Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
53 KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC CITA 2014 “CNTT VÀ ỨNG DỤNG TRONG CÁC LĨNH VỰC”
HỆ THỐNG THÔNG TIN THỰC TẬP VÀ VIỆC LÀM GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG
CHO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
INTERNSHIP AND JOB INFORMATION SYSTEM APPLIED SOLUTION FOR COLLEGES
AND UNIVERSITIES
Châu Ngoc Tuấn
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng; Email: [email protected]
Tom tăt - Trong giai đoan hôi nhâp va phat triên kinh tê, vân đê đâu ra cho sinh viên tai cac cơ quan va doanh nghiêp la môt trong nhưng môi quan tâm lơn cua cac trường đai hoc va cao đẳng. Hiên tai, hê thông thông tin viêc lam va thưc tâp cũng như cổng thông tin giao tiêp giưa nha trường, sinh viên va doanh nghiêp ơ môt sô trường vẫn chưa đươc hoan thiên. Do đo, sinh viên gặp rât nhiêu kho khăn trong viêc tim kiêm địa chỉ tuyên dung; doanh nghiêp co ít cơ hôi lưa chon ưng viên co năng lưc phù hơp vơi yêu câu công viêc. Bai viêt phân tich nhu câu cổng thông tin giao tiêp giưa nha trường, sinh viên va doanh nghiêp; tư đo đê xuât mô hinh hê thông thông tin thưc tâp, viêc lam cho sinh viên nhăm tich hơp hê thông nay trong website quan ly cua cac trường đai hoc, cao đẳng tao môi trường tuyên dung hưu hiêu giưa doanh nghiêp va sinh viên.
Tư khoa - Hê thông thông tin, cổng thông tin, thưc tâp, viêc làm, phân tich va thiêt kê hê thông, cơ sơ dư liêu
Abstract- In the trend of economic integration and development, the employment positions for students at the enterprises are the big concerns of Vietnamese universities and colleges. In these days, the job and internship information system for students as well as the communication portal between the unversities, students and enterprises have not been completed. As a result, it is very difficult for students to search for a suitable job or internship position. Besides, enterprises have litle chance to directly choose the candidates with suitable abilities that meet the requirements from the jobs. This paper analyses the needs for communication portal between the unversities, students and enterprises; and propose the applied information system model for integrating in the web system of the universities, create the effective recruitment environment between students and enterprises.
Key words - Information system, potal, internship, jobs, system analysis and design, database
1. Đặt vấn đề
Trong thơi buôi kinh tê kho khăn hiên nay, viêc lam
cho sinh viên tôt nghiêp la vân đê nan giai, la bai toan
chưa co lơi giai cua cac trương đai hoc. Măc du vây, môt
sô cơ quan, doanh nghiêp vân đang thiêu hoăc đang tim
kiêm nhưng nhân viên phu hơp, đap ưng đươc chuyên
môn và yêu câu tư phia doanh nghiêp. Thưc tê cho thây,
câu nôi giưa nha trương – sinh viên – doanh nghiêp hiên
nay vân chưa đươc cac trương đai hoc phat triên tôt, do đo
nhiêu sinh viên co năng lưc tôt nghiêp không thê xin đươc
công viêc phu hơp trong khi đo cac doanh nghiêp lai
không co cơ hôi tuyên dung đươc nhưng nhân viên co
năng lưc như ho mong muôn. Vơi xu hương đao tao đap
ưng nhu câu xa hôi, cac trương đai hoc đang cô gắng xây
dưng chương trinh đao tao phu hơp thưc tê, đap ưng nhu
câu cua cac nha tuyên dung. Tuy nhiên, bên canh chương
trinh đao tao, viêc xây dưng câu nôi giưa sinh viên va
doanh nghiêp đong vai trò cưc kỳ quan trong giup cho
sinh viên nắm bắt đươc yêu câu thưc tê tư môi trương
doanh nghiêp đê co đinh hương va trang bi cho minh
nhưng kiên thưc va kỹ năng phu hơp nhăm đap ưng nhu
câu nha tuyên dung; vê phia doanh nghiêp co cơ hôi đươc
tiêp xuc va tuyên chon đươc nhưng nhân viên tai năng.
