89
Tiết:........ Soạn ngày......tháng...... năm................. Chương II: CHĂN NUÔI, THUỶ SẢN ĐẠI CƯƠNG Bài 22: QUY LUẬT SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I. MUC TIÊU: 1. Kiến thức : Sau khi học xong bài này, hs cần nắm được: - Khái niệm và vai trò của sinh trưởng, phát dục. - Hiểu được nội dung cơ bản và ứng dụng của các quy luật sinh trưởng và phát dục. - Biết được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. 2. Thái độ : Giúp hs hiểu rỏ hơn về sự phát triển của vật nuôi. 3. Rèn luyện : rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm hiểu và phân tích. II. CHUẨN BỊ: Đọc SGK và tài liệu tham liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP: - Dùng phương pháp vấn đáp, giảng giải. - Thảo luận, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (Kiểm tra sỉ số). 2. Kiểm tra bài cũ: Vào bài mới: Việc phát triển nông nghiệp không chỉ dựa vào trồng trọt mà việc nuôi trồng cũng đóng gớp một vai trò rất quan trọng. Vì thế phát triển chăn nuôi, thuỷ sản cũng đang là hướng phát triển tích cực được nhà nước đầu tư, người dân chú ý. - Làm thế nào để vật nuôi có thể phát triển tốt, trước hết ta phải nắm được quy luật phát triển của vật nuôi, tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến qua trình sinh trưởng, phat dục của chúng. Đó cũng chính là nội dung cần nắm được trong bài học hôm nay: Bài “ Quy luật sinh trưởng và phát dục của vật nuôi”. 3. Bài giảng mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY Chúng ta đã học qua về sinh trưởng, phát dục trong chương trình lớp 7: ?Cho một ví dụ về quá trình sinh trưởng? HS nêu V dụ: ? Vậy sinh trưởng là gì? ? Cho một ví dụ về quá trình phát dục? Vậy cho biết thế nào là phát dục? Hs:Trả lời. Vậy sinh trưởng và phát dục có mối quan hệ như thế nào? Hs suy nghĩ, trả lời câu hỏi GV: - Nhận xét - Bổ sung I. KHÁI NIỆM VỀ SINH TRƯƠNG VÀ PHÁT DC. 1/Khái niệm: - Sinh trưởng: là quá trình tăng về khối lượng, kích thước của cơ thể. - Phát dục: là quá trình + Phân hoá để tạo ra các cơ quan, bộ phận của cơ thể. + Hoàn thiện các chức năng sinh lý 2/Mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển: Sinh trưởng và phát dục là hai quá trình khác nhau nhưng có mối quan hệ thống nhất, sinh trưởng là tiền đề cho quá trình phát dục và phát dục lại là cơ sở cho quá trình sinh trưởng và phát dục tiếp theo.

Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết:........ Soạn ngày......tháng...... năm................. Chương II: CHĂN NUÔI, THUỶ SẢN ĐẠI CƯƠNG Bài 22: QUY LUẬT SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I. MUC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, hs cần nắm được: - Khái niệm và vai trò của sinh trưởng, phát dục. - Hiểu được nội dung cơ bản và ứng dụng của các quy luật sinh trưởng và phát dục. - Biết được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. 2. Thái độ: Giúp hs hiểu rỏ hơn về sự phát triển của vật nuôi. 3. Rèn luyện: rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm hiểu và phân tích. II. CHUẨN BỊ: Đọc SGK và tài liệu tham liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP: - Dùng phương pháp vấn đáp, giảng giải. - Thảo luận, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (Kiểm tra sỉ số). 2. Kiểm tra bài cũ: Vào bài mới: Việc phát triển nông nghiệp không chỉ dựa vào trồng trọt mà việc nuôi trồng cũng đóng gớp một vai trò rất quan trọng. Vì thế phát triển chăn nuôi, thuỷ sản cũng đang là hướng phát triển tích cực được nhà nước đầu tư, người dân chú ý. - Làm thế nào để vật nuôi có thể phát triển tốt, trước hết ta phải nắm được quy luật phát triển của vật nuôi, tìm hiểu những yếu tố ảnh hưởng đến qua trình sinh trưởng, phat dục của chúng. Đó cũng chính là nội dung cần nắm được trong bài học hôm nay: Bài “ Quy luật sinh trưởng và phát dục của vật nuôi”. 3. Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY Chúng ta đã học qua về sinh trưởng, phát dục trong chương trình lớp 7: ?Cho một ví dụ về quá trình sinh trưởng? HS nêu V dụ: ? Vậy sinh trưởng là gì? ? Cho một ví dụ về quá trình phát dục? Vậy cho biết thế nào là phát dục? Hs:Trả lời. Vậy sinh trưởng và phát dục có mối quan hệ như thế nào? Hs suy nghĩ, trả lời câu hỏi GV: - Nhận xét - Bổ sung

I. KHÁI NIỆM VỀ SINH TRƯƠNG VÀ PHÁT DỤ C. 1/Khái niệm: - Sinh trưởng: là quá trình tăng về khối lượng, kích thước của cơ thể. - Phát dục: là quá trình + Phân hoá để tạo ra các cơ quan, bộ phận của cơ thể. + Hoàn thiện các chức năng sinh lý 2/Mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển: Sinh trưởng và phát dục là hai quá trình khác nhau nhưng có mối quan hệ thống nhất, sinh trưởng là tiền đề cho quá trình phát dục và phát dục lại là cơ sở cho quá trình sinh trưởng và phát dục tiếp theo.

Page 2: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

GV yêu cầu HS đọc SGK. ? Cho biết sinh trưởng và phát dục tuân theo những quy luật nào? Hs đọc SGK, trả lời câu hỏi - Bổ sung ? Nhận xét GV: Em cho biết nôi dung? Cho ví dụ về quá trình sinh trưởng và phát dục theo giai đoạn? Nêu ý nghĩa? Hs suy nghĩ, trả lời câu hỏi GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục 2 SGK cho biết ND, VD và ý nghĩa về quá trình sinh trưởng và phát dục theo quy luật không đều? HS: Đọc SGK trao đổi và trả lời. - Đưa ra ví dụ: Quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi theo những giai đoạn: giai đoạn thôi thai – giai đoạn con non – con lớn – con trưởng thành – già cỗi. - Ví dụ: Quá trình phát triển của xương: ở giai đoạn con non đến trưởng thành thì xương phát triển mạnh, sau giai đoạn này xương chậm và không phát triển. - Đưa ra ví dụ: Quy luật này rõ nhất đối với chu kì sinh dục của vật nuôi: Đến thời kỳ trứng chín và rụng động dục. GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục 3 SGK cho biết ND, VD và ý nghĩa về quá trình sinh trưởng và phát dục theo chu k ì. Những người chăn nuôi khi nắm bắt được quy luật sinh trưởng và phát dục của vật nuôi sẽ có những tác động tích cực để đem lại hiệu quả cao trong chăn nuôi . HS: Đọc SGK trao đổi và trả lời. ? Quá trình sinh trưởng và phát dục chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?

II. QUY LU ẬT SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC. Có ba quy luật sinh trưởng và phát dục của vật nuôi: 1.Quy luật sinh trưởng và phát dục theo giai đoạn: - ND: Trải qua những giai đoạn nhất định mỗi giai đoạn được chia thành các thời kì nhỏ. - VD: ( SGK ) - Ý nghĩa: Đề ra biện pháp chăm sóc cho phù hợp với từng giai đoạn, từng thời kì để vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt cho nhiều sản phẩm. 2. Quy luật sinh trưởng và phát dục không đồng đều: - ND: Quá trình sinh trưởng, phát dục diễn ra đồng thời nhưng không đồng đều, tuỳ từng thời kí sinh trưởng > phát dục và ngược lại. - VD: ( SGK ). - Ý nghĩa: Có chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng thích hợp cho từng thời kì một cách hợp lí. 3.Quy luật sinh trưởng và phát dục theo chu kỳ: - ND: Các hoạt động sinh lí, các quá trình TĐC của cơ thể diễn ra lúc tăng lúc giảm có tính chu kỳ. - VD: ( SGK ) - Ý nghĩa: Xác định chế độ ăn trong ng ày đêm, điều khiển quá trình sinh sản theo mục đích của người chăn nuôi.

Page 3: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

HS: Có hai yếu tố chính ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - Yếu tố bên trong - Yếu tố bên ngoài GV: Trong các yếu tố trên thì yếu tố nào quan trọng nhất? Vì sao? HS: Suy nghĩ trả lời.

III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯ ỞNG VÀ PHÁT DỤC: - Yếu tố bên trong: + Những đặc tính di truyền + Tuổi + Trạng thái sức khoẻ - Yếu tố bên ngoài: + Thức ăn + Chế độ chăm sóc, quản lý + Môi trường sống của vật nuôi.

4. Củng cố:

Nếu muốn vật nuôi sinh trưởng và phát triển tốt, người chăn nuôi tác động vào yếu tố nào thì đem lại kết quả tốt nhất. 5. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi và chuẩn bị bài mới

Page 4: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng...... năm................. Bài 23 : CHỌN LỌC GIỐNG VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :Qua bài này hs cần nắm được: - Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi . - Một số phương pháp chọn giống vật nuôi đang sử dụng phổ biến ở nước ta . 2. Rèn luyên : - Có khả năng nhận biết, quan sát được một số giống thông qua ngoại hình . - Hình thành khả năng so sánh . 3.Thái độ : - Có ý thức quan tâm đến giá trị của giống và việc chọn lọc giống khi tiến hành chăn nuôi . II. CHUẨN BỊ : . - Đọc SGK và tài liệu tham khảo. - Một số tranh ảnh minh hoạ (nếu có) III. PHƯƠNG PHÁP : - Thảo luận nhóm - Đàm thoại tìm tòi IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ . - Sinh trưởng, phát dục là gì ? Sinh trưởng, phát dục của vật nuôi tuân theo những qui luật nào ? 3.Bài giảng mới: ĐV Đ: Trong chăn nuôi, giống là yếu tố quan trọng để tăng năng suất . Muốn có giống vật nuôi tốt cần có phương pháp chọn lọc thích hợp chọn lọc vật nuôi . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY

- CH : Khi chọn mua vật nuôi theo em vật nuôi đó cần những chỉ tiêu nào ? - Trả lời . Có 3 chỉ tiêu để đánh giá chọn lọc vật nuôi : Ngoại hình, thể chất, khả năng sinh trửởng phát dục, sức sản xuất . - Gọi HS trả lời, GV bổ sung và hoàn chỉnh BT 1 . - Hs trả lời. - Góp ý Dựa trên chỉ tiêu ngoại hình, hãy trình bày phương pháp chọn lọc giống vật nuôi? - Đưa ra ví dụ: Chọn gà đẻ trứng: chọn gà to khoẻ, chân cao, đuôi xoè, khoảng cách giữa hai chân rộng.. Cho ví dụ? Hs đưa ra ví dụ.

I. Các chỉ tiêu đánh giá để chọn lọc vật nuôi. 1. Ngoại hình, thể chất: a. Ngoại hình: Là dựa vào hình dáng bên ngoài, đặc điểm đặc trưng của giống. Nhờ đó nhận định tình trạng sức khoẻ, cấu trúc hoạe động các bộ phận bên trong cơ thể và dự đoán khả năng sản xuất của vật nuôi. b. Thể chất: Là dựa vào chất lượng bên trong của vật nuôi, đó là dựa trên tính di truyền từ thế hệ bố mẹ sang thế hệ con. 2. Khả năng sinh trưởng và phát dục: Là dựa vào quá trình sinh trưởng phát dục tốt, đồng đều, sự thành thục tính dục biểu hiện rõ . Khả năng này được đánh giá bằng tốc độ tăng

Page 5: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Dựa vào thể chất? - Trả lời câu hỏi. Cho ví dụ? - Đặt câu hỏi: Dựa trên quá trình sinh trưởng và phát dục Chọn vật nuôi như thế nào? Ví dụ? - Trả lời câu hỏi. - Cho ví dụ: + Chọ bò sữa thì phải chọn những bò cho sản lượng sữa cao, tỉ lệ bơ trong sữa nhiều. Chọn lọc vật nuôi dựa vào sức sản xuất được đán giá như thế nào? Cho ví dụ? HS: suy nghĩ trả lời. Dựa trên những chỉ tiêu đó, có những phương pháp chọn lọc vật nuôi nào Có bao nhiêu phương pháp chọn lọc giống vật nuôi? Trả lời: - Có 2 phương pháp chọn lọc giống vật nuôi: Phương pháp chọn lọc hàng loạt là gì? Cho ví dụ? - Trả lời: Chọn lọc hàng loạt là quá trình chọn lọc một lúc nhiều vật nuôiủtong mọtt thời gian ngắn dựa trên một tiêu chuẩn cụ thể. - Ví dụ: chọn lọc cá để nuôi. Chọn lọc cá thể là quá trình chọn lọc như thế nào? Cho ví dụ

khối lượng cơ thể và mức tiêu tốn thức ăn. 3. Sức sản xuất. Là khả năng sản xuất ra sản phẩm của chúng: Khả năng làm việc, sinh sản, cho thịt trứng sữa… II. Một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi. 1. Chọn lọc hàng loạt: + Đối tượng. + Áp dụng. + Cách tiến hành. +Ưu, nhược điểm. + Hiệu quả. 2. Chọn lọc cá thể: + Chọn lọc cá thể là quá trình chọn lọc qua ba giai đoạn: + Chọn lọc tổ tiên. + chọn lọc cá thể. + Kiểm tra đời sau. Ví dụ: Chọn lọc bò sữa, chọn lọc lợn giống. +Ưu, nhược điểm. + Hiệu quả.

4. Củng cố : So sánh quá trình chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể. 5. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi trong sách và chuẩn bị bài thực hành.

Page 6: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:......... Soạn ngày......tháng........ năm.................

BÀI 24: THỰC HÀNH: QUAN SÁT, NHẬN DẠNG NGOẠI HÌNH GIỐNG VẬT NUÔI

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, hs cần nắm được Nhận dạng một sô giống vật nuôi phổ biến và hướng sản xuất chúng. 2. Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc chăn nuôi và chọn lọc giống. 3. Rèn luyện: Rèn luyện kĩ năng chọn lọc vật nuôi, đảm bảo quy trình an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong chăn nuôi. II. Chuẩn bị: Đọc SGK. Một số tranh ảnh III. Phương pháp: - Giảng giải, thuyết trình. - Thảo luận, làm bài thu hoạch IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số). 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày phương pháp chọn lọc hàng loạt. Ứng dụng và trình bày ưu, nhược điểm của phương pháp này? - Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể. Ứng dụng, nêu ưu và nhược điểm của phương pháp này? 3. Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY -GV giới thiệu bài thực hành : +Mục tiêu bài học Nêu tóm tắt các mục tiêu đã nêu +Sản phẩm thực hành: Quan sát, nhận dạng được ngoại giống vật nuôi . + Dụng cụ +Nguyên liệu HS chú ý nghe, quan sát GV giới thiệu bài học. GV: - Ổn định tổ chức lớp +Chia nhóm thực hành +Kiểm tra các tranh ảnh vật nuôi do học sinh chuẩn bị từ nhà. HS: - Ổn định nhóm thực hành, kiểm tra các tranh ảnh vật nuôi chuẩn bị mang

I/GIỚI THIỆU NỘI DUNG THỰC HÀNH: II/TỔ CHỨC ,PHÂN CÔNG NHÓM: -Phân nhóm học sinh thực hành. -Phân công vị trí thực hành. -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

Page 7: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

theo. GV giới thiệu quy trình thực hành dùng sơ đồ đã vẽ sẳn để giới thiệu: HS nghe GV giới thiệu quy trình. Ghi chép từng bước của quy trình hoặc vẽ sơ đồ quy trình. GV làm mẫu các buớc của quy trình trên, lưu ý kỹ n ăng quan sát từng đối tượng. HS quan sát kỹ năng rồi tiến hành theo nhóm, quan sát cẩn thận tỉ mỉ chính xác. GV quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở HS làm đúng quy trình và điền vào phiếu thực hành.

III/QUY TRÌNH THỰC HÀNH: 1.Bước 1: Quan sát - Các dặc điểm đặc trưng dễ nhận biết - Hình dáng tổng thể và chi tiết các bộ phận có liên quan đến sức sản xuất của con vật. 2. bước1: Nhận xét và trình bày kết quả IV/THỰC HÀNH : - Học sinh thực hiện quy trình thực hành. -Tự đánh giá hoặc đánh giá chéo kết quả thực hành theo mẫu: ( SGK )

4-Củng cố:: - GV nhận xét giờ học. - GV đánh giá cho điểm thực hành. - HS thu dọn dụng cụ thực hành, vệ sinh lớp

5-Dặn dò: - Nhắc nhở vệ sinh sau thực hành -Xem trước bài 6 / SGK -Sưu tầm một số thành tựu công nghệ nuôi cấy mô trong nhân giống cây trồng .

Quan sát

Nhận xét và trình bày kết

quả

Page 8: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:......... Soạn ngày......tháng........ năm................. Bài 25 : CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ THỦY SẢN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được thế nào là nhân giống thuần chủng . - Hiểu được khái niệm, mục đích của lai giống và biết được một số phương pháp lai thường dùng sử dụng trong nuôi và thủy sản . 2. Kỹ năng : Phát triển khả năng quan sát ,so sánh, quan sát , phân tích, tổng hợp năng lực tự học . 3. Thái độ: Hình thành tư duy có định hướng về sử dụng các biện pháp nhân giống phuci vụ mục đích cụ thể để phát triển giống vật nuôi. II. Chuẩn bị: Đọc SGK và tài liệu tham khảo III. Phương pháp: -Thuyết trình , vấn đáp tìm tòi - Thảo luận nhóm . IV . Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định: (kiểm tra sỉ số). 2. Kiểm tra bài cũ (không có). 3. Nội dung bài giảng Vào bài mới: Việc hình thành giống trong chăn nuôi đòi hỏi phải nắm bắt được kĩ thuật, phương pháp tạo giống. Vậy có những phương pháp tạo giống nào và có hiệu quả ra sao ta vào Bài 25.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY - GV: Cho hs đọc SGK - GV nêu ra một vài ví dụ : + VD : Ở lợn . Mẹ MC X Bố MC F1 100% lợn MC - Đặt câu hỏi: +Nhân giống thuần chủng là gì? Cho ví dụ? HS: - Đọc SGK - Quan sát , lắng nghe - Trả lời câu hỏi - Góp ý - Cho ví dụ: Gà mái TH X Gà trống TH F1: 100% Tam hoàng -Trả lời câu hỏi - Ghi vào vở.

I. NHÂN GIỐNG THUẦN CHỦNG: 1/Khái niệm : Nhân giống thuần chủng là PP cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể đực và cái cùng giống để có được đời con mang hoàn toàn các đặc điểm di truyền của giống đó .

Page 9: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- Mục đích của việc nhân giống thuần chủng? HS: Lắng nghe - Đọc SGK - Trả lời câu hỏi Vậy quá trính nhân giống từ các cá thể khác giống để hình thành cá thể con khác bố mẹ đó là gì? - Hướng dẫn hs đọc SGK - Đặt câu hỏi: - Quá trình lai tạo giống là gì? Cho ví dụ? HS: - Đọc SGK - Trả lời câu hỏi - Đưa ra ví dụ: Mẹ Móng cái X Cha Đại bạch F1: Lợn lai (1/2 MC, ½ ĐB) - Trả lời câu hỏi - Ghi vào vở. - Vậy quá trình lai tạo giống có mục đích gì? HS: Suy nghĩ trả lời. - Có mấy hình thức lai tạo giống? - Trả lời: Có hai hình thức lai tạo giống: + Lai kinh tế + lai gây thành - Trả lời : - Ghi vào vở - Lại kinh tế là gì? - Có mấy hình thức lai kinh tế? Viết sơ đồ lai kinh tế đơn giản và lai kinh tế phức tạp. HS: Lên bảng trình bày sơ đồ lai: - Nhận xét về lai đơn giản và lai phức tạp? HS: Nhận xét: Lai đơn giản là qt khi cho lai hai cá thể khác giống còn lai phức tạp là quá trình khi lai từ 3 cá thể khác giống trở lên. - Trả lời: - Góp ý - Ghi vào vở. - HS lên bảng trình bày GV:Lai gây thành là phương pháp lai như thế nào? - Trình bày sơ đồ lai gây thành của cá

2/ Mục đích : + Phát triển về số lượng. + Duy trì củng cố, nâng cao về chất lượng II. LAI GIỐNG : 1. Khái niệm : - Lai giống là phương pháp cho ghép đôi bố mẹ khác giống nhằm tạo ra con lai mang những đặc tính di truyền mới tốt hơn bố mẹ . 2. Mục đích : - Sử dụng ưu thế lai - Làm thay đổi đặc tính di truyền. 3. Một số phương pháp lai : a. Lai kinh tế : (là phương pháp cho lai hai cá thể khác giống để con lai có sức sản xuất cao hơn bố mẹ) Lai kinh tế đơn O X Giống đf Giống nhập F1: (1/2 giống đf, ½ giống nhập) Lai kinh tế phức tạp: (SGK) b, Lai gây thành: Lai gây thành là phương pháp lai hai hay nhiều giống sau đó chọn các đời con lai tốt nhất để tạo nên giống mới. ♂ X ♀O Cá VN Cá Hung

Page 10: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

chép VN, Hung và Inđô? - Mục đích của lai gây thành? HS: Lên bảng trình bày sơ đồ lai và trả lời câu hỏi.

F1: X ♀O Cá (1/2VN Cá Inđô ½ Hung) F2: Cá (1/4 VN, ¼ Hung, ½ Inđô) chọn lọc

Giống cá chép V1. - Tạo ra giống mới tốt hơn để làm giống.

4. Củng cố : So sánh lai kinh tế phức tạp và lai gây thành. 5. Dặn dò; - Trả lời câu hỏi : 1,2,3,4 sau bài học. - Tìm hiểu bài : Sản xuất giống trong chăn nuôi và thủy sản .

Page 11: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:......... Soạn ngày......tháng........ năm................. Bài 26 : SẢN XUẤT GIỐNG TRONG CHĂN NUÔI VÀ THỦY SẢN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS phải : - Hiểu được cách tổ chức và đặc điểm của hệ thống nhân giống vật nuôi - Hiểu được qui trình SX con giống trong chăn nuôi và thủy sản 2. Thái độ: Giúp hs hình thành ý thức về cách tổ chức và tiến hành công tác giống trong chăn nuôi ở gia đình và địa phương . 3. Rèn luyện: Rèn luyện khả năng phân tích, quan sát. II. CHUẨN BỊ: - Đọc SGK và tài liệu lien quan. III. PHƯƠNG PHÁP : - Giảng giải, thuyết trình - Vấn đáp tìm tỏi.. Qui trình SX con giống trong chăn nuôi và thủy sản . IV. TIẾ N TRÌNH LÊN LỚ P:

1. Ổn định lớp (kiểm tra sỉ số). 2. Kiểm tra bài cũ :

Trình bày khái niệm và mục đích của việc nhân giống thuần chủng ? 3. Nội dung bài mới Vào bài : Để SX trong các con giống tốt phục vụ trong chăn nuôi và thủy sản thì chúng ta cần phải biết về cách tổ chức và qui trình SX con giống như thế nào Bài học

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY - GV: Để đảm bảo đủ con giống cung cấp cho SX, đáp ứng yêu cầu cả về số lượng và chất lượng các nhà SX giống phải tổ chức hệ thống nhân giống nhân giống theo mô hình hình tháp. - Lắng nghe - GV cho HS đọc SGK CH : Phân biệt các đàn giống trong hệ thống nhân giống vật nuôi ? HS trả lời dựa vào 3 mục nhỏ - GV tổng kết lại 3 Đàn giống hình thành nên hệ thống nhân giống hình tháp: Hs lắng nghe. - Cho hs lên bảng trình bày hệ thống nhân giống hình tháp. HS: Lên bảng trình bày hệ thống nhân giống.

