
thực hiện nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ hoạt động của Dự án. Các hệ số
ô nhiễm đối với từng loại máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ, loại hình sản xuất
đã được WHO quan trắc, phân tích, nghiên cứu, thống kê từ nhiều nguồn qua nhiều
năm nên có mức độ tin cậy cao. Tuy nhiên, do sự phát triển của khoa học công nghệ
ngày càng nhanh nên các số liệu có phần lạc hậu so với hiện tại song vẫn có thể chấp
nhận được trong phạm vi của ĐTM.
+ Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá hiện trạng và tác động trên cơ sở
sánh số liệu đo đạc hoặc kết quả tính toán với giới hạn cho phép ghi trong các TCVN,
QCVN hoặc của tổ chức quốc tế.
+ Phương pháp dự báo: Độ tin cậy của phương pháp này khá cao vì các thành viên
lập báo cáo có trình độ chuyên sâu về lĩnh vực môi trường, có kinh nghiệm trong lập báo
cáo ĐTM. Bên cạnh còn có sự tham gia của các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường.
+ Phương pháp kế thừa: Độ tin cậy của phương pháp này khá cao vì các số liệu
được lấy từ thực tế từ giai đoạn đầu của dự án.
+ Phương pháp nghiên cứu khảo sát thực địa: Các phương pháp này được tiến
hành theo đúng quy định hiện hành của các TCVN tương ứng. Tuy nhiên có các sai số
không thể tránh khỏi như sai số thiết bị, sai số do khâu phân tích... Việc tiến hành lấy
mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm đều được thực hiện bởi
đơn vị có nhân lực được đào tạo cơ bản và có trang thiết bị phân tích hiện đại nên kết
quả phân tích có độ tin cậy.
- Về mức độ chi tiết của các đánh giá
Đánh giá tác động tới môi trường của dự án tuân thủ theo trình tự :
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 90
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Xác định và định lượng nguồn gây tác động theo từng giai đoạn hoạt động
(hoặc từng thành phần của các hoạt động) gây tác động của dự án.
- Xác định quy mô không gian và thời gian của các đối tượng bị tác động.
- Đánh giá tác động dựa trên quy mô nguồn gây tác động, quy mô không gian,
thời gian và tính nhạy cảm của các đối tượng chịu tác động.
Các đánh giá về các tác động của dự án là khá chi tiết và cụ thể. Cũng chính vì
vậy mà trên cơ sở các đánh giá, dự án đã đề ra được các biện pháp giảm thiểu các tác
động xấu, phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trường một cách khả thi.
- Về các tài liệu sử dụng trong ĐTM:
Tất cả các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo trên đều được tham chiếu từ các tư
liệu chính thống đã và đang được áp dụng tại Việt Nam. Các sách giáo khoa, giáo trình
đang được sử dụng làm tài liệu giảng dạy và tham khảo tại các trường Đại học như
ĐHBK Hà Nội, ĐH Xây dựng. Các tài liệu, dữ liệu thống kê về tình hình kinh tế - xã
hội khu vực dự án được các nhà khoa học, cơ quan chính quyền theo dõi, tính toán, đo
đạc rất cụ thể nên kết quả cũng đáng tin cậy.
- Về nội dung của ĐTM:
+ Thực hiện đầy đủ theo hướng dẫn thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18
tháng 07 năm 2011 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18/04/2011 của Chính Phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
+ Nêu được chi tiết và đánh giá đầy đủ về các tác động môi trường, các rủi ro về
sự cố môi trường có khả năng xảy ra trong quá trình hoạt động của dự án.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 91
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
CHƯƠNG IV
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU,
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Các tác động của dự án đến môi trong quá trình triển khai của dự án. Do vậy, để
giảm thiểu các tác động của dự án đến môi trường tự nhiên cần phải khống chế ô
nhiễm từ các nguồn thải và hạn chế đến mức thấp nhất khả năng xảy ra sự cố làm ô
nhiễm môi trường. Việc khống chế và giảm thiểu ô nhiễm do chất thải của dự án được
thực hiện bằng cách kết hợp 3 biện pháp sau đây:
- Biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm và sự cố;
- Biện pháp kỹ thuật khống chế ô nhiễm môi trường và xử lý chất thải;
- Biện pháp quản lý và quan trắc môi trường.
Căn cứ vào các tác động tới môi trường đã được trình bày trong Chương III để
đưa ra cụ thể các biện pháp kỹ thuật và quản lý môi trường mang tính khả thi nhằm
phòng tránh, giảm thiểu tới mức có thể các tác động tới môi trường do việc thực hiện
dự án gây nên. Các biện pháp thực hiện đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Các biện pháp giảm thiểu phù hợp với quy mô công trình và nguồn tài chính
cho phép của dự án.
- Các biện pháp bảo vệ môi trường được thực hiện trong quá trình lắp đặt máy
móc và quá trình hoạt động của dự án.
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG
4.1.1. Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
Như đã trình bày ở phần trên, trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị các hạng
mục công trình có những tác động sau:
- Tác động đến môi trường không khí
- Tác động đến môi trường nước.
- Tác động do ô nhiễm chất thải rắn.
- Tác động do ô nhiễm tiếng ồn.
- Tác động đến hệ sinh thái và kinh tế - xã hội.
Với những tác động trên, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp sau để giảm
thiểu các tác động xấu tới môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội.
a. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường không khí
Nhằm hạn chế tới mức nhỏ nhất ô nhiễm không khí tại các vị trí lắp đặt máy móc
thiết bị các biện pháp sau đây sẽ được Chủ đầu tư yêu cầu các nhà thầu thi công phải
thực hiện:
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 92
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
+ Qui định các loại xe, máy đảm bảo đạt tiêu chuẩn thải mới được phép hoạt
động. Đảm bảo tất cả các xe máy thi công vận chuyển phải có giấy phép hoạt động
hợp lệ trong suốt thời gian thực hiện vận chuyển máy móc và lắp đặt máy móc thiết bị
của hệ thống truyền tải.
+ Việc tưới ẩm mặt đường và khu vực dự án tuân thủ đúng các yêu cầu về thời
điểm đảm bảo độ ẩm để hạn chế phát tán bụi. Tần suất tưới nước: Những ngày trời
hanh, khô và nắng nóng, tối thiểu mỗi ngày 02 lần, chỉ tưới nước những đoạn đường
có xe thực hiện dự án lưu thông.
b. Hạn chế ô nhiễm do tiếng ồn
Ảnh hưởng đến môi trường do hoạt động của các loại máy móc, thiết bị khi vận
chuyển, lắp đặt thiết bị. Ảnh hưởng mạnh mẽ nhất là tới công nhân trực tiếp tham gia
thi công và cộng đồng dân cư trong khu vực thi công. Vì vậy, đơn vị thi công thực
hiện những nhiệm vụ sau đây:
+ Sử dụng các loại xe chuyên dụng và bảo dưỡng định kỳ;
+ Các thiết bị gây ồn lớn chỉ vận hành trong thời gian ngắn;
+ Công nhân được trang bị các thiết bị bảo vệ tai khi làm việc tại khu vực có độ
ồn cao.
+ Phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu đảm bảo độ ồn trong giới hạn cho
phép, chỉ nhấn còi khi cần thiết;
+ Tránh hoạt động thi công vào ban đêm
+ Các thiết bị, phương tiện giao thông có giấy phép của cơ quan đăng kiểm.
c. Biện pháp giảm thiểu tới môi trường nước.
- Thực hiện an toàn về máy và các thiết bị thi công, không để xảy ra hiện tượng
rò rỉ dầu máy trong suốt quá trình lắp đặt máy móc thiết bị. Thực hiện thay dầu mỡ của
các phương tiện thi công tại nơi quy định, nếu phải sửa chữa tại khu vực dự án hoặc
trên đường thì dùng tấm bạt lót, sau đó đem về xử lý tập trung theo quy định để hạn
chế dầu mỡ ngấm xuống đất.
- Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại trước khi thải ra ngoài
môi trường tiếp nhận
- Chất thải rắn phát sinh trong quá trình lắp đặt máy móc và chất thải rắn sinh
hoạt phải được thu gom và thuê đơn vị môi trường địa phương thu gom để hạn chế
việc nước mưa cuốn theo rác thải gây ô nhiễm môi trường nước mặt khu vực.
d. Chất thải rắn
Lượng chất thải rắn sinh hoạt cũng như chất thải phát sinh trong quá trình lắp
đặt máy móc thiết bị sẽ được thu gom vào các thùng rác, Chủ đầu tư ký hợp đồng với
cơ quan chuyên thu gom rác địa phương. Dự án sử dụng lực lượng lao động tại chỗ
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 93
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
trong một số khâu lao động thủ công để giảm thiểu rác thải sinh hoạt.
Lượng rác thải nguy hại trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị như thùng phuy, giẻ
lau dầu mỡ… nhà thầu thi công thu gom về kho và ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để
xử lý. Lượng rác thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động của trạm khi chưa nâng
công suất sẽ được thu gom và phân loại, chứa trong kho chứa có mái che và thuê các đơn vị
có chức năng tới thu gom xử lý chất thải nguy hại
4.1.2. Trong giai đoạn vận hành
a. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí
i. Đối với các hoạt động giao thông
Để giảm thiểu tác động xấu của bụi và khí thải giao thông đến môi trường và
sức khỏe con người, Công ty sẽ thực hiện các biện pháp sau:
- Nhà để xe được bố trí hợp lý, các vị trí để xe của cán bộ, công nhân viên và
khách được bố trí riêng để tạo thuận lợi cho việc gửi xe được nhanh chóng.
- Bê tông hóa toàn bộ tuyến đường giao thông trong khu vực trạm.
- Thường xuyên vệ sinh đường giao thông trong khu vực trạm để giảm thiểu bụi
phát tán vào môi trường không khí.
- Không thực hiện việc vận chuyển nguyên liệu, vật tư ra vào trạm vào các giờ
cao điểm.
ii. Đối với hơi dầu:
Để giảm thiểu tác động xấu của hơi khí này trạm đã thực hiện các biện pháp sau
để giảm thiểu:
- Trang bị thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân.
- Mở cửa sổ, cửa ra vào để thông thoáng khu sửa chữa trong quá trình làm việc
b. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
(i). Phương án quản lý nước mưa, nước thải
Phương án quản lý nước mưa, nước thải tại dự án được trình bày tóm tắt trong
hình sau:
Hình 2. Phương án quản lý nước mưa, nước thải
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 94
Mương thoát nước của khu vực
NƯỚC MƯA
HỐ GA VÀ SONG CHẮN
NƯỚC THẢI SINH HOẠT
BỂ PHỐT 3 NGĂN
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
(ii). Biện pháp thoát nước mưa chảy tràn
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa tách riêng với hệ thống thoát nước thải.
- Chủ đầu tư sẽ xây dựng hệ thống cống rãnh xung quanh các công trình xây
dựng để thu gom nước mưa.
- Nước mưa sau khi qua song chắn rác, hố ga để tách đất cát sẽ thoát ra hệ thống
cống dẫn ra mương tiêu thủy nông của khu vực.
- 1 tháng/lần sẽ kiểm tra hệ thống đường ống dẫn nước mưa. Kiểm tra phát hiện
hỏng hóc, mất mát để có kế hoạch sửa chữa, thay thế kịp thời.
- Đảm bảo duy trì các tuyến hành lang an toàn cho toàn hệ thống thoát nước mưa.
Không để các loại rác thải, chất lỏng độc hại xâm nhập vào đường thoát nước.
- Thực hiện tốt các công tác vệ sinh công cộng để giảm bớt nồng độ các chất bẩn
trong nước mưa.
(iii). Xử lý nước thải sinh hoạt
Như chương III đã trình bày, lượng nước thải sinh hoạt của trạm ở giai đoạn sau
khi nâng công suất phát sinh khoảng 1,064 m3/ngày.
Để giảm thiểu tác động của nước thải sinh hoạt tới môi trường, trạm đã xây dựng
bể tự hoại 3 ngăn với dung tích chứa khoảng 6 m3 (kích thước dài x rộng x sâu = 2m x
3m x 1m) tại khu vệ sinh chung.
Quy trình xử lý nước thải của bể tự hoại 3 ngăn được trình bày theo sơ đồ sau:
Hình 3. Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại 3 ngăn
Hình 4. Mặt cắt và mặt đứng của bể tự hoạt 3 ngăn
Ghi chú:
I- Ống nước vào, II- Ống nước ra, III- Ống thoát khí, IV- Nắp vệ sinh
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 95
NGĂN 1
- Điều hòa- Lắng- Phân hủy sinh học
NGĂN 2- Lắng- Phân hủy sinh học
Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt đã được xử lý
NGĂN 3- Lắng
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
1. Ngăn chứa, 2. Ngăn lên men, 3. Ngăn lắng cặn, 4. Ngăn lọc
+ Bể tự hoại là công trình làm đồng thời 2 chức năng: Lắng và phân huỷ cặn
lắng. Chất hữu cơ và cặn lắng trong bể tự hoại dưới tác dụng của vi sinh vật kỵ khí sẽ
bị phân huỷ, một phần tạo các chất khí và một phần tạo ra các chất vô cơ hòa tan.
Nước thải khi qua bể lắng 1 sẽ tiếp tục qua bể lắng 2 và 3 trước khi thải ra ngoài, đảm
bảo hiệu quả xử lý cao.
+ Cấu tạo của bể tự hoại 3 ngăn trong đó mỗi ngăn chiếm tỷ lệ thể tích như sau:
Ngăn thứ nhất chiếm 50%, ngăn thứ 2 và ngăn thứ 3 lấy bằng nhau và chiếm 25% tổng
thể tích bể.
+ Giai đoạn nâng công suất của trạm biến áp không ảnh hưởng tới số lượng cán
bộ công nhân viên của trạm. Kết quả lấy mẫu cho thấy nước thải sau xử lý bằng bể
phốt đạt tiêu chuẩn cho phép của QCVN 14:2008/BTNMT, mức B. Vì vậy khi giai
đoạn nâng công suất bắt đầu vận hành nước thải vẫn được xử lý bằng bể phốt.
+ Tuy nhiên để duy trì hiệu suất của bể phốt thì trạm sẽ tiến hành vận hành lại bể
phốt đúng quy cách, định kỳ nạo hút bể, thường xuyên bổ sung cặn tươi trong quá
trình sử dụng.
(iv). Giảm thiểu dầu rơi vãi với nguồn nước tiếp nhận:
Để giảm thiểu ảnh hưởng của dầu, cặn dầu rơi vãi tới thủy vực tiếp nhận trạm
sẽ thực hiện các biện pháp sau:
- Xây dựng một hệ thống đường cống dẫn, bể chứa dầu để thu gom dầu khi xảy
ra sự cố rò rỉ dầu
- Bể chứa dầu này được xây dựng đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về chống thấm,
chống rò rỉ dầu ra môi trường đất, nước.
- Sàn xưởng sửa chữa máy biến áp đều là nền xi măng để tránh dầu, cặn dầu có chứa
PCBs ngấm xuống đất, thâm nhập vào hệ thống nước mặt, nước ngầm.
c. Các biện pháp quản lý CTR
i. Chất thải rắn sinh hoạt
Trạm đã trang bị các thùng chứa có nắp đậy kín đặt trong khu vực văn phòng để
thu gom toàn bộ rác sinh hoạt. Hàng ngày, số rác thải sinh hoạt này sẽ được thuê đơn
vị môi trường địa phương thu gom vận chuyển đến bãi rác của khu vực.
ii. Đối với chất thải rắn sản xuất
- Các chất thải rắn như: Mẩu giấy cách điện, mẩu dây dẫn, silicagen, các thiết bị, máy
móc hư hỏng, sứ cách điện, gioăng… được thu gom trong kho chứa có mái che và bàn giao
cho bộ phận kho của Công ty quản lý. Bộ phận kho sẽ tiến hành phân loại và có biện pháp
xử lý thích hợp đối với từng loại chất thải. Loại nào có thể tái sử dụng thì đem sửa chữa và
tái sử dụng. Loại nào không sử dụng được thì thuê đơn vị môi trường địa phương tới thu
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 96
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
gom và xử lý.
d. Chất thải nguy hại
Toàn bộ lượng chất thải rắn nguy hại như: Pin, ắc quy, cầu chì, bóng đèn huỳnh
quang, dầu thải từ máy biến áp, mỡ sáp đã qua sử dụng, giẻ lau dính dầu mỡ ... được
thu gom phân loại và lưu giữ vào các thùng chứa có nắp đậy. Và được lưu giữ trong
kho chứa được thiết kế xây dựng theo đúng kỹ thuật.