Bai viêt hương đên viêc đê xuât va thiêt kê hê thông
thông tin thưc tâp, viêc lam dưa trên nên tang phân tich
thiêt kê hương đôi tương sư dung ngôn ngư mô hinh hoa
thông nhât UML (Unified Modeling Language) nhăm lam
cơ sơ giup cac trương đai hoc phat triên công thông tin
kêt nôi giưa sinh viên vơi doanh nghiêp trong cac linh vưc
sau đây: [9]
1.1. Thực tập
- Đôi vơi sinh viên: Mang lai cơ hôi thưc tâp co gia tri
cho sinh viên tai cac doanh nghiêp; giup sinh viên tim
hiêu cac thông tin còn thiêu, còn mu mơ đê ho co thê thay
đôi trong đinh hương hoc tâp đap ưng nhu câu cua nha
tuyên dung sau khi tôt nghiêp.
- Đôi vơi doanh nghiêp: Qua nhưng chương trinh thưc
tâp doanh nghiêp quang ba đươc hinh anh cua minh tơi
sinh viên cac trương đai hoc – nguôn nhân lưc dôi dao,
đây nhiêt huyêt ma doanh nghiêp co thê khai thac; tim
kiêm đươc cac ưng viên tiêm năng giup doanh nghiêp
giam bơt thơi gian tuyên dung va nâng cao hiêu qua công
viêc; tao ra kênh tương tac hiêu qua giưa doanh nghiêp va
nha trương mang lai nhưng kêt qua tôt trong cac hoat
đông kinh doanh cua minh.
1.2. Tuyển dụng
- Bao gôm công viêc toan thơi gian va ban thơi gian
- Là câu nôi giưa sinh viên vơi doanh nghiêp, giup
sinh viên dê dang tiêp cân hơn vơi doanh nghiêp trong
qua trinh tim viêc
- Giup cac doanh nghiêp tiêt kiêm thơi gian va chi phi
trong viêc tim kiêm va đao tao nhân viên tương lai.
2. Phương pháp phát triển hệ thông thông tin theo mô
hình hướng đôi tượng
2.1. Các giai đoạn của chu trinh phát triển hê thống
thông tin với mô hinh hướng đối tượng
Thông thương, môt hê thông thông tin đươc phat triên
theo mô hinh hương đôi tương trai qua 3 giai đoan sau:
[3]
- Phân tích hương Đôi tương (Object Oriented
Analysis – OOA): la giai đoan phat triên môt mô hinh
chinh xac va suc tich cua vân đê co thanh phân la cac đôi
tương va khai niêm đơi thưc, dê hiêu đôi vơi ngươi sư
Châu Ngoc Tuân 54
dung.
- Thiêt kê hương đôi tương (Object Oriented Design -
OOD): La giai đoan tô chưc chương trinh thanh cac tâp
hơp đôi tương công tac, môi đôi tương trong đo la thưc
thê cua môt lơp; cac lơp la thanh viên cua môt cây câu
truc vơi môi quan hê thưa kê. OOD tâp trung vao viêc cai
thiên kêt qua cua OOA, tôi ưu hoa giai phap đa đươc cung
câp trong khi vân thoa man tât ca cac yêu câu đa đươc xac
lâp.
- Lâp trinh hương đôi tương (Object Oriented
Programming – OOP): Giai đoan nay tao ra môt loat cac
code chay đươc, no chi đươc đưa vao sư dung sau khi đa
trai qua nhiêu vòng quay cua nhiêu bươc thư nghiêm khac
nhau.
2.2. Phân tích thiết kế hướng đối tượng với UML
Phân tich thiêt kê môt hê thông thông tin theo phương
phap hương đôi tương sư dung công cu UML bao gôm
cac giai đoan sau: [3]
- Lâp mô hinh nghiêp vu
- Xac đinh yêu câu hê thông
- Phân tích
- Thiêt kê
Hình 7: Cac giai đoạn phân tích, thiết kế hệ thông thông tin
3. Phát triển hệ thông thông tin thực tập, việc làm
3.1. Đối tượng phục vụ của hê thống
Hê thông thông tin thưc tâp, viêc lam đươc mô hinh
ưng dung tich hơp trong hê thông quan ly cua cac trương
đai hoc, hương đên viêc phuc vu cac đôi tương sau: [6]
- Sinh viên chưa tôt nghiệp: Co thê tim kiêm va ưng
tuyên cac vi tri viêc lam ban thơi gian hay hoc hoi nhưng
kiên thưc, kỹ năng đê thuân lơi cho công viêc tương lai;
bên canh đo, hê thông hô trơ cho cac ban sinh viên tao lâp
va chuẩn bi hô sơ ưng tuyên cho cac vi tri thưc tâp ma
minh mong muôn.
