80
ĐI CƯƠNG HÓA CHT BO VTHC VT Trình bày: ThS. Lê Cao Lượng [email protected] Trường đại học Nông Lâm TP. HChí Minh Khoa Nông học Bmôn Bảo vThực vật HÓA B ẢO VỆ THỰC VẬT

HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

ĐẠI CƯƠNG HÓA CHẤT BẢO VỆTHỰC VẬT

Trình bày: ThS. Lê Cao Lượng

[email protected]

Trường đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí MinhKhoa Nông học

Bộ môn Bảo vệ Thực vật

HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT

Page 2: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT ĐỘC NÔNG NGHIỆP

Định nghĩa thuốc bảo vệ thực vật

Thuốc BVTV là những hợp chất hóa học (vô cơ hoặchữu cơ), những chế phẩm sinh học (chất kháng sinh, vikhuẩn, nấm siêu vi trùng, tuyến trùng…) những chất cónguồn gốc động vật, thực vật được sử dụng để bảo vệcây trồng và nông sản, chống lại sự phá hại của nhữngsinh vật gây hại như côn trùng, nhện, tuyến trùng,chuột, chim, thú rừng, nấm, vi khuẩn, siêu vi khuẩn,rong, rêu cỏ, dại… (pest)

Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 củachính phủ), thuốc BVTV còn bao gồm cả những chếphẩm có tác dụng điều tiết sinh trưởng thực vật, nhữngchế phẩm có tác dụng xua đuổi hoặc thu hút các loàisinh vật gây hại tài nguyên thực vật đến để tiêu diệt.

Page 3: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT ĐỘC NÔNG NGHIỆP

Định nghĩa thuốc bảo vệ thực vật

Do những sinh vật gây hại cho cây trồng và nông sản(côn trùng, nhện, tuyến trùng, chuột, chim, thú rừng,nấm, vi khuẩn, siêu vi khuẩn, rong, rêu cỏ, dại…) cómột tên chung là dịch hại (pest), nên ở nhiều nướcthuốc BVTV có tên gọi là thuốc trừ dịch hại (Pesticide).

Cũng theo quy định ở nhiều nước thuốc BVTV baogồm các chất làm khô cây hoặc các chất làm rụng lácây; được dùng trước ngày thu hoạch cho một số câytrồng như bông vải, khoai tây… để giúp thu hoạch mùamàng bằng cơ giới có thể tiến hành thuận lợi.

Thế giới cũng quy định thuốc bảo vệ thực vật còn baogồm thuốc trừ ruồi, muỗi trong y tế.

Page 4: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT ĐỘC NÔNG NGHIỆP

Chất độc là gì?

Chất độc là chất khi xâm nhập vào cơ thể với lượngnhỏ cũng có thể gây nên ngộ độc, phá hủy nghiêmtrọng các chức năng của cơ thể hoặc làm cho cơ thể bịchết. Chất độc còn được định nghĩa là chất gây tácđộng xấu khi xâm nhập vào bên trong tế bào sống. Độctính (của TBVTV) là khả năng gây tổn hại đến sinh vậtcủa một hóa chất. Các TBVTV có độc tính khác nhau,thuốc càng có độc tính cao thì lượng gây độc càng nhỏ.

Tính độc:Tính độc của một chất là khả năng gây độc của chất đó đối với cơ thể dịch hại. Tính độc được thể hiện bằng độ độc. Độ độc của mỗi loại chất độc thay đổi tùy theo đối tượng bị gây độc.

Page 5: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT ĐỘC NÔNG NGHIỆP

Tuy vậy khái niệm độc mang tính chất quy ước vì cónhững chất tuy độc đối với sinh vật này nhưng độc íthoặc không độc đối với sinh vật khác. Mặt khác cũng làmột chất mà tùy theo điều kiện và phương pháp sửdụng mà có thể là chất độc hay không. Độc tính cònthay đổi theo tuổi và giới tính cũng như trạng thái cơthể sinh vật và điều kiện môi trường.

Độc tính của một chất độc là khả năng gây độc củachất đó đối với cơ thể tính theo liều lượng sử dụng.

Độ độc của một loại chất độc thay đổi tùy theo đốitượng bị gây độc thể hiện ở những liều lượng khácnhau.

Tính độc (tt)

Page 6: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT ĐỘC NÔNG NGHIỆP

Liều lượng là lượng chất độc cần có để gây một tácđộng nhất định trên cơ thể sinh vật. Cách để xác địnhđộ độc là cho các sinh vật thí nghiệm hấp thu một liềulượng nhất định chất độc và theo dõi diễn tiến kết quả.

