Upload
day-kem-quy-nhon-official
View
217
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 1/108
1
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
CHƯƠ NG 1
TÍNH CHẤT VÀ ĐẶC TR Ư NG GIA CÔNG
1. Các tính chất của chất dẻo1.1. Độ bền đứt
Đặc tr ưng cho sự chống đối lại lực kéo. Độ bền đứt là tỷ số của lực kéo và
tiết diện ngang nhỏ nhất của mẫu thử lúc chưa kéo, đo bằng N/mm2, ký hiệu
là σk .
1.2. Độ dãn dài do đứt
Là tỷ số giữa độ dãn dài đượ c tại thờ i điểm kéo đứt trong quá trình kiểm tra
kéo vớ i độ dài đo đượ c tr ướ c khi kéo.
1.3. Độ bền nén
Dộ bền nén là tỷ lệ giữa lực nén cần thiết để làm vỡ mẫu thử đặt dướ i nó
trong qua trình chất tải nén, ký hiệu σn (N/mm2).
1.4. Độ bền uốn
Là đặc tr ưng cho sự chống đối của vật liệu vớ i sự tác động phối hợ p của
lực nén và lực kéo, ký hiệu σu,
1.5. Độ dai va đậ p
Hiện tr ạng chống lại tải tr ọng động của chất dẻo thườ ng có thể phân tích
bằng k ết quả kiểm tra độ dai va đậ p. Thực hiện trên thiết bị Charpy – dùng
con lắc dao động (búa) để phá vỡ mẫu thử đượ c k ẹ p chặt hai đầu, xác định
công va đậ p riêng trên một đơ n vị diện tích mẫu thử. Đơ n vị kj/m2
.1.6. Modun đàn hồi
Đặc tr ưng cho độ cứng của vật liệu hoặc đặc tr ưng cho tính chất của vật
liệu, mà dướ i tác dụng của một lực đã cho thì sự biến dạng của mẫu thử xảy ra
đến mức nào. Vật liệu đàn hồi lý tưở ng, trong quá trình chịu tải, cho đến giớ i
hạn chảy thì độ dãn dài tỷ lệ thuận vớ i ứng suất. Hệ số tỷ lệ chính là modun
đàn hồi, ký hiệu là E, đơ n vị N/mm2.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 2/108
2
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
1.7. Độ cứng
Cách xác định giống như xác định độ cứng của kim loại. Tính theo phươ ng
pháp Brinell.
1.8.
Các tính chất phụ thuộc vào thờ i gianKhi chất dẻo chịu tải, thể hiện khác biệt vớ i các vật liệu kim loại, gỗ . . .
Có một vài khái niệm chỉ dành riêng cho chất dẻo
1.9. Các tính chất nhiệt học:
Bền nhiệt: xác định thông qua sự biến dạng nhất định của mẫu dướ i tác
dụng của một tải tr ọng cơ học nào đó, ở một nhiệt độ nhất định.
Bền lạnh: xác định bằng nhiệt độ r ạn vỡ .
Dãn nở nhiệt: khả năng dãn nở của vật liệu theo nhiệt độ
Nhiệt dung: Nhiệt lượ ng cần thiết để nâng 1kg chất dẻo lên 1độ (jun/kg.độ)
1.10. Độ bền hoá học
Khả năng chống lại tác dụng của các hoá chất của chất dẻo. Độ bền đượ c
xác định các vị trí có thể tấn công dễ dàng nhất của các mạch plymer.
1.11. Các tính chất lão hoá:
Các sản phẩm chất dẻo biến đổi tính chất khi làm việc ngoài tr ờ i – lão hoá.
Các yếu tố môi tr ườ ng như nhiệt độ , độ ẩm, ánh sáng, các bức xạ năng lượ ng
lớ n làm giảm tuổi thọ của sản phẩm. Đánh giá mức độ lão hoá thông qua thí
nghiệm kiểm tra lão hoá, suy ra từ sự biến đổi các tính chất quang điện, điện.
Quá trình kiểm tra thực hiện trong một khoảng thờ i gian nhất định và quan sát
sự biến đổi các tính chất cần kiểm tra.
2. Các đặc trư ng gia công
2.1. Phân tử lượ ng và độ trùng hợ p
Hai tính chất này phụ thuộc lẫn nhau. Hợ p chất có nhiều thành phần hoá
học như nhau, khi tăng phân tử lượ ng tính chất cơ học cũng đượ c hoàn thiện
hơ n, độ bền hoá học, lão hoá cũng tăng theo. Khi phân tử lượ ng cao, polymer
chảy khó khăn do độ nhớ t tăng.
2.2. Tr ọng lượ ng thể tích và hệ số lèn chặt
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 3/108
3
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
Các định lượ ng bằng thể tích là đơ n giản và r ẻ. Nhưng thiếu chính xác so
vớ i định lượ ng bằng tr ọng lượ ng. Để định lượ ng thể tích cầ biết khối lượ ng
thể tích của vật liệu, giá tr ị này thườ ng đo bằng g/cm3.
Thực tế, để xác định khoang nạ p liệu, chúng ta cần biết hệ số lèn chặt. Hệ số này đượ c định ngh ĩ a là thể tích một đơ n vị khối lượ ng vật liệu hạt hoặc tơ i
xố p vớ i thể tích của nó sau khi đượ c ép tạo lướ i (hoặc lèn chặt).
2.3. Đặc tr ưng chảy của chất dẻo
Hiện tr ạng chảy của chất dẻo phụ thuộc cấu trúc riêng của đại phân tử (độ
trùng hợ p, hình dạng phân tử). Ngoài ra tr ạng thái chảy của chất dẻo còn phụ
thuộc tốc độ chảy, nhiệt độ dòng vật liệu chảy ra.
2.3.1. Nhự a nhiệt d ẻo
Chỉ số chảy (melt flow index , MIF)
Thử nghiệm xoắn ốc
Giá tr ị K
* Xem l ại trong giáo trình Hoá lý polymer
2.3.2. Nhự a nhiệt cứ ng
Đo độ dài đườ ng chảy
Do thờ i gian chảy
Kiểm tra nhào tr ộn.
* Xem l ại trong giáo trình Hoá lý polymer
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 4/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
1
CHƯƠ NG 2
THIẾT BỊ ĐÙN
1. Giớ i thiệu
Nhiệm vụ chính của thiết bị đùn là tạo nên áp suất đủ lớ n để đẩy vật liệu
qua khuôn. Áp suất này phụ thuộc: cấu trúc hình học của khuôn, tính chất
dòng chảy của vật liệu và tốc độ chảy.
Plastics extrunder (thiết bị đùn nhựa): di chuyển, bơ m nhựa.
Plasticating extrunder (thiết bị đùn gia công): không chỉ vận chuyển nhựa
mà còn làm nhuyễn hoặc nóng chảy vật liệu nhựa. Vật liệu dạng hạt r ắn đượ c
cấ p vào thiết bị và đưa nhựa đã nóng chảy đến khuôn.
Thiết bị đùn nhựa nóng chảy mà không làm chảy nhựa đượ c gọi là melt-fed
extrunder.
2. Cấu trúc máy đùn
A: tr ục vít, B: thân máy đùn (xylanh), C: thiết bị gia nhiệt, D: đầu đo nhiệt
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 5/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
2
E: họng cấ p liệu, F: Phễu cấ p liệu, G: giảm áp lực đẩy, H: giảm tốc bằng
bánh r ăng, I: motor, J:vùng cấ p liệu, K: vùng nén, L: vùng đẩy
3. Các loại thiết bị đùn
3.1. Loại đơ n tr ục vít
Trong công nghiệ p chất dẻo, có 3 loại máy đùn chính: đùn tr ục vít, đùn
pittông, và đùn tr ống hay đĩ a (ít sử dụng hơ n).
3.2. Loại hai tr ục vít:
Loại 2 tr ục, cùng chiều: Hai tr ục đặt cạnh nhau, quay cùng chiều vớ i nhau
(Co-rotating twin screw extrunder). Dùng ở tốc độ cao 200 – 500 vòng/phút
(rpm). Các loại thiết bị mớ i có thể đạt tốc độ 1000 - 1600 rpm.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 6/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
3
Loại hai tr ục ngượ c chiều (counter-rotating twin screw extrunder): tốc độ
làm việc phụ thuộc vào ứng dụng. Sử dụng chủ yếu để phối tr ộn
(compounding), chạy ở tốc độ 200-500 rpm. Loại tốc độ thấ p hay sử dụng
hơ n, 10 – 40 rpm.
Loại ngượ c chiều có đặc tính vận chuyển tốt hơ n so vớ i loại cùng chiều.
Một đặc tính khác để phân biệt máy đùn là mức độ ăn khớ p vào nhau (screws
intermeshing) của cánh tr ục vít .
Thông thườ ng, các tr ục vít xen vào nhau. Hai tr ục vít không xen k ẻ nhau có
ưu điểm là không có tiế p xúc giữa kim loại-kim loại. Tỷ số L/D đạt đến 100:1
hay cao hơ n. L/D của tr ục vít xen k ẻ nhau thườ ng nhỏ hơ n 60:1. Một nhượ c
điểm của loại hai tr ục không ăn khớ p nhau là khả năng tr ộn bị hạn chế.
Máy đùn kiểu pittông: nhờ pitttông tạo một lực đẩy vật liệu đi qua khuôn
(Fig.5). Loại này có vùng đẩy liệu tốt, tạo đượ c áp suất cao. Nhượ c điểm là
khả năng làm nóng chảy vật liệu thấ p. Thiết bị có thể hoạt động liên tục, tốc
độ dây chuyền r ất thấ p, từ 25-75 cm/h.
3.3. Các thành phần của thiết bị đùn
3.3.1. Tr ục vít
Hình tr ụ dài, có các cánh xoắn xung quanh. Các chức năng của tr ục vít -
vận chuyển, gia nhiệt, nóng chảy và tr ộn vật liệu nhựa. Độ ổn định của quá
trình làm việc, chất lượ ng sản phẩm phụ thuộc nhiều vào tr ục vít.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 7/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
4
Các thông số quan tr ọng của tr ục vít
Chiều dài tr ục vít (L) khoảng 15D – 30D; đườ ng kính D; chiều sâu rãnh vít
(h); Bề dày của cánh vít (axial flight width); Bướ c vít (Pitch); Góc nghiên của
cánh vít (Helix angle)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 8/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
5
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 9/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
6
3.3.2. Thân của máy đ ùn
Có dạng hình tr ụ. Bên trong đượ c phủ vật liệu cứng, chống mài mòn. Trên
thân máy, có các lỗ thông khí đề thoát các chất bay hơ i có trong nhựa - gọi là
quá trình tách khí (devolatilization). Ví dụ như tách lượ ng ẩm trong nhựa hút
ẩm.
3.3.3. C ấ p liệu
Bộ phận cấ p liệu đượ c nối vào thân máy đùn. Họng cấ p liệu (feed throat)
có hệ thống nướ c làm mát tránh hiện tượ ng nóng chảy vật liệu, dính vào thành
thiết bị. Chiều dài của họng khoảng 1,5 lần , r ộng khoảng ¾ đườ ng kính của
thân máy đùn.
Một số máy đùn không có họng cấ p liệu, liệu đượ c đưa tr ực tiế p vào thân
máy đùn. Ư u điểm: chi phí thấ p, ít chi tiết, không khó khăn để bố trí họng cấ p
liệu vớ i thân máy đùn. Nhượ c điểm: r ất khó tạo đượ c cách nhiệt giữa vùng
nhiệt độ cao thân máy vớ i vùng nhịêt độ thấ p họng cấ p liệu, r ất khó làm lạnh
họng cấ p liệu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 10/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
7
Phễu nạ p liệu đượ c thiết k ế sao cho đảm bảo dòng vật liệu chảy ổn định.
