6
ĐẠI HỌC TỒNG HỌ P HÀ NỘI TẠP CHÍ KHOA HỌC No 3 + 4 - 1992 HOÀN CẢNH VÀ ĐIÊU KIỆN HÌNH THÀNH Tư TƯỞNG ĐOÀN KẾT CỦA Hồ CHÍ MINH BÙI ĐÌNH PHONG + 1. HỒ Ch( Minh sinh ra ỏr Nghệ An, một xứ nghèo nàn, cằn cỗi, thiên tai khắc nghỉệt. Từ xa xưa, người dản Nghệ an dã phải vật lộn, chỉến đấu gian khồ với thiẽn nhiỄn đè tdn t 9 Ì. Họ cừng nhau cần cù lao động, đồng cam cộng khồ, một nấng hai sương mà cuộc sống vẫn vất vả quanh năm. Nghệ an cũng là mảnh đất có truyền thống chống giặc ngoại xâm su6t cả chiSu dày của lich sử dân tộc. Chí ih Hồ Chí Minh sau này đã có một iần nhận x6t: "Nhân dân Nghệ tĩnh nôi tiếng cứng đầu" Sống trong hoàn cảnh luôn luôn bi thỉên tai, địch họa uy hiếp, người dân Nghệ an sớm biết yftu thương, đùm bọc lấy nhau, đoàn kết cùng nhuu đề đấu tranh sinh tồn. Tình yiu thương của người dân Nghệ an ià tìn!i cềm sớm phát từ ý chí vi độc lập, tự do. Từ hoàn cảnh chung vừa nghèo khồ, vừa luôn luôn phải chống chọi với Ihiẽn tai khắc nghiột vi giặc ngoại xâm. Đó là tình cảm chân thành của mộ( 'quê hương nghĩa nặng tình cao", "lá lành đùm lá rách", giàu lòng vị tha, đùm boc nhau máu chảy ruột mềm, môl hở răng lạnh, chi ngã em nâng... có thề nói irột tron>7 những phần tiph túy, ưu điỀm trốỉ nhất trong con ngưừt Nghệ An lã tinh thương yêu dùm bọc lân nhau, tinh thSn đoàn kỉt đíu tranh dũng cảm, kiên cường bất khuất. Đó chính là một trong những nét giá tri văn hóa truyền thống của quê hương Nghệ An. Gla đình Hồ Chí Minh là một gia đỉnh trí ihức nghèo, nguồn gốc nông dân lao động, ổng, bà, cha, mẹ, anh, chị... đều là nhửng ngưỏri lao độnp, Họ đã sớm hòa mình vào cuộc sống lao động trong tình làng nghĩa x6m, trọng đạo i> 'hương nước, thương nhà, thương người, thương mình. Nét tiêu biều trong gia dinh Hồ Chí Minh lầ linh thương yêu giữa các thành viêo vớl nhau, giữa cha mẹ và con cái, giữa ông bà với các cháu, vợ chồng, anh chị em, di ch&u, thầy trỏ... Hồ Chí Minh đã sốiig luồi thiếu thời trong môi trường yẾu nước và văn hóa của gia đình, quê hương, xứ sở. Điều kiện lịch sử và môi trường văn hóa đó tắt yếu sê ảnh hưởng đến sự hình thành tư tưỏrng, tỉnh cảm thời niên thiếu của Hồ Chí Mioh, mà trước hết là sự hun đúc (V Npirời Lòng yêu nước từ rất &ớm. Cùng VỚI tình yêu nước, nếp srtng văn hóa gia đình Jã đem lại cho tuồi thơ llồ Chí Minh những cơ sỏf ( + )Glảng viên Khoa Lịch sử Đạl học Tồng hợp 19

HOÀN CẢNH VÀ ĐIÊU KIỆN HÌNH THÀNH Tư TƯỞNG ĐOÀN KẾT …repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/59408/1/4313-145-7989-1-10... · tình cảm bền vững, một tình

