33
TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHUN KHI 8 Giáo trình NGHðỒ HA (Photoshop CS3) -VTBP 1 BÀI 1: Chương trình Photoshop là mt chương trình xnh (bitmap) chuyên nghip, cho phép lp ghép nh, phc chế nh cũ, to nh nghthut, htrthiết kế Web và phc vin n (poster, catalogue, brochure,….). I. nh bitmap, nh vector: nh bitmap: nh bitmap ñược to bi nhiu ñim nh gi là pixel. Pixel ñược gán cho mt ñịa chvà mt vtrí màu. Spixel càng nhiu thì hình nh càng rõ nét. Các nh bitmap thường sdng nh chp vì chúng có thhin thcác nét và màu sc và phthuc vào ñộ phân gii, nghĩa là ñộ phân gii càng cao hình nh càng sc nét, ñộ phân gii thp nh snhòe. nh vector: Các nh ñồ ha vector ñược to bi các nét thng và nét cong ñiu chnh bng các vector (toán hc). Các vector din thình nh bng hình hc. Khi di chuyn, phóng to thu nh, thay ñổi màu sc không làm mt ñi nét vtrong hình nh. Các tp nh ñồ ha vector không phthuc vào ñộ phân gii, nghĩa là chúng có thchnh sa kích thước khi hin thmàn hình. Các nh vector dùng ñể thiết kế các ñường nét sinh ñộng, ñược in ra và hin thñộ phân gii bt kvà không bi hư hao vñường nét, là chn la tt nht cho vic thiết kế và trình bày văn bn. II. ðộ phân gii ca tp tin: ðộ phân gii ca tp tin nh là sñim nh trong mt inch dùng ñể hin thtp tin nh, thường ñược tính bng pixel per inch (ppi). So sánh ñộ phân gii ca hai tp tin bng cách ñếm slượng ñim nh trong mt inch, tp tin nào có sñim nh ln hơn thì ñộ phân gii cao hơn.

Giao trinh photoshop cs3

  • Upload
    qdai2008

  • View
    10.150

  • Download
    10

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 1

BÀI 1:

Chương trình Photoshop là một chương trình xử lý ảnh (bitmap) chuyên nghiệp, cho phép lắp ghép ảnh, phục chế ảnh cũ, tạo ảnh nghệ thuật, hỗ trợ thiết kế Web và phục vụ in ấn (poster, catalogue, brochure,….).

I. Ảnh bitmap, ảnh vector:

Ảnh bitmap:

Ảnh bitmap ñược tạo bởi nhiều ñiểm ảnh gọi là pixel. Pixel ñược gán cho một ñịa chỉ và một vị trí màu. Số pixel càng nhiều thì hình ảnh càng rõ nét. Các ảnh bitmap thường sử dụng ảnh chụp vì chúng có thể hiển thị các nét và màu sắc và phụ thuộc vào ñộ phân giải, nghĩa là ñộ phân giải càng cao hình ảnh càng sắc nét, ñộ phân giải thấp ảnh sẽ nhòe.

Ảnh vector:

Các ảnh ñồ họa vector ñược tạo bởi các nét thẳng và nét cong ñiều chỉnh bằng các vector (toán học). Các vector diễn tả hình ảnh bằng hình học. Khi di chuyển, phóng to thu nhỏ, thay ñổi màu sắc không làm mất ñi nét vẽ trong hình ảnh.

Các tập ảnh ñồ họa vector không phụ thuộc vào ñộ phân giải, nghĩa là chúng có thể chỉnh sửa kích thước khi hiển thị màn hình. Các ảnh vector dùng ñể thiết kế các ñường nét sinh ñộng, ñược in ra và hiển thị ở ñộ phân giải bất kỳ và không bi hư hao về ñường nét, là chọn lựa tốt nhất cho việc thiết kế và trình bày văn bản.

II. ðộ phân giải của tập tin: ðộ phân giải của tập tin ảnh là số ñiểm ảnh trong một inch dùng ñể hiển thị tập tin ảnh, thường ñược tính bằng pixel per inch (ppi). So sánh ñộ phân giải của hai tập tin bằng cách ñếm số lượng ñiểm ảnh trong một inch, tập tin nào có số ñiểm ảnh lớn hơn thì ñộ phân giải cao hơn.

Page 2: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 2

• Ví dụ: tập tin ảnh 1x1 inch có ñộ phân giải là 72 ppi thì số lượng ñiểm ảnh của nó là 72 pixel x 72 pixel = 5184 pixel. Nếu ñộ phân giải là 300 ppi thì số lượng ñiểm ảnh là 300 x 300 = 90.000 pixel.

Như vậy muốn xác ñịnh ñộ phân giải cần thiết ñể hiển thị tập tin ảnh, nên xem xét nhu cầu công việc:

• Hình ảnh xem trên máy tính ñộ phân giải 72 – 75 dpi.

• ðối với hình ảnh trong in ấn thường phải ñạt ñộ phân giải là 300 dpi.

III. ðộ phân giải của màn hình: ðó là số lượng ñiểm ảnh hiển thị trong một ñơn vị chiều dài của màn hình, thường ñược tính bằng dot per inch (dpi). ðộ phân giải màn hình phụ thuộc vào kích thước màn hình và số pixel phân bố trên màn hình. Photoshop chuyển ñổi trực tiếp số pixel của tập tin ảnh ra số pixel trên màn hình, do ñó, khi tập tin ảnh có ñộ phân giải cao hơn ñộ phân giải của màn hình thì màn hình sẽ hiển thị tập ảnh ñó lớn hơn kích thước của nó.

