Upload
thanh-nguyen
View
2.166
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
BÀI TẬP LỚN
MÔN:
GVHD: Ths. Trần Nguyễn An Sa
SVTH: Lê Thị Mỹ Vân
MSSV: 09078531
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 5 năm 2012
Câu 1:
Theo hệ thống phân tích acid – bazo, cation được chia thành 6 nhóm:
- Nhóm 1 gồm Ag+, Hg
2+, Pb
2+. Các clorua của nhóm này không tan trong nước
và trong các acid loãng. Thuốc thử nhóm là HCl 2N.
- Nhóm 2 gồm Ba2+
, Sr2+
, Ca2+
. Sulfat của chúng không tan trong nước và các
dung dịch acid. Thuốc thử của nhóm là H2SO4 2N.
- Nhóm 3 gồm Al3+
, Cr3+
, Zn2+
, As3+
, As5+
, Sb3+
, Sn2+
, Sn4+
. Các hydroxyt của
chúng đều lưỡng tính tan trong dung dịch kềm dư. Thuốc thử thường dùng là
NaOH 4N và KOH 4N dư.
- Nhóm 4 gồm Mg2+
, Mn2+
, Fe2+
, Fe3+
, Bi3+
, Sb5+
, Sb3+
. Các hydroxyt của chúng
đều không tan trong dung dịch kềm dư. Thuốc thử thường dùng là dung dịch
NH3 25% dư.
- Nhóm 5 gồm Cu2+
, Cd2+
, Hg2+
, Co2+
, Ni2+
. Các hydroxyt của chúng tạo ra các
amoniacat tan. Thuốc thử là dung dịch NH3 25% dư.
- Nhóm 6 gồm các cation kim loại kềm và NH4+. Các clorua, sulfat và hydroxit
của chúng đều có thể tan trong nước. Chúng không có thuốc thử nhóm. Các
hợp chất có mặt nhóm này đều có thể tan tạo thành dung dịch.
Câu 2:
Theo hệ thống phân tích acid – bazo, anion được chia thành 3 nhóm:
- Nhóm I: Cl-, Br
-, I
-, SCN
-, S2O3
2-
- Nhóm II: SO42-
, HCO3-, CO3
2-, PO4
3-
- Nhóm III: NO3-, NO2
-, CH3COO
-.
Câu 3:
Thuốc thử nhóm là những thuốc thử có phản ứng cùng một kiểu với một nhóm ion,
nhưng không phản ứng với các ion khác nhóm. Nhờ vào các thuốc thử nhóm, người ta
tách được từng nhóm ion ra khỏi hỗn hợp nhiều ion.
Vd: axit clohiđric (HCl) là TTN cho nhóm các ion Ag+, Pb
2+, Hg
2+; H2SO4 là TTN cho
nhóm các ion Ba2+
, Sr2+
, Ca2+
,…
Nhóm 1:( Ag+, Hg
2+, Pb
2+) có thuốc thử chung là HCl 2N. Phản ứng tạo các hợp chất
kết tủa khó tan trong nước và trong các acid loãng.
Ag+ + Cl
- AgCl↓ (trắng, tan trong dung dịch NH3)
AgCl + 2NH3 [Ag(NH3)2]Cl (phức chất tan)
2
2Pb 2Cl PbCl (trắng, không tan trong dd NH3 nhưng tan trong nước
nóng)
2
2 2Hg 2Cl Hg Cl (trắng, chuyển sang xám đen trong dd NH3)
Kết tủa 2 2Hg Cl tan trong dd NH3:
2 2 3 2 2 4Hg Cl 2NH [Hg NH ]Cl+NH Cl
Sau đó dimecuua amoni clorua không bền lại tự phân huỷ thành mecua amoni
ít tan và thuỷ ngân kim loại làm cho kết tuả có màu xám đen
2 2 2[Hg NH ]Cl [HgNH ]Cl Hg (xám đen)
Nhóm2: (Ba2+
, Sr2+
, Ca2+
) có thuốc thử chung là H2SO4 loãng, phản ứng tạo các kết
tủa sulfat màu trắng không tan trong các acid và kiềm.
