76
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH KHOA CNTY – LỚP DH08DY NHÓM THỰC HIỆN NHÓM THỰC HIỆN 1. Bùi Thế Cảnh 2. Nguyễn Huỳnh Xuân An 3. Lê Thị Bích Thủy 4. Lê Thị Thu Thủy 5. Nguyễn Thị Ngọc Trâm 6. Đỗ Thị Tuyết Trinh

He Mien Dich

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: He Mien Dich

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINHKHOA CNTY – LỚP DH08DY

NHÓM THỰC HIỆNNHÓM THỰC HIỆN

1. Bùi Thế Cảnh2. Nguyễn Huỳnh Xuân An3. Lê Thị Bích Thủy4. Lê Thị Thu Thủy5. Nguyễn Thị Ngọc Trâm6. Đỗ Thị Tuyết Trinh7. Nguyễn Thị Kim Lý8. Huỳnh Trí Toàn

Page 2: He Mien Dich
Page 3: He Mien Dich

Miễn dịch (immunity)

Là khả năng bảo vệ của cơ thể chống lại những tác nhân gây bệnh xâm nhập từ bên ngoài: yếu tố truyền nhiễm như vi sinh vật,côn trùng,kí sinh trùng,các protein lạ gây độc cho cơ thể.

Miễn dịch học (immunus)

Là môn học nghiên cứu về hệ thống miễn dịch và các đáp ứng của hệ thống này trước các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể.

Các khái niệm

Page 4: He Mien Dich

Hệ thống miễn dịch

Là tập hợp các tế bào, mô và các phân tử tham gia vào quá trình đề kháng chống nhiễm trùng.

Đáp ứng miễn dịch

Bao gồm sự nhận biết tác nhân gây bệnh hoặc những chất lạ,tiếp theo đó là những phản ứng nhằm loại bỏ chúng ra khỏi cơ thể.

Page 5: He Mien Dich

HỆ THỐNG MIỄN DỊCH

Miễn dịch bẩm sinh (innate immunity) có vai trò bảo vệ cơ thể ngay lập tức (ngay khi mới sinh ra cũng như ngay khi nhiễm trùng mới xảy ra) chống lại nhiễm trùng.

Miễn dịch thích ứng (adaptive immunity) là trạng thái miễn dịch xuất hiện chậm hơn và tham gia bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng ở giai đoạn muộn hơn nhưng hiệu quả hơn.

Page 6: He Mien Dich

Các cơ chế căn bản của miễn dịch bẩm sinh và thích ứng

Page 7: He Mien Dich

MIỄN DỊCH THÍCH ỨNGMIỄN DỊCH THÍCH ỨNG

Miễn dịch dịch thể (Humoral Immunity) là cách miễn dịch do các tế bào miễn dịch tiết kháng thể vào máu (kết hợp với các kháng nguyên tương ứng). Cách miễn dịch có hiệu ứng nhất trong việc chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn,virus nó tác động trung gian qua các Protein (kháng thể) hoặc globulin miễn dịch (Immunglobulin-Ig) các kháng thể này do tế bào lymphocyte B sản sinh do sự kích thích của helper T cell.

Page 8: He Mien Dich

MIỄN DỊCH THÍCH ỨNGMIỄN DỊCH THÍCH ỨNG

Miễn dịch tế bào (Cellular Immunity) là sự chống lại các tế bào đã là sự chống lại các tế bào đã thâm nhiễm virus, ký sinh trùng, các mô thâm nhiễm virus, ký sinh trùng, các mô lạ thông qua các tác động trung gian lạ thông qua các tác động trung gian của các tế bào lymphocyte.của các tế bào lymphocyte.

Page 9: He Mien Dich
Page 10: He Mien Dich

MIỄN DỊCH TẾ BÀOMIỄN DỊCH TẾ BÀO

Các cơ quan lympho trung ương

Các cơ quan lympho ngoại biên

Page 11: He Mien Dich

MIỄN DỊCH TẾ BÀO Dựa vào đặc điểm,chức năng có thể chia Dựa vào đặc điểm,chức năng có thể chia

thành 4 nhóm:thành 4 nhóm:

Nhóm lymphocyte:Nhóm lymphocyte: lymphocyte T, lymphocyte T, lymphocyteB, tế bào NK(natural killer cells).lymphocyteB, tế bào NK(natural killer cells).

Nhóm thực bào:Nhóm thực bào: mono/đại thực bào,tế mono/đại thực bào,tế bào đuôi gai,bạch cầu hạt trung tính,bạch cầu bào đuôi gai,bạch cầu hạt trung tính,bạch cầu ưa axit.ưa axit.

Nhóm tế bào bỗ trợ:Nhóm tế bào bỗ trợ: bạch cầu ưa bạch cầu ưa base,dưỡng bào,tiểu cầu.base,dưỡng bào,tiểu cầu.

Nhóm tế bào khác:Nhóm tế bào khác: tế bào nội mạch. tế bào nội mạch.

Page 12: He Mien Dich

Lymphocyte BLymphocyte B

Nguồn gốcNguồn gốc : Được bắt đầu từ gan : Được bắt đầu từ gan phôi,khoảng 7-8 tuần sau có thai. Sau phôi,khoảng 7-8 tuần sau có thai. Sau đó phát triển ở tủy xương, thành thục ở đó phát triển ở tủy xương, thành thục ở đây hoặc ở túi Bursa Fabricius của gia đây hoặc ở túi Bursa Fabricius của gia cầm.cầm.