Có các thiết bị hỗ tr ợ để giúp quá trình nạ p liệu ổn định.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 11/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
8
3.3.4. Gia nhiệt và làm l ạnh
Các thiết bị gia nhiệt bằng điện đượ c đặt dọc theo thân máy đùn. Các máy
đùn thườ ng có ít nhất 3 vùng nhiệt độ dọc theo chiều dài của thân máy đùn.
Các máy đùn dài hơ n, có trên 8 vùng nhiệt độ. Mỗi vùng có hệ thống gia nhiệt
và làm lạnh riêng, có sensor đo nhiệt độ. Nhiệt độ thườ ng đo bên trong thân
máy. Khuôn có thể có một hay nhiều vùng nhiệt độ phụ thuộc vào độ phức
tạ p của nó. Khuôn thườ ng đượ c gia nhiệt, ít khi phải làm lạnh.
Thân máy đùn phải làm lạnh nếu nhiệt độ của nhựa tăng, tránh làm nhiệt độ
của thân máy đùn tăng quá giớ i hạn cho phép. Điều này cũng xảy ra tươ ng tự
khi đùn nhựa có độ nhớ t cao, tốc độ đùn lớ n. Làm lạnh có thể bằng không khí.
Quạt gió đặt ở phía dướ i máy đùn, mỗi quạt làm lạnh cho mỗi vùng.
Khi cần lấy đi một lượ ng nhiệt lớ n, có thể dùng nướ c. Máy đùn hoạt động
tốt nhất khi tr ục vít cấ p đủ năng lượ ng cho quá trình, gia nhiệt hoặc làm lạnhcũng sẽ ít đi. Do vậy, vớ i máy đùn tr ục vít đơ n, làm lạnh bằng không khí là
đủ. Nướ c làm lạnh quá nhanh sẽ gây khó khăn cho việc khống chế đúng nhiệt
độ.
3.3.5. Đun nóng và làm l ạnh tr ục vít
Tr ục vít đượ c đun nóng hay làm lạnh phía bên trong tr ục vít, chất lỏng trao
đổi nhiệt tuần hoàn bên trong.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 12/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
9
3.3.6. T ấ m chắ n (breaker plate)
Đượ c đặt ở cuối thân máy đùn, là một tấm kim loại dày, dạng đĩ a, có lỗ.
Mục đích chính: đỡ các lướ i lọc, ngăn cản chuyển động xoáy của nhựa
nóng chảy khi ra khỏi tr ục vít. Tấm chắn hướ ng nhựa chảy theo một đườ ng
thẳng vào khuông. Có thể k ết hợ p bộ phận khuấy đảo vào tấm chắn này. Tấmchắn khuấy đảo này có nhiều rãnh nhỏ dần, sẽ chia nhỏ dòng chảy, kéo dài
dòng chảy.Thiết bị này sẽ cải thiện khuấy đảo phân bố và phân tán.
Lướ i lọc nhiện vụ: giữ lại các tạ p chất. Thông thườ ng, nhiều tấm lọc đượ c
k ết lại vớ i nhau, bắt đầu là tấm lướ i thô, tiế p đến là các tấm lướ i có kích thướ c
nhỏ dần, r ồi một tấm lướ i thô, áp sát vào tấm chắn. Tấm lướ i thô sau cùng chỉ
làm nhiệm vụ đỡ tấm lướ i tinh. Sắ p xế p các lướ i lọc tạo nên hộ p lọc (screen
pack)
3.3.7. H ộ p l ọc (screen pack)
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 13/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
10
Ngoài chức năng lọc các tạ p chất, hộ p lọc còn làm tăng khuấy tr ộn trong
máy đùn. Hộ p lọc thườ ng gồm: lướ i lọc 20 mesh, tiế p đến là 40, 60, 80, lướ i
20 mesh đượ c áp sát vào tấm chắn. (mesh: số dây kim loại đan lướ i trên 1
inch - 25mm, mesh càng cao, lỗ lướ i càng nhỏ).
Micron rate: kích thướ c hạt có thể đi qua lướ i lọc.
So sánh các vật liệu làm lướ i lọc
3.3.8. Đầu t ạo hình (The Extrunsion Die)
Đầu tạo hình đặt ở đầu ra của máy đùn. Tạo ra sản phẩm vớ i hình dạng
mong muốn. Đầu tạo hình dạng vành khuyên (annular die) dùng tạo ống, bọc
dây điện. Đầu tạo hình có khe (slit die) dùng tạo màng mỏng, tấm. Đầu đùn
circular die dùng để tạo sản phẩm dạng sợ i, que. Đầu tạo hình profile để tạo
các sản phẩm có các hình dạng khác. Đầu tạo hình đượ c định danh theo loại
sản phẩm nên ta có thể gọi: đầu tạo hình tấm, màng mỏng . . .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 14/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
11
Kênh dẫn vào của đầu tạo hình đượ c thiết k ế phù hợ p vớ i đầu ra của máy
đùn. Có 3 thành phần chính của máy đùn: kênh dẫn vào (inlet chanel), mặt đa
diện (manifold) và vùng phẳng (land region). Kênh dẫn vào đượ c thiết k ế sao
cho vận tốc dòng cắt ngang của nhựa nóng chảy là không đổi trong suốt quá
trình di chuyển.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 15/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
12
Trên hình Fig.17, khi nhựa vào đầu tạo hình, chảy quanh torpedo. Qua các
đầu vòng kiềng (spider legs), nhựa chảy thành dòng đều đặn. Chảy về đỉnh
chóp, sản phẩm dạng ống đượ c tạo ra.
Vì có r ất nhiều biến ảnh hưở ng đến kích thướ c và hình dạng của nhựa đùn
nên r ất khó dự đoán chính xác kích thướ c và hình dạng của nhựa khi ra khỏi
đầu tạo hình. Chính vì điều này, sẽ r ất khó khăn khi tính toán kênh dòng nhựa
chảy trong đầu tạo hình để có đượ c sản phẩm mong muốn. Thườ ng thiết k ế
đầu tạo hình chủ yếu dựa vào kinh nghiệm!!
Trên Fig.18, là một dạng điển hình của đầu tạo hình của máy đùn đồng thờ i
(coextrunsion die) hay sử dụng trong công nghiệ p. Đầu tạo hình này có thể
tạo ra sản phẩm có nhiều lớ p trong một công đoạn. Có hai hệ chính: hệ cấ p
(feed block system) và hệ nhiều lỗ (multimanifold system). Trong hệ cấ p, các
dòng nhựa khác nhau đượ c k ết hợ p và đi vào đầu tạo hình của máy đùn đơ n.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 16/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
13
Loại nhiều lỗ, các dòng nhựa nóng chảy khác nhau đi vào đầu tạo hình
riêng biệt, mỗi dòng nhựa có một lỗ vào riêng. Các dòng nhựa sẽ k ết hợ p vớ i
nhau ở gần đầu ra để tạo nên sản phẩm có nhiều lớ p.
3.3.9. Động cơ Động cơ điện dùng để kéo quay tr ục vít. Tốc độ quay của động cơ 1800
rpm. Tốc độ quay của tr ục vít thườ ng 100 rpm. Do vậy cần có bộ phận giảm
tốc. Khi gắn tr ực tiế p động cơ và hộ p số - truyền động tr ực tiế p (direct drive).
Nếu truyền động qua dây đai (cu-roa) giữa động cơ và hộ p giảm tốc - truyền
động gián tiế p (indirect drive).
Động cơ DC đượ c sử dụng trong những năm 90, bây giờ thườ ng sử dụngđộng cơ AC.
Screw Speed Variation at Different Screw Speeds
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 17/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
14
Cần phải sử dụng bộ giảm tốc, vì tốc độ của motor lớ n hơ n nhiều so vớ i tốc
độ của tr ục vít. Thườ ng tỷ lệ này là 15:1 đến 20:1; có thể thấ p nhất 5:1 và cao
nhất là 40:1.
Để tạo ra độ ổn định của sản phẩm, bơ m báng r ăng (gear pump) đượ c gắn
thêm vào máy đùn, đặt giữa máy đùn và đầu tạo hình. Vật liệu đi vào vùng
không gian giữa hai bánh r ăng và di chuyển lên phía tr ướ c. Khi hai bánh r ăng
bắt đầu ăn khớ p vào nhau, nhựa nóng chảy bị đẩy ra khỏi bánh r ăng và đi ra
khỏi bơ m.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 18/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
15
Nhựa trong bánh r ăng đượ c bơ m bánh r ăng đẩy, tạo ra độ ổn định ở đầu ra
tốt hơ n là không có bơ m bánh r ăng. Một thuận lợ i khác là tạo ra một áp lực
hiệu quả cho máy đùn. Bơ m bánh r ăng đượ c sử dụng trong tr ườ ng hợ p: i) đùn
vớ i độ chính xác cao, yêu cầu độ ổn định ở đầu ra nhỏ hơ n 1%, ii) khi máy
đùn không tạo ra đủ áp lực, ví dụ trong máy đùn có thoát khí cần hoạt động ở
áp suất cao.
Tuy nhiên, khi sử dụng bơ m bánh r ăng cần chú ý i) khi trong nhựa có các
hạt độn có tính mài mòn cao, bánh r ăng sẽ bị mài mòn, làm giảm độ chính xác
của bơ m. ii) nhựa nóng chảy sẽ hoạt động như là chất bôi tr ơ n. Nếu nhựa lưu
lại trong bơ m lâu (15 phút hay lâu hơ n), vớ i nhiệt độ cao, nhựa sẽ phân huỷ.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 19/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
16
4. Một vài dây chuyền sản xuất có sử dụng máy đùn
4.1. Dây chuyền tạo ống
4.2. Dây chuyền tạo màng hay tấm phẳng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 20/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
17
4.3. Dây chuyền tạo màng bằng cách đúc (cast film)
4.4. Phủ nhựa lên các vật liệu khác
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 21/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
18
4.5. Tạo lớ p
4.6. Thổi màng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 22/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
19
4.7. Tr ộn bằng máy đùn
4.8. Dây chuyền đùn profile
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 23/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
20
5. Các công đoạn của thiết bị đùn
Các chức năng của máy đùn: vận chuyển chất r ắn, nóng chảy hoặc làm
nhuyễn dẻo, tr ộn, vận chuyển vật liệu dạng nóng chảy, tách khí, định hình sản
phẩm. Các chức năng này có quan hệ qua lại lẫn nhau.
Chức năng của mỗi vùng trong máy đùn phụ thuộc hình dạng máy đùn, đặc
tính của nhựa, điều kiện hoạt động của máy. Ranh giớ i của các phần trên tr ục
vít là cố định nhưng ranh giớ i của các vùng chức năng có thể thay đổi theo
tính chất của nhựa và điều kiện hoạt động của máy đùn.
5.1. Vận chuyển vật liệu r ắn
Vật liệu sẽ di chuyển trong phễu cấ p liệu và dọc theo phươ ng bán kính của
tr ục vít. Trong phễu cấ p liệu, vật liệu di chuyển do tác dụng của tr ọng lực
(gravity induced conveying). Dọc theo tr ục vít, lực ma sát tác động lên nhựa,
cách này đượ c gọi là vận chuyển do lực kéo (drag induced conveying). Trong
vùng vận chuyển vật liệu r ắn, vùng nóng chảy, vùng vận chuyển vật liệu nóng
chảy, vật liệu vận chuyển đượ c cũng theo cơ chế này.
5.1.1. C ơ chế tr ọng l ự c
Dòng chảy khá phức tạ p trong vùng này. Khi vật liệu gồm hạt có kích
thướ c lớ n, nhỏ, hạt nhỏ tách khỏi các hạt lớ n, tạo nên dòng chảy không ổn
định trong phễu. Điều này gây ra độ bất ổn định ở đầu ra của máy đùn.
Vớ i các vật liệu khó thao tác: phân bố kích thướ c hạt trong một vùng r ộng,
mật độ khối thấ p, máy đùn cần phải cải tiến để hoạt động có hiệu quả - đườ ng
kính vùng cấ p liệu lớ n hơ n ở vùng xế p đặt (metering section, vùng đẩy); hoặc
dùng phễu cấ p liệu có vít tải. Trong một số tr ườ ng hợ p có thể dùng vùng cấ pcó rãnh xoắn. Các tính chất khối quan tr ọng: mật độ khối, độ nén, hệ số ma
sát trong, hệ số ma sát ngoài, kích thướ c và phân bố kích thướ c, hình dạng và
phân bố hình dạng hạt.
Mật độ khối là khối lượ ng riêng của vật liêu, k ể cả thể tích khoảng tr ống
giữa các hạt (khối lượ ng/thể tích). Mật độ khối của vật liệu sau khi tạo hạt
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 24/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
21
thườ ng bằng 60% mật độ thông thườ ng. Nếu vật liệu có mật độ khối nhỏ hơ n
30% mật độ thực, việc vận chuyển sẽ gặ p r ắc r ối, cần phải thay thiết bị. Vật
liệu có độ nén cao sẽ khó thao tác, dễ gặ p tr ở ngại trong phễu cấ p liệu.
Hệ số ma sát trong là ma sát giữa các hạt nhựa vớ i nhau. Hệ số ma sát
ngoài là ma sát giữa các hạt nhựa và các bề mặt khác như bề mặt xy lanh máy
đùn. Việc vận chuyển hiệu quả khi cả ma sát trong và ngoài đều nhỏ. Để vận
chuyển dọc máy đùn hiệu quả, ma sát thành máy đùn phải cao, ma sát tr ục vít
nhỏ.
Thiết k ế phễu cấ p liệu ảnh hưỏng lớ n đến dòng chảy trong phễu. Nên tránh
việc đọng lại vật liệu trong phễu. Phễu có tiết diện hình tròn tốt hơ n tiết diện
vuông hoặc chử nhật.
Để đảm bảo dòng chảy trong phễu ổn định, có thể: i)khuấy đảo nhẹ vật
liệu, tách vật liệu ra khỏi thành phễu, có hiệu quả vớ i các vật liệu có độ bám
dính cao, ii) tạo rung động để tránh tắc phễu, phá liên k ết cầu (bridge) giữa
các vật liệu, iii) dùng vít xoắn trong phễu (crammer feeder) để cấ p liệu.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 25/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
22
Độ mở của họng cấ p liệu cũng ảnh hưở ng đến sự vận chuyển của vật liệu
trong máy đùn. Vớ i loại vật liệu có độ chảy khối thấ p, cần mở r ộng họng tiế p
liệu theo chiều của di chuyển của cánh tr ục vít.
5.1.2. V ận chuyể n do l ự c kéo
Do lực ma sát nhựa sẽ vận chuyển dọc theo chiều dài của tr ục vít. Khi tr ục
vít quay, lực ma sát giữa nhựa và tr ục vít đẩy vật liệu lên phía tr ướ c. Lực ma
sát nào làm cho vật liệu vận chuyển lên phía tr ướ c và lực nào giữ vật liệu lại.
Khi vật liệu chuyển lên phía tr ướ c do tr ục vít quay, dườ ng như lực ma sát
giữa nhựa và tr ục vít làm cho vật liệu tiến lên phía tr ướ c.
Nghe có vẻ hợ p lý, nhưng thực ra không hoàn toàn diễn ra như vậy. Lực
ma sát tại thành máy đùn đã đẩy vật liệu tiến lên phía tr ướ c. Nếu thành máy
đùn không có ma sát, vật liệu sẽ r ơ i vào các rãnh của tr ục vít và chỉ có chuyển
động tròn. Thực vậy, ma sát trên thành máy đùn là điều kiện cần để vận
chuyển vật liệu lên phía tr ướ c. Không có ma sát sẽ không có vận chuyển.
5.1.3. C ấ p nghèo vật liệu (starve feeding)
Vật liệu r ơ i tr ực tiế p vào tr ục vít, không lưu lại ở phễu cấ p. Vật liệu phủ
một lớ p trên rãnh vít chỉ bằng vài lần đườ ng kính tr ục. Khi rãnh tr ục vít
không đầy hoàn toàn, áp suất trên vật liệu nhựa sẽ không tăng, ít nhiệt sinh ra
do ma sát và khuấy tr ộn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 26/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
23
Cách cấ p liệu này sẽ giảm chiều dài hiệu quả của máy đùn, có lợ i nếu máy
đùn dài hơ n chiều dài cần thiết trong quá trình gia công. Tuy nhiên, khi chiều
dài tớ i hạn, cách cấ p liệu này sẽ dẫn đến hoạt động kém hiệu quả.
Vớ i máy đùn hai tr ục vít tốc độ cao, cách cấ p liệu này khá phổ biến. Vớ i
máy đùn đơ n tr ục thì ít phổ biến hơ n. Kiểu cấ p liệu này còn giảm tải cho động
cơ của máy đùn, giảm nhiệt độ tạo ra khi nhựa nóng chảy, có thể bổ sung
nhiều thành phần phối tr ộn chỉ cần một cổng cấ p liệu.
Trong công đoạn tr ộn, phối tr ộn cấ p nghèo vật liệu hay đượ c sử dụng vì có
thể loại bỏ đượ c sự vón cục của chất độn.
5.1.4. C ấ p liệu có rãnh xoắ n
Động lực để vận chuyển vật liệu là lực ma sát của bề mặt thành trong của
máy đùn. Lực ma sát có thể bị ảnh hưở ng bở i nhiệt độ thành xy lanh. Tuy
nhiên ảnh hưở ng này không lớ n. Một phươ ng pháp để tăng ma sát thành
xylanh là gia công các rãnh ở bề mặt trong. Việc này sẽ ảnh hưở ng khá lớ n
đến đặc tính cấ p liệu của máy đùn. Rãnh thườ ng chạy dọc theo thân máy,
chiều dài khoảng vài lần đườ ng kính. Phía ngoài các phần có rãnh, thườ ng
đượ c làm lạnh để tránh nhựa nóng chảy tại các vị trí này.
Trên hình Fig.34, các rãnh ở phần cấ p liệu của máy đùn có thể điều chỉnh
đượ c. Có thể thay đổi cách vận chuyển vật liệu phù hợ p vớ i đặc tính của nhựa
và cấu trúc máy đùn. Có thể điều chỉnh trong lúc máy đang vận hành.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 27/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
24
Nhu vậy, có thể đặt cố định độ sâu của rãnh để có đượ c dao động áp lực là
nhỏ nhất tại đầu ra của máy đùn.
Một vài ưu điểm: 1)năng suất ít phụ thuộc vào áp lực ra nên độ ổn định của
quá trình đùn đượ c cải thiện 2) năng suất cao hơ n 3) có thể đùn loại nhựa có
khối lượ ng phân tử cao
Nhượ c điểm: 1)Phải làm lạnh phần có rãnh để tránh hiện tượ ng nóng chảy
nhựa trong rãnh. Điều này làm giảm hiệu suất năng lượ ng và máy đùn hoạt
động phức tạ p, 2) Xuất hiện ứng lực (stress) cao trong rãnh, gây mài mòn.
Cần quan tâm đến việc lựa chọn vật liệu, 3) Áp suất trong rãnh lớ n, 70 – 140
Mpa. Thành máy đùn phải chịu đượ c áp suất lớ n. 4)Máy đùn loại này đượ c
thiết k ế đặc biệt. Nếu thiết k ế bình thườ ng sẽ gặ p khó khăn như quá nhiệt của
nhựa, lớ p kim loại chống mài mòn 5) Tải tr ọng lớ n cho động cơ , lực xoắn cho
tr ục vít lớ n.
Để tăng hiệu quả vận chuyển, ngoài tăng ma sát của thành máy đùn, còn có
thể giảm ma sát trên tr ục vít. Thực hiện bằng cách: thiết k ế tr ục vít thích hợ p,nhiệt độ tr ục vít, vật liệu làm tr ục vít.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 28/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
25
Giảm ma sát tr ục vít có thể thực hiện bằng việc đốt nóng bên trong tr ục vít
(dùng dầu để trao đổi nhiệt). Một cách khác, đặt bộ phân gia nhiệt bên trong
tr ục vít. Xử lý hoặc phủ một lớ p kim loại khác lên bề mặt tr ục vít có thể giảm
ma sát bề mặt.
5.2. Nóng chảy
Nóng chảy trong máy đùn xảy ra khi nhựa đạt đên nhiệt độ nóng chảy. Cóhai dạng nóng chảy xảy ra trong máy đùn
5.2.1. Nóng chả y tiế p giáp(contiguous solid melting CSM)
Các hạt r ắn bị nén chặt, quay dọc theo chiều dài của kênh tr ục vít. Một lớ p
nhựa nóng chảy mỏng hình thành giữa các hạt r ắn và thân máy đùn. Nóng
chảy thườ ng xảy ra giữa bề mặt tiế p xúc pha giữa hạt r ắn và màng nhựa nóng
chảy.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 29/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
26
Nhựa tiế p tục nóng chảy đượ c thu vào trong màng nhựa, nhưng bị đẩy ra,
ép vào cánh tr ục vít đang hoạt động. Kiểu này thườ ng thấy vớ i máy đùn đơ n
tr ục vít.
5.2.2. Nóng chả y phân tán (dispersed solid melting DSM)
Các hạt r ắn phân tán trong một môi tr ườ ng nóng chảy. Chúng giảm kích
thướ c cho đến khi chảy hoàn toàn. Kiểu nóng chảy này thườ ng thấy trong
máy đùn hai tr ục vít, máy đùn đơ n tr ục phối tr ộn. Theo chiều dài của tr ục,
nóng chảy xảy ra ở điểm 1 – 2D. Trong máy đùn đơ n tr ục chiều dài này là 10-15D
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 30/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
27
Đây là điểm khác biệt quan tr ọng của máy đùn đơ n tr ục và hai tr ục vít.
Trong máy đùn đơ n tr ục vít, vùng vận chuyển và nóng chảy của vật liệu
khoảng 15-20D. Điều này có ngh ĩ a trong máy đùn 25L/D, không nhiều
khoảng tr ống cho viêc vận chuyển nóng chảy, tr ộn và tách khí. Nếu tách khí,
chiều dài của máy đùn phải 30-35D. Trong máy đùn hai tr ục vít, vùng vận
chuyển và nóng chảy vật liệu chỉ có thể r ộng đến 5-6D. Nếu máy đùn hai tr ục
vít dài 30D, có ngh ĩ a vẫn còn không gian cho tr ộn, tách khí, phản ứng hoá
học. Do đó máy đùn hai tr ục sủ dụng linh hoạt hơ n máy đùn đơ n tr ục.
Lý thuyết CSM do Tadmor phát triển những năm 60. Chúng ta có thể xác
định sự ảnh hưở ng của tính chất nhựa, điều kiện gia công, cấu trúc của tr ục vít
đến nóng chảy của nhựa.
Có hai nguồn nhiệt cho nóng chảy. Nguồn nhiệt từ bên ngoài thân, qua
màng nhựa nóng chảy r ồi đến lớ p vật liệu. Một nguồn khác là nhiệt nhớ t
(viscous heating) trong màng nhựa nóng chảy. Lượ ng nhiệt nhớ t này xác định
bằng độ nhớ t của vật liệu và tốc đô tr ượ t trên màng nóng chảy.