I. H Ệ THỐNG NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI 1. Tổ chức các đàn giống trong hệ thống nhân giống . a. Đàn hạt nhân : Chất lượng cao nhất, số lượng ít nhất. b. Đàn nhân giống : chất lượng thấp hơn đàn hạt nhân nhưng số lượng nhiều hơn . c. Đàn thương phẩm ( C ) : Chất lượng thấp nhất , số lượng nhiều nhât.

Page 12: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- Đặt câu hỏi: + Vị trí của hình tháp chỉ điều gì? + Số lượng các hình trong hình nhỏ biểu diễn điều gì? - Trả lời: + Vị trí chỉ chất lượng + Những hình trong hình nhỏ chỉ số lượng của các đàn giống. - Đặt câu hỏi: - Hệ thống nhân giống hình tháp có đặc điểm gì? - HS thảo luận - Trả lời - Góp ý. + Hình tháp nhân giống chỉ đúng khi nào? Vì sao. + Vì sao hệ thống nhân giống chỉ được thực hiện từ trên xuống? - HS thảo luận - Trả lời - Góp ý. - GV Gia súc giống là những con giống vật nuôi sinh sản bằng hình thức đẻ con ( Trừ gia cầm, thủy cầm ) . Để SX gia súc giống trước hết cần chọn những con gia súc bố mẹ tốt và phải chăm sóc nuôi dưỡng chúng qua các giai đoạn khác nhau. - Cho hs lên bảng trình bày quy trình sx gia súc giống. - CH : Trong qui trình SX gia súc giống theo em khâu nào là quan trọng nhất , Vì sao ? - GV hoàn chỉnh bổ sung . - Cho hs tự nghiên cứu quy trình sx cá giống. - Lên bảng trình bày .

2.Đặc điểm của hệ thống nhân giống hình tháp - Trường hợp cả 3 đàn giống đều thuần chủng thì năng suất của chúng mới xếp theo thứ tự trên - Chỉ được phép đưa con giống từ đàn hạt nhân xuống đàn nhân giống hoặc từ đàn nhân giống xuống đàn thương phẩm, không được làm ngược lại . II. QUI TRÌNH SX CON GIỐNG 1.Qui trình SX gia súc giống: - B1: Chọn lọc và nuôi dưỡng gia súc bố mẹ.. - B2: Phôí giống và nuôi dưỡng gia súc mang thai. - B3: Nuôi dưỡng gia súc đẻ, nuôi con và gia súc non - B4: Cai sữa và chọn lọc để chuyển sang nuôi giai đoạn sau, tuỳ mục đích.

Page 13: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- HS nghiên cứu trả lời - HS thảo luận trả lời. - Ghi vào vở.

1. Qui trình SX cá giống.

( SGK )

4. Củng cố: So sánh qui trình SX gia súc giống và cá giống ? 5. Dặn dò: Trả lời các câu hỏi SGK và chuẩn bị bài mới.

Page 14: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:......... Soạn ngày......tháng........ năm.................

BÀI 27: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO TRONG CÔNG TÁC GIỐNG

I. MUC ĐÍCH: 1. Kiến thức: Sau khi học xong phần này, hs cần nắm được: - Khái niệm về CNTB - Cơ sở khoa học của việc cấy truyền phôi. - Quy trình cấy truyền phôi ở bò. 2. Thái độ: Giúp hs có thái độ tích cực trong việc ứng dụng khoa học vào đời sống thực tiển. 3. Rèn luyện: Giúp rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, đánh giá. II. CHUẨN BỊ: - SGK và tài liệu tham khảo III. PHƯƠNG PHÁP: - Gảng giải, thuyết trình - Vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số). 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày quy trình sản xuất cá giống và gia súc giống. 3. Nội dung bài giảng: Vào bài mới: Việc ứng dụng CN sinh học vào sản xuất vật nuôi được áp dụng khá lâu và mang lại hiệu quả cao: thụ tinh trong ống nghiệm, cắt phôi và ngay cả tạo một cơ thể hoàn chỉnh từ một tế bào sinh dưỡng: Cừu Dolly. Và dựa trên khoa học CN việc sản xuất con giống góp phần phát triển nhanh về số lượng, đảm bảo chất lượng tốt trong nhàng chăn nuôi, đó là quá trình cấy truyền phôi từ bò.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY GV: Cho hs đọc sgk - Đặt câu hỏi: + Cấy truyền phôi là gì? HS: Đọc SGK - Trả lời câu hỏi - Góp ý, ghi vào vở HS đọc SGK + Vậy dựa trên cơ sở nào để người ta thực hiện việc cấy truyền đó? HS: Đọc SGK - Trả lời câu hỏi Trên cơ sở khoa học đó, người ta tiến hành quá trình cấy truyền phôi, quá trình đó diễn ra như thế nào: - GV: Cho hs đọc SGK. Lên bảng trình bày quy trình cấy truyền

I. KHÁI NIỆM: Cấy truyền phôi là quá trình đưa phôi đưcợ tạo ra từ cơ thể bò mẹ này sang cơ thể bò mẹ khác mà phôi vẫn phát triển tốt và sinh con bình thường. II. CƠ SỞ KHOA HọC: - Phôi là cơ thể độc lập: Quá trình sinh lý sinh dục của hai cá thể phù hợp thì phôi sau khi được chuyển vào vẫn phát triển tốt. - Có thể sử dụng hoocmôn sinh dục (tự nhiên hoặc nhân tạo) để tạo sự đồng pha cho các cá thể.

Page 15: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

phôi. Cho biết đặc điểm nhiệm vụ từng cá thể tham gia quy trình? HS: Đọc SGK. Lên bảng trình bày. Ghi vào vở. - Nhận xét, bổ sung.

III. QUY TRÌNH CÔNG NGHệ CấY TRUYềN PHÔI BÒ: 1. Chọn bò cho phôi 2. Chọn bò nhận phôi 3. Gây động dục hang loạt 4. Gây rụng trứng 5. Bò nhận phôi động hàng loạt dục 6. Phối với đực tốt 7. Thu hoạch phôi 8. cây phôi cho bò nhận 9. Bò cho phôi trở lại 10. Bó nhận phôi có Bình thường, chờ kỳ chữa Ss sau 11. Đàn con mang tiềm năng di

truyền tốt của bò cho phôi

4. Củng cố: - Vì sao phải chuyển phôi từ bò cho sang bò nhận? 5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi SGK và chuẩn bị bài mới.

Page 16: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:......... Soạn ngày......tháng........ năm.................

BÀI 28: NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI I. MUC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, hs cần nắm: - Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi. - Tiêu chuẩn, khẩu phần ăn của vật nuôi. - Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn. 2. Thái độ: Giúp hs hiểu rõ việc chăm sóc vật nuôi theo nhu cầu dinh dưỡng của chúng cần có những tiêu chí nào. 3. Rèn luyện: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tính toán. II. CHUẨN BỊ: - Đọc SGK, tài liệu tham khảo. III.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, giảng giải, thuyết trình. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số). 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu trình tự công đoạn cấy truyền phôi bò? 3. Bài giảng mới: Vào bài mới: Ngoài việc tạo giống, vật nuôi còn phải được cung cấp đủ chất dinh dưỡng mới bảo đảm quá trình phát triển. Cần phải hiểu được nhu cầu dd của vật nuôi để đáp ứng đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY GV: Cho hs đọc SGK Vật nuôi có những nhu cầu dinh dưỡng nào? HS: Đọc SGK - Trả lời câu hỏi: Vật nuôi có hai nhu cầu dd: Nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất. - Thế nào là nhu cầu duy trì? thế nào là nhu cầu sản xuất? HS: Trả lời - Ghi vào vở. GV: yêu cầu hs đọc SGK cho biết tiêu chuẩn ăn là gì? HS: Đọc sgk - Trả lời - Ghi vào vở.

I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI. - Nhu cầu duy trì: lượng chất tối thiểu để vật nuôi tồn tại, duy trì than nhiêt và các hoạt động sinh lý trong trạng thái khg tăng hoặc giảm khối lượng. - Nhu cầu sản xuất:lượng chất dd để tăng khối lượng cơ thể và tạo ra sản phẩm: tinh dịch, sữa, trứng... II. TIÊU CHUẨN ĂN CỦA VẬT NUÔI. 1. Khái niệm; Tiêu chuẩn ăn là những quy định về mức ăn cần cung cấp cho vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó.

Page 17: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

GV: Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi được biểu thi bằng những chỉ số nào? HS: Trả lời: + Tiêu chuẩn ăn dựa trên 4 chỉ số dd: Dựa vào nhu cầu dd của vật nuôi để hình thành 1 tiêu chuẩn ăn. - Ví dụ: Hình thành khẩu phần ăn cho lợn (20 – 50kg): Ngô : 0.3kg, gạo: 1.7kg, rau xanh: 2,8kg, bột cá 30g. Dựa trên tiêu chuẩn của vật nuôi, quá trình hình thành khẩu phẩn ăn được tiến hành như thế nào: - Khẩu phần ăn là gì? - Cho vd: GV: Vậy để hình thành khẩu phần ăn cho vật nuôi cần thực hiện theo nguyên tắc nào? HS: Cần thực hiện theo 2 nguyên tắc

2. Các chỉ số dd biểu thị tiêu chuẩn ăn: - Năng lượng: - Protein - Khoáng -Vitamin III. KHẩU PHầN ĂN CủA VậT NUÔI: 1. Khái niệm: Khẩu phần ăn của vật nuôi là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hoá bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng nhất định. Vd: SGK 2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn: + Tính khoa học: Đảm bảo tiêu chuẩn, phù hợp khẩu vị, phù hợp đặc điểm sinh lý + Tận dụng nguồn thức ăn có sẵn ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành.

4. Củng cố: - Để dảm bảo cung cấp đủ tiêu chuẩn ăn cho vật nuôi, có nhất thiết phải đầy đủ thành phần trên không? Vì sao? 5.Dăn dò: - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.

Page 18: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:......... Soạn ngày......tháng........ năm.................

BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI I MUC TIÊU: 1. Kiến thức: Sauk hi học xong bài này, hs cần nắm được: -Đặc điểm của một số loại thức ăn thường dung. - Quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôivà vai trò của thức ăn hỗn hợp trong chăn nuôi. 2. Thái độ: Giúp hs có hiểu rõ các loại thức ăn để áp dụng đúng trong thức tiển. 3. Rèn luyện: Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá và tìm hiểu thực tế. II. CHUẨN BỊ: - SGK và tài liệu tham khảo - Một số loại thức ăn hỗn hợp. III. PHƯƠNG PHÁP: - Giảng giải, vấn đáp - Thảo luận nhóm V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (kiểm tra sỉ số). 2. Kiểm tra bài cũ: Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là gì? Tiêu chuẩn ăn thường được xác định bằng các chỉ số nào? 3. Bài giảng mới: Vào bài mới: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cần được cung cấp đầy đủ để vật nuôi có thể phát triển tốt, vậy những nguồn thức ăn nào có thể được sử dụng để chăn nuôi

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY GV: Hướng dẫn hs đọc SGK - Đặt câu hỏi: + Có mấy nhóm thức ăn thường dung trong chăn nuôi?Kể tên? HS: Đọc SGK - Trả lời: + có 4 nhóm thứca ưn thường được dung trong chăn nuôi: - Ghi vào vở Gv: Cho ví dụ? HS: Đưa ví dụ - Bột gạo, bột cá - Khô đậu, các loại rau. Gv: Hướng dẫn cho hs đọc SGK - Đặt câu hỏi: + Các loại thức ăn đó có đặc điểm gì? Hs: Đọc SGk - Trả lời câu hỏi: - Góp ý - Ghi vào vở. Gv: Việc bảo quản thức ăn tình phải thực hiện như thế nào? Gv: Thức ăn ủ xanhnhằm mục đích gì? Hs: Ủ xanh thức ăn để trữ trong những

I. MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN TRONG CHĂN NUÔI 1. Một số loại thức ăn thường dung trong chăn nuôi: - Nhóm thức ăn tinh + T/ăn giàu Prô +T/ăn giàu năng lượng - Nhóm thức ăn thô: +Cỏ khô + Rơm rạ, bã mía - Nhóm thức ăn xanh + các loại rau xanh + Thức ăn ủ xanh - Nhóm thức ăm hỗn hợp: + Thức ăn hỗn hợp đậm đặc + Thức ăn hh hoàn chỉnh. 2. Đặc điểm của các loại thức ăn của vật nuôi: a. Thức ăn tinh: Có hàm lượng dinh dưỡng cao, được sử dụng

Page 19: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

giai đoạn không có thức ăn, thức ăn quá dồi dào. Gv: Sử dụng thức ăn thô nhằm mục đích gì? Hs: Sử dụng làm thức ăn trong những khi không có nguồn thức ăn, bổ sung chất sơ cho vật nuôi. Gv: Để các nguồn thức ăn phù hợp, giàu dinh dường người ta trộn các nguyên liệu với nhau thành thức ăn hh, vậy thức ăn hỗn hợp có vai trò như thế nào và được sản xuất như thế nào ta vào II. Gv: Cho hs đọc SGK - đặc câu hỏi: + Thức ăn hỗn hợp có vai trò gì? Hs: Đọc SGk - Trả lời: - Góp ý - Ghi vào vở GV: Thức ăn hỗn hợp có những dạng nào? - đặc điểm của thức ăn hh đậm đặc? Hs:Trả lời - Ghi vào vở - Trả lời: Là loại thức ăn có tỉ lệ Prô, khoáng và vitamincao, khi sử dụng phải bổ sung các loại thức ăn khác cho phù hợp. Vậy các loại thức ăn hh được sản xuất như thế nào ta vào 3. Gv: Cho lớp thảo luận - Hướng dẫn hs đọc SGk - Gọi hs lên bảng trình bày. - Nhận xét. Hs: Đọc SGK - Lên bảng trình bày: - Góp ý. - Ghi vào vở.

nhiều trong chăn nuôi. Khi sử dụng cần phối hợp với các loại thức ăn khác tuỳ đối tượng. b. Thức ăn xanh: Là nguồn cung cấp các loại Vitamin E, Caroten và các khoáng chất. c. Thức ăn thô: Loại thức ăn dự trữ vào mùa đông cho vật nuôi, có tỉ lệ xơ cao, nghèo dinh dưỡng. d.Thức ăn hỗn hợp: Là thức ăn đã được chế biến, phối hợp với nhiều loại nguyên liệu khác nhằm đáp ứng nhu cầu của vật nuôi theo từng giai đoạn. II. SẢN XUẤT THƯC ĂN HỖN HỢP CHO VẬT NUÔI 1. vai trò của thức ăn hỗn hợp: - Tăng hiệu quả sử dụng, giảm chi phí thức ăn, đem lại hiệu quả cao trong chăn nuôi. - Tiết kiệm nhân công, chi phí chế biến, bảo quản,.. và hạn chế dịch bệnh cho vật nuôi. 2. Các loại thức ăn hỗn hợp: - Thức ăn hỗn hợp đậm đặc - Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh. 3. Quy trình công nghệ sản xuất thức ăn hỗn hợp: - B1: Lựa chọn nguyên liệu tốt - B2: Làm sạch, sây skhô, nghiền nhỏ riêng từng nguyên liệu - B3: Cân và phối trộn theo tỉ lệ nhất định - B4: Ép viên và xấy khô - B5: Đóng bao , gắn nhãn , bảo quản.

4. Củng cố: - Trong quy trình sản xuất chúng ta có thể bỏ qua bước nào? Sản phẩm tạo được? 5.Dặn dò: - Học bài cũ và chuẩn bị bài thực hành.

Page 20: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:......... Soạn ngày......tháng........ năm.................

BÀI 30: THỰC HÀNH PHỐI HỢP KHẨU PHẦN ĂN CHO VẬT NUÔI

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: học xong phần này, hs cần nắm được: Phối hợp một khẩu phần ăn cho vật nuôi. 2. Thái độ: Giúp hs tích cực trong việc tạo khẩu phần ăn cho vật nuôi để áp dụng vào trong thực tế. 3. Rèn luyện: Giúp hs rèn luyện kĩ năng phân tích, tình toán. II. CHUẨN BỊ: - SGK và tài liệu tham khảo. - Máy tính. III. PHƯƠNG PHÁP: - Giảng giải, vấn đáp. - Thực hành. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số) 2. Kiểm tra bài cũ:) - Thức ăn hh là gì? Vai trò của thức ăn hh trong việc chăn nuôi? - Trình bày quy trình sản xuất thức ăn hh? 3. Nội dung thực hành: Vào bài mới: Ngoài các loại thức ăn chúng ta đã học còn cách nào để đáp ứng đủ dinh dưỡng cho vật nuôi để trả câu hỏi này hôm nay chúng ta học bài 30.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY - GV nêu rõ mục đích của bài thực hành - Giới thiệu quy trình xác định giá thành của một loại thức ăn hỗn hợp. + Ví dụ: Sử dụng ví dụ SGK. + Hướng dẫn để hs hiểu rõ phương pháp tính giá thành bằng pp đại số và phương pháp hình vuông pearson. - Hs lắng nghe - Gv: Chia lớp thành 4 nhóm - Cho hs làm bài tập tình giá thành thức ăn hh cho gà. Gv: Nêu nội dung và trình bầy kĩ năng giải các bước của bài thực hành. Hs: Lắng nghe.

I/GIỚI THIỆU NỘI DUNG THỰC HÀNH: II/TỔ CHỨC, PHÂN CÔNG NHÓM: -Phân nhóm học sinh thực hành. -Phân công vị trí thực hành. -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III/QUY TRÌNH THỰC HÀNH: * Bước1: Giải bài tập bằng phương pháp đại số. * Bước 2: Giải baì tập bằng phương pháp hình vuông pearson.

Page 21: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Gv: ra bài tập tương tự yêu cầu hs thực hanh giải bài tập theo hai phương pháp - Học sinh thực hiện quy trình thực hành. -Tự đánh giá hoặc đánh giá chéo kết quả thực hành theo mẫu: ( SGK ) Gv: Theo dõi hs thực hành và nhận xét rút kinh nghiệm cho hs.

IV/THỰC HÀNH : - Học sinh thực hiện quy trình thực hành. -Tự đánh giá hoặc đánh giá chéo kết quả thực hành theo mẫu: ( SGK ) Tính giá thành 1kg hh thức ăn cho lợn ngoại ( 20 – 50kg ) từ các nguyên liệu: Ngô, Cám loại I, hh đậm đặc. - Dữ kiệu SGK - Trong 100kg hh: + x kg hh đậm đặc + y hh giữa Ngô/ cám x + y = 100 (1) - Tỉ lệ Prô giữa Ngô/ cám (9% x 1) + (13% x3) = = 12% 4 17%/100kg có - lượng Prô hh đậm đặc = 0,42x - Lượng Prô hh Ngô/Cám = 0,12y 0,42 x+ 0,12 y = 17 (2) (1,2) x = 16, 67; y = 83, 33 - lượng thức ăn hh đ = 16,67 kg - lượng thức ăn từ ngô = 20, 83 - lượng thức ăn cám I = 62, 50 kg Giá thành 1kg hh = 2.950,14đ * Bài thực hành ( phụ lục)

4. Củng cố: - Dựa vào quá trình thực hành, kết quả thực hành gv nhânj xét, đánh giá. 5. Dặn dò: Hs chuẩn bị bài mới: Bài 31. Phụ lục: Bài tập: Phối hợp hỗn hợp thức ăn có 45% Prô cho gà (13- 17 tuần tuổi) từ các loại nguyên liệu như sau:

SST Tên thức ăn Prôtêin (%) Giá (đ) 1 Bột ngô 70 % 1.500 2. đậu tương 5,6 % 2.500 3. Bột cá 5,4% 3. 00

Tính giá thành của một kg hh thức ăn trên biết tỉ lệ giữa Ngô/ đậu tương là 2/3.

Page 22: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:......... Soạn ngày......tháng........ năm.................

BÀI 31: SẢN XUẤT THỨC ĂN NUÔI THUỶ SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hs cần nắm được: - Các loại thức ăn tự nhiên và nhân tạo cho cá - Cơ sở khoa học và biện pháp phát triển nguồn thức ăn tự nhiên cho cá. - Ccá biện pháp tăng nguồn thức ăn nhân tạo. 2. Thái độ: Giúp hs hiểu rõ các nguồn thức ăn trong nuôi trồng thuỷ sản để vận dụng cho thực tế 3. Rèn luyện: Giúp hs rèn luyện kĩ năng tư duy, tìm hiểu thực tế và quan sát. II. CHUẨN BỊ: - SGK, tài liệu tham khảo - Một số loại thức ăn nuôi thuỷ sản ở địa phương bán hoặc sản xuất. III. PHƯƠNG PHÁP: - Giảng giải, vấn đáp. - Tháo luận. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số). 2. Kiểm tra bài cũ (không có). 3. Bài giảng mới: Vào bài mới: Làm thề nào để tăng được nguồn thức ăn của cá, quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho thuỷ saqnr được thực hiện ntn hôm nay ta học bài 31.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY -Gv: Hướng dẫn hs đọc SGK. - Đặt câu hỏi: + Trong tự nhiên cá sử dụng những nguồn thức ăn tự nhiên nào? - Hs đọc SGK - Trả lời câu hỏi: - Cá sử dụng những nguồn thức ăn: + Thực vật phù du, đ/v phù du, Đ/v đáy, chất vẫn, t/ vật bậc cao, muối dd hoà ta, mùn đáy. - Hs trả lời. - Góp ý. - Ghi vào vở. -Các loại thức ăn đó có mối quan hệ như thế nào? Hs: các nguồn thức ăn tự nhiên của cá có mói lien hệ mật thiết với nhau tác động đến sự tồn tại và phát triển của nhâu. Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng ỷtực tiêdps hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của các yếu tổ này. Vì vậy có ý thức bảo vệ nguồn nước nhằm bảo vệ môi trường để các loài thuỷ sinh phát

I. BẢO VBỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN THỨC ĂN TỰ NHIÊN CỦA CÁ 1. Cơ sở phát triển và bảo vệ nguồn thức ăn tự nhiên: Muối dd hoà tan T/v phù du T/v bậc cao Đ/v phù du Đ/v đáy Chất vẫn Mùn đáy

Page 23: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

triển tốt, phát triển nguồn thức ăn tự nhiên của cá. - Trong đó, t/a nào được cá sử dụng trực tiếp, t/a nào được cá sử dụng gián tiếp. - Trả lời: + Cá sử dụng đ/v, t/v, chất vẩn làm t/a trực tiếp. + Muối dd hoà tan, mùn là thức ăn gián tiếp. - Cho hs thảo luận - Hướng dẫn hs đặt câu hỏi: - đặt câu hỏi: + Có nhứng biện pháp nào bảo vệ và phát triển nguồn thức ăn cho cá? - Trả lời - Đặt câu hỏi: - Cá có thể sử dụng trực tiếp phân hoá học được khg? Vì sao phải bón phân vô cơ. - Góp ý - Ghi vào vở - Hs: Trả lời. -Gv: Hướng dẫn hs đọc SGK. - Đặt câu hỏi: + Thức ăn nhân tạo có vai trò gì trong nuôi trồng thuỷ sản? - Có những loại thức ăn nhân tạo nào? - Hs: Trả lời đưa ra vi dụ: + bột cám, ngô. + các loại phân bón cá sử dụng trực tiếp... - Ở địa phương có sx thức ăn nhân tạo không - Cho ví dụ? - Gv: Hướng dẫn hs đọc sgk. -Quy trình có bao nhiêu bước? - Gọi hs lên bảng trình bày quy trình. - đánh gái, nhận xét. - Đọc SGK - Hs trả lời: có 5 bước. Lên bảng trình bày. - Góp ý. Gv: yêu cầu hs lien hệ thực tế rút ra các biện pháp vừa tăng cường nguồn thức ăn nhân tạo cho cá vừa bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái như tận dụng các vùng đất hoang, kênh mương, ao hồ để nuôi trồng các laọi sainh vật làm thức ăn cho cá, tận dụng phụ phẩm cảu trồng trọt, chăn nuôi, các nghành chế biến lương thực thực phẩm, phát triển theo

2. Những biện pháp phát triển và bảo vệ nguồn thức ăn tự nhiên cho cá - Bón phân cho vực nước: + Phân hữu cơ: Phân xanh, phân chuồng, phân bắc... + Phân vô cơ: phân lân, phân đạm.. - Quản lý, bảo vệ nguồn nước: + Quản lý tốc độ dòng chay, chủ động thay nước. + Bảo vệ: làm tăng nguồn dd nhưng khg để ô nhiểm môi trường. II. SẢN XUẤT THỨC ĂN NHÂN TẠO NUÔI THUỶ SẢN 1. Vai trò của thức ăn nhân tạo. - Thức ăn nhân tạo cung cấp nhiều chất dd cho cá, làm tăng khả năngđồng hoá thức ăn cho cá - Tăng năng suất, sản lượng cá, rút ngắn thời gian nuôi. 2. Các loại thức ăn nhân tạo. - Thức ăn tinh. - thức ăn thô - Thức ăn hh. 3. Quy trình sản xuất hh nuôi thuỷ sản. B1. làm sạch và nghiền nhỏ nguyên liệu. B2. Trồn theo tỉ lệ, bổ sung chất kết dính. B3. Hồ hoá và làm ẩm B4. Ép viên và sấy khô. B5. Đóng gói, bảo quản.

Page 24: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

mô hình VAC hoặc mô hình RVAC… 4. Củng cố: Làm thế nào để tang nguồn thức ăn nhân tạo cho vật nuôi? 5. Dặn dò: - Học bài cũ và chuẩn bị bài 33.

Page 25: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:......... Soạn ngày......tháng........ năm.................

BÀI 33: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH ĐỂ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI.

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hs cần nắm được. - Cơ sở khao hcọ của việc ứng dụng CNVS để sản xuất thức ăn chăn nuôi. - Hiểu đưcợ nguyên lý của việc chế biến thức ăn banừg CNVS. - Quy trình sản xuất thức ăn bằng CNVS. 2. Thái độ: Giúp hs hiểu rõ về nguồn thức ăn từ CNVS để áp dụng vào thực tiển. 3. Rèn luyện: Giúp hs rèn luyện kĩ năng quán sát, tìm hiểu thực tế, hứng thú trong việc áp dụng CNVS vào đời sống. II. CHUẨN BỊ: SGK và tài liệu tham khảo. III. PHƯƠNG PHÁP: - Giảng giải, thuyết trình - Vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số). 2. Kiểm tra bài cũ:. - Kể tên và nêu các biện pháp tăng cường nguồn thức ăn nhân tạo cho cá? 3. Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY -GV: Hướng dẫn hs đọc SGK. - Đặt câu hỏi: + Dựa trên cơ sở k/h nào để sx ứng dụng CNVS sx thức ăn chăn nuôi. - HS Đọc SGK - Trả lời câu hỏi: Có 3 cơ sở khoa học để ứng dụng. - Góp ý. - Ghi vào vở - ví dụ: nấm men: từ 1 vài tb sau 0,2 – 3h có thể tăng lên hang trăm, hằng hiệu tb. - GV:Hướng dẫn hs đọc sgk. - Thảo luận nhóm. - Đặt câu hỏi: Dựa trên nguyên lý nào để ứng dụng CNVS chế biến thức ăn cho vật nuôi? - HS: Đọc sgk - Tiến hành thảo luận nhóm - Hs thảo luận đưa ra vd thực tế: + Chế biến thức ăn chăn nuôi từ gạo qua quá trình lên men. - Trả lời: - Ghi vào vở.

I. CƠ SỞ KHOA HỌC: - Sử dụng chủng nấm men, vk co ích để lên men thức ăn, có tác dụng bảo quản tốt, ngăn chặn sự phát triển của VSV gây hỏng t/a. - Thành phần của VSV là Prô Bs hàm lượng Prô cho thức ăn. Ngoài ra còn tăng hàm lượng Vitamin, a.a. - Dựa vào khả năng tăng sinh khối của VSV rất mạnh. II. ỨNG DỤNG CNVS Để CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI. 1. Nguyên lý: Cấy các chủng nấm men hăy vk có ích vào thức ăn và tạo điều kiện thuận lợi để chúng phát triển, sản phẩm thu được sẽ là thức ăn có giá trị dd cao. 2. Ứng dụng: Bột sắn (1,7%Prô) H2O t0 Nấm (Aspergillus Hemebergii) Hồ bột sắn

Page 26: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- Cho hs trình bày úng dụng chế biến tinh bột nghèo dd thành tinh bột giàu dd. - Hs lên bảng trình bày. GV: Yêu cầu hs nghiên cứ mục III trong SGK cho biết quy trình sx thức ăn chăn nuôi được thực hiện ntn? + Nguyên liệu thường dung để sx. + sản phâm thu được là thức ăn ntn? HS: Đọc sgk - lên bảng trình bày: - Nhận xét - Ghi vào vở - Trả lời:

Nấm phát triển trên hồ bột sắn Bột sắn giàu Prô (27% -35%) III/ỨNG DỤNG CNVS ĐỂ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI. Cấy chủng VSV đặc hiệu Nguyên liệu Điều kiện tíhch hợp VSV phát triển tạo nên sinh khối lớn táh lọc,

tinh chế Sản phẩm

4. Củng cố: - Quá trình SX, chế biến thức ăn sử dụng chủng vi sinh vật hiếu khí hay kị khí? 5. Dặn dò: - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.

Page 27: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:......... Soạn ngày......tháng........ năm.................

BÀI 34: TẠO MÔI TRƯỜNG SỐNG CHO VẬT NUÔI VÀ THUỶ SẢN. I. MUC TIÊU: 1. Kiến thức: hs cần nắm được: - Một số yêu cầu kĩ thuật về chuồng trại chăn nuôi. - Hiểu được tầm quan trọng, lợi ích và phương pháp xử lý chất thải chăn nuôi. - Hiểu được tiêu chuẩn của ao nuôi cá và quy trình chuẩn bị ao nuôi. 2. Thái độ: Hs ý thức được tầm quan trọng của việc tạo môi trường sống tốt cho vật nuôi và bảo vệ, gìn giữ môi trường sống. 3. Rèn luyện; Kĩ năng phân tích, đánh giá và tìm hiểu thực tế. II. CHUẨN BỊ: - SGK và tài liệu tham khảo. III. PHƯƠNG PHÁP: - Giảng giải, thuyết trình - Vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số). 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cơ sở khoa học của việc ứng dụng CNVS trong sx thức ăn chăn nuôi? - Trình bày quy trình chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh? 3. Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY - Gv: Hướng dẫn hs đọc SGK. - Đặt câu hỏi: + Khi xây dựng chuồng trại chăn nuôi, cần quan tâm đến những yếu tố nào? - Hs: Đọc sgk - Trả lời câu hỏi: Có 4 yêu cầu kĩ thuật về chuồng trại. - Góp ý. - Ghi vào vở. - Vì sao cần nơi yên tỉnh để xây dựng chuồng trại? - Trả lời: + để tránh tình trạng căng thẳng cho vật nuôi. - Xây chuồng nên xây hướng nào thích hợp nhất? - Hs: Trả lời: - Gv: Hệ thống chuồng trại hợp vệ sinh như thế nào, vì sao phải xử lý chất thải. Mục 2 - Hs: lắng nghe. - Gv: Hướng dẫn hs đọc SGK - VÌ sao phải xử lý chất thải?

I/ XÂY DỰNG CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI. 1. Một số yêu cầu kĩ thuật chuồng trại chăn nuôi. - Địa điểm xây dựng: + Nơi yên tỉnh + Không gây ô nhiễm khu dân cư + Thuận tiện về giao thông - Hướng chuồng: + ấm áp, thoáng mát. + Đủ ánh sang nhưng khg gay gắt. - Nền chuồng: + Có độ dốc vừa phải, khg đọng nước. + Bền chắc, khô ráo. - Kiến trúc: + Thuận tiện chăm sóc + Phù hợp với sinh lý + Có hệ thống chất thải hợp vệ sinh. 2. Xử lý chất thải, chống ô nhiễm môi trường: a, Tầm quan trọng của việc xử lý chất thải. - Nhằm giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước. - Tránh tình trạng dịch bênh lây lan

Page 28: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- Hs: Đọc SGK - Trả lời: - Góp ý. - Ghi vào vở. - Ở địa phương em sử dụng biện pháp nào xử lý chất thải? Cách đó có hợp vệ sinh khg? - Hs: Đọc SGK - Trả lời: - Góp ý. - Ghi vào vở. - Để Tránh tình trạng ô nhiễm từ chất thải, theo em nên xử lý bằng cách nào? - Việc sử lý chất thải bằng cn biogas đem lại lợi ích gì? - HS: đọc sgk. - trả lời. - Ghi vào vở. - hs đọc sgk. - Trình bày tiêu chuẩn một ao nuôi? GV: Ao nuôi cá phải đảm bảo những tiêu chuẩn nào? Hs: Đọc sgk trao đổi để trả lời. Gv: Yêu cấu hs nghiên cứuh 34.6 cho biết quy trình chuẩn bị ao nuôi cá được thực hiện ntn/ Hs quan sát sơ đồ và trả lời.

Bảo vệ sức khoẻ. b, Phương pháp xử lý chất thải. - Sử dụng bể lên men VSV yếm khí để xử lý, khí sinh ra có thể dung làm nhiên liệu. c, Lợi ích của việc xử lý chất thải bằng công nghệ Biogas: - Chống ô nhiễm môi trường. - tận dụng làm nhiên liệu - Tăng nguồn phân bón. II. CHUẨN BỊ AO NUÔI CÁ. 1. Tiêu chuẩn ao nuôi cá: - diện tích: 0,5 – 1ha, càng rộng thì cá càng nhanh lớn. - Độ sâu và chất đáy: + sâu từ 1,8 đến 2m + đáy ao bằng phẳng, có lớp mùn đáy 20-30cm - Nguồn nước và chất lượng nước: +có thể chủ động trong việc tháo nước hoặc lấy nước. + Nguồn nước khg nhiễm bẩn, khg độc tố, độ pH phù hợp. 2. Quy trình chuẩn bị ao nuôi: B1. Tu bổ ao B2. Diệt tạp, khử chua B3. Bón phân gây màu nước B4. Lấy nước vào ao B5. Kiểm tra nước và thả cá.

4. Củng cố: - Trình bày nội dung của từng công việc trong quá trình chuẩn bị ao nuôi? 5. Dặn dò: - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.

Page 29: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:......... Soạn ngày......tháng........ năm.................

Bài 35: ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN BỆNH Ở VẬT NUÔI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hs cần nắm được: - Điều kiện phát sinh, phát triển bệnh ở vật nuôi. - Mối lien quan giữa các điều kiện phát sinh, phát triển bệnh 2. Thái độ: Giúp hs hiểu rõ các bệnh của vật nuôi và có nhứng biện pháp thích hợp trong bảo vệ vật nuôi. 3. Rèn luyện: Giúp hs rèn luyện khả năng đánh giá, phân tích tình trạng của vật nuôi. II. CHUẨN BỊ: - SGK và tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP: - Giảng giải, thuyết trình - Thảo luận, vấn đáp. V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số). 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải xử lý chất thải của vật nuôi? Xử lý chất thải bằng CN biogas có lợi ích gì? 3. Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY - Gv: Hướng dẫn hs đọc sgk - Đặt câu hỏi: + Vật nuôi thường mắc phải những loại bệnh nào? - Hs: Đọc SGK - Trả lời câu hỏi: - ghi vào vở - Cho ví dụ cụ thể? - Hs: Đưa ra ví dụ: + VK: Bệnh tụ huyết, lợn gạo.. + Virut: H5N1, lở mồm long móng + Nấm: Nấm móng, .... - Gv: Bệnh này có thể phát triển thành dịch nên cần phải có biện pháp ngăn chặn kịp thời. - Gv: Hướng dẫn hs đọc SGK - Đặt câu hỏi: + Những yếu tố nào của môi trường dẫn đến sự phát triển của các laọi mầm bệnh? - Hs: Đọc sgk. - Trả lời câu hỏi: - ghi vào vở. - Để giảm thiểu bệnh tật ở vật nuôi ta có thể tác động vào những yếu tố nào? - Hs suy nghĩ,

I. ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH PHÁT TRIỂN BỆNH Ở VẬT NUÔI. 1. Các loại mầm bệnh: - Bệnh do vk - Bệnh do Virut - Bệnh do nấm - Bệnh do kí sinh trùng. * các loại bệnh này chỉ gây bệnh khi có số lượng đủ lớn, đường xâm nhập thích hợp. 2. Yếu tố môi trường và điều kiện sống: - Yếu tố tự nhiện: + nhiệt độ, độ ẩm, ánh sang khg thích hợp giúp cho mầm bệnh phát triển. + Thiếu oxy hoặc có nhiều kim loại nặng các khí độc, chất độc có trong mt. - Chế độ dd: + Vật nuôi dễ mắc bệnh khi còi cọc, thiếu dd + Thức ăn có chất độc hoặc bị ôi thiêu

Page 30: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- vận dụng thực tế để trả lời: +Yếu tố dd và chăm sóc, quản lý. - Nhận xét. - Gv: Hướng dẫn hs đọc sgk - đặt câu hỏi: - Ngoài những tác động của yếu tố bên ngoài, thì sự phát sinh phát triển bệnh còn phụ thuộc vào yếu tố nào? - Hs: Đọc sgk. - Trả lời. - Góp ý. - Ghi vào vở. - Miễn dịch tự nhiên là gì, miễn dịch tiếp thu là gì? Cho vd về miễn dịch tiếp thu: - Trả lời. - VD: Tiêm phòng vaccine phòng H5N1 cho gà.. - vận dụng kiến thức thực tế trả lời. - Làm thế nào để tăng cường sự miễn dịch cho vật nuôi? Hs: Suy nghĩ trả lời. Gv: Môi trường và điều kiện sống không những ảnh hưởng đến sức khoẻ vật nuôi mà còn ảnh hưởng đến sự phát sinh, phát triển của các mầm bệnh. - Gv: Hướng dẫn đọc sgk - Cho hs quan sát hình 35.3 - Cho hs thảo luận. - Đặt câu hỏi: + Trình bày mối liên quan của các yếu tố phát triển bệnh ở vật nuôi? - Hs: đọc sgk. - Quan sát - Thảo luận, đưa ra câu trả lời. - Ghi vào vở. Hs: Có ý thức giữ gìn vệ sinh, an toàn dịch bệnh cho vật nuôi, bảo vệ môi trường sống và sức khoẻ cho con người.

- Quản lý, chăm sóc: + Bị tấn công bởi các loài độc hại + Bị chấn thương 3.Bản thân con vật: - Khả năng miễn dịch tự nhiên: tình trạng sức khoẻ của con vật, khg có tính kháng đặc trưng. - Khả năng miễn dịch tiếp thu: để chống lại một loại bệnh cụ thể. II. SỰ LIÊN QUAN GIỮA CÁC ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH , PHÁT TRIỂN BỆNH. - Bệnh ở vật nuôi sẽ phát sinh, phát triển thành dịch lớn nếu có đủ cả 3 yếu tố: +Có các mầm bệnh. + Môi trường thuận lợi cho sự phát triển. + Vật nuôi khg được chăm sóc, nuôi dưỡng đầy đủ, khg được tiêm phòng dịch, khả năng miễn dịch yếu.

4. Củng cố: - Để phòng bệnh cho vật nuôi cần có những biện pháp nào? - Yêu cầu hs đọc thông tin bổ sung. 5.Dặn dò: - Học bài cũ chuẩn bị bài mới.

Page 31: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:......... Soạn ngày......tháng........ năm.................

Bài 36: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TRIỆU CHỨNG, BỆNH TÍCH CỦA GÀ MẮC BỆNH NIU CÁT XƠN VÀ CÁ TRẮM CỎ BỊ BỆNH XUẤT HUYẾT DO

VIRUT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hs cần nắm được - Biết được các triệu chứng, bệnh tính điển hình của gà và cá trắm cỏ. 2. Thái độ: Hs cần có thái độ tích cực trọng việc tìm hiểu các triệu chứng bệnh ở vật nuôi. 3. Rèn luyện: giúp rèn luyện tính cẩn thận, kĩ năng quan sát. II. CHUÂN BỊ: - SGK và tài liệu tham khảo. - Một số hình ảnh về các triệu chứng bệnh III. PHƯƠNG PHÁP: - Giảng giải, thuyết trình - Thảo luận nhóm, thực hành IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát sinh, phát triển bệnh? 3. Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY - GV nêu mục tiêu bài học Hs: Lắng nghe. - Quan sát hình ảnh - Nghe GV trình bày nội dung, ghi nhớ. - Gv: Chia nhóm: gồm 4 nhóm + Nhóm 1 và 3 quan sát về gà - Một đại diện đứng lên trình bày kết quả. - Góp ý, nhận xét các kết quả với nhau + NHóm 2 và 4 quan sát cá - Nhóm cử đại diện trình bày kết quả Gv: Treo tranh giới thiệu các bước của quy trình thực hành. - hs quan sát hình ảnh. - Lắng nghe. - Ghi các ý chính vào vở viết.

I/GIỚI THIỆU NỘI DUNG THỰC HÀNH: II/TỔ CHỨC ,PHÂN CÔNG NHÓM: -Phân nhóm học sinh thực hành. -Phân công vị trí thực hành. -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III/QUY TRÌNH THỰC HÀNH: 1.Quan sát triệu chứng, bệnh tích của gà bị mắc bệnh NIU CÁT XƠN Bước 1:Đọc và ghi nhớ những triệu chứng, bệnh tích của gà bị mắc bện thể hiện trong bảng. Bước 2:Quan sát hình ảnh từ1 đến 9, so sánh với các đặc điểm được mô tả trong bảng 36.1 để nhận biết các triệu chứng, bệnh tích của gà bị mắc bệnh.

Page 32: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- Hs: Trình bày nội dung bài: Quá trình quan sát nhận thấy những đặc điểm nào? -Gv: Hướng dẫn hs ghi kết quả thực hành và nhận xét vào bảng ghi kết quả (phụ lục) - Hs; Thảo luận, ghi kết quả vào bảng như đã được hướng dẫn. - Nhóm cử đại diện trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét.

2.Quan sát triệu chứng, bệnh tích của cá trắm cỏ bị mắc bệnh xuất huyết do Vi rút Bước 3: Đọc và ghi nhớ các triệu chứng, bệnh tích của cá trắm cỏ bị mắc bệnh xuất huyết do Vi rút trong bảng 36..2 Bước4: Quan sát ảnh 10,11,12 và so sánh với các đăc điểm mô tả trong bảng36.2 để nhận biết các triệu chứng, bệnh tích của cá trắm cỏ bị mắc bệnh xuất huyết do Vi rút. IV/THỰC HÀNH : - Học sinh thực hiện quy trình thực hành. -Tự đánh giá hoặc đánh giá chéo kết quả thực hành theo mẫu: ( SGK ) - Triệu chứng của bệnh trong hình : * Ở gà: + Tư thế + Màu sắc mào + Miệng + Khí quản + Ruột non +Lách + Buống trứng + dạ dày + Thực quản *Ở cá: + Da, vảy + Gốc vảy, nắp mang, xoang mang, xoang miệng, + Mắt + Cơ dưới da + Cơ quan nội tạng. Ghi kết quả quan sát vào bảng ghi kết quả.

4.Củng cố: - Dựa vào kết quả thực hành và quá trình thực hành để đánh giá các nhóm. 5.Dặn dò: - Hs chuẩn bị bài mới.

Page 33: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Phụ lục: Báo cáo kết quả thực hành: Cá (gà)

Hình ảnh Đối tượng qs Trệu chứng Hs tự đánh giá Hính ảnh 1 Hình ảnh 2

Page 34: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:......... Soạn ngày......tháng........ năm.................

BÀI 37: MỘT SỐ LOẠI VACCIN VÀ THUỐC THƯỜNG DÙNG ĐỂ PHÒNG CHỮA BỆNH CHO VẬT NUÔI

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hs cần nắm: - Phân biệt được vai trò của thuốc kháng sinh và vaccine trong việc phòng chống bệnh cho vật nuôi. - Hiểu được đặc điểm quan trọng của vaccine và thuốc kháng sinh có liên quan đến việc bảo quản và sử dụng thuốc. - Biết được một số loại thuốc vaccine, thuốc kháng sinh thường dung trong chăn nuôi. 2. Thái độ: Giúp hs tích cực trong việc giúp vật nuôi phòng chống một số bệnh trong thực tế. 3. Rèn luyện: Rèn luyện kĩ năng quan sát, đánh giá và phân tích. II. CHUẨNN\ BỊ: SGK và tài liệu tham khảo. Một số loại Vaccine ở địa phương. III. PHƯƠNG PHÁP: - Giảng giải, thuyết trình - Vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số). 2. Kiểm tra bài cũ:ko 3. Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY - Gv: Hướng dẫn hs đọc SGK. - Đặt câu hỏi: Vaccine là gì? - Hs: Đọc SGK. - Trả lời câu hỏi: - Góp ý. - Ghi vào vở. Dùng vaccine kháng bệnh bằng cách nào? - Hs: Trả lời Dùng vaccine kháng bệnh bằng cách tạo cho cơ thể khả năng chủ động chống lại tác nhân gây bệnh trước khi chúng xâm nhập - Gv: Hướng dẫn hs đọc SGK - Kháng sinh vô hoạt là gì? Kháng sinh nhược độc là gì? -Hs: Đọc sgk trả lời. Gv: Nắm được đặc điểm văc xin để có các biện pháp bảo quản và sử dụng cho phù hợp, tuyệt đối không sử dụng các loại vắc xin quá hạn sử dụng, không đúng chủng loịa. trong chăn nuôi cần có ý thức tiêm phòng phòng bệnh cho vật nuôi.

I. VACCINE 1. Khái niệm: Vaccine là những chế phẩm sinh học được chế tạo từ các sinh vật gây bệnh (vk hoặc virrut) để dưa vào cơ thể vật nuôi nhằm kích thích cơ thể tạo ra kháng thể chống lại chính loại mầm bệnh đó. 2. Đặc điểm của các loại vaccine thường dùng. (SGK)

Page 35: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- Gv: Hướng dẫn hs đọc SGK - Đặt câu hỏi: Thuốc kháng sinh là gì? - Gv: Hướng dẫn hs đọc SGK -Đặc điểm của thuốc kháng sinh là gì? - Hs: Đọc SGK. -Trả lời: - Gv: Nguyên tắc sử dụng kháng sinh? - Hs: liên hệ trả lời. Gv: Sử dụng thuốc kháng sinh kịp thời để điều trị. - Không lạm dụng thuốc vì có thể gây kháng thuốc hoặc ảnh hưởng không tốt tới sức khoẻ vật nuôi. - Trước khi mổ thịt vật nuôi phải đảm bảo thời gian cách li sau khi vật nuôi ngừng sử dụng thuốc kháng sinh, Bảo quản và sử dụng thuốc dung hướng dẫn. - Gv: Cho hs đọc SGK. - Đặt câu hỏi: + Có các loại thuốc kháng sinh nào thường được sử dụng? - Địa phương đã có sử dụng những loại kháng sinh nào? kể tên. - Hs: Đọc SGK. - Trả lời câu hỏi. + Penixilin. +Streptomyxin. + KHáng sinh từ thảo mộc.

II. THUỐC KHÁNG SINH: 1. Khái niệm: Kháng sinh là những loại thuốc dùng để dưa vào cơ thể nhằm tieu diệt vi khuẩn, nguyên sinh động vật và nấm độc gây bệnh cho cơ thể. 2. Một số đặc điểm và nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh. a. Đặc điểm : - Mỗi loại thuốc chỉ có tác dụng với một mầm bệnh nhất định. - Sự tác động của thuốc kháng sinh lên quần thể sinh vật đường ruột vừa giúp chống bệnh đồng thời tiêu diệt các VSV khác dẫn đến dễ mắc các chứng bệnh khác. - Dể phát sinh tình trạng kháng bệnh, nếu sử dụng dài ngày thuốc sẽ tồn tại trong thực phẩm, ảnh hưởng đến sức khoẻ. b, Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh - Dùng thuốc đúng chỉ định. 3. Một số thuốc kháng sinh: thướng dùng trong chăn nuôi và thuỷ sản:

( SGK )

4.Củng cố: - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa Vắcxin vô hoạt và Vắcxin nhược độc? 5.Dặn dò: - Hs chuẩn bị bài mới.

