137
1 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Dương Thị Thanh Hương MÔ PH ỎNG CÁC KỊCH BẢN ĐIỀU TIẾT HỆ THỐNG HỒ CHỨA LƯU VỰC SÔNG BA LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Hà Nội - 2010

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

  • Upload
    others

  • View
    3

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Dương Thị Thanh Hương

MÔ PHỎNG CÁC KỊCH BẢN ĐIỀU TIẾT HỆ THỐNG HỒ CHỨA

LƯU VỰC SÔNG BA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

Hà Nội - 2010

Page 2: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

2

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Dương Thị Thanh Hương

MÔ PHỎNG CÁC KỊCH BẢN ĐIỀU TIẾT HỆ THỐNG HỒ CHỨA

LƯU VỰC SÔNG BA

Chuyên ngành: Thủy văn học

Mã số: 60.44.90

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

NGƯỚI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN TIỀN GIANG

Hà Nội - 2010

Page 3: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

3

LỜI CẢM ƠN

Luận văn thạc sỹ khoa học: “Mô phỏng các kịch bản điều tiết hệ thống hồ

chứa lưu vực sông Ba” hoàn thành tại Khoa Khí tượng - Thủy văn - Hải Dương học

thuộc trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội vào tháng 12

năm 2010, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của TS. Nguyễn Tiền Giang.

Tác giả xin bầy tỏ sự cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn Tiền Giang đã tận

tình hướng dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn.

Tác giả xin bầ y tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Thầy, Cô giáo Khoa Khí

tượng - Thủy văn - Hải Dương học đã giúp đỡ, tạo điều kiện tốt cho tác giả trong

quá trình học tập và nghiên cứu luận văn. Tác giả xin chân thành cảm ơn những ý

kiến đóng góp quý báu của PGS.TS. Nguyễn Hữu Khải, chủ nhiệm Đề tài KC 08-30.

Tác giả cũng xin cám ơn PGS.TS. Hoàng Văn Lai cùng các đồng nghiệp tại

Phòng Thủy Tin học, Thủy Khí Công nghiệp và Môi trường Lục địa, Viện Cơ học đã

giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn.

Trong khuôn khổ luận văn, do thời gian và điều kiện hạn chế nên không

tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng

góp quý báu từ phía độc giả và những người quan tâm.

TÁC GIẢ

Page 4: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

4

MỤC LỤC

Danh mục chữ viết tắt………………………………….. 1

Danh mục bảng biểu…………………………………….. 1

Danh mục hình vẽ……………………………………….. 1

Mở đầu…………………………………………………… 3

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN…………………………………………… 5

1.1 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về điều tiết

liên hồ phục vụ phòng chống lũ………………………... 5

1.1.1 Các nghiên cứu ở ngoài nước……………………………. 5

1.1.2 Các nghiên cứu ở trong nước……………………………. 9

1.2

Một số mô hình mô phỏng điều tiết hồ chứa đã và

đang được nghiên cứu phát triển v à ứng dụng trong

thực tế …………………………….……………………...

11

1.3 Đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội của lưu vực

sông Ba…………………………………………………… 11

1.3.1 Vị trí địa lý và mạng lưới sông suối……………………… 11

1.3.2 Mạng lưới trạm đo khí tượng thuỷ văn…………………… 14

1.3.3 Đặc điểm khí hậu………………………………………… 17

1.3.4 Đặc điểm thủy văn……………………………………….. 19

1.3.5 Hệ thống hồ chứa trên sông Ba………………………….. 27

1.3.6 Đặc điểm dân sinh kinh tế……………………………. 30

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA MÔ HÌNH MÔ PHỎNG

ĐIỀU TIẾT HỆ THỐNG HỒ CHỨA LƯU VỰC

SÔNG BA………………………………………………...

32

2.1 Giới thiệu chung về mô hình……………………………. 32

Page 5: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

5

2.2 Mô đun tính lưu lượng đầu vào và gia nhập khu giữa 32

2.3 Mô đun vận hành hệ thống chứa……………………….. 34

2.4 Mô đun thủy lực hay mô hình diễn toán lũ…………..... 35

2.5 Khả năng và yêu cầu dữ liệu của mô hình…………….. 38

CHƯƠNG 3 MÔ PHỎNG VẬN HÀNH HỆ THỐNG HỒ CHỨA

CỦA LƯU VỰC SÔNG BA……………………………… 40

3.1 Các kịch bản lũ.................................................................... 40

3.2 Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình……………………….. 42

3.2.1 Xử lý số liệu trong mô hình Marine……………………….. 42

3.2.2 Xử lý số liệu trong mô hình điều hành hồ chứa…………… 50

3.2.3 Xử lý số liệu trong mô hình diễn toán lũ Muskingum…….. 50

3.2.4 Kết quả kịch bản không hồ năm 1986, 1988………………. 51

3.3 Kịch bản điều tiết đơn hồ................................................... 55

3.4 Kịch bản điều tiết liên hồ theo quy trình mới................... 61

3.5 Kết luận............................................................................... 66

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................ 67

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................. 70

PHỤ LỤC............................................................................. 72

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

MNDBT Mực nước dâng bình thường

MNC Mực nước chết

MNGC Mực nước gia cường

Page 6: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

6

MN kiểm tra Mực nước kiểm tra

Vtb Dung tích toàn bộ

Vhi Dung tích hữu ích

Nlm Công suất lắp máy

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Các trạm khí tượng trong và lân cận lưu vực sông Ba 14

Bảng 1.2 Các trạm đo mưa trong và lân cận lưu vực sông Ba 15

Bảng 1.3 Khả năng xuất hiện lũ lớn nhất năm tại một số trạm (%) 22

Bảng 1.4 Thông số cơ bản các hồ trên lưu vực sông Ba 29

Bảng 3.1 Mực nước hồ cao nhất ở đầu các tháng trong mùa lũ 59

Bảng 3.2 Cao trình mực nước khống chế ở các hồ trong mùa lũ 61

Bảng 3.3 Cao trình mực nước đón lũ của các hồ 62

Bảng 3.4 Ngưỡng cắt lũ cho 3 hồ 63

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1 Biểu diễn dưới dạng đồ thị của diễn toán hồ chứa 6

Hình 1.2 Sơ đồ vị trí địa lý lưu vực sông Ba 12

Hình 1.3 Mạng lưới trạm KTTV lưu vực sông Ba 16

Hình 1.4 Vùng ngập thung lũng Ayun Pa – Cheo Reo – Phú Túc 24

Hình 1.5 Ảnh chụp RADA ngập lụt hạ lưu sông Ba ngày 5/10/2009 26

Hình 1.6 Vị trí các hồ chứa trên lưu vực sông Ba 28

Hình 3.1 Sơ đồ tính toán hồ chứa 41

Hình 3.2 Sơ đồ phân chia lưu vực sông Ba sử dụng trong mô hình MARINE 42

Hình 3.3 Sơ đồ phân chia lưu vực theo phương pháp đa giác Thiessen 43

Hình 3.4 Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất của lưu vực sông Ba 44

Hình 3.5 Kết quả kiểm tra bài toán mẫu cho lưu vực 1 46

Hình 3.6 Lưu vực 1 46

Hình 3.7 Kết quả kiểm tra bài toán mẫu cho lưu vực 2 47

Page 7: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

7

Hình 3.8 Lưu vực 2 48

Hình 3.9 Kết quả kiểm tra bài toán mẫu cho lưu vực 3 49

Hình 3.10 Lưu vực 3 49

Hình 3.11 Mô hình hóa sông Ba trong Muskingum 50

Hình 3.12 Đường quá trình lưu lượng đến hồ Ayun Hạ năm 1986 51

Hình 3.13 Đường quá trình lưu lượng đến hồ sông Hinh năm 1986 52

Hình 3.14 Đường quá trình lưu lượng tại Củng Sơn năm 1986 52

Hình 3.15 Đường quá trình lưu lượng đến hồ Ayun Hạ năm 1988 53

Hình 3.16 Đường quá trình lưu lượng đến hồ sông Hinh năm 1988 53

Hình 3.17 Đường quá trình lưu lượng tại Củng Sơn năm 1988 54

Hình 3.18 Đường quá trình điều tiết hồ Ayun Hạ năm 2009 theo qui trình đơn

hồ 59

Hình 3.19 Đường quá trình điều tiết hồ sông Hinh năm 2009 theo qui trình đơn

hồ 60

Hình 3.20 Đường quá trình điều tiết hồ Ba Hạ năm 2009 theo qui trình đơn hồ 61

Hình 3.21 Đường quá trình điều tiết hồ Ayun Hạ năm 2009 theo qui trình mới 64

Hình 3.22 Đường quá trình điều tiết hồ sông Hinh năm 2009 theo qui trình mới 65

Hình 3.23 Đường quá trình điều tiết hồ Ba Hạ năm 2009 theo qui trình mới 65

Hình 3.24 Đường quá trình lưu lượng Củng Sơn năm 2009 theo qui trình đơn hồ

và liên hồ 66

MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, hàng loạt các hồ chứa thủy điện đã và đang được

xây dựng trên thượng lưu các hệ thống sông khắp mọi vùng trong cả nước. Lưu vực

sông Ba là một trong 9 lưu vực sông lớn nhất Việt Nam, có nguồn thủy năng khá

Page 8: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

8

lớn, có nhiều vị trí thích hợp để xây dựng thủy điện vừa và lớn với công suất lắp

máy khoảng 737 MW, điện lượng hàng năm khoảng 3,22 tỷ KW.h. Trên các hệ

thống sông khác như hệ thống sông Đồng Nai, La Ngà, Vu Gia, Thu Bồn ..., ngoài

các hồ chứa đang hoạt động như Trị An, Hàm Thuận – Đa Mi, Đa Nhim, các dự án

xây dựng hàng chục các hồ chứa thuỷ điện khác như Đại Ninh, Đồng Nai 1, Đồng

Nai 2, … đã được phê duyệt và sẽ đi vào hoạt động trong thời gian gần đây.

Các hồ chứa nước nói chung thường được thiết kế để đảm nhiệm nhiều mục

tiêu khác nhau trong đó có 3 mục tiêu chính là phát điện, cấp nước và chống lũ. Tuy

nhiên, các mục tiêu này thường mâu thuẫn với nhau trong vấn đề sử dụng dung tích

nước của hồ chứa. Yêu cầu cấp nước nhiều sẽ ảnh hưởng đến sản lượng điện, dung

tích chống lũ lớn sẽ ảnh hưởng đến công suất phát điện và khả năng tích nước đầy

hồ để phục vụ cấp nước và sản xuất điện trong mùa khô. Vấn đề điều hành hiệu quả

hệ thống hồ chứa, giải quyết các mâu thuẫn kể trên là một nhu cầu mới đặt ra ở

trong nước. Mục tiêu của việc điều hành hệ thống hồ chứa là nâng cao hiệu quả

chống lũ và hiệu quả kinh tế (phát điện và cấp nước) không phải chỉ cho các hồ

riêng biệt mà cho tất cả các hồ chứa trong hệ thống.

Các hồ chứa trên hệ thống sông Ba là có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự

phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên. Hiện nay hệ thống hồ chứa này

bao gồm các hồ chứa lớn: hồ An Khê Kanak, IaYun hạ, Krô ng H’Năng, Sông Ba

Hạ, Sông Hinh. Hai hồ An Khê – Kanak và Krông H’Năng mới được đưa vào vận

hành tháng 9 năm 2010. Trước đây việc vận hành hệ thống hồ chứa trong các điều

kiện cụ thể (dựa vào dự báo KTTV) và được thực hiện theo các quy trình vận hành

của các hồ riêng biệt. Mới đây nhất, việc điều hành các hồ chứa tuân thủ theo

“Quyết định Về việc ban hành Quy trình vận hành liên hồ chứa các hồ: Sông Ba

Hạ, Sông Hinh, Krông H’Năng, Ayun Hạ và An Khê – Ka Nak trong mùa lũ hàng

năm” đã được Thủ tướng phê duyệt số 1757/QĐ-TTg, ngày 23 tháng 09 năm 2010.

Tuy nhiên các công cụ mô phỏng, tính toán phục vụ việc xây dựng quy trình này

chưa được công bố rộng rãi dưới dạng các ấn phẩm khoa học.

Page 9: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

9

Việc thiết lập cơ sở khoa học, hay nói cách khác là tìm ra các bước xây dựng

quy trình điều tiết liên hồ cùng với các công cụ tính toán kèm theo một cách khoa

học là việc làm cần thiết nhằm đưa ra một quy trình điều tiết liên hồ có cơ sở khoa

học chặt chẽ, hy vọng mang lại hiệu quả cả về mặt kinh tế và xã hội.

Do vậy, đề tài “Mô phỏng các kịch bản điều tiết hệ thống hồ chứa lưu vực

sông Ba” được hình thành từ giữa năm 2010 với mục tiêu là:

-Tìm hiểu về các nghiên cứu đã có liên quan đến xây dựng các quy trình vận

hành đơn hồ và hệ thống hồ chứa trong mùa lũ.

- Tìm hiểu , thử nghiệm khả năng một bộ mô hình mô phỏng dùng cho xây

dựng quy trình vận hành hệ thống hồ chứa phục vụ phòng chống lũ cho hạ du lưu

vực sông Ba trong mùa lũ.

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

Theo nhận định của ủy ban Đê đập Thế giới (World Commision on Dams

2000 [1]), nhiều hệ thống đê đập lớn trên thế giới đã hoạt động không đảm bảo

Page 10: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

10

được các lợi ích kinh tế-xã hội như mục tiêu thiết kế đề ra. Điều đó có thể do những

sơ xuất trong thiết kế, xây dựng, có thể do những nhu cầu sử dụng mới xuất hiện và

có thể do những vấn đề điều hành hệ thống hay do những thay đổi khí hậu toàn

cầu... Để phát huy tối đa lợi ích của các hồ chứa, các nghiên cứu cần tập trung vào

vấn đề nâng cao hiệu quả điều hành của các hồ chứa. Các mục tiêu kinh tế xã hội

của hệ thống hồ chứa như chống lũ, phát điện, cấp nước, cảnh quan môi trường, du

lịch,... thường là những mục tiêu trái ngược nhau về nhu cầu sử dụng lượng nước có

sẵn trong hệ thống hồ. Điều đó dẫn đến một bài toán hết sức phức tạp, các công cụ

toán học và các mô hình trên máy tính được sử dụng để nghiên cứu vấn đề đặt ra.

