61
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ _____________ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ Số: /2015/TT-BKHĐT Hà Nội, ngày tháng 6 năm 2015 THÔNG TƯ Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư; Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư: Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi là Nghị định số 15/2015/NĐ-CP). Điều 2. Hợp đồng dự án tương tự khác (khoản 3 Điều 32 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

Du Thao TT Huong Dan ND15

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Thông tư hướng dẫn nghị định 15/2015/NĐ-CP

Citation preview

Page 1: Du Thao TT Huong Dan ND15

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Số: /2015/TT-BKHĐT Hà Nội, ngày tháng 6 năm 2015

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi là Nghị định số 15/2015/NĐ-CP).

Điều 2. Hợp đồng dự án tương tự khác (khoản 3 Điều 32 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Hợp đồng dự án tương tự khác là hợp đồng thỏa thuận phương thức huy động vốn đầu tư, thiết kế, xây dựng, sở hữu, kinh doanh, quản lý, vận hành, sử dụng, chuyển giao công trình dự án, cung cấp dịch vụ và thu hồi vốn đầu tư, lợi nhuận tương tự cơ chế thực hiện dự án quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 3 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

2. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đề xuất thực hiện hợp đồng dự án tương tự khác lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan về các nội dung dự án quy định tại Khoản 3 Điều này

Page 2: Du Thao TT Huong Dan ND15

để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

3. Đề xuất áp dụng hợp đồng dự án tương tự phải làm rõ:

a) Hình thức, thời hạn hợp đồng; yêu cầu và điều kiện cơ bản đối với hàng hóa, dịch vụ của dự án.

b) Phương thức đầu tư, thiết kế, xây dựng, sở hữu, kinh doanh, quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng, chuyển giao công trình dự án, cung cấp dịch vụ và thu hồi vốn đầu tư, lợi nhuận của dự án.

c) Nội dung cơ bản về đề xuất dự án quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

d) Ưu điểm và so sánh với phương thức thực hiện dự án theo các hợp đồng quy định tại Nghị định 15/2015/NĐ-CP; lý do đề xuất hình thức hợp đồng mới.

đ) Kinh nghiệm quốc tế về dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng mới đề xuất (nếu có).

4. Văn bản trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị thực hiện hợp đồng dự án tương tự phải giải trình các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này và gửi kèm bản mô tả tính chất, đặc điểm tương tự của hợp đồng dự án theo Phụ lục I Thông tư này, ý kiến các Bộ, ngành liên quan và các tài liệu cần thiết (nếu có).

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm tra, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng chính phủ đề nghị thực hiện hợp đồng dự án tương tự.

6. Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận áp dụng hợp đồng dự án tương tự khác, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố thông tin dự án theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Điều 3. Cơ chế thực hiện dự án BT (khoản 5 Điều 1 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Dự án BT thực hiện theo cơ chế giao đất cho nhà đầu tư để thực hiện Dự án khác quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

2. Việc thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư thực hiện theo nguyên tắc bù trừ chênh lệnh giá trị quyền sử dụng đất của khu đất giao cho nhà đầu tư thực hiện Dự án khác với tổng vốn đầu tư công trình dự án BT tính cùng 1 thời điểm theo kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

3. Giá trị quyền sử dụng đất của khu đất thực hiện Dự án khác quy định trong hồ sơ lựa chọn nhà đầu tư không thấp hơn giá thực tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trong điều kiện bình thường tại khu vực của

Page 3: Du Thao TT Huong Dan ND15

các khu đất liền kề gần nhất có cùng mục đích sử dụng với mục đích sử dụng mới của khu đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

4. Thời điểm thanh toán hợp đồng BT là thời điểm giao đất cho nhà đầu tư để thực hiện Dự án khác.

Căn cứ yêu cầu, điều kiện thực hiện Dự án khác, nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền thỏa thuận về trách nhiệm trong việc thực hiện công tác lập quy hoạch, đền bù giải phóng mặt bằng đối với Dự án khác trong trường hợp cần thiết.

Điều 4. Lĩnh vực đầu tư (Điều 4 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Trường hợp đề xuất thực hiện dự án trong lĩnh vực khác theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

2. Văn bản trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị thực hiện dự án trong lĩnh vực khác phải giải trình những nội dung cơ bản về đề xuất dự án và sự phù hợp của đề xuất dự án trong lĩnh vực mới đề xuất với loại hợp đồng dự án quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị thực hiện dự án trong lĩnh vực khác.

4. Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố dự án theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Điều 5. Tổng vốn đầu tư, vốn chủ sở hữu và vốn huy động của nhà đầu tư

1. Tổng vốn đầu tư bao gồm:

a) Vốn đầu tư để xây dựng công trình dự án, được tính toán trên cơ sở định mức, hướng dẫn theo quy định của pháp luật về xây dựng.

b) Vốn lưu động ban đầu để khai thác, vận hành dự án, được tính toán trên cơ sở các chi phí bảo đảm cho dự án đi vào hoạt động theo các điều kiện kinh tế - kỹ thuật nêu tại báo cáo nghiên cứu khả thi, gồm:

- Chi phí tiếp nhận công trình dự án, chi chuẩn bị kinh doanh, cung ứng dịch vụ;

- Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu cho quá trình vận hành thử;

Page 4: Du Thao TT Huong Dan ND15

- Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu cho một chu kỳ sản xuất và dự phòng cho chu kỳ tiếp theo;

- Chi phí tiền lương, bảo hiểm xã hội và các chi phí khác cho người lao động, cán bộ quản lý;

- Chi phí văn phòng phẩm, công cụ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng;

- Các khoản thuế, phí, lệ phí; và

- Chi phí dự phòng.

2. Vốn chủ sở hữu là vốn thực có của nhà đầu tư cam kết góp vào vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án.

3. Nguồn vốn, tiến độ huy động vốn, điều kiện tăng, giảm vốn chủ sở hữu hoặc tổng vốn đầu tư của dự án phải được thỏa thuận tại hợp đồng dự án

4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát việc góp vốn chủ sở hữu và nguồn vốn do nhà đầu tư huy động theo tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

Điều 6. Đơn vị đầu mối quản lý hoạt động đầu tư theo hình thức đối tác công tư (Điều 7 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

Nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị đầu mối quản lý hoạt động đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, bao gồm:

1. Xây dựng và tổ chức phổ biến chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ.

3. Tổ chức xúc tiến đầu tư các dự án được công bố.

4. Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện các dự án.

5. Theo dõi, đánh giá, tổng hợp tình hình thực hiện dự án.

6. Các nhiệm vụ khác theo quyết định của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 7. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án (Điều 8 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Cơ quan được ủy quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; và Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Page 5: Du Thao TT Huong Dan ND15

2. Cơ quan được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc ký kết và thực hiện hợp đồng dự án trong phạm vi được ủy quyền quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

3. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm giám sát việc ký kết và thực hiện hợp đồng dự án của cơ quan được ủy quyền.

Chương II

SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN

Điều 8. Vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình (điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Vốn đầu tư của nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP chỉ được xem xét sử dụng trong trường hợp không có phương án tài chính khác hiệu quả hơn.

2. Vốn đầu tư của nhà nước nêu tại Khoản 1 Điều này không bao gồm các khoản vốn của doanh nghiệp nhà nước huy động để thực hiện dự án và không được sử dụng để thanh toán chi phí tư vấn, chi phí trong giai đoạn khai thác, vận hành dự án.

3. Giá trị vốn đầu tư của nhà nước

a) Mức tối đa giá trị vốn đầu tư của nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét trên cơ sở khoản tài chính thiếu hụt cần được bù đắp theo phương án tài chính để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.

b) Cơ quan thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi có thể thuê tư vấn độc lập để thẩm định trước khi trình phê duyệt mức tối đa giá trị vốn đầu tư của nhà nước làm cơ sở lập hồ sơ lựa chọn nhà đầu tư.

