Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
HƯỚNG DẪN TỰ NGUYỆN GIẢM THIỂU RỦI RO VỀ MÔI TRƯỜNG – XÃ HỘI CHO DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TẠI TIỂU VÙNG MÊ KÔNGHà Nội, tháng 1 năm 2019
Nhà xuất bản Hồng Đức
3
MỤC LỤCPHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 5
Lời cảm ơn .................................................................................................................................................5Giới thiệu về Hướng dẫn...........................................................................................................................6Giới thiệu nhóm Doanh nghiệp Tiên phong ..........................................................................................12
PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................................................. 14CHƯƠNG I: CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ ...................................................................................................................14
Xây dựng Kế hoạch đầu tư .................................................................................................................14Đánh giá tác động môi trường và xã hội ..........................................................................................23Báo cáo tiền khả thi hoặc báo cáo khả thi của dự án đầu tư ........................................................24Giấy phép đầu tư và chấp thuận địa điểm dự án .............................................................................26
CHƯƠNG II: THỰC HIỆN ĐẦU TƯ ................................................................................................................28Chuẩn bị quỹ đất .................................................................................................................................28Thu hồi và Bồi thường đất đai và tài sản ..........................................................................................29Giải phóng mặt bằng/ Khai hoang ....................................................................................................30Thủ tục về đất đai ...............................................................................................................................32Thủ tục về môi trường ........................................................................................................................32Xây dựng các công trình ....................................................................................................................33Vận hành dự án ...................................................................................................................................34
CHƯƠNG III: CHẤM DỨT ĐẦU TƯ ................................................................................................................42Chấm dứt hoặc chuyển nhượng dự án .............................................................................................42
VÍ DỤ MINH HỌA ........................................................................................................................................44
PHỤ LỤC ........................................................................................................................................ 60Phụ lục 1: Một số cơ chế giải quyết tranh chấp ..................................................................................60Phụ lục 2. Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan .................................................62Phụ lục 3. Một số công cụ, hướng dẫn tham khảo ..............................................................................64Phụ lục 4. Thông tin nhóm doanh nghiệp tiên phong .........................................................................65Phụ lục 5. Các địa chỉ hữu ích ...............................................................................................................67
4
PHẦN MỞ ĐẦULời cảm ơnHướng dẫn tự nguyện nhằm giảm thiểu rủi ro môi trường – xã hội cho doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp được xây dựng dựa trên trên Các nguyên tắc hướng dẫn của Liên Hiệp Quốc về Kinh doanh và Nhân quyền (UN Guiding Principles on Business and Human Rights), kết quả nghiên cứu thực địa và những bài học kinh nghiệm từ hoạt động thực tiễn đầu tư ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam tại Lào và Campuchia.
Chúng tôi trân trọng cảm ơn các thành viên Nhóm Doanh nghiệp Tiên phong đã đồng hành cùng chúng tôi xây dựng Hướng dẫn này. Sự đồng hành và tiên phong của nhóm đuợc nhìn nhận theo nhiều nghĩa. Trước tiên, nó đánh dấu một bước tiến mới trong hành trình tìm hiểu, xây dựng niềm tin và sự hợp tác giữa các Doanh nghiệp và các tổ chức phi chính phủ, vốn vẫn còn khiêm tốn và dè dặt ở Việt Nam và trong khu vực. Thứ hai, sự hợp tác này hướng tới giải quyết một trong những vấn đề cốt lõi nhất và cũng là khác biệt lớn nhất về quan điểm giữa khối Doanh nghiệp và Phi chính phủ là những tác động, đặc biệt là tiêu cực về vấn đề môi trường và xã hội trong quá trình đầu tư. Thứ ba, các thành viên Nhóm Doanh nghiệp Tiên phong thật sự là những người đi đầu trong lĩnh vực đầu tư nông nghiệp ra nước ngoài của các Doanh nghiệp Việt nam. Những chia sẻ thẳng thắn và những đóng góp chân thành của họ được đúc kết từ chính những kinh nghiệm từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Doanh nghiệp mình.
Những chia sẻ mang tính trải nghiệm là phần bù quý giá cho nội dung hướng dẫn dựa trên nghiên cứu của Nhóm tác giả. Sự hợp tác này cũng được xem là dấu mốc quan trọng nhằm mở ra cơ hội để các bên liên quan có thể tiếp tục phát triển mối quan hệ hợp tác trong tương lai gần nhằm đảm bảo cân bằng giữa kinh tế - môi trường – xã hội hay phát triển bền vững trong hoạt động đầu tư ra nước ngoài của các Doanh nghiệp Việt Nam.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn các đối tác gồm chính quyền địa phương, Doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ và các cộng đồng ở Campuchia, Lào và Việt Nam đã cũng cấp thông tin và ý kiến đóng góp, tư vấn trong quá trình nghiên cứu thực địa và xây dựng Hướng dẫn tự nguyện này. Đặc biệt, chúng tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Chương trình Đối tác Mê Kong về Môi trường (Mekong Partnership for the Environment), Tổ chức PACT, Quỹ Đối tác Sinh thái trọng yếu (Critical Ecosystem Partnership Fund - CEPF) đã hỗ trợ tài chính để thực hiện nghiên cứu và hoàn thiện Hướng dẫn này.
Đây là tài liệu Hướng dẫn đầu tiên cho Doanh nghiệp Việt Nam khi thực hiện đầu tư ra nước ngoài, vì thế, dù đã hết sức cố gắng, song chắc chắn tài liệu vẫn còn nhiều hạn chế và thiếu toàn diện. Chúng tôi rất mong nhận được các nhận xét, các ý kiến góp ý và phê bình của độc giả, người sử dụng để chỉnh sửa tài liệu ngày càng hoàn thiện hơn.
5
6
Giới thiệu về Hướng dẫnKể từ năm 1989, khi dự án đầu tư ra nước ngoài đầu tiên được thực hiện, tính đến hết năm 2015, các Doanh nghiệp Việt Nam đã đăng ký 1.049 dự án đầu tư ra nước ngoài với tổng số vốn khoảng 20,8 tỷ USD. Khoáng sản, nông – lâm – ngư nghiệp và sản xuất và phân phối điện lần lượt là những ngành Việt Nam đầu tư ra nước ngoài (ĐTRNN) chiếm tỷ trọng vốn lớn nhất.
Bên cạnh những đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế xã hội cho Việt Nam, các quốc gia và cộng đồng tiếp nhận đầu tư thì ĐTRNN, đặc biệt là đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp là ngành kinh tế tiềm ẩn nhiều rủi ro. Ngoài những rủi ro truyền thống như thời tiết, thiên tai, thị trường, đầu tư nông nghiệp còn tiềm ẩn những rủi ro liên quan đến môi trường và xã hội do nhu cầu về quỹ đất và lực lượng lao động lớn. Rủi ro này càng trở nên rõ ràng hơn khi phần lớn những dự án đầu tư nông nghiệp của Việt Nam ra nước ngoài tập trung vào các quốc gia như Lào và Campuchia, nơi hệ thống đăng ký và quản lý đất đai chưa hoàn thiện và tâp quán lao động chưa được định hình rõ nét. Những khác biệt về văn hóa, pháp luật và môi trường giữa Việt Nam và các Quốc gia tiếp nhận đầu tư này đã dẫn đến các tranh chấp ngoài mong muốn, qua đó ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án, quyền và lợi ích của người dân địa phương cũng như hình ảnh của nhà đầu tư Việt Nam trong khu vực.
Từ kết quả nghiên cứu về đầu tư Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp tại Lào và Campuchia do Trung tâm Con người và Thiên nhiên (PanNature), Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) và Tổ chức Oxfam tại Việt Nam thực hiện vào các năm 2015 và 2016, tài liệu này được xây dựng với mục đích nhằm góp phần giảm thiểu rủi ro về môi trường và xã hội cho hoạt động đầu tư của Doanh nghiệp Việt Nam ra nước ngoài, đảm bảo hài hòa lợi ích của Doanh nghiệp Việt Nam, chính quyền sở tại và người dân địa phương nơi có các hoạt động đầu tư của Doanh nghiệp Việt Nam. Qua đó góp phần xây dựng hình ảnh tích cực, tiên phong của các nhà đầu tư Việt Nam nói riêng và quốc gia Việt Nam nói chung trong việc hướng tới đầu tư có trách nhiệm, đặc biệt là đối với những tác động về môi trường và xã hội.
Mục tiêu của hướng dẫn: (i) Cung cấp thông tin: Hướng dẫn này giúp
cung cấp thông tin tổng thể về quy trình ĐTRNN từ Việt Nam đến nước nhận đầu tư thông qua từng bước đầu tư với những rủi ro môi trường – xã hội tiềm ẩn qua những chính sách và pháp luật liên quan.
(ii) Nâng cao nhận thức: Hướng dẫn này giúp các nhà đầu tư nhận biết và áp dụng luật pháp, cơ chế, chính sách chính thức và phi chính thức liên quan đến đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam và chính sách đầu tư nước ngoài, thu hút đầu tư nước ngoài của các nước tiếp nhận đầu tư. Các vấn đề về môi trường và xã hội phát sinh từ hoạt động đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động đầu tư.
(iii) Hỗ trợ kết nối các bên: Hướng dẫn cung cấp các thông tin và địa chỉ hữu ích giúp các bên dễ dàng tìm kiếm thông tin và kết nối. Mặt khác, đầu mối thông tin của Hướng dẫn cũng là đơn vị hỗ trợ kết nối giữa các bên liên quan trong quá trình thực hiện và áp dụng Hướng dẫn nhằm tăng cường hiệu quả đầu tư.
Phạm vi hướng dẫn:Hướng dẫn xây dựng dựa trên nghiên cứu về đầu tư Việt Nam tại tiểu vùng Mê Kông, đặc biệt tại Lào và Campuchia nên có những đặc thù nhất định. Những ví dụ hay thông tin dẫn chiếu vì vậy cũng tập trung nhiều vào những quốc gia này. Vì thế, hướng dẫn này được sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp tại các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Kông, đặc biệt là Lào và Campuchia.
Tuy nhiên, nội dung Hướng dẫn có tham khảo các kinh nghiệm và tài liệu quốc tế, đặc biệt là Các nguyên tắc hướng dẫn của Liên Hiệp Quốc về Kinh doanh và Nhân quyền (UN Guiding Principles on Business and Human Rights), do đó vẫn có giá trị tham khảo áp dụng tại các quốc gia khác nếu thấy phù hợp.
Có nhiều loại rủi ro liên quan đến hoạt động đầu tư và kinh Doanh, tuy nhiên do hạn chế về nguồn
7
lực, Hướng dẫn này chỉ tập trung vào các rủi ro Môi trường và Xã hội với bốn nội dung bao gồm (i) Đất đai; (ii) Lao động; (iii) Môi trường và (iv) Văn hóa và Dân tộc bản địa.
Nguyên tắc cơ bản xây dựng Hướng dẫn:Hướng dẫn này được xây dựng dựa trên Các nguyên tắc hướng dẫn của Liên Hiệp Quốc về Kinh doanh và Nhân quyền (UN Guiding Principles on Business and Human Rights) với ba nguyên tắc nền tảng là Bảo vệ, Tôn trọng và Khắc phục (Protect, Respect and Remedies). Theo đó, Nhà nước có nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ và đáp ứng các quyền con người và quyền tự do căn bản. Các Doanh nghiệp kinh doanh có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật và tôn trọng nhân quyền. Các bên liên quan có trách nhiệm áp dụng các biện pháp khắc phục thích hợp và hiệu quả trong trường hợp các quyền này bị vi phạm.
Bảo vệ là gì?Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ và chống lại sự lạm dụng quyền con người trong phạm vi lãnh thổ và/ hoặc quyền tài phán của mình bởi các bên thứ ba, bao gồm cả các doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi Nhà nước thực hiện các bước thích hợp để ngăn chặn, điều tra, trừng phạt và khắc phục tình trạng lạm dụng thông qua các chính sách, pháp luật, quy định và xét xử hiệu quả. Đây không chỉ là trách nhiệm của Nhà nước đối với công dân của mình theo pháp luật quốc gia mà còn là nghĩa vụ quốc tế của quốc gia thông qua việc ký kết và gia nhập các công ước quốc tế có liên quan.
Không chỉ thế, Nhà nước cần bảo vệ và chống lại sự vi phạm nhân quyền của các doanh nghiệp mà Nhà nước nắm quyền sở hữu hoặc kiểm soát, hoặc nhận được hỗ trợ và dịch vụ đáng kể từ các cơ quan nhà nước như cơ quan tín dụng xuất khẩu và cơ quan bảo hiểm và bảo lãnh đầu tư chính thức, các tổ chức tín dụng bằng cách yêu cầu áp dụng quy trình thẩm tra nhân quyền khi cần thiết.
Từ nguyên tắc Bảo vệ này, có thể mô hình hóa những chính sách mà các Nhà nước cần thực thi
để thực hiện trách nhiệm Bảo vệ của mình trong đầu tư nước ngoài như sau:
Luật pháp quốc gia đi đầu tư
Luật pháp quốc tế về Nhân quyền
Luật pháp quốc gia trong chuỗi giá trị liên quan
Luật pháp quốc gia nhận
đầu tư
Tôn trọng được hiểu như thế nào?Nghĩa vụ tôn trọng của Doanh nghiệp được hiểu là tránh vi phạm quyền của người khác và có trách nhiệm giải quyết những tác động bất lợi về quyền của bên khác mà mình có liên quan.
Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp cần tìm kiếm các giải pháp nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu các tác động trực tiếp liên quan đến hoạt động của mình hoặc là kết quả của mối quan hệ kinh doanh với các bên khác. Nếu tác động xảy ra thì phải tìm cách giải quyết thỏa đáng.
“Hoạt động” của doanh nghiệp ở đây được hiểu là bao gồm cả hành động và không hành động dẫn đến tác động bất lợi.
“Mối quan hệ kinh doanh” được hiểu là các mối quan hệ với các với các đối tác kinh doanh, các chủ thể trong chuỗi giá trị, không phân biệt đối tác phi nhà nước hoặc tổ chức nhà nước liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.
Ví dụ, một công ty có thể gây tác động bất lợi nếu công ty này từ chối việc cho các công nhân
8
thành lập tổ chức đại diện cho mình/ Công đoàn. Một công ty có thể góp phần gây ảnh hưởng xấu nếu công ty cung cấp tài chính cho dự án xây dựng dẫn đến kéo theo việc cưỡng chế thu hồi đất hoặc đưa ra yêu cầu với một nhà thầu mà thời gian không đủ để họ có thể tuân thủ các tiêu chuẩn lao động quốc tế khi thực hiện. Hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty có thể trực tiếp dẫn đến những tác động bất lợi thông qua các mối quan hệ kinh doanh nếu một trong số các nhà thầu phụ hoặc nhà cung cấp dịch vụ thiếu hiểu biết và không được cung cấp trước đầy đủ kiến thức, sử dụng lao động cưỡng bức. Ví dụ cuối cùng là một công ty dù không gây ra hoặc góp phần vào những vấn đề này, nhưng đã nhận thức được vấn đề nhưng không có hành động để ngăn ngừa và/ hoặc giảm thiểu các tác động.
Lưu ý rằng trách nhiệm của doanh nghiệp độc lập với khả năng và mức độ sẵn sàng của Nhà nước trong việc thực thi nghĩa vụ nhân quyền của mình. Đặc biệt đối với những quốc gia mà hệ thống luật pháp thiếu và hiệu quả thực thi kém, trách nhiệm của Doanh nghiệp vượt quá và cao hơn việc tuân thủ các quy định và pháp luật quốc gia về bảo vệ nhân quyền.
Các quyền con người phải được tôn trọng ở đây là các quyền con người được quốc tế công nhận, được hiểu, ở mức độ tối thiểu, là những nội dung của Bộ luật quốc tế về nhân quyền và các nguyên tắc liên quan đến quyền cơ bản nêu trong Tuyên bố của Tổ chức Lao động quốc tế về các nguyên tắc cơ bản và quyền tại nơi làm việc.
Tuy nhiên, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể, doanh nghiệp cần cân nhắc các tiêu chuẩn bổ sung khác, đặc biệt là quyền của những cá nhân thuộc các nhóm đặc thù như người bản địa, phụ nữ, dân tộc và nhóm thiểu số, tôn giáo và ngôn ngữ, trẻ em, người khuyết tật, và lao động nhập cư và gia đình họ.
(Xem thêm Phụ lục 2 về các công ước nhân quyền và lao động quốc tế kèm theo).
Trách nhiệm tôn trọng được áp dụng với tất cả các doanh nghiệp bao gồm cả những công ty đa
quốc gia, mà không có sự phân biệt quy mô, lĩnh vực, khu vực, quyền sở hữu và cơ cấu tổ chức.
Mặc dù các công ty lớn sẽ có phạm vi và mạng lưới đối tác rộng lớn hơn, có nghĩa là khả năng tác động có thể lớn hơn. Tuy nhiên, điều đó không đồng nghĩa với việc các công ty nhỏ và vừa sẽ có mức độ tác động thấp hơn bởi quy mô nhỏ hơn. Mức độ nghiêm trọng của tác động được đánh giá không chỉ thông qua quy mô, phạm vi mà còn ở yếu tố không thể khắc phục hay phục hồi của đối tượng chịu tác động. Ví dụ, một dự án nhỏ nhưng được thực hiện ở khu vực nhạy cảm về đa dạng sinh học, là nơi sinh sống của một loài đặc hữu nguy cấp thì mức độ tác động là lớn và nghiêm trọng bởi tính chất không thể phục hồi hay đảo ngược của các tác động bất lợi.
Đối với công ty lớn, khả năng các thông tin liên quan đến dự án và tác động không được chuyển tải đầy đủ đến những người có quyền quyết định hay chịu trách nhiệm. Do đó, các công ty lớn thường xây dựng các bộ máy quản lý rủi ro và quy trình giám sát chặt chẽ hơn so với các công ty nhỏ. Tuy nhiên, các công ty nhỏ và vừa lại có lợi thế quản lý dự án và tác động một cách trực tiếp thông qua những cơ chế và bộ máy không chính thức, đơn giản và tinh gọn hơn. Do đó, trách nhiệm tôn trọng áp dụng đầy đủ và bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp kinh doanh.
Tùy thuộc vào quy mô và hoàn cảnh mà doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm tôn trọng của mình thông qua:• Các chính sách nội bộ nhằm thể hiện cam kết
về trách nhiệm tôn trọng của doanh nghiệp;
• Các quy trình thẩm tra để xác định, ngăn ngừa, giảm thiểu và giải trình về việc giải quyết các tác động xảy ra;
9
• Các quy trình cho phép áp dụng các biện pháp khắc phục đối với bất kỳ tác động bất lợi nào mà doanh nghiệp gây ra hoặc có đóng góp vào hậu quả.
• Từ nguyên tắc Tôn trọng này, có thể mô hình hóa những chính sách mà Doanh nghiệp cần thực thi để thực hiện trách nhiệm của mình trong đầu tư nước ngoài như hình bên.
Khắc phục là gì?Khắc phục được hiểu là cả các biện pháp và quy trình thực hiện các biện pháp này nhằm khắc phục những tác động bất lợi và hậu quả có khả năng xảy ra nếu chúng có thể đảo ngược, hoặc cải thiện tốt hơn. Những biện pháp này có thể thể hiện dưới nhiều hình thức như xin lỗi, bồi hoàn, phục hồi, các biện pháp bồi thường tài chính và phi tài chính, và các chế tài trừng phạt (có thể hình sự hoặc hành chính, như phạt tiền), cũng như ngăn ngừa những bất lợi thông qua lệnh cấm hoặc cam kết không lặp lại những hành vi nhất định.
Trường hợp doanh nghiệp xác định rằng mình đã gây ra hoặc góp phần tác động bất lợi, thì nên cung cấp thông tin hoặc hợp tác khắc phục hậu
quả thông qua các quá trình hợp pháp. Các quá trình này có thể là cơ chế tư pháp/ tố tụng của Nhà nước, cơ chế ngoài tố tụng của Nhà nước hoặc cơ chế quốc tế của Liên hợp quốc và các cơ chế giải quyết tranh chấp ngoài Nhà nước khác.
(Xem thêm Một số cơ chế giải quyết tranh chấp tại Phụ lục 1)
Tóm lại:Thông qua ba nguyên tắc Bảo vệ, Tôn trọng và Khắc phục, trách nhiệm doanh nghiệp sẽ bị điều chỉnh bởi các chính sách và pháp luật được mô hình hóa như sau:
LUẬT PHÁP QUỐC GIA TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ LIÊN QUAN
LUẬT PHÁP QUỐC TẾ VỀ NHÂN QUYỀN
CHÍNH SÁCH CỦA CÁC TỔ CHỨC
CUNG ỨNG TÀI CHÍNH
LUẬT PHÁP CỦA QUỐC GIA ĐI ĐẦU TƯ
CHÍNH SÁCH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG CHUỖI CUNG ỨNG
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
LUẬT PHÁP QUỐC GIA NHẬN ĐẦU TƯ
Chính sách nội bộ của
Doanh nghiệp
Chính sách của các tổ chức cung
ứng tài chính
Chính sách của Doanh nghiệp
trong chuỗi cung ứng hàng hóa,
dịch vụ
10
Thông qua ba nguyên tắc Bảo vệ, Tôn trọng và Khắc phục, trách nhiệm doanh nghiệp sẽ bị điều chỉnh bởi các chính sách và pháp luật được mô hình hóa như sau:
Có thể thấy, rủi ro đến từ việc Doanh nghiệp vi phạm các trách nhiệm phát sinh theo luật pháp và chính sách nêu trên. Trong số sáu loại trách nhiệm phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư và kinh doanh của Doanh nghiệp, các Doanh nghiệp Việt Nam mới chỉ tập trung đến hai loại trách nhiệm là luật pháp quốc gia đi đầu tư hay Luật pháp Việt Nam và luật pháp quốc gia nhận đầu tư mà chưa quan tâm nhiều đến các loại trách nhiệm phát sinh từ luật pháp quốc tế và các chính sách, pháp luật có liên quan khác. Trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa với sự gia tăng và phát triển của các mối quan hệ và hợp tác quốc tế, các Doanh nghiệp Việt Nam cần quan tâm và đánh giá đúng đắn hơn các trách nhiệm mang tính quốc tế hoặc theo thông lệ quốc tế hiện đang được áp dụng trên thế giới. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài, khi những yêu cầu về đầu tư có trách nhiệm cao hơn, tính minh bạch và trách nhiệm giải trình lớn hơn so với hoạt động đầu tư trong nước.
Việc doanh nghiệp nhận thức đầy đủ được những trách nhiệm liên quan đến hoạt động đầu tư và kinh doanh sẽ giúp giảm thiểu những rủi ro tương ứng phát sinh từ việc vi phạm các trách nhiệm này. Việc nhận thức đầy đủ rủi ro sẽ giúp Doanh nghiệp xây dựng cho mình chính sách nội bộ cũng như các cơ chế, quy trình riêng để giảm thiểu rủi ro trong quá trình hội nhập quốc tế.
Hướng dẫn sử dụng: Hướng dẫn này được xây dựng dựa trên sự tham khảo các hướng dẫn quốc tế cũng như kinh nghiệm và bài học thực tế của các Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp tại các Quốc gia láng giềng.
Hướng dẫn tự nguyện là tài liệu tham khảo và công cụ hỗ trợ cho các nhà đầu tư Việt Nam khi thực hiện ĐTRNN trong lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt tại Tiểu vùng Mê Kông.
Hướng dẫn tự nguyện là tài liệu bổ sung, không thay thế cho những quy định pháp lý hay chính sách của bất kỳ bên nào như pháp luật của các quốc gia nhận đầu tư, chính sách của ngân hàng, nhà tài trợ hay khách hàng của các nhà đầu tư.
Nguyên tắc áp dụng:Hướng dẫn tự nguyện này đề cập đến nhiều nội dung đa dạng liên quan đến đầu tư từ các quy định pháp lý về trình tự, thủ tục đến các mối quan hệ giữa nhà đầu tư với cộng đồng dân cư, với người lao động hay các vấn đề về môi trường. Do đó, để đảm bảo hài hòa giữa mục tiêu kinh tế qua đầu tư phát triển và các vấn đề môi trường, xã hội hay đảm bảo phát triển bền vững, những nguyên tắc sau được khuyến nghị nhằm xây dựng giá trị chung làm nền tảng hợp tác giữa các bên liên quan đến dự án đầu tư:
Công khai thông tin: Thông tin liên quan đến dự án đầu tư cần được cung cấp đầy đủ, kịp thời và dễ dàng tiếp cận cho các bên có liên quan.
Trách nhiệm giải trình: Phải công khai, giải thích và làm rõ các thông tin trong hoạt động của mình trước các bên liên quan một cách thường xuyên hoặc/và khi có yêu cầu. Đồng thời phải chịu trách nhiệm khi để xảy ra hậu quả.
Tinh thần xây dựng: Tìm các phương án giải quyết những vấn đề, tồn tại trên cơ sở hướng tới lợi ích chung cho các bên liên quan.
Tự nguyện: Quyết định xuất phát từ nhận thức về lợi ích của bản thân, gia đình và cộng đồng, không cưỡng ép hay có sự thao túng từ bên ngoài, hay hành động đe dọa, trả thù.
Dân chủ: Sự tự do bày tỏ quan điểm và mọi ý kiến, quan điểm cần được lắng nghe, ghi nhận và cân nhắc công bằng giữa các bên liên quan nhằm đảm bảo quyền lợi của họ.
Tôn trọng: Coi trọng các quy định, phong tục, tập quán, văn hóa tại địa phương cũng như quan điểm của các bên liên quan về một vấn đề.
Chân thành: Mọi hoạt động thực hiện thực sự vì mục tiêu và lợi ích chung cho các bên liên quan.
11
Thân thiện: cởi mở, quan tâm và chia sẻ thông qua các ứng xử, giao tiếp hàng ngày.
Phù hợp: các hoạt động cần phải được tiến hành một cách phù hợp về thời gian, không gian, nội dung, ngôn ngữ và hình thức.
Tuân thủ: Tôn trọng và nghiêm túc chấp hành các quy định của pháp luật cũng như các thỏa thuận đã cam kết.
Tóm tắt về nội dung và nguyên tắc thiết kế:
Nội dung Hướng dẫn xây dựng trên ba nguyên tắc nền tảng là Bảo vệ, Tôn trọng và Khắc phục (Protect, Respect and Remedies) của Các nguyên tắc hướng dẫn của Liên Hiệp Quốc về Kinh doanh và Nhân quyền (UN Guiding Princinples on Business and Human Rights). Các rủi ro cho hoạt động đầu tư và kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp của các Doanh nghiệp Việt Nam khi đầu tư ra nước ngoài có thể xảy ra từ việc vi phạm một hoặc một số trong sáu trách nhiệm phát sinh từ quá trình thực hiện ba nguyên tắc cốt lõi nêu trên. Cụ thể được mô hình hóa theo hình sau:
LUẬT PHÁP QUỐC GIA TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ LIÊN QUAN
LUẬT PHÁP QUỐC TẾ VỀ NHÂN QUYỀN
CHÍNH SÁCH CỦA CÁC TỔ CHỨC CUNG ỨNG
TÀI CHÍNH
LUẬT PHÁP CỦA QUỐC GIA ĐI ĐẦU TƯ
CHÍNH SÁCH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG CHUỖI CUNG ỨNG HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ
LUẬT PHÁP QUỐC GIA NHẬN ĐẦU TƯ
BẢO VỆ
TÔN TRỌNG KHẮC PHỤC
Có nhiều loại rủi ro liên quan đến hoạt động đầu tư và kinh doanh tuy nhiên do hạn chế về các nguồn lực, Nhóm tác giả xây dựng Hướng dẫn này chỉ tập trung vào các rủi ro Môi trường và Xã hội với bốn vấn đề cơ bản bao gồm (i) Đất đai; (ii) Lao động; (iii) Môi trường và (iv) Văn hóa và Dân tộc bản địa.
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các Doanh nghiệp trong quá trình tra cứu, bốn vấn đề nêu trên được nêu theo từng giai đoạn của một dự án đầu tư. Để đơn giản hóa, quy trình đầu tư dự án trong Hướng dẫn này được phân chia thành ba bước căn bản là (i) Chuẩn bị đầu tư, (ii) Thực hiện đầu tư và (iii) Kết thúc đầu tư. Bảng sau mô tả khung thiết kế của hướng dẫn theo các bước đầu tư và các vấn đề liên quan.
12
Các vấn đềGiai đoạn thực hiện dự án
Chuẩn bị đầu tư Thực hiện đầu tư Kết thúc đầu tư
Đất đai
Lao động
Môi trường
Văn hóa/ Dân tộc bản địa
Mỗi giai đoạn thực hiện dự án đầu tư được phân thành một Chương, trong đó bốn vấn đề liên quan được đề cập thông qua các các nội dung đề xuất
cụ thể. Bảng sau mô tả thiết kế của nội dung Hướng dẫn theo từng chương/ giai đoạn thực hiện dự án:
Giai đoạn thực hiện dự án
STT Loại rủi ro Đề xuất Biện pháp thực hiện Tài liệu tham khảo
Nội dung 1
Giới thiệu nhóm Doanh nghiệp Tiên phongNhóm Doanh nghiệp Tiên phong được thành lập trên cơ sở trao đổi giữa nhóm nghiên cứu của Trung tâm Con người và Thiên nhiên, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và Tổ chức Oxfam tại Việt Nam với các Doanh nghiệp trong quá trình nghiên cứu thực địa về đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp của các Doanh nghiệp Việt Nam tại Campuchia và Lào. Nhóm bao gồm tám thành viên đến từ sáu Doanh nghiệp và hai hiệp hội nghề nghiệp, hoạt động trên tinh thần tự nguyện với mục tiêu chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn của mình nhằm đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng Doanh nghiệp Việt Nam nói riêng, sự phát triển bền vững, hình ảnh và uy tín nhà đầu tư Việt Nam trong khu vực nói chung.
Nhóm Doanh nghiệp Tiên phong bao gồm các đại diện của:
• Công ty GEMADEPT• Hiệp hội Cao su Việt Nam• Hội phát triển hợp tác kinh tế Việt Nam – Lào
– Campuchia• Công ty cổ phần nông nghiệp quốc tế Hoàng
Anh Gia Lai• Công ty TNHH MTV Hợp tác kinh tế 385 • Công ty TNHH MTV Hữu nghị Nam Lào • Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam • Công ty cổ phần tổng công ty Tín Nghĩa
Thông tin cụ thể về Nhóm doanh nghiệp Tiên phong nói trên được mô tả ở Phụ lục 4.
