Upload
others
View
2
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
VĂN HÓA VÀ PHÁT TRIỂN
Hà Nội, tháng 8 năm 2019
1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TÊN MÔN HỌC: VĂN HÓA VÀ PHÁT TRIỂN
PHÂN I: TÔNG QUAN VỀ MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học:
Tổng số tiết: 35 tiết (Lý thuyết: 30 tiết ; Thảo luận: 5 tiết )
Các yêu cầu đối với môn học:
Khoa giảng dạy: Khoa Văn hóa và phát triển
Số điện thoại: 043 854 02 08
2. Mô tả tóm tắt nội dung môn học:
Môn Văn hóa và phát triển nhằm: Trang bị cho người học về thế giới quan, phương pháp luận khoa học trong nhận thức và hoạt
động thực tiễn trên lĩnh vực văn hóa; Củng cố lập trường cách mạng, nâng cao năng lực tư duy khoa học đồng thời góp phần hoàn thiện
phương pháp quản lý trên lĩnh vực công tác văn hóa. Nội dung môn học gồm 30 tiết lý thuyết được kết cấu thành 6 chương: 1) Khái
quát về văn hóa và phát triển; 2) Phát triển văn hóa, con người Việt Nam trong thời kỳ đổi mới; 3) Bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa
truyền thống dân tộc trong quá trình giao lưu, hội nhập quốc tế; 4) Phát triển công nghiệp văn hóa ở Việt Nam hiện nay; 5) Văn hóa
công vụ ở Việt Nam hiện nay; 6) Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa. Ngoài ra, còn có
5 tiết thảo luận.
3. Muc tiêu môn học:
Môn học nhằm trang bị cho học viên:
- Về tri thức:
+ Những hiểu biết cơ bản về lý luận văn hóa.
+ Quan điểm cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam về văn hóa; vai trò của văn hóa đối với phát triển bền vững.
2
+ Mối quan hệ biện chứng giữa văn hóa với con người; văn hóa với các lĩnh vực chính trị, kinh tế; văn hóa trong thực thi công
vụ.
+ Vấn đề bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc trong giao lưu, hội nhập quốc tế.
+ Năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa.
- Về kỹ năng:
+ Từ những kiến thức đã học, học viên biết vận dụng thực hiện có hiệu quả quan điểm Đảng CSVN và chủ trương, chính sách về
văn hóa của Đảng, Nhà nước vào công tác xây dựng và phát triển văn hóa, con người ở địa phương, cơ quan/đơn vị hiện nay.
+ Có khả năng tư vấn, tham mưu cho các cấp ủy đảng, chính quyền xây dựng và thực hiện chủ trương, chính sách văn hóa ở địa
phương, cơ quan/đơn vị trong quá trình xây dựng CNXH ở nước ta.
- Về tư tưởng:
+ Nâng cao nhận thức, thống nhất quan điểm, trách nhiệm của mỗi cán bộ, đảng viên, của hệ thống chính trị và toàn xã hội về
vấn đề văn hóa và xây dựng nền văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
+ Củng cố thế giới quan khoa học về văn hóa, xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
trong bối cảnh toàn cầu hóa, mở cửa và hội nhập quốc tế hiện nay.
PHÂN II: CÁC BÀI GIANG
I. Bài giảng chương 1
1. Tên bài giảng: KHÁI QUÁT VỀ VĂN HÓA VÀ PHÁT TRIỂN
2. Sô tiêt lên lơp: 05 tiêt
3. Muc tiêu:
3
Bài giảng này se trang bị cho học viên:
- Về kiến thức: Quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm lý luận của Đảng ta, các quan
điểm tiến bộ của nhân loại về văn hóa và phát triển, về vị trí và vai trò của văn hóa đối với sự phát triển bền vững đất nước trong giai
đoạn hiện nay.
- Về kỹ năng: Rèn luyện tư duy biện chứng về mối quan hệ giữa văn hoá, con người và sự phát triển bền vững ở nước ta trong
thời kỳ đổi mới, hội nhập quốc tế.
- Về tư tưởng: Xây dựng bản lĩnh chính trị vững vàng, tinh thần trách nhiệm cao, củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và
quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa, hướng tới sự phát triển bền vững.
4. Chuân đâu ra và đánh giá ngươi học
Chuân đâu ra (sau khi kêt thuc bài
giảng/chuyên đề này, học viên có thê đat đươc)
Đánh giá ngươi học
Yêu câu đánh giá Hinh thưc đánh giá
- Về kiến thức:
+ Hiểu được bản chất, cấu trúc, chức năng và quy
luật vận động của văn hóa; vị trí, vai trò của văn
hóa đối với phát triển, phát triển bền vững theo
quan điểm của Đảng.
- Vận dụng được vai trò của văn hóa nhằm
phát huy sức mạnh nội sinh của văn hóa đối
phát triển.
- Vận dụng được mối quan hệ biện chứng
giữa văn hóa và con người để đề xuất, kiến
-Vấn đáp hoặc tự luận.
4
+ Phân tích được mối quan hệ biện chứng giữa
văn hóa và kinh tế, văn hóa và chính trị; sự gắn kết
đồng bộ giữa 3 lĩnh vực trên trong việc đảm bảo
cho sự phát triển bền vững của đất nước.
- Về kỹ năng:
+ Nhận diện được những biểu hiện và chỉ ra
nguyên nhân của sự thiếu gắn kết giữa các lĩnh
vực văn hóa - chính trị và kinh tế.
+ Thiết kế và tổ chức thực hiện các kế hoạch xây
dựng và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương
gắn với phát huy vị trí, vai trò nội sinh của văn
hóa.
- Về tư tưởng:
+ Khẳng định, tin tưởng vào sự lãnh đạo của
Đảng, quản lý của Nhà nước đối với lĩnh vực văn
hóa.
+ Đấu tranh khắc phục những biểu hiện xem nhẹ
vai trò của văn hóa đối với phát triển trong lãnh
đạo, chỉ đạo ở địa phương/đơn vị.
nghị giải pháp nhằm khắc phục tình trạng
suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống hiện nay.
- Vận dụng được quan hệ biện chứng giữa
văn hóa với kinh tế, văn hóa với chính trị
nhằm xây dựng các giải pháp gắn kết đồng
bộ 3 lĩnh vực trên, trên đảm bảo sự phát
triển bền vững của địa phương/đơn vị.
- Thi tự luận hoặc vấn đáp;
5. Nội dung chi tiêt và hinh thưc tô chưc day học
5
Nội dung chi tiêtHinh thưc tô chưc day học Câu hoi đánh giá quá
trinh
1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VĂN HÓA
1.1. Khái niệm văn hóa
Cách tiếp cận quan niệm văn hóa theo quan điểm của Đảng
1.2. Bản chất, cấu truc, chưc năng của văn hóa
1.2.1. Bản chất của văn hóa
+ Mối quan hệ của tự nhiên và con người;
+ Mối quan hệ giữa con người và văn hóa;
> Bản chất của văn hóa chính là quá trình sáng tạo, phát huy năng lực
bản chất người nhằm thích nghi, biến đổi và cải tạo tự nhiên đáp ứng nhu
cầu sinh tồn và phát triển.
1.2.2. Cấu trúc của văn hóa
Tùy theo các tiêu chí: chủ thể, hoạt động, sản phẩm văn hóa, có thể phân
chia thành thành tố khác nhau, tuy nhiên sự phân chia đó chỉ mang tính
tương đối.
1.2.3. Chức năng của văn hóa
+ Các chức năng cơ bản: Nhận thức, giáo dục, thẩm mỹ;
+ Ngoài ra: Chức năng giải trí, dự báo, giao tiếp...
1.3. Quy luật vận động, phát triên của văn hóa
+ Quy luật kế thuật kế thừa;
- Thuyết trình kết hợp nêu vấn
đề.
- Hỏi – Đáp; Phỏng vấn nhanh;
Câu hỏi: Theo các đồng chí,
trong mối quan hệ giữa con
người với tự nhiên, con người
* Câu hoi trước giờ
lên lớp:
1. Những cách quan
niệm khác nhau về
“văn hóa”.
2. Bản chất và chức
năng của văn hóa trong
đời sống con người, xã
hội.
3. Nêu, phân tích
những quy luật vận
động, phát triển của
văn hóa.
4. Đặc điểm và hạn
chế của các lý thuyết
phát triển phương Tây
thế kỷ XX.
5. Trình bày quan
niệm mới của
6
+ Quy luật giao lưu;
+ Các kiểu/phương thức kế thừa: tự phát, tự giác..; giao lưu: cưỡng bức,
tự nguyện...
có những thế ứng xử như thế
nào?
- Thảo luận nhóm
Câu hỏi thảo luận: Từ mối quan
hệ biện chứng giữa tự nhiên và
văn hóa, đồng chí suy nghĩ gì
về vấn đề tác động của quá
trình CNH, HĐH đến các giá
trị văn hóa truyền thống hiện
nay?
UNESCO về sự phát
triển.
6. Quan điểm của
Đảng về vị trí, vai trò
của văn hóa, con người
Việt Nam đối với sự
phát triển bền vững đất
nước.
* Câu hoi trong giờ
lên lớp:
1. Những đặc trưng
chung từ các quan
niệm về văn hóa.
2. Phân tích mối quan
hệ biện chứng: tự
nhiên – con người –
văn hóa.
3. Phân tích những tác
động của quá trình
CNH, HĐH đến các
giá trị văn hóa truyền
7
Hỏi – Đáp:
Câu hỏi: Theo đồng chí, văn
hóa thực hiện những chức năng
gì?
thống hiện nay?
4. Phân biệt “văn hóa”
với các khái niệm văn
minh, văn hiến, văn
vật.
5. Phân tích những
chức năng cơ bản của
văn hóa đối với đời
sống con người, xã
hội.
6. Tại sao việc áp dụng
các lý thuyết phát triển
Phương Tây vào các
quốc gia và vùng lãnh
thổ ở Châu Phi và cận
Sahara lại dẫn đến thất
bại hoàn toàn?
