Upload
nen-tran-ngoc
View
890
Download
35
Tags:
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Citation preview
Mục lục
7
7G–TRONIC ......................................................114
A
ABS ................................................................ 86 Hiển thị thông báo........................................ 246 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp).......................................... 246 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)..................................... 226, 228 Đèn cảnh báo............................................... 259
Tăng tốc Thông số kỹ thuật......................................... 319
Tai nạn Các lưu ý ........................................................ 267 Hệ thống đèn pha chủ động ........................ 102 Đèn phanh Adaptive..................................... 68 Đồng hồ tốc độ phụ
Bật/ tắt chức năng (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng cao cấp) ............................... 136
Đèn báo rẽ phụ (trên gương chiếu hậu ngoài) ...................... 285 Bộ trang bị ADVANCED AGILITY với chế độ thể thao ...................................... 147 Bộ trang bị ADVANCED AGILITY với chế độ lái thể thao Đèn tín hiệu ................................................. 257
Hệ thống phân phối gió Cài đặt (THERMATIC).................................... 156 Cài đặt (THERMOTRONIC) ............................ 165
Lọc gió Thông báo hiển thị (tay lái đa năng cao cấp)............................... 253 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 243
Túi khí............................................................ 47 Kích hoạt...................................................... 49 Bộ điều khiển ............................................... 49 Dành cho người lái........................................ 52 Túi khí ở đầu gối người lái ............................. 53 Phía trước..................................................... 52 Nguyên lý hoạt động..................................... 52 Đèn báo tắt túi khí ghế trước (PASSENGER AIRBAG OFF)........................... 258 Túi khí dọc thân xe ....................................... 53 Hệ thống ...................................................... 50 Túi khí trên cửa sổ ........................................ 54
Hệ thống điều hòa khí hậu Xem Thermatic, Thermotronic
Lưu lượng gió Cài đặt (Thermatic)....................................... 157 Cài đặt (Thermotronic).................................. 165
Chế độ lưu thông không khí Thermatic ..................................................... 158 Thermotronic................................................ 167
Chất chống đông........................................... 333 Hệ thống chống bó phanh
Xem ABS Hệ thống báo trộm
Xem ATA Hệ thống chống trộm ................................... 71 Gạt tàn........................................................... 185 ASSYST PLUS ................................................ 215 ATA ................................................................ 71
Tắt còi cảnh báo ........................................... 266 Audio
Hệ thống điều khiển (Tay lái đa năng cao cấp) .......................................... 132
Đèn tự động Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 250 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) ............................................ 240
Rửa xe tự động .............................................. 218 Hộp số tự động
Chuyển sang số tay ...................................... 113 Gợi ý cho người lái ........................................ 115 Trường hợp khẩn cấp .................................... 270 Sự cố ............................................................ 270 Đánh lái ........................................................ 116 Mức dầu ....................................................... 198 Chuyển số một chạm.................................... 113 Phím chọn chế độ lái .................................... 115 Nhả phanh đậu xe (thắng tay) ....................... 281
3
Mục lục
Mục lục
Sơ đồ chuyển số........................................... 112 Phạm vi chuyển số ....................................... 114 Chế độ lái khi kéo xe.................................... 116 Kiểm tra xe................................................... 116
Tải trọng phân bổ lên cầu xe ....................... 325
B
Kéo xe ........................................................... 306 Mở khóa móc kéo ........................................ 213 Đóng khóa móc kéo ..................................... 211
BAS ................................................................ 68 Pin và bình ắc-quy
Thay pin (chìa khóa) ..................................... 283 Sạc bình....................................................... 302 Kiểm tra đèn (chìa khóa) .............................. 77 Kiểm tra đèn (chìa KEYLESS GO).................. 79 Kiểm tra (chìa khóa) ..................................... 77 Tháo nguồn .................................................. 302 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) ....................... 247, 254 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)..................................... 238, 243 Bảo trì (xe) ................................................... 301 Cắm lại nguồn .............................................. 303 Tháo/ lắp..................................................... 302 Ắc-quy xe ..................................................... 301
Bộ giới hạn lực xiết dây an toàn Kích hoạt...................................................... 49
Chỉnh độ cao dây an toàn ............................ 96
Bộ căng đai dây an toàn Kích hoạt...................................................... 49
Tín hiệu nhắc cài dây an toàn ...................... 96 Dầu sinh học ................................................. 194 Bóng đèn Bi-xenon........................................ 287 Nắp khoang động cơ (capô)
Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 245 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 237 Đóng/ mở .................................................... 195
Mở nắp khoang động cơ Tay kéo......................................................... 196
Khoang hành lý (cốp xe) Mở khóa khẩn cấp........................................ 280 Mở khóa (tự động) ........................................ 81 Đóng/ mở (thao tác thủ công)...................... 80
Nắp khoang hành lý Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 245 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 237 Hệ thống phanh Đèn báo ....................................................... 261
Trợ lực phanh Xem BAS
Dầu phanh (thắng) ......................................... 333 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 247 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) ............................................ 228
Đèn phanh Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) ............................................ 241
Các đèn phanh .............................................. 285 Đèn phanh Adaptive ..................................... 68 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .......................................... 251
Hệ thống phanh Phanh đậu xe (thắng tay) .............................. 111
Phanh xe Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 247 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) ............................................ 238
Bóng đèn xe Thay bóng trước..................................... 284, 286 Thay bóng sau ....................................... 284, 289 Đèn trước .............................................. 284- 285 Đèn sau ................................................. 284- 285
C
Chăm sóc xe.................................................. 217 Rửa xe tự động ............................................. 217 Đèn pha........................................................ 218 Rửa xe áp lực cao ......................................... 218
4
Mục lục
Parktronic .................................................... 219 Các chi tiết bằng nhựa ................................. 219 Kính chắn gió sau......................................... 218 Các cửa sổ ................................................... 218
Dàn CD/ đầu đọc CD 6 đĩa Vận hành (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng cao cấp) ............................... 132
Hệ thống khóa trung tâm Tự động (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng cao cấp) ............................... 139 KEYLESS GO ............................................78- 79
Phím khóa/ mở khóa trung tâm ................. 80 Mở khóa trung tâm
Chìa khóa..................................................... 76 KEYLESS GO ............................................78- 79
Bảng điều khiển trung tâm Phần dưới ..................................................... 38 Phần trên ..................................................... 39
Thay bánh xe Xem Lốp xe xì hơi
Ghế trẻ em Tự động nhận biết ........................................ 63 Tự động nhận biết (báo lỗi)........................... 258 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 236 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 233
ISOFIX .......................................................... 64 Các gợi ý ...................................................... 61 Các vị trí thích hợp ....................................... 59
Khóa ngăn trẻ em Cửa sau ........................................................ 66 Cửa sổ sau ................................................... 67
Dành cho trẻ em Trong xe ....................................................... 56 Các hệ thống bảo vệ..................................... 56
Mồi thuốc ...................................................... 185 Chứng từ COC (Chứng nhận hợp chuẩn CE) 328 Khoang lái
Tổng quan ........................................... 16, 24, 26 Bánh dự phòng chưa bơm căng
Thông số kỹ thuật......................................... 323 Công tắc tích hợp ......................................... 99
Chế độ đèn pha Xem Đèn pha ban ngày Khóa cửa nhanh ........................................... 107
Tính năng đóng/ mở cửa nhanh (Chế độ convenience) Chế độ lấy gió trong xe (Thermatic)................................................... 159 Chế độ lấy gió trong xe (Thermotronic).............................................. 167
Dung dịch làm mát ....................................... 198 Kiểm tra mức dung dịch làm mát.................. 198 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 248
Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) ..................................... 230, 238 Tỉ lệ pha trộn ................................................ 332 Đo nhiệt độ................................................... 119 Đèn cảnh báo ............................................... 261
Làm lạnh bằng chế độ kiểm soát độ ẩm không khí
Thermatic .................................................... 160 Thermotronic................................................ 168
Đèn chiếu góc .......................................101- 102 Chiếu sáng góc lái
Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 249 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) ............................................ 239
Chế độ ga tự động Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 236 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) .............. 233
Khay giữ ly .................................................... 177
D
Ngày, giờ Nhập số liệu (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng) ............................................. 124 Cài đặt (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng cao cấp)................................ 137
5
Mục lục
Mục lục
Đèn pha ban ngày Hệ thống điều khiển của xe (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 138
Hệ thống chiếu sáng ban ngày Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 253 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 243
Sấy kính Thermatic .................................................... 157 Thermotronic ............................................... 165
Diesel Mức tiêu thụ................................................. 328 Nhiệt độ bên ngoài thấp............................... 195
Động cơ diesel Lái xe mùa đông........................................... 195
Đồng hồ tốc độ điện tử ................................ 130
Đèn chiếu gần (đèn cốt)..........................98, 285
Thay bóng đèn.............................................. 286 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp). 250 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 239 Pha đèn vào xe đi ngược chiều ..................... 210
Hiển thị thông báo ....................................... 224
Cửa xe Khóa tự động................................................ 79 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) ....................... 245, 255
Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) ....... 232, 237 Mở cửa (từ bên trong)................................... 79
Cụm công tắc trên cửa xe Tổng quan .................................................... 41
Khay đồ uống Xem Khay giữ ly
Túi khí cho người lái ..................................... 52
Cửa xe phía người lái Mở khóa (KEYLESS GO)................................ 79
Túi khí ở đầu gối người lái............................ 53
Lái xe ở nước ngoài ...................................... 210
Hệ thống lái xe an toàn ................................ 67
ABS .............................................................. 68 Đèn phanh Adaptive ..................................... 68 BAS .............................................................. 68 EBV .............................................................. 70 ESP .............................................................. 69
Hệ thống lái .................................................. 140
Hệ thống ADVANCED AGILITY với chế độ thể thao....................................... 147 Chế độ ga tự động ........................................ 140 Trợ giúp vượt dốc ......................................... 146 Parktronic .................................................... 148 Giới hạn tốc độ ............................................. 143
Gợi ý cho người lái Phanh (thắng)............................................... 207 Lái xe ở nước ngoài ...................................... 210 Lái xe trên đường trơn ướt ............................ 209
Lội nước ....................................................... 209 Kéo xe khác.................................................. 212 Mùa đông ..................................................... 207
Gợi ý cho người lái ......................................... Hộp số tự động............................................. 115
DVD Audio/ Video ......................................... Vận hành (hệ thống điều khiển
trên tay lái đa năng cao cấp)........................... 132
E
Dấu e ............................................................. 314
Tính năng vào xe thuận tiện ........................ 89
Tính năng ra/ vào xe thuận tiện .................. Hệ thống điều khiển (tay lái đa năng cao cấp)............................... 139
Tính năng ra khỏi xe thuận tiện................... 89
EBV ................................................................ 70
Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 248 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) ............................................ 228
Thiết bị điện/ điện tử Nâng cấp ...................................................... 314
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử Xem EBV
Hệ thống ổn định điện tử Xem ESP
Hệ thống điện tử kiểm soát lực bám Xem ETS
6
Mục lục
Khởi động xe khẩn cấp ................................ 306
Chìa khóa cơ khí Mất chìa....................................................... 276
Khóa xe khẩn cấp Xe ............................................................... 280
Mở khẩn cấp Nắp bình nhiên liệu ...................................... 281
Lái xe khi có sự cố Hộp số tự động............................................. 270
Mở khóa khẩn cấp Khoang hành lý ............................................ 280 Cửa xe.......................................................... 279
Động cơ Không sử dụng thường xuyên ....................... 269 Sự cố khi khởi động...................................... 269 Khởi động bằng KEYLESS GO ....................... 109 Khởi động bằng chìa khóa ............................ 108 Tắt động cơ với KEYLESS GO........................ 111 Tắt động cơ bằng chìa khóa ......................... 111 Thông số kỹ thuật......................................... 317
Khoang động cơ Làm vệ sinh.................................................. 218
Đèn báo lỗi động cơ ..................................... 262
Chi tiết điện tử trong động cơ ..................... 314
Báo lỗi.......................................................... 269 Số động cơ (số máy)..................................... 316
Dầu (nhớt) động cơ Kiểm tra mức dầu động cơ
(Hộp số tự động)........................................... 198 Kiểm tra dầu động cơ (que đo) ..................... 197 Mức tiêu thụ ................................................. 197 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp). 254 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) .............. 243 Cổ lọc nhiên liệu........................................... 198 Dung tích bình chứa ..................................... 330 Đổ đầy bình .................................................. 198
ESP ................................................................ 69
Kích hoạt/ tắt chức năng ............................. 69 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)........................ 234, 246 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)..................................... 226, 228 Ổn định xe kéo ............................................. 69 Đèn báo....................................................69, 260
ETS................................................................. 69
Đèn chiếu sáng bên ngoài Đèn chiếu gần (đèn cốt) ............................... 285 Đèn chiếu bảng số........................................ 285 Đèn chiếu xa (đèn pha)................................. 285 Đèn đậu xe ................................................... 285 Đèn báo rẽ ................................................... 285
Chỉnh gương chiếu hậu khi đậu xe Lưu vị trí .....................................................92- 93
Gương chiếu hậu ngoài Đèn báo rẽ phụ............................................. 285 Điều chỉnh .................................................... 90 Chống chói (tự động) .................................... 90
Gập gương chiếu hậu (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng cao cấp)................................ 140 Gập gương/ mở gương (tự động) .................. 91 Gập gương/ mở gương (chỉnh điện) .............. 91 Báo lỗi .......................................................... 275 Vị trí đậu xe ............................................. 92- 93 Cài đặt lại ..................................................... 91 Lưu cài đặt.................................................... 93
Ngoại thất xe
Tổng quan..................................................... 22
F
Bình chữa cháy ............................................. 222
Dụng cụ sơ cứu ............................................. 222
Áp suất lốp xe giảm MOExtended kiểm soát bánh xe ................... 300 Chuẩn bị ....................................................... 291 Thiết bị sửa lốp xe TIREFIT ............................ 291
Thảm trải sàn ................................................ 189
Đèn sương mù (mở rộng góc chiếu) ............ 102
Lội nước......................................................... 209
Tần số Điện thoại ..................................................... 315
Túi khí phía trước ......................................... 52
Bóng đèn trước ...................................... 284- 285
Đèn sương mù phía trước Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) ............................................ 242
7
Mục lục
Mục lục
Đèn sương mù phía trước ....................... 99, 285
Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 242
Túi khí hành khách phía trước .................... 52
Nhiên liệu...................................................... 328
Diesel........................................................... 194 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 248 Rò rỉ ............................................................. 268 Xăng............................................................. 193 Dầu thực vật methyl ester ............................ 194
Tiêu thụ nhiên liệu ............................... 328- 329
Nắp bình nhiên liệu Mở khẩn cấp ................................................ 281
Lọc nhiên liệu Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 230
Ống dẫn nhiên liệu Báo lỗi.......................................................... 268
Mức nhiên liệu còn lại Đọc thông tin (hệ thống điều Khiển, tay lái đa năng cao cấp)..................... 129
Bình nhiên liệu Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 245 Báo lỗi.......................................................... 268
Bảng sơ đồ cầu chì ....................................... 308
Hộp cầu chì Khoang hành lý............................................. 309 Bảng đồng hồ ............................................... 308 Khoang động cơ ........................................... 308
Cầu chì .......................................................... 307
G
Chương trình chọn số Thao tác thủ công......................................... 117
Phụ tùng Mercedes-Benz ............................ 313
Ngăn vật dụng phía trước ............................ 182
Trọng lượng toàn tải của xe, tải trọng tối đa cho phép ............................. 325
H
Đèn cảnh báo nguy hiểm ............................. 100
Nệm tựa đầu Điều chỉnh (phía trước) .............................. 84- 85 Điều chỉnh (phía sau).................................... 86 NECK-PRO.................................................... 56 Tháo nệm tựa đầu......................................... 86 Chốt gài nệm tựa đầu ................................... 282
Nháy đèn pha................................................ 100
Chế độ đèn trước (tự động) .......................... 98
Điều chỉnh phạm vi chiếu sáng ................... 100
Cụm đèn trước Rửa đèn........................................................ 218 Hệ thống rửa đèn.......................................... 101 Đọng hơi nước .............................................. 272
Chế độ sưởi Xem Thermatic, Thermotronic
Rửa đèn áp lực cao ....................................... 218
Trợ giúp vượt dốc.......................................... 146
I
Hệ thống chống chìa khóa giả ..................... 71
Bóng đèn dây tóc Xem Bóng đèn xe
Đèn và tín hiệu cảnh báo Phanh (đỏ) .................................................... 261 Dung dịch làm mát ....................................... 261 Báo lỗi động cơ............................................. 262 ESP......................................................... 69, 260 LIM............................................................... 141 Tắt túi khí ghế trước ...............................63, 258 Nhiên liệu dự phòng...................................... 265 Dây an toàn .................................................. 263 SRS ........................................................48, 263
Đèn và tín hiệu cảnh báo ............................. 259
Đèn tín hiệu Xem Đèn và tín hiệu cảnh báo
Bảng đồng hồ ................................................ 118
Hệ thống điều khiển (tay lái đa năng cao cấp)............................... 135 Tổng quan (tay lái đa năng cao cấp).........................30, 34 Tổng quan (tay lái đa năng).....................28, 32
8
Mục lục
Lựa chọn ngôn ngữ (Hệ thống điều khiển, tay lái đa năng cao cấp) ............................... 136
Đèn chiếu bảng đồng hồ .............................. 119
Hệ thống chiếu sáng thông minh................ 102
Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 252 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 230 Hệ thống điều khiển (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 138
Hệ thống chiếu sáng nội thất ...................... 103
Điều khiển tự động....................................... 103 Điều khiển thủ công ..................................... 103 Hệ thống điều khiển (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 138
Tự động bật/ tắt đèn nội thất Hệ thống điều khiển (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 138
Cảm biến chuyển động trong xe ................. 72
Nhịp độ thanh gạt nước Gạt nước trên kính chắn gió trước ................ 105
ISOFIX Hệ thống an toàn ghế trẻ em........................ 64
J
Con đội........................................................... 223
Kích đề để khởi động.................................... 303
Mạch dẫn điện.............................................. 303
K
Chìa khóa ...................................................... 76
Thay pin........................................................ 283 Kiểm tra pin.................................................. 77 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 254 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)..................................... 232, 244 Cài đặt gốc (mặc định) .............................76- 77 Sự cố............................................................ 275 Đổi chương trình........................................... 76 Tắt động cơ .................................................. 111
Các vị trí vặn chìa khóa Chìa khóa ..................................................... 82 KEYLESS GO................................................. 82
KEYLESS GO.................................................. 77
Kiểm tra pin.................................................. 79 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 254 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 230 Cài đặt gốc (mặc định) ................................. 78 Mất chìa khóa .............................................. 278 Sự cố............................................................ 277 Đổi chương trình........................................... 109 Khởi động máy ............................................ 109
Tắt động cơ .................................................. 111 Nhấn ga .................................................. 115, 118
L
Đèn Xem Đèn tín hiệu và cảnh báo
Ngôn ngữ Lựa chọn (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng cao cấp)................................ 136
Mắt nối dây buộc hàng hóa.......................... 179
Đèn biển số..................................................... Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 252 Hiển thị thông báo (Tay lái đa năng) ........................................... 242
Ánh sáng đèn biển số ................................... 285
Công tắc đèn ................................................. 97
Chế độ chiếu sáng ........................................ 97
Đèn báo Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 253 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) ...................................230, 243
Đèn báo giới hạn tốc độ ............................... 141
Tải trọng tối đa của khoang hành lý ............................................. 325
Hướng dẫn xếp hành lý ................................ 178
9
Mục lục
Mục lục
Khóa xe Tự động........................................................ 79 Từ bên trong (Nút khóa trung tâm).................................... 80
Túi lưới đựng vật dụng Khoang để chân ghế trước ........................... 178
Nệm tựa lưng ................................................ 87
Tay lái đa năng cao cấp......................... 37, 125
M
Đèn pha chính .............................................. 285
Thay bóng đèn...................................... 287- 288 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 253 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 243 Bật công tắc................................................. 99
Bảo dưỡng Bình ắc-quy .................................................. 301
Chế độ số cơ khí (số sàn)............................. 117
Hộp số cơ khí (số sàn) ................................. 117
Vận tốc tối đa Thông số kỹ thuật......................................... 318
Chức năng bộ nhớ ........................................ 93
Danh mục lệnh (Menu) (tay lái đa năng cao cấp)
Audio ........................................................... 132 Tổng quan danh mục lệnh ............................ 126 Hệ thống định vị ........................................... 130
Dịch vụ ......................................................... 135 Điện thoại..................................................... 133 Đồng hồ hành trình....................................... 129
Danh mục lệnh (Menu) (tay lái đa năng)
Gọi lại các thông báo hiển thị ....................... 124 Nhập thời gian/ ngày tháng.......................... 124 Tổng quan danh mục lệnh ............................ 126 Hiển thị tiêu chuẩn ....................................... 123 Đồng hồ hành trình....................................... 123
Danh mục lệnh (Menu) Trên hệ thống điều khiển (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 135
Thông báo Xem Hiển thị thông báo, Đèn tín hiệu và đèn cảnh báo
Bánh dự phòng mini Thông số kỹ thuật......................................... 323
Gương Xem Gương chiếu hậu và ngoại thất Tấm che nắng............................................... 184
Điện thoại di động ........................................ 187
Đế kết nối..................................................... 187 Lắp đặt ......................................................... 314 Hệ thống điều khiển (tay lái đa năng cao cấp)............................... 133
Thay đổi chương trình (cài đặt riêng) Chìa khóa ..................................................... 76 Chìa KEYLESS GO......................................... 79
Hệ thống duy trì áp suất lốp MOExtened...............................................................202, 300 Chế độ điều hòa nhiệt độ riêng
Thermatic ..................................................... 157 Thermotronic................................................ 165
Lái xe trên xa lộ ............................................ 102
MP3 Vận hành (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng cao cấp)................................ 132
Màn hình điện tử đa chức năng Kích hoạt ...................................................... 119 Tay lái đa năng cao cấp ................................ 126 Tay lái đa năng.............................................. 121
Tay lái đa năng ........................................36, 120
Tay lái đa năng (12 phím chức năng) Xem Tay lái đa năng cao cấp
N
Hệ thống định vị Hệ thống điều khiển (tay lái đa năng cao cấp)............................... 130
10
Mục lục
Hệ thống bảo vệ đầu NECK-PRO ................. 56
Cài đặt lại hệ thống bảo vệ đầu NECK-PRO .. 282
O
Hệ thống điều khiển (tay lái đa năng cao cấp).............................. 125
Danh mục lệnh Audio .................................. 132 Thao tác nhanh (Convenience) ..................... 139 Hiển thị thông báo........................................ 224 Cài đặt gốc của danh mục con ..................... 140 Danh mục con bảng đồng hồ........................ 135 Danh mục con hệ thống đèn ........................ 137 Danh mục lệnh hệ thống định vị ................... 130 Vận hành...................................................... 125 Tổng quan .................................................... 126 Danh mục lệnh dịch vụ bảo trì...................... 135 Cài đặt danh mục lệnh ................................. 135 Hiển thị gốc danh mục con........................... 129 Danh mục lệnh cho điện thoại ...................... 133 Danh mục con ngày/ giờ.............................. 137 Danh mục theo dõi hành trình...................... 129 Danh mục con cho xe................................... 139
Hệ thống điều khiển (tay lái đa năng)......... 120
Gọi lại những thông báo cũ........................... 124 Hiển thị thông báo........................................ 224 Nhập ngày/ giờ ............................................ 124 Vận hành...................................................... 121 Tổng quan .................................................... 121
Hiển thị danh mục tiêu chuẩn....................... 123 Đồng hồ theo dõi hành trình......................... 123
Chuyển số một chạm ................................... 113
Nhiệt độ bên ngoài Hiển thị (hệ thống điều khiển) ...................... 120
Cụm công tắc trên trần xe Tổng quan .................................................... 40
P
Mã số màu sơn ............................................. 315
Cửa sổ trời panorama................................... 173
Chế độ đóng khi trời mưa ............................. 176 Cài đặt lại ..................................................... 176
Đậu xe ........................................................... 110
Hỗ trợ đậu xe ................................................ 92
Parktronic .................................................... 148 Phanh đậu xe (thắng tay)............................. 111
Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 247
Phanh đậu xe (thắng tay)............................. 111
Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 238
Đèn đậu xe Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) .............. 242
Đèn đậu xe Thay bóng đèn....................................... 287, 289 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 252
Chốt khóa cần số ở vị trí P Thao tác thủ công (hộp số tự động) ........................................... 281
Vị trí đậu xe Gương chiếu hậu ngoài ................................. 92
Parktronic .................................................... 148
Kích hoạt/ tắt............................................... 150 Sự cố ............................................................ 271 Phạm vi hoạt động của cảm biến .................. 148 Kéo xe .......................................................... 150 Tín hiệu cảnh báo ......................................... 149
Đèn cảnh báo tắt túi khí ghế hành khách ....................................... 63, 258
Hiệu suất động cơ......................................... 318
Hiển thị thường trực Hệ thống điểu khiển (tay lái đa năng cao cấp)............................... 137
Đặt giới hạn tốc độ cố định .......................... 146
Xăng Tiêu thụ ........................................................ 328 Chỉ số oc-tan tối thiểu .................................. 193
Tấm ốp và các chi tiết bằng nhựa Làm vệ sinh .................................................. 219
Cung cấp điện (cho xe được kéo) ................ 214
Cửa sổ chỉnh điện Xem Cửa sổ xe
11
Mục lục
Mục lục
PRESAFE® Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 236 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 232
Hệ thống PRESAFE ....................................... 55
Phím chọn chương trình Hộp số tự động............................................. 115
Chuyển bánh................................................. 110
R
Radio Xem tài liệu hướng dẫn sử dụng kèm theo Chọn kênh/ đài phát (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 132
Chế độ đóng kính khi mưa Cửa sổ trời panorama................................... 176
Cảm biến mưa Thanh gạt nước ............................................ 105
Chế độ đóng kính khi mưa Cửa sổ trời ................................................... 172
Ước tính đoạn đường Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 129
Đèn đọc sách ................................................ 104
Cụm bóng đèn sau ................................ 284- 285
Đèn sương mù phía sau ...........................99, 285
Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 252 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) ........................................... 242
Tựa lưng ghế phía sau Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 255 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) ........................................... 232 Gập lưng ghế về phía trước/ sau.................. 180
Tín hiệu trạng thái dây an toàn hàng ghế sau............................ 97
Cửa gió phía sau Thermotronic ............................................... 168
Cửa sổ sau Làm vệ sinh.................................................. 218
Màn che nắng cửa sổ sau ............................ 184
Sấy kính cửa sổ sau ..................................... 170
Điều hòa nhiệt độ khoang sau Thermotronic ............................................... 168
Gương chiếu hậu Điều chỉnh.................................................... 90 Chống chói (thủ công) .................................. 90 Chế độ chống chói (tự động) ........................ 91
Nạp nhiên liệu............................................... 193
Dầu thực vật methyl ester (nhiên liệu VME) ........................................... 194
Nhiên liệu dự trữ........................................... 328
Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 256 Bình nhiên liệu ............................................. 328 Đèn cảnh báo............................................... 265
Nhiệt dư/ thông gió phụ Thermotronic ............................................... 168
Hệ thống bảo vệ an toàn .............................. 46
Túi khí .......................................................... 47 Dây an toàn.................................................. 47 Đèn báo ....................................................... 263
Các hệ thống bảo vệ Dành cho trẻ em .......................................... 56
Đồng hồ đếm số vòng quay động cơ................................................. 120
Số lùi Vào số (hộp số tự động) ............................... 113 Vào số (hộp số cơ khí).................................. 112
Đèn lùi xe Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 253 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) ........................................... 243
Cụm đèn lùi xe .............................................. 285
Màn che nắng Nâng/ hạ ..................................................... 173
Tải trọng tối đa của mui xe .......................... 325
Giá xếp hành lý trên mui .............................. 177
12
Mục lục
Hệ thống chỉ đường Hệ thống điều khiển (tay lái đa năng cao cấp).............................. 130
S
Ghế ngồi Điều chỉnh ...............................................84- 85 Cài đặt bộ nhớ ghế ...................................... 93
Dây an toàn............................................... 47, 94
Điều chỉnh độ cao........................................ 96 Hiển thị thông báo....................................... 97 Đèn cảnh báo ....................................... 96, 263
Sưởi ghế ngồi ................................................ 87
Neo buộc hành lý ......................................... 179
Cần số Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp).............................. 235 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng) ............. 229 Các vị trí ...................................................... 113
Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng Xem thời hạn làm dịch vụ (hệ thống điều khiển)................................... 216 Hệ thống điều khiển (Tay lái đa năng cao cấp) ............................. 135
Thông báo thời điểm bảo dưỡng.................. 215
Các dung dịch kèm theo xe ......................... 327
Dầu phanh (thắng) ....................................... 333 Dung dịch làm mát....................................... 332
Dầu (nhớt) động cơ ...................................... 330 Bình nhiên liệu ............................................. 328 Dầu hộp số .................................................. 331 Dung dịch rửa kính chắn gió......................... 333
Các chế độ cài đặt Chọn vị trí ghế đã lưu................................... 93 Cài đặt gốc (chìa khóa) ............................76- 77 Cài đặt gốc (KEYLESS GO) ........................... 78 Cài đặt gốc (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng cao cấp) ............................... 140 Hệ thống điều khiển (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 135
Phạm vi chuyển số Số tự động ................................................... 114
Đèn chiếu hông xe Thay bóng đèn ...................................... 287, 289
Đèn tín hiệu phía thân xe............................. 285
Cửa sổ xe Đóng kính/ Hạ kính ..................................... 105
Cửa sổ xe Làm vệ sinh ................................................. 218
Các túi khí thân xe ....................................... 53
Giá đỡ bộ trượt tuyết.................................... 177
Cửa sổ trời mui trượt.................................... 171
Chế độ đóng khi trời mưa............................. 172 Cài đặt lại..................................................... 173
Xích phá tuyết (đi tuyết) .............................. 206
Ổ cắm điện
Khoang lái .................................................... 186 Khoang sau .................................................. 186
Bánh xe dự phòng Lắp bánh dự phòng....................................... 296 Vị trí để bánh dự phòng ................................ 223 Thông số kỹ thuật ......................................... 323
Tốc độ Thông số kỹ thuật ......................................... 318
Bộ giới hạn tốc độ Speedtronic.................................................. 143
Đồng hồ tốc độ Đồng hồ điện tử (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng cao cấp)................................ 130 Dải thang đo................................................. 120 Chọn đơn vị đo (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng cao cấp)................................ 136
Speedtronic Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 236 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 233 Giới hạn tốc độ cố định................................. 146 Tùy biến........................................................ 144
SRS Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 255 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 244 Đèn cảnh báo ......................................... 48, 263
13
Mục lục
Mục lục
Hiển thị tiêu chuẩn Hệ thống điểu khiển (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 129 Hệ thống điểu khiển (tay lái đa năng) ........................................... 123
Kênh/ đài phát Xem Radio
Tay lái Điều chỉnh.................................................... 88 Điều chỉnh bằng điện ................................... 89 Các phím chức năng (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng cao cấp).......................................... 125 Các phím chức năng (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng)........... 120 Lưu các cài đặt............................................. 93
Cần số tích hợp trên tay lái ......................... 116
Các ngăn đựng vật dụng .............................. 181
Tựa tay (phía dưới)........................................ 183 Bảng điều khiển trung tâm ........................... 183 Bảng đồng hồ (phía trên).............................. 182 Ngăn đựng găng tay ..................................... 182 Tựa tay ghế sau............................................ 183
Các khoang và ngăn để hành lý Tổng quan .................................................... 42
Hộc để hành lý Sàn khoang hành lý (phía dưới) .................... 181
Danh mục lệnh con (submenu) (tay lái đa năng cao cấp)
Thao tác nhanh (Convenience) ..................... 139 Cài đặt mặc định (cài đặt gốc) ...................... 140 Bảng đồng hồ ............................................... 135 Đèn và chế độ chiếu sáng ............................ 137 Hiển thị tiêu chuẩn ....................................... 129 Ngày/ giờ..................................................... 137 Xe ................................................................ 139
Mở cửa xe mùa hè ........................................ 107
Tấm che nắng ............................................... 184
Hệ thống hỗ trợ an toàn Xem SRS ......................................................
Chiếu sáng quanh xe Hệ thống điều khiển (tay lái đa năng cao cấp) .............................. 138
Tắt tín hiệu báo động ATA .............................................................. 71
T
Đèn sau Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .......................... 241, 243 Cụm đèn sau Thay bóng đèn ................................................ 289 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp) .......................... 251, 253 Dung tích bình nhiên liệu............................. 328
Thông số kỹ thuật Tăng tốc ...................................................... 319 Động cơ....................................................... 317 Vận tốc........................................................ 318 Tải trọng kéo ............................................... 327 Các lốp xe ................................................... 320 Kích thước xe............................................... 324 Trọng lượng xe............................................. 325 Các bánh xe................................................. 320
Điện thoại Xem Điện thoại di động
Ngăn điện thoại ............................................ 183
Nhiệt độ Nhiệt độ bên ngoài ...................................... 120 Cài đặt (công tắc cho khoang sau)............... 169 Cài đặt (Thermatic) ...................................... 156 Cài đặt (Thermotronic)................................. 164
Thermatic ...................................................... 154
Cơ chế phân phối gió................................... 156 Lưu lượng gió............................................... 157 Chế độ lấy gió trong xe................................ 158 Làm mát nhờ giảm độ ẩm không khí ............ 160 Bảng đồng hồ .............................................. 151 Tắt/ kích hoạt ............................................. 156 Sấy kính chắn gió ........................................ 157 Đèn tín hiệu................................................. 257 Bảng điều khiển........................................... 154 Nhiệt độ ...................................................... 156 Đọng hơi nước trên kính .............................. 158
14
Mục lục
Thermotronic ............................................... 162
Kích hoạt/ tắt .............................................. 164 Cơ chế phân phối gió ................................... 165 Lưu lượng gió ............................................... 165 Chế độ lấy gió trong xe ................................ 167 Làm mát nhờ giảm độ ẩm không khí ............ 168 Bảng đồng hồ ............................................... 151 Sấy kính chắn gió......................................... 165 Đèn tín hiệu ................................................. 257 Bảng điều khiển ........................................... 162 Cửa gió phía sau .......................................... 168 Hệ thống lạnh cho khoang sau..................... 168 Nhiệt dư/ thông gió phụ .............................. 168 Nhiệt độ ....................................................... 164 Đọng hơi nước trên kính............................... 166
Đèn phanh thứ 3........................................... 285
Mở rộng khoang hành lý .............................. 179
Moment xiết (lực xiết).................................. 299
Giờ, đồng hồ Nhập số (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng) ............................................ 124 Cài đặt ......................................................... 119 Cài đặt (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng cao cấp) ............................... 137
Bộ vá lốp xe TIREFIT Nơi cất giữ ................................................... 223 Sử dụng ....................................................... 291
TopTether ..................................................... 65
Bảo vệ xe không bị kéo đi ............................ 72
Kéo xe ........................................................... 306
Mắt nối móc kéo Gắn móc kéo ................................................ 305 Tháo móc kéo............................................... 307
Kéo xe để khởi động..................................... 306
Rơmoóc Đầu nối 7 chân cắm...................................... 215 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)........................ 247, 250 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)..................................... 227, 240 Nguồn điện................................................... 214
Tải trọng kéo Thông số kỹ thuật......................................... 327
Móc kéo......................................................... 211
Kéo xe Hộp số tự động............................................. 116 Gợi ý cho người lái ........................................ 212 ESP .............................................................. 69 Sự cố............................................................ 279 Kích thước khung đỡ..................................... 326 Parktronic..................................................... 150
Dầu hộp số...................................................... Dung tích sử dụng ........................................ 331
Công suất truyền phát (tối đa) Điện thoại/ Radio hai chiều.......................... 314
Vận chuyển (xe) ............................................ 307
Đồng hồ theo dõi hành trình ......................... Hệ thống điều khiển (tay lái đa năng cao cấp)............................... 129 Hệ thống điều khiển (tay lái đa năng)............................................ 123
Đồng hồ hành trình....................................... 123
Cài đặt lại .............................................. 119, 123 Tín hiệu báo rẽ
Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 250 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 240
Cụm tín hiệu báo rẽ (xin đường) .................. 100
Thay bóng đèn trước............................. 286, 288 Đèn trước ..................................................... 285 Đèn sau........................................................ 285
Radio thu/ phát hai chiều Lắp đặt ......................................................... 314
Khả năng bám đường ................................... 209
Áp suất lốp xe Hiển thị thông báo (Tay lái đa năng cao cấp) .......................................... 235 Hiển thị thông báo (Tay lái đa năng) ........................................... 231
Hệ thống cảnh báo giảm áp suất ................ 203
Các mức áp suất lốp Xem Áp suất lốp ........................................... Bảng Bảng thông số .............................................. 319
Gai lốp xe (talông)......................................... 202
15
Mục lục
Mục lục
Lốp xe Chiều quay................................................... 202 Những lưu ý chung....................................... 200 Thông số kỹ thuật ........................................ 320
U
Trọng lượng không tải.................................. 325
Mở khóa Từ bên trong (Phím chức năng khóa trung tâm) ........................................... 80
V
Thay đổi giới hạn tốc độ............................... 144
Dầu thực vật ................................................. 194
Dầu thực vật methyl ester........................... 194
Xe Mở khóa khẩn cấp ...............................279- 280 Các cài đặt riêng.......................................... 135 Xe để không quá lâu .................................... 279 Kéo xe ......................................................... 306 Kéo để khởi động......................................... 306 Vận chuyển.................................................. 307
Bình ắc-quy xe .............................................. 301
Kích thước xe................................................ 324
Các hệ thống điện tử trong xe ..................... 314
Mã số xe (VIN) .............................................. 316
Bảng mã số xe .............................................. 315
Dụng cụ theo xe (bộ đồ nghề) ..................... 223
Trọng lượng xe .............................................. 325
W
Đèn cảnh báo và đèn tín hiệu ABS (màu vàng) ............................................ 259
Tín hiệu cảnh báo Âm thanh...................................................... 266
Tam giác cảnh báo ....................................... 222
Dung dịch lau rửa Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 256 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 245
Cài dây an toàn ............................................. 94
Bulông bánh xe Momen xiết bulông....................................... 299
Bánh xe Những lưu ý chung........................................ 200 Đổi bánh xe .................................................. 205 Thông số kỹ thuật......................................... 320
Túi khí trên cửa sổ........................................ 54
Hiển thị thông báo (tay lái đa năng cao cấp)............................... 256 Hiển thị thông báo (tay lái đa năng)............................................ 233
Kính xe Làm vệ sinh .................................................. 218 Rửa kính chắn gió ......................................... 218 Đọng hơi nước (Thermatic) ........................... 158 Đọng hơi nước (Thermotronic) ...................... 166 Cửa sổ hai bên xe ......................................... 105 Hơi nước trên kính xe Thermatic .................................................... 158 Thermotronic ............................................... 166
Kính chắn gió Làm vệ sinh .................................................. 218
Dung dịch rửa kính ....................................... 333
Đổ đầy.......................................................... 199 Ngăn chứa dung dịch rửa kính
Dung tích...................................................... 333 Ngăn chứa dung dịch rửa kính.............. 199, 333
Hệ thống rửa kính xe ............................. 105, 333
Thanh gạt nước ............................................. 104
Làm vệ sinh .................................................. 105 Sự cố ............................................................ 273
Dầu diesel mùa đông.................................... 195
Lái xe mùa đông ...................................206- 207
Lốp xe cho mùa đông ................................... 206
Tốc độ giới hạn (hệ thống điều khiển, tay lái đa năng cao cấp) .......................................... 146
16
Giới thiệu
Giới thiệu
Bảo vệ môi trường
Bảo vệ môi trường
Lưu ý về môi trường
Bảo vệ môi trường là một trong những chính sách mà Daimler cam kết thực hiện.
Mục đích là để các tài nguồn tài nguyên thiên nhiên đảm bảo cho sự tồn tại của chúng ta trên hành tinh này được sử dụng tiết kiệm và phù hợp với những nhu cầu và đòi hỏi của cả con người lẫn thiên nhiên.
Bạn cũng có thể góp sức mình vào việc bảo vệ môi trường bằng cách sử dụng người bạn đường Mercedes-Benz của mình một cách có trách nhiệm với môi trường.
Mức tiêu hao nhiên liệu, mức độ hao mòn động cơ, phanh (thắng) và lốp xe phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố sau:
• Điều kiện vận hành xe
• Cách thức điều khiển xe
Bạn đều có thể quyết định cả hai yếu tố trên. Vì vậy, cần luôn ghi nhớ các điều kiện vận hành sau:
• Tránh những quãng đường ngắn vì nó làm tăng tiêu hao nhiên liệu
• Bảo đảm áp suất lốp xe ở mức phù hợp
• Không mang lên xe những vật dụng không
cần thiết
• Luôn để mắt đến mức tiêu hao nhiên liệu của xe
• Tháo bỏ các giá xếp hành lý trên mui nếu không sử dụng
• Thường xuyên bảo dưỡng xe cũng là một cách bảo vệ môi trường. Do vậy, bạn cần tuân thủ các thời hạn bảo dưỡng.
• Mang xe đến Trạm Dịch vụ của Mercedes-Benz để bảo dưỡng.
Cách thức điều khiển xe
• Không đạp chân ga khi khởi động động cơ
• Không làm nóng động cơ bằng cách dừng xe một chỗ
• Lái xe cẩn thận và luôn đảm bảo khoảng cách an toàn với xe phía trước
• Tránh tăng tốc đột ngột thường xuyên
• Chuyển số đúng thời điểm và chỉ sử dụng 2/3 tốc độ tối đa của số đó
• Tắt động cơ khi dừng xe.
Thu hồi xe đã qua sử dụng
Mercedes-Benz sẽ thu hồi các xe Mercedes-Benz đã qua sử dụng để thải bỏ một cách có trách nhiệm đối với môi trường theo quy định của Ủy ban Châu Âu [EU] về hướng dẫn xử lý xe đã hết niên hạn sử dụng.
Các quy định về xe hết niên hạn sử dụng áp dụng đối với các xe có trọng lượng toàn tải đến 3,5 tấn phù hợp với các quy định của quốc gia. Trong nhiều năm trở lại đây, Mercedes-Benz luôn tuân thủ chặt chẽ các yêu cầu của pháp luật về thiết kế nhằm đảm bảo khả năng tái chế và tái sử dụng. Có nhiều điểm tiếp nhận xe cũng như nhà máy xử lý có thể giúp tái chế chiếc xe của bạn theo các phương pháp phù hợp với môi trường. Các trang bị cho xe và phụ tùng tái chế không ngừng được phát triển và cải tiến. Điều đó nghĩa là chiếc Mercedes-Benz của bạn sẽ vẫn đáp ứng được những yêu cầu gắt gao trong tương lai. Để biết thêm thông tin, xin tham khảo trang chủ của Mercedes-Benz hoặc theo đường dây nóng ở nước của bạn.
17 17
Giới thiệu Giới thiệu
Sử dụng xe an toàn
Sử dụng xe an toàn
Nguy cơ tai nạn và thương tổn
Tất cả những công việc sửa chữa xe, đặc biệt là công việc liên quan đến an toàn và hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn, nơi đạt yêu cầu về trang bị và trình độ chuyên môn. Mercedes-Benz khuyến cáo bạn chỉ nên thực hiện công việc trên tại các trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz được ủy quyền.
Nguy cơ tai nạn và thương tổn
Có những thiết bị chỉ hoạt động khi xe chạy. Do vậy, tuyệt đối không tắt động cơ khi xe đang chuyển động, nếu không, các hệ thống an toàn của xe sẽ không phát huy được tác dụng bảo vệ bạn và những người ngồi trên xe, điều đó có thể dẫn đến tai nạn hoặc thương. Thêm vào đó, bạn có nguy cơ bị mất kiểm soát đối với xe và có thể gây ra tai nạn.
Nguy cơ tai nạn và thương tổn
Những thay đổi hay sửa chữa không đúng quy định, ví dụ như những công việc liên quan đến hệ thống điện trong xe có thể khiến các hệ thống an toàn của xe không hoạt động đúng. Các hệ thống an toàn có thể sẽ không phát huy được tác
dụng bảo vệ bạn và những người đi cùng dẫn đến tai nạn hoặc thương tổn.
Do vậy tất cả các hệ thống an toàn và mọi thay đổi, sửa chữa, thay thế phải thực hiện tại các trung tâm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
Nguy cơ tai nạn
Những va đập mạnh vào gầm xe, lốp hoặc bánh xe (Ví dụ mặt đường lồi lõm hoặc vật cản trong gầm xe khi chạy ở tốc độ cao) có thể làm hư hỏng xe. Điều này có thể xảy ra ngay cả với những xe được trang bị hệ thống bảo vệ gầm.
Vì vậy, nên lái xe từ tốn khi đi qua mặt đường có chướng ngại vật và cố gắng tránh để chúng không chạm vào gầm xe. Khi có những sự cố trên xảy ra, bạn hãy mang xe đến kiểm tra tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Nguy cơ tai nạn
Trường hợp sử dụng không đúng các thiết bị điện tử cũng như các phần mềm có thể khiến những thiết bị này không hoạt động được. Các hệ thống điện tử đều được kết nối thông qua các giao diện. Việc can thiệp vào hệ thống và thao tác không đúng có thể làm những hệ thống này hoạt động trục trặc. Những trục trặc này có thể ảnh
hưởng nghiêm trọng đến hệ thống an toàn của xe và do vậy ảnh hưởng đến an toàn của chính bạn.
Bạn nên để mọi công việc liên quan đến sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận điện tử trên xe được thực hiện tại các trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn.
18 18
Giới thiệu
Đăng ký xe
Đăng ký xe
Khi cần thiết, Mercedes-Benz có thể yêu cầu các trung tâm dịch vụ của mình thực hiện những cuộc kiểm tra kỹ thuật đối với một số xe nhất định nhằm tăng cường độ an toàn và chất lượng của xe.
Nếu bạn không mua xe từ các đại lý ủy quyền và xe của bạn chưa từng được kiểm tra tại bất cứ trung tâm dịch vụ nào của Mercedes-Benz, trong trường hợp này, xe của bạn có thể chưa có trong danh sách đăng ký của công ty.
Mercedes-Benz chỉ thông báo về việc kiểm tra xe căn cứ trên những danh sách các xe đã đăng ký.
Mercedes-Benz đề nghị bạn cung cấp thông tin về bạn và chiếc xe tại trung tâm dịch vụ của chúng tôi. Mọi thay đổi về địa chỉ hoặc người sở hữu xe nên được thông báo cho công ty càng sớm càng tốt.
19
Mục lục
Giới thiệu
Sử dụng xe đúng cách
Sử dụng xe đúng cách
Hãy lưu ý đến những thông tin sau đây khi sử dụng xe:
• Các lưu ý an toàn trong sách hướng dẫn sử dụng
• Phần thông số kỹ thuật trong sách hướng dẫn này
• Các quy định về an toàn giao thông của Quốc gia sở tại
• Các quy định về giấy phép lái xe của nước sở tại
Nguy cơ bị thương
Trên xe được dán nhiều cảnh báo khác nhau nhằm mục đích lưu ý bạn và những người khác về những nguy hiểm khác nhau. Do vậy, tuyệt đối không gỡ bỏ những cảnh báo này.
Trường hợp gỡ bỏ những cảnh báo này, bạn và những người khác có thể bị tổn thương hoặc mất cảnh giác trước những nguy hiểm tiềm ẩn.
20
Tổng quan
Tổng quan
Ngoại thất xe................................................... 22
Khoang lái, xe có tay lái bên trái................... 24
Khoang lái, xe có tay lái bên phải ................. 26
Bảng đồng hồ, đơn vị kilomet........................ 28
Bảng đồng hồ, đơn vị dặm ............................. 32
Tay lái đa chức năng....................................... 36
Bảng điều khiển trung tâm............................ 38
Cụm công tắc trên trần xe............................. 40
Cụm công tắc ở cửa xe................................... 41
Các ngăn và hộc đựng đồ dùng ..................... 42
21 21
Tổng quan
Ngoại thất xe
Ngoại thất xe
22 22
Tổng quan
Tổng quan
Ngoại thất xe
Chức năng Trang
Khoang hành lý/ cốp sau
Đóng và mở
Bánh dự phòng
Bộ dụng cụ (bộ đồ nghề)
Bình ắc-quy (tùy theo động cơ)
80
223
223
301
Đèn sau 285
Sấy kính chắn gió sau 170
Đóng và mở cửa xe 76
Đọng hơi nước trên kính chắn gió
Làm vệ sinh kính và cửa sổ
157
218
Chức năng Trang
Cửa sổ trời mui trượt*
Cửa sổ trời mui trượt panorama*
171
173
Gương chiếu hậu ngoài 90
Thanh gạt nước kính chắn gió
Vệ sinh đệm cao su trên thanh gạt nước
Thay đệm cao su trên thanh gạt nước
104
218
290
Mở nắp khoang động cơ (nắp ca-pô)
Dầu động cơ
Dung dịch làm mát
Bình ắc-quy (tùy thuộc vào động cơ)
195
197
198
301
Chức năng Trang
Đèn trước 285
Gắn móc kéo phía trước 305 11
Lốp xe và bánh xe
Kiểm tra áp suất lốp
Xẹp lốp xe
200
203
296
12
Gắn móc kéo phía sau 305 13
Nắp bình nhiên liệu
Yêu cầu về nhiên liệu
193
193
14
23 23
Tổng quan
Khoang lái, các xe có tay lái bên trái
Khoang lái, các xe có tay lái bên trái
24 24
Tổng quan
Tổng quan
Khoang lái, xe có tay lái bên trái
Chức năng Trang
Hộp số tự động*: cần số tích hợp trên tay lái*
116
Cần gạt điều tiết tốc độ xe dành cho:
• Chế độ ga tự động
• Giới hạn tốc độ Speedtronic
140
143
Bảng đồng hồ 28
Tay lái đa chức năng 36
Còi xe
Tín hiệu cảnh báo Parktronic* 149
Cụm công tắc trên trần xe 40
Chức năng Trang
Ngăn đựng găng tay 182
Khóa/ mở ngăn đựng găng tay 182
Bảng điều khiển trung tâm 38
Công tắc khởi động
Nút KEYLESS GO*
82
82
Điều chỉnh tay lái theo cách thủ công 88
Điều chỉnh tay lái bằng điện* 89
Chức năng Trang
Công tắc tích hợp
• Đèn pha
• Đèn báo rẽ
• Thanh gạt nước kính chắn gió
99
99
100
104
13
Mở nắp khoang động cơ (nắp capo) 195 14
Phanh tay 111 15
11
Nhả phanh tay 111 16
12
Công tắc đèn 97 17
Cụm công tắc cửa xe 41
Điều chỉnh dải chiếu sáng của đèn xe
18
100 19
25 25
Tổng quan
Khoang lái, các xe có tay lái bên phải
Khoang lái, các xe có tay lái bên phải
26 26
Tổng quan
Tổng quan
Khoang lái, xe có tay lái bên phải
Chức năng Trang
Cụm công tắc trên trần xe 40
Tín hiệu cảnh báo Parktronic* 149
Cần gạt điều tiết tốc độ xe*:
• Chế độ ga tự động*
• Giới hạn tốc độ Speedtronic*
140
143
Bảng đồng hồ 32
Tay lái đa chức năng 36
Còi xe
Hộp số tự động*: cần số tích hợp trên tay lái*
116
Chức năng Trang
Điều chỉnh dải chiếu sáng của đèn xe 100
Công tắc đèn 182
Cụm công tắc cửa xe 41
Nhả phanh tay 111
Mở nắp khoang động cơ (nắp capo) 195
Công tắc khởi động
Nút KEYLESS GO*
82
82
Điều chỉnh tay lái theo cách thủ công 88
Điều chỉnh tay lái bằng điện* 89
Chức năng Trang
Công tắc tích hợp
• Đèn pha
• Đèn báo rẽ
• Thanh gạt nước kính chắn gió
99
99
100
104
16
Phanh tay 111 11
17
Bảng điều khiển trung tâm 38 12
18
Khóa/ mở ngăn đựng găng tay 182 13
19
Ngăn đựng găng tay 182 20
14
15
27 27
Tổng quan
Bảng đồng hồ, kilomet
Bảng đồng hồ, kilomet
Xe trang bị tay lái đa chức năng (4 phím điều khiển)
28 28
Tổng quan
Tổng quan
Bảng đồng hồ, kilomet
Chức năng Trang
Đèn báo xe đang sử dụng nhiên liệu dự phòng
265
Đèn báo dung dịch làm mát 261
Đèn báo rẽ 100
Đèn báo ESP® 260
Đèn báo ABS 259
Đèn báo kiểm tra động cơ 262
Đèn báo rẽ 100
Đồng hồ đo tốc độ động cơ (vòng tua máy)
120
Hiển thị chế độ chọn số đối với hộp số tự động*
115
Chức năng Trang
Xe có hộp số tự động*: Hiển thị vị trí cần số
Xe có hộp số cơ khí: hiển thị nhiệt độ ngoài trời
Xe có hộp số cơ khí và Speedtronic*: lưu tốc độ giới hạn1
113
Hiển thị trạng thái, phía bên phải
Động cơ diesel: tín hiệu báo xông máy 109
Đèn báo SRS 263
Màn hình hiển thị đa thông tin 121
Đồng hồ đo chiều dài quãng đường
Đồng hồ hành trình
Nhiệt độ ngoài trời1
119
Chức năng Trang
Đồng hồ tốc độ 17
Đèn cảnh báo hệ thống phanh (thắng) 261 18
Đèn nhắc cài dây an toàn 263 19
Cột đo nhiệt độ dung dịch làm mát 119 20
Xe có hộp số tự động: Hiển thị nhiệt độ ngoài trời2
Xe có trang bị Speedtronic*: lưu tốc độ giới hạn
120
143
11 21
12
13
Hiển thị trạng thái, phía bên trái 22 14
Đồng hồ 119 23 15
Chỉnh độ sáng 119 24 16
Hiển thị tình trạng bình nhiên liệu 119 25
Tín hiệu bật đèn pha (đèn chiếu xa) 99 26
1 Chỉ dùng cho các xe tại Anh quốc 2 Trên các xe tại Anh quốc: vị trí này luôn thể hiện tốc độ ở đơn vị km/h thay vì nhiệt độ ngoài trời
29 29
Tổng quan
Bảng đồng hồ
Bảng đồng hồ, kilomet
Xe trang bị tay lái đa chức năng cao cấp (12 phím điều khiển)
30 30
Tổng quan
Tổng quan
Bảng đồng hồ, kilomet
Chức năng Trang
Đèn báo rẽ 100
Đèn báo ESP® 260
Đồng hồ tốc độ 120
Phạm vi tốc độ 120
Màn hình hiển thị đa thông tin 126
Đèn báo rẽ 100
Động cơ diesel: tín hiệu báo xông máy 109
Đồng hồ đo tốc độ động cơ (vòng tua máy)
120
Đèn báo SRS 263
Đèn báo ABS 259
Đèn nhắc cài dây an toàn 252
Chức năng Trang
Nhiệt độ ngoài trời
Đồng hồ tốc độ phụ đối với xe có hộp số tự động*, nếu là chức năng Permanent display thì chế độ Dig. Speedo (mph) sẽ được chọn
Đồng hồ tốc độ phụ đối với các xe có hộp số tự động* dành cho thị trường Anh quốc
120
136
Xe có hộp số tự động*: Nhiệt độ ngoài trời, nếu là chức năng Permanent display thì chế độ Dig. Speedo (mph) sẽ được chọn
136
Hiển thị chế độ chọn số đối với xe có hộp số tự động*
115
Chức năng Trang
Đồng hồ tốc độ phụ đối với các xe có hộ số cơ khí
Hiển thị vị trí cần số đối với các xe có hộp số tự động*
136
113
12 15
Đồng hồ 119 16
Đồng hồ đo chiều dài quãng đường 17
Đồng hồ hành trình 119 18
13
Tín hiệu bật đèn pha (đèn chiếu xa) 99 19
Cột đo nhiệt độ dung dịch làm mát 119 20
Đèn báo dung dịch làm mát 261 21 14
Đèn cảnh báo hệ thống phanh (thắng) 261 22
Đèn báo kiểm tra động cơ 262 23
Chỉnh độ sáng 119 11
24
Đèn báo xe đang sử dụng nhiên liệu dự phòng
265 25
Đồng hồ đo lượng nhiên liệu 26
31 31
Tổng quan
Bảng đồng hồ, dặm
Bảng đồng hồ, dặm
Xe trang bị tay lái đa chức năng (4 phím điều khiển)
32 32
Tổng quan
Tổng quan
Bảng đồng hồ, dặm
Chức năng Trang
Đèn báo xe đang sử dụng nhiên liệu dự phòng
265
Đèn báo dung dịch làm mát 261
Đèn báo rẽ 100
Đèn báo ESP® 260
Đèn báo ABS 259
Đèn báo kiểm tra động cơ 262
Đèn báo rẽ 100
Đồng hồ đo tốc độ động cơ (vòng tua máy)
120
Hiển thị chế độ chọn số đối với hộp số tự động*
115
Chức năng Trang
Xe có hộp số tự động*: Hiển thị vị trí cần số
Xe có hộp số cơ khí: hiển thị nhiệt độ ngoài trời
Xe có hộp số cơ khí và Speedtronic*: lưu tốc độ giới hạn3
113
Hiển thị trạng thái, phía bên phải
Động cơ diesel: tín hiệu báo xông máy 109
Đèn báo SRS 263
Màn hình hiển thị đa thông tin 121
Đồng hồ đo chiều dài quãng đường
Đồng hồ hành trình
Nhiệt độ ngoài trời3
119
Chức năng Trang
Đồng hồ tốc độ 17
Đèn cảnh báo hệ thống phanh (thắng) 261 18
Đèn nhắc cài dây an toàn 263 19
Cột đo nhiệt độ dung dịch làm mát 119 20
Xe có hộp số tự động: Hiển thị nhiệt độ ngoài trời4
Xe có trang bị Speedtronic*: lưu tốc độ giới hạn
120
143
11 21
12
13
Hiển thị trạng thái, phía bên trái 22 14
Đồng hồ 119 23 15
Chỉnh độ sáng 119 24 16
Hiển thị tình trạng bình nhiên liệu 119 25
Tín hiệu bật đèn pha (đèn chiếu xa) 99 26
3 Chỉ dùng cho các xe tại Anh quốc 4 Trên các xe tại Anh quốc: vị trí này luôn thể hiện tốc độ ở đơn vị km/h thay vì nhiệt độ ngoài trời
33 33
Tổng quan
Bảng đồng hồ, dặm
Bảng đồng hồ, dặm
Xe trang bị tay lái đa chức năng cao cấp (12 phím điều khiển)
34 34
Tổng quan
Tổng quan
Bảng đồng hồ, dặm
Chức năng Trang
Đèn báo rẽ 100
Đèn báo ESP® 260
Đồng hồ tốc độ 120
Phạm vi tốc độ 120
Màn hình hiển thị đa thông tin 126
Đèn báo rẽ 100
Động cơ diesel: tín hiệu báo xông máy 109
Đồng hồ đo tốc độ động cơ (vòng tua máy)
120
Đèn báo SRS 263
Đèn báo ABS 259
Đèn nhắc cài dây an toàn 252
Chức năng Trang
Nhiệt độ ngoài trời
Đồng hồ tốc độ phụ đối với xe có hộp số tự động*, nếu là chức năng Permanent display thì chế độ Dig. Speedo (mph) sẽ được chọn
Đồng hồ tốc độ phụ đối với các xe có hộp số tự động* dành cho thị trường Anh quốc
120
136
Xe có hộp số tự động*: Nhiệt độ ngoài trời, nếu là chức năng Permanent display thì chế độ Dig. Speedo (mph) sẽ được chọn
136
Hiển thị chế độ chọn số đối với xe có hộp số tự động*
115
Chức năng Trang
Đồng hồ tốc độ phụ đối với các xe có hộ số cơ khí
Hiển thị vị trí cần số đối với các xe có hộp số tự động*
136
113
12 15
Đồng hồ 119 16
Đồng hồ đo chiều dài quãng đường 17
Đồng hồ hành trình 119 18
13
Tín hiệu bật đèn pha (đèn chiếu xa) 99 19
Cột đo nhiệt độ dung dịch làm mát 119 20
Đèn báo dung dịch làm mát 261 21 14
Đèn cảnh báo hệ thống phanh (thắng) 261 22
Đèn báo kiểm tra động cơ 262 23
Chỉnh độ sáng 119
Đèn báo xe đang sử dụng nhiên liệu dự phòng
11 24
265 25
Đồng hồ đo lượng nhiên liệu 26
35 35
Tổng quan
Tay lái đa chức năng
Tay lái đa chức năng
Tay lái đa chức năng (4 phím điều khiển)
Chức năng Trang
Màn hình hiển thị đa thông tin
Thể hiện những thao tác trên bàn phím điều khiển
108
107
• Điều chỉnh tăng âm thanh
• Cài đặt ngày/ giờ
• Điều chỉnh giảm âm thanh
• Cài đặt ngày/ giờ
Chọn các lệnh con hoặc cuộn
danh mục lệnh
Xác nhận lựa chọn
Di chuyển qua lại giữa các danh
mục lệnh
36 36
Tổng quan
Tổng quan
Tay lái đa chức năng
Tay lái đa chức năng cao cấp* (12 phím điều khiển)
Chức năng Trang
Màn hình hiển thị đa thông tin
Thể hiện những thao tác trên bàn phím điều khiển
126
125
Điều chỉnh âm thanh
Tăng âm thanh
Giảm âm thanh
Sử dụng điện thoại*
Nhận cuộc gọi
Kết thúc cuộc gọi
Tắt âm thanh
Kích hoạt chức năng điều khiển bằng giọng nói*
Chức năng Trang
Quay lại/ xác nhận lệnh/ tắt chức năng điều khiển bằng giọng nói
Chọn một danh mục lệnh con hoặc cuộn danh sách lên/ xuống
Lên
Xuống
Tìm và chọn các danh mục lệnh cùng cấp (trên cùng một hàng)
Phải
Trái
Chọn và xác nhận lệnh
37 37
Tổng quan
Bảng điều khiển trung tâm
Bảng điều khiển trung tâm
Phần trên
Vị trí các nút bấm có thể khác nhau tùy theo trang bị trên xe.
Chức năng Trang
Bật/ tắt đèn báo nguy hiểm (đèn ưu tiên)
100
Đèn báo ATA* 71
Đèn báo tắt túi khí ghế hành khách phía trước5 PASSENGER AIRBAG OFF
63
Tắt/ kích hoạt chức năng ESP® 69
COMAND APS* hoặc hệ thống nghe nhìn*: xem tài liệu hướng dẫn riêng
Bật/ tắt chức năng sưởi ghế bên phải* 87
Bật/ tắt chức năng hỗ trợ đậu xe PARKTRONIC*
150
5 Đèn cảnh báo lóe sáng khi chìa khóa vặn tới vị trí 2 ở công tắc khởi động, ngay cả trên các xe không có hệ thống nhận diện ghế trẻ em* ở phía trước. Trong trường hợp này, chức năng trên không thể hiện và điều đó không có nghĩa là ghế trước của xe được trang bị hệ thống nhận biết ghế trẻ em.
Chức năng Trang
Kéo/ Hạ màn che nắng kính sau* 184
Bật/ tắt chức năng ADVANCED AGILITY với chế độ thể thao*
147
(10) Cụm điều khiển Thermatic
Cụm điều khiển Thermotronic
Bật/ tắt chức năng sấy kính sau*
154
162
170
(11) Bật/ tắt chức năng sưởi ghế trước bên trái*
87
38 38
Tổng quan
Tổng quan
Bảng điều khiển trung tâm
Phần dưới
Vị trí các nút bấm có thể khác nhau tùy theo trang bị trên xe.
Chức năng Trang
Mở gạt tàn*
Mồi thuốc*
Ổ cắm điện
185
185
186
Xe có hộp số cơ khí: cần số
Xe có hộp số tự động*: cần số
112
112
Ngăn đựng vật dụng
Khay đựng ly
183
177
Ngăn đựng vật dụng 183
Chức năng Trang
Núm điều chỉnh COMAND hoặc hệ thống nghe nhìn*: xem tài liệu hướng dẫn riêng
Xe có hộp số tự động*: Nút chọn chương trình hộp số
115
39 39
Tổng quan
Cụm công tắc trên trần xe
Cụm công tắc trên trần xe
Chức năng Trang
Công tắc bật/ tắt đèn nội thất phía sau
103
Công tắc bật/ tắt đèn nội thất tự động 103
Công tắc bật/ tắt đèn đọc sách bên phải
103
Kích hoạt/ tắt hệ thống bảo vệ chống kéo xe*
72
Gương chiếu hậu 90
Đóng/ mở cửa sổ trời mui trượt*
Đóng/ mở cửa sổ trời mui trượt panorama*
171
173
Chức năng Trang
Kích hoạt/ tắt cảm biến kiểm soát chuyển động trong xe*
72
Công tắc bật/ tắt đèn đọc sách bên trái
103
Công tắc bật/ tắt đèn nội thất phía trước
103
40 40
Tổng quan
Tổng quan
Cụm công tắc cửa xe
Cụm công tắc cửa xe
Chức năng Trang
Tay nắm để mở cửa 79
Lưu các chế độ cài dặt cho ghế, gương chiếu hậu ngoại thất và tay lái*
93
Chọn gương chiếu hậu ngoại thất bên trái
90
Gập/ mở gương chiếu hậu ngoại thất* 91
Chọn gương chiếu hậu ngoại thất bên phải
90
Điều chỉnh gương chiếu hậu ngoại thất 90
Đóng/ mở các cửa số phía trước 105
Chức năng Trang
Đóng/ mở các cửa số phía sau 105
Chức năng khóa cửa sổ phía sau 67
(10) Nút mở nắp khoang hành lý* (cốp sau) 81
(11) Phím điều chỉnh ghế bằng điện* 85
(12) Khóa cửa/ Mở khóa 80
41 41
Tổng quan
Các ngăn và hộc đựng vật dụng
Các ngăn và hộc đựng vật dụng
42 42
Tổng quan
Tổng quan
Các ngăn và hộc đựng vật dụng
Chức năng Trang
Ngăn đựng găng tay 182
Hộc đựng ở thành cửa xe
Ngăn đựng sau lưng ghế trước
Hộc đựng ở thành cửa xe
Hộc đựng bên dưới sàn khoang hành lý 181
Khoang hành lý trong cốp sau
Hộc đựng ở thành cửa xe
Ngăn đựng sau lưng ghế trước
Hộc đựng ở thành cửa xe
Kẹp giấy tờ trên tấm che nắng 173
Chức năng Trang Chức năng Trang
Ngăn đựng vật dụng trên bảng điều khiển trung tâm
182
Túi lưới đựng hành lý ở khoang để chân ghế hành khách phía trước
178
Ổ cắm điện
Gạt tàn*
Mồi thuốc*
186
185
185
Ngăn vật dụng ở tựa tay phía trước
Khay giữ ly ở tựa tay phía trước
183
177
Ngăn đựng vật dụng bên dưới tựa tay 183 11 15
Ngăn vật dụng ở phía sau*
Gạt tàn*
183
185
16
12
Khay giữ ly ở tựa tay phía sau 177 17 13
Ngăn đựng vật dụng ở tựa tay phía sau 183 18
14
43 43
Tổng quan
44 44
An toàn
45
An toàn
An toàn cho người đi xe .................................. 46
Các hệ thống lái xe an toàn ............................ 67
Các hệ thống chống trộm ............................... 71
45
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
An toàn cho người đi xe
Các hệ thống bảo vệ
Phần này sẽ giúp bạn làm quen với những tính năng quan trọng nhất của các hệ thống bảo vệ trên xe của bạn. Nếu không may xảy ra tai nạn, xe của bạn có thể va chạm với một vật khác, chẳng hạn như xe khác. Điều đó khiến gây ra hiện tượng tăng tốc hoặc giảm tốc cực kỳ đột ngột cho xe. Trong những lúc tăng tốc hoặc giảm tốc như thế, những người đi xe sẽ bị đẩy về hướng ngược lại với lực tác động. Điều đó nghĩa là có rủi ro bị thương cho người đi xe gây ra do nội thất hoặc một vài chi tiết trong xe. Mục đích của hệ thống hỗ trợ an toàn, ví dụ như dây an toàn được bổ sung tính năng điều chỉnh và giới hạn lực xiết hoặc túi khí ở những vị trí cần thiết, là nhằm giảm thiểu rủi ro bị thương. Tuy nhiên, các dây an toàn và túi khí thông thường không thể bảo vệ khỏi thương tật tác động bởi những va chạm mạnh trực diện vào xe từ bên ngoài.
Các dây an toàn và hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ em là những hệ thống bảo vệ hiệu quả nhất vì chúng ngăn chặn một cách hiệu quả những chuyển động của người ngồi khi xảy ra va chạm.
PRE-SAFE®* (hệ thống tự bảo vệ cho người đi xe) và SRS (hệ thống hỗ trợ an toàn) cung cấp những biện pháp bảo vệ tăng cường bao gồm:
• Bộ căng đai an toàn
• Bộ giới hạn lực xiết
• Các túi khí
Túi khí giúp tăng cường bảo vệ những người đi trong xe khi họ có thắt dây an toàn.Tuy nhiên, túi khí chỉ là một hệ thống phụ trợ trang bị thêm chứ không thể thay thế dây an toàn. Mọi người ngồi trong xe đều phải thắt dây an toàn đúng chỉ dẫn mỗi khi lên xe, cho dù xe đã được trang bị túi khí. Vì một mặt, túi khí không phải lúc nào cũng hoạt động tốt trong mọi tai nạn, trong một số trường hợp túi khí không thể tăng cường tác dụng bảo vệ cho người ngồi trong xe mặc dù họ đã thắt dây an toàn đúng qui định.
Mặt khác, túi khí chỉ thật sự phát huy tác dụng bảo vệ nếu sử dụng đúng dây an toàn, vì:
• Dây an toàn giúp giữ người ngồi trên xe ở vị trí tốt nhất so với tầm hoạt động của túi khí.
• Ví dụ trong trường hợp xảy ra tai nạn từ phía trước, dây an toàn giúp bảo vệ người ngồi trong
xe không bị lao về phía trước nên tránh được thương tổn.
Như vậy trong các trường hợp tai nạn, túi khí chỉ tăng cường tác dụng bảo vệ kèm theo dây an toàn nếu dây an toàn được cài đúng cách.
Nguy cơ thương tổn
Những thay đổi hoặc thao tác sửa chữa không đúng cách liên quan đến hệ thống hỗ trợ an toàn (dây an toàn, đầu nối, bộ căng đai, bộ giới hạn lực xiết hoặc túi khí), cách đấu dây cũng như các hệ thống điện tử nối mạng sẽ làm cho hệ thống hoạt động không chính xác. Các túi khí và thiết bị căng dây an toàn có thể hoạt động không đúng, ví dụ trong trường hợp tai nạn, lực giảm tốc khi đó có thể vừa đủ để kích hoạt hệ thống, hoặc hệ thống có thể bị kích hoạt một cách không chủ ý. Do đó phải ghi nhớ không được thay đổi các cài đặt trên hệ thống điều khiển. Tuyệt đối không can thiệp vào các thiết bị điện tử cũng như phần mềm của chúng.
46 46
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
Túi khí
Nguy cơ thương tổn
Túi khí giúp tăng cường khả năng bảo vệ, tuy nhiên, nó không thể thay thế cho dây an toàn. Để giảm thiểu các thương tổn nghiêm trọng thậm chí tử vong khi túi khí hoạt động, mọi người trong xe — đặc biệt là phụ nữ có thai — phải đeo dây an toàn đúng theo chỉ dẫn trong mọi trường hợp và dựa sát vào lưng ghế, càng áp sát theo phương vuông góc càng tốt.
Dây an toàn
Dây an toàn và hệ thống bảo vệ trẻ em là những hệ thống bảo vệ hiệu quả nhất trên xe của bạn. Trong trường hợp có va chạm, chúng sẽ ngăn chặn tối đa những chuyển động của người đi xe theo hướng ngược với lực va chạm và như vậy hạn chế rủi ro bị thương khi đập vào nội thất hoặc một vài bộ phận nào đó trong xe.
Nguy cơ thương tổn
Dây an toàn nếu thắt không đúng, hoặc không được gắn vào chặt vào đầu khóa, sẽ không thể thực hiện được chức năng bảo vệ như mong muốn. Trong một số trường hợp việc này còn có thể gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe. Bất kỳ lúc nào, người ngồi trên xe – đặc biệt là phụ nữ đang mang thai – cũng phải thắt dây an toàn
đúng cách như sau:
• Phần đai dưới phải được ôm ngang dưới bụng bạn càng thấp càng tốt, ngang hông chẳng hạn và không được quàng qua bụng.
• Ôm sát người bạn
• Không bị xoắn.
• Phần đai chéo phải được quàng qua phần chính giữa của vai
• Không được vòng qua cổ hoặc phía dưới cánh tay bạn – và phải ôm vừa vặn vào thân trên.
Không dùng dây an toàn để ràng thêm vật gì nếu dây an toàn đó đang dùng để bảo vệ hành khách trên xe.
Bạn không nên mặc những trang phục dày (ví dụ áo khoác mùa đông).
Không quàng dây an toàn quanh những vật sắc nhọn hoặc dễ vỡ, đặc biệt những vật để trong trang phục của bạn, như kính, bút, chìa khóa, v.v.... Dây an toàn có thể hỏng và rách trong tai nạn khiến bạn và những người trên xe bị thương.
Mỗi dây an toàn chỉ sử dụng cho một người.
Tuyệt đối không cho trẻ em ngồi vào lòng khi đi xe. Dây an toàn không thể bảo vệ chúng trong trường hợp xe phanh gấp. Nó có thể gây tai nạn nghiêm trọng thậm chí tử vong cho trẻ và người
trên xe.
Người dưới 1.50m hoặc trẻ em dưới 12 tuổi có thể không biết thắt dây an toàn đúng cách. Họ sẽ cần thêm các hệ thống hỗ trợ an toàn thích hợp. Luôn tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất khi lắp thiết bị hỗ trợ an toàn cho trẻ em.
Nguy cơ thương tổn
Dây an toàn chỉ có thể phát huy hết tác dụng bảo vệ nếu lưng ghế được dựng càng gần với phương thẳng đứng càng tốt. Cần tránh những tư thế ghế không có lợi cho hoạt động của dây an toàn. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin ở phần “Ghế ngồi” có liệt kê trong mục lục.
Lưng ghế nên dựng thẳng, đừng lái xe khi lưng ghế ngả về phía sau quá nhiều. Nếu không, người lái xe có thể bị thương nặng, thậm chí tử vong khi xe gặp tai nạn hoặc phanh gấp.
47 47
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
Nguy cơ thương tổn
Dây an toàn sẽ không hoạt độnt tốt nếu dây đai hoặc đầu khóa bị bẩn hay bị hư hỏng. Giữ dây đai và đầu khóa sạch sẽ, nếu không lưỡi khóa có thể không gài chắc được vào đầu khóa.
Cần thường xuyên kiểm tra các dây an toàn để đảm bảo chúng:
• Không bị hư hỏng
• Không choàng qua các vật nhọn hay sắc cạnh
• Không bị vướng hoặc xoắn
Nếu không, dây an toàn có thể bị rách khi xảy ra tai nạn và những người đi xe có thể bị thương nặng, thậm chí tử vong.
Bạn phải thay thế các dây an toàn đã bị hư hỏng hoặc đã từng chịu tải nặng tronng một tai nạn và kiểm tra các đầu dây.
Vì lý do an toàn, Mercedes-Benz khuyến khích bạn nên sử dụng các dây an toàn đã được chấp thuận bởi Mercedes-Benz cho xe của bạn.
Ở một số nước có luật quy định về việc đeo dây an toàn và lắp hệ thống bảo vệ trẻ em.
Trục dẫn dây an toàn
Lưỡi dây an toàn
Nút tháo
Đầu khóa
Hệ thống bảo vệ an toàn SRS
SRS bao gồm:
• Đèn báo SRS
• Các bộ căng dây an toàn
• Các bộ giới hạn lực siết dây an toàn
• Hệ thống túi khí với bộ điều khiển và các túi khí
Đèn báo SRS
Chức năng SRS được kiểm tra thường xuyên khi bật công tắc và khi động cơ hoạt động. Nhờ vậy mà các sự cố được phát hiện đúng lúc.
Đèn báo trên cụm đồng hồ sẽ sáng lên khi bật công tắc và sẽ tắt vài giây sau khi khởi động động cơ.
Nguy cơ thương tổn
Có thể có sự cố xảy ra nếu đèn báo SRS :
• Không nháy sáng khi bật công tắc
• Không tắt sau khi động cơ hoạt động vài giây
• Nháy sáng trở lại khi động cơ g hoạt động
Nếu hệ thống SRS báo lỗi nghĩa là một hoặc một số thành phần của hệ thống đang hoạt động không ổn định hoặc không hoạt động trong trường hợp xảy ra tai nạn khi phanh gấp. Trong trường hợp này phải kiểm tra SRS ngay tại các trung tâm dịch vụ có các chuyên viên lành nghề và đầy đủ trang thiết bị cần thiết. Mercedes-Benz khuyên bạn nên để một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz đảm nhiệm công việc này.
48 48
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn. Những thao tác hoặc xử lý không chính xác sẽ ảnh hưởng đến khả năng vận hành xe an toàn, dẫn đến rủi ro tai nạn hoặc bị thương.
Hoạt động của các bộ căng dây an toàn, bộ giới hạn lực căng dây an toàn và túi khí
Trong trường hợp xảy ra va chạm do tai nạn, cảm biến trong bộ điều khiển túi khí sẽ đánh giá các thông số vật lý quan trọng như thời gian, hướng và lực tác động của sự tăng hay giảm tốc của xe.
Căn cứ trên những đánh giá này cũng như mức độ giảm tốc của xe khi va đập theo phương dọc, động tác đầu tiên của bộ điều khiển túi khí là kích hoạt các bộ căng dây an toàn.
Các túi khí phía trước chỉ hoạt động khi xe đột ngột giảm tốc đối với chuyển động dọc.
Nếu xe được trang bị túi khí trước hai giai đoạn: Tại ngưỡng hoạt động đầu tiên, túi khí phía trước xe sẽ được bơm đủ lượng khí để giảm thiểu nguy cơ tổn
thương. Túi khí phía trước sẽ bung hoàn toàn trong khoảng vài phần ngàn giây tiếp theo ở ngưỡng thứ hai khi bộ điều khiển nhận thấy xe tiếp tục giảm tốc mạnh.
Các bộ căng dây an toàn ở những ghế phía trước xe chỉ có thể được kích hoạt nếu đầu khóa cài dây an toàn được gắn đúng theo quy định vào hộp khóa dây đai.
Tiêu chuẩn để kích hoạt bộ căng dây đai và túi khí
Trong giai đoạn đầu của va chạm, cảm biến trong bộ điều khiển túi khí sẽ đánh giá thời gian, hướng và lực tác động của sự tăng hay giảm tốc của xe để quyết định kích hoạt các bộ căng dây an toàn và/hoặc túi khí.
Tiêu chuẩn để kích hoạt bộ căng dây đai và túi khí sẽ khác nhau tuỳ thuộc vào mức độ giảm tốc của xe. Bản chất của quá trình là đảm bảo túi khí được kích hoạt trong khi, chứ không phải sau khi, tai nạn xảy ra.
Túi khí không phải lúc nào cũng được kích hoạt khi xảy ra tai nạn. Nó được điều khiển bởi một hệ thống cảm biến phức hợp và phân tích một cách hợp lý. Quá trình này được cài đặt theo chế độ hoạt
động ưu tiên để đảm bảo việc kích hoạt túi khí phải diễn ra trong khi xảy ra tai nạn và đúng với những biện pháp bảo vệ đã được tính toán để hỗ trợ cho người ngồi trên xe. Không phải mọi túi khí đều hoạt động khi xảy ra tai nạn.
Các hệ thống túi khí sẽ hoạt động độc lập với nhau. Tuy nhiên, hoạt động của mỗi hệ thống đơn lẻ sẽ phụ thuộc vào mức độ tai nạn được quyết định bởi hệ thống điều khiển ở giai đoạn đầu của va chạm (va đập từ phía trước, từ bên hông hoặc lật xe) và cũng như mức độ nghiêm trọng của tai nạn (đặc biệt với tỷ lệ tăng hoặc giảm tốc của xe).
Tỷ lệ tăng và giảm tốc của xe cũng như huớng của lực tác động về cơ bản được xác định bởi:
• Sự phân phối của lực khi va đập
• Góc va đập
• Các đặc điểm biến dạng của xe
• Các đặc điểm của vật thể va đập vào xe, ví dụ như với một xe khác
Những yếu tố chỉ có thể quan sát và đo lường sau khi va chạm xảy ra không đóng vai trò quyết định trong việc bung túi khí hoặc chúng không cho thấy dấu hiệu đó.
49 49
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe Túi khí có thể không hoạt động ngay cả trong trường hợp xe bị biến dạng đáng kể (ví dụ ở vị trí nắp khoang động cơ và vè xe). Điều này chỉ xảy ra nếu các có lực tác động mạnh lên các bộ phận dễ bị ảnh hưởng và biến dạng mà không có sự giảm tốc cần thiết nào được ghi nhận. Tuy nhiên, có trường hợp túi khí sẽ hoạt động khi xe chỉ bị biến dạng nhẹ. Ví dụ, các bộ phận cứng dọc theo thân xe bị tác động và hệ thống ghi nhận được mức độ giảm tốc cần thiết.