Điều 9. Vốn nhà nước thanh toán cho nhà đầu tư (điểm b khoản 2 Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

Vốn nhà nước thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BTL, hợp đồng BLT và các hợp đồng tương tự khác quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP là nguồn vốn để thanh toán cho hoạt động xây dựng công trình dự án và cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

Điều 10. Vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường,

Page 6: Du Thao TT Huong Dan ND15

giải phóng mặt bằng và tái định cư đối với dự án cần thực hiện để đáp ứng nhu cầu cấp bách về sử dụng công trình kết cấu hạ tầng hoặc dự án quan trọng quy định tại khoản 2 điều 60 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

2. Việc quản lý và sử dụng vốn nhà nước để xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

Điều 11. Lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (Điều 13 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án được lập và tổng hợp trong kế hoạch đầu tư công theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Yêu cầu lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước

a) Việc lập kế hoạch sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án phải đáp ứng mục tiêu thu hút, huy động tối đa nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực quy định tại Điều 4 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

b) Vốn đầu tư của nhà nước quy định tại Điểm a Khoản này được ưu tiên cân đối đầu tiên trong tổng vốn đầu tư phát triển của ngành, lĩnh vực, địa phương để thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm, cấp bách, và thực hiện cam kết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo hợp đồng dự án.

c) Việc lập kế hoạch vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án phải tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ và các yêu cầu theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

3. Kinh phí chuẩn bị đầu tư, lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước

Kinh phí chuẩn bị đầu tư và lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước, bao gồm kinh phí lập, phê duyệt đề xuất dự án, quyết định chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án được sử dụng từ nguồn vốn chuẩn bị đầu tư theo quy định tại Điều 57 của Luật Đầu tư công và điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Chương III

XÂY DỰNG VÀ CÔNG BỐ DỰ ÁN, DANH MỤC DỰ ÁN

Điều 12. Lựa chọn dự án (khoản 1 Điều 15 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

Page 7: Du Thao TT Huong Dan ND15

1. Căn cứ quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội trong từng thời kỳ và quy định tại Điều 4 của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lựa chọn dự án để xây dựng danh mục dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư của ngành, địa phương (sau đây gọi là danh mục dự án).

2. Các dự án được xem xét lựa chọn đưa vào danh mục phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Cần thực hiện để đáp ứng nhu cầu sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, cung cấp dịch vụ công.

b) Phù hợp với hình thức hợp đồng dự án quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

c) Có lợi thế và khả năng thực hiện hiệu quả hơn so với các hình thức đầu tư khác.

d) Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Điều 13. Phê duyệt đề xuất dự án nhóm A, B, C (Điều 17 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)

1. Căn cứ lĩnh vực, mục tiêu, tính chất và địa điểm thực hiện dự án, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ quản lý ngành và địa phương liên quan về dự án dự kiến đưa vào danh mục.

2. Văn bản lấy ý kiến giải trình:

a) Mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn đầu tư, các yêu cầu sơ bộ về kỹ thuật, tiêu chuẩn chất lượng công trình dự án, sản phẩm dịch vụ cung cấp;

b) Phương đầu tư, xây dựng, sở hữu, quản lý, vận hành, sử dụng, chuyển giao công trình, cung cấp dịch vụ, thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận,

c) Các nội dung cơ bản khác về đề xuất dự án quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

3. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, Bộ, ngành và địa phương có liên quan có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề nêu tại Khoản 2 Điều này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến.

4. Trên cơ sở ý kiến của các cơ quan có liên quan, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt đề xuất dự án. Đối với dự án có đề xuất sử dụng vốn đầu tư công, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thủ tục phê duyệt chủ trương sử dụng vốn đầu tư công theo quy định tại khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 17 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP trước khi phê duyệt đề xuất dự án.

Page 8: Du Thao TT Huong Dan ND15

5. Đối với dự án chưa có trong quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét bổ sung theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi phê duyệt đề xuất dự án.

Điều 14. Công bố dự án (Điều 18 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt đề xuất dự án, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thông tin về dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thông tin về dự án được công bố phải bao gồm những nội dung quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

2. Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố dự án, danh mục dự án của ngành, địa phương trên trang thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương.

Điều 15. Dự án do nhà đầu tư đề xuất (Điều 22 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận đề xuất dự án của nhà đầu tư trong lĩnh vực, phạm vi thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình và xem xét, phê duyệt theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư này trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

2. Trường hợp có 2 đề xuất dự án trở lên, Bộ, ngành, địa phương lựa chọn đề xuất khả thi và hiệu quả nhất trên cơ sở đánh giá mức độ đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 điều 12 Thông tư này.

Chương III

CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC ĐẦU TƯ

ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 16. Phạm vi và điều kiện lựa chọn dự án chuyển đổi hình thức đầu tư (Điều 19 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Dự án đang được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ được chuyển đổi đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

2. Điều kiện chuyển đổi hình thức đầu tư:

a) Thuộc lĩnh vực đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP; và

Page 9: Du Thao TT Huong Dan ND15

b) Có khả năng thu phí để hoàn vốn đầu tư; thu xếp được nguồn quỹ đất để thanh toán cho nhà đầu tư; hoặc có thể chuyển nhượng cho nhà đầu tư trong và ngoài nước thực hiện.

Điều 17. Hình thức chuyển đổi

1. Chuyển đổi thực hiện theo hình thức hợp đồng BOT hoặc hợp đồng tương tự có hoạt động kinh doanh, thu phí từ người sử dụng đối với các dự án có khả năng giao cho nhà đầu tư tiếp tục xây dựng và kinh doanh công trình để thu hồi vốn đầu tư.

2. Chuyển đổi thực hiện theo hình thức hợp đồng BT trong trường hợp các Bộ, ngành, địa phương có khả năng thu xếp được quỹ đất để giao cho nhà đầu tư thực hiện Dự án khác.

Điều 18. Phương án chuyển đổi

1. Trường hợp chuyển đổi thực hiện theo hình thức hợp đồng BOT hoặc hợp đồng có hoạt động kinh doanh, thu phí từ người sử dụng quy định tại Khoản 1 Điều 17 Thông tư này, Bộ, ngành, địa phương xem xét lựa chọn phương án chuyển đổi sau:

a) Rút toàn bộ vốn nhà nước đã đầu tư vào công trình

Nhà đầu tư hoàn trả cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần vốn đã đầu tư theo tiến độ thỏa thuận; chịu trách nhiệm thu xếp phần vốn còn lại để tiếp tục đầu tư xây dựng công trình và được phép kinh doanh thu hồi vốn, lợi nhuận trong thời gian nhất định theo thỏa thuận. Thời gian thu hồi vốn và lợi nhuận của nhà đầu tư được tính trên cơ sở toàn bộ số vốn đầu tư xây dựng công trình (gồm phần vốn nhà đầu tư đã hoàn trả cho Nhà nước và phần vốn còn lại được thu xếp để tiếp tục đầu tư xây dựng công trình); hoặc

b) Sử dụng vốn của Nhà nước đã đầu tư tham gia thực hiện dự án

Phần vốn nhà nước đã đầu tư được tính vào phần vốn góp để hỗ trợ xây dựng công trình theo quy định tại điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP. Ngoài phần vốn nhà nước đã đầu tư, nhà đầu tư thu xếp phần vốn còn lại để tiếp tục đầu tư xây dựng công trình và được phép kinh doanh thu hồi vốn, lợi nhuận trong thời gian nhất định theo thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời gian thu hồi vốn, lợi nhuận của nhà đầu tư được tính trên cơ sở phần vốn còn lại do nhà đầu tư thu xếp để hoàn thành công trình.

