90
Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản Tiết 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM Ngày Soạn: 14 / 08 / 2010 Giảng các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú 11B1 11B2 11B5 11B7 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học. 2. Kỹ năng - Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử. II.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10. 2. Học sinh: Xem lại các kiên thức đã học. III. Phương pháp giảng dạy - Sử dụng phương pháp đàm thoại, so sánh, tổng hợp. IV.Tiến trình tiết học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung ôn tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 - Cấu tạo ? Đặc điểm của các loại hạt ? Đồng vị ? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình ? - Thí dụ: tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo biết clo có 2 đồng vị là chiếm 75,77% và I. Cấu tạo nguyên tử 1. Nguyên tử + Vỏ : các electron điện tích 1-. + Hạt nhân : proton điện tích 1+ và nơtron không mang điện. 2. Đồng vị Thí dụ: ≈ 35,5 Trường THPT Lê Chân Trang 1

Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Tiết 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM

Ngày Soạn: 14 / 08 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức:- Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần

hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học.2. Kỹ năng- Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử.

II.Chuẩn bị1. Giáo viên: Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10.2. Học sinh: Xem lại các kiên thức đã học.

III. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại, so sánh, tổng hợp.

IV.Tiến trình tiết học1. Ổn định lớp:2. Kiểm tra bài cũ3. Nội dung ôn tập:

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1- Cấu tạo ? Đặc điểm của các loại hạt ?Đồng vị ? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình ?

- Thí dụ: tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo biết clo có 2 đồng vị là chiếm 75,77% và chiếm 24,23% tổng số nguyên tử.Hoạt động 2- Cấu hình electron nguyên tử ? Thí dụ Viết cấu hình electron nguyên tử 19K, 20Ca, 26Fe, 35Br.- Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng lượng rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử.

I. Cấu tạo nguyên tử1. Nguyên tử+ Vỏ : các electron điện tích 1-.+ Hạt nhân : proton điện tích 1+ và nơtron không mang điện.2. Đồng vị

Thí dụ:

≈ 35,5

3. Cấu hình electron nguyên tửThí dụ 19K E : 1s22s22p63s23p64s1

Ch : 1s22s22p63s23p64s1

20CaE : 1s22s22p63s23p64s2

Ch : 1s22s22p63s23p64s2

26FeE : 1s22s22p63s23p64s23d6

Ch : 1s22s22p63s23p63d64s2

Trường THPT Lê Chân Trang 1

Page 2: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Hoạt động 3 - Nội dung ?- Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một phân nhóm chính ? - Thí dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho.

Hoạt động 4 - Phân loại liên kết hoá học ? Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học ?- Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và một số tính chất vật lí ?

Hoạt động 5 - Khái niệm ? Đặc điểm của phản ứng oxi hoá khử ?- Lập phương trình oxi hoá khử ? - Phân loại phản ứng hoá học.

Hoạt động 6 - Tốc độ phản ứng hoá học ? Những yếu

35Br E :1s22s22p63s23p64s23d104p5

Ch :1s22s22p63s23p63d104s24p5

II. Định luật tuần hoàn1. Nội dungTính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử.2. Sự biến đổi tính chấtThí dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho.7N : 1s22s22p3

15P : 1s22s22p63s23p3

Chúng thuộc nhóm VA

Bán kính nguyên tử N < PĐộ âm điện N > PTính phi kim N > PHiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4

III. Liên kết hoá học1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự góp chung cặp electron3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại liên kết hoá học

Hiệu độ âm điện (χ)

Loại liên kết

0<χ< 0,4Liên kết CHT không cực.

0,4<χ<1,7 Liên kết CHT có cực.χ ≥ 1,7 Liên kết ion.

IV. Phản ứng oxi hoá khử1. Khái niệm2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khửĐặc điểm là sự cho và nhận xảy ra đồng thời.Σe cho = Σe nhận.3. Lập phương trình oxi hoá khửThí dụ Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electrona. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2Ob. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2OV. Lý thuyết phản ứng hoá học1. Tốc độ phản ứng hoá học2. Cân bằng hoá học

Trường THPT Lê Chân Trang 2

Page 3: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng ? Cân bằng hoá học ?- Nguyên lý chuyển dịch cân bằng hoá học.

3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằngNguyên lí chuyển dịch cân bằng “Khi thay đổi một trong các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của ảnh hưởng đó”.Thí dụ Cho cân bằng như sau :N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)

H<0.Áp dụng những biện pháp nào để tăng hiệu suất phản ứng ?

4. Củng cố - dặn dò- Xem lại các nội dung đã ôn tập.- Xem lại các kiến thức về oxi, lưu huỳnh, halogen.

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 2. ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tt)Ngày Soạn: 14 / 08 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức:

Trường THPT Lê Chân Trang 3

Page 4: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Củng cố các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng.

2. Kỹ năng:- vận dụng kiên thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản.

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

III. Chuẩn bị1. Giáo viên: Giáo án và các phương tiện khác.2. Học sinh: ôn tập lại kiến thức các chương halogen; oxi-lưu huỳnh ở lớp 10.

IV.Tiến trình tiết học1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 - Cấu hình electron ngoài cùng của nhóm halogen ? Từ cấu hình suy ra tính chất hoá học cơ bản ?- So sánh tính chất hoá học cơ bản từ Flo đến Iot ?- Cho thí dụ chứng minh sự biên thiên đó ?Điều chế ?Hoạt động 2 - Tính chất của các halogen hiđric biến đổi như thế nào từ F đến I?- HF có tính chất nào đáng chú ý ?- Điều chế ?- Hợp chất có oxi của clo ? Tính chất hóa học cơ bản ? Nguyên nhân ? Hoạt động 3 - Tính chất hoá học cơ bản ? nguyên nhân ? So sánh tính oxi hoá của oxi với ozon ? cho thí dụ minh hoạ ?- Điều chế oxi ?

Hoạt động 4 - Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh ? giải thích- So sánh tính oxi hoá của lưu huỳnh với oxi và với clo ?Hoạt động 5 - Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất lưu huỳnh ? Mối quan hệ giữa tính oxi hoá -khử và mức oxi hoá.- Chú ý tính oxi hoá khử còn phụ thuộc

I. Halogen1. Đơn chấtX : ns2np5

X+1e → XTính oxi hoá mạnh.Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.2. Halogen hiđricHF<<HCl<HBr<HIchiều tăng tính axit.HF có tính chất ăn mòn thuỷ tinh.

4HF+ SiO2→ SiF4+ 2H2O

II. Oxi - Lưu huỳnh1. Đơn chấta. Oxi - ozon- Tính oxi hoá mạnh- Điều chế+ Trong phòng thí nghiệm Phân huỷ những hợp chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2, KNO3,...+ trong công nghiệpb. Lưu huỳnhLưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.2. Hợp chất lưu huỳnhHiđro sunfuaLưu huỳnh đioxit.Axit sunfuric đặc và loãng.

III. Bài tậpBài 1 Tính thể tích xút 0,5M cần dùng để

Trường THPT Lê Chân Trang 4

-10

Page 5: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

vào nhiều yếu tố khác. Dự đoán này mang tính chất lý thuyết.Hoạt động 6 Bài tập 1

Hoạt động 7 Bài tập 2

Hoạt động 8 Bài tập 3

trung hoà 50ml axit sunfuric 0,2 M.Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 3,52g bột lưu huỳnh rồi sục toàn bộ sản phẩm cháy qua 200g dung dịch KOH 6,44%. Muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu ?Bài 3 Cho 12 gam hỗn hợp bột đồng và sắt vào dung dịch axit sunfuric đặc, sau phản ứng thu được duy nhất 5,6 lít SO2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

4. Củng cố:- Xem lại các nội dung đã ôn tập.5. Dặn dò- Chuẩn bị nội dung bài “Sự điện li”.-

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖtNgày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H¬ng

Chương 1: SỰ ĐIỆN LIMục tiêu của chương:

1. Khi các axit, bazo và muối hòa tan trong nước xảy ra những hiện tượng gì?2. Phản ứng xảy ra trong dung dịch nước có những đặc điểm gì?

Tiết 3 §1. SỰ ĐIỆN LINgày Soạn: 21 / 08 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức- Biết được các khái niệm về sự điện li, chất điện li.- Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.- Hiểu được cơ chế của quá trình điện li.2. Kỹ năng- Rèn luyện kĩ năng thực hành quan sát, so sánh.

Trường THPT Lê Chân Trang 5

Page 6: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Rèn luyện kĩ năng lập luận logic.II. Chuẩn bị

1. Giáo viên - Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.- Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK)

2. Học sinh - Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7.

III. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

IV.Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 - GV lắp hệ thống thí nghiệm như hình vẽ SGK và làm thí nghiệm biểu diễn.

Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện.Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu đường không dẫn điện.

Hoạt động 2 dung dịch axit, bazơ, muối.- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và các dung dịch rượu, đường do chúng tồn tại ở dạng phân tử nên không dẫn điện .- Tại sao các dung dịch muối axit, bazơ muối dẫn được điện ?

- Biểu diễn sự phân li của axit bazơ muối theo phương trình điện li. Hướng dẫn cách gọi tên một số ion.- GV đưa ra một số axit bazơ, muối quen thuộc để học sinh biểu diễn sự phân li và gọi tên các ion tạo thành.

Hoạt động 3 Thí nghiệm- GV làm thí nghiệm 2 của dung dịch HCl và CH3COOH ở SGK cho HS nhận xét và rút ra kết luận?Hoạt động 4 - GV gợi ý để HS rút ra các khái niệm chất

I. Hiện tượng điện li1. Thí nghiệm: SGK

Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện.Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu đường không dẫn điện.2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối trong nước- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li ra các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn điện.- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li.- Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là chất điện li.- Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li.Thí dụNaCl → Na+ + Cl-

HCl → H+ + Cl-

NaOH → Na+ + OH-

II. Phân loại chất điện li1. Thí nghiệm SGK- Nhận xét ở cùng nồng độ thì HCl dẫn điện nhiều hơn CH3COOH.2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu

Trường THPT Lê Chân Trang 6

Page 7: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

điện li mạnh.- GV nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl là tinh thể ion, các ion âm và dương phân bố đều đặn tại các nút mạng.- GV khi cho tinh thể NaCl vào nước thì có hiện tượng gì xảy ra?- GV kết luận dưới tác dụng của các phân tử nước phân cực. Các ion Na+ và ion Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch. Hoạt động 5- GV lấy thí dụ CH3COOH để phân tích rồi giúp HS rút ra định nghĩa, đồng thời giáo viên cũng cung cấp cho HS cách biểu diễn trong phương trình điện li của chất điện li yếu.- Đặc điểm của quá trình điện li yếu ? - GV bổ sung: Chúng cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng.

a. Chất điện li mạnh- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.

NaCl → Na+ + Cl- Chất điện li mạnh bao gồm Các axit mạnh như HNO3, H2SO4, HClO4, HClO3, HCl, HBr, HI, HMnO4...Các bazơ mạnh như NaOH, Ba(OH)2...Hầu hết các muối.b. Chất điện li yếu- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.Thí dụ CH3COOH CH3COO- + H+

- Chất điện li yếu gồm axit có độ mạnh trung bình và yếu: CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4...bazơ yếu Mg(OH)2, Bi(OH)3...Một số muối của thuỷ ngân như Hg(CN)2, HgCl2... Chú ý: Qu¸ tr×nh thuËn nghÞch sÏ ®¹t ®Õn tr¹ng th¸i c©n b»ng. §ã lµ c©n b»ng ®éng.

4. Củng cố - 1? Sự điện li, chất điện li là gì ? Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu ? Cho thí dụ và viết phản ứng minh hoạ.

- 2? Trong sè c¸c chÊt sau, nh÷ng chÊt nµo lµ chÊt ®iÖn li.H2S, SO2, Cl2, H2SO4,

CH4, NaHCO3, C6H12O6, Ca(OH)2, HF, C6H6, NaOCl.

- 3? Tõ c¬ chÕ cña qu¸ tr×nh ®iÖn li h·y cho biÕt c¸c yÕu tè ¶nh hëng tíi sù

®iÖn li cña c¸c chÊt ®iÖn li.

Trả lời:

* ChÊt ®iÖn li: H2S, H2SO3, NaHCO3, Ca(OH)2, HF, NaOCl.

* Sù ®iÖn li cña chÊt ®iÖn li phô thuéc

+) B¶n chÊt cña chÊt ®iÖn li.

+) NhiÖt ®é, ¸p suÊt.

+) B¶n chÊt cña dung m«i.

5. Dặn dò- Làm bài tập SGK và SBT .- Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:............................................................................................ chu

Trường THPT Lê Chân Trang 7

Page 8: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

............................................................................................

............................................................................................

............................................................................................

............................................................................................

............................................................................................

............................................................................................

yªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 4 §2. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐINgày Soạn: 21 / 08 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức- Biết khái niệm axit, bazơ theo thuyết Areniut.- Biết được sự điện li của axit, bazơ và muối trong nước.2. Kỹ năng- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình điện li của các chất điện li.- Phân biệt được các loại chất và làm các dạng bài tập cơ bản.

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

III. Chuẩn bị1. Giáo viên: Giáo án và các phương tiện khác2. Học sinh: Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ- Sự điện li là gì ? Chất điện li là gì ?

Trường THPT Lê Chân Trang 8

Page 9: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Thế nào là chất điện li yếu, điện li mạnh.3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dungHoạt động 1- GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm axit ở lớp dưới.- Yêu cầu học sinh cho một vài thí dụ về axit và viết phương trình điện li?- Nhận xét gì về sự điện li của axit?- Axit là gì ? Tính chất chung của axit do ion nào tạo nên ?Hoạt động 2- Vậy những axit như H2SO4, H3PO4 điện li như thế nào ?- Chúng được gọi là axit gì?Chú ý cho học sinh rõ axit sunfuric là điaxit, nấc thứ nhất điện li mạnh, nấc thứ hai điện li yếu.- Yêu cầu HS viết một số phương trình điện li của một số axit HClO, HNO2, HClO4.Hoạt động 3- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm bazơ ở lớp dưới, cho vài thí dụ về bazơ và viết phương trình điện li.- Nhận xét gì về sự điện li của bazơ có chứa ion nào ? Vậy tính chất chung của bazơ là tính chất của ion nào ?- Cho học sinh cho một vài thí dụ khác và viết phương trinh điện li.- Chú ý nhắc lại cách gọi tên các cation, anion và yêu cầu học sinh gọi tên các cation và anion.