2+ +
2 4 4Ba +H SO BaSO +2H
2+ +
2 4 4Sr +H SO SrSO +2H
2+ +
2 4 4Ca +H SO CaSO +2H
Nhóm3: (Al3+
, Cr3+
, Zn2+
) là những cation tương ứng với những kim loại lưỡng tính,
khi tác dụng với dd kiềm tạo những hydroxyt lưỡng tính kết tủa, tan trong dd kiềm đặc
dư. Thuốc thử nhóm là dd KOH hay NaOH dư.
Thêm từ từ từng giọt dd kiềm loãng vào dd muối của cation nhóm 3, kết tủa keo
hydroxyt được tạo thành:
3+
3Al +3OH Al(OH) (màu trắng, vô định hình)
2+
2Zn +2OH Zn(OH) (màu trắng)
3+
3Cr +3OH Cr(OH) (màu lục xám)
Câu 4:
Thuốc thử đặc trưng là thuốc thử có tính đặc hiệu đối với một loại ion nhất định, tạo
nên những phản ứng đặc trưng để nhận biết sự có mặt của ion đó trong hỗn hợp chất.
Phản ứng đặc trưng: là phản ứng mà nhờ chúng, trong những điều kiện xác định của
phòng thí nghiệm có thể xác định được ion duy nhất trong dung dịch, khi đang có sự
hiện diện của những ion khác phát hiện được nhờ vào:
+ Xuất hiện màu sắc đặc trưng.
+ Có sự kết tủa.
+ Có sự giải phóng khí
Thuốc thử đặc trưng của một số ion:
a. Ag+
- Dùng thuốc thử dung dịch NaOH: tạo kết tủa Ag2O màu đen, kết tủa này tan
trong dd NH3, tạo ph amoniacat [Ag(NH4)2]+
2Ag+ + OH
- Ag2O↓ + H
+
Ag2O + 2NH4+ 2[Ag(NH4)2]
+
- Dùng thuốc thử dung dịch H2SO4: tạo kết tủa Ag2SO4, kết tủa này tan trong
nước nóng.
2Ag+ + SO4
2- Ag2SO4↓
- Dùng thuốc thử dd KI tạo kết tủa vàng nhạt AgI↓, kết tủa này không tan trong
dd NH3.
+Ag +I AgI
b. Pb2+
- Dùng thuốc thử dung dịch H2SO4 loãng: tạo kết tủa trắng PbSO4, kết tủa này bị
tan trong dung dịch H2SO4 đậm đặc.
Pb2+
+ SO42-
PbSO4↓
- Dùng thuốc thử KI: tạo kết tủa vàng óng ánh, kết tủa này cho vào dung dịch
CH3COOH loãng đun nóng, rồi làm lạnh, được tinh thể hoàng kim (còn gọi là
phản ứng mưa vàng).
2+ +
2Pb +2KI PbI +2K
Kết tủa PbI2 tan nhiều trong nước nóng, khi làm lạnh thì dd xuất hiện lại kết tủa
PbI2 tinh thể màu vàng óng ánh.
- Dùng thuốc thử (NH4)2S: tạo kết tủa đen không tan trong NH3 dư
Pb2+
+ S2- PbS↓ màu đen
c. Ba2+
- Dùng thuốc thử dung dịch K2CrO4: tạo kết tủa màu vàng BaCrO4. Kết tủa này
không tan trong dd NaOH và CH3COOH.
2
2 4 4Ba K CrO BaCrO 2K
- Dùng thuốc thử Wohlers: trong môi trường KMnO4, ion Ba+ tác dụng với dd
H2SO4 2M tạo kết tủa BaSO4 màu trắng. Tuy nhiên thực tế chỉ thấy kết tủa màu
tím hồng trong dd. Đó là do kết tủa có tính hấp thụ màu của dd KMnO4. Sau đó
dùng H2O2 để khử màu tím của dung dịch KMnO4 thì màu hồng của BaSO4 đã
hấp thụ vẫn giữ nguyên.
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 = K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 5O2 (dung dịch
mất màu hồng)
d. Ca2+
- Dùng thuốc thử (NH4)2C2O4 tạo kết tủa màu trắng CaC2O4. Kết tủa này không
tan trong dung dịch CH3COOH
Ca2+
+ (NH4)2C2O4 CaC2O4↓ + 2NH4+
e. Sr2+
- Dùng thuốc thử (NH4)2C2O4 cho kết tủa oxalate màu trắng tinh thể, kết tủa tan
được trong dd CH3COOH
Sr2+
+ (NH4)2C2O4 SrC2O4↓ + 2NH4+
SrC2O4↓ + 2H+ Sr
2+ + H2C2O4
- Dùng thuốc thử K2CrO4: tạo kết tủa tinh thể màu vàng SrCrO4 tan trong môi
trường acid yếu như dd CH3COOH (BaCrO4 không tan trong môi trường này)
Sr2+
+ CrO42-
SrCrO4
Bảng tóm tắt các cation nhóm 1, 2, 3
1. Cation nhóm 1: Ag+, Pb
2+ : thuốc thử nhóm là dd HCl 2N
Cation Thuốc thử Hiện tượng – PTPƯ
Ag+ HCl Kết tủa trắng AgCl tan trong dd NH3
Ag+ + Cl
- AgCl↓
AgCl + 2NH3 [Ag(NH3)2]Cl
KI hay KBr Tạo kết tủa tinh thể màu vàng
+Ag +I AgI
+Ag +Br AgBr (màu vàng nhạt)
NaOH hay KOH Tạo kết tủa AgOH màu trắng nhưng không bền, phân
hủy nhanh tạo thành kết tủa Ag2O màu đen
+Ag +OH AgOH
2 22AgOH Ag O +H O
Dung dịch NH3 Tạo kết tủa Ag2O đen, tủa tan trong dung dịch NH3
dư
+
4 2 4 22Ag +2NH OH Ag O +NH +H O
Ag2O + 2NH4+ 2[Ag(NH4)2]
+
Na2CO3 hay
K2CO3
Tạo kết tủa Ag2CO3
+ 2+
3 2 32Ag +CO Ag CO
K2CrO4 trong môi
trường trung tính
Tạo kết tủa màu đỏ nâu
+ 2-
4 2 42Ag +CrO Ag CrO
Dung dịch H2S Tạo kết tủa đen tan trong dd HNO3 loãng nóng
+ 2-
22Ag +S Ag S
- + +
2 3 23Ag S¯+2NO +8H 6Ag +2NO+3S+H O
Na2HPO4 Tạo kết tủa màu trắng tan trong dd HNO3 và dd NH3
+ 2-
4 3 43Ag +HPO Ag PO
+ 3-
3 4 4 3 2 4 2Ag PO +6NH OH 3[Ag(NH ) ] +PO +6H O
Pb2+ HCl Tạo kết tủa trắng không tan trong dung dịch NH3
nhưng tan trong nước nóng
Pb2+
+ 2Cl- PbCl2↓
KI Tạo kết tủa vàng óng ánh, kết tủa này cho vào dung
dịch CH3COOH loãng đun nóng, rồi làm lạnh, khi
làm lạnh thì dd xuất hiện lại kết tủa PbI2 tinh thể màu
vàng óng ánh.
2+ +
2Pb +2KI PbI +2K
Dung dịch H2S Tạo kết tủa đen không tan trong NH3 dư
Pb2+
+ S2- PbS↓ màu đen
K2CrO4 Tạo kết tủa màu vàng thẫm. Kết tủa này tan trong dd
HNO3 loãng và NaOH
Pb2+
+ CrO42-
PbCrO4↓
PbCrO4 + 2H+ Pb
2+ + H2CrO4
PbCrO4 + 4OH- PbO2
2- + CrO4
2- + 2H2O
H2SO4 loãng hay
muối sulfat
Tạo kết tủa tinh thể trắng
Pb2+
+SO42- PbSO4↓
dd KOH hay
NaOH
Tạo kết tủa trắng tan trong dd thuốc thử dư
Pb2+
+ 2OH- Pb(OH)2↓
Pb(OH)2 + 2OH- PbO2
2- + 2H2O
Dung dịch NH3 Tạo kết tủa bazo không tan trong thuốc thử dư
Pb(NO3)2 + NH4OH Pb(OH)2↓ + NH4NO3
Na2CO3 hay
K2CO3
Tạo kết tủa chì cacbonat bazo
2Pb2+
+ CO32-
+ 2OH- Pb2(OH)2CO3↓
Na2S2O3 Tạo kết tủa màu trắng tan trong thuốc thử dư tạo phức
và phức này cũng bị acid phân hủy khi dun nóng
Pb2+
+ S2O32- PbS2O3↓
PbS2O3 + 2 S2O32- [Pb(S2O3)3]
4-
[Pb(S2O3)3]4-
+2H+ PbS↓+2S↓+2SO2+SO4
2-+H2O
Na2HPO4 Tạo kết tủa màu trắng tan trong NH4OH
3Pb2+
+ 2HPO42- Pb3(PO4)2↓ + 2H
+
Pb3(PO4)2 + 9OH- 3HPbO2
- + 2PO4
3- + 3H2O
2. Cation nhóm 2: Ba2+
, Cu2+
, Sr2+
Thuốc thử nhóm: dd H2SO4
Cation Thuốc thử Hiện tượng – PTPƯ
Ba2+ H2SO4 và muối
sulfat
Tạo kết tủa trắng không tan trong acid và kiềm
Ba2+
+ SO42-
BaSO4↓
Na2CO3 Tạo kết tủa màu trắng tinh thể ít tan trong nước
nhưng tan trong các acid HCl, HNO3,…
Ba2+
+ CO32-
BaCO3↓
BaCO3 + 2H+ Ba
2+ + H2O + CO2
K2CrO4 Tạo tủa tinh thể màu vàng, ít tan trong nước và dd
CH3COOH
Ba2+
+ CrO42-
BaCrO4↓
(NH4)2C2O4 Tạo kết tủa oxalate tinh thể màu trắng tan trong các
acid HCl, HNO3
Ba2+
+ C2O42-
BaC2O4↓
BaC2O4 + 2H+ Br
2+ + H2C2O4
Na2HPO4 Tạo kết tủa trắng tan trong các acid HCl, HNO3,
CH3COOH
Ba2+
+ HPO42-
BaHPO4
NaOH hay KOH
đặc
Tạo kết tủa trắng
Ba2+
+ OH- Ba(OH)2
Ca2+ dd H2SO4 loãng và
các dd muối sulfat
Tạo kết tủa trắng không tan trong acid và trong kiềm
Ca2+
+ SO42-
CaSO4↓
Na2CO3 Tạo kết tủa tinh thể màu trắng tan trong các acid HCl,
HNO3 và CH3COOH
Ca2+
+ CO32-
CaCO3↓
CaCO3 + 2H+ Ca
2+ + H2O + CO2
(NH4)2C2O4 Tạo kết tủa màu trắng, kết tủa này không tan trong
dung dịch CH3COOH
Ca2+
+ (NH4)2C2O4 CaC2O4↓ + 2NH4+
Na2HPO4 Tạo kết tủa trắng tan trong các acid HCl, HNO3,
CH3COOH
Ca2+
+ HPO42-
CaHPO4
Sr2+ dd H2SO4 loãng và
các dd muối sulfat
Tạo kết tủa trắng không tan trong acid và trong kiềm
Sr2+
+ SO42-
SrSO4↓
Na2CO3 Tạo kết tủa tinh thể màu trắng tan trong các acid HCl,
HNO3 và CH3COOH
Sr2+
+ CO32-
SrCO3↓
SrCO3 + 2H+ Sr
2+ + H2O + CO2
(NH4)2C2O4 Tạo kết tủa oxalate màu trắng tinh thể, kết tủa tan
được trong dd CH3COOH
Sr2+
+ (NH4)2C2O4 SrC2O4↓ + 2NH4+
SrC2O4↓ + 2H+ Sr
2+ + H2C2O4
K2CrO4 Tạo kết tủa tinh thể màu vàng SrCrO4 tan trong môi
trường acid yếu như dd CH3COOH
Sr2+
+ CrO42-
SrCrO4
3. Cation nhóm 3: Al3+
, Zn2+
, Cr3+
.