Các bộ căng dây an toàn và bộ giới hạn lực căng đai
Các dây an toàn ghế trước và các dây an toàn ở các ghế sau phía ngoài đều được trang bị bộ căng dây an toàn.
Không gắn dây an toàn vào hộp khoá của ghế hành khách phía trước nếu không có người ngồi. Nếu không bộ căng dây an toàn có thể kích hoạt chế độ báo động.
Nếu dây an toàn được gắn thêm bộ giới hạn lực căng đai thì lực tác động bởi dây đai lên người sử dụng sẽ được giảm bớt. Các bộ căng đai của dây an toàn sẽ xiết chặt đai vào cơ thể người ngồi trên ghế mỗi khi xảy ra tai nạn.
Bộ căng dây an toàn không thể chỉnh sửa những vị trí ngồi sai hoặc những dây đai được xiết không đúng theo quy định.
Bộ căng dây an toàn không thể kéo người ngồi về phía lưng ghế được.
Các bộ giới hạn lực căng đai phía trước được thiết kế đồng bộ với các túi khí phía trước cho phép phân bố các lực của bộ giới hạn lực căng dây an toàn lên người sử dụng trên một phạm vi rộng hơn.
Khi mở công tắc, bộ căng dây an toàn sẽ được kích hoạt:
• Chỉ khi các hệ thống hỗ trợ an toàn đang hoạt động (đèn báo sẽ nháy sáng khi bật công tắc và sẽ tắt sau khi động cơ khởi động) ( trang 41)
• Đối với dây an toàn ba điểm ở phía trước xe khi đầu dây an toàn được gắn vào hộp khoá
• Trong trường hợp xảy ra va đập từ phía trước hoặc phía sau xe, nếu xe tăng hoặc giảm tốc đột ngột theo phương dọc trong giai đoạn đầu của va đập
• Trong những trường hợp xe bị lật/đổ nhào mà hệ thống xác định đuợc bộ căng dây an toàn có thể tăng cường khả năng bảo vệ.
Nếu bộ căng dây an toàn được kích hoạt, nó sẽ gây ra một tiếng nổ nhưng không ảnh hưởng tới thính
giác của bạn, và một ít bột có thể sẽ được phun ra. Đèn cảnh báo sáng lên.
Nguy cơ thương tổn
Một khi bộ căng dây an toàn đã được kích hoạt thì nó không thể có tác dụng bảo vệ trong trường hợp xảy ra các tai nạn sau đó.
Vì vậy bạn phải tiến hành thay thế các bộ căng dây an toàn đã bị kích hoạt tại các trung tâm dịch vụ chuyên nghiệp.
Tuân thủ các quy định an toàn khi loại tháo bỏ các bộ căng dây an toàn. Các Trung tâm Dịch vụ của Mercedes-Benz có thể cung cấp thông tin về những quy định này.
Túi khí
Nguy cơ thương tổn
Để giảm thiểu các thương tổn nghiêm trọng thậm chí tử vong khi xảy ra tai nạn hoặc các tình huống tương tự chẳng hạn như giảm tốc đột ngột,
50 50
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
thương tổn có thể xảy ra khi túi khí kích nổ trong vài giây hoặc phanh gấp, vì vậy hãy lưu ý thật kỹ các điểm sau:
• Mọi người trong xe phải điều chỉnh tư thế ghế tiện lợi nhất cho hoạt động của dây an toàn và cách càng xa túi khí càng tốt. Chỗ ngồi của người lái phải đảm bảo cho việc lái xe an toàn và giữ khoảng cách tối ưu để đạp ga và phanh đủ lực. Phần ngực của người lái phải càng xa phần giữa của túi khí trước càng tốt. Cánh tay của người lái hơi cong khi giữ tay lái.
• Mọi người đi xe phải đeo dây an toàn đúng theo chỉ dẫn trong mọi trường hợp và dựa sát vào lưng ghế, càng áp sát theo phương thẳng đứng càng tốt. Hệ thống tựa đầu phải ngay vị trí phía sau phần đầu của người ngồi trong xe ngang với tầm mắt.
• Di chuyển ghế phía trước càng ra sau càng tốt, đặc biệt khi ghế này có sử dụng hệ thống hỗ trợ an toàn dành cho trẻ em.
• Hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em (loại quay mặt vào lưng ghế xe) không được gắn ở ghế trước trừ khi túi khí của ghế trước đã được tắt. Trên các xe Mercedes-Benz được trang bị hệ thống tự động nhận biết ghế trẻ em, túi khí ghế trước sẽ tự tắt khi phát hiện hệ thống bảo vệ trẻ em đang được gắn vào ghế trước. Đèn cảnh báo PASSENGER AIRBAG
OFF sẽ sáng thường trực.
Nếu hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em hoặc ghế trước của xe bạn không có hệ thống tự động nhận biết ghế trẻ em, phải trang bị một hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em ở một vị trí thích hợp ở ghế sau. Nếu như bạn có trang bị ghế hỗ trợ an toàn trẻ em (loại ghế quay mặt ra phía trước) ở ghế trước, bạn phải di chuyển ghế trước ra phía sau càng xa càng tốt
• Không được tựa đầu vào các cửa sổ trong xe nơi có các túi khí hông/túi khí cửa sổ khi đang đi xe.
• Không gác chân lên bảng điều khiển.
• Chỉ được giữ tay lái ở vành ngoài. Điều này giúp cho túi khí có thể bung hoàn toàn. Bạn có thể bị thương khi túi khí hoạt động nếu bạn giữ phía trong của tay lái.
• Không được tựa vào các cửa xe từ phía trong.
• Phải chắn chắn rằng không có những vật cản (ví dụ: người, động vật hay những vật thể khác) giữa những người ngồi trong xe và phạm vi hoạt động của túi khí.
• Không để bất cứ vật gì giữa tựa lưng và cửa xe.
• Không được treo những vật nặng, ví dụ như
móc áo, trên tay cầm hoặc tay nắm cửa xe.
Chúng ta không thể lường trước được mọi rủi ro thương tổn gây ra bởi tốc độ hoạt động cao của túi khí được kích nổ.
Nguy cơ thương tổn
Chức năng bảo vệ của túi khí chỉ có thể phát huy tốt nếu bạn:
• Không che, bọc hoặc dán bất cứ thứ gì lên bề mặt của túi khí phía trước bảo vệ người lái, túi khí bảo vệ đầu gối phía dưới cột lái, túi khí ghế hành khách phía trước và cạnh bên của tựa lưng ghế sau
• Không sửa chữa hoặc thay đổi gì trong hệ thống bảo vệ, kể cả dây điện
Xe của bạn được trang bị các túi khí sau:
51 51
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
• Túi khí trước cho người lái, bố trí trên tay lái
• Túi khí cho đầu gối người lái ở phía dưới cột lái
• Túi khí cho hành khách ghế trước lắp phía trên hộc đựng găng tay ở bảng điều khiển
• Các túi khí ở cạnh ngoài của tựa lưng ghế trước
• Các túi khí phía sau* lắp ở thành cửa sát với tựa lưng
• Các túi khí cửa sổ gắn ở các cạnh của khung trần xe
Hoạt động của túi khí
Túi khí kích nổ chỉ trong vài phần ngàn giây. Đèn báo SRS sẽ sáng lên.
Khi túi khí kích nổ, bạn sẽ nghe thấy một tiếng động và một ít bột bay ra. Tiếng động này không ảnh hưởng đến thính lực cũng như chất bột không gây hại cho sức khỏe của bạn.
Túi khí nổ sẽ làm chậm lại và hạn chế chuyển động của người đi xe.
Khí nóng sẽ thổi ra khi hành khách đập vào túi khí phía trước và bên hông. Đặc điểm này giúp giảm lực
tác động lên đầu và ngực người ngồi trong xe. Ví thế các túi khí này sẽ giảm áp suất sau tai nạn.
Nguy cơ thương tổn
Sau khi kích nổ:
• Các bộ phận của túi khí sẽ nóng lên. Đừng chạm vào, nó có thể gây bỏng cho bạn.
• Túi khí sẽ không bảo vệ được những người ngồi trong xe khi xảy ra những tai nạn khác. Kiểm tra túi khí tại trung tâm dịch vụ chuyên nghiệp có các chuyên viên lành nghề và đầy đủ trang thiết bị cần thiết. Mercedes-Benz khuyên bạn nên để một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz đảm nhiệm công việc này. Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Nguy cơ thương tổn
Khi túi khí kích hoạt, một lượng bột nhỏ sẽ bay ra. Chất bột này không gây nguy hại cho sức khỏe cũng như không gây cháy cho xe, nhưng có thể gây khó thở cho một số người bị hen suyễn hoặc có bệnh phổi. Để ngăn ngừa những tác hại
do việc khó thở, bạn phải rời khỏi xe càng sớm càng tốt ngay khi bắt đầu an toàn. Bạn cũng có thể mở cửa sổ để không khí vào trong xe.
Các túi khí phía trước
Các túi khí phía trước được thiết kế giúp tăng an toàn cho đầu và cổ của hành khách phía trước xe. Túi khí của người lái và hành khách phía trước sẽ được kích hoạt:
• Ngay khi bắt đầu xảy ra tai nạn khi xe đột ngột tăng tốc hoặc giảm tốc theo phương di chuyển.
• Nếu hệ thống xác định cần kích hoạt túi khí để tăng cường tác dụng bảo vệ của dây an toàn
• Nếu dây an toàn đã được cài chặt
• Độc lập với những túi khí khác của xe
• Trong trường hợp lật xe, chỉ khi hệ thống ghi nhận được sự giảm tốc mạnh theo phương di chuyển của xe
52 52
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
Túi khí cho người lái
Túi khí cho hành khách ghế trước
Túi khí cho người lái kích nổ ngay phía trước của tay lái; túi khí cho hành khách phía trước kích nổ ngay trước và phía trên của ngăn đựng găng tay. Trên những xe có hệ thống tự động nhận biết ghế trẻ em tại ghế hành khách phía trước*, túi khí của ghế hành khách phía trước chỉ hoạt động nếu đèn báo PASSENGER AIRBAG OFF trên bảng điều khiển không sáng ( trang 63). Điều này có nghĩa là không có hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ em với chức năng tự động nhận biết ghế trẻ em* được gắn vào ghế hành khách phía trước.
Túi khí bảo vệ đầu gối cho người lái
Túi khí bảo vệ đầu gối chỉ được trang bị cho một số thị trường.
Túi khí bảo vệ đầu gối giúp giảm thiểu những thương tổn cho đầu gối, đùi và ống chân.
Túi khí bảo vệ đầu gối
Túi khí bảo vệ đầu gối luôn kích nổ cùng với túi khí cho người lái và kích nổ ngay phía dưới cột lái Túi khí hông xe
Nguy cơ thương tổn
Nếu bạn muốn sử dụng bọc nệm ghế, vì lý do an toàn, bạn chỉ nên sử dụng bọc nệm ghế đã được chấp thuận sử dụng cho xe Mercedes Benz. Bọc nệm ghế phải được trang bị một khe rách nhỏ dành cho túi khí hông xe. Nếu không túi khí hông xe sẽ không hoạt động đúng và không phát huy được tác dụng bảo vệ trong trường hợp xảy ra tai nạn. Bọc nệm ghế thích hợp có thể tìm mua tại
Trung tâm dịch vụ của Mercedes-Benz.
Nguy cơ thương tổn
Để giảm nguy cơ chấn thương khi túi khí hông xe hoạt động, cần đảm bảo rằng:
• Không có người, thú vật hay những vật gì khác xen giữa những người ngồi trong xe và phạm vi hoạt động của túi khí hông xe.
• Không gắn thêm phụ kiện lên cửa xe chẳng hạn như khay giữ ly.
• Chỉ treo trang phục nhẹ trên móc treo áo trong xe.
• Không để vật nặng hoặc sắc nhọn trong túi áo
Nguy cơ thương tổn
Cần lưu ý những điểm sau để giảm nguy cơ bị thương nặng hoặc thậm chí tử vong khi túi khí hông xe kích hoạt:
• Người đi xe – đặc biệt là trẻ em – không được tựa đầu vào cửa sổ nơi có các túi khí hông/túi khí cửa sổ khi đang đi xe
53 53
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
• Mọi người đi xe phải đeo dây an toàn đúng theo chỉ dẫn trong mọi trường hợp và dựa sát vào lưng ghế, càng áp sát theo phương thẳng đứng càng tốt.
• Trẻ em dưới 1.50m hoặc dưới 12 tuổi cần thêm các hệ thống hỗ trợ an toàn thích hợp. Luôn tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất khi lắp thiết bị hỗ trợ an toàn cho trẻ em.
Nguy cơ thương tổn
Cảm biến điều khiển túi khí được gắn trên cửa. Do đó không được thay đổi thiết kế cửa hay ốp cửa, ví dụ thay loa. Hư hỏng ở cửa có thể ảnh hưởng đến hoạt động của túi khí hông xe. Chỉ thực hiện các thao tác kỹ thuật liên quan đến cửa xe tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn về chuyên môn với chuyên viên kỹ thuật lành nghề và đầy đủ trang thiết bị cần thiết. Mercedes-Benz khuyên bạn nên để một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz đảm nhiệm công việc này. Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Tác dụng của túi khí hông xe là nhằm tăng cường sự bảo vệ cho phần ngực (nhưng không bảo vệ phần đầu, cổ hoặc cánh tay) của những người ngồi gần thành xe khi có va chạm xảy ra ở phần hông xe. Bạn có thể nhận biết các vị trí bố trí túi khí hông xe thông qua ký hiệu AIRBAG trên xe của bạn.
Túi khí bên hông phía trước
Túi khí bên hông phía sau* được gắn bên hông gần tựa lưng.
Túi khí hông xe sẽ được kích nổ ngay bên cạnh của miếng đệm tựa lưng.
Túi khí hông xe và túi khí hông xe phía sau* sẽ được kich hoạt:
• Khi có sự tác động mạnh lên phần hông xe
• Ngay khi bắt đầu xảy ra tai nạn khi có sự tăng tốc hoặc giảm tốc mạnh và đột ngột theo phương dọc, ví dụ như sự va chạm mạnh vào hông xe
• Độc lập với việc sử dụng dây an toàn
• Độc lập với túi khí phía trước xe
• Độc lập với bộ căng dây an toàn
Bạn có thể xem thêm thông tin về hoạt động của túi khi ( trang 52).
Bạn có thể xem thêm thông tin về hoạt động của bộ căng đai dây an toàn và bộ giới hạn lực xiết ( trang 49).
Túi khí cửa sổ
Nguy cơ thương tổn
Để túi khí cửa sổ thể hiện tác động bảo vệ tốt nhất, cần lưu ý rằng không có người, thú vật hay những vật gì khác xen giữa những người ngồi trong xe và phạm vi hoạt động của túi khí cửa sổ.
Nguy cơ thương tổn
Cần lưu ý những điểm sau để giảm nguy cơ bị thương nặng hoặc thậm chí tử vong khi túi khí hông xe kích hoạt:
• Khi đi xe, người đi xe – đặc biệt là trẻ em – không được tựa đầu vào cửa sổ nơi túi khí cửa sổ có thể bung ra.
54 54
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
• Mọi người đi xe phải đeo dây an toàn đúng theo chỉ dẫn trong mọi trường hợp và dựa sát vào lưng ghế, càng áp sát theo phương thẳng đứng càng tốt.
• Trẻ em dưới 1.50m hoặc dưới 12 tuổi cần thêm các hệ thống hỗ trợ an toàn thích hợp.
Tác dụng của túi khí cửa sổ là nhằm tăng cường sự bảo vệ cho phần đầu (nhưng không bảo vệ phần ngực hoặc cánh tay) của những người ngồi gần thành xe khi có va chạm xảy ra vào phần hông xe.
Túi khí cửa sổ được gắn vào cạnh bên của khung trần xe dọc từ cửa trước (Cột-A) đến cửa sau xe (Cột-C).
Túi khí cửa sổ
Túi khí cửa sổ sẽ được kích hoạt:
• Ngay khi bắt đầu xảy ra tai nạn khi có sự đột ngột tăng tốc hoặc giảm tốc ở phần hông xe
• Khi có sự tác động mạnh lên phần hông xe
• Độc lập với túi khí phía trước xe
• Bất chấp có người ngồi trên ghế hành khách phía trước hay không
Bạn có thể xem thêm thông tin về hoạt động của túi khi ( trang 52).
Bạn có thể xem thêm thông tin về hoạt động của bộ căng đai dây an toàn và bộ giới hạn lực xiết ( trang 49).
Hệ thống PRE-SAFE®
Hệ thống PRE-SAFE® sẽ ưu tiên thực hiện trước các biện pháp nhằm bảo vệ bạn trong các trường hợp nguy hiểm. Hệ thống PRE-SAFE® can thiệp vào các trường hợp sau:
• Phanh gấp, ví dụ Hệ thống hỗ trợ phanh BAS can thiệp vào việc phanh xe
• Các tình huống ảnh hưởng đến việc lái xe, ví dụ trong trường hợp đánh lái thừa hoặc thiếu vuợt quá của giới hạn của các quy luật vật lý
Nếu bạn lái xe nhanh hơn vận tốc 30 km/h, hệ thống PRE-SAFE® sẽ tiến hành các biện pháp xử lý như sau trong các tình huống như đã nêu ở trên:
• Thắt chặt các dây dây an toàn phía trước xe.
• Với những xe có chức năng bộ nhớ*: Vị trí ghế ngồi của hành khách phía trước sẽ được điều chỉnh lại nếu vị trí này là không an toàn.
• Trong trường hợp xe bị trượt bánh, nó sẽ đóng cửa sổ trời mui trượt */ cửa sổ trời mui trượt panorama* và các cửa sổ bên hông, chỉ chừa lại một khe hở rất nhỏ.
Nếu như các tình huống nguy hiểm đã xảy ra mà không gây nên bất kỳ tai nạn nào, hệ thống PRE-SAFE® sẽ thả lỏng dây an toàn. Sau đó bạn vẫn có thể thiết lập lại các điều chỉnh của hệ thống PRE-SAFE®. Nếu các dây an toàn không được nới lỏng:
► Lùi nhẹ phần lưng ghế hoặc ghế cho đến khi lực căng dây suy giảm.
Cơ chế khoá được gỡ bỏ.
Cần đảm bảo rằng không để vật dụng hay đồ đạc gì ở khoang để chân hoặc phía sau lưng ghế khi
55 55
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
bạn điều chỉnh ghế. Nếu không bạn sẽ làm hỏng ghế và vật đó.
Hệ thống tựa đầu NECK-PRO
Hệ thống tựa đầu NECK-PRO được thiết kế để tăng cường sự bảo vệ phần đầu và cổ của người lái và hành khách phía trước xe. Hệ thống này sẽ được dịch chuyển về phía trước và lên trên khi có xảy ra va chạm cùng chiều di chyển vào phần đuôi xe. Do đó nó sẽ bảo vệ phần đầu tốt hơn.
Nguy cơ tai nạn
Bọc phần tựa đầu sẽ cản trở hệ thống NECKPRO hoạt động chính xác.Do đó, hệ thống NECK-PRO không thể phát huy tác dụng bảo vệ. Vì vậy xin vui lòng không sử dụng bọc tựa đầu.
Nếu hệ thống NECK-PRO đã được kích hoạt khi xảy ra tai nạn, bạn phải chỉnh lại tựa đầu của ghế người lái và ghế hành khách phía trước ( trang 282). Tựa đầu đã được kích hoạt sẽ bị nghiêng về phía trước.
Hành khách là trẻ em
Nếu có trẻ em đi cùng, phải bảo vệ trẻ em bằng hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em được Mercedes Benz phê chuẩn phù hợp với độ tuổi và vóc dáng của trẻ em. Tốt nhất là bạn nên trang bị hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em trên một ghế thích hợp phía sau xe. Phải đảm bảo rằng trẻ em sẽ không bị mắc kẹt trong suốt hành trình.
Bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em tại các Trung tâm Dịch vụ của Mercedes Benz.
Bạn chỉ nên dùng các sản phẩm của Mercedes Benz để lau chùi hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại các Trung tâm Dịch vụ của Mercedes Benz.
Nguy cơ tai nạn
Không được để trẻ ở một mình trong xe, cho dù trẻ đã được bảo vệ bằng hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em. Trẻ em có thể:
• Tự làm cho chúng bị thương bởi những vật và thành phần của xe.
• Chúng cũng có thể bị thương nặng hoặc thậm chí tử vong nếu phải ở liên tục trong tình trạng quá nóng hoặc quá lạnh.
• Không được phơi hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em dưới ánh nắng trực tiếp. Những
thành phần kim loại của hệ thống này sẽ có thể bị nóng lên và gây ra phỏng cho trẻ em.
Việc để trẻ em mở cửa xe có thể:
• Gây ra tổn thương cho người khác.
• Hoặc chúng có thể bị rơi ra khỏi xe và bị thương hoặc bị thương bởi những phương tiện khác chạy ngang qua.
Không chuyên chở vật năng và cứng trên xe mà không buộc chúng thật chặt. Bạn tìm thêm thông tin liên quan ở phần "Hướng dẫn xếp hành lý" có nêu trong mục lục.
Không bảo vệ hoặc chở không đúng vị trí sẽ làm gia tăng nguy cơ tổn thương lên trẻ em trong các trường hợp sau:
• Gặp tai nạn
• Phanh và đảo lái
• Đổi hướng một cách đột ngột
Hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em
Mercedes-Benz khuyên bạn chỉ nên dùng hệ thống hỗ trợ an toàn dành riêng cho trẻ em ( trang 61).
Nguy cơ thương tổn
Để giảm thiểu rủi ro thương tật và tử vong cho trẻ em khi xe thay đổi hướng đột ngột, phanh xe hoặc khi xảy ra tại nạn:
56 56
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
• Trẻ em cao dưới 1.50m và dưới 12 tuổi phải được luôn luôn bảo vệ bằng hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em được đặt trên một ghế thích hợp trong xe. Điều này là cần thiết bởi dây an toàn không được thiết kế để bảo vệ trẻ em trong độ tuổi này.
• Không được để trẻ em dưới 12 tuổi ngồi trên ghế hành khách phía trước. Ngoại lệ: xe được trang bị hệ thống tự động nhận biết ghế trẻ em tại ghế hành khách phía trước* và trẻ em được bảo vệ bằng hệ thống hỗ trợ trẻ em có khả năng tự động nhận biết ghế trẻ em.
• Trẻ em không được ngồi vào lòng của những hành khách khác. Dưới tác động của lực trong trường hợp xe đổi hướng đột ngột, phanh xe hay khi xảy ra tai nạn, nó có thể sẽ không có tác dụng giữ chặt trẻ em. Trẻ có thể bị rơi ra và va đập vào các thành phần bên trong xe và có thể bị thương nặng hoặc tử vong.
• Tất cả người đi xe phải cài dây an toàn đúng cách
• Nếu bạn gắn hệ thống bảo vệ trẻ em vào ghế hành khách phía trước, bạn phải dời ghế này càng ra xa phía sau càng tốt.
Nguy cơ tai nạn
Nếu hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em không được gắn một cách chính xác trên một ghế thích hợp, nó có thể sẽ không phát huy tốt khả năng bảo vệ. Trẻ sẽ không được giữ chặt trong trong trường hợp xe đổi hướng đột ngột, phanh xe hay khi xảy ra tai nạn. Điều này có thể gây ra tổn thương nặng hoặc thậm chí tử vong cho trẻ. Do đó, khi tiến hành gắn hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em, phải tuân theo các hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất và sử dụng đúng hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em.
Hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em tốt nhất phải được gắn trên các phía sau xe. Trẻ em sẽ được bảo vệ tốt hơn tại vị trí đó.
Không được đặt những vật dụng, ví dụ như tấm đệm dưới hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em. Toàn bộ phần đế của hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em phải được luôn luôn tựa chặt vào đệm ghế.
Chỉ sử dụng hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em cùng với phần bọc chính hãng. Thay thế phần bọc bị hỏng với phần bọc chính hãng của Mercedes-Benz.
Vì lý do an toàn, bạn chỉ nên sử dụng hệ thống hỗ trợ trẻ em trên ghế sau được chấp thuận sử dụng cho xe Mercedes-Benz
.
Ghế trẻ em gắn vào ghế hành khách phía trước
ảXem c nh báo tại tấm che nắng của ghế hành khách phía trước.
57 57
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
Dấu hiệu cảnh báo hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em
Nguy cơ bị thương
RTúi khí cho hành khách ghế trước sẽ không tắt nếu:
• Trên xe không có hệ thống tự động nhận biết ghế trẻ em tại vị trí ghế hành khách phía trước*.
• Trên xe có hệ thống tự động nhận biết ghế trẻ em tại vị trí ghế hành khách phía trước*
nhưng không gắn hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em có chức năng tự động nhận biết ghế trẻ em vào ghế hành khách phía trước hoặc
đèn báo PASSENGER AIRBAG OFF không sáng.
Nếu túi khí hành khách ghế trước không tắt, trẻ em ngồi ở ghế trước dù được bảo vệ bằng hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em vẫn có thể bị thương nặng hoặc thậm chí tử vong nếu túi khí hành khách ghế trước kích nổ khi xảy ra tai nạn, đặc biệt nếu trẻ em đang ngồi quá gần vị trí túi khí hành khách phía trước khi nó kích nổ.
Để lưu ý về khả năng gây nguy hiểm, trên xe có dán cảnh báo trên bảng điều khiển xe và trên tấm chắn nắng của ghế trước.
Nếu túi khí hành khách ghế trước không tắt, không được để trẻ em ngồi ở ghế trước trong loại ghế trẻ em quay mặt ra phía sau. Trong trường hợp này, chỉ được gắn loại ghế trẻ em quay mặt ra phía sau vào ghế sau của xe.
Nếu bạn gắn loại ghế trẻ em quay mặt ra phía trước ớ ghế trước và túi khí hành khách phía trước không tắt (Ví dụ đối với xe không có chức năng tự động nhận biết ghế trẻ em đang gắn vào ghế trước* hoặc đối với xe có chức năng tự động nhận biết ghế trẻ em gắn vào ghế trước* và nếu
đèn báo PASSENGER AIRBAG OFF không sáng), phải luôn luôn đẩy ghế trước về phía sau ở
mức xa nhất có thể.
Thông tin về hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em luôn có sẵn tại các Trung tâm Dịch vụ của Mercedes-Benz.
Không để bất cứ vật gì, chẳng hạn như gối, ở dưới ghế trẻ em. Toàn bộ hệ thống ghế và an toàn cho trẻ em phải được dựa vào nệm ghế. Và hệ thống ghế và an toàn cho trẻ em nếu không gắn đúng cách sẽ không thể phát huy tác dụng bảo vệ như mong muốn trong trường xảy ra tai nạn, thậm chí nó còn có thể gây ra chấn thương.
58 58
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
Những loại ghế thích hợp cho hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em
Cân nặng và độ tuổi Hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em tại ghế hành khách phía trước
Hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em tại ghế sau bên trái và bên phải
Hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em cho ghế giữa phía sau
Nhóm 0: dưới 10kg;
Đến khoảng 9 tháng tuổi
Xe có hệ thống tự động nhận biết ghế trẻ em* tại ghế hành khách phía trước: theo gợi ý6
Universal hoặc theo gợi ý
Theo gợi ý
Nhóm 0+: dưới 13 kg;
Đến khoảng 18 tháng tuổi
Xe có hệ thống tự động nhận biết ghế trẻ em* tại ghế hành khách phía trước: theo gợi ý6
Universal hoặc theo gợi ý
Theo gợi ý
Nhóm I: 9 -18 kg;
Từ 8 tháng đến 4 năm tuổi
Universal7 hoặc theo gợi ý
Universal hoặc theo gợi ý
Universal hoặc theo gợi ý
Nhóm II/III: 15 - 36 kg;
Từ 3½ đến 12 năm tuổi
Universal7 hoặc theo gợi ý
Universal hoặc theo gợi ý
Universal hoặc theo gợi ý
5 Chỉ sử dụng hệ thống hỗ trợ an toàn với chức năng tự động nhận biết ghế trẻ em.
6 Di chuyển ghế hành khách phía trước ra phía sau càng xa càng tốt.
59 59
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
Phân loại “Universal” của hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em có thể được nhận biết thông qua bảng nhãn đã được phê chuẩn màu da cam. Nhãn này được dán vào ghế trẻ em để xác định loại ghế trẻ em.
Ví dụ của nhãn đã được phê chuẩn cho hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em
Hệ thống ghế bảo vệ trẻ em ISOFIX*
Cân nặng Ghế trẻ em 0 tới 10kg 0+ tới 13kg I: 9 tới 18kg
Kích cỡ F G E E D C D C B B1 A
Trang bị ISO/ L1 ISO/ L2 ISO/ R1 ISO/ R1 ISO/ R2 ISO/ R3 ISO/ R2 ISO/ R3 ISO/ F2 ISO/ F2X ISO/ F3
60 60
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
Cân nặng Ghế trẻ em 0 tới 10kg 0+ tới 13kg I: 9 tới 18kg
Ghế sau, trái và phải X8 X8 IL9 IL9 IL9 IL9 IL9 IL9 IUF10 IUF10 IUF10
8 X: vị trí không thích hợp
9 IL: theo gợi ý, xem bảng hệ thống ghế bảo vệ trẻ em ISOFIX
10 IUF: thích hợp cho hệ thống ghế bảo vệ trẻ em ISOFIX quay mặt ra phía trước nó thích hợp cho mọi lứa tuổi và được chấp thuận sử dụng cho nhóm trọng lượng này
Một số gợi ý về các hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em nên sử dụng
Cân nặng và độ tuổi Nhà sản xuất Loại Số phê chuẩn Số đặt hàng của Daimler Tự động nhận biết ghế trẻ em
B6 6 86 8212 Có Nhóm 0: đến 10 kg;
Đến khoảng 9 tháng tuổi
Britax-Römer BABY SAFE PLUS E1 03 301146
B6 6 86 8213 Không11
B6 6 86 8212 Có BABY SAFE PLUS E1 03 301146
B6 6 86 8213 Không11
Nhóm 0+: đến 13 kg;
Đến khoảng 18 tháng tuổi
Britax-Römer
BABY SAFE ISOFIX PLUS E1 03 301146 B6 6 86 8224 Không11
B6 6 86 8217 Có Nhóm I: từ 9 đến 18 kg;
Từ 8 tháng đến 4 năm tuổi
Britax-Römer DUO PLUS E1 03 301133
A 000 920 10 21 Không10
61 61
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
Cân nặng và độ tuổi Nhà sản xuất Loại Số phê chuẩn Số đặt hàng của Daimler Tự động nhận biết ghế trẻ em
B6 6 86 8308 Không12
B6 6 86 8309 Có
B6 6 86 8302 Không12
Nhóm II/ III: từ 15 đến 36 kg;
Từ 3 tuổi rưỡi đến 12 tuổi
Britax-Römer KID E1 03 301148
B6 6 86 8303 Có
11 Hệ thống an toàn trẻ em (ghế trẻ em) không được gắn vào ghế hành khách phía trước.
12 Đối với hệ thống bảo vệ an toàn trẻ em không có chức năng tự động nhận biết ghế trẻ em, hãy di chuyển ghế hành khách phía trước về phía sau tới vị trí xa nhất có thể.
Hệ thống ghế bảo vệ trẻ em ISOFIX*
Nhóm cân Cân nặng Nhà sản xuất Loại Số phê chuẩn Hạng Số đặt hàng của Daimler Tự động nhận biết ghế trẻ em
A Từ 9 tới 18kg - - - - - -
B Từ 9 tới 18kg - - - - - -
B6 6 86 8217 Có B1 Từ 9 tới 18kg
Römer DUO PLUS E1 03 301133 Mọi lứa tuổi
B6 6 86 8218 Không
C Từ 9 tới 18kg Trên 13kg - - - - - -
D Từ 9 tới 18kg Trên 13kg - - - - - -
62 62
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
Nhóm cân Cân nặng Nhà sản xuất Loại Số phê chuẩn Hạng Số đặt hàng của Daimler Tự động nhận biết ghế trẻ em
10 kg trở xuống E
13kg trở xuống Römer BABY SAFE ISOFIX PLUS
E1 04 301146 Mọi lứa tuổi B6 6 86 8224 Không
F 10 kg trở xuống - - - - - -
G 10 kg trở xuống - - - - - -
Hệ thống tự động nhận biết ghế trẻ em tại ghế hành khách phía trước*
Nếu xe bạn không có chức năng tự động nhận biết ghế trẻ em tại ghế hành khách phía trước* sẽ có một nhãn dán đặc biệt thông báo điều này.
Nhãn dán này sẽ được dán vào một bên của bảng điều khiển ở phía của hành khách phía trước. Có thể nhìn thấy nhãn dán này khi bạn mở cửa phía trước.
Đèn cảnh báo PASSENGER AIRBAG OFF
Nếu xe bạn có gắn ghế trẻ em Mercedes-Benz vào ghế trước, hệ thống cảm biến trên ghế hành khách phía trước sẽ tự nhận ra hệ thống này. Trong trường
hợp này đèn báo PASSENGER AIRBAG OFF trên bảng điều khiển sẽ sáng lên. Chức năng Túi
khí của ghế hành khách phía trước đã bị tắt.
Nguy cơ thương tổn
Đèn báo PASSENGER AIRBAG OFF không sáng khi hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em được lắp đặt nghĩa là túi khí của ghế hành khách phía trước không bị mất khả năng hoạt động.
Nếu túi khí nổ, trẻ em sẽ có thể bị chấn thương nặng hoặc thậm chí tử vong.
63 63
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
Nếu đèn này không sáng dù đẵ lắp ghế trẻ em, cần thực hiện các bước sau:
• Không gắn ghế trẻ em loại quay mặt vào trong ở ghế hành khách phía trước.
• Gắn ghế trẻ em loại quay mặt vào trong ở ghế sau phù hợp.
Hoặc
• Chỉ được sử dụng ghế trẻ em loại quay mặt ta ngoài tại ghế hành khách phía trước và dời ghế này về phía sau tới vị trí càng xa càng tốt.
• Kiểm tra hệ thống tự động nhận biết ghế trẻ em tại các Trung tâm Dịch vụ đạt tiêu chuẩn về chuyên môn với chuyên viên kỹ thuật lành nghề và đầy đủ trang thiết bị cần thiết. Mercedes-Benz khuyên bạn nên để một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz đảm nhiệm công việc này. Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Để đảm bảo chức năng tự động nhận biết ghế trẻ em tại ghế hành khách phía trước được hoạt động đúng, không được đặt những vật dụng (như tấm nệm) bên dưới hệ thống an toàn trẻ em. Toàn bộ phần đế của hệ thống an toàn trẻ em phải luôn luôn dựa chắc vào đệm ghế.
Lắp đặt không đúng hệ thống an toàn trẻ em sẽ không thể phát huy tác dụng bảo vệ trong trường hợp xảy ra tai nạn, và có thể dẫn đến chấn thương.
Túi khí cửa sổ, túi khí hông xe và dây an toàn của ghế hành khách phía trước vẫn tiếp tục hoạt động ngay cả trong trường hợp túi khí hành khách phía trước đã được tắt.
Nguy cơ thương tổn
Không được đặt những thiết bị điện tử lên ghế hành khách phía trước, ví dụ:
• Máy tính xách tay đang hoạt động
• Điện thoại di động
• Thẻ ghi và nhận tín hiệu, ví dụ thẻ ra vào cổng điện tử
Tín hiệu từ các thiết bị này có thể gây nhiễu lên cảm biến của hệ thống tự động nhận biết ghế trẻ em. Điều này có thể làm cho hệ thống làm việc không chính xác. Nó có thể làm cho đèn báo
PASSENGER AIRBAG OFF sáng lên cho dù không có bất kỳ ghế trẻ em nào được gắn vào (với hệ thống tự động nhận biết ghế trẻ em được cài sẵn). Điều này có nghĩa là túi khí ghế hành khách phía trước sẽ không hoạt động khi có tai
nạn xảy ra.
Hệ thống bảo vệ trẻ em ISOFIX* ở băng ghế sau
ISOFIX là một hệ thống bảo vệ được tiêu chuẩn hoá được thiết kế đặc biệt cho trẻ em ở băng ghế sau. Nó bao gồm hai vòng tròn bảo vệ cho hai ghế trẻ em được đặt ở ghế sau bên trái và bên phải, giữa nệm ghế và lưng ghế.
Nguy cơ thương tổn
Hệ thống bảo vệ trẻ em với ghế an toàn ISOFIX không đủ bảo vệ cho trẻ em nặng trên 22kg. Do đó, hệ thống bảo vệ trẻ em ISOFIX không áp dụng cho trẻ em thuộc nhóm này. Đối với trẻ nặng hơn 22kg, hãy bảo vệ trẻ bằng hệ thống dây an toàn choàng qua vai.
64 64
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
Nguy cơ thương tổn
Nếu hệ thống bảo vệ trẻ em không được gắn một cách chính xác và vừa vặn vào ghế ngồi trên xe, nó không thể phát huy chức năng bảo vệ. Trẻ sẽ không được giữ chặt trong trong trường hợp xe đổi hướng đột ngột, phanh xe hay khi xảy ra tai nạn. Điều này có thể gây ra tổn thương nặng hoặc thậm chí tử vong cho trẻ. Do đó, khi tiến hành gắn hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em, phải tuân theo các hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất và hướng dẫn sử dụng hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em.
Ở băng ghế phía sau, chỉ được sử dụng loại hệ thống bảo vệ trẻ em với ghế an toàn ISOFIX đã được chỉ định cho các xe Mercedes-Benz.
Hệ thống bảo vệ an toàn trẻ em được gắn không đúng cách có thể bị lỏng ra và gây ra tổn thương nặng hoặc thậm chí tử vong cho trẻ em hoặc những người khác trong xe. Khi gắn hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em, phải gắn chặt cả hai vòng an toàn ở cả hai phía.
Nguy cơ thương tổn
Hãy nhớ rằng hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em không thể phát huy tác dụng bảo vệ nếu bản thân hệ thống này hoặc một số chi tiết đã bị hư hỏng hoặc đã chịu ảnh hưởng nặng do tai nạn.
Điều này có thể dẫn đến tổn thương nặng hoặc thậm chí tử vong cho trẻ được bảo vệ bằng hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em trong trường hợp xe gặp tai nạn, phanh gấp hoặc đổi hướng đột ngột.
Phải tiến hành kiểm tra hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em và các bộ phận đã bị hư hỏng hoặc đã chịu ảnh hưởng bởi tai nạn ngay lập tức tại các xưởng dịch vụ đạt chuẩn chuyên môn với chuyên viên kỹ thuật lành nghề và đầy đủ trang thiết bị cần thiết. Mercedes-Benz khuyên bạn nên để một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz đảm nhiệm công việc này. Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Khi cài hệ thống hỗ trợ an toàn trẻ em, phải chắn chắn rằng dây dây an toàn cho ghế chính giữa không bị mắc kẹt.
Minh họa trên xe có tính năng mở rộng khoang hành lý tới băng ghế sau*
Vòng an toàn
Nguy cơ thương tổn Không để trẻ em một mình trong xe mà không có người giám sát, dù bạn đã giữ trẻ trong hệ thống ghế an toàn trẻ em. Chúng có thể:
• Bị thương do các bộ phận trong xe.
• Bị thương nặng hoặc thậm chí tử vong do nhiệt độ trong xe nóng hoặc lạnh quá lâu.
TopTether
TopTether là một thiết bị cung cấp sự kết nối bổ sung giữa hệ thống bảo vệ trẻ em ISOFIX với ghế sau. Nó giảm rủi ro bị thương khi tai nạn xảy ra.
65 65
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
Có hai móc cài TopTether được gắn ở mặt sau của lưng ghế.
Tựa đầu
Nắp đậy
Móc cài TopTether
Dây an toàn TopTether* cho hệ thống bảo vệ trẻ em ISOFIX
Móc kéo TopTether*
Móc cài TopTether
► Đẩy tựa đầu lên
► Đặt dây an toàn TopTether* dưới tựa đầu giữa hai thanh dẫn hướng
► Lật nắp đậy của móc cài TopTether lên.
► Lồng móc kéo TopTether* vào móc cài TopTether .
► Đóng nắp đậy của móc cài TopTether xuống.
► Đẩy tựa đầu xuống một cách nhẹ nhàng nếu cần ( trang 86). Đảm bảo rằng bạn không làm
cản trở hoạt động của dây an toàn TopTether* .
► Gắn hệ thống bảo vệ trẻ em ISOFIX với TopTether*. Tuân thủ hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất
Khóa ngăn trẻ em
Nếu có trẻ em đi cùng trên xe, bạn có thể kích hoạt khóa trẻ em cho cửa sau xe.
Khóa ngăn trẻ em cho cửa sau
Khóa ngăn trẻ em cho các cửa sau giúp bạn có thể khóa riêng từng cánh cửa. Nếu một cánh cửa bị khóa:
• Bạn sẽ không thể mở được từ bên trong xe.
• Bạn chỉ có thể mở được cánh cửa đó từ bên ngoài nếu xe đã được mở khóa. Nút khóa nằm trên thành cánh cửa phía trong xe.
Nguy cơ thương tổn
Nếu có trẻ em đi cùng, hãy kích hoạt khóa ngăn trẻ em cho các cửa sau và nút kiểm soát việc điều khiển cửa sổ phía sau. Trẻ em có thể mở cửa sổ hoặc cửa sau xe khi xe đang lưu thông và gây ra tai nạn cho bản thân chúng và những người khác.
66 66
An toàn
An toàn
An toàn cho người đi xe
Kích hoạt
Ngưng kích hoạt
► Kích hoạt: kéo cần khoá lên theo hướng .
► Kiểm tra lại để chắn chắn rằng khóa ngăn trẻ em đã thực sự hoạt động.
► Ngưng kích hoạt: kéo cần khóa xuống theo hướng
Kiểm soát việc điều khiển cửa sổ phía sau
Nguy cơ tai nạn và thương tổn
Nếu có trẻ em đi cùng, hãy kích hoạt khóa ngăn trẻ em cho các cửa sau và nút kiểm soát việc điều khiển cửa sổ phía sau. Trẻ em có thể mở
cửa sổ hoặc cửa sau xe khi xe đang lưu thông và gây ra tai nạn cho bản thân chúng và những người khác.
Đèn báo
Nút bấm
► Kích hoạt hoặc ngưng kích hoạt: bấm nút .
Đèn báo sẽ sáng lên hoặc tắt đi. Nếu đèn còn sáng, bạn không thể điều khiển cửa sổ phía sau bằng các nút bấm trên cửa sau xe.
Ngay cả khi đèn báo còn sáng, bạn vẫn có thể điều khiển các cửa sổ phía sau bằng các nút bấm trên cửa xe phía người lái.
Các hệ thống lái xe an toàn
Trong phần này, bạn sẽ đọc được thông tin về các hệ thống lái xe an toàn sau đây:
• ABS (Hệ thống chống bó phanh)
• BAS (Hệ thống trợ lực phanh)
• Đèn phanh thích ứng Adaptive
• ESP® (Hệ thống cân bằng điện tử)
• EBV (Phân phối lực phanh điện tử)
Trong điều kiện mùa đông, nên dùng vỏ xe dành mùa đông (vỏ xe M+S) và xích đi tuyết nếu cần. Chỉ bằng cách này, ABS, BAS và ESP®mới phát huy hết hiệu quả.
Nguy cơ tai nạn Rủi ro tai nạn sẽ tăng đáng kể khi lái xe quá nhanh. Đặc biệt trong trường hợp xe vào cua trên đường ướt và trơn trượt hoặc khi lái xe quá gần với xe phía trước.
Các hệ thống lái xe an toàn như mô tả trong phần này không thể thắng được các quy luật và giới hạn vật lý.
Do đó, cần áp dụng các kỹ năng lái xe tùy vào từng loại mặt đường và khí hậu. Duy trì khoảng cách hợp lý với các xe và vật thể khác trên đường.
67 67
An toàn
An toàn
Các hệ thống lái xe an toàn
ABS (Hệ thống chống bó phanh)
ABS điều khiển lực phanh và giúp cho các bánh xe không bị khóa khi bạn phanh xe. Điều này giúp bạn vẫn có thể điều khiển được xe khi đạp phanh.
ABS hoạt động khi xe đạt tốc độ từ 8 km/h trở lên, bất kể điều kiện của mặt đường.
ABS cũng có tác dụng trên mặt đường trơn, ngay cả khi phanh nhẹ.
Nguy cơ tai nạn
Không được đạp phanh xe liên tục (nhồi phanh). Phải đạp phanh xe bằng một lực dứt khoát và đều nhau. Nhồi phanh sẽ làm giảm hiệu quả phanh xe.
Phanh xe
Nếu ABS can thiệp vào quá trình phanh xe, bạn sẽ cảm thấy rung ở bàn đạp phanh.
Nếu ABS hoạt động
► Tiếp tục đạp phanh và giữ nguyên lực phanh đến khi kết thúc tình huống nguy hiểm.
Phanh tối đa
► Đạp phanh hết cỡ.
Nguy cơ tai nạn
Bạn nên áp dụng các kỹ năng lái xe tùy vào từng loại mặt đường và khí hậu. Duy trì khoảng cách hợp lý với các xe và vật thể khác trên đường.
Nếu ABS bị lỗi, các bánh xe có thể bị khóa khi phanh xe. Khi đó khả năng điều khiển xe có thể bị hạn chế và khoảng cách dừng xe có thể kéo dài thêm.
Nếu ABS bị ngưng hoạt động bởi sự cố, thì sau đó BAS cũng ngưng hoạt động.
BAS (Trợ lực phanh)
BAS sẽ hoạt động trong các tình huống phanh gấp. Nếu bạn đột ngột đạp phanh, BAS ngay lập tức tăng lực phanh, giúp rút ngắn khoảng cách dừng xe.
► Tiếp tục đạp phanh xe cho đến khi tình huống cần phanh gấp đã qua.
ABS sẽ ngăn ngừa các bánh xe không bị khóa.
Hệ thống phanh sẽ trở lại như bình thường khi bạn thả chân khỏi bàn đạp phanh. BAS sẽ tắt kích hoạt.
Nguy cơ tai nạn
Nếu BAS bị lỗi, hệ thống phanh xe vẫn hoạt động với đầy đủ lực phanh. Tuy nhiên, lực phanh sẽ không tự động được tăng cường trong các tình huống đạp phanh khẩn cấp và khoảng cách dừng có thể kéo dài hơn.
Đèn phanh thích ứng Adaptive
Đèn phanh thích ứng Adaptive chỉ có ở một số quốc gia.
Nếu bạn phanh gấp xe ở vận tốc lớn hơn 50 km/h hoặc việc quá trình phanh xe được hỗ trợ bởi BAS, đèn phanh sẽ nháy sáng liên tục để cảnh báo cho các xe phía sau.
Nếu bạn phanh gấp xe ở vận tốc lớn hơn 70 km/h cho đến khi xe dừng hẳn, đèn cảnh báo nguy hiểm sẽ được kích hoạt tự động khi xe đứng yên. Nếu bạn tiếp tục đạp phanh, đèn phanh sẽ tiếp tục sáng. Đèn báo nguy hiểm sẽ tự động tắt khi xe khởi hành trở lại với vận tốc lớn hơn 10km/h.
68 68
An toàn
An toàn
Các hệ thống lái xe an toàn
ESP® (Hệ thống cân bằng điện tử)
ESP® kiểm soát sự thăng bằng và lực bám của xe, ví dụ như lực tác động giữa các bánh xe lên mặt đường.
Nếu ESP® phát hiện một bánh xe bị quay tít hoặc xe có thể bị trượt. ESP® sẽ giúp xe cân bằng ổn định bằng cách phanh một hay nhiều bánh xe sẽ bị phanh và giới hạn công suất động cơ. ESP® còn hỗ trợ người lái khi điều khiển xe trên đường trơn và ướt. ESP® cũng có thể giúp xe thăng bằng khi phanh xe.
Khi ESP® hoạt động, đèn báo sẽ nháy sáng trên cụm đồng hồ.
Nguy cơ tai nạn
Nếu đèn báo nháy sáng trên cụm đồng hồ, bạn phải:
• Không được ngưng kích hoạt ESP® trong bất kỳ tình huống nào.
• Chỉ đạp ga vừa đủ khi xe lăn bánh.
• Điều chỉnh cách lái xe tùy vào điều kiện mặt đường và khí hậu.
Nếu không xe có thể sẽ bị trượt.
ESP® không thể giảm thiểu rủi ro tai nạn nếu bạn lái xe quá nhanh . ESP® cũng không thể thắng được các quy luật và giới hạn vật lý.
Nếu xe bị kéo đi với trục trước hoặc trục sau được nâng lên (kéo bằng 2 bánh), bạn phải tắt công tắc điện (chìa khóa ở vị trí 0 hoặc 1 của công tắc điện). Nếu không việc phanh xe với ESP® có thể làm hỏng hệ thống phanh trước hay sau của xe.
Chỉ sử dụng loại vỏ xe phù hợp với bánh xe. Khi đó ESP® mới hoạt động đúng.
ESP® giữ ổn định thân xe khi kéo xe khác
Nếu xe bạn kéo bắt đầu lắc lư, bạn chỉ có thể cân bằng xe/ xe được kéo bằng cáchh đạp phanh dứt khoát. Trong tình huống này, ESP® hỗ trợ và phát hiện khi xe được kéo bắt đầu lắc lư. Hệ thống ESP® làm xe chạy chậm lại bằng cách phanh xe và giới hạn công suất của động cơ để xe kéo/ xe được kéo cân bằng và ổn định trở lại.
Chức năng ổn định thân xe khi kéo xe khác được kích hoạt ở vận tốc 65 km/h.
Nguy cơ tai nạn
Nếu tình trạng đường và thời tiết xấu, chức năng ổn định thân xe khi kéo xe khác sẽ không phát huy tác dụng ngăn cản được xe được kéo lắc lư và giảm nguy cơ tai nạn. Xe được kéo với trọng tâm cao có thể thoát khỏi đầu kéo trước khi ESP® phát hiện ra.
Chức năng ổn định thân xe khi kéo xe khác sẽ không hoạt động nếu ESP® ngưng kích hoạt hoặc bị tắt do sự cố.
ETS (Hệ thống kiểm soát lực kéo)
Hệ thống kiểm soát lực kéo là một phần của hệ thống ESP®
Hệ thống kiểm soát lực kéo sẽ phanh bánh lái từng cái một nếu chúng bị trượt. Nó giúp bạn lăn bánh và tăng tốc trên mặt đường trơn trượt, ví dụ nếu một phía mặt đường bị trơn trượt.
Hệ thống kiểm soát lực kéo vẫn hoạt động khi bạn ngưng kích hoạt ESP®
Nguy cơ tai nạn
Hệ thống kiểm soát lực kéo không thể giảm thiểu rủi ro tai nạn nếu bạn lái xe quá nhanh. Hệ thống kiểm soát lực kéo cũng không thể thắng được các quy luật và giới hạn vật lý.
Ngưng kích hoạt/Kích hoạt ESP®
ESP® sẽ được kích hoạt tự động khi động cơ đang hoạt động.
Bạn nên ngưng kích hoạt ESP® trong những trường hợp sau:
69 69
An toàn
An toàn
Các hệ thống lái xe an toàn
• Khi sử dụng xích đi tuyết dùng cho mùa đông
• Khi tuyết rơi dày
• Trên mặt đường cát và sỏi
Nguy cơ tai nạn
Kích hoạt ESP® ngay khi các tình huống nêu trên kết thúc. Nếu không ESP® sẽ không có tác dụng giữ thăng bằng khi xe bị trượt.
Nếu bạn ngưng kích hoạt ESP®:
• ESP® sẽ không thể phát huy tác dụng giữ ổn định thân xe.
• Momen quay của động cơ sẽ không bị giới hạn và bánh dẫn động có thể bị trượt. Các bánh xe trượt sẽ làm giảm khả năng bám đường của xe.
• Xe vẫn kiểm soát được lực bám đường.
• ESP® vẫn có tác dụng hỗ trợ khi phanh xe.
Nếu ESP® bị ngưng kích hoạt và một hoặc nhiều bánh xe bị trượt, đèn báo trên cụm đồng hồ sẽ nháy sáng. Trong trường hợp này ESP® sẽ không giúp xe giữ được thăng bằng.
Tắt/ kích hoạt chức năng ESP®
► Để tắt/ kích hoạt chức năng: nhấn nút .
Đèn báo trên cụm đồng hồ sẽ sáng lên hoặc tắt đi.
Nguy cơ tai nạn
Nếu đèn báo trên cụm đồng hồ sáng liên tục khi xe đang hoạt động nghĩa là ESP® không được kích hoạt hoặc không hoạt động do có sự cố. Rủi ro xe bị trượt trong một số tình huống sẽ tăng lên.
Khi đó, bạn cần luôn luôn áp dụng các kỹ năng lái xe tùy vào điều kiện mặt đường và khí hậu.
EBV (Hệ thống phân phối lực phanh điện tử)
EBV kiểm soát và điều khiển lực phanh lên các bánh sau của xe nhằm giảm rủi ro mất lái khi phanh xe.
Nguy cơ tai nạn
Nếu EBV bị lỗi, hệ thống phanh xe vẫn hoạt động với đủ lực phanh. Tuy nhiên, các bánh xe phía sau vẫn có thể bị khóa khi phanh gấp. Điều này khiến bạn có thể mất khả năng điều khiển xe và gây ra tai nạn. Do đó bạn nên áp dụng các kỹ năng lái xe tuỳ vào các điều kiện khác nhau.
70 70
An toàn
An toàn
Các hệ thống chống trộm
Các hệ thống chống trộm
Hệ thống chống chìa khóa giả
Hệ thống chống chìa khóa giả giúp xe không khởi động được nếu không dùng đúng chìa khóa.
Kích hoạt chức năng chống chìa khóa giả
►Với chìa khóa thông thường: rút chìa khóa ra khỏi công tắc điện.
► Với KEYLESS GO*: nhấn nút KEYLESS GO trên bảng điều khiển.
Xe tắt máy.
Tắt chức năng chống chìa khóa giả
► Với chìa khóa thông thường: Vặn chìa khóa đến vị trí số 2 trên ổ công tắc điện.
► Với KEYLESS GO*: nhấn nút KEYLESS GO trên bảng điều khiển hai lần và không đạp phanh.
Chức năng chống chìa khóa giả luôn luôn tự tắt khi bạn đã khởi động động cơ.
ATA* (Hệ thống báo động chống trộm)
Một tín hiệu báo động bằng biểu tượng và âm thanh sẽ xuất hiện khi hệ thống báo động đã được kích hoạt và bạn mở:
• Một cánh cửa xe
• Nắp khoang hành lý
• Nắp khoang động cơ
Tín hiệu báo động cũng sẽ xuất hiện nếu bạn mở cửa xe hoặc khoang hành lý bằng chìa khóa cơ.
Tín hiệu báo động sẽ không tắt ngay cả khi bạn đã đóng cánh cửa đã mở.
Đèn báo
► Khởi động: khóa xe bằng chìa khóa hoặc bằng cách nắm tay nắm cửa nếu xe có KEYLESS GO*.
Đèn báo sẽ nháy sáng liên tục. Hệ thống báo động sẽ được khởi động sau khoảng 15 giây.
► Tắt chức năng: mở khóa xe bằng chìa khóa hoặc mở cửa xe/ khoang hành lý nếu xe có KEYLESS GO*.
Tắt tín hiệu báo động
► Với chìa khóa thông thường: Tra chìa khóa vào công tắc điện.
Tín hiệu báo động sẽ tắt.
hoặc
► Ấn nút hoặc trên chìa khóa.
Tín hiệu báo động sẽ tắt.
► Với KEYLESS GO*: nắm tay nắm cửa phía ngoài. Chìa khóa phải ở bên ngoài xe.
Tín hiệu báo động sẽ tắt.
hoặc
71 71
An toàn
An toàn
Các hệ thống chống trộm
► Nhấn nút KEYLESS GO* trên bảng điều khiển. Chìa khóa phải ở trong xe.
Tín hiệu báo động sẽ tắt.
Chống kéo xe*
Một tín hiệu báo động bằng biểu tượng và âm thanh sẽ xuất hiện khi góc nghiêng của xe thay đổi và hệ thống chống kéo xe đã được khởi động.
Hệ thống chống kéo xe sẽ báo động chẳng hạn như khi xe bị nâng lên từ một phía.
Kích hoạt hệ thống chống kéo xe
► Khóa xe bằng chìa khóa hoặc bằng cách nắm tay nắm cửa nếu xe có KEYLESS GO*.
Hệ thống chống kéo xe sẽ được khởi động sau khoảng 30 giây.
Tắt chức năng chống kéo xe
Khi bạn mở khóa xe bằng chìa khoá hoặc bằng KEYLESS GO*, hệ thống chống kéo xe sẽ tự tắt.
Tắt hệ thống chống kéo xe theo cách thủ công trong trường hợp xe của bạn:
• Đang được chở đi
• Đang được chất lên phà hoặc lên xe kéo
• Đang đậu trên bề mặt không cố định, ví dụ như ga ra xây lệch tầng
Khi đó bạn sẽ tránh được tín hiệu báo động sai.
Để tắt hệ thống chống kéo xe
Đèn báo
►Rút chìa khóa ra khỏi công tắc điện.
► Ấn nút .
Đèn báo sẽ sáng trong giây lát.
► Khóa xe bằng chìa khóa hoặc bằng cách nắm tay nắm cửa nếu xe có KEYLESS GO*.
Hệ thống chống kéo xe sẽ vẫn duy trì trạng thái ngưng kích hoạt cho đến khi xe được mở khóa và khóa lại lần nữa.
Cảm biến chuyển động trong xe*
Một tín hiệu báo động bằng biểu tượng và âm thanh sẽ xuất hiện nếu phát hiện được có sự chuyển động bên trong xe khi xe đang bị khóa. Chẳng hạn như có ai đó đập vỡ cửa sổ bên của xe bạn hoặc chui vào bên trong xe.
Khởi động hệ thống cảm biến chuyển động trong xe
► Phải chắc chắn rằng tất cả các cửa sổ bên và cửa sổ trời mui trượt/ cửa sổ trời mui trượt panorama* đã được đóng.
► Khóa xe bằng chìa khóa hoặc bằng cách nắm tay nắm cửa nếu xe có KEYLESS GO*.
Đừng để bất kỳ vật nào, ví dụ như linh vật, hay những vật trang trí treo trên gương chiếu hậu hoặc trên tay nắm ở mép dưới của trần xe. Chúng có thể gây ra báo động sai.
72 72
An toàn
An toàn
Các hệ thống chống trộm
Tắt hệ thống cảm biến chuyển động trong xe
Để ngăn ngừa tín hiệu báo động sai, ngưng kích hoạt hệ thống cảm biến chuyển động bên trong xe khi bạn khóa xe và
• Vẫn còn người hoặc vật nuôi trong xe
• Các cửa sổ vẫn đang mở
• Cửa sổ trời mui trượt/ cửa sổ trời mui trượt panorama* vẫn đang mở
Chúng sẽ ngăn ngừa việc báo động sai.
Để ngưng kích hoạt hệ thống cảm biến
Đèn báo
Nguy cơ tai nạn
Đừng bao giờ để trẻ em lại trong xe một mình mà không có người giám sát. Chúng có thể tự mở cửa cách nhả phanh tay hoặc gây chấn thương cho mình do những vật chuyển động, gây nguy hiểm cho chính chúng và những người khác.
Hệ thống cảm biến chuyển động trong xe sẽ vẫn duy trì trạng thái ngưng kích hoạt cho đến khi xe được mở khóa và khóa lại lần nữa.
73 73
An toàn
An toàn
74 74
An toàn
An toàn
75 75
Các bộ điều khiển
75
Mở và đóng ...................................................... 76
Vị trí chìa khóa................................................ 82
Ghế ngồi........................................................... 83
Tay lái ............................................................... 88
Gương chiếu hậu ............................................. 93
Chức năng bộ nhớ* ......................................... 80
Dây an toàn...................................................... 94
Đèn chiếu sáng................................................ 97
Thanh gạt mưa ................................................ 104
Cửa sổ .............................................................. 105
Lái xe và đậu xe .............................................. 108
Hộp số .............................................................. 112
Bảng đồng hồ................................................... 118
Hệ thống điều khiển (xe có tay lái đa
chức năng 4 phím điều khiển) ....................... 120
Hệ thống điều khiển (xe có tay lái đa
chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*) .... 125
Các hệ thống lái .............................................. 140
Các cửa thông gió ........................................... 151
Thermatic......................................................... 154
Thermotronic*................................................. 162
Sưởi cửa sổ sau ............................................... 170
Cửa sổ trời ....................................................... 171
Cửa sổ trời mui trượt panorama* ................. 173
Chất tải và xếp hành lý .................................. 177
Các tính năng .................................................. 184
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
76
Đóng và mở and closi
Đóng và mở
Chìa khóa
Chìa khóa với bộ điều khiển từ xa
Đèn kiểm tra pin
2 Nút khóa xe
3 Nút mở khóa khoang hành lý (cốp sau)
Chốt tháo chìa khóa cơ khí (chìa khẩn cấp)
5 Chìa khóa cơ khí (chìa khẩn cấp)
6 Nút mở khóa xe
Xe được trang bị 2 chìa khóa với hệ thống điều khiển từ xa.
Trong mỗi chìa khóa có một chìa cơ khí 5.
Chìa khóa giúp bạn khóa và mở khóa xe từ một khoảng cách nhất định. Để ngăn ngừa trộm, chỉ sử dụng chìa khóa khi bạn đang ở gần xe.
Chìa khóa được cài đặt trước khi xuất xưởng với tính năng khóa và mở khóa trung tâm các bộ phận sau:
• Các cửa xe
• Khoang hành lý
• Nắp bình nhiên liệu
Nguy cơ tai nạn
Không được để trẻ em trong xe mà không có người giám sát. Chúng có thể mở một cánh cửa đang khóa từ trong xe hoặc khởi động xe nếu chìa khoá đang ở trong xe, như vậy có thể gây nguy hiểm cho chính chúng và người khác. Do đó, luôn luôn cầm theo chìa khoá khi bạn rời xe, dù chỉ trong một thời gian ngắn.
Không được để chìa khóa gần nơi có bức xạ điện từ cao. Nếu không chìa khóa có thể sẽ không hoạt động bình thường.
Bạn có thể dùng chìa khóa để đóng và mở các cửa sổ trời* hoặc cửa sổ trời mui trượt panorama* hoặc các cửa sổ xe nhờ chức năng điều khiển từ xa ( trang 107).
Cài đặt chuẩn (mặc định)
► Mở khoá trung tâm: nhấn nút
Đèn báo rẽ nháy sáng 1 lần. Nút khoá trên cửa xe bật lên. Hệ thống báo động chống trộm sẽ ngưng hoạt động. Nếu trời tối, hệ thống đèn chiếu sáng xung quanh xe sẽ được bật lên.
Nếu bạn không mở bất kỳ cửa xe nào hay khoang hành lý sau khi đã mở khóa xe, xe sẽ tự động khoá lại sau khoảng 40 giây.
► Khoá trung tâm: nhấn nút
Đèn báo rẽ nháy sáng 3 lần nếu cửa xe và khoang hành lý đã đóng. Các nút khóa trên cửa xe hạ xuống. Hệ thống báo động chống trộm* bắt đầu hoạt động và hệ thống nhận diện điều kiện lái xe hợp lệ sẽ được kích hoạt.
Cài đặt riêng
Nếu bạn thường xuyên lái xe một mình, bạn có thể thay đổi chức năng bộ điều khiển. Ví dụ như nhấn nút chỉ mở cửa người lái và nắp lật bên ngoài bình nhiên liệu.
Các bộ điều khiển
77
Đóng và mở
► Để thay đổi cài đặt: nhấn và giữ nút và nút cùng lúc trong 6 giây cho đến khi đèn kiểm
tra pin nháy sáng 2 lần.
Chức năng của bộ điều khiển từ xa lúc đó sẽ là:
► Để mở cửa phía người lái: nhấn nút một lần.
Đèn báo rẽ nháy sáng 1 lần. Các nút khóa trên cửa xe bật lên. Hệ thống báo động chống trộm* và hệ thống nhận diện điều kiện lái xe hợp lệ sẽ ngưng hoạt động.
► Để mở khoá trung tâm: nhấn nút hai lần.
Đèn báo rẽ nháy sáng 1 lần. Các nút khóa trên cửa xe bật lên. Hệ thống báo động chống trộm* và hệ thống nhận diện điều kiện lái xe hợp lệ sẽ ngưng hoạt động.
► Để khóa trung tâm: nhấn nút
Đèn báo rẽ nháy sáng 3 lần. Các nút khóa trên cửa xe hạ xuống. Hệ thống báo động chống trộm* và hệ thống nhận diện điều kiện lái xe hợp lệ sẽ được kích hoạt.
Khôi phục cài đặt chuẩn
► Nhấn và giữ nút và nút cùng lúc trong 6 giây đến khi đèn kiểm tra pin nháy sáng 2 lần.
Kiểm tra pin
► Nhấn nút hoặc l
Pin trong bộ điều khiển từ xa vẫn còn nếu đèn kiểm tra pin nháy sáng.
Bạn sẽ có thể vô tình khóa và mở khóa xe nếu bấm vào các nút điều khiển từ xa.
Chìa khóa KEYLESS GO*
Chìa khóa KEYLESS GO*.
Đèn kiểm tra pin
Nút khóa xe
3 Nút mở khóa khoang hành lý (cốp sau)
Chốt tháo chìa khóa cơ khí
5 Chìa khóa cơ khí
6 Nút mở khóa xe
Đây là trang bị tuỳ chọn cho xe của bạn bao gồm 2 chìa khóa KEYLESS GO.
Trong mỗi chìa khóa có 1 chìa khoá cơ khí 5.
Chế độ cài đặt trước khi xuất xưởng cho phép khóa
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
78
Đóng và mở
và mở khóa trung tâm các bộ phận sau khi bạn mang theo chìa khóa KEYLESS GO và kéo tay nắm cửa xe hoặc nắp khoang hành lý ( trang 78):
• Các cửa xe
• Khoang hành lý
• Nắp bình nhiên liệu
Nguy cơ tai nạn
Không được để trẻ em trong xe mà không có người giám sát. Chúng có thể mở một cánh cửa đang khóa từ trong xe hoặc nếu chìa khóa KEYLESS GO đang ở trong xe, chúng có thể dùng để khởi động xe hoặc nhấn nút KEYLESS GO trên bảng điều khiển, như vậy có thể gây nguy hiểm cho chính chúng và người khác. Phải tắt động cơ và cầm theo chìa khoá KEYLESS GO khi bạn rời xe, dù chỉ trong một thời gian ngắn.
Không được để chìa khóa KEYLESS GO gần nơi có bức xạ điện từ cao. Nếu không chìa khóa có thể sẽ không hoạt động bình thường.
Bạn có thể dùng chìa khóa KEYLESS GO như chìa khóa điện tử bình thường với tính năng điều khiển từ xa. Công tắc điện nằm dưới nút KEYLESS GO trên bảng điều khiển ( trang 82). Kéo nút KEYLESS GO ra để có thể sử dụng công tắc điện.
Bạn có thể dùng chìa khóa để đóng và mở các cửa cửa sổ bên và các cửa sổ trời* hoặc cửa sổ trời mui trượt panorama* với chìa khóa KEYLESS GO ( trang 107).
Nếu bạn đậu xe trong một thời gian dài không sử dụng, bạn phải kéo tay nắm cửa để kích hoạt chức năng KEYLESS GO.
Một số lưu ý quan trọng
• Luôn mang theo chìa khóa KEYLESS GO bên người.
• Không được để chìa khóa KEYLESS GO chung với các thiết bị điện tử khác, ví dụ như điện thoại di động hoặc các vật dụng bằng kim loại như đồng xu hoặc tấm kim loại.
Nếu không chức năng KEYLESS GO có thể sẽ bị ảnh hưởng.
• Để khoá hoặc mở khóa xe từ bên ngoài bằng cách sử dụng chìa khóa KEYLESS GO, chìa khóa phải ở cách xe không quá 1m từ cửa xe hoặc khoang hành lý.
• Để khởi động động cơ bằng cách sử dụng nút KEYLESS GO trên bảng điều khiển, chìa khóa KEYLESS GO phải ở trong xe.
• Nếu chìa khóa KEYLESS GO đã được mang đi khỏi xe, ví dụ như nằm trong khoang hành lý
hay quần áo, và không còn chìa khoá nào khác trong xe, bạn sẽ không thể khóa hoặc khởi động xe.
Cài đặt chuẩn (mặc định)
► Mở khoá trung tâm: kéo tay nắm cửa.
Đèn báo nháy sáng 1 lần. Nút khoá trên cửa xe bật lên. Hệ thống báo động chống trộm sẽ ngưng hoạt động.
Nếu bạn không mở bất kỳ cửa xe nào hay khoang hành lý sau khi đã mở khóa xe, xe sẽ tự động khoá lại sau khoảng 40 giây.
Xe có thể vô tình được mở khóa nếu chìa khóa KEYLESS GO nằm trong phạm vi 1m xung quanh xe và:
• Có tia nước phun vào tay nắm cửa
• Bạn đang lau tay nắm cửa
► Khoá trung tâm: phải đảm bảo các cửa xe đã được đóng lại.
► Chạm tay nắm cửa từ phía bên ngoài.
Đèn báo nháy sáng 3 lần. Các nút khóa trên cửa xe hạ xuống. Hệ thống báo động chống trộm* sẽ được kích hoạt.
Các bộ điều khiển
79
Đóng và mở
Cài đặt riêng
Nếu bạn thường xuyên lái xe một mình, bạn có thể thay đổi chức năng của chìa khoá KEYLESS GO. Với cái đặt tiêng này, chỉ có cửa người lái và nắp bình nhiên liệu được mở khóa khi bạn kéo tay nắm cửa phía người lái.
► Thay đổi cài đặt: nhấn và giữ nút và nút cùng lúc trong 6 giây cho đến khi đèn kiểm
tra pin nháy sáng 2 lần.
Chức năng của chìa khoá KEYLESS GO lúc đó sẽ là:
► Để mở cửa phía người lái: kéo tay nắm cửa phía người lái.
► Để mở khoá trung tâm: kéo tay nắm cửa phía hành khách ngồi phía trước hoặc các cửa sau xe.
Các nút khóa trên cửa xe bật lên. Đèn báo nháy sáng 1 lần. Hệ thống báo động chống trộm* sẽ ngưng hoạt động.
► Để khoá trung tâm: chạm tay nắm từ phía bên ngoài.
Các nút khóa trên cửa xe hạ xuống. Đèn báo nháy sáng 3 lần. Hệ thống báo động chống trộm* sẽ được kích hoạt.
Khôi phục cài đặt chuẩn
► Nhấn nút và nút cùng lúc trong 6 giây đến khi đèn kiểm tra pin nháy sáng 2 lần.
Kiểm tra pin
► Nhấn nút hoặc .
Pin của chìa khóa KEYLESS GO vẫn hoạt động bình thường nếu đèn kiểm tra pin nháy sáng. Nếu đèn kiểm tra pin không sáng, thay pin ngay.
Bạn sẽ có thể vô tình khóa và mở khóa xe nếu bấm các nút trên chìa khóa KEYLESS GO.
Mở cửa từ trong xe
Bạn có thể mở cửa từ phía trong bất cứ lúc nào, ngay cả khi xe bị khóa:
Tuy nhiên bạn chỉ có thể mở một cánh cửa sau đã bị khóa từ phía trong xe nếu chức năng khóa trẻ em không được kích hoạt.
Nút khóa cửa
Tay nắm cửa
► Kéo tay nắm .
Nếu cửa xe đang khóa, nút khóa cửa sẽ bật lên. Cửa xe không còn khóa và có thể mở ra.
Tính năng khóa cửa tự động
Xe sẽ tự động khóa cửa khi bắt đầu lăn bánh.
Bạn có thể mở cửa từ phía trong bất cứ lúc nào, ngay cả khi xe bị khóa.
Các cửa xe sẽ được mở khóa tự động trong trường hợp xảy ra tai nạn nếu lực tác động vào xe vượt ngưỡng cho phép.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
80
Đóng và mở
Xe sẽ được khóa tự động khi công tắc điện đã được bật và các bánh xe bắt đầu lăn bánh. Do đó cũng sẽ có khả năng xe tự động khóa cửa khi bị kéo đi bởi một xe khác hay thử nghiệm bằng lực kế.
Kích hoạt và ngưng kích hoạt chức năng khóa tự động
Xe sử dụng tay lái đa chức năng cao cấp: bạn có thể kích hoạt và ngưng kích hoạt chức năng khóa tự động thông qua hệ thống điều khiển ( trang 139).
1 Để tắt
2 Để mở
Mở
► Nhấn nút cho đến khi bạn nghe âm báo.
Tắt
► Nhấn nút cho đến khi bạn nghe âm báo.
Khóa/ mở khóa từ trong xe
Bạn có thể khóa hoặc mở khóa trung tâm từ trong xe. Tính năng này sẽ có ích khi bạn muốn mở cửa phía hành khách ghế trước từ trong xe hoặc khóa cửa xe trước khi khởi hành.
Nguy cơ tai nạn
Không được để trẻ em trong xe mà không có người giám sát. Chúng có thể mở một cánh cửa đang khóa từ trong xe, như vậy có thể gây nguy hiểm cho chính chúng và người khác.
Bạn có thể mở một cánh cửa từ bên trong bất cứ lúc nào, ngay cả khi cửa đã được khóa. Tuy nhiên, bạn chỉ có thể mở một cánh cửa sau đã bị khóa từ phía trong xe nếu chức năng khóa trẻ em chưa được kích hoạt
Bạn không thể mở khóa trung tâm từ bên trong xe nếu xe đã được khóa bằng chức năng điều khiển từ xa hoặc bằng chìa khóa KEYLESS GO*.
Chỉ có thể khóa trung tâm nếu cửa hành khách ghế trước đã đóng.
Để mở khóa
2 Để khóa
► Để mở khóa: nhấn nút .
► Để khóa: nhấn nút 2.
Đóng và mở nắp khoang hành lý theo cách thủ công
Mở từ bên ngoài
Để có thể mở nắp khoang hành lý bằng tay trước tiên bạn phải mở khóa.
► Để mở khóa trung tâm: nhấn nút trên chìa khóa.
Các bộ điều khiển
81
Đóng và mở
Để mở nắp khoang hành lý
► Kéo tay nắm theo chiều mũi tên.
► Nâng nắp khoang hành lý và để nó tự động mở lên.
► Nhấn vào phần dưới của nút điều khiển từ xa đến khi khoang hành lý đóng lại.
Đóng lại từ bên ngoài
Không được bỏ chìa khóa trong khoang hành lý. Nếu không bạn sẽ tự nhốt mình ở ngoài.
Để đóng nắp khoang hành lý
Hốc đặt tay
2 Hốc đặt tay
► Đặt tay vào hốc để tay 1 hoặc 2 để kéo nắp khoang hành lý xuống.
Nếu xe đã được khoá trung tâm trước đó, bạn chỉ cần đóng nắp khoang hành lý lại. Khi đó nắp khoang hành lý sẽ tự động khoá.
► Nếu cần thiết, khoá xe bằng cách nhấn nút
hoặc
► KEYLESS GO*: chạm vào tay nắm cửa.
Mở nắp khoang hành lý tự động
Bạn chỉ có thể mở nắp khoang hành lý khi xe đã dừng hẳn.
Mở tự động từ bên ngoài
Bạn có thể mở khoá và mở nắp khoang hành lý cùng lúc bằng cách sử dụng chìa khóa.
► Nhấn và giữ nút trên chìa khóa cho đến khi nắp khoang hành lý mở ra.
Mở tự động từ bên trong
Bạn có thể đồng thời mở khóa và mở nắp khoang hành lý từ ghế lái bằng cách sử dụng nút mở từ xa.
Nút mở từ xa
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
82
Các vị trí chìa khóa
► Nhấn và giữ nút nút mở từ xa cho đến khi nắp khoang hành lý mở ra.
Các vị trí xoay chìa khóa
Chìa khóa
Công tắc khởi động (công tắc điện).
Vị trí rút chìa khóa (khoá tay lái xe)
Khởi động nguồn điện để sử dụng một số hệ thống, chẳng hạn như chức năng điều chỉnh ghế
Công tắc khởi động (cung cấp điện cho toàn bộ xe) và vị trí lái xe
Khởi động động cơ.
Các tín hiệu và đèn cảnh báo sẽ sáng lên khi bạn khởi động công tắc điện. Chúng sẽ tắt đi khi động cơ đang hoạt động. Nhờ đó bạn biết tín hiệu và đèn cảnh báo cho từng hệ thống vẫn hoạt động bình thường.
KEYLESS GO*
Nhấn nút KEYLESS GO nhiều lần mà không đạp phanh sẽ tương ứng với việc chọn các vị trí khác nhau của công tắc điện.
Nếu bạn nhấn nút KEYLESS GO khi đạp phanh, động cơ xe sẽ khởi động ngay lập tức.
Nút KEYLESS GO
Vị trí 0
Hệ thống điều khiển ở trạng thái 0, nghĩa là “không có chìa khóa trong công tắc điện” cho đến khi bạn nhấn nút KEYLESS GO .
Các bộ điều khiển
83
Ghế ngồi
Vị trí 1
► Nhấn nút KEYLESS GO một lần.
Bây giờ bạn có thể mở các cửa sổ trượt (ví dụ).
Nếu bây giờ bạn nhấn nút KEYLESS GO hai lần khi cửa lái đang mở, hệ thống cung cấp điện sẽ ngắt.
Vị trí 2 (khởi động điện)
► Nhấn nút KEYLESS GO 1 hai lần.
Nếu bây giờ bạn nhấn nút KEYLESS GO hai lần khi cửa lái đang mở, hệ thống cung cấp điện sẽ ngắt.
Các tín hiệu và đèn cảnh báo sẽ sáng lên khi bạn khởi động công tắc điện. Chúng sẽ tắt đi khi động cơ đang hoạt động. Nhờ đó bạn biết tín hiệu và đèn cảnh báo cho từng hệ thống vẫn hoạt động bình thường.
Tháo nút KEYLESS GO
Bạn có thể tháo nút KEYLESS GO ra khỏi công tắc điện và khởi động động cơ bằng chìa khóa như bình thường.
Nút KEYLESS GO
Công tắc điện
Nếu bạn sử dụng lại chức năng KEYLESS GO, hệ thống cần 2 giây để nhận biết trước khi bạn có thể sử dụng chức năng KEYLESS GO như bình thường.
Ghế ngồi
Bạn có thể xem thông tin về băng ghế sau gập được ( trang 179).
Bạn có thể điều chỉnh ghế ngồi bằng cả 2 cách thủ công hoặc điện tử, hoặc chỉ điều khiển điện tử tùy thuộc vào trang bị của xe.
Nguy cơ thương tổn
Ghế ngồi vẫn thể điều khiển được dù không có chìa khóa trong công tắc khởi động và cửa xe đang được mở. Do đó, không để trẻ em một mình trong xe mà không có người trông coi. Chúng có thể mắc kẹt khi điều chỉnh ghế di chuyển.
Nguy cơ tai nạn
Chỉ được điều chỉnh ghế lái khi xe đang dừng. Khi điều chỉnh ghế bạn có thể mất tập trung trong việc quan sát đường đi và điều kiện lưu thông và bạn có thể sẽ mất kiểm soát xe. Do đó có thể gây ra tai nạn.
Nguy cơ thương tổn
Hãy chú ý để không ai bị mắc kẹt khi bạn điều chỉnh ghế.
Lưu ý những ghi chú về hệ thống túi khí.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
84
Ghế ngồi
Chú ý trông coi trẻ em.
Điều chỉnh ghế thủ công và tự động
Điều chỉnh góc nghiêng lưng ghế
Điều chỉnh độ cao ghế
Điều chỉnh góc nghiêng đệm ghế
Điều chỉnh ghế dịch chuyển theo phương dọc
Phải chắc chắn rằng không có bất kỳ vật gì ở chỗ để chân hoặc sau lưng ghế khi bạn dịch chuyển ghế. Nếu không bạn sẽ có thể làm hỏng ghế hoặc những vật đó.
Điều chỉnh ghế dịch chuyển theo phương dọc
► Nâng tay nắm lên và trượt ghế ra phía trước hoặc về phía sau.
► Buông tay nắm .
Hãy chắn chắn rằng bạn nghe được tiếng click khi ghế trượt vào đúng khớp.
Điều chỉnh góc nghiêng đệm ghế
Điều chỉnh góc nghiêng của nệm ghế đỡ phần đùi của bạn sao cho thoải mái.
► Xoay núm điều chỉnh theo hướng mong muốn.
Điều chỉnh góc nghiêng lưng ghế
► Phải chắc chắn rằng chìa khóa ở vị trí số 1 hoặc 2 trong công tắc điện hoặc cánh cửa phía ghế cần điều chỉnh đang mở ra.
► Đẩy phím điều chỉnh tới trước hoặc ra sau theo hướng mũi tên .
Điều chỉnh độ cao ghế
► Phải chắc chắn rằng chìa khóa ở vị trí số 1 hoặc 2 trong công tắc điện hoặc cánh cửa phía ghế cần điều chỉnh đang mở ra.