Hoạt động 4- GV làm thí nghiệm Zn(OH)2 + dd HCl.và thí nghiệm Zn(OH)2 + dd NaOH.- HS quan sát và đưa ra khái niệm dựa vào khái niệm axit, bazơ ở trên.- Cung cấp cho HS một số hiđroxit lưỡng tính hay gặp như Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2 và yêu cầu viết phương trình điện li.Chú ý dạng axit của các hiđroxit lưỡng tính.H2ZnO2, HAlO2.H2O, H2PbO2.Hoạt động 5-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa muối ở THCS. Cho một vài thí dụ và viết phương trình điện li.-Chú ý nhắc lại cách gọi tên các muối.

I. Axit1. Định nghĩaHCl → H+ + Cl-

HNO3 → H+ + NO3-

H2SO4 → H+ + HSO4-

CH3COOH H+ + CH3COO-

- Theo thuyết Areniut axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.

2. Axit nhiều nấcH3PO4 H+ + H2PO4

-

H2PO4- H+ + HPO4

2-

HPO4- H+ + PO4

3-

- Những axit phân li ra nhiều nấc cation H+

gọi là axit nhiều nấc, những axit chỉ phân li một nấc cation H+

gọi là axit một nấc.

II. BazơNaOH → Na+ + OH-

KOH → K+ + OH-

Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-

- Theo thuyết Areniut bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.

III. Hiđroxit lưỡng tính-Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH-

Zn(OH)2 ZnO22- + 2H+

Tất cả các hiđroxit lưỡng tính đều là chất ít tan trong nước và điện li yếu.

IV. Muối1. Định nghĩaNaCl → Na+ + Cl-

KNO3 → K+ + NO3-

NaHSO4 → Na+ + HSO4-

Trường THPT Lê Chân Trang 9

Page 10: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

-Vậy muối là gì ? muối axit, muối trung hoà ?Hoạt đông 6 -Sự điện li của muối trong nước như thế nào ?-Cho thí dụ và viết phương trình điện li.-Chú ý hướng dẫn HS cách viết phương trình điện li.

KMnO4 → Na+ + MnO4-

Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4

+) và anion gốc axit.2. Sự điện li của muối trong nước- Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2.- Sự điện li của muối trung hoà.KNO3 → K+ + NO3

-

K3PO4 → 3K+ + PO43-

Na2CO3 → Na+ + CO32-

(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO4

2-

- Sự điện li của muối axit.NaHCO3 → Na+ + HCO3

-

HCO3- H+ + CO3

2-

NaHS → Na+ + HS-

HS- H+ + S2-

4. Củng cố *Theo thuyết Areniut axit, bazơ là gì ? Hiđroxit lưỡng tính là gì ?*Tính nồng độ ion H+ của dung dịch HCl 0,1M, CH3COOH 0,1M.*Tính nồng độ ion OH- của dung dịch NaOH 0,1M.

1. Yêu cầu học sinh viết phương trình điện li của các muối sau: (NH4)2HPO4, KH2PO4, Na2HPO4.

2. Tính nồng độ các ion trong dung dịch Mg(NO3)2 1M.3. Có V1 lít H2SO4 2M và V2 lít NaOH 1,2M. Tìm mối quan hệ giữa V1 và V2 để:

a. phản ứng giữa chúng chỉ tạo ra muối trung hoà.b. phản ứng giữa chúng chỉ tạo ra muối axit.c. phản ứng giữa chúng vừa tạo ra muối axit vừa tạo ra muối trung hoà.

5. Dặn dò- Làm bài tập trong SGK và SBT.Làm các bài tập 1; 2a,b,d; 3; 4; 5 trang 10 SGK.

- Làm các bài tập 1.8; 1.9; 1.10; 1.11 (1,2,3,6,7) trang 4 SBT.- Chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo.

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç

Trường THPT Lê Chân Trang 10

Page 11: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Mai H-¬ng

Tiết 5,6 § 3. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH.CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ

Ngày Soạn: 28 / 08 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

- Biết được sự điện li của nước, khái niệm pH.- Biết đánh giá độ axit, bazơ và màu sắc của một số chất chỉ thị.- Ý nghĩa tích số ion của nước.

2. Kỹ năng- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình điện li.- Tính pH của một số dung dịch và làm các dạng bài tập cơ bản.

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.

III. Chuẩn bị1. Giáo viên: Giáo án và các phương tiện khác.2. Học sinh:Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ- Viết phương trình điện li của các muối sau : NaCl, CH3COONa, K2SO4, NaHCO3.- Tính nồng độ các ion trong dung dịch HNO3 0,5M.3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1- GV cung cấp thông tin cho HS biết nước là chất điện li rất yếu.Hoạt động 2- Nhận xét gì về nồng độ của các ion trong nước nguyên chất ?- Vậy môi trường trung tính là gì ?- Từ thực nghiệm người ta thấy tích số của = 10-14 là một số không đổi. Số này gọi là tích số ion của nước.Tích số ion của nước phụ thuộc vào

I. Nước là chất điện li rất yếu1. Sự điện li của nướcH2O H+ + OH-

2. Tích số ion của nước- Môi trường trung tính là môi trường có = = 1,0.10-14

Tích số = được gọi là tích số ion của nước. Tích số này là hằng số ở nhiệt độ xác định, ở 25oC tích số này bằng 1,0.10-14 .

Trường THPT Lê Chân Trang 11

Page 12: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

những yếu tố nào ?

Hoạt động 3 *. Môi trường axitTính nồng độ của dung dịch HCl 1,0.10-3M.

Kết luận gì về môi trường axit ?

*. Môi trường kiềm.Tính nồng độ của dung dịch NaOH 1,0.10-5 M

Hoạt động 4 - Để đánh giá độ axit, bazơ của môi trường người ta đưa ra khái niệm pH.

- pH trong các môi trường như thế nào ?

- Chất chỉ thị axit - bazơ là gì ?- Đặc điểm của chỉ thị ?- Những chỉ thị nào hay dùng trong phòng thí nghiệm ?- Để xác định chính xác giá trị pH của dung dịch người ta làm cách nào ?

Một cách gần đúng, có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng số trong cả dung dịch loãng của các chất khác nhau.Tích số ion của nước phụ thuộc vào nhiệt độ của dung dịch.3. Ý nghĩa tích số ion của nướca. Môi trường axitTính nồng độ của dung dịch HCl 1,0.10-

3M.HCl → H+ + Cl-

= 1,0.10-14

= = 1,0.10-11M.

Môi trường axit là môi trường trong đó > hay > 1,0.10-7M

b. Môi trường kiềmTính nồng độ của dung dịch NaOH 1,0.10-5 MNaOH → Na+ + OH-

= 1,0.10-14

= = 1,0.10-9M

Môi trường kiềm là môi trường trong đó < hay < 1,0.10-7 M

IV. Khái niệm về pH 1. Chất chỉ thị axit - bazơ

= 1,0.10-pHM. Nếu = 1,0.10-aM thì pH = aMôi trường axit pH < 7Môi trường kiềm pH > 7Môi trường trung tính pH = 72. Chất chỉ thị axit - bazơ- Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào pH của dung dịch.Ví dụ: - Quỳ tím- Phenolphtalein- Metyl da cam- Bắp cải tím- Chất chỉ thị vạn năng MERCK của Đức…- Máy đo độ pH.

4. Củng cố - Làm bài tập 4 và 6 trang 14 SGK.

5. Dặn dò- Làm bài tập SGK và bài tập SBT.- Chuẩn bị Bài số 4: Phản ứng trong dung dịch chất điện li.

Trường THPT Lê Chân Trang 12

Page 13: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 7 § 4 PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI

Ngày Soạn: 04 / 09 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

- Biết điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi giữa các chất điện li trong dung dịch.- Hiểu rõ bản chất của phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch của các chất điện li.

2. Kỹ năng- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li.- Kỹ năng viết phương trình ion rút gọn.- Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất

điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản.II. Phương pháp giảng dạy

- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.III. Chuẩn bị

1. Giáo viên- Chuẩn bị giáo án- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.

2. Học sinh

Trường THPT Lê Chân Trang 13

Page 14: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.IV. Tiến trình lên lớp

1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ- Tính pH của dung dịch KOH 0,001M và pH của dung dịch HNO3 0,1M.3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 - GV làm thí nghiệm biểu diễn phản ứng giữa dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2.Giải thích ?- GV hướng dẫn cho học sinh các bước viết một phương trình in rút gọn.- Từ phương trình ion rút gọn yêu cầu học sinh cho một thí dụ phản ứng trao đổi của một cặp chất khác cũng cho sản phẩm là BaSO4. Rút ra bản chất của phản ứng trong trường hợp này.Hoạt động 2 *. Phản ứng tạo thành nước.- GV làm thí nghiệm biểu diễn: cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaOH (có chứa phenolphtalein) cùng nồng độ.Yêu cầu HS quan sát và viết phản ứng.- yêu cầu hs Giải thích?- Yêu cầu học sinh viết phản ứng giữa Mg(OH)2 với dung dịch HCl?Rút ra bản chất phản ứng?*. Phản ứng tạo thành axit yếu.GV làm thí nghiệm biểu diễn cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch CH3COONa.GV hướng dẫn HS ngửi mùi sản phẩm.

Hoạt động 3 - GV làm thí nghiệm biểu diễn rót dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.- HS quan sát viết phản ứng xảy ra.- Bản chất của phản ứng?

Hoạt động 4 - Bản chất của phản ứng xảy ra giữa các chất điện li trong dung dịch là gì ?- Khi nào thì phản ứng tảo đổi ion giữa các chất điện li trong dung dịch xảy ra ?- Phản ứng trao đổi xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau

I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li1. Phản ứng tạo thành chất kết tủaThí nghiệm : trộn 2 dung dịch Na2SO4 và BaCl2.Phản ứngNa2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaClPhương trình ion rút gọn

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Phản ứng có sự kết hợp giữa các ion tạo thành một sản phẩm kết tủa.2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếua. Phản ứng tạo thành nướcThí nghiệmHCl + NaOH → NaCl + H2OPhương trình ion rút gọnH+ + OH- → H2OPhản ứng xảy ra do có sự kết hợp của 2 ion H+ và OH- tạo thành chất điện li yếu.b. Phản ứng tạo thành axit yếuThí nghiệm HCl + CH3COONa → NaCl + CH3COOHPhương trình ion rút gọnH+ + CH3COO- → CH3COOHPhản ứng có sự kết hợp của 2 ion H+ và CH3COO- tạo thành CH3COOH là chất điện li yếu3. Phản ứng tạo thành chất khíThí nghiệm:2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2 Phương trình ion rút gọn2H+ + CO3

2- → H2O + CO2 Phản ứng có sự kết hợp của 2 ion H+ và ion CO3

2-

tạo thành sản phẩm khí là CO2

IV. Kết luận 1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.2. Phản ứng tao đổi trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành một trong các chất sau :

Trường THPT Lê Chân Trang 14

Page 15: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

làm giảm nồng độ ion của chúng. - chất kết tủa.- chất điện li yếu.- chất khí.

4. Củng cố- Làm bài tập 4 và 5 trang 20 SGK.

5. Dặn dò - Làm bài tập SGK và bài tập 1.24 đến 1.36 SBT.- Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập chương.

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 8 § 5 LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION

TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LINgày Soạn: 04 / 09 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức- Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung dịch.- Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch chất điện li.2. Kỹ năng- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng đầy

đủ và dạng ion thu gọn.

Trường THPT Lê Chân Trang 15

Page 16: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm một số dạng bài tập cơ bản.

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với hệ thống bài tập.

III. Chuẩn bị1. Giáo viên: Giáo án và các phương tiện khác.2. Học sinh: Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Nội dung luyện tập

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 - Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối theo quan điểm Areniut.Axit ? Bazơ ? Hiđroxit lưỡng tính ?Muối và sự phân li của nó ?

Hoạt động 2 Làm bài tập áp dụng - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 trang 22 SGK.

Hoạt động 3 - Sự điện li của nước ? Tích số ion của nước ?

- Giá trị pH trong các môi trường ?

I. Kiến thức cần nắm vững1. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.2. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-.3. Hiđroxit lưỡng tính là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li theo kiểu axit, vừa có thể phân li theo kiểu bazơ.4. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.Nếu gốc axit còn chứa hiđro axit thì nó sẽ tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.Bài tập 1 trang 22 SGKK2S → 2K+ +S2-

Na2HPO4 →2Na+ + HPO42-

HPO42- H+ + PO4

3-

NaH2PO4 →Na+ + H2PO4-

H2PO4- H+ + HPO4

2-

HPO42- H+ + PO4

3-

Pb(OH)2 Pb2+ + 2OH-

PB(OH)2 2H+ + PbO22-

HBrO H+ + BrO-

HF H+ F-

HClO4 →H+ + ClO4-

5. Tích số ion của nước là = = 1,0.10-14. Có thể coi giá trị này không đổi trong các dung dịch khác nhau.6. Giá trị và pH đặc trưng cho các môi trường:Môi trường axit: > 1,0.10-7 hoặc pH < 7Môi trường kiềm: <1,0.10-7 hoặc pH > 7Môi trường trung tính: = 1,0.10-7 hoặc pH = 7.7. Chỉ thị: quỳ, phenolphtalein, chỉ thị vạn

Trường THPT Lê Chân Trang 16

Page 17: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Chỉ thị ? Một số chỉ thị hay dùng ?

Hoạt động 4 Bài tập áp dụng - Làm bài tập 2 và 3 trang 22 sách giáo khoa.

Hoạt động 5 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li ?

