163

 · h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18
Page 2:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

1https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Về “Cùng nhau học tiếng Nhật”

“Cùng nhau học tiếng Nhật” là chương trình bằng 18 ngôn ngữ của NHK WORLD-JAPAN, dịch vụ phát sóng quốc tế của NHK (Hiệp hội phát sóng Nhật Bản).

Chương trình gồm 48 bài với những đoạn hội thoại thú vị tạo thành 1 câu chuyện. Thính giả có thể học những mẫu câu hữu ích có thể sử dụng ngay trong nhiều tình huống, ví dụ như tự giới thiệu, mua sắm, v.v. Chương trình cũng có mục thông tin du lịch phong phú cũng như giới thiệu về văn hoá và ứng xử của Nhật Bản.

Đây là chương trình theo Chuẩn Giáo dục Tiếng Nhật JF của Japan Foundation. (jfstandard.jp) Chương trình chú trọng kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Nhật trong các tình huống hàng ngày, hiểu rõ và tôn trọng các nền văn hoá khác.

Chương trình được thiết kế cho người học ở trình độ A1-A2 theo chuẩn JF. Người ở trình độ A1 có thể hiểu và sử dụng các mẫu câu cơ bản và giao tiếp đơn giản trong cuộc sống hàng ngày. Người ở trình độ A2 có thể giao tiếp đơn giản về những chủ đề quen thuộc. Phân loại trình độ này dựa trên Nền tảng giáo dục ngôn ngữ của châu Âu (CEFR).

Học tiếng Nhật trực tuyến miễn phí!

https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Nghe chương trình “Cùng nhau học tiếng Nhật” trên đài NHK WORLD-JAPAN hoặc theo dõi chương trình qua mạng internet.

Page 3:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

2 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

岩いわ

元もと

海かい

斗と

グエン·ミイ·タム

ミー·ヤー

マイク·ハドソン 本ほん

田だ

あやか 星ほし

悠ゆう

輝き

はる

Giới thiệu câu chuyện“Haru-san House” là 1 ngôi nhà chung ở Tokyo, nhiều người thuộc nhiều quốc tịch với những tính cách khác nhau đang sống ở đây.Ngôn ngữ chung của họ là tiếng Nhật. Và chủ nhà, luôn hướng dẫn giúp đỡ mọi người, là 1 người máy.Một hôm, Tâm, du học sinh người Việt Nam, xuất hiện. Câu chuyện xoay quanh Tâm cùng những người bạn mới đi thăm các vùng miền của Nhật Bản, vừa học tiếng Nhật vừa theo đuổi ước mơ.

Nhân vật

Nguyễn Mỹ TâmDu học sinh người Việt Nam. Tính tình vui vẻ, thân thiện. Tâm âm thầm có cảm tình với Yuuki, 1 người Nhật chơi đàn piano.

Mi YaNhiếp ảnh gia tự do người Trung Quốc. Cô cũng sống ở “Haru-san House”. Với Tâm, cô giống như 1 người chị.

Iwamoto KaitoSinh viên người Nhật. Anh sống ở “Haru-san House” và nấu ăn rất giỏi.

Mike HudsonSinh viên cao học người Mỹ, từng sống ở “Haru-san House”, và tinh thông văn hoá Nhật Bản.

Honda AyakaNgười bạn Nhật lúc nào cũng vui tươi của Tâm.

HaruChủ nhà, người máy được trang bị trí tuệ nhân tạo, có hình búp bê “kokeshi” truyền thống của Nhật Bản. Người máy Haru luôn ở trên bàn trong phòng khách và để ý trông nom mọi người trong nhà.

Hoshi YuukiNghệ sỹ dương cầm người Nhật đã gặp Tâm ở Việt Nam.

Page 4:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

3https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

LESSON

1 はるさんハウスはどこですか

タムTam

: すみません。Sumimase⎤n.

はるさんハウスはどこですか。Haru-san-Ha⎤usu wa do⎤ko de⎤su ka.

海かい

斗と

Kaito: はるさんハウス?

Haru-san-Ha⎤usu?

あれ? ぼくたちのうちだよね。Are? Bo⎤kutachi no uchi⎤ da yo ne.

ミーヤーMi Ya

: すぐ近ちか

くです。Su⎤gu chi⎤kaku de⎤su.

いっしょ い

Today’s Skit

Haru-san-Hausu wa doko desu ka

7www.nhk.or.jp/lesson/english

Key Phrase

はるさんハウスはどこですか。Haru-san-Ha⎤usu wa do⎤ko de⎤su ka.

“[place] wa doko desu ka.” “Wa”“は(ha)”

“wa.” “desu ka” “doko”

Use It!

すみません。トイレはどこですか。Sumimase⎤n. To⎤ire wa do⎤ko de⎤su ka.

あそこです。Asoko de⎤su.

Try It Out!

すみません。~はどこですか。Sumimase⎤n. ~wa do⎤ko de⎤su ka.

① 駅え き

e⎤ki② コンビニkonbini

Bonus Phraseありがとうございます。Ari⎤gatoo gozaima⎤su.

“arigatoo.”

Can-do! Asking for directions

17https://www.nhk.or.jp/lesson/en/

Beauty of Various Places Around Japan

Mi Ya’s Travel GuideM

Okinawa

Nikko, Tochigi Prefecture

HokkaidoKyoto

©Niseko Village

©Nikko Toshogu Shrine

©OCVB

©Ninnaji-Temple

You can enjoy the scenery of four distinct seasons around the country. For example, spring is the season for cherry blossoms to bloom. Kyoto is famous for the flower. In summer, lots of people enjoy mountain climbing and going to the beach. In autumn, the reddening of leaves is beautiful. And winter is also attractive for its snow. You can enjoy skiing and other winter sports.

Answer ① 天てん

ぷらを食た

べます。 Tenpura o tabema⎤su.② 歌

舞ぶ

伎き

を見み

ます。 Kabuki o mima⎤su.

Cách sử dụng giáo trình Mỗi bài có 3 trang

Hội thoại hôm nayHội thoại kịch phát thanh thú vị. Xem nội dung và phát âm.

Phát âmPhiên âm bằng chữ La-tinh. Âm dài được ký âm bằng cách lặp lại nguyên âm (ví dụ: “tokee” là đồng hồ). Âm ngắt được ký âm bằng cách lặp lại phụ âm đầu tiên của chữ đứng liền sau (ví dụ: “zasshi” là tạp chí). Ký hiệu ⎤ thể hiện chỗ xuống giọng. (Xem trang 8)

Mở rộngGiới thiệu 1 cụm từ trong hội thoại, chỉ cần nhớ nguyên cả cụm là có thể sử dụng.Nâng caoHọc cách chào hỏi, số đếm, ngày thứ trong tuần, và nhiều cách diễn đạt hữu ích khác.

Mẫu câu cơ bảnGiải thích về cách dùng và ngữ pháp của Mẫu câu cơ bản để đạt được Can-do.

Đáp án cho phần Thực hành.

Can-do!Mục tiêu của bài

Trang thứ 3 có thông tin thú vị về du lịch, văn hoá, ẩm thực, ứng xử, và nhiều thông tin khác liên quan đến bài học.

Luyện tậpVí dụ hội thoại sử dụng Mẫu câu cơ bản. Các bạn hãy luyện phát âm nhiều lần.

Thực hànhBài tập thực hành. Dùng từ cho trước để đặt câu.

Page 5:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

4 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mục lục

Bài1 Haru-san House ở đâu ạ? ·············································································· 6

2 Cháu là Tâm. Cháu là sinh viên. ·································································· 9

3 Em đến từ Việt Nam. ·····················································································12

4 Em sẽ học tiếng Nhật ở trường đại học. ···············································15

5 Cháu đã học qua đài phát thanh. ·····························································18

6 Tàu điện này có đi Ikebukuro không ạ? ················································21

7 Xin nói chậm thôi ạ! ······················································································24

8 Đây là Ayaka, bạn em.···················································································27

9 Đây là cái gì ạ? ·································································································30

10 Máy sấy tóc này bao nhiêu tiền ạ? ··························································33

11 Có bùa may mắn không ạ? ·········································································36

12 Cái bùa này dễ thương nhỉ! ········································································39

13 Cháu muốn ngắm tuyết ạ. ··········································································42

14 Em muốn thử đi Nhật một lần. ·································································45

15 Làm ơn cho tôi đến suối nước nóng con khỉ. ······································48

16 Đây là suối nước nóng nổi tiếng. ·····························································51

17 Cháu đang đi du lịch Nhật Bản. ································································54

18 Rất vui ạ. ·············································································································57

19 Tôi muốn mua một đôi găng tay. ····························································60

20 Làm ơn đừng cho wasabi. ···········································································63

21 Em đang ở trong tháp đồng hồ. ·······························································66

22 Chụp ảnh cùng nhau đi. ···············································································69

23 Em thích con mèo này. ·················································································72

24 Cháu không ăn được trứng sống. ····························································75

25 Cháu bị đau họng. ··························································································78

26 Món trứng cuộn này ngọt và ngon quá! ···············································81

27 Món nào ngon nhất ạ? ·················································································84

28 Tôi chụp ảnh có được không ạ? ·······························································87

Page 6:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

5https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

29 Cháu đã đi nghe biểu diễn piano. ····························································90

30 Chúng em đã hát và múa cùng nhau. ····················································93

31 Đi cùng với tôi không? ·················································································96

32 Đi đến Bảo tàng Ninja như thế nào ạ? ···················································99

33 Phải đợi bao lâu ạ?······················································································ 102

34 Em đã từng đọc rồi. ···················································································· 105

35 Em muốn đi Owakudani, rồi ăn trứng đen ạ. ··································· 108

36 Có thể sử dụng bể tắm từ mấy giờ đến mấy giờ ạ? ······················ 111

37 Tivi bật không lên ạ... ················································································· 114

38 Em thích bên ngoài hơn.··········································································· 117

39 Cháu đánh rơi ví mất rồi. ·········································································· 120

40 Vì đây là lần đầu tiên, nên em giật mình. ·········································· 123

41 Có thể mua vé được không ạ? ······························································· 126

42 Em định tặng cho anh Yuuki. ·································································· 129

43 Anh có vẻ khoẻ nhỉ. ···················································································· 132

44 Nghe nói lại có hoà nhạc ạ. ····································································· 135

45 Làm ơn kiểm tra tiếng Nhật cho cháu được không ạ? ················· 138

46 Nhỏ nhưng đẹp nhỉ. ··················································································· 141

47 Làm như thế nào ạ? ···················································································· 144

48 Sau khi tốt nghiệp, cháu muốn làm việc ở Nhật Bản. ··················· 147

Phụ lục ···································································································· 150-159

Cố vấn và dẫn chương trình ···································································· 160

Page 7:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

6 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

1 はるさんハウスはどこですか

タムTâm

: すみません。Sumimase⎤n.

Xin lỗi cho tôi hỏi.

はるさんハウスはどこですか。Haru-san-Ha⎤usu wa do⎤ko de⎤su ka.

Haru-san House ở đâu ạ?

海かい

斗と

Kaito: はるさんハウス?

Haru-san-Ha⎤usu?Haru-san House á?

あれ? ぼくたちのうちだよね。Are? Bo⎤kutachi no uchi⎤ da yo ne.

Ơ? Đấy là nhà bọn mình nhỉ.

ミーヤーMi Ya

: すぐ近ちか

くです。Su⎤gu chi⎤kaku de⎤su.

Ngay gần đây thôi.

一いっ

緒しょ

に行い

きましょう。Issho ni ikimasho⎤o.

Đi cùng với bọn mình đi.

海かい

斗と

Kaito: こっちだよ。

Kocchi⎤ da yo.Đường này.

タムTâm

: はい。ありがとうございます。Ha⎤i. Ari⎤gatoo gozaima⎤su.

Vâng. Xin cảm ơn.

Từ vựng

すみません Xin lỗi cho tôi hỏisumimase⎤n

どこ ở đâudo⎤ko

ぼくたち bọn mìnhbo⎤kutachi

うち nhàuchi

すぐ近ちか

く ngay gầnsu⎤gu chi⎤kaku

一いっ

緒しょ

に cùng vớiissho ni

行い

く điiku

こっち đường nàykocchi⎤

はい Vângha⎤i

Hội thoại hôm nay

Haru-san-Hausu wa doko desu kaHaru-san House ở đâu ạ?

Page 8:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

7https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

はるさんハウスはどこですか。Haru-san-Ha⎤usu wa do⎤ko de⎤su ka.Haru-san House ở đâu ạ?

Khi hỏi địa điểm dùng câu “[địa điểm] wa doko desu ka”. “Wa” là trợ từ chỉ chủ đề và đứng sau danh từ. Trợ từ này được viết là “は (ha)”, nhưng đọc là “wa”. Tiếp đến là từ để hỏi “doko” (ở đâu), rồi thêm “desuka” và lên giọng ở cuối câu thành câu hỏi.

Luyện tập

すみません。トイレはどこですか。Sumimase⎤n. To⎤ire wa do⎤ko de⎤su ka.

あそこです。Asoko de⎤su.

Xin lỗi cho tôi hỏi. Nhà vệ sinh ở đâu ạ?Ở đằng kia.

Thực hành

すみません。~はどこですか。Sumimase⎤n. ~wa do⎤ko de⎤su ka.

Xin lỗi cho tôi hỏi. ... ở đâu ạ?

① 駅え き

e⎤ki ga

② コンビニkonbini

cửa hàng tiện lợiệ ợ

Mở rộngありがとうございます。Ari⎤gatoo gozaima⎤su.Xin cảm ơn.

Là câu cảm ơn. Nếu người nghe là bạn bè hay người thân trong gia đình, thì có thể nói ngắn gọn là “arigatoo”.

Can-do! Hỏi địa điểm

Page 9:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

8 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Âm tiếng Nhật

Đáp án ① すみません。駅えき

はどこですか。 Sumimase⎤n. E⎤ki wa do⎤ko de⎤su ka.② すみません。コンビニはどこですか。 Sumimase⎤n. Konbini wa do⎤ko de⎤su ka.

Hầu hết âm tiết tiếng Nhật được tạo thành bởi 1 phụ âm và 1 nguyên âm.

Trọng âm trong tiếng Nhật không phải độ mạnh yếu mà là cao thấp. Mỗi từ có chỗ xuống giọng hay không xuống giọng nhất định. Chỗ xuống giọng được thể hiện bằng dấu ⎤.

ka

k a

Trời mưa.

mưa kẹo

Kẹo rơi.

Page 10:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

9https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

2 タムです。学が く

生せ い

です

ミーヤーMi Ya

: ただいま。Tadaima.

Cháu đã về.

海かい

斗と

Kaito: はるさん、新

あたら

しい住じゅう

人にん

が着つ

きましたよ。Ha⎤ru-san, atarashi⎤i juunin ga tsukima⎤shita yo.

Haru-san ơi, người mới đã đến rồi ạ.

はるHaru

: はーい。Haa⎤i.

Vâng, tôi đây.

ようこそいらっしゃいました。Yo⎤okoso irasshaima⎤shita.

Chào mừng cháu đã đến.

タムTâm

: え、ロボット?E, ro⎤botto?

Ôi, người máy ạ?

海かい

斗と

Kaito: そう。大

おお

家や

のはるさんです。So⎤o. O⎤oya no Ha⎤ru-san de⎤su.

Đúng vậy. Đây là Haru-san, chủ nhà.

タムTâm

: はじめまして。Hajimema⎤shite.

Xin chào.

タムです。学がく

生せい

です。Ta⎤mu de⎤su. Gakusee de⎤su.

Cháu là Tâm. Cháu là sinh viên.

よろしくお願ねが

いします。Yoroshiku onegai-shima⎤su.

Rất mong được giúp đỡ ạ.

Từ vựng

新あたら

しい mớiatarashi⎤i

住じゅう

人にん

 cư dân (người trọ)juunin

着つ

く đến nơitsu⎤ku

ロボット người máyro⎤botto

大おお

家や

 chủ nhào⎤oya

学がく

生せい

 sinh viêngakusee

Hội thoại hôm nay

Tamu desu. Gakusee desuCháu là Tâm. Cháu là sinh viên.

Page 11:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

10 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

タムです。学が く

生せ い

です。Ta⎤mu de⎤su. Gakusee de⎤su.Cháu là Tâm. Cháu là sinh viên.

Trong câu “[tên/nghề nghiệp] desu”, thì “desu” đứng sau danh từ để tạo thành câu. Trong câu “A wa B desu” “A là B”, thì A là chủ đề/chủ ngữ, còn B giải thích về A. Trong mẫu câu cơ bản, phần “A wa” tức “Watashi wa” “Cháu là” đã được giản lược.

Luyện tập

はじめまして。アンナです。学がく

生せい

です。Hajimema⎤shite. A⎤nna de⎤su. Gakusee de⎤su.

はじめまして。鈴すず

木き

です。Hajimema⎤shite. Suzuki de⎤su.

Xin chào. Tôi là Anna. Tôi là sinh viên.Xin chào. Tôi là Suzuki.

Thực hành

はじめまして。【tên】です。【nghề nghiệp】です。Hajimema⎤shite. 【têntên】 de⎤su. 【nghề nghiệpnghề nghiệp】 de⎤su.

Xin chào. Tôi là [tên]. Tôi là [nghề nghiệp].

① トーマスTo⎤omasu

Thomas

会か い

社し ゃ

員い ん

kaisha⎤innhân viên công ty

② エリンE⎤rin

Erin

教きょう

師し

kyo⎤oshigiáo viên

Mở rộngよろしくお願

ね が

いします。Yoroshiku onegai-shima⎤su.Rất mong được giúp đỡ ạ.

Đây là câu nói với người sẽ giúp đỡ mình. Câu này thường dùng khi tự giới thiệu. Nếu người nghe là bạn bè hoặc kém tuổi thì có thể nói ngắn gọn là “yoroshiku”.

Can-do! Tự giới thiệu tên và nghề nghiệp

Page 12:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

11https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Chữ cái tiếng Nhật

Tiếng Nhật có 3 loại chữ là chữ Hán, Hiragana, và Katakana. Ví dụ, câu “Watashi wa Tamu desu” “Cháu là Tâm” viết bằng tiếng Nhật là:

私はタムです

“私” là chữ Hán, “は” và “です” là chữ Hiragana, còn “タム” là chữ Katakana.

Khi viết tên người nước ngoài và từ vay mượn của nước ngoài thì dùng chữ Katakana, còn lại dùng chữ Hiragana. Katakana và Hiragana là chữ biểu âm, được tạo ra từ chữ Hán. Chữ Hán là chữ biểu ý, dùng để viết phần ý nghĩa quan trọng.

Đáp án ① はじめまして。トーマスです。会かい

社しゃ

員いん

です。 Hajimema⎤shite. To⎤omasu de⎤su. Kaisha⎤in de⎤su.② はじめまして。エリンです。教

きょう

師し

です。 Hajimema⎤shite. E⎤rin de⎤su. Kyo⎤oshi de⎤su.

Katakana: a Hiragana: a Chữ Hán: yama (núi)

Biển hiệu viết bằng tiếng Nhật

Page 13:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

12 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

3 ベトナムから来き

ました

海かい

斗と

Kaito: タムさん、たくさん食

べてね。Ta⎤mu-san, takusan ta⎤bete ne.

Tâm ăn nhiều vào nhé.

タムTâm

: はい。Ha⎤i.

Vâng.

タムです。ベトナムから来き

ました。Ta⎤mu de⎤su. Betonamu kara kima⎤shita.

Em là Tâm. Em đến từ Việt Nam.

ミーヤーMi Ya

: ミーヤーです。中ちゅう

国ごく

からです。Mi⎤iyaa de⎤su. Chu⎤ugoku kara⎤ de⎤su.

Mình là Mi Ya. Mình đến từ Trung Quốc.

写しゃ

真しん

家か

です。Shashinka de⎤su.

Mình là nhiếp ảnh gia.

海かい

斗と

Kaito: ぼくは海

かい

斗と

。学がく

生せい

です。Bo⎤ku wa Ka⎤ito. Gakusee de⎤su.

Mình là Kaito. Mình là sinh viên.

はるHaru

: わたくし、大おお

家や

のはるです。Watakushi, o⎤oya no Ha⎤ru de⎤su.

Tôi là Haru, chủ nhà.

ミーヤーMi Ya

: はるさんは何なん

でも知し

っています。Ha⎤ru-san wa nan de mo shitte ima⎤su.

Haru-san cái gì cũng biết.

タムTâm

: そうですか。よろしくお願ねが

いします。So⎤o de⎤su ka. Yoroshiku onegai-shima⎤su.

Thế ạ. Rất mong được giúp đỡ ạ.

Từ vựng

たくさん nhiềutakusan

食た

べる ăntabe⎤ru

来く

る đếnku⎤ru

写しゃ

真しん

家か

 nhiếp ảnh giashashinka

ぼく tôi (nam giới)bo⎤ku

知し

っている biếtshitte iru

Hội thoại hôm nay

Betonamu kara kimashitaEm đến từ Việt Nam.

Page 14:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

13https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

ベトナムから来き

ました。Betonamu kara kima⎤shita.Em đến từ Việt Nam.

Khi nói về nơi xuất thân của mình, dùng mẫu “[nơi xuất thân] kara kimashita”. Trợ từ “kara” “từ” chỉ điểm xuất phát hoặc xuất xứ. “Kimashita” là thể quá khứ của động từ “kuru” “đến”. Có thể thay “kimashita” bằng “desu” và nói là “Betonamu kara desu” “Em đến từ Việt Nam”.

Luyện tập

どちらからですか。Do⎤chira kara⎤ de⎤su ka.

アメリカから来き

ました。Amerika kara kima⎤shita.

Anh từ đâu đến?Tôi đến từ Mỹ.

Thực hành

~から来き

ました。~kara kima⎤shita.

Tôi đến từ ... .

① タイTa⎤i

Thái Lan

② ブラジルBurajiru

Brazil

Can-do! Nói về nơi xuất thân của mình

Mở rộngそうですか。So⎤o de⎤su ka.Thế ạ.

Đây là câu nói phụ hoạ thể hiện đã hiểu điều đối phương nói. Khi phát âm, chú ý không lên giọng ở cuối câu.

Page 15:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

14 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Cách chào hỏi ở Nhật Bản

Kho tri thức của Haru-san

Đáp án ① タイから来き

ました。 Ta⎤i kara kima⎤shita.② ブラジルから来

ました。 Burajiru kara kima⎤shita.

Ở Nhật Bản, khi chào hỏi thường cúi đầu. Cách cúi đầu tùy thuộc vào mối quan hệ với đối phương. Nếu đối phương là người bề trên thì cúi thấp.

Với người cùng tuổi hay bề dưới thì chỉ cần gật đầu nhẹ.

Bắt tay và ôm hôn thì không phổ biến lắm.

©AFLO ©The Japan Foundation

Page 16:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

15https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

4 大だ い

学が く

で日に

本ほ ん

語ご

を勉べ ん

強きょう

します

タムTâm

: これ、どこですか。Kore, do⎤ko de⎤su ka.

Cái này là ở đâu thế ạ?

ミーヤーMi Ya

: 沖おき

縄なわ

です。Okinawa de⎤su.

Okinawa đấy.

タムTâm

: へえ。Hee.

Thế ạ!

ミーヤーMi Ya

: これは京きょう

都と

です。Kore wa Kyo⎤oto de⎤su.

Cái này là ở Kyoto.

京きょう

都と

はとてもきれいですよ。Kyo⎤oto wa totemo ki⎤ree de⎤su yo.

Kyoto đẹp lắm.

タムTâm

: そうですね。So⎤o de⎤su ne.

Em cũng thấy thế.

ミーヤーMi Ya

: タムさんは日に

本ほん

で何なに

をしますか。Ta⎤mu-san wa Niho⎤n de na⎤ni o shima⎤su ka.

Tâm sẽ làm gì ở Nhật Bản?

タムTâm

: 大だい

学がく

で日に

本ほん

語ご

を勉べん

強きょう

します。Daigaku de Nihongo o benkyoo-shima⎤su.

Em sẽ học tiếng Nhật ở trường đại học.

ミーヤーMi Ya

: いいですね。I⎤i de⎤su ne.

Hay nhỉ.

タムTâm

: はい、楽たの

しみです。Ha⎤i, tanoshi⎤mi de⎤su.

Vâng, em mong được đi học lắm.

Từ vựng

大だい

学がく

 trường đại họcdaigaku

日に

本ほん

語ご

 tiếng NhậtNihongo

勉べん

強きょう

する họcbenkyoo-suru

Daigaku de Nihongo o benkyoo-shimasu Em sẽ học tiếng Nhật ở trường đại học.

Hội thoại hôm nay

Page 17:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

16 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

大だ い

学が く

で日に

本ほ ん

語ご

を勉べ ん

強きょう

します。Daigaku de Nihongo o benkyoo-shima⎤su.Em sẽ học tiếng Nhật ở trường đại học.

Khi nói về việc mình sẽ làm, dùng động từ thể MASU (đuôi masu) như là “benkyoo-shimasu” “Tôi sẽ học”. Đây là cách nói lịch sự với người không quen biết và người hơn tuổi. “De” là trợ từ chỉ địa điểm, “o” là trợ từ chỉ đối tượng, và động từ đặt ở cuối câu.

Luyện tập

日に

本ほん

で何なに

をしますか。Niho⎤n de na⎤ni o shima⎤su ka.

買か

い物もの

をします。Kaimono o shima⎤su.

Anh sẽ làm gì ở Nhật Bản?Tôi sẽ mua sắm.

Thực hành

【đối tượng của hành động】を~ます。【đối tượng của hành độngđối tượng của hành động】o~ma⎤su.

Tôi sẽ ... [đối tượng của hành động].

① 天て ん

ぷらtenpura

món tẩm bột chiên tempura

食た

べます(食た

べる)tabema⎤su (tabe⎤ru)

sẽ ăn

② 歌か

舞ぶ

伎き

kabuki kịch Kabuki

見み

ます(見み

る)mima⎤su (mi⎤ru)

sẽ xem

Mở rộng楽た の

しみです。Tanoshi⎤mi desu.Tôi rất mong chờ điều đó.

Là cách nói thể hiện tâm trạng vui mừng mong chờ điều gì.

Can-do! Nói mình sẽ làm gì

Page 18:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

17https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Vẻ đẹp các vùng Nhật Bản

Du lịch cùng Mi YaD

Okinawa

Nikko, tỉnh Tochigi

HokkaidoKyoto

©Niseko Village

©Nikko Toshogu Shrine

©OCVB

©Ninnaji-Temple

Bạn có thể tận hưởng cảnh sắc 4 mùa trên khắp Nhật Bản. Ví dụ, mùa Xuân là mùa hoa anh đào. Kyoto trong hội thoại nổi tiếng về hoa anh đào. Mùa Hè, nhiều người thích leo núi và đi biển. Mùa Thu có lá đỏ lá vàng rất đẹp. Mùa Đông cũng hấp dẫn vì có tuyết. Bạn có thể đi trượt tuyết cũng như chơi các môn thể thao mùa Đông khác.

Đáp án ① 天てん

ぷらを食た

べます。 Tenpura o tabema⎤su.② 歌

舞ぶ

伎き

を見み

ます。 Kabuki o mima⎤su.

Page 19:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

18 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

5 ラジオで勉べ ん

強きょう

しました

はるHaru

: タムさん、今き ょ う

日から学がっ

校こう

ですね。Ta⎤mu-san, kyo⎤o kara gakkoo de⎤su ne.

Tâm hôm nay bắt đầu đi học nhỉ.

タムTâm

: はい。Ha⎤i.

Vâng.

はるHaru

: あらまあ! どうしたんですか。A⎤ra ma⎤a! Do⎤o shitan de⎤su ka.

Ôi!Cháu sao vậy?

タムTâm

: 日に

本ほん

語ご

が心しん

配ぱい

です。Nihongo ga shinpai de⎤su.

Cháu lo về tiếng Nhật ạ.

はるHaru

: タムさんは日に

本ほん

語ご

、お上じょうず

手ですよ。Ta⎤mu-san wa Nihongo, ojoozu⎤ de⎤su yo.

Tâm nói tiếng Nhật giỏi mà.

タムTâm

: いいえ、まだまだです。Iie, ma⎤da ma⎤da de⎤su.

Không, cháu vẫn chưa giỏi ạ.

はるHaru

: ベトナムで勉べん

強きょう

したんでしょう?Betonamu de benkyoo-shita⎤n deshoo?

Cháu đã học ở Việt Nam đúng không?

タムTâm

: はい、ラジオで勉べん

強きょう

しました。Ha⎤i, ra⎤jio de benkyoo-shima⎤shita.

Vâng. Cháu đã học qua đài phát thanh.

はるHaru

: それなら、大だい

丈じょう

夫ぶ

ですよ。Sore na⎤ra, daijo⎤obu de⎤su yo.

Thế thì không sao đâu.

Từ vựng

今き ょ う

日 hôm naykyo⎤o

はい vângha⎤i

心しん

配ぱい

(な) lo lắngshinpai (na)

上じょう

手ず

(な) giỏijoozu⎤ (na)

ラジオ đài phát thanhra⎤jio

大だい

丈じょう

夫ぶ

(な) không sao, ổndaijo⎤obu (na)

Hội thoại hôm nay

Rajio de benkyoo-shimashitaCháu đã học qua đài phát thanh.

Page 20:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

19https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

ラジオで勉べ ん

強きょう

しました。Ra⎤jio de benkyoo-shima⎤shita.Cháu đã học qua đài phát thanh.