Thuốc thử nhóm: dd NaOH hay KOH
Cation Thuốc thử Hiện tượng – PTPƯ
Al3+
dd NaOH hay
KOH
Kết tủa hydroxit vô định hình được tạo thành và tủa
tan khi dd thuốc thử dư, và dd acid
Al3+
+ 3OH- Al(OH)3↓
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
dd NH3 Tạo kết tủa trắng tan được trong thuốc thử dư và dd
acid
Al3+
+ 3NH4OH Al(OH)3↓ + 3NH4+
Al(OH)3 + NH4OH NH4AlO2 + H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Na2HPO4 Tạo thành muối photphat khó tan màu trắng
Al3+
+ 2Na2HPO4 AlPO4↓ + 3Na+ + NaH2PO4
dd nước H2S Trong mối trường trung tính hoặc amoniac tạo thành
kết tủa trắng
2NH4OH + H2S (NH4)2S + H2O
2Al3+
+ 3(NH4)2S Al2S3 + 6NH4+
Al2S3 + 6H2O 2Al(OH)3↓ + 3H2S
Aluminon trong
môi trường
CH3COOH hoặc
dd đệm acetac
Tạo kết tủa là phức nội màu hồng đậm
dd (NH3+NH4Cl) Tạo kết tủa trắng keo tan trong dd acid hay bazo,
nhưng không tan trong dd NH3 và dd muối amoni
dd Alizarin và các
dẫn xuất của nó
trong môi trường
NH4OH
Tạo muối phức màu đỏ dạng kết tủa hay dung dịch
8 – oxiquinolin
trong môi trường
đệm acetac
Kết tủa tinh thể màu vàng lục
Al3+
+ 3C9H6N(OH) → (C9H6NO)3Al↓ + 3H+
dd NaOH hay
KOH
Kết tủa hydroxit được tạo thành và tủa tan khi dd
thuốc thử dư, và dd acid
Zn2+
+ 2OH- Zn(OH)2↓
Zn(OH)2 + 2NaOH Na2ZnO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
dd NH3 Tạo kết tủa trắng tan được trong thuốc thử dư và dd
acid
Zn2+ Zn
2+ + 2NH4OH Zn(OH)2↓ + 2NH4
+
Zn(OH)2 + 4NH4OH + 4NH4+ [Zn(NH3)4]
2+ +
4H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Na2HPO4 Tạo thành muối photphat khó tan màu trắng
3Zn2+
+ 4Na2HPO4 Zn3(PO4)2↓ + 6Na+ +
2NaH2PO4
dd S2-
trong môi
trường trung tính
hoặc có mặt muối
acetac natri
Tạo kết tủa vô định hình màu trắng, tan trong ccac1
loại acid hưu cơ
Zn2+
+ S2-
→ ZnS↓
ZnS + 2H+ → Zn
2+ + H2S
(NH4)2[Hg(SCN)4]
trong dd đệm
CH3COO-
Kết tủa trắng
Zn2+
+ (NH4)2[Hg(SCN)4] → Zn[Hg(SCN)4] + 2NH4+
K3[Fe(CN)6] Kết tủa màu vàng hung
3Zn2+
+ 2K3[Fe(CN)6] → Zn3[Fe(CN)6]2↓ + 6K+
K4[Fe(CN)6] Kết tủa màu trắng
3Zn2+
+ 2K4[Fe(CN)6] → K2Zn3[Fe(CN)6]2↓ + 6H+
Cr3+
dd NaOH hay
KOH
Kết tủa keo hydroxit màu lục xám được tạo thành và
tủa tan khi dd thuốc thử dư, và dd acid
Cr3+
+ 3OH- Cr(OH)3↓
Cr(OH)3 + NaOH NaCrO2 + 2H2O
Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
dd NH3 Tạo kết tủa lục xám tan ít được trong thuốc thử dư và
dd acid
Cr3+
+ 3NH4OH Cr(OH)3↓ + 3NH4+
Cr(OH)3 + NH4OH NH4CrO2 + H2O
Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
Na2HPO4 Tạo thành muối photphat khó tan màu lục
Cr3+
+ 2Na2HPO4 CrPO4↓ + 3Na+ + NaH2PO4
dd nước H2S Trong mối trường trung tính hoặc amoniac tạo thành
kết tủa trắng
2NH4OH + H2S (NH4)2S + H2O
2Cr3+
+ 3(NH4)2S Cr2S3 + 6NH4+
Cr2S3 + 6H2O 2Cr(OH)3↓ + 3H2S
H2O2 trong môi
trường kiềm
Bị oxy hóa thành CrO2-
có màu vàng
2Cr(OH)3 + 3H2O2 + OH- → 2CrO4
2- + 8H2O