- Bản chất của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li ?- Làm bài tập 5 trang 23 SGK.- Ý nghĩa của phương trình ion rút gọn?- Cách biểu diễn phương trình ion rút gọn?Hoạt động 6 bài tập áp dụngLàm bài tập 4.

năng, ....Bài tập 2/22 SGK

= 1,0.10-14

= = 1,0.10-12M. pH = 2.

Bài 3/22 SGKpH = 9

= 1,0.10-9M.

= 1,0.10-14

= =1,0.10-5M.

8. Phản ứng trao đổi ion trung dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:- Chất kết tủa.- Chất điện li yếu.- Chất khí.9. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.Trong phương trình ion rút gọn người ta loại bỏ những ion không tham gia phản ứng còn những chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên dưới dạng phân tử.Bài tập 4 a. Na2CO3 + Ca(NO3)2→ CaCO3↓ + 2NaNO3

CO32- + Ca2+ →CaCO3↓

b. FeSO4 + 2NaOH→ Fe(OH)2↓ + Na2SO4

Fe2+ + 2OH- →Fe(OH)2↓c. NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2↑HCO3

- + H+ →H2O + CO2↑d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 +H2OHCO3

- + OH- → CO32- + H2O

e. K2CO3 + NaCl →không xảy ra.g. Pb(OH)2(r) + HNO3 Pb(NO3)2 + 2H2OPb(OH)2 + 2H+ → Pb2+ + 2H2Oh. Pb(OH)2(r) + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2OPb(OH)2 + 2OH-→ PbO2

2-

i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4

Cu2+ S2- → CuS↓Bài tập 6Cd2+ + S2- → CdS↓

Trường THPT Lê Chân Trang 17

Page 18: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Hoạt động 7 làm bài tập 6 trang 23 SGKGV hướng dẫn viết phương trình ion rút gọn của CdS.Hoạt động 8 làm bài tập 7 trang 23 SGK.GV hướng dẫn học sinh dạng bài tập này.b, c tương tự về nhà làm.

Chọn đáp án B.Bài tập 7a. Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3↓Cr2(SO4)3 + 3NaOH → Cr(OH)3 ↓ + Na2SO4

3. Dặn dò- Chuẩn bị nội dung báo cáo bài thực hành 1

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 9 §BÀI 6. BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH AXIT - BAZƠ - PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI

ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LINgày Soạn: 11 / 09 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức: Học sinh biết :

Trường THPT Lê Chân Trang 18

Page 19: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Củng cố các kiến thức về axit - bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng:- Thao tác thực hành an toàn, chính xác.- Kỹ năng quan sát và giải thích hiện tượng

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan.

III. Chuẩn bị1. Giáo viên * Duïng cuï :-Ñóa thuyû tinh-Oáng huùt nhoû gioït -Thìa xuùc hoaù chaát baèng ñuõa thuyû tinh-Boä giaù thí nghieäm ñôn giaûn ( ñeá söù vaø caëp oáng nghieäm goã )-Oáng nghieäm

*Hoaù chaát : -Dung dòch HCl 0,1m-Dung dòch CH3COOH 0,1M-Dung dòch NaOH 0,1M-Dung dòch Na2CO3 ñaëc -Dung dòch CaCl2 ñaëc .-Dung dòch phenolphtalein-Dung dòch NH3 ñaëc .-Giaáy ño ñoä pH

2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung tường trình học ở nhà.

IV. Tiến trình tiết học1. Ổn định lớp2. Nội dung thực hành

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 - Giáo viên giới thiệu nội dung yêu cầu của buổi thực hành - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.- GV hướng dẫn học sinh lắp ráp dụng cụ, cách đun để tránh vỡ ống nghiệm. Chú ý các hoá chất độc hại.Hoạt động 2 Thí nghiệm 1 Tính axit - bazơ.

Hoạt động 3 Thí nghiệm 2 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hànhThí nghiệm 1 Tính axit - bazơa. Đặt một mẫu chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M. So sánh với mẩu giấy chuẩn đê biết giá trị pH.b. Làm tương tự như trên nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng dung dịch CH3COOH 0,1M, NaOH 0,1M, NH3 0,1M.Thí nghiệm 2 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.a. Cho khoảng 2ml dung dịch Na2CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dung dịch CaCl2 đặc. Nhận xét hiện tượng xảy ra.b. Hoà tan kết tủa thu được ở thí nghiệm 2a bằng dung dịch HCl loãng. Nhận xét các hiện tượng xảy ra.c. Một ống nghiệm đựng khoảng 2ml dung dịch NaOH loãng. Nhỏ vào đó vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nhận xét màu của dung dịch. Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất màu. Giải thích hiện tượng xảy ra.

Trường THPT Lê Chân Trang 19

Page 20: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Hoạt động 4 Viết tường trình.Hoạt động 5 Giáo viên nhận xét buổi thí nghiệm.

II. Viết tường trìnhNội dung thí nghiệm và cách tiến hành.Viết phương trình dạng phân tử, ion và ion rút gọn.

4. Dặn dò- Chuẩn bị nội dung để kiểm tra

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 10 § KIỂM TRA MỘT TIẾTBÀI KIỂM TRA SỐ 1

Ngày Soạn: 11 / 09 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức- Củng cố kiến thức về sự điện li, axit, bazơ, muối và hiđroxit lưỡng tính.- pH của dung dịch, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.2. Kỹ năng- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng

phân tử, ion và ion thu gọn.- Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện

li và làm một số dạng bài tập cơ bản.II. Phương pháp giảng dạy

- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn.III. Chuẩn bị

1. Giáo viên

Trường THPT Lê Chân Trang 20

Page 21: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Chuẩn bị nội dung đề kiểm tra đánh giá.2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung đã học chương I để kiểm tra.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Nội dung kiểm tra

A. TRẮC NGHIỆM (4đ) Hãy tô kín đáp án đúng nhất cho mỗi câu

1. Cho dung dịch chất điện li gồm có a mol X2+; b mol Y3+; c mol Z- và d mol T2-, ta luôn có biểu thức:A. a + b = c + d B. 2a + 3b = c + 2d C. 2a + 3b = -c - 2d D. a + b+5 = c + d -3

2. Khi cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 thì có bao nhiêu phản ứng xảy ra? A. 1 B. 2 C. 3 D. 43. Nhúng giấy quỳ tím và dung dịch CuSO4 thì giấy quỳ sẽ có màu gì?

A. Đỏ B. Xanh C. Hồng D. không màu

4. Nước nguyên chất có pH =7, khi hoà tan NaCl vào nước thì giá trị pH sẽ thay đổi như thể nào?A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Lúc đầu giảm sau tăng dần

5. Tìm cặp từ thích hợp điền vào “….” Sau: “Đa số các muối tan trong nước phân li ra ion dương …và ion âm …”A. kim loại & gốc axit B. H+ & gốc axit C. NH4

+ & OH- D. H+ &

OH-

6. Một dung axit mạnh có pH = 1 thì tích nồng độ [H+].[OH-] có giá trị là bao nhiêu?A. 10-14 B. 10-1 C . 10-2 D. 10-13

7. Tìm cụm từ thích hợp điền vào “….” Sau: “Phản ứng trao đổi ion xảy ra khi sản phẩm có chất….”

A. điện li yếu B. kết tủa C. khí (dễ bay hơi) D. tất cả đều đúng8. Nguyên nhân dẫn điện của dung dịch điện li là do trong dung dịch của chúng có:

A. các phân tử mang điện B. điện C. electron D. proton9. Tìm cặp từ thích hợp điền vào “….” Sau: Bằng thực nghiệm đã xác định được nước là

chất điện li rất…., cứ ….. triệu phân tử thì chỉ 1 phân tử phân li ra ion.A. mạnh & 555 B. yếu & 107 C. yếu & 555 D . yếu & 6,02.1023

10. Axit nào sau đây là axit nhiều nấc?A. HCl B. HClO C. HClO2 D. H2SO4

B. TỰ LUẬN (6đ)1. Nhôm hiđroxit có thể hòa tan được trong dung dịch HCl cũng như dung dịch NaOH, điều

đó cho ta biết gì? Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra dưới các dạng phân tử, ion và ion thu gọn cho các phản ứng trên.

2. Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 0,1M vào 200 ml dung dịch Na2SO4 0,3M đến khi thấy kết tủa cực đại thì dừng lại.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử, ion và ion thu gọn.b. Tính thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng và khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.

Trường THPT Lê Chân Trang 21

Page 22: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

3. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,65M (dung dịch A) với 300 ml dung dịch HCl 0,45M (dung dịch B) thì thu được dung dịch C

a. Tính nồng độ mol/l các ion trong dung dịch Ab. Tính pH các dung dịch A, B, và C

3. Dặn dò:- Chuẩn bị noi dung Chương 2- Nito-photpho

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Chương 2: NITƠ – PHOTPTHO

Mục tiêu của chương:

1- Học sinh biết vị trí của nitơ, photpho trong bảng tuần hoàn có liên quan như thế nào với cấu tạo nguyên tử và phân tử của chúng?

2- Các đơn chất và hợp chất của nitơ, photpho có những tính chất cơ bản nào? Giải thích những tính chất đó dựa trên cơ sở lí thuyết đã học như thế nào?

3- Làm thế nào điều chế được nitơ, photpho và một số hợp chất quan trọng của chúng?

Tiết 11 § 7. NITƠ

Trường THPT Lê Chân Trang 22

Page 23: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Ngày Soạn: 18 / 09 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

- Biết vị trí của nitơ trong bảng hệ thống tuần hoàn.- Hiểu được tính chất vật lí và tính chất hoá học của nitơ.- Biết được ứng dụng của nitơ và phương pháp điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm

cũng như trong công nghiệp.2. Kỹ năng

- Vận dụng cấu tạo của nitơ để giải thích tính chất vật lí, hoá học của nitơ.- Rèn luyện kĩ năng dự đoán tính chất của một chất dựa vào mức oxi hoá của nó.

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.

III. Chuẩn bị1. Giáo viên

- Giáo án- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.

2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 - GV cung cấp số thứ tự của nitơ. Yêu cầu học sinh viết cấu hình và xác định vị trí của nitơ trong bảng hệ thống tuần hoàn. Viết công thức cấu tạo của phân tử nitơ dựa vào qui tắc bát tử. Từ cấu tạo dự đoán tính tan trong nước?- Cho biết độ âm điện và các mức oxi hoá của nitơ?- Dự đoán tính chất hoá học của nitơ?Hoạt động 2 - Từ thực tế hãy cho biết trạng thái màu sắc, mùi vị của nitơ trong tự nhiên?- Độc tính của khi nitơ?- Từ cấu tạo phân tử hãy giải thích tính tan của nitơ trong nước?Hoạt động 3 - Từ các mức oxi hoá có thể có của nitơ

I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử- Cấu hình electron nguyên tử : 1s22s22p3

- Nitơ thuộc chu kì 3 nhóm VA.- Cấu tạo phân tử nitơ: N N.- Độ âm điện 3,04 chỉ kém oxi, flo.

II. Tính chất vật lí- Không độc, ít tan trong nước.- Không duy trì sự sống.

III. Tính chất hoá họcCác mức oxi hoá của nitơ

Trường THPT Lê Chân Trang 23

Page 24: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

hãy dự đoán tính chất hoá học của nitơ ? - Khi nào thì thể hiện tính oxi hoá và khi nào thì thể hiện tính khử ?Tại sao nitơ kém hoạt động ở nhiệt độ thấp ? Hoạt động 4 Tính oxi hoá của nitơ biểu hiện như thế nào ? Cho thí dụ minh họa?Chú ý hướng dẫn cách gọi tên muối nitrua.Phản ứng này để làm gì trong phòng thí nghiệm ?Nitơ đóng vai trò gì trong các phản ứng này ?Hoạt động 5 - Tính khử biểu hiện như thế nào ? cho thí dụ minh hoạ.- Khí NO không màu sẽ nhanh chóng bị oxi hoá cho sản phẩm màu nâu đỏ.Hoạt động 6 Yêu cầu học sinh cho biết các ứng dụng của nitơ dựa vào hiểu biết của mình. GV cung cấp thêm một số thông tin ứng dụng của nitơ.Hoạt động 7 Nitơ tồn tại ở những dạng nào ?

Hoạt động 8 Điều chếNhắc lại kiến thức cũ. Nitơ trong công nghiệp được sản xuất cùng với oxi.Trong phòng thí nghiệm nitơ được điều chế bằng cách nào ?

-3 0 +1 +2 +3 +4 +5

Tính OXH Tính KhửTd với CK Td với COX1. Tính oxi hoáa. Tác dụng với kim loại- Tác dụng với các kim loại hoạt động mạnh.

Mg + N2 Mg3N2

magie nitruab. Tác dụng với hiđro

N2 + 3H2 2NH3

2. Tính khử

N2 + O2 2NO nitơ monoxit (không màu)

NO + O2 → 2NO2

(màu nâu đỏ)IV. Ứng dụng SGK

V. Trạng thái tự nhiên- Dạng tự do.- Dạng hợp chất.VI. Điều chế1. Trong công nghiệp- Chưng phân đoạn không khí lỏng.2. Trong phòng thí nghiệmNH4NO2 N2 + 2H2ONH4Cl +NaNO2 N2 + NaCl + 2H2O

4. Củng cố- Tính chất hoá học cơ bản của nitơ là gì ? Giải thích nguyên nhân, cho thí dụ minh

hoạ.5. Dặn dò

- Làm bài tâp SGK và SBT.- Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày

Trường THPT Lê Chân Trang 24

0 -3

-30

0 +2

Page 25: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 12 § 8. AMONIAC VÀ MUỐI AMONINgày Soạn: 18 / 09 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

- Học sinh hiểu được tính chất hoá học cơ bản của amoniac.- Biết được tính chất vật lý của amoniac.- Biết được ứng dụng của amoniac và phương pháp điều chế amoniac trong phòng

thí nghiệm cũng như trong công nghiệp.2. Kỹ năng

- Vận dụng cấu tạo của amoniac để giải thích tính chất vật lí, hoá học của amoniac.- Rèn luyện kĩ năng dự đoán tính chất của một chất dựa vào mức oxi hoá của nó.