Page 36: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:......... Soạn ngày......tháng........ năm................. BÀI 38: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG SẢN XUẤT VACCINE

VÀ THUỐC KHÁNG SINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được cơ sở khoa học và việc ứng dụng công nghệ gen vào sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh 2. Thái độ: Giúp hs có thái độ tích cực trong ciệc sử dụng thuốc kháng sinh và vacine cho vật nuôi 3. Rèn luyện: Hs rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm hiểu thực tế. II. CHUẨN BỊ: SGK và tài liệu tham khảo. III. PHƯƠNG PHÁP Giảng giải, vấn đáp. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ko 3. Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY - Gv: Hướng dẫn hs đọc SGK. - Đặt câu hỏi: Dựa vào cơ sở khoa học nào để sx vaccine và thuốc kháng sinh nhờ quá trình công nghệ gen? - Hs: Đọc SGk. - Trả lời câu hỏi. - Ghi vào vở. - Gv: Hướng dẫn hs đọc SGK - Đặt câu hỏi: Đã có những vaccine nào được hình thành nhờ công nghệ cấy truyền gen? Hs: Đọc SGk - Trả lời câu hỏi: + Vaccine lở mồm long móng. - Gv: Hướng dẫn hs đọc SGK - Đặt câu hỏi: Đã có những loại thuốc kháng sinh nào được sx nhờ CN gen.? - Hs: Đọc SGK - Trả lời + Có 2500loại kháng sinh khác nhau.

I. CƠ SỞ KHOA HỌC: Đó là quá trình cấy truyền phana tử AND tái tổ hợp (đã cấy đoạn gen cần thiết) vào tế bào vi khuẩn có đặc tính phát triển nhanh. - Bằng kĩ thuật tách, chiếc, tinh chế người ta thu lấy những phân tử AND mang đoạn gen cần thiết để sử dụng vào những mục đích đã định. II. ỨNG DỤNG CN GEN TRONG SẢN XUẤT VACCINE: Có các loại vaccine sx bằng công nghệ tái tổ hợp gen, + Các loại vaccine này có độ an toàn rất cao. + Giảm chi phí trong bảo quản, phù hợp với nhiều người. III. ỨNG DỤNG CN GEN TRONG SẢN XUẤT THUỐC KHÁNG SINH: Quá trình sản xuất bằng cách nuôi cấy vsv chiết xuít dịch của chúng trong môi trường nuôi cấy và tinh chế để tạo ra kháng thể. - Gây đột biến ngẫu nhiên và chọn lấy những dòng vsv cho năng suất cao nhất. - Thử nghiệm các loại môi trường nuôi cấy để chọn môi trường thích hợp nhất.

Page 37: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- Có bao nhiêu biện pháp tạo kháng sinh? - Hs: Đọc SGK - Trả lời + Có 2500loại kháng sinh khác nhau. -

4. Củng cố: - Ứng dụng cn gen vào sx thuốc kháng sinh mang lại hiệu quả gì? 5. Dặn dò: - Học bài cũ chuẩn bị kiểm tra.

Page 38: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

KIỂM TRA 1 TIẾT

I/MỤC TIÊU 1-Kiến thức: - Kiểm tra các kiến thức đã học. - Qua kiểm tra đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống và sinh hoạt. - Qua kiểm tra rút kinh nghiệm cho việc dạy và học. 2-Kỹ năng: - Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi và bài tập dưới hình thức tự luận. - Kỹ năng tính toán. 3-Thái độ: -Tính trung thực tự lực trong kiểm tra, ý thức tự giác, nghiêm túc trong làm bài. -Tính cẩn thận, chính xác.

II/CHUẨN BỊ - Giấy, bút III/PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA:

Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng phương pháp tự luận. IV/TIẾN TRÌNH KIỂM TRA

1. Ổn định tổ chức: 2. Nhắc nhở HS: 3. Chép đề:

Câu1: Trình bầy nội dung và ý nghĩa các quy luật sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?(3điểm). Câu 2: Só sánh sự giống nhau và khác nhau giữa phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp chọn lọc cá thể?(3điểm). Câu 3 : Trình bầy quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi?(2.5 điểm). Câu 4: Yếu tố môi trường và yếu tố dinh dưỡng đã ảnh hưởng ntn đến sự phát sinh phát tr4iển của mầm bệnh?(1.5 điểm).

4. Thu bài: 5. Nhận xét giờ kiểm tra:

V- Đáp án: Câu 1( 3điểm). a.Quy luật sinh trưởng và phát dục theo giai đoạn: - ND: Trải qua những giai đoạn nhất định mỗi giai đoạn được chia thành các thời kì nhỏ.(0.5 điểm). - Ý nghĩa: Đề ra biện pháp chăm sóc cho phù hợp với từng giai đoạn, từng thời kì để vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt cho nhiều sản phẩm.(0.5 điểm). b. Quy luật sinh trưởng và phát dục không đồng đều: - ND: Quá trình sinh trưởng, phát dục diễn ra đồng thời nhưng không đồng đều, tuỳ từng thời kí sinh trưởng > phát dục và ngược lại.(0.5 điểm). - Ý nghĩa: Có chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng thích hợp cho từng thời kì một cách hợp lí. c.Quy luật sinh trưởng và phát dục theo chu kỳ: - ND: Các hoạt động sinh lí, các quá trình TĐC của cơ thể diễn ra lúc tăng lúc giảm có tính chu kỳ. (0.5 điểm).

Page 39: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- Ý nghĩa: Xác định chế độ ăn trong ng ày đêm, điều khiển quá trình sinh sản theo mục đích của người chăn nuôi.(0.5 điểm). Câu 2 (3 điểm). a. Chọn lọc hàng loạt: + Đối tượng.(0.25điểm). + Áp dụng.(0.25điểm). + Cách tiến hành .(0.25điểm). +Ưu, nhược điểm.(0.5điểm). + Hiệu quả.(0.25điểm). b. Chọn lọc cá thể: + Đối tượng.(0.25điểm). + Áp dụng.(0.25điểm). + Cách tiến hành .(0.25điểm). +Ưu, nhược điểm.(0.5điểm). + Hiệu quả.(0.25điểm). Câu 3 (2.5điểm). - B1: Lựa chọn nguyên liệu tốt..(0.5điểm). - B2: Làm sạch, sây khô, nghiền nhỏ riêng từng nguyên liệu..(0.5điểm). - B3: Cân và phối trộn theo tỉ lệ nhất định..(0.5điểm). - B4: Ép viên và xấy khô..(0.5điểm). - B5: Đóng bao , gắn nhãn , bảo quản..(0.5điểm). Câu 4(1.25 điểm). - Yếu tố tự nhiện. (0.125 điểm). + nhiệt độ, độ ẩm, ánh sang khg thích hợp giúp cho mầm bệnh phát triển. (0.25 điểm). + Thiếu oxy hoặc có nhiều kim loại nặng các khí độc, chất độc có trong mt.(0.25 điểm). - Chế độ dd: (0.125 điểm). + Vật nuôi dễ mắc bệnh khi còi cọc, thiếu dd.. (0.125 điểm). + Thức ăn có chất độc hoặc bị ôi thiêu (0.125 điểm). - Quản lý, chăm sóc: (0.125 điểm). + Bị tấn công bởi các loài độc hại. (0.125 điểm). + Bị chấn thương. (0.125 điểm).

Page 40: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

Chương III: BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG – LÂM - THUỶ SẢN

BÀI 40 + 41: MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN, NÔNG LÂM, THUỶ SẢN VÀBẢO QUẢN HẠT, CỦ LÀM GIỐNG

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được mục đích và ý nghĩa của bảo quản, chế biến nông lâm thuỷ sản. - Biết được đặc điểm cơ bản của nông lâm, thuỷ sản và ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến chất lượng nông , lâm thuỷ sản trong bảo quản, chế biến. - Hiểu được mục đích và phương pháp bảo quản hạt giống, củ giống. 2. Thái độ: - Giúp hs có thái độ tích cực trong việc bảo quản và chế biến nông lâm thuỷ sản. - Giúp hs có thái độ tích cực trong bảo quản hạt giống và củ giống. 3. Rèn luyện: - Hs rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm hiểu thực tế.. II. CHUẨN BỊ - SGK và tài liệu tham khảo. III. PHƯƠNG PHÁP: - Giảng giải, vấn đáp. IV. TẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ko. 3.Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY Gv: Yêu cầu hs đọc mụcI sgk và quan sát hình vẽ, những việc ở gai đình thường làm hãy cho biết mục đích và ý nghĩa của việc bảo quản và chế biến…? - Người ta bảo quản như những hình thức nào? Hs: - nghiên cứu sgk - trả lời bằng thực tế ở gia đình và sgk - VD như uớp muối, lên men, bỏ tủ lạnh…. Gv: việc chế biến nông, lâm, thuỷ sản? có ý nghĩa gì? Ví dụ? Hs: - nghiên cứu sgk - trả lời bằng kiến thức thực tế ở gia đình và sgk. - VD: Cá vào mùa thu hoạch chế biến thành dạng đồ hộp. vừa duy trì cung cấp thường xuyên vừa tăng dd ….

I. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN: 1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông lâm, thuỷ sản - duy trì đặc điểm ban đầu. - hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng VD. – quy mô nhỏ hộ gia đình… - Quy mô công nghiệp… 2. Mục đích, ý nghĩa của công tác chế biến nông, lâm, thuỷ sản - Duy trì, nâng cao chất lượng, - Tạo điều kiện thuận lợi cho bảo quản và đồng thời tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị VD. Nông sản: Thuỷ sản:..

Page 41: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Gv: Những sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản nào chứa hàn lượng pto, vtm, lipit, tinh bột cao? - Sản phẩm nào nhiều nước? - sản phẩm nào dễ bị nhiễm VSV? - sản phẩm nào được sử dụng trong công

nghiệp chế biến? Hs: - nghiên cứu sgk. - trả lời bằng kiến thức hiểu biết trong sgk và thực tế và địa phương. - Lấy ví dụ: Gv: Đk môi trường như thế nào mà có ảnh hưởng đến hoạt động của VSV, đv, và sự biến tính của nông, lâm, thuỷ sản ? - Những trường hợp nào ảnh hưởng đến chất lượng và sản lượng của nông, lâm, thuỷ sản đã qua chế biến hoặc chưa chế biến? - Làm thế nào để tránh các trường hợp trên? Hs: Nghiên cứu sgk và liên hệ trả lời. Gv: Hiểu được đặc điểm của nông, lâm, thuỷ sản và điều kiện của môi trường trong quá trình bảo quản làm cơ sở để đưa ra các biện pháp bảo quản phù hợp. Gv: Vì sao phải bảo quản hạt giống? Hs: Giữ được độ nảy mầm, hạn chế tổn thất về số lượng, chất lượng. - Nếu bảo quản tốt có thể kéo dài từ 1 trên 20 năm. Gv: Hạt giống tốt phải có những tiêu chuẩn nào? Vì sao? Hs: - Nghiên cứu sgk - Trả lời và giải thích + lấy ví dụ thực tế. Gv: Trong trường hợp nào thì bảo quản ở những điều kiện khác nhau? Hs: - <1năm (ngắn hạn)- bảo quản nđ thường. - <20 năm(trung hạn)-bảo quản: lạnh: 00C, đ/ẩm: 35-40%. Gv: Khi nào thu hoạch hạt giống đúng? Và cần phải chế biến hạt giống như thế nào mà bảo quản hạt giống được lâu dài để vừa đảm bảo độ an toàn vừa tận dụng được không gian… bảo quản?

II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN 1. Chứa hàm lượng dinh dưỡng cần thiết và cao : đạm, chất bột, béo, xơ, các loại đường, vtm, khoáng…. 2. Chứa hàm lượng nước cao. 3. Dễ bị nhiễm VSV gây thối, hỏng 4. Lâm sản cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến: giấy, gỗ, đồ gia dụng, mĩ nghệ… III. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNGĐẾN NÔNG, LÂM , THUỶ SẢN TRONG QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN - Độ ẩm không khí ảnh hưởng đến việc bảo quản: + đ/ẩm cao nông, lâm, thuỷ sản khô bị ẩm ướt. độ ẩm cao quá giới hạn VSV phát triển. - Nhiệt độ: + Nđ tăng họat động VSV tăng chất lượng giảm. + Nđ 20-400C VSV pt tốt nông, lâm, thuỷ sản dễ bị phá hại. - VSV, đv gây hại: nếu đk thuận lợi chúng sẽ phá triển phá hại nông, lâm, thuỷ sản. IV. BẢO QUẢN HẠT GIỐNG Giữ được độ nảy mầm, hạn chế tổn thất về số lượng, chất lượng. 1.Tiêu chuẩn hạt giống: - Có chất lượng cao - Thuần chủng - Không bị sâu bệnh 2. Các phương pháp bảo quản hạt giống: - nếu thời gian bảo quản ngắn thì chỉ cần độ ẩm bình thường. - Thời gian bảo quản <20 năm: nđ lạnh 00C, đ/ẩm 30-40% - Thời gian bảo quản >20 năm: - nđ: -100C(đông), đ/ẩm:35-40%

Page 42: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Hs: thu hoạch đúng thời điểm. để riêng, sạch sẽ, cách biệt các hạt khác và tiến hành tách và tẽ cẩn thận kịp thời. - loại bỏ các tạp chất, hạt không đảm bảo tiêu chuẩn… - làm khô hạt ngay: có thể phơi khô hay sấy khô. - Bảo quản theo pp truyền thống : chum, vại đậy kín: chỉ được <2 năm. hoặc bảo quản theo quy mô công nghiệp: kho lạnh có điều kiện phù hợp bằng dđều chỉnh tự động đựơc bảo quản ngắn ngày, đk bình thường - Kho nđộ: 0-50C đ/ẩm : 85-90%. Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu quy trình trong sgk cho biết quy trình bảo quản hạt giống được thực hiện ntn? Hs: Nghiên cứu sơ đồ quy trình trong sgk, thảo luận trả lời. Gv: Thường củ giống được bảo quản như thế nào? Gv: Củ giống tốt phải có những tiêu chuẩn nào? Vì sao? Hs: - Nghiên cứu sgk.. - Trả lời và giải thích. Gv: Đối với củ giống thì quá trình tiến hành bảo quản được thực hiện như thế nào hiệu quả tốt? Hs: - Nghiên cứu sgk. - Trả lời và giải thích. Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu quy trình trong sgk cho biết quy trình bảo quản củ giống được thực hiện ntn? Hs: - Nghiên cứu sơ đồ trong sgk. - Trả lời và giải thích.

3. Quy trình bảo quản hạt giống: Thu hoạch Tách hạt Phân loại và làm sạchlàm khô xử lí bảo quản đóng gói bảo quản sử dụng. V. BẢO QUẢN CỦ GIỐNG 1. Tiêu chuẩn của củ giống: - Có chất lượng cao - Đồng dều, không già, non quá - Không sâu bệnh - Không bị lẫn với các giống khác. - Còn nguyên vẹn - Khả năng nảy mầm cao 2. Quy trình bảo quản củ giống: Thu hoạch làm sạch, phân loại xử lí phòng chống VSV hại xử lí ức chế nảy mầm bảo quản sử dụng

4. Củng cố: - Trong bảo quản cần chú ý những đặc điểm nào của nông, lâm, thuỷ sản ? 5. Dặn dò: - Học bài cũ và làm bài tập cuối bài.

Page 43: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

BÀI 42 + 44: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết các loại kho và các pp bảo quản thóc, ngô, rau, hoa, quả tươi. - Biết được quy trình bảo quản thóc, ngô, khoai lang, sắn. - Biết được phương pháp chế biến gạo từ thóc. - Biết được quy trình công nghệ chế biến tinh bột từ củ sắn. - Biết được quy trình công nghệ chế biến rau, quả. 2. Thái độ: - Giúp hs có thái độ tích cực trong công tác bảo quản và chế biến lương thực, thực phẩm. 3. Rèn luyện: Hs rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm hiểu thực tế. II. CHUẨN BỊ: - SGK và tài liệu tham khảo. - Vẽ các sơ đồ quy trình. III. PHƯƠNG PHÁP - Giảng giải, vấn đáp, nghiên cứu sgk. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp,kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bầy mục đích và ý nghĩa của công tác bảo quản và chế biến nông, lâm , thuỷ sản? - Trình bày các đặc điểm của nông, lâm , thuỷ sản? - Trình bày quy trình bảo quản củ, hạt giống? 3 Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY - Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu hình sgk, và thực tế hãy cho biết có những dạng kho bảo quản thóc ngô nào? Và kho bảo quản phải đảm bảo tiêu chuẩn nào? Hs: - Nghiên cứu sgk - trả lời. Gv: Trong thực tế phương pháp bảo quản tiến hành như thế nào?có thể theo phương thức nào?. Có thể trên quy mô nhỏ lẻ và lớn. Hs: - Nghiên cứu sgk. - trả lời. Gv: Để bảo quản hạt thóc được lâu dài cần

I. BẢO QUẢN LƯƠNG THỰC: 1. Bảo quản thóc, ngô: a. Các dạng kho bảo quản. - Nhà kho có đặc điểm: + sàn dưới kho có gầm thông gió + Tường kho xây bằng gạch + mái che dạng vòm, nhưng cần có trần để cách nhiệt + thuận tiện cho việc cơ giới hoá, nhập, xuất… - Kho silo: hình trụ, vuông,… Kho silo quy mô lớn được trang bị từ khâu nhập, xuất, làm sạch, sấy và thường được cơ giới hoá và tự động hoá b. Một số pp bảo quản: - Đổ rời, thông gió tự nhiên hoặc đảo trong nhà kho và kho silo - Đóng bao trong nhà kho

Page 44: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

phải tiến hành theo quy trình như thế nào? Hs: - Nghiên cứu sgk. - trả lời Gv: Để bảo quản sắn lát được lâu dài cần phải tiến hành theo quy trình như thế nào? nếu không tiến hành như thế này thì điều gì xảy ra? Vì sao? Hs: - Nghiên cứu sgk - trả lời Gv: - Rau quả tươi để lâu sẽ như thế nào? Vì sao phải bảo quản rau quả tươi? Hs: - Khi thu hoạch tươi vẫn còn hoạt động sống: hh, ngủ nghỉ, chín, nảy mầm… rau quả tươi chứa nhiều dd, nước, dễ bị VSV xâm nhiễm và phá hoại. pp giữ tốt nhất giữ rau quả luôn ở trạng thái ngủ, nghỉ, tránh sự xâm nhiễm của VSV. Gv; PP bảo quản rau quả tươi? Hs: - Nghiên cứu sgk. - trả lời. Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu quy trình sgk cho biết quy trình chế biến gạo từ thóc được thực hiện ntn? Hs: Nghiên cứu sơ đồ quy trình trả lời. Gv: Em kể tên một số phương pháp chế biến sắn em biết? Hs: trả lời. Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu quy trình sgk cho biết quy trình chế biến tinh bột sắn được thực hiện ntn? Hs: Nghiên cứu sơ đồ quy trình trả lời. Gv: Em kể tên một số phương pháp chế biến rau, quả em biết? Hs: trả lời.

* có thể bảo quản theo pp truyền thống( chum thùng phuy,…) hay hệ thống kho silo liên hoàn. c. Quy trình bảo quản thóc, ngô. Thu hoạch tuốt, tẽ hạt làm sạch và phân loại làm khô làm nguội Phân loại theo chất lượng bảo quản sử dụng. 2.Bảo quản khoai lang, sắn ( củ mì): a. Quy trình bảo quản sắn lát khô. Thu hoạch chặt cuống, gọt vỏ làm sạch thái lát làm khô đóng gói bảo quản kín, nơi khô ráo sử dụng. b. Quy trình bảo quản khoai lang tươi: Thu hoạch và lựa chọn khoai lang hong khô xử lý chất chống nấm hong khô xử lý chất chống nảy mầm phú cát khô bảo quản sử dụng. II. BẢO QUẢN RAU, HOA QOẢ TƯƠI 1. Một số PP bảo quản rau, hoa, quả tươi. - ĐK bình thường - ĐK lạnh. - MT khí biến đổi - Hoá chất - Chiếu xạ 2. Quy trình bảo quản rau, hoa, quả tươi bằng pp lạnh: Thu hái chọn lựa làm sạch làm ráo nước bao gói bảo quản lạnh sử dụng III. CHẾ BIẾN GẠO TỪ THÓC - Quy trình: Làm sạch thóc Xay Tách trấu Xát trấu Đánh bóng Bảo quản Sử dụng. IV. CHẾ BIẾN SẮN 1. Một số phương pháp chế biến sắn

(SGK) 2.Quy trình công nghệ chế biến tinh bột sắn Sắn thu hoach Làm sạch Nghiền Tách bã Thu hoạch tinh bột Bảo quản ướt Làm khô Đóng gói Sử dụng V. CHẾ BIẾN RAU QUẢ 1. Một số phương pháp chế biến rau quả

(sgk)

Page 45: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Gv: Yêu cầu hs về nhà nghiên cứu sgk.. Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu quy trình sgk cho biết quy trình công nghệ chế biển rau, quả bằng phương pháp đóng hộp được thực hiện ntn? Hs: Nghiên cứu sơ đồ quy trình trả lời. Gv: Trong quá trình BQCB chỉ được sử dụng các hoá chất có trong danh mục cho phép, sử dụng đúng nguyên tắc, tuyệt đối không lạm dụng hoá chất trong bảo quản, chế biến gây ảnh hưởng lớn tới sức khoẻ con người. - Tuyệt đối tuân thủ nguyên tắc vệ sinh, an toàn trong chế biến từng loại lương thực, thực phẩm. - Cần chú ý công tác, vệ sinh môi trường trong bảo quản về chế biến. Hs: Lắng nghe và ghi nhớ.

2. Quy trình công nghệ chế biển rau, quả bằng phương pháp đóng hộp Nguyên liệu rau, quả sạch Phân loại Làm sạch Xử lí cơ học Xử lí nhiệt Vào hộp Bài khí Ghép mí Thanh trùng Làm nguội Bảo quản thành phẩm Sử dụng.

4. Củng cố - Người ta thường dùng pp nào để bảo, chế biến quản rau, quả tươi? 5.Dặn dò - Làm bài tập, học bài cũ và đọc trước bài mới.

Page 46: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ................... BÀI 43 + 46: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM CHĂN NUÔI, THUỶ SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết một số phương pháp bảo quản thịt, trứng, sữa và cá. - Biết một số phương pháp chế biến thịt và quy trình chế biến thịt hộp. - Biết một số phương pháp chế biến cá và cách làm duốc cá từ cá tươi. - Biết được một số phương pháp chế biến sữa và quy trình công nghệ chế biến sữa bột. 2. Thái độ: - Giúp hs có thái độ tích cực trong công tác bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi và thuỷ sản. 3. Rèn luyện: Hs rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm hiểu thực tế. II. CHUẨN BỊ - Đọc sgk, tài lệu tham khảo. - Vẽ các sơ đồ quy trình. III. PHƯƠNG PHÁP - Giảng giải, vấn đáp, đọc sgk tìm tòi. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp,kiểm tra bài cũ. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bầy quy trình bảo quản khoai, sắn? - Trình bày quy trình bảo quản rau, quả tươi? - Trình bày quy trình chế biến bột sắn và rau, quả tươi? 3 Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY - Gv: Có những phương pháp nào để bảo quản thịt? - Phương pháp nào thường dung trong bảo quản với số lượng lớn, ưu điểm của nó là gì? - Phương pháp nào thường dung trong nhân dân? Hs: Đọc sgk trả lời. Gv: Thế nào là phương pháp bảo quản lạnh? Cơ sở khoa học là gì? Ưu điểm của phương pháp này? Hs: Trả lời. Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sơ đồ quy trình trong sgk cho biết nội dung các bước của quy trình? Em hãy so sánh nội dung bước 2 và bước 4? Hs: Quan sát sơ đồ trao đổi trả lời. Gv: Em nhận xét gì về ưu nhược điểm của phương pháp này? Hs: Thảo luận trả lời.