Trong giai đoạn vận hành sẽ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại với Sở
Tài nguyên và Môi trường, đồng thời ký hợp đồng với cơ quan có chức năng thu gom,
vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại tại địa phương để tiến hành thu gom, vận
chuyển và xử lý và thực hiện các biện pháp quản lý theo đúng các văn bản hướng dẫn
về quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại.
e. Khống chế ô nhiễm tiếng ồn
Để giảm thiểu tiếng ồn do hoạt động vận hành, trạm đã thực hiện những biện
pháp sau:
- Bố trí khoảng cách giữa các máy móc, thiết bị có độ ồn lớn hợp lý.
- Thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ các máy móc, thiết bị để đảm bảo
máy luôn trong tình trạng hoạt động tốt.
- Tổ chức làm việc theo 3 ca, 5 kíp để giảm tác động của tiếng ồn đối với cán
bộ, công nhân viên vận hành trạm.
e. Giảm thiểu tác động của điện từ trường:
* Kiểm tra điện từ trường tối thiểu trước khi đóng điện:
Để tăng cường tính an toàn phòng tránh các sự cố về điện thì trước khi đóng
điện thì sẽ kiểm tra từ trường tối thiểu.
* Giảm thiểu ảnh hưởng của điện từ trường:
Công nhân vận hành sửa chữa phải tuân thủ quy trình vận hành để đảm bảo các
yêu cầu về an toàn đối với người vận hành.
* Mặt khác trạm biến áp nằm trên cánh đồng lúa của xã Đức Chính, không nằm
giáp khu dân cư nên tác động tới con người là không đáng kể.
* Trạm biến áp 220kV Hải Dương được xây dựng tại vị trí riêng biệt nằm cách
xa khu dân cư, trong trạm chỉ có cán bộ công nhân viên vận hành. Các cán bộ vận
hành chủ yếu làm việc trong nhà điều khiển. Khi đi kiểm tra thao tác trong khu vực
sân phân phối, các cán bộ kiểm tra phải đội mũ bảo hiểm và chỉ đi trong thời gian
ngắn. Do đó các tác động của điện từ trường tới cán bộ công nhân viên trong trạm
được hạn chế.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 97
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI RỦI RO, SỰ CỐ
4.2.1. Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị
a. Các biện pháp an toàn lao động
Áp dụng các biện pháp sau để đảm bảo an toàn cho công nhân:
- Trang bị bảo hộ lao động (quần áo, gang tay, giày dép…) đảm bảo chất lượng.
- Thường xuyên phổ biến kiến thức an toàn lao động cho công nhân.
- Yêu cầu tuân thủ tuyệt đối nội quy về an toàn lao động và thường xuyên kiểm
tra công tác bảo hộ lao động tại công trường.
- Công nhân làm việc trên cao phải tổ chức khám sức khỏe thường xuyên những
công nhân ổn định sức khỏe mới được phép tham gia trên cao.
- Khi thời tiết chuyển mưa, đang mưa, có gió lạnh tuyệt đối không cho công
nhân leo lên cột làm việc.
- Để giảm thiểu hạn chế đến mức thấp nhất do ảnh hưởng thời tiết, thời gian thi
công sẽ tránh vào mùa mưa bão, nên tổ chức vào mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4),
nếu phải thi công vào mùa mưa đặc biệt 3 tháng 7,8 và 9 thì sẽ phải theo dõi diễn biến
dự báo thời tiết trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm đảm bảo chất lượng
công trình và hạn chế các sự cố.
- Vận chuyển vật liệu, thiết bị được thực hiện bằng cần trục, các xe vận tải
chuyên dụng và các xe vận tải. Các phương tiện vận chuyển phải đảm bảo an toàn khi
thực hiện công tác vận chuyển.
b. Đối với hoạt động tháo dỡ, lắp đặt máy móc thiết bị:
Yêu cầu về sử dụng: Tất cả các nhân viên của đơn vị công tác phải sử dụng
đúng và đầy đủ các trang bị an toàn và bảo hộ lao động phù hợp với công việc được
giao. Người chỉ huy trực tiếp có trách nhiệm kiểm tra việc sử dụng các trang bị an toàn
và bảo hộ lao động của nhân viên đơn vị công tác. Khi công việc được thực hiện ở gần
đường dây có điện áp từ 220kV có khả năng bị điện giật do cảm ứng tĩnh điện thì nhân
viên đơn vị công tác phải được trang bị bảo hộ chuyên dụng.
Kiểm tra trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động:
+ Các dụng cụ và trang thiết bị an toàn điện phải đạt được các tiêu chuẩn thử
nghiệm và sử dụng.
+ Các trang thiết bị an toàn và bảo hộ lao động phải được kiểm tra, bảo quản theo
quy định của nhà sản xuất và quy định pháp luật hiện hành. Cấm sử dụng các trang
thiết bị an toàn và bảo hộ lao động khi chưa được thử nghiệm, đã quá hạn sử dụng
hoặc có dấu hiệu bất thường.
Khi nâng hoặc hạ một tải trọng, phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
+ Nhân viên đơn vị công tác không được đứng và làm bất cứ công việc gì trong
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 98
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
vùng nguy hiểm của thiết bị nâng.
+ Dây cáp treo tải trọng phải có độ bền phù hợp với tải trọng.
+ Móc treo, ròng rọc treo cáp với tải trọng phải được khoá để tránh rơi.
+ Khi vận chuyển vật nặng, phải sử dụng các biện pháp phù hợp bảo đảm an
toàn.
Nếu xảy ra tai nạn hoặc sự cố, người chỉ huy trực tiếp và nhân viên đơn vị công
tác phải ngừng ngay công việc và tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
+ Phải áp dụng các biện pháp thích hợp để ngăn ngừa các tai hoạ khác và không
được đến gần với thiết bị hư hỏng nếu thấy có nguy hiểm.
+ Phải sơ cấp cứu người bị nạn và liên hệ ngay với các cơ sở y tế gần nhất.
+ Phải thông báo ngay cho các tổ chức có liên quan về trường hợp tai nạn.
c. Phòng chống sự cố, bảo đảm an toàn khi xây dựng công trình điện
- Khi ngừng việc, khi mất điện, khi di chuyển dụng cụ hoặc khi gặp sự cố bất
thường sẽ ngừng cấp điện (ngắt cầu dao điện).
- Khi di chuyển các xe máy dưới các đường dây tải điện đang vận hành, phải
đảm bảo khoảng cách tính từ điểm cao nhất của xe máy đến điểm thấp nhất của đường
dây không nhỏ hơn trị số cho phép theo tiêu chuẩn ngành điện.
- Các kết cấu thép có kích thước lớn sẽ được gia cường bằng các thiết bị giằng
chống tạm, bảo đảm ổn định khi cẩu lắp. Trước khi cẩu kết cấu thép phải kiểm tra kỹ
các vị trí buộc móc cẩu sao cho các dây cáp căng đều. Đảm bảo khoảng cách an toàn
với dây dẫn đang mang điện.
- Tuân thủ tuyệt đối theo các quy phạm về an toàn lắp đặt thiết bị điện. Công
nhân vận chuyển lắp đặt thiết bị điện được đào tạo để nắm vững các quy định về an
toàn vận chuyển và lắp đặt các thiết bị điện.