1.1 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về điều tiết liên hồ phục vụ

phòng chống lũ.

1.1.1 Các nghiên cứu ở ngoài nước

Bước đầu là các phương pháp tính toán điều tiết hồ chứa, chủ yếu dựa vào

phương trình cân bằng nước. Ở Liên Xô cũ việc nghiên cứu này được nhiều nhà

khoa học quan tâm như Kritski -Menkel, Xvanhidze, Pleskov, Gugly, Potapov,

Matiski, Ratkovich. Họ đã nghiên cứu các phương ph áp điều tiết cho các mục đích

khác nhau. Phương trình cân bằng nước có thể được áp dụng cho bất kỳ thời khoảng

tính toán nào.

a-. Phương pháp diễn toán hồ chứa

Việc diễn toán dòng chảy (trong đó có sóng lũ) qua một hồ chứa được gọi là

diễn toán hồ chứa. Đó là một phần quan trọng của phân tích hồ chứa mà những ứng

dụng chính của nó là: xác định mực nước lớn nhất trong thời kỳ thiết kế hồ chứa,

thiết kế các công trình xả tràn, cửa xả nước và phân tích sóng lũ vỡ đập. Một hồ

chứa có thể hoặc được kiểm soát hoặc không được kiểm soát. Hồ chứa được kiểm

soát có công trình xả tràn với các cửa cống để kiểm soát dòng chảy ra. Công trình

xả tràn của một hồ chứa không kiểm soát không có cửa cống.

Page 11: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

11

Hình 1.1: Biểu diễn dưới dạng đồ thị của diễn toán hồ chứa

Diễn toán hồ chứa đòi hỏi phải biết mối quan hệ giữa cao độ hồ chứa, lượng

trữ và lưu lượng. Mối quan hệ này là một hàm của địa hình hồ chứa và các đặc tính

của công trình xả nước. Một vài phương pháp diễn toán sóng lũ qua hồ chứa đã

được xây dựng, dẫn ra trong bảng sau:

Phương pháp đường cong lũy tích, Phương pháp Puls,

Phương pháp Puls cải tiến, Phương pháp Wisler-Brater,

Phương pháp Goodrich, Phương pháp Steinberg,

Phương pháp hệ số.

b. Phương pháp tối ưu hoá

Kỹ thuật tối ưu hoá bằng quy hoạch tuyến tính (LP) và quy hoạch động (DP)

đã được sử dụng rộng rãi trong quy hoạch và quản lý tài nguyên nước. Loucks và

nnk (1981) đã minh họa áp dụng LP, quy hoạch phi tuyến NLP và DP cho tài

nguyên nước. Nhiều công trình nghiên cứu áp dụng kỹ thuật hệ thống cho bài toán

tài nguyên nước Yakowitz (1982), Yeh (1985), Simonovic (1992) và Wurbs (1993).

Young (1967) lần đầu tiên đề xuất sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính để

xây dựng quy tắc vận hành chung từ kết quả tối ưu hoá. Phương pháp mà ông đã

dùng được gọi là “quy hoạch động (DP) Monte-Carlo”. Về cơ bản phương pháp của

ông dùng kỹ thuật Monte -Carlo tạo ra một số chuỗi dòng chảy nhân tạo. Quy trình

tối ưu thu được của mỗi chuỗi dòng chảy nhân tạo sau đó được sử dụng trong phân

tích hồi quy để cố gắng xác định nhân tố ảnh hưởng đến chiến thuật tối ưu. Các kết

Đầu vào Hệ thống Đầu ra

Page 12: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

12

quả là một xấp xỉ tốt của quy trình tối ưu thực.

Một mô hình quy hoạch để thiết kế hệ thống kiểm soát lũ hồ chứa đa mục tiêu

đã được phát triển bởi Windsor (1975). Karamouz và Houck (1987) đã đề ra quy tắc

vận hành chung khi sử dụng quy hoạch động (DP) và hồi quy (DPR). Mô hình DPR

sử dụng hồi quy tuyến tính nhiều biến đã được Bhaskar và Whilach (1980) gợi ý.

Một phương pháp khác xác định quy trình điều hành một hệ thống nhiều hồ chứa

khác là quy hoạch động bất đị nh (Stochastic Dynamic Programing – SDP). Phương

pháp này yêu cầu mô tả rõ xác suất của dòng chảy đến và tổn thất. Phương pháp này

được Butcher (1971), Louks và nnk (1981) và nhiều người khác sử dụng.

Mô hình tối ưu hoá thường được sử dụng trong nghiên cứu điều hành hồ chứa

sử dụng dòng chảy dự báo như đầu vào. Datta và Bunget (1984) đề xuất một quy

trình điều hành hạn ngắn cho hồ chứa đa mục tiêu từ một mô hình tối ưu hoá với

mục tiêu cực tiểu hoá tổn thất hạn ngắn. Nghiên cứu chỉ ra rằng khi có một sự đánh

đổi giữa một đơn vị lượng trữ và một đơn vị lượng xả từ các giá trị đích tương ứng

thì phép giải tối ưu hoá phụ thuộc vào dòng chảy tương lai bất định cũng như dạng

hàm tổn thất.

Áp dụng mô hình tối ưu hoá cho điều hành hồ chứa đa mục tiêu là khá khó

khăn. Sự khó khăn trong áp dụng bao gồm phát triển mô hình, đào tạo nhân lực, giải

bài toán, điều kiện thủy văn tương lai bất định, sự bất lực để xác định và lượng hóa

tất cả các mục tiêu và mối tương tác giữa nhà phân tích với người sử dụng. Một

phương pháp khác đang được sử dụng hiện nay để giải thích tính ngẫu nhiên của

đầu vào là logic mờ. Lý thuyết tập mờ đã được Zadeth (1965) giới thiệu. Jairaj và

Vedula (2000) đã áp dụng phương pháp này cho tối ưu hoá hệ thống liên hồ chứa.

c. Phương pháp mô phỏng

Vì không có khả năng để thí nghiệm với hồ chứa thực, mô hình mô phỏng toán

học được phát triển và sử dụng trong nghiên cứu. Thí nghiệm có thể thực hiện bằng

cách sử dụng các mô hình này để cung cấp những hiểu biết sâu về bài toán. Mô hình

mô phỏng kết hợp với điều hành hồ chứa bao gồm tính toán cân bằng nước của đầu

vào, đầu ra hồ chứa và biến đổi lượng trữ. Kỹ thuật mô phỏng đã cung cấp cầu nối

Page 13: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

13

từ các công cụ giải tích trước đây cho phân tích hệ thống hồ chứa đến các tập hợp

mục đích chung phức tạp. Theo Simonovic (1992), các khái niệm về mô phỏng là

dễ hiểu và thân thiện hơn các khái niệm mô hình hoá khác.

Các mô hình mô phỏng có thể cung cấp các biểu diễn chi tiết và hiện thực hơn

về hệ thống hồ chứa và quy tắc điều hành chúng (chẳng hạn đáp ứng chi tiết của các

hồ và kênh riêng biệt hoặc hiệu quả của các hiện tượng theo thời gian khác nhau).

Thời gian yêu cầu để chuẩn bị đầu vào, chạy mô hình và các yêu cầu tính toán khác

của mô phỏng là ít hơn nhiều so với mô hình tối ưu hoá. Các kết quả mô phỏng sẽ

dễ dàng thỏa hiệp trong trường hợp đa mục tiêu. Số phần mềm máy tính đa mục tiêu

phổ biến có sẵn có thể sử dụng để phân tích mối quan hệ quy họach, thiết kế và vận

hành hồ chứa. Hầu hết các phần mềm có thể chạy trong máy vi tính cá nhân đang sử

dụng rộng rãi hiện nay. Hơn nữa, ngay sau khi số liệu yêu cầu cho phần mềm thực

hành đã được chuẩn bị, nó dễ dàng chuyển đổi cho nhau và do đó các kết quả của

các thiết kế, quyết định điều hành, thiết kế lựa chọn khác nhau có thể được đánh giá

nhanh chóng.

Có lẽ một trong số các mô hình mô phỏng hệ thống hồ chứa phổ biến rộng rãi

nhất là mô hình HEC-5, phát triển bởi Trung tâm kỹ thuật thủy văn Hoa Kỳ

(Feldman 1981, Wurbs 1996). Một trong những mô hình mô phỏng nổi tiếng khác

là mô hình Acres (Sigvaldson 1976), tổng hợp dòng chảy và điều tiết hồ chứa

(SSARR) (USACE 1987), Mô phỏng hệ thống sóng tương tác (IRIS) (Loucks và

nnk 1989). Gói phần mềm phân tích quyền lợi các hộ sử dụng nước (WRAP)

(Wurbs và nnk, 1993). Lund và Ferriera (1996) đã nghiên cứu hệ thống hồ chứa

sông Missouri và xây dựng mô hình mô phỏng trong đó nâng cấp kỹ thuật hồi quy

cổ điển và sử dụng mô hình quy hoạch động. Jain và Goel (1996) đã giới thiệu một

mô hình mô phỏng tổng quát cho điều hành cấp nước của hệ thống hồ chứa dựa trên

các đường quy tắc điều phối. Mặc dù có sẵn một số các mô hình tổng quát, vẫn cần

thiết phải phát triển các mô hình mô phỏng cho một (hệ thống) hồ chứa cụ thể vì

mỗi hệ thống hồ chứa có những đặc điểm riêng.

Page 14: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

14

1.1.2 Các nghiên cứu ở trong nước

Ở Việt Nam các hồ chứa trên các hệ thống sông với nhiều mục đích khác nhau

đã và đang được tiến hành xây dựng, như hệ thống hồ chứa trên sông Hồng, sông

Ba, sông Sê San, sông Đồng Nai v.v.. Điển hình nhất là hệ thống hồ chứa trên hệ

thống sông Hồng gồm các hồ chứa Sơn La, Hoà Bình, Tuyên Quang, Thác Bà và

tương lai có thêm hồ Lai Châu. Các hồ chứa này làm nhiệm vụ chính là cắt lũ vào

mùa lũ, sau đó là phát điện, cung cấp nước mùa cạn, ngoài ra còn phục vụ giao

thông, du lịch, nuôi trồng thuỷ sản v.v.

a. Quy trình vận hành hồ chứa

Quy trình điều hành chống lũ hồ chứa Hoà Bình được xây dựng khá chi tiết và

liên tục được bổ sung hoàn chỉnh. Kinh nghiệm vận hành hồ chứa Hòa Bình để điều

tiết lũ trong các năm qua cho thấy, nó đã góp phần giữ được mực nước Hà Nội

không vượt quá 13,0m, bảo đảm an toàn cho Hà Nội. Nhiều công trình nghiên cứu

về vận hành hồ chứa điều tiết lũ đã được tiến hành như quy trình vận hành hồ chứa

Hoà Bình của Ban Chỉ đạo phòng chống lụt bão TW (1997), Quyết định

80/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Quy trình vận hành l iên hồ

chứa thuỷ điện Hoà Bình, Tuyên Quang, Thác Bà trong mùa lũ hàng năm”, ban

hành năm 2007. Ngày 11/6/2010, có thêm quyết định “ Sửa đổi, bổ sung Quy trình

vận hành liên hồ chứa thủy điện Hòa Bình, Tuyên Quang, Thác Bà trong mùa lũ

hàng năm”, ban hành kèm theo Quyết định số 80/2007/QĐ -TTg ngày 01 tháng 6

năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, số 848/QĐ -TTg. Ngoài ra còn một loạt các

nghiên cứu khác về vận hành hồ chứa Hoà Bình và hệ thống hồ chứa trên các lưu

vực của Việt Nam. Công ty tư vấn Điện I (1991) đã nghiên cứu việc kết hợp phát

điện, chống lũ hạ du và khai thác tổng hợp hồ chứa Hoà Bình. Viện Quy hoạch và

Quản lý nước (1991) cũng nghiên cứu lập quy trình vận hành hồ chứa Hoà Bình

phòng lũ và phát điện. Nguyễn Văn Tường (1996) nghiên cứu phương pháp đi ều

hành hồ chứa Hoà Bình chống lũ hàng năm với việc xây dựng tập hàm vào bằng

phương pháp Monte-Carlo. Trịnh Quang Hoà (1997) xây dựng công nghệ nhận

dạng lũ thượng nguồn sông Hồng phục vụ điều hành hồ chứa Hoà Bình chống lũ hạ

Page 15: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

15

du. Viện Quy hoạch Thuỷ lợi và Công ty Tư vấn Điện 1 (2000) đã nghiên cứu hiệu

ích chống lũ và cấp nước hạ du của công trình hồ chứa Đại Thị (nay là Tuyên

Quang) trên sông Gâm. Hoàng Minh Tuyển (2002) đã phân tích đánh giá vai trò của

một số hồ chứa thượng nguồn sông Hồng cho phòng chống lũ hạ du. Lâm Hùng

Sơn (2005) nghiên cứu cơ sở điều hành hệ thống hồ chứa lưu vực sông Hồng, trong

đó chú ý đến việc phân bổ dung tích và trình tự phối hợp cắt lũ của từng hồ chứa

trong hệ thống để đảm bảo an toàn hồ chứa và hệ thống đê đồng bằng sông Hồng.