Thanh tiêu ñề

Thanh Menu Thanh Option

Hộp công cụ (Tool)

Trang giấy

Các Palette

Page 3: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 3

IV. Chế ñộ xem ảnh: • Photoshop cho phép xem hình ảnh từ 0.67% ñến 3.200%.

• ðể phóng to: Chọn View / Zoom In hoặc ấn Ctrl và phím +

• ðể thu nhỏ: Chọn View / Zoom Out hoặc ấn Ctrl và phím –

• Ấn Ctrl + Alt và phím + (hoặc phím -) ñể phóng to hay thu nhỏ cả hình ảnh và cửa sổ chứa hình ảnh ñó.

• Ấn Ctrl + Alt và phím 0 ñể ñưa hình ảnh về tỉ lệ 100%.

• ðể xác ñịnh chính xác phần phóng to hoặc thu nhỏ: chọn công cụ Zoom (+) hoặc (-) sau ñó ñặt con trỏ công cụ lên phần hình ảnh ñó và nhấp chuột, hoặc ấn giữ Ctrl + SpaceBar và rê chuột phóng to một phần khu vực.

• Chế ñộ cuộn hình ảnh: ðể cuộn xem hình ảnh mà kích thước của nó lớn hơn cửa sổ hiển thị thì dùng công cụ Hand (H) nhấp và rê chuột hoặc ấn giữ phím SpaceBar + rê chuột.

V. Chế ñộ nén ảnh: • Thông thường các ảnh làm việc trong Photoshop ñều có phần mở rộng là

.PSD (phần mở rộng chuẩn của chương trình).

• Dạng chuẩn .PSD có chất lượng ảnh cao nhưng ñộ lớn của file ảnh thường lớn so với các ảnh nén thông thường, do vậy khi cần chuyển tải ảnh ta nên dùng chế ñộ nén.

• Một số dạng nén chuẩn: � JPEG (.JPG) ảnh nén dung lượng cao và khả năng bảo toàn chất lượng ảnh

tốt. � PCX (.PCX) ảnh nén dung lượng cao nhưng khả năng bảo toàn chất lượng

ảnh thấp. � Bitmap (.BMP) chế ñộ ảnh nén chuẩn của Windows. � PICT File (.PIC) khả năng nén kém hiệu quả.

• ðể chuyển ñổi dạng ảnh nén khác: Chọn File / Save As, hoặc File / Save As a copy, xuất hiện hộp thoại:

� File name: Tên File ảnh. � Save As: Lựa chọn dạng nén ảnh.

Page 4: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 4

VI. Quản lý tập tin: • File / New: Tạo tập tin mới, nhập các thông tin:

� Name: Tên của ảnh. � Width: ðộ rộng của ảnh. � Height: Chiều cao ảnh. � Resolution: ðộ phân giải (pixel hoặc inch). � Color Mode: Chế ñộ màu

- Grayscale: 1 màu. - RGB color: 3 màu. - CMYK color: 4 màu.

• File / Save (Ctrl + S): Lưu trữ ảnh ñang xử lý.

• File / Save As: ðổi tên ảnh ñang làm việc.

• File / Open: Cho phép mở bất kỳ tập tin ảnh nào.

• File / Open Recent: Cho phép mở file ảnh gần nhất ñã ñược sử dụng trước ñó. Photoshop CS3 bổ sung thêm lệnh “Clear Recent” cho phép xóa ñi danh sách các file ảnh ñã ñược sử dụng gần nhất trong hộp thoại này.

• File / Print: Photoshop CS3 ñã cải tiến giao diện in ấn rất dễ sử dụng, với tất cả các tùy chọn ñều ñược sắp xếp gọn gàng.

� Printer: Chọn máy in. � Copies: Số trang nhân bản. � Page Setup: ðịnh dạng trang in (khổ ñứng, ngang…).

Page 5: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 5

BÀI 2:

I. Bộ công cụ Marquee:

Công cụ Rectangular Marquee: • Tính chất: Chọn vùng hình ảnh theo dạng hình chữ nhật hay hình vuông.

• Thao tác: � Kết hợp ấn giữ phím Shift trên bàn phím ñể vẽ vùng chọn hình vuông. � Kết hợp ấn giữ phím Alt ñể tạo vùng chọn từ tâm. � Alt + Shift + rê chuột: Tạo vùng chọn hình vuông từ tâm. � Kết quả: Một khung viền nhấp nháy, mọi thao tác xử lý lúc này chỉ có

tác dụng bên trong khung viền ñó.

• Thuộc tính công cụ:

Cộng, trừ, lấy phần giao... vùng chọn

ðộ nhòe biên vùng chọn

Các kiểu vùng chọn

Khử răng cưa

Page 6: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 6

� Refine Edge: - Radius: Cải thiện phần biên vùng chọn, giúp cho phần biên ñược

êm hơn và gần sạch hơn. - Contrast: ðộ tương phản (ñộ sắc nét) tại biên vùng chọn. - Smooth: Bo tròn các góc nhọn. - Feather: Tạo ñộ nhòe biên. - Contract / Expand: Thu hẹp / nới rộng vùng chọn.

• Ngoài ra, ta còn có thể cộng thêm vùng chọn bằng cách kết hợp phím Shift, trừ bớt vùng chọn bằng phím Alt, lấy phần giao bằng phím Alt + phím Shift.

Công cụ Elliptical Marquee:

• Tính chất: Chọn vùng hình ảnh theo dạng hình elip hay hình tròn.

• Thao tác và thuộc tính: Tương tự công cụ Rectangular Marquee.

Công cụ Single row Marquee:

• Tạo vùng chọn một dòng ngang 1 pixel. ðiều kiện: Feather = 0.

Công cụ Single column Marquee:

• Tạo vùng chọn một cột dọc 1 picel. ðiều kiện: Feather = 0.

II. Bộ công cụ Lasso:

Công cụ Lasso: • Tính chất: Công cụ chọn vùng chọn tự do.

• Thao tác: � Chọn công cụ Lasso. � Ấn giữ và kéo rê chuột sao cho ñường viền chọn chạy theo chu vi của

một ñối tượng. Muốn kết thúc thao tác chọn, chỉ cần nhả chuột. � Kết quả: ðường viền chọn bao quanh ñối tượng theo ñường chu vi.

Page 7: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 7

Công cụ Polygon Lasso:

• Tính chất: Công cụ chọn vùng chọn tự do.

• Thao tác: � Click từng ñiểm tạo khung viền chọn. � Click lại ñiểm ñầu tiên hoặc D-click ñể kết thúc. � Xóa từng ñiểm chọn sai bằng phím Backspace hoặc Undo từng bước.

Công cụ Magnetic Lasso:

• Tính chất: Công cụ Lasso từ tính. Khi thao tác với công cụ này thì vùng chọn luôn bám vào biên của hình ảnh, thích hợp cho những ñối tượng có ñộ tương phản cao về màu sắc giữa biên ñối tượng với nền.

• Thao tác: � Click xác ñịnh ñiểm ñầu tiên, nhả chuột, di chuyển chuột dọc biên ñối

tượng, click lại ñiểm ñầu tiên hoặc D-click ñể kết thúc. � Trong quá trình di chuyển chuột quanh chu vi ñối tượng, có thể click

ñể ñiều khiển vùng chọn ñi ñúng hướng (nếu chế ñộ tự ñộng không chính xác).

� Xóa từng ñiểm chọn sai bằng phím Backspace hoặc Undo từng bước.

Công cụ Magic Wand:

• Tính chất: Là công cụ chọn vùng theo vùng màu tương ñồng.

• Thao tác: � Chọn công cụ Magic Wand. � Click vào một màu trên hình ảnh, một vùng màu tương ứng ñược chọn.

ðộ rộng của vùng chọn tùy thuộc vào giá trị Tolerance trên thanh Options.

• Thuộc tính:

� Tolerance: Dung sai của vùng chọn, dung sai càng lớn thì vùng chọn càng rộng.

� Anti – Alias: khử răng cưa. � Contiguous: Chọn màu cục bộ - màu ñược giới hạn bởi những vùng

màu lân cận (nếu không ñược kiểm nhận thì sẽ chọn trên toàn file).

Page 8: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 8

� Use All Layers: Chọn trên tất cả các Layer, không phân biệt Layer hiện hành hay những Layer khác.

Công cụ Quick Selection Tool (W):

• Công cụ chọn nhanh một vùng chọn bằng cách nhấp chuột liên tục vào những vùng hình ảnh cần chọn.

III. Các lệnh về vùng chọn (Menu Select): • Lệnh Select All (Ctrl + A): Tạo vùng chọn bao kín toàn bộ hình ảnh.

• Lệnh Deselect (Ctrl + D): Hủy vùng chọn.

• Lệnh Reselect (Ctrl + Shift + D): Lấy lại vùng chọn ñã hủy.

• Lệnh Inverse (Ctrl + Shift + I): Nghịch ñảo vùng chọn.

• Color Ranger: Công dụng tương tự như Magic Wand nhưng có ưu ñiểm hơn nhờ có chức năng Fuzziness ñể tăng giảm lượng màu tương ứng. � Selection: Ô Preview chỉ hiển thị hình ảnh ở dạng màu trắng, ñen. Vùng có

màu trắng là vùng ñược chọn, vùng màu ñen là vùng không ñược chọn. � Image: Ô Preview hiển thị dạng ảnh màu.

• Lệnh Feather (Ctrl + Alt + D): Làm mờ biên vùng chọn, tùy thuộc vào giá trị Feather Radius.

• Lệnh Modify: ðiều chỉnh vùng chọn. � Border: Tạo khung biên vùng chọn – Width: ðộ rộng của biên. � Snooth: Bo góc vùng chọn – Sample Radius: Góc bo. � Expand: Mở rộng ñều chu vi vùng chọn – Expand By: Số pixel ñược nới

rộng ñều các bên của vùng chọn. � Contract: Thu hẹp ñều chu vi vùng chọn – Contract By: Số pixel bị thu hẹp

ñều các bên của vùng chọn.

• Lệnh Grow: Nới rộng vùng chọn có vùng màu gần nhất (chọn màu cục bộ).

• Lệnh Similar: Dò tìm trên toàn file tất cả các mẫu màu trùng với màu ñã chọn ban ñầu và chọn hết toàn file theo tông màu ñã chọn.

• Lệnh Transform Selection: Phóng to, thu nhỏ, xoay,... vùng chọn. Giữ Shift bấm vào một trong bốn nút vuông vùng chọn sẽ ñều hơn (hoặc ta có thể R-click vào bên trong vùng chọn ñể chọn chế ñộ Trasform Selection).

• Lệnh Load Selection: Tải vùng chọn ñã lưu trữ. � New Selection: Vùng chọn mới.

Page 9: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 9

� Add to Selection: Vùng chọn mới sẽ là sự kết hợp của vùng chọn vừa vẽ với vùng chọn có sẵn trong kênh ñã chọn.

� Subtract from Selection: Vùng chọn mới sẽ là phần còn lại sau khi vùng chọn vừa vẽ cắt vùng chọn sẵn trong kênh ñược chọn.

� Intersect with Selection: Vùng chọn mới sẽ phần giao nhau của vùng chọn vừa vẽ với vùng chọn sẵn trong kênh ñược chọn.

• Lệnh Save Selection: Lưu vùng chọn, vùng chọn ñược lưu sẽ hiển thị trong kênh Alpha, và ñặt tên cho vùng chọn ñó.

• Lệnh Refine Edge: Hiệu chỉnh vùng chọn bằng các tính năng trong hộp thoại (ñã ñược trình bày trong phần Option của công cụ Rectangular Marquee).

IV. Bảng biến ñổi ñối tượng (Transform):

Vào Menu Edit / Transform: Free Transform (Ctrl + T)(biến hình tự do). Ngoài ra, có thể kết hợp bằng cách bấm phím Ctrl và ñặt trỏ ở các góc ñể biến dạng, skew,…

• Scale: Phóng to hay thu nhỏ ñối tượng ñược chọn.