► Đẩy phím điều chỉnh lên hoặc xuống theo hướng mũi tên .
Điều chỉnh độ cao tựa đầu
Nguy cơ thương tổn
Hãy đảm bảo rằng phần sau của đầu bạn phải dựa vào trung tâm của tựa đầu tại vị trí ngang với tầm mắt. Bạn có thể bị chấn thương cổ nếu như đầu bạn không dựa vào chính giữa tựa đầu khi xảy ra tai nạn. Không khởi hành khi chưa điều chỉnh tựa đầu đúng vị trí.
Chốt tháo
Điều chỉnh thủ công độ cao tựa đầu
► Nâng kên: kéo tựa đầu lên tới vị trí bạn muốn.
► Hạ xuống: nhấn chốt tháo theo hướng mũi tên và đẩy tựa đầu xuống vị trí bạn muốn.
Các bộ điều khiển
85
Ghế ngồi
Vị trí của tựa đầu
Điều chỉnh thủ công vị trí của tựa đầu
► Kéo hoặc đẩy tựa đầu theo hướng mũi tên.
Điều chỉnh ghế điện tử hoàn toàn*
Các nút điều chỉnh nằm ở bảng điều khiển trên cửa xe.
Điều chỉnh độ cao tựa đầu
Điều chỉnh góc nghiêng đệm ghế
Điều chỉnh độ cao ghế
Điều chỉnh ghế dịch chuyển theo phương dọc
Điều chỉnh góc nghiêng lưng ghế
Phải chắc chắn rằng không có bất kỳ vật gì ở chổ để chân hoặc sau lưng ghế khi bạn dịch chuyển ghế. Nếu không bạn sẽ có thể làm hỏng ghế hoặc những vật đó.
Tham khảo phần “Lưu các cài đặt*” ( trang 93) để biết thêm thông tin.
Điều chỉnh ghế dịch chuyển theo phương dọc
► Đẩy phím điều chỉnh tới hoặc lui theo hướng mũi tên .
Điều chỉnh độ cao ghế
► Đẩy phím điều chỉnh lên hoặc xuống theo hướng mũi tên .
Điều chỉnh góc nghiêng đệm ghế
Điều chỉnh góc ghế sao cho phần đùi của bạn tựa lên đệm ghế một cách thoải mái.
► Đẩy phím điều chỉnh lên hoặc xuống theo hướng mũi tên .
Điều chỉnh góc nghiêng lưng ghế
► Đẩy phím điều chỉnh tới hoặc lui theo hướng mũi tên .
Điều chỉnh độ cao tựa đầu
Nguy cơ thương tổn
Hãy đảm bảo rằng phần sau của đầu bạn phải dựa vào trung tâm của tựa đầu tại vị trí ngang với tầm mắt. Bạn có thể bị chấn thương cổ nếu như đầu bạn không dựa vào chính giữa tựa đầu khi xảy ra tai nạn. Không khởi hành khi chưa điều chỉnh tựa đầu đúng vị trí.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
86
Ghế ngồi
► Đẩy phím điều chỉnh lên hoặc xuống theo hướng mũi tên .
Định vị tựa đầu
Điều chỉnh thủ công vị trí tựa đầu.
► Kéo hoặc đẩy tựa đầu theo hướng mũi tên.
Tựa đầu ghế sau
Điều chỉnh độ cao tựa đầu
Nguy cơ thương tổn
Điều chỉnh tựa đầu đúng vị trí sao cho phần sau
của đầu bạn phải dựa vào trung tâm của tựa đầu tại vị trí ngang với tầm mắt. Việc này sẽ giúp giảm nguy cơ thương tổn khi xảy ra tai nạn hoặc các tình huống tương tự.
Bạn có thể điều chỉnh độ cao tựa đầu của 2 ghế bên ngoài.
Bạn có thể điều chỉnh độ cao tựa đầu như sau.
Chốt tháo
► Nâng lên: kéo tựa đầu lên tới vị trí bạn muốn.
► Hạ xuống: nhấn chốt tháo theo hướng mũi tên và đẩy tựa đầu xuống vị trí bạn muốn.
Điều chỉnh góc đỡ của tựa đầu
Bạn có thể điều chỉnh góc đỡ tựa đầu của 2 ghế bên ngoài.
► Kéo hoặc đẩy mép trên của tựa đầu tới vị trí mong muốn.
Tháo và gắn tựa đầu của băng ghế sau (dành cho xe với chức năng mở rộng khoang hành lý)
Nguy cơ thương tổn
Người đi xe nên chọn các ghế có gắn tựa đầu. Nó giúp giảm nguy cơ thương tổn cho hành khách ngồi ghế sau khi xảy ra tai nạn.
Không thể tháo tựa đầu của ghế trước hoặc tựa đầu của băng ghế sau, nếu xe không có chức năng mở rộng khoang hành lý.
Các bộ điều khiển
87
Ghế ngồi
Chốt tháo
► Tháo phần lưng ghế và gập nhẹ về phía trước ( trang 179).
► Tháo ra: kéo tựa đầu lên đến vị trí cao nhất.
► Nhấn chốt tháo và kéo tựa đầu ra khỏi rãnh dẫn hướng.
► Gắn vào: gắn tựa đầu vào sao cho vị trí các nấc điều chỉnh độ cao tựa đầu phải ở phía bên trái khi nhìn theo chiều di chuyển của xe.
► Nhấn tựa đầu xuống cho đến khi nghe thấy tiếng ăn khớp.
► Dựng lưng ghế sau lên cho đến khi được gắn đúng khớp ( trang 179).
Nệm đỡ ngang lưng*
Lưng ghế phía trước có thể được điều chỉnh được độ phồng để thiết lập sự nâng đỡ tối ưu nhất cho lưng của người ngồi.
Chốt điều chỉnh
► Dịch chuyển chốt điều chỉnh đến khi lưng ghế phồng lên theo ý muốn.
Chức năng sưởi ghế*
3 đèn báo màu đỏ trên nút bấm thể hiện chế độ sưởi ghế mà bạn đã lựa chọn.
Sưởi ghế
Hệ thống sẽ tự động giảm từ mức 3 về mức 2 sau khoảng 5 phút.
Hệ thống sẽ tự động giảm từ mức 2 về mức 1 sau khoảng 10 phút.
Hệ thống sẽ tự động tắt sau khoảng 20 phút kể từ khi được giảm về mức 1.
► Xoay chìa khóa tới vị trí 1 hoặc 2 trên công tắc điện.
► Khởi động: nhấn nút liên tiếp cho đến khi chọn được chế độ sưởi theo ý muốn.
► Tắt: nhấn nút liên tiếp đến khi đèn báo tắt đi.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
88
Tay lái
Nếu bình ắc quy gần hết điện, chức năng sưởi ghế có thể sẽ không hoạt động.
Tay lái
Bạn có thể điều chỉnh tay lái thủ công hoặc bằng đệin tử, tùy thuộc vào trang bị của xe bạn.
Nguy cơ tai nạn
Nếu bạn điều khiển xe mà chưa khóa chức năng chỉnh tay lái, tay lái có thể sẽ di chuyển không như ý muốn. Tuy nhiên, việc điều khiển xe sẽ không bị ảnh huởng.
Chỉ được điều chỉnh tay lái khi xe đang dừng và chỉ khởi hành khi hệ thống chỉnh tay lái đã cố định vị trí của tay lái.
Tay lái chỉnh điện* vẫn có thể điều chỉnh được khi đã lấy chìa khóa ra khỏi công tắc đệin và cửa phía người lái đang mở. Do đó, không để trẻ em trong xe một mình, chúng có thể bị kẹt khi điều chỉnh tay lái.
Khi bạn điều chỉnh tay lái, phải chắc chắn rằng:
• Bạn có thể giữ tay lái với độ cong vừa phải của cánh tay
• Chân bạn có thể di chuyển thoải mái
• Bạn có thể nhìn rõ những thông báo trên màn hình
Điều chỉnh tay lái thủ công
Chốt mở
Điều chỉnh độ cao cột lái lên và xuống
Điều chỉnh cột lái xa gần
► Kéo hẳn chốt ra ngoài.
Cột tay lái sẽ được mở khóa.
► Điều chỉnh vị trí tay lái theo ý muốn.
Các bộ điều khiển
89
Tay lái
► Đóng hẳn chốt hướng lên trên.
Cột tay lái sẽ được khóa cố định.
Điều chỉnh tay lái điện tử*
Điều chỉnh độ cao cột lái lên xuống
Điều chỉnh cột lái ra xa hoặc tới gần
► Nhấn cần điều chỉnh theo hướng mũi tên hoặc cho đến khi tay lái được điều chỉnh đến vị trí mong muốn.
Bạn có thể xem thêm một số thông tin về:
• Tính năng ra/ vào xe thuận tiện ( trang 89)
• Lưu cài đặt ( trang 93)
Tính năng ra/vào xe thuận tiện*
Tính năng này giúp bạn ra vào xe một cách dễ dàng.
Tay lái sẽ nâng lên khi bạn:
• Lấy chìa khóa ra khỏi công tắc khởi động
• Mở cửa phía người lái khi chìa khóa còn trong công tắc điện hoặc ở vị trí 1.
Tay lái tự động di chuyển đến vị trí cài đặt trước khi chìa khóa được đưa vào công tắc khởi động và cửa lái đóng lại.
Tay lái chỉ được nâng lên nếu như nó không phải ở vị trí cao nhất.
Nguy cơ thương tổn
Đảm bảo không ai bị mắc kẹt khi tính năng này đang hoạt động.
Nếu rủi ro bị mắc kẹt, dừng ngay quá trình điều chỉnh. Cách dừng quá trình trên:
• Nhấn vào phím điều chỉnh cột lái
• Nhấn một trong các nút lưu vị trí
Cột tay lái sẽ dừng lại ngay.
Không bao giờ để trẻ em trong xe một mình. Chúng có thể mở cửa lái xe và như thế vô tình khởi động chức năng ra/ vào xe thuận tiện và bị mắc kẹt.
Vị trí lựa chọn sau cùng của tay lái sẽ được lưu lại.
Bạn có thể khởi động hoặc tắt chức năng ra/ vào thuận tiện bằng hệ thống điều khiển ( trang 139).
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
90
Gương xe
Gương xe
Trước khi khởi hành, hãy điều chỉnh các gương sao cho bạn có thể quan sát đường và điều kiện giao thông tốt nhất.
Gương chiếu hậu
► Điều chỉnh thủ công.
Gương chiếu hậu (chống chói thủ công)
Công tắc chống chói
► Chế độ chống chói: gạt công tắc chống chói về phía trước hoặc sau.
Gương ngoại thất
Nguy cơ tai nạn
Gương chiếu hậu bên ngoài xe làm giảm kích thước thật của hình ảnh. Vật thể sẽ có vị trí gần hơn so với nhìn thấy trong gương. Bạn có thể phán đoán nhầm vị trí của xe phía sau và gây ra tai nạn, ví dụ như khi đổi làn đường lưu thông. Do đó, phải ước lượng được khoảng cách của các vật thể phía sau bằng cách liếc nhìn ra phía sau.
Các gương sẽ được tự động sấy khi:
• Chức năng sấy cửa sổ sau được kích hoạt ( trang 170)
• Nhiệt độ bên ngoài xuống thấp
Điều chỉnh gương chiếu hậu ngoại thất
Chọn gương chiếu hậu ngoại thất bên trái
Chọn gương chiếu hậu ngoại thất bên phải
Phím điều chỉnh
► Chắc chắn rằng chìa khóa phải ở vị trí 1 hoặc 2 của công tắc điện.
► Nhấn phím để điều chỉnh gương ngoại thất bên trái hoặc phím cho gương bên phải.
Đèn báo tương ứng trên nút điều chỉnh đang thao tác sẽ báo sáng màu đỏ.
Một lúc sau đèn sẽ tắt đi. Bạn có thể điều chỉnh gương đã chọn bằng nút nếu đèn vẫn sáng.
► Nhấn nút điều chỉnh lên, xuống, sang trái hoặc phải cho đến khi gương nằm ở vị trí có thể quan sát điều kiện giao thông một cách tốt nhất.
Các bộ điều khiển
91
Gương xe
Gương cầu lồi sẽ cho tầm quan sát rộng hơn.
Tham khảo phần “Lưu cài đặt” để biết thêm thông tin ( trang 93).
Gập hoặc mở gương chiếu hậu ngoại thất bằng điện*
Nút gập/ mở gương
► Chìa khóa phải ở vị trí 1 hoặc 2 trên công tắc điện.
► Nhấn nút .
Cả 2 gương ngoại thất đều gập vào hoặc mở ra.
Gương ngoại thất gập vào hoặc mở ra tự động*
Nếu chức năng "Gập gương khi khóa xe" trên hệ thống điều khiển được kích hoạt ( trang 140):
• Gương ngoại thất sẽ tự động gập lại ngay khi bạn khóa xe từ bên ngoài.
• Gương ngoại thất sẽ tự động mở ra ngay khi bạn mở khóa xe và sau đó mở cửa lái hoặc cửa hành khách ghế trước.
Nếu bạn kích hoạt chức năng này và gập gương ngoại thất bằng nút , nó sẽ không tự động mở ra. Bạn chỉ có thể mở gương bằng cách sử dụng nút .
Cài đặt lại gương ngoại thất
Hương ngoại thất cần phải được cài đặt lại nếu bình ắc quy đã bị ngắt hoặc xả hết điện.
► Chắc chắn rằng chìa khóa phải ở vị trí 1 hoặc 2 của công tắc điện.
► Nhấn nút .
Cần thực hiện thao tác cài đặt lại để chức năng “Gập gương khi khóa xe” tiếp tục hoạt động ( trang 140).
Gương tự động chống chói*
Gương chiếu hậu và gương ngoại thất phía người lái tự động chống chói nếu xe đã bật công tắc điện và có ánh sáng đèn pha chiếu thẳng vào cảm biến trên gương chiếu hậu.
Gương sẽ không chuyển qua chế độ chống chói nếu xe đang đi lùi và đèn trong xe đang bật sáng.
Nguy cơ tai nạn
Nếu ánh sáng đèn pha không chiếu vào cảm biến trên gương chiếu hậu, ví dụ như khi rèm che nắng trên kính chắn gió sau* đang kéo lên, khi đó hệ thống tự động chống chói sẽ không hoạt động.
Ánh đèn chiếu thẳng tới có thể làm chói mắt bạn và cản trở việc quan sát tình hình giao thông, từ đó có thể gây ra tai nạn. Trong trường hợp này, hãy điều chỉnh gương chiếu hậu bằng tay.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
92
Gương xe
Nguy cơ thương tổn
Chất điện phân có thể sẽ thoát ra ngoài nếu gương tự động chống chói bị vỡ.
Chất điện phân là chất có tính kích thích mạnh và không được để cho chúng tiếp xúc với mắt, da hoặc cơ quan hô hấp.
Nếu chất điện phân dính vào mắt hoặc da của bạn, hãy rửa ngay với nước sạch. Liên hệ với bác sĩ nếu cần thiết.
Nếu chất điện phân bị dính vào bề mặt sơn của xe, rửa ngay với nước sạch, nếu không sẽ làm hỏng lớp sơn xe.
Chất điện phân sẽ không thể rửa sạch được một khi đã khô lại.
Hỗ trợ đậu xe*
Để thuận tiện cho việc đậu xe, gương ngoại thất phía hành khách ghế trước sẽ di chuyển tới vị trí đã được cài đặt trong bộ nhớ ngay khi bạn vào số lùi.
Chọn gương chiếu hậu ngoại thất bên trái
Chọn gương chiếu hậu ngoại thất bên phải
Phím điều chỉnh
► Cần đảm bảo vị trí đậu xe cho gương chiếu hậu ngoại thất phía hành khách ghế trước đã được lưu trong bộ nhớ bằng cách sử dụng chức năng bộ nhớ ( trang 93).
► Xoay chìa khóa đến vị trí 2 trên công tắc điện.
► Gài số lùi.
Đèn báo trên nút chọn gương của gương ngoại thất vừa được điều chỉnh sẽ sáng lên.
► Phải đảm bảo là bạn đã nhấn nút chọn gương ngoại thất phía hành khách ghế trước.
Gương chiếu hậu ngoại thất phía hành khách ghế trước sẽ di chuyển đến vị trí đã được lưu trong bộ nhớ của nó
Gương chiếu hậu ngoại thất phía hành khách ghế trước sẽ tự động trở về vị trí ban đầu của nó khi:
• Khi bạn lái xe vượt quá tốc độ 10km/h
• Trong vòng 10 giây sau khi bạn ngưng để số lùi
• Nếu bạn nhấn nút để chọn gương ngoại thất phía người lái.
Các bộ điều khiển
93
Chức năng bộ nhớ*
Chức năng bộ nhớ*
Lưu các chế độ cài đặt
Bạn có thể ghi nhớ ba chế độ cài đặt khác nhau bằng các nút bấm của chức năng bộ nhớ.
Các chức năng sau đây sẽ được lưu trữ dưới dạng thiết lập riêng:
• Vị trí của ghế, lưng ghế và tựa đầu
• Phía người lái: vị trí tay lái
• Phía hành khách ghế trước: vị trí của gương chiếu hậu ngoại thất
Nguy cơ tai nạn
Chỉ kích hoạt chức năng bộ nhớ cho ghế lái khi xe đang dừng. Nếu không bạn có thể bị mất tập trung khỏi việc điều khiển xe khi tay lái và ghế chuyển động theo lập trình, do đó có thể gây ra tai nạn.
Các nút lưu vị trí và nút ghi nhớ nằm trên bảng điều khiển của cửa xe.
► Điều chỉnh ghế ( trang 83).
► Phía người lái: Chỉnh tay lái ( trang 88) và các gương chiếu hậu ( trang 90).
► Nhấn nút M để ghi nhận vị trí.
► Nhấn một trong ba nút lưu vị trí 1, 2 hoặc 3 trong vòng ba giây.
Các vị trí sẽ được ghi nhận và lưu vào bộ nhớ theo số đã chọn tương ứng.
Chọn các chế độ đã lưu
Nguy cơ tai nạn
Chỉ kích hoạt chức năng bộ nhớ cho ghế lái khi xe đang dừng. Nếu không bạn có thể bị mất tập trung khỏi việc điều khiển xe khi tay lái và ghế chuyển động theo lập trình, do đó có thể gây ra tai nạn.
► Nhấn và giữ một trong các nút 1, 2 hoặc 3 cho đến khi ghế ngồi, tay lái và các gương chiếu hậu di chuyển đến đúng các vị trí đã ghi nhận trong bộ nhớ.
Quá trình này sẽ bị hủy nếu bạn buông tay khỏi các nút chọn vị trí theo bộ nhớ.
Nếu bạn muốn dịch chuyển ghế từ tư thế ngả hết về phía sau đến một vị trí đã lưu trong bộ nhớ, trước tiên hãy nâng tựa lưng ghế bằng phím điều chỉnh ghế. Nếu không sẽ có hại cho cấu trúc ghế.
Lưu lại vị trí đậu xe
Để việc đậu xe được dễ dàng hơn, bạn có thể ghi nhớ vị trí của gương chiếu hậu ngoại thất phía hành khách ghế trước để có thể quan sát được bánh xe phía sau bên phải ngay khi bạn vừa gài số lùi.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
94
Dây an toàn
Bạn có thể ghi nhớ vị trí đậu xe cho gương chiếu hậu ngoại thất phía hành khách ghế trước bằng cách sử dụng nút ghi nhớ.
Gương chiếu hậu ngoại thất bên trái
Gương chiếu hậu ngạoi thất bên phải
Nút điều chỉnh
Nút ghi nhớ
► Trước hết phải dừng xe và để chìa khóa ở vị trí 2 trong công tắc điện.
► Chọn gương chiếu hậu ngoại thất phía hành khách ghế trước.
► Nhấn nút để điều chỉnh gương chiếu hậu về vị trí mà bạn có thể quan sát rõ bánh xe và vỉa hè phía sau.
► Nhấn nút ghi nhớ M
► Nhấn một trong các mũi tên trên nút chỉnh hướng trong vòng 3 giây.
Vị trí gương khi đậu xe sẽ được lưu trữ nếu gương chiếu hậu ngoại thất không bị dịch chuyển.
Nếu gương chiếu hậu bị chỉnh sang vị trí khác, hãy lặp lại các bước trên. Bạn có thể điều chỉnh lại gương chiếu hậu ngoại thất sau khi đã lưu lại chế độ cài đặt
Dây an toàn
Cài dây an toàn
Nguy cơ thương tổn
Dây an toàn nếu thắt không đúng, hoặc không được gắn vào chặt vào đầu khóa, sẽ không thể thực hiện được chức năng bảo vệ như mong muốn. Trong một số trường hợp việc này còn có thể gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe.
Bất kỳ lúc nào, người ngồi trên xe – đặc biệt là phụ nữ đang mang thai – cũng phải thắt dây an toàn đúng cách.
• Dây an toàn phải được thắt sát người bạn và không bị xoắn. Bạn không nên mặc những trang phục dày (ví dụ áo mùa đông). Phần đai qua vai phải được quàng qua phần chính giữa của vai – không được choàng qua cổ hoặc phía dưới cánh tay bạn – và phải ôm vừa vặn vào thân trên. Phần đai dưới phải được vòng qua dưới bụng bạn càng thấp càng tốt, ngang hông chẳng hạn – không được quàng qua bụng. Nếu cần thiết, đẩy dây đai xuống thấp một chút và xiết chặt lại lần nữa.
Các bộ điều khiển
95
Dây an toàn
• Không quàng dây an toàn quanh những vật sắc nhọn hoặc dễ vỡ, đặc biệt những vật để trong trang phục của bạn, như kính, bút, chìa khóa, v.v.... Dây an toàn có thể hỏng và rách trong tai nạn khiến bạn và những người trên xe bị thương.
• Mỗi dây an toàn chỉ sử dụng cho một người. Tuyệt đối không cho trẻ em ngồi vào lòng khi đi xe. Dây an toàn không thể bảo vệ chúng trong trường hợp xe đổi hướng đột ngột, phanh gấp gấp hoặc gặp tai nạn. Nó có thể gây tai nạn nghiêm trọng thậm chí tử vong cho trẻ và người trên xe.
• Người dưới 1.50m có thể không thắt dây an toàn đúng cách được. Do vậy, để bảo vệ người dưới 1.50 m cần thêm các hệ thống hỗ trợ an toàn thích hợp.
• Trẻ em cao dưới 1.50 m hoặc dưới 12 tuổi có thể không biết thắt dây an toàn đúng cách. Do đó, luôn luôn bảo vệ trẻ bằng hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ em được gắn trên ghế thích hợp. Bạn có thể tìm thêm thông tin tại phần "Trẻ em trên xe" trong mục "An toàn" của sách hướng dẫn này. Tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất khi lắp thiết bị hỗ trợ an toàn cho trẻ em.
• Không được dùng dây an toàn để ràng thêm vật gì nếu dây an toàn đó đang dùng để bảo vệ hành khách trên xe.
Nguy cơ thương tổn
Dây an toàn chỉ có thể phát huy tác dụng bảo vệ như dự kiến nếu lưng ghế được dựng đứng và người ngồi ở vị trí thẳng lưng. Tránh tư thế ngồi mà khi đó dây an toàn không được ràng chặt. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin tại phần “Ghế ngồi”. Dựng lưng ghế càng thẳng càng tốt. Đừng lái xe nếu lưng ghế bị ngửa quá xa ra phía sau. Nếu không, bạn có thể sẽ bị thương hoặc tử vong trong trường hợp xảy ra tai nạn hoặc phanh gấp.
Trục cuốn dây an toàn
Lưỡi cài dây an toàn
Nút mở khóa
Đầu khóa
► Từ từ kéo dây an toàn ra khỏi trục dẫn .
► Choàng dây qua vai.
► Gắn lưỡi cài vào đầu khóa .
► Chỉnh dây đai sao cho phù hợp với chiều cao nếu cần thiết ( trang 96)
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
96
Dây an toàn
► Nếu cần thiết, kéo phần đai choàng qua vai lên để xiết chặt dây đai choàng qua thân người.
► Để tháo dây an toàn, nhấn chốt mở khóa để đầu khóa 2 trở về lại vị trí tại trục cuốn dây an toàn
.
Nguy cơ tai nạn
Bạn có thể bị thương nếu sử dụng dây đai an toàn:
• Bị hư hỏng
• Đã từng chịu tải nặng trong một tai nạn
• Đã được sửa đổi
Trong các trường hợp này, dây đai an toàn có thể sẽ không hoạt động như dự kiến hoặc không phát huy được tác dụng bảo vệ như dự kiến.
Không được quàng dây đai an toàn qua các cạnh sắt nhọn. Nó sẽ có thể bị xé rách trong trường hợp xảy ra tai nạn.
Phải chắc chắn rằng dây đai an toàn không bị kẹt trong cửa xe hoặc trong bộ phận điều chỉnh ghế. Nó có thể sẽ bị hư hỏng.
Phải thường xuyên kiểm tra dây đai an toàn để phát hiện hư hỏng.
Không được tự ý sửa đổi dây đai an toàn. Nó có
thể sẽ không còn hoạt động đúng nữa.
Bạn phải thay thế các dây dây an toàn đã bị hư hỏng hoặc đã phát huy tác dụng bảo vệ trong tai nạn tại các trung tâm xưởng sửa chữa đạt tiêu chuẩn nơi có đủ dụng cụ và kinh nghiệm cần thiết để tiến hành việc thay thế. Mercedes-Benz khuyên bạn nên chọn Trung tâm Dịch vụ của Mercedes-Benz trong trường hợp này. Cụ thể hơn, các công việc liên quan đến an toàn phải được tiến hành bởi các trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn.
Cảnh báo cài dây an toàn cho người lái và hành khách ghế trước
Đèn báo cài dây an toàn xuất hiện trên màn hình điện tử của bảng đồng hồ để nhắc nhở các hành khách trên xe phải thắt chặt dây an toàn. Đèn báo cài dây an toàn có thể sáng liên tục hoặc chớp tắt. Ngoài ra, có thể sẽ có thêm âm thanh báo động.
Đèn báo cài dây an toàn chỉ tắt và âm thanh báo động sẽ ngừng kêu khi người lái và hành khách ghế trước đã thắt chặt dây an toàn.
Ở một số thị trường: mặc dù người lái hoặc hành khách ghế trước đã cài chặt dây an toàn, đèn báo cài dây an toàn vẫn sáng trong vòng 6 giây kể từ khi động cơ được khởi động. Đèn sau đó sẽ
tắt nếu người lái và hành khách ghế trước đã thắt chặt dây an toàn.
Thông tin thêm về đèn báo cài dây an toàn ( trang 263).
Chỉnh độ cao của dây an toàn
Bạn có thể chỉnh độ cao của dây an toàn cho ghế lái và ghế hành khách phía trước.
Chỉnh độ cao của dây an toàn sao cho dây an toàn có thể choàng qua chính giữa vai của bạn.
Điều chỉnh độ cao dây an toàn cho các ghế trước
Chốt cài
Các bộ điều khiển
97
Đèn chiếu sáng
► Để nâng lên: đẩy trục cuốn dây an toàn trượt lên phía trên. Trục cuốn sẽ tự cố định tại các vị trí khác nhau.
► Để hạ xuống: nhấn và giữ chốt cài .
► Đẩy trục cuốn dây an toàn trượt xuống các vị trí khác nhau phía dưới.
► Buông chốt cài và kiểm tra lại để chắc chắn rằng trục cuốn dây an toàn đã được cố định.
Xem thêm các thông tin về cài dây an toàn đúng cách ( trang 94).
Tín hiệu dây an toàn ghế sau
Tín hiệu cho dây đai an toàn phía sau chỉ có tại một số thị trường.
Tín hiệu báo trạng thái dây an toàn ở các ghế sau báo cho bạn biết có mấy lưỡi cài dây an toàn đã được gắn vào đầu khóa. Nhờ đó bạn biết hành khách ngồi phía sau đã cài dây an toàn hay chưa.
Màn hình đa thông tin có thể hiển thị những thông báo sau:
Các xe có tay lái đa chức năng (4 phím chức năng)
• No rr. st. belt engaged (Các dây an toàn phía sau chưa được cài)
• 1 rr. st. belt engaged (1 dây an toàn phía sau đã được cài)
• 2 rr. st. belts engaged (2 dây an toàn phía sau đã được cài)
• 3 rr. st. belts engaged (3 dây an toàn phía sau đã được cài)
Các xe có tay lái đa chức năng cao cấp (12 phím chức năng)*
• No rear seat belt engaged (Các dây an toàn phía sau chưa được cài)
• 1 reat seat belt engaged (1 dây an toàn phía sau đã được cài)
• 2 rear seat belts engaged (2 dây an toàn phía sau đã được cài)
• 3 rear seat belts engaged (3 dây an toàn phía sau đã được cài)
Tín hiệu báo trạng thái dây an toàn khoang sau sẽ xuất hiện trên màn hình hiển thị đa thông tin trong khoảng 30 giây khi bạn lái xe đi với vận tốc lớn hơn 9km/h hoặc khi hành khách phía sau cài hoặc tháo dây đai an toàn.
Đèn chiếu sáng
Công tắc đèn
Vì lý do an toàn, Mercedes-Benz khuyên bạn nên bật đèn xe ngay cả khi lái xe ban ngày. Ở một số quốc gia, việc bật đèn khi lái xe vào ban ngày sẽ khác nhau tuỳ theo quy định của pháp luật và bắt buộc người lái xe phải tự giác tuân thủ. Ở các quốc gia này, đèn chiếu gần (đèn cốt) sẽ được bật sáng khi bạn bật công tắc điện. Đối với xe có tay lái đa chức năng cao cấp*, bạn có thể sử dụng hệ thống điều khiển để thay đổi cài đặt này tại các quốc gia không quy định vệc bật đèn khi lái xe vào ban ngày, tham khảo thêm phần đèn chiếu sáng khi lái xe ban ngày ( trang 137).
Nếu bạn lái xe ở một quốc gia có chiều lưu thông ngược với quốc gia nơi bạn đăng ký xe (tay lái nghịch), các xe đi ngược chiều có thể bị chói do đèn cốt không đối xứng. Hãy chuyển thành đèn cốt đối xứng khi lái xe tại các quốc gia này. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin tại bất kỳ Trung tâm Dịch vụ nào của Mercedes-Benz.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
98
Đèn chiếu sáng
Đèn đậu xe bên trái
Đèn đậu xe bên phải
Tắt đèn/chế độ đèn ban ngày*
Chế độ tự động/ chế độ đèn ban ngày
Đèn hông xe, đèn biển số và đèn bảng đồng hồ
Đèn chiếu gần hoặc chiếu xa
Đèn sương mù phía trước
Đèn sương mù phía sau
Sẽ có âm thanh cảnh báo khi bạn rút chìa khóa ra khỏi công tắc điện và mở cửa xe khi đèn hông xe hoặc đèn chiếu gần đang được bật sáng.
Dòng chữ Switch off lights (Tắt các đèn) sẽ hiện trên bảng hiển thị.
Đèn chiếu gần
► Để bật đèn: vặn công tắc đèn đến vị trí .
Khi đèn chiếu gần được bật sáng, đèn báo đậu xe màu xanh lá cây kế bên công tắc đèn cũng sáng lên.
Đối với một số thị trường, đèn chiếu gần sẽ được tự động chiếu sáng ngay khi bạn bật công tắc điện.
Đèn chiếu sáng khi lái xe ban ngày*
Ở các nước không bắt buộc phải bật đèn xe khi lái xe ban ngày, bạn có thể thực hiện cài đặt chế độ này bằng hệ thống điều khiển. Trên các xe có tay lái đa chức năng cao cấp*, bạn có thể cài đặt chức năng chiếu sáng khi lái xe ban ngày bằng bằng hệ thống điều khiển ( trang 138). Bạn không thể làm việc này tại các quốc gia bắt buộc phải bật đèn khi lái xe ban ngày.
► Bật đèn: vặn công tắc đèn tới vị trí hoặc .
Đèn chiếu gần, đèn hông xe và đèn chiếu bảng số sẽ bật sáng khi động cơ hoạt động.
Chế độ chiếu sáng tự động
Đèn hông xe, đèn chiếu gần và đèn chiếu bảng số sẽ tự động tắt hay mở, tùy thuộc vào độ sáng của ánh sáng xung quanh.
Nguy cơ tai nạn
Nếu công tắc đèn được chỉnh đến vị trí đèn phía trước có thể sẽ tạm thời tắt nếu được phơi sáng, hoặc đèn có thể sẽ không tự động bật sáng khi có sương mù. Do đó, nên vặn công tắc đèn đến vị trí khi lái xe lúc trời tối hoặc có sương mù. Nếu không bạn có thể gây nguy hiểm cho bạn và người khác.
Chức năng chiếu sáng tự động chỉ là một chức năng hỗ trợ. Người lái xe phải luôn chịu trách nhiệm về vấn đề chiếu sáng của xe khi lưu thông.
Nguy cơ tai nạn
Khi trời tối hoặc có sương mù, hãy chỉnh ngay công tắc đèn từ vị trí sang . Nếu không bạn có thể gây ra tai nạn khi đèn chiếu sáng tạm thời bị tắt.
Các bộ điều khiển
99
Đèn chiếu sáng
► Để khởi động: vặn công tắc đèn đến vị trí .
Đèn hông xe sẽ tự động bật hoặc tắt khi chìa khóa ở vị trí 1 trên công tắc khởi động.
Các đèn cốt, đèn bên hông xe và đèn chiếu bảng số sẽ tự động bật sáng khi khởi động động cơ. Khi đèn cốt được bật sáng, đèn báo đậu xe màu xanh lá cây kế bên công tắc đèn cũng sáng lên.
Đèn sương mù phía trước/ phía sau
Nguy cơ tai nạn
Nếu bạn nghĩ thời tiết sẽ có sương mù, hãy vặn công tắc đèn đến vị trí trước khi bạn khởi hành. Nếu không, các xe khác có thể không nhìn rõ xe của bạn và có thể gây ra tai nạn.
Nguy cơ tai nạn
Khi trời tối hoặc có sương mù, hãy chỉnh ngay công tắc đèn từ vị trì sang . Nếu không bạn có thể gây ra tai nạn khi đèn chiếu sáng tạm thời bị tắt.
► Để bật đèn: vặn công tắc đèn đến vị trí .
Khi công tắc đèn được chỉnh đến vị trí bạn sẽ không thể bật được đèn sương mù trước và sau.
► Để bật đèn sương mù phía trước: Kéo công tắc đèn ra đến nấc dừng đầu tiên.
Đèn báo màu xanh lá cây cạnh công tắc đèn sẽ sáng lên ► Để bật đèn sương mù phía sau: Kéo công tắc đèn ra đến nấc dừng thứ hai.
Đèn báo màu vàng bên cạnh công tắc đèn sẽ sáng lên. ► Để tắt đèn: đẩy công tắc đèn vào trong hết cỡ
Cụm công tắc kết hợp (tín hiệu báo rẽ, đèn pha chiếu xa, nháy đèn trước)
Đèn chiếu xa (đèn pha)
Nháy đèn pha
Đèn pha (đèn chiếu xa)/ nháy đèn pha
► Bật đèn: Chỉnh công tắc đèn đến vị trí hoặc ( trang 97).
► Gạt thanh công tắc kết hợp theo hướng mũi tên .
Đèn pha sáng lên. Tín hiệu thông báo đèn pha đang hoạt động sẽ sáng trên bảng đồng hồ.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
100
Đèn chiếu sáng
Nháy đèn pha
► Gạt nhẹ cụm điều chỉnh phức hợp theo hướng mũi tên .
Tín hiệu báo rẽ
Báo hiệu rẽ phải
Báo hiệu rẽ trái
► Bật đèn báo rẽ: gạt thanh công tắc theo hướng mũi tên hoặc .
Tín hiệu báo rẽ tương ứng sẽ nháy sáng liên tục trên bảng đồng hồ.
Thanh công tắc sẽ tự trở về vị trí ban đầu sau khi sau khi quay tay lái một đoạn đáng kể.
Nếu bạn muốn báo hiệu hướng lái thay đổi ít, hãy gạt nhẹ cụm công tắc kết hợp theo hướng bạn muốn. Tín hiệu báo rẽ sẽ chớp nháy 3 lần.
Đèn báo khẩn cấp (đèn xin ưu tiên)
Đèn báo khẩn cấp (đèn xin ưu tiên) vẫn hoạt động được dù đã tắt công tắc điện. Nó tự động kích hoạt nếu có một túi khí kích nổ hoặc nếu bạn đạp phanh gấp để dừng xe ở tốc độ trên 70km/h.
Nút đèn báo hiệu khẩn cấp
► Để bật hoặc tắt: nhấn nút đèn báo khẩn cấp .
Khi bạn báo hiệu rẽ, chỉ có đèn báo rẽ ở hướng rẽ tương ứng sáng khi đèn báo khẩn cấp đang bật.
Nếu đèn báo khẩn cấp tự động bật lên, bạn có thể nhấn nút Đèn báo khẩn cấp để tắt đi. Đèn báo khẩn cấp sẽ tự tắt khi bạn lái xe nhanh hơn 10km/h.
Điều chỉnh tầm chiếu sáng của đèn trước
Tính năng điều khiển tầm chiếu sáng của đèn trước giúp bạn điều chỉnh độ rộng của dải chiếu sáng tuỳ vào tình trạng chịu tải của xe. Nếu không dải chiếu sáng sẽ thay đổi khi xe chở người hoặc có chở hàng trong khoang hành lý. Nó có thể làm giảm độ chiếu sáng và làm lóa mắt các xe ngược chiều.
Khoang chứa hành lý chỉ có thể chịu được tải trọng tối đa cho phép. Không được vượt quá tải trọng tối đa này.
Xe được trang bị đèn xenon* phsía trước sẽ không có núm điều khiển. Tầm chiếu sáng sẽ được điều chỉnh tự động.
Bạn chỉ có thể điều chỉnh tầm chiếu sáng của đèn trước khi động cơ xe đang hoạt động.
Các bộ điều khiển
101
Đèn chiếu sáng
Núm điều chỉnh tầm chiếu sáng
Vị trí Tình trạng chịu tải
0 Các ghế trước đều có người ngồi
1 Các ghế trước và ghế sau đều có người ngồi
2 Các ghế trước và ghế sau đều có người ngồi, có đồ đạc trong khoang hành lý
3 Các ghế trước có người ngồi, tải trọng lên cầu sau đạt mức tối đa, ví dụ như đang kéo một xe khác
► Vặn núm điều chỉnh đến vị trí thích hợp với tình trạng chịu tải của xe
Hệ thống rửa đèn*
Nếu đèn xe đang được bật và bạn bật chế độ rửa kính chắn gió bằng dung dịch, đèn xe phía trước sẽ tự động được rửa bằng vòi nước có áp lực lớn. Đèn trước xe sẽ được rửa cứ sau 10 lần thanh gạt nước rửa kính chắn gió bằng dung dịch.
Khi tắt máy xe, hệ thống rửa đèn sẽ tự động điều chỉnh lại và cơ chế đếm số lần rửa kính sẽ quay về 0.
Chức năng chiếu sáng góc rẽ (xe có trang bị đèn bi-xenon*)
Chức năng chiếu sáng góc rẽ được thực hiện nhờ đèn sương mù có thiết kế đặc biệt. Nếu bạn lái xe qua góc cua chặt, nó sẽ chiếu sáng phần đường mà bạn sẽ rẽ vào. ► Phải chắc chắn rằng động cơ đang hoạt động.
► Đèn cốt phải đang bật ( trang 97).
Chức năng chiếu sáng góc rẽ sẽ không hoạt động ở tốc độ hơn 40km/h và khi các đèn sường mù phía trước đang bật.
Bật chức năng chiếu sáng góc rẽ
► Bật tín hiệu rẽ bằng cách sử dụng thanh công tắc ( trang 99).
Đèn chiếu sáng góc cùng phía hướng rẽ sẽ sáng lên.
Hoặc ► Bẻ lái về hướng rẽ mong muốn.
Đèn chiếu góc ở hướng rẽ sẽ sáng lên.
Nếu bạn đã bật tín hiệu báo một hướng rẽ, nhưng sau đó lại điều khiển tay lái theo hướng rẽ ngược lại, đèn chiếu góc sẽ sáng ở hướng mà bạn báo rẽ bằng đèn.
Đèn chiếu góc sẽ sáng đồng thời ở cả hai bên trong một thời gian ngắn nếu như bạn điều khiển tay lái rẽ về một hướng nhưng sau đó lại điều khiển tay lái ngay lập tức theo hướng ngược lại.
Nếu bạn chọn số lùi, đèn chiếu góc sẽ sáng lên ở phía ngược lại của hướng rẽ. Đèn báo rẽ sẽ không có tác dụng ảnh hưởng đến đèn chiếu góc.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
102
Đèn chiếu sáng
Tắt chức năng đèn chiếu góc
► Tắt đèn báo tín hiệu rẽ bằng cách sử dụng thanh công tắc ( trang 99).
Hoặc
► Trả tay lái về vị trí ban đầu. Đèn chiếu góc sẽ tắt.
Đèn chiếu góc vẫn sáng cho đến khi bạn tắt đèn báo tín hiệu rẽ, ngay cả khi tay lái đã trở về vị trí ban đầu. Đèn chiếu góc vẫn có thể tiếp tục sáng trong một khoảng thời gian ngắn. Đèn chiếu góc sẽ sáng trong thời gian tối đa 3 phút. Sau nó nó sẽ tắt, ngay cả khi đèn báo tín hiệu rẽ vẫn còn sáng hoặc bạn điều khiển tay lái sang hướng rẽ.
Hệ thống chiếu sáng thông minh* (các xe có trang bị đèn bi-xenon*)
Hệ thống chiếu sáng thông minh sẽ điều chỉnh luồng sáng từ đèn xe theo tình trạng lái, do đó việc quan sát đường đi sẽ thuận tiện và rõ ràng hơn.
Trên các xe có tay lái đa chức năng cao cấp*: bạn có thể dùng hệ thống điều khiển để kích hoạt hoặc tắt chức năng ( trang 137).
Hệ thống chiếu sáng thông minh chỉ được kích hoạt khi trời tối.
Hệ thống chiếu sáng thông minh bao gồm:
• Chức năng chiếu sáng chủ động
• Chức năng mở rộng góc chiếu
• Chế độ Motorway khi đi trên đường cao tốc
• Mở rộng dải chiếu sáng của đèn sương mù Chức năng chiếu sáng chủ động
Với chức năng chiếu sáng chủ động, đèn cốt sẽ quay theo phương ngang. Góc quay sẽ đổi theo tình huống lái.
Chức năng này sẽ không hoạt động khi xe đang dừng. Chức năng chiếu sáng góc
Bạn có thể tìm thông tin về chức năng chiếu sáng góc ( trang 101). Chế độ Motorway
Với chức năng này, sự chiếu sáng sẽ được tối ư bằng cách điều chỉnh độ sáng và tầm chiếu sáng.
Chế độ motorway sẽ được kích hoạt khi bạn lái xe với vận tốc lớn hơn 110km/h.
Mở rộng dải chiếu sáng của đèn sương mù
Mở rộng dải chiếu sáng của đèn sương mù sẽ giúp người lái bớt chói mắt và tằng cường khả năng chiếu sáng của phần đường bên trái khi bạn lái xe trên phần đường bên phải. ► Bật chức năng: kéo công tắc đèn ra đến nấc
dừng thứ hai. Đèn sương mù phía trước và sau sẽ sáng. Dải chiếu sáng của đèn sương mù sẽ được mở rộng khi bạn lái xe dưới 70 km/h.
► Tắt chức năng: tắt đèn sương mù phía trước.
Chức năng mở rộng độ chiếu sáng của đèn sương mù tự động tắt khi bạn lái xe trên 100 km/h.
Các bộ điều khiển
103
Đèn chiếu sáng
Hệ thống đèn nội thất
Cụm công tắc trên trần xe
Bật / tắt đèn chiếu sáng phía sau
Bật / tắt chức năng điều khiển tự động Bật/ tắt đèn đọc sách bên phải
Bật / tắt đèn chiếu sáng phía trước
Bật/ tắt đèn đọc sách bên trái 6 Đèn đọc sách
Đèn nội thất Điều khiển tự động
► Để tắt: nhấn nút 2.
Nút bấm hơi lọt vào trong. Đèn nội thất sẽ tắt.
Đèn nội thất vẫn tắt ngay cả khi bạn mở khóa xe hoặc mở cửa xe.
► Để bật: nhấn nút 2 một lần nữa.
Nút bấm sẽ được đẩy ra bằng với các nút khác.
Chức năng tự động chiếu sáng được kích hoạt. Nó sẽ bật đèn nội thất khi bạn:
• Mở khoá xe
• Mở cửa xe
• Rút chìa khoá ra khỏi công tắc điện Đèn nội thất có chức năng tắt trễ.
Đối với xe có tay lái đa chức năng cao cấp*: bạn có thể cài đặt đèn nội thất sẽ sáng lên khi bạn rút chìa khóa ra khỏi công tắc điện bằng cách sử dụng hệ
thống điều khiển, tham khảo thêm mục kích hoạt và ngưng kích hoạt chức năng tắt trễ đèn nội thất ( trang 137).
Điều khiển thủ công ► Để bật/ tắt đèn nội thất phía trước: nhấn nút
. ► Để bật/ tắt đèn nội thất phía sau: nhấn nút .
► Để bật tắt đèn đọc sách: nhấn nút hoặc .
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
104
Thanh gạt nước trên kính chắn gió
Đèn đọc sách phía sau* trên các xe có thiết kế và bộ trang bị AVANTGARDE* và ELEGANCE*
Để bật/ tắt đèn đọc sách bên phải
Để bật/ tắt đèn đọc sách bên trái Đèn đọc sách bên trái
Đèn nội thất Đèn đọc sách bên phải
► Để bật đèn đọc sách: nhấn nút 1 hoặc 2.
Thanh gạt nước kính chắn gió
Khởi động/ tắt thanh gạt nước
Khởi động thanh gạt nước
Gạt một nhịp
Cài đặt
Tắt thanh gạt nước Gạt nước gián đoạn, thấp Gạt nước gián đoạn, cao
Gạt nước liên tục, chậm
Gạt nước liên tục, nhanh
Xe có cảm biến mưa*: Bạn phải luôn tắt thanh gạt nước trong điều kiện thời tiết khô ráo Nếu không, bụi hoặc các hiệu ứng quang học có thể vô tình làm khởi động thanh gạt nước. Việc
này có thể làm hư hỏng miếng đệm gạt nước hoặc làm trầy xước kính chắn gió.
Gạt liên tục
► Trước hết chìa khóa phải ở vị trí số 1 trên công tắc điện.
► Bật hoặc tắt: vặn thanh công tắc theo chiều mũi tên đến vị trí tương thích với cường độ mưa.
Khi thanh gạt nước đang hoạt động và bạn dừng xe thì thanh gạt nước sẽ di chuyển chậm hơn. Gạt một nhịp
► Trước hết chìa khóa phải ở vị trí số 1 trên công tắc điện.
► Bật: nhấn nhẹ thanh công tắc theo chiều mũi tên 2 đến ngưỡng của nó.
Các bộ điều khiển
105
Cửa sổ xe
Gạt nước gián đoạn
Chỉ dùng chức năng gạt nước gián đoạn trong điều kiện khí hậu ẩm ướt hoặc khi trời mưa hoặc tuyết. ► Trước hết chìa khóa phải ở vị trí số 1 trên công
tắc điện. ► Bật: vặn thanh công tắc đến vị trí hoặc
. Thanh gạt nước sẽ gạt một lần. Đối với xe có cảm biến mưa*, cảm biến mưa* sẽ được kích hoạt khi bạn cài đặt gạt gián đoạn cho thanh gạt nước. Tần số gạt sẽ được tự động điều chỉnh tùy theo cường độ của trời mưa. Khi bạn chọn chế độ gạt gián đoạn, chức năng gạt
nước sẽ ngừng lại khi xe dừng và bạn mở cửa phía người lái hoặc hành khánh phía trước. Nó giúp người ra và vào xe không bị nước bắn vào người. Chức năng gạt nước sau đó sẽ tiếp tục diễn ra khi bạn:
• Nhấn thanh công tắc
• Đóng cửa lại và lái xe đi
• Đóng cửa và chìa khóa ở vị trí số 1 của công tắc điện
• Trên các xe có hộp số cơ khí: bàn đạp côn (bàn đạp ly hợp) được thả ra.
• Cần chọn số ở vị trí D hoặc R đối với xe dùng hộp số tự động*
Rửa kính chắn gió bằng dung dịch
► Trước hết chìa khóa phải ở vị trí số 1 trên công tắc điện.
► Nhấn thanh công tắc theo chiều mũi tên 2 vượt qua điểm áp. Thanh gạt nước sẽ gạt với dung dịch rửa.
Gạt thanh gạt nước với dung dịch ngay cả khi trời mưa. Nó giúp tránh được tình trạng ố bẩn trên kính chắn gió.
Cửa sổ xe
Đóng/ mở cửa sổ xe
Các cửa sổ xe được điều khiển đóng hoặc mở bằng điện tử.
Nguy cơ bị thương
Chú ý để không ai bị kẹp giữa cửa sổ xe và khung cửa khi bạn mở cửa sổ. Đừng chạm và tựa vào cửa sổ xe hay để vật gì ở đó khi đang mở cửa. Bạn có thể sẽ bị kẹp giữa cửa sổ và khung cửa. Nếu có khả năng xảy ra trường hợp này, hãy nhả nút bấm hoặc kéo nút bấm để đóng cửa sổ lại.
Nguy cơ bị thương
Chú ý để không ai bị kẹp khi bạn đóng cửa sổ. Nếu có khả năng xảy ra trường hợp này, hãy nhả nút bấm hoặc kéo nút bấm để đóng cửa sổ lại.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
106
Cửa sổ xe
Nguy cơ bị thương
Không bao giờ để trẻ em lại một mình trong xe mà không có người trông coi, ngay cả khi chúng đã được bảo vệ bằng hệ thống hỗ trợ an toàn. Trẻ có thể:
• Bị thương do một chi tiết hoặc bộ phận nào đó của xe
• Bị thương nặng hoặc nguy hiểm đến tính mạng khi phải chịu nhiệt độ quá nóng hoặc quá lạnh trong thời gian dài
Nếu trẻ em mở cửa, chúng có thể:
• Gây ra tai nạn cho người khác
• Rời khỏi xe, và có thể tự gây ra thương tổn cho mình hoặc gây ra do các phương tiện khác.
Khởi động chức năng khóa ngăn trẻ em và ngưng kích hoạt sự điều khểin của các cửa sổ phía sau khi có trẻ em đi cùng. Nếu không chúng có thể mở cửa hoặc cửa sổ khi xe đang chạy và do đó làm cho chúng hoặc người khác bị thương.
Bạn cũng có thể mở hoặc đóng cửa xe từ bên ngoài khi dùng chức năng "Mở cửa mùa hè" ( trang 107) và "Chức năng đóng cửa nhanh" ( trang 107).
Trên cửa xe phía người lái có tất cả các công tắc điều khiển các cửa sổ xe. Ở mỗi cửa sổ cũng có một công tắc riêng đặt tại cửa xe tương ứng.
Cửa sổ trước bên trái Cửa sổ trước bên phải Cửa sổ sau bên phải
4 Nút giành quyền điều khiển 5 Cửa sau bên trái
► Trước hết chìa khóa phải ở vị trí số 2 trên công tắc điện.
Khi chìa khoá được vặn đến vị trí 0 hoặc đã được rút ra khỏi công tắc điện, bạn vẫn có thể điều khiển các cửa sổ cho đến khi cửa xe phía người lái hoặc phía hành khách ghế trước được mở ra, nhưng sẽ không quá 5 phút sau khi đã rút chìa khóa.
► Mở hoặc đóng: nhấn hoặc kéo công tắc , , hoặc và giữ cho đến khi cửa sổ nâng/ hạ
đến vị trí mong muốn.
► Mở hoặc đóng tự động: nhấn hoặc kéo công tắc , , hoặc đến khi vượt ngưỡng và thả ra.
► Dừng lại: nhấn hoặc kéo nhẹ công tắc , , hoặc một lần nữa.
Cửa sổ xe sẽ dừng ngay tại vị trí ở thời điểm đó.
Nếu gặp chướng ngại vật hoặc cửa sổ bị chặn lại trong quá trình đóng kính lại, quá trình đóng sẽ bị gián đoạn và kính sẽ mở lên từ từ.
Nguy cơ bị thương
Nếu cửa sổ bị kẹt và mở lại khi đang đóng, nhấn công tắc một lần nữa cho đến khi chạm ngưỡng trong vòng 2 giây để đóng nó lại với lực lớn hơn.
Nếu cửa sổ bị kẹt và mở lại, đóng nó bằng cách nhấn công tắc một lần nữa cho đến khi chạm ngưỡng trong vòng 2 giây với cảm biến thông báo kẹt được tắt.
Phải chắc chắn rằng không có ai bị mắc kẹt khi bạn đóng cửa với cảm biến chống kẹt được tắt để tránh gây ra chấn thương nặng hoặc thậm chí tử vong.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
107
Cửa sổ xe
Mở khóa xe mùa hè
Trong điều kiện khí hậu ấm, bạn có thể thông gió trong xe trước khi bắt đầu chuyến đi. Để làm được điều này, bạn có thể dùng chìa khóa để điều khiển cùng lúc các thao tác:
• Mở cửa sổ trượt/tấm che nắng* hoặc
• Mở tấm che nắng và cửa sổ trời mui trượt panorama* và
• Mở các cửa sổ bên
Chức năng "Mở khóa xe mùa hè" chỉ có thể được kích hoạt bằng chìa khóa.
► Hướng phần đầu của chìa khóa về phía tay nắm cửa xe phía người lái.
► Mở khoá xe bằng cách nhấn nút .
► Với các xe có cửa sổ trời mui trượt*: Nhấn và giữ nút bấm cho đến khi cửa sổ xe và cửa sổ trời mui trượt* di chuyển đến vị trí mong muốn.
► Với các xe có cửa sổ trời mui trượt panorama*: có tấm che nắng đang mở, nhấn và giữ nút bấm cho đến khi cửa sổ xe và cửa sổ trời mui trượt* panorama di chuyển đến vị trí mong muốn.
► Với các xe có cửa sổ trời mui trượt panorama*: có tấm che nắng đang đóng, nhấn và giữ nút bấm cho đến khi cửa sổ xe và tấm che nắng mở ra hết. Nhấn nút bấm và giữ tiếp đến khi mui trượt panorama di chuyển đến vị trí mong muốn.
Khóa cửa nhanh (convenience closing)
Khi khóa xe, bạn có thể đồng thời:
• Đóng các cửa sổ hai bên thân xe
• Đóng cửa sổ trời mui trượt panorama*.
Nguy cơ tai nạn
Phải chắc chắn rằng không có ai bị mắc kẹt khi bạn đóng các cửa sổ hai bên thân xe và cửa sổ trời mui trượt*/ cửa sổ trời mui trượt panorama*.
Làm theo các bước sau đây nếu thấy có nguy cơ
bị mắc kẹt:
• Thả nút .
• Nhấn và giữ nút cho đến khi các cửa sổ bên và cửa sổ trời hoặc mui trượt panorama* mở ra lần nữa.
► Hướng phần đầu của chìa khóa về phía tay nắm cửa xe phía người lái.
► Khoá xe bằng cách nhấn nút .
► Vẫn nhấn nút cho đến khi các cửa sổ hai bên và cửa sổ trời mui trượt*/ cửa sổ trời mui trượt panorama* đóng lại hoàn toàn.
► Với xe có cửa sổ trời mui trượt panorama*: nhấn nút một lần nữa và giữ đến khi tấm che nắng* đóng lại hoàn toàn.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
108
Lái xe và đậu xe
► Kiểm tra lại để đảm bảo các cửa sổ hai bên và cửa sổ trời mui trượt*/ cửa sổ trời mui trượt panorama* đã đóng lại.
Lái xe và đậu xe
Khởi động động cơ
Nguy cơ tai nạn
Không được để bất cứ vật gì ở chỗ để chân của người lái. Nếu bạn sử dụng thảm trải hoặc tấm lót ở khoang để chân của người lái, phải đảm bảo rằng chúng được gắn cố định và có đủ khoảng trống cần thiết cho các bàn đạp.
Nếu không làm đúng, những vật này có thể bị vướng giữa các bàn đạp trong trường hợp phanh gấp hoặc tăng tốc. Do đó bạn sẽ không thể phanh xe, thay đổi số hoặc tăng tốc như dự định. Điều này có thể gây ra tai nạn và thương tổn.
Nguy cơ nhiễm độc
Không được để động cơ xe hoạt động tại nơi kín gió. Khí thải của xe có chứa chất carbon monoxide. Hít phải khí xả sẽ gây nguy hiểm cho sức khỏe và có thể dẫn đến bất tỉnh hoặc thậm chí tử vong.
Không được nhấn bàn đạp ga khi khởi động
động cơ.
Hộp số cơ khí 6 tốc độ
Sơ đồ cần số
Vị trí 1-6 Các số tiến
Vị trí R Số lùi
► Di chuyển cần số về số 0 (số mo)
► Hạ phanh tay xuống ( trang 110)
Tham khảo thêm thông tin về hộp số cơ khí ( trang 112).
► Khởi động xe dùng động cơ xăng: vặn chìa khóa đến vị trí số 3 của công tắc điện ( trang 82) và thả ra ngay khi động cơ đã được khởi động.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
109
Lái xe và đậu xe
► Khởi động xe dùng động cơ diesel: vặn chìa khóa đến vị trí số 2 của công tắc điện ( trang 82)
Tín hiệu báo xông máy trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên.
► Khi tín hiệu báo xông máy đã tắt, vặn chìa khóa đến vị trí số 3 và thả ra ngay sau khi động cơ khởi động.
Bạn cũng có thể khởi động động cơ mà không cần phải xông nếu động cơ vẫn còn ấm.
Hộp số tự động*
Sơ đồ cần số
Vị trí P Đậu xe và khóa cần số
Vị trí R Số lùi
Vị trí N Số 0
Vị trí D Khởi hành
► Trước khi khởi động xe, phải di chuyển cần số tới vị trí P.
Tham khảo thêm thông tin về hộp số tự động ( trang 112).
Khởi động động cơ bằng chìa khóa điện tử
► Khởi động xe dùng động cơ xăng: vặn chìa khóa đến vị trí số 3 của công tắc điện ( trang 82) và thả ra ngay.
Động cơ sẽ tự khởi động.
► Khởi động xe dùng động cơ diesel: vặn chìa khóa đến vị trí số 2 của công tắc điện ( trang 82)
Tín hiệu báo xông máy trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên.
► Khi tín hiệu báo xông máy đã tắt, vặn chìa khóa đến vị trí số 3 và thả ra.
Động cơ sẽ tự khởi động.
Bạn cũng có thể khởi động động cơ mà không cần phải xông nếu động cơ vẫn còn ấm.
Khởi động động cơ với KEYLESS GO*
Nguy cơ tai nạn
Xe có thể được khởi động bằng cách sử dụng chìa khóa KEYLESS GO*. Vì thế, đừng bao giờ để
trẻ em trong xe mà không có người trông coi. Luôn luôn giữ chìa khóa KEYLESS GO* khi bạn rời khỏi xe, dù chỉ một thời gian ngắn.
Bạn có thể khởi động xe bằng nút KEYLESS GO gần trục tay lái.
Nút KEYLESS GO
► Nhấn bàn đạp phanh và giữ nguyên.
Động cơ chỉ có thể được khởi động khi nhấn bàn đạp phanh.
► Nhấn nút KEYLESS GO một lần.
Với xe dùng động cơ xăng: động cơ sẽ tự khởi động.
Với xe dùng động cơ đầu Diesel: chế độ xông máy được kích hoạt và động cơ sẽ tự khởi động.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
110
Lái xe và đậu xe
Chuyển bánh
Đừng chọn số lùi khi xe bạn chưa dừng hẳn, nếu không sẽ gây hại cho hệ thống truyền động.
Đừng sử dụng hết công suất động cơ cho đến khi máy đã nóng lên. Điều này giúp bảo vệ động cơ xe bạn.
Xe sẽ khóa trung tâm ngay khi vừa chuyển bánh. Nút bấm khóa trên các cánh cửa sẽ hạ xuống.
Bạn có thể mở cửa xe từ phía trong vào bất cứ lúc nào.
Bạn cũng có thể ngưng kích hoạt chức năng khóa trung tâm.
Hộp số cơ khí 6 tốc độ
► Nhấn bàn đạp côn. ► Gài số lùi hoặc số 1. ► Từ từ thả bàn đạp côn và nhấn bàn đạp ga.
Thay đổi số ở thời điểm thích hợp và đừng vượt quá tốc độ tối đa cho phép của mỗi cấp số.
Dù trong tình huống nào cũng nên tránh tình trạng trượt bánh. Nếu không có thể làm hại đến hệ thống truyền động.
Nguy cơ tai nạn
Không được trả số nếu tốc độ không nằm trong biên độ cho phép của số mà bạn muốn chuyển sang.
Không được để số thấp với mục đích tăng tác dụng phanh xe trên mặt đường trơn. Nó có thể làm cho các bánh xe mất độ bám và xe có thể bị trượt. Do đó có thể làm cho bạn mất khả năng điều khiển xe và gây ra tai nạn.
Hộp số tự động*
Bạn chỉ có thể di chuyển cần số đến vị trí mong muốn khi nhấn bàn đạp phanh. Chỉ khi đó khóa cần số mới mở ra. ► Nhấn bàn đạp phanh và giữ nguyên.
► Kéo tay cầm phanh tay để nhả phanh. ► Di chuyển cần số đến vị trí D hoặc R.
Đợi đến khi hoàn tất quá trình chọn số rồi mới chuyển bánh.
► Thả bàn đạp phanh. ► Nhấn bàn đạp ga từ từ.
Hộp số sẽ tự tăng cấp số khi động cơ đạt tốc độ cao hơn sau khi khởi động nguội. Điều này giúp cho bộ lọc khí xả bằng chất xúc tác nhanh đạt đến nhiệt độ hoạt động.
Đậu xe
Nguy cơ tai nạn
Chỉ rút chìa khóa ra khỏi ổ cắm sau khi xe đã dừng hẳn bởi vì bạn sẽ không điều khiển được xe khi đã rút chìa khóa ra.
Không được để trẻ em trong xe mà không có người trông coi. Chúng có thể nhả phanh tay. Điều này có thể gây ra tai nạn nghiêm trọng hoặc tử vong.
Nguy cơ tai nạn
Phải chắc chắn rằng hệ thống xả khí thải không được tiếp xúc với vật liệu dễ cháy và bắt lửa như cỏ khô hoặc xăng. Nếu không các vật liệu này sẽ phát cháy và gây ra hoả hoạn cho xe.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
111
Lái xe và đậu xe
Phanh tay
Tay cầm để thả phanh
Bàn đạp phanh tay
► Thả phanh: Nhấn và giữ bàn đạp .
Với xe hộp số tự động* khóa cần số sẽ được nhả ra.
► Kéo tay cầm của phanh tay
► Tín hiệu trên bảng đồng hồ sẽ tắt.
► Phanh xe: đạp phanh tay .
Tín hiệu sẽ sáng trên bảng đồng hồ nếu động cơ đang hoạt động.
Trên đoạn đường dốc, hãy chỉnh cho bánh trước của xe hướng vào lề đường.
Tắt động cơ
Nguy cơ tai nạn
Nếu động cơ không hoạt động, hệ thống lái và phanh xe sẽ không được trợ lực. Lúc này thao tác lái hoặc đạp phanh sẽ nặng hơn.
Kết quả là, bạn có thể mất điều khiển xe và gây ra tai nạn và thương tổn cho mình và người khác.
Không được tắt động cơ khi đang lái xe.
Hộp số cơ khí 6 tốc độ
► Trước tiên gài số 1 hoặc số lùi.
► Vặn chìa khóa đến vị trí số 0 của công tắc điện ( trang 82) và rút chìa khóa ra.
Chức năng chống di chuyển sẽ được kích hoạt.
Hộp số tự động*
► Gạt cần số đến vị trí P.
Động cơ cũng có thể được tắt khi cần số ở vị trí N. Tuy nhiên, bạn phải kéo cần số đến vị trí P và nhấn phanh tay để đảm bảo an toàn cho xe.
Dùng chìa khóa
► Vặn chìa khóa đến vị trí 0 trong công tắc điện ( trang 82) và rút chìa khóa ra.
Chức năng chống di chuyển sẽ được kích hoạt.
Chỉ có thể rút chìa khóa ra khỏi ổ cắm nếu cần số đang ở vị trí P.
Dùng chìa khóa KEYLESS GO*
► Nhấn nút KEYLESS GO gần trục tay lái.
Động cơ sẽ ngưng hoạt động và tất cả đèn trên bảng đồng hồ sẽ tắt. Các hệ thống điện tử trên xe tương ứng với trường hợp chìa khóa ở vị trí 1 ( trang 82).
Động cơ cũng có thể được tắt trong lúc di chuyển bằng cách nhấn nút KEYLESS GO trong 3 giây
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
112
Hộp số
Hộp số
Nguy cơ tai nạn
Không được để các bàn đạp bị hỏng dù trong bất kỳ trường hợp nào. Không được để bất kỳ các vật dụng gì ở khoang để chân của người lái. Phải đảm bảo có đủ khoảng trống cần thiết cho các bàn đạp.khi sử dụng thảm trải sàn hoặc tấm lót.
Luôn luôn kéo phanh tay khi đậu xe.
Đừng bao giờ để trẻ em trong xe mà không có người trông coi. Chúng có thể gạt cần số hoặc và xe có thể lăn lên hay xuống dốc.
Không trả số nếu tốc độ của bạn cao hơn tốc độ tối đa của số muốn chọn. Bánh truyền động có thể bị khóa
Không được để số thấp với mục đích tăng tác dụng phanh xe trên mặt đường trơn. Nó có thể làm cho các bánh xe mất độ bám và xe có thể bị trượt.
Hộp số cơ khí
Tham khảo thêm thông tin về lái xe với hộp số cơ khí ( trang 110)
Khi chuyển giữa số 5 và số 6, bạn phải gạt cần số về bên phải. Nếu không bạn có thể vô tình kéo cần số về số 3 hoặc 4 và sẽ làm hại đến hộp số.
Không được vượt quá tốc độ tối đa của từng số.
Nếu bạn giảm số khi đang ở tốc độ khá cao (hãm phanh bằng động cơ), điều này có thể làm cho động cơ vượt quá tốc độ, dẫn đến tổn hại động cơ.
Gài số lùi
Chỉ gài số lùi khi xe đã đứng yên, nếu không có thể làm hại hộp số.
► Di chuyển cần số về phía trái qua khỏi điểm gài và sau đó đẩy lên.
Không nhất thiết phải nâng cần sang số lên khi chuyển tới số lùi.
Hộp số tự động*
Tham khảo thêm thông tin về lái xe với hộp số tự động ( trang 110)
Hộp số tự động sẽ tự điều chỉnh với cách lái xe của bạn thông qua việc điều chỉnh điểm số vô cấp. Việc điều chỉnh điểm số dựa trên những điều kiện lái và vận hành xe. Nếu những điều kiện này thay đổi, hộp số tự động sẽ phản ứng lại bằng cách điều chỉnh chương trình sang số.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
113
Hộp số
Hộp số tự động sẽ tự chuyển sang số riêng. Chế độ tự chuyển số này được xác định bởi:
• Vị trí cần chọn số D với phạm vi chuyển số 6*, 5*, 4, 3, 2 và 1 ( trang 114)
• Chương trình chọn số (S/C) ( trang 115) hoặc (S/C/M)* (( trang 116)
• Vị trí của bàn đạp ga ( trang 115)
• Tốc độ xe trên đường
Với xe có tay lái đa chức năng cao cấp*
Vị trí cần số/ số đang chọn
Chương trình chọn số (S/C) hoặc (S/C/M)*
Phạm vi chuyển số hiện tại và và chương trình chọn số (S/C) hoặc (S/C/M)* được hiển thị trên màn hình điện tử của bảng đồng hồ.
Khi cần số ở vị trí D, bạn có thể chi phối cơ chế sang số của hộp số tự động bằng cách giới hạn phạm vi chuyển số hay tự sang số
Các vị trí của cần số
Vị trí đậu xe
Ngăn không cho xe lăn bánh khi đã tắt động cơ. Chỉ chọn vị trí P khi xe đã dừng hẳn.
Chìa khóa chỉ có thể được rút ra khi cần số ở vị trí P. Nếu chìa khóa được rút ra khỏi công tắc điện, cần số sẽ bị khóa tại vị trí P.
Số lùi
Chỉ gạt cần số tới vị trí R khi xe đang dừng.
Số 0 (số mo)
Không có điện được truyền tải từ động cơ đến bánh dẫn động. Thả phanh xe sẽ giúp cho bạn thoải mái dịch chuyển xe, ví dụ như đẩy hoặc kéo xe.
Không được chọn vị trí N khi bạn đang lái xe. Làm như vậy hộp số tự động có thể sẽ bị hỏng.
Nếu ESP® không được kích hoạt hoặc bị lỗi: chỉ chọn vị trí N nếu xe có nguy cơ bị trượt, ví dụ trên đường có tuyết.
Lái xe
Hộp số tự động sẽ tự động sang số. Tất cả 5 số tiến đều đã sẵn sàng. Với xe có 7G-TRONIC*: có tất cả là 7 số tiến.
Chuyển số một chạm
Khi cần số ở vị trí D, bạn có thể tự mình sang số, ngay cả khi xe đang được trang bị hộp số tự động.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
114
Hộp số
► Giảm số: gạt nhẹ cần số về bên trái đến D–.
Hộp số tự động sẽ giảm xuống số kế tiếp, tùy thuộc vào cấp số hiện đang được chọn. Nó cũng làm giới hạn phạm vi chuyển số.
Nguy cơ tai nạn
Không được để số thấp với mục đích tăng tác dụng phanh xe trên mặt đường trơn. Nó có thể làm cho các bánh xe mất độ bám và xe có thể bị trượt.
► Tăng số: gạt nhẹ cần số về bên phải đến D+.
Hộp số tự động sẽ tăng lên số kế tiếp, tùy thuộc vào cấp số hiện đang được chọn. Nó cũng làm mở rộng phạm vi chuyển số.
► Để bỏ giới hạn phạm vi chuyển số: gạt cần số về phía D+ và giữ cho đến khi D được xuất hiện trở lại trên màn hình hiển thị.
Hộp số tự động sẽ chỉnh phạm vi chuyển số hiện tại về D.
Để ngăn động cơ không bị quá tốc, hộp số tự động sẽ không giảm số khi bạn gạt cần số về phía D– khi đang lái xe với tốc độ cao.
► Để chọn phạm vi chuyển số hiệu quả nhất: gạt cần số về phía D– và giữ nguyên.
Hộp số tự động sẽ chọn dãy cấp số lý tưởng cho cả việc tăng và giảm tốc. Để làm được điều này, hộp số tự động có thể giảm xuống một hoặc nhiều số.
Phạm vi chuyển số
Khi cần số ở vị trí D, bạn có thể giới hạn hoặc bỏ giới hạn cho phạm vi biên độ chuyển số của hộp số tự động.
► Gạt nhẹ cần số về bên phải đến D+ hoặc về bên trái đến D–.
Phạm vi chuyển số sẽ hiển thị trên màn hình.
Nếu bạn vẫn tiếp tục nhấn ga sau khi đã đạt đến tốc độ giới hạn của dãy số, hộp số tự động sẽ tăng lên số kế tiếp nhằm bảo vệ động cơ không bị hoạt động quá tốc độ mặc dù phạm vi biên độ chuyển số đã được giới hạn.
Với xe có 7G-TRONIC*:
Hộp số tự động sẽ chỉ chuyển đến số 6 là tối đa.
Với xe có 7G-TRONIC*:
Hộp số tự động sẽ chỉ chuyển đến số 5 là tối đa.
Với xe có 7G-TRONIC*:
Hộp số tự động sẽ chỉ chuyển đến số 4 là tối đa.
Hộp số tự động sẽ chỉ chuyển đến số 3 là tối đa.
Tác động phanh của động cơ có thể hữu dụng trong trường hợp này.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
115
Hộp số
Hộp số tự động sẽ chỉ chuyển đến số 2 là tối đa.
Chọn cấp số này để tận dụng tác động phanh của động cơ khi lái xe xuống dốc hoặc khi đi xe trên:
• Sườn dốc
• Địa hình đồi núi
• Đoạn đường gập ghềnh
Hộp số tự động sẽ chỉ chuyển đến số 1.
Chọn cấp số này để tận dụng tác động phanh của động cơ khi lái xe đổ dốc trên những con dốc đứng và dài.
Nút chọn chương trình chọn số
Nút chọn chương trình
S Sport – Thể thao
Sử dụng trong các điều kiện lái xe bình thường
C Comfort – Tiện nghi
Chế độ lái tiện nghi.
Chỉ nhấn nút chọn chế độ khi cần số ở các vị trí P, N hoặc D.
► Nhấn nút chọn chế độ liên tục cho đến khi ký tự (C/S) thể hiện chương trình chuyển số muốn chọn xuất hiện trên màn hình đồng hồ tốc độ điện tử.
Chế độ tiện nghi C được mô tả như sau:
• Xe lăn bánh nhẹ nhàng hơn khi ở số tiến hay số lùi mà không cần phải nhấn bàn đạp ga hoàn toàn.
• Gia tăng lực bám. Chế độ này giúp tăng cường sự cân bằng cho xe chẳng hạn như khi lái xe trên mặt đường trơn trượt.
• Hộp số tự động tăng số sớm hơn. Xe được lái với tốc độ động cơ nhỏ hơn và các bánh xe sẽ khó bị trượt hơn.
Mẹo nhỏ khi lái xe
Vị trí bàn đạp ga Cách lái của bạn sẽ ảnh hưởng đến việc sang số của hộp số tự động:
• Ga nhẹ: tăng số sớm sơn
• Ga nhiều: tăng số chậm hơn
Chức năng kickdown (nhấn hết ga) Sử dụng chức năng kickdown khi muốn tăng tốc hết cỡ. ► Nhấn bàn đạp ga hết cỡ và vượt khỏi ngưỡng
kích hoạt. Hộp số sẽ trả về số thấp hơn tùy thuộc vào tốc độ của động cơ.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
116
Hộp số
► Thả chân ga khi đã đạt đến tốc độ mong muốn.
Hộp số tự động sẽ tăng số trở lại.
Dừng xe
Nếu bạn chỉ dừng xe tạm thời và không rời khỏi xe: ► Trả số về vị trí D
► Ngăn không cho xe chuyển bánh bằng cách đạp phanh.
Đảo lái Nếu bạn phải đảo lái để điều khiển xe trong diện tích chật hẹp: ► Nhấn phanh từ từ để có thể kiểm soát tốc độ
► Nhấn bàn đạp ga nhẹ và đều.
Kéo xe*
► Lưu ý những mẹo nhỏ khi hãm phanh ( trang 207)
► Duy trì tốc độ động cơ ở mức trung bình khi lái xe lên dốc.
► Gài số 3 hoặc 2 tùy thuộc vào độ nghiêng của dốc lên hay xuống ( trang 114), ngay cả khi chế độ ga tự động* đã được kích hoạt.
Thao tác trên xe
Nguy cơ tai nạn
Khi thực hiện thao tác trên xe, phải hãm phanh dừng xe và di chuyển cần số về vị trí P. Nếu không xe sẽ có thể lăn bánh.
Phím chuyển số trên tay lái* và chương trình chuyển số thường*
Khởi động nhanh động cơ. Đừng sử dụng tối đa công suất của động cơ cho đến khi nó đạt được nhiệt độ vận hành thông thường.
Chỉ di chuyển cần số đến vị trí R khi xe đứng yên.
Nên cố gắng tránh tối đa việc để cho bánh dẫn động bị trượt khi đi xe trên mặt đường trơn trượt. Nếu không bạn sẽ làm hại đến hệ thống truyền động
Phím chuyển số trên tay lái
Có thể sang số bằng cách dùng phim chuyển số trên tay lái hoặc cần số.
Phím bên trái: giảm số Phím bên phải: tăng số
Tăng số ► Kéo phím bên phải .
Hộp số tự động sẽ tăng lên số tiếp theo. Nếu lúc này bạn không dùng chương trình chọn
số cơ khí M, giới hạn phạm vi chuyển số sẽ bị tắt đi ( trang 112).
Giảm số
Nguy cơ tai nạn
Không được tận dụng tác động phanh của động cơ bằng cách giảm số. Nó có thể làm cho bánh dẫn động bị mất độ bám và khiến xe bị trượt.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
117
Hộp số
► Kéo phím bên trái .
Hộp số tự động sẽ giảm xuống số tiếp theo.
Nếu lúc này bạn không dùng chương trình chọn số cơ khí M, phạm vi chuyển số sẽ bị giới hạn ( trang 112).
Khi cần số ở vị trí P, N hoặc R, bạn không thể sang số bằng cách sử dụng các phím chuyển số trên tay lái.
Với xe không có bộ ADVANCED AGILITY kiểu thể thao*: Nếu chương trình chọn số cơ khí M đã được chọn và bạn khởi động lại động cơ, hộp số tự động sẽ chuyển sang chế độ sang số tự động. Nếu chương trình chọn số số S hoặc C đã được chọn, hộp số tự động sẽ tiếp tục áp dụng lại chương trình đã chọn trước đó khi bạn khởi động lại động cơ.
Với xe có bộ ADVANCED AGILITY kiểu thể thao*: Nếu chương trình chọn số cơ khí M đã được chọn và bạn khởi động lại động cơ, hệ thống không ghi nhận lựa chọn trước đó của bạn.
Chương trình chọn số cơ khí
Với chương trình chọn số cơ khí M, bạn có thể sang số bằng cách dùng phím chuyển số trên tay lái hoặc cần số.
Chế độ sang số cơ khí M chỉ có thể được chọn thông qua nút chọn chương trình chọn số.
Nút chọn chế độ
Với xe không có bộ ADVANCED AGILITY dạng thể thao*
S Sport – Thể thao
Sử dụng trong các điều kiện lái xe bình thường
C Comfort – Tiện nghi
Chế độ lái tiện nghi.
M Manual – cơ khi
Chế độ sang số kiểu cơ khí
Với xe có bộ ADVANCED AGILITY dạng thể thao*
M Manual – cơ khi
Chế độ sang số kiểu cơ khí
Đối với xe có bộ ADVANCED AGILITY kiểu thể thao*, chương trình S hoặc C sẽ được chọn với nút Sport ( trang 147).
► Kích hoạt: nhấn nút chọn chế độ liên tục cho đến khi ký tự M xuất hiện trên màn hình.
Hộp số tự động sẽ chuyển đến chương trình sang số cơ khí M . Chế độ sang số tự động được tắt đi.
Nếu cần số đang ở vị trí D, bạn có thể tăng số hoặc giảm số. Số đang chọn sẽ xuất hiện trên màn hình.
► Tắt chức năng: Với xe không có bộ ADVANCED AGILITY kiểu thể thao*: nhấn nút chọn chế độ liên tục cho đến khi ký tự S hoặc C xuất hiện trên màn hình.
Với xe có bộ ADVANCED AGILITY dạng thể thao*: nhấn nút chọn chế độ .
Ký tự M sẽ mất trên màn hình.
Hoặc
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
118
Bảng đồng hồ
► Khởi động lại động cơ
Hộp số tự động sẽ chuyển sang chương trình sang số tự động.
Tăng số
► Gạt nhẹ cần số sang bên phải về phía D+
hoặc
► Kéo phím chuyển số trên tay lái bên phải ( trang 116).
Hộp số tự động sẽ tăng lên số kế tiếp.
Giảm số
Nguy cơ tai nạn
Không được tận dụng tác động phanh của động cơ bằng cách giảm số. Nó có thể làm cho bánh dẫn động bị mất độ bám và khiến xe bị trượt.
► Gạt nhẹ cần số sang bên trái về phía D-
hoặc
► Kéo phím chọn số trên tay lái bên trái ( trang 116).
Hộp số tự động sẽ giảm xuống một số.
Để tăng tốc tối đa, kéo phím chọn số trên tay lái bên trái cho đến khi hộp số chọn được số tốt nhất cho tốc độ hiện tại.
Chức năng kickdown (nhấn hết ga)
Bạn có thể sử dụng chức năng kickdown nhằm tăng tốc tối đa khi áp dụng chương trình chọn số cơ khi M.
► Nhấn bàn đạp ga hết cỡ và vượt khỏi ngưỡng kích hoạt. Hộp số sẽ trả về số thấp hơn tùy thuộc vào tốc độ của động cơ.
Bạn không thể sang số bằng cách sử dụng phím chọn số trên tay lái trong lúc đang nhấn hết ga.
Bảng đồng hồ
Bạn có thể xem phần giới thiệu khái quát về bảng đồng hồ trong chương "Tổng quan" ( trang 28).
Nguy cơ tai nạn
Bảng đồng hồ và/hoặc màn hình hiển thị đa chức năng bị lỗi sẽ không thể hiện thêm thông báo nào nữa.
Điều đó nghĩa là bạn sẽ không nhìn thấy được thông tin về tình trạng lái xe, ví dụ như tốc độ, nhiệt độ bên ngoài, đèn cảnh báo/đèn báo, thông tin hoặc thông báo lỗi của hệ thống. Việc điều khiển xe do đó có thể bị ảnh hưởng. Hãy điều chỉnh cách lái xe và tốc độ sao cho phù hợp.
