26
BÀI TOÁN ỨNG DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Giáo viên: Đỗ Ngọc Như Loan Biên soạn: Nguyễn Thị Uyên Nhi

HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

  • Upload
    others

  • View
    5

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

BÀI TOÁN ỨNG DỤNG

HỆ THỐNG

QUẢN LÝ VẬT TƯ

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Giáo viên: Đỗ Ngọc Như Loan

Biên soạn: Nguyễn Thị Uyên Nhi

Page 2: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

Nội dung

1. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư

2. Khảo sát HTQL Vật tư

3. Biểu đồ phân cấp chức năng HTQL Vật tư

4. Biểu đồ luồng dữ liệu HTQL Vật tư

2

Page 3: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

1. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư

3

Công ty XYZ thực hiện các hoạt động kinh doanh liên quan tớimua bán vật tư/nguyên vật liệu. Các hoạt động nghiệp vụquản lý nguyên vật liệu do các bộ phận dưới đây đảm nhiệmchính:

Bộ phận vật tư:

• Lập kế hoạch cung ứng vật tư

• Tìm và đánh giá nhà cung cấp, khách hàng

• Thực hiện mua, bán hàng

Bộ phận kho:

• Quản lý về số lượng vật tư.

• Tình hình nhập, xuất vật tư

• Báo cáo tồn kho vật tư

Page 4: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

1. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư

Kế toán nguyên vật liệu:

• Quản lý và theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu với các

hình thức thanh toán khác nhau như thanh toán bằng tiền

mặt, chuyển khoản, trả chậm. quản lý hàng tồn kho.

• In báo cáo nhập, xuất chi tiết cũng như tổng hợp, in báo cáo

tồn kho hàng hóa( số lượng tồn và vốn hàng tồn), in thẻ kho…

4

Page 5: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

2. Khảo sát HTQL Vật tư

• Tính tới thời điểm hiện nay, công ty chưa có bất kỳ hệ thốngthông tin quản lý vật tư nào.

• Hệ thống thông tin quản lý vật tư mới được xây dựng dựa trên:• Khảo sát về các hoạt động nghiệp vụ

• Các hồ sơ, tài liệu thu thập được

• Báo cáo tổng hợp về khó khăn và giải pháp

5

Page 6: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

Các hoạt động nghiệp vụ

A. Mua NVL về nhập kho

B. Xuất NVL

C. Báo cáo, tổng kết

6

Page 7: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

A. Mua NVL về nhập kho

• Các bước thực hiện :

1. BPVT chọn NCC theo tiêu chí đã đặt ra, lập phiếu đánh

giá NCC

2. Lựa chọn NCC

3. Làm hợp đồng với NCC

4. Lập đơn mua NVL

5. Khi đã có đủ giấy tờ hợp lệ NCC sẽ cấp hàng cho BPVT

7

Page 8: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

A. Mua NVL về nhập kho (2)

6. BPVT thông báo cho kho để nhận NVL

7. Tại kho, thủ kho sẽ kiểm tra số lượng, BPVT kiểm tra

chất lượng NVL

8. Thủ kho viết phiếu nhập kho, rồi viết vào thẻ kho theo

từng số danh điểm vật tư. Sau mỗi lần nhập kho thủ

kho sẽ chuyển phiếu nhập kho cho kế toán

9. Khi nhận được phiếu nhập kho (do thủ kho chuyển về)

và hóa đơn (do BPVT chuyển về), kế toán viên sẽ căn cứ

vào đó để thanh toán với NCC

8

Page 9: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

A. Mua NVL về nhập kho (3)

Có 2 trường hợp xảy ra:

• Mua NVL về và thanh toán ngay cho NCC

• Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt thông qua phiếu

chi, chuyển khoản qua ngân hàng

• Mua NVL về nhập kho nhưng còn nợ tiền NCC.

