Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Học viện Yonago Nagashima
Trường Nhật ngữ Yonago
Dành cho khóa tháng 4/2020
Hướng dẫn tuyển sinh
【Mục lục】
Triết lý giáo dục・Mục tiêu của nhà trường ······································· Trang 1
Thông tin khóa học ·································································· Trang 1
Điều kiện nhập học ·································································· Trang 1
Quy trình nhập học ·································································· Trang 2
Hồ sơ nhập học
➀ Hồ sơ học sinh ···································································· Trang 3, 4
➁ Một số trường hợp khác ························································· Trang 4
➂ Hồ sơ của người bảo lãnh ······················································· Trang 4, 5
Phương thức và địa điểm xét tuyển・Thông báo kết quả ························ Trang 6
Bảng học phí ·········································································· Trang 6
Ký túc xá ·············································································· Trang 7
Phương thức thanh toán học phí (chuyển tiền) ··································· Trang 7
Việc làm thêm ········································································ Trang 8
Sử dụng và quản lý thông tin cá nhân ············································· Trang 8
Địa chỉ nhà trường・Phương thức di chuyển ········································ Trang 8
Các ưu đãi giảm học phí trước và sau khi nhập học – học bổng ··············· Trang 9
- 1 -
Triết lý giáo dục
Mục tiêu của nhà trường
1. Thông tin khóa học
Tên khóa: Khóa Nhật ngữ 2 năm (chỉ nhập học tháng 4)
Số lượng: 39 học sinh (Lớp trung cấp: 19 học sinh; lớp sơ cấp: 20 học sinh)
2. Điều kiện nhập học
※ Học viên cần đạt đủ các điều kiện từ A tới E dưới đây, tương ứng với các mục tiêu từ ① tới ⑤
Mục tiêu
① Thi đậu vào các trường đại học ở Nhật
③ Làm việc ở Nhật Bản với tư cách trợ
lý điều dưỡng hoặc kỹ sư cơ khí xe hơi
sau khi tốt nghiệp trường chuyên ngành
④ Đạt được trình độ tiếng Nhật N1, N2
với 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết
② Chuyển tiếp vào năm 3 đại học
Nhật Bản
⑤ Làm việc tại Nhật Bản
Điều
kiện
cần
thiết
A Học viên đã hoàn thành chương trình
học 12 năm chính quy ở Việt Nam.
Học viên đã hoàn thành chương
trình đại học, cao đẳng chính quy
hoặc 2 năm đại học ở Việt Nam.
Học viên đã hoàn thành chương
trình đại học, cao đẳng chính
quy ở Việt Nam.
B Tại thời điểm thi tuyển sinh, học sinh có trình độ tiếng Nhật N5 hoặc tương đương N5 trở lên. Trước khi nhập học, học sinh
cam kết có trình độ tương đương N4.
※ Học sinh có nguyện vọng học lớp Trung cấp phải có trình độ tiếng Nhật tương đương JLPT N3 trước khi nhập học.
※ Các chứng chỉ như J.TEST hoặc Nat-Test … cũng được chấp nhận. Trường hợp chưa có chứng chỉ trên, nếu được giáo
viên / trung tâm xác nhận có trình độ tương đương N4, học sinh cũng có thể nhập học.
※ Vui lòng đọc chi tiết trong phần hồ sơ học sinh ở trang 4.
C Học sinh chưa từng bị từ chối khi xin tư cách lưu trú ở trường Nhật ngữ khác.
D Học sinh có người bảo lãnh đáng tin cậy có thể đảm bảo chi trả học phí và phí sinh hoạt trong thời gian học sinh ở trường .
E Học sinh được cấp phép nhập cảnh hợp pháp sau khi đã hoàn tất các thủ tục cần thiết.
Chú ý: Đối với học sinh có nguyện vọng chuyển tiếp vào năm 3 đại học ở Nhật, học sinh sẽ phải chọn chuyên ngành giống với ngành đã học
ở đại học, cao đẳng tại Việt Nam.
Trước khi dự thi kỳ thi chuyển tiếp, trường đại học của Nhật sẽ tiến hành kiểm tra nội dung, số lượng tín chỉ đã đạt được ở trường đại
học, cao đẳng ở Việt Nam, nếu được công nhận, học sinh có thể tiến hành nộp hồ sơ nhập học. Ngoài ra, tùy theo số lượng tín chỉ đạt
được, dù học sinh được phép bắt đầu từ năm 3 nhưng cũng có trường hợp không thể tốt nghiệp sau 2 năm học.
Thông qua việc học tiếng Nhật, học sinh sẽ hiểu biết thêm về văn hóa, lịch sử và phong tục của Nhật Bản, từ đó các
em có thể trở thành cầu nối đáng tin cậy cho mối quan hệ giữa Việt Nam và Nhật Bản, giúp cho mối quan hệ ngày càng
phát triển.
① Học sinh thi đậu vào các trường Đại học ở Nhật.
② Học sinh chuyển tiếp vào năm 3 đại học Nhật Bản.