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.

III. Chuẩn bị1. Giáo viên- Giáo án- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ- Nêu tính chất hoá học cơ bản của nitơ và giải thích vì sao nó co những tính chất đó.3. Bài mới

Trường THPT Lê Chân Trang 25

Page 26: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 - Dựa vào cấu hình của nitơ hãy giải thích sự tạo thành phân tử ammoniac?- GV bổ sung NH3 có cấu tạo hình tháp và có 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.- Phân tử amoniac phân cực hay không phân cực? Từ đó dự đoán tính tan của amoniac trong nước?Hoạt động 2 - GV làm thí nghiệm biểu diễn khí NH3 tan trong nước.- Tại sao nước phun vào ?- Tại sao dung dịch từ không màu chuyển sang màu hồng ?- GV cung cấp thêm thông tin về độ tan của NH3.Hoạt động 3 - Từ thí nghiệm tính tan yêu cầu học sinh viết phương trình điện li của NH3 trong nước dựa vào thuyết Areniut?Ngoài ra bazơ còn có những phản ứng nào khác ? Cho thí dụ minh hoạ và viết phương trình phản ứng, phương trình ion rút gọn?

Hoạt động 4 - Xác định số oxi hoá của nitơ trong phân tử NH3. Dự đoán tính chất oxi hoá khử của NH3 ?- Tính khử thể hiện khi nào ? Cho thí dụ minh hoạ?- Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá và vai trò của NH3 trong các phản ứng .Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron?Hoạt động 5 Yêu cầu học sinh cho biết các ứng dụng của NH3.GV bổ sung thêm các thông tin.Hoạt động 6 Điều chế.NH3 trong phòng thí nghiệm được điều chế như thế nào ? Cho thí dụNH3 được sản xuất trong nghiệp như thế nào ?Chú ý các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng.

A. AMONIAC NH3

I. Cấu tạo phân tử

hoặc

II. Tính chất vật lý- Amoniac là chất khí, không màu, mùi khai xốc và tan rất nhiều trong nước.

III. Tính chất hoá học1. Tính bazơ yếua. Tác dụng với nướcNH3 + H2O NH4

+ + OH-

b. Tác dụng với dung dịch muốiAlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4ClAl3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4

+

c. Tác dụng với axitNH3 + HCl → NH4ClNH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

2. Tính khửa. Tác dụng với oxi

4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O

b. Tác dụng với clo

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

IV. Ứng dụng - Làm phân bón và nguyên liệu sản xuất HNO3.

V. Điều chế1. Trong phòng thí nghiệmCa(OH)2 + NH4Cl CaCl2 + NH3 + H2O2. Trong công nghiệpN2+ 3H2 2 NH3

4. Củng cố

Trường THPT Lê Chân Trang 26

-3 0

-3 0

Page 27: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Hoàn thành dãy chuyển hoá sau.N2 NH3 NH4NO2 N2

Fe(OH)3 N2

5. Dặn dò- Làm các bài tập SGK và SBT.- Chuẩn bị nội dung phần B. Muối amoni.

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 13 § 8. AMONIAC VÀ MUỐI AMONI (tiếp theo)Ngày Soạn: 25 / 09/ 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

- Biết tính chất vật lý, hóa học cơ bản của muối amoni.- Biết được ứng dụng của muối amoni và phương pháp điều chế muối amoninitơ

trong phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp.2. Kỹ năng

- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng và làm một số dạng bài tập cơ bản.II. Phương pháp giảng dạy

- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.

Trường THPT Lê Chân Trang 27

Page 28: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

III. Chuẩn bị1. Giáo viên- Chuẩn bị nội dung kiến thức.- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ- Trình bày các tính chất hoá học cơ bản của amoniac và cho thí dụ minh hoạ3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 - GV cho HS quan sát một mẫu muối amoni sau đó hoà tan.- GV bổ sung ion amoni không có màu.Hoạt động 2 - GV làm thí nghiệm biểu diễn muối amoni tác dụng với dung dịch NaOH.- Phản ứng này được sử dụng làm gì ?- Liên hệ thực tế khi bón phân đạm amoni.Yêu cầu học sinh cho một vài thí dụ khác, viết phương trình phản ứng, phương trình ion rút gọn.Hoạt động 3 - GV làm thí nghiệm biểu diễn sự phân huỷ muối amoni clorua.- GV cho một vài thí dụ khác.- Nhắc lại phản ứng điều chế khí nitơ trong phòng thí nghiệm?GV cung cấp thêm thí dụ khác.Từ đó yêu cầu học sinh nhận xét sự phân huỷ của muối amoni.- Gợi ý cho học sinh chú ý tính oxi hoá khử của gốc axit trong muối amoni.Chú ý NH4HCO3 là bột nở.

B. MUỐI AMONII. Tính chất vật lý- Muối amoni là chất điện li mạnh và tan nhiều trong nước.II. Tính chất hóa học1. Phản ứng với dung dịch kiềm(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 + H2O- Phương trình ion rút gọn.NH4

+ + OH- → NH3 + H2O- Phản ứng này dùng để điều chế khí NH3 trong phòng thí nghiệm và để nhận biết khí muối amoni.2. Phản ứng nhiệt phânNH4Cl NH3 + HCl (1)(NH4)2CO3 NH4 + NH4HCO3 (2)NH4HCO3 NH3 + H2O +CO2 (3)NH4NO2 N2 + 2H2O (4)NH4NO3 N2O + 2H2O (5)*. Nhận xét- Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hoá khi bị nhiệt phân sẽ sinh ra amoninac.- Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hoá sẽ sinh ra N2 hoặc N2O.

4. Củng cố- Làm bài tập 2, 3 và 4.

5. Dặn dò- Làm các bài tập còn lại trong SGK, làm bài tập SBT.- Chuẩn bị nội dung bài axit nitric.

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Trường THPT Lê Chân Trang 28

Page 29: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

............................................................................................ Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 14 § 9. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRATNgày Soạn: 25 / 09 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

- Biết tính chất vật lí, hoá học của axit nitric.- Hiểu được nguyên nhân tính chất hoá học của muối amoni.- Biết được ứng dụng và vai trò của axit nitric.

2. Kỹ năng- Vận dụng cấu tạo của axit nitric để giải thích tính chất hoá học của axit nitric.- Rèn luyện kĩ năng dự đoán tính chất của một chất dựa vào mức oxi hoá của nó.- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng oxi hoá khử và phương trình ion rút

gọn.II. Phương pháp giảng dạy

- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.III. Chuẩn bị

1. Giáo viên- Chuẩn bị nội dung kiến thức.- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Bài cũ- Hoàn thành dãy chuyển hoá sau :

Trường THPT Lê Chân Trang 29

Page 30: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

N2 → NH3 → NH4Cl

NH4NO3 →N2O 3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1 - Từ công thức phân tử yêu cầu học sinh viết công thức cấu tạo?- Xác định số oxi hoá của nitơ trong phân tử axit nitric?

Hoạt động 2 Tính chất vật lí- Gv cho học sinh quan sát lọ chứa axit nitric. Yêu cầu học sinh cho biết màu sắc, trạng thái?- Yêu cầu học sinh bổ sung thêm một số thông tin?- Vì sao axit nitric đặc có màu vàng ?Hoạt động 3 Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học của phân tử HNO3 ? Hoạt động 4 - Yêu cầu học sinh nhắc lại các phản ứng cơ bản của một axit?- So sánh axit nitric tác dụng với kim loại với các axit khác?- GV làm thí nghiệm biểu diễn Axit nitric phản ứng với NaOH, CaCO3, MgO.Yêu cầu học sinh viết phản ứng và phương trình ion rút gọn.Hoạt động 5 - GV làm thí nghiệm biểu diễn Cu + HNO3 đặc.- Nhận xét gì về tính oxi hoá của HNO3?- Gv cung cấp thêm các thí dụ khác.- Yêu cầu học sinh nhận xét tính oxi hoá của HNO3?

Yêu cầu học sinh cho vài thí dụ khác.

A. AXIT NITRIC HNO3

I. Cấu tạo phân tử

II. Tính chất vật lí- Axit nitric là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước.

III. Tính chất hoá họcPhân tử HNO3 có tính axit và tính oxi hoá.

1. Tính axit HNO3 → H+ + NO3

-

- Làm quỳ tím hoá đỏ- Tác dụng với bazơHNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O - Tác dụng với oxit bazơ2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O- Tác dụng với muối 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2 2. Tính oxi hoáa. Tác dụng với kim loạiThí dụ 1 đồng tác dụng với HNO3 đặc

Cu + 4HNO3 (đặc) →

Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2OPhương trình ion rút gọnCu + 4H+ + 2NO3

- →Cu2+ + 2NO2 + 2H2OThí dụ 2: đồng tác dụng với dung dịch HNO3

loãng

3Cu + 8HNO3 (loãng) →

Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2OPhương trình ion rút gọn3Cu + 8H+ + 2NO3

- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Trường THPT Lê Chân Trang 30

+5

+5

0

+2 +4

0

+2 +2

Page 31: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Nhận xét tương tác của HNO3 với kim loại?

- HNO3 đặc có thể oxi hoá với nhiều phi kim.

- Tác dụng với hợp chất

Tóm lại HNO3 có những tính chất nào ?

Hoạt động 6 - HNO3 có những ứng dụng nào ?- GV bổ sung thêm một số thông tin.

Fe + 6HNO3 (đặc)

Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O- HNO3 tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) oxi hoá kim loại đến mức cao nhất, không giải phóng hiđro.- Kim loại tác dụng với HNO3 đặc nóng thì luôn giải phóng NO2

- Nếu HNO3 loãng thì tạo thành N2, NO, N2O, NH4NO3.- HNO3 đặc nguội thụ động với nhôm, sắt, crôm.b. Tác dụng với phi kim

6HNO3 (đặc)+ S

H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

5HNO3 (đặc) + P

H3PO4 + 5NO2 + H2O

c. Tác dụng với hợp chất

3FeO + 10HNO3 →

3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

IV. Ứng dụngSGK

4. Củng cố- Hoàn thành các phản ứng sau :

Al + HNO3 → N2O +...Fe + HNO3 → NO +...Zn + HNO3 → N2O +...Mg + HNO3 → NH4NO3 +...

5. Dặn dò- Về nhà làm bài tập SGK và SBT.- Chuẩn bị nội dung phần còn lại của bài học.

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

Trường THPT Lê Chân Trang 31

0+4

+50

+3

+5

+5

+5

0

+6 +4

0

+4

+5+2

+3 +2

Page 32: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

§ç Mai H-¬ng

Tiết 15 § 9. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT (tiếp theo)

Ngày Soạn: 02 / 10 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

- Biết tính chất vật lí, hoá học của muối nitrat.- Hiểu được nguyên nhân tính chất hoá học của muối nitrat.- Biết được cách điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.- Hiểu rõ chu trinh nitơ trong tự nhiên.

2. Kỹ năng- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng oxi hoá khử và phương trình ion rút

gọn.- Làm một số dạng bài tập cơ bản.

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.

III. Chuẩn bị1. Giáo viên- Chuẩn bị nội dung kiến thức.- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Bài cũ- Nêu tính chất hoá học cơ bản của axit nitric và cho thí dụ minh họa.3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 V. Điều chế

Trường THPT Lê Chân Trang 32

Page 33: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Axit có nhiều ứng dụng vậy nó được điều chế bằng cách nào ?- Trong phòng thí nghiệm ?- Trong công nghiệp được sản xuất như thế nào ?- Giáo viên cho học sinh quan sát sơ đồ sản xuất axit nitric trong công nghiệpLiên hệ một hiện tương trong thực tế khi mưa dông

Hoạt động 2 - GV cho học sinh quan sát một mẩu muối kali nitrat- Yêu cầu học sinh nhận xét về trạng thái màu sắc của muối nitrat?Hoạt động 3 GV làm thí nghiệm biểu diễn nhiệt phân muối nitrat sau đó cho than nóng đỏ vào ?Cho các thí dụ khác và yêu cầu học sinh nhận xét sự nhiệt phân của muối nitrat ? Rút ra quy luật chung sự nhiệt phân muối nitrat.

Hoạt động 4 - Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước vậy làm cách nào để nhận biết muối nitrat ? Cơ sở nhậ biết dựa trên tính chất hoá học nào của muối nitrat ?

- GV làm thí nghiệm biểu diễn nhận biết muối nitrat: Cho bột đồng vào dung dịch muối kali nitrat và đun. Nhận xét gì về tính oxi hoá của muối nitrat trong môi trường trung tính ? Sau đó cho vào đó vài giọt H2SO4 loãng và đun.Yêu cầu học sinh nhận xét sản phẩm và viết phương trình phản ứng

1. Trong phòng thí nghiệmNaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3

2. Trong công nghiệpAxit nitric được sản xuất qua ba giai đoạn- Oxi hoá NH3

4NH3 + 5O2 4NO + 6 H2O- Oxi hoá NO2NO + O2 → 2NO2

- Hợp nước tạo thành HNO3

4NO2 +O2 + 2H2O → HNO3

B. MUỐI NITRATI. Tính chất của muối nitrat1. Tính chất vật lí- Tất cả các muối nitrat đều là chất rắn, dễ tan trong nước và là điện li mạnh.2. Phản ứng nhiệt phânKNO3 KNO2 + O2

Mg(NO3)2 MgO + 2NO2 + O2

Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + O2

Hg(NO3)2 Hg + 2NO2 + O2Nhận xét quy luật phân huỷ của muối nitrat.K Ca Na Mg Al Zn Fe

Tạo muối Oxit kim loại nitrat + NO2 + O2

Ni Sn Pb Hg Cu Hg Ag

Oxit kim loại Kim loại+ NO2 + O2 + NO2 + O2

Pt Au

3. Nhận biết muối nitrat3Cu + 2KNO3 + 4H2SO4 3CuSO4 + K2SO4

+ 2NO + 4H2O3Cu + 2NO3

- + 8H+ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

II. Ứng dụng - Các muối nitrat chủ yếu được sử dụng làm

Trường THPT Lê Chân Trang 33

Page 34: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

và phương trình ion rút gọn.Hoạt động 5 Cho biết các ứng dụng của muối nitrat ?