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

ĐẠI HỌC TỒNG HỌ P HÀ NỘI

TẠP CHÍ KHOA HỌC No 3 + 4 - 1992

HOÀN CẢNH VÀ ĐIÊU KIỆN HÌNH THÀNH

T ư TƯỞNG ĐOÀN KẾT CỦA H ồ CHÍ MINH

BÙI Đ ÌN H P H O N G +

1. HỒ Ch( M inh sinh ra ỏr Nghệ An, một xứ nghèo nàn, cằn cỗi, thiên tai khắc nghỉệt. T ừ xa xưa, ngư ờ i dản Nghệ an dã phải vật lộn, chỉến đấu gian khồ với th iẽn nhiỄn đ è tdn t 9Ì. H ọ cừng nhau cần cù lao động, đồng cam cộng khồ, một nấng hai sư ơng mà cuộc sống vẫn vất vả quanh năm. Nghệ an cũng là mảnh đất có truyền thống chống giặc ngoại xâm su6t cả chiSu dày của lich sử dân tộc. Chí ih Hồ Chí Minh sau này đã có m ột iần n hận x6t: "Nhân dân Nghệ tĩnh nôi tiếng cứng đầu"

Sống trong hoàn cảnh luôn luôn bi thỉên tai, địch họa uy hiếp, người dân Nghệ an sớm b iế t yftu th ư ơ n g , đùm bọc lấy nhau, đoàn kết cùng nhuu đề đấu tranh sinh tồn. T ình y iu th ư ơ n g của ngư ờ i dân Nghệ an ià tìn!i cềm sớm phát từ ý chí vi độc lập, tự do. T ừ hoàn cảnh chung vừa nghèo khồ, vừa luôn luôn phải chống chọi với Ihiẽn tai khắc nghiột v i giặc ngoại xâm. Đó là tình cảm chân thành của mộ( 'quê hương nghĩa nặng tình cao", "lá lành đùm lá rách", giàu lòng vị tha, đùm boc nhau máu chảy ruột mềm, môl h ở răng lạnh, chi ngã em nâng... có thề nói irột tron>7 những phần tiph túy, ưu điỀm trốỉ nhất t rong con ngưừt Nghệ An lã tinh thư ơng yêu dùm bọc lân nhau, tinh thSn đ o àn k ỉ t đ í u tranh dũng cảm, kiên cư ờ ng bất khuất. Đ ó chính là một trong những nét giá tri văn hóa truyền thống của quê hư ơng Nghệ An.

G la đình H ồ C hí Minh là một gia đỉnh trí ihức nghèo, nguồn gốc nông dân lao động, ổ n g , bà, cha, mẹ, anh, chị... đều là nhửng ngưỏri lao độnp, Họ đã sớm hòa mình vào cuộc sống lao động tro n g tình làng nghĩa x6m, trọng đạo i> 'h ư ơ n g nước , th ư ơ n g nhà, th ư ơ n g người, th ư ơ n g mình. Nét tiêu biều trong gia dinh Hồ Chí Minh lầ linh th ư ơ n g yêu g iữa các thành v iêo vớl nhau, giữa cha mẹ và con cái, giữa ông bà với các cháu, vợ chồng, anh chị em, di ch&u, thầy trỏ... Hồ Chí Minh đã sốiig luồi th iếu thời trong môi t rư ờ n g yẾu n ư ớ c và văn hóa của gia đình, quê hương, xứ sở. Điều kiện lịch sử và môi t rư ờ n g văn hóa đó tắ t yếu sê ảnh h ư ở n g đến sự hình thành tư tưỏrng, tỉnh cảm thời niên th iếu của H ồ Chí M ioh, mà t rư ớ c hết là sự hun đúc (V Npirời Lòng yêu n ư ớ c từ rất &ớm. C ùng VỚI tình yêu nước , nếp srtng văn hóa gia đình J ã đem lại cho tuồi thơ l l ồ Chí Minh những c ơ sỏf

( + )Glảng viên Khoa Lịch sử Đạl học Tồng hợp

19

tình cảm bền vững, một tình người (rung sáng, đụp đẽ. Từ lình câm ruột thịt (rong nhà, như (inh cha - mẹ - con, tình anh - chị cin, tình ống cháu itcii lình cảm Irong họ như tình bác cháu, dì cháu, mở rộng dốn (inh làng nghĩa xóm, tình (hày Irò, tình bè bạn ,rồi đến tình dất nư ớc tinh đồng bào, (inh dân tộc. Cuối cùng vưựt ra ngoài biên giới q uốc gia ià (ình cảm doi với các dân tộc cùng cảnh ngộ. Cậu Cung dã lùng khóc khi ông ngoại, mẹ và em chết. Cậu cũng nhicu iần đau xót t rư ứ c càr.h dồng bào bi hành hạ tàn nhẫn vl th iếu tiền nộp tô, (huế, bị bắt di phu, bị dàn áp đẫm máu (rong các cuộc bièu tình. N gười dã không cầm d ư ợ c nư ớc mắt khi chứng kiến nhừng người lao dộng da đen bi hành hình một cách man rợ V. V... Rỗ ràng là trcn cư .sử một chủ nghĩa yêu n ư ớ c Viột Nam mang dấu ỉ n sâu sắc của thời đại là tính giai cấp, tính nhân dân, tính nhân dạu và hòa quyện trong đố các tru y ỉn thống văn hóa tốl đựp của gia đình, quê hương, dân lộc, m ố i quan tăm ctến con ngưò-í, tình thươ nỵ ngư ời n hư tíiưưng luình ờ Nguyễn S inh Cung - N guyên T ấ t Thành là c ơ s ử và lá diêm x u ấ t p h á t cùa lư tưởng doàn k ế t cùa H ò Chí M in h . Đúng như Phạm Vản Đồng trong khi nêu bài h(>c "đoàn kết loàn dân" của Hồ Chủ Tịch đả khẳng định". . . c h ún g ta đcu yêu niiiVc lấl cả. Hicu nhau đc dun g nhau , t h ư ơ n g nhau ià đoàn kết"

2. Mộl may mán lớn của Nịỉuyèn Sinh Cung là sớm đ ư ợ c sống gàn gũi các sĩ phu và các nhà nho yêu n ư ớc thuộc ihé hộ cha, chú. Từ lúc 15 luồi, Nguyễn Sinh Cung, không những “giúp cha n ế p khách đến bình dọc ' lân thư", mà còn "dưực ông sắc đem di theo giúp việc" trong khi di tìm bạn bán luận VC íhởi cuộc Hoàn cành thuận lợi đó dã giúp C uag sớm biết đến một Vưưng T hik Mậu, nguửi cùng làng đã tồ chức một đội nịíhĩa quân "chung nghia binh", hưỏng ứng phung trào căn vưưng, anh dũng hy sinh trên mánh đ ấ t quê hươBg mặt đối mặt với íịuân thù. Anh cùng h i í t lứi Phan Bội Châu, V ương Thúc Quý, Đào Tấn , ĐặBg Thái Thân... là nhũng sĩ ị)hu líini huyêl, dăy khí phách .O ua những câu c huyệ n đ ư ự c đ ư a ra bàu iuận của t á c sĩ phu, Cuiig nghe nói n h i ỉ u VC nh ục mấí n ư ớ c , họa diệt vong và anh s ớ m c6 ý th ứ c t ình cảm vS nói dau cùa ihân nô lộ, sớ m có ý chí đá n h

í duồi thực dân Pháp cứụ nirớc. Nhưng niội diìĩu quan Irọng khác là C ung dã rút ra d ư ợ c những bàl học lỚH v ì nguyên nhân thất 1)41 của phoắin trào và nêu lên những nhận xét b ư ớc dầu: nước Viộl Nara đã lừng có nhửng thời kỳ viiih quaag và nhửiig anh hùng VI đại. Nbân dân Việt Nam trư ớ c sau không chịu làm nô lệ, chi hiÊm một nỗi là ch ư a có một lực lượng kỳ diộu đoàn kếl họ lại và trao cho họ ihứ vũ khí vô địch. Mộl lác giá nưtVc R«oài đ ỉ nhận xét có lý rằng; "Nguyẻn Tấi Thành rát kính trọng Phan Bội Châu, nhirng nhử ag d ự định của Cụ không hê gựi lên mộl liếng vọng nào trung tâm hòn cậu. Bác Phaa dáng kíah sẽ cùng với ai (người Irích nhãn lUijnh - BĐP) liến hành giải phóng Tồ quốc"