Khi nói về hành động trong quá khứ, đổi đuôi “masu” của động từ thành “mashita”. Trợ từ “de” trong “radio de” “qua đài phát thanh” chỉ phương pháp. Chủ ngữ “watashi wa” “cháu” và đối tượng của hành động “Nihongo o” “tiếng Nhật” đã được giản lược vì ngữ cảnh đã rõ.

Luyện tập

あ、日に

本ほん

語ご

! どうやって勉べん

強きょう

しましたか。A, Nihongo! Do⎤oyatte benkyoo-shima⎤shita ka.

インターネットで勉べん

強きょう

しました。Intaane⎤tto de benkyoo-shima⎤shita.

Ồ! Tiếng Nhật! Chị đã học tiếng Nhật bằng cách nào?Tôi đã học trên mạng internet.

Thực hành

~で勉べん

強きょう

しました。~de benkyoo-shima⎤shita.

Tôi đã học qua/trên/ở ...

① アニメanime

phim hoạt hình

② 学が っ

校こ う

gakkoo trường học

Can-do! Nói đã học tiếng Nhật bằng cách nào

Mở rộngいいえ、まだまだです。Iie, ma⎤da ma⎤da de⎤su.Không, cháu vẫn chưa giỏi ạ.

Đây là cách nói khiêm tốn dùng khi được khen. “Iie” có nghĩa phủ định là “không”, và “mada mada desu” “vẫn chưa” ý là chưa đủ.

Page 21:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

20 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Cách nói khiêm nhường

Kho tri thức của Haru-san

Đáp án ① アニメで勉べん

強きょう

しました。 Anime de benkyoo-shima⎤shita.② 学

がっ

校こう

で勉べん

強きょう

しました。 Gakkoo de benkyoo-shima⎤shita.

Khi được khen là "Tiếng Nhật giỏi quá!" các bạn sẽ trả lời thế nào?

1) Xin cảm ơn. 2) Không, tôi vẫn chưa giỏi. 3) Vâng, vì tôi đã học ở trường đại học.

Nếu là người Nhật, nhiều người sẽ chỉ khiêm nhường nói với ý còn chưa hoàn hảo, như câu 2) “Iie, madamada desu.” Còn nhiều cách nói khiêm nhường nữa. Ví dụ, dù đã chuẩn bị nhiều món ăn ngon để tiếp khách, nhưng chủ nhà hay nói là “Nhà chẳng có gì …”

Page 22:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

21https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

6 この電で ん

車し ゃ

は池い け

袋ぶくろ

に行い

きますか

タムTâm

: すみません。Sumimase⎤n.

Xin lỗi cho tôi hỏi.

駅えき

員いん

Nhân viên nhà ga

: はい。Ha⎤i.

Vâng.

タムTâm

: この電でん

車しゃ

は池いけ

袋ぶくろ

に行い

きますか。Kono densha wa Ikebu⎤kuro ni ikima⎤su ka.

Tàu điện này có đi Ikebukuro không ạ?

駅えき

員いん

Nhân viên nhà ga

: いいえ、行い

きません。Iie, ikimase⎤n.

Không, không đi đâu.

池いけ

袋ぶくろ

は山やまの

手て

線せん

です。Ikebu⎤kuro wa Yamanote-sen de⎤su.

Ikebukuro ở tuyến Yamanote.

タムTâm

: 山やまの

手て

線せん

はどこですか。Yamanote-sen wa do⎤ko de⎤su ka.

Tuyến Yamanote ở đâu ạ?

駅えき

員いん

Nhân viên nhà ga

:3番ばん

線せん

です。San-ban-sen de⎤su.

Đường tàu số 3.

タムTâm

: わかりました。Wakarima⎤shita.

Tôi hiểu rồi.

ありがとうございます。Ari⎤gatoo gozaima⎤su.

Xin cảm ơn.

Từ vựng

この nàykono

電でん

車しゃ

 tàu điệndensha

いいえ khôngiie

山やまの

手て

線せん

 tuyến YamanoteYamanote-sen

~番ばん

線せん

 đường tàu số …..~ban-sen

わかる hiểuwaka⎤ru

Hội thoại hôm nay

Kono densha wa Ikebukuro ni ikimasu ka Tàu điện này có đi Ikebukuro không ạ?

Page 23:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

22 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

この電で ん

車し ゃ

は池い け

袋ぶくろ

に行きますか。Kono densha wa Ikebu⎤kuro ni ikima⎤su ka.Tàu điện này có đi Ikebukuro không ạ?Để xác nhận hướng đi của phương tiện giao thông công cộng, chúng ta nói “Kono [phương tiện] wa [địa điểm] ni ikimasu ka”. “Kono” “này” đứng trước danh từ. Từ này thể hiện bạn đang hỏi về phương tiện ngay trước mặt. “Ni” là trợ từ chỉ địa điểm đích. “Ikimasu” là thể MASU của động từ “Iku” “đi”.

Luyện tập

この電でん

車しゃ

は秋あき

葉は

原ばら

に行い

きますか。Kono densha wa Akiha⎤bara ni ikima⎤su ka.

いいえ、行い

きません。秋あき

葉は

原ばら

は1番ばん

線せん

です。Iie, ikimase⎤n. Akiha⎤bara wa ichi-ban-sen de⎤su.

Tàu điện này có đi Akihabara không ạ?Không, không đi đâu. Akihabara ở đường tàu số 1.

Thực hành

この【phương tiện giao thông】は【địa điểm】に行い

きますか。Kono 【phương tiện giao thôngphương tiện giao thông】 wa 【địa điểmđịa điểm】 ni ikima⎤su ka.

[phương tiện giao thông] này có đi [địa điểm] không ạ?

① バスba⎤su

xe buýt

空く う

港こ う

kuukoosân bay

② 電で ん

車し ゃ

densha tàu điện

新し ん

宿じゅく

ShinjukuShinjuku

Nâng cao

Số đếm (1-10)1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

ichi⎤ ni⎤ san yo⎤n go⎤ roku⎤ na⎤na hachi⎤ kyu⎤u ju⎤u

Can-do!Xác nhận đích đến của phương tiện giao thông công cộng

Page 24:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

23https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Đường sắt Nhật Bản

Kho tri thức của Haru-san

Đáp án ① このバスは空くう

港こう

に行い

きますか。 Kono ba⎤su wa kuukoo ni ikima⎤su ka.② この電

でん

車しゃ

は新しん

宿じゅく

に行い

きますか。 Kono densha wa Shinjuku ni ikima⎤su ka.

Hệ thống đường sắt ở Nhật Bản trải khắp đất nước. Đặc biệt là ở các thành phố lớn có rất nhiều tuyến, cả tàu điện ngầm. Ngoài ra còn có tàu cao tốc Shinkansen và tàu tốc hành nối các thành phố lớn, nên giao thông đường dài cũng rất tiện.

Khi mua vé, đầu tiên xem giá vé trên bảng giá, sau đó cho tiền vào máy bán vé. Nếu có thẻ IC trả trước, chỉ cần quẹt thẻ ở cửa soát vé ra vào ga. Tiền vé sẽ tự động được khấu trừ, rất tiện.

Tuy nhiên, cần chú ý cẩn thận vào giờ cao điểm vì tàu và ga thường rất đông người.

Đường sắt Nhật Bản có rất nhiều tuyến

Tokyo Station

©JR EAST

©Tokyo Metro

Page 25:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

24 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

7 ゆっくり話は な

してください

あやかAyaka

: 隣となり

、いい?Tonari, i⎤i?

Mình ngồi cạnh được không?

タムTâm

: え? はい。E? Ha⎤i.

Gì cơ ạ? Vâng.

あやかAyaka

: ありがとう。留りゅう

学がく

生せい

なの?Ari⎤gatoo. Ryuugaku⎤see na no?

Cảm ơn. Du học sinh à?

タムTâm

: すみません。よくわかりません。Sumimase⎤n. Yo⎤ku wakarimase⎤n.

Xin lỗi. Tôi không hiểu lắm.

ゆっくり話はな

してください。Yukku⎤ri hana⎤shite kudasa⎤i.

Xin nói chậm thôi ạ!

あやかAyaka

: あ、ごめん、ごめん。A, gomen, gomen.

À, xin lỗi, xin lỗi.

あなたはりゅうがくせいですか。Ana⎤ta wa ryuugaku⎤see de⎤su ka.

Bạn là du học sinh à?

わたしはあやかです。Watashi wa A⎤-YA-KA de⎤su.

Mình là Ayaka.

よろしくね。Yoroshiku ne.

Giúp đỡ mình nhé.

タムTâm

: はい。私わたし

はタムです。Ha⎤i. Watashi wa Ta⎤mu de⎤su.

Vâng. Tôi là Tâm.

よろしくお願ねが

いします。Yoroshiku onegai-shima⎤su.

Rất mong được giúp đỡ ạ.

Từ vựng

ゆっくり chậmyukku⎤ri

話はな

す nóihana⎤su

私わたし

 tôiwatashi

Hội thoại hôm nay

Yukkuri hanashite kudasaiXin nói chậm thôi ạ!

Page 26:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

25https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

ゆっくり話は な

してください。Yukku⎤ri hana⎤shite kudasa⎤i.Xin nói chậm thôi ạ!

Khi đề nghị, dùng mẫu “[động từ thể TE] + kudasai”. Động từ thể TE là động từ có đuôi “te” hoặc “de”. “Hanashite” là thể TE của “hanasu” “nói”. Động từ tiếng Nhật được chia thành 3 nhóm. Cách chia sang thể TE của mỗi nhóm khác nhau.(Xem trang 150-151)

Luyện tập

すみません。もう一いち

度ど

言い

ってください。Sumimase⎤n. Moo ichi-do itte kudasa⎤i.

あ、はい。A, ha⎤i.

Xin lỗi. Xin nói lại 1 lần nữa.À, vâng.

Thực hành

すみません。~てください。Sumimase⎤n. ~te kudasa⎤i.

Xin lỗi. Xin …

① 英え い

語ご

で言い

う(→言い

って)Eego de iu (→itte)

nói bằng tiếng Anh

② ローマ字じ

で書か

く(→書か

いて)Roomaji de ka⎤ku (→ka⎤ite)

viết bằng chữ La-tinhg g g

Mở rộngすみません。よくわかりません。Sumimase⎤n. Yo⎤ku wakarimase⎤n.Xin lỗi. Tôi không hiểu lắm.

Dùng câu này khi bạn không hiểu đố i phương nói gì. Nói “yoku” trước “wakarimasen” “không hiểu” khiến câu lịch sự hơn.

Can-do! Đề nghị ai đó nói chậm lại

Page 27:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

26 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Đồ ăn tại Nhật Bản

Ẩm thực cùng Kaito

Đáp án ① すみません。英えい

語ご

で言い

ってください。 Sumimase⎤n. Eego de itte kudasa⎤i.② すみません。ローマ字

で書か

いてください。 Sumimase⎤n. Roomaji de ka⎤ite kudasa⎤i.

Món ăn Nhật Bản nổi tiếng có nigirizushi (sushi nắm) với cá sống phủ cơm nắm trộn giấm, và món sukiyaki có vị xì dầu và đường.

Gạo là thực phẩm chủ yếu ở Nhật Bản. Người Nhật thường ăn cơm với thức ăn nấu từ cá, thịt, rau. Trong bữa ăn thường có canh như canh tương miso. Ngoài ra các món Âu như mỳ Ý và món hầm cũng phổ biến ở Nhật Bản.

Nigirizushi (sushi nắm)

Bữa ăn thông thường

M. Nakamura/S. Ebisu

©Ken Mochizuki

Sukiyaki

Page 28:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

27https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

8 友と も

達だ ち

のあやかさんです

あやかAyaka

: わあ、すごい! きれいだね。Waa, sugo⎤i! Ki⎤ree da ne.

Ôi, tuyệt quá! Đẹp nhỉ!

タムTâm

: はい。Ha⎤i.

Vâng.

ミーヤーMi Ya

: ああ、タム、遅おく

れてごめんなさい。A⎤a, Ta⎤mu, okurete gomen nasa⎤i.

Ôi, Tâm, xin lỗi mình đến muộn.

タムTâm

: 友とも

達だち

のあやかさんです。Tomodachi no A⎤yaka-san de⎤su.

Đây là Ayaka, bạn em.

ミーヤーMi Ya

: こんにちは。ミーヤーです。Konnichiwa. Mi⎤iyaa de⎤su.

Xin chào. Mình là Mi Ya.

あやかAyaka

: ああ、ミーヤーさん!A⎤a, Mi⎤iyaa-san!

A, chị Mi Ya!

写しゃ

真しん

を撮と

ってるんでしょう?Shashin o to⎤tteru⎤n deshoo?

Chị là nhiếp ảnh gia đúng không ạ?

すごいなあ。Sugo⎤i naa.

Thật là tuyệt.

私わたし

も撮と

ってくださいね。Watashi mo to⎤tte kudasa⎤i ne.

Chị chụp ảnh cho em với nhé!

ミーヤーMi Ya

: あ、はい・・・。A, ha⎤i...

À, ừ.

Từ vựng

遅おく

れる muộnokureru

ごめんなさい xin lỗigomen nasa⎤i

友とも

達だち

 bạntomodachi

Hội thoại hôm nay

Tomodachi no Ayaka-san desuĐây là Ayaka, bạn em.

Page 29:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

28 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

友と も

達だ ち

のあやかさんです。Tomodachi no A⎤yaka-san de⎤su.Đây là Ayaka, bạn em.Để giới thiệu người nhà hay bạn bè với người khác dùng cấu trúc “[mối quan hệ] no [tên (san)] desu”. “No” là trợ từ nối 2 danh từ, trong đó danh từ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ đứng sau. “San” là từ đứng sau tên người để gọi người đó một cách lịch sự. Với người trong gia đình thì không dùng “san”.

Luyện tập

友とも

達だち

の田た

中なか

さんです。Tomodachi no Tanaka-san de⎤su.

はじめまして。田た

中なか

です。Hajimema⎤shite. Tanaka de⎤su.

はじめまして。よろしくお願ねが

いします。Hajimema⎤shite. Yoroshiku onegai-shima⎤su.

Đây là Tanaka, bạn tôi.Xin chào. Tôi là Tanaka.Xin chào. Rất mong được giúp đỡ.

Thực hành

【mối quan hệ】の【tên(さん)】です。【mối quan hệmối quan hệ】 no 【têntên (-san)】 de⎤su.

Đây là [tên], [mối quan hệ].

① 妹いもうと

 imooto

em gái

アンナA⎤nna

Anna

② 同ど う

僚りょう

dooryoo đồng nghiệp

ヤンさんYa⎤n-san

Jan

Nâng cao

Câu chàosáng trưa tối

おはよう (ございます) こんにちは こんばんはohayoo (gozaima⎤su) konnichiwa⎤ konbanwa⎤

Can-do! Giới thiệu bạn bè và người khác

Page 30:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

29https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Điểm ngắm cảnh Tokyo

Du lịch cùng Mi YaD

Bối cảnh của hội thoại này là Trụ sở chính quyền thủ đô Tokyo nằm ở Shinjuku. Ở đây có đài quan sát mở cửa miễn phí cho mọi người tham quan. Từ độ cao cách mặt đất 202m, bạn có thể quan sát toàn bộ thành phố Tokyo. Vào ngày đẹp trời có thể nhìn thấy cả núi Phú Sỹ.

Tháp Tokyo nổi tiếng với màu da cam và trắng tương phản. Tháp Tokyo Skytree nằm gần Asakusa, được xây dựng xong năm 2012, tự hào là ngọn tháp cao nhất thế giới. Buổi tối, cả 2 tháp được thắp đèn rất đẹp.

Trụ sở chính quyền thủ đô Tokyo

©TOKYO-SKYTREE©TOKYO TOWER

©Tokyo Metropolitan Government©TCVB

Tháp Tokyo (333m) Tháp Tokyo Skytree (634m)

Ngắm cảnh từ đài quan sát

Đáp án ① 妹いもうと

のアンナです。 Imooto no A⎤nna de⎤su.② 同

どう

僚りょう

のヤンさんです。 Dooryoo no Ya⎤n-san de⎤su.

Page 31:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

30 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

9 これは何な ん

ですか

海かい

斗と

Kaito: ここが「デパ地

下か

」だよ。Koko ga depa-chika da yo.

Đây là tầng hầm bán thực phẩm đấy.

マイクMike

: いろんな食た

べ物もの

があって、いいよね。Ironna tabemo⎤no ga a⎤tte, i⎤i yo ne.

Có nhiều loại thực phẩm, hay nhỉ.

タムTâm

: わあ、すごい。Waa, sugo⎤i.

Ôi, tuyệt quá!

これは何なん

ですか。Kore wa na⎤n de⎤su ka.

Đây là cái gì ạ?

海かい

斗と

Kaito: 大

だい

根こん

の漬つけ

物もの

だよ。Daikon no tsukemono da yo.

Củ cải muối đấy.

マイクMike

: 食た

べてみる?Ta⎤bete mi⎤ru?

Ăn thử không?

タムTâm

: いただきます。Itadakima⎤su.

Em xin.

おいしいです。Oishi⎤i de⎤su.

Ngon quá!

海かい

斗と

Kaito: これも食

べてみる?Kore mo ta⎤bete mi⎤ru?

Ăn thử cả món này không?

Từ vựng

ここ đây, chỗ nàykoko

デパ地ち

下か

 tầng hầm bán thực phẩmdepa-chika

食た

べ物もの

 thực phẩmtabemo⎤no

これ đây, cái nàykore

何なん

 cái gìna⎤n

漬つけ

物もの

 dưa muốitsukemono

Hội thoại hôm nay

Kore wa nan desu kaĐây là cái gì ạ?

Page 32:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

31https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

これは何な ん

ですか。Kore wa na⎤n de⎤su ka.Đây là cái gì ạ?Để hỏi tên của 1 đồ vật, chỉ tay vào đồ vật đó và nói “Kore/Sore/Are wa nan desu ka”. Với những đồ vật gần mình, dùng “kore”. Còn với đồ vật gần người nghe thì dùng “sore”. Nếu đồ vật ở xa cả 2 người thì dùng “are”. “Nan” là từ để hỏi, có nghĩa là “cái gì”.

Luyện tập

すみません。これは何なん

ですか。Sumimase⎤n. Kore wa na⎤n de⎤su ka.

お茶ちゃ

です。Ocha de⎤su.

Xin lỗi cho tôi hỏi. Đây là cái gì ạ?Là trà ạ.

Thực hành

これ/それ/あれ は何なん

ですか。Kore/Sore/Are wa na⎤n de⎤su ka.

Đây/Đấy/Kia là cái gì ạ?

① ②

Mở rộngおいしいです。Oishi⎤i de⎤su.Ngon quá.

Bạn cũng có thể nói đơn giản là “Oishii!” Khi ăn món gì ngon ở Nhật Bản, các bạn hãy thử nói câu này nhé!

Can-do! Hỏi tên của đồ vật

Page 33:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

32 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

“Depa-chika”: Kho tàng thực phẩm

Ẩm thực cùng Kaito

Đáp án ① それは何なん

ですか。(これ?たい焼

きです。)Sore wa na⎤n de⎤su ka.(Kore? Taiyaki de⎤su.)

② あれは何なん

ですか。(あれはたこ焼

きです。)Are wa na⎤n de⎤su ka.(Are wa takoyaki de⎤su.)

“Depa-chika” nghĩa là tầng hầm của trung tâm mua sắm, là nơi bán thực phẩm đa dạng như thức ăn chế biến sẵn, cơm hộp, món tráng miệng, và bánh mỳ. Có món bạn có thể nếm thử. Bạn có thể mua các món mình thích ở “Depa-chika”, và mang về ăn ở nhà hoặc ở phòng khách sạn, rất tiện.

Dưa muối

Thức ăn chế biến sẵn Bánh mỳ và phó mát

Đồ ngọt

©Isetan Mitsukoshi Holdings

Page 34:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

33https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

10 このドライヤーはいくらですか

タムTâm

: たくさんありますね!Takusan arima⎤su ne!

Nhiều quá chị nhỉ!

あやかAyaka

: すごいでしょう?Sugo⎤i deshoo?

Tuyệt vời, đúng không?

これはサラサラヘア。Kore wa sarasara he⎤a.

Cái này làm cho tóc mượt.

これはツヤが出で

るタイプ。Kore wa tsuya ga de⎤ru ta⎤ipu.

Cái này là loại làm cho tóc bóng.

タムTâm

: へえ、いくらですか。Hee, i⎤kura de⎤su ka.

Thế ạ. Bao nhiêu tiền ạ?

あやかAyaka

: セールって書か

いてある。きいてみよう。Se⎤eru tte ka⎤ite a⎤ru. Kiite miyo⎤o.

Có viết là giảm giá. Hỏi thử xem nào.

タムTâm

: すみません。Sumimase⎤n.

Xin lỗi cho tôi hỏi.

このドライヤーはいくらですか。Kono doraiyaa wa i⎤kura de⎤su ka.

Máy sấy tóc này bao nhiêu tiền ạ?

店てん

員いん

Người bán hàng

: 9,900円えん

です。Kyuu-se⎤n-kyuu-hyaku⎤-en de⎤su.

9.900 yên ạ.

タムTâm

: え! 高たか

すぎます。E! Takasugima⎤su.

Ôi trời! Đắt quá ạ.

Từ vựng

いくら bao nhiêu tiềni⎤kura

書か

く viếtka⎤ku

ドライヤー máy sấy tócdoraiyaa

Hội thoại hôm nay

Kono doraiyaa wa ikura desu kaMáy sấy tóc này bao nhiêu tiền ạ?

Page 35:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

34 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

このドライヤーはいくらですか。Kono doraiyaa wa i⎤kura de⎤su ka.Máy sấy tóc này bao nhiêu tiền ạ?

Khi hỏi giá tiền, nói là “ikura desu ka” tức “bao nhiêu tiền ạ?” Khi nói cả tên của đồ vật muốn hỏi giá tiền, thì nói là “Kono/Sono/Ano [đồ vật] wa ikura desu ka”. “Ikura” là từ để hỏi, nghĩa là “bao nhiêu tiền?”

Luyện tập

すみません。この炊すい

飯はん

器き

はいくらですか。Sumimase⎤n. Kono suiha⎤n-ki wa i⎤kura de⎤su ka.

8,700円えん

です。Hasse⎤n-nanahyaku⎤-en de⎤su.

Xin lỗi cho tôi hỏi. Nồi cơm điện này bao nhiêu tiền ạ?8.700 yên ạ.

Thực hành

すみません。この/その/あの ~はいくらですか。Sumimase⎤n. Kono/Sono/Ano ~wa i⎤kura de⎤su ka.

Xin lỗi cho tôi hỏi. Cái này/Cái đó/Cái kia bao nhiêu tiền ạ?

① イヤホンi⎤yahon

tai nghe

② 茶ち ゃ

碗わ ん

chawan bát

Nâng cao

Số đếm lớn1 2 3 6 8

10 ju⎤u ni⎤juu sa⎤njuu rokuju⎤u hachiju⎤u100 hyaku⎤ nihyaku⎤ sa⎤nbyaku roppyaku⎤ happyaku⎤

1000 se⎤n nise⎤n sanze⎤n rokuse⎤n hasse⎤n※1.234 se⎤n-nihyaku-sa⎤njuu-yo⎤n

Can-do! Hỏi giá tiền

Page 36:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

35https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Tiền tệ của Nhật Bản

Kho tri thức của Haru-san

Nhật Bản có 4 loại tiền giấy là 1.000 yên, 2.000 yên, 5.000 yên, và 10.000 yên. Tuy nhiên, tờ 2.000 yên hầu như không lưu hành.

Về tiền xu, có 6 loại là 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên, và 500 yên. Ở các góc phố ở Nhật có nhiều máy bán hàng tự động rất tiện, nhưng đồng 1 yên và 5 yên thì không dùng ở máy bán hàng tự động được. Các bạn lưu ý nhé!

Trong trường hợp mừng tiền những dịp như đám cưới, theo phép lịch sự người Nhật thường dùng tờ tiền mới và cho vào phong bì chuyên dùng cho dịp đó.

Tiền giấy của Nhật Bản

Tiền xu của Nhật Bản

Đáp án ① すみません。あのイヤホンはいくらですか。 Sumimase⎤n. Ano i⎤yahon wa i⎤kura de⎤su ka.② すみません。この茶

ちゃ

碗わん

はいくらですか。 Sumimase⎤n. Kono chawan wa i⎤kura de⎤su ka.

Page 37:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

36 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

11 お守ま も

りはありますか

ミーヤーMi Ya

: このTシャツ、見み

て。Kono tii-shatsu, mi⎤te.

Nhìn cái áo phông này xem.

「忍にん

者じゃ

」って書か

いてある。“Ni⎤nja” tte ka⎤ite a⎤ru.

Có viết chữ “ninja”.

タムTâm

: わあ、にんじゃ!Waa, ni⎤nja!

Ôi, ninja!

店てん

員いん

Người bán hàng

: いらっしゃいませ。Irasshaima⎤se.

Kính chào quý khách.

タムTâm

: すみません。Sumimase⎤n.

Xin lỗi cho tôi hỏi.

お守まも

りはありますか。Omamori wa arima⎤su ka.

Có bùa may mắn không ạ?

店てん

員いん

Người bán hàng

: ちょっと・・・。ここにはありませんねえ。Cho⎤tto... Koko ni⎤ wa arimase⎤n nee.

Cái đó thì … Ở đây không có ạ.

ミーヤーMi Ya

: タム、お守まも

りはお寺てら

にあるよ。Ta⎤mu, omamori wa otera ni a⎤ru yo.

Tâm ơi, ở chùa có bùa may mắn đấy.

タムTâm

: お寺てら

ですか。Otera de⎤su ka.

Chùa ạ?

ミーヤーMi Ya

: 行い

きましょう。Ikimasho⎤o.

Đi nào.

Từ vựng

お守まも

り bùa may mắnomamori

ある có (tồn tại)a⎤ru

お寺てら

 chùaotera

Hội thoại hôm nay

Omamori wa arimasu kaCó bùa may mắn không ạ?

Page 38:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

37https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

お守ま も

りはありますか。Omamori wa arima⎤su ka.Có bùa may mắn không ạ?

Khi muốn hỏi xem cửa hàng có bán thứ mình muốn hay không, nói “[thứ mình muốn] wa arimasu ka”. “Wa” là trợ từ chỉ chủ đề. “Arimasu” là thể MASU của động từ “aru” chỉ sự tồn tại của đồ vật.

Luyện tập

すみません。地ち

図ず

はありますか。Sumimase⎤n. Chi⎤zu wa arima⎤su ka.

はい、こちらです。Ha⎤i, kochira de⎤su.

Xin lỗi cho tôi hỏi. Có bản đồ không ạ?Vâng, đây ạ.

Thực hành

すみません。~はありますか。Sumimase⎤n. ~wa arima⎤su ka.

Xin lỗi cho tôi hỏi. Có ... không ạ?

① 扇せ ん

子す

sensu quạt giấy

② 忍に ん

者じ ゃ

のTシャツni⎤nja no tii-shatsu

áo phông ninja

Mở rộngいらっしゃいませ。Irasshaima⎤se.Kính chào quý khách.

Đây là câu chào khi khách bước vào cửa hàng, nhà hàng.

Can-do!Hỏi xem có thứ mình muốn hay không

Page 39:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

38 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Cùng đi dạo quanh Asakusa!

Du lịch cùng Mi YaD

Asakusa là điểm du lịch được ưa chuộng ở Tokyo. Cổng Kaminarimon với đèn lồng đỏ lớn nổi bật chính là lối vào Chùa Sensoji. Từ đó, bạn sẽ thấy đường Nakamise trải dài trước mặt.

Hai bên đường, các cửa hàng bán đồ lưu niệm, bánh kẹo, v.v… nằm liền kề nhau. Cuối đường, bạn sẽ thấy chính điện của chùa.

Cổng Kaminarimon

©Sensoji©Sensoji

Chính điện của Chùa Sensoji

Đường Nakamise

©Ganso Ningyouyaki Kimurayahonten©Sensoji

Ningyo-yaki, bánh nướng tạo hình

Đáp án ① すみません。扇せん

子す

はありますか。 Sumimase⎤n. Sensu wa arima⎤su ka.② すみません。忍

にん

者じゃ

のTシャツはありますか。 Sumimase⎤n. Ni⎤nja no tii-shatsu wa arima⎤su ka.

Page 40:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

39https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

12 かわいいお守ま も

りですね

タムTâm

: これ、かわいいお守まも

りですね。Kore, kawai⎤i omamori de⎤su ne.

Cái bùa này dễ thương nhỉ!

ミーヤーMi Ya

: 本ほん

当とう

、かわいい。Hontoo, kawai⎤i.

Đúng là dễ thương thật.

タムTâm

: これもいいですね。Kore mo i⎤i de⎤su ne.

Cái này cũng được nhỉ.

職しょく

員いん

Nhân viên quầy

: それは縁えん

結むす

びのお守まも

りです。Sore wa enmu⎤subi no omamori de⎤su.

Đấy là bùa “en-musubi”.

800円えん

になります。Happyaku⎤-en ni narima⎤su.

Giá là 800 yên.

タムTâm

: えんむす・・・。Enmusu...

En-musu…

ミーヤーMi Ya

: 縁えん

結むす

び。恋こい

人びと

ができるお守まも

り。Enmu⎤subi. Koibito ga deki⎤ru omamori.

En-musubi. Bùa cầu duyên.