• Rotate: Xoay ñối tượng.

• Skew: Kéo xiên ñối tượng.

• Distort: Biến dạng ñối tượng.

• Perspective: Biến dạng ñối tượng theo phối cảnh.

• Warp: Biến dạng ñối tượng tự do theo phối cảnh (kể cả các phối cảnh có ñộ cong như áp nhãn cho chiếc hộp,…) bằng cách hiệu chỉnh các node và tay nắm (handle).

• Rotate 180o: Xoay ñối tượng 180o.

• Rotate 90oCW: Xoay ñối tượng 90o theo chiều kim ñồng hồ.

• Rotate 90oCCW: Xoay ñối tượng 90o ngược chiều kim ñồng hồ.

• Flip Horizontal: Lật ñối tượng theo chiều ngang.

• Flip Vertical: Lật ñối tượng theo chiều dọc.

• Tóm tắt: Trong thực tế, khi cần Transform một cách nhanh chóng, chỉ cần bấm Ctrl + T và kết hợp thêm một số phím tắt hỗ trợ là có thể thực hiện ñược tất cả các dạng Transform.

Crop : Cắt xén hình ảnh.

Page 10: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 10

BÀI 3:

Trong khi hiệu chỉnh ảnh ta có thể lồng ghép hoặc tách các phần ảnh phức tạp thành từng phần riêng biệt. Mỗi phần ảnh riêng biệt ñược ñặt trên một lớp trong suốt (phần có ảnh trên lớp sẽ che khuất các phần của lớp dưới, phần không có ảnh là trong suốt cho phép hiển thị phần ảnh của lớp dưới)

I. Palette Layer: (F4)

• 1: Opacity: ðộ trong suốt (ñộ mờ ñục) của Layer.

• 2: Fill: ðộ trong suốt của có pixel màu (không kể màu do hiệu ứng Layer Style tạo ra).

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

14

13

12

Page 11: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 11

• 3: Blending Mode (chế ñộ hòa trộn lớp).

• 4: Các chế ñộ khóa Layer.

• 5: Ẩn, hiện Layer.

• 6: Ô ảnh hiển thị trước.

• 7: Lớp nền Background (mặc ñịnh là không di chuyển ñược).

• 8: Liên kết các Layer ñược chọn.

• 9: Add a Layer Style: Hiệu ứng trên Layer.

• 10: Add a Mask: Tạo một lớp mặt nạ mới.

• 11: Create new fill or adjustment Layer: Phủ lên ñối tượng một lớp màu hay một lớp hiệu chỉnh mới.

• 12: Create a new Group: Tạo một group mới (thư mục chứa các Layer con bên trong).

• 13: Tạo một Layer mới.

• 14: Xóa Layer, xóa hiệu ứng, xóa mặt nạ,…

II. Các thao tác với Layer:

1. Chọn Layer:

Có nhiều cách:

• Click chuột trực tiếp lên Layer.

• R-Click trực tiếp lên hình ảnh / chọn tên Layer.

• Kiểm nhận chế ñộ “Auto Select”.

• Bấm giữ Ctrl và click vào hình ảnh cần chọn.

• Chọn một lúc nhiều Layer: Click chọn 1 Layer trong Palette Layer / Bấm giữ Ctrl và tiếp tục click chọn những Layer khác, hoặc chọn 1 Layer / Bấm giữ Shift và click chọn Layer cuối cùng của nhóm muốn chọn.

2. Di chuyển Layer:

Có nhiều cách:

• Rê chuột trực tiếp lên Palette Layer.

• Chọn Layer muốn di chuyển lớp / Menu Layer / Arrange: � Bring Forward (Ctrl + ]): ðưa Layer lên trên 1 lớp. � Send Backward (Ctrl + [): ðưa Layer xuống dưới 1 lớp. � Bring to Front (Ctrl + Shift + ]): ðưa Layer lên lớp trên cùng.

Page 12: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 12

� Send to Back (Ctrl + Shift + [): ðưa Layer xuống lớp dưới cùng.

3. ðổi tên Layer:

• D-Click vào tên Layer hiện tại của Layer trong Palette Layer / Nhập tên mới.

• R-Click vào Layer trong Palette Layer / Layer Properties / Nhập tên mới.

4. Tạo Layer mới:

• Click vào biểu tượng “Create a new Layer” phía dưới Palette Layer.

• Menu Layer / New / Layer (Ctrl + Shift + N).

5. Nhân ñôi Layer:

• Chọn Layer / Ctrl + J.

• Chọn Layer / Chọn công cụ Move / Bấm giữ Alt + rê chuột.

• Rê Layer muốn nhân ñôi vào biểu tượng “Create a new Layer”.

• R-Click vào Layer / Duplicate Layer.

6. Xóa Layer:

• Chọn 1 hoặc nhiều Layer / Bấm delete.

• Rê Layer muốn xóa vào biểu tượng

7. Khóa Layer:

• : Khóa các pixel trong suốt.

• : Khóa không cho hiệu chỉnh trên hình ảnh.

• : Khóa không cho di chuyển.

• : Khóa tất cả mọi tác ñộng lên Layer ñó.

8. Canh hàng Layer:

• Chọn các Layer muốn canh hàng.

• Menu Layer / Align (hoặc chọn công cụ Move, sau ñó chọn kiểu gióng hàng trên thanh Options ):

Page 13: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 13

• Chọn kiểu gióng hàng: � Top Edges: Canh bằng nhau trên ñỉnh. � Vertical Center: Canh giữa theo phương dọc. � Bottom Edges: Canh bằng nhau dưới ñáy. � Left Edges: Canh trái. � Horizontal Centers: Canh giữa theo phương ngang. � Right Edges: Canh phải.