③ Học sinh làm việc ở Nhật Bản với tư cách trợ lý điều dưỡng hoặc kỹ sư cơ khí xe hơi.
④ Học sinh đạt được trình độ tiếng Nhật N1, N2 và thành thạo 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết .
⑤ Học sinh làm việc tại Nhật Bản.
- 2 -
3. Quy trình nhập học ※ Học sinh thực hiện
và Trường Nhật ngữ Yonago thực hiện
Kỳ thi tuyển sinhlần 1
Đơn xin nhập học (A-4)
và Đơn cam kết bảo lãnh (B-1)
Dự thi Kỳ thi tuyển sinh lần 1
(Thi Viết và Phỏng vấn)
Tiến hành hoàn tất hồ sơ nhập học
×Không đậu
〇Đậu
(tạm thời)
〇Đậu
Thông báo đậu (tạm thời)
Thông báo kết quả
Trả lại hồ sơ gốc
Tiến hành làm thủ tục xin tư cách lưu trú và
nộp hồ sơ lên Cục Hiroshima
Phát hành “Giấy chứng nhận đã
đậu kỳ thi nhập học của trường”
Hồ sơ được kiểm tra tại
cục Hiroshima
×Không được cấp
“Tư cách lưu trú”
Tiến hành thanh toán phí tuyển sinh, học phí
năm 1, Phí ký túc xá (6 tháng) và tiền cọc
Thông báo cho học sinh không
được cấp tư cách lưu trú
Trả lại hồ sơ gốc
Thông báo cho học sinh được
cấp tư cách lưu trú
Sau khi xác nhận học sinh đã chuyển
tiền, nhà trường gửi “Tư cách lưu trú”
và “Thư mời nhập học”
Học sinh mang theo passport, “Tư cách lưu
trú” và “Thư mời nhập học” tới Lãnh sự
quán hoặc Đại sứ quán để xin visa
〇Được cấp visa
Thông báo cho nhà trường
Hướng dẫn thời gian đến Nhật
Mua vé máy bay Chuyển tiền “học phí năm 1”, phí ký
túc xá (6 tháng) và tiền cọc
Không trả lại phí tuyển sinh
×Không được cấp visa
Gửi trả lại “Tư cách lưu trú” và “Thư
mời nhập học” cho trường Yonago
※Trường chuyển khoản bằng Yên Nhật Đến Nhật theo thời gian trường chỉ định
Lễ khai giảng – Buổi định hướng – Bắt đầu khóa học
〇Được cấp
“Tư cách lưu trú”
Dự thi Kỳ thi tuyển sinh lần 2
(Thi Viết và Phỏng vấn)
〇Đậu
Kỳ thi tuyển sinh lần 2
Nộp tất cả giấy tờ. Cũng có khả
năng không tổ chức kỳ thi này
- 3 -
4. Hồ sơ nhập học
Hồ sơ nhập học bao gồm các giấy tờ từ mục ①~③. Học sinh đọc kỹ các chú ý và giải thích dưới đây:
【Những điều cần lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ nhập học】
1. Nếu học sinh không đủ điều kiện nhập học, nhà trường sẽ gửi trả lại toàn bộ hồ sơ trước ngày thi tuyển
2. Phần có dấu ★ là những mẫu đơn có sẵn. Các mục không có mẫu đơn có sẵn phải được in trên giấy A4
3. Hồ sơ có thể được soạn thảo trên máy tính, tuy nhiên học sinh phải tự ký tên vào cuối đơn, không được ký thay.
4. Các giấy tờ do trường học và công ty cung cấp, cần có tên đầy đủ trường học/ công ty, địa chỉ, số điện thoại, FAX, tên người cung cấp
và chữ ký, con dấu.
5. Những mục có ghi “Được cung cấp/ phát hành trong vòng 3 tháng gần nhất”: các giấy tờ này cần phải được cung cấp trong vòng 3
tháng tính từ ngày hồ sơ được nộp lên cục Hiroshima (khoảng giữa tháng 12).
6. Những hồ sơ nộp lên cục sẽ không được trả lại, vì vậy, ngoài mục A-8, học sinh photo công chứng bản gốc và nộp cho trường.
7. Các giấy tờ được viết bằng ngôn ngữ không phải là tiếng Nhật phải được đính kèm bản dịch tiếng Nhật.
8. Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và số liên lạc dưới tất cả các bản dịch, hoặc đính kèm bản tiếng Nhật chứng minh về nhân dạng người
dịch (họ tên, địa chỉ liên lạc…)
9. Các giấy tờ, bao gồm cả bản dịch, nếu được soạn thảo bằng máy tính, phải sử dụng chương trình Word; cùng với bộ hồ sơ, học sinh
nộp cho trường dữ liệu của các giấy tờ đó. (Về địa chỉ nộp tài liệu này, vui lòng hỏi nhân viên nhà trường)
10. Trong thời gian xin tư cách lưu trú, cũng có trường hợp nhận được yêu cầu bổ sung hồ sơ. Học sinh nhanh chóng gửi cho trường theo
như yêu cầu.