Hoạt động 6 Yêu cầu học sinh xem sách giáo khoa và nhận xét chu trình nitơ trong tự nhiên gồm những quá trình nào ?

phân bón ngoài ra nó còn được làm thuốc nổ.C. CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊNI. Quá trình tự nhiên1. Quá trình chuyển hoá qua lại giữa nitơ dạng vô cơ và nitơ dạng hữu cơ2. Quá trình chuyển hoá qua lại giữa nitơ tự do và dạng hoá hợpII. Quá trình nhân tạo

4. Củng cố - Hoàn thành bài tập số 5 sách giáo khoa

5. Dặn dò- Về nhà làm các bài tập SGK và SBT- Chuẩn bị nội dung bài photpho

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 16 § 10. PHOTPHONgày Soạn: 02 / 10 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

- Biết vị trí của photpho trong bảng hệ thống tuần hoàn.- Hiểu được tính chất vật lí và tính chất hoá học của photpho.

Trường THPT Lê Chân Trang 34

Page 35: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Biết được ứng dụng của photpho và phương pháp điều chế photpho trong phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp.

2. Kỹ năng- Vận dụng cấu tạo của photpho để giải thích tính chất vật lí, hoá học của photpho.- Rèn luyện kĩ năng dự đoán tính chất của một chất dựa vào mức oxi hoá của nó.

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.

III. Chuẩn bị1. Giáo viên- Chuẩn bị nội dung kiến thức.- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Bài cũ- Làm bài tập 5 SGK3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 - giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu hình electron nguyên tử từ đó suy ra vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn?- Từ cấu tạo cho biết hoá trị của photpho ?Hoạt động 2 - Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh photpho trắng.- Ngoài ra photpho trắng còn có những tính chất vật lí nào khác ?- Tên gọi khác của photpho trắng là lân tính xuất phát từ tính chất này.- Vì sao photpho trắng mềm, dễ nóng chảy ? ít tan trong nước ?- Ngoài các tính chất vật lí trên photpho trắng còn có tính chất nào đáng chú ý ?- Giáo viên cung cấp thông tin về độc tính của photphat trắng.- Giáo viên cho học sinh quan sát một mẫu phot pho đỏ.- Ngoài ra nó còn những tính chất vật lí nào ? So sánh với photpho trắng ?Giải thích ?- Sự chuyển hoá của 2 dạng thù hình photpho như thế nào ?Hoạt động 3 - Từ cấu tạo, độ âm điện và các mức oxi hoá của photpho yêu cầu học sinh dự đoán tính chất hoá học của photpho ? So

I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tửP 1s22p63s23p3

Photpho ở ô thứ 15 thuộc chu kỳ 3, nhóm VA.Photpho có hoá trị III hoặc V

II. Tính chất vật lí1. Photpho trắng- Photpho trắng là chất rắn màu trắng trong suốt.- Nó bốc cháy ở 40oC.- Photpho trắng rất độc.2. Photpho đỏ- Photpho đỏ là chất bột màu đỏ, khó nóng chảy, khó bay hơi hơn phôt pho trắng. Photpho đỏ bốc cháy ở 250oC.- Photpho đỏ không độc.

- Sự chuyển hoá giữa hai dạng thù hình

P Ptrắng đỏIII. Tính chất hoá học- Các mức oxi hoá của photpho-3 0 +3 +5

Trường THPT Lê Chân Trang 35

250oC, không có không khí

to, cao, không có không khí

Page 36: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

sánh mức độ hoạt động của hai dạng thù hình photpho ?Giải thích ?Hoạt động 4 - Tính oxi hoá thể hiện như thế nào ? Cho thí dụ ?- Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá và vai trò của photpho trong các thí dụ đó.Hướng dẫn học sinh gọi tên một số muối photphua.- Photpho tác dụng với hiđro tạo thành photphin là một chất độc.- Chú ý muối photphua thuỷ phân mạnh dựa vào tính chất này người ta làm thuốc diệt chuột.Hoạt động 5 - tính khử thể hiện khi nào ? cho thí dụ minh hoạ, xác định số oxi hoá và vai trò của photpho trong các thí dụ đó.Hướng dẫn học sinh gọi tên các sản phẩm phản ứng.

Hoạt động 6 - Photpho có những ứng dụng nào ?Giáo viên cung cấp thêm một số thông tin.

Hoạt động 7 Photpho tồn tại trong tự nhiên ở dạng nào ?Giáo viên cung cấp thêm một số thông tin về photpho có liên quan đến tư duy.Hoạt động 8 - Photpho được sản xuất như thế nào ?- Giáo viên bổ sung thêm một số thông tin về quy trình sản xuất photpho và lịch

Tính oxi Tính khử hoá1. Tính oxi hoá 2P + 3Ca Ca3P2

Canxi photphua

P + 3Na Na3P natri photphua

2P + 3H2 2PH3

photphin

2. Tính khử- Cháy trong oxi+ Thiếu oxi

4P + 3O2 2P2O3

điphotpho trioxit+ Thừa oxi

4P + 5O2 2P2O5

điphotpho pentaoxit+ Tác dụng với clo Thiếu clo

2P + 3Cl2 2PCl3

photpho triclorua+ Thừa oxi

2P + 5Cl2 2PCl5

photpho pentacloruaIV. Ứng dụng - Photpho được sử dụng làm diêm, phân lân, thuốc bào vệ thực vật.- Dùng trong quân sự.V. Trạng thái tự nhiên- Photpho tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là photphorit và apatit.

VI. Sản xuấtCa3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + 5CO + 2P

Trường THPT Lê Chân Trang 36

-3

-3

-3

0

0

0

0

+3

0 +5

0

0

0

+3

+5

Page 37: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

sử tìm ra photpho.4. Củng cố

- So sánh tính chất hoá học của nitơ với photpho ? Tại sao photpho và nitơ thuộc cùng một nhóm chính, độ âm điên của photpho nhỏ hơn nitơ nhưng photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ ?

5. Dặn dò- Làm bài tập SGK, SBT.- Chuẩn bị nội dung bài axit photphoric.

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 17 § 11. AXIT PHOTPHORIC VÀ MUÔI PHOTPHATNgày Soạn: 09 / 10 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

- Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí.- Hiểu được tính chất hoá học của axit photphoric, tính chất của các muối photphat.- Biết được các ứng dụng của axit photphoric và muối photphat, phương pháp điều

chế axit photphoric và cách nhận biết muối photphat.2. Kỹ năng

Trường THPT Lê Chân Trang 37

Page 38: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Vận dụng cấu tạo của axit photphoric để giải thích tính chất của nó.- Làm một số dạng bài tập cơ bản.

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.

III. Chuẩn bị1. Giáo viên- Chuẩn bị nội dung kiến thức.- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Bài cũ- Làm bài tập 2 SGK3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1 - Dựa vào quy tắc bát tử hãy viết công thức cấu tạo của phân tử axit photphoric ? Xác định số oxi hoá của photpho trong phân tử axit photphoric ?

Hoạt động 2 - Giáo viên cho học sinh quan sát một mẫu axit photphoric.- Yêu cầu bổ sung thêm một số thông tin.Hoạt động 3 - Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học có thể có ?- Viết phương trình điện li của axit photphoric để chứng minh nó là một axit.- Cho biết trong dung dịch H3PO4 có những loại ion nào?- Viết phương trình phản ứng với kim loại, với oxit bazơ, bazơ, muối.- Trong dung dịch axit có bao nhiêu loại anion gốc axit ? Vậy nó có thể tạo ra bao nhiêu loại muối ?GV hướng dẫn học sinh xác định tỉ lệ tham gia của các chất phản ứng để xác định loại muối sinh ra.

- So sánh tính oxi hoá của HNO3 với H3PO4 ? Giải thích ?

A. AXITPHOTPHORIC - H3PO4

I. Cấu tạo phân tử

Photpho có số oxi hoá +5II. Tính chất vật líAxit phot phoric là chất rắn ở dạng tinh thể không màu.Nó tan vô hạn trong nước.III. Tính chất hoá học1. Tính axitH3PO4 H+ + H2PO4

- H2PO4

- H+ + HPO42-

HPO4- H+ + PO4

3- - Dung dịch H3PO4 có đầy đủ tính chất của một axit, nó là một axit có độ mạnh trung bình và là một chất điện li yếu.- Tác dụng với chỉ thị, bazơ, oxit bazơ, muối, kim loại trước H.2. Tác dụng với dung dịch kiềmH3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1)H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O (2)H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3)

Đặt k =

Nếu k ≤ 1 thì xảy ra (1)Nếu 1< k < 2 thì xảy ra (1) và (2)Nếu k= 2 thì xảy ra (2)Nếu 2< k < 3 thì xảy ra (2) và (3)Nếu k≥ 3 thì xảy ra (3)3. Axit photphoric không thể hiện tính oxi

Trường THPT Lê Chân Trang 38

Page 39: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Hoạt động 4 Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết axit photphoric có thể được điều chế bằng những cách nào ?So sánh độ tinh khiết của mỗi phương pháp.

Hoạt động 5 Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa.Giáo viên bổ sung thêm một số thông tinHoạt động 6 - muối photphat gồm những loại nào ?Tính tan của chúng ?

- Làm cách nào để nhận biết muối phophat ?- Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Na3PO4.

hoá mạnh như axit nitricIV. Điều chế1. Phòng thí nghiệmP + 5HNO3 H3PO4 + 5NO2 + H2O2. Trong công nghiệpCa3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) 2H3PO4 + 3CaSO4 ↓Hoặc P P2O5 H3PO4

V. Ứng dụngLàm phân lân và thuốc trừ sâu.B. MUỐI PHOTPHAT- Muối photphat PO4

3-

- Muối hiđrophophat HPO42-

- Muối đihiđrophotphat H2PO4-

I. Tính tan- Tất cả các muối photphat, hiđrophophat đều không tan trừ photphat kim loại kiềm và amoni. Với các kim loại khác chỉ có muối đihđrophophat là tan.II. Nhận biết AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4 ↓ + 3NaNO3

Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓

màu vàng

4. Củng cố- Hoàn thành dãy chuyển hoá sau :

Ca3(PO4)2 → P → P2O5→ H3PO4

5. Dặn dò - Làm bài tập về nhà.- Chuẩn bị nội dung bài “Phân bón hoá học”.

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Ma

Trường THPT Lê Chân Trang 39

Page 40: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

i H-¬ng

Tiết 18 § 12. PHÂN BÓN HOÁ HỌCNgày Soạn: 09 / 10 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức

- Biết vai trò của các nguyên tố đa lượng cũng như vi lượng.- Biết tính chất vật lí, hoá học, cách điều chế và phương pháp bảo quản trong công

nghiệp.2. Kỹ năng

- Vận dụng kiến thức để đánh giá các loại phân bón và làm một số dạng bài tập.II. Phương pháp giảng dạy

- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.III. Chuẩn bị

1. Giáo viên- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Bài cũ- Trình bày tính chất hoá học cơ bản của axit photphoric và cách nhận biết muối

photphat.3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 - Vai trò của phân đạm ? Cách đánh giá chất lượng đạm dựa vào đâu ?

Hoạt động 2 - Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng phân đạm amoni yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu sắc của phân amoni.

I. Phân đạm- Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni. Phân đạm làm tăng tỉ lệ của protein thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng phát triển nhanh, mạnh cho nhiều hạt củ quả.- Phân đạm được đánh giá dựa vào tỉ lệ % về khối lượng của nguyên tố nitơ trong phân.1. Phân đạm amoniĐạm amoni là các loại muối amoni như NH4Cl. (NH4)2SO4, NH4NO3...Phương pháp điều chế

Trường THPT Lê Chân Trang 40

Page 41: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Phương pháp điều chế đạm amoni.GV cung cấp thêm một số thông tinHoạt động 3 - Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng phân đạm nitrat.- Yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu sắc của phân nitrat?- Phương pháp điều chế đạm nitrat?- GV cung cấp thêm một số thông tin.Hoạt đông 4 - Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng phân đạm ure.- Yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu sắc của phân ure?- Phương pháp điều chế đạm ure?GV cung cấp thêm một số thông tin.Hoạt động 5 - Trong tự nhiên photpho tồn tại ở những dạng nào ?- Vai trò của photpho đối với cây trồng ?Chất lượng phân lân được đánh giá như thế nào ?- Có bao nhiêu loại phân lân ? Cách điều chế ? Ưu nhược của từng loại phân lân ?

Hoạt động 6 - Cách điều chế ? đặc điểm ? ưu, nhược điểm ?

Hoạt động 7 - Vai trò của kali với cây trồng ?- Cách đánh giá phân kali như thế nào ?

Hoạt động 8 - Khái niệm phân hỗn hợp và phân phức hợp ?- Cách điều chế ?

Cho amoniac tác dụng với dung dịch axit.2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

2. Phân đạm nitrat- Đạm nitrat là các muối nitrat như NaNO3, Ca(NO3)2....- Phương pháp điều chếmuối cacbonat + axit nitric.CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

3. Phân đạm ure là loại phân đạm tốt nhất hiện nay, có tỉ lệ %N là 46%- Điều chếCO + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O

II. Phân lân- Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO4

3-.- Phân lân được đánh giá theo tỉ lệ khối lượng P2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.1. Supephotphat Có hai loại là supe lân đơn và supe lân kép.a. Supephotphat đơnCách điều chếCa3(PO4)2 + H2SO4 →Ca(H2PO4)2 + CaSO4

b. Supephotphat képCách điều chếCa3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3 CaSO4

Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(HPO4)2

2. Phân lân nung chảy- Cách điều chê : trộn bột quặng phophat với đá xà vân.- Phân lân nung chảy chỉ thích hợp với đất chua.III. Phân kali- Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố dưới dạng ion K+.- Phân kali giúp cho cây hấp thụ đạm nhiều hơn, cần cho việc tạo ra chất đường bột, chất xơ, tăng sức đề kháng của cây.- Phân kali được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng kali oxit tương ứng với lượng kali có trong thành phần của phân.IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợp* Phân hỗn hợp là phân chứa nitơ, photpho, kali gọi chung là phân N, P, K.- Cách điều chế là trộn các loại phân N, P, K

Trường THPT Lê Chân Trang 41

Page 42: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Hoạt động 9 - Khái niệm ? vai trò của phân vi lượng với cây trồng?

theo tỉ lệ định trước.* Phân phức hợp là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hoá học của các chất.V. Phân vi lượngPhân vi lượng cung cấp cho cây trồng một lượng rất nhỏ các nguyên tố như Cu, Mo, B, Mn...