- Tất cả các thiết bị, các kết cấu thép phải có hệ thống tiếp địa và được nối với
hệ thống tiếp địa chung của toàn trạm, sau đó đo thử một vài điểm để kiểm tra.
d. Giảm thiểu tác động đến giao thông
- Do tuyến đường đi vào dự án là tuyến đường tập trung xe cộ đi lại. Chính vì
vậy Chủ dự án sẽ bố trí tuyến đường vận chuyển phù hợp tránh vận chuyển vào những
giờ cao điểm.
+ Thời gian hoạt động trong ngày: Buổi sáng từ 8 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ
1 giờ đến 5 giờ, tránh vào các giờ tan tầm.
+ Thời gian giữa các lượt xe ra vào: 10 phút.
+ Vận tốc xe chạy trong khu vực dự án: 10 km/h.
+ Hạn chế các loại xe vận chuyển hoạt động vào những thời điểm có cường độ
gió cao để hạn chế bụi và khí thải phát tán đi xa.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 99
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
4.2.2. Trong giai đoạn hoạt động
a. Nguy cơ chập cháy điện do sự cố về máy móc, do sét đánh
Trạm đóng vai trò truyền tải điện năng nên tất cả các Quy trình vận hành
của trạm đều sử dụng điện do vậy nguy cơ chập cháy điện khá cao. Để giảm thiểu
những sự cố về chập cháy điện trạm sẽ thực hiện những biện pháp sau:
- Chủ động xây dựng phương án và đầu từ trang thiết bị để đảm bảo an toàn
phòng chống cháy nổ, tuân thủ quy tắc của cơ quan công an về phòng cháy.
- Thường xuyên nâng cao ý thức cho nhân viên trong trạm, xây dựng lực lượng
luôn sẵn sàng ứng phó khi có sự cố xảy ra.
- Thiết kế đường nội bộ đủ rộng để các xe cứu hỏa có thể ra vào thao tác thuận
tiện và xử lý được mọi đám cháy trong trạm.
- Đầu tư hệ thống chữa cháy, đặt tại các vị trí thuận lợi, dễ quan sát trong các
khu vực có nguy cơ cháy của phân xưởng và văn phòng.
b. Phòng chống đổ cột:
Hiện tượng đổ cột đường dây cao thế ở nước ta chưa xẩy ra, cụ thể trên địa bàn
tỉnh Hải Dương một số đường dây điện cao thế 110-220kV đã vận hành và sử dụng
hơn 10 năm nay chưa có hiện tượng đổ cột. Tuy nhiên để đảm bảo an toàn tuyệt đối
đơn vị thiết kế, thi công chủ dự án sẽ phải quan tâm đến một số yếu tố sau:
Thiết kế tuân thủ theo các quy định của ngành điện.
Quá trình thi công đơn vị tư vấn giám sát việc đúc móng phải đảm bảo đúng
thiết kế được duyệt số lượng và chất liệu xây dựng, và quy mô thi công.
Chi tiết cột bằng sắt phải kiểm tra kỹ các mối hàn, các bulong phải được xiết
chặt trước khi vận hành.
c. Phòng chống đứt dây: Lựa chọn tiết diện dây hợp lý.
Dây dẫn lựa chọn đảm bảo khả năng tải trong các trường hợp bình thường và sự
cố nặng nề nhất, đáp ứng được yêu cầu ổn định của hệ thống.
d. Giảm thiểu tác động do điện giật
- Bảo dưỡng thường xuyên các thiết bị an toàn xử lý kịp thời các lỗi trên đường
dây và trạm biến áp, đơn vị vận hành lưới điện do chủ đầu tư giao sẽ thực hiện công
tác này.
- Đào tạo thường xuyên về an toàn, kỹ thuật cơ bản về công tác vận hành lưới
điện và quản lý môi trường cho công nhân điều khiển các loại máy móc.
- Đào tạo, nâng cao năng lực an toàn môi trường, phổ biến kiến thức an toàn
lưới điện cho người dân và công nhân lao động.
- Trong quá trình vận hành, Công ty tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn
ngắn hạn về lý luận và thực hành trong công tác an toàn và bảo vệ môi trường. Các
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 100
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Quy trình, Quy phạm an toàn về điện, phòng chống cháy nổ cũng phải được hướng
dẫn qua tập huấn.
- Bảo đảm sức khỏe con người trong khu vực có lưới điện sẽ tuân thủ các điều 3
Nghị định 106/2005/NĐ-CP ngày 17/5/2005 và nghị định 81/2009/NĐ-CP.
e. Đối với sự cố rò rỉ dầu
- Cam kết không sử dụng PCBS.
- MBA được đặt trên nền chống thấm với các tường ngăn để ngăn chặn nước tràn
vào làm rò rỉ các chất độc hại.
- Nhận thức được tác động của việc rò rỉ từ máy biến áp ra ngoài môi trường, chủ
đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
+ Xây dựng hệ thống đường ống thu gom dầu; Xây dựng bể chứa dầu sự cố để
dầu không thấm ra ngoài. Các thông số kỹ thuật của bể chứa dầu sự cố như sau:
- Kích thước: 8000x6000x3300 (mm);
- Thiết kế phân ly dầu nước;
- Có nắp đậy bằng các tấm bê tông rời kích thước 1980x485 (mm);
- Đường ống vào bể DY3000;
- Đường ống từ bể ra DY2000;
+ Khi xảy ra sự cố phối hợp với các cơ quan có chức năng để khắc phục hậu quả.
+ Khi bể chứa dầu sự cố gặp sự cố khiến dầu tràn ra ngoài, thì tìm mọi cách ngăn
dầu chảy ra ngoài, ngăn dầu loang ra thủy vực tiếp nhận, sau đó phối hợp với các đơn
vị chức năng để khắc phục sự cố.
+ Bể chứa dầu sự cố phải thiết kế đúng kỹ thuật. Thông số của bể chứa dầu sự có
+ Khu sửa chữa cũng được thiết kế nền chống thấm với các tường ngăn để ngăn
chặn nước tràn vào làm rò rỉ các chất độc hại.
+ Phải kiểm tra để khẳng định rằng không có bất thường như tình trạng phụ kiện
không phù hợp, nứt vỡ, thay đổi hình dáng, mòn, phần cứng giữ cố định bị lỏng, rò
dầu (đối với cáp), hỏng hóc thiết bị liên quan.
f. Đối với sự cố của máy biến áp
Trong khi vận hành nếu thấy máy biến áp có các hiện tượng khác thường tìm mọi
biện pháp để giải quyết.
- Các trường hợp sau đây phải tách máy biến áp ra khỏi vận hành:
+ Máy có tiếng kêu to, không đều và có tiếng phóng điện bên trong máy. Sự
phát nóng của máy tăng lên bất thường và liên tục trong điều kiện làm mát bình
thương và phụ tải định mức. Dầu tràn ra ngoài bình dầu phụ, vỡ mặt kính ống phòng
nổ hoặc dầu phun ra ngoài qua van an toàn.
+ Mức dầu hạ thấp dưới mức quy định và còn tiếp tục hạ thấp nhanh. Màu sắc
của dầu thay đổi đột ngột.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 101
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
+ Các sứ bị rạn vỡ, bị phóng điện bề mặt.
+ Kết quả thí nghiệm phân tích dầu cho thấy dầu không đủ tiêu chuẩn vận hành
hoặc khi độ chớp cháy của dầu giảm quá 5oC so với lần thí nghiệm trước.
- Khi nhiệt độ dầu trong máy tăng lên quá mức giới hạn nhân viên trực ca phải
tìm nguyên nhân và biện pháp sử lý để giảm bớt nhiệt độ bằng cách:
+ Kiểm tra phụ tải của máy và nhiệt độ môi trường.
+ Kiểm tra hệ thống làm mát của máy.
- Nếu nhiệt độ của máy biến áp tăng cao do hệ thống quạt mát bị hỏng mà có
điều kiện cắt máy biến áp để sửa chữa thì nên cắt máy để sửa chữa. Nếu điều kiện vận
hành không cho phép cắt máy biến áp để sửa chữa hoặc không cần cắt máy biến áp
vẫn có thể sửa chữa được hệ thống quạt mát thì chỉ ngừng riêng hệ thống quạt mát
đồng thời điều chỉnh phụ tải của máy cho phù hợp với công suất máy biến áp trong
điều kiện vận hành không có hệ thống quạt mát.