Viện khoa học Thuỷ lợi (2006) đã thực hiện dự án xây dựng quy trình vận hành liên

hồ chứa trên sông Đà và sông Lô đảm bảo an toàn chống lũ đồng bằng Bắc Bộ khi

có các hồ chứa Thác Bà, Hoà Bình, Tuyên Quang. Trần Hồng Thái (2005) và Ngô

Lê Long (2006) bước đầu áp dụng thuật tối ưu hoá trong vận hành hồ Hoà Bình

phòng chống lũ và phát điện. Nguyễn Hữu Khải và Lê thị Huệ (2007) nghiên cứu áp

dụng mô hình HEC-RESSIM cho điều tiết lũ của hệ thống hồ chứa trên lưu vực

sông Hương, cho phép xác định trình t ự và thời gian vận hành hợp lý các hồ chứa

bảo đảm kiểm soát lũ hạ lưu sông Hương (tại Kim Long và Phú ốc).

b. Hệ thống công nghệ hỗ trợ vận hành

Song song với quy trình điều hành thì công tác dự báo thuỷ văn phục vụ điều

hành cũng được coi trọng. Trịnh Q uang Hoà (1997) với công nghệ nhận dạng lũ

thượng nguồn sông Hồng đã góp phần vào phòng chống lũ đồng bằng sông Hồng

rất hiệu quả. Tổng cục KTTV (1998) đã xây dựng một dự án trong dự án liên

ngành hiện đại hoá hệ thống đo đạc và dự báo thuỷ văn trên sông Đà và sông Hồng

trực tiếp phục vụ điều hành. Năm 2005 Trung tâm đã có văn bản về khả năng dự

báo thuỷ văn gửi Hội đồng điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện Hoà

Bình góp phần vào quyết định ban hành “Quy trình vận hành liên hồ chứa thuỷ điện

Hoà Bình, Tuyên Quang, Thác Bà trong mùa lũ hàng năm”, ban hành năm 2007 của

Thủ tướng Chính phủ. Nguyễn Lan Châu (2005) đã nghiên cứu xây dựng công nghệ

dự báo lũ sông Đà phục vụ điều tiết hồ Hoà Bình trong công tác phòng chống lũ

bằng tích hợp các mô hình thuỷ văn thuỷ lực và điều tiết hồ chứa. Trần Tân Tiến

(2006) đã nghiên cứu liên kết mô hình RAMS dự báo mưa và mô hình sóng động

Page 16: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

16

học một chiều dự báo lũ khu vực miền Trung. Vũ Minh Cát (2007) đã nghiên cứu

xây dựng công nghệ dự báo lũ trung hạn kết nối với công nghệ điều hành hệ thống

phòng chống lũ cho đồng bằng sông Hồng-Thái Bình. Nguyễn Văn Hạnh (2007) đã

xây dựng hệ thống thông tin phục vụ vận hành hồ chứa đa mục tiêu Tuyền Lâm-Đà

Lạt-Lâm Đồng.

Một Ban chỉ đạo vận hành các hồ chứa của hệ thống sông Hồng đã được thành

lập trong đó phối hợp các hoạt động quan trắc, thông tin, dự báo, vận hành, ra quyết

định để góp phần đảm bảo an toàn chống lũ cho đồng bằng sông Hồng - sông Thái

Bình, qua mấy năm hoạt động đã cho những kết quả và những kinh nghiệm quý giá.

Các nghiên cứu về mặt quy hoạch hệ thống hồ chứa lợi dụng tổng hợp cũng đã có

nhiều tiến triển, nhằm đưa ra một mạng lưới và quy mô hồ chứa hợp lý, phát huy tối

đa khả năng của nguồn nước trên mỗi lưu vực.

1.2 Một số mô hình mô phỏng điều tiết hồ chứa đã và đang được nghiên cứu

phát triển và ứng dụng trong thực tế.

Nhiều phần mềm vận hành tối ưu hệ thống hồ chứa đã được xây dựng, tuy

nhiên khả năng giải quyết các bài toán thực tế vẫn còn hạn chế. Các phần mềm tối

ưu hiện nay nói chung vẫn chỉ đưa ra lời giải cho những điều kiện đã biết mà không

đưa ra được các nguyên tắc vận hành hữu ích. Phần lớn các phần mềm vận hành hồ

chứa được kết nối với mô hình diễn toán lũ dựa trên mô hình Muskingum hay sóng

động học như các phần mềm thương mại MODSIM (Labadie et al. 2000),

RiverWare (Zagona et al. 1998, Biddle 2001), CalSIM (Munevar & Chung 1999).

Điều này rất hạn chế cho việc điều hành chống lũ và không áp dụng được cho lưu

vực có ảnh hưởng của thủy triều hay nước vật. Các nghiên cứu mới nhất gần đây về

điều hành chống lũ cũng chỉ được áp dụng cho hệ thống một hồ Hsu & Wei (2007),

Madsen et al. (2007).

1.3 Đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội của lưu vực sông Ba

1.3.1 Vị trí địa lý và mạng lưới sông suối

Lưu vực sông Ba là một trong 9 lưu vực sông lớn ở Việt Nam, thuộc địa phận

của 4 tỉnh: Gia Lai, Đăk Lăk, Phú Yên và một phần nhỏ thuộc Kon Tum. Phạm vi

Page 17: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

17

lưu vực nằm trong khoảng 12 035’ - 14038’ vĩ độ Bắc, 180 000’ - 190055’ kinh độ

Đông với diện tích lưu vực là 13.900 km2.

Phía Bắc giáp thượng nguồn sông Trà Khúc, Bắc và Tâ y Bắc giáp sông Sê

San, Tây và Tây Nam giáp sông Srepok. Phía Nam giáp sông Bàn Thạch. Phía

Đông là dải Trường Sơn Đông ngăn cách với các lưu vực sông Kone, sông Kỳ Lộ.

Sông Ba đổ ra biển Đông ở Đồng Bằng Tuy Hoà tỉnh Phú Yên.

Hình 1.2: Sơ đồ vị trí địa lý lưu vực sông Ba

Page 18: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

18

Hệ thống sông Ba có mật độ lưới sông là 0,22 km/km2; sông chính sông Ba có

chiều dài là 372 km. Sông Ba thuộc loại sông kém phát triển so với các sông khác

vùng lân cận . Trong đó , ba sông nhánh lớn nhất là Iayun , Krông H’Năng và sô ng

Hinh đều nằm bên phía hữu ngạn:

a. Sông Iayun

Iayun là một sông nhánh lớn nhất của sông Ba có diện tích lưu vực là 2.950

km2 và chiều dài sông là 175 km. Sông bắt nguồn từ vùng núi cao từ 1500 đến 1700

m, chảy theo hướng Bắc -Nam đến Chư Sê và sau đó chuyển hướng Tây Bắc- Đông

Nam đến Cheo Reo thì nhập vào bờ phải sông Ba. Sông IaYun có lượng mưa năm

khoảng 1.600 mm, mô duyn dòng chảy trung bình nhiều năm 18 l/s km2 và chiếm

khoảng 17,5% tổng lượng nước đến của lưu vực sông Ba.

b. Sông Krông Hnăng

Krông H’Năng là sông nhánh lớn thứ hai của sông Ba có diện tích lưu vực là

1.840 km2 và chiều dài sông là 130 km. Sông Krông H’Năng bắt nguồn ở vùng núi

cao trên 1000 m thuộc huyện Kr ông H’Năng của tỉnh Dak Lak. Do địa hình phức

tạp nên hướng chảy của sông này gần như hình vòng cung, đoạn đầu theo hướng

Bắc- Nam, sau đó chuyển sang hướng Tây Bắc - Đông Nam rồi lại chảy ngược lên

gần như hướng Nam - Bắc để nhập vào sông Ba. Lượng nước của sông nhánh

Krông H’Năng đổ vào sông Ba chiếm khoảng 12,5% tổng lượng nước của toàn lưu

vực sông Ba.

c. Sông Hinh

Với diện tích lưu vực là 1.040 km2 và chiều dài sông là 88 km, sông Hinh là

sông nhánh lớn thứ 3 của sông Ba. Sông Hinh bắt nguồn từ đỉnh núi Chư Hmú cao

2.051m chảy theo hướng Tây Nam - Đông Bắc, đến gần thị trấn Sơn Hoà thì nhập

vào bờ phải sông Ba. Do có địa hình núi cao chắn gió nên sông Hinh có lượng mưa

tương đối lớn hơn các nhánh sông khác với lượng mưa năm trung bình khoảng

2.600 mm và mô đun dòng chảy trung bình nhiều năm là khoảng 53 l/s km 2. Lượng

nước của sông Hinh chiếm khoảng 17,4% tổng lượng nước của toàn lưu vực sông

Ba.

Page 19: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

19

1.3.2 Mạng lưới trạm đo khí tượng thuỷ văn

Việc nghiên cứu khí hậu lưu vực sông Ba được bắt đầu đo mưa tại trạm Cheo

Reo từ năm 1931, trước những năm 60 việc đo đạc không có hệ thống và bị gián

đoạn nhiều năm.

Tại trạm Pleiku, việc đo mưa đã được tiến hành từ năm 1933, các yếu tố nhiệt

độ, độ ẩm không khí, bốc hơi bắt đầu quan trắc từ năm 1939 nhưng chỉ kéo dài

được 3-5 năm, tiếp đó là gián đoạn, phải đến năm 1959 mới được quan trắc trở lại.

Các điểm đo mưa trên lưu vực có tài liệu quan trắc chủ yếu từ năm 1977 cho

đến nay.

Những đo đạc thủy văn đầu tiên trên lưu vực sông Ba được tiến hành bằng

việc quan trắc mực nước tại đập Đồng Cam trước những năm 1940, nhưng việc

quan trắc mự c nước giai đoạn này có nhiều gián đoạn và không có hệ thống. Từ

năm 1967 trở về sau này, tại trạm thủy văn An Khê việc quan trắc các yếu tố mực

nước, lưu lượng mới tiến hành có hệ thống. Tuy việc đo đạc thủy văn tại đây có bị

gián đoạn nhưng nhìn chung chuỗi tài liệu đo đạc tại trạm thủy văn An Khê từ năm

1967 đến nay là đáng tin cậy.

Bảng 1.1 : Các trạm khí tượng trong và lân cận lưu vực sông Ba

TT

Tên

trạm

Kinh vĩ độ Thời đoạn và các yếu tố quan trắc

Kinh độ Vĩ độ Mưa T 0 KK Độ ẩm

KK

Bốc hơi Gió

1 An Khê 108 0 38’ 13 0 57’ 77-nay 8-82,

88-00

7-82,

92-00

78-nay 88 - nay

2 Cheo

Reo

(Ayun

Pa)

108 0 26’ 18 0 25’ 1-42, 64-

74, 77-nay

8-82,

91-00

91-nay 61-74,

78-nay

3 Buôn Hồ 108 0 16’ 12 0 54’ 91-nay 91-nay 91-nay 91-nay

4 Sơn Hòa 108 0 59’ 12 0 03’ 78-nay 77-85,

90-nay

77-85,

91-nay

77-nay 76-82;

88-nay

Page 20: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

20

TT

Tên

trạm

Kinh vĩ độ Thời đoạn và các yếu tố quan trắc

Kinh độ Vĩ độ Mưa T 0 KK Độ ẩm

KK

Bốc hơi Gió

5 M’Đrak 108 0 47’ 12 0 42’ 77-82 93-

nay

7-82,

93-00

7-82,

93-00

93-nay

6 Kon

Tum 108 0 01’ 14 0 30’ 7-20, 31-

41, 61-68,

72, 73, 76-

nay

61-70,

76-nay

61-68,

77-nay

61-68,

70, 77-

nay

61-70

76-nay

7 Plêiku 108 0 00’ 13 0 59’ 3-44, 59-

74, 76-nay

39-42,

59-71,

76-nay

9-42,

59-71,

76-nay

39-44,

59-nay

40-44,

58-71,

46-nay

8 Tuy Hòa 109 0 17’ 13 0 05’ 57-74, 76-

nay

77-nay 6-90,

93-00

56-86,

88-nay

76-82,

88-nay

Bảng 1.2: Các trạm đo mưa trong và lân cận lưu vực sông Ba

TT Tên trạm Kinh vĩ độ

Thời gian quan trắc Kinh độ Vĩ độ

1 An Hòa 108 0 55’ 14 0 35’ 64-68, 81-nay

2 Sơn Thành 109 0 01’ 12 0 56’ 77-93, 94-nay

3 Mang Yang 108 0 00’ 13 0 58’ 84-nay

4 Thuần Mẫn 108 0 01’ 13 0 14’ 79-87

5 Đá Bàn 109 0 06’ 12 0 37’ 77-84, 87, 90, 94-nay

6 Nghĩa Thành 108 0 47’ 13 0 05’ 92-93

7 Sông Cầu 109 0 04’ 13 0 27’ 76-90, 92-nay

8 Chư Sê 108 0 04’ 13 0 42’ 78-nay

Page 21: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

21

Trạm thủy văn Củng Sơn bắt đầu đo đạc lưu lượng, mực nước, bùn cát từ năm

1977.

Hình 1.3. Mạng lưới trạm KTTV lưu vực sông Ba

Page 22: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

22

1.3.3 Đặc điểm khí hậu

Lưu vực sông Ba đại bộ phận nằm ở phía Tây dải Trường Sơn, chỉ có phần

nhỏ ở hạ lưu nằm phía sườn Đông Trường Sơn. Do tác dụng của dãy Trường Sơn

mà lưu vực sông Ba chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của hai kiểu khí hậu gió mùa Đông

Trường Sơn và Tây Trường Sơn mang lại khá rõ rệt.

Khí hậu Tây Trường Sơn

Đặc điểm của kiểu khí hậu này là do gió mùa Tây Nam thổi qua vịnh Ben Gan

mang theo hơi ẩm vào hàng năm từ tháng V đến tháng X tạo nên các trận mưa

giông với một lượng mưa khá phong phú, tạo cho hầu hết lưu vực một mùa mưa ẩm

dịu mát. Từ tháng XI đến tháng VI năm sau là một mùa khô ít mưa, gây tình trạng

thiếu nước nghiêm trọng.