13
14
PHẦN
NỘ
I DU
NG
CHƯ
ƠNG
I: CH
UẨN
BỊ Đ
ẦU T
Ư
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
I.Xâ
y dự
ng K
ế ho
ạch
đầu
tư
1.1
Pháp
luật
Việ
t Nam
1.1
.1
Đất đ
ai,
Môi
trườ
ng,
Lao
động
Tìm
hiể
u qu
y đị
nh p
háp
luật
Việ
t Nam
liên
qua
n đế
n vấ
n đề
môi
trườ
ng
- xã
hội
khi
đầu
tư ra
nư
ớc n
goài
.
Mặc
dù,
các
quy
địn
h hi
ện h
ành
của
pháp
luật
Việ
t Nam
chư
a đề
cập
đế
n vấ
n đề
trác
h nh
iệm
môi
trườ
ng -
xã
hội c
ủa d
ự án
đầu
tư ra
nướ
c ng
oài,
ngoạ
i trừ
: (1)
yêu
cầu
tuân
thủ
pháp
luật
nướ
c nh
ận đ
ầu tư
; và
(2)
quy đ
ịnh
về c
ác lo
ại tà
i liệ
u liê
n qu
an đ
ến đ
ất đ
ai c
ần xu
ất tr
ình
với p
hía
Việt
Nam
nhằ
m xá
c nh
ận đ
ịa đ
iểm
thực
hiệ
n dự
án
đầu
tư n
ông
nghi
ệp.
Tuy
nhiê
n, t
heo
xu t
hế p
hát
triể
n nh
ằm g
iảm
thi
ểu n
hững
rủi
ro
môi
tr
ường
- x
ã hộ
i, cá
c ch
ính
sách
và
pháp
luật
sẽ
có s
ự đi
ều c
hỉnh
tron
g th
ời g
ian
tới.
Một
tron
g nh
ững
điều
chỉ
nh n
ày là
chí
nh s
ách
của
Ngân
hà
ng N
hà n
ước
tại C
hỉ t
hị 0
3/CT
-NHN
N nă
m 2
015
về t
húc
đẩy
tăng
tr
ưởng
tín
dụng
xan
h và
quả
n lý
rủi r
o m
ôi tr
ường
và
xã h
ội tr
ong
hoạt
độ
ng c
ấp tí
n dụ
ng d
o Ng
ân h
àng
Nhà
nước
Việ
t Nam
ban
hàn
h.
Xem
thêm
Phụ
lụ
c 2:
Dan
h m
ục
các
văn
bản
quy
phạm
pha
p lu
ật c
ó liê
n qu
an
1.1.
2Th
am v
ấn c
ác b
ên
liên
quan
Tham
vấn
thôn
g tin
về đ
ầu tư
ra n
ước
ngoà
i và
xu h
ướng
xây d
ựng
chín
h sá
ch v
ề đầ
u tư
ra n
ước
ngoà
i tại
các
kên
h th
ông
tin c
hính
thức
như
:
• Cụ
c đầ
u tư
nướ
c ng
oài,
Bộ K
ế ho
ạch
và Đ
ầu tư
; •
Trun
g tâ
m X
úc ti
ến Đ
ầu tư
của
Bộ
Kế h
oạch
và
Đầu
tư;
• Cá
c Hi
ệp h
ội D
oanh
ngh
iệp
liên
quan
như
Phò
ng T
hươn
g m
ại v
à Cô
ng n
ghiệ
p Vi
ệt N
am (V
CCI),
Hội
Phá
t triể
n Hợ
p tá
c Ki
nh tế
Việ
t Nam
-
Lào
- Ca
mpu
chia
(VIL
ACAE
D), H
iệp
hội N
gân
hàng
Việ
t Nam
(VNB
A);
• Ng
ân h
àng
Nhà
nước
Việ
t Nam
và
các
Ngân
hàn
g Th
ương
mại
Việ
t Na
m;
• Đạ
i sứ
quán
và đ
ại d
iện
Tham
tán
Thươ
ng m
ại V
iệt N
am tạ
i nướ
c tiế
p nh
ận đ
ầu tư
; •
Hiệp
hội
các
Doa
nh n
ghiệ
p đầ
u tư
Việ
t Nam
ở n
ước
tiếp
nhận
đầu
tư.
Xem
thêm
Phụ
lụ
c 4:
Các
địa
ch
ỉ hữu
ích
15
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
1.2
Pháp
luật
nướ
c tiế
p nh
ận đ
ầu tư
1.2.
1
Tìm
hiể
u qu
y đị
nh p
háp
luật
nướ
c sở
tại l
iên
quan
đến
vấn
đề
môi
tr
ường
- xã
hội
áp
dụng
đố
i với
đầu
tư
nước
ngo
ài
Xác
định
các
vấn
đề m
ôi tr
ường
và xã
hội
có
thể
phát
sin
h liê
n qu
an đ
ến
dự á
n để
xác
địn
h nh
ững
quy
định
và
chín
h sá
ch li
ên q
uan
cần
rà s
oát.
Các
nội d
ung
cần
xem
xét
bao
gồm
như
ng k
hông
giớ
i hạn
các
vấn
đề
sau:
Tham
khả
o Ch
eckl
ist v
ề Cá
c xe
m xé
t về
xã h
ội v
à m
ôi
trườ
ng c
ủa J
ICA
Đất đ
aiTí
nh n
hạy
cảm
của
địa
đi
ểm th
ực h
iện
dự á
n
Vị tr
í thự
c hi
ện d
ự án
có
thuộ
c ho
ặc g
ần m
ột h
oặc
một
số
khu
vực
đặc
biệt
như
sau
:
• Vư
ờn q
uốc
gia,
khu
bảo
tồn
hoặc
khu
vực
bảo
vệ
theo
quy
địn
h củ
a Ch
ính
phủ
(bờ
biển
, đất
ngậ
p nư
ớc, k
hu vự
c dà
nh ri
êng
cho
ngườ
i dân
tộ
c bả
n đị
a ho
ặc, d
i sản
văn
hóa
);
• Rừ
ng n
guyê
n si
nh, r
ừng
tự n
hiên
nhi
ệt đ
ới;
• M
ôi tr
ường
sốn
g ho
ặc k
hu s
inh
thái
qua
n tr
ọng
(rạn
san
hô, đ
ầm lầ
y ng
ập m
ặn, b
ãi tr
iều.
..);
• M
ôi tr
ường
sốn
g củ
a cá
c lo
ài đ
ang
bị đ
e dọ
a m
à bả
o vệ
đượ
c yê
u cầ
u th
eo lu
ật đ
ịa p
hươn
g và
/ h
oặc
các
điều
ước
quố
c tế
;
• Cá
c kh
u vự
c có
ngu
y cơ
gia
tăng
xâm
nhậ
p m
ặn h
oặc
xói m
òn đ
ất ở
qu
y m
ô lớ
n;
• Kh
u vự
c sa
mạc
hóa
đán
g kể
;
• Nh
ững
khu
vực
có g
iá tr
ị đặc
biệ
t từ
một
điể
m k
hảo
cổ, l
ịch
sử, v
à /
hoặc
văn
hóa
, cản
h qu
an;
• M
ôi tr
ường
sốn
g củ
a cá
c dâ
n tộ
c th
iểu
số, n
gười
dân
bản
địa
, hoặ
c nh
ững
ngườ
i du
mục
với
một
lối s
ống
truy
ền th
ống,
hoặ
c cá
c kh
u vự
c có
giá
trị x
ã hộ
i đặc
biệ
t.
16
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
Đất đ
ai
Hạn
mức
đất
đai
đượ
c cấ
p ch
o nh
à đầ
u tư
nư
ớc n
goài
Tìm
hiể
u qu
y đị
nh v
ề hạ
n m
ức đ
ất đ
ai tố
i đa
được
cấp
cho
Nhà
đầu
tư
nước
ngo
ài (n
ếu c
ó) v
à so
sán
h vớ
i diệ
n tíc
h dự
kiế
n th
ực h
iện
dự á
n.
Ví d
ụ 11
: Hạn
m
ức g
iao
đất ở
Ca
mpu
chia
Tái đ
ịnh
cư k
hông
tự
nguy
ệnQu
y mô
tái đ
ịnh
cư k
hông
tự n
guyệ
n (s
ố hộ
gia
đìn
h, s
ố ng
ười)
nếu
thực
hi
ện d
ự án
.
Quy
mô
dự á
nQu
y m
ô kh
ai h
oang
, phá
t triể
n đấ
t đai
, và
/hoặ
c gi
ải p
hóng
mặt
bằn
g (h
a).
Khai
thác
gỗ
Diện
tích
gỗ
phải
kha
i thá
c để
thực
hiệ
n dự
án
(ha)
(nếu
có)
.
Quyề
n sở
hữu
đất
đai
tr
ên th
ực tế
Thực
tiễn
áp
dụng
quy
ền s
ở hữ
u đấ
t the
o lu
ật p
háp
và th
eo lu
ật tụ
c tạ
i đị
a ph
ương
.
Tham
khả
o Ví
dụ
7: R
ủi ro
gi
ữa q
uyền
sử
dụng
đất
theo
lu
ật p
háp
và
luật
tục
Cơ c
hế g
iải q
uyết
tran
h ch
ấp C
ơ ch
ế gi
ải q
uyết
tran
h ch
ấp đ
ất đ
ai.
Xem
thêm
Phụ
lụ
c 1
về m
ột
số c
ơ ch
ế gi
ải
quyế
t tra
nh
chấp
1.2.
1.2
Môi
trườ
ng
Đán
h gi
á tá
c độ
ng m
ôi
trườ
ng
Yêu
cầu
về đ
ánh
giá
tác
động
môi
trườ
ng (b
ao g
ồm c
ả đá
nh g
iá tá
c độ
ng
môi
trườ
ng v
à xã
hội
) trư
ớc v
à tr
ong
khi t
hực
hiện
dự
án. Đ
ặc b
iệt l
ưu
ý đố
i với
nhữ
ng d
ự án
tron
g ho
ặc g
ần c
ác k
hu v
ực n
hạy
cảm
nêu
trên
.
Giấ
y ph
ép v
à yê
u cầ
u về
môi
trườ
ng k
hác
Ngoà
i đán
h gi
á tá
c độ
ng m
ôi tr
ường
, cần
tìm
hiể
u qu
y đị
nh v
ề nh
ững
giấy
phé
p liê
n qu
an đ
ến m
ôi tr
ường
khá
c nh
ư sử
dụn
g nư
ớc n
gầm
, sử
dụng
hóa
chấ
t, ph
ân b
ón…
khi
thực
hiệ
n dự
án.
Ví d
ụ 18
: Vấn
đề
môi
trườ
ng
Kiể
m s
oát ô
nhi
ễmCá
c yê
u cầ
u về
kiể
m s
oát ô
nhi
ễm n
hư c
hất l
ượng
nướ
c, c
hất t
hải,
ô nh
iễm
đất
, sụt
lún
(đặc
biệ
t tro
ng tr
ường
hợp
kha
i thá
c lư
ợng
lớn
nước
ng
ầm),
mùi
khó
chị
u… k
hi th
ực h
iện
dự á
n.
17
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
Đất đ
ai
Hạn
mức
đất
đai
đượ
c cấ
p ch
o nh
à đầ
u tư
nư
ớc n
goài
Tìm
hiể
u qu
y đị
nh v
ề hạ
n m
ức đ
ất đ
ai tố
i đa
được
cấp
cho
Nhà
đầu
tư
nước
ngo
ài (n
ếu c
ó) v
à so
sán
h vớ
i diệ
n tíc
h dự
kiế
n th
ực h
iện
dự á
n.
Ví d
ụ 11
: Hạn
m
ức g
iao
đất ở
Ca
mpu
chia
Tái đ
ịnh
cư k
hông
tự
nguy
ệnQu
y mô
tái đ
ịnh
cư k
hông
tự n
guyệ
n (s
ố hộ
gia
đìn
h, s
ố ng
ười)
nếu
thực
hi
ện d
ự án
.
Quy
mô
dự á
nQu
y m
ô kh
ai h
oang
, phá
t triể
n đấ
t đai
, và
/hoặ
c gi
ải p
hóng
mặt
bằn
g (h
a).
Khai
thác
gỗ
Diện
tích
gỗ
phải
kha
i thá
c để
thực
hiệ
n dự
án
(ha)
(nếu
có)
.
Quyề
n sở
hữu
đất
đai
tr
ên th
ực tế
Thực
tiễn
áp
dụng
quy
ền s
ở hữ
u đấ
t the
o lu
ật p
háp
và th
eo lu
ật tụ
c tạ
i đị
a ph
ương
.
Tham
khả
o Ví
dụ
7: R
ủi ro
gi
ữa q
uyền
sử
dụng
đất
theo
lu
ật p
háp
và
luật
tục
Cơ c
hế g
iải q
uyết
tran
h ch
ấp C
ơ ch
ế gi
ải q
uyết
tran
h ch
ấp đ
ất đ
ai.
Xem
thêm
Phụ
lụ
c 1
về m
ột
số c
ơ ch
ế gi
ải
quyế
t tra
nh
chấp
1.2.
1.2
Môi
trườ
ng
Đán
h gi
á tá
c độ
ng m
ôi
trườ
ng
Yêu
cầu
về đ
ánh
giá
tác
động
môi
trườ
ng (b
ao g
ồm c
ả đá
nh g
iá tá
c độ
ng
môi
trườ
ng v
à xã
hội
) trư
ớc v
à tr
ong
khi t
hực
hiện
dự
án. Đ
ặc b
iệt l
ưu
ý đố
i với
nhữ
ng d
ự án
tron
g ho
ặc g
ần c
ác k
hu v
ực n
hạy
cảm
nêu
trên
.
Giấ
y ph
ép v
à yê
u cầ
u về
môi
trườ
ng k
hác
Ngoà
i đán
h gi
á tá
c độ
ng m
ôi tr
ường
, cần
tìm
hiể
u qu
y đị
nh v
ề nh
ững
giấy
phé
p liê
n qu
an đ
ến m
ôi tr
ường
khá
c nh
ư sử
dụn
g nư
ớc n
gầm
, sử
dụng
hóa
chấ
t, ph
ân b
ón…
khi
thực
hiệ
n dự
án.
Ví d
ụ 18
: Vấn
đề
môi
trườ
ng
Kiể
m s
oát ô
nhi
ễmCá
c yê
u cầ
u về
kiể
m s
oát ô
nhi
ễm n
hư c
hất l
ượng
nướ
c, c
hất t
hải,
ô nh
iễm
đất
, sụt
lún
(đặc
biệ
t tro
ng tr
ường
hợp
kha
i thá
c lư
ợng
lớn
nước
ng
ầm),
mùi
khó
chị
u… k
hi th
ực h
iện
dự á
n.
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
1.2.
1.3
Lao
động
Ngu
ồn la
o độ
ngTì
m h
iểu
nguồ
n la
o độ
ng đ
ịa p
hươn
g và
khả
năn
g đá
p ứn
g nh
u cầ
u la
o độ
ng c
ủa d
ự án
.
Tham
khảo
tại
các s
ở La
o độ
ng
các t
ỉnh
hoặc
ch
ính
quyề
n cá
c hu
yện.
Hạn
mức
sử
dụng
lao
động
Quy
định
của
chí
nh p
hủ n
ước
sở tạ
i về
hạn
mức
sử
dụng
lao
động
nướ
c ng
oài (
nếu
có).
Ví d
ụ 5:
Hạn
m
ức s
ử dụ
ng
lao
động
nướ
c ng
oài t
ại L
ào
Chất
lượn
g ng
uồn
lao
động
Tập
quán
lao
động
của
cộn
g đồ
ng s
o vớ
i yêu
cầu
lao
động
của
dự
án.
Ví d
ụ 12
: “K
hủng
hoả
ng”
nguồ
n la
o độ
ng
Yếu
tố g
iới
Tìm
hiể
u cá
c yế
u tố
đặc
thù
về g
iới (
vai t
rò, v
ị trí
và q
uan
hệ x
ã hộ
i giữ
a na
m v
à nữ
) tro
ng n
hu c
ầu s
ử dụ
ng la
o độ
ng, đ
ặc b
iệt c
ác c
ông
việc
yêu
cầu
số lư
ợng
lớn
lao
động
nữ.
1.2.
1.4
Văn
hóa/
Dâ
n tộ
c bả
n đị
a
Dân
tộc
bản
địa/
Dân
tộ
c th
iểu
số
Tìm
hiể
u cá
c nh
óm d
ân tộ
c bả
n đị
a nà
o si
nh s
ống
ở kh
u vự
c th
ực h
iện
dự á
n? N
hững
nét
chí
nh v
ề vă
n hó
a, p
hong
tục
, tập
quá
n và
cơ
chế
pháp
lý đ
ặc th
ù/ ư
u tiê
n áp
dụn
g ch
o cá
c nh
óm (n
ếu c
ó).
Ví d
ụ 8:
Xun
g độ
t văn
hóa
Đất đ
ai c
ộng
đồng
theo
lu
ật tụ
c
Tìm
hiể
u th
ực h
ành
trên
thự
c tế
và
quy
định
the
o lu
ật t
ục c
ủa c
ộng
đồng
tron
g sử
dụn
g đấ
t đai
, tài
ngu
yên;
bao
gồm
cả
đất c
ủa c
ộng
đồng
nh
ư rừ
ng th
iêng
, rừn
g m
a, m
õ nư
ớc…
Ví d
ụ 7:
Rủi
ro
giữa
quy
ền s
ử dụ
ng đ
ất th
eo
luật
phá
p và
lu
ật tụ
c
Khả
năng
chu
yển
đổi
phươ
ng th
ức s
ản xu
ất
Trìn
h độ
lao
động
, tập
quá
n sả
n xu
ất c
ủa c
ộng
đồng
và
khả
năng
học
hỏ
i nhữ
ng k
ỹ nă
ng m
ới đ
ể ch
uyển
đổi
ngh
ề ng
hiệp
của
ngư
ời d
ân k
hi
đất đ
ai b
ị thu
hồi
, chu
yển
đổi.
Ví d
ụ 12
: “K
hủng
hoả
ng”
nguồ
n la
o độ
ng
Sin
h kế
cộn
g đồ
ngĐá
nh g
iá s
ự ph
ụ th
uộc
của
sinh
kế
của
cộng
đồn
g và
o kh
u vự
c th
ực
hiện
dự
án n
hư k
hai t
hác
lâm
sản
ngo
ài g
ỗ, n
ông
nghi
ệp lu
ân c
anh
luân
cư
tron
g di
ện tí
ch d
ự án
…
18
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
1.2.
2Ph
ương
phá
p th
ực h
iện
có s
ự th
am g
ia
Tham
vấn
rộng
rãi c
ác b
ên li
ên q
uan
để th
u th
ập th
ông
tin tạ
i các
kên
h th
ông
tin c
hính
thức
và
phi c
hính
thức
như
:•
Cổng
thôn
g tin
đầu
tư n
ước
ngoà
i chí
nh th
ức c
ủa q
uốc
gia
tiếp
nhận
đầ
u tư
như
Ủy b
an p
hát t
riển
Cam
puch
ia (C
ounc
il fo
r the
Dev
elop
men
t of
Cam
bodi
a), C
ơ qu
an x
úc ti
ến đ
ầu tư
thuộ
c Bộ
Kế
hoạc
h và
Đầu
tư
Lào
(Inve
stm
ent P
rom
otio
n De
part
men
t); B
ộ M
ôi tr
ường
; Bộ
Lao
động
;
• Đạ
i diệ
n Th
am tá
n Th
ương
mại
Việ
t Nam
tại n
ước
tiếp
nhận
đầu
tư;
• Hi
ệp h
ội c
ác D
oanh
ngh
iệp
đầu
tư V
iệt N
am ở
nướ
c tiế
p nh
ận đ
ầu tư
;
• Kh
ảo s
át v
à th
am v
ấn c
ác c
ơ qu
an q
uản
lý v
à cộ
ng đ
ồng
bản
địa
nơi
dự k
iến
đầu
tư;
• Th
am vấ
n cá
c tổ
chứ
c xã
hội
/ NG
Os/
tổ c
hức
nghi
ên c
ứu về
thực
trạn
g qu
ản lý
và
sử d
ụng
đất đ
ai tạ
i quố
c gi
a.
Xem
thêm
Phụ
lụ
c 4:
Các
địa
ch
ỉ hữu
ích
1.3
Pháp
luật
quố
c tế
về
quyề
n co
n ng
ười
1.3.
1
Đất đ
ai,
Lao
động
, M
ôi tr
ường
, Vă
n hó
a/
Dân
tộc
bản
địa
Tìm
hiể
u cá
c cô
ng ư
ớc
quốc
tế v
ề qu
yền
con
ngườ
i liê
n qu
an đ
ến
hoạt
độn
g đầ
u tư
, kin
h do
anh.
Xác
định
các
côn
g ướ
c qu
ốc tế
về
nhân
quy
ền m
à Ch
ính
phủ
Việt
Nam
và
nướ
c tiế
p nh
ận đ
ầu tư
đã
tham
gia
và
cam
kết
bảo
vệ
như
quyề
n la
o độ
ng, q
uyền
sở
hữu
đối v
ới đ
ất đ
ai, q
uyền
của
ngư
ời b
ản đ
ịa…
.
Tham
khả
o Ví
dụ
6: S
ản
xuất
đườ
ng ở
Ca
m-p
u-ch
ia:
một
ngh
iên
cứu
điển
hìn
h về
th
u hồ
i đất
Tìm
thôn
g tin
về s
ự th
am g
ia c
ủa c
ác q
uốc
gia
vào
các
công
ước
quố
c tế
th
eo c
hủ đ
ề và
theo
quố
c gi
a tạ
i web
site
chí
nh th
ức c
ủa V
ăn p
hòng
Cao
Ủy
Nhâ
n qu
yền
của
Liên
hợp
Quố
c (U
nite
d Na
tions
Hig
h Co
mm
issi
oner
fo
r Hum
an R
ight
s -
OHCH
R).
Xem
thêm
Phụ
lụ
c 2:
Dan
h m
ục
các
văn
bản
quy
phạm
pha
p lu
ật
có liê
n qu
an
Tham
vấn
các
tổ c
hức
xã h
ội/
NGOs
/ tổ
chứ
c ng
hiên
cứu
/ cá
c tổ
chứ
c gi
ám s
át h
oạt đ
ộng
nhân
quy
ền tạ
i các
quố
c gi
a tiế
p nh
ận đ
ầu tư
.
19
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
1.4
Chín
h sá
ch c
ủa tổ
chứ
c tà
i chí
nh
1.4.
1
Đất đ
ai,
Lao
động
, M
ôi tr
ường
, Vă
n hó
a/
Dân
tộc
bản
địa
Tìm
hiể
u cá
c ch
ính
sách
an
toàn
của
các
tổ
chứ
c tà
i chí
nh đ
ầu
tư v
ào d
ự án
.
Tìm
hiể
u cá
c ca
m k
ết về
môi
trườ
ng –
xã h
ội c
ông
khai
trên
web
site
của
cá
c tổ
chứ
c tà
i chí
nh m
à Do
anh
nghi
ệp v
ay h
oặc
có d
ự ki
ến v
ay v
ốn v
à đư
ợc th
ể hi
ện th
ông
qua
các
chín
h sá
ch a
n to
àn tư
ơng
ứng
áp d
ụng
đối
với k
hách
hàn
g va
y.
Các
chín
h sá
ch a
n to
àn n
ày đ
ược
thể
hiện
dướ
i nhi
ều tê
n gọ
i khá
c nh
au
như
Khun
g ch
ính
sách
Môi
trườ
ng v
à Xã
hội
(Env
ironm
enta
l and
Soc
ial
Fram
ewor
k - E
SF) c
ủa N
gân
hàng
Thế
giớ
i, Tu
yên
bố C
hính
sác
h An
toàn
(S
afeg
uard
Pol
icy
Stat
emen
t - S
PS)
của
Ngân
hàn
g ph
át tr
iển
Châu
Á,
Hướn
g dẫ
n xe
m x
ét v
ấn đ
ề m
ôi t
rườn
g và
xã
hội (
Envi
ronm
enta
l and
So
cial
Con
side
ratio
ns) c
ủa C
ơ qu
an h
ợp tá
c qu
ốc tế
Nhậ
t Bản
(JIC
A)...
Tham
khả
o Ví
dụ
6: S
ản
xuất
đườ
ng ở
Ca
m-p
u-ch
ia:
một
ngh
iên
cứu
điển
hìn
h về
th
u hồ
i đất
Chín
h sá
ch a
n to
àn c
ủa c
ác tổ
chứ
c tà
i chí
nh c
ũng
được
áp
dụng
thôn
g qu
a tr
ường
hợp
cho
vay
thôn
g qu
a cá
c tổ
chứ
c tà
i chí
nh tr
ung
gian
.
Xem
thêm
ví d
ụ Ví
dụ
3: Á
p dụ
ng
Chín
h sá
ch a
n to
àn th
ông
qua
các
tổ c
hức
tài c
hính
trun
g gi
an
Các
cơ c
hế g
iải q
uyết
tran
h ch
ấp k
hi c
hính
sác
h bị
vi p
hạm
.
Xem
thêm
Ví d
ụ 4:
Cơ
chế
giải
qu
yết t
ranh
ch
ấp đ
ất đ
ai tạ
i Ca
mpu
chia
Doan
h ng
hiệp
cần
tìm
hiể
u kỹ
các
điề
u kh
oản
và p
hụ lụ
c Hợ
p đồ
ng li
ên
quan
; xác
nhậ
n lạ
i các
yêu
cầu
môi
trườ
ng –
xã h
ội tr
ực ti
ếp từ
tổ c
hức
tài c
hính
cho
vay
do
các
yêu
cầu
môi
trườ
ng v
à xã
hội
thườ
ng đ
ược
nêu
như
một
điề
u ki
ện v
à/ h
oặc
điều
kho
ản tr
ong
Hợp
đồng
tín
dụng
.
20
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
1.5
Chín
h sá
ch c
ủa D
oanh
ngh
iệp
tron
g ch
uỗi c
ung
ứng
hàng
hóa
, dịc
h vụ
1.5.
1
Đất đ
ai,
Lao
động
, M
ôi tr
ường
, Vă
n hó
a/
Dân
tộc
bản
địa
Tìm
hiể
u cá
c ch
ính
sách
môi
trườ
ng –
xã
hội c
ủa c
ác D
oanh
ng
hiệp
tron
g ch
uỗi
cung
ứng
hàn
g hó
a,
dịch
vụ
cho
dự á
n1
Nhà
đầu
tư c
ần tì
m h
iểu
chín
h sá
ch c
ủa c
ác D
oanh
ngh
iệp
tron
g ch
uỗi
cung
ứng
hàn
g hó
a, d
ịch
vụ. C
ác c
hính
sác
h nà
y th
ường
đượ
c cô
ng b
ố cô
ng k
hai t
rên
các
web
site
của
các
Doa
nh n
ghiệ
p.
Bên
cạnh
các
chí
nh s
ách
áp d
ụng
cho
hoạt
độn
g củ
a ch
ính
các
doan
h ng
hiệp
, các
côn
g ty
còn
xây
dựng
các
chí
nh s
ách
riêng
áp
dụng
đối
với
cá
c nh
à cu
ng ứ
ng h
àng
hóa,
dịc
h vụ
cho
mìn
h. Đ
ây là
trác
h nh
iệm
của
do
anh
nghi
ệp n
hằm
ngă
n ng
ừa v
à gi
ảm th
iểu
các
tác
động
trực
tiếp
là
kết q
uả c
ủa m
ối q
uan
hệ k
inh
doan
h2 với
các
bên
khá
c.
Các
yêu
cầu
môi
trườ
ng v
à xã
hội
thườ
ng đ
ược
nêu
như
một
điề
u ki
ện
và/
hoặc
điề
u kh
oản
tron
g Hợ
p đồ
ng c
ung
ứng
hàng
hóa
, dịc
h vụ
. Do
đó, D
oanh
ngh
iệp
cần
tìm h
iểu
kỹ c
ác đ
iều
khoả
n và
phụ
lục
Hợp
đồng
liê
n qu
an; x
ác n
hận
lại c
ác y
êu c
ầu m
ôi t
rườn
g –
xã h
ội t
rực
tiếp
từ
Doan
h ng
hiệp
đối
tác,
khá
ch h
àng.
Tham
khả
o Ví
dụ
6: S
ản
xuất
đườ
ng ở
Ca
m-p
u-ch
ia:
một
ngh
iên
cứu
điển
hìn
h về
th
u hồ
i đất
.
Xem
thêm
Ví d
ụ 9:
Câu
chu
yện
CP G
roup
về
giảm
rủi r
o m
ôi
trườ
ng –
xã
hội t
hông
qua
ch
ính
sách
xã
hội c
ủa D
oanh
ng
hiệp
(CSR
).
Xem
thêm
Phụ
lụ
c 1:
Một
số
cơ
chế
giải
quy
ết
tran
h ch
ấp.
1 Cá
c ch
ính
sách
về
môi
trườ
ng v
à xã
hội
của
Doa
nh n
ghiệ
p đư
ợc xâ
y dự
ng n
hằm
thể
hiện
cam
kết
của
mìn
h đố
i với
xã h
ội, n
hư m
ột p
hần
của
Trác
h nh
iệm
xã h
ội c
ủa D
oanh
ng
hiệp
(Cor
pora
te s
ocia
l res
pons
ibili
ty -
CSR
). CS
R đư
ợc h
iểu
theo
nhi
ều c
ách,
tron
g đó
các
h hi
ểu m
ới đ
ược
các
bên
công
nhậ
n rộ
ng rã
i là
cách
hiể
u tậ
p tr
ung
vào
trác
h nh
iệm
của
Doa
nh n
ghiệ
p tr
ong
việc
nhậ
n bi
ết v
à gi
ải q
uyết
các
tác
động
từ h
oạt đ
ộng
kinh
doa
nh đ
ối v
ới x
ã hộ
i, nh
ằm tr
ánh
nhữn
g tá
c độ
ng b
ất lợ
i và
tối đ
a hó
a cá
c lợ
i íc
h. Tr
ong
tài l
iệu
này,
CSR
đượ
c hi
ểu th
eo h
ướng
này
và
theo
địn
h ng
hĩa
của
Ủy b
an C
hâu
Âu.
Các
chí
nh s
ách
về m
ôi tr
ường
và
xã h
ội c
ủa D
oanh
ngh
iệp
thườ
ng đ
ược
thể
hiện
dướ
i nhi
ều tê
n gọ
i khá
c nh
au n
hư C
hính
sác
h CS
R, C
am k
ết P
hát t
riển
Bền
vững
, Chí
nh
sách
an
toàn
… X
em th
êm P
hụ lụ
c 3:
Một
số
công
cụ,
hướ
ng d
ẫn th
am k
hảo.