9. Phân phối ñều các Layer (Distribute):

• Chọn các Layer muốn phân phối ñều.

• Menu Layer / Distribute (hoặc chọn công cụ Move, sau ñó chọn kiểu gióng hàng trên thanh Options)

• Chọn kiểu phân phối cần thiết.

10. Lồng ghép các Layer:

ðiều kiện: Phải có ít nhất 2 Layer.

• ðặt Layer hình ảnh nằm trên Layer dùng làm khung chứa.

• Menu Layer / Create Clipping Mask (Ctrl + Alt + G).

• Hoặc bấm giữ Alt và click vào ñường ngăn cách giữa 2 Layer này.

Gỡ bỏ chế ñộ lồng ghép Layer:

• Menu Layer / Release Clipping Mask (Ctrl + Alt + G).

• Hoặc một lần nữa bấm giữ Alt và click vào ñường ngăn cách giữa 2 Layer này.

Ví dụ: Có 2 Layer, Layer text và Layer hình ảnh.

Page 14: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 14

ðưa Layer

hình ảnh nằm

trên Layer text

Kết quả

11. Liên kết Layer:

• Chọn các Layer muốn liên kết / Click biểu tượng

12. Gộp lớp các Layer:

Chọn các Layer cần gộp / Click biểu tượng

• Merge Linked (Ctrl + E): Gộp các lớp ñang ñược liên kết thành một lớp.

• Merge Layers: Gộp tất cả các Layer ñang ñược chọn thành một Layer ñộc lập.

• Merge Down: Gộp Layer ñang chọn với Layer bên dưới.

• Merge Visible: Gộp tất cả các Layer ñang hiển thị.

• Flatten Image: Làm phẳng Layer (gộp tất cả các Layer lại thành một lớp Background).

13. Hòa trộn Layer:

• Normal: Chuẩn, không hòa trộn.

• Dissolve: Tạo hiệu ứng cọ vẽ khô trong một lượng picel ñược hòa trộn.

• Darken: Kết quả nghiêng về màu tối, sắc ñộ ñậm vẫn ñược bảo toàn, ñậm hơn so với ảnh ban ñầu.

Page 15: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 15

• Multiply: K ết quả ñậm hơn so với ảnh ban ñầu và có sự hòa trộn ñều màu sáng và tối.

• Color Burn: Tạo ra hiệu ứng chiếu sáng thường nghiêng về sắc nâu ñỏ, những màu sáng trở nên rực rỡ, hiệu ứng thường tạo ánh sáng gắt trên nền ñậm.

• Linear Burn: Hiện ứng gần giống Color Burn nhưng ñộ chuyển màu bớt gắt hơn các ñộ chuyển sáng tối.

• Lighten: Tạo ra kết quả sáng hơn so với ảnh ban ñầu và làm giảm ñộ ñậm trên hình ảnh.

• Screen: Sáng hơn so với ảnh ban ñầu, chế ñộ này ngược với hiệu ứng Multiply.

• Color Dodge: Làm sáng màu nền ñể làm nổi bật màu hòa trộn thường nghiêng về những màu rực rỡ.

• Linear Dodge: Hiện ứng gần giống Color Dodge nhưng ñộ sáng bớt gắt.

• Overlay: Ở chế ñộ này thường nghiêng về sắc ñộ nóng và rực rỡ.

• Soft Light: Hiệu ứng gần giống hiệu ứng Overlay nhưng ñộ tương phản bị giảm ñi, ảnh thường cho ánh sáng dịu.

• Hard Light: Kết quả nghiêng về màu ñậm.

• Vivid Light: Tạo ảnh có ñộ rực rỡ làm tăng ñộ tương phản so với ảnh ban ñầu.

• Linear Light: Gần giống với hiệu ứng Vivid Light nhưng giảm ñộ tương phản.

• Pin Light: Tạo kết quả rực rỡ màu tuy nhiên nó tăng thêm các cấp ñộ trung gian.

• Difference: Kết quả tạo ra một màu thứ ba khác biệt so với hệ màu ban ñầu.

• Exclusion: Gần giống với hiệu ứng Difference nhưng bị giảm ñộ tương phản.

• Hue: Màu sắc bị hòa trộn và lẫn vào màu nền. Ở chế ñộ này thường có tông màu xám.

• Saturation: Kết hợp ñộ xám và sắc ñộ của màu hòa trộn với màu nền.

• Color: Hòa trộn có bảo lưu ñộ sáng tối của màu nền với sắc ñộ và cường ñộ của màu hòa trộn .

• Luminosity: Nghiêng về thang ñộ xám nhưng màu rực rỡ ít bị hòa trộn.

Page 16: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 16

BÀI 4:

I. Nhóm công cụ Pen:

• Pen Tool: Công cụ chính ñể tạo ñường Path.

• Free Pen Tool: Vẽ ñường Path bằng cách rê chuột tự do.

• Add Anchor Point Tool: Thêm node.

• Delete Anchor Point Tool: Xóa node.

• Convert Point Tool: Hiệu chỉnh tay nắm, biến node gãy nhọn thành node trơn, mịn.

II. Thuộc tính và các thao tác vẽ và hiệu chỉnh ñường Path:

• Thuộc tính:

• Thao tác:

Path: chỉ tạo ñường path ñơn, không tô màu. Sử dụng ñể lọc hình,….

Shape Layer: Tạo ra 1 lớp Layer Shape có màu hoặc hoa văn

Bật / tắt chế ñộ tự ñộng thêm, bớt nút.

Các ñối tượng dạng Path có sẵn (Custum Shape)

Cộng, trừ, lấy phần giao,… của ñường Path.

