Upload
others
View
5
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /NQ-HĐND Quảng Nam, ngày tháng 12 năm 2019
NGHỊ QUYẾT
Về kế hoạch đầu tư công năm 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9
năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; số 120/2018/NĐ-
CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu
tư công trung hạn và hằng năm; số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và
số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 về cơ chế đặc thù trong quản lý
đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu Quốc gia
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1706/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ
tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm
2020;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm
2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019; Nghị quyết số 8/NQ-HĐND ngày 12
tháng 7 năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019; Nghị quyết số 11/NQ-
HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 về chuyển nguồn và phương án sử dụng
nguồn vượt thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2018; Nghị quyết số 31/NQ-
HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2018 kéo
dài; bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, sửa đổi Nghị
Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh.
Xét Báo cáo 216/BC-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 145/BC-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của
2
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Về kế hoạch đầu tư công năm 2020.
1. Nguyên tắc, tiêu chí, thứ tự ưu tiên bố trí kế hoạch vốn đầu tư công
năm 2020
a) Việc lập kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 phải phù
hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các nghị
quyết của Quốc hội, HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016 - 2020, kế hoạch đầu tư công năm 2020.
b) Kế hoạch đầu tư công năm 2020 phải được xây dựng trên cơ sở tiếp tục
cơ cấu lại đầu tư nguồn NSNN theo hướng tập trung, khắc phục tình trạng bố trí
vốn dàn trải, đảm bảo nâng cao hiệu quả đầu tư.
c) Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công năm 2020 dự kiến bố trí cho từng
ngành, lĩnh vực, chương trình, dự án không vượt quá số vốn còn lại của kế
hoạch đầu tư trung hạn nguồn NSNN được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch trừ
đi số vốn đã được giao trong kế hoạch giai đoạn 2016 - 2019.
d) Trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình thực hiện việc phân bổ vốn
phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:
- Bố trí vốn để thu hồi các khoản vốn ứng trước; thanh toán nợ đọng xây
dựng cơ bản còn lại chưa thanh toán.
- Dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng, quyết toán nhưng
chưa bố trí đủ vốn; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi
của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện dự
án theo hình thức đối tác công tư.
- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt.
- Đối với các dự án khởi công mới năm 2020:
Phương án 1 Phương án 2
Chỉ bố trí vốn kế hoạch năm 2020 cho các dự án
thật sự cần thiết đáp ứng đủ các điều kiện: (i) Đã
được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn đầu tư
hoặc các dự án đã được các cấp thống nhất bổ
sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016-2020; (ii) Không bố trí vốn cho các dự án
chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.
Chỉ bố trí vốn khi đảm bảo
các điều kiện theo quy định
của Luật Đầu tư công
(trong đó, dự án được cơ
quan có thẩm quyền quyết
định đầu tư).
đ) Dự án thuộc nhiệm vụ chi đầu tư của cấp nào (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã) thì cấp đó chủ động huy động nguồn lực triển khai thực hiện, quản lý đầu tư.
3
e) Đảm bảo bố trí đủ vốn thực hiện công tác tái định cư, bồi thường giải
phóng mặt bằng. Vốn bố trí cho dự án sử dụng nhiều nguồn phải đảm bảo tỷ lệ
cân đối giữa các cấp ngân sách theo cam kết và tiến độ thực hiện dự án.
g) Xử lý dứt điểm các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản: Chủ đầu tư lập thủ
tục trình cấp thẩm phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành hoặc thẩm tra phê
duyệt quyết toán các hạng mục còn nợ để bố trí thanh toán dứt điểm nợ đọng
xây dựng cơ bản.
h) Việc bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài: Ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án hoàn thành trong năm
2020 không có khả năng gia hạn; bố trí theo khả năng giải ngân của từng dự án nhưng
không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, không vượt
tổng mức đầu tư phần ngân sách Trung ương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2020
Tổng nguồn vốn đầu tư công năm 2020 dự kiến 6.552,287 tỷ đồng, bằng
71% so với thực hiện năm 2019.
a) Vốn ngân sách địa phương 4.003,303 tỷ đồng. Bao gồm:
- Nguồn XDCB tập trung 1.081,236 tỷ đồng: Phân bổ đối ứng các dự án
ODA: 100 tỷ đồng; phân bổ cho các địa phương theo tiêu chí, định mức:
451,212 tỷ đồng; phân bổ thực hiện chương trình, nghị quyết: 386,624 tỷ đồng;
hỗ trợ các địa phương 35 tỷ đồng (Quế Sơn, Nông Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước);
phân bổ cho các dự án do khối ngành quản lý và hỗ trợ cấp huyện: 108,4 tỷ
đồng.
- Nguồn xổ số kiến thiết 90 tỷ đồng: Bố trí tối thiểu 60% theo hướng dẫn
của Bộ Tài chính (54 tỷ đồng) để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy
nghề, lĩnh vực y tế; phần còn lại 36 tỷ đồng bố trí thực hiện chương trình mục
tiêu xây dựng nông thôn mới.
- Nguồn thu tiền sử dụng đất 1.500 tỷ đồng: Phân bổ và hỗ trợ cho cấp
huyện 777 tỷ đồng, trong đó đưa vào cân đối 50 tỷ đồng, phần còn lại do cấp
tỉnh quản lý 723 tỷ đồng.
- Nguồn tiết kiệm chi ngân sách tỉnh 267,1 tỷ đồng. Bố trí trả nợ vay đến
hạn 10,437 tỷ đồng; phân bổ cho khối ngành và hỗ trợ cấp huyện 256,663 tỷ
đồng.
- Nguồn bội chi ngân sách địa phương 593,4 tỷ đồng: Bố trí cho các dự án
sử dụng vốn ODA tỉnh vay.
- Nguồn vốn khác (phí tham quan, tăng thu cấp huyện, nguồn thu mới cấp
lại) bố trí lại cho các địa phương là 471,567 tỷ đồng, gồm: Tam Kỳ, Hội An,
Điện Bàn, Duy Xuyên, Núi Thành, Tiên Phước, Phước Sơn, Nam Giang.
b) Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ là 2.548,984 tỷ đồng. Cụ thể:
4
- Vốn chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020 là 901,302 tỷ đồng.
Trong đó, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 555,78 tỷ
đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 345,522 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu năm 2020 là 735,482 tỷ
đồng, bố trí 14 chương trình mục tiêu thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2016 - 2020 là 417,2 tỷ đồng; bố trí cho chương trình bổ sung ngoài kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 là 63,282 tỷ đồng; bố trí cho
Chương trình mục tiêu bổ sung các dự án quan trọng quốc gia từ nguồn dự
phòng 255 tỷ đồng.
- Vốn nước ngoài ngân sách Trung ương cấp phát dự kiến 912,2 tỷ đồng.
c) Phương án phân bổ kế hoạch vốn năm 2020
- Bố trí đảm bảo thực hiện các chương trình, nghị quyết HĐND tỉnh.
- Bối trí đối ứng các dự án ODA, trả nợ vay.
- Bố trí 100% kế hoạch vốn thanh toán nợ đối với các dự án đã phê duyệt
quyết toán hoàn thành.
- Đối với dự án chuyển tiếp, bố trí theo tiến độ thực hiện dự án.
- Dự án khởi công mới:
Phương án 1 Phương án 2
Bố trí khoảng 20% đối với dự án nhóm
B, khoảng 25% đối với dự án nhóm C.
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét
bố trí vốn sau khi dự án được cơ quan
có thẩm quyền quyết định đầu tư, đảm
bảo thực hiện theo đúng quy định của
Luật Đầu tư công.
Trước mắt bố trí vốn chuẩn bị đầu tư
cho các dự án; phần vốn còn lại ưu tiên
bổ sung cho các dự án chuyển tiếp, dự
án dự kiến hoàn thành trong năm 2020
nhằm đẩy nhanh tiến độ hoàn thành
đưa vào sử dụng các công trình phục
vụ chào mừng Đại hội Đảng các cấp.
(Chi tiết tại các biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 đính kèm)
3. Giải pháp thực hiện:
a) Tăng cường công tác quản lý dự án, vốn đầu tư xây dựng cơ bản; khắc
phục những sai phạm, tồn tại, hạn chế qua các nội dung kết luận của Kiểm toán
Nhà nước.
b) Các sở, ngành, địa phương và các chủ đầu tư thực hiện nghiêm việc
5
kiểm soát nợ đọng xây dựng cơ bản, bố trí nguồn vốn thanh toán nợ; đồng thời,
chỉ đạo tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm soát và không để tình
trạng phát sinh nợ mới; kiểm soát chặt chẽ cơ cấu nguồn vốn, tổng mức đầu tư
dự án theo chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
c) Đối với dự án đầu tư mới (chưa phê duyệt chủ trương đầu tư): Kiểm
tra, thẩm định chặt chẽ báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư về mục tiêu, nội dung,
quy mô, tổng mức đầu tư, khả năng đối ứng từ ngân sách địa phương trước khi
trình cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư theo quy định.
d) Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm các văn bản chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải
ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020. Thường xuyên theo dõi tiến độ giải
ngân, kiên quyết điều chuyển vốn đối với các dự án giải ngân chậm, không có
khối lượng.
đ) Tập trung tháo gỡ, khắc phục tình trạng chậm giải quyết hồ sơ, thủ tục
đầu tư dự án, bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư.
e) Tăng cường trách nhiệm của các chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước
trong công tác quyết toán, thanh tra, kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh sai phạm
trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, hạn chế thất thoát NSNN; thường
xuyên theo dõi tiến độ thực hiện, giám sát đánh giá đầu tư, kiểm soát chặt chẽ
vốn tạm ứng và thanh toán khối lượng, phương án trả nợ, hoàn ứng.
g) Thực hiện nghiêm túc việc đấu thầu qua mạng theo quy định, chỉ đạo
hướng dẫn thực hiện đấu thầu qua mạng đối với các gói thầu do cấp xã làm chủ
đầu tư ở những nơi có điều kiện; đảm bảo tính công khai, minh bạch, cạnh tranh
và hiệu quả.
h) Triển khai thực hiện các nội dung quy định điều khoản chuyển tiếp tại
Điều 101 Luật Đầu tư công 2019: Đối với các dự án đã được quyết định chủ
trương đầu tư, quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
28/2018/QH14 mà chưa có trong kế hoạch đầu tư công được cấp có thẩm quyền
quyết định thì việc điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư
chương trình, dự án được thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công 2019.
i) Căn cứ hướng dẫn của Trung ương, xây dựng dự thảo kế hoạch đầu tư
công trung hạn 2021-2025 trình HĐND tỉnh tại kỳ họp giữa năm 2020 cho ý
kiến theo quy định.
k) Đối với các dự án đầu tư do cấp huyện quản lý thuộc các Chương trình,
Nghị quyết được HĐND tỉnh thông qua đã quy định nguồn vốn, xác định rõ tỷ lệ
phân chia mức vốn tham gia của các cấp ngân sách: Giao UBND cấp huyện thực
hiện các bước quy trình theo quy định của Luật Đầu tư công; cấp tỉnh không
thực hiện thẩm định nguồn vốn.
6
Về quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phương án phân bổ
nguồn vốn cho các dự án từ nguồn vượt thu, tăng thu, cải cách tiền lương,
tiết kiệm chi ngân sách phát sinh:
Phương án 1 Phương án 2
1. HĐND tỉnh quyết định một số nội dung thuộc
thẩm quyền của HĐND tỉnh.
a) Quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B
và nhóm C trọng điểm đối với danh mục dự án khởi
công mới đã đưa vào kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2016 - 2020 theo Nghị quyết số
39/NQ-HĐND ngày 06/12/2018, Nghị quyết số
08/NQ-HĐND ngày 12/7/2019.
b) Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự
án sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền của
HĐND tỉnh theo quy định tại khoản 6, khoản 7
Điều 17 Luật Đầu tư công năm 2019: Danh mục dự
án khởi công mới nhóm A (trừ các dự án quy định
tại khoản 4 Điều 17 Luật Đầu tư công năm 2019)
và dự án nhóm B được bổ sung vào kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (ngoài danh
mục thuộc Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày
06/12/2018, Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày
12/7/2019).
c) Quyết định phương án phân bổ nguồn vốn cho
các dự án từ nguồn vượt thu, tăng thu, cải cách tiền
lương, tiết kiệm chi ngân sách phát sinh.
2. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh quyết định
một số nội dung
a) Quyết định chủ trương đầu tư đối với danh mục
dự án khởi công mới nhóm C được bổ sung vào kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
(ngoài danh mục thuộc Nghị quyết số 39/NQ-
HĐND ngày 06/12/2018, Nghị quyết số 08/NQ-
HĐND ngày 12/7/2019).
b) Xem xét, quyết định cấp vốn, điều chỉnh và bổ
sung nguồn vốn của các dự án đã được Nghị quyết
thông qua sau khi các dự án đảm bảo thủ tục đầu tư
trên cơ sở Nghị quyết HĐND tỉnh phân bổ và thông
qua danh mục, mức vốn cụ thể cho từng dự án.
UBND tỉnh chỉ đạo các cơ
quan liên quan hoàn chỉnh
các thủ tục trình HĐND
tỉnh quyết định chủ trương
đầu tư; phương án phân bổ
nguồn vốn cho các dự án
(từ nguồn vượt thu, tăng
thu, cải cách tiền lương,
tiết kiệm chi ngân sách,
nguồn thu sử dụng đất
phát sinh) đảm bảo theo
đúng quy định của pháp
luật hiện hành (Luật Đầu
tư công, Nghị quyết
629/2019/NQ-
UBTVQH14 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội).
7
c) UBND tỉnh có trách nhiệm báo cáo Thường trực
HĐND tỉnh, HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất về
thực hiện nội dung được HĐND tỉnh giao tại khoản
1, 2 Điều này và các nội dung khác theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 14
thông qua ngày tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận: - UBTVQH;
- UBND tỉnh;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Ban TVTU, TT HĐND;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, tp;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH.
