13
ESTE TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH Câu 1: ( đề k A đh 2012) Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO 2 0,4 mol H 2 O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là A. 4,08. B. 6,12. C. 8,16. D. 2,04. Câu 2: Đốt cháy a mol X là trieste của glixerol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc) thu được 39 gam một sản phẩm. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 57,2 gam B. 52,6 gam C. 61,48 gam D. 53,2 gam Câu 3: Trộn 300 ml dung dịch axit axetic 1M và 20 ml ancol etylic 96 0 (D = 0,8 g/ml) có cho thêm một ít H 2 SO 4 đặc vào một bình cầu và đun nóng bình một thời gian , sau đó chưng cất thu được 19,8 gam este. Hiệu suất của phản ứng este đó là A. 65% B . 75% C. 90% D. 85% Câu 4: Xà phòng hóa 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dung dịch NaOH 25% , thu được 9,43 gam glixerol và b gam muối natri. Giá trị của a và b là A . 51,2 g và 103,145 g B. 49,2 g và 103,145 gC. 51,2 g và 103,37 g D. 49,2 g và 103,37 g Câu 5: Hỗn hợp X gồm vinylaxetat, metylaxetat và etylfomiat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X thu được 2,16 gam H 2 O. Phần trăm số mol của vinylaxetat trong X là A. 72,08% B. 75% C . 25% D. 27,92% Câu 6: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với NaOH dư, phải dùng hết 12 gam NaOH và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là A. 2 B. 6 C. 5 D . 4 Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp axit acrylic, vinylaxetat, metylacrylat và axit oleic, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dụng dịch X. Khối lượng X so với dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu đã thay đổi ? A . giảm 7,38 g B. giảm 7,74 g C. tăng 2,7 g D. tăng 7,92 g GV: Lê Thị Thu Anh LTĐH

ESTE TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH

  • Upload
    anh-le

  • View
    286

  • Download
    15

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ESTE TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH

ESTE TRONG CÁC ĐỀ THI ĐHCâu 1: ( đề k A đh 2012) Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là

A. 4,08. B. 6,12. C. 8,16. D. 2,04.Câu 2: Đốt cháy a mol X là trieste của glixerol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO 2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam một sản phẩm. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 57,2 gam B. 52,6 gam C. 61,48 gam D. 53,2 gamCâu 3: Trộn 300 ml dung dịch axit axetic 1M và 20 ml ancol etylic 960 (D = 0,8 g/ml) có cho thêm một ít H2SO4 đặc vào một bình cầu và đun nóng bình một thời gian , sau đó chưng cất thu được 19,8 gam este. Hiệu suất của phản ứng este đó là

A. 65% B. 75% C. 90% D. 85%Câu 4: Xà phòng hóa 100 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dung dịch NaOH 25% , thu được 9,43 gam glixerol và b gam muối natri. Giá trị của a và b là

A. 51,2 g và 103,145 g B. 49,2 g và 103,145 g C. 51,2 g và 103,37 g D. 49,2 g và 103,37 gCâu 5: Hỗn hợp X gồm vinylaxetat, metylaxetat và etylfomiat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinylaxetat trong X là

A. 72,08% B. 75% C. 25% D. 27,92%Câu 6: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với NaOH dư, phải dùng hết 12 gam NaOH và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là

A. 2 B. 6 C. 5 D. 4Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp axit acrylic, vinylaxetat, metylacrylat và axit oleic, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dụng dịch X. Khối lượng X so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi ?