Độ độc có thể được xác định dựa trên các chỉ sốLD50 hoặc LC50

Tính độc (tt)

Page 7: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT ĐỘC NÔNG NGHIỆP

Medium Lethalis Dosis ký hiệu là MLD là liều lượnggây chết 50% sinh vật thí nghiệm hay còn gọi là liềulượng gây chết trung bình (hoặc LD50 hoặc ED50 –Medium Estimated Dosis)

ED50 là ước tính thống kê liều lượng cần thiết củamột chất độc trong môi trường đồng nhất có thể tạo ratác động trên 50% các thể của quần thể thí nghiệm.

LD50 (lethal dose) là liều lượng gây chết cho 50% cáthể sử dụng trong thí nghiệm.. Đơn vị của LD50 là mgai/kg (mg chất độc hoạt động (active ingredient) trênmỗi kg thể trọng của sinh vật thí nghiệm)

Liều lượng và nồng độ gây chết

Page 8: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT ĐỘC NÔNG NGHIỆP

LC50 (lethal concentration): là nồng độ gây chết trungbình 50% cá thể thí nghiệm microgram (10-6 gram) trênmỗi lít không khí hoặc nước.

Trị số tuyệt đối của LD50 và LC50 càng nhỏ thì độ độccủa nó càng cao. Các sinh vật thường dùng trong thínghiệm này là: thỏ, chuột bạch, chuột lang, chó, đôi khidùng cả khỉ.

Một loại thuốc có LD50 cao chưa chắc là an toàn, liềulượng bán gây chết của một số thuốc cũng có thể gâyra các triệu chứng ở da và mắt như: kích ngứa, đauđầu, ói mửa và các tật bệnh khác.

Liều lượng và nồng độ gây chết

Page 9: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT ĐỘC NÔNG NGHIỆP

LD50 qua đường miệng (Oral LD50): sử dụng khithuốc thâm nhập theo đường tiêu hóa

LD50 qua da (Dermal LD50): sử dụng khi thuốc thâmnhập qua da do tiếp xúc trực tiếp

LD50 qua đường hô hấp (Inhalation LD50) sử dụng khithuốc thâm nhập qua khí quản.

Liều lượng và nồng độ gây chết

Page 10: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT ĐỘC NÔNG NGHIỆP

Có nhiều quy ước phân loại các chất độc dựa vào LD50 của chúng như sau:

Nhóm I : Rất độc LD50 < 100mg/kg.

Nhóm II : Độc cao LD50 = 100 - 300 mg/kg.

Nhóm III : Độc vừa: LD50 = 300 - 1000 mg/kg.

Nhóm IV : Độc ít: LD50 > 1000 mg/kg.

Page 11: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT ĐỘC NÔNG NGHIỆP

Có thể chia theo 6 cấp như sau:

I : Đặc biệt độc : LD50 < 1 mg/kgII : Rất độc : LD50 = 1 - 50 mg/kgIII : Độc cao : LD50 = 50 - 100 mg/kgIV : Độc vừa : LD50 = 100 -500 mg/kg.V : Độc ít : LD50 = 500 - 5000mg/kgVI : Độc không

đáng kể : LD50 = 5000 - 15000 mg/kg

Page 12: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT ĐỘC NÔNG NGHIỆPMức không thấy được hiệu ứng của thuốc (NoObservable Effect Level = NOEL)

Là liều lượng tối đa của một chất độc không tạo ra

được một hiệu ứng thấy rõ rệt ở các động vật thí

nghiệm.

NOEL thường được dùng làm hướng dẫn để lập ra

các mức tiếp xúc tối đa ở người và thiết lập các mức

dư lượng chấp nhận được trên các loại nông sản.

Mức tiếp xúc và mức dư lượng chấp nhận được

được quy định khoảng 100 đến 1000 lần nhỏ hơn

NOEL để có được sự an toàn cần thiết.

Page 13: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT ĐỘC NÔNG NGHIỆP

Trị số ngưỡng giới hạn (Threshold Limit Value = TLV)

TLV đối với một hóa chất là nồng độ của hóa chất(tính theo ppm) không tạo ra những ảnh hưởng xấucho sinh vật trong một khoảng thời gian nào đó.TLV thông dụng nhất thường áp dụng cho nông dânlà nồng độ của hóa chất mà nông dân phải chịu đựngtrong vòng 8 giờ mỗi ngày và trong 5 ngày liên tục. Đôikhi có những trị số TLV ngắn hạn áp dụng cho nôngdân vì công việc phải đi vào vùng xử lý thuốc.Tính TLV bằng cách cho sinh vật tiếp xúc với nhữngnồng độ chất độc khác nhau rồi khảo sát và phân tíchcác kết quả.