I. BẢO QUẢN THỊT 1. Một số phương pháp bảo quản thịt - Bảo quản thịt bằng phương pháp làm lạnh và lạnh đông. - Bảo quản thịt bằng phương pháp hun khói. - Bảo quản thịt bằng phương pháp đóng hộp. - Bảo quản thịt bằng phương pháp cổ truyến. 2. Phương pháp bảo quản lạnh * Phương pháp bảo quản lạnh là phương pháp tốt nhất, duy trì được nhiều tính chất ban đâù của thịt. * Quy trình: - Bước 1: Làm sạch nguyên liệu. - Bước 2: Sắp xếp vào kho lạnh. - Bước 3: Làm lạnh sản phẩm. - Bước 4: Bảo quản sản phẩm.

Page 47: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Gv: Nêu định nghĩa. Hs: Lắng nghe, ghi vào vở viết. Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sơ đồ quy trình tron sgk cho biết nội dung các bước của quy trình? Em hãy cho biết bước nào quan trọng nhất vì sao? Hs: Quan sát sơ đồ trao đổi trả lời. Gv: Em nhận xét gì về ưu nhược điểm của phương pháp này? Hs: Thảo luận trả lời. Gv: Em hãy cho biết thế nào là bảo quản trừng bằng phương pháp lạnh? Khi bảo quản phải thực hiện ntn? Hs: Liên hệ trả lời. Gv: Em hãy kể tên các phương pháp bảo quản trứng ? Hs: Liên hệ trả lời. Gv: Vì sao phải bảo quản sữa sơ bộ? Em hãy cho biết cách bảo quản sữa sơ bộ? Hs: Trả lời. Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk cho biết quy trình thực hiện theo mấy bước?Thế nào là làm lạnh nhanh? Hs: Suy nghĩ trả lời. Gv: Có mấy phương pháp bảo quản cá? Hs: Nghiên cứu sgk trả lời. Gv: Thế nào là phương pháp bảo quản lạnh, em có nhận xét gì về phương pháp bảo quản này? Hs: Trả lời. Gv: Quy trình bảo quản lạnh gồm mấy bước? Hs: Vận dụng kiến thức thực tế trả lời. Gv: Giảng cho hs biết các căn cứ để phân loại phương pháp chế biến. Hs: Lắng nghe. Gv: Theo công nghệ chế biến gồm những phương pháp nào?

3. Phương pháp ướp muối * Là phương pháp cổ truyền được sử dụng rộng dãi trong nhân dân. * Quy trình: - Bước 1: Chuẩn bị vật liệu. - Bước 2: Chuẩn bị thịt. - Bước 3: Xát muối lên thịt. - Bước 4: Xếp thịt vào thùng gỗ. - Bước 5: Bảo quản thịt muối. II. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN TRỨNG - Bảo quản lạnh. - Bảo quản bằng nước vôi. - Tạo màng mỏng trên mặt trứng. - Dùng khí CO2, N2. - Dùng muối để bảo quản. III. BẢO QUẢN SƠ BỘ SỮA TƯƠI - Thu nhận sữa Lọc sữa làm lạnh nhanh. IV. BẢO QUẢN CÁ 1. Một số phương pháp bảo quản cá - Bảo quản lạnh. - Ướp muối. - Bằng a xít hữu cơ. - Bằng chất chống ô xi hoá. - Hun khói. - Đóng hộp. 2. Bảo quản lạnh - Là phương pháp đơn giản được áp dụng phổ biến cho nghề cá ở nước ta. - Quy trình: Xử lí nguyên liệu Ướp đá Bảo quản Sử dụng. V. CHẾ BIẾN THỊT 1. Một số phương pháp chế biến thịt - Theo công nghệ chế biến: Đóng hộp, hun khói, sấy khô. - Theo sản phẩm chế biến: CB lạp sườn, CB patê, CBgiò, xúc xích, các loại,chả nem…

Page 48: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- Theo sản phẩm chế biến gồm những phương pháp nào? Hs: Nghiên cứu sgk trả lời. Gv sử dụng sơ đồ không có lời chú giải yêu cầu hs nghiên cứu sơ đồ trong sgk tìm ý điền vào các bước. - Hs nghiên cứu sơ đồ trong sgk để điền vào. Gv: Theo công nghệ chế biến có mấy phương pháp chế biến cá? - Ở gia đình các em thường chế biến cá bằng những phương pháp nào. Hs: Nghiên cứu sgk vàl iên hệ thực tế để trả lời. Gv: Để chế biên s ruốc cá từ cá tươi cần tiến hành những bước nào? Hs: nghiên cứu sgk trả lời. Gv: Liên hệ với thực tế em hãy cho biết chế biến sữa có phương phương pháp nào? Hs: liên hệ thực tế để trả lời. Gv chuẩn bị sơ đồ không có chú giải yêu cầu hs trả lời các câu hỏi dẫn dắt vsf điền nội dung các bước vào sơ đồ. - Sữa dùng để Cb đảm bsỏ những yêu cầu nào? - Mục đích tách bớt một phần bơ trong sữa tươi để làm gì? - Sử dụng sản phẩm của sữa có lợi ích gì cho con người? Hs: Nghiên cứu sgk thảo luận để điền vào sơ đồ và trả lời.

- Một số phương pháp chế biến khác: Luộc, rán, hầm, quay. 2. Quy trình công nghệ chế biến thịt hộp Chuẩn bị nguyên liệu Lựa chọn và phân loại Rửa Chế biến cơ học Chế biến nhiệt Vào hộp Bài khí Ghép mí Thanh trùng Dán nhãn Bảo quản Sử dụng. VI. CHẾ BIẾN CÁ 1. Một số phương pháp chế biến cá - Theo công nghệ chế biến: Đóng hộp, hun khói, sấy khô, làm ruốc, xúc xích, làm nước nắm. - Ở quy mô gia đình: Luộc, rán, hấp. 2. Quy trình công nghệ làm ruốc cá Chuẩn bị nguyên liệu Hấp chin, tách bỏ xương, làm tơi Bổ sung gia vị Làm khô Để nguội Bao gói Sử dụng. VII. CHẾ BIẾN SỮA 1. Một số phương pháp chế biến sữa - Chế biến sữa tươi. - Làm sữa chua. - Chế biến sữa bột. - Một số phương pháp chế biến khác: Cô đặc sữa, làm bánh sữa. 2. Quy trình công nghệ chế biến sữa bột Sữa tươi đạt chất lượng tốt Tách bớt một phần bơ trong sữa Thanh trùng Cô dặc Làm khô Làm nguội Bao gói Bảo quản Sủ dụng.

4. Củng cố - Người ta thường dùng pp nào để bảo, chế biến quản thịt, sữa, cá? 5.Dặn dò - Làm bài tập, học bài cũ và đọc trước bài mới.

Page 49: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:......... Soạn ngày......tháng........ năm.................

BÀI 45 + 47: THỰC HÀNH: CHẾ BIẾN XI RÔ TỪ QUẢ, LÀM SỮA CHUA HOẶC SỮA ĐẬU LÀNH BẰNG

PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, hs cần nắm được: - Làm được xi rô từ một số loại quả. - Làm được sữ chua hoặc sữa đậu nành. - Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 2. Thái độ: - Có thái độ ham học hỏi về các phương pháp chế biến. 3. Rèn luyện: - Rèn luyện kĩ năng chế biến một số sản phẩm thông thường, đảm bảo quy trình an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong chăn nuôi. II. Chuẩn bị: - Các vật liệu, dụng cụ và nguyên liệu thực hành theo nội dung SGK. - Một số tranh ảnh và sơ đồ quy trình. III. Phương pháp: - Giảng giải, thuyết trình. - Thảo luận, làm bài thu hoạch IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số). 2. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ sơ đồ quy trình bảo quản và chế biến sắn? - Vẽ sơ đồ quy trình bảo quản và chế biến gạo từ thóc? - Vẽ sơ đồ quy trình bảo quản và chế biến rau quả tươi? 3. Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY - GV giới thiệu bài thực hành: + Mục tiêu bài học. + Nêu tóm tắt các mục tiêu đã nêu. + Sản phẩm thực hành: Nước xi rô quả và sữa chua hoặc sữa đậu nành. + Dụng cụ. + Nguyên liệu. HS chú ý nghe, quan sát GV giới thiệu bài học. GV: - Ổn định tổ chức lớp. + Chia nhóm thực hành. + Kiểm tra vật liệu dụng cụ do học sinh chuẩn bị từ nhà. HS: - Ổn định nhóm thực hành, kiểm tra vật liệu dụng cụ mang theo.

I/GIỚI THIỆU NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH:

(Giới thiệu mục tiêu bài học) II/TỔ CHỨC ,PHÂN CÔNG NHÓM: -Phân nhóm học sinh thực hành. -Phân công vị trí thực hành. -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

Page 50: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

GV: Giới thiệu quy trình thực hành dùng sơ đồ đã vẽ sẳn để giới thiệu: HS: nghe GV giới thiệu quy trình. Ghi chép từng bước của quy trình hoặc vẽ sơ đồ quy trình. GV: làm mẫu các buớc của quy trình trên, lưu ý kỹ năng quan sát từng đối tượng. HS: quan sát kỹ năng rồi tiến hành theo nhóm, quan sát cẩn thận tỉ mỉ chính xác. Hs: Thực hành theo trình tự các bước đã học. GV: Quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở những điều cần chú ý quyết định đến kết quả của thực hành. HS: làm đúng quy trình và điền vào phiếu thực hành.

III/QUY TRÌNH THỰC HÀNH: *. CHẾ BIẾN XI RÔ TỪ QUẢ 1.Bước 1: Lựa chọn nguyên liệu. 2.Bướ 2: Xếp quả vào lọ thuỷ tinh. 3. Bước 3: Chiết nước trong lọ ra sau 20 – 30 ngày được sử dụng. *. LÀM SỮ CHUA - Bước 1: Mở hộp sữa đổ vào chậu. - Bước 2: Hoà nước. - Bước 3: Hoà sữa. - Bước 4: Rót Sữa đã pha vào hộp. - Bước5: Ủ ấm hoặc phơi nắng. *. LÀM SỮA ĐẬU NÀNH - Bước 1: Rửa sạch đậu hạt. - Bước 2: Ngâm đậu. - Bước 3: Loại vỏ. - Bước4 : Xay ướt. - Bước 5: Lọc tách bã, phối chế. - Bước 6 : Thanh trùng. - Bước 7: Sử dụng. IV/THỰC HÀNH : - Học sinh thực hiện quy trình thực hành. - Tự đánh giá hoặc đánh giá chéo kết quả thực hành theo mẫu: ( SGK )

4-Củng cố - GV nhận xét giờ học. - GV đánh giá cho điểm thực hành. - HS thu dọn dụng cụ thực hành, vệ sinh lớp.

5-Dặn dò - Nhắc nhở vệ sinh sau thực hành - Xem trước bài 48 / SGK.

Page 51: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

BµI 48: CHẾ BIẾN SẢN PHẨM CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ LÂM SẢN I. MUC TI£U - Biết được một số phương pháp chế biến chè, cà phê. - Biết được phương pháp sản xuất chè xanh quy mô công nghiệp. - Biết được một số sản phẩm chế biến từ lâm sản. Học sinh vận dụng kiến thức giải một số khâu chế biến chè trong hộ gia đình. Học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường. II. CHUẨN BỊ SGK + tranh ảnh có liên quan tới bài học. III. PHƯƠNG PHÁP - Hỏi đáp, nghiên cứu sgk, trực quan. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (kiểm tra sỉ số). 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu một số phương pháp chế biến thịt, gia đình em thường chế biến thịt như thế nào ? 3. Bài giảng mới

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY - GV: Chè có tác dụng gì đối với đời sống con người? - HS: Liên hệ trả lời. - GV: Kể tên các loại chè mà em biết? - HS: Liên hệ trả lời. - GV: Dựa vào các sản phẩm chè người ta có những phương pháp chế biến nào? - Ở nước ta sử dụng loại chè nào là chủ yếu? Hs: Suy nghĩ trả lời. - GV: Ở nước ta chè xanh được trồng ở những vùng nào là chủ yếu? - Chế biến chè xanh quy mô, công nghiệp gồm những nước nào? - HS: Liên hệ trả lời. - GV: dùng sơ đồ quy trình (không chú giải) yêu cầu học sinh lên bảng điền vào các bước thực hiện. - HS: Nghiên cứu sơ đồ lên bảng điền quy trình. - GV: Nguyên liệu để chế biến chè được lấy từ đâu? - Làm héo bằng cách nào? - Vì sao phải diệt men? - Người ta thường làm khô bằng cách nào? - Chế biến chè xanh quy mô hộ gia đình có

I. Chế Biến Sản Phẩm Cây Công Nghiệp (Chè, Cà Phê). 1. Chế biến chè a. Một số phương pháp chế biến chè. - Chế biến chè đen. - Chế biến chè xanh. - Chế biến chè vàng. - Chế biến chè đỏ. b. Quy trình công nghệ chế biến chè xanh quy mô công nghiệp Nguyên liệu → Làm héo → Diệt men trong lá chè → Vò chè → Làm khô → Phân loại, đóng gói → Sử dụng.

Page 52: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY gì khác với quy mô công nghiệp? HS: Nghiên cứu sgk trao đổi trả lời. - GV: Cà phê có tác dụng gì? - Kể tên các loại cà phê mà em biết? - Người ta chế biến cà phê theo những phương pháp nào? - HS: Liên hệ trả lời. Giáo viên giải thích. - GV: Ở nước ta thường trồng cà phê ở những vùng nào? - Chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt gồm những bước nào? - Vì sao phải phân loại, làm sạch? - Vì sao phải ngâm ủ men để chế biến cà phê? - Ở gia đình có chế biến được cà phê hay không? - Chế biến cà phê ở hộ gia đình có gì khác so với chế biến cà phê quy mô công nghiệp? Hs: Nghiên cứu sgk, liên hệ thực tế trả lời. - Giáo viên yêu cầu đọc SGK quan sát hình 48.2, 48.3, trả lời câu hỏi. ? Ở nước ta sản phẩm của lâm sản được sản xuất chủ yếu từ nguyên liệu nào? Vì sao? ? Hãy cho biết các sản phẩm trong gia đình, trong trường được chế biến từ lâm sản? - Giáo viên giải thích những nét cơ bản của quy trình sản xuất bột giấy. - Hs: Nghiên cứu sgk trả lời.

2. Chế biến cà phê a. Một số phương pháp chế biến cà phê nhân. - Phương pháp chế biến ướt. - Phương pháp chế biến khô. b. Quy trình công nghiệp chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt. Thu hái quả → Phân loại làm sạch → Bóc vỏ quả → Ngâm ủ → Rửa nhớt → Làm khô → Cà phê thóc → Xát bỏ vỏ trấu → Càv phê nhân → Đóng gói → Bảo quản → Sử dụng. II. Một số sản phẩm chế biến từ lâm sản. 1. Nguyên liệu 2. Sản phẩm

4-Củng cố -GV: Phát phiếu học tập cho học sinh trong phiếu ghi sẵn quy trình chế biến chè xanh (chế biến cà phê nhân) không theo thứ tự yêu cầu học sinh đánh số thứ tự theo đúng quy trình => GV thu phiếu chấm điểm. Yêu cầu học sinh học bài và đọc trước bài mới. 5-Dặn dò Yêu cầu học sinh học bài cũ và đọc trước bài mới.

Page 53: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ................... PHẦN 2: TẠO LẬP DOANH NGHIỆP Chương 4: DOANH NGHIỆP VÀ LỰA CHỌN LĨNH VỰC KINH DOANH Bài 50: DOANH NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP I/ MỤC TIÊU: 1 -Kiến thức:

- Biết được thế nào là tổ chức kinh doanh hộ gia đình. - Biết được những thuận lợi và khó khăn đối với danh nghiệp nhỏ.

2 -Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức vào thực tế. 3 -Thái độ: - Biết được các lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, từ đó hứng thú kinh doanh. II/ CHUẨN BỊ - Tranh vẽ H 50.1 , 50.2 ,50.3 ,50.4 SGK. Tài liệu luật doanh nghiệp, quản trị kinh doanh. III/ PHƯƠNG PHÁP - Trực quan, vấn đáp. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định tổ chức lớp: (kiểm tra sỉ số). 2- Kiểm tra bài cũ:

- Câu hỏi: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản? - Đáp án: - Bảo quản: + Duy trì những đặc tính ban đầu của nông, lâm, thuỷ sản. + Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng của chúng. - Chế biến: + Duy trì, nâng cao chất lượng. +Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo quản.

+Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao. 3 – Bµi gi¶ng míi:

Page 54: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY GV: Gia đình em có làm kinh doanh không? Em hãy nêu một vài ví dụ về các hộ gia đình có làm kinh doanh ở địa phương em? - Kể một vài ví dụ về các gia đình ở địa phương có làm kinh doanh. HS: Liên hệ trả lời. GV: Vậy các hộ gia đình nói trên đã hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực nào: Sản xuất, thương mại, dịch vụ? - Phân biệt các lĩnh vực kinh doanh trong kinh doanh hộ gia đình. - HS: Nêu ý kiến đóng góp đồng thời tham khảo SGK. GV: Qua thực tế và dựa vào những hiểu biết của mình em hãy nêu những đặc điểm của kinh doanh hộ gia đình? - HS: Trả lời: Có vốn, có lao động... - Tham khảo SGK và từ thực tế nêu ý kiến. GV:Theo em muốn làm kinh doanh cần có yếu tố nào? -HS: Một học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bổ sung. GV: Vậy vốn và lao động trong kinh doanh hộ gia đình được tổ chức như thế nào? - HS: Suy nghĩ thảo luận và trả lời. H: Muốn kinh doanh phải có vốn. Vậy vốn ở đây được hiểu là gì? GV bổ sung: Là toàn bộ những tài sản trong KD... GV: Theo em thế nào là vốn cố định và vốn lưu động? - HS thảo luận và trả lời - Cần có kế hoạch - GV chính xác hoá. + Vốn cố định: Nhà xưởng, cửa hàng, máy móc, trang thiết bị... + Vốn lưu động: Hàng hoá, tiền mặt, công cụ lao động.

I - Kinh doanh hỘ gia ĐÌNH (Tiết1) 1. Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình - Kinh doanh hộ gia đình bao gồm: sản xuất, thương mại và tổ chức các hoạt động dịch vụ. - Kinh doanh hộ gia đình có những đặc điểm cơ bản sau: + Kinh doanh hộ gia đình là một loại hình kinh doanh nhỏ, thuộc sở hữu tư nhân. Cá nhân ( chủ gia đình) là chủ và tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh. + Quy mô kinh doanh nhỏ. + Công nghệ kinh doanh đơn giản. + Lao động thường là thân nhân trong gia đình. 2. Tổ chức hoạt động kinh doanh gia đình. a) Tổ chức vốn kinh doanh. - vốn kinh doanh được chia làm hai loại: vốn cố định và vốn lưu động. - Nguồn vốn chủ yếu là của bản thân gia đình. -Nguồn vốn khác: Vay ngân hàng, vay khác... b) Tổ chức sử dụng lao động. - Sử dụng lao động hộ gia đình. - Tổ chức việc sử dụng lao động linh hoạt: một lao động có thể làm nhiều việc khác nhau. 3. Xây dựng kế hoạch kinh doanh hộ gia đình

Page 55: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- HS: Trả lời, tham khảo SGK thành lập công thức chung - Đọc các ví dụ trong SGK và lấy thêm ví dụ ngoài để làm rõ công thức. H: Trong KD hộ gia đình nguồn vốn nào là chủ yếu? Tại sao? - Nêu ý kiến lấy ví dụ thực tế để chứng minh GV: Lao động là yếu tố cơ bản của KD và giữ vai trò quyết định đối với việc thực hiện mục tiêu KD. Vì vậy việc tổ chức sử dụng lao động phải được xác định rõ. Trong KD hộ gia đình lao động được sử dụng như thế nào? Tại sao? - HS: Dựa vào những đặc điểm của kinh doanh hộ gia đình, tham khảo SGK để trả lời. GV: Để hoạt động kinh doanh diễn ra có hiệu quả cần phải làm thế nào? - HS: Đọc SGK giải thích. GV: Một gia đình khi sản xuất được 2T cà chua, số cà chua để ăn và để giống 200kg, số cà chua còn lại để bán. Vậy kế hoạch bán cà chua ở đây là thế nào? Hãy lập công thức chung? - HS: Nêu ý kiến dựa vào những hiểu biết về các doanh nghiệp nhỏ ở địa phương. GV: Vậy còn những hộ bán hàng tạp phẩm...hay nói cách khác là làm thương mại thì kế hoạch là như thế nào? Lấy ví dụ thực tế chứng minh. Nêu các lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ,lấy ví dụ? HS: Nghiên cứu sgk lấy ví dụ các ví dụ thực tế: Bán đồ dùng học sinh, internet, giày, dép, xăng, dầu, hoa quả...

a) Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản xuất ra. = Ví dụ 1: Gia đình em một năm sản xuất được 2 tấn thóc, số thóc để ăn và để giống là 1 tấn, số thóc còn lại để bán. Vậy số thóc bán ra thị trường là:2tấn-1tấn= 1tấn Ví dụ 2: Chị B chăn nuôi gia cầm và lợn thịt. Mỗi năm chị cho xuất chuồng 500kg lợn, 100kg gia cầm. Giá bán dao động trong khoảng 20 đến 25 ngàn đồng/1kg lợn và 30 đến 35 ngàn đồng/1kg gia cầm. Ví dụ 3: Anh T ở vùng trung du Bắc Bộ, anh trồng chè. Mỗi năm thu hoạch 2000kg chè các loại, anh bán 90% ra thị trường, 10% để alị chế biến gia công dùng cho gia đình. b) Kế hoạch mua gom sản phẩm để bán. -Mua gom sản phẩm để bán là một hoạt động thương mại, lượng sản mua sẽ phụ thuộc vào khả năng và nhu cầu bán ra. -Ví dụ : Mặt hàng A mỗi ngày bán được 20 cái, bình quân mỗi tháng bán được 600 cái. Như vậy, kế hoạch mua gom mặt hàng A phải đủ để mỗi tahngs có 600 cái để bán ra. II- Doanh nghiệp nhỏ(DNN) (Tiết 2) 1.Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ. Doanh nghệp nhỏ có ba đặc điểm cơ bản sau: - Doanh thu không lớn. - Số lượng lao động không nhiều. - Vốn kinh doanh ít. 2.Những thuận lợi và khó khăn của DNN. a) Thuận lợi. - Doanh nghiệp nhỏ tổ chức hoạt động kinh doanh linh hoạt, dễ thay đổi phù hợp với nhu cầu thị trường. - Doanh nghiệp nhỏ dễ quản lí chặt chẽ và hiệu quả. - Dễ dàng đổi mới công nghệ. b) Khó khăn. - Vốn ít nên khó có thể đầu tư đồng bộ.

Mức bán sản phẩm

Tổng số lượng sản phẩm sản xuất ra

Số sản phẩm gia đình tiêu dùng

Page 56: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Giới thiệu một số doanh nghiệp đang hoạt động tại địa phương. Yêu cầu học sinh nhận xét về đặc điểm của các doanh nghiệp (Quy mô kinh doanh, mặt hàng, khách hàng, số lượng lao động...) GV: Hãy đọc SGK và giải thích ba đặc điểm cơ bản của doanh nghiệp nhỏ? HS: Đọc sgk và gải thích. GV: Từ thực tế kinh doanh của những doanh nghiệp nhỏ ở địa phương em thấy những doanh nghiệp đó gặp những thuận lợi và khó khăn gì? Từ đó hãy nêu những thuận lợi và khó khăn chung của doanh nghiệp nhỏ? HS: Đọc sgk trả lời. GV: Hãy quan sát hình 50.1, 50.2, 50.3, 50.4 SGK dựa trên những đặc điểm đã nêu và từ thực tế em thấy đối với những doanh nghiệp nhỏ ở địa phương có những lĩnh vực kinh doanh nào là phù hợp? -Hãy sắp xếp các doanh nghiệp trên theo các lĩnh vực? HS: Nghiên cứu sgk liên hệ trả lời.