タムTâm

: じゃあ、これをください。Ja⎤a, kore o kudasa⎤i.

Thế thì cho tôi cái này.

Từ vựng

かわいい dễ thươngkawai⎤i

本ほん

当とう

 thực sựhontoo

いい được, tốt, hayi⎤i

それ đấysore

縁えん

結むす

び cầu duyênenmu⎤subi

~になる giá tiền là…~ni na⎤ru

恋こい

人びと

 người yêukoibito

できる sẽ códeki⎤ru

じゃあ thế thìja⎤a

Hội thoại hôm nay

Kawaii omamori desu neCái bùa này dễ thương nhỉ!

Page 41:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

40 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

かわいいお守ま も

りですね。Kawai⎤i omamori de⎤su ne.Cái bùa này dễ thương nhỉ!

Tính từ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó, như “kawaii omamori” là “bùa dễ thương”. Một câu cũng có thể kết thúc bằng 1 tính từ. Tính từ kết thúc bằng âm “i”, như “kawaii” tức “dễ thương”, được gọi là tính từ đuôi I.

Luyện tập

見み

て、このTシャツ。Mi⎤te, kono tii-shatsu.

おもしろいですね。Omoshiro⎤i de⎤su ne.

Nhìn cái áo phông này xem.Hay nhỉ.

Thực hành

【 tính từ đuôi I】ですね。【tính từ đuôi Itính từ đuôi I】 de⎤su ne.

[tính từ đuôi I] nhỉ!

① 大お お

きいooki⎤i

to, lớn

② 高た か

いtaka⎤i

đắt

Mở rộngこれをください。Kore o kudasa⎤i.Cho tôi cái này.

Khi mua hàng hoặc gọi món, chỉ tay vào thứ bạn muốn và nói câu này.

Can-do!Nói về ấn tượng và giải thích -- Phần 1

Page 42:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

41https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Đền và chùa ở Nhật Bản.

Du lịch cùng Mi YaD

Nhật Bản có đền chùa khắp các vùng miền. Đền là nơi thờ các vị thần của đạo Shinto có từ xưa ở Nhật Bản. Chùa thuộc Phật giáo. Nhiều đền và chùa là điểm du lịch nổi tiếng, trong đó có Đền Minh Trị, Chùa Sensoji, và Chùa Zojoji ở Tokyo.

Đền Izumo Taisha ở tỉnh Shimane được biết đến là vùng đất linh thiêng, và Chùa Todaiji ở Nara có tượng Đại Phật cũng rất nổi tiếng.

Cổng Đền Minh Trị

Đền Izumo Taisha

©Zojoji

Chùa Zojoji

©Nara City Tourist Association/Tatehiko Yano

Tượng Đại Phật ở Chùa Todaiji

Đáp án ① 大おお

きいですね。 Ooki⎤i de⎤su ne.② 高

たか

いですね。 Taka⎤i de⎤su ne.

Page 43:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

42 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

13 雪ゆ き

が見み

たいです

はるHaru

: 日に

本ほん

には慣な

れましたか。Niho⎤n ni wa narema⎤shita ka.

Cháu đã quen với (cuộc sống ở) Nhật chưa?

タムTâm

: はい。Ha⎤i.

Rồi ạ.

はるHaru

: 日に

本ほん

でどんなことがしたいですか。Niho⎤n de do⎤nna koto⎤ ga shita⎤i de⎤su ka.

Ở Nhật, cháu muốn làm gì?

タムTâm

: ええと、雪ゆき

が見み

たいです。Eeto, yuki⎤ ga mita⎤i de⎤su.

Umm, cháu muốn ngắm tuyết ạ.

北ほっ

海かい

道どう

に行い

きたいです。Hokka⎤idoo ni ikita⎤i de⎤su.

Cháu muốn đi Hokkaido.

ミーヤーMi Ya

: 北ほっ

海かい

道どう

! いいね。Hokka⎤idoo! I⎤i ne.

Hokkaido! Nghe hay đấy nhỉ.

タムTâm

: あと・・・友とも

達だち

に会あ

いたいです。A⎤to...tomodachi ni aita⎤i de⎤su.

Với cả … Cháu muốn gặp bạn ạ.

はるHaru

: おや?Oya?

Chà chà!

ミーヤーMi Ya

: 大だい

丈じょう

夫ぶ

? 顔かお

が赤あか

いよ。Daijo⎤obu? Kao ga akai yo.

Em không sao chứ? Mặt em đỏ lên kìa.

Từ vựng

日に

本ほん

 Nhật BảnNiho⎤n

どんな như thế nàodo⎤nna

する làmsuru

雪ゆき

 tuyếtyuki⎤

見み

る xem, nhìnmi⎤ru

会あ

う gặpa⎤u

Hội thoại hôm nay

Yuki ga mitai desuCháu muốn ngắm tuyết ạ.

Page 44:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

43https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

雪ゆ き

が見み

たいです。Yuki⎤ ga mita⎤i de⎤su.Cháu muốn ngắm tuyết ạ.Để nói mình muốn làm gì, đổi đuôi “masu” của động từ chia ở thể MASU thành “tai”. “Mitai” là thể TAI của “mimasu” (“miru” tức “nhìn, xem”). “Desu” là từ lịch sự để kết thúc câu. Dùng trợ từ “o” hoặc “ga” để chỉ đối tượng của việc bạn muốn làm.

Luyện tập

日本で何なに

がしたいですか。Niho⎤n de na⎤ni ga shita⎤i de⎤su ka.

ラーメンが食た

べたいです。Ra⎤amen ga tabeta⎤i de⎤su.

Anh muốn làm gì ở Nhật?Tôi muốn ăn mỳ ramen.

Thực hành

~たいです。~ta⎤i de⎤su.

Tôi muốn …

① 金き ん

閣か く

寺じ

Ki⎤nkakuji Chùa Kinkakuji

行い

きます(行い

く)ikima⎤su (iku)đi

② 浴ゆ か た

衣yukata

áo yukata

買か

います(買か

う)kaima⎤su (kau)

mua

Mở rộng大だ い

丈じょう

夫ぶ

?Daijo⎤obu?

Em không sao chứ?

Đây là câu dùng khi lo lắng về đối phương. Để hỏi lịch sự hơn thì nói là “daijoobu desu ka”.

Can-do! Nói mình muốn làm gì

Page 45:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

44 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Nhà của Nhật Bản

Kho tri thức của Haru-san

Đáp án ① 金きん

閣かく

寺じ

に行い

きたいです。 Ki⎤nkakuji ni ikita⎤i de⎤su.② 浴

ゆ か た

衣が買か

いたいです。 Yukata ga kaita⎤i de⎤su.

Phòng kiểu Nhật

Phòng kiểu Nhật

Phòng kiểu phương Tây

Đệm futon

Nhà Nhật Bản có phòng kiểu Nhật và phòng kiểu phương Tây. Phòng kiểu Nhật có sàn chiếu tatami bằng cói, cùng với bàn thấp kiểu ngồi bệt trên đệm zabuton, và đệm futon để trải trên sàn chiếu tatami khi ngủ.

Phòng kiểu phương Tây có sàn gỗ hoặc trải thảm, và thường kê bàn ghế cao. Ngày nay, phòng kiểu phương Tây ngày càng phổ biến. Nhiều nhà kết hợp cả 2 loại phòng này.

Page 46:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

45https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

14 日に

本ほ ん

へ行い

ってみたいです

タムTâm

: こんにちは。私わたし

はタムです。Konnichiwa. Watashi wa Ta⎤mu de⎤su.

Xin chào. Em là Tâm.

悠ゆう

輝き

Yuuki: あ、ぼく、悠

ゆう

輝き

です。A, bo⎤ku, Yu⎤uki de⎤su.

A, anh là Yuuki.

タムさん、日に

本ほん

語ご

ができるんですね!Ta⎤mu-san, Nihongo ga deki⎤run de⎤su ne!

Tâm nói được tiếng Nhật nhỉ.

タムTâm

: 少すこ

しだけです。Sukoshi dake⎤ de⎤su.

Một chút thôi ạ.

ラジオで勉べん

強きょう

しました。Ra⎤jio de benkyoo-shima⎤shita.

Em đã học qua đài phát thanh.

悠ゆう

輝き

Yuuki: へえ。すごいですね。

Hee. Sugo⎤i de⎤su ne.Thế à. Giỏi nhỉ.

タムTâm

: 日に

本ほん

へ行い

ってみたいです。Niho⎤n e itte mita⎤i de⎤su.

Em muốn thử đi Nhật một lần.

悠ゆう

輝き

Yuuki: ぜひ来

てください。Ze⎤hi ki⎤te kudasa⎤i.

Nhất định sang nhé!

ぼくが案あん

内ない

しますよ。Bo⎤ku ga anna⎤i-shima⎤su yo.

Anh sẽ dẫn em đi chơi.

Từ vựng

できる có thể (khả năng)deki⎤ru

少すこ

し một chútsuko⎤shi

だけ chỉdake

すごい giỏi, tuyệt, ấn tượngsugo⎤i

ぜひ nhất địnhze⎤hi

案あん

内ない

する chỉ dẫnanna⎤i-suru

Hội thoại hôm nay

Nihon e itte mitai desuEm muốn thử đi Nhật một lần.

Page 47:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

46 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

日に

本ほ ん

へ行い

ってみたいです。Niho⎤n e itte mita⎤i de⎤su.Em muốn thử đi Nhật một lần.Để nói mình muốn thử làm gì, dùng cấu trúc: “[động từ thể TE] + mitai”. “Itte” trong “itte mitai” là thể TE của động từ “iku” tức “đi”. Thêm “desu” vào cuối câu để thành câu lịch sự. “~ mitai” dùng để nói về những việc mình chưa từng làm trước đây. (Xem trang 150-151)

Luyện tập

日に

本ほん

で何なに

がしたいですか。Niho⎤n de na⎤ni ga shita⎤i de⎤su ka.

そうですね・・・。相す も う

撲を見み

てみたいです。So⎤o de⎤su ne... Sumoo o mi⎤te mita⎤i de⎤su.

Chị muốn làm gì ở Nhật?Để xem nào... Tôi muốn thử xem sumo một lần.

Thực hành

~てみたいです。~te mita⎤i de⎤su.

Tôi muốn thử ... một lần.

① 富ふ

士じ

山さ ん

に登の ぼ

る(→登の ぼ

って)Fu⎤jisan ni noboru (→nobotte)

leo núi Phú Sỹ

② 新し ん

幹か ん

線せ ん

に乗の

る(→乗の

って)Shinka⎤nsen ni noru (→notte)

đi tàu cao tốc Shinkansenỹ

Mở rộng少す こ

しだけです。Sukoshi dake⎤ de⎤su.Một chút thôi ạ.

Đây là cách nói khiêm tốn khi được người khác khen về năng lực của mình.

Can-do! Nói về nguyện vọng của mình

Page 48:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

47https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Sumo

Kho tri thức của Haru-san

Sumo được cho là môn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Võ sỹ nào vật đối thủ ngã xuống sới hoặc đẩy được đối thủ ra khỏi sới sẽ là người chiến thắng. Cảnh 2 võ sỹ lực lưỡng lao vào vật nhau rất lôi cuốn người xem. Giải sumo chuyên nghiệp được tổ chức 6 lần một năm, vào các tháng lẻ.

Có lò sumo cho người hâm mộ vào xem buổi tập sáng.

Trận đấu sumo

Buổi tập sáng

Đáp án ① 富ふ

士じ

山さん

に登のぼ

ってみたいです。 Fu⎤jisan ni nobotte mita⎤i de⎤su.② 新

しん

幹かん

線せん

に乗の

ってみたいです。 Shinka⎤nsen ni notte mita⎤i de⎤su.

Page 49:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

48 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

15 猿さ る

の温お ん

泉せ ん

までお願ね が

いします

運うん

転てん

手しゅ

Tài xế: どちらまで?

Do⎤chira ma⎤de?Quý khách đi đâu ạ?

ミーヤーMi Ya

: 猿さる

の温おん

泉せん

までお願ねが

いします。Sa⎤ru no onsen ma⎤de onegai-shima⎤su.

Làm ơn cho tôi đến suối nước nóng con khỉ.

運うん

転てん

手しゅ

Tài xế: はい、わかりました。

Ha⎤i, wakarima⎤shita.Vâng, tôi rõ rồi.

こちらは初はじ

めてですか。Kochira wa haji⎤mete de⎤su ka.

Quý khách lần đầu tiên đến đây à?

ミーヤーMi Ya

: はい、初はじ

めてです。Ha⎤i, haji⎤mete de⎤su.

Vâng, lần đầu tiên ạ.

猿さる

の写しゃ

真しん

を撮と

りに行い

きます。Sa⎤ru no shashin o to⎤ri ni ikima⎤su.

Tôi đi chụp ảnh những chú khỉ.

運うん

転てん

手しゅ

Tài xế: そうですか。

So⎤o de⎤su ka.Thế à.

今き ょ う

日は寒さむ

いから、Kyo⎤o wa samu⎤i kara,

猿さる

がたくさん温おん

泉せん

に入はい

ってますよ。sa⎤ru ga takusan onsen ni ha⎤itte ma⎤su yo.

Hôm nay lạnh,

nên nhiều khỉ tắm suối nước nóng đấy.

Từ vựng

どちら ở đâudo⎤chira

猿さる

 khỉsa⎤ru

温おん

泉せん

 suối nước nóngonsen

お願ねが

いする đề nghị, yêu cầuonegai-suru

初はじ

めて lần đầu tiênhaji⎤mete

寒さむ

い lạnhsamu⎤i

Hội thoại hôm nay

Saru no onsen made onegai-shimasu Làm ơn cho tôi đến suối nước nóng con khỉ.

Page 50:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

49https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

猿さ る

の温お ん

泉せ ん

までお願ね が

いします。Sa⎤ru no onsen ma⎤de onegai-shima⎤su.Làm ơn cho tôi đến suối nước nóng con khỉ.Để nói với tài xế taxi về nơi mình muốn đến, dùng cấu trúc: “[nơi đến] made onegai-shimasu”. “Made” nghĩa là “đến”, là trợ từ chỉ đích đến. “Onegai-shimasu” là thể MASU của động từ “onegai-suru” tức “đề nghị, yêu cầu”. Động từ này có thể dùng khi nhờ vả hoặc yêu cầu người khác làm gì cho mình. (Xem mục Nâng cao)

Luyện tập

どちらまでですか。Do⎤chira ma⎤de de⎤su ka.

空くう

港こう

までお願ねが

いします。Kuukoo ma⎤de onegai-shima⎤su.

Quý khách đi đâu ạ?Làm ơn cho tôi đến sân bay.

Thực hành

~までお願ねが

いします。~ma⎤de onegai-shima⎤su

Làm ơn cho tôi đến...

① 東と う

京きょう

スカイツリーTookyoo Sukai-tsuri⎤i

Tháp Tokyo Skytree

② このホテルkono ho⎤teru

khách sạn nàynày

Nâng cao

Cách dùng “onegai-shimasu”Chekku-a⎤uto, onegai-shima⎤su. Làm ơn cho tôi trả phòng.Koohi⎤i, onegai-shima⎤su. Làm ơn cho tôi cà phê.Okaikee, onegai-shima⎤su. Làm ơn cho tôi thanh toán.

Can-do! Nói với tài xế taxi nơi mình muốn đến

Page 51:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

50 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Taxi ở Nhật Bản

Kho tri thức của Haru-san

Hầu hết sân bay, nhà ga, khách sạn và điểm du lịch đều có bến taxi. Cửa sau taxi đóng mở tự động. Tài xế sẽ đóng mở cửa bằng điều khiển từ xa. Cước hiển thị trên đồng hồ. Không cần trả tiền boa.

Biển điện tử trên cửa sổ trước của xe sẽ hiển thị chữ Hán nghĩa là “xe trống”. Vào buổi tối, nếu đèn trên nóc taxi sáng thì nghĩa là xe có hoạt động.

Đáp án ① 東とう

京きょう

スカイツリーまでお願ねが

いします。 Tookyoo Sukai-tsuri⎤i ma⎤de onegai-shima⎤su.② このホテルまでお願

ねが

いします。 Kono ho⎤teru ma⎤de onegai-shima⎤su.

Biển “xe trống”

©Nikko

©Nihon Kotsu ©Daiichi Koutsu Sangyo

©Nihon Kotsu

Page 52:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

51https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

16 有ゆ う

名め い

な温お ん

泉せ ん

です

ミーヤーMi Ya

: わあ、猿さる

がいっぱい!Waa, sa⎤ru ga ippai!

Ôi, nhiều khỉ quá!

妻つま

Người vợ: たくさん写

しゃ

真しん

を撮と

っているのね。Takusan shashin o to⎤tte iru no ne.

Cô chụp nhiều ảnh nhỉ.

ミーヤーMi Ya

: はい。ここは海かい

外がい

でもHa⎤i. Koko wa ka⎤igai de mo

有ゆう

名めい

な温おん

泉せん

です。yuumeena onsen de⎤su.

Vâng. Đây là suối nước nóng nổi tiếng ở cả nước ngoài.

夫おっと

Người chồng

: へえ、そうなんだ。Hee, so⎤o nan da.

Ồ, thế à.

猿さる

が温おん

泉せん

に入はい

るのはSa⎤ru ga onsen ni ha⎤iru no wa

珍めずら

しいからね。mezurashi⎤i kara ne.

Vì khỉ tắm suối nước nóng là điều hiếm có nhỉ.

ミーヤーMi Ya

: あ、猿さる

の赤あか

ちゃん。かわいい。A, sa⎤ru no a⎤kachan. Kawai⎤i.

Ôi, một chú khỉ con. Dễ thương quá.

Từ vựng

わあ ôiwaa

いっぱい nhiềuippai

写しゃ

真しん

を撮と

る chụp ảnhshashin o to⎤ru

海かい

外がい

 nước ngoàika⎤igai

有ゆう

名めい

(な) nổi tiếngyuumee (na)

そうなんだ thế àso⎤o na⎤n da

温おん

泉せん

に入はい

る tắm suối nước nóngonsen ni ha⎤iru

珍めずら

しい hiếmmezurashi⎤i

赤あか

ちゃん trẻ sơ sinha⎤kachan

Hội thoại hôm nay

Yuumeena onsen desuĐây là suối nước nóng nổi tiếng.

Page 53:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

52 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

有ゆ う

名め い

な温お ん

泉せ ん

です。Yuumeena onsen de⎤su.Đây là suối nước nóng nổi tiếng.

Tính từ đuôi NA là tính từ kết thúc bằng “na” khi bổ nghĩa cho danh từ. Có thể đặt câu với tính từ đuôi NA ở cuối câu nhưng phải thay đuôi “na” bằng “desu”. (“Yuumee desu” nghĩa là “Ai đó/Cái gì đó nổi tiếng”).

Luyện tập

元げん

気き

な猿さる

ですね。Ge⎤nkina sa⎤ru de⎤su ne.

本ほん

当とう

! 元げん

気き

ですね。Hontoo! Ge⎤nki de⎤su ne.

Chú khỉ hiếu động nhỉ.Đúng là hiếu động thật nhỉ.

Thực hành

【 tính từ đuôi NA】~ですね。【 tính từ đuôi NAtính từ đuôi NA】 ~ de⎤su ne.

[tính từ đuôi NA] ... nhỉ.

① 静し ず

か(な)shi⎤zuka (na)

yên tĩnh

場ば

所し ょ

bashonơi

② きれい(な)ki⎤ree (na)

đẹp

景け

色し き

ke⎤shikiphong cảnh

Mở rộngへえ。Hee.Ồ

Thán từ dùng để thể hiện sự ngạc nhiên, hoặc ngưỡng mộ điều đối phương nói.

Can-do!Nói về ấn tượng và giải thích -- Phần 2

Page 54:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

53https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Suối nước nóng ở Nhật Bản

Du lịch cùng Mi YaD

Nhật Bản có nhiều núi lửa nên có nhiều suối nước nóng khắp nơi. Mỗi nơi lại có màu nước, mùi nước và cảm giác khi chạm vào nước khác nhau. Suối nước nóng có khả năng trị liệu, như giúp xua tan mệt mỏi. Nhiều người đi nghỉ ở khách sạn suối nước nóng, cùng gia đình hoặc bạn bè thưởng thức món ăn ngon và thư thái tắm suối nước nóng để thư giãn và phục hồi sức khoẻ.

Đáp án ① 静しず

かな場ば

所しょ

ですね。 Shi⎤zukana basho de⎤su ne.② きれいな景

色しき

ですね。 Ki⎤reena ke⎤shiki de⎤su ne.

Beppu Onsen (tỉnh Oita)

Kusatsu Onsen (tỉnh Gunma)

Nyuto Onsenkyo (tỉnh Akita)

©Nyuto Onsen Association

©Kusatsu Onsen Tourist Association

Page 55:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

54 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

17 日に

本ほ ん

を旅り ょ

行こ う

しています

妻つま

Người vợ: おそば3つ、お願

ねが

いします。Oso⎤ba mittsu, onegai-shima⎤su.

Cho chúng tôi 3 mỳ soba.

店てん

員いん

Nhân viên quán

: はーい。Haai.

Vâng.

妻つま

Người vợ: 日

本ほん

へは、観かん

光こう

ですか。Niho⎤n e wa, kankoo de⎤su ka.

Cháu đến Nhật Bản tham quan à?

ミーヤーMi Ya

: ええと、私わたし

は写しゃ

真しん

家か

で、Eeto, watashi wa shashinka de,

日に

本ほん

のことを海かい

外がい

に紹しょう

介かい

しています。Nihon no koto⎤ o ka⎤igai ni shookai-shite ima⎤su.

À, cháu là nhiếp ảnh gia, cháu đang giới thiệu Nhật Bản với thế giới.

それで、日に

本ほん

を旅りょ

行こう

しています。Sore de, Niho⎤n o ryokoo-shite ima⎤su.

Vì vậy, cháu đang đi du lịch Nhật Bản.

夫おっと

Người chồng

: それはすばらしいね。Sore wa subarashi⎤i ne.

Thế thì tuyệt vời quá!

店てん

員いん

Nhân viên quán

: お待ま

たせしました。Omatase-shima⎤shita.

Xin lỗi đã để quý khách phải chờ.

Từ vựng

そば/おそば mỳ sobaso⎤ba / oso⎤ba

観かん

光こう

 tham quankankoo

ええと Àeeto

こと chuyện, việckoto⎤

紹しょう

介かい

する giới thiệushookai-suru

それで vì vậysore de

旅りょ

行こう

する du lịchryokoo-suru

すばらしい tuyệt vờisubarashi⎤i

お待ま

たせしましたxin lỗi đã để quý khách phải chờomatase-shima⎤shita

Hội thoại hôm nay

Nihon o ryokoo-shite imasuCháu đang đi du lịch Nhật Bản.

Page 56:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

55https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

日に

本ほ ん

を旅り ょ

行こ う

しています。Niho⎤n o ryokoo-shite ima⎤su.Cháu đang đi du lịch Nhật Bản.

Khi nói về việc mình đang làm, dùng mẫu “[động từ thể TE] + imasu”. “Ryokoo-shite imasu” là thể TE của động từ “ryokoo-suru” nghĩa là “du lịch” và thêm “imasu”. (Xem trang 150-151)

Luyện tập

旅りょ

行こう

ですか。Ryokoo de⎤su ka.

はい。あちこち旅りょ

行こう

しています。Ha⎤i. Achi⎤kochi ryokoo-shite ima⎤su.

Anh đang đi du lịch à?Vâng. Tôi đang đi du lịch đây đó.

Thực hành

~ています。~te ima⎤su.

Tôi đang … .

① 日に

本ほ ん

語ご

を勉べ ん

強きょう

する(→勉べ ん

強きょう

して)Nihongo o benkyoo-suru (→benkyoo-shite)

học tiếng Nhật

② 仕し

事ご と

をする(→して)Shigoto o suru (→shite)

làm việcậ ệ

Nâng cao

Số đếm khi gọi món1 2 3 4 5

hito⎤tsu futatsu⎤ mittsu⎤ yottsu⎤ itsu⎤tsu

Can-do! Nói về việc mình đang làm

Page 57:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

56 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mỳ soba Nhật Bản

Ẩm thực cùng Kaito

Mỳ soba là mỳ truyền thống của Nhật Bản. Sợi mỳ được làm từ bột lúa mạch (soba) và được luộc chín. Khi ăn, có thể chấm với nước chấm pha từ xì dầu hoặc chan nước dùng nóng có vị thanh.

Trong ga cũng có quán mỳ soba, có thể ăn trong lúc chờ tàu.

Mori soba(mỳ soba chấm xì dầu)

Quán mỳ soba ăn đứng

©Gomasoba YAGUMO

Kake soba(mỳ soba chan nước dùng nóng)

Đáp án ① 日に

本ほん

語ご

を勉べん

強きょう

しています。 Nihongo o benkyoo-shite ima⎤su.② 仕

事ごと

をしています。 Shigoto o shite ima⎤su.

Page 58:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

57https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

18 すごく楽た の

しかったです

はるHaru

: おかえりなさい。Okaerinasai.

Cháu về rồi đấy à.

長なが

野の

はどうでしたか。Na⎤gano wa do⎤o de⎤shita ka.

Nagano thế nào?

ミーヤーMi Ya

: すごく楽たの

しかったです。Sugo⎤ku tanoshi⎤katta de⎤su.

Rất vui ạ.

写しゃ

真しん

をたくさん撮と

りました。Shashin o takusan torima⎤shita.

Cháu chụp rất nhiều ảnh.

それから、おそばも食た

べました。Sorekara, oso⎤ba mo tabema⎤shita.

Và cháu cũng ăn cả mỳ soba nữa.

とてもおいしかったです。Totemo oishi⎤katta de⎤su.

Ngon lắm ạ.

はるHaru

: そうですか。よかったですね。So⎤o de⎤su ka. Yo⎤katta de⎤su ne.

Thế à. Thế thì tốt quá rồi.

ミーヤーMi Ya

: 長なが

野の

の人ひと

はとても親しん

切せつ

でした。Na⎤gano no hito⎤ wa totemo shi⎤nsetsu de⎤shita.

Người Nagano rất tốt bụng.

タムTâm

: 楽たの

しい旅りょ

行こう

でしたね。Tanoshi⎤i ryokoo de⎤shita ne.

Chuyến du lịch (của chị) vui nhỉ.

Từ vựng

どう thế nàodo⎤o

すごく rất, cực kỳsugo⎤ku

楽たの

しい vuitanoshi⎤i

それから sau đósorekara

人ひと

 ngườihito ( ⎤ )

親しん

切せつ

(な) tốt bụngshi⎤nsetsu (na)

Hội thoại hôm nay

Sugoku tanoshikatta desuRất vui ạ.

Page 59:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

58 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

すごく楽た の

しかったです。Sugo⎤ku tanoshi⎤katta de⎤su.Rất vui ạ.Để có dạng quá khứ của tính từ đuôi I, đổi đuôi “-i (desu)” thành “-katta (desu)”. Còn với tính từ đuôi NA và danh từ, đổi “desu” ở cuối câu thành “deshita”.

Luyện tập

大おお

阪さか

はどうでしたか。Oosaka wa do⎤o de⎤shita ka.

よかったです。とてもにぎやかでした。Yo⎤katta de⎤su. Totemo nigi⎤yaka de⎤shita.

Osaka thế nào?Tốt ạ. Rất là náo nhiệt.

Thực hành

【 tính từ đuôi I】かったです/【 tính từ đuôi NA】でした。【 tính từ đuôi Itính từ đuôi I】 ⎤katta de⎤su/【 tính từ đuôi NAtính từ đuôi NA】 de⎤shita.

Rất .../ Đã ... lắm ạ.

① すばらしいsubarashi⎤i

tuyệt vời

② きれい(な)ki⎤ree (na)

đẹpree (naaa)

p

Mở rộngおかえりなさい。Okaerinasai.Anh/Chị/... về rồi đấy à.

Đây là câu chào người mới đi đâu đó về. Khi nói với người dưới thì chỉ cần nói “Okaeri” , còn nói một cách trịnh trọng hơn thì dùng “Okaerinasaimase”.

Can-do! Diễn tả cảm tưởng về việc đã trải qua

Page 60:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

59https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Tàu cao tốc Shinkansen của Nhật Bản

Du lịch cùng Mi Ya

Bằng tàu cao tốc Shinkansen, bạn có thể di chuyển giữa nhiều thành phố lớn trong một thời gian ngắn. Từ Tokyo tới Nagano chỉ mất một tiếng rưỡi, từ Tokyo đến Kyoto cũng nhanh, chỉ khoảng hơn hai tiếng. Toa tàu rất yên tĩnh và sạch sẽ, nên chuyến đi sẽ rất thoải mái.

Sờ đồ mạng lưới đường tàu cao tốc Shinkansen (tính đến tháng 9/2019)

Đáp án ① すばらしかったです。 Subarashi⎤katta de⎤su.② きれいでした。 Ki⎤ree de⎤shita.

Photo Courtesy of JR CENTRAL

Tàu cao tốc Shinkansen và núi Phú Sỹ

©JR-CENTRAL PASSENGERS

Bán hàng trên tàu

Page 61:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

60 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

19 手て

袋ぶくろ

が欲ほ

しいんですが

タムTâm

: あのう、すみません。Anoo, sumimase⎤n.

Anh ơi, xin lỗi cho tôi hỏi.

手て

袋ぶくろ

が欲ほ

しいんですが。Tebu⎤kuro ga hoshi⎤in de⎤su ga.

Tôi muốn mua một đôi găng tay.