4. Củng cố- Làm bài tập 2 và 3 sách giáo khoa.

5. Dặn dò- Làm bài tập về nhà trong SGK và SBT.- Chuẩn bị nội dung kiến thức để luyện tập chương.

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 19,20 § 13. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NITƠ - PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

Tiết 19: A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNGNgày Soạn: 16 / 10 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B5

Trường THPT Lê Chân Trang 42

Page 43: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

11B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức- Củng cố, ôn tập các tính chất của nitơ, phopho và các hợp chất của chúng.2. Kỹ năng- Vận dụng kiến thức để làm một số dạng bài tập cơ bản.

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại.

III. Chuẩn bị1. Giáo viên- Nội dung bài luyện tập.2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Nội dung luyện tập

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 So sánh tính chất của nitơ, photpho- Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu hình, độ âm điện, cấu tạo phân tử.

- Dựa vào cấu tạo giải thích tại sao nitơ có độ âm điện lớn hơn photpho nhưng hoạt động hoá học kém hơn photpho ?- Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự tồn tại của chúng trong tự nhiên ? - Vì sao photpho trắng độc hơn photpho đỏ ?Nitơ và photpho thể hiện tính khử, tính oxi hoá khi nào ?Điều chế nitơ, photpho ?Hoạt động 2 Tính chất của amoniac và muối amoni- Tính tan của amoniac trong nước ? Giải thích ? - Amoniac có những tính chất hoá học nào ? Giải thích vì sao amoniac có tính khử ? Điều chế ? - Tính chất của muối amoni ? Sự nhiệt phân muối amoni có đặc điểm gì ?Hoạt động 3 làm bài tập 1, 2 và 6 trang

I. Kiến thức cần nắm vững1. Tính chất của đơn chất nitơ, photpho

Nitơ Photpho

cấu hình1s2

2s2p3

1s2

2s22p6

3s23p3

Độ âm điện

3,04 2,19

cấu tạo phân tử

N≡NP trắng và P

đỏ

Các mức oxi hoá

-3, 0, +1, +2, +3, +4,

+5.-3, 0, +3, +5

Tính chất hoá học

Nitơ và photpho đều có tính oxi hoá và tính khử

2. Amoniac và muối amoni- Amoniac tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ yếu ngoài ra amoniac còn có tính khử.

3. Axit nitric và axit photphoric.

Trường THPT Lê Chân Trang 43

Page 44: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

61, 62 SGK.Hoạt động 4 Axit nitric và axit photphoricSo sánh tính chất hoá học của axit nitric và axit photphoric ?

Tính oxi hoá mạnh của HNO3 thể hiện như thế nào ? Phương pháp điều chế ?

Hoạt động 4 Làm bài tập 5 trang 62 SGK.

HNO3 H3PO4

Tính axit Axit mạnhAxit trung

bình, điện li 3 nấc.

Tính oxi hoáOxi hoá mạnh

Không thể hiện tính oxi hoá mạnh.

3. Củng cố - dặn dò- Chuẩn bị phần bài tập trang 61-62 SGK va bài tập SBT

§ 13. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NITƠ - PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

Tiết 20 B. BÀI TẬP VẬN DỤNGNgày Soạn: 23 / 10 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức- Củng cố tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng.2. Kỹ năng- Vận dụng kiến thức để làm một số dạng bài tập cơ bản- Nhận biết các muối nitrat, amoni, photphat.

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với hệ thống bài tập.

III. Chuẩn bị1. Giáo viên- Nội dung kiến thức để luyện tập cho học sinh.2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Nội dung luyện tập

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Trường THPT Lê Chân Trang 44

Page 45: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Hoạt động 1 Sự nhiệt phâm muối nitrat.Yêu cầu học sinh nhắc lại sự nhiệt phân của muối nitrat ?

Hoạt động 2 bài tập áp dụngHoàn thành các phản ứng sau :KNO3 Ca(NO3)2 Fe(NO3)3 Cu(NO3)2 AgNO3

Hoạt động 5 Muối nitrat, muối photphat- Tính tan của muối nitrat, photphat ?độ bền nhiệt ? Tính chất hoá học cơ bản của 2 loại muối ?- Nhận biết bằng cách nào ? Hiện tượng xảy ra như thế nào ?

Hoạt động 6

4. Sự nhiệt phân của muối nitratMuối nitrat kém bền nhiệtK Ca Na Mg Al Zn Fe

Tạo muối Oxit kim loại nitrat + NO2 + O2

Ni Sn Pb Hg Cu Hg Ag

Oxit kim loại Kim loại+ NO2 + O2 + NO2 + O2

Pt, AuBài tập áp dụng2KNO3 2KNO2 + O2

Ca(NO3)2 Ca(NO2)2 + O2

4Fe(NO3)3 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2

2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2

2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2

5. Muối nitrat, muối photphat

NO3- PO4

3-

Tính tan tất cả đều tan

Chỉ có muối của kim loai kiềm, amoni

tan.

Nhiệt phânKém bền

nhiệt.Không xét.

Tính oxi hoá

Có tính oxi hoá mạnh trong môi

trường axit.

Không có tính oxi hoá trong

các môi trường.

Nhận biếtcột Cu và

H2SO4 loãngDung dịch

AgNO3

Trường THPT Lê Chân Trang 45

Page 46: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Làm bài tập áp dụngBài tập 3.Hoạt động 7 bài tập 4Hoạt động 8 bài tập 7

Hiện tượng

Có khí NO không màu

chuyển thành NO2 nâu đỏ.

Có kết tủa màu vàng

II. Bài tậpV. Dặn dò

- Chuẩn bị tường trình nội dung bài thí nghiệm 2

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 21 § 14. BÀI THỰC HÀNH 2 TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT NITƠ - PHOTPHO

Ngày Soạn: 23 / 10 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức- Củng cố tính chất oxi hoá mạnh của axit nitric và muối nitrat.2. Kỹ năng- Rèn luyện kỹ năng thao tác thực hành.

Trường THPT Lê Chân Trang 46

Page 47: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Cách nhận biết một số loại phân bón.II. Phương pháp giảng dạy

- Sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan.III. Chuẩn bị

1. Giáo viên- Dụng cụ:

Ống nghiệm. - Nút cao su. Kẹp gỗ. - Đèn cồn. Giá thí nghiệm. - Bông gòn. Kẹp sắt. - Chậu cát.

- Hoá chất: Dung dịch HNO3 68% và 15%. - Than. Đồng lá. - (NH4)2SO4. Dung dịch NaOH. - KCl. KNO3 tinh thể. - Ca(HPO4)2. Dung dịch AgNO3. - Quỳ tím.

2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Nội dung thực hành

Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1 - Giáo viên giới thiệu mục đích yêu cầu thí nghiệm.- Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm.- Chú ý yêu cầu an toàn, chính xác. Hoá chất lấy với lượng nhỏ, đủ dùng.- Thận trọng trong các thí nghiệm với HNO3 đặc.Hoạt động 2 Thí nghiệm 1 tính oxi hoá của axit nitric.Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn.Sau khi tiến hành xong thí nghiệm thì ngâm ống nghiệm ngay vào cốc xút đặc để hấp thụ hết NO2.

Hoạt động 3 Thí nghiệm 2 Tính oxi hoá của muối kali nitrat nóng chảy.Chú ý cẩn thận không lấy lượng hoá chất nhiều sẽ gây nổ.

Hoạt động 4 Thí nghiệm 3 Phân biệt một số loại phân bón hoá học.

I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành

1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hoá của axit nitric đặc và loãngCho 1ml dung dịch HNO3 68% vào ống nghiệm 1.Cho 1ml dung dịch HNO3 15% vào ống nghiệm 2.Cho là đồng vào 2 ống nghiệm và đậy bằng bông tẩm xút. Đun nhẹ ống nghiệm thứ 2. Quan sát và giải thích hiện tượng.2. Thí nghiệm 2: Tính oxi hoá của muối kali nitrat nóng chảyLấy một ống nghiệm sạch, khô cặp vào giá. Đặt giá sắt vào chậu cát rồi cho một lượng nhỏ KNO3 vào ống nghiệm và đun. Đun đến khi có bọt khí bắt đầu xuất hiện thì dùng kẹp sắt cho một mẩu than nóng đỏ vào ống nghiệm chứa KNO3 nóng chảy. Quan sát hiện tượng và giải thích.3. Thí nghiệm 3 Hoà tan các mẩu phân bón trong các ống

Trường THPT Lê Chân Trang 47

Page 48: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Phân đạm amoni.

Phân kali clorua và supe photphat kép.

Hoạt động 5 Viết tường trình.

Hoạt động 6 Vệ sinh phòng thí nghiệm.

Hoạt động 7 Giáo viên nhận xét buổi thực hành.

nghiệm chứa 4-5ml nước.a. Phân đạm amoni sunfatLấy 1ml dung dịch của mỗi loại phân bón cho vào ống nghiệm riêng. Cho vào mỗi ống 0,5ml dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ mỗi ống. Ống nghiệm nào có khí thoát ra làm xanh quỳ tím ẩm là amoni sunfat.Quan sát và giải thích.b. Phân kali clorua và phân supephotphat képLấy 1ml dung dịch pha chế của kali clorua vào một ống nghiệm và của supephotphat vào ống nghiệm khác. Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào từng ống. Phân biệt hai loại phân bón trên bằng cách quan sát hiện tượng ở mỗi ống. Giải thích.II. Viết tường trình

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 22 KIỂM TRA MỘT TIẾTBÀI KIỂM TRA SỐ 2

Ngày Soạn: 14 / 08 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú

Trường THPT Lê Chân Trang 48

Page 49: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức- Củng cố kiến thức về nitơ, photpho và các hợp chất của của nó.2. Kỹ năng- Rèn luyện kỹ năng làm các dạng bài tập trắc nghiệm.

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá học sinh.

III. Chuẩn bị1. Giáo viên- Đề kiểm tra.2. Học sinh- Cần chuẩn ôn lại các kiến thức đã học.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Nội dung kiểm tra

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUANCâu 1: Cho 3 lọ mất nhãn chứa lần lượt các dung dịch: HCl, HNO3, H3PO4. Có thể dùng chất nào sau đây để làm thuốc thử nhận biết các lọ trên ?A. AgNO3 B. Cu C. Ba(OH)2 D. NaOHCâu 2: Dẫn 1 mol NO2 vào dung dịch chứa 1 mol NaOH, sau phản ứng cho quỳ tím vào, khi đó quỳ tím chuyển sang :A. Màu đỏ B. Màu xanh C. Màu vàng D. Không màuCâu 3: Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại ?A. NO B. NO2 C. N2O D. N2O5

Câu 4: Dãy muối nitrat nào sau đây khi nhiệt phân cho ra oxit kim loại ?A. NaNO3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2 B. Ca(NO3)2, Al(NO3)3, Fe(NO3)3

C. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 D. Cu(NO3)2, Al(NO3)3, AgNO3

Câu 5: Chỉ ra mệnh đề sai :A. Photpho trắng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏB. Axit photphoric không có tính oxi hóaC. Photpho tạo nhiều oxit hơn nitơD. Có thể bảo quản photpho trong nước.Câu 6: Khói trắng tạo thành khi cho vài giọt nước clo vào dung dịch NH3 đặc là:A. N2 B. HCl C. NH4Cl D. H2

Câu 7: Trong giờ thực hành hóa, một nhóm học sinh thực hành phản ứng của kim loại đồng với axit nitric đặc và axit nitric loãng, các khí sinh ra khi làm thí nghiệm này làm ô nhiễm môi trường. Hãy chọn biện pháp tốt nhất trong các biện pháp sau:A. Nút ống nghiệm bằng bông có tẩm nướcB. Nút ống nghiệm bằng bôngC. Nút ống nghiệm bằng bông có tẩm giấm ănD. Nút ống nghiệm bằng bông có tẩm xútCâu 8: Cho các dung dịch: (NH4)2SO4, NH4Cl, Al(NO3)3, Cu(NO3)2. Để phân biệt các dung dịch trên chỉ cần dùng một hóa chất duy nhất nào sau đây làm thuốc thử ?

Trường THPT Lê Chân Trang 49

Page 50: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

A. dd KOH B. dd NH3 C. dd Ba(OH)2 D. dd NaOHCâu 9: Khi nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thì hỗn hợp khí thu được có tỷ lệ VO2:VNO2 là:A. 1:1 B. 1:2 C. 1:4 D. 2:3Câu 10: Độ dinh dưỡng của phân kali được tính theo:A. % K B. %K2O C. % KNO3 D. % K2CO3

Câu 11: Phân đạm NH4NO3 hay (NH4)2SO4 làm cho đất:A. Giảm độ chua của đất B. Tăng độ chua của đấtC. Làm đất xốp D. Không ảnh hưởng gìCâu 12: Xét sơ đồ phản ứng:

A, B lần lượt là:A. CO2, HCl B. NH3, HCl C. NH3, NH4Cl D. NO2, NaNO3

Câu 13: Axit nitric đặc, nóng phản ứng được với dãy chất nào sau đây ?A. Ag, S, CuO, FeCl3 B. Au, P, FeO, FeCl2

C. Pt, C, Fe2O3, Zn(OH)2 D. Zn, S, Fe3O4, Cu(OH)2

Câu 14: Cho dung dịch có chứa 0,15 mol KOH vào trong dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng thu được muối gì ?A. KH2PO4, K3PO4 B. K2HPO4, K3PO4

C. K2HPO4 D. KH2PO4, K2HPO4

Câu 15: Sục khí amoniac đến dư vào dung dịch nào sau đây thì thấy hiện tượng : Có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan hết và thu được dung dịch trong suốt, không màu ?A. Fe(NO3)3 B. CuSO4 C. AlCl3 D. ZnCl2

Câu 16: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm ?A. N2 + 3H2 2NH3 B. NH4Cl NH3 + HClC. NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O D. Phản ứng khác.Câu 17: Cho kim loại kẽm phản ứng với axit nitric loãng thu được khí đinitơ oxit.Tổng các hệ số trong phương trình phản ứng oxi hóa khử này là:A. 12 B. 24 C. 48 D. 50Câu 18: Cho các phản ứng sau:1. 2P + 3Ca Ca3P2 2. 4P + 5O2 2P2O5 3. 2P + 3Cl2 2PCl3

Phương trình thể hiện tính khử của photpho là:A. 1 B. 1,2 C. 2 D. 2,3Câu 19: Nitơ thể hiện số oxi hóa cao nhất trong hợp chất:A. HNO3 B. HNO2 C. NO D. NH3

Câu 20: Công thức của phân ure là:A. NH4NO3 B. (NH2)2CO C. (NH4)2CO3 D. NH4HCO3

PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

NH3 NO NO2 HNO3 Fe(NO3)3 NO2

Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn:NaNO3, NH4Cl, K2SO4, (NH4)2SO4. Viết phương trình phản ứng minh họa.