Và rồl anh đã ra di lìm đưửng tứ u nưức theo một con đ ư ờ n g khác, ihư c hiện hoài bão cỏa Birah bằng mộc phương pháp khác .phưong pháp kiên Irì ihỗng nhẩl và đoàn kêl lực lirợQg-

3. ở tuôi 14, lần đầu UCn Nguyễii Sinh Cung chúng kiến cảnh ihực dân Pháp vây rap lùng bắt phu khắp các xóm thôn, làng xã đi làm gấp rúl đoạn d ư ở n g lừ C ử a Rào đến T rấn Ninh, A n t cũng đă ihấy cảnh nhân dân ta sông quằn quại duíVi ách cai tri tàn b^ío và ahiỄu thủ đoạn đàn áp dã man của Ihực dân Pháp và phong k iín . T hục tế dó đ uự c

. Ngirời kẾ lại trong lác phầm "Bản án chế độ Chực dân Pháp".

20

May nàin sau dó, núia xuũti nàin l'X)H ,Nị!,uyỉ n I ấ( 1 hậnii có đ i ỉu kiện hòa m ìn h vào tlòng Xiniv l im cao (ran cứu iiiit'h: t ùa Iiioi líìiiị; /i>i> nhàn (lân (V kinh thành Huế với t ĩ t cả nhiộl linh ỵlHi Iiưửc đã nung nau li.íy iũu nay. "Cậu hô hàu các bạn "hợp q u ần ” ái quốc, Iruycn cho các hạn thân chép các hài ca ái quốc dề luyèn truyồn cho đồng bào" Vầ khi phung t rào ctàu tranh đỏỉ giảm sưu (liuố của nhân dân T hừa Thiên H uế nồ ra. T hành đă (ham gia phung trào dó với một tấm tùng hăng say thực sự. Sức mạnh đoàn k£t, l iếng gọi "đ ồng bào" đã làm c h u anh sung sư ớng , đám say:" kh áp nori t rà n ng ập b ì u khô ng l(hí d o à n kối, anh cni. Họ gọi nhau bằng một (ừ niởi đầy ý nghỉa "đồiig b ào ” Hai t i ỉn g n ư ớ c vang lên như một điộu nhạc đấm say dối với nhửng ngtrời yCu Rirức*

Rỏ ràng những ngà> sống (V kinh thành H uế Irung khống kbí sôi độngcủa những cuộc nồi dậy t ủ a quăn chúng đã tác động mạnh mõ đến tâm h5n Thảnh. T ừ cửa R ào - T rấn ninh đến kinh dô H uế, cuýc sổng ihực lế cứ mỏi ngày lại dạy thém cho anh những bàỉ học bồ ích. Anh ngày đcm trản trò , nghĩ suy: quần chÚRg có lực lượng đôim; dào, ktôn cư ở ng đấu tranh, nhung rfli lấi cả đcu bị dìm Irong máu? A nh muốn cứú n v ớ c chl bằng lòng yôu nư ớc ch u a dù. Vấn đÈ là <v chỏ ptiài xcm xét, quan &át thật ahiều, tìm ra ìý luận cách mạng đúng dề cỏ phưirng pháp và hành động dÚHg. ĐiỄu q u tn trọng là phong trào sỏi nồi của quăn chúng cần có tô chức và lãnh diậo" Nguyễn Sinh C s a g quyết đ ịah Ihực hiộn ý định của mình bằng cách đi Nam tlỄ imV rộng thêm lầm k i ỉu biết VẾ d í t Bước, con ngưửì, thửi cuộc dc lìin ra dưực luộl con dường, một biện pháp cứu dân, cứu nirớc có kết ạuả .