CD34 Cµ CµSµ

Không có Ig

IgM IgM

Tế bào gốc sinh máu

Tiền B (Pro-B cell)

B sớm (Early B cell)

B muộn (Late B cell)

B chín (Mature B cell)

Quá trình trưởng thành của B lymphocyte

Page 13: He Mien Dich

````````````````````````````````````````````````````````````````````````CÁC CƠ QUAN TẠO LYMPHOCYTE B

Cơ quan trung ương

- Thời kì phôi: phát triển ở gan phôi.

- Trước và sau đẻ: phát triển ở tủy xương.

- Trưởng thành: phát triển ở tủy.

- Ở loài chim: phát triển ở túi Bursa Fabricious.

Page 14: He Mien Dich

CÁC CƠ QUAN TẠO LYMPHOCYTE B

Cơ quan ngoại biên:

- Hạch lymphocyte: Tế bào B sớm phát triển ở Tế bào B sớm phát triển ở trung tâm mầm,tế bào B chín có mặt ở vùng trung tâm mầm,tế bào B chín có mặt ở vùng Marginal Zone.Marginal Zone.

- - Lách: lymphocyte B chưa trưởng thành được phát lymphocyte B chưa trưởng thành được phát triển ở trung tâm mầm.B trưởng thành có mặt ở triển ở trung tâm mầm.B trưởng thành có mặt ở máu tuần hoàn.máu tuần hoàn.

- - Hệ thống lymphocyte ở hệ tiêu hóa: amidan, amidan, mảng Payer nơi tập trung tế bào Bmảng Payer nơi tập trung tế bào B11-B.-B.

- - Máu tuần hoàn: có mặt tế bào chín sinh sản từ tủy có mặt tế bào chín sinh sản từ tủy xương.xương.

Page 15: He Mien Dich

Sinh ra các kháng thể dưới sự kích thích của Lymphocyte T.

Ở một số đại thực bào làm nhiệm vụ bẫy và tập trung kháng nguyên. Phần lớn các kháng nguyên đều bị các đại thực bào bắt và xử lý.Sau đó đại thực bào có nhiệm vụ trình diện các kháng nguyên cho lymphocyte T.

CHỨC NĂNG

Page 16: He Mien Dich

Lymphocyte TLymphocyte T

Nguồn gốc

Lymphocyte T được sinh ra ở tủy Lymphocyte T được sinh ra ở tủy xương, di chuyển về tuyến ức xương, di chuyển về tuyến ức (thymus) và thành thục ở đây, sau đó (thymus) và thành thục ở đây, sau đó vào máu, một ít vào hạch lâm ba.vào máu, một ít vào hạch lâm ba.

Page 17: He Mien Dich

Số lượng tế bào lympho T Số lượng tế bào lympho T được được duy trì ổn định nhờ sự cân bằng duy trì ổn định nhờ sự cân bằng giữa các tế bào mới đến từ tuỷ xương và giữa các tế bào mới đến từ tuỷ xương và tế bào chết do không tiếp xúc kháng tế bào chết do không tiếp xúc kháng nguyên.nguyên.

Thời gian nửa đời sống của tế Thời gian nửa đời sống của tế bào lympho T nguyên vẹn vào bào lympho T nguyên vẹn vào

khoảng 3-6 tháng đối với loài chuột và 1 khoảng 3-6 tháng đối với loài chuột và 1 năm năm đối với loài người.đối với loài người.

Page 18: He Mien Dich

Phân loại tế bào TDựa vào chức năng chia thành 4 loại:

Tế bào lymphocyte T hiệu ứng (effector T, kí hiệu là Te hay còn gọi là lymphocyte giết-Killer T (Tk )Trực tiếp tham gia miễn dịch tế bào,có khả năng phá hủy,phân giải vật lạ, tế bào ung thư.

Tế bào lymphocyte T hổ trợ

(Helper T cell, kí hiệu TH )

Hiệp đồng với bạch cầu đơn nhân lớn xúc tiến hoạt hóa tế bào lympho B.

Page 19: He Mien Dich

Tế bào lymphocyte T ức chếTế bào lymphocyte T ức chế (Suppesor T, (Suppesor T, kí hiệu Tkí hiệu Tss) Có vai trò ức chế và hoạt hóa tế ) Có vai trò ức chế và hoạt hóa tế

bào lympho B và các tế bào T khác, tham bào lympho B và các tế bào T khác, tham gia điều hòa miễn dịch.gia điều hòa miễn dịch.

Tế bào lymphocyte T nhớTế bào lymphocyte T nhớ

(Memory T, kí hiệu T(Memory T, kí hiệu Tmm):):

Tăng sinh vàTăng sinh và

đáp ứng miễn dịch.đáp ứng miễn dịch.

Page 20: He Mien Dich

Dựa vào dấu ấn protein màng CD tương Dựa vào dấu ấn protein màng CD tương ứng với chức chia thành 5 loại:ứng với chức chia thành 5 loại:

Lympho T hỗ trợLympho T hỗ trợ ( T ( THH=T helper)=T helper)

-có CD4+-có CD4+

-nhiệm vụ hoạt hóa và thúc đẩy hoạt động -nhiệm vụ hoạt hóa và thúc đẩy hoạt động của các lympho T khác thông qua việc tiết ra của các lympho T khác thông qua việc tiết ra Interleukin-2.Interleukin-2.

Lympho T gây quá mẫn muộnLympho T gây quá mẫn muộn (T (TDTHDTH: :

Delayed Type Hypersensitivity T cell) nhiệm Delayed Type Hypersensitivity T cell) nhiệm vụ tiết lymphokin hoạt hóa đại thực bào và vụ tiết lymphokin hoạt hóa đại thực bào và bạch cầu khác dẫn đến biểu hiện quá mẫn bạch cầu khác dẫn đến biểu hiện quá mẫn muộn.muộn.

Page 21: He Mien Dich

Lympho T điều hòa ngượcLympho T điều hòa ngược (T (TFRFR: Feedback : Feedback regulator T lymphocyte còn gọi là lympho T regulator T lymphocyte còn gọi là lympho T cảm ứng ức chế) tác dụng hoạt hóa lympho T cảm ứng ức chế) tác dụng hoạt hóa lympho T ức chế.ức chế.

Lympho T ức chếLympho T ức chế (Ts=T suppressor) (Ts=T suppressor) -có CD8+-có CD8+ -nhiệm vụ điều hòa đáp ứng miễn dịch,-nhiệm vụ điều hòa đáp ứng miễn dịch, ức chế hoạt động của các loại ức chế hoạt động của các loại Lympho bào khác.Lympho bào khác.