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
Gửi
qua
trục
văn
bản
liên
thông
Biểu số 01
Đơn vị tính: Triệu đồng
Dự toán đầu
năm
Kế hoạch
sau bổ sung
TỔNG SỐ 7.515.857 9.368.070 6.552.287 87% 70%
A VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NSĐP 4.734.210 6.560.030 4.003.303 85% 61%
1 Vốn theo tiêu chí, định mức của Quyết định số 40/2015/QĐ-
TTg của Thủ tướng Chính phủ982.942 982.942 1.081.236 110% 110%
2 Nguồn thu sử dụng đất 800.000 921.429 1.500.000 188% 163%Chi theo tiến độ thu và thực hiện của các dự án, trong đó
đưa vào cân đối chung 50 tỷ đồng
3 Nguồn xổ số kiến thiết 85.000 93.737 90.000 106% 96%
4 Nguồn cải cách tiền lương 800.000 800.000 0% 0%
5 Nguồn tiết kiệm chi 1.000.000 2.695.654 267.100 27% 10%
6 Nguồn vượt thu, tăng thu, ... 400.000 400.000 0% 0%
7 Nguồn bội chi ngân sách địa phương 509.000 509.000 593.400 117% 117% Sử dụng cho các dự án ODA, Tỉnh cam kết vay lại
8 Nguồn vốn khác giao cho các địa phương 157.268 157.268 471.567 300% 300%
8.1 Nguồn thu phí tham quan 270.000
8.2 Nguồn tăng thu ngân sách cấp huyện 90.000
Ghi chú
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019
VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: /NQ-HĐND ngày /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam )
TT Danh mục nguồn vốn
Năm 2019
Kế hoạch
năm 2020
So sánh
KH20/
KH19
So sánh
KH20/
TH19
Page 1
Dự toán đầu
năm
Kế hoạch
sau bổ sung
Ghi chúTT Danh mục nguồn vốn
Năm 2019
Kế hoạch
năm 2020
So sánh
KH20/
KH19
So sánh
KH20/
TH19
8.3 Chi hỗ trợ từ nguồn thu mới được cấp lại 111.567
B VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG 2.781.647 2.808.040 2.548.984 92% 91% Biểu số 06
I VỐN TRONG NƯỚC 1.441.972 1.441.972 1.636.784 114% 114%
(1) Vốn chương trình mục tiêu Quốc gia 660.422 660.422 901.302 136% 136%
1 Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới 310.300 310.300 555.780 179% 179%
2 Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững 350.122 350.122 345.522 99% 99% Hoàn ứng trước NSTW 28,8 tỷ đồng
(2) Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu 691.550 691.550 480.482 69% 69%
aChương trình thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2016 - 2020691.550 691.550 417.200 60% 60%
Kế hoạch trung hạn 4.176 tỷ đồng; đã phân bổ đến hết
năm 2020 là 3.192 tỷ đồng, đạt 76%
1 Chương trình mục tiêu phát triển KT-XH các vùng 228.000 228.000 105.500 46% 46%
2 Chương trình mục tiêu hỗ trợ đối ứng các dự án ODA 23.000 23.000 3.500 15% 15%
3 Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững 20.000 20.000 6.000 30% 30%
4 Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững 29.000 29.000 10.000 34% 34%
5 Chương trình phát triển tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng
chống giảm nghẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư25.290 25.290 23.710 94% 94%
6 Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo 21.000 21.000 34.000 162% 162% Hoàn ứng ngân sách trung ương 9 tỷ đồng
7 Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu
kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp và cụm công nghiệp154.000 154.000 16.830 11% 11%
7.1 Hạ tầng khu kinh tế ven biển 139.000 139.000 10.000 7% 7%
Page 2
Dự toán đầu
năm
Kế hoạch
sau bổ sung
Ghi chúTT Danh mục nguồn vốn
Năm 2019
Kế hoạch
năm 2020
So sánh
KH20/
KH19
So sánh
KH20/
TH19
7.2 Hạ tầng cửa khẩu 15.000 15.000 6.830 46% 46%
8 Chương trình mục tiêu đầu tư phát triển hệ thống y tế địa
phương22.000 22.000 25.000 114% 114%
9 Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa 37.000 37.000 5.000 14% 14%
10 Chương trình mục tiêu phát triển du lịch 38.528 38.528 72.593 188% 188% Hoàn ứng ngân sách trung ương 62,593 tỷ đồng
11 Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin 7.732 7.732 - 0% 0% Giải ngân dưới 30%, không bố trí kế hoạch năm 2020
12 Chương trình mục tiêu quốc phòng, an ninh trên địa bàn trọng
điểm45.000 45.000 60.660 135% 135%
13 Chương trình mục tiêu Biển đông - Hải đảo bảo đảm cho lĩnh
vực quốc phòng an ninh trên biển và hải đảo21.000 21.000 40.000 190% 190%
14 Chương trình dự án cấp bách chống hạn hán, xâm nhập mặn 20.000 20.000 14.407 72% 72% Hoàn ứng ngân sách trung ương 14,407 tỷ đồng
bChương trình bổ sung ngoài kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn 2016 - 2020- - 63.282
1 Đầu tư nâng cấp, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị cho các cơ sở
cai nghiện ma túy18.000
2 Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-
TTg ngày 31/10/2016 của Chính phủ45.282
(3)Chương trình mục tiêu bổ sung các dự án quan trọng Quốc
gia từ nguồn dự phòng255.000
(4) Vốn trái phiếu Chính phủ 90.000 90.000
II VỐN NƯỚC NGOÀI 1.339.675 1.366.068 912.200 68% 67% Biểu số 07
Trong đó: Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu
và tăng trưởng xanh338.267 338.267 334.346 99% 99%
Page 3
Biểu số 02
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nguồn
XDCB
Nguồn
XSKT
Nguồn thu
sử dụng đất
Nguồn tiết
kiệm chi
Nguồn bội
chi và nguồn
khác
TỔNG SỐ 6.560.030 4.003.303 1.081.236 90.000 1.500.000 267.100 1.064.967 61%
A DỰ PHÒNG VÀ ĐỐI ỨNG 210.484 100.000 100.000 - - - - 48%
1 Bố trí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch 3.484 - 0%
2 Đối ứng các dự án ODA 207.000 100.000 100.000 48% Biểu số 07
B HỖ TRỢ KHÁC 564.700 603.837 - - - 10.437 593.400 107%
1 Nguồn bội chi ngân sách địa phương 509.000 593.400 593.400 117%Sử dụng cho các dự án ODA, Tỉnh
cam kết vay lại
2 Trả nợ vay đến hạn 55.700 10.437 10.437 19%
C PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG 2.041.960 2.167.403 872.836 50.000 773.000 - 471.567 106%
I Theo tiêu chí, định mức và nguồn khác 1.153.060 1.649.779 451.212 - 727.000 - 471.567 143%
1 Thành phố Tam Kỳ 207.222 299.944 29.944 250.000 20.000 145%Nguồn tăng thu ngân sách cấp huyện
20 tỷ đồng
Ghi chú
So sánh
KH20/
KH19 Tổng số
Kế hoạch
năm 2019Nội dungTT
Kế hoạch năm 2020
Trong đó
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số: /NQ-HĐND ngày /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam )
Page 1
Nguồn
XDCB
Nguồn
XSKT
Nguồn thu
sử dụng đất
Nguồn tiết
kiệm chi
Nguồn bội
chi và nguồn
khác
Ghi chú
So sánh
KH20/
KH19 Tổng số
Kế hoạch
năm 2019Nội dungTT
Kế hoạch năm 2020
Trong đó
2 Thành phố Hội An 283.185 515.425 24.475 200.000 290.950 182%
290,950 tỷ đồng gồm: Nguồn thu phí
tham quan 260,950 tỷ đồng; nguồn
tăng thu ngân sách cấp huyện 30 tỷ
đồng
3 Thị xã Điện Bàn 182.863 203.499 33.499 100.000 70.000 111%
70 tỷ đồng gồm: Nguồn thu mới
được cấp lại 50 tỷ đồng; nguồn tăng
thu ngân sách cấp huyện 20 tỷ đồng
4 Huyện Đại Lộc 53.866 66.252 26.252 40.000 123%
5 Huyện Duy Xuyên 37.207 117.493 21.193 20.000 76.300 316%
76,3 tỷ đồng gồm: Nguồn thu mới
được cấp lại 47,250 tỷ đồng, nguồn
thu phí tham quan 9,050 tỷ đồng;
nguồn tăng thu ngân sách cấp huyện
20 tỷ đồng
6 Huyện Quế Sơn 26.148 34.963 19.963 15.000 134%
7 Huyện Nông Sơn 20.148 23.063 19.963 3.100 114%
8 Huyện Thăng Bình 56.476 69.123 29.123 40.000 122%
9 Huyện Núi Thành 69.844 76.392 54.829 20.000 1.563 109%Nguồn thu mới được cấp lại 1,563 tỷ
đồng
10 Huyện Phú Ninh 33.148 36.963 19.963 17.000 112%
11 Huyện Hiệp Đức 21.148 24.963 19.963 5.000 118%
12 Huyện Tiên Phước 24.084 29.758 19.963 6.500 3.295 124%Nguồn thu mới được cấp lại 3,295 tỷ
đồng
13 Huyện Bắc Trà My 25.012 24.014 22.014 2.000 96%Page 2
Nguồn
XDCB
Nguồn
XSKT
Nguồn thu
sử dụng đất
Nguồn tiết
kiệm chi
Nguồn bội
chi và nguồn
khác
Ghi chú
So sánh
KH20/
KH19 Tổng số
Kế hoạch
năm 2019Nội dungTT
Kế hoạch năm 2020
Trong đó
14 Huyện Nam Trà My 22.261 25.287 22.287 3.000 114%
15 Huyện Phước Sơn 22.464 24.695 22.014 1.000 1.681 110%Nguồn thu mới được cấp lại 1,681 tỷ
đồng
16 Huyện Nam Giang 27.721 35.116 24.338 3.000 7.778 127%Nguồn thu mới được cấp lại 7,778 tỷ
đồng
17 Huyện Đông Giang 20.572 21.299 20.099 1.200 104%
18 Huyện Tây Giang 19.691 21.530 21.330 200 109%
II Thực hiện các Nghị quyết HĐND tỉnh 853.900 472.624 386.624 50.000 36.000 55% Biểu số 03
III
Hỗ trợ các địa phương: Quế Sơn, Nông
Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước, Đại Lộc,
Thăng Bình
35.000 45.000 35.000 10.000 129%
Nguồn NSTT 35 tỷ đồng gồm: Quế
Sơn 5 tỷ đồng, Nông Sơn 10 tỷ đồng,
Hiệp Đức 10 tỷ đồng, Tiên Phước 10
tỷ đồng; nguồn thu sử dụng đất 10 tỷ
đồng gồm: Đại Lộc 4 tỷ đồng, Thăng
Bình 6 tỷ đồng
DPHÂN BỔ CHO KHỐI NGÀNH VÀ
HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG3.742.885 1.132.063 108.400 40.000 727.000 256.663 - 30% Biểu số 05
1 Quốc phòng 12.260 10.500 10.500 86%
2 An ninh và trật tự xã hội 7.000 - 0%
3 Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề 152.800 40.000 40.000 26%
4 Khoa học và Công nghệ 12.000 - 0%
5 Y tế, dân số và gia đình 329.797 6.663 6.663 2%Page 3
Nguồn
XDCB
Nguồn
XSKT
Nguồn thu
sử dụng đất
Nguồn tiết
kiệm chi
Nguồn bội
chi và nguồn
khác
Ghi chú
So sánh
KH20/
KH19 Tổng số
Kế hoạch
năm 2019Nội dungTT
Kế hoạch năm 2020
Trong đó
6 Văn hóa thông tin 92.733 3.400 3.400 4%
7 Phát thanh, truyền hình, thông tấn 18.345 - 0%
8 Thể dục thể thao 7.000 - 0%
9 Bảo vệ môi trường 45.000 - 0%
10 Các hoạt động kinh tế 1.929.191 332.900 104.000 - 4.000 224.900 - 17%
- Nông nghiệp và dịch vụ nông nghiệp 82.500 - 0%
- Lâm nghiệp và dịch vụ lâm nghiệp 7.849 - 0%
- Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi 203.700 1.300 1.300 1%
- Thủy sản và dịch vụ thủy sản 29.000 - 0%
- Định canh, định cư và kinh tế mới 8.409 - 0%
- Giao thông đường bộ 1.479.223 292.100 104.000 4.000 184.100 20%
- Công nghiệp điện năng 4.782 - 0%
- Công nghiệp khác 80.728 39.500 39.500 49%
- Cấp, thoát nước 33.000 - 0%
11Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà
nước, Đảng, đoàn thể134.562 11.200 - - - 11.200 - 8%
Page 4
Nguồn
XDCB
Nguồn
XSKT
Nguồn thu
sử dụng đất
Nguồn tiết
kiệm chi
Nguồn bội
chi và nguồn
khác
Ghi chú
So sánh
KH20/
KH19 Tổng số
Kế hoạch
năm 2019Nội dungTT
Kế hoạch năm 2020
Trong đó
- Quản lý nhà nước 104.924 3.000 3.000 3%
- Hoạt động của Đảng 29.638 2.000 2.000 7%
- Hoạt động tổ chức chính trị, xã hội 6.200 6.200
12 Bảo đảm xã hội 66.269 4.400 4.400 7%
13 Nguồn thu tiền sử dụng đất 369.829 723.000 723.000 195%
Page 5
Biểu số 03
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TỔNG SỐ 2.400.822 2.140.738 1.305.521 853.900 472.624 386.624 36.000 50.000
I
Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 19/9/2012 của HĐND
tỉnh về quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2025
45.400 44.400 50.000 - 36.000 14.000
Trong đó 120.472 116.912 45.400 44.400 50.000 - 36.000 14.000
I.1 Dự án chuyển tiếp 68.072 64.512 45.400 44.400 14.000 - - 14.000
1 Trạm y tế phường Phước HòaUBND thành