Page 14: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT ĐỘC NÔNG NGHIỆP

Các thuốc có nguồn gốc khác nhau thì tính độc và khảnăng gây độc khác nhau:

* Các thuốc gốc lân có độ độc cấp tính cao nhưng íthoặc không tích lũy.* Các thuốc gốc Clo có độ độc cấp tính không lớnnhưng tích lũy trong mỡ.* Các thuốc vô cơ như Cu và S có độ độc kéo dài.* Các thuốc gốc thảo mộc có độ độc cấp tính caonhưng phân giải nhanh.Thuốc gốc lân thường kiềm hãm enzym cholinesterasetrong khi thuốc gốc Clo tác động lên hệ thần kinh. Cókhi thuốc làm liệt cơ và thần kinh của động vật cóxương sống thì lại không có cùng tác dụng ở côn trùng.

Page 15: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ CHẤT ĐỘC NÔNG NGHIỆP

Các yếu tố ảnh hưởng đến độc tính của TBVTV Giai đoạn sinh trưởng của dịch hại Sự hấp thu TBVTV- Thuốc tiếp xúc (contact): loại thuốc này đi vào cơ thể sinh vật xuyên qua lớp cấu tạo phủ ngoài cơ thể (chẳng hạn như lớp cutin của thực vật, nhóm chân đốt, hoặc da của các động vật có xương sống). - Thuốc vị độc (stomach poisons) : để gây độc thuốc phải được ăn vào, từ đó thuốc thấm qua lớp tế bào lót của miệng hoặc đường ruột của côn trùng- Thuốc xông hơi (fumigant): được sinh vật hấp thu vào qua sự hô hấp hoặc qua các bộ phận thở. hoặc qua da hoặc lớp biểu bì. Có loại TBVTV có cả ba phương thức xâm nhập kể trên.

Page 16: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

TIÊU CHUẨN CỦA THUỐC BVTV DÙNG TRONG NÔNG NGHIỆP

Có tính độc đối với dịch hại nhưng an toàn đối vớicây trồng (ít nhất là nồng độ thường dùng) và ít chịuảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh (nhiệt, ẩm, ánhsáng...)

Tính độc phải đa năng song phải có tính chọn lọc.

Bảo quản, vận chuyển và sử dụng dễ dàng.

An toàn đối với môi trường.

Dễ kết hợp giữa thuốc với nhau hoặc với phân bón.

Màu sắc dễ phân biệt để dễ kiểm tra và bảo đảm antoàn khi sử dụng.

Giá thành người tiêu dùng chấp nhận được.

Page 17: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠI

Phân loại theo đối tượng

Phân loại theo con đường xâm nhập

vào cơ thể dịch hại

Phân loại theo nguồn gốc

Phân loại theo con đường xâm nhập

của chất độc vào nhóm dịch hại

Page 18: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠI

Phân loại theo đối tượng Diệt côn trùng: Insecticide 542

Diệt vi khuẩn: Bactericide 374

Diệt nấm: Fungicide

Diệt tuyến trùng : Nematicide

Diệt cỏ: Herbicide, Weed killer: 169

Diệt nhện: Acaricide

Diệt Aphid : Aphicide

Diệt ốc sên: Molluscicide

Diệt chuột: Raticide 10

Page 19: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠI

Phân loại theo con đường xâm nhập

Vị độc (vđ): Dipterex (tx) DDt (tx), 666(tx xh) Wofatox (tx) ...

Tiếp xúc (tx): Mipcin, Bassa, Dimethoate (ld)

Lưu dẫn (ld): Furadan, Aliette

Xông hơi (xh): Methyl Bromide (CH3Br), Chloropicrin (CCl3NO2)Aluminium Phosphide (Al..P)

Page 20: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠI

Phân loại theo nguồn gốc Thuốc vô cơ: S, Cu ...

Thuốc thảo mộc: Derris, Nicotine, Neem

Thuốc tổng hợp:

* Nhóm Clo: DDT, 666

* Nhóm Lân: Wofatox Bi-58, Parathion

* Nhóm Carbamate: Mipcin, Bassa, Sevin

* Nhóm Pyrethroid : Decis, Sherpa, Sumicidine

* Nhóm Insect Growth Regulator (IGR): Nomolt, Applaud

2,4 D; Oxythioquinox (Morestan): nhện, bệnh, côn trùng

Page 21: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcNhóm thuốc gốc Clo hữu cơ: (CHC)

Các thuốc CHC dùng để trừ côn trùng.