Hãy liên lạc ngay một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn về chuyên môn với chuyên viên kỹ thuật lành nghề và đầy đủ trang thiết bị cần thiết để được tư vấn. Mercedes-Benz khuyên bạn nên để một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz đảm nhiệm công việc này. Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
119
Bảng đồng hồ
Kích hoạt màn hình hiển thị đa năng
Màn hình hiển thị đa năng trên bảng đồng hồ sẽ được bật lên khi bạn:
• Mở công tắc điện. • Mở cửa xe
• Bật đèn xe
Điều chỉnh độ sáng của màn hình hiển thị đa năng
Minh họa trên cho chiếc xe với tay lái đa chức năng cao cấp.
Điều chỉnh độ sáng
► Sáng hơn hoặc mờ hơn: vặn nút điều chỉnh về bên trái hoặc bên phải.
Độ sáng của bảng đồng hồ sẽ tự điều chỉnh theo những điều kiện ánh sáng của môi trường xung quanh.
Nhiệt kế dung dịch làm mát
Nhiệt độ dung dịch làm mát thể hiện ở thang nhiệt độ bên trái bảng đồng hồ.
Ở điều kiện hoạt động thông thường và với nồng độ chất chống đông/ chống ăn mòn đúng tiêu chuẩn, nhiệt độ dung dịch làm mát có thể tăng lên đến 120oC. Nhiệt độ dung dịch làm mát có thể tăng lên hết mức của thang đo khi nhiệt độ bên ngoài cao và khi xe đang đi lên đường dốc đứng và dài.
Xác lập lại đồng hồ hành trình
Các xe có tay lái đa chức năng 4 phím điều khiển
► Bạn có thể xác lập lại đồng hồ hành trình nhờ danh mục lệnh màn hình tiêu chuẩn ( trang 123).
► Nhấn nút trên vô lăng đa chức năng cho đến khi xác lập lại đồng hồ hành trình.
Các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển:
► Tra cứu đồng hồ hành trình ( trang 129).
► Nhấn nút trên vô lăng đa chức năng, bạn sẽ nhìn thấy thông báo Reset trip meter? No Yes
► Nhấn nút để chọn Đồng ý và xác nhận bằng cách chọn nút
Đồng hồ
Nếu xe của bạn được trang bị hệ thống Audio 50 APS* hoặc COMAND APS*, bạn chỉ cần cài đặt thời gian thông qua thiết bị audio*. Hãy tham khảo Hướng dẫn vận hành riêng về cách thao tác.
Trên các xe không có hệ thống audio hoặc trang bị hệ thống audio Audio 20*, bạn có thể cài đặt thời gian thông qua hệ thống điều khiển; các xe có tay lái đa chức năng (4 phím điều khiển) ( trang 121); các xe có tay lái đa chức năng cao cấp* (12 phím điều khiển) ( trang 135).
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
120
Hệ thống điều khiển (trên xe có tay lái đa năng 4 phím điều khiển)
Đồng hồ tốc độ có phân vạch (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển )
Các vạch đo trên đồng hồ tốc độ thể hiện phạm vi tốc độ của xe. Chế độ ga tự động*:
Các phân vạch sẽ sáng lên từ mức tốc độ cài đặt đến tốc độ tối đa.
Chế độ tùy biến giới hạn tốc độ*: Các phân vạch sáng lên từ 0 đến tốc độ giới hạn đã chọn.
Đồng hồ đếm số vòng quay động cơ
Dải màu đỏ trên đồng hồ đếm số vòng quay thể hiện mức độ chạy quá tốc độ của động cơ. Bạn có thể tìm hiểu thông số chính xác cho động cơ của xe bạn trong phần “Thông số kỹ thuật” ( trang 317).
Không nên chạy xe quá tốc độ. Nếu không sẽ làm hại động cơ. Hệ thống sẽ ngừng cung cấp nhiên liệu để bảo vệ động cơ khi kim đồng hồ chạm đến dải vạch đỏ
Lưu ý về môi trường
Tránh chạy xe với tốc độ quá cao vì như vậy sẽ làm tăng mức tiêu thụ nhiên liệu một cách không
cần thiết và tăng lượng khí thải, gây ô nhiễm môi trường.
Hiển thị nhiệt độ ngoài trời
Nguy cơ tai nạn
Mặt đường có thể có tuyết hoặc đóng băng, đặc biệt là trong khu vực có nhiều cây cối hoặc trên cầu, ngay cả khi nhiệt độ bên ngoài chỉ vừa đúng điểm đông. Xe có thể bị trượt bánh nếu cách lái của bạn không phù hợp. Chính vì thế bạn phải luôn luôn điều chỉnh cách lái và tốc độ để thích nghi với điều kiện thời tiết.
Sẽ mất một khoảng thời gian ngắn để màn hình hiển thị sự thay đổi nhiệt độ bên ngoài.
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng 4 phím điều khiển)
Hệ thống điều khiển được kích hoạt ngay khi bạn xoay chìa khóa đến vị trí 2 trên công tắc điện. Bạn có thể sử dụng hệ thống điều khiển để tra cứu các thông tin liên quan đến xe của bạn đồng thời thực hiện và/hoặc điều chỉnh các cài đặt.
Nguy cơ tai nạn
Chỉ sử dụng hệ thống điều khiển khi điều kiện giao thông cho phép. Nếu không bạn sẽ bị mất tập trung và không thể chú tâm lái xe, như vậy dễ gây ra tai nạn.
Hệ thống điều khiển cũng cho thấy thông tin trên màn hình hiển thị đa chức năng.
Tay lái đa chức năng 4 phím điều khiển
Bạn có thể điều khiển màn hình đa chức năng và các cài đặt trên Hệ thống điều khiển bằng các nút bấm trên tay lái đa chức năng.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
121
Hệ thống điều khiển (trên xe có tay lái đa năng 4 phím điều khiển)
121
Màn hình hiển thị đa chức năng
Vận hành Hệ thống điều khiển
• Tăng âm lượng
• Cài đặt ngày/ giờ
• Giảm âm lượng
• Cài đặt ngày/ giờ
Chọn danh mục lệnh con hoặc cuộn lên hoặc xuống qua các danh mục
Xác nhận lựa chọn
Chuyển từ danh mục này tới danh mục khác.
Bạn có thể hình dung các danh mục cài đặt và các chức năng trong một danh mục được sắp xếp theo một vòng tròn.
Thao tác bằng bàn phím
Sử dụng các nút bấm trên tay lái đa chức năng.
► Để chọn danh mục: nhấn nút .
► Để chọn danh mục lệnh con hoặc cuộn qua các danh mục: nhấn nút
► Để chọn màn hình tiêu chuẩn: Nhấn nút liên tục đến khi hiện ra màn hình tiêu chuẩn. gồm có những thông số của đồng hồ hành trình và tổng quãng đường.
► Để xác nhận lực chọn: nhấn nút
► Để cài đặt ngày/ giờ: nhấn nút hoặc
Màn hình hiển thị đa chức năng
Màn hình đa chức năng hiển thị các giá trị và các cài đặt cũng như các thông báo của hệ thống.
Màn hình hiển thị đa chức năng
Các danh mục lệnh và lệnh con (menu và submenu)
Số lượng danh mục được hiển thị tùy thuộc vào trang bị tùy chọn* trên xe của bạn.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
122
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng 4 phím điều khiển)
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
123
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng 4 phím điều khiển)
Nút Các danh mục Chức năng và các danh mục con
Hiển thị cơ bản với đồng hồ hành trình và tổng số quãng đường ( trang 123)
• Xác lập lại đồng hồ hành trình
Đồng hồ hành trình ( trang 124) • Xác lập lại số thống kê mức tiêu thụ nhiên liệu
Phạm vi
Đồng hồ tốc độ kỹ thuật số
Danh mục lệnh Bộ nhớ thông báo ( trang 124) • Tra cứu
Chức năng ASSYST PLUS ( trang 124)
Hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp* ( trang 203) • Kích hoạt
Ngày/ giờ ( trang 124) • Điều chỉnh
Hiển thị tiêu chuẩn
Màn hình tiêu chuẩn là một màn hình đa năng hiển thị những cài đặt cơ bản và thông số của đồng hồ hành trình và tổng quãng đường.
Sử dụng các nút trên vô lăng đa chức năng.
Nhấn nút liên tục đến khi hiện ra màn hình tiêu chuẩn.
Hoặc
Nhấn và giữ nút khoảng 2 giây đến khi hiện ra màn hình tiêu chuẩn.
Đồng hồ đo quãng đường
Tổng quãng đường đo được
Khôi phục lại đồng hồ hành trình
Sử dụng các nút trên vô lăng đa chức năng.
Nhấn nút để chọn màn hình tiêu chuẩn.
Nhấn và giữ nút đến khi các giá trị được xác lập lại.
Đồng hồ hành trình
Sử dụng các nút trên tay lái đa chức năng.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
124
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng 4 phím điều khiển)
Nhấn nút để chọn đồng hồ hành trình.
Kilomet
Tốc độ trung bình
Thời gian
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình
Khôi phục lại đồng hồ hành trình
Sử dụng các nút trên vô lăng đa chức năng.
Nhấn nút để chọn màn hình tiêu chuẩn.
Nhấn và giữ nút đến khi các giá trị được xác lập lại.
Tra cứu thông báo đã hiển thị
Hệ thống điều khiển lưu trữ một số thông báo đã hiển thị. Bạn có thể xem lại những thông báo đó trong danh mục lệnh này.
Nguy cơ tai nạn
Hệ thống điều khiển chỉ ghi nhận và hiển thị những thông báo hoặc cảnh báo của một số hệ thống nhất định. Vì lý do này, bạn phải luôn luôn đảm bảo rằng chiếc xe bạn lái đang ở trong tình trạng an toàn. Bạn có thể gây ra tai nạn nếu lái một chiếc xe không an toàn.
Nhấn nút để chọn danh mục “Display message” (Hiển thị thông báo) Nếu không có thông báo nào, bạn sẽ thấy No messages. Nếu có thông báo, bạn sẽ thấy chẳng hạn 2 messages trên màn hình hiển thị.
Nhấn nút để cuộn danh sách các thông báo đã hiển thị lên hoặc xuống.
Tất cả những thông báo có thể hiển thị được giải thích trong phần “Những lời khuyên thiết thực” ( trang 224). Tất cả các thông báo sẽ bị xóa khi bạn tắt công tắc điện. Cái đặt Ngày/ giờ
Danh mục lệnh này chỉ có ở các xe không có hệ thống audio* hoặc được trang bị hệ thống audio Audio 20*.
Sử dụng các nút trên tay lái đa chức năng.
Nhấn nút để chọn danh mục “Time/ date” (Ngày/ giờ).
Để cài đặt: dùng nút đển chọn kiểu hiển thị bạn muốn: giờ, phút, ngày, tháng, năm.
Nhấn nút hoặc để cài đặt kiểu hiển thị đã chọn.
Nhấn nút .để lưu lại và làm nổi bật trong lần hiển thị kế tiếp.
Nhấn nút để thoát khỏi danh mục này.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
125
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
Hệ thống điều khiển được kích hoạt ngay khi bạn xoay chìa khóa đến vị trí 2 trên công tắc điện. Bạn có thể sử dụng hệ thống điều khiển để tra cứu các thông tin liên quan đến xe của bạn đồng thời thực hiện và/hoặc điều chỉnh các cài đặt.
Nguy cơ tai nạn
Chỉ sử dụng hệ thống điều khiển khi điều kiện giao thông cho phép. Nếu không bạn sẽ bị mất tập trung và không thể chú tâm lái xe, như vậy dễ gây ra tai nạn.
Hệ thống điều khiển cũng cho thấy thông tin trên màn hình hiển thị đa chức năng
Tay lái đa chức năng cao cấp (12 phím điều khiển)
Bạn có thể điều khiển màn hình đa chức năng và các cài đặt trên Hệ thống điều khiển bằng các nút bấm trên tay lái đa chức năng cao cấp.
Màn hình hiển thị đa chức năng
Vận hành Hệ thống điều khiển
Điều chỉnh âm lượng
Tăng âm thanh
Giảm âm thanh
Sử dụng điện thoại*
Nhận cuộc gọi*
Từ chối cuộc gọi*
Im lặng
Điều khiển bằng giọng nói*
Quay về danh mục trước đó/ tắt chức năng điều khiển bằng giọng nói*.
Chọn danh mục con hoặc cuộn lên/xuống trong danh mục.
Lên
Xuống
Chọn dòng danh mục lệnh và chọn các danh mục lệnh
Bên phải
Bên trái
Xác nhận lựa chọn và thông báo.
Nhiều chức năng được kết hợp theo chủ đề trong các danh mục lệnh. Chẳng hạn trong danh mục Settings, bạn sẽ thấy các mục cài đặt cho xe. Các chức năng này có thể vừa để tra cứu thông tin vừa để thay đổi các thông số cài đặt cho xe bạn.
Bạn có thể hình dung các danh mục cài đặt và các chức năng trong một danh mục được sắp xếp theo một vòng tròn.
Thao tác bằng bàn phím
Sử dụng các nút bấm trên tay lái đa chức năng.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
126
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
► Để chọn danh mục: nhấn nút hoặc ► Để chọn danh mục lệnh con hoặc cuộn qua các
danh mục: nhấn nút hoặc .
► Để quay về danh mục trước đó: nhấn nút ► Để chọn màn hình hiển thị: tiếp tục nhấn lại nút
cho đến khi xuất hiện màn hình tiêu chuẩn có hiển thị đồng hồ hành trình và tổng quãng đường.
Hoặc
► Nhấn và giữ nút cho đến khi xuất hiện màn hình tiêu chuẩn có hiển thị đồng hồ hành trình và tổng quãng đường.
► Để xác nhận lực chọn: nhấn nút
► Để xác nhận thông báo hiển thị: nhấn nút hoặc nút Hệ thống điều khiển có lưu lại những thông báo hiển thị. Tra cứu thông báo hiển thị ( trang 135).
Màn hình hiển thị đa chức năng Các ô thông tin trên màn hình đa chức năng hiển thị các giá trị và các cài đặt cũng như các thông báo của hệ thống nếu có.
Ô thông tin
Dòng danh mục lệnh
Dùng thông tin thể hiện những danh mục cài đặt, các chức năng, các danh mục con và bất kỳ sự cố nào có thể xảy ra.
► Để xem chi tiết dòng danh mục lệnh : nhấn nút hoặc .
Các danh mục lệnh và lệnh con (menu và submenu)
Số lượng các danh mục được thể hiện tùy thuộc vào trang bị tự chọn* có trên xe của bạn.
Các danh mục lệnh Audio*, Navi* và Tel* (Âm thanh*, Định vị* và Điện thoại*) có thể khác nhau giữa các xe có các trang bị âm thanh và xe có COMAND APS*. Ví dụ được đưa ra trong Sách Hướng Dẫn Sử Dụng này dành cho xe được trang bị COMAND APS*.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
127
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
128
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
Nút Danh mục Chức năng và các danh mục con
Danh mục Trip (Hành trình) ( trang 129)
• Hiển thị màn hình tiêu chuẩn
• Hiển thị đồng hồ hành trình từ lúc bắt đầu khởi hành
• Xác lập lại đồng hồ hành trình từ đầu
• Hiển thị quãng đường ước tính và mức tiêu thụ nhiên liệu hiện tại
• Đồng hồ tốc độ kỹ thuật số
Danh mục lệnh Navi* (Định vị vệ tinh) ( trang 130) • Thông báo của hệ thống định vị vệ tinh
Danh mục lệnh Audio* ( trang 132)
• Dò sóng radio
• Nghe nhạc từ đầu đọc CD/ CD đa đĩa*/ DVD đa đĩa*/ DVD audio*/ MP3
• Xem phim từ đĩa DVD*
Danh mục lệnh Tel* (Điện thoại) ( trang 133) • Nhận cuộc gọi
• Tra cứu danh bạ điện thoại
• Quay số lại
Danh mục lệnh Service* (Dịch vụ bảo dưỡng)
( trang 135)
• Xem các thông báo hiển thị
• Hệ thống cảnh báo áp suất lốp xe
• Thông báo thời điểm bảo dưỡng ASSYST PLUS
Danh mục lệnh Cài đặt… Settings…( trang 135) • Khôi phục cài đặt chuẩn
• Chọn các danh mục con
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
129
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
Danh mục Trip
Tổng quan về danh mục ( trang 126), thao tác bàn phím điều khiền ( trang 125)
Hiển thị tiêu chuẩn
► Trong danh mục Journey, chọn danh mục con Standard display.
Hoặc
► Nhấn nút liên tục đến khi xuất hiện màn hình tiêu chuẩn
Hoặc
► Nhấn và giữ nút đến khi xuất hiện màn hình tiêu chuẩn
Đồng hồ đo quãng đường
Tổng quãng đường đo được
Khôi phục lại đồng hồ hành trình ( trang 130).
Đồng hồ theo dõi hành trình từ lúc khởi hành
Các giá trị trong danh mục con From start được tính từ lúc bắt đầu khởi hành. ► Trong danh mục Trip, chọn danh mục con From Start.
Kilomet
Thời gian Tốc độ trung bình
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình
Đồng hồ theo dõi hành trình From start tự động cài đặt lại nếu hành trình bị gián đoạn quá 4 giờ. Nó sẽ tự động khởi động lại nếu hành trình vượt quá 999 giờ hoặc 9.999 km.
Khôi phục lại đồng hồ hành trình ( trang 130).
Đồng hồ theo dõi hành trình từ lúc khởi động lại
Các giá trị trong danh mục lệnh con Since reset được tính từ lần khởi động lại gần nhất.
► Trong danh mục Trip, chọn danh mục con Since reset.
Kilomet Thời gian
Tốc độ trung bình Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình
Đồng hồ theo dõi hành trình Since reset tự động khởi động lại nếu hành trình vượt quá 999 giờ hoặc 9.999 km.
Khôi phục lại đồng hồ hành trình ( trang 130).
Ước tính quãng đường và mức tiêu thụ nhiên liệu hiện tại
► Chọn danh mục con Range trong danh mục Trip.
Màn hình đa chức năng hiển thị quãng đường ước tính xe sẽ chạy, dựa trên cách lái xe của bạn và lượng nhiên liệu còn lại trong bình.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
130
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
Quãng đường ước tính
Nếu chỉ còn một lượng nhỏ nhiên liệu trong bình chứa, màn hình sẽ hiển thị hình minh họa xe đang được nạp nhiên liệu thay vì ước tính đoạn đường.
Đồng hồ tốc độ kỹ thuật số
► Chọn đồng hồ tốc độ kỹ thuật số trong danh mục Trip.
Đồng hồ tốc độ kỹ thuật số
Cài đặt lại
Bạn có thể cài đặt lại các chức năng sau:
• Đồng hồ theo dõi hành trình
• Đồng hồ theo dõi hành trình từ lúc khởi hành
• Đồng hồ theo dõi hành trình từ lúc khôi phục lại
► Chọn chức năng mà bạn muốn cài đặt lại trong danh mục Trip.
► Nhấn nút
Ví dụ minh họa
► Nhấn nút để chọn Yes và nhấn để xác nhận.
Danh mục lệnh Navigation* (định vị)
Tổng quan danh mục: xem ( trang 126), sử dụng các nút bấm trên tay lái đa chức năng cao cấp ( trang 125). ► Lựa chọn danh mục Navi.
Chức năng dẫn đường không hoạt động
Hướng di chuyển
Đường đang đi Hệ thống sẽ chỉ nhận biết con đường bạn đang đi nếu nó còn trong bộ nhớ của hệ thống Audio 50 APS* hoặc COMAND APS*.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
131
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
Chức năng dẫn đường hoạt động
Không có thông báo thay đổi hướng đi
Khoảng cách tới điểm đến Khoảng cách tới điểm thay đổi hướng đi kế tiếp
Con đường đang đi Ký hiệu thông báo “Đi theo hướng đã chỉ”
Thông báo thay đổi hướng đi nhưng không đổi làn đường
Tên đường mới theo thông báo thay đổi hướng đi
Khoảng cách tới nơi thay đổi hướng đi và hiển thị khoảng cách địa lý
Ký hiệu thông báo thay đổi hướng đi Khi có thông báo thay đổi hướng đi, bạn sẽ thấy ký hiệu thông báo thay đổi hướng đi bên cạnh khoảng cách địa lý . Khoảng cách này sẽ giảm khi bạn đến gần điểm thông báo đổi hướng. Thông báo thay đổi hướng đi và đổi làn đường
Làn đường cần chuyển sẽ chỉ hiển thị nếu các thông tin liên quan có sẵn trong bản đồ kỹ thuật số.
Tên đường mới tzheo thông báo thay đổi hướng đi
Khoảng cách tới nơi thay đổi hướng đi và hiển thị khoảng cách địa lý
Gợi ý làn đường
Thông báo thay đổi hướng đi Trên con đường có nhiều làn đường, làn đường gợi ý
có thể xuất hiện cùng với thông báo thay đổi hướng đi kế tiếp. Có thể có thêm làn đường trong hướng dẫn thay đổi hướng đi.
Hiển thị gợi ý chuyển làn đường
Ý nghĩa
Làn đường không có giới hạn dưới
Làn đường không bị gián đoạn
Làn đường có giới hạn dưới
Làn đường mới trong lúc chuyển hướng đi
Làn đường có mũi tên Làn đường được hướng dẫn chuyển hướng đi
Để biết thêm thông tin về các làn đường được gợi ý, tham khảo thêm tài liệu hướng dẫn dành cho xe được trang bị Audio 50 APS* và COMAND APS*. Tín hiệu trạng thái Định vị trên màn hình đa chức năng Khi kích hoạt chức năng dẫn đường, có thể xuất hiện các thông báo sau:
• : Bạn đã đến đích
• Dest area reached: bạn gần đến đích. Ví dụ như thông báo này xuất hiện kèm theo một biểu tượng đặc biệt của điểm đến tương ứng.
• New route: một lộ trình mới đang được tính toán, chẳng hạn như do bạn bị lệch hướng khỏi lộ trình đã được tính sẵn trước đó hoặc do các cảnh báo kẹt xe. Thường sau đó Chức năng dẫn đường cũng được điều chỉnh lại.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
132
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
• Calculating route: lộ trình đang được tính toán để dựa vào đó chức năng dẫn đường hoạt động.
• Off map:Xe ở ngoài phạm vi bản đồ kỹ thuật số. Vị trí của xe không tìm thấy trên bản đồ.
• Off road: xe đang ở trên đường ngoài phạm vi bản đồ kỹ thuật số, hoặc không đi trên đường, chẳng hạn như đang ở trong bãi đậu xe.
• No route: Không tính toán được đường đi tới điểm cần đến.
Để biết thêm thông tin tham khảo thêm tài liệu hướng dẫn dành cho xe được trang bị Audio 50 APS và COMAND APS.
Danh mục lệnh Audio*
Tổng quan danh mục: xem ( trang 126), thao tác bằng hệ thống điều khiển ( trang 125). Những chức năng trong danh mục Audio được dùng để điều khiển hệ thống audio. Nếu hệ thống âm thanh chưa được khởi động, màn hình đa chức
năng sẽ báo uOffAdxo . ► Để điều chỉnh âm lượng: nhấn nút hoặc
trên tay lái đa chức năng cao cấp.
Chọn kênh radio
► Bật hệ thống audio* hoặc COMAND APS* và chọn đài phát thanh (radio); tham khảo tài liệu hướng dẫn kèm theo.
► Chọn danh mục Audio.
Dải băng tần Kênh/ Sóng radio
► Để chọn một kênh đã lưu: Nhấn phím hoặc .
Hoặc
► Để chọn kênh bằng chức năng dò sóng: Nhấn và giữ phím hoặc .
Bạn chỉ có thể thay đổi băng tần và lưu kênh mới bằng hệ thống COMAND.
Sử dụng đầu đọc CD/ CD đa đĩa/ DVD đa đĩa/ DVD audio/ MP3*
► Bật hệ thống audio* hoặc COMAND APS* và chọn chức năng nghe nhạc, xem tài liệu hướng dẫn sử dụng kèm theo.
► Chọn danh mục Audio.
Ví dụ: Minh họa chức năng nghe nhạc từ CD.
Bản nhạc đang mở ► Chọn bản nhạc kế tiếp hoặc trước đó: nhấn
nút hoặc . Hoặc ► Để tìm bản nhạc kế tiếp hoặc trước đó: Nhấn
và giữ nút hoặc .
Nếu bạn đang mở đĩa CD hoặc DVD có thông tin về bản nhạc, màn hình hiển thị đa chức năng sẽ thể hiện số và tên của bản nhạc. Bản nhạc sẽ được thể hiện dưới chế độ MP3.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
133
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
Mở đĩa phim DVD*
► Bật COMAND APS* và chọn chức năng DVD video; tham khảo tài liệu hướng dẫn kèm theo.
► Chọn danh mục Audio.
Phim đang mở
► Chọn đoạn phim kế tiếp hoặc trước đó: nhấn nút hoặc .
Hoặc
► Để tìm đoạn phim kế tiếp hoặc trước đó: Nhấn và giữ nút hoặc .
Danh mục Tel * (Điện thoại)
Tổng quan danh mục: xem ( trang 126), thao tác bằng hệ thống điều khiển ( trang 125).
Chọn các chức năng trong danh mục Tel để sử dụng điện thoại khi bạn đã để điện thoại di động của mình vào đế cắm điện thoại* ( trang 187).
Nếu điện thoại của bạn có chức năng Bluetooth, bạn cũng có thể thiết lập kết nối Bluetooth với hệ thống audio* hoặc COMAND APS*, tham khảo tài liệu hướng dẫn sử dụng kèm theo.
► Bật điện thoại và hệ thống âm thanh hoặc COMAND APS*; tham khảo tài liệu hướng dẫn sử dụng đính kèm.
► Chọn danh mục Tel.
Tắt điện thoại
Nếu điện thoại của bạn có trong đế cắm nhưng đã tắt, thông báo Telephone off sẽ xuất hiện trên màn hình hiển thị đa chức năng.
Bật điện thoại
Chưa nhập mã PIN
Thông báo Please enter PIN xuất hiện trên màn hình đa chức năng
► Nhập mã PIN bằng điện thoại, Linguatronic*, hệ thống audio* hoặc COMAND APS*.
Điện thoại di động của bạn sẽ tìm kiếm mạng kết nối. Màn hình đa chức năng sẽ xuất hiện thông báo No network trong lúc này.
Điện thoại đã sẵn sàng
Màn hình đa chức năng hiển thị tên nhà cung cấp mạng GSM.
Nếu bạn nhận được một cuộc gọi từ ai đó trong khi bạn đang chọn danh mục Tel, thông báo sau sẽ xuất hiện trên màn hình đa chức năng:
► Nhấn nút để trả lời cuộc gọi.
Bạn cũng có thể nhận cuộc gọi dù lúc đó không chọn danh mục Tel
Từ chối hoặc kết thúc một cuộc gọi
► Nhấn nút .
Bạn cũng có thể từ chối hoặc kết thúc cuộc gọi dù lúc đó không chọn danh mục Tel
Quay số từ danh bạ điện thoại
Nếu điện thoại di động của bạn có thể sẵn sàng nhận cuộc gọi, bạn có thể tìm và gọi một số liên lạc
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
134
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
từ danh bạ điện thoại của bạn bất kì lúc nào thông qua thiết bị nghe nhìn* hoặc COMAND APS*.
Bạn có thể nhập các số liên lạc mới vào danh bạ điện thoại bằng cách sử dụng điện thoại, thiết bị nghe nhìn* hay COMAND APS*.
► Để sao chép danh bạ từ điện thoại di động của bạn vào hệ thống audio* hoặc COMAND APS*; xem thêm thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng kèm theo về thiết bị audio* hay COMAND APS*.
► Chọn danh mục Tel.
Màn hình hiển thị đa chức năng sẽ hiển thị tên nhà cung cấp mạng GSM.
► Nhấn nút , hoặc để mở danh bạ điện thoại.
► Nhấn nút hoặc để tìm tên hoặc số cần liên lạc.
Tên lưu trữ sẽ sắp xếp theo thứ tự chữ cái abc.
► Nếu chỉ có một số điện thoại được lưu dưới một tên: nhấn nút hoặc để bắt đầu gọi.
Thông báo Connecting call và số đang gọi sẽ xuất hiện trên màn hình đa chức năng kèm theo tên liên lạc nếu tên này đã được lưu
trong danh bạ. Số đã gọi được lưu trong danh sách NOS. DIALLED.
Nếu cuộc gọi được kết nối, chi tiết liên lạc trong danh bạ sẽ xuất hiện trên màn hình hiển thị đa chức năng.
hoặc
► Nếu có nhiều số điện thoại được lưu dưới một tên: nhấn nút hoặc để xem số.
► Nhấn nút hoặc để chọn số muốn gọi.
► Nhấn nút hoặc để bắt đầu gọi.
Thông báo Connecting callvà số đang gọi sẽ xuất hiện trên màn hình đa chức năng kèm theo tên liên lạc nếu tên này đã được lưu trong danh bạ. Số đã gọi được lưu trong danh sách NOS. DIALLED.
Nếu cuộc gọi được kết nối, chi tiết liên lạc trong danh bạ sẽ xuất hiện trên màn hình hiển thị đa chức năng.
Khi không cần gọi điện thoại và muốn thoát khỏi danh bạ, nhấn nút . Tên của nhà cung cấp mạng GSM sẽ xuất hiện lại trên màn hình hiển thị đa chức năng.
Nhấn và giữ nút hoặc khoảng hơn một giây, hệ thống điều khiển sẽ chạy lướt qua các tên liên lạc để bạn xem qua toàn bộ danh bạ điện thoại. Sau 4 giây, danh bạ sẽ cuộn lên hoặc xuống nhanh hơn.
Danh bạ sẽ dừng lại khi bạn thả nút bấm ra hoặc danh bạ đã mở xuống dưới cùng.
Gọi lại
Hệ thống điều khiển sẽ lưu lại tên liên lạc cũng như các số điện thoại đã gọi gần nhất. Điều này có nghĩa là bạn không cần phải tìm kiếm trên danh bạ.
► Chọn danh mục Tel.
Màn hình hiển thị đa chức năng sẽ hiển thị tên của nhà cung cấp mạng GSM.
► Nhấn nút để mở danh sách tên liên lạc hoặc các số đã gọi gần nhất trong danh sách gọi lại.
► Nhấn nút hoặc để tìm tên hoặc số cần liên lạc.
► Nhấn nút hoặc để gọi.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
135
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
Danh mục lệnh Service (Dịch vụ bảo dưỡng)
Tổng quan danh mục ( trang 126), thao tác trên hệ thống điều khiển ( trang 125).
Trong danh mục lệnh Service, bạn có thể:
• Xem các thông báo đã hiển thị ( trang 135).
• Khởi động lại hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp ( trang 203)
• Xem thời hạn bảo dưỡng ( trang 215)
Xem lại các thông báo đã hiển thị
Hệ thống điều khiển có thể lưu một số thông báo nhất định. Bạn có thể chọn xem lại các thông báo này nhờ danh mục lệnh Service.
Nguy cơ tai nạn
Hệ thống điều khiển chỉ ghi nhận và hiển thị thông báo hoặc cảnh báo của một số hệ thống nhất định. Vì thế bạn phải luôn luôn đảm bảo xe
của mình đủ an toàn khi cầm lái, nếu không bạn có thể gặp tai nạn do đi trên chiếc xe thiếu an toàn.
► Chọn danh mục lệnh Service.
► Bấm nút hoặc , chọn danh mục lệnh con Messages và xác nhận bằng cách bấm nút
.
Nếu có thông báo được lưu thì số thông báo sẽ hiển thị trên màn hình điện tử đa chức năng chẳng hạn như 2 messages.
► Bấm nút hoặc để cuộn lên hoặc xuống trong cùng danh mục.
Những thông báo có thể xuất hiện trên màn hình điện tử đa chức năng được giải thích trong phần “Những chỉ dẫn thiết thực” ( trang 224).
Tất cả các thông báo sẽ bị xóa khi bạn tắt công tắc điện.
Danh mục Settings (cài đặt)
Tổng quan danh mục ( trang 126), thao tác trên hệ thống điều khiển ( trang 125).
Trong danh mục lệnh Settings bạn có thể:
• Thay đổi cài đặt cụm đồng hồ ( trang 135).
• Thay đổi cài đặt ngày/ giờ ( trang 137)
• Thay đổi cài đặt đèn và chế độ chiếu sáng ( trang 137)
• Thay đổi cài đặt xe ( trang 139)
• Thay đổi cài đặt lệnh nhanh (thuận tiện) ( trang 139)
• Khôi phục cài đặt gốc ( trang 140)
Cụm đồng hồ
Danh mục lệnh Inst. Cluster có những chức năng sau:
• Chọn đơn vị đo tốc độ và quãng đường
• Chọn ngôn ngữ
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
136
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
• Đồng hồ tốc độ kỹ thuật số trên các xe có hộp số cơ khí
• Hiển thị mặc định* trên các xe có hộp số tự động.
Chọn đơn vị đo tốc độ và quãng đường
Trong phần Display unit Speed-/ Odometer, bạn có thể quy định các thông số hiển thị theo đơn vị mph hoặc km/h.
Đơn vị đo đã chọn sẽ được áp dụng cho:
• Đồng hồ đo tổng quãng đường và đồng hồ hành trình
• Đồng hồ theo dõi hành trình
• Đồng hồ tốc độ kỹ thuật số trong danh mục lệnh Trip.
• Chế độ ga tự động*
• Bộ giới hạn tốc độ Speedtronic*
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Instrument cluster và bấm
để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng Display unit Speed-/ Odometer
Bạn sẽ thấy đơn vị đang chọn là km hay miles
► Bấm để xác nhận cài đặt.
Chọn ngôn ngữ
Danh mục lệnh này chỉ có trên các xe không có thiết bị audio.
Các xe có Audio 20, Audio 50 APS hoặc COMAND APS không có chức năng này vì dùng chung ngôn ngữ đã chọn của thiết bị audio.
Dùng chức năng Language để chọn ngôn ngữ cho cụm đồng hồ.
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng Language.
Bạn sẽ thấy ngôn ngữ đang được chọn.
► Bấm để xem danh sách các ngôn ngữ.
► Bấm nút hoặc để dánh dấu ngôn ngữ muốn chọn:
• German (tiếng Đức)
• English (tiếng Anh)
• French (tiếng Pháp)
• Italian (tiếng Ý)
• Spanish (tiếng Tây Ban Nha)
• Dutch (tiếng Hà Lan)
• Danish (tiếng Đan Mạch)
• Swedish(tiếng Thụy Điển)
• Portuguese (tiếng Bồ Đào Nha)
• Turkish (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
• Russian (tiếng Nga)
► Bấm để lưu ngôn ngữ đã chọn.
Kích hoạt hoặc tắt đồng hồ tốc độ phụ trên các xe có hộp số cơ khí.
Xe cho thị trường Anh không có chức năng này.
Với chức năng Additional Speedometer (mph), bạn có thể chọn hiển thị tốc độ theo đơn vị mph trên màn hình điện tử đa chức năng.
► Chọn danh mục lệnh Settings.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
137
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Instrument cluster và bấm
để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng Dig.speedo (mph)
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay Off
► Bấm để thay đổi cài đặt.
Chọn hiển thị thường trực* trên các xe có hộp số tự động*
Xe cho thị trường Anh không có chức năng này.
Với chức năng Permanent display bạn có thể chọn hiển thị nhiệt độ ngoài trời hay tốc độ theo đơn vị mph trên màn hình điện tử đa chức năng.
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Instrument cluster và bấm
để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng Permanent display
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là outside temperature hay Dig.speedo (mph)
► Bấm để thay đổi cài đặt.
Ngày/ giờ
Danh mục lệnh này chỉ có trên các xe không có thiết bị audio* hoặc có Audio 20*.
Các xe có Audio 50 APS* hoặc COMAND APS không có chức năng này vì dùng chung cài đặt ngày/ giờ với thiết bị audio.
Danh mục lệnh Tìme/Date có các chức năng sau
• Cài đặt thời gian
• Cài đặt ngày.
Cài đặt thời gian
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Time/date và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng Time
Bạn sẽ thấy thời gian hiện đang cài đặt.
► Bấm để thay đổi cài đặt.
► Bấm nút hoặc để đánh dấu yếu tố cần thay đổi: giờ, phút.
► Bấm nút hoặc để thay đổi yếu tố đã đánh dấu.
► Bấm để lưu lại kết quả thay đổi.
Cài đặt ngày tháng
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Time/date và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng Date
Bạn sẽ thấy hiển thị chế độ ngày tháng đã cài đặt.
► Bấm để thay đổi cài đặt.
► Bấm nút hoặc để đánh dấu yếu tố cần thay đổi: ngày, tháng, năm.
► Bấm nút hoặc để thay đổi yếu tố đã đánh dấu.
► Bấm để lưu lại kết quả thay đổi.
Đèn xe
Danh mục lệnh Lights có các chức năng sau:
• Hệ thống chiếu sáng thông minh
• Đèn lái xe ban ngày
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
138
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
• Tắt đèn chiếu xung quanh
• Đèn nội thất tắt trễ
Bật hoặc tắt Hệ thống chiếu sáng thông minh*
Khi kích hoạt chức năng chiếu sáng thông minh Intell. Light System function, bạn đồng thời kích hoạt:
• Chế độ chạy đường cao tốc motorway
• Chức năng chiếu sáng chủ động
• Mở rộng dải chiếu sáng của đèn sương mù.
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Lights: và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng Intell. Light System
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay Off.
► Bấm để thay đổi cài đặt.
Bật/ tắt chế độ bật đèn lái xe ban ngày
Nếu bạn bật đèn lái xe ban ngày Daylight driving lights và công tắc đèn ở vị trí thì các đèn đậu xe, đèn cốt chiếu gần và đèn biển số xe sẽ tự động bật lên khi động cơ đang hoạt động.
Ở những quốc gia mà chế độ bật đèn khi lái xe ban ngày là một qui định bắt buộc, chế độ On sẽ là cài đặt gốc.
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Lights: và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng Daytime driving lamp
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay Off.
► Bấm để thay đổi cài đặt.
Bật/ tắt chức năng tắt đèn ngoại thất trễ
Nếu bạn bật chức năng Surround Lighting và mở khóa xe bằng chìa khóa, khi trời tối các đèn sau sẽ sáng:
• Đèn bên hông
• Đèn hậu
• Đèn chiếu biển số
• Đèn sương mù phía trước
Các đèn chiếu xung quanh xe sẽ tự động tắt sau khoảng 40 giây hoặc nếu bạn mở cửa xe phía người lái.
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Lights: và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng Surround lighting:
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay Off.
► Bấm để thay đổi cài đặt.
Kích hoạt/ tắt chức năng tắt đèn nội thất trễ
Nếu bạn kích hoạt chức năng Interior Lighting Delay và rút chìa khóa ra khỏi công tắc khởi động thì các đèn nội thất sẽ vẫn tiếp tục sáng trong khoảng 10 giây nếu ngoài trời đang tối.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
139
Hệ thống điều khiển (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*)
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Lights: và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng Interior Lighting Delay
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay Off.
► Bấm để thay đổi cài đặt.
Xe
Danh mục lệnh Vehicle có các chức năng sau:
• Giới hạn tốc độ cho lốp xe mùa đông; xem phần cài đặt giới hạn tốc độ cố định Speedtronic ( trang 146).
• Khóa cửa tự động.
Kích hoạt/ tắt chức năng khóa cửa tự động
Nếu bạn kích hoạt chức năng Automatic door locks, xe của bạn tự động khóa trung tâm khi xe đạt tốc độ từ 15km/h.
Bạn có thể xem thêm về chức năng này trong phần “Khóa cửa tự động” ( trang 79)
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Vehicle và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng Automatic Door Lock
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay Off.
► Bấm để thay đổi cài đặt.
Các lệnh Convenience thao tác nhanh
Danh mục lệnh Convenience có các chức năng sau:
• Chức năng ra/ vào xe thuận tiện*.
• Gập gương lại khi khóa xe.
Kích hoạt/ tắt tính năng ra/ vào xe thuận tiện*
Với chức năng Easy Entry/ Exit bạn có thể sử dụng tính năng ra/ và xe thuận tiện ( trang 89).
Nguy cơ bị thương
Nếu tính năng ra/ vào xe thuận tiện được kích hoạt, tay lái sẽ di chuyển. Có thể xảy ra nguy cơ người đi xe bị mắc kẹt. Trước khi kích hoạt tính năng ra/ vào xe thuận tiện, cần chắc chắn không có ai bị vướng lại.
Không để trẻ em một mình trong xe mà không có người trông coi, dù chúng đang được giữ ở ghế trẻ em. Trẻ có thể mở cửa lái và vô tình kích hoạt tính năng ra/ vào xe thuận tiện, chúng sẽ bị mắc kẹt.
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Convenience và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng Easy Entry/Exit
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay Off.
► Bấm để thay đổi cài đặt.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
140
Các hệ thống lái
Kích hoạt/ tắt chức năng “Gập gương khi khóa cửa”
Nếu bạn kích hoạt chức năng Fold mirrors when locking, các gương ngoại thất sẽ gập lại khi bạn khóa xe. Khi bạn bật công tắc điện, gương xe sẽ tự động mở ra.
Nếu bạn bật chức năng này và gập gương chiếu hậu lại bằng nút điều khiển trên cửa xe ( trang 90), chúng sẽ không mở ra khi bạn bật công tắc điện. Bạn phải sử dụng các nút điều khiển này để mở gương.
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Convenience và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng Fold in mirrors when locking.
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt là On hay Off.
► Bấm để thay đổi cài đặt.
Khôi phục cài đặt gốc
Trong danh mục lệnh Factory setting, bạn có thể cài đặt lại các chức năng của hầu hết các danh mục lệnh con quay về chế độ cài đặt mặc định.
Vì lý do an toàn, không phải tất cả các chức năng đều có thể cài đặt lại: lệnh giới hạn tốc độ cho lốp xe mùa đông Speed limit (winter tyres) trong phần giới hạn tốc độ cố định Speedtronic chỉ có thể chọn trong danh mục lệnh Vehicle. Chức năng đèn lái xe ban ngày Daytime driving lamps torng danh mục lệnh Lights chỉ có thể được cài đặt lại nếu xe đang đứng yên.
► Chọn danh mục lệnh Settings
► Bấm nút hoặc để đánh dấu danh mục lệnh con Factory setting và bấm để chọn.
► Bấm nút hoặc để chọn chức năng Reset all settings? Sau đó chọn No hay Yes. Bạn chọn Yes nếu muốn xác lập lại tất cả mọi chế độ cài đặt.
► Bấm để xác nhận.
Màn hình điện tử đa chức năng sẽ hiện ra thông báo xác nhận.
Các hệ thống lái
Các hệ thống lái trên xe của bạn được giới thiệu trong các phần sau đây:
• Chế độ ga tự động* và giới hạn tốc độ* để bạn có thể kiểm soát ga và tốc độ của xe.
• Chức năng trợ giúp lên dốc, giúp xe lăn bánh dễ dàng hơn đặc biệt khi ở trên sườn dốc.
• Hệ thống hỗ trợ đỗ xe Partronic* giúp bạn đỗ xe và đánh lái.
Các hệ thống lái an toàn như chống bó phanh ABS, trợ lực phanh BAS, đèn phanh thích ứng, hệ thống ổn định thân xe ESP® và phân phối lực phanh điện tử EBV được giới thiệu trong phần “Các hệ thống lái xe an toàn” ( trang 67).
Chế độ ga tự động*
Chế độ ga tự động Cruise control giúp bạn duy trì tốc độ ổn định cho xe. Nó tự động phanh lại để tránh vượt quá tốc độ đã chọn. Trên đoạn đường dốc và dài, đặc biệt khi xe đủ tải hoặc kéo theo rơ-moóc, bạn phải trả số 1, 2, 3 đúng thời điểm đối với các xe có hộp số tự động*. Bằng cách này, bạn sẽ tận dụng được tác động phanh của động cơ,
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
141
Các hệ thống lái
nhờ đó giảm bớt tải lên hệ thống phanh và ngăn ngừa phanh không bị quá nhiệt dẫn đến hao mòn nhanh chóng.
Nguy cơ thương tổn
Đừng trả số để tăng tác dụng phanh của động cơ trên mặt đường trơn trượt. Điều đó sẽ làm bánh dẫn động bị mất độ bám đường và xe có thể bị trượt.
Chỉ sử dụng chức năng ga tự động nếu điều kiện giao thông và mặt đường cho phép duy trì tốc độ cố định trong một thời gian dài. Bạn có thể giữ tốc độ cố định trên 30km/h.
Nguy cơ tai nạn
Chế độ ga tự động không theo dõi được điều kiện giao thông và mặt đường. Bạn phải luôn luôn lưu ý điều kiện giao thông ngay cả khi đã cài chế độ ga tự động. Ga tự động chỉ là một công cụ trợ giúp cho việc lái xe. Bạn phải chịu trách nhiệm về tốc độ xe và thời điểm đạp phanh.
Nguy cơ tai nạn
Không sử dụng ga tự động khi: • Điều kiện giao thông và đường đi không cho
phép duy trì tốc độ cố định (đường đông xe
hoặc quanh co), vì như vậy bạn có thể gây ra tai nạn.
• Trên đường trơn trượt. Đạp phanh hoặc tăng tốc có thể làm bánh dẫn động bị mất độ bám đường, không kéo được và xe sẽ bị trượt.
• Tầm quan sát bị hạn chế, chẳng hạn như khi thời tiết có sương mù, mưa to hoặc tuyết rơi.
Hiển thị ga tự động trên đồng hồ tốc độ (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp* 12 phím điều khiển*)
Khi kích hoạt chế độ ga tự động, dải phân vạch từ mức tốc độ đã chọn tới mức tối đa sẽ sáng trên đồng hồ tốc độ.
Dải phân vạch
Cần điều chỉnh ga tự động
Bạn có thể cài đặt ga tự động hoặc tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic nhờ một cần điều chỉnh ga.
Tốc độ đã lưu gần đây nhất sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ khi bạn tắt động cơ.
Đèn tín hiệu LIM trên cần điều chỉnh ga sẽ cho biết hệ thống mà bạn đang chọn:
• Đèn tín hiệu LIM tắt:
bạn đang chọn ga tự động
• Đèn tín hiệu LIM sáng:
bạn đang chọn tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
142
Các hệ thống lái
Lưu tốc độ hiện tại hoặc tốc độ cao hơn.
Đèn tín hiệu LIM
Chọn tốc độ hiện tại hoặc tốc độ đã lưu gần nhất
Lưu tốc độ hiện tại hoặc tốc độ thấp hơn
Chuyển từ chế độ ga tự động sang tùy biến giới hạn tốc độ
Tắt chế độ ga tự động.
Chọn ga tự động
► Kiểm tra xem đèn tín hiệu LIM đã tắt chưa.
Đèn tắt nghĩa là bạn đã chọn chế độ ga tự động.
Nếu đèn không tắt, nhấn cần điều chỉnh ga theo hướng mũi tên .
Đèn tín hiệu LIM trên cần điều chỉnh ga sẽ tắt đi. Chế độ ga tự động đã được chọn.
Lưu tốc độ hiện tại
Bạn có thể lưu tốc độ hiện tại vào bộ nhớ nếu đang lái xe trên 30km/h.
► Tăng tốc đến mức tốc độ mong muốn.
► Nhấn nhẹ cần điều chỉnh ga chạm điểm áp hướng lên hoặc xuống .
► Nhấc chân ra khỏi bàn đạp ga.
Chế độ ga tự động đã được kích hoạt. Xe của bạn tự động lưu lại mức tốc độ hiện tại.
Chế độ ga tự động có thể không duy trì được tốc độ đã lưu khi xe lên dốc. Tốc độ đã chọn sẽ được tiếp tục áp dụng khi xe đi trên đường bằng. Chế độ ga tự động duy trì tốc độ đã lưu khi xe xuống dốc bằng cách tự động hãm phanh xe.
Với các xe có hộp số cơ khí:
• Luôn lái xe ở mức độ vừa phải, tránh vượt quá tốc độ động cơ.
• Sang số đúng thời điểm.
• Nếu có thể, không trả nhiều số một lúc.
Chọn tốc độ hiện tại hoặc tốc độ vừa lưu gần nhất
Nguy cơ tai nạn
Chỉ chọn một tốc độ đã lưu nếu bạn biết rõ tốc độ đó phù hợp với điều kiện thời tiết và tình huống lái của bạn. Nếu không, việc đột ngột tăng ga hoặc đạp phanh sẽ gây nguy hiểm cho bạn và những người khác.
► Kéo nhẹ cần điều chỉnh ga theo hướng về phía bạn.
► Nhấc chân ra khỏi bàn đạp ga.
Chế độ ga tự động đã được kích hoạt và điều chỉnh xe của bạn tới mức tốc độ đã lưu gần nhất.
Cài đặt tốc độ
► Nhấn cần điều chỉnh ga chạm điểm áp theo hướng để chọn tốc độ cao hơn hoặc theo hướng để chọn tốc độ thấp hơn.
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
143
Các hệ thống lái
► Tiếp tục nhấn giữ cần điều chỉnh ga đến khi đạt đến tốc độ mong muốn.
► Nhả cần điều chỉnh ga.
Tốc độ mới đã được tự động lưu lại.
Chế độ ga tự động sẽ không tắt khi bạn thả bàn đạp ga. Ví dụ, nếu bạn tăng tốc để vượt qua xe khác, xe sẽ điều chỉnh về tốc độ lưu sau cùng sau khi bạn đã vượt xong.
Tinh chỉnh tốc độ với biên độ 1km/h
► Gạt nhẹ cần điều chỉnh ga lên chạm điểm áp theo hướng để có tốc độ cao hơn hoặc xuống theo hướng để có tốc độ thấp hơn.
Tốc độ vừa được lưu gần nhất sẽ tăng lên hoặc giảm xuống.
Tinh chỉnh tốc độ với biên độ 10km/h
► Gạt cần điều chỉnh ga vượt điểm áp theo hướng để chọn tốc độ cao hơn hoặc theo hướng
để chọn tốc độ thấp hơn.
Tốc độ vừa được lưu gần nhất sẽ tăng lên hoặc giảm xuống.
Tắt chế độ ga tự động
Có những cách sau để tắt chế độ ga tự động:
► Đẩy nhẹ cần điều chỉnh ga về phía trước theo hướng mũi tên .
hoặc
► Đạp phanh xe.
hoặc
► Nhấn nhẹ cần điều chỉnh ga theo hướng mũi tên .
Tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic được chọn. Đèn tín hiệu LIM trên cần điều chỉnh ga sáng lên.
Chế độ ga tự động sẽ tự động tắt trong các trường hợp sau:
• Bạn đạp phanh đậu xe (phanh tay)
• Bạn đang lái với tốc độ thấp hơn 30 km/h
• ESP® ( trang 69) đang can thiệp hoặc bạn tắt ESP®
• Với các xe có hộp số cơ khí, bạn chuyển về số 0 hoặc bạn thả bàn đạp ly hợp (bàn đạp côn) quá 6 giây.
• Bạn gạt cần số về vị trí N khi đang lái (đối với xe có hộp số tự động*
Nếu chế độ ga tự động bị tắt đi, bạn sẽ nghe âm thanh cảnh báo. Bạn sẽ thấy thông báo Cruise control off hiển thị trên màn hình đa chức năng trong khoảng năm giây.
Tốc độ đã lưu sau cùng sẽ bị xóa khi bạn tắt động cơ.
Giới hạn tốc độ Speedtronic*
Speedtronic sẽ tự hãm phanh xe để ngăn bạn vượt quá tốc độ đã chọn sẵn. Khi xe đổ dốc trên đoạn dốc dài, đặc biệt khi xe đủ tải hoặc đang kéo rơmoóc, bạn phải trả số thấp hơn đúng thời điểm hoặc chọn các số 1, 2, 3 đối với các xe có hộp số tự động*. Bằng cách này, bạn sẽ khai thác được tác động phanh của động cơ, giúp giảm tải lên hệ thống phanh và bảo vệ phanh không bị quá nóng dẫn đến
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
144
Các hệ thống lái
hao mòn nhanh hơn bình thường. Nếu bạn cần thêm tác động phanh, hãy nhấn bàn đạp phanh nhiều lần thay vì nhấn và giữ lâu.
Nguy cơ tai nạn
Đừng bao giờ nhấn và giữ bàn đạp phanh liên tục khi đang lái xe, ví dụ đừng để phanh bị mòn do ma sát khi bạn có thói quen đạp nhẹ chân phanh (rà phanh) trong lúc lái xe. Điều đó khiến cho hệ thống phanh bị nóng, tăng khoảng cách dừng khi đạp phanh và có thể giảm hiệu quả hãm phanh.
Nguy cơ tai nạn
Đừng trả số để tận dụng tác động phanh của động cơ trên điều kiện mặt đường trơn trượt. Bánh dẫn động có thể bị mất độ bám và dẫn đến trượt xe.
Bạn có thể đặt giới hạn tốc độ biến thiên hoặc cố định:
• Tốc độ giới hạn biến thiên, ví dụ tại những khu vực đang xây dựng hoặc những quãng đường ngắn.
• Giới hạn tốc độ cố định khi cần giới hạn tốc độ trên đoạn đường dài, ví dụ khi lái xe bằng lốp xe mùa đông ( trang 146)
Nguy cơ tai nạn
Speedtronic chỉ là một hệ thống được thiết kế để hỗ trợ việc lái xe. Bạn chính là người chịu trách nhiệm điều khiển tốc độ của xe và phanh xe đúng lúc.
Tốc độ thể hiện trên đồng hồ tốc độ có thể khác đôi chút so với tốc độ giới hạn đã lưu.
Tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic
Với cần gạt điều chỉnh chế độ ga, bạn có thể cài đặt ga tự động* và giới hạn tốc độ Speedtronic.
Đèn tín hiệu LIM trên cần điều chỉnh ga sẽ cho biết hệ thống mà bạn đang chọn:
• Đèn tín hiệu LIM tắt:
Bạn đang chọn ga tự động*
• Đèn tín hiệu LIM sáng:
Bạn đang chọn tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic
Bạn có thể dùng cần điều chỉnh ga để giới hạn phạm vi tốc độ ở bất kỳ mức nào không dưới 30km/h khi động cơ đang hoạt động.
Giữ tốc độ hiện tại hoặc tăng tốc thêm
Đèn tín hiệu LIM
Giữ tốc độ hiện tại hoặc chọn tốc độ lưu sau cùng
Chọn tốc độ hiện tại hoặc thấp hơn
Chuyển đổi giữa các chức năng chế độ ga tự động* và tùy biến tốc độ Speedtronic
Tắt tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic
Chọn tùy biến giới hạn tốc độ
► Kiểm tra đèn tín hiệu LIM đã sáng chưa.
Nếu sáng, tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic đã được chọn
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
145
Các hệ thống lái
Nếu không sáng, nhấn cần điều chỉnh ga theo hướng mũi tên .
Đèn tín hiệu LIM trên cần điều chỉnh ga sáng lên. Bạn đã chọn tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic.
Nguy cơ tai nạn
Nếu đổi người lái xe, hãy thông báo cho người mới biết xe đang đi với chế độ giới hạn tốc độ.
Chỉ dùng Speedtronic nếu bạn thấy không cần phải tăng ga đột ngột so với mức đã cài đặt, nếu không bạn có thể gây ra tai nạn.
Bạn chỉ có thể vượt quá tốc độ đã chọn khi bạn tắt Speedtronic:
• Dùng cần điều chỉnh ga
• Nhấn bàn đạp ga hết cỡ để vượt ngưỡng kích hoạt (kickdown)
Không thể ngưng kích hoạt Speedtronic bằng cách đạp phanh.
Lưu tốc độ hiện tại
Bạn có thể dùng cần điều chỉnh ga để giới hạn tốc độ ở bất kỳ mức nào không dưới 30 km/h trong lúc động cơ đang hoạt động.
► Gạt nhẹ cần điều chỉnh ga lên chạm điểm áp theo hướng mũi tên hoặc xuống chạm điểm áp theo hướng mũi tên .
Tốc độ hiện tại đã được lưu. Tốc độ đã lưu, ví dụ LIM km/h, sẽ hiển thị trên dòng trạng thái hoặc màn hình điện tử của tay lái đa chức năng cao cấp*.
Trên các xe có tay lái đa chức năng cao cấp 12 phím điều khiển*, dải phân vạch trên đồng hồ tốc độ biểu thị phạm vi tốc độ đã cài đặt sẽ sáng lên.
Cài đặt tốc độ hiện tại hoặc lưu lần sau cùng
► Kéo nhẹ cần điều chỉnh ga theo hướng mũi tên về phía bạn.
Tinh chỉnh tốc độ với biên độ 1km/h
► Gạt cần điều chỉnh ga lên chạm ngưỡng điểm áp theo hướng để tăng tốc hoặc xuống theo hướng để giảm tốc.
Hoặc
► Gạt cần điều chỉnh ga chạm ngưỡng và giữ đến khi đạt được tốc độ mong muốn. Hướng giúp đạt tốc độ cao hơn và hướng giúp đạt tốc độ thấp hơn.
Tinh chỉnh tốc độ với biên độ 10 km/h
► Gạt nhẹ cần điều chỉnh ga vượt ngưỡng điểm áp theo hướng mũi tên để tăng tốc hoặc theo hướng mũi tên để giảm tốc.
Hoặc
► Giữ cần điều chỉnh ga ở vượt ngưỡng điểm áp đến khi tốc độ mong muốn đã được ghi nhận trong hệ thống. Gạt cần điều chỉnh ga lên theo hướng mũi tên để tăng tốc hoặc xuống theo hướng mũi tên để giảm tốc.
Ngưng kích hoạt Speedtronic
Có nhiều cách đế tắt chức năng tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic:
► Đẩy nhẹ cần điều chỉnh ga về phía mũi tên .
Hoặc
► Đẩy cần điều chỉnh ga về hướng mũi tên .
Đèn tín hiệu LIM trên cần điều chỉnh ga tắt đi. Tùy biến Giới hạn tốc độ Speedtronic đã tắt.
Chế độ ga tự động* được chọn.
Speedtronic tự động tắt khi bạn nhấn bàn đạp ga hết cỡ và vượt ngưỡng kích hoạt (kickdown) nhưng
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
146
Các hệ thống lái
nếu tốc độ hiện tại bạn đang đi không chênh lệch quá 20 km/h so với tốc độ đã cài đặt. Bạn sẽ nghe thấy âm thanh cảnh báo cho trường hợp này.
Nguy cơ tai nạn
Không thể tắt chế độ tùy biến giới hạn tốc độ Speedtronic bằng cách đạp phanh.
Tốc độ đã lưu sau cùng sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ khi bạn tắt động cơ.
Giới hạn tốc độ cố định Speedtronic (các xe có tay lái đa chức năng cao cấp*)
Giới hạn tốc độ cố định Speedtronic chỉ có thể áp dụng ở một vài quốc gia.
Bạn có thể dùng hệ thống điều khiển để xác lập giới hạn tốc độ cố định trong phạm vi từ 160 km/h (ví dụ khi lái xe bằng lốp xe mùa đông) đến tốc độ tối đa.
Ngay trước khi đạt đến tốc độ đã chọn, tốc độ này sẽ hiển thị trên màn hình đa chức năng.
Bạn không thể vượt quá tốc độ đã lưu, ngay cả khi bạn nhấn bàn đạp ga hết cỡ để vượt ngưỡng kích hoạt (kickdown).
Cài đặt giới hạn tốc độ cố định Speedtronic
► Nhấn nút hoặc để chọn danh mục lệnh Settings và chọn .
► Nhấn nút hoặc để chọn danh mục lệnh con Vehicle và nhấn nút .
► Nhấn nút hoặc để chọn chức năng Speed limit speed (winter tyres):.
Bạn sẽ thấy chế độ cài đặt hiện hành.
► Nhấn nút để thay đổi cài đặt.
► Nhấn nút hoặc để chọn cách cài đặt theo ý muốn.
Có thể chọn các chế độ sau:
• Off
Tắt chức năng giới hạn tốc độ cố định Permanent Speedtronic.
• Giới hạn tốc độ trong khoảng 230 km/h và 160 km/h với biên độ điều chỉnh 10 km/h.
► Nhấn nút để lưu cài đặt.
Trợ giúp lên dốc
Chức năng trợ giúp xe lên dốc có tác dụng hỗ trợ bạn khi xe lăn bánh xuất phát trên dốc. Nó giữ cho xe đứng yên trong một khoảng thời gian ngắn sau khi bạn nhấc chân khỏi bàn đạp phanh. Nhờ đó bạn sẽ có đủ thời gian để đặt chân lên bàn đạp ga và tăng tốc mà xe không bị tuột dốc.
Nguy cơ tai nạn
Không bao giờ được phanh xe bằng chức năng trợ giúp lên dốc. Chỉ sau một giây, chức năng này sẽ không tiếp tục hãm phanh nữa và xe bạn có thể tuột xuống dốc.
► Thả chân phanh.
► Cần đảm bảo rằng
• Bạn đã gài số tới hoặc số lùi đối với xe có hộp số cơ khí
• Bạn chọn vị trí D hoặc R đối với xe có hộp số tự động*.
► Khi xe lăn bánh, cần đảm bảo rằng
Các bộ điều khiển
Các bộ điều khiển
147
Các hệ thống lái
• Đối với xe có hộp số cơ khí, bạn từ từ thả bàn đạp ly hợp (bàn đạp côn), nhấc chân khỏi bàn đạp phanh và từ từ đạp ga.
• Đối với xe có hộp số tự động*, bạn nhấc chân khỏi bàn đạp phanh và từ từ đạp ga.
Một khi bạn đã nhấc chân khỏi bàn đạp phanh, xe sẽ được tiếp tục giữ yên trong khoảng 1 giây.
Chức năng trợ giúp lên dốc sẽ không hoạt động:
• Nếu bạn xuất phát trên đường bằng khoặc khi xuống dốc.
• Nếu cần số ở vị trí N đối với các xe có hộp số tự động*.
• Nếu bạn đã gài phanh tay.
• Nếu ESP® bị lỗi.
Bộ trang bị ADVANCE AGILITY với chế độ thể thao*
Phần quan trọng nhất của bộ trang bị ADVANCED AGILITY với chế độ thể thao là hệ thống treo điều chỉnh được. Nó tự động tối ưu hóa hệ thống treo sao cho phù hợp với những điều kiện lái cụ thể. Việc hiệu chỉnh hệ thống treo tùy thuộc vào:
• Cách lái xe của bạn
• Điều kiện mặt đường
• Các chế độ bạn đã chọn riêng
Những lựa chọn của bạn vẫn được giữ nguyên khi bạn rút chìa khóa ra khỏi công tắc khởi động.
Nếu xe bạn có hộp số tự động*, bộ trang bị ADVANCED AGILITY với chế độ thể thao sẽ bao gồm phím chọn số trên tay lái* với chương trình chọn số cơ khí* ( trang 116).
Đèn báo
Nút bấm
► Khởi động động cơ.
Điều chỉnh theo chế độ thể thao (Sports)
Độ nhún mạnh hơn của hệ thống treo điều chỉnh kiểu thể thao giúp xe phản ứng tốt hơn với mặt đường. Bạn có thể chọn chế độ này khi lái xe kiểu thể thao, chẳng hạn như khi đi trên những con đường nhỏ quanh co.
► Nhấn nút .
Đèn báo sáng lên. Hệ thống treo sẽ được điều chỉnh theo chế độ thể thao. Bàn đạp ga sẽ nhạy hơn tùy vào động cơ. Trên các xe có hộp số tự động*, chương trình sang số S được chọn.
Các bộ điều khiển
148
Các hệ thống lái
Điều chỉnh theo chế độ tiện nghi (Comfort)
Với chế độ tiện nghi Comfort, các đặc tính lái của xe bạn sẽ trở nên nhẹ nhàng và thoải mái hơn. Nên chọn chế độ này nếu bạn thích phong cách lái nhẹ nhàng hoặc khi lái xe nhanh trên đường thằng, chẳng hạn như đường cao tốc.
► Nhấn nút .
Đèn báo tắt đi. Hệ thống treo sẽ được điều chỉnh theo chế độ tiện nghi. Trên các xe có hộp số tự động*, chương trình sang số C được chọn.
Parktronic*
Nguy cơ tai nạn
Parktronic chỉ là một tính năng trợ giúp người lái và có thể không nhận biết được tất cả mọi chướng ngại vật. Nó không thay bạn làm công việc quan sát.
Bạn là người chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn và vẫn phải chú ý đến các khu vực xung quanh khi đậu xe hay đánh lái. Nếu không, bạn có thể gây nguy hiểm cho mình và người khác.
Nguy cơ bị thương
Hãy chắc chắn rằng không có ai hoặc con vật nào ở gần xe khi bạn đánh lái hoặc lái. Nếu không người hoặc con vật đó có thể bị thương.
Parktronic là một hệ thống điện tử trợ giúp việc đậu xe. Nó báo hiệu khoảng cách giữa xe của bạn và chướng ngại vật bằng âm thanh và đèn hiệu.
Parktronic tự động kích hoạt khi bạn bật công tắc khởi động và nhả phanh đậu xe (phanh tay).
Parktronic sẽ tắt ở tốc độ trên 18 km/h và được kích hoạt lại khi lái xe với tốc độ thấp hơn.
Parktronic theo dõi những khu vực xung quanh xe bạn thông qua 6 cảm biến trên cản xe phía trước và 4 cảm biến trên cản xe phía sau.
Các cảm biến trên cản trước.
Tầm hoạt động của cảm biến
Không để các cảm biến bám bẩn, đóng tuyết hoặc dính bùn, nếu không chúng sẽ hoạt động không chính xác. Thường xuyên lau chùi các cảm biến, chú ý không để trầy xước hay làm hư hại.
Nhìn ngang
Các bộ điều khiển
149
Các hệ thống lái
Nhìn từ trên xuống
Cảm biến phía trước
Cảm biến trung tâm Khoảng 100 cm
Cảm biến góc Khoảng 60 cm
Cảm biến phía sau
Cảm biến trung tâm Khoảng 120 cm
Cảm biến góc Khoảng 80 cm
Khi đậu xe, nên đặc biệt lưu ý đến những vật nằm cao hơn hoặc thấp hơn cảm biến chẳng hạn như chậu hoa hay thanh chắn. Parktronic không phát hiện ra những vật này nếu chúng ở gần xe. Bạn có thể làm trầy xước xe hoặc đổ vỡ những vật này.
Parktronic có thể báo lỗi nếu bị gây nhiễu bởi nguồn sóng siêu âm như trạm rửa xe tự động, phanh khí nén của xe tải hay khoan khí động.
Khoảng cách tối thiểu
Cảm biến trung tâm Khoảng 20 cm
Cảm biến góc Khoảng 15 cm
Nếu có chướng ngại vật xuất hiện trong phạm vi này, tất cả đèn cảnh báo sẽ sáng lên và tín hiệu cảnh báo phát ra. Nếu khoảng cách rút ngắn hơn mức tối thiểu, thông tin cảnh báo có thể không còn xuất hiện nữa.
Đèn cảnh báo
Đèn cảnh báo thể hiện khoảng cách giữa các cảm biến và chướng ngại vật. Đèn cảnh báo phía trước đặt ở bảng điều khiển phía trên cửa gió trung tâm. Đèn cảnh báo phía sau đặt trên trần xe phía sau.
Đèn cảnh báo phía trước
Đèn báo phía bên trái của xe
Đèn báo phía bên phải của xe
Vạch chỉ báo
Đèn cảnh báo cho mỗi bên xe được chia thành 5 vạch màu vàng và 2 vạch màu đỏ. Parktronic đang hoạt động nếu vạch vàng sáng lên.
Vị trí cần số* sẽ quyết định việc kích hoạt đèn cảnh báo nào.
Hộp số cơ khí
Vị trí cần số Đèn cảnh báo
Số tới hoặc
số 0 (số mo)
Kích hoạt cảnh báo phía trước
Các bộ điều khiển
150
Các hệ thống lái
Vị trí cần số Đèn cảnh báo
Số lùi Kích hoạt cảnh báo phía trước và sau
Hộp số tự động*
Vị trí cần số Đèn cảnh báo
D Kích hoạt cảnh báo phía trước
R hoặc N Kích hoạt cảnh báo phía trước và sau
P Parktronic không làm việc
Một hoặc nhiều vạch chỉ báo sẽ sáng lên khi xe đến gần chướng ngại vật, tùy vào khoảng cách từ xe đến chướng ngại vật đó.
Từ:
• Sáu vạch trở lên, bạn sẽ nghe thấy tín hiệu cảnh báo phát ra ngắt nhịp đều đặn khoảng 2 giây.
• Bảy vạch trở lên, bạn sẽ nghe thấy tín hiệu cảnh báo phát ra trong khoảng 2 giây. Bạn đã tiến đến khoảng cách tối thiểu.
Kích hoạt/ tắt Parktronic
Đèn báo
Nút bật/ tắt Parktronic
Nếu đèn báo sáng, Parktronic đang tắt.
Hệ thống Parktronic tự kích hoạt khi bạn xoay chìa khóa đến vị trí 2 trên công tắc khởi động.
Kéo rơmoóc*
Parktronic sẽ tắt cảm biến phía sau khi có sự nối điện giữa xe bạn và xe kéo.
Xếp móc kéo vào nếu không cần móc kéo xe. Parktronic sẽ đo phạm vi tối thiểu để phát hiện chướng ngại vật bắt đầu từ cản xe, không phải từ móc kéo.
Các bộ điều khiển
151
Cửa thoát gió
Cửa thoát gió
Cửa thoát gió
Bánh xe điều chỉnh lưu lượng gió tại cửa thoát gió trung tâm, bên trái
Cửa thoát gió trung tâm, bên trái
Cửa thoát gió trung tâm, bên phải
Bánh xe điều chỉnh lưu lượng gió tại cửa thoát gió trung tâm, bên phải
Cửa gió sấy kính bên phải
Cửa gió hông xe bên phải
Bánh xe điều chỉnh lưu lượng gió tại cửa thoát gió hông xe, bên phải
Bảng điều khiển phía trước
Cửa thoát gió hông xe, bên trái
Bánh xe điều chỉnh lưu lượng gió tại cửa thoát gió hông xe, bên trái
Cửa gió sấy kính hông xe, bên trái 11
Các bộ điều khiển
152
Cửa thoát gió
Nguy cơ bị thương
Gió thổi ra từ các cửa gió có thể rất nóng hoặc rất lạnh. Điều này có thể gây ra bỏng hoặc bỏng lạnh cho các vùng da trần ở gần cửa gió. Cần lưu ý tránh các luồng gió trực tiếp từ cửa thoát gió thổi vào da. Nếu cần, có thể chỉnh hướng gió vào các vùng khác trong xe.
Đọc kỹ những lưu ý sau để đảm bảo gió thổi ra từ các cửa thoát được thông luồng:
• Giữ cho cửa lấy gió giữa kính chắn gió và nắp khoang động cơ không bị bám bẩn hay bị tắc do băng tuyết để cung cấp được không khí sạch cho xe.
• Đừng bao giờ che cửa thoát hay các lưới hút gió ngoài xe và lưới thoát gió trong xe.
Đóng/ mở các cửa thoát gió
Chỉnh vách ngăn của cửa thoát trung tâm về vị trí chính giữa để các luồng phân phối gió được đồng đều.
Cửa thoát gió trung tâm
► Đóng/ mở: Đẩy bánh xe điều chỉnh hoặc lên hoặc xuống hoàn toàn.
Cửa thoát gió tương ứng sẽ mở ra hoặc đóng lại.
► Chỉnh hướng gió: gạt lá xếp ở cửa thoát gió trung tâm bên trái hoặc bên phải sang trái, phải hoặc xuống dưới.
Luồng gió sẽ thổi theo hướng đã chỉnh tương ứng.
Cửa thoát gió bên hông
► Đóng/ mở: Đẩy bánh xe điều chỉnh hoặc lên hoặc xuống hoàn toàn.
Cửa thoát gió tương ứng sẽ mở ra hoặc đóng lại.
► Chỉnh hướng gió: gạt lá xếp ở cửa thoát gió hông xe bên trái hoặc bên phải sang trái, phải hoặc xuống dưới.
Luồng gió sẽ thổi theo hướng đã chỉnh tương ứng.
Cửa thoát gió khoang sau*
Các cửa thoát gió khoang sau được bố trí trên cụm điều khiển trung tâm phía sau.
Bánh xe điều chỉnh lưu lượng gió tại cửa thoát gió khoang sau
Cửa thoát gió khoang sau, bên phải
Cửa thoát gió khoang sau, bên trái
► Đóng/ mở: Đẩy bánh xe điều chỉnh lên hoặc xuống hoàn toàn.
Các cửa thoát gió khoang sau sẽ mở ra hoặc đóng lại.
► Chỉnh hướng gió: gạt lá xếp ở cửa gió bên trái hoặc bên phải sang trái, phải hoặc xuống
dưới.
Các bộ điều khiển
153
Cửa thoát gió
Luồng gió sẽ thổi theo hướng đã chỉnh tương ứng.
Gạt các lá xếp của cửa thoát gió khoang sau hướng lên để tạo ra luồng phân phối gió đồng đều.
Các bộ điều khiển
154
Thermatic
Thermatic
Bảng điều khiển
Các bộ điều khiển
155
Thermatic
Chức năng Trang
Tăng, giảm nhiệt độ, bên trái 156
Bật/tắt hệ thống Thermatic 156
Chức năng mono 157
Làm mát bằng chế độ hút ẩm không khí
160
Sấy kính cửa sổ 157
Chức năng Trang
Tăng, giảm nhiệt độ, bên phải 156
Chế độ lấy gió trong xe 158
Chế độ sấy kính sau 170
Tăng lưu lượng gió 157
Chức năng Trang
Giảm lưu lượng gió 157
Hiển thị
Luồng phân phối gió 156
Chế độ tự động phân phối gió và lưu lượng gió
156
Những lưu ý chung
Hệ thống điều hòa khí hậu Thermatic chỉ làm việc khi động cơ đang hoạt động. Hiệu quả của hệ thống điều hòa khí hậu thể hiện rõ nhất khi bạn lái xe trong lúc cửa sổ xe và cửa sổ trời panorama* đóng kín.
Bạn có thể để hệ thống điều hòa khí hậu tự động điều chỉnh ( trang 156) hoặc bạn điều chỉnh thủ công.
• Chỉnh thủ công chế độ phân phối gió ( trang 156)
• Chỉnh thủ công lưu lượng gió ( trang 156)
Bạn chỉ có thể chỉnh nhiệt độ riêng cho phía người lái và phía hành khách bằng thủ công ( trang 156).
Hãy làm cho thoáng gió trong xe một lúc khi trời nóng, chẳng hạn sử dụng chức năng mở cửa xe mùa hè ( trang 107). Như thế xe sẽ được làm mát nhanh hơn, và sẽ nhanh đạt đến nhiệt độ mong muốn.
Với chế độ tự động, Thermatic làm mát hoặc sưởi nội thất xe tùy theo:
• Nhiệt độ đã chọn
• Nhiệt độ ngoài trời
Bộ lọc tổng hợp sẽ lọc hầu hết các hạt bụi và lọc sạch hoàn toàn phấn hoa.
Thời điểm thay mới bộ lọc gió sẽ phụ thuộc vào các điều kiện môi trường khác nhau ở từng nơi, ví dụ mức độ ô nhiễm không khí cao, thời hạn này có thể sớm hơn so với quy định trong Sổ Bảo hành. Bộ lọc bị tắc nghẹt sẽ giảm lượng không khí cung cấp cho xe.
Nguy cơ tai nạn
Hãy chú ý những gợi ý lựa chọn chế độ điều hòa khí hậu được đề cập ở những trang tiếp theo. Cửa sổ và kính chắn gió có thể bị đọng hơi nước, gây cản trở tầm nhìn của bạn. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến tai nạn.
11
12
13
Các bộ điều khiển
156
Thermatic
Bật và tắt hệ thống Thermatic
► Tắt hệ thống: nhấn nút .
Đèn báo trên nút sáng lên.
Hãy chọn chế độ này nếu, chẳng hạn, bạn đang lái xe và mở cửa sổ cùng cửa sổ trời* hoặc cửa sổ trời mui trượt panorama*. Khi Thermatic tắt đi, chức năng cung cấp và lưu thông không khí trong xe cũng tắt đi. Nếu bạn để cửa sổ cùng cửa sổ trời* hoặc cửa sổ trời mui trượt panorama* đóng kín, chỉ nên chọn chế độ này trong một khoảng thời gian ngắn, nếu không kính xe sẽ bị đọng hơi nước.
► Bật hệ thống: trước tiên vặn chìa khóa tới vị trí 2 trên công tắc khởi động hoặc động cơ phải đang hoạt động.
► Nhất nút một lần nữa.
Đèn báo trên nút tắt đi. Các chế độ cài đặt đã chọn trước đó sẽ tiếp tục hoạt động.
Hoặc
► Nhấn nút .
Đèn báo trên nút tắt đi. Các chế độ cài đặt đã chọn trước đó sẽ tiếp tục hoạt động.
Điều khiển chế độ điều hòa khí hậu tự động
Trong chế độ tự động, bạn hầu như không cần thay đổi nhiệt độ. Chức năng làm mát bằng chế độ hút ẩm không khí được kích hoạt. Có thể tắt chế độ tự động nếu cần.
► Bật hệ thống: nhấn nút khi động cơ đang hoạt động.
Đèn báo trên nút bấm sẽ sáng lên. Lưu lượng gió và hướng phân phối gió được điều chỉnh tự động.
► Chọn nhiệt độ mong muốn cho phía người lái và phía hành khách riêng biệt bằng cách vặn núm xoay và .
Nhiệt độ trong xe sẽ được điều chỉnh tự động.
► Tắt hệ thống: nhấn nút một lần nữa.
Đèn báo trên nút tắt đi. Chức năng tự động điều chỉnh hướng phân phối gió và lưu lượng gió sẽ tắt. Bạn có thể chọn hướng phân phối gió và lưu lượng gió theo cách bạn muốn.
Chọn nhiệt độ
Bạn có thể chỉnh nhiệt độ theo cách thủ công.
Nhiệt độ có thể được chỉnh riêng cho mỗi bên trong xe bằng các núm xoay và .
Chỉ có thể thay đổi nhiệt độ trong phạm vi biên độ nhỏ. Tốt nhất nên bắt đầu từ mức 22°C.
► Tăng hoặc giảm nhiệt độ: vặn núm xoay sang trái hoặc phải.
Nếu bạn vặn núm xoay ở một bên sang phải hết cỡ, bạn sẽ đồng thời tăng nhiệt độ của phía bên kia.
Nếu bạn vặn núm xoay ở một bên sang trái hết cỡ, bạn sẽ đồng thời giảm nhiệt độ của phía bên kia.
Chỉnh hướng phân phối gió bằng cách thủ công
Nếu bạn không muốn để chế độ phân phối gió hoạt động tự động, bạn có thể điều chỉnh thủ công bằng nút .
Các biểu tượng hiển thị trên màn hình có những ý nghĩa sau:
12
11
Các bộ điều khiển
157
Thermatic
Biểu tượng Ý nghĩa
Hướng gió vào kính chắn gió và kính cửa sổ 2 bên thông qua các cửa gió sấy kính
Thổi gió bằng cửa gió trung tâm, các cửa gió 2 bên và cửa gió trên bảng điều khiển.
Thổi gió xuống khoang để chân phía trước và sau.
Bạn cũng có thể chọn kết hợp các hướng phân phối gió.
► Nhấn nút liên tục đến khi chọn được chế độ cài đặt ưng ý.
Đèn báo trên nút tắt đi. Chức năng tự động điều chỉnh hướng phân phối gió sẽ tắt. Lưu lượng và hướng phân phối gió sẽ được điều khiển theo cài đặt của bạn.
Điều chỉnh lưu lượng gió theo cách thủ công
Có 8 mức lưu lượng gió khác nhau cho mỗi bên của xe và bạn có thể điều chỉnh độc lập và tự động ( trang 156) hoặc thủ công bằng nút và . Lưu lượng gió sẽ được điều chỉnh tùy theo mức đã chọn.
► Để tăng hoặc giảm lưu lượng gió: nhấn nút hoặc .
Đèn báo trên nút sẽ tắt đi. Chức năng tự động phân phối gió vẫn hoạt động.
Chức năng mono
Bạn có thể dùng chức năng mono để áp dụng những cài đặt về nhiệt độ và hướng phân phối gió của phía người lái cho phía hành khách.
► Nhấn nút .
Chức năng mono sẽ bật hoặt tắt. Khi chức năng mono hoạt động, đèn báo trên nút này sẽ sáng lên.
Sấy kính
Bạn có thể chọn những cài đặt dưới đây để sấy kính, đặc biệt khi có sương mù.
Bật lên
► Nhấn nút .
Đèn báo trên nút này sẽ sáng lên.
Thermatic tự động bật các chức năng sau:
• Làm mát bằng chế độ hút ẩm không khí
• Tăng tối đa luồng gió và cửa gió sấy kính
• Hướng luồng gió vào kính chắn gió và kính cửa sổ phía trước.
• Tắt chức năng lấy gió trong xe.
Bạn chỉ nên chọn chức năng này đến khi kính xe đã trong và nhìn rõ như ban đầu.
Thay đổi cài đặt
Bạn có thể điều chỉnh cài đặt về lưu lượng gió, hướng phân phối gió và nhiệt độ. Các cài đặt của chức năng sấy kính vẫn giữ nguyên.
► Đổi lưu lượng gió ( trang 157).
12
Các bộ điều khiển
158
Thermatic
Hoặc
► Đổi hướng gió ( trang 156).
Hoặc
► Đổi nhiệt độ ( trang 156).
Tắt chức năng
► Nhấn nút
Đèn báo trên nút bấm tắt đi.
Các chế độ cài đặt trước đó sẽ hoạt động trở lại.
Chức năng làm mát bằng cách hút ẩm không khí vẫn làm việc.
► Nhấn nút
Đèn báo trên nút sáng lên. Đèn báo trên nút tắt đi. Lưu lượng và hướng gió sẽ được điều khiển tự động.
Đọng hơi nước trên kính
Kính xe bị đọng nước từ bên trong
► Nhấn nút .
Đèn báo trên nút này sẽ sáng lên.
Thermatic tự động bật các chức năng sau:
• Làm mát bằng chế độ hút ẩm không khí
• Tăng tối đa luồng gió và cửa gió sấy kính
• Hướng luồng gió vào kính chắn gió và kính cửa sổ phía trước.
• Tắt chức năng lấy gió trong xe.
Nếu bạn bật chức năng sấy kính bằng nút , bạn sẽ không thể chọn các chế độ cài đặt khác.
Bạn chỉ nên chọn chức năng này đến khi kính xe đã trong và nhìn rõ như ban đầu.
► Nhấn nút một lần nữa khi kính chắn gió đã trong và rõ.
Đèn báo trên nút tắt đi.
Các chế độ cài đặt trước đó sẽ hoạt động trở lại.
Chức năng làm mát bằng cách hút ẩm không khí vẫn làm việc.
Kính xe bị đọng nước từ bên ngoài
► Kích hoạt thanh gạt nước ( trang 104).
Khi tắt chế độ phân phối gió tự động:
► Nhấn nút để chỉnh hướng gió tới vị trí hoặc .
Bạn chỉ nên chọn chức năng này đến khi kính xe đã trong và nhìn rõ như ban đầu.
Chế độ lấy gió trong xe
Bạn có thể ngắt luồng gió từ bên ngoài nếu xe đang đi qua vùng không khí có mùi khó chịu và mùi này lọt vào trong xe. Không khí đang có sẵn trong xe sẽ được tái tuần hoàn.
Nguy cơ tai nạn
Chỉ chuyển sang chế độ lấy gió trong xe trong một thời gian ngắn nếu nhiệt độ bên ngoài quá thấp. Nếu không, kính xe có thể bị đọng hơi nước, gây cản trở tầm nhìn, làm bạn không thể quan sát tốt điều kiện giao thông và do đó dẫn đến tai nạn.
12
Các bộ điều khiển
159
Thermatic
► Để kích hoạt: nhấn nút
Đèn báo trên nút bấm sáng lên.
Chế độ lấy gió trong xe sẽ tự kích hoạt khi nhiệt độ bên ngoài tăng cao. Khi chế độ này tự kích hoạt, đèn báo trên nút không sáng.
Không khí bên ngoài sẽ được nạp thêm sau 30 phút.
► Tắt chức năng: nhấn nút một lần nữa.
Đèn báo trên nút bấm tắt đi.
Chế độ lấy gió trong xe tự động tắt:
• Khoảng 5 phút sau khi nhiệt độ trong xe cao hơn 5°C so với nhiệt độ bên ngoài
• Khoảng 5 phút sau khi tắt chức năng hút ẩm không khí
• Khoảng 30 phút sau khi nhiệt độ trong xe thấp hơn 5°C so với nhiệt độ bên ngoài
Chế độ lấy gió trong xe với chức năng đóng/ hạ kính nhanh
Nguy cơ bị thương
Chú ý để không ai bị kẹp tay giữa cửa sổ xe và khung cửa khi khi bạn đóng kính hay hạ kính. Đừng tựa vào cửa sổ xe hay để vật gì ở đó khi đang đóng/ hạ kính. Bạn hoặc đồ vật đó sẽ bị mắc kẹt. Nếu chẳng may bị kẹp, hãy nhấn thêm nút và giữ khoảng 2 giây hoặc chỉnh nút đóng/ hạ kính theo hướng di chuyển ngược lại để dừng chuyển động của cửa sổ xe.
Hãy đảm bảm không ai bị kẹp giữa ô cửa sổ trời khi bạn đóng hoặc chỉnh nghiêng cửa sổ trời*. Nếu chẳng may bị kẹp, hãy nhấn thêm nút và giữ khoảng 2 giây hoặc chỉnh nút đóng hoặc mở cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng theo hướng di chuyển ngược lại để dừng chuyển động.
► Kích hoạt và đóng kính nhanh: nhấn và giữ nút trong khoảng hơn 2 giây đến khi cửa sổ xe
và cửa sổ trời panorama* đóng lại.
Đèn báo trên nút bấm sáng lên. Chế độ lấy gió trong xe được kích hoạt.
► Tắt kích hoạt và mở kính nhanh: nhấn và giữ nút trong khoảng hơn 2 giây đến khi cửa sổ xe và cửa sổ trời panorama* mở ra tới vị trí ban đầu.
Đèn báo trên nút bấm tắt đi. Chế độ lấy gió trong xe ngưng hoạt động.
Nếu bạn hạ kính cửa sổ hoặc mở cửa sổ trời panorama theo cách thao tác thủ công sau khi đóng kính bằng tính năng đóng nhanh, cửa kính sẽ giữ nguyên ở vị trí đó khi được mở ra bằng chức năng hạ kính nhanh.
Các bộ điều khiển
160
Thermatic
Làm mát bằng chế độ hút ẩm không khí
Chức năng làm mát hoạt động khi động cơ cũng đang hoạt động và nó làm mát tùy theo nhiệt độ trong xe đã chọn sẵn. Chức năng làm mát cũng sẽ làm khô không khí trong xe và nhờ đó ngăn hơi nước đọng lại trên kính.
Nguy cơ tai nạn
Nếu tắt chức năng “làm lạnh và hút ẩm không khí”, không khí trong xe sẽ không được làm lạnh (trong điều kiện thời tiết nóng) hay hút ẩm. Kính xe có thể bị đọng hơi nước. Tầm quan sát các tình huống giao thông của bạn sẽ bị cản trở và gây ra tai nạn.
Lưu ý về môi trường
Hệ thống làm mát sử dụng môi chất làm lạnh R134A. Môi chất làm lạnh này không ảnh hưởng xấu đến tầng ozone.
Nước đọng có thể chảy xuống từ gầm xe khi Thermatic đang hoạt động ở chế độ làm lạnh.
► Tắt đi: nhấn nút .
Đèn báo trên nút bấm sáng lên. Chức năng làm lạnh và hút ẩm không khí có tính năng tắt chậm.
► Bật lên: nhấn nút một lần nữa.
Đèn báo tắt đi. Chức năng làm lạnh và hút ẩm không khí được kích hoạt.
Các bộ điều khiển
Thermatic
161
Các bộ điều khiển
Thermotronic*
Thermotronic*
Bảng điều khiển
162
Các bộ điều khiển
Thermotronic*
Chức năng Trang
Tăng, giảm nhiệt độ, bên trái 164
Tự động phân phối lưu lượng gió và hướng gió
156
Bật/ tắt hệ thống Thermotronic
164
Chức năng mono 165
Chức năng Trang
Làm mát bằng chế độ hút ẩm không khí
168
Chế độ nhiệt dư 168
Sấy kính cửa sổ 165
Tăng, giảm nhiệt độ, bên phải 164
Chế độ sấy kính sau 170
Hướng phân phối gió, bên phải 165
Chức năng Trang
Tăng lưu lượng gió 165
Giảm lưu lượng gió 165
Hiển thị
Hướng phân phối gió, bên trái 165
11
12
13
14
Chế độ lấy gió trong xe 167 15
Những lưu ý chung
Hệ thống điều hòa khí hậu Thermotronic chỉ làm việc khi động cơ đang hoạt động. Hiệu quả của hệ thống điều hòa khí hậu thể hiện rõ nhất khi bạn lái xe trong lúc cửa sổ xe và cửa sổ trời panorama* đóng kín.
Bạn có thể để hệ thống điều hòa khí hậu tự động điều chỉnh ( trang 164) hoặc bạn tự điều chỉnh.
• Chỉnh thủ công chế độ phân phối gió ( trang 165)
• Chỉnh thủ công lưu lượng gió ( trang 165)
Hãy làm cho thoáng gió trong xe một lúc khi trời nóng, chẳng hạn sử dụng chức năng mở cửa xe mùa hè ( trang 107). Như thế xe sẽ được làm mát nhanh hơn, và sẽ nhanh đạt đến nhiệt độ mong muốn.
Với chế độ tự động, Thermotronic làm mát hoặc sưởi nội thất xe tùy theo:
• Nhiệt độ đã chọn
• Nhiệt độ ngoài trời
• Cường độ ánh nắng mặt trời
Bộ lọc tổng hợp sẽ lọc hầu hết các hạt bụi và lọc sạch hoàn toàn phấn hoa.
Thời điểm thay mới bộ lọc gió sẽ phụ thuộc vào các điều kiện môi trường khác nhau ở từng nơi, ví dụ mức độ ô nhiễm không khí cao, thời hạn này có thể sớm hơn so với quy định trong Sổ Bảo hành. Bộ lọc bị tắc nghẹt sẽ giảm lượng không khí cung cấp cho xe.
Nguy cơ tai nạn
Hãy chú ý những gợi ý lựa chọn chế độ điều hòa khí hậu được đề cập ở những trang tiếp theo. Cửa sổ và kính chắn gió có thể bị đọng hơi nước, gây cản trở tầm nhìn của bạn. Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến tai nạn.
163
Các bộ điều khiển
Thermotronic*
Bật và tắt hệ thống Thermotronic
► Tắt hệ thống: nhấn nút .
Đèn báo trên nút sáng lên.
Hãy chọn chế độ này nếu, chẳng hạn, bạn đang lái xe và mở cửa sổ cùng cửa sổ trời* hoặc cửa sổ trời mui trượt panorama*. Khi Thermotronic tắt đi, chức năng cung cấp và lưu thông không khí trong xe cũng tắt. Nếu bạn để cửa sổ cùng cửa sổ trời* hoặc cửa sổ trời mui trượt panorama* đóng kín, chỉ nên chọn chế độ này trong một khoảng thời gian ngắn, nếu không kính xe sẽ bị đọng hơi nước.
► Bật hệ thống: trước tiên vặn chìa khóa tới vị trí 2 trên công tắc khởi động hoặc động cơ phải đang hoạt động.
► Nhất nút một lần nữa.
Đèn báo trên nút tắt đi. Các chế độ cài đặt đã chọn trước đó sẽ tiếp tục hoạt động.
Hoặc
► Nhấn nút .
Đèn báo trên nút sáng lên. Lưu lượng và hướng phân phối gió sẽ được điều chỉnh tự động.
Điều khiển chế độ điều hòa khí hậu tự động
Trong chế độ tự động, bạn hầu như không cần thay đổi nhiệt độ, lưu lượng gió và hướng phân phối gió. Chức năng làm mát bằng chế độ hút ẩm không khí được kích hoạt. Bạn có thể bật hoặc tắt chế độ tự động riêng cho vùng nội thất bên trái hoặc bên phải của xe theo ý muốn.
► Bật hệ thống: nhấn nút khi động cơ đang hoạt động.
Đèn báo trên nút sáng lên. Lưu lượng gió và hướng phân phối gió được điều chỉnh tự động.
► Chọn nhiệt độ mong muốn cho phía người lái và phía hành khách riêng biệt bằng cách vặn núm xoay và .
Nhiệt độ trong xe sẽ được điều chỉnh tự động.
► Tắt hệ thống: nhấn nút một lần nữa.
Đèn báo trên nút tắt đi.
Chức năng tự động điều chỉnh hướng phân phối gió và lưu lượng gió sẽ tắt.
► Bạn có thể chỉnh lưu lượng gió theo cách bạn muốn bằng nút chọn lưu lượng gió.
► Chế độ phân phối gió được chọn theo ý muốn thông qua bánh xe điều chỉnh.
Chọn nhiệt độ
Bạn có thể chỉnh nhiệt độ theo cách thủ công.
Nhiệt độ có thể được chỉnh riêng cho mỗi bên trong xe bằng các núm xoay và .
Chỉ có thể thay đổi nhiệt độ trong phạm vi biên độ nhỏ. Tốt nhất nên bắt đầu từ mức 22°C.
► Tăng hoặc giảm nhiệt độ: vặn núm xoay sang trái hoặc phải.
Nếu bạn vặn núm xoay ở một bên sang phải hết cỡ, bạn sẽ đồng thời tăng nhiệt độ của phía bên kia.
Nếu bạn vặn núm xoay ở một bên sang trái hết cỡ, bạn sẽ đồng thời giảm nhiệt độ của phía bên kia.
164
Các bộ điều khiển
Thermotronic*
Chỉnh hướng phân phối gió bằng cách thủ công
Chế độ phân phối gió có thể được chỉnh riêng cho mỗi bên xe bằng cách thủ công với các nút bấm và .
Các biểu tượng hiển thị trên màn hình có những ý nghĩa sau:
Biểu tượng Ý nghĩa
Hướng gió vào kính chắn gió và kính cửa sổ 2 bên thông qua các cửa gió sấy kính
Thổi gió bằng cửa gió trung tâm, các cửa gió 2 bên và cửa gió trên bảng điều khiển.
Thổi gió xuống khoang để chân phía trước và sau.
Bạn cũng có thể chọn kết hợp các hướng phân phối gió.
► Nhấn nút và liên tục.
Đèn báo trên nút tắt đi. Chức năng tự động điều chỉnh hướng phân phối gió sẽ tắt. Hướng phân phối gió sẽ được điều khiển theo cài đặt của bạn.
Điều chỉnh lưu lượng gió theo cách thủ công
Có 7 mức lưu lượng gió khác nhau cho mỗi bên của xe và bạn có thể điều chỉnh độc lập và tự động hoặc thủ công bằng nút và . Lưu lượng gió sẽ được điều chỉnh tùy theo mức đã chọn.
► Để tăng hoặc giảm lưu lượng gió: nhấn nút hoặc để tăng hoặc giảm lượng gió.
Đèn báo trên nút sẽ tắt đi. Chức năng tự động phân phối gió vẫn hoạt động.
Chức năng mono
Bạn có thể dùng chức năng mono để áp dụng những cài đặt về nhiệt độ và hướng phân phối gió của phía người lái cho phía hành khách ghế trước và cho khoang sau.
► Nhấn nút .
Chức năng mono sẽ bật hoặt tắt. Khi chức năng mono hoạt động, đèn báo trên nút này sẽ sáng lên.
Sấy kính
Bạn có thể chọn những cài đặt dưới đây để sấy kính, đặc biệt khi có sương mù.
14 Bật lên
13
► Nhấn nút .
Đèn báo trên nút này sẽ sáng lên.
Thermotronic tự động bật các chức năng sau:
• Làm mát bằng chế độ hút ẩm không khí
• Tăng tối đa luồng gió và công suất cửa gió sấy kính
• Hướng luồng gió vào kính chắn gió và kính cửa sổ phía trước.
• Tắt chức năng lấy gió trong xe.
Bạn chỉ nên chọn chức năng này đến khi kính xe đã trong và nhìn rõ như ban đầu.
14
165
Các bộ điều khiển
Thermotronic*
Thay đổi cài đặt
Bạn có thể điều chỉnh cài đặt về lưu lượng gió, hướng phân phối gió và nhiệt độ. Các cài đặt của chức năng sấy kính vẫn giữ nguyên.
► Đổi lưu lượng gió ( trang 165).
Hoặc
► Đổi hướng gió ( trang 165).
Hoặc
► Đổi nhiệt độ ( trang 164).
Tắt chức năng
► Nhấn nút
Đèn báo trên nút bấm tắt đi.
Các chế độ cài đặt trước đó sẽ hoạt động trở lại.
Chức năng làm mát bằng cách hút ẩm không khí vẫn làm việc.
Hoặc
► Nhấn nút
Đèn báo trên nút sáng lên. Đèn báo trên nút tắt đi.
Màn hình hiển thị sáng lên.
Lưu lượng và hướng gió sẽ được điều khiển tự động.
Đọng hơi nước trên kính
Kính xe bị đọng nước từ bên trong
Nếu bạn tắt chức năng thổi gió khi chế độ làm mát bằng cách hút ẩm không khí đang hoạt động thì xe sẽ không được thông gió nữa và kính xe sẽ bị đọng hơi nước.
► Để kích hoạt: trước tiên bạn phải chọn chế độ tự động.
Nếu kính xe vẫn còn đọng hơi nước:
► Nhấn nút .
Đèn báo trên nút này sẽ sáng lên.
Thermatic tự động bật các chức năng sau:
• Làm mát bằng chế độ hút ẩm không khí
• Tăng tối đa luồng gió và công suất cửa gió sấy kính
• Hướng luồng gió vào kính chắn gió và kính cửa sổ phía trước.
• Tắt chức năng lấy gió trong xe.
Nếu bạn bật chức năng sấy kính bằng nút , bạn sẽ không thể chọn các chế độ cài đặt
khác.
Bạn chỉ nên chọn chức năng này đến khi kính xe đã trong và nhìn rõ như ban đầu.
► Để tắt chức năng: Nhấn nút một lần nữa khi kính chắn gió đã trong và rõ.
Đèn báo trên nút bấm tắt đi.
Các chế độ cài đặt trước đó sẽ hoạt động trở lại.
Chức năng làm mát bằng cách hút ẩm không khí vẫn làm việc.
Kính xe bị đọng nước từ bên ngoài
► Kích hoạt thanh gạt nước ( trang 104).
Khi tắt chế độ phân phối gió tự động:
► Nhấn nút và để chỉnh hướng gió tới vị trí hoặc .
14
Bạn chỉ nên chọn chức năng này đến khi kính xe đã trong và nhìn rõ như ban đầu.
166
Các bộ điều khiển
Thermotronic*
Chế độ lấy gió trong xe
Bạn có thể ngắt luồng gió từ bên ngoài nếu xe đang đi qua vùng không khí có mùi khó chịu và mùi này lọt vào trong xe. Không khí đang có sẵn trong xe sẽ được tái tuần hoàn.
Nguy cơ tai nạn
Chỉ chuyển sang chế độ lấy gió trong xe trong một thời gian ngắn nếu nhiệt độ bên ngoài quá thấp. Nếu không, kính xe có thể bị đọng hơi nước, gây cản trở tầm nhìn, làm bạn không thể quan sát tốt điều kiện giao thông và do đó dẫn đến tai nạn.
► Để kích hoạt: nhấn nút
Đèn báo trên nút bấm sáng lên.
Chế độ lấy gió trong xe sẽ tự kích hoạt khi nhiệt độ bên ngoài tăng cao. Khi chế độ này tự kích hoạt, đèn báo trên nút không sáng.
Không khí bên ngoài sẽ được nạp thêm sau 30 phút.
► Tắt chức năng: nhấn nút một lần nữa.
Đèn báo trên nút bấm tắt đi.
Chế độ lấy gió trong xe tự động tắt:
• Khoảng 5 phút sau khi nhiệt độ trong xe cao hơn 5°C so với nhiệt độ bên ngoài
• Khoảng 5 phút sau khi tắt chức năng hút ẩm không khí
• Khoảng 30 phút sau khi nhiệt độ trong xe thấp hơn 5°C so với nhiệt độ bên ngoài
Chế độ lấy gió trong xe với chức năng đóng/ hạ kính nhanh
Nguy cơ bị thương
Chú ý để không ai bị kẹp tay giữa cửa sổ xe và khung cửa khi khi bạn đóng kính hay hạ kính. Đừng tựa vào cửa sổ xe hay để vật gì ở đó khi đang đóng/ hạ kính. Bạn hoặc đồ vật đó sẽ bị mắc kẹt. Nếu chẳng may bị kẹp, hãy nhấn thêm nút và giữ khoảng 2 giây hoặc chỉnh nút
đóng/ hạ kính theo hướng di chuyển ngược lại để dừng chuyển động của cửa sổ xe.
Hãy đảm bảm không ai bị kẹp giữa ô cửa sổ trời khi bạn đóng hoặc chỉnh nghiêng cửa sổ trời*. Nếu chẳng may bị kẹp, hãy nhấn thêm nút và giữ khoảng 2 giây hoặc chỉnh nút đóng hoặc mở cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng theo hướng di chuyển ngược lại để dừng chuyển động.
► Kích hoạt và đóng kính nhanh: nhấn và giữ nút trong khoảng hơn 2 giây đến khi cửa sổ xe và cửa sổ trời*/ cửa sổ trời mui trượt panorama* đóng lại.
Đèn báo trên nút bấm sáng lên. Chế độ lấy gió trong xe được kích hoạt.
► Tắt kích hoạt và mở kính nhanh: nhấn và giữ nút trong khoảng hơn 2 giây đến khi cửa sổ xe và cửa sổ trời*/ cửa sổ trời mui trượt panorama*mở ra tới vị trí ban đầu.
Đèn báo trên nút bấm tắt đi. Chế độ lấy gió trong xe ngưng hoạt động.
167
Các bộ điều khiển
Thermotronic*
Nếu bạn hạ kính cửa sổ hoặc mở cửa sổ trời panorama theo cách thao tác thủ công sau khi đóng kính bằng tính năng đóng nhanh, cửa kính sẽ giữ nguyên ở vị trí đó khi được mở ra bằng chức năng hạ kính nhanh.
Chế độ nhiệt dư/ thông gió phụ
Có thể tận dụng nhiệt dư tỏa ra từ động cơ để tiếp tục giữ nhiệt cho xe trong khoảng 30 phút sau khi xe đã tắt máy và bạn đã rút chìa khóa hoặc vặn tới vị trí 0 hay 1 trong công tắc khởi động. Thời gian giữ nhiệt tùy thuộc vào nhiệt độ trong xe đã được cài đặt sẵn từ trước.
Nếu bạn kích hoạt chức năng “nhiệt dư” ở nhiệt độ cao, sẽ chỉ có chế độ thông gió hoạt động.
Ống thổi gió sẽ luôn hoạt động ở tốc độ thấp bất kể chế độ phân phối gió được cài đặt ra sao.
► Để kích hoạt: Xoay chìa khóa về vị trí 0 hoặc 1 trong công tắc khởi động hoặc rút chìa ra.
► Nhấn nút
Đèn báo trên nút này sáng lên.
► Để tắt chức năng: Nhấn nút một lần nữa
Đèn báo trên nút này tắt đi.
Chế độ sưởi/ thông gió tăng cường sẽ tự tắt khi:
• Bạn vặn chìa khóa tới vị trí 2 trên công tắc khởi động
• Sau khoảng 30 phút
• Sụt giảm điện thế
Làm mát bằng chế độ hút ẩm không khí
Chức năng làm mát hoạt động khi động cơ cũng đang hoạt động và nó làm mát tùy theo nhiệt độ trong xe đã chọn sẵn. Chức năng làm mát cũng sẽ làm khô không khí trong xe và nhờ đó ngăn hơi nước đọng lại trên kính.
Nguy cơ tai nạn
Nếu tắt chức năng “làm lạnh và hút ẩm không khí”, không khí trong xe sẽ không được làm lạnh (trong điều kiện thời tiết nóng) hay hút ẩm. Kính xe có thể bị đọng hơi nước. Tầm quan sát các tình huống giao thông của bạn sẽ bị cản trở và gây ra tai nạn.
Lưu ý về môi trường
Hệ thống làm mát sử dụng môi chất làm lạnh R134A. Môi chất làm lạnh này không ảnh hưởng xấu đến tầng ozone.
Nước đọng có thể chảy xuống từ gầm xe khi Thermatic đang hoạt động ở chế độ làm lạnh.
► Tắt đi: nhấn nút .
Đèn báo trên nút bấm sáng lên. Chức năng làm lạnh và hút ẩm không khí có tính năng tắt chậm.
► Bật lên: nhấn nút một lần nữa.
Đèn báo tắt đi. Chức năng làm lạnh và hút ẩm không khí được kích hoạt.
Điều hòa khí hậu khoang sau
Bạn cũng có thể chỉnh nhiệt độ và luồng gió bằng cách sử dụng bảng điều khiển ở khoang sau.
168
Các bộ điều khiển
Thermotronic*
Bảng điều khiển khoang sau được bố trí ở khu trung tâm phía khoang sau.
Bảng điều khiển hệ thống Thermotronic khoang sau
Bánh xe điều chỉnh lưu lượng gió của cửa thoát gió cánh lật cho khoang sau
Cửa thoát gió cánh lật cho khoang sau, bên phải
Tăng/ giảm lưu lượng gió
Màn hình hiển thị
Tăng/ giảm nhiệt độ
Cửa thoát gió cánh lật cho khoang sau, bên trái
Các cửa thoát gió khoang sau
Bạn có thể điều chỉnh riêng lưu lượng và hướng gió tại các cửa thoát gió khoang sau.
Chỉnh các cánh lật hướng lên trên sẽ giúp luồng gió thổi ra đồng đều..
► Để mở hoặc tắt cửa gió khoang sau: Đẩy bánh xe trượt lên hoặc xuống.
Các cửa gió khoang sau sẽ mở ra hoặc đóng lại.
Điều chỉnh nhiệt độ
Nhiệt độ có thể được điều chỉnh riêng cho mỗi bên của nội thất xe nhờ nút . Chỉ nên thay đổi nhiệt độ riêng trong phạm vi biên độ nhỏ. Tốt nhất nên bắt đầu từ 22ºC. Nhiệt độ đã chọn sẽ hiển thị trên màn hình. Thermotronic sẽ tự điều chỉnh trên nhiệt độ đã chọn.
► Chọn nhiệt độ bạn muốn bằng cách sử dụng các nút bấm.
Nhiệt độ cho hành khách khoang sau sẽ được điều chỉnh tự động.
Hệ thống điều hòa khí hậu khoang sau không làm mát không khí nếu chức năng làm mát đã bị tắt trên bảng điều khiển phía trước ( trang 168).
Chỉnh lưu lượng gió bằng cách thủ công
Bạn có thể tự thiết lập lưu lượng gió bằng cách sử dụng nút hoặc . Lưu lượng gió sẽ được điều chỉnh tùy theo mức đã chọn.
► Để tăng hoặc giảm lưu lượng gió: Nhấn nút hoặc .
169
Các bộ điều khiển
Thermotronic*
Sấy kính sau
Chức năng sấy kính sau sẽ tự động ngắt sau 15 – 30 phút. Thời gian sấy kính sẽ phụ thuộc vào nhiệt độ ngoài trời và điều kiện lái xe.
Nguy cơ tai nạn
Hãy gạt sạch tuyết hoặc băng đóng trên kính và cửa sổ xe trước khi tắt chức năng. Nếu không tầm quan sát các tình huống giao thông của bạn sẽ bị hạn chế, gây nguy hiểm cho bạn và người khác.
Bộ sấy kính sau tiêu thụ khá nhiều điện năng. Vì vậy bạn nên tắt chức năng này ngay khi thấy kính xe trở nên trong và rõ.
► Bật lên hoặc tắt đi: Trước tiên chìa khóa phải ở vị trí 2 trên công tắc khởi động.
► Nhấn nút trên bảng điều khiển:
• Thermatic ( trang 154)
• Thermotronic* ( trang 162)
Đèn báo trên nút bấm sẽ sáng lên hoặc tắt đi.
170
Các bộ điều khiển
Cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng*
Cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng*
Nguy cơ bị thương
Hãy đảm bảo không ai bị kẹp khi bạn thao tác đóng hoặc mở cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng. Nếu sự cố này xảy ra, hãy nhả công tắc và đẩy theo hướng bất kỳ để dừng chuyển động của cửa sổ trời mui trượt.
Kính cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng có thể bị vỡ khi gặp tai nạn.
Nếu không cài dây an toàn, người ngồi trong xe sẽ có nguy cơ văng ra khỏi xe qua cửa sổ trời khi xe bị lật. Vì vậy, luôn luôn cài dây an toàn khi đi xe để giảm bớt rủi ro bị thương.
Chỉ mở cửa sổ trời mui trượt / mở nghiêng trong điều kiện thời tiết không có băng tuyết, nếu không, có thể xảy ra sự cố.
Đừng để vật gì nhô ra khỏi cửa sổ trời mui trượt / mở nghiêng vì như vậy có thể làm hư hại miếng đệm hoặc đồ vật đó.
Có thể đóng hoặc mở cửa sổ trời mui trượt / mở nghiêng từ bên ngoài bằng tính năng “Mở khóa xe mùa hè” ( trang 107) hoặc “Khóa cửa nhanh” ( trang 107).
Thao tác cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng
Nâng lên từ phía sau Mở ra Đóng lại
► Trước tiên chìa khóa phải ở vị trí 2 trên công tắc khởi động.
Mở cửa sổ trời
► Thao tác thủ công: nhấn công tắc chạm ngưỡng kích hoạt theo hướng mũi tên và giữ đến khi cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng mở ra tới vị trí mong muốn.
Hoặc
► Mở tự động: nhấn nhẹ công tắc theo hướng mũi tên vượt ngưỡng kích hoạt và thả ra.
Cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng sẽ mở ra hoàn toàn.
Để dừng quá trình:
► Kéo hoặc đẩy công tắc theo hướng bất kỳ.
Cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng sẽ dừng ở vị trí hiện tại.
Đóng cửa sổ trời
► Đóng kiểu thủ công: kéo công tắc theo hướng mũi tên chạm ngưỡng kích hoạt và giữ đến khi cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng di chuyển đến vị trí mong muốn.
Hoặc
► Đóng tự động: kéo nhẹ công tắc theo hướng mũi tên vượt ngưỡng kích hoạt và thả ra.
Cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng sẽ đóng lại hoàn toàn.
Để dừng quá trình:
► Ấn hoặc kéo công tắc theo hướng bất kỳ.
Cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng sẽ dừng ở vị trí hiện tại.
171
Các bộ điều khiển
Cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng*
► Đóng tấm che nắng bằng cách thủ công nếu cần.
Nguy cơ bị thương
Nếu cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng bị chặn lại và mở ra như cũ, đóng lại bằng cách nhấn lại công tắc mạnh hơn một chút tới ngưỡng kích hoạt theo hướng mũi tên trong khoảng 2 giây.
Nếu cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng vẫn bị chạn và lại mở ra, đóng lại bằng cách nhấn lại công tắc mạnh hơn một chút tới ngưỡng kích hoạt theo hướng mũi tên trong khoảng 2 giây và tắt cảm biến chống kẹt.
Chú ý để không ai bị kẹp dẫn đến bị thương khi bạn đóng cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng mà không có cảm biến chống kẹt.
Nâng cửa sổ trời
Cửa sổ trời mui trượt / mở nghiêng có thể nâng cao ở phía sau để tạo sự thông gió.
► Thao tác thủ công: Nhấn và giữ công tắc theo hướng mũi tên đến khi cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng nâng lên tới vị trí mong muốn.
Hoặc
► Thao tác tự động: Nhấn công tắc theo hướng mũi tên đến khi vượt ngưỡng và thả ra.
Để dừng quá trình:
► Đẩy hoặc kéo công tắc theo hướng bất kỳ. Cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng sẽ dừng ở vị trí hiện tại.
Hạ cửa sổ trời và đóng lại
► Thao tác thủ công: Kéo công tắc theo hướng mũi tên chạm ngưỡng kích hoạt và giữ đến khi cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng hạ xuống và đónglại hoàn toàn.
Hoặc
► Điều khiển tự động: Kéo công tắc theo hướng mũi tên vượt ngưỡng kích hoạt và thả ra.
Để dừng quá trình:
► Nhấn hoặc kéo công tắc theo hướng bất kỳ.
Cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng sẽ dừng ở vị trí hiện tại.
Tính năng đóng cửa sổ trời* khi mưa
Khi chìa khóa ở vị trí 0 trong công tắc khởi động hoặc đã được rút ra, cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng sẽ tự động đóng lại nếu:
• Trời đổ mưa
• Nhiệt độ ngoài trời lên quá cao
• Sau 6 giờ đồng hồ
• Có sự cố về nguồn điện
Cửa sổ trời mui trượt / mở nghiêng vẫn được nâng lên ở phía sau để bảo đảm thông gió cho nội thất xe.
Cửa sổ trời mui trượt / mở nghiêng sẽ không đóng lại nếu:
• Phần sau được nâng lên
• Cửa sổ trời bị chặn
• Không có mưa ở khu vực cảm biến mưa trên kính chắn gió (ví dụ xe đang ở dưới cầu hoặc trong nhà để xe)
172
Các bộ điều khiển
Cửa sổ trời panorama*
Đóng và mở tấm che nắng
Tấm che nắng có tác dụng bảo vệ bạn khỏi ánh nắng mặt trời. Khi bạn mở cửa sổ trời, tấm che nắng sẽ dịch chuyển ra phía sau theo cửa sổ.
Khi cửa sổ trời được đóng hoặc nâng lên phía sau, bạn có thể đóng hoặc mở tấm che nắng theo cách thủ công.
Cài đặt lại cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng
Cài đặt lại hoạt động của cửa sổ trời mui trượt / mở nghiêng và các tấm che nắng nếu cửa sổ trời mui trượt / mở nghiêng không chuyển động nhẹ nhàng hoặc không thể điều khiển tự động được.
► Vặn chìa khóa tới vị trí 1 hoặc 2 trên công tắc khởi động.
► Kéo công tắc theo hướng mũi tên tới ngưỡng kích hoạt và giữ đến khi các tấm che nắng đóng lại hoàn toàn.
► Tiếp tục giữ công tắc thêm khoảng 1 giây nữa.
► Kiểm tra một lần nữa để chắc chắn cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng có thể thể mở ra hoặc đóng lại hoàn toàn ( trang 171).
► Nếu vẫn không được, có thể cần thực hiện lại thao tác cài đặt cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng một lần nữa.
Cửa sổ trời mui trượt panorama*
Tấm trượt che nắng có tác dụng bảo vệ bạn khỏi ánh nắng gắt chiếu qua cửa sổ trời mui trượt panorama.
Đóng và mở tấm che nắng
Hai tấm trượt che nắng chỉ có thể được được mở ra hoặc đóng lại khi cửa sổ trời mui trượt panorama được đóng lại. Hai tấm che nắng này sẽ hoạt động đồng thời.
Nguy cơ bị thương
Chú ý để không ai bị kẹp khi bạn đóng hoặc mở tấm che nắng.
Công tắc điều khiển tấm che nắng và cửa sổ trời mui trượt panorama được bố trí ở cụm công tắc trên trần xe.
Mở ra
Mở ra
Đóng lại
► Vặn chìa khóa tới vị trí 1 hoặc 2 trên công tắc khởi động.
Mở ra
► Thao tác thủ công: Nhấn công tắc theo hướng mũi tên hoặc chạm tới ngưỡng kích hoạt và giữ đến khi cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng nâng lên tới vị trí mong muốn.
Hoặc
173
Các bộ điều khiển
Cửa sổ trời panorama*
► Thao tác tự động: Đẩy công tắc theo hướng mũi tên hoặc đến khi vượt ngưỡng kích hoạt và thả ra.
Tấm che nắng sẽ mở ra hoàn toàn
Để dừng quá trình:
► Đẩy hoặc kéo công tắc theo hướng bất kỳ.
Các tấm che nắng sẽ dừng ở vị trí hiện tại
Đóng lại
► Thao tác thủ công: Kéo và giữ công tắc theo hướng mũi tên đến khi tấm che nắng di chuyển tới vị trí mong muốn.
Hoặc
► Thao tác tự động: Kéo công tắc theo hướng mũi tên đến khi vượt ngưỡng kích hoạt.
Tấm che nắng sẽ đóng lại hoàn toàn.
Để dừng quá trình:
► Đẩy hoặc kéo công tắc theo hướng bất kỳ.
Các tấm che nắng sẽ dừng ở vị trí hiện tại
Cửa sổ trời mui trượt panorama
Nguy cơ bị thương
Chú ý để không ai bị kẹp khi bạn đóng cửa sổ trời mui trượt panorama. Nếu có khả năng xảy ra trường hợp này, hãy nhấn công tắc để mở ra.
Kính cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng có thể bị vỡ khi gặp tai nạn.
Nếu không cài dây an toàn, người ngồi trong xe sẽ có nguy cơ văng ra khỏi xe qua cửa sổ trời khi xe bị lật. Vì vậy, luôn luôn cài dây an toàn khi đi xe để giảm bớt rủi ro bị thương.
Chỉ mở cửa sổ trời mui trượt panorama trong điều kiện thời tiết không có băng tuyết, nếu không, có thể xảy ra sự cố.
Đừng để vật gì nhô ra khỏi cửa sổ trời mui trượt panorama vì như vậy có thể làm hư hại miếng đệm hoặc đồ vật đó.
Có thể đóng hoặc mở cửa sổ trời mui trượt panorama từ bên ngoài bằng tính năng “Mở khóa xe mùa hè” ( trang 107) hoặc “Khóa cửa nhanh” ( trang 107).
Nâng lên từ phía sau Mở ra Đóng lại
► Trước tiên chìa khóa phải ở vị trí 1 hoặc 2 trên công tắc khởi động.
Mở ra
► Thao tác thủ công: Nhấn công tắc theo hướng mũi tên tới ngưỡng kích hoạt và giữ đến khi cửa sổ trời mui trượt panorama di chuyển tới vị trí mong muốn.
Hoặc
► Thao tác tự động: Nhấn công tắc theo hướng mũi tên đến khi vượt ngưỡng kích hoạt và thả ra.
174
Các bộ điều khiển
Cửa sổ trời panorama*
Cửa sổ trời mui trượt panorama sẽ mở ra hoàn toàn.
Để dừng quá trình:
► Đẩy hoặc kéo công tắc theo hướng bất kỳ.
Cửa sổ trời mui trượt panorama sẽ dừng ở vị trí hiện tại
Đóng lại
► Thao tác thủ công: Kéo và giữ công tắc theo hướng mũi tên chạm ngưỡng kích hoạt và giữ đến khi tấm che nắng di chuyển tới vị trí mong muốn.
Hoặc
► Thao tác tự động: Kéo công tắc theo hướng mũi tên vượt ngưỡng kích hoạt và thả ra.
Cửa sổ trời mui trượt panorama sẽ đóng lại hoàn toàn.
Để dừng quá trình:
► Đẩy hoặc kéo công tắc theo hướng bất kỳ.
Cửa sổ trời mui trượt panorama sẽ dừng ở vị trí hiện tại.
Nguy cơ bị thương
Nếu cửa sổ trời mui trượt panorama bị chặn lại và mở ra như cũ, hãy đóng lại bằng cách nhấn lại công tắc mạnh hơn một chút tới ngưỡng kích hoạt theo hướng mũi tên trong khoảng 2 giây.
Nếu cửa sổ trời mui trượt panorama vẫn bị chạn và lại mở ra, có thể đóng lại bằng cách nhấn lại công tắc mạnh hơn một chút tới ngưỡng kích hoạt theo hướng mũi tên trong khoảng 2 giây và tắt cảm biến chống kẹt.
Chú ý để không ai bị kẹp dẫn đến bị thương khi bạn đóng cửa sổ trời mui trượt panorama mà không có cảm biến chống kẹt.
Nâng lên
Bạn có thể nâng cửa sổ trời mui trượt panorama ở phía sau để tăng cường thông gió cho xe.
► Thao tác thủ công: Nhấn công tắc chạm điểm ngưỡng kích hoạt theo hướng mũi tên và giữ đến khi cửa sổ trời mui trượt panorama nâng lên tới vị trí mong muốn.
Hoặc
► Thao tác tự động: Nhấn công tắc vượt ngưỡng kích hoạt theo hướng mũi tên và thả ra.
Để dừng quá trình:
► Đẩy hoặc kéo công tắc theo hướng bất kỳ.
Cửa sổ trời mui trượt panorama sẽ dừng ở vị trí hiện tại.
Hạ cửa sổ trời và đóng lại
► Thao tác thủ công: Nhấn công tắc chạm ngưỡng kích hoạt theo hướng mũi tên và giữ đến khi cửa sổ trời mui trượt panorama nâng lên tới vị trí mong muốn.
Hoặc
► Thao tác tự động: Nhấn công tắc vượt ngưỡng kích hoạt theo hướng mũi tên và thả ra.
Để dừng quá trình:
175
Các bộ điều khiển
Cửa sổ trời panorama*
► Đẩy hoặc kéo công tắc theo hướng bất kỳ.
Cửa sổ trời mui trượt panorama sẽ dừng ở vị trí hiện tại
Tính năng đóng cửa sổ trời khi mưa*
Nếu cửa sổ trời mui trượt panorama đang mở, nó sẽ tự động đóng lại khi chìa khóa đang ở vị trí 0 hoặc được rút ra khỏi công tắc trong trường hợp:
• Trời mưa
• Nhiệt độ ngoài trời lên quá cao
• Sau 6 tiếng đồng hồ
• Có sự cố về nguồn điện
Cửa sổ trời mui trượt panorama sẽ không đóng lại nếu:
• Cửa sổ trời bị chặn
• Không có mưa ở khu vực cảm biến mưa trên kính chắn gió (ví dụ xe đang ở dưới cầu hoặc trong nhà để xe)
Cài đặt lại cửa sổ trời mui trượt panorama và tấm che nắng
Cài đặt lại hoạt động của cửa sổ trời mui trượt panorama và các tấm che nắng nếu cửa sổ trời mui trượt panorama hoặc tấm che nắng không chuyển động nhẹ nhàng hoặc chúng không thể điều khiển tự động được.
Nâng lên
Mở ra
Đóng lại
► Vặn chìa khóa tới vị trí 1 hoặc 2 trên công tắc khởi động.
► Kéo công tắc theo hướng mũi tên tới ngưỡng kích hoạt và giữ đến khi các tấm che nắng đóng lại hoàn toàn.
► Tiếp tục giữ công tắc thêm khoảng 1 giây nữa.
► Nhấn công tắc theo hướng mũi tên chạm ngưỡng kích hoạt và giữ đến khi các tấm che nắng mở ra hoàn toàn.
► Nhấn công tắc theo hướng mũi tên chạm ngưỡng kích hoạt và giữ đến khi cửa sổ trời mui trượt panorama mở ra khoảng 10 cm.
► Kéo công tắc tới ngưỡng kích hoạt theo hướng mũi tên và giữ đến khi cửa sổ trời mui trượt panorama đóng lại hoàn toàn.
► Giữ yên công tắc thêm khoảng một giây nữa.
► Kiểm tra một lần nữa để chắc chắn cửa sổ trời mui trượt panorama có thể thể mở ra hoàn toàn bằng thao tác điều khiển tự động ( trang 174).
► Nếu vẫn không được, có thể cần thực hiện lại thao tác cài đặt cửa sổ trời mui trượt panorama một lần nữa.
176
Các bộ điều khiển
Chất tải và xếp hành lý
Chất tải và xếp hành lý
Khay giữ ly
Nguy cơ bị thương
Hãy đóng khay giữ ly khi xe đang chạy, nếu không người ngồi trên xe có thể bị thương do vật đựng bên trong văng ra xung quanh khi xe:
• Phanh gấp và (thắng) đột ngột
• Đột ngột đổi hướng
• Bị tai nạn
Chỉ sử dụng khay giữ ly để đựng các vật hoặc ly có kích thước phù hợp và có nắp đậy để tránh nước tràn ra ngoài.
Không nên để các loại đồ uống nóng trong khay giữ ly để tránh bị bỏng.
Khay giữ ly ở tựa tay ghế sau
Nút bấm mở khóa.
Khay giữ ly
► Để mở ra: mở hộc đựng ở tựa tay ghế sau ra.
► Nhấn nút bấm và lật khay giữ ly ra ngoài.
Sau đó bạn có thể đóng hộc đựng lại nếu muốn.
► Để đóng lại: mở hộc đựng ở tựa tay ghế sau ra.
► Xếp khay giữ ly vào đến khi ăn khớp.
Bộ giá đỡ trên mui xe*
Nguy cơ bị thương
Việc gắn không chắc các hệ thống khung đỡ trên nóc xe, giá đỡ bộ đồ nghề trượt tuyết hoặc chất xếp hành lý có thể làm chúng bị rơi khỏi xe và văng ra, gây tai nạn cho bạn và người khác. Hãy làm theo hướng dẫn lắp đặt của các bộ khung đỡ trên nóc xe và giá đỡ bộ đồ nghề trượt tuyết.
Chất tải lên nóc xe sẽ làm trọng tâm của xe bị nâng lên, ảnh hưởng tới việc điều khiển xe. Hãy đảm bảo trọng lượng chất tải trên nóc xe không quá 50 kg. Điều chỉnh cách lái xe theo tình trạng chất tải, tình hình giao thông và điều kiện thời tiết, đặc biệt nên lái thật cẩn thận nếu trên nóc xe đang chất đầy hàng hóa và hành lý.
Bộ giá đỡ trên mui xe của Mercedes-Benz đã được thiết kết và thử nghiệm đúng theo tiêu chuẩn của Mercedes-Benz. Những bộ giá đỡ này phù hợp với tiêu chuẩn DIN 75302 và đã qua thử nghiệm va chạm và độ bền.
Mercedes-Benz đề nghị bạn chỉ sử dụng hệ thống giá đỡ trên nóc xe đã được Mercedes-Benz thử nghiệm và chấp thuận. Như vậy sẽ tránh gây hại cho xe.
Lưu ý cách sắp xếp hàng hóa và hành lý trên khung nóc xe để xe không bị trầy xước hay hư hại ngay cả khi đang đi đường.
177
Các bộ điều khiển
Chất tải và xếp hành lý
Tùy thuộc vào các thiết bị theo xe, hãy đảm bảo rằng
• Cửa sổ trời mui trượt/ mở nghiêng có thể nâng lên hoàn toàn
• Cửa sổ trời mui trượt panorama có thể nâng lên hoàn toàn
• Cửa đuôi xe (cốp xe) có thể mở được hoàn toàn.
Hình minh họa cho xe có hoặc không có cửa sổ trời
Nắp đậy
Không được dùng vật cứng hoặc kim loại để mở nắp đậy ở mép mui xe, nếu không bạn có thể làm hỏng hoặc làm trầy xước nắp đậy và mép viền mui xe.
► Với xe có hoặc không có cửa sổ trời: cẩn thận mở nắp đậy lên theo hướng mũi tên.
► Với xe có cửa sổ trời mui trượt panorama: cẩn thận mở nắp đậy ngược chiều mũi tên.
► Lật nắp đậy lên.
► Chỉ gắn bộ giá đỡ vào các chốt móc bên dưới nắp đậy .
Lưu ý chỉ dẫn lắp đặt của nhà sản xuất đối với bộ giá đỡ.
Túi lưới đựng vật dụng ở khoang để chân ghế hành khách phía trước
Nguy cơ bị thương
Chỉ để những đồ vật nhẹ trong túi lưới. Không dùng để chứa những vật nặng, sắc nhọn hay dễ vỡ. Túi lưới không đủ bảo vệ những vật này nếu xe gặp tai nạn.
Chỉ dẫn xếp hành lý
Nguy cơ bị thương
Đậy kín khoang hành lý (cốp xe) khi đang đi xe, nếu không bạn có thể bị nhiễm độc do khí thải lọt vào trong xe.
Việc điều khiển xe khi chất đầy tải phụ thuộc vào việc phân bổ tải trọng trên xe. Bạn có thể sắp xếp việc chất tải trên xe như minh họa trong hình sau.
Minh họa phân phối tải trọng Cần lưu ý những điểm sau khi chuyên chở hành lý và hàng hóa:
• Khi chở hành lý và hàng hóa, không được vượt quá trọng lượng toàn tải của xe hay vận chuyển nhiều hơn mức tải trọng cho phép (tính cả người đi xe).
178
Các bộ điều khiển
Chất tải và xếp hành lý
• Hành lý nặng và cồng kềnh nên xếp trong khoang hành lý càng sâu bên trong và càng thấp càng tốt.
• Hành lý không được nhô cao hơn lưng ghế. • Luôn xếp hành lý dựa vào mặt trước hoặc mặt
sau của lưng ghế. • Luôn xếp hành lý phía sau lưng ghế trống nếu
có thể. • Giữ chắc hành lý bằng dây buộc đủ mạnh và
chắc chắn. Chêm lót các góc nhọn hoặc bề mặt sắc cạnh để bảo vệ.
Có thể tìm mua dây buộc hành lý tại các xưởng dịch vụ đạt chuẩn, chẳng hạn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
Giữ cố định hành lý và hàng hóa
Móc gắn dây buộc hành lý
Nguy cơ bị thương
Chia đều khối lượng hành lý tới tại các điểm móc. Lưu ý những chỉ dẫn xếp hành lý và hàng hóa.
Lưu ý những điểm sau khi giữ cố định hành lý và hàng hóa:
• Neo buộc hành lý tại các điểm móc dây buộc.
• Không dùng các dải băng hoặc lưới có đàn hồi vì chúng chỉ có tác dụng ngăn các đồ vật nhẹ không bị tuột hay xô lệch.
• Nếu bạn dùng dây cao su, chỉ sử dụng loại chịu được lực kéo tối thiểu 600 daN và độ co giãn khoảng 7%.
• Không buộc dây ngang qua những cạnh sắc hay góc nhọn.
• Chêm lót góc nhọn hay sắc cạnh để bảo vệ.
• Phân bố tải đều nhau.
• Dùng tất cả các móc gắn nếu có thể.
• Không để lực quá tải lên các điểm móc nếu bạn dùng thiết bị làm căng dây.
• Đọc kỹ và tuân thủ hướng dẫn thao tác đối với vật liệu gắn vào điểm móc.
Có 4 điểm móc dây buộc trong khoang hành lý.
Điểm móc dây buộc hành lý
► Gắn cố định dây buộc hành lý vào các điểm móc.
Tính năng mở rộng khoang hành lý tới băng ghế sau*
Ghế sau bên phải và trái có thể gập xuống để tăng dung tích khoang hành lý.
Nguy cơ bị thương Không để những hàng hóa nặng và cứng bên trong xe hay trong khoang hành lý nếu chúng không được buộc giữ chắc chắn. Có thể sẽ xảy ra nguy cơ bị thương cho người đi xe vì những hàng hóa này đổ ra khi xe thắng gấp, đổi hướng lái đột ngột hoặc gặp tai nạn.
179
Các bộ điều khiển
Chất tải và xếp hành lý
Nguy cơ nhiễm độc
Luôn đóng chặn khoang hành lý khi đang đi xe để ngăn khí thải lọt vào trong xe.
Gập lưng ghế sau về phía trước
Chốt mở nằm ở mép trên của khoang hành lý bên trái và bên phải.
Chốt mở lưng ghế sau
► Mở nắp khoang hành lý/ cốp xe
► Kéo chốt mở bên trái hoặc bên phải trên lưng ghế sau.
Lưng ghế sau tương ứng sẽ được mở khóa.
► Đẩy hẳn tựa đầu ghế sau xuống ( trang 86).
► Nếu cần, đẩy ghế lái hoặc ghế hành khách phía trước tới trước.
Lưng ghế sau
► Gập lưng ghế sau tới trước.
► Nếu cần, đẩy ghế lái hoặc ghế hành khách phía trước tới trước.
Dựng lại lưng ghế sau
Lưng ghế sau
► Dựng lưng ghế sau lên đến khi thấy vào khớp
Kiểm tra để chắc chắn dây an toàn không bị vướng lại.
Nguy cơ bị thương
Cần đảm bảo rằng lưng ghế sau đã ăn vào khớp và được giữ cố định. Nếu không, người ngồi có thể bị thương khi xe gặp tai nạn, vi dụ các vật dụng trong khoang hành lý sẽ văng ra khi xe:
• Phanh gấp và (thắng) đột ngột
• Đột ngột đổi hướng
• Bị tai nạn
180
Các bộ điều khiển
Chất tải và xếp hành lý
Nếu lưng ghế sau chưa gắn đúng vị trí, đèn báo tương ứng sẽ hiển thị trên màn hình điều khiển.
Bạn cần luôn luôn gắn cố định lưng ghế sau nếu bạn không sử dụng tính năng mở rộng khoang hành lý. Làm như vậy sẽ tránh đồ vật trong xe bị rơi vào khoang hành lý.
Móc treo túi
Móc treo túi
Mỗi bên thành khoang hành lý có một móc treo túi.
Móc treo túi có thể chịu được trọng lượng 5kg, đừng treo các vật nặng lên đó.
Hộc đựng dưới sàn khoang hành lý
Bộ vá lốp xe TIREFIT, bộ đồ nghề,... được đặt trong hộc đựng dưới sàn khoang hành lý.
Tay cầm
► Mở ra: kéo tay cầm lên.
Tay cầm
Rãnh thoát nước mưa
► Treo tay cầm vào rãnh thoát nước mưa .
Gỡ tay cầm ra trước khi đóng nắp khoang hành lý lại, nếu không bạn sẽ làm hỏng tay cầm.
Các hộc đựng hành lý và vật dụng
Nguy cơ bị thương
Các ngăn đựng hành lý và vật dụng phải được đóng nắp sau khi đã xếp hành lý và vật dụng vào trong. Túi lưới không có tác dụng ngăn giữ những hành lý và đồ vật nặng.
Có thể sẽ xảy ra nguy cơ bị thương cho người đi xe vì những hàng hóa này đổ ra khi xe: • Thắng gấp • Đổi hướng lái đột ngột • Gặp tai nạn.
Không đựng những hàng hóa dễ vỡ hay có cạnh sắc trong túi lưới.
Không đựng những vật cứng trong ngăn đựng sau lưng ghế trước, và những vật đựng không được thò ra khỏi miệng túi..
181
Các bộ điều khiển
Chất tải và xếp hành lý
Móc treo túi
Tay cầm
Nắp đậy hộc đựng găng tay
► Mở ra: kéo tay cầm và mở nắp đậy hộc đựng găng tay ra.
► Đóng vào: đẩy nắp đậy hộc đựng găng tay vào đến khi ăn khớp.
Mở khóa
Khóa
► Để khóa lại: cắm chìa khóa cơ khí vào ổ khóa ( trang 279) và xoay 90º theo chiều kim đồng hồ tới vị trí .
► Để mở khóa: cắm chìa khóa cơ khí vào ổ khóa ( trang 279) và xoay 90º ngược chiều kim đồng hồ tới vị trí .
Với các xe có Hệ thống Audio/COMAND: có cổng kết nối AUX trong hộc đựng găng tay.
Hộc đựng phía trên bảng điều khiển
Hộc đựng
Nút bấm
► Mở ra: nhấn nút bấm .
Hộc đựng sẽ mở ra.
Với các xe có Hệ thống Audio 20, Audio 50 và COMAND: dưới nắp đậy là màn hình Audio.
182
Các bộ điều khiển
Chất tải và xếp hành lý
Hộc đựng ở cụm điều khiển trung tâm
Nắp trượt
► Mở ra: đẩy nắp trượt về phía sau.
Hộc đựng phía dưới tựa tay
Nút bấm bên phải
Nút bấm bên trái
► Mở ra: nhấn nút bấm bên trái hoặc bên phải .
Hộc đựng sẽ mở ra.
Bên dưới tựa tay có một ngăn nhỏ và một ngăn lớn. Ngăn nhỏ có thể tháo ra để dọn sạch. Đế cắm điện thoại* được lắp trong ngăn lớn.
Hộc đựng ở tựa tay ghế sau
► Hạ tựa tay ghế sau xuống.
► Lật nắp đậy của tựa tay ghế sau lên.
183
Các bộ điều khiển
Các tính năng
Các tính năng
Tấm che nắng
Nguy cơ tai nạn
Hãy xếp gương soi trên tấm che nắng lại khi lái xe, vì ánh sáng có thể chiếu vào gây ra chói mắt, ảnh hưởng đến việc quan sát và lái xe của bạn, dẫn đến nguy cơ tai nạn.
Tấm che nắng
Đèn trên gương soi
Chốt gài
Kẹp gài, chẳng hạn phiếu giữ xe
Gương soi trang điểm
Nắp đậy gương
Chói nắng phía trước mặt
► Lật tấm che nắng xuống.
Chói nắng từ bên hông
► Lật tấm che nắng xuống
► Kéo tấm che nắng ra khỏi chốt gài
► Mở tấm che nắng sang bên cạnh.
Gương soi trên tấm che nắng
Đèn trên gương* chỉ sáng khi tấm che nắng được kẹp vào chốt gài .
► Lật tấm che nắng xuống
► Lật nắp đậy trên gương lên
Đèn trên gương soi sẽ sáng lên
Rèm che nắng kính sau*
Nút bấm điều khiển rèm che nắng kính sau.
Cần kiểm tra để biết chắc rèm che nắng kính sau không bị vướng. Nếu không, lá rèm che hoặc các vật khác nằm trên đườn di chuyến của nó sẽ bị hư hại.
► Để mở ra hoặc cuốn lên: nhấn nút một lần.
► Rèm che nắng kính sau sẽ mở hết các lá rèm hoặc cuốn lại hoàn toàn.
184
Các bộ điều khiển
Các tính năng
Gạt tàn* (trên các xe có gạt tàn và đầu mồi thuốc*)
Gạt tàn trong khoang lái
Nắp đậy
Hướng tháo khay gạt tàn
Gạt tàn
► Mở ra: Đẩy nắp đậy tới trước đến khi ăn khớp.
► Tháo gạt tàn: giữ hai cạnh bên của khay đựng tro và nhấc ra ngoài theo hướng mũi tên .
► Lắp gạt tàn: lồng khay gạt tàn vào hộc đựng và ấn xuống đến khi vào khớp.
► Đóng nắp: nhấn nhẹ mép ngoài nắp đậy .
Nắp đậy sẽ trượt về vị trí ban đầu.
Gạt tàn ở khoang sau
Khay đựng
Gạt tàn
Nút gài
► Mở ra: Kéo cạnh trên của của gạt tàn ra.
► Tháo gạt tàn: nhấn nút gài để tháo khay đựng ra.
► Lắp gạt tàn: đặt khay gạt tàn vào hộc đựng và ấn xuống đến khi vào khớp.
Đầu mồi thuốc* (trên các xe có gạt tàn và đầu mồi thuốc*)
Nguy cơ cháy và bị thương Chỉ giữ đầu mồi thuốc đang nóng ở núm vặn, nếu không bạn sẽ bị bỏng. Phải đảm bảo cho trẻ em đi trên xe không bị thương do đầu mồi thuốc đang nóng hoặc vì nó mà gây ra hỏa hoạn.
Nắp đậy
Đầu mồi thuốc
►Vặn chìa khóa tới vị trí 2 trên công tắc khởi động
► Đầy nắp đậy tới trước đến khi vào khớp.
185
Các bộ điều khiển
Các tính năng
► Ấn vào đầu mồi thuốc .
Mồi thuốc sẽ tự bật ra khi đầu mồi thuốc đã nóng đỏ.
Ổ cắm điện 12V
Ổ cắm điện có thể được sử dụng cho các phụ kiện có công suất tiêu thụ điện năng tối đa 180 watts.
Ổ cắm điện ở khoang lái*
Ổ cắm điện được trang bị cho các xe có thiết bị nghe nhìn* hoặc COMAND APS*
Ổ cắm điện
► Mở ngăn găng tay ( trang 181).
► Lật nắp đậy ổ cắm lên.
Ổ cắm điện được lắp ở bảng điều khiển trung tâm của xe không có trang bị mồi thuốc*
Nắp đậy
Ổ cắm điện
► Mở ra: đầy nắp đậy trượt nhẹ tới trước đến khi nó được giữ lại.
► Lật nắp đậy ổ cắm điện lên.
► Đóng lại: Nhấn nhẹ vào mép nắp đậy .
Nắp đậy sẽ trượt về vị trí ban đầu.
Ổ cắm điện ở khoang hành khách phía sau
Ổ cắm điện được lắp trên bảng điều khiển trung tâm của băng ghế sau trên các xe của xe có trang bị mồi thuốc*
Ổ cắm
Ngăn đựng ► Kéo ngăn đựng ra ngoài bằng gờ kéo.
► Lật nắp đậy ổ cắm điện lên.
186
Các bộ điều khiển
Các tính năng
Điện thoại di động*
Nguy cơ tai nạn
Hãy tuân thủ những quy định pháp lý ở quốc gia của bạn về việc cho phép sử dụng điện thoại di động trong khi lái xe.
Nếu được phép giao tiếp qua điện thoại di động khi đang lái xe, bạn chỉ nên làm việc này khi tình hình giao thông cho phép. Nếu không bạn sẽ bị mất tập trung và có thể gây tai nạn cho chính mình hoặc người khác.
Radio hai chiều và máy fax được sử dụng không qua ăng-ten ngoại thất phản xạ thấp có thể ảnh hưởng đến hệ thống điện tử của xe, tác động đến hệ thống an toàn của xe và sự an toàn của bạn. Vì thế, chỉ nên dùng các thiết bị này nếu chúng được kết nối đúng kỹ thuật với một ăng-ten ngoại thất riêng không bị sóng phản xạ.
Nguy cơ bị thương
Bức xạ điện từ quá cao có thể gây hại cho sức khỏe của bạn và mọi người. Việc sử dụng ăng-ten ngoại thất đang nằm trong phạm vi tranh luận của khoa học về khả năng rủi ro đối với sức khỏe gây ra bởi trường điện từ.
Để tối ưu hóa chất lượng tín hiệu điện thoại di động và giảm thiểu nhiễu sóng giữa điện thoại di động và hệ thống điện tử của xe, Mercedes-Benz đề nghị bạn sử dụng loại ăng-ten ngoại thất đã được chấp thuận và chỉ định. Ăng-ten ngoại thất phát trường điện từ của các thiết bị không dây ra bên ngoài xe; trường lực bên trong xe sẽ thấp hơn so với xe không có ăng-ten ngoại thất.
Có nhiều loại đế cắm điện thoại di động có thể lắp vừa với xe của bạn, một số trường hợp có thể được quy định riêng theo yêu cầu kỹ thuật của từng quốc gia. Bạn có thể tìm loại đế cắm này ở các xưởng dịch vụ đạt chuẩn, chẳng hạn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
Các chức năng của điện thoại di động trên xe bạn sẽ tùy thuộc vào dòng điện thoại mà bạn đang dùng và nhà cung cấp dịch vụ.
Đế cắm điện thoại di động đặt ở tựa tay.
► Mở ngăn đựng điện thoại ( trang 183).
Gắn điện thoại di động vào đế cắm
Nếu điện thoại di động được gắn vào đế cắm, bạn chỉ có thể nói chuyện qua điện thoại với người ở đầu dây bên kia bằng cách sử dụng hệ thống giao tiếp rảnh tay.
Đừng thử tháo cả điện thoại và đế cắm ra cùng lúc. Bạn có thể làm hỏng đế cắm điện thoại.
► Tháo vỏ mặt sau của điện thoại ra và cất ở nơi an toàn.
Ví dụ minh họa
Hướng gắn điện thoại.
Tiếp điểm
Đế cắm điện thoại
► Đẩy đầu dưới của điện thoại di động tới tiếp điểm trong đế cắm .
187
Các bộ điều khiển
Các tính năng
► Đẩy phần đầu của điện thoại di động theo hướng mũi tên đến khi gắn được vào đế cắm .
Điện thoại di động sẽ được kết nối với hệ thống đàm thoại rảnh tay và tay lái đa chức năng cao cấp*.
Pin điện thoại có thể nạp (sạc) thêm tùy theo tình trạng pin và vị trí của chìa khóa xe trong ổ khởi động. Quá trình nạp pin sẽ hiển thị trên màn hình điện thoại di động.
► Để biết thêm thông tin về việc sao lưu danh bạ vào hệ thống nghe nhìn* hoặc COMAND APS* trên xe, vui lòng tham khảo thêm tài liệu hướng dẫn sử dụng riêng cho hệ thống nghe nhìn* và COMAND APS*.
Bạn có thể thực hiện cuộc gọi bằng cách dùng 2 phím và trên tay lái đa chức năng cao cấp*. Bạn có thể sử dụng các chức năng khác của điện thoại di động thông qua bàn phím điều khiển ( trang 133).
Khi rút chìa khóa ra khỏi công tắc khời động, điện thoại di động sẽ còn hoạt động nhưng bạn không sử dụng được hệ thống đàm thoại rảnh tay nữa.
Nếu bạn thực hiện cuộc gọi trong thời gian này, hãy lấy điện thoại ra khỏi đế cắm, nếu không cuộc gọi sẽ bị ngắt.
Tháo điện thoại ra khỏi đế cắm
Ví dụ minh họa
Hướng tháo điện thoại.
Đế cắm điện thoại
► Nhấn vào lẫy giữ theo hướng mũi tên và tháo điện thoại di động ra khỏi đế cắm theo hướng lên trên.
Gắn một đế cắm điện thoại khác
Nếu bạn muốn dùng một loại đế cắm khác, hãy tháo đế cắm hiện tại ra rồi gắn thiết bị mới vào.
Tháo bỏ đế cắm đang sử dụng
Ví dụ minh họa
Hướng mở đế cắm điện thoại
Hướng tháo đế cắm điện thoại
Đế cắm điện thoại
► Ấn nút mở theo hướng mũi tên và tháo đế cắm điện thoại theo hướng mũi tên .
188
Các bộ điều khiển
Các tính năng
Gắn một đế cắm điện thoại khác
Ví dụ minh họa
Đế tiếp xúc
Rãnh kết nối
Đế cắm điện thoại
► Đặt đế cắm điện thoại di động vào các rãnh kết nối của đế tiếp xúc .
► Đẩy đế cắm điện thoại di động trượt tới trước đến khi ăn khớp.
Thảm trải sàn phía người lái*
Nguy cơ tai nạn
Hãy đảm bảo có đủ khoảng trống xung quanh các bàn đạp khi gắn thảm trải sàn, và có thể giữ chắc thảm trải sàn.
Thảm trải sàn phải luôn luôn được giữ chắc bằng móc gài và đầu chụp.
Trước khi lái xe, hãy kiểm tra lại thảm trải sàn có bị xộc xệch hay không và sửa lại ngay ngắn nếu cần.
Thảm trải sàn không được gài chắc có thể bị trượt và làm vướng các thao tác trên bàn đạp.
Đừng đặt các thảm trải sàn chồng lên nhau.
Các đầu chụp ấn xuống được
Chốt gài
► Trượt ghế ra phía sau
► Để gắn vào: đặt thảm trải sàn vào đúng vị trí
► Ấn đầu chụp và chốt gài
► Để tháo ra: kéo thảm trải sàn ra khỏi chốt gài
► Gỡ thảm trải sàn ra.
189
Các bộ điều khiển
190
Vận hành
1.500 km đầu tiên ..................................................... 192
Nạp nhiên liệu............................................................ 193
Khoang động cơ ......................................................... 195
Lốp xe và bánh xe...................................................... 200
Lái xe vào mùa đông ................................................ 206
Lời khuyên khi lái xe ................................................ 207
Lái xe ra nước ngoài .................................................. 210
Xe moóc*.................................................................... 211
Bảo dưỡng xe ............................................................. 215
Chăm sóc xe............................................................... 217
191
Vận hành
1.500 km đầu tiên
1,500 km đầu tiên
Nếu bạn biết cách chăm sóc bảo dưỡng xe một cách hiệu quả ngay từ khi bắt đầu sử dụng thì xe của bạn sẽ duy trì được hiệu quả hoạt động và tốt nhất và giữ được tuổi thọ lâu nhất.
• Do đó, bạn nên chạy xe ở những đoạn đường và tốc độ khác nhau trong vòng 1,500 km đầu tiên
• Trong thời gian này, tránh để động cơ làm việc quá tải, ví dụ: không nên chạy hết ga. Không được vượt quá 2/3 tốc độ tối đa cho phép đối với từng cấp số.
• Sang số đúng thời điểm.
• Không được trả số kiểu cơ khí khi muốn phanh xe.
Đối với các xe có hộp số tự động*:
• Tránh đạp và giữ chân ga vượt quá điểm áp (kickdown)
• Khi lái chậm chỉ được sử dụng số 3, 2 hoặc 1, ví dụ khi lái trên đường đồi núi.
Sau 1.500 km, bạn có thể dần dần cho xe hoạt động ở các điều kiện địa hình và tốc độ động cơ khác nhau.
192
Vận hành
Nạp nhiên liệu
Nạp nhiên liệu
Nạp nhiên liệu
Nguy cơ cháy nổ
Nhiên liệu cực kì dễ cháy. Vì thế, cấm lửa, lửa trần và hút thuốc khi tiếp xúc hoặc đứng gần với nhiên liệu.
Tắt động cơ trước khi tiến hành nạp nhiên liệu.
Nguy cơ thương tổn
Tránh tiếp xúc với nhiên liệu.
Sức khỏe của bạn sẽ bị ảnh hưởng nếu da bạn tiếp xúc trực tiếp với nhiên liệu hoặc nếu bạn hít phải hơi nhiên liệu.
Nguy cơ cháy nổ
Không được dùng xăng để nạp nhiên liệu đối với xe có động cơ diesel. Không được pha xăng với dầu diesel. Hỗn hợp này sẽ làm hỏng hệ thống phun nhiên liệu và động cơ, và có thể là một trong những nguyên nhân làm cháy xe.
Những tổn thất gây ra do việc nạp sai nhiên liệu sẽ không được bảo hành.
Khi bạn mở hoặc khóa xe bằng chìa khóa hoặc bằng KEYLESS GO*, nắp đậy bình xăng của xe sẽ tự động mở hoặc khóa lại.
Nắp bình nhiên liệu được bố trí ở phía sau xe, bên phải.
Mở nắp đậy
Gài nắp bình nhiên liệu vào thanh kẹp
Bảng áp suất lốp xe
Loại nhiên liệu
► Rút chìa khóa ra khỏi công tắc điện.
► Đẩy nắp đậy vào trong theo hướng mũi tên
Nắp đậy bên ngoài bình nhiên liệu sẽ mở hé ra.
► Mở hẳn nắp ngoài ra.
► Xoay nắp bình nhiên liệu sang trái và tháo ra.
► Gài nắp bình nhiên liệu vào thanh kẹp ở mặt trong của nắp đậy bên ngoài.
► Bơm nhiên liệu vào bình đến khi vòi bơm tự động ngắt.
► Gắn nắp bình nhiên liệu vào chỗ cũ và xoay về bên phải.
Bạn sẽ nghe tiếng nắp bình nhiên liệu khóa vào đúng vị trí.
► Đóng nắp đậy bên ngoài lại.
Với xe có động cơ diesel:
Nếu xe bạn cạn hết bình nhiên liệu, cần phải xả hơi cho hệ thống nhiên liệu ( trang 268).
Xăng (EN228)
Chỉ nạp xăng không chì cao cấp có chỉ số octan tương đương với 95 RON/ 85 MON phù hợp với tiêu chuẩn EN 229 của Châu Âu.
Nếu không công suất động cơ sẽ bị ảnh hưởng hoặc động cơ dễ bị hư hỏng.
Bạn có thể tìm thông tin chi tiết về xăng ở phần “Thông số kỹ thuật” trong mục lục.
Bạn có thể tìm hiểu thông tin tổng quát về phân loại chất lượng xăng ở các trạm xăng, hoặc hỏi nhân viên trạm xăng.
193
Vận hành
Nạp nhiên liệu
Bạn vẫn có thể sử dụng loại xăng không chì thông thường với chỉ số octan 91 RON/ 82.5 MON trong trường hợp không tìm được loại xăng chuyên dụng, nhưng đây chỉ là biện pháp tạm thời. Việc này có thể làm giảm tính năng của xe và làm hao tốn xăng nhiều hơn. Không nên chạy hết ga.
Ở một số quốc gia, chất lượng của loại xăng được bán có thể không tốt và có thể dẫn đến việc tạo cốc trong van nạp nhiên liệu. Trong trường hợp đó, theo ý kiến của Trung tâm dịch vụ Mercedes-Benze, nhiên liệu có thể được pha với chất phụ gia do Mercedes-Benz giới thiệu (mã số phụ tùng A000989254510). Bạn phải dựa vào những chỉ dẫn và chỉ số pha trộn trên bao bì.
Không được dùng xăng để nạp nhiên liệu đối với xe có động cơ diesel. Không được dùng dầu diesel để nạp nhiên liệu cho xe động cơ xăng. Chỉ một lượng nhỏ dầu diesel thôi cũng đủ làm hủy hoại hệ thống phun của xe. Những tổn thất gây ra do việc nạp sai nhiên liệu sẽ không được bảo hành.
Diesel (EN590)
Chỉ sử dụng dầu diesel phù hợp với tiêu chuẩn Châu Âu EN 590.
Nếu không bạn sẽ làm hỏng công suất đông cơ hoặc làm hư cả động cơ.
Bạn có thể tìm thông tin chi tiết về dầu diesel ở phần “Thông số kỹ thuật” trong mục lục.
Bạn có thể tìm hiểu thông tin tổng quát về phân loại chất lượng xăng ở các trạm xăng, hoặc hỏi nhân viên trạm xăng.
Khi nạp nhiên liệu cho xe có bộ lọc dầu Diesel ở những quốc gia không thuộc Châu Âu, chỉ được sử dụng dầu diesel Euro có hàm lượng lưu huỳnh thấp không quá 0.005%. Ở những quốc gia chỉ bán loại dầu diesel có hàm lượng lưu huỳnh cao (Ví dụ: 0.035%), dầu động cơ phải được thay thường xuyên hơn.
Bạn có thể thấy thông tin chi tiết về thời điểm thay dầu cho động cơ ở bất kì trung tâm dịch vụ nào của Mercedes-Benz.
Một số loại dầu diesel có thể chứa 5% diesel sinh học (bio-diesel). Tỷ lệ này không làm tăng hao mòn hay ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của động cơ
Dùng nhiên liệu diesel không phù hợp với tiêu chuẩn EN 590 (hoặc tương đương) sẽ làm tăng hao mòn, gây hư hại động cơ và hệ thống xả khí. Không được dùng những loại nhiên liệu sau:
• Dầu diesel tàu thủy
• Dầu diesel sinh học
• Dầu thực vật
• Xăng
• Dầu lửa/ dầu paraffin
• Dầu hỏa
• Dầu đốt lò
Không được pha những loại nhiên liệu trên với dầu diesel và không được sử dụng bất kì chất phụ gia đặc biệt nào (ngoại trừ chất tăng tính lưu động – xem mục “Nhiệt độ môi trường thấp”).
Những hư hại do dùng sai nhiên liệu hoặc chất phụ gia sẽ không được bảo hành.
Không được khởi động máy nếu bạn vô tình nạp sai nhiên liệu vì sẽ làm hỏng động cơ. Trong trường hợp này hệ thống nhiên liệu của xe phải được hút sạch.
Không được dùng xăng để nạp nhiên liệu đối với xe có động cơ diesel. Không được dùng dầu diesel để nạp nhiên liệu cho xe động cơ xăng. Chỉ một lượng nhỏ dầu diesel thôi cũng đủ làm hủy hoại hệ thống phun của xe. Những tổn thất gây ra do việc nạp sai nhiên liệu sẽ không được bảo hành.
Diesel sinh học (Bio-diesel) (nhiên liệu VME, dầu methyl ester (ete metylic) và dầu thực vật)
Xe của bạn không thích hợp để sử dụng các loại nhiên liệu diesel sinh học hay dầu thực vật. Các loại nhiên liệu diesel sinh học và dầu thực vật sẽ làm tăng hao mòn và gây hư hại động cơ.
194
Vận hành
Khoang động cơ
Nếu bạn dùng dầu diesel sinh học/ dầu thực vật hoặc pha dầu diesel với diesel sinh học/ dầu thực vật, xe bạn sẽ không được bảo hành. Diesel sinh học (Bio-diesel) có khi được gọi là axit béo ette metylic (FAME)
Nhiệt độ ngoài trời thấp
Tính lưu động của dầu diesel sẽ không hoạt động hiệu quả trong điều kiện nhiệt độ môi trường thấp.
Để tránh những sự cố khi vận hành, dầu diesel với tính năng chịu lạnh được cải tiến được cung cấp trong mùa đông. Xe của bạn phải được nạp loại dầu dành cho mùa đông này ở nhiệt độ -5 °C hoặc thấp hơn.
Bạn vẫn có thể sử dụng loại dầu dành cho mùa đông này ỏ nhiệt độ -20 °C mà không gặp sự cố nào.
Có thể pha thêm một lượng chất gia tăng tính lưu động hoặc dầu hỏa vào dầu diesel mùa hè hoặc loại dầu diesel mùa đông với tính năng chịu lạnh kém hơn tùy theo nhiệt độ môi trường bên ngoài.
Pha chất gia tăng tính lưu động vào nhiên liệu đúng thời điểm trước khi tính năng lưu động của dầu diesel bị vô hiệu hóa. Nếu không sự cố chỉ có thể được giải quyết bằng cách sưởi nóng toàn bộ hệ thống nhiên liệu (Ví dụ: đậu xe trong garage có hệ thống sưởi).
Nguy cơ cháy nổ
Không được dùng xăng để nạp nhiên liệu đối với xe có động cơ diesel. Không được pha dầu diesel với xăng. Việc này sẽ làm hỏng động cơ và hệ thống nhiên liệu và có thể khiến xe bạn phát nổ.
Chất tăng tính lưu động
Tính hiệu quả của chất tăng tính lưu động không được bảo đảm cho tất cả các loại nhiên liệu. Bạn nên chú ý những thông tin do nhà sản xuất qui định khi sử dụng chất này. Chỉ dùng chất cải tiến tính lưu động đã được Mercedes-Benz thử nghiệm và chấp nhận. Bạn có thể tìm thấy thông tin về chất cải tiến tính lưu động do Mercedes-Benz thử nghiệm và chấp nhận ở bất kì trung tâm dịch vụ nào của hãng.
► Nên để động cơ hoạt động một lúc để chất tăng tính lưu động được dẫn đều trong toàn hệ thống nhiên liệu của xe.
Khoang động cơ
Nắp khoang (nắp ca-po)
Nguy cơ tai nạn
Không được kéo cần mở nắp khi xe đang di chuyển. Như vậy có thể làm nắp khoang động cơ bật lên và che khuất tầm nhìn của bạn.
Mở khoang
Nguy cơ thương tổn
Ngay cả khi động cơ không hoạt động thì nguy cơ thương tổn vẫn xuất hiện khi nắp khoang được mở ra.
Một số bộ phận trong khoang động cơ có thể rất nóng.
Để tránh bị bỏng, chỉ chạm vào những bộ phận được mô tả trong Cẩm nang người sử dụng và tuân theo những hướng dẫn an toàn liên quan.
Nguy cơ thương tổn
Quạt làm mát két nước nằm giữa bộ tản nhiệt và động cơ có thể khởi động tự động, ngay cả khi chìa khóa xe đã được lấy ra khỏi công tắc điện. Chính vì thế bạn không nên tiến gần vùng hoat động của quạt. Nếu không bạn sẽ bị thương.
195
Vận hành
Khoang động cơ
Đối với xe có động cơ xăng:
Hệ thống đánh lửa điện sử dụng điện áp cao. Chính vì thế bạn không được chạm vào các bộ phận của hệ thống đánh lửa (cuộn tăng áp, dây đánh lửa, bugi đánh lửa hoặc bộ chia điện) khi:
• Động cơ đang hoạt động
• Động cơ đang được khởi động
• Công tắc điện được bật lên và động cơ được khởi động bằng tay
► Cần kiểm tra để chắc chắn thanh gạt nước đã tắt.
Nguy cơ thương tổn
Cần gạt nước phía trước kính chắn gió có thể được cài đặt ở trạng thái chuyển động.
Khi nắp khoang được mở, bạn hoặc người khác có thể bị cần gạt làm tổn thương.
Phải đảm bảo là cần gạt nước đã được tắt và chìa khóa đã được lấy ra khỏi công tắc điện trước khi bạn mở nắp khoang.
Các xe có hệ thống chống trộm*: Nếu bạn mở nắp khoang động cơ trong lúc thanh gạt nước đang bật, chúng sẽ ngưng hoạt động.
Cần mở nắp khoang động cơ nằm ở chỗ để chân của người lái.
Cần mở nắp khoang.
► Kéo cần mở nắp khoang .
Nắp khoang sẽ được mở ra.
Kiểm tra để biết chắc chắn thanh gạt nước không bị lật ra ngoài và phải được xếp sát mép dưới của kính chắn gió, nếu không bạn có thể làm hỏng thanh gạt nước hoặc nắp khoang động cơ.
Tay cầm mở nắp khoang
► Luồn tay vào khoảng trống giữa nắp khoang động cơ và lưới tản nhiệt.
► Kéo tay cầm ra khỏi lưới tản nhiệt và nâng nắp khoang động cơ lên.
Đậy nắp khoang động cơ
Nguy cơ thương tổn
Đảm bảo rằng không có ai bị kẹp lại khi bạn đóng nắp khoang.
► Hạ nắp và để nắp tự đóng ở độ cao khoảng 20cm.
Bạn phải nghe tiếng nắp khoang đóng vào đúng khớp.
196
Vận hành
Khoang động cơ
► Kiểm tra xem nắp khoang đã đúng chưa.
Nếu bạn có thể mở hé nắp khoang nghĩa là nó chưa được đậy khít vào đúng khớp. Mở nắp lên lần nữa và đóng mạnh hơn.
Dầu động cơ
Tùy thuộc vào cách lái, xe có thể tiêu thụ tối đa 0,8l dầu/ 1000 km. Lượng dầu nhớt tiêu thụ có thể cao hơn nếu xe còn mới hoặc nếu bạn thường xuyên lái với tốc độ cao.
Bạn chỉ có thể ước tính lượng dầu tiêu thụ sau khi bạn đã lái được một quãng đường đáng kể.
Thông tin chi tiết về dầu động cơ được nêu trong mục “Thông số kĩ thuật” ( trang 330).
Không sử dụng các chất phụ gia dầu nhờn, vì chúng làm gia tăng hao mòn và gây hại cho các chi tiết máy. Việc sử dụng các chất phụ gia dầu nhờn sẽ ảnh hưởng tới quyền được bảo hành động cơ.
Kiểm tra lượng dầu động cơ
Để kiểm tra, thực hiện những bước sau:
• Đậu xe trên một bề mặt bằng phẳng
• Tắt động cơ ít nhất năm phút nếu trước đó động cơ vận hành ở nhiệt độ thông thường.
• Động cơ phải được tắt ít nhất 30 phút nếu trước đó không ở nhiệt độ vận hành thông thường.
Hình minh họa: xe có động cơ xăng
Que đo lượng dầu
Mức cao nhất
Mức thấp nhất
Hình minh họa: xe có động cơ diesel
Que đo lượng dầu
Mức cao nhất
Mức thấp nhất
► Rút que đo ra khỏi ống
► Lau sạch que
► Cắm lại que đo vào ống đến mức chạm đáy
► Đợi khoảng 5 giây và lấy que đo ra lần nữa
Mức dầu đúng là mức nằm giữa mức cao nhất và mức thấp nhất .
► Đổ đầy dầu nếu thấy cần thiết
197
Vận hành
Khoang động cơ
Sự chênh lệch về lượng dầu động cơ giữa mức cao nhất và mức thấp nhất là khoảng 2 lít.
Đổ đầy dầu động cơ
Hình minh họa: xe có động cơ xăng
Nắp đậy
Hình minh họa: xe có động cơ diesel
Nắp đậy
► Vặn nắp đậy và mở ra.
► Đổ thêm lượng dầu bạn cần dùng..
Không được đổ quá nhiều dầu. Nếu lượng dầu vượt quá mức cao nhất trên que đo, động cơ và bộ phận xúc tác sẽ bị hư hại.
► Vặn chặt nắp đậy vào vị trí cũ
Lưu ý về môi trường
Tránh làm tràn dầu ra ngoài khi đổ thêm dầu. Không được để dầu thấm vào đất hoặc chảy vào ống thoát nước. Nếu không bạn sẽ hủy hoại môi trường.
Lượng dầu cho hộp số tự động*
Không cần kiểm tra mức dầu đối với xe có hộp số tự động. Trong trường hợp chảy dầu hoặc có sự cố về hộp số, bạn nên mang xe đến kiểm tra tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn, chẳng hạn như Trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
Dung dịch làm mát
Nguy cơ thương tổn
Áp suất trong hệ thống làm mát đã được nén. Chính vì thế, chỉ mở nắp khi động cơ đã nguội hẳn. Mức đo nhiệt độ dung dịch phải thấp hơn 70°C. Bạn có thể sẽ bị bỏng nếu mở ra khi dung dịch còn đang nóng.
Dung dịch làm mát là hỗn hợp gồm nước và chất chống đông/ chất chống ăn mòn.
198
Vận hành
Khoang động cơ
Nắp đậy
Bình giảm áp
Vạch chỉ mức
► Cần lưu ý:
• Đậu xe trên mặt đường bằng phẳng
• Động cơ đã tắt
• Động cơ đã nguội
Kiểm tra lượng dung dịch làm mát
► Từ từ xoay nắp đậy nửa vòng ngược chiều kim đồng hồ để xả bớt áp suất trong bình.
► Tiếp tục xoay nắp đậy ngược chiều kim đồng hồ và lấy ra.
Lượng dung dịch trong bình chứa là đủ dùng nếu mức dầu ngang với vạch khi nguội hoặc cao hơn 1.5 cm khi nóng.
► Đặt nắp đậy vào vị trí cũ và vặn chặt hết mức
Bổ sung dung dịch làm mát
► Tắt hệ thống Thermatic hoặc Thermotronic* ( trang 156), ( trang 164).
► Từ từ xoay nắp đậy nửa vòng ngược chiều kim đồng hồ để xả bớt áp suất trong bình.
► Tiếp tục xoay nắp đậy ngược chiều kim đồng hồ và lấy ra.
► Đổ đầy nước làm mát tới vạch .
► Đặt nắp đậy vào vị trí cũ và vặn chặt hết mức
► Khởi động động cơ và để khoảng 5 phút.
► Kiểm tra lại mức nước làm mát và đổ thêm nếu thấy cần thiết.
► Đặt nắp đậy vào vị trí cũ và vặn chặt hết mức
Thông tin chi tiết về dung dịch làm mát được nêu trong phần “Thông số kĩ thuật” ( trang 332)
Hệ thống rửa kính chắn gió/ hệ thống rửa đèn*
Dung dịch rửa kính cũng được sử dụng cho hệ thống rửa đèn pha*.
Nắp đậy
► Thường xuyên kiểm tra và pha thêm dung dịch cô đặc vào dung dịch rửa kính
Nguy cơ cháy nổ
Hỗn hợp dung dịch rửa kính chắn gió rất dễ cháy. Cấm lửa, lửa trần và khói khi đang ở gần những chất này.
Sử dụng:
199
Vận hành
Lốp xe và bánh xe
• Chất phụ gia cho dung dịch rửa kính như MB Summerwash để chống bám bụi (khi nhiệt độ cao hơn điểm đông)
• Chất phụ gia cho dung dịch làm mát có tính năng chống đông như loại MB Winterwash (nếu có nguy cơ đóng băng).
► Pha sẵn dung dịch rửa kính trong một bình chứa. Chọn tỉ lệ pha trộn thích hợp với môi trường bên ngoài.
Chỉ sử dụng dung dịch rửa kính phù hợp với thấu kính đèn pha làm bằng chất dẻo. Dung dịch không phù hợp sẽ làm hư hại thấu kính của đèn.
► Mở ra: giữ gờ nắp đậy và kéo lên.
► Đậy lại: đặt nắp đậy vào miệng ngăn cho đến khi nắp vào đúng khớp.
Bình ắc-quy
Xe của bạn được trang bị bình ắc-quy. Tùy theo trang thiết bị trên xe, bình ắc-quy có thể được lắp trong khoang động cơ bên phải của tấm chắn phía trước (theo chiều xe chạy) bên dưới bộ lọc khí, hoặc dưới sàn xe trong khoang hành lý.
Bạn sẽ thấy thông tin về bình ắc-quy trong phần “Những chỉ dẫn thiết thực” ( trang 301).
Lốp xe và bánh xe
Những điểm cần lưu ý
Vì lý do an toàn, Mercedes-Benz khuyến cáo bạn chỉ nên sử dụng những loại lốp và bánh đã được Mercedes-Benz lựa chọn riêng cho chiếc xe của bạn. Những loại lốp này thích hợp với các hệ thống điều khiển như ABS hay ESP® và được ký hiệu như sau:
• MO = Mercedes-Benz Original
• MOE = Mercedes-Benz Original Extended (có tính năng run-flat duy trì hành trình khi lốp xe bị xì hơi)
Lốp Mercedes-Benz Original Extended nên được sử dụng chung với các loại mâm xe được Mercedes-Benz chấp thuận.
Nếu bạn dùng những loại mâm xe và lốp xe khác, Mercedes-Benz sẽ không chịu trách nhiệm về bất kì hư hại nào có thể xảy ra. Bất kỳ trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz nào cũng có thể cung cấp thêm những thông tin về lốp xe của bạn.
Nếu bạn sử dụng loại lốp không phải là loại đã được thử nghiệm và chấp nhận tại Mercedes-Benz thì những tính năng điều khiển, độ ồn, lượng nhiên liệu tiêu thụ… sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Hơn nữa,
200
Vận hành
Lốp xe và bánh xe
khi chở vật nặng hoặc sử dụng xích cào tuyết khi lái xe, sự khác biệt về kích thước và kiểu lốp xe sẽ làm cho sẽ cọ xát với thân xe và trục xe. Điều này sẽ gây hư hại cho xe và lốp.
Những lốp xe đã được đắp lại không được thử nghiệm và chấp nhận tại Mercedes-Benz, vì những hư hại trước đó không phải lúc nào cũng có thể được tìm thấy trên lốp xe đắp lại. Chính vì thế, Mercedes-Benz không thể đảm bảo tính an toàn của xe nếu lốp xe đã được lắp lại. Không được lắp lốp xe đã qua sử dụng nếu bạn không có bất kì thông tin nào về những hư hại xảy ra trước đó.
Nguy cơ tai nạn
Nếu loại bánh hoặc lốp xe mà bạn đã lắp không phải là loại đã được thử nghiệm:
• Phanh xe và khung gầm có thể sẽ bị hư hại
• Không đảm bảo được khoảng cách cần thiết giữa lốp xe và bánh xe
Việc này có thể dẫn đến tai nạn.
Không được can thiệp vào hệ thống phanh và bánh xe, kể cả việc dùng miếng đệm hay tấm chắn bụi cho phanh. Việc can thiệp này sẽ ảnh hưởng đến hiệu lực của giấy phép sử dụng xe.
Lưu ý khi chọn, lắp và thay lốp xe
• Chỉ lắp lốp và bánh cùng loại và cùng nhãn hiệu.
• Chỉ lắp lốp có kích thước phù hợp với bánh xe.
• Sau khi lắp lốp mới, chạy xe với tốc độ vừa phải đối với 100km đầu tiên vì lốp xe mới sẽ đạt công suất cực đại sau chặng đường này.
• Trước tiên hãy lắp lốp mới vào bánh trước nếu bánh trước và bánh sau dùng chung một cỡ lốp.
• Thay lốp chậm nhất là sau 6 năm sử dụng bất kể độ hao mòn. Yêu cầu này cũng được áp dụng cho bánh xe dự phòng.
• Không nên sử dụng lốp xe đã mòn gai vì như vậy sẽ làm giảm đáng kể độ bám của lốp xe khi di chuyển trên đoạn đường trơn (nguy cơ bị trượt bánh).
Cất giữ những lốp xe chưa sử dụng ở nơi khô ráo, thoáng mát và tốt nhất là ít ánh sáng. Tránh tiếp xúc với dầu, mỡ, xăng và dầu diesel.
Lưu ý thường xuyên kiểm tra lốp xe và bánh xe
• Thường xuyên kiểm tra bánh xe và lốp xe để phát hiện những hư hỏng (ví dụ: vết cắt, lỗ thủng, chỗ rách, những va chạm trên lốp xe và sự biến dạng, vết nứt hoặc sự mòn lốp xe) ít nhất 14 ngày một lần và sau khi hoặc sau khi chạy xe trên đường gồ ghề. Bánh xe bị hư hại có thể làm giảm áp suất của lốp.
• Thường xuyên kiểm tra mặt gai lốp xe (ta-lông) trên toàn bộ chiều rộng của bánh xe ( trang 202). Nếu cần thiết, khóa bánh trước lại để kiểm tra mặt trong của lốp.
• Tất cả bánh xe phải có nắp chụp van để bảo vệ van khỏi bụi và hơi ẩm.
• Thường xuyên kiểm tra áp suất của lốp (kể cả bánh dự phòng*), đặc biệt là trước chuyến đi dài, và điều chỉnh áp suất của lốp nếu cần thiết ( trang 203).
201
Vận hành
Lốp xe và bánh xe
Lưu ý khi lái xe
• Khi lái xe, chú ý những chuyển động, tiếng ồn và những biểu hiện điều khiển bất thường, ví dụ như xe nghiêng về một bên. Đây có thể là dấu hiệu cho thấy bánh hoặc lốp đã bị hư. Nếu bạn nghi ngờ lốp xe đã bị hư, giảm tốc độ và dừng xe càng sớm càng tốt để kiểm tra bánh và lốp. Lốp xe bị hư hại mà chưa phát hiện ra có thể sẽ gây ra những biểu hiện điều khiển bất thường. Nếu bạn không tìm thấy dấu hiệu hư hại nào, hãy đến một xưởng dịch vụ chuyên nghiệp để kiểm tra bánh và lốp xe, ví dụ như tại trung tâm dịch vụ của Mercedes-Benz
• Khi đậu xe, đảm bảo là lốp xe không bị lề đường hoặc những vật cản khác làm biến dạng. Trong trường hợp phải chạy lên lề, gò đất hoặc những vật tương tự, cố gắng chay thật chậm và ở góc độ vừa phải. Nếu không thì lốp xe, đặc biệt là sườn lốp sẽ bị hư hại.
Lưu ý khi làm vệ sinh bánh xe
• Không sử dụng các thiết bị tẩy rửa mạnh chẳng hạn như vòi rửa xe áp lực cao, vì chúng có thể gây hại cho lốp xe.
Không lau rửa mâm xe bằng chất tẩy rửa có axit vì chúng sẽ làm rỉ bu lông và nếu mâm xe được lắp vào xe ngay lúc đó thì phanh và đĩa phanh cũng sẽ bị rỉ. Bạn có thể hỏi chi tiết về chấy tẩy rửa không có axit và các sản phẩm làm vệ sinh xe tại bất kỳ trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz nào.
Chiều quay
Những loại lốp xe có chỉ rõ chiều quay có mang lại thêm nhiều lợi ích, ví dụ khi có nguy cơ ngập nước. Bạn sẽ thấy những lợi ích này chỉ khi bạn quan sát và lắp lốp xe đúng chiều quay.
Mũi tên bên sườn lốp thể hiện chiều quay đúng.
Bạn có thể lắp lốp dự phòng ngược chiều quay.
Hệ thống MOExtended run-flat*
Hệ thống MOExtended run-flat cho phép bạn tiếp tục lái xe ngay cả khi một bánh xe hoặc hơn đã bị sụt giảm áp suất (xì hơi).
Bạn có thể nhận biết loại lốp xe này thông qua ký hiệu MOExtended trên thành lốp xe.
Chỉ sử dụng Hệ thống MOExtended run-flat nếu xe bạn có hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp* và dùng chung với các loại mâm xe được Mercedes-Benz chấp thuận.
Bạn có thể xem thêm lưu ý cách lái xe khi lốp xe xì hơi trong phần “Những chỉ dẫn thiết thực” ( trang 300).
Mặt gai vỏ xe
Nguy cơ tai nạn
Ghi nhớ rằng:
• Độ bám đường của lốp xe giảm đáng kể trên đường trơn trượt trong trường hợp chiều sâu gai lốp xe nhỏ hơn 3mm. Vì vậy bạn nên thay những lốp xe có mặt gai kém chất lượng.
• Nên thay thế lốp xe mùa đông trong trường hợp chiều sâu gai lốp xe nhỏ hơn hoặc bằng 4mm bởi vì khi đó độ bám đường của lốp sẽ giảm đáng kể.
• Không phải tất cả các mặt gai trên lốp đều hao mòn như nhau. Vì thế bạn nên thường xuyên kiểm tra chiều sau gai lốp xe và tình trạng của mặt gai trên toàn bộ lốp. Nếu thấy cần thiết, xoay Tay lái để có thể thấy mặt gai rõ hơn.
Bạn có thể không điều khiển được xe và gây ra tai nạn do bánh xe bị mất độ bám đường.
202
Vận hành
Lốp xe và bánh xe
Áp suất lốp
Nguy cơ tai nạn
Áp suất lốp quá cao hoặc quá thấp sẽ gây tác động xấu đến độ an toàn khi lái xe, việc này có thể dẫn đến tai nạn. Vì thế bạn nên thường xuyên kiểm tra áp suất của tất cả các lốp xe, đặc biệt là trước những chuyến đi dài, và điều chỉnh áp suất thích hợp nếu cần thiết.
Dùng một áp kế thích hợp để kiểm tra áp suất lốp. Không thể rút ra những kết luận chính xác về áp suất lốp nếu chỉ quan sát bên ngoài lốp xe.
Khi xe chở quá nặng hoặc lái xe ở tốc độ cao, phải điều chỉnh áp suất lốp thích hợp theo thông số cung cấp ở mặt trong của nắp đậy bình nhiên liệu ( trang 193). Chọn mức áp suất cao nhất cho bánh dự phòng.
Nguy cơ tai nạn
Trường hợp áp suất lốp giảm thường xuyên:
• Kiểm tra lốp để tìm những vật thể lạ.
• Kiểm tra nếu bánh bị xẹp và van bị hở.
Áp suất lốp quá thấp sẽ gây tác động xấu đến độ an toàn khi lái xe, việc này có thể dẫn đến tai nạn.
Khi nhiệt độ môi trường giảm 10°C, áp suất lốp giảm tương đương khoảng 0.1 bar.
Nếu bạn đo áp suất lốp trong phòng có nhiệt độ khác với nhiệt độ môi trường bên ngoài, bạn phải điều chỉnh giá trị đo cho thích hợp.
Khi xe đang chuyển động, nhiệt độ của lốp và áp suất lốp tương ứng sẽ tăng giảm tùy theo tốc độ xe và tải trọng trên lốp.
Do đó, bạn chỉ nên điều chỉnh áp suất lốp xe khi lốp xe nguội.
Chỉ nên điều chỉnh áp suất của lốp xe còn ấm nếu quá thấp so với điều kiện vận hành hiện tại. Lốp xe còn ấm luôn có áp suất cao hơn so với lốp xe đã nguội.
Bạn sẽ tìm thấy 1 bảng áp suất lốp áp dụng cho các điều kiện lái xe khác nhau bên trong nắp đậy bình xăng xe.
Lái xe với áp suất lốp quá thấp hoặc quá cao sẽ dẫn đến:
• Giảm tuổi thọ của lốp
• Tăng khả năng làm hỏng lốp
• Tác động không tốt đến tính năng điều khiển của xe (ví dụ: khi lội nước)
Thông số áp suất được chỉ định khi xe chở nhẹ là giá trị tối thiểu để đảm bảo việc điều khiển xe được dễ dàng.
Tuy nhiên, bạn cũng có thể dùng thông số áp suất khi xe tải nặng. Điều này có thể chấp nhận được và không có ảnh hưởng không tốt đến sự vận chuyển của xe.
Cần nhớ kiểm tra áp suất của bánh xe dự phòng*.
Lưu ý về môi trường
Thường xuyên kiểm tra áp suất lốp, ít nhất 2 tuần 1 lần.
Hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp
Khi xe đang di chuyển, hệ thống cảnh báo áp suất lốp theo dõi mức áp suất đã chọn ban đầu bằng cách dựa vào tốc độ quay của bánh xe. Việc này sẽ giúp cho hệ thống phát hiện ra khi áp suất lốp giảm đáng kể. Nếu tốc độ lăn của bánh xe thay đổi do áp suất lốp giảm, một thông báo cảnh báo sẽ xuất hiện trên màn hình đa chức năng.
Chức năng của hệ thống cảnh báo áp suất lốp bị hạn chế và cản trở trong trường hợp:
203
Vận hành
Lốp xe và bánh xe
• Dùng xích phá tuyết
• Thời tiết lạnh giá
• Bạn điều khiển xe trên đường nhiều cát và sỏi
• Bạn chọn chế độ lái kiểu thể thao (giữ nguyên tốc độ nhanh khi rẽ hoặc liên tục tăng tốc)
• Bạn đang kéo vật to hoặc nặng
• Bạn đang chở vật nặng (bên trong xe hoặc trên mui xe)
Nguy cơ tai nạn
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp không cảnh báo bạn khi áp suất được điều chỉnh không phù hợp. Bạn sẽ dựa vào bảng áp suất lốp bên trong nắp đậy bình nhiên liệu của xe để quyết định có nên điều chỉnh áp suất xe hay không.
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp không thể thay thế việc cần thiết phải kiểm tra áp suất lốp xe thường xuyên, bởi vì hệ thống cảnh báo áp suất lốp sẽ không phát hiện ra trường hợp các lốp xe khác nhau cùng lúc giảm áp suất.
Hệ thống cảnh báo giảm áp suất lốp không thể thông báo cho bạn biết việc áp suất giảm đột ngột, ví dụ có vật thể lạ đâm vào lốp xe.
Trường hợp áp suất lốp giảm đột ngột, phanh lại từ từ rồi dừng xe hẳn. Không được xoay tay lái đột ngột khi dừng xe.
Khởi động lại hệ thống cảnh báo áp suất lốp
Khởi động lại hệ thống cảnh báo áp suất lốp nếu:
• Bạn thay đổi áp suất lốp
• Bạn thay bánh hoặc lốp xe
• Bạn gắn bánh hoặc lốp mới
► Trước khi khởi động lại, tham khảo bảng áp suất bên trong nắp đậy bình đựng xe để đảm bảo áp suất trong cả bốn lốp xe được điều chỉnh phù hợp với điều kiện vận hành hiện hành.
► Đồng thời bạn cũng nên tham khảo những lưu ý trong mục “Áp suất lốp” ( trang 203).
Nguy cơ tai nạn
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp chỉ có thể đưa ra những cảnh báo đáng tin cậy khi bạn chỉnh đúng mức áp suất lốp.
Nếu bạn chỉnh sai mức áp suất lốp, giá trị sai này sẽ được hệ thống cảnh báo áp suất lốp theo dõi.
Chọn chế độ bằng cách sử dụng tay lái đa chức năng
► Vặn chìa khóa tới vị trí 2 trên công tắc khởi động.
► Nhấn nút để chọn Tyre pressure menu: R.
► Nhấn nút .
Thông tin sau xuất hiện trên màn hình đa chức năng: RFI active Reactivate: R
► Nhấn nút .
Thông tin sau xuất hiện trên màn hình đa chức năng: Tyre press. OK? Yes + Cancel -
► Nhấn nút .
Để xác nhận kích hoạt chế độ Run flat đi tiếp khi lốp xe bị xì hơi:
Thông báo sau sẽ xuất hiện trên màn hình đa chức năng: Run Flat Indicator restarted
Sau khi khởi động, hệ thống kiểm tra áp suất lốp sẽ bắt đầu theo dõi áp suất của cả bốn lốp xe.
Hoặc
Nếu bạn muốn tắt kích hoạt: nhấn nút .
204
Vận hành
Lốp xe và bánh xe
Các cài đặt trước đó sẽ không thay đổi giá trị.
Thiết lập bằng cách sử dụng tay lái đa chức năng cao cấp*
► Vặn chìa khóa tới vị trí 2 trên công tắc khởi động.
► Nhấn nút hoặc để chọn danh mục Service.
► Nhấn nút hoặc để chọn Tyre pressure.
► Nhấn nút .
Thông tin sau xuất hiện trên màn hình đa chức năng: Run Flat Indicator active Restart with OK
Để xác nhận bạn muốn khởi động lại:
► Nhấn nút .
Thông tin sau xuất hiện trên màn hình đa chức năng: Tyre press. Now OK?
► Nhấn nút hoặc để chọn Yes.
► Nhấn nút .
Thông báo sau sẽ xuất hiện trên màn hình đa chức năng: Run Flat Indicator restarted
Sau khi khởi động, hệ thống kiểm tra áp suất lốp sẽ bắt đầu theo dõi áp suất của cả bốn lốp xe.
Hoặc
Nếu bạn muốn tắt kích hoạt:
► Nhấn nút hoặc để chọn Cancel.
► Nhấn nút .
Các cài đặt trước đó sẽ không thay đổi giá trị.
Đổi vị trí bánh xe
Nguy cơ tai nạn
Chỉ đổi bánh trước và bánh sau với nhau nếu chúng có cùng kích thước về bán kính, kích cỡ, v.v.
Sau mỗi lần thay bánh xe/đổi vị trí bánh xe, hãy đến một trung tâm bảo hành chuyên nghiệp được trang bị đầy đủ thiết bị để kiểm tra lực xiết. Mercedes-Benz khuyên bạn nên đến Trung Tâm Dịch Vụ của Mercedes-Benz để kiểm tra. Cụ thể là những vấn đề liên quan đến an toàn và các hệ
thống an toàn của xe phải được thực hiện tại một trung tâm bảo hành chuyên nghiệp.
Bánh xe sẽ bị lỏng nếu không được xiết chặt ở mức momen xoắn 150Nm.
Vì lý do an toàn, Mercedes-Benz khuyên bạn chỉ sử dụng bu-long cho bánh xe có kích thước được chỉ định cho xe của Mercedes-Benz.
Bánh xe có thể được đổi vị trí sau khi đi thêm được từ 5,000km đến 10,000 km tùy thuộc vào mức độ hao mòn của lốp trước và lốp sau. Không được xoay lốp xe ngược chiều chỉ định.
Các vết mòn trên bánh trước và bánh sau xe sẽ khác nhau tùy theo cách vận hành xe. Đổi vị trí bánh xe trước khi vết mòn xuất hiện rõ hơn trên lốp xe. Bánh trước sẽ bị mòn nhiều hơn ở phần cạnh và bánh sau bị mòn ở phần giữa nhiều hơn.
Lau chùi bề mặt tiếp xúc của bánh xe và đĩa phanh cẩn thận mỗi khi bạn đổi bánh xe. Kiểm tra áp suất lốp và nếu cần thiết, khởi động lại hệ thống cảnh báo áp suất hoặc bộ theo dõi áp suất lốp.
205
Vận hành
Lái xe vào mùa đông
Lái xe vào mùa đông
Khi mùa đông bắt đầu, hãy trang bị cho xe bạn hệ thống bảo vệ và sử dụng xe trong mùa đông tại một trung tâm bảo hành chuyên nghiệp, ví dụ như Trung Tâm Dịch Vụ của Mercedes-Benz. Các dịch vụ cần làm bao gồm:
• Thay dầu động cơ nếu loại đang dùng không phải dành cho mùa đông.
• Kiểm tra chất chống đông/ chống ăn mòn.
• Thêm dung dịch đậm đặc vào bình chứa nước rửa kính và rửa đèn*.
• Kiểm tra bình ắc-quy.
• Thay lốp xe.
Lốp xe mùa đông
Phải sử dụng lốp xe mùa đông nếu nhiệt độ ngoài trời thấp hơn +7 °C và đường có tuyết hoặc đóng băng. Chỉ như vậy mới đảm bảo được tác dụng của ABS và ESP® đối với hệ thống lái vào mùa đông.
Sử dụng lốp xe mùa đông có cùng nhãn hiệu và mặt gai cho tất cả các bánh xe để duy trì tính năng điều khiển an toàn.
Nguy cơ tai nạn
Bạn phải thay thế ngay lốp xe mùa đông có chiều sâu gai lốp xe dưới 4mm. Chúng không còn thích hợp cho mùa đông nữa, cụ thể là độ bám đường của những lốp xe này không hiệu quả. Việc này sẽ làm bạn không kiểm soát được xe và có thể gây ra tai nạn.
Lưu ý tốc độ tối đa cho phép khi dùng lốp xe mùa đông mà bạn đã lắp vào xe. Nếu bạn lắp lốp xe có tốc độ tối đa cho phép thấp hơn tốc độ tối đa cho phép của xe, bạn phải dán một tín hiệu cảnh báo để người lái có thể dễ dàng nhìn thấy. Tín hiệu cảnh báo này có thể được tìm thấy ở bất kì trung tâm bảo hành chuyên nghiệp nào, ví dụ như Trung Tâm Dịch Vụ của Mercedes-Benz.
Trong trường hợp này, bạn nên giảm tốc độ tối đa của xe xuống bằng tốc độ tối đa của lốp mùa đông bằng cách dùng hệ thống giới hạn tốc độ cố định Speedtronic*14 ( trang 143).
Nguy cơ tai nạn
Nếu bạn thay bánh xe dự phòng* khi lái xe mùa đông, lưu ý rằng độ cân bằng thân xe có thể bị ảnh hưởng bởi tính năng rẽ góc không ổn định do việc lắp nhiều lốp khác nhau. Do đó bạn phải
thay đổ cách lái tùy trường hợp và lái xe thật cẩn thận.
Bạn nên đến một trung tâm bảo hành chuyên nghiệp có đầy đủ thiết bị có thể giúp bạn thay bánh xe dự phòng*. Mercedes-Benz khuyên bạn nên đến Trung Tâm Dịch Vụ của Mercedes-Benz khi bạn muốn thay bánh xe dự phòng. Cụ thể là những vấn đề liên quan đến an toàn và các hệ thống an toàn của xe phải được thực hiện tại một trung tâm bảo hành chuyên nghiệp.
Xích phá tuyết/ Xích phá tuyết (cho mùa đông)
Vì lý do an toàn, Mercedes-Benz khuyên bạn nên dùng xích phá tyết đã được chỉ định cho xe của bạn tại Mercedes-Benz hoặc loại xích có chất lượng tương tự.
Tham khảo thông tin riêng về việc dùng xích phá tuyết cho lốp AMG mùa đông. Chỉ dùng xích phá tuyết phù hợp với loại lốp AMG mùa đông.
Nếu bạn muốn lắp xích phá tuyết, lưu ý những điểm sau:
14 Chỉ có ở một số nước
206
Vận hành
Lời khuyên khi lái xe
• Xích phá tuyết không thích hợp cho mọi bánh xe và lốp xe.
• Xích phá tuyết không được lắp vào bánh xe dự phòng khẩn cấp, ví dụ như loại bánh xe dự phòng xếp gọn.
• Luôn luôn lắp xích phá tuyết vào cả 2 bánh sau. Tuân theo những chỉ dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.
Không được vượt quá tốc độ tối đa cho phép 50km/h.
Bạn nên tắt hệ thống ESP® khi xe di chuyển với xích phá tuyết được gắn vào xe ( trang 59). Bằng cách này, bạn có thể để bánh xe quay trong phạm kiểm soát được, bằng cách tăng lực lái (để phá tuyết).
Lái xe vào mùa đông
Nguy cơ tai nạn
Không được trả số để tăng tác dụng phanh bằng động cơ khi di chuyển trên đường trơn trượt. Việc này có thể làm bánh dẫn động bị mất độ bám đường và làm xe bị trượt bánh.
Bạn nên lái xe cẩn thận khi di chuyển trên đường trơn trượt vào mùa đông. Tránh phanh, bẻ lái và giảm tốc độ đột ngột.
Nếu như xe có nguy cơ bị trượt bánh hoặc không thể dừng lại khi di chuyển với tốc độ chậm:
► Với xe có hộp số cơ khí: về số 0.
► Với xe có hộp số tự động: gạt cần số đến vị trí N.
► Cố gắng tìm cách kiểm soát xe bằng cách bẻ lái đúng cách.
Lời khuyên khi lái xe
Lăn bánh khi động cơ đã tắt
Nguy cơ tai nạn
Không có trợ lực cho cho tay lái và phanh xe khi động cơ không hoạt động.
Bạn phải tốn nhiều công sức để xoay Tay lái và phanh xe và do đó sẽ mất khả năng kiểm soát xe và gây nên tai nạn.
Không được tắt động cơ khi xe đang di chuyển.
Phanh xe
Nguy cơ tai nạn
Không được trả số để tăng tác dụng phanh bằng động cơ khi di chuyển trên đường trơn trượt. Việc này có thể làm bánh xe mất độ bám đường và làm xe bị trượt bánh.
Nguy cơ tai nạn
Đảm bảo rằng bạn không gây nguy hiểm cho những người đi đường khi phanh xe.
207
Vận hành
Lời khuyên khi lái xe
Lái xe xuống dốc
Khi xuống đoạn dốc dài và đứng, đặc biệt khi xe chở nặng hoặc kéo moóc, bạn phải chọn số 1, 2 hoặc 3 đúng thời điểm.
Bạn cũng phải tuân theo chỉ dẫn trên nếu bạn kích hoạt chế độ ga tự động* hoặc Speedtronic*.
Chế độ này áp dụng tác động hãm phanh của động cơ và bạn không phải phanh xe ở một mức độ nào đó để giữ nguyên tốc độ của xe. Việc này làm giảm tải cho hệ thống phanh và ngăn ngừa hệ thống phanh trở nên quá nóng và hao mòn nhanh chóng. Nếu bạn muốn tăng lực phanh, hãy đạp bàn đạp phanh nhiều lần thay vì đạp và giữ chân phanh liên tục.
Tải trọng nặng và nhẹ
Nguy cơ tai nạn
Không được đạp và giữ chân phanh liên tục khi xe đang di chuyển, ví dụ như không được làm phanh cọ xát quá nhiều bằng cách đạp bàn đạp phanh
bằng một lực quá yếu. Việc này sẽ làm hệ thống hãm phanh trở nên quá nóng, tăng khoảng cách dừng và có thể làm hỏng hoàn toàn phanh xe.
Nếu phanh chỉ mới được sử dụng ở mức độ vừa phải, thỉnh thoảng bạn nên kiểm tra độ nhạy của phanh. Để làm như vậy, nên đạp mạnh chân phanh khi chạy xe ở tốc độ cao hơn. Điều này sẽ làm tăng độ bám của phanh xe.
Đường trơn và ướt
Nếu chạy xe quá lâu khi mưa to mà không đạp phanh, khi phanh lần đầu tiên:
• Phanh có thể giảm độ nhạy.
• Bạn phải đạp phanh mạnh hơn.
Vì vậy, bạn phải duy trì một khoảng cách xa hơn so với xe chạy trước mặt.
Hãy đạp mạnh phanh sau khi lái xe trên đường trơn. Bằng cách này đĩa phanh sẽ được làm ấm, khô nhanh hơn và nhờ đó được bảo vệ khỏi bị ăn mòn.
Hạn chế hiệu quả phanh trên đường có muối/ ngập mặn
Lưu ý rằng hiệu quả phanh trên mặt đường có muốn/ ngập mặn có thể bị hạn chế. Lý do là lớp muối sẽ bám vào đĩa thắng và đệm phanh (bố thắng) làm giảm ma sát giữa đĩa phanh và đệm phanh (bố thắng). Hiện tượng này xảy ra khi bạn đi một quãng đường rất dài mà không đạp phanh hoặc cũng có thể xảy ra khi bạn đậu xe lâu nhiều giờ.
Nguy cơ tai nạn
Lớp muối bám trên đĩa phanh và đệm phanh có thể làm giảm độ nhạy của phanh, tăng khoảng cách dừng, đây là có thể nguyên nhân gây ra tai nạn.
Để ngăn ngừa nguy cơ này, bạn nên.
• Thỉnh thoảng phanh nhẹ khi bạn lái xe trên đường có muối/ngập mặn, cẩn thận tránh gây nguy hiểm cho những người đi đường. Việc này giúp bạn loại bỏ muối bắt đầu bám lên đĩa phanh và đệm phanh/má phanh (bố thắng).
208
Vận hành
Lời khuyên khi lái xe
• Duy trì khoảng cách xa so với xe phía trước và lái xe đặc biệt cẩn thận.
• Đạp phanh từ từ ở cuối hành trình phanh và đạp nhanh ở đầu hành trình mới nhằm làm phần muối thừa được lấy ra khỏi phanh.
Đệm phanh/ Bố thắng mới
Vì lý do an toàn, Mercedes-Benz khuyên bạn nên lắp loại đệm thắng/ bố thắng được Mercedes-Benz chỉ định hoặc các sản phẩm có chất lượng tương đương. Đệm thắng/ bố thắng không được chỉ định bởi Mercedes-Benz hoặc không có chất lượng phù hợp có thể ảnh hưởng đến khả năng vận hành an toàn của xe.
Nguy cơ tai nạn
Đệm phanh/ bố thắng mới chỉ phát huy tác dụng tối đa sau khi xe đã di chuyển vài trăm km. Trước khi phanh đạt được độ hãm phanh tốt nhất, bạn phải đạp mạnh khi phanh xe . Điều này cũng áp dụng sau khi đĩa thắng hoặc đệm phanh/ bố thắng được thay mới.
Độ bám đường của lốp
Có thể bạn hoàn toàn kiểm soát được tốc độ của xe khi đi trên đường khô, nhưng khi đi trên đường trơn trượt hoặc đường đóng băng bạn nên giảm tốc độ để đảm bảo độ an toàn như nhau cho cả hai trường hợp.
Đặc biệt chú ý đến điều kiện mặt đường ở nhiệt độ gần điểm đông.
Nếu mặt đường bị đóng băng (ví dụ có sương mù), một màn sương mỏng sẽ xuất hiện trên băng khi bạn đạp phanh, độ bám đường của lốp xe sẽ bị giảm. Bạn phải lái xe cực kì thận trọng trong điều kiện thời tiết như vậy.
Lái xe trên đường ướt
Nếu nước ngập nhiều trên mặt đường, nguy cơ bị trượt bánh là rất lớn, ngay cả khi:
• Bạn lái xe thật chậm
• Lốp xe có chiều sâu gai thích hợp
Do đó, không được lái xe vào các vệt bánh xe trên đường, và nhớ phanh xe cẩn thận.
Lái xe trên đường ngập nước
Nếu bạn phải lái xe trên đường ngập nước, phải lưu ý rằng:
• Độ sâu tối đa cho phép khi xuống nước là 25cm.
• Lái xe thật chậm ngang với tốc độ đi bộ.
Lưu ý rằng khi xe chạy trước hoặc chạy ngược chiều sẽ tạo ra sóng. Nghĩa là độ sâu thực tế sẽ cao hơn mức tối đa cho phép khi lội nước.
Bạn phải tuân theo những lưu ý trên, nếu không có thể gây ra hư hại cho:
• Động cơ
• Các thiết bị điện tử
• Hộp số
209
Vận hành
Lái xe ra nước ngoài
Lái xe ra nước ngoài
Mạng lưới dịch vụ của Mercedes-Benz được trải đều ở những quốc gia khác. Bạn có thể tìm thấy danh sách những trung tâm bảo hành tại nước ngoài từ quyển „Dịch vụ 24h“ có tại bất kì Trung Tâm Dịch Vụ nào của Mercedes-Benz.
Nhiên liệu có chỉ số octan thấp chỉ có ở một số nước.
Thông tin chi tiết về các loại nhiên liệu được nêu trong trang 193.
Đèn cốt đối xứng
Nếu bạn lái xe đến một quốc gia qui định lái xe theo chiều ngược với chiều mà quốc gia bạn đăng kí xe qui định, đèn pha của bạn phải được chuyển sang chế độ đèn cốt đối xứng. Làm như vậy bạn sẽ tránh làm lóa mắt xe đi ngược chiều
► Chuyển đổi đèn pha tại các trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn, ví dụ như tại Trung tâm Dịch vụ của Mercedes-Benz.
Bạn cần chuyển chế độ đèn pha về trạng thái bất đối xứng nếu đi vào một nước có cùng chiều lái xe với nước mà bạn đăng ký xe.
210
Vận hành
Kéo xe moóc*
Kéo xe moóc*
Gắn khớp nối
Trước khi có thể kéo một xe moóc bằng xe của mình, bạn cần mở khớp bi.
Núm xoay được đặt trong khoang hành lý, sau tấm ốp thành khoang bên trái.
Nguy cơ tai nạn
Cần đảm bảo khớp bi được gắn đúng ở cả 2 đầu và đèn báo đã tắt.
Không được vặn núm xoay khi xe moóc đang gắn vào xe. Nếu không xe moóc có thể bị tuột khỏi khớp nối.
Tay nắm
Nắp chụp
► Mở ra: quay tay nắm ngược chiều xe chạy.
► Lật nắp đậy xuống.
Đèn báo
Núm xoay nhả móc kéo xe
► Kéo núm xoay ra ngoài.
► Vặn núm xoay ngược chiều kim đồng hồ.
Khớp bi sẽ thoát ra và mở ra ở dưới gầm cản sau. Đèn báo nháy sáng.
►Lấy khớp nối và tay vặn trong hộc đựng dưới sàn khoang hành lý ra.
► Ấn khớp bi bằng tay theo hướng mũi tên đến khi nó mở theo hướng thẳng đứng.
► Đèn báo tắt đi. Ổ điện tự động xếp lại.
Với các xe có tay lái đa chức năng (4 nút bấm): thông báo Trailer hitch Check lock mech. xuất hiện trên màn hình đến khi khớp bi đã được gắn đúng.
Với các xe có tay lái đa chức năng cao cấp* (12 nút bấm):
211
Vận hành
Kéo xe moóc*
Thông báo Trailer hitch Check lock mech. xuất hiện trên màn hình đa chức năng đến khi khớp bi đã được gắn đúng.
► Cần đảm bảo viên bi ở khớp nối phải sạch và được bôi trơn hoặc để khô tùy theo yêu cầu kỹ thuật của móc kéo.
Lưu ý khi kéo rơmoóc
Nguy cơ tai nạn
Khi lùi xe về phía rơmoóc, đảm bảo không có ai đứng giữa xe và rơmoóc.
Gắn và tháo rơmoóc một cách cẩn thận.Nếu bạn gắn rơmoóc vào xe kéo không đúng cách, nó sẽ bị tuột khỏi móc kéo.
Đảm bảo không vượt quá những chỉ số sau:
• Tải trọng cho phép lên đầu thanh kéo
• Tải trọng kéo cho phép
• Tải trọng cho phép của trục bánh sau của xe.
• Trọng lượng gộp tối đa cho của cả xe kéo và rơmoóc.
Bạn có thể tìm thấy những chỉ số tối đa cho phép
áp dụng cho xe trong tài liệu hướng dẫn của xe.
Bạn sẽ biết được những chỉ số cho phép bởi nhà sản xuất được ghi trên bảng mã số xe và cho những xe kéo trong mục “ Thông số kỹ thuật”.
Bạn sẽ biết được kích thước và tải trọng cài đặt và trong mục “ Thông số kỹ thuật” ( trang 326).
Tải trọng tối đa cho phép lên đầu thanh kéo cho khớp bi là 75 kg. Tuy nhiên, trọng lượng không được vượt quá giá trị được ghi trên móc kéo và bảng mã số của Romooc. Nên chọn trọng lượng thấp nhất có thể.
Nên chọn móc kéo có thể chịu tải càng gần với mức tải trọng tối đa cho phép càng tốt. Không nên dùng móc kéo chịu tải dưới 50 kg, nếu không sẽ không giữ được rơmoóc.
Lưu ý rằng tải trọng lên đầu móc kéo sẽ làm giảm tải trọng vận chuyển và tải trọng ở trục sau.
Độ cao của khớp bi sẽ thay đổi tùy thuộc vào trọng lượng chuyên chở trên xe. Trong trường hợp cần thiết, bạn nên sử dụng rơmoóc có chiều cao có thể điều chỉnh được.
► Đặt rơmoóc phía sau xe.
► Cần đảm bảo viên bi ở khớp nối phải sạch và được bôi trơn hoặc để khô tùy theo yêu cầu kỹ thuật của móc kéo.
► Móc đầu kéo vào rơmoóc.
Nguy cơ tai nạn
Không được tháo rơmoóc khởi xe bằng cách phanh thật mạnh. Bạn có thể bị kẹp tay giữa bộ giảm xóc và thanh kéo.
Lời khuyên khi lái xe
Ở Đức, tốc độ tối đa cho phép khi xe kéo rơmoóc là 80km/h.
Không được vượt quá tốc độ tối đa cho phép 80km/h kể cả ở những nước cho phép tốc độ tối đa cao hơn cho xe khi kéo rơmoóc.
Khi xe kéo rơmoóc, các tính năng điều khiển của xe sẽ khác với khi xe không kéo rơmoóc.
Khi kéo rơmoóc, xe sẽ:
212
Vận hành
Kéo xe moóc* • nặng nề hơn.
• bị hạn chế về khả năng tăng tốc và khả năng chạy trên đường có địa hình phức tạp.
• được tăng cự ly hãm phanh.
• dễ bị gió thổi tạt ngang ảnh hưởng nhiều hơn.
• cần thiết bị lái nhạy cảm hơn.
• tiêu thụ nhiều nhiên liệu hơn
Ở đoạn đường dài và dốc, bạn phải trả số, hoặc đối với xe số tự động *, bạn cần chọn phạm vi chuyển số 1, 2 hoặc 3 đúng lúc.
Bạn cũng phải tuân thủ những chỉ dẫn trên nếu bạn kích hoạt chế độ ga tự động* hoặc speedtronic*.
Chế độ ga tự động dùng tác động hãm phanh của động cơ và do đó bạn không phải giữ phanh xe tới một mức độ nhất định để giữ nguyên tốc độ. Việc này giúp giảm tải cho hệ thống phanh và đề phòng việc hệ thống phanh trở nên quá nóng và hao mòn nhanh chóng. Nếu bạn muốn phanh nhiều hơn, hãy đạp phanh nhiều lần thay vì đạp và giữ phanh liên tục.
Nguy cơ tai nạn
Không được đạp phanh liên tục khi xe đang chuyển động, ví dụ: không được làm phanh bị cọ xát quá nhiều do đạp phanh với lực nhẹ và giữ chân phanh lâu. Việc này sẽ làm hệ thống hãm phanh trở nên quá nóng, tăng khoảng cách hãm phanh và có thể làm hỏng hoàn toàn phanh xe.
Lời khuyên khi lái xe
• Duy trì khoảng cách với xe phía trước xa hơn so với khi xe không kéo rơmoóc.
• Tránh phanh xe đột ngột. Nếu có thể, phanh xe nhẹ nhàng trước để rơmoóc tiếp tục chạy. Sau đó từ từ tăng lực phanh xe.
• Chỉ số tối đa cho phép khi xe chạy trên đường có địa hình phức tạp được tính so với mực nước biển. Khi lái xe trên vùng đồi núi, lưu ý mức năng lượng tiêu hao và khả năng chạy trên đường có địa hình phức tạp của xe sẽ giảm dần khi độ cao tăng dần.
Nếu rơmoóc bị lắc hoặc lỏng:
► Không được tăng tốc
► Không lái theo hướng ngược lại
► Phanh xe nếu cần thiết.
Nguy cơ tai nạn
Trong mọi trường hợp, không được tách rơmoóc ra khỏi xe bằng cách tăng tốc.
Đóng khớp bi
Đóng khớp bi lại khi bạn không cần dùng móc kéo nữa.
Nguy cơ thương tổn
Hãy chắc rằng không có ai hoặc con vật nào bị vướng trong khoảng quay của khớp bi, nếu không sẽ gây ra thương tích.
Núm xoay được đặt trong khoang hành lý, sau tấm ốp thành khoang bên trái.
213
Vận hành
Kéo xe moóc*
Tay nắm
Nắp chụp
► Mở ra: quay tay nắm ngược chiều xe chạy.
► Lật nắp đậy xuống.
Đèn báo
Núm xoay nhả móc kéo xe
► Kéo núm xoay ra ngoài.
► Vặn núm xoay ngược chiều kim đồng hồ.
Khớp bi sẽ thoát ra và mở ra ở dưới gầm cản sau. Đèn báo nháy sáng.
► Ấn khớp bi bằng tay theo hướng mũi tên đến khi nó đóng vào phía sau cản xe.
► Đèn báo tắt đi và thông báo trên màn hình đa chức năng cũng tắt.
Cung cấp điện cho rơmoóc
Khi xuất xưởng, ổ cắm rơmoóc của xe đã được trang bị một nguồn cung cấp năng lượng cố định theo xe và một nguồn cung cấp năng lượng thông qua công tắc điện.
Nguồn điện cố định sử dụng ổ cắm 9 chấu.
Nguồn điện thông qua công tắc khởi động cần sử dụng ổ cắm 10 chấu.
Bạn có thể kết nối các thiết bị tiêu thụ điện có công suất dưới 240W với nguồn điện cố định và các thiết bị tiêu thụ điện có công suất dưới 180W với nguồn điện cung cấp qua công tắc khởi động.
Không được dùng nguồn năng lượng này để sạc bình ắc quy cho rơmoóc.
Bạn có thể tìm thêm thông tin chi tiết cho việc cài đặt các thiết bị điện cho rơmoóc tại một trung tâm dich vụ đạt chuẩn, ví dụ: trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
► Để bật hoặc tắt nguồn cung cấp điện cho rơmoóc, xoay chìa khóa trong công tắc khởi động tới vị trí 2 hoặc 0 tương ứng
214
Vận hành
Các dịch vụ bảo dưỡng
Rơmoóc có bộ nối 7 chấu
Nếu rơmoóc của bạn có bộ nối 7 chấu, bạn có thể cắm vào ổ cắm 13 chấu trên khớp bi thông qua bộ chỉnh lưu hoặc dùng cáp nối nếu cần thiết. Hai thiết bị này đều có tại các trung tâm dich vụ đạt chuẩn Mercedes-Benz.
Lắp ráp bộ chỉnh lưu
Đầu nối có chân cắm
Ổ cắm có rãnh
► Mở nắp ổ cắm
► Cắm đầu nối vào ổ cắm và vặn theo chiều kim đồng hồ đến khi tới điểm dừng.
► Đậy nắp ổ cắm lại.
► Nếu bạn đang sử dụng dây cáp, dùng dây buộc chặt cáp vào rơmoóc.
Đảm bảo dây cáp được sử dụng có chiều dài vừa đủ để tránh việc cáp bị đứt khi vào cua.
Dịch vụ bảo dưỡng
Hệ thống thông báo dịch vụ bảo dưỡng
Đồng hồ điện tử ASSYST PLUS có chức năng thông báo kì bảo dưỡng tiếp theo.
Khoảng một tháng trước khi đến thời kỳ bảo dưỡng, màn hình điện tử sẽ hiển thị thời điểm bảo dưỡng bằng đơn vị ngày hoặc km tùy theo quãng đường xe chạy.
Next service A in ... days (Làm dịch vụ A tiếp theo trong ……. ngày)
Next service A in ... km (Làm dịch vụ A tiếp theo trong ……. km)
Service A due (Đến hẹn làm dịch vụ A tiếp theo)
Hình minh họa thông báo bảo dưỡng đối với xe được trang bị tay lái đa chức năng cao cấp*
Các ký tự cho biết dịch vụ nào cần phải được bảo dưỡng. A tượng trưng cho những dịch vụ bảo dưỡng nhỏ và B là những dịch vụ bảo dưỡng lớn.
215
Vận hành
Các dịch vụ bảo dưỡng
Một con số hoặc một ký tự khác có thể được hiển thị sau những ký tự này. Con số đó cho biết có cần phải thực hiện thêm công việc bảo dưỡng nào không. Nếu bạn báo cho một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn, ví dụ trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz, về những thông báo này thì nhân viên ở đó sẽ cho bạn biết cụ thể chi phí phát sinh cho việc bảo dưỡng.
Hệ thống ASYST PLUS không ghi nhận khoảng thời gian trong lúc bình ắc-quy bị ngắt kết nối khỏi xe. Để duy trì chế độ bảo dưỡng theo đúng lịch trình, bạn nên lấy ngày hiển thị trên màn hình trừ đi khoảng thời gian nguồn điện bị ngưng kết nối.
Tắt thông báo bảo dưỡng
► Tay lái đa chức năng (Tay lái 4 phím chức năng): nhấn nút .
► Tay lái đa chức năng cao cấp (Tay lái 12 phím chức năng): nhấn hoặc
► Nhấn .
Bỏ sót một kì bảo dưỡng
Nếu bạn bị sót một kỳ bảo dưỡng thì một trong những thông báo sau sẽ xuất hiện trên màn hình điện tử:
Service A overdue by ... days
(Dịch vụ A quá hạn ……. ngày)
Service A overdue by ... km
(Dịch vụ A quá hạn ……. ngày)
Các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn, ví dụ trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz sẽ cài đặt lại lịch trình bảo dưỡng cho xe của bạn sau khi họ thực hiện xong các công việc bảo dưỡng cần thiết.
Nếu bạn không bảo dưỡng xe theo đúng lịch trình, bạn có thể sẽ vi phạm một số quy tắc nhất định. Thời hạn bảo hành của xe có thể mất hiệu lực và khiếu nại bồi thường có thể bị từ chối.
Kiểm tra ngày đến hạn bảo dưỡng
Tay lái đa chức năng (Tay lái 4 phím chức năng)
► Vặn chìa khóa tới vị trí 2 trên công tắc khởi động.
► Dùng phím để chọn mục lệnh ASSYST PLUS.
Đối với xe có trang bị Tay lái đa chức năng cao cấp (Tay lái 12 phím chức năng)
► Vặn chìa khóa tới vị trí 2 trên công tắc khởi động.
► Bấm nút hoặc nút để chọn mục lệnh Service.
► Bấm nút hoặc nút để chọn danh mục phụ ASSYST PLUS và xác nhận bằng nút
.
Ngày đến hạn bảo dưỡng sẽ xuất hiện trên màn hình điện tử.
216
Vận hành
Chăm sóc xe
Chăm sóc xe
Lưu ý khi chăm sóc xe
Chăm sóc thường xuyên và đúng cách sẽ duy trì giá trị cho xe. Cách tốt nhất để bảo vệ xe trước những tác động có hại của môi trường là rửa xe và dùng các biện pháp bảo vệ hợp lý.
Mercedes-Benz khuyên bạn nên dùng các sản phẩm bảo dưỡng của hãng. Chúng được chế tạo riêng cho xe Mercedes-Benz và đạt yêu cầu công nghệ cao nhất. Các sản phẩm này được cung cấp tại các trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
Các vết xước, chất ăn mòn, những bộ phận bị ảnh hưởng bởi sự ăn mòn và những hư hại do chăm sóc xe không đúng cách sẽ không thể được khắc phục hoàn toàn. Trong trường hợp như vậy, hãy đến ngay một trung tâm dich vụ đạt chuẩn, ví dụ: trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
Cần khắc phục ngay những vết trầy do đá dăm bắn lên và vết bám trên xe do:
• Xác côn trùng.
• Phân chim.
• Nhựa cây
• Dầu, mỡ.
• Nhiên liệu
• Nhựa đường
Nguy cơ nhiễm độc
Luôn tuân theo những chỉ dẫn khi sử dụng các sản phẩm chăm sóc xe.
Luôn đậy nắp kín và giữ những sản phẩm ngày ngoài tầm tay trẻ em.
Lưu ý về môi trường
Vứt túi không sử dụng, giẻ lau chùi, xốp đánh bóng đúng cách để bảo vệ môi trường.
Không được dán thêm.
• Nhãn dính
• Màng mỏng
• Nam châm hoặc những vật tưong tự
lên bề mặt đã sơn phết, nếu không bạn sẽ làm hư hỏng lớp sơn của xe.
Chăm sóc xe
Không nên đỗ xe một chỗ một thời gian dài ngay sau khi rửa xe, đặc biệt nếu bánh xe đã được rửa bằng dung dịch rửa bánh. Dung dịch rửa bánh có thể gây hao mòn phanh và đệm phanh nhanh chóng. Sau khi rửa xe, nên đỗ xe ở nhiệt độ vận hành bình thường.
Rửa xe tự động
Bạn có thể rửa xe tại trạm rửa xe tự động ngay từ đầu nhưng không nên dùng bàn chải để rửa xe.
Không nên rửa xe tại các trạm rửa xe bằng vòi phun áp lực cao, các vòi phun này không tốt cho các chi tiết được sơn và các chi tiết gắn thêm.
Nếu xe quá bẩn, hảy rửa sơ trước khi đến trạm rửa xe tự động.
Đảm bảo các cửa sổ đã được đóng kín, máy thông gió/lò sưởi đã được tắt và cần gat kính chắn gió trả về vị trí số 0. Nếu không, bộ cảm biến nước mưa có thể bị kích hoạt, từ đó vô tình làm khởi động cần gạt nước. Việc này có thể làm hỏng xe.
Sau khi sử dụng dịch vụ rửa xe tự động, lau sạch chất nhờn dính trên kính chắn gió và cần gạt. Điều này sẽ giúp lau sạch các bụi bẩn, giảm âm thanh tạo ra do bụi bẩn còn dính lại trên kính bám vào cần gạt.
217
Vận hành
Chăm sóc xe
Đảm bảo trạm rửa xe tự động vừa với kích thước của xe. Nhớ gập gương chiếu hậu lại khi rửa xe, nếu không gương có thể bị hỏng.
Vòi rửa xe tự động áp lực cao
Không được sử dụng vòi rửa có áp lực cao có ống xịt hình tròn ( vòi xịt bụi bẩn) để rửa lốp xe, chúng sẽ gây hại cho lốp xe. Hãy thay mới những lốp bị hư hỏng.
► Lưu ý những chỉ dẫn của nhà sản xuất về khoảng cách cần thiết từ vòi rửa đến xe. Nhưng bạn cần duy trì khoảng cách tối thiểu 30 cm.
► Di chuyển ống xịt quanh xe trong khi rửa xe.
Không được hướng thẳng vòi rửa vào bản lề cửa xe, lò xo khí nén phía dưới, các thiết bị điện, mối nối hoặc mối ghép.
Làm vệ sinh khoang động cơ
Không làm sạch khoang động cơ bằng thiết bị rửa xe áp lực cao. Nước có thể tràn vào các thiết bị điện tử và gây ra hỏng hóc.
Hãy thực hiện việc vệ sinh khoang động cơ tại các trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
Lau thanh gạt nước và mặt ngoài kính chắn gió
Nguy cơ thương tổn
Vặn chìa khóa về vị trí số 0 trên công tắc điện trước khi lau cần gạt nước hoặc kính chắn gió. Nếu không cần gạt kính có thể bị kích hoạt và gây thương tích.
► Lật thanh gạt nước ra xa kính chắn gió đến khi bạn thấy chúng mở đúng vị trí.
► Lau rửa kính chắn gió và lưỡi gạt.
► Xếp thanh gạt nước vào mép dưới kính chắn gió trước khi mở công tắc điện.
Lau cửa sổ
Không được dùng vải khô, giấy nhám, dung môi hoặc các chất tẩy rửa chứa dung môi để lau mặt trong cửa sổ. Lau mặt trong cửa sổ bằng vải ướt hoặc các chất tẩy rửa phù hợp có bán trên thị trường. Tránh để những vật cứng tiếp xúc với mặt
trong cửa sổ và cửa kính chắn gió phía sau. Nếu không bạn sẽ làm hỏng cửa sổ, bộ phận sưởi ấm cửa sổ hoặc angten trên cửa sau.
Màn chống chói gắn ở mặt trong cửa sổ có thể làm nhiễu sóng radio và sóng điên thoại di dộng, đặc biệt nếu đó là màn dẫn điện hoặc màn mạ kim. Bạn có thể tham khảo thông tin về màn chống chói tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn Mercedes-Benz.
Lau đèn pha
► Lau thấu kính đèn pha bằng xốp thấm nước.
Chỉ dùng dung dịch rửa phù hợp với thấu kính đèn làm bằng chất dẻo. Dung dịch không thích hợp có thể làm hỏng thấu kính đèn pha. Vì vậy không được dùng vải khô, giấy nhám, dung môi hoặc các chất tẩy rửa chứa dung môi. Nếu không bạn sẽ làm xước hoặc làm hỏng bề mặt thấu kính.
218
Vận hành
Chăm sóc xe Lau hệ thống Parktronic*
Bộ cảm biến nằm trên thanh chắn giảm xốc phía trước và sau xe.
Bộ cảm biến Parktronic* ở cản trước.
► Dùng nước, xà phòng rửa xe và vải mềm để lau bộ cảm biến .
Không đựoc dùng vải khô, thô và cứng để lau và không được chà mạnh. Nếu không bạn có thể sẽ làm trầy xước hoặc làm hỏng bộ cảm biến. Nếu bạn muốn dùng vòi xịt có áp suất cao hoặc vòi xịt hơi nước để rửa bộ cảm biến, chú ý những hướng dẫn của nhà cung cấp thiết bị về khoảng cách giữa vòi rửa và xe.
Các chi tiết bằng chất dẻo
Không được dùng vải khô, thô hoặc cứng để lau, không được chà xát khi lau. Nếu không bạn sẽ làm trầy xước hoặc làm hỏng bề mặt đồ trang trí.
► Vết bẩn nhẹ: Dùng vải ướt không có bụi vải (vải dệt sợi nhỏ) để lau các bộ phận trang trí bằng nhựa, sử dụng xà phòng ít bọt ( ví dụ xà phòng rửa tay ) hòa tan với nước.
Sau khi lau chùi, độ bóng của bề mặt có thể có thay đổi và sẽ trở lại như cũ khi bề mặt đã khô.
► Vết bẩn khó tẩy : Dùng vải ướt không để lại bụi vải (vải dệt sợi nhỏ) để lau các bộ phận trang trí bằng nhựa, sử dụng chất tẩy rửa không có dung môi và không ăn mòn. Mercedes-Benz khuyên bạn nên dùng sản phẩm lau chùi của Mercedes-Benz để thực hiện công việc này.
Sau khi lau chùi, độ bóng của bề mặt có thể có thay đổi và sẽ trở lại như cũ khi bề mặt đã khô.
Bề mặt tay lái và bảng đồng hồ
► Thấm ướt vải mềm không có bụi vải.
► Lau các thiết bị àm bằng nhựa dẻo và bảng đồng hồ.
► Dùng chất tẩy rửa nhẹ đối với những vết bẩn đặc biệt.
Nguy cơ thương tổn
Không nên dùng dung dịch rửa và nước rửa cabin có chứa dung môi để rửa cabin và gờ tay lái. Dung dịch rửa có chứa dung môi làm thủng bề mặt lau chùi và trong trong trường hợp túi khí bị kích hoạt, các thiết bị làm bằng nhựa bị bung ra có thể gây nên tổn thương.
Vệ sinh các chi tiết gỗ* và nẹp trang trí
► Thấm ướt vải có xớ nhỏ.
► Lau thanh gỗ.
► Dùng chất tẩy rửa nhẹ nếu cần.
Không được sử dụng chất tẩy rửa có chứa dung môi vì chúng có thể làm hỏng bề mặt gỗ.
219
Những chỉ dẫn thiết thực
221
Tôi tìm…. ở đâu? ............................................... 222
Thông tin hiển thị............................................. 224
Khắc phục sự cố............................................... 257
Khóa/ mở khóa trong trường hợp khẩn cấp . 279
Khởi động lại lẫy đệm tựa đầu NECK-PRO..... 282
Thay bình ắc quy.............................................. 283
Thay bóng đèn.................................................. 284
Thay đệm cao su ở cần gạt nước.................... 290
Khi xe bị xẹp lốp.............................................. 291
Bình ắc quy ....................................................... 301
Đẩy xe để khởi động ........................................ 303
Kéo xe ............................................................... 305
Cầu chì .............................................................. 307
222
Những chỉ dẫn thiết thực
Tôi tìm ….. ở đâu?
Tôi tìm... ở đâu?
Tam giác cảnh báo
Tam giác cảnh báo được gắn ở phía sau tấm ốp ở bên phải của nắp khoang hành lý (cốp xe).
Tam giác cảnh báo
► Xoay chốt gạt theo hướng mũi tên để gỡ tam giác cảnh báo ra.
Lắp tam giác cảnh báo
Chốt giữ
Các cạnh phản quang
Chân đỡ
► Hạ gập chân đỡ xuống khỏi các cạnh tam giác
► Kéo các cạnh phản quang lên để tạo thành hình tam giác và khóa lại ở đỉnh tam giác bằng chốt giữ
Bộ dụng cụ sơ cứu
Hãy kiểm tra hạn sử dụng của bộ dụng cụ sơ cứu mỗi năm và thay mới những vật dụng này nếu cần.
Tùy theo trang thiết bị trên xe, bộ dụng cụ sơ cứu sẽ được đặt bên trái khoang hành lý trong một ngăn lưới hoặc phía sau một nắp đậy.
Chốt giữ
Nắp đậy
► Mở ra: Xoay chốt về phía sau xe.
► Lật nắp đậy xuống.
Bình cứu hỏa* (bình chữa lửa)
Bình cứu hỏa (chữa lửa) phải được nạp đầy sau mỗi lần sử dụng và cứ sau 2 năm phải kiểm tra lại một lần, nếu không nó có thể không sử dụng được trong trường hợp khẩn cấp.
Cần lưu ý đến quy định pháp lý ở từng quốc gia.
Những chỉ dẫn thiết thực
223
Tôi tìm ….. ở đâu?
Bình cứu hỏa (chữa lửa) được đặt bên dưới ghế người lái.
Quai
Bình cứu hỏa (chữa lửa)
► Kéo quai lên.
► Tháo bình cứu hỏa (chữa lửa) ra.
Bộ đồ nghề, bộ vá lốp xe mini TIREFIT, con đội (kích), và bánh dự phòng mini*
Bộ đồ nghề, bộ vá lốp xe mini TIREFIT, con đội, v.v được trong hộc đựng bên dưới sàn khoang hành lý.
► Mở hộc đựng dưới sàn khoang hành lý ( trang 165).
Bộ đồ nghề gồm có:
• Một móc kéo xe
• Cần mở bánh xe
• Một đế chêm bánh xe
• Một đôi găng tay
Nguy cơ bị thương
Không được nằm dưới gầm xe khi đang nâng xe bằng con đội. Có thể xảy ra trường hợp con đội bị sập hoặc xe bị trượt ra ngoài con đội và gây ra tai nạn nghiêm trọng.
Vì lý do an toàn, hãy sử dụng bệ đỡ hoặc cầu nâng nếu bạn định kiểm tra sửa chữa dưới gầm xe hoặc định nâng xe một thời gian dài. Con đội (kích) chỉ được dùng để nâng và giữ xe một thời gian ngắn trong lúc thay bánh xe.
Nguy cơ bị thương Chỉ sử dụng con đội (kích) trên một bề mặt phẳng và chắc. Chêm lót bánh xe bằng đế chêm để xe không bị trượt, nếu không bạn có thể bị thương.
Về cách sử dụng con đội, bạn có thể tham khảo thêm phần “Lốp xe bị xì hơi” ( trang 291).
Xe có trang bị bộ vá lốp xe mini TIREFIT
Bộ TIREFIT
Bơm điện
Móc kéo xe
Đế chêm bánh xe
Con đội
Tháo con đội
► Mở nút Velcro
► Lấy con đội ra.
224
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Xe có trang bị bánh dự phòng
Khay đồ nghề
Hộc đựng
Bánh dự phòng
Lấy bánh dự phòng chưa bơm căng cho trường hợp khẩn cấp ra
► Lấy khay đồ nghề ra.
► Xoay hộc đựng ngược chiều kim đồng hồ và tháo ra.
► Lấy bánh xe dự phòng ra.
Lắp đế chặn bánh xe
Đế chặn bánh xe là một thiết bị phụ để giữ cho xe đứng yên không bị trượt bánh, ví dụ như khi thay bánh xe.
Hướng dựng các miếng thép.
Hướng kéo miếng thép phía dưới
Cách gắn đế chặn
► Dựng cả 2 miếng thép lên
► Lật miếng thép ra ngoài
► Gắn 2 tai thép vào khe giữ cố định trên đế
Hiển thị các thông báo
Chú ý
Hệ điều khiển trên xe sẽ hiển thị cảnh báo hoặc báo lỗi trên màn hình điện tử..
Một số thông báo sẽ đi kèm với tín hiệu âm thanh báo động một lần hoặc liên tục.
Màn hình điện tử hiển thị những thông báo quan trọng bằng chữ đỏ. Trong các bảng sau đây, những thông báo này sẽ được in màu đỏ.
Hãy hành động kịp thời khi xuất hiện thông báo và làm theo những chỉ dẫn trong sách Hướng dẫn sử dụng này.
Đối với xe được trang bị tay lái đa năng (4 phím điều khiển)
Sử dụng phím trên tay lái để tắt những thông báo ít quan trọng. Chúng sẽ được lưu trong bộ nhớ các thông báo. Bạn không thể tắt những thông báo quan trọng nhất, chúng cũng được lưu tự động trong bộ nhớ các thông báo.
Với một số thông báo, biểu tượng sẽ xuất hiện trên màn hình đa chức năng. Bạn có thể tìm hiểu về những thông báo này trong phần “Hiển thị thông báo”
Những chỉ dẫn thiết thực
225
Hiển thị các thông báo
của sách hướng dẫn sử dụng này ( trang 225) để biết thêm chi tiết.
Chọn mục lệnh “Display messages” từ bàn phím
điều khiển ( trang 124) và dùng phím để chọn xem các thông báo.
Đối với xe được trang bị tay lái đa chức năng cao cấp (12 phím điều khiển)
Sử dụng phím hoặc phím trên tay lái đa chức năng cao cấp để tắt những thông báo ít quan trọng. B Chúng sẽ được lưu trong bộ nhớ các thông báo. Bạn không thể tắt những thông báo quan trọng nhất, chúng cũng được lưu tự động trong bộ nhớ các thông báo.
Bạn có thể chọn mục lệnh Service từ bàn phím điều khiển, chọn tiếp Messages ( trang 135) và
dùng phím hoặc đển chọn xem các thông báo.
Đối với tất cả các loại xe
Nguy cơ tai nạn
Các thông báo sẽ không hiện ra nếu bảng đồng hồ hoặc màn hình điện tử bị hỏng.
Điều này có nghĩa là bạn sẽ không thể thấy thông tin gì về tình trạng lái xe như tốc độ, nhiệt độ bên ngoài, đèn hay tín hiệu cảnh báo, thông báo lỗi hay sự cố trong hệ thống. Do đó những tính năng điều khiển của xe có thể bị ảnh hưởng.
Liên lạc ngay với một trung tâm dịch vụ có thiết bị và có khả năng giúp bạn giải quyết sự cố này. Mercedes-Benz khuyên bạn nên để một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz thực hiện công việc này. Đặc biệt, những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến các hệ thống an toàn phải được thực hiện tại những trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn.
Nếu bạn vặn chìa khóa tới vị trí 2 trên công tắc khởi động hoặc nhấn phím KEYLESS GO* hai lần, tất cả đèn hoặc tín hiệu cảnh báo (trừ đèn pha và đèn báo rẽ) sẽ sáng lên và màn hình đa chức năng được kích hoạt. Hãy kiểm tra để biết chắc chúng hoạt động tốt trước khi lái xe đi.
Các bảng thông tin sau sẽ cung cấp cho bạn tất cả các thông báo hiển thị. Để giúp bạn dễ dàng tìm ra những thông tin liên quan, những thông báo hiển thị được chia thành Thông báo bằng chữ ( trang 225) theo thứ tự chữ cái và Thông báo bằng hình ( trang 237).
226
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Thông báo bằng chữ
Nguy cơ tai nạn và bị thương
Luôn luôn thực hiện các công việc bảo trì, bảo dưỡng xe tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn về chuyên môn với chuyên viên kỹ thuật lành nghề và đầy đủ trang thiết bị cần thiết.
Mercedes-Benz khuyên bạn nên để một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz đảm nhiệm công việc này.
Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn. Sẽ có nguy cơ dẫn đến tai nạn và bị thương nếu xe không được kiểm tra và bảo dưỡng đúng cách.
Đối với xe được trang bị tay lái đa chức năng (4 phím điền khiển):
Thông báo xuất hiện Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
ABS and ESP inoperative Nguy cơ tai nạn
Các chức năng ABS, ESP®, BAS, PRESAFE®*, hỗ trợ lái xe trên dốc và ổn định moóc kéo ESP® tạm thời không hoạt động. Nguyên nhân có thể là do quá trình tự chẩn đoán lỗi chưa hoàn tất. Đèn báo
trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên. Hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường.
► Lái xe một đoạn ngắn, vào cua từ từ với tốc độ 20 km/h.
Thông báo này sẽ biến mất khi các chức năng ABS, ESP®, BAS, PRESAFE®*, hỗ trợ lái xe trên dốc và ổn định moóc kéo ESP® hoạt động trở lại.
Những chỉ dẫn thiết thực
227
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
ABS and ESP inoperative Nguy cơ tai nạn
Các chức năng ABS, ESP®, BAS, PRESAFE®*, hỗ trợ lái đường dốc và ổn định moóc kéo ESP® tạm thời không hoạt động do không đủ điện áp. Đèn báo
trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên. Hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường.
► Lái xe cẩn thận.
► Mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
ABS and ESP inoperative Nguy cơ tai nạn
Các chức năng ABS, ESP®, BAS, PRESAFE®*, hỗ trợ lái đường dốc và ổn định moóc kéo ESP® tạm thời
không hoạt động do sự cố. Đèn báo trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên. Hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường.
► Lái xe cẩn thận.
► Mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Trailer hitch Check lock mech. Móc kéo rơ-moóc* gắn chưa đúng. ► Dừng xe lại. Lưu ý tình trạng giao thông khi dừng xe.
► Gắn lại khớp bi đúng cách tại điểm nối.
228
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Check brake fluid level Nguy cơ tai nạn
Không có đủ dầu phanh trong bình chứa.
► Ghé vào lề ngay khi có thể.
► Không được tiếp tục lái dù trong bất kỳ trường hợp nào.
► Liên lạc ngay với trung tâm dịch vụ đạt chuẩn ở gần nhất.
► Không được đồ thêm dầu vào bình, điều đó không giúp khắc phục sự cố.
EBV. ABS. ESP inoperative Nguy cơ tai nạn
Các chức năng EBV, ABS, ESP®, BAS, PRESAFE®*, hỗ trợ lái xe trên dốc và ổn định moóc kéo ESP® bị
tắt do sự cố. Đèn báo trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên. Hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường.
► Lái xe cẩn thận.
► Mang xe đến kiểm tra ngay tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
ESP Inoperative Nguy cơ tai nạn
Các chức năng ESP®, BAS, PRESAFE®*, hỗ trợ lái xe trên dốc và ổn định moóc kéo ESP® bị tắt do sự
cố. Đèn báo trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên. Hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường với đầy đủ lực phanh.
► Lái xe cẩn thận.
► Kiểm tra xe tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Những chỉ dẫn thiết thực
229
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
ESP Inoperative Nguy cơ tai nạn
Các chức năng ESP®, BAS, PRESAFE®*, hỗ trợ lái xe trên dốc và ổn định moóc kéo ESP® tạm thời không hoạt động. Nguyên nhân có thể do quá trình
tự chẩn đoán lỗi chưa hoàn tất. Đèn báo trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên. Hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường.
► Lái xe một đoạn ngắn, vào cua từ từ với tốc độ 20 km/h.
Thông báo này sẽ biến mất khi các chức năng ESP®, BAS, PRESAFE®*, hỗ trợ lái xe trên dốc và ổn định moóc kéo ESP® hoạt động trở lại.
ESP Inoperative Nguy cơ tai nạn
Các chức năng ESP®, BAS, PRESAFE®*, hỗ trợ lái đường dốc và ổn định moóc kéo ESP® tạm thời không hoạt động do không đủ điện áp. Đèn báo
trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên. Hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường.
► Lái xe cẩn thận.
► Mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
ESP Inoperative Nếu thông báo này xuất hiện và đèn báo đồng thời nháy sáng, điều đó nghĩa là hệ thống ETS đã tắt để đề phòng phanh trên các bánh dẫn động bị quá nhiệt.
ETS tự động bật lên lại khi phanh xe đã nguội bớt. Thông báo hiển thị này biến mất và đèn báo lỗi
sẽ tắt.
P Shift to P Bạn đã tắt động cơ bằng phím KEYLESS GO* và mở cửa xe phía người lái.
Bạn đã thử khóa cửa xe.
► Gạt cần số về vị trí P.
Động cơ có thể khởi động trở lại.
230
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
To start engine. shift to P or N Bạn đã khởi động động cơ trong khi cần số không phải ở vị trí P hoặc N.
► Chuyển cần số tới vị trí P hoặc N.
Clean the fuel filter ► Mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Top up coolant Lượng dung dịch làm mát quá ít. ► Nạp thêm dung dịch làm mát, hãy đọc kỹ thông tin lưu ý trước khi nạp ( trang 198).
► Mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn để kiểm tra hệ thống làm mát nếu dung dịch làm mát cần được nạp quá nhiều lần so với hơn bình thường.
Intell. Light System
inoperative Hệ thống chiếu sáng thông minh* bị lỗi. Các đèn vẫn sáng mà không có chức năng chiếu sáng thông minh*.
► Mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Switch off lights or
remove key Chế độ đèn tự động đang bật và bạn quên tắt đèn khi rời khỏi xe. ► Vặn công tắc đèn về vị trí .
Hoặc
► Rút chìa khòa ra khỏi công tắc khởi động.
Những chỉ dẫn thiết thực
231
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Check tyres Hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp đã phát hiện ra áp suất bị giảm đáng kể.
► Dừng xe lại nhưng không được thắng gấp hay đảo tay lái. Chú ý tình trạng giao thông khi dừng.
► Kiểm tra lốp xe.
► Kiểm tra áp suất lốp và điều chỉnh nếu cần ( trang 203).
► Sửa hoặc thay bánh xe bị hỏng nếu cần ( trang 291).
► Sau đó bật lại hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp khi áp suất lốp đã được điều chỉnh ( trang 203).
Run Flat Indicator inoperative Hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp ngưng hoạt động do sự cố.
► Đưa xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp.
Check tyres
Restart system Thông báo áp suất lốp xe sụt giảm xuất hiện. ► Điều chỉnh lại áp suất đủ và cân bằng cho các bánh.
► Khởi động lại hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp ( trang 203).
232
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Key not detected Không thấy chìa khóa KEYLESS GO* khi động cơ đang hoạt động, vì nó không có trong xe hoặc bị gây nhiễu bởi một nguồn sóng vô tuyến mạnh.
► Dừng xe lại, chú ý tình trạng giao thông khi dừng.
► Tìm lại chìa khóa KEYLESS GO* hoặc dùng chìa khóa điện tử để vận hành xe.
Nếu không, bạn sẽ không thể khóa xe hoặc khởi động lại một khi động cơ đã tắt.
Key not detected Hệ thống không nhận diện được chìa khóa KEYLESS GO*
► Thay đổi vị trí của chìa khóa KEYLESS GO* trong xe.
► Cắm chìa khóa điện tử vào công tắc khởi động để vận hành xe nếu cần.
Key does not belong to vehicle Bạn đã cắm sai chìa khóa vào công tắc điện. ► Dùng đúng chìa khóa của xe.
Close doors to lock veh. Bạn khóa xe nhưng chưa đóng kín hết các cửa xe. ► Đóng tất cả các cửa và khóa xe.
Rear left seat Backrest not engaged Lưng ghế sau bên trái chưa gắn đúng ► Chỉnh lại lưng ghế sau bên trái gắn chắc chắn vào khớp ( trang 179)
Rear right seat Backrest not engaged Lưng ghế sau bên phải chưa gắn đúng ► Chỉnh lại lưng ghế sau bên phải gắn chắc chắn vào khớp ( trang 179)
PRE-SAFE inoperative Các chức năng quan trọng của PRESAFE®* đã bị hỏng. Tất cả các hệ thống an toàn khác, ví dụ túi khí vẫn hoạt động bình thường.
► Mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Những chỉ dẫn thiết thực
233
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Child seat position Đối với xe được trang bị chức năng nhận biết ghế trẻ em ở ghế trước*: ghế ngồi chưa được lắp đúng cách.
► Lắp lại ghế trẻ em.
Child seat position Đối với xe được trang bị chức năng nhận biết ghế trẻ em ở ghế trước*: bộ cảm biến nhận biết ghế trẻ em đã bị lỗi .
► Kiểm tra bộ cảm biến tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Left windowbag malfunction:wkshp Túi khí cửa sổ bên trái gặp sự cố. ► Mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Right windowbag malfunction:wkshp Túi khí cửa sổ bên phải gặp sự cố. ► Mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Cruise ctrl. / LIM inoperaive Hệ thống điều khiển ga tự độn* và Speedtronic* không hoạt động.
► Kiểm tra hệ thống điều khiển ga tự động và Speedtronic* tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Cruise control
- - - Điều kiện để kích hoạt hệ thống điều khiển ga tự động không được đáp ứng. Ví dụ bạn đang lái xe ở tốc độ dưới 30 km/h.
► Nếu điều kiện cho phép, lái xe ở tốc độ cao hơn 30 km/h.
► Kiểm tra các điều kiện kích hoạt hệ thống điều khiển ga tự động:
• Bật ESP®
• Nhả phanh tay
• Với các xe có hộp số tự động, cần số phải ở vị trí D
234
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Đối với xe được trang bị tay lái đa chức năng cao cấp (12 phím điền khiển)
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
ESP inoperative Currently unavail.
See Owner’s Manual
Nguy cơ tai nạn
Các chức năng ESP®, BAS, PRESAFE®*, hỗ trợ lái xe trên dốc và ổn định moóc kéo ESP® bị tắt do sự
cố. Đèn báo trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên. Hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường.
► Lái xe cẩn thận.
► Mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
ESP inoperative Currently unavail.
See Owner’s Manual
Nguy cơ tai nạn
Các chức năng ESP®, BAS, PRESAFE®*, hỗ trợ lái xe trên dốc và ổn định moóc kéo ESP® tạm thời không hoạt động. Nguyên nhân có thể do quá trình
tự chẩn đoán lỗi chưa hoàn tất. Đèn báo trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên. Hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường.
► Lái xe một đoạn ngắn, vào cua từ từ với tốc độ 20 km/h.
Thông báo này sẽ biến mất khi các chức năng ESP®, BAS, PRESAFE®*, hỗ trợ lái xe trên dốc và ổn định moóc kéo ESP® hoạt động trở lại.
ESP inoperative Currently unavail.
See Owner’s Manual
Các chức năng ESP®, BAS, PRESAFE®*, hỗ trợ lái đường dốc và ổn định moóc kéo ESP® tạm thời không hoạt động do không đủ điện áp. Đèn báo
trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên. Có thể cần nạp bình ắc-quy. Hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường.
► Lái xe cẩn thận.
► Mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Những chỉ dẫn thiết thực
235
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
ESP Currently unavail.