店てん

員いん

Nhân viên cửa hàng

: 手て

袋ぶくろ

はこちらです。Tebu⎤kuro wa kochira de⎤su.

Găng tay ở đằng này ạ.

ミーヤーMi Ya

: これ、あったかそう。Kore, attakaso⎤o.

Đôi này, có vẻ ấm này.

タムTâm

: いいですね。I⎤i de⎤su ne.

Được chị nhỉ.

これ、いくらですか。Kore, i⎤kura de⎤su ka.

Đôi này bao nhiêu tiền ạ?

店てん

員いん

Nhân viên cửa hàng

: 1,900円えん

です。Sen-kyuuhyaku⎤-en de⎤su.

1.900 yên.

タムTâm

: カードは使つか

えますか。Ka⎤ado wa tsukaema⎤su ka.

Tôi có thể dùng thẻ tín dụng không ạ?

店てん

員いん

Nhân viên cửa hàng

: はい、使つか

えます。Ha⎤i, tsukaema⎤su.

Vâng, được ạ.

Từ vựng

手て

袋ぶくろ

 găng taytebu⎤kuro

欲ほ

しい muốn cóhoshi⎤i

こちら đằng nàykochira

あったかい ấmattaka⎤i

カード thẻ tín dụngka⎤ado

使つか

う dùngtsukau

Hội thoại hôm nay

Tebukuro ga hoshiin desu gaTôi muốn mua một đôi găng tay.

Page 62:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

61https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

手て

袋ぶくろ

が欲ほ

しいんですが。Tebu⎤kuro ga hoshi⎤in de⎤su ga.Tôi muốn mua một đôi găng tay.

Khi nói với người bán hàng mình muốn mua gì, nói là “[đồ vật] ga hoshiin desu ga”. “Hoshii” nghĩa là “muốn có”. Thêm “n desu ga” để giải thích tình hình của mình, và đề nghị đối phương đáp ứng. Phát âm nhỏ dần phần cuối câu.

Luyện tập

あのう、すみません。北ほっ

海かい

道どう

のお土み や げ

産が欲ほ

しいんですが。Anoo, sumimase⎤n. Hokka⎤idoo no omiyage ga hoshi⎤in de⎤su ga.

そうですね。このお菓か

子し

はいかがですか。So⎤o de⎤su ne. Kono oka⎤shi wa ika⎤ga de⎤su ka.

Anh ơi, xin lỗi cho tôi hỏi. Tôi muốn mua quà lưu niệm của Hokkaido.Để tôi xem. Bánh này thì thế nào ạ?

Thực hành

あのう、すみません。~が欲ほ

しいんですが。Anoo, sumimase⎤n. ~ga hoshi⎤in de⎤su ga.

Anh/Chị ơi, xin lỗi cho tôi hỏi. Tôi muốn mua … .

① 風ふ

呂ろ

敷し き

furoshiki khăn gói truyền thốngg

② 傘か さ

ka⎤sa ô

Mở rộngカードは使

つ か

えますか。Ka⎤ado wa tsukaema⎤su ka.Tôi có thể dùng thẻ tín dụng không ạ?

Dùng câu này khi xác nhận có thể dùng thẻ tín dụng để thanh toán hay không. “Tsukaeru” là thể khả năng của “tsukau” nghĩa là “dùng”.

Can-do! Nói mình muốn mua gì

Page 63:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

62 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Thẻ tín dụng ở Nhật Bản

Kho tri thức của Haru-san

Đáp án ① あのう、すみません。風ふ

呂ろ

敷しき

が欲ほ

しいんですが。 Anoo, sumimase⎤n. Furoshiki ga hoshi⎤in de⎤su ga.② あのう、すみません。傘

かさ

が欲ほ

しいんですが。 Anoo, sumimase⎤n. Ka⎤sa ga hoshi⎤in de⎤su ga.

Ở Nhật Bản, ngày càng nhiều nơi chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt, như thẻ tín dụng.

Tuy nhiên, cũng có trường hợp chỉ chấp nhận tiền mặt. Khi đi du lịch Nhật Bản, nên chuẩn bị sẵn cả tiền mặt thì sẽ tiện hơn.

Một số bưu điện và cửa hàng tiện lợi có máy ATM cho phép dùng thẻ tín dụng để rút tiền mặt.

©Don Quijote

Page 64:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

63https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

20 わさびは入い

れないでください

ミーヤーMi Ya

: おすすめは何なん

ですか。Osusume wa na⎤n de⎤su ka.

Tôi nên gọi món gì ạ?

店てん

員いん

Nhân viên cửa hàng

: このスペシャル海かい

鮮せん

丼どん

がKono supesharu-kaisen-don ga

おすすめだよ!osusume da yo!

Quý khách nên ăn món cơm hải sản đặc biệt này.

イクラとウニがたっぷり入はい

ってるよ。Ikura to u⎤ni ga tappu⎤ri ha⎤itteru yo.

Có nhiều trứng cá hồi và nhím biển đấy!

ミーヤーMi Ya

: じゃあ、それください。Ja⎤a, sore kudasa⎤i.

Vậy thì cho tôi món đấy.

タムTâm

: 私わたし

も。Watashi mo.

Tôi cũng thế.

あ、わさびは入い

れないでください。A, wa⎤sabi wa irena⎤ide kudasa⎤i.

À, làm ơn đừng cho wasabi.

店てん

員いん

Nhân viên cửa hàng

: わさび抜ぬ

きね。そちらは?Wa⎤sabi nu⎤ki ne. Sochira wa?

Được rồi, không wasabi. Còn quý khách thì sao?

ミーヤーMi Ya

: 私わたし

はわさびをたくさん入い

れてください。Watashi wa wa⎤sabi o takusan irete kudasa⎤i.

Của tôi thì làm ơn cho nhiều wasabi ạ.

Từ vựng

海かい

鮮せん

丼どん

 tô cơm hải sảnkaisen-don

たっぷり nhiềutappu⎤ri

入はい

る chứa đựngha⎤iru

わさび wasabi (mù tạt)wa⎤sabi

入い

れる cho vàoireru

~抜ぬ

き không có…~nu⎤ki

Hội thoại hôm nay

Wasabi wa irenaide kudasaiLàm ơn đừng cho wasabi.

Page 65:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

64 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

わさびは入い

れないでください。Wa⎤sabi wa irena⎤ide kudasa⎤i.Làm ơn đừng cho wasabi.

Khi đề nghị ai đó không cho thứ gì vào món ăn hoặc đồ uống của mình, thì dùng cấu trúc “[động từ thể NAI] + de kudasai”. Thể NAI là khi chia động từ kết thúc bằng đuôi NAI và mang nghĩa phủ định. Thể NAI của “ireru” nghĩa là “cho vào” là “irenai”. (Xem trang 150-151)

Luyện tập

オレンジジュース1ひと

つ。氷こおり

は入い

れないでください。Orenji-ju⎤usu hito⎤tsu. Koori wa irena⎤ide kudasa⎤i.

かしこまりました。Kashikomarima⎤shita.

Cho tôi 1 nước cam. Làm ơn đừng cho đá.Tôi rõ rồi.

Thực hành

【thứ bạn không muốn】は~ないでください。[thứ bạn không muốnthứ bạn không muốn] wa ~naide kudasa⎤i.

Làm ơn đừng ... [thứ bạn không muốn].

① ドレッシングdore⎤sshingu

nước sốt

② 唐と う

辛が ら

子し

tooga⎤rashi ớt

かける(→かけない)kake⎤ru (→kake⎤nai)

rưới

使つ か

う(→使つ か

わない)tsukau (→tsukawanai)

dùng

Mở rộngおすすめは何

な ん

ですか。Osusume wa na⎤n de⎤su ka.Tôi nên gọi món gì ạ?

Dùng câu này khi muốn nhân viên giới thiệu cho mình món ăn ở nhà hàng đó. “Osusume” có nghĩa là “khuyên, tiến cử”.

Can-do!Đề nghị không cho gì đó vào món của mình

asa i.

Page 66:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

65https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Thưởng thức hải sản Hokkaido!

Ẩm thực cùng Kaito

Hokkaido nằm giữa đại dương, xung quanh là biển Nhật Bản, biển Okhotsu, Thái Bình Dương. Ngư nghiệp của Hokkaido phát triển mạnh nhờ được thiên nhiên ưu đãi với nhiều hải sản như cua biển, mực, cá hồi, trứng cá hồi, v.v. Thưởng thức hải sản tươi ở chợ sáng cũng là một điểm thú vị của du lịch Hokkaido.

Hải sản tươi ngon của Hokkaido nổi tiếng trên cả thế giới, nhất là sò điệp rất được yêu thích, và được xuất khẩu nhiều ra nước ngoài.

Đáp án ① ドレッシングはかけないでください。 Dore⎤sshingu wa kake⎤naide kudasa⎤i.② 唐

とう

辛がら

子し

は使つか

わないでください。 Tooga⎤rashi wa tsukawana⎤ide kudasa⎤i.

Sò điệp được ưa chuộng

©Toyako Town

Chợ sáng ở Hakodate

©HITCA

Hải sản phong phú

Page 67:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

66 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

21 時と

計け い

台だ い

の中な か

にいます

海かい

斗と

Kaito: もしもし、タムさん。

Mo⎤shimoshi, Ta⎤mu-san.Alô, Tâm à.

今いま

、どこにいるの?I⎤ma, do⎤ko ni iru⎤ no?

Bây giờ em đang ở đâu vậy?

タムTâm

: 時と

計けい

台だい

の中なか

にいます。Tokeedai no na⎤ka ni ima⎤su.

Em đang ở trong tháp đồng hồ.

海かい

斗と

Kaito: え、中

なか

?E, na⎤ka?

Ôi, ở trong á?

じゃあ、ぼくもすぐそっちに行い

くね。Ja⎤a, bo⎤ku mo su⎤gu socchi⎤ ni iku ne.

Thế thì anh sẽ tới chỗ đó ngay nhé.

タムTâm

: わかりました。Wakarima⎤shita.

Em hiểu rồi.

ミーヤーMi Ya

: あ、海かい

斗と

! こっち、こっち!A, Kai⎤to! Kocchi⎤, kocchi⎤!

A! Kaito! Đằng này! Đằng này!

海かい

斗と

Kaito: ごめん、遅

おそ

くなって。Gome⎤n, osoku na⎤tte.

Xin lỗi, mình tới muộn.

Từ vựng

もしもし Alômo⎤shimoshi

今いま

 bây giời⎤ma

いる ở (có mặt)iru

時と

計けい

台だい

 tháp đồng hồtokeedai

中なか

 trongna⎤ka

すぐ ngaysu⎤gu

そっち chỗ đósocchi⎤

ごめん xin lỗigome⎤n

遅おそ

くなる muộnosoku na⎤ru

Hội thoại hôm nay

Tokeedai no naka ni imasuEm đang ở trong tháp đồng hồ.

Page 68:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

67https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

時と

計け い

台だ い

の中な か

にいます。Tokeedai no na⎤ka ni ima⎤su.Em đang ở trong tháp đồng hồ.Để nói mình đang ở chỗ nào, dùng mẫu “[địa điểm] ni imasu”. Để nói chính xác địa điểm, dùng tên của điểm mốc và nói “[điểm mốc] no [vị trí của bạn] ni imasu”. (Ví dụ: “tokeedai no naka ni imasu” nghĩa là “ở trong tháp đồng hồ”).

Luyện tập

今いま

、どこにいますか。I⎤ma, do⎤ko ni ima⎤su ka.

改かい

札さつ

の前まえ

にいます。Kaisatsu no ma⎤e ni ima⎤su.

Bây giờ, anh đang ở đâu?Tôi đang ở trước cửa soát vé.

Thực hành

【điểm mốc】の【vị trí】にいます。【điểm mốcđiểm mốc】 no 【vị trívị trí】 ni ima⎤su.

Tôi đang ở [vị trí] [điểm mốc].

① コンビニkonbini

cửa hàng tiện lợi

中な か

na⎤katrong

② インフォメーションinfome⎤eshon

quầy thông tin

横よ こ

yokobên cạnh

Mở rộngわかりました。Wakarima⎤shita.Em hiểu rồi.

Là cách thể hiện đã hiểu chính xác lời giải thích hay câu chuyện của đối phương. Động từ nguyên thể là “wakaru” nghĩa là “hiểu”.

Can-do! Nói mình đang ở chỗ nào

Page 69:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

68 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Cửa hàng tiện lợi

Kho tri thức của Haru-san

Nhiều cửa hàng tiện lợi mở cửa 24/7. Cửa hàng tiện lợi bán rất nhiều loại hàng hoá như cơm hộp, bánh kẹp, bánh kẹo, đồ uống và vật dụng hàng ngày. Bạn cũng có thể rút tiền từ máy ATM, hay nhận vé đã đặt mua qua mạng internet nữa.

Đáp án ① コンビニの中なか

にいます。 Konbini no na⎤ka ni ima⎤su.② インフォメーションの横

よこ

にいます。 Infome⎤eshon no yoko ni ima⎤su.

Máy dịch vụ đa năng

Page 70:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

69https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

22 写し ゃ

真し ん

を撮と

りましょう

ミーヤーMi Ya

: すごい!Sugo⎤i!

Tuyệt quá!

タム、見み

て見み

て !Ta⎤mu, mi⎤te mi⎤te!

Tâm ơi! Nhìn kìa! Nhìn kìa!

タムTâm

: わあ、大おお

きいですね。Waa, ooki⎤i de⎤su ne.

Ôi! To nhỉ.

初はじ

めて見み

ました。Haji⎤mete mima⎤shita.

Lần đầu tiên em nhìn thấy thứ như thế này.

海かい

斗と

Kaito: どうやって作

つく

ったんだろう・・・。Do⎤o yatte tsuku⎤ttan daro⎤o...

Không biết nó được làm như thế nào…

タムTâm

: きれいですね。Ki⎤ree de⎤su ne.

Đẹp nhỉ.

みんなで写しゃ

真しん

を撮と

りましょう。Minna⎤ de shashin o torimasho⎤o.

Tất cả chụp ảnh cùng nhau đi.

ミーヤーMi Ya

: いいね。I⎤ine.

Hay đấy.

Từ vựng

見み

る nhìnmi⎤ru

大おお

きい toooki⎤i

初はじ

めて lần đầu tiênhaji⎤mete

どうやって thế nàodo⎤oyatte

作つく

る làmtsuku⎤ru

きれい(な) đẹpki⎤ree (na)

みんなで tất cả cùngminna⎤ de

写しゃ

真しん

を撮と

る chụp ảnhshashin o to⎤ru

いい tốt, hayi⎤i

Hội thoại hôm nay

Shashin o torimashooChụp ảnh cùng nhau đi.

Page 71:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

70 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

写し ゃ

真し ん

を撮と

りましょう。Shashin o torimasho⎤o.Chụp ảnh cùng nhau đi.Để rủ ai đó cùng làm gì với mình, thay đuôi “masu” của động từ thể MASU bằng “mashoo”. Trong “shashin o toru” nghĩa là “chụp ảnh” thì động từ là “toru”. Thể MASU của động từ này là “torimasu”, nên đổi thành “torimashoo”.

Luyện tập

この店みせ

に入りましょう。Kono mise⎤ ni hairimasho⎤o.

いいですね。I⎤i de⎤su ne.

Cùng vào cửa hàng này đi.Hay đấy nhỉ.

Thực hành

~ましょう。~masho⎤o.

Cùng ... đi.

① 時と

計け い

台だ い

に行い

く(→行い

きます)tokeedai ni iku (→ikima⎤su)

đi đến tháp đồng hồ

② ちょっと休や す

む(→休や す

みます)cho⎤tto yasu⎤mu (→yasumima⎤su)

nghỉ một látộ

Mở rộngすごい!Sugo⎤i !

Tuyệt quá!

Nói câu này khi thấy ngạc nhiên, ấn tượng, hoặc cảm động. Để nói lịch sự hơn thì có thể nói là “Sugoi desu ne”.

Can-do! Rủ đối phương cùng làm gì -- Phần 1

Page 72:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

71https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Điểm du lịch được ưa thích: Hokkaido

Du lịch cùng Mi Ya

Hokkaido thu hút nhiều du khách nhờ có thiên nhiên tươi đẹp bạt ngàn. Ở di sản thiên nhiên thế giới Shiretoko có rất nhiều động vật hoang dã sinh sống. Vào mùa Đông, các bạn có thể đi lễ hội tuyết, và chơi các môn thể thao mùa Đông như trượt tuyết. Ở vườn thú Asahiyama trong thành phố Asahikawa bạn có thể xem những chú chim cánh cụt dễ thương đi thành hàng trên tuyết.

Gấu nâu hoang dã ở ShiretokoLễ hội Tuyết Sapporo

Chim cánh cụt ở vườn thú Asahiyama

Tháp đồng hồ Sapporo

©SHIRETOKO SIGHTSEEING CRUISER DOLPHIN

©HTB

©Asahiyama Zoo

Đáp án ① 時と

計けい

台だい

に行い

きましょう。 Tokeedai ni ikimasho⎤o.② ちょっと休

やす

みましょう。 Cho⎤tto yasumimasho⎤o.

Page 73:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

72 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

23 私わたし

はこの猫ね こ

が好す

きです

タムTâm

: かわいい。Kawai⎤i.

Dễ thương quá!

みんなごはんを食た

べています。Minna go⎤han o ta⎤bete ima⎤su.

Tất cả chúng đang ăn cơm này.

あやかAyaka

: 本ほん

当とう

にかわいいね。Hontoo ni kawai⎤i ne.

Dễ thương thật nhỉ.

おいで、おいで!Oide, oide!

Lại đây! Lại đây!

私わたし

はこの子こ

が好す

き。Watashi wa kono⎤ko ga suki⎤.

Mình thích con này.

タムTâm

: 私わたし

はこの猫ねこ

が好す

きです。Watashi wa kono ne⎤ko ga suki⎤ de⎤su.

Em thích con mèo này.

マイクMike

: 猫ねこ

カフェって、Neko-kafe tte,

リラックスできるよね。rira⎤kkusu deki⎤ru yo ne.

Quán cà phê mèo là nơi có thể thư giãn nhỉ.

タムTâm

: ほんとですね。Honto de⎤su ne.

Đúng thế thật.

Từ vựng

みんな tất cảminna

ごはん cơmgo⎤han

本ほん

当とう

に thật sựhontoo ni

好す

き(な) thíchsuki⎤ (na)

猫ねこ

 mèone⎤ko

リラックスする thư giãnrira⎤kkusu-suru

Hội thoại hôm nay

Watashi wa kono neko ga suki desuEm thích con mèo này.

Page 74:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

73https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

私わたし

はこの猫ね こ

が好す

きです。Watashi wa kono ne⎤ko ga suki⎤ de⎤su.Em thích con mèo này.Để nói về thứ mình thích, dùng mẫu: “[đối tượng] ga suki desu”. “Suki” là tính từ đuôi NA có nghĩa là “thích”. Để chỉ [đối tượng] mình thích, thêm trợ từ “ga”. Nếu thích “neko” là “mèo” thì nói là “Neko ga suki desu”.

Luyện tập

食た

べ物もの

は、何なに

が好す

きですか。Tabemo⎤no wa, na⎤ni ga suki⎤ de⎤su ka.

すしが好す

きです。Sushi⎤ ga suki⎤ de⎤su.

Món ăn yêu thích của chị là gì?Tôi thích sushi.

Thực hành

~が好す

きです。~ga suki⎤ de⎤su.

Tôi thích … .

① J-POPjee-po⎤ppu

J- Pop

② マンガmanga

truyện tranh

Mở rộngほんとですね。Honto de⎤su ne.Đúng thế thật.

Dùng khi đồng ý hoàn toàn với ý kiến, cảm tưởng của đối phương. “Honto” là dạng rút ngắn của “hontoo” nghĩa là “thật sự”.

Can-do! Nói về thứ mình thích

Page 75:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

74 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Văn hoá đại chúng cùng Mike

Các quán cà phê độc đáo ở Nhật Bản

Trong số các quán cà phê có thể chơi với thú cưng, hiện nay cà phê mèo, cà phê cú mèo và cà phê thỏ đang được ưa chuộng.

Ngoài ra còn có rất nhiều quán cà phê độc đáo khác nữa, như là cà phê nàng hầu, cà phê chiếu cung thiên văn, cà phê ngâm chân trong nước nóng.

Cà phê ngâm chân trong nước nóng

Cà phê thỏ

©Happy Owl Café chouette

Cà phê cú mèo

Đáp án ① J-POPが好す

きです。 Jee-po⎤ppu ga suki⎤ de⎤su.② マンガが好

きです。 Manga ga suki⎤ de⎤su.

Page 76:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

75https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

24 生な ま

卵たまご

は食た

べられません

海かい

斗と

&タムKaito & Tâm

: いただきます。Itadakima⎤su.

Mời mọi người.

はるHaru

: 日に

本ほん

食しょく

は健けん

康こう

にいいんですよ。Nihon-shoku wa kenkoo ni i⎤in de⎤su yo.

Món ăn Nhật Bản rất tốt cho sức khỏe đấy.

タムTâm

: これ、生なま

卵たまご

ですか。Kore, nama-ta⎤mago de⎤su ka.

Đây là trứng sống ạ?

はるHaru

: はい。Ha⎤i.

Đúng rồi.

タムTâm

: すみません。Sumimase⎤n.

Cháu xin lỗi.

私わたし

、生なま

卵たまご

はWatashi, nama-ta⎤mago wa

食た

べられません。taberaremase⎤n.

Cháu không ăn được trứng sống.

海かい

斗と

Kaito: そう。じゃあ、納

なっ

豆とう

もだめ?So⎤o. Ja⎤a, natto⎤o mo dame⎤?

Thế à. Thế natto cũng không ăn được à?

タムTâm

: 納なっ

豆とう

! 大だい

好す

きです。Natto⎤o! Da⎤isuki de⎤su.

Natto! Em rất thích.

Từ vựng

日に

本ほん

食しょく

 món ăn Nhật Bảnnihonshoku

健けん

康こう

 sức khoẻkenkoo

生なま

卵たまご

 trứng sốngnama-ta⎤mago

納なっ

豆とう

 natto (đậu tương lên men)natto⎤o

だめ(な) không đượcdame⎤ (na)

大だい

好す

き(な) rất thíchda⎤isuki (na)

Hội thoại hôm nay

Nama-tamago wa taberaremasenCháu không ăn được trứng sống.

Page 77:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

76 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

生な ま

卵たまご

は食た

べられません。Nama-ta⎤mago wa taberaremase⎤n.Cháu không ăn được trứng sống.

Khi muốn nói mình không ăn được thứ gì, nói “[món ăn] wa taberaremasen” nghĩa là “Tôi không ăn được [món ăn]”. “Taberaremasen” là phủ định của “taberareru” vốn là thể khả năng của động từ “taberu” nghĩa là “ăn”.

Luyện tập

どうぞ、たくさん食た

べてください。Do⎤ozo, takusan ta⎤bete kudasa⎤i.

すみません。私わたし

、刺さし

身み

は食た

べられません。Sumimase⎤n. Watashi, sashimi⎤ wa taberaremase⎤n.

Xin mời, chị hãy ăn nhiều vào.Xin lỗi. Tôi không ăn được cá sống.

Thực hành

すみません。私わたし

、~は食た

べられません。Sumimase⎤n. Watashi, ~wa taberaremase⎤n.

Xin lỗi. Tôi không ăn được … .

① えびebi

tôm

② 豚ぶ た

肉に く

butaniku thịt heo

Mở rộngいただきます。Itadakima⎤su.Mời mọi người.

Là câu nói trước khi ăn, để thể hiện cảm ơn người đã nấu cho mình ăn. Khi ăn xong thì nói “Gochisoosama deshita”.

Can-do! Nói mình không ăn được thứ gì

Page 78:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

77https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bữa sáng của Nhật Bản

Ẩm thực cùng Kaito

Ở Nhật Bản, bữa sáng truyền thống kiểu Nhật thường có cơm trắng, canh tương miso, và cá nướng. Ngày nay, nhiều người ăn kiểu phương Tây với bánh mỳ, trứng và cà phê.

Bữa sáng ở khách sạn hay nhà trọ kiểu Nhật cũng rất phong phú, trong đó có cả buffet tự chọn.

Đáp án ① すみません。私わたし

、えびは食た

べられません。 Sumimase⎤n. Watashi, ebi wa taberaremase⎤n.② すみません。私

わたし

、豚ぶた

肉にく

は食た

べられません。 Sumimase⎤n. Watashi, butaniku wa taberaremase⎤n.

Bữa sáng (buffet tự chọn)

©Hotel Okura Tokyo

Bữa sáng (kiểu Nhật) Bữa sáng (kiểu phương Tây)

Page 79:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

78 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

25 のどが痛い た

いんです

はるHaru

: タムさん、顔かお

色いろ

が悪わる

いですよ。Ta⎤mu-san, kaoiro ga waru⎤i de⎤su yo.

Tâm này, sắc mặt cháu không khỏe.

どうしたんですか。Do⎤o shita⎤n de⎤su ka.

Cháu sao vậy?

タムTâm

: のどが痛いた

いんです。No⎤do ga ita⎤in de⎤su.

Cháu bị đau họng.

はるHaru

: おやおや。O⎤ya o⎤ya.

Ôi cháu tôi.

そんなときにはSonna to⎤ki ni wa

「しょうがはちみつ湯ゆ

」がいいですよ。“shooga-hachimitsu⎤-yu” ga i⎤i de⎤su yo.

Những lúc thế này, nước ấm pha gừng và mật ong tốt đấy.

ミーヤーMi Ya

: 海かい

斗と

が今いま

、作つく

っています。Ka⎤ito ga i⎤ma, tsuku⎤tte ima⎤su.

Kaito đang pha.

海かい

斗と

Kaito: タムさん、できたよ。

Ta⎤mu-san, de⎤kita yo.Tâm ơi, xong rồi.

はい、どうぞ。Ha⎤i, do⎤ozo.

Đây, em uống đi.

ミーヤーMi Ya

: お大だい

事じ

に。Odaiji ni.

Giữ gìn sức khoẻ nhé.

Từ vựng

顔かお

色いろ

が悪わる

い sắc mặt không khỏekaoiro ga waru⎤i

のど họngno⎤do

痛いた

い đauita⎤i

Hội thoại hôm nay

Nodo ga itain desuCháu bị đau họng.

Page 80:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

79https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

のどが痛い た

いんです。No⎤do ga ita⎤in de⎤su.Cháu bị đau họng.

Khi giải thích với đối phương về thể trạng của mình, như là thấy không khỏe, thêm “... n desu” vào cuối câu. Khi bị đau ở đâu, thì chúng ta dùng tính từ đuôi I là “itai” nghĩa là “đau”, và nói “[bộ phận cơ thể] ga itain desu”. Trợ từ “ga” để chỉ bộ phận nào trên cơ thể bạn cảm thấy đau.

Luyện tập

どうしたんですか。Do⎤o shita⎤n de⎤su ka.

頭あたま

が痛いた

いんです。熱ねつ

があるんです。Atama⎤ ga ita⎤in de⎤su.Netsu⎤ ga a⎤run de⎤su.

Anh bị làm sao vậy?Tôi bị đau đầu. Tôi bị sốt.

Thực hành

~んです。~n de⎤su.

Tôi bị đau… . /Tôi thấy … .

① お腹な か

が痛い た

いonaka ga ita⎤i

bị đau bụng

② 気き

持も

ちが悪わ る

いkimochi ga waru⎤i

trong người khó chịu

Mở rộngお大

だ い

事じ

に。Odaiji ni.Giữ gìn sức khoẻ nhé.

Đây là câu thể hiện bạn quan tâm lo lắng cho đối phương đang bị ốm hay bị thương, và mong đối phương nghỉ ngơi và mau lành.

Can-do! Nói rằng mình thấy không khỏe

Page 81:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

80 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Nếu bị ốm ở Nhật thì…

Kho tri thức của Haru-san

Nếu triệu chứng nhẹ thì hiệu thuốc và cửa hàng tạp hoá có bán thuốc là nơi rất tiện. Mô tả triệu chứng với dược sỹ thì dược sỹ có thể cấp thuốc cho bạn mà không cần đơn thuốc.

Nếu triệu chứng nặng hơn, các bạn hãy tới phòng khám hay bệnh viện. Nếu được bác sỹ kê thuốc, bạn có thể nhận thuốc ở hiệu thuốc. Trên trang chủ của Cơ quan Xúc tiến Du lịch Nhật Bản (JNTO) có giới thiệu các cơ sở y tế khám chữa bệnh sẵn sàng tiếp nhận du khách nước ngoài. Để truy cập trang này, hãy tìm cụm từ “For safe travels in Japan JNTO”.

Túi đựng thuốc theo đơn

Đáp án ① お腹なか

が痛いた

いんです。 Onaka ga ita⎤in de⎤su.② 気

持も

ちが悪わる

いんです。 Kimochi ga waru⎤in de⎤su.

Page 82:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

81https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

26 この卵たまご

焼や

き、甘あ ま

くておいしいです

海かい

斗と

Kaito: お弁

べん

当とう

だよ。Obentoo da yo.

Cơm hộp đây.

ぼくが作つく

ったんだ。どうぞ。Bo⎤ku ga tsuku⎤ttan da. Do⎤ozo.

Mình làm đấy. Xin mời.

ミーヤーMi Ya

: きれい!Ki⎤ree!

Đẹp quá!

タムTâm

: すごい! いただきます。Sugo⎤i! Itadakima⎤su.