• Khi đó kế toán sẽ theo dõi nợ với NCC

9

Page 10: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

B. Xuất nguyên vật liệu

• Xuất NVL cho sản xuất:

1. Khi bộ phận sản xuất cần bao nhiêu NVL sẽ báo về cho BPVT

2. BPVT báo về kho

3. Tại kho, thủ kho xuất NVL theo số lượng mà bên vật tư yêu cầu và viết phiếu xuất kho sau đó chuyển về cho kế toán

10

Page 11: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

B. Xuất nguyên vật liệu (2)

• Xuất bán:

1. Khi khách hàng có nhu cầu mua NVL, BPVT lập đơn đề

nghị xuất bán và thông báo cho kho

2. Tại kho, thủ kho cũng xuất NVL theo đúng số lượng mà

bên vật tư yêu cầu và viết phiếu xuất kho, viết vào thẻ

kho, chuyển phiếu xuất kho về cho kế toán

3. Kế toán viết hóa đơn cho khách hàng

4. Khách hàng sẽ căn cứ vào đó để thanh toán

11

Page 12: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

B. Xuất nguyên vật liệu (3)

• Xuất bán:

• Nếu khách hàng thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt kế toán

sẽ viết phiếu thu cho khách

• Nếu khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản sẽ nhận

thanh toán qua ngân hàng (bằng VNĐ hoặc ngoại tệ). Nếu trả

bằng ngoại tệ phải quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá thực tế

• Nếu khách hàng mua NVL nhưng còn nợ tiền. Khi đó kế toán

cũng thực hiện việc theo dõi nợ của khách

12

Page 13: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

C. Báo cáo, tổng kết

• Cuối mỗi kỳ BPVT cùng với kế toán, thủ kho kiểm kê lại NVL

• Thủ kho kiểm kê về số lượng

• Bộ phận vật tư kiểm tra về chất lượng

• Sau đó kế toán đánh giá lại giá trị vật tư

• Tại bất kỳ thời điểm nào, phải báo cáo tình hình hàng hoá của từng loại, từng kho, tình hình công nợ nếu lãnh đạo yêu cầu

13

Page 14: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

Các hồ sơ dữ liệu thu thập được

• Đơn đặt hàng

• Phiếu nhập kho

• Phiếu xuất kho

• Phiếu thu

• Phiếu chi

• Thẻ kho

• Hóa đơn thanh toán

• Phiếu đánh giá NCC

• Hợp đồng kinh tế

• Đơn đề nghị xuất bán

• Báo cáo

14

Page 15: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

Khó khăn và hạn chế trong quản lý NVL

• Các hoạt động nghiệp vụ còn khá đơn giản, chưa có hệ thốngtheo dõi NVL một cách chi tiết

• Nhập, xuất NVL được thực hiện thủ công

• Việc quản lý khách hàng và NCC đều thực hiện trên giấy tờ, sổsách dẫn đến việc tìm kiếm thông tin rất khó khăn

• Trong công tác kế toán việc sửa chữa trên giấy tờ là rất phứctạp vì phải làm lại từ đầu do nguyên tắc không được tẩy xóa

15

Page 16: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

Khó khăn và hạn chế trong quản lý NVL

• Việc quản lý hệ thống các đội trực thuộc, các xí nghiệp nhỏ là

rất khó khăn do các bộ phận phân bố rải rác, không tập trung

• Việc tổng kết sau mỗi quý (niên độ) là không thể theo dõi triệt

để để báo cáo với lãnh đạo do đó khó đưa ra chiến lược hợp

lý để phát triển công ty

16

Page 17: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

Giải pháp khắc phục

• Ứng dụng tin học vào trong công tác quản lý để giải quyết

những vấn đề còn tồn tại

• Việc xây dựng hệ thống quản lý NVL sẽ đem lại những hiệu quả

như sau:

• Bộ phận vật tư: Quản lý được NVL, NCC, khách hàng một cách dễ dàng.

• Bộ phận kho: Quản lý về số lượng chủng loại vật tư chính xác thuận tiện

• Bộ phận kế toán: Việc thu thập và xử lý dữ liệu từ các bộ phận khác

chuyển đến sẽ nhanh chóng

17

Page 18: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

3. Sơ đồ phân rã chức năng

18

Quản lý nguyên

vật liệu

1. Mua NVL 2. Nhập NVL 3. Xuất NVL

4. Thống kê

báo cáo

Page 19: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

19

3. Sơ đồ phân rã chức năng

1. Mua NVL

1.2 Làm hợp đồng với NCC

1.3 Lập đơn đặt hàng

1.4 Nhận hóa đơn thanh toán

1.5 Thanh toán với NCC

1.6 Theo dõi nợ NCC

1.1 Lập phiếu đánh giá NCC

Page 20: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

1. Mua NVL

• Mô tả chi tiết chức năng

1.1 Lập phiếu đánh giá NCC: Sau khi đi tìm hiểu NCC, BPVT lập phiếu đánh giá NCC theo tiêu chí đánh giá của đơn vị. Tiêu chí đánh giá như: loại hình doanh nghiệp, thời gian thành lập, năng lực sản xuất, năng lực nhà xưởng, qui mô…

1.2 Làm hợp đồng với NCC: Nếu lãnh đạo đơn vị cho phép lựa chọn NCC BPVT sẽ làm hợp đồng với NCC và 2 bên phải tuân thủ những quyền hạn trong hợp đồng

1.3 Lập đơn đặt hàng: Khi lựa chọn được NCC theo yêu cầu BPVT lập đơn đặt hàng với NCC để mua hàng.

20

Page 21: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

1. Mua NVL

• Mô tả chi tiết chức năng (2)• 1.4 Nhận hóa đơn thanh toán: Nhà cung cấp giao hàng

cho BPVT đồng thời BPVT nhận hóa đơn thanh toán

• 1.5 Thanh toán với NCC: Sau khi mua NVL BPVT chuyển hóa đơn thanh toán về cho kế toán. Hoặc kế toán sẽ trực tiếp thanh toán với NCC hoặc thông qua BPVT

• 1.6 Theo dõi nợ NCC: Trong trường hợp mua NVL và nợ lại tiền của NCC kế toán sẽ thực hiện theo dõi nợ với NCC

21

Page 22: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

3. Sơ đồ phân rã chức năng (2)

22

2. Nhập NVL

2.2 Viết thẻ kho

2.1 Viết phiếu nhập kho

Page 23: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

2. Nhập NVL (2)

• Mô tả chi tiết chức năng• 2.1 Viết phiếu nhập kho: Sau khi kiểm tra số lượng, chất lượng NVL thủ

kho viết phiếu nhập kho để nhập NVL vào kho

• 2.2 Viết thẻ kho: Sau đó thủ kho viết vào thẻ kho NVL vừa nhập về để theo dõi tình hình NVL

23

Page 24: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

3. Sơ đồ phân rã chức năng (3)

24

3. Xuất NVL

3.1 Lập đơn đề nghị xuất bán

3.2 Viết phiếu xuất kho

3.3 Viết hóa đơn thanh toán

3.4 Thanh toán với khách hàng

3.5 Theo dõi nợ của khách

Page 25: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

3. Xuất NVL

• Mô tả chi tiết chức năng• 3.1 Lập đơn đề nghị xuất bán: Trong trường hợp khách hàng có nhu

cầu mua hàng. Bộ phận vật tư lập đơn đề nghị xuất bán cho khách

• 3.2 Viết phiếu xuất kho: Sau khi lập đơn đề nghị xuất bán trong trường hợp bán NVL. Thủ kho viết phiếu xuất kho để xuất NVL cho khách hàng. Hoặc thủ kho viết phiếu xuất kho trong trường hợp bộ phận sản xuất yêu cầu.

25

Page 26: HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ · 2020. 10. 23. · í. Giới thiệu sơ lược về HTQL Vật tư Kế toán nguyên vật liệu: •Quản lý và theo dõi tình hình

3. Xuất NVL (2)

• Mô tả chi tiết chức năng• 3.3 Viết hóa đơn thanh toán: Khi khách hàng mua NVL kế toán sẽ viết

hóa đơn thanh toán cho khách hàng

• 3.4 Thanh toán với khách hàng: Khách hàng sẽ căn cứ vào hóa đơn thanh toán để thanh toán với đơn vị khi mua NVL

• 3.5 Theo dõi nợ khách hàng: Nếu khách hàng mua NVL nhưng nợ tiền đơn vị. Kế toán sẽ theo dõi nợ của khách hàng.

26