11. Trường hợp phát hiện hành vi gian lận, lừa dối trong bộ hồ sơ nhập học, nhà trường sẽ tước bỏ tư cách nhập học.
➀ Các giấy tờ học sinh cần phải nộp
Số Tên giấy tờ Chi tiết Công
chứng
Bản
dịch
― Ảnh chân dung (8 tấm)
Ảnh chân dung 3x4, chụp chính diện, không đội mũ, nền trơn, được chụp trong
vòng 3 tháng gần nhất. Học sinh viết đầy đủ họ tên và ngày tháng năm sinh vào
mặt sau của mỗi tấm ảnh, 1 tấm dán vào đơn xin nhập học. Ảnh màu hoặc trắng
đen đều được.
― ―
A-1 Giấy khai sinh Sao y công chứng giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh. 〇 〇
A-2 CMND Sao y công chứng chứng minh nhân dân. 〇 〇
A-3
Hộ chiếu Sao y hộ chiếu và các trang có đóng dấu và ghi chữ. ― ―
A-4 ★ Đơn xin nhập học Trong mẫu có sẵn, học sinh viết đầy đủ thông tin, không được viết tắt. ― ―
A-5 ★ Lí do du học Trong mẫu có sẵn, học sinh ghi rõ lí do muốn học tiếng Nhật ở Nhật và kế hoạch
sau khi tốt nghiệp ở trường.
― 〇
A-6 Giấy chứng nhận tốt
nghiệp
Học sinh nộp bản sao y công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp phổ thông và cấp
học cuối cùng.
※ Nếu đã tốt nghiệp đại học hệ 4 năm, học sinh không cần phải nộp giấy chứng
nhận tốt nghiệp phổ thông. Học sinh hoàn thành 2 năm ở đại học vẫn phải nộp
giấy này.
〇 〇
A-7 Học bạ Học sinh nộp bản sao y công chứng sổ học bạ phổ thông và cấp học cuối cùng, có
ghi đầy đủ theo năm học (hoặc học kỳ), tên môn học, điểm số, đơn vị tín chỉ.
※ Nếu đã tốt nghiệp đại học hệ 4 năm, học sinh không cần phải nộp học bạ phổ
thông. Học sinh đã hoàn thành năm 2 đại học vẫn phải nộp học bạ phổ thông
kèm với bảng điểm của 2 năm học tại đại học.
〇 〇
- 4 -
Số Tên giấy tờ Chi tiết Công
chứng
Bản
dịch
A-8 Chứng nhận quá trình học
tiếng Nhật
Học sinh nộp giấy báo kết quả thi (bản gốc sẽ được trả lại sau khi học sinh đến
Nhật) hoặc phiếu báo dự thi (bản photo) của 1 trong số 4 kỳ thi dưới đây:
➀ Năng lực Nhật ngữ JLPT N5 trở lên
➁ Tiếng Nhật thực hành J.TEST Fkyu trở lên
➂ Kỳ thi NAT-TEST 5kyu trở lên
➃ Tiếng Nhật vận dụng TOPJ Sơ cấp Akyu trở lên
※ Trường hợp không thể tham dự 4 kỳ thi trên và có nguyện vọng dự thi kỳ thi
kiểm định năng lực tiếng Nhật khác, học sinh cần phải trao đổi thêm với nhà
trường.
― ―
※ Trường hợp không thể xuất trình giấy báo kết quả của 1 trong 4 kỳ thi ở trên,
học sinh phải bổ sung đơn xác nhận của trung tâm tiếng Nhật đang theo học
về thời gian học tiếng Nhật (150 giờ) (Tên và địa chỉ trung tâm tiếng Nhật,
số điện thoại, quá trình học cụ thể như quãng thời gian học, số tiết trong một
tuần, số lượng “giờ” đã học cho tới thời điểm hiện tại)
― 〇
A-9 ★ Đơn khám sức khỏe Học sinh nộp kết quả được cung cấp bởi bệnh viện đã đến khám
※ Nếu các nội dung chuẩn đoán giống với mẫu đơn của trường thì học sinh
có thể nộp đơn của bệnh viện.
― 〇
A-10 ★ Đơn cam kết Học sinh đọc kỹ nội dung và ký tên vào đơn có sẵn ― ―
A-11 ★ Đơn cam kết ở KTX Học sinh đọc kỹ nội dung và ký tên vào đơn có sẵn ― ―
A-12 ★ Đơn xác nhận về vấn đề
bảo mật thông tin cá nhân
Học sinh đọc kỹ nội dung và ký tên vào đơn có sẵn ― ―
➁ Một số trường hợp khác
Số Tên giấy tờ Chi tiết Công
chứng
Bản
dịch
A-13 Học sinh đã từng/ đang đi làm
Đơn xác nhận đi làm
Học sinh đã từng đi làm hoặc đang làm việc cần cung cấp đơn xác
nhận đi làm của công ty được phát hành trong vòng 3 tháng gần nhất,
có ghi đầy đủ tên công ty, người đại diện pháp luật, địa chỉ, số điện
thoại, số fax, nội dung công việc và thời gian làm việc.