7. Phân biệt, làm rõ
các khái niệm phát
triển, phát triển bền
vững.2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN, PHÁT
8
TRIỂN BỀN VỮNG
2.1. Quan điêm lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin về sự phát triên
- Định nghĩa, quan điểm về phát triển;
2.2. Các lý thuyêt về phát triên phương Tây thê kỷ XX
- Những ưu điểm trong lý thuyết phát triển Phương Tây thê kỷ XX;
- Những hạn chế:
+ Sự cạn kiệt tài nguyên, thiên nhiên; ô nhiễm môi trường
+ Phân hóa giàu nghèo; các tệ nạn xã hội gia tăng
+ Khủng hoảng giá trị đạo đức, lối sống..
2.3. Quan niệm mơi về sự phát triên của UNESCO
- Quan niệm về phát triển:
Gắn kết giữa tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội; không
chỉ quan tâm đến nâng cao mức sống mà còn là nâng cao chất lượng sống
cho con người.
- Quan niệm về Phát triển bền vững: bền vững về kinh tế, xã hội và môi
trường.
Hỏi – Đáp
Câu hỏi: Phát triển là gì?
- Hỏi – đáp, phỏng vấn nhanh:
Câu hỏi: Tại sao lý thuyết phát
triển Phương Tây (kinh tế học
phương Tây) khi áp dụng vào
các quốc gia và vùng lãnh thổ ở
Châu Phi và cận Sahara lại thất
* Câu hoi sau giờ
lên lớp
1. Phân tích mối quan
hệ biện chứng giữa
văn hóa và kinh tế, văn
hóa và chính trị trong
bối cảnh thực tiễn hiện
nay.
2. Từ mối quan hệ biện
chứng giữa con người
và văn hóa, chỉ ra
những biểu hiện thiếu
lành mạnh của môi
trường văn hóa trong
hệ thống chính trị dẫn
đến suy thoái về tư
tưởng chính trị, đạo
đức và lối sống trong
Đảng hiện nay.
3. Quá trình đổi mới tư
duy lý luận của Đảng
9
bại hoàn toàn (cả kinh tế và văn
hóa)?
- Hỏi – Đáp; Phỏng vấn nhanh
Câu hỏi: Quan niệm mới của
UNESCO về phát triển là gì?
- Hỏi – Đáp; Phỏng vấn nhanh
Câu hỏi: Phân tích những điểm
mạnh, điểm hạn chế của các mô
hình phát triển bền vững?
ta về vị trí, vai trò của
văn hóa.
4. Phân tích, làm rõ vai
trò nguồn lực nội sinh
của văn hóa trong phát
triển kinh tế - xã hội
hiện nay.
5. Vận dụng lý luận về
mối quan hệ biện
chứng giữa văn hóa và
kinh tế, chính trị, đề
xuất các giải pháp
nhằm phát huy vai trò
của văn hóa trong phát
triển kinh tế, xã hội ở
địa phương/đơn vị
công tác.
3. VĂN HÓA VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẤT NƯỚC
3.1. Bôi cảnh mơi tác động đên sự phát triên của Việt Nam hiện nay
- Khách quan;
- Quan điểm này được
Đang ta đề cập lần đầu
từ bao giờ? Tại sao
10
- Chủ quan;
3.2. Quan điêm của Đảng ta về vai trò của văn hóa, con ngươi Việt
Nam đôi vơi sự phát triên bền vững đất nươc
3.2.1. Quá trình phát triển tư duy lý luận của Đảng
- Quan điểm của Đảng CSVN về vai trò văn hóa được thể hiện qua
các văn kiện, Nghị quyết chi đạo xây dựng và phát triển văn hóa ở từng
giai đoạn cách mạng. Trong đó nhấn mạnh vào thời kỳ sau đổi mới -
1986.
- Phân tích và chỉ rõ quá trình đổi mới tư duy lý luận của Đảng về vai
trò của văn hóa.
3.2.2. Quan điểm của Đảng về vai trò của văn hóa đối với sự phát triển
bền vững đất nước
- Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội.
- Văn hóa là mục tiêu của sự phát triển.
- Văn hóa và con người là động lực, là sức mạnh nội sinh đảm bảo sự
phát triển bền vững đất nước.
văn hóa lại là nền tảng
tinh thần của xã hội?
Nền tảng tinh thần của
văn hóa VN là gì? )
- Tại sao văn hóa là
mục tiêu của sự phát
triển?
- Tại sao văn hóa là
động lực, là sức mạnh
nội sinh của sự phát
triển bền vững đất
nước? Sức mạnh nội
sinh của VN là gì?
6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu phải đọc:
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII, Nxb. CTQG, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2014), Nghị quyết số 33 của Bộ Chính trị (Hội nghị Trung ương 9 khóa XI)
11
3. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Văn phòng Trung ương Đảng.
4. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Giáo trình Cao cấp lý luận chính trị: Văn hóa và phát triển, Nxb. Lý luận
Chính trị, Hà Nội.
6.2. Tài liệu nên đọc:
1. Khoa Văn hóa và phát triển (2011), Một số chuyên đề về văn hóa và phát triển, Nxb Chính trị - Hành chính, Hà Nội.
2. Viện Văn hoá và Phát triển (2004), Văn hoá và phát triển ở Việt Nam - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
3. Phạm Duy Đức (Chủ biên) (2010), Phát triển văn hóa Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 - Xu hướng và giải pháp, Nxb Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
7. Yêu câu vơi học viên
- Chuẩn bị nội dung tự học: Đọc trước các nội dung theo yêu cầu của giảng viên trong tài liệu đã được cung cấp
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn: Đọc các nội dung trong các tài liệu đã hướng dẫn để phục vụ cho việc tham gia thảo luận.
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
II. Bài giảng chương 2
1. Tên bài giảng: PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, CON NGƯỜI VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ ĐÔI MỚI
2. Sô tiêt: 05 tiêt
3. Muc tiêu: Bài giảng này se trang bị cho học viên:
- Về kiến thức:
12
+ Quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và các quan điểm tiến bộ của nhân loại về phát triển văn hóa,
phát triển con người.
+ Quan điểm của Đảng về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp để phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững đất nước.
- Về kỹ năng:
+ Rèn luyện tư duy biện chứng về mối quan hệ giữa phát triển văn hoá và con người; giữa lý luận và thực tiễn phát triển văn hóa,
con người Việt Nam hướng tới sự phát triển bền vững đất nước.
+ Đánh giá, phân tích được những thành tựu và hạn chế; chỉ ra được những thời cơ và thách thức; xác định được vấn đề đặt ra
đối với phát triển văn hóa, con người Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
- Về tư tưởng:
+ Tin tưởng vào quan điểm, đường lối phát triển văn hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Nỗ lực tham gia xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam vì sự phát triển bền vững đất nước.
4. Chuân đâu ra và đánh giá ngươi học
Chuân đâu ra (sau khi kêt thuc bài giảng/chuyên đề này, học
viên có thê đat đươc)
Đánh giá ngươi học
Yêu câu đánh giá Hinh thưc đánh giá
13
- Về kiến thức:
+ Hiểu được mối quan hệ biện chứng giữa phát triển văn hóa và
phát triển con người.
+ Trình bày được mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ và giải pháp của
Đảng về phát triển văn hóa, con người Việt Nam trong thời kỳ đổi
mới đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
- Về kỹ năng:
+ Đánh giá thực trạng phát triển văn hóa, con người Việt Nam thời
gian qua.
+ Xác định được yêu cầu đặt ra đối với phát triển văn hóa, con
người Việt Nam trong thời kỳ đổi mới, hội nhập quốc tế hiện nay.
+ Đề xuất các giáp phát triển con người toàn diện đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững của địa phương/đơn vị/ngành.
- Về tư tưởng:
+ Có ý thức, trách nhiệm trong xây dựng, phát triển toàn diện con
người.
+ Tích cực đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa,
con người Việt Nam vì sự phát triển bền vững đất nước.
+ Vận dụng cơ sở lý luận về mối quan
hệ biện chứng giữa phát triển văn hóa
và phát triển con người trong xây dựng
và chỉ đạo thực hiện các kế hoạch phát
triển kinh tế, chính trị, xã hội tại địa
phương
+ Thiết kế được mô hình phát triển văn
hóa của đơn vị/ địa phương theo hướng
lấy con người làm mục tiêu và động lực
cho sự phát triển bền vững.
- Thi tự luận hoặc vấn
đáp.
5. Nội dung chi tiêt và hinh thưc tô chưc day học
14
Nội dung chi tiêtHinh thưc tô chưc day học Câu hoi đánh giá quá
trinh
1. QUAN NIỆM VỀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, CON NGƯỜI VIỆT
NAM
1.1. Quan niệm về phát triên văn hóa
- Phát triển văn hóa;
- Phát triển văn hóa Việt Nam;
1.2. Quan niệm về phát triên con ngươi
- Quan niệm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và
Đảng CSVN về phát triển con người:
+ Quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin:
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Phát triển con người, về thực chất là phát triển và hoàn thiện
nhân cách con người => đầu tư cho con người là đầu tư cho phát
triển.
- Quan điểm tiến bộ trên thế giới về phát triển con người:
Nội dung chủ yếu của khái niệm này là sự mở rộng các lựa
chọn cho mọi người.
- Mối quan hệ giữa phát triển văn hóa và phát triển con người
+ Phát triển văn hóa, lấy phát triển con người làm trọng tâm.
- Đặt câu hỏi:
+ Gọi HV trả lời
+ Gợi ý và định hướng HV trả
lời
+ Tổng hợp và rút ra kết luận
* Câu hoi trước giờ
lên lớp:
1. Vì sao Đảng ta đặt vấn
đề gắn phát triển văn hóa
với phát triển con người
nhằm mục tiêu phát triển
bền vững đất nước?
2. Đồng chí se làm gì để
góp phần xây dựng và
phát triển văn hóa, con
người Việt Nam trên
cương vị lãnh đạo, quản
lý hiện nay của mình?
* Câu hoi trong giờ
lên lớp:
1. Phát triển văn hóa là
gì?
2. Phát triển văn hóa Việt
Nam là gì?
15
+ Phát triển con người là mục tiêu của phát triển văn hóa.
+ Mối quan hệ biện chứng giữa phát triển văn hóa và phát triển
con người: quan hệ nhân - quả, chủ thể - đối tượng.
2. NHỮNG YÊU CÂU ĐẶT RA ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN VĂN
HÓA, CON NGƯỜI VIỆT NAM HIỆN NAY
2.1. Những thành tựu và han chê trong phát triên văn hóa, con
ngươi Việt Nam thơi gian qua
* Thành tựu:
- Tư duy lý luận về văn hóa có bước phát triển, nhận thức về văn hóa
của các cấp, ngành và toàn dân được nâng lên.
- Bước đầu hình thành những giá trị, chuẩn mực mới về con người;
nhiều giá trị văn hóa truyền thống được bảo tồn, phát huy.
- Xã hội hóa hoạt động văn hóa ngày càng được mở rộng;
- Truyền thông đại chúng phát triển nhanh;
- Hệ thống thể chế và thiết chế VH từng bước được tăng cường.
* Hạn chế:
- Đạo đức, lối sống có mặt xuống cấp.
- Đời sống văn hóa tinh thần ở nhiều nơi còn nghèo nàn, hưởng thụ
văn hóa còn chênh lệch giữa các vùng, miền.
- Môi trường văn hóa còn tồn tại những biểu hiện thiếu lành mạnh.
- Hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị DSVH chưa thực sự hiệu quả.
- Hỏi – đáp: Tại sao con người là
chủ thể của lịch sử - xã hội?
- Ở nước ta hiện nay, vấn đề gì là
quan trọng nhất cần tập trung để
phát triển con người bền vững?
3. Phát triển con người là
gì?
4. Quan điểm tiến bộ của
nhân loại về phát triển
con người được hiểu như
thế nào?.
5. Tại sao trong thời kỳ
đổi mới hiện nay, Đảng ta
đặc biệt quan tâm tới vấn
đề phát triển con người?
6. Phát triển văn hóa và
phát triển cong người có
mối quan hệ với nhau
như thế nào?
7. Phát triển văn hóa, con
người Việt Nam trong
thời kỳ hiện nay đứng
trước những yêu cầu mới
nào?
* Câu hoi sau giờ lên
lớp:
16
- Hệ thống TTĐC phát triển thiếu quy hoạch khoa học; hệ thống thiết
chế VH và cơ sở vật chất kỹ thuật thiếu và yếu;
- Tình trạng nhập khẩu, quảng bá, tiếp thu dễ dãi, thiếu chọn lọc sản
phẩm văn hóa nước ngoài... tác động xấu đến đời sống văn hóa, đặc
biệt lớp trẻ.
* Nguyên nhân:
- Nhiều cấp ủy, chính quyền chưa nhận thức, quan tâm đúng mức đối
với vấn đề phát triển văn hóa, con người; lãnh đạo, chỉ đạo chưa thật
quyết liệt;
- Việc cụ thể hóa, thể chế hóa Nghị quyết của Đảng còn chậm, thiếu
đồng bộ.
- Công tác quản lý nhà nước về văn hóa chậm được đổi mới, còn bị
xem nhẹ, thậm chí buông lỏng.
- Đầu tư cho lĩnh vực văn hóa chưa tương xứng và còn dàn trải.
2.2. Những yêu câu mơi đặt ra hiện nay
- Những thách thức của quá trình phát triển bền vững đất nước
+ Chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu;
quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng.
+ Những tác động của quá trình toàn cầu hóa, mặt trái cơ chế thị
trường, sự phát triển của khoa học công nghệ...
- Những yêu cầu đặt ra đối với phát triển văn hóa, con người
- Hỏi – Đáp:
- Thuyết trình
1. Quan điểm của Đảng
về phát triển văn hóa, con
người trong Nghị quyết
Trung ương 9 khóa XI
(2014) có điểm gì mới so
với quan điểm được nêu
trong Nghị quyết trung
ương 5 khóa VIII 9
(1998). Vì sao?
2. Tại sao Văn kiện Hội
nghị lần thứ chín, Ban
Chấp hành Trung ương
khóa XI về xây dựng và
phát triển văn hóa trong
giai đoạn hiện nay, Đảng
ta nhấn mạnh vào nhiệm
vụ trọng tâm “xây dựng
con người”?
3. Từ vị trí, vai trò công
tác của mình, đồng chí
cần phải làm gì để góp
17
+ Phát triển toàn diện con người về về thể lực , về tri thức, đạo
đức, thẩm mỹ, kỹ năng lao động, đạo đức nghề nghiệp,… .
+ Con người phải trở thành nhân tố quyết định nhất trong việc sử
dụng các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội kinh tế - xã hội.
+ Xây dựng được một môi trường văn hóa dân chủ, hiện đại,
nhân văn, lành mạnh tạo điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội, ổn
định chính trị , hướng đến phát triển bền vững.
3. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM VỀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA,
CON NGƯỜI VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ ĐÔI MỚI
3.1. Muc tiêu
Xây dựng, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản
sắc dân tộc, xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện để
xứng đáng với vai trò vừa là trung tâm của phát triển, vừa là chủ thể
của phát triển, đáp ứng yêu cầu sự phát triển bền vững đất nước.
3.2. Quan điêm chỉ đao
Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI xác định 5 quan điểm chỉ
đạo:
1. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục tiêu, động
lực phát triển bền vững đất nước. Văn hóa phải được đặt ngang hàng
với kinh tế, chính trị, xã hội.
2. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc
- Hỏi – đáp
- Thuyết trình
-Tại sao nói phát triển con người
là mục tiêu của sự phát triển xã
hội?
phần nâng cao chất
lượng, hiệu quả xây
dựng, phát triển văn hoa,
con người đáp ứng yêu
cầu phát triển bền vững
đất nước?
18
dân tộc, thống nhất trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt
Nam, với các đặc trưng dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa học.
3. Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách con người và
xây dựng con người để phát triển văn hóa. Trong xây dựng văn hóa,
trọng tâm là chăm lo xây dựng con người có nhân cách, lối sống tốt
đẹp, với các đặc tính cơ bản: yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung
thực, đoàn kết, cần cù, sáng tạo.
4. Xây dựng đồng bộ môi trường văn hóa, trong đó chú trọng
vai trò của gia đình, cộng đồng. Phát triển hài hòa giữa kinh tế và văn
hóa; cần chú ý đầy đủ đến yếu tố văn hóa và con người trong phát
triển kinh tế.
5. Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do
Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân là chủ thể sáng tạo, đội
ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.
4. NHIỆM VỤ, GIAI PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, CON
NGƯỜI VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ ĐÔI MỚI
4.1. Nhiệm vu
Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI xác định 6 nhiệm vụ:
1. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.
2. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh.
3. Xây dựng văn hóa trong chính trị và trong kinh tế.
- Hỏi – đáp
- Thuyết trình
19
4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động văn hóa.
5. Phát triển công nghiệp văn hóa đi đôi với xây dựng, hoàn
thiện thị trường văn hóa.
6. Chủ động hội nhập quốc tế về văn hóa, tiếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loại.
4.2. Giải pháp
Nghị quyết Trung ương 9 khóa XI (2014) xác định 4 giải pháp
phát triển văn hóa, con người Việt Nam trong tình hình mới:
- Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với
lĩnh vực văn hóa;
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về văn hóa;
- Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác văn hóa;
- Tăng cường các nguồn lực cho văn hóa.
6.Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu phải đọc
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2014), Nghị quyết Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương khóa XI.
20
3. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Giáo trình Cao cấp lý luận chính trị: Văn hóa và phát triển, Nxb Lý luận
chính trị, Hà Nội.
6.2. Tài liệu nên đọc
1. Phạm Duy Đức (Chủ biên) (2010), Phát triển văn hóa Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 - Xu hướng và giải pháp, Nxb Chính
trị quốc gia, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2015), Ban Chấp hành Trung ương, Ban chỉ đạo tổng kết, Báo cao tổng kết một số vấn đề lý luận -
thực tiễn qua 30 đổi mới, Nhà XB Chính tri quốc gia, Hà Nội.
3. Khoa Văn hóa và phát triển, Ths Giang Thị Huyền (chủ biên) (2011), Một số chuyên đề văn hóa và phát triển (Tập bài giảng),
NXB Chính trị - Hành chính, Hà Nội.
7. Yêu câu vơi học viên
- Chuẩn bị nội dung tự học: Đọc trước các nội dung theo yêu cầu của giảng viên trong tài liệu đã được cung cấp
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5:
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn: Đọc các nội dung trong các tài liệu đã hướng dẫn để phục vụ cho việc tham gia thảo luận.
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
III. Bài giảng chương 3
1. Tên bài giảng: BAO TỒN VÀ PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA DÂN TỘC TRONG GIAO LƯU,
HỘI NHẬP QUỐC TẾ HIỆN NAY
2. Sô tiêt: 05 tiêt
3. Muc tiêu: Bài giảng này se trang bị cho học viên:
21
- Kiến thức: Cơ sở hình thành và các giá trị bản sắc văn hóa Việt Nam; phương hướng, giải pháp kế thừa, phát huy các giá trị văn
hóa dân tộc trong xây dựng và phát triển văn hóa, con người đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước trong giai đoạn đổi mới, hội
nhập quốc tế.
- Kỹ năng: Nhận diện và phân tích được các đặc trưng cơ bản của văn hóa dân tộc; kế thừa, phát huy giá trị văn hóa truyền thống
trong xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam hiện nay.
- Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng tự hào, trân trọng đối với di sản văn hóa của dân tộc; có ý thức trách nhiệm đối với việc phát huy các
giá trị văn hóa của dân tộc trong giao lưu, hội nhập quốc tế hiện nay.
4. Chuân đâu ra và đánh giá ngươi học
Chuân đâu ra (sau khi kêt thuc bài
giảng/chuyên đề này, học viên có thê đat đươc)
Đánh giá ngươi học
Yêu câu đánh giá Hinh thưc đánh giá
- Về kiến thức:
+ Phân tích được cơ sở hình thành và các giá trị
văn hóa truyền thống Việt Nam;
+ Xác định được phương hướng, mục tiêu, giải
pháp kế thừa và phát huy giá trị văn hóa dân tộc
trong giai đoạn hiện nay.
- Vận dụng được cơ sở hình thành nền văn
hóa Việt Nam truyền thống để nhận diện
những điểm mạnh, điểm hạn chế của văn
hóa truyền thống tại địa phương/đơn vị. Từ
đó xây dựng các giải pháp nhằm bảo tồn và
phát huy giá trị văn hóa truyền thống gắn với
phát triển kinh tế - xã hội.
- Vận dụng được tác động của các yếu tố
khách quan và chủ quan đến văn hóa truyền
- Thi tự luận hoặc vấn đáp.
- Về kỹ năng:
22
+ Nhận diện được những điểm mạnh, điểm hạn
chế của văn hóa Việt Nam truyền thống.
+ Đánh giá được thời cơ và thách thức trong việc
bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống
dân tộc trong bối cảnh giao lưu và hội nhập;
+ Thiết kế/xây dựng được kế hoạch bảo tồn và
phát huy giá trị văn hóa truyền thống của địa
phương/đơn vị trong bối cảnh tác động của quá
trình CNH, HĐH và hội nhập.
thống để nhận diện thời cơ và thách thức
trong việc bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa
truyền thống. Từ đó xây dựng giải pháp
nhằm đảm bảo cho các giá trị văn hóa truyền
thống của địa phương/đơn vị có thể phát
triển bền vững trong bối cảnh CNH,HĐH,
giao lưu và hội nhập quốc tế.
- Về tư tưởng:
+ Trân trọng, tự hào và có ý thức, trách nhiệm
trong việc bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống dân tộc.
+ Khoan dung và chấp nhận sự đa dạng văn hóa.
- Thi tự luận hoặc vấn đáp.
5. Nội dung chi tiêt và hinh thưc tô chưc day học
Nội dung chi tiêt Hinh thưc tô chưc day học Câu hoi đánh giá quá
trinh
23
3.1. CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA DÂN TỘC VIỆT NAM
3.1.1. Khái niệm
- Giá trị/Giá trị văn hóa
- Bảo tồn/Bảo tồn giá trị văn hóa
- Phát huy/Phát huy giá trị văn hóa
- Mối quan hệ giữa bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa.
3.1.2. Các giá trị văn hóa dân tộc Việt Nam
3.1.2.1. Cơ sở hình thành và phát triển nền văn hóa Việt Nam
truyền thống
- Về chủ thể sáng tạo văn hóa dân tộc
- Về không gian văn hóa
- Về thời gian văn hóa
3.1.2.2. Các giá trị cơ bản của văn hóa Việt Nam truyền thống
a. Lòng yêu nước nồng nàn, ý thức độc lập, tự cường dân tộc
- Cơ sở hình thành giá trị lòng yêu nước
- Những biểu hiện của truyền thống yêu nước
b. Truyền thống lao động cần cù sáng tạo, thích nghi để tồn tại
và phát triển
- Cơ sở hình thành truyền thống cần cù, sáng tạo trong lao động
- Những biểu hiện cụ thể của truyền thống cần cù, sáng tạo trong
lao động
- Chiếu hình ảnh
- HV thảo luận, nêu ý kiến của về
bức tranh;
- Tổng hợp và rút ra nhận xét gắn
với bài học;
-Hỏi – Đáp; Phỏng vấn nhanh;
Câu hỏi: Bảo tồn là gì? Bảo tồn văn
hóa có gì giống và khác với bảo tồn
các sản phẩm vật chất thông
thường?
- Thế nào là phát huy? Phát huy giá
trị văn hóa là gì?
GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HV
trao đổi:
- Đặt câu hỏi, trao đổi, thảo luận
- Tổng hợp ý kiến, kết luận
- Trình chiếu slide
- Đặt câu hỏi, trao đổi, thảo luận
- Tổng hợp ý kiến, rút ra nhận xét
* Câu hoi trước giờ
lên lớp:
1. Hãy nêu những đặc
trưng cơ bản của văn
hóa Việt Nam truyền
thống?
2. Các yếu tố nào tác
động đến sự biến đổi
của hệ giá trị văn hóa
dân tộc hiện nay?
* Câu hoi trong giờ
lên lớp
1. Cơ sở hình thành các
giá trị văn hóa truyền
thống của Việt Nam?
2. Những vấn đề đặt ra
trong bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa
dân tộc trong thời kỳ
hội nhập quốc tế?
4. Biện pháp nào để
24
c. Truyền thống văn hóa trong đời sống cộng đồng
- Cơ sở hình thành sự gắn kết cá nhân – gia đình- Làng xã – Tổ
quốc (Nhà – Làng – Nước)
- Những biểu hiện cụ thể của truyền thống gắn kết Nhà – Làng –
Nước
- Trình chiếu slide bảo tồn, phát huy các
giá trị văn hóa dân tộc
trong bối cảnh hội nhập
quốc tế hiện nay?
5. Đồng chí có suy nghĩ
gì về sự gắn kết cá nhân
– gia đình- làng xã – Tổ
quốc (Nhà – Làng –
Nước) của người Việt
trong giai đoạn hiện
nay nhất là trong xu
hướng di động xã hội
ngày càng gia tăng?
3.2. BỐI CANH BAO TỒN, PHÁT HUY CÁC GIÁ TRỊ
VĂN HÓA DÂN TỘC HIỆN NAY
3.2.1. Các yêu tô tác động đên sự biên đôi của hệ giá trị văn
hóa dân tộc
Tác động của các yếu tố bên ngoài
+ Toàn cầu hóa
+ Truyền thông toàn cầu
+ Giao lưu văn hóa quốc tế
Tác động của các yếu tố bên trong
+ Sự chuyển đổi từ xã hội truyền thống sang xã hội hiện đại
+ Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Thời cơ thách thức;
3.2.2. Những vấn đề đặt ra trong việc bảo tồn, phát huy các
giá trị văn hóa dân tộc thơi kỳ giao lưu, hội nhập quôc tê
- Văn hóa dân tộc phải thích ứng với thời kỳ xây dựng
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
- Thuyết trình
- Trình chiếu slide
- Thuyết trình
- Trình chiếu slide
25
kinh tế quốc tế.
- Văn hóa dân tộc phải khẳng định vị thế của mình trong
xu thế đối thoại giữa các nền văn hóa trên thế giới.
- Phát triển các giá trị văn hóa tạo sức mạnh nội sinh để
hội nhập và phát triển bền vững.
3.3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIAI PHÁP BAO TỒN, PHÁT
HUY CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA DÂN TỘC HIỆN NAY
3.3.1. Phương hương và muc tiêu
3.3.1.1. Phương hướng
3.3.1.2. Mục tiêu
- Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc tạo cơ
sở của sáng tạo giá trị mới;
- Hoàn thiện các chuẩn mực giá trị văn hóa và con người
Việt Nam;
- Tạo môi trường và điều kiện để phát triển về nhân
cách, đạo đức, trí tuệ, năng lực sáng tạo, thể chất, tâm hồn,
trách nhiệm xã hội, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ pháp
luật;
- Đề cao tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, lương tâm,
trách nhiệm của mỗi người với bản thân mình, với gia đình,
cộng đồng, xã hội và đất nước.
-Thuyết trình
- Trình chiếu slide
26
3.3.2. Những giải pháp bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa
dân tộc
3.3.2.1. Nhóm giải pháp giáo dục - tuyên truyền
3.3.2.2. Nhóm giải pháp giải quyết mối quan hệ giữa bảo tồn
và phát triển hệ giá trị văn hóa dân tộc với tiếp thu tinh hoa
văn hóa nhân loại
3.3.2.3. Nhóm giải pháp phát huy giá trị văn hóa dân tộc
với phát triển du lịch
3.3.2.4. Nhóm giải pháp phát triển ngành công nghiệp văn
hóa và quản lý thị trường văn hóa phẩm
6.Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Văn kiện Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII, Nxb CTQG, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2014), Văn kiện Hội nghị lần thứ chín BCH Trung ương khóa XI, Văn phòng Trung ương Đảng.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Giáo trình Cao cấp lý luận chính trị: Văn hóa và phát triển, Nxb. Lý luận Chính trị, Hà Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Trần Ngọc Thêm (2016), Hệ giá trị Việt Nam từ truyền thống đến hiện đại và con đường tới tương lai, Nxb Văn hóa – Văn nghệ, TP. Hồ Chí Minh.
27
2. Ngô Đức Thịnh (Chủ biên) (2010), Bảo tồn, làm giàu và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam trong đổi mới và hội nhập, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
3. Trung tâm khoa học Xã hội và Nhân văn quốc gia (2000), Toàn cầu hóa và khu vực hóa – hai mặt của tiến trình hội nhập quốc tế, Hà Nội.
7. Yêu câu đôi vơi học viên
- Chuẩn bị nội dung tự học: Đọc trước các nội dung theo yêu cầu của giảng viên trong tài liệu đã được cung cấp
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5:
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn: Đọc các nội dung trong các tài liệu đã hướng dẫn để phục vụ cho việc tham gia thảo luận.
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
IV. Bài giảng chương 4
1. Tên bài giảng: PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VĂN HÓA Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
Sô tiêt lên lơp: 05 tiêt
2. Muc tiêu: Chương này nhằm trang bị cho học viên:
- Về kiến thức: Cơ sở lý luận về công nghiệp văn hóa (lịch sử khái niệm, bản chất, cấu trúc, vai trò của CNVH ; quan điểm, chính
sách phát triển công nghiệp văn hóa của Đảng và Nhà nước; thời cơ, thách thức và những giải pháp để phát triển các ngành công nghiệp
văn hóa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
- Về kỹ năng: Nâng cao kỹ năng tổng hợp và phân tích mối quan hệ biện chứng giữa văn hoá và kinh tế trong sự nghiệp đổi mới
hiện nay; phát triển kỹ năng tư duy lý luận của học viên về vị trí, vai trò thúc đẩy sáng tạo của công nghiệp văn hóa.
- Về tư tưởng: Góp phần củng cố niềm tin của học viên vào đổi mới tư duy lý luận của của Đảng và quản lý của Nhà nước đối
với lĩnh vực văn hóa.
28
3. Chuân đâu ra và đánh giá ngươi học
Chuân đâu ra (kêt thuc bài giảng/chuyên
đề 4, học viên cân đat đươc)
Đánh giá ngươi học
Yêu câu đánh giá Hinh thưc
đánh giá
- Về kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm, cấu trúc của
công nghiệp văn hóa;
+ Phân tích được vai trò của công nghiệp
văn hóa đối với sư phát triển kinh tế - xã hội;
+ Trình bày được quan điểm, chính sách của
Đảng và Nhà nước về phát triển các ngành
công nghiệp văn hóa ở Việt Nam;
+ Trình bày được mục tiêu, giải pháp phát
triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
-Vận dụng được cơ sở lý luận về phát triển công
nghiệp văn hóa nhận diện điểm mạnh, điểm hạn chế
đối với các điều kiện phát triển công nghiệp văn hóa
của địa phương.
- Vận dụng các nhân tố tác động nhận diện thời cơ,
thách thức phát triển công nghiệp văn hóa đồng thời
xây dựng, đề xuất các giải pháp phát triển công
nghiệp văn hóa phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội
của địa phương.
- Thi tự luận hoặc vấn đáp.
29
- Về kỹ năng:
+ Nhận diện được thuận lợi, khó khăn đồng
thời phân tích được thời cơ và thách thức đối
với phát triển công nghiệp văn hóa ở Việt
Nam hiện nay.
+ Thiết kế và tổ chức thực hiện kế hoạch
phát triển công nghiệp văn hóa phù hợp với
điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.
- Về tư tưởng:
+ Khẳng định và tin tưởng vào đổi mới tư
duy của Đảng về gắn kinh tế với văn hóa.
- Quyết tâm thực hiện thành công kế hoạch
phát triển công nghiệp văn hóa góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
5. Nội dung chi tiêt và hinh thưc tô chưc day học
Nội dung chi tiêt Hinh thưc tô chưc day học Câu hoi đánh giá quá trinh
4.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG, PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP VĂN HOÁ Ở VIỆT
NAM
4.1.1. Khái niệm công nghiệp văn hóa
- Khởi động: Chiếu video: “Sức mạnh
mềm của văn hóa Hàn Quốc”
- Đặt câu hỏi:
+ Gợi ý và định hướng HV trả lời
* Câu hoi trước giờ lên lớp:
1. Phân tích vai trò của việc phát
triển các ngành công nghiệp văn
hóa?
30
- Lịch sử ra đời của khái niệm “công nghiệp văn
hóa”;
- Khái niệm công nghiệp văn hóa của UNESCO;
- Các tên gọi khác;
- Bản chất/đặc trưng
4.1.2. Cấu truc
* Xét theo quá trình công nghiệp văn hóa:
- Sáng tạo ra các sản phẩm công nghiệp văn hóa;
- Sản xuất các sản phẩm công nghiệp văn hóa;
- Bảo quản, phân phối, lưu thông các sản phẩm
công nghiệp văn hóa;
- Tiêu dùng các sản phẩm công nghiệp văn hóa;
* Xét theo loại hình: Chiến lược phát triển các
ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm
2020, tầm nhìn 2030 xác định 12 ngành CNVH.
4.1.3. Vai trò của công nghiệp văn hoá đôi vơi sự
phát triên kinh tê - xã hội
4.1.3.1. Tác động của công nghiệp văn hóa đối với
phát triển kinh tế
- Góp phần tăng trưởng GDP của quốc gia
- Giải quyết công ăn việc làm;
+ Tổng hợp, có kết luận
- Hỏi - đáp: Ngoài tên gọi công nghiệp
văn hóa, khái niệm này còn có tên gọi nào
khác?
- Giải thích sự khác nhau giữa các tên gọi?
- Hỏi – Đáp:
- Thuyết trình
Đ/c hiểu thế nào về cấu trúc của công
nghiệp văn hóa ? Về các thành tố trong
cấu trúc văn hoá?
- Theo đ/c, vai trò của công nghiệp văn
hoá đối với sự phát triển kinh tế VN trong
đổi mới hiện nay như thế nào?
GVgợi ý: những vai trò chính yếu nào của
VH & CNVH tác động đến phát triển KT
VN...Có thể cho HV thảo luận....
GV hỏi:
Theo đ/c, tác động của công nghiệp văn
hoá đối với sự phát triển xã hội Việt Nam
hiện nay như thế nào?
GVgợi ý: những vai trò chính yếu nào của
2. Phân tích những thuận lợi và
khó khăn đang đặt ra đối với
phát triển các ngành công nghiệp
văn hóa ở Việt Nam hiện nay?
* Câu hoi trong giờ lên lớp:
1. Công nghiệp văn hóa là
gi?
2.Bản chất/Đặc trưng của
công nghiệp văn hóa là gi?
3. Dây chuyền sản xuất các sản
phẩm văn hóa có đặc điểm gì
giống và khác so với sản xuất
các sản phẩm vật chất?
4. Vấn đề vi phạm luật Sở hữu
trí tuệ ở Việt Nam hiện nay ảnh
hưởng tiêu cực đến phát triển
công nghiệp văn hóa như thế
nào?
5. Ảnh hưởng của cách mạng
công nghiệp 4.0 đến phát triển
công nghiệp văn hóa ở Việt Nam?
31
- Tác động mạnh me đến nền kinh tế thế giới;
4.1.3.2. Tác động của công nghiệp văn hóa tới sự
phát triển xã hội
- Tác động tới tư tưởng, tình cảm, đạo đức, lối sống
của người tiêu dùng;
- Tạo ra các xu hướng, trào lưu trong xã hội;
- Góp phần nâng cao dân trí, thu hẹp khoảng cách
vùng miền;
- Tạo dựng một môi trường sống và làm việc cởi
mở, sáng tạo;
4.1.3.3. Đáp ứng nhu cầu văn hóa tinh thần của
nhân dân và phát triển nền văn hóa quốc gia
- Gia tăng cơ hội hưởng thụ các các sản phẩm văn
hóa cho mọi tầng lớp trong xã hội.
- Quảng bá hình ảnh văn hóa quốc gia, tạo ra
những cơ hội trong hợp tác, đầu tư.
VH & CN VH tác động đến phát triển XH
VN...
GV hỏi: Theo đ/c, tác động của CNVH
trong đáp ứng nhu cầu văn hóa tinh thần
của nhân dân và phát triển nền văn hóa
quốc gia như thế nào?
HV trảlời. Cóthể trao đổi nhóm... GV
nhận xét và phân tích
* Câu hoi sau giờ lên lớp:
1. Phân tích điểm mạnh, điểm
yếu trong phát triển công nghiệp
văn hóa ở Việt Nam hiện nay?
2. Trình bày, bình luận về mục
tiêu và giải pháp phát triển các
ngành công nghiệp văn hóa ở
Việt Nam trong thời gian tới?
3. Từ điểm mạnh và điểm yếu
của công nghiệp văn hóa ở Việt
Nam hiện nay, đồng chí hãy chỉ
ra thời cơ và thách thức; từ đó đề
xuất giải pháp vượt qua thách
thức để phát triển công nghiệp
văn hóa ở Việt Nam đáp ứng
mục tiêu mà Đảng đã đề ra.
4. Trên cơ sở quan điểm phát
triển các ngành công nghiệp văn
hóa của Đảng, đồng chí hãy
nhận diện, phân tích và đề xuất
giải pháp phát triển công nghiệp
4.1.4. Quan điêm của Đảng, chính sách của Nhà
nươc về phát triên các ngành công nghiệp văn
hoá
- Khẳng định sự cần thiết phải xây dựng ngành công
nghiệp văn hóa ở Việt Nam (Từ Nghị quyết Trung
- Tại sao nói: Nghị quyết Trung ương 5
(khóa VIII) đặt tiền đề cho sự ra đời của
công nghiệp văn hóa Việt Nam?
- Hỏi – đáp
- Thuyết trình
32
ương 5 khóa VIII (1998) dến Nghị quyết Trung ương
9 khóa XI (2014);
- Ban hành hệ thống các văn bản pháp quy liên quan
đến phát triển ngành công nghiệp văn hóa ....
Đánh giá về tình hình phát triển văn hoá Việt Nam,
Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020, được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 6-5-2009 ...
- Thủ tướng phê duyệt Chiến lược phát triển ngành
công nghiệp văn hóa ở Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030.
- Tại sao phát triển công nghiệp văn góp
phần quảng bá văn hóa Việt Nam ra thế
giới?
Theo đ/c, quan điểm của Đảng, chính sách
của Nhà nước về phát triển công nghiệp
văn hoá Việt Nam trong đổi mới hiện nay
như thế nào?
văn hóa phù hợp và phát huy
được tiềm năng sáng tạo, vốn
văn hóa địa phương.
4.2. BỐI CANH XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP VĂN HOÁ Ở VIỆT NAM
HIỆN NAY
4.2.1. Thuận lơi
- Tiềm năng thị trường
- Tiềm năng văn hóa dân tộc
- Kế thừa các thành tựu khoa học - công nghệ và
kinh nghiệm phát triển ngành công nghiệp văn hóa
của các nước trên thế giới;
4.2.2. Khó khăn
- Về phương diện chính sách;
- Hỏi: Theo đ/c, Việt Nam có tiềm năng
phát triển công nghiệp văn hóa ở các
ngành nào?
Hiểu, phân tích được các thuận lợi, khó
khăn đối với xây dựng & phát triển
CNVH Đảng mới có cơ sở để xác định
mục tiêu, giải pháp phát triển CNVH,
hướng đến mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh. Trong bối
cảnh hiện nay, việc xây dựng & phát triển
CNVH Việt Nam được đặt ra như một
33
- Thị trường văn hóa nội địa yếu;
- Hệ thống quản lý và các mô hình đầu tư với sự
phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa
- Về sự lấn át của các sản phẩm văn hóa ngoại nhập
yêu cầu cấp thiết. (....)
4.3. MỤC TIÊU, GIAI PHÁP PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP VĂN HOÁ Ở VIỆT NAM
4.3.1. Muc tiêu
4.3.1.1. Mục tiêu chung
- Phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt
Nam trở thành những ngành kinh tế dịch vụ quan
trọng;
- Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước, con người
Việt Nam;
- Xác lập được các thương hiệu sản phẩm, dịch vụ
văn hóa;
- Ưu tiên phát triển các ngành có nhiều lợi thế, tiềm
năng của Việt Nam.
4.3.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng được đội ngũ sáng tác, thiết kế, sản xuất
có khả năng sáng tạo, các doanh nhân có năng lực
cạnh tranh để thúc đẩy sự phát triển của các ngành
34
công nghiệp văn hóa.
- Bước đầu phát triển một số sản phẩm, dịch vụ văn
hóa mà Việt Nam có lợi thế.
- Từng bước hình thành một bộ phận công chúng,
người tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ văn hóa trong
nước và quốc tế.
- Nâng cao vị thế của các ngành công nghiệp văn
hóa Việt Nam trong khu vực và trên thế giới. Phấn
đấu thiết lập được một số thương hiệu sản phẩm,
dịch vụ văn hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế.
4.3.2. Giải pháp
4.3.2.1. Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận
thức
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các
cấp, các ngành, địa phương và toàn xã hội về vị trí,
vai trò của công nghiệp văn hóa trong phát triển
kinh tế - xã hội.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm xã hội của
các doanh nghiệp trong việc đầu tư cho văn hóa.
- Huy động sự tham gia rộng rãi, có hiệu quả
của các phương tiện thông tin đại chúng trong việc
35
tuyên truyền, phổ biến các chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển các
ngành công nghiệp văn hóa.
4.3.2.2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách về phát
triển công nghiệp văn hóa
- Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các cơ chế,
chính sách phát triển các ngành công nghiệp văn
hóa.
- Điều chỉnh, bổ sung cơ chế phối hợp giữa các
bộ, ngành nhằm thúc đẩy phát triển các ngành công
nghiệp văn hóa.
- Củng cố mô hình tổ chức, nâng cao năng lực của
các trung tâm bảo vệ quyền tác giả và các tổ chức
dịch vụ quyền tác giả;
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê và cơ sở dữ
liệu về các ngành công nghiệp văn hóa;
- Tiếp tục triển khai thực hiện các chiến lược, quy
hoạch phát triển các ngành đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
4.3.2.3. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực
trong các ngành công nghiệp văn hóa
36
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực cho các ngành công nghiệp văn hóa;
- Nâng cao năng lực và cải thiện kỹ năng quản lý,
kỹ năng kinh doanh trong các ngành công nghiệp
văn hóa;
- Có chế độ đãi ngộ phù hợp để thu hút nguồn nhân
lực chất lượng cao từ các nước có nềncông nghiệp
văn hóa phát triển đến Việt Nam làm việc.
4.3.2.4. Tăng cường ứng dụng khoa học và công
nghệ trong phát triển công nghiệp văn hóa
- Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật và công
nghệ hiện đại trong phát triển các ngành công
nghiệp văn hóa;
- Đổi mới và phát triển các ngành sản xuất sản
phẩm, dịch vụ văn hóa truyền thống; tăng cường
hợp tác, tranh thủ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến từ
các quốc gia phát triển.
4.3.2.5. Thu hút và hỗ trợ đầu tư
- Có chính sách phù hợp hỗ trợ, thu hút đầu tư phát
triển các ngành công nghiệp văn hóa có tiềm năng,
lợi thế;
37
- Khuyến khích phát triển mạng lưới doanh nghiệp
trong và ngoài nước đầu tư vào các hoạt động sáng
và truyền bá các sản phẩm và dịch vụ văn hóa;
- Hình thành một số tập đoàn lớn về công nghiệp
văn hóa ở các lĩnh vực có tiềm năngTạo môi trường
pháp lý thuận lợi nhằm hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực, thị trường văn hóa, đa dạng hóa các mô hình
đầu tư trong lĩnh vực văn hóa;
- Tăng cường vai trò của các tổ chức hiệp hội ngành
nghề trong việc đầu tư, hỗ trợ phát triển các ngành
công nghiệp văn hóa.
4.3.2.6. Phát triển thị trường sản phẩm và dịch vụ
văn hóa
- Từng bước hình thành cộng đồng người tiêu dùng
sản phẩm, dịch vụ văn hóa trong nước;
- Đổi mới công nghệ sản xuất, nâng cao năng lực
sản xuất và sáng tạo các giá trị văn hóa mới;
- Huy động các nguồn lực trong xã hội để hình
thành và phát triển 3 trung tâm công nghiệp văn hóa
tại Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh và
một số trung tâm gắn với các di sản văn hóa, thiên
38
nhiên thế giới.
- Đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm, dịch vụ văn hóa;
xây dựng và phát triển thị trường sản phẩm dịch vụ
văn hóa của Việt Nam ở nước ngoài; có chính sách
hỗ trợ các doanh nghiệp trong quá trình tham gia và
phát triển thị trường quốc tế.
4.3.2.7. Mở rộng giao lưu, hợp tác quốc tế về văn
hóa
Học hỏi công nghệ kỹ thuật, công nghệ quản lý, đào
tạo và xây dựng mô hình phát triển công nghiệp văn
hóa từ các quốc gia trên thế giới.
6. Tài liệu học tập
6.1.Tài liệu bắt buộc
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Văn kiện Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII, Nxb Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Nghị quyết Bộ Chính trị về tiếp tục xây dựng và phát triển văn học, nghệ thuật trong thời kỳ mới
(nghị quyết số 23)
3. Đảng Cộng sản Việt Nam (2014), Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI “Về xây dựng và
phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”.
4. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
39
5. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Giáo trình Cao cấp lý luận chính trị: Văn hóa và phát triển, Nxb. Lý luận
Chính trị, Hà Nội.
6. Thủ tướng Chính phủ (2016), Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 (ban hành ngày 8 tháng 9 năm 2016).
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Phạm Duy Đức – Vũ Thị Phương Hậu (đồng chủ biên) (2012), Xây dựng, phát triển ngành công nghiệp văn hóa ở Thủ đô Hà
Nội, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
2. Nguyễn Ngọc Hà – Nguyễn Viết Lộc (đồng chủ biên) (2016), Công nghiệp văn hóa ở Việt Nam – Một số vấn đề lý luận và
thực tiễn, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.
3.ThS. Phạm Bích Huyền – TS. Đặng Hoài Thu (2009), Giáo trình các ngành công nghiệp văn hoá, Nxb Đại học quốc gia, Hà
Nội.
4. Trần Nho Thìn (2015), “Công nghiệp sáng tạo và văn hóa”, Tạp chí Văn hóa Nghệ An online, 12/5/2015.
5. Nguyễn Thị Quế Anh. Về công nghiệp văn hoá Việt Nam. Tạp chí Lý luận Chính trị. ISSN 0868 - 2771. Số5 ngày 22/5/2016,
Tr 70 - 76. (Tạp chí Lý luận Chính trị - Điện tử)
6. Bùi Hoài Sơn- Phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam - thực trạng và giải pháp (Theo Tapchicongsan.org.vn)
7. Yêu câu vơi học viên (Nêu ro các hoạt động người học phải thực hiện phù hợp với chuân đầu ra, nội dung, hình thức tổ chức
dạy học và yêu cầu đánh giá đã tuyên bố).
- Chuẩn bị nội dung tự học: Đọc trước các nội dung theo yêu cầu của giảng viên trong tài liệu đã được cung cấp
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5:
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn: Đọc các nội dung trong các tài liệu đã hướng dẫn để phục vụ cho việc tham gia thảo luận.
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
40
V. Bài giảng chương 5
1. Tên bài giảng: Văn hóa công vu ở Việt Nam hiện nay
2. Sô tiêt lên lơp: 05 tiêt
3. Muc tiêu: Bài giảng này nhằm trang bị cho học viên:
- Về kiến thức: Hiểu được nội hàm của khái niệm văn hóa công vụ; những yêu cầu đặt ra và định hướng phát triển văn hóa công
vụ theo quan điểm của Đảng, Nhà nước ta trong giai đoạn hiện nay;
- Về kỹ năng: Đánh giá, tổng kết thực tiễn phát triển văn hóa công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức ở địa phương/đơn vị; phân
tích được nguyên nhân và lựa chọn giải pháp phát triển văn hóa công vụ phù hợp với đặc thù của địa phương/đơn vị.
- Về tư tưởng: Đề cao trách nhiệm của người cán bộ, công chức và đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực trong thực thi công vụ; có
thái độ phát triển văn hóa công vụ vừa phát huy giá trị văn hoá dân tộc, vừa đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
4. Chuân đâu ra và đánh giá ngươi học
Chuân đâu ra (sau khi kêt thuc bài giảng/chuyên đề
này, học viên có thê đat đươc)
Đánh giá ngươi học
Yêu câu đánh giá Hinh thưc đánh giá
- Về kiến thức:
+ Quan niệm về văn hóa công vụ; cấu trúc và nội dung của
văn hóa công vụ; .
+ Quan điểm và giải pháp phát triển văn hóa công vụ của
Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
- Vận dụng cơ sở lý luận về văn hóa
công vụ để nhận diện ưu điểm, hạn chế
trong thực thi văn hóa công vụ ở địa
phương/đơn vị.
- Vận dụng yêu cầu đặt ra trong giai
đoạn hiện nay để xây dựng các giải pháp
phát triển văn hóa công vụ phù hợp với
- Thi tự luận hoặc vấn đáp.
- Về kỹ năng:
41
+ Nhận diện, phân tích việc thực thi văn hóa công vụ ở địa
phương/đơn vị; đánh giá nguyên nhân và chỉ ra được những
yêu cầu đặt ra trong xây dựng nền hành chính phục vụ nhân
dân hiện nay.
+ Xây dựng, thiết kế được mô hình phát triển văn hóa công
vụ phù hợp với bối cảnh địa phương/đơn vị.
bối cảnh địa phương/đơn vị.
- Về tư tưởng:
+ Có thái độ tích cực phát triển văn hóa công vụ vừa phát
huy giá trị văn hoá dân tộc, vừa đáp ứng yêu cầu hội nhập
quốc tế.
+ Kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện tiêu cực trong thực
thi công vụ.
5. Nội dung chi tiêt và hinh thưc tô chưc day học
Nội dung chi tiêtHinh thưc tô chưc day học Câu hoi đánh giá quá
trinh
42
5.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ VĂN HOÁ CÔNG VỤ
5.1.1. Khái niệm văn hóa công vu
5.1.1.1. Công vụ
- Mang tính quyền lực nhà nước do cán bộ, công chức tiến
hành theo qui định của pháp luật;
- Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước, phục vụ lợi
ích của nhà nước, nhân dân và xã hội;
5.1.1.2. Văn hoá công vụ
- Khái niệm;
- Nội dung của văn hóa công vụ: 4 nội dung theo Đề án Văn hóa
công vụ;
5.1.2. Cấu truc của văn hoá công vu
- Chủ thể văn hoá công vụ
- Các giá trị và chuẩn mực văn hóa công vụ .
- Công nghệ thực thi công vụ
- Các yếu tố thực thể hữu hình
5.1.3. Sự tương tác giữa văn hoá công vu và lãnh đao, quản lý
- Cấp độ cá nhân
- Cấp độ tổ chức
- Cấp độ hệ thống
5.2..THỰC TRẠNG VĂN HOÁ CÔNG VỤ Ở VIỆT NAM
- Khởi động: nêu một vài ví dụ
cụ thể về nền văn hóa công vụ ở
một vài quốc gia có thể chế
chính trị khác nhau => so sánh
- Đặt câu hỏi:
+ Gọi HV trả lời
+ Gợi ý và định hướng HV trả
lời
+ Tổng hợp và rút ra kết luận
* Câu hoi trước giờ lên
lớp:
1. Phân tích thực trạng của
văn hóa công vụ ở Việt
Nam hiện nay?
2. Phân tích nguyên nhân
và những yêu cầu đang đặt
ra đối với nền văn hóa
công vụ ở Việt Nam hiện
nay?
* Câu hoi trong giờ lên
lớp:
1.Công vu là gi?
2. Văn hóa công vu là
gi?
3. Nội hàm của văn hóa
công vụ bao gồm những
yếu tố nào?
4. Đặc điểm của văn hóa
công vụ ở Việt Nam hiện
nay là gì?
43
5.2.1. Về chủ thê văn hóa công vu
- Tích cực: Lập trường tư tưởng, bản lĩnh chính trị vững vàng;
đạo đức, lối sống giản dị, gương mẫu; có ý thức tổ chức kỷ luật, tu
dưỡng, rèn luyện; trình độ, năng lực được nâng lên... Nhiều cán bộ
năng động, sáng tạo, thích ứng với xu thế hội nhập, có khả năng
làm việc trong môi trường quốc tế...
- Tiêu cực:
+ Đông nhưng chưa mạnh; thiếu lãnh đạo giỏi, chuyên gia đầu
ngành; năng lực chưa đồng đều.
+ Thiếu tính chuyên nghiệp, chưa đáp ứng yêu cầu làm việc
trong môi trường quốc tế.
+ Không ít cán bộ trẻ thiếu bản lĩnh, ngại rèn luyện; một bộ
phận không nhỏ cán bộ phai nhạt lý tưởng, suy thoái, có biểu hiện
“tự diễn biến”, “tự chuyển hoá”;
+ Một số cán bộ cao cấp xa dân, quan liêu, tham nhũng, lợi ích
nhóm, lạm dụng quyền lực;
+ Cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước lớn suy thoái, xa
đọa, vô trách nhiệm, tham ô, lãng phí, năng lực kinh tế kém;
+ Tình trạng chạy chức, chạy quyền, chạy tuổi, chạy quy
hoạch, chạy luân chuyển, chạy bằng cấp, chạy khen thưởng, chạy
tội,...
Hỏi – đáp
- Thuyết trình
- Tại sao nói: Văn hoá công vụ
vừa là sản phẩm sáng tạo của
5. Phân tích vai trò của chủ
thể văn hóa công vụ trong
việc xây dựng nền hành
chính Việt Nam hiện đại,
đáp ứng yêu cầu đổi mới
và hội nhập quốc tế?
6. Phân tích sự tương tác
giữa văn hóa công vụ và
lãnh đạo, quản lý ?
7. Vai trò của người lãnh
đạo, quản lý trong văn hóa
công vụ (liên hệ với vai trò
lãnh đạo, quản lý của đơn
vị/địa phương đang công
tác hiện nay?)
* Câu hoi sau giờ lên lớp:
1. Phân tích điểm mạnh,
điểm yếu trong nền văn
hóa công vụ ở Việt Nam
hiện nay?
2. Trình bày định hướng
44
5.2.2. Về các yêu tô cấu thành văn hóa công vu
- Ưu điểm:
+ Tính minh bạch, chuyên nghiệp ngày càng được coi trọng
+ Cách thức đánh giá chất lượng và hiệu quả của hoạt động
công vụ đã có sự thay đổi tích cực theo chiều hướng lấy sự hài lòng
của người dân làm cơ sở đánh giá.
+ Bước đầu hình thành những giá trị để xác lập triết lý văn hoá
công vụ;
- Hạn chế
+ Sự bất cập về tri thức công vụ, năng lực thực thi công vụ và
nhiều vấn đề thực tiễn chưa được tổng kết, lý giải về lý luận chưa
và chưa được rút kinh nghiệm kịp thời.
+ Chính quyền các cấp chưa năng động trong việc vận dụng
các quy định của pháp luật vào thực tiễn địa phương, chưa tìm ra
những giải pháp đặc thù để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
+ Tính chuyên nghiệp và kỹ năng thực thi công vụ còn yếu
+ Đạo đức công vụ của một phần cán bộ, công chức xuống cấp,
trong đó có cả lãnh đạo, quản lý - một vấn đề đáng quan ngại.
+ Sự công tâm, tận tuỵ, liêm chính của cán bộ công chức còn
nhiều bất cập.
người lãnh đạo quản lý, vừa tạo
ra nhân cách người lãnh đạo
quản lý?
của Đảng về phát triển văn
hóa công vụ ở Việt Nam
trong thời kỳ hội nhập
quốc tế?
3. Từ điểm mạnh và điểm
yếu của văn hóa công vụ ở
Việt Nam, hãy chỉ ra
những yêu cầu đang đặt ra
đối với nền văn hóa công
vụ ở Việt Nam hiện nay?
từ đó đề xuất giải pháp để
phát triển văn hóa công vụ
ở Việt Nam đáp ứng mục
tiêu mà Đảng đã đề ra.
4. Sau Đại hội Đảng lần
thứ XII (2016), Đảng và
Nhà nước đã kêu gọi và
thể hiện quyết tâm xây
dựng một Chính phủ liêm
khiết, kiến tạo và hành
động. Bằng những hiểu
45
5.2.3. Nguyên nhân han chê
- Chưa có triết lý về xây dựng và phát triển văn hoá công vụ và
thống nhất chủ trương hành động;
- Cơ chế bảo đảm và khuyến khích các giá trị văn hoá công vụ
chưa đồng bộ; chủ trương, chính sách, pháp luật chưa đầy đủ và
còn nhiều sơ hở;
- Nhận thức và tổ chức đấu tranh phòng chống các hiện tượng
biến chất trong văn hoá công vụ chưa cao;
5.3. PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ CÔNG VỤ Ở VIỆT NAM HIỆN
NAY
5.3.1. Yêu câu đặt ra đôi vơi nền công vu Việt Nam hiện nay
- Cần có một đội ngũ cán bộ, công chức đủ phẩm chất, năng lực
và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
- Có hệ thống pháp luật đồng bộ, kiểm soát quyền lực, chống
chạy chức, chạy quyền.
5.3.2. Định hương phát triên văn hoá công vu Việt Nam trong
thơi kỳ hội nhập quôc tê
- Phát triển văn hoá công vụ đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân
- Xây dựng và phát triển văn hoá công vụ hướng tới nền công
vụ nhân văn, đạo đức công vụ trong sạch, môi trường công vụ văn
- Hỏi – đáp
- Thuyết trình
- Tại sao chúng ta phải hướng tới
lấy sự hài lòng của người dân
làm cơ sở để đánh giá chất lượng
và hiệu quả của hoạt động công
vụ ?
- Hỏi – đáp
- Thuyết trình
biết và kiến thức về văn
hóa công vụ của mình,
đồng chí cho biết người
cán bộ, công chức Việt
Nam hiện nay phải làm gì
để đóng góp vào xây dựng
một Chính phủ như đã nêu
trên?
46
minh
- Xây dựng và phát triển văn hoá công vụ hướng tới nền công
vụ kỷ cương, dân chủ, minh bạch, hiệu lực hiệu quả.
- Phù hợp với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây
dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Phát triển văn hoá công vụ vừa phát huy giá trị văn hoá dân
tộc, vừa đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
5.3.3. Giải pháp phát triên văn hoá công vu ở Việt Nam
- Xác lập triết lý phát triển văn hoá công vụ đáp ứng yêu cầu của
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế hiện
nay;
- Xây dựng hệ tiêu chí văn hoá công vụ trong các cơ quan, tổ
chức nhà nước;
- Thể chế hoá hệ thống giá trị văn hoá công vụ.
6. Tài liệu học tập
6.1. Tài liệu bắt buộc
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2014), Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI Về xây dựng và phát
triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước
47
3. Đảng Cộng sản Việt Nam (2018), Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Nghị quyết số 26,
“Về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phâm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ”. Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4. Quyết đinh 1847/QD-TTg Quyết định về việc phê duyệt Đề án văn hóa công vụ, ngày 27/12/2018
6.2. Tài liệu tham khảo
1. Chính phủ: Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 8/11/2011 "Về Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2011-2020"
2. TS. Huỳnh Văn Thới (chủ biên) (2016), Văn hoá công vụ ở Việt Nam, lý luận và thực tiễn, NXB Lý luận Chính trị, Hà Nội.
3. Quyết định số 129/2007/QĐ - TTg ban hành kèm theo Quy chế Văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước.
4. Hồ Chí Minh (2005), Sửa đổi lối làm việc, Hồ Chí Minh Toàn tập, T.5, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7. Yêu câu vơi học viên:
- Chuẩn bị nội dung tự học: Đọc trước các nội dung theo yêu cầu của giảng viên trong tài liệu đã được cung cấp
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5:
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn: Đọc các nội dung trong các tài liệu đã hướng dẫn để phục vụ cho việc tham gia thảo luận.