Cơ chế nóng chảy này đượ c gọi là di chuyể n nóng chả y do kéo (drag
induced melt removal). Vật liệu nóng chảy khi tạo ra thêm vào màng nóng
chảy bị kéo ra khỏi vùng nóng chảy do tr ục vít quay. Do vậy, màng nóng chảy
còn lại r ất mỏng, giớ i hạn duy trì tốc độ nóng chảy cao. Nếu các chất vừa bị
nóng chảy không đượ c đẩy ra, chiều dày màng nóng chảy sẽ tăng dần, hiệu
suất nóng chảy giảm nhanh chóng. Lý do này để giải thích trong máy đùn đơ n
tr ục, hiệu suất nóng chảy cao hơ n nhiều so vớ i máy đùn pittông và cũng là lý
do trong các máy đùn thổi lớ n, thườ ng sử dụng máy đùn tr ục vít hơ n là máyđùn pittông (ram extrunder).
Chiều dày của màng nóng chảy rõ ràng là một thông số quan tr ọng trong
quá trình nóng chảy. Màng nóng chảy mỏng là quan tr ọng để duy trì hiệu suất
nóng chảy cao. Khi màng nóng chảy mỏng, sẽ tạo ra nhiệt nhớ t cao trong
màng nóng chảy và nhiệt từ thành máy đùn truyền đến khối vật liệu r ắn nhanh
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 31/108
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
28
chóng hơ n. Chiều dày ban đầu của màng nóng chảy là khoảng hở của cánh
tr ục vít (flight clearance). Khoảng hở càng lớ n, màng nóng chảy càng dày.
Tr ục vít hay thành máy đùn bị mòn sẽ làm tăng khoảng hở , sẽ ảnh hưở ng
không tốt đến quá trình nóng chảy của nhựa và hoạt động chung của máy đùn.
Khi tăng nhiệt độ thành xylanh, nhựa đượ c cấ p nhiều nhiệt để nóng chảy.
Nhiệt độ cao, độ nhớ t của màng nhựa nóng chảy, sinh nhiệt nhớ t giảm. Nếu
giảm sinh nhiệt nhớ t nhiều hơ n nhiệt thân máy đùn thì hiệu ứng tổng cộng là
giảm tốc độ nóng chảy. Điều này nghe có vẻ không đúng. Tuy nhiên, khi tốc
độ tr ục vít cao, nhiệt sinh ra chủ yếu là nhiệt nhớ t.
Góc xoắn của cánh tr ục vít ảnh hưở ng lớ n đến hiệu quả nóng chảy. Khi góc
tăng, để nóng chảy hoàn toàn, chiều dài nóng chảy trên tr ục giảm. Hiệu quả
nóng chảy cao nhất khi góc nghiêng 90o. Góc nghiêng này tốt cho việc nóng
chảy
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 32/108
1
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
CHƯƠ NG 3
ĐÚC PHUN
(INJECTION MOLDING)
Đúc phun là một quá trình đa năng, tạo ra sản phẩm từ vài gam đến 150kg.
Nhựa nóng chảy đượ c đưa vào khuôn đúc, làm lạnh cho đến khi nhựa đóng
r ắn. Sản phẩm lấy ra và quá trình đượ c lậ p lại.
Đúc khuôn: năng suất cao, độ chính xác cao, tạo đượ c sản phẩm có hình
dạng phức tạ p. Vớ i nhựa nhiệt dẻo, 90% sử dụng đúc phun. Đúc phun liên
quan đến 1/3 sản lượ ng nhựa tiêu thụ để gia công nhựa nhiệt dẻo.Công nghệ đúc phun gồm: máy đúc phun, khuôn đúc, thiết bị cấ p liệu và
vận chuyển, sấy, điều chỉnh nhiệt độ, làm lạnh, thiết bị điều khiển tự động.
1. Thiết bị đúc phun (injection molding)
Gồm có 3 phần chính: cụm phun, bàn k ẹ p và hệ thống điều khiển. Thiết bị
phun làm hoá dẻo và phun nhựa. Bàn k ẹ p đỡ , đón, mở khuôn, tháo sản phẩm.Cụm phun đẩy đầu phun tiế p xúc vào rãnh rót của khuôn, nóng chảy nhựa,
phun nhựa nóng chảy vào khuôn, tạo và duy trì áp suất.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 33/108
2
Trên hình 5.55 là thiết bị đúc phun đơ n cấ p pittông (single stage plunger),
nóng chảy nhựa bằng cách cấ p nhiệt từ thành, đẩy nhựa bằng pittong thuỷ lực.
Loại này có nhượ c điểm: lượ ng nhựa phun nhỏ (<435cm3
) (limited shot size),khó điều chính lượ ng nhựa, nóng chảy và khuấy tr ộn kém, nhiệt nóng chảy
phân bố không đều, thờ i gian lưu dài, phân bố thờ i gian lưu r ộng, tổn thất áp
suất cao. Tuy nhiên thiết bị này vẫn đượ c sử dụng vớ i các sản phẩm r ất nhỏ.
Thiết bị pittong tr ục vít hai giai đoạn (two stage screw plunger machines).
5.56
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 34/108
3
Dùng tr ục vít để nóng chảy nhựa, pittong thủy lực riêng biệt để phun nhựa
vào khuôn. Hai chức năng hoá dẻo và phun đượ c tách biệt có thể cải thiện quá
trình nóng chảy và khuấy tr ộn polymer nóng chảy, lượ ng nhựa phun lớ n, dễ
không chế lượ ng nhựa phun, tổn thất áp suất nhỏ, thờ i gian cho mỗi chu k ỳ
ngắn lại. Loại này áp dụng vớ i: sản phẩm lớ n, có chiều dài chảy dài lớ n (longflow length).
Thiết bị phun tr ục vít chuyển động qua lại một giai đoạn (single stage
reciprocating screw injection units), tr ục vít quay để hoá dẻo (plasticate)
polymer, chuyển động thẳng để phun nhựa nóng chảy. (hình 5.57)
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 35/108
4
Trên hình 5.58, thiết bị phun có hai bộ phận chính: hoá dẻo và tr ượ t
Bộ phận hoá dẻo gồm: phễu, họng cấ p liệu, thân, tr ục vít, động cơ và đầu
phun (nozzle). Khi hoá dẻo nhựa, thiết bị này (tr ục vít chuyển động qua lại
đơ n cấ p) hoạt động như máy đùn. Hạt nhựa r ắn đưa vào phễu, qua họng cấ p
liệu, vào tr ục vít. Tuy nhiên, tr ục vít đúc phun không giống như tr ục vít máy
đùn, đầu cuối là van một chiều (nonreturn valve). Khi nhựa nóng chảy đi qua
valve, nó không quay tr ở lại phía họng cấ p liệu trong pha phun của chu k ỳ
đúc. Đầu phun tiế p xúc vớ i khuôn đúc, đầu phun mở , nhựa đượ c đẩy ra. Vì
vậy, dòng nhựa phun ra đượ c rãnh của bộ phận làm lạnh chặn lại, nhựa bị giữ
lại ở phần giữa van một chiều và đầu phun. Áp suất tạo ra từ nhựa nóng chảy
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 36/108
5
đẩy tr ục vít tr ở lại đến khoảng cách đã định tr ướ c, đến một giớ i hạn nhất định,
động cơ tr ục vit sẽ dừng lại. Một lượ ng nhựa phun đượ c xác định. Trong quá
trình phun, tr ục vít bị đẩy lên phía tr ướ c nhờ pittong thuỷ lực hay động cơ
điện. Nhựa nóng chảy sẽ đượ c đẩy vào khuôn nhờ đầu phun.
Thân máy đúc phun thườ ng ngắn hơ n so vớ i thân máy đùn. L/D thông
thườ ng từ 18:1 đến 24:1, 22:1 đến 26:1 vớ i máy hoạt động nhanh, 28:1 vớ i
máy đúc phun có thoát khí.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 37/108
6
Hình 5.60 là các dạng van một chiều (nonreturn valve). Van vòng tr ượ t
(slinding ring valve) đượ c đẩy lên phía tr ướ c trong quá trình hoá dẻo, đượ c
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 38/108
7
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
đẩy ngượ c tr ở lại khi quá trình phun bắt đầu. Loại van này tạo dòng chảy tốt,
phù hợ p vớ i nhiều loại vật liệu, tổn thất áp suất nhỏ. Tuy nhiên quá trình
chuyển động của van gây ra mài mòn, rò vật liệu đặc biệt khi sợ i thuỷ tinh
chèn vào vòng. Loại này sử dụng nhiều vớ i loại vật liệu có độ nhớ t cao, đúc phun có thoát khí.
Van bi, quả cầu bi đượ c đẩy lên phía tr ướ c khi hoá dẻo nhựa, đẩy lui phía
sau khi phun nhựa. Loại này dễ điều khiển lượ ng nhựa phun, nhưng dòng
chảy bị hạn chế nhiều, áp suất tổn thất nhiều, gây mài mòn thành xylanh
nhiều hơ n loại vòng tr ượ t. Sử dụng thích hợ p vớ i vật liệu có độ nhớ t thấ p,
không phối tr ộn.
Khi không sử dụng van một chiều, đầu nhọn bôi tr ơ n đượ c lắ p vào cuối
tr ục vít. Tuy không hạn chế dòng chảy nhưng để cho nhựa chảy ngượ c phía
sau. Đượ c sử dụng vớ i vật liệu có độ nhớ t cao, nhạy nhiệt như PVC cứng.
Đầu phun (nozzle) đưa nhựa vào khuôn đúc vớ i tổn thất áp suất nhỏ nhất.
Có 3 loại đầu phun:
Kênh hở (open chanel): không có van cơ khí đặt giữa thân máy và khuôn
đúc, khoảng cách phun ngắn nhất, dòng nhựa nóng chảy không bị cản tr ở . Vớ i
nhựa có độ linh động lớ n, đầu phun nhỏ hơ n và to dần tr ướ c khi vào đậu rót.
Internally actuated shutoff nozzle: đượ c giữ chặt bở i lò xo. Đượ c mở ra do
áp lực phun nhựa.
Externally actuated shutoff nozzle: hoạt động nhờ piston thuỷ lực.
Tr ục vít của đúc phun quay nhờ động cơ điện đượ c nối vớ i bộ giảm tốc.
Động cơ truyền dẫn cho tr ục vít có thể đặt giữa piston thuỷ lực và tr ục vít.
Cụm phun có thể tr ượ t trên rãnh. Dễ r ửa sạch khi thay loại nhựa khác, hay
loại các tạ p chất bẩn trong máy. Ví trí của cụm phun có thể thay đổi phù hợ p
vớ i vị trí của đậu rót vớ i các loại khuôn và đầu phun khác nhau. Lực tiế p xúc
của cụm phun ngăn nhựa rò r ỉ ở tiế p xúc đầu phun và đậu rót. Bảng dướ i đây,
lực tiế p xúc tăng vớ i kích thướ c của ngàm k ẹ p.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 39/108
8
Cụm phun đượ c đặc tr ưng bở i: lượ ng nhựa phun (shot size), áp lực phun
cực đại, khả năng hoá dẻo và tốc độ thu hồi, vận tốc phun cực đại . . . Shot
size là khối lượ ng hay thể tích của nhựa có thể phun ra mỗi một lần phun.
Kích thướ c của cụm phun đượ c xác định qua lượ ng nhựa cực đại có thể cấ p
vớ i một lần chuyển động lên phía tr ướ c của tr ục vít máy phun. Ở Mỹ, shot
size đượ c xác định (đơ n vị ounce) theo nhựa polystyrene (general purpose
polystyrene). Ở Châu Âu, dung lượ ng nhựa phun đượ c xác định là thể tích
(cm3) nhựa di chuyển vớ i áp suất phun la 100Mpa.