〇
※ Con
dấu công
ty
〇
A-14 Ngoài visa du lịch, học sinh đã từng
đến Nhật với tư cách lưu trú khác
Giấy chứng nhận nghiên cứu/ thực
tập/ đi làm…
Học sinh nộp giấy xác nhận có ghi rõ các thông tin như nội dung công
việc, thời gian làm, tiền lương, thông tin về nơi làm việc.
― 〇
A-15 Học sinh đã kết hôn
★Thư đồng ý của vợ/ chồng
Trường hợp vợ / chồng của học sinh ở lại Việt Nam, vợ/ chồng phải
điền vào thư đồng ý (có sẵn) bằng tiếng Việt và nộp cho nhà trường.
― 〇
A-16 Học sinh có nguyện vọng thi chuyển
tiếp vào đại học Nhật
Chương trình học
Đây là hồ sơ cần thiết khi xin dự thi chuyển tiếp vào đại học ở Nhật.
Học sinh nộp bản photo công chứng (bao gồm trang bìa).
〇 〇
A-17 Học sinh có nguyện vọng thi chuyển
tiếp vào đại học Nhật
Giấy chứng nhận đã hoàn thành 2
năm học ở trường bên Việt Nam
Học sinh muốn thi chuyển tiếp vào đại học ở Nhật sau khi hoàn thành
chương trình học 2 năm đầu ở Việt Nam, phải nộp thêm giấy chứng
nhận đã hoàn thành 2 năm học, được phát hành trong vòng 3 tháng
gần nhất.
〇 〇
➂ Hồ sơ của người bảo lãnh
Số Tên giấy tờ Chi tiết Công chứng Bản
dịch
B-1 ★ Đơn bảo lãnh Người bảo lãnh điền vào đơn có sẵn bằng tiếng Việt và ký tên ― 〇
B-2 Đơn xác nhận nghề nghiệp Người bảo lãnh nộp đơn tương ứng với 1 trong 3 trường hợp sau: 〇 〇
- 5 -
➀ Người bảo lãnh là nhân viên công ty: nộp đơn xác nhận đi làm có ghi
đầy đủ tên công ty, người đại diện pháp luật, địa chỉ, số điện thoại, số fax,
nội dung công việc và thời gian làm việc, được phát hành trong vòng 3
tháng gần nhất.
➁ Người bảo lãnh là chủ sở hữu công ty hoặc nằm trong ban quản trị: nộp
bản sao công chứng đăng ký doanh nghiệp và/ hoặc các giấy tờ chứng
minh liên quan, được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất.
➂ Người bảo lãnh là hộ kinh doanh tự do: nộp bản sao công chứng giấy
phép đăng ký kinh doanh được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất.
※ Đối với người bảo lãnh là Việt Nam:
Mẫu đơn chứng nhận nghề nghiệp của người bảo lãnh thuộc trường hợp
➀ hoặc ➁ cần có ghi mã số đăng ký kinh doanh và mã số thuế tương
ứng. Trường hợp ➂, khi người bảo lãnh tự viết đơn xác nhận nghề
nghiệp, cần có con dấu của Ủy ban nhân dân và nộp cùng với bản sao y
công chứng của giấy phép đăng ký hộ kinh doanh tự do.
※ Trường
hợp ➀ thì
cần có con
dấu công ty
B-3 Đơn xác nhận thu nhập Trên đơn xác nhận thu nhập 3 năm qua do công ty cung cấp trong vòng 3
tháng gần nhất, cần ghi đầy đủ thông tin về tên công ty, người đại diện pháp
luật, địa chỉ, số điện thoại, số fax, nội dung công việc và thời gian làm việc.
〇
※ Con dấu công
ty nếu do công ty
cung cấp
〇
B-4 Đơn xác nhận đóng thuế
thu nhập
Trên đơn xác nhận đóng thuế trong vòng 3 năm, cần ghi đầy đủ thông tin về
tên công ty, người đại diện pháp luật, địa chỉ, số điện thoại, số fax, nội dung
công việc và thời gian làm việc; được cung cấp trong vòng 3 tháng gần nhất.
Trường hợp người bảo lãnh ở Nhật: có thể nộp đơn xác nhận đóng thuế
trong vòng 3 năm gần nhất, gọi là 課税証明書.
※ Người bảo lãnh ở Việt Nam: xuất trình giấy tờ xác thực có đầy đủ mã
số thuế và chi tiết việc đóng thuế. Đối với người bảo lãnh được miễn
thuế thu nhập, cần có giấy giải thích miễn thuế dựa trên căn cứ pháp
luật rõ ràng, được cơ quan nhà nước chứng nhận
〇
※Con dấu công
ty nếu do công ty
cung cấp
〇
B-5 Chứng nhận số dư tài khoản Người bảo lãnh nộp đơn chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng có số tiền
tương ứng với tiền học phí và phí sinh hoạt, được cấp trong vòng 3 tháng
gần nhất.