2. Trường chuyển đổi thực hiện theo hình thức hợp đồng BT quy định tại khoản 2 điều 17 Thông tư này, Bộ, ngành, địa phương xem xét, lựa chọn các phương án sau:

a) Rút vốn của Nhà nước đã đầu tư vào công trình:

Page 10: Du Thao TT Huong Dan ND15

Nhà đầu tư hoàn trả cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần vốn đã đầu tư theo tiến độ thỏa thuận với bộ, ngành, địa phương và chịu trách nhiệm thu xếp phần vốn còn lại để tiếp tục xây dựng công trình theo cơ chế thực hiện hợp đồng BT quy định tại Điều 3 Thông tư này. Giá trị thanh toán cho nhà đầu tư được tính toán trên cơ sở số vốn đầu tư xây dựng công trình (gồm phần vốn nhà đầu tư đã hoàn trả cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phần vốn còn lại được thu xếp để tiếp tục đầu tư xây dựng công trình); hoặc

b) Sử dụng vốn của Nhà nước đã đầu tư tham gia thực hiện dự án

Ngoài phần vốn nhà nước đã đầu tư, nhà đầu tư thu xếp phần vốn còn lại để tiếp tục đầu tư xây dựng công trình theo cơ chế thực hiện hợp đồng BT quy định tại Điều 3 Thông tư này. Giá trị thanh toán tương ứng với phần vốn còn lại đã thu xếp để tiếp tục đầu tư xây dựng công trình.

Điều 19. Thủ tục chuyển đổi hình thức đầu tư

1. Lập phương án chuyển đổi hình thức đầu tư:

Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan chuyên môn lập phương án chuyển đổi hình thức đầu tư gồm các nội dung sau:

a) Báo cáo tình hình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật đầu tư công.

b) Giải trình việc đáp ứng điều kiện chuyển đổi hình thức đầu tư theo quy định tại Điều 16 Thông tư này và xác định hình thức chuyển đổi, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án.

c) Xác định giá trị phần vốn nhà nước đã đầu tư và phần vốn còn lại nhà đầu tư tiếp tục thu xếp để hoàn thành công trình:

Giá trị phần vốn nhà nước đã đầu tư được xác định trên cơ sở quyết toán dự án đến thời điểm chuyển đổi theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

Đối với dự án đang thi công dở dang, các khoản nợ phần khối lượng chưa được thanh toán cho nhà thầu tại thời điểm chuyển đổi sẽ được xác định trong phương án chuyển đổi hình thức đầu tư để đàm phán hợp đồng dự án với nhà đầu tư theo các phương án:

- Các Bộ, ngành, địa phương tự cân đối nguồn vốn để thanh toán khối lượng xây dựng cơ bản theo thẩm quyền quy định tại điểm đ, khoản 3 Mục I Chỉ thị số 1792/CT-TTg; hoặc

- Nhà đầu tư hoàn trả cho Nhà nước phần vốn đã đầu tư để thanh toán cho nhà thầu.

Page 11: Du Thao TT Huong Dan ND15

d) Giải trình phương án tài chính của dự án; phương án kinh doanh công trình (đối với dự án chuyển đổi thực hiện theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng dự án tương tự có hoạt động kinh doanh, thu phí từ người sử dụng hoặc phương án giao đất cho nhà đầu tư thực hiện Dự án khác (đối với dự án chuyển đổi thực hiện theo hình thức hợp đồng BT).

e) Đề xuất điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.

2. Phê duyệt phương án chuyển đổi hình thức đầu tư

Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án chuyển đổi hình thức đầu tư làm cơ sở lựa chọn nhà đầu tư và đàm phán hợp đồng dự án.

3. Công bố dự án:

Sau khi phương án chuyển đổi hình thức đầu tư được phê duyệt, các Bộ, ngành và địa phương công bố thông tin về dự án trên mạng đấu thầu quốc gia và trang thông tin điện tử của ngành, địa phương theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.

4. Lựa chọn nhà đầu tư:

a) Việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo hình thức và nguyên tắc quy định tại điều 29 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

b) Doanh nghiệp là nhà thầu đang thực hiện dự án được xem xét lựa chọn thực hiện dự án theo hình thức và nguyên tắc lựa chọn nhà đầu tư quy định tại Điểm a Khoản này.

5. Thực hiện dự án:

Nhà đầu tư được lựa chọn theo quy định tại Khoản 4 Điều này ký thỏa thuận đầu tư và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thành lập doanh nghiệp để triển khai dự án theo quy định tương ứng của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Chương IV

LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI

Điều 20. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi (Điều 24 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Dự án do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi:

Page 12: Du Thao TT Huong Dan ND15

a) Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao đơn vị chuyên môn hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh nghiệm để lập báo cáo nghiên cứu khả thi.

b) Việc lựa chọn tổ chức tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi quy định tại Điểm a Khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Dự án giao cho nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi:

Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thỏa thuận cụ thể với nhà đầu tư về:

a) Mục tiêu, yêu cầu đối với báo cáo nghiên cứu khả thi phù hợp với đề xuất dự án được phê duyệt theo quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP;

b) Trách nhiệm của nhà đầu tư về việc huy động nguồn vốn chuẩn bị đầu tư để lập báo cáo nghiên cứu khả thi; chi phí thuê tư vấn độc lập để hỗ trợ Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định dự án và cam kết của nhà đầu tư không yêu cầu bồi hoàn trong trường hợp báo cáo nghiên cứu khả thi không được phê duyệt do không đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nêu tại điểm a khoản này.

c) Cam kết của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc áp dụng ưu đãi đối với nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt trong lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu.

d) Phương án xử lý trong trường hợp nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi không được lựa chọn thực hiện dự án, bao gồm:

- Nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện dự án có trách nhiệm hoàn trả chi phí lập và chi phí tư vấn độc lập thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi cho nhà đầu tư lập dự án.

- Nhà đầu tư được lựa chọn trả cho nhà đầu tư lập dự án khoản thanh toán cho hoạt động nghiên cứu, phát triển dự án (nếu có).

Điều 21. Thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án giao nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi (khoản 3 Điều 24 và khoản 5 Điều 26 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án giao nhà đầu tư lập được thẩm định và phê duyệt theo quy định tại Điều 26 và Điều 27 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP làm cơ sở lập hồ sơ lựa chọn nhà đầu tư đàm phán hợp đồng dự án.

2. Chi phí thuê tư vấn độc lập để hỗ trợ Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định dự án thực hiện theo thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước

Page 13: Du Thao TT Huong Dan ND15

có thẩm quyền và nhà đầu tư quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 20 Thông tư này.

Chương V

LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

VÀ KÝ KẾT THỎA THUẬN ĐẦU TƯ, HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

Điều 22. Lựa chọn nhà đầu tư (Điều 29 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

Việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định của Luật đấu thầu và Nghị định 30/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

Điều 23. Đàm phán hợp đồng dự án (khoản 1 Điều 30 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Căn cứ kết quả và hồ sơ lựa chọn nhà đầu tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức đàm phán hợp đồng dự án với nhà đầu tư.

2. Đối với những dự án có yêu cầu bảo lãnh của Chính phủ theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận các yêu cầu bảo lãnh trước khi đàm phán hợp đồng dự án.

3. Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án, quyền tiếp nhận dự án và các hợp đồng liên quan đến việc thực hiện dự án (nếu có) có thể được đàm phán đồng thời với việc đàm phán hợp đồng dự án.

Điều 24. Ký kết thỏa thuận đầu tư (khoản 2 Điều 30 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Sau khi kết thúc đàm phán hợp đồng dự án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư ký thỏa thuận đầu tư.

2. Thỏa thuận đầu tư là văn bản xác nhận kết quả đàm phán, dự thảo hợp đồng dự án và trách nhiệm của nhà đầu tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư và tổ chức triển khai dự án theo thỏa thuận đã cam kết.

Chương VI

HỢP ĐỒNG DỰ ÁN VÀ CÁC HỢP ĐỒNG CÓ LIÊN QUAN

Page 14: Du Thao TT Huong Dan ND15

Điều 25 Nội dung hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan (Điều 32 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Nội dung cơ bản của hợp đồng dự án được quy định tại Điều 32 của Nghị định 15/2015/NĐ-CP và Phụ lục II của Thông tư này. Căn cứ mục tiêu, tính chất và quy mô dự án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư (sau đây gọi là các Bên) có thể thỏa thuận những nội dung khác với điều kiện không trái với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Nội dung các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện dự án do các Bên thỏa thuận phù hợp với hợp đồng dự án.