2 “M
ối q
uan
hệ k
inh
doan
h” đ
ược
hiểu
là c
ác m
ối q
uan
hệ v
ới c
ác v
ới c
ác đ
ối tá
c ki
nh d
oanh
, các
chủ
thể
tron
g ch
uỗi g
iá tr
ị, kh
ông
phân
biệ
t đối
tác
phi n
hà n
ước
hoặc
tổ
chức
nhà
nướ
c liê
n qu
an tr
ực ti
ếp đ
ến h
oạt đ
ộng
kinh
doa
nh, s
ản p
hẩm
hoặ
c dị
ch v
ụ củ
a m
ình.
21
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
1.6
Luật
phá
p và
chí
nh s
ách
của
quốc
gia
tron
g ch
uỗi g
iá tr
ị liê
n qu
an
1.6.
1
Đất đ
ai,
Lao
động
, M
ôi tr
ường
, Vă
n hó
a/
Dân
tộc
bản
địa
Tìm
hiể
u cá
c ch
ính
sách
về
môi
trườ
ng
– xã
hội
quố
c gi
a củ
a cá
c do
anh
nghi
ệp n
ằm
tron
g m
ối q
uan
hệ k
inh
doan
h
Nhằm
thực
hiệ
n ng
hĩa
vụ B
ảo vệ
nhâ
n qu
yền
của
quốc
gia
theo
các
cam
kế
t quố
c tế
, một
số
quốc
gia
đưa
ra h
oặc
thừa
nhậ
n yê
u cầ
u tu
ân th
ủ cá
c ch
uẩn
mực
về
nhân
quy
ền, m
ôi t
rườn
g, x
ã hộ
i đối
với
các
doa
nh
nghi
ệp đ
ăng
ký, h
oạt đ
ộng
tại q
uốc
gia
mìn
h.
Ví d
ụ 1:
Nhâ
n qu
yền
– Dâ
n ch
ủ và
Ch
ính
sách
Ev
eryt
hing
But
Ar
ms
(EBA
) của
Li
ên m
inh
Châu
Âu
(EU)
.
Tham
khả
o Ví
dụ
6: S
ản
xuất
đườ
ng ở
Ca
m-p
u-ch
ia:
một
ngh
iên
cứu
điển
hìn
h về
th
u hồ
i đất
Phạm
vi á
p dụ
ng tu
ân th
ủ kh
ông
chỉ đ
ối v
ới c
ác d
oanh
ngh
iệp
đăng
ký,
ho
at đ
ộng
tại q
uốc
gia
đó m
à cò
n có
thể
áp d
ụng
đối v
ới m
ạng
lưới
mối
qu
an h
ệ ki
nh d
oanh
của
doa
nh n
ghiệ
p. M
ột s
ố yê
u cầ
u về
ngh
ĩa v
ụ củ
a do
anh
nghi
ệp th
ậm c
hí v
ượt r
a ng
oài p
hạm
vi l
ãnh
thổ,
tức
là á
p dụ
ng
đối v
ới h
oạt đ
ộng
của
các
doan
h ng
hiệp
đó
tại n
ước
ngoà
i.
Các
Doan
h ng
hiệp
cần
tìm
hiể
u kỹ
các
cam
kết
này
của
các
quố
c gi
a dự
ki
ến đ
ầu tư
.
Ví d
ụ 2
Hướn
g dẫ
n ch
o cá
c do
anh
nghi
ệp
đa q
uốc
gia
(Gui
delin
es fo
r M
ultin
atio
nal
Ente
rpris
es)
của
Tổ c
hức
hợp
tác
và P
hát
triể
n Ki
nh tế
22
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
1.7
Chín
h sá
ch Q
uản
lý rủ
i ro
nội b
ộ
1.7.
1
Đất đ
ai,
Lao
động
, M
ôi tr
ường
, Vă
n hó
a/
Dân
tộc
bản
địa
Xây
dựng
chí
nh s
ách
nội b
ộ về
quả
n lý
rủi r
o
Rà s
oát l
ại c
hính
sác
h và
cơ
chế
quản
lý rủ
i ro
của
Doan
h ng
hiệp
và
khả
năng
đáp
ứng
với
các
ngh
ĩa v
ụ và
trác
h nh
iệm
phá
t sin
h từ
yêu
cầu
của
luật
phá
p và
chí
nh s
ách
từ m
ục 1
.1 đ
ến 1
.6 n
êu tr
ên.
Cập
nhật
và b
ổ su
ng c
ác c
hính
sác
h và
cơ
chế
quản
lý rủ
i ro
nội b
ộ ho
ặc
xây
dựng
chí
nh s
ách
riêng
cho
các
dự
án c
ó m
ức đ
ộ rủ
i ro
cao.
Ví d
ụ 9:
Câu
ch
uyện
CP
Grou
p về
giả
m
rủi r
o m
ôi
trườ
ng –
xã
hội t
hông
qua
ch
ính
sách
xã
hội c
ủa D
oanh
ng
hiệp
(CSR
)
23
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
2Đá
nh g
iá tá
c độ
ng m
ôi tr
ường
và
xã h
ội
2.1
Môi
trườ
ng
Lồng
ghé
p kh
ảo s
át
các
thôn
g tin
cho
báo
cá
o đá
nh g
iá tá
c độ
ng
môi
trườ
ng v
à xã
hội
ng
ay tr
ong
quá
trìn
h xâ
y dự
ng b
áo c
áo
nghi
ên c
ứu k
hả th
i của
dự
án
đầu
tư.
Lồng
ghé
p cá
c tiê
u ch
í hoặ
c th
iết k
ế kh
ảo s
át đ
a m
ục ti
êu n
hằm
xác
đị
nh c
ác th
ông
tin b
ao g
ồm:
Hiện
trạn
g m
ôi tr
ường
(như
thổ
nhưỡ
ng, n
guồn
nướ
c và
trữ
lượn
g, k
hí
hậu,
khu
vực
nhạ
y cả
m v
ề đa
dạn
g si
nh h
ọc n
hư h
ành
lang
di c
huyể
n củ
a cá
c lo
ài đ
ộng
vật q
uý h
iếm
, vườ
n qu
ốc g
ia, k
hu b
ảo tồ
n...)
;
Mục
đíc
h sử
dụn
g đấ
t và
quyề
n sở
hữu
/ sử
dụn
g đấ
t đai
cả
trên
giấ
y tờ
ph
áp lý
và
trên
thực
địa
;
Văn
hóa,
dân
tộc
và p
hong
tục
tập
quán
, đặc
biệ
t là
cộng
đồn
g ng
ười
bản
địa
sống
tại v
à qu
anh
khu
vực
dự k
iến
đầu
tư.
Số lư
ợng
và c
hất l
ượng
ngu
ồn la
o độ
ng đ
ịa p
hươn
g và
tiềm
năn
g ch
uyển
đồ
i ngh
ề ng
hiệp
hoặ
c tá
c ph
ong
lao
động
cũn
g nh
ư hạ
n m
ức la
o độ
ng
nước
ngo
ài th
eo p
háp
luật
nướ
c tiế
p nh
ận đ
ầu tư
;
Hiện
trạn
g cơ
sở
hạ tầ
ng v
à kh
ả nă
ng đ
áp ứ
ng n
hu c
ầu s
ản x
uất,
kinh
do
anh
của
dự á
n tr
ong
tươn
g la
i.
Nhữn
g tá
c độ
ng c
ủa d
ự án
ảnh
hưở
ng đ
ến m
ôi tr
ường
xã
hội,
tự n
hiên
tr
ong
quá
trìn
h ch
uẩn
bị, t
riển
khai
đầu
tư v
à vậ
n hà
nh d
ự án
.
Các
giải
phá
p th
ực h
iện
tron
g tư
ơng
lai v
à ch
i phí
dự
kiến
để
dự á
n đạ
t đư
ợc c
ác ti
êu c
huẩn
, quy
chu
ẩn v
ề m
ôi tr
ường
.
Tham
khả
o Ví
dụ
7: R
ủi ro
gi
ữa q
uyền
sử
dụng
đất
theo
lu
ật p
háp
và
luật
tục
Tham
khả
o Ví
dụ
8: X
ung
đột
văn
hóa.
Tham
khả
o Ví
dụ
12:
“Khủ
ng
hoản
g” n
guồn
la
o độ
ng
24
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
2.2
Môi
trườ
ngÁp
dụn
g ph
ương
phá
p có
sự
tham
gia
của
các
bê
n liê
n qu
an.
Cần
tham
vấn
bên
liên
qua
n tr
ong
quá
trìn
h kh
ảo s
át, b
ao g
ồm:
• Cơ
qua
n qu
ản lý
nhà
nướ
c,
• Cộ
ng đ
ồng
bị ả
nh h
ưởng
;
• Đạ
i diệ
n cá
c tổ
chứ
c ph
i chí
nh p
hủ h
oạt đ
ộng
tại đ
ịa p
hươn
g;
• Ch
uyên
gia
, cơ
quan
ngh
iên
cứu
(tùy
theo
lĩnh
vực
đầu
tư).
Tham
khả
o cô
ng c
ụ Đồ
ng
thuậ
n dự
a tr
ên n
guyê
n tắ
c tự
ngu
yện,
đư
ợc th
ông
báo
trướ
c và
cun
g cấ
p th
ông
tin đ
ầy
đủ (F
ree
prio
r an
d in
form
ed
cons
ent –
FPI
C)
Quá
trìn
h th
ực h
iện
đánh
giá
tác
động
môi
trườ
ng v
à xã
hội
là m
ột q
uá
trìn
h liê
n tụ
c, d
o đó
, cần
thườ
ng xu
yên
trao
đổi
thôn
g tin
giữ
a ha
i nhó
m
thực
hiệ
n bá
o cá
o để
có
đánh
giá
đầy
đủ
và c
hính
xác
nhất
.
Có th
ể lồ
ng g
hép
tham
vấn
đán
h gi
á tá
c độ
ng m
ôi tr
ường
và
tham
vấn
về
bồi
thườ
ng đ
ất đ
ai v
à tà
i sản
trên
đất
.
Văn
hóa/
Dâ
n tộ
c bả
n đị
a
Sử d
ụng
ngôn
ngữ
phù
hợp
với
từng
đối
tượn
g và
có
phiê
n dị
ch đ
ối v
ới
cộng
đồn
g ng
ười d
ân tộ
c bả
n đị
a kh
ông
nói đ
ược
tiếng
phổ
thôn
g (n
ếu
có).
3Bá
o cá
o tiề
n kh
ả th
i hoặ
c bá
o cá
o kh
ả th
i của
dự
án đ
ầu tư
3.1
Đất đ
ai,
Lao
động
, M
ôi tr
ường
và
Văn
hó
a/ D
ân
tộc
bản
địa
Đánh
giá
đầy
đủ
các
yếu
tố m
ôi tr
ường
– xã
hộ
i tro
ng tí
nh to
án h
iệu
quả
kinh
doa
nh c
ủa d
ự án
.
Các
nội d
ung
đánh
giá
bao
gồm
như
ng k
hông
giớ
i hạn
:
• Ch
i phí
chu
ẩn b
ị quỹ
đất
, bồi
thườ
ng, t
ái đ
ịnh
cư k
hi th
ực h
iện
dự á
n nh
ư:
(I) C
hi p
hí b
ồi th
ường
đất
đai
và
tài s
ản, h
oa m
àu tr
ên đ
ất;
(II) C
hi p
hí tá
i địn
h cư
cho
ngư
ời b
ị mất
nhà
, đất
cho
dự
án;
25
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
3.1
Đất đ
ai,
Lao
động
, M
ôi tr
ường
và
Văn
hó
a/ D
ân
tộc
bản
địa
Đánh
giá
đầy
đủ
các
yếu
tố m
ôi tr
ường
– xã
hộ
i tro
ng tí
nh to
án h
iệu
quả
kinh
doa
nh c
ủa d
ự án
.
(iii)
Chi p
hí x
ử lý
đối
với
mất
ngu
ồn s
inh
kế đ
ối v
ới n
hững
cộn
g đồ
ng b
ị ản
h hư
ởng
sinh
kế
(bao
gồm
cả
cộng
đồn
g kh
ông
mất
đất
, tài
sản
bởi
dự
án)
như
chu
yển
đổi n
ghề
nghi
ệp;
(iv) C
hi p
hí th
ực h
iện
bồi t
hườn
g, tá
i địn
h cư
;
(v) C
am k
ết v
ới C
hính
phủ
, địa
phư
ơng
về c
ác đ
óng
góp
liên
quan
đến
cấ
p đấ
t như
cam
kết
đổi
đất
lấy
hạ tầ
ng, đ
óng
quỹ…
(nếu
có)
;
(vi)
Chi p
hí tà
i chí
nh li
ên q
uan
đến
vốn
vay;
(vii)
Chi
phí
rủi r
o và
cơ
hội;
• Ch
i phí
môi
trườ
ng –
xã h
ội từ
kết
quả
đán
h gi
á tá
c độ
ng m
ôi tr
ường
–
xã h
ội c
ủa d
ự án
bao
gồm
:
(I) C
hi p
hí th
ực h
iện
các
biện
phá
p gi
ảm th
iểu
tác
động
đượ
c đề
xuất
;
(II) C
hi p
hí rủ
i ro;
(iii)
Chi p
hí c
ơ hộ
i tro
ng tr
ường
hợp
rủi r
o ho
ặc c
hậm
tiến
độ
thực
hiệ
n.
• Ch
i phí
lao
động
bao
gồm
:
(I) L
ương
, chí
nh s
ách
bảo
hiểm
, đặc
biệ
t đối
với
lao
động
nướ
c ng
oài;
(II) T
uyển
dụn
g la
o độ
ng v
à đã
i ngộ
lao
động
(như
nhà
ở),
đặc
biệt
đối
vớ
i các
lao
động
nhậ
p cư
do
nguồ
n cu
ng la
o độ
ng đ
ịa p
hươn
g hạ
n ch
ế;
(iii)
Tập
huấn
, đào
tạo
nâng
cao
kỹ
năng
;
(iv) C
ác tr
ách
nhiệ
m v
ề tà
i chí
nh, v
ề hạ
ch to
án k
ế to
án, t
huế
VAT,
thuế
Th
u nh
ập, t
huế
chuy
ển lợ
i nhu
ận ra
nướ
c ng
oài;
(v) Đ
iều
kiện
cơ
sở h
ạ tầ
ng và
khả
năn
g kế
t nối
của
hạ
tầng
với v
ùng
dự á
n;
(vi)
Giá,
chấ
t lượ
ng và
khả
năn
g cu
ng ứ
ng c
ác n
guồn
điệ
n, n
ước,
dịc
h vụ
vi
ễn th
ông,
inte
rnet
… tạ
i địa
điể
m th
ực h
iện
dự á
n;
(vii)
Tìn
h hì
nh v
ề cu
ng c
ấp n
guyê
n nh
iên
liệu.
26
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
3.2
Quá
trìn
h ra
quy
ết đ
ịnh
đầu
tư c
ần d
ựa v
ào c
ác
đánh
giá
và
thôn
g tin
đầ
y đủ
Chỉ Q
uyết
địn
h đầ
u tư
khi
có
thôn
g tin
đầy
đủ
và đ
áng
tin c
ậy từ
ít n
hất
hai n
guồn
là:
• Bá
o cá
o tiề
n kh
ả kh
i/ b
áo c
áo k
hả th
i; và
• Đá
nh g
iá b
an đ
ầu v
ề cá
c tá
c độ
ng m
ôi tr
ường
và
xã h
ội;
Quyế
t địn
h cầ
n đư
ợc c
ân n
hắc
giữa
lợi í
ch v
à rủ
i ro,
bao
gồm
khô
ng c
hỉ
rủi r
o ở
cấp
độ d
ự án
mà
còn
rủi r
o về
uy
tín c
ủa tổ
chứ
c, k
hả n
ăng
huy
động
vốn
, đặc
biệ
t đối
với
các
côn
g ty
đại
chú
ng.
Ví d
ụ 10
: Lừa
đả
o dự
án
đầu
tư n
ước
ngoà
i
4Gi
ấy p
hép
đầu
tư v
à ch
ấp th
uận
địa
điểm
dự
án
4.1
Đất đ
ai,
Môi
trườ
ng,
Văn
hóa
Rà s
oát l
ại c
ác th
ông
tin li
ên q
uan
đến
giấy
ph
ép đ
ược
cấp
Các
thôn
g tin
cần
xem
xét b
ao g
ồm n
hưng
khô
ng g
iới h
ạn:
• Th
ẩm q
uyền
cấp
, thư
ờng
căn
cứ v
ào đ
ịa đ
iểm
dự
án, q
uy m
ô di
ện tí
ch
đất,
quy
mô
đầu
tư;
• Hạ
n m
ức c
ấp đ
ất t
heo
thẩm
quy
ền v
à/ h
oặc
theo
hạn
mức
tối
đa
(nếu
có)
;
• Tí
nh n
hạy
cảm
của
địa
điể
m th
ực h
iện
dự á
n;
• Tí
nh đ
a dạ
ng v
ề vă
n hó
a nh
ư có
nhi
ều c
ộng
đồng
dân
tộc
thi
ểu s
ố si
nh s
ống
tại k
hu v
ực;
• Ca
m k
ết tà
i chí
nh liê
n qu
an đ
ến c
ấp đ
ất n
hư c
ác k
hoản
đón
g gó
p, c
am
kết h
ạ tầ
ng…
(nếu
có)
.
Ví d
ụ 11
: Hạn
m
ức g
iao
đất ở
Ca
mpu
chia
27
28
CHƯ
ƠNG
II: T
HỰC
HIỆN
ĐẦU
TƯ
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
oI.
Chuẩ
n bị
quỹ
đất
1.1
Đất đ
ai
Xác
định
vị t
rí, ra
nh
giới
, quy
ền s
ử dụ
ng đ
ất
của
các
bên
liên
quan
và
xây
dựng
hoặ
c ch
ỉnh
sửa
bản
đồ v
ề kh
u đấ
t đư
ợc g
iao
/ cấ
p
Sử d
ụng
công
cụ
GPS
để lậ
p bả
n đồ
và
đo đ
ạc v
à xá
c đị
nh c
ác m
ốc g
iới;
Đối c
hiếu
và
so s
ánh
với t
hông
tin
về v
ị trí,
ranh
giớ
i đất
đai
, quy
ền s
ở hữ
u, s
ử dụ
ng đ
ất đ
ược
cấp
trên
giấ
y tờ
và
thực
địa
;Lư
u ý
đối v
ới c
ác d
iện
tích
nằm
tron
g ho
ặc g
ần c
ác k
hu v
ực n
hạy
cảm
về
đa
dạng
sin
h họ
c nh
ư vư
ờn q
uốc
gia,
khu
bảo
tồn
hay
hành
lang
di
chuy
ển c
ủa c
ác lo
ài đ
ộng
vật q
uý h
iếm
...
1.2
Xác
định
hiệ
n tr
ạng
tài
sản
trên
đất
Kiểm
kê
và x
ác đ
ịnh
hiện
trạn
g tà
i sản
trên
đất
cùn
g vớ
i việ
c xá
c đị
nh
ranh
giớ
i, di
ện tí
ch v
à qu
yền
sở h
ữu/
sử d
ụng
đất.
Các
tài s
ản tr
ên đ
ất b
ao g
ồm n
hưng
khô
ng g
iới h
ạn:
các
công
trìn
h hạ
tầng
như
nhà
cửa
, trư
ờng
học,
hệ
thốn
g đi
ện...
câ
y cố
i, ba
o gồ
m c
ả câ
y lâ
u nă
m v
à câ
y hà
ng n
ămcá
c cô
ng tr
ình
văn
hóa,
tâm
linh
như
đìn
h ch
ùa, r
ừng
thiê
ng, r
ừng
ma,
ng
hĩa
tran
g...
Tham
khả
o Ví
dụ
8: X
ung
đột
văn
hóa
Lưu
ý đố
i với
trườ
ng h
ợp c
hủ s
ở hữ
u đấ
t đai
và
chủ
sở h
ữu tà
i sản
trên
đấ
t là
khác
nha
u.Lư
u ý t
rườn
g hợ
p hư
ởng
lợi t
ừ cá
c qu
yền
khôn
g gắ
n liề
n vớ
i tài
sản
như
tiế
p cậ
n tà
i ngu
yên
nước
, ngu
ồn lợ
i thủ
y sản
, lâm
sản
ngo
ài g
ỗ nh
ư m
ật
ong,
nhự
a câ
y, p
hấn
hoa.
..
1.3
Thực
hiệ
n qu
y tr
ình
thực
hiệ
n có
sự
tham
gi
a củ
a cá
c bê
n liê
n qu
an
Quy
trìn
h th
ực h
iện
đo đ
ạc c
ó sự
tham
gia
của
các
bên
liên
qua
n, tố
i th
iểu
bao
gồm
các
bên
sau
:ch
ủ đấ
t giá
p ra
nh;
đại d
iện
cộng
đồn
g có
đất
;đạ
i diệ
n cộ
ng đ
ồng
giáp
ranh
hoặ
c có
quy
ền s
ử dụ
ng li
ên q
uan
(như
sử
dụng
bãi
chă
n th
ả, c
anh
tác
thuê
)cơ
qua
n qu
ản lý
địa
phư
ơng
nơi c
ó đấ
t;cơ
qua
n qu
ản lý
địa
phư
ơng
giáp
ranh
(nếu
có)
.
Tham
khả
o cô
ng
cụ Đ
ồng
thuậ
n dự
a tr
ên n
guyê
n tắ
c tự
ngu
yện,
đư
ợc th
ông
báo
trướ
c và
cun
g cấ
p th
ông
tin đ
ầy
đủ (F
ree
prio
r an
d in
form
ed
cons
ent –
FPI
C)
29
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
1.4
Đất đ
aiCô
ng k
hai k
ết q
uả đ
o đạ
c và
bản
đồ,
ranh
giớ
i và
các
chủ
sở
hữu
đất.
Chia
sẻ
bản
sao
bản
đồ v
à kế
t quả
xác
min
h hi
ện tr
ạng
tài s
ản tr
ên đ
ất
đối v
ới:
• Ch
ủ sở
hữu
và s
ử dụ
ng đ
ất đ
ối vớ
i thô
ng ti
n về
đất
đai
và tà
i sản
của
họ;
• Đạ
i diệ
n cộ
ng đ
ồng
nếu
là đ
ất c
hung
của
cộn
g đồ
ng h
oặc
toàn
bộ
ranh
giớ
i và
diện
tích
nằm
tron
g cộ
ng đ
ồng
đó;
• Đạ
i diệ
n cộ
ng đ
ồng
giáp
ranh
hoặ
c có
tài
sản
hoặ
c qu
yền
sử d
ụng
liên
quan
;
• Đạ
i diệ
n cơ
qua
n qu
ản lý
địa
phư
ơng
đối v
ới d
iện
tích
đất đ
ai th
uộc
địa
phươ
ng h
ọ qu
ản lý
• Đạ
i diệ
n cơ
qua
n qu
ản lý
địa
phư
ơng
giáp
ranh
có
liên
quan
;Ni
êm y
ết th
ông
tin c
ông
khai
tại đ
ịa p
hươn
g.2
Thu
hồi v
à Bồ
i thư
ờng
đất đ
ai v
à tà
i sản
2.1
Đất đ
ai, V
ăn
hóa/
Dâ
n tộ
c bả
n đị
a
Thỏa
thuậ
n về
mức
bồi
th
ường
Điều
tra
mặt
bằn
g gi
á th
ị trư
ờng
đất đ
ai v
à tà
i sản
tại k
hu v
ực th
ực h
iện
dự á
n, c
ó th
am k
hảo
các
dự á
n tư
ơng
tự;
Tổ c
hức
tham
vấn
đối
tượn
g bị
ảnh
hưở
ng đ
ể lấ
y ý
kiến
thốn
g nh
ất v
ề gi
á bồ
i thư
ờng
và q
uy đ
ổi (n
ếu c
ó)3 . T
hống
nhấ
t quy
trìn
h, th
ời g
ian
thực
hi
ện b
ồi th
ường
;Lậ
p bi
ên b
ản c
ó xá
c nh
ận c
ủa c
ác b
ên th
am g
ia về
nhữ
ng th
ỏa th
uận
đã
đạt đ
ược
và c
hưa
đạt đ
ược
tron
g từ
ng lầ
n th
am v
ấn;
Lưu
ý về
ngô
n ng
ữ sử
dụn
g tr
ong
quá
trìn
h th
am v
ấn, đ
àm p
hán,
thỏa
th
uận.
Nếu
có
cộng
đồn
g ng
ười d
ân tộ
c th
iểu
số th
ì phả
i có
ngườ
i phi
ên
dịch
riên
g ch
o cộ
ng đ
ồng
này;
Mời
bên
thứ
ba th
am d
ự nh
ư cơ
qua
n qu
ản lý
hay
đại
diệ
n NG
Os/
CBOs
;
3 Lư
u ý
thỏa
thuậ
n bồ
i thư
ờng
hoặc
có
giải
phá
p ch
ia s
ẻ ng
uồn
lợi p
hát s
inh
từ c
ác q
uyền
khô
ng g
ắn li
ền v
ới tà
i sản
như
tiếp
cận
tài n
guyê
n nư
ớc, n
guồn
lợi t
hủy
sản,
lâm
sản
ng
oài g
ỗ nh
ư m
ật o
ng, n
hựa
cây,
phấ
n ho
a,…
Tron
g tr
ường
hợp
quy
đổi
về
tiền
bồi t
hườn
g và
cơ
sở h
ạ tầ
ng h
oặc
các
công
trìn
h kh
ác c
ũng
cần
tham
vấn
và
làm
rõ p
hạm
vi,
đối
tượn
g, m
ức đ
ộ và
thời
hạn
thực
hiệ
n;
30
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
2.2
Đất đ
ai, V
ăn
hóa/
Dâ
n tộ
c bả
n đị
a
Mô
hình
hợp
tác
Doan
h ng
hiệp
– N
gười
dân
tr
ong
việc
thực
hiệ
n dự
án
Tron
g tr
ường
hợp
hợp
tác
như
cộng
đồn
g gó
p đấ
t đai
thì c
ần là
m rõ
việc
bồ
i thư
ờng
hoặc
thỏ
a th
uận
về v
iệc
xử lý
tài
sản
trê
n đấ
t ng
ay t
rong
th
ỏa th
uận
hợp
tác.
Ví d
ụ 16
: Cam
kết
đổ
i hạ
tầng
lấy
đất đ
ai
3Gi
ải p
hóng
mặt
bằn
g/ K
hai h
oang
3.1
Đất đ
ai, V
ăn
hóa/
Dâ
n tộ
c bả
n đị
a
Thôn
g bá
o về
việ
c th
ực
hiện
giả
i phó
ng m
ặt
bằng
/ k
hai h
oang
Tham
vấn
về K
ế ho
ạch
và th
ời g
ian
thực
hiệ
n gi
ải p
hóng
mặt
bằn
g/ k
hai
hoan
g cù
ng v
ới th
am v
ấn v
ề m
ức b
ồi th
ường
nêu
trên
;
Thôn
g bá
o về
kế
hoạc
h và
thời
gia
n bi
ểu th
ực h
iện
giải
phó
ng m
ặt b
ằng/
kh
ai h
oang
theo
dan
h sá
ch c
ác c
á nh
ân v
à cộ
ng đ
ồng
cụ th
ể th
eo th
ời
gian
biể
u tư
ơng
ứng;
Tron
g tr
ường
hợp
Chủ
đầu
tư k
hông
thực
hiệ
n th
eo k
ế ho
ạch
cũng
cần
th
ông
báo
rõ rà
ng v
ề vi
ệc h
oãn
và k
ế ho
ạch
dự k
iến
thay
thế;
Sử d
ụng
ngôn
ngữ
phổ
thôn
g ở
địa
phươ
ng v
à tiế
ng b
ản đ
ịa (n
ếu c
ó)
tron
g tr
ường
hợp
có
cộng
đồn
g ng
ười d
ân tộ
c bả
n đị
a bị
ảnh
hưở
ng;
Công
kha
i đầu
mối
liên
lạc
với c
ác b
ên li
ên q
uan
để g
iải q
uyết
các
vấn
đề
phá
t sin
h (c
ả ph
iên
dịch
) tro
ng q
uá tr
ình
thực
hiệ
n.
3.2
Đất đ
ai, V
ăn
hóa/
Dâ
n tộ
c bả
n đị
a
Lựa
chọn
thời
điể
m g
iải
phón
g m
ặt b
ằng
/ kh
ai
hoan
g
Cần
lưu
ý th
ời đ
iểm
thực
hiệ
n gi
ải p
hóng
mặt
bằn
g/ k
hai h
oang
nhằ
m
giảm
thiể
u tố
i đa
thiệ
t hại
đối
với c
ộng
đồng
và m
ôi tr
ường
như
sau
mùa
th
u ho
ạch
nông
lâm
sản
, mùa
sin
h sả
n cá
c lo
ài đ
ộng
thực
vật n
guy c
ấp,
quý
hiếm
, thờ
i gia
n đê
m tố
i...
31
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
2.2
Đất đ
ai, V
ăn
hóa/
Dâ
n tộ
c bả
n đị
a
Mô
hình
hợp
tác
Doan
h ng
hiệp
– N
gười
dân
tr
ong
việc
thực
hiệ
n dự
án
Tron
g tr
ường
hợp
hợp
tác
như
cộng
đồn
g gó
p đấ
t đai
thì c
ần là
m rõ
việc
bồ
i thư
ờng
hoặc
thỏ
a th
uận
về v
iệc
xử lý
tài
sản
trê
n đấ
t ng
ay t
rong
th
ỏa th
uận
hợp
tác.
Ví d
ụ 16
: Cam
kết
đổ
i hạ
tầng
lấy
đất đ
ai
3Gi
ải p
hóng
mặt
bằn
g/ K
hai h
oang
3.1
Đất đ
ai, V
ăn
hóa/
Dâ
n tộ
c bả
n đị
a
Thôn
g bá
o về
việ
c th
ực
hiện
giả
i phó
ng m
ặt
bằng
/ k
hai h
oang
Tham
vấn
về K
ế ho
ạch
và th
ời g
ian
thực
hiệ
n gi
ải p
hóng
mặt
bằn
g/ k
hai
hoan
g cù
ng v
ới th
am v
ấn v
ề m
ức b
ồi th
ường
nêu
trên
;
Thôn
g bá
o về
kế
hoạc
h và
thời
gia
n bi
ểu th
ực h
iện
giải
phó
ng m
ặt b
ằng/
kh
ai h
oang
theo
dan
h sá
ch c
ác c
á nh
ân v
à cộ
ng đ
ồng
cụ th
ể th
eo th
ời
gian
biể
u tư
ơng
ứng;
Tron
g tr
ường
hợp
Chủ
đầu
tư k
hông
thực
hiệ
n th
eo k
ế ho
ạch
cũng
cần
th
ông
báo
rõ rà
ng v
ề vi
ệc h
oãn
và k
ế ho
ạch
dự k
iến
thay
thế;
Sử d
ụng
ngôn
ngữ
phổ
thôn
g ở
địa
phươ
ng v
à tiế
ng b
ản đ
ịa (n
ếu c
ó)
tron
g tr
ường
hợp
có
cộng
đồn
g ng
ười d
ân tộ
c bả
n đị
a bị
ảnh
hưở
ng;
Công
kha
i đầu
mối
liên
lạc
với c
ác b
ên li
ên q
uan
để g
iải q
uyết
các
vấn
đề
phá
t sin
h (c
ả ph
iên
dịch
) tro
ng q
uá tr
ình
thực
hiệ
n.