Áp lực phun cực đại là áp suất lớ n nhất có thể đạt đượ c khi phun. Áp lực
trên nhựa nóng chảy tăng vì đườ ng kính tr ục vít thườ ng nhỏ hơ n đườ ng kính
của xylanh phun. Áp suất phun Pinj đượ c tính như sau
hydinj
hydinj P
A
AP =
Ahyd diện tích của xylanh thuỷ lực, Ainj diện tích mặt cắt của tr ục vít, Phyd áp
suất thuỷ lực.
Dung lượ ng hoá dẻo và tốc độ thu hồi đượ c áp dụng theo tiêu chuẩn của
Hội Công nghiệ p nhựa (The Society of the plastics Industry). Cả hai tiêu chí
đều dựa trên k ết quả thực nghiêm vớ i nhựa Polystyrenen ở mức 50% dung
tích cực đại. Dung tích hoá dẻo là lượ ng nhựa tạo ra tính theo kg/h, tốc độ thu
hồi là thể tích đầu ra tính theo cm3/s. Vận tốc phun cực đại mm/s.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 40/108
9
Cụn k ẹ p đỡ khuôn, giữ chặt khuôn khi phun, mở đóng khuôn phù hợ p, hỗ
tr ợ tháo sản phẩm, bảo vệ khuôn. Có 4 dạng k ẹ p: thuỷ lực (hydraulic), đòn
khuỷ kích hoạt động bằng thuỷ lực (hydraulically actuated toggle), đòn khuỷ
kich hoạt bằng điện và cơ -thuỷ lực. Hệ thống cụm k ẹ p đượ c mô tả ở các hìnhdướ i đây
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 41/108
10
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 42/108
11
Lực k ẹ p cực đại (maximum clamp force) là lực cần thiết giữ kín khuôn
trong quá trình phun và điền đầy khuôn (packing). Nếu lực k ẹ p khuôn không
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 43/108
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 44/108
13
2. Khuôn
Khuôn phân bố nhựa nóng chảy, tạo hình dạng cho sản phẩm, làm lạnh, lấy
sản phẩm ra. Chịu đựng đượ c: lực phun, lực đẩy sản phẩm ra, chuyển động
tịnh tiến, hướ ng chuyển động cho các bộ phận khác của khuôn.
Hình dướ i đây là cấu tạo của khuôn hai nửa (two plate mold)
Phần A hay còn gọi phần tạo hốc của khuôn (cavity half of the mold), gồm
cả tấm đỉnh của cụm k ẹ p, tấm hốc, đậu rót, vòng định vị, chốt dẫn. Phần B
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 45/108
14
hay còn gọi là phần lõi (core plate) gồm: tấm đỡ , tấm ép đáy, tấm lõi, ống lót
định vị, hệ thống phun.
Khuôn mở ra theo một hướ ng, sản phẩm r ơ i ra do tr ọng lực. Rãnh rót, kênh
dẫn nhựa (runner), và chi tiết dính liền nhau khi đẩy tháo sản phẩm. Loại này
sử dụng đối vớ i nhiều phươ ng pháp đúc mà không có vết phồng lên hay hõm
xuống khi tháo khuôn, sản phẩm có nhiều đặc tính tốt.
Khuông đúc ba tấm (three plate mold) có hai đườ ng phân chia. Các phần
đượ c đóng mở tự động . Không áp dụng đượ c vớ i tất cả các loại vật liệu, vật
liệu dòn sẽ vỡ khi đẩy sản phẩm ra. Hạn chế khi chọn lựa cổng rót nhựa,
nhiều phế phẩm.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 46/108
15
Loại thứ 3 là khuôn xế p chống (stacked injection mold) sử dụng khi đúc hai
lớ p của sảm phẩm mà không cần tăng lực ép. Loại này có độ sai số chỉ như
loại khuôn hai tấm.
Hệ thống khuôn cũng có thể phân loại dựa vào hệ thống kênh dẫn nhựa
(runner). Vớ i khuôn có kênh dẫn nguội (cold runner mold), rãnh rót và kênh
bị đóng r ắn, bị loại bỏ khi tháo sản phẩm. Mất mát nhiều nguyên liệu.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 47/108
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 48/108
17
Cả hai loại khuôn này có hạn chế nhất định đối vớ i một vài loại nhựa. Loại
kênh nóng, gặ p khó khăn thay đổi màu. Khuôn đúc còn có thể phân loại dựa
vào số lượ ng khoang đúc (cavity) trong khuôn. Vớ i khuôn gia đình (family
mold), nhiều phần của sản phẩm đượ c đúc đồng thờ i
Các phần cơ bản của khuông đúc đượ c mô tả ở hình dướ i đây.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 49/108
18
Rãnh rót nhận nhựa từ đầu phun, phân chia và các kênh nhựa (runner).
Chiều dài của các kênh phải nhỏ nhất, áp suất r ơ i và nhiệt độ nhỏ nhất từ rãnh
rót đến khoang (cavity) đúc. Kênh nhựa có nhiều hình dạng nhưng loại tiết
diện tròn là hiệu quả nhất (loại này chi phí chế tạo cao). Đườ ng kính của kênh
nhựa xác định D branch=n1/3.D
vớ i D là đườ ng kính của kênh nhựa, D branch đườ ng kính của nhánh ngượ c
dòng. Nhựa đượ c phân phối đồng thờ i vào các khoang đúc.
Hình dướ i là các cửa nối từ kênh nhựa đến các khoang đúc.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 50/108
19
3. Quá trình đúc phun
Quá trình đúc phun gồm nhiều bướ c: đóng khuôn, phun, điền đầy khoang
đúc, lưu, làm lạnh, hoá dẻo (plastication), mở khuôn, lấy sản phẩm.
Máy đúc phun hoạt động ở dạng: thao tác bằng tay, bán tự động, tự động.
Khi đầu phun và rãnh rót tiế p xúc nhau, giai đoạn phun bắt đầu. Tr ục vít
chuyển động tịnh tiến, đẩy nhựa vào khuôn qua đầu phun. Khoang đúc đượ c
điền đầy nhựa. Điểm cuối của giai đoạn này đượ c xác định bằng thờ i gian, vị
trí piston hoặc áp suất.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 51/108
20
Giai đoạn packing: dòng nhựa thêm vào để bù sự co ngót của nhựa khi gặ p
khuôn lạnh.
Giai đoạn lưu: khi điền đầy k ết thúc, tạo áp suất cho đến khi đóng r ắn cổng
khuôn. Giai đoạn điền đầy và lưu, nhựa nóng chảy chuyển động đượ c xácđịnh bằng độ nhớ t và áp lực tác động lên pittong. Thờ i gian lưu đượ c kiểm
tra.
Giai đoạn làm lạnh và dẻo hoá: Thờ i gian của gian đoạn làm lạnh đượ c
kiểm soát. Trong khi làm lạnh, tr ục vít quay và nhựa đượ c dồn lại, chờ cho
lần đúc phun sau. Vì quá trình hoá dẻo cần thực hiện ngay tr ướ c khi k ết thúc
giai đoạn làm lạnh, tr ục vít cần một thờ i gian tr ể nhất định (do vậy tr ục vít
không cần phải quay chậm lại). Nhựa nóng chảy đượ c khuấy đảo thêm nhờ áp
suất ngượ c. Khi đủ lượ ng nhựa cho lần k ế tiế p, tr ục vít chuyển động ngượ c
tr ở lại (gọi là giảm áp hay hút ngượ c), làm giảm áp suất trong nhựa nóng
chảy, tránh đượ c sự rò r ỉ nhựa. Khi làm lạnh k ết thúc, đầu k ẹ p mở ra, sản
phẩm tháo ra.
Các thông số của quá trình: lượ ng nhựa phun (shot size), tốc độ phun, áp
suất phun, thờ i gian phun và các tham số của quá trình điền đầy khoang, lưu.
Nhựa có độ nhớ t cao nên chảy vào khuôn có dạng vòi phun nướ c. Dòng
nhựa nóng chảy chảy vào khoang đúc theo các sóng cơ học. Lớ p nhựa đầu
tiên bị đóng r ắn ở thành. Dòng nhựa sau có nhiệt độ cao hơ n tiế p tục chảy vào
khoang đúc. Chiều dày của lớ p đóng r ắn thay đổi theo nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ khuôn, tốc độ hay thờ i gian phun.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 52/108
1
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
CHƯƠ NG 4
ĐÚC THỔI (BLOW MOLDING)
1. Giớ i thiệu chungĐúc thổi là một quá trình gia công nhựa, nhựa nhiệt dẻo đượ c gia nhiệt đến
nhiệt độ định hình (forming temperature), tại điểm nóng chảy, nhựa đượ c tạo
hình sơ bộ. Sau đó nhựa đượ c đưa vào khuôn đã đượ c làm lạnh. Hai nửa
khuôn đóng chặt lại, không khí đượ c thổi vào trong khối nhựa đã đượ c tạo
hình sơ bộ. Hai nửa khuôn đóng kín nên nhựa sẽ đượ c tạo hình theo hình dạng
bên trong của khuôn kín. Làm lạnh và tháo khí ra. Sản phẩm đượ c lấy ra khi
hai nửa khuôn tách ra.
Đầu những năm 30, các sản phẩm như cellulose acetate, PS đượ c nghiên
cứu và sản xuất do Plax Corp. và Owens-Illinois, thiết bị đượ c tự động hoá
dựa trên nguyên tắc thổi thuỷ tinh. Những năm 40, sản phẩm LDPE (low
density polyethylene) đượ c sản xuất, tính chất bóp nén đượ c đã làm cho sản
phẩm vượ t trôi hơ n sản phẩm thuỷ tinh. Những năm 50, nghiên cứu thành
công loại nhựa HDPE. Cho đến ngày nay, sử dụng đúc thổi các sản phẩm
HDPE là nhiều nhất (loại nhựa chiếm sản lượ ng lớ n nhất trên thế giớ i, trên 1
tỷ pound).
Những năm gần đây, đúc thổi chủ yếu tạo các sản phẩm r ỗng (hollow
object). Hai hình dướ i là các máy thổi phun của Mỹ và Đức
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 53/108
2
2. Các loại nhự a
Hầu hết các loại nhựa nhiệt dẻo đều đượ c tạo sản phẩm bằng đúc thổi.
HDPE sử dụng trên 57% là đúc thổi. Năm 2000, có khoảng 7021 triệu pound
HDPE sản xuất nội địa. PET (polyethylene terephthalate) khoảng 33% dùng
trong đúc phun, năm 2000 khoảng 1720 triệu pound PET ở thị tr ườ ng nội địa.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 54/108
3
Các loại nhựa khác như PP, PS, PVC, ABS, PC, LDPE . . . chiếm khoảng
10%.
3. Các quá trình đúc thổi
Để tạo các sản phẩm r ỗng, các loại thùng chứa ngườ i ta thườ ng áp dụng các
phươ ng pháp: đúc thổi phun (injection blow molding), đúc thổi đùn
(extrunsion blow molding) và đúc thổi kéo (strtech blow molding).
Đúc thổi phun chỉ vớ i các sản phẩm chai nhỏ (<500ml). Quá trình không
phát sinh nhựa thừa (scrap), có thể điều chỉnh chính xác khối lượ ng và hoàn
thiện sản phẩm ở cổ chai (neck finish). Tuy nhiên khó thao tác vớ i các sản
phẩm có tay cầm, chi phí cao.
Đúc thối đùn là phươ ng pháp thông dụng, có thể áp dụng vớ i các loại chai
lớ n hơ n (>250ml). Thùng chứa đến 1040l, nặng 120kg. Chi phí sản xuất r ẻ
hơ n, có thể sản đúc các sản phẩm có tay cầm, tạo cổ dễ dàng. Tuy nhiên phải
cắt bỏ nhựa thừa (r ẻo) và tái sinh chúng.