3. Các Bên có thể thỏa thuận tài liệu kèm theo hợp đồng dự án gồm các phụ lục, tài liệu và giấy tờ khác nhằm xác nhận hoặc quy định chi tiết những nội dung của hợp đồng dự án. Các tài liệu kèm theo là bộ phận không tách rời của hợp đồng dự án.

4. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng dự án, các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo và các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện dự án (nếu có); biện pháp xử lý trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài) được thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư.

Điều 26. Phân chia rủi ro trong hợp đồng dự án

1. Rủi ro của dự án được xác định và phân chia cụ thể trong hợp đồng dự án trên cơ sở:

a) Rủi ro sẽ được chuyển giao cho bên có khả năng quản lý tốt nhất, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro;

b) Hài hòa lợi ích giữa nhà đầu tư, bên cho vay, nhà nước và người sử dụng, đồng thời tạo cơ chế khuyến khích nhà đầu tư thực hiện dự án.

2. Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều này và định hướng phân chia rủi ro theo Mẫu số 2 Phụ lục II Thông tư này, các bên ký kết hợp đồng dự án thỏa thuận cụ thể trách nhiệm đối với các rủi ro của dự án.

3. Trường hợp có thỏa thuận về phân chia rủi ro khác với hướng dẫn này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư phải giải trình cụ thể cơ sở pháp lý và sự phù hợp của cam kết về phân chia rủi ro.

Điều 27. Quyền tiếp nhận dự án (Điều 33 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Trường hợp tiếp nhận dự án theo quy định tại điều 33 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, bên cho vay được tiếp tục thực hiện dự án hoặc chuyển nhượng cho nhà đầu tư khác.

Page 15: Du Thao TT Huong Dan ND15

2. Khi tiếp nhận dự án, bên cho vay đăng ký điều chỉnh các nội dung liên quan đến thay đổi nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Hồ sơ đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư gồm:

a) Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo Mẫu số 3 Phụ lục III Thông tư này) có giải trình lý do điều chỉnh và cung cấp thông tin về việc tiếp nhận dự án của bên cho vay.

b) Thỏa thuận, văn bản về quyền tiếp nhận dự án của bên cho vay.

c) Bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc văn bản xác nhận tư cách pháp lý của bên cho vay.

4. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư xem xét, điều chỉnh nội dung liên quan đến thay đổi nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

5. Việc chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án của bên cho vay cho nhà đầu tư khác thực hiện theo quy định tại Điều 28 Thông tư này.

Điều 28. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án (Điều 34 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Nhà đầu tư (Bên chuyển nhượng) có thể chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án [hoặc vốn điều lệ trong doanh nghiệp dự án] cho bên cho vay hoặc nhà đầu tư khác (Bên nhận chuyển nhượng) theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

2. Bên chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đã góp đủ vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án theo đúng tiến độ cam kết tại hợp đồng dự án;

b) Có cam kết của bên cho vay hoặc bên tài trợ khác về việc tiếp tục tài trợ vốn để thực hiện dự án;

c) Các điều kiện về chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

3. Bên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và quản lý để thực hiện hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan;

b) Cam kết tiếp tục thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng theo quy định tại hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan.

c) Đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ sở hữu, hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Page 16: Du Thao TT Huong Dan ND15

4. Thỏa thuận chuyển nhượng chỉ có hiệu lực sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 31 Thông tư này.

5. Trường hợp chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ [hoặc vốn điều lệ trong doanh nghiệp dự án] phát sinh thu nhập, Bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thuế.

Chương VII

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN

Điều 29. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (khoản 1 Điều 40 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Hồ sơ dự án):

a) Hồ sơ dự án được lập theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP;

b) Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo Mẫu số 1 Phụ lục III Thông tư này).

3. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kiểm tra:

a) Tính hợp lệ của Hồ sơ dự án: sự phù hợp của Hồ sơ dự án với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và pháp luật liên quan.

b) Tư cách pháp lý của các bên ký hợp đồng, bao gồm cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư và doanh nghiệp.

c) Trình tự, thủ tục thực hiện dự án theo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

d) Sự phù hợp về quyền, nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng dự án và thỏa thuận liên quan với quyết định và hồ sơ lựa chọn nhà đầu tư; trách nhiệm huy động vốn thực hiện dự án theo phương án tài chính trong hợp đồng dự án.

Page 17: Du Thao TT Huong Dan ND15

đ) Yêu cầu, điều kiện cơ bản đối với hàng hóa, dịch vụ của dự án; nguyên tắc và điều kiện thực hiện Dự án khác (nếu có).

e) Ưu đãi, bảo đảm và hỗ trợ đầu tư theo quy định.

4. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến các Bộ, ngành và địa phương liên quan (cơ quan liên quan);

b) Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án, cơ quan liên quan gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư ý kiến bằng văn bản về các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý của mình.

c) Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản thông báo cho nhà đầu tư các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc cần làm rõ trong Hồ sơ dự án (nếu có);

d) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giải trình của nhà đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra Hồ sơ dự án và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp văn bản giải trình của nhà đầu tư chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi văn bản yêu cầu giải trình, bổ sung.

5. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến các Sở, cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan (cơ quan có liên quan).

b) Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án, cơ quan có liên quan gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư ý kiến bằng văn bản về các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý của mình.

c) Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản thông báo cho nhà đầu tư các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc cần làm rõ trong Hồ sơ dự án (nếu có);

d) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giải trình của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra Hồ sơ dự án và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp văn bản giải trình của nhà đầu tư chưa đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản yêu cầu giải trình, bổ sung.

Page 18: Du Thao TT Huong Dan ND15

6. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư ký kết hợp đồng dự án. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng dự án, nhà đầu tư gửi hợp đồng dự án cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để lưu và giám sát đầu tư. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hợp đồng dự án đã ký chính thức và những nội dung được sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

7. Thủ tục thực hiện Dự án khác

a) Dự án khác quy định tại khoản 3 Điều 41 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

b) Dự án khác do nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 (Luật Đầu tư) phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này.

c) Dự án khác do nhà đầu tư trong nước, hoặc tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo thủ tục đăng ký đầu tư quy định tại Điều 37 của Luật này.

Điều 30. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điều 41 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo Mẫu số 2 Phụ lục III của Thông tư này.

Điều 31. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (khoản 4 Điều 40 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong các trường hợp chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng dự án; sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án quy định tại các Điều 34, 35 của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và các trường hợp điều chỉnh hợp đồng dự án khác làm thay đổi nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư:

Nhà đầu tư nộp 5 bộ hồ sơ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án. Hồ sơ gồm những nội dung sau:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (theo Mẫu số 3 Phụ lục III của Thông tư này);

b) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm đề nghị điều chỉnh, bao gồm tình hình giải ngân vốn đầu tư của dự án.

Page 19: Du Thao TT Huong Dan ND15

c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp đồng dự án.

d) Bản sao hợp đồng chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án; thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án hoặc các tài liệu là căn cứ pháp lý điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a) Quy trình điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng về cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 29 Thông tư này.

b) Trường hợp chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư kiểm tra điều kiện chuyển nhượng của Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng quy định tại khoản 2 và Khoản 3 Điều 28 Thông tư này và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.

Điều 32. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (khoản 4 Điều 40 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Các trường hợp cần thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a) Dự án không thể tiếp tục thực hiện được.

b) Dự án dừng hoạt động do chấm dứt hợp đồng dự án trước thời hạn.

c) Dự án bị chấm dứt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, hoặc theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài quy định tại Điều 48 Luật Đầu tư.

d) Dự án ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật đầu tư và hợp đồng dự án.

2. Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

3. Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

a) Trường hợp cần thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng với nhà đầu tư theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

b) Sau khi hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng dự án với nhà đầu tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi văn bản đề nghị cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Page 20: Du Thao TT Huong Dan ND15

c) Văn bản đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đồng thời gửi cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, nêu tình hình thực hiện dự án, lý do và căn cứ đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và gửi kèm tài liệu về việc hoàn thành các thủ tục thanh lý hợp đồng dự án.

d) Sau khi nhận được đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đăng tải thông báo về việc dự kiến thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư; đồng thời gửi thông báo cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án theo địa chỉ liên lạc tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

đ) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét, quyết định việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu không có ý kiến phản đối của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.

4. Trường hợp không liên lạc được với nhà đầu tư nước ngoài theo địa chỉ đăng ký tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc đăng ký doanh nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự tại Việt Nam của quốc gia mà nhà đầu tư nước ngoài mang quốc tịch, đồng thời đăng trên trang thông tin điện tử hoặc tờ báo Tiếng anh được phát hành rộng rãi tại Việt Nam về việc thanh lý hợp đồng dự án để thực hiện thủ tục hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày gửi thông báo nêu trên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi văn bản đề nghị cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư xem xét, quyết định thu hồi, hủy bỏ, hoặc chấm dứt hiệu lực pháp lý đối với Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp nếu không có ý kiến phản đối của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.

Điều 33. Thành lập và tổ chức quản lý của doanh nghiệp dự án (Điều 42 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

1. Sau khi dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp dự án theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP để thực hiện dự án. Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

2. Ngành nghề đăng ký của doanh nghiệp dự án phải phù hợp với lĩnh vực đầu tư của dự án. Doanh nghiệp dự án thực hiện các hoạt động phù hợp với quy định tại Hợp đồng dự án, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Doanh nghiệp thực hiện dự án BT có thể đồng thời là doanh nghiệp thực hiện Dự án khác.

Page 21: Du Thao TT Huong Dan ND15

3. Trường hợp doanh nghiệp dự án có nhiều thành viên, cổ đông khác nhau thì các thành viên, cổ đông sáng lập phải là nhà đầu tư ký kết hợp đồng dự án với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đối với doanh nghiệp dự án là công ty cổ phần, việc phát hành cổ phần để huy động vốn đầu tư phải phù hợp với phương án tài chính đã thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

Điều 34. Tổ chức lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện Dự án (Điều 44 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án quyết định việc lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện dự án trên cơ sở ban hành quy chế lựa chọn nhà thầu tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây lắp và nhà thầu khác trên cơ sở bảo đảm công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế để áp dụng thống nhất trong quá trình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Điều 35. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng (Điều 45 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

Trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức giải phóng mặt bằng, thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất được thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

Điều 36. Lập thiết kế xây dựng (Điều 46 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án tổ chức lập và phê duyệt thiết kế kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện thiết kế kỹ thuật của công trình dự án để đảm bảo phù hợp với báo cáo nghiên cứu khả thi và các điều kiện thỏa thuận tại hợp đồng dự án. Mọi thay đổi của thiết kế kỹ thuật so với báo cáo nghiên cứu khả thi trong quá trình lập và thực hiện phải trình Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

Điều 37. Giám sát thực hiện hợp đồng dự án (Điều 47 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

Việc thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực để hỗ trợ cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ giám sát việc tuân thủ các nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được sử dụng kinh phí thực hiện dự án quy định tại Điều 5 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 38. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2015.

Page 22: Du Thao TT Huong Dan ND15

Điều 39. Quy định chuyển tiếp

Nhà đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Nghị định 108/2009/NĐ-CP trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện Dự án theo quy định của Nghị định này, Giấy chứng nhận đầu tư và hợp đồng dự án.

Điều 40. Tổ chức thực hiện

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Nhà đầu tư phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tiếp tục nghiên cứu, hướng dẫn.  

 Nơi nhận:- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;- Văn phòng Quốc hội;- Văn phòng Chính phủ;- Tòa án nhân dân tối cao;- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;- Kiểm toán Nhà nước;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;- Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia;- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91;- Website Chính phủ, Công báo Chính phủ;- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố;- Các đơn vị thuộc Bộ;- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG

Bùi Quang Vinh

Page 23: Du Thao TT Huong Dan ND15

Phụ lục I

BẢN MÔ TẢ TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM

HỢP ĐỒNG DỰ ÁN TƯƠNG TỰ KHÁC(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BKHĐT ngày //2015 của

Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

TÊN DỰ ÁN:

MÔ TẢ

PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN

TRÁCH NHIỆM

NHÀ ĐẦU TƯ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

CÓ THẨM QUYỀN

1. Hình thức và thời hạn hợp đồng dự án

2. Thiết kế

a. Thiết kế cơ sở

b. Thiết kế kỹ thuật

c. Thiết kế bản vẽ thi công

3. Xây dựng công trình dự án

4. Quyền sở hữu tài sản, công trình dự án5. Phương thức kinh doanh, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng tài sản, công trình dự án6. Vốn đầu tư và cơ chế huy động

a. Vốn thương mại

b. Vốn vay ưu đãi (nếu có)

c. Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có):

- Hỗ trợ xây dựng công trình dự án

- Thanh toán cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ

- Hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư

d. Nguồn vốn khác

Page 24: Du Thao TT Huong Dan ND15

7. Cơ chế thu hồi vốn đầu tư, lợi nhuận

a. Từ phí người sử dụng và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh của dự án

b. Từ Dự án khác

c. Từ khoản thanh toán của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

8. Yêu cầu, điều kiện cơ bản đối với hàng hóa, dịch vụ của dự án

a. Yêu cầu về chất lượng đối với công trình dự án.

b. Yêu cầu về giá, phí, và các khoản thu đối với dịch vụ do dự án cung cấp.

c. Điều kiện kinh doanh, quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng công trình dự án.

d. Nguyên tắc, điều kiện thực hiện Dự án khác (nếu có).

9. Yêu cầu chuyển giao tài sản, công trình dự án (nếu có)

Page 25: Du Thao TT Huong Dan ND15

Phụ lục IICÁC MẪU VĂN BẢN VỀ HỢP ĐỒNG DỰ ÁN

(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BKHĐT ngày //2015 của

Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Mẫu số 1

Nội dung cơ bản của hợp đồng dự án

I. HỢP ĐỒNG BOT VÀ HỢP ĐỒNG CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH DỰ ÁN

1. Căn cứ ký kết hợp đồng dự án

a) Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

b) Văn bản phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi và quyết định lựa chọn nhà đầu tư.

c) Văn bản phê duyệt quy hoạch hoặc chủ trương thực hiện dự án của các cơ quan có liên quan (nếu có).

d) Các văn bản cần thiết khác theo thỏa thuận giữa các Bên.

2. Các Bên ký kết hợp đồng dự án

a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

- Địa chỉ:

- Điện thoại:…………………… fax…………………….

- Người đại diện (họ và tên, chức vụ)

b) Nhà đầu tư

- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có)

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ……. do Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ………….. cấp ngày ……………. (đối với trường hợp Nhà đầu tư là Doanh nghiệp Việt Nam hoặc Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam).

- Địa chỉ:

- Điện thoại:…………………… fax…………………….

Page 26: Du Thao TT Huong Dan ND15

- Người đại diện (họ và tên, chức vụ)

(Trường hợp một Bên ký kết là Nhà đầu tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch của Nhà đầu tư; số giấy phép thành lập hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nếu có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người đại diện được ủy quyền)

c) Doanh nghiệp dự án (trường hợp Doanh nghiệp dự án cùng với Nhà đầu tư hợp thành một Bên tham gia Hợp đồng dự án, sau khi Nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và thành lập Doanh nghiệp dự án theo quy định của pháp luật, đại diện có thẩm quyền của Doanh nghiệp sẽ ký Hợp đồng dự án).

3. Giải thích từ ngữ

Giải thích các thuật ngữ, khái niệm cơ bản được sử dụng phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2009/NĐ-CP, pháp luật hiện hành và ngữ cảnh cụ thể của Hợp đồng dự án.

4. Mục đích của hợp đồng dự án

Thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án về việc thực hiện dự án theo quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và các thỏa thuận cụ thể tại hợp đồng này.

5. Mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án

a) Mô tả mục tiêu, quy mô dự án (bao gồm công suất thiết kế, các hợp phần dự án, hạng mục xây dựng, trang thiết bị và các hoạt động của dự án.

b) Địa điểm thực hiện dự án, diện tích đất dự kiến sử dụng của Công trình dự án và các công trình liên quan (nếu có).

c) Thời hạn và tiến độ thực hiện dự án.

6. Yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp

a) Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ để đáp ứng chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp.

b) Yêu cầu thiết kế, xây dựng (các yêu cầu về khảo sát, thiết kế và thi công; thủ tục lập, phê duyệt).

c) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các thủ tục, yêu cầu nêu tại các điểm a, b Mục này.

7. Vốn đầu tư và phương án tài chính của dự án

a) Tổng vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn và phương án huy động, trong đó:

- Vốn chủ sở hữu và tiến độ huy động;

- Vốn vay và tiến độ huy động.

Page 27: Du Thao TT Huong Dan ND15

- Điều kiện, tỷ lệ và tiến độ giải ngân vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có);

b) Nghĩa vụ của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án trong việc bảo đảm nguồn vốn và tiến độ huy động vốn phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án và phân kỳ đầu tư.

c) Các điều kiện được phép điều chỉnh tổng vốn đầu tư, vốn chủ sở hữu và biện pháp xử lý.

d) Phương án kinh doanh để hoàn vốn, thu lợi nhuận (xác định nguồn thu và giá, phí hàng hóa, dịch vụ; phương pháp xác định; thời gian kinh doanh; nguyên tắc điều chỉnh giá, phí hàng hóa dịch vụ và thời gian kinh doanh; chi phí vận hành, quản lý, bảo dưỡng Công trình).

e) Phương án tài chính của dự án, bao gồm tổng vốn đầu tư; các khoản chi; nguồn thu, giá, phí hàng hóa, dịch vụ; thời gian thu hồi vốn, lợi nhuận. 

8. Bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư, các điều kiện về sử dụng đất và công trình có liên quan

a) Thời điểm, tiến độ giao đất theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên phù hợp với tiến độ thực hiện dự án.

b) Nghĩa vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc phối hợp với Ủy ba nhân dân cấp tỉnh tổ chức giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án.

c) Nghĩa vụ của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án trong việc bảo đảm thu xếp nguồn vốn để thanh toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng xây dựng và tái định cư.

d) Quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án trong việc sử dụng, quản lý diện tích đất đã được giao; quyền, nghĩa vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc giám sát, kiểm tra việc thực hiện tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư và sử dụng đất của Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án.

đ) Các điều kiện sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình phụ trợ cần thiết cho việc xây dựng, vận hành, quản lý công trình (nếu có).

e) Các quy định về khai quật và xử lý các vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các hiện vật khác trong khu vực dự án và quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án đối với các hiện vật này.

g) Các quyền, nghĩa vụ khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.

Page 28: Du Thao TT Huong Dan ND15

h) Trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ đã cam kết tại Mục này.

9. Các quy định về bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường

Nghĩa vụ trong việc thực hiện các biện pháp để bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường của dự án và thực hiện các yêu cầu về bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường theo các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường.

10. Thời gian và tiến độ xây dựng Công trình dự án

a) Thời gian thực hiện công tác chuẩn bị xây dựng, giải phóng mặt bằng, tái định cư; thời điểm khởi công xây dựng và tiến độ thực hiện từng hạng mục; thời điểm hoàn thành công trình (kèm theo Phụ lục quy định cụ thể tiến độ và thời gian thực hiện từng hạng mục và Mẫu Báo cáo của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án về tiến độ xây dựng nhằm đảm bảo để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát, kiểm tra tiến độ xây dựng công trình từ khi khởi công cho đến khi đưa vào hoạt động).

b) Các trường hợp và điều kiện được phép điều chỉnh thời gian, tiến độ xây dựng công trình.

c) Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên và biện pháp xử lý trong trường hợp một trong các Bên vi phạm nghĩa vụ đã cam kết nêu tại Mục này, bao gồm các trường hợp làm phát sinh hoặc phải trì hoãn phần công việc phải hoàn thành và trách nhiệm bồi thường của Bên vi phạm.

11. Các quy định về thi công xây dựng, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng, nghiệm thu, quyết toán Công trình

a) Quyền, nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các thủ tục, yêu cầu về thi công xây dựng phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.

b) Lựa chọn các nhà thầu trong quá trình xây dựng công trình phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và Thông tư này.

c) Chế độ quản lý chất lượng và giám sát, nghiệm thu công trình phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.

d) Thủ tục kiểm toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình trước khi hoàn thành và đưa vào sử dụng phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

12. Các quy định về giám định, vận hành, bảo dưỡng và hoạt động kinh doanh, khai thác công trình dự án

Page 29: Du Thao TT Huong Dan ND15

a) Quyền và nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các quy định về giám định (thiết kế, giám định và kiểm định chất lượng thi công xây dựng, giám định thiết bị) phù hợp với quy định của pháp luật và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.

b) Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án trong việc tổ chức quản lý, kinh doanh, duy trì hoạt động bình thường của công trình và bảo đảm cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên tục; bảo dưỡng công trình trong quá trình khai thác vận hành; điều kiện, biện pháp giải quyết khi tạm ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ do sự cố kỹ thuật, sự kiện bất khả kháng và các trường hợp khác phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.

c) Nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án trong việc mua bảo hiểm công trình và bảo hành công trình phù hợp với quy định của Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, văn bản pháp luật có liên quan và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.

d) Quyền, nghĩa vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát và phối hợp với doanh nghiệp dự án thực hiện các nghĩa vụ nêu tại Mục này.

13. Quy định về chuyển giao công trình dự án

a) Điều kiện kỹ thuật, tình trạng hoạt động và chất lượng công trình khi chuyển giao (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn để giám định chất lượng Công trình trước khi chuyển giao).

b) Danh sách các hạng mục công trình, máy móc, thiết bị, tài sản và toàn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình khảo sát, thiết kế, xây dựng, vận hành, kinh doanh công trình.

c) Nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc bảo dưỡng, sửa chữa các hư hại (nếu có) để duy trì hoạt động bình thường của công trình sau khi chuyển giao.

d) Nghĩa vụ của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án trong việc chuyển giao công nghệ, huấn luyện kỹ năng quản lý, kỹ thuật để vận hành công trình sau khi chuyển giao.

đ) Trình tự, thủ tục chuyển giao Công trình.

e) Cơ quan tiếp nhận và quản lý công trình sau khi chuyển giao.

14. Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên

Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các quy định nêu tại hợp đồng dự án, quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và văn bản pháp luật có liên quan (gồm cả các quyền, nghĩa vụ đã được quy định cụ thể trong từng điều khoản của hợp đồng).

15. Các ưu đãi, hỗ trợ và bảo đảm đầu tư (nếu có)

Page 30: Du Thao TT Huong Dan ND15

a) Thủ tục hưởng ưu đãi đối với thuế, nghĩa vụ tài chính, ưu đãi đầu tư (nếu có) áp dụng đối với nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án theo quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.

b) Các biện pháp bảo đảm đầu tư phù hợp với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

c) Cam kết bảo lãnh của chính phủ (nếu có) theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

d) Các biện pháp hỗ trợ hoặc cam kết khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên (nếu có).

16. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng dự án

a) Các trường hợp và điều kiện được phép điều chỉnh quy định của hợp đồng dự án phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan (ví dụ: thay đổi về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, tổng vốn đầu tư xây dựng công trình; thay đổi về nguồn thu, thời gian vận hành, khai thác; thay đổi do sự kiện bất khả kháng và các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa các Bên).

b) Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và Thông tư này.

17. Quyền tiếp nhận dự án của bên cho vay

Các điều kiện, thủ tục tiếp nhận dự án của Bên cho vay được thỏa thuận phù hợp với hợp đồng vay, quy định tại Điều 33 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và Thông tư này.

18. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án

a) Các điều kiện, trình tự, thủ tục cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án; quyền, nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.

b) Các điều kiện, trình tự, thủ tục xác lập, thực thi và đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn, thỏa thuận bảo lãnh và các quyền tiếp nhận dự án theo quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

19. Thời hạn và kết thúc Hợp đồng dự án

a) Thời hạn của Hợp đồng dự án và các điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của dự án hoặc hợp đồng dự án theo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.

Page 31: Du Thao TT Huong Dan ND15

b) Các trường hợp và điều kiện kết thúc hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

c) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi kết thúc hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.

d) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do lỗi của một Bên.

đ) Trình tự, thủ tục thanh lý hợp đồng trong các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Mục này.

20. Các sự kiện bất khả kháng và nguyên tắc xử lý

a) Các trường hợp bất khả kháng và nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng.

b) Quy định quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng theo nguyên tắc: các Bên được miễn trách nhiệm theo hợp đồng dự án khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Bộ Luật dân sự, Luật Thương mại.

21. Pháp luật điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan

Luật áp dụng để điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện dự án phù hợp với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.

22. Giải quyết tranh chấp

Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa Doanh nghiệp dự án với các bên có liên quan theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.

23. Hiệu lực Hợp đồng dự án

a) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực và kết thúc Hợp đồng dự án.

b) Thời gian, địa điểm ký kết, số bản Hội đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.

24. Những nội dung khác

Các nội dung khác do các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện Dự án với điều kiện không trái với quy định của pháp luật (Ví dụ: quy định về chế độ báo cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).

Page 32: Du Thao TT Huong Dan ND15

25. Các phụ lục và tài liệu kèm theo

Các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện Dự án.

II. HỢP ĐỒNG BT

1. Những nội dung quy định đối với Hợp đồng BOT trừ các Mục được quy định khác dưới đây.

2. Mục đích của hợp đồng dự án

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

a) Giao cho nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình (tên Công trình).

b) Giao đất để nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án thực hiện Dự án khác (tên Dự án) theo quy định tại Điều/các Điều… của Hợp đồng này.

3. Vốn đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình và phương án thu hồi vốn đầu tư, lợi nhuận

a) Vốn đầu tư của công trình dự án (gồm những nội dung quy định tại các điểm a, b, c Mục 7 Phần I).

b) Phương án thu hồi vốn đầu tư, lợi nhuận:

Nhà đầu tư được giao đất thực hiện Dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận. Việc thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư thực hiện theo nguyên tắc bù trừ chênh lệnh giữa giá trị quyền sử dụng đất của khu đất giao cho nhà đầu tư thực hiện Dự án khác với tổng vốn đầu tư công trình dự án BT vào cùng thời điểm theo phương án tài chính thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

c) Thời điểm thanh toán hợp đồng BT và thỏa thuận về trách nhiệm trong việc thực hiện công tác lập quy hoạch, đền bù giải phóng mặt bằng đối với Dự án khác (nếu có).

d) Thủ tục kiểm toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

4. Dự án khác

a) Mục tiêu, nguyên tắc và điều kiện thực hiện Dự án khác;

b) Tiến độ hoàn thành phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500, tiến độ phê duyệt và thực hiện Dự án khác;

c) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện Dự án khác theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, văn bản pháp luật có liên quan.

 Đại diện Cơ quan nhà nước Đại diện theo pháp luật của Nhà

Page 33: Du Thao TT Huong Dan ND15

có thẩm quyền

 

đầu tư

  Đại diện theo pháp luật của

Doanh nghiệp dự án

Page 34: Du Thao TT Huong Dan ND15

Mẫu số 2

Bảng phân chia rủi ro trong đàm phán hợp đồng dự án

RỦI RO NHÀ THẦU NHÀ ĐẦU TƯ, DOANH NGHIỆP DỰ ÁN

BÊN CHO VAY

CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

BẢO HIỂM CHƯA PHÂN ĐỊNH

Thiết kế

- Thiết kế cơ sở

- Thiết kế kỹ thuật

- Thiết kế thi công

(Thiết kế không phù hợp; thay đổi thiết kế, bao gồm thay đổi tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng) trừ trường hợp thuộc trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

X

X

X

X

(căn cứ vào trách nhiệm

đề xuất dự án)

Xác định địa điểm thực hiện dự án

Khu đất thực hiện dự án không đáp ứng yêu cầu, không lường trước các điều kiện bất lợi

X

Giải phóng mặt bằng X

Page 35: Du Thao TT Huong Dan ND15

Chậm hoặc không giải phóng mặt bằng theo tiến độ thỏa thuận; chi phí phải phóng mặt bằng tăng do chậm tiến độ.

Xây dựng

- Trì hoãn, kéo dài thời gian xây dựng; chất lượng thi công không đáp ứng yêu cầu.

- Tăng chi phí xây dựng.

X X

Huy động vốn đầu tư

- Thị trường tài chính biến động, lạm phát, thay đổi lãi xuất, tỷ giá…

- Huy động vốn đầu tư của nhà nước để thực hiện dự án (theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP)

X X

X

Cân đối ngoại tệ X X

(thỏa thuận trên cơ sở

Điều 60 Nghị định số

15/2015/NĐ-

Page 36: Du Thao TT Huong Dan ND15

CP)

Tỷ giá

Thay đổi tỷ giá

X

Quản lý, vận hành, bảo trì X

Chi phí quản lý, vận hành, bảo trì, khai thác tăng so với dự kiến

X

Hỏng hóc máy móc, thiết bị; công nghệ không phù hợp

X X

Thay đổi giá, phí, lệ phí, các khoản thu của dự án

X X

Thay đổi nhu cầu sử dụng hàng hóa, dịch vụ của dự án (trừ trường hợp bên sử dụng dịch vụ là nhà nước)

X

Biến động nguồn cung nguyên, nhiên, vật liệu (trừ trường hợp thuộc trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)

X

Vi phạm hợp đồng của đối tác X

Thay đổi luật pháp X

Page 37: Du Thao TT Huong Dan ND15

Luật pháp thay đổi ảnh hưởng đến dự án

(theo quy định tại Điều 13 Luật Đầu

tư)

Bất khả kháng

Bất khả kháng tự nhiên (thiên tai) X

Chiến tranh, khởi nghĩa, bạo loạn… X X

(theo chính sách chung

của nhà nước)

Bất khả kháng khác X

Tác động môi trường

Sự cố, tác động tiêu cực của môi trường đến dự án cần khắc phục.

X

Chuyển giao tài sản, công trình dự án

Chất lượng, giá trị tài sản, công trình dự án không đạt yêu cầu

X

Page 38: Du Thao TT Huong Dan ND15

Phụ lục III

CÁC MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC

CẤP, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ (Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BKH ngày //2015 của

Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Mẫu số 1

Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

___________________

..…., ngày ….. tháng ….. năm ………

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Kính gửi: (tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

I. THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ (trường hợp có nhiều nhà đầu tư khác nhau, phải ghi rõ thông tin của từng nhà đầu tư).

Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giới tính:

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:                       Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Page 39: Du Thao TT Huong Dan ND15

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại:                                     Fax (nếu có):

Email (nếu có):                              Website (nếu có):

Đối với nhà đầu tư là tổ chức:

Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giấy tờ chứng thực việc thành lập:

Số giấy chứng thực:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại:……………………………..Fax (nếu có):

Email (nếu có):…………………………….. Website (nếu có):

Người đại diện theo pháp luật:

Giới tính:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):……………………………..

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:……………………………..Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

II. ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

1. Dự án đầu tư: Dự án đầu tư (tên dự án) thực hiện trên cơ sở Hợp đồng (loại hợp đồng) ký kết với ………………… (tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), có trụ sở chính tại (địa chỉ trụ sở chính Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), (Điện thoại, Fax) đại diện bởi (Họ và tên, chức danh người đại diện ký kết Hợp đồng dự án) theo Giấy ủy quyền (Số Giấy ủy quyền – nếu có).