3.2
Đất đ
ai, V
ăn
hóa/
Dâ
n tộ
c bả
n đị
a
Lựa
chọn
thời
điể
m g
iải
phón
g m
ặt b
ằng
/ kh
ai
hoan
g
Cần
lưu
ý th
ời đ
iểm
thực
hiệ
n gi
ải p
hóng
mặt
bằn
g/ k
hai h
oang
nhằ
m
giảm
thiể
u tố
i đa
thiệ
t hại
đối
với c
ộng
đồng
và m
ôi tr
ường
như
sau
mùa
th
u ho
ạch
nông
lâm
sản
, mùa
sin
h sả
n cá
c lo
ài đ
ộng
thực
vật n
guy c
ấp,
quý
hiếm
, thờ
i gia
n đê
m tố
i...
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
3.3
Đất đ
ai, V
ăn
hóa/
Dâ
n tộ
c bả
n đị
a
Lựa
chọn
các
h th
ức
thực
hiệ
n gi
ải p
hóng
m
ặt b
ằng
/ kh
ai h
oang
Thực
hiệ
n th
eo k
ế ho
ạch
và th
ời đ
iểm
đã
được
thôn
g bá
o ch
o cá
c bê
n liê
n qu
an;
Mời
nhữ
ng n
gười
có
đất,
tài s
ản li
ên q
uan
và g
iáp
ranh
đến
chứ
ng k
iến
nếu
muố
n;
Lựa
chọn
phư
ơng
thức
phù
hợp
với đ
ịa đ
iểm
và th
ời g
ian.
Ví d
ụ, h
ạn c
hế
việc
sử
dụng
máy
móc
, cơ
giới
gần
khu
vực
nhạ
y cả
m v
ề đa
dạn
g si
nh
học
như
vườn
quố
c gi
a, k
hu b
ảo tồ
n ha
y hà
nh la
ng d
i chu
yển
của
các
loài
độn
g vậ
t quý
hiế
m...
hay
khu
vực
rừng
ma,
rừng
cấm
theo
pho
ng
tục
của
cộng
đồn
g bả
n đị
a.
3.4
Xử lý
đối
với
tài s
ản tr
ên
đất d
o gi
ải p
hóng
mặt
bằ
ng
Cần
áp d
ụng
đúng
quy
địn
h củ
a ph
áp lu
ật n
ước
sở tạ
i;
Cho
phép
ngư
ời d
ân b
ản đ
ịa tậ
n th
u để
tăng
thu
nhập
;
3.5
Xử lý
tran
h ch
ấp p
hát
sinh
Duy
trì đ
ường
dây
nón
g để
phả
n án
h th
ông
tin v
ới n
gười
có
thẩm
quy
ền
giải
quy
ết;
Duy t
rì th
ời g
ian
cố đ
ịnh
như
1 ng
ày/
thán
g ch
o vi
ệc lắ
ng n
ghe
các
khiế
u nạ
i, gi
ải đ
áp th
ắc m
ắc đ
ối v
ới c
ộng
đồng
tại đ
ịa b
àn c
ủa c
ộng
đồng
;
Xây
dựng
ngu
yên
tắc
làm
việ
c ch
ung
giữa
các
bên
tron
g qu
á tr
ình
giải
qu
yết t
ranh
chấ
p và
thôn
g bá
o cụ
thể
đến
cộng
đồn
g về
việ
c gi
ải q
uyết
cá
c tr
anh
chấp
, khi
ếu n
ại;
Xem
thêm
Ng
uyên
tắc
áp
dụng
tại P
hần
mở
đầu.
Sử d
ụng
các
cơ c
hế g
iải q
uyết
tran
h ch
ấp n
goài
tố tụ
ng n
hư h
òa g
iải,
trọn
g tà
i viê
n để
hỗ
trợ
quá
trìn
h gi
ải q
uyết
tran
h ch
ấp n
ếu c
ần.
Xem
thêm
Phụ
lụ
c 1:
Một
số
cơ
chế
giải
quy
ết
tran
h ch
ấp
32
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o4
Thủ
tục
về đ
ất đ
ai
4.1
Đất đ
ai
Hoàn
thiê
n th
ủ tụ
c th
uê
đất,
giao
đất
hoặ
c cấ
p Gi
ấy c
hứng
nhậ
n qu
yền
sử d
ụng/
sở
hữu
đất
đai
Chuẩ
n bị
hồ
sơ th
eo c
ác q
uy đ
ịnh
pháp
luật
của
nướ
c nh
ận đ
ầu tư
;
Lập
bản
đồ xá
c đị
nh ra
nh g
iới v
à di
ện tí
ch đ
ã th
u hồ
i và
bồi t
hườn
g tr
ên
thực
tế
làm
căn
cứ
ký H
ợp đ
ồng
thuê
đất
/ gi
ao đ
ất/
cấp
Giấy
chứ
ng
nhận
về
đất đ
ai.
4.2
Thực
hiệ
n ng
hĩa
vụ tà
i ch
ính
liên
quan
đến
vi
ệc g
iao
đất,
cấp
Giấy
ch
ứng
nhận
đất
đai
Chuẩ
n bị
hồ
sơ th
eo q
uy đ
ịnh
pháp
luật
của
nướ
c nh
ận đ
ầu tư
.
Xác
định
các
ưu
đãi t
ài c
hính
liên
qua
n đế
n đấ
t đai
đượ
c áp
dụn
g nh
ư cá
c Hi
ệp đ
ịnh
thươ
ng m
ại s
ong
phươ
ng, ư
u đã
i đầu
tư tạ
i địa
bàn
ưu
tiên,
lĩnh
vực
ưu
tiên…
Lựa
chọn
và
cam
kết
các
ngh
ĩa v
ụ tà
i chí
nh th
eo n
ăng
lực
thực
tế b
ao
gồm
trả
tiền
thuê
một
lần
hoặc
hàn
g nă
m (n
ếu c
ó) và
các
cam
kết
, đón
g gó
p liê
n qu
an đ
ến d
iện
tích
đất t
huê.
Ví d
ụ 16
: Cam
kết
đổ
i hạ
tầng
lấy
đất đ
ai5
Thủ
tục
về m
ôi tr
ường
5.1
Môi
trườ
ng
Hoàn
thàn
h th
ủ tụ
c ph
ê du
yệt b
áo c
áo tá
c độ
ng
môi
trườ
ng
Chuẩ
n bị
hồ
sơ p
hê d
uyệt
báo
cáo
Đán
h gi
á tá
c độ
ng m
ôi tr
ường
theo
qu
y địn
h củ
a nư
ớc n
hận
đầu
tư (Q
uyết
địn
h ph
ê du
yệt b
áo c
áo Đ
ánh
giá
tác
động
môi
trườ
ng c
ó th
ể là
căn
cứ
để p
hê d
uyệt
dự
án h
oặc
ký k
ết
hợp
đồng
thuê
đất
tại m
ột s
ố qu
ốc g
ia).
5.2
Thôn
g bá
o ch
o cá
c bê
n liê
n qu
an v
ề bá
o cá
o đá
nh g
iá tá
c độ
ng m
ôi
trườ
ng đ
ược
duyệ
t
Công
kha
i báo
cáo
Đán
h gi
á tá
c độ
ng m
ôi tr
ường
đượ
c ph
ê du
yệt t
ại tr
ụ sở
côn
g ty
.
Thôn
g bá
o ch
o cá
c bê
n liê
n qu
an v
ề nh
ững
tác
động
và
các
biện
phá
p gi
ảm th
iểu
tác
động
đượ
c du
yệt t
rong
báo
cáo
.
Công
bố
công
kha
i ngâ
n sá
ch/
chi p
hí t
hực
hiện
các
biệ
n ph
áp g
iảm
th
iểu
tác
động
môi
trườ
ng.
Xây d
ựng
phươ
ng á
n ph
ối h
ợp vớ
i các
bên
liên
quan
, đặc
biệ
t cộn
g đồ
ng
và c
hính
quy
ền đ
ịa p
hươn
g tr
ong
việc
thực
thi v
à gi
ám s
át th
ực h
iện
các
biện
phá
p gi
ảm th
iểu
tác
động
môi
trườ
ng c
ủa d
ự án
.
Ví d
ụ 19
: Biế
n hạ
n ch
ế th
ành
ưu th
ế đầ
u tư
33
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
6Xâ
y dự
ng c
ác c
ông
trìn
h
6.1
Môi
trườ
ng
Hoàn
thiệ
n cá
c hồ
sơ
thủ
tục
liên
quan
đến
xâ
y dự
ng
Nội d
ung
hồ s
ơ liê
n qu
an đ
ến xâ
y dựn
g cô
ng tr
ình
bao
gồm
như
ng k
hông
gi
ới h
ạn c
ác v
ấn đ
ề sa
u:
• Qu
y ho
ạch,
thiế
t kế
xây
dựng
trìn
h xi
n ph
ê du
yệt;
• Gi
ấy p
hép
xây
dựng
;
• Th
ỏa th
uận
về v
iệc
cung
ứng
các
dịc
h vụ
đáp
ứng
nhu
cầu
điệ
n, c
ấp
nước
, tho
át n
ước,
inte
rnet
và
đấu
nối v
ào c
ác c
ơ sở
hạ
tầng
khá
c;
• Ph
òng
cháy
chữ
a ch
áy…
6.2
Áp d
ụng
các
biện
phá
p gi
ảm th
iểu
tác
động
m
ôi tr
ường
– xã
hội
từ
hoạt
độn
g xâ
y dự
ng
công
trìn
h
Thực
hiệ
n cá
c bi
ện p
háp
giảm
thiể
u tá
c độ
ng m
ôi tr
ường
liên
qua
n đế
n ho
ạt đ
ộng
xây
dựng
như
bụi
, tiế
ng ồ
n, rá
c th
ải…
đặc
biệ
t thự
c th
i tối
th
iểu
các
biện
phá
p đã
đượ
c ph
ê du
yệt /
yêu
cầu
tron
g bá
o cá
o Đá
nh
giá
tác
động
môi
trườ
ng.
Ví d
ụ 18
: Vấn
đề
môi
trườ
ng
Đào
tạo,
tập
huấ
n nâ
ng c
ao n
ăng
lực
cho
các
lao
động
nhậ
p cư
đến
vù
ng d
ự án
liên
qua
n đế
n vă
n hó
a, p
hong
tục,
các
biệ
n ph
áp g
iảm
thiể
u tá
c độ
ng m
ôi tr
ường
và
các
cam
kết
với
cộn
g đồ
ng li
ên q
uan.
6.3
Hoạt
độn
g th
i côn
g xâ
y dự
ng
Lựa
chọn
đơn
vị t
hi c
ông
có n
ăng
lực
và c
ó tr
ách
nhiệ
m
Lên
phươ
ng á
n gi
ám s
át th
i côn
g hi
ệu q
uả v
à ng
hiệm
thu
công
trìn
h.
Huy
động
sự
tham
gia
của
cộn
g đồ
ng t
rong
hoạ
t độ
ng g
iám
sát
, đặc
bi
ệt tr
ong
trườ
ng h
ợp th
uê c
ác n
hà th
ầu p
hụ.
Ví d
ụ 15
: Thầ
u kh
oán
lao
động
6.4
Máy
móc
thiế
t bị
Tìm
hiể
u kỹ
các
thủ
tục
nhập
khẩ
u m
áy m
óc th
iết b
ị, đặ
c bi
ệt là
các
quy
đị
nh v
ề nh
ập k
hẩu
máy
móc
, thi
ết b
ị đã
qua
sử d
ụng.
Lắp
đặt,
chạy
thử,
ngh
iệm
thu
(lưu
ý m
ột s
ố tr
ường
hợp
cần
xác
nhậ
n ng
hiệm
thu
đạt
các
tiê
u ch
uẩn
môi
trư
ờng
trướ
c kh
i vận
hàn
h ch
ính
thức
).
34
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o7
Vận
hành
dự
án7.
1Vấ
n đề
lao
động
7.1.
1La
o độ
ngXâ
y dự
ng K
ế ho
ạch
sử d
ụng
lao
động
địa
ph
ương
Dựa
trên
kết
quả
điề
u tr
a hi
ện tr
ạng
số lư
ợng
và c
hất l
ượng
lao
động
kh
i lập
báo
cáo
khả
thi v
à tiế
n độ
thực
hiệ
n dự
án
để x
ác đ
ịnh
nhu
cầu
lao
động
và đ
ịa b
àn ti
ềm n
ăng
thu
hút l
ực lư
ợng
lao
động
, kế
hoạc
h đà
o tạ
o, tu
yển
dụng
, đặc
biệ
t là
lao
động
có
kỹ th
uật;
Ví d
ụ 5:
Hạn
mức
sử
dụn
g la
o độ
ng n
ước
ngoà
i tạ
i Lào
Xây
dựng
cơ
chế
tuyể
n dụ
ng, x
ác đ
ịnh
rõ đ
ối tư
ợng
ưu ti
ên, c
hế đ
ộ đã
i ng
ộ cụ
thể
và c
ách
tính,
địn
h hư
ớng
phát
triể
n ng
hề n
ghiệ
p;
Phối
hợp
với
bên
thứ
ba n
hư S
ở La
o độ
ng/
Trun
g tâ
m D
ạy n
ghề
hoặc
tự tổ
ch
ức và
Xây
dựn
g ch
ương
trìn
h tậ
p hu
ấn và
đào
tạo
lao
động
phù
hợp
;
Ví d
ụ 12
: “Kh
ủng
hoản
g” n
guồn
la
o độ
ng
Các
thỏa
thuậ
n hợ
p đồ
ng, n
ội q
uy h
ay th
ông
báo
cần
sử d
ụng
ngôn
ngữ
ph
ổ th
ông
tại n
ước
sở tạ
i và
có d
ịch
ra ti
ếng
bản
địa
tron
g tr
ường
hợp
ng
ười l
ao đ
ộng
là n
gười
dân
tộc
bản
địa
khô
ng b
iết
tiếng
phổ
thô
ng
(nếu
có)
;
Ví d
ụ 13
: Tổ
lao
động
năn
g su
ất
35
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
7.1.
2
Lao
động
Kế h
oạch
sử
dụng
ng
ười l
ao đ
ộng
nước
ng
oài
Tuân
thủ
quy
định
phá
p lu
ật n
ước
sở tạ
i về
lao
động
ngư
ời n
goài
(hạn
m
ức, g
iấy
phép
, đăn
g ký
và
quản
lý);
Ví d
ụ 5:
Hạn
mức
sử
dụn
g la
o độ
ng n
ước
ngoà
i tạ
i Lào
Lưu
ý tro
ng v
iệc
lựa
chọn
chế
độ
bảo
hiểm
cho
lực
lượn
g la
o độ
ng n
ước
ngoà
i và
phươ
ng á
n xử
lý đ
ối vớ
i trư
ờng
hợp
kết t
húc
Hợp
đồng
lao
động
và
hết
tuổi
lao
động
về
nước
.
Ví d
ụ 20
: Bảo
hi
ểm xã
hội
cho
ng
ười l
ao đ
ộng
Việt
Nam
về
nước
.
Xây
dựng
chi
ến lư
ợc/
khun
g cá
c vị
trí c
ần la
o độ
ng n
ước
ngoà
i và
kế
hoạc
h th
ay th
ế cá
c vị
trí b
ằng
lao
động
bản
địa
;
Phát
triể
n cá
c Ch
ương
trìn
h đà
o tạ
o, t
ập h
uấn
và c
huyể
n gi
ao c
ông
nghệ
giữ
a ng
ười la
o độ
ng n
ước
ngoà
i và
ngườ
i lao
động
bản
địa
. Khu
yến
khíc
h cá
c ch
ương
trìn
h đà
o tạ
o, g
iao
tiếp
được
thự
c hi
ện b
ằng
ngôn
ng
ữ bả
n đị
a.
Lồng
ghé
p th
ông
tin v
ề về
pho
ng t
ục, t
ập q
uán
và v
ăn h
óa c
ủa q
uốc
gia
sở tạ
i, đặ
c bi
ệt là
nhữ
ng đ
iều
cấm
kỵ
đối v
ới c
ộng
đồng
bản
địa
nơi
th
ực h
iện
dự á
n tr
ong
phần
địn
h hư
ớng
nhân
viên
mới
là n
gười
lao
động
nư
ớc n
goài
.
Ví d
ụ 8:
Xun
g độ
t vă
n hó
a
7.1.
3
Xây
dựng
quy
trìn
h tu
yển
dụng
lao
động
m
inh
bạch
và
công
kha
i
Công
bố
công
kha
i và
min
h bạ
ch c
ác t
hông
tin
tuy
ển d
ụng
như
vị t
rí cô
ng v
iệc,
bản
mô
tả c
ông
việc
, thờ
i gia
n la
o độ
ng, c
hế đ
ộ đã
i ngộ
...
Đồng
thời
côn
g kh
ai k
ết q
uả tu
yển
dụng
.
Ví d
ụ 15
: Thầ
u kh
oán
lao
động
Công
kha
i số
lượn
g la
o độ
ng đ
ịa p
hươn
g và
lao
động
nướ
c ng
oài s
ử dụ
ng tạ
i đơn
vị,
đặc
biệt
là s
ố lư
ợng
lao
động
địa
phư
ơng
tạo
việc
làm
th
eo c
am k
ết k
hi th
ực h
iện
đầu
tư (n
ếu c
ó).
Ví d
ụ 5:
Hạn
mức
sử
dụn
g la
o độ
ng n
ước
ngoà
i tạ
i Lào
Xây
dựng
các
điề
u ki
ện v
à tiê
u ch
uẩn
lao
động
áp
dụng
đối
với
đơn
vị
cung
cấp
lao
động
như
thầu
kho
án.
Xây
dựng
cơ
chế
phản
hồi
đối
với
các
vi p
hạm
liên
qua
n đế
n ch
ế độ
sử
dụng
lao
động
, đặc
biệ
t qua
thầu
kho
án.
36
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
7.1.
4
Lao
động
Đảm
bảo
điề
u ki
ện la
o độ
ng
Tuân
thủ
các
quy
địn
h ph
áp lu
ật t
ại q
uốc
gia
đầu
tư v
ề đi
ều k
iện
lao
động
phù
hợp
với
loại
hìn
h đầ
u tư
, kin
h do
anh;
Tran
g bị
và
tập
huấn
sử
dụng
côn
g cụ
, phư
ơng
tiện
lao
động
và
bảo
hộ
lao
động
;Ví
dụ
18: V
ấn đ
ề m
ôi tr
ường
Tập
huấn
sơ
cứu
đối v
ới c
ác lo
ại ta
i nạn
lao
động
phổ
biể
n;
Tổ c
hức
khám
sức
khỏ
e đị
nh k
ỳ hà
ng n
ăm c
ho n
gười
lao
động
;
Tran
g bị
hộp
cứu
thươ
ng tạ
i khu
vực
làm
việ
c ho
ặc tạ
m tr
ú củ
a cô
ng
nhân
và
duy
trì t
rạm
y tế
chă
m s
óc s
ức k
hỏe
cho
ngườ
i lao
độn
g;
7.1.
5Xâ
y dự
ng V
ăn h
óa c
ông
ty
Tạo
dựng
văn
hóa
côn
g ty
, gắn
kết
ngư
ời la
o độ
ng t
hông
qua
nhữ
ng
hoạt
độn
g nh
ư th
ăm h
ỏi k
hi ố
m đ
au, t
hai s
ản, c
ác h
oạt đ
ộng
chun
g nh
ư xâ
y dự
ng n
hóm
(tea
m b
uild
ing)
, câu
lạc
bộ h
oặc
tổ c
hức
các
cuộc
thi
giao
hữu
giữ
a cá
c nh
óm/
đơn
vị th
ành
viên
;Ví
dụ
13: T
ổ la
o độ
ng n
ăng
suất
Xây
dựng
nhó
m là
m v
iệc
bao
gồm
cả
ngườ
i lao
độn
g nư
ớc n
goài
và
lao
động
địa
phư
ơng;
37
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
7.1.
6Vă
n hó
aXâ
y dự
ng h
ình
ảnh
công
ty đ
ối v
ới c
ộng
đồng
Tạo
điều
kiệ
n ch
o cộ
ng đ
ồng
tiếp
cận
các
nguồ
n tà
i ngu
yên
hoặc
sử
dụng
khô
ng g
ây h
ại c
ác tà
i sản
sản
thuộ
c sở
hữu
/ sử
dụn
g củ
a cô
ng ty
để
tạo
thêm
thu
nhập
;
Tham
khả
o Ví
dụ
14: C
ải th
iện
đời
sống
cho
côn
g nh
ân v
à cộ
ng
đồng
Ưu ti
ên s
ử dụ
ng la
o độ
ng từ
cộn
g đồ
ng b
ị ảnh
hưở
ng h
oặc
xung
qua
nh
dự á
n nh
ư m
ột p
hần
của
kế h
oạch
sử
dụng
lao
động
địa
phư
ơng;
Tron
g tr
ường
hợp
sử
dụng
thuê
kho
án la
o độ
ng c
ần n
iêm
yết t
hông
báo
rõ
về
tiền
công
, diệ
n tíc
h, y
êu c
ầu k
ỹ th
uật v
à qu
y tr
ình
nghi
ệm th
u và
th
anh
toán
bằn
g tiế
ng đ
ịa p
hươn
g;
Tham
khả
o Ví
dụ
15: T
hầu
khoá
n la
o độ
ng
Tham
vấn
cộn
g đồ
ng v
ề nh
ững
hoạt
độn
g, đ
óng
góp
đáp
ứng
nhu
cầu
cấp
thiế
t của
cộn
g đồ
ng;
Lưu
ý đố
i với
nhữ
ng c
am k
ết v
ề đó
ng g
óp c
ơ sở
hạ
tầng
hay
quy
đổi
đất
đa
i lấy
cơ
sở h
ạ tầ
ng c
ủa c
ông
ty c
ần th
ông
báo
về k
ế ho
ạch
thực
hiệ
n vớ
i thờ
i gia
n bi
ểu c
ụ th
ể ch
o cộ
ng đ
ồng
và c
ơ qu
an q
uản
lý đ
ịa p
hươn
g;
Tham
khả
o Ví
dụ
16: C
am k
ết đ
ổi
hạ tầ
ng lấ
y đấ
t đa
i
Cân
nhắc
việ
c lự
a ch
ọn n
hững
hoạ
t độn
g, đ
óng
góp
có tá
c dụ
ng/
hiệu
qu
ả lâ
u dà
i;
Tham
khả
o Ví
dụ
17: T
rách
nhi
ệm
xã h
ội c
ủa D
oanh
ng
hiệp
(CSR
)
Xây
dựng
nhữ
ng h
oạt
động
chu
ng t
hườn
g xu
yên
giúp
tăn
g cư
ờng
sự
tham
gia
, hiể
u bi
ết lẫ
n nh
au g
iữa
các
bên
như
tham
gia
các
sự
kiện
sin
h ho
ạt tậ
p th
ể, v
ăn h
óa –
tâm
linh
của
cộn
g đồ
ng đ
ịa p
hươn
g, tổ
chứ
c cá
c gi
ải th
ể th
ao g
iao
hữu.
..
38
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o
7.1.
7
Đất đ
ai, L
ao
động
, M
ôi
trườ
ng, V
ăn
hóa/
Dâ
n tộ
c bả
n đị
a
Hợp
tác
Doan
h ng
hiệp
–
Ngườ
i dân
Xác
định
loại
mô
hình
hợp
tác
giữa
doa
nh n
ghiệ
p và
ngư
ời d
ân, t
rong
đó
làm
rõ q
uyền
lợi v
à ng
hĩa
vụ c
ụ th
ể củ
a từ
ng b
ên; t
ỷ lệ
chi
a sẻ
lợi
ích
và rủ
i ro;
các
h th
ức c
hia
sẻ; t
hời đ
iểm
thực
hiệ
n qu
yền
và n
ghĩa
vụ;
ph
ương
án
đối v
ới tr
ường
hợp
đơn
phư
ơng
chấm
dứt
hợp
đồn
g; c
ơ ch
ế gi
ám s
át v
à gi
ải q
uyết
khi
ếu n
ại p
hát s
inh;
Tron
g tr
ường
hợp
doa
nh n
ghiệ
p áp
dụn
g nh
iều
các
mô
hình
hợp
tác
như
ngườ
i dân
góp
đất
, góp
côn
g la
o độ
ng h
oặc
doan
h ng
hiệp
bao
tiê
u/
khoá
n sả
n ph
ẩm th
ì cần
làm
rõ s
ự kh
ác b
iệt c
ủa từ
ng m
ô hì
nh, đ
ánh
giá
của
ưu đ
iểm
và
nhượ
c đi
ểm đ
ể ng
ười d
ân lự
a ch
ọn;
Xây
dựng
cơ
chế
giảm
sát
để
mỗi
bên
có
thể
tự m
ình
giám
sát
việ
c th
ực
hiện
hợp
đồn
g hợ
p tá
c củ
a bê
n cò
n lạ
i như
chế
độ
báo
cáo;
tiếp
cận
th
ông
tin v
à ch
ứng
từ k
èm th
eo li
ên q
uan
đến
việc
thực
hiệ
n hợ
p đồ
ng;
Xây
dựng
cơ
chế
tiếp
nhận
và
giải
quy
ết k
hiếu
nại
, thắ
c m
ắc li
ên q
uan
đến
các
thỏa
thuậ
n Hợ
p tá
c;
Xây
dựng
chế
độ
lưu
trữ,
quả
n lý
và
công
kha
i thô
ng ti
n liê
n qu
an đ
ến
việc
hợp
tác
để là
m c
hứng
cứ
giải
quy
ết c
ác tr
anh
chấp
phá
t sin
h nh
ư th
ông
tin v
ề số
lượn
g cá
c lầ
n tu
yển
dụng
và
số la
o độ
ng đ
ịa p
hươn
g đư
ợc tu
yển
dụng
, số
lượn
g cá
c kh
óa đ
ào tạ
o, tậ
p hu
ấn n
âng
cao
năng
lự
c ch
o la
o độ
ng đ
ịa p
hươn
g, c
ác b
iện
pháp
bảo
vệ
môi
trườ
ng đ
ã đư
ợc
thực
hiệ
n, c
ác h
oạt đ
ộng
phối
hợp
tron
g vi
ệc th
ực h
iện
các
biện
phá
p bả
o vệ
môi
trườ
ng...
Cần
đăng
ký h
oặc
chứn
g th
ực về
thỏa
thuậ
n hợ
p tá
c vớ
i bên
thứ
ba n
hư
đại d
iện
cộng
đồn
g ha
y cơ
qua
n qu
ản lý
địa
phư
ơng
để c
ùng
giám
sát
vi
ệc th
ực h
iện
thỏa
thuậ
n;
39
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o7.
2Vấ
n đề
môi
trườ
ng
7.2.
1
Môi
trườ
ng
Thực
hiệ
n ng
hiêm
túc
Kế h
oạch
quả
n lý
môi
tr
ường
Công
kha
i kế
hoạc
h qu
ản lý
môi
trườ
ng đ
ã đư
ợc d
uyệt
. Đặc
biệ
t nhữ
ng
tiêu
chí c
ụ th
ể, d
ễ hi
ểu và
dễ
giám
sát
như
trồn
g câ
y phả
i các
h xa
ngu
ồn
nước
nướ
c sô
ng s
uối m
ỗi b
ên 5
0m…
Thực
hiệ
n cá
c bi
ện p
háp
giảm
thiể
u tá
c độ
ng m
ôi tr
ường
đã
được
duy
ệt,
bao
gồm
cả
xử lý
vấn
đề
môi
trườ
ng p
hát s
inh
đến
lao
động
mùa
vụ.
Xem
thêm
Ví d
ụ 18
: Vấn
đề
môi
tr
ường
7.2.
2
Tuân
thủ
quy
trìn
h sử
dụ
ng p
hân
bón
và h
óa
chất
nhằ
m h
ạn c
hế tố
i đa
tác
động
môi
trườ
ng
Tuân
thủ
các
quy
định
của
phá
p lu
ật v
ề vi
ệc s
ử dụ
ng p
hân
bón,
thuố
c bả
o vệ
thực
vật
hay
hóa
chấ
t liê
n qu
an.
Xem
thêm
Ví d
ụ 19
: Biế
n hạ
n ch
ế th
ành
ưu th
ế đầ
u tư
.
Tập
huấn
cho
côn
g nh
ân s
ử dụ
ng c
ác lo
ại h
óa c
hất v
à ph
ân b
ón n
ày
đúng
quy
trìn
h.
Xem
thêm
Ví d
ụ 18
: Vấn
đề
môi
tr
ường
Khuy
ến k
hích
sử
dụng
thiê
n đị
ch tự
nhi
ên th
ay c
ho c
ác lo
ại h
óa c
hất.
Tận
dụng
lợi t
hế tự
nhi
ên đ
ể sả
n xu
ất c
ác s
ản p
hẩm
hữu
cơ
chất
lượn
g ca
o.
Xem
thêm
Ví d
ụ 19
: Biế
n hạ
n ch
ế th
ành
ưu th
ế đầ
u tư
.
7.2.
3Ph
ối h
ợp v
ới c
ộng
đồng
cù
ng th
ực h
iện
bảo
vệ
môi
trườ
ng
Thực
hiệ
n cá
c sá
ng k
iến
nhằm
vận
độn
g sự
tha
m g
ia c
ủa c
ộng
đồng
tr
ong
việc
cùn
g th
ực h
iện
công
tác
bảo
vệ m
ôi tr
ường
;
40
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u
tham
khả
o7.
3Vấ
n đề
an
ninh
trật
tự
7.3.
1
Lao
động
Phối
hợp
với
chí
nh
quyề
n đị
a ph
ương
Phối
hợp
với
chí
nh q
uyền
địa
phư
ơng
tron
g vấ
n đề
trật
tự tr
ị an,
bảo
vệ
tài s
ản.
Tuân
thủ
các
quy
định
về
quản
lý v
à bá
o cá
o đố
i với
lao
động
nhậ
p cư
.
7.3.
2Ph
ối h
ợp v
ới c
ộng
đồng
đị
a ph
ương
Xây
dựng
các
nhó
m/
tổ/
đội b
ao g
ồm đ
ại d
iện
cộng
đồn
g và
nhâ
n vi
ên
công
ty c
ùng
phối
hợp
xử lý
các
vấn
đề
an n
inh
trật
tự v
à bả
o vệ
tài s
ản
của
công
ty v
à cộ
ng đ
ồng.
7.4
Vấn
đề b
áo c
áo
7.4.
1
Lao
động
, M
ôi t
rườn
g và
Đất
đai
Thực
hiệ
n đầ
y đủ
ngh
ĩa
vụ tà
i chí
nh th
uế v
à ch
ế độ
báo
cáo
quy
ết
toán
thuế
Phối
hợp
với
các
cơ
quan
quả
n lý
chu
yên
nghà
nh c
ủa n
ước
sở tạ
i tro
ng
việc
thực
hiệ
n ng
hĩa
vụ v
ề th
uế, q
uyết
toán
tài c
hính
.
7.4.
2Th
ực h
iện
chế
độ b
áo
cáo
về h
oạt đ
ộng
đầ
u tư
Báo
cáo
việc
thực
hiệ
n dự
án
với c
ơ qu
an c
ấp p
hép
và c
ơ qu
an q
uản
ký
trực
tiếp
tại đ
ịa p
hươn
g nh
ư sử
dụn
g la
o độ
ng đ
ịa p
hươn
g, b
áo c
áo v
ề th
ực h
iện
các
biện
phá
p bả
o vệ
môi
trườ
ng...
Báo
cáo
về tì
nh h
ình
đầu
tư ra
nướ
c ng
oài c
ho C
ục Đ
ầu tư
nướ
c ng
oài,
Bộ K
ế ho
ạch
và Đ
ầu tư
và c
ác c
ơ qu
an c
hủ q
uản
và li
ên q
uan
ở Vi
ệt N
am.
41
42
CHƯ
ƠNG
III: C
HẤM
DỨT
ĐẦU
TƯ
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u th
am k
hảo
1Ch
ấm d
ứt h
oặc
chuy
ển n
hượn
g dự
án
1.1
Xử lý
các
ngh
ĩa v
ụ đa
ng th
ực h
iện
với c
ộng
đồng
1.1.
1
Đất đ
ai
Xứ lý
các
ngh
ĩa v
ụ tr
ong
thỏa
thuậ
n hợ
p tá
c Do
anh
nghi
ệp –
Ngư
ời
dân
Thươ
ng lư
ợng
về v
iệc
xử lý
chấ
m d
ứt h
ợp đ
ồng
hoặc
chu
yển
giao
hợp
tá
c gi
ữa d
oanh
ngh
iệp
và n
gười
dân
trướ
c kh
i thự
c hi
ện;
Lưu
ý áp
dụn
g đi
ều k
hoản
đơn
phư
ơng
chấm
dứt
hợp
đồn
g nế
u kh
ông
đạt đ
ược
thỏa
thuậ
n tự
ngu
yện
chấm
dứt
hoặ
c ch
uyển
gia
o;Lậ
p ph
ương
án
và k
ế ho
ạch
xử lý
đối
với
các
quy
ền v
à ng
hĩa
vụ đ
ối v
ới
các
thỏa
thuậ
n hợ
p tá
c;Th
ông
báo
phươ
ng á
n và
kế
hoạc
h xử
lý c
ho c
ác b
ên li
ên q
uan
về v
iệc
chấm
dứt
hoặ
c ch
uyển
gia
o th
ỏa th
uận
hợp
tác
cho
đối t
ác m
ới;
Họp
và b
àn g
iao
các
chứn
g từ
, tài
liệu
và
phươ
ng á
n, k
ế ho
ạch
xử lý
với
cá
c bê
n liê
n qu
an;
1.1.
2
Thực
hiệ
n ho
ặc c
huyể
n gi
ao c
ác c
am k
ết v
ề bồ
i th
ường
/ qu
y đổ
i cơ
sở
hạ tầ
ng lấ
y đấ
t để
thực
hi
ện d
ự án
Tổng
kết
việ
c th
ực h
iện
các
cam
kết
với
cộn
g đồ
ng, l
àm rõ
nhữ
ng n
ội
dung
chư
a th
ực h
iện;
Ví d
ụ 16
: Cam
kết
đổ
i hạ
tầng
lấy
đất đ
aiLê
n kế
hoạ
ch v
ề vi
ệc x
ử lý
đối
với
nhữ
ng c
am k
ết c
hưa
thực
hiệ
n ba
o gồ
m c
ả ph
ương
án
xử lý
, chu
yển
giao
và
thời
hạn
thực
hiệ
n cụ
thể;
Họp
nhóm
với
các
bên
liên
qua
n tr
ong
về k
ế ho
ạch
và p
hươn
g án
xử
lý
cụ th
ể;Th
ông
báo
cho
các
bên
về v
iệc
phươ
ng á
n th
ực h
iện
hoặc
chu
yển
giao
cá
c ng
hĩa
vụ th
ực h
iện
cam
kết
với
các
bên
liên
qua
n;
1.1.
3Lậ
p Da
nh m
ục
(che
cklis
t) cá
c ng
hĩa
vụ
và c
am k
ết
Xây
dựng
Dan
h m
ục c
ác n
ghĩa
vụ
và c
am k
ết đ
ang
và/
hoặc
còn
phả
i th
ực h
iện
để tr
ánh
các
thiế
u só
t cũn
g nh
ư lậ
p kế
hoạ
ch h
oàn
thàn
h ch
o từ
ng n
ghĩa
vụ
và c
am k
ết tư
ơng
ứng.
Danh
mục
các
ngh
ĩa v
ụ và
cam
kết
cần
là m
ột p
hần
của
Hợp
đồng
tron
g tr
ường
hợp
chu
yển
giao
cho
bên
khá
c.
43
STT
Loại
rủi r
oĐề
xuấ
t giả
i phá
p ch
ính
Biện
phá
p th
ực h
iện
cụ th
ểTà
i liệ
u th
am k
hảo
1.2
Xử lý
ngh
ĩa v
ụ vớ
i ngư
ời la
o độ
ng
1.2.
1La
o độ
ngNg
hĩa
vụ c
ủa n
gười
chủ
sử
dụn
g la
o độ
ng
Đàm
phá
n để
ngư
ời la
o độ
ng đ
ược
ưu ti
ên ti
ếp tụ
c đư
ợc là
m v
iệc
tron
g tr
ường
hợp
chu
yển
nhượ
ng d
ự án
.Tu
ân th
ủ cá
c qu
y đị
nh c
ủa p
háp
luật
về
lao
động
có
liên
quan
đến
việ
c ch
ấm d
ứt h
ợp đ
ồng
lao
động
;Ho
àn th
ành
các
nghĩ
a vụ
tài c
hính
như
lươn
g, b
ảo h
iểm
cho
ngư
ời la
o độ
ng;
Thôn
g bá
o tr
ước
cho
ngườ
i lao
độn
g về
việ
c ch
ấm d
ứt h
oặc
chuy
ển
nhượ
ng d
ự án
để
họ c
ó ph
ương
án
chuy
ển đ
ổi c
ông
việc
phù
hợp
và
kịp
thời
.1.
3Xử
lý c
ác n
ghĩa
vụ
với N
hà n
ước
1.3.
1Ng
hĩa
vụ tà
i chí
nh
Hoàn
thà
nh h
oặc
chuy
ển g
iao
có t
hông
báo
cho
cơ
quan
quả
n lý
về
nghĩ
a vụ
tài c
hính
liên
qua
n đế
n dự
án
cho
bên
tiếp
nhận
;Bá
o cá
o và
thực
hiệ
n th
ủ tụ
c ch
uyển
tiền
đầu
tư v
ề Vi
ệt N
am h
oặc
tái
đầu
tư v
ào d
ự án
khá
c.
1.3.
2
Nghĩ
a vụ
báo
cáo
:Ho
àn th
iện
các
thủ
tục
pháp
lý đ
ối v
ới n
ước
nhận
đầu
tư
Thực
hiệ
n th
ủ tụ
c th
anh
lý d
ự án
, chấ
m d
ứt h
oặc
chuy
ển g
iao
theo
đú
ng q
uy đ
ịnh
của
pháp
luật
.
Hoàn
thiệ
n cá
c th
ủ tụ
c ph
áp lý
đối
với
Việ
t Nam
Thôn
g bá
o vớ
i cơ
quan
quả
n lý
Nhà
nướ
c Vi
ệt N
am đ
ể th
u hồ
i giấ
y ph
ép
đầu
tư ra
nướ
c ng
oài.
44
Ví d
ụ mi
nh h
ọa
Tên
gọi
Nội d
ung
Ví
dụ
1:
Nhân
qu
yền
– Dâ
n ch
ủ và
Ch
ính
sách
Ev
eryt
hing
Bu
t Ar
ms
của
Liên
m
inh
Châu
Âu
Ngày
25/
6/20
12, L
iên
min
h Ch
âu Â
u (E
U) th
ông
qua
Khuô
n kh
ổ Ch
iến
lược
về
Nhân
quy
ền v
à Dâ
n ch
ủ (E
U St
rate
gic
Fram
ewor
k on
Hum
an R
ight
s an
d De
moc
racy
), xá
c đị
nh rằ
ng c
ác n
guyê
n tắ
c tô
n tr
ọng
nhân
quy
ền, d
ân c
hủ và
phá
p tr
ị là
nền
tảng
của
mọi
chí
nh s
ách
của
Liên
min
h.
Chín
h sá
ch E
very
thin
g Bu
t Arm
s (E
BA) c
ủa L
iên
min
h Ch
âu Â
u là
sán
g ki
ến to
àn c
ầu g
iúp
cho
các
quốc
gia
kém
phá
t tr
iển
nhất
có
thể
hội n
hập
sâu
hơn
vào
nền
kinh
tế to
àn c
ầu th
ông
qua
miễ
n th
uế v
à hạ
n ng
ạch
cho
tất c
ả cá
c hà
ng
hóa
nhập
khẩ
u và
o Ch
âu Â
u tr
ừ cá
c lo
ại v
ũ kh
í quâ
n dụ
ng. Đ
ây là
ưu
đãi đ
ược
thực
hiệ
n th
eo H
ệ th
ống
ưu đ
ãi th
uế
quan
phổ
cập
của
Châ
u Âu
(EU’
s Ge
nera
lised
Sch
eme
of P
refe
renc
es).
Ra đ
ời n
ăm 2
001,
sửa
đổi
năm
201
4 th
eo c
hính
sá
ch ư
u đã
i thu
ế qu
an p
hổ c
ập m
ới, h
iện
nay c
ó 49
quố
c gi
a đư
ợc h
ưởng
lợi t
ừ ch
ính
sách
này
. Tro
ng n
ăm 2
011,
ưu
đãi
của
EBA
cho
xuất
khẩ
u gi
á tr
ị tới
10,
5 tỷ
Eur
o, c
hiếm
12%
tổng
ưu
đãi t
huế
quan
phổ
cập
dàn
h ch
o cá
c qu
ốc g
ia đ
ang
phát
triể
n.
Mặc
dù,
Mya
nmar
là m
ột tr
ong
49 q
uốc
gia
được
hưở
ng lợ
i the
o ch
ính
sách
này
như
ng ư
u đã
i bị c
ắt từ
năm
199
7 do
vi
phạm
ngh
iêm
trọn
g và
có
hệ th
ống
các
nguy
ên tắ
c củ
a cô
ng ư
ớc la
o độ
ng q
uốc
tế c
ốt lõ
i. Sa
u qu
yết đ
ịnh
có lợ
i của
Tổ
chức
Lao
độn
g qu
ốc tế
(ILO
) vào
thán
g Sá
u nă
m 2
012,
Ủy
ban
Châu
Âu
đề n
ghị k
hôi p
hục
tư c
ách
thàn
h vi
ên h
ưởng
lợi
từ E
BA c
ho M
yanm
ar v
ào th
áng
Chín
năm
201
2. Đ
ề ng
hị c
ủa Ủ
y ba
n hi
ện đ
ang
được
thảo
luận
tại N
ghị v
iện
và H
ội đ
ồng
châu
Âu.
Ví d
ụ 2:
Hướ
ng
dẫn
cho
doan
h ng
hiệp
đa
quốc
gi
a củ
a Tổ
chứ
c Hợ
p tá
c Ph
át
triể
n Ki
nh tế
Các
Hướn
g dẫ
n ch
o cá
c do
anh
nghi
ệp đ
a qu
ốc g
ia (G
uide
lines
for M
ultin
atio
nal E
nter
pris
es) c
ủa T
ổ ch
ức h
ợp tá
c và
Ph
át tr
iển
Kinh
tế (O
rgan
izatio
n fo
r Eco
nom
ic C
o-op
erat
ion
and
Deve
lopm
ent –
OEC
D) là
khu
yến
nghị
đượ
c th
ông
qua
bởi c
ác C
hính
phủ
đối
với
các
doa
nh n
ghiệ
p đa
quố
c gi
a ho
ạt đ
ộng
tron
g ho
ặc từ
các
nướ
c th
uộc
OECD
và
quốc
gia
kh
ác c
hấp
thuậ
n tu
ân th
ủ Hư
ớng
dẫn
này.
Mặc
dù
hướn
g dẫ
n đư
a ra
các
ngu
yên
tắc
và ti
êu c
huẩn
khô
ng b
ắt b
uộc
(non
-bid
ing)
về
xã h
ội v
à m
ôi tr
ường
nhằ
m
thực
hiệ
n ki
nh d
oanh
có
trác
h nh
iệm
tron
g bố
i cản
h to
àn c
ầu p
hù h
ợp v
ới p
háp
luật
và
các
tiêu
chuẩ
n đư
ợc q
uốc
tế
công
nhậ
n nh
ưng
Hướn
g dẫ
n là
sự
thỏa
thuậ
n đa
phư
ơng
và là
quy
tắc
ứng
xử b
ao tr
ùm v
ề ki
nh d
oanh
có
trác
h nh
iệm
đư
ợc c
ác C
hính
phủ
đã
cam
kết
thúc
đẩy
.
45
Ví d
ụ mi
nh h
ọa
Tên
gọi
Nội d
ung
Ví
dụ
1:
Nhân
qu
yền
– Dâ
n ch
ủ và
Ch
ính
sách
Ev
eryt
hing
Bu
t Ar
ms
của
Liên
m
inh
Châu
Âu
Ngày
25/
6/20
12, L
iên
min
h Ch
âu Â
u (E
U) th
ông
qua
Khuô
n kh
ổ Ch
iến
lược
về
Nhân
quy
ền v
à Dâ
n ch
ủ (E
U St
rate
gic
Fram
ewor
k on
Hum
an R
ight
s an
d De
moc
racy
), xá
c đị
nh rằ
ng c
ác n
guyê
n tắ
c tô
n tr
ọng
nhân
quy
ền, d
ân c
hủ và
phá
p tr
ị là
nền
tảng
của
mọi
chí
nh s
ách
của
Liên
min
h.
Chín
h sá
ch E
very
thin
g Bu
t Arm
s (E
BA) c
ủa L
iên
min
h Ch
âu Â
u là
sán
g ki
ến to
àn c
ầu g
iúp
cho
các
quốc
gia
kém
phá
t tr
iển
nhất
có
thể
hội n
hập
sâu
hơn
vào
nền
kinh
tế to
àn c
ầu th
ông
qua
miễ
n th
uế v
à hạ
n ng
ạch
cho
tất c
ả cá
c hà
ng
hóa
nhập
khẩ
u và
o Ch
âu Â
u tr
ừ cá
c lo
ại v
ũ kh
í quâ
n dụ
ng. Đ
ây là
ưu
đãi đ
ược
thực
hiệ
n th
eo H
ệ th
ống
ưu đ
ãi th
uế
quan
phổ
cập
của
Châ
u Âu
(EU’
s Ge
nera
lised
Sch
eme
of P
refe
renc
es).
Ra đ
ời n
ăm 2
001,
sửa
đổi
năm
201
4 th
eo c
hính
sá
ch ư
u đã
i thu
ế qu
an p
hổ c
ập m
ới, h
iện
nay c
ó 49
quố
c gi
a đư
ợc h
ưởng
lợi t
ừ ch
ính
sách
này
. Tro
ng n
ăm 2
011,
ưu
đãi
của
EBA
cho
xuất
khẩ
u gi
á tr
ị tới
10,
5 tỷ
Eur
o, c
hiếm
12%
tổng
ưu
đãi t
huế
quan
phổ
cập
dàn
h ch
o cá
c qu
ốc g
ia đ
ang
phát
triể
n.
Mặc
dù,
Mya
nmar
là m
ột tr
ong
49 q
uốc
gia
được
hưở
ng lợ
i the
o ch
ính
sách
này
như
ng ư
u đã
i bị c
ắt từ
năm
199
7 do
vi
phạm
ngh
iêm
trọn
g và
có
hệ th
ống
các
nguy
ên tắ
c củ
a cô
ng ư
ớc la
o độ
ng q
uốc
tế c
ốt lõ
i. Sa
u qu
yết đ
ịnh
có lợ
i của
Tổ
chức
Lao
độn
g qu
ốc tế
(ILO
) vào
thán
g Sá
u nă
m 2
012,
Ủy
ban
Châu
Âu
đề n
ghị k
hôi p
hục
tư c
ách
thàn
h vi
ên h
ưởng
lợi
từ E
BA c
ho M
yanm
ar v
ào th
áng
Chín
năm
201
2. Đ
ề ng
hị c
ủa Ủ
y ba
n hi
ện đ
ang
được
thảo
luận
tại N
ghị v
iện
và H
ội đ
ồng
châu
Âu.
Ví d
ụ 2:
Hướ
ng
dẫn
cho
doan
h ng
hiệp
đa
quốc
gi
a củ
a Tổ
chứ
c Hợ
p tá
c Ph
át
triể
n Ki
nh tế
Các
Hướn
g dẫ
n ch
o cá
c do
anh
nghi
ệp đ
a qu
ốc g
ia (G
uide
lines
for M
ultin
atio
nal E
nter
pris
es) c
ủa T
ổ ch
ức h
ợp tá
c và
Ph
át tr
iển
Kinh
tế (O
rgan
izatio
n fo
r Eco
nom
ic C
o-op
erat
ion
and
Deve
lopm
ent –
OEC
D) là
khu
yến
nghị
đượ
c th
ông
qua
bởi c
ác C
hính
phủ
đối
với
các
doa
nh n
ghiệ
p đa
quố
c gi
a ho
ạt đ
ộng
tron
g ho
ặc từ
các
nướ
c th
uộc
OECD
và
quốc
gia
kh
ác c
hấp
thuậ
n tu
ân th
ủ Hư
ớng
dẫn
này.
Mặc
dù
hướn
g dẫ
n đư
a ra
các
ngu
yên
tắc
và ti
êu c
huẩn
khô
ng b
ắt b
uộc
(non
-bid
ing)
về
xã h
ội v
à m
ôi tr
ường
nhằ
m
thực
hiệ
n ki
nh d
oanh
có
trác
h nh
iệm
tron
g bố
i cản
h to
àn c
ầu p
hù h
ợp v
ới p
háp
luật
và
các
tiêu
chuẩ
n đư
ợc q
uốc
tế
công
nhậ
n nh
ưng
Hướn
g dẫ
n là
sự
thỏa
thuậ
n đa
phư
ơng
và là
quy
tắc
ứng
xử b
ao tr
ùm v
ề ki
nh d
oanh
có
trác
h nh
iệm
đư
ợc c
ác C
hính
phủ
đã
cam
kết
thúc
đẩy
.
Tên
gọi
Nội d
ung
Ví d
ụ 3:
Áp
dụng
Ch
ính
sách
an
to
àn t
hông
qua
cá
c tổ
chứ
c tà
i ch
ính
trun
g gi
an
Quỹ
Viet
nam
Ent
erpr
ise
Inve
stm
ents
(VEI
L) là
quỹ
đầu
tư d
ạng
đóng
hoạ
t độn
g từ
năm
199
5. Q
uỹ c
ó vố
n cơ
sở
hơn
500
triệ
u US
D và
đượ
c qu
ản lý
bởi
Côn
g ty
Quả
n lý
Dra
gon
Capi
tal,
một
côn
g ty
con
của
Dra
gon
Capi
tal G
roup
(DCG
). In
tern
atio
nal F
inan
ce C
orpo
ratio
n (IF
C) đ
ã đầ
u tư
16,
4 tr
iệu
USD
vào
Quỹ.
Quỹ
này
hướ
ng tớ
i đầu
tư v
ào c
hứng
kho
án
phát
hàn
h ra
côn
g ch
úng
hoặc
riên
g lẻ
của
các
côn
g ty
Việ
t Nam
, bằn
g tu
yên
bố c
ung
cấp
ưu đ
ãi c
ho s
ự ph
át tr
iển
của
thị t
rườn
g vố
n Vi
ệt b
ằng
cách
tăng
tính
than
h kh
oản
của
chứn
g kh
oán
Việt
Nam
. Một
tron
g nh
ững
công
ty n
hận
đầu
tư
vào
DCG
thôn
g qu
a Qu
ỹ là
Hoà
ng A
nh G
ia L
ai (H
AGL)
.
Tron
g th
áng
2 nă
m 2
014,
cộn
g đồ
ng đ
ịa p
hươn
g ở
17 là
ng th
uộc
tỉnh
Rata
naki
ri, C
ampu
chia
nộp
đơn
khi
ếu n
ại tớ
i CAO
vớ
i sự
hỗ tr
ợ và
trợ
giúp
của
năm
NGO
ở C
ampu
chia
. Việ
c kh
iếu
nại n
êu ra
hàn
g lo
ạt c
ác lo
ngạ
i về
môi
trườ
ng v
à xã
hội
đố
i với
hoạ
t độn
g củ
a HA
GL tạ
i Cam
puch
ia, b
ao g
ồm tá
c độ
ng đ
ến n
guồn
nướ
c và
tài n
guyê
n cá
, mất
đất
, thi
ếu b
ồi
thườ
ng, t
hiếu
côn
g bố
thôn
g tin
và
sự th
am g
ia c
ủa n
gười
dân
, đe
dọa
đối v
ới c
ác th
ực h
ành
tâm
linh
, văn
hóa
và
bản
địa,
cũn
g nh
ư sử
dụn
g la
o độ
ng tr
ẻ em
. Khi
ếu n
ại n
ày c
áo b
uộc
rằng
côn
g ty
đã
khôn
g tu
ân th
ủ cá
c ch
ính
sách
và
thủ
tục
của
IFC
và p
háp
luật
Cam
puch
ia. N
gười
khi
ếu n
ại y
êu c
ầu C
AO g
iữ b
í mật
các
thôn
g tin
cá
nhân
của
họ.
Com
plia
nce
Advi
sor O
mbu
dsm
an (C
AO) l
à cơ
chế
trợ
giúp
độc
lập
của
Tổ c
hức
Tài c
hính
Quố
c tế
(IFC
) và
Cơ q
uan
bảo
lãnh
đầu
tư đ
a ph
ương
(Mul
tilat
eral
Inve
stm
ent G
uara
ntee
Age
ncy
– M
IGA)
. CAO
phả
n hồ
i các
các
khi
ếu n
ại c
ủa c
ác
cộng
đồn
g bị
ảnh
hưở
ng b
ởi d
ự án
với
mục
tiêu
nân
g ca
o kế
t quả
xã h
ội v
à m
ôi tr
ường
trên
thực
địa
.
Ví d
ụ 4:
Cơ
chế
giải
quy
ết t
ranh
ch
ấp đ
ất đ
ai t
ại
Cam
puch
ia
Tại C
ampu
chia
có b
a cơ
chế
giải
quy
ết , đ
ối vớ
i tra
nh ch
ấp đ
ất đ
ai b
ao g
ồm: (
i) Hộ
i đồn
g Đị
a ch
ính
(Cad
astr
al C
omm
issi
on);
(ii) H
ệ th
ống
Tòa
án và
(iii)
Cơ
quan
quố
c gi
a gi
ải q
uyết
tran
h ch
ấp đ
ất đ
ai (N
atio
nal A
utho
rity f
or La
nd D
ispu
te R
esol
utio
n -
NALD
R).
Ngoà
i ra
Hội đ
ồng
xã và
các
ủy b
an h
ành
chín
h cũ
ng đ
ề th
am g
ia n
hưng
khô
ng c
ó qu
yền
ra q
uyết
địn
h. V
iệc
sử d
ụng
cơ
chế
nào
tùy
thuộ
c và
o lo
ại đ
ất đ
ã đư
ợc đ
ăng
ký h
ay c
hưa.
Theo
Luậ
t Đất
đai
200
1 th
ì tra
nh c
hấp
đất đ
ai đ
ược
giải
quy
ết th
eo c
ơ ch
ế Hộ
i đồn
g đị
a ch
ính
và h
ệ th
ống
Tòa
án; T
rong
kh
i đó,
NAL
DR đ
ược
thàn
h lậ
p th
eo N
ghị đ
ịnh
số N
S/RD
/020
6/06
7 ng
ày 2
6/2/
2006
.
Một
số
tài l
iệu
cho
rằng
việ
c ph
ân đ
ịnh
chức
năn
g và
vai
trò
của
NALD
R đố
i với
hai
cơ
chế
giải
quy
ết tr
anh
chấp
đất
đai
th
eo L
uật Đ
ất đ
ai 2
001
là c
hưa
rõ rà
ng.
46
Tên
gọi
Nội d
ung
Ví
dụ
5:
Hạn
mức
sử
dụ
ng
lao
động
nướ
c ng
oài t
ại L
ào
Tại L
ào, L
uật L
ao đ
ộng
quy
định
về
tỷ lệ
lao
động
nướ
c ng
oài t
ối đ
a đư
ợc p
hép
tuyể
n dụ
ng. T
heo
Luật
Lao
độn
g (2
006)
th
ì tỷ
lệ n
ày lầ
n lư
ợt là
10%
và
15%
tổng
số
lao
động
đối
với
lao
động
châ
n ta
y và
lao
động
có
kỹ n
ăng.
Luậ
t Lao
độn
g (2
013)
đã
nâng
tỷ lệ
này
lên
15%
và
25%
như
ng th
ay đ
ổi c
ách
tính
đổi t
ừ tr
ên tổ
ng s
ố la
o độ
ng s
ang
tổng
số
lao
động
Là
o tư
ơng
ứng
tại đ
ơn v
ị sử
dụng
lao
động
.
Đối v
ới c
ác d
ự án
lớn,
dự
án ư
u tiê
n củ
a ch
ính
phủ
kéo
dài d
ưới n
ăm n
ăm, t
ỷ lệ
lao
động
nướ
c ng
oài s
ẽ đư
ợc th
ực h
iện
theo
hợp
đồn
g gi
ữa c
hủ d
ự án
và
chín
h ph
ủ.
Ví d
ụ 6:
Sản
xuấ
t đư
ờng
ở Ca
m-
pu-c
hia:
m
ột
nghi
ên c
ứu đ
iển
hình
về
thu
hồi
đất
Đây l
à m
ột tr
anh
chấp
thu
hồi đ
ất ở
tỉnh
Koh
Kon
g. Tr
anh
chấp
nảy
sin
h nă
m 2
006
khi g
ần m
ột vạ
n he
c-ta
đất
của
nôn
g dâ
n bị
thu
hồi c
ho h
ai đ
ồn đ
iền
tô n
hượn
g sả
n xu
ất v
à tin
h lu
yện
đườn
g m
ía c
ho xu
ất k
hẩu.
Tran
h ch
ấp đ
ã ké
o dà
i giữ
a nô
ng d
ân b
ị lấy
đất
và
doan
h ng
hiệp
sản
xuất
đườ
ng, n
gày
càng
trở
căng
thẳn
g và
thậm
chí
kéo
theo
bạo
lực.
Vụ
việc
nà
y cũn
g m
inh
họa
một
thực
tế là
khi
đã
thất
bại
với m
ọi p
hươn
g th
ức g
iải q
uyết
tran
h ch
ấp tr
ong
nước
, nôn
g dâ
n –
với
sự h
ỗ tr
ợ củ
a cá
c NG
O –
đành
nhờ
đến
các
cơ
chế
pháp
lý q
uốc
tế đ
ể đò
i côn
g lý.
(Thô
ng ti
n th
êm v
ề ví
dụ
xin
đọc
ở dư
ới).
Ví d
ụ 7:
Rủi
ro
giữa
qu
yền
sử
dụng
đấ
t th
eo
luật
ph
áp
và
luật
tục
Doan
h ng
hiệp
đầu
tư tr
ong
lĩnh
vực
nông
ngh
iệp
ở Là
o. Q
uỹ đ
ất đ
ầu ti
ên c
ông
ty đ
ược
cấp
chủ
yếu
là rừ
ng g
ỗ tạ
p,
nươn
g rẫ
y bị
bỏ
hoan
g hó
a. S
au k
hi ủ
i đất
và
bồi t
hườn
g th
ì có
ngườ
i dân
bản
ra c
ắm c
ọc là
m h
àng
rào
và n
hận
là đ
ất
của
mìn
h do
mua
lại t
ừ ng
ười k
hác.
Mặc
dù
công
ty là
m tờ
trìn
h bá
o cá
o lã
nh đ
ạo h
uyện
và
đề n
ghị x
ác m
inh
lại đ
ất
này
nhưn
g kh
ông
được
giả
i quy
ết. D
o đó
, côn
g ty
phả
i bồi
thườ
ng th
êm lầ
n nữ
a ch
o m
ảnh
đất n
ày. C
ông
ty k
hông
dám
cư
ỡng
chế
vì s
ợ dâ
n sẽ
phá
cây
trồn
g sa
u nà
y. T
heo
đại d
iện
công
ty th
ì “vấ
n đề
đất
đai
, khô
ng c
hỉ ở
Lào
mà
ngay
cả
ở Vi
ệt N
am, n
gười
dân
đều
thiế
u hi
ểu b
iết v
ề ph
áp lu
ật, d
o đó
áp
dụng
lệ là
ng rấ
t mạn
h”.
(Ngu
ồn: K
hảo
sát n
ghiê
n cứ
u kh
ảo s
át tạ
i Lào
, thờ
i gia
n 15
-23/
05/2
016)
Bình
luận
: Nhó
m c
ộng
đồng
ngư
ời d
ân tộ
c bả
n đị
a số
ng b
ằng
nông
ngh
iệp
luân
can
h lu
ân c
ư, tứ
c là
can
h tá
c ở
một
khu
vự
c sa
u đó
chu
yển
đến
khu
vực
khác
để
canh
tác
nhữn
g nă
m ti
ếp th
eo. T
hông
thườ
ng k
hu đ
ất b
ị để
hoan
g kh
oảng
5-7
nă
m v
à sa
u đó
ngư
ời d
ân q
uay
lại c
anh
tác
tiếp,
và
cứ n
hư v
ậy q
uay
vòng
tron
g tấ
t cả
các
khu
đất h
ọ đã
kha
i hoa
ng.