Do tính tồn lưu quá lâu trong môi trường, khó phânhủy và tích lũy trong mô mỡ của động vật.. (Cấm:DDT, Chlordane, Toxaphene, Dieldrin, Aldrin, Endrin)

CHC được chia ra làm 5 nhóm:

(1) DDT và các chất tương tự

(2) BHC (benzen hexachloride : C6H6Cl6 )

(3) Cyclodiens các hợp chất tương tự

(4) Toxaphene và các chất tương tự

(5) Cấu trúc khép kín của Mirex vàChlordecone.

Page 22: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcNhóm thuốc gốc Clo hữu cơ: (CHC)

CHC gây độc thần kinh: DDT gây ra sự run rẫy(tremor, hoặc ataxia=mất đều hòa). Nhẹ co giật(convulsion). Trái lại lindane, aldrin,dieldrin, endrin,toxaphene: co giật ngay từ đầu.

Hầu hết các CHC có thể đi xuyên qua da cũng nhưqua hệ hô hấp và hệ tiêu hóa. (DDT hấp thu qua dakém hơn Dieldrin)

CHC có áp suất hơi thấp nên ít khi có nồng độtrong không khí cao quá mức cho phép.

Page 23: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcNhóm thuốc gốc Clo hữu cơ: (CHC)

Thay đổi các tính chất điện cơ thể và của các mencó liên quan đến màng tế bào thần kinh gây ra biếnđổi trong động thái di chuyển của ion Na+ và K+ quamàng tế bào. Có thể có cả sự nhiễu loạn vận chuyểnchất vôi và hoạt tính của men Ca2+-ATP và menphosphokinase. Cuối cùng CHC gây chết do sựdừng hô hấp.

Page 24: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcNhóm thuốc gốc Lân hữu cơ: (LHC)

Do Lange và von Kreuger tìm ra vào đầu nhữngnăm 1930 (dimethyl và diethyl phosphorofluoridate).

Đến năm 1936, Gerhard Schrader (ông tổ LHC)chủ trì một dự án nghiên cứu và tìm ra nhiều chấtkhác như dimefox, octamethyl pyrophosphoramidate(schradan) và tetraethyl pyrophosphate (TEPP).

Cuối thế chiến thứ II, chất parathion ra đời và tồntại trong hơn 40 năm.

Cho đến nay đã có hàng ngàn chất LHC được tổnghợp và đánh giá trong số đó đã có khoảng 100 chấtkhác nhau được đưa vào thương mại hóa.

Page 25: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcNhóm thuốc gốc Lân hữu cơ: (LHC)

Page 26: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcNhóm thuốc gốc Lân hữu cơ: (LHC)(Organophosphorus) là este

RO O(S)

P

R’ X- R = methyl hoặc ethyl- R’ = alkoxy, alkyl, aryl, amino hoặc các amino có nhóm thế - X = nhóm có thể tách rời (leaving group)

Page 27: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcNhóm thuốc gốc Lân hữu cơ: (LHC)(Organophosphorus) là este

(phổ biến) RO O(S)

P

RO X

- R là methyl hoặc ethyl- X là chất thế của alkoxy; phenoxy; thioalkyl hoặc các chất thơm dị nhân.

Page 28: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcNhóm thuốc gốc Lân hữu cơ: (LHC)(Organophosphorus)

Cách tác động của thuốc: Độc tính của LHC đối vớicôn trùng và người do sự bất hoạt hóa menacetylcholinesterase (AChE), là một loại men xúc tácsự thủy phân nhanh chóng chất Acetylcholine(ACh).Sự bất hoạt xảy ra hoàn toàn khi LHC tác động đếnmen và lân hóa nhóm OH của serine tại vị trí hoạtđộng của men (theo phương trình).

Page 29: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcNhóm thuốc gốc Lân hữu cơ: (LHC)(Organophosphorus)

Page 30: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác thuốc nhóm CarbamateĐây là nhóm thuốc được dùng rộng rãi bởi vì thuốctương đối rẻ tiền, hiệu lực cao mà ít tồn lưu trong môitrường.Thuốc là dẫn xuất của acid cabamic, có chứa cácnhóm phụ dithiocarbamates và thiocarbamates manglưu huỳnh.Ngoài dạng thuốc trừ sâu còn có thuốc trừ nấmbệnh, trừ cỏ, trừ ốc sên và trừ tuyến trùng. Đối vớiđộng vật, thuốc carbamate gây tổn thương hệ thầnkinh và một số khác rất độc cho động vật có vú baogồm cả con người.Thuốc nhóm này không tích lũy trong mô mỡ