Đúc thổi kéo dùng để đúc các loại thùng lớ n từ 2l đến 237l. Các phân tử
định hướ ng hai tr ục (biaxal) nên làm tăng độ cứng, sít chặt, nhẹ.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 55/108
4
4. Đúc thổi phun (injection blow molding)
Nhựa nóng chảy đượ c đưa vào khoang của phần nhựa đượ c định hình sơ
bộ, bao quanh tr ục lõi (core rod). Duy trì ở nhiệt độ này, toàn bộ đượ c chuyển
vào khoang của khuôn đúc. Thổi không khí vào để phình to phần nhựa định
hình sơ bộ, làm lạnh sản phẩm.
Phươ ng pháp Piotrowski: tr ục quay 180o, vớ i hai bộ tr ục lõi, một bộ tạo
hình sơ bộ và khoang tạo chai. Phươ ng pháp của Farkas, Moslo, Gussoni có
hai bộ tr ục lõi, một bộ tạo hình sơ bộ, hai bộ tạo chai. Khó khăn của các
phươ ng pháp này là khi tháo sản phẩm, các khuôn đúc không hoạt động.
Năm 1961, Gussoni (Ý), phát triển phuơ ng pháp 3 vị trí (3 position). Một
đầu chia nằm ngang 120o vớ i khuôn tạo hình sơ bộ chia nhỏ, khoang tạo chai,
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 56/108
5
3 bộ tr ục lõi. Vớ i cơ cấu này, tháo sản phẩm, tạo hình sơ bộ, đúc chai sẽ diễn
ra đồng thờ i. Nguyên lý này áp dụng cho đến ngày nay (Fig 3.).
Một đặc tr ưng quan tr ọng cần chú ý là thờ i gian vòng sấy (dry cycle time).
Đây là thờ i gian để mở k ẹ p, quay bàn xoay, đưa đến vị trí tiế p, đưa bàn xoay
vào vị trí, đóng k ẹ p hay khuôn. Thông thườ ng vớ i máy đúc 3 vị trí, thờ i gian
này là 2,8s – 3,5s.
Hình dướ i là các khoảng thờ i gian đặc tr ưng máy đúc thỏi phun.
Đúc thổi phun cần có hai khuôn: một để tạo hình sơ bộ (preform hay
parison), và một để đúc chai. Khuôn tạo hình sơ bộ có: khoang tạo hình sơ bộ,
đầu phun, phần đưa cổ chai vào, đưa tr ục lõi. Khuôn thổi gồm khoang tạo
hình chai, vòng cổ chai (neck-ring), chốt đáy (bottom-plug insert).
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 57/108
6
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 58/108
7
5. Đúc thổi đùn
Nhựa nhiệt dẻo đượ c đùn ra có dạng hình ống (gọi là parison). Tiế p tục đưa
vào khuôn hai nửa dạng lỗ. Khi khuôn đóng kín lại, khí thổi vào qua đầu kim
sẽ đẩy nhựa nở ra. Hình dạng ở khuôn đượ c đúc, làm lạnh, thoát khí ra, sản
phẩm đượ c thaos ra ngoài. Khác vớ i đúc thổi phun, quá trình này tạo ra nhựa
thừa, cần phải cắt bỏ.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 59/108
8
Khi hoạt động liên tục, công đoạn đùn và tạo hình sơ bộ là liên tục. Đùn
liên tục sẽ tạo nên nhựa tạo hình sơ bộ đồng nhất, thờ i gian lưu ngắn nhất.
Các hình dướ i đây mô tả thiết bị và quá trình đúc thổi đùn liên tục
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 60/108
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 61/108
10
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 62/108
11
6. Đúc thổi kéo (stretch blow molding)
Phươ ng pháp này sử dụng chủ yếu vớ i các loại nhựa PET, PVC, PP và
PAN. Dựa vào tính chất k ết tinh của nhựa, parison đượ c lưu ở một nhiệt độ,
sau đo nhanh chóng kéo và làm lạnh. Để cho k ết quả tốt, nhựa cần đượ c lưu
giữ, kéo, định hướ ng chỉ trên nhiệt độ hoá thuỷ tinh Tg.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 63/108
12
Phươ ng pháp mang lại cho sản phẩm: độ bền cao ở nhiệt độ thấ p, độ trong
suốt, độ bóng bề mặt, độ cứng, kín khí.
Phươ ng pháp 1 bướ c: tạo parison, kéo và thổi xảy ra trong cùng một thiết
bị. Ư u điểm là tiết kiệm năng luợ ng vì parison làm lạnh nhanh đến nhiệt độ
kéo dãn.
Phuơ ng pháp 2 bướ c: tạo parison và kéo, thổi hoạt động tách biệt nhau.Parison làm lạnh ở nhiệt độ phòng sau đó gia nhiệt đến nhiệt độ kéo dãn
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 64/108
1
CHƯƠ NG 5
CÔNG NGHỆ CÁN (CALENDERING)
Cán là một quá trình tạo màng, tấm nhựa. Nhựa nóng chảy dạng bột nhão
(paste) chảy qua hai hay nhiều tr ục cán có tốc độ quay điều chỉnh đượ c, quay
ngượ c chiều nhau, gia nhiệt chính xác, đượ c cuộn lại thành cuộn vớ i chiều
dày và chiều r ộng xác định. Các tr ục cán song song có bề mặt r ất phẳng, quay
cùng tốc độ. Bề mặt đượ c đánh bóng hoặc tạo hìn nổi, cứng hoặc mềm phụ
thuộc vào loại vật liệu. Sau khi hoá dẻo (plasticizing), nhựa nóng chảy dạng
paste đượ c chuyển qua máy cán nhiều tr ục.
Máy cán có thể có tử 2 đến 7 tr ục. Đượ c đăc tr ưng bở i cách bố trí: I, Z, hay
L ngượ c. Thông dụng nhất là kiểu chử L ngượ c có 4 tr ục cán và loại chử Z.
Kiểu chử Z có nhiều thuận lợ i: tấm nhựa mất nhiệt ít (vì chuyển động ngắn),
cấu trúc đơ n giản hơ n.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 65/108
2
Lực tác dụng lên tr ục cán lớ n, tạo đượ c màng nhựa mỏng. Các lực lớ n có
thể gậ p tr ục cán, tạo nên màng nhựa ở giữa dày hơ n so vớ i hai biên. Điều này
khắc phục bằng: i) đặt các tr ục chéo nhau một ít, vì vậy tăng khoảng hở của
hai đầu tr ục, ii) gậ p tr ục, momen quay gậ p tr ục thực hiện bằng pittong thuỷ
lực. Cán ở nhiệt độ cao, ít sự thay đổi ngang tr ực khi áp suất cao.
Để ép thành màng mỏng, cần một lực lớ n, bất k ỳ một sự thay đổi nào của
lực dọc tr ục cán sẽ làm chiều dày màng thay đổi. Một lý do khiến dao động áp
lực là khoảng hở ổ tr ục lớ n. Cấn điều chỉnh ổ tr ục thích hợ p.
Sau khi định hình, qua nhiều tr ục cán, màng hay tấm đượ c làm nguội bằngcách đi qua các tr ục đượ c làm lạnh ở nhiệt độ nhất định hay tháp làm lạnh.
Luôn có đồng hồ đo chiều dày đặt ở khoang làm lạnh. Chiều dày màng đượ c
điều chỉnh tự động. Sau làm lạnh, nhựa đượ c cắt hai cạnh (5% chiều r ộng) và
cuộn tròn.
Các thiết bị phụ đi kèm vớ i máy cán: ủ, thùng làm mát, trang trí, cắt và nối
nóng, kéo căng định hướ ng màng (một hay hai chiều).
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 66/108
3
Công nghệ cán phát triển qua nhiều thế k ỷ tạo ra các sản phẩm cao su. Bây
giờ về nguyên lý là áp dụng cho nhựa nhiệt dẻo. Sản phẩm chính cán vải bố
lố p xe.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 67/108
1
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
CHƯƠ NG 6
CÔNG NGHỆ PHỦ CHẤT DẺO
1. Giớ i thiệu chungCông nghệ phủ chất dẻo đượ c áp dụng r ộng rãi vì chỉ một vài loại vật liệu
là có thể sử dụng mà không cần xử lý bề mặt. Biến tính bề mặt vật liệu thực
hiện bằng phủ lên đó một hay nhiều lớ p vật liệu khác, tính chất của sản phẩm
đượ c cải thiện, có những tính chất đặc biệt. Quá trình phủ đượ c định ngh ĩ a là
thay thế lớ p không khí trên bề mặt bằng một loại vật liệu khác.
Lớ p phủ thông dụng là sơ n. Các lớ p phủ để bảo vệ chống ăn mòn vật liệu,
chống phân huỷ, chống thấm, trang trí. Nhiều ngành công nghiệ p áp dụng
công nghệ phủ như công nghệ cơ khí, điện tử, phim dùng trong y học . . .
Thiết bị phủ
Quá trình đi qua các bướ c
+Chuẩn bị dung dịch hay dung dịch phân tán để phủ
+Tháo vật liệu khỏi tr ục
+Chuyển vào máy phủ
+Tạo lớ p phủ (từ dung dịch, bốc hơ i,
+Sấy lớ p phủ
+Cuộn lại
+Định hình cho sản phẩm (kích thướ c, hình dạng mong muốn)
Các công việc khác như: xử lý bề mặt để tăng độ bám dính, làm sạch bề
mặt, loại bỏ chất bẩn, bóc tách lớ p bảo vệ.
Dựa vào vật liệu nền, thiết bị phủ có các loại: phủ màng (web coater), phủ
tấm (sheet coater) và máy phủ vớ i các bề mặt không phẳng. Loại phủ màng là
thông dụng nhất, phủ một cách liên tục lên vật liệu nền. Băng từ, giấy dán
tườ ng . . . đều sử dụng công nghệ này. Hình dướ i là máy phủ dạng pilot, tấm
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 68/108
2
r ộng 6-24 inches, tốc độ chạy thấ p 10 – 50ft/min. Các máy lớ n hơ n, bề r ộng
dải băng lên đến 5ft, tốc độ 500 – 5000ft/min.
Máy phủ tấm sử dụng để phủ tấm riêng biệt. K ết hợ p thêm máy in, máy
photo. Loại này thườ ng sử dụng trong phòng thí nghiệm để phát triển sản
phẩm mớ i, phủ vớ i lượ ng vật liệu ít. Các phươ ng pháp này sử dụng nhiều loạithiết bị như lưỡ i dao, đầu định hính, tr ục tròn để kéo tấm đồng nhất trên tr ục.
Phủ phun cũng đượ c dùng để phủ tấm. Sản phẩm phủ màng hay tấm đượ c
làm khô trong không khí hay trong lò.
2. Quá trình phủ
Có nhiều phươ ng pháp phủ chất lỏng lên bề mặt vật liệu di động. Các
phươ ng pháp thông dụng: tr ục cán ngượ c (reverse roll), đầu tạo hình khe hẹ p
(slot die), tấm phết (blade), lưỡ i dao trên tr ục (knife over roll), phun (spray) . .
Lựa chọn phươ ng pháp dựa vào: bản chất của nền, lưu biến của chẩt dẻo,
dung môi, khối lượ ng lớ p phủ, độ đồng đều yêu cầu, độ r ộng và tốc độ phủ
mong muốn, số lớ p phủ, chi phí, môi tr ườ ng, phủ liên tục hay gián đoạn.
3. Dao
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 69/108
3
Hai loại này giống nhau trong nhiều tr ườ ng hợ p. Dao thườ ng đặt thẳng
đứng vuông góc vớ i tấm, tấm phết thườ ng đặt nghiêng. Thườ ng tấm phết dày
0,2 – 0,5 mm, cứng hoặc mềm. Dao thườ ng dày hơ n và cứng. Tấm phết
thườ ng ép lên màng, màng đượ c các tr ục su.
Hình dướ i đây là máy phủ dao thông dụng. Loại này đơ n giản, chắc chắn.
Tr ục tạo khoảng hở giữa màng và dao. Tr ục phủ bằng cao su, dao ép thẳng
lên màng. Khối lượ ng phủ xác định bằng lực ép lên dao. Ép càng mạnh, tr ọng
lượ ng màng thấ p.4. Phủ bằng tấm phết
Ở hình dướ i, tấm phết mềm đượ c dùng cho quá trình phủ vớ i tấm vật liệu nền
chuyển động từ trên xuống dướ i và từ dướ i lên trên.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 70/108
4
(a) Puddle coater; (b) roll applicator blade coater; (c) fountain blade coater.
Tấm phết sử dụng vớ i lớ p phủ pigment, tạo đượ c lớ p phủ cực phẳng. Tr ục
sau đượ c phủ vớ i vật liệu đàn hồi và quay cùng vận tốc vớ i màng, kéo màng
đi qua tấm phết. Độ phủ ướ t (wet coverage) đượ c điều chỉnh bằng độ dày của
tấm phết, góc nghiêng, lực ép lên vật liệu nền.
Có thể dùng hai tấm phết hai bên tấm vật liệu nền để phủ cả hai mặt. Tấm
phết mỏng hơ n, linh động hơ n: Màng phải đạt đượ c một lực căng nhất định. Ở
hình dướ i, một cách khác để phủ màng ở hai bên đồng thờ i.
5. Phủ bằng lưỡ i dao không khí
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 71/108
5
Đượ c áp dụng r ộng rãi. Dao không khí (air knife) đặt phía sau thùng vật
liệu phủ, cố định chiều dày của lớ p phủ đang còn ướ t bằng dòng khí phun
thẳng vào tấm nền. Dung dịch thừa đượ c quay lại thùng chứa.
Ư u điểm: chi phí đầu tư ban đầu thấ p, áp dụng đượ c vớ i nhiều loại vật liệu
nền, vật liệu lớ p phủ, dễ thay đổi và duy trì lớ p phủ, chất lượ ng tốt.
Nhượ c điểm: ồn, bẩn, khối lượ ng lớ p phủ hạn chế, chi phí cao cho hoạt
động của bơ m thổi khí.
6. Phủ dây cáp điện (wire-wound rod hay Mayer rod)
Wire‐wound rod A metal rod wound with a fine wire around its axis to that an
ink or coating can be drawn down evenly and at a given thickness across a
substrate. The thickness or gauge of the wire controls the depth of wet film
applied by the rod.
Sơ đồ nguyên lý đượ c thể hiện ở hình.
7. Thiết bị phủ trục (roll coating)
7.1. Tiế p xúcMàng chuyển qua tr ục cuốn ngay trên mức dung dịch trong thùng chứa,
dung dịch chuyển qua màng. Mức độ phủ quyết định bở i độ nhớ t, tốc độ di
chuyển của màng. Tốc độ phủ chậm 10m/phút vớ i chất lỏng có độ nhớ t thấ p.
Phươ ng pháp này có thể áp dụng vớ i keo dán. Sơ đồ nguyên lý thể hiện ở hình
dướ i.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 72/108
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 73/108
7
Phươ ng pháp này cho lớ p phủ đồng đều, ít lỗi, chiều dày từ 12 -120µm vớ i
một khoảng r ộng của tốc độ phủ, có thể sử dụng dung dịch phủ có độ nhớ t
thấ p đến r ất cao. Vật liệu phủ bám lên tr ục phủ bằng nhiều cách: nhúng tr ục
quay trong thùng chất lỏng, sử dụng tr ục phun, đầu khe hẹ p. Phần chất lỏng
bám lên màng chuyển động theo chiều ngượ c lại.
7.4. Phủ có hoa văn (gravure coating)
Tạo lớ p phủ có bề dày 1- 25µm, độ nhớ t vật liệu phủ thấ p 10 -5000mPa.s
(cp). Vật liệu tạo lớ p phủ chứa trong các hốc, trên tr ục mạ Cr, có mẫu hoa
văn. Phần vật liệu này sẽ chuyển lên bề mặt màng liên tục (web). Hình dướ imô tả hai dạng thông dụng của thíêt bị phủ có hoa văn. Chất lỏng phủ sẽ bám
tr ực tiế p từ tr ục lên màng. Tr ườ ng hợ p in offset, các hoa văn đượ c tạo trên
tr ục phủ cao su tr ướ c khi đưa lên màng nền. Hai tr ục quay ngượ c chiều nhau
so vớ i hướ ng chuyển động của màng.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 74/108
8
Các kiểu hoa văn đượ c tạo trên tr ục.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 75/108
9
Những năm 90, k ỹ thuật tạo vi hoa văn (micro gravure) đượ c giớ i thiệu. Áp
dụng cho các lớ p phủ có khối lượ ng nhỏ, điện tử, đóng gói, nguồn điện một
chiều . . . Sử dụng các tr ục có đườ ng kính nhỏ 20 -50mm. K ết hợ p vớ i phươ ng pháp phủ ngượ c, sản phẩm có chất lượ ng r ất tốt, khối lượ ng lớ p phủ
nhỏ. Hình dướ i là sơ đồ nguyên lý.
7.5. Phủ nhúng (Dip coating)
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 76/108
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 77/108
11
Phươ ng pháp này tạo màng mỏng hay tấm chắn lên một vật liệu nền khác.
Chiều dày của tấm chắn điều khiển bằng tốc độ cấ p liệu và độ mở của khe.
Xuất hiện các bọt khí trên màng phủ do lượ ng ẩm trong không khí. Cần gianhiệt sơ bộ để đuổi hơ i nướ c khỏi nền. Tốc độ của màng có thể 500m/phút.
8. Các phươ ng pháp phủ khác
8.1. Phun (spray)
Phun vật liệu phủ lên nền có hình dạng đặc biệt. Điển hình là sơ n t ĩ nh điện
8.2. Nhúng (dip coating)
Nhúng vật nền vào dung dịch làm lớ p phủ, khi đạt độ phủ nhất định, sản
phẩm mang đi sấy khô.
8.3. Phủ quay (spin coating)
Chất lỏng tạo lớ p phủ (thườ ng ở dạng phân tán keo) đượ c đặt vào trong
mâm quay. Khi mâm quay, lực ly tâm đẩy dung dịch bắn ra ngoài tạo nên lớ p
phủ r ất mỏng, đồng đều. Bằng phươ ng pháp này, có thể tạo ra lớ p phủ có cấu
trúc nhiều lớ p.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 78/108
12
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
8.4. Phủ trong chân không
Bằng phươ ng pháp này, một lớ p phủ r ất mỏng có thể tạo nên trên nên bán
dẫn, gốm sứ, thiết bị quang điện . . .
Ở áp suất chân không cao, các kim loại bị nung nóng hay bị các dòng
electron bắn phá sẽ bay hơ i và bám vào vật liệu nền (Al, Au, Cu).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 79/108
1
CHƯƠ NG 7
ĐÚC ÉP, ĐÚC CHUYỂN
1. Giớ i thiệuĐúc ép và đúc transfer là hai phươ ng pháp chính để đúc nhựa nhiệt dẻo.
Đúc nén là phươ ng pháp gia công chính trong suốt nửa đầu của thế k ỷ vì sự ra
đờ i của nhựa phenolic năm 1909 và nó đượ c sử dụng r ộng rãi. Những năm 40,
gia công nhựa nhiệt dẻo bằng đúc phun và đùn phát triển mạnh. Đúc ép chiếm
70% sản phẩm nhựa, những năm 50 nó chiểm khoang 25% khối lượ ng và bây
giờ là 3%. Điều này không có ngh ĩ a là đúc ép không còn tồn tại, phươ ng pháp
này chưa thể có sản phẩm vớ i giá cả thấ p, đặc biệt khi năng suất cao. Những
năm 1900, nhựa nhiệt dẻo chiếm khoảng 95% khối lượ ng nhựa chung, những
năm 40, giảm xuống 40%, bây giờ là 15%.
Cơ sở của phươ ng pháp đúc ép và transfer: hỗn hợ p đượ c gia nhiệt khoảng
149oC trong khuôn, nhựa mềm ra. Nhựa đượ c giữ nhiệt độ đúc ở áp suất 13,8
– 27,6 Mpa trong thờ i gian thích hợ p để xảy ra quá trình polymer hoá hay tạo
liên k ết ngang (cross-linking) và đóng r ắn. Chi tiết đượ c đưa ra khỏi khuôn.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 80/108
2
2. Vật liệu
Ở bảng dướ i, trình bày các loại nhựa nhiệt r ắn, tạo sản phẩm bằng phươ ng
pháp đúc và các ứng dụng của nó.
Trong quá trình đúc, nhựa nhiệt r ắn có thể đượ c gia cườ ng bằng sợ i hoặc
các chất độn. Các loại vật liệu độn đượ c thể hiện ở bảng dướ i
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 81/108
3
Đườ ng cong độ nhớ t - thờ i gian là một đặc tính quan tr ọng thườ ng chú ý
trong công nghệ. Ở nhiệt độ thườ ng, vật liệu ở dạng hạt, khi nhiệt độ cao, bắt
nóng chảy và chuyển sang dạng lỏng. Tiế p tục gia nhiệt, liên k ết ngang đượ c
hình thành và nhựa đượ c đóng r ắn. Khi vật liệu đi từ dạng r ắn sang lỏng sang
r ắn, độ nhớ t thay đổi tươ ng ứng. Nói chung, độ nhớ t của nhựa nóng chảy sẽ
nhỏ nhất trong một khoảng thờ i gian đủ để điền vào khuôn tại một áp suất nào
đấy. Nếu nhiệt quá cao hay quá thấ p, quá trình đúc sẽ gặ p khó khăn ngay cả
khi độ nhớ t nhỏ nhất, sản phẩm tạo ra có bề mặt đẹ p, ứng suất nhỏ.
Hầu hết nhựa nhiệt dẻo đượ c gia nhiệt ở 149 -204oC để quá trình đóng r ắn
là tốt nhất. Nhiệt cao quá sẽ gây phân huỷ hoặc gây ra đóng r ắn quá nhanh,
đặc biệt vớ i đúc chuyển, vật liệu đóng r ắn tr ướ c khi đưa vào khuôn. Nhiệt
thấ p hơ n sẽ kéo dài thờ i gian của mỗi chu k ỳ làm việc.
Khuôn đượ c gia nhiệt bằng : điện, hơ i nướ c, chất lỏng tải nhiệt . . .
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 82/108
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 83/108
5
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
động đượ c tối ưu, nhiệt đượ c chuyển qua bề mặt khuôn, vùng trong của
khuôn phải ổn định, sai số ±1,1oC. Thườ ng sử dụng điện để gia nhiệt cho
khuôn, có các sensor nhiệt độ để khống chế quá trình gia nhiệt.
Có thể dùng hơ i nướ c để gia nhiệt khuôn. Phươ ng pháp này có ưu điểm là
thu hồi nhiệt nhanh vì hơ i nướ c ngưng tụ ở vùng có nhiệt độ thấ p, nhanh
chóng toả nhiệt. Nhưng khó duy trì dạng hơ i trong khuôn. Khi cần nhiệt độ
cao, cần áp suất r ất cao.
Ngượ c lại, dầu tuần hoàn có thể nâng nhiệt độ lên đến 204oC hay cao hơ n.