phố Tam Kỳ4.115 4.000 2.500 2.500 1.300 1.300
2 Trạm y tế xã Điện HồngUBND thị xã
Điện Bàn2.000 2.000 1.300 1.300 500 500
3 Trạm y tế xã Đại TânUBND huyện
Đại Lộc4.639 2.500 1.600 1.600 900 900
4 Trạm y tế xã Duy SơnUBND huyện
Duy Xuyên1.992 1.992 1.300 1.300 200 200
5 Trạm y tế xã Quế MinhUBND huyện
Quế Sơn2.712 2.500 1.600 1.600 900 900
6 Trạm y tế thị Trấn Hà Lam 3.729 3.729 3.200 2.500 200 200
7 Trạm y tế xã Bình Nam 2.500 2.500 1.600 1.600 500 500
8 Trạm y tế xã Tam Anh NamUBND huyện
Núi Thành4.322 4.000 2.500 2.500 1.400 1.400
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CÁC CHƯƠNG TRÌNH THEO NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH KẾ HOẠCH NĂM 2019 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: /NQ-HĐND ngày /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam )
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Đơn vị tính: Triệu đồng
Kế hoạch năm 2020
UBND huyện
Thăng Bình
Page 1
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
9 Trạm y tế thị trấn Núi ThànhUBND huyện
Núi Thành4.424 4.000 2.500 2.500 1.400 1.400
10 Trạm y tế xã Phước GiaUBND huyện
Hiệp Đức3.966 3.966 2.500 2.500 1.000 1.000
11 Trạm y tế xã Tiên Hiệp 4.348 4.000 2.500 2.500 1.000 1.000
12 Trạm y tế xã Tiên Hà 3.928 3.928 2.500 2.500 1.000 1.000
13 Trạm y tế thị Trấn Bắc Trà MyUBND huyện
Bắc Trà My3.956 3.956 2.500 2.500 1.000 1.000
14 Trạm y tế xã Trà DơnUBND huyện
Nam Trà My2.000 2.000 1.600 1.300 200 200
15 Trạm y tế xã Đắc PringUBND huyện
Nam Giang3.991 3.991 2.500 2.500 1.000 1.000
16 Trạm y tế thị Trấn PraoUBND huyện
Đông Giang3.949 3.949 2.500 2.500 1.000 1.000
17 Mua sắm trang thiết bị các trạm y tế Sở Y tế 11.500 11.500 10.700 10.700 500 500
I.2 Dự án khởi công mới 52.400 52.400 36.000 - 36.000 -
(1) Danh mục trạm y tế xây dựng mới 28.000 28.000 17.500 - 17.500 -
1 Trạm y tế xã Điện Phước 4.000 4.000 2.500 2.500
2 Trạm y tế phường Điện Nam Bắc 4.000 4.000 2.500 2.500
3 Trạm y tế xã Duy ThànhUBND huyện
Duy Xuyên4.000 4.000 2.500 2.500
4 Trạm y tế thị trấn Đông Phú 4.000 4.000 2.500 2.500
5 Trạm y tế xã Quế Xuân 1 4.000 4.000 2.500 2.500
UBND huyện
Tiên Phước
UBND huyện
Điện Bàn
UBND huyện
Quế Sơn
Page 2
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
6 Trạm y tế xã Tam Mỹ ĐôngUBND huyện
Núi Thành4.000 4.000 2.500 2.500
7 Trạm y tế thị trấn Tiên KỳUBND huyện
Tiên Phước4.000 4.000 2.500 2.500
(2) Danh mục trạm y tế nâng cấp, cải tạo 10.000 10.000 7.000 - 7.000 -
1 Trạm y tế xã Cẩm KimUBND thành
phố Hội An2.000 2.000 1.400 1.400
2 Trạm y tế xã Đại MinhUBND huyện
Đại Lộc2.000 2.000 1.400 1.400
3 Trạm y tế xã Trà LinhUBND huyện
Nam Trà My2.000 2.000 1.400 1.400
4 Trạm y tế xã Tam NghĩaUBND huyện
Núi Thành2.000 2.000 1.400 1.400
5 Trạm y tế xã La ÊÊUBND huyện
Nam Giang2.000 2.000 1.400 1.400
(3) Mua sắm trang thiết bị các trạm y tế Sở Y tế 14.400 14.400 11.500 11.500
II
Nghị quyết số 161/2015/NQ-HĐND ngày 07/7/2015, Nghị
quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của HĐND tỉnh
về hỗ trợ trùng tu di tích cấp tỉnh, di tích cấp Quốc gia trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
87.500 87.500 57.196 7.500 24.000 24.000 -
Trong đó -
II.1 Đầu tư tu bổ di tích cấp Quốc gia 28.000 28.000 5.500 5.500 13.300 13.300 -
a Dự án chuyển tiếp 10.000 10.000 5.500 5.500 2.200 2.200 -
1 Thành Trà Kiệu 2.500 2.500 2.000 2.000 200 200
Sở VH-
TT&DL Page 3
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
2 Tháp Chiên Đàn 5.500 5.500 2.000 2.000 1.800 1.800
3 Căn cứ Tỉnh ủy Quảng Nam 2.000 2.000 1.500 1.500 200 200
b Dự án khởi công mới 18.000 18.000 - - 11.100 11.100 -
1 Bảo tồn, tu bổ, phục hồi tháp bắc, tháp giữa thuộc khu di tích
Tháp Chăm Khương Mỹ; hạng mục: Tháp Nam
BQL dự án
ĐTXD tỉnh6.000 6.000 3.500 3.500
2 Di tích Phật viện Đồng Dương; hạng mục: Xây dựng nhà trưng
bày nhằm phát huy tại chỗ2.000 2.000 1.500 1.500
3 Tháp Chăm Bằng An 6.000 6.000 3.500 3.500
4 Dựng bia dinh trấn Thanh Chiêm 2.000 2.000 1.300 1.300
5 Dựng bia giếng Nhà Nhì 2.000 2.000 1.300 1.300
II.2 Hỗ trợ các huyện, thị xã, thành phố tu bổ di tích 2.000 2.000 10.700 10.700 -
1 Thành phố Tam KỳUBND thành
phố Tam Kỳ700 700 400 400
2 Huyện Đại LộcUBND huyện
Đại Lộc300 300 1.500 1.500
3 Huyện Duy XuyênUBND huyện
Duy Xuyên1.400 1.400
4 Huyện Quế SơnUBND huyện
Quế Sơn700 700 700 700
5 Huyện Thăng BìnhUBND huyện
Thăng Bình1.300 1.300
6 Huyện Phú NinhUBND huyện
Phú Ninh1.100 1.100
Sở VH-
TT&DL
Sở VH-
TT&DL
Sở VH-TT&DL hướng
dẫn UBND các huyện, thị
xã, thành phố về danh mục
và định mức hỗ trợ đối với
các di tích theo quy định
tại Nghị quyết số
161/2015/NQ-HĐND
ngày 07/7/2015 của
HĐND tỉnh
Page 4
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
7 Huyện Hiệp ĐứcUBND huyện
Hiệp Đức600 600
8 Huyện Tiên PhướcUBND huyện
Tiên Phước300 300 600 600
9 Huyện Bắc Trà MyUBND huyện
Bắc Trà My2.500 2.500
10 Huyện Đông GiangUBND huyện
Đông Giang200 200
11 Huyện Tây GiangUBND huyện
Tây Giang400 400
III
Nghị quyết số 205/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của
HĐND tỉnh về cơ chế đầu tư kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi
đất màu và thủy lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2016 - 2020
700.000 523.000 143.000 94.000 175.000 175.000 -
(1) Thành phố Tam Kỳ 22.232 17.012 4.480 8.550 8.550 -
a Kiên cố hóa kênh mương 13.050 7.830 1.680 4.750 4.750 -
1 Kênh loại 3, phường Hòa Thuận 1.800 1.080 880 110 110
2 KCH kênh mương loại 3 phường An Phú 1.800 1.080 800 280 280
3 Kênh Trạm bơm Thái Nam, xã Tam Thăng 900 540 500 500
4 KCHKM loại 3, xã Tam Phú 1.350 810 700 700
5 KCHKM loại 3, phường An Phú 1.350 810 690 690
6 KCHKM loại 3, xã Tam Thăng 1.350 810 500 500
7 KCH kênh đồng khối phố Xuân Tây, phường Trường Xuân 1.350 810 670 670
Sở VH-TT&DL hướng
dẫn UBND các huyện, thị
xã, thành phố về danh mục
và định mức hỗ trợ đối với
các di tích theo quy định
tại Nghị quyết số
161/2015/NQ-HĐND
ngày 07/7/2015 của
HĐND tỉnh
Page 5
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
8 KCH kênh N2-4-2, N2-4-3, thôn Ngọc Bích, xã Tam Ngọc 1.800 1.080 700 700
9 Kiên cố Kênh nội đồng xã Tam Ngọc 1.350 810 600 600
b Thủy lợi hóa đất màu 9.182 9.182 2.800 - 3.800 3.800 -
1 Thủy lợi đất màu thôn Thăng Tân, Tân Thái, xã Tam Thăng 1.700 1.700 1.600 100 100
2Thủy lợi đất màu đồng Chu Me Xứ, thôn Thăng Tân, xã Tam
Thăng2.582 2.582 1.200 1.000 1.000
3 Thuỷ lợi hoá đất màu xã Tam Thăng 1.800 1.800 850 850
4 Thuỷ lợi hoá đất màu xã Tam Ngọc 1.800 1.800 850 850
5 Ao gom nước nhỉ mương bà Thống, thôn Phú Quý, xã Tam Phú 1.300 1.300 1.000 1.000
(2) Thành phố Hội An 4.240 2.604 - - 2.510 2.510 -
a Kiên cố hóa kênh mương 3.640 2.184 - - 2.110 2.110 -
1 Nâng cấp kênh N13, P. Cẩm Châu 1.490 894 840 840
2 Kênh bơm chuyền Thanh Tây, phường Cẩm Châu 650 390 370 370
3 Nâng cấp kênh N19, phường Cẩm Châu 1.500 900 900 900
b Thủy lợi nhỏ 600 420 - - 400 400 -
1 Nâng cấp cửa điều tiết hồ chứa nước xã Cẩm Kim 600 420 400 400
(3) Thị xã Điện Bàn 28.095 21.456 4.560 - 13.200 13.200 -
a Kiên cố hóa kênh mương 2.000 1.200 - - 1.000 1.000 -
Page 6
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
1 Kênh chính trạm bơm Rộc Chùa 2.000 1.200 1.000 1.000
b Thủy lợi hóa đất màu 6.633 6.633 1.000 - 4.400 4.400 -
1 Thủy lợi đất màu Biền Rộc Tầm, xã Điện Phước 1.833 1.833 1.000 750 750
2 Thuỷ lợi đất màu bãi bồi ông Bữu - cồn Đùng, xã Điện Hồng 800 800 700 700
3Thuỷ lợi hoá đất màu cánh đồng Gò Lương và Đồng Đăng, xã
Điện Phong800 800 600 600
4 Thuỷ lợi hóa đất màu cánh đồng Phú Tây, xã Điện Quang 800 800 600 600
5 Thuỷ lợi đất màu bãi bồi, thôn Tân Bình, xã Điện Trung 1.500 1.500 1.050 1.050
6 Thuỷ lợi đất màu xã Điện Phước 900 900 700 700
c Thủy lợi nhỏ 19.462 13.623 3.560 - 7.800 7.800 -
1 Nâng cấp Trạm bơm Tổ 7, xã Điện Phước 2.500 1.750 900 800 800
2 Nâng cấp trạm bơm Nam La, phường Điện Nam Đông 2.862 2.003 1.060 900 900
3 Nâng cấp Trạm bơm Bình Trị Hạ, xã Điện Phước 1.900 1.330 800 500 500
4 Nâng cấp Trạm bơm Điện An 2, phường Điện An 2.400 1.680 800 800 800
5 Trạm bơm điện Nam Hà, xã Điện Trung 1.800 1.260 800 800
6 Nâng cấp trạm bơm Thôn Tây, xã Điện Thọ 2.300 1.610 1.100 1.100
7 Nâng cấp trạm bơm Bằng An, phường Điện An 2.300 1.610 1.100 1.100
8 Nâng cấp trạm bơm Đồng Thộn, xã Điện Phước 1.200 840 700 700
Page 7
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
9 Nâng cấp trạm bơm Vân Ly, xã Điện Hồng 2.200 1.540 1.100 1.100
(4) Huyện Đại Lộc 29.736 25.873 4.856 - 15.940 15.940 -
a Kiên cố hóa kênh mương 16.417 12.864 756 - 9.200 9.200 -
1 KCHKM tuyến Đồng Hanh Đông, xã Đại Thạnh 1.147 1.032 756 250 250
2Kiên cố kênh loại III đoạn từ mương Khe Tân đến sau trường
THCS Võ Thị Sáu và đường ĐH11ĐL, xã Đại Phong920 552 500 500
3Tuyến kênh chính từ nhà ông Dương Văn Dũng đi thôn Lộc
Bình, xã Đại Hoà1.100 660 600 600
4 KCH kênh cánh đồng thôn Thái Chấn Sơn,, xã Đại Hưng 1.200 1.080 900 900
5 KCH kênh chính trạm bơm Cầu Phao, xã Đại Đồng 1.200 1.080 900 900
6Kiên cố hóa tuyến kênh chính Trạm bơm Ao Làng, xã Đại
Quang900 810 800 800
7 Kiên cố hóa tuyến kênh tưới N12-4 Bình Tây, xã Đại Thắng 1.200 720 450 450
8KCH kênh Gốc Gáo - Chân Chàng thô Hanh Đông, xã Đại
Thạnh1.100 990 700 700
9 KCH kênh cánh đồng, thôn Đại Mỹ, xã Đại Hưng 1.200 1.080 800 800
10 KCH kênh mương xã Đại Tân 900 810 600 600
11KCH kênh đoạn từ Xưởng cá đi nhà ông Đặng Hai, xã Đại
Cường900 540 500 500
12Kiên cố kênh đoạn từ nhà ông Lê Lý đi lên đồng cháy Hà Nha,
xã Đại Đồng1.200 1.080 500 500
13 Kiên cố kênh loại III (đoạn N10C), xã Đại Phong 900 540 500 500
Page 8
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
14 KCH kênh Gò Xoài, thôn Mỹ Lễ, xã Đại Thạnh 1.200 1.080 700 700
15Kênh tưới từ cống ông Tuần đi cống ông Thường và kênh chính
trạm bơm thôn 5, xã Đại Nghĩa1.350 810 500 500
b Thủy lợi nhỏ 3.100 2.790 - - 2.100 2.100 -
1 Trạm bơm Gò Cấm xã Đại Lãnh 1.000 900 700 700
2 Trạm bơm Bàu Sen, xã Đại Thạnh 1.100 990 700 700
3 Trạm bơm Hà Thanh, xã Đại Đồng 1.000 900 700 700
c Thủy lợi hóa đất màu 10.219 10.219 4.100 - 4.640 4.640 -
1 Thủy lợi hóa đất màu thôn Hà Dục Tây, xã Đại Lãnh 1.149 1.149 900 240 240
2Thủy lợi hóa đất màu thôn Tam Hòa, thôn Hòa Thạch, xã Đại
Quang1.200 1.200 1.100 100 100
3 Thủy lợi hóa đất màu Hoằng Phước Bắc, xã Đại Lãnh 1.170 1.170 800 300 300
4 Thuỷ lợi đất màu Nà Phú Hương, xã Đại Quang 1.200 1.200 600 500 500
5Thuỷ lợi đất màu Ngọc Kinh Đông, Ngọc Kinh Tây, Dục Tịnh,
xã Đại Hồng1.300 1.300 700 600 600
6 Thuỷ lợi đất màu thôn Thái Chấn Sơn, xã Đại Hưng 800 800 500 500
7 Thủy lợi hóa đất màu thôn Khương Mỹ, xã Đại Cường 700 700 500 500
8 Thủy lợi hóa đất màu xã Đại Cường (thôn Tám cũ) 700 700 500 500