Page 31: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác thuốc nhóm Carbamate Thường không có tính độc vạn năng như thuốc lânhữu cơ. Nhiều hợp chất trong nhóm tuy có hiệu lựccao với sâu hại nhưng không có tác dụng trừ nhện Cơ chế tác động của thuốc trừ sâu carbamat tươngtự như các thuốc trừ sâu lân hữu cơ. Các thuốccarbamat kìm hãm men cholinesteraza bằng cáchcacbaryl hóa các vị trí hoạt động của toàn men. Các chất carbamat càng bền, càng ức chế mencholinesteraza mạnh. Cả lân hữu cơ và carbamat đềukìm hãm vị trí men tác động, dẫn đến hệ thần kinhkhông kiểm soát được, làm mất khả năng phối hợpgiữa các cơ quan, giải phóng quá mức hormon, sinhvật mất nước và chết.

Page 32: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác thuốc nhóm Carbamate Nhưng sự liên kết giữa các thuốc carbamat vớicholinesteraza thường không bền, nên có trường hợpsâu hại phục hồi được. Chỉ ức chế được men cholinesteraza khi toàn bộphân tử của chúng gắn được lên bề mặt của men. Các thuốc carbamat an toàn với cây, ít độc đối vớicá hơn các thuốc lân hữu cơ Không tồn lưu quá lâu trên nông sản và môi trườngsống. Độ độc của thuốc đối với động vật máu nóng rấtkhác nhau, tùy thuộc vào loại thuốc.

Page 33: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác thuốc nhóm Carbamate 1) Carbofuran: 2,3-dihydro-2,2-dimethyl-7-benzofuranyl methylcarbamate, tên thương mại là Furadan, Curater

Công thức phân tử: C12H15NO3.

M = 221,25g/mol.

tnc = 151°C.

d = 1,18g/cm3.

Là độc nhất trong nhóm. Triệu chứng ngộ độc: buồnnôn, đau bụng, tiêu chảy, giảm tầm nhìn… Ở liều caocó thể gây tử vong. Chỉ cần uống 1ml carbofuran cũngcó thể dẫn tới tử vong.

ADI: 0,01mg/kg trọng lượng cơ thểLD50 = 5mg/kg (chuột)

Page 34: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác thuốc nhóm Carbamate 2) Carbaryl: 1-naphthyl methylcarbamate (Sevin)

Công thức phân tử C12H11NO2.

M = 201,2g/mol.

ts = 145°C.

d = 1,232g/cm3.

* Tinh thể màu trắng, tan kém trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi phân cực như đimethyl sulfoxide và đimethyl formaldehyde - gây ung thư đối với con người

ADI: 0,1mg/kg trọng lượng cơ thể

LD50 = 250 – 850 ppm (chuột); LC50 qua hô hấp 0,005 – 0,023 ppm

Page 35: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác thuốc nhóm Carbamate 3)Fenobucarb:2-(1-Methylpropyl) phenol methylcarbamate

Công thức phân tử: C12H 17NO2

M = 207,3g/mol

ts = 32°C

d = 1,035g/cm3

* Tan kém trong nước, tan tốt trong các dung môiAcetone, Benzene, Toluene, xylene;ảnh hưởng đến hệ thần kinh, bộ phận sinh sản, gây ungthư và ngộ độc cấp tính. LD50 trên chuột là 410mg/kg.

Page 36: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác thuốc nhóm Carbamate 4) Propoxur: 2-isopropoxyphenyl methylcarbamate

• Độc tính cao đối với ruồi, muỗi, gián và bọ chét.• Có thể xâm nhập vào cơ thể qua hô hấp, qua đường miệngvà qua da. Triệu chứng ngộ độc: buồn nôn, đau bụng, ra mồhôi, tăng huyết áp, mắt mờ, mệt mỏi, khó thở. Propoxur gâyung thư, ảnh hưởng đến cơ quan sinh sản và hệ thần kinhtrung ương. .