A. giảm 7,38 g B. giảm 7,74 g C. tăng 2,7 g D. tăng 7,92 gCâu 8 : Khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,26 g một chất béo cần 45 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hóa của chất béo đó là A. 300 B. 250 C. 150 D. 200Câu 9: Este sau khi thủy phân trong môi trường kiềm (dd NaOH), thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 2 chất đều tham gia phản ứng tráng gương làA. HCOOCH2CH=CH2. B. CH3COOCH2CH3 C. HCOOCH=CH-CH3 D. HCOOCH2CH3

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6g H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 2,24 B. 3,36 C. 1,12 D. 4,48Câu 11: Xà phòng hoá 6,6 gam hỗn hợp hai este CH3CH2COOCH3 và CH3COOC2H5 cần dùng 150 ml dung dịch NaOH x M. Giá trị của x là A. 1 B. 0,5 C. 1,5 D. 2Câu 12: Cho 15,84 gam este no đơn chức mạch hở phản ứng vừa hết với 30ml dung dịch MOH 20% (d=1,2g/ml, M là kim loại kiềm). Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O. Kim loại M và este ban đầu có cấu tạo là:

A. K và HCOOCH3 B. Li và CH3COOCH3

C. Na và CH3COOC2H5 D. Na và HCOOC2H5

GV: Lê Thị Thu Anh LTĐH

Page 2: ESTE TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH

Câu 13: Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100,0 ml dung dịch chứa NaOH 1,0M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ lệ mol 1 : 1) và m gam muối. Vậy giá trị m là:

A. 18,28 gam B. 16,68 gam C. 14,96 gam D. 19,72 gamCâu 14: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Xác định V?

A. 19,04 lít B. 17,36 lít C. 19,60 lít D. 15,12 lítCâu 15: Este đơn chức X không có nhánh chỉ chứa C, H, O và không chứa các nhóm chức khác. Tỉ khối hơi của X so với Oxi là 3,125. Cho 15 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3COOCH2CH=CH2 B.

C. D. HCOOCH2CH2CH=CH2

Câu 16: Khi xà phòng hoá 1 mol este cần 120 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác khi xà phòng hoá 1,27 gam este đó thì cần 0,6 gam NaOH và thu được 1,41 gam muối duy nhất. Biết ancol hoặc axit là đơn chức. Công thức cấu tạo của este là

A. (CH3COO)3C3H5. B. (COOC2H5)2. C. (C2H3COO)3C3H5. D. CH2(COOCH3)2.

Câu 17: Este X có CTPT C4H8O2. Biết: X Y1 + Y2 và Y1 Y2. Tên gọi của X là

A. isopropyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl propyonat. D. propyl fomat.Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B hơn A một nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 0,2 mol CO2. Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thì khối lượng bạc thu được là A.16,2 gam B. 21,6 gam C. 43,2 gam D. 32,4 gamCâu 19: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H4O2 ( mạch hở đơn chức), biết C3H4O2 không làm đổi màu quỳ tím ẩm nhưng lại tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Số đồng phân có thể có của X là: A. 4 B. 1 C. 2 D. 3Câu 20: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. HCOOC(CH3)=CHCH3. C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3.Câu 21: Cho m gam hợp chất hữu cơ X có CTPT là C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dd KOH 0,7M thu được dd Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. CTCT của X và giá trị của m là

A. HCOOCH2CH3 và 8,88 gam. B. CH3COOCH3 và 6,66 gam.C. C2H5COOH và 8,88 gam. D. C2H5COOH và 6,66 gam.

Câu 22: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dd NaOH 1M, cô cạn dd sau pư thu được 14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là

GV: Lê Thị Thu Anh LTĐH

Page 3: ESTE TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH

A. CH2=CH-OH B. CH3OH C. CH3CH2OH D. CH2=CH-CH2OHCâu 23: Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết bằng 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo thu gọn của A là

A. CH3COOC2H5 B. C3H5(OCOCH3)3 C. (CH3COO)2C2H4 D. (HCOO)3C3H5

Câu 24 . Đun nóng 0,1 mol chất Y với dung dịch NaOH dư, thu được 13,4g muối của một axit hữu cơ Z và 9,2g ancol đơn chức. Nếu cho ancol đó bay hơi thì chiếm thể tích là 4,48 lít (đktc). Y có ctpt là:A. (COOC2H5)2 B. CH2(COOCH3)2 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOC3H7 Câu 25 Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b-c= 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam X’. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7mol NaOH đến phản ứng sau đấy cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

A. 53,2 gam B. 57,2 gam C. 52,6 gam D. 61,48 gamCâu 26. Xà phòng hoá este X có công thức phân tử C5H10O2 thu được một ancol. Đun ancol này với H2SO4 đặc ở 170oC được hỗn hợp ba anken đồng phân. Công thức của X là

A. C. HCOOCH(CH3)C2H5. B. CH3COOCH2CH2CH3. C. CH3COOCH(CH3)2. D. HCOO(CH2)3CH3.

Câu 27: Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y, biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước Br 2. Có các kết luận sau về X, Y: 1. X là muối, Y là anđehit. 2. X là muối, Y là ancol không no. 3. X là muối, Y là xeton. 4. X là ancol, Y là muối của axit không no.Số kết luận đung là:

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este cùng hai chức, no cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc) thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của V là

A. 12,32. B. 13,44. C. 19,04. D. 14,56.Câu 29: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức C4H8O2 biết chung đều có phản ứng tráng bạc

A. 4 B. 10 C. 7 D. 5Câu 30: Khi đốt cháy hoàn toàn a gam C2H5OH và cháy b gam C2H5COOH đều thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam C2H5COOH (H2SO4 đặc, to) thu được c gam este (H% = 80%). Giá trị của c là

A. 7,04 B. 12,24. C. 8,16. D. 10,2.Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 3,92 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 1 : 1. X tác dụng với KOH tạo ra hai chất hữu cơ. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.Câu 32: Este X không no, mạch hở, có tỷ khối hơi so với Oxi bằng 2,6875. Khi X tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một adehit và một muối của axit hữu cơ. Số đồng phân cấu tạo của X là.

A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 33:. Để xà phòng hóa 100 g chất béo có chỉ số axit bằng 7, người ta đun chất béo đó với 14,2 gam NaOH trong dung dịch. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, trung hòa NaOH dư cần vừa đủ 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng glixerol thu được từ phản ứng xà phòng hóa là

A. 12,0 gam. B. 14,52 gam. C. 10,35 gam. D. 8,97 gam

GV: Lê Thị Thu Anh LTĐH

Page 4: ESTE TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH

Câu 34. Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thuc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este làA. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2. B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3. D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X tham gia phản ứng tráng gương là:

A. 5 B. 3 C. 4 D. 2Câu 36. Đem hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOCH3, CH3COOCH3 và HCOOC2H5 thu được 2,24 lít hơi ( đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thì thu được khối lượng nước là

A. 4,0 B. 5,0 C. 3,5 D. 4,5 Câu 37. Thủy phân este (E) có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường kiềm : (E) + NaOH→ muối (M )+ chất (A)Cho biết cả M và A đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức đung của E là:A. CH2=CH-COOCH3 B. HCOOCH2-CH=CH2

C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH=CH-CH3.C©u

38 : Xà phòng hóa hoàn toàn 1 este X đa chức với 100ml dung dịch KOH 1M sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 8,32 gam chất rắn và ancol đơn chức Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thu được 3,584 lit CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O công thuc cấu tạo của X là

A. C2H5OOC-C2H4-COOC2H5 B. CH3COOCH2-CH2-OOCCH3

C. C2H5OOC-CH2-COOC2H5 D. CH3OOC-C2H4-COOCH3

C©u 39 :

Cho 7,2 gam một este đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tên gọi của este là:

A. anlyl fomat. B. vinyl axetat. C. etyl fomat. D. vinyl fomatC©u

40 : Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Cho m gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 5M, sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và một ancol no đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với Natri dư, được 3,36 lít H2 (đktc). Hai hợp chất hữu cơ trong X gồm

A.1 axit và 1 ancol.

B. 2 axit C. 2 este. D. 1 axit và 1 este.

C©u 41 :

Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp 2 este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 cho toàn bộc sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m

A. 12,96 gam B. 27,36 gam C. 44,64 gam D. 31,68 gamC©u 42 :

Cho 15,6 g este X (C4H8O3) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,15 mol NaOH thì thu được 14,7g muối. Công thức cấu tạo đung của este là:

A. CH3 – COO - CH2 – CH2 – OH B. HCOO – CH2 – CH2 – CHOC. HO - CH2 – COO – C2H5 D. CH3 – CH (OH) – COO – CH3

Câu 43: Chất A có CTPT C11H20O4. A tác dụng với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ B mạch thẳng và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. CTCT của A là

GV: Lê Thị Thu Anh LTĐH

Page 5: ESTE TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH

A. C2H5OOC[CH2]4OOCCH2-CH2-CH3. B. C2H5OOC[CH2]4COOCH2-CH2-CH3.C. C2H5OOC[CH2]4COOCH(CH3)2. D. C2H5OOC[CH2]4OOCCH(CH3)2.

Câu 44: Khi thuỷ phân 0,01 mol este E tạo bởi axit hữu cơ đơn chức X và ancol Y thì dùng đung 1,68 gam KOH, còn khi thuỷ phân 6,35 gam E thì cần 3,0 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. CTPT của este đó làA. C14H18O6.B. C9H12O6. C. C12H20O6.D. C12H14O6

Câu 45: Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (ở đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị m tương ứng là

A. (HCOO)2C2H4 và 6,6. B. HCOOC2H5 và 9,5C. HCOOCH3 và 7,6. D. CH3COOCH3 và 7,6.

Câu 46: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3

bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:A. 300 ml. B. 400 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.Câu 47: Xà phòng hóa 265,2 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 56,84 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ số axit là số mg KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 1 gam chất béo):A. 4,6 kg B. 4,62 kg C. 5,52 kgCâu 48 .Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa hết 300ml dung dịch NaOH 1M.Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,2g một muối và m gam một ancol.Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol thu được 4,48 l CO2(đktc) và 5,4g nước.Tên gọi của Y là: A.etylfomat B.etylacrylat C.etylaxetat D.etylpropionatCâu 49 .Xà phòng hóa 0,1 mol este X vừa hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 19,8 gam hỗn hợp sản phẩm hữu cơ.Công thức cấu tạo của X có thể là

A.HCOOC6H5 B.CH3COOC6H5 C.HCOOC2H4OOCH D.Cả A;B;C đều đungCâu 50.Cho hợp chất hữu cơ C4H6O2 mạch hở tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH cho 2 chất hữu cơ không có khả năng phản ứng tráng gương.Số đồng phân cấu tạo C4H6O2 có thể có là:

A.2 B.1 C.3 D.Kết quả khácCâu 51: X là este tạo từ axit đơn chức và rượu đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dd NaOH 6 % thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam rượu. Vậy công thức của E là:

A. (CH3COO)2C3H6 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2H3COO)3C3H5 D. (HCOO)2C2H4

Câu 52: Chất hữu cơ Y có công thức phân tử C4H7ClO2. Biết rằng :Y + NaOH → muối hữu cơ Z + C2H4(OH)2 + NaCl. Y phù hợp là :A. Cl-CH2-OOC-CH2CH3 B. Cl-CH2-COO-CH2CH3

C. CH3COOCHCl-CH3 D. CH3COO-CH2-CH2Cl

Câu 53: Cho phản ứng: C4H6O2 + NaOH→ B + D; D + Z → E + Ag. B có thể điều chế trực tiếp được từ CH4 và C2H6. Vậy B có thể là: A. CH3COONa B. C2H5COONa C. A, B đều đung D. A, B đều sai

Câu 54: Chất hữu cơ (A) chứa C, H, O. Biết rằng (A) tác dụng được với dung dịch NaOH, cô cạn được chất rắn (B) và hỗn hợp hơi (C), từ (C) chưng cất được (D), (D) tham gia phản ứng tráng gương cho sản phẩm (E), (E) tác dụng với NaOH lại thu được (B). Công thức cấu tạo của (A) là:

A. HCOOCH2-CH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3

C. HCOOC(CH3)=CH2 D. CH3COOCH=CH2

GV: Lê Thị Thu Anh LTĐH

Page 6: ESTE TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH

Câu 55: Đốt cháy a mol một este no ; thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết x – y = a. Công thức chung của este:A. CnH2n-2O2      B. CnH2n-4O6  C. CnH2n-2O4  D. CnH2nO2

Câu 56: CTTQ của Este sinh bởi axit đơn no và đồng đẳng benzen là: A. CnH2n - 6O2 B. CnH2n – 8O2 C. CnH2n - 4 O2 D. CnH2n -2O2.

Câu 57: (A) là este đơn chức, mạch C hở và có : 9 :8C Om m . Có tất cả bao nhiêu CTCT của (A) có thể có: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 58:Trong các công thức sau đây, công thức nào của chất béo :A. C3H5(OCOC17H33)3 B. C3H5(OCOC4H9)3

C. (C3H5 OOC)3C15H31 D. C3H5(COOC17H35)3

Câu 59: Một este mạch hở có tối đa 3 chức este. Cho este này tác dụng dung dịch NaOH dư thu được muối và 1,22(g) hỗn hợp 2 rượu có thể tích hơi bằng thể tích của 1,32(g) khí CO 2 ( đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tên của rượu có khối lượng phân tử lớn hơn là:

A. ancol anlylic B. ancol etylic C. etilenglicol D. ancol propylicCâu 60: Hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic. Cho 14,52 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,024 lít H2 (đktc). Thêm H2SO4 đặc vào hỗn hợp X và đun nóng thu được 8,80 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là  A. 75,36%. B. 80,00%. C. 83,33%. D. 66,67%.Câu 61: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X, Y mạch hở có cùng chức hoá học. Khi đốt cháy hoàn toàn 21,8 gam hỗn hợp E thu được 24,64 lít CO2 (ở đktc) và 19,8 gam H2O. Mặt khác, cho 21,8 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 12 gam ancol đơn chức và m gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Giá trị của m là A. 17,8. B. 18,8. C. 15,8. D. 21,8. Câu 62: Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 3 axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH. Số loại trieste được tạo thành chứa đồng thời cả 3 gốc axit trên có thể là A. 2. B. 4. C. 6. D. 3.Câu 63: Hợp chất A1 có công thức phân tử C3H6O2 thỏa mãn sơ đồ:

3 32 4 dd AgNO /NHdd H SONaOHA A A A1 2 3 4

Công thức cấu tạo của A1 làA. HCOO–CH2–CH3. B. CH3–OCO–CH3.

C. CH3–CH2–COOH . D. HO–CH2–CH2–CHO.Câu 64 Chất béo A có chỉ số axit là 7. Để xà phòng hoá 10 kg A, người ta đun nóng nó với dung dịch chứa 1,420 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn để trung hoà hỗn hợp, cần dùng 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng xà phòng (kg) thu được là A. 10,3425 B. 10,3435 C. 10,3445 D. 10,3455Câu 65. Hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp A gồm CH3COOH + CH3COOC2H5 + HCOOCH3 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7g hỗn hợp A thì số gam nước sinh ra là: A. 5,0g B. 4,5g C. 4,0g D. 5,8gC©u 66. §èt ch¸y hoµn toµn 12,88 gam hçn hîp gåm 1 Axit no ®¬n chøc vµ 1 ancol no ®¬n chøc ®ưîc 0,54 mol CO2 vµ 0,64 mo H2O. Thùc hiÖn ph¶n øng este hãa hoµn toµn lưîng hçn hîp trªn th× thu được m (g) este . TÝnh m? A. 10,2g B. 11,08g C. 12g D. 8,8gCâu 67: Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam H2O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan . Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là

A. CH2=C(CH3)-COOH B. HOOC-CH2-CH(OH)-CH3

GV: Lê Thị Thu Anh LTĐH

Page 7: ESTE TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH

C. CH2=CH-COOH D. HOOC(CH2)3CH2OHCâu 68: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thuc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là

A. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3. B. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.

C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.

Câu 69: Xà phòng hoá hoàn toàn 13,44 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 120,064 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là

A. 13,75584 kg. B. 13,8045 kg. C. 13,8075 kg. D. 10,3558 kg.Câu 70: Khử este X đơn chức bằng LiAlH4 thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hết 0,1 mol X thì thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là

A. 33,6 gam. B. 37,2 gam. C. 18,6 gam. D. 16,8 gam.Câu 71: Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có hai chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Khối lượng m là:

A. 9,6 gam B. 23,1 gam C. 11,4 gam D. 21,3 gamCâu 72: Cho 27,3 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A là

A. 21 gam. B. 22 gam. C. 17,6 gam. D. 18,5 gam.Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este no, đơn chức cần 3,976 lít oxi (ở đktc), thu được 6,38 gam khí cacbonic, cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH, thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn và khối lư ợng của mỗi este trong hỗn hợp đầu là

A. CH3COOC2H5; m = 1,11 gam và CH3COOCH3; m = 2,2 gam.B. C2H5COOC2H5; m = 4,4 gam và C2H5COOCH3; m = 25,5 gam.C. CH3COOC2H5; m = 2,2 gam và CH3COOCH3; m = 1,11 gam.D. C2H5COOC2H5; m = 25,5 gam và C2H5COOCH3; m = 4,4 gam.

Câu 74: Cho 7,2 gam một este đơn chức mạch hở tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tên gọi của este là:

A. vinyl fomat. B. vinyl axetat. C. anlyl fomat. D. etyl fomat.Câu 75: Cho 0,01 mol 1este của Axít hữu cơ phản ứng vừa đủ 100ml NaOH 0,2M .Sản phẩm cho 1 rượu , 1 muối và số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29g este bằng 1 lượng vừa đủ là 60ml KOH 0,25M cô cạn thu được 1,665g muối khan. Công thức của Este tương ứng là

A. C3H6(COO)2C3H6 B. C4H8COOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. C4H8(COO)2C2H4

Câu 76: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Cho m gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 5M, sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và một ancol no đơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với Natri dư, được 3,36 lít H 2 (đktc). Hai hợp chất hữu cơ trong X gồm

A . 1 axit và 1 ancol. B. 1 axit và 1 este. C. 2 este. D. 2 axit.Câu 77: (G) là este tạo bởi amino axít và ancol metylíc. Đốt 4,45g G lấy toàn bộ sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc. Bình 2 đựng NaOH đặc. thấy Bình (1) tăng 3,15g , bình (2) 6,6g còn lại 560ml.khí. Công thức của este G làGV: Lê Thị Thu Anh LTĐH

Page 8: ESTE TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH

A. NH2 - CH2 - COOCH3 B. NH2-CH2 -COOC2H4

C. CH3- CH – (CH2)2 - COOCH3 D. NH2- CH - COOH NH2 NH2

Câu 78: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là :

A. HCOOCH(CH3)-CH=CH2 B. CH3-COOCH=CH-CH3

C. CH2=CH-COOCH2CH3 D. CH3COOCH2-CH=CH2

Câu 79: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl clorua. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng(dư), đun nóng sinh ra ancol là:

A. 4 B. 3 C. 5 D. 6Câu 80: Cho m gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X và giá trị của m là:

A. C2H5COOH và 8,88 gam. B. CH3COOCH3 và 6,66 gam.C. HCOOCH2CH3 và 8,88 gam. D. C2H5COOH và 6,66 gam.

Câu 81: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1. Cho 10,6 gam hỗn hợp X tác dụng với 11,5 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xuc tác) thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%). Giá trị của m là:

A. 16,2. B. 14,08. C. 17,6. D. 12,96.Câu 82: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là:

A. CH2=CH-OH B. CH3OH C. CH3CH2OH D. CH2=CH-CH2OH

GV: Lê Thị Thu Anh LTĐH