9 Thuỷ lợi hoá đất màu thôn Hanh Đông, xã Đại Thạnh 1.200 1.200 800 800
10 Thủy lợi hóa đất màu thôn Phú Nghĩa, Phú Hòa, xã Đại An 800 800 600 600 Page 9
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
(5) Huyện Duy Xuyên 26.708 22.601 4.070 - 13.140 13.140 -
a Kiên cố hóa kênh mương 11.454 9.439 1.100 - 6.040 6.040 -
1 Nâng cấp kênh đầu nguồn đập Đồng Eo, xã Duy Sơn 1.800 1.620 1.100 500 500
2 Nâng cấp kênh Rào Mỹ, xã Duy Phú 814 733 600 600
3 Kênh Đồng Đài - Thổ Cần, thôn Phú Nham, xã Duy Sơn 1.440 1.296 800 800
4KCH kênh mương thôn Phú Nhuận 3, Thu Bồn Tây, Thu Bồn
Đông, xã Duy Tân1.800 1.620 1.000 1.000
5 Nâng cấp kênh 19/5 xã Duy Phước 2.000 1.200 1.000 1.000
6 KCH kênh loại III, xã Duy Thành 1.350 1.215 800 800
7 Kênh 3 - Tám Tường, thôn Chiêm Sơn, xã Duy Sơn 1.350 1.215 800 800
8 KCHKM loại III, xã Duy Thu 900 540 540 540
b Thủy lợi hoá đất màu 6.614 6.614 1.370 - 3.700 3.700 -
1Thuỷ lợi đất màu khu sản xuất chuyên canh cây thực phẩm, thị
trấn Nam Phước700 700 570 100 100
2 Thuỷ lợi đất màu tuyến Nông dân - Nà Đội 9, xã Duy Châu 1.114 1.114 800 200 200
3Điện thủy lợi hóa đất màu xóm Vạn Buồng, thôn Phú Bông, xã
Duy Trinh2.200 2.200 1.600 1.600
4Mở rộng điện thủy lợi hóa đất màu khu sản xuất dâu tằm Ke Đá
khối phố Xuyên Đông, thị trấn Nam Phước800 800 600 600
5 Thuỷ lợi hoá đất màu thôn Hà Nam, xã Duy Vinh 1.000 1.000 700 700
Page 10
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
6 Thủy lợi hoá đất màu xã Duy Trinh 800 800 500 500
c Thủy lợi nhỏ 8.640 6.548 1.600 - 3.400 3.400 -
1 Nâng cấp trạm bơm Bàu Lát, HTX Duy Hoà II 1.560 1.092 700 300 300
2 Nâng cấp trạm bơm Mỹ An, thị trấn Nam Phước 1.780 1.246 900 200 200
3 Nâng cấp trạm bơm Mỹ Hạt, thị trấn Nam Phước 2.800 1.960 - 1.400 1.400
4 Nâng cấp đập dâng cầu máng, xã Duy Hòa 2.500 2.250 - 1.500 1.500
(6) Huyện Quế Sơn 33.628 22.023 5.950 - 13.260 13.260 -
a Kiên cố hóa kênh mương 24.170 14.922 3.550 - 9.050 9.050 -
1Kênh N1 Hố Giang đi đồng Sân Bóng, Đồng Hùng, thị trấn
Đông Phú2.250 1.350 940 400 400
2 KCHKM loại III xã Phú Thọ 1.705 1.023 850 150 150
3
Nối dài kênh Vượt cấp Quế Minh đi thôn Đông Sơn và thôn
Thắng Đông 2, kênh N3.2 đi Đồng Đội và Đồng Đá Dựng thôn
Châu Sơn, xã Quế An
1.676 1.006 600 400 400
4 KCHKM loại III xã Quế Phú 1.350 810 500 310 310
5Kênh Vũng Nẩy đi đồng Rộc Soi, N2 đi đồng khu Lươm, xã
Quế Hiệp1.689 1.013 660 350 350
6 Kênh nội đồng thôn Hương Quế Nam, xã Quế Phú 900 540 500 500
7Kênh N1-1 Hồ An Long đi đồng Nà Độ, đồng Cây Ván và đồng
Nà Đệ, xã Quế Phong1.800 1.620 1.200 1.200
8 Kênh chính hồ Cây Thông, thôn Phước Thượng, xã Quế Thuận 1.350 810 640 640
Page 11
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
9Kênh nhánh N3.1 từ xã Quế Thọ, Hiệp Đức về thôn Thắng
Đông, xã Quế An1.800 1.080 700 700
10 Kênh ống nhựa kín hồ Vũng Tôm đi đồng bằng, xã Quế Hiệp 1.800 1.080 1.080 1.080
11Kênh Suối lớn đi đồng Mít, đồng sau đi đồng Trước cửa xã Quế
Hiệp1.800 1.080 800 800
12Kênh vượt cấp Quế Minh đi Đồng Ao, N3.2 đi Đồng Da, xã
Quế An1.800 1.080 800 800
13 KCHKM loại III xã Phú Thọ 2.000 1.080 800 800
14Kênh thôn Phước Thượng (Nhà bà Nguyễn Thị Ban đến nhà
ông nguyễn Thanh Hà, Đồng Cả), xã Quế Thuận2.250 1.350 920 920
b Thủy lợi hoá đất màu 1.600 1.600 - - 1.360 1.360 -
1 Thuỷ lợi đất màu đồng Cây Da, xã Quế Long 800 800 700 700
2Thuỷ lợi đất màu thôn Đồng Tràm, thôn Hương Yên, xã Hương
An800 800 660 660
c Thủy lợi nhỏ 7.858 5.501 2.400 - 2.850 2.850 -
1 Đập làng thôn Phước Chánh, xã Phú Thọ 2.575 1.803 800 950 950
2 Trạm bơm điện Cầu Liêu, xã Quế An 2.000 1.400 800 500 500
3 Nâng cấp trạm bơm thôn 1, xã Quế Châu 2.283 1.598 800 700 700
4 Nâng cấp trạm bơm Thạnh Hoà, xã Quế Xuân 1 1.000 700 700 700
(7) Huyện Nông Sơn 19.759 18.177 5.650 - 10.240 10.240 -
a Kiên cố hóa kênh mương 4.320 3.888 2.350 - 1.400 1.400 -
Page 12
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
1 Kênh Đồng Sâu, xã Sơn Viên 1.530 1.377 700 600 600
2 Kênh Lò Bò, xã Quế Trung 990 891 850 40 40
3 Kênh Đập Bánh Ít, xã Quế Ninh 900 810 800 10 10
4 Kênh thuỷ lợi rộc ông Hôn, thôn Lộc Đông, xã Quế Lộc 500 450 400 400
5 Kênh rộc bà Nhiều, thôn Lộc Đông, xã Quế Lộc 400 360 350 350
b Thủy lợi nhỏ 11.500 10.350 1.000 - 7.640 7.640 -
1 Đập dâng Bình Yên, xã Phước Ninh 2.200 1.980 1.000 800 800
2 Sữa chữa nâng cấp trạm bơm thôn 3, xã Quế Ninh 900 810 750 750
3 Đập dâng Khe Hà, xã Quế Lộc 900 810 750 750
4 Đập dâng khe ông Giản, thôn Phú Gia 1, xã Quế Phước 600 540 540 540
5 Trạm bơm Khe Sẽ, xã Quế Lâm 1.800 1.620 1.200 1.200
6 Trạm bơm đồng ke, xã Sơn Viên 700 630 600 600
7 Đập CK55, xã Quế Trung 600 540 500 500
8 Đập Hóc Cay, xã Quế Trung 2.000 1.800 1.300 1.300
9 Đập Hóc Thầy, xã Quế Trung 1.800 1.620 1.200 1.200
c Thủy lợi đất màu 3.939 3.939 2.300 - 1.200 1.200 -
1 Thủy lợi đất màu thôn Đông An, xã Quế Phước 1.018 1.018 900 50 50
Page 13
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
2Thủy lợi đất màu đồng Gò Mới, thôn Trung Phước 2, xã Quế
Trung871 871 800 50 50
3 Thủy lợi đất màu thôn Phú Gia, xã Quế Phước 1.150 1.150 600 400 400
4 Thủy lợi đất màu thôn Bình Yên, xã Phước Ninh 900 900 - 700 700
(8) Huyện Thăng Bình 38.918 30.655 8.812 - 16.455 16.455 -
a Kiên cố hóa kênh mương 30.458 22.495 5.512 - 13.155 13.155 -
1 Kênh Trà Đóa 2, Vân Tiên, xã Bình Đào 1.643 1.479 770 700 700
2 Kênh tưới thôn Nghĩa Hoà, Thái Đông, xã Bình Nam 1.744 1.570 900 670 670
3 Kênh Trạm bơm Xuân An, xã Bình Định Bắc 1.700 1.020 500 500 500
4 KCHKM loại III xã Bình Hải 1.623 1.461 742 700 700
5 KCHKM Tổ 15, Thị trấn Hà Lam 1.259 755 500 255 255
6 KCHKM loại III xã Bình Quế 1.350 810 500 310 310
7 KCHKM thôn Hiền Lộc và thôn Nam Bình Sơn, xã Bình Lãnh 1.658 1.492 800 650 650
8KCH kênh cánh đồng Cây Chay, thôn Châu Khê và thôn Tiên
Đoãn, xã Bình Sa1.731 1.039 800 230 230
9Kênh thôn Liễu Thạnh, Liễu Trì và Thanh Ly 2, xã Bình
Nguyên900 540 540 540
10 KCH kênh thôn Châu Lâm, xã Bình Trị 1.350 810 600 600
11 Kênh đồng Mề Gà, Gò Tài thôn Tú Trà, xã Bình Chánh 900 540 500 500
Page 14
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
12 Kênh thôn Châu Xuân, xã Bình Định Nam 900 810 700 700
13 Kênh tưới xã Bình Trị 1.800 1.080 800 800
14 KCH Kênh loại III, xã Bình Sa 1.800 1.080 800 800
15 KHC kênh Gò Đá, Đồng Chợ, Đồng Ngang, xã Bình Lãnh 1.800 1.620 1.000 1.000
16 KCH kênh mương thôn Lý Trường, xã Bình Phú 1.800 1.620 1.000 1.000
17KCH kênh Gò Đá, Đồng Chợ, Thôn Nam Bình Sơn, xã Bình
Lãnh900 810 600 600
18 KCH kênh Phước Long - Vân Tiên, xã Bình Đào 2.000 1.800 1.100 1.100
19KCH kênh tưới cánh đồng Bàu Mây, tổ 15 thôn Quý Mỹ, xã
Bình Quý 1.800 1.080 750 750
20 KCHKM loại III, xã Bình Giang 1.800 1.080 750 750
b Thủy lợi hóa đất màu 7.460 7.460 3.300 - 2.900 2.900 -
1 Thủy lợi đất màu thôn Liễu Thạnh, xã Bình Nguyên 968 968 850 100 100
2 Thủy lợi đất màu xã Bình Phục 2.180 2.180 1.950 200 200
3 Thủy lợi đất màu tổ 8, 9 thôn Ngọc Sơn Đông, xã Bình Phục 712 712 500 200 200
4 Ao gom nước nhỉ Đồng Niên, thôn Châu Khê, xã Bình Sa 600 600 400 400
5 Thủy lợi hóa đất màu tổ 5 và tổ 6 thôn An Mỹ, xã Bình An 2.000 2.000 1.400 1.400
6 Ao gom nước nhỉ khe Ba La, xã Bình Nam 1.000 1.000 600 600
c Thủy lợi nhỏ 1.000 700 - - 400 400 - Page 15
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
1 Nâng cấp Đập Bàu Sim, thị trấn Hà Lam 1.000 700 400 400
(9) Huyện Núi Thành 19.646 16.830 4.200 - 10.400 10.400 -
a Kiên cố hóa kênh mương 14.576 11.850 3.300 - 7.100 7.100 -
1 Kênh dẫn Đập Thầu Đâu đi đồng Nà Ký, xã Tam Trà 1.776 1.598 800 750 750
2 Kênh Ngõ Hà - Cây Dúi , xã Tam Mỹ Tây 1.022 920 700 220 220
3 KCH kênh N3-3, xã Tam Xuân 2 1.619 971 600 370 370
4 KCH kênh loại III thôn Bản Long, xã Tam Tiến 1.699 1.529 1.200 320 320
5Kiên cố hóa kênh mương thôn: Phú Trường, Phú Thọ của xã
Tam Trà1.350 1.215 700 700
6Kiên cố hóa kênh Đập Đồng đi ngõ Hựu và Bảy Xuân đi Ba
Tập, xã Tam Mỹ Tây1.800 1.620 1.300 1.300
7 KCH kênh loại III thôn Long Thành, xã Tam Tiến 900 810 800 800
8 KCH kênh mương loại III, xã Tam Nghĩa 900 540 540 540
9 KCH kênh N3-3 đi Cồn Tú, xã Tam Xuân 2 1.710 1.026 900 900
10Kiên cố kênh Ngõ Quý - Cồn Thạnh và Đồng Dân; Ngõ Quân -
đê 4617 và Cồn giữa , xã Tam Hoà1.800 1.620 1.200 1.200
b Thủy lợi hóa đất màu 4.170 4.170 900 - 2.700 2.700 -
1 Thủy lợi hóa đất màu thôn Tiến Thành, xã Tam Tiến 1.470 1.470 900 500 500
2 Thủy lợi hóa đất màu thôn Tân Lộc Ngọc, xã Tam Tiến 1.600 1.600 1.300 1.300
3 Thuỷ lợi hoá đất màu Đồng Riềng, xã Tam Xuân 2 1.100 1.100 900 900 Page 16
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
c Thủy lợi nhỏ 900 810 - - 600 600 -
1 Đập đồng Điếm và kênh dẫn, xã Tam Sơn 900 810 600 600
(10) Huyện Phú Ninh 12.572 7.891 2.580 - 5.000 5.000 -
a Kiên cố hóa kênh mương 7.645 4.587 780 - 3.532 3.532 -
1 Kênh loại 3, xã Tam An 1.795 1.077 780 292 292
2 Kênh dọc đường thanh niên, xã Tam Dân 1.350 810 810 810
3 Kênh vực Voi, xã Tam Lãnh 900 540 540 540
4Kênh nhà ông Nhân đi đồng vườn Hân và đồng cây Sanh đi
đồng Găng, xã Tam Lộc1.350 810 650 650
5 Kiên cố hóa kênh mương xã Tam Đại 1.350 810 700 700
6Kênh trạm bơm Tam Vinh kéo dài và kênh đồng Cốc, thị trấn
Phú Thịnh900 540 540 540
b Thủy lợi hóa đất màu 2.437 1.561 1.000 - 568 568 -
1 Thuỷ lợi đất màu xã Tam Phước (làm trạm bơm và kênh) 990 693 500 200 200
2Thủy lợi hóa đất màu đồng Lò Ngói, xã Tam Đàn (xây dựng
kênh và CT trên kênh)1.447 868 500 368 368
c Thủy lợi nhỏ 2.490 1.743 800 - 900 900 -
1 Đập Gò Mít, xã Tam Vinh 2.490 1.743 800 900 900
(11) Huyện Hiệp Đức 21.732 19.559 6.020 - 10.930 10.930 -
a Kiên cố hóa kênh mương 9.259 8.333 1.420 - 5.550 5.550 - Page 17
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
1 Kênh tưới trạm bơm xã Bình Lâm 748 673 600 50 50
2 Kênh tưới đồng cây Da, xã Quế Thọ 1.011 910 820 50 50
3 Kênh N1 hồ chứa nước Tam Bảo, xã Quế Lưu 900 810 700 700
4 Kênh đồng Bộ Đội, xã Quế Thọ 1.200 1.080 950 950
5 KCH kênh đồng Nà Sư, xã Quế Bình 1.200 1.080 800 800
6 Kênh đập hố Dài, xã Bình Lâm 900 810 700 700
7Kênh trạm bơm chìm Lộc An, xã Bình Lâm (Trạm bơm chìm
Lộc An giai đoạn II)1.800 1.620 1.300 1.300
8 Kênh Ruộng Quán, ruộng Đập, xã Quế Bình 1.500 1.350 1.000 1.000
b Thủy lợi nhỏ 12.473 11.226 4.600 - 5.380 5.380 -
1 Đập và kênh Dốc Dầu, thôn 3 xã Hiệp Hòa 1.996 1.796 1.700 80 80
2 Trạm bơm Gò Kia, xã Bình Lâm 2.600 2.340 1.100 1.000 1.000
3 Thủy lợi Đồng Cát, xã Bình Sơn 1.760 1.584 900 600 600
4 Trạm bơm chìm Lộc An, xã Bình Lâm 1.617 1.455 900 500 500
5 Đập suối Lung, xã Thăng Phước 3.000 2.700 2.200 2.200
6 Trạm bơm thôn An Cường, xã Quế Thọ 1.500 1.350 1.000 1.000
(12) Huyện Tiên Phước 24.513 22.062 6.610 - 12.760 12.760 -