Page 17: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 17

Chọn công cụ Pen (“P”). Trên thanh Option của công cụ Pen, chọn chức năng Path:

� Vẽ các ñoạn thẳng. � Vẽ ñoạn gấp khúc. � Vẽ ñoạn cong. � Thêm node. � Xóa bỏ node. � Chỉnh ñể biến node gãy nhọn thành node cong mịn. � Hiệu chỉnh node với phím Ctrl và phím Alt. � Chuyển Path thành vùng chọn: Bấm Ctrl + Enter, hoặc R-click /

“Make Selection …” � Vẽ tiếp một ñường Path có sẵn bấm giữ Ctrl + click chọn ñường Path,

click vào node cuối cùng, sau ñó vẽ tiếp bình thường.

III. Nhóm lệnh về Path:

• Path Palette:

� New Path: Tạo Path mới. � Delete Path: Xóa ñường Path. � Make Selection: chuyển vùng chọn thành ñường Path. � Fill Path with foreground color: Tô màu nền cho Path với màu

foreground. � Stroke Path with Brush: Tô ñường viền cho Path với các dạng cọ

Brush. Chọn Path, chọn cọ Brush, chọn nét cọ (click biểu tượng “Stroke Path with Brush”).

IV. Nhóm công cụ Shape:

Page 18: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 18

• Chọn kiểu Shape / rê chuột trực tiếp lên trang giấy. • Tạo và lưu một Shape vào thư viện Custom Shape:

� Tạo một Shape mới (bằng công cụ Pen hoặc hiệu chỉnh từ các Shape có sẵn).

� Chọn Shape vừa tạo / Menu Edit / Define custom shape.

� Ok / Shape mới sẽ ñược ñưa vào cuối thư viện custom shape.

Page 19: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 19

BÀI 5:

I. Khái ni ệm về màu sắc:

Màu sắc sẽ tạo cho những ảnh hay ñồ vật có ñộ tương phản, hấp dẫn ñẹp và trở nên sống ñộng, sở dĩ màu sắc tồn tại là bởi ánh sáng. Theo lý thuyết, ánh sáng trắng ñược kết hợp bởi ba bước sóng của màu ñỏ (Red), màu xanh (Green), màu xanh dương (Blue), mắt người ta nhận ñược nhiều bước sóng khác nhau của màu ñỏ, màu xanh Green, màu xanh Blue, những màu này ñược hấp thụ hay phân phối bởi ñối tượng.

• Ví dụ: Khi ta thấy quả táo màu ñỏ trên cây có nghĩa là bước sóng màu ñỏ ñã phản ánh vào mắt ta. Sóng màu xanh Green và xanh Blue ñã bị quả táo hấp thụ. Những tế bào thị giác trong mắt phản ứng với ánh sáng phản chiếu, chuyển thông tin cho não và ñược não biên dịch là màu ñỏ. Nếu trời có mây sẫm hơn thì cảm giác màu của quả táo ngả màu sậm xuống.

II. Màu RGB: • Màu quang phổ, màu của ánh sáng tự nhiên, cũng là hệ màu của màn hình

máy tính, của tivi,…

• Màn hình dựa vào màu cơ bản từ 0-255 ñược kết hợp 256 Red, 256Green, 256 Blue. Tổng số lượng màu sẽ là 16,7 triệu màu (256 x 256 x 256 = 16,7 triệu màu) với card video là 24 bit (2x2x2x2x2x2x2x2 = 256 màu).

III. Màu CMYK:

Màu CMYK không dựa trên cơ sở nguồn sáng, bởi vì màn hình phát nguồn sáng ñể tạo màu. Trang in không phát ra nguồn sáng, nó chỉ hấp thụ và phản ánh ra nguồn sáng. Như vậy, muốn chuyển màu màn hình qua giấy ta phải chọn hệ màu CMYK và cung màu là 100.

Page 20: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 20

IV. Màu HSB:

Dù rằng cả hai mode màu RGB và CMYK là những màu quan trọng trong công việc ñồ họa của máy vi tính và máy in ấn. Tuy nhiên một số nhà phát thảo vẫn thấy nó phức tạp khi pha trộn một màu bằng những tỉ lệ phần trăm với một màu khác. Sử dụng bánh xe màu RGB và CMYK ñều không cho màu sắc theo cảm quan. Do ñó hệ màu thứ ba ñã xuất hiện là HSB (Hue, Staturation, Brighteen).

• Hue: là sắc ñộ màu: 360 ñộ, màu vàng: 60 ñộ, xanh Green: 120 ñộ, Cyan: 80 ñộ, xanh Blue: 240 ñộ, Magenta: 300 ñộ.

• Staturation: Giá trị cao màu xám càng ít / màu sắc rực rỡ, giá trị thấp ngả về xám.

• Brighteen: ðộ sáng màu.

V. Các phương pháp tô màu: • Làm việc với bảng Swatches Palette.

• Làm việc với bảng Color Palette.

• Chọn lựa màu Foreground, Background.

Page 21: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 21

VI. Các công cụ tô màu:

Bộ công cụ hút màu.

• Eyedropper Tool: Hút lấy mẫu màu trên hình ảnh, màu ñược hút sẽ hiển thị trên ô màu foreground.

• Color Sampler Tool: Hút lấy thông số màu, tối ña là 4 thông số.

• Ruler Tool: ðo ñạc kích thước hình ảnh. Một ứng dụng khác của công cụ Measure là canh chỉnh hình ảnh bị nghiêng trở về dạng thẳng: Dùng công cụ Measure rê dọc theo bờ xiên của hình ảnh / Menu Image / Rotate Canvas / Arbirary / Ok.

VII. Công cụ Paint Bucket:

Dùng ñể tô ñầy một màu ñồng nhất hoặc một mẫu họa tiết (Pattern) vào những pixel liền kề có giá trị màu tương tự với pixel vừa nhấp.

VIII. Công cụ Gradient:

Dùng ñể tô màu chuyển sắc. Có 5 kiểu tô:

• Linear Gradient: Màu biến thiên từ ñiểm ñầu ñến ñiểm cuối theo ñường thẳng.