Tuy nhiên chi phí cao hơ n so vớ i dùng điện. Một số phươ ng pháp đúc khác,
cần duy trì một nhiệt độ khi đóng r ắn nhưng ở nhiệt độ thấ p hơ n khi lấy sản
phẩm. Những khuôn loại này cần có hệ thống gia nhiệt và làm mát, chu k ỳ
đúc sẽ dài hơ n.
3.3. Thoát khí
Các loại nhựa phenolic, urea, melamine tạo khí trong quá trình đóng r ắn,
cần phải thoát khí ra.
Khí thoát ra qua các rãnh ở hai nửa khuôn và qua lỗ kim (ejection pin). Để
đảm bảo khí không bị giữ lại, khi bắt đầu đóng r ắn, khuôn mở ra một ít
khoảng 1-5 mm để thoát khí ra hết (quá trình này còn gọi là breathing hay
bumping). Tốt nhất, nên lậ p lại chu k ỳ này.
Thờ i gian bumping phụ thuộc vào loại vật liệu, kích thướ c của chi tiết.
Thoát khí cũng có thể xảy ra khi các chi tiết đã đượ c đúc lại vớ i nhau. Vớ i
một loại vật liệu nào đấy, điều kiện này có thế kéo dài trong vài tháng, năm.
3.4. Cố định co ngót sản phẩm (shrink fixtures)
Sau khi lấy khỏi khuôn, sản phẩm vẫn còn nóng, chất dẻo chưa hoàn toàn
đóng r ắn. Ứ ng suất trong sẽ gây biến dạng sản phẩm khi làm lạnh. Sản phẩm
có các phần mỏng, cần phải giữ cho đến khi nó đượ c nguội hoàn toàn.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 84/108
6
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
4. Xử lý sau khi đúc
Sau khi đúc, nhựa nhiệt r ắn đượ c xử lý nhiệt nhằm nâng cao các đặc tính cơ
học, tính chất nhiệt, ổn định kích thướ c cũng như tách khí. Ngoài ra có thể
giảm ứng suất cho sản phẩm, chống rão (creep).
Xử lý nhiệt thườ ng ở dướ i nhiệt độ đúc thực. Có thể xử lý nhiệt qua nhiều
bướ c. Vớ i chi tiết có độ dày khoảng 3mm, 2h ở 138 oC, 4 h ở 166 oC, 4h ở
191oC. Vớ i chi tiết dày hơ n 3mm, thờ i gian gấ p đôi cho mỗi 1,5 mm dày hơ n.
Thông thườ ng, kéo dài thờ i gian có hiệu quả hơ n là quá trình tăng nhiệt đơ n
thuần.
Vớ i các sản phẩm có gia cườ ng, có chế độ xử lý nhiệt khác nhau. Vớ i gia
cườ ng hữu cơ , xử lý nhiệt thấ p hơ n so vớ i gia cườ ng thuỷ tnh và khoáng. Sản
phẩm có chiều dày không đồng nhất, sẽ cho độ co ngót không đồng nhất. Nó
sẽ ảnh hưở ng đến việc thiết k ế khuôn đúc.
5. Thiết bị đúc ép
Gồm có 3 phần chính : khung tấm ép, truyền động và điều khiển. Các máy
đúc ép, tấm ép di chuyển lên xuống, dễ dàng cho việc đinh vị khuôn đúc. Khi
ép, khuôn và hệ thống giá đỡ phải đủ mạnh, tránh hư sản phẩm.
Động cơ để di chuyển tấm ép và tạo lực k ẹ p thườ ng dùng loại pittong thuỷ
lực. Dùng dầu áp lực cao để đẩy các tấm ép và kéo chúng tách ra. Bơ m điện
cung cấ p dầu áp lực 13,8 – 20,7 Mpa.
Tấm ép có dạng hình vuông, cạnh từ 15 cm đến 2,4m, áp lực k ẹ p từ 6 đến
10000 tấn. Các tấm ép thườ ng chuyển động theo chiều thẳng đứng. Máy có áp
lực nhỏ, tấm trên chuyển động, loại khác thì tấm ép dướ i chuyển động.
6. Thiết bị đúc chuyển (Transfer molding)
Hai nửa khuôn ép lại vớ i nhau dướ i áp lực giống như trong đúc ép. Nguyên
liệu sau đó chuyển vào một cái cốc, r ồi chuyển vào khuôn đúc. Cấu trúc về
cơ bản giống như máy đúc ép. Nhưng có thêm bộ phận di chuyển cốc.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 85/108
7
Khác vớ i đúc ép, nhựa đượ c gia nhiệt đến điểm hoá dẻo trong cốc tr ướ c khi
đưa vào khuôn kín.
Bảng dướ i đây, so sánh các tính chất của hai quá trình đúc ép và đúc
chuyển
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 86/108
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 87/108
9
7. Khuôn đúc
Hình dạng của khuôn đúc ép thể hiện ở hình dướ i
Khi nạ p vật liệu vào khuôn ép, kích thướ c vật liệu thườ ng ngắn và hẹ p hơ n
nhưng dày hơ n kích thướ c của sản phẩm sau khi đúc. Vật liệu nạ p vào thườ ng
ở chính giữa khuôn.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 88/108
10
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 89/108
1
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
CHƯƠ NG 8
THIẾT BỊ PHỤ
1. Chuẩn bị nguyên liệu1.1. Giớ i thiệu
Việc lựa chọn đúng các thiết bị phụ tr ợ trong quá trình thao tác nguyên liệu
mang lại nhiều hiệu quả: i)giảm chi phí nguyên vật liệu, ii) giảm chi phí lao
động, iii)Sử dụng không gian một cách hiệu quả, iiii) Giảm tiêu hao nguyên
vật liệu do r ơ i vãi, bảo quản tốt.
Các yếu tố cần xem xét:-Kích thướ c và hình dạng của nguyên liệu
-Độ cứng hay mềm của vật liệu
-Các chất độn có mặt trong nguyên liệu
-Độ nhạy ẩm
-Lượ ng bụi chứa trong nguyên liệu
-Nguyên liệu đã qua sơ chế hay chưa
-Đặc tính hình dạng, kích thướ c
-Nguyên liệu cần phải nghiền tr ướ c khi đưa vào sản xuất hay không
Ngoài ra, việc lựa chọn các thiết bị phụ tr ợ cần xem xét: năng suất của nhà
máy, mặt bằng sản xuất, phươ ng pháp cấ p nguyên vật liệu, các yếu tố kinh tế.
1.2. Vận chuyển nguyên liệu
Nguyên liệu đượ c chứa trong các thùng chứa khác nhau. Việc chứa đựng
nguyên liệu, vận chuyển ảnh hưở ng khá lớ n đến năng suất, hoạt động của cả
nhà máy.
1.2.1. Bao chứ a
Mỗi bao nguyên liệu nhựa nặng khoảng 25kg, 20 bao đượ c đóng thành một
kiện. Vớ i các nhà máy năng suất nhỏ, sử dụng vớ i lượ ng ít mớ i sử dụng kiểu
chứa nguyên liệu trong bao. Vớ i bao chứa nguyên liệu, cần nhiều công lao
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 90/108
2
động để bốc vác, mặt bằng kho chứa lớ n, phải vận chuyển bằng xe nên dễ gây
r ơ i vãi.
1.2.2. Thùng chứ a Gaylord
Khi cần thiết, nguyên liệu nhựa đượ c chứa trong các thùng giấy caton, chứa
khoảng 1000 lb (500 kg). Phía trong thùng giấy có phủ lớ p polymer để chống
nhiễm bẩn, chống ẩm. Dùng thiết bị Gaylord có thể giảm công lao động
nhưng vẫn phải có mặt bằng lớ n, dùng xe tải để vận chuyển nguyên liệu vào
nhà máy.
Hai thiết bị Gaylord đượ c mô tả ở hình dướ i
1.2.3. V ận chuyể n nguyên liệu bằ ng xe
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 91/108
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 92/108
4
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 93/108
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 94/108
6
1.4. Hệ thống silo tách ẩm
Trong một điều kiện nào đó, ngưng tụ hơ i ẩm trên bề mặt trong của silo xảy
ra. Vớ i vật liệu nhạy ẩm, việc hút ẩm tr ở nên quan tr ọng. Như vậy trong công
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 95/108
7
đoạn sấy vật liệu cần phải chú ý. Cần phải tách ẩm trong silo bằng cách tạo áp
suất dươ ng trên khối vật liệu.
1.5. Thiết bị tạo dòng chảy trong silo
Nguyên liệu trong silo chứa có những tính chất chảy khác nhau. Dạng hạt
thì không cần thiết bị đặc bịêt, nhưng vật liệu mềm như ethylene vinyl acetate
(EVA), polymer biến tính thì phải cần thiết bị đặc biệt. Loại vật liệu dạng bột,
góc nghiêng của phễu phải thật lớ n. Vớ i phế thải chai PET dạng mảnh trong
khi tái chế, cần có thiết bị đặc biệt.Góc nghiêng: 60 – 70o sẽ ngăn cản nguyên liệu tắt lại trong silo
Khuấy đảo: thườ ng vớ i tốc độ thấ p 2-3 vòng/phút bằng tr ục và thanh
khuấy đảo. Không nên khuấy liên tục vì sẽ nghiền nhỏ vật liệu.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 96/108
8
Phếu có đáy di động (live bottom hopper): đặt ở chóp nón tháo sản phẩm
của silo. Thườ ng bằng 1/3 đườ ng kính silo. Phần thấ p nhất này dao động, phá
vỡ liên k ết bắt cầu, giúp cho việc tháo liệu dễ dàng.
Tr ợ giúp bằng dòng khí: vớ i sự tr ợ giúp của khí thổi, vật liệu ở tr ạng thái
tầng sôi, dòng chảy dễ dàng hơ n.
Tạo dao động cho thùng chứa: phá vỡ liên k ết cầu của nguyên liệu.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 97/108
9
1.6. Hệ thống lọc
Khi nguyên liệu dạng hạt hay bột thổi vào silo, một lượ ng khí lớ n phải
đượ c thảo ra khỏi silo. Như dạng hạt PE, PP, một lượ ng hạt bui nhỏ, mịn sẽ
đi ra ngoài cùng vớ i dòng khí. Hệ thống lọc là cần thiết.
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 98/108
10
Sử dụng hệ thống lọc cần chú ý: các hạt bụi thườ ng có kích thướ c µ, lượ ng
khí đượ c lọc, các tiêu chuẩn môi tr ườ ng.
1.7. Hệ thống đo lườ ng
Nguyên lý đo lườ ng điện hoá và âm thanh đượ c sử dụng trong việc đo mức
nguyên liệu trong silo. Thể hiện ở hình dướ i
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 99/108
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 100/108
12
1.8. Hệ thống vận chuyển nguyên liệu
1.8.1. V ận chuyể n bằ ng chân không hay áp suấ t cao
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 101/108
13
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 102/108
14
1.8.2. Phố i hợ p các phươ ng pháp
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 103/108
15
1.9. Phân phối nguyên liệu
1.9.1. Xe
1.9.2. Ôtô ray
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 104/108
16
1.10. Hệ thống phối tr ộn
Máy phối tr ộn gồm có các thành phần
-Phễu cấ p liệu riêng biệt các thành phần cần phối tr ộn
-Thiết bị đẩy như tr ục vít, khay rung, thiết bị ổn định dòng nguyên liệu
thành phần
-Phần tr ộn để làm đều nguyên liệu tr ướ c
-Phần điều khiển
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 105/108
17
1.11. Hệ thống nghiền
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 106/108
18
1.12. Phân loại vật liệu
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 107/108
19
1.13. Sấy vật liệu
Bài gi ảng Thi ế t b ị CN polymer TS. Lê Minh Đứ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/12/2019 Giáo trình Thiết bị công nghệ polymer
http://slidepdf.com/reader/full/giao-trinh-thiet-bi-cong-nghe-polymer 108/108
20WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM