45
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH MÔN: NGHIÊN CỨU MARKETING ĐỀ TÀI : NGHIÊN CỨU VỀ HÀNH VI VÀ THÁI ĐỘ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CLEAR BẠC HÀ GVHD : Ph.D Bùi Văn Quang SVTH : NHÓM B&G LHP : 210706101

Hoan Chinh In

Embed Size (px)

DESCRIPTION

nghien cuu mkt

Citation preview

Page 1: Hoan Chinh In

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÔN: NGHIÊN CỨU MARKETING

ĐỀ TÀI :

NGHIÊN CỨU VỀ HÀNH VI VÀ

THÁI ĐỘ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG

ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CLEAR BẠC HÀ

GVHD : Ph.D Bùi Văn Quang

SVTH : NHÓM B&G

LHP : 210706101

TP. HCM, tháng 2 năm 2011

Page 2: Hoan Chinh In

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

1

Page 3: Hoan Chinh In

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... .01

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG DẦU GỘI

1.1 Phân tích thị trường dầu gội.................................................................................03

1.2 Phân tích khách hàng mục tiêu của sản phẩm clear bạc hà............................... 04

1.3 Phân tích công ty Univer.....................................................................................05

1.4 Phân tích đối thủ cạnh tranh................................................................................08

CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI CỦA

KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM CLEAR BẠC HÀ

2.1 Miêu tả kết quả nghiên cứu .............................................................................. 10

2.1.1 Tổng thể nghiên cứu.............................................................................. 10

2.1.2 Khung tổng thể....................................................................................... 10

2.1.2 Phương pháp chọn mẫu.......................................................................... 12

2.2 Phân tích kết quả nghiên cứu ........................................................................... 13

2.2.1 Thông tin khách hàng sử dụng sản phẩm clear bạc hà............................ 13

2.2.2 Thái độ và hành vi của khách hàng sử dụng clear bạc hà...................... 15

2.3 Nhận xét chung....................................................................................................21

2.3.1 Ưu điểm....................................................................................................21

2.3.2 Nhược điểm .............................................................................................22

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT

3.1 Giải pháp ............................................................................................................23

KẾT LUẬN..............................................................................................................24

TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………...25

2

Page 4: Hoan Chinh In

LỜI MỞ ĐẦU

1/ Lý do chọn đề tài

Trên thị trường hàng tiêu dùng hiện nay, thì thị trường dầu gội phát triển

mạnh với nhiều loại sản phẩm khác nhau, phong phú về mẫu mã, đa dạng về chức

năng. Việc tiêu thụ các loại sản phẩm này cũng không đồng đều, nơi mạnh, yếu khác

nhau, tạo ra sự khác biệt về thái độ, hành vi tiêu dùng cũng như nhu cầu đối với từng

sản phẩm.

Với tác dụng làm mát lạnh da đầu, trị gàu hiệu quả, sản phẩm Clear mát lạnh

bạc hà (sản phẩm của công ty Unilever Việt Nam) đang được rất nhiều người tiêu

dùng ưa chuộng sử dụng và tin dùng.

Với do trên, nhóm chúng tôi quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu về thái độ và

hành vi của người tiêu dùng về sản phẩm Clear mát lạnh bạc hà”, nhằm tìm hiểu và

đưa ra một cái nhìn toàn diện về sản phẩm Clear, về đặc tính cũng như mức độ hài

lòng của người tiêu dùng đối với sản phẩm, để qua đó có những giải pháp phù hợp

thúc đẩy hơn nữa sự phát triển của sản phẩm.

2/Mục đích nghiên cứu

Đánh giá thị hiếu của khách hàng đối với nhãn hiệu Clear mát lạnh bạc hà,

bao gồm nhận thức về chất lượng sản phẩm, sự hiểu biết về tính năng, nhận

thức về bao bì, thương hiệu....

Thăm dò ý kiến của người tiêu dùng về việc mua hàng, mức giá, kênh phân

phối, hình thức quảng cáo, để qua đó có những chiến lược marketing phù hợp.

3/Phương pháp nghiên cứu

Đối tượng của cuộc nghiên cứu là người tiêu dùng nữ có độ tuổi ừ 18 đến 50

tuổi, sử dụng dầu gội Clear mát lạnh bạc hà.

Các mẫu khảo sát được thực hiện ở các tạp hóa, siêu thị, và một số hộ dân ở

quận 12, quận Gò Vấp, quận Tân Bình, tp HCM.

3

Page 5: Hoan Chinh In

4/ Kết cấu đề tài

Nghiên cứu định tính: sử dụng phương pháp thảo luận nhóm

Nghiên cứu định lượng: tham khảo ý kiến của người tiêu dùng bằng phiếu câu

hỏi và sử dụng phần mềm SPSS để xử lý bảng câu hỏi.

5/ Nội dung nghiên cứu

Bao gồm có 3 chương:

o Chương 1: Tổng quan về thị trường dầu gội ở Việt Nam

o Chương 2: Kết quả nghiên cứu thái độ và hành vi của khách hàng về

sản phẩm clear bạc hà

o Chương 3: Giải pháp đề xuất

Trong quá trình nghiên cứu, nhóm xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của thầy

Bùi Văn Quang, đã chỉ bảo tận tình để nhóm có thể hoàn thành tốt bài tiểu luận đúng

thời hạn. Tuy đã cố gắng hết sức, nhưng nhóm không thể tránh khỏi những thiếu sót,

kính mong thầy và các bạn góp ý để bài tiểu luận được hoàn thành hoàn hảo.

Xin chân thành cảm ơn!

Nhóm B&G

4

Page 6: Hoan Chinh In

&CHƯƠNG 1&

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG DẦU GỘI

1.1 Phân tích thị trường dầu gội

Thị trường dầu gội dành cho nữ ở nước ta là rất lớn với 86 triệu dân đứng thứ

13 trong số những nước đông dân nhất thế giới (năm 2009) nếu tính tỉ lệ nữ là 50%

thì ngay tại thị trường nước ta đã có 43 triệu khách hàng là phụ nữ. Điều này cho

thấy thị trường dầu gội dành cho nữ là rất lớn.

Việt Nam là nước phát triển nhanh ở châu Á. Với mức thâm nhập tiêu dùng

khoảng 30%. Như vậy, mức chi tiêu của người tiêu dùng là tương đối lớn.

Thị trường dầu gội chủ yếu hiện nay chủ yếu do 2 tập đoàn lớn đó là Unilerver

và Procter & Gamble (P&G) thống lĩnh. Unilever gắn liền với những thương hiệu mà

khách hàng đi đâu cũng thấy: Sunsilk, Clear, Dove, Lifebuoy. P&G không kém cạnh

với Pantene và Head & Shoulders.Sân chơi lớn còn có sự góp mặt của một vài

thương hiệu khác như: Double Rich, Enchanteur, Palmolive…Dựa vào nhu cầu đa

dạng của người tiêu dùng, các nhà làm thương hiệu chọn cách cạnh tranh bằng việc

chia phân khúc. Phân khúc dầu gội trị gàu có Clear, Head & Shoulders và nặng về

bệnh lý hơn một chút là Nizoral. Thiên về mùi hương dành cho nữ, hầu như chỉ có

Enchanteur của Công ty TNHH Unza làm mưa làm gió.Sản phẩm nhắm đến gia đình,

có thu nhập thấp, chủ yếu ở các tỉnh, là Lifebuoy. Gần đây, phân khúc này đang bị

thu hẹp dần vì thu nhập của người dân ngày càng khá hơn.còn hàng loạt “tên tuổi”

khác. Đây là cách giúp tăng thị phần, doanh số và quan trọng hơn

Ngân sách và thị phần một số thương hiệu dầu gội tại Việt Nam (nguồn : Thị trường

dầu gội đầu: thị phần và các ông lớn. Người viết: Webmaster. Ngày 10/09/2007)

Sunsilk: 4.32 triệu USD,14% thị phần

Clear: 4.71 triệu USD, 18.7% thị phần

Double Rich: 0.53 triệu USD, 2.8% thị phần

5

Page 7: Hoan Chinh In

Palmolive: 0.07 triệu USD, 2.4% thị phần

Enchanteur: 0.02 triệu USD, 3.1% thị phần

Rejoice: 4.7 triệu USD 13.5% thị phần

1.2 Phân tích khách hàng mục tiêu

Nhu cầu và mong muốn:

Phần lớn khách hàng khi chọn nhãn hiệu dầu gội đầu Clear bạc hà đều có nhu

cầu được sạch gầu và cảm nhận sự mát lạnh từ trong da đầu sau khi dùng sản phẩm.

Bên cạnh đó, còn có cảm giác da đầu sạch mà tóc lại nhẹ nhàng mềm mượt,

có hương thơm dễ chịu, tự nhiên.

Vì là sản phẩm dầu gội đầu nên phần lớn khách hàng của Clear cho biết rằng

họ rất muốn giá cả của sản phẩm nên phù hợp hơn với nhu cầu số đông là người bình

dân với mức giá phổ thông.

Vì thị trường dầu gội đang là một sự phát triển lớn về các thương hiệu, các tên

tuổi mới không ngừng xuất hiện suốt thời gian qua, và là thị trường tiềm năng, đang

có xu hướng bão hòa thì Clear bạc hà nên chú ý chăm sóc hơn đến khách hàng của

mình, từ dịch vụ khách hàng đến các công tác quảng cáo, PR phù hợp nhất.

Hành vi khách hàng:

Phần đông khách hàng cho biết rằng họ mua sản phẩm Clear bạc hà trong siêu

thị, và các đại lý tạp hóa gần nhà.

Vì ở siêu thị thuận tiện cho việc mua sắm và giá cả sản phẩm cũng không

chênh lệch nhiều so với ngoài chợ, mà đôi lúc còn có những đợt giảm giá, khuyến

mãi cho sản phẩm tiêu dùng. Thêm vào đó khi vào siêu thị thì khách hàng cảm thấy

dễ dàng hơn trong việc quan sát và chọn lựa sản phẩm cho tiêu dùng thường ngày

của họ.

Những đối tượng khách hàng này thường mua sản phẩm vào các dịp mua sắm

tại các siêu thị, và mua với khối lượng lớn, chiếm nhiều nhất là khoảng 77ml cho mỗi

lần mua. Và mua nhiều khoảng 4-5 lần/tháng.

6

Page 8: Hoan Chinh In

Ngân sách chi tiêu:

Vì khách hàng dùng sản phẩm Clear bạc hà có thu nhập trung bình từ 3,5-5

triệu đồng/ tháng, cùng với khối lượng và số lần mua/tháng cho thấy mức chi tiêu

cho sản phẩm từ 128.000-150.000 đồng/tháng cho sản phẩm dầu gội.

Chân dung khách hàng:

Khách hành dùng Clear bạc hà đều là nữ giới chiếm số đông gần như tuyệt

đối, và thuộc vào các độ tuổi từ 18-25 tuổi, với nghề nghiệp chủ yếu là học sinh sinh

viên, nội trợ.

Những khách hàng này thuộc số đông ở quận Gò Vấp và quận 12 đây là nơi

tập trung khu công nghiệp, siêu thị, các chợ và nhiều trường học.

1.3 Phân tích công ty Univer

Điểm mạnh, điểm yếu của công ty

Điểm mạnh:

- Được sự hỗ trợ của tập đoàn Unilever toàn cầu nên có tài chính vững mạnh

- Chính sách thu hút tài năng hiệu quả, bởi có quan điểm phát tiển nhân tài thích

hợp, chế độ lương bổng, phúc lợi thoả đáng và các khoá học tập trung trong và

ngoài nước cho nhân viên nhằm nâng cao nghiệp vụ của họ…

- Tình hình nghiên cứu và phát triển công nghệ của Unilever Việt Nam luôn

được chú trọng và đầu tư thoả đáng.

- Giá tương đối chấp nhận được, trong khi chất lượng rất cao, không thua hàng

ngoại nhập.

- Môi trường văn hoá doanh nghiệp mạnh, đội ngũ nhân viên trí thức và tinh

thần trách nghiệm cao, đặc biệt các quan hệ với công chúng rất chú trọng tại

công ty.

Điểm yếu:

7

Page 9: Hoan Chinh In

- Gần đây công ty đã cắt giảm ngân sách ít nhiều do những khó khăn mà sự

kiện 11-9 gây ra cho nền kinh tế thế giới.

- Các vị trí chủ chốt trong công ty vẫn người nước ngoài năm giữ

- Vẫn còn những công nghệ không áp dụng được tại Việt Nam do chi phí cao,

vì vậy phải nhập khẩu ngoài nên tốn kém chi phí

- Giá cả của Unilever còn khá cao so với thu nhập của người Việt Nam, nhất là

những vùng nông thôn.

Chiến lược marketing Mix

Sản phẩm:

Công ty đã tung ra thị trường những sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế nhưng

thích nghi với người tiêu dùng Việt Nam. Sản phẩm dầu gội Clear mát lạnh bạc hà là

một ví dụ. Với đặc tính làm mát lạnh da đầu, trị gàu, hương thơm bạc hà tự nhiên, tạo

cảm giác sản khoái, dễ chịu khi sử dụng, kiểu dáng đẹp, dễ nhìn, bao bì bắt mắt, dầu

gội Clear đã nắm trúng nhu cầu của người tiêu dùng, thu hút được một lượng khách

hàng đông đảo và trung thành. Bên cạnh đó, công ty cũng tìm hiểu sâu sắc nhu cầu

người tiêu dùng Việt Nam để “Việt Nam hoá” sản phẩm của mình.