Câu 3: Cho 25,1 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit nitric 2 M thu được 6,72 lít khí không màu hóa nâu ngoài không khí (đktc).a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.b. Tính thể tích axit nitric đã dùng.

(Cho Fe = 56, Zn = 65)

Trường THPT Lê Chân Trang 50

Page 51: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

IV- ĐÁP ÁNPHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm)

Câu 1: A Câu 6: C Câu 11: B Câu 16: CCâu 2: B Câu 7: D Câu 12: C Câu 17: BCâu 3: D Câu 8: C Câu 13: D Câu 18: DCâu 4: C Câu 9: B Câu 14: D Câu 19: ACâu 5: C Câu 10: B Câu 15: D Câu 20: B

PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)Câu 1: 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O (xt, t0) (0,2 đ) ; 2NO + O2 2NO2 (0,2 đ) 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3 (0,2 đ) ; Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (0,2 đ) 4Fe(NO3)3 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2 (t0) (0,2 đ)Câu 2: Dùng dd Ba(OH)2 nhận biết các dung dịch đã cho (0,25 đ).Các phương trình phản ứng :- 2NH4Cl + Ba(OH)2 BaCl2 + NH3 + H2O :Khí thoát ra có mùi khai, làm xanh quỳ tím ẩm (0,5 đ)- K2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2KOH: Chỉ có kết tủa trắng xuất hiện. (0,5 đ)- (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NH3 + 2H2O: Có kết tủa trắng và khí mùi khai. (0,5 đ)- Còn lại không có hiện tượng gì là dd NaNO3 (0,25 đ).Câu 3: Ta có: 56x + 65y = 25,1 (1) (0,25 đ)Các phản ứng: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (0,25 đ) x 4x x mol 3Zn + 8HNO3 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O (0,25 đ)

y y y mol

Ta có: x + y = (2) (0,25 đ)

Giải hệ (1) và (2) được x = 0,1 ; y = 0,3. ( 0,25 đ). Từ đó tính được %Fe = 22,31 ; % Zn = 77,69 (0,25 đ)

nHNO3 = 4.0,1 + .0,3 = 1,2 mol = 0,6 lit (0,5 đ)

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-

Trường THPT Lê Chân Trang 51

Page 52: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

¬ng

Chương 3: CACBON - SILIC

Mục tiêu của chương1. Học sinh biết vị trí của Cacbon, Silic trong bảng tuần hoàn có liên

quan như thế nào với cấu tạo nguyên tử của chúng?2. Các đơn chất và hợp chất của cacbon, silic có những tính chất cơ bản

nào? Giải thích những tính chất đó như thế nào trên cơ sở lí thuyết đã học?

3. làm thế nào để điều chế được cacbon, silic và một số hợp chất quan trọng của các nguyên tố này?

Tiết 23 § 15. CACBON

Ngày Soạn: 30 / 10 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu:1. Kiến thức HS biết được :- Đơn chất cacbon có ba dạng thù hình chính, dạng hoạt động hóa học nhất là cacbon

vô định hình.- Sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng thù hình.- Tính chất hóa học của cacbon: cacbon có một số tính chất hóa học của phi kim. Tính

chất hóa học đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao.- Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hóa học của cacbon2. Kỹ năng- Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hóa học của

cacbon.- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử và tính

hấp phụ của than gỗ.II. Phương pháp giảng dạyIII. Chuẩn bị

1. Giáo viên- Tranh ảnh:

Than chì (ruột bút chì), kim cương, mặt nạ phòng độc Cacbon vô định hình ( than gỗ, than hoa)

- Dụng cụ :Giá sắt, ống nghiệm, bộ ống dẫn khí, lọ thủy tinh có nút (thu sẵn khí O2 ), đèn cồn, cốc thủy tinh, ống hình trụ, nút có vuốt.

- Hóa chất : Mực xanh, bột gỗ than, bông thấm nước.

Trường THPT Lê Chân Trang 52

Page 53: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Nước, bình thu sẵn khí O2 ( 4 bình ) CuO, Ca(OH)2

2. Học sinh- Chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

III. Tiến trình lên lớp:1. Ổn định2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới- Mở bài: Nguyên tố C, nó có những tính chất và ứng dụng như thế nào ? Tiết học hôm

nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên tố cacbon.Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1 - Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu hình electron nguyên tử C và suy ra vị trí của C trong bảng tuần hoàn?- Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học của cacbon?Hoạt động 2 - Giáo viên cho học sinh quan sát một số hình ảnh về các dạng thù hình của cacbon.- Dạng thù hình là gì ?- Cacbon có những dạng thù hình nào ?

- Đặc điểm cấu tạo ? Tính chất vật lí ?Ngoài ra còn có dạng nào khác ?- Giáo viên chú ý cho học sinh rõ cacbon vô định hình không phải là một dạng thù hình của cacbon nó có cấu trúc vi tinh thể của than chì. Đặc điểm của cacbon vô định hình ? hấp phụ là gì ? - Giáo viên cần phân biệt cho học sinh hấp phụ và hấp thụ.Hoạt động 3 - từ độ âm điện và các mức oxi hoá hãy dự đoán tính chất hoá học cơ bản của cacbon?- Tính chất nào đóng vai trò chủ đạo ? Nguyên nhân ?Tính oxi hoá, tính khử thể hiện khi nào ?Hoạt động 4 - Tính khử thể hiện khi nào ? Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn cacbon tác dụng với oxi.- Đặc điểm của phản ứng ?- Dùng để làm gì ?- Học sinh viết phương trình phản ứng và xác đinh vai trò của các chất trong phản ứng.

I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử12C 1s22s22p2

C thuộc chu kỳ 2 nhóm IVA, ô số 12 bảng hệ thống tuần hoàn.

II. Tính chất vật líCấu trúc Tính chất

Kim cương Tứ diện đều. Không màu, không dẫn nhiệt, điện.Rất cứng

Than chì Cấu trúc lớp. Các lớp liên kết yếu với nhau.

Xám đen có ánh kim. Dẫn điện khá tốt. Các lớp dễ bong ra.

Fuleren Gồm các phân tử C60, C70 có dạng ống hoặc cầu.

III. Tính chất hoá học- Các mức oxi hoá của cacbon-4 0 +2 +4

Tính oxi Tính khử hoá+ chất khử + chất oxi hoá1. Tính khửa. Tác dụng với oxi

C + O2 CO2

Nếu thiếu oxi

Trường THPT Lê Chân Trang 53

+4

+4 +2

Page 54: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Nếu thiếu oxi thì xảy ra quá trình nào ? Liên hệ với thực tế khi đun bếp củi ?- Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn C+ HNO3 đặc.Học sinh quan sát và làm các yêu cầu như trên.Hoạt động 5 Tính oxi hóa thể hiện khi nào ?Cách gọi tên một số hợp chất cacbua.GV cung cấp thêm một số thông tin ngoài ra cacbon có thể khử một số oxit kim loại trung bình, yếu.

Hoạt động 6 - Từ thực tế hiểu biết yêu cầu học sinh cho biết các ứng dụng của cacbon ?- Các ứng dụng đó dựa trên những tính chất nào ?Hoạt động 7 -Các dạng thù hình của cacbon được điều chế như thế nào ? Giáo viên bổ sung thêm một số thông tin.

CO2 + C 2COb. Tác dụng với chất oxi hoá

C + 4HNO3 đặc CO2

+ 4NO2 + 2H2O2. Tính oxi hoáa. Tác dụng với hiđroC + 2H2 CH4

b. Tác dụng với kim loại4Al + 3C Al4C3

nhôm cacbuaIV. Ứng dụng- Kim cương được dùng làm đồ trang sức, khoan.- Than cốc dùng để luyện kim.- Than muội làm chất độn, sản xuất mực in.Than gỗ để làm chất đốt, thuốc pháo...VI. Điều chế

4. Củng cố- Bài tập: Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra khi cho cacbon khử (ở nhiệt độ

cao ) với các Oxit sau:a. Oxit sắt từb. Chì (II) oxitc. Sắt (III) oxitd. Magie oxit

5. Dặn dò- Làm bài tập 1;2;3;4;5 SGK trang 84- Chuẩn bị nội dung bài ”Các oxit của cacbon“

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Ma

Trường THPT Lê Chân Trang 54

+5+4

+4

-4

-4

Page 55: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

i H-¬ng

Tiết 24 § 16. HỢP CHẤT CỦA CACBON Ngày Soạn: 30 / 10 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức Học sinh biết:- Cấu tạo phân tử CO và CO2.- Biết tính chất vật lí, hoá học, cách điều chế CO và CO2.- Tính chất vật lí, hoá học của axit cacbonic và muối cacbonat.- Ứng dụng của các hợp chất cacbon.- Ảnh hưởng của CO2 đến môi trường.2. Kỹ năng

Củng cố kiến thức về liên kết hoá học.- Vận dụng kiến thức để giải thích các tính chất và ứng dụng của các hợp chất cacbon

trong đời sống.- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập lý thuyết và tính toán có liên quan.

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.

III. Chuẩn bị1. Giáo viên- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Bài cũ- Trình bày tính chất hoá học cơ bản của cacbon và cho thí dụ minh họa. Ứng dụng của

một số dạng thù hình cacbon.3. Bài mới

Trường THPT Lê Chân Trang 55

Page 56: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1- Yêu cầu học sinh viết cấu tạo của CO ? So sánh CO với N2 ? Nhận xét tính chất vật lý của CO ?Hoạt động 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu và trả lời.Chú ý độc tính của CO.Giáo viên giải thích nguyên nhân độc tính của CO.Hoạt động 3 - Từ cấu tạo giáo viên yêu cầu học sinh dự đoán tính chất hoá học của CO?- Cho thí dụ minh hoạ?- Ứng dụng của tính khử để làm gì ?

Hoạt động 4 Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết CO có thể được sản xuất bằng những cách nào ?

Hoạt động 5 - Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu tạo CO2 và nhận xét phân tử CO2?

Hoạt động 6 - Yêu cầu học sinh cho biết tính chất vật lí của CO2.Hoạt động 7 - Mức oxi hoá +4 của cacbon khá bền nên nó không có tính oxi hoá mạnh. Vì sao như vậy ?- Cacbon đioxit là oxit axit, hãy cho thí dụ minh hoạ.- Chú ý phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm.(tương tự SO2)

A. CACBON MONOXIT COCấu tạo phân tử

I. Tính chất vật líCO là khí không màu, không mùi, không vị.Khí CO rất độc.

II. Tính chất hoá họcCO kém hoạt động ở nhiệt độ thường và có tính khử.1. Cacbon monoxit là oxit không tạo muối (oxit trung tính).2. Tính khửTác dụng với oxi.

2CO+ O2 2CO2

H < 0Tác dụng với oxit kim loại

3CO + Fe2O3 3CO2 + 2FeIII. Điều chế1. Trong phòng thí nghiệmHCOOH CO + H2O2. Trong công nghiệp

C+ H2O CO + H2

CO2 + C 2COB. CACBON ĐIOXIT CO2

Cấu tạo phân tửO=C=OI. Tính chất vật lí (SGK)

II. Tính chất hoá học1. Cacbon đioxit không duy trì sự cháy, sự sống.2. Cacbon đioxit là oxit axitTác dụng với nước.CO2(k)+ H2O(l) H2CO3(dd)

Tác dụng với kiềm.CO2 + NaOH→ NaHCO3 (1)CO2 + 2NaOH →Na2CO3 + H2O (2)

Nếu k ≤ 1 thì xảy ra phản ứng (1).

Trường THPT Lê Chân Trang 56

+2 +4

+2 +4

Page 57: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Hoạt động 8 Phương pháp điều chế CO2 trong công nghiệp, trong phòng thí nghiệm.

Hoạt động 9 - Tính chất vật lý hoá học của axit cacbonic ? Nó tạo ra bao nhiêu muối ?

- Tính tan của các muối cacbonat như thế nào ?

- Tính chất hoá học của muối cacbonat ?Cho thí dụ ?

Độ bền nhiệt của các muối cacbonat, hiđrocacbonat như thế nào ?

Hoạt động 10 Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời.Liên hệ thực tế.

Nếu 1 < k < 2 thì xảy ra phản ứng (1) và (2).Nếu k ≥ 2 thì xảy ra phản ứng (2).Tác dụng với oxit bazơ (kiềm)CO2 + CaO → CaCO3

III. Điều chế1. Trong phòng thí nghiệmMuối cacbonat + axit HCl, H2SO4

CaCO3 + HCl → CO2 + CaCl2 + H2O2. Trong công nghiệpThu hồi từ khí thảiC. AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONATI. Axit cacbonicAxit cacbonic là axit yếu kém bền.H2CO3 H+ + HCO3

-

HCO3- H+ + CO32-

II. Muối cacbonat1. Tính chấta. Tính tanTất cả các muối cacbonat đều không tan trừ cacbonat kim loại kiềm và amoni.Muối hiđrocacbonat dễ tan hơn muối cacbonat.b. Tác dụng với axitNaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑HCO3

- + H+ →H2O + CO2↑Na2CO3 + 2HCl →NaCl + CO2 ↑+ H2OCO3

2- + 2H+ →CO2 ↑+ H2Ob. Tác dụng với dung dịch kiềmMuối hiđrocacbonat tác dụng với dung dịch kiềmNaHCO3 + NaOH → Na2CO3 +H2OHCO3

- + OH- → CO32- + H2O

c. Phản ứng nhiệt phânMuối cacbonat của kim loại kiềm bền nhiệt. Muối cacbonat của các kim loại khác và muối hiđrocacbonat kém bền nhiệt.MgCO3 (r) MgO(r)+ CO2 (k)

2NaHCO3(r) Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k)

2. Ứng dụng (SGK)

4. Củng cố- Hoàn thành dãy chuyển hóa sauC CO2 Na2CO3 →CaCO3

↓↑ CO

5. Dặn dò

Trường THPT Lê Chân Trang 57

Page 58: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Làm bài tập SGK và SBT.- Chuẩn bị nội dung bài “Silic và các hợp chất của silic”

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 25 § 17. SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA SILICNgày Soạn: 06 / 10 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức Học sinh biết:- Tính chất vật lí, hoá học của silic.- Tính chất vật lí, hoá học của các hợp chất silic.- Phương pháp điều chế, các ứng dụng của silic và các hợp chất của nó.2. Kỹ năng- Vận dụng kiến thức để làm các bài tập liên quan.- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.

III. Chuẩn bị1. Giáo viên- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

Trường THPT Lê Chân Trang 58

Page 59: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Bài cũ- Trình bày tính chất hoá học cơ bản của CO và CO2 phương pháp điều chế. Cho biết

một số ứng dụng của chúng.3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 - Yêu cầu học sinh nghiên cứu và cho biết tính chất vật lí của Silic?Hoạt động 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu hình, độ âm điện ?- Các mức oxi hoá của silic ? Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học của silic- So sánh cacbon với silic ?Cho thí dụ ?

Hoạt động 3 - Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời?

Hoạt động 4 - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu thạch anh. Nhận xét tính chất vật lí- Tính chất hoá học cơ bản của silic đioxit ?Ứng dụng phản ứng với dung dịch HF ?

Hoạt động 5 - Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễnSục khí CO2 qua dung dịch Na2SiO3.

A. SILICI. Tính chất vật lí (SGK)II. Tính chất hoá học- Các mức oxi hoá của silic.-4 0 (+2) +4

Tính oxi Tính khử hoá Td với Td với chất khử chất oxi hoá1. Tính khửa. Tác dụng với phi kim

Si + 2F2 →SiF4

silic tetraflorua

Si + O2 SiO2

silic đioxitb. Tác dụng với hợp chất

Si + 2NaOH + H2O →

Na2SiO3 + 2H2↑2. Tính oxi hoá2Mg + Si Mg2Si magie silixuaIII. Trạng thái tự nhiên (SGK)IV. Ứng dụng (SGK)V. Điều chếSiO2 + 2Mg Si + 2MgOB. HỢP CHẤT CỦA SILICI. Silic đioxit1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên (SGK)2. Tính chất hoá họcTính chất hoá học cơ bản là tính oxit axit.SiO2 + NaOH Na2SiO3 + H2OSiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2OII. Axit SilixicAxit silixic là chất ở dạng keo, không tan trong nước, dễ mất nước khi đun nóng.Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3 ↓

Trường THPT Lê Chân Trang 59

+4

+40

-4

+4

0

0

0

Page 60: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Phản ứng này chứng tỏ độ mạnh của axit silixic như thế nào ? - Tính tan của muối silicat ? Ứng dụng của muối siliccat.

III. Muối silicatChỉ có muối silicat kim loại kiềm tan trong nước, còn lại không tan.

4. Củng cố- Làm bài tập 3

5. Dặn dò- Làm bài tập về nhà.- Chuẩn bị nội dung bài “Công nghiệp silicat”. Sưu tầm một số tranh ảnh.

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 26 § 18. CÔNG NGHIỆP SILICAT Ngày Soạn: 06 / 10 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức HS biết được:- Thành phần, tính chất của thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng: phương pháp sản xuất các loại

vật liệu trên từ nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên2. Kỹ năng

Trường THPT Lê Chân Trang 60

Page 61: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Sử dụng, bảo quản đồ dùng các vật liệu thuỷ tinh, đồ gốm, xây dựng như xi măng....II. Phương pháp

- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề kết hợp với gợi mở III. Chuẩn bị:

- Hình ảnh liên quan đến ngành sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng....- Sơ đồ lò quay sản xuất xi măng

IV. Tiến trình giảng dạy1. Ổn định lớp2. Bài mới Cho HS xem 1 vài hình ảnh liên quan đến thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng, từ đó

dẫn dắt để vào bài mớiHoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1 - Cho HS xem hình ảnh 1 số vật các vật đó làm bằng gì?- Cho HS nghiên cứu SGK kết hợp với hiểu biết thực tế cho biết: + Thành phần hoá học của thuỷ tinh? + Thuỷ tinh có tính chất, ứng dụng và nguyên tắc như thế nào? Hoạt động 2 - Gv đặt vấn đề: + Ngoài thuỷ tinh thông thường còn có các loại thuỷ tinh nào khác?Hãy kể tên các loại thuỷ tinh đó?

- Cho HS hoạt động theo nhóm để thảo luận nội dung cần điền vào bảng sau:

Thuỷ tinh Kali

Thuỷ tinh pha lê

Thuỷ tinh thạch anh

Thuỷ tinh màu

Thành phần

T\chất

U\dụng

A. THUỶ TINH I. Thành phần hoá học và tính chất của thuỷ tinh thông thường - Thành phần hoá học của thuỷ tinh: Na2O.CaO.6SiO2

- Tính chất: không có nhiệt độ nóng chảy xác định- Ứng dụng: làm chai, lọ, cửa kính...- Nguyên tắc sản xuất: nấu chảy hỗn hợp cát trắng, đá vôi, và sôđa ở 14000 CII. Một số loại thuỷ tinh khác

Thuỷ tinh Kali

Thuỷ tinh pha lê

Thuỷ tinh thạch anh

Thuỷ tinh màu

Thành phần

Thay sôđa băng K2CO3

Chứa nhiều PbO2

chủ yếu là SiO2

Thêm 1 số oxit: Cr2O3

CoO..T\chất t0 hoá

mềm & t0

nc cao

dễ nóng chảy & trong suốt

t0 hoá mềm cao, hệ số nở nhiệt nhỏ, không bị nứt khi nóng và lạnh đột ngột

Có nhiều màu khác nhau

U\dụng *Làm đụng cụ thí nghiệm* Lăng

Làm đồ pha lê

Làm các vật chịu nhiệt

Làm các vật thuỷ tinh có màu

Trường THPT Lê Chân Trang 61

Page 62: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- Cho đại diện HS từng nhóm lên trình bày kết quả trên bảng- GV nhận xét, bổ sung và kết luận- Cho HS xem 1 số hình ảnh về ứng dụng của thuỷ tinhHoạt động 3 - Trên cơ sở cho HS nghiên cứu SGK & liên hệ thực tế, GV đặt vấn đề: + Đồ gốm là gì? Được chia ra làm mấy loại? + Cho Vd về gốm xây dựng, gốm kỹ thuật & gốm dân dụng?

Hoạt động 4 Gạch, ngói- Cho HS nghiên cứu SGK & hiểu biết trả lời câu hỏi: + Nguyên liệu? + Cách tiến hành?- Cho HS khác nhận xét, GV nhẫn xét, bổ sung và kết luận- Cho HS xem hình ảnh 1 số loại ngóiHoạt động 5 - Cho HS hoàn thành nội dung bảng sau( chuẩn bị ở nhà)

Sành SứT\chất

Nguyên liệu s\xuất

Cách tiến hành

kính,... sắc khác nhau

B. ĐỒ GỐM- Đồ gốm là vật liệu được chế tạo chủ yếu từ đất sét và cao lanh - Gốm xây dựngPhân loại: Gốm kỹ thuật Gốm dân dụng I. Gạch, ngói- Nguyên liệu: Đất sét, cát và nước- Cách tiến hành: Nhào đất sét, cát và nước thành khối dẻo. Sau đó tạo hình, sấy khô và nung ở t0 : 900-10000C

II. Sành, sứSành Sứ

T\chất Cứng, gõ kêu, màu xám hoặc nâu

Cứng, xốp, màu trắng, gõ kêu

Nguyên liệu s\xuất

Đất sét Cao lanh, fenspat, thạch anh....

Cách tiến hành Nung đất sét ở t0=1200-13000C. Sau đó tạo 1 lớp men mỏng ở bề mặt

Nung h2 nguyên liệu 2 lần:*Lần1: nung ở 10000C, sau đó trắng men &trang trí*Lần 2: nung ở 14000- 14500C

C. XI MĂNGI. Thành phần hoá học- Trạng thái:Là chất bột mịn, màu lục xám

Trường THPT Lê Chân Trang 62

Page 63: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

- GV n\xét bài của từng nhóm & kết luận- GV cho HS xem hình ảnh 1 số đồ vật làm bằng sành, sứ & 1 số địa điểm s\xuất đồ gốm ở nước ta

Hoạt động 6 Thành phần hoá học- Cho HS xem chất bột xi măng + SGK, từ đó cho biết: +Trạng thái, màu sắc? + Thành phần hoá hoc? + Ứng dụng?Hoạt động 7 phương pháp sản xuất- Cho HS nghiên cứu SGK & cho biết:+Nguyên liệu?+Cách tiến hành & biện pháp kỹ thật trong sản xuất xi măng?- Cho HS xem sơ đồ clanhke và mô tả sự vận hành của lòHoạt động 8 GV đặt câu hỏi:- Trong xây dựng, xi măng được sử dụng như thế nào?- Quá trình đông cứng xi măng có đặc điểm gì?- Để bảo dưỡng công trình xây dựng ta phải làm gì?

- Thành phần hoá học: 3CaO.SiO2 ; 2CaO.SiO2; 3CaO.Al2O3

- Ứng dụng: Làm vật liệu xây dựngII. Phương pháp sản xuất- Nguyên liệu: Đá vôi + đất sét (SiO2 ) + 1 ít quặng sắt- Cách tiến hành: 1400-16000CNguyên liệu Clanhke ở lò quay

Xi măng

III. Quá trình đông cứng của xi măng- Quá trình đông cứng của xi măng là sự kết hợp các hợp chất có trong xi măng với nước tạo nên những tinh thể hiđrat đan xen vào nhau thành những khối cứng và bền

V. Củng cố: GV trình chiếu các bài tập trắc nghiệm cho HS củng cố lại bài họcVI. Dặn dò *BTVN:Các bài tập 2,3,4/trang 83 SGK *Chuẩn bị bài luyện tập

V. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:....................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n

Trường THPT Lê Chân Trang 63

+Thạch cao + Chất phụ gia

nghiền

Page 64: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

............................................................................................

............................................................................................

............................................................................................

duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

§ç Mai H-¬ng

Tiết 27 § 19. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA CACBON - SILIC VÀ

CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNGNgày Soạn: 10 / 10 / 2010Giảng các lớp:

Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú11B111B211B511B7

I. Mục tiêu bài học1. Kiến thức- Nắm vững các tính chất hoá học cơ bản của cacbon, silic và các hợp chất của chúng.2. Kỹ năng- Vận dụng kiến thức để làm bài tập và giải thích một số hiên tượng.

II. Phương pháp giảng dạy- Sử dụng phương pháp đàm thoại .

III. Chuẩn bị1. Giáo viên- Nội dung luyện tập.2. Học sinh- Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.

IV. Tiến trình lên lớp1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ3. Nội dung luyện tập

Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 So sánh cacbon, silic. I. Kiến thức cần nắm vững.

Trường THPT Lê Chân Trang 64

Page 65: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Bảng 1

Hoạt động 2 So sánh tính chất của H2CO3

và H2SiO3

Bảng 2

Hoạt động 3 Tính chất của muối cacbonat, silicat Bảng 3

Hoạt động 4 Tính chất hoá học của các oxit cacbon, silicBảng 4

Hoạt động 5 Bài tập 2, 3 SGK.

Hoạt động 6 bài tập 5 SGK

Hoạt động 7 bài tập 6 SGK

II. Bài tập

V. Dặn dò- Chuẩn bị nội dung bài “Mở đầu về hoá học hữu cơ”.

Bảng 1 So sánh tính chất của cacbon với silic

Cacbon Silic Nhận xét

Cấu hình electron nguyên tử

Độ âm điện

Các mức oxi hoá

Các dạng thù hình

Tính khử

Tính oxi hoá

Bảng 2 So sánh tính chất của axit cacbonic với axit silixic

H2CO3 H2SiO3 Nhận xét

Trường THPT Lê Chân Trang 65

Page 66: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

Trạng thái

Tính axit

Bảng 3 So sánh tính chất của muối cacbonat với muối silicat

Muối cacbonat Muối silicat Nhận xét

Tính tan trong nước

Tác dụng với axit

Tác dụng nhiệt

Bảng 4 So sánh CO, CO2, SiO2

CO CO2 SiO2 Nhận xét

Trạng thái oxi hoá

Tính chất vật lí

Tác dụng với kiềm

Tính khử

Tính oxi hoá

4. Củng cố, dặn dò:- Chuẩn bị nội dung chương 4: Đại cương hóa hữu cơV. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

chuyªn m«n duyÖt

Ngày ...... / ...... / 2010

Trường THPT Lê Chân Trang 66

Page 67: Giao an Hoa Hoc 11 Soan Cong Phu

Giáo viên: Phạm Tuấn Hậu Giáo án hóa học 11-Ban Cơ bản

§ç Mai H-¬ng

Trường THPT Lê Chân Trang 67