Khí hậu Đông Trường Sơn

Đặc điểm của kiểu khí hậu này là sự tác động mạnh mẽ của các nhiễu động

thời tiết từ biển Đông vào và kết hợp với gió mùa Đông Bắc. Hàng năm từ tháng IX

đến tháng XII các cơn bão muộn từ biển Đông đổ bộ vào đất liền, gặp dãy Trường

Sơn bão bị suy yếu tạo thành vùng áp thấp nhiệt đới kết hợp với gió mùa Đông Bắc

gây mưa lớn ở phần thượng nguồn trên dòng chính sông Ba và ảnh hưởng khá mạnh

mẽ cho vùng hạ du sông Ba, trên lưu vực sông Hinh và một phần sông KRông

H’Năng. Phần lưu vực từ thượng nguồn đến An Khê và hạ lưu Sơn Hoà, sông Hinh

trở xuống đến cửa ra. Về mùa Đông do gió mùa Đông Bắc kết hợp bão muộn từ

biển Đông hoạt động mang hơi ẩm từ biển Đông vào nên ở hai phần lưu vực kể trên

vẫn có mưa nhưng với lượng mưa không nhiều.

Chế độ mưa

Do đặc điểm địa hình và điều kiện khí hậu mà chế độ mưa của lưu vực sông

Ba khá phức tạp so với các lưu vực khác lân cận. Khi vùng thượng và trung du lưu

vực đã là mùa mưa rồi nhưng vùng hạ du lại đang còn ở thời kỳ khô hạn, khi

thượng và trung du đã kết thúc mùa mưa nhưng vùng hạ du vẫn trong thời kỳ mưa

lớn. Mùa mưa ở vùng thượng và trung du thường đến sớm từ tháng V và kết thúc

vào tháng X hoặc tháng XI, kéo dài trong 6-7 tháng. Trong khi đó mùa mưa vùng hạ

Page 23: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

23

du đến muộn và kết thúc sớm, chỉ kéo dài 3-4 tháng khoảng tháng IX đến tháng XII.

Phân bố mưa theo mùa

Sự phân bố mùa mưa trong năm trên lưu vực sông Ba chịu sự chi phối mạnh

mẽ của khí hậu Tây và Đông Trường Sơn và đặc điểm địa hình của lưu vực.

Khu vực Tây Trường Sơn

Mùa mưa kéo dài 6 tháng từ tháng V đến tháng X trùng với mùa gió mùa Tây

Nam hoạt động. Lượng mưa cả mùa xấp xỉ 90% lượng mưa năm. Tháng VIII và

tháng IX thường có lượng mưa tháng lớn nhất và đạt trên 200 mm/tháng ở nơi ít

mưa, từ 350 đến 470 mm/tháng ở nơi nhiều mưa. Giữa mùa từ tháng I đến tháng III

có nhiều năm không mưa và nếu có thì lượng mưa cũng không đáng kể (chỉ 2-10

mm/tháng) và cũng chỉ mưa trong một vài ngày. Đại diện cho khu vực này là trạm

Pleiku, Pơ Mơ Rê, Chư Sê,…

Khu vực Đông Trường Sơn

Mùa mưa ngắn chỉ 3 -4 tháng, từ tháng IX đến tháng XI hoặc XII hàng năm

cùng với thời kỳ gió mùa Đông Bắc và bão muộn hoạt động trên biển Đông. Lượng

mưa trong mùa mưa ở đây chiếm 65 – 75% lượng mưa cả năm. Mưa lớn thường

xảy ra vào tháng X và tháng XI, tháng có lượng mưa lớn có thể đạt trên 600

mm/tháng có năm có trạm đạt tới 1920 mm/(XI-81) ở Sông Hinh, 1310 mm/(XI-90)

ở Tuy Hoà. Số ngày mưa trong tháng từ 20 – 25 ngày/tháng. Mùa ít mưa kéo dài 8-

9 tháng (từ tháng I đến tháng VIII hoặc IX) lượng mưa trong mùa ít mưa chiếm 30 –

35% lượng mưa cả năm. Tháng II đến tháng III thường có lượng mưa nhỏ nhất và

chỉ đạt 20 - 30 mm/tháng đối với vùng cao, dưới 20 mm/tháng đối với vùng thấp.

Khu vực này thường có đỉnh mưa từ tháng V đến tháng VI hàng năm. Tháng VII và

tháng VIII lượng mưa lại giảm đi. Đại diện cho vùng này là các trạm Sông Hinh,

Sơn Thành, Tuy Hoà.

Khu vực trung gian

Khu vực này chịu tác động qua lại của khí hậu Tây và Đông Trường Sơn. Mùa

mưa ở đây kéo dài 7 tháng từ tháng V đến tháng XI. Lượng mưa dùng hàng năm

chiếm khoảng 85 – 93 % lượng mưa năm. Số ngày mưa trong mùa mưa khoảng 15

Page 24: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

24

– 20 ngày mưa trong một tháng. Tháng IX và tháng X thường có lượng mưa tháng

lớn nhất đạt khoảng 250 – 350 mm/tháng xấp xỉ 20% lượng mưa năm. Mùa ít mư a

kéo dài 5 tháng từ tháng XII đến tháng IV năm sau, trong đó tháng I và tháng II là

những tháng ít mưa nhất, lượng mưa trong 2 tháng này có nhiều năm bằng 0 và nếu

có mưa thì cũng chỉ đạt 2 – 10 mm/tháng và cũng chỉ mưa trong vài ngày.

Nếu phân theo khu vực thì khu Đông Trường Sơn mưa lớn nhất (Sông Hinh,

Sơn Thành), sau đó là đến Tây Trường Sơn (Pơ Mơ Rê, Chư Sê), có lượng mưa nhỏ

nhất là khu trung gian (An Khê, Cheo Reo, Phú Túc, Krông H’Năng).

1.3.4 Đặc điểm thủy văn

a Chế độ dòng chảy

∗ Phân phối dòng chảy trong năm:

Trên lưu vực sông Ba, sự biến động về mùa ở đây khá phức tạp. Ngay tại vị trí

một trạm đo có năm mùa lũ đến sớm hơn hoặc muộn hơn hai đến ba tháng tạo nên

mùa lũ hàng năm dài ngắn khác nhau, có năm chỉ có 2 -3 tháng mùa lũ, song cũng

có năm tới 5 - 6 tháng mùa lũ, điều này thể hiện tính chất mùa không ổn định trên

lưu vực. Với những năm gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh ngay từ đầu mùa mưa

(tháng V hàng năm) mùa lũ trên lưu vực đến sớm. Đến cuối mùa nếu gặp mưa do

bão, áp thấp nhiệt đới từ biển Đông vào thì mùa lũ sẽ kéo dài thêm.

Trên lưu vực sông Ba chỉ có sông Hinh và các nhánh sông suối nhỏ khác vùng

hạ lưu sông Ba chịu tác động đơn thuần của khí hậu Đông Trường Sơn nên có mùa

dòng chảy ổn định hơn.

Mùa lũ ở các trạm đo thuỷ văn trong lưu vực sông Ba như sau:

An Khê 4 tháng (IX – XII)

Củng Sơn 4 tháng (IX – XII)

KRông HNăng 4 tháng (IX – XII)

Phân phối dòng chảy các khu vực

- Khu vực Tây Trường Sơn: Mùa mưa ở đây dài 6 tháng (V – X).

- Khu vực phía Bắc: Bao gồm toàn bộ nhánh sông Iayun, mùa lũ kéo dài 5

tháng, từ tháng VII đến tháng XI.

Page 25: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

25

- Khu vực phía Nam: Bao gồm thượng nguồn của sông Krông H’năng. Mùa lũ

hàng năm khoảng 5 tháng, từ tháng VIII đến tháng XII.

- Khu vực Đông Trường Sơn: gồm toàn bộ phần hạ lưu sông Ba. Mùa mưa ở

đây muộn và ngắn từ 3 đến 4 tháng từ tháng IX đến tháng XII.

Mùa lũ ngắn chỉ 3 tháng, từ tháng X đến tháng XII (chậm hơn mùa mưa 1

tháng) thành phần lượng nước mùa lũ chiếm 65 - 75 % lượng nước cả năm. Tháng

có lượng nước nhiều nhất là tháng XI thành phần dòng chảy có thể đạt 32 - 36%

lượng nước cả năm.

- Khu vực trung gian: bao gồm phần lớn lưu vực sông Ba, dọc theo thung lũng

sông Ba, kéo dài đến phần thượng nguồn sông Krông Ana, toàn bộ vùng này thể

hiện tính trung gian của 2 khu vực Tây và Đông Trường Sơn. Mùa lũ khu vực này

kéo dài 4 tháng từ tháng IX đến tháng XII chậm hơn so với mùa mưa 4 tháng. Do

đặc điểm địa hình bị ngăn cách bởi các dãy núi cao nên lượng mưa trong khu vực

không lớn, cộng với nắng nhiều, nhiệt độ cao, đất đai tơi xốp nên tổn thất qua bốc

hơi và thấm rất lớn. Vì vậy mùa lũ ở đây chậm nhiều so với mùa mưa và mùa lũ ở

các khu vực khác.

Thành phần lượng nước mùa lũ chiếm 70 - 75% lượng nước cả năm. Tháng có

lượng nước lớn nhất là tháng XI, lượng nước chiếm 22 - 27% lượng nước cả năm.

b. Mưa, lũ

Đặc điểm mưa sinh lũ

Các đặc trưng của mưa sinh lũ như cường độ mưa, tâm mưa, phân bố mưa là

các yếu tố quyết định đến độ lớn nhỏ của dòng chảy lũ. Mưa sinh lũ trên lưu vực

sông Ba chủ yếu do các nguyên nhân sau:

Mưa dông do gió mùa mùa hạ hướng Tây Nam k ết hợp với dải hội tụ

nhiệt đới.

Do bão từ biển Đông vào đất liền, gặp dải Trường Sơn tạo thành vùng áp

thấp nhiệt đới.

Sự kết hợp của hai yếu tố trên thường xảy ra vào cuối mùa mưa Tây Trường

Sơn, vào cuối tháng X hoặc tháng XI hàng năm. Khả năng của mưa sinh lũ lớn

Page 26: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

26

thường rơi vào tháng IX đến tháng XI hàng năm. Qua nghiên cứu cho thấy từ tháng

V đến tháng VIII tuy đã là mùa mưa Tây Trường Sơn và lượng mưa cũng khá lớn

song lượng mưa và cường độ mưa vẫn chưa đủ lớn, đất đai lại mới trải qua một mùa

khô hạn gay gắt. Vì vậy mưa trong thời gian này chỉ gây nên các trận lũ nhỏ trên

sông suối nhỏ và có biên độ không lớn.

Từ tháng IX đến tháng XI các nhiễu động thời tiết ở biển Đông (chủ yếu là

bão muộn, có khi là gió mùa Đông Bắc) mạnh lên kết hợp với mưa cuối mùa phía

Tây Trường Sơn làm cho lượng mưa và cường độ mưa trên lưu vực tăng lên mạnh

mẽ vượt qua cường độ thấm, khả năng trữ nước trong đất đã đạt đến mức bão hoà

do đó lũ trong thời gian này là lũ lớn nhất trong năm.

Phần lưu vực sông Ba từ trung du đến thượng nguồn nằm trên các khu vực địa

hình khác nhau, có chế độ mưa khác nhau và cường độ mưa sinh lũ nói chung

không lớn nên lũ vùng này không lớn và hầu như không có sự tổ hợp của các lũ

sông nhánh gặp nhau ở dòng chính gây lũ lớn.

Phần lưu vực phía hạ lưu thì ngược lại, mưa lớn trong năm tập trung trong thời

gian tương đối ngắn, cường độ mưa lớn, khi lũ cuối mùa trên dòng chính sông Ba về

đến Củng Sơn thường trùng với thời kỳ mưa lớn vùng hạ lưu, do đó lũ lớn trong năm

thường gặp nhau. Do lũ lớn hàng năm ở hạ lưu sông Ba thường gặp nhau nên tình hình

ngập lụt vùng hạ du trong thời gian này nói chung là nghiêm trọng, nhất là đối với vùng

canh tác lúa Tuy Hoà thuộc hệ thống tưới Đồng Cam. Vì vậy cần có giải pháp tiêu

thoát nước vùng hạ lưu và nhất là vùng lúa và thị xã Tuy Hoà.

Mưa thời đoạn ngắn sinh lũ

Mưa lớn là nguyên nhân của mọi thiên tai như xói mòn lũ lụt ,… làm ảnh

hưởng không nhỏ đến đời sống của nhân dân cũng như nền kinh tế quốc dân.

Căn cứ số liệu mưa ngày của các trạm đo mưa trong lưu vực và vùng phụ cận

thì cường độ mưa ngày tại các nơi thuộc lưu vực như sau.

c. Đặc điểm lũ

Sông Ba là con sông có tiềm năng xẩy ra lũ lớn rất cao, môđun đỉnh lũ lớn rất

nhiều so với hệ thống sông Hồng. Trong gần 100 năm qua, tại Củng Sơn (F=12410

Page 27: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

27

km2) đã xẩy ra 3 con lũ có Qmax trên 20000 m3/s.

Qmax (1938) = 24.000 m3/s

Qmax (1964) = 21.850 m3/s

Qmax (1993) = 20.700 m3/s

Thời gian duy trì các trận lũ thường chỉ 3-5 ngày. Lũ có biên độ lũ cao,

cường suất nước lũ lớn, thời gian lũ lên ngắn, dạng lũ nhọn: Đặc điểm này là do

cường độ mưa lớn, tập trung nhiều đợt, tâm mưa nằm ở trung hạ du các lưu vực

sông, độ dốc sông lớn, nước tập trung nhanh.

Tổng lượng lũ 1 ngày lớn nhất chiếm tới 40-50% tổng lượng của toàn trận

lũ. Tại Củng Sơn, tổng lượng lũ 5 ngày lớn nhất đạt tới 2,51 tỷ m 3 lũ vào năm

1993, tại An Khê, tổng lượng lũ 5 ngày đạt tới 292,8 triệu m 3 lũ năm 1981.