Lympho T độcLympho T độc (CTL=cytotoxic (CTL=cytotoxic lymphocyte=TC) lymphocyte=TC) Nhiệm vụ tấn công trực tiếpNhiệm vụ tấn công trực tiếp các tế bào có kháng nguyên lạ trên bề mặt.các tế bào có kháng nguyên lạ trên bề mặt.

Page 22: He Mien Dich

Tế bào Lympho T với các Protein bề mặt của nó

Page 23: He Mien Dich

CHỨC NĂNG CÁC TẾ BÀO T

Chức năng hỗ trợ của các tế bào CD4:

Nhận biết kháng nguyên được trình diễn bởi các phân tử MHC lớp II.

Thực hiện chức năng hỗ trợ bằng cách tiết ra các lymphokin khi được hoạt hoá (chẳng hạn bởi kháng nguyên) các lymphokin sẽ cảm ứng các tế bào lympho B để sản xuất ra kháng thể.

Page 24: He Mien Dich

Chức năng độc tế bào của các tế bào CD8: - Chỉ nhận biết kháng nguyên khi kết hợp với các phân tử MHC lớp I. - Chịu trách nhiệm về việc ly giải các tế bào có biểu lộ kháng nguyên lạ trên bề mặt của chúng, đặc biệt như là kháng nguyên virus.

Chức năng hoạt hóa đại thực bào: - Tế bào lympho T có khả năng tiết ra những lymphokin hoạt hóa đại thực bào (GM-CSF, IFN-γ, TNF-β) - Giúp các đại thực bào trở nên hoạt động mà diệt các vi sinh vật thường xuyên hay nhất thời, ngay bên trong các tế bào ấy

Page 25: He Mien Dich

Chức năng điều hoà phản ứng viêm, tạo máu:

– Tế bào lympho T tiết ra các lymphokin IL-4, IL-5, IL-6 có những tác động khác quan trọng trong phản ứng viêm, tạo máu.

Chức năng điều hòa đáp ứng miễn dịch

– Của các tế bào lympho T ức chế.

– Khi có suy giảm tế bào này thì hay xuất hiện những biểu hiện rối loạn miễn dịch như dị ứng, tự mẫn…

Page 26: He Mien Dich
Page 27: He Mien Dich

Liệu pháp tế bào, liệu pháp gen, các chất kiềm hãm, kích thích miễn dịch và điều hòa miễn dịch để chữa các bệnh nhiễm trùng, bệnh tự miễn, bệnh suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải. Đồng thời liệu pháp miễn dịch được ứng dụng trong cấy ghép thay thế các cơ quan.

Các phương pháp chữa bệnh trên cơ sở miễn dịch:

Page 28: He Mien Dich

TIÊM CHỦNG,VACXIN PHÒNG VÀ CHỮA BỆNH

Tiêm chủng là gây miễn dịch chủ động giúp cá thể có khả năng tạo ra một cơ chế bảo vệ chống lại sự xâm nhập của một cơ thể xâm lược hoặc độc tố của nó.

Vacxin là các tác nhân gây bệnh đã dược làm giảm bớt độc tính hoặc làm mất hoạt động hoặc là các tiểu đơn vị của các độc tố vi khuẩn hoặc virus.

Page 29: He Mien Dich

CÁC DẠNG VACXIN

1.Vacxin vi khuẩn

Các vi khuẩn có thể được giết hoặc làm mất hoat tính để điều chế tác nhân gây miễn dịch hữu ích.

a/ Vacxin giảm bớt độc tính

- BCG đối với bệnh lao.

b/ Vacxinh gây bất hoạt tính

-Bordetella pertussis đối với ho gà.

-Salmonella typhi và S.paratyphi đối với bệnh sốt thương hàn.

Page 30: He Mien Dich

c/ Vacxin các tiểu đơn vị hoặc độc tố:

-Neurotoxin của Clostridium tetani :được điều chế vacxn uốn ván

-Độc tố của Corynebacterium diphtheriae làm mất hoạt tính bằng xử lý hóa học được điều chế vacxin bạch hầu.

-Polixacarit thành tế bào vi khuẩn Haemophilus influenzae typ được điều chế vacxin viêm màng não.

Page 31: He Mien Dich

Kí sinh trùng là những cơ thể đa bào Kí sinh trùng là những cơ thể đa bào và kí sinh ở nhiều vật chủ trung gian trong và kí sinh ở nhiều vật chủ trung gian trong vòng đời của chúng.vòng đời của chúng.

Nó luôn thay đổi cơ chế tinh vi nhằm Nó luôn thay đổi cơ chế tinh vi nhằm trốn thoát sự đáp ứng miễn dịch của vật trốn thoát sự đáp ứng miễn dịch của vật chủ.chủ.

2.CÁC VACXIN KÍ SINH TRÙNG

Page 32: He Mien Dich

3.CÁC VACXIN VIRUS

- Được điều chế ở các dạng virus sống - Được điều chế ở các dạng virus sống đã giảm độc tính hoặc dạng virus đã bị đã giảm độc tính hoặc dạng virus đã bị giết hoặc các tiểu đơn vị kháng nguyên giết hoặc các tiểu đơn vị kháng nguyên virus.virus.

- Vacxin sống đã làm giảm độc tính như - Vacxin sống đã làm giảm độc tính như vacxin sốt phát ban, bại liệt, quai bị, bệnh vacxin sốt phát ban, bại liệt, quai bị, bệnh sởi.sởi.

- Vacxin đã bị giết: vacxin bại liệt dạng - Vacxin đã bị giết: vacxin bại liệt dạng tiêm, vacxin cúm, vacxin chó dại.tiêm, vacxin cúm, vacxin chó dại.

- Các vacxin gồm các tiểu đơn vị: vacxin - Các vacxin gồm các tiểu đơn vị: vacxin Hepatit B, vacxin cúm.Hepatit B, vacxin cúm.

Page 33: He Mien Dich

-SỬ DỤNG CÁC THUỐC KiỀM HÃM MiỄN DỊCH

- SỬ DỤNG CÁC XITOKIN VÀ ANTIXITOKIN

- LiỆU PHÁP MiỄN DỊCH TẾ BÀO

- LiỆU PHÁP GEN CHỐNG UNG THƯ

Page 34: He Mien Dich
Page 35: He Mien Dich
Page 36: He Mien Dich

Quả Việt Quất

Page 37: He Mien Dich

Bông Cải

Page 38: He Mien Dich

Tỏi - Ớt

Page 39: He Mien Dich

Cam - Chanh

Page 40: He Mien Dich

Cà chua – Cà rốt

Page 41: He Mien Dich

Ngũ Cốc

Page 42: He Mien Dich

Thịt Bò - Măng Tây

Page 43: He Mien Dich
Page 44: He Mien Dich

HOẠT HÓA TẾ BÀO T

Hai tín hiệu từ các tế bào trình diện kháng nguyên

- Tín hiệu 1: Chất tiếp nhận của tế bào T nhận diện phức hợp kháng nguyên-MHC trên tế bào trình diện kháng nguyên .

- Tín hiệu 2: Là tín hiệu đồng kích thích qua phân tử B7 trên tế bào trình diện kháng nguyên gắn lên phân tử CD28 của tế bào T

Page 45: He Mien Dich
Page 46: He Mien Dich

HOẠT HÓA TẾ BÀO T Tế bào T tiếp xúc kháng nguyên Tế bào T tiếp xúc kháng nguyên có kích thích có kích thích

đang ở giai đoạn Gđang ở giai đoạn GOO chuyển sang G chuyển sang G11 cùa chu kỳ tế cùa chu kỳ tế bào bào

Kích thước gia tăng lên khoàng 8-10Kích thước gia tăng lên khoàng 8-10µm, nhiều bào µm, nhiều bào tương hơn, có các cơ quan và gia tăng lượng RNA tương hơn, có các cơ quan và gia tăng lượng RNA trong bào tươngtrong bào tương trở thành nguyên bào lympho T trở thành nguyên bào lympho T

Page 47: He Mien Dich

HOẠT HÓA TẾ BÀO T1. Sinh tổng hợp protein mới

- Ngay sau khi được kích thích, tế bào lympho T bắt đầu sao chép các gen mà trước đây vốn yên lặng và tổng hợp một loạt các protein mới.

- Những protein này gồm: + Các cytokin là chất kích thích sự phát

triển và biệt hoá của chính tế bào lympho và các tế bào hiệu quả khác;

+ Các thụ thể cytokin làm cho tế bào lympho đáp ứng tốt hơn với cytokin;

Page 48: He Mien Dich

HOẠT HÓA TẾ BÀO T

2. Tăng sinh tế bào Các tế bào lympho đặc hiệu với kháng nguyên Các tế bào lympho đặc hiệu với kháng nguyên

sẽ chuyển sang thời kỳ phân bào (Gsẽ chuyển sang thời kỳ phân bào (Goo sang G sang G11) )

tạo nên sự tăng sinh mạnh mẽ đối với clone tạo nên sự tăng sinh mạnh mẽ đối với clone tế bào đặc hiệu kháng nguyên này.tế bào đặc hiệu kháng nguyên này.

A: hình ảnh KHV quang học lympho bào máu ngoại vi B hình ảnh KHV điện tử lympho bào nhỏ

C hình ành KHV điện tử nguyên bào lympho

Page 49: He Mien Dich

HOẠT HÓA TẾ BÀO T

3. Sự biệt hoá thành tế bào hiệu quả

Tế bào TH: mang trên bề mặt những phân tử protein tương tác với các ligand trên các tế bào khác (đại thực bào trong miễn dịch tế bào, tế bào B trong miễn dịch dịch thể), đồng thời tiết cytokin để hoạt hoá các tế bào khác.

Tế bào TC: mang những hạt chứa các protein có thể giết virus và tế bào ung thư.

Page 50: He Mien Dich

HOẠT HÓA TẾ BÀO T

4. Sự biệt hoá thành tế bào nhớ

Bên cạnh tế bào B, một số tế bào T được Bên cạnh tế bào B, một số tế bào T được biệt hoá thành tế bào nhớ. Có thể tồn tại một biệt hoá thành tế bào nhớ. Có thể tồn tại một cách yên lặng trong nhiều năm sau khi cách yên lặng trong nhiều năm sau khi kháng nguyên được loại bỏ. kháng nguyên được loại bỏ.

Page 51: He Mien Dich

HOẠT HÓA TẾ BÀO T

4. Sự biệt hoá thành tế bào nhớ

Tế bào nhớ có mang trên bề mặt những Tế bào nhớ có mang trên bề mặt những protein giúp phân biệt chúng với tế bào protein giúp phân biệt chúng với tế bào nguyên vẹn và tế bào hiệu quả mới được nguyên vẹn và tế bào hiệu quả mới được hoạt hoá. hoạt hoá.

Intergrin: protein kết dínhIntergrin: protein kết dính

CD44: thúc đẩy sự di chuyển của tế bào CD44: thúc đẩy sự di chuyển của tế bào nhớ đến nơi nhiễm trùngnhớ đến nơi nhiễm trùng

Page 52: He Mien Dich

BIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO T

Tại tuyến ức: 2 quần thể chínhTại tuyến ức: 2 quần thể chínhTế bào tuyến ức vùng vỏTế bào tuyến ức vùng vỏ

90% quần thể bên trong tuyến ức90% quần thể bên trong tuyến ứcphần lớn chưa trưởng thànhphần lớn chưa trưởng thànhcó chung một số dấu ấn với các tiền tế bào (CD2) có chung một số dấu ấn với các tiền tế bào (CD2)

nhưng về sau còn xuất hiện thêm một số khác nhưng về sau còn xuất hiện thêm một số khác nữa.nữa.

Tế bào tuyến ức vùng lõiTế bào tuyến ức vùng lõi10% quần thể10% quần thểđã trưởng thànhđã trưởng thànhtrên màng mặt của chúng có những dấu ấn mới trên màng mặt của chúng có những dấu ấn mới

(CD3, CD4 hay CD8) cũng như là receptor T (CD3, CD4 hay CD8) cũng như là receptor T (TCR=T Cell Receptor).(TCR=T Cell Receptor).

Page 53: He Mien Dich

• Tế bào lympho tiếp thu một sự huấn luyện miễn dịch gồm có:–khả năng nhận biết kháng nguyên–khả năng phân biệt kháng nguyên của

mình với kháng nguyên lạ (không phải của mình)

• Sự huấn luyện qua 2 quá trình

Chọn lọc dương tính và chọn lọc âm tính

BIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO T

Page 54: He Mien Dich

1. Sự chọn lọc dương tính1. Sự chọn lọc dương tính Liên quan đến khả năng nhận biết ra các phân tử Liên quan đến khả năng nhận biết ra các phân tử

MHC trên các tế bào khác thông qua TCR của tế MHC trên các tế bào khác thông qua TCR của tế bào tuyến ức vùng lõibào tuyến ức vùng lõi

Những tế bào lympho CD4+ có khả năng nhận ra phân tử MHC lớp II

Những tế bào lympho CD8+ có khả năng nhận biết

phân tử MHC lớp I

Những tế bào không nhận biết được

Tiếp tục qua sự chọn lọc lần 2

chết theo chương trình (apoptosis)

BIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO TBIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO T

Page 55: He Mien Dich

2. Sự chọn lọc âm tính2. Sự chọn lọc âm tính Liên quan đến khả năng phản ứng với kháng Liên quan đến khả năng phản ứng với kháng

nguyên bản thân nguyên bản thân Các tế bào đã qua

sự chọn lọc dương tính

có một ái lực quá mạnh với kháng nguyên bản thân

khả năng phản ứng với kháng nguyên bản thân yếu

hay không có

Chết theo chương trình(Apoptosis)

Di chuyển vào các trung tâm lympho ngoai vi để tiếp tục trưởng thành

BIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO TBIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO T

Page 56: He Mien Dich

Là các phân tử bề mặt hình thành những nhóm quyết Là các phân tử bề mặt hình thành những nhóm quyết định kháng nguyên. định kháng nguyên.

Được coi như là những dấu ấn để phân biệt tế bào Được coi như là những dấu ấn để phân biệt tế bào lympho ở các giai đoạn khác nhaulympho ở các giai đoạn khác nhau

Xác định bằng các chữ CD (cluster of differenciation, Xác định bằng các chữ CD (cluster of differenciation, cụm biệt hóa) theo sau là con số đánh trong danh cụm biệt hóa) theo sau là con số đánh trong danh pháp.pháp.

Bên cạnh những dấu ấn phân biệt, tế bào T còn có Bên cạnh những dấu ấn phân biệt, tế bào T còn có thụ thể với kháng nguyên gọi là TCR (T cell thụ thể với kháng nguyên gọi là TCR (T cell receptor).receptor).

BIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO TBIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO T

Các dấu ấn màng của tế bào lympho T

Page 57: He Mien Dich

BIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO TBIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO T

1. 1. Phân tử CD2Phân tử CD2 Là một glycoprotein với duy nhất 1 chuỗi 50kDLà một glycoprotein với duy nhất 1 chuỗi 50kD Có mặt ở mọi tế bào lympho T (chín và chưa chín)Có mặt ở mọi tế bào lympho T (chín và chưa chín) Là một phân tử bám dính với protein LFA3 có trên các đại Là một phân tử bám dính với protein LFA3 có trên các đại

thực bào.thực bào.

2. 2. Phân tử CD3Phân tử CD3 Là một tổ hợp gồm 5 chuỗi từ 20-26 kDa: 1γ, 1δ, 2ε, 2ξ Là một tổ hợp gồm 5 chuỗi từ 20-26 kDa: 1γ, 1δ, 2ε, 2ξ

liên kết với TCR. liên kết với TCR. Có mặt ở mọi tế bào lympho T trưởng thành. Có mặt ở mọi tế bào lympho T trưởng thành. Vai trò tiếp xúc với kháng nguyên nằm trên phân tử MHC Vai trò tiếp xúc với kháng nguyên nằm trên phân tử MHC

của tế bào trình diện tương ứng và chuyển tín hiệu kháng của tế bào trình diện tương ứng và chuyển tín hiệu kháng nguyên vào trong nguyên sinh chất của tế bào lympho T.nguyên vào trong nguyên sinh chất của tế bào lympho T.

BIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO TBIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO T

Các dấu ấn màng của tế bào lympho T

Page 58: He Mien Dich

BIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO TBIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO T

3. 3. Phân tử CD4Phân tử CD4Là một monomer có 4 khu vực nằm bên ngoài tế Là một monomer có 4 khu vực nằm bên ngoài tế

bàobàoĐặc trưng của dưới nhóm quần thể tế bào lympho Đặc trưng của dưới nhóm quần thể tế bào lympho

T hỗ trợ (TT hỗ trợ (THH) và được dùng như là ligand với các ) và được dùng như là ligand với các phân tửphân tử MHC lớp IIMHC lớp II

4. 4. Phân tử CD8Phân tử CD8Hình thành bởi 2 chuỗi α và β nối lại với nhau bằng Hình thành bởi 2 chuỗi α và β nối lại với nhau bằng

một dây nối đồng hóa trịmột dây nối đồng hóa trịĐặc trưng cho dưới nhóm quần thể tế bào lympho Đặc trưng cho dưới nhóm quần thể tế bào lympho

T độc (TT độc (TCC) và là ligand của phân tử) và là ligand của phân tử MHC lớp I.MHC lớp I.

BIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO TBIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO TCác dấu ấn màng của tế bào lympho T

Page 59: He Mien Dich

5. 5. Thụ thể của tế bào lympho T với kháng nguyênThụ thể của tế bào lympho T với kháng nguyên (T cell (T cell receptor-TCR)receptor-TCR)Có 2 loại TCR: TCR1 và TCR2. Có 2 loại TCR: TCR1 và TCR2. Khoảng 95% tế bào biểu lộ TCR2, còn 5% là TCR1.Khoảng 95% tế bào biểu lộ TCR2, còn 5% là TCR1.

6. 6. Các thụ thể màng khác của tế bào lympho TCác thụ thể màng khác của tế bào lympho T

+ Thụ thể với mảnh Fc ( FcR) của Ig γδ.+ Thụ thể với mảnh Fc ( FcR) của Ig γδ.

+ Thụ thể với IL-2 hay CD25+ Thụ thể với IL-2 hay CD25

+ Thụ thể với bổ thể: CD35 hay CR1 và CD21 hay + Thụ thể với bổ thể: CD35 hay CR1 và CD21 hay CR2CR2

+ Thụ thể với IL-1, IL-4, IFN- hormon, lectin.+ Thụ thể với IL-1, IL-4, IFN- hormon, lectin.

BIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO TBIỆT HÓA CHỌN DÒNG TẾ BÀO T

Các dấu ấn màng của tế bào lympho T

Page 60: He Mien Dich

HOẠT HÓA TẾ BÀO THOẠT HÓA TẾ BÀO T Tế bào T nhớ có xu hướng di chuyển ra Tế bào T nhớ có xu hướng di chuyển ra

ngoại biên đến các hạch lympho ngoại biên đến các hạch lympho lưu trữ lưu trữ những tế bào lympho đặc hiệu kháng những tế bào lympho đặc hiệu kháng nguyên có thể được hoạt hoá nhanh để tăng nguyên có thể được hoạt hoá nhanh để tăng sinh và biệt hoá thành tế bào hiệu quả khi sinh và biệt hoá thành tế bào hiệu quả khi tiếp xúc trở lại với kháng nguyên. tiếp xúc trở lại với kháng nguyên.

Các tế bào nhớ khác có xu hướng tồn tại Các tế bào nhớ khác có xu hướng tồn tại trong niêm mạc hoặc lưu thông trong máu trong niêm mạc hoặc lưu thông trong máu thể tập trung đến bất cứ vị trí nhiễm trùng thể tập trung đến bất cứ vị trí nhiễm trùng nào trong cơ thể để nhanh chóng tạo ra tế nào trong cơ thể để nhanh chóng tạo ra tế bào hiệu quả giúp loại bỏ kháng nguyên.bào hiệu quả giúp loại bỏ kháng nguyên.

Page 61: He Mien Dich

ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO TT

Có 3 loại tế bào T hiệu lực:Có 3 loại tế bào T hiệu lực:

Loại 1Loại 1. . Những kháng nguyên của các tác Những kháng nguyên của các tác nhân gây bệnh phát triển trong bào tương nhân gây bệnh phát triển trong bào tương (virut), các protein nội bào và protein đặc (virut), các protein nội bào và protein đặc hiệu u (protein nội sinh) sẽ được vận hiệu u (protein nội sinh) sẽ được vận chuyển lên bề mặt tế bào bởi phân tửchuyển lên bề mặt tế bào bởi phân tử MHC lớp IMHC lớp I và trình diện cho tế bàovà trình diện cho tế bào TCD8TCD8 gây độc để nó trực tiếp diệt tế bào nhiễm.gây độc để nó trực tiếp diệt tế bào nhiễm.

Page 62: He Mien Dich

ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO TT Những kháng nguyên của những vi sinh vật gây Những kháng nguyên của những vi sinh vật gây

bệnh phát triển trong những túi nội bào và cả vi khuẩn bệnh phát triển trong những túi nội bào và cả vi khuẩn tiếp nhận ngoại bào, độc tố (protein ngoại sinh) sẽ tiếp nhận ngoại bào, độc tố (protein ngoại sinh) sẽ được vận chuyển lên bề mặt tế bào bởi phân tửđược vận chuyển lên bề mặt tế bào bởi phân tử MHC MHC lớp IIlớp II và trình diện cho tế bào lymphovà trình diện cho tế bào lympho TCD4TCD4..

Loại 2Loại 2:: tế bào lympho T gây viêm (Ttế bào lympho T gây viêm (TH1H1): hoạt hóa đại ): hoạt hóa đại

thực bào nhiễm để đại thực bào có thể tiêu diệt các thực bào nhiễm để đại thực bào có thể tiêu diệt các tác nhân gây bệnh nội bào.tác nhân gây bệnh nội bào.

Loại 3Loại 3:: tế bào lympho T hỗ trợ (Ttế bào lympho T hỗ trợ (TH2H2): kích thích tế ): kích thích tế

bào lympho B sản xuất kháng thể để chống lại tác bào lympho B sản xuất kháng thể để chống lại tác nhân gây bệnh.nhân gây bệnh.

Page 63: He Mien Dich

ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO TĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO T

Khởi động đáp ứng miễn dịch với tế bào T Khởi động đáp ứng miễn dịch với tế bào T CD4CD4

Miễn dịch trung gian tế bàoMiễn dịch trung gian tế bào

Tế bào lympho T CD4 hỗ trợ (TH2) nhận diện phức hợp KN-MHC lớp II trên tế bào trình diện kháng nguyên tiết ra cytokin (IL2, IL6, INFg) kích thích tiền tế bào T gây độc thành tế bào T có hiệu lực gây độc (Tc) ly giải tế bào đích.

Ví dụ cơ chế đề kháng với virus cúm , độc tố ...

Tế bào lympho T CD4 gây viêm (TH1) nhận diện phức hợp KN-MHC lớp II trên đại thực bào nhiễm hoạt hóa đại thực bào nhiễm đại thực bào hoạt hóa mới tiêu diệt tác nhân gây bệnh.

Ví dụ cơ chế đề kháng với vi khuẩn lao, vi khuẩn Hansen, Pneumocytis carinii...

Page 64: He Mien Dich

ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO TĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO T

Khởi động đáp ứng miễn dịch với tế bào T CD4Khởi động đáp ứng miễn dịch với tế bào T CD4 Miễn dịch dịch thểMiễn dịch dịch thể

Tế bào lympho T CD4 hỗ trợ nhận diện phức hợp KN - Tế bào lympho T CD4 hỗ trợ nhận diện phức hợp KN - MHC lớp II trên tế bào lympho B đặc hiệu MHC lớp II trên tế bào lympho B đặc hiệu hoạt hóa tế hoạt hóa tế bào lympho B cho việc sản xuất kháng thể chống tác nhân bào lympho B cho việc sản xuất kháng thể chống tác nhân gây bệnh. gây bệnh.

Bằng cách tiết cytokin, tế bào lympho T CD4 tập trung các Bằng cách tiết cytokin, tế bào lympho T CD4 tập trung các tế bào hiệu ứng không đặc hiệu và kích thích chức năng tế bào hiệu ứng không đặc hiệu và kích thích chức năng hoạt động của chúng để biến các tế bào này trở thành các hoạt động của chúng để biến các tế bào này trở thành các yếu tố tham gia vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu :yếu tố tham gia vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu :

+ TNF- a và LT : hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính và tế bào nội + TNF- a và LT : hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính và tế bào nội mạc mạch máu.mạc mạch máu.

+ IL5 : hoạt hóa bạch cầu ái toan.+ IL5 : hoạt hóa bạch cầu ái toan.

+ IFN-g :hoạt hóa bạch cầu đơn nhân.+ IFN-g :hoạt hóa bạch cầu đơn nhân.

+ IL2 : hoạt hóa tế bào NK, tế bào T và cả tế bào B+ IL2 : hoạt hóa tế bào NK, tế bào T và cả tế bào B

Page 65: He Mien Dich

ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO TĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO T

Nhận biết kháng nguyên và hoạt hóaNhận biết kháng nguyên và hoạt hóa

Page 66: He Mien Dich

ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO TĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO T

SỰ ĐỘC TẾ BÀO TRUNG GIAN QUA TẾ BÀO SỰ ĐỘC TẾ BÀO TRUNG GIAN QUA TẾ BÀO TT1. Sự biệt hóa từ tiền Tc thành tế bào Tc có 1. Sự biệt hóa từ tiền Tc thành tế bào Tc có

thể gây độc trực tiếp thể gây độc trực tiếp . Cần 2 tín hiệu . Cần 2 tín hiệu

+ Tín hiệu 1: Chất tiếp nhận tế bào T nhận diện + Tín hiệu 1: Chất tiếp nhận tế bào T nhận diện phức hợp KN-MHC lớp I trên tế bào trình diện phức hợp KN-MHC lớp I trên tế bào trình diện kháng nguyên hoặc tế bào đích .kháng nguyên hoặc tế bào đích .

+ Tín hiệu 2: Cytokin do tế bào T CD4 tiết ra (IL-6, + Tín hiệu 2: Cytokin do tế bào T CD4 tiết ra (IL-6, IL-2, IFN-g) khi nó nhận diện chính kháng IL-2, IFN-g) khi nó nhận diện chính kháng nguyên ấy trên tế bào trình diện kháng nguyênnguyên ấy trên tế bào trình diện kháng nguyên

Page 67: He Mien Dich

ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO TĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO T

SỰ ĐỘC TẾ BÀO TRUNG GIAN QUA TẾ BÀO SỰ ĐỘC TẾ BÀO TRUNG GIAN QUA TẾ BÀO TT

2. Chức năng chính của tế bào Tc2. Chức năng chính của tế bào Tc Ly giải tế bào đích Ly giải tế bào đích tế bào Tc có khả năng giết tế bào Tc có khả năng giết

chết các vi sinh vật phát triển trong bào tương (vi chết các vi sinh vật phát triển trong bào tương (vi rút và một số vi khuẩn). Đồng thời cũng có khả rút và một số vi khuẩn). Đồng thời cũng có khả năng giết chết các tế bào ung thư và các tế bào năng giết chết các tế bào ung thư và các tế bào ghép. ghép.

Chỉ giết một cách có chọn lựa những tế bào đích Chỉ giết một cách có chọn lựa những tế bào đích có bộc lộ kháng nguyên đặc hiệu. có bộc lộ kháng nguyên đặc hiệu.

Tế bào TCD8 TTế bào TCD8 TCC cũng sản xuất IFN-g và cả TNF-a cũng sản xuất IFN-g và cả TNF-a

để kìm hãm sự nhân lên của vi rút, làm tăng sự bộc để kìm hãm sự nhân lên của vi rút, làm tăng sự bộc các phân tử MHC lớp I và hoạt hóa đại thực bào.các phân tử MHC lớp I và hoạt hóa đại thực bào.

Page 68: He Mien Dich

ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO TĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO T

SỰ ĐỘC TẾ BÀO TRUNG GIAN QUA TẾ BÀO SỰ ĐỘC TẾ BÀO TRUNG GIAN QUA TẾ BÀO TT

33. Cơ chế ly giải của . Cơ chế ly giải của tế bào Tctế bào Tc..

Trước hết tế bào Tc Trước hết tế bào Tc gắn lên tế bào đích gắn lên tế bào đích thông qua chất tiếp thông qua chất tiếp nhận đặc hiệu KN-nhận đặc hiệu KN-MHC lớp I. MHC lớp I.

Page 69: He Mien Dich

ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO TĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH CỦA TẾ BÀO T

SỰ ĐỘC TẾ BÀO TRUNG GIAN QUA TẾ BÀOSỰ ĐỘC TẾ BÀO TRUNG GIAN QUA TẾ BÀO TT

3. Cơ chế ly giải của tế bào Tc3. Cơ chế ly giải của tế bào Tc.. Cách 1: gây hiệu lực độc trực tiếp bằng cách Cách 1: gây hiệu lực độc trực tiếp bằng cách

giải phóng 2 loại cytotoxin là fragmentine và giải phóng 2 loại cytotoxin là fragmentine và perforin.perforin. Perforin tạo những lỗ thủng qua màng tế bào Perforin tạo những lỗ thủng qua màng tế bào

đích để fragmentine có thể đi vào trong tế bào và đích để fragmentine có thể đi vào trong tế bào và tiêu diệt tế bào đích tiêu diệt tế bào đích giết chết tế bào giết chết tế bào

Cách 2: hoạt hóa enzym phân cắt phân tử Cách 2: hoạt hóa enzym phân cắt phân tử DNA của tế bào đích DNA của tế bào đích DNA bị phân cắt tế DNA bị phân cắt tế bào đích tự hủy bào đích tự hủy quá trình Apoptosis. quá trình Apoptosis.

Page 70: He Mien Dich

Vai trò của hệ thống miễn dịchVai trò của hệ thống miễn dịchĐề kháng với nhiễm trùngĐề kháng với nhiễm trùngHệ thống miễn dịch nhận diện và đáp ứng Hệ thống miễn dịch nhận diện và đáp ứng

chống lại các mảnh ghép và các protein lạ chống lại các mảnh ghép và các protein lạ được đưa vào cơ thểđược đưa vào cơ thể

Chống ung thưChống ung thưCác kháng thể là các chất thử có tính đặc Các kháng thể là các chất thử có tính đặc

hiệu cao dùng để xác định các loại phân hiệu cao dùng để xác định các loại phân tử khác nhautử khác nhau

Page 71: He Mien Dich

Ảnh hưởngẢnh hưởng Người bị suy giảm miễn dịch dễ bị các bệnh Người bị suy giảm miễn dịch dễ bị các bệnh

nhiễm trùng (ví dụ bệnh nhân AIDS).nhiễm trùng (ví dụ bệnh nhân AIDS).Vaccine có tác dụng tăng cường khả năng miễn Vaccine có tác dụng tăng cường khả năng miễn dịch và chống nhiễm trùng.dịch và chống nhiễm trùng.

Các đáp ứng miễn dịch là những rào cản quan Các đáp ứng miễn dịch là những rào cản quan trọng đối với ghép tế bào, mô, và cơ quan cũng trọng đối với ghép tế bào, mô, và cơ quan cũng như trị liệu genenhư trị liệu gene

Tiềm năng ứng dụng miễn dịch trị liệu cho ung Tiềm năng ứng dụng miễn dịch trị liệu cho ung thư.thư.

Các phương pháp miễn dịch được dùng rộng rãi Các phương pháp miễn dịch được dùng rộng rãi trong xét nghiệm y học cũng như các ngành trong xét nghiệm y học cũng như các ngành khoa học khác.khoa học khác.

Page 72: He Mien Dich

Đặc điểm của các đáp ứng miễn Đặc điểm của các đáp ứng miễn dịch thích ứngdịch thích ứng

Đặc điểmĐặc điểmTính đặc hiệuTính đặc hiệuTrí nhớTrí nhớTính chuyên biệtTính chuyên biệtTính không phản ứng với các kháng Tính không phản ứng với các kháng

nguyên của cơ thểnguyên của cơ thể

Page 73: He Mien Dich

Đặc điểm của các đáp ứng miễn Đặc điểm của các đáp ứng miễn dịch thích ứngdịch thích ứng

Tầm quan trọng đối với miễn dịch chống vi Tầm quan trọng đối với miễn dịch chống vi sinh vậtsinh vật

Khả năng nhận diện và đáp ứng với nhiều loại vi Khả năng nhận diện và đáp ứng với nhiều loại vi sinh vật khác nhau.sinh vật khác nhau.

Các đáp ứng mạnh hơn đối với các trường hợp Các đáp ứng mạnh hơn đối với các trường hợp tái phát hoặc nhiễm trùng kéo dài.tái phát hoặc nhiễm trùng kéo dài.

Các đáp ứng chống lại các vi sinh vật khác nhau Các đáp ứng chống lại các vi sinh vật khác nhau được tối ưu hoá để chống lại các vi sinh vật đó.được tối ưu hoá để chống lại các vi sinh vật đó.

Ngăn cản các đáp ứng miễn dịch gây tổn Ngăn cản các đáp ứng miễn dịch gây tổn thương cho các tế bào và mô của cơ thể.thương cho các tế bào và mô của cơ thể.

Page 74: He Mien Dich

Tính đặc hiệu và trí nhớ miễn dịch Tính đặc hiệu và trí nhớ miễn dịch của miễn dịch thích ứngcủa miễn dịch thích ứng

Page 75: He Mien Dich

Các pha của đáp ứng miễn dịch Các pha của đáp ứng miễn dịch thích ứngthích ứng

Page 76: He Mien Dich

Các pha của đáp ứng miễn dịchCác pha của đáp ứng miễn dịchCác đáp ứng miễn dịch bao gồm chuỗi các pha Các đáp ứng miễn dịch bao gồm chuỗi các pha kế tiếp nhau từ nhận diện kháng nguyên, hoạt kế tiếp nhau từ nhận diện kháng nguyên, hoạt hoá các tế bào lympho, loại bỏ kháng nguyên, hoá các tế bào lympho, loại bỏ kháng nguyên, thoái trào, và trí nhớ miễn dịch.thoái trào, và trí nhớ miễn dịch.

Mỗi pha tương ứng với những phản ứng đặc Mỗi pha tương ứng với những phản ứng đặc trưng của các tế bào lympho và các thành phần trưng của các tế bào lympho và các thành phần khác của hệ thống miễn dịch. khác của hệ thống miễn dịch.

Trong pha nhận diện kháng nguyên, các tế bào Trong pha nhận diện kháng nguyên, các tế bào lympho đặc hiệu kháng nguyên nhưng chưa lympho đặc hiệu kháng nguyên nhưng chưa từng tiếp xúc với kháng nguyên sẽ khu trú và từng tiếp xúc với kháng nguyên sẽ khu trú và nhận diện các kháng nguyên của vi sinh vật.nhận diện các kháng nguyên của vi sinh vật.