Tuyệt quá! Mời mọi người ạ.

この卵たまご

焼や

き、Kono tamago-yaki,

甘あま

くておいしいです。ama⎤kute oishi⎤i de⎤su.

Món trứng cuộn này ngọt và ngon quá!

ミーヤーMi Ya

: 海かい

斗と

は本ほん

当とう

にKa⎤ito wa hontoo ni

料りょう

理り

が上じょう

手ず

だね。ryo⎤ori ga joozu⎤ da ne.

Kaito nấu nướng giỏi thật đấy.

海かい

斗と

Kaito: ぼく、シェフになりたいんだ。

Bo⎤ku, she⎤fu ni narita⎤in da.Mình muốn trở thành đầu bếp mà.

ミーヤーMi Ya

: いいねえ。I⎤i ne⎤e.

Nghe hay nhỉ.

Từ vựng

卵たまご

焼や

き trứng cuộntamago-yaki

甘あま

い ngọtamai

料りょう

理り

 nấu nướngryo⎤ori

Hội thoại hôm nay

Kono tamago-yaki, amakute oishii desu Món trứng cuộn này ngọt và ngon quá!

Page 83:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

82 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

この卵たまご

焼や

き、甘あ ま

くておいしいです。Kono tamago-yaki, ama⎤kute oishi⎤i de⎤su.Món trứng cuộn này ngọt và ngon quá!Để dùng kết hợp từ 2 tính từ trở lên, với tính từ đuôi I, thay đuôi “-i” bằng “-kute”, rồi kết hợp với tính từ tiếp theo, (“ngọt” “amai” “amakute”). Với tính từ đuôi NA, thay đuôi “-na” bằng “-de”, (“đẹp” “kiree (na)” “kiree de”).

Luyện tập

上うえ

野の

公こう

園えん

、どうでしたか。Ueno-ko⎤oen, do⎤o de⎤shita ka.

広ひろ

くて、きれいで、とてもよかったです。Hiro⎤kute, ki⎤ree de, totemo yo⎤katta de⎤su.

Chị thấy công viên Ueno thế nào?Rộng và đẹp, rất tuyệt.

Thực hành

【tính từ 1】くて/で【tính từ 2】です(ね)。【tính từ 1tính từ 1】 kute/de 【tính từ 2tính từ 2】 de⎤su (ne).

[tính từ 1] và [tính từ 2] (nhỉ).

① 小ち い

さいchiisa⎤i

nhỏ

かわいいkawai⎤i

dễ thương

② 正せ い

確か く

(な)seekaku (na)

chính xác

便べ ん

利り

(な)be⎤nri (na)

tiện lợi

Mở rộngどうぞ。Do⎤ozo.Xin mời.

Từ này được dùng khi mời ai đó ăn uống, hoặc cho phép ai đó làm việc gì. Từ này cũng được dùng khi trao món đồ gì đó cho người nghe.

Can-do!Diễn tả nhiều ấn tượng cùng lúc -- Phần 1

Page 84:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

83https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Cùng đi ngắm hoa anh đào!

Kho tri thức của Haru-san

“Ohanami” là một tập quán ngắm hoa anh đào nở hồng tuyệt đẹp khi Xuân về. Mọi người vừa ngắm hoa anh đào, vừa đi dạo, hoặc ngồi dưới gốc cây hoa anh đào ăn cơm hộp. Hoa anh đào bắt đầu nở từ khoảng tháng 3 cho tới tháng 5, từ miền Nam lên miền Bắc. Hoa anh đào buổi tối được chiếu đèn cũng rất đáng xem.

Đáp án ① 小ちい

さくてかわいいですね。 Chiisa⎤kute kawai⎤i de⎤su ne.② 正

せい

確かく

で便べん

利り

ですね。 Seekaku de be⎤nri de⎤su ne.

OhanamiOhanami

Tokyo Midtown

Thành Himeji và hoa anh đào (Tỉnh Hyogo)

©Himeji City

Thác hoa anh đào Miharu(Tỉnh Fukushima)

Page 85:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

84 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

27 どれが一い ち

番ば ん

おいしいですか

店てん

員いん

Nhân viên quán

: ご注ちゅう

文もん

は?Gochuumon wa?

Quý khách gọi món gì ạ?

海かい

斗と

Kaito: タムさん、何

なに

にする?Ta⎤mu-san, na⎤ni ni suru?

Tâm, em chọn món gì?

タムTâm

: どれが一いち

番ばん

おいしいですか。Do⎤re ga ichiban oishi⎤i de⎤su ka.

Món nào ngon nhất ạ?

海かい

斗と

Kaito: みそラーメンがおすすめだよ。

Miso-ra⎤amen ga osusume da yo.Anh nghĩ em nên chọn miso ramen.

タムTâm

: みそラーメン・・・。Miso-ra⎤amen...

Miso ramen…

悠ゆう

輝き

Yuuki: 日

本ほん

のラーメンはおいしいよ。Nihon no ra⎤amen wa oishii yo.

Mỳ ramen của Nhật Bản ngon lắm.

ぼくはみそラーメンがBo⎤ku wa miso-ra⎤amen ga

好す

きなんだ。suki⎤ nan da.

Anh rất thích miso ramen.

タムTâm

: 私わたし

、みそラーメンにします。Watashi, miso-ra⎤amen ni shima⎤su.

Em chọn miso ramen.

Từ vựng

~にする chọn...~ni suru

どれ cái nào, món nàodo⎤re

一いち

番ばん

~ ...nhấtichiban~

みそラーメン miso ramenmiso-ra⎤amen

おすすめ khuyên, tiến cửosusume

日に

本ほん

 Nhật BảnNiho⎤n

Hội thoại hôm nay

Dore ga ichiban oishii desu kaMón nào ngon nhất ạ?

Page 86:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

85https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

どれが一い ち

番ば ん

おいしいですか。Do⎤re ga ichiban oishi⎤i de⎤su ka.Món nào ngon nhất ạ?

Khi hỏi xem nên chọn cái nào trong một vài thứ, nói là “Dore ga ichiban ...ka”. Trong đó, “dore” có nghĩa là “cái nào” là từ để hỏi chọn 1 trong từ 3 thứ trở lên. “Ichiban” có nghĩa là “số 1”, khi đứng trước một tính từ thì có nghĩa là “nhất”.

Luyện tập

どれが一いち

番ばん

人にん

気き

がありますか。Do⎤re ga ichiban ninki ga arima⎤su ka.

これがおすすめです。Kore ga osusume de⎤su.

Cái nào được yêu thích nhất?Tôi khuyên chị nên chọn cái này.

Thực hành

どれが一いち

番ばん

~ですか。Do⎤re ga ichiban ~de⎤su ka.

Cái nào … nhất?

① 安や す

いyasu⎤i

rẻ

② お得と く

(な)otoku (na)

kinh tế

Mở rộngご注

ちゅう

文も ん

は?Gochuumon wa?Quý khách gọi món gì ạ?

Là câu nhân viên quán nói khi ghi nhận món khách hàng gọi. “Chuumon” có nghĩa là “gọi món”, và “go” được thêm vào phía trước để thể hiện kính trọng khách hàng.

Can-do! Hỏi xem nên chọn cái nào

Page 87:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

86 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mỳ ramen Nhật Bản

Ẩm thực cùng Kaito

Mỳ ramen bắt nguồn từ Trung Quốc, nhưng ở Nhật mỳ ramen đã được thay đổi với đặc điểm rất riêng. Mỳ ramen trở thành một món ăn tiêu biểu cho Nhật Bản.

Mỳ ramen có thể được nấu với nước dùng ninh từ xương gà, xương heo, hoặc hải sản. Có rất nhiều vị như tương miso, muối, xì dầu, và có nhiều loại mỳ ramen đặc trưng của từng vùng miền. Nếu có món nào bạn không ăn được, nên xác nhận nguyên liệu. Cũng có quán ramen có thực đơn món tiêu chuẩn Halal, không gây dị ứng, hoặc cho người ăn chay.

Đáp án ① どれが一いち

番ばん

安やす

いですか。 Do⎤re ga ichiban yasu⎤i de⎤su ka.② どれが一

いち

番ばん

お得とく

ですか。 Do⎤re ga ichiban otoku de⎤su ka.

©Ramen Tatsunoya

Mỳ ramen nước dùng vị xì dầu

Mỳ ramen nước dùng cốt xương heo Mỳ ramen nước dùng vị tương miso

Page 88:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

87https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

28 写し ゃ

真し ん

を撮と

ってもいいですか

ミーヤーMi Ya

: 大お と な

人1ひとり

人お願ねが

いします。Otona hito⎤ri onegai-shima⎤su.

Cho tôi 1 vé người lớn.

すみません。Sumimase⎤n.

Xin lỗi cho tôi hỏi.

写しゃ

真しん

を撮と

ってもいいですか。Shashin o to⎤tte mo i⎤i de⎤su ka.

Tôi chụp ảnh có được không ạ?

受うけ

付つけ

Lễ tân: ええ、いいですよ。

E⎤e, i⎤i de⎤su yo.

Vâng, được ạ.

ミーヤーMi Ya

: すてき!Suteki!

Tuyệt vời!

案あん

内ない

係がかり

Người hướng dẫn

: お客きゃく

様さま

、Okyakusa⎤ma,

ここから先さき

はご遠えん

慮りょ

ください。koko kara saki wa goenryo-kudasa⎤i.

Thưa quý khách, vui lòng không đi quá chỗ này.

ミーヤーMi Ya

: あ、すみません。A, sumimase⎤n.

À, tôi xin lỗi.

Từ vựng

大お と な

人 người lớnotona

ええ vânge⎤e

すてき(な) tuyệt vờisuteki (na)

お客きゃく

様さま

 quý kháchokyakusa⎤ma

先さき

 đằng trướcsaki

遠えん

慮りょ

する hạn chếenryo-suru

Hội thoại hôm nay

Shashin o totte mo ii desu kaTôi chụp ảnh có được không ạ?

Page 89:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

88 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

写し ゃ

真し ん

を撮と

ってもいいですか。Shashin o to⎤tte mo i⎤i de⎤su ka.Tôi chụp ảnh có được không ạ?

Khi xin phép làm một việc gì đó, dùng mẫu “[động từ thể TE] + mo ii desu ka”. “-te mo ii (desu)” có nghĩa là “được làm gì” thể hiện ý nghĩa cho phép ai làm gì. “Shashin o totte” là thể TE của “shashin o toru” có nghĩa là “chụp ảnh”.(Xem trang 150-151)

Luyện tập

この服ふく

、試し

着ちゃく

してもいいですか。Kono fuku⎤, shichaku-shite⎤ mo i⎤i de⎤su ka.

もちろんです。Mochi⎤ron de⎤su.

Tôi mặc thử chiếc áo này có được không ạ?Tất nhiên rồi ạ.

Thực hành

~てもいいですか。~te mo i⎤i de⎤su ka.

Tôi ... có được không ạ?

① 入は い

る(→入は い

って)ha⎤iru (→ha⎤itte)

vào

② 休や す

む(→休や す

んで)yasu⎤mu (→yasu⎤nde)

nghỉ(( ) →yasuasu⎤u ndee)

Nâng cao

Cách đếm số người

1 2 3 4 5

hito⎤ri futari⎤ san-ninsan-ni⎤n

yo-ninyo-ni⎤n

go-ningo-ni⎤n

Can-do! Xin phép được làm gì

Page 90:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

89https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Âm nhạc Nhật Bản

Văn hoá đại chúng cùng Mike

Ở Nhật Bản, có rất nhiều dòng nhạc như J-POP, nhạc phim hoạt hình, nhạc enka. Cũng có cả âm nhạc truyền thống với đàn koto, đàn shamisen 3 dây, và trống Nhật wadaiko.

Ngay trong J-POP thôi cũng có nhiều nghệ sỹ, như nhóm nhạc thần tượng, ban nhạc rock. Có “lễ hội âm nhạc” được tổ chức trên cả nước, với rất nhiều nhạc sỹ trong và ngoài nước tham gia.

©Kodo, Taiko Performing Arts Ensemble/Takashi Okamoto

©Masanori Naruse©SUMMER SONIC

Biểu diễn trống Nhật wadaikoBiểu diễn đàn Koto

Summer Sonic Lễ hội Fuji Rock

Đáp án ① 入はい

ってもいいですか。 Ha⎤itte mo i⎤i de⎤su ka.② 休

やす

んでもいいですか。 Yasu⎤nde mo i⎤i de⎤su ka.

Page 91:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

90 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

29 ピアノの演え ん

奏そ う

を聴き

きに行い

きました

ミーヤーMi Ya

: 日にち

曜よう

日び

に、ピアノの演えん

奏そう

をNichi-yo⎤obi ni, piano no ensoo o

聴き

きに行い

きました。kiki ni ikima⎤shita.

Hôm Chủ Nhật, cháu đã đi nghe biểu diễn piano.

はるHaru

: どうでしたか。Do⎤o de⎤shita ka.

Buổi diễn thế nào?

ミーヤーMi Ya

: すばらしかったです。Subarashi⎤katta de⎤su.

Tuyệt vời ạ.

はるHaru

: それはよかったですね。Sore wa yo⎤katta de⎤su ne.

Thế thì tốt rồi.

ミーヤーMi Ya

: 写しゃ

真しん

をたくさん撮と

りました。Shashin o takusan torima⎤shita.

Cháu chụp nhiều ảnh lắm.

見み

てください。Mi⎤te kudasa⎤i.

Mọi người xem này.

タムTâm

: あ! これ、悠ゆう

輝き

さん・・・。A! Kore, Yu⎤uki-san...

Ơ, đây là anh Yuuki…

はるHaru

: 悠ゆう

輝き

さん?Yu⎤uki-san?

Anh Yuuki?

Từ vựng

日にち

曜よう

日び

 Chủ Nhậtnichi-yo⎤obi

ピアノ pianopiano

演えん

奏そう

 biểu diễnensoo

聴き

く nghekiku

すばらしい tuyệt vờisubarashi⎤i

写しゃ

真しん

 ảnhshashin

Hội thoại hôm nay

Piano no ensoo o kiki ni ikimashitaCháu đã đi nghe biểu diễn piano.

Page 92:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

91https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

ピアノの演え ん

奏そ う

を聴き

きに行い

きました。Piano no ensoo o kiki ni ikima⎤shita.Cháu đã đi nghe biểu diễn piano.Để giải thích mục đích của việc đi đâu đó, dùng mẫu “[động từ thể MASU bỏ đuôi masu] + ni iku”. Ở đây, mục đích là “piano no ensoo o kiku” nghĩa là “nghe biểu diễn piano”. Vậy nên, bỏ đuôi “masu” của “kikimasu” (thể MASU của “kiku” là “nghe”) và thêm “ni iku”.

Luyện tập

今き ょ う

日、どこに行い

きましたか。Kyo⎤o, do⎤ko ni ikima⎤shita ka.

原はら

宿じゅく

に、服ふく

を買か

いに行い

きました。Harajuku ni, fuku⎤ o kai ni ikima⎤shita.

Hôm nay, chị đã đi đâu?Tôi đi Harajuku mua quần áo.

Thực hành

~に行い

きました。~ ni ikima⎤shita.

Tôi đã đi … .

① すしを食た

べる(→食た

べ)sushi⎤ o tabe⎤ru (→ta⎤be)

ăn sushi

② 野や

球きゅう

を見み

る(→見み

)yakyuu o mi⎤ru (→mi⎤)

xem bóng chày

Nâng cao

thứ trong tuầnthứ Hai thứ Ba thứ Tư thứ Năm thứ Sáu thứ Bảy Chủ Nhậtgetsu-yo⎤obi

ka-yo⎤obi

sui-yo⎤obi

moku-yo⎤obi

kin-yo⎤obi

do-yo⎤obi

nichi-yo⎤obi

Can-do! Nói bạn đã làm gì

Page 93:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

92 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Tản bộ ở Kamakura

Du lịch cùng Mi Ya

Kamakura cách Tokyo khoảng 1 tiếng đi tàu điện. Đây là nơi đặt chính quyền của gia tộc võ sỹ đầu tiên cách đây khoảng 800 năm. Trong các điểm nổi tiếng có Đền Tsurugaoka Hachimangu và tượng Đại Phật cao 11m.

Ngoài đi thăm di tích lịch sử, bạn cũng có thể ngắm cảnh thiên nhiên 4 mùa, cửa hiệu và quán cà phê thanh lịch. Tàu điện dễ thương của tuyến Enoden ở đây cũng rất được yêu thích.

Tượng Đại Phật của Kamakura

©TSURUGAOKA HACHIMANGU©Kotoku-in/KAMAKURA TOURIST ASSOC.

Đền Tsurugaoka Hachimangu

Chùa Meigetsuin

©Enoshima Electric Railway(Cẩm tú cầu tháng 6)

Tàu điện Enoden

Đáp án ① すしを食た

べに行い

きました。 Sushi⎤ o ta⎤be ni ikima⎤shita.② 野

球きゅう

を見み

に行い

きました。 Yakyuu o mi⎤ ni ikima⎤shita.

Page 94:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

93https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

30 一い っ

緒し ょ

に歌う た

ったり、踊お ど

ったりしました

店てん

員いん

Nhân viên quán

: メロンパフェでございます。Meron-pa⎤fe de gozaima⎤su.

Kem ly parfait dưa lưới của quý khách đây ạ.

タムTâm

: おいしそう!Oishisoo!

Trông ngon quá!

ミーヤーMi Ya

: タム、悠ゆう

輝き

さんと、Ta⎤mu, Yu⎤uki-san to,

どこで会あ

ったの?do⎤ko de a⎤tta no?

Tâm, em đã gặp Yuuki ở đâu?

タムTâm

: ベトナムです。Betonamu de⎤su.

Ở Việt Nam ạ.

小しょう

学がっ

校こう

でボランティアをしました。Shooga⎤kkoo de bora⎤ntia o shima⎤shita.

Chúng em làm tình nguyện ở trường tiểu học.

一いっ

緒しょ

に歌うた

ったり、踊おど

ったりしました。Issho ni utatta⎤ri, odotta⎤ri shima⎤shita.

Chúng em đã hát và múa cùng nhau.

ミーヤーMi Ya

: そうだったの。So⎤o datta no.

Ra là thế.

タムTâm

: はい。悠ゆう

輝き

さんに会あ

いたいです。Ha⎤i. Yu⎤uki-san ni aita⎤i de⎤su.

Vâng. Em muốn được gặp lại anh ấy.

Từ vựng

メロンパフェ kem ly parfait dưa lướimeron-pa⎤fe

小しょう

学がっ

校こう

 trường tiểu họcshooga⎤kkoo

ボランティア tình nguyệnbora⎤ntia

一いっ

緒しょ

に cùng nhauissho ni

歌うた

う hátutau

踊おど

る múaodoru

Hội thoại hôm nay

Issho ni utattari, odottari shimashita Chúng em đã hát và múa cùng nhau.

Page 95:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

94 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

一い っ

緒し ょ

に歌う た

ったり、踊お ど

ったりしました。Issho ni utatta⎤ri, odotta⎤ri shima⎤shita.Chúng em đã hát và múa cùng nhau.Để liệt kê vài ví dụ trong một loạt hành động, dùng động từ thể TARI. Để chia động từ về thể này, đổi đuôi “te” của động từ thể TE thành “tari”. Để liệt kê những việc đã làm thì thêm “shimashita” nghĩa là “đã làm”.

Luyện tập

北ほっ

海かい

道どう

で何なに

をしますか。Hokka⎤idoo de na⎤ni o shima⎤su ka.

ハイキングをしたり、温おん

泉せん

に入はい

ったりしたいです。Ha⎤ikingu o shita⎤ri, onsen ni ha⎤ittari shita⎤i de⎤su.

Anh sẽ làm gì ở Hokkaido?Tôi muốn đi bộ đường dài và tắm suối nước nóng.

Thực hành

【động từ 1】たり、【động từ 2】たりしました。/したいです。【động từ 1động từ 1】tari, 【động từ 2động từ 2】tari shima⎤shita./shita⎤i de⎤su.Tôi đã/muốn [động từ 1] và [động từ 2].

① <việc đã làm>

買か

い物も の

をする(→したり)kaimono o suru (→shita⎤ri)

mua sắm

② <việc muốn làm>

お寺て ら

に行い

く(→行い

ったり)otera ni iku (→itta⎤ri)

đi chùa

海う み

で泳お よ

ぐ(→泳お よ

いだり)u⎤mi de oyo⎤gu (→oyo⎤idari)

bơi ở biển

着き

物も の

を着き

る(→着き

たり)kimono o kiru (→kita⎤ri)

mặc kimono

Mở rộngおいしそう!Oishisoo!Trông ngon quá!

Dùng câu này khi nhìn thấy món gì có vẻ ngon. Còn khi đang ăn món gì đó và muốn nói là “ngon quá” thì dùng “oishii”.

Can-do! Liệt kê các hành động

Page 96:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

95https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bánh kẹo của Nhật Bản

Ẩm thực cùng Kaito

Ở Nhật Bản có đủ loại bánh kẹo, từ bánh kẹo truyền thống của Nhật Bản đến bánh kẹo của phương Tây. Bánh kẹo Nhật gồm có bánh dày, bánh gạo, và bánh nhân đậu đỏ. Có những loại bắt mắt, như bánh dày có sử dụng hoa anh đào và lá cây vào mùa Xuân. Vào mùa Hè, có bánh trông như bầu trời đầy sao và những dòng suối trong vắt.

Nhiều loại bánh của phương Tây đã được biến tấu phong phú ở Nhật Bản. Ví dụ, bánh ga-tô shortcake của Nhật Bản trông giống bánh ga-tô dâu tây, nhưng lại làm từ cốt bánh sponge. Bạn cũng có thể thưởng thức kem ly parfait với hoa quả tươi đầy màu sắc.

Đáp án ① 買か

い物もの

をしたり、海うみ

で泳およ

いだりしました。 Kaimono o shita⎤ri, u⎤mi de oyo⎤idari shima⎤shita.② お寺

てら

に行い

ったり、着き

物もの

を着き

たりしたいです。 Otera ni itta⎤ri, kimono o kita⎤ri shita⎤i de⎤su.

Sakuramochi

©Toraya Confectionery©Toraya Confectionery

Bánh Nhật đặc biệt mùa Hè

Bánh ga-tô shortcake của Nhật

©SHINJUKU TAKANO©FUJIYA

Kem ly parfait dưa lưới

Page 97:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

96 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

31 一い っ

緒し ょ

に行い

きませんか

マイクMike

: 今こん

度ど

の土ど

曜よう

日び

、海かい

斗と

とKo⎤ndo no do-yo⎤obi, Ka⎤ito to

忍にん

者じゃ

博はく

物ぶつ

館かん

に行い

きます。Ninja-Hakubutsu⎤kan ni ikima⎤su.

Thứ Bảy này, tôi sẽ đi Bảo tàng Ninja với Kaito.

ミーヤーMi Ya

: マイクさんは、本ほん

当とう

にMa⎤iku-san wa, hontoo ni

忍にん

者じゃ

が好す

きですね。ni⎤nja ga suki⎤ de⎤su ne.

Mike thích ninja thật đấy nhỉ.

マイクMike

: はい。Ha⎤i.

Vâng.

みんなで一いっ

緒しょ

に行い

きませんか。Minna⎤ de issho ni ikimase⎤n ka.

Mọi người đi cùng với tôi không?

ミーヤーMi Ya

: ああ、土ど

曜よう

日び

はちょっと・・・。A⎤a, do-yo⎤obi wa cho⎤tto...

Ôi, thứ Bảy thì hơi …

タムTâm

: 私わたし

も授じゅ

業ぎょう

があります。Watashi mo ju⎤gyoo ga arima⎤su.

Em cũng phải đi học.

海かい

斗と

Kaito: 残

ざん

念ねん

。Zanne⎤n.

Tiếc quá.

じゃあ、2ふ た り

人で行い

こう。Ja⎤a, futari⎤ de iko⎤o.

Thế thì chỉ có 2 chúng ta đi thôi.

Từ vựng

今こん

度ど

 lần nàyko⎤ndo

博はく

物ぶつ

館かん

 bảo tànghakubutsu⎤kan

残ざん

念ねん

(な) tiếczanne⎤n (na)

Hội thoại hôm nay

Issho ni ikimasen kaĐi cùng với tôi không?

Page 98:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

97https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

一い っ

緒し ょ

に行い

きませんか。Issho ni ikimase⎤n ka.Đi cùng với tôi không?Để rủ ai làm gì, đổi đuôi “-masu” của động từ thể MASU thành “-masen ka” và lên giọng ở cuối câu. “-masen” là thể phủ định nhưng với “-masen ka” thì sẽ thành câu mời rủ. Nếu nhận lời, thì nói “ii desu ne” nghĩa là “nghe hay đấy nhỉ”.

Luyện tập

今こん

晩ばん

、一いっ

緒しょ

にごはんを食た

べに行い

きませんか。Ko⎤nban, issho ni go⎤han o ta⎤be ni ikimase⎤n ka.

いいですね。行い

きましょう。I⎤i de⎤su ne. Ikimasho⎤o.

kaa.

Tối nay, chị có đi ăn tối cùng với tôi không?Nghe hay đấy nhỉ. Cùng đi nhé.

Thực hành

~ませんか。~mase⎤n ka.

Anh/Chị có ... cùng với tôi không?

① みんなでバーベキューをする(→します)minna⎤ de baabe⎤kyuu o suru (→shima⎤su)

mọi người cùng làm tiệc nướng ngoài trời

② 一い っ

緒し ょ

に歌う た

う(→歌う た

います)issho ni utau (→utaima⎤su)

hát cùng

Mở rộng土ど

曜よ う

日び

はちょっと・・・。Do-yo⎤obi wa cho⎤tto...Thứ Bảy thì hơi ...

Đây là cách từ chối lời mời. “Chotto” nghĩa là “một chút”, nhưng khi nói nếu kéo dài và hạ giọng ở cuối câu thì sẽ thể hiện ý từ chối một cách gián tiếp.

Can-do! Rủ đối phương cùng làm gì -- Phần 2

Page 99:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

98 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bí mật của Ninja

Văn hoá đại chúng cùng Mike

Ninja giống như gián điệp hoặc lực lượng đặc nhiệm hoạt động sau thế kỷ 15 trong thời chiến quốc của Nhật Bản. Sự tồn tại của ninja vẫn chìm trong bí ẩn.Ninja nổi tiếng với bộ trang phục đặc trưng, nhưng họ thường cải trang thành thương lái, tăng lữ, và người biểu diễn lưu động để thâm nhập vào lãnh địa của kẻ thù.

Ninja sử dụng rất nhiều dụng cụ như phi tiêu ninja hình ngôi sao, và vận dụng kiến thức về thuốc nổ, đôi khi cả tâm lý học để hoàn thành sứ mệnh. Các võ tướng coi trọng họ như những chuyên gia kỹ thuật.

Cải trang thành ninja

Đáp án ① みんなでバーベキューをしませんか。 Minna⎤ de baabe⎤kyuu o shimase⎤n ka.② 一

いっ

緒しょ

に歌うた

いませんか。 Issho ni utaimase⎤n ka.

nja

Page 100:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

99https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

32 忍に ん

者じ ゃ

博は く

物ぶ つ

館か ん

まで、どう行い

ったらいいですか

海かい

斗と

Kaito: マイク、似

合あ

うね。かっこいい。Ma⎤iku, nia⎤u ne. Kakkoi⎤i.

Mike, anh mặc hợp nhỉ. Phong độ lắm.

マイクMike

: うれしいな。Ureshi⎤i na.

Vui quá!

あのう、すみません。Anoo, sumimase⎤n.

Anh ơi, xin lỗi cho tôi hỏi.

忍にん

者じゃ

博はく

物ぶつ

館かん

まで、Ninja-Hakubutsu⎤kan ma⎤de,

どう行い

ったらいいですか。do⎤o itta⎤ra i⎤i de⎤su ka.

Đi đến Bảo tàng Ninja như thế nào ạ?

通つう

行こう

人にん

Người đi đường

: この道みち

をまっすぐ行い

ってください。Kono michi o massu⎤gu itte kudasa⎤i.

Anh hãy đi thẳng đường này.

博はく

物ぶつ

館かん

は、左ひだり

にあります。Hakubutsu⎤kan wa, hidari ni arima⎤su.

Bảo tàng ở bên tay trái.

マイクMike

: わかりました。Wakarima⎤shita.

Tôi hiểu rồi.

ありがとうございます。Ari⎤gatoo gozaima⎤su.

Xin cảm ơn.

海かい

斗と

Kaito: さあ、行

こう!Sa⎤a, iko⎤o!

Nào, đi thôi.

Từ vựng

かっこいい phong độkakkoi⎤i

うれしい vuiureshi⎤i

道みち

 đườngmichi

Hội thoại hôm nay

Ninja-Hakubutsukan made, doo ittara ii desu ka Đi đến Bảo tàng Ninja như thế nào ạ?

Page 101:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

100 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

忍に ん

者じ ゃ

博は く

物ぶ つ

館か ん

まで、どう行い

ったらいいですか。Ninja-Hakubutsu⎤kan ma⎤de, do⎤o itta⎤ra i⎤i de⎤su ka.Đi đến Bảo tàng Ninja như thế nào ạ?Để hỏi cách đi đến nơi nào đó, dùng mẫu “[điểm đến] made, doo ittara ii desu ka”. Trong đó, “ittara” là thể điều kiện của động từ “iku” nghĩa là “đi”, nhưng ở đây, các bạn hãy nhớ cả cụm này là câu hỏi cách đi đến một điểm nào đó.