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
VI. Bài giảng chương 6
1. Tên bài giảng: NÂNG CAO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO CỦA ĐANG, QUAN LÝ CỦA NHÀ NƯỚC
TRÊN LĨNH VỰC VĂN HÓA
2. Sô tiêt lên lơp: 05 tiêt
3. Muc tiêu: Bài giảng này se trang bị cho học viên:
48
- Về kiến thức: Quan điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và của Đảng CSVN về năng lực lãnh đạo của Đảng và
quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa.
- Về kỹ năng: Phân tích, đánh giá, nhận diện những vấn đề đặt ra hiện nay và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng
và quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa trong thời gian tới.
- Về tư tưởng: Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa; chống lại những quan
điểm sai trái, phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng; nâng cao ý thức trách nhiệm và xây dựng bản lĩnh chính trị vững vàng của người
đảng viên.
4. Chuân đâu ra và đánh giá ngươi học
Chuân đâu ra (sau khi kêt thuc bài giảng/chuyên đề này, học
viên có thê đat đươc) Đánh giá ngươi học
Yêu câu đánh giá Hinh thưc đánh giá
-Về kiến thức:
+ Hiểu được nội dung năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lý Nhà
nước trên lĩnh vực văn hóa
+ Trình bày được phương hướng và giải pháp nâng cao năng lực
của Đảng và quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa
- Vận dụng nội dung năng lực lãnh
đạo Đảng và quản lý của Nhà nước
trên lĩnh vực văn hóa để nhận diện
ưu điểm, hạn chế trong lãnh đạo, chỉ
đạo của cấp ủy, chính quyền trong
xây dựng, phát triển văn hóa tại địa
- Thi tự luận hoặc vấn
đáp.
49
phương/đơn vị.
.- Đề xuất các giải pháp nhằm khắc
phục những hạn chế trong lãnh đạo
xây dựng phát triển văn hóa của cấp
ủy ở địa phương/đơn vị
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý nhà nước trên
lĩnh vực văn hóa gắn với thực tiễn
địa phương/đơn vị.
- Về kỹ năng:
Phân tích, nhận diện, đánh giá được những ưu điểm, hạn chế,
nguyên nhân và yêu cầu đặt ra về nâng cao năng lực lãnh đạo của
Đảng và quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa.
- Về tư tưởng:
+ Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà
nước trên lĩnh vực văn hóa;
+ Đấu tranh chống những quan điểm sai trái, phủ nhận vai trò
lãnh đạo của Đảng trên lĩnh vực văn hóa.
5. Nội dung chi tiêt và hinh thưc tô chưc day học
Nội dung chi tiêt Hinh thưc tô chưc day học Câu hoi đánh giá quá trinh
50
1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC LÃNH ĐẠO CỦA ĐANG, QUAN LÝ CỦA NHÀ
NƯỚC TRÊN LĨNH VỰC VĂN HÓA
1.1. Các khái niệm
1.1.1. Đảng lãnh đạo văn hóa
- Khái niệm
- Phương thức
- Nguyên tắc
1.1.2. Năng lực lãnh đạo của Đảng trên lĩnh vực văn hóa
- Khái niệm
- Các phương diện cơ bản thể hiện năng lực lãnh đạo của
Đảng trên lĩnh vực văn hóa.
1.1.3. Quản lý nhà nước về văn hoá
- Khái niệm
- Nhiệm vụ
- Phương pháp
1.1.4. Năng lực quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực văn hoá
- Khái niệm
- Các phương diện cơ bản thể hiện năng lực quản lý của
Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa
1.2. Tính tất yêu khách quan nâng cao năng lực lãnh đao
- Khởi động: Chiếu hình ảnh,
video
- Hỏi đáp, nêu ý kiến lên bảng
Hỏi – đáp:
- Phân biệt lãnh đạo và quản lý?
- Ở nước ta hiện nay, Đảng lãnh
đạo văn hóa cần phải dựa trên
những nguyên tắc nào?
- Hỏi – đáp
- Thuyết trình
- Năng lực quản lý của Nhà nước
trên lĩnh vực văn hóa có điểm gì
khác so với quản lý các lĩnh vực
khác của đời sống xã hội nói
chung?
* Câu hoi trước giờ lên lớp:
Tại sao phải nâng cao năng lực
lãnh đạo của Đảng, quản lý của
Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa
ở Việt Nam hiện nay?
* Câu hoi trong giờ lên lớp:
1. Nội dung năng lực lãnh đạo
của Đảng , quản lý của Nhà
nước trên lĩnh vực văn hóa là gì?
2. Thực trạng sự lãnh đạo của
Đảng, quản lý của Nhà nước
trên lĩnh vực văn hóa ở Việt
Nam hiện nay?
3. Những vấn đề gì đặt ra đối
với sự lãnh đạo của Đảng, quản
lý của Nhà nước trên lĩnh vực
văn hóa ở Việt Nam hiện nay?
4. Biện pháp cơ bản nào để nâng
cao năng lực lãnh đạo của Đảng,
quản lý của Nhà nước trên lĩnh
51
của Đảng và quản lý của Nhà nươc trên lĩnh vực văn hóa ở
Việt Nam
- Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn xã hội
- Xuất phát từ vai trò đặc biệt của văn hóa đối với sự phát
triển con người và xã hội
- Xuất phát từ thực tiễn cuộc đấu tranh phức tạp trên lĩnh
vực tư tưởng, văn hóa
2. SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐANG, QUAN LÝ CỦA NHÀ
NƯỚC TRÊN LĨNH VỰC VĂN HÓA TỪ SAU NĂM 1986
2.1. Sự lãnh đao của Đảng trên lĩnh vực văn hoá
- Những thành tựu
- Những hạn chế và nguyên nhân
2.2. Sự quản lý của Nhà nươc trên lĩnh vực văn hoá
- Những thành tựu
- Những hạn chế và nguyên nhân
3. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA VỀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC LÃNH ĐẠO CỦA ĐANG, QUAN LÝ CỦA NHÀ
NƯỚC TRÊN LĨNH VỰC VĂN HÓA
3.1. Thơi cơ, thách thưc đôi vơi công tác lãnh đao của
Đảng, quản lý của nhà nươc trên lĩnh vực văn hóa
- Về thời cơ
- Thuyết trình
- Hỏi – đáp:
+ Những yêu cầu đặt ra đối với
công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các
cấp ủy Đảng trên lĩnh vực văn hóa
ở thực tế địa phương/đơn vị. Tại
sao?
+ Những yêu cầu đặt ra đối với
công tác quản lý nhà nước của
chính quyền cơ sở trên lĩnh vực
văn hóa ở thực tế địa phương/đơn
vị. Tại sao?
- Làm việc nhóm: cho ví dụ và
phân tích những thách thức đặt ra
đối với công tác quản lý nhà nước
về văn hóa ở địa phương/đơn vị
vực văn hóa ở Việt Nam hiện
nay?
* Câu hoi sau giờ lên lớp:
1. Phân tích những hạn chế và
nguyên nhân trong công tác
quản lý nhà nước về văn hóa ở
địa phương/ đơn vị công tác.
2. Phân tích những biểu hiện vi
phạm nguyên tắc lãnh đạo của
Đảng trên lĩnh vực văn hóa ở
địa phương/đơn vị công tác.
52
- Về thách thức
3.2. Quan điêm chỉ đao về nâng cao năng lực lãnh đao của
Đảng, quản lý của Nhà nươc trên lĩnh vực văn hóa
- Quan điểm, phương hướng nâng cao năng lực lãnh đạo của
Đảng, quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa.
- Mục tiêu nâng cao nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng,
quản lý của Nhà nước trên lĩnh vực văn hóa.
3.3. Giải pháp nâng cao năng lực lãnh đao của Đảng, quản
lý của Nhà nươc trên lĩnh vực văn hóa
3.3.1. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng
- Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
- Lãnh đạo công tác cán bộ, công tác xây dựng Đảng trong các
cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực văn hóa
- Xây dựng cơ chế lãnh đạo lĩnh vực văn hóa một cách khoa
học, vừa đảm bảo định hướng chính trị, vừa chú ý tính đặc thù
của lĩnh vực văn hóa
- Bám sát thực tiễn, thường xuyên tổng kết, gắn lý luận với
thực tiễn; kịp thời bổ sung, phát triển lý luận cũng như giải
quyết các vấn đề thực tiễn cấp bách.
3.3.2. Nâng cao năng lực quản lý của Nhà nước
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật về văn hóa;
công tác? Giải pháp?
53
- Củng cố bộ máy quản lý văn hóa từ Trung ương đến địa
phương; kiện toàn hệ thống thiết chế văn hóa các cấp;
- Tăng cường đi đôi với sử dụng hiệu quả các nguồn lực để
phát triển văn hóa;
- Tăng cường, nâng cao chất lượng công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát đối với các hoạt động văn hóa
- Chủ động phòng ngừa, đấu tranh với các hiện tượng suy thoái
về tư tưởng, đạo đức, lối sống, phản văn hóa, phi văn hóa...
6. Tài liệu học tập
6.1.Tài liệu bắt buộc
1. Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Văn kiện Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa VIII, Nxb Chính trị quốc gia,
Hà Nội.
2. Đảng Cộng sản Việt Nam (2014), Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI "Về xây dựng và
phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”.
3. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Giáo trình Cao cấp lý luận chính trị: Văn hóa và phát triển, Nxb. Lý luận
Chính trị, Hà Nội.
6.2. Tài liệu tham khảo
1. PGS.TS Đỗ Đình Hãng (2008), Tìm hiểu đường lối văn hóa của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb CTQG, Hà Nội
2. Khoa Văn hóa và phát triển (2011), Một số chuyên đề về văn hóa và phát triển, Nxb Chính trị - Hành chính, Hà Nội.
3. Viện Văn hoá và Phát triển (2004), Văn hoá và phát triển ở Việt Nam - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
54
7. Yêu câu vơi học viên
- Chuẩn bị nội dung tự học: Đọc trước các nội dung theo yêu cầu của giảng viên trong tài liệu đã được cung cấp
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, trong, sau giờ lên lớp ở Mục 5
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn: Đọc các nội dung trong các tài liệu đã hướng dẫn để phục vụ cho việc tham gia thảo luận.
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến.
55