Tron
g cộ
ng đ
ồng
của
mìn
h, n
gười
dân
tôn
trọn
g “q
uyền
sở
hữu”
cũn
g nh
ư ra
nh g
iới đ
ất đ
ai c
ủa n
hau
theo
luật
tục
và
bảo
vệ q
uyền
này
mạn
h m
ẽ. M
ột s
ố qu
ốc g
ia tô
n tr
ọng
“quy
ền s
ở hữ
u” v
à qu
yền
tự q
uyết
của
ngư
ời d
ân tộ
c bả
n đị
a.
47
Tên
gọi
Nội d
ung
Ví
dụ
8:
Xung
độ
t văn
hóa
Khu
vực
nghĩ
a tr
ang
của
ngườ
i dân
bị c
ông
ty x
âm p
hạm
(nằm
tron
g di
ện tí
ch c
ủa m
ột N
ông
trườ
ng).
Theo
ngư
ời d
ân,
đây
là k
hu v
ực n
ghĩa
tran
g cũ
của
bản
, gồm
47
ngôi
mộ.
Khi
côn
g ty
đến
thì đ
ã sa
n ủi
toàn
bộ,
nay
chỉ
còn
dấu
vết
là
một
cây
to v
ẫn đ
ang
còn
sống
ở k
hu v
ực c
ác n
gôi m
ộ tr
ước
đây.
Về
việc
này
dù
ngườ
i dân
nói
như
ng c
ông
ty k
hông
tin
, cho
rằng
đấy
là h
ài c
ốt từ
thời
chi
ến tr
anh
biên
giớ
i. Ng
oài r
a, c
ông
ty c
ho rằ
ng n
gười
Lào
(dân
tộc
đa s
ố) k
hi c
hết
thì k
hông
chô
n cấ
t mà
thực
hiệ
n ng
hi th
ức h
ỏa tá
ng. T
uy n
hiên
, the
o ng
ười d
ân th
ì họ
là n
gười
dân
tộc
Brâu
và
vì th
ế họ
vẫn
thực
hiệ
n ch
ôn c
ất n
gười
chế
t the
o ph
ong
tục
của
dân
tộc
họ. C
ho đ
ến n
ay c
ông
ty v
ẫn k
hông
hề
chịu
trác
h nh
iệm
gì đ
ối v
ới c
ác m
ồ m
ả m
à ng
ười d
ân c
ho rằ
ng c
ông
ty đ
ã sa
n ủi
(ngư
ời d
ân c
òn n
êu rõ
có
02 c
án b
ộ ch
ỉ đạo
san
ủi
diệ
n tíc
h ở
Nông
trườ
ng n
ày).
(Ngu
ồn: K
hảo
sát n
ghiê
n cứ
u kh
ảo s
át tạ
i Lào
, thờ
i gia
n 15
-23/
05/2
016)
Ví
dụ
9:
Câu
chuy
ện C
P Gr
oup
về g
iảm
rủi
ro
môi
trườ
ng –
xã
hội
thôn
g qu
a ch
ính
sách
xã
hộ
i củ
a Do
anh
nghi
ệp (C
SR)
Char
oen
Pokp
hand
Gro
up (h
ay C
.P G
roup
) là
Tập
đoàn
sản
xuấ
t đa
ngàn
h lớ
n củ
a Th
ái L
an, t
rong
đó,
lĩnh
vực
chế
biế
n th
ực p
hẩm
đượ
c đầ
u tư
ở n
hiều
quố
c gi
a tr
ong
khu
vực
Mek
ong.
Ở V
iệt N
am, C
.P G
roup
cũn
g là
một
tron
g nh
ững
nhà
chế
biến
thực
phẩ
m th
ịt lớ
n nh
ất V
iệt N
am. C
.P G
roup
bị c
áo b
uộc
tiếp
tay
cho
hoạt
độn
g ph
á rừ
ng b
ởi c
ác n
ông
dân
tron
g ch
uỗi c
ung
ứng
thịt
của
họ p
há rừ
ng đ
ể xâ
y tra
ng tr
ại n
uôi g
ia s
úc, g
ia c
ầm và
sau
đó
bán
thịt
cho
C.P
Grou
p. V
iệc
dừng
mua
thịt
của
các
nông
dân
này
lại d
ẫn đ
ến s
ức é
p từ
cam
kết
với
Chí
nh p
hủ v
ề th
u m
ua n
ông
sản
(thịt)
cho
dân
và
lo n
gại v
ề tá
c độ
ng s
inh
kế c
ộng
đồng
từ m
ột s
ố tổ
chứ
c NG
O kh
ác. G
iải p
háp
C.P
Grou
p đa
ng á
p dụ
ng là
chỉ
mua
thịt
của
nhữn
g hộ
nôn
g dâ
n m
à có
Giấ
y tờ
chứn
g nh
ận đ
ất đ
ai xâ
y tra
ng tr
ại là
hợp
phá
p. Đ
ối v
ới n
hững
nôn
g dâ
n kh
ông
có
giấy
tờ, h
ọ ch
ỉ mua
nếu
có
một
NGO
quố
c tế
(và
có u
y tín
) đứn
g ra
chứ
ng n
hận
rằng
hộ
đó s
ẽ th
ực h
iện
các
biện
phá
p và
cam
kết
trồn
g lạ
i rừn
g. Tu
y nhi
ên, m
ới c
hỉ g
iải q
uyết
đượ
c ph
ần n
ào c
ác rủ
i ro
về m
ôi tr
ường
và xã
hội
tiềm
ẩn
từ c
ác
hoạt
độn
g đầ
u tư
kin
h do
anh
của
họ v
à cá
c ch
uỗi c
ung
ứng.
Nhằm
phò
ng n
gừa
các
rủi r
o sa
u nà
y, C
.P G
roup
đã
thàn
h lậ
p Ph
òng
Phát
triể
n bề
n vữ
ng v
à xâ
y dự
ng c
ác N
guyê
n tắ
c bề
n vữ
ng v
à đư
a ra
cam
kết
về
phát
triể
n bề
n vữ
ng (S
usta
inab
ility
Com
mitm
ent)
với 1
7 m
ục ti
êu c
ụ th
ể.
48
Tên
gọi
Nội d
ung
Ví
dụ
10:
Lừa
đảo
dự á
n đầ
u tư
nướ
c ng
oài
Nhiề
u Do
anh
nghi
ệp V
iệt N
am s
ang
đầu
tư n
hưng
khô
ng th
ông
báo
với c
ác c
ơ qu
an q
uản
lý, th
am tá
n Th
ương
mại
, chỉ
đế
n kh
i phá
t hiệ
n lừ
a đả
o m
ới li
ên lạ
c vớ
i chú
ng tô
i nên
rất k
hó đ
ể hỗ
trợ.
Việ
c lừ
a đả
o th
ường
rất t
inh
vi v
à ph
ần lớ
n th
ông
qua
các
quan
hệ
cá n
hân
có q
uen
biết
. Các
“cò”
dự
án th
ậm c
hí c
òn p
hoto
đầy
đủ
cả b
ộ hồ
sơ,
bản
đồ
đất đ
ai c
ủa
dự á
n để
bán
cho
các
Doa
nh n
ghiệ
p Vi
ệt N
am. N
hiều
ngư
ời n
hẹ d
ạ bỏ
hàn
g tr
iệu
USD
để m
ua d
ự án
như
ng s
ang
đến
nơi
mới
biế
t dự
án k
hông
có
thật
hoặ
c th
uộc
sở h
ữu c
ủa đ
ơn v
ị khá
c. C
ơ qu
an đ
ại d
iện
ngoạ
i gia
o Vi
ệt N
am đ
ã từ
ng p
hải
gửi t
hư c
ảnh
báo
về tì
nh tr
ạng
lừa
đảo
đầu
tư tạ
i Lào
và
Cam
puch
ia.
(Ngu
ồn: K
hảo
sát n
ghiê
n cứ
u kh
ảo s
át tạ
i Cam
puch
ia, t
hời g
ian
Thán
g 12
/201
5)
Ví
dụ
11:
Hạn
mức
gia
o đấ
t ở
Cam
puch
ia
Theo
Điề
u 59
Luậ
t Đất
dai
200
1 củ
a Ca
mpu
chia
, hạn
mức
gia
o đấ
t khô
ng v
ượt q
uá 1
0.00
0 ha
. Nhữ
ng d
iện
tích
đất t
ô nh
ượng
lớn
hơn
diện
tích
này
sẽ
bị c
ắt g
iảm
trừ
một
số
trườ
ng h
ợp n
goại
trừ
do d
ẫn đ
ến ả
nh h
ưởng
đến
quá
trìn
h kh
ai th
ác.
Thủ
tục
giảm
và
miễ
n tr
ừ cụ
thể
được
xác
địn
h bở
i các
ngh
ị địn
h. V
iệc
cấp
nhượ
ng q
uyền
ở m
ột s
ố nơ
i lớn
hơ
n hạ
n m
ức n
ày n
hằm
dàn
h ưu
đãi
cho
một
ngư
ời h
oặc
một
phá
p nh
ân c
ụ th
ể đư
ợc q
uản
lý b
ởi c
ùng
một
ngư
ời là
bị
nghi
êm c
ấm.
Tuy
nhiê
n, c
ách
hiểu
và
giải
thíc
h Đi
ều 5
9 nà
y gi
ữa c
ác c
ơ qu
an C
hính
phủ
và
các
tổ c
hức
xã h
ội là
khá
c nh
au. D
o đó
, dẫ
n đế
n cá
ch á
p dụ
ng k
hác
nhau
và
rủi r
o ch
o Do
anh
nghi
ệp k
hi xe
m xé
t hàn
h vi
vi p
hạm
.
49
Tên
gọi
Nội d
ung
Ví d
ụ 12
: “Kh
ủng
hoản
g”
nguồ
n la
o độ
ng
Ngườ
i dân
khô
ng q
uen
với t
ập q
uán
lao
động
và
tác
phon
g cô
ng n
ghiệ
p, c
hỉ th
ích
làm
côn
g nh
ật, k
hông
kho
án v
à ph
ải
trả
tiền
ngay
. Dù
một
ngư
ời đ
i làm
thì c
ả gi
a đì
nh g
ià tr
ẻ, lớ
n nh
ỏ đề
u đi
theo
và
đều
yêu
cầu
trả
tiền
cho
họ. T
rong
khi
đó
năn
g su
ất la
o độ
ng th
ấp, k
hông
đáp
ứng
đượ
c nh
u cầ
u sả
n xu
ất v
à cô
ng ty
.
Mặc
dù
từ n
ăm 2
013-
2014
côn
g ty
đã
bắt đ
ầu p
hối h
ợp c
ới S
ở La
o độ
ng tỉ
nh đ
ể tổ
chứ
c cá
c lớ
p tậ
p hu
ấn v
à kê
u gọ
i cô
ng n
hân
làm
lao
động
theo
Hợp
đồn
g. Tí
nh đ
ến 2
015
công
ty đ
ã đà
o tạ
o tạ
i chỗ
miễ
n ph
í cho
kho
ảng
200
ngườ
i (cô
ng
ty c
hi tr
ả to
àn b
ộ ch
i phí
từ ă
n uố
ng, v
ật tư
, đào
tạo)
và
phối
hợp
với
Sở
và h
uyện
ký
cùng
côn
g ty
cấp
chứ
ng c
hỉ ta
y ng
hề c
ho n
gười
lao
động
. Tuy
nhi
ên, h
ọc x
ong
dân
khôn
g đi
làm
nữa
hoặ
c bỏ
đi l
àm c
ho c
ông
ty k
hác
hoặc
san
g Th
ái
Lan
làm
.
Nhu
cầu
công
ty s
ẽ cầ
n kh
oảng
hơn
3.0
00 la
o độ
ng k
hi h
oàn
thiệ
n, ri
êng
năm
201
6 cầ
n ít
nhất
250
lao
động
như
ng đ
ến
nay c
hỉ c
ó ch
ưa đ
ến 7
0 la
o độ
ng. T
hực
tế c
ông
ty đ
ã đà
o tạ
o gầ
n đủ
số
này n
hưng
ngư
ời la
o độ
ng k
hông
thực
hiệ
n ca
m
kết,
Hợp
đồng
chỉ
“cho
vui
” còn
côn
g ty
thì k
hông
cưỡ
ng c
hế đ
ược.
Tron
g kh
i đó
hạn
mức
sử
dụng
tối đ
a 10
% la
o độ
ng
nước
ngo
ài là
m c
ông
ty rấ
t khó
khă
n tr
ong
hoạt
độn
g sả
n xu
ất, k
inh
doan
h.
Bài h
ọc rú
t ra
từ h
oạt đ
ộng
đầu
tư c
ủa c
ông
ty là
cần
tìm
hiể
u kỹ
pho
ng tụ
c tậ
p qu
án c
ủa n
gười
dân
bản
địa
để
xác
định
lo
ại h
ình
sản
xuất
của
côn
g ty
có
phù
hợp
hay
khôn
g. H
iện
nay
khi b
ắt đ
ầu đ
i vào
thu
hoạc
h cô
ng ty
gặp
khó
khă
n rấ
t lớ
n về
vấn
đề
lao
động
.
(Ngu
ồn: K
hảo
sát n
ghiê
n cứ
u kh
ảo s
át tạ
i Lào
, thờ
i gia
n 15
-23/
05/2
016)
Ví d
ụ 13
: Tổ
lao
động
năn
g su
ất
Sản
lượn
g ca
o su
cao
thì 9
0% đ
óng
góp
đến
từ la
o độ
ng. Đ
ể đả
m b
ảo n
ăng
suất
, chú
ng tô
i phâ
n la
o độ
ng th
eo c
ác tổ
. M
ỗi tổ
lao
động
có
Tổ tr
ưởng
là n
gười
Việ
t Nam
, tổ
phó
là n
gười
Lào
và
đều
được
hưở
ng p
hụ c
ấp tr
ách
nhiệ
m đ
ể ph
ụ tr
ách
chấm
côn
g tạ
i tổ
mìn
h. T
ổ tr
ưởng
ngư
ời V
iệt c
hấm
côn
g ch
o cô
ng n
hân
Việt
Nam
, tổ
phó
ngườ
i Lào
chấ
m c
ông
cho
công
nhâ
n Là
o. M
ỗi tổ
đều
có
sổ g
hi s
ản lư
ợng,
côn
g nh
ân k
ý nh
ận h
àng
ngày
. Do
đó, m
ỗi c
ông
nhân
có
thể
tính
toán
nga
y đượ
c m
ỗi n
gày m
ình
làm
đượ
c ba
o nh
iêu
tiền
khi c
ăn c
ứ và
o sả
n lư
ợng
và g
iá và
đối
chi
ếu vớ
i tổn
g tiề
n cô
ng
nhận
đượ
c và
o cu
ối th
áng.
Năm
201
5 cô
ng ty
vượ
t kế
hoạc
h 51
ngà
y đư
ợc Tổ
ng c
ông
ty th
ưởng
150
triệ
u đã
chi
a đề
u ch
o tấ
t cả
ngườ
i Lào
và
ngườ
i Việ
t Nam
mà
khôn
g có
sự
phân
biệ
t nào
.
Đầu
năm
côn
g ty
thườ
ng p
hát đ
ộng
thi đ
ua n
êu rõ
các
tiêu
chí
xếp
hạn
g la
o độ
ng x
ét th
ưởng
cuố
i năm
bao
gồm
quy
tr
ình
kỹ th
uật,
thời
gia
n là
m v
iệc,
sản
lượn
g cụ
thể
và T
iền
thưở
ng Tế
t Lào
cho
mọi
côn
g nh
ân, c
ó cả
hướ
ng d
ẫn b
ằng
Tiến
g Là
o ph
át c
ho c
ác tổ
. Các
tổ tự
bìn
h bầ
u và
báo
cáo
số
lượn
g và
xếp
hạng
để
Công
ty th
ưởng
căn
cứ
vào
Quỹ
tiền
thưở
ng h
àng
năm
côn
g ty
chứ
khô
ng c
hia
đều
nhằm
khu
yến
khíc
h nh
ững
lao
động
chă
m c
hỉ.
(Ngu
ồn: K
hảo
sát n
ghiê
n cứ
u kh
ảo s
át tạ
i Lào
, thờ
i gia
n 15
-23/
05/2
016)
50
Tên
gọi
Nội d
ung
Ví
dụ
14:
Cải
thiệ
n đờ
i số
ng
cho
công
nhâ
n và
cộn
g đồ
ng
Tập
đoàn
đã
nghi
ên c
ứu v
à áp
dụn
g nh
iều
mô
hình
khá
c nh
au n
hằm
nân
g ca
o th
u nh
ập c
ho n
gười
lao
động
tron
g tìn
h cả
nh k
hó k
hăn.
Đối
với b
a nă
m đ
ầu c
ây c
ao s
u ch
ưa k
hép
tán,
côn
g ty
khu
yến
khíc
h ng
ười d
ân tr
ồng
xen
canh
hoa
màu
. Th
âm c
hí n
ếu d
ân k
hông
có
tiền
công
ty c
ho v
ay v
à m
ua lạ
i sản
phẩ
m. C
ông
ty c
òn c
ho p
hép
ngườ
i lao
độn
g ch
ăn n
uôi
ở nh
ững
khu
vực
có n
ước
như
ngan
, ngỗ
ng, g
à đẻ
trứn
g để
bán
lấy
tiền
tăng
thêm
thu
nhập
và
cải t
hiện
đời
sốn
g. Ở
Vi
ệt N
am c
òn tr
ồng
café
ghé
p ở
dưới
tán
cao
su đ
ể tă
ng n
guồn
thu
tron
g th
ời đ
iểm
giá
cao
su
giảm
dài
và
sâu.
(Ngu
ồn: K
hảo
sát n
ghiê
n cứ
u kh
ảo s
át tạ
i Lào
, thờ
i gia
n 15
-23/
05/2
016)
Ví d
ụ 15
: Th
ầu
khoá
n la
o độ
ng
Theo
thôn
g tin
ngư
ời d
ân n
ắm đ
ược
thì C
ông
ty th
anh
toán
cho
mỗi
côn
g la
o độ
ng c
ủa n
gười
dân
từ 4
0.00
0 –
50.0
00
kíp.
Tuy n
hiên
, do
công
ty k
hông
trực
tiếp
trả
cho
ngườ
i dân
mà
qua
trun
g gi
an là
ngư
ời V
iệt h
oặc
ngườ
i Lào
nên
ngư
ời
dân
chỉ đ
ược
trả
từ 2
0.00
0 –
30.0
00 k
íp. M
ột tr
ong
nhữn
g “t
hủ th
uật”
mà
nhữn
g ng
ười t
rung
gia
n gi
ảm ti
ền c
ông
phải
tr
ả ch
o ng
ười d
ân là
cho
rằng
chấ
t lượ
ng c
ông
việc
ngư
ời d
ân là
m k
hông
đạt
yêu
cầu
. Ví d
ụ, k
hi đ
ào h
ố tr
ồng
cao
su,
ban
đầu
các
trun
g gi
an th
ỏa th
uận
với n
gười
dân
về
quy
cách
hố
đào.
Đến
cuố
i ngà
y, k
hi c
án b
ộ cô
ng ty
đến
ngh
iệm
th
u th
ì yêu
cầu
lại k
hác
và c
ho rằ
ng n
gười
dân
làm
khô
ng đ
úng.
Kết
quả
là n
gười
dân
bị g
iảm
tiền
côn
g.
(Ngu
ồn: K
hảo
sát n
ghiê
n cứ
u kh
ảo s
át tạ
i Lào
, thờ
i gia
n 15
-23/
05/2
016)
Ví
dụ
16:
Cam
kế
t đổ
i hạ
tần
g lấ
y đấ
t đai
Công
ty h
ứa h
ẹn x
ây c
ông
trìn
h th
ủy lợ
i/ đ
ập v
à đư
ờng,
cầu
, trư
ờng
học
cho
dân
nên
dân
ủng
hộ v
à gi
ao đ
ất c
ho,
nhưn
g đế
n na
y côn
g ty
chư
a th
ực h
iện.
Bây
giờ
ngư
ời d
ân đ
ang
ủng
hộ c
ông
ty và
chí
nh q
uyền
địa
phư
ơng,
mon
g cô
ng
ty s
ẽ th
ực h
iện
lời h
ứa. Q
uan
trọn
g nh
ất là
xây
trườ
ng h
ọc (d
o tr
ường
hư
hỏng
hết
rồi)
và x
ây đ
ường
, cầu
, còn
thủy
lợi
nếu
có th
ì tốt
vì b
ây g
iờ d
ân c
hỉ d
ùng
nước
mưa
thôi
. Đến
nay
đã
10 n
ăm n
hưng
côn
g ty
vẫn
chậ
m th
ực h
iện
lời h
ứa m
à cô
ng ty
cũn
g kh
ông
có g
iải t
hích
gì.
Bà c
on ti
n tư
ởng
chín
h qu
yền
sẽ th
úc đ
ẩy c
ông
ty th
ực h
iện.
- Đạ
i diệ
n cộ
ng đ
ồng
ở Là
o -
Các
công
ty đ
ầu tư
tại L
ào n
ên c
ó kh
oản
vốn
dành
cho
phá
t triể
n cá
c cô
ng tr
ình
công
cộn
g/ h
ạ tầ
ng c
ơ sở
theo
đề
nghị
của
dân
, tỉn
h và
Chí
nh p
hủ. T
hời g
ian
qua
chún
g tô
i thô
ng c
ảm d
o cô
ng ty
chư
a có
thu
nhập
nên
gia
o th
ôn, h
uyện
kh
uyến
khí
ch c
ông
ty th
ực h
iện
nhưn
g sa
u nà
y tỉn
h sẽ
bắt
buộ
c cá
c cô
ng ty
phả
i thự
c hi
ện. T
ỉnh
sẽ y
êu c
ầu c
ác c
ông
ty th
ông
báo
về k
ế ho
ạch
thực
hiệ
n để
thúc
đẩy
việ
c tr
iển
khai
sau
này
. Nếu
khô
ng tỉ
nh s
ẽ ca
n th
iệp
bằng
các
h kh
ông
gia
hạn
Giấy
phé
p, k
hông
gia
hạn
thuê
đất
hoặ
c kh
ông
cấp
thêm
đất
nếu
khô
ng c
ó ca
m k
ết và
lộ tr
ình
thực
hiệ
n cụ
thể.
- Đạ
i diệ
n Sở
Nôn
g Lâ
m n
ghiệ
p Là
o -
(Ngu
ồn: K
hảo
sát n
ghiê
n cứ
u kh
ảo s
át tạ
i Lào
, thờ
i gia
n 15
-23/
05/2
016)
51
Tên
gọi
Nội d
ung
Ví d
ụ 17
: Tr
ách
nhiệ
m
xã
hội
của
Doan
h ng
hiệp
(CSR
)
Theo
tôi,
chín
h sá
ch C
SR đ
ược
hiểu
là s
ử dụ
ng la
o độ
ng p
hải đ
i kèm
với
đào
tạo
chuy
ên m
ôn; á
p dụ
ng b
ảo h
ộ la
o độ
ng
cho
công
nhâ
n la
o độ
ng n
ặng
nhọc
; đón
g gó
p xâ
y dựn
g và
thực
hiệ
n cô
ng tr
ình
công
cộn
g và
tuân
thủ
các
chín
h sá
ch,
pháp
luật
của
Nhà
nướ
c.
Tôi m
ới đ
ược
bổ n
hiệm
và
chuy
ển đ
ến đ
ây c
ông
tác
khoả
ng 1
,5 th
áng
nhưn
g qu
an s
át th
ấy c
ó kh
oảng
trên
30
em
khôn
g đi
học
do
theo
cha
mẹ
đến
làm
việc
tron
g nô
ng tr
ường
. Do
đó, s
ắp tớ
i côn
g ty
sẽ
thuê
cô
giáo
và tổ
chứ
c lớ
p họ
c tiế
ng L
ào c
ho n
hững
trẻ
em n
ày. C
á nh
ân tô
i và
nhân
viê
n củ
a cô
ng ty
cũn
g sẽ
phả
i học
thêm
lớp
này
để c
ó th
ể gi
ao
tiếp
được
với
cộn
g đồ
ng d
ân c
ư xu
ng q
uanh
.
- Đạ
i diệ
n Do
anh
nghi
ệp đ
ầu tư
ở L
ào -
(Ngu
ồn: K
hảo
sát n
ghiê
n cứ
u kh
ảo s
át tạ
i Lào
, thờ
i gia
n 15
-23/
05/2
016)
Bình
luận
:
Trác
h nh
iệm
xã
hội c
ủa D
oanh
ngh
iệp
(Cor
pora
te s
ocia
l res
pons
ibili
ty -
CSR
) đượ
c hi
ểu th
eo n
hiều
các
h. C
ách
hiểu
tr
uyền
thốn
g tậ
p tr
ung
vào
nhữn
g đó
ng g
óp tự
ngu
yện
của
Doan
h ng
hiệp
đối
với
phá
t triể
n cộ
ng đ
ồng,
từ th
iện
và
nhữn
g đó
ng g
óp c
ho m
ôi tr
ường
và
xã h
ội k
hác.
Tuy
nhiê
n, c
ách
hiểu
mới
đượ
c cá
c bê
n cô
ng n
hận
rộng
rãi l
à cá
ch h
iểu
tập
trun
g và
o tr
ách
nhiệ
m c
ủa D
oanh
ngh
iệp
tron
g vi
ệc n
hận
biết
và g
iải q
uyết
các
tác
động
từ h
oạt đ
ộng
kinh
doa
nh đ
ối vớ
i xã
hội,
nhằm
trán
h nh
ững
tác
động
bất
lợ
i và
tối đ
a hó
a cá
c lợ
i ích
. Tro
ng tà
i liệ
u nà
y, C
SR đ
ược
hiểu
theo
hướ
ng m
ới v
à th
eo đ
ịnh
nghĩ
a củ
a Ủy
ban
Châ
u Âu
.
52
Tên
gọi
Nội d
ung
Ví d
ụ 18
: Vấn
đề
môi
trườ
ng
Việc
sử
dụng
chấ
t hóa
học
để
làm
sạc
h bá
t thu
nhự
a th
ô: T
rước
năm
201
3 họ
dùn
g ch
ất h
óa h
ọc n
hẹ n
ên k
hông
ảnh
hư
ởng
đến
sức
khỏe
, da
tay c
ông
nhân
và m
ôi tr
ường
bên
ngo
ài. B
ây g
iờ d
o gi
á ca
o su
giả
m n
ên h
ọ dù
ng c
hất h
óa h
ọc
nguy
hiể
m c
ho c
ông
nhân
xử
lý là
m s
ạch
bát n
ên ả
nh h
ưởng
đến
mũi
họn
g và
môi
trườ
ng. C
hất n
ày c
hảy
xuốn
g su
ối
làm
cá
chết
, trâ
u bò
lở m
ồm lo
ng m
óng
và c
ũng
có th
ể ch
ết.
- Ng
ười l
ao đ
ộng
của
một
côn
g ty
cao
su
ở Là
o -
Công
ty s
ử dụ
ng n
hiều
thuố
c bả
o vệ
thực
vật
sau
Phò
ng N
ông
Lâm
tỉnh
khô
ng c
ho p
hép
sử d
ụng
nữa
nên
họ đ
ã gi
ảm
80%
so
với t
rước
đây
. Ngư
ời d
ân đ
ã có
ý ki
ến, c
ông
ty c
ũng
từng
bị c
án b
ộ hu
yện
xử p
hạt v
à yê
u cầ
u kh
ông
dùng
thuố
c di
ệt c
ỏ và
phả
i cải
thiệ
n m
ôi tr
ường
như
ng đ
ến n
ay c
hưa
có c
ải th
iện
gì.
Chất
thải
từ b
ao b
ì phâ
n bó
n, th
uốc
trừ
sâu
và v
ệ si
nh c
ủa c
ông
nhân
vứt
bừa
bãi
do
công
nhâ
n có
ý th
ức k
ém. N
hà ở
củ
a ng
ười V
iệt c
ó xâ
y nh
à vệ
sin
h nh
ưng
ngườ
i Lào
khô
ng c
ó, n
goài
ra lá
n tạ
m c
ủa c
ông
nhân
vào
mùa
vụ
cũng
khô
ng
có n
hà v
ệ si
nh n
ên g
ây ô
nhi
ễm.
Việc
xây
dựn
g nh
à tạ
m c
ho c
ông
nhân
gần
các
khu
sôn
g, s
uối l
à kh
ông
phù
hợp.
Hiệ
n có
kho
ảng
40 c
ông
nhân
sốn
g tr
ong
khu
vực
đó. N
goài
ra c
ông
ty c
òn x
ây c
ả nh
à ở
và tr
ụ sở
côn
g ty
gần
sôn
g su
ối n
ên n
gười
dân
lo s
ợ ô
nhiễ
m từ
si
nh h
oạt v
à th
uốc
bảo
vệ th
ực vậ
t chả
y xuố
ng s
uối.
Ngoà
i ra,
Hồ
chứa
nướ
c th
ải c
ủa N
hà m
áy c
hưa
đủ s
ức c
hứa,
thỉn
h th
oảng
vẫn
bị t
ràn
xuốn
g su
ối.
- Đạ
i diệ
n cộ
ng đ
ồng
xung
qua
nh c
ông
ty ở
Lào
-
(Ngu
ồn: K
hảo
sát n
ghiê
n cứ
u kh
ảo s
át tạ
i Lào
, thờ
i gia
n 15
-23/
05/2
016)
53
Tên
gọi
Nội d
ung
Ví d
ụ 19
: Bi
ến
hạn
chế
thàn
h ưu
thế
đầu
tư.
Việc
sử
dụng
phâ
n bó
n và
thuố
c tr
ừ sâ
u ở
Lào
khó
khăn
vì n
gười
dân
theo
đạo
Phậ
t nên
khô
ng m
uốn
dùng
.
Chín
h ph
ủ Là
o cấ
m s
ử dụ
ng th
uốc
diệt
cỏ,
hạn
chế
sử
dụng
thuố
c bả
o vệ
thực
vật
. Hiệ
n na
y nế
u dù
ng th
uốc
bảo
vệ
thực
vật
thì c
ông
nhân
Việ
t Nam
đi p
hun
chứ
ngườ
i Lào
khô
ng là
m v
à ph
ải s
au p
hun
1 tu
ần n
gười
dân
mới
lên
làm
lại.
Tuy
nhiê
n, c
húng
tôi x
ác đ
ịnh
đây
là v
ùng
trọn
g đi
ểm p
hát t
riển
nông
ngh
iệp
công
ngh
ệ ca
o nh
ư ca
fé, r
au h
oa c
hất
lượn
g ca
o. K
hu v
ực n
ày th
uận
lợi v
ì có
khí h
ậu p
hù h
ợp, m
ặt k
hác
do th
ói q
uen
canh
tác
dựa
vào
tự n
hiên
của
ngư
ời
dân
nên
đất đ
ai c
hưa
bị ô
nhi
ễm n
hư ở
Việ
t Nam
. Côn
g ty
có
lộ tr
ình
xây
dựng
quy
trìn
h ca
nh tá
c ca
fé s
ạch
sử d
ụng
phân
bón
hữu
cơ
hướn
g tớ
i xây
dựn
g th
ương
hiệ
u ca
fé s
ạch
vùng
Bol
oven
của
Việ
t Nam
. Chi
ến lư
ợc n
ày s
ẽ đò
i hỏi
quy
tr
ình
nghi
êm n
gặt v
à nh
u cầ
u sử
dụn
g la
o độ
ng c
ao h
ơn. T
rong
khi
đó,
trìn
h độ
của
ngư
ời d
ân c
hỉ là
quả
n ca
nh n
ên
chún
g tô
i cũn
g tín
h đế
n vi
ệc đ
ào tạ
o, tư
vấn
kỹ
thuậ
t cho
dân
, chu
yển
giao
kho
a họ
c kỹ
thuậ
t thâ
m c
anh.
- Đạ
i diệ
n Do
anh
nghi
ệp V
iệt N
am đ
ầu tư
ở L
ào -
(Ngu
ồn: K
hảo
sát n
ghiê
n cứ
u kh
ảo s
át tạ
i Lào
, thờ
i gia
n 15
-23/
05/2
016
và k
hảo
sát n
ghiê
n cứ
u tạ
i Việ
t Nam
, thờ
i gia
n 12
-19/
06/2
016)
Ví
dụ
20:
Bảo
hiểm
xã
hộ
i ch
o ng
ười
lao
động
Việ
t Na
m
về n
ước
Công
ty rấ
t khó
tuyể
n dụ
ng đ
ược
lao
động
có
kỹ n
ăng,
đặc
biệ
t đối
với
vị t
rí qu
ản lý
. Tro
ng k
hi đ
ó, k
hi la
o độ
ng V
iệt N
am
hết t
uổi l
ao đ
ộng
về n
ước
thì l
ại k
hó k
hăn
vì c
ông
ty k
hông
có
nguồ
n ch
i trả
lươn
g hư
u ch
o họ
bởi
bảo
hiể
m la
o độ
ng
đóng
ở n
ước
ngoà
i. Hi
ện n
ay c
hưa
biết
làm
thế
nào
để n
gười
lao
động
có
thể
nhận
đượ
c lư
ơng
hưu
từ n
ước
ngoà
i. Đâ
y cũ
ng là
lý d
o kh
iến
lao
động
Việ
t Nam
cũn
g kh
ông
muố
n sa
ng c
ác d
ự án
ở n
ước
ngoà
i làm
việ
c.
(Ngu
ồn: T
hảo
luận
Nhó
m D
oanh
ngh
iệp
Tiên
pho
ng)
54
Ví dụ 6: Sản xuất đường ở Cam-pu-chia: một nghiên cứu điển hình về thu hồi đấtĐây là một tranh chấp thu hồi đất ở tỉnh Koh Kong. Tranh chấp nảy sinh năm 2006 khi gần một vạn hec-ta đất của nông dân bị thu hồi cho hai đồn điền tô nhượng sản xuất và tinh luyện đường mía cho xuất khẩu. Tranh chấp đã kéo dài giữa nông dân bị lấy đất và doanh nghiệp sản xuất đường, ngày càng trở căng thẳng và thậm chí kéo theo bạo lực. Vụ việc này cũng minh họa một thực tế là khi đã thất bại với mọi phương thức giải quyết tranh chấp trong nước, nông dân – với sự hỗ trợ của các NGO – đành nhờ đến các cơ chế pháp lý quốc tế để đòi công lý.
Thông tin chung về tỉnh Koh Kong Có gần 140.000 dân sống ở Koh Kong dựa vào nghề nông. Tập quán canh tác là phát rừng làm nương trên các diện tích quy mô nhỏ từ 1 đến 3 hec-ta (WFP 2013). Rất ít nông dân có giấy tờ sở hữu đất chính thức, chủ yếu là khẳng định sở hữu thông qua việc chiếm hữu liên tục, ổn định trong thời gian dài (APRODEV 2011).
Để đa dạng hóa nền kinh tế và thúc đẩy tạo ra của cải xã hội, Kế hoạch Phát triển Chiến lược Quốc gia Cam-pu-chia đề cao vai trò phát triển cây công nghiệp trên địa bàn tỉnh (Open Development 2013). Một nội dung quan trọng của kế hoạch này là giao đất tô nhượng cho các nhà đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp. Các nhà đầu tư khai phá đất và trồng cây công nghiệp xuất khẩu như mía đường (Open Development 2013).
Việc phát triển nông nghiệp hiện đại, quy mô lớn trên địa bàn tỉnh đã được tăng cường đáng kể thông qua một chương trình thương mại ưu đãi của Liên minh châu Âu (EU) có tên gọi Everything But Arms (EBA), một chương trình được thiết lập năm 2001 để hỗ trợ nông dân ở những quốc gia kém phát triển. Với chương trình này, ngành sản xuất đường ở Cam-pu-chia đã thu lợi rất cao do có thể xuất khẩu miễn thuế vào thị trường EU và được bảo đảm mức giá tối thiểu trên mỗi tấn. Gần
100.000 hec-ta ở 4 tỉnh Cam-pu-chia, trong đó có Koh Kong, đã được thiết lập ELC để sản xuất đường (EC&IDI 2013: 8).
Thu hồi đất cho ELC Tháng 8/2006, Bộ Nông, Lâm, Ngư nghiệp (MAFF) đã giao đất cho hai dự án ELC – mỗi dự án gần 1 vạn hec-ta đặt tại hai huyện Sre Ambel và Botumsakor của Koh Kong – cho hai công ty Cam-pu-chia là Koh Kong Plantation Co. Ltd. (KKPT) và Koh Kong Sugar Industry Co. Ltd. (KKSI). Tập đoàn LYP của doanh nhân kiêm thượng nghị sỹ địa phương Ly Yong Phat nắm 20% cổ phần sở hữu của mỗi công ty. Sau đó ông này bán cổ phần của mình cho một công ty đường của Thái Lan có tên Khon Kaen Sugar Industry Public Company Ltd. (KSL).
Hiện KSL nắm 70% cổ phần trong hai công ty Cam-pu-chia đã được cấp đất tô nhượng. 30% còn lại thuộc sở hữu của một công ty Đài Loan có tên Ve Wong. KSL còn có một hợp đồng cung cấp đường cho công ty thương mại của Anh có tên Tate and Lyle Sugar (TLS) trong năm năm.
Đất được thu hồi để giao tô nhượng (ELC) là loại đất gì? Người dân địa phương đang canh tác trên khoảng 5.000 hec-ta thuộc phần đất giao tô nhượng cho KKSI và KKPT (Sokha 2007). Tập đoàn LYP đã thông báo với họ rằng đất canh tác của họ nằm trong hai dự án ELC mới được giao. Lực lượng cưỡng chế gồm cảnh sát địa phương và quân đội đã buộc 456 gia đình phải di dời để lấy đất cho đồn điền sản xuất đường (Sokha 2006).
Phản đối của người dân bị lấy đất
Các nông dân bị thu hồi đất cho rằng hai dự án giao đất tô nhượng cho KKPT và KKSI là bất hợp pháp và phải bị hủy bỏ. Họ nêu lên 4 điểm để phản bác:
• Theo Luật Đất đai 2001 hạn điền giao đất tô nhượng (ELC) cho một doanh nghiệp là 10.000 ha. Hai ELC giao cho KKPT và KKSI đã vượt gấp đôi hạn điền này (Luật Đất đai 2001, Điều 59) bởi thực tế KKPT và KKSI cùng thuộc một chủ sở hữu (tập đoàn LYP).
• Người dân đã có tài liệu làm bằng chứng cho quyền sở hữu của mình theo quy định của Luật Đất đai 2001 và đủ điều kiện được cấp
55
giấy chứng nhận sở hữu đất. Theo Luật Đất đai 2001, quyền sở hữu được công nhận khi người dân có thể chứng minh mình đã sử dụng liên tục đất đó trong hơn 5 năm. Trong vụ này, nông dân đã xuất trình hồ sơ đăng ký đất của hộ gia đình hoặc giấy tờ tùy thân của Liên hợp quốc thể hiện việc sinh sống lâu dài (EC&IDI 2013: 25).
• Luật đất đai Cam-pu-chia nghiêm cấm mọi can thiệp vào đất khi đang chờ cấp giấy chứng nhận sở hữu (các điều 30-39 Luật Đất đai 2001). Người dân nói rằng hai dự án ELC đã can thiệp vào quyền chiếm giữ của họ trong quá trình chuyển đổi đất.
• Hai dự án ELC đã không tuân thủ trình tự thủ tục quy định tại Nghị định bổ sung số 146 năm 2005 về giao đất tô nhượng kinh tế. Điều 3 của nghị định 146 yêu cầu phải tổ chức tham vấn công chúng và đánh giá tác động xã hội và môi trường phải nêu được kế hoạch tái định cư tự nguyện cho những người bị lấy đất. Quá trình tham vấn này không được tiến hành trước khi MAFF có quyết định giao đất tô nhượng (ERI 2013). Trên thực tế, một số người đã bị KKPT và KKSI ép phải di dời từ tháng 5- 6/2006, hai tháng trước khi có quyết định ELC chính thức. Người dân cho biết: “Khi công ty đến đây hồi tháng 5/2006, họ đã ủi đi mọi thứ mà chẳng thèm lấy ý kiến hay có đánh giá tác động môi trường gì hết… Họ ủi sạch nương rẫy, bắn chết gia súc của chúng tôi. Sau khi gần 100 gia đình bị lấy mất đất, chúng tôi mới bắt đầu chụp ảnh.” Teng Kao, đại diện dân làng ở tỉnh Koh Kong, người đã bị thu hồi gần 10 hec-ta đất cho các đồn điền (Hodal 2013). “Chúng tôi không hề được thông báo trước. Tự nhiên, một ngày họ xuất hiện và phát sạch mọi nương rẫy— họ đã ủi sạch mọi thứ trên đất của tôi và tôi muốn biết tại sao.” Nông dân Koh Kong (Open Development 2013).
Mới chỉ có 23 người dân đã nhận bồi thường. Phần lớn số tiền bồi thường nằm trong khoảng US$75 đến US$750, kèm theo lô đất nhỏ cho tái định cư (khoảng 0,2 hec-ta), thấp hơn nhiều giá trị thị trường của đất bị thu hồi cho ELC (EC&IDI 2013: 64).
Các cơ chế giải quyết tranh chấp trong nướcĐối thoại và hòa giải
Những nông dân bị mất đất đã tiến hành phản đối trong hòa bình nhưng lại bị cảnh sát và quân đội trấn áp một cách có tổ chức (Human Rights Asia 2006). Tháng 3 năm 2007, họ đã lên tận Phnom Penh và nộp đơn khiếu nại lên nhiều cơ quan, trong đó có Quốc hội, Nội các, Bộ Nội vụ, Hội đồng Bộ trưởng. Họ cũng đã nộp đơn lên Cơ quan Quốc gia về Giải quyết Tranh chấp – theo Luật Đất đai 2001, đây là cơ quan chịu trách nhiệm giải quyết tranh chấp liên quan đến đất chưa đăng ký.
Mặc dù các cơ quan nhà nước này đã đối thoại với người dân, nhưng trong năm năm trời không một quyết định cụ thể nào đã được đưa ra với công ty sản xuất đường hoặc cơ quan nhà nước có liên quan (SRSG 2007: 17). Những nỗ lực của người dân nhằm thương lượng trực tiếp với các công ty sản xuất đường cũng không đem lại thành công. Tháng 8/2008, một NGO Cam-pu-chia – Trung tâm Giáo dục Pháp luật Cộng đồng (CLEC) – đã gửi thư cho KSL về tính bất hợp pháp của các ELC mà họ đang trồng mía và sản xuất đường, cũng như tác động tiêu cực của điều này đối với những người dân mất đất. Tháng 9/2008, KSL phúc đáp rằng họ không biết gì về những khiếu nại này (SRSG 2007: 10). Họ nói người dân đã được đền bù. Trong một cuộc họp gần đây với đại diện Tập đoàn LYP vào tháng 2/2013, một đại diện người dân phản ánh:
• Công ty nói rằng họ đã đạt được thỏa thuận với hầu hết các hộ, chỉ trừ 9 hộ, nhưng điều ấy không đúng. Chúng tôi chưa nhận được một chút bồi thường nào cho 1,300 hec-ta rừng của mình đã bị thu hồi. (Titthara 2013)
Khởi kiện ra tòa án
Song song với việc khiếu nại lên các cơ quan trung ương, những người dân mất đất đã nộp đơn dân sự và yêu cầu truy tố hình sự đối với KKSI và KKPT ở tòa án tỉnh Koh Kong vào tháng 2 năm 2007. CLEC đã giúp họ nộp đơn khởi kiện yêu cầu hủy hai hợp đồng ELC (ERI 2013: 9). Tòa án bác yêu cầu truy tố hình sự. Vụ kiện dân sự được dự kiến
56
đưa ra xét xử vào ngày 26/7/2012, năm năm sau khi có đơn khởi kiện (Channyda 2012). Tuy nhiên, phiên tòa lại tiếp tục bị hoãn do luật sư bên bị không đến dự.
Không chỉ hoãn đi hoãn lại việc mở phiên tòa, các thẩm phán tòa án tỉnh Koh Kong còn cố tình chuyển vụ việc lại cho các cơ quan hành chính xử lý (như Hội đồng Địa chính) với lập luận rằng tòa án không có thẩm quyền (ERI 2013: 13). Trên thực tế, đây là một vụ kiện rõ ràng thuộc thẩm quyền của tòa án vì nó liên quan đến tính hợp pháp của Hợp đồng ELC, chứ không phải yêu cầu đòi đất của người dân.
Trong sáu năm từ khi tranh chấp phát sinh, người dân đã nỗ lực gõ mọi cửa để giải quyết tranh chấp của mình theo pháp luật. Mặc dù không nơi nào thẳng thừng từ chối yêu cầu của họ, nhưng cũng không nơi nào tạo điều kiện cho họ trao đổi một cách tương đối bình đẳng với chủ đầu tư về vấn đề trách nhiệm và bồi thường. Chủ đầu tư cũng không bị buộc phải phản hồi cụ thể những chi tiết trong yêu cầu của người dân.
Các cơ chế giải quyết tranh chấp quốc tế
Năm 2010, sau khi đã vận dụng mọi cơ chế trong nước để giải quyết tranh chấp, cả tư pháp lẫn chính trị, người dân – với sự hỗ trợ của nhiều NGO – đã bắt đầu một chiến dịch với nhiều mũi tấn công để tiếp cận các cơ chế quốc tế nhằm giải quyết tranh chấp của mình.
Khiếu nại tới các cơ quan chính phủ nước ngoài
Các NGO đại diện cho dân làng đã tìm đến một loạt diễn đàn xuyên quốc gia để gây áp lực với các công ty sản xuất đường buộc họ phải đàm phán với dân làng (ERI 2013: 10). Chiến thuật này dựa vào quyền tài phán ngoài lãnh thổ của Cộng đồng Châu Âu (EU) và Mỹ, theo đó cơ quan chức năng của EU và Mỹ có thể yêu cầu các doanh nghiệp có trụ sở trên lãnh thổ của mình chịu trách nhiệm cho những hành động của họ ở nước ngoài.
Năm 2010, CLEC gửi khiếu nại đến Ủy ban châu Ấu yêu cầu điều tra hợp đồng của KSL với Tate and Lyle Sugar (TLS) (ERI 2013: 10). Lưu ý rằng TLS là tập đoàn xuyên quốc gia đăng ký thành lập tại Anh. Trong năm 2012, 97% tổng kim ngạch xuất
khẩu đường trị giá 10 triệu euro của Cam-pu-chia là xuất vào thị trường EU; TLS mua khoảng 99% lượng xuất khẩu vào EU này.
Tháng 10 năm 2012, Nghị viện châu Âu đã chỉ thị cho Ủy ban châu Âu điều tra những cáo buộc vi phạm nhân quyền ngày càng gia tăng trong thu hồi đất cho ELC sản xuất đường ở Cam-pu-chia (ERI 2013: 10). Nghị viện châu Âu yêu cầu tạm dừng các ưu đãi thương mại đối với những nông sản có liên quan đến vi phạm nhân quyền (EC&IDI 2013: 83).
CLEC đã cùng các NGO khác nộp đơn lên các cơ quan châu Âu khác, yêu cầu họ điều tra những công ty và tập đoàn đã đầu tư vào KSL và có thể đã vi phạm những hướng dẫn đạo đức kinh doanh. Ví dụ, tháng 11/2011, CLEC và Earth Rights International (ERI) nộp đơn lên Hội đồng Đạo đức Na-uy yêu cầu điều tra các hành vi của KSL (ERI 2013: 11). Quỹ Hưu trí Toàn cầu Na-uy có cổ phần đầu tư trong KSL. CLEC và ERI lập luận rằng phần vốn đầu tư của Quỹ trong KSL đã vi phạm các hướng dẫn đạo đức của Quỹ (SRSG 2007: 10). Hiện vẫn chưa có kết luận cuối cùng.
Khiếu nại còn được gửi tới các cơ quan của Mỹ. Ngày 31/10/2012, CLEC và ERI đã thay mặt những người dân mất đất gửi đơn lên Cơ quan Đầu mối Quốc gia (NCP) của Mỹ về những vi phạm nhân quyền liên quan đến hoạt động của các công ty đường ở Koh Kong (Bộ Ngoại giao Mỹ 2013). Đơn khiếu nại cáo buộc Công ty American Sugar Refiners (ASR) của Mỹ, thông qua công ty con TLS, đã mua đường từ KSL được sản xuất tại các đồn điền Koh Kong trên đất đã trưng thu bất hợp pháp của người dân (Bộ Ngoại giao Mỹ 2013). ASR chịu sự điều chỉnh của Hướng dẫn OECD đối với các doanh nghiệp đa quốc gia. Theo Hướng dẫn này, công ty “…có nghĩa vụ tránh góp phần vào những hành vi vi phạm Hướng dẫn và, với tư cách là công ty bao tiêu đường từ đồn điền Koh Kong, có cơ hội và trách nhiệm sử dụng ảnh hưởng của mình để khắc phục những vi phạm của đơn vị quản lý đồn điền” (Bộ Ngoại giao Mỹ 2013).
ASR ban đầu có hợp tác với NCP của Mỹ và đồng ý tham gia hòa giải để tìm giải pháp cho tranh chấp đất đai này. Nhưng sau đó họ đã rút lui khỏi quá trình hòa giải vì phát hiện ra rằng CLEC đã khởi kiện TLS tại tòa án Anh (xem phần dưới đây) (Bộ
57
Ngoại giao Mỹ 2013). NCP Mỹ đã đóng hồ sơ vụ việc vào ngày 4/6/2013 vì các bên đã không thể nhất trí về các điều kiện thương lượng và hòa giải với kết luận sau:
• NCP khuyến nghị ASR đánh giá những nội dung mà các NGO nêu ra và xem xét cách thức giải quyết kể cả khi điều kiện, tình hình hiện không còn cho phép giải quyết vụ việc thông qua quy trình NCP nữa. Cụ thể, NCP khuyến nghị ASR tiến hành rà soát các chính sách của doanh nghiệp về nhân quyền trên cơ sở những yêu cầu của Hướng dẫn và các Nguyên tắc định hướng của Liên hợp quốc. Việc rà soát này có thể bao gồm cả tham vấn với những đối tượng bên ngoài. (Bộ Ngoại giao Mỹ 2013).
Các bộ quy tắc hoạt động xuyên quốc gia
Các NGO của Cam-pu-chia cũng đã nỗ lực sử dụng các bộ quy tắc hoạt động xuyên quốc gia để gây sức ép với các tập đoàn xuyên quốc gia có liên quan đến ngành sản xuất đường của Cam-pu-chia. Các NGO xuyên quốc gia như Bonsucro đã xây dựng các bộ quy tắc hoạt động điều chỉnh điều kiện lao động và các điều kiện khác trong ngành sản xuất đường (Bonsucro 2013). Các doanh nghiệp tham gia ngành đường – trong đó có TLS – phải có chứng nhận của Bonsucro thì mới xuất khẩu được sản phẩm vào các thị trường phương tây.
Năm 2011 CLEC và Equitable Cambodia (EC) – một NGO tại Cam-pu-chia – đã nộp đơn lên Bonsucro tố cáo những hoạt động của TLS tại Cam-pu-chia (ERI 2013: 10). Sau khi điều tra tố cáo về việc thu hồi đất của nông dân tại tỉnh Koh Kong, ngày 8/7/2013, Bonsucro tạm thời đình chỉ tư cách thành viên của TLS. Theo các báo cáo, TLS đã không hợp tác để giải quyết tố cáo và phớt lờ yêu cầu xem xét lại mức tiền đền bù cho người dân bị lấy đất (Bonsucro 2013). Việc đình chỉ tư cách thành viên có nghĩa là TLS không thể quảng bá sản phẩm đường của mình là sản phẩm được chứng nhận về đạo đức. Điều đó cũng ảnh hưởng tới giá bán sản phẩm trên thị trường phương tây, vì người tiêu dùng ở những thị trường này sẵn sàng trả mức giá cao hơn cho những sản phẩm được chứng nhận đạo đức (Bonsucro 2013).
Khởi kiện tại các quốc gia thứ ba
Bên cạnh việc vận dụng những bộ quy tắc hoạt động xuyên quốc gia, các NGO đại diện cho người dân mất đất đã tìm tới những tòa án tại các quốc gia thứ ba để khởi kiện. Ngày 28/3/2013, CLEC đã khởi kiện dân sự đối với TLS, một công ty đăng ký tại Anh, ra tòa chuyên trách thương mại thuộc Tòa Thượng thẩm Vương quốc Anh (Đơn kiện ra Tòa án Thượng thẩm 2013 Folio 451: Chi tiết đơn kiện). Đơn khởi kiện cáo buộc TLS mua đường được sản xuất trên đất bị tước đoạt một cách sai trái của nông dân ở tỉnh Koh Kong. Đơn kiện nêu rõ TLS “đã biết rằng dân làng là chủ sở hữu của đường nguyên liệu và hẳn phải biết điều đó vì họ là một chủ thể chính trên thị trường” (Davies 2013; Hodal 2013). Đơn kiện cũng cáo buộc TLS “đã tước đoạt một cách sai trái những tài sản của dân làng để phục vụ cho lợi ích của riêng mình” (Davies 2013). Mía đường thu hoạch trên đất tranh chấp được chế biến đầu tiên tại Cam-pu-chia và sau đó là tại Thái Lan, rồi được tiếp tục bán cho TLS để ra thành phẩm. Phần yêu cầu của đơn kiện nên rõ “chiểu theo pháp luật Cam-pu-chia, nguyên đơn là chủ sở hữu của đất” và do vậy “được quyền sở hữu đối với cây mía đường” (Đơn kiện ra Tòa án Thượng thẩm 2013 Folio 451: Chi tiết đơn kiện).
Sau khi đơn kiện được nộp, TLS được bán cho American Sugar Refining – tư cách bị đơn được chuyển sang cho ASR. Công ty này phản bác rằng TLS không biết gì về quyền sở hữu đất đã tồn tại trước đó trên đất đồn điền ở tỉnh Koh Kong (Đơn kiện ra Tòa án Thượng thẩm 2013 Folio 451: Chi tiết đơn kiện). Ngoài ra, ASR cũng phản bác rằng các nguyên đơn không có quyền đối với cây mía đường trồng trên đất tranh chấp, kể cả trường hợp họ từng là chủ sở hữu của đất, bởi vì họ không trả tiền cho cây giống cũng như các chi phí sản xuất khác. Người dân cũng đòi bồi thường cho khoảng 48.000 tấn đường — tương đương số tiền €24 triệu — mà nhà máy tinh luyện của TLS ở London bị cáo buộc là đã tiếp nhận trong giai đoạn từ 2010 (Hodal 2013). Tháng 7/2013, sau nỗ lực sơ bộ nhằm hòa giải thất bại, vụ kiện được xếp lịch xét xử tại Tòa Thượng thẩm vào cuối năm 2013.
Ou Virak, chủ tịch Trung tâm Nhân quyền Cam-pu-chia, nhận định đây là một vụ việc “đặc biệt quan trọng” vì một số lý do (Brinkley 2013).
58
Trước tiên, nó cho thấy hệ thống tòa án của Cam-pu-chia đã quá tha hóa, vô dụng và không có năng lực để giải quyết loại vụ việc này trong nước. Như đã nói ở phần trước, đơn khởi kiện được nộp tại tòa án Cam-pu-chia từ năm 2007 nhưng cho đến nay vẫn chưa đưa ra xét xử. Ou kết luận rằng “những công ty như thế này sẽ bị soi xét kỹ hơn trong tương lai. Bản thân điều này cũng có thể ảnh hướng đến mức độ thu hồi đất mà chúng ta đang chứng kiến” (Brinkely 2013).
Kết luậnNghiên cứu điển hình từ Cam-pu-chia cho thấy các quy định pháp luật đất đai được soạn thảo công phu cũng không thể bảo vệ cho người sử dụng đất nếu thiếu các thiết chế nhà nước có năng lực và độc lập. Luật Đất đai Cam-pu-chia 2001 là một trong những luật đất đai toàn diện nhất ở Đông Á. Luật cho phép xác lập quyền tài sản tư nhân đối với những nông dân có thể chứng minh rằng họ đã sử dụng đất trong một thời gian dài. Tuy nhiên, để luật phát huy tác dụng thì phải có một cơ quan quản lý hành chính đất đai minh bạch và có năng lực để cấp giấy tờ sở hữu đất một cách vô tư theo các nguyên tắc căn bản đã đề ra trong Luật Đất đai 2001. Ngân hàng Thế giới đã rút những hỗ trợ của mình đối với chương trình chứng nhận sở hữu đất ở Cam-pu-chia vì họ phàn nàn rằng các cơ quan chức năng ở địa phương không chịu cấp giấy tờ sở hữu cho nông dân đang sống trên những vùng đất đã được quy hoạch để chuyển đổi sang ECL. Một khi giấy tờ sở hữu đã cấp cho nông dân, chính quyền sẽ gặp nhiều khó khăn hơn trong việc thu hồi để giao đất tô nhượng cho trồng cây công nghiệp.
Một khó khăn nữa đối với nông dân Cam-pu-chia là tính chất cá biệt hóa của các quyền tài sản được ghi nhận trong Luật Đất đai 2001 không tạo thuận lợi cho việc tiến hành các khiếu kiện tập thể. Thay vào đó, nông dân phải dựa vào các NGO để huy động nguồn lực và tiến hành khiếu kiện tập thể để cùng phản kháng việc thu hồi đất không có đền bù thỏa đáng.
Nghiên cứu điển hình Koh Kong cũng cho thấy, các thiết chế trong nước đã hoàn toàn thất bại
trong việc tạo điều kiện cho người dân bị mất đất đàm phán bình đẳng với các doanh nghiệp sản xuất đường. Từ 2007, Hội đồng Địa chính đã không thành công trong việc tổ chức thương lượng, hòa giải giữa nông dân mất đất và doanh nghiệp sản xuất đường. Các nỗ lực yêu cầu xem xét tính hợp pháp của các thỏa thuận ELC cũng bị ngăn chặn. Các tòa án Cam-pu-chia đã lần lữa không chịu đưa vụ việc ra xét xử và đồng thời muốn chuyển việc sang cho các cơ quan hành chính quyết định.
Thất bại vì những bế tắc khi giải quyết tranh chấp trong nước, người dân mất đất đã đưa tranh chấp của mình lên những cơ quan quốc tế. Khiếu nại đã được trình lên các cơ quan EU và Mỹ để yêu cầu điều tra những sai phạm về nhân quyền trong việc lấy đất của nông dân ở Cam-pu-chia. Nông dân cũng đã cố gắng gây áp lực với Tate and Lyle – khách hàng quốc tế chính mua sản phẩm đường từ các đồn điền ECL Koh Kong. Tate and Lyle đã bị Bonsucro – một tổ chức tiêu chuẩn hóa xuyên quốc gia, tước chứng nhận sản phẩm đạo đức. Cho đến nay áp lực này vẫn chưa thành công trong việc đưa các doanh nghiệp sản xuất đường ngồi vào bàn đàm phán về tiền đền bù cho người dân mất đất.
Trong một diễn biến khác, các nông dân mất đất đã khởi kiện Tate and Lyle ra tòa án ở Anh. Chiến lược này dựa vào quyền tài phán ngoài lãnh thổ của các tòa án Anh, theo đó các công ty đăng ký tại Anh có thể bị buộc phải chịu trách nhiệm về những hoạt động của mình tiến hành ở nước ngoài. Nếu thành công, vụ kiện này có thể giúp người nông dân mất đất được chia sẻ những lợi nhuận tạo ra từ các cây mía đường trồng trên đất của họ. Khi đó, các tòa án Anh sẽ chịu trách nhiệm cưỡng chế thi hành các quyền tài sản tư nhân được bảo hộ trong Luật Đất đai 2001 của Cam-pu-chia – một điều mà các thiết chế nhà nước Cam-pu-chia cho đến nay chưa bao giờ làm được.
(Nguồn: UNDP Việt Nam 2014. Tranh chấp thu hồi đất ở Đông Á: Phân tích so sánh và khuyến nghị đối với Việt Nam)
59
60
PHỤ LỤC Phụ lục 1: Một số cơ chế giải quyết tranh chấp
STT Cơ chế giải quyết tranh chấp Ví dụ
1 Cơ chế Tòa ánHệ thống Tòa án quốc gia
2 Cơ chế giải quyết tranh chấp của Nhà nướcHòa giảiTrọng tài
Các cơ quan khác, tùy theo đặc thù mỗi quốc gia
Ở Campuchia có:
• Hội đồng Địa chính (the Cadastral Commission);
• Cơ quan quốc gia giải quyết tranh chấp đất đai (the National
• Authority for Land Dispute Resolution - NALDR) 3 Cơ chế nhân quyền quốc tế
Thủ tục đặc biệt của Ủy ban Nhân quyền (Special Procedures of the Human Rights Council)
Các Cơ quan giám sát thực thi các Hiệp định về Nhân quyền (Human Rights treaty bodies). Committee on Enforced Disappearances (CED)
Có 10 cơ quan giám sát thực thi các hiệp định cơ bản về nhân quyền quốc tế bao gồm:
• Human Rights Committee (CCPR)• Committee on Economic, Social and Cultural Rights (CESCR)• Committee on the Elimination of Racial Discrimination (CERD)• Committee on the Elimination of Discrimination against Wom-
en (CEDAW)• Committee against Torture (CAT) • Subcommittee on Prevention of Torture (SPT)• Committee on the Rights of the Child (CRC)• Committee on Migrant Workers (CMW)• Committee on the Rights of Persons with Disabilities (CRPD)
4 Các cơ chế giải quyết tranh chấp ngoài Nhà nước
4.1 Cơ chế của các tổ chức tài chính
Cơ chế Compliance Advisory Ombudsman (CAO) của nhóm Ngân hàng Thế giới (World Bank Group)Cơ chế trách nhiệm giải trình (Accountability Mechanism) của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB)Cơ chế Khiếu nại (Complaints Mechanism) của Ngân hàng Đầu tư Châu Âu (European Investment Bank)
61
STT Cơ chế giải quyết tranh chấp Ví dụ
4.1 Cơ chế của các tổ chức tài chính
Cơ chế khiếu nại dự án (the Project Complaint Mechanism) của Ngân hàng Tái thiết và Phất triển Châu Âu (The European Bank for Reconstruction and Development).
Cơ chế Thủ tục phản đối (Objection Procedures) của Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) và Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC).
4.2
Cơ chế đa bên
Cơ chế của các sáng kiến bền vững đa bên:
Cơ chế khiếu nại việc cấp Chứng chỉ rừng bền vững (The Forest Stewardship Council -FSC) thông qua vi phạm các nguyên tắc và tiêu chí (Principles and Creteria) của cấp chứng nhận FSC.
Cơ chế khiếu nại (Complaints) của Hội nghị bàn tròn về Dầu cọ bền vững (The Roundtable on Sustainable Palm Oil - RSPO) trong việc cấp chứng nhận RSPO.
Quá trình giải quyết (resolution process) các vi phạm về Quy tắc ứng xử (code of conduct) của Bonsucro đối với việc cấp chứng nhận bonsucro của ngành mía đường.
Thủ tục khiếu nại (Grievance Procedure) của Hội nghị bàn tròn các nguyên liệu sinh học bền vững (The Roundtable on Sustainable Biomaterials - RSB) đối với vi phạm các nguyên tắc và tiêu chí (principles and criteria) của việc cấp chứng nhận RSB.
Cơ chế đa quốc gia
Cơ chế Đầu mối liên lạc quốc gia (national contact point) của Tổ chức hợp tác và Phát triển Kinh tế (The Organization for Economic Co-operation and Development - OECD) theo Hướng dẫn cho Doanh nghiệp đa quốc gia (Guidelines for Multinational Enterprises) áp dụng các tiêu chuẩn môi trường và xã hội cho hoạt động đầu tư kinh doanh có trách nhiệm.
4.3
Cơ chế giải quyết tranh chấp theo chính sách nội bộ của công ty
Nestlé đưa ra cam kết Tạo ra giá trị chia sẻ (Creating Shared Value) với nhiều chính sách nhằm bảo vệ nhân quyền, môi trường và xã hội. Nestlé thông qua Nguyên tắc kinh doanh (The Nestlé Corporate Business Principles) và Quy tắc đối với các nhà cung ứng (The Nestlé Supplier Code) để đảm bảo thực hiện các cam kết của mình. Các chính sách cụ thể hơn được ban hành theo chủ đề như Chính sách của Nestlé về bền vững môi trường (The Nestlé Policy on Environmental Sustainability) và Cam kết của Nestlé về lao động trẻ em trong chuỗi cung ứng nông nghiệp (The Nestlé Commitment on Child Labour in Agricultural Supply Chains).
Các vi phạm đối với những cam kết của Doanh nghiệp được giải quyết thông qua hai cơ chế:
• Hệ thống báo cáo Liêm chính của Nestlé (Integrity Reporting System) dành cho người lao động;
• Hệ thống Báo cáo Tuân thủ“Tell us” dành cho các bên khác.
62
Phục lục 2. Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
STT Văn bảnA Pháp luật Việt Nam về đầu tư ra nước ngoài1 Luật Đầu tư 20142 Quyết định 236/QĐ-TTG năm 2009 phê duyệt Đề án “Thúc đẩy đầu tư của Việt Nam ra nước
ngoài” do Thủ tướng Chính phủ ban hành3 Nghị định 83/2015/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài4 Thông tư 09/2015/TT-BKHĐT về mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài do Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành5 Thông tư 12/2016/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước
ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
6 Thông tư 36/2013/TT-NHNN Quy định việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
7 Thông tư hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
8 Chỉ thị 03/CT-NHNN năm 2015 về thúc đẩy tăng trưởng tín dụng xanh và quản lý rủi ro môi trường và xã hội trong hoạt động cấp tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
B Pháp luật của CampuchiaB.1 Đất đai1 Sub-Decree #146 on Economic Land Concessions_0512272 Land Law_0104303 Law on Providing Foreigners with Ownership Rights in Private Units of Co-Owned
Buildings_1005244 Order No.01 on Economic Land Concession Management5 Prakas #021 on the Collection of Rental Real Estate Tax ( Buildings and Vacant Land)_946 Sub-Decree #114 (RGC) on the Mortgage and Transfer of the Rights over a Long -Term Lease
or an Economic Land Concession_0708297 Sub-decree 19ANKR on Economic Land Concession8 Sub-Decree on Declaration of State’s Properties9 Directive 01: Measures to strengthen and enhance the effectiveness of management of
economic land concessions (ELC) (2012)10 Law on Concessions (2007)B.2 Môi trường11 Law on Environmental Protection and Natural Resource Management_96124212 Sub- Decree #72 ANRK.BK on Environment Impact Assessment Process (PDF)_99081113 Sub-Decree #27 on Water Pollution Control_99040614 Sub-Decree #36 on Solid Waste Management_99042715 Sub-Decree #42 on the Control of Air Pollution and Noise Disturbance16 Sub-Decree on Air Pollution and Noise Disturbance Control
63
17 Law on Nature Protection Area (Protected Areas Law)_080104_080104B.3 Lao động18 Law on Social Security (Royal Kram NS/RKM/0902/018) (the “Social Security Law”)_02092519 Law on the Protection and the Promotion of the Rights of Persons with Disabilities_09081220 Press Release of Labor Advisory Committee (MoLVT & LAC)_06101921 The Labor Law of Cambodia_970313C Pháp luật của Lào1 Law on Agriculture (1998)2 Law on Land (2003 – under revision)3 Law on the Promotion of Foreign Investment (2004)4 Forestry Law (2007 – under revision)5 Environmental Protection Law 20126 Laos Labor Law 20137 Order 13/PM (2012) on Halting Investment Projects Related to Mining, Rubber, Eucalyptus in
Lao8 Decree 88/PM (2008) on Implementation of the Land Law in English9 Decree 112/PM (2010) on Environmental Impact Assessment in English
10 Decree 135/PM (2009) on State Land Lease or Concession in English11 Decree 84/PM (2016) on Compensation and Resettlement of People Affected by Development
Projects in English 12 Regulations for Implementing Decree 192/PM (2005) on Compensation in English 13 Ministerial Instruction 8029/MONRE (2013) on The Process of Initial Environmental Examination
of the Investment Projects and Activities in English14 Ministerial Instruction 8030/MONRE (2013) on Environmental and Social Impact Assessment
Process of the Investment Projects and Activities in EnglishD Pháp luật Quốc tế
D.1 United Nations (UN)1 Universal Declaration of Human Rights 2 International Covenant on Economic, Social and Cultural Rights 3 International Covenant on Civil and Political Rights 4 Optional Protocol to the International Covenant on Civil and Political Rights 5 Convention on the Rights of the Child (CRC)6 International Convention on Protection of the Rights of All Migrant Workers and Members of
Their Families (ICMRW) (in English)D.2 Indigenous Peoples:7 UN Declaration on the Rights of Indigenous Peoples (in English)
D.3 International Labor Organization (ILO)8 International Labour Organization Convention 1699 International Labour Organization Declaration on Fundamental Principles and Rights at Work
64
Phụ lục 3. Một số công cụ, hướng dẫn tham khảoSTT Tài liệu
1
Hướng dẫn xây dựng báo cáo Phát triển bền vững G4, Tổ chức Sáng kiến Báo cáo toàn cầu (GRI)
Website: https://www.globalreporting.org/Pages/default.aspx
Bản tiếng Việt: http://www.pwc.com/vn/vn/services/gri-about.html
2Tuyên bố Chính sách bảo trợ của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB)
Webite: https://www.adb.org/sites/default/files/institutional-document/32707/files/safeguard-policy-statement-june2009-vn.pdf
3
Khung Môi trường và xã hội của Ngân hàng Thế giới (WB)
Links: https://consultations.worldbank.org/Data/hub/files/consultation-template/review-and-update-world-bank-safeguard-policies/en/materials/the_esf_clean_final_for_public_disclosure_post_board_august_4.pdf (áp dụng từ năm 2018)
4Hướng dẫn xem xét Môi trường và Xã hội của Cơ quan Hợp tác phát triển Nhật Bản
Link: https://www.jica.go.jp/english/our_work/social_environmental/guideline/index.html
5Hướng dẫn Tôn trọng Đồng thuận dựa trên nguyên tắc tự nguyện, được thông báo trước và cung cấp thông tin đầy đủ
Link: http://www.fao.org/3/a-i3496e.pdf
6Hướng dẫn của OECD cho các Doanh nghiệp đa quốc gia
http://www.oecd.org/corporate/mne/1922428.pdf
7Hướng dẫn cho Chuỗi cung ứng nông nghiệp có trách nhiệm
Link: http://www.oecd.org/corporate/mne/1922428.pdf
8
Hướng dẫn tự nguyện về quản trị có trách nhiệm đối với sử dụng Đất, Thủy sản và Rừng trong bối cảnh An ninh Lương thực quốc gia (Voluntary Guidelines on the Responsible Governance of Tenure of Land, Fisheries and Forests in the Context of National Food Security – VGGT)
Link: http://www.fao.org/docrep/016/i2801e/i2801e.pdf
65
Phụ lục 4. Thông tin nhóm doanh nghiệp Tiên phong
CÔNG TY GEMADEPT
Công ty GEMADEPT tiền thân là một doanh nghiệp Nhà nước, thành lập năm 1990. Cùng với chính sách đổi mới kinh tế của Chính phủ, năm 1993, GEMADEPT trở thành một trong ba công ty đầu tiên được cổ phần hóa và được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2002. GEMADEPT là công ty đa ngành đầu tư cả bất động sản, trồng rừng và hiện dẫn đầu thị trường khai thác cảng, logistics ở Việt Nam. Hiện GEMADEPT có dự án trồng 30.000ha cao su ở Campuchia.
Website: http://www.gemadept.com.vn/
HIỆP HỘI CAO SU VIỆT NAM
Hiệp hội Cao su Việt Nam được thành lập cuối năm 2002, là tổ chức tự nguyện của các doanh nghiệp, đơn vị hoạt động trong ngành cao su và những ngành có liên quan nhằm hỗ trợ Hội viên về sản xuất kinh doanh, bảo vệ quyền lợi chính đáng của Hội viên và góp phần phát triển ngành cao su bền vững. Đến nay, Hiệp hội có khoảng 140 Hội viên hoạt động trong các lĩnh vực trồng cây cao su, sơ chế, chế biến, kinh doanh, xuất nhập khẩu và dịch vụ. Trong đó có 7 Hội viên đầu tư trồng cao su tại Lào với tổng diện tích khoảng 38.000 ha và 15 Hội viên đầu tư trồng cao su tại Campuchia với tổng diện tích khoảng 90.000 ha.
Website: http://www.vra.com.vn/
HỘI PHÁT TRIỂN HỢP TÁC KINH TẾ VIỆT NAM–LÀO-
CAMPUCHIA
Hội Phát triển Hợp tác Kinh tế Việt Nam - Lào - Campuchia (VILACAED) được phép thành lập theo Quyết định số 103/QĐ-BNV ngày 13-2-2008 của Bộ Nội vụ với tôn chỉ mục đích là tập hợp đoàn kết hội viên, hỗ trợ lẫn nhau phát triển và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế giữa Việt Nam với các nước Lào và Campuchia; tư vấn, thẩm định và phản biện xã hội đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các cơ chế chính sách, xây dựng pháp luật, cải cách hành chính... liên quan đến hợp tác kinh tế với các quốc gia này.
Hội gồm 6 trung tâm hợp tác, hỗ trợ phát triển; 3 viện nghiên cứu, đào tạo, tư vấn; 4 hội thành viên ở địa phương và Lào, Campuchia; 3 văn phòng đại diện (tại Lào, Campuchia và thành phố Hồ Chí Minh), 1 tờ báo và 1 tạp chí. Hiện Hội đang mở rộng hoạt động gắn liền với quá trình hợp tác phát triển của Cộng đồng kinh tế ASEAN.
Website: http://www.vilacaed.org.vn/
CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP QUỐC
TẾ HOÀNG ANH GIA LAI
Công ty cổ phần Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico) được thành lập vào năm 2010 khi Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (Công ty mẹ) thực hiện chương trình tái cấu trúc tập đoàn. Công ty HAGL Agrico được tổ chức theo mô hình công ty mẹ-công ty con, gồm 23 công ty con và 01 công ty liên kết.
Công ty hiện đang hoạt động với 4 ngành nghề chính: trồng và chế biến các sản phẩm từ cây Cao su, cây Cọ dầu và cây Mía cùng với Chăn nuôi bò. HAGL Agrico hiện trở thành một trong những doanh nghiệp có tổng quỹ đất lớn giúp tăng cường áp dụng khoa học kỹ thuật vào nông nghiệp và tạo việc làm cho gần 14.000 lao động thường xuyên và lao động thời vụ ở cả Việt Nam, Lào và Campuchia.
Website: http://haagrico.com.vn/
66
CÔNG TY TNHH MTV HỢP TÁC KINH TẾ 385
Công ty TNHH MTV hợp tác kinh tế 385 là công ty trực thuộc Tổng công ty 15, Binh đoàn 15; do nhà nước Việt Nam làm chủ sở hữu. Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực trồng cây cao su và kinh doanh các sản phẩm cao su, xây dựng các công trình dân dụng, trồng cà phê, chăn nuôi và làm dịch vụ 02 đầu.
Bắt đầu đầu tư kinh doanh ở Lào từ năm 2006, hiện công ty có 2000 ha trồng cao su và 200 ha chăn nuôi. Trong thời gian qua, Công ty cũng đã tạo việc làm cho khoảng 800 lao động địa phương.
CÔNG TY TNHH MTV HỮU NGHỊ NAM LÀO
Công ty TNHH MTV Hữu Nghị Nam Lào là Doanh nghiệp thuộc Quân đoàn 206, Bộ Quốc phòng với 100% vốn Nhà nước. Công ty hoạt động trong hai lĩnh vực chính là trồng, chăm sóc, chế biến, kinh doanh cây cao su, cà phê và sản xuất vật liệu xây dựng. Công ty bắt đầu đầu tư, kinh doanh tại Lào từ năm 2006 và tại Campuchia từ năm 2009. Đến nay, tổng vốn đầu tư của công ty tại Lào là hơn 660 tỷ VNĐ và hơn 420 tỷ ở Campuchia.
Bên cạnh hoạt động đầu tư kinh doanh, Công ty còn hỗ trợ xây dựng các công trình từ nguồn vốn viện trợ của Chính phủ Việt Nam, Bộ Quốc phòng và các tỉnh của Việt Nam giáp biên giới với Campuchia và Lào.
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU
VIỆT NAM
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam tiền thân là Ban Cao su Nam bộ được thành lập từ năm 1975 và từ năm 2006 hoạt động theo mô hình Tập đoàn kinh tế Nhà nước. Hiện Tập đoàn có hơn 120 công ty thành viên và các đơn vị trực thuộc như Viện nghiên cứu Cao su, Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su, Tạp chí Cao su và trung tâm y tế cao su, tạo việc làm cho gần 100.000 lao động ở Việt Nam, Lào và Campuchia.
Ngành nghề kinh doanh chính là trồng, chế biến, kinh doanh cao su, chế biến gỗ nhân tạo; công nghiệp cao su, hiện tổng diện tích cao su của Tập đoàn là 280.000 ha ở Việt Nam. Tập đoàn, các công ty thành viên hợp tác cùng các đối tác bắt đầu đầu tư phát triển cây cao su ở Lào từ năm 2006, hiện có 26.00 ha và ở Campuchia từ năm 2007 với tổng diện tích là hơn 90.000 ha.
Website: http://www.vnrubbergroup.com/en/
CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY
TÍN NGHĨA
Thành lập vào năm 1989, đến nay Công ty Cổ phần Tổng Công ty Tín Nghĩa (Tín Nghĩa) đã trở thành một trong các Tổng Công ty lớn của tỉnh Đồng Nai với 8 Công ty con, 5 Đơn vị trực thuộc và 11 Công ty liên doanh liên kết. Năm 2007, Tín Nghĩa được Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) bình chọn là một trong 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty gồm: hạ tầng KCN; nông sản; logistics; xăng dầu, khí đốt; bất động sản, du lịch, nghỉ dưỡng; vật liệu xây dựng, kinh doanh thương mại.
Tín Nghĩa bắt đầu làm nông nghiệp kể từ khi thành lập Công ty CP Tín Nghĩa – Lào vào năm 2008 để thực hiện dự án trồng, chăm sóc và kinh doanh cà phê tại huyện Paksong, tỉnh Champasak, CHDCND Lào với tổng diện tích 511,43 ha.
Website: http://www.timexco.com/
67
Phụ lục 5. Các địa chỉ hữu íchỞ VIỆT NAM
CỤC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI – BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Địa chỉ: 6B Hoàng Diệu, Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: 080-48461
Fax: 047343769
Email: [email protected]
Website: http://fia.mpi.gov.vn
TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ PHÍA BẮC
Địa chỉ: 65 Văn Miếu, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 37475998
Fax: (84-4) 38437927
Email: [email protected]
Website: http://www.ipcn.mpi.gov.vn
TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ MIỀN TRUNG
Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà Văn phòng III - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 103 Lê Sát, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam Điện thoại: (84) - 511 - 3797 669/689/699/738
Fax: (84) - 511 - 3797679 Email: [email protected]
Website: www.centralinvest.mpi.vn
TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ PHÍA NAM (IPCS)
Địa chỉ: Số 178 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: (+84-8) 9306671 (20 lines) Fax: (+84-8) 9305413 Email: [email protected] hoặc [email protected]
Website: http://www.ipcs.vn/vn/
TỔNG CỤC HẢI QUAN
http://www.customs.gov.vn
162 Nguyễn Văn Cừ, Quận Long Biên, Hà Nội
Tel: 4 3872 7033
Fax: 4 3872 5949
15B Thi Sách, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh
Tel: 8 3823 3536
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
http://www.sbv.gov.vn
49 Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tel: 4 3824 1534
17 Bến Chương Dương, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh
Tel: 8 3829 2157/3829 215
BỘ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
http://www.molisa.gov.vn
Add: 12 Ngô Quyền, Quận Hoàn Kiểm, Hà Nội
Tel: 4 3826 4222/3826 9557
Fax: 4 3824 8036
45 Phạm Ngọc Thạch, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh
Tel: 8 3823 0853
Fax: 8 3822 4115
TỔNG CỤC THUẾ
Website: http://www.gdt.gov.vn
Địa chỉ: 18 Tam Trinh, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 04-3-9.712.310
Fax: 04-3-9.712.286
68
BỘ CÔNG THƯƠNG
http://www.moit.gov.vn
54 Hai Bà Trưng, Hà Nội
Tel: 4 3220 2222
Fax: 4 3220 2525
45 Trần Cao Vân, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh
Tel: 8 3829 4631
Fax: 8 3824 3273
PHÒNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH
89 Trần Hưng Đạo, Hà Nội
Tel: 4 3822 0579
254 Phố Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Tel: 8 3920 1701/3824 4074 - Fax: 8 3825 6829
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
http://www.mard.gov.vn
2 Ngọc Hà, Quận Ba Đình, Hà Nội
Tel: 4 3846 8161/3843 6171
Fax: 4 3845 4319/3737 0752
135 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh
Tel: 8 3822 8471/3822 4106
Fax: 8 3822 4776/3823 8241
BỘ NGOẠI GIAO
http://www.mofa.gov.vn
1 Tôn Thất Đàm, Quận Ba Đình, Hà Nội
Tel: 4 3199 2000/3199 3000
Fax: 4 3823 1872
Ở NƯỚC NGOÀI
Tại Lào
ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI LÀO:
Địa chỉ: #85, 23 Singha Road, Vientiane, Lao PDR
Điện thoại: +856-21-451990, 413409
Fax: +856-21-41379
Email: [email protected]
Website: http://www.mofa.gov.vn/vnemb.la
TỔNG LÃNH SỰ QUÁN VIỆT NAM TẠI LUÔNG- PHA-BANG:
Địa chỉ: Số 427-428, Bản That Bô-sôt, huyện Luông-pha-băng, tỉnh Luông-pha-băng, CHDCND Lào.
Điện thoại: +856-071-254745
Fax: +856-071-254746
Email: [email protected]
TỔNG LÃNH SỰ QUÁN VIỆT NAM TẠI PẮC-XÊ
Địa chỉ: 31 Bản Phà Bạt, thị xã Pakse, tỉnh Champasak, CHDCND Lào
Điện thoại: +856-031- 0085631. 212827
Fax: +856-031- 0085631 / 214140 / 212058
Email: [email protected]
TỔNG LÃNH SỰ QUÁN VIỆT NAM TẠI XA-VA-NA-KHÉT
Địa chỉ: Số 118, Đường Sisavangvong, thị xã Kayson Phomvihan, tỉnh Savannakhet, CHDCND Lào
Điện thoại: +856-41-251583
Fax: +856-41-212182
Email: [email protected]
69
Tại Campuchia
ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI CAM-PU-CHIA
Địa chỉ: 440 Monivong Blvd, Phnom Penh, Cambodia
Điện thoại: +855-23-726.274
Fax: +855-23-726.495
Email: [email protected]
TỔNG LÃNH SỰ QUÁN VIỆT NAM TẠI BÁT-TAM-BANG
Địa chỉ: Road No 3, Sangkat Svay Por, Battambang Province – Kingdom of Cambodia.
Điện thoại: +855-53-6888867
Fax: +855-53-6888866
Email: [email protected] hoặc [email protected]
TỔNG LÃNH SỰ QUÁN VIỆT NAM TẠI XI-HA-NÚC VIN
Địa chỉ: 310, Ekareach Street, Mittapheap District, Sihanouk Province, Cambodia.
Điện thoại: +855-34-933.466
Fax: 855-34-933 669
Tại Thái Lan
ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI VƯƠNG QUỐC THÁI LAN
Địa chỉ: 83/1 Wireless Road, Lumpini, Pathumwan, Bangkok 10330, Thailand
Điện thoại Tổng đài: (+66) 22515838; (+66) 22517202
Fax: +66 (0) 2 251 7201; +66 (0) 2 251 7203
Email: [email protected]
THƯƠNG VỤ VIỆT NAM TẠI THÁI LAN (KIÊM NHIỆM NÊ-PAN)
Địa chỉ: 83/1 Wireless Road Bangkok 10330, Thailand
Điện thoại: (+66) 2 650-8454
Fax: (+66) 2 252-6950
Email: [email protected]
Tại Myanmar
ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI CỘNG HÒA LIÊN BANG MYANMAR
Địa chỉ: Số 256-268, Đường Ahlone, Quận Dagon, Thành phố Yangon. Điện thoại: + 95-1- 2303227 Fax: + 95-1- 2303226 Email: [email protected]
THƯƠNG VỤ VIỆT NAM TẠI MI-AN-MA
Địa chỉ: No.70-72, Than Lwin Road, Bahan Township, Yangon City, The Republic of the Union of Myanmar
Điện thoại: + 95 1 511 305 (109)
Fax: + 95 1 514 897
Email: [email protected]
THƯƠNG VỤ VIỆT NAM TẠI MA-LAY-XI-A
Địa chỉ: No 4 Persiaran Stonor 50450 Kuala Lumpur, Malaysia
Điện thoại: 603 2141 4692; 603 2141 5134
Fax: 603 2141 4696
Email: [email protected]
THƯƠNG VỤ VIỆT NAM TẠI IN-ĐÔ-NÊ-XI-A (KIÊM NHIỆM TI-MO LÉT - XTÊ, PA-PUA NIU GHI-NÊ)
Địa chỉ: Jl. Bondowoso No12, Menteng, Jakarta 10350, Indonesia
Điện thoại: (+62 21) 3190 4344
Fax: (+62 21) 3193 8005
Email: [email protected]; [email protected]
70
THƯƠNG VỤ ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM TẠI PHI-LÍP-PIN (KIÊM NHIỆM CỘNG HÒA PA-LAU)
Địa chỉ: 670 Pablo Ocampo Str, Malate District, Manila, Philippines
Điện thoại: (632) 404 3659
Fax: (632) 404 3661
Email: [email protected]
THƯƠNG VỤ VIỆT NAM TẠI HỒNG KÔNG (KIÊM NHIỆM MA CAO)
Địa chỉ: 17/F, Golden Star Building, 20 Lockhart Road, Wan Chai, Hong Kong
Điện thoại: (852) 2865 3218; (852) 2527 0495
Fax: (+852) 2865 3808
Email: [email protected]; [email protected]
THƯƠNG VỤ VIỆT NAM TẠI Ô-XTƠ-RÂY-LI-A (KIÊM NHIỆM VA-NU-A-TU, QUẦN ĐẢO MÁC-SAN, MI-CRÔ-NÊ-XI-A, QUẦN ĐẢO XÔ-LÔ-MÔNG)
Địa chỉ: 115 Commonwealth Street, Surry Hills, Sydney, NSW 2010 Australia
Điện thoại: (+61) 2 921-16664
Fax: (+61) 2 921-16653
Email: [email protected],[email protected]
THƯƠNG VỤ VIỆT NAM TẠI HÀN QUỐC
Địa chỉ: 6th Floor, Golden Bridge Build., Chungjeongno 3-ga, No.222, Seodaemun-Gu, Seoul, 120-708, Korea
Điện thoại: (+82) (02) 364-3661 / 364-3662
Fax: (+82) (02) 364-3664
Website: http://www.ttnn.com.vn/nuoc-lanh-tho/132/thuong-vu.aspx
Email: [email protected]
THƯƠNG VỤ VIỆT NAM TẠI NHẬT BẢN
Địa chỉ: 50-11 Motoyoyogicho, Shibuya-ku, Tokyo 151-0062, Japan
Điện thoại: + 813 3466 3315; + 813 3466 3466
Fax: 813 3466 3360
Email: [email protected]
THƯƠNG VỤ VIỆT NAM TẠI NIU DI-LÂN (KIÊM NHIỆM PHI-GI, SA-MOA)
Địa chỉ: Level 2, 90- 92 Dixon St. PO Box 11095, Manners St., Wellington 6142
Điện thoại: (+64) 4 8033 775
Fax: (+64) 4 8033 777
Email: [email protected]
71
Người biên soạn tài liệu: Nguyễn Hoàng PhượngNgười hiệu đính: Phạm Quang Tú
Bản quyền thuộc Trung tâm con người và thiên nhiên (PanNature), Oxfam và VCCI Hướng dẫn tự nguyện này được xây dựng bởi Trung tâm con người và thiên nhiên (PanNature), Oxfam tại Việt Nam và Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) với sự hỗ trợ của Đối tác Mê Kông về Môi trường quản lý bởi PACT tại Việt Nam, Oxfam và Quỹ đối tác các vùng sinh thái nhạy cảm (CEPF).
Những hình ảnh trong báo cáo được lấy từ cuộc thi ảnh báo chí “Đất và Người”, tổ chức trong khuôn khổ chiến dịch GROW tại Việt Nam. Ấn phẩm này được gửi tới các cá nhân, tổ chức và cơ quan có quan tâm; không vì mục đích thương mại.
Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
VCCI là tổ chức quốc gia tập hợp và đại diện cho cộng đồng Doanh nghiệp, Doanh nhân, người sử dụng lao động và các hiệp hội Doanh nghiệp ở Việt Nam. Mục tiêu của VCCI là phát triển, bảo vệ và hỗ trợ cộng đồng Doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội đất nước, thúc đẩy hợp tác kinh tế, thương mại và khoa học – công nghệ với nước ngoài trên cơ sở bình đẳng và cùng có lợi, theo quy định của pháp luật. VCCI là tổ chức độc lập, phi chính phủ và phi lợi nhuận.
http://vcci.com.vn/
Trung tâm con người và thiên nhiên
PanNature là tổ chức phi lợi nhuận hoạt động nhằm bảo vệ môi trường, bảo tồn sự đa dạng sinh học và phong phú của thiên nhiên, nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng địa phương thông qua tìm kiếm, quảng bá, thực hiện các giải pháp bền vững và thân thiện với môi trường.
www.nature.org.vn
Oxfam
Oxfam là một liên minh quốc tế gồm 20 tổ chức cùng hoạt động với các đối tác và cộng đồng tại hơn 90 quốc gia trên thế giới. Chúng tôi là một phần của phong trào toàn cầu nhằm đem lại tác động lớn hơn trong nỗ lực xóa đói giảm nghèo, bất bình đẳng và bất công.
https://vietnam.oxfam.org/
MỌI VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN HƯỚNG DẪN TỰ NGUYỆN, XIN LIÊN HỆ:
Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI)Văn phòng: 9, đường Đào Duy Anh, quận Đống Đa, Hà Nội, Việt NamĐiện thoại: +84 24 3574 2022 Fax: +84 24 3574 2020Email: [email protected]: www.vcci.com.vn
Trung tâm con người và thiên nhiên (PanNature)Văn phòng: 24 H2, Khu đô thị mới Yên Hòa, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam. Hòm thư: PO Box 612, Hanoi GPO, Hà Nội, Việt NamĐiện thoại: +84 24 3556 4001 (Ext. 111) Fax: +84 24 3556 8941Email: [email protected] Website: www.nature.org.vn Facebook: http://www.fb.com/PanNatureThông tin và câu chuyện về môi trường bằng tiếng Việt: http://www.thiennhien.net
Oxfam tại Việt NamVăn phòng: 22, đường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt NamĐiện thoại: +84 24 3945 4448 Fax: +84 24 39454449Email: [email protected] Website: https://vietnam.oxfam.org/ Facebook: https://www.facebook.com/oxfaminvietnam/
SÁCH KHÔNG BÁNIn 300 quyển, khổ 20,5 x 27cm tại Công ty TNHH LUCK HOUSE I Địa chỉ văn phòng: 276 đường Láng, Thịnh Quang, Đống Đa, Hà NộiGiấy xác nhận đăng ký kế hoạch xuất bản số: 4905 - 2018/CXBIPH/18 - 135/HĐ I Quyết định xuất bản số: 898/QĐ-NXBHĐMã số sách tiêu chuẩn quốc tế (ISBN): 978-604-89-6376-7 I In xong và nộp lưu chiểu Quý I năm 2019