• Radial Gradient: Màu biến thiên từ ñiểm ñầu ñến ñiểm cuối theo dạng tỏa tròn.

• Angle Gradient: Màu biến thiên nghịch chiều kim ñồng hồ xung quanh ñiểm bắt ñầu (giống hình chóp nón).

• Reflected Gradient: Màu biến thiên dựa trên mẫu gradient tuyến tính ñối xứng ở một bên ñiểm bắt ñầu.

• Diamond Gradient: Màu biến thiên từ ñiểm ñầu hướng ra ngoài theo dạng hình thoi. ðiểm cuối quyết ñịnh một góc của hình thoi.

Page 22: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 22

Hiệu chỉnh màu tô

Hòa trộn màu

ðộ trong suốt

ðảo màu

Cho phép tô màu trong suốt

Các kiểu chuyển sắc

Làm mịn màu tô

Thư viện Gradient mẫu

Opacity Stop: ðộ trong suốt của màu

Color Stop: Nút màu

Loại chuyển sắc mịn(Solid) hay sọc (Noise)

ðộ trong suốt của màu tại vị trí nhất ñịnh (tại ô Opacity Stop ñang chọn)

Vị trí nút màu ñang chọn

Page 23: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 23

BÀI 6:

I. Hộp thoại cọ Brush: (F5)

• Load thư viện nét cọ mới: Click biểu tượng / Chọn tên thư viện cần load.

II. Thuộc tính nét cọ:

• Click chọn nét cọ.

• Click biểu tượng “Toggle the brushes palette”. � Brush Tip Shape: Ấn ñịnh tùy chọn cho cọ vẽ. � Spacing: Khoảng cách giữa các ñầu cọ trong một nét vẽ. � Scattering: Xác ñịnh ñộ phân tán, chi phối số lượng và vị trí hạt phun

trên nét vẽ. � Color Dynamics: Quản lý việc thay ñổi màu sắc trên ñường ñi của nét

vẽ.

Kích thước nét cọ

ðộ cứng nét cọ

Thư viện nét cọ

Page 24: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 24

III. Các công cụ tô vẽ:

Nhóm cọ Brush:

• Brush Tool: � Brush là công cụ tô vẽ bằng màu foreground với nét cọ ña dụng:

ðầu cọ mềm (nhòe biên)

ðầu cọ cứng (sắc biên)

ðầu cọ vuông (với Spacing lớn)

ðầu cọ mềm (kết hợp Fade)

ðầu cọ ñặc biệt (Special Effects)

• Pencil Tool: � Công cụ dùng ñể vẽ nét sắc, mảnh.

• Color Repacement Tool: � Sử dụng ñể thay thế màu sắc trên hình ảnh với tông màu Foreground.

Page 25: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 25

IV. Nhóm công cụ tẩy xóa:

• Eraser Tool : Xóa các pixel hình ảnh của Layer hoặc xóa màu mặt (Fg) của lớp nền (thấy màu Bg).

• Background Eraser Tool : Xóa các pixel hình ảnh ñể trả về màu trong suốt (kể cả Layer lẫn Bg).

• Magic Eraser Tool : Tẩy xóa nền theo vùng màu tương ñồng.

V. Nhóm công cụ History Brush:

• History : Công cụ phục hồi hình ảnh trở về trạng thái ban ñầu.

• Art History : Cọ vẽ nghệ thuật.

Chọn kiểu ñầu cọ

Chọn chế ñộ hòa trộn màu

Chọn kiểu tô

Giới hạn vùng ảnh hưởng

Dung sai màu tô

Page 26: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 26

BÀI 7:

I. Tạo mặt nạ:

Cách 1:

• Chọn Layer muốn che mặt nạ / click biểu tượng (Add Layer Mask) ở phía dưới Palette Layer.

Cách 2:

• Chọn Layer muốn che mặt nạ / Menu Layer / Add Layer Mask. � Reveal All: Hiển thị tất cả. � Hide All: Che tất cả. � Reveal Selection: Hiển thị phần bên trong vùng chọn. � Hide Selection: Che phần bên trong vùng chọn.

II. Màu sắc sử dụng cho mặt nạ: • Trắng (hiển thị).

• ðen (che).

III. Công cụ sử dụng cho mặt nạ: • Brush: Sử dụng cho hình ảnh tự do, rê chuột tự do lên ñối tượng tại bất kỳ

vị trí nào cần che phủ. Thường sử dụng dạng ñầu cọ mềm.

• Gradient: Sử dụng cho những dạng hình ảnh cần che phủ giống với một trong các kiểu chuyển sắc (che mở dần với dạng thẳng, tỏa tròn từ tâm,…)

Page 27: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 27

IV. Xóa mặt nạ: • R-Click lên lớp mặt nạ của Layer cần xóa mặt nạ / Delete Layer Mask.

• Rê lớp mặt nạ xuống biểu tượng “Delete Layer” phía dưới Palette Layer.

• Menu Layer / Add Layer Mask / Delete.

V. Vô hiệu hóa mặt nạ: • Bấm giữ Shift / Click vào lớp mặt nạ.

• Menu Layer / Add Layer Mask / Disable.

VI. Quick Mask: • Chế ñộ Quick Mask (mặt nạ tạm thời) giúp hiệu chỉnh vùng chọn dùng

làm mặt nạ mà không cần vào Palette Channels trong lúc ñang xem ảnh. Có thể lưu nó vào kênh Alpha ñể sử dụng lại khi cần thiết.

• Ở chế ñộ Quick Mask, Photoshop sẽ tạm thời chuyển qua chế ñộ Grayscale. Màu mặt ñịnh (ở hai ô Background và Foreground) là ñen và trắng. Màu trắng: thêm vùng chọn, màu ñen: loại bớt vùng chọn (ở chế ñộ Masked Areas). Có thể dùng hầu hết các công cụ cũng như bộ lọc ñể chỉnh sửa Quick Mask.