〇
※ Con dấu
ngân hàng
〇
B-6 Bản sao sổ tài khoản Để có thể hiểu rõ quá trình hình thành tài sản, người bảo lãnh nộp bản sao
công chứng của sổ tài khoản (cả trang bìa và các trang có ghi chữ)
〇 〇
B-7 Giấy giải thích quá trình
hình thành tài sản
Người bảo lãnh nộp đơn giải thích quá trình hình thành tài sản để chuẩn bị
cho việc du học của học sinh (bao gồm học phí và phí sinh hoạt) thật rõ ràng.
Người bảo lãnh cũng xuất trình thêm các hồ sơ cần thiết khác liên quan đến
đơn giải thích này (nếu cần).
※ Trường hợp người bảo lãnh ở Việt Nam, trên giấy này cần có con dấu
của Ủy ban nhân dân. Nếu không nhận được con dấu, liên hệ với nhà trường
để trao đổi thêm.
〇 〇
B-8 CMND của người bảo lãnh Bản sao y công chứng của chứng minh nhân dân 〇 〇
B-9 Sổ hộ khẩu Bản sao y công chứng của sổ hộ khẩu bao gồm toàn bộ gia đình.
※ Trường hợp người bảo lãnh và học sinh có sổ hộ khẩu khác nhau, thì
cần nộp hộ khẩu của học sinh và “★danh sách gia đình” của cả người
bảo lãnh và học sinh “
〇 〇
Trường hợp người bảo
lãnh ở Nhật
Giấy xác nhận thường trú
※ Trường hợp người bảo lãnh ở Nhật, nộp giấy xác nhận thường trú (住
民票) có ghi tên tất cả những người sống cùng địa chỉ đó.
〇 〇
B-10 Hồ sơ chứng minh mối
quan hệ của người bảo lãnh
với học sinh
Trường hợp người bảo lãnh và học sinh là cha (mẹ) và con, thì nộp giấy khai
sinh (B-9) và sổ hộ khẩu (B-10). Nếu không phải mối quan hệ trên thì cần
nộp các giấy tờ có thể chứng minh rõ ràng mối quan hệ đó.
- 〇
B-11 ★ Đơn bảo đảm Người bảo lãnh đọc kỹ nội dung, ký và ghi họ tên vào đơn bảo đảm. ― ―
- 6 -
5. Phương pháp thi tuyển・Địa điểm thi・Công bố kết quả
Nhà trường xét tuyển dựa trên hồ sơ nhập học・bài thi năng lực tiếng Nhật (trình độ tương đương JLPT N5)・buổi phỏng vấn (với học
sinh và người bảo lãnh) để lựa chọn học sinh có thể nhập học. Học sinh muốn học lớp trung cấp sẽ thi bài thi riêng có trình độ tương đương
JLPT N3. Học sinh có bằng năng lực Nhật ngữ JLPT N3 trở lên không phải thi bài thi viết này.
Trường sẽ gửi kết quả thi bằng đường bưu điện sau khi thông báo với người bảo lãnh. Trường hợp nộp hồ sơ qua trung tâm tiếng Nhật,
học sinh xem kết quả tại trung tâm đó
※ Lịch thi viết và phỏng vấn ở Việt Nam:
Lần thi Hạn nộp hồ sơ Thời gian thi Công bố kết quả
Lần 1 Thứ 2, 26/08/2019 ~ Thứ 3, 10/09/2019 Thứ 7, 14/09/2019 hoặc Chủ nhật 15/09/2019 Thứ 3, 17/09/2019
Lần 2 Thứ 4, 18/09/2019 ~ Thứ 3, 15/10/2019 Thứ 7, 19/10/2019 hoặc Chủ nhật 20/10/2019 Thứ 3, 22/10/2019
※ Ở kỳ thi tuyển sinh lần 1, nhà trường sẽ tuyển 20 học sinh trình độ sơ cấp và 19 học sinh trình độ trung cấp. Nhà trường chỉ tổ chức kỳ thi tuyển sinh
lần 2 khi không tuyển đủ số lượng ở lần thi đầu tiên. Học sinh muốn đăng ký kỳ thi tuyển sinh lần 2 có thể trao đổi với nhà trường.
6. Bảng học phí
Danh mục Năm I Năm II
Phương thức nộp Đóng tiền 1 lần Đóng tiền 1 lần Đóng tiền 2 lần
Thời gian nộp Ngay sau khi có kết quả
“ Tư cách lưu trú”
Trước ngày 20/03/2020 HK 1: Trước ngày 20/03/2020
HK 2: Trước ngày 20/09/2020
Phí tuyển sinh JPY 20,000 ― ―
Phí nhập học JPY 40,000 ― ―
Học phí JPY 560,000 JPY 560,000 HK 1 JPY 300,000
HK 2 JPY 260,000
Phí CSVC JPY 60,000 JPY 60,000 HK 1 JPY 60,000
Phí tài liệu học tập JPY 30,000 JPY 30,000 HK 1 JPY 30,000
Bảo hiểm và các phí khác JPY 35,200 JPY 24,200 HK 1 JPY 24,200
Tổng cộng JPY 745,200 JPY 674,200
HK 1 JPY 414,200
HK 2 JPY 260,000
Học phí 2 năm JPY 1,419,400
【Chú ý】
1. Chỉ những học sinh đậu kỳ thi tuyển sinh và được cấp “Tư cách lưu trú” sẽ đóng phí tuyển sinh. Những học sinh không đậu kỳ thi tuyển sinh hoặc
không được cấp “ Tư cách lưu trú” không phải đóng phí này.
2. Học phí năm đầu tiên không được đóng nhiều lần.
3. Phí tài liệu học tập, bảo hiểm và các phí khác sẽ được thông báo sau khi có kết quả “Tư cách lưu trú”.
4. Phí bảo hiểm bao gồm ① Phí bảo hiểm dành cho du học sinh và phí khám sức khỏe định kỳ. Phí tài liệu học tập, bảo hiểm và các phí khác sẽ có sự
biến động. Ngoài “Phí bảo hiểm dành cho du học sinh” nói trên, học sinh phải tham gia ② Bảo hiểm y tế xã hội.
Về ① Phí bảo hiểm dành cho du học sinh
Học sinh có thể nhận được khoản tiền bồi thường từ công ty bảo hiểm tùy theo nội dung dưới đây trong thời gian sinh sống ở Nhật. Ngoài ra, nếu
học sinh có gây ra bất kỳ thiệt hại về tài sản hoặc làm cho người khác bị thương, bảo hiểm sẽ hỗ trợ bồi thường theo quy định của pháp luật.
Nội dung bồi thường Số tiền chi trả ・ Giới hạn
Bồi
thường
thiệt hại
Tử vong ・ Di chứng sau tai nạn JPY 280,000
Điều trị nội trú JPY 1,000/ ngày
Điều trị ngoại trú JPY 500/ ngày
Phẫu thuật Trong thời gian điều trị: JPY 10,000 Ra viện: JPY 5,000
Hoàn trả khoảng bồi thường cá nhân bị thương Công ty bảo hiểm chi trả JPY100,000,000 (người tham gia bảo hiểm đóng JPY 0)
Về ② Bảo hiểm y tế xã hội
Bảo hiểm y tế xã hội là hình thức bảo hiểm mà người nước ngoài sinh sống ở Nhật Bản từ 3 tháng trở lên bắt buộc phải tham gia; khi đi khám
- 7 -
bệnh, người tham gia bảo hiểm này chỉ phải chi trả 30% tiền khám chữa bệnh. Du học sinh khi tham gia bảo hiểm này sẽ đóng phí bảo hiểm cho
thành phố Yonago (khoảng JPY 19 ,000/ năm). Đây không phải là khoản phí đóng cho trường, học sinh không chuyển khoản này khi nộp học phí.
7. Ký túc xá
○ Tất cả học sinh sẽ chuyển vào ở ký túc xá do trường chỉ định. Trong thời gian học ở trường, học sinh không được dọn ra ngoài.
○ Phí ký túc xá là JPY 25,000/ tháng, học sinh đóng phí túc xá theo nửa năm. Khi vào ở ký túc xá, học sinh cũng phải đóng tiền đặt cọc JPY 50,000
(sẽ được nhà trường trả lại theo quy định khi học sinh ra khỏi ký túc xá)
○ Ngoài phí ký túc xá và tiền cọc, học sinh sẽ đóng tiền điện, nước, ga và phí quản lý KTX (bao gồm phí lắp đạt camera an ninh… JPY 1,000/
tháng).
8. Phương thức thanh toán học phí
○ Học sinh chuyển tiền vào tài khoản do nhà trường chỉ định
○ Chỉ những học sinh đã đậu kỳ thi nhập học của trường và được cấp “Tư cách lưu trú” phải đóng “phí tuyển sinh” cho trường cùng với học phí
năm thứ nhất. Học sinh không đậu kỳ thi nhập học hoặc không được cấp “Tư cách lưu trú” không phải đóng phí này.
○ Các khoản phí cần được chuyển khoản cho nhà trường trước thời gian quy định. Trường hợp quá thời hạn quy định, học sinh sẽ bị nhà trường
xóa tư cách nhập học. Thời hạn đóng học phí sẽ được thông báo cùng lúc với kết quả cấp “ Tư cách lưu trú”.
○ Thông tin chuyển khoản
Việc chuyển khoản từ nước ngoài được tiến hành thông qua hình thức điện tín (T/T) vào tài khoản ngân hàng dưới đây bằng tiền Yên (JPY).
Học sinh sẽ trả phí chuyển khoản.
