19
HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ NƯỚC DƯỚI ĐẤT Ở ĐBSCL Trình bày: ThS. Nguyễn Tiến Tùng Email: [email protected] Mobile: 0909 028995 Đơn vị : ĐOÀN QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC 804

HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

  • Upload
    tavita

  • View
    58

  • Download
    2

Embed Size (px)

DESCRIPTION

HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC. CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ NƯỚC DƯỚI ĐẤT Ở ĐBSCL. Trình bày: ThS. Nguyễn Tiến Tùng Email: [email protected] Mobile: 0909 028995. Đơn vị : ĐOÀN QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC 804. NỘI DUNG. Công tác điều tra nước dưới đất ( NDĐ) - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

CÔNG TÁC ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁNƯỚC DƯỚI ĐẤT Ở ĐBSCL

Trình bày: ThS. Nguyễn Tiến Tùng

Email: [email protected]

Mobile: 0909 028995

Đơn vị:

ĐOÀN QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC 804

Page 2: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

1. Công tác điều tra nước dưới đất (NDĐ)

2. Những kết quả đạt được

3. Những vấn đề về nước dưới đất

NỘI DUNG

Page 3: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

Công tác điều tra, đánh giá NDĐ

1982: Lập bản đồ ĐCTV toàn quốc tỷ lệ 1:500.000

→ Khu vực Nam Bộ: phát hiện 3 tầng chứa nước chính Pleistocene, Pliocene and Miocene

1992: Hoàn thành Bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:200.000 ĐBNB

Xác định 6 tầng chứa nước: Holocene, Pleistocene giữa - trên, Pleistocene dưới, Pliocene, Miocene và tầng chứa nước trong đới nứt nẻ

Page 4: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

1987 - 2012: Hơn 60 đề án/dự án được thực hiện, bao gồm:

• Lập bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:50,000 ở những khu vực quan trọng

• Tìm kiếm NDĐ tỷ lệ 1:25.000 (1:50.000)

• Điều tra địa chất đô thị tỷ lệ 1:25.000 (1:50.000)

• Điều tra NDĐ vùng sâu Nam Bộ

• Điều tra nguồn NDĐ các đảo: Phú Quốc, Thổ Chu, Hải Tặc, Hòn Rái,…

Từ năm 2000 – đến nay: Các tỉnh, TP đã triển khai các dự án trên phạm vi toàn tỉnh/TP:

• Biên hội bản đồ ĐCTV tỷ lệ 1:50.000 (1:100.000)

• Đánh giá, quy hoạch tài nguyên NDĐ tỷ lệ 1:50.000 (1:100.000)

•Xây dựng mạng quan trắc

Page 5: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

Xây dựng và vận hành mạng quan trắc: thực hiện từ năm 1991

Quan trắc mực nước, nhiệt độ nước

Quan trắc chất lượng nước: 2 lần/năm

National Network

Page 6: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

Các tầng chứa nước được phát hiện

Page 7: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC
Page 8: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

(1)Tầng Holocen (qh)

• Vùng nước nước nhạt 4.398km2

• Vùng nước mặn: 35.580km2

Page 9: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

(2)Tầng Pleistocene trên (qp3)

• Vùng nước nước nhạt 10.494,4 km2

• Vùng nước mặn: 28.973,9km2

Page 10: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

(3)Tầng Pleistocen giữa-trên (qp2-3)

• Vùng nước nước nhạt 14.941,0 km2

• Vùng nước mặn: 24.338,1km2

Page 11: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

(4)Tầng Pleistocen dưới (qp1)

• Vùng nước nước nhạt 13.646,5 km2

• Vùng nước mặn: 25.693,5 km2

Page 12: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

(5)Tầng Pliocene giữa (n22)

• Vùng nước nước nhạt 14.013,8 km2

• Vùng nước mặn: 22.253,4 km2

Page 13: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

(6)Tầng Pliocene dưới (n21)

• Vùng nước nước nhạt 16.268,9 km2

• Vùng nước mặn: 18.276,7 km2

Page 14: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

(7)Tầng Miocene trên, (n13 )

• Vùng nước nước nhạt 10.390,2 km2

• Vùng nước mặn: 21.169,7 km2

Page 15: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

Tr÷ l îng khai th¸c tiÒm n¨ng Nd§

Page 16: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

HIỆN TRẠNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤTNăm 2010

Page 17: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC
Page 18: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ NƯỚC DƯỚI ĐẤT

• Hiện trạng khai thác: số lượng giếng, tầng khai thác, mục đích xử dụng, lượng nước khai thác chưa được quan tâm đúng mức, do vậy không thể thu thập được các thông tin chính xác.

• Điều tra đánh giá TNNDĐ: cấp bách phải xác định lượng nước sẵn có, lượng nước có thể khai thác an toàn, giới hạn khai thác nước dưới đất ở các mức khác nhau.

• Quy hoạch nước dưới đất: xây dựng mô hình để quy hoạch tài nguyên nước. Các tiêu chí ưu tiên phân bổ TNN. Tiêu chí phân vùng quy hoạch...

• Quan trắc nước dưới đất: Mới quan trắc được mực nước và thành phần hóa học của nước, mật độ công trình thưa nên kết quả chưa thực sự thuyết phục. Cần triển xây dựng các mạng quan trắc chuyên: xâm nhập mặn, nhiễm bẩn, lún mặt đất

• Tăng cường nhận thức của các cấp quản lý, nhân dân về bảo vệ môi trường nước

Page 19: HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN NGÀNH CẤP NƯỚC

Cảm ơn

quý vị đại biểu!