Upload
ngocyenxitrum
View
27
Download
10
Embed Size (px)
DESCRIPTION
this chater provide some baic information about finance management
Citation preview
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 1
Môn: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Chương 1: Tổng quanvề Quản trị tài chính
PGS.TS. NGUYỄN THU THỦYTrưởng Khoa Quản trị Kinh doanhTrưởng Bộ môn Quản trị tài chính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNGEmail: [email protected]
Tài liệu tham khảo
l Nguyễn Thu Thủy (chủ biên), 2011, Quản trị Tài chính doanh nghiệp, NXB Lao động.
l Brealey & Myers, 2003, Principles of Corporate Finance, 7th edition, McGraw Hill
l Ross, Westerfield & Jaffe, 2005, Corporate Finance, 7th edition, McGraw Hill
l Helfert, E.A., 2001, Financial Analysis Tools and Techniques: A Guide for Managers, McGraw-Hill.
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Quản trị tài chính doanh nghiệp2. Tài chính doanh nghiệp và thị trường
tài chính3. Những công cụ cơ bản của quản trị
tài chính doanh nghiệp
1. Quản trị Tài chính doanh nghiệp
l Khái niệm Quản trị Tài chính Doanh nghiệp.l Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệpl Nội dung của quản trị tài chính doanh nghiệpl Vai trò của giám đốc tài chính
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 3
Hai ví dụ về quyết định tài chính DN (corporate financial decisions)l Một cty cần chi $100 triệu mua tài sản cần thiết
cho một dự án mới. Các vấn đề quan trọng đặt ra là:¡ Phê chuẩn hay bác bỏ dự án? Nhà đầu tư yêu cầu
mức lợi tức tối thiểu chấp nhận được là bao nhiêu?¡ Dòng tiền dự kiến của dự án? Mức độ rủi ro của dòng
tiền?¡ $100 triệu lấy từ đâu? (i.e., tỉ lệ tài trợ bằng vay nợ và
vốn cổ phần?)l Một cty có dòng tiền là $200 triệu, cần tái đầu tư
$120 triệu, vậy phải làm gì với $80 triệu còn lại:¡ Trả cổ tức cho cổ đông, hay mua lại cổ phiếu?
Ví dụ về quyết định tài chính kiểu đầu tư (investments type financial decisions)
l Một giám đốc quỹ đầu tư quản lý một danh mục đầu tư trị giá $10 tỷ, vừa nhận được thêm $100 triệu tiền mặt từ nhà đầu tư mới.¡ Mua cổ phiếu hay trái phiếu nào?¡ Các d/mục đầu tư mới đề xuất ảnh hưởng như
thế nào đến lợi tức kỳ vọng và rủi ro của danh mục đầu tư tổng thể?
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 4
Corporate finance vs. Investments
Board of Directors
CEO
AssetsEquity
Debt Issue Fixed Income Products (Bonds)
Issue Shares
Stock Holders
Debt Holders
Investors
CFO
I: Corporate Finance
l Bạn là CFO của một công ty với $2 tỷ tiền mặt đang dư thừa.
Công ty có thể làm gì với số tiền đó?1. Đầu tư vào một dự án mới2. Tìm một đối tượng để mua lại 3. Đầu tư vào t/sản tài chính4. Trả nợ5. Mua lại một số cổ phiếu của cty6. Trả cổ tức
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 5
II: Investments
l Lý thuyết về đầu tư trả lời các câu hỏi như:¡ Nhà đầu tư nên bỏ tiền vào một danh mục
chứng khoán như thế nào?¡ Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi tức là ntn?¡ Bạn có thể kỳ vọng vào một mức lợi tức bao
nhiêu với một d/mục đầu tư?¡ Liệu bạn có thể “đánh bại” (outperform) thị
trường?
Corporate finance decisions - summary
l Capital budgeting decision¡ investment projects à physical plants,
equipment¡ brand building (intangible assets)¡ R&D
l Financing decision:¡ Funding sources ¡ Long-term financing mix à capital structure
decision
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 6
Two Main Functions of Corporate Finance
Current AssetsCash
Marketable SecuritiesAccount Receivables
Inventory
Fixed AssetsBuildings
EquipmentLand
Intangible AssetsBrand Names
Trademarks and PatentsDistribution Networks
Customer LoyaltyLoyal and Skilled Work Force
Current LiabilitiesAccounts PayableShort-Term DebtProduct Warranties
Long-Term LiabilitiesLong-Term DebtPension ObligationsDeferred TaxesLeases
EquityProceeds from Stock SalesRetained EarningsValue Created by Investments
Intangible LiabilitiesNo-Layoff PolicyCommitment to QualityProducts and ServicesNeed to Advertise and Promote
The Investment/Capital budgeting Decision:
AssetsThe Financing Decision:
Liabilities and Equity
Các vấn đề của nhà quản trị tài chính
l Tính giá trị của dự án gia tăng cho giá trị chung của DN như thế nào?
l Giá cổ phiếu của các cty trên thị trường có hợp lý ko?¡ Ví dụ: dot-coms bubble
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 7
Cisco Systems stock during the Internet bubble
The radio bubble and stock market bubble of the late 1920s
Relative performance, U .S. stock market and Radio
Corp. of America (RCA) stock, 1926-1946
0
2
4
6
8
10
12
14
1926
1928
1929
1931
1932
1934
1935
1937
1938
1940
1941
1943
1944
1946
Y e ar
Valu
e of
$1
inve
sted
in D
ec. 1
925
RCAMarket
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 8
Các vấn đề của nhà quản trị tài chính
l Làm thế nào lựa chọn giữa các dự án với giới hạn về ngân sách và ảnh hưởng từ môi trường vĩ mô?
l Tính toán rủi ro cho dự án mới ntn? Rủi ro luôn là điều xấu?
l Tài trợ cho dự án bằng vay nợ hay phát hành vốn cổ phẩn: có ảnh hưởng gì ko?
l Bạn muốn Công ty vay nợ nhiều hay ít? Vay từ ngân hàng hay phát hành trái phiếu?
Các vấn đề của nhà quản trị tài chính
l Bạn muốn Công ty trả mức cổ tức cao?¡ Ví dụ: Microsoft
l Thị trường sẽ phản ứng thế nào nếu Công ty mua lại cổ phiếu?
l Thị trường sẽ phản ứng thế nào nếu Công ty phát hành cổ phần mới?
l Khi nào Cty cần tái cơ cấu (going public –IPOs, going private – LBO/MBO), M&As)?
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 9
Các vấn đề của nhà quản trị tài chính
l Công ty nên trả lương đội ngũ quản lý ntn? Lương/bổng cao? = Quyền mua cổ phiếu công ty (Options) hay cổ phiếu giới hạn (Restricted stock)?
l Khi nào Cty cần tái cơ cấu (going public –IPOs, going private – LBO/MBO), M&As)? Có lợi ích gì?
Các loại hình kinh doanh
Kinh doanh cá thể
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh
Trách nhiệm hữu hạn
Thuế thu nhập doanh nghiệp + Thuế thu nhập cổ tức
Trách nhiệm vô hạn
Đóng thuế thu nhập cá nhân
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 10
Characteristics of business organizations
Sole Proprietorship Partnership CorporationWho owns the
business? The manager Partners ShareholdersAre managers and
owner(s) separate? No No UsuallyWhat is the owner's
liability? Unlimited Unlimited Limited
Are the owner and business taxed separately? No No Yes
Khái niệm Tài chính Doanh nghiệp
l Môn học Tài chính Doanh nghiệp nghiên cứu hoạt động quản lý việc hình thành và sử dụng các nguồn vốn tài chính của doanh nghiệp.
l Tài chính doanh nghiệp là một hoạt động quản lý của doanh nghiệp tập trung vào việc nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 11
Mục tiêu và Nội dung của QTTCDN
l Mục tiêu của QTTCDN: Tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp/giá trị cho cổ đông thông qua¡ Giảm chi phí huy động vốn¡ Nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn
l Nội dung của QTTCDN:¡ Kiểm soát các nguồn lực tài chính và việc sử dụng các
nguồn lực tài chính của doanh nghiệp để báo cáo lãnh đạo
¡ Đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa lợi suất và rủi ro để xác định nhu cầu vốn đầu tư
¡ Đề xuất phương án huy động vốn tối ưu
Why Focus on Maximizing Stockholder Wealth?
l Shareholders are the legal owners of the business, management has a responsibility to act in their best interest
l Stockholders provide the risk capital that serves as a “shock absorber” to the claims of other stakeholders
l Focusing on shareholder value avoids value gaps ¡ Undervalued firms are prime targets for a takeover
l Profit or earnings per share maximization is inferior:¡ Shareholders don’t really get profits; the only direct returns
are dividends and stock price appreciation¡ Accounting measures ignore shareholder opportunity costs¡ Focusing on expected profits ignores risks
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 12
Why Focus on Maximizing Stock Price?
l Stock price is easily observable and constantly updated
l If investors are rational, stock prices reflect the risks, short term and long term
l Maximizing stock price is not incompatible with meeting other stakeholders' needs/objectives
l The objective of stock price performance provides some elegant theory on:¡ how to pick projects¡ how to finance them¡ how much to pay in dividends
The Classical Objective Function
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 13
What Can Go Wrong?
Counter Reaction
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 14
Agency relationships — the separation of ownership and controll An agency relationship exists whenever a
principal (owner of a resource) hires an agent to act on their behalf. Examples are:¡ Citizen (principal) and elected official (agent)¡ Stockholder (principal) and corporate manager (agent)
l Within a corporation, agency relationships exist between:¡ Shareholders and managers¡ Shareholders and creditors
Shareholders versus Managers
l Managers are naturally inclined to act in their own best interests.
l But the following factors affect managerial behavior:¡ Managerial compensation plans¡ Direct intervention by shareholders¡ The threat of firing¡ The threat of corporate takeover
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 15
Shareholders versus Creditors
l Shareholders (through managers) could take actions to maximize stock price that are detrimental to creditors, i.e., actions that result in a wealth transfer from creditors to stockholders.
l In the long run, such actions will raise the cost of debt and ultimately lower the stock price.
Case study
l Michael Eisner – CEO of The Walt Disney Company (Sep 1984 – Sep 2005)
l Discuss the paper by Stephen F. O’Byrne “What pay for performance looks like: the case of Michael Eisner", Journal of Applied Corporate Finance 5 (summer 1992), pp. 135-136
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 16
§Nguyên tắc gắn kết lợi ích của người quản lý và chủ sở hữu (Agency Problem)Ví dụ: Thù lao của ông Palmisano, Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của tập đoàn IBM, trong 3 năm 2003-2005(Nguồn: IBM Notice of 2006 Annual Meeting and Proxy Statement)
Năm Thù lao hàng năm (USD) Thù lao dài hạn (USD)
Salary Bonus OthersRestricted
stock award
Stock option Others
2005 1.680.000 5.175.000 103.302 990.674 230.325 4.241.981
2004 1.660.000 5.175.000 104.406 250.000 1.676.480
2003 1.550.000 5.400.000 11.037 250.000 769.095
Thảo luận
l Trong thực tiễn có thể dùng các biện pháp/cơ chế nào để hạn chế agency problems?
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 17
To mitigate the agency problems in practice (1)
l Compensation schemes (to tie the fortune of the manager to that of the firm)¡ Example: Walt Disney offers its CEO with a
package that includesl A base annual salaryl An annual bonus (2% of Disney’s net income above
a threshold of “normal” profitability)l A (10-year) option that allows the CEO to purchase
stocks (e.g., 2 mils shares for $14 per share)
To mitigate the agency problems in practice (2)
l Monitoring by lenders, stock market analysts, and investors
l Independent board membersl Takeover threatsl Labor market forces:
¡ Threat that poor performance will result in the removal of the manager
¡ Bad reputation/remuneration for managers if badly performing
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 18
2. TCDN và thị trường tài chính
l Khái niệm thị trường tài chính: ¡ là nơi mà thông qua đó tất cả các hãng kinh
doanh, các hộ gia đình, và chính phủ trong nước hay ngoài nước có thể tìm kiếm, giao dịch, và ký kết hợp đồng vay mượn hay mua bán những chứng chỉ sở hữu tài sản với các hãng kinh doanh, các hộ gia đình, và chính phủ trong nước hay ngoài nước khác.
l Quan hệ giữa thị trường tài chính và tài chính doanh nghiệp
Hộ gia đình
Chính phủ
Doanh nghiệp
Thị trường tài
chính
Ngân hàngĐịnh chế trung gian tài chính
Broker/Dealer
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 19
Khái niệm thị trường tài chính
Các trung giantài chính
Những người cung cấp các nguồn lực tài chính
.Các hộ gia đình
.Các công ty
.Chính phủ
.Người nước ngoài
Những người sử dụng các nguồn lực tài chính
.Các hộ gia đình
.Các công ty
.Chính phủ
.Người nước ngoài
Thị Trường Tài chính
Luồng chu chuyển các nguồn lực tài chính
Chu chuyển các nguồn lực tài chính trên thị trường tài chính
Khái niệm thị trường tài chính
Thị trường tài chính
Thị trường tiền tệ
Thị trường liên ngân hàng
Thị trường hối đoái
Thị trường cho vay ngắn hạn
Thị trường
vốn
Thị trường cho vay dài hạn
Thị trường tín dụng thuê mua
Thị trường chứng khoán
Thị trường phi tập trung (OTC)
Sở giao dịch chứng khoán
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 20
International stock markets
l NYSE (#1 in stocks world-wide)¡ average daily turnover: €44 billion (2000)¡ main indices: S&P 500, Dow Jones¡ stocks: AOL Time Warner, Exxon Mobil, GE
l Nasdaq (U.S. technology stocks)¡ average daily turnover: €38 billion (Nov. 2001)¡ main index: Nasdaq Composite, Nasdaq 100¡ stocks: Cisco, Intel, Microsoft, Dell
European exchanges
l London Stock Exchange¡ average daily turnover: €35 billion (2001)¡ main index: FTSE 100, FTSE small cap¡ stocks: British Airways, Marks & Spencer
l Euronext¡ average daily turnover: €6 billion (2001)¡ main indices: Euronext 100, Next 150, AEX¡ stocks: AirFrance-KLM, Ahold, Michelin, Christian Dior
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 21
Quan hệ giữa TTTC và TCDN
Giám đốcTài chính
Hoạt độngKinh
doanh của
Doanh nghiệp
Thị trườngTài chính
(1) Huy động vốn từ các nhà đầu tư
(1)
(2) Đầu tư vốn vào hoạt động kinh doanh
(2)
(3) Tiền thu được từ hoạt động kinh doanh
(3)
(4a) Tái đầu tư lợi nhuận giữ lại
(4a)
(4b) Trả thu nhập cho các nhà đầu tư
(4b)
3. Những công cụ cơ bản của TCDN l Giá trị thời gian của tiền tệ:
¡ Đồng tiền hiện tại tất nhiên có giá trị hơn tiền trong tương lai bởi lẽ đơn giản là nếu chúng ta đem gửi tiền ngân hàng hết năm chúng ta sẽ thu được một khoản tiền lớn hơn bao gồm cả gốc và lãi.
l Đánh giá dự án đầu tư: Giá trị hiện tại ròng, Tỷ suất hoàn vốn nội bộ, thời gian thu hồi vốn…
l Rủi ro và thu nhập: Rủi ro cao thì thu nhập cao
l Cách tính giá trị tương lai và hiện tại
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 22
Giá trị thời gian của tiền tệ
Để so sánh được các khoản lợi ích và chi phí phát sinh ở các khoảng thời gian khác nhau, các nhà kinh tế thường sử dụng tỷ lệ chiết khấu.Một cách đơn giản các khoản thu và chi sẽ được nhân với tỷ lệ chiết khấu để làm cho các khoản thu và chi trong tương lai tương ứng với các khoản thu và chi hiện tại. Càng xa về tương lai thì tỷ lệ chiết khấu càng nhỏ.
Công thức
FV k n= ´ +PV ( )1
§ FV: Giá trị tương lai (Future Value)§ PV: Giá trị hiện tại (Prensent Value)§ k: Tỷ suất sinh lời§ n: Kỳ hạn (thường là năm)
Giá trị tương lai của một khoản tiền
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 23
Ví dụ Giả sử một người mở tài khoản tiết kiệm:(a) chỉ một khoản duy nhất 30 triệu VND(b) đều đặn vào đầu mỗi năm 30 triệu VNDvào ngày con trai chào đời để 18 năm sau cậu bé có tiền vào đại học. Lãi suất dự kiến là 11%/năm. Vậy người con sẽ nhận được bao nhiêu khi vào đại học?
Giá trị tương lai của một khoản tiền
Đặt FVF (k,n)= (1+k)n
FVF (k,n) là thừa số giá trị tương lại của một khoản tiền (Tra Bảng)
FV= PV x FVF(k,n)
Giá trị tương lai của một khoản tiền
l Ví dụ : Nếu thay mức lãi suất là 15% thì số tiền là bao nhiêu?
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 24
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30Number of Years
FV o
f $10
0
0%5%10%15%
Lãi suất
Quan hệ giữa lãi suất và tiền tệ
Giá trị tương lai của một khoản tiền
Ví dụPhải mất bao nhiêu năm để tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam tăng gấp 3 lần hiện nay nếu nền kinh tế chúng ta phấn đấu giữ tốc độ tăng trưởng đều hàng năm là 6,5%?
Giá trị tương lai của một khoản tiền
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 25
Ký hiệu:§ CF: Dòng tiền cấu thành§ FVA(annuity): Giá trị tương lai của
một chuỗi tiền đều cuối kỳ hạn§ FVAD (annuity due): Giá trị tương
lai của một chuỗi tiền đều đầu kỳ hạn
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
2 Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
CF CF(1+r)CF(1+r)t-3
CF(1+r)t-2
CF (1+r)t-1
0 1 2 3…… t-1 t
CF CF CF CF CF
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 26
rrCFFVAn
t 1)1( -+=
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
FVFA (r,t) là thừa số giá trị tương lai của chuỗi tiền đều (Tra bảng – Bảng 4)
rrtrFVFA
t 1)1(),( -+=
FVAn= CF * FVFA(r,t)
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 27
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
Ví dụ : Một dự án đầu tư có dòng tiền trung bình mỗi năm là 50.000 USD, số tiền được đầu tư vào cuối năm, trong vòng 5 năm. Lãi suất kỳ vọng là 9%/năm. Tính giá trị tương lai của dự án trên vào năm thứ 5.
0 1 2 3……n-1 n
CF CF CF CF CF
CF(1+r)
CF(1+r)t-3
CF(1+r)t-2
CF(1+r)t-1
CF(1+r)t
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều(xuất hiện đầu kỳ hạn)
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 28
FVADn = CF * FVFA(r,t) * (1+r)
FVADn = FVAn * (1+r)
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều(dòng tiền xuất hiện đầu kỳ hạn)
Giá trị hiện tại
Giá trị hiện tại
Giá trị hiện tại của luồng tiền
tương lai
Lãi suất chiết khấu
Lãi suất sử dụng để tính giá trị hiện tại
Hệ số chiết khấu
Giá trị hiện tại của1 đồng tiền đượctrả trong tương lai
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 29
Giá trị hiện tại (Present Value)
Giá trị hiện tại (Present Value) = PVPV= Hệ số chiết khấu x C1
Hệ số chiết khấu (Discount Factor) = DF = PV của 1đồng
DFr t=
+1
1( )
Định giá Tòa nhà văn phòng
Bước 1: Dự báo luồng tiềnChi phí xây dựng = C0 = 350Cho thuê tòa nhà vào năm thứ nhất = C1 = 75Cho thuê tòa nhà vào năm thứ hai = C2 = 75Cho thuê tòa nhà vào năm thứ ba = C3 = 75Giá bán toà nhà vào cuối năm thứ ba = C4 = 400
Bước 2: Ước tính chi phí vốnNếu các dự án có mức rủi ro tương tự cho lợi suất 8% thì
Chi phí vốn = r = 8%
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 30
Định giá Tòa nhà văn phòng
Bước 3: Chiết khấu luồng tiền tương lai(Sử dụng các hệ số chiết khấu phù hợp)
Bước 4: Đầu tư nếu thu nhập lớn hơn chi phí đầu tư
(Tính toán NPV)
Đánh giá dự án đầu tư
rC+
+1
C=NPV 10
Quy tắc giá trị hiện tại ròng: Chấp nhận dự án đầu tư có giá trị hiện tại ròng lớn hơn không.
Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value) = NPVNPV= PV – Chi phí đầu tư cần thiết
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 31
Xác định giá trị hiện tạiVí dụ
Bạn mua một máy tính với giá $3,000 trả tiền sau 2 năm. Nếu lãi suất ngân hàng là 8%, bạn cần phải gửi ngân hàng bao nhiêu tiền để có đủ tiền trả cho máy tính của bạn sau 2 năm nữa?
PV = =30001 08 2 572 02
( . )$2, .
Xác định Giá trị hiện tạiw Giá trị hiện tại có thể xác định bằng cách cộng dồn
nhiều luồng tiền
w Thí dụ:Hãy lập bảng tính giá trị hiện tại ròng của dự án xây dựng tòa nhà văn phòng. Giả sử lợi suất yêu cầu là 7% và luồng tiền của dự án và giá bán như sau:
PV Cr
Cr
= + ++ +
11
221 1( ) ( )
....
000,300000,100000,1502Year 1Year 0Year
+--
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 32
Một số phương pháp tính nhanhPerpetuity (Viễn kim) – Là một tài sản tài chính
đem lại luồng tiền cố định vĩnh viễn. rCPV 1=
Annuity (Niên kim) – Là một tài sản tài chính đem lại một luồng tiền cố định (thu nhập) trong một khoảng thời gian xác định.
( )úûù
êë
é+
-´= trrrC
111A
Lãi gộpi ii iii iv v
Số lần Lãi suất Giá trị Lãi gộpgộp một APR sau hàng năm1 năm đợt (i x ii) 1 năm (annual rate)
1 6% 6% 1.06 6.000%
2 3 6 1.032 = 1.0609 6.090
4 1.5 6 1.0154 = 1.06136 6.136
12 .5 6 1.00512 = 1.06168 6.168
52 .1154 6 1.00115452 = 1.06180 6.180
365 .0164 6 1.000164365 = 1.06183 6.183
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 33
Lãi gộp
02468
1012141618
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30
Number of Years
FV o
f $1
10% Simple
10% Compound
Lãi suất danh nghĩa – Lãi suất thực tế
Lạm phát – Tỷ lệ tăng giá.Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ tăng
tiền đầu tư.Lãi suất thực – Tỷ lệ tăng sức mua
của tiền đầu tư.
inr
rr +
+=+
1
11
Công thức tính gần đúngLãi suất thật = Lãi suất danh nghĩa – Lạm phát
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 34
Bài tập 1
Một miếng đất giá trị $600.000. Đầu tư thêm $700.000 bạn có thể xây được một biệt thự trên miếng đất đó. Thời gian xây dựng mất một năm và bạn có thể bán được miếng đất với giá $1.600.000. Giả sử một cổ phiếu có rủi ro tương tự dự án đầu tư của bạn sẽ thu được lợi suất 11%. Bạn có xây biệt thự kể trên không?
Bài tập 2Giả sử chi phí vốn cơ hội là 20%. Hãy tính Giá trị hiện tại ròng (NPV) và tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của các dự án sau:
Dự án đầu tư nào giá trị nhất? Giả sử cả bốn dự án đều thực hiện tại một địa điểm, nên chỉ lựa chọn được một, bạn sẽ lựa chọn dự án nào.
Dự án Tiền đầu tư năm 0, Co Luồng tiền năm 1, C1
1234
-10.000 USD-5.000 USD-4.000 USD-4.000 USD
+17.000 USD+9.000 USD+6.700 USD+8.000 USD
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 35
Bài tập 3
Sử dụng tỷ lệ chiết khấu trong Bảng 1 để tính giá trị hiện tại của $1000 nhận được vào năm- Thứ 9 với lãi suất chiết khấu 1%- Thứ 11 với lãi suất chiết khấu 17%- Thứ 16 với lãi suất chiết khấu 24%- Từ năm thứ nhất tới năm thứ sáu với lãi suất
chiết khấu 12,5%
Bài tập 4
Sử dụng Bảng 2 để tính giá trị hiện tại của $1000 nhận được- Từ năm thứ nhất tới năm thứ 18 với lãi suất
chiết khấu 22%- Từ năm thứ nhất tới năm thứ 7 với lãi suất
chiết khấu 4,5%- Từ năm thứ 4 tới năm thứ 15 với lãi suất chiết
khấu 9%
Quản trị tài chính doanh nghiệp
Cao học QTKD - FTU 36
Bài tập 5
Xây dựng một nhà máy mất $700.000 trong 2 năm (chi phí chia đều cho 2 năm). Bạn dự tính nhà máy sẽ tạo ra $150.000 một năm trong vòng 12 năm sau khi xây dựng xong. Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 12% thì giá trị hiện tại ròng của nhà máy là bao nhiêu?
Nhà máy của bạn sẽ có giá trị là bao nhiêu vào cuối năm thứ bảy?