4. Ngay từ hồi còn nhò, Nguyên Sinh ( 'ung đã rấ t tbícb đục &ách về J|cl» sử Rirức ta. Loại sách viếí v2 Iruỵcn thông doàn k í i ciiôiig giặc giữ nư ớc cửa dân lộc u đả bồ ỉung them sự hiỄu biốl cho Cung khi mà những điẽu giảng g i i i cùa cha, chứ chura làm cho anh Ihỏa mãn. Thông minh, hiểu dộng, luôn luỏn ihích lim tôi, khám phá những đ i íu mới mẻ, Cung cô lìm irong sách vở [ởi giải đáp cho những câu hồi VỄ con dường , lực ỉư ợng và phưorng pháp giải phóng. Các ioại &ách viết v£ lịch sử nurức Nam, tác p h ỉm v ỉn XUÔI của Nguyỗn Trãi, thơ Nguyễn Du, Nguyẻn Đình ChíSu... đả làm cho Irái tim Cung vừa căm thCi quân xâm lưực, vừa xao xuyỄn, rung động Iràn đầy một tinb yều quẽ hươBg, dất nước, con người. Nhận xét vồ ảnh hưổrng của thư Nguyên Du đốl với N guyỉa T í t Tkành có lác giả viốt: "Khống phái những Uổng ihtr tuyệt tác, đ ẹp và đ ìy hấp d ỉn của Nguyễn Du mà chính là nội dung "nồi loạn* của nhửRg vần thơ í y làm cho trá i lim sồi Mồi, dang khát khao di Um chân lý cuộc đửi cùa nhũng thanh niẽn ahư Nguyẻn Tất T hành phải xao xuyến, rung động"

Ngoài những sách tủ a các tác giả Irong nước, Cung còn say mô đọc nhửng cuốn ỉiều thuyết lịch sử cồ Trung qurtc. Đặc biội đĩ' h i ỉu nư ớc Pháp, "muổn làm qu«a vớí văn minh Pháp, tìm xcm những gì ăn dấu dằng Siiu những cừ lự do, bình đẳng, bác 41" Cung đă dợc nhicu sách cùa các lác giả ngưởi Phíip nhu v,ac cuon "Không gia đình", "Những agư ờ í khốn khồ", "thư lộc’, sách cúa Mông-tél xki-ư, Rút-xô... Những cuốn sách d ó đã ảnh hưỏrng mạnh mẽ dén lư Iưỏrng và tình càiH cùa Hỏ Chí Minh lúc còn nhỏ: "Những lờl kêu gụi iha thict chiến đàu thi) lự di>, binh d/tng \ á lình anh cni trong cuốn sách (cuốn thú lội

HOP) tũ n g làm chi) Thành xúc dộng" Bàn iliân Cung lại rất ihẫm ihía sau khi dọc ciiòn Khòn g gia đình". Tri)ng lúi x;ĩ hui cu cliuyCn nưưửi ăn h i ếp ngirửi ihì lại có chuyộn

21

con chó Capi. con khl Giỏ - II - cơ của ông glà xiếc Vi-la-lí. t ó tình.ctS nghỉa với chủ nó. và chÚBg sống có linh bạn, Hnh dồng đội, tiiưưng nhau như con mội nhà" Từ nhửng traog »ách "Nhửng người khốn khồ" Thành ihấy "bên lây c6 vô số ngưửi khốn nạn,... v ẫ n cấi M i còng "ké in kliông hét Bgựời lăn khồng ra*. Con ngưởl bi dằy đọa kinh khủng "

MỘI lác gỉả aurớc agoầi, E-CÔ-Bé-L.ép lại cổ raột nhận xét cụ thề r ỉn g : ’qua lác pkằRi "Ibú lộ i’ cỏ a R ứ t-*ô , T M a ii b l í l diTỢC rÌB g ch ín h cu ộ c sốwg công n h ư i h í glóri b ĩắ bình đẳag, thế glớỉ á»u khô, agkỉso éồ ỉ xung quănh ông (tứ c Rốl-xô., B. Đ. P), d i glilp ống sau này itờ tkàab Bgurờl đ í xvứag Iihflrag tư turồng cao quý v ỉ lự do, binh đing. bác ái và trỏr Ikánb sứ g i i của đ 9 Ì cáck m ạ « t H iáp” '