- Khi mức dầu trong bình dầu phụ hạ thấp dưới mức quy định nhiều thì phải
tiến hành bổ sung dầu cho máy biến áp. Dầu bổ sung vào máy biến áp phải được thí
nghiệm và thực hiện đúng các quy định về bổ sung dầu cho máy biến áp. Trước khi bổ
sung dầu phải sửa chữa những chỗ bị rò rỉ, bị chảy dầu.
- Nếu vì nhiệt độ tăng cao mà mức dầu trong máy biến áp lên cao quá mức quy
định thì phải tháo bớt dầu khỏi máy. Khi tháo dầu khỏi máy phải tách mạch rơle hơi để
tránh sự tác động nhầm của rơle hơi.
- Nếu mức dầu trong sứ hạ thấp gần hết ống thuỷ thì phải bổ sung dầu. Trước
khi bổ sung phải tìm nguyên nhân và biện pháp khắc phục. Khi bổ sung dầu phải theo
đúng quy định của nhà chế tạo để tránh lọt khí vào sứ.
- Khi máy biến áp bị cháy cần phải cắt điện, báo Công an cứu hoả, cấp trên và
tiến hành dập lửa theo Quy trình phòng chống cháy nổ. Phải tiến hành xả dầu ở van xả
dầu sự cố tại đáy máy biến áp nếu điều kiện cho phép. Đặc biệt chú ý không để lửa lan
đến máy biến áp và các thiết bị xung quanh.
g. Đối với sự cố cháy nổ:
- Việc vận hành trạm đảm bảo đúng theo Quy phạm của ngành điện.
- Thành lập đội PCCC cơ sở, định kỳ tổ chức diễn tập.
- Trang bị hệ thống PCCC hoàn chỉnh bao gồm:
+ Hệ thống báo cháy tự động;
+ Giàn phun sương MBA và đầu nối.
- Các tiêu chuẩn PCCC được áp dụng:
+ TCVN 2622:1995 - Tiêu chuẩnPCCC cho nhà và công trình.
+ TCVN 3254:1989 - An toàn cháy – yêu cầu chung.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 102
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
+ TCVN 5760:1993 - Hệ thống chữa cháy, yêu cầu về thiết kế lắp đặt.
+ TCVN 5040:1990 - Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ phòng cháy.
+ TCVN 5738:1993 - Hệ thống báo cháy.
- Hệ thống chống sét:
+ Bảo vệ sét đánh thẳng: hệ thống thu sét dài 6m trên đỉnh của các cột pooctich
trạm cao 22m với sân phân phối 220kV và 15m với sân 110kV cũng như cột thu sét
độc lập ở độ cao 20m.
+ Chống quá điện áp: trang bị các chống sét van
+ Hệ thống nối đất: thiết kế theo kiểu lưới cọc nối đất bằng thép mạ kẽm, toàn bộ
trạm biến áp đã được rải lưới tiếp địa.
- Khi xảy ra sự cố báo ngay cho các cơ quan chức năng đồng thời phối hợp đội
PCCC của địa phương để khắc phục sự cố.
h. Đối với an toàn vệ sinh thực phẩm:
Nguy cơ mất an toàn vệ sinh thực phẩm tại trạm có thể xảy ra. Tuy nhiên nhận thức
được mức độ ảnh hưởng của nó Trạm đã áp dụng các biện pháp sau:
- Việc sử dụng nguyên liệu để chế biến thực phẩm bảo đảm vệ sinh an toàn theo
quy định của pháp luật.
- Chế biến thực phẩm thực hiện mọi biện pháp để thực phẩm không bị nhiễm
bẩn, nhiễm mầm bệnh có thể lây truyền sang người, động vật, thực vật.
- Đảm bảo quy trình chế biến phù hợp với quy định của pháp luật về vệ sinh an
toàn thực phẩm.
- Sử dụng các thiết bị, dụng cụ có bề mặt tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm được
chế tạo bằng vật liệu bảo đảm yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Sử dụng đồ chứa đựng, bao gói, dụng cụ, thiết bị bảo đảm yêu cầu vệ sinh an
toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm;
- Sử dụng nước để chế biến thực phẩm đạt tiêu chuẩn quy định;
- Dùng chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn, chất tiêu độc an toàn không ảnh hưởng xấu
đến sức khỏe, tính mạng của con người và không gây ô nhiễm môi trường.
i. Các biện pháp khác:
- Thực hiện các biện pháp an toàn theo quy định của Nghị định 106/NĐ-CP của
chính phủ về hành lang lưới điện cao áp
- Sử dụng các loại thiết bị trong trạm như máy cắt, các vật liệu phụ kiện như
chuỗi sứ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật trong điều kiện thời tiết ẩm ướt không gây phát
điện, tiếng ồn, chập cháy.
- Đăng ký sổ chủ nguồn thải với chi cục bảo vệ môi trường
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 103
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
CHƯƠNG V
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG5.1.CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chương trình quản lý môi trường của dự án được thực hiện theo bảng sau:
Bảng 34. Tóm lược chương trình quản lý môi trường của dự án
Giai đoạn
hoạt động
của dự án
Các hoạt động của dự
án
Các tác động
môi trường
Các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường
Kinh phíTiến độ thực
hiện
Đơn vị
thực
hiện
Cơ
quan
giám
sát
Đầu tư
(triệu)
Vận hành
(triệu/tháng)
Giai đoạn
lắp đặt máy
móc thiết bị
Tác động đến môi
trường không khí
- Hoạt động của máy
móc thiết bị
- Các hoạt động vận
chuyển nguyên vật liệu
- Phát sinh bụi, SO2,
CO2, NOx, CO, khói
hàn, tiếng ồn
- Ảnh hưởng môi
trường không khí
-Tác động đến sức
khỏe công nhân, nhân
dân xung quanh
-Tưới nước làm ẩm tuyến đường giao
thông
-Không chở vượt tải trọng của xe
-Không vận chuyển vật liệu vào giờ
cao điểm
-Trang bị bảo hộ lao động cho công
nhân
15-
Giai đoạn lắp
đặt thiết bị
máy móc
Chủ đầu
tư và
nhà thầu
Chủ
đầu tư
Tác động đến môi
trường nước
- Sinh hoạt của công
nhân trên công trường
- Nước mưa chảy tràn
- Phát sinh nước thải
sinh họat ảnh hưởng
tới chất lượng môi
trường nước mặt tiếp
nhận
-Kiểm soát dòng nước chảy tràn trên
công trường
-Xây dựng các bể tự hoại để xử lý nước
thải
- Xây dựng các hố ga để xử lý nước 20 5
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 104
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Nước mưa cuốn theo
bụi, bẩn trên công
trường ảnh hưởng tới
chất lượng nguồn nước
tiếp nhận
mưa chảy tràn.
- Định kỳ nạo vét hố ga
Tác động
do CTR
- Hoạt động sinh hoạt
của công nhân
- Hoạt động lắp đặt máy
móc thiết bị
-Chất thải sinh hoạt
gây ô nhiễm mùi, mỹ
quan khu vực
- Chất thải từ quá trình
lắp đặt máy móc thiết
bị
-Chất thải nguy hại
tiềm ẩn nhiều tác động
tiêu cực
-Xây dựng kế hoạch quản lý chất thải
-Ký hợp đồng với đơn vị chức năng để
xử lý CTR sinh hoạt
-Ký hợp đồng với có đầy đủ chức năng
để xử lý CTR phát sinh từ quá trình lắp
đặt máy móc thiết bị và nguy hại
10
Tổng cộng 35 15
Giai đoạn
vận hành
Tác động đến môi
trường không khí
- Hoạt động giao thông
- Hoạt động từ quá trình
bảo dưỡng máy móc
- Phát sinh bụi, khí
SO2, CO2, NOx, CO,
hơi dầu ảnh hưởng
chất lượng môi trường
không khí do khí thải
giao thông
- Phát sinh tiếng ồn
ảnh hưởng tới sức
khỏe của cộng đồng
-Hạn chế tốc độ trong phạm vi dự án
- Bê tông hóa sân bãi trong trạm 20 05
Giai đoạn vận
hành Chủ đầu
tư
Chi cục
BVMT-
UBND
tỉnh
Hải
Dương
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 105
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
Tác động đến môi
trường nước
- Hoạt động sinh hoạt
của cán bộ công nhân
viên của trạm
- Nước mưa chảy tràn
- Phát sinh nước thải
sinh hoạt ảnh hưởng
chất lượng môi trường
nước mặt tiếp nhận
- Nước mưa kéo theo
bụi bẩn trên bề mặt
xuống thủy vực tiếp
nhận
-Xây dựng hệ thống thu gom nước thải
và nước mưa riêng biệt
-Xây dựng các bể phốt tự hoại 3 ngăn
-Thường xuyên nạo vét cống thoát
nước mưa
50 10
Giai đoạn vận
hành
Tác động do CTR
- Hoạt động sinh hoạt
của cán bộ công nhân
viên của trạm
- Hoạt động vận hành
trạm
- Phát sinh CTR sinh
hoạt, ảnh hưởng chất
lượng môi trường
không khí, nước mặt
và nước ngầm
-Gây mất mỹ quan
chung. Nguyên nhân
phát sinh các mầm
bệnh
- Phát sinh chất thải
nguy hại, chất thải rắn
công nghiệp
- Trang bị thùng chứa rác
- Thu Gom và phân loại chất thải tại
nguồn
-Ký hợp đồng với đơn vị chức năng để
xử lý CTR sinh hoạt, Chất thải nguy
hại
15 35
Giai đoạn vận
hành
Phòng ngừa và ứng
cứu sự cố
- Sự cố cháy nổ
- An tòan giao thông
- Sự cố rò rỉ dầu
- Sự cố về máy biến áp
Gây thiệt hại về người,
vật chất
Gây các tác động tiêu
cực tới môi trường
- Trang bị thiết bị PCCC
- Lập phương án phòng ngừa và ứng
phó sự cố
- Tập huấn về PCCC
300 20
Giai đoạn vận
hành
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 106
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Sự cố đứt dây, sét
đánh
Tổng 385 70
Tổng cộng 420 85
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 107
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Công tác quan trắc và giám sát chất lượng môi trường tại dự án sẽ do chủ đầu tư thực hiện. Chủ đầu tư dự án sẽ tiến hành quan trắc,
đánh giá chất lượng môi trường cung cấp thông tin kịp thời cho các cơ quan QLNN về BVMT. Chủ đầu tư lưu giữ các số liệu quan trắc này
tại Công ty, đồng thời báo cáo bằng văn bản tới cơ quan QLNN về BVMT theo quy định của pháp luật.
Bảng 35: Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành
Đối tượng Các thông số giám sát Tiêu chuẩn, quy chẩn so sánh Vị trí giám sát Kí hiệu
a. Trong khu vực dự án
Môi trường
không khí
- Bụi và khí ô nhiễm: CO, SO2, NOx,
- Tiếng ồn
- Vi khí hậu: tốc độ gió, nhiệt độ, độ
ẩm.
- Tiêu chuẩn của Bộ Y tế về môi trường lao
động (Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT)
- QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ.
- 1 điểm tại khu văn phòng
- 1 điểm tại khu điều khiển
- 1 điểm tại khu vực MBA
- 1 điểm tại sân đường nội bộ
K1
K2
K3
K4
Môi trường
nước
- Nước thải: Lưu lượng thải, nhiệt độ,
pH, BOD5, TSS, TDS, Photphat,
Sunfua, NH3-N, Nitrat-N, dầu mỡ,
Coliform
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước thải sinh hoạt (QCVN 14:
2008/BTNMT, mức B)
- Mẫu nước thải tại cửa xả của hệ thống thoát
nước thải
Nt1
Điện từ
trường
Độ mạnh của điện trường, từ trường - Khu vực trạm
- Khu dân cư xung quanh
Tần số giám sát: 3 tháng/lần.
b. Môi trường xung quanh
Môi trường
không khí
- Bụi và khí ô nhiễm: CO, SO2, NOx,
- Tiếng ồn
- Vi khí hậu: tốc độ gió, nhiệt độ, độ
ẩm.
- QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ
- 1 điểm tại cổng vào trạm
- 1 điểm tại KDC phía Bắc
K5
K6
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 108
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
(QCVN 26:2010/BTNMT)
Môi trường
nước
- Nước mặt, nước ngầm: pH, DO,
COD, BOD5, TSS, NH3-N, Nitrat-N,
Nitrit-N, Photphat, Fe, As, Cu, Pb,
Zn, Hg dầu mỡ, Coliform
- Nước cấp: pH, COD, NH4+-N,
Nitrat-N, Nitrit-N, Fe tổng, độ cứng,
Clorua, Florua, Coliform
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt QCVN 08:2008/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm QCVN 09:2008/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT
- Mẫu nước mương thoát nước của khu vực
- Mẫu nước cấp khu vực dự án
- Mẫu nước ngầm tại khu vực dự án
Nm
Nc
Ng
Tần số giám sát: 3tháng/lần.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 109
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
CHƯƠNG VI
THAM VẤN Ý KIẾN CỦA CỘNG ĐỒNGĐể thông báo nội dung cơ bản của dự án, các tác động đến môi trường tự nhiên,
KT-XH cũng như các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường sẽ áp dụng khi triển
khai dự án, chủ đầu tư đã có công văn số 2266/CV-TTĐ1-KTAT ngày 24 tháng 07
năm 2012 gửi UBND xã Đức Chính, huyện Cẩm Giàng.
6.1. Ý kiến của UBND xã Đức Chính, huyện Cẩm Giàng
1. Về tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội:
Chúng tôi hoàn toàn đồng ý với các nội dung dự báo, đánh giá các tác động môi
trường của dự án đã được trình bày trong tài liệu gửi kèm của chủ dự án.
2. Về các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường của dự án:
Các giải pháp, biện pháp giảm thiểu đã được nêu trong thông báo có tính khả
thi và phù hợp với điều kiện của địa phương, do đó chúng tôi hoàn toàn đồng ý với
những giải pháp, biện pháp giảm thiểu đã được trình bày trong tài liệu gửi kèm của
chủ dự án.
3. Kiến nghị đối với chủ dự án:
- Chủ dự án phải thành lập ban quản lý dự án thực hiện đúng tiến độ và đúng
pháp luật.
- Có biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện dự án.
- Trong quá trình thực hiện dự án, nếu phát hiện các vấn đề gây ảnh hưởng xấu
đến môi trường, chủ đầu tư phải thông báo với địa phương để kịp thời giải quyết,
nhằm hạn chế tối đa các tác động xấu tới môi trường.
Trên đây là ý kiến của Uỷ ban nhân dân xã Đức Chính, huyện Cẩm Giàng, tỉnh
Hải Dương, gửi Công ty Truyền tải điện 1 để tổng hợp và xử lý.
6.2. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu
cầu của các cơ quan, tổ chức được tham vấn.
- Chủ đầu tư sẽ tiếp thu toàn bộ góp ý của UBND xã Đức Chính, huyện Cẩm
Giàng trong quá trình triển khai của dự án.
- Đơn vị sẽ thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường khi dự án đi vào
hoạt động như trong nội dung bản báo cáo ĐTM của dự án đã nêu (chương 4).
- Đơn vị sẽ thực hiện tốt các biện pháp giảm thiểu đã nêu trong báo cáo và đóng
góp tích cực vào quá trình phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 110
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT1. KẾT LUẬN
Đây là dự án có tính khả thi và hiệu quả xã hội cao, phù hợp với chủ trương của
Nhà nước Việt Nam nói chung và của tỉnh Hải Dương nói riêng. Sau khi dự án đi vào
hoạt động sẽ đóng góp cho ngân sách của địa phương và Nhà nước một khoản thu đáng
kể thông qua các khoản thuế.
Tuy nhiên trong quá trình dự án đi vào hoạt động có phát sinh một số chất thải
có khả năng gây ô nhiễm môi trường nếu như không có biện pháp xử lý, giảm thiểu:
+ Ô nhiễm không khí do các phương tiện ra vào dự án.
+ Ô nhiễm nguồn nước do nước thải sinh hoạt.
+ Chất thải rắn sinh ra do quá trình sinh hoạt, vận hành của trạm
+ Điện từ trường phát sinh từ quá trình vận hành
Dự án đã quan tâm đầu tư lắp đặt các thiết bị và công trình xử lý chất thải cụ
thể như sau:
+ Xây dựng hệ thống thu gom nước mưa.
+ Xây dựng bể tự hoại 3 ngăn xử lý nước thải sinh hoạt.
+ Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí.
+ Có kế hoạch thuê các đơn vị chức năng thu gom, xử lý chất thải rắn.
+ Có biện pháp giảm thiểu tác động của điện từ trường
Trong báo cáo ĐTM của dự án đã nhận dạng được các loại chất thải phát sinh,
đồng thời cũng đánh giá được hầu hết các tác động của chất thải đến môi trường và đã
đưa ra được các biện pháp, giảm thiểu và xử lý. Các biện pháp đưa ra có tính khả thi
cao và đối với quy mô của dự án có thể thực hiện được.
Chủ đầu tư sẽ thực hiện tốt các biện pháp đã đề ra để giảm thiểu ô nhiễm môi
trường, nhằm đảm bảo môi trường trong sạch trong quá trình hoạt động. Đồng thời sẽ
hoàn thành việc xây dựng, lắp đặt các hệ thống xử lý chất thải trước khi dự án đi vào
hoạt động chính thức, đảm bảo chất lượng môi trường đạt tiêu chuẩn cho phép.
2. KIẾN NGHỊ
Thông qua việc lập báo cáo ĐTM, Công ty Truyền tải điện 1 kính đề nghị các cơ
quan chức năng có hướng dẫn đầy đủ, kịp thời cho chúng tôi các công việc có liên
quan đến công tác bảo vệ môi trường, tạo điều kiện cho dự án sớm đi vào hoạt động và
thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường.
Công ty Truyền tải điện 1 kính đề nghị UBND tỉnh Hải Dương, Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Hải Dương và Hội đồng thẩm định ĐTM xem xét và cấp quyết định phê
duyệt bản báo cáo ĐTM cho Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng công suất trạm biến áp
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 111
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
220kV Hải Dương (phần hiện trạng và nâng công suất) để dự án sớm được triển khai.
3. CAM KẾT
3.1. Cam kết thực hiện các biện pháp BVMT trong quá trình thi công
- Yêu cầu các nhà thầu thi công nghiêm túc chấp hành các biện pháp BVMT
trong giai đoạn lắp đặt máy móc.
- Phối hợp với cơ quan tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế nhằm đề xuất, xử lý các
tình huống phát sinh, giám sát các biện pháp BVMT.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra tình trạng ô nhiễm môi trường
trong giai đoạn lắp đặt máy móc. Có trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại do các hoạt
động lắp đặt máy móc gây ra.
- Các biện pháp BVMT trong giai đoạn lắp đặt máy móc sẽ được tiến hành đồng thời.
3.2. Cam kết BVMT trong quá trình vận hành
Khi đi vào hoạt động, Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện các biện pháp khống chế
và giảm thiểu ô nhiễm môi trường như đã trình bày trong báo cáo ĐTM và các yêu cầu
kỹ thuật khác theo TCVN, QCVN Việt Nam.
a. Xử lý bụi và khí thải
- Nghiêm túc thực hiện các biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải như đã cam kết
trong Chương IV.
- Trồng cây xanh xung quanh khu vực trạm biến áp.
b. Xử lý nước thải
- Tách riêng hệ thống thoát nước mưa, thoát và xử lý nước thải.
- Thu gom xử lý nước thải đúng quy định.
c. Xử lý chất thải rắn
- Hợp đồng với đơn vị có trách nhiệm thu gom toàn bộ rác thải phát sinh trong
khu vực đến khu tập kết rác của khu vực.
- Ký hợp đồng vận chuyển và xử lý với đơn vị chức năng trong khu vực để vận
chuyển và xử lý CTR.
- Giám sát hoạt động của đơn vị xử lý CTR được thuê.
e. Xử lý các ô nhiễm môi trường khác
- Tuyên truyền, giáo dục cho cán bộ, công nhân làm việc trong trạm về ý thức
BVMT.
- Có các biện pháp khen thưởng và kỷ luật kịp thời đối với các hành vi BVMT và
ngược lại.
- Chủ đầu tư dự án cam kết sẽ nộp phí nước thải đầy đủ theo quy định.
3.3. Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường
Chủ đầu tư cam kết tuân thủ nghiêm túc các tiêu chuẩn môi trường, cụ thể:
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 112
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
- Chủ đầu tư cam kết khí thải của Trạm sẽ đạt:
+ QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
+ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất
độc hại trong khong khí xung quanh.
- Tiếng ồn sẽ đảm bảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn: QCVN
26:2010/BTNMT.
- Nước thải của dự án đạt QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về nước thải sinh hoạt, áp dụng mức B.
3.4. Cam kết kiểm soát ô nhiễm môi trường
Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện chương trình quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi
trường như sẽ trình bày ở chương VI và báo cáo định kỳ cho Sở TN&MT Hải Dương,
Chi cục BVMT Hải Dương theo quy định của pháp luật.
3.5. Các cam kết khác
- Chủ đầu tư cam kết sẽ nộp phí nước thải và các loại phí về BVMT đầy đủ và
đúng theo thời gian quy định.
- Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện các biện pháp phòng ngừa và ứng phó khi xảy
ra sự cố môi trường.
- Chủ đầu tư cam kết thực hiện thủ tục xin phép xả vào nguồn nước.
- Cam kết phối hợp với chính quyền địa phương trong công tác giữ gìn trật tự an
ninh xã hội, tham gia vào các phong trào do địa phương phát động,…
- Chủ đầu tư cam kết sẽ lập báo cáo ĐTM bổ sung nếu dự án có thay đổi về quy
mô, loại hình kinh doanh, thay đổi địa điểm. Chủ đầu tư cam kết sẽ thực hiện đầy đủ
các công việc cần thiết sau khi báo cáo ĐTM được phê duyệt theo đúng hướng dẫn tại
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chủ đầu tư cam kết bồi thường thiệt hại cho các cơ sở lân cận khi có sự cố xảy
ra và ảnh hưởng tới các cơ sở đó.
- Cam kết thực hiện đúng và đủ các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đã
đề ra trong báo cáo, cam kết làm các thủ tục sau ĐTM.
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 113
BÁO CÁO ĐTM DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH NÂNG CÔNG SUẤT TRẠM BIẾN ÁP 220KV HẢI DƯƠNG (PHẦN HIỆN TRẠNG VÀ NÂNG CÔNG SUẤT)
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Thạc Cán và tập thể tác giả (1994), Đánh giá tác động môi trường, Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
2. Bộ tiêu chuẩn Việt Nam QCVN 2008, 2009 về môi trường và TCBYT.
3. Đặng Kim Chi (2000), Hoá học môi trường, Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật, Hà Nội.
4. Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải – Tập 1, Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
5. Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải – Tập 2, Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
6. Trần Ngọc Chấn (2000), Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải – Tập 3, Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
7. Assessment of sources of Air, Water and land pollution – A guide to rapid
source inventory techniques and the use in fomulating environmental control strategies –
past one: Rapit inventory techniques in environmental; pollution – World Health
Organization, Generva, 1993 (Tài liệu Đánh giá nguồn gây ô nhiễm không khí, nước, đất -
phần I: Kỹ thuật điều tra nhanh các nguồn thải dựa vào các bảng số liệu và kinh nghiệm
của các chuyên gia quốc tế của Tổ chức Y tế thế giới, xuất bản năm 1993).
8. Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga (1999), Giáo trình công nghệ xử lý nước thải,
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
9. Phạm Ngọc Đăng (2003), Môi trường không khí, Nhà xuất bản Khoa học và
kỹ thuật, Hà Nội.
10. Trịnh Xuân Lai (2002), Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải,
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
11. Niên giám thống kê 2010 – Cục thống kê tỉnh Hải Dương.
12. Tiếng ồn từ thiết bị xây dựng và máy móc xây dựng (EPA, 1971, Noise
From Construction Equipment And Operations Building Equipment And
HomeAppliances).
13. Trần Đông Phong, Nguyễn Thị Quỳnh Hương (2008) – Đánh giá tác động
môi trường Environmental impact assessment (Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo ĐTM)
Công ty cổ phần môi trường Miền Bắc - Số 393 Lán Bè, Lam Sơn, Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại: 0313.715.526 Fax:0313.715.526 114
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮTUBND : Ủy ban nhân dân
NĐ : Nghị định
CP : Chính phủ
TT : Thông tư
BYT : Bộ Y tế
BTNMT : Bộ tài nguyên môi trường
BXD : Bộ xây dựng
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
TS : Tiến sỹ
Th.S : Thạc sỹ
KS : Kỹ sư
KT-XH : Kinh tế - xã hội
CTR : Chất thải rắn
WHO : Tổ chức y tế thế giới
BVMT : Bảo vệ môi trường
QLMT : Quản lý môi trường
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
HC : Hữu cơ
BVMT : Bảo vệ môi trường
QLNN : Quản lý nhà nước
MBA : Máybiến áp
PCCC : Phòng chống cháy nổ.
KHKT : Khoa học kỹ thuật
PCLB : Phòng chống lụt bão
MỤC LỤC
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 1
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN.................................................................................................8
1.1. Xuất xứ dự án 8
1.2. Cơ quan phê duyệt dự án đầu tư 8
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch có liên quan 8
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM..........9
2.1. Văn bản pháp luật 9
2.2. Tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng12
2.3. Các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi
trường do chủ dự án tự tạo lập 13
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM................................13
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM.............................................................................14
CHƯƠNG I: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 16
1. 1. TÊN DỰ ÁN.....................................................................................................16
1. 2. CHỦ DỰ ÁN.....................................................................................................16
1.3.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN............................................................................16
1.3.1. Vị trí giáp ranh.........................................................................................16
1.3.2. Các đối tượng tự nhiên.............................................................................16
1.3.3. Các đối tượng kinh tế- xã hội...................................................................16
1.3.4. Thuận lợi và khó khăn..............................................................................17
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN..............................................................17
1.4.1. Mục tiêu của dự án 17
1.4.2. Trạm biến áp 220kV Hải Dương giai đoạn chưa nâng công suất............17
1.4.3. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án: 25
1.4.4. Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng công trình của dự án 29
1.4.5. Quy trình vận hành dự án 30
1.4.6. Danh mục máy móc thiết bị 35
1.4.7. Nguyên nhiên vật liệu phục vụ quá trình hoạt động 39
1.4.8. Tiến độ của dự án 42
1.4.9. Vốn đầu tư 42
1.4.10. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án..............................................................43
1.4.11. Công tác bảo vệ môi trường đã thực hiện tại trạm.......................................43
CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 45
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN.........................................................45
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI......................................................................57
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 62
3.1. TRONG GIAI ĐOẠN LẮP ĐẶT MÁY MÓC THIẾT BỊ....................................62
3.1.1. Nguồn tác động liên quan đến nguồn thải 62
3.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến nguồn thải.....................................70
3.1.3. Đối tượng, phạm vi tác động 71
3.2. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH...72
3.2.1. Nguồn gây tác động liên quan đến nguồn thải................................................72
3.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến nguồn thải.....................................80
3.2.3. Đối tượng, phạm vi tác động.........................................................................86
3.3. TÁC ĐỘNG DO RỦI RO, SỰ CỐ....................................................................88
3.3.1. Trong giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị 88
3.3.2. Trong giai đoạn hoạt động: 88
B. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ.90
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, 92
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 92
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG.........................................................................92
4.1.1. Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị...................................................92
4.1.2. Trong giai đoạn vận hành...........................................................................94
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI RỦI RO, SỰ CỐ...........98
4.2.1. Trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị...................................................98
4.2.2. Trong giai đoạn hoạt động........................................................................100
CHƯƠNG V: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 104
5.1.CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG...............................................104
5.2.CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.............................................108
CHƯƠNG VI: THAM VẤN Ý KIẾN CỦA CỘNG ĐỒNG 110
6.1. Ý kiến của UBND xã Đức Chính, huyện Cẩm Giàng......................................110
6.2. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu
cầu của các cơ quan, tổ chức được tham vấn..........................................................110
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 111
1.KẾT LUẬN..........................................................................................................111
2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................111
3. CAM KẾT...........................................................................................................112
3.1. Cam kết thực hiện các biện pháp BVMT trong quá trình thi công 112
3.2. Cam kết BVMT trong quá trình vận hành 112
3.3. Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường 112
3.4. Cam kết kiểm soát ô nhiễm môi trường 113
3.5. Các cam kết khác 113
CÁC BẢNG BIỂU KÈM THEO
Bảng 1: Bảng tóm tắt các nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố bị ảnh hưởng 2
Bảng 2. Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM 15
Bảng 3: Danh mục máy móc thiết bị sử dụng trong giai đoạn lắp đặt thiết bị 29
Bảng 4: Danh mục máy móc thiết bị chính ở giai đoạn chưa nâng công suất và giai
đoạn nâng công suất 35
Bảng 5. Nhu cầu nguyên vật liệu khi dự án đi vào hoạt động 39
Bảng 6. Nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2005 đến năm 2011 46
Bảng 7. Độ ẩm không khí trung bình các tháng từ năm 2005 đến năm 2011 47
Bảng 8. Lượng mưa các tháng trong năm từ năm 2005 đến năm 2011 48
Bảng 9. Giờ nắng trong các tháng và năm 49
Bảng 10: Mực nước trung bình các tháng sông Thái Bình tại Phú Lương 50
Bảng 11. Kết quả khảo sát vi khí hậu và tiếng ồn tại khu vực dự án 51
Bảng 12. Kết quả khảo sát trung bình nồng độ các khí và bụi 52
Bảng 13. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án 53
Bảng 14. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án 54
Bảng 15. Kết quả phân tích chất lượng nước cấp 55
Bảng 16. Kết quả phân tích chất lượng nước thải sinh hoạt..........................................48
Bảng 17. Nguồn phát sinh chất thải trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị 62
Bảng 18. Dự báo tải lượng bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển...........................56
Bảng 19. Các loại máy móc hoạt động trong quá trình lắp đặt máy móc thiết bị 64
Bảng 20. Tải lượng các khí thải phát sinh từ các loại máy móc 65
Bảng 21. Thành phần bụi khói một số loại que hàn 65
Bảng 22. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn 66
Bảng 23: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 67
Bảng 24: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 68
Bảng 25: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 68
Bảng 26: Nguồn phát sinh chất thải trong quá trình hoạt động 72
Bảng 27. Các điều kiện tính toán của các phương tiện giao thông 73
Bảng 28. Tải lượng bụi tạm thời phát sinh do các phương tiện giao thông 73
Bảng 29. Tải lượng chất ô nhiễm đối với các loại xe 73
Bảng 30. Tải lượng các chất ô nhiễm do các phương tiện giao thông gây ra 74
Bảng 31. Tác động của SO2 đối với người và động vật 75
Bảng 32. Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện giao thông 80
Bảng 33. Mức ồn tại các vị trí khác nhau trong Trạm 81
Bảng 34. Tóm lược chương trình quản lý môi trường của dự án 104
Bảng 35: Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn vận hành 108
CÁC HÌNH VẼ KÈM THEO
Hình 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của trạm..........................................................................34
Hình 2. Phương án quản lý nước mưa, nước thải 94
Hình 3. Quy trình xử lý nước thải bằng bể phốt 3 ngăn95
Hình 4. Mặt cắt và mặt đứng của bể phốt 3 ngăn 95