Với tầm quan trọng về sản phẩm bảo đảm thương hiệu, trong những năm qua

Unilever Việt Nam đặc biệt chú trọng đến việc chống hàng giả để bảo vệ quyền lợi

người tiêu dùng, mang lại cảm giác an tâm khi sử dụng.

Giá cả

Với thực tế nhiều người tiêu dùng Việt Nam vẫn còn có thu nhập thấp,

Unilever Việt Nam đã đề ra mục tiêu giảm giá thành sản xuất nhằm đem lại mức giá

cả hợp lý cho người tiêu dùng.

Công ty đã dựa vào các doanh nghiệp nhỏ ở địa phương để tìm các nguyên

liệu tại chỗ thay thế một số loại phải nhập khẩu, ngoài ra công ty cũng phân bố sản

xuất, đóng gói cho các vệ tinh tại các khu vực Bắc, Trung, Nam để giảm chi phí vận

chuyển và kho bãi, giúp giảm được chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm.

Phân phối

8

Page 10: Hoan Chinh In

Unilever đã tạo ra một hệ thống tiếp thị và phân phối toàn quốc, bao quát hơn

100.000 địa điểm, đưa khái niệm tiêu thụ bán lẻ trực tuyến, sử dụng nhân viên bán

hàng trực tuyến, những nhân viên này có nhiệm vụ chào các đơn hành mới, giao

hàng và cấp tín dụng cho các đơn hàng tiếp theo.Các điểm bán lẻ được cấp tủ bày

hàng năm sử dụng tối đa không gian trong cửa hàng và tính bắt mắt sản phảm.

Ngoài ra, công ty còn giúp đỡ các hãng phân phối các khoản cho vay mua

phương tiện đi lại, đào tạo quản lý và tổ chức bán hàng.

Quảng cáo, khuyến mãi

Unilever rất tích cực trong chiến lược quảng cáo sản phẩm của mình. Các

chương trình quảng cáo rất hay và ấn tượng, liên tục được phát sóng, thu hút rất đông

lượng khán giả chú ý đến sản phẩm, tạo một lượng khách hàng đông đúc qua phương

tiện truyền thông này. Ngoài ra, Unilever còn quảng cáo sản phẩm của mình trên

internet, báo chí, hội chợ, triễn lãm...cũng tạo được những phản ứng từ người tiêu

dùng.

Các chương trình khuyến mãi luôn được Unilever quan tâm, như tặng khăn

tắm, thêm dung lượng, giảm giá...kích thích lượng tiêu thụ của khách hàng.

Công nghệ:

Công ty chuyển giao công nghệ trực tiếp đối với chuyển giao máy móc và hệ

thống công thức cũng như đảm bảo chất lượng và những phân tích.

Những nhà quản lý của Unilever cung cấp dịch vụ hỗ trợ thiết thực để giúp

những nhà sản xuất tăng tính hiệu quả đồng thời nâng cao chất lượng và vòng đời sản

phẩm.

Thương hiệu

Unilever đã tạo được thương hiệu mạnh và vững chắc trong lòng người tiêu

dùng với các sản phẩm uy tín và chất lượng. Công ty đã rất thành công trong việc mở

cho mình một lối đi riêng trên thị trường Việt Nam, thành công trong việc nâng cao

giá trị thương hiệu của một sản phẩm thuộc hàng tiêu dùng thiết yếu. Với nhiều sản

9

Page 11: Hoan Chinh In

phẩm được coi là tiên phong trong công nghệ sản xuất và chất lượng, Unilever có lợi

thế là người tiên phong trên thị trường, mà cái gì đầu tiên thường để lại ấn tượng lâu

phai trong tâm trí khách hàng với thương hiệu vững mạnh.

1.4 Phân tích đối thủ cạnh tranh

Hiện công ty có rất nhiều đối thủ cạnh tranh nhưng đối thủ cạnh tranh

quan tâm nhất là công ty P&G. công ty với nhiều sản phẩm dầu gội trị gàu như

Head & Shoulders, Pantene … cạnh tranh với sản phẩm clear bạc hà của công

ty Univer. Sau đây là bảng so sánh những đặc điểm của nhãn hiệu dầu gội

Clear bạc hà so với Dầu gội đầu Rejoy Trái Cây , Head & Shoulders:

 Sản

phẩm

Đặc tính Bao bì sản

phẩm, kiểu

dáng

Tên gọi Giá Quảng

cáo

Khuyến mãi

Clear bạc

Tốt, chủ yếu

sản phẩm trị

gàu, làm mát

da đầu, có

hương thơm

bạc hà tự

nhiên

Tốt, màu

sắc đẹp, vỏ

với hai màu

sắc xanh

trắng thể

hiện sự mát

lạnh, kiểu

dáng bắt

mắt tiện lợi

Đơn

giản,dễ

nhớ

Phù

hợp

Hay ,nhi

ều ,hấp

dẫn,

Nhiều ,hấp

dẫn, đặc biệt

khuyến mãi

theo hình thức

tặng kèm sản

phẩm tiêu

dùng như:

tặng khăn

tắm, dầu xả...

Head &

Shoulders

Tương đối,

là sản phẩm

trị gàu, làm

giúp tóc và

da đầu khỏe

mạnh

Đơn giản,

không màu

mè với vỏ

màu trắng

làm chủ

đạo

Tương đối

dễ

nhớ,không

đc đánh

giá cao.

Phù

hợp

Nhiều Ít

Dầu gội

đầu

Bình thường,

hương thơm

Tương đối,

màu mè

Dễ nhớ,

đơn giản

Rẻ Tương

đối

Tương đối,

hình thức

10

Page 12: Hoan Chinh In

Rejoy

Trái Cây

táo tự nhiên nhiều màu

sắc, màu

bao bì chủ

đạo là màu

xanh chuối

thu hút

khách

hàng

khuyến mãi

nhiều là tặng

kèm theo

dung lượng

Clear bạc hà và Head & Shoulders là hai nhãn hiệu được người tiêu dùng đánh

giá là có đặc tính trị gàu tốt, làm da đầu mát, mẫu mã đẹp, mùi hương tự nhiên dễ

chịu…và được phân phối rộng khắp và hai sản phẩm này có thị phần lớn, clear có thị

phần cao hơn một chút. Một trong những lý do khiến clear bạc hà chiếm thị phần so

với sản phẩm Head & Shoulders chính là vì người tiêu dùng thích sự mát lạnh da đầu

nhiều hơn khi sử dụng sản phẩm này và cũng là một sản phẩm của một công ty nổi

tiếng. Hai nhãn hiệu này dều có tên gọi tiếng anh nhưng tương đối dễ nhớ…

Thương hiệu bột dầu gội clear bạc hà không chỉ thành công nhờ quảng cáo

dày đặc trên truyền hình mà còn nhờ các chương trình khuyến mãi, triển lãm, tài trợ

học sinh nghèo hiếu học và đặc biệt là xây dựng quỹ khuyến học…nên có ảnh hưởng

tích cực đến thái độ người mua. Với tính năng trị gàu hiệu quả, mát lạnh da đầu “Đặc

tính này ngày càng tốt hơn”,điều này càng ngày càng kích thích người tiêu dùng

dùng thử các sản phẩm và tiêu dùng với tốc độ kinh ngạc. Do vậy, đối thủ Proter &