Lũ lớn nhất hàng năm tập trung xuất hiện vào 2 tháng X, XI với số trận lũ

xuất hiện trong 2 tháng này chiếm (81-88)% tổng số các trận lũ lớn nhất năm

trên dòng chính và phần lớn các sông nhánh, riêng ở thượng nguồn sông Ia Yun

chỉ chiếm 60%; chỉ có 1 trận lũ xuất hiện sớm vào tháng IX và muộn tháng XII,

nhưng cũng có năm xuất hiện sớm vào tháng VI (năm 1982) tại các trạm Cheo

Reo sông Ba, Krông Hnăng sông Krông H’năng và Pơ Mơ Rê sông Đăk Sơ Con

nhưng là lũ nhỏ.

Bảng 1.3. Khả năng xuất hiện lũ lớn nhất năm tại một số trạm (%)

Tháng Củng Sơn Phú Lâm

IX 0.00 0,00

X 33.3 33,3

XI 54.5 55,4

XII 12,1 9,10

Lũ lớn nhất năm không hoàn toàn xuất hiện đồng thời trên dòng chính và

các sông nhánh. Trong thời kỳ 1978 -2004 đã có 10 năm lũ lớn nhất năm tại trạm

An Khê và 7 năm tại trạm AyunPa không xuất hiện đồng thời (sớm hơn 1 tháng)

với lũ lớn nhất năm tại trạm Củng Sơn; trong thời kỳ 1979-1999 cũng đã có 7

Page 28: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

28

năm lũ lớn nhấ t năm tại 2 trạm là Pơ Mơ Rê ở thượng nguồn sông Ia Yun và tại

trạm AyunPa ở trung lưu sông Ba không xuất hiện đồng thời. Tuy nhiên với quy

mô lũ từ lớn đến rất lớn (P<30%) xẩy ra tại Củng Sơn thì có đến 98% lũ lớn nhất

trong năm xẩy ra tại các nhánh sông.

Hạ du các sông chịu ảnh hưởng thủy triều mạnh, một số cơn bão mạnh đã làm

nước dâng lên ở vùng ven biển rất lớn: Do các cửa sông Miền Trung nằm sát bờ

biển nên chịu ảnh hưởng của thủy triều lớn, nên lũ có cơ hội gặp đỉnh triều thì sẽ

gây lũ lớn ở hạ du các sông. Ví dụ như các trận lũ 12/1986 trên sông Đà Rằng gặp

triều cường làm cho ngập sâu và lâu hơn.

d. Đặc điểm ngập lụt

Trên lưu vực sông Ba lũ lớn hàng năm luôn là một mối đe dọa đối với dân cư

và kinh tế xã hội của một số khu vực. Hai khu vực thường bị tác động và thiệt hại

đó là: (1) Khu vực trung lưu sông Ba từ thung lũng Cheo Reo tới Phú Túc, và (2)

khu vực đồng bằng hạ lưu sông Ba trong đó có thành phố Tuy Hòa. Tuy nhiên trong

hai khu vực nêu trên, lũ lụt và thiệt hại do lũ trên vùng đồng bằng hạ lư u sông Ba

thường xuyên xảy ra và là vấn đề gay cấn và nghiêm trọng hơn cả.

Page 29: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

29

Khu vực trung lưu sông Ba từ thung lũng Ayun Pa- Cheo Reo- Phú Túc

Vùng hạ du của sông nhánh Ayun Pa - thung lũng Cheo Reo là một thung lũng

độc lập, khá bằng phẳng, độ chênh cao giữa mặt ruộng và lòng sông rất nhỏ chỉ

khoảng 1m lại bị phân cách bởi một số dãy núi chạy thẳng đến hai bên bờ sông tạo

nên dạng địa hình co thắt đột ngột ở chân đèo Tô Na. Cũng vì thế khu vực này

thường gây ngập lụt mỗi khi có mưa lũ lớn ở thượng lưu.

Vùng này thường bị ngập vào đầu tháng X và tháng XI, từ cao trình ngập từ

160 m trở xuống, vùng cửa sông Ayun nhập vào dòng chính sông Ba chiều sâu ngập

trên dưới 1m, thời gian ngập từ (2-6) ngày mới rút hết.

Từ năm 2000 trở lại đây khi công trình thuỷ lợi hồ Ayun Hạ đi vào khai thác

vận hành thì tình hình ngập lụt có giảm bớt, thời gian ngập tháng VII đến tháng IX,

mỗi năm chỉ bị từ 2 đến 3 đợt sau một tuần mới rút hết.

Trận lũ lớn nhất năm 1973 đã gây ngập lụt nhà cửa nghiêm trọng tại Cheo

Hình 1.4. Vùng ngập thung lũng Ayun Pa – Cheo Reo – Phú Túc

Page 30: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

30

Reo- Phú Túc, trận lũ 8/2006 và gần đây nhất là các trận mưa lớn trên diện rộng

trung tuần tháng 11/2007, 11/2009 đã gây lũ lớn và ngập úng nghiêm trọng cho khu

vực.

Khu vực đồng bằng hạ lưu sông Ba.

Do vị trí địa lý và ảnh hưởng của địa hình mà lũ lụt vùng hạ du của lưu vực

sông Ba nằm trên địa bàn tỉnh Phú Yên xảy ra thường xuyên hơn so với phần

thượng nguồn, do chịu tác động trực tiếp mưa lớn và lũ thượng nguồn lưu vực sông

Ba. Tại hạ lưu sông Ba, các vùng đất trũng thấp ven sông và trong đồng bằng hạ du,

trong đó có một số khu vực thuộc thành phố Tuy Hòa là vùng thường xuyên bị ảnh

hưởng của ngập úng do mưa lũ. Theo số liệu điều tra trong những năm gần đây lũ

lụt và tình hình ngập úng vùng hạ lưu sông Ba thường xuyên xảy ra hàng năm ngày

càng trở nên nghiêm trọng hơn. Thí dụ mưa lũ đã gây nên tình trạng ngập úng trên

diện rộng trong khu vực, liên tục trong các năm 1981, 1986, 1988, 1992, 1993,

1996, 1999, 2005, 2007, 2009 gây nhiều thiệt hại. Trong khu vực Thành phố Tuy

Hòa mỗi năm một vài lần khi có lũ lớn ngoài sông nước sông Đà Rằng tràn vào gây

ngập úng 0,3-0,5 m tại khu vực Trung tâm từ 5 đến 10 ngày. Năm 2004 thành phố

đã cho xây tuyến kè bao bảo vệ (kè Bạch Đằng) theo thiết kế có thể ngăn lũ lớn trên

sông với tần suất lũ 5% tràn vào khu vực bên trong thành phố. Tuyến đê hiện nay

tuy chưa xong nhưng bước đầu đã hạn chế được lũ lớn ngoài sông Đà Rằng tràn vào

bên trong thành phố, hạn chế được một phần tình trạng ngập úng. Tuy nhiên, khu

vực nội đô vẫn chưa hết bị tác động của ngập úng khi có mưa lớn, tập trung do mưa

trong khu vực nội thị, do hạn chế của hệ thống tiêu thoát nước đô thị và ảnh hưởng

của triều lũ làm nước sông cao gây khó khăn cho tiêu thoát nước tại cửa tiêu.

Page 31: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

31

Theo báo cáo của tỉnh Ph ú Yên, khi mực nước tại Phú Lâm vượt báo động III

(3,7 m) thì nước bắt đầu tràn vào thành phố Tuy Hòa. Qua số liệu điều tra, tổng hợp,

thống kê thiệt hại từ các trận lũ cho thấy tại Phú Lâm:

Những trận lũ có mực nước đỉnh lũ nhỏ hơn hoặc bằng mức BĐIII là 19

trận (57,6%), trong khi thiệt hại nhiều hạng mục chỉ từ 10 đến 20%.

Những trận lũ có đỉnh từ BĐIII đến 4,0m thiệt hại chưa lớn, thiệt hại chủ

yếu do các trận lũ có đỉnh lũ trên 4,0m gây ra. Với 10 trận lũ có đỉnh lũ

trên 4,0m (chiếm 30%), hầu hết các h ạng mục thiệt hại đều chiếm tỷ lệ từ

50-100%.

Tình trạng mưa lũ và ngập úng khu vực hạ lưu sông Ba và khu vực thành phố

Tuy Hòa như trên đã ảnh hưởng rất lớn đến đời sống dân cư và phát triển kinh tế xã

Hình 1.5. Ảnh chụp RADA ngập lụt hạ lưu sông Ba ngày 5/10/2009

Page 32: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

32

hội của khu vực nên đây cũng là một vấn đề cần phải xem xét trong quy trình vận

hành liên hồ chứa.

1.3.5 Hệ thống hồ chứa trên sông Ba

Là một trong những lưu vực có tiềm năng thủy lợi, thủy điện, nên hệ thống hồ

chứa trên lưu vực sông Ba phát triển mạnh. Tính đến nay, trên toàn lưu vực có

khoảng 198 hồ chứa thủy lợi, thủy điện lớn, nhỏ (bao gồm cả những hồ đang vận

hành, đang xây dựng và dự kiến xây dựng), trong đó có 39 hồ chứa thủy điện còn

lại chủ yếu là các hồ chứa thủy lợi. Tổng dung tích của các hồ chứa trên lưu vực

khoảng 1560,2 triệu m3. Hồ chứa có dung tích lớn nhất là hồ sông Hinh trên sông

Hinh (dung tích ứng với mực nước dâng bình thường là 357.10 6 m3). Các hồ chứa

và các công trình đi kèm thường có nhiều mục tiêu và nhiệm vụ khác nhau. Các

mục tiêu quan trọng là phát điện, cấp nước, góp phần giảm lũ hạ du. Xét riêng các

hồ chứa có dung tích trên 100 triệu m3 trên lưu vực, thì hiện nay đã xây dựng hồ

chứa Sông Hinh, Ayun Hạ và sông Ba Hạ; hồ Krông H’Năng trên sông Krông

H’Năng và cụm hồ An Khê-Kanak trên sông Ba đã tích nước trong năm 2010.

Ngoài ra còn có hồ thủy lợi Ia M’lá trên suối IaM’lá có dung tích tổng cộng 54

triệu m3, dung tích hiệu ích 46 triệu m 3 vừa mới hoàn thành không có dung tích

phòng lũ.

Các đập dâng tạo nên các hồ chứa nhỏ điều tiết ngày đêm trên dòng chính

đang xây dựng đó là Đăksrông, HChan, HMun. Các hồ này không có tác dụng điều

tiết lũ. Trong mùa kiệt, có đập Đồng Cam cung cấp nước tưới hạ du.

Do dung tích chứa nước của một số hồ chứa này khi xây dựng đã bị cắt giảm

khá nhiều so với quy hoạch ban đầu nên các hồ chỉ có thể đáp ứng trong một mức

độ nhất định trữ nước cho phát điện và tưới, chưa đáp ứng đươc yêu cầu hồ chứa

nước trung tâm sử dụng tổng hợp có khả năng chống lũ, phát điện, điều hòa dòng

chảy, cấp nước cho hạ du.

Page 33: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

33

Lũ lụt đang có xu thế gia tăng ở khu vực hạ lưu và cho đến này vẫn chưa có

khả năng giảm thiểu được đáng kể các thiệt hại còn do trên dòng chính sông Ba, ở

trung và thượng lưu lưu vực , mặc dù đã xây dựng được một số hồ chứa thủy điện,

thủy lợi lớn, nhưng cho đến nay chưa có hồ nào có khả năng phòng chống lũ đáng

kể cho khu vực hạ du do tất cả các hồ chứa này khi xây dựng chỉ ưu tiên cấp nước

cho tưới hoặc thủy điện, không hồ nào có dung tích dành riêng cho tích nước phòng

chống lũ cho hạ du. Phòng chống lũ cho hạ du chỉ kết hợp một cách đơn giản là hạ

thấp mực nước trước lũ xuống thấp hơn mực nước dâng bình thường của hồ. Tuy

Ia MLá

Hình 1.6. Vị trí các hồ chứa trên lưu vực sông Ba

Page 34: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

34

nhiên để bảo đảm an toàn cho trữ nước phát điện các hồ này thường không áp dụng

phương án trữ nước muộn nên hiệu quả giảm lũ cho hạ du bằng cách thức này

thường không có tác dụng đáng kể trong thực tế phòng chống lũ những thời gian

vừa qua. Các hồ chứa lớn trên hệ thống hiện tại vẫn vận hành với quy trình riêng,

độc lập, chưa có quy trình vận hành tích nước, xả nước thống nhất trên toàn hệ

thống ven các công trình chưa phối hợp được với nhau trong phòng chống và giảm

thiểu tác hại của lũ lụt đối với khu vực hạ du.

Các thông số cơ bản của các hồ như trong bảng 1.4

Bảng 1.4. Thông số cơ bản các hồ trên lưu vực sông Ba

Thông số

Đơn

vị

An Khê-Kanak

AYun

hạ

Krông

H’Năng

Sông

Ba Hạ

Sông

Hinh

(2004)

Sông

Hinh

(2010)

An

Khê Kanak

F Km2 1236 833 1670 1196 11115 772 772

Qo m3/s 27.8 18.6 447 32.5 227.2 40.2 40.2

MNDBT m 429 515 204 255 105 209 211.5

MNC m 427 485 195 242.5 101 196 196

MNGC (P=1%) m 209.92

MNGC (P=0.5%) m 429.88 515.32 255.16 105.96 211.85 211.85

MN kiểm tra

(P=0.1%) m 431.45 516.8 257.4 108.05 212.35 213.11

Vtb tr.m3 15.9 313.7 253 165.78 349.7 357 476.26

Vhi tr.m3 5.6 285.5 201 108.5 165.9 323 442.26

Nlm Mw 160 13 3 64 220 70 70

Đi vào hoạt động 2010 1995 2010 2009 2000 2000

Các thông số cụ thể như Z-W, F-Z,...(xem thêm phụ lục).

Các điểm kiểm soát lũ được lấy tại các trạm thủy văn: An Khê, Ayum Pa,

Củng Sơn, Phú Lâm.