- Thường thiếu thông tin về thị trường. - Trình độ lao động thấp. - Trình độ quản lý thiếu chuyên nghiệp. 3. Các lĩnh vực kinh doanh thích hợp với các doanh nghiệp nhỏ. a) Hoạt động sản xuất hàng hoá. - Sản xuất các mặt hàng lương thực, thực phẩm: Thóc, ngô, rau, quả, gia cầm, gia súc... b) Các hoạt động mua, bán hàng hoá. - Đại lí bán hàng: Vật tư phục vụ sản xuất, xăng dầu, hàng hoá tiêu dùng khác. - Bán lẽ hàng hoá tiêu dùng: hoa quả, bánh kẹo, quần áo... c) Các hoạt động dịch vụ. - Dịch vụ Internet phục vụ khai thác thông tin, vui chơi giải trí. - Dịch vụ bán, cho thuê sách, truyện... - Dịch vụ sửa chữa: xe máy, điện tử... - Các dịch vụ khác: ăn uống, cắt tóc, giải khác

4 - Củng cố và luyện tập: - Nêu những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp nhỏ? - Ở địa phương em có những lĩnh vực nào kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ?

5 - Dặn dò: - Học bài ghi SGK . - Chuẩn bị bài mới.

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

Bài 51: LỰA CHỌN LĨNH VỰC KINH DOANH

I/ MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức:

- Biết được thế nào là tổ chức kinh doanh hộ gia đình. - Biết được những thuận lợi và khó khăn đối với danh nghiệp nhỏ.

Page 57: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- Biết được các lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, từ đó hứng thú kinh doanh. 2 - Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức vào thực tế. 3 - Thái độ:

- HS có hứng thú với bài học ,có ý thức tìm hiểu các hoạt động kinh doanh,có ý thức định hướng nghề nhiệp. II/ CHUẨN BỊ - Tranh vẽ H 50.1 50.2 50.3 50.4 SGK. III/ PHƯƠNG PHÁP - Trực quan, vấn đáp. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 - Ổn định tổ chức lớp: ( kiểm tra sỉ số). 2 - Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:

1. Kinh doanh hộ gia đình có đặc điểm gì? Nêu những điều cơ bản trong kinh doanh hộ gia đình?

2. Nêu những đặc điểm của DNN ?. Doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gi? 3 Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY GV: Giíi thiÖu c¸c lÜnh vùc kinh doanh trong h×nh 51 SGK trang 158. Yªu cÇu häc sinh quan s¸t, liªn hÖ va nªu ra ®­îc c¸c lÜnh vùc kinh doanh hiÖn cã t¹i ®Þa ph­¬ng? HS: Quan s¸t h×nh, liªn hÖ víi thùc tiÔn t¹i ®Þa ph­¬ng ®· cã nh÷ng lÜnh vùc kinh doanh nµo?. HS: Do chñ doanh nghiÖp x¸c ®Þnh.

I. X¸c ®Þnh lÜnh vùc kinh doanh (Tiết 1) - Doanh nghiÖp cã 3 lÜnh vùc kinh doanh. - S¶n xuÊt: + C«ng nghiÖp

+ N«ng nghiÖp + TT c«ng nghiÖp.

- Th­¬ng m¹i: + Mua b¸n trùc tiÕp

Page 58: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

HS: Nghiªn cøu SGK ®Ó tr¶ lêi. GV: ViÖc x¸c ®Þnh lÜnh vùc kinh doanh cña mçi doanh nghiÖp? Vµ dùa trªn nh÷ng c¨n cø nµo?. HS: Nghiên cứu sgk trả lời. GV: LÊy 1 VD vÒ 1 doanh nghiÖp ë ®Þa ph­¬ng, ph©n tÝch lµm râ vÒ nh÷ng nhu cÇu, nh÷ng ®¶m b¶o cho sù thùc hiÖn môc tiªu kh¶ n¨ng nguån lùc vµ c¶ thµnh c«ng, thÊt b¹i ®èi víi c¸c lÜnh vùc kinh doanh t¹i ®Þa ph­¬ng. VD: §¹i lý bu«n b¸n xe m¸y GV: ThÕ nµo lµ lÜnh vùc kinh doanh phï hîp? HS: Nghiªn cøu SGK tr¶ lêi, HS kh¸c bæ sung. GV: LÊy vÝ dô vÒ lÜnh vùc kinh doanh phï hîp ë ®Þa ph­¬ng? HS: ë n«ng th«n nªn lùa chän kinh doanh dÞch vô vËt t­ n«ng nghiÖp, gièng c©y trång, vËt nu«i. GV: Yªu cÇu häc sinh m« t¶ vµ tìm hiÓu thªm vÒ ho¹t ®éng thùc tÕ cña c¸c c¬ së kinh doanh ®ã. HS: Trả lời. GV: H·y tr×nh bÇy c¸c b­íc c¬ b¶n ®Ó lùa chän lÜnh vùc kinh doanh? HS: Nghiªn cøu SGK, tr¶ lêi GV: Môc ®Ých cña viÖc ph©n tÝch m«i tr­êng kinh doanh? HS: Nh»m gióp cho doanh nghiÖp ph¸t hiÖn nh÷ng lÜnh vùc cßn cã tiÒm n¨ng ®Ó ho¹t ®éng

+ §¹i lý b¸n hµng - DÞch vô: + Söa ch÷a + B­u chÝnh, ViÔn th«ng + V¨n ho¸, du lÞch. 1. C¨n cø x¸c ®Þnh lÜnh vùc kinh doanh. - ThÞ tr­êng cã nhu cÇu. - §¶m b¶o cho viÖc thùc hiÖn môc tiªu cña doanh nghiÖp. - Huy ®éng cã hiÖu qu¶ mäi nguån lùc cña doanh nghiÖp vµ x· héi. - H¹n chÕ thÊp nhÊt nh÷ng rñi ro ®Õn víi doanh nghiÖp. 2. X¸c ®Þnh lÜnh vùc kinh doanh phï hîp. - Lµ lÜnh vùc kinh doanh cho phÐp doanh nghiÖp thùc hiÖn môc ®Ých kinh doanh, phï hîp víi ph¸p luËt vµ kh«ng ngõng n©ng cao hiÖu qu¶ kinh doanh cña doanh nghiÖp. Ví dụ: - Một doanh nghiệp có nguồn nhân lực phù hợp và gần nguồn nguyên liệu, hoặc nghề truyền thống thì lựa chọn lĩnh vực kinh doanh sản xuất các sản phẩm cung ứng cho thị trường như: Các doanh nghiệp kinh doanh ở làng gốm Bát Tràng, mộc Đông Kị... - Ở các thành phố, các khu đô thị nên chọn những lĩnh vực kinh doanh thương mại, dịch vụ. - Ở nông thôn: Kinh doanh dịch vụ vật tư nông nghiệp, kĩ thuật chăn nuôi, giống cây trồng, vật nuôi..., hoặc các dịch vụ sửa chữa, may mặc, dịch vụ y tế, văn hoá. II. Lùa chän lÜnh vùc kinh doanh (Tiết 2) 1. Ph©n tÝch. - Ph©n tÝch m«i tr­êng kinh doanh: + Nhu cÇu thÞ tr­êng vµ møc ®é tho¶ m·n nhu cÇu cña thÞ tr­êng. + Cã chÝnh s¸ch vµ luËt ph¸p hiÖn hµnh liªn quan. - Ph©n tÝch, ®¸nh gi¸ n¨ng lùc ®éi ngò lao ®éng cña doanh nghiÖp vÒ:

Page 59: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

vµ thùc hiÖn môc tiªu cña doanh nghiÖp. GV: Môc ®Ých cña viÖc ph©n tÝch ®éi ngò lao ®éng? HS: §Ó tuyÓn chän nh÷ng lao ®éng giái, v÷ng vµng. GV: Môc ®Ých cña ph©n tÝch tµi chÝnh?. HS: Gióp doanh nghÖp x¸c ®Þnh ®­îc kh¶ n¨ng vÒ vèn cÇn thiÕt cho viÖc ho¹t ®éng kinh doanh vµ hiÖu qu¶ kinh doanh cña doanh nghiÖp. GV: Yªu cÇu häc sinh liªn hÖ víi thùc tÕ kinh doanh cña c¸c doanh nghiÖp t¹i ®Þa ph­¬ng? HS:Liªn hÖ thùc tÕ ®Ó tr¶ lêi GV: Yªu cÇu häc sinh nªu nhËn xÐt vµ quyÕt ®Þnh kinh doanh trong VD nªu ë SGK HS: Nghiªn cøu SGK trang 160 ®Ó tr¶ lêi. GV: Dựa trên các căn cứ đó mà chủ doanh nghiệp quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh cho phù hợp. Ví dụ: Một xí nghiệp cơ khí X, năm đầu thành lập, chỉ sản xuất dụng cụ cơ khí cầm tay như: búa, kìm, rìu, kéo... Sang năm thứ hai, do dự đoán được nhu cầu thị trường về lĩnh vực khách sạn, nhà hàng sẽ phát triển do đó yêu cầu trang trí nội thất sẽ tăng. Giám đốc xí nghiệp quyết định tập trung đầu tư sản xuất bàn ghế cao cấp cho văn phòng, khách sạn, nhà hàng, lớp học, hội trường... Trong một năm, xí nghiệp đã sản xuất được hơn 30 sản phẩm với hàng nghìn chủng loại, đạt doanh thu trên 3 tỉ đồng và lãi thu về trên 200 triệu đồng. Từ số vốn ban đầu là 500 triệu đồng, nay xí nghiệp đã có vốn trên 1 tỉ đồng. Mục tiêu của xí nghiệp đạt doanh thu 10 tỉ đồng va sẽ xuât khẩu ra thị trường nước ngoài.

+ Tr×nh ®é chuyªn m«n. + N¨ng lùc qu¶n lý kinh doanh. - Ph©n tÝch kh¶ n¨ng ®¸p øng nhu cÇu thÞ tr­êng cña doanh nghiÖp. - Ph©n tÝch ®iÒu kiÖn vÒ kü thuËt c«ng nghiÖp. - Ph©n tÝch tµi chÝnh. + Vèn ®Çu t­ kinh doanh vµ kh¶ n¨ng huy ®éng vèn.. + Thêi gian hoµn vèn ®Çu t­. + Lîi nhuËn. + Rñi ro. 2. QuyÕt ®Þnh lùa chän trªn c¬ së viÖc ph©n tÝch ®¸nh gi¸, nhµ kinh doanh ®i ®Õn quyÕt ®Þnh lùa chän lÜnh vùc kinh doanh phï hîp.

4- Củng cố - Gv dùng câu hỏi cuối bài để củng cố bài dạy 5- Dặn dò - Trả lời câu hỏi cuối bài, đọc trước bài 52.sgk.

Page 60: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

.

Page 61: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ................... Bài 52: THỰC HÀNH : LỰA CHỌN CƠ HỘI KINH DOANH I/ MỤC TIÊU:

1 -Kiến thức: -Củng cố được kíên thức đã học. - Lựa chọn và xác định được cơ hội kinh doanh phù hợp. - Rèn luyện được kỹ năng: quan sát, phân tích tổng hợp, phán đoán để đưa ra được quyết định kinh doanh phù hợp. - Rèn luyện được tính tổ chức kỷ luật, tự giác, tinh thần học hỏi và tinh thần hợp tác cao. 2 - Kỹ năng: Quan sát ,phân tích tổng hợp

3 - Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác. II/ CHUẨN BỊ

- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Giáo viên: Bài soạn; Tham khảo các tài liệu có liên quan. Phiếu học tập 1, 2, 3, 4; tranh ảnh; máy chiếu. + Học sinh: Nghiên cứu bài trước và sưu tầm các hoạt động kinh doanh.

III/ PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp - gợi mở. - PHT - gợi mở. - Thảo luận.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định tổ chức lớp: ( kiểm tra sỉ số). 2- Kiểm tra bài cũ:

1- Làm thế nào để lựa chọn lĩnh vực kinh doanh hợp lý? 2 - ý nghĩa của việc phân tích môi trường kinh doanh, năng lực kinh doanh

và tài chính kinh doanh? 3 –Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY Gv:Trong kinh doanh, luôn có người thành công và người thất bại. Tại sao lại như vậy. Hôm nay chúng ta nghiên cứu một số ví dụ để làm rõ vấn đề nầy?. HS: Liên hệ kiến thức đã học, định hướng bài học. GV: Giới thiệu bài thực hành. Hs: Lắng nghe. Gv: chia nhóm. HS : Bầu tổ trưởng, thư ký. HS nghiêm túc thực hiện. GV: - Yêu cầu phân nhóm, mỗi bàn là

I /Mục tiêu II /Phân công thực hành

Page 62: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

một nhóm. Các nhóm bầu nhóm trưởng và thư ký - Các nhóm nghiên cứu ví dụ ở SGK, thảo luận và hoàn thành PHT trong thời gian quy định. HS : Nhận PHT, thảo luận và hoàn thành PHT Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. HS bổ xung vào bài làm của mình. - Yêu cầu các nhóm có tinh thần học hỏi, xây dựng bài và ý thức tổ chức kỷ luật cao GV: Phát PHT số 1 và chiếu lên bảng. GV gọi một nhóm trình bầy GV kết luận lại và chiếu tờ nguồn PHT số 1. - Chị H kinh doanh loại hình gì? - Loại hình kinh doanh đó có được pháp luật cho phép không? - Trình độ chuyên môn của chị H như thế nào? - Chị H tạo nguồn vốn ra sao? - Tại sao chị H không bán hoa ở khu vực gần nhà chị mà chị lại tìm cách liên hệ địa điểm bán hoa ở thị xã? - Hàng của chị có đáp ứng được nhu cầu không ? Vì sao? - Hiệu quả kinh doanh của chị H? - Em có nhận xét gì về việc kinh doanh của chị H? Hs: Trình lời. GV: Phát PHT số 2 và chiếu lên bảng. HS : Nhận PHT, thảo luận và hoàn thành PHT. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS bổ sung vào bài làm của mình. GV: Phát PHT số 3 và chiếu lên bảng. HS : Nhận PHT, thảo luận và hoàn thành PHT

III /Giải quyết tình huống a, Việc kinh doanh của chị H Tờ nguồn PHT số 1 - Sản xuất - Có - Kỹ thuật trồng hoa - Chỉ có vài triệu đồng - Khu vực gần nhà chị ít có nhu cầu còn ở thị xã nhu cầu sử dụng hoa cao hơn - Hàng của chị đáp ứng được nhu cầu vì hoa tươi và đẹp - Lãi 1,5 triệu đồng/ tháng - Phù hợp với điều kiện của chị b, Việc kinh doanh của anh T Tờ nguồn PHT số 2 - Dịch vụ - Vay bạn bè và gia đình - Học nghề sửa chữa xe máy - Sửa chữa xe máy và mở đại lý bán xăng - T thấy được nhu cầu của dân cư địa phương - Thu nhập 2 – 3 triệu/tháng - Có hiệu quả - Phù hợp - Phát triển sâu và rộng c, Việc kinh doanh của chị D Tờ nguồn PHT số 3 - Sản xuất (làm vườn và chăn nuôi)

Page 63: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Các nhóm khác nhận xét, bổ sung HS bổ sung vào bài làm của mình Các nhóm khác nhận xét, bổ sung HS bổ sung vào bài làm của mình - Loại hình kinh doanh của T? - Nguồn vốn mà T có là ở đâu? - Trình độ chuyên môn của T là gì? - Trong 2 năm kinh doanh, cơ sở của T có những thay đổi gì so với ban đầu? - Tại sao T lại có những thay đổi đó? - Sự thay đổi này mang đến cho T kết quả gì? - Từ cơ sở trên, em hãy đánh giá việc kinh doanh của T : + Có hiệu quả không ? + Có phù hợp với điều kiện của T không? + Có thể phát triển hơn nữa được không? GV gọi một nhóm trình bày. Hs: Trình bày. GV kết luận lại và chiếu tờ nguồn PHT số 3 - Chị D kinh doanh loại hình gì? - Vì sao chị có quyết định lựa chọn như vậy? - Sự quyết định như vậy có phù hợp không? Vì sao? Hs: Trình lời. Em hãy nghiên cứu SGK phần “bác A cho thuê truyện” và hoàn thành bảng sau: GV: Phát PHT số 4 và chiếu lên bảng. - Bác A kinh doanh loại hình gì? - Tại sao bác A chọn loại hình kinh doanh này? - Cách thức mà bác kinh doanh để đáp ứng nhu cầu khách hàng? ý nghĩa của việc này? - Bác A kinh doanh có hiệu quả không? - Mục tiêu bác đặt ra có thực hiện được không? - GV gọi một nhóm trình bầy. Hs: Trình bày. - GV kết luận lại và chiếu tờ nguồn PHT số 4

- Tận dụng thức ăn phân bón (chi phí thấp) - Có vì mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường d.Việc kinh doanh của bác Tờ nguồn PHT số 4 - Dịch vụ cho thuê truyện - Sống ở khu đông dân cư và có các trường học. - Luôn đổi mới, đa dạng sách và thuận tiện đã đáp ứng được nhu cầu của khách - Có - Bác thực hiện được và có ích

Page 64: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

GV: Em hãy lấy ví dụ về mô hình kinh doanh thành công và mô hình kinh doanh thất bại. Tại sao lại có những thành công và thất bại đó? - GV gọi một nhóm trình bầy. Hs: Trình bày. - GV kết luận lại. GV: Từ thực tế địa phương, theo em có thể sản xuất hay làm dịch vụ kinh doanh gì là phù hợp và mang lại hiệu qua kinh tế cao ? Em hãy thảo luận và trả lời. - GV gọi một nhóm trình bầy. Hs: Trình bày. - GV kết luận lại 4 - Củng cố Tổng kết đánh giá

GV phát phiếu đánh giá cho các nhóm để đánh giá chéo nhóm nhau.

Phiếu đánh giá Lớp………………NHóm…………………Đánh giá nhóm………………………….

Nội dung đánh giá Nhóm đánh giá GV đánh giá Chuẩn bị ý thức xây dựng, kỷ luật Kết quả trả lời Ghi chú 5- Dặn dò

- Nghiên cứu bài đọc thêm và bài mới trước. - Nghiên cứu bài “ Người lính già và đàn cá đẻ trứng vàng” của báo Tiền phong số 161 ra ngày thứ 6 – 4/8/2006 trang 5 của duy chí.

Page 65: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ................... ÔN TẬP CUỐI NĂM I/MỤC TIÊU 1-Kiến thức: - Học sinh nắm vững một số kiến thức cơ bản nhất về công tác BQCB NLTS. - Học sinh nắm vững một số kiến thức cơ bản nhất về tạo lập doanh nghiệp. 2-Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng khái quát, tổng hợp. 3-Thái độ: - Có ý thức tự học, tự rèn. II/CHUẨN BỊ III/PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận nhóm. IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1-Ổn định tổ chức lớp: 2-Kiểm tra bài cũ:( kết hợp với quá trình ôn tập). - Kiểm tra vở soạn nội dung ôn tập. 3- Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY ?Trong BQCB cần chú ý tới những nội dung nào? ?Mối quan hệ thống nhất giữa các nội dung đó? HS: suy nghĩ và trả lời Trong Tạo lập doanh nghiệp cần chú ý tới những nội dung nào? ?Mối quan hệ thống nhất giữa các nội dung đó? HS: Suy nghĩ và trả lời GV: Treo bảng hệ thống hoá các kiến thức tiếp tục hướng dẫn. HS: Quan sát sơ đồ: Trên cơ sở đã chuẩn bị sẳn ở nhà lần lượt gọi đại diện từng nhóm trả lời, những em khác bổ sung

- Phân công các nhóm thảo luận các câu hỏi ôn tập với 4 nội dung

1. Hãy nêu rõ mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến NLT sản?

2. Trong quá trình bảo quản cần chú ý những đặc điểm nào của NLT sản?

3. Phân tích ảnh hưởng của những yếu tố môi trường đến chất lượng

I/HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CHƯƠNG III,IV, V: Theo sơ

( SGK )

II/NỘI DUNG CẦN HỆ THỐNG HÓA I. Mục đích, ý nghĩa của bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản. - Mục đích, ý nghĩa của bảo quản. - Mục đích, ý nghĩa của chế biến. - Đặc điểm của nông, lâm, thuỷ sản. - Ảnh hưởng của điều kiện môi trường. II. Bảo quản nông, lâm, thuỷ sản. - Bảo quản hạt, củ giống - Bảo quản lương thực, thực phẩm. - Bảo quản râu hoa quả tươi.

Page 66: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

NLT sản trong quá trình bảo quản?

4. Nêu một số phương pháp bảo quản các loại hạt giống, củ giống?

Phương pháp bảo quản thóc, ngô, rau, hoa, quả? 5. Hãy cho biết những chỉ tiêu nào

cần lưu ý trong quá trình bảo quản hạt, củ giống?

6. Trình bày quy trình bảo quản :thóc ngô, khoai lang, sắn, rau, hoa, quả tươi?

7. Trình bày một số pp chế biến sắn, rau, quả?

8. Trình bày quy trình chế biến gạo từ thóc, tinh bột sắn, rau quả?

9. Kinh doanh hộ gia đình có đặc điểm gì?

10. Doanh nghiệp nhỏ có đặc điểm

gì?

11. Có những lĩnh vực kinh doanh nào?

12. Có các căn cứ nào để xác đinh

lĩnh vực kinh doanh?

13. Trình bày các bước lựa chọn linh vực kinh doanh?

14. Trình bầy các căn cứ lập kế hoạch kinh doanh?

15. Trình bầy nội dung kế hoạch kinh doanh?

III.Chế biến nông, lâm, thuỷ sản. - Chế biến gạo, sắn. - Chế biến rau, quả. - Chế biến chè, cà phê nhân - Một số sản phẩm chế biến từ lâm sản.

IV. DOANH NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH CỦA DOANH NHGIỆP 1. Kinh doanh hộ gia đình - Vồn ít, quy mô nhỏ. - Công nghệ kinh doanh đơn giản. 2. Doanh nghiệp nhỏ - Doanh thu không nhỏ. - Vốn và lao động ít. V. LỰA CHỌN LINH VỰC KINH DOANH 1. Lĩnh vực kinh doanh - Sản xuất, thương mại , dịch vụ. 2. Căn cứ xác đinh lĩnh vực kinh doanh - Các bước lựa chọn. - Có nhu cầu, thực hiện mục tiêu DN, huy động nguồn vốn và hạn chế rủi ro. 3.Các bước lựa chọn - Phân tích. - Quyết định. VI. XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH 1. Căn cứ lập kế hoạch kinh - Nhu cầu thị trường. - Phát triển kinh tế. - Pháp luật. - Khả năng của doanh nghiệp. 2. Nội dung kế hoạch - Kế hoạch bán, kế hoạch mua. - Kế hoạch sản xuất. - Kế hoạch tài chính. VII. THÀNH LẬP VÀ QUẢN LÍ DOANH 1. Thành lập doanh - Phân tích và xây dựng. - Nghiên cứu thị trường. - Xác định kn KD.

Page 67: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

16. Trước khi thành lập doanh

nghiệp cần phải làm gì? 17. Trình bày các thủ tục đăng kí

kinh doanh?