Gamble VN( P& G) cũng không ngừng cải thiện sản phẩm, thêm nhiều hình thức

khuyến mãi khi mua sản phẩm…

Trên thị trường hiện nay Head & Shoulders vẫn là đối thủ cạnh tranh trực tiếp

và có sức ảnh hưởng lớn đối với clear bạc hà. Còn nhãn hiệu dầu gội khác cũng là

đối thủ nhưng không đáng lo ngại đối với một nhãn hiệu mạnh như clear bạc hà hiện

nay. Một số sản phẩm dầu gội khác cũng đã khá thu hút khách hàng bởi tính năng

làm đen tóc, mượt tóc, giảm khô tóc, hương thơm nhẹ nhàng như Doublerich cũng đã

được nhiều khách hàng quan tâm.

11

Page 13: Hoan Chinh In

&CHƯƠNG 2&

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THÁI ĐỘ VÀ HÀNH VI CỦA

KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM CLEAR BẠC HÀ

2.1 Miêu tả kết quả nghiên cứu sản phẩm clear bạc hà

2.1.1 Tổng thể nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu

- Tìm hiểu hành và thái độ của khách hàng khi sử dụng dầu gội clear bạc Hà

- Ngoài ra, đưa ra các phương pháp để nâng cao đặc tính của sản phẩm nhằm mang

đến sự hài lòng nhất của khách hàng khi lựa chọn mua sản phẩm clear bạc hà

Lý do nghiên cứu:

Do sự đa dạng và phong phú của các loại sản phẩm dầu gội hiện nay, nhu cầu

sử dụng dầu gội ngày không ngừng tăng cao, người tiêu dùng cũng ngày càng thông

minh hơn trong việc chọn lựa sản phẩm.

2.1.2 Khung tổng thể

Đối tượng khảo sát: giới nữ bởi lẽ sản phẩm clear bạc hà là một sản phẩm

giành cho giới nữ và được giới nữ sử dụng nhiều.

Độ tuổi khách hàng khảo sát:

+ 18-25 tuổi: khảo sát 30 mẫu trong tổng 80 mẫu và chiếm 37.5%

+ 26-35 tuổi: khảo sát 25 mẫu trong tổng 80mẫu, chiếm 31.25%

+ 36- 45 tuổi: khảo sát 15 mẫu, chiếm 18.75%

+ 46-50 tuổi : khảo sát 10 mẫu, chiếm 12.5%

Lý do mà nhóm quyết định khảo sát như trên là vì theo chúng ta biết giới trẻ

ngày nay khi sử dụng sản phẩm dầu gội nào thì cũng thường thích cảm giác mát lạnh

12

Page 14: Hoan Chinh In

khi sử dụng. Ngoài ra, hiện nay giới trẻ thường hay bị gàu, ngứa da đầu, còn càng lớn

tuổi thì sở thích về sự mát lạnh cũng như mức độ bị gàu da đầu, ngứa da đầu cũng

giảm dần.

Nghề nghiệp: nhóm khảo sát với tỷ lệ nghề nghiệp như bảng sau

Lý do nhóm chọn tỷ lệ khảo sát người tiêu dùng theo nghề nghiệp như tỷ lệ

trên bởi lẻ sản phẩm clear bạc hà này là sản phẩm chủ yếu dành cho giới trẻ mà đa số

là học sinh, sinh viên

Thu nhập:

Với sản phẩm clear bạc hà là sản phẩm giành cho những khách hàng có thu

nhập thấp do vậy nhóm em quyết định đi khảo sát số lượng khách hàng thuộc các

nhóm nghề nghiệp theo tỷ số % như sau:

13

Page 15: Hoan Chinh In

Địa bàn nghiên cứu: nhóm quyết định chọn ba khu vực là quận 12, quân gò

vấp, quân tân bình thành phố Hồ Chí Minh để đi khảo sát , lý do nhóm chọn ba

khu vực này để đi khảo sát vì ba khu vực đó

Thời gian nghiên cứu: 30 ngày

Vấn đề nghiên cứu : Nghiên cứu về sản phẩm clear bạc hà trị gàu có hương

thơm bạc hà.

2.1.3 phương pháp chọn mẫu

Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản: nhóm sẽ khảo sát tại siêu thị bigC tại khu vực

gò vấp. Đứng trước cổng siêu thị chọn ngẫu nhiên khách hàng nữ bước ra từ

siêu thị và đi đến các cửa hàng bán lẻ, phỏng vấn người mua một cách tình

cờ.Đúng trước cổng trường Đại Học Công Nghiệp TPHCM, chọn ngẫu nhiên

sinh viên nữ bất kỳ nào để phỏng vấn. Tương tự cách làm như trên đi đến khảo

sát tại chợ tân bình, công viên Hoàng Văn Thụ( quân tân bình), chợ Hiệp

Thành, siêu thị coopMart ở quận 12

Chọn ngẫu nhiên có phân tổ chia theo địa bàn, ở quận 12: 20 mẫu; quân Tân

Bình: 19 mẫu; quân Gò Vấp: 41 mẫu. Tập trung khảo sát quận Gò Vấp vì bởi

lẻ khu vực này có nhiều học sinh, sinh viên nhiều.

Tuổi80 mẫu/100% Quận Gò Vấp Quận Tân Bình

Quận 12

18-25 37.5% 16 7 7

26-35 31.25% 12 6 7

36-45 18.75% 9 4 2

45-50 12.5% 4 2 4

14

N=80

Page 16: Hoan Chinh In

2.2 Phân tích kết quả nghiên cứu

2.2.1 Thông tin khách hàng mục tiêu

Đối tượng phỏng vấn có độ tuổi từ 18-50 tuổi., quận Gò Vấp thành phố Hồ

Chí Minh. Số người phỏng vấn là 80 người nữ. Số người phỏng vấn ở quận Tân

Bình là 24%, ở quận 12 là 25%, ở quận Gò Vấp là 59%.

Thành phần nghề nghiệp của khách hàng

Nhoùm ngheà nghieäp

24%

11%

23%

16%

18%

9%

% 5% 10% 15% 20% 25% 30%

Hoïc sinh, sinh vieân

Coâng nhaân vieân chöùc

Noäi trôï

Buoân baùn

Nhaân vieân vaên phoøng

Khaùc

Biểu đồ 2.2 Thành phần nghề nghiệp của người tiêu dùng

Dầu gội đầu Clear bạc hà được hầu hết các thành phần dân cư trong xã hội sử

dụng, từ công nhân viên chức tới học sinh, sinh viên tới cả những người dân lao động

bình thường khác trong xã hội. Nhìn vào bảng và biểu đồ 2.2 ta thấy học sinh, sinh

viên chiếm thị phần cao nhất với tỷ lệ 24% (19 trên 80 khách hàng được khảo sát).

Những người nội trợ trong gia đình cũng là khách lớn của dầu gội clear bac hà khi họ

chiếm tới 23% thị phần tiêu dùng của sản phẩm, ít hơn học sinh, sinh viên chỉ 1%.

Thấp nhất trong số những người sử dụng sản phẩm là bộ phận khách hàng khác khi

chỉ chiếm 9% (7 trên 80 khách hàng được khảo sát),bộ phận khách hàng này có thể là

những người nông dân nghèo, dân chài…Nhìn chung các bộ phận khách hàng sử

dụng sản phẩm không có sự chênh nhau là mấy khi khoảng cách xa nhất là 13%, còn

đâu là 3 đến 4%.

15

Page 17: Hoan Chinh In

Mức thu nhập của người tiêu dùng sử dụng sản phẩm clear Bạc Hà

Möùc thu nhaäp khaùch haøng

26%

25%

29%

20%

% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40%

Döôùi 1,5 trieäu

1,5 - 3,5 trieäu

3,5 - 5 trieäu

Treân 5 trieäu

Biểu đồ 2.3 Mức thu nhập của người tiêu dùng sử dụng sản phẩm clear Bạc Hà

Qua số liệu trên ta thấy rằng ở bất kỳ mức thu nhập nào thì người tiêu dùng

đều sử dụng sản phẩm dầu gội. trong bảng trên ta thấy mức thu nhập từ 3.5tr-5 triệu

sử dụng sản phẩm dầu gội clear là nhiều nhất chiếm 29% kế đến là mức thu nhập

1.5tr và 1.5- 3.5 triệu, trong khi đó người tiêu dùng ở mức thu nhập trên 5 triệu lại ít

sử dụng nhất vậy chứng tỏ những khách hàng có mức thu nhập cao thì họ có nhiều

khả năng không trung thành với sản phẩm clear bạc hà mà họ có khuynh hướng sử

dụng những sản phẩm có mức giá cao hơn, chất lượng hơn.

Độ tuổi khách hàng

ñoä tuoåi

38%

31%

19%

13%

% 10% 20% 30% 40%

18-25

26-35

36-45

46-50

Biểu đồ 2.4 Độ tuổi khách hàng của người tiêu dùng

16

Page 18: Hoan Chinh In

Qua biểu đồ ta thấy rõ xu hướng tiêu dùng của người tiêu dùng, ở độ tuổi càng

cao người tiêu dùng có xu hướng sử dụng sản phẩm Clear bạc hà giảm dần. Clear

nên tập trung phân khúc ở khúc thị trường dành cho giới trẻ có độ tuổi từ 18-35 tuổi.

ở độ tuổi này khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty rất nhiều vì nó phù hợp với

thế hệ trẻ hiện nay.

2.2.2 Thái độ và hành vi của khách hàng mục tiêu

Nhãn hiểu dầu gội khách hàng từng sử dụng

Biểu đồ 2.5 Nhãn hiểu dầu gội khách hàng từng sử dụng

Qua bảng số liệu và qua đồ thị trên cho ta thấy số lượng cũng tương ứng với

nó là tỷ lệ %. Đối tượng của cuộc khảo sát là những khách hàng đã từng hoặc đang

sử dụng sản phẩm Clear bạc hà nên tỷ lệ 100% khách hàng được hỏi, trả lời là đã

từng sử dụng sản phẩm là hoàn toàn hợp lý, qua dó cho chúng ta thấy nhóm đã chọn

đúng đối tượng. Với 44 trên 80 tương ứng với 55% số đáp viên được hỏi chọn

Rejoice, đây là sản phẩm xếp thứ 2 về tiêu chí sản phẩm đã từng sử dụng

Hai loại sản phẩm xếp thứ 3 là Sunsilk và Pantene với tỷ lệ 53% ứng với 42

đáp viên được hỏi. Xếp thứ 4 là Dove với tỷ lệ 40% tương ứng với 32 đáp viên được

hỏi. Đối với các sản phẩm Lifebouy, Head & Shoulder, Enchanteur và Double Rich

lần lượt chiếm tỷ lệ 34% (tương ứng với 27 đáp viên), 30% (tương ứng với 24 đáp

viên), 17% (tương ứng với 17 đáp viên), 14% (tương ứng với 11 đáp viên). Các sản

phẩm khác chiếm một tỷ lệ rất nhỏ 4%, qua đó thể hiện được bảng câu hỏi đã xây

dụng đúng trọng tâm và các sản phẩm lớn đã được thống kê trong bảng

17

Page 19: Hoan Chinh In

Nhãn hiệu sản phẩm dầu gội khách hàng đang sử dụng

nhaõn hieäu daàu goäi khaùch haøng ñang söû duïng

3%

4%

3%

65%

4%

10%

10%

3%

% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70%

Sunsilk

Dove

Head&Shoulder

Clear baïc haø

Double Rich

Rejoice

Pantene

Enchanteur

Biểu đồ 2.6 Nhãn hiệu sản phẩm dầu gội khách hàng đang sử dụng

Điều đầu tiên chúng ta thấy rõ khi nhìn vào biểu đồ là số người đang sử dụng

sản phẩm Clear bạc hà chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng số người đã từng sử dụng

(số liệu ở câu 1a). Khách hàng khá trung thành với sản phẩm Clear bạc hà vì những

hiệu quả của nó đem lại cho khách hàng. Bước đầu chúng ta đánh giá được sản phẩm

Clear bạc hà khá yêu thích trên thị trường dầu gội so với các sản phẩm dầu gội khác.

Các sản phẩm còn lại chiếm một tỷ lệ không lớn, điều này cho ta một khẳng định là

mức hấp dẫn, độ quan tâm của các sản phẩm này đối với khách hàng không cao.

Lý do người tiêu dùng sử dụng nhãn hiệu dầu gội clear bạc hà

18

Page 20: Hoan Chinh In

Lyù do söû duïng nhaõn hieäu

4.34

3.83

3.26

3.14

3.09

3.04

2.70

2.59

0 1 2 3 4 5

ñaëc tính

thöông hieäu

hình thöùc quaûng caùo

dòch vuï khaùch haøng

maøu saéc, maãu maõ

nôi mua

giaù

khuyeán maõi

Quan taâm thaáp nhaát Quan taâm cao nhaát

Biểu đồ 2.8 Lý do người tiêu dùng sử dụng nhãn hiệu dầu gội clear bạc hà

Phần lớn khách hàng sử dụng sản phẩm Clear bạc hà là dựa vào đặc tính của

sản phẩm hơn cả với quan tâm cao nhất 4,34/5Thương hiệu, dịch vụ khách hàng và

hình thức quảng cáo cũng được quan tâm cao khi mua sản phẩm clear

Nơi khách hàng mua sản phẩm clear Bạc Hà

nôi thöôøng mua

53%

25%

59%

% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70%

cöûa haøng taïp hoùa

Chôï

Sieâu thò

Biểu đồ 2.8 Nơi khách hàng mua sản phẩm clear Bạc Hà

Kết quả cho thấy, người tiêu dùng thường mua sản phẩm tại siêu thị với mức

độ cao nhất là 59%. Cửa hàng tạp hóa được ư \u tien thứ 2 với tỷ lệ 53%.

Như vậy cho thấy , công ty nên phân phối sản phẩm vào siêu thị nhiều hơn,

cũng như có các hình thức chiêu thị tập trung vào đối tượng khách hàng này.

Hình thức biết đến sản phẩm clear Bạc Hà

19

Page 21: Hoan Chinh In

Biểu đồ 2.9 Hình thức biết đến sản phẩm clear Bạc Hà

Hầu hết khách hàng đều biết đến sản phẩm thông quan quảng cáo trên ti vi và

bạn bè người thân. Các hình thức khác chỉ ở mức ngang nhau và không được quan

tâm nhiều.Như vậy, công ty nên tập trung hơn vào hình thức chiêu thị trên các

phương tiện này nhiều hơn.

Dung lượng thường mua

dung löôïng khi mua saûn phaåm

40%

19%

15%

14%

13%

% 10% 20% 30% 40% 50%

77ml

97ml

150ml

380ml

650ml

Biểu đồ 2.10 Dung lượng người tiêu dùng chọn khi mua sản phẩm

Nhìn vào bảng và biểu đồ trên, ta thấy dung lượng mà khách hàng thường

chọn khi mua sản phẩm dầu gội đầu Clear bạc hà là 77ml, chiếm tỷ lệ cao nhất với

40% (32 trên 80 khách hàng khảo sát); ít hơn một chút là 97ml với tỷ lệ 19% (15

trên 80 khách hàng khảo sát) và thấp nhất là chai 650ml với tỷ lệ 13% (10 trên 80

khách hàng khảo sát). Ở các dung lượng càng lớn thì sự lựa chọn gần như bằng nhau

(hơn nhau 1%). Dung lượng 77ml được chọn nhiều là do đa phần khách hàng thích

20

Page 22: Hoan Chinh In

sự tiện lợi, cũng như khoản tiền mà mình bỏ ra xẻ nhỏ hơn so với việc mua sản phẩm

với dung lượng lớn hơn, hơn nữa xẻ tiết kiệm tiền được một phần nào đó. Trong khi

đó các sản phẩm có dung lượng lớn thường ở dạng chai, thích hợp với những người

có thu nhập cao.

Số lần mua sản phẩm clear Bạc Hà của khách hàng

Soá laàn thöôøng mua saûn phaåm

29%

15%

33%

24%

% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40%

1-2 laàn/ tuaàn

3-4 laàn/ tuaàn

4-5 laàn/ thaùng

Nhieàu laàn/ thaùng

Biểu đồ 2.11 Số lần mua sản phẩm clear Bạc Hà của khách hàng

Qua đồ thị chúng ta có thể thấy khách hàng thường mua sản phẩm Clear Bạc

Hà tập trung vào nhóm 4-5 lần/tháng và 1-2 lần/tuần chiếm tỷ lệ nhiều nhất chiếm tới

33% và 29%. Tiếp theo đó là khách hàng có xu hướng mua giảm dần thuộc nhóm 3-4

lần/tuần với tỷ lệ 15%. Như vậy người tiêu dùng có xu hướng sử dụng các dòng sản

phẩm có dung tích 77ml, 97ml và 350ml, 650ml.

Đánh giá của khách hàng về đặc tính sản phẩm clear Bạc Hà

Ñaùnh giaù veà taùc duïng cuûa saûn phaåm

10

3.75

0

37.5

16.25

6.25

5

0

16.25

17.5

15

15

13.75

13.75

23.75

42.5

21.25

21.25

22.5

22.5

26.25

55

65

10

20

0% 20% 40% 60% 80% 100%

höông thôm

tính naêng trò gaøu

söï maùt laïnh da ñaàu

khoâng cay maét

giaûm ruïng toùcñaùnh giaù thaáp nhaát

2

3

4

ñaùnh giaù cao nhaát

21

Page 23: Hoan Chinh In

loaïi hình khuyeán maõi cuûa saûn phaåm maø khaùch haøng thích nhaát

18%

23%

16%

35%

9%

% 10% 20% 30% 40%

Taëng khaên taém

Theâm dung löôïng saûn phaåm

Ruùt thaêm truùng thöôûng

Taêng daàu xaû

khaùc

Biểu đồ 2.12 Đánh giá của khách hàng về đặc tính sản phẩm clear Bạc Hà

Qua đồ thị và bảng biểu đồ 2.12 ta thấy:

- Tác dụng của dầu gội đầu clear bạc hà được đánh giá cao nhất và mức độ

tương đối hài lòng là mát lạnh da đầu chiếm tới 65% và 21.25 % khách hàng

được hỏi. như vậy khả năng mát lạnh da đầu được khách hàng hài lòng gần

như là tuyệt đối.

- Tính năng trị gàu của sản phẩm cũng được đánh giá rất cao chiếm tỉ lệ

76.25%. số khách hàng thấy tính năng trị gàu của sản phẩm ở mức độ bình

thường là 21.25% và ở mức độ thấp là 18.9%. Như vậy, số lượng khách hàng

đánh giá không cao về tính năng trị gàu của sản phẩm còn tương đối nhiều khi

mà tác dụng chính của sản phẩm là trị gàu. Công ty cần xem xét và đưa ra cải

tiến mới cho sản phẩm.

- Tác dụng không cay mắt và giảm rụng tóc được khách hàng đánh giá thấp

nhất và tạm hài lòng tương ứng với 53.75% và 33.75% nhưng mức độ tương

đối hài lòng và hài lòng nhất lại chiếm tỉ lệ quá nhỏ. Như vậy, sản phẩm của

công ty vẫn chưa mang lại nhiều hài lòng cho khách hàng.

Loại hình khuyến mãi khách hàng yêu thích nhất khi mua sản phẩm

22

Page 24: Hoan Chinh In

Biểu đồ 2.13 Loại hình khuyến mãi khách hàng thích nhất

Trong các loại hình khuyến mãi dành cho dầu gội đầu clear bạc hà, loại hình

khuyến mãi bằng dầu xả được phần lớn khách hàng thích nhất với tỷ lệ 35% (28 trên

80 người được khảo sát), bởi tặng dầu xã là loại hình khuyến mãi thiết thực nhất, có

thể đáp ứng được nguyện vọng của khách hàng khi dùng sản phẩm. Cùng với loại

hình khuyến mãi này thì khuyến thêm dung lượng sản phẩm cũng được khách hàng

thích với tỷ lệ 23% (18 trên 80 khách hàng được khảo sát). Theo sau hai loại hình

khuyến mãi này là khuyến mãi tặng khăn tắm và rút thăm trúng thưởng với tỷ lệ lần

lượt 18% và 16%. Loại hình khuyến mãi rút thăm trúng thưởng tuy viễn vông và khả

năng trúng thưởng là rấ ít (khoảng 1%) nhưng vẫn có một ít khách hàng nào đó thích

thử vận may của mình, đó cũng là một tính cách của người việt nam ta.

2.3 Nhận xét chung

2.3.1 Ưu điểm

Qua cuộc khảo sát của nhóm về sản phẩm Clear bạc hà nhóm thấy một số ưu

điểm nổi bật của sản phẩm như sau:

- Với mức trung thành của khách hàng rất cao chiếm tỷ lệ 65% có thể hiểu cứ

100 người đã sử dụng sản phẩm Clear bạc hà thì có tới 65 người vẫn đang sử

dụng sản phẩm này. Cho thấy khách hàng khá hài lòng về sản phẩm này, để

hiểu ro hơn về quyết định mua hàng của khách hàng thì chúng ta co thể thấy

với các yếu tố đặc tính sản phẩm được khách hàng đánh giá rất cao với 4,34/5

điểm tương ứng với 87%, chỉ tiêu này cho ta biết khách hàng gần như hài lòng

về những đặc tính của sản phẩm này điều này giải thích tại sao khách hàng lại

khá trung thành với Clear bạc hà. Còn một mặt nữa khiến khách hàng khá

trung thành là thương hiệu của Clear bạc hà điều này thể hiện 3,83/5 điểm

tương ứng 77%.

- Kênh phân phối cũng là thế mạnh của Clear bạc hà vì cửa hàng tạp hóa và siêu

thị là nơi các đáp viên đánh giá thường xuyên mua nhất. Cửa hàng tạp hóa và

23

Page 25: Hoan Chinh In

siệu thị gần như là có khắp nơi nên việc khách hàng tìm mua sản phẩm rất là

dễ, hai kênh phân phối này của Clear bạc hà là rất hiệu quả.

- Một ưu điểm nữa của Clear bạc hà là kênh quảng cáo với hai kênh được đánh

giá cao nhất là tivi và bạn bè, người thân. Tivi là một kênh quảng cáo rất hiệu

quả nhất đối với các sản phẩm tiêu dung, còn bạn bè người than là một kênh

giúp Clear bạc hà định vị trong tâm trí khách hàng. Với tỷ lệ 90% đối với

kênh quảng cáo tivi và 60% là bạn bè người thân thì chúng ta có thể nhận thấy

Clear bạc hà đã quảng bá sản phẩm của mình rất hiệu quả.

- Thương hiệu Univer là một thương hiệu được nhiều khách hàng biết tới, là

một thương hiệu khá nổi tiếng trong thị trường tiêu dùng. Theo kết quả nghiên

cứu thì khi quyết định mua sản phẩm thì yếu tố quyết định mua là thương hiệu

nổi tiếng chiếm một tỷ trọng khá cao khiến khách hàng mua sản phẩm clear,

vậy với lợi thế là một thương hiệu nổi tiếng cũng mang lại nhiều ưu điểm giúp

cho sản phẩm clear bạc hà được nhiều khách hàng quan tâm.

- Để hiểu rỏ hơn về ưu điểm của Clear bạc hà chúng ta sẽ xem xét vì những đặc

tính sản phẩm. Đặc tính trị gàu được đánh giá rất cao là 55% chọn thang điểm

cao nhất, điều này cho thấy tính năng trị gàu của Clear bạc hà là rất tốt. Một

đặc tính nữa khiến cho Clear bạc hà khác biệt so với các sản phẩm khác khi

65% khách hàng chọn thang điểm cao nhất. Hai đặc tính này làm cho Clear

bạc hà thực sự khác biệt so với các sản phẩm khác.

- Về độ tuổi thì ưu điểm của sản phẩm là nhóm khách hàng mục tiêu hướng tới

là độ tuổi trẻ vì đây sẽ là những thế hệ của tương lại với tổng 68,8% đáp viên

có độ tuổi từ 18-35 tuổi. đối tượng chủ yếu là học sinh, sinh viên, nội trợ. Rõ

ràng là Clear bạc hà khá thành công với phân khúc khách hàng trẻ điều này.

Đây là thế mạnh của Clear bạc hà mà cần được phát huy.

- Ngoài ra sản phẩm clear bạc hà đa dạng dung tích sản phẩm đó cũng là một ưu

điểm giúp khách hàng có được nhiều sự chọn lựa trong khi quyết định mua

2.3.2 Nhược điểm

24

Page 26: Hoan Chinh In

Bên cạnh những ưu điểm ở trên thì Clear bạc hà vẫn có những nhược điểm mà

cần được khắc phục, cải tiến để sản phẩm này được nhiều khách hàng tiêu dùng hơn

nhăm nâng cao thị phần của mình. Sau đây là một số nhược điểm cần quan tâm:

- Chợ là một kênh phân phối khá hiệu quả và nó thiết thực nhất đối với các sản

phẩm tiêu dùng, trong khi đó Clear bạc hà vẫn chưa tận dụng được kênh phân

phối này một cách tối đa. Thiết nghĩ doanh nghiệp cần phải tìm hiểu nguyên

nhân để đưa ra giải pháp để kênh phân phối này thực sự mang lại doanh thu

cao hơn cho doanh nghiệp.

- Khuyến mãi của Clear bạc hà cũng được đánh giá không cao khi nó chỉ được

2,59/5 điểm với hình thức khuyến mãi tăng thêm dung lượng là 2,25/5 điểm.

Điều này cho thấy khách hàng chưa hài lòng về khuyến mãi và hình thức

khuyến mãi.

- Ngày nay khi mà các sản phẩm tiêu dùng đang ngày càng tiến tới gần người

tiêu dùng hơn trong khi đó Clear bạc hà với hình thức tiếp thị trực tiếp chiếm

một tỷ lệ rất khiêm tốn là 26,3%

- Nhược điểm nữa của Clear bạc hà là cay mắt, làm rụng tóc. Các đặc tính này

cần được cải tiến vì nó có thể góp phần làm suy giảm thị phần của Clear bạc

hà khi ngày càng nhiều sản phẩm dầu gội mới được ra đời.