See Owner’s Manual Nếu thông báo này xuất hiện và đèn báo đồng thời nháy sáng, điều đó nghĩa là hệ thống ETS đã tắt để đề phòng phanh trên các bánh dẫn động bị quá nhiệt.
ETS tự động bật lên lại khi phanh xe đã nguội bớt. Thông báo hiển thị này biến mất và đèn báo lỗi
sẽ tắt.
P Shift to P Bạn đã tắt động cơ bằng phím KEYLESS GO* và mở cửa xe phía người lái.
Bạn đã khóa cửa xe.
► Gạt cần số về vị trí P.
Động cơ có thể khởi động trở lại.
To start engine. shift to either P or N Bạn đã khởi động động cơ trong khi cần số không phải ở vị trí P hoặc N.
► Chuyển cần số tới vị trí P hoặc N.
Type pressure Check tyre(s) Hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp đã phát hiện ra áp suất bị giảm đáng kể.
► Dừng xe lại nhưng không được thắng gấp hay đảo tay lái. Chú ý tình trạng giao thông khi dừng.
► Kiểm tra lốp xe.
► Kiểm tra áp suất lốp và điều chỉnh nếu cần ( trang 203).
► Sửa hoặc thay bánh xe bị hỏng nếu cần ( trang 291).
► Sau đó bật lại hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp khi áp suất lốp đã được điều chỉnh ( trang 203).
236
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Run Flat Indicator inoperative Hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp ngưng hoạt động do sự cố.
► Đưa xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp.
Run Flat Indicator Check tyre pressures then restart
Thông báo áp suất lốp xe sụt giảm xuất hiện. ► Điều chỉnh lại áp suất đủ và cân bằng cho các bánh.
► Khởi động lại hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp ( trang 203).
PRE-SAFE Inoperative See Owner’s Manual
Các chức năng quan trọng của PRESAFE®* đã bị hỏng. Tất cả các hệ thống an toàn khác, ví dụ túi khí vẫn hoạt động bình thường.
► Mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Child seat In wrong position See Owner’s Manual
Đối với xe được trang bị chức năng nhận biết ghế trẻ em ở ghế trước*: bộ cảm biến nhận biết ghế trẻ em đã bị lỗi .
► Kiểm tra bộ cảm biến tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Cruise control and Speedtronic
inoperaive Hệ thống điều khiển ga tự động* và Speedtronic* không hoạt động.
► Kiểm tra hệ thống điều khiển ga tự động và Speedtronic* tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Cruise control
- - - Điều kiện để kích hoạt hệ thống điều khiển ga tự động không được đáp ứng. Ví dụ bạn đang lái xe ở tốc độ dưới 30 km/h.
► Nếu điều kiện cho phép, lái xe ở tốc độ cao hơn 30 km/h.
► Kiểm tra các điều kiện kích hoạt hệ thống điều khiển ga tự động:
• Bật ESP®
• Nhả phanh tay
• Với các xe có hộp số tự động, cần số phải ở vị trí D
Những chỉ dẫn thiết thực
237
Hiển thị các thông báo
Thông báo bằng hình
Nguy cơ tai nạn và bị thương
Luôn luôn thực hiện các công việc bảo trì, bảo dưỡng xe tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn về chuyên môn với chuyên viên kỹ thuật lành nghề và đầy đủ trang thiết bị cần thiết. Mercedes-Benz khuyên bạn nên để một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz đảm nhiệm công việc này. Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn. Sẽ có nguy cơ dẫn đến tai nạn và bị thương nếu xe không được kiểm tra và bảo dưỡng đúng cách.
Đối vói xe có tay lái đa chức năng (4 nút phím điều khiển)
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Cốp sau đang mở. ► Đóng cốp sau.
Nguy cơ tai nạn
Đối với xe có hệ thống báo động chống trộm*: Bạn đang lái xe trong khi nắp khoang động cơ đang mở.
► Dừng xe lại ngay khi điều kiện giao thông cho phép.
► Đóng nắp khoang động cơ.
Ít nhất có một cửa xe đang mở. Ký hiệu trên màn hình sẽ cho biết cửa nào đang mở
► Đóng cửa lại.
238
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Ắc quy chưa được sạc. Nguyên nhân có thể là do:
• máy phát điện bị hỏng
• đai chữ V bị hỏng
• có sự cố trong hệ thống điện tử
► Dừng xe ngay khi điều kiện giao thông cho phép và kiểm tra đai chữ V.
► Nếu đai bị hỏng: không được tiếp tục lái. Liên hệ trung tâm dịch vụ đạt chuẩn gần nhất.
► Nếu đai không bị hỏng: mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra.
Check brake wear Má phanh (bố thắng) đã bị mòn. ► Thay má phanh (bố thắng) càng sớm càng tốt tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn.
Release parking brake Bạn đang lái xe mà quên chưa nhả phanh tay ► Nhả phanh tay (thắng tay).
Stop vehicle Engine off Nhiệt độ nước làm mát quá cao. ► Dừng xe lại ngay khi điều kiện giao thông cho phép.
► Tắt động cơ.
► Chờ đến khi thông báo tắt mới khởi động xe, nếu không sẽ làm hư động cơ.
► Chú ý nhiệt độ của dung dịch làm mát.
► Nếu nhiệt độ dung dịch làm mát lại tăng, đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra ngay.
Những chỉ dẫn thiết thực
239
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Stop vehicle Engine off
Có thể đai chữ V đã bị hỏng. ► Dừng xe lại ngay khi điều kiện giao thông cho phép.
► Tắt động cơ.
► Kiểm tra đai chữ V.
► Nếu đai không bị hỏng: chờ đến khi thông báo này biến mất rồi mới khởi động lại động cơ, nếu không động cơ có thể bị hư hại.
► Nếu đai bị hỏng: mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra.
Quạt làm mát bộ tản nhiệt đã bị hỏng. ► Nếu nhiệt độ dung dịch làm mát thấp hơn 120oC, bạn có thể tiếp tục lái đến xưởng dịch vụ đạt chuẩn gần nhất.
► Khi đó, hạn chế tải trọng nặng lên động cơ (ví dụ, chạy trên đường đồi núi) hay tăng giảm ga thường xuyên.
Left-hand cornering light
Đèn mở rộng góc rẽ bên trái* bị lỗi ► Mang xe đến kiểm tra tại trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn
Right corner. light Đèn mở rộng góc rẽ bên phải* bị lỗi ► Mang xe đến kiểm tra tại trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn
Dipped beam. left Đèn cốt bên trái bị lỗi ► Nếu là đèn Halogen: thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284).
► Nếu là đèn Bi-xenon*: Mang xe đến kiểm tra tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn càng sớm càng tốt.
240
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Right-hand dipped beam
Đèn cốt bên phải bị lỗi ► Nếu là đèn Halogen: thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284).
► Nếu là đèn Bi-xenon*: Mang xe đến kiểm tra tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn càng sớm càng tốt.
Left-hand trailer turn signal
Đèn báo rẽ bên trái rơmoóc bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt.
Trailer rt. turn signal
Đèn báo rẽ bên phải rơmoóc bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt.
Trailer brake lamp Đèn phanh của rơmoóc bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt.
Trailer left tail lamp
Đèn hậu bên trái rơmoóc bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt.
Trailer right tail lamp
Đèn hậu bên phải rơmoóc bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt.
AUTO lights inoperative
Cảm biến ánh sáng bị lỗi. Đèn lái xe ban ngày đang bật
► Dùng công tắc đèn để bật/ tắt đèn ( trang 97)
Rear left turn signal
Đèn báo rẽ phía sau bên trái bị lỗi. Đối với xe có đèn LED, thông báo này xuất hiện khi tất cả đèn LED đều không sáng.
► Với xe không có đèn LED: thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Với xe có đèn LED: Kiểm tra xe tại xưởng dịch vụ đạt tiêu chuẩn càng sớm càng tốt.
Những chỉ dẫn thiết thực
241
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Rear right turn signal Đèn báo rẽ phía sau bên trái bị lỗi. Đối với xe
có đèn LED, thông báo này xuất hiện khi tất cả đèn LED đều không sáng.
► Với xe không có đèn LED: thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Với xe có đèn LED: Kiểm tra xe tại xưởng dịch vụ đạt tiêu chuẩn càng sớm càng tốt.
Left mirror turn signal Đèn báo rẽ trên gương chiếu hậu bên trái bị lỗi,
thông báo này xuất hiện khi tất cả đèn LED đều không sáng.
► Kiểm tra xe tại xưởng dịch vụ đạt chuẩn càng sớm càng tốt.
Right mirror turn signal
Đèn báo rẽ trên gương chiếu hậu bên trái bị lỗi, thông báo này xuất hiện khi tất cả đèn LED đều không sáng.
► Kiểm tra xe tại xưởng dịch vụ đạt chuẩn càng sớm càng tốt.
Front left-hand turn signal
Đèn bái rẽ bên trái đầu xe bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Front right turn signal Đèn bái rẽ bên phải đầu xe bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Third brake lamp Đèn phanh thứ 3 bị lỗi, thông báo này xuất hiện
khi tất cả đèn LED đều không sáng. ► Kiểm tra xe tại xưởng dịch vụ đạt chuẩn càng sớm càng
tốt.
Tail/brake lamp. left Đèn phanh phía sau bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Tail/brake lamp. right Đèn phanh phía sau bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Left-hand brake lamp Đèn phanh bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
242
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Right-hand brake lamp Đèn phanh bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Main beam, left Đèn pha bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Right main beam Đèn pha bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Left-hand licence plate lamp
Đèn biển số bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Right licence plate lamp
Đèn biển số bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Front left-hand fog-lamp
Đèn sương mù phía trước bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Right foglamp Đèn sương mù phía trước bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Rear left foglamp Đèn sương mù phía sau bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Rear right foglamp Đèn sương mù phía sau bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Front left-hand parking lamp
Đèn đậu xe phía trước bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Front right parking lamp
Đèn đậu xe phía trước bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Những chỉ dẫn thiết thực
243
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Left-hand reversing lamp
Đèn lùi xe bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Right revers. Lamp Đèn lùi xe bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Left-hand tail lamp Đèn hậu bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Right-hand tail lamp Đèn hậu bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Switch off lights Bạn quên tắt đèn khi rời khởi xe ► Vặn công tắc đèn về vị trí
Left daytime driving lamp
Đèn lái xe ban ngày bên trái bị lỗi ► Kiểm tra xe tại xưởng dịch vụ đạt chuẩn càng sớm càng tốt.
Right dayt. driving lamp
Đèn lái xe ban ngày bên phải bị lỗi ► Kiểm tra xe tại xưởng dịch vụ đạt chuẩn càng sớm càng tốt.
Replace air cleaner Cần thay mới bộ lọc khí cho động cơ ► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
Check eng. oil level Không đủ lượng dầu cho động cơ.
Động cơ có thể bị hư hỏng.
► Dừng xe lại. Chú ý tình hình giao thông khi dừng xe.
► Tắt máy xe.
► Kiểm tra lượng dầu động cơ và đổ đầy nếu cần ( trang 197).
Change battery Chìa khóa KEYLESS GO* chưa được sạc pin. ► Thay pin ( trang 283).
244
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Key still in vehicle Chìa khóa KEYLESS GO* vẫn còn trong xe khi
bạn định khóa cửa xe ► Lấy Chìa khóa KEYLESS GO* ra khỏi xe.
Replace key Chìa khóa không sử dụng được nữa ► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn.
Insert key Chìa khóa KEYLESS GO* không hoạt động
hoặc bị lỗi ► Kéo nút KEYLESS GO* ra khỏi công tắc điện
► Khởi động xe bằng chìa khóa KEYLESS GO* cắm vào công tắc điện.
Malfunction-workshop- Hệ thống bảo vệ SRS (Supplementail Restrain
System) bị lỗi ► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
FL malfunction-workshop-
Hệ thống bảo vệ ghế trước bên trái SRS (Supplementail Restrain System) bị lỗi
► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
FR malfunction-workshop-
Hệ thống bảo vệ ghế trước bên phải SRS (Supplementail Restrain System) bị lỗi
► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
RL malfunction-workshop-
Hệ thống bảo vệ SRS ghế sau bên trái (Supplementail Restrain System) bị lỗi
► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
RR malfunction-workshop-
Hệ thống bảo vệ SRS ghế sau bên phải (Supplementail Restrain System) bị lỗi
► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
R. cent. malfunction-workshop-
Hệ thống bảo vệ SRS ghế giữa phía sau (Supplementail Restrain System) bị lỗi
► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
Những chỉ dẫn thiết thực
245
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Reserve fuel level Nhiên liệu trong bình đã xuống dưới mức dự
trữ ► Đổ thêm nhiên liệu tại trạm nhiên liệu gần nhất.
Top up washer fluid Dung dịch rửa kính trong bình chứa đã xuống
đến mức thấp nhất ► Đổ đầy dung dịch rửa kính ( trang199).
Đối vói xe có tay lái đa chức năng cao cấp (12 nút phím điều khiển)
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Cốp sau đang mở. ► Đóng cốp sau.
Nguy cơ tai nạn
Đối với xe có hệ thống báo động chống trộm*: Bạn đang lái xe trong khi nắp khoang động cơ đang mở.
► Dừng xe lại ngay khi điều kiện giao thông cho phép.
► Đóng nắp khoang động cơ.
Ít nhất có một cửa xe đang mở. Ký hiệu trên màn hình sẽ cho biết cửa nào đang mở
► Đóng cửa lại.
246
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
ABS and ESP inoperative See Owner’s Manual
Nguy cơ tai nạn
ABS, ESP®, BAS, PRE-SAFE®*, hệ thống hỗ trợ lái xe lên dốc và hệ thống ổn định điện tử cho rơmoóc
ESP® đã tắt do sự cố. Đèn báo trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên. Hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường với đầy đủ lực phanh.
► Lái xe cẩn thận
► Đem xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn.
ABS and ESP currently unavailable See Owner’s Manual
Nguy cơ tai nạn
ABS, ESP®, BAS, PRE-SAFE®*, hệ thống hỗ trợ lái xe lên dốc và hệ thống ổn định điện tử cho rơmoóc
ESP® đã tắt do điện áp thấp. Đèn báo trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên. Hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường với đầy đủ lực phanh.
► Lái xe cẩn thận
► Đem xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn.
ABS and ESP currently unavail. See Owner’s Manual
Nguy cơ tai nạn
ABS, ESP®, BAS, PRE-SAFE®*, hệ thống hỗ trợ lái xe lên dốc và hệ thống ổn định điện tử cho rơmoóc ESP® không hoạt động. Nguyên nhân có thể do quá
trình chẩn đoán lỗi chưa hoàn tất. Đèn báo trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên. Hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường.
► Lái xe cẩn thận
► Đem xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn.
Những chỉ dẫn thiết thực
247
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Trailer tow hitch Check locking mech.
Móc kéo rơmoóc* chưa được gắn chắc chắn ► Dừng xe lại. Chú ý tình trạng giao thông khi dừng xe.
► Gắn lại khớp bi thật chắc chắn tại đầu nối.
Ắc quy chưa được sạc. Nguyên nhân có thể là do:
• máy phát điện bị hỏng
• đai chữ V bị hỏng
• có sự cố trong hệ thống điện tử
► Dừng xe ngay khi điều kiện giao thông cho phép và kiểm tra đai chữ V.
► Nếu đai bị hỏng: không được tiếp tục lái. Liên hệ trung tâm dịch vụ đạt chuẩn gần nhất.
► Nếu đai không bị hỏng: kiểm tra xe tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Brake wear Má phanh (bố thắng) đã bị mòn. ► Thay má phanh (bố thắng) càng sớm càng
tốt tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Check brake fluid level Nguy cơ tai nạn
Không có đủ dầu trong bình dầu phanh
► Ghé vào lề ngay khi có thể.
► Không tiếp tục lái xe dù trong bất kỳ tình huống nào.
► Hãy gọi cho một xưởng dịch vụ gần nhất.
► Không đổ đầy dầu phanh. Cách này không làm mất thông báo lỗi.
Release parking brake Bạn đang lái xe mà chưa nhả phanh tay ► Nhả phanh tay.
248
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
EBV.ABS.ESP inoperative See Owner’s Manual
Nguy cơ tai nạn
EBV, ABS, ESP®, BAS, PRE-SAFE®*, hệ thống hỗ trợ lái xe lên dốc và hệ thống ổn định điện tử cho rơmoóc ESP® không hoạt động do sự cố.
Đèn báo trên bảng đồng hồ sẽ sáng lên. Hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường với đầy đủ lực phanh.
► Lái xe cẩn thận
► Mang xe đến kiểm tra tại trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn
Clean the fuel filter
► Mang xe đến kiểm tra tại trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn
Coolant Stop vehicle Switch engine off
Nhiệt độ nước làm mát quá cao. ► Dừng xe lại ngay khi điều kiện giao thông cho phép.
► Tắt động cơ.
► Chờ đến khi thông báo tắt mới khởi động xe, nếu không sẽ làm hư động cơ.
► Chú ý nhiệt độ của dung dịch làm mát.
► Nếu nhiệt độ dung dịch làm mát lại tăng, đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra ngay.
Những chỉ dẫn thiết thực
249
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Coolant Stop vehicle Switch engine off
Có thể đai chữ V đã bị hỏng. ► Dừng xe lại ngay khi điều kiện giao thông cho phép.
► Tắt động cơ.
► Kiểm tra đai chữ V.
► Nếu đai không bị hỏng: chờ đến khi thông báo này biến mất rồi mới khởi động lại động cơ, nếu không động cơ có thể bị hư hại.
► Nếu đai bị hỏng: mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra.
Quạt làm mát bộ tản nhiệt đã bị hỏng. ► Nếu nhiệt độ dung dịch làm mát thấp hơn 120oC, bạn có thể tiếp tục lái đến xưởng dịch vụ đạt chuẩn gần nhất.
► Khi đó, hạn chế tải trọng nặng lên động cơ (ví dụ, chạy trên đường đồi núi) hay tăng giảm ga thường xuyên.
Top up coolant See
Owner's Manual
Lượng dung dịch làm mát quá ít. ► Nạp thêm dung dịch làm mát, hãy đọc kỹ thông tin lưu ý trước khi nạp ( trang 198).
► Mang xe đến một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn để kiểm tra hệ thống làm mát nếu dung dịch làm mát cần được nạp quá nhiều lần so với hơn bình thường.
Left-hand cornering light
Đèn mở rộng góc rẽ bên trái* bị lỗi ► Mang xe đến kiểm tra tại trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn
Right corner. Light Đèn mở rộng góc rẽ bên phải* bị lỗi ► Mang xe đến kiểm tra tại trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn
250
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Dipped beam. left Đèn cốt bên trái bị lỗi ► Nếu là đèn Halogen: thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284).
► Nếu là đèn Bi-xenon*: Mang xe đến kiểm tra tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn càng sớm càng tốt.
Right-hand dipped beam
Đèn cốt bên phải bị lỗi ► Nếu là đèn Halogen: thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284).
► Nếu là đèn Bi-xenon*: Mang xe đến kiểm tra tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn càng sớm càng tốt.
Left-hand trailer turn signal
Đèn báo rẽ bên trái rơmoóc bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt.
Trailer right turn signal
Đèn báo rẽ bên phải rơmoóc bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt.
Trailer brake lamp Đèn phanh của rơmoóc bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt.
Trailer left-hand tail lamp
Đèn hậu bên trái rơmoóc bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt.
Trailer rt. tail lamp
Đèn hậu bên phải rơmoóc bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt.
AUTO lights inoperative
Cảm biến ánh sáng bị lỗi. Đèn lái xe ban ngày đang bật
► Dùng công tắc đèn để bật/ tắt đèn ( trang 97)
Rear left-hand turn signal
Đèn báo rẽ phía sau bên trái bị lỗi. Đối với xe có đèn LED, thông báo này xuất hiện khi tất cả đèn LED đều không sáng.
► Với xe không có đèn LED: thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Với xe có đèn LED: Kiểm tra xe tại xưởng dịch vụ đạt tiêu chuẩn càng sớm càng tốt.
Những chỉ dẫn thiết thực
251
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Rear right turn signal Đèn báo rẽ phía sau bên trái bị lỗi. Đối với xe có đèn LED, thông báo này xuất hiện khi tất cả đèn LED đều không sáng.
► Với xe không có đèn LED: thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Với xe có đèn LED: Kiểm tra xe tại xưởng dịch vụ đạt tiêu chuẩn càng sớm càng tốt.
Turn signal in left-hand mirror
Đèn báo rẽ trên gương chiếu hậu bên trái bị lỗi, thông báo này xuất hiện khi tất cả đèn LED đều không sáng.
► Kiểm tra xe tại xưởng dịch vụ đạt chuẩn càng sớm càng tốt.
Right mirror turn signal
Đèn báo rẽ trên gương chiếu hậu bên trái bị lỗi, thông báo này xuất hiện khi tất cả đèn LED đều không sáng.
► Kiểm tra xe tại xưởng dịch vụ đạt chuẩn càng sớm càng tốt.
Front left-hand turn signal
Đèn bái rẽ bên trái đầu xe bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Front right turn signal Đèn bái rẽ bên phải đầu xe bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Third brake lamp Đèn phanh thứ 3 bị lỗi, thông báo này xuất hiện khi tất cả đèn LED đều không sáng.
► Kiểm tra xe tại xưởng dịch vụ đạt chuẩn càng sớm càng tốt.
Left-hand tail lamp/ brake lamp
Đèn phanh phía sau bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Right-hand tail lamp/ brake lamp
Đèn phanh phía sau bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Left-hand brake lamp Đèn phanh bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
252
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Right-hand brake lamp Đèn phanh bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Main beam. left Đèn pha bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Right main beam Đèn pha bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Intell. Light System inoperative
Hệ thống chiếu sáng thông minh* bị lỗi. Đèn xe vẫn hoạt động nhưng thiếu chức năng chiếu sáng thông minh*.
► Mang xe đến kiểm tra tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Left-hand licence plate lamp
Đèn biển số bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Right licence plate lamp Đèn biển số bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Front left-hand fog-lamp Đèn sương mù phía trước bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Right foglamp Đèn sương mù phía trước bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Rear left-hand foglamp Đèn sương mù phía sau bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Rear right foglamp Đèn sương mù phía sau bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Front left-hand parking lamp
Đèn đậu xe phía trước bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Những chỉ dẫn thiết thực
253
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Front right parking lamp
Đèn đậu xe phía trước bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Left-hand reversing lamp
Đèn lùi xe bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Right revers. Lamp Đèn lùi xe bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Left-hand tail lamp Đèn hậu bên trái bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Right-hand tail lamp Đèn hậu bên phải bị lỗi ► Thay bóng đèn càng sớm càng tốt ( trang 284)
Switch off lights Bạn quên tắt đèn khi rời khởi xe ► Vặn công tắc đèn về vị trí
Left daytime driving lamp
Đèn lái xe ban ngày bên trái bị lỗi ► Kiểm tra xe tại xưởng dịch vụ đạt chuẩn càng sớm càng tốt.
Right dayt. driving lamp
Đèn lái xe ban ngày bên phải bị lỗi ► Kiểm tra xe tại xưởng dịch vụ đạt chuẩn càng sớm càng tốt.
Switch off lights or remove key
Chế độ đèn tự động đang bật và bạn quên tắt đèn khi rời khỏi xe.
► Vặn công tắc đèn về vị trí
hoặc
► Rút chìa khóa ra khỏi công tắc điện.
Replace air cleaner Cần thay mới bộ lọc khí cho động cơ ► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
254
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Check eng. oil level when next refuelling
Lượng dầu cho động cơ xuống thấp đến mức báo động.
► Kiểm tra lượng dầu động cơ ( trang 197) và đổ đầy nếu cần.
► Kiểm tra động cơ xem có bị rò rỉ không nếu bạn phải đổ dầu động cơ nhiều hơn bình thường.
Change key battery Chìa khóa KEYLESS GO* hết pin. ► Thay pin ( trang283).
Key not detected Không thấy chìa khóa KEYLESS GO* khi đang
đi xe, vì nó không có trong xe hoặc bị ảnh hưởng bởi một nguồn sóng vô tuyến khác rất mạnh.
► Dừng xe lại. Chú ý tình trạng giao thông khi dừng xe.
► Tìm lại chìa khóa KEYLESS GO* hoặc dùng lại chìa khóa điện tử bình thường.
Nếu không, bạn sẽ không thể khóa cửa xe hoặc khởi động lại một khi đã tắt máy.
Key still in vehicle Chìa khóa KEYLESS GO* vẫn còn trong xe khi
bạn định khóa cửa xe ► Lấy Chìa khóa KEYLESS GO* ra khỏi xe.
Replace key Chìa khóa không sử dụng được nữa ► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn.
Những chỉ dẫn thiết thực
255
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Key does not belong to vehicle
Bạn đã cắm sai chìa khóa vào công tắc điện ► Dùng chìa khóa đúng của xe.
Close doors to lock vehicle
Các cửa xe chưa đóng hết khi bạn định khóa xe.
► Đóng tất cả các cửa xe lại một lần nữa.
Remove starting button. then insert key
Chìa khóa KEYLESS GO* không hoạt động hoặc bị lỗi
► Kéo nút KEYLESS GO* ra khỏi công tắc điện
► Khởi động xe bằng chìa khóa KEYLESS GO* cắm vào công tắc điện.
Rear left backrest not locked
Lưng ghế sau bên trái chưa cố định ► Điều chỉnh lưng ghế sau bên trái vừa khớp ( trang 179)
Rear right seat backr. not locked
Lưng ghế sau bên phải chưa cố định ► Điều chỉnh lưng ghế sau bên phải vừa khớp ( trang 179)
Restrain system malfunction Consult workshop
Hệ thống bảo vệ SRS (Supplementail Restrain System) bị lỗi
► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
Front left-hand side malfution Consult workshop
Hệ thống bảo vệ ghế trước bên trái SRS (Supplementail Restrain System) bị lỗi
► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
Front right malfunction Consult workshop
Hệ thống bảo vệ ghế trước bên phải SRS (Supplementail Restrain System) bị lỗi
► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
Rear left malfunction Consult workshop
Hệ thống bảo vệ SRS ghế sau bên trái (Supplementail Restrain System) bị lỗi
► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
256
Những chỉ dẫn thiết thực
Hiển thị các thông báo
Thông báo hiển thị Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Rear right malfunction Consult workshop
Hệ thống bảo vệ SRS ghế sau bên phải (Supplementail Restrain System) bị lỗi
► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
Rear center malfunction Consult workshop
Hệ thống bảo vệ SRS ghế giữa phía sau (Supplementail Restrain System) bị lỗi
► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
Left windowbag malfunction Consult workshop
Túi khí cửa sổ bên trái bị lỗi ► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
Right windowbag malfunction Consult workshop
Túi khí cửa sổ bên phải bị lỗi ► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
Reserve fuel level Nhiên liệu trong bình đã xuống dưới mức dự
trữ ► Tiếp thêm nhiên liệu tại trạm nhiên liệu gần nhất.
Top up washer fluid Dung dịch rửa kính trong bình chứa đã xuống
đến mức thấp nhất ► Đổ đầy dung dịch rửa kính ( trang199).
Những chỉ dẫn thiết thực
257
Khắc phục sự cố
Khắc phục sự cố
Nguy cơ tai nạn và bị thương
Luôn luôn thực hiện các công việc bảo trì, bảo dưỡng xe tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn về chuyên môn với chuyên viên kỹ thuật lành nghề và đầy đủ trang thiết bị cần thiết.
Mercedes-Benz khuyên bạn nên để một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz đảm nhiệm công việc này.
Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn. Sẽ có nguy cơ dẫn đến tai nạn và bị thương nếu xe không được kiểm tra và bảo dưỡng đúng cách.
Đèn báo và đèn cảnh báo trên công tắc và các nút bấm/ phím chức năng
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Đèn báo trên nút chọn chế độ thể thao của hệ thống ADVANCE AGILITY với chế độ thể thao* sáng lên
Nếu bạn chọn chế độ comfort (tiện nghi) và đèn báo vẫn không tắt đi nghĩa là hệ thống ADVANCE AGILITY với chế độ thể thao* bị lỗi
► Mang xe đến kiểm tra hệ thống ADVANCE AGILITY với chế độ thể thao tại một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
Đèn báo trên phím trên bảng điều khiển hệ thống điều hòa Thermatic/ vùng tự động Thermotronic* tắt hoặc nhấp nháy 3 lần khi bạn nhấn vào phím này. Hệ thống làm mát không bật lên được.
Chức năng làm mát đã bị tắt do sự cố. ► Mang xe đến kiểm tra hệ thống điều hòa khí hậu tại một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
258
Những chỉ dẫn thiết thực
Khắc phục sự cố
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Các xe có hệ thống tự động nhận biết ghế trẻ em ở ghế trước*:
Tín hiệu PASSENGER AIRBAG OFF (Tắt túi khí hành khách phía trước) trên bảng điều khiển trung tâm báo sáng.
Loại ghế đặc biệt cho trẻ em của Mercedes-Benz với bộ tự động nhận biết đã được gắn vào ghế hành khách phía trước. Vì vậy túi khí cho hành khách phía trước sẽ không hoạt động.
► Mang xe đến một xưởng dịch vụ đạt chuẩn
Các xe có hệ thống tự động nhận biết ghế trẻ em ở ghế trước*:
Tín hiệu PASSENGER AIRBAG OFF (Tắt túi khí hành khách phía trước) trên bảng điều khiển trung tâm báo sáng.
Nguy cơ bị thương
Không có ghế trẻ em gắn vào ghế hành khách phía trước. Hệ thống nhận biết ghế trẻ em bị hỏng.
► Lấy những thiết bị điện tử ra khỏi ghế hành khách phía trước, ví dụ như:
• Máy tính xách tay
• Điện thoại di động
• Các loại thẻ có chức năng thu phát tín hiệu ví dụ như thẻ từ
Nếu đèn PASSENGER AIRBAG OFF vẫn sáng:
► Mang xe đến kiểm tra hệ thống nhận biết ghế trẻ em ở phía trước tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Những chỉ dẫn thiết thực
259
Khắc phục sự cố
Đèn báo và đèn cảnh báo trên bảng đồng hồ
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Đèn vàng cảnh báo ABS sáng lên khi động cơ đang hoạt động.
Nguy cơ tai nạn
Các chức năng ABS, ESP®, BAS, PRESAFE®*, hỗ trợ lái đường dốc và ổn định moóc kéo ESP® tạm thời không hoạt động do sự cố.
Nếu bộ điều khiển ABS gặp sự cố, có thể sự cố cũng sẽ xảy ra ở các hệ thống khác như Parktronic*, hệ thống ga tự động, Distronic*, hệ thốn định vị vệ tinh*, và hộp số tự động*.
Hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường, nhưng không có hỗ trợ điện tử . Vì thế các bánh xe có thể bị khóa bánh nếu bạn đạp phanh mạnh.
► Lái xe thật cẩn thận.
► Chú ý theo dõi những thông báo khác trên màn hình điện tử ( trang 224).
► Mang xe đến kiểm tra tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn càng sớm càng tốt.
260
Những chỉ dẫn thiết thực
Khắc phục sự cố
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Nguy cơ tai nạn
Hệ thống ESP® đã ngưng hoạt động. ESP® sẽ không giữ cân bằng cho xe được nếu xe bị trượt hay các bánh xe bắt đầu quay.
► Kích hoạt lại hệ thống ESP®.
Một số trường hợp ngoại lệ: ( trang 69)
► Điều chỉnh cách lái xe phù hợp với điều kiện mặt đường và thời tiết.
Đèn vàng cảnh báo ESP® sáng lên khi động cơ đang hoạt động
Nguy cơ tai nạn
Hệ thống ESP® không hoạt động do sự cố. ESP® sẽ không giữ cân bằng cho xe được nếu xe bị trượt hay các bánh xe bắt đầu quay.
► Chú ý theo dõi các thông báo khác xuất hiện trên màn hình điện tử ( trang 224).
► Lái xe thật cẩn thận.
► Mang xe đến kiểm tra tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Nguy cơ tai nạn
ESP® hoặc hệ thống kiểm soát lực bám đường đang can thiệp do ít nhất một bánh xe bắt đầu quay.
Hệ thống điều khiển ga tự động tự tắt đi.
► Nhấn bàn đạp ga vừa đủ để xe chuyển bánh.
► Nhả bàn đạp ga khi đang lái xe.
► Điều chỉnh cách lái xe phù hợp với điều kiện mặt đường và thời tiết.
► Không được tắt chế độ ESP®. Một số trường hợp ngoại lệ: ( trang 69).
Đèn cảnh báo ESP® màu vàng nhấp nháy liên tục khi xe đang chạy.
Nguy cơ tai nạn
Ít nhất một bánh xe đang quay và chế độ ETS đã ngưng hoạt động để đề phòng phanh trên bánh xe bị quá nhiệt.
► Chú ý theo dõi các thông báo khác xuất hiện trên màn hình điện tử ( trang 224).
ETS sẽ tự động bật lên ngay khi phanh xe hạ nhiệt. Thông báo
này sẽ biến mất và đèn cảnh báo sẽ tắt.
Những chỉ dẫn thiết thực
261
Khắc phục sự cố
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Đèn đỏ cảnh báo hệ thống phanh sáng lên khi đang lái xe kèm theo âm thanh báo lỗi.
Bạn vẫn để phanh tay (thắng tay) khi đang lái xe. ► Nhả phanh tay (thắng tay) ( trang 111).
Đèn và âm báo lỗi sẽ tự động tắt.
Đèn đỏ cảnh báo hệ thống phanh sáng lên khi động cơ đang hoạt động kèm theo âm thanh báo lỗi.
Nguy cơ tai nạn
Trong bình dầu phanh không chứa đủ dầu.
► Không được tiếp tục lái dù trong bất kỳ trường hợp nào.
► Liên lạc ngay với trung tâm dịch vụ đạt chuẩn ở gần nhất.
► Chú ý theo dõi các thông báo khác xuất hiện trên màn hình điện tử ( trang 224).
► Không được đồ thêm dầu vào bình trong bất kì hoàn cảnh nào, điều đó không giúp khắc phục sự cố.
Đèn đỏ cảnh báo dung dịch làm mát sáng lên khi động cơ đang hoạt động.
Không đủ dung dịch làm mát trong bình chứa
Dung dịch làm mát quá nóng, không đủ để làm mát động cơ.
► Dừng xe lại ngay khi có thể. Lưu ý điều kiện giao thông.
► Chờ cho động cơ nguội bớt và nhiệt độ nước làm mát hạ xuống
► Kiểm tra mức dung dịch làm mát. Lưu ý các thông báo ( trang 198). Đổ đầy dung dịch làm mát nếu cần.
► Kiểm tra hệ thống làm mát tại một một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn nếu bạn phải đổ thêm dung dịch làm mát nhiều lần hơn bình thường.
Đèn đỏ cảnh báo dung dịch làm mát sáng lên khi động cơ đang hoạt động.
Nếu mức dung dịch làm mát là bình thường, có thể quạt làm mát két nước bị lỗi.
Dung dịch làm mát quá nóng, không đủ để làm mát động cơ.
► Nếu nhiệt độ dung dịch làm mát thấp hơn 120oC, bạn có thể tiếp tục lái đến xưởng dịch vụ đạt chuẩn gần nhất.
► Khi đó, hạn chế tải trọng nặng lên động cơ (ví dụ, chạy trên đường đồi núi) hay tăng giảm ga thường xuyên.
262
Những chỉ dẫn thiết thực
Khắc phục sự cố
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Đèn đỏ cảnh báo dung dịch làm mát sáng lên khi động cơ đang hoạt động kèm theo âm thanh báo lỗi
Lượng dung dịch làm mát quá thấp
Nhiệt độ dung dịch làm mát vượt quá 130oC, không đủ để làm mát và có thể làm hỏng động cơ.
► Dừng xe lại ngay khi có thể. Lưu ý điều kiện giao thông.
► Chờ cho động cơ nguội bớt và nhiệt độ nước làm mát hạ xuống
► Kiểm tra mức dung dịch làm mát. Lưu ý các thông báo ( trang 198). Đổ đầy dung dịch làm mát nếu cần.
► Kiểm tra hệ thống làm mát tại một một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn nếu bạn phải đổ thêm dung dịch làm mát nhiều lần hơn bình thường.
Đèn đỏ cảnh báo dung dịch làm mát sáng lên khi động cơ đang hoạt động kèm theo âm thanh báo lỗi
Nếu mức dung dịch làm mát là bình thường, có thể quạt làm mát két nước bị lỗi.
Nhiệt độ dung dịch làm mát vượt quá 130oC không đủ để làm mát và có thể làm hỏng động cơ.
► Không được tiếp tục lái dù trong bất kỳ trường hợp nào.
► Liên lạc ngay với một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Đèn vàng cảnh báo chẩn đoán động cơ sáng lên khi động cơ đang hoạt động.
Đối với xe có động cơ diesel: bình nhiên liệu đã cạn. ► Khởi động động cơ khoảng 3 – 4 lần sau khi nạp nhiên liệu cho xe. Chế độ lái xe khẩn cấp đã được tắt. Bạn không cần mang xe đi kiểm tra lại.
Những chỉ dẫn thiết thực
263
Khắc phục sự cố
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Đèn vàng cảnh báo chẩn đoán động cơ sáng lên khi động cơ đang hoạt động.
Sự cố có thể xảy ra ờ các hệ thống sau:
• hệ thống phun nhiên liệu
• hệ thống khi xả hoặc
• hệ thống khởi động (đối với xe có động cơ xăng)
Lượng khí thải đã vượt qua hạn mức cho phép và động cơ đang hoạt động trong chế độ khẩn cấp.
► Đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra xe càng sớm càng tốt.
Đèn đỏ cảnh báo hệ thống SRS báo sáng khi đang đi xe.
Nguy cơ thương tổn
Hệ thống bảo vệ bị lỗi. Các túi khí hoặc bộ căng đai an toàn có thể bất ngờ kích hoạt hoặc không hoạt động khi xảy ra tai nạn.
► Đến ngay một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra xe.
Đèn đỏ cảnh báo dây an toàn sáng lên trong khoảng 6 giây sau khi động cơ khởi động15.
Đèn cảnh báo dây an toàn nhắc nhở người lái và hành khách phía trước thắt dây an toàn.
► Thắt dây an toàn ( trang 94).
Bạn nghe âm báo lỗi trong khoảng 6 giây sau khi động cơ đã khởi động 15.
Nguy cơ bị thương
Người lái chưa thắt dây an toàn.
► Thắt dây an toàn ( trang 94).
Âm báo sẽ tắt đi.
264
Những chỉ dẫn thiết thực
Khắc phục sự cố
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Nguy cơ bị thương
Cả người lái và hành khách ghế trước đều chưa cài dây an toàn.
► Thắt dây an toàn ( trang 94).
Đèn báo sẽ tắt đi. Đèn đỏ cảnh báo dây an toàn sáng lên trong khoảng sau khi khởi động động cơ và ngay khi cửa xe phía người lái hoặc phía hành khách ghế trước vừa đóng lại.
Nguy cơ bị thương
Có đồ vật để ở ghế hành khách phía trước.
► Lấy những món đồ đó ra khỏi ghế hành khách phía trước và để vào những nơi dùng để chứa đồ.
Đèn báo sẽ tắt đi.
Những chỉ dẫn thiết thực
265
Khắc phục sự cố
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Nguy cơ bị thương
Cả người lái và hành khách ghế trước đều chưa cài dây an toàn và xe đã vượt quá tốc độ 25km/h hoặc vừa tăng ga qua mức tốc độ 25km/h trong một khoảng thời gian ngắn.
► Thắt dây an toàn ( trang 94).
Đèn báo và âm báo sẽ tắt đi. Đèn đỏ cảnh báo dây an toàn nháy sáng kèm theo những âm báo liên tục.
Nguy cơ bị thương
Có đồ vật để ở ghế hành khách phía trước khi xe đã vượt quá tốc độ 25km/h hoặc vừa tăng ga qua mức tốc độ 25km/h trong một khoảng thời gian ngắn..
► Lấy những món đồ đó ra khỏi ghế hành khách phía trước và để vào những nơi dùng để chứa đồ.
Đèn báo và âm báo sẽ tắt đi.
Đèn vàng báo nhiên liệu dự phòng sáng lên khi đang đi xe.
Lượng nhiên liệu còn lại đã xuống dưới mức dự trữ. ► Tiếp nhiên liệu tại một trạm nhiên liệu gần nhất.
15 Chỉ có ở một số nước.
266
Những chỉ dẫn thiết thực
Khắc phục sự cố
Các âm báo
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Còi báo động chống trộm* bật Bạn đã mở cửa xe bằng chìa cơ khí nhưng trước đó chưa tắt hệ thống báo động chống trộm*
Chìa khóa điện tử:
► Nhấn nút hoặc .
Hoặc
► Cắm chìa khóa vào công tắc điện.
Hệ thống báo động chống trộm* sẽ tắt.
Chìa khóa KEYLESS GO*
► Kéo tay nắm cửa. Chìa khóa KEYLESS GO* phải ở bên ngoài xe.
Hệ thống báo động chống trộm* sẽ tắt.
Bạn nghe thấy âm thanh cảnh báo Có thông báo xuất hiện trên màn hình điện tử đa chức năng ► Xem phần giải thích về các thông báo ( trang 224)
Bạn nghe thấy âm thanh cảnh báo Bạn đang lái xe mà chưa nhả phanh tay (thắng tay) ► Nhả phanh tay (thắng tay).
Những chỉ dẫn thiết thực
267
Khắc phục sự cố
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Bạn nghe thấy âm thanh cảnh báo Bạn mở cửa xe phía người lái và quên chưa tắt đèn. ► Vặn công tắc đèn về vị trí hoặc
Bạn nghe thấy âm thanh cảnh báo Nguy cơ thương tổn
Bạn hoặc hành khách ở ghế trước chưa cài dây an toàn
► Cài dây an toàn ( trang 94)
Tai nạn
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Nhiên liệu chảy ra ngoài xe. Ống dẫn nhiên liệu hoặc bình nhiên liệu đã bị rò rỉ ► Tắt động cơ ngay lập tức
► Rút chìa khóa ra khỏi ổ cắm.
► Không được khởi động lại động cơ dù trong bất kỳ tình huống nào.
Nhiên liệu bị rò rỉ sẽ dẫn đến nguy cơ hỏa hoạn hoặc cháy nổ.
► Liên lạc với một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn
Bạn không thể xác định được phạm vi hư hại ► Liên lạc với một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn
Bạn không thể phát hiện được hư hại gì ► Khởi động động cơ như bình thường
Tựa đầu NECK-PRO ở ghế lái và ghế hành khách phía trước bật ra.
Xe bạn bị va chạm từ phía sau. ► Cài đặt lại hệ thống bảo vệ đầu NECK-PRO ( trang 282).
268
Những chỉ dẫn thiết thực
Khắc phục sự cố
Nhiên liệu và thùng nhiên liệu
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Nhiên liệu chảy ra ngoài xe. Ống dẫn nhiên liệu hoặc bình nhiên liệu đã bị rò rỉ ► Vặn chìa khóa về vị trí trên công tắc điện và rút ra ngay lập tức.
► Không được khởi động lại động cơ dù trong bất kỳ tình huống nào.
Nhiên liệu bị rò rỉ sẽ dẫn đến nguy cơ hỏa hoạn hoặc cháy nổ.
► Liên lạc với một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn
Nắp lật phía ngoài bình nhiên liệu chưa nhả chốt. ► Mở khóa xe ( trang 76) Không mở được nắp ngoài của bình nhiên liệu
Cơ cấu đóng mở bị kẹt ► Mở nắp lật phía ngoài bình nhiên liệu bằng tay ( trang 281).
Bình nhiên liệu của xe có động cơ diesel đã cạn sạch
Đã có không khí trong hệ thống nhiên liệu ► Nạp nhiên liệu.
► Bật công tắc khởi động trong khoảng 10 giây (chìa khóa ở vị trí 2 trên công tắc khởi động).
► Khởi động động cơ tiếp khoảng 40 giây đến khi máy chạy êm.
Không khí đã được xả ra khỏi hệ thống nhiên liệu.
Nếu động cơ không khởi động:
► Đợi 2 phút.
► Lặp lại việc khởi động trong khoảng 40 giây.
Nếu động cơ vẫn không khởi động:
► Liên lạc với một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn
Những chỉ dẫn thiết thực
269
Khắc phục sự cố
Động cơ
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Động cơ không khởi động được. Bạn vẫn nghe thấy tiếng mô-tơ.
• Có thể có sự cố ở phần điện tử của động cơ.
• Có thể có sự cố ở hệ thống cung cấp nhiên liệu.
► Vặn chìa khóa về vị trí trên công tắc điện trước khi thử khởi động lại.
► Thử khởi động lại động cơ. Tuy nhiên cần lưu ý rằng thử lại lâu và liên tục sẽ làm hết bình ắc-quy.
Nếu động cơ vẫn không khởi động được sau nhiều lần thử:
► Liên lạc với một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn
Đối với xe có động cơ diesel:
Động cơ không khởi động. Bạn vẫn nghe thấy tiếng mô-tơ. Đèn báo nhiên liệu dự trữ xuất hiện và đồng hồ nhiên liệu chỉ số 0.
Bình chứa đã cạn sạch nhiên liệu. ► Nạp nhiên liệu.
► Xả hệ thống nhiên liệu ( trang 256).
Động cơ không khởi động. Bạn không thể nghe mô-tơ.
Điện áp trên xe quá thấp do bình ắc quy khởi động quá yếu hoặc đã hết điệnh.
► Khởi động lại bằng cách đẩy xe rồi cài số.
Nếu động cơ vẫn không khởi động:
► Đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Đối với xe có động cơ xăng:
Động cơ chạy không êm hoặc không nổ.
Có sự cố ở các thiết bị điện tử trong động cơ hoặc ở thiết bị cơ của bộ phận điều khiển động cơ.
► Đạp ga thật nhẹ.
► Đến ngay một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để khắc phục sự cố.
Nếu không, nhiên liệu không được đốt cháy sẽ tràn vào và làm hỏng bộ chuyển đổi xúc tác.
270
Những chỉ dẫn thiết thực
Khắc phục sự cố
Động cơ
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Lượng dung dịch làm mát còn quá ít. Dung dịch làm mát quá nóng và không thể làm mát động cơ.
► Dừng xe càng sớm càng tốt và để cho động cơ và dung dịch làm mát nguội dần.
Màn hình hiển thị thông báo nhiệt độ của dung dịch làm mát vượt quá 120°C. Đèn báo dung dịch làm mát có thể sẽ xuất hiện và bạn có thể sẽ nghe âm thanh báo động ( trang 261).
Nếu lượng dung dịch làm mát vẫn còn đủ, quạt làm mát két nước có thể đã bị hỏng. Dung dịch làm mát quá nóng và không thể làm mát động cơ.
► Kiểm tra lượng dung dịch làm mát ( trang 198). Chú ý theo dõi những chỉ dẫn trong khi kiểm tra và nạp thêm dung dịch làm mát nếu cần thiết
Hộp số tự động*
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Có sự cố khi sang số. Không còn dầu trong hộp số. ► Đến ngay một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra hộp số.
Những chỉ dẫn thiết thực
271
Khắc phục sự cố
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Có sự cố khi sang số. Không còn dầu trong hộp số. ► Đến ngay một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra hộp số.
Khả năng tăng tốc đang giảm dần. Bạn không thể sang số được.
Có sự cố khẩn cấp đối với hộp số.
Bạn chỉ có thể chuyển sang số 2 hoặc số lùi.
► Dừng xe.
► Gạt cần số về vị trí P.
► Vặn chìa khóa về vị trí 0 trên công tắc điện.
► Chờ ít nhất 10 giây trước khi khởi động lại động cơ.
► Gạt cần số về vị trí D hoặc R.
Nếu bạn chọn D, hộp số sẽ chuyển sang số 2, nếu bạn chọn R, hộp số sẽ chuyển sang số lùi.
► Đến ngay một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra hộp số.
Parktronic*
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Chỉ có những chấm đèn màu đỏ trên màn hình cảnh báo Parktronic sáng lên. Bạn cũng sẽ nghe âm thanh báo động khoảng 2 giây.
Parktronic ngừng kích hoạt sau khoảng 20 giây và đèn báo trên nút chọn Parktronic sẽ sáng lên.
Hệ thống Parktronic đã bị lỗi và đã tự động tắt. ► Nếu sự cố vẫn tiếp diễn, đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra hệ thống Parktronic.
272
Những chỉ dẫn thiết thực
Khắc phục sự cố
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Chỉ có những chấm đèn màu đỏ trên màn hình cảnh báo Parktronic xuất hiện. Parktronic ngừng kích hoạt sau khoảng 20 giây.
Cảm biến Parktronic bị bám bẩn hoặc đã bị nhiễu. ► Lau chùi cảm biến Parktronic ( trang 219).
► Bật lại công tắc điện.
Chỉ có những chấm đèn màu đỏ trên màn hình cảnh báo Parktronic xuất hiện. Parktronic ngừng kích hoạt sau khoảng 20 giây.
Sự cố có thể do một nguồn sóng radio hoặc sóng siêu âm rất mạnh từ bên ngoài gây nhiễu.
► Kiểm tra lại chức năng Parktronic ở một vị trí khác.
Đèn xe và tín hiệu báo rẽ
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Đèn pha hoặc đèn báo rẽ trên kính chiếu hậu bị đọng hơi nước bên trong.
Độ ẩm không khí bên ngoài rất cao. ► Bật đèn pha khi đi xe.
Đèn pha sẽ được làm tan sương sau một đoạn đường ngắn.
Đèn pha hoặc đèn báo rẽ trên kính chiếu hậu bị đọng hơi nước bên trong.
Đèn pha không kín nên tạo điều kiện cho hơi ẩm lọt vào trong đèn.
► Đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra đèn pha.
Những chỉ dẫn thiết thực
273
Khắc phục sự cố
Cần gạt nước kính chắn gió
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Cần gạt nước kính chắn gió đã bị kẹt. Có thể lá cây hoặc tuyết đã làm cản trở chuyển động của cần gạt. Môtơ gạt đã bị ngừng kích hoạt.
► Vì lý do an toàn, bạn nên lấy chìa khóa xe ra khỏi công tắc điện.
► Lấy những vật thể gây tắc nghẽn ra khỏi cần gạt.
► Bật lại cần gạt nước.
Cần gạt nước kính chắn gió hoàn toàn không hoạt động.
Chức năng sử dụng cần gạt nước kính chắn gió khi đang lái đã bị lỗi.
► Điều chỉnh sang tốc độ gạt khác trên công tắc.
► Đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra cần gạt.
Cần gạt nước để lại vết bẩn trên kính chắn gió sau khi xe được rửa tại trạm rửa xe tự động
Sáp hoặc chất cặn còn dính lại trên kính ► Lau sạch kính chắn gió bằng dung dịch chuyên dụng sau khi rửa xe tại trạm rửa xe tự động ( trang 105).
274
Những chỉ dẫn thiết thực
Khắc phục sự cố
Kính cửa sổ xe
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Một cửa sổ không đóng kín hẳn khi bạn kéo công tắc vượt quá điểm áp rồi buông tay.
Nguy cơ thương tổn
• Có vật lạ bị kẹt giữa cửa kính và khung cửa. • Có vật lạ ở trên khe cửa làm cửa sổ không nâng lên
được.
► Đóng cửa sổ lại một lần nữa
► Lấy vật lạ ra
► Kéo công tắc vượt quá điểm áp rồi buông tay
► Hãy lưu ý để không ai bị mắc kẹt.
Một cửa sổ không đóng kín hẳn khi bạn kéo công tắc vượt quá điểm áp rồi buông tay.
Nguy cơ thương tổn
Bạn không tìm ra nguyên nhân
► Kéo và giữ công tắc cửa sổ đến khi cửa sổ đóng lại.
► Hãy lưu ý để không ai bị mắc kẹt.
Một cửa sổ không đóng kín hẳn khi bạn kéo công tắc vượt quá điểm áp rồi buông tay.
Nguy cơ thương tổn
Bạn không tìm ra nguyên nhân. Cửa sổ phía người lái dừng lại trong lúc đóng cửa tự động, quá trình đóng bị ngưng lại và cửa sổ mở nhẹ ra.
► Kéo và giữ công tắc cửa sổ đến khi cửa sổ đóng lại.
Nếu cửa sổ phía người lái lại mở nhẹ ra:
► Kéo và giữ công tắc vượt quá điểm áp khoảng 5 giây rồi buông tay.
Cửa sổ phía người lái đã đóng lại và cảm biến chống kẹt đã tắt.
Hãy lưu ý để không ai bị mắc kẹt.
Cảm biến chống kẹt sẽ tự động bật lên lại sau khoảng 5 giây.
Những chỉ dẫn thiết thực
275
Khắc phục sự cố
Gương xe
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Gương chiếu hậu bị đẩy tới trước hoặc ra phía sau và lệch khỏi vị trí
Đối với xe không có chức năng gập gương chiếu hậu tự động:
► Dùng tay chỉnh lại gương chiếu hậu về vị trí đúng.
Đối với xe có chức năng gập gương chiếu hậu tự động*:
► Nhấn nút gập gương* ( trang 90) nhiều lần đến khi bạn nghe tiếng click khẽ.
Vỏ gương đã được gắn đúng và bạn có thể điều chỉnh gương như bình thường ( trang 90).
Chìa khóa điện tử
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Bạn không thể dùng chìa khóa để mở hoặc khóa xe.
Chìa khóa đã hết pin hoặc sắp hết pin. ► Lắp đầu chìa khóa vào tay nắm cửa xe phía người lái và thử
mở hoặc khóa xe lần nữa.
Nếu cách này vẫn không có tác dụng:
► Dùng chìa cơ khí để mở (� trang 279) hoặc khóa xe ( trang 280).
► Kiểm tra pin chìa khóa (� trang 269) và thay pin nếu cần thiết ( trang 283).
276
Những chỉ dẫn thiết thực
Khắc phục sự cố
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Bạn không thể dùng chìa khóa để mở hoặc khóa xe.
Chìa khóa bị hỏng ► Dùng chìa cơ khí để mở ( trang 279) hoặc khóa xe ( trang 280).
► Mang xe đến kiểm tra chìa khóa tại trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn
Đèn kiểm tra pin trên chìa khóa nháy sáng khi thử
Chìa khóa đã hết pin ► Thay pin ( trang 283)
Bạn bị mất chìa khóa ► Hủy chìa khóa tại một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
► Báo mất chìa khóa với công ty bảo hiểm xe.
► Nếu cần, thay luôn chìa cơ khí.
Bạn mất chìa cơ khí (chìa khẩn cấp) ► Báo mất chìa khóa với công ty bảo hiểm xe.
► Nếu cần, thay luôn chìa cơ khí.
Không thể xoay được chìa khóa trong công tắc điện
Điện áp trên xe quá thấp ► Tắt những thiết bị tiêu thụ điện không cần thiết, ví dụ như hệ thống sưởi ghế* hoặc đèn nội thất, và thử xoay chìa khóa lần nữa.
Nếu cách này vẫn không có tác dụng:
► Kiểm tra bình ắc quy và nạp bình nếu cần ( trang 302).
hoặc
► Khởi động lại bằng cách đẩy xe rồi cài số ( trang 303).
► Mang xe đến kiểm tra tại trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn .
Những chỉ dẫn thiết thực
277
Khắc phục sự cố
Chìa khóa KEYLESS GO*
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Bạn không thể dùng chìa khóa KEYLESS GO* để mở hoặc khóa xe.
Chìa khóa KEYLESS GO* đã hết pin hoặc sắp hết pin. ► Mở hoặc khóa xe bằng chức năng điều khiển từ xa của KEYLESS GO*. Hướng đầu chìa khóa về phía tay nắm cửa lái ở cự ly gần như khi bạn chọn tính năng mở khóa xe mùa hè hay tính năng khóa cửa nhanh ( trang 107) và thử mở khóa xe lần nữa.
Nếu không thành công:
► Mở hoặc khóa xe bằng chìa khóa cơ khí ( trang 280).
► Kiểm tra pin của chìa khóa KEYLESS GO* và thay pin nếu cần ( trang 283)
Bạn không thể dùng chìa khóa KEYLESS GO* để mở hoặc khóa xe.
Chìa khóa KEYLESS GO* bị lỗi. ► Kiểm tra pin của chìa khóa KEYLESS GO* ( trang 77) và thay pin nếu cần ( trang 283)
► Mang xe đến kiểm tra tại trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn để kiểm tra chìa khóa KEYLESS GO*
Bạn không thể dùng chìa khóa KEYLESS GO* để mở hoặc khóa xe.
Bị nhiễu sóng do một nguồn sóng vô tuyến khác ► Mở hoặc khóa xe bằng chìa khóa cơ khí ( trang 280).
Đèn kiểm tra pin trên chìa khóa KEYLESS GO* nháy sáng khi thử
Chìa khóa KEYLESS GO* đã hết pin ► Thay pin ( trang 283)
278
Những chỉ dẫn thiết thực
Khắc phục sự cố
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Không thể khởi động xe bằng chìa khóa KEYLESS GO* và nút KEYLESS GO* trên cần số. Chìa khóa KEYLESS GO* vẫn ở trong xe.
Cửa xe còn mở. Do đó khó nhận được tín hiệu chìa khóa. ► Đóng hết cửa xe và thử khởi động lại.
Không thể khởi động xe bằng chìa khóa KEYLESS GO* và nút KEYLESS GO* trên cần số. Chìa khóa KEYLESS GO* vẫn ở trong xe.
Bạn không đạp phanh khi khởi động máy. ► Đạp phanh đồng thời nhấn nút KEYLESS GO* trên cần số.
Không thể khởi động xe bằng chìa khóa KEYLESS GO* và nút KEYLESS GO* trên cần số. Chìa khóa KEYLESS GO* vẫn ở trong xe.
Bị nhiễu sóng do một nguồn sóng vô tuyến khác ► Khởi động xe bằng cách cắm chìa khóa KEYLESS GO* vào công tắc điện.
Bạn bị mất chìa khóa KEYLESS GO* ► Hủy chìa khóa KEYLESS GO* tại một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
► Báo mất chìa khóa với công ty bảo hiểm xe.
► Nếu cần, thay luôn chìa cơ khí.
Những chỉ dẫn thiết thực
279
Khóa/ Mở khóa trong trường hợp khẩn cấp
Kéo rơmoóc*
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Không thể khóa được khởp bi.
Không rút được chìa ra khỏi khớp bi.
Nguy cơ tai nạn
Khớp bi bị bám bẩn.
Móc kéo xe bị hư.
► Tháo khớp bi ra và làm vệ sinh. Nếu khớp bi vẫn không thể khóa được thì nên bỏ khớp bi đi vì nó không dùng để kéo rơmoóc được nữa, khi đó không còn an toàn.
► Kiểm tra toàn bộ cơ cấu móc kéo rơmoóc tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn
Đậu xe
Sự cố Dự đoán nguyên nhân/ hậu quả Hướng khắc phục
Xe đã để yên một chỗ hơn 6 tuần. ► Mang xe đến kiểm tra tại trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn
► Tháo bình ắc-quy ( trang 301).
Khóa/ Mở khóa trong trường hợp khẩn cấp
Mở khóa xe
Nếu bạn không thể khóa hay mở khóa cửa xe bằng chìa khóa, hãy dùng chìa khẩn cấp (chìa khóa cơ khí) để mở khóa cửa lái.
Nếu bạn mở khóa xe bằng chìa khẩn cấp (chìa khóa cơ khí), hệ thống báo động chống trộm* sẽ kích hoạt ( trang 71) ngay khi cửa lái vừa mở.
Có nhiều cách để tắt báo động:
► Nhấn nút hoặc trên chìa khóa.
Hoặc
► Cắm chìa khóa vào công tắc khởi động.
Nếu bạn mở khóa xe bằng chìa khóa khẩn cấp (chìa khóa cơ khí), nắp ngoài của bình nhiên liệu sẽ không tự động mở.
► Cắm chìa khóa vào công tắc khởi động.
Nắp lật bên ngoài bình nhiên liệu sẽ mở ra.
280
Những chỉ dẫn thiết thực
Khóa/ Mở khóa trong trường hợp khẩn cấp
Mở khóa cửa xe phía người lái
Mở chốt và rút chìa khóa cơ khí ra.
Chốt gạt
Chìa khóa cơ khí
► Kéo chốt gạt theo hướng mũi tên và đồng thời rút chìa khóa cơ khí ra khỏi chìa khóa.
Vị trí mở khóa
Vị trí khóa
► Cắm hẳn chìa khóa cơ khí vào trong ổ khóa và vặn ngược chiều kim đồng hồ tới vị trí .
Chốt khóa bật lên và cửa xe đã được mở khóa.
Khóa cửa xe
Nếu xe của bạn không thể khóa trung tâm bằng chìa khóa được:
► Đóng lại cửa trước phía hành khách, các cửa sau và nắp khoang hành lý.
► Nhấn nút khóa trung tâm ( trang 80)
► Kiểm tra xem chốt khóa trên các cánh cửa đã hạ xuống chưa. Nếu cần, có thể dùng tay ấn các chốt khóa này xuống.
► Khóa xe từ bên ngoài phía cửa lái bằng chìa khóa cơ khí. Xoay chìa khóa sang vị trí .
Chốt khóa trên cửa lái sẽ hạ xuống. Cửa xe bị khóa lại.
► Kiểm tra xem các cửa xe còn lại và nắp khoang hành lý đã khóa chưa.
Mở nắp khoang hành lý (cốp sau)
Nếu bạn không mở được nắp khoang hành lý bằng chìa khóa điện tử hoặc chìa khóa KEYLESS GO* thì dùng chìa khóa cơ khí.
Hệ thống báo động chống trộm* sẽ kích hoạt nếu bạn mở nắp khoang hành lý bằng chìa khóa cơ khí ( trang 71).
Có nhiều cách để tắt báo động:
► Nhấn nút hoặc trên chìa khóa.
Hoặc
► Cắm chìa khóa vào công tắc khởi động.
Hoặc
► Nhấn nút KEYLESS GO* ( trang 82).
281
Những chỉ dẫn thiết thực
Khóa/ Mở khóa trong trường hợp khẩn cấp
Khóa cốp sau
Cài đặt cơ bản
Vị trí mở khóa.
► Xoay chìa khóa cơ khí sang trái tới vị trí .
Khoang hành lý tự động mở khóa.
► Xoay chìa khóa cơ khí về lại vị trí và rút ra.
Mở khẩn cấp nắp lật ngoài bình nhiên liệu
Nguy cơ bị thương
Tránh chạm vào các cạnh của thành xe khi mở nắp, nếu không bạn sẽ bị đau.
Chốt mở khẩn cấp nằm trong khoang hành lý, phía sau hộp cầu chì ở thành xe bên phải khi nhìn theo chiều xe chạy.
► Mở hộp cầu chì trong khoang hành lý ( trang 309).
Dây tháo.
► Kéo dây tháo
► Mở nắp lật bình nhiên liệu.
Mở khóa đậu xe bằng tay (các xe có hộp số tự động*)
Trong trường hợp bị lỗi về phần điện, có thể mở khóa cần số bằng tay để gạt nó ra khỏi vị trí P, chẳng hạn như khi bạn muốn kéo xe đi.
Vỏ chụp ngoài cần số
Nút mở
► Gài chắc phanh tay.
► Ấn vỏ chụp ngoài cần số về bên trái và nhấc lên.
► Nhấn nút mở xuống và đồng thời gạt cần số ra khỏi vị trí P.
Giờ đây có thể thoải mái điều khiển cần số đến khi gạt nó trở về vị trí P.
282
Những chỉ dẫn thiết thực
Cài đặt lại đệm bảo vệ đầu NECK-PRO đã bị kích hoạt
Cài đặt lại đệm bảo vệ đầu NECK-PRO đã bị kích hoạt
Nếu đệm tựa đầu NECK-PRO được kích hoạt trong trường hợp xảy ra tai nạn, bạn phải cài đặt lại đệm tựa đầu trên ghế của người lái và của hành khách phía trước. Nếu không, chức năng bảo vệ hỗ trợ sẽ không phát huy tác dụng trong trường hợp có va chạm ở đuôi xe. Bạn có thể phát hiện ra khi nào đệm tựa đầu được kích hoạt bằng cách quan sát nếu thấy chúng đã được đẩy về phía trước và không thể điều chỉnh được nữa.
Lật lại
Đẩy ra sau
Đẩy xuống
► Đẩy phần dưới của đệm tựa đầu về phía sau theo hướng càng xa càng tốt.
► Nhấn đệm tựa đầu xuống thanh dẫn theo hướng càng mạnh càng tốt.
► Đẩy mạnh đệm tựa đầu ra sau theo hướng đến khi vào khớp.
Công việc này cần nhiều sức lực, nếu bạn gặp khó khăn khi khởi động lại đệm tựa đầu, đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để sửa chữa, ví dụ: Trung Tâm Bảo Hành Mercedes-Benz.
Vì các lý do an toàn, Mercedes-Benz khuyên bạn nên đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn để kiểm tra đệm tựa đầu NECK-PRO sau khi bị va chạm ở đuôi xe, ví dụ: Trung Tâm Bảo Hành Mercedes-Benz.
283
Những chỉ dẫn thiết thực
Thay pin
Thay pin
Lưu ý
Nếu chìa khóa xe bị hết pin, bạn chỉ có thể khóa hoặc mở khóa xe bằng chìa khóa cơ khí ( trang 279).
Bạn nên thay pin tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn chẳng hạn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
Nguy cơ nhiễm độc
Pin có chứa chất độc và chất ăn da. Vì thế hãy để xa tầm tay trẻ em.
Nếu nuốt phải pin, hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
Lưu ý về môi trường
Không được vứt pin hoặc bình ắc-quy chung với rác thải gia đình. Chúng có chứa các chất cực độc.
Mang những cục pin đã hết pin đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn, ví dụ Trung Tâm Bảo Hành Mercedes-Benz, hoặc đến một điểm chuyên thu gom pin cũ.
Luôn thay pin theo cặp.
Bạn có thể tìm loại pin phù hợp tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn chẳng hạn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
Những nơi này sẽ thay pin mới cho bạn và lấy lại pin cũ. Ở nhiều nước châu Âu và một số nước khác, các đại lý bán xe bắt buộc phải thu lại pin cũ.
Chìa khóa
Bạn cần 2 cục pin CR 2025 3 V.
Chìa khóa cơ khí
Khay pin
► Rút chìa khóa cơ khí ra ( trang 279).
► Cắm chìa khóa cơ khí vào chỗ hở trên chìa khóa và đẩy theo hướng mũi tên.
Khay pin sẽ mở ra.
► Kéo khay pin ra khỏi chìa khóa theo hướng mũi tên.
Pin
Lò xo tiếp điện
► Lấy pin cũ ra khỏi khay đựng bằng chìa khóa cơ khí.
► Lắp pin mới vào bên dưới lò xo tiếp điện với cực dương hướng lên trên. Dùng vải không bụi để lắp.
► Đẩy ngược ngăn đựng pin vào ổ khóa cho đến khi ngăn vào đúng khớp.
284
Những chỉ dẫn thiết thực
Thay bóng đèn
Khi lắp pin, phải đảm bảo pin sạch và không bám bụi vải.
► Kiểm tra chức năng của tất cả các nút bấm trên chìa khóa đối với xe.
Thay bóng đèn
Lưu ý khi thay bóng đèn
Bóng đèn là một bộ phận quan trọng đối với sự an toàn của xe. Chính vì thế bạn phải bảo đảm tất cả các bóng đèn hoạt động đúng chức năng tại mọi thời điểm.
Nguy cơ bị thương
Bóng đèn có thể trở nên rất nóng. Chính vì thế bạn nên để bóng nguội trước khi thay bóng. Nếu không, bạn sẽ bị bỏng nếu chạm phải bóng.
Để bóng đèn tránh xa tầm tay trẻ em. Nếu không, trẻ có thể làm hỏng bóng và tự làm chúng bị thương.
Không được sử dụng bóng đèn đã bị rơi. Nếu không bóng có thể nổ và làm tổn thương bạn.
Loại bóng đèn H7 đã được áp suất hóa và có thể nổ khi bạn thay bóng, đặc biệt khi chúng quá nóng. Chính vì thế bạn nên đeo kính bảo vệ mắt và đeo găng tay khi thay bóng.
Nguy cơ bị thương
Bóng đèn xenon* sử dụng điện áp cao. Bạn có thể bị điện giật và bị thương nặng thậm chí tử
vong nếu bạn chạm phải bề mặt tiếp điện trên bóng đèn bi-xenon*. Chính vì thế, không được tháo chụp đèn xenon*.
Không được tự thay bóng đèn xenon, hãy đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn có đầy đủ các dụng cụ và kĩ thuật cần thiết để thay bóng.
Mercedes-Benz khuyên bạn nên đến Trung Tâm Bảo Hành Mercedes-Benz để thực hiện công việc này. Đặc biệt, những vấn đề liên quan đến an toàn và các hệ thống an toàn của xe phải được thực hiện tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Nếu một trong các bóng đèn sau bị hỏng, bóng còn lại sẽ đảm nhiệm vai trò của nó.
• Đèn báo rẽ (xi-nhan)
• Đèn phanh
• Đèn đậu xe
• Đèn hậu.
285
Những chỉ dẫn thiết thực
Thay bóng đèn
Tổng quan
Các đèn trước và sau xe
Bóng Loại
Đèn báo rẽ phụ LED
Đèn báo rẽ PY 21 W
Đèn cốt16 H7 55 W
Bóng Loại
Đèn pha H7 55 W
Đèn hông xe
Đèn sương mù phía sau
W 5 W
P 21 W
Đèn báo rẽ17 PY 21 W
Đèn phanh/ đèn hậu 2 x P 21 W
Đèn lùi xe P 21 W
Đèn biển số W 5 W
Đèn phanh thứ 3 LED
(11) Đèn sương mù phía trước
H11 55 W
(12) Đèn đậu xe 2 x W 5 W-BV
16 Các xe có đèn bi-xenon* được lắp bóng D1S 35 W. Chỉ thay các bóng đèn này tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn chẳng hạn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
17 Các xe có bộ trang bị đèn đặc biệt*: đèn báo rẽ là đèn LED.
Trước khi thay bóng đèn
• Chỉ thay bóng 12 V cùng loại và công suất.
• Tắt công tắc đèn trước khi thay bóng để đề phòng đoản mạch.
• Cầm bóng đèn bằng vải sạch không có bụi vải.
• Không dùng tay ướt hay dính dầu mỡ để thay bóng đèn.
• Nếu bóng mới thay vẫn không sáng, hãy liên lạc với một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn chẳng hạn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz để được tư vấn thêm.
• Thay các bóng đèn sau tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn chẳng hạn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz:
• Đèn báo rẽ phụ trên gương chiếu hậu ngoại thất.
• Đèn báo* (xe có bộ trang bị đèn đặc biệt*)
• Đèn phanh thứ 3
• Đèn sương mù phía trước
• Đèn bi-xenon*
• Đèn bảng số
286
Những chỉ dẫn thiết thực
Thay bóng đèn
Do thiết kế của đèn trước, tốt nhất nên thay bóng đèn tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn chẳng hạn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
Kiểm tra định kỳ các chế độ và cài đặt của hệ thống đèn tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn chẳng hạn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
Thay bóng đèn trong cụm đèn trước
► Tắt hết đèn.
► Mở nắp khoang động cơ ( trang 195).
Các xe có đèn halogen
Sơ đồ cụm đèn bên trái, hình ảnh đối xứng sẽ thể hiện cụm đèn bên phải.
Chuôi đèn báo rẽ
Nắp chụp đèn đậu xe
Nắp chụp đèn đậu xe
Nắp chụp đèn pha chính
Nắp chụp đèn cốt
Chuôi đèn bên hông
Chuôi đèn pha
Chuôi đèn cốt
Thay bóng đèn báo rẽ phía trước
► Xoay chuôi đèn ngược chiều kim đồng hồ và tháo ra cùng với bóng đèn.
► Vừa vặn bóng đèn ngược chiều kim đồng hồ vừa ấn nhẹ, tháo bóng ra khỏi chuôi đèn.
► Lắp bóng mới vào và vặn theo chiều kim đồng hồ.
Điểm đánh dấu
Đầu gài
Chuôi đèn báo rẽ
► Đặt chuôi đèn vào cụm đèn trước sao cho đầu gài hướng lên và điểm đánh dấu nằm trên cùng.
► Xoay chuôi đèn theo chiều kim đồng hồ.
Thay bóng đèn cốt
► Xoay nắp chụp ngược chiều kim đồng hồ.
► Ngắt kết nối của bóng đèn.
► Đẩy nhẹ lò xo gài của chuôi đèn cốt và gỡ xuống dưới.
► Tháo bóng đèn ra khỏi chuôi đèn, giữ phần đế (không phải ống thủy tinh).
287
Những chỉ dẫn thiết thực
Thay bóng đèn
► Lắp bóng mới vào sao cho phần đế vừa khít vào rãnh trên chuôi đèn.
► Gắn lại lò xo gài.
► Gắn lại dây nối.
► Đặt chuôi đèn vào vị trí cũ và vặn theo chiều kim đồng hồ đến khi hoàn tất.
Thay bóng đèn pha trong cụm đèn pha
► Xoay chuôi đèn ngược chiều kim đồng hồ.
Chuôi đèn pha
► Ngắt kết nối của bóng đèn.
► Gắn dây nối vào bóng đèn mới.
► Đặt đèn vào trong cùng và đẩy đến khi vào khớp để đế đèn vừa khít vào đường rãnh trên chuôi đèn.
► Đóng nắp chụp lại và xoay theo theo chiều kim đồng hồ đến khi hoàn tất.
Thay bóng đèn bên hông và đèn đậu xe
► Xoay một trong hai nắp chụp hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
► Kéo chuôi đèn ra cùng với bóng đèn.
► Kéo bóng đèn ra khỏi chuôi đèn.
► Gắn bóng mới vào chuôi đèn
► Đặt chuôi đèn vào cụm đèn trước và đẩy vào.
► Đóng nắp chụp lại và vặn theo chiều kim đồng hồ đến khi hoàn tất.
Các xe có đèn bi-xenon*
Nguy cơ bị thương
Bóng đèn xenon* sử dụng điện áp cao. Bạn có thể bị điện giật và bị thương nặng thậm chí tử vong nếu bạn chạm phải bề mặt tiếp điện trên bóng đèn bi-xenon*. Chính vì thế, không được tháo chụp đèn xenon*.
Không được tự thay bóng đèn xenon, hãy đến một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn có đầy đủ các dụng cụ và kĩ thuật cần thiết để thay bóng.
Mercedes-Benz khuyên bạn nên đến Trung Tâm Bảo Hành Mercedes-Benz để thực hiện công việc này. Đặc biệt, những vấn đề liên quan đến an toàn và các hệ thống an toàn của xe phải được thực hiện tại một trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Sơ đồ cụm đèn bên trái, hình ảnh đối xứng sẽ thể hiện cụm đèn bên phải.
Chuôi đèn báo rẽ
Nắp chụp đèn đậu xe
288
Những chỉ dẫn thiết thực
Thay bóng đèn
Nắp chụp đèn đậu xe
Nắp chụp đèn pha chính
Nắp chụp đèn bi-xenon
Chuôi đèn bên hông
Chuôi đèn pha
Thay bóng đèn báo rẽ phía trước
► Xoay chuôi đèn ngược chiều kim đồng hồ và tháo ra cùng với bóng đèn.
► Vừa vặn bóng đèn ngược chiều kim đồng hồ vừa ấn nhẹ, tháo bóng ra khỏi chuôi đèn.
► Lắp bóng mới vào và vặn theo chiều kim đồng hồ.
Điểm đánh dấu
Đầu gài
Chuôi đèn báo rẽ
► Đặt chuôi đèn vào cụm đèn trước sao cho đầu gài hướng lên và điểm đánh dấu nằm trên cùng.
► Xoay chuôi đèn theo chiều kim đồng hồ.
Thay bóng đèn pha trong cụm đèn pha
► Xoay nắp chụp ngược chiều kim đồng hồ.
Chuôi đèn pha
► Đẩy bóng đèn tại đầu nối xuống đến khi nó lỏng ra.
► Tháo bóng đèn ra khỏi chuôi đèn , giữ phần đế (không phải ống thủy tinh).
► Ngắt kết nối của bóng đèn.
► Gắn dây nối vào bóng đèn mới.
► Đặt đèn vào trong cùng và đẩy đến khi vào khớp để đế đèn vừa khít vào đường rãnh trên chuôi đèn.
► Đóng nắp chụp lại và xoay theo theo chiều kim đồng hồ đến khi hoàn tất.
289
Những chỉ dẫn thiết thực
Thay bóng đèn
Thay bóng đèn bên hông và đèn đậu xe
► Xoay một trong hai nắp chụp hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
► Kéo chuôi đèn ra cùng với bóng đèn.
► Kéo bóng đèn ra khỏi chuôi đèn.
► Gắn bóng mới vào chuôi đèn
► Đặt chuôi đèn vào cụm đèn trước và đẩy vào.
► Đóng nắp chụp lại và vặn theo chiều kim đồng hồ đến khi hoàn tất.
Thay bóng đèn trong cụm đèn sau
Đèn hậu
► Tắt hết đèn.
► Mở nắp khoang hành lý ( trang 80).
► Tháo tấm ốp thành xe.
Hoặc
► Mở ngăn đựng vật dụng bên trái* hoặc bên phải trong khoang hành lý.
Kẹp giữ
► Nhấn kẹp giữ đồng thời tháo chuôi đèn ra cùng với bóng đèn.
Sơ đồ chuôi đèn bên phải, hình ảnh đối xứng sẽ thể hiện cụm đèn bên trái
Đèn sương mù phía sau/ đèn chiếu bên hông
Đèn chiếu bên hông
Đèn báo rẽ
Đèn đậu xe và đèn phanh/ đèn hậu
Đèn đậu xe và đèn phanh/ đèn hậu
Đèn lùi xe.
► Đẩy bóng đèn cần thay về phía sau và tháo ra khỏi chuôi đèn ngược chiều kim đồng hồ.
► Lắp bóng đèn mới vào chuôi đèn và vặn theo theo chiều kim đồng hồ.
► Đặt lại chuôi đèn vào vị trí cũ gắn chắc chắn.
► Đóng tấm ốp thành xe lại.
290
Những chỉ dẫn thiết thực
Thay lưỡi gạt trên thanh gạt nước
Thay lưỡi gạt trên thanh gạt nước
Lưu ý khi thay lưỡi gạt trên thanh gạt nước
Nguy cơ bị thương
Rút chìa khóa ra khỏi công tắc điện trước khi thay lưỡi gạt. Nếu không thanh gạt nước có thể chuyển động và làm bạn bị thương.
Nguy cơ tai nạn
Lưỡi gạt là phụ tùng dễ bị mòn. Hãy thay mới định kỳ 2 lần/ năm, tốt nhất nên thay trong mùa thu và mùa xuân. Nếu không kính chắn gió sẽ không được gạt sạch nước hay tuyết. Vì vậy tầm quan sát của bạn sẽ bị ảnh hưởng và có thể dẫn đến tai nạn khi lái xe.
Trong mọi trường hợp, không được mở nắp khoang động cơ khi tay đòn thanh gạt nước đang bị lật ra khỏi kính chắn gió. Nếu không bạn sẽ làm hỏng nắp khoang.
Xếp gọn tay đòn thanh gạt nước vào kính chắn gió khi bạn không thay lưỡi gạt. Nếu không bạn sẽ làm hỏng kính chắn gió.
Tháo ra
► Vặn chìa khóa tới vị trí 0 trên công tắc khởi động
► Lật tay đòn thanh gạt nước ra khỏi kính chắn gió đến khi nó ngừng lại.
► Xoay lưỡi gạt thành một góc vuông.
Thanh gạt nước kính chắn gió và lưỡi gạt
► Tháo lưỡi gạt ra khỏi đầu kẹp trên tay đòn theo hướng mũi tên.
Lắp vào
► Đẩy lưỡi gạt vào tay đòn ngược hướng mũi tên.
► Xoay lưỡi gạt song song với tay đòn.
► Xếp gọn tay đòn vào kính chắn gió.
291
Những chỉ dẫn thiết thực
Lốp xe bị xì hơi
Lốp xe bị xì hơi
Xe của bạn có thể được trang bị:
• Bộ vá lốp xe TIREFIT ( trang 223) (nếu xe không có bánh dự phòng)
• Hệ thống kéo dài thời gian lái xe MOExtended run-flat* ( trang 202) (nếu xe không có bánh dự phòng)
• Bánh dự phòng khẩn cấp loại xếp gọn “Minispare”* ( trang 223)
• Bánh xe dự phòng* ( trang 223)
Sửa xe
► Dừng xe trên mặt phẳng, không bị trượt và càng xe đường đi càng tốt.
► Bật đèn báo nguy hiểm (đèn ưu tiên)
► Gài phanh tay chắc chắn.
Các xe có hộp số cơ khí
► Để số 1 hoặc số lùi.
Các xe có hộp số tự động*
► Gạt cần số về vị trí P
Đối với tất cả mọi xe
► Đặt tam giác cảnh báo ( trang 222) hoặc đèn cảnh báo ở một khoảng cách hợp lý. Lưu ý những quy định về pháp lý.