【Các lưu ý về việc hoàn tiền học phí và phí ký túc xá】
○ Học sinh từ chối nhập học sau khi có kết quả “Tư cách lưu trú” cho đến hết ngày 31/3
⇒ Sau khi “Tư cách lưu trú” và “Thư mời nhập học” được trả về cho nhà trường, trừ phí tuyển sinh và phí nhập học, học phí sẽ được trả lại. Nhà
trường cũng sẽ hoàn lại phí ký túc xá và tiền đặt cọc. Tuy nhiên, phí chuyển khoản sẽ được trừ vào số tiền được hoàn trả. Do nhà trường trả lại bằng
tiền Yên, nên tùy vào sự biến động của tỷ giá hối đoái, số tiền học sinh nhận được sẽ thay đổi so với số tiền học sinh đã chuyển trước đó.
○ Học sinh từ chối nhập học trong thời gian từ ngày 01/04 cho đến hết ngày lễ nhập học:
⇒ Từ ngày 1/4, cho dù học sinh từ chối nhập học trước khi lễ nhập học diễn ra, học sinh chưa đến Nhật đi chăng nữa, nhà trường cũng không hoàn
trả lại bất kỳ khoản phí nào mà học sinh đã đóng trước đó, bao gồm học phí, phí tuyển sinh, phí nhập học, và phí ký túc xá. Nhà trường chỉ trả lại
tiền đặt cọc ký túc xá cho học sinh.
○ Học sinh từ chối nhập học sau lễ nhập học
⇒ Nhà trường không hoàn trả lại bất kỳ khoản phí nào mà học sinh đã đóng trước đó, bao gồm học phí, phí tuyển sinh, phí nhập học, và phí ký túc
xá. Nhà trường chỉ trả lại tiền đặt cọc ký túc xá cho học sinh.
・Người nhận (BENEFICIARY’S NAME) : YONAGONIHONGOGAKKOU:
・Địa chỉ người nhận (BENEFICIARY’S ADDRESS) : 316-1 NIHONGI, YONAGO CITY, TOTTORI 689-3541 JAPAN
Tel.: +81-859-21-9221 Fax:+81-859-21-9222
・Ngân hàng của người nhận (BANK NAME) : THE TOTTORI BANK,LTD
・Chi nhánh (BRANCH NAME) : YONAGO HIGASHI BRANCH
・Số hiệu chi nhánh, số tài khoản
(BRANCH NUMBER , ACCOUNT NUMBER) : 176-314922
・SWIFT CODE: BIRDJPJZ
・Địa chỉ ngân hàng (BRANCH ADDRESS) : 2-1- 60 NAKASHIMA , YONAGO CITY , TOTTORI 683-0005 JAPAN
Tel.: +81-859-32-7311
- 8 -
9. Việc làm thêm
Học sinh được làm thêm trong thời gian học ở trường sau khi nhận được sự cho phép từ Cục quản lý Xuất nhập cảnh ở địa phương, và được
giới hạn trong vòng 28 tiếng 1 tuần (vào kỳ nghỉ dài ở trường, học sinh được làm đến 8 tiếng/ ngày).
10. Sử dụng và quản lý thông tin cá nhân
Tuân theo luật pháp Nhật Bản, trường Nhật ngữ Yonago sẽ tiến hành sử dụng thông tin cá nhân theo 2 mục đích dưới đây:
① Các thông tin như họ tên, địa chỉ… được khai trong bộ hồ sơ nhập học sẽ được sử dụng để điền vào các giấy tờ xin gia hạn visa nộp cho Cục
quản lý Xuất nhập cảnh.
② Thông tin của các học sinh nhập học được sử dụng để thực hiện các nghiệp vụ văn phòng liên quan tới việc giảng dạy (ví dụ: hướng dẫn học
tập, đánh giá và báo cáo tình hình học tập, chuyên cần của học sinh tới người bảo lãnh), và hỗ trợ học sinh (quản lý sức khỏe, xin học bổng,
tiến hành nộp giấy tờ cho cục quản lý xuất nhập cảnh…)
11. Địa chỉ trường・Phương thức di chuyển
Địa chỉ: 316-1 Nihongi, Yonago, Tottori 〒689-3541
Cách thức di chuyển: đi bộ 10 phút từ ga Hoki-daisen (tuyến chính San-in・tuyến Hakubi)
Tel.: +81 - 859 - 21 – 9221 Email: [email protected]
Website: https://www.ynihongo.jp
Facebook: 「米子よ な ご
日本語に ほ ん ご
学校がっこう
」
Skype: bui_69
※ Nhân viên có thể giải đáp thắc mắc liên quan tới kỳ thi nhập học bằng tiếng Anh và tiếng Việt khi liên hệ bằng các hình thức trên. Trường hợp
gọi điện thoại tới trường khi không có nhân viên người Việt, nhà trường chỉ có thể đối ứng bằng tiếng Nhật.
Trường Nhật ngữ Yonago
Yonago Japanese Language SchoolDormitory
Police
Community Center
School
Bank
SAN-IN EXPWYConvenience Store
Post Office
- 9 -
12. Các ưu đãi đặc biệt:
Trường Nhật ngữ Yonago có nhiều hình thức ưu đãi đặc biệt – giảm học phí trước và sau khi nhập học. Học sinh đủ điều kiện sẽ nhận được
các học bổng tương ứng.