18. Trình bày cách tổ chức hoạt động của doanh nghiệp?

19. Trình bầy các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh?

20. Trình bày biện pháp thực hiện?

- Lựa chọn cơ hội. 2. Đăng kí kinh doanh - Hồ sơ đăng kí. - Nội dung đăng. VIII. Quản lí doanh nghiệp 1. Tổ chức hoạt động - Xác lập cơ cấu tổ chức. - Tổ chức thực hiện kế hoạch. - tìm kiếm và huy động vốn kinh doanh. - Doanh thu và thị phần. - Lợi nhuận và mức giảm chi phí. - Tỉ lệ sinh lời. 2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh - Doanh thu và thị phần. - Lợi nhuận và mức giảm chi phí. - Tỉ lệ sinh lời. 3. Biện pháp - Xác định cơ hội phù hợp. - Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. - Đổi mới công nghệ và tiết kiểm chi phí3.

4-Củng cố - Gv gọi một số Hs trả lời câu hỏi ôn tập. 5-Dặn dò Học bài chuẩn bị kiểm tra học kỳ.

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

KIỂM TRA H ỌC KÌ II I/MỤC TIÊU 1-Kiến thức:

- Kiểm tra kiến thức của học sinh đã được học trong HKII. - Qua kiểm tra đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống và sinh hoạt. - Qua kiểm tra rút kinh nghiệm cho việc dạy và học.

2-Kỹ năng:

Page 68: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- Rèn kỹ năng làm bài tự luận.. - Kỹ năng tính toán.

3-Thái độ: -Tính trung thực tự lực trong kiểm tra, ý thức tự giác, nghiêm túc trong làm

bài. -Tính cẩn thận, chính xác.

II/CHUẨN BỊ - Giấy, bút III/PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng phương pháp tự luận. IV/TIẾN TRÌNH KIỂM TRA

1- Ổn định tổ chức: 2- Nhắc nhở HS: 3- Chép đề:

ĐỀ 01 Câu 1 : ( 4 điểm ). Em hãy cho biết có mấy loại hình kinh doanh ,là những loại nào ?Ví dụ . Việc lựa chọn loại hình kinh doanh được tiến hành theo các bước như thế nào? Em hãy lựa chọn một lĩnh vực kinh doanh phù hợp cho gia đình mình và phân tích . Câu 2: (3 điểm ). Nêu các phương pháp chế biến rau quả tươi ?Lấy ví dụ cho mỗi phương pháp đó. Trình bày quy trình chế biến rau quả tươi bằng phương pháp đóng hộp. Câu 3: (3 điểm ). Một gia đình khi sản xuất cà chua được 2 tấn / năm ,số cà chua để ăn và để giống 200 kg ,số cà chua còn lại để bán .Vậy gia đình đó đã bán bao nhiêu kg cà chua /năm . Hãy lập công thức chung về kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản xuất r

ĐỀ 02 Câu 1: ( 3 điểm ). Nêu đặc điểm và tổ chức hoạt động của kinh doanh hộ gia đình? Hãy cho biết lĩnh vực kinh doanh phù hợp với gia đình em ?Vì sao ? Câu 2:( 3 điểm ). Nêu một số phương pháp chế biến thịt .Lấy ví dụ cho mỗi phương pháp đó. Trình bày quy trình chế biến thịt bằng phương pháp ướp muối Câu 3: (4 điểm ) Cửa hàng anh A tháng 4 bán được mỗi ngày trung bình 5 chiếc xe máy .Qua thông tin về thị trường trong tháng 5 nhu cầu về xe máy sẽ tăng lên 6% .vậy anh

Page 69: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

A phải mua vào bao nhiêu xe máy để bán ở tháng 5 . Từ đó hãy xây dựng công thức chung về kế hoạch mua hàng để bán. ( biết mõi tháng trung bình 30 ngày ). 4. Thu baøi : 5. Nhaän xeùt giôø kieåm tra: VI - Ñaùp aùn:

Đề 1 Câu 1 : ( 4 điểm ). - Có 3 loại hình kinh doanh : sản xuất ,thương mại ,dịch vụ. ( 0,75 điểm) Nêu ví dụ cụ thể . ( 0,25 điểm) - Việc lựa chọn loại hình kinh doanh được tiến hành theo các bước: + Bước 1 : Phân tích .( 2 điểm) - Phân tích môi trường kinh doanh . + Nhu cầu thị trường ( 0,5 điểm) + Khả năng đáp ứng nhu cầu - Phân tích đánh giá năng lực lao động của doanh nghiệp ( 0,5 điểm) - Phân tích điều kiện kỹ thuật và công nghệ ( 0,5 điểm) - Phân tích tài chính . ( 0,5 điểm) +Bước 2 : Quyết định lựa chọn. ( 1 điểm) -Liên hệ phân tích đúng Câu 2: ( 3 điểm ). Các phương pháp chế biến rau quả tươi: ( 1 điểm) - Đóng hộp. Ví dụ :Đậu Hà lan ( 0,25 điểm) - Sấy khô : Măng khô,mít sấy khô .... ( 0,25 điểm) - Chế biến nước uống: nước bí đao ,nước cam... ( 0,25 điểm) - Muối chua : dưa cải muối chua.... ( 0,25 điểm) - Quy trình chế biến rau quả tươi bằng phương pháp đóng hộp ( 1 điểm) Câu 3 : ( 3 điểm ). Số cà chua để bán là : 2 tấn = 2000kg – 200 = 1800 kg. ( 2 điểm ) Công thức chung ( 1 điểm) Sản phẩm bán ra thị trường = lượng sản phẩm do gia đình sản xuất - số sản phẩm gia đình để tiêu dùng ĐỀ 2 Câu 1 : ( 3 điểm ). - Đặc điểm của kinh doanh hộ gia đình -Tổ chức kinh doanh hộ gia đình - Vận dụng

( 1 điểm) ( 1 điểm) ( 1 điểm)

Câu 2 : ( 3 điểm ).

Page 70: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Một số phương pháp chế biến thịt : -Theo công nghệ chế biến : + Đóng hộp : Thịt bò, sườn hầm ... + Hun khói . + Sấy khô bò khô + Phương pháp truyền thống : muối ,rán quay .... -Theo sản phẩm chế biến + chả ,giò ,.... -Quy trình chế biến thịt bằng phương pháp ướp muối.

( 1 điểm) ( 0,5 điểm) ( 1,5 điểm)

Câu 3 : ( 4 điểm ). -Số xe máy bán được trong tháng 1 : 30 x 5 = 150 chiếc -Số xe máy nhu cầu tăng lên ở tháng 2 : 150 x 6% = 9 -anh A phải mua vào để bán ở tháng 2 : 150 +9 = 159 chiếc - Kế hoach mua hàng = số sản phẩm bán ra +/- Nhu cầu tăng giảm hàng hoá

( 1 điểm) ( 1 điểm) ( 1 điểm) ( 1 điểm)

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

Chương 5 :TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP Bài 53: XÁC ĐỊNH KẾ HOẠCH KINH DOANH I/ MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức: - Biết được các căn cứ lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp.

Page 71: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- Biết được nội dung và phương pháp xác định kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ. 2 - Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức vào thực tế. Rèn luyện cho học sinh tính kế hoạch tính phương pháp trong hoạt động và học tập. 3 -Thái độ: - Nghiêm túc, ham học hỏi. II/ CHUẨN BỊ - Tranh vẽ H 50.1 50.2 50.3 50.4 SGK. III/ PHƯƠNG PHÁP - Nghiên cứu sgk, nêu vấn đề, thuyết trình. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định tổ chức lớp:(kiểm tra sĩ số) 2- Kiểm tra bài cũ:ko 3- Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG Giáo viên hỏi: + Dựa vào sơ đồ hình 53.1 em hãy cho biết: Lập kế hoạch kinh doanh của các doanh nghiệp dựa trên những căn cứ nào? Học sinh nghiên cứu SGK,thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét và giải thích. Giáo viên có thể phân tích ví dụ trong SGK để làm sáng tỏ 4 căn cứ trên.

liên hệ thực tế. Giáo viên hỏi: + ở địa phương em có thế mạnh về sản xuất mặt hàng gì? Thu nhập bình quân của gia đình em là bao nhiêu / tháng hoặc / năm? Mặt hàng mà gia đình hoặc đia phương em phải thường xuyên đi mua là gì? Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời ra giấy trong 5 phút sau đó gọi 23 học sinh trả lời và giáo viên thu phiếu trả lời của cả lớp. Từ các câu trả lời của học sinh giáo viên só thể nhận xét và đưa ra hướng kinh doanh . Học sinh nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.

I. Căn cứ lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp thường căn cứ vào 4 yéu tố cơ bản: - nhu cầu thị trường; - tình hình phát triên kinh tế xã hội; - pháp luật hiện hành. - khả năng của doanh nghiệp

CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH DOANH NGHIỆP

Nhu cầu thị trường Tình hình phát triển kinh tế xã hội

-Phát triển sản xuất hàng hoá -Thu nhập dân cư

Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng mua bán hàng hoá

Pháp luật hiện hành Khả năng của doanh nghiệp

Page 72: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Dựa trên sơ đồ hình 53.2 em hãy cho biết: GV: Nội dung chính của kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp là gì? Hs:Một vài nhóm trình bầy các nhóm khác nhận xét bổ sung. Học sinh nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để nêu công thức. Giáo viên nhận xét và phân tích kĩ từng nội dung chính trong kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. * Liên hệ thựch tế: Em hãy lấy ví dụ về: -Kế hoạch bán hàng -Kế hoạch mua hàng -Kế hoạch tài chính -Kế hoạch lao động -Kế hoạch sản xuất Của một doanh nghiệp nào đó mà em biết?

Hình 53.1 Sơ đồ về căn cứ lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp Ví dụ: Nhu cầu về thức ăn gia súc ở Việt Nam đang có xu hướng gia tăng, sản phẩm lại có khả năng tiêu thụ ở thị trường Campuchia và Lào, nên Công ty việt Phong quyết định đầu tư dây chuyền sản xuấtthức ăn gia súc có công suất 5tấn/giờ và dự kiến sẽ đạt 5tấn/giờ vào năm sau. II. Nội dung và phương pháp lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. 1.Nội dung kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệpđều xây dựng kế hoạch kinh doanh trên các phương diện cơ bản sau: Kế hoạch bán hàng, kế hoạch mua hàng, kế hoạch tài chính, kế hoạch lao động, kế hoạch sản xuất.

Kế hoạch bán hàng

Kế hoạch sản xuất

Kế hoạch mua hàng

Kế hoạch lao động Kế hoạch tài chính

NỘI DUNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

Page 73: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sơ đồ hình 53.3 để nêu các công thức tính. Mỗi công thức lấy một ví dụ minh hoạ? HS: Nghiên cứu sơ đồ nêu công thức và lấy ví dụ.

Hình 53.2 Sơ đồ về nội dung kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp 2. Phương pháp lập kế hoạch kinh doanh của doanh nhghiệp Hình 53.3 sơ đồ phương pháp lập kế hoạch sản xuất kinh doanh - Kế hoạch bán hàng được xác định trên cơ sở tổng thu nhu cầu thị trường thông qua các đơn đăt hàng ( hoặc hợp đồng mua hàng) của khách hàng. Trong trường hợp doanh nghiệp bán lẻ trên thị trường thì kế hoạch ban shàng được xác định trên cơ sở dự đoán nhu cầu của thị trường. - Kế hoạch mua hàng được xác định phù hợp cả về số lượng, mặt hàng, thời gian... với kế hoạch bán hàng của doanh nghiệp. - Kế hoạch vốn kinh doanh được xác địnhcăn cứ vào nhu cầu mua hàng hoá, tiền trả công lao động, tiền nộp thuế. - kế hoạch lao động của daonh nghiệp thể hiện số lượng lao động cần sử dụng và từng loại lao động phù hợp với ké hoạch kinh doanh. - Kế hoạch sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp được xác định rên cơ sởnăng lực sản xuất và căn cứ vào nhu cầu thị trường về sản phẩm đó trong một khoảng thời gian nhất định ( quý, năm...). Ví dụ: Một doanh nghệp X có năng lực sản xuất 10.000 sản phẩm/ tháng; nhu cầu thị

PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

Kế hoạch =mức bán hàng thực+(-) các yếu bán hàng tế trong thời gian qua tố tăng, giảm

Kế hoạch =Mức bán +(-) nhu cầu dự Mua hàng kế hoạch trữ hàng hoá

Kế hoạch =Vốn hàng + tiền + tiền vốn kinh doanh hoá công thuế

Kế hoạch lao = doanh số bán hàng(dịch vụ) động cần sử dụng định mức lao động của một

Kế hoạch= năng lực sản xuất x số tháng sản xuất 1 tháng

Page 74: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

trường đang cần sản phẩm đó của doanh nghiệp. Vậy kế hoạch sản xuất một năm của doanh nghiệp X là:

10.000 sản phẩm/tháng x 12 tháng = 120.000 sản phẩm

4- Củng cố - Gv dùng câu hỏi cuối bài để củng cố bài dạy 5- Dặn dò - Trả lời câu hỏi cuối bài, đọc trước bài 54.sgk.

Tiết PPCT:..... Soạn ngày......tháng.........năm ...................

Bài 54: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP I/ MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức: - Biết được thế nào là tổ chức kinh doanh hộ gia đình. - Biết được những thuận lợi và khó khăn đối với danh nghiệp nhỏ. - Biết được các lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, từ đó hứng thú kinh doanh. 2 - Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức vào thực tế. 3 - Thái độ: - RÌn luyÖn ý thøc lµm viÖc cã kÕ ho¹ch, cã ph­¬ng ph¸p.

- Cã ý thøc vËn dông nh÷ng kiÕn thøc, kü n¨ng ®· häc vµo thùc tiÔn. II/ CHUẨN BỊ - Tranh vẽ H 50.1 50.2 50.3 50.4 SGK. III/ PHƯƠNG PHÁP - Trực quan, vấn đáp V/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định tổ chức lớp:(kiểm tra sĩ số). 2- Kiểm tra bài cũ: - KÕ ho¹ch kinh doanh lµ g×? Tai sao ph¶i lËp kÕ ho¹ch kinh doanh? - LËp kÕ ho¹ch kinh doanh gåm nh÷ng b­íc nµo? 3- Bài giảng mới:

Page 75: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG Gv: Muèn lµm giµu cho b¶n th©n gia ®×nh, quª h­¬ng ph¶i lµm g×? HS: Sö dung vèn sèng kÕt hîp SGK tr¶ lêi c©u hái GV: Muèn kinh doanh ®­îc cÇn ph¶i cã ®iÒu kiÖn nµo? HS: Sö dung vèn sèng kÕt hîp SGK tr¶ lêi c©u hái Gv: Th«ng b¸o. Hs: L¾ng nghe. GV: Ph­¬ng ¸n kinh doanh lµ g×? HS: Nghiªn cøu SGK, th¶o luËn nhãm vµ tr¶ líi c©u hái. GV: ThÕ nµo lµ thÞ tr­êng cña doanh nghiÖp HS: Nghiªn cøu SGK, th¶o luËn nhãm vµ

I. Xác định ý tưởng kinh doanh Ý tưởng kinh doanh được xuất phát từ nhiều lý do khác nhau. - Nhu cầu làm giàu của bản thân và có ích cho xã hội. Ông cha ta có câu “ Phi thường bất phú”. Hiểu nghĩa câu trên rằng: Muốn giàu phải làm kinh daonh. - Các điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh như có nhu cầu của thị trường, có địa điểm kinh doanh thuận lợi, hoặc đơn giản là có tiền nhàn rỗi thích thử sức trên thị trường. Ví dụ: Thị trường thành phố có nhu cầu tiêu thụ rau sạch. Vì vậy, các hộ nông dân vùng ven đô tiến hành trồng rau sạch cung cấp cho nhu cầu sử dụng của dân cư thành phố. Hoặc có mặt băng rộng ở khu đông dân cư. Vì vậy, chủ hộ có ý định mở cửa hang kinh doanh các mặt hàng thuộc nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của dân cư như rau, hoa, quả, thực phẩm chế biến sẵn... II. Triển khai việc thành lập doanh nghiệp. 1.Phân tích, xây dựng phương án kinh doanh cho doanh nghiệp. - Mục đích của việc phân tích phương án kinh doanh là chứng minh được ý tưởng kinh doanh là đúng và triển khai hoạt động kinh doanh là cần thiết. - Để xây dựng phương án kinh doanh, người tiến hành nghiên cứu thị trường nhằm xác định nhu cầu khách hàng, khả năng kinh doanh và xác định cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp. - Thị trường quyết định sự tồn tại và phát triển của daonh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp tiến hành nghiên cứu thị trường với mục đích khác nhau, nhằm tìm kiếm cơ hội kinh doanh cho việc tạo lập và phát triển doanh nghiệp. a)Thị trường của doanh nghiệp. Thị trường của doanh nghiệp bao gồm những khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp. - Khách hàng hiện tại là những khách

Page 76: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

tr¶ líi c©u hái. GV: Tai sao ph¶i nghiªn cóa thÞ tr­êng cña doanh nghiÖp HS: Nghiªn cøu SGK, th¶o luËn nhãm vµ tr¶ líi c©u hái. GV: Nhu cÇu cña thÞ tr­êng phô thuéc vµ yÕu tè nµo? HS: Nghiªn cøu SGK, th¶o luËn nhãm vµ tr¶ líi c©u hái. Gv: Kh¶ n¨ng cña doanh nghiÖp ®­îc x¸c ®Þnh b¨ng nh÷ng yÕu tè nµo? HS: Nghiªn cøu SGK, th¶o luËn nhãm vµ tr¶ líi c©u hái. Gv: Lùa chä c¬ h«i kinh doanh cña doanh nghiÖp bao gåm nh÷ng n«i dung nµo? HS: Nghiªn cøu SGK, th¶o luËn nhãm vµ tr¶ líi c©u hái.

hàng thường xuyên có quan hệ mua, bán hàng hoá với doanh nghiệp. - Khách hàng tiềm năng là những khách mà doanh nghiệp có khả năng phục vụ và họ sẽ đến với doanh nghiệp. b) Nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp. - Nghiên cứ thị trường của doanh nghiệp thực chất là nghiên cứu nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm hàng hoá mà doanh nghiệp sẽ kinh doanh trên thị trường. Nhu cầu của khách hàng phụ thuộc vào 3 yếu tố. + Thu nhập bằng tiền của dân cư. + Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá. + Giá cả hàng hoá trên thị trường. - Nghiên cứu thi trường của doanh nghiệp là tim ra phần thị trường cho doanh nghiệp, hay nói cách khác là tìm kiếm cơ hội kinh doanh trên thị trường phù hợp với khả năng của doanh nghiệp. - Nghiên cứu thị trường giúp cho doanh nhiệp trả lời các câu hỏi sau: Ai mua hàng của doanh nghiệp? Mua ở đâu? Mua khi nào? Mua như thế nào? Từ đó, doanh nghiệp xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc mua hàng, động cơ mua hàng và tiêu dùng hàng hoá của khách hàng. Tất cả các yếu tố trên giúp cho doanh nghiệp hình thành quy trình phục vụ khách hàng hiệu quả, đồng thời có các biện pháp thích hợp nhằm thu hút khách hàng đến với doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp. c) Xác định khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu thị trường để xác định khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp được xác định bởi ba yếu tố sau: - Nguồn lực của doanh nghiệp ( vốn, nhân sự và cơ sở vật chất kĩ thuật) - Lợi thế tự nhiên của doanh nghiệp. - Khả năng tổ chức quản lí của doanh nghiệp. d) Lựa chọn cơ hội kinh doanh cho doanh

Page 77: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

GV: Qui tr×nh lùa chän c¬ h«i kinh doanh cña doanh nghiÖp HS: Nghiªn cøu SGK, th¶o luËn nhãm vµ tr¶ líi c©u hái. GV: §¨ng kÝ thµnh lËp doanh nghiÖp ph¶i ®¶m b¶o nh÷ng n«i dung nµo? HS: Nghiªn cøu SGK, th¶o luËn nhãm vµ tr¶ líi c©u hái. Gv: Hå s¬ ®¨ng kÝ thµnh lËp doanh nghiÖp cÇn nh÷ng lo¹i giÊy tê g×? HS: Nghiªn cøu SGK, th¶o luËn nhãm vµ tr¶ líi c©u hái. Gv: Néi dung d¨ng kÝ gåm c¸c môc nµo? HS: Nghiªn cøu SGK, th¶o luËn nhãm vµ tr¶ líi c©u hái.

nghiệp. - Nội dung lụa chọn cơ hội kinh doanh: + Nhà kinh doanh tìm những nhu cầu hoặc bộ phận nhu cầu của khách hàng chưa được thoả mãn. + Xác định vì sao nhu cầu chưa thoả mãn. + Tìm cách để thoả mãn những nhu cầu đó. - Quy trình lựa chọn cơ hội kinh doanh: Để lựa chọn được cơ hội kinh doanh phù hợp cho doanh nghiệp, nhà kinh doanh cần tiến hành các bước sau: + Xác định lĩnh vực kinh doanh. + Xác định loại hàng hoá, dịch vụ. + Xác định đối tượng khách hàn+ Xác định khả năng và nguồn lựccủa doanh nghiệp bao gồm vốn, công nghệ, nhân lực và thời gian. + Xác định nhu cầu tài chính cho từng cơ hội kinh doanh: Nhu cầu vốn đầu tư cho từng cơ hội kinh doanh; lợi nhuận của từng cơ hội, khi nào hoà vốn... + Sắp xếp thứ tự các cơ hội kinh doanh theo các tiêu chí: sở thích, các chi tiêu tài chính hay mức độ rủi ro. 2. Đăng kí kinh doanh cho doanh nghiệp. a) Trình tự đăng kí thành lập doanh nghiệp. Người thành lập doanh nghiệp phải lập và nộp đủ hồ sơ đăng kí kinh doanhtheo quy định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về nội dung hô sơ đăng kí. b) Hồ sơ đăng kí kinh doanh gồm. - Đơn đăng kí kinh doanh. - Điều lệ hoạt động doanh nghiệp. - Xác nhận vốn đăng kí kinh doanh. c) Nội dung đơn đăng kí kinh doanh. - Tên doanh nghiệp. - Địa chỉ, trụ sở chính của doanh nghiệp. - Mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh. - Vốn đều lệ. - Vốn của chủ doanh nghiệp. - Họ, tên, cữ kí, địa chỉ thường trú của chủ doanh nghiệp.

* Đơn đăng kí kinh doanh được lập theo mẫu thống nhất do cơ quan cấp đăng kí kinh doanh quy định.

Page 78: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

4- Củng cố - Gv dùng câu hỏi cuối bài để củng cố bài dạy. 5- Dặn dò - Trả lời câu hỏi cuối bài, đọc trước bài 55.sgk.

Tiết PPCT:........ Soạn ngày......tháng.........năm ...................

Bài 55: QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP I/ MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức:

-Biết được thế nào là tổ chức kinh doanh hộ gia đình. - Biết được những thuận lợi và khó khăn đối với danh nghiệp nhỏ.

- Biết được các lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ, từ đó hứng thú kinh doanh. 2 - Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức vào thực tế. - Kỹ năng phân tích phán đoán để đưa ra quyết định kinh doanh thích hợp 3-Thái độ: - RÌn luyÖn ý thøc lµm viÖc cã kÕ ho¹ch, cã ph­¬ng ph¸p.

- Cã ý thøc vËn dông nh÷ng kiÕn thøc, kü n¨ng ®· häc vµo thùc tiÔn. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh vẽ H 50.1 50.2 50.3 50.4 SGK. III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Trực quan, vấn đáp IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: - Đặc điểm, tổ chức kinh doanh hộ gia đình. - Đặc điểm của doanh nghiệp và lĩnh vực kinh doanh phù hợp. V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1- Ổn định tổ chức lớp: 2- Kiểm tra bài cũ:

1- Làm thế nào đểlựa chọn lĩnh vực kinh doanh hợp lý? 2- ý nghĩa của việc phân tích môi trường kinh doanh, năng lực kinh doanh

và tài chính kinh doanh? 3- Bài giảng mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY

Gv:Đặt vấn đề: Quản lý doanh nghiệp là một công việc rất quan trọng, là yếu tố chính để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. ở

I.Tổ chức hoạt động kinh doanh.( Tiết 1 ) 1. Xác định cơ cấu tổ chức kinh doanh. a) Đặc trưng của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.