Page 40: Du Thao TT Huong Dan ND15

2. Địa điểm xây dựng công trình dự án: ………… Diện tích đất dự kiến sử dụng ………………:

3. Mục tiêu, quy mô, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp (ghi những nội dung phù hợp với Hợp đồng dự án):

4. Tổng vốn đầu tư, trong đó:

- Vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án:

- Vốn vay:

- Vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự án:

5. Tiến độ thực hiện Dự án:

a. Tiến độ xây dựng (ghi cụ thể tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng):

- Tiến độ giải phóng mặt bằng: …….. kể từ ……….. đến……….

- Tiến độ xây dựng: …….. kể từ ……….. đến……….

b. Tiến độ giải ngân vốn đầu tư (ghi cụ thể tiến độ theo phân kỳ đầu tư):

c. Thời gian kinh doanh, quản lý, vận hành, khai thác Công trình:

d. Thời gian chuyển giao Công trình (nếu có):

đ. Thời gian bảo hành công trình sau khi chuyển giao (nếu có):

6. Yêu cầu, điều kiện kinh doanh, quản lý, vận hành, khai thác công trình dự án; mục tiêu, địa điểm, diện tích đất sử dụng, tiến độ, nguyên tắc và điều kiện thực hiện Dự án khác (đối với hợp đồng BT).

7. Kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các biện pháp bảo đảm đầu tư khác (nếu có):

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:   

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.

  ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU TƯ(Ký và ghi họ tên, chức danh và đóng dấu, nếu có)

 

Tài liệu kèm theo:

- Thỏa thuận đầu tư và dự thảo hợp đồng dự án;

- Báo cáo nghiên cứu khả thi và quyết định phê duyệt dự án;

Page 41: Du Thao TT Huong Dan ND15

- Văn bản chấp thuận chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có)

- Hợp đồng liên doanh và điều lệ doanh nghiệp dự án (nếu có);

- Quyết định lựa chọn nhà đầu tư.

- Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư (Bản sao chứng nhận thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác).

Page 42: Du Thao TT Huong Dan ND15

Mẫu số 2

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

CƠ QUAN CẤPGIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU

TƯ_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯSố:

Chứng nhận lần đầu: Ngày ….. tháng ….. năm ………

Chứng nhận thay đổi lần thứ: …. Ngày ….. tháng ….. năm ………

Chứng nhận thay đổi lần thứ: …. Ngày ….. tháng ….. năm ………

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

Căn cứ …………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ……;

Căn cứ bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và hồ sơ kèm theo do ……… nộp ngày….., và hồ sơ bổ sung nộp ngày ………… (nếu có),

CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ Chứng nhận:

1. Nhà đầu tư: (trường hợp có nhiều Nhà đầu tư khác nhau, phải ghi rõ thông tin của từng Nhà đầu tư).

Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giới tính:

Page 43: Du Thao TT Huong Dan ND15

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc: …………………………….. Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

Chỗ ở hiện tại (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

Đối với nhà đầu tư là tổ chức:

Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giấy tờ chứng thực việc thành lập:

Số giấy chứng thực:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Địa chỉ trụ sở chính (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giới tính:

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:……………………………..Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:

Điều 1. ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Dự án đầu tư: Dự án đầu tư (tên dự án) thực hiện trên cơ sở Hợp đồng (loại hợp đồng) ký kết với ………………… (tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), có trụ sở chính tại (địa chỉ trụ sở chính Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), (Điện thoại, Fax) đại diện bởi (Họ và tên, chức danh người đại diện ký kết Hợp đồng dự án) theo Giấy ủy quyền (Số Giấy ủy quyền – nếu có).

2. Địa điểm xây dựng công trình dự án: …… Diện tích đất dự kiến sử dụng……:

Page 44: Du Thao TT Huong Dan ND15

3. Mục tiêu, quy mô, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp (ghi những nội dung phù hợp với hợp đồng dự án):

4. Tổng vốn đầu tư, trong đó:

- Vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án:

- Vốn vay:

- Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có):

5. Tiến độ thực hiện dự án:

a. Tiến độ xây dựng (ghi cụ thể tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng):

- Tiến độ giải phóng mặt bằng: …….. kể từ ……….. đến……….

- Tiến độ xây dựng: …….. kể từ ……….. đến……….

b. Tiến độ giải ngân vốn đầu tư (ghi cụ thể tiến độ theo phân kỳ đầu tư):

c. Thời gian kinh doanh, quản lý, vận hành, khai thác Công trình:

d. Thời gian chuyển giao Công trình (nếu có):

đ. Thời gian bảo hành công trình sau khi chuyển giao (nếu có):

6. Yêu cầu, điều kiện kinh doanh, quản lý, vận hành, khai thác công trình dự án; mục tiêu, địa điểm, diện tích đất sử dụng, tiến độ, nguyên tắc và điều kiện thực hiện Dự án khác (đối với hợp đồng BT).

7. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các biện pháp bảo đảm đầu tư khác (nếu có):

Điều 2. Giấy chứng nhận đầu tư này được lập thành (…) bản gốc: 01 bản lưu tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư, 01 bản cấp cho Doanh nghiệp dự án, … bản cấp cho Nhà đầu tư (mỗi Nhà đầu tư một bản), 01 bản gửi đến … (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết Hợp đồng dự án) và sao gửi đến: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh nơi thực hiện Dự án và các Bộ, Ngành, cơ quan khác có lấy ý kiến trong quá trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư./. 

   THỦ TRƯỞNG CƠ QUANCẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

 

Page 45: Du Thao TT Huong Dan ND15

Mẫu số 3

Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Kính gửi: (tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư)

Nhà đầu tư:

Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:

I. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DỰ ÁN:

Những nội dung đề nghị điều chỉnh: (chỉ ghi những nội dung đề nghị điều chỉnh và giải trình lý do điều chỉnh)

Nội dung Dự án sau khi điều chỉnh:

1. Dự án đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng (tên Công trình dự án) thực hiện trên cơ sở Hợp đồng (loại hợp đồng) ký kết với ………………… (tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), có trụ sở chính tại (địa chỉ trụ sở chính Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), (Điện thoại, Fax) đại diện bởi (Họ và tên, chức danh người đại diện ký kết Hợp đồng dự án) theo Giấy ủy quyền (Số Giấy ủy quyền nếu có).

2. Địa điểm xây dựng Công trình dự án: ………… Diện tích đất dự kiến sử dụng ………………:

3. Mục tiêu, quy mô, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp (ghi những nội dung phù hợp với Hợp đồng dự án):

4. Tổng vốn đầu tư, trong đó:

- Vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án:

- Vốn vay:

- Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có):

5. Tiến độ thực hiện Dự án:

a. Tiến độ xây dựng (ghi cụ thể tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng):

- Tiến độ giải phóng mặt bằng: …….. kể từ ……….. đến……….

- Tiến độ xây dựng: …….. kể từ ……….. đến……….

Page 46: Du Thao TT Huong Dan ND15

b. Tiến độ giải ngân vốn đầu tư (ghi cụ thể tiến độ theo phân kỳ đầu tư):

c. Thời gian kinh doanh, quản lý, vận hành, khai thác Công trình:

d. Thời gian chuyển giao Công trình (nếu có):

đ. Thời gian bảo hành công trình sau khi chuyển giao (nếu có):

6. Yêu cầu, điều kiện kinh doanh, quản lý, vận hành, khai thác công trình dự án; mục tiêu, địa điểm, diện tích đất sử dụng, tiến độ, nguyên tắc và điều kiện thực hiện Dự án khác (đối với hợp đồng BT).

7. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các biện pháp bảo đảm đầu tư khác (nếu có):

II. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:   

1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ điều chỉnh;

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

   ……, ngày ….. tháng ….. năm ………Đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư(Ký, ghi họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Tài liệu kèm theo:

- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm đề nghị điều chỉnh, bao gồm tình hình giải ngân vốn đầu tư của dự án;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Bản sao hợp đồng dự án;

- Các tài liệu là căn cứ pháp lý điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 31 Thông tư này;

- Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư (Bản sao chứng nhận thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác).