36
Quản trị tài chính doanh nghiệp Cao học QTKD - FTU 1 Môn: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH Chương 1: Tổng quan về Quản trị tài chính PGS.TS. NGUYỄN THU THỦY Trưởng Khoa Quản trị Kinh doanh Trưởng Bộ môn Quản trị tài chính TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG Email: [email protected] Tài liệu tham khảo l Nguyn Thu Thủy (chủ biên), 2011, Quản trị Tài chính doanh nghi p, NXB Lao động. l Brealey & Myers, 2003, Principles of Corporate Finance, 7 th edition, McGraw Hill l Ross, Westerfield & Jaffe, 2005, Corporate Finance, 7 th edition, McGraw Hill l Helfert, E.A., 2001, Financial Analysis Tools and Techniques: A Guide for Managers, McGraw-Hill.

finance management

Embed Size (px)

DESCRIPTION

this chater provide some baic information about finance management

Citation preview

Page 1: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 1

Môn: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Chương 1: Tổng quanvề Quản trị tài chính

PGS.TS. NGUYỄN THU THỦYTrưởng Khoa Quản trị Kinh doanhTrưởng Bộ môn Quản trị tài chính

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNGEmail: [email protected]

Tài liệu tham khảo

l Nguyễn Thu Thủy (chủ biên), 2011, Quản trị Tài chính doanh nghiệp, NXB Lao động.

l Brealey & Myers, 2003, Principles of Corporate Finance, 7th edition, McGraw Hill

l Ross, Westerfield & Jaffe, 2005, Corporate Finance, 7th edition, McGraw Hill

l Helfert, E.A., 2001, Financial Analysis Tools and Techniques: A Guide for Managers, McGraw-Hill.

Page 2: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 2

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

1. Quản trị tài chính doanh nghiệp2. Tài chính doanh nghiệp và thị trường

tài chính3. Những công cụ cơ bản của quản trị

tài chính doanh nghiệp

1. Quản trị Tài chính doanh nghiệp

l Khái niệm Quản trị Tài chính Doanh nghiệp.l Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệpl Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệpl Vai trò của giám đốc tài chính

Page 3: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 3

Hai ví dụ về quyết định tài chính DN (corporate financial decisions)l Một cty cần chi $100 triệu mua tài sản cần thiết

cho một dự án mới. Các vấn đề quan trọng đặt ra là:¡ Phê chuẩn hay bác bỏ dự án? Nhà đầu tư yêu cầu

mức lợi tức tối thiểu chấp nhận được là bao nhiêu?¡ Dòng tiền dự kiến của dự án? Mức độ rủi ro của dòng

tiền?¡ $100 triệu lấy từ đâu? (i.e., tỉ lệ tài trợ bằng vay nợ và

vốn cổ phần?)l Một cty có dòng tiền là $200 triệu, cần tái đầu tư

$120 triệu, vậy phải làm gì với $80 triệu còn lại:¡ Trả cổ tức cho cổ đông, hay mua lại cổ phiếu?

Ví dụ về quyết định tài chính kiểu đầu tư (investments type financial decisions)

l Một giám đốc quỹ đầu tư quản lý một danh mục đầu tư trị giá $10 tỷ, vừa nhận được thêm $100 triệu tiền mặt từ nhà đầu tư mới.¡ Mua cổ phiếu hay trái phiếu nào?¡ Các d/mục đầu tư mới đề xuất ảnh hưởng như

thế nào đến lợi tức kỳ vọng và rủi ro của danh mục đầu tư tổng thể?

Page 4: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 4

Corporate finance vs. Investments

Board of Directors

CEO

AssetsEquity

Debt Issue Fixed Income Products (Bonds)

Issue Shares

Stock Holders

Debt Holders

Investors

CFO

I: Corporate Finance

l Bạn là CFO của một công ty với $2 tỷ tiền mặt đang dư thừa.

Công ty có thể làm gì với số tiền đó?1. Đầu tư vào một dự án mới2. Tìm một đối tượng để mua lại 3. Đầu tư vào t/sản tài chính4. Trả nợ5. Mua lại một số cổ phiếu của cty6. Trả cổ tức

Page 5: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 5

II: Investments

l Lý thuyết về đầu tư trả lời các câu hỏi như:¡ Nhà đầu tư nên bỏ tiền vào một danh mục

chứng khoán như thế nào?¡ Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi tức là ntn?¡ Bạn có thể kỳ vọng vào một mức lợi tức bao

nhiêu với một d/mục đầu tư?¡ Liệu bạn có thể “đánh bại” (outperform) thị

trường?

Corporate finance decisions - summary

l Capital budgeting decision¡ investment projects à physical plants,

equipment¡ brand building (intangible assets)¡ R&D

l Financing decision:¡ Funding sources ¡ Long-term financing mix à capital structure

decision

Page 6: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 6

Two Main Functions of Corporate Finance

Current AssetsCash

Marketable SecuritiesAccount Receivables

Inventory

Fixed AssetsBuildings

EquipmentLand

Intangible AssetsBrand Names

Trademarks and PatentsDistribution Networks

Customer LoyaltyLoyal and Skilled Work Force

Current LiabilitiesAccounts PayableShort-Term DebtProduct Warranties

Long-Term LiabilitiesLong-Term DebtPension ObligationsDeferred TaxesLeases

EquityProceeds from Stock SalesRetained EarningsValue Created by Investments

Intangible LiabilitiesNo-Layoff PolicyCommitment to QualityProducts and ServicesNeed to Advertise and Promote

The Investment/Capital budgeting Decision:

AssetsThe Financing Decision:

Liabilities and Equity

Các vấn đề của nhà quản trị tài chính

l Tính giá trị của dự án gia tăng cho giá trị chung của DN như thế nào?

l Giá cổ phiếu của các cty trên thị trường có hợp lý ko?¡ Ví dụ: dot-coms bubble

Page 7: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 7

Cisco Systems stock during the Internet bubble

The radio bubble and stock market bubble of the late 1920s

Relative performance, U .S. stock market and Radio

Corp. of America (RCA) stock, 1926-1946

0

2

4

6

8

10

12

14

1926

1928

1929

1931

1932

1934

1935

1937

1938

1940

1941

1943

1944

1946

Y e ar

Valu

e of

$1

inve

sted

in D

ec. 1

925

RCAMarket

Page 8: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 8

Các vấn đề của nhà quản trị tài chính

l Làm thế nào lựa chọn giữa các dự án với giới hạn về ngân sách và ảnh hưởng từ môi trường vĩ mô?

l Tính toán rủi ro cho dự án mới ntn? Rủi ro luôn là điều xấu?

l Tài trợ cho dự án bằng vay nợ hay phát hành vốn cổ phẩn: có ảnh hưởng gì ko?

l Bạn muốn Công ty vay nợ nhiều hay ít? Vay từ ngân hàng hay phát hành trái phiếu?

Các vấn đề của nhà quản trị tài chính

l Bạn muốn Công ty trả mức cổ tức cao?¡ Ví dụ: Microsoft

l Thị trường sẽ phản ứng thế nào nếu Công ty mua lại cổ phiếu?

l Thị trường sẽ phản ứng thế nào nếu Công ty phát hành cổ phần mới?

l Khi nào Cty cần tái cơ cấu (going public –IPOs, going private – LBO/MBO), M&As)?

Page 9: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 9

Các vấn đề của nhà quản trị tài chính

l Công ty nên trả lương đội ngũ quản lý ntn? Lương/bổng cao? = Quyền mua cổ phiếu công ty (Options) hay cổ phiếu giới hạn (Restricted stock)?

l Khi nào Cty cần tái cơ cấu (going public –IPOs, going private – LBO/MBO), M&As)? Có lợi ích gì?

Các loại hình kinh doanh

Kinh doanh cá thể

Công ty cổ phần

Công ty hợp danh

Trách nhiệm hữu hạn

Thuế thu nhập doanh nghiệp + Thuế thu nhập cổ tức

Trách nhiệm vô hạn

Đóng thuế thu nhập cá nhân

Page 10: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 10

Characteristics of business organizations

Sole Proprietorship Partnership CorporationWho owns the

business? The manager Partners ShareholdersAre managers and

owner(s) separate? No No UsuallyWhat is the owner's

liability? Unlimited Unlimited Limited

Are the owner and business taxed separately? No No Yes

Khái niệm Tài chính Doanh nghiệp

l Môn học Tài chính Doanh nghiệp nghiên cứu hoạt động quản lý việc hình thành và sử dụng các nguồn vốn tài chính của doanh nghiệp.

l Tài chính doanh nghiệp là một hoạt động quản lý của doanh nghiệp tập trung vào việc nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp.

Page 11: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 11

Mục tiêu và Nội dung của QTTCDN

l Mục tiêu của QTTCDN: Tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp/giá trị cho cổ đông thông qua¡ Giảm chi phí huy động vốn¡ Nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn

l Nội dung của QTTCDN:¡ Kiểm soát các nguồn lực tài chính và việc sử dụng các

nguồn lực tài chính của doanh nghiệp để báo cáo lãnh đạo

¡ Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa lợi suất và rủi ro để xác định nhu cầu vốn đầu tư

¡ Đề xuất phương án huy động vốn tối ưu

Why Focus on Maximizing Stockholder Wealth?

l Shareholders are the legal owners of the business, management has a responsibility to act in their best interest

l Stockholders provide the risk capital that serves as a “shock absorber” to the claims of other stakeholders

l Focusing on shareholder value avoids value gaps ¡ Undervalued firms are prime targets for a takeover

l Profit or earnings per share maximization is inferior:¡ Shareholders don’t really get profits; the only direct returns

are dividends and stock price appreciation¡ Accounting measures ignore shareholder opportunity costs¡ Focusing on expected profits ignores risks

Page 12: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 12

Why Focus on Maximizing Stock Price?

l Stock price is easily observable and constantly updated

l If investors are rational, stock prices reflect the risks, short term and long term

l Maximizing stock price is not incompatible with meeting other stakeholders' needs/objectives

l The objective of stock price performance provides some elegant theory on:¡ how to pick projects¡ how to finance them¡ how much to pay in dividends

The Classical Objective Function

Page 13: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 13

What Can Go Wrong?

Counter Reaction

Page 14: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 14

Agency relationships — the separation of ownership and controll An agency relationship exists whenever a

principal (owner of a resource) hires an agent to act on their behalf. Examples are:¡ Citizen (principal) and elected official (agent)¡ Stockholder (principal) and corporate manager (agent)

l Within a corporation, agency relationships exist between:¡ Shareholders and managers¡ Shareholders and creditors

Shareholders versus Managers

l Managers are naturally inclined to act in their own best interests.

l But the following factors affect managerial behavior:¡ Managerial compensation plans¡ Direct intervention by shareholders¡ The threat of firing¡ The threat of corporate takeover

Page 15: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 15

Shareholders versus Creditors

l Shareholders (through managers) could take actions to maximize stock price that are detrimental to creditors, i.e., actions that result in a wealth transfer from creditors to stockholders.

l In the long run, such actions will raise the cost of debt and ultimately lower the stock price.

Case study

l Michael Eisner – CEO of The Walt Disney Company (Sep 1984 – Sep 2005)

l Discuss the paper by Stephen F. O’Byrne “What pay for performance looks like: the case of Michael Eisner", Journal of Applied Corporate Finance 5 (summer 1992), pp. 135-136

Page 16: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 16

§Nguyên tắc gắn kết lợi ích của người quản lý và chủ sở hữu (Agency Problem)Ví dụ: Thù lao của ông Palmisano, Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của tập đoàn IBM, trong 3 năm 2003-2005(Nguồn: IBM Notice of 2006 Annual Meeting and Proxy Statement)

Năm Thù lao hàng năm (USD) Thù lao dài hạn (USD)

Salary Bonus OthersRestricted

stock award

Stock option Others

2005 1.680.000 5.175.000 103.302 990.674 230.325 4.241.981

2004 1.660.000 5.175.000 104.406 250.000 1.676.480

2003 1.550.000 5.400.000 11.037 250.000 769.095

Thảo luận

l Trong thực tiễn có thể dùng các biện pháp/cơ chế nào để hạn chế agency problems?

Page 17: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 17

To mitigate the agency problems in practice (1)

l Compensation schemes (to tie the fortune of the manager to that of the firm)¡ Example: Walt Disney offers its CEO with a

package that includesl A base annual salaryl An annual bonus (2% of Disney’s net income above

a threshold of “normal” profitability)l A (10-year) option that allows the CEO to purchase

stocks (e.g., 2 mils shares for $14 per share)

To mitigate the agency problems in practice (2)

l Monitoring by lenders, stock market analysts, and investors

l Independent board membersl Takeover threatsl Labor market forces:

¡ Threat that poor performance will result in the removal of the manager

¡ Bad reputation/remuneration for managers if badly performing

Page 18: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 18

2. TCDN và thị trường tài chính

l Khái niệm thị trường tài chính: ¡ là nơi mà thông qua đó tất cả các hãng kinh

doanh, các hộ gia đình, và chính phủ trong nước hay ngoài nước có thể tìm kiếm, giao dịch, và ký kết hợp đồng vay mượn hay mua bán những chứng chỉ sở hữu tài sản với các hãng kinh doanh, các hộ gia đình, và chính phủ trong nước hay ngoài nước khác.

l Quan hệ giữa thị trường tài chính và tài chính doanh nghiệp

Hộ gia đình

Chính phủ

Doanh nghiệp

Thị trường tài

chính

Ngân hàngĐịnh chế trung gian tài chính

Broker/Dealer

Page 19: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 19

Khái niệm thị trường tài chính

Các trung giantài chính

Những người cung cấp các nguồn lực tài chính

.Các hộ gia đình

.Các công ty

.Chính phủ

.Người nước ngoài

Những người sử dụng các nguồn lực tài chính

.Các hộ gia đình

.Các công ty

.Chính phủ

.Người nước ngoài

Thị Trường Tài chính

Luồng chu chuyển các nguồn lực tài chính

Chu chuyển các nguồn lực tài chính trên thị trường tài chính

Khái niệm thị trường tài chính

Thị trường tài chính

Thị trường tiền tệ

Thị trường liên ngân hàng

Thị trường hối đoái

Thị trường cho vay ngắn hạn

Thị trường

vốn

Thị trường cho vay dài hạn

Thị trường tín dụng thuê mua

Thị trường chứng khoán

Thị trường phi tập trung (OTC)

Sở giao dịch chứng khoán

Page 20: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 20

International stock markets

l NYSE (#1 in stocks world-wide)¡ average daily turnover: €44 billion (2000)¡ main indices: S&P 500, Dow Jones¡ stocks: AOL Time Warner, Exxon Mobil, GE

l Nasdaq (U.S. technology stocks)¡ average daily turnover: €38 billion (Nov. 2001)¡ main index: Nasdaq Composite, Nasdaq 100¡ stocks: Cisco, Intel, Microsoft, Dell

European exchanges

l London Stock Exchange¡ average daily turnover: €35 billion (2001)¡ main index: FTSE 100, FTSE small cap¡ stocks: British Airways, Marks & Spencer

l Euronext¡ average daily turnover: €6 billion (2001)¡ main indices: Euronext 100, Next 150, AEX¡ stocks: AirFrance-KLM, Ahold, Michelin, Christian Dior

Page 21: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 21

Quan hệ giữa TTTC và TCDN

Giám đốcTài chính

Hoạt độngKinh

doanh của

Doanh nghiệp

Thị trườngTài chính

(1) Huy động vốn từ các nhà đầu tư

(1)

(2) Đầu tư vốn vào hoạt động kinh doanh

(2)

(3) Tiền thu được từ hoạt động kinh doanh

(3)

(4a) Tái đầu tư lợi nhuận giữ lại

(4a)

(4b) Trả thu nhập cho các nhà đầu tư

(4b)

3. Những công cụ cơ bản của TCDN l Giá trị thời gian của tiền tệ:

¡ Đồng tiền hiện tại tất nhiên có giá trị hơn tiền trong tương lai bởi lẽ đơn giản là nếu chúng ta đem gửi tiền ngân hàng hết năm chúng ta sẽ thu được một khoản tiền lớn hơn bao gồm cả gốc và lãi.

l Đánh giá dự án đầu tư: Giá trị hiện tại ròng, Tỷ suất hoàn vốn nội bộ, thời gian thu hồi vốn…

l Rủi ro và thu nhập: Rủi ro cao thì thu nhập cao

l Cách tính giá trị tương lai và hiện tại

Page 22: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 22

Giá trị thời gian của tiền tệ

Để so sánh được các khoản lợi ích và chi phí phát sinh ở các khoảng thời gian khác nhau, các nhà kinh tế thường sử dụng tỷ lệ chiết khấu.Một cách đơn giản các khoản thu và chi sẽ được nhân với tỷ lệ chiết khấu để làm cho các khoản thu và chi trong tương lai tương ứng với các khoản thu và chi hiện tại. Càng xa về tương lai thì tỷ lệ chiết khấu càng nhỏ.

Công thức

FV k n= ´ +PV ( )1

§ FV: Giá trị tương lai (Future Value)§ PV: Giá trị hiện tại (Prensent Value)§ k: Tỷ suất sinh lời§ n: Kỳ hạn (thường là năm)

Giá trị tương lai của một khoản tiền

Page 23: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 23

Ví dụ Giả sử một người mở tài khoản tiết kiệm:(a) chỉ một khoản duy nhất 30 triệu VND(b) đều đặn vào đầu mỗi năm 30 triệu VNDvào ngày con trai chào đời để 18 năm sau cậu bé có tiền vào đại học. Lãi suất dự kiến là 11%/năm. Vậy người con sẽ nhận được bao nhiêu khi vào đại học?

Giá trị tương lai của một khoản tiền

Đặt FVF (k,n)= (1+k)n

FVF (k,n) là thừa số giá trị tương lại của một khoản tiền (Tra Bảng)

FV= PV x FVF(k,n)

Giá trị tương lai của một khoản tiền

l Ví dụ : Nếu thay mức lãi suất là 15% thì số tiền là bao nhiêu?

Page 24: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 24

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30Number of Years

FV o

f $10

0

0%5%10%15%

Lãi suất

Quan hệ giữa lãi suất và tiền tệ

Giá trị tương lai của một khoản tiền

Ví dụPhải mất bao nhiêu năm để tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam tăng gấp 3 lần hiện nay nếu nền kinh tế chúng ta phấn đấu giữ tốc độ tăng trưởng đều hàng năm là 6,5%?

Giá trị tương lai của một khoản tiền

Page 25: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 25

Ký hiệu:§ CF: Dòng tiền cấu thành§ FVA(annuity): Giá trị tương lai của

một chuỗi tiền đều cuối kỳ hạn§ FVAD (annuity due): Giá trị tương

lai của một chuỗi tiền đều đầu kỳ hạn

Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều

2 Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều

CF CF(1+r)CF(1+r)t-3

CF(1+r)t-2

CF (1+r)t-1

0 1 2 3…… t-1 t

CF CF CF CF CF

Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều

Page 26: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 26

rrCFFVAn

t 1)1( -+=

Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều

FVFA (r,t) là thừa số giá trị tương lai của chuỗi tiền đều (Tra bảng – Bảng 4)

rrtrFVFA

t 1)1(),( -+=

FVAn= CF * FVFA(r,t)

Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều

Page 27: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 27

Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều

Ví dụ : Một dự án đầu tư có dòng tiền trung bình mỗi năm là 50.000 USD, số tiền được đầu tư vào cuối năm, trong vòng 5 năm. Lãi suất kỳ vọng là 9%/năm. Tính giá trị tương lai của dự án trên vào năm thứ 5.

0 1 2 3……n-1 n

CF CF CF CF CF

CF(1+r)

CF(1+r)t-3

CF(1+r)t-2

CF(1+r)t-1

CF(1+r)t

Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều(xuất hiện đầu kỳ hạn)

Page 28: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 28

FVADn = CF * FVFA(r,t) * (1+r)

FVADn = FVAn * (1+r)

Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều(dòng tiền xuất hiện đầu kỳ hạn)

Giá trị hiện tại

Giá trị hiện tại

Giá trị hiện tại của luồng tiền

tương lai

Lãi suất chiết khấu

Lãi suất sử dụng để tính giá trị hiện tại

Hệ số chiết khấu

Giá trị hiện tại của1 đồng tiền đượctrả trong tương lai

Page 29: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 29

Giá trị hiện tại (Present Value)

Giá trị hiện tại (Present Value) = PVPV= Hệ số chiết khấu x C1

Hệ số chiết khấu (Discount Factor) = DF = PV của 1đồng

DFr t=

+1

1( )

Định giá Tòa nhà văn phòng

Bước 1: Dự báo luồng tiềnChi phí xây dựng = C0 = 350Cho thuê tòa nhà vào năm thứ nhất = C1 = 75Cho thuê tòa nhà vào năm thứ hai = C2 = 75Cho thuê tòa nhà vào năm thứ ba = C3 = 75Giá bán toà nhà vào cuối năm thứ ba = C4 = 400

Bước 2: Ước tính chi phí vốnNếu các dự án có mức rủi ro tương tự cho lợi suất 8% thì

Chi phí vốn = r = 8%

Page 30: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 30

Định giá Tòa nhà văn phòng

Bước 3: Chiết khấu luồng tiền tương lai(Sử dụng các hệ số chiết khấu phù hợp)

Bước 4: Đầu tư nếu thu nhập lớn hơn chi phí đầu tư

(Tính toán NPV)

Đánh giá dự án đầu tư

rC+

+1

C=NPV 10

Quy tắc giá trị hiện tại ròng: Chấp nhận dự án đầu tư có giá trị hiện tại ròng lớn hơn không.

Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value) = NPVNPV= PV – Chi phí đầu tư cần thiết

Page 31: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 31

Xác định giá trị hiện tạiVí dụ

Bạn mua một máy tính với giá $3,000 trả tiền sau 2 năm. Nếu lãi suất ngân hàng là 8%, bạn cần phải gửi ngân hàng bao nhiêu tiền để có đủ tiền trả cho máy tính của bạn sau 2 năm nữa?

PV = =30001 08 2 572 02

( . )$2, .

Xác định Giá trị hiện tạiw Giá trị hiện tại có thể xác định bằng cách cộng dồn

nhiều luồng tiền

w Thí dụ:Hãy lập bảng tính giá trị hiện tại ròng của dự án xây dựng tòa nhà văn phòng. Giả sử lợi suất yêu cầu là 7% và luồng tiền của dự án và giá bán như sau:

PV Cr

Cr

= + ++ +

11

221 1( ) ( )

....

000,300000,100000,1502Year 1Year 0Year

+--

Page 32: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 32

Một số phương pháp tính nhanhPerpetuity (Viễn kim) – Là một tài sản tài chính

đem lại luồng tiền cố định vĩnh viễn. rCPV 1=

Annuity (Niên kim) – Là một tài sản tài chính đem lại một luồng tiền cố định (thu nhập) trong một khoảng thời gian xác định.

( )úûù

êë

é+

-´= trrrC

111A

Lãi gộpi ii iii iv v

Số lần Lãi suất Giá trị Lãi gộpgộp một APR sau hàng năm1 năm đợt (i x ii) 1 năm (annual rate)

1 6% 6% 1.06 6.000%

2 3 6 1.032 = 1.0609 6.090

4 1.5 6 1.0154 = 1.06136 6.136

12 .5 6 1.00512 = 1.06168 6.168

52 .1154 6 1.00115452 = 1.06180 6.180

365 .0164 6 1.000164365 = 1.06183 6.183

Page 33: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 33

Lãi gộp

02468

1012141618

0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30

Number of Years

FV o

f $1

10% Simple

10% Compound

Lãi suất danh nghĩa – Lãi suất thực tế

Lạm phát – Tỷ lệ tăng giá.Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ tăng

tiền đầu tư.Lãi suất thực – Tỷ lệ tăng sức mua

của tiền đầu tư.

inr

rr +

+=+

1

11

Công thức tính gần đúngLãi suất thật = Lãi suất danh nghĩa – Lạm phát

Page 34: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 34

Bài tập 1

Một miếng đất giá trị $600.000. Đầu tư thêm $700.000 bạn có thể xây được một biệt thự trên miếng đất đó. Thời gian xây dựng mất một năm và bạn có thể bán được miếng đất với giá $1.600.000. Giả sử một cổ phiếu có rủi ro tương tự dự án đầu tư của bạn sẽ thu được lợi suất 11%. Bạn có xây biệt thự kể trên không?

Bài tập 2Giả sử chi phí vốn cơ hội là 20%. Hãy tính Giá trị hiện tại ròng (NPV) và tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của các dự án sau:

Dự án đầu tư nào giá trị nhất? Giả sử cả bốn dự án đều thực hiện tại một địa điểm, nên chỉ lựa chọn được một, bạn sẽ lựa chọn dự án nào.

Dự án Tiền đầu tư năm 0, Co Luồng tiền năm 1, C1

1234

-10.000 USD-5.000 USD-4.000 USD-4.000 USD

+17.000 USD+9.000 USD+6.700 USD+8.000 USD

Page 35: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 35

Bài tập 3

Sử dụng tỷ lệ chiết khấu trong Bảng 1 để tính giá trị hiện tại của $1000 nhận được vào năm- Thứ 9 với lãi suất chiết khấu 1%- Thứ 11 với lãi suất chiết khấu 17%- Thứ 16 với lãi suất chiết khấu 24%- Từ năm thứ nhất tới năm thứ sáu với lãi suất

chiết khấu 12,5%

Bài tập 4

Sử dụng Bảng 2 để tính giá trị hiện tại của $1000 nhận được- Từ năm thứ nhất tới năm thứ 18 với lãi suất

chiết khấu 22%- Từ năm thứ nhất tới năm thứ 7 với lãi suất

chiết khấu 4,5%- Từ năm thứ 4 tới năm thứ 15 với lãi suất chiết

khấu 9%

Page 36: finance management

Quản trị tài chính doanh nghiệp

Cao học QTKD - FTU 36

Bài tập 5

Xây dựng một nhà máy mất $700.000 trong 2 năm (chi phí chia đều cho 2 năm). Bạn dự tính nhà máy sẽ tạo ra $150.000 một năm trong vòng 12 năm sau khi xây dựng xong. Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 12% thì giá trị hiện tại ròng của nhà máy là bao nhiêu?

Nhà máy của bạn sẽ có giá trị là bao nhiêu vào cuối năm thứ bảy?