Vậy ỉả, từ t t i ì Um đ ìy akiệt huy ỉt , Thằ»k ỉứ a i btôl đ ấ a mối tinh aah era chuín đ í u cIk> bỈBb đẳBg lự du, phs« Mệ< é u ợ c sự đổl lẠp giừ« n ộ t bôR lề th ã hận g iữa Bgurời đi áp bửc vứ» ngư ời bj bóc tộí và bea lii« là CMỘC bống có Ilah, cố Bghỉa giữa nh«rng người b |

d ỉy dau kk6. Cỉuig V<H lếự c t£ kàAc aghlệị cà* cuộc sồAg, kiỈR tbửc s ic h b áo đ a giúp TliAaè klỉu lliỉm đời >ổ»g x« hệỉ v& c w ««ưởi khố«g càỉ ờ Việt N«n mà ngay cả ở aurức Phấp, mật n v ớ c ‘V ia m to V c 6 khai bỏa* c ic d&R tộc eliirọc tiêu, ờ đỏcíBg đỉy riy Nil côiig và fcằN5«ig tlilỈK ĩigtrdrl kliốii khò. Tỉr đó, I4I th£m mộl lần

Tkàiiii ứ»u vái aảỉ đ»v cù* cểe đftR tẠc cèÃft cẩob ogộ cửu »hârog a«irờl lao dộng b| ỉp M c. Đố u C0 «ỏ trvức Mii trử thầoỉk I^v^t lAah tv eỘAg ftin. Nguyèa ẢI Quốc lầ ĩigvởỉ vtííl ■biỉ« a liỉl v ĩ bi *p bứ«. dần tẠc bi ấp i>#c, tả ậ ita Iclộa đfe khi ra nước ag o ỉ i , tbì o g v ờ l ahaaii « b ^ ig *ây á ự tn đ u ợ c tỉ*fc eAni,tir đoàB k í l giai cáp , đoànkết d la lộc. cùag cbfiag ekử iifU « tbực (ỉẳR.

s. M ang &ỉ« t r o i ^ Mhili nỗi dun cề« Riiữiig ogirởi đẠn H bất dl làm pJiu ở quê htr&Bg, của đ&ng ỉ»Ao 41» áp troog cuẠc b i ỉn liiiỊi 4òk gỉiiD SV11 caỡ, t h u ỉ o ịn g ờ 6 h«yẠ« t iak Tktrii tỉilỀa, NgH^M Tẵt TkAiih kbi á%y i»9C ir trư ờ n g D ue T hanh tbuộc *LiỀn tiiằmli tktftnig qiiỈB* tạể thệ x i PImm T U ÍI , t iak Éỉiih Thitệii ( k i l l in g CUỐI năm 1909 d í u cu6i M&m n ộ i trvd>Bj( c6 KM karứag:

*Cầag afcsD xố« bổ IS (ỈIỐỈ c&

C b u ag tứ c cò 4 ^ g Uỉi duy tỈK’

đẩ giả«e g ỉ i i cIm) Ikk' t rò agiie v ỉ lịch sử đ ỉ l airức, ỉờa§ y£u q u ỉ hương , d 90 lý t i n Agirửi, tiaỉi 4dftg bầu ruột ikịt, đù is bợc ohakt, IBÌU ckảy ru ộc tnỉta:

*Hễ có t«y, có châa, có, c6 Biệl

C h ữ đft»|í l i a i (itftrở i i ỉ ỉn nh2a raạab> ciio chắc m ửi n£a người*

Ngttài gịở kọc, tan ■>&! buiVi t a cưm hay vầo nhđrtig ogảy ngbi, th ỉy giáo vầ học sinh tb irửag quAy q n ì a Irò d iu y ệ s vứi abau. Thôog qu* vỉệc hư&ag d ần hoe sinh tbam quan, lk ắ e f cÌBằ k u |c di tick Mch sử tro ag vàRg, tk ỉy đ i kè các c ỉ u chuyện hoậc đọc c ic bầi ca yèv a v ớ c trư ag phong tr&o Đ ông Du hay IroRg cuộc vận động Duy lần cko bợc sinh ngbc, 4fM« dứ g U o ílục tư tu&ng, tình cdm đoàn k ỉ t y i t t n ư ớ c trong hục sinh. Có th i coi trườ ng D ục Thanh tề m ở i ư ư ớ n g xă hộ i đ'àu Uén đề Nguyễn T ấ i T hành có điều kiện tuyên tm y ì t t cho hạc im h lư tư ờ ng đoàn k í t yêu nước, và cùng là m ộ t dịp có th ỉm cư hội hòa m ình vởi bọc Mink, n iu m ộ t tấm gư ưng v ì tình dòng bào ruột lliịt, ỉình thầy irò, tình

22

th ư ơ n g y êu diun bợc lân nhau của nhửng ng4rê-ĩ cùng thân p h ậ n nồ lệ, nhưng đ ĩu có lỏng v-ẻu n ư ớ c .