Dùng bộ vá lốp xe TIRFEFIT
Bạn có thể dùng bộ vá lốp xe TIREFIT để vá lại những lỗ nhỏ, đặc biệt là những lỗ thủng ở mặt gai (ta-lông). Bạn có thể dùng bộ TIREFIT khi nhiệt độ ngoài trời xuống dưới -20°C.
Nguy cơ tai nạn
Trong các tình huống sau, rủi ro mất an toàn là rất cao và bạn không dùng bộ TIREFIT được:
• Nếu có những vết cắt hoặc lỗ thủng lớn hơn 4mm
• Nếu mâm xe bị hỏng
• Nếu bạn lái xe với bánh xe bị xì hơi chỉ còn mức áp suất rất thấp.
Đừng tiếp tục lái. Hãy liên lạc với một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn để yêu cầu sửa chữa.
Mercedes-Benz đề nghị bạn liên lạc với một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz để thực hiện công việc này. Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
► Đừng tháo bất kỳ vật lạ nào cắm vào lốp xe ví dụ như ốc vít hoặc đinh.
► Lấy nhãn dán 2 đầu TIREFIT có chữ “max. 80km/h” và bơm điện trong hộc đựng dưới sàn khoang hành lý ra ( trang 223)
Phần dành cho người lái
Miếng dán lên bánh xe
► Dán phần của nhãn dán vào nơi người lái dễ nhìn thấy.
292
Những chỉ dẫn thiết thực
Lốp xe bị xì hơi
► Dán phần của nhãn dán gần van lốp xe bị xì.
Nguy cơ bị thương
Không được để TIREFIT tiếp xúc với da, mắt hoặc quần áo của bạn.
• Nếu để TIREFIT tiếp xúc với da, mắt hoặc quần áo của bạn, hãy rửa ngay với nước sạch.
• Thay ngay quần áo đã bị tiếp xúc với TIREFIT.
• Nếu có các triệu chứng dị ứng, hãy liên hệ ngay với bác sĩ.
Để TIREFIT xa tầm với của trẻ em.
• Nếu nuốt phải TIREFIT, hãy súc miệng ngay lập tức và uống thật nhiều nước.
• Đừng cố gắng nôn ra. Hãy gọi ngay cho bác sĩ.
• Không được hít hơi của TIREFIT.
Nếu TIREFIT bị chảy ra, hãy để cho chúng khô lại. Sau đó, bạn có thể bóc chúng ra như một tấm phim.
Nếu bị TIREFIT dính vào quần áo, hãy giặt bằng perchloroethylene (tetracloetylen).
Nguy cơ bị thương
Tuân theo những quy định về an toàn của nhà sản xuất in trên nhãn dán của bơm điện.
Xe của bạn có thể được trang bị hai bơm điện khác nhau. Loại 1 có thể được nhận biết qua một nắp vuông, phía sau vị trí của ống cao su nối với áp kế và dây cáp; loại 2 có áp kế được gắn tích hợp vào bơm điện tử.
Loại 1
Loại 1
Chai đựng keo dán TIREFIT
Nắp
Lỗ khuyết
Công tắc Bật/ tắt
Đầu nối điện và dây cáp
Ống bơm
Đầu kẹp
► Mở nắp của bơm điện.
► Kéo đầu nối và ống bơm ra khỏi hộp đựng.
► Siết ống bơm vào đầu kẹp của chai đựng keo dán TIREFIT .
► Cắm đầu của chai chứa keo TIREFIT vào lỗ khuyết của bơm điện.
Đầu vòi
Van lốp xe
► Tháo nắp van của lốp xe bị xì hơi.
293
Những chỉ dẫn thiết thực
Lốp xe bị xì hơi
Ốc xả áp
(11) Áp kế
► Vặn chặt ốc xả áp trên áp kế (11).
► Lắp đầu ống bơm vào van .
► Gắn đầu nối vào lỗ mồi thuốc ( trang 185) hoặc vào ổ cắm 12V* trên xe của bạn ( trang 186).
► Vặn chìa khóa tới vị trí 1 trên công tắc khởi động ( trang 82).
► Nhấn công tắc bật/ tắt trên bơm điện tới vị trí I.
Bơm điện bắt đầu hoạt động và lốp xe sẽ được bơm căng.
Trước tiên, keo dán được bơm vào lốp. Áp suất có thể tăng nhẹ lên khoảng 5 bar. Đừng tắt bơm tăng áp trong giai đoạn này.
► Để bơm tiếp tục hoạt động khoảng 5 phút. Sau đó lốp xe sẽ có mức áp suất ít nhất 1,8 bar.
Không để bơm điện hoạt động quá 6 phút không nghỉ nếu không nó sẽ bị quá nhiệt.
Bơm điện có thể hoạt động trở lại sau khi đã nguội bớt.
Nếu sau 5 phút mà áp suất chưa đạt mức 1,8 bar:
► Tắt bơm và tháo ra. Lái xe tới trước và lùi lại trong khoảng 10m. Làm như vậy để keo dán TIREFIT chảy đều.
► Tháo bình đựng keo dán ra khỏi bơm.
► Bơm lốp xe lại một lần nữa.
Nguy cơ tai nạn
Nếu không đạt được áp suất 1,8 bar sau 5 phút nghĩa là lốp xe đã bị hư hỏng nặng.
Đừng tiếp tục lái. Hãy liên lạc với một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn để yêu cầu sửa chữa.
Mercedes-Benz đề nghị bạn liên lạc với một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz để thực hiện công việc này. Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an
toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Nếu đạt mức 1,8 bar:
► Nhấn 0 trên công tắc bơm điện.
Bơm điện sẽ tắt.
► Tháo bơm.
► Tiếp tục đi xe ngay. Làm như vậy để keo dán TIREFIT chảy đều trong lốp xe.
► Dừng xe sau khi lái được 10 phút để kiểm tra lại áp suất lốp bằng bơm điện.
Nguy cơ tai nạn
Nếu áp suất lốp hạ xuống dưới 1,3 bar nghĩa là lốp xe đã bị hư hỏng nặng. Đừng tiếp tục lái. Hãy liên lạc với một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn để yêu cầu sửa chữa. Mercedes-Benz đề nghị bạn liên lạc với một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz để thực hiện công việc này. Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
294
Những chỉ dẫn thiết thực
Lốp xe bị xì hơi
► Nếu áp suất lốp còn ít nhất 1,3 bar, điều chỉnh lại (xem giá trị đúng trên nắp lật vuông của bình nhiên liệu).
Để tăng áp suất: bật bơm điện.
Để giảm áp suất: mở ốc xả áp trên áp kế (11).
► Lái xe đến một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn gần nhất để thay lốp.
► Thay mới bộ vá xe TIREKIT càng sớm càng tốt tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn, chẳng hạn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
Nguy cơ tai nạn
Không vượt quá tốc độ 80km/h.
Nhãn dãn “max. 80km/h” phải được dán ở nơi dễ thấy đối với người lái.
Các tính năng điều khiển xe sẽ bị ảnh hưởng.
Lưu ý về môi trường
Thải bỏ bộ vá xe TIREFIT đúng cách, bạn có thể mang đến trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
► Thay mới bộ vá xe TIREFIT 4 năm/ lần tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
Loại 2
Bình đựng keo dán TIREFIT
Lỗ khuyết
Công tắc Bật/ tắt
Đầu nối điện và dây cáp
Ống bơm
Đầu kẹp
► Kéo đầu nối và ống bơm ra khỏi hộp đựng.
► Siết ống bơm vào đầu kẹp của chai đựng keo dán TIREFIT .
► Cắm đầu của chai chứa keo TIREFIT vào lỗ khuyết của bơm điện.
Đầu vòi
Van lốp xe
► Tháo nắp van của lốp xe bị xì hơi.
► Lắp đầu ống bơm vào van .
► Gắn đầu nối vào lỗ mồi thuốc ( trang 185) hoặc vào ổ cắm 12V* trên xe của bạn ( trang 186).
► Vặn chìa khóa tới vị trí 1 trên công tắc khởi động ( trang 82).
295
Những chỉ dẫn thiết thực
Lốp xe bị xì hơi
► Nhấn công tắc bật/ tắt trên bơm điện tới vị trí I.
Bơm điện bắt đầu hoạt động và lốp xe sẽ được bơm căng.
Trước tiên, keo dán được bơm vào lốp. Áp suất có thể tăng nhẹ lên khoảng 5 bar. Đừng tắt bơm tăng áp trong giai đoạn này.
► Để bơm tiếp tục hoạt động khoảng 5 phút. Sau đó lốp xe sẽ có mức áp suất ít nhất 1,8 bar.
Không để bơm điện hoạt động quá 6 phút không nghỉ nếu không nó sẽ bị quá nhiệt.
Bơm điện có thể hoạt động trở lại sau khi đã nguội bớt.
Nếu sau 5 phút mà áp suất chưa đạt mức 1,8 bar:
► Tắt bơm và tháo ra. Lái xe tới trước và lùi lại trong khoảng 10m. Làm như vậy để keo dán TIREFIT chảy đều.
► Tháo bình đựng keo dán ra khỏi bơm.
► Bơm lốp xe lại một lần nữa.
Nguy cơ tai nạn
Nếu không đạt được áp suất 1,8 bar sau 5 phút
nghĩa là lốp xe đã bị hư hỏng nặng.
Đừng tiếp tục lái. Hãy liên lạc với một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn để yêu cầu sửa chữa.
Mercedes-Benz đề nghị bạn liên lạc với một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz để thực hiện công việc này. Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Nếu đạt mức 1,8 bar:
► Nhấn 0 trên công tắc bơm điện.
Bơm điện sẽ tắt.
► Tháo bơm.
► Tiếp tục đi xe ngay. Làm như vậy để keo dán TIREFIT chảy đều trong lốp xe.
► Dừng xe sau khi lái được 10 phút để kiểm tra lại áp suất lốp bằng bơm điện.
Nguy cơ tai nạn
Nếu áp suất lốp hạ xuống dưới 1,3 bar nghĩa là lốp xe đã bị hư hỏng nặng. Đừng tiếp tục lái. Hãy liên lạc với một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn để yêu cầu sửa chữa. Mercedes-Benz đề nghị bạn
liên lạc với một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz để thực hiện công việc này. Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Nút xả áp
Áp kế
► Nếu áp suất lốp còn ít nhất 1,3 bar, điều chỉnh lại (xem giá trị đúng trên nắp lật vuông của bình nhiên liệu).
296
Những chỉ dẫn thiết thực
Lốp xe bị xì hơi
Để tăng áp suất: bật bơm điện.
Để giảm áp suất: mở ốc xả áp trên áp kế (11).
► Lái xe đến một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn gần nhất để thay lốp.
► Thay mới bộ vá xe TIREKIT càng sớm càng tốt tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn, chẳng hạn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
Nguy cơ tai nạn
Không vượt quá tốc độ 80km/h.
Nhãn dãn “max. 80km/h” phải được dán ở nơi dễ thấy đối với người lái.
Các tính năng điều khiển xe sẽ bị ảnh hưởng.
Lưu ý về môi trường
Thải bỏ bộ vá xe TIREFIT đúng cách, bạn có thể mang đến trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
► Thay mới bộ vá xe TIREFIT 4 năm/ lần tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
Đổi bánh xe và lắp bánh dự phòng*
Nguy cơ tai nạn
Kích thước mâm xe và cỡ lốp của bánh dự phòng* hoặc bánh dự phòng khẩn cấp* có thể khác với bánh xe trang bị tiêu chuẩn.
Các tính năng điều khiển xe có thể bị thay đổi khi lắp bánh dự phòng loại nhỏ “Minispare”/ bánh dự phòng khẩn cấp loại chưa bơm căng*. Hãy điều chỉnh cách lái phù hợp.
Bánh dự phòng loại nhỏ “Minispare”/ bánh dự phòng khẩn cấp loại chưa bơm căng* chỉ là biện pháp tạm thời. Không vượt quá tốc độ 80km/h và đừng tắt ESP®.
Nguy cơ tai nạn
Thay bánh dự phòng loại nhỏ “Minispare”/ bánh dự phòng khẩn cấp loại chưa bơm căng* bằng bánh xe mới ngay khi có thể tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn. Mercedes-Benz đề nghị bạn liên lạc với một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz để thực hiện công việc này. Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến
những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Đừng bao giờ lái xe khi cả 2 bánh xe đều là bánh dự phòng loại nhỏ “Minispare”*.
Sửa xe
► Đậu xe như hướng dẫn ( trang 291).
► Tất cả mọi người trên xe đều phải ra khỏi xe. Chú ý tình trạng giao thông khi bước ra ngoài.
► Tất cả mọi người đều phải đứng ở khu vực an toàn trong khi thay bánh xe, chẳng hạn như đứng sau vạch chắn.
► Tháo rơmoóc nếu có.
► Canh bánh xe thẳng.
► Lấy những vật sau ra khỏi hộc đựng đồ nghề dưới sàn khoang hành lý.
• Bánh dự phòng loại nhỏ “Minispare”* nếu cần.
• Bộ đồ nghề và con đội.
297
Những chỉ dẫn thiết thực
Lốp xe bị xì hơi
Nguy cơ bị thương
Con đội (kích) chỉ được dùng để nâng và giữ xe một thời gian ngắn trong lúc thay bánh xe. Hãy đậu xe trên một bề mặt bằng phẳng nếu bạn định kiểm tra sửa chữa dưới gầm xe.
Phải đảm bảo con đội được đặt trên bề mặt cứng chắc, bằng phẳng và không bị trượt. Không được dùng giá đỡ bằng gỗ hoặc những vật tương tự. Con đội sẽ không đủ khả năng chịu tải do giới hạn độ cao.
Không được khởi động máy trong lúc đang thay bánh xe.
Không được nằm dưới gầm xe khi đang nâng xe bằng con đội. Có thể xảy ra trường hợp xe bị trượt ra ngoài con đội khi động cơ khởi động hoặc khi đóng mở nắp khoang hành lý.
Nâng xe
► Giữ xe cố định để đề phòng lăn bánh bằng đế chêm bánh xe có trong bộ đồ nghề theo xe hoặc những vật tương tự, ví dụ như viên đá lớn.
Giữ xe thăng bằng trên bề mặt phẳng (hình minh họa).
► Trên bề mặt bằng phẳng, đặt đế chêm bánh xe hoặc những vật tương tự ở phía trước và sau bánh xe chéo gó với bánh xe cần thay.
Giữ xe thăng bằng trên bề mặt dốc (hình minh họa).
► Trên bề mặt dốc, đặt đế chêm bánh xe hoặc những vật tương tự ở phía dưới cả 2 bánh xe của cầu xe còn lại.
Nguy cơ bị thương
Chỉ nâng xe trên bề mặt bằng phẳng hoặc sườn dốc nhẹ. Nếu không xe có thể bị trượt khỏi con đội, gây thương tích cho bạn và người khác.
Mâm xe bằng thép.
► Xe có mâm thép: Cẩn thận đưa tay vào giữa hai khoảng hở của mâm xe để tháo ra.
298
Những chỉ dẫn thiết thực
Lốp xe bị xì hơi
► Nới lỏng các bu-lông của bánh xe cần thay một vòng; đừng tháo hẳn các bu-lông ra.
Nguy cơ tai nạn
Nếu bạn không cố định được con đội đúng cách, xe có thể:
• Trượt khỏi con đội
• Làm bạn và người khác bị thương
• Bị hư hại
Việc lắp con đội đúng cách tại các điểm kê là rất quan trọng. Trước khi lắp con đội, hãy giũ bỏ tất cả đất hoặc vật bám ở các điểm kê. Lưu ý rằng bạn phải định vị con đội ở khoẳng giữa các điểm kê.
Các điểm kê của con đội ở phía sau vè xe của các bánh xe trước và ở trước vè xe của các bánh xe sau. (xem mũi tên).
Điểm kê
Con đội
► Đặt con đội tại điểm kê .
► Phải đảm bảo rằng đế của con đội nằm ngay dưới điểm kê.
► Quay tay quay đến khi lốp xe được nâng lên cách mặt đất khoảng 3 cm.
► Tháo các bu-lông trên bánh xe.
Không đặt bu-lông trên cát hay ở nơi bẩn. Chúng sẽ làm hư hại ren của bu-lông và trục bánh xe.
► Tháo bánh xe ra.
Lắp bánh xe mới
Nguy cơ tai nạn
Thay ngay các bu-lông đã bị hư hại hoặc rỉ sét.
Không bao giờ được tra dầu hay mỡ vào bu-lông bánh xe.
299
Những chỉ dẫn thiết thực
Lốp xe bị xì hơi
Nguy cơ tai nạn
Nếu ren của trục bánh xe đã bị hư hại, bạn không được tiếp tục lái xe. Hãy liên lạc với một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn để yêu cầu sửa chữa. Mercedes-Benz đề nghị bạn liên lạc với một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz hoặc Dịch vụ 24h để thực hiện công việc này. Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Nguy cơ tai nạn
Chỉ dùng các bu-lông bánh xe được chế tạo riêng cho xe và bánh xe. Vì lý do an toàn, Mercedes-Benz đề nghị bạn chỉ dùng bu-lông bánh xe đã được chấp thuận cho các loại xe Mercedes-Benz. Các loại bu-lông khác có thể bị lỏng.
Không xiết chặt các bu-lông khi vẫn còn nâng xe bằng con đội. Xe có thể bị đổ khỏi con đội.
► Làm sạch mặt tiếp xúc của bánh xe và trục bánh
xe.
► Đặt bánh dự phòng loại nhỏ “Minispare” hoặc bánh dự phòng thông thường vào trục bánh xe và đẩy vào.
► Xiết các bu-lông bằng tay.
Hạ xe xuống
► Hạ xe xuống. Để làm việc này, bạn quay tay quay của con đội ngược chiều kim đồng hồ đến khi xe đậu chắc chắn trên mặt đất.
► Đặt con đội sang một bên.
- Các bu-lông bánh xe.
► Xiết đều các bu-lông đối diện nhau theo thứ tự: , , , , . Mô-men xoắn phải đạt
130Nm.
Nguy cơ tai nạn
Kiểm tra ngay lực xiết sau khi vừa thay bánh xe. Bánh xe có thể bị lỏng nếu mô-men xoắn không đạt 130Nm.
300
Những chỉ dẫn thiết thực
Lốp xe bị xì hơi
► Xếp con đội lại như lúc đầu và cất vào hộc đựng đồ nghề trong khoang hành lý.
Với các xe có bánh dự phòng loại nhỏ “Minispare”*
► Cho bánh xe bị hỏng vào vỏ đựng kèm theo bánh dự phòng loại nhỏ “Minispare”* và cất vào khoang hành lý.
Hoặc
► Tùy vào kích thước bánh xe, bạn có thể cho bánh xe đã bị thay vào ngăn đựng bánh xe. Trong trường hợp này, bạn cần tháo khay đựng đồ nghề trong hộc đựng bánh xe và để nó trong khoang hành lý.
Hệ thống kéo dài thời gian đi đường MOExtended run-flat*
Hệ thống kéo dài thời gian đi đường MOExtended run-flat chỉ được dùng kèm theo hệ thống cảnh báo sụt giảm áp suất lốp*.
Quãng đường tối đa cho phép để xe tiếp tục đi khi lốp xe bị xì hơi được tính từ lúc thông báo sụt giảm áp suất lốp xuất hiện trên màn hình điện tử đa chức năng.
Bạn không được lái xe quá tốc độ 80 km/h.
Nguy cơ tai nạn
Các tính năng điều khiển của xe sẽ không thể hiện khi xe đang ở chế độ run-flat, ví dụ:
• Khi rẽ cua
• Khi phanh
• Khi tăng tốc đột ngột
Phải điều chỉnh cách lái xe của bạn cho phù hợp và tránh những thay đổi đột ngột về hướng lái và bất ngờ tăng tốc, cũng như bạn phải cẩn thận khi lái xe qua chướng ngại vật ( ví dụ như vỉa hè, ổ gà), và địa hình xấu. Cần đặc biệt lưu ý vấn đề này khi xe đang chịu tải nặng.
Quãng đường tối đa cho phép để có thể tiếp tục lái với chế độ run-flat tùy thuộc vào tải trọng trên xe. Nó có thể ngắn hơn nếu để tốc độ cao, tải nặng, tăng tốc đột ngột và/ hoặc đảo lái, điều kiện mặt đường, nhiệt độ bên ngoài,...hoặc dài hơn nếu bạn lái xe cẩn thận và ổn định.
Đừng tiếp tục lái xe ở chế độ run-flat nếu:
• Bạn nghe thấy tiếng nổ
• Xe bị lắc
• Bạn thấy khói và mùi cao su
• ESP® đang can thiệp
• Có những vết rách ở thành lốp xe.
Sau khi lái xe ở chế độ run-flat, bạn phải kiểm tra mức độ hư hại của mâm xe ở một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn. Trong mọi trường hợp, lốp xe phải được thay mới.
Mercedes-Benz đề nghị bạn liên lạc với một trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz để thực hiện công việc này. Đặc biệt những công việc đòi hỏi sự an toàn hoặc liên quan đến những hệ thống an toàn phải được thực hiện tại các các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn.
Khi bạn thay một hoặc tất cả các bánh xe, phải đảm bảo rằng bạn chỉ dùng các lốp xe có ký hiệu MOExtended theo kích thước cụ thể cho xe.
301
Những chỉ dẫn thiết thực
Bình ắc-quy
Bình ắc-quy
Lưu ý về ắc-quy
Để đảm bảo tuổi thọ của bình ắc-quy, nên luôn luôn sạc đủ.
Bạn nên kiểm tra việc nạp bình thường xuyên hơn nếu bạn thường dùng xe cho những chặng đường ngắn hoặc đậu một chỗ trong một thời gian dài.
Để ngăn ngừa nguy cơ rỉ sét, chỉ sử dụng loại bình ắc-quy có nắp thông gió ở giữa. Mercedes-Benz đề nghị bạn chỉ dùng loại bình ắc-quy đã được Mercedes-Benz thử nghiệm và chấp thuận sử dụng cho xe của bạn.
Hãy để trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz tư vấn cho bạn nếu bạn định không dùng xe trong một thời gian dài.
Nguy cơ bị thương
Tuân thủ những quy định an toàn và có những biện pháp bảo vệ khi tiếp xúc hoặc thao tác liên quan đến bình ắc-quy.
Rủi ro cháy nổ
Cấm lửa, lửa trần và khói khi thao tác với bình ắc-quy. Tránh tia lửa điện.
Axít trong ắc-quy là chất ăn da. Tránh để dính vào da, mắt hay quần áo.
Mặc trang phục bảo hộ lao động, đặc biện là đeo găng tay và đeo mặt nạ.
Đeo kính bảo vệ mắt
Nếu bị axít bắn vào phải rửa sạch ngay bằng nước sạch. Hỏi ý kiến bác sĩ nếu cần.
Để xa trẻ em.
Đọc kỹ sách hướng dẫn này.
Lưu ý về môi trường
Không vứt ắc-quy chung với rác sinh hoạt. Hãy xả bỏ ắc-quy đúng cách để bảo vệ môi trường. Bạn có thể mang đến trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz hoặc một điểm thu gom bình ắc-quy cũ.
Nguy cơ bị thương Vì lý do an toàn, Mercedes-Benz đề nghị bạn chỉ sử dụng bình ắc-quy đã được Mercedes-Benz thử nghiệm và chấp nhận cho xe của bạn. Những loại bình ắc-quy này sẽ tăng khả năng bảo vệ người đi xe trước nguy cơ bỏng axit nếu bình ắc-quy bị hư hại trong tai nạn. Để tránh bị bỏng axit, phải tuân thủ những quy định an toàn sau đây khi xử lý bình ắc-quy:
• Không đứng dựa vào bình ắc-quy.
• Không được đặt bất kỳ vật kim loại nào lên bình ắc-quy. Nếu không bạn có thể gây ra đoản mạch và hỗn hợp khí dễ cháy của bình ắc-quy có thể sẽ bị bốc cháy.
302
Những chỉ dẫn thiết thực
Bình ắc-quy
• Phải chắc chắn rằng bạn sẽ không gây ra hiện tượng tĩnh điện, ví dụ như khi mặc đồ vải tổng hợp hoặc do ma sát với vải. Do đó bạn cũng không được kéo hoặc trượt bình ắc-quy trên thảm hoặc mặt vải tổng hợp.
• Không được chạm ngay vào bình ắc-quy. Để tránh hiện tượng tĩnh điện có thể xảy ra, phải bước ra khỏi xe và chạm vào thân xe.
• Không được dùng vải để lau bình ắc-quy. Nó có thể phát nổ do tĩnh điện hoặc tạo ra tia lửa điện.
Tắt động cơ và rút chìa khóa xe trước khi tháo hay ngắt đầu kẹp của bình ắc-quy. Nếu không bạn sẽ làm hỏng các chi tiết điện tử như bộ chia điện.
Kiểm tra ắc-quy khởi động và thay mới nếu cần thiết tại một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn, chẳng hạn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz, ít nhất 2 năm/ lần hoặc sau 20.000 km.
Mercedes-Benz đề nghị bạn yêu cầu một trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn chẳng hạn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz để thực hiện những công việc liên quan đến bình ắc-quy như tắt nguồn, tháo ra, nạp bình hoặc thay mới.
Tùy theo loại động cơ, xe của bạn sẽ được trang bị bình ắc-quy trong khoang hành lý hoặc trong khoang động cơ. Nó sẽ được đặt bên phải (theo
chiều xe chạy) ở ngăn đựng bánh xe dự phòng, hoặc phía trước vách ngăn bên phải khoang động cơ.
Ngắt bình ắc-quy
Luôn thực hiện thao tác ngắt bình ắc-quy theo trình tự sau. Không được hoán đổi đầu kẹp nếu không bạn sẽ lài hư hại toàn bộ hệ thống điện của xe.
► Đạp phanh chắc chắn và gạt cần số về vị trí P đối với các xe có hộp số tự động*.
► Tắt tất cả các thiết bị tiêu thụ điện trên xe.
► Vặn chìa khóa tới vị trí 0 trên công tắc khởi động và rút chìa khóa ra.
► Mở nắp khoang động cơ.
► Tháo cực âm của bình ắc-quy bằng chìa vặn ốc 10 mm (cờ-lê 10mm)
► Tháo nắp đậy cực dương.
► Tháo đầu kẹp cực dương ra khỏi bình ắc-quy.
► Ngắt ống thông hơi.
Tháo bình ắc-quy
► Ngắt bình ắc-quy ( trang 302).
► Tháo ốc bình ắc-quy.
► Lấy bình ắc-quy ra.
Sạc và lắp bình ắc-quy
Nguy cơ bị thương
Chỉ nạp bình ắc-quy đang gắn trên xe bằng bộ nạp ắc-quy đã được Mercedes-Benz thử nghiệm và chấp thuận. Chúng có thể nạp đầy ắc-quy trong khi bình ắc-quy vẫn đang gắn trên xe. Nếu không hệ thống điện của xe sẽ bị trục trặc. Chỉ thực hiện việc nạp điện cho bình ắc-quy tại nơi thông thoáng. Bởi vì khi bình ắc-quy được nạp điện, khí có thể thoát ra và tạo ra những tiếng nổ nhỏ.
Điều này có thể làm cho bạn hoặc người khác bị thương hoặc có thể làm hỏng sơn của xe hoặc có thể gây ra sự ăn mòn axít đối với xe của bạn.
Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về các bộ nạp điện cho phép nạp điện bình ắc-quy mà không cần tháo bình ắc-quy tại các trung tâm dịch vụ chuyên nghiệp, ví dụ như tại Trung tâm Dịch vụ của Mercedes-Benz.
303
Những chỉ dẫn thiết thực
Kích đề
Nguy cơ bị thương
Có thể xảy ra tình trạng bỏng axít khi đang nạp điện bình ắc-quy gây ra bởi khí thoát ra từ bình ắc-quy. Không đứng dựa vào bình ắc-quy khi đang tiến hành nạp điện.
Chỉ dùng bộ nạp điện có điện thế nạp tối đa 14,8V.
► Nạp ắc-quy, lưu ý những chỉ dẫn thực hiện của bộ nạp.
► Gắn lại bình ắc-quy.
Để gắn lại bình ắc-quy, làm theo các bước được nêu trong phần “Tháo bình ắc-quy” với thứ tự ngược lại.
Nguy cơ bị thương Axít trong ắc-quy là chất ăn da. Tránh để dính vào da, mắt hay quần áo.
Nối điện cho bình ắc-quy
Chỉ được nối điện lại cho bình ắc-quy theo trình tự sau đây. Không được hoán đổi vị trí của kẹp nối. Nếu không bạn sẽ có thể làm hỏng hệ thống điện của xe.
► Tắt các thiết bị điện tử.
► Gắn kẹp nối cực dương và đậy nắp.
► Gắn kẹp nối cực âm.
► Gắn ống thông hơi. Phải chắc chắn rằng nắp ắc-quy được gắn chặt giữa bình ắc-quy và ống thông hơi.
► Đóng nắp ca pô lại.
Nếu nguồn điện ắc-quy bị gián đoạn (ví dụ nếu nó tắt kết nối), bạn phải làm các công việc sau:
• Cài đặt lại cửa sổ trời mui trượt* ( trang 171).
• Cài đặt lại cửa sổ trời mui trượt panorama* ( trang 176)
• Khởi động lại chức năng gấp các gương chiếu hậu ngoại thất ra/vào tự động* bằng cách mở các gương này ra một lần ( trang 90).
Kích đề để khởi động
Kích đề cho xe
Nếu bình ắc-quy của xe bạn đã hết điện, động cơ xe có thể được kích đề nhờ một xe khác hoặc nhờ một bình ắc-quy khác thông qua các đầu rẽ nhánh.
Để dễ thực hiện, xe bạn sẽ được trang bị tiếp điểm âm và dương trong khoang động cơ.
Làm theo các bước sau:
• Kích đề chỉ được tiến hành khi động cơ và bộ xúc tác bị lạnh.
• Không được khởi động động cơ khi bình ắc-quy bị đông cứng. Làm tan ắc-quy trước.
• Chỉ kích đề từ các bình ắc quy có hiệu điện thế định mức là 12V.
• Chỉ sử dụng các đầu rẽ nhánh có chức năng chống lại sự phân cực và có đủ tiết diện và các kẹp nối dây được cách điện với nhau.
Các đầu rẽ nhánh có chức năng chống lại sự phân cực và thông tin thêm về sự khởi động bắt cầu có thể được tìm thấy tại bất kỳ Trung tâm Dịch vụ nào của Mercedes-Benz.
304
Những chỉ dẫn thiết thực
Kích đề
Tránh nạp lại và kéo và kéo dài thời gian nạp.
Đừng bao giờ khởi động xe bằng bộ nạp nhanh.
Nguy cơ bị thương
Có thể xảy ra tình trạng bỏng axít khi đang kích đề gây ra bởi khí thoát ra từ bình ắc-quy. Không đứng dựa vào bình ắc-quy khi kích đề.
Nguy cơ cháy nổ
Khí thoát ra từ bình ắc-quy trong lúc kích đề có thể gây ra những tiếng nổ nhỏ. Tránh bật lửa. Không để bình ắc-quy gần lửa trần và không hút thuốc.
Tuân thủ những chỉ dẫn an toàn và có những biện pháp bảo vệ khi làm việc với bình ắc-quy. Bạn sẽ thấy những thông tin này trong mục “Bình ắc-quy” ở mục lục.
Nếu xe của bạn đang được được kích đề bằng một xe khác, phải đảm bảo là hai xe không va chạm với nhau.
Đạp phanh.
Hộp số cơ khí: Về số mo.
Hộp số tự động*: Gạt cần số về vị trí P.
Với mọi xe: tắt hết các trang thiết bị tiêu thụ điện.
Các tiếp điểm âm và dương được bố trí trong khoang động cơ, phía bên phải của xe.
Cực dương của bình ắc-quy cho điện Nắp đậy Tiếp điểm dương trên xe Tiếp điểm âm trên xe Cực âm của bình ắc-quy cho điện
Đẩy nắp tiếp điểm dương theo hướng mũi tên.
Nối cực dương của bình ắc-quy cho điện với tiếp điểm dương trên xe của bạn, gắn dây kích đề vào bình ắc-quy cho điện trước.
Khởi động xe cho điện và để động cơ chạy không tải.
Nối cực âm của bình ắc-quy cho điện với tiếp điểm âm trên xe của bạn, gắn dây kích đề vào bình ắc-quy cho điện trước.
Khởi động xe.
Các trang thiết bị tiêu thụ điện có thể bật lên lại. Nhưng đừng bật đèn.
Trước tiên tháo đầu rẽ nhánh ra khỏi các cực âm và , sau đó tháo khỏi các cực dương
và .
Kiểm tra bình ắc-quy tại xưởng dịch vụ đạt chuẩn, chẳng hạn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
305
Những chỉ dẫn thiết thực
Kéo xe và kéo để khởi động
Kéo xe và kéo để khởi động
Những điểm cần lưu ý
Nguy cơ tai nạn
Khi kéo xe, bạn phải dừng một đòn kéo cố định nếu:
• Động cơ không hoạt động
• Hệ thống phanh bị lỗi
• Điện thế cung cấp cho hệ thống điện của xe đã bị hỏng.
Nếu động cơ không hoạt động, sẽ không có trợ lực cho tay lái và hệ thống phanh.
Tốt hơn nên dùng một xe tải hoặc xe kéo để chuyên chở chiếc xe đó thay vì bạn phải kéo nó đi. Nếu phải kéo xe, bạn cần dùng một đòn kéo cố định.
Lưu ý những quy định pháp lý ở những nước có liên quan khi bạn cần kéo xe.
Bạn có thể kéo xe tối đa 50km. Không được vượt quá tốc độ kéo 50km/h.
Nếu quãng đường kéo xe dài hơn 50km, phải tháo trục truyền động (trục các-đăng) của cầu dẫn động ra.
• Không được kéo xe có hộp số tự động*.
• Nếu động cơ không hoạt động, cố gắng kích đề
để khởi động ( trang 303).
• Nếu không thể kích đề cho xe, hãy kéo tới một xưởng dịch vụ đạt chuẩn gần nhất, chẳng hạn như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
• Nếu kéo chiếc xe đã bị hỏng hộp số, phải tháo trục truyền động ra.
• Cần số phải ở vị trí N trên xe có hộp số tự động*.
• Nếu bạn phải kéo xe một quãng đường dài, bạn phải nâng cầu sau lên.
• Trước khi kéo xe, phải đảm bảo bình ắc-quy được nối và nạp đầy. Nếu không: • Bạn không thể bật công tắc điện được • Bạn không thể gạt cần số về vị trí N (trên
các xe có hộp số tự động*)
• Bạn không có trợ lực khi phanh. • Công tắc điện phải được tắt nếu bạn kéo
xe có cầu trước/ cầu sau nâng lên. Nếu không ESP® sẽ can thiệp và làm hỏng hệ thống phanh.
Tắt tính năng khóa cửa tự động trước khi kéo xe, nếu không bạn sẽ bị nhốt bên ngoài khi đẩy hoặc kéo xe.
Tắt chức năng Bảo vệ chống kéo xe trước khi kéo xe ( trang 72).
Chỉ gắn dây cáp kéo xe hoặc đòn kéo vào móc kéo hoặc khớp bi. Nếu không, bạn sẽ làm hỏng xe.
Gắn móc kéo
Cụm móc kéo tháo lắp được lắp ở cản xe. Bạn sẽ thấy chúng sau nắp đậy phía trước và sau xe bên tay phải.
Các xe có rơmoóc: xe của bạn không có ổ cắm có ren để bắt vào móc kéo. Nếu bạn định dùng xe để kéo một xe khác, hãy xếp khớp bị lại và gài dây kéo vào đó ( trang 211).
306
Những chỉ dẫn thiết thực
Kéo xe và kéo để khởi động
Mở nắp đậy phía trước
Cản trước
Nắp đậy
► Nhấn vào phần đánh dấu trên nắp đậy .
► Gỡ nắp ra khỏi ô trống nhưng đừng tháo ra.
Mở nắp đậy phía sau
Cản sau
Nắp đậy
► Nhấn vào phần đánh dấu trên nắp đậy .
► Gỡ nắp ra khỏi ô trống nhưng đừng tháo ra.
Gắn giữ móc kéo
► Lấy móc kéo và chìa vặn bánh xe ra khỏi bộ dụng cụ theo xe.
► Vặn móc kéo theo chiều kim đồng hồ đến khi tới điểm dừng.
► Lắp chìa vặn bánh xe vào móc kéo và xiết chặt.
Kéo xe
Phải tắt động cơ trước khi xe bị kéo đi với cầu trước nâng lên hoặc nếu phanh tay được kiểm tra bằng lực kế. Nếu không ESP® sẽ can thiệp và làm hỏng hệ thống phanh.
Các xe có hộp số cơ khí
► Vặn chìa khóa tới vị trí 2 trên công tắc khởi động
► Chuyển về số 0.
Các xe có hộp số tự động*
► Vặn chìa khóa tới vị trí 2 trên công tắc khởi động
► Gạt cần số tới vị trí N.
Kéo để khởi động (khởi động xe trong trường hợp khẩn cấp)
Cần lưu ý:
• Không được kéo xe để khởi động các xe có hộp số tự động*
• Phải nối bình ắc-quy.
307
Những chỉ dẫn thiết thực
Cầu chì
• Động cơ và bộ chuyển đổi xúc tác phải nguội.
• Tránh những lần thử liên tục và kéo dài.
Với các xe có hộp số cơ khí:
► Vặn chìa khóa tới vị trí 2 trên công tắc khởi động
► Chuyển về số 0.
► Kéo xe hoặc để xe lăn đi.
► Chọn số phù hợp và từ từ thả bàn đạp ly hợp (bàn đạp côn). Không đạp ga.
Động cơ sẽ khởi động.
Tháo móc kéo
► Lấy chìa vặn bánh xe ra khỏi bộ dụng cụ ( trang 223).
► Lắp chìa vặn bánh xe vào móc kéo và vặn ngược chiều kim đồng hồ.
► Tháo móc kéo ra.
► Đóng nắp đậy và ấn nhẹ để vào khớp.
► Trả móc kéo và chìa vặn bánh xe vào bộ dụng cụ.
Vận chuyển xe
Có thể dùng móc kéo để kéo xe lên xe tải hoặc rơmoóc để vận chuyển đi.
Chỉ buộc xe ở bánh và mâm xe, không buộc vào các chi tiết khác trên xe như cầu xe hay các chi tiết lái. Nếu không sẽ làm hỏng xe.
Các xe có hộp số cơ khí
► Trả về số 0.
Các xe có hộp số tự động*
► Vặn chìa khóa tới vị trí 2 trên công tắc khởi động
► Gạt cần số về vị trí N.
Cầu chì
Lưu ý khi thay cầu chì
Những cầu chì của xe được thiết kế để ngắt các mạch điện bị hỏng. Nếu cầu chì nổ, các bộ phận của mạch điện và chức năng của chúng sẽ ngừng hoạt động.
Cầu chì đã nổ phải được thay thế bằng cầu chì cùng loại (được phân biệt bằng màu sắc và cường độ dòng điện) có cường độ dòng điện được thể hiện trên bảng cầu chì của xe. Trung tâm Dịch vụ của Mercedes-Benz luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn khi cần.
Nguy cơ cháy nổ Chỉ sử dụng cầu chì đã được chấp nhận sử dụng cho xe Mercedes-Benz và có cường độ dòng điện đúng theo yêu cầu của hệ thống. Đừng cố gắng sửa hoặc nối lại cầu chì đã hư hỏng. Một cầu chì hoạt động quá tải có thể gây ra hỏa hoạn. Hãy để các trung tâm dịch vụ chuyên nghiệp, ví dụ như Trung tâm Dịch vụ của Mercedes-Benz, tìm ra nguyên nhân và sửa chữa cho bạn.
Nếu cầu chì mới gắn vào cũng bị nổ, hãy để các trung tâm dịch vụ chuyên nghiệp, ví dụ như Trung tâm Dịch vụ của Mercedes-Benz, tìm ra nguyên nhân và sửa chữa cho bạn.
308
Những chỉ dẫn thiết thực
Cầu chì
Chỉ sử dụng cầu chì đã được chấp thuận sử dụng cho xe Mercedes-Benz và có cường độ dòng điện đúng với yêu cầu của hệ thống. Nếu không, các chi tiết hoặc hệ thống liên quan sẽ bị hư hỏng.
Cầu chì được lắp trong các hộp cầu chì khác nhau:
• Hộp cầu chì dưới bảng điều khiển trung tâm* phía người lái.
• Hộp cầu chì trong khoang động cơ phía người lái.
• Hộp cầu chì trong khoang hành lý bên phải theo chiều xe chạy.
Sơ đồ bảng cầu chì
Sơ đồ bố trí bảng cầu chì có trong bộ đồ nghề ( trang 223) trong hộc đựng dưới sàn khoang hành lý ( trang 181). Trong đó có nêu rõ cường độ dòng điện.
Trước khi thay cầu chì
► Đậu xe.
► Tắt hết các thiết bị tiêu thụ điện
► Rút chìa khóa ra khỏi công tắc khởi động.
Hộp cầu chì trong bảng điều khiển trung tâm
Nắp đậy
Hướng tháo nắp
Hướng mở nắp
► Để mở ra: mở cửa lái.
► Kéo nhẹ nắp đậy từ phía dưới chân
► Kéo nắp đậy ra ngoài và gỡ ra theo hướng .
► Để đóng lại: gài nắp đậy vào trước.
► Ấn nắp đậy vào đến khi vừa khớp.
► Đóng cửa lái lại.
Hộp cầu chì trong khoang động cơ
► Phải chắc chắn bạn đã tắt thanh gạt nước kính chắn gió.
Nguy cơ bị thương Phải đảm bảo thanh gạt nước kính chắn gió đã tắt và chìa khóa đã rút ra khỏi công tắc điện trước khi bạn mở nắp hộp cầu chì. Nếu không, thanh gạt nước trên kính chắn gió và tay đòn gạt phía trên nắp có thể đang ở chế độ làm việc. Điều đó cũng dẫn đến việc bạn có thể bị thương vì vướng vào tay đòn gạt của thanh gạt nước.
► Để mở ra: mở nắp khoang động cơ ( trang 195)
309
Những chỉ dẫn thiết thực
Cầu chì
Đầu kẹp
Đường dây
► Lau hết hơi ẩm ở hộp cầu chì bằng vải khô.
► Mở đầu kẹp trên nắp đậy.
► Lật đầu kẹo hướng lên trên.
► Nhấc nắp đậy hộp cầu chì về phía trước xe.
► Để đóng lại: kiểm tra xem gioăng cao su đã nằm đúng vị trí trên nắp chưa.
► Đặt nắp chụp vào giá đỡ phía sau hộp cầu chì.
► Nhấn nắp chụp xuống và cố định bằng các đầu kẹp .
► Gài đường dây lên nắp đậy.
► Đóng nắp khoang động cơ ( trang 195).
Hộp cầu chì trong khoang hàn lý
Chốt khóa
Tấm ốp thành khoang hành lý
► Xoay chốt khóa
► Lật tấm ốp xuống.
- 311 -
Thông số kỹ thuật
Sơ nét về các thông số kỹ thuật..................... 312 Phụ tùng chính hãng Mercedes-Benz ............ 313 Hệ thống điện tử trong xe............................... 314 Bảng mã số xe ................................................. 315 Động cơ ............................................................. 317 Hiệu suất hoạt động ........................................ 318 Lốp xe và bánh xe ............................................ 319 Kích thước xe ................................................... 324 Trọng lượng xe.................................................. 325 Móc kéo xe........................................................ 326 Các dung dịch kèm theo xe và thông số ....... 327
311
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Giới thiệu thông số kỹ thuật
Phần thông số kỹ thuật gồm có các dữ liệu kỹ thuật cần thiết cho chiếc xe của bạn.
Thông số kỹ thuật được quyết định dựa trên những tiêu chuẩn châu Âu. Tất cả các số liệu đều được áp dụng cho thiết bị tiêu chuẩn của xe. Do vậy số liệu có thể có khác biệt đối với những xe có trang bị tùy chọn. Bạn có thể liên lạc với các trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz để biết thêm thông tin chi tiết.
Bạn có thể tìm thấy thông tin về tiếng ồn trong xe trong tài liệu theo xe
312
Thông số kỹ thuật
Phụ tùng chính hang Mercedes-Benz
Phụ tùng chính hãng Mercedes-Benz
Mercedes-Benz đã kiểm tra và thử nghiệm độ tin cậy, độ bền và tính tương thích của những phụ tùng chính thức, phụ tùng thay thế và các trang bị gắn thêm mà chúng tôi dành cho chiếc xe của bạn.
Mặc dù vẫn tiến hành những cuộc nghiên cứu thị trường, nhưng Mercedes-Benz sẽ không thể đánh giá những thiết bị và phụ tùng khác. Vì thế Mercedes-Benz sẽ không chịu trách nhiệm về việc sử dụng những linh kiện và phụ tùng không phải chính hãng trên các xe Mercedes-Benz ngay cả khi chúng là những trang bị độc lập với chiếc xe và đã được chính thức công nhận bởi nhà sản xuất ra những linh kiện và phụ tùng đó.
Ở Đức và một số nước khác, có những linh kiện và phụ tùng nhất định được phép lắp đặt và chấp nhận sửa chữa nếu chúng đáp ứng được những yêu cầu về pháp lý. Tất cả phụ tùng chính hãng Mercedes-Benz đều đạt các tiêu chuẩn này.
Việc sử dụng những linh kiện và phụ tùng không được chấp thuận có thể dẫn đến khả năng tước quyền lưu hành xe nếu:
• Chúng làm thay đổi tính chất của loại xe được xác định trong giấy chứng nhận lưu hành gốc
• Có thể gây nguy hiểm cho người đi đường
• Vi phạm quy định về độ ồn và khí thải
Việc sử dụng các trang bị và phụ tùng không phù hợp cũng ảnh hưởng đến khả năng vận hành an toàn của xe. Vì thế Mercedes-Benz khuyến cáo nên sử dụng các phụ tùng chính hãng, phụ tùng thay thế và trang bị gắn thêm đã được chỉ định cho chiếc xe của bạn.
Lưu ý về môi trường
Daimler cũng cung cấp những phụ tùng để thay thế hoặc sửa chữa có chất lượng giống như những phụ tùng mới và được áp dụng cùng một chế độ bảo hành.
Các phụ tùng chính hãng Mercedes-Benz và phụ tùng thay thế hay trang bị gắn thêm đã được chấp thuận đều có sẵn tại các trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz. Tại đó bạn sẽ nhận được những tư vấn kỹ thuật và dịch vụ lắp đặt sửa chữa chuyên nghiệp.
Luôn luôn thông báo dữ liệu về số xe và động cơ khi đặt hàng phụ tùng chính hãng. Bạn sẽ tìm thấy những số liệu này trên thẻ dữ liệu xe trong Sổ Dịch Vụ (Service Booklet) hoặc trên bảng mã số của xe ( trang 315).
- 313 - 313
Thông số kỹ thuật
Hệ thống điện tử
Hệ thống điện và điện tử trong xe
Việc can thiệp vào phần điện của động cơ
Nguy cơ tai nạn
Hãy tiến hành việc sửa chữa phần điện của động cơ và các bộ phận liên quan tại các trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn về chuyên môn với các chuyên viên kỹ thuật lành nghề và đầy đủ trang thiết bị cần thiết. Mercedes-Benz khuyên bạn hãy để trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz thực hiện công việc này.
Đặc biệt, những công việc liên quan đến an toàn và các hệ thống về an toàn phải được tiến hành tại các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn chuyên môn, nếu không sẽ ảnh hưởng đến khả năng lưu thông của xe.
Chỉ thực hiện những công việc liên quan đến hệ thống điện tử của động cơ và những bộ phận có liên quan như bộ điều khiển, cảm biến, đầu nối tại các trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn ví dụ như trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz. Nếu không các bộ phận của xe có thể bị hư hỏng nhanh hơn, làm giảm độ an toàn của xe, tăng độ hao mòn và ảnh hưởng đến khả năng vận hành của xe.
Nâng cấp các thiết bị điện và điện tử
Thiết bị điện và điện tử có thể gây nguy hiểm đến khả năng vận hành an toàn của xe. Nếu muốn nâng cấp những bộ phận này, bạn nên dùng sản phẩm đã được chấp thuận và được đóng dấu e. Dấu e có thể do nhà sản xuất thiết bị hoặc một tổ chức đăng kiểm có thẩm quyền cấp chứng nhận.
Những thiệt hại hoặc những hậu quả gây ra do việc lắp đặt và sử dụng những trang thiết bị không được sự chấp thuận của Mercedes-Benz sẽ không thuộc phạm vi bảo hành của Mercedes-Benz.
Nếu bạn muốn gắn máy thu phát 2 chiều, bạn cần có được sự chấp thuận chính thức. Mercedes-Benz đồng ý với việc sử dụng máy thu phát 2 chiều nếu thiết bị này được lắp đặt một cách chuyên nghiệp và sử dụng ăng-ten ngoài chống dội âm.
Công suất truyền sóng của máy thu phát 2 chiều không được vượt quá giới hạn tối đa cho phép được liệt kê trong tài liệu này.
Nguy cơ tai nạn
Tín hiệu thu phát 2 chiều có thể can thiệp vào các hệ thống điện tử trong xe và vì vậy ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống an toàn trong xe bạn và sự an toàn của chính bạn nếu:
• Chúng không sử dụng ăng-ten ngoài
• Ăng-ten ngoài không phải là loại có sóng
phản xạ thấp
• Ăng-ten ngoài không được lắp đặt đúng cách
Nguy cơ thương tổn
Từ tính quá nhiều sẽ không tốt cho sức khỏe của bạn và mọi người. Việc sử dụng ăng-ten ngoài cần được lưu ý về mặt khoa học để hạn chế sự ảnh hưởng đến vấn đề sức khỏe.
Vì thế, chỉ nên lắp đặt ăng-ten ngoài tại các xưởng dịch vụ có đầy đủ chuyên viên lành nghề và dụng cụ chuyên dùng. Mercedes-Benz đề nghị bạn nên mang xe đến Trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz. Hơn nữa, những công việc liên quan đến an toàn hoặc các hệ thống an toàn phải do những trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn thực hiện.
Để bảo đảm chất lượng thu tối ưu cho điện thoại di động và máy thu phát 2 chiều trong xe, và để giảm thiểu sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các thiết bị điện tử trong xe và điện thoại di động / máy thu phát 2 chiều, Mercedes-Benz cũng khuyến cáo bạn sử dụng loại ăng-ten ngoài đã được cấp chứng nhận tiêu chuẩn.
314
Thông số kỹ thuật
Bảng mã số xe
Một ăng-ten ngoài được gắn vào tạo hiệu ứng trường điện từ bởi 1 thiết bị không dây kiểm soát đến thiết bị gắn ngoài xe
Dải băng tần Công suất truyền phát tối đa
(watts)
Sóng ngắn (< 50 MHz) 100
Dải băng tần 4 m 20
Dải băng tần 2 m 50
Dải băng tần 70 cm 35
Dải băng tần 25 cm 10
Nếu sử dụng thiết bị điện và điện tử không đảm bảo những điều kiện trên, chiếc xe có thể bị cấm lưu hành (theo quy định Châu Âu EU Directive 95/94/EC – the Automotive EMC Directive).
Bảng mã số xe
Bảng mã số của xe là nơi lưu mã số nhận diện của xe (VIN) và mã số màu sơn.
Bảng mã số này được gắn ở trên bên cạnh khung cửa trước bên phía hành khách.
Nơi gắn bảng mã số xe
► Mở cửa trước bên phải
Bạn sẽ thấy bảng mã số xe
Ví dụ minh họa các thông số trên bảng mã số xe
Bảng mã số xe
Nhà sản xuất
Số phế chuẩn theo quy định châu Âu
Mã số xe (số VIN)
Tổng trọng lượng toàn tải tối đa cho phép
Trọng lượng tối đa kéo được
Tải trọng tối đa phân bổ lên cầu trước
Tải trọng tối đa phân bổ lên cầu sau
Mã số màu sơn
- 315 - 315
Thông số kỹ thuật
Bảng mã số xe
Mã số xe (số VIN)
Cũng như được hiển thị trong thông tin trên bảng mã số xe, mã số này (số VIN) cũng được đóng vào khung xe ở sàn xe trước ghế hành khách phía trước.
Lớp thảm trải sàn
Mã số xe (VIN)
► Đẩy lùi ghế hành khách phía trước hết cỡ về phía sau.
► Lật thảm trải sàn lên. Bạn sẽ thấy mã số xe (VIN)
Mã số động cơ (số máy)
Số động cơ được khắc trên nắp động cơ (vỏ bọc). Thông tin chi tiết về động cơ và số động cơ có thể tìm hiểu tại trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz.
316
Thông số kỹ thuật
Động cơ
Động cơ
C 200 C 280 C 350
Công suất tối đa 135 kW (184 hp) 170 kW (231 hp) 200 kW (272 hp)
Ở tốc độ máy 5.500 vòng/ phút 6.000 vòng/ phút 6.000 vòng/ phút
Mô-men xoắn tối đa 250 Nm 300 Nm 350 Nm
Ở tốc độ máy 2.800 – 5.000 vòng/ phút 2.500 – 5.000 vòng/ phút 2.400 – 5.000 vòng/ phút
Số xy-lanh 4 6 6
Dung tích công tác 1.796 cm3 2.996 cm3 3.498 cm3
Tốc độ tối đa của máy 6.450 vòng/ phút 6.500 vòng/ phút 6.500 vòng/ phút
C 220 CDI C 320 CDI
Công suất tối đa 125 kW (170 hp) 165 kW (224 hp)
Ở tốc độ máy 3.800 vòng/ phút 3.800 vòng/ phút
Mô-men xoắn tối đa 400 Nm 510 Nm
Ở tốc độ máy 2.000 vòng/ phút 1.600 – 2.800 vòng/ phút
Số xy-lanh 4 6
Dung tích công tác 2.148 cm3 2.987 cm3
Tốc độ tối đa của máy 5.000 vòng/ phút 4.500 vòng/ phút
- 317 - 317
Thông số kỹ thuật
Hiệu suất
Hiệu suât Tốc độ
Hộp số cơ khí
Tốc độ tối đa C 200 C 280 C 220 CDI
1st gear 55 km/h 55 km/h 40 km/h
2nd gear 94 km/h 94 km/h 71 km/h
3rd gear 138 km/h 138 km/h 113 km/h
4th gear 192 km/h 192 km/h 161 km/h
5th gear 235 km/h 241 km/h 203 km/h
6th gear 229 km/h 250 km/h 229 km/h
Hộp số tự động
Tốc độ tối đa C 200 C 280 C 350 C 220 CDI C 320 CDI
230 km/h 246 km/h 250 km/h 228 km/h 250 km/h
318
Thông số kỹ thuật
Bánh xe và lốp xe
Thời gian tăng tốc từ 0 đến 100km/h
C 200 C 280 C 350
6 số cơ 8,6 giây 7,3 giây –
5 số tự động 8,8 giây – –
7 số tự động – 7,2 giây 6,4 giây
C 220 CDI C 320 CDI
6 số cơ 8,5 giây –
5 số tự động 8,5 giây –
7 số tự động – 6,8 giây
Bánh xe và lốp xe
Vì lý do an toàn, Mercedes-Benz khuyến cáo bạn chỉ nên sử dụng những loại lốp đã được Mercedes-Benz lựa chọn riêng cho chiếc xe của bạn. Những loại lốp này thích hợp với các hệ thống điều khiển như ABS hay ESP® và được ký hiệu như sau:
• MO = Mercedes-Benz Original
• MOE = Mercedes-Benz Original Extended*
(có cảnh báo giảm áp suất lốp)
Nếu bạn dùng những loại khác, Mercedes-Benz sẽ không chịu trách nhiệm về những nguy hại có thể xảy ra. Bất kỳ trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz nào cũng có thể cung cấp thêm những thông tin về lốp xe của bạn.
Nếu lốp xe hiện đang được lắp trên xe bạn không phải là loại đã được thử nghiệm và chấp nhận tại Mercedes-Benz thì những tính năng điều khiển, độ ồn, lượng nhiên liệu tiêu thụ… sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Hơn nữa quá trình lái xe khi các lốp xe có trọng lượng, kích thước, hình dạng
khác nhau sẽ làm cho lốp xe cọ xát vào thân xe và trục bánh xe, điều này rất có hại cho cả xe và lốp.
Bất kỳ trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz nào cũng có thể cung cấp thông tin chi tiết về bánh xe và lốp xe. Bạn sẽ thấy bảng chỉ dẫn về áp suất lốp ở mặt trong của nắp bình xăng. Bạn cũng có thể tham khảo thông tin về áp suấp lốp xe trong phần “Vận hành” ( trang 203).
- 319 - 319
Thông số kỹ thuật
Bánh xe và lốp xe
Lốp xe
Lốp xe tiêu chuẩn
C 200 / 220 CDI C 280 C 350 / C320 CDI
Cả 2 trục
Lốp xe mùa hè 205/55 R16 91V 205/55 R16 91V –
Lốp xe mùa đông 205/55 R16 91H M+S 205/55 R16 91H M+S –
Mâm xe 7J x 16 H2 ET 43 7J x 16 H2 ET 43 –
Cả 2 trục
Lốp xe mùa hè 225/50 R16 92V 225/50 R16 92V –
Lốp xe mùa đông 225/50 R16 92H M+S 225/50 R16 91H M+S –
Mâm xe 7.5J x 16 H2 ET 53 7.5J x 16 H2 ET 53 –
Cả 2 trục
Lốp xe mùa hè 225/45 R17 91W 225/45 R17 91W 225/45 R17 91W
Lốp xe mùa đông 225/45 R17 91H M+S 225/45 R17 91H M+S 225/45 R17 91H M+S
Mâm hợp kim 7.5J x 17 H2 ET 47 7.5J x 17 H2 ET 47 7.5J x 17 H2 ET 47
320
Thông số kỹ thuật
Bánh xe và lốp xe
Lốp xe khác
Tất cả các xe
Trục trước
Lốp xe mùa hè 225/45 R17 91W
Mâm hợp kim 7,5J x 17 H2 ET 47
Trục sau
Lốp xe mùa hè18 245/40 R17 91W
Mâm hợp kim 8,5J x 17 H2 ET 58
18 Không được dùng xích phá tuyết.
Bộ trang bị AMG*
Tất cả các xe
Trục trước
Lốp xe mùa hè 225/45 R17 94Y XL
Mâm hợp kim 7,5J x 17 H2 ET 47
Trục sau19
Lốp xe mùa hè 245/40 R17 95Y XL
Mâm hợp kim 8,5J x 17 H2 ET 58
Trục trước
Lốp xe mùa hè 225/40 R18 92Y XL
- 321 - 321
Thông số kỹ thuật
Bánh xe và lốp xe
Tất cả các xe
Mâm hợp kim 8J x 18 H2 ET 50
Trục sau19
Lốp xe mùa hè 225/35 R18 94Y XL
Mâm hợp kim 8,5J x 18 H2 ET 54
19 Không sử dụng được xích phá tuyết.
Bộ trang bị thể thao*
Tất cả các xe
Trục trước
Lốp xe mùa hè 225/45 R17 91W
Lốp xe mùa hè 225/45 R17 91W MOExtended
Mâm hợp kim 7,5J x 17 H2 ET 47
Trục sau
Lốp xe mùa hè 245/40 R17 91W20
Lốp xe mùa hè 225/40 R17 91W MOExtended20
Mâm hợp kim 8,5J x 17 H2 ET 58
20 Không được dùng xích phá tuyết.
322
Thông số kỹ thuật
Bánh xe và lốp xe
Lốp xe MOExtended*
Lốp xe có cảm biến áp suất, chỉ đi kèm với mâm hợp kim.
Tất cả các xe
Trục trước
Lốp xe mùa hè 225/45 R17 91W MOExtended
Mâm hợp kim 7,5J x 17 H2 ET 47
Trục sau
Lốp xe mùa hè21 245/40 R17 91W MOExtended
Mâm xe 8,5J x 17 H2 ET 58
Cả 2 trục
Lốp xe mùa đông 225/45 R17 91H M+S MOExtended
Mâm hợp kim 7,5J x 17 H2 ET 47
21 Không được dùng xích phá tuyết.
Bánh xe dự phòng*
Xe của bạn có thể được trang bị TIREFIT, một "bánh dự phòng mini"/bánh dự phòng khẩn cấp loại xếp gọn* hoặc bánh xe dự phòng* tùy theo từng nước, loại động cơ và loại bánh xe mà xe bạn đang sử dụng.
C 200 / C 220 CDI / C280 C 350 / C 320 CDI
Bánh dự phòng khẩn cấp mini* 22
Lốp xe T 125/90 R16 99M T 125/80 R17 99M
- 323 - 323
Thông số kỹ thuật
Kích thước xe
C 200 / C 220 CDI / C280 C 350 / C 320 CDI
Áp suất lốp 4,2 bar 4,2 bar
Mâm xe 3,5B x 16 ET 20 3,5B x 17 ET 20
22 Không sử dụng xích phá tuyết.
Kích thước xe
C 200 C 280 C 350 C 220 CDI C 320 CDI
Chiều dài xe (ECE) 4.581 mm 4.851 mm 4.581 mm 4.581 mm 4.581 mm
Chiều rộng xe 1.770 mm 1.770 mm 1.770 mm 1.770 mm 1.770 mm
Chiều cao xe23 1.444 mm 1.444 mm 1.448 mm 1.444 mm 1.448 mm
Chiều dài cơ sở 2.760 mm 2.760 mm 2.760 mm 2.760 mm 2.760 mm
23 Sẵn sàng để lái.
324
Thông số kỹ thuật
Trọng lượng xe
Trọng lượng xe
Trọng lượng không tải bao gồm người lái (68kg), hành lý (7kg), và tất cả các loại dung dịch có trong xe (bình nhiên liệu đầy 90%). Các trang bị tùy chọn sẽ làm tăng trọng lượng không tải và giảm tải trọng của xe.
C 200 C 280 C 350 C 220 CDI C 320 CDI
Trọng lượng không tải (theo tiêu chuẩn châu Âu)
1.490 kg 1.555 kg 1.610 kg 1.585 kg 1.700 kg
Trọng lượng toàn tải tối đa cho phép
1.975 kg 2.040 kg 2.095 kg 2.070 kg 2.185 kg
Tải trọng tối đa phân bổ lên cầu trước
945 kg 985 kg 1.020 kg 995 kg 1.070 kg
Tải trọng tối đa phân bổ lên cầu sau
1.060 kg 1.085 kg 1.105 kg 1.105 kg 1.145 kg
Trọng lượng kéo ngược 1.100 kg 1.125 kg 1.145 kg 1.145 kg 1.185 kg
Tải trọng tối đa chất lên mui
100 kg 100 kg 100 kg 100 kg 100 kg
Tải trọng tối đa của khoang hành lý
100 kg 100 kg 100 kg 100 kg 100 kg
- 325 - 325
Thông số kỹ thuật
Móc kéo xe*
Móc kéo xe*
Kích thước giá móc
Nguy cơ tai nạn
Chỉ nên gắn móc kéo tại các trung tâm dịch vụ đạt tiêu chuẩn về chuyên môn với các chuyên viên kỹ thuật lành nghề và đầy đủ trang thiết bị cần thiết. Mercedes-Benz đề nghị bạn liên lạc với trung tâm dịch vụ Mercedes-Benz thực hiện công việc này.
Đặc biệt, những công việc liên quan đến an toàn và các hệ thống về an toàn phải được tiến hành tại các trung tâm dịch vụ đạt chuẩn chuyên môn.
Nếu bạn định gắn dây kéo, có thể hệ thống làm mát sẽ bị ảnh hưởng, bạn sẽ cần thực hiện một số thay đổi tùy theo loại xe. Khi gắn dây kéo, bạn hãy quan sát những vị trí chốt gắn dây kéo trên khung xe.
Các vị trí chốt móc dây kéo
Chốt móc dây kéo
Chiều dài đuôi xe (từ trục sau tới đầu móc kéo)
Đường tâm ăng-ten sau
Đối với các móc kéo gắn sẵn khi xuất xưởng, chiều dài đuôi xe là 1.153,3 mm
326
Thông số kỹ thuật
Các dung dịch kèm theo xe và dung tích
Tải trọng kéo
C 200 C 280 C 350 C 220 CDI C 320 CDI
Tải trọng kéo cho phép, có phanh (thắng)24
745 kg 750 kg 750 kg 750 kg 750 kg
Tải trọng kéo cho phép, không phanh (thắng)24
1.800 kg 1.800 kg 1.800 kg 1.800 kg 1.800 kg
Tải trọng tối đa lên đầu thanh kéo25 75 kg 75 kg 75 kg 75 kg 75 kg
24 Tại khả năng vượt dốc tối thiểu 12 % kể từ lúc đứng yên.
25 Tải trọng lên đầu thanh kéo không tính vào tải trọng kéo được của xe.
Các dung dịch kèm theo xe và dung tích
Chú thích về các dung dịch kèm theo xe và dung tích
Sản phẩm dung dịch kèm theo xe bao gồm:
• Nhiên liệu (VD xăng, dầu diesel)
• Chất bôi trơn (VD dầu động cơ, dầu hộp số, dầu nhờn)
• Dung dịch làm mát
• Dầu phanh (thắng)
Mercedes-Benz khuyến cáo bạn chỉ nên sử dụng các sản phẩm đã được thử nghiệm, được Mercedes-Benz chỉ định áp dụng cho xe của bạn và được đề cập trong sách Hướng dẫn sử dụng ở những chương có liên quan vì.
• Phụ tùng và các dung dịch kèm theo sẽ đồng bộ với nhau.
• Những hư hại xảy ra do việc sử dụng những sản phẩm không được chỉ định sẽ không được chấp nhận bảo hành.
Bạn có thể nhận biết những sản phẩm dung dịch kèm theo của Mercedes-Benz bởi “MB-Frei-gabe XXX.XX“ hoặc “MB-Approval XXX.XX“ được ghi trên nhãn. Những lựa chọn hoặc gợi ý khác đã có chất lượng hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp với XXX.XX sẽ không cần có thêm văn bản chấp thuận riêng của Mercedes-Benz.
Bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại bất kỳ trung tâm dịch vụ nào của Mercedes-Benz.
Nguy cơ thương tổn
Khi xử lý, cất trữ hoặc xả bỏ bất kỳ loại dung dịch nào, bạn hãy đọc kỹ những quy định liên quan, nếu không bạn có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác.
Giữ các loại dung dịch này cách xa khỏi tầm với của trẻ em.
Để bảo vệ sức khỏe, lưu ý không cho dung dịch tiếp xúc vào mắt và hãy đến gặp bác sĩ ngay nếu nuốt phải dung dịch.
Lưu ý về môi trường
Hãy nghĩ đến trách nhiệm với môi trường khi xả bỏ các loại sản phẩm dung dịch này.
- 327 - 327
Thông số kỹ thuật
Các dung dịch kèm theo xe và dung tích
Nhiên liệu
Nguy cơ cháy nổ
Nhiên liệu cực kì dễ cháy. Vì thế, cấm sử dụng lửa, chất dẫn cháy và hút thuốc khi tiếp xúc hoặc đứng gần với nhiên liệu.
Tắt động cơ và các thiết bị tăng nhiệt* trước khi tiến hành nạp nhiên liệu.
Nguy cơ thương tổn
Đừng để nhiên liệu tiếp xúc vào da hoặc quần áo. Tiếp xúc trực tiếp với nhiên liệu hoặc hít phải hơi nhiên liệu sẽ có hại cho sức khỏe của bạn.
Dung tích bình nhiên liệu
Tổng dung tích 661
Trong đó đã bao gồm nhiên liệu dự phòng
81
Không đổ xăng cho các xe có động cơ diesel. Tuyệt đối không pha xăng với dầu diesel. Dù chỉ một lượng nhỏ nhiên liệu không phù hợp với động cơ cũng làm hỏng hệ thống phun nhiên liệu. Những
hư hỏng gây ra do việc sử dụng sai nhiên liệu sẽ không thuộc phạm vi bảo hành.
Không đổ dầu diesel cho các xe có động cơ xăng. Tuyệt đối không pha xăng với dầu diesel. Dù chỉ một lượng nhỏ nhiên liệu không phù hợp với động cơ cũng làm hỏng hệ thống phun nhiên liệu. Những hư hỏng gây ra do việc sử dụng sai nhiên liệu sẽ không thuộc phạm vi bảo hành.
Thông tin thêm về nhiên liệu và tiếp nhiên liệu được cung cấp trong chương “Vận hành” của tài liệu này (� trang 193).
Tiêu hao nhiên liệu
Xe của bạn có thể sử dụng nhiều nhiên liệu hơn bình thường trong những trường hợp sau:
• Nhiệt độ rất thấp
• Lưu thông trong nội thị
• Đi những đoạn đường ngắn
• Kéo theo xe hoặc rơ-mooc
• Đi trên địa hình đồi núi
Những thông số tiêu hao nhiên liệu được xác định phù hợp với tiêu chuẩn EU dưới sự kiểm tra ở những điều kiện sau:
• Mô phỏng điều kiện lái xe trong đô thị với việc thường xuyên tăng ga đột ngột và dừng lại.
• Mô phỏng điều kiện lái xe vùng ngoại ô với việc tăng tốc từ 0 đến 120 km/h bằng cách sử dụng tất cả các số.
• Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình được tính toán dựa trên mức tiêu thụ nhiên liệu khi đi trên đường nội thị với đường ngoại ô với tỷ lệ 37% và 63%.
Thực sự các giá trị tiêu thụ nhiên liệu của chiếc xe bạn có thể sai lệch dựa vào các thông số sau:
• Cách lái xe
• Đường xá và điều kiện giao thông
• Tác động của môi trường
• Tình trạng vận hành của xe
Mercedes Benz luôn luôn thay đổi cải tiến để xe hoàn hảo hơn. Mức tiêu thụ nhiên liệu sẽ được thay đổi và khác với thông số trong cuốn Hướng dẫn sử dụng này, cuốn sách này đúng vào thời điểm in sách. Các thông số tiêu thụ hiện tại có thể được tìm thấy trong tài liệu COC (Chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn EC). Những tài liệu này được cung cấp khi giao xe.
328
Thông số kỹ thuật
Các dung dịch kèm theo xe và dung tích
Không sử dụng bất kỳ chất phụ gia đặc biệt nào, vì chúng có thể gây ra trục trặc, gia tăng hao mòn hoặc làm hỏng động cơ. Những hư hại gây ra do việc sử dụng những chất phụ gia này không thuộc phạm vi bảo hành của Mercedes-Benz.
Lưu ý về môi trường Khoa học cho rằng khí CO2 (carbon dioxide) là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng trái đất nóng dần lên (hiệu ứng nhà kính). Mức khí thải CO2 có
liên quan trực tiếp đến lượng nhiên liệu tiêu thụ và vì vậy phụ thuộc vào:
• Hiệu quả sử dụng nhiên liệu của động cơ
• Cách lái xe
• Các yếu tố phi kỹ thuật khác như ảnh hưởng của môi trường hay điều kiện đường sá.
Bạn có thể giảm thiệu lượng khí thải CO2 của xe bạn bằng cách lái xe cẩn thận và thực hiện dịch vụ bảo trì, sửa chữa theo đúng định kỳ.
Mức tiêu hao nhiên liệu phù hợp với quy định 80/1268/EEC
Thông tin này không nói về một loại xe cụ thể mà là số liệu dùng để so sánh các loại xe khác nhau.
Hộp số cơ khí C 22026 C 28026 C 220 CDI26
Nội thị
Ngoại ô
Trung bình (NEDC) 7,9 l/100 km 9,4 l/100 km 6,1 l/100 km
Mức khí thải CO2 trung bình 188 g/km 233 g/km 160 g/km
26 Một số giá trị còn thiếu do chưa cập nhật tại thời điểm in ấn.
Hộp số tự động C 20027 C 28027 C 35027
Nội thị
Ngoại ô
Trung bình (NEDC) 8,2 l/100 km 9,4 l/100 km 9,7 l/100 km
Mức khí thải CO2 trung bình 194 g/km 225 g/km 232 g/km
27 Một số giá trị còn thiếu do chưa cập nhật tại thời điểm in ấn.
- 329 - 329
Thông số kỹ thuật
Các dung dịch kèm theo xe và dung tích
Hộp số tự động C 220 CDI28 C 320 CDI28
Nội thị
Ngoại ô
Trung bình (NEDC) 6,7 l/100 km
Mức khí thải CO2 trung bình 177 g/km
28 Một số giá trị còn thiếu do chưa cập nhật tại thời điểm in ấn.
Dầu bôi trơn động cơ (nhớt máy)
Bạn có thể tham khảo bất kỳ trung tâm dịch vụ nào của Mercedes-Benz để có danh sách các loại dầu bôi trơn (nhớt) động cơ đã được Mercedes-Benz kiểm nghiệm và đạt các yêu cầu kỹ thuật cần thiết đối với các loại dung dịch kèm theo xe Mercedes-Benz. Chứng nhận của Mercedes-Benz cũng thường được thể hiện qua Số Chứng nhận MB trên hộp đựng dầu nhớt động cơ. Bảng số liệu sau cho biết Số Chứng nhận MB áp dụng cho từng loại động cơ:
C 200 C 280 C 350
Số Chứng nhận MB 229,5 229,5 229,5
C 220 CDI C 320 CDI
Số Chứng nhận MB 228,51/229,31/229,51 228,51/229,31/229,51
Không sử dụng các chất phụ gia dầu nhờn, vì chúng làm gia tăng hao mòn và gây hại cho các chi tiết máy. Việc sử dụng các chất phụ gia dầu nhờn sẽ ảnh hưởng tới quyền được bảo hành động cơ.
Dầu nhờn động cơ cho các xe không có thiết bị lọc dầu cũng có thể được sử dụng tạm thời cho xe có thiết bị lọc dầu trong trường hợp loại dầu bạn cần không có sẵn. Nhưng sau đó bạn cần thay lại loại dầu đúng ngay khi có thể.
330
Thông số kỹ thuật
Các dung dịch kèm theo xe và dung tích
Dung tích
Các số liệu dưới đây cho biết tổng dung tích động cơ trên các loại xe:
Động cơ có lọc dầu C 200 C 280 C 350 C 220 CDI C 320 CDI
Lượng dầu cần thay 6,5 l 8,5 l 8,5 l 10,5 l
Độ nhờn của dầu động cơ
Độ nhờn là thuộc tính của một chất lỏng cho phép nó chống lại sự biến dạng.
Độ nhờn cũng mô tả các đặc tính lưu thông của một chất lỏng. Nếu một loại dầu động cơ có độ nhờn cao, có nghĩa là nó đặc; độ nhờn thấp có nghĩa là nó lỏng. Nhiệt độ có một sự ảnh hưởng mạnh tới độ nhờn của một chất lỏng. Khi nhiệt độ tăng, độ nhớt giảm đáng kể. Khi nhiệt độ giảm độ nhớt tăng lên.
Độ nhờn đúng của dầu động cơ phải được lựa chọn để động cơ có thể khởi động và dầu được cung cấp đến tất cả các điểm bôi trơn trong thời tiết lạnh, với một sức căn bề mặt vẫn được bảo đảm ở nhiệt độ cao.
Lựa chọn loại SAS (độ nhờn) của dầu động cơ theo từng thời điểm trong năm.
Bảng sau cho thấy cấp độ nhờn được sử dụng phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình. Các đường giới hạn về nhiệt độ chỉ là đường hướng dẫn và nhiệt độ thực tế có thể vượt quá hoặc xuống thấp hơn.
Dầu hộp số
Chỉ sử dụng loại dầu hộp truyền động đã được chấp thuận tại tờ số 231.1 trong Phiếu thông số về các dung dịch kèm theo xe. Tùy thuộc vào hộp truyền động mà bạn phải luôn tuân theo các tờ 235.10, 236.10, và 236.12 trong Phiếu thông số về các dung dịch kèm theo xe Mercedes-Benz. Bạn có thể tham khảo bất kỳ trung tâm dịch vụ nào của Mercedes-Benz để có danh sách các loại dầu hộp truyền động đã được Mercedes-Benz kiểm nghiệm và đạt các yêu cầu kỹ thuật cần thiểt đối với các loại dung dịch kèm theo xe Mercedes-Benz.
Không sử dụng các chất phụ gia dầu nhờn, vì chúng làm gia tăng hao mòn và gây hại cho các chi tiết máy. Việc sử dụng các chất phụ gia dầu nhờn sẽ ảnh hưởng tới quyên được bảo hành động cơ.
- 331 - 331
Thông số kỹ thuật
Các dung dịch kèm theo xe và dung tích
Dung dịch làm mát (Nước làm mát)
Dung dịch làm mát là hỗn hợp gồm nước và chất chống đông/ chất chống ăn mòn. Nó thực hiện các chức năng sau:
• Chống ăn mòn
• Chống đông/ chống đóng băng
• Tăng điểm sôi
Xe luôn được đổ đầy dung dịch làm mát tại thời điểm giao xe lần đầu. Lượng dung dịch này đủ để bảo vệ xe trước sự đóng băng hoặc ăn mòn.
Chỉ đổ dung dịch làm mát đã được pha trộn sẵn với một tỉ lệ chất chống đông phù hợp, nếu không bạn sẽ làm hại động cơ.
Có thể tham khảo thêm thông tin về dung dịch làm mát và tiếp dung dịch làm mát trong phiếu thông số về các dung dịch kèm theo xe số 310.1.
Luôn luôn sử dụng hỗn hợp dung dịch làm mát phù hợp ngay cả ở những nước nhiệt đới hoặc thường xuyên có nhiệt độ cao, nếu không hệ thống làm mát sẽ không đủ để bảo vệ động cơ khỏi sự ăn mòn và điểm sôi sẽ rất thấp.
Nếu chất chống đông/ chống ăn mòn được sử dụng với liều lượng hợp lý, điểm sôi của dung dịch làm mát sẽ vào khoảng 130 °C.
Nồng độ chất chống đông/ chống ăn mòn trong hệ thống làm mát nên:
• Thấp nhất là 50% để bảo vệ hệ thống làm mát không bị kết đông ở khoảng -37 °C.
• Không vượt quá 55% (bảo vệ chống đông tới –45 °C) vì khi đó nhiệt sẽ bị phân tán.
Nếu xe bị thiếu dung dịch làm mát, hãy đổ đầy một lượng dung dịch với tỉ lệ bằng nhau giữa nước và chất chống đông/ chống ăn mòn. Mercedes-Benz khuyên bạn nên sử dụng chất chống đông/ chốnga ăn mòn đã được chỉ định cho xe Mercedes-Benz.
Hệ thống làm lạnh được bảo hành vĩnh viễn theo xe và sẽ được thay mới sau 15 năm sử dụng hoặc tối đa 250.000 km. Hãy xác nhận việc thay mới hệ thống trong Sổ tay Dịch vụ của xe bạn.
Quyền được bảo hành chỉ có hiệu lực khi bạn sử dụng dung dịch làm mát cho xe với chất chống đông/ chống ăn mòn được chỉ định bởi Mercedes-Benz và theo đúng tỉ lệ đã được hướng dẫn.
332
Thông số kỹ thuật
Các dung dịch kèm theo xe và dung tích
Dung tích
Các số liệu dưới đây cho biết tổng dung tích của hệ thống làm mát trên các loại xe:
C 200 C 280 C 350 C 220 CDI C 320 CDI
Dung dịch làm mát 3,8 l 4,8 l 4,8 l 6 l 5,7 l
Lượng chất chống đông/ chống ăn mòn cần thiết để duy trì khả năng chống đông
Xuống tới –37 °C
(khoảng 50%)
1,9 l 2,4 l 2,4 l 3 l 2,9 l
Xuống tới –45 °C
(khoảng 55%)
2,1 l 2,7 l 2,7 l 3,3 l 3,1 l
Dầu phanh (thắng)
Sau một thời gian sử dụng, dầu phanh (thắng) sẽ hấp thu độ ẩm trong không khí và do đó dẫn đến việc giảm điểm sôi.
Nguy cơ tai nạn Điểm sôi của dầu phanh (thắng) quá thấp có thể tạo ra bọt khí trong hệ thống phanh khi đạp phanh mạnh (ví dụ khi xuống dốc). Hiệu quả phanh vì vậy sẽ bị ảnh hưởng.
Hãy thay dầu phanh (thắng) 2 năm 1 lần bằng loại dầu phanh (thắng) đã được chỉ định bởi Mercedes-Benz và ghi lại thời điểm thay dầu trong Sổ tay Dịch vụ của xe bạn.
Sẽ có một thông báo trên bảng đồng hồ để nhắc bạn thay dầu phanh (thắng) khi thời điểm thay dầu kế tiếp sắp đến.
Hệ thống rửa kính chắn gió
Ngăn đựng dung dịch rửa kính có thể chứa khoảng 4 lit.
Hệ thống rửa đèn* và rửa kính chắn gió đều sử dụng chung dung dịch lau rửa.
► Đổ đầy ngăn chứa bằng hỗn hợp nước và dung dịch rửa kính chắn gió. Điều chỉnh tỷ lệ pha trộn hỗn hợp trên theo nhiệt độ bên ngoài.
Cần gạt nước kính chắn gió không để lại dấu.
Hệ thống rửa đèn* và rửa kính chắn gió không bị đóng băng.
Nguy cơ hỏa hoạn Hỗn hợp dung dịch rửa kính chắn gió rất dễ cháy. Cấm lửa, lửa trần và khói khi đang ở gần những chất này.
- 333 - 333