Công thức phân tử:

C11H15NO3

M = 209,2g/mol

ts = 91°C

ADI: 0,02 mg/kg trọng lượng cơ thểLD50 chuột 90 – 128 ppm (miệng); 800 –1000 ppm (da)

Page 37: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcDư lượng cho phép (MRL) của Carbamate

Quốc gia Đối tượng

Carbofura

n

(mg/kg)

Carbary

l

(mg/kg)

Propoxur

(mg/kg)

Fenobuc

arb

(mg/kg)

Nhật Bản Xoài 0,3 3,0 1,0 0,3

Việt Nam

(Quyết định

46/2007/QĐ-BYT)

Táo, nho, lê 5,0 3,0

Cà chua, cà rôt 0,1 0,05

EU Trái cây 0,1 1 0,05

Page 38: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác thuốc nhóm Pyrethrin và Pyrethroids Pyrethrin là thuốc trừ sâu thảo mộc, được tìm thấy tronghạt của một số loại cây họ cúc như thúy cúc Dalmatia(Chrysanthemum cinerariaefolium) và cúc Ba Tư (C.coccineum), một số loài khác thuộc chi này như C.balsamita và C. marshalli, được trồng ở quy mô thươngmại để sản xuất thuốc trừ sâu.

Pyrethrin I Pyrethrin II

Page 39: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác thuốc nhóm Pyrethrin và PyrethroidsPyrethrin có ưu điểm là ít tồn lưu trong môi trường, dễ bịphân hủy sinh học hoặc dưới ánh sáng mặt trời, ít độc vớiđộng vật máu nóng.

Các pyrethrin có độc tố thần kinhđối với các loài sâu bọ.Khi ở lượng ít chúng có tác dụng xua đuổi côn trùng.

Cũng có hại đối với cá, nhưng là ít độc hại hơn đối vớiđộng vật có vú và chim so với nhiều loại thuốc trừ sâu tổnghợp khác.

Pyrethrin thường sử dụng trừ bọ chét (flea), kiến, gián,bọ xít hút máu (bed bugs) trong nhà.

Liều LD50 ở chuột là trên 2.000 mg/kg thể trọng.

Page 40: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác thuốc nhóm Pyrethrin và Pyrethroids Pyrethroids là thuốc trừ sâu hữu cơ tổng hợp dựa trêncông thức của Pyrethrin. Nên Pyrethroids bền và độc hơnPyrethrin.

Allethrin Permethrin

Alpha- cypermethrinFenvalerate

Page 41: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Tên LD50 (ppm)--------------------------------------------------------------------------------------------Alllethrin 3,5 (200)Barthrin (23.600)Bioallethrin 4 ( 1030)Bioresmethrin 340 (>8000)Cismethrin 6,5 (63)Fenfluthrin 1 (120)trans-Fluorocyphenothrin 6 (----)Kadethrin 0,5 (---)Permethrin >250 (1500)Phenothrin 372 (>5000)Pyrethrin I 5 (340)Pyrethrin II 1 (>600)Resmethrin 165 (1347)Tetramethrin 2,3 (>4000)Cyphenothrin 5 (---)Fenproponate 2,5 (28)Flucythrinate --- (67)Cyfluthrin 5 (---)Cyhalothrin --- (144)Cypermethrin 55 (900)Deltamethrin 2,3 (52)Fenvalerate 75 (450)

Page 42: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác nhóm thuốc khácTrong nhóm này có: kháng sinh, chất chống đôngmáu, thuốc gốc thực vật, các chất bụi trơ, vi sinh, dầulửa, chất dẫn dụ (pheromone), hormone thực vật vàxà phòng.

Chất kháng sinh: Là vật chất tiết ra từ các vi sinhvật (nấm, vi khuẩn, xạ khuẩn), hoặc thực vật có khảnăng tiêu diệt hoặc ức chế các vi sinh vật khác.

Penicilline dùng để trị bệnh nhiễm khuẩn, được lytrích từ nấm Penicillium sp.

Abamectin: được chiết xuất từ một vi khuẩnStreptomyces avermitilis.

Emamectin benzoate: Streptomyces sp.

Page 43: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác nhóm thuốc khácCác chất thuốc gốc vi sinh vậtVi khuẩn Bacillus thuringiensis được dùng để tạo racác chế phẩm (Dipel, Thuricide, Centari....) tiêu diệtnhiều côn trùng trong Bộ Cánh vảy.

Vi khuẩn Bacillus subtilis

Vi khuẩn Agrobacterium radiobacter được dùng đểtrừ vi khuẩn gây bướu trên nhiều loại cây (thường doAgrobacterium tumefaciens) gây ra.

Page 44: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác nhóm thuốc khácCác chất thuốc gốc vi sinh vậtNấm trắng Beauveria bassiana được dùng để trừmột số loài côn trùng.

Nấm xanh Metarhizium anisopliae

Nấm tím Paecilomyces

Nấm Trichoderma sp.

NPV (nuclear polyhedral virus) được dùng để trừsâu xanh (Heliothis armigera) và sâu xanh da láng(Spodoptera exigua).