N bững a im thAng tiép th.co &au khJ Nguyẻn Tãl Thành rờí t rư ờ n g Dục Thanh (tt vào Sầl §ồn, v i sau dt' là hàah trinh troag khu ing 10 nám (Ỉ9 1 Ỉ - Ỉ920) đến nhiSu n a i t rên tb£ giới, rnột làn tvửa anh tranh thủ c ư hội V J lận diiing mọi thời gian đ ỉ hòa minh vào cuộc &Ốog của nivửn^ iogưiVi lao dờng^ dè cảm nhản tUS như chính bản thân cuộc sống

nU-nh. Với nliữiiẬ cbuyẶa (H, abữ og cuộc kkảu aghiệm đó, tấm lòng yêu nurớc, t inh cảm dối VỒ4 abti'og o§irởi é â o M ềạp, dè nén ờ N^ười dỗ có sự phát t r i ỉn . Sự đỒĐg cÀm với đỞBg txảtí D»inJb dá dtfực aâng ỈỔA thàRh dỏag cảm vớ<i nhầu dân lao đẠng, V<H citc (ỈÃn (ốc cừRf cbuAg cảoh Rgổ, ờ cả chính q u ^ , tẫn liuiộc dịa, kẻ thừ của nh&ng ngirửi H i>ớc tột khAsg chi là ik ự c dâ«i Pkàp và gUi cáp phong kiến, mà cổn là chủ nghỉa thự c

cW n -i^a d€ iịi»6 c ttóí c-kuQ^ Trê-n cơ s* dò, Ngưứi rúl ra mộl kết luận cổ t ính cliất rbền tảng t ién ờ d âu bọíi d ế q<»ỗ<', th v c dân cú ng lán bạo , độc ác, ờ đ á u những E ^ v ử i hto o t ^ bi bóc lô<, ắ̂ > t>ú'c nẠag aễ, vả ' dù niàu da cỏ khác ahau, trên đời này cU cảh«ỉ glốRg ngH-iVỈ hóc K>4 và giỗMg ngưửi bị bố^- 1<K, mà cũng cH có một mãỉtkiíi àỉ là ỉkẬ« mả tiiòi: tỈJih hữu ấi vô sẢn " ( 16).

Mộ< tf(M3kg atM-Hg t>ả-i háo đẳu tiiê« m ở dă4i chẢ> q u i trìah truyền bá chủ n^lila M ác • LẠoin vèo Việ-t Nam Là bàl "Đốag tkr<7Rg" (Ỉ4ng trÒĐ số 15 La Revue Communisỉ« (T«p ch ỉ CỘB( ̂ s ^ ) 5yi9'21. T ro n ^ bái háo dó, Ái Ou-ãc dã đS cẬp đ iũ sửc lAạnầ vldy i củ« fthjhag a § ư ờ i N áf> txức CJiá.u Á và sự g iúp đ ỡ CÙ3 họ d ố i vớ i CẤC ajih em pbircTBg lâ^. vtẽt "Cái Rgày mả b4ag trám triậu ngiT>ời dàn châu Á bị ềọ a đSy và đần áp kếtfciw: ức<h dè tự rủ bỏ y tó i sự bóc lộl ti UẠn cùa vài tên ikực dân tầaoi laia vô độ, họ s i t-ạo ik èo h mộỉ sii-c m ạnh vi ầại (ag,ư4à4 tríck nhẨn iBẠỉih) và sẽ cố t b ỉ trcMig o h f i ^ điỄB kiện tạỉ cửa ch.ủ nigkl-a tư bảji là cỉiử I»g|iia đế quốc giúp đở các anh em phtr&ng táy (n.§u‘ờ1 trfck Aỉvỉ-a la^ạnh) của kọ t ro a ^ &if a^ầiậ{> giải phẠag koảa toÀo”

Hvi nãja sa4J kki bảJ bẦo d&R-g, aảm 1.923, trư<ỉ«c lúc từ giá các bạn cùag iio.$t đi^ng ờ PiiAp Hoag "Hội ilén h4ệp tkuẠc địa" Người viỗt thư dè lại BÓI rỗ ý d|jih tồ chức, d o àa k í t lực lvự«g dâ.n lộc Hbkih đè giàah tự do, dộiC lẬp "đối với (Ại, câu trả lởi đă rỗ rằng; tr^ v i nvức, éi vào q,uăỉi ckửog t t ó c ti»h hx?, tô chức họ, đoàn kếl họ, huấB luyệa họ, đư a họ ra líếu tr&Ab gMAÌ^ tự do, 4ỘC lập ” ’

Sau nẠt q.uá trinh 10 aàm truyềa bá chủ n ^ ĩ a Mác - Lêoln vào v iệ t Nam, ngày 3 tỉvứog 2 ti4ra 1930, đ ư ợ c sự ỏy abiệra của O uốc tế cộag sản, Ngơởỉ chủ trì hộl nghị hợp n4vẵl o4c tà cWrc cộ«« ^io Viột Nam. Từ mốc lịch sử đó, Nguyễn ÁI Q aổc - H ồ Chí M iah liếp tạc h o àa tklệB về 4ư<yag lối chíjah trị và lô chức cho sự ra đờ i cửa Mặt t r ậ a dAn lfcỐ.Rg <y Việí Nam, mà dinh cao là loặt t rận Việt Minh năm 1941, một trong những nhén tíí c«r bản quyểt định thắng lựl c4a cách mạng tháng Tám oãm 1945.

Minỉi ra đời gần HẠn với tên tuồi H ồ Chí Minh, gắii liền v ớ k c h i ĩn lirực "đoàn kếl, đoÂa Wt, đậi đoàn kết", là kít quả tát yỄu của một quá trinh phái trlèn của tư tưổmg và đ?o đức col đoàn kết là ỉỗ sinh tồn của dân tộc la từ ngàn xưa. Ngọa cờ đoàn k£t mà Hô c w M inh đã g iươag cao cũog xuất phát từ tư lưửng và tình c ả iă tư ơ n g thân, tư ơ n g

23

ái, độ Ivợỉig bao dung oià Người dả hấp thụ đư ợc lừ t r u n g t ru y ỉn thống văn hóa gia đỉnh, q̂ u.6 hưcrng, đ ư ợ c nuôi d ư ử ng và phát triỈR suốt cả tuồi (hiếu thởi. V] vậy có th è coi qu6 kươAg, gia đinh là c^ỉ ng.udn bioJi thành lư tircVng duàn k í t của H ồ Chí Mình.

CHÚ THÍCH

HÒ Chí M ỉnỉi Toàn tập, tập 3, Nxb Sự thật, H. 19S3, Tr 41

Mìạm s/in Dòng: Tò (ỊUỐC ta, nh in dền ta, sự ng ỉilập ta và người nghệ sl, NKb v*n ỉuỹc. H. 19Ò3, tr 447.

BNCLSDtJT Nỉỉửng mếu chuyệĩì về thờ i niên thiếu cùa Bác Hò, Nxb Sự thật,H. f9êS, t f 42, 43.

E. CõồsJ4p: Dòng chí Hò Chí Minh, Nxb Tiền bộ, H 1985, tr 30.

BHCLSĐHT: Những mềdJ chuyện... sđd tr 67.

£. Côàeỉép: sđa tr. 34.

BNCLSĐUT: ađd tr 74.

^ E. Côòếlép: sđd tr 22.

^ ữNCLSũTU: Chú Tịch Hồ Chí Minh tiếu sử và sự nghiệp Nxb ST, H. 1980, trts .

E Cóbồỉếp: Bđd tr 31.

Tùfífí • Bóp M ỉì xanh. Nxb Kim đòng. H. 1984, tr 132.

S ơ n T ỉm g - a đ d ư 147.

f. Cỗòêiép: sđd tr 37, 38.

mHCLỈỈDNT: 94ẩd, tr 79.

BNCLSĐệtT: sđd, tr 79

HỒ Ch/ Minh: Toàn tập, tập 1. ađơ tr 212.

Tạp cM Oậng s in . m m o , tr. 32.

HỒ CM Mình: Toàn tập, tập 1, sđơ, tr 174.

24