Page 79: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về các bước triển khai việc thành lập doanh nghiệp. Vậy sau khi thành lập được doanh nghiệp, công việc quản lý doanh nghiệp được tiến hành như thế nào, chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay. - HS tham gia trả lời câu hỏi của GV và ghi chép vào vở. - GV: Yêu cầu HS đọc SGK ? Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp bao gồm những gì? Nó có quan hệ với nhau không? quan hệ như thế nào? - HS nghiên cứu SGK và trả lời. ? Công việc của các bộ phận và cá nhân được tổ chức, phân công trên cơ sở nào? ? Các bộ phận, cá nhân trong doanh nghiệp làm việc nhằm mục đích gì? - HS nghe GV giải thích và liên hệ lấy VD minh hoạ TL: Thực hiện mục tiêu xác định của doanh nghiệp và hưởng lương theo chế độ đã ghi trong hợp đồng. - HS quan sát H55-1, nghiên cứu SGK và trả lời. - HS nghe giảng và ghi chép. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu các đặc trưng của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp. ? Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp gồm có mấy đặc trưng cơ bản? Đó là những đặc trưng nào? - HS đọc SGK và trả lời. - HS ghi chép vào vở. - GV giải thích và yêu cầu HS lấy VD minh hoạ. - HS nghiên cứu SGK, thảo luận và trả lời

Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp bao gồm những bộ phận, cá nhân khác nhau, có mối quan hệ phụ thuộc nhau, được chuyên môm hoá theo những nhiệm vụ, công việc nhất định nhằm thực hiện mục tiêu xác định của doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp có hai đặc trưng cơ bản, đó là tính tập trung và tính tiêu chuẩn hoá: - Tính tập trung thể hiện quyền lực của tổ chức tập trung vào một cá nhân hay một bộ phận. Ví dụ: Các hoạt động mua, bán, giá cả, tuyển dụng nhân sự... đều do giám đốc doanh nghiệp quyết định. - Tính tiêu chuẩn hoá đòi hỏi các bộ phận, các cá nhân trong doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi nội quy, quy chế của doanh nghiệp. Ví dụ: Nhân viên bán hàng phải thường xuyên báo cáo tình hình và kết quả bán hàng cho giám đốc doanh nghiệp; trước khi mua hàng, nhân viên phải lấy báo giá trình giám đốc... b) Mô hình cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp. Tuỳ theo quy mô của doanh nghiệp để xác lập cơ cấu tổ chức phù hợp - Doanh nghiệp nhỏ thường có mô hình cấu trúc đơn giản với các đặc điểm cơ bản như sau: + Quyền quản lí tập trung vào một người – giám đốc doanh nghiệp xử lí thông tin và quyết định vấn đề của doanh nghiệp. + Ít đầu mối quản lí, số lượng nhân viên ít. + Cấu trúc gọn nhẹ và dễ thích nghi với những thay đổi của môi trường kinh doanh. Hình 55.1 Mô hình cấu trúc đơn giản Doanh nghiệp có quy mô kinh doanh vừa và lớn sẽ có mô hình cấu trúc phức tạp hơn,

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

Nhân viên Bán hàng 1

Nhân viên Bán hàng 2

Nhân viên Bán hàng n

... Nhân viên kế toán

Page 80: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- GV tuỳ theo quy mô của doanh nghiệp để xác lập cơ cấu tổ chức phù hợp. Qua thực tế chúng ta có thể thấy có những doanh nghiệp nhiều bộ phận, cá nhân. Có doanh nghiệp ít bộ phận, cá nhân hơn. Vì vậy người ta gọi doanh nghiệp ít bộ phận, cá nhân là doanh nghiệp nhỏ, còn doanh nghiệp có nhiều bộ phận, cá nhân là doanh nghiệp lớn. - HS nghe GV giảng giải và ghi chép. ? GV treo H55-1 và hỏi: Theo em doanh nghiệp nhỏ có đặc điểm cơ bản gì? - GV giới thiệu sơ đồ và hướng dẫn HS tìm hiểu. ? Doanh nghiệp nhỏ có ưu điểm gì? - GV treo tranh H55-2 và H55-3 - GV giới thiệu sơ đồ và giảng giải để giới thiệu cho HS biết được đặc điểm chính của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp vừa và lớn. ? Loại hình doanh nghiệp vừa và lớn có ưu điểm gì? - HS nghiên cứu SGK, quan sát sơ đồ và trả lời. ? Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh có ý nghĩa như thế nào đối với doanh nghiệp? - HS liên hệ lấy VD.

đó là các loại cấu trúc theo chức năng chuyên môn, cấu trúc theo nghành hàng kinh doanh.

Hình 55.2 Mô hình cấu trúc chức năng

Hình 55.3 Mô hình cấu trúc theo ngành hàng

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

Các đơn vị trực thuộc và nhân viên

Phòng tổ chức nhân sự

Phòng kế toán

Phòng kinh

GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP

Ngành hàng A Ngành hàng B Ngành hàng C

Các đon vị trực thuộc và nhân viên

Page 81: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

? Em hiểu thế nào là tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp? - HS đọc SGK, thảo luận và trả lời. ? Theo em tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp gồm có những công việc gì? - HS liên hệ thực tế trả lời. ? Nguồn lực của doanh nghiệp gồm có những yếu tố nào? - HS liên hệ thực tế trả lời. ? Cơ sở phân chia nguồn lực tài chính? - HS liên hệ thực tế trả lời. ? Để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả phải phân công nhân lực như thế nào? ? Nguyên tắc sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp là gì? - HS liên hệ thực tế và trả lời (cử đại diện theo bàn trả lời) TL: Tiết kiệm, hiệu quả - GV lấy VD minh hoạ và hướng dẫn HS liên hệ thực tế ở địa phương. - GV: Theo dõi, kiểm tra là công việc cần thiết, cần phải được tiến hành thường xuyên ở bất cứ doanh nghiệp nào. - Mục đích: + Đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch của các cá nhân, bộ phận và cả doanh nghiệp. + Từ đó có sự điều chỉnh thích hợp. - GV: Xác định nhu cầu vốn kinh doanh là công việc quan trọng liên quan đến sự thành bại của doanh nghiệp. Ông cha ta đã có câu:

2. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh là khâu quan trọng, nó góp phần thực hiện các mục tiêu xác định của doanh nghiệp và biến các kế hoạch của doanh nghiệp thành những kết quả thực tế. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp gồm các công việc sau: a) Phân chia nguồn lực của doanh nghiệp. Các nguồn lực của doanh nghiệp gồm: - Tài chính: Việc phân chia nguồn lực tài chính của doanh nghiệp tuỳ thuộc vào nhu cầu mua, bán hàng hoá và tổ chức các dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp. - Nhân lực: Doanh nghiệp phân công lao động trên cơ sở: + Xuất phát từ công việc để dung fngười. + Sử dụng đúng người để phát huy được khả năng và có hiệu quả. - Các nguồn lực khác ( trang thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển...), sử dụng theo nguyên tắc hiệu quả. b) theo dõi thực hiện kế hoạch kinh doanh. - Phân công người theo dõi tiến độ thực hiện từng công việc. - Thường xuyên kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện kế hoạch theo tiến độ. 3. Tìm kiếm và huy động vốn kinh doanh. Xác định nhu cầu vốn kinh doanh là công việc quan trọng liên quan đến sự thành bại của doanh nghiệp. Ông cha ta đã có câu: “Sai một li đi một dặm”.Nếu xác định mức vốn quá thấp so với yêu cầu thì sẽ dẫn đến việc thiêu svốn kinh doanh, không thực hiện được kế hoạch đặt ra. Nếu xác định mức vốn quá cao sẽ dẫn đến thừa, gây lãng phí, làm giảm hiệu quả kinh doanh, giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể huy động vốn kinh doanh từ những nguồn nào? - Vốn của chủ doanh nghiệp (vốn tự có) là vốn riêng của chủ doanh nghiệp hoặc do tích luỹ được từ quá trình kinh doanh để tái đầu tư vào hoạt động của doanh nghiệp.

Page 82: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

"Sai một ly đi một dặm" ? Nếu vốn quá thấp so với yêu cầu sẽ xảy ra hiện tượng gì? ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của doanh nghiệp? - HS quan sát sơ đồ và nghe giảng ? Nếu vốn quá nhiều gây ra hiện tượng gì? ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của doanh nghiệp? - HS đọc SGK và trả lời ? Doanh nghiệp có thể huy động vốn kinh doanh từ những nguồn nào? - GV: Treo sơ đồ H55-4 và yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời. - HS quan sát sơ đồ và nghe giảng - GV giải thích sơ đồ H55-4 cho HS hiểu được các nguồn vốn của một doanh nghiệp. - GV gọi ý để HS liên hệ lấy VD thực tiễn ở địa phương - GV yêu cầu HS đọc SGK phần: ? Hạch toán kinh tế là gì? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận và trả lời. + GV giải thích các nội dung cơ bản về doanh thu, chi phí của doanh nghiệp. + GV hướng dẫn HS liên hệ thực tế và lấy VD minh hoạ. ? Vậy em hiểu thế nào là hạch toán

- Vốn do các thành viên đóng góp. - Vốn vay: Doanh nghiệp có thể vay vốn ở ngân hàng, ở các tổ chức tín dụng. Huy động nguồn vốn vay, doanh nghiệp phải trả lãi vay. Vì vậy cần tính toán khi lựa chọn nguồn vốn này sao cho chi phí trả lãi hợp lí nhất. - Vốn của người cung cấp cho doanh nghiệp. - Trong kinh doanh, các doanh nghiệp có thể thanh toán trả chậm đối với các nhà cung ứng nguyên vật liệu, hàng hoá. Sử dụng nguồn vốn này, doanh nghiệp có được khoảng vốn cho kinh doanh mà không cần vay mượn.

Hình 55.4 Cơ cấu các nguồn vốn kinh doanh

của doanh nghiệp

II. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.( Tiết 2 ) 1. Hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp. a) Hạch toán kinh tế là gì? Hạch toán kinh tế là việc tính toán chi phí và kết quả kinh doanh ( doanh thu) của

VỐN KINH DOANH

CỦA DOANH NGHIỆP

Vốn của chủ doanh nghiệp

Vốn của các thành viên

Vốn vay

Vốn của nhà

cung ứng

Page 83: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

kinh tế trong doanh nghiệp? - HS đọc SGK và trả lời. ? Doanh nghiệp dùng đơn vị đo lường nào để tính toán chi phí và hiệu quả kinh doanh? - HS đọc SGK và trả lời. ? ý nghĩa của việc hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp là gì? - HS đọc SGK và trả lời ? Cơ sở để khẳng định doanh nghiệp kinh doanh có lãi là gì? - HS đọc SGK và trả lời ? Khi nào thì kết luận doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ? - HS đọc SGK và trả lời ? Doanh nghiệp không tiến hành hạch toán kinh tế thì có hậu quả gì? - HS đọc SGK và trả lời - GV: Lấy VD minh hoạ từng chỉ tiêu: + Doanh thu + Chi phí + Lợi nhuận - GV cho HS liên hệ thực tế, lấy ví dụ. Từ đó nhận xét và rút ra nội dung hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp. - GV: Kết luận lại các khái niệm về doanh thu, chi phí và lợi nhuận. - GV nêu công thức tính doanh thu. Sau đó lấy ví dụ minh hoạ. - GV yêu cầu mỗi nhóm (theo bàn) cho ví dụ để tính doanh thu theo công thức. - GV: Chi phí của mỗi loại doanh nghiệp có sự khác nhau và rất đa dạng. Vì vậy để xác định được tổng chi phí kinh doanh, doanh nghiệp phải tính từng loại phí phát sinh. - GV lấy ví dụ cụ thể 1 lĩnh vực kinh

doanh nghiệp. Trong thực tế, người ta thường dùng đơn vị tiền tệ để tính toán chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. b) Ý nghĩ của hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp. Hạch toán kinh tế, trong doanh nhiệp giúp cho chủ doanh nghiệp có biện pháp điều chỉnh hoạt động kinh doanh phù hợp. - Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số dương, có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi. - Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là một số âm, có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ. c) Nội dung hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp. Nội dung cơ bản của hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp là xác đinh doanh thu, chi phí và lợi nhuận kinh doanh. - Doanh thu là lượng tiền bán sản phẩm hàng hóa hoặc tiền thu từ hoạt động dịch vụ của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định ( 1 tháng, 1 quý hay 1 năm). Ví dụ: Doanh thu bán sản phẩm hàng hoa của công ty A trong một năm đạt 1 tỉ đồng. - Chi phí của doanh nghiệp là những khoản mà chủ doanhnghiệp phải trang trải trong thời kỳ kinh doanh để đạt được lượng doanh thu xác định. Ví dụ: Tổng chi phí kinh doanh của công ty A trong một năm khoảng 9,2 tỉ đồng. - Lợi nhuận kinh daonh của doanhnghiệp là một phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí trong một thời kì nhất định. Ví dụ: Lợi nhuận trong năm của công ti A là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tỏng chi phí kinh doanh: 10 tỉ đồng – 9,2 tỉ đồng = 0,8 tỉ đồng d) Phương pháp hạch toán kinh tế. - Phương pháp xác định doanh thu của doanh nghiệp: Doanh thu của DN= Số lượng sản phẩm bán được x giá bán một sản phẩm. Ví dụ: Doanh nghiệp thương mại mỗi tháng bán được 1.000 sản phẩm A, giá bán bình quân 1 sản phẩm 35.000 đồng. Vậy:

Page 84: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

doanh. - GV nêu các công thức tính cho từng mục chi phí và lấy ví dụ (chi phí mua hàng hoá, chi phí tiền lương, quảng cáo…) - GV yêu cầu HS tính từng loại chi phí. - GV: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện qua các chỉ tiêu: - GV treo sơ đồ H55-5 và giới thiệu cho HS biết các tiêu chí: đánh giá hiệu quả kinh doanh. - GV giải thích nội dung và ý nghĩa của từng tiêu chí, giải thích mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp với từng tiêu chí

Doanh thu của sản phẩm A= 1.000 x 35.000 = 35.000.000 đ/1 tháng - Phương pháp xác định chi phí kinh doanh: Chi phí của doanh nghiệp trong một kì kinh doanh rất đa dạng, vì vậy để xác định được tổng chi phí kinh doanh, doanh nghiệp phải tính từng laọi chi phí phát sinh. + Chi phí nguyên liệu, vật liệu (NVL) = lượng NVL cần mua x giá mua từng loại NVL. + Chi phí tiền lương = Số lượng lao động sử dụng x tiền lương bình quân/ 1 lao động. + Chi phí mua hàng hoá = Lượng hàng hoá mua x giá mua bình quân một đơn vị hàng hoá. + Chi phí quản ls doanh nghiệp thường xác định bằng một tỉ lệ phần trăm nhất định trên doanh thu. Ví dụ: Chi phí quản lí bằng 2% trên doanh thu thực tế. 2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện qua các chỉ tiêu.(h.55.5) Hình 55.5 Sơ đồ về chỉ tiêu đánh giá hiệu

HIỆU QUẢ KINH

DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

Doanh thu và thị phần

Lợi nhuận

Mức giảm chi phí Chỉ tiêu khác

Page 85: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

? Nếu doanh thu tăng thì hiệu quả kinh doanh như thế nào? - HS đọc SGK và trả lời. ? Nếu doanh thu không đổi nhưng doanh nghiệp giảm chi phí thì hiệu quả kinh doanh như thế nào? - HS đọc SGK và trả lời - GV: Hiệu quả kinh doanh là một nhân tố quan trọng quyết định trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển hay phá sản của doanh nghiệp. Vì vậy việc tìm hiểu những biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghệp luôn là vấn đề cấp thiết của các chủ doanh nghiệp. Vậy đó là biện pháp gì? ? Theo em các biện pháp đó là gì? - HS đọc SGK và trả lời.. ? Tại sao phải xác định cơ hội kinh doanh phù hợp? - HS đọc SGK và trả lời ? Sử dụng hiệu quả các nguồn lực bao gồm những vấn đề chính nào?

quả kinh doanh của doanh nghiệp a) Doanh thu và thị phần. Là chỉ tiêu phnr ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp về quy mô. - Doanh thu lớn và có khả năng tăng trưởng thể hiện quy mô phát triển của doanh nhiệp. - Thị phần là phần thị trường của doanh nghiệp hay bộ phận khách hàng hiện tại của doanh nghiệp. Thị phần lớn thể hiện sự gia tăng khách hàng của doanh nghiệp trên thị trường. b) Lợi nhuận. Là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận thể hiệnmối quan hệ giữa doanh thu và chi phí của soanh nghiệp bỏ ra để có được doanh thu đó. c) Mức giảm chi phí. Mức giảm chi phí là chỉ tiêu đánh giá hiêu quả quản lí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Khi doanh thu không có khả năng tăng được, thì giảm chi phí vẫn cho khả năng tăng lợi nhuận. - Doanh thu thường tăng nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí nên doanh thu tăng, chi phí tăng cũng tăng được lợi nhuận. d) Tỉ lệ sinh lời. Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa lợi nhuận thu được và vốn đầu tư. Nó cho biết, cứ 1 đồng vốn bỏ vào kinh doanh thì thu được bao nhiêu lợi nhuận tương ứng trong một thời gian nhất định. e) Các chỉ tiêu khác. - Việc làm và thu nhập cho người lao động. - Mức đóng góp cho ngân sách. - Mức độ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. III. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.Xác định cơ hội kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trườn, xác định cơ hội kinh doanh là điều kiện quan trọng đối với doanh nghiệp. Việc xác định cơ hội kinh doanh làm cho nhiều nhà kinh doanh phát triển không ngừng về quy mô và tăng lợi nhuận. Ngược

Page 86: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- HS đọc SGK và trả lời ? Em hiểu thế nào về đổi mới công nghệ kinh doanh? - GV: Là đổi mới phương thức mua, bán hàng, quy trình sản xuất, quy trình kinh doanh ? Tiết kiệm chi phí bao gồm tiết kiệm những gì? - HS đọc SGK và trả lời - GV giảng giải và kết luận

lại, xác định không đúng cơ hội kinh doanh làm cho nhiều nhà kinh doanh phải trả giá. 2. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. - Tổ chức và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực. - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. - Sử dụng tôt cơ sở vật chất, trang thiết bị của doanh nghiệp. 3. Đổi mới công nghệ kinh doanh. 4. Tiết kiệm chi phí. - Tiết kiệm chi phi vật chất. - Tiết kiệm chi phi bằng tiền. - Tiết kiệm trong sử dụng các dịch vụ như điện, nước, điện thoại và dịch vụ viễn thông,...

4- Củng cố - Gv dùng câu hỏi cuối bài để củng cố bài dạy. 5- Dặn dò - Trả lời câu hỏi cuối bài, chuẩn bị câu hỏi ôn tập.

Tiết PPCT:........... Soạn ngày......tháng.........năm ................... Bài 56: THỰC HÀNH : LỰA CHỌN CƠ HỘI KINH DOANH I/ MỤC TIÊU: 1 -Kiến thức:

- Biết được các căn cứ lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. - Biêt sdược nội dung và phương pháp xác định kế hoạcg cho doanh nghiệp kinh doanh. - Rèn luyện ý thức làm việc có kế hoạch, phương pháp cho học sinh.

2 - Kỹ năng: - Quan sát, phân tích tổng hợp.

3 - Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác. II/ CHUẨN BỊ

- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Giáo viên: Bài soạn; Tham khảo các tài liệu có liên quan. + Học sinh: Nghiên cứu bài trước và máy tính cầm tay.

III/ PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp - gợi mở.

Page 87: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

- PHT - gợi mở. - Thảo luận.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn định tổ chức lớp: ( kiểm tra sỉ số). 2- Kiểm tra bài cũ:

1- Làm thế nào để lựa chọn lĩnh vực kinh doanh hợp lý? 2 - ý nghĩa của việc phân tích môi trường kinh doanh, năng lực kinh doanh

và tài chính kinh doanh? 3 –Bài giảng mới: ĐVĐ: Trong kinh doanh, luôn có người thành công và người thất bại. Tại sao lại như vậy. Hôm nay chúng ta nghiên cứu một số ví dụ để làm rõ vấn đề này ?. I. Xác định kế hoạch kinh doanh cho hộ gia đình ( Tiết 1). 1. Nội dung thực hành a. Tình huống: Kinh doanh ăn uống bình dân Để xây dựng kế hoạch kinh doanh cần thực hiện theo các bước sau: B1 Xác định kế hoạch bán hàng.

B2 Xác định kế hoạch mua hàng. B3 Kế hoạch lao động.

b.Giải quyết tình huống GV hướng dẫn HS tính toán giải quyết các vấn đề sau:

- Xác định kế hoạch mua hàng. Tổng doanh thu = Doanh thu của mặt hàng (1) + Doanh thu của mặt hàng( 2) + Doanh thu của mặt hàng( 3) + Doanh thu của mặt hàng (n). Doanh thu của mặt hàng = Số lượng sản phẩm bán được x giá một sản phẩm - Xác định kế hoạch mua hàng Chi phí mua hàng = Tổng các chi phí. Bao gồm chi phí mua nguyên vật liệu, trang thiết bị phục vụ cho sản xuất. - Kế hoạch lao động: Chi phí lao động = Số ngày công x số ngưòi x số tiền/ công. - Tính nhu cầu vốn kinh doanh.

2. Tổ chức thực hành: a. Chuẩn bị thực hành:

- Chia nhóm HS và phân công nhóm trưởng. - Vị trí thực hành của từng nhóm. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm.

b. Thực hành: - GV yêu cầu HS tính toán các chỉ tiêu theo yêu cầu nội dung của tình huống đặt ra.

Trong khi thực hành GV cần quan sát, kiểm tra các nhóm HS về tính toán và sử dụng công thức cho phù hợp. II. Xác định kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp và hạch toán hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ( Tiết 2 ). 1. Xác định kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp a. Tình huống: - Xác định kế hoạch kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại. Tương tụ như tiết 1, GV hướng dẫn cho HS biết xác định: B1 Xác định kế hoạch bán hàng.

Page 88: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2

B2 Xác định kế hoạch mua hàng. B3 Chi phí cho kinh doanh. B4 Kế hoạch tài chính.

b. Giải quyết tình huống: GV hướng dẫn HS tính toán các số liệu trong kinh doanh như: + Mức bán hàng của doanh nghiệp. + Mức bán ở mỗi thị trường. + Kế hoạch mua hàng của doanh nghiệp. + Kế hoach mua từng mặt hàng và nguồn hàng. + Tổng chi phí của toàn doanh nghiệp. + Lợi nhuận của doanh nghiệp. 2. Hạch toán hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp a. Tình huống 1: - Hạch toán hiệu quả kinh doanh của một cửa hàng ăn uống bình dân. GV hướng dẫn HS đọc VD trong SGK và thực hành tính toán các chỉ tiêu để hạch toán được hiệu quả kinh doanh. GV đọc SGV hướng dẫn HS tính toán ra kết quả các phép tính. b. Tình huống 2: - Hạch toán hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại. GV hướng dẫn HS đọc VD trong SGK và thực hành tính toán các chỉ tiêu để hạch toán được hiệu quả kinh doanh. GV đọc SGV hướng dẫn HS tính toán ra kết quả các phép tính. 3. Đánh giá kết quả thực hành: - Sau khi c¸c nhãm hoµn thµnh th× Gv ph©n c«ng c¸c nhãm chÊm chÐo kÕt qu¶ cña nhau - X¸c ®Þnh ®­îc kÕ ho¹ch víi mét sè chØ tiªu c¬ b¶n sau: + Tæng doanh thu. + Doanh thu cña tõng lo¹i dÞch vô. - Dù tÝnh ®­îc nhu cÇu vèn kinh doanh. 4. HS viết báo cáo thực hành. 5. Dặn dò: - Vận dung kiến thức đã học vào thực tiễn.

Page 89: Giao an Cong Nghe 10 Hoc Ki 2