Luyện tập

あのう、すみません。金きん

閣かく

寺じ

まで、どう行い

ったらいいですか。Anoo, sumimase⎤n. Ki⎤nkaku-ji ma⎤de, do⎤o itta⎤ra i⎤i de⎤su ka.

101番ばん

のバスに乗の

ってください。Hyaku-ichi⎤-ban no ba⎤su ni notte kudasa⎤i.

Anh ơi, xin lỗi cho tôi hỏi. Đi đến chùa Kinkakuji như thế nào ạ?Hãy lên xe buýt số 101.

Thực hành

あのう、すみません。~まで、どう行い

ったらいいですか。Anoo, sumimase⎤n. ~ma⎤de, do⎤o itta⎤ra i⎤i de⎤su ka.

Anh/Chị ơi, xin lỗi cho tôi hỏi.Đi đến ... như thế nào ạ?

① このホテルkono ho⎤teru

khách sạn nàyerrrunày

② 新し ん

幹か ん

線せ ん

のホームshinka⎤nsen no ho⎤omu

sân ga tàu Shinkansen

Nâng cao

phương hướng

trái thẳng phải rẽ

hidari massu⎤gu migi magaru

Can-do! Hỏi cách đi đến nơi bạn muốn đến

Page 102:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

101https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Xe buýt đường dài tiện lợi

Du lịch cùng Mi Ya

Có nhiều tuyến xe buýt đường dài, giá vé khá vừa túi tiền. Một số tuyến phổ biến từ Tokyo là những tuyến đi các thành phố lớn như Nagoya, Osaka, và Kyoto, cũng như đi Núi Phú Sỹ, Hakone, và suối nước nóng Kusatsu Onsen.

Nếu bạn đi xe buýt đêm, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian vì xe chạy khi bạn ngủ. Bạn có thể dễ dàng đặt chỗ trên mạng. Có những xe bạn có thể chọn ghế trước. Xe buýt hạng sang thì đắt hơn, nhưng một số xe có chỗ để chân thoải mái, có xe thì có ghế như khoang riêng.

Xe buýt đêm hạng sang

©Highway Bus Tokyo Station Area Bus Stop Operator ASSOC.

©WILLER©WILLER

Đáp án① あのう、すみません。このホテルまで、どう行

ったらいいですか。Anoo, sumimase⎤n.Kono ho⎤teru ma⎤de, do⎤o itta⎤ra i⎤i de⎤su ka.

② あのう、すみません。新しん

幹かん

線せん

のホームまで、どう行い

ったらいいですか。Anoo, sumimase⎤n.Shinka⎤nsen no ho⎤omu ma⎤de, do⎤o itta⎤ra i⎤i de⎤su ka.

Page 103:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

102 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

33 どのくらい待ま

ちますか

マイクMike

: どのくらい待ま

ちますか。Donokurai machima⎤su ka.

Phải đợi bao lâu ạ?

係かかり

員いん

1Nhân viên 1

: 15分ふん

くらいです。Juu-go-fun ku⎤rai de⎤su.

Khoảng 15 phút.

マイクMike

: わかりました。Wakarima⎤shita.

Tôi hiểu rồi.

海かい

斗と

Kaito: すごい!

Sugo⎤i!Tuyệt quá!

本ほん

物もの

の手しゅ

裏り

剣けん

だ。Honmono no shuriken da.

Phi tiêu ninja này là đồ thật.

係かかり

員いん

2Nhân viên 2

: あの的まと

に投な

げてください。Ano mato ni na⎤gete kudasa⎤i.

Anh hãy ném vào đích kia.

マイクMike

: えい!E⎤i!

Vèo!

あ、落お

ちちゃった。A, o⎤chichatta.

Ôi, rơi mất rồi.

Từ vựng

どのくらい bao lâudonokurai

待ま

つ đợima⎤tsu

~くらい khoảng~ku⎤rai

本ほん

物もの

 đồ thậthonmono

手しゅ

裏り

剣けん

 phi tiêu ninjashuriken

あの kiaano

的まと

 đíchmato

投な

げる némnage⎤ru

落お

ちる rơiochi⎤ru

Hội thoại hôm nay

Donokurai machimasu kaPhải đợi bao lâu ạ?

Page 104:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

103https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

どのくらい待ま

ちますか。Donokurai machima⎤su kaPhải đợi bao lâu ạ?Để hỏi việc gì đó mất bao lâu, dùng “donokurai” là từ để hỏi về độ dài thời gian, khoảng cách hoặc lượng. Từ này được dùng với “machimasu ka” (“matsu” là “đợi”) và “kakarimasu ka” (“kakaru” là “mất, tốn”).

Luyện tập

すみません。あと、どのくらいかかりますか。Sumimase⎤n. A⎤to, donokurai kakarima⎤su ka.

2にじゅっ

0分ぷん

くらいです。Nijuppun ku⎤rai de⎤su.

Xin lỗi cho tôi hỏi. Còn mất bao lâu nữa ạ?Khoảng 20 phút.

Thực hành

どのくらい~ますか。Donokurai ~ma⎤su ka.

... bao lâu ạ?

① 歩あ る

く(→歩あ る

きます)aru⎤ku (→arukima⎤su)

đi bộ

② もつ(→もちます)mo⎤tsu (→mochima⎤su)

kéo dàii bộ i

Nâng cao

độ dài thời gian

phút5 10 15 20 30

go⎤-fun ju⎤ppun juu-go⎤-fun niju⎤ppun sanju⎤ppun

giờ1 1.5 4 7 9

ichi-ji⎤kan ichi-jikan-ha⎤n yo-ji⎤kan shichi-ji⎤kan ku-ji⎤kan

Can-do! Hỏi mất bao lâu để làm việc gì đó

Page 105:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

104 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Du lịch trải nghiệm

Văn hoá đại chúng cùng Mike

Du khách có thể tham gia các hoạt động trải nghiệm ở Nhật Bản. Trong đó, nổi tiếng là đóng giả ninja hoặc samurai, mặc thử kimono, trải nghiệm trà đạo, cắm hoa, và làm bánh Nhật truyền thống.

Cũng có thể trải nghiệm làm mô hình món ăn bằng nhựa thường dùng để giới thiệu ở nhà hàng. Một số cơ sở cho khách trải nghiệm mô phỏng động đất, mưa lớn, hoả hoạn, và sóng thần. Các bạn sẽ được học về ứng phó thảm hoạ.

Mặc kimono

Làm mô hình món ăn

©Shichijyokansyundo©Nagominowa

©DesignPocket

Làm bánh Nhật

Đáp án ① どのくらい歩ある

きますか。 Donokurai arukima⎤su ka.② どのくらいもちますか。 Donokurai mochima⎤su ka.

Page 106:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

105https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

34 読よ

んだことあります

タムTâm

: わあ、マンガがたくさん!Waa, manga ga takusan!

Ôi, nhiều truyện manga quá!

マイクMike

: タムさん、このマンガ、知し

ってる?Ta⎤mu-san, kono manga, shitteru?

Tâm, em có biết truyện manga này không?

タムTâm

: はい、読よ

んだことあります。Ha⎤i, yo⎤nda koto⎤ arima⎤su.

Có ạ, em đã từng đọc rồi.

マイクMike

: え? 日に

本ほん

語ご

で読よ

んだの?E? Nihongo de yo⎤nda no?

Gì cơ? Em đọc bằng tiếng Nhật à?

タムTâm

: いえ、ベトナム語ご

です。Ie, Betonamugo de⎤su.

Không ạ, tiếng Việt ạ.

とてもおもしろかったです。Totemo omoshiro⎤katta de⎤su.

Rất hay.

Từ vựng

マンガ truyện tranh mangamanga

たくさん nhiềutakusan

知し

って(い)る biếtshitte (i) ru

読よ

む đọcyo⎤mu

日に

本ほん

語ご

 tiếng NhậtNihongo

いえ khôngie

ベトナム語ご

 tiếng ViệtBetonamugo

とても rấttotemo

おもしろい hayomoshiro⎤i

Hội thoại hôm nay

Yonda koto arimasuEm đã từng đọc rồi.

Page 107:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

106 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

読よ

んだことあります。Yon⎤da koto⎤ arima⎤su.Em đã từng đọc rồi.Để diễn tả mình đã từng làm việc gì, dùng cấu trúc “[động từ thể TA] + koto (ga) arimasu”. Động từ thể TA kết thúc bằng “ta/da” chỉ hành động xảy ra trong quá khứ hoặc đã hoàn thành. Để chia động từ ở thể TA, đổi đuôi “te/de” của động từ thể TE thành “ta/da”. (Xem trang 150-151)

Luyện tập

明あ し た

日、盆ぼん

踊おど

りがありますよ。Ashita, bon-o⎤dori ga arima⎤su yo.

盆ぼん

踊おど

り、ネットで見み

たことあります。でも本ほん

物もの

は見み

たことないです。Bon-o⎤dori, netto de mi⎤ta koto⎤ arima⎤su. De⎤mo honmono wa mi⎤ta koto⎤ na⎤i de⎤su.

Ngày mai, sẽ có múa Bon.Múa Bon, tôi đã từng xem trên mạng Internet. Nhưng tôi chưa bao giờ xem múa thật.

Thực hành

~ことあります/ないです。~koto⎤ arima⎤su/nai⎤ de⎤su.

Tôi đã từng/chưa bao giờ … .

① <đã từng> ② <chưa bao giờ>

沖お き

縄な わ

Okinawa Okinawa

行い

く(→行い

った)iku (→itta)đi

天て ん

ぷらtenpura

tempura

食た

べる(→食た

べた)tabe⎤ru (→ta⎤beta)ăn

Mở rộng知し

ってる?Shitteru?

Có biết không?

Câu này dùng với người nhà và bạn bè. Để hỏi lịch sự nói là “Shitte masu ka”.

Can-do! Nói đã từng làm việc gì

Page 108:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

107https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Quán cà phê manga

Văn hoá đại chúng cùng Mike

Truyện tranh manga Nhật Bản có rất nhiều thể loại: lãng mạn, phiêu lưu, thể thao, lịch sử, văn học, v.v. Quán cà phê manga tính tiền theo giờ, trả tiền là bạn có thể đọc truyện manga thoả thích. Các quán thường có khoang riêng cho từng người. Nhiều quán có TV và Internet miễn phí. Hầu hết quán đều phục vụ đồ uống nhẹ cho khách uống thoải mái như nước quả và trà.

Khoang riêng thoải mái

Khu vực rộng rãi để xem sách truyện

©Kaikatsu CLUB

©Kaikatsu CLUB

Khu đồ uống

Đáp án ① 沖おき

縄なわ

、行い

ったことあります。 Okinawa, itta koto⎤ arima⎤su.② 天

てん

ぷら、食た

べたことないです。 Tenpura, ta⎤beta koto⎤ na⎤i de⎤su.

Page 109:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

108 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

35 大お お

涌わ く

谷だ に

に行い

って、黒く ろ

たまごが食た

べたいです

あやかAyaka

: 箱はこ

根ね

には1時じ

に着つ

くよ。Hakone ni⎤ wa ichi⎤-ji ni tsu⎤ku yo.

Chúng ta sẽ đến Hakone lúc 1 giờ đấy.

タムは何なに

がしたい?Ta⎤mu wa na⎤ni ga shitai?

Tâm muốn làm gì?

タムTâm

: 大おお

涌わく

谷だに

に行い

って、Oowaku-dani ni itte,

黒くろ

たまごが食た

べたいです。kuro-ta⎤mago ga tabeta⎤i de⎤su.

Em muốn đi Owakudani, rồi ăn trứng đen ạ.

あやかさん、卵たまご

はA⎤yaka-san, tama⎤go wa

本ほん

当とう

に黒くろ

いんですか。hontoo ni kuro⎤in de⎤su ka.

Chị Ayaka, có thật là trứng màu đen không ạ?

あやかAyaka

: うん。U⎤n.

Ừ.

でもね、黒くろ

いのは外そと

側がわ

だけ。De⎤mo ne, kuro⎤i no wa sotogawa dake⎤.

Nhưng chỉ bên ngoài là đen thôi.

中なか

は普ふ

通つう

のゆで卵たまご

。Na⎤ka wa futsuu no yude-ta⎤mago.

Bên trong là trứng luộc bình thường.

タムTâm

: へえ。Hee.

Thế ạ.

Từ vựng

卵たまご

 trứngtama⎤go

黒くろ

い đenkuro⎤i

普ふ

通つう

 bình thườngfutsuu

Hội thoại hôm nay

Oowaku-dani ni itte, kuro-tamago ga tabetai desu Em muốn đi Owakudani, rồi ăn trứng đen ạ.

Page 110:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

109https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

大お お

涌わ く

谷だ に

に行い

って、黒く ろ

たまごが食た

べたいです。Oowaku-dani ni itte, kuro-ta⎤mago ga tabeta⎤i de⎤su.Em muốn đi Owakudani, rồi ăn trứng đen ạ.Để liệt kê lần lượt từ 2 hành động trở lên, sử dụng động từ thể TE và nối như sau: “[động từ 1 thể TE], [động từ 2]”. Trong mẫu câu cơ bản, động từ “iku” nghĩa là “đi” chia ở thể TE thành “itte” để nối 2 vế câu.

Luyện tập

今き ょ う

日は、どこに行い

きましたか。Kyo⎤o wa, do⎤ko ni ikima⎤shita ka.

美び

術じゅつ

館かん

に行い

って、ご飯はん

を食た

べて、それから遊ゆう

覧らん

船せん

に乗の

りました。Bijutsu⎤kan ni itte, go⎤han o ta⎤bete, sorekara yuuransen ni norima⎤shita.

Hôm nay, anh đã đi đâu?Tôi đi bảo tàng mỹ thuật, ăn cơm, rồi đi du thuyền.

Thực hành

【động từ 1】て、(【động từ 2】て、) 【động từ 3】たいです/ました。【động từ 1động từ 1】te, (【động từ 2động từ 2】te,) 【động từ 3động từ 3】ta⎤i de⎤su/ma⎤shita.Tôi muốn/đã [động từ 1], ([động từ 2],) [động từ 3].① <việc bạn muốn làm>

高たか

尾お

山さん

に登のぼ

る(→登のぼ

って)Takao⎤-san ni noboru (→nobotte)

leo núi Takao

写しゃ

真しん

を撮と

る(→撮と

りたいです)shashin o to⎤ru (→torita⎤i de⎤su)

chụp ảnh

② <việc bạn đã làm>

渋しぶ

谷や

に行い

くShibuya ni iku

(→行い

って)(→itte)

đi Shibuya

買か

い物もの

をするkaimono o suru

(→して)(→shite)mua sắm

ご飯はん

を食た

べるgo⎤han o tabe⎤ru

(→食た

べました)(→tabema⎤shita)ăn

Nâng cao

giờ giấc

1:00 1:30 2:00 3:00 4:00 7:00 9:00

ichi⎤-ji ichi-ji-ha⎤n ni⎤-ji sa⎤n-ji yo⎤-ji shichi⎤-ji ku⎤-ji

Can-do! Liệt kê lần lượt các hành động

Page 111:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

110 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Hakone: Điểm du lịch gần Tokyo

Du lịch cùng Mi Ya

Hakone là điểm du lịch vùng núi cách Tokyo khoảng 1 tiếng rưỡi, nổi tiếng về suối nước nóng. Ngoài ra còn có Owakudani, có địa hình độc đáo hình thành do núi lửa phun trào, và di tích “Trạm kiểm soát Hakone” từ thời Edo.

Hakone cũng có tàu điện leo núi, nhiều bảo tàng mỹ thuật, và Hồ Ashinoko. Nếu trời đẹp, có thể ngắm cảnh núi Phú Sỹ hùng vĩ.

Owakudani Trạm kiểm soát Hakone

Tàu điện leo núi Hakone Cảnh núi Phú Sỹ nhìn từ Hồ Ashinoko

Đáp án ① 高たか

尾お

山さん

に登のぼ

って、写しゃ

真しん

を撮と

りたいです。 Takao⎤-san ni nobotte, shashin o torita⎤i de⎤su.② 渋

しぶ

谷や

に行い

って、買か

い物もの

をして、ご飯はん

を食た

べました。 Shibuya ni itte, kaimono o shite, go⎤han o tabema⎤shita.

Page 112:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

111https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

36 お風ふ

呂ろ

は何な ん

時じ

から何な ん

時じ

までですか

仲なか

居い

Người phục vụ

: こちらのお部へ

屋や

でございます。Kochira no oheya de gozaima⎤su.

Đây là phòng của quý khách.

タムTâm

: お風ふ

呂ろ

はOfu⎤ro wa

何なん

時じ

から何なん

時じ

までですか。na⎤n-ji kara na⎤n-ji ma⎤de de⎤su ka.

Có thể sử dụng bể tắm từ mấy giờ đến mấy giờ ạ?

仲なか

居い

Người phục vụ

: 朝あさ

6時じ

からA⎤sa roku⎤-ji kara

夜よる

12時じ

までです。yo⎤ru juuni⎤-ji ma⎤de de⎤su.

Từ 6 giờ sáng đến 12 giờ đêm ạ.

あやかAyaka

: タム、日に

本ほん

の温おん

泉せん

、Ta⎤mu, Nihon no onsen,

入はい

ったことある?ha⎤itta koto a⎤ru?

Tâm, em đã bao giờ tắm suối nước nóng của Nhật Bản chưa?

タムTâm

: いいえ、初はじ

めてです。Iie, haji⎤mete de⎤su.

Chưa ạ, đây là lần đầu tiên ạ.

楽たの

しみです。Tanoshi⎤mi de⎤su.

Em rất háo hức.

Từ vựng

部へ

屋や

/お部へ

屋や

 phòngheya⎤ / oheya

風ふ

呂ろ

/お風ふ

呂ろ

 bể tắmfuro⎤ / ofu⎤ro

何なん

時じ

 mấy giờna⎤n-ji

朝あさ

 sánga⎤sa

夜よる

 đêm, tốiyo⎤ru

楽たの

しみ(な) háo hứctanoshi⎤mi (na)

Hội thoại hôm nay

Ofuro wa nan-ji kara nan-ji made desu ka Có thể sử dụng bể tắm từ mấy giờ đến mấy giờ ạ?

Page 113:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

112 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

お風ふ

呂ろ

は何な ん

時じ

から何な ん

時じ

までですか。Ofu⎤ro wa na⎤n-ji kara na⎤n-ji ma⎤de de⎤su ka.Có thể sử dụng bể tắm từ mấy giờ đến mấy giờ ạ?Để hỏi việc gì bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ, dùng “nan-ji” nghĩa là “mấy giờ” và nói “nan-ji kara nan-ji made desu ka”. Để thể hiện rõ muốn hỏi về cái gì, đầu tiên nói chủ ngữ rồi thêm trợ từ “wa”. “Kara” nghĩa là “từ” và “made” nghĩa là “đến/cho đến”.

Luyện tập

すみません。明あ し た

日の朝ちょう

食しょく

は何なん

時じ

から何なん

時じ

までですか。Sumimase⎤n. Ashita no chooshoku wa na⎤n-ji kara na⎤n-ji ma⎤de de⎤su ka.

6ろく

時じ

から9く

時じ

半はん

までになります。Roku⎤-ji kara ku-ji-ha⎤n ma⎤de ni narima⎤su.

Xin lỗi cho tôi hỏi. Bữa sáng ngày mai từ mấy giờ đến mấy giờ ạ?Từ 6 giờ đến 9 giờ rưỡi ạ.

Thực hành

~は何なん

時じ

から(/)何なん

時じ

までですか。~wa na⎤n-ji kara (/) na⎤n-ji ma⎤de de⎤su ka.

...từ mấy giờ (/) đến mấy giờ ạ?

① <giờ bắt đầu> 花

は な

火び

大た い

会か い

hanabi-ta⎤ikai lễ hội pháo hoa

② <giờ đóng cửa> この店

み せ

kono mise⎤

cửa hàng này

Mở rộng初は じ

めてです。Haji⎤mete de⎤su.Đây là lần đầu tiên ạ.

Dùng câu này để trả lời khi được hỏi đã từng làm việc gì bao giờ chưa.

Can-do! Hỏi giờ

Page 114:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

113https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Tắm suối nước nóng

Kho tri thức của Haru-san

Hầu hết suối nước nóng và bể tắm công cộng ở Nhật Bản thường có khu vực nam nữ riêng. Lối vào thường treo rèm viết chữ Hán “男” (nam) hoặc “女” (nữ). Vì thế, nếu nhớ được 2 chữ này sẽ rất tiện.

Cách tắm bể

©ROUTE INN HOTELS

Tắm sạch trước khi vào bể

Không để khăn và tóc chạm nước trong bể.

Đáp án ① 花はな

火び

大たい

会かい

は何なん

時じ

からですか。 Hanabi-ta⎤ikai wa na⎤n-ji kara de⎤su ka.② この店

みせ

は何なん

時じ

までですか。 Kono mise⎤ wa na⎤n-ji ma⎤de de⎤su ka.

Bể tắm nữ

Bể tắm nam

Page 115:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

114 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

37 テレビがつかないんですが・・・

タムTâm

: あれ、テレビがつきませんね。Are, te⎤rebi ga tsukimase⎤n ne.

Ôi, tivi bật không lên.

あやかAyaka

: ほんとだ。Honto da.

Đúng thật.

おかしいね。Okashi⎤i ne.

Lạ nhỉ.

タムTâm

:フロントに電でん

話わ

してみます。Furonto ni denwa-shite mima⎤su.

Em sẽ thử gọi lễ tân xem sao.

すみません。Sumimase⎤n.

Xin lỗi cho tôi hỏi.

テレビがつかないんですが・・・。Te⎤rebi ga tsuka⎤nain de⎤su ga...

Tivi bật không lên ạ...

フロントLễ tân

: 少しょう

々しょう

お待ま

ちください。Sho⎤oshoo omachi kudasa⎤i.

Vui lòng đợi một lát.

担たん

当とう

の者もの

が伺うかが

います。Tantoo no mono⎤ ga ukagaima⎤su.

Người phụ trách sẽ lên ạ.

Từ vựng

テレビ tivite⎤rebi

つく bật (tự động từ)tsu⎤ku

おかしい lạokashi⎤i

フロント lễ tânfuronto

電でん

話わ

する gọidenwa-suru

少しょう

々しょう

 một látsho⎤oshoo

担たん

当とう

 phụ tráchtantoo

者もの

 ngườimono⎤

伺うかが

う đến(cách nói khiêm nhường)ukagau

Hội thoại hôm nay

Terebi ga tsukanain desu ga...Tivi bật không lên ạ...

Page 116:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

115https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

テレビがつかないんですが・・・。Te⎤rebi ga tsuka⎤nain de⎤su ga...Tivi bật không lên ạ...Để nói với ai đó về việc cái gì đó bị trục trặc, dùng động từ thể NAI và thêm “-n desu ga”. Thể NAI là thể phủ định và hàm ý bạn đang gặp vấn đề vì điều bạn mong đợi lại không diễn ra. “-n desu ga” dùng để giải thích tình hình và mong được giải quyết. (Xem trang 150-151)

Luyện tập

すみません。Wi-Fiのパスワードがわからないんですが・・・。Sumimase⎤n. Waifai no pasuwa⎤ado ga wakara⎤nain de⎤su ga...

パスワードですね。こちらです。Pasuwa⎤ado de⎤su ne. Kochira de⎤su.

Xin lỗi cho tôi hỏi. Tôi không biết mật khẩu wi-fi...Mật khẩu ạ? Đây ạ.

Thực hành

すみません。【chủ ngữ】が~ないんですが・・・。Sumimase⎤n. 【chủ ngữchủ ngữ】 ga ~na⎤in de⎤su ga...

Xin lỗi cho tôi hỏi. [chủ ngữ] không...

① かぎkagi⎤

khoá

② 浴ゆ か た

衣のサイズyukata no sa⎤izu

cỡ áo yukata

開あ

く(→開あ

かない)aku (→akanai)

mở

合あ

う(→合あ

わない)a⎤u (→awa⎤nai)

vừa

Mở rộng少しょう

々しょう

お待ま

ちください。Sho⎤oshoo omachi kudasa⎤i.Vui lòng đợi một lát.

Đây là cách nói lịch sự khi đề nghị khách lưu trú ở khách sạn hoặc khách hàng đợi. Thể từ điển của động từ này là “matsu” nghĩa là “đợi”.

Can-do! Nói cái gì đó bị trục trặc

Page 117:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

116 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Nghỉ tại nhà trọ kiểu Nhật

Kho tri thức của Haru-san

Nhà trọ kiểu Nhật, gọi là ryokan, thường có phòng trải chiếu tatami, khi vào phải cởi giầy. Trong phòng có áo kimono mùa Hè, gọi là yukata. Một số nơi phục vụ bữa ăn tận phòng, hoặc trải đệm futon cho khách.

Bạn có thể mặc yukata và đi dạo quanh khu nghỉ dưỡng suối nước nóng. Nhiều người thích tắm vài lần khi nghỉ ở đây: sau khi nhận phòng, trước khi đi ngủ, và khi ngủ dậy. Có rất nhiều điểm hấp dẫn chỉ ryokan mới có.

Nhà trọ suối nước nóng

©Keiunkan©Keiunkan

Đáp án ① すみません。鍵かぎ

が開あ

かないんですが・・・。 Sumimase⎤n. Kagi⎤ ga akana⎤in de⎤su ga...② すみません。浴

ゆかた

衣のサイズが合あ

わないんですが・・・。 Sumimase⎤n. Yukata no sa⎤izu ga awa⎤nain de⎤su ga...

Page 118:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

117https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

38 外そ と

のほうがいいです

あやかAyaka

: タム、中なか

に座すわ

る?Ta⎤mu, na⎤ka ni suwaru?

Tâm, em có muốn ngồi bên trong không?

それとも、外そと

のデッキに行い

く?Soreto⎤mo, so⎤to no de⎤kki ni iku?

Hay là đi ra ngoài boong?

タムTâm

: 外そと

のほうがいいです。So⎤to no ho⎤o ga i⎤i de⎤su.

Em thích bên ngoài hơn.

わあ、富ふ

士じ

山さん

! きれい!Waa, Fu⎤ji-san! Ki⎤ree!

Ôi, núi Phú Sỹ! Đẹp quá!

あやかAyaka

: 本ほん

当とう

。Hontoo.

Đẹp thật.

タムTâm

: 気き

持も

ちいい!Kimochi i⎤i!

Dễ chịu quá!

あやかAyaka

: 今き ょ う

日は、晴は

れてよかったね。Kyo⎤o wa, ha⎤rete yo⎤katta ne.

Hôm nay may là trời nắng nhỉ.

Từ vựng

中なか

 trongna⎤ka

座すわ

る ngồisuwaru

それとも hay làsoreto⎤mo

外そと

 ngoàiso⎤to

デッキ boongde⎤kki

富ふ

士じ

山さん

 núi Phú SỹFu⎤ji-san

きれい(な) đẹpki⎤ree (na)

気き

持も

ちいい dễ chịukimochi i⎤i

晴は

れる trời nắnghare⎤ru

Hội thoại hôm nay

Soto no hoo ga ii desuEm thích bên ngoài hơn.

Page 119:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

118 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

外そ と

のほうがいいです。So⎤to no ho⎤o ga i⎤i de⎤su.Em thích bên ngoài hơn.Để so sánh 2 thứ, dùng mẫu “(A yori) B no hoo ga + [tính từ]”, nghĩa là “B ... hơn (A)”. Khi đã rõ so với cái gì thì có thể lược bỏ phần “A yori”.

Luyện tập

洋よう

室しつ

と和わ

室しつ

、どちらがよろしいですか。Yooshitsu to washitsu, do⎤chira ga yoroshi⎤i de⎤su ka.

洋よう

室しつ

より和わ

室しつ

のほうが広ひろ

いですね。和わ

室しつ

にします。Yooshitu yo⎤ri washitsu no ho⎤o ga hiro⎤i de⎤su ne. Washitsu ni shima⎤su.

Phòng kiểu Tây và phòng kiểu Nhật, quý khách thích phòng nào ạ?Phòng kiểu Nhật rộng hơn phòng kiểu Tây nhỉ. Tôi chọn phòng kiểu Nhật.

Thực hành

(Aより)Bのほうが【tính từ】です(ね)。(A yo⎤ri) B no ho⎤o ga 【tính từtính từ】 de⎤su (ne).

B[tính từ] hơn(A)(nhỉ).

① A 肉に く

niku⎤

thịt

B 魚さかな

sakanacá

好す

き(な)suki⎤ (na)

thích

② B この店み せ

kono mise⎤

cửa hàng này

安や す

いyasu⎤i

rẻ

Nâng cao

ngày và tuần

ngàyhôm qua hôm nay ngày mai

kino⎤o / kinoo kyo⎤o ashita⎤

tuầntuần trước tuần này tuần sausenshuu konshuu raishuu

Can-do! So sánh 2 thứ

Page 120:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

119https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Leo núi Phú Sỹ

Du lịch cùng Mi Ya

Núi Phú Sỹ cao 3.776m, cao nhất Nhật Bản. Bạn có thể leo núi Phú Sỹ. Mùa leo núi là từ tháng 7 đến đầu tháng 9. Có một vài cung đường leo núi, phổ biến nhất là đi bằng xe buýt đến trạm số 5 rồi bắt đầu leo.

Ngắm biển mây bồng bềnh và quang cảnh mêng mông phía dưới là điểm hấp dẫn của leo núi Phú Sỹ. Nhiều người ngủ trọ gần trạm số 7 và số 8, sáng hôm sau dậy sớm leo lên đỉnh núi ngắm bình minh.

