161
CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHẦN MỀM TÀI CHÍNH TÀI LIỆU MÔ TẢ CÁC THAM SỐ SẢN PHẨM TRÊN FLEX Mã hiệu dự án: Flex Phiên bản: v2.0

FSS _ Translation.docx

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: FSS _ Translation.docx

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHẦN MỀM TÀI CHÍNH

TÀI LIỆU MÔ TẢ

CÁC THAM SỐ SẢN PHẨM TRÊN FLEX

Mã hiệu dự án: Flex

Phiên bản: v2.0

Page 2: FSS _ Translation.docx

Hà Nội , 02 – 2012

Page 3: FSS _ Translation.docx

Bảng ghi nhận thay đổi tài liệu

Ngày thay

đổi

Mục thay đổi Lý do Mô tả thay đổi Phiên

bản mới

02/11/2011 Phát hành lần đầu 1.0

05/02/2012 Cập nhật theo chương

trình

2.0

Page 4: FSS _ Translation.docx

Trang ký

Người lập: Ngày:

Người xem xét: Ngày:

Người duyệt: Ngày:

Page 5: FSS _ Translation.docx

TABLE OF CONTENT

1. INTRODUCTION................................................................................................................5

1.1. Mục đíchPURPOSES....................................................................................................51.2. Khái niệm, thuật ngữ, từ viết tắTLIST OF ABBREVIATION...................................51.3. Tài liệu liên quan REFERENCE.................................................................................51.4. Mô tả chungGENERAL DESCRIPTION....................................................................6

2. CÁC THAM SỐ SẢN PHẨMPRODUCT’S PARAMETERS......................................7

2.1. Mối quan hệ giữa các loại hình THE RELATIONSHIP BETWEEN TYPES .........7

2.1.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hìnhRelationship diagram..............................72.1.2. Giải thích sơ đồExplaination..............................................................................8

2.2. Loại tiểu khoản và các sản phẩm được sử dụngTypes of sub-account and the products used ............................................................................................................................92.3. Các bước khai báo gói sản phẩm Steps to declare the product pakage....................102.4. Mô tả các tham số và cách khai báo tham số trên loại hình Parameter description and how to declare parameter types.......................................................................................15

2.4.1. MRTYPE – Loại hình ký quỹ Margin type.....................................................152.4.2. CITYPE – Loại hình tiền giao dịchCurrency Investment Type.......................182.4.3. SETYPE – Loại hình chứng khoán lưu kýSecurities Custody Type...............282.4.4. ODTYPE – Loại hình lệnh Orders Type..........................................................302.4.5. LNTYPE – Loại hình tín dụng Loans Type.....................................................372.4.6. DFTYPE – Loại hình cầm cố/forward.............................................................422.4.7. DFBASKET – Rổ chứng khoán cầm cố/forward.............................................442.4.8. MRBASKET – Rổ chứng khoán margin tổng tài sản Credit line....................462.4.9. SECURITIES_RISK – Biên chặn tham số margin tổng tài sản tối đa tầng hệ thống 482.4.10. RETYPE – Loại hình hoa hồng cho môi giới Broker’s Commission Type

502.4.11. CLTYPE – Loại hình tài sản thế chấpCollateral Type................................582.4.12. TDTYPE – Loại hình tiết kiệm Term Deposit Type....................................602.4.13. ADTYPE – Loại hình Ứng trước tiền bán Advanced Payment Type..........682.4.14. AFTYPE – Loại hình tiểu khoản giao dịch Type of Sub-Account Transaction.....................................................................................................................70

2.5. Template khai báo tham số sản phẩm........................................................................74

Page 6: FSS _ Translation.docx

1. GIỚI THIỆU Introduction

1.1. Mục đích Pursose

Tài liệu này được sử dụng để đào tạo các thành viên đội coreteam của CTCK.

This document is used to train the Stock Exchange’s coreteam member

1.2. Khái niệm, thuật ngữ, từ viết tắt Definition, and abbreviation

KN/ TN/Từ viết tắt Giải thích/Từ viết đầy đủ

Flex Hệ thống Flex đang triển khai tại CTCK

The Flex System which is implementing in Securities

Companies

TTLK, VSD Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam

Vietnam’s Securities Custody Central

CK Chứng khoán

Securities

GT Giá trị

Value

GD Giao dịch

Transaction

SP Sản phẩm

Page 7: FSS _ Translation.docx

Product

DF Hợp đồng cho vay tiền có tài sản đảm bảo là chứng khoán trên

tài khoản của khách hàng. Nợ và chứng khoán đảm bảo được

xác định ngay khi tạo hợp đồng.

The contract for a loan with collateral is securities in customer’s

account. Debts and backed securities are determined at the same

time the contract is made

Forward Cho vay có đảm bảo bằng chứng khoán, không báo với VSD.

Loans which are secured by stock, not informed to the VSD

Margin loan (ML),

Margin theo lệnh

Sản phẩm giao dịch ký quỹ theo các lệnh mua từng mã chứng

khoán khớp trong ngày.

Margin trading products under purchase orders which are

squared in within a day

Credit line Sản phẩm giao dịch ký quỹ tài khoản

Magin Trading Account Products

1.3. Tài liệu liên quan

Tên tài liệu

Document’s name

Ngày phát

hành

Issuing day

Nguồn

Source

Ghi chú

Note

1. Flex_HDSD_Tong quan FSS

2. Flex_HDSD_He thong_SY FSS

Page 8: FSS _ Translation.docx

Tên tài liệu

Document’s name

Ngày phát

hành

Issuing day

Nguồn

Source

Ghi chú

Note

3. Flex_ HDSD_Tai khoan_AF FSS

4. Flex_ HDSD_Tien_CI FSS

5. Flex_ HDSD_Chung khoan_SE FSS

6. Flex_ HDSD_Lenh_OD FSS

7. Flex_ HDSD_Su kien Quyen_CA FSS

8. Flex_ HDSD_Vay_LN FSS

9. Flex_HDSD_Ky quy tai khoan_MR Credit

line

FSS

10. Flex_ HDSD_Tai san the chap_CL FSS

11. Flex_ HDSD_Vay theo lenh_DF FSS

12. Flex_ HDSD_Tiet kiem_TD FSS

13. Flex_ HDSD_Moi gioi_RE FSS

14. Flex_ HDSD_Ket noi Ngan hang_RM FSS

15. Flex_ HDSD_Nguon_PR FSS

16. FLex_Quy trình FSS

1.4. Mô tả chung General Description

Tài liệu này mô tả hệ thống các tham số sản phẩm trên phần mềm Flex:

This document describe the product’s parameters system in Flex software.

Page 9: FSS _ Translation.docx

- Hệ thống các tham số sản phẩm vào từng loại hình

- Product’s parameters system in each type

- Mô tả ý nghĩa từng tham số của loại hình

- Describing the meaning of each type’s parameter

- Quan hệ giữa các loại hình trong việc xây dựng chính sách sản phẩm

- The relationship among parameters in building product’s policy

- Các bước khai báo chính sách sản phẩm

- Product’s policy declaration steps

- Template file hỗ trợ khai báo tham số sản phẩm trên hệ thống.

- Template file which support product parameter’s declaration on the system

2. CÁC THAM SỐ SẢN PHẨM

Các tham số sản phẩm trên hệ thống được chia làm nhiều mảng nghiệp vụ theo phân hệ, tham số

nghiệp vụ của từng phân hệ được quy chuẩn vào các mẫu gọi là “Loại hình - Type”.

The product’s parameter in the system is divided into different business field, business parameter

of each category is formed to standard sample called “Type”

1 bộ hay 1 gói sản phẩm dành cho 1 tiểu khoản được cấu thành từ nhiều loại hình thuộc các phân

hệ khác nhau.

One Package for 1 subaccount is made up of several types belong to different categories.

2.1. Mối quan hệ giữa các loại hình (The relationship between types)

2.1.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hình (Diagram)

Page 10: FSS _ Translation.docx

2.1.1. Giải thích sơ đồ - Explain the model

AFTYPE – Loại hình tiểu khoản: là 1 gói sản phẩm áp dụng cho tiểu khoản.

AFTYPE – Sub-account type: one product package applied for sub-account

- Đối tượng áp dụng sản phẩm là tiểu khoản. Nếu 1 khách hàng (hay 1 số tài khoản lưu ký)

có nhiều tiểu khoản thì mỗi tiểu khoản có thể được áp dụng theo 1 gói sản phẩm riêng

biệt.

- Applied for sub-account. If a customer (or some custody accounts) has more than 1 sub-

acocunt then each sub-account will belong to one particular product package.

Page 11: FSS _ Translation.docx

- Gói sản phẩm AFTYPE được cấu thành từ nhiều loại hình sản phẩm khác nhau. Tiểu

khoản dưới gói AFTYPE nào sẽ được hưởng các chính sách theo các loại hình cấu thành

AFTYPE đó. Sản phẩm nào không được khai báo thì tiểu khoản không được sử dụng.

- AFTYPE is composed from different types of products. Sub-account belongs to what

AFTYPE will be benefited from the policies of the composing products. Sub-account

cannot use unregistered products.

- Tùy theo tính chất từng loại sản phẩm (loại type) mà mối quan hệ giữa AFTYPE – Các

type cấu thành là quan hệ 1 – 1 hay 1 – nhiều. Như theo sơ đồ trên:

- Depending on the features of each type, the relationship between AFTYPE and the

composing types is 1-1 or 1-N relationship. Referring to the model above:

o 1 – 1: 1 AFTYPE chỉ có 1 MRTYPE, CITYPE, SETYPE, LNTYPE bảo lãnh.

o 1-1: 1 AFTYPE can only have 1 MRTYPE, CITYPE, SETYPE, guaranteed

LNTYPE

o 1 – nhiều (n): 1 AFTYPE có thể có nhiều ODTYPE, DFTYPE, TDTYPE,

RETYPE, CLTYPE, ADTYPE, LNTYPE Nếu có nhiều loại hình cấu thành, khi

dùng loại hình, cần chọn loại hình mong muốn hoặc chương trình tự động chọn

theo luật.

o 1-N: 1 AFTYPE can have more than one ODTYPE, DFTYPE, TDTYPE,

RETYPE, CLTYPE, ADTYPE, and LNTYPE. If an AFTYPE consists of more

than one type, user will need to choose the desired types. Otherwise, system will

automatically choose types which are complied with enforced law.

Ngoài các tham số sản phẩm, khi giao dịch, tiểu khoản phải chịu theo luật của các tham số biên

hệ thống (ví dụ như giá trần, giá sàn, tham số số lệnh tách tối đa, tỷ lệ cho vay tối đa theo tổng

tài sản, giá cho vay tối đa theo tổng tài sản, các chặn biên nguồn theo luật UBCK..). Các tham số

chặn biên hệ thống không thuộc phạm vi trình bày của tài liệu này.

Besides product parameters, when trading, sub-accounts are subject to rules of system

parameters (i.e. ceiling price, floor price, variation parameter, maximum margin rate to total

Page 12: FSS _ Translation.docx

assets, maximum margin price to total assets, …. according to enforced law of State Securities

Commission of Vietnam.

2.2. Loại tiểu khoản và các sản phẩm được sử dụng

2.3. Sub-account and products

- Chia theo hình thức giao dịch ký quỹ, trên hệ thống có 2 loại tiểu khoản (được quy định

bởi Loại hình ký quỹ MRTYPE):

o Tiểu khoản thường

o Tiểu khoản giao dịch ký quỹ trên tổng tài sản (Margin theo tổng tài sản – Credit

line). Lưu ý trong ngày giao dịch theo kiểu tổng tài sản, nhưng giải ngân cuối

ngày có thể theo các hình thức giải ngân: tổng tài sản hoặc theo từng deal DF.

- Classification based on margin transaction: system has 2 types of sub-account (as defined

by MRTYPE)

o Normal sub-account

o Margin to credit line sub-account: Note: During the day, transaction can be taken

place under type of Credit line, but the disbursement at the end of the trading day

can be under type of Credit line or each DF deal.

Các sản phẩm từng loại tiểu khoản được dùng như sau:

Each type will be used as following:

Sub-account type Normal Margin to Credit Line

Managing Cash invested

(CI)

Yes Yes

Managing stocks invested

(SE)

Yes Yes

Order (OD) Yes Yes

Advanced Payment (AD) Yes Yes

Page 13: FSS _ Translation.docx

Guarantee Yes Yes

DF Yes Yes

Term Deposit (TD) Yes Yes

RE Yes Yes

Margin to Credit Line No Yes

Collateral besides stocks No Yes

Loại tiểu khoảnSản phẩm

Thường Margin tổng tài sản

Quản lý tiền đầu tư (CI) Có CóQuản lý chứng khoán đầu tư (SE) Có CóLệnh (OD) Có CóỨng trước tiền bán (AD) Có CóBảo lãnh Có CóCầm cố (DF) Có CóTiết kiệm (TD) Có CóHoa hồng (RE) Có CóMargin tổng tài sản Không CóQuản lý tài sản đảm bảo ngoài chứng khoán (CL)

Không Có

- Chia theo nơi quản lý tiền/ chứng khoán, trên hệ thống có các loại tiểu khoản sau:

o Tiểu khoản lưu ký nơi khác (phân biệt qua tiêu chí khai báo cho từng khách hàng)

o Tiểu khoản lưu ký tại công ty chứng khoán:

Tiểu khoản quản lý tiền tại Công ty chứng khoán (phân biệt theo tham số

trong Loại hình tiểu khoản AFTYPE)

Tiểu khoản quản lý tiền tại tài khoản ngân hàng của khách hàng

- Classification based on who manages cash/stock: system has the following sub-accounts:

Page 14: FSS _ Translation.docx

o Sub-account deposits outside of securities firms (classified by defined criteria when

registering customers)

o Sub-account deposits in securities firms:

o Sub-account manages cash in securities firms (classified based on parameter

of AFTYPE)

o Sub-account manages cash in commercial bank of customers.

Các sản phẩm từng loại tiểu khoản được dùng như sau:

Each type will be used as following:

Deposit outside

securities firm

Deposit in securities

firm

Cash in securities

firm

Cash in bank

Managing Cash

invested (CI)

No (only guarantee

enough balance

when placing order)

Yes No (only manage

balance which is

designated for stock

trading purpose)

Managing stocks

invested (SE)

No (only guarantee

enough balance

when placing order)

Yes Yes

Order (OD) Yes Yes Yes

Advanced Payment

(AD)

No Yes No

Guarantee No Yes No

Page 15: FSS _ Translation.docx

DF No Yes No

Term Deposit (TD) No Yes No

RE Yes Yes Yes

Margin to Credit

Line

No Yes No

Collateral besides

stocks

No Yes No

Loại tiểu khoản

Sản phẩm

Lưu ký nơi khác Lưu ký tại Cty CK

Tiền tại Cty CK Tiền tại Ngân hàngQuản lý tiền đầu tư (CI) Không

(chỉ đảm bảo lúc đặt lệnh phải có

đủ số dư)

Có Không(chỉ quản lý số dư

được chỉ định dùng cho GD CK)

Quản lý chứng khoán đầu tư (SE)

Không(chỉ đảm bảo lúc đặt lệnh phải có

đủ số dư)

Có Có

Lệnh (OD) Có Có CóỨng trước tiền bán (AD) Không Có KhôngBảo lãnh Không Có KhôngCầm cố (DF) Không Có KhôngTiết kiệm (TD) Không Có KhôngHoa hồng (RE) Có Có CóMargin tổng tài sản Không Có KhôngQuản lý tài sản đảm bảo ngoài chứng khoán (CL)

Không Có Không

2.4. Các bước khai báo gói sản phẩm

2.5. Steps to declare product package

- Quy ước:

Page 16: FSS _ Translation.docx

- Convention:

o Bước được chia theo bậc (1, 2, 3). Bậc sau là các bước nhỏ của bậc trước.

o Steps are divided into level (1,2,3). i.e. Step 1.1 can contain level 1.1.1, 1.1.2, etc.

Level 1.1.2 is considered to be sub-step of level 1.1.1.

o 1 bước khai báo loại hình được hiểu gồm 2 bước nhỏ: khai báo và duyệt khai báo.

o One step of declaration includes 2 sub-steps: declaration and declaration review.

o Chỉ thực hiện đồng bộ dữ liệu được với các loại hình đã duyệt.

o Only process data synchronization with reviewed types.

o Các thông tin đã được đồng bộ dữ liệu mới có ý nghĩa sử dụng.

o Only information which has been synchronized has meaningful use.

Bước Step

Loại khai báoDeclaration type

Nội dung chính’Main content

Chức năng khai báoDeclaration function

1 Khai báo loại hình chi tiết (declare detail type)

1.1 MRTYPE(Loại hình ký quỹ)

MRTYPE(Margin type)

- Loại ký quỹ tiểu khoản (Thường, Margin tổng tài sản, Margin lệnh)- Margin sub-account type- Với Margin tổng tài sản: With margin to Credit line:

o Bộ tỷ lệo Set of ratioso Có được đặt mua

nếu đang có nợ quá hạn không.

o Do allow buy order if having outstanding loan?

Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình giao dịch ký quỹ (MR)System/Parameters//MRTYPE

1.2 CITYPE(Loại hình tiền giao dịch)CITYPE(Cash Invested sub-account)

- Lãi tiền gửi: biểu lãi tiền gửi, ngày tự động trả lãi tiền gửi.Interest rate: Interest fee table, Interest payment date- Phí lưu ký: biểu phí lưu ký, ngày tự động thu phí

Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình tiền giao dịch (CI)/ Tab Xử lý tự động cuối ngày.System/Business parameters/Business modules/CITYPE/Day-end auto processing tab

Page 17: FSS _ Translation.docx

Bước Step

Loại khai báoDeclaration type

Nội dung chính’Main content

Chức năng khai báoDeclaration function

lưu ký- Depository service fee: depository service fee table, Depository service fee payment date

1.3. SETYPE(Loại hình chứng khoán lưu ký)

Stock depository Type (SETYPE)

Quy định luật hạch toán kế toán nội bộ. Hệ thống không hạch toán kế toán nội bộ nên chỉ cần khai 1 loại hình SE với nhóm GL mặc định dùng cho tất cả các gói sản phẩm.Define rule for internal accounting. System doesnot perform internal accounting then only need to declare 1 type SE with one default GL group used for all product packages.

Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình chứng khoán lưu ký (SE)System/Business parameters/Business modules/SETYPE

1.4 ODTYPE(Loại hình lệnh)ODTYPEOrder type

- Các loại lệnh được sử dụng- Order types in use- Các biểu phí tính theo từng lệnh/nhóm lệnh- Brokerage fee to each type of orders- Số ngày tính lãi tiền gửi cho tiền mua chờ giao.- Days to calculate interest rate applied for money waiting to transfer.- Số ngày được bán trước chứng khoán mua chờ về.- Days to sale stock prior to receiving

Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình lệnh (OD)/ Tab Thông tin chung và Tab Xử lý tự động cuối ngàySystem/Business parameters/Business modules/ODTYPE/General Info tab and Day-end auto processing tab

1.5 LNTYPE cho Bảo lãnh(Loại hình tín dụng)Loan Type for Guarantee (LNTYPE)

- Kỳ hạn, biểu lãi cho vay Bảo lãnh.- Term, interest rate for guarantee- Giải ngân bảo lãnh phải là nguồn công ty.- Disbursement for guarantee must come

Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình tín dụng (LN)/ Tab Thông tin chungSystem/Business parameters/Business modules/LNTYPE/General Info Tab

Page 18: FSS _ Translation.docx

Bước Step

Loại khai báoDeclaration type

Nội dung chính’Main content

Chức năng khai báoDeclaration function

from firms’ capital1.6 LNTYPE cho

Margin tổng tài sản(Loại hình tín dụng)LNTYPE for Margin to credit line

- Tuân thủ theo luật UB hay không?- Does it comply with enforced law set by State Securities Commission?- Rổ CK được vay/ được tính tài sản.- Stock basket which is allowed to borrow/calculate total assets- Kỳ hạn, biểu lãi cho vay Margin tổng tài sản.- Term, interest fee form, margin to credit line- Tự động trả nợ trước hạn/ đảo nợ hay không với Margin tổng tài sản.- Auto re-pay prior to maturity/allow re-new debt with margin to credit line

Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình tín dụng (LN)/ Tab Thông tin chungSystem/Business parameters/Business modules/LNTYPE/General Info Tab

16.1 Khai bảo Rổ CK Margin tổng tài sản

Declare stock basket of margin to credit line

- Danh mục chứng khoán được margin.- Stock list allowed margin- Tỷ lệ cho vay tối đa/ Tỷ lệ tính tài sản tối đa.- Maximum margin rate/maximum rate of calculating assets- Giá cho vay tối đa/ Giá tính tài sản tối đa- Maximum margin price/Maximum price of total assets

- Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Quy định rổ chứng khoán/ Tab Chứng khoán ký quỹ.System/System parameters/Securities Basket rules/Depository Stocks Tab- Import từ file excel: Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Đồng bộ dữ liệu từ file/ Loại file = Rổ Sản phẩm Credit line.- Import from excel file: System/System parameters/Synchronization from file/File type = Credit line basket- Duyệt import từ file: Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Duyệt Đồng bộ dữ liệu từ file/ Loại file = Rổ Sản phẩm Credit line.Review import from file: System/System parameters/ Review synchronization from file/File type =

Page 19: FSS _ Translation.docx

Bước Step

Loại khai báoDeclaration type

Nội dung chính’Main content

Chức năng khai báoDeclaration function

Credit Line basket16.2 Khai báo nguồn

Ngân hàngDeclare bank capital

Chỉ cần khai báo nếu Lntype giải ngân theo nguồn ngân hàngOnly need to declare if LNTYPE disbursement is from commercial bank.

- Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Nh – Quy định Hạn mức chung.System/System parameters/Bank – Credit Limitation

16.3 Khai báo Lntype cho Margin tổng tài sảnDeclare LNTYPE for Margin to Credit Line

Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình tín dụng (LN)/ Tab Thông tin chungSystem/Business parameters/Business modules/LNTYPE/General Info tab

16.4 Gán rổ CK Margin tổng tài sản cho Loại hình LNTYPE

Match Margin to Credit Line to LNTYPE

- Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Quy định rổ chứng khoán/ Tab Loại hình tín dụng - CL.System/System parameters/Securities basket rule/ Credit Line type – CLNote:- LNTYPE needs data synchronization before matching (refer to step 2)Lưu ý :- Loại hình LNTYPE trước khi gán cần được đồng bộ dữ liệu (chức năng đồng bộ xem bước 2)

1.7 DFTYPE cho Cầm cố, cho tự động tạo deal DF cuối ngàyDFTYPE for mortgage/ automatically creating deal DF at the end of the day

- Rổ chứng khoán.- Securities basket- Kỳ hạn, biểu lãi, luật trả nợ,…- Term, interest fee, rule to repay loan

1.7.1 Khai báo Rổ CKDeclare securities basket

- Danh mục chứng khoán được vay.- Securities portfolios which are allowed to borrow- Bộ tỷ lệ cho vay, cảnh báo, xử lý- Borrowing ratio,

- Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Quy định rổ chứng khoán/ Tab Chứng khoán cầm cố - forward.System/System parameters/Securities Basket Rules/DFTYPE- Import từ file excel: Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Đồng bộ dữ liệu từ file/ Loại file = Rổ DF .

Page 20: FSS _ Translation.docx

Bước Step

Loại khai báoDeclaration type

Nội dung chính’Main content

Chức năng khai báoDeclaration function

notifications, processing flow

- Import from excel file: System/System parameters/Synchronization from file/File type = DF basket

- Duyệt import từ file: Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Duyệt Đồng bộ dữ liệu từ file/ Loại file = Rổ DF .Review import from file: System/System parameters/ Review synchronization from file/File type = DF Basket- Sau khi khai báo cần đồng bộ dữ liệu bảng SA.SECBASKET (chức năng đồng bộ xem bước 2)- After declaration, need to synchronize data from SA.SECBASKET (refer to step 2)

1.7.2 Khai báo Loại hình tín dụng LNTYPE dùng cho DFTYPE

Declare LNTYPE for the use of DFTYPE

- Kỳ hạn, biểu lãi suất cho DF- Term, interest fee for DF

Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình tín dụng (LN)/ Tab Thông tin chungSystem/Business Parameters/Business Module/LNTYPE/General InfoLưu ý sau khi khai báo cần Đồng bộ dữ liệu bảng LN.LNTYPE (chức năng đồng bộ xem bước 2)Note that after declaration, need to synchronize data from SA.SECBASKET (refer to step 2)

1.7.3 Khai báo DFTYPEDeclare DFTYPE

- Loại deal DF: Cầm cố, Margin lệnh.- DF Deal Type: Mortgage, order margin- Gán loại hình tín dụng áp dụng Lntype cho loại hình DF- Match credit type applied LNTYPE for each DF deal

Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình cầm cố/forward (DF)/ Tab Thông tin chungSystem/Business Parameters/Business Module/DFTYPE/General Info TabNote:- Before matching LNTYPE, need to synchronize data from LN.LNTYPE (refer to step 2)- After declaration, need to synchronize data from SA.SECBASKET (refer to step 2)Lưu ý :- Loại hình tín dụng trước khi gán cần

Page 21: FSS _ Translation.docx

Bước Step

Loại khai báoDeclaration type

Nội dung chính’Main content

Chức năng khai báoDeclaration function

được đồng bộ dữ liệu LN.LNTYPE (chức năng đồng bộ xem bước 2)- Sau khi khai báo DF type cần Đồng bộ dữ liệu bảng DF.DFTYPE (chức năng đồng bộ xem bước 2)

1.7.4 Khai báo DFTYPE dùng rổ CK nàoDeclare DFTYPE use which securities basket

- Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Quy định rổ chứng khoán/ Tab Loại hình cầm cố/forward.- System/System parameters/ Securities Basket rules/DFTYPELưu ý :- Loại hình DFTYPE trước khi gán cần được đồng bộ dữ liệu (chức năng đồng bộ xem bước 2)Note:- Before matching DFTYPE, need to synchronize data (refer to step 2)

1.8 RETYPE(Loại hình đại lý/môi giới)

RETYPE(type)

- Loại chia sẻ phí môi giới: Trực tiếp, gián tiếp.- Type of sharing commission: direct or indirect- Vị trí: Môi giới độc lập, môi giới chăm sóc tài khoản, môi giới quản lý khách hàng, người giới thiệu.- Position: Independent broker, customer service broker, customer management broker, introducer- Biểu hoa hồng và luật tính hoa hồng- Commission table and rule to calculate commission

Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình đại lý/môi giới (RE)/System/Business Parameters/Business Modules/RETYPE

1.9 ADTYPE(Loại hình Ứng trước tiền bán)Advance Payment Type

- Nguồn UTTB.- Source: UTTB- Mức phí UTTB.- UTTB fee- Phí tối thiểu, số tiền UT tối thiểu

Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình Ứng trước tiền bán (AD).System/Business parameters/BusinessModule/ADTYPE

Page 22: FSS _ Translation.docx

Bước Step

Loại khai báoDeclaration type

Nội dung chính’Main content

Chức năng khai báoDeclaration function

- Minimum charge, minimum UT fee

1.10 TDTYPE(Loại hình tiết kiệm)Term Deposit TYPE

- Kỳ hạn- Term- Biểu lãi- Interest rate

Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình tiết kiệm (TD).System/Business Parameters/Business Modules/TDTYPE

2 Đồng bộ dữ liệu: toàn bộ các loại hình đã khai báoData Synchronization: All declared types

Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Cập nhật bảng mã:System/System Parameters/Update Master Tables:- CI.CITYPE- SE.SETYPE- AD.ADTYPE- OD.ODTYPE- MR.MRTYPE- LN.LNTYPE- DF.DFTYPE- CL.CLTYPE- RE.RETYPE- TD.TDTYPE- TD.TYSCHM- CF.ADTYPE

3 Khai báo AFTYPE Declare AFTYPE

3.1 Khai báo AFTYPE và gán các loại hình được khai báo duy nhấtDeclare AFTYPE and match with declared types

- Các tham số riêng của AFTYPE: tiền để tại Cty CK hay Ngân hàng, Thu thuế TNCN (Y/N).- Unique parameters of AFTYPE: cash in securities firms or bank, charge income tax or not- Gắn các loại hình:Match to the following types:

o CITYPEo SETYPEo MRTYPEo LNTYPE cho bảo

lãnh.o LNTYPE for

Guaranteeo LNTYPE chính

Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình tiểu khoản (AF)/ Tab TT chung.System/Business Parameters/Business Modules/AFTYPE/General Info

Page 23: FSS _ Translation.docx

Bước Step

Loại khai báoDeclaration type

Nội dung chính’Main content

Chức năng khai báoDeclaration function

cho CLo LNTYPE for

Credit Lettero ADTYPE mặc

địnho Default ADTYPE

3.2 Gán các loại hình được khai báo nhiềuMatch to types which are declared more than 1 times

- ODTYPE- DFTYPE cho tự động tạo deal cuối ngày- DFTYPE for automatically creating day-end DF deal- RETYPE- RETYPE- ADTYPE- ADTYPE- LNTYPE phụ cho margin CL đông tài trợ

Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình tiểu khoản (AF)/ Tab Phân quyền dịch vụ.System/Business Parameters/Business Modules/AFTYPE/Service decentralization tab

4 Đồng bộ dữ liệu cho AFTYPEData synchronization for AFTYPE

Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Cập nhật bảng mã:System/System parameters/Update Master tables:- AF.AFTYPE- AF.AFIDTYPE

5 Khai báo Rổ Margin tổng tài sản dùng cho AFTYPEDeclare Margin to Credit line basket used for AFTYPE

Chỉ thực hiện nếu AFTYPE dùng MRTYPE = Margin tổng tài sản.Khi chưa khai báo thì trong ngày tiểu khoản Margin tổng tài sản hoạt động như tiểu khoản thường.Only proceed if AFTYPE uses MRTYPE (Margin to Credit Line)If not registered, Margin to Credit Line sub-account will act as Normal Sub-account

5.1 Khai báo Rổ Margin chặn biên tầng hệ thốngDeclare ???

- Danh mục chứng khoán được margin.- Securities portfolio which is allowed margin- Tỷ lệ cho vay tối đa/ Tỷ lệ tính tài sản tối đa.- Giá cho vay tối đa/ Giá tính tài sản tối đa.- Số lượng chứng khoán

Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Quy định rổ chứng khoán/ Quy định chứng khoán ký quỹ tài khoản

System/System parameters/Securities Basket Rules/

Page 24: FSS _ Translation.docx

Bước Step

Loại khai báoDeclaration type

Nội dung chính’Main content

Chức năng khai báoDeclaration function

tối đa trên toàn bộ các tiểu khoản Margin tổng tài sản.- Maximum securities volume on all margin to credit line sub-accounts

5.2 Khai báo các tham số chặn biên tuân thủ theo Margin tổng tài sản UBCKDeclare parameter complying with margin to credit line of State Securities Commission

Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Tham số hệ thốngSystem/Systemn Parameters/

5.3 Tổng hợp danh mục thực tế được Margin tổng tài sản cho từng AFTYPE trong ngày

Nguồn tổng hợp:- Rổ Margin hệ thống.- Rổ margin sản phẩm được gắn cho Lntype chính của từng AFTYPE- Giá sàn tại thời điểm tổng hợp

Tự động tổng hợp trong batch. Việc khai báo/ thay đổi rổ Margin tổng tài sản:- có hiệu lực từ ngày làm việc kế tiếp đối với việc tính sức mua của Lntype chính.- Có hiệu lực trong ngày đối với việc giải ngân CL cuối ngày.

5.5 Đồng bộ danh mục Margin thực tế dùng trong ngày

Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Cập nhật bảng mã:- AF.AFSERISK

2.6. Mô tả các tham số và cách khai báo tham số trên loại hình

2.7. Describe parameters and

2.7.1. MRTYPE – Loại hình ký quỹ

2.7.2. MRTYPE – Margin type

( Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình giao dịch ký quỹ MR/ Tab

Thông tin chung )

System/Business Parameters/Business Modules/MRTYPE/General Info Tab

Page 25: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

1. Mã loại hình (Type code) Mã loại hình, duy nhất trong hệ thống. Type code, unique in system

2. Tên loại hình (Type name) Tên loại hình Type name

3. Trạng thái Status Trạng thái sử dụng của loại hình: usage status of type:- Active: allow to match to sub-account- Inactive: Not allow to match to sub-account

- Hoạt động: cho phép gán vào loại hình tiểu khoản.

- Không hoạt động: không được phép gán vào loại hình tiểu khoản.

4. Loại ký quỹ (margin type) - Normal: Không GD ký quỹ- Normal: Exclude margin transaction- Credit: margin transaction based on total assets

of sub-account- Credit line: GD ký quỹ theo tổng tài sản của tiểu

khoản.

5. Sức mua Purchasing power Cách tính sức mua cho tiểu khoản Margin theo tổng tài sản

Page 26: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Calculate purchasing power for Margin to credit line sub-account

PPSE: allow buy by increasing purchasing power for 1 order (increasing purchasing power is purchasing power from assets owned and will being owned by the placing order)

- PPSE: cho phép mua = sức mua gia tăng cho 1 lần đặt lệnh (sức mua gia tăng là sức mua từ tài sản đã hình thành và sẽ hình thành theo lệnh mua đang đặt)

6. Tỉ lệ an toàn Safety ratio Tỉ lệ an toàn của tiểu khoản Margin theo tổng tài sản

Safety ratio for margin to credit line sub-account

When converted total assets/converted outstanding loan >= original rate -> sub-account is considered as being safe

This information has no meaning with normal sub-account

Khi Tổng tài sản quy đổi /Tổng dư nợ quy đổi >= Tỉ lệ ban đầu thì tiểu khoản được xem là an toàn.

Thông tin này không có ý nghĩa với Tiểu khoản Normal.

7. Biên độ tỉ lệ an toàn

Safety ratio range

Biên độ cho phép điều chỉnh tỷ lệ an toàn của tiểu khoản so với tỷ lệ ban đầu của loại hình.

Safety ratio range allows modifying safety ratio of sub-account to the original rate of this type

Ví dụ for example:

-For one type: originally registered rate = 100%, safety ratio range is 5%

- When opening up Credit line sub-account: sub-account has original rate = rate of type = 100%

- Can use transaction 1820 to modify safety ratio of sub-account from 95% to 105%

- Trên loại hình: tỷ lệ ban đầu khai = 100%, biên độ tỷ lệ ban đầu = 5%.

- Khi mở tiểu khoản Credit line: tiểu khoản có tỷ lệ ban đầu = tỷ lệ ban đầu của loại hình = 100%.

- Có thể dùng giao dịch 1820 để điều chỉnh tỷ lệ ban đầu của tiểu khoản trong khoảng từ 95% đến 105%.

8. Tỉ lệ cảnh báo

Notification rate

Tỉ lệ cảnh báo của tiểu khoản Margin theo tổng tài sản

Khi Tỷ lệ xử lý< Tổng tài sản quy đổi /Tổng dư nợ quy

Page 27: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

đổi <= Tỉ lệ duy trì thì tiểu khoản bị xem là cần cảnh báo bổ sung tài sản.

Thông tin này không có ý nghĩa với Tiểu khoản Normal và Margin theo lệnh.

Notification ratio of margin to credit line sub-account

When Processing ratio <Converted total assets/converted total outstanding loan <= maintenance margin, sub-account is considered as need to increase assets (equivalent to margin call)

This information has no meaning with normal and order margin sub-account

9. Biên độ tỉ lệ cảnh báo

Notification ratio range

Biên độ cho phép điều chỉnh tỷ lệ cảnh báo của tiểu khoản so với tỷ lệ cảnh báo của loại hình.

Range allows modifying notification ratio of sub-account different from that of type

Ví dụ For example

- For type: Notification ratio equals to 90%, range is 5%

- when opening up a credit up sub-account: sub-accoutn has notification ratio equal to that of type, which ís 90%

- Can use transaction 1820 to modify notification ratio of sub-account from 85% to 95%

- Trên loại hình: tỷ lệ cảnh báo khai = 90%, biên độ tỷ lệ cảnh báo = 5%.

- Khi mở tiểu khoản Credit line: tiểu khoản có tỷ lệ cảnh báo = tỷ lệ cảnh báo của loại hình = 90%.

- Có thể dùng giao dịch 1820 để điều chỉnh tỷ lệ cảnh báo của tiểu khoản trong khoảng từ 85% đến 95%.

10. Tỉ lệ xử lý

Processing ratio

Tỉ lệ xử lý của tiểu khoản Margin theo tổng tài sản

Processing ratio of margin to credit line sub-account

When converted total assets/converted total outstanding debt <=payout ratio, sub-account is considered to need to sell assets.

This information has no meaning to normal and order margin sub-account

Khi Tổng tài sản quy đổi /Tổng dư nợ quy đổi <= Tỉ lệ xử lý thì tiểu khoản bị xem là cần xử lý bán tài sản

Thông tin này không có ý nghĩa với Tiểu khoản Normal và Margin theo lệnh.

Page 28: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

11. Biên độ tỉ lệ xử lý

Payout ratio range

Biên độ cho phép điều chỉnh tỷ lệ xử lý của tiểu khoản so với tỷ lệ xử lý của loại hình.

Range allows to modify Processing ratio of sub-account different from that of type

For example:

Ví dụ

- Trên loại hình: tỷ lệ xử lý khai = 80%, biên độ tỷ lệ xử lý = 5%.

- For type: Processing ratio is 80%, range is 5%

- When opening up sub-account, sub-account has processing ratio equal to processing ratio of type, which is 80%

- Can use transaction 1820 to modify processing ratio of sub-account from 75% to 85%

- Khi mở tiểu khoản Credit line: tiểu khoản có tỷ lệ xử lý = tỷ lệ cảnh báo của loại hình = 80%.

- Có thể dùng giao dịch 1820 để điều chỉnh tỷ lệ xử lý của tiểu khoản trong khoảng từ 75% đến 85%.

12. Tỷ lệ ký quỹ ban đầu UBCK

Initial margin

Tỷ lệ ký quỹ ban đầu áp dụng theo luật tính của UBCK

Initial margin is firstly defined as enforced law from State Securities Commission

13. Tỷ lệ ký quỹ duy trì UBCK

Maintenance margin

Tỷ lệ ký quỹ duy trì áp dụng theo luật tính của UBCK

Maintenance margin is firstly defined as enforced law from State Securities Commission

14. Tỷ lệ ký quỹ xử lý UBCK Tỷ lệ ký quỹ xử lý áp dụng theo luật tính của UBCK

15. Được mua nếu vay quá hạn

Allow to buy if having overdue debt

Khi tiểu khoản Credit line có nợ quá hạn thì tiểu khoản có được đặt lệnh mua tiếp không:

When credit line sub-account has overdue debt, is sub-account allowed to place buy order:

- Yes: allow to place buy order

- No: Not allow to place buy order

Because overdue debt is automatically repaid if money is available, overdue debt is understood equal to real debt minus money in account

- Có: được đặt lệnh mua.

- Không: Không được đặt lệnh mua.

Do nợ quá hạn cuối ngày tự động được trả nợ nếu có tiền nên Nợ quá hạn được hiểu = Nợ thực – Tiền có

Page 29: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

trong tài khoản.

Nợ bảo lãnh luôn được xem là nợ quá hạn.

2.7.3. CITYPE – Loại hình tiền giao dịch Cash invested Type

( Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình giao dịch tiền giao dịch - CI)

System/Business Parameters/Business Modules/CITYPE

2.7.3.1. Tab Thông tin chung

2.7.3.2. General Info Tab

TT Tên tham số Giải thích

1. Mã loại hình Type code Mã loại hình, duy nhất trong hệ thống. Type code, unique in system

2. Tên loại hình Type name Tên loại hình

3. Trạng thái usage status of type:- Active: allow to match to sub-account- Inactive: Not allow to match to sub-account

Page 30: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Trạng thái sử dụng của loại hình:- Hoạt động: cho phép gán vào loại hình tiểu

khoản.- Không hoạt động: không được phép gán vào

loại hình tiểu khoản.

2.7.3.3. Tab Xử lý tự động cuối ngày Tab end-day automatically processing

Khai báo sự kiện và mức lãi cố định cơ sở tại tab TT chung: Declare events and fixed interest

rate in General Info Tab

TT Tên tham số Giải thích

Giải thích các tham số:

1. Sự kiện Event Sự kiện tự động xử lý cuối ngày, F5 để chọn sự kiện cần khai báo. Sử dụng các sự kiện sau:

Event to be automatically processed at the end of day, F5 cho choose event to declare.Using the following events:

- CRINTACR: Calculate commulative interest for deposit

- CRINTPRN: Interest is added to principal (automatically pay interest to sub-account)

- FEEDEPOSITBO: Calculate cumulative depository service fee for bonds

- FEEDEPOSITSE: Calculate cumulative depository service fee for stocks and CAD

- FEEDEPOSIT: Automatically collect depository service fee of sub-account

Page 31: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

- CRINTACR. Tính lãi tiền gửi cộng dồn

- CRINTPRN. Lãi nhập vốn (Tự động trả lãi tiền gửi cho tiểu khoản).

- FEEDEPOSITBO. Tính phí lưu ký cộng dồn cho trái phiếu.

- FEEDEPOSITSE. Tính phí lưu ký cộng dồn cho Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ.

- FEEDEPOSIT. Tự động thu phí lưu ký của tiểu khoản.

2. Ngày hiệu lực

Enforced date

Tham số này chưa dùng

This parameter is not in use

3. Loại quy định

Types

Các loại biểu: Form types:- Fixed: calculate cumulative interest based on fixed rate, not depend on account balance (i.e. 8% pa)- Stepping: calculate cumulative interest in a stepping basis, with each step having defined account balance. Account balance belongs to what step will enjoy the rate of this step.i.e.- If balance is less than 10 mil VND: interest rate is 3% pa- If balance between 10 mil VND and 100 mil VND: interest rate is 5%- If balance is greater than 100 mil VND, interest rate is 8% paSo if sub-account has balance of 80 VND, sub-account will enjoy interest rate of 5% pa

- Cố định: tính lãi cộng dồn theo 1 tỷ lệ cố định, không phụ thuộc vào số dư. Ví dụ 8%/năm.

- Bậc thang: tính lãi cộng dồn theo 1 thang tỷ lệ với các bậc xác định theo số dư (Thang lãi được khai chi tiết tại tab Tham số bậc thang). Số dư thuộc bậc nào thì toàn bộ số dư được hưởng lãi của bậc đó.Ví dụ:Số dư <= 10 triệu: lãi 3%/năm.10 triệu < Số dư <= 100 triệu: lãi 5%/nămSố dư > 100 triệu: lãi 8%/nămNếu tiểu khoản có số dư 80 triệu thì toàn bộ 80 triệu được hưởng lãi 5%/năm.

- Cluster: tính lãi cộng dồn theo 1 thang tỷ lệ với các bậc xác định theo số dư. Số dư được “trải”

Page 32: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

trên toàn bộ thang, phần số dư thuộc bậc nào được hưởng lãi của bậc đó.Cũng với thang lãi trên, số dư tiểu khoản 80 triệu thì lãi được tính như sau:Từ 80 triệu xuống 50 triệu = 30 triệu được hưởng lãi 5%/năm.Từ 50 triệu xuống 0 = 50 triệu được hưởng lãi 3%/năm

- Cluster: Balance is divided into steps with different interest rate. The portion of balance belongs to what steps will enjoy the interest rate of this step.

i.e. We have a balance of 80 mil VND, first 50 mil VND will not enjoy any interest. The next 30 mil VND will be paid with interest rate = 3%

- Simple: Cumulative interest is calculated based on a fixed rate, not depend on balance (i.e. 8% pa). Always understand that one year has 360 days, not depend on day, month settings of system.

- Đơn giản: tính lãi cộng dồn theo 1 tỷ lệ cố định, không phụ thuộc vào số dư. Ví dụ 8%/năm. Luôn hiểu 1 năm gồm 360 ngày, không phụ thuộc vào các quy định số ngày/tháng, số tháng/năm.

Lưu ý: khi khai bậc thang thì mức lãi suất thực khi tính theo kiểu bậc thang hoặc Cluster = mức cố định cơ sở khai tại tab TT chung + mức biên độ theo từng bậc thang khai tại tab Tham số bậc thangNote: When using cluster, real interest rate will be equal to based interest rate declared in General Info Tab plus variation range for each step registered in Clustering tab

4. Ngày trong tháng

Days within month

Số ngày trong 1 tháng dùng để tính lãi suất cho 1 ngày khi khai mức lãi suất theo tháng.

Days within a month used to calculate daily interest when declaring interest rate in term of days.

Currently system uses interest rate as annual rate, hence this parameter is not in use

Default value is set equal to “real”

Hiện tại hệ thống đang áp dụng mức lãi suất theo năm nên tham số này không dùng.

Để giá trị mặc định = thực tế.

Page 33: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

5. Ngày trong năm

Days within a year

Số ngày trong 1 năm dùng để tính lãi suất cho 1 ngày khi khai mức lãi suất theo năm.

Days within a year to calculate daily interest when declaring interest in yearly term

- Real: Actual days of the year at the time of calculating interest

- Year – Euro: 1 year has 12 months, each month has 30 days. Except Feb will be calculate based on actual days (28 or 29 days)

- Year: 1 year has 12 months, each month has 30 days (1 year equals to 360 days)

- Thực tế: đếm số ngày thực tế trong năm tại ngày tính lãi.

- Năm – euro: 1 năm gồm 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày, riêng tháng 2 tính theo số ngày thực tế (28 hoặc 29 ngày).

- Năm: 1 năm gồm 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày (1 năm = 360 ngày).

6. Chu kỳ tính

Calculation loop

Thời gian tự động thực hiện sự kiện (Số liệu thực hiện theo Số dư/ Lãi cộng dồn tại thời điểm thực hiện sự kiện):

Time to automatically execute events ???

- Fixed: execute events on 1 fixed working day within a month (declare in Day field). If the registered date is not working day, system will automatically switch to the previous working day.

- Every day: execute events on every working day

- Every year: execute events on the last working day of the year

- Every month: execute events on the last working day of the month

- Cố định: thực hiện sự kiện vào 1 ngày làm việc cố định trong tháng (được khai tại trường Ngày). Nếu ngày khai báo là ngày nghỉ thì tự động chuyển sang ngày làm việc liền trước.

- Hàng ngày: thực hiện sự kiện hàng ngày làm việc.

- Hàng năm: thực hiện sự kiện vào ngày làm việc cuối cùng của năm.

- Hàng tháng: thực hiện sự kiện vào ngày làm việc cuối cùng của tháng.

Page 34: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

7. Ngày

Day

Ngày thực hiện sự kiện khi chọn Chu kỳ tính là Cố dịnh 1 ngày trong tháng.

Day to execute events when choosing calculation loop as Fixed

8. Cách tính

Unit declaration

Cách khai biểu lãi/phí:

Unit used for declaration of interest/fee

- Fixed: money value for 1 unit. For example, depository fee for 1 stock pm is 50 VND.

- Percentage: % for unit

i.e. Interest rate is 8% pa for 1 VND

- Cố định: biểu khai theo giá trị tiền cho 1 đơn vị tính. Ví dụ mức phí lưu ký là 50 VNĐ cho 1 cổ phiếu trong 1 tháng.

- Phần trăm: biểu khai theo tỷ lệ % cho 1 đơn vị tính. Ví dụ mức lãi tiền gửi là 8%/năm cho 1 VNĐ.

9. Mức độ cố định

Fixed value

Số tiền cố định cho 1 đơn vị tính.

Money value for 1 unit.

Only meaningful when choosing unit declaration = Fixed

Chỉ có ý nghĩa khi khai báo Cách tính = Cố định.

10. Loại tỷ lệ

Rate type

Chỉ khai báo khi tham số Cách tính là Phần trămOnly declare when choosing unit declaration is percentage:Choose one among values from combo box:- Fixed-Floating:Currently, only use fixedChọn 1 trong các giá trị từ combo box:

o Cố định

o Thả nổi: Tham chiếu tỷ lệ theo Mã biểu giá

(Biểu giá được khai báo trên database)Chỉ sử dụng tham số = Cố định.

11. Mã biểu giá

Price form

F5 để chọnF5 to choose.Price form is declared in database, only meaningful when rate type is floating.Currently, this parameter is not in use.

Page 35: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Biểu giá được khai báo trên database, chỉ có tác dụng khi Loại tỷ lệ là Thả nổiTham số này chưa dùng.

12. Tỷ lệ cố định

Fixed rate

Mức lãi/phí cố định cơ sở.

Chỉ khai báo khi tham số Cách tính là phần trăm và Loại tỷ lệ = Cố định. Đơn vị tính là %.

Only declare when unit declaration is percentage and rate type is fixed.

Unit is %.

If chosen type is fixed/Simple (refer to 3), this will be the fixed rate. If the chosen type is Cluster/Stepping, this will be equal to based rate plus cluster/stepping rate.

Nếu chọn Loại quy định = Cố định/Đơn giản thì đây là mức lãi/phí cố định. Nếu chọn Loại quy định = Bậc thang/Cluster thì đây là mức cơ sở cộng thêm vào các mức bậc thang khai báo để có mức bậc thang thực tế.

13. Giá trị tối thiểu

Minimum value

Là số tiền lãi/phí nhỏ nhất cho 1 lần tính theo cách tính = phần trăm. Nếu lãi/phí được tính qua bước xử lý tự động nhỏ hơn Giá trị tối thiểu thì được thay = giá trị tối thiểu.The minimum interest/fee for 1 time calculation if unit declaration is percentage. If interest/fee after automatically calculation is less than this value, this value will be applied.

14. Giá trị tối đa

Maximum value

Là số tiền lãi/phí lớn nhất cho 1 lần tính theo cách tính = phần trăm. Nếu lãi/phí được tính qua bước xử lý tự động lớn hơn Giá trị tối đa thì được thay = giá trị tối đaThe maximum interest/fee for 1 time calculation if unit declaration is percentage. If interest/fee after automatically calculation is greater than this value, this value will be applied.

15. Cho phép điều chỉnh

Allow modification

Có hoặc không cho phép điều chỉnh tham số riêng cho từng tiểu khoản khác với tham số khai trên loại hình.Tham số này chưa dùng, hệ thống mặc định xử lý là không cho phép điều chỉnh.Do or do not allow modifying parameter for sub-account to be different from system parameter.

Page 36: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Currently this function is not in use. System sets default as “Not Allowed”.

16. Phép toán điều chỉnh

Modification operation

Trường Phép toán điều chỉnh chỉ hiện thị khi trường Cho phép điều chỉnh là CóOnly enable when field “Allow modification” is YesChọn 1 trong các giá trị tại combo box:Choose one among values from combo box:- Plus- Minus- EqualThis parameter has not been in use

o Plus: Cộng thêm

o Minus: Giảm bớt

o Equal: Điều chỉnh bằng

Tham số này chưa dùng.

17. Tỷ lệ tối thiểu

Minimum rate

Tỷ lệ điều chỉnh tối thiểu là căn cứ để đối chiếu chặn dưới khi điều chỉnh tỷ lệ cố định. Tỷ lệ sau điều chỉnh >= Tỷ lệ tối thiểuTham số này chưa dùng.Minimum modification rate is the ground/or floor for modifying fixed rate. The after modification rate needs to be greater then minimum rate.This parameter has not been used.

18. Tỷ lệ tối đa

Maximum rate

Tỷ lệ điều chỉnh tối đa là căn cứ để đối chiếu chặn trên khi điều chỉnh tỷ lệ cố định. Tỷ lệ sau điều chỉnh <= Tỷ lệ tối đa.Tham số này chưa dùng.Maximum modification rate is the cap for modifying fixed rate. The after modification rate needs to be less then maximum rate.This parameter has not been used.

Khai báo tham số cụ thể cho từng sự kiện (các tham số chữ đỏ là cần user khai báo)

Declare specific parameters for each event

CRINTACR. Tính lãi tiền gửi cộng dồn Calculate commulative interest for deposit

1. Sự kiện Event CRINTACR. Tính lãi tiền gửi cộng dồn

Calculate commulative interest for deposit

Page 37: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

2. Ngày hiệu lực Enforced date Chưa sử dụng nên để mặc định là ngày hiện tại.

Not in use so default = current date

3. Loại quy định

Types

Có thể chọn 1 trong 4 loại (Cố định, Bậc thang, Cluster, Đơn giản)

Can choose from fixed, stepping, cluster, simple

4. Ngày trong tháng

Days within month

Để mặc định = Thực tế.

Default = Real

5. Ngày trong năm

Days within a year

User tùy chọn. Lưu ý nếu chọn Loại quy định = Đơn giản thì tùy chọn Ngày trong năm không có ý nghĩa.

User can freely choose. Note, if choose = simple, choice of day within year has no meaning.

6. Chu kỳ tính

Calculation loop

Chọn = Hàng ngày.

Choose Everyday

7. Ngày

Day

Để mặc định của hệ thống.

System default

8. Cách tính

Unit declaration

Chọn = Phần trăm

Choose percentage

9. Mức độ cố định

Fixed degree

Để mặc định.

System default

10. Loại tỷ lệ

Rate type

Chọn = Cố định.Choose “Fixed”

11. Mã biểu giá

Price form

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

12. Tỷ lệ cố định

Fixed rate

User tùy nhập.

User can freely type

13. Giá trị tối thiểu

Minimum value

Nhập = 00

14. Giá trị tối đa

Maximum value

Nhập số lớn = 9999999999Input large number:

15. Cho phép điều chỉnh Để mặc định theo hệ thống

Page 38: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Allow modificationSystem default

16. Phép toán điều chỉnh

Modification operation

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

17. Tỷ lệ tối thiểu

Minimum rate

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

18. Tỷ lệ tối đa

Maximum rate

Để mặc định theo hệ thống.System default

CRINTPRN. Lãi nhập vốn (Tự động trả lãi tiền gửi cho tiểu khoản).

1. Sự kiện

Event

CRINTPRN. Lãi nhập vốn

Interest is added to principal

2. Ngày hiệu lực

Enforced date

Chưa sử dụng nên để mặc định là ngày hiện tại.

Not in use so default = current date

3. Loại quy định

Type

Để mặc định = Cố định do sự kiện không dùng tham số này.

Set default = Fixed (because this event does not use this parameter)

4. Ngày trong tháng

Days within a month

Để mặc định = Thực tế.

Default = Actual

5. Ngày trong năm

Days within a year

Để mặc định = Thực tế do sự kiện không dùng tham số này.

Default = Actual (because this event does not use this parameter)

6. Chu kỳ tính

Calculation loop

Chọn = Hàng tháng hoặc Cố định 1 ngày trong tháng.

Choose Every month or 1 working day within a month

7. Ngày

Day

- Nếu chọn Chu kỳ = Hàng tháng thì để mặc định của hệ thống do sự kiện không dùng tham số này.

- Nếu chọn Chu kỳ = Cố định 1 ngày trong tháng thì ô này user tùy chọn nhập.

If loop = every month -> this field is set equal to

Page 39: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

system default (because this event does not use this parameter)

- If loop = 1 working day within a month -> user can freely enter value.

8. Cách tính

Unit Declaration

Để mặc định = Cố định do sự kiện không dùng tham số này.

Default = Fixed (because this event does not use this parameter)

9. Mức độ cố định

Fixed degree

Để mặc định = 0 do sự kiện không dùng tham số này.

Default = 0 (because this event does not use this parameter)

10. Loại tỷ lệ

Rate type

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

11. Mã biểu giá

Price form

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

12. Tỷ lệ cố định

Fixed rate

Để mặc định theo hệ thống

System default

13. Giá trị tối thiểu

Minimum value

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

14. Giá trị tối đa

Maximum value

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

15. Cho phép điều chỉnh

Allow Modification

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

16. Phép toán điều chỉnh

Modification calculation

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

17. Tỷ lệ tối thiểu

Minimum rate

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

Page 40: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

18. Tỷ lệ tối đa

Maximum rate

Để mặc định theo hệ thống.System default

FEEDEPOSITBO. Tính phí lưu ký cộng dồn cho trái phiếu.

FEEDEPOSITSE. Tính phí lưu ký cộng dồn cho Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ

1. Sự kiện

Event

FEEDEPOSITBO. Tính phí lưu ký cộng dồn cho trái phiếu.

FEEDEPOSITSE. Tính phí lưu ký cộng dồn cho Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ

FEEDEPOSITBO: Calculate cumulative depository service fee for bonds

- FEEDEPOSITSE: Calculate cumulative depository service fee for stocks and CAD

2. Ngày hiệu lực Enforced date Chưa sử dụng nên để mặc định là ngày hiện tại

Not in use so default = current date

3. Loại quy định

Types

Chọn = Cố định

Choose “Fixed”

4. Ngày trong tháng

Days within month

Để mặc định = Thực tế.

Default = Actual

5. Ngày trong năm

Days within a year

Để mặc định = Thực tế do sự kiện không dùng tham số này.

Default = Actual (because this event does not use this parameter)

6. Chu kỳ tính

Calculation loop

Chọn = Hàng ngày.

Choose “Everyday”

7. Ngày

Day

Để mặc định của hệ thống.

System default

8. Cách tính

Unit declaration

Chọn = Cố định

Choose “Fixed”

9. Mức độ cố định

Fixed rate

User tùy nhập (ví dụ 50 đồng). Chương trình hiểu là mức phí cho 1 chứng khoán trong 30 ngày.

User freely input value (i.e. 50 VND). System will understand that this is the fee for a stock for a period of 30 days.

10. Loại tỷ lệ Để mặc định theo hệ thống

Page 41: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Rate type System default

11. Mã biểu giá

Price form

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

12. Tỷ lệ cố định

Fixed rate

Để mặc định theo hệ thống

System default

13. Giá trị tối thiểu

Minimum value

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

14. Giá trị tối đa

Maximum value

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

15. Cho phép điều chỉnh

Allow modification

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

16. Phép toán điều chỉnh

Modification operation

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

17. Tỷ lệ tối thiểu

Minimum rate

Để mặc định theo hệ thốngSystem default

18. Tỷ lệ tối đa

Maximum rate

Để mặc định theo hệ thống.System default

FEEDEPOSIT. Tự động thu phí lưu ký của tiểu khoản

1. Sự kiện

Event

FEEDEPOSIT. Tự động thu phí lưu ký của tiểu khoản

FEEDEPOSIT: Automatically collect depository service fee of sub-account

2. Ngày hiệu lực Chưa sử dụng nên để mặc định là ngày hiện tại.

Not in use so default = current date

3. Loại quy định Để mặc định = Cố định do sự kiện không dùng tham số

Page 42: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

này.

Default = Fixed (because this event does not use this parameter)

4. Ngày trong tháng Để mặc định = Thực tế.

Default = Actual

5. Ngày trong năm Để mặc định = Thực tế do sự kiện không dùng tham số này.

Default = Actual (because this event does not use this parameter)

6. Chu kỳ tính Chọn = Hàng tháng hoặc Cố định 1 ngày trong tháng.

Choose Every month or 1 working day within a month

7. Ngày - Nếu chọn Chu kỳ = Hàng tháng thì để mặc định của hệ thống do sự kiện không dùng tham số này.

- Nếu chọn Chu kỳ = Cố định 1 ngày trong tháng thì ô này user tùy chọn nhập.

If loop = every month -> this field is set equal to system default (because this event does not use this parameter)

- If loop = 1 working day within a month -> user can freely enter value.

8. Cách tính Để mặc định = Cố định do sự kiện không dùng tham số này.

Default = Fixed (because this event does not use this parameter)

9. Mức độ cố định Để mặc định = 0 do sự kiện không dùng tham số này.

Default = 0 (because this event does not use this parameter)

10. Loại tỷ lệ Để mặc định theo hệ thốngSystem default

11. Mã biểu giá Để mặc định theo hệ thốngSystem default

12. Tỷ lệ cố định Để mặc định theo hệ thống

System default

13. Giá trị tối thiểu Để mặc định theo hệ thốngSystem default

Page 43: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

14. Giá trị tối đa Để mặc định theo hệ thốngSystem default

15. Cho phép điều chỉnh Để mặc định theo hệ thốngSystem default

16. Phép toán điều chỉnh Để mặc định theo hệ thốngSystem default

17. Tỷ lệ tối thiểu Để mặc định theo hệ thốngSystem default

18. Tỷ lệ tối đa Để mặc định theo hệ thống.System default

Khai báo biên độ biểu lãi bậc thang và Cluster tại tab Tham số bậc thang:

Declare Ladder interest rate range and Cluster in Ladder tab

TT Tên tham số Giải thích

Giải thích các tham số: Explain parameters

1. Từ giá trị

From value

Giá trị đầu của bậc thang

Beginning value of step

2. Đến giá trị

To value

Giá trị cuối của bậc thang

Ending value of step

3. Biên độ Biên độ lãi/phí áp dụng cho bậc thang

Page 44: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Range Interest rate/fee applied for step

4. Trạng thái

Status

Trạng thái của bậc thang.

Tham số này không dùng.

Usage status of step

This parameter has not been in use.

Với điểm biên của 2 bậc thang: áp dụng theo bậc thang trước.

With the marginal point between 2 steps: use of the previous step

Ví dụ Khai biểu lãi:

- Từ số dư 0 đến số dư 10 triệu: lãi 3%/năm

(được hiểu là Số dư <= 10 triệu: lãi 3%/năm)

- Từ số dư 10 triệu đến 100 triệu: lãi 5%/năm.

(được hiểu là 10 triệu < số dư <= 100 triệu: lãi 5%/năm)

Khi tính lãi:

- Số dư = 10 triệu: được hưởng lãi 3%/năm.

- Số dư = 100 triệu : được hưởng lãi 5%/năm.

For example, declaring the ladder interest rate as follow:

- With the balance from 0 to 10 mil: interest rate = 3% pa

- With the balance from 10 mil up to 100 mil VND: interest rate = 5% pa

When calculating interest, balance of 10 mil will have interest rate of 3% pa. Balance of 100 mil will enjoy interest rate of 5% pa.

Khai báo cụ thể cho sự kiện (các tham số chữ đỏ là cần user khai báo)

Detailed declaration for event (parameters in red color are mandatory)

CRINTACR. Tính lãi tiền gửi cộng dồn

1. Từ giá trị

From value

Nhập số dư đầu của bậc thang

Beginning value of step

2. Đến giá trị

To value

Nhập số dư cuối của bậc thang

Ending value of step

3. Biên độ

Range

Biên độ lãi áp dụng cho bậc thang.

Interest rate range applied for step

For instance, building up a ladder interest rate:

- With balance equal or less than 10 mil VND, interest rats is 3% pa

- With balance between 10 mil VND and 100 mil VND, interest rate is 5% pa

Page 45: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

- With the balance greater than 100 mil VND, the interest rate is 8% pa

There are 2 ways to declare ladder interest rate:

Option 1:

- Set Fixed based interest rate = 0

- Set ranges equal to 3%, 5%, 8%

Option 2:

- Set Fixed based interest rate = 3%

- Set ranges equal to 0%, 2%, 5%

If changing fixed base interest rate, the whole ladder interest rate form will change accordingly.

Ví dụ xây dựng biểu lãi bậc thang:

- Số dư <= 10 triệu: lãi 3%/năm.- 10 triệu < Số dư <= 100 triệu: lãi 5%/năm- Số dư > 100 triệu: lãi 8%/năm

Thì có thể khai theo 2 cách như sau:

Cách 1:

- Lãi suất cố định cơ sở khai =0.

- Biên độ bậc thang khai đúng theo biểu xây dựng (3%, 5%, 8%).

Cách 2:

- Lãi suất cố định cơ sở khai (ví dụ) = 3% là lãi suất sàn.

- Biên độ bậc thang khai lần lượt = 0%, 2%, 5%. Khi thay đổi đồng loạt chỉ cần thay đổi lãi suất sàn (lãi suất cố định cơ sở), toàn bộ thang thay đổi theo biên độ tương ứng.

4. Trạng thái

Status

Để mặc định = Hoạt động

Default = Active

Các sự kiện khác: không dùng biểu lãi bậc thang/cluster.

Other events: Not using Ladder/cluster interest rate form

2.7.3.4. Tab Biểu phí định kỳ

2.7.3.5. Fixed fee form

Page 46: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Giải thích các tham số:

1. Loại

Type

Loại biểu phí: Fee Form

- Phí lưu ký trả VSD

- Depository services fees paid to VSD

2. Nơi giao dịch

Stock Exchange

Sàn giao dịch được tính phí.

Stock exchange applies depository fees

3. Loại chứng khoán

Stock

- Loại chứng khoán được tính phí- Stock applies depository fees

4. Kiểu phí

Fee type

- - Cố định: 1 số tiền cụ thể.- - Phần trăm: phầ trăm trên giá trị khớp.- - Fixed: a fixed amount of money- - Percentage: % based on matching value from transaction

5. Giá trị - Mức phí- Fee value

Page 47: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Value

6. Số ngày cở sở - Số ngày cơ sở cho mức phí được khai

7. Quy định lô

Lot convention

- Quy định lô áp dụng cho 1 đơn vị phí- Lot convention for a fee unit.

8. Cách làm tròn

Round convention

- Cách làm tròn nếu phí tính ra không chẵn hàng đơn vị.- Allow round up or not when calculated fee is not round.

9. Ngày hiệu lực

Enforced date

- Ngày biểu phí bắt đầu có hiệu lực.- Date when fee form is applied

2.7.4. SETYPE – Loại hình chứng khoán lưu ký

2.7.5. SETYPE – Depository Stock type

( Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình chứng khoán lưu ký - SE)

(System/Business Parameters/Business Modules/SETYPE)

Page 48: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

1. Mã loại hình

Type code

Mã loại hình, duy nhất trong hệ thống.

Type code, unique in system

2. Tên loại hình

Type name

Tên loại hình do user đặt

Type name inputted by user

3. Trạng thái

Status

Trạng thái sử dụng của loại hình:- Hoạt động: cho phép gán vào loại hình tiểu

khoản.- Không hoạt động: không được phép gán vào

loại hình tiểu khoản.- Usage status of this type

- - Active: allow to assign to sub-account

- - Inactive: not allow to assign to sub-account

4. Nhóm GL

GL Group

Nhóm tài khoản kế toán. Hệ thống không quản lý GL nội bộ, tham số này không dùng nên để giá trị “Mặc

Page 49: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

định”.

Accounting accounts group. System does not manage internal GL so this parameter is not in use, then set to “Default”

5. Loại

Type

Loại chứng khoán.

Stock type. This parameter has not been in use so set t o system default.

Tham số này không dùng nên để mặc định theo hệ thống

6. Giá vốn nội bộ

Internal Cost

Tham số này không dùng nên để mặc định theo hệ thống

This parameter has not been in use so set to system default.

2.7.6. ODTYPE – Loại hình lệnh

2.7.7. ODTYPE – Order type

( Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình lệnh - OD)

(System/Business parameters/Business modules/ODTYPE)

2.7.7.1. Tab Thông tin chung

2.7.7.2. General Info Tab

Quy định:

Convention:

- Specify the type

- Criteria to become ODTYPE

- Other rules, i.e. intraday depository fee rate

- Định danh loại hình.

- Các tiêu chí xác định trường hợp được áp dụng theo loại hình.

- Các quy định khác như tỷ lệ ký quỹ phí trong ngày, số ngày tính lãi tiền chờ giao,…

Page 50: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

1. Mã loại hình

Type code

Mã loại hình, duy nhất trong hệ thống.

Type code, unique in system

2. Tên loại hình

Type name

Tên loại hình do user đặt

Type name inputted by user

3. Loại chứng khoán

Stock Type

- Loại chứng khoán được áp dụng theo loại hình (Tất cả, Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ, Trái phiếu, Cổ phiếu, Chứng chỉ quỹ, Trái phiếu,…)- User nhập tùy chọn.- Stocks that are allowed to use this type. Including the following values: All, Stocks and Fund Certificate, Bonds, Stock, etc)- User can only choose one value from the drop-down list.

4. Chứng khoán

Stock

Mã chứng khoán được áp dụng theo loại hình (ALL, chọn 1 mã CK cụ thể, để trống xử lý như ALL)

Page 51: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

User nhập tùy chọn.

Stock symbol which are allowed to use this type. Including the following values: All, A particular symbol, etc. If user chooses blank value, it will equal to All.

User can only choose one value from the drop-down list.

5. Nơi giao dịch

Stock Exchange

Sàn giao dịch được áp dụng theo loại hình (Tất cả, HOSE, HNX, UPCOM)

User nhập tùy chọn.

Stock exchanges which are allowed to use this type. Including ALL, HOSE, HNX, UPCOM.

User can only choose one value from the drop-down list.

6. Loại thời gian Quy định loại thời gian của lệnh được áp dụng theo loại hình.

Biểu phí hiếm khi được xây dựng theo tiêu chí này nên Để mặc định là “Tất cả”

Fee form is rarely based on this parameter than always set to “All”

7. Tính hoàn chỉnh Quy định tính hoàn chỉnh của lệnh được áp dụng theo loại hình.

Biểu phí hiếm khi được xây dựng theo tiêu chí này nên Để mặc định là “Tất cả”

Fee form is rarely based on this parameter than always set to “All”

8. Kênh đặt lệnh

Ordering channel

Quy định kênh đặt của lệnh được áp dụng theo loại hình (Tất cả, Tại sàn, Điện thoại, Internet)

User nhập tùy chọn.

Specify ordering channel allowed for this type. Including the following values: All, Floor, Telephone, Internet.

User can only choose one value from the drop-down list.

9. Loại thực hiện

Order type

Quy định Loại lệnh được áp dụng theo loại hình (Tất cả, Mua/Bán/Hủy Mua/Hủy Bán/ Bán cầm cố)

User nhập tùy chọn.

Specify order types which are allowed for this type. Including All, Buy, Sell, Cancel Buy Order, Cancel Sell

Page 52: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Order, Mortgage sale.

User can only choose one value from the drop-down list.

10. Loại giá

Price Type

Quy định Loại giá của lệnh được áp dụng theo loại hình (Tất cả, Giới hạn, ATO, ATC, MP)

User nhập tùy chọn.

Specify price type of order applied for this type. Including All, Limit, ATO, ATC, MP.

User can only choose one value from the drop-down list.

11. Loại khớp lệnh Quy định phương thức khớp lệnh của lệnh được áp dụng theo loại hình (Tất cả, Báo giá, Thỏa thuận)

User nhập tùy chọn.

12. Loại lịch

Calendar type

Quy định loại lịch áp dụng cho thanh toán bù trừ của lệnh (Doanh nghiệp, Thông thường)

Specify calendar type applying for clearing (financial calendar or normal calendar)

13. Chu kỳ thanh toán

Payment Turnover

Số ngày chu kỳ thanh toán mặc định khi đặt lệnh cho các lệnh đặt theo loại hình.

Default payment turnover when placing orders in this type.

14. Ngày được giao dịch chứng khoán

Ngày chứng khoán mua chờ về được bán (sẽ dùng khi được giao dịch bán chứng khoán T2).

Hiện tại chưa được giao dịch bán chứng khoán mua chờ về nên để giá trị > chu kỳ thanh toán lệnh mua ( ví dụ 4 ngày).

15. Ngày giao tiền mua Ngày cắt tiền mua chờ giao để không tính lãi tiền gửi trên phần tiền chờ giao lệnh mua nữa.

Nếu không tính lãi tiền gửi cho tiền mua chờ giao thì khai = 0.

16. Hạn mức giao dịch tối đa

Maximum trading value

Hạn mức giao dịch lệnh tối đa 1 ngày của tiểu khoản. Nếu giá trị giao dịch trong ngày vượt quá mức khai báo thì khi đặt lệnh cần qua bộ phận rủi ro duyệt.

Đang để mặc định lớn = 10 tỷ.

Trading value limit for one day of one sub-account. If the trading value is greater than the registered value, the order needs to be reviewed by Risk management

Page 53: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

department.

Currently set to very big value (i.e. 10 bn VND)

17. Tỷ lệ ký quỹ đặt mua

Buying depository rate

Cần để = 100%. Các trường hợp ký quỹ nhỏ hơn 100% sẽ được khai báo theo từng sản phẩm (Margin Credit line, Margin loan theo lệnh)

Need to set equal to 100%. In case the depository rate is less than 100%, need to specify in each product (Margin to Credit line, Margin loan to orders)

18. VAT (%)

VAT (%)

Mức thuế VAT trên phí thu được.

Tham số này chưa sử dụng, để mặc định theo hệ thống.

VAT tax for fee collected

This parameter has not been used yet, so set to system default.

19. Tỷ lệ ký quỹ phí

Depository fee rate

Tỷ lệ ký quỹ phí tạm tính trong ngày:

- Tỷ lệ lệ ký quỹ phí mua với lệnh mua khớp trong ngày.

- Tỷ lệ phí bán tạm tính với lệnh bán để trừ khỏi số tiền được ứng trước của lệnh bán khớp trong ngày.

Thông thường khai = mức cao nhất trong thang phí.

Acrual intraday depository fee:

- Depository fee rate for buying orders matching within a day

- Depository fee rate for selling orders minus the advanced payments of selling orders matching within a day.

20. Nhóm GL

GL Group

Quy định cách hạch toán kế toán.

Tham số này không dùng, để mặc định theo hệ thống.

Rules for accounting entries.

This parameter has not been used so set to System default

21. Đang sử dụng

Status

Trạng thái sử dụng của loại hình:- Hoạt động: cho phép gán vào loại hình tiểu

khoản.- Không hoạt động: không được phép gán vào

loại hình tiểu khoản.- Usage status of this type- - Active: allow to assign to sub-account

- - Inactive: not allow to assign to sub-account

Page 54: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

22. Ngày hiệu lực

Enforced date

Ngày bắt đầu có hiệu lực của loại hìnhDate when this type is enacted.

23. Ngày hết hiệu lực

Expire date

Ngày cuối cùng loại hình có hiệu lực. Qua ngày này loại hình hết hiệu lực.Ngày hiệu lực <= Khoảng thời gian có hiệu lực <= Ngày hết hiệu lực.The last day that this type is enacted. If passing through this date, this type is out of order.

24. Cách tính phí môi giới

Commission fee calculation

- Riêng từng lệnh: xác định mức phí được hưởng trên giá trị giao dịch của từng lệnh.- Gộp theo loại hình: xác định mức phí được hưởng trên tổng giá trị giao dịch của loại hình lệnh.Lưu ý giá trị khai báo này và khai báo sự kiện tính phí tại tab Xử lý tự động cuối ngày phải phù hợp với nhau, nếu không phù hợp, cuối ngày hệ thống không tính phí (phí = 0).- For each order: calculate commission fee on total value of each order- Group by order type: calculate commission fee on total values under 1 order type.Note: The declaration of commission fee calculation here and in tab End-day automatically processing need to be consistent. Otherwise, at the end of the day, system will not calculate any fee. (Fee = 0)

25. Được phép ưu đãi phí

Allow merge to calculate special fee

- Có: lệnh của loại hình lệnh này được gộp giá trị để xác định mức phí ưu đãi được hưởng của tiểu khoản.- Không: lệnh của loại hình lệnh này không được gộp giá trị để xác định mức phí ưu đãi được hưởng của tiểu khoản.- Yes: Order of this type is attached to calculate special fee rate that sub-account receives.- No: Order of this type is not attached to calculate special fee rate that sub-account receives.

2.7.7.3. Tab Xử lý tự động cuối ngày

2.7.7.4. End-day automatically processing Tab

Quy định luật tự động tính và thu phí trong batch cuối ngày.

Convention for automatically calculation and fee collection at the end of the day.

Khai báo sự kiện và mức phí cố định cơ sở tại tab TT chung:

Page 55: FSS _ Translation.docx

Declare event and fixed base interest in General Info tab:

TT Tên tham số Giải thích

Giải thích các tham số: Explain parameters

1. Sự kiện

Events

Sự kiện tự động xử lý cuối ngày, F5 để chọn sự kiện cần khai báo. Sử dụng các sự kiện sau:

- ODTRADEFEE. Tính phí giao dịch theo lệnh (biểu phí khai báo cho giá trị giao dịch từng lệnh)

- ODTYPEFEE. Tính phí giao dịch theo loại hình lệnh (biểu phí khai báo cho tổng giá trị giao dịch của loại hình lệnh)

Ví dụ:

- Khai biểu phí:

0.4% nếu giá trị khớp lệnh <= 10 triệu

0.3% nếu giá trị khớp lệnh > 10 triệu.

Có 2 lệnh thuộc loại hình với giá trị khớp lần lượt là 5 triệu (1) và 15 triệu (2)

- Nếu tính phí theo lệnh: lệnh 1 hưởng phí 0.4% , lệnh 2 hưởng phí 0.3%.

- Nếu tính phí theo loại hình lệnh: cả 2 lệnh đều được hưởng mức phí 0.3% (tổng giá trị khớp của cả loại hình lệnh = 5 + 15 = 20 triệu > mức 10 triệu)

End-day automatically processing event. F5 to choose event. Using the following events:

- ODTRADEFEE: Calculate fee for each order (fee applied for trading value for each order)

- ODTYPEFEE: Calculate fee based on order type (fee applied for trading value of 1 order type)

For example:

Page 56: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

- Fee form:

If trading value is equal or less than 10 Mil VND, fee rate is 0.4%.

If trading value is greater than 10 Mil VND, fee rate is 0.3%

There are 2 orders under this type with values of 5 mil VND (order 1) and 15 mil VND (order 2).

If calculating fee based on order, the first order will be charged fee rate of 0.4%, the second order will be charged fee rate of 0.3%.

If calculating fee based on order type, both orders will be charged fee rate of 0.3% because the total values under type is 20 mil VND, which is greater than 10 mil VND.

2. Ngày hiệu lực

Enact Date

Tham số này chưa dùng

This parameter has not been used.

3. Loại quy định

Type

Các loại biểu phí:- Cố định: phí tính theo 1 mức cố định cho tất cả

các lệnh. Ví dụ 0.2% trên giá trị khớp lệnh.- Bậc thang: tính phí theo 1 thang tỷ lệ với các

bậc xác định theo giá trị khớp lệnh (Thang phí được khai chi tiết tại tab Tham số bậc thang). Giá trị giao dịch thuộc bậc nào thì toàn bộ giá trị giao dịch được hưởng mức phí của bậc đó.- Ví dụ:- Giá trị khớp <= 10 triệu: được hưởng mức phí 0.4%- 10 triệu < Giá trị khớp <= 100 triệu: được hưởng mức phí 0.3%- Giá trị khớp > 100 triệu: được hưởng mức phí 0.2%- Nếu giá trị khớp 80 triệu thì toàn bộ 80 triệu được tính phí theo mức 0.3%.

- Form types:

- - Fixed: Fixed fee applied for every order, i.e.

0.2% based on matching value.

- - Ladder: Calculate fee on a ladder basis based

on matching values. (ladder fee form is declared

in Ladder parameter tab). Trading value belongs

Page 57: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

to which steps will enjoy the fee of this step.

- For instance:

- - If matching value is equal or less than 10 mil

VND, the fee rate is 0.4%

- - If matching value is between 10 mil VND and

100 mil VND, the fee rate is 0.3%.

- - If matching value is greater than 100 mil

VND, the fee rate is 0.2%.

- If the total value of matching orders is 80 mil

VND, the fee rate applied is 0.3%.

- Cluster: tính phí theo 1 thang tỷ lệ với các bậc xác định theo giá trị khớp lệnh. Giá trị khớp được “trải” trên toàn bộ thang, phần giá trị khớp thuộc bậc nào được hưởng mức phí của bậc đó.- Cũng với thang phí trên, giá trị khớp 80 triệu thì phí được tính như sau:- Từ 80 triệu xuống 50 triệu = 30 triệu được hưởng mức phí 0.3%.- Từ 50 triệu xuống 0 = 50 triệu được hưởng mức phí 0.4%.

- Đơn giản: không áp dụng cho tính phí.- Lưu ý: khi khai bậc thang thì mức phí thực khi tính theo kiểu bậc thang hoặc Cluster = mức cố định cơ sở khai tại tab TT chung + mức biên độ theo từng bậc thang khai tại tab Tham số bậc thang.- Đối với sự kiện tính phí giao dịch, có thể khai 1 trong 3 loại: Cố định, Bậc thang, Cluster.- - Cluster:

4. Ngày trong tháng

Days within month

Sự kiện tính phí không dùng tham số này, để mặc định giá trị theo hệ thống = Thực tế.

Event does not use this parameter so always set to “Actual”

5. Ngày trong năm

Days within a year

Sự kiện tính phí không dùng tham số này, để mặc định giá trị theo hệ thống = Thực tế.

Event does not use this parameter so always set to “Actual”

6. Chu kỳ tính

Calculation loop

Thời gian tự động thực hiện sự kiện (chỉ tính cho số liệu của ngày thực hiện sự kiện, không tính cho lệnh

Page 58: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

khớp ngày quá khứ):

- Cố định: thực hiện sự kiện vào 1 ngày làm việc cố định trong tháng (được khai tại trường Ngày). Nếu ngày khai báo là ngày nghỉ thì tự động chuyển sang ngày làm việc liền trước.

- Hàng ngày: thực hiện sự kiện hàng ngày làm việc.

- Hàng năm: thực hiện sự kiện vào ngày làm việc cuối cùng của năm.

- Hàng tháng: thực hiện sự kiện vào ngày làm việc cuối cùng của tháng.

Đối với sự kiện tính phí giao dịch, chỉ khai = Hàng ngày.

Time to automatically execute events. Only calculate data of processing day, not include data in the past

- Fixed: execute events on 1 fixed working day within a month (declare in Day field). If the registered date is not working day, system will automatically switch to the previous working day.

- Every day: execute events on every working day

- Every year: execute events on the last working day of the year

- Every month: execute events on the last working day of the month

For calculation fee event, choose value = Every day.

7. Ngày

Day

Ngày thực hiện sự kiện khi chọn Chu kỳ tính là Cố dịnh 1 ngày trong tháng.

Day to execute events when choosing calculation loop as Fixed

Sự kiện tính phí chỉ dùng Chu kỳ tính = Hàng ngày nên không dùng đến tham số này, để mặc định theo hệ thống.

Because this event only uses calculation loop = Every day then this parameter is not in use. Always set to system default

8. Cách tính

Unit declaration

Cách khai biểu lãi/phí:

- Cố định: biểu khai theo giá trị tiền cho 1 đơn vị tính.

- Phần trăm: biểu khai theo tỷ lệ % cho 1 đơn vị tính.

Đối với sự kiện tính phí giao dịch, chỉ dùng Cách tính = phần trăm.

Page 59: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Unit used for declaration of interest/fee

- Fixed: money value for 1 unit

- Percentage: % for 1 unit

For calculation fee event, only use unit = percentage.

9. Mức độ cố định

Fixed value

Số tiền phí cố định cho 1 đơn vị tính.

Chỉ có ý nghĩa khi khai báo Cách tính = Cố định.

Tham số này không dùng cho sự kiện tính phí.

Money value for 1 unit.

Only meaningful when choosing unit declaration = Fixed

This parameter is not use for this event

10. Loại tỷ lệ

Rate type

Chỉ khai báo khi tham số Cách tính là Phần trămChọn 1 trong các giá trị từ combo box:

o Cố địnho Thả nổi: Tham chiếu tỷ lệ theo Mã biểu giá

(Biểu giá được khai báo trên database)Chỉ sử dụng tham số = Cố định.Only declare when choosing unit declaration is percentage:Choose one among values from combo box:- Fixed-Floating:Currently, only use fixed

11. Mã biểu giá

Price form

F5 để chọnBiểu giá được khai báo trên database, chỉ có tác dụng khi Loại tỷ lệ là Thả nổiTham số này chưa dùng.F5 to choose.Price form is declared in database, only meaningful when rate type is floating.Currently, this parameter is not in use.

12. Tỷ lệ cố định

Fixed rate

Mức lãi/phí cố định cơ sở.

Chỉ khai báo khi tham số Cách tính là phần trăm và Loại tỷ lệ = Cố định. Đơn vị tính là %.

Nếu chọn Loại quy định = Cố định thì đây là mức lphí cố định. Nếu chọn Loại quy định = Bậc thang/Cluster thì đây là mức cơ sở cộng thêm vào các mức bậc thang khai báo để có mức bậc thang thực tế.

Only declare when unit is percentage and rate type is

Page 60: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

fixed.

Unit is percentage.

If chosen type is fixed, this will be the fixed rate. If the chosen type is Cluster/Stepping, this will be equal to based rate plus cluster/stepping rate.

13. Giá trị tối thiểu

Minimum value

Là số tiền phí nhỏ nhất cho 1 lệnh tính phí theo cách tính = phần trăm. Nếu phí được tính qua bước xử lý tự động nhỏ hơn Giá trị tối thiểu thì được thay = giá trị tối thiểu.Tham số này chưa dùng đối với các sự kiện khai báo.The minimum fee for 1 time calculation if unit declaration is percentage. If interest/fee after automatically calculation is less than this value, this value will be applied.This parameter has not been used.

14. Giá trị tối đa

Maximum value

Là số tiền phí lớn nhất cho 1 lệnh tính phí theo cách tính = phần trăm. Nếu phí được tính qua bước xử lý tự động lớn hơn Giá trị tối đa thì được thay = giá trị tối đaTham số này chưa dùng đối với các sự kiện khai báo.The maximum fee for 1 time calculation if unit declaration is percentage. If fee after automatically calculation is greater than this value, this value will be applied.This parameter has not been used.

15. Cho phép điều chỉnh

Allow modification

Có hoặc không cho phép điều chỉnh tham số riêng cho từng tiểu khoản khác với tham số khai trên loại hình.Tham số này chưa dùng, hệ thống mặc định xử lý là không cho phép điều chỉnh.Do or do not allow modifying parameter for sub-account to be different from system parameter.Currently this function is not in use. System sets default as “Not Allowed”.

16. Phép toán điều chỉnh

Modification operation

Trường Phép toán điều chỉnh chỉ hiện thị khi trường Cho phép điều chỉnh là CóChọn 1 trong các giá trị tại combo box:

o Plus: Cộng thêmo Minus: Giảm bớto Equal: Điều chỉnh bằng

Tham số này chưa dùng.Only enable when field “Allow modification” is Yes- Plus- Minus

Page 61: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

- EqualThis parameter has not been in use

17. Tỷ lệ tối thiểu

Minimum rate

Tỷ lệ điều chỉnh tối thiểu là căn cứ để đối chiếu chặn dưới khi điều chỉnh tỷ lệ cố định. Tỷ lệ sau điều chỉnh >= Tỷ lệ tối thiểuTham số này chưa dùng.Minimum modification rate is the ground/or floor for modifying fixed rate. The after modification rate needs to be greater then minimum rate.This parameter has not been used.

18. Tỷ lệ tối đa

Maximum rate

Tỷ lệ điều chỉnh tối đa là căn cứ để đối chiếu chặn trên khi điều chỉnh tỷ lệ cố định. Tỷ lệ sau điều chỉnh <= Tỷ lệ tối đa.Tham số này chưa dùng.Maximum modification rate is the cap for modifying fixed rate. The after modification rate needs to be less then maximum rate.This parameter has not been used.

Khai báo biên độ biểu phí bậc thang và Cluster tại tab Tham số bậc thang:

Declare Ladder fee range and Cluster in Ladder parameter tab

TT Tên tham số Giải thích

Giải thích các tham số:

1. Từ giá trị Giá trị đầu của bậc thang

Page 62: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

From value Beginning value of step

2. Đến giá trị

To value

Giá trị cuối của bậc thang

Ending value of step

3. Biên độ

Range

Biên độ phí (%) áp dụng cho bậc thang

Interest rate applied for the step

4. Trạng thái

Status

Trạng thái của bậc thang.

Tham số này không dùng.

Usage status of the step.

This parameter has not been used yet.

Với điểm biên của 2 bậc thang: áp dụng theo bậc thang trước.

With the marginal point between 2 steps: apply the rate of previous step

Ví dụ Khai biểu phí:

- Từ giá trị khớp 0 đến 10 triệu: mức 0.4%

(được hiểu là GT khớp <= 10 triệu: 0.4%)

- Từ giá trị khớp 10 triệu đến 100 triệu: 0.3%

(được hiểu là 10 triệu < GT khớp <= 100 triệu: 0.3%)

Khi tính phí

- GT khớp = 10 triệu: được hưởng mức 0.4%.

- Số dư = 100 triệu : được hưởng mức 0.3%.

For instance, declaring a fee form:

- With matching value from 0 to 10 Mil VND: fee charged is 0.4%

- With the matching value from 10 to 100 mil VND: fee charged is 0.3%

When calculating fee:

- With matching value = 10 mil VND, the fee rate is 0.4%

- With the matching value = 100 mil VND, the fee rate is 0.3%

2.7.8. LNTYPE – Loại hình tín dụng

2.7.9. LNTYPE – Loan type

(Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình tín dụng – LN/ Tab Thông tin

chung)

(System/Business Parameters/Business Modules/LNTYPE/General Info Tab)

Page 63: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Giải thích tham số:

1. Mã loại hình

Type Code

Mã loại hình, duy nhất trong hệ thống.

Type code, unique in system

2. Tên loại hình

Type name

Tên loại hình do user đặt

Type name inputted by user

3. Trạng thái

Status

Trạng thái sử dụng của loại hình:- Hoạt động: cho phép gán vào loại hình tiểu

khoản và loại hình DF.- Không hoạt động: không được phép gán vào loại

hình khác.- Usage status of this type:

- - Active: allow to assign to sub-account and

DFTYPE

- - Inactive: not allow to assign to other types.

4. Loại tiền Mặc định là VND

Page 64: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Currency Default = Vietnamese Dong (VND)

5. Phân loại món vay

Loan classification

Chỉ dùng 1 giá trị: Ký quỹ - nợ có kỳ hạn.

Only use one value: depository – term loan.

6. Nguồn

Source

Quy định nguồn cho vay:

- Nguồn công ty.

- Nguồn ngân hàng

Loan source:

- From securities firms

- From banks

7. Ngân hàng

Bank

Mã ngân hàng nguồn. Chỉ được khai báo nếu nguồn = Nguồn ngân hàng.

Bank code. Only allow to choose if source = Banks

8. Tự động áp theo loại hình Nếu thay đổi tham số trên loại hình thì có tự động áp thông tin mới của loại hình xuống các món vay mới không:

- Không:

+ Vay DF: các món vay giải ngân mới lấy theo thông tin mới của loại hình (kỳ hạn, lãi suất, luật trả nợ), các món vay cũ không thay đổi.

+ Vay CL: các món giải ngân mới lấy theo thông tin tại ngày mở tài khoản vay (ngày giải ngân đầu tiên), các món vay cũ không thay đổi.

- Chỉ các món vay mới:

+ Vay DF: các món vay giải ngân mới lấy theo thông tin mới của loại hình (kỳ hạn, lãi suất, luật trả nợ), các món vay cũ không thay đổi.

+ Vay CL: các món giải ngân mới lấy theo thông tin mới của loại hình (kỳ hạn, lãi suất, luật trả nợ), các món vay cũ không thay đổikỳ hạn và lãi suất (thay đổi luật trả nợ theo loại hình).

- Toàn bộ các món vay: các món vay mới lấy theo thông tin mới của loại hình (kỳ hạn, lãi suất, luật trả nợ), các món vay cũ lấy lãi suất và luật trả nợ mới của loại hình.

If modifying type parameters, does system automatically apply new data for newly-registered loans?

- No:

+ DF Loan: Newly-registered loans will use new

Page 65: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

information from type (term, interest rate, repay policy). Old loans still remain unchanged.

+ CL Loan: Newly-registered loans will use information at the day of opening loan accounts (first date of disbursement). Old loans still remain unchanged.

- Apply for new loans:

+ DF Loan: Newly-registered loans will use new information from type (term, interest rate, repay policy). Old loans still remain unchanged.

+ CL Loan: Newly-registered loans will use new information from type (term, interest rate, repay policy). Interest rate and terms of old loans still remain unchanged.

- Apply for all loans: Newly-registered loans will use new information from type (term, interest rate, repay policy). Old loans will use the interest rate and repay policy from type.

9. Tuân thủ mức hệ thống UBCK

Comply with law of State Securities Commission

Giải ngân theo lntype này có tuân theo luật của UBCK (TT74) hay không.

Does disbursement of LNTYPE comply with law (TT74) of State Securities Commission?

10. Cơ số ngày tính lãi

Day-base

Cở sở số ngày cho các mức lãi suất khai báo (áp dụng cho cả vay bảo lãnh, vay margin credit line và vay theo deal):

- 30 ngày/tháng

- Số ngày thực tế: các mức lãi khai báo là lãi tháng, mức lãi cho 1 ngày = mức lãi tháng / số ngày thực tế trong tháng

- 360 ngày/năm:

- Số ngày thực tế/ năm: các mức lãi khai báo là mức lãi năm, mức lãi cho 1 ngày = mức lãi năm / số ngày thực tế trong năm.

- 30 days/month

- Actual days/month: interest rate is on monthly basis. Daily interest rate will be calculated as monthly rate divided to actual days in month.

- 360 days/ year

Page 66: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

- Actual days/year: interest rate is annual rate. Daily interest rate will be calculated as annual rate divided to actual days in year.

11. Loại lịch

Calendar type

Loại lịch áp dụng khi đếm số ngày đến hạn và các mốc đổi mức lãi suất:

- Doanh nghiệp: Chỉ tính ngày làm việc

- Thường: Tính ngày thực tế (bao gồm cả ngày làm việc và ngày nghỉ)

Calendar type applied for calculating terms and milestones when changing interest rate:

- Corporate: Only count working days

- Normal: Count actual day (including working days and work-off days)

12. Cách tính lãi (DF/CL)

Interest calculation (DF/CL)

Cách tính lãi cho vay DF và CL: Tính lãi cộng dồn hàng ngày theo dư nợ gốc thực tế.

Interest calculation for DF/CL loans: Cummulative interest based on actual outstanding principal.

13. Số ngày đổi mức lãi trong hạn (DF/CL)

Tham số chỉ áp dụng cho vay DF và CL.

Số ngày được tính lãi theo mức lãi 1, tính phí dịch vụ theo mức phí 1.

This parameter is only used for DF/CL loans.

Number of days allowed to calculate interest/service fee base on rate 1 (refer to 15)

14. Kỳ hạn vay (DF/CL)

Term (DF/CL)

Tham số chỉ áp dụng cho vay DF và CL.

Only apply for DF and CL loans

15. Mức lãi suất 1 (DF/CL)

Interest rate 1 (DF/CL)

Mức lãi suất áp dụng từ ngày giải ngân đến Số ngày đổi mức lãi trong hạn.

Tham số chỉ áp dụng cho vay DF và CL.

Interest rate applied from disbursement date to date of changing interest rate.

Only applied for DF/CL loans.

16. Mức lãi suất 2 (DF/CL)

Interest rate 2 (DF/CL)

Mức lãi suất áp dụng từ ngày đổi mức lãi trong hạn đến ngày đến hạn (kỳ hạn).

Tham số chỉ áp dụng cho vay DF và CL.

Interest rate applied from the date of changing interest rate to maturity date.

Page 67: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Only applied for DF/CL loans.

17. Mức lãi suất quá hạn (DF/CL)

Overdue interest rate (DF/CL)

Mức lãi suất áp dụng từ ngày đến ngày trở đi. Tham số chỉ áp dụng cho vay DF và CL.

Only applied for DF/CL loans.

18. Phí dịch vụ 1 (DF/CL)

Service fee 1 (DF/CL)

Mức phí dịch vụ áp dụng từ ngày giải ngân đến Số ngày đổi mức lãi trong hạn.

Tham số chỉ áp dụng cho vay DF và CL.

Service fee applied from disbursement date to date of changing interest rate.

Only applied for DF/CL loans.

19. Phí dịch vụ 2 (DF/CL)

Service fee 2 (DF/CL)

Mức Phí dịch vụ áp dụng từ ngày đổi mức lãi trong hạn đến ngày đến hạn (kỳ hạn).

Tham số chỉ áp dụng cho vay DF và CL.

Service fee applied from the date of changing interest rate to maturity date.

Only applied for DF/CL loans.

20. Phí dịch vụ quá hạn (DF/CL)

Overdue charge (DF/CL)

Mức Phí dịch vụ áp dụng từ ngày đến ngày trở đi. Tham số chỉ áp dụng cho vay DF và CL.

Only applied for DF/CL loans.

21. Kỳ hạn của lãi/phí (CL)

Interest rate term (CL)

Cùng kỳ hạn với gốc. Khi gốc đến hạn thì lãi/phí đến hạn.

Tham số chỉ áp dụng cho vay CL.

Same term with the principal. When principal approachs to maturity date, fee/interest charges also reach maturity date.

Only apply for CL loans.

22. Chu kỳ trả lãi/phí (DF/CL) - Trả vào kỳ trả gốc cuối cùng.

- Treo lãi/phí.

23. Số ngày tính lãi/phí tối thiểu (DF/CL)

- Với DF: Nếu trả trước hạn này thì vẫn phải trả lãi/phí theo số ngày tính lãi/phí tối thiểu.

- Với CL: chỉ được tự động trả nợ từ ngày tính lãi/phí tối thiểu trở đi.

24. Tự động trả nợ trước hạn (CL)

Automatically repay loan prior to maturity

Tham số chỉ áp dụng cho vay CL.

Only apply for CL Loans

Page 68: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

25. Tự động đảo nợ (CL)

Automatically renew loans

Tham số chỉ áp dụng cho vay CL.

Chỉ được phép khai báo nếu Tự động trả nợ trước hạn (CL) = Yes.

- Có: cuối ngày trong batch, nếu có tiền thì tự động trả nợ trước hạn trước khi thanh toán tiền mua.

- Không (kèm với điều kiện Tự động trả nợ trước hạn = Yes): cuối ngày trong batch, sau khi thanh toán hết tiền mua, nếu còn tiền sẽ trả nợ trước hạn.

Only apply for CL Loans

Only allow to declare if automatically repay loan prior to maturity (CL) is chosen.

- Yes: At the end of the day, if having money then automatically repay loans before paying buy orders.

- No: At the end of the day, if having money then automatically pay buy orders before repaying loans.

26. Phí trả nợ trước hạn (CL)

Repay loans prior to maturity fee (CL)

Tham số chỉ áp dụng cho vay CL.

Mức phí trả nợ trước hạn phải chịu. Số phí trả nợ trước hạn = Gốc trước hạn được trả * Mức phí trả nợ trước hạn.

Only apply for CL loans.

Repay loans prior to maturity fee = Amount of principal paid prior to maturity * Repay loans prior to maturity rate.

27. Số ngày cảnh báo đến hạn (DF/CL)

Trước số ngày này so với ngày đến hạn, món vay được đưa vào diện cần cảnh báo báo cho khách hàng biết.

Prior to this date, classifying loans to type that needs to notify customers.

28. CÁch tính lãi bảo lãnh

Guarantee interest calculation

Tính lãi hàng ngày

Every day

29. Số ngày đổi mức lãi trong hạn (BL)

Tham số chỉ áp dụng cho vay Bao lãnh

Số ngày được tính lãi theo mức lãi suất bảo lãnh 1

30. Kỳ hạn vay (BL)

Term

Tham số chỉ áp dụng cho vay Bảo lãnh

Only apply for guaranted loans

31. Mức lãi suất bảo lãnh 1 (BL)

Guarantee rate 1 (BL)

Mức lãi suất áp dụng từ ngày giải ngân đến Số ngày đổi mức lãi trong hạn.

Tham số chỉ áp dụng cho vay Bảo lãnh

Page 69: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Interest rate applied from disbursement date to date of changing interest rate.

Only applied for guaranted loans.

32. Mức lãi suất bảo lãnh 2 (BL)

Guarantee rate 1 (BL)

Mức lãi suất áp dụng từ ngày đổi mức lãi trong hạn đến ngày đến hạn (kỳ hạn).

Tham số chỉ áp dụng cho vay Bảo lãnh

Interest rate applied from the date of changing interest rate to maturity.

Only applied for guaranted loans.

33. Mức lãi suất bảo lãnh quá hạn (BL)

Overdue rate for guaranted loans (BL)

Mức lãi suất áp dụng từ ngày đến ngày trở đi. Tham số chỉ áp dụng cho vay Bảo lãnh.

Only applied for guaranted loans.

Các lưu ý khi khai báo loại hình tín dụng LNTYPE:Notes for declaration of LNTYPE

1. Lntype không chia theo từng loại vay mà gán Lntype vào sản phẩm nào thì Lntype quy định luật tín dụng cho sản phẩm đó:- Nếu gán vào DFTYPE thì Lntype quy định luật cho vay trên tài sản riêng của từng deal (cầm cố, Margin theo lệnh).- Nếu gán vào AFTYPE thì Lntype quy định luật vay trên tổng tài sản ( Margin tổng tài sản Credit line và vay Bảo lãnh. Nợ bảo lãnh luôn được ưu tiên trả khi tiểu khoản có tiền nên cũng có thể xem như toàn bộ tài sản của tiểu khoản có thể dùng để trả nợ Bảo lãnh).LNTYPE is not divided into loan type. Matching LNTYPE to which product, LNTYPE will decide credit rules of that product.- If assign to DFTYPE, LNTYPE states lending rules for particular asset of each deal. (mortgage, margin to order)- If assign to AFTYPE, LNTYPE specifies lending rules on total assets. (apply for Margin to Credit Line and Guaranted loans). Guaranted loans always has higher priority in terms of repaying)

2. Trên Lntype có các trường khác nhau để quy định các tham số cho Vay “ký quỹ” và vay “Bảo lãnh”:- Khi Lntype được gán vào DFTYPE thì:

o DFTYPE chỉ dùng các tham số vay ký quỹ để phát vay cầm cố và margin lệnh. Do vậy Lntype được gán vào Dftype phải khai đủ các tham số vay ký quỹ trên Lntype.

o DFTYPE không dùng các tham số vay bảo lãnh nên trong Lntype gán vào Dftype không cần thiết phải khai các tham số vay bảo lãnh.

- Khi Lntype được gán vào AFTYPE thì:o AFTYPE chỉ dùng các tham số vay ký quỹ để phát vay Margin creditline. Do

vậy Lntype gán vào Aftype Margin Credit line nhất thiết phải khai các tham số ký quỹ; Lntype gán vào Aftype thường Normal không nhất thiết phải khai các

Page 70: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

tham số kỹ quỹ.o AFTYPE chỉ dùng các tham số vay bảo lãnh để phát vay Bảo lãnh. Do sản

phẩm bảo lãnh mọi loại tiểu khoản (Normal, Credit line, Margin loan) đều được dùng nên Lntype gán vào Aftype nhất thiết phải khai các tham số bảo lãnh.

2.7.10. DFTYPE – Loại hình cầm cố/forward

2.7.11. DFTYPE

( Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình cầm cố-forward – SE/ Tab

Thông tin chung)

(System/Business parameters/Business Modules/DFTYPE – SE/General Info Tab

TT Tên tham số Giải thích

Giải thích tham số:

1. Mã loại hình

Type code

Mã loại hình, duy nhất trong hệ thống.

Type code, unique in system

2. Tên loại hình Tên loại hình do user đặt

Page 71: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Type name Type name inputted by user.

3. Kiểm tra hạn mức

Limit check

Quy định hợp cầm cố tạo theo loại hình này có cần dùng đến hạn mức tín dụng của tiểu khoản không (chỉ hạn mức tổng cty cấp cho tiểu khoản. Còn hạn mức riêng theo ngân hàng thì luôn kiểm tra và hạch toán).- Có: Kiểm tra hạn mức khi tạo hợp đồng. Giảm hạn mức còn lại sau khi tạo hợp đồng. Tăng hạn mức còn lại khi trả nợ.- Không: Không kiểm tra hay xử lý liên quan đến hạn mức tín dụng trong suốt vòng đời của hợp đồng cầm cố.Với quy trình margin DF hiện tại, cần khai Kiểm tra hạn mức = Có.

4. Cách lấy giá Quy định giá cơ sở để tính giá giải ngân của hợp đồng. Ví dụ giá cơ sở là 10 đồng, tỷ lệ cho vay là 70% thì giá giải ngân = giá cơ sở * tỷ lệ cho vay = 7 đồng.Các loại giá cơ sở:- Tất cả: Khi tạo hợp đồng User có thể tùy chọn theo các loại giá: Giá tham chiếu, giá khớp lệnh, giá khác- Giá tham chiếu: Giá tham chiếu tại thời điểm tạo hợp đồng.- Giá khớp lệnh: Giá khớp lệnh trung bình. Giá này chỉ áp dụng cho chứng khoán mua chờ về.- Khác: User có thể nhập một giá khác.Hiện tại chỉ xử lý giải ngân và call theo giá sàn (theo quy trình margin DF) nên cần khai Cách lấy giá = “Tất cả”

5. Trạng thái

Status

Trạng thái sử dụng của loại hình:- Hoạt động: cho phép gán vào loại hình tiểu

khoản Margin lệnh hoặc dùng để tạo hợp đồng cầm cố thủ công

- Không hoạt động: không được phép gán vào loại hình tiểu khoản, không được dùng để tạo hợp đồng cầm cố.

- Usage status of type:

- - Active: Allow to assign to margin to order

sub-account or creating mortgage contract

manually.

- - Inactive: not allow to assign to sub-account

and create mortgage contract manually

Page 72: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

6. Nhóm GL

GL group

Nhóm tài khoản kế toán. Có thể dùng để tách nhóm GL đẩy sang phần mềm kế toàn ngoài hệ thống (tùy theo quy trình chuyển số liệu kế toán).

Hiện tại không dùng.

Accounting accounts group.

Accounting accounts group. Can use to separate GL Group to send to external accounting system.

This parameter has not been used yet.

7. Tự động giải ngân

Automatically disbursement

- Giải ngân ngay: khi tạo hợp đồng, phong tỏa chứng khoán đồng thời giải ngân luôn.

- Không giải ngân ngay: khi tạo hợp đồng chỉ phong tỏa chứng khoán, cần làm thêm 1 bước giải ngân sau.

Hiện tại hệ thống chỉ hỗ trợ quy trình giải ngân ngay nên cần khai báo Tự động giải ngân = Giải ngân ngay

-Immediately disbursement: When creating contract, blockage stocks and immediately disbursement.

- Not immediately disbursement: When creating contract, only blockage stocks. Need another step to process disbursement.

8. Mã loại hình vay

Loan type code

Loại hình vay Lntype được gán cho Dftype. Mã loại hình vay này quy định:

- Nguồn cho vay.

- Các mưc lãi suất.

- Kỳ hạn.

- Các điều khoản vay và trả nợ khác.

Assigned LNTYPE to DFTYPE. The loan type code decides:

- Loan source

- Interest rate

- Term

- Other terms and conditions

9. Loại Sản phẩm

Product type

Tham số này không dùng, có thể để giá trị mặc định.

This parameter has not been used, so set to default value

10. Tạo deal group không

Create Deal group or not.

Quy định deal DF tạo theo loại hình Dftype này là deal thường hay deal tổng.

Hiện tại chỉ hỗ trợ deal tổng nên cần khai giá trị Tạo deal group không = Có.

Page 73: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

11. Tỷ lệ an toàn

Safety rate

Tỷ lệ Tài sản quy đổi/Nợ quy đổi tối thiểu của deal được xem là an toàn.

Converted total assets/converted total debt of deal ratio which is considered to be safe.

12. Tỷ lệ cảnh báo

Notification rate

Tỷ lệ Tài sản quy đổi/Nợ quy đổi của deal được xem là cần cảnh báo bổ sung tài sản hoặc trả bớt nợ.

Converted total assets/converted total debt of deal ratio which is considered to be not safe. Account needs to increase assets or repay some loans.

13. Tỷ lệ xử lý

Processing rate

Tỷ lệ Tài sản quy đổi/Nợ quy đổi của deal được xem là cần xử lý bán tài sản để trả nợ.

Converted total assets/converted total debt of deal ratio which is considered to be not safe. Need to sale some assets to repay loans.

14. Có duyệt không

Review or not?

Ngoài bước duyệt giao dịch tạo deal, có cần thêm 1 cấp nữa duyệt tập trung tại hội sở không.

Hiện tại chưa hỗ trợ duyệt tập trung tại hội sở nên Có duyệt không cần khai giá trị = Không.

Besides review action when creating deal, whether need to have another review from head quarter?

Currently, not support review from head-quarter so set value to NO

15. Phí dịch vụ

Service fee

Mức phí dịch vụ dùng để đẩy sang phần mềm kế toán (trong trường hợp toàn bộ lãi + phí khai theo Lntype, Flex không quản lý phần phí dịch vụ, chỉ dùng trường này để hỗ trợ tách khi đẩy sang phần mềm kế toán ngoài hệ thống).

Tùy theo quy trình chuyển số liệu kế toán mà tham số này có thê dùng hoặc không.

Tham số này không dùng.

16. Tỉ lệ phí

Fee rate

Không dùng

This parameter has not been used yet.

17. Phí tối thiểu

Minimum fee

Số phí tối thiểu của 1 hợp đồng.

Tham số này chưa dùng.

Minimum fee of one contract,

Page 74: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

This parameter has not been used.

18. Tỉ lệ thuế

Tax rate

Dùng để hỗ trợ xuất số liệu kế toán (tùy theo quy trình chuyển số liệu kế toán), nội bộ hệ thống Flex không dùng.

Use to support the export of accounting data (depend on the process of exchanging accounting data). FLEX system does not used this internally.

19. Số tiền giải ngân tối thiểu

Minimum value of disbursement

Số tiền giải ngân tối thiểu của 1 hợp đồng.

Tham số này chưa dùng.

The minimum value of one contract’s disbursement.

This parameter has not been used.

20. Giá vốn nội bộ

Internal Costs

Tham số này chưa dùng.

This parameter has not been used.

21. Phương pháp phân bổ tài sản đảm bảo

Secured Assets Allocation method

Không dùng. Để giá trị mặc định.

This parameter has not been used.

Always to set to default

22. Có tự động đảo tài sản không

Không dùng, Để giá trị mặc định

This parameter has not been used.

Always to set to default

2.7.12. DFBASKET – Rổ chứng khoán cầm cố/forward

2.7.13. DFBASKET –

2.7.13.1.Các thông tin trong rổ

2.7.13.2.Information in basket

( Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Quy định rổ chứng khoán/ Tab Chứng khoán cầm cố-forward)

System/System parameters/Securities basket Policy/Mortgage-forward securities tab

- Mẫu file excel import:

- Excel template:

- Các cột dữ liệu trong file import:

Page 75: FSS _ Translation.docx

- Columns from excel file:

TT Tên tham số Giải thích

1. BASKETID Mã rổ chứng khoán

Securities basket code

2. SYMBOL Mã chứng khoán

Securities symbol

3. REFPRICE Giá cở sở để tính ra các giá cầm cố, giá trigger.

Nếu khai = 0, hệ thống sẽ mặc định lấy theo giá sàn.

Hiện tại chỉ xử lý cho trường hợp khai = 0.

Base price to calculate mortgage price, trigger price.

If declare equals to 0, system will set default to floor price.

Currently, only solve with case when price equals to 0.

4. DFPRICE Giá giải ngân tối đa.

Maximum disbursement price.

Khi giải ngân lấy giá giải ngân = min (Giá giải ngân tối đa DFPRICE ; Tỷ lệ vay DFRATE x Giá cơ sở khai trong loại hình).

Cần khai giá này thật lớn.

When process disbursement, disbursement price will equal to (maximum disbursement price/borrowing rate DFRATE x base price for this type).

Need to declare this value superb big.

5. TRIGGERPRICE Giá xử lý tối thiểu.

Minimum processing price

Nếu khai = 0, hệ thống sẽ mặc định lấy = giá cơ sở khai trong loại hình x tỷ lệ xử lý LRATE.

Hiện tại chỉ xử lý cho trường hợp khai = 0.

If declare equals to 0, system will set default to base price x processing rate LRATE.

Currently, only solve with case when price equals to 0.

6. DFRATE Tỷ lệ vay

Borrowing rate

7. IRATE Tỷ lệ an toàn. Chỉ sử dụng khi CALLTYPE = R. Hiện tại DF tổng cần khai Caltype =R.

Safety rate. Only use when CALLTYPE = R.

8. MRATE Tỷ lệ cảnh báo. Chỉ sử dụng khi CALLTYPE = R. Hiện

Page 76: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

tại DF tổng cần khai Caltype =R.

Notification rate.

Only use when CALLTYPE = R.

9. LRATE Tỷ lệ xử lý. Chỉ sử dụng khi CALLTYPE = R. Hiện tại DF tổng cần khai Caltype =R.

Processing rate. Only use when CALLTYPE = R.

10. CALLTYPE Nguyên tắc xử lý:

- P: Call theo giá

- R: Call theo tỷ lệ

Hiện tại chỉ xử lý cho trường hợp Call type = R

Processing convention:

- P: Call based on price

- R: Call based on rate

Currently, only solve for CALLTYPE = R

11. DEALTYPE Loại chứng khoánĐang có 4 loại CK:N :CK giao dịch B :CK phong toả R :CK chờ về P :CK Quyền chờ vềT: Tiền của sự kiện quyền chờ vềSecurities types:- N: Trading securities- B: Blockage securities- R: Securities waiting to receive- P: Securities right waiting to receive.- T: Money from corporate action waiting to receive.

2.7.13.3.Gán các loại hình DFTYPE dùng rổ.

( Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Quy định rổ chứng khoán/ Tab Loại hình cầm cố-forward)

Page 77: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

1. Loại hình cầm cố/ forward

DFTYPE

Loại hình được dùng rổ đang chọn.

2. Ngày hiệu lực Tham số này chưa dùng. Loại hình dùng rổ cuối cùng được gán.

3. Ngày hết hạn Tham số này chưa dùng. Loại hình dùng rổ cuối cùng được gán.

2.7.14. MRBASKET – Rổ chứng khoán margin tổng tài sản Credit line

2.7.15. MRBASKET –Margin to Credit Line Securities basket.

2.7.15.1.Các thông tin trong rổ

2.7.15.2.Basket information

( Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Quy định rổ chứng khoán/ Tab Chứng khoán ký quỹ)

(System/System Parameters/Securities basket Policy/Depository securities Tab

- Mẫu file excel import:

- Excel template to import data

Page 78: FSS _ Translation.docx

- Các cột dữ liệu trong file import:

- Columns in excel files:

TT Tên tham số Giải thích

1. BASKETID Mã của rổ chứng khoán

Securities Basket Code

2. SYMBOL Mã chứng khoán

Securities Symbol

3. MRRATIORATE Tỷ lệ tính tài sản

Asset calculation rate

4. MRRATIOLOAN Tỷ lệ tính sức mua

Purchasing power rate

5. MRPRICERATE Giá tối đa để tính tài sản

Maximum value to calculate asset value

6. MRPRICELOAN Giá tối đa để tính sức mua

Maximum price to calculate purchasing power

7. DESCRIPTION Ghi chú thêm khi import

Additional notes when import.

2.7.15.3.Gán các loại hình AFTYPE dùng rổ.

( Hệ thống/ Tham số hệ thống/ Quy định rổ chứng khoán/ Tab Loại hình ký quỹ)

Page 79: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

1. Loại hình tiểu khoản

Sub-account type

Loại hình tiểu khoản AFTYPE được dùng rổ đang chọn.

AFTYPE sub-account which is allowed to use the selected basket

2. Ngày hiệu lực

Enacted date

Ngày hiệu lực của việc gán rổ và loại hình. Hệ thống chỉ thực hiện tổng hợp dữ liệu danh mục vay thực cho loại hình tiểu khoản đối với những rổ còn hiệu lực gán.

Enacted date of assigning securities basket to type.

3. Ngày hết hạn

Expire date

Ngày hiệu lực của việc gán rổ và loại hình.

Expire date of assigning securities basket to type

2.7.16. SECURITIES_RISK – Biên chặn tham số margin tổng tài sản tối đa tầng hệ thống

( Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Quy định chứng khoán Credit line mức hệ thống)

2.7.16.1.Tab Thông tin chung

- Quy định:

o Mã CK

o Số lượng chứng khoán tối đa trên toàn bộ các tiểu khoản Margin tổng tài sản

Credit line (Room chứng khoán toàn hệ thống). tham số này không dùng vào

quy trình nữa nên cần khai thật lớn.

o Các tham số biên tối đa trên toàn hệ thống đối với giá vay, giá tính tài sản.

o Được margin UBCK: mã CK này có được margin theo luật UBCK không?

Page 80: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

1. Chứng khoán

Stock

Mã chứng khoán

Stock symbol

2. Khối lượng ký quỹ tối đa

Maximum depository

Số lượng chứng khoán tối đa trên toàn bộ các tiểu khoản Margin tổng tài sản Credit line (Room chứng khoán toàn hệ thống). tham số này không dùng vào quy trình nữa nên cần khai thật lớn.

Maximum volume of stocks in all margin to credit line sub-account.

This parameter is not used in the process anymore so need to declare with very big value

3. Giá ký quỹ

Depository price

Giá tối đa để tính tài sản (dùng trong công thức tính tài sản để call)

Maximum price to calculate asset (used in calculation of assets to call)

4. Giá vay

Borrowing price

Giá tối đa để tính sức mua (dùng trong công thức tính sức mua)

Page 81: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Maximum price to calculate purchasing power (used in the calculation of purchasing power)

5. Được margin UBCK

Allow margin according to State Securities Commission?

- Mã CK này có được margin theo luật UBCK

không?

This securities symbol is allowed using margin according to State Securities Commission?

2.7.16.2.Tab Tỷ lệ theo bước giá

- Quy định:

- Convention:

o Tỷ lệ cho vay và tính tài sản tối đa trên toàn hệ thống theo từng khoảng giá thị

trường của chứng khoán (đang lấy theo giá sàn)

o Lending rate and calculate maximum assets on system based on stock market

price range (currently using floor price)

TT Tên tham số Giải thích

Giải thích các tham số:

Page 82: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

1. Từ giá

From price

Giá trị đầu của khoảng giá sàn

2. Đến giá

To price

Giá trị cuối của khoảng giá sàn

3. Tỷ lệ ký quỹ

Depository %

Tỷ lệ tính tài sản tối đa khi giá sàn của chứng khoán nằm trong khoảng Từ giá – Đến giá

4. Tỷ lệ vay

Lending rate

Tỷ lệ vay (hay tỷ lệ tính sức mua) tối đa khi giá sàn của chứng khoán nằm trong khoảng Từ giá – Đến giá

5 Đang sử dụng

Active

Chưa dùng đến tham số này.

Với điểm biên của 2 khoảng: áp dụng theo khoảng chứa dấu <.

Ví dụ Khai khoảng giá:

- Từ giá 0 ngàn đến 50 ngàn: tỷ lệ vay = 0%

(được hiểu là giá sàn <= 50 ngàn: 0%)

- Từ giá trị 50 ngàn đến 100 ngàn: tỷ lệ vay = 40%

(được hiểu là 50 ngàn < giá sàn <= 100 ngàn: 40%

Khi tính sức mua của chứng khoán có:

- Giá sàn = 50 ngàn: không được vay (tỷ lệ vay = 0%)

- Giá sàn = 100 ngàn: được vay với tỷ lệ = 40%.

2.7.17. RETYPE – Loại hình hoa hồng cho môi giới

2.7.18. RETYPE – Commission for brokers

( Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình đại lý – môi giới)

(System/Business Parameters/Business Modules/RETYPE)

2.7.18.1.Tab Thông tin chung

2.7.18.2.General Info

- Quy định Loại hoa hồng được tính, vai trò của môi giới.

- Specify commission allowed and roles of brokers.

Page 83: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Giải thích tham số:

1. Mã loại hình

Type code

Mã loại hình, duy nhất trong hệ thống.

Type code, unique in system

2. Tên loại hình

Type name

Tên loại hình do user nhập

Type name

3. Nhóm GL

GL Group

Nhóm tài khoản kế toán.

Accounting accounts group

Chưa sử dụng nên để giá trị mặc định của hệ thống.

4. Loại

Type

Hoa hồng được tính theo loại nào:

Commission types include:

- Direct: commission is calculated based on revenue from customers who broker works with

- Indirect: commission calculated for head of broker department from the sales of whole department.

- Trực tiếp: tính trực tiếp cho các môi giới từ doanh thu hoặc doanh số của khách hàng do môi giới quản lý.

- Gián tiếp: tính gián tiếp cho trưởng phòng môi giới từ doanh thu hoặc doanh số của cả phòng môi giới.

5. Vai trò

Role

Vai trò trực tiếp của môi giới (nếu loại = gián tiếp thì không dùng tham số này):

Direct roles of broker (If type = indirect, this parameter is excluded)

Page 84: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

o Người giới thiệu

o Introducer

o Môi giới

o Broker

o Quan hệ khách hàng

o Customer Relationship

o Chăm sóc tài khoản

o Customer service

o Chăm sóc hộ

6.

Loại khách hàng quản lý

Customer type

Chọn 1 trong các giá trị từ combo box:

Choose one value from combo box:

- New customer

- Returned customer

(use for checking and managing customers)

o Khách hàng mới

o Khách hàng cũ

(Dùng để check và quản lý khách hàng được phân loại

là cũ/ mới)

7. Cách tính phí

Fee calculation

Chọn 1 trong các giá trị từ combo box:

Choose one value from combo box:

- Actual fee received: Fee actually received from orders

of customers belonging to the management of broker.

- Fixed fee: Fixed fee used to calculate revenue, not

depend on service fee collected from orders of

customers.

o Phí thực thu (Phí thu được thực tế từ lệnh của

Page 85: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

khách hàng do môi giới quản lý)

o Phí cố định (mức phí cố định dùng để tính doanh

thu cho môi giới, không phụ thuộc vào phí giao

dịch thu được từ lệnh khớp của khách hàng)

8.

Tỷ lệ phí cố định

Fixed fee rate

- Nếu Cách tính phí là “Phí thực thu” => Trường Tỷ lệ phí

cố định bị ẩn

- If the fee calculation type is “Actual fee received” -> this

field will be disable

- If the fee calculation is “fixed fee” -> this filed will be

enable. User needs to input the rate, i.e. 0.2.The unit is

default as percentange.

- Nếu Cách tính phí là “Phí cố định” => Thực hiện khai báo

Tỷ lệ phí cố định đơn vị là %), ví dụ: 0.2 (được hiểu là

0.2%)

Khai báo tham số cụ thể cho từng vai trò (các tham số chữ đỏ là cần user khai báo)

Khai báo cho Loại Trực tiếp:

1. Mã loại hình

Type code

Mã loại hình, duy nhất trong hệ thống.

Type code, unique in system

2. Tên loại hình

Type name

Tên loại hình do user nhập

Type name inputted by user

3. Nhóm GL

GL group

Nhóm tài khoản kế toán.

Accounting accounts group

Chưa sử dụng nên để giá trị mặc định của hệ thống.

This parameter has not been used so set to system default.

4. Loại

Type

Trực tiếp

Direct

5. Vai trò

Role

Chọn vai trò trực tiếp của môi giới

- Người giới thiệu

- Môi giới độc lập

- Môi giới của Cty có trách nhiệm Quan hệ khách hàng

- Môi giới của Cty có trách nhiệm Chăm sóc tài khoản

- Quản lý hộ

Page 86: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Choose direct roles of broker:

- Introducer

- Independent Broker

- Broker from firm providing customer relationship

- Broker from firm providing customer services

6.

Loại khách hàng quản lý

Customer type

Chọn 1 trong các giá trị từ combo box:

o Khách hàng mới

o Khách hàng cũ

(Dùng để check và quản lý khách hàng được phân loại

là cũ/ mới)

7.

Cách tính phí

Fee calculation

Chọn 1 trong các giá trị từ combo box:

o Phí thực thu (Phí thu được thực tế từ lệnh của

khách hàng do môi giới quản lý)

o Phí cố định (mức phí cố định dùng để tính doanh

thu cho môi giới, không phụ thuộc vào phí giao

dịch thu được từ lệnh khớp của khách hàng)

Choose one value from combo box:

- Actual fee received: Fee actually received from orders

of customers belonging to the management of broker.

- Fixed fee: Fixed fee used to calculate revenue, not

depend on service fee collected from orders of

customers.

-

8. Tỷ lệ phí cố định

Fixed fee rate

- Nếu Cách tính phí là “Phí thực thu” => Trường Tỷ lệ phí

cố định bị ẩn

- Nếu Cách tính phí là “Phí cố định” => Thực hiện khai báo

Tỷ lệ phí cố định đơn vị là %), ví dụ: 0.2 (được hiểu là

0.2%)

- If the fee calculation type is “Actual fee received” -> this

Page 87: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

field will be disable

- If the fee calculation is “fixed fee” -> this filed will be

enable. User needs to input the rate, i.e. 0.2.The unit is

default as percentange.

-

Khai báo cho Loại Gián tiếp:

1. Mã loại hình

Type code

Mã loại hình, duy nhất trong hệ thống.

Type code, unique in system

2. Tên loại hình

Type name

Tên loại hình do user nhập

Type name inputted by user

3. Nhóm GL

GL Group

Nhóm tài khoản kế toán.

Chưa sử dụng nên để giá trị mặc định của hệ thống.

Accounting accounts group.

This parameter has not been used so set to system default

4. Loại

Type

Gián tiếp

Indirect

5. Vai trò

Roles

Chọn vai trò trực tiếp của môi giới

- Người giới thiệu

- Môi giới độc lập

- Môi giới của Cty có trách nhiệm Quan hệ khách hàng

- Môi giới của Cty có trách nhiệm Chăm sóc tài khoản

- Quản lý hộ

Choose direct roles of broker:

- Introducer

- Independent Broker

- Broker from firm providing customer relationship

- Broker from firm providing customer services

6. Loại khách hàng quản lý

Customer type

Chọn 1 trong các giá trị từ combo box:

o Khách hàng mới

o Khách hàng cũ

(Dùng để check và quản lý khách hàng được phân loại

Page 88: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

là cũ/ mới)

Choose one value from combo box:

- New customer

- Returned customer

(use for checking and managing customers)

7.

Cách tính phí

Fee calculation

Chọn 1 trong các giá trị từ combo box:

o Phí thực thu (Phí thu được thực tế từ lệnh của

khách hàng do môi giới quản lý)

o Phí cố định (mức phí cố định dùng để tính doanh

thu cho môi giới, không phụ thuộc vào phí giao

dịch thu được từ lệnh khớp của khách hàng)

Choose one value from combo box:

- Actual fee received: Fee actually received from orders

of customers belonging to the management of broker.

- Fixed fee: Fixed fee used to calculate revenue, not

depend on service fee collected from orders of

customers.

8. Tỷ lệ phí cố định

Fixed fee rate

- Nếu Cách tính phí là “Phí thực thu” => Trường Tỷ lệ phí

cố định bị ẩn

- Nếu Cách tính phí là “Phí cố định” => Thực hiện khai báo

Tỷ lệ phí cố định đơn vị là %), ví dụ: 0.2 (được hiểu là

0.2%)

- If the fee calculation type is “Actual fee received” -> this

field will be disable

- If the fee calculation is “fixed fee” -> this filed will be

enable. User needs to input the rate, i.e. 0.2.The unit is

default as percentange.

Page 89: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

-

2.7.18.3.Tab Xử lý tự động cuối ngày

2.7.18.4.End-day automatically processing Tab

Khai báo sự kiện và mức hoa hồng cố định cơ sở tại tab TT chung:

-

TT Tên tham số Giải thích

Giải thích các tham số:

1. Sự kiện

Event

Sự kiện tự động xử lý cuối ngày, F5 để chọn sự kiện cần khai báo. Sử dụng các sự kiện sau:

- CALFEECOM. Tính hoa hồng

Event applies end-day automatically processing, F5 to choose the event. Using the following event:

Page 90: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

- CALFEECOM: Calculate commission fee

2. Ngày hiệu lực

Enforced Date

Tham số này chưa dùng

This parameter has not been used

3. Loại quy định

Types

Các loại biểu hoa hồng:- Cố định : Hoa hồng của Môi giới tính cố định, không phụ thuộc vào giá trị giao dịch hay số lệnh đặt.- Bậc thang: Hoa hồng tính theo bậc thang; Hoa hồng thực hưởng được tính = Tỷ lệ cố định + bậc khai ở Tab Tham số bậc thang- Cluster: hoa hồng tính theo biểu lũy tiến.- Đơn giản: không dùng tham số này.Commission fee forms:- Fixed: Fixed commission fees, not depend on transaction value or number of orders.- Ladder: Commission fee is calculated based on stepping basis. Commission received will be equal to fixed commission + step’s rate declared in Ladder parameter tab- Cluster: Commission fee is calculated on a exponentially basis- Simple: not in use.

4. Ngày trong tháng

Days within month

Sự kiện tính hoa hồng không dùng tham số này, để mặc định giá trị theo hệ thống = Thực tế.

This event does not use this parameter, so set to system default as Actual.

5. Ngày trong năm

Days within a year

Sự kiện tính hoa hồng không dùng tham số này, để mặc định giá trị theo hệ thống = Thực tế.

This event does not use this parameter, so set to system default as Actual.

6. Chu kỳ tính

Calculation loop

Thời gian tự động thực hiện sự kiện (chỉ tính cho số liệu của ngày thực hiện sự kiện, không tính cho lệnh khớp ngày quá khứ):

- Cố định: thực hiện sự kiện vào 1 ngày làm việc cố định trong tháng (được khai tại trường Ngày). Nếu ngày khai báo là ngày nghỉ thì tự động chuyển sang ngày làm việc liền trước.

- Hàng ngày: thực hiện sự kiện hàng ngày làm việc.

- Hàng năm: thực hiện sự kiện vào ngày làm việc cuối cùng của năm.

- Hàng tháng: thực hiện sự kiện vào ngày làm việc cuối cùng của tháng.

Page 91: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Đối với sự kiện tính hoa hồng, chỉ khai = Hàng ngày để hàng ngày MG có thể xem doanh số/doanh thu/hoa hồng cộng dồn được hưởng.With this event, only choose = Everyday

Time to automatically execute events ???

- Fixed: execute events on 1 fixed working day within a month (declare in Day field). If the registered date is not working day, system will automatically switch to the previous working day.

- Every day: execute events on every working day

- Every year: execute events on the last working day of the year

- Every month: execute events on the last working day of the monthFor this event, use “Every day”

7. Ngày

Day

Ngày thực hiện sự kiện khi chọn Chu kỳ tính là Cố dịnh 1 ngày trong tháng.

Sự kiện tính hoa hồng chỉ dùng Chu kỳ tính = Hàng ngày nên không dùng đến tham số này, để mặc định theo hệ thống.

Day to execute events when choosing calculation loop as Fixed

This event uses calculation loop “Every day” so this parameter is not in use. Always set to system default.

8. Cách tính

Unit declaration

Cách tính biểu hoa hồng:

- Cố định: Hoa hồng được tính trên cơ sở số lệnh khớp, giá trị cố định được khai báo ở trường Mức độ cố định, không phụ thuộc vào giá trị giao dịch và giá trị phí giao dịch.

- Phần trăm: Cách tính theo tỷ lệ % trên GTGD/ Phí GD.

Unit used for declaration of interest/fee

- Fixed: Commission fee is calculated based on number of matching orders. Value is declared in field “Fixed rate value”. Commission fee does not depend on trading volume or fee.

- Percentage: Fee as percentage of trading volume/total trading fee.

9. Mức độ cố định

Fixed rate value

Mức hoa hồng cố định cho một lệnh khớp, không phụ thuộc vào giá trị giao dịch hay giá trị phí giao dịch. Trường Mức độ cố định chỉ khai báo khi trường Cách

Page 92: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

tính là Cố định.

Tham số này chưa dùng.

Commission fee for one matching order, not depend on trading value or trading fee.

Only meaningful when choosing unit declaration = Fixed

This parameter has not been used yet.

10. Loại tỷ lệ

Rate type

Chỉ khai báo khi trường Cách tính là Phần trămChọn 1 trong các giá trị từ combo box:

o Cố địnho Thả nổi: Tham chiếu tỷ lệ theo Mã biểu giá

(Biểu giá được khai báo trên database)Chọn giá trị = Cố định.Only declare when choosing unit declaration is percentage:Choose one among values from combo box:- Fixed-Floating:Currently, only use fixed

11. Mã biểu giá

Price form

F5 để chọnBiểu giá được khai báo trên database, chỉ có tác dụng khi Loại tỷ lệ là Thả nổiTham số này chưa dùng.F5 to choose.Price form is declared in database, only meaningful when rate type is floating.Currently, this parameter is not in use.

12. Tỷ lệ cố định

Fixed rateTỷ lệ % cố định để tính hoa hồng môi giớiFixed rate to calculate commission fee.

13. Giá trị tối thiểu

Minimum value

Là giá trị hoa hồng nhỏ nhất mà MG nhận được. Nếu hoa hồng được tính qua bước xử lý tự động nhỏ hơn Giá trị tối thiểu thì MG sẽ nhận được hoa hồng = giá trị tối thiểu.Tham số này chưa dùng.The minimum commission fee which broker receives. If commission fee after automatically calculation is less than this value, this value will be applied.This parameter has not been used yet.

14. Giá trị tối đa Là giá trị hoa hồng lớn nhất mà MG nhận được. Nếu

Page 93: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Maximum value

hoa hồng được tính qua bước xử lý tự động lớn hơn Giá trị tối đa thì MG sẽ nhận được hoa hồng = giá trị tối đa.Tham số này chưa dùng.The maximum commission fee which broker receives. If commission fee after automatically calculation is greater than this value, this value will be applied.This parameter has not been used yet.

15. Cho phép điều chỉnh

Allow modification

Có hoặc không cho phép điều chỉnh tham số riêng cho từng tiểu khoản tính hoa hồng khác với tham số khai trên loại hình.Tham số này chưa dùng, hệ thống mặc định xử lý là không cho phép điều chỉnh.Do or do not allow modifying parameter for sub-account to be different from system parameter.Currently this function is not in use. System sets default as “Not Allowed”.

16. Phép toán điều chỉnh

Modification operation

Trường Phép toán điều chỉnh chỉ hiện thị khi trường Cho phép điều chỉnh là CóChọn 1 trong các giá trị tại combo box:

o Plus: Cộng thêmo Minus: Giảm bớto Equal: Điều chỉnh bằng

Tham số này chưa dùng.Only enable when field “Allow modification” is YesChoose one among values from combo box:- Plus- Minus- EqualThis parameter has not been in use

17. Tỷ lệ tối thiểu

Minimum rate

Tỷ lệ điều chỉnh tối thiểu là căn cứ để đối chiếu chặn dưới khi điều chỉnh tỷ lệ cố định. Tỷ lệ sau điều chỉnh >= Tỷ lệ tối thiểuTham số này chưa dùng.Minimum modification rate is the ground/or floor for modifying fixed rate. The after modification rate needs to be greater then minimum rate.This parameter has not been used.

18. Tỷ lệ tối đa

Maximum rate

Tỷ lệ điều chỉnh tối đa là căn cứ để đối chiếu chặn trên khi điều chỉnh tỷ lệ cố định. Tỷ lệ sau điều chỉnh <= Tỷ lệ tối đa.Tham số này chưa dùng.Maximum modification rate is the cap for modifying

Page 94: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

fixed rate. The after modification rate needs to be less then maximum rate.This parameter has not been used.

Khai báo biên độ biểu phí bậc thang tại tab Tham số bậc thang:

TT Tên tham số Giải thích

Giải thích các tham số:

1. Từ giá trị Giá trị đầu của bậc thang.

2. Đến giá trị Giá trị cuối của bậc thang.

3. Biên độ Biên độ hoa hồng (%) áp dụng cho bậc thang.

4. Trạng thái Trạng thái của bậc thang.

Tham số này không dùng.

Page 95: FSS _ Translation.docx

2.7.19. CLTYPE – Loại hình tài sản thế chấp

2.7.20. CLTYPE – Collateral Type

( Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình tài sản thế chấp - CL)

(System/Business Parameters/Business Modules/ CLTYPE)

TT Tên tham số Giải thích

1. Mã loại hình

Type Code

Mã loại hình, duy nhất trong hệ thống.

Type code, unique in system

2. Tên loại hình

Type Name

Tên loại hình do user đặt

Type name inputted by user

3. Loại tiền tệ

Currency

Loại tiền tệ định giá và cho phép thế chấp tài sản.Mặc định chỉ có 1 loại là tiền VNĐ.Currency for valuation and collateral.Default that only currency allowed is VND

4. Tỷ lệ thế chấp

Collateral rate

Tỷ lệ cho phép dùng để thế chấp so với giá định giá tài sản.Rate allowed for collateral based on asset value.For instance, if the value of asset is 100 mil VND, collateral rate is 40%, the maximum collateral value

Page 96: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

calculated to purchasing power equals to asset valuation * collateral rate = 40 mil VNDVí dụ tài sản định giá 100 triệu, tỷ lệ thế chấp = 40% thì giá trị thế chấp tối đa được tính vào sức mua = giá định giá x tỷ lệ thế chấp = 40 triệu.

5. Thay đổi

Modification

Có hay không được phép điều chỉnh tỷ lệ thế chấp cho từng tài sản khác với tỷ lệ khai trên loại hình.

6. Biên độ điều chỉnh Biên độ được phép điều chỉnh so với tỷ lệ trên loại hình.Chỉ có ý nghĩa khi khai Điều chỉnh = Có.Ví dụ Tỷ lệ thế chấp = 70%, được phép điều chỉnh với biên độ 10%.Khi đăng ký thế chấp tài sản theo loại hình, có thể khai tỷ lệ thế chấp từ 63% đến 77%.

7. Loại tài sản

Asset type

Phân loại tài sản đem thế chấp.Classify collateral assets

8. Trạng thái

Status

Trạng thái của loại hình:Status of type:-Waiting for review: Not yet allowed to use for collateral purpose- Active: Allowed to use for collateral purpose.

- Chờ duyệt: chưa được phép dùng để thế chấp tài sản.

- Hoạt động: được phép dùng để thế chấp tài sản.

9. Nhóm GL

GL Group

Nhóm tài khoản kế toán. Hệ thống không quản lý GL nội bộ, tham số này không dùng nên để giá trị “Mặc định”.

Accounting accounts group. This parameter has not been used so this parameter is set to “System default”

2.7.21. TDTYPE – Loại hình tiết kiệm

2.7.22. TDTYPE – Term Deposit Type

( Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình đại lý – môi giới)

System/Business parameters/Business Modules/TDTYPE

2.7.22.1.Tab Thông tin chung

2.7.22.2.General Info Tab

Page 97: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

Giải thích tham số:

1. Mã loại hình

Type code

Mã loại hình, duy nhất trong hệ thống.

Type code, unique in system

2. Tên loại hình

Type name

Tên loại hình do user đặt

Type name inputted by user

3. Loại tiền tệ

Currency

Loại tiền nhận gửi tiết kiệmMặc định chỉ có 1 loại là tiền VNĐ.Currency for term-deposit accountDefault that only currency allowed is VND

4. Nhóm GL

GL Group

Nhóm tài khoản kế toán. Có thể dùng để tách nhóm GL đẩy sang phần mềm kế toàn ngoài hệ thống (tùy theo quy trình chuyển số liệu kế toán).

Accounting accounts group. Can use to separate GL Group to send to external accounting system.

(depend on the process of exchanging accounting data)

5. Trạng thái

Status

Trạng thái sử dụng của loại hình:Usage status of parameter:

- Hoạt động (Có): được phép dùng để tạo món tiết kiệm

Page 98: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

- Activated (Yes): can be used to create deposits- Không hoạt động (Không): không được phép

dùng để tạo món tiết kiệm- Deactivated (No): cannot be used to create

deposits.

6. Tự động tất toán

Automatically settlement

Có tự động tất toán nếu đến hạn không.Does it automatically settle at due date?Nếu chọn có: khi đến hạn tự động tất toán.-Yes: at due date, it will automatically settleNếu chọn không: khi đến hạn, ghi nhận món tiết kiệm ở trạng thái đến hạn mà không tất toán tự động, user (hoặc khách hàng online) phải làm tất toán thủ công.If choose No; At due date, record the savings at pending status, user ( or online customer ) has to manual settle

7. Loại sản phẩm

Product type

Chỉ dùng loại Thông thường. ẩn các GT khác.

Only use Normal type => hide other GT

8. Nguồn

Source

Nguồn đặt tiền. Chưa dùng tham số này

Source of money. This parameter is unused.

9. Ngân hàng

Bank

Ngân hàng đặt tiền. Chưa dùng tham số này.

Bank. This parameter is unused

10. Tiểu khoản tiền

Money sub-account

Tiểu khoản nhận tiền đặt. Chưa dùng tham số này.

Sub-account that receive deposits. This parameter is unused

11. Ngày hiệu lực

Effective date

Ngày loại hình bắt đầu có hiệu lực. Từ trong ngày hiệu lực trở đi có thể tạo món tiết kiệm mới theo loại hình.

The date when type start to have effect. From validation date on, can create new savings

12. Ngày hết hạn

Due date

Ngày cuối cùng loại hình có hiệu lực. Quá ngày này, không được tạo món tiết kiệm mới theo loại hình này nữa.

The ending day that type has effect. After that, cannot create new savings

13. Đơn vị

Unit

Qui định đơn vị tính kỳ hạn (TD, TERMCD)

Regulated futures calculating unit (TD, TERMCD)

Ngày, Tuần, Tháng.

Day, Week. Month

Trong đó: Specifically:

- 1 tuần: đếm 7 ngày. 1 week : counted as 7 days

Page 99: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

- 1 tháng: tính từ ngày gửi đến cùng ngày tháng sau.1 month: count from deposit day to the end of next month

14. Kỳ hạn

Term

Kỳ hạn gửi.

Deposit term

Nếu ngày đến hạn là ngày nghỉ thì khi tạo hợp đồng, vẫn ghi nhận ngày đến hạn là ngày nghỉ nhưng xử lý đến hạn, tính lãi giống như kéo ngày đến hạn sang ngày làm việc tiếp theo.

If the due date is a holiday, when creating a contract, still recorded the due date is a holiday, but calculating as if the due date is the next working day

15. Số tiền duy trì tối thiểu

Minimum maintaining amount of money

Số tiền gửi tối thiểu.

Minimum amount of money

16. (%)Tỷ lệ thuế

(%) Tax rate

Tỷ lệ thuế TNCN người hưởng lãi chịu.

Personal tax rate will be beared to the beneficiary

Chưa dùng

Unused.

17. (%)Tỷ lệ thưởng lãi Tỷ lệ thưởng lãi.

Tham số này chưa dùng.

18. Giá vốn nội bộ Tham số này chưa dùng.

19. Loại lãi suất

Interest type

Kiểu trả lãi:

Cố định

Bậc thang.

Lưu ý : khác với luật tính lãi tiền gửi và phí giao dịch áp dụng lãi suất cố định cơ sở, lãi tiết kiệm chỉ áp dụng hoặc lãi cố định, hoặc lãi bậc thang. Khi khai tính lãi bậc thang thì lãi thực = lãi khai bậc thang, không cộng thêm lãi suất cố định.

20. Tham chiếu lãi suất cơ sở Có/ Không

Tham số này chưa dùng.

21. Lãi suất cơ sở Tham số này chưa dùng.

22. (%) Biên độ lãi suất Tham số này chưa dùng.

Page 100: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

23. (%)Lãi suất Lãi suất cho kiểu trả lãi cố định. Mức lãi khai cho 1 năm (360 ngày).

Không dùng nếu khai tính lãi bậc thang.

24. Cho tất tóan trước hạn Có được tất toán trước hạn không

25. Kỳ hạn tối thiểu Số đơn vị thời gian tối thiểu cần duy trì trước khi tất toán trước hạn.

Đơn vị tính giống như kỳ hạn khi gửi (ngày, tuần, tháng).

26. Cách tính lãi rút trước hạn Kiểu tính lãi nếu rút trước hạn:

- Kỳ hạn gần nhất

- Chia thành các kỳ hạn nhỏ hơn

- Áp mức lãi không kỳ hạn

Nếu kiểu trả lãi là fix thì không được áp kiểu chia thành kỳ hạn nhỏ hơn.

Chưa hỗ trợ kiểu Chia thành các kỳ hạn nhỏ hơn.

27. Cơ sở xác định lãi suất -Số dư gốc

-Số tiền rút

Tham số này chưa dùng.

28. (%)Lãi suất không kỳ hạn Lãi suất không kỳ hạn. Mức lãi khai cho 1 năm (360 ngày).

Áp dụng cho tất toán trước hạn hoặc cho số ngày quá hạn chưa được tất toán do món tiết kiệm đang bị phong tỏa.

29. Tự động gia hạn Có tự động gia hạn khi đến hạn không (SY, YESNO).

Nếu là Y, hệ thống tự động gia hạn với đúng product type này

30. Lãi nhập gốc khi đến hạn Xử lý lãi khi đến hạn .Áp dụng cho các món gia hạn tự động (YESNO)

Y. Lãi nhập vốn

N. Lãi không nhập vốn.

Hiện tại chỉ hỗ trợ kiểu N. Lãi không nhập vốn (chỉ tự động gia hạn phần gốc).

Khai kiểu nào cũng xử lý kiểu N, nhưng cần khai đúng loại N để khi tách xử lý thêm cho kiểu Y thì dữ liệu cũ đã khai kiểu N vẫn xử lý đúng.

31. Phương thức trả lãi Phương thức trả lãi

Page 101: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

- Cuối kỳ (khi rút gốc thì trả lãi tương ứng với phần bị rút)

- Trả lãi trước

- Hàng tháng

Hiện tại chỉ hỗ trợ trả lãi cuối kỳ.

Khai kiểu nào cũng xử lý trả lãi khi rút gốc, nhưng cần khai đúng loại để khi tách xử lý thêm cho các phương thức khác thì dữ liệu cũ đã khai kiểu “Cuối kỳ” xử lý vẫn đúng.

32. Tính vào sức mua Có tự động bảo lãnh sức mua không.

Món tiền tiết kiệm chỉ được bảo lãnh sức mua cho tiểu khoản Margin tổng tài sản Credit line với tỷ lệ bảo lãnh = 100% giá trị món tiết kiệm.

33. Biên độ customize lãi suất Biên độ lãi suất cho phép điều chỉnh so với loại hình.

Tham số này chỉ dùng với tính lãi kiểu Cố định.

34. Biên độ for customize kỳ hạn

Biên độ kỳ hạn cho phép điều chỉnh so với loại hình.

Tham số này chỉ dùng với tính lãi kiểu Cố định.

35. Kênh giao dịch Kênh giao dịch được tạo món tiết kiệm theo loại hình này.

Khai báo cụ thể theo kiểu tính lãi cố định hay bậc thang:

Tiết kiệm tính lãi cố định:

1. Mã loại hình Mã loại hình, duy nhất trong hệ thống.

2. Tên loại hình Tên loại hình do user đặt

3. Loại tiền tệ Để mặc định.

4. Nhóm GL Để mặc định.

5. Trạng thái Hoạt động

6. Tự động tất toán Có

7. Loại sản phẩm Thông thường.

8. Nguồn Để mặc định do không dùng tham số này.

Page 102: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

9. Ngân hàng Để mặc định do không dùng tham số này.

10. Tiểu khoản tiền Để mặc định do không dùng tham số này.

11. Ngày hiệu lực Nhập Ngày loại hình bắt đầu có hiệu lực.

12. Ngày hết hạn Nhập Ngày loại hình hết hiệu lực.

Ngày hiệu lực <= Khoảng thời gian hiệu lực <= Ngày hết hạn.

Xem lại điều kiện lọc loại hình trên online, đang lấy < Ngày hết hạn, cần thống nhất lấy thêm dấu =.

13. Đơn vị Nhập qui định kỳ hạn (TD, TERMCD)

Ngày, Tuần, Tháng.

Trong đó:

- 1 tuần có 7 ngày.- 1 tháng có 30 ngày.

14. Kỳ hạn Kỳ hạn gửi

15. Số tiền duy trì tối thiểu Số tiền gửi tối thiểu

16. (%)Tỷ lệ thuế Để mặc định do chưa dùng tham số này.

17. (%)Tỷ lệ thưởng lãi Để mặc định do chưa dùng tham số này.

18. Giá vốn nội bộ Để mặc định do chưa dùng tham số này.

19. Loại lãi suất Cố định

20. Tham chiếu lãi suất cơ sở Để mặc định do chưa dùng tham số này.

21. Lãi suất cơ sở Để mặc định do chưa dùng tham số này.

22. (%) Biên độ lãi suất Để mặc định do chưa dùng tham số này.

Page 103: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

23. (%)Lãi suất Mức lãi suất cố định

24. Cho tất tóan trước hạn Chọn giá trị mong muốn

25. Kỳ hạn tối thiểu Số đơn vị thời gian tối thiểu cần duy trì trước khi tất toán trước hạn.

Đơn vị tính giống như kỳ hạn khi gửi (ngày, tuần, tháng).

26. Cách tính lãi rút trước hạn Lãi không kỳ hạn.

27. Cơ sở xác định lãi suất Để mặc định do chưa dùng tham số này.

28. (%)Lãi suất không kỳ hạn Lãi suất không kỳ hạn.

Áp dụng cho tất toán trước hạn hoặc cho số ngày quá hạn chưa được tất toán do món tiết kiệm đang bị phong tỏa.

29. Tự động gia hạn Có tự động gia hạn khi đến hạn không (SY, YESNO).

Nếu là Y, hệ thống tự động gia hạn với đúng product type này

30. Lãi nhập gốc khi đến hạn N. Lãi không nhập vốn.

31. Phương thức trả lãi - Cuối kỳ (khi rút gốc)

32. Tính vào sức mua Có tự động dùng món tiết kiệm để bảo lãnh sức mua không.

Món tiền tiết kiệm chỉ được bảo lãnh sức mua cho tiểu khoản Margin tổng tài sản Credit line với tỷ lệ bảo lãnh = 100% giá trị món tiết kiệm.

33. Biên độ customize lãi suất Biên độ lãi suất cho phép điều chỉnh so với loại hình.

Tham số này chỉ dùng với tính lãi kiểu Cố định.

34. Biên độ for customize kỳ hạn

Biên độ kỳ hạn cho phép điều chỉnh so với loại hình.

Tham số này chỉ dùng với tính lãi kiểu Cố định.

35. Kênh giao dịch Kênh giao dịch được tạo món tiết kiệm theo loại hình này.

Tiết kiệm tính lãi bậc thang:

Page 104: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

1. Mã loại hình Mã loại hình, duy nhất trong hệ thống.

2. Tên loại hình Tên loại hình do user đặt

3. Loại tiền tệ Để mặc định.

4. Nhóm GL Để mặc định.

5. Trạng thái Hoạt động

6. Tự động tất toán Có

7. Loại sản phẩm Thông thường.

8. Nguồn Để mặc định do không dùng tham số này.

9. Ngân hàng Để mặc định do không dùng tham số này.

10. Tiểu khoản tiền Để mặc định do không dùng tham số này.

11. Ngày hiệu lực Nhập Ngày loại hình bắt đầu có hiệu lực.

12. Ngày hết hạn Nhập Ngày loại hình hết hiệu lực.

Ngày hiệu lực <= Khoảng thời gian hiệu lực <= Ngày hết hạn.

Xem lại điều kiện lọc loại hình trên online, đang lấy < Ngày hết hạn, cần thống nhất lấy thêm dấu =.

13. Đơn vị Nhập qui định kỳ hạn (TD, TERMCD)

Ngày, Tuần, Tháng.

Trong đó:

- 1 tuần có 7 ngày.- 1 tháng có 30 ngày.

14. Kỳ hạn Kỳ hạn gửi

15. Số tiền duy trì tối thiểu Số tiền gửi tối thiểu

Page 105: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

16. (%)Tỷ lệ thuế Để mặc định do chưa dùng tham số này.

17. (%)Tỷ lệ thưởng lãi Để mặc định do chưa dùng tham số này.

18. Giá vốn nội bộ Để mặc định do chưa dùng tham số này.

19. Loại lãi suất Bậc thang

20. Tham chiếu lãi suất cơ sở Để mặc định do chưa dùng tham số này.

21. Lãi suất cơ sở Để mặc định do chưa dùng tham số này.

22. (%) Biên độ lãi suất Để mặc định do chưa dùng tham số này.

23. (%)Lãi suất Để mặc định

24. Cho tất tóan trước hạn Chọn giá trị mong muốn

25. Kỳ hạn tối thiểu Số đơn vị thời gian tối thiểu cần duy trì trước khi tất toán trước hạn.

Đơn vị tính giống như kỳ hạn khi gửi (ngày, tuần, tháng).

26. Cách tính lãi rút trước hạn Lãi không kỳ hạn.

27. Cơ sở xác định lãi suất Để mặc định do chưa dùng tham số này.

28. (%)Lãi suất không kỳ hạn Lãi suất không kỳ hạn.

Áp dụng cho tất toán trước hạn hoặc cho số ngày quá hạn chưa được tất toán do món tiết kiệm đang bị phong tỏa.

29. Tự động gia hạn Có tự động gia hạn khi đến hạn không (SY, YESNO).

Nếu là Y, hệ thống tự động gia hạn với đúng product type này

30. Lãi nhập gốc khi đến hạn N. Lãi không nhập vốn.

31. Phương thức trả lãi - Cuối kỳ (khi rút gốc)

Page 106: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

32. Tính vào sức mua Có tự động dùng món tiết kiệm để bảo lãnh sức mua không.

Món tiền tiết kiệm chỉ được bảo lãnh sức mua cho tiểu khoản Margin tổng tài sản Credit line với tỷ lệ bảo lãnh = 100% giá trị món tiết kiệm.

33. Biên độ customize lãi suất Biên độ lãi suất cho phép điều chỉnh so với loại hình.

Tham số này chỉ dùng với tính lãi kiểu Cố định.

34. Biên độ for customize kỳ hạn

Biên độ kỳ hạn cho phép điều chỉnh so với loại hình.

Tham số này chỉ dùng với tính lãi kiểu Cố định.

35. Kênh giao dịch Kênh giao dịch được tạo món tiết kiệm theo loại hình này.

2.7.22.3.Tab Biểu lãi suất

2.7.22.4.Interest Table Tab

TTTên tham số

Parameter

Giải thích

Explaination

1. Mã loại hình Mã loại hình

Page 107: FSS _ Translation.docx

TTTên tham số

Parameter

Giải thích

Explaination

Parameter code Parameter code

2. (%)Lãi suất

(%) Interest

Lãi suất áp dụng

Applied interest

3. Từ số dư (From the balance) Mức dưới của số tiền gửi (Floor amount of deposits)

4. Đến số dư (To the balance) Mức trên của số tiền gửi (Ceiling amount of deposits)

5. Từ kỳ hạn (From the term) Mức dưới của kỳ hạn gửi (The term below)

6. Đến kỳ hạn (To the term) Mức trên của kỳ hạn gửi (The term above)

Lưu ý khi khai báo Note when declare:

7. Lãi suất tính theo kiểu bậc thang: khi số dư đạt được điều kiện bậc thang khai báo thì toàn bộ số dư được tính lãi theo mức lãi của bậc thang đạt được. Hay nói cách khác, các điểm biên áp dụng theo bậc thang sau.

8. Khi đến hạn nếu không tìm thấy khoảng khai báo phù hợp thì lãi được áp dụng theo khoảng mới nhất đạt được.

Nếu không tìm thấy khoảng khai báo phù hợp hoạc chưa từng đạt được khoảng khai báo nào thì lãi được áp dụng theo lãi suất không kỳ hạn

9. Ví dụ chỉ khai báo 2 khoảng:

- Từ số dư 1 tỷ đến số dư 2 tỷ, từ kỳ hạn 2 ngày đến kỳ hạn 4 ngày: mức lãi suất là 10%.

- Từ số dư 2 tỷ đến 100 tỷ, từ kỳ hạn 2 ngày đến kỳ hạn 4 ngày: mức lãi suất là 12%.

Kỳ hạn món vay là 7 ngày:

- Số dư là 1 tỷ, được 1 ngày thì rút: hưởng lãi không kỳ hạn (do không đạt tiêu chuẩn về số ngày)

- Số dư là 200 tỷ, được 1 ngày thì rút: hưởng lãi không kỳ hạn (do không đạt tiêu chuẩn về số ngày)

- Số dư là 1 tỷ, được 2 ngày thì rút: hưởng lãi 10% (đạt cả tiêu chuẩn về số dư và kỳ hạn)

- Số dư là 1 tỷ, tất toán do đến hạn khi được 7 ngày: hưởng lãi 10% (là mức cuối cùng đã từng đạt được).

2.7.23. ADTYPE – Loại hình Ứng trước tiền bán

2.7.24. ADType – Advanced payment type

( Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình Ứng trước tiền bán - AD)

Page 108: FSS _ Translation.docx

(System/ Business Parameters/ Business Type/ Advanced Payment Type – AD)

2.7.24.1.Tab Thông tin chung

2.7.24.2.General Information Tab

TTTên tham số

Parameter’s Name

Giải thích

Explaination

1. Mã loại hình Mã loại hình, duy nhất trong hệ thống.

2. Tên loại hình Tên loại hình

3. Trạng thái

Status

Trạng thái sử dụng của loại hình:- Hoạt động: cho phép gán vào loại hình tiểu

khoản.- Không hoạt động: không được phép gán vào

loại hình tiểu khoản.

4. Nguồn

Source

Nguồn giải ngân UTTB

Page 109: FSS _ Translation.docx

TTTên tham số

Parameter’s Name

Giải thích

Explaination

5. Tỷ lệ phí trả cho ngân hàng

6. Phí tối thiểu phải trả cho ngân hàng

7. Tỷ lệ phí ứng trước Mức phí thu của khách hàng

8. Phí UT tối thiểu Phí tối thiểu cho 1 giao dịch UT.Chỉ áp dụng đối với UT manual, không áp dụng cho UTTB tự động.

9. Số tiền UT tối thiểu Số tiền tối thiểu cho 1 giao dịch UT.Chỉ áp dụng đối với UT manual, không áp dụng cho UTTB tự động.

10. Số tiền UT tối đa Số tiền tối đa cho 1 giao dịch UT.Chỉ áp dụng đối với UT manual, không áp dụng cho UTTB tự động.

2.7.25. AFTYPE – Loại hình tiểu khoản giao dịch

2.7.26. AFTYPE – Sub-account transaction type

( Hệ thống/ Tham số nghiệp vụ/ Loại hình nghiệp vụ/ Loại hình tiểu khoản giao dịch - AF)

(System/ Business Parameters/ Business Type/ Sub-account transaction type – AD)

2.7.26.1.Tab Thông tin chung

2.7.26.2.General Tab

- Quy định:

- Rule:

o Các thông tin định danh loại hình

o The information norminal to type

o Loại hình để tiền tại Cty CK hay nối corebank

o Deposit money at Securities Firm or corebank type

o Loại hình có thu thuế TNCN hay không.

Page 110: FSS _ Translation.docx

o Personal tax is included or not type.

o Các loại hình chi tiết có quan hệ 1 – 1 với loại hình tiểu khoản.

o Detailed type that have relationship ratio 1-1 tp sub-account type

TT Tên tham số Giải thích

1. Mã loại hình

Type’s code

Mã loại hình

Type’s code

2. Tên loại hình

Type’s name

Lãi loại hình do user đặt

Type’s interest that is defined by user.

3. Trạng thái

Status

Trạng thái của loại hình.

Status of the type

Chỉ chọn giá trị = Hoạt động. Nếu chọn các giá trị khác thì không dùng loại hình này để mở tiểu khoản được.

Only choose Activated. If choosing another value, this type cannot be used to open sub-account

4. Loại hình CI

CI Type

Loại hình tiền gửi được dùng

Page 111: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

5. Loại hình SE

SE Type

Loại hình chứng khoán được dùng

6. Loại hình MR

MR type

Loại hình ký quỹ được dùng

7. Loại hình LN (F9 để hiển thị tham số này)

LN Type( Press F9 to display this parameter)

Là nguồn giải ngân chính cho sản phẩm Credit line:

- Rổ Credit line của Lntype này được dùng để tính sức mua trong ngày cho tiểu khoản Credit line. Nếu đổi thông tin rổ trong ngày, thông tin mới sẽ được áp dụng để tính sức mua vào ngày hôm sau.

- Khi giải ngân cuối ngày, nếu nguồn phụ đã hết, toàn bộ số tiền còn thiếu sẽ được giải ngân theo nguồn chính (không kiểm tra các luật liên quan đến hạn mức, tỷ lệ cho vay,… của nguồn chính).

- Nếu Lntype này Khai báo Tuân thủ theo luật kiểm tra của hệ thống (Thông tư 74): khi đặt lệnh và giao dịch trong ngày sẽ kiểm tra thêm với các luật của TT74.

- Nếu Lntype này Khai báo = Không tuân thủ, khi đặc lệnh và giao dịch trong ngày chỉ tuân theo luật sản phẩm.

Không cần thiết phải khai với các loại hình Thường (không dùng vay Credit line)

8. Loại hình LN bảo lãnh

Guaranteed LN type

Loại hình Lntype được dùng để phát vay bảo lãnh cho tiểu khoản mở theo Aftype đang khai báo.

9. Loại hình AD

AD type

Loại hình Ứng trước mặc định, dùng để:

- Giải ngân UTTB online.

- Tính tiền chờ về vào sức mua, số tiền được rút đối với các tiểu khoản UTTB tự động.

Theo quy trình sản phẩm UTTB, loại hình Adtype mặc định cần khai là nguồn Công ty.

10. Loại hình DF (F9 để hiện tham số)

DF type ( Press F9 to display parameter)

Hiện tại không dùng.

11. Là TK corebank

Corebank sub-account

Tiểu khoản mở theo loại hình này là TK để tiền tại ngân hàng hay tại Cty CK.

- Yes: nối corebank tiền để tại tài khoản cá nhận của khách hàng tai ngân hàng.

- No: không nối corebank, tiền để tại Cty chứng khoán.

Page 112: FSS _ Translation.docx

TT Tên tham số Giải thích

12. Được rút khi có dư nợ

Can be withdraw when having balance

Tham số này chỉ áp dụng cho loại hình tuân thủ (Lntype chính khai là Tuân thủ).

Theo luật UB hiện tại, cần khai tham số = Có.

13. Quy định mua/bán

Sell/buy regulation

Chọn 1 trong các giá trị:Choose one among these options:- Không quy định.- Giới hạn: chỉ được mua/bán theo danh mục khai báo.. Tương ứng cần khai danh mục tại tab TT chính sách Mua/Bán (chú ý cần chọn Quy định = Được phép)- Cấm các trường hợp ngoại lệ: Chỉ cấm mua/bán các mã trong danh mục khai báo. Tương ứng cần khai danh mục tại tab TT chính sách Mua/Bán (chú ý cần chọn Quy định = Cấm)

14. Số ngày trả chậm

Deferred payment days

Số ngày được phép chậm cắt tiền mua

15. Tỷ lệ trả chậm

Deferred payment rate

Tỷ lệ tối đa được phép dùng bảo lãnh để đảm bảo cho nợ trả chậm tiền mua. Tỷ lệ trả chậm tối đa thực tế = Tỷ lệ trả chậm khai báo + tỷ lệ phí giao dịch của lệnh được trả chậm.

16. Thu thuế thu nhập

Collecting income tax

Loại hình có thu thuế TNCN hay không.Lựa chọn Có hay không áp dụng đối với Thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán (bán CK) và đầu tư vốn (đối với cổ tức).- Không: không thu thuế.- Có:

o Thuế trên thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: mặc định thu theo mức chung của hệ thống (ví dụ 0.1%).

o Thuế trên thu nhập từ đầu tư vốn: thu theo mức thuế khai cho từng sự kiện quyền.

17. OTC Có phải là tài khoản chỉ giao dịch OTC mà không mở số lưu ký hay không.

Hiện tại chưa hỗ trợ tài khoản chỉ giao dịch OTC nên cần khai tham số OTC = Không.

2.7.26.3.Tab Phân quyền dịch vụ

2.7.26.4.Decentralizing services Tab

- Quy định:

- Rule:

Page 113: FSS _ Translation.docx

o Các loại hình chi tiết có quan hệ nhiều – 1 với loại hình tiểu khoản đang khai báo.

o The detailed type related 1-1 ratio with a sub-account type is declared.

TTTên tham số

Parameter’s name

Giải thích

Explaination

1. Đối tượng

Subject

Loại sản phẩm (loại hình) cần gán vào AFTYPE

Product type need to be added to AFTYPE

2. Loại hình nghiệp vụ

Business Type

Mã loại hình cần gán, có thể F5 để gọi danh sách.

Type’s code, press F5 to display the list of code

- Deal Financing (FW/ML): dùng để giải ngân tự động DF cuối ngày nếu Loại hình tiểu khoản khai báo Tự động tạo DF = Yes, chỉ dùng để tự động tạo deal DF cuối ngày, tạo deal DF trong ngày không cần khai báo trước tại đây.

- Tín dụng (LNTYPE): các nguồn phụ của sản phẩm đồng tài trợ, chỉ dùng để giải ngân cuối ngày.

- Orders (ODTYPE).- RETYPE

Page 114: FSS _ Translation.docx

TTTên tham số

Parameter’s name

Giải thích

Explaination

3. Loại hình tiểu khoản

Sub-account type

Mã loại hình tiểu khoản đang khai báo.

Sub-account type that is being declared

4. Thứ tự ưu tiên

Priority

Thứ tự ưu tiên chọn loại hình lệnh để đặt và tính phí khi có nhiều loại hình lệnh cùng thỏa mãn các tiêu chí của 1 lệnh đặt.

Thứ tự ưu tiên nhỏ được ưu tiên trước thứ tự ưu tiên lớn.

Nếu cùng thứ tự ưu tiên thì lấy ngẫu nhiên.

Lưu ý: Với 1 loại đối tượng, có thể khai báo nhiều loại hình nghiệp vụ.

Khi sử dụng, user chọn loại hình nghiệp vụ mong muốn hoặc hệ thống tự chọn theo luật.

2.8. Template khai báo tham số sản phẩm

2.9. Product’s parameter declaring template

- Bước 1: Xây dựng Tab Danh mục sản phẩm:

- Step 1: Build a Product list Tab.

o Thực hiện Liệt kê các sản phẩm Cty đang có theo bảng các tiêu chí chiều sản

phẩm.

o Lưu ý:

Dữ liệu được liệt kê tại tab này sẽ được dùng để xây dựng các loại hình

chi tiết.

Từng chiều sản phẩm đã được ghi chú chiều này thuộc về loại hình sản

phẩm (type) nào. 1 type sản phẩm chi tiết được xây dựng bằng cách tổ hợp

các chiều sản phẩm của cùng 1 loại type.

- Bước 2: Xây dựng Tab Map Sản phẩm – Type:

Page 115: FSS _ Translation.docx

o Thực hiện Tổ hợp các tiêu chí sản phẩm đã liệt kê để tạo thành các mã loại hình

sẽ khai báo trên hệ thống:

Map type chi tiết:

Tập hợp các chiều sản phẩm để tạo thành 1 type chi tiết.

Đặt tên mã loại hình cho type chi tiết.

Map type tổng hợp (type tổng hợp ngoài các tham số riêng của type, còn

dùng tham số từ các type chi tiết được gán vào):

Tập hợp các chiều sản phẩm để tạo thành 1 type tổng hợp.

Đặt tên mã loại hình cho type tổng hợp.

o Sau khi hoàn tất, tab này cho biết toàn bộ hệ thống các mã type/rổ sẽ khai báo trên

Flex.

- Bước 3: Xây dựng Tab Khai báo chi tiết:

o Thực hiện nhập các giá trị cụ thể cho từng trường tham số của loại hình. Thực

hiện với type chi tiết trước, type tổng hợp sau.

o Các bước thao tác cho từng loại hình:

Copy các tham số của từng loại hình từ mục 2.6 vào cột “Tham số”

Nhập dữ liệu cột “Giá trị cần khai” theo các nội dung đã xây dựng tại

bước 1 và 2 (tham khảo ý nghĩa của từng giá trị tại mục 2.6)

Tham số chữ đỏ cần chú ý khai báo giá trị cho phù hợp,

Tham số chữ đen để giá trị mặc định.

Nhập giá trị tương ứng cho các cột “Mã type”, “Tên type”, “Tab”.

o Sau khi hoàn tất, tab này liệt kê đầy đủ giá trị tham số cần khai báo cho từng type.

- Bước 4: Thực hiện khai báo trên hệ thống

o In tab Khai báo chi tiết hoặc để nguyên dạng file.

o Lần lượt khai báo từng loại hình:

Page 116: FSS _ Translation.docx

Các bước thực hiện chi tiết xem mục 2.3.

Giá trị cần nhập xem tại tab Khai báo chi tiết.

Nếu đã quen với cách khai báo tham số trên chương trình, có thể liệt kê các sản phẩm vào file

excel theo mẫu như sau: