27
BCV: HUỲNH VĂN TỚI

GIÁ TRỊ

Embed Size (px)

DESCRIPTION

GIÁ TRỊ. VĂN HÓA - LỊCH SỬ. CHIẾN KHU Đ. BCV: HUỲNH VĂN TỚI. CHIẾN KHU Đ. SINH THÁI. LỊCH SỬ. VĂN HÓA. THIÊN NHIÊN CÓ HỒN VH-LS. Chuyên đề. VĂN HÓA DÂN TỘC. NAM BỘ. TS. HUỲNH VĂN TỚI. TỔNG QUAN. I. TỔNG QUAN. 1. 2. ĐÔNG BẮC. TÂY BẮC. 2. 1. 3. 3. ĐB BẮC BỘ. 4. BẮC - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: GIÁ TRỊ

BCV: HUỲNH VĂN TỚI

Page 2: GIÁ TRỊ
Page 3: GIÁ TRỊ
Page 4: GIÁ TRỊ
Page 5: GIÁ TRỊ

I

TÂYBẮC

TÂYBẮC

ĐÔNGBẮC

ĐÔNGBẮC

ĐBBẮC BỘ

ĐBBẮC BỘBẮC

TRUNG BỘ

BẮCTRUNG BỘ

NAMTRUNG BỘ

NAMTRUNG BỘ

TÂY NGUYÊN

TÂY NGUYÊN

ĐÔNGNAM BỘ

ĐÔNGNAM BỘ

TÂYNAM BỘ

TÂYNAM BỘ

1

1 22

3 3

44

5

5

6

6

88

7

7

Page 6: GIÁ TRỊ
Page 7: GIÁ TRỊ
Page 8: GIÁ TRỊ

10/. Các cấp uỷ đảng, chính quyền căn cứ tình hình thực tiễn của địa phương, nhất là tình hình tâm trạng, dư luận xã hội tổ chức các cuộc tiếp xúc, đối thoại giữa lãnh đạo cấp ủy, chính quyền với nhân dân, giải quyết dứt điểm một số vụ việc cụ thể, không để các phần tử cực đoan lợi dụng kích động gây mất ổn định chính trị, an toàn xã hội.

(Ban TGTU: Tham mưu qui định, I/2013; Ban Dân vận hướng dẫn, kiểm tra, IV, 2012)

10/. Các cấp uỷ đảng, chính quyền căn cứ tình hình thực tiễn của địa phương, nhất là tình hình tâm trạng, dư luận xã hội tổ chức các cuộc tiếp xúc, đối thoại giữa lãnh đạo cấp ủy, chính quyền với nhân dân, giải quyết dứt điểm một số vụ việc cụ thể, không để các phần tử cực đoan lợi dụng kích động gây mất ổn định chính trị, an toàn xã hội.

(Ban TGTU: Tham mưu qui định, I/2013; Ban Dân vận hướng dẫn, kiểm tra, IV, 2012)

4.GIÁO DỤCCHÍNH TRỊTƯ TƯỞNG

Page 9: GIÁ TRỊ

2/. LỊCH SỬ - VĂN HÓA KHÁNG CHIẾN2/. LỊCH SỬ - VĂN HÓA KHÁNG CHIẾN

TW CỤC MIỀM NAM (1961 – 1962)

Ngày 23/1/1961 BCT quyết định thành lập Trung ương Cục miền Nam, và chỉ định Ban chấp hành gồm 8 đồng chí do đồng chí Nguyễn Văn Linh (Mười Cúc) làm Bí thư Trung ương Cục; đồng chí Võ Chí Công (Võ Toàn) làm Phó bí thư; đồng chí Phan Văn Đáng (Hai Văn) làm Phó bí thư. Các uỷ viên gồm: Phạm Văn Xô (Hai Xô), Phạm Thái Bường, Võ Văn Kiệt, Trần Lương, Trương Công Thuận...

Ngày 23/1/1961 BCT quyết định thành lập Trung ương Cục miền Nam, và chỉ định Ban chấp hành gồm 8 đồng chí do đồng chí Nguyễn Văn Linh (Mười Cúc) làm Bí thư Trung ương Cục; đồng chí Võ Chí Công (Võ Toàn) làm Phó bí thư; đồng chí Phan Văn Đáng (Hai Văn) làm Phó bí thư. Các uỷ viên gồm: Phạm Văn Xô (Hai Xô), Phạm Thái Bường, Võ Văn Kiệt, Trần Lương, Trương Công Thuận...

Page 10: GIÁ TRỊ

NGƯỜI CHÂU RO

Tên gọi khác: Chơ Ro, Dơ Ro, Chro, Thượng.Dân số: 15.022 người.Ngôn ngữ: Tiếng nói thuộc nhóm ngôn ngữ Môn-Khơ Me (ngữ hệ

Nam Á).Lịch sử: Họ là lớp cư dân cư trú từ xa xưa ở miền núi Nam Trường Sơn.

Page 11: GIÁ TRỊ

TÊN GỌI

Đất Cuốc

Đỏ (Đảng)

Đói

Đ (A, B,C…)

- Danh từ “chiến khu Đ” nhằm chỉ vùng căn cứ ra đời vào cuối tháng 2 năm 1946, Đ là mật danh chỉ vị trí Tổng

hành dinh Khu 7. - Một biệt ngữ không đơn thuần mang ý nghĩa địa danh,

mà là biểu tượng của cách mạng, của kháng chiến.

- Danh từ “chiến khu Đ” nhằm chỉ vùng căn cứ ra đời vào cuối tháng 2 năm 1946, Đ là mật danh chỉ vị trí Tổng

hành dinh Khu 7. - Một biệt ngữ không đơn thuần mang ý nghĩa địa danh,

mà là biểu tượng của cách mạng, của kháng chiến.

Page 12: GIÁ TRỊ

PHẠM VI KHÔNG GIAN

- Thời kỳ chín năm chống Pháp, chiến khu Đ được Khởi đầu chủ yếu từ hạt nhân 5 xã: Tân Hòa, Mỹ Lộc, Tân Tịch, Thường Lang, Lạc An

(thuộc quận Tân Uyên tỉnh Biên Hòa.)

- Thời kỳ chín năm chống Pháp, chiến khu Đ được Khởi đầu chủ yếu từ hạt nhân 5 xã: Tân Hòa, Mỹ Lộc, Tân Tịch, Thường Lang, Lạc An

(thuộc quận Tân Uyên tỉnh Biên Hòa.)

-Từ năm 1948, 1949 trở đi chiến khu Đ được mở rộng ra, lấy đường 16 từ phía Tây và sông Đồng Nai từ phía Nam làm ranh giới để không ngừng mở mang phía Bắc lên tới Phước Hòa và phía Đông tới sông Bé, rồi vượt qua sông Bé phát triển mãi lên phía Bắc và Đông Bắc.

-Từ năm 1948, 1949 trở đi chiến khu Đ được mở rộng ra, lấy đường 16 từ phía Tây và sông Đồng Nai từ phía Nam làm ranh giới để không ngừng mở mang phía Bắc lên tới Phước Hòa và phía Đông tới sông Bé, rồi vượt qua sông Bé phát triển mãi lên phía Bắc và Đông Bắc.

Page 13: GIÁ TRỊ

TỔ

NG

QU

AN

1/. BÓNG DÁNG VĂN HÓA THỜI TIỀN SỬ

1/. BÓNG DÁNG VĂN HÓA THỜI TIỀN SỬ

2/. LỊCH SỬ - VĂN HÓA KHÁNG CHIẾN

2/. LỊCH SỬ - VĂN HÓA KHÁNG CHIẾN

3/. ĐỜI SỐNG VĂN HÓA DÂN TỘC3/. ĐỜI SỐNG VĂN HÓA DÂN TỘC

Page 14: GIÁ TRỊ

III.N

HỮ

NG

VẤ

N Đ

Ề G

ỢI M

Ở1. Đông Nam bộ cần phải học tập kinh

nghiệm gì của thế giới, của nơi khác trong nước để bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa

dân gian trong phát triển?

1. Đông Nam bộ cần phải học tập kinh nghiệm gì của thế giới, của nơi khác trong nước để bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa

dân gian trong phát triển?

2. Mục tiêu phát triển của các tỉnh miền Đông Nam bộ “công nghiệp hóa, hiện đại hóa” thường theo hướng “Tây hóa”. Mục tiêu nào dành cho “dân tộc hóa” và văn hóa dân gian?

2. Mục tiêu phát triển của các tỉnh miền Đông Nam bộ “công nghiệp hóa, hiện đại hóa” thường theo hướng “Tây hóa”. Mục tiêu nào dành cho “dân tộc hóa” và văn hóa dân gian?

3. Tốc độ đô thị hóa trong khu vực (40 – 50%) làm thay đổi diện mạo nông thôn và đời sống nông dân làm sao để không tổn hại đến

môi trường và chủ nhân của VHDG?

3. Tốc độ đô thị hóa trong khu vực (40 – 50%) làm thay đổi diện mạo nông thôn và đời sống nông dân làm sao để không tổn hại đến

môi trường và chủ nhân của VHDG?

4. Qui hoạch của các tỉnh trong vùng hướng đến đô thị hiện đại, không gian nào dành cho việc phát huy giá trị văn hóa dân gian? (Cũng có qui hoạch cho làng dân tộc nhưng thường áp đặt bởi mục tiêu du lịch).

4. Qui hoạch của các tỉnh trong vùng hướng đến đô thị hiện đại, không gian nào dành cho việc phát huy giá trị văn hóa dân gian? (Cũng có qui hoạch cho làng dân tộc nhưng thường áp đặt bởi mục tiêu du lịch).

Page 15: GIÁ TRỊ

1/. BÓNG DÁNG VĂN HÓA THỜI TIỀN SỬ1/. BÓNG DÁNG VĂN HÓA THỜI TIỀN SỬ

Thần Silva: Hệ tín ngưỡng Hindu - Ấn độ giáo

Page 16: GIÁ TRỊ

1/. BÓNG DÁNG VĂN HÓA THỜI TIỀN SỬ1/. BÓNG DÁNG VĂN HÓA THỜI TIỀN SỬ

Tọa độ (độ, phút, giây): Vĩ tuyến 11020’23”; Kinh tuyến: 107008’ 006”. Nằm giữa suối Ràng và suối Bon cách Ủy ban xã phú Lý khoảng 7km về phía Tây Bắc.

Page 17: GIÁ TRỊ

2/. LỊCH SỬ - VĂN HÓA KHÁNG CHIẾN2/. LỊCH SỬ - VĂN HÓA KHÁNG CHIẾN

- Sấu đỏ mũi, trận Mãng xà: Xứ sở lạ lùng.-Sự tích Gò Đồn: Nghĩa quân Hoàng Hồ kháng chiến chống Pháp. Chùa Ông Mõ: Con người kháng chiến. Một cuộc đua thuyền: Tinh thần dân tộc.

- Sấu đỏ mũi, trận Mãng xà: Xứ sở lạ lùng.-Sự tích Gò Đồn: Nghĩa quân Hoàng Hồ kháng chiến chống Pháp. Chùa Ông Mõ: Con người kháng chiến. Một cuộc đua thuyền: Tinh thần dân tộc.

HU

YỀ

N T

HO

ẠI

KH

ÁN

G C

HIẾ

N 1

861

- 1

94

5

ĐẤT VÀ NGƯỜIGIAN LAOANH DŨNG

Page 18: GIÁ TRỊ

2/. LỊCH SỬ - VĂN HÓA KHÁNG CHIẾN2/. LỊCH SỬ - VĂN HÓA KHÁNG CHIẾN

TW CỤC MIỀM NAM (1961 – 1962)

Ngày 23/1/1961 BCT quyết định thành lập Trung ương Cục miền Nam, và chỉ định Ban chấp hành gồm 8 đồng chí do đồng chí Nguyễn Văn Linh (Mười Cúc) làm Bí thư Trung ương Cục; đồng chí Võ Chí Công (Võ Toàn) làm Phó bí thư; đồng chí Phan Văn Đáng (Hai Văn) làm Phó bí thư. Các uỷ viên gồm: Phạm Văn Xô (Hai Xô), Phạm Thái Bường, Võ Văn Kiệt, Trần Lương, Trương Công Thuận...

Ngày 23/1/1961 BCT quyết định thành lập Trung ương Cục miền Nam, và chỉ định Ban chấp hành gồm 8 đồng chí do đồng chí Nguyễn Văn Linh (Mười Cúc) làm Bí thư Trung ương Cục; đồng chí Võ Chí Công (Võ Toàn) làm Phó bí thư; đồng chí Phan Văn Đáng (Hai Văn) làm Phó bí thư. Các uỷ viên gồm: Phạm Văn Xô (Hai Xô), Phạm Thái Bường, Võ Văn Kiệt, Trần Lương, Trương Công Thuận...

Page 19: GIÁ TRỊ

M G

I?NHẬN THỨC

NHẬN THỨC

1/. Chính sách phát triển kinh tế “nuôi giữ rừng, bảo tồn di

tích”.

1/. Chính sách phát triển kinh tế “nuôi giữ rừng, bảo tồn di

tích”.

2/. Giáo dục, tuyên truyền thường xuyên phương tiện

thông tin đại chúng.

2/. Giáo dục, tuyên truyền thường xuyên phương tiện

thông tin đại chúng.

3/. Chương trình giáo dục học đường ở vùng đệm.

3/. Chương trình giáo dục học đường ở vùng đệm.

TÌNHCẢM

4/. Hệ thống tài liệu trực quan và các hoạt động giao lưu, hội

thi.

4/. Hệ thống tài liệu trực quan và các hoạt động giao lưu, hội

thi.

Page 20: GIÁ TRỊ
Page 21: GIÁ TRỊ

21

Phân theo ngành nghề kinh doanh

CN-XD TM-DV Nông lâm nghiệp Khác

Page 22: GIÁ TRỊ

22

Phân theo địa bàn đầu tư

Page 23: GIÁ TRỊ

23

Tính đến 31/12/2006 ĐVT Mục tiêu năm 2006

Thực hiệnnăm 2006

Cấp giấy phép mới Giấy phép 80 96

Vốn đăng ký mới Tr. USD 415 393,9

Số GP tăng vốn Giấy phép 121

Tăng vốn đầu tư Tr. USD 300 702

C. TÌNH HÌNH FDI NĂM 2006

Tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng vốn là 1.095,9 triệu USD (tăng 53,27% so với kế hoạch và tăng 2,9% so với cùng kỳ năm 2005 là 1.065 triệu USD)

Page 24: GIÁ TRỊ

24

2. Giấy phép đầu tư phân theo địa bàn đầu tư

129 GP (1.185 tr. USD)

634 GP (7.831 tr. USD)

Page 25: GIÁ TRỊ

25

3. Gấy phép đầu tư phân theo quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư tại Đồng Nai

Đài Loan Hàn Quốc Nhật Bản Malaisia Thái lan

Page 26: GIÁ TRỊ
Page 27: GIÁ TRỊ