Quang cảnh từ đỉnh núi

Mt. Fuji Climbing Official website

Bình minh từ đỉnh núi

Đáp án ① 肉にく

より魚さかな

のほうが好す

きです。 Niku⎤ yori sakana no ho⎤o ga suki⎤ de⎤su.② この店

みせ

のほうが安やす

いですね。 Kono mise no ho⎤o ga yasu⎤i de⎤su ne.

Page 121:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

120 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

39 財さ い

布ふ

を落お

としてしまいました

タムTâm

: はるさーん、Ha⎤ru-saan,

財さい

布ふ

を落お

としてしまいました。saifu o oto⎤shite shimaima⎤shita.

Haru-san,

cháu đánh rơi ví mất rồi.

はるHaru

: あら大たい

変へん

。A⎤ra taihen.

Ôi gay nhỉ.

交こう

番ばん

に行い

ってごらんなさい。Kooban ni itte gorannasa⎤i.

Cháu thử đi đến đồn cảnh sát xem.

警けい

官かん

Cảnh sát: それで、どんな財

さい

布ふ

ですか。Sorede, do⎤nna saifu de⎤su ka.

Thế là cái ví như thế nào?

タムTâm

: 黄き

色いろ

い財さい

布ふ

です。Kiiroi saifu de⎤su.

Ví màu vàng ạ.

警けい

官かん

Cảnh sát: ああ、黄

色いろ

・・・。これですか。Aa, kiiro... Kore de⎤su ka.

À, màu vàng ... Có phải cái này không?

タムTâm

: ああ、それです。A⎤a, sore de⎤su.

A, là cái đó ạ.

Từ vựng

財さい

布ふ

 vísaifu

落お

とす đánh rơioto⎤su

あら ôia⎤ra

大たい

変へん

 gay gotaihen

交こう

番ばん

 đồn cảnh sátkooban

行い

く điiku

それで thế làsorede

どんな như thế nàodo⎤nna

黄き

色いろ

い vàngkiiroi

Hội thoại hôm nay

Saifu o otoshite shimaimashitaCháu đánh rơi ví mất rồi.

Page 122:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

121https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

財さ い

布ふ

を落お

としてしまいました。Saifu o oto⎤shite shimaima⎤shita.Cháu đánh rơi ví mất rồi.Để diễn tả mình lỡ làm gì mất rồi, dùng cấu trúc “[động từ thể TE] + shimaimashita”. “Shimaimashita” thể hiện ý hối tiếc về việc đã xảy ra, nên rất thích hợp trong những tình huống như làm mất thứ gì đó. (Xem trang 150-151)

Luyện tập

すみません。部へ

屋や

の番ばん

号ごう

を忘わす

れてしまいました。Sumimase⎤n. Heya no bango⎤o o wasurete shimaima⎤shita.

お名な

前まえ

は・・・。Onamae wa...

Xin lỗi. Tôi quên số phòng mất rồi.Tên quý khách là...

Thực hành

すみません。~てしまいました。Sumimase⎤n. ~te shimaima⎤shita.

Xin lỗi. Tôi ...mất rồi.

① 水み ず

をこぼす(→こぼして)mizu o kobo⎤su (→kobo⎤shite)

làm đổ nước

② 切き っ

符ぷ

をなくす(→なくして)kippu o nakusu (→nakushite)

làm mất vé

Nâng cao

màu sắcxanh lam đỏ vàng đen trắng xanh lục

danh từ a⎤o a⎤ka kiiro ku⎤ro shi⎤ro mi⎤doritính từ đuôi I ao⎤i akai kiiroi kuro⎤i shiro⎤i※kiiroi saifu (ví màu vàngví màu vàng) ※mi⎤dori no saifu (ví màu xanh lụcví màu xanh lục)

Can-do! Diễn tả mình đã lỡ làm gì

Page 123:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

122 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Đồn cảnh sát

Kho tri thức của Haru-san

Đồn cảnh sát, gọi là koban, là nơi có cảnh sát thường trực. Bạn có thể hỏi đường hoặc khai báo mất đồ. Cảnh sát cũng điều tra tội phạm, tuần tra khu phố, và xử lý vi phạm giao thông.

Hệ thống koban cũng có ở các nước như Mỹ, Singapore, Brazil.

Koban ở Brazil

©Atsushi Shibuya/JICA

Koban ở Nhật Bản

©Kyoto Prefectural PoliceMetropolitan Police Department website

Đáp án ① すみません。水みず

をこぼしてしまいました。 Sumimase⎤n. Mizu o kobo⎤shite shimaima⎤shita.② すみません。切

きっ

符ぷ

をなくしてしまいました。 Sumimase⎤n. Kippu o nakushite shimaima⎤shita.

Page 124:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

123https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

40 初は じ

めてだったから、びっくりしました

ミーヤーMi Ya

: あ、揺ゆ

れてる。A, yureteru.

Ôi, có rung lắc.

タムTâm

: 地じ

震しん

! 助たす

けて!Jishin! Tasu⎤kete!

Động đất! Cứu với!

はるHaru

: 落お

ち着つ

いてください。Ochitsuite kudasa⎤i.

Hãy bình tĩnh.

大だい

丈じょう

夫ぶ

ですよ。Daijo⎤obu de⎤su yo.

Không sao đâu.

ミーヤーMi Ya

: ほら、もうおさまった。Ho⎤ra, mo⎤o osama⎤tta.

Em thấy không, đã hết rung rồi.

タムTâm

: 初はじ

めてだったから、Haji⎤mete da⎤tta kara,

びっくりしました。bikku⎤ri-shima⎤shita.

Vì đây là lần đầu tiên, nên em giật mình.

Từ vựng

揺ゆ

れる rung lắcyureru

地じ

震しん

 động đấtjishin

助たす

ける cứu, giúptasuke⎤ru

落お

ち着つ

く bình tĩnhochitsuku

ほら đấy, thấy khôngho⎤ra

もう đãmo⎤o

おさまる lắng xuốngosama⎤ru

初はじ

めて lần đầu tiênhaji⎤mete

びっくりする giật mìnhbikku⎤ri-suru

Hội thoại hôm nay

Hajimete datta kara, bikkuri-shimashita Vì đây là lần đầu tiên, nên em giật mình.

Page 125:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

124 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

初は じ

めてだったから、びっくりしました。Haji⎤mete da⎤tta kara, bikku⎤ri-shima⎤shita.Vì đây là lần đầu tiên, nên em giật mình.Để giải thích lý do, dùng trợ từ “kara” nghĩa là “vì”. Trong cấu trúc “[câu 1] kara, [câu 2]” thì [câu 1] chỉ lý do. Câu 1 dùng ở dạng thông thường thì sẽ tự nhiên hơn. Dạng thông thường không có “-desu” hay “-masu”.(Xem trang 152-153)

Luyện tập

その映えい

画が

、面おも

白しろ

かったですか。Sono eega, omoshiro⎤katta de⎤su ka.

話はなし

が難むずか

しかったから、よくわかりませんでした。Hanashi⎤ ga muzukashi⎤katta kara, yo⎤ku wakarimase⎤ndeshita.

Phim đó có hay không?Vì nội dung khó, nên tôi không hiểu lắm.

Thực hành

【câu 1】から、【câu 2】。【câu 1】 kara, 【câu 2】.

Vì [câu 1], nên [câu 2].

① 雨あ め

だったa⎤me da⎤tta

trời mưa

行い

きませんでしたikimase⎤ndeshita

tôi đã không đi

② 暑あ つ

かったatsu⎤katta

trời nóng

疲つ か

れましたtsukarema⎤shita

tôi mệt

Mở rộng助た す

けて!Tasu⎤kete!

Cứu với!

Đây là thể TE của động từ “tasukeru” nghĩa là “cứu, giúp”. Từ này được dùng để kêu cứu trong trường hợp khẩn cấp, như khi bị bệnh, bị thương hoặc gặp tai nạn.

Can-do! Giải thích lý do

Page 126:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

125https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Khi có động đất

Kho tri thức của Haru-san

Khi có động đất, nếu đang ở trong nhà chịu được động đất, đừng ra ngoài. Thay vào đó, tìm 1 điểm an toàn trong nhà. Nếu rung lắc quá mạnh, đợi khi hết rung lắc, rồi cẩn trọng thoát ra ngoài. Nhớ bảo vệ đầu cả khi ở trong và ngoài nhà. Dùng đệm, sách hoặc túi nhẹ che lên đầu. Chui xuống gầm bàn cũng là cách hiệu quả để tự bảo vệ mình. Nắm chặt phần trên của chân bàn.

Cần chú ý có dư chấn. Nếu ở gần biển, hãy sơ tán đến nơi càng cao càng tốt vì có thể có sóng thần.

Đáp án ① 雨あめ

だったから、行い

きませんでした。 A⎤me da⎤tta kara, ikimase⎤ndeshita.② 暑

あつ

かったから、疲つか

れました。 Atsu⎤katta kara, tsukarema⎤shita.

Page 127:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

126 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

41 チケットを買か

うことができますか

ミーヤーMi Ya

: タム、見み

て!Ta⎤mu, mi⎤te!

Tâm, xem này!

悠ゆう

輝き

さんがピアノコンクールでYu⎤uki-san ga piano-konku⎤uru de

優ゆう

勝しょう

したよ。yuushoo-shita yo.

Yuuki vừa giành giải cuộc thi piano.

タムTâm

: あ、ほんとだ。すごい。A, honto da. Sugo⎤i.

Ôi, đúng thật.Tuyệt quá.

ミーヤーMi Ya

: 来らい

月げつ

2ふつか

日にRa⎤igetsu futsuka ni

コンサートがあるよ。ko⎤nsaato ga a⎤ru yo.

Mồng 2 tháng sau sẽ có hòa nhạc đấy.

タムTâm

: 行い

きたいです。Ikita⎤i de⎤su.

Em muốn đi xem.

チケットを買か

うことができますか。Chi⎤ketto o kau koto⎤ ga dekima⎤su ka.

Có thể mua vé được không ạ?

ミーヤーMi Ya

: 予よ

約やく

してみるね。Yoyaku-shite mi⎤ru ne.

Để mình thử đặt trước nhé.

Từ vựng

優ゆう

勝しょう

する giành giảiyuushoo-suru

来らい

月げつ

 tháng saura⎤igetsu

コンサート hòa nhạcko⎤nsaato

チケット véchi⎤ketto

買か

う muakau

予よ

約やく

する đặt trướcyoyaku-suru

Hội thoại hôm nay

Chiketto o kau koto ga dekimasu ka Có thể mua vé được không ạ?

Page 128:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

127https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

チケットを買か

うことができますか。Chi⎤ketto o kau koto⎤ ga dekima⎤su ka.Có thể mua vé được không ạ?Để hỏi xem việc mình muốn làm có khả thi hay không, dùng “[động từ thể từ điển] + koto ga dekimasu ka”. “Dekimasu” là thể MASU của “dekiru” nghĩa là “có thể”. “... koto ga dekimasu (dekiru)” nghĩa là “việc gì đó khả thi”.

Luyện tập

すみません。歌か

舞ぶ

伎き

は、どこで見み

ることができますか。Sumimase⎤n. Kabuki wa do⎤ko de mi⎤ru koto⎤ga dekima⎤su ka.

本ほん

日じつ

ですか。お調しら

べします。Ho⎤njitsu de⎤su ka. Oshirabe-shima⎤su.

Xin lỗi cho tôi hỏi. Tôi có thể xem kịch Kabuki ở đâu ạ?Hôm nay ạ? Để tôi kiểm tra.

Thực hành

すみません。~ことができますか。Sumimase⎤n. ~koto⎤ ga dekima⎤su ka.

Xin lỗi cho tôi hỏi. Tôi có thể… được không ạ?

① 席せ き

を予よ

約や く

するse⎤ki o yoyaku-suru

đặt chỗ

② 洗せ ん

濯た く

をするsentaku o suru

giặt đồ

Nâng cao

Ngày

mồng 1 mồng 2 mồng 3 mồng 4 mồng 5 mồng 6

tsuitachi⎤ futsuka mikka yokka itsuka muika

mồng 7 mồng 8 mồng 9 mồng 10 ngày 11 ngày 20

nanoka yooka kokonoka tooka juu-ichi-nichi⎤ hatsuka

Can-do!Hỏi xem việc mình muốn làm có khả thi không

Page 129:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

128 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Kịch Kabuki:Nghệ thuật truyền thống Nhật Bản

Kho tri thức của Haru-san

Kịch Kabuki là một trong những nghệ thuật biểu diễn truyền thống tiêu biểu của Nhật Bản. Trong đó, diễn viên nam đảm nhận cả vai nữ. Hoá trang ấn tượng với điểm nhấn là nét vẽ thể hiện mạch máu và cơ bắp. Nét vẽ màu đỏ thể hiện nhân vật chính diện, còn màu chàm thể hiện nhân vật phản diện.

Diễn viên giữ nguyên tư thế cao trào. Diễn xuất như thế này được cho là nhằm tạo ấn tượng với khán giả, giống như cận cảnh ngày nay, vì ngày xưa không có máy quay và đèn sân khấu.

©Kashimo Kabuki Preservation Society

©Kashimo Kabuki Preservation Society

Đáp án ① すみません。席せき

を予よ

約やく

することができますか。 Sumimase⎤n. Se⎤ki o yoyaku suru koto⎤ ga dekima⎤su ka.② すみません。洗

せん

濯たく

をすることができますか。 Sumimase⎤n. Sentaku o suru koto⎤ ga dekima⎤su ka.

Page 130:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

129https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

42 悠ゆ う

輝き

さんに渡わ た

すつもりです

ミーヤーMi Ya

: タム、きれいなお花はな

だね。Ta⎤mu, ki⎤ree na ohana da ne.

Tâm, hoa đẹp nhỉ.

タムTâm

: 悠ゆう

輝き

さんに渡わた

すつもりです。Yu⎤uki-san ni watasu tsumori de⎤su.

Em định tặng cho anh Yuuki.

すごくよかったです!Sugo⎤ku yo⎤katta de⎤su!

Rất là tuyệt vời.

ミーヤーMi Ya

: さあ、楽がく

屋や

に行い

こう。Sa⎤a, gakuya ni iko⎤o.

Nào, đi ra sau sân khấu đi.

タムTâm

: はい。Ha⎤i.

Vâng.

Từ vựng

きれい(な) đẹp

ki⎤ree (na)花はな

/お花はな

 hoa

hana⎤ / ohana渡わた

す trao, tặng

watasu

すごく rất

sugo⎤kuいい(←よかった) tốt

i⎤i (← yo⎤katta)さあ nào (thán từ)

sa⎤a

楽がく

屋や

phòng thay đồ (sau sân khấu)

gakuya

行い

く đi

iku

Hội thoại hôm nay

Yuuki-san ni watasu tsumori desuEm định tặng cho anh Yuuki.

Page 131:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

130 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

悠ゆ う

輝き

さんに渡わ た

すつもりです。Yu⎤uki-san ni watasu tsumori de⎤su.Em định tặng cho anh Yuuki.Để nói mình định làm gì hoặc sẽ làm gì sắp tới, dùng mẫu “[động từ thể từ điển] + tsumori desu”. “Watasu” ở đây nghĩa là “tặng” là thể từ điển. Trợ từ “ni” sau “Yuuki-san” chỉ người nhận.

Luyện tập

これからどこに行い

きますか。Korekara do⎤ko ni ikima⎤su ka.

姫ひめ

路じ

に行い

って、お城しろ

を見み

るつもりです。Himeji ni itte, oshiro o mi⎤ru tsumori de⎤su.

Sau đây anh sẽ đi đâu?Tôi định đi Himeji và tham quan ngôi thành.

Thực hành

~つもりです。~tsumori de⎤su.

Tôi định … .

① 友と も

達だ ち

と博は く

物ぶ つ

館か ん

に行い

くtomodachi to hakubutsu⎤kan ni iku

đi bảo tàng với bạn

② 部へ

屋や

でゆっくりするheya⎤ de yukku⎤ri-suru

nghỉ ngơi ở phòng

Mở rộngすごくよかったです!Sugo⎤ku yo⎤katta de⎤su!Rất là tuyệt vời!

Dùng câu này khi bạn ấn tượng hoặc cảm động. “Sugoku” là cách nói thân mật của “totemo” nghĩa là “rất”, và thường được dùng trong hội thoại hàng ngày.

Can-do! Nói về dự định hoặc kế hoạch

Page 132:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

131https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Thành quách của Nhật Bản

Du lịch cùng Mi Ya

Nhật Bản có nhiều thành quách khắp cả nước. Có nhiều cách thưởng thức khi đi thăm 1 ngôi thành. Bạn có thể ngắm vẻ đẹp của ngôi thành, đi lên tháp canh chính và ngắm toàn cảnh từ trên cao, hoặc tản bộ quanh tường thành bằng đá hoặc đường hào quanh thành để ngược dòng thời gian trở về quá khứ. Thành Himeji còn được gọi là bạch hạc thành vì có màu trắng thanh tao và trông giống như chim đang sải cánh. Thành Matsumoto có toà tháp canh chính cao 5 tầng cổ nhất Nhật Bản, và 2 màu trắng đen tương phản bên ngoài rất đẹp.

Thành Himeji (tỉnh Hyogo)

Thành Nagoya (tỉnh Aichi)

©Adm. Office of the Matsumoto Castle

©Himeji City

©Ehime Pref. Tourism and Local Products Assoc. ©Nagoya Castle Gen. Adm. Office

Thành Matsumoto (tỉnh Nagano)

Thành Matsuyama (tỉnh Ehime)

Đáp án ① 友とも

達だち

と博はく

物ぶつ

館かん

に行い

くつもりです。 Tomodachi to hakubutsu⎤kan ni iku tsumori de⎤su.② 部

屋や

でゆっくりするつもりです。 Heya⎤ de yukku⎤ri-suru tsumori de⎤su.

Page 133:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

132 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

43 元げ ん

気き

そうですね

タムTâm

: 悠ゆう

輝き

さん、お久しぶりです。Yu⎤uki-san, ohisashiburi de⎤su.

Anh Yuuki, lâu lắm mới gặp.

悠ゆう

輝き

Yuuki: あ! タムさん・・・。

A! Ta⎤mu san...A, Tâm.

タムTâm

: 去きょ

年ねん

、日に

本ほん

に来き

ました。Kyo⎤nen, Niho⎤n ni kima⎤shita.

Em đến Nhật năm ngoái.

日に

本ほん

語ご

を勉べん

強きょう

しています。Nihongo o benkyoo-shite ima⎤su.

Em đang học tiếng Nhật.

悠ゆう

輝き

Yuuki: そう。夢

ゆめ

がかなったんですね。So⎤o. Yume⎤ ga kana⎤ttan de⎤su ne.

Thế à. Ước mơ của em thành hiện thực rồi nhỉ.

タムTâm

: はい。Ha⎤i.

Vâng.

悠ゆう

輝き

さんも、元げん

気き

そうですね。Yu⎤uki-san mo, genki so⎤o de⎤su ne.

Anh Yuuki, anh có vẻ khoẻ nhỉ.

また会あ

えてうれしいです。Mata a⎤ete ureshi⎤i de⎤su.

Em rất vui được gặp lại anh.

Từ vựng

久ひさ

しぶり lâu lắmhisashiburi

去きょ

年ねん

 năm ngoáikyo⎤nen

そう thế àso⎤o

夢ゆめ

 ước mơyume⎤

かなう thành hiện thựckana⎤u

元げん

気き

(な) khoẻ mạnhge⎤nki (na)

また lạimata

会あ

う gặpa⎤u

うれしい vuiureshi⎤i

Hội thoại hôm nay

Genki soo desu neAnh có vẻ khoẻ nhỉ.

Page 134:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

133https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

元げ ん

気き

そうですね。Genki so⎤o de⎤su neAnh có vẻ khoẻ nhỉ.Để diễn tả ấn tượng của mình về điều gì đó dựa trên phán đoán tình hình hoặc nhìn từ vẻ bên ngoài dùng mẫu “[tính từ] + soo desu”. Với tính từ đuôi NA, bỏ đuôi “na” và thêm “soo desu”. Với tính từ đuôi I, bỏ đuôi “i” và thêm “soo desu”.

Luyện tập

あ、フリーマーケットをやってますね。A, furii-ma⎤aketto o yatte ma⎤su ne.

わあ、おもしろそう!Waa, omoshiroso⎤o!

A, đang có chợ đồ cũ.Ôi, có vẻ hay quá!

Thực hành

~そうですね。~so⎤o de⎤su ne.

Có vẻ…nhỉ.

① ちょっとcho⎤tto

hơi

② 今き ょ う

日はkyo⎤o wa

hôm nay

高た か

いtaka⎤i

đắt

ダメ(な)dame⎤ (na)

không thể

Mở rộngお久

ひ さ

しぶりです。Ohisashiburi de⎤su.Lâu lắm mới gặp.

Đây là câu chào người mà lâu lắm rồi bạn mới gặp. Với bạn bè, có thể chỉ nói “Hisashiburi”.

Can-do!Diễn tả ấn tượng của mình khi nhìn thấy gì đó

Page 135:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

134 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Hoa 4 mùa ở Nhật Bản

Kho tri thức của Haru-san

Ở Nhật Bản, vùng miền nào cũng có những địa danh nổi tiếng về hoa. Sau hoa anh đào nở vào mùa Xuân là hoa cẩm tú cầu khoe sắc trong mùa mưa.

Vào mùa Hè, mọi người thường kéo nhau đi xem những cánh đồng hoa oải hương và hoa hướng dương bát ngát. Mùa Thu là mùa lá đỏ lá vàng, và mùa hoa cánh bướm rất đẹp. Hoa mơ nở từ Đông sang Xuân. Khi thấy hoa mơ nở, mọi người cảm thấy “Xuân sắp về”.

Hoa hướng dương ở thị trấn Hokuryu(Hokkaido)

©Hokkaido Hokuryu Town

Hoa anh đào ở Hoàng Cung(Tokyo)

©MATSUDO CITY TOURISM ASSOC.

Hoa cẩm tú cầu ở Chùa Hondo-ji(tỉnh Chiba)

Hoa mơ ở thành Osaka(Osaka)

Đáp án ① ちょっと、高たか

そうですね。 Cho⎤tto, takaso⎤o de⎤su ne.② 今

きょ う

日は、ダメそうですね。 Kyo⎤o wa, dameso⎤o de⎤su ne.

Page 136:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

135https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

44 またコンサートがあるそうです

はるHaru

: タムさん、悠ゆう

輝き

さんに会あ

えてTa⎤mu-san, Yu⎤uki-san ni a⎤ete

よかったですね。yo⎤katta de⎤su ne.

Tâm gặp được Yuuki, vui nhỉ.

タムTâm

: はい、とてもうれしいです。Ha⎤i, totemo ureshi⎤i de⎤su.

Vâng, cháu rất vui.

海かい

斗と

Kaito: 悠

ゆう

輝き

さんは、Yu⎤uki-san wa,

活かつ

躍やく

してるんだね。katsuyaku-shiteru⎤n da ne.

Anh Yuuki hoạt động tích cực nhỉ.

タムTâm

: はい。10月がつ

にHa⎤i. Juugatsu⎤ ni

またコンサートがあるそうです。mata ko⎤nsaato ga a⎤ru so⎤o de⎤su.

Vâng. Vào tháng 10, nghe nói lại có hòa nhạc ạ.

はるHaru

: そうですか。So⎤o de⎤su ka.

Thế à.

また会あ

えますね。Mata aema⎤su ne.

Thế thì cháu lại có thể gặp cậu ấy nhỉ.

タムTâm

: はい。Ha⎤i.

Vâng.

Từ vựng

とても rấttotemo

活かつ

躍やく

する hoạt động tích cựckatsuyaku-suru

ある cóa⎤ru

Hội thoại hôm nay

Mata konsaato ga aru soo desuNghe nói lại có hòa nhạc ạ.

Page 137:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

136 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

またコンサートがあるそうです。Mata ko⎤nsaato ga a⎤ru so⎤o de⎤su.Nghe nói lại có hòa nhạc ạ.Để nói về điều mình nghe được, dùng mẫu “[câu] + soo desu”. Trong vế câu trước “soo desu”, động từ, tính từ và danh từ chia ở thể thông thường. “Konsaato ga aru” là thể thông thường của “konsaato ga arimasu” là “có hòa nhạc”.(Xem trang 152-153)

Luyện tập

明あ し た

日からお祭まつ

りだそうですね。Ashita⎤ kara omatsuri da so⎤o de⎤su ne.

ええ。でも、すごく混こ

むそうですよ。E⎤e. De⎤mo, sugo⎤ku ko⎤mu so⎤o de⎤su yo.

Nghe nói lễ hội sẽ bắt đầu từ ngày mai.Vâng. Nhưng nghe nói sẽ rất đông người đấy.

Thực hành

【câu】そうですね。【câucâu】 so⎤o de⎤su ne.

Nghe nói [câu].

① 台た い

風ふ う

が来く

るtaifu⎤u ga ku⎤ru

bão đang đến

② 金き ん

曜よ う

日び

はただだkin-yo⎤obi wa ta⎤da da

thứ Sáu là ngày miễn phí

Nâng cao

Tháng

tháng 1 tháng 2 tháng 3 tháng 4 tháng 5 tháng 6

ichi-gatsu⎤ ni-gatsu⎤ sa⎤n-gatsu shi-gatsu⎤ go⎤-gatsu roku-gatsu⎤

tháng 7 tháng 8 tháng 9 tháng 10 tháng 11 tháng 12

shichi-gatsu⎤ hachi-gatsu⎤ ku⎤-gatsu juu-gatsu⎤ juuichi-gatsu⎤ juuni-gatsu⎤

Can-do! Truyền tải điều mình nghe được

Page 138:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

137https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Lễ hội của Nhật Bản

Du lịch cùng Mi Ya

Lễ hội Awa Odori(Tokushima/tháng 8)

Lễ hội Sanja (Tokyo/tháng 5)

Lễ hội Aomori Nebuta(Aomori/tháng 8)

Lễ hội Gion (Kyoto/tháng 7)

©Asakusajinja

©JAPAN IMAGES

Đáp án ① 台たい

風ふう

が来く

るそうですね。 Taifu⎤u ga ku⎤ru so⎤o de⎤su ne.② 金

きん

曜よう

日び

はただだそうですね。 Kin-yo⎤obi wa ta⎤da da so⎤o de⎤su ne.

Ở Nhật Bản, vùng miền nào cũng có lễ hội truyền thống, với số lễ hội được cho là hàng trăm nghìn. Ví dụ, lễ hội Gion của Kyoto có từ 1.000 năm trước, nổi tiếng với xe kiệu khổng lồ trang trí sặc sỡ kéo qua các con phố. Lễ hội Aomori Nebuta và lễ hội Awa Odori ở Tokushima nổi tiếng với rất nhiều người nhảy múa rộn ràng.

Page 139:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

138 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

45 日に

本ほ ん

語ご

をチェックしてもらえませんか

タムTâm

: はるさん、お願ねが

いがあるんですが・・・。Ha⎤ru-san, onegai ga a⎤run de⎤su ga...

Haru-san, cháu có việc muốn nhờ ạ.

メールの日に

本ほん

語ご

をMeeru no Nihongo o

チェックしてもらえませんか。che⎤kku-shite moraemase⎤n ka.

Làm ơn kiểm tra tiếng Nhật trong email cho cháu được không ạ?

はるHaru

: いいですよ。どれどれ・・・。I⎤i de⎤su yo. Do⎤re do⎤re...

Được chứ. Xem nào…

「悠ゆう

輝き

さん、お元げん

気き

ですか。」“Yu⎤uki-san, oge⎤nki de⎤su ka.”

“ Anh Yuuki, anh có khoẻ không?”

タムTâm

: 私わたし

の日に

本ほん

語ご

、Watashi no Nihongo,

大だい

丈じょう

夫ぶ

ですか。daijo⎤obu de⎤su ka.

Tiếng Nhật của cháu có ổn không ạ?

はるHaru

: とても上じょう

手ず

ですよ。Totemo joozu⎤ de⎤su yo.

Rất giỏi.

Từ vựng

お願ねが

い nhờonegai

ある cóa⎤ru

メール email (thư điện tử)meeru

チェックする kiểm trache⎤kku-suru

いい đượci⎤i

どれどれ xem nàodo⎤re do⎤re

元げん

気き

(な) khoẻge⎤nki (na)

大だい

丈じょう

夫ぶ

(な) ổndaijo⎤obu (na)

上じょう

手ず

(な) giỏijoozu⎤ (na)

Hội thoại hôm nay

Nihongo o chekku-shite moraemasen ka Làm ơn kiểm tra tiếng Nhật cho cháu được không ạ?

Page 140:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

139https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

日に

本ほ ん

語ご

をチェックしてもらえませんか。Nihongo o che⎤kku-shite moraemase⎤n ka.Làm ơn kiểm tra tiếng Nhật cho cháu được không ạ?Để đề nghị một cách lịch sự, dùng mẫu “[động từ thể TE] + moraemasen ka”. “Moraemasen ka” nghĩa đen là “…cho tôi được không ạ?” Đây là cách hỏi xem đối phương có thể làm điều mình nhờ hay không. Đây là cách nói lịch sự hơn của “-te kudasai” nghĩa là “Xin hãy...” (Xem trang 150-151)

Luyện tập

すみません。これ、もう少すこ

し安やす

くしてもらえませんか。Sumimase⎤n. Kore, moo suko⎤shi yasu⎤ku shite moraemase⎤n ka.