&CHƯƠNG 3&

GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT

3.1 Giải pháp

25

Page 27: Hoan Chinh In

Sản phẩm : Trên thị trường hiện nay đang tồn tại rất nhiều sản phẩm clear bạc

hà, như: clear mát lạnh bạc hà, clear men bạc hà, clear trị gàu bạc hà….mỗi loại sản

phẩm này đều đáp ứng được tương đối những kỳ vọng mà khách hàng yêu cầu,. Tuy

nhiên, vẫn còn một số đặc tính của sản phẩm mà khách hàng không hài lòng, từ đó

làm giảm một phần nào đó sự tin dùng của khách hàng dành cho sản phẩm. Để duy

trì và cũng cố sự tin dung của khách hàng, thứ nhất: sản phẩm cần duy trì những đặc

tính tốt của mình, những đặc tính làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng như: sự mất

lạnh da đầu, khả năng trị gàu… đồng thời nâng cao chất lượng, cải tiến sản phẩm ở

những đặc tính mà khách hàng cảm thấy không hài lòng lắm như: sự cay mắt mỗi khi

dùng, dụng tóc, tóc mau khô..; thứ hai cần tạo ra một loại sản phẩm hoàn chỉnh kết

hợp tất các đặc tính của các loại sản phẩm thuộc dòng clear bạc hà.

Hệ thống kênh phân phối : Sản phẩm clear bạc hà có kênh phân phối rộng

lớn, mạnh trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh khi clear bạc hà được bày bán trong

hầu hết các siêu thị và tạp hóa, những nơi mà đa phần khách hàng hay lùi tới. Tuy

nhiên, vẫn còn những nơi mà khách hàng, người tiêu dùng thường lui tới nhiều thậm

trí hơn cả siêu thị và của hàng tạp hóa thì sản phẩm phân phối dành cho nó lại ít,

chẳng hạn như chợ. Cần có chiến lược phát triển kênh phân phối toàn diện, đồng đều

hơn giữa các nơi, từ đó làm cho khách hàng có thể mua hay quan sát, tìm hiểu mọi

lúc mọi nơi khách hàng tới.

Chương trình khuyến mãi : Trong xã hội hiện nay, khi nhận thức và nhu cầu

tiêu dùng của người dân tăng cao thì những khuyến mãi như: rút thăm trúng thưởng,

tặng khăn tắm không còn là lựa chọn hàng đầu của khách hàng nửa, bởi những

khuyến mãi đó một phần không tốt bằng do mình mua, phần khác là khó có khả năng

trúng thưởng (xác suất trúng chỉ 1%), nếu trúng thì cũng khó khăn trong việc nhận

quà. Cần đưa ra những chương trình khuyến mại thực tế hơn, phù hợp hơn chẳng hạn

như thêm dung lượng sản phẩm, tặng dầu xà kèm theo hay những phần quà lớn hơn

một chút như mua 3 chai dầu gội clear bạc hà tặng một bịch xà phòng omo cở lớn,

hay chai thuốc tẩy cở nhỏ.. Chương trình khuyến mãi đóng một phần không nhỏ

trong việc mua và tiêu dùng sản phẩm của khách hàng. Nhiều doanh nghiệp đã thành

26

Page 28: Hoan Chinh In

công trong việc thu hút khách hàng tiêu thụ từ đó làm tăng thêm thị phần tiêu thụ

thong qua các trương trình khuyến mãi của mình (ví dụ: thương hiệu laptop

HP,cocacola…). Vì thế cần phải nâng cao hơn về chương trình khuyến mãi dành cho

sản phẩm clear bạc hà.

Chiêu thị : Khách hàng tiêu dùng sản phẩm hầu như chỉ biết sản phẩm qua

tivi, bạn bè và người thân, bằng chứng là nó chiếm tới 150% trong kênh quảng cáo,

Trong khi các kênh quảng khác như báo, tạp trí, quảng cáo ngoài trời lại ít được biết

tới, đó không chỉ là một điều phí phạm trong việc không biết tận dụng những phương

tiện có thể để quảng cáo. Cần có chính sách phát triển phù hợp các kênh quảng cáo

này, kênh quảng cáo nào đã tạo được vị thế, phất triển tốt thì tiếp tục duy trì. Những

kênh quảng cáo ít được khách hàng chú ý thì nên đầu tư, tạo ra hình thúc quảng ấn

tượng, ngắn gọn nhưng chất lượng hơn.

KẾT LUẬN

27

Page 29: Hoan Chinh In

Thông qua việc nghiên cứu tại ba quận ở thành phố Hồ Chí Minh, nhìn chung

các khuynh hướng cũng như sở thích của khách hàng tại Việt Nam khi mua sản phẩm

dầu gội clear bạc hà là:

Khách hàng đánh giá cao về đặc tính sản phẩm clear bạc hà. đặc biệt đặc tính

trị gàu, mát da đầu của sản phẩm được khách hàng rất ưa thích.

Khách hàng thường có thói quen xem quảng cáo về dầu gội đầu, các kênh

thông tin mà khách hàng tiếp cận với sản phẩm dầu gội là truyền hình, bạn bè người

thân.

Hình thức khuyến mãi tặng thêm dầu xả được khách hàng thích nhất

Nhìn chung, khách hàng không quan tâm nhiều đến chỉ mua sản phẩm clear

bạc hà ở một địa điểm bán cố định và cũng không quan tâm nhiều tới mức giá của

sản phẩm khi lựa chọn mua mà họ lại quan tâm nhiều tới vấn đề đặc tính của sản

phẩm.

Xét kỹ hơn, giữa những khách hàng có đặc tính khác nhau, ý kiến đối với mỗi

vấn đề về sản phẩm cũng có sự khác nhau. Dựa trên những sự khác biệt này, đề tài đã

nêu bật những lợi ích chủ yếu của sản phẩm đem lại cho khách hàng, những lý do tạo

sự tin tưởng cho khách hàng mục tiêu và những nhược điểm mà nhãn hiệu nên khắc

phục. Dựa vào những nhược điểm của sản phẩm thì nhóm đã đề ra những giải pháp

khắc phục để giúp cho khách hàng trung thành với nhãn hiệu clear bạc hà và luôn hài

lòng và thích thú khi sử dụng sản phẩm clear bạc hà.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

28

Page 30: Hoan Chinh In

1. TS. Nguyễn Minh Tuấn, TS. Bùi Văn Quang. Nghiên Cứu Marketing.

TPHCM: Đại học Công Nghiệp TPHCM

2. PGS. TS. Nguyễn Viết Lâm Giáo Trình Nghiên Cứu Marketing. TPHCM: Đại

học Kinh tế quốc dân

3. TS. Nguyễn Minh Tuấn, Hà Trọng Quang. Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS

for Windows. TPHCM: Đại học Công Nghiệp TPHCM

4. Nguyễn Đình Thọ.Nghiên cứu marketing: Giaó dục 2002

5. TS. Nguyễn Văn Ngọc. Giáo trình-Bài giảng-Giáo án Giáo Trình Nghiên Cứu

Marketing.

6. http://chudoanhnghiep.com/forum/archive/index.php/t-2311.html

7. Website · www.unilever.com

8. www.clear.com

9. www.nhasachkinhte.net/nghien-cuu-tiep-thi---marketing-research

10. htpp://tailieu.com.vn

29