- Sinh viên sau khi tôt nghiệp: Co thê tao va bô sung
hô sơ tim viêc; thưc hiên cac cơ hôi tim kiêm viêc lam
phu hơp vơi chuyên nganh va nguyên vong cua minh vơi
cac cơ quan va doanh nghiêp tham gia tuyên dung trong
hê thông.
- Doanh nghiệp: Thông qua hê thông, cac cơ quan va
doanh nghiêp co thê đăng tuyên cac ưng viên la sinh viên
cua trương vao cac vi tri thưc tâp, viêc làm mà doanh
nghiêp đang mong muôn, nhân va xư ly hô sơ tim viêc
trưc tuyên, thưc hiên phong vân va thông bao kêt qua ưng
tuyên.
- Trường đại học: Co thê quan ly cac thông tin cua
sinh viên va doanh nghiêp tham gia vao hê thông; quan ly
cac thông tin đăng tai; quan ly diên đan trao đôi va cung
câp cac khoa hoc vê kỹ năng mêm cho sinh viên khi tim
viêc lam va đơn vi thưc tâp.
3.2. Xác định các tác nhân của hê thống
Hê thông thông tin thưc tâp viêc lam gôm co hai tac
nhân chinh: Ngươi quan tri hê thông (Admin) va ngươi sư
dung (User)
- Admin la ngươi quan tri hê thông, co toan quyên can
thiêp vao cơ sơ dư liêu cua hê thông; co thê xem, sưa, xoa
cac danh muc cua hê thông.
- User la ngươi dung cuôi, tuy vao chưc vu va quyên
han cua môi ngươi ma khi đăng nhâp hê thông co thê co
nhưng chưc năng sau:
- Sinh viên: Đươc cung câp tai khoan ca nhân đăng
nhâp vao hê thông đê tim kiêm viêc lam, xem thông tin,
thông bao, lưa chon doanh nghiêp phu hơp, nôp hô sơ
xin viêc hoăc xin đơn vi thưc tâp…
- Doanh nghiệp: Môi doanh nghiêp đăng ky môt tai
khoan ca nhân đê đăng nhâp hê thông va thưc hiên môt
sô chưc năng như: đăng thông tin tuyên dung, đăng
thông tin tuyên sinh viên thưc tâp, chon cac sinh viên
phu hơp vơi nhu câu…
- Nhân viên quản lý của trường đại học: Vơi tai
khoan ca nhân va mưc phân quyên phu hơp, nhân viên
quan ly đăng nhâp hê thông va thưc hiên đươc tât ca cac
chưc năng cua chương trinh như: đăng thông tin, thông
bao cho sinh viên, câp nhât cac tin tưc, câp nhât thông
tin doanh nghiêp và sinh viên, tô chưc cac buôi toa đam,
chia sẻ kinh nghiêm trưc tuyên…
3.3. Xác định các ca sử dụng (Usecase)
55 KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC CITA 2014 “CNTT VÀ ỨNG DỤNG TRONG CÁC LĨNH VỰC”
Trong phương phap phân tich thiêt kê hương đôi
tương sư dung UML, mô hinh Usecase la môt kỹ thuât
đươc sư dung đê miêu ta nhưng yêu câu mang tinh chưc
năng cua môt hê thông. Mô hình Usecase đươc miêu ta
qua cac khai niêm như tác nhân bên ngoài, Usecase va hê
thông. Môt Usecase la môt tâp hơp cua cac chuôi hanh
đông đươc thưc hiên trong hê thông. Môt Usecase phai
cung câp môt gia tri cân hương tơi nao đo cho tác nhân,
va thương đươc miêu ta băng văn ban. Môt tac nhân đươc
liên kêt vơi môt hoăc nhiêu Usecase qua môi liên kêt
(Association) [2]
Hình 8: Sơ đô usecase tông quat
3.4. Mô hinh gói ca sử dụng chi tiết
Hê thông thông tin thưc tâp, viêc lam đươc mô hinh
tâp trung trong 04 goi usecase chinh sau: [6]
3.4.1. Gói usecase quan lý tìm kiếm việc làm
Hình 9: Gói Usecase quan lý tìm kiếm việc làm
3.4.2. Gói usecase quan lý tìm kiếm đơn vị thưc tâp
Hình 10: Gói Usecase quan lý tìm kiếm đơn vị thưc tâp
3.4.3. Gói usecase quan lý tuyển dụng việc làm