Page 45: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Rầy nâu bị nhiễm nấm xanh

Page 46: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Sâu xếp lá bị nhiễm nấm xanh Metarhizium anisopliae

Page 47: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Rầy mềm bị nhiễm nấm xanh Metarhizium anisopliae

Page 48: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Rầy đầu vàng hại mía bị nấm xanh ký sinh

Page 49: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Bọ dừa bị nhiễm nấm xanh

Page 50: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Nấm trắng (Beauveria bassiana)

Bọ xítSâu ăn tạp

Page 51: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Sâu xếp lá bị nhiễm nấm trắng Beauveria bassiana

Page 52: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Nấm tím (Paecilomycessp.)

Bọ xít nhãn

Page 53: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác nhóm thuốc khácCác chất thuốc gốc vi sinh vậtNPV (nuclear polyhedral virus) được dùng để trừsâu xanh (Heliothis armigera) và sâu xanh da láng(Spodoptera exigua). NPV là Virút Nhân Đa Diện: sâuhoạt động chậm chạp, bỏ ăn, cơ thể phồng lên; danhũn dễ đứt, đen sám, lúc chết chân sau dính vàomô cây, treo lơ lững.

GV (Granulosis Virus = Virút Hạt): sâu hoạt độngchậm chạp, bỏ ăn, cơ thể thắt eo, các đốt phân biệtrõ ràng; da mềm dai, nhạt màu, chuyển sang trắnghoặc hơi vàng.

Page 54: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Thể vùi (Oclusion bodies) của virút NPV qua kính hiển vi điện tử và huỳnh quang

Page 55: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Sâu non bị nhiễm virút NPV

Page 56: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Sâu non bị nhiễm virút GV

Page 57: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác nhóm thuốc khácThuốc gốc thực vật:-Pyrethrin thúy cúc (Chrysanthemum)

- Rotenone cây thuốc cá

- Matrine cây khổ sâm

- Azadirachtin cây Neem (xoan ở Ấn Độ)

- Sabadilla và hellebore cây họ Huệ

- Ryania một loài thực vật ở Nam Phi

- Nicotine thuốc lá

- Strychnine cây mã tiền ở Ấn Độ, Srilanka,Úc và Đông Dương

Page 58: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác nhóm thuốc khácPheromonesNhiều loài côn trùng dựa vào pheromone để xácđịnh vị trí của “bạn tình”.

Các loại pheromones côn trùng nhân tạo đượcdùng trong phòng trừ dịch hại để giám sát sinh hoạtcủa côn trùng cũng như định thời gian sử dụng cácloại thuốc.

Các loại pheromone thường được dùng chung vớibẫy dính và có một vai trò quan trọng trong việc giámsát hoạt động của côn trùng trong những chươngtrình phòng trừ dịch hại tổng hợp và để giám sát tínhkháng thuốc của côn trùng.

Page 59: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua
Page 60: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua
Page 61: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua
Page 62: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Bẫy dẫn dụ pheromone(Jianet, Flykill 95 EC)

Page 63: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

HIỆU QUẢ CỦA Flykil 95 EC

BẨY LỒNG ĐÈN

Page 64: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Fruit flies and their control in the Mekong Delta of Vietnam

Tran Van Hai1, Le Quoc Dien2, Nguyen Van Hoa2, Nguyen Minh Chau2, Vijay3

1)Department of Plant Protection, College of Agriculture & Applied Biology, Can Tho University, Vietnam

2)Southern of Fruit Research Institute, Vietnam (SOFRI)3)Griffith University, Australia.

E-mail: [email protected]

Barbados cherryDragon fruit

Page 65: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Viên chứa 1 mg pheromone

Page 66: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Cách đặt bẫy

Page 67: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Bẫy dính trên vườn ổi

Page 68: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Bướm họ Noctuidae vào bẫy

Page 69: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua
Page 70: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Bẫy dính pheromone trên rau

Page 71: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Bẫy dây treo

Page 72: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

Mồi pheromone

Page 73: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác nhóm thuốc khácCác chất điều hòa sinh trưởng côn trùng:(Insect Growth Regulator = IGR)

Các IGR này hiện nay được tổng hợp nhân tạo để bắtchước hoặc ngăn trở tác động của các hormone tựnhiên.Chúng ngăn cản côn trùng biến thái từ tuổi nhỏ sangtuổi lớn hoặc ép buộc chúng phải trưởng thành từ rấtsớm.

Page 74: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác nhóm thuốc khácCác chất điều hòa sinh trưởng và kích thích tốsinh trưởng thực vật NAA (Naphthyl Acetic Acid): kích thích đậu hoaquả, trái lớn (10ml/ bình 10 lít) (III)

Gibberellic Acid (GA3): kích thích nẩy mầm, pháttriển thân lá cành. (III)

Cytokinin (Zeatin): chất điều hòa sinh trưởng đượctổng hợp trong cây, kích thích sự phân chia và tăngtrưởng tế bào, phân hóa chồi, kìm hãm sự hóa già(IV) thường được ủ với hạt giống, phun hoặc tướigốc.

Page 75: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác nhóm thuốc khácChất chống đông máu:

Chất này làm thay đổi tiến trình đông máu củađộng vật có vú làm chúng chết đi vì mất máu.

Chất chống đông máu thường được dùng để trừchuột và các động vật gặm nhấm khác.

Thường động vật phải ăn vào chất chống đôngmáu nhiều ngày trước khi chất độc tích lũy đủ đểphát triệu chứng. Có một số chất chống đông máukhác có hiệu lực ngay sau một liều duy nhất.

Page 76: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác nhóm thuốc khácCác bột trơ:Còn được gọi là hạt gây rụng hoặc hạt thấm nước,ở dạng bột mịn, thường có độc tính thấp.

Trừ côn trùng hoặc nhóm động vật không xươngsống khác.

Giết theo cơ chế lý học, hạt có thể gây trầy xướtlớp sáp bao phủ cơ thể côn trùng mất nước, hoặccó thể hấp thụ chất sáp trên da côn trùng.

Khi bị ướt, các loại hạt trơ mất tác dụng

Ví dụ: đất điatom, silica gel, bột acid boric.

Độc khi nuốt hoặc hít phải

Page 77: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác nhóm thuốc khácCác loại dầu hỏa Nhiều loại dầu tinh lọc được dùng để diệt côn trùngvà nhện cũng như trứng của chúng.

Bằng cách làm chúng bị ngạt thở.

Một số dầu lọc thô được dùng làm thuốc diệt cỏkhông chuyên biệt bằng cách phá hủy màng tế bào.

Được phối chế với các chất gây huyền phù và cácchất trơ khác để cải thiện khả năng hòa tan trongnước.Ví dụ: Citrole 96.3EC; Dầu khoáng DS 98.8 EC trừ rệp muội, rệp sáp, nhện đỏ, sâu vẽ bùa/ cây có múi

Page 78: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo nguồn gốcCác nhóm thuốc khácXà bôngMột số côn trùng, mites, rong rêu, nấm mốc, và địa y.

Xà bông cản trở sự biến dưỡng tế bào của côn trùng.

Xà bông có hiệu lực nhất đối với những côn trùng cóthân mềm như rầy mềm, rệp vảy, ấu trùng.

Không độc đối với động vật có xương sống, kể cảngười.

Page 79: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

PHÂN LOẠI THUỐC TRỪ DỊCH HẠIPhân loại theo con đường xâm nhập của

chất độc vào nhóm dịch hạiCôn trùng và nhện

a) Xâm nhập qua thức ăn. b) Xâm nhập qua biểu bì.c) Xâm nhập qua khí quản.

Loài gặm nhắm: a) Vị độc; b)Xông hơi

Cách xâm nhập vào tuyến trùng: Tiếp xúc, Hô hấp.

Xâm nhập vào nấm và vi khuẩn:Tiếp xúc, Xông hơi

Cách xâm nhập vào cỏ dại: Qua rễ, lá, thân.

Page 80: HÓA BẢO VỆ THỰC VẬT · chính phủ),thuốcBVTV còn bao gồmcảnhữngchế phẩmcó tác dụngđiềutiếtsinh trưởngthựcvật,những chếphẩmcó tác dụngxua

TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT ĐỘC TRÊN HỆ SINH THÁI

Ảnh hưởng tới quần thể sinh vật: tăng loài này vàgiảm loài kia Tiêu diệt số lượng lớn thiên địchVD: Dùng thuốc trừ nấm làm tăng sâu: dùngBordeaux trừ bệnh loét cam lại làm cho dân số rệpnhớt tăng lên (Bordeaux tiêu diệt các nấm ký sinhtrên rệp nhớt Icerya purchasi do đó dân số chúngtăng lên). Diệt côn trùng thụ phấn ảnh hưởng tới năng suấtcây trồng. Ảnh hưởng đến ngành nuôi ong mật. Ảnh hưởng đến ngành thủy sản Ảnh hưởng đến sức sống của chim và thú hoang. Ảnh hưởng tới hệ vi sinh vật đất Cuối cùng là ảnh hưởng đến sức khỏe con người