a Kiên cố hóa kênh mương 2.780 2.502 950 - 1.460 1.460 -
Page 18
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
1 KCH kênh mương đập Ông Vẫu, thôn 5, Tiên Hiệp 1.080 972 950 20 20
2 KCH kênh đập ông đập Cu Cu, xã Tiên Hiệp 500 450 400 400
3 KCH kênh hồ chứa nước Thắng Lợi, xã Tiên Sơn 600 540 540 540
4 KCH kênh đập Làng, xã Tiên Lãnh 600 540 500 500
b Thủy lợi nhỏ 21.733 19.560 5.660 - 11.300 11.300 -
1 Trạm bơm Vực Mít, xã Tiên Ngọc 2.988 2.689 1.860 700 700
2Trạm bơm Vực Tre, xã Tiên Thọ (trạm bơm thôn 6, xã Tiên
Thọ)2.245 2.021 1.000 900 900
3 Thủy lợi bậc thang Nà Vàng, xã Tiên Hiệp 2.200 1.980 900 1.000 1.000
4 Thủy lợi bậc thang thác Ồ Ồ, xã Tiên Ngọc 2.300 2.070 1.000 1.000 1.000
5 Đập Hố Giang, thôn 2, xã Tiên Lập 2.000 1.800 900 800 800
6 Đập Gành Thùng, xã Tiên Lãnh 2.400 2.160 1.600 1.600
7 Đập thác Ồ Ồ (hang Dơi), xã Tiên An 2.000 1.800 1.400 1.400
8 Đập Dâng, xã Tiên Lãnh 2.500 2.250 1.700 1.700
9 Đập Đá Hang, xã Tiên Thọ 2.100 1.890 1.500 1.500
10 Đập Hố Mỡ, xã Tiên Hà 1.000 900 700 700
(13) Huyện Bắc Trà My 14.002 12.602 2.687 - 7.950 7.950 -
a Kiên cố hóa kênh mương 7.300 6.570 600 - 4.800 4.800 -
Page 19
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
1 Kênh đập Chà Ri 800 720 600 100 100
2 Kiên cố hóa kênh mương xã Trà Giang 2.000 1.800 1.700 1.700
3 Kênh Bà Sanh, xã Trà Đông 1.000 900 800 800
4 KCHKM xã Trà Kót 2.000 1.800 1.200 1.200
5 KCH kênh xã Trà Sơn 1.500 1.350 1.000 1.000
b Thủy lợi nhỏ 6.702 6.032 2.087 3.150 3.150 -
1 Thủy lợi suối Tong, xã Trà Giáp 1.673 1.506 1.387 100 100
2 Đập Đồng Tranh, xã Trà Dương 1.229 1.106 700 200 200
3 Đập suối Tân, xã Trà Tân 1.200 1.080 900 900
4 Thuỷ lợi TMót, xã Trà Nú 800 720 500 500
5 Thuỷ lợi Bùn Lấm, xã Trà Kót 500 450 400 400
6 Thủy lợi Nóc Ông Liên, xã Trà Đốc 800 720 650 650
7 Thủy lợi Ông Quy, thị trấn Bắc Trà My 500 450 400 400
(14) Huyện Nam Trà My 13.492 12.143 2.780 8.100 8.100 -
a Thủy lợi nhỏ 13.492 12.143 2.780 8.100 8.100 -
1 Thủy lợi suối Dây, thôn 5 Trà Nam 2.411 2.170 1.000 1.000 1.000
2 Thủy lợi sông Cheng, thôn 4, xã Trà Leng 1.924 1.732 1.000 700 700
Page 20
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
3 Thủy lợi Tak Chai, thôn 6, xã Trà Cang 2.257 2.031 780 1.200 1.200
4 Thủy lợi nhỏ Nước Ui, thôn 3, xã Trà Mai 2.100 1.890 1.800 1.800
5 Thuỷ lợi Nước Nở, thôn 2, xã Trà Linh 1.500 1.350 1.000 1.000
6 Thủy lợi nước Diêu, thôn 2, xã Trà Linh 1.500 1.350 1.000 1.000
7 Thuỷ lợi Tăk Tung, thôn 3, xã Trà Tập 1.800 1.620 1.400 1.400
(15) Huyện Phước Sơn 10.650 9.585 3.000 5.400 5.400 -
a Kiên cố hóa kênh mương 1.000 900 - 900 900 -
1 KCHKM thôn 2, xã Phước Năng 600 540 540 540
2 KCHKM thôn 1, xã Phước Lộc 400 360 360 360
b Thủy lợi nhỏ 9.650 8.685 3.000 4.500 4.500 -
1 Thuỷ lợi Ca Xon, xã Phước Hoà 1.500 1.350 1.200 100 100
2 Thuỷ lợi Xà Cau, xã Phước Chánh 1.000 900 800 100 100
3 Thuỷ lợi suối Đá 1, xã Phước Chánh 1.300 1.170 1.000 100 100
4 Thuỷ lợi thôn Luông B, xã Phước Kim 2.500 2.250 1.700 1.700
5 Thuỷ lợi Nước Chung, thôn 3, xã Phước Năng 500 450 400 400
6 Thuỷ lợi Khe Mẹ, xã Phước Hoà 1.000 900 700 700
7 Thuỷ lợi ĐăkKalom, thôn 2, xã Phước Mỹ 850 765 700 700
Page 21
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
8 Thuỷ lợi thôn 1, xã Phước Công 1.000 900 700 700
(16) Huyện Nam Giang 8.916 7.874 2.200 4.600 4.600 -
a KCH kênh mương 1.929 1.736 500 1.150 1.150 -
1 Kênh thuỷ lợi khe Ga Ghiêr, xã La Dêê 629 566 500 50 50
2 KCH kênh thuỷ lợi nội đồng B'lăng 1.300 1.170 1.100 1.100
b Thủy lợi nhỏ 6.987 6.138 1.700 3.450 3.450 -
1 Thuỷ lợi Đắc Pi, thôn Đắc Chờ Đây, xã La Dêê 1.637 1.473 1.200 200 200
2 Nâng cấp thuỷ lợi Đắc Ngol, xã La ÊÊ 650 585 500 50 50
3 Hệ thống thuỷ lợi cánh đồng Dong, thôn Pà Ooi, xã La Êê 3.500 3.000 2.300 2.300
4 Nâng cấp thuỷ lợi La Bơ A, xã Chà Vàl 1.200 1.080 900 900
(17) Huyện Đông Giang 7.555 6.800 - 5.700 5.700 -
a Thủy lợi nhỏ 7.555 6.800 - 5.700 5.700 -
1 Thuỷ lợi thôn Axanh Gố, xã Za Hung 944 850 800 800
2 Thuỷ lợi thôn Tà Vạc, thị trấn Prao 911 820 700 700
3 Sửa chữa thuỷ lợi suối Pơloong, xã Sông Kôn 700 630 600 600
4Nâng cấp, sửa chữa thủy lợi thôn Ra Ê và thôn Chờ Nết, xã A
Ting900 810 700 700
5 Nâng cấp, sửa chữa thủy lợi suối Xanh, xã Za Hung 500 450 400 400
Page 22
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
6 Nâng cấp, thủy lợi cánh đồng Pa Néh 800 720 600 600
7Sửa chữa, nâng cấp thủy lợi thôn Ra Đung, thôn Ra Nuối, thôn
Ra Lang xã Jơ Ngây1.100 990 700 700
8 Nâng cấp Thuỷ lợi cánh đồng Pir Đéh, xã A Rooi 1.000 900 600 600
9 Nâng cấp Thuỷ lợi Mơ gơơn thôn Aréh, Đhrồng, xã Tà Lu 700 630 600 600
(18) Huyện Tây Giang 11.900 10.710 2.690 6.050 6.050 -
a Kiên cố hóa kênh mương 1.700 1.530 - 1.200 1.200 -
1Nâng cấp và KCH kênh thuỷ lợi R'Nghê, thôn Chanốc, xã
Ch'ơm1.700 1.530 1.200 1.200
b Thủy lợi nhỏ 10.200 9.180 2.690 4.850 4.850 -
1 Thủy lợi khu sản xuất Kabó, thôn Voòng, xã Tr'hy 2.200 1.980 1.490 450 450
2 Thủy lợi cánh đồng thôn K'xêêng, xã Dang 2.000 1.800 1.200 500 500
3 Thủy lợi Gauol (suối Azoonh) thôn Ating, xã Gari 2.000 1.800 1.300 1.300
4 Nâng cấp, sửa chữa thủy lợi Cha'chúah, xã Ch'ơm 2.000 1.800 1.300 1.300
5 Thuỷ lợi cánh đồng Abai - Glao, thôn Glao, xã Gari 2.000 1.800 1.300 1.300
(19) Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam 12.026 7.616 2.300 4.815 4.815 -
a Kiên cố hóa kênh mương 8.026 4.816 - 4.630 4.630 -
1 Kênh VC14 Bắc Phú Ninh, thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh 1.000 600 600 600
Page 23
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
2 Kênh N2 TB Thạch Hoà, xã Bình Chánh, huyện Thăng Bình 936 562 550 550
3 Kênh N4-2 Vĩnh Trinh Tây, xã Duy Hoà, huyện Duy Xuyên 1.000 600 600 600
4 Kênh N14-2-1 Khe Tân, xã Đại Cường, huyện Đại Lộc 1.050 630 630 630
5 Kênh N4-2, N12 Vĩnh Trinh Tây 1.890 1.134 960 960
6 Kênh chính Nam Việt An 1.500 900 900 900
7 Kênh chính TB Bàu Phốc, thị trấn Ái Nghĩa, huyện Đại Lộc 650 390 390 390
b Thủy lợi nhỏ 4.000 2.800 2.300 185 185 -
1 Sửa chữa các trạm bơm: Cẩm Văn, Đông Quang, Thanh Quýt 4.000 2.800 2.300 185 185
IV
Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013, Nghị
quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh
về quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các
nội dung trong chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
600.000 600.000 582.380 390.000 81.506 45.506 36.000
a Kế hoạch vốn ngân sách tỉnh phân theo định mức 81.506 45.506 36.000
1 Thành phố Tam Kỳ (xã Tam Phú) 3.000 3.000
2 Thành phố Hội An 4.060 4.060 -
Xã Cẩm Kim 1.560 1.560
Xã Tân Hiệp 2.500 2.500
3 Huyện Đại Lộc 7.180 - 7.180
Page 24
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
Xã Đại Lãnh 1.560 1.560
Xã Đại Hưng 2.060 2.060
Xã Đại Đồng 3.560 3.560
4 Huyện Duy Xuyên 12.180 - 12.180
Xã Duy Trung 3.000 3.000
Xã Duy Châu 3.000 3.000
Xã Duy Phú 2.060 2.060
Xã Duy Thu 2.060 2.060
Xã Duy Tân 2.060 2.060
5 Huyện Quế Sơn 14.398 - 14.398
Xã Quế Xuân 2 3.000 3.000
Xã Quế Phú 3.000 3.000
Xã Quế Châu 1.560 1.560
Xã Quế Cường 1.560 1.560
Xã Phú Thọ 5.278 5.278
6 Huyện Thăng Bình 11.278 11.278 -
Xã Bình Nguyên 3.000 3.000
Page 25
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
Xã Bình Triều 3.000 3.000
Xã Bình Phục 5.278 5.278
7 Huyện Núi Thành 8.560 6.318 2.242
Xã Tam Nghĩa 3.000 3.000
Xã Tam Mỹ Tây 1.560 1.318 242
Xã Tam Quang 2.000 2.000
Xã Tam Anh Nam 2.000 2.000
8 Huyện Hiệp Đức 4.560 4.560 -
Xã Hiệp Thuận 3.000 3.000
Xã Hiệp Hòa 1.560 1.560
9 Huyện Tiên Phước 14.230 14.230 -
Xã Tiên Thọ 1.560 1.560
Xã Tiên Châu 1.560 1.560
Xã Tiên Cẩm 2.060 2.060
Xã Tiên Lộc 2.060 2.060
Xã Tiên Hà 2.060 2.060
Xã Tiên Mỹ 2.060 2.060
Page 26
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
Xã Tiên An 2.060 2.060
Xã Tiên Hiệp 810 810
10 Huyện Bắc Trà My (xã Trà Đông) 2.060 2.060
V
Công văn số 212/HĐND-VP ngày 27/8/2018 của Thường trực
HĐND tỉnh về hỗ trợ đầu tư đạt chuẩn tiêu chí huyện nông thôn
mới
160.000 160.000 90.000 90.000 24.593 24.593 - Trong đó vốn đầu tư
126,564 tỷ đồng
1 Huyện Duy XuyênUBND huyện
Duy Xuyên90.000 90.000 50.000 50.000 18.173 18.173
Quyết định số 607/QĐ-
UBND ngày 30/1/2019,
vốn đầu tư 77,144 tỷ đồng
2 Huyện Phú NinhUBND huyện
Phú Ninh70.000 70.000 40.000 40.000 6.420 6.420
Quyết định số 1239/QĐ-
UBND ngày 10/4/2019,
vốn đầu tư 49,420 tỷ đồng
VI
Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về phát triển
kinh tế - xã hội các xã biên giới đất liền kết hợp với tăng cường
và củng cố quốc phòng, an ninh, đối ngoại trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2018 - 2025
210.000 196.000 28.000 28.000 28.000 28.000 -
1 Huyện Nam Giang UBND huyện
Nam Giang12.000 12.000 12.000 12.000 6 xã
2 Huyện Tây GiangUBND huyện
Tây Giang16.000 16.000 16.000 16.000 8 xã
VII
Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy về phát
triển KTXH miền núi gắn với thực hiện một số dự án lớn tại
vùng Tây tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
541.922 523.538 339.545 180.000 69.525 69.525 - -
VII.1
Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017, Nghị quyết
số 31/NQ-HĐND ngày 28/9/2018 của HĐND tỉnh về phát triển
KTXH miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định
hướng đến năm 2025
450.000 450.000 289.545 130.000 59.135 59.135 -
Page 27
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
a Sắp xếp dân cư 289.545 130.000 49.135 49.135 -
1 Huyện Nông Sơn UBND huyện
Nông Sơn6.140 3.500 420 420
2 Huyện Hiệp ĐứcUBND huyện
Hiệp Đức12.450 8.000 6.255 6.255
3 Huyện Tiên PhướcUBND huyện
Tiên Phước19.880 17.000 4.920 4.920
4 Huyện Nam Trà MyUBND huyện
Nam Trà My109.475 35.000 5.000 5.000
5 Huyện Phước SơnUBND huyện
Phước Sơn32.900 10.000 5.140 5.140
6 Huyện Nam Giang UBND huyện
Nam Giang35.920 18.000 5.000 5.000
7 Huyện Đông GiangUBND huyện
Đông Giang35.200 15.000 5.400 5.400
8 Huyện Tây GiangUBND huyện
Tây Giang37.580 23.500 17.000 17.000
b
Đề án phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại, du lịch sinh
thái mang đặc trưng vùng Trung du xứ Quảng của huyện Tiên
Phước
UBND huyện
Tiên Phước646.000 30.000 10.000 10.000 10.000 10.000
Vốn đầu tư giai đoạn 2017
- 2020 là 155 tỷ đồng
VII.2Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 về một số chính
sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh đến năm 202591.922 73.538 50.000 50.000 10.390 10.390 -
Trong đó 12.987 10.390 - - 10.390 10.390 -
1 Huyện Nông SơnUBND huyện
Nông Sơn1.150 920 920 920
2 Huyện Bắc Trà MyUBND huyện
Bắc Trà My5.500 4.400 4.400 4.400
Page 28
Tổng số Trong đó:
Năm 2019 XDCB TT
Nguồn thu
sử dụng đất XSKT
TT Danh mục Nghị quyết, chương trình/ dự án Chủ đầu tư Tổng vốn
đề án/ dự án
Trong đó:
NS tỉnh Ghi chú
Tổng số
Trong đó
Lũy kế vốn bố trí đến
năm 2019
Kế hoạch năm 2020
3 Huyện Nam Trà MyUBND huyện
Nam Trà My4.500 3.600 3.600 3.600
4 Huyện Tây GiangUBND huyện
Tây Giang1.837 1.470 1.470 1.470
VIIIKế hoạch số 7627/KH-UBND ngày 28/12/2018 của UBND
tỉnh về hỗ trợ thôn đặc biệt khó khăn101.400 50.700 20.000 20.000 20.000 20.000
a Huyện Núi Thành 3.500 3.500 -
Xã Tam Hải (7 thôn) 3.500 3.500
b Huyện Thăng Bình 3.000 3.000 -
Xã Bình Nam (6 thôn) 3.000 3.000
c Huyện Tây Giang 6.500 6.500 -
Xã Tr’hy (6 thôn) 3.000 3.000
Xã Ch’ơm (7 thôn) 3.500 3.500
d Huyện Nam Giang 7.000 7.000 -
Xã Chơ Chun (3 thôn) 1.500 1.500
Xã La Êê (3 thôn) 1.500 1.500
Xã Xã Đắc Pre (4 thôn) 2.000 2.000
Xã Đắc Pring (4 thôn) 2.000 2.000
Page 29
Biểu số 04
NSTT XSKT, thu
sử dụng đất
TỔNG SỐ 761.679 706.082 79.380 79.380 152.400 108.400 44.000
I GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ 139.914 139.690 56.210 56.210 40.000 - 40.000
(1)Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế
hoạch139.914 139.690 56.210 56.210 40.000 - 40.000
a Dự án nhóm C 139.914 139.690 56.210 56.210 40.000 - 40.000 Nguồn XSKT
1 Trường THPT Trần Quý Cáp, thành phố Hội
An7731687 560 074
1083-
08/4/1919.888 19.888 10.210 10.210 4.000 4.000
2 Trường THPT Hồ Nghinh, huyện Duy Xuyên 7731739 560 0741082-
08/4/1929.971 29.971 10.000 10.000 5.000 5.000
3 Trường THPT Nguyễn Dục, huyện Phú Ninh 7731686 560 07449-
29/3/192.837 2.837 1.000 1.000 1.000 1.000
4 Trường THPT Nguyễn Hiền, huyện Duy Xuyên 7775284 560 074 161-
16/8/19 6.000 6.000 3.000 3.000 2.000 2.000
5 Trường THPT Thái Phiên, huyện Thăng Bình 7784271 560 074 210-
24/9/19 9.983 9.983 4.000 4.000 4.000 4.000
6 Trường THPT Nguyễn Khuyến, thị xã Điện Bàn 7775935 560 074 162-
19/8/19 6.981 6.981 3.000 3.000 3.000 3.000
7 Trường THPT Võ Chí Công, huyện Tây Giang 7778511 560 074 2810-
05/9/19 29.890 29.890 9.000 9.000 8.000 8.000
8 Trường THPT Bắc Trà My, huyện Bắc Trà My 7775934 560 074 160-
16/8/19 6.357 6.357 3.000 3.000 2.000 2.000
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng số Trong đó:
NS tỉnh
Tổng mức đầu tư
BQL dự án
ĐTXD tỉnh
Trong đó
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TỈNH KẾ HOẠCH NĂM 2019 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: /NQ-HĐND ngày /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam )
TT Danh mục lĩnh vực/ dự án Chủ đầu tưMã số dự
án
Mã số
chương
Mã
Loại -
Khoản
Quyết định đầu tư Lũy kế vốn đã bố trí
đến hết kế hoạch năm
2019 Ghi chú
Tổng số
Số quyết
định;
ngày,
tháng,
năm
Trong đó:
NS tỉnh
Kế hoạch năm 2020
Tổng số
Page 1
NSTT XSKT, thu
sử dụng đất Tổng số
Trong đó:
NS tỉnh
Tổng mức đầu tư Trong đó TT Danh mục lĩnh vực/ dự án Chủ đầu tư
Mã số dự
án
Mã số
chương
Mã
Loại -
Khoản
Quyết định đầu tư Lũy kế vốn đã bố trí
đến hết kế hoạch năm
2019 Ghi chú
Tổng số
Số quyết
định;
ngày,
tháng,
năm
Trong đó:
NS tỉnh
Kế hoạch năm 2020
Tổng số
9 Trường THPT Lý Tự Trọng, huyện Thăng Bình 7776084 560 074 159-
16/8/19 11.824 11.824 5.000 5.000 4.000 4.000
10 Trường THPT Sào Nam, huyện Duy Xuyên 7775579 560 074 163-
19/8/19 5.959 5.959 3.000 3.000 2.000 2.000
11 Trường PTDTNT huyện Nam Giang; hạng
mục: Xây mới khối nội trú và khối nhà hiệu bộ
UBND huyện
Nam Giang 7751471 074
510-
29/3/195.107 5.000 2.500 2.500 2.500 2.500
12
Trường PTDTNT huyện Tây Giang; hạng mục:
Nhà đa năng, phòng chức năng; nâng cấp, sửa
chữa các phòng học, khu nội trú, nhà vệ sinh
UBND huyện
Tây Giang 7773839 074
827-
31/5/19 5.117 5.000 2.500 2.500 2.500 2.500
II CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ 598.938 544.938 7.970 7.970 108.000 104.000 4.000
II.1 GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 598.938 544.938 7.970 7.970 108.000 104.000 4.000
(1)Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm kế
hoạch598.938 544.938 7.970 7.970 108.000 104.000 4.000
a Dự án nhóm B 598.938 544.938 7.970 7.970 108.000 104.000 4.000
1 Đường liên kết vùng Trà My - Phước Thành
qua vùng sản xuất dược liệu huyện Nam Trà My
UBND huyện
Nam Trà My7717003 292
3011-
08/10/18 308.000 277.000 4.200 4.200 48.000 48.000
2 Đường liên kết vùng Phước Thành - Trà My
qua vùng sản xuất dược liệu huyện Phước Sơn
UBND huyện
Phước Sơn7716431 292
2799-
17/9/18 157.000 141.000 2.420 2.420 29.000 29.000
3
Đường từ trung tâm huyện Tây Giang đi huyện
Đông Giang (qua các xã ATiêng, Bhalêê,
AVương)
UBND huyện
Tây Giang7716761 292
2996-
05/10/18 133.938 126.938 1.350 1.350 31.000 27.000 4.000
Nguồn thu sử dụng
đất 4 tỷ đồng
III BẢO ĐẢM XÃ HỘI 22.827 21.454 15.200 15.200 4.400 4.400 -
(1)Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm
kế hoạch22.827 21.454 15.200 15.200 4.400 4.400 -
b Dự án nhóm C 22.827 21.454 15.200 15.200 4.400 4.400 -
Bố trí đủ phần NS
tỉnh
BQL dự án
ĐTXD tỉnh
Page 2
NSTT XSKT, thu
sử dụng đất Tổng số
Trong đó:
NS tỉnh
Tổng mức đầu tư Trong đó TT Danh mục lĩnh vực/ dự án Chủ đầu tư
Mã số dự
án
Mã số
chương
Mã
Loại -
Khoản
Quyết định đầu tư Lũy kế vốn đã bố trí
đến hết kế hoạch năm
2019 Ghi chú
Tổng số
Số quyết
định;
ngày,
tháng,
năm
Trong đó:
NS tỉnh
Kế hoạch năm 2020
Tổng số
1 NTLS xã Đại Hòa 7758531 371 498-
07/5/19 1.097 1.097 800 800 200 200
2 NTLS xã Đại Minh 7756548 371 258-
21/3/19 4.498 4.498 3.500 3.500 500 500
3 NTLS xã Quế An 7749264 371306-
25/3/193.993 3.500 3.000 3.000 500 500
4Bia tưởng niệm AHLS khu di tích vụ thảm sát
Chợ Đàn, xã Quế Châu7762794 371
561-
30/5/19 2.298 2.000 1.000 1.000 800 800
5 NTLS xã Quế Lưu 7749814 371 73-
14/3/19 3.193 3.000 1.500 1.500 1.200 1.200
6 NTLS xã Quế Thọ (giai đoạn 2) 7749829 371 76-
14/3/19 2.190 2.000 1.500 1.500 300 300
7 NTLS xã Tiên An UBND huyện
Tiên Phước 7749869 371
332-
21/3/19 3.199 3.000 2.600 2.600 100 100
8 NTLS huyện Bắc Trà My UBND huyện
Bắc Trà My 7752710 371
594-
25/3/19 2.359 2.359 1.300 1.300 800 800
UBND huyện
Hiệp Đức
UBND huyện
Quế Sơn
Page 3
TỔNG SỐ
(PHÂN BỔ SAU KHI ĐẢM BẢO THỦ TỤC ĐẦU TƯ
THEO QUY ĐỊNH)
1.285.299 1.158.400 256.663
I QUỐC PHÒNG 37.200 37.200 10.500
1 Cầu tàu kiểm soát tàu cá trạm kiểm soát biên phòng An
Hòa, Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng Kỳ Hà35.000 35.000 9.000
2 Biển báo khu vực biên giới đất liền và biên giới biển 2.200 2.200 1.500
II Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH 29.000 29.000 6.663
1 Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc - Cơ sở 2BQL dự án
ĐTXD tỉnh29.000 29.000 6.663
III VĂN HÓA THÔNG TIN 14.999 13.500 3.400
1 Hạ tầng kỹ thuật cảnh quan xung quanh lăng mộ bà Đoàn
Quý Phi
UBND huyện
Duy Xuyên14.999 13.500 3.400
IV CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ 1.204.100 1.078.700 236.100
DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI KẾ HOẠCH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: /NQ-HĐND ngày /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam )
UBND tỉnh
trình HĐND
tỉnh xem xét
phân bổ vốn
sau khi dự án
được cơ quan
có thẩm
quyền quyết
định đầu tư,
đảm bảo thực
hiện theo
đúng theo
quy định
Luật Đầu
công. Trước
mắt bố trí
vốn chuẩn bị
đầu tư cho
các dự án đã
được HĐND
tỉnh thông
qua tại kỳ
họp lần này;
phần vốn còn
lại ưu tiên bổ
sung cho các
dự án chuyển
tiếp, dự án
dự kiến hoàn
thành trong
năm 2020
nhằm đẩy
nhanh tiến độ
hoàn thành
đưa vào sử
dụng các
công trình
phục vụ chào
mừng Đại
hội Đảng các
cấp.
Biểu số 05
Đơn vị tính: Triệu đồng
KH 2020, phương án phân
bổ
Phương án
1 Phương án 2
TT Danh mục dự án Chủ đầu tư
Dự kiến tổng mức đầu tư
Tổng số Trong đó:
NS tỉnh
BCH Bộ đội
biên phòng tỉnh
Page 1
KH 2020, phương án phân
bổ
Phương án
1 Phương án 2
TT Danh mục dự án Chủ đầu tư
Dự kiến tổng mức đầu tư
Tổng số Trong đó:
NS tỉnh
(1) THỦY LỢI VÀ DỊCH VỤ THỦY LỢI 5.000 5.000 1.300
1 Kiên cố hóa kè đập phụ Tây Yên
Cty TNHH
MTV khai thác
thủy lợi QN
5.000 5.000 1.300
(2) GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 954.800 862.400 184.100
1 Đảm bảo giao thông và trục cảnh quang đường Điện Biên
Phủ, thành phố Tam Kỳ
BQL dự án
ĐTXD tỉnh30.000 30.000 7.500
2 Cầu Sông Oa và đường dẫn hai đầu cầuUBND huyện
Bắc Trà My30.000 27.000 6.800
3 Kè bảo vệ KDC và các công trình hạ tầng công cộng dọc
sông Tranh
UBND huyện
Nam Trà My30.000 27.000 6.800
4 Đường giao thông nội bộ kết hợp kè gia cố mái taluy suối
Khe Điêng khu TTHC huyện Nam Giang
UBND huyện
Nam Giang120.000 108.000 21.600
5 Đường nội thị phí Tây thị trấn Prao 180.000 162.000 32.400
6 Đường giao thông đến trung tâm xã Kà Dăng 14.800 13.300 3.300
7 Đường giao thông ATiêng - Dang 25.000 22.500 5.600
8 Đường nội thị trung tâm hành chính huyện Tây Giang 40.000 36.000 9.000
UBND huyện
Đông Giang
UBND huyện
Tây Giang
UBND tỉnh
trình HĐND
tỉnh xem xét
phân bổ vốn
sau khi dự án
được cơ quan
có thẩm
quyền quyết
định đầu tư,
đảm bảo thực
hiện theo
đúng theo
quy định
Luật Đầu
công. Trước
mắt bố trí
vốn chuẩn bị
đầu tư cho
các dự án đã
được HĐND
tỉnh thông
qua tại kỳ
họp lần này;
phần vốn còn
lại ưu tiên bổ
sung cho các
dự án chuyển
tiếp, dự án
dự kiến hoàn
thành trong
năm 2020
nhằm đẩy
nhanh tiến độ
hoàn thành
đưa vào sử
dụng các
công trình
phục vụ chào
mừng Đại
hội Đảng các
cấp.
Page 2
KH 2020, phương án phân
bổ
Phương án
1 Phương án 2
TT Danh mục dự án Chủ đầu tư
Dự kiến tổng mức đầu tư
Tổng số Trong đó:
NS tỉnh
9 Đường giao thông tư ĐH3.ĐL (Đại An) đi trung tâm hành
chính huyện Đại Lộc
UBND huyện
Đại Lộc60.000 54.000 13.500
10 Đường ô tô đến trung tâm hành chính xã Ninh Phước (sáp
nhập xã Quế Phước và xã Quế Ninh)
UBND huyện
Nông Sơn93.500 84.200 16.800
11 Đường ĐH12.PN, đoạn từ ĐT615 đến Quốc lộ 40B UBND huyện
Phú Ninh110.000 99.000 19.800
12 Đường giao thông nối xã Phước Năng - Phước Chánh 90.000 81.000 16.000
13 Cầu Xà Ka, xã Phước Công 31.500 28.400 7.000
14 Mở rộng mặt đường ĐH3.QS (Quế Phú - Quế Cường)UBND huyện
Quế Sơn100.000 90.000 18.000
(3) CÔNG NGHIỆP KHÁC 218.000 185.000 39.500
1 Đường trục chính nối KCN ô tô Chu Lai - Trường Hải đi
KCN Tam Anh (giai đoạn 2)
BQL dự án
ĐTXD các
CTGT tỉnh
140.000 140.000 28.000
2 Cụm công nghiệp Tây An 1UBND huyện
Duy Xuyên35.000 20.000 5.000
3 Cụm công nghiệp Quế Thọ 3UBND huyện
Hiệp Đức30.000 15.000 4.000
UBND huyện
Phước Sơn
UBND tỉnh
trình HĐND
tỉnh xem xét
phân bổ vốn
sau khi dự án
được cơ quan
có thẩm
quyền quyết
định đầu tư,
đảm bảo thực
hiện theo
đúng theo
quy định
Luật Đầu
công. Trước
mắt bố trí
vốn chuẩn bị
đầu tư cho
các dự án đã
được HĐND
tỉnh thông
qua tại kỳ
họp lần này;
phần vốn còn
lại ưu tiên bổ
sung cho các
dự án chuyển
tiếp, dự án
dự kiến hoàn
thành trong
năm 2020
nhằm đẩy
nhanh tiến độ
hoàn thành
đưa vào sử
dụng các
công trình
phục vụ chào
mừng Đại
hội Đảng các
cấp.
Page 3
KH 2020, phương án phân
bổ
Phương án
1 Phương án 2
TT Danh mục dự án Chủ đầu tư
Dự kiến tổng mức đầu tư
Tổng số Trong đó:
NS tỉnh
4 Hỗ trợ ngân sách huyện để đầu tư đường nối từ Quốc lộ
40B đi cụm công nghiệp Tài Đa
UBND huyện
Tiên Phước13.000 10.000 2.500
(4) QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 26.300 26.300 11.200
a Quản lý nhà nước 7.000 7.000 3.000
1 Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Nội vụ Sở Nội vụ 7.000 7.000 3.000
b Hoạt động của đảng 4.700 4.700 2.000
1 Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Đảng ủy khối các cơ quanĐảng ủy khối
các cơ quan4.700 4.700 2.000
c Hoạt động tổ chức chính trị, xã hội 14.600 14.600 6.200
1 Trụ sở làm việc Báo Quảng Nam Báo Quảng Nam 9.500 9.500 4.000
2 Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Ủy ban MTTQ Việt Nam
tỉnh Quảng Nam
Ủy ban MTTQ
Việt Nam tỉnh2.100 2.100 1.000
3 Sửa chữa trụ sở làm việc Liên minh Hợp tác xã tỉnhLiên minh HTX
tỉnh3.000 3.000 1.200
UBND tỉnh
trình HĐND
tỉnh xem xét
phân bổ vốn
sau khi dự án
được cơ quan
có thẩm
quyền quyết
định đầu tư,
đảm bảo thực
hiện theo
đúng theo
quy định
Luật Đầu
công. Trước
mắt bố trí
vốn chuẩn bị
đầu tư cho
các dự án đã
được HĐND
tỉnh thông
qua tại kỳ
họp lần này;
phần vốn còn
lại ưu tiên bổ
sung cho các
dự án chuyển
tiếp, dự án
dự kiến hoàn
thành trong
năm 2020
nhằm đẩy
nhanh tiến độ
hoàn thành
đưa vào sử
dụng các
công trình
phục vụ chào
mừng Đại
hội Đảng các
cấp.
Page 4
Biểu số 06
Tổng số Trong đó:
NSTW Tổng số
Trong đó:
NSTW Tổng số
Trong đó:
Thu hồi
ứng trước
TỔNG SỐ 4.753.387 3.187.961 4.636.122 3.494.696 1.636.784 114.800
ACHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA- - 1.805.179 1.805.179 901.302 28.800
1Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới838.920 838.920 555.780
2Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm
nghèo bền vững966.259 966.259 345.522 28.800
Hoàn ứng
NSTW
B CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CỤ THỂ 4.753.387 3.187.961 2.830.943 1.689.517 480.482 86.000
B1Chương trình thuộc kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2016 - 20204.647.387 3.081.961 2.830.943 1.689.517 417.200 86.000
IChương trình mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội các vùng1.765.244 930.000 1.281.422 498.950 105.500 -
(1)Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế
hoạch1.765.244 930.000 1.281.422 498.950 105.500 -
a Dự án nhóm B 1.765.244 930.000 1.281.422 498.950 105.500 -
1 Đường nối từ đường cứu hộ cứu nạn đến
Quốc lộ 1A (tại ngã ba cây Cốc)7537790 421 0759 292
3771-
24/10/17193.725 70.000 154.338 49.000 15.000
2 Nâng cấp và mở rộng tuyến đường ĐT607;
lý trình: Km14+565,62 - Km18+007537791 421 0759 292
681-
25/02/16268.297 150.000 318.038 92.918 26.000
Sở Giao thông
Vận tải
Số quyết
định;
ngày,
tháng,
năm
Tổng mức đầu tư
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2019 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: /NQ-HĐND ngày /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam )
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Danh mục chương trình/ dự án Chủ đầu tưMã số
dự án
Mã số
chương
Mã số
chương
trình
Mã Loại
- Khoản
Quyết định đầu tư ban đầu, điều
chỉnh đã được giao kế hoạch vốn Lũy kế vốn đã bố trí
đến hết kế hoạch năm
2019
Kế hoạch năm 2020
Ghi chú
Page 1
Tổng số Trong đó:
NSTW Tổng số
Trong đó:
NSTW Tổng số
Trong đó:
Thu hồi
ứng trước
Số quyết
định;
ngày,
tháng,
năm
Tổng mức đầu tư TT Danh mục chương trình/ dự án Chủ đầu tư
Mã số
dự án
Mã số
chương
Mã số
chương
trình
Mã Loại
- Khoản
Quyết định đầu tư ban đầu, điều
chỉnh đã được giao kế hoạch vốn Lũy kế vốn đã bố trí
đến hết kế hoạch năm
2019
Kế hoạch năm 2020
Ghi chú
3 Đường vào trung tâm xã AXan, nối xã
Ch’Ơm đến cửa khẩu phụ Tây Giang
Sở Giao thông
Vận tải7543323 421 0759 292
495-
02/02/16185.773 110.000 131.825 83.000 19.000
Hoàn ứng NS
tỉnh 12 tỷ đồng
4 Cầu Giao Thủy 7383743 560 0759 2923425-
31/10/14823.270 500.000 487.152 199.032 25.500
5 Đường nối từ đường Điện Biên Phủ đến
đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi 7542984 560 0759 292
3780-
24/10/17207.827 50.000 139.969 40.000 8.000
6 Đường giao thông khu trung tâm hành
chính mới huyện Nam Giang
UBND huyện
Nam Giang7548495 0759 292
763-
01/3/16 86.352 50.000 50.100 35.000 12.000
IIChương trình mục tiêu đối ứng các dự
án ODA188.550 188.550 3.500 Biểu số 07
IIIChương trình mục tiêu phát triển kinh
tế thủy sản bền vững160.065 110.000 81.980 72.900 6.000 -
(1)Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế
hoạch120.065 80.000 56.980 47.900 6.000 -
a Dự án nhóm B 120.065 80.000 56.980 47.900 6.000 -
1Mở rộng khu neo đậu tàu thuyền và kết
hợp xây dựng cảng cá Hồng TriềuSở NN&PTNT 7555419 412 0619 284
1130-
29/3/16120.065 80.000 56.980 47.900 6.000
IVChương trình mục tiêu phát triển lâm
nghiệp bền vững84.481 80.000 26.150 26.000 10.000 -
(1)Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế
hoạch84.481 80.000 26.150 26.000 10.000 -
a Dự án nhóm B 84.481 80.000 26.150 26.000 10.000 -
1Hỗ trợ đầu tư xây dựng đường ô tô lâm
nghiệp tỉnh Quảng Nam7541413 412 0629 282
1133-
30/3/1684.481 80.000 26.150 26.000 10.000
BQL dự án
ĐTXD tỉnh
Page 2
Tổng số Trong đó:
NSTW Tổng số
Trong đó:
NSTW Tổng số
Trong đó:
Thu hồi
ứng trước
Số quyết
định;
ngày,
tháng,
năm
Tổng mức đầu tư TT Danh mục chương trình/ dự án Chủ đầu tư
Mã số
dự án
Mã số
chương
Mã số
chương
trình
Mã Loại
- Khoản
Quyết định đầu tư ban đầu, điều
chỉnh đã được giao kế hoạch vốn Lũy kế vốn đã bố trí
đến hết kế hoạch năm
2019
Kế hoạch năm 2020
Ghi chú
V
Chương trình phát triển tái cơ cấu kinh
tế nông nghiệp và phòng chống giảm
nghẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
160.000 110.000 98.375 80.290 23.710 -
(1)Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế
hoạch160.000 110.000 98.375 80.290 23.710 -
a Dự án nhóm B 160.000 110.000 98.375 80.290 23.710 -
1Khu tái định cư di dời vùng sạt lở tỉnh
Quảng Nam Sở NN&PTNT 7545508 412 0639 285
1132-
30/03/1680.000 40.000 48.375 35.290 4.710
2Phát triển hạ tầng sản xuất giống sâm Ngọc
Linh (tuyến đường Tăk Pong - Tăk Ngo)
UBND huyện
Nam Trà My7555151 0639 281
144-
30/3/1680.000 70.000 50.000 45.000 19.000
VIChương trình mục tiêu cấp điện nông
thôn, miền núi và hải đảo687.515 584.388 130.534 88.034 34.000 9.000
(1)Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm
kế hoạch687.515 584.388 130.534 88.034 34.000 9.000
a Dự án nhóm B 687.515 584.388 130.534 88.034 34.000 9.000
1Cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2013 - 2020
Sở Công
thương7446520 416 0779 309
716-
10/3/14687.515 584.388 130.534 88.034 34.000 9.000
Hoàn ứng
NSTW
VII
Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng
khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa
khẩu, KCN, CCN, ...
313.962 109.369 99.373 86.504 16.830 -
VII.1 Hạ tầng khu kinh tế ven biển 230.000 49.369 45.833 33.334 10.000 -
(1)Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm
kế hoạch230.000 49.369 45.833 33.334 10.000 -
a Dự án nhóm B 230.000 49.369 45.833 33.334 10.000 -
Page 3
Tổng số Trong đó:
NSTW Tổng số
Trong đó:
NSTW Tổng số
Trong đó:
Thu hồi
ứng trước
Số quyết
định;
ngày,
tháng,
năm
Tổng mức đầu tư TT Danh mục chương trình/ dự án Chủ đầu tư
Mã số
dự án
Mã số
chương
Mã số
chương
trình
Mã Loại
- Khoản
Quyết định đầu tư ban đầu, điều
chỉnh đã được giao kế hoạch vốn Lũy kế vốn đã bố trí
đến hết kế hoạch năm
2019
Kế hoạch năm 2020
Ghi chú
1Đường trục chính vào khu công nghiệp
Tam Thăng mở rộng
BQL khu kinh
tế mở Chu Lai 7635286 599 0789 292
244-
27/10/17 230.000 49.369 45.833 33.334 10.000
VII.2 Hạ tầng cửa khẩu 83.962 60.000 53.540 53.170 6.830 -
(1)Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế
hoạch83.962 60.000 53.540 53.170 6.830 -
a Dự án nhóm B 83.962 60.000 53.540 53.170 6.830 -
1Các hạng mục hạ tầng thiết yếu tại Tiểu
khu I (giai đoạn II)
Sở Công
thương 7552695 416 0789 292
61-
30/10/1583.962 60.000 53.540 53.170 6.830
VIIIChương trình mục tiêu phát triển hệ
thống y tế địa phương150.274 85.000 116.073 53.663 25.000 -
(1)Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế
hoạch150.274 85.000 116.073 53.663 25.000 -
a Dự án nhóm B 150.274 85.000 116.073 53.663 25.000 -
1Nâng cấp Bệnh viện Nhi thành Bệnh viện
Sản - NhiSở Y tế 7561525 423 0659 132
1167-
30/3/16 150.274 85.000 116.073 53.663 25.000
Hoàn ứng NS
tỉnh 10 tỷ đồng
IXChương trình mục tiêu phát triển văn
hóa50.000 25.000 20.500 - 5.000 -
(1)Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm
kế hoạch50.000 25.000 20.500 - 5.000 -
a Dự án nhóm B 50.000 25.000 20.500 - 5.000 -
1Nâng cấp, mở rộng nhà lưu niệm cụ
Huỳnh Thúc Kháng
UBND huyện
Tiên Phước
109-
23/5/1750.000 25.000 20.500 5.000
X Chương trình mục tiêu phát triển du lịch 404.990 200.348 274.512 100.331 72.593 62.593
Page 4
Tổng số Trong đó:
NSTW Tổng số
Trong đó:
NSTW Tổng số
Trong đó:
Thu hồi
ứng trước
Số quyết
định;
ngày,
tháng,
năm
Tổng mức đầu tư TT Danh mục chương trình/ dự án Chủ đầu tư
Mã số
dự án
Mã số
chương
Mã số
chương
trình
Mã Loại
- Khoản
Quyết định đầu tư ban đầu, điều
chỉnh đã được giao kế hoạch vốn Lũy kế vốn đã bố trí
đến hết kế hoạch năm
2019
Kế hoạch năm 2020
Ghi chú
(1) Dự án hoàn thành trước năm kế hoạch 285.523 80.881 192.469 18.288 62.593 62.593
a Dự án nhóm B 285.523 80.881 192.469 18.288 62.593 62.593
1Đường du lịch ven biển Cẩm An - Điện
Dương - Điện Ngọc
Sở Giao thông
Vận tải 7000733 421 0799 292
97-
08/01/08285.523 80.881 192.469 18.288 62.593 62.593
Hoàn ứng
NSTW
(2)Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế
hoạch119.467 119.467 82.043 82.043 10.000 -
a Dự án nhóm B 119.467 119.467 82.043 82.043 10.000 -
1
Nâng cấp, mở rộng đường vào trung tâm du
lịch phổ cổ Hội An (tuyến ĐT608, đoạn từ
Km4+714 - Km7+854)
Sở Giao thông
Vận tải7537787 421 0799 292
809-
03/3/16 119.467 119.467 82.043 82.043 10.000
Hoàn ứng NS
tỉnh 10 tỷ đồng
XIChương trình mục tiêu quốc phòng, an
ninh trên địa bàn trọng điểm261.840 261.840 149.473 130.295 60.660 -
(1)Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế
hoạch230.064 230.064 138.473 119.295 60.660 -
a Dự án nhóm B 230.064 230.064 138.473 119.295 60.660 -
1
Đường biên giới nối từ xã Chơ Chun,
huyện Nam Giang đến xã Ga Ri và xã
AXan, huyện Tây Giang (giai đoạn 2)
BCH Bộ đội
biên phòng tỉnh7004686 560 0689 292
36-
25/3/16 80.839 80.839 46.000 46.000 23.000
Hoàn ứng NS
tỉnh 15 tỷ đồng
2Phát triển hạ tầng vùng an toàn khu; tuyến
trung tâm xã Trà Linh - Măng Lùng
UBND huyện
Nam Trà My7555150 799 0689 292
13-
01/02/16 149.225 149.225 92.473 73.295 37.660
Hoàn ứng NS
tỉnh 10 tỷ đồng
XIIChương trình mục tiêu Biển Đông - Hải
đảo490.016 490.016 344.000 344.000 40.000 -
(1)Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế
hoạch490.016 490.016 344.000 344.000 40.000 -
a Dự án nhóm B 490.016 490.016 344.000 344.000 40.000 -
Page 5
Tổng số Trong đó:
NSTW Tổng số
Trong đó:
NSTW Tổng số
Trong đó:
Thu hồi
ứng trước
Số quyết
định;
ngày,
tháng,
năm
Tổng mức đầu tư TT Danh mục chương trình/ dự án Chủ đầu tư
Mã số
dự án
Mã số
chương
Mã số
chương
trình
Mã Loại
- Khoản
Quyết định đầu tư ban đầu, điều
chỉnh đã được giao kế hoạch vốn Lũy kế vốn đã bố trí
đến hết kế hoạch năm
2019
Kế hoạch năm 2020
Ghi chú
1Cơ sở hạ tầng phục vụ ANQP đảo Cù Lao
Chàm
BCH Quân sự
tỉnh23-25/2/16 490.016 490.016 344.000 344.000 40.000
XIVChương trình dự án cấp bách chống hạn
hán, xâm nhập mặn119.000 96.000 20.000 20.000 14.407 14.407
(1)Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm kế
hoạch119.000 96.000 20.000 20.000 14.407 14.407
a Dự án nhóm B 119.000 96.000 20.000 20.000 14.407 14.407
1
Thủy lợi đa mục tiêu khắc phục thiên tai
ngập úng vùng sản xuất màu 3 xã, huyện
Quế Sơn
UBND huyện
Quế Sơn7618027 0959 283
923-
22/3/17 119.000 96.000 20.000 20.000 14.407 14.407
Hoàn ứng
NSTW
B2
Chương trình bổ sung ngoài kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 -
2020
106.000 106.000 - - 63.282 -
Phân bổ sau
khi đảm bảo
thủ tục đầu tư
I
Chương trình nâng cấp, sửa chữa, bổ
sung trang thiết bị cho các cơ sở cai
nghiện ma túy
18.000 18.000 - - 18.000 -
(1) Dự án khởi công mới năm 2020 18.000 18.000 - - 18.000 -
1
Sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất, bổ sung
trang thiết bị cơ sở cai nghiện ma túy
Quảng Nam
Sở LĐ-TB&XH 18.000 18.000 18.000
II
Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo
Quyết định số 2085/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ
88.000 88.000 45.282
1 Điểm ĐCĐC tập trung thôn 6, xã Trà BuiUBND huyện
Bắc Trà My11.500 11.500 3.282
2 Điểm ĐCĐC tập trung thôn 3, xã Trà LengUBND huyện
Nam Trà My34.000 34.000 15.000
Page 6
Tổng số Trong đó:
NSTW Tổng số
Trong đó:
NSTW Tổng số
Trong đó:
Thu hồi
ứng trước
Số quyết
định;
ngày,
tháng,
năm
Tổng mức đầu tư TT Danh mục chương trình/ dự án Chủ đầu tư
Mã số
dự án
Mã số
chương
Mã số
chương
trình
Mã Loại
- Khoản
Quyết định đầu tư ban đầu, điều
chỉnh đã được giao kế hoạch vốn Lũy kế vốn đã bố trí
đến hết kế hoạch năm
2019
Kế hoạch năm 2020
Ghi chú
3Điểm ĐCĐC tập trung thôn Dốc Kiền, xã
Ba
UBND huyện
Đông Giang35.000 35.000 20.000
4Điểm ĐCĐC tập trung thôn A cấp, xã A
Nông
UBND huyện
Tây Giang7.500 7.500 7.000
C
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU BỔ
SUNG TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG
- - - - 255.000 -
Phân bổ sau
khi đảm bảo
thủ tục đầu tư
Chương trình các dự án quan trọng
Quốc gia- - - - 255.000 -
1
Đường giao thông kết nối các tiểu vùng sản
xuất nguyên liệu nông - lâm nghiệp với các
khu, cụm công nghiệp Quế Sơn
UBND huyện
Quế Sơn15.000
2Ổn định đời sống và sản xuất người dân
vùng tái định cư thủy điện Sông Bung 4
UBND huyện
Nam Giang10.000
7Kè chống sạt lở bờ sông Thu Bồn khu vực
thôn Phú Đa, xã Duy Thu
UBND huyện
Duy Xuyên10.000
3Chống xói lở khẩn cấp và bảo vệ bờ biển
xã đảo Tam Hải20.000
4Củng cố, nâng cấp tuyến đê ngăn mặn Bình
Dương, Bình Đại, Bình Đào25.000
5Chống xói lở khẩn cấp bờ biển Cửa Đại,
Hội An150.000
6Khu tái định cư di dời khẩn cấp vùng sạt lở
các xã Quế Xuân 1, Quế Phú, Hương An
UBND huyện
Quế Sơn25.000
BQL dự án
ĐTXD các
công trình
NN&PTNT
Page 7
Biểu số 07
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng số
Trong đó:
Cấp phát từ
NSTW
Địa phương
vay lại
Viện trợ
không hoàn
lại và hình
thức khác
TỔNG SỐ 7.985.983 1.846.821 92.436 1.604.815 6.139.496 3.706.465 1.752.531 63.000 1.708.410 220.663 20.838 1.494.157 1.359.353 155.245 1.609.100 103.500 3.500 100.000 1.505.600 912.200 593.400
IDự án giải ngân không theo cơ chế tài chính
trong nước6.650.041 1.179.573 92.436 937.567 5.470.802 3.037.771 1.752.531 63.000 1.314.563 161.163 20.838 1.159.809 1.025.005 155.245 1.246.151 74.897 3.500 71.397 1.171.254 577.854 593.400
I.1 BQL dự án ĐTXD tỉnh 584.066 163.659 - 163.659 420.407 334.364 86.043 - 88.301 42.348 - 10.000 45.953 - 201.043 5.000 - 5.000 196.043 110.000 86.043
1
Phát triển thành phố loại 2 tại Quảng Nam, Hà
Tĩnh, Đăk Lăk - Tiểu dự án Quảng Nam, phần
kết dư
7674897 560 292292-
19/01/2018218.741 46.655 46.655 172.086 86.043 86.043 86.043 86.043 86.043
Năm 2019 chưa được bố trí kế hoạch vốn nước ngoài,
hiện nay Bộ Kế hoạch đã có Công văn số
6491/BKHĐT-KTNN gửi Bộ Tài chính tham gia Tờ
trình gửi Thủ tướng Chính phủ đề nghị bố trí kế hoạch
vốn ODA cho dự án và đã được Bộ Tài chính thống
nhất tại Công văn số 11702/BTC-QLN ngày
02/10/2019. Ngày 18/10/2019 Bộ Kế hoạch và Đầu tư
đã tổng hợp và có Tờ trình số 7678/TTr-BKHĐT trình
Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, giao bổ sung kế
hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020
và giao, điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2019 cho dự án
với số tiền 82,207 tỷ đồng
2 Hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường khu
đô thị Núi Thành tỉnh Quảng Nam7027013 560 311
1004-
18/3/2016;
1141-
02/04/2018
307.633 79.312 79.312 228.321 228.321 41.084 5.131 35.953 105.000 5.000 5.000 100.000 100.000
Do phải chờ Nhà tài trợ phê duyệt kết quản lựa chọn
nhà thầu xây lắp và vướng gia hạn Hiệp định vay Tại
các Bộ, Ngành và Nhà Tài trợ nên tiến thực hiện và giải
ngân chậm hơn so với kế hoạch.
3 Trường THPT chuyên Lê Thánh Tông (giai
đoạn 2)7487079 560 074
2811-
05/9/201957.692 37.692 37.692 20.000 20.000 47.217 37.217 10.000 10.000 10.000 - 10.000 10.000
Dự án mới được điều chỉnh và giao kế hoạch vốn nước
ngoài trong quý III/2019, Kế hoạch vốn nước ngoài
năm 2019 còn lại 10 tỷ, xin điều chuyển kế hoạch vốn
sang năm 2020 để tiếp tục thực hiện
I.2BQL dự án ĐTXD các công trình
NN&PTNT2.426.648 275.046 69.039 56.437 2.151.936 1.583.448 70.988 - 764.264 62.508 20.838 744.118 719.106 9.500 227.380 13.487 3.500 9.987 213.893 163.893 50.000
1 Quản lý thiên tai - WB5 7378012 412 2831370-
11/6/2012267.343 39.559 938 38.621 227.784 227.784 226.296 19.681 938 205.677 205.677 500 500 500 Đang thực hiện quyết toán hoàn thành toàn bộ dự án
2 Cải thiện nông nghiệp có tưới - WB7 7420663 412 2832992-
18/12/2013700.728 83.917 68.101 15.816 616.811 616.811 516.456 31.527 19.900 484.929 484.929 83.500 3.500 3.500 80.000 80.000
3 Nâng cao an toàn đập - WB8 7621244 412 2833151-
22/10/2018 299.520 15.570 283.950 212.962 70.988 5.300 38.000 28.500 9.500 127.880 3.987 3.987 123.893 73.893 50.000
4 Chống xói lở và bảo vệ bền vững bờ biển Hội
An sử dụng vốn vay AFD1028-15/8/19 1.128.666 134.000 995.000 497.500 5.000 5.000 - 5.000 5.000 5.000 Phân bổ sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định
5
Tăng cường khả năng chống chịu với những tác
động của BĐKH cho các cộng đồng dễ bị tổn
thương ven biển Việt Nam
7682796 412 283975-
21/3/201830.391 2.000 2.000 28.391 28.391 16.512 1.000 15.512 10.500 500 500 10.000 10.000
I.3 BQL dự án ĐTXD các công trình giao thông 3.045.650 667.650 - 667.650 2.378.000 719.500 1.595.500 63.000 309.269 45.044 - 264.225 118.480 145.745 752.949 45.000 - 45.000 707.949 250.592 457.357
1 Phát triển môi trường hạ tầng đô thị để ứng
phó biến đổi khí hậu thành phố Hội An7678808 559 292
1356-
17/04/20151.858.500 325.500 - 325.500 1.533.000 - 1.470.000 63.000 124.425 20.517 - 103.908 - 103.908 372.189 15.000 - 15.000 357.189 - 357.189
2 Cải thiện môi trường đô thị Chu Lai - Núi
Thành7545199 599 311
445-
02/4/2015955.000 315.000 - 315.000 640.000 576.000 64.000 - 42.572 11.280 - 31.292 28.162 3.129 267.057 15.000 - 15.000 252.057 165.000 87.057
3 Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản
đường địa phương (LRAMP)7593697 599 292
1044, 1045,
1046, 1047,
1048-
30/3/2017
232.150 27.150 - 27.150 205.000 143.500 61.500 - 142.273 13.247 - 129.026 90.318 38.708 53.703 10.000 - 10.000 43.703 30.592 13.111
4 Liên kết vùng miền Trung tỉnh Quảng Nam 7582908 599 292546-
06/02/2018768.075 201.176 129.095 72.081 566.898 480.330 86.568 - 142.273 13.247 - 129.026 90.318 38.708 60.000 5.000 - 5.000 55.000 55.000
I.4 Sở Giáo dục và Đào tạo 28.863 5.424 - 5.424 23.439 23.439 - - 16.814 3.496 - 13.318 13.318 - 4.379 1.010 - 1.010 3.369 3.369 -
1 Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai
đoạn 2 tỉnh Quảng Nam28.863 5.424 - 5.424 23.439 23.439 16.814 3.496 13.318 13.318 4.379 1.010 1.010 3.369 3.369 Phân bổ sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định
I.5 Sở Công thương 141.000 21.000 - 21.000 120.000 - - - 86.000 - - 86.000 86.000 - 20.000 - - - 20.000 20.000 -
1 Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2018 - 2020 (EU tài trợ)7446520 416 309 4123-15/5/19 141.000 21.000 - 21.000 120.000 86.000 86.000 86.000 20.000 20.000 20.000
I.6 Sở Kế hoạch và Đầu tư 107.145 23.826 11.913 11.913 83.319 83.319 - - 24.958 3.884 - 21.074 21.074 - 30.000 - - - 30.000 30.000 -
NSTW cấp
phát
Tỉnh vay
lại
DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NƯỚC NGOÀI VÀ VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH KẾ HOẠCH 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: /NQ-HĐND ngày /12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam )
NSTW Ngân sách
tỉnh
NSTW cấp
phát
Tỉnh vay
lại
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó
Tổng số Trong đó:
NSTW
NS tỉnh và
các nguồn
vốn khác
Quy đổi ra tiền Việt
Trong đó Vốn đối ứng Vốn nước ngoài
Vốn đối ứng Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)
Tổng số (tất
cả các nguồn
vốn)
Trong đó:
Tổng số (tất
cả các nguồn
vốn)
Trong đó:
Trong đó:
Tổng số Trong đó
vốn NSTW Tổng số
Vốn đối ứng Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)
TTDanh mục chương trình/
dự án
Mã số dự
án
Mã số
chương
Mã Loại
- Khoản
Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ giao KH các năm
Ghi chúSố Quyết
định; ngày,
tháng, năm
Tổng mức đầu tư
Tổng số (tất
cả các nguồn
vốn)
Lũy kế dự kiến giải ngân đến hết kế hoạch 2019 Kế hoạch 2020
Page 1
Tổng số
Trong đó:
Cấp phát từ
NSTW
Địa phương
vay lại
Viện trợ
không hoàn
lại và hình
thức khác
NSTW cấp
phát
Tỉnh vay
lại NSTW
Ngân sách
tỉnh
NSTW cấp
phát
Tỉnh vay
lại
Tổng số
Trong đó:
Tổng số
Trong đó
Tổng số Trong đó:
NSTW
NS tỉnh và
các nguồn
vốn khác
Quy đổi ra tiền Việt
Trong đó Vốn đối ứng Vốn nước ngoài
Vốn đối ứng Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)
Tổng số (tất
cả các nguồn
vốn)
Trong đó:
Tổng số (tất
cả các nguồn
vốn)
Trong đó:
Trong đó:
Tổng số Trong đó
vốn NSTW Tổng số
Vốn đối ứng Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)
TTDanh mục chương trình/
dự án
Mã số dự
án
Mã số
chương
Mã Loại
- Khoản
Quyết định đầu tư ban đầu hoặc Quyết định đầu tư điều chỉnh đã được Thủ tướng Chính phủ giao KH các năm
Ghi chúSố Quyết
định; ngày,
tháng, năm
Tổng mức đầu tư
Tổng số (tất
cả các nguồn
vốn)
Lũy kế dự kiến giải ngân đến hết kế hoạch 2019 Kế hoạch 2020
1 Nâng cao năng lực ngành y tế tỉnh Quảng Nam 7384028 413 139 113-13/01/15 107.145 23.826 11.913 11.913 83.319 83.319 24.958 3.884 21.074 21.074 30.000 30.000 30.000
I.7BQL dự án Giảm nghèo khu vực Tây
Nguyên tỉnh Quảng Nam316.669 22.968 11.484 11.484 293.701 293.701 - - - - - - - - 3.400 3.400 - 3.400 - - -
1 Giảm nghèo khu vực Tây Nguyên tỉnh Quảng
Nam7373148 413 281 1147-02/4/18 316.669 22.968 11.484 11.484 293.701 293.701 3.400 3.400 3.400
I.8 Sở Y tế - - - - - - - - 24.958 3.884 - 21.074 21.074 - 7.000 7.000 - 7.000 - - -
1 Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế
cơ sở vùng khó khăn24.958 3.884 21.074 21.074 7.000 7.000 7.000 Phân bổ sau khi đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định
IIDự án giải ngân theo cơ chế tài chính trong
nước (Biến đổi khí hậu)1.335.942 667.248 - 667.248 668.694 668.694 - - 393.847 59.500 - 334.348 334.348 - 339.527 28.603 - 28.603 310.924 310.924 -
II.1 BQL dự án ĐTXD tỉnh 335.942 135.351 - 135.351 200.591 200.591 - - 129.296 29.000 - 100.296 100.296 - 113.899 13.603 - 13.603 100.296 100.296 -
1
Thí điểm hệ thống đèn Led chiếu sáng công
cộng tiếp kiệm điện sử dụng năng lượng mặt
trời cho đường 129
7719740 560 302 2436-01/8/19 44.603 4.603 4.603 40.000 40.000 21.500 1.500 20.000 20.000 23.103 3.103 3.103 20.000 20.000
2 Hồ chứa nước Lộc Đại, huyện Quế Sơn 7699494 560 2832012-
02/7/2018291.339 130.748 130.748 160.591 160.591 107.796 27.500 80.296 80.296 90.796 10.500 10.500 80.296 80.296
II.2 BQL dự án ĐTXD các công trình giao thông 850.000 508.744 - 508.744 341.256 341.256 - - 192.127 21.500 - 170.628 170.628 - 180.628 10.000 - 10.000 170.628 170.628 -
3Nạo vét, thoát lũ khẩn cấp và chống xâm nhập
mặn sông Cổ Cò, thành phố Hội An7712573 599 294
3259-
31/10/2018850.000 508.744 - 508.744 341.256 341.256 - - 192.127 21.500 - 170.628 170.628 - 180.628 10.000 10.000 170.628 170.628
II.3 UBND huyện Nam Trà My 150.000 23.153 - 23.153 126.847 126.847 - - 72.424 9.000 - 63.424 63.424 - 45.000 5.000 - 5.000 40.000 40.000 -
4
Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn kết
hợp đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ phòng chống
lũ, sạt lở đất gia tăng trong bối cảnh biến đổi
khí hậu, bảo vệ dân cư một số khu vực trọng
điểm thuộc huyện Nam Trà My
7719731 2823177-
23/10/2018150.000 23.153 23.153 126.847 126.847 72.424 9.000 - 63.424 63.424 45.000 5.000 5.000 40.000 40.000
III Dự phòng 23.422 23.422 23.422
Page 2