Trước khi nhập học: Học sinh tham gia vào buổi giới thiệu và giao lưu với trường GIẢM HỌC PHÍ năm 1 JPY 20,000
Học sinh có chứng nhận: JTEST C kyu hoặc JLPT N2 GIẢM HỌC PHÍ năm 1 JPY 500,000
JTEST D kyu hoặc JLPT N3 GIẢM HỌC PHÍ năm 1 JPY 200,000
JTEST E kyu hoặc JLPT N4 hoặc NAT-TEST 4 Kyu GIẢM HỌC PHÍ năm 1 JPY 20,000
Học sinh đạt thành tích: 3 năm là học sinh Giỏi bậc THPT GIẢM HỌC PHÍ năm 1 JPY 30,000
(Không phân biệt thời gian học) 2 năm là học sinh Giỏi bậc THPT GIẢM HỌC PHÍ năm 1 JPY 20,000
Học sinh có chứng nhận TOEFL iBT60 trở lên, hoặc TOEIC550 trở lên GIẢM HỌC PHÍ năm 1 JPY 50,000
【Chú ý】 1. Nếu tỷ lệ chuyên cần trong năm thứ 1 dưới 90%, nhà trường sẽ yêu cầu học sinh hoàn trả lại học phí đã được giảm, tính từ tháng có
tỷ lệ chuyên cần dưới 90%.
2. Học sinh có thể nhận được nhiều loại miễn giảm ở trên, nhưng được miễn học phí tối đa là JPY560,000.
Sau khi nhập học: ○ Ưu đãi giảm học phí năm thứ 2
Tên ưu đãi Chi tiết Điều kiện nhận ưu đãi
N2 ➀ GIẢM học phí năm 2
JPY 300,000
Sau khi nhập học, học sinh đạt được chứng chỉ JLPT N2 hoặc JTEST C Kyu trở lên trong học
kỳ 1 của năm thứ 1 (trước tháng 9).
N2 ➁ GIẢM học phí năm 2
JPY 200,000
Sau khi nhập học, học sinh đạt được chứng chỉ JLPT N2 hoặc JTEST C Kyu trở lên trong học
kỳ 2 của năm thứ 1 (trước tháng 3).
N2 ➂ GIẢM học phí năm 2
JPY 50,000*
Sau khi nhập học, học sinh đạt được chứng chỉ JLPT N2 hoặc JTEST C Kyu trở lên trong học
kỳ 1 của năm thứ 2 (trước tháng 9).
* trường hợp học sinh trả học phí năm thứ 2 trong 1 lần, nhà trường sẽ hoàn tiền lại sau khi học sinh có giấy chứng nhận
N3 ➀ GIẢM học phí năm 2
JPY 100,000
Sau khi nhập học, học sinh đạt được chứng chỉ JLPT N3 hoặc JTEST D Kyu trở lên trong học
kỳ 1 của năm thứ 1 (trước tháng 9).
N3 ➁ GIẢM học phí năm 2
JPY 30,000
Sau khi nhập học, học sinh đạt được chứng chỉ JLPT N3 hoặc JTEST D Kyu trở lênr trong học
kỳ 2 của năm thứ 1 (trước tháng 3).
【Chú ý】 Sau khi có quyết định về ưu đãi giảm học phí, nếu tỷ lệ chuyên cần trong năm thứ 2 dưới 90%, nhà trường sẽ yêu cầu học sinh hoàn
trả lại học phí đã được giảm, tính từ tháng có tỷ lệ chuyên cần dưới 90%.
13. Các loại học bổng
Ngoài chế độ miễn giảm học phí ở trên, học sinh còn có thể nhận thêm học bổng bằng tiền mặt theo bảng dưới đây khi đạt đủ điều kiện.
Tên học bổng Chi tiết Điều kiện nhận học bổng
JLPT N1 JPY 50,000 Trong thời gian học ở trường, học sinh đạt chứng chỉ JLPT N1 sẽ nhận được học bổng này
Chuyên cần (học kỳ) JPY 5,000 Sau khi nhập học, cuối mỗi học kỳ (tháng 4 ~ tháng 9, tháng 10 ~ tháng 3), học sinh đạt tỷ lệ
chuyên cần 100% sẽ được trao học bổng này. Học sinh có thể lấy học bổng này nhiều lần.
Chuyên cần (2 năm) JPY 30,000 Học sinh đạt 100% tỷ lệ chuyên cần trong suốt 2 năm học ở trường sẽ nhận thêm học bổng này
Thành tích xuất sắc JPY 10,000 Trong mỗi lớp, 3 học sinh có điểm kiểm tra cuối kỳ cao nhất sẽ nhận được học bổng này.
【Chú ý】 Đối với học bổng “JLPT N1” và học bổng “Thành tích xuất sắc”: Học sinh phải có tỷ lệ chuyên cần từ 90% trở lên.