そうですねえ・・・。So⎤o de⎤su ne⎤e...

Xin lỗi cho tôi hỏi. Cái này, làm ơn giảm giá chút nữa cho tôi được không ạ?Vâng, để tôi xem nào…

Thực hành

~てもらえませんか。~te moraemase⎤n ka.

Làm ơn…cho tôi được không ạ?

① この店み せ

を予よ

約や く

する(→予よ

約や く

して)kono mise⎤ o yoyaku-suru (→yoyaku-shite)

đặt trước nhà hàng này

② 荷に

物も つ

を預あ ず

かる(→預あ ず

かって)ni⎤motsu o azuka⎤ru (→azuka⎤tte)

giữ hành lý

Mở rộngお願

ね が

いがあるんですが・・・。Onegai ga a⎤run de⎤su ga...Cháu có việc muốn nhờ ạ.

Khi muốn nhờ ai việc gì thì bắt đầu bằng câu này.

Can-do! Đề nghị một cách lịch sự

Page 141:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

140 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Tận hưởng mua sắm

Kho tri thức của Haru-san

Mua sắm là một trong những thú vui hàng đầu đối với nhiều du khách đến Nhật Bản. Nhưng ở hầu hết cửa hàng, mác giá thường ghi giá cố định và ít ai đề nghị giảm giá.Vào dịp năm mới có hàng hoá đặc biệt là “fukubukuro”. Đây là túi hàng bên trong có nhiều mặt hàng khác nhau. Giá của cả túi hàng rẻ hơn tổng giá tiền từng mặt hàng khi mua lẻ.

Một điểm độc đáo nữa ở Nhật Bản là quầy bán rau quả không người hay có ở dọc đường, thường là gần cánh đồng. Nếu muốn mua, khách tự lấy hàng và bỏ tiền vào hộp.

Đáp án ① この店みせ

を予よ

約やく

してもらえませんか。 Kono mise⎤ o yoyaku-shite moraemase⎤n ka.② 荷

物もつ

を預あず

かってもらえませんか。 Ni⎤motsu o azuka⎤tte moraemase⎤n ka.

Page 142:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

141https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

46 小ち い

さいけどきれいですね

海かい

斗と

Kaito: さあ、着

いたよ!Sa⎤a, tsu⎤ita yo!

Rồi, đến nơi rồi!

ミーヤーMi Ya

: ごめんください。Gomenkudasa⎤i.

Xin lỗi, có ai ở nhà không?

オーナーChủ nhà

: おいでやす。Oideya⎤su.

Xin chào quý khách.

お部へ

屋や

はこちらです。Oheya wa kochira de⎤su.

Phòng của quý khách ở đằng này.

ミーヤーMi Ya

: わあ、すてきなお部へ

屋や

!Waa, suteki na oheya!

Ôi, phòng tuyệt quá!

タムTâm

: お庭にわ

もあります!Oniwa mo arima⎤su!

Có cả vườn!

小ちい

さいけどきれいですね。Chiisa⎤i kedo ki⎤ree de⎤su ne.

Nhỏ nhưng đẹp nhỉ.

Từ vựng

着つ

く đến nơitsu⎤ku

おいでやす xin chào quý khách (tiếng địa phương)oideya⎤su

部へ

屋や

/お部へ

屋や

 phòngheya⎤ / oheya

こちら đằng này (lịch sự)kochira

すてき(な) tuyệtsuteki (na)

庭にわ

/お庭にわ

 vườnniwa / oniwa

小ちい

さい nhỏchiisa⎤i

きれい(な) đẹpki⎤ree (na)

Hội thoại hôm nay

Chiisai kedo kiree desu neNhỏ nhưng đẹp nhỉ.

Page 143:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

142 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

小ち い

さいけどきれいですね。Chiisa⎤i kedo ki⎤ree de⎤su ne.Nhỏ nhưng đẹp nhỉ.Để kết hợp 2 vế đối lập, dùng mẫu “[vế 1] kedo [vế 2]”. “Kedo” nghĩa là “nhưng”. Trong [vế 1], dùng danh từ, tính từ đuôi I, tính từ đuôi NA, và động từ. Vế này ở thể thông thường nghe sẽ tự nhiên hơn. (Xem trang 152-153)

Luyện tập

このホテルはどうですか。Kono ho⎤teru wa do⎤o de⎤su ka.

うーん、きれいだけど高たか

いですね。Uun, ki⎤ree da⎤ kedo taka⎤i de⎤su ne.

Khách sạn này thế nào?Hmm, đẹp nhưng đắt nhỉ.

Thực hành

【vế 1】 けど 【vế 2】。【vế 1vế 1】 kedo 【vế 2vế 2】.

[vế 1] nhưng [vế 2].

① 疲つ か

れたtsuka⎤reta

mệt

② 難むずか

しいmuzukashii

khó

楽た の

しかったtanoshi⎤katta

vui

おもしろいomoshiro⎤i

thú vị

Mở rộngごめんください。Gomenkudasa⎤i.Xin lỗi, có ai ở nhà không?

Đây là câu chào khi bước vào nhà người khác. Đứng bên ngoài và gọi người ở trong nhà.

Can-do!Diễn tả nhiều ấn tượng cùng lúc -- Phần 2

Page 144:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

143https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Tản bộ ở Kyoto

Du lịch cùng Mi Ya

Kyoto có nhiều điểm du lịch hấp dẫn, như đền chùa hàng trăm tuổi, thành quách, vườn tược, v.v. Ví dụ, chùa “Kiyomizu-dera” nổi tiếng có hành lang chính điện nhô ra từ vách đá. Chùa Ryoanji có vườn đá độc đáo. Đền Fushimi Inari Taisha có hàng cổng dài như đường hầm, và cung điện của thành Nijo-jo có trang trí nội thất sặc sỡ bắt mắt.

Kyoto là nơi hoàn hảo để tản bộ. Đi bộ qua các con phố nhỏ dọc những căn nhà gọi là “machiya” hoặc dọc bờ sông, ghé quán truyền thống thưởng thức bánh Nhật cũng rất thú vị.

Chùa Kiyomizu-dera

Thành Nijo-jo

©Fushimi Inari Taisha(Photo taken in Aug. 2016)

©Nijo-jo Castle

Đền Fushimi Inari Taisha

Nhà “machiya”

Đáp án ① 疲つか

れたけど楽たの

しかったです。 Tsuka⎤reta kedo tanoshi⎤katta de⎤su.② 難

むずか

しいけどおもしろいです。 Muzukashi⎤i kedo omoshiro⎤i de⎤su.

Page 145:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

144 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

47 どうやってするんですか

海かい

斗と

Kaito: おみくじだよ。

Omikuji da yo.(Rút) quẻ bói đấy.

タムTâm

: どうやってするんですか。Do⎤o yatte suru⎤n de⎤su ka.

Làm như thế nào ạ?

海かい

斗と

Kaito: 箱

はこ

を振ふ

ってみて。Hako o futte mi⎤te.

Em thử lắc hộp xem.

タムTâm

: 3番ばん

です。San-ban de⎤su.

Số 3 ạ.

巫み

女こ

Nữ pháp sư: はい、どうぞ。

Hai, do⎤ozo.Đây, của quý khách đây.

海かい

斗と

Kaito: あ、大

だい

吉きち

だ。A, daikichi da.

Ồ, quẻ daikichi.

タムTâm

: だいきち? どういう意い

味み

ですか。Daikichi? Do⎤o iu i⎤mi de⎤su ka.

Daikichi? Nghĩa là gì ạ?

はるHaru

: とてもいい運うん

勢せい

ですよ。Totemo i⎤i u⎤nsee de⎤su yo.

Nghĩa là vận sự rất tốt đấy.

Từ vựng

おみくじ quẻ bóiomikuji

どうやって làm như thế nàodo⎤o yatte

箱はこ

 hộphako

振ふ

る lắcfuru

どうぞ xin mờido⎤ozo

大だい

吉きち

 đại cátdaikichi

どういう như thế nàodo⎤o iu

意い

味み

 ý nghĩai⎤mi

運うん

勢せい

 vận sựu⎤nsee

Hội thoại hôm nay

Doo yatte surun desu kaLàm như thế nào ạ?

Page 146:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

145https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

どうやってするんですか。Do⎤o yatte suru⎤n de⎤su ka.Làm như thế nào ạ?Để hỏi cách thức làm những việc gì đó, ví dụ như khi lần đầu tiên làm, dùng mẫu: “Doo yatte -n desu ka”. “Doo yatte” nghĩa là “như thế nào”. Dùng “-n desu ka” khi không hiểu và muốn được giải thích. Trước đó, động từ chia ở thể từ điển.

Luyện tập

すみません。これ、どうやって食た

べるんですか。Sumimase⎤n. Kore, do⎤o yatte tabe⎤run de⎤su ka.

そちらのたれにつけて、お召め

し上あ

がりください。Sochira no tare⎤ni tsu⎤kete, omeshiagari kudasa⎤i.

Xin lỗi cho tôi hỏi. Món này, ăn như thế nào ạ?Chấm với nước chấm này rồi ăn ạ.

Thực hành

すみません。どうやって~んですか。Sumimase⎤n. Do⎤o yatte ~n de⎤su ka.

Xin lỗi cho tôi hỏi. …như thế nào ạ?

① これkore

cái này

使つ か

うtsukau

sử dụng

② 着き

るkiru

mặc

Mở rộngどういう意

味み

ですか。Do⎤o iu i⎤mi de⎤su ka.Nghĩa là gì ạ?

Câu này dùng để hỏi ý nghĩa của từ ngữ, ví dụ như khi gặp cụm từ mà mình không hiểu.

Can-do! Hỏi cách thức làm việc gì đó

Page 147:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

146 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Omikuji: Rút quẻ bói

Kho tri thức của Haru-san

Bạn có thể rút quẻ “omikuji” ở các đền chùa. Vận sự tương lai được viết trên 1 mảnh giấy nhỏ dài. Có các quẻ như “daikichi” (đại cát, rất tốt lành), “kichi” (cát, tốt lành), và “kyoo” (hung, rủi). Trên quẻ cũng có viết lời khuyên về cuộc sống thường nhật, như sức khoẻ, công việc và tình duyên.

Nếu rút phải quẻ bói “omikuji” hung, tương truyền là nếu buộc quẻ bói đó lên cành cây hoặc chỗ buộc quẻ trong đền chùa đó thì có thể hoá giải vận rủi thành vận may.

Đáp án ① すみません。これ、どうやって使つか

うんですか。 Sumimase⎤n. Kore, do⎤o yatte tsukau⎤n de⎤su ka.② すみません。どうやって着

るんですか。 Sumimase⎤n. Do⎤o yatte kiru⎤n de⎤su ka.

大だい

吉きち

: daikichi=đại cát

吉きち

: kichi=cát

凶きょう

: kyoo=hung

Page 148:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

147https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

48 卒そ つ

業ぎょう

したら、日に

本ほ ん

で働はたら

きたいです

はるHaru

: タムさんが来き

て、Ta⎤mu-san ga ki⎤te, もうすぐ1年

ねん

ですね。moo su⎤gu ichi⎤-nen de⎤su ne.

Tâm đến Nhật Bản sắp được 1 năm rồi nhỉ.

将しょう

来らい

は何なに

がしたいですか。Sho⎤orai wa na⎤ni ga shita⎤i de⎤su ka.

Trong tương lai cháu muốn làm gì?

タムTâm

: 卒そつ

業ぎょう

したら、Sotsugyoo-shita⎤ra, 日に

本ほん

で働はたら

きたいです。Niho⎤n de hatarakita⎤i de⎤su.

Sau khi tốt nghiệp, cháu muốn làm việc ở Nhật Bản.

旅りょ

行こう

会がい

社しゃ

で働はたら

きたいです。Ryokoo-ga⎤isha de hatarakita⎤i de⎤su.

Cháu muốn làm ở công ty du lịch.

海かい

斗と

Kaito: いいね!

I⎤i ne!Hay nhỉ.

はるHaru

: 日に

本ほん

の魅み

力りょく

をNihon no miryoku o いっぱい伝

つた

えてくださいね。ippai tsutaete kudasa⎤i ne.

Hãy giới thiệu thật nhiều về sự hấp dẫn của Nhật Bản nhé.

ミーヤーMi Ya

: 応おう

援えん

してるよ。Ooen-shiteru yo.

Mình ủng hộ đấy.

タムTâm

: はい。がんばります!Ha⎤i. Ganbarima⎤su!

Vâng. Em sẽ cố gắng ạ.

Từ vựng

将しょう

来らい

 tương laisho⎤orai

卒そつ

業ぎょう

する tốt nghiệpsotsugyoo-suru

働はたら

く làm việchataraku

Hội thoại hôm nay

Sotsugyoo-shitara, Nihon de hatarakitai desu Sau khi tốt nghiệp, cháu muốn làm việc ở Nhật Bản.

Page 149:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

148 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

卒そ つ

業ぎょう

したら、日に

本ほ ん

で働はたら

きたいです。Sotsugyoo-shita⎤ra, Niho⎤n de hatarakita⎤i d⎤esu.Sau khi tốt nghiệp, cháu muốn làm việc ở Nhật Bản.Để nói mình muốn làm gì trong tương lai dựa trên 1 điều kiện nào đó, dùng mẫu: “-tara, -tai desu”. Trong đó, “-tara” là thể TA của động từ và thêm “ra”, chỉ điều kiện tiền đề.

Luyện tập

これから長なが

崎さき

ですか。Korekara Naga⎤saki de⎤su ka.

いいですね。I⎤i de⎤su ne.

はい。長なが

崎さき

に行い

ったら、ちゃんぽんが食た

べたいです。Ha⎤i. Naga⎤saki ni itta⎤ra, cha⎤npon ga tabeta⎤i de⎤su.

Chị sắp đi Nagasaki à. Hay nhỉ.Vâng. Sau khi đến Nagasaki, tôi muốn ăn mỳ chanpon.

Thực hành

【động từ 1】たら、【động từ 2】たいです。【động từ 1động từ 1】 tara, 【động từ 2động từ 2】 ta⎤i de⎤su.

Sau khi [động từ 1], tôi muốn [động từ 2].

① 夏な つ

休や す

みになる(→なったら)natsu-ya⎤sumi ni na⎤ru (→na⎤ttara)

nghỉ hè bắt đầu

② 国く に

に帰か え

る(→帰か え

ったら)kuni ni ka⎤eru (→ka⎤ettara)

về nước

また日に

本ほ ん

に来き

たいmata Niho⎤n ni kita⎤i

muốn đến Nhật Bản lần nữa

もっと日に

本ほ ん

語ご

を勉べ ん

強きょう

したいmo⎤tto Nihongo o benkyoo-shita⎤i

muốn học tiếng Nhật thêm nữa

Mở rộngがんばります!Ganbarima⎤su!Em sẽ cố gắng ạ!

Câu này dùng để thể hiện sẽ nỗ lực hết sức làm việc gì đó.

Can-do! Nói mình muốn làm gì trong tương lai

Page 150:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

149https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Ẩm thực vùng miền của Nhật Bản

Ẩm thực cùng Kaito

Mỗi vùng miền của Nhật Bản có món ăn đặc biệt riêng. Ví dụ, Osaka nổi tiếng với “okonomiyaki”, trong đó nguyên liệu như rau và thịt được trộn với bột mỳ pha nước và rán giống như bánh xèo. Tỉnh Akita nổi tiếng với “kiritanpo”. Đây là cơm giã nát bọc xung quanh xiên thành hình trụ, rồi nướng lên. Món này thường được dùng làm nguyên liệu cho lẩu. Tỉnh Kagawa nổi tiếng có mỳ “udon” dai. Còn tỉnh Nagasaki có món mỳ “chanpon” phủ rất nhiều nguyên liệu trên cùng.

Đáp án ① 夏なつ

休やす

みになったら、また日に

本ほん

に来き

たいです。Natsu-ya⎤sumi ni na⎤ttara, mata Niho⎤n ni kita⎤i de⎤su.

② 国くに

に帰かえ

ったら、もっと日に

本ほん

語ご

を勉べん

強きょう

したいです。

Kuni ni ka⎤ettara, mo⎤tto Nihongo o benkyoo-shita⎤i de⎤su.

Lẩu kiritampo nabe (tỉnh Akita)

Okonomiyaki (Osaka)

Mỳ chanpon (tỉnh Nagasaki) Mỳ sanuki udon (tỉnh Kagawa)

Page 151:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

150 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Động từ

Thể từ điển Thể MASU Thể NAI Thể TE Thể TA

Nhóm 1

-(w)-t-r

mua 買かう 買

かい ます *買

かわ ない 買

かって 買

かった

ka u ka i masu *kaw a nai kat te kat ta

đợi 待まつ 待

まち ます 待

また ない 待

まって 待

まった

mat u mat i masu mat a nai mat te mat ta

đi (tàu, xe)

乗のる 乗

のり ます 乗

のら ない 乗

のって 乗

のった

nor u nor i masu nor a nai not te not ta

-b-m

gọi 呼よぶ 呼

よび ます 呼

よば ない 呼

よん で 呼

よん だ

yob u yob i masu yob a nai yon de yon da

uống 飲のむ 飲

のみ ます 飲

のま ない 飲

のん で 飲

のん だ

nom u nom i masu nom a nai non de non da

-k

viết 書かく 書

かき ます 書

かか ない 書

かい て 書

かい た

kak u kak i masu kak a nai kai te kai ta

đi 行いく 行

いき ます 行

いか ない **行

いって **行

いった

ik u ik i masu ik a nai **it te **it ta

-g bơi 泳およぐ 泳

およぎ ます 泳

およが ない 泳

およい で 泳

およい だ

oyog u oyog i masu oyog a nai oyoi de oyoi da

-s nói/nói chuyện

話はなす 話

はなし ます 話

はなさ ない 話

はなし て 話

はなし た

hanas u hanas i masu hanas a nai hanasi te hanasi ta

Nhóm 2

xem/nhìn

見みる 見

みます 見

みない 見

みて 見

みた

mi ru mi masu mi nai mi te mi ta

ăn 食たべる 食

たべ ます 食

たべ ない 食

たべ て 食

たべ た

tabe ru tabe masu tabe nai tabe te tabe ta

Nhóm 3

(chia bất quy tắc)

đến 来くる 来

きます 来

こない 来

きて 来

きた

ku ru ki masu ko nai ki te ki ta

làm する し ます し ない し て し たsu ru si masu si nai si te si ta

s+i → shi t+i → chi t+u → tsu* Với “a”, “(w)” được phát âm là “wa”. Không phát âm với “i”, “u”, “e”, “o”.** chia bất quy tắc

Page 152:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

151https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Động từ cùng nhóm (ví dụ)

会あう gặp, 言

いう nói, 歌

うたう hát, 使

つかう dùng

a+u i+u uta+u tsuka+u

立たつ đứng

tat+u

ある có, 踊おどる múa, 帰

かえる về, 作

つくる làm, 分

わかる hiểu

ar+u odor+u kaer+u tsukur+u wakar+u

飛とぶ bay, 遊

あそぶ chơi

tob+u asob+u

混こむ đông, 休

やすむ nghỉ, 読

よむ đọc

kom+u yasum+u yom+u

開あく mở, 聞

きく nghe, 着

つく đến nơi, 働

はたらく làm việc

ak+u kik+u tsuk+u hatarak+u

脱ぬぐ cởi

nug+u

落おとす làm rơi, こぼす làm đổ, なくす làm mất, 渡

わたす trao, tặng

otos+u kobos+u nakus+u watas+u

いる có, できる có thể, 落おちる rơi

i+ru deki+ru ochi+ru

教おしえる dạy, 疲

つかれる mệt, 忘

わすれる quên, 入

いれる cho vào

oshie+ru tsukare+ru wasure+ru ire+ru

勉べん強きょうする học, 予

よ約やくする đặt trước, 旅

りょ行こうする du lịch

benkyoo-su+ru yoyaku-su+ru ryokoo-su+ru

Page 153:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

152 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

聞きく

kiku

聞ききますkiki-masu

聞ききましたkiki-mashita

聞ききませんkiki-masen

聞ききませんでしたkiki-masen-deshita

食たべる

taberu

食たべますtabe-masu

食たべましたtabe-mashita

食たべませんtabe-masen

食たべませんでしたtabe-masen-deshita

するsuru

しますshi-masu

しましたshi-mashita

しませんshi-masen

しませんでしたshi-masen-deshita

おいしいoishii

おいしいですoishi-i desu

おいしかったですoishi-katta desu

おいしくないですoishi-ku nai desu

おいしくなかったですoishi-ku nakatta desu

いいii

いいですi-i desu

よかったですyo-katta desu

よくないですyo-ku nai desu

よくなかったですyo-ku nakatta desu

元げん気き(な)

genki (na)

元げん気きです

genki desu元げん気きでした

genki deshita

元げん気きじゃないです

genki ja nai desu元げん気きじゃなかったです

genki ja nakatta desu

雨あめ

ame

雨あめですame desu

雨あめでしたame deshita

雨あめじゃないですame ja nai desu

雨あめじゃなかったですame ja nakatta desu

Quá khứ

Quá khứ

Quá khứ

Hiện tại

Hiện tại

Phủ định

Phủ định

Phủ định

Phủ định

Phủ định

Phủ định

Khẳng định

Khẳng định

Khẳng định

Khẳng định

Khẳng định

Khẳng định

(Thể MASU)

(Thể MASU)

Dạng lịch sự và thông thường (Động từ/Tính từ/Danh từ)

Dạng lịch sự

Động từ

Tính từ đuôi I

Tính từ đuôi NA

Danh từ

Hiện tại/Tương lai Quá khứ

Hiện tại

Khẳng định

Phủ định

(Thể MASU)

nghe

làm

ăn

ngon

tốt

khoẻ

mưa

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 3

Ngoại lệ

Page 154:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

153https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

聞きくkiku

聞きいたkii-ta

聞きかないkika-nai

聞きかなかったkika-nakatta

食たべるtabe-ru

食たべたtabe-ta

食たべないtabe-nai

食たべなかったtabe-nakatta

するsu-ru

したshi-ta

しないshi-nai

しなかったshi-nakatta

おいしいoishi-i

おいしかったoishi-katta

おいしくないoishi-ku nai

おいしくなかったoishi-ku nakatta

いいi-i

よかったyo-katta

よくないyo-ku nai

よくなかったyo-ku nakatta

元げん気きだ

genki da元げん気きだった

genki datta

元げん気きじゃない

genki ja nai元げん気きじゃなかった

genki ja nakatta

雨あめだame da

雨あめだったame datta

雨あめじゃない ame ja nai

雨あめじゃなかったame ja nakatta

Quá khứ

Quá khứ

Quá khứ

Hiện tại

Hiện tại

Hiện tại

Phủ định

Phủ định

Phủ định

Phủ định

Phủ định

Phủ định

Phủ định

Khẳng định

Khẳng định

Khẳng định

Khẳng định

Khẳng định

Khẳng định

Khẳng định

Quá khứHiện tại/Tương lai

(Thể từ điển) (Thể TA)

(Thể TA)(Thể từ điển)

(Thể NAI)

(Thể NAI)

(Thể từ điển)

(Thể NAI)

(Thể TA)

Dạng thông thường

Page 155:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

154 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

母はは

/お母かあ

さん* mẹha⎤ha / oka⎤asan

父ちち

/お父とう

さん* chachi⎤chi / oto⎤osan

姉あね

/お姉ねえ

さん* chị gáiane / one⎤esan

兄あに

/お兄にい

さん* anh traia⎤ni / oni⎤isan

妹いもうと

em gáiimooto⎤

弟おとうと

em traiotooto⎤

妻つま

vợtsu⎤ma

夫おっと

chồngotto

娘むすめ

con gáimusume⎤

息む す こ

子 con traimusuko

駅えき

nhà gae⎤ki

ホテル khách sạnho⎤teru

コンビニ cửa hàng tiện lợikonbini

交こう

番ばん

đồn cảnh sátkooban

郵ゆう

便びん

局きょく

bưu điệnyuubi⎤nkyoku

銀ぎん

行こう

ngân hàngginkoo

病びょう

院いん

bệnh việnbyooin

博はく

物ぶつ

館かん

bảo tànghakubutsu⎤kan

美び

術じゅつ

館かん

bảo tàng mỹ thuậtbijutsu⎤kan

公こう

園えん

công viênkooen

観かん こう あん ない じょ

光案内所trung tâm thông tin du lịchkankoo-annaijo

スーパー siêu thịsu⎤upaa

電でんしゃ

車 tàu điệndensha

地ち

下か

鉄てつ

tàu điện ngầmchikatetsu

新しんかんせん

幹線 tàu cao tốc Shinkansenshinka⎤nsen

モノレール tàu điện 1 raymonore⎤eru

バス xe buýtba⎤su

タクシー taxita⎤kushii

車くるま

ô tôkuruma

飛ひ

行こう

機き

máy bayhiko⎤oki

船ふね

tàu, thuyềnfu⎤ne

自じ

転てん

車しゃ

xe đạpjitensha

オートバイ xe máyooto⎤bai

Từ tiếng Nhật hữu ích

Gia đình (Giới thiệu gia đình mình với người khác)

Cơ sở tiện ích

Phương tiện giao thông

(*Cách nói thân mật)

Page 156:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

155https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

会かい

社しゃ

員いん

nhân viên công tykaisha⎤in

学がく

生せい

học sinhgakusee

教きょう

師し

giáo viênkyo⎤oshi

エンジニア kỹ sưenji⎤nia

医い

者しゃ

bác sỹisha

料りょう

理り

人にん

đầu bếpryoorinin

公こう

務む

員いん

công chứckoomu⎤in

主しゅ

婦ふ

nội trợshu⎤fu

プログラマー nhà lập trìnhpuroguramaa

頭あたま

đầuatama⎤

目め

mắtme⎤

耳みみ

taimimi⎤

口くち

miệngkuchi

首くび

cổkubi

喉のど

họngno⎤do

肩かた

vaika⎤ta

手て

tayte⎤

足あし

chânashi⎤

お腹なか

bụngonaka

歯は

răngha⎤

指ゆび

ngón tayyubi⎤

トイレ nhà vệ sinhto⎤ire

窓まど

cửa sổma⎤do

風ふ ろ

呂/お風ふ ろ

呂 bể tắmfuro⎤ / ofu⎤ro

電でん

気き

điệnde⎤nki

テレビ tivite⎤rebi

冷れい

蔵ぞう

庫こ

tủ lạnhreezo⎤oko

エアコン điều hoà không khíeakon

ベッド giườngbe⎤ddo

コンセント ổ cắmko⎤nsento

シャツ áo sơ misha⎤tsu

ジャケット áo khoácjaketto

セーター áo lense⎤etaa

帽ぼう

子し

mũbooshi

スカート chân váysuka⎤ato

靴くつ

giầykutsu⎤

靴くつした

下 tấtkutsu⎤shita

下した

着ぎ

đồ lótshitagi

手て

袋ぶくろ

găng taytebu⎤kuro

ネクタイ cà vạtne⎤kutai

ベルト thắt lưngberuto

ズボン/パンツ quầnzubo⎤n / pantsu

Nghề nghiệp

Cơ thể

Phòng (trong khách sạn)

Trang phục

Page 157:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

156 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Chữ cái tiếng NhậtHiragana

Page 158:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

157https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Để kiểm tra cách phát âm đúng, hãy vào trang web của NHK WORLD-JAPAN

https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/letters/hiragana.html

Page 159:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

158 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Chữ cái tiếng NhậtKatakana

Page 160:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

159https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Để kiểm tra cách phát âm đúng, hãy vào trang web của NHK WORLD-JAPAN

https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/letters/katakana.html

Page 161:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

160 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Cố vấn chương trình

Fujinaga Kaoru

Giảng viên, Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản, Viện Nhật ngữ, Urawa

Cô Fujinaga có nhiều năm tâm huyết đào tạo giáo viên tiếng Nhật để dạy ở nước ngoài. Cô Fujinaga và ông Isomura đã tham gia biên soạn giáo trình “Marugoto - Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản” theo chuẩn giáo dục tiếng Nhật JF. Cô cũng cố vấn và biên soạn giáo trình giảng dạy trung học khi làm việc ở Australia, Indonesia và Malaysia. Sở thích của cô là trượt tuyết và làm vườn.

Isomura Kazuhiro

Giảng viên, Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản, Viện Nhật ngữ, Urawa

Ông Isomura từ lâu đã phụ trách đào tạo giáo viên tiếng Nhật và biên soạn giáo trình học tiếng Nhật. Ông là đồng tác giả giáo trình “Marugoto - Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản” và cố vấn cho chương trình dạy tiếng Nhật “Erinʼs Challenge! I Can Speak Japanese” (Erin học tiếng Nhật) năm 2006 của NHK. Vào ngày nghỉ, ông chơi bộ gõ trong một dàn nhạc nghiệp dư.

Dẫn chương trình

Ngọc HàRất yêu mến và gắn bó với Nhật Bản. Rất yêu thích các bài hát tiếng Nhật. Món ăn yêu thích nhất là sushi.

Bảo ChâuHiện là sinh viên khoa sau đại học ở Tokyo. Rất thích đi du lịch và chụp ảnh các vùng miền của Nhật Bản.

Page 162:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18

Cùng nhau học tiếng Nhật

Page 163:  ·  h/), 803-% +"1"/1 Về “Cùng nhau học tiếng Nhật” “Cùng nhau hc tiọ ếng Nhật” là chương trình bằng 18