Hình 11: Gói Usecase quan lý tuyển dụng việc làm
3.4.4. Gói usecase quan lý tuyển sinh viên thưc tâp
Hình 12: Gói Usecase quan lý tuyển sinh viên thưc tâp
3.5. Thiết kế hê thống
3.5.1. Thiết kế lớp
Biêu đô lơp chi ra câu truc tinh cua cac lơp trong hê
thông. Cac lơp la đai diên cho cac “vât” đươc xư ly trong
hê thông. Cac lơp co thê quan hê vơi nhau trong nhiêu
dang thưc: liên kêt (associated - đươc nôi kêt vơi nhau),
phu thuôc (dependent - môt lơp nay phu thuôc vao lơp
khac), chuyên biêt hoa (specialized - môt lơp nay la môt
kêt qua chuyên biêt hoa cua lơp khac), hay đong goi
(packaged - hơp vơi nhau thanh môt đơn vi). Tât ca cac
môi quan hê đo đêu đươc thê hiên trong biêu đô lơp, đi
kem vơi câu truc bên trong cua cac lơp theo khai niêm
Châu Ngoc Tuân 56
thuôc tinh (attribute) va thu tuc (operation). Biêu đô lơp
thê hiên cac lơp va cac môi quan hê giưa chung. Quan hê
giưa cac lơp gôm co bôn loai: [1]
- Liên hê (Association)
- Khái quát hóa (Generalization)
- Phu thuôc (Dependency)
- Nâng câp (Refinement)
Hình 13: Sơ đô lớp tông quat
3.5.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic
Phương phap hương đôi tương không co hê quan tri cơ
sơ dư liêu nên phai chuyên đôi mô hinh lơp trong UML
sang mô hinh quan hê. Vê cơ ban, viêc chuyên đôi đươc
thưc hiên qua 04 bươc sau: [3]
Bước 1:
- Môi lơp trong biêu đô lơp tao ra môt kiêu thưc
thê tương ưng
- Cac thuôc tinh cua lơp đươc chuyên thanh cac
thuôc tinh cua kiêu thưc thê
- Bô sung thuôc tinh đinh danh đê lam thuôc tinh
khóa
Bước 2:
- Quan hê kêt hơp môt hay hai chiêu đươc chuyên
thanh cac quan hê
- Tuy thuôc vao cơ sô cua quan hê kêt hơp ma
quan hê tương ưng trong quan hê thưc thê la “1-
1”, “1-n” hay “n-m”
Bước 3:
- Lơp kêt hơp đươc chuyên thanh môi quan hê
giưa cac kiêu thưc thê
- Thuôc tinh cua lơp kêt hơp chuyên thanh cac
thuôc tinh cua môi quan hê
Bước 4:
- Quan hê kêt tâp đươc chuyên thanh môi quan hê
“1-n” giư hai kiêu thưc thê
Bước 5:
- Quan hê tông quat hoa giưa hai lơp đươc chuyên
thanh quan hê chuyên biêt hoa giưa hai kiêu thưc
thê biêu diên lơp cha va lơp con
HOSOTIMVIEC
VLUNGTUYEN
LINHVUC
SINHVIEN DOANHNGHIEP
Có
(1-n)
(1-1)
(1-n)
(1-1)
Co
(1-n)
(1-n)
Co
(1-1)
(1-n)
Co
(1-n)
(1-1)
TTTUYENDUNG
HOSOTIMDVTT TTTUYENSVTT
Co
(1-1)
(1-n)
(1-1)
(1-n)
Co
Co(1-n) (1-1)
Co
(1-1)
(1-n)
(1-n)
(1-n)
(1-n)
(1-n)
CHITIETPVVL
- Gio- KetQua
HSTV_TINHTP TTTD_TINHTP
(1-n)
(1-n)
HSTDVTT_TINHTP
(1-n)
(1-n)
TTTSVTT_TINHTP
NHANVIEN TINTUCQUANLY
(1-n) (1-n)
CHUYENMUC
Co
(1-n)
(1-1)
NHOMND
Co
(1-1)
(1-n)
Co(1-1)
(1-n)
Co
(1-1)
(1-n)
QUANLY
(1-n)
DMQUYEN
(1-n)
USER
Co
(1-1)
(1-n)
DVTTUNGTUYEN
Co
(1-1)
(1-n)
Co
(1-n)
(1-1)
CHITIETPVSVTT
- Gio- KetQua
(1-n)
(1-n) (1-n)
(1-n)
TINHTHANHPHO
PHONGVANSVTT
PHONGVANVL
(1-n)
(1-n)
Hình 14: Sơ đô thưc thể - môi quan hệ [6]
3.5.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu vât lý
Cơ sơ dư liêu vât ly cua hê thông đươc phat triên sư
57 KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC CITA 2014 “CNTT VÀ ỨNG DỤNG TRONG CÁC LĨNH VỰC”
dung hê quan tri cơ sơ dư liêu SQL Server 2008 thê hiên
qua sơ đô dư liêu quan hê bên dươi.
Hình 15: Sơ đô dữ liệu quan hệ [6]
3.6. Mô hinh triển khai hê thống
Biêu đô triên khai (Deployment Diagram) chi ra câu
hinh cac phân tư xư ly luc chương trinh chay, cac nut trên
mang va cac tiên trinh phân mêm thưc hiên trên nhưng
phân tư đo. No chi ra môi quan hê giưa cac phân cưng va
phân mêm cua hê thông; kêt nôi giưa chung va cac tiên
trinh chay trên chung. Cac phân tư (nut) cua biêu đô triên
khai bao gôm Bô xư ly (Processor), thiêt bi va cac tiên
trình (Process) [2]
Hình 16: Sơ đô triển khai hệ thông [6]
4. Kết luận
Giai phap hê thông thông tin thưc tâp, viêc lam cho
cac trương đai hoc, cao đẳng đap ưng đươc hâu hêt cac
yêu câu thưc tê cua môt hê thông tuyên giao tiêp va dung
trưc tuyên. Dưa trên mô hinh nay, cac hê thông ưng dung
đong vai trò như la công thông tin thưc tâp, viêc lam co
thê đươc phat triên tich hơp trong hê thông thông tin quan
ly cua cac trương đai hoc, cao đẳng. Viêc phat triên va
ưng dung cac hê thông nay trên thưc tê se mang lai thuân
lơi cho nha trương noi chung va sinh viên nói riêng trong
viêc tương tac vơi cac doanh nghiêp tuyên dung; đông
thơi tao môi liên hê hơp tac lâu dai trong chiên lươc đao
tao va tuyên dung giưa nha trương va doanh nghiêp.
Tài liệu tham khảo
[1] Đoan Văn Ban, Giáo trình UML, Ha Nôi, 2001
[2] Đăng Văn Đưc, Phân tích thiết kế hướng đôi tượng bằng UML,
NXB Khoa hoc va kỹ thuât, Ha Nôi, 2002
[3] Trân Thi Kiêu Dung, Phương phap phân tích thiết kế hướng đôi tượng và ứng dụng vào bài toan quan lý, 2010
[4] Trân Nguyên Phong, Giao trình SQL, Đại học Huế, 2004
[5] Lưu Quang Quyên, Giai phap nhằm nâng cao chất lượng đào tạo đap ứng nhu cầu doanh nghiệp, Trương Đai hoc Lac Hông, 2013
[6] Đinh Thê Vũ, Châu Ngoc Tuân, Xây dưng hệ thông hỗ trợ tìm
kiếm việc làm và đơn vị thưc tâp cho sinh viên Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Trương Đai hoc Kinh tê Đa Nẵng,
2012
[7] Gupta, Er Meenu, UML Modeling: The Rational E-Development, International journal of electronics and computer science
engineering, 2013
[8] Chia-An Chao, Stephen Shih, Organizational and End-User Information Systems Job Market: An Analysis of Job Types and
Skill Requirements, Information Technology, Learning, and
Performance Journal, 2005 [9] Đai hoc Quôc gia Ha Nôi, Sinh viên với doanh nghiệp
Truy câp tai website: http://iscsc.vn/sinh-vien-voi-doanh-
nghiep