• Các tạo Quick Mask: Click biểu tượng Quick Mask ở ngay bên dưới ô màu Background và Foreground.

Page 28: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 28

BÀI 8:

I. Các kiểu text:

• Horizontal Type Tool: Công cụ tạo văn bản ngang.

• Vertical Type Tool: Công cụ tạo văn ban dọc.

• Horizontal Type Mask Tool: Công cụ tạo văn bản ngang với hình thức là vùng chọn.

• Vertical Type Mask Tool: Công cụ tạo văn ban dọc với hình thức là vùng chọn.

II. ðịnh dạng text:

Sử dụng thanh Option

Chọn Font

Chọn kiểu ñậm, nghiêng…

Chọn kích thước

Màu chữ

Các hiệu ứng uốn cong chữ

Tất cả các ñịnh dạng cho chữ

ðổi hướng

Page 29: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 29

• Leading: Khoảng cách các dòng.

• Kerning: Khoảng cách giữa hai ký tự.

• Tracking: Khoảng cách giữa các từ.

• Vertically Scale: Co giãn văn bản theo chiều dọc.

• Horizontally Scale: Co giãn văn bản theo chiều ngang.

• Set the baseline Shift: Khoảng cách với ñường nền ban ñầu.

III. Uốn cong text:

• Chọn lớp chữ. Thực hiện một trong hai cách:

• Chọn công cụ Type, nhấp vào biểu tượng Create Warped Text trên thanh Options. Hoặc chọn Layer / Type / Warp Text.

• Chọn kiểu uốn cong.

Page 30: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 30

• Nhấn nút OK. • Ngoài ra, còn có thể uốn cong Text bằng cách cho text chạy theo ñường

path. � Thao tác:

- Tạo ñường path. - Chọn công cụ text ñặt gần ñường path / click một lần lên

ñường path / nhập text khi có ñầu nhắc xuất hiện. - Chúng ta có thể hiệu chỉnh text trên ñường path bằng công

cụ Direct Selection Tool

Page 31: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 31

BÀI 9:

I. Truy cập bảng Layer Style:

• D-Click vào Layer muốn tạo hiệu ứng.

• R-click lên Layer muốn tạo hiệu ứng / Blending option …

• Click biểu tượng ở góc dưới trái của Palette Layer / chọn kiểu hiệu ứng

II. Các hiệu ứng và thuộc tính:

• Drop Shadow: Tạo hiệu ứng bóng ñổ bên ngoài.

Page 32: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 32

� Các thông số cơ bản: - Mode: Các chế ñộ hòa trộn của hiệu ứng. - Opacity: ðộ trong suốt của hiệu ứng. - Use Global Light: Sử dụng một nguồn ánh sáng chung. - Distance: Khoảng cách hiệu ứng ñối với ñối tượng. - Spread: ðộ thắt (căng) của bóng. - Size: ðộ lớp của bóng, bóng càng lớn thì càng nhòe và có ñộ

chuyển mềm. - Noise: Tạo nhiễu hạt. - Contour: Kiểu viền của bóng, tạo các dạng bóng lạ mắt.

• Inner Shadow: Tạo hiệu ứng bóng góc bên trong ñối tượng.

• Outer Glow: Tạo hiệu ứng tỏa sáng bên ngoài ñối tượng.

• Inner Glow: Tạo hiệu ứng phát sáng hướng vào phía trong ñối tượng.

• Bevel and Emboss: Tạo hiệu ứng chạm nổi và vát xiên. � Outer Bevel: Hiệu ứng vát cạnh bên ngoài. � Inner Bevel: Hiệu ứng vát cạnh bên trong. � Emboss: Hiệu ứng chạm nổi. � Pillow Emboss: Hiệu ứng chạm nổi dạng khắc chìm. � Stroke Emboss: Chạm nổi cho ñường viền (chỉ tác dụng khi sử

dụng hiệu ứng ñường viền Stroke). � Gloss Contour: Kiểu bóng của khối. � Highlight:

Page 33: Giao trinh photoshop cs3

TRUNG TÂM KTTH-HN Q. PHÚ NHU ẬN KHỐI 8

Giáo trình NGHỀ ðỒ HỌA (Photoshop CS3) -VTBP 33

- Mode: Các chế ñộ hòa trộn của highlight (phần sáng). - Opacity: ðộ trong suốt của highlight

� Shadow: - Mode: Các chế ñộ hòa trộn của bóng. - Opacity: ðộ trong suốt của bóng.

• Satin: Tạo ñộ trơn láng, bóng nước.

• Color Overlay: Phủ một lớp màu lên ñối tượng.

• Gradient Overlay: Phủ một lớp Gradient lên ñối tượng.

• Pettern Overlay: Phủ một lớp họa tiết lên ñối tượng.

III. Copy và paste hiệu ứng:

• Copy hiệu ứng R-click vào Layer ñang có hiệu ứng / chọn lệnh “Copy Layer Style”.

• Paste hiệu ứng: Chọn các Layer cần dán hiệu ứng, R-click vào một trong các Layer ñang chọn, chọn “Paste Layer Style”.

IV. Xóa hiệu ứng:

• Cách 1: Rê chuột thả Layer có hiệu ứng vào biểu tượng (Delete Layer).

• Cách 2: R-click lên Layer chứa hiệu ứng / Clear Layer Style.

• Cách 3: Menu Layer / Layer Style / Clear Layer Style.

V. Tách hiệu ứng:

• Cách 1: R-click vào Layer chứa hiệu ứng cần tách (lớp hiệu ứng effect) / chọn lệnh Create Layer.

• Cách 2: � Chọn Layer chứa hiệu ứng cần tách / Menu Layer / Layer Style /

Create Layer. � Khi click lệnh Create Layer / sẽ xuất hiện câu thông báo / OK.