Các hồ chứa này được liên kết với nhau trở thành một hệ thống liên hồ, hỗ trợ

lẫn nhau trong việc cắt giảm lũ cho hạ du.

Page 35: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

35

1.3.6 Đặc điểm dân sinh kinh tế

a. Đặc điểm dân sinh

Tổ chức hành chính lưu vực sông Ba

Lưu vực sông Ba nằm trong phạm vi ranh giới hành chính của 20 huyện thị

thuộc 3 tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, ĐaKlak và một tỉnh duyên hải miền

trung trung bộ là Phú Yên. Trong đó có một số huyện thuộc tỉnh Kon Tum là huyện

KonPlong, 10 huyện thị thuộc tỉnh Gia Lai là: Kbang thị xã An Khê, ĐakPơ, Konch

Ro, ĐakĐoa, Mang Yang, Chư Sê, Ayun Pa, Krông Pa. EaPa, 4 huyện thuộc tỉnh

Đak Lak là:Ea Hleo, Krông HNăng, Eakar, MadRăk và 5 huyện thuộc tỉnh Phú Yên

là: Sơn Hòa, Sông Hinh, Phú Hòa, Tuy Hòa, và thị xã Tuy Hòa.

Dân số.

Dân số trong toàn lưu vực sông Ba tính đến 31/12/2004 có khoảng 1.391.701

người. Trong đó vùng thượng và trung lưu thuộc Tây Nguyên bao gồm Nam Bắc

An Khê, thượng Ayun, Ayun Pa, Krông Pa, Krông H ’Năng có dân số khoảng

804.364 nguời, mật độ dân số bình quân 76,8 người/ Km 2, người kinh chiếm

55,57% dân số toàn vùng còn lại 44,23% là người dân tộc ít người (phần lớn là

người Gia Lai). Dân số thị trấn huyện lỵ chiếm 19,5% và nông thôn chiếm 80,5%.

Mật độ dân số phân bố không đều chủ yếu tập trung ở các thành thị, trục giao thông

và những vùng kinh tế phát triển, mật độ có thể đạt từ (305-1314) người/ km2. Còn

các huyện thuộc vùng Nam Bắc An Khê, thượng Ayun như huyện KBang, Kon

ChRo, ĐăkĐoa mật độ dân số chỉ đạt từ (20 -30) người/ km2. Tỷ lệ tăng dân số

2,01%.

b. Đặc điểm kinh tế.

Cơ cấu phát triển kinh tế từ trước đến nay vẫn lấy Nông – Lâm - Nghiệp là

chính cho nên giá trị GDP trong nông nghịêp vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng giá

trị các ngành năm 1998 chiếm 52,6%, năm 2000 chiếm 48,5% , năm 2004 giảm còn

46% trong tổng giá trị các ngành kinh tế trong lưu vực. Tuy vậy nền kinh tế nông

lâm nghiệp đang có chiều hướng giảm dần để tăng giá trị cơ cấu công nghiệp - dịch

vụ du lịch cho phù hợp với xu thế phát triển kinh tế chung của đất nước nhằm thúc

Page 36: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

36

đẩy và đáp ứng nhu cầu hiện đại hoá và công nghiệp hoá đất nước. Nhìn chung cơ

cấu kinh tế giữa các vùng trong lưu vực sông Ba biến động không đồng đều.

Đối với vùng thượng và trung lưu cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp chiếm

69,6% năm 1998 và năm 2004 chiếm 65%. Nhưng giữa các huyện biến động cũng

khác nhau. Năm 1998 cơ cấu Nông lâm nghiệp huyện An Khê, Krông Pa là (45,9 –

46,9%) trong khi đó các huyện liền kề như KBông, Kon Chro, Đăk Đoa, Ayun Pa

cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp chiếm tới (68 -95,8%) tổng cơ cấu kinh tế các

ngành.

Hiện nay bình quân thu nhập đầu người trên lưu vực sông Ba đạt khoảng 335

USD/người-năm. Khu vực thượng trung lưu thuộc vùng Tây Nguyên có lợi thế về

mặt hàng nông lâm sản có giá trị kinh tế cao như cao su, cà fê, tiêu, điều nên mức

thu nhập bình quân đầu người đạt khoảng 324 USD/người-năm. Còn khu vực hạ lưu

thuộc đồng bằng Duyên Hải ven biển miền Trung có nhiều lợi thế về điều kiện tự

nhiên, xã hội nhất là dịch vụ du lịch, thuỷ hải sản nên mức thu nhập bình quân đầu

người có phần cao hơn vùng thượng trung lưu một chút và mức thu nhập đạt

khoảng 350 USD/người-năm.

Page 37: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

37

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA MÔ HÌNH MÔ PHỎNG ĐIỀU TIẾT

HỆ THỐNG HỒ CHỨA LƯU VỰC SÔNG BA

2.1 Giới thiệu chung về mô hình

Để tiến hành nghiên cứu cắt lũ cho hệ thống hồ chứa trên lưu vực sông Ba, tác

giả tiến hành áp dụng các mô hình toán như mô hình thủy văn tham số phân bố

Marine, mô hình điều tiết hồ chứa và mô hình tính toán thủy lực một chiều

Muskingum.

Mô hình thủy văn tham số phân bố Marine (Modelisation de l’Anticipation du

Ruissellement at des Inondations pour des événements Extrêmes) do Viện Cơ học

chất lỏng Toulouse phát triển (IMFT – Institut de Mecanique de Fluides de

Toulouse). Mô hình có chức năng thu gom nước mưa trên bề mặt lưu vực và tập

trung ra hai bên bờ sông, được sử dụng để giải quyết phần biên lưu lượng vào các

hồ chứa và lưu lượng gia nhập.

Mô hình điều tiết hồ chứa do Viện Cơ học viết, Viện Cơ học là một trong các

cơ quan tư vấn tính toán vận hành hệ thống hồ chứa trên sông Hồng từ nhiều năm

nay.

Lũ sau khi được hệ thống hồ chứa điều tiết sẽ diễn toán xuống hạ du đánh giá

hiệu quả cắt giảm lũ của các phương án vận hành. Vì vậy phải lựa chọn phương

pháp diễn toán nào đó vừa đơn giản, bảo đảm sai số cho phép mà tính toán nhanh.

Phạm vi nghiên cứu từ sau các hồ chứa lớn đến Củng Sơn, mạng sông ở đây có

độ dốc lớn và không chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, do đó nước chuyển động chủ

yếu dưới tác động của trọng lực và phương trình biểu diễn đường cong thể tích đoạn

sông. Vì vậy, mô hình tính toán thủy lực Muskingum được sử dụng để diễn toán lũ.

2.2. Mô đun tính lưu lượng đầu vào và gia nhập khu giữa

Mô hình MARINE mô phỏng quá trình hình thành dòng chảy sinh ra bởi mưa

trên lưu vực dựa trên phương trình bảo toàn khối lượng:

0)(. PVtV

=+∂∂ gradu (2.1)

Trong đó: V là thể tích khối chất lỏng xét.

Page 38: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

38

u là vận tốc của dòng chảy giữa các ô lưới.

P0 là lượng mưa.

Vì: )()()(. uugradu VdivVV −∇=

Với chất lỏng không nén được ta có 0)(div =u , sử dụng công thức Green -

Ostrogradski

∫∫ ∫Γ

Γ=S

dmdSmdiv unu)(

ta thu được ∫∫∫∫∫ =Γ+∂∂

Γ SS

PdVdStV

0un (2.2)

Vận tốc của dòng chảy trao đổi giữa các ô được tính theo công thức:

ManningH.pente

3/2

=u (2.3)

ở đây: pente - độ dốc

Manning – hệ số nhám Manning

Vì lưới sử dụng để tính toá n là lưới vuông nên thay biểu thức vận tốc vào

phương trình tích phân ta thu được:

t.Pxt.pente.

KH

H 0

4

1j m

3/5j ∆=

∆∆

+∆ ∑=

(2.4)

Trong đó H là độ sâu mực nước của ô lưới tính.

∆H: sự thay đổi mực nước của ô lưới tính từ thời điểm t1 đến t2

∆x: chiều rộng của ô lưới

∆t: Bước thời gian tính

J: hướng dòng chảy của ô lưới (j = 1÷ 4)

Đây chính là phương trình tính sự biến thiên mực nước theo thời gian của mỗi

ô lưới.

Từ sự biến thiên mực nước ∆H của mỗi ô lưới ta tính được tổng lưu lượng trao

đổi của mỗi ô (bao gồm lưu lượng nhận từ mưa, lưu lượng chảy vào và lưu lượng

chảy ra) tại mỗi bước tính chính bằng sự biến thiên thể tích nước chứa trong ô.

∆Q=∆H*dx*dx (2.5)

Page 39: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

39

Trong đó: dx là kích thước của lưới tính.

Đối với lưu vực kín, lưu vực chỉ có một điểm thoát nước, tại điểm thoát nước

của lưu vực ta luôn có lưu lượng ra khỏi lưu vực là:

q=∆Q

Đối với lưu vực hở, lưu vực nằm dọc hai bên bờ sông nên có nhiều điểm thoát

nước. Với trường hợp này lưu lượng ra khỏi lưu vực là tổng lưu lượng trao đổi của

các điểm thoát nước:

q=∑Q=∑∆H*dx*dx (2.6)

MARINE diễn toán dòng chảy trao đổi giữa các ô lưới với nhau, lượng mưa

rơi vào các ô củ a lưu vực được coi là lượng nước bổ sung tại mỗi bước thời gian

tính. Quá trình diễn toán cuối cùng cho ta lưu lượng ra tại một điểm gọi là điểm

thoát nước của lưu vực.

2.3. Mô đun vận hành hệ thống hồ chứa

Vận hành cửa van hệ thống hồ chứa trên sông Ba để cắt lũ khá phức tạp. Các

cửa được mở theo từng nấc 0.5 m, các cửa được mở từ giữa ra. Hết một chu trình thì

mở tiếp nấc mới. Các hồ đã đi vào hoạt động, việc vận hành của van tuân theo quy

trình đã được phê duyệt. Do đó tác giả đã sử dụng một chương trình riêng mô phỏng

lại đúng quy trình đóng mở cửa van hồ chứa để điều tiết lũ. Mô hình này được phát

triển bới Viện Cơ học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Phương trình cơ bản của quá trình điều tiết hồ chứa là phương pháp bảo toàn

khối lượng được viết dưới dạng sau:

21 QQdtdV

−= (2.7)

V(T0) = Vo (2.8)

Ở đây V- thể tích nước chứa trong hồ tại thời điểm t. V là hàm phụ thuộc vào

mực nước Z của hồ: z = z(t), V = V(z(t))

T0 là thời điểm hiện thời

Q1 - lưu lượng vào hồ, là hàm phụ thuộc vào thời gian

Q1 = Q11(t)+Q12(t)

Page 40: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

40

Với Q11 là lưu lượng tự nhiên chảy vào hồ và Q 12 là lưu lượng điều tiết từ hồ

thượng lưu mắc nối tiếp với hồ xem xét (trong trường hợp không có hồ thượng lưu

Q12=0).

Q2 – lưu lượng ra khỏi hồ

Q2(t) = Q21(t) + Q22(t)

Với Q21 là lưu lượng xả từ hồ qua các cửa xả đáy, cửa xả mặt và lưu lượng qua

tuabin

Q21(t) = nxd(t) . Qxd(z(t)) + nxm(t) . Qxm(z(t)) + Qtb(z(t),N(t))

Ở đây:

nxd- số cửa xả đáy được mở, nxm- số cửa xả mặt được mở.

Qxd- lưu lượng qua 1 cửa xả đáy, phụ thuộc vào mực nước hồ.

Qxm- lưu lượng qua 1 cửa xả mặt, phụ thuộc vào mực nước hồ.

Qtb- lưu lượng qua tuốc bin, phụ thuộc vào mực nước của hồ và công suất phát.

Q22(t) là lưu lượng tổn thất do thấm và bốc hơi phụ thuộc vào thời gian v à mực

nước hồ.

Phương pháp giải

Tại thời điểm t, khi số cửa xả mặt nxm và nxd xác định, vế phải của phương

trình (2.7) hoàn toàn xác định và là hàm của t và V. Phương trình (2.7) là phương

trình vi phân đạo hàm thường với điều kiện ban đầu (2.8) được giả i bằng phương

pháp Ơ-le hoặc Runge –Kutta bậc 4.

2.4. Mô đun thủy lực hay mô hình diễn toán lũ

Mô hình diễn toán lũ nhằm xác định lưu lượng và mực nước của hệ thống sông

tại các điểm quan trắc ở hạ du khi đã biết lưu lượng đầu vào của hệ thống bao gồm

các lưu lượng điều tiết từ các hồ chứa trong hệ thống. Một cách tổng quát, mực

nước và lưu lượng tại một điểm A dưới hạ du có thể biểu diễn như sau:

Qhadu(A,t) = f(Qhochua,Qbien,hbien,p) (2.9)

Tương tự

hhadu(A,t) = f(Qhochua,Qbien,hbien,p) (2.10)

Trong đó

Page 41: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

41

Qhochua(t) = (Qho(1)(t), Qho(2)(t), …,Qho(nho)(t))

với nho là số các hồ trong hệ thống

Qbien(t) = (Qbien(1)(t), Qbien(2)(t), …,Qbien(nbienq)(t))

với nbienq là số các biên cho lưu lượng trong hệ thống sông;

hbien(t) = (hbien(1)(t), hbien(2)(t), …,hbien(nbienh)(t))

với nbienh là số các biên cho cho mực nước trong hệ thống sông;

p là đại lượng đặc trưng cho tham số lòng dẫn của hệ thống sông phụ thuộc vào

mô hình toán được lựa chọn.

Phương trình (2.9), (2.10) sẽ được sử dụng để thiết lập điề u kiện ràng buộc

hoặc hàm mục tiêu của bài toán vận hành hệ thống hồ chứa.

Mô hình diễn toán dòng chảy có thể được thiết lập trên cơ sở các mô hình toán

khác nhau: mô hình động lực dựa trên hệ phương trình Saint -Venant 1 chiều, mô

hình sóng động học, sóng khuếch tán, mô hình Muskingum ...Đối với mô hình động

lực p là các tham số đại diện cho từng mặt cắt của hệ thống sông bao gồm các thông

số về hình học, hệ số nhám; đối với mô hình Muskingum, p là véc tơ các tham số K,

x cho từng đoạn sông.

Trong luận văn này, tác giả chọn mô hình Muskingum để diễn toán lũ.

Cơ sở toán học của mô hình Muskingum:

Phương pháp này được McCarthy đề xuất năm 1939. Phương pháp này tuy

đơn giản nhưng rất hiệu quả trong trường hợp số liệu địa hình không đầy đủ. Vì

vậy, hiện nay phương pháp Muskingum vẫn được nhiều tác giả phát triển và sử

dụng.

Phương pháp Muskingum được xây dựng như sau: Giả thiết rằng trên đoạn

sông từ điểm x1 đến x2 có lưu lượng nhập lưu khu giữa, lấy tích phân hai vế

phương trình bảo toàn khối lượng (2.11) theo x từ đầu đoạn sông x1 đến cuối đoạn

sông x2 , ta thu được đẳng thức sau :

∫ =−+2

1

)()(),(x

xLQtItOdxtxA

dtd (2.11)

Page 42: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

42

Trong đẳng thức (2.11): ∫2

1

),(x

x

dxtxA = V(t) là thể tích của khối nước trên đoạn sông

từ điểm x1 đến điểm x2 tại thời điểm t. I(t) = Q(x1 ,t) là lưu lượng chảy vào trong

đoạn sông. O(t) = Q(x2, t) là lưu lượng chảy ra ngoài đoạn sông. Đẳng thức (2.11)

thể hiện định luật bảo toàn khối lượng sau: sự thay đổi khối lượng nước trên một

đoạn sông bằng lưu lượng chảy vào trong đoạn sông trừ đi lưu lượng chảy ra ngoài

đoạn sông.

Phương trình (2.11) có thể viết lại là:

)()()( tOtItVdtd

−= + QL (2.12)

Sai phân phương trình (2.12) theo t, ta thu được đẳng thức sau:

[V(t) – V(t-∆t)]/ ∆t = [I(t)-O(t)+ I(t-∆t)-O(t-∆t)] /2 +QL (2.13)

Phương pháp Muskingum giả thiết rằng các đại lượng trong phương trình (2.12) có

liên quan với nhau qua đẳng thức:

V(t) = K[XI(t) + (1-X)O(t)] , (2.14)

với K, X là các hệ số kinh nghiệm (empirical) cho từng đoạn sông. K có thứ nguyên

là thời gian, tương ứng với thời gian truyền lũ trong đoạn sông; X là tham số không

thứ nguyên, phụ thuộc vào hình dạng của dung tích hình nêm đã mô hình hóa. Giá

trị thay đổi từ 0 đối với dung tích kiểu hồ chứa, đến 0.5 đối với dung tích hình nêm

đầy.

Thay V(t) trong phương trình (2.14) vào phương trình (2.13) ta thu được đẳng thức

K*X [I(t) – I(t-∆t)]/ ∆t + K(1-X) [O(t) – O(t-∆t)]/∆t= [I(t) + I(t-∆t)]/2 –[O(t)+O(t-∆t)]/2 +QL

Từ đẳng thức này ta thu được đẳng thức

[∆t +2K-2K*X]O(t) = [2K-2K*X-∆t]O(t-∆t)+[∆t-2K*X]I(t)+[∆t+2K*X]I(t-∆t)

+QL*2∆t

Như vậy, lưu lượng chảy ra ngoài đoạn sông Q(t) trong phương pháp Muskingum

được tính theo công thức:

O(t) = c1I(t- ∆t ) + c2I(t) + c3O(t-∆t ) +c4QL (2.15)

Các hệ số c1 , c2 , và c3 được tính theo công thức :

Page 43: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

43

KXKtKXtc

222

1 −+∆+∆

=

KXKt

KXtc22

22 −+∆

−∆= (2.16)

KXKtKXtKc

2222

3 −+∆−∆−

=

KXKttc

222

4 −+∆∆

=

Tính toán lưu lượng chảy ra ngoài một đoạn sông theo phương pháp

Muskingum đơn giản hơn tính toán trong mô hình sóng động học. Trong phương

pháp Muskingum ta chỉ cần xác định 2 hệ số kinh nghiệm K và X cho đoạn sông và

tính lưu lượng chảy ra Q(t) theo công thức (2.15).

2.5. Khả năng và yêu cầu dữ liệu của mô hình

Thu thập dữ liệu các trận lũ lịch sử trên lưu vực sông Ba, bao gồm các trận lũ

như sau:

Năm Qmax Củng sơn (m3/s)

Zmax Tuy Hòa

(m)

1986 9200 4,64

1988 10500 4,39

2009 13540 4.65

Tương ứng với các trận lũ trong quá khứ, tác giả cũng thu thập được các tài

liệu về hiện trạng hồ chứa trên lưu vực, các điều kiện địa hình, địa chất, thảm phủ,

khí tượng thủy văn và mạng lưới sông suối trên hệ thống.

Số liệu hồ chứa:

- Thông số thiết kế.

- Quy trình vận hành phê duyệt

- Các báo cáo về tính toán thủy văn, điều tiết hồ chứa,…

Thu thập các số liệu khí tượng thủy văn: lượng mưa, mực nước, lưu lượng

trích lũ của các năm từ 1977-2008.

Page 44: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

44

Lựa chọn 3 hồ chứa lớn đã vận hành trước năm 2010 trên hệ thống, có khả

năng cắt lũ phối hợp, tính toán để đưa vào quy trình liên hồ, bao gồm các hồ: Ayun

Hạ, sông Ba Hạ, sông Hinh. Đây là những hồ chứa lớn trên lưu vực có khả năng

điều hành cắt lũ. Các hồ chứa vẫn quản lý vận hành một cách riêng rẽ, chưa có phối

kết hợp gắn kết với nhau nên không phát huy được hiệu quả phòng chống lũ cho hạ

du của các hồ.

- Thu thập, phân tích các yêu cầu, tiêu chuẩn phòng chống lũ cho hạ du.

Phòng, chống và giảm đến mức thấp nhất các thiệt hại của lũ lụt, ngập úng khu

vực trung lưu và hạ lưu sông Ba, tập trung chủ yếu cho đồng bằng hạ lưu ven biển

Tuy Hòa và thành phố Tuy Hòa, nhằm ổn định dân cư, đảm bảo sản xuất tạo đà phát

triển kinh tế xã hội bền vững.

Page 45: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

45

CHƯƠNG 3. MÔ PHỎNG VẬN HÀNH HỆ THỐNG HỒ CHỨA CỦA LƯU

VỰC SÔNG BA

3.1. Các kịch bản lũ

Trong thời gian quan trắc 33 năm, chỉ có 2 năm 1993, 2009 thuộc năm lũ rất

lớn. Cấp lũ lớn có 7 năm (1978, 1971, 1986, 1988, 1992, 1998, 2003), lũ trung bình

xẩy ra vào năm 1983, 1984, 1985, 1990, 2001,... Các năm lũ rất nhỏ chỉ có 4 năm

1982, 1989, 2002, 2006.

Trên cơ sở phân tích tài liệu khí tượng thủy vă n, tình hình ngập lụt lũ trong

lưu vực, định hướng phòng chống lũ cho vùng hạ du sông Ba, trong khuôn khổ của

luận văn này, tác giả đã chọn các trường hợp tính toán sau:

- Kịch bản không hồ: chọn năm 1986, 1988 để hiệu chỉnh, kiểm định mô

hình thủy văn và mô hình điều tiết hệ thống trong trường hợp không hồ.

- Kịch bản 3 hồ: hồ chứa Ayunhạ, sông Hinh, sông Ba Hạ. Ứng với lũ chính

vụ năm 2009 tính theo quy trình vận hành đơn hồ.

- Kịch bản 3 hồ vận hành theo quy trình mới được đề xuất do đề tài KC-08-

30 do PGS.TS. Nguyễn Hữu Khải chủ trì.

Lý do chọn các trận lũ trên đưa vào mô phỏng là:

Lũ 1986 là lũ lớn có lưu lượng đỉnh lũ tại Củng Sơn đạt 9200m3/s. Tuy trận

lũ này không lớn như trận lũ 1993 nhưng đã gây ngập nặng cho thành phố Tuy Hòa.

Mưa to xảy ra trên d iện rộng gây lũ lớn trên nhánh Ia Ba và nhánh Ayunpa, mực

nước trên tại Pơmơrê vượt báo động 3 là 99cm. Mực nước tại trạm Ayunpa vượt

báo động 3 là 142cm, tuy nhiên tại An Khê lũ nhỏ hơn báo động 1. Mực nước tại

Phú Lâm vượt báo động 3 là 94 cm.

Lũ 1988 là lũ lớn có lưu lượng đỉnh lũ tại Củng Sơn đạt 10500m3/s. Mưa rất

to ở hạ lưu, mưa phần thượng, sông Hinh và hạ lưu của khu giữa kết hợp với mưa

trên diện rộng gây lũ lớn ở hạ du, mực nước ở trạm Ayunpa vượt báo động 3 là 74

cm, tại Pơ Mơ Rê chỉ vượt báo động 1 là 20cm. Mực nước tại Phú Lâm vượt báo

động 3 là 69 cm.

Lũ 11/2009, với lưu lượng max tại Củng Sơn 13500m3/s. Mưa lớn ở nhánh

Page 46: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

46

IaBa, khu giữa và phần hạ lưu gây lũ rất lớn trên sông Ba, mực nước tại trạm

AyunPa vuợt báo động 3 là 263 cm, mực nước tại Anh Khê vượt báo động 3 là 48

cm, trong khi đó tại Pơ Mơ rê chỉ vượt BĐ 1 là 119 cm , mực nước tại Phú Lâm

vượt báo động 3 là 95 cm.

Hình 3.1. Sơ đồ tính toán hồ chứa

Thủy điện YAyun Hạ

Thủy điện Ba Hạ

Củng Sơn

Thủy điện Sông Hinh

Sông Iayun Sông B

a H

Sông Hinh

Page 47: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

47

3.2. Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình

3.2.1 Xử lý số liệu trong mô hình Marine

a. Xử lý số liệu địa hình lưu vực

Các trạm đo mưa và trạm đo mực nước, đo lưu lượng đã được mô hình hóa

vào MARINE bằng 3 lưu vực nhỏ nối với nhau bằng hệ thống sông. Trong luận văn

này, tác giả sử dụng DEM (Digital Elivation Model) với độ phân giải 90m trên hệ

quy chiếu phẳng UTM1984 làm số liệu địa hình. Quá trình khoanh vùng và phân

chia lưu vực được xác định trên cơ sở các đường phân nước của lưu vực. Bản đồ sử

dụng đất và bản đồ lớp phủ thực vật được xử lý đưa vào tính toán đều có tỷ lệ 1:100

000 và cùng hệ quy chiếu phẳng UTM1984.

Hình 3.2. Sơ đồ phân chia lưu vực sông Ba sử dụng trong mô hình MARINE

Số liệu vào của các lưu vực đã được kiểm tra thông qua bài toán kiểm định

của mô hình và đạt tiêu chuẩn tốt. Số liệu mưa đưa vào tính toán là số liệu thực đo

của việc phân bố mưa trên lưu vực được dựa trên phương pháp đa giác Thiessen.

20 km

Page 48: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

48

Hình 3.3. Sơ đồ phân chia lưu vực theo phương pháp đa giác Thiessen

Page 49: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

49

b. Xử lý số liệu số liệu hiện trạng sử dụng đất

Số liệu hiện trạng sử dụng đất được đưa vào để tính toán trong mô hình thủy

văn Marine. Đây là một trong ba l oại số liệu cơ bản phục vụ cho mô hình diễn toán

dòng chảy trên lưu vực từ mưa. Số liệu hiện trạng sử dụng đất trực tiếp ảnh hưởng

đến tốc độ dòng chảy trên bề mặt lưu vực, vì vậy chất lượng và kỹ thuật xử lý loại

số liệu này rất quan trọng đối với chất lượng tính toán của mô hình.

Hình 3.4. Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất của lưu vực sông Ba

Tương tự như số liệu hiện trạng sử dụng đất, số liệu thành phần cấu trúc của

Page 50: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

50

đất cũng là một trong ba loại số liệu cơ bản của mô hình thủy văn. Số liệu thành

phần cấu trúc của đất được xử lý kỹ hơn, phức tạp hơn số liệu hiện trạng sử dụng

đất, vì có nhiều thông tin của cần được đưa vào mô hình tính.

c. Một số kết quả kiểm tra bài toán mẫu của các lưu vực bộ phận trong mô hình

Thiết lập bài toán mẫu:

Bài toán mẫu được xây dựng với mục đích kiểm tra sự bảo toàn tổng khối

lượng của lưu lượng nước vào và ra khỏi lưu vực, đồng thời kiểm tra sự ổn định của

mô hình khi tính toán ở trạng thái dừng.

Bài toán mẫu được xây dựng bằng cách, cho mưa liên tục và đồng đều trên

toàn lưu vực trong một khoảng thời gian đủ dài (tùy thuộc vào đặc thù của từng lưu

vực và thời gian này dài ngắn khác nhau). Sau đó ngắt mưa và kéo dài quá trình tính

sao cho lượng nước trong lưu vực chảy hết ra khỏi lưu vực.

Với lưu vực 1, do diện tích lưu vực rộng, thời gian chảy truyền của lưu vực

dài nên lượng mưa được chọn để test là 0.1m/giờ và kéo dài trong 5 ngày liên tục,

sau đó cho lượng mưa bằng không và tiếp tục tính toán đến thời điểm 30 ngày.

Kết quả bài toán mẫu: Với lưu vực sông Ba, mô hình đã được thiết lập, đã chạy kiểm tra các bài

toán mẫu đảm bảo tốt để chạy các phương án tính toán và áp dụng vào thực tế. Dưới

đây là một số kết quả kiểm tra bài toán mẫu cho các lưu vực bộ phận.

Kiểm tra bài toán mẫu cho tiểu lưu vực 1:

Dưới đây là bảng kết quả kiểm tra bài toán mẫu (xem thêm phụ lục) và biểu

đồ thủy văn tính toán của lưu vực.

Sum(Q*DeltaT) R*T*S DeltaV R T S

(m3) (m3) (%) (m/hours) (hours) (m2)

274.67x106 277.44x106 0.99 0.01 10 2774.48x106

Trong đó:

R – Lượng mưa S – Diện tích của lưu vực

T – Thời gian mưa DeltaV – Sai số tổng lượng

Page 51: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

51

0

50

100

150

200

250

300

350

400

1 51 101

151

201

251

301

351

401

451

501

551

601

651

701

Thời gian (giờ)

Lưu

0

1

2

3

Mua (mm/h)Luu luong (m3/s)

Hình 3.5. Kết quả kiểm tra bài toán mẫu cho lưu vực 1

Hình 3.6. Lưu vực 1

Page 52: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

52

Kiểm tra bài toán mẫu cho tiểu lưu vực 2:

Dưới đây là bảng kết quả kiểm tra bài toán mẫu và biểu đồ thủy văn tính toán của

lưu vực.

Sum(Q*DeltaT) R*T*S DeltaV R T S

(m3) (m3) (%) (m/hours) (hours) (m2)

817.74x106 826.88x106 1.1 0.01 10 8268.87x106

Trong đó:

R – Lượng mưa S – Diện tích của lưu vực

T – Thời gian mưa DeltaV – Sai số tổng lượng

0

200

400

600

800

1000

1200

1 50 99 148

197

246

295

344

393

442

491

540

589

638

687

Thời gian (giờ)

Lưu

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

Mua (mm/h)Luu luong (m3/s)

Hình 3.7. Kết quả kiểm tra bài toán mẫu cho lưu vực 2

Page 53: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

53

Hình 3.8. Lưu vực 2

Kiểm tra bài toán mẫu cho tiểu lưu vực 3:

Dưới đây là bảng kết quả kiểm tra bài toán mẫu và biểu đồ thủy văn tính toán của lưu vực.

Sum(Q*DeltaT) R*T*S DeltaV R T S

(m3) (m3) (%) (m/hours) (hours) (m2)

96.94x106 97.25x106 0.31 0.01 10 972.52x106

Trong đó:

R – Lượng mưa S – Diện tích của lưu vực

T – Thời gian mưa DeltaV – Sai số tổng lượng

Page 54: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

54

0

20

40

60

80

100

120

140

1 50 99 148

197

246

295

344

393

442

491

540

589

638

687

Thời gian (giờ)

Lưu

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

Mua (mm/h)Luu luong (m3/s)

Hình 3.9. Kết quả kiểm tra bài toán mẫu cho lưu vực 3

Hình 3.10. Lưu vực 3

Qua việc kiểm tra các bài toán mẫu, kết quả cho thấy sai số nằm trong phạm

Page 55: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

55

vi chấp nhận được. Vậy có thể dùng mô hình Marine này để tính toán áp dụng cho

một số trận lũ của lưu vực sông Ba.

3.2.2 Xử lý số liệu trong mô hình điều hành hồ chứa

Thiết lập file đầu vào: gồm các thông số thiết kế hồ chứa như lưu lượng vào

hồ, q xả qua tuorbin, chế độ xả, quan hệ V-Z hồ, các mực nước đặc trưng của hồ

chứa, tham số thủy lực của cửa xả đáy và mặt.

Vận hành cửa van hệ thống hồ chứa trên sông Ba để cắt lũ khá phức tạp. Các

cửa được mở theo từng nấc 0.5 m, các cửa được mở từ giữa ra. Hết một chu trình thì

mở tiếp nấc mới. Các hồ đã đi vào hoạt động, việc vận hành cửa van tuân theo quy

trình đã được phê duyệt. Do đó tác giả đã sử dụng một chương trình tự viết của

Viện Cơ học để điều tiết lũ.

3.2.3. Xử lý số liệu trong mô hình diễn toán lũ Muskingum

Toàn bộ nhánh chính đoạn sông từ Ayun Hạ về đến Củng Sơn được mô hình

hóa trong mô hình Muskingum là một dòng sông. Mô hình thủy lực Muskingum có

vai trò dẫn nước và thu gom lượng nước gia nhập khu giữa trên suốt đoạn đường từ

thượng lưu về hạ lưu (theo sơ đồ tính toán).

Toàn bộ phần lưu lượng phụ gia nhập khu giữa của Muskingum do mô hình

thủy văn MARINE diễn toán từ mưa trên toàn lưu vực và xuất ra sông.

Hình 3.11. Mô hình hóa sông Ba trong Muskingum

Trong diễn toán hồ , sóng động học không đòi hỏi số liệu địa hình chi tiết.

Thông số mô hình K, X và hệ số nhập lưu khu giữa cũng như quá trình lượng nhập

khu giữa của từng đoạn sông được hiệu chỉnh, xác định cho một số con lũ lớn. Các

năm điển hình đã lựa chọn tính toán được hiệu chỉnh để xác định lượng nhập khu

giữa k và quá trình của lượng nhập khu giữa riêng rẽ. Các thông số này được giữ

Biên trên

Q gia nhập

Biên dưới

Các đoạn

Page 56: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

56

nguyên trong quá trình điều tiết cắt lũ sau này.

3.2.4. Kết quả kịch bản không hồ năm 1986, 1988

Dưới đây là một số kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mô hình thủy văn và mô

hình mô phỏng điều tiết hệ thống liên hồ.

Đường quá trình lưu lượng đến hồ Ayun Hạ năm 1986

0

500

1000

1500

2000

2500

0 20 40 60 80 100 120 140 160 180

Thời gian (giờ)

Luu

luon

g (m

3/s)

TinhToan_MarineThucDo

Hình 3.12. Đường quá trình lưu lượng đến hồ Ayun Hạ năm 1986

Page 57: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

57

Đường quá trình lưu lượng đến hồ sông Hinh năm 1986

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

3500

4000

0 20 40 60 80 100 120 140 160 180Thời gian (giờ)

Luu

luon

g (m

3/s)

TinhToan_MarineThucDo

Hình 3.13. Đường quá trình lưu lượng đến hồ sông Hinh năm 1986

Đường quá trình lưu lượng tại Củng Sơn năm 1986

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

0 20 40 60 80 100 120 140 160 180

Thời gian (giờ)

Lưu

Cung Son tinh toanCung Son thuc do

Hình 3.14. Đường quá trình lưu lượng tại Củng Sơn năm 1986

Page 58: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

58

Đường quá trình lưu lượng đến hồ Ayun Hạ năm 1988

0

500

1000

1500

2000

2500

0 50 100 150 200 250

Thời gian (giờ)

Luu

luon

g (m

3/s)

TinhToan_MarineThucDo

Hình 3.15. Đường quá trình lưu lượng đến hồ Ayun Hạ năm 1988

Đường quá trình lưu lượng đến hồ sông Hinh năm 1988

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

3500

4000

0 50 100 150 200 250Thời gian (giờ)

Luu

luon

g (m

3 /s)

TinhToan_MarineThucDo

Hình 3.16. Đường quá trình lưu lượng đến hồ sông Hinh năm 1988

Page 59: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

59

Đường quá trình lưu lượng tại Củng Sơn năm 1988

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

0 50 100 150 200 250

Thời gian (giờ)

Lưu

3 /s)

Cung Son tinh toanCung Son thuc do

Hình 3.17. Đường quá trình lưu lượng tại Củng Sơn năm 1988

Page 60: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

60

3.3. Kịch bản điều tiết đơn hồ

QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC AYUN HẠ Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật

lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn -------------------------------------------------

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Số 64/2004/QĐ-BNN, ngày 11 tháng 11 năm 2004

Về việc ban hành Qui trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Ayun Hạ tỉnh Gia Lai

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

- Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10; Pháp lệnh khai thác v à bảo vệ công trình thuỷ lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10.

- Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ -CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Xét Tờ trình số 680/DATL ngày 05/3/2002 của Ban QLDATL 412 về việc xin phê duyệt Qui trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Ayun Hạ tỉnh Gia Lai.

- Theo kết quả thẩm định và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuỷ lợi tại Tờ trình số 18/TT -TL ngày 5 tháng 5 năm 2004 về việc phê duyệt và ban hành Qui trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Ayun Hạ tỉnh Gia Lai.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui trình vận hành điều tiết hồ chứa nước AYun Hạ tỉnh Gia Lai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT.BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Thứ trưởng Phạm Hồng Giang: Đã ký

Page 61: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

61

QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG HINH

Page 62: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

62

QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC SÔNG BA HẠ

BỘ CÔNG THƯƠNG

Số: 1863/QĐ-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2009

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện sông Ba Hạ

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 05 năm 1998;

Căn cứ Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão ngày 20 tháng 03 năm 1993 và Pháp

lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão ngày 24

tháng 08 năm 2000;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 4 tháng 4 năm

2001;

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính

phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công

Thương;

Căn cứ Nghị định số 08/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính

phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão được

sửa đổi, bổ sung ngày 24 tháng 8 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính

phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công

trình thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 7 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ

về quản lý an toàn đập;

Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Chính

phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa

thủy điện, thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 285/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Thủ

tướng Chính phủ về nội dung thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện Quy trình

Page 63: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

63

vận hành hồ chứa thủy điện;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành hồ chứa thủy

điện sông Ba Hạ

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các quy định trước đây liên quan đến việc vận hành hồ chứa thủy điện sông

Ba Hạ trái với Quy trình này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chủ tịch ỦY ban nhân dân tỉnh Phú Yên, Chánh Văn phòng Bộ,

Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng , Vụ trưởng thuộc Bộ, Trưởng Ban Chỉ huy Phòng

chống lụt, bão và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Phú Yên, Giám đốc Sở Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam,

Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Thủy điện sông Ba Hạ và các tổ chức, cá nhân

liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng Đỗ Hữu Hào: Đã ký

Page 64: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

64

Kịch bản 3 hồ: hồ chứa Ayunhạ, sông Hinh, sông Ba Hạ. Ứng với lũ chính vụ

năm 2009 tính theo quy trình vận hành đơn hồ để xem xét khả năng của mô hình

mô phỏng điều tiết hệ thống.

Dưới đây là một số kết quả điều tiết đơn hồ theo qui trình cũ.

Hồ Ayun Hạ: Theo qui trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Ayun Hạ năm

2004 thì:

Bảng 3.1. Mực nước hồ cao nhất ở đầu các tháng trong mùa lũ

Thời gian 1/8 1/9 1/10 1/11 1/12

Mực nước cao nhất 199,43 201,90 203,0 203,0 204,0

Khi mực nước hồ vượt quá mực nước qui định tại bảng 3.1 nhưng chưa vượt

quá mực nước dâng bình thường, có thể không xả lũ.

Khi mực nước hồ vượt quá mực nước dâng bình thường, phải xả lũ để hạ mực

nước hồ xuống dưới hoặc bằng mực nước dâng bình thường.

Đường quá trình điều tiêt hồ Ayun Hạ năm 2009 theo qui trình đơn hồ

0

100

200

300

400

500

600

2/11/2009 0:00 2/11/2009 12:00 3/11/2009 0:00 3/11/2009 12:00 4/11/2009 0:00 4/11/2009 12:00 5/11/2009 0:00 5/11/2009 12:00

Thời gian (giờ)

Lưu

3 /s)

200

200.5

201

201.5

202

202.5

203

203.5

204

204.5

M ực n

ước

hồ (m

)Q vao ho

Qxa

MNDBT

MN 203

Zho

Hình 3.18. Đường quá trình điều tiết hồ Ayun Hạ năm 2009 theo qui trình

đơn hồ

Hồ sông Hinh, theo Điều 5 khoản 5.3 quy trình 8/2002, khi lũ vào hồ đang lên

Page 65: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

65

với Qlũ>1300 m3/s thì nhà máy tiến hành xả trước (trước khi xu ất hiện đỉnh lũ) từ

mực nước hiện tại đến mực nước hồ không dưới 202.5m (VPL=331 triệu m3) và

quy trình 5/2010 điều chỉnh lên mực nước hạ thấp cho phép là 206 m (VPL=231

triệu m3).

Đường quá trình điều tiêt hồ sông Hinh 2009 theo qui trình đơn hồ

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

2/11/2009 0:00 2/11/2009 12:00 3/11/2009 0:00 3/11/2009 12:00 4/11/2009 0:00 4/11/2009 12:00 5/11/2009 0:00 5/11/2009 12:00

Thời gian (giờ)

Lưu

3 /s)

200

202

204

206

208

210

M ực n

ước

hồ (m

)

QxaQvaohoZhoMNDBTMN 206

Hình 3.19. Đường quá trình điều tiết hồ sông Hinh năm 2009 theo qui trình đơn h ồ

Hồ Ba Hạ: Cao trình mực nước trước lũ của hồ trong thời kỳ mùa lũ không

được vượt quá cao trình mực nước dâng bình thường 105m.

Page 66: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

66

Đường quá trình điều tiết hồ Ba Hạ năm 2009 theo qui trình đơn hồ

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

8000

9000

10000

11000

12000

13000

2/11/2009 0:00 2/11/2009 12:00 3/11/2009 0:00 3/11/2009 12:00 4/11/2009 0:00 4/11/2009 12:00 5/11/2009 0:00 5/11/2009 12:00

Thời gian (giờ)

Lưu

3 /s)

90.00

92.00

94.00

96.00

98.00

100.00

102.00

104.00

106.00

108.00

110.00

112.00

114.00

116.00

118.00

120.00

M ực n

ước

hồ (m

)

QvaohoQxaMNDBT_105Zho

Hình 3.20. Đường quá trình điều tiết hồ Ba Hạ năm 2009 theo qui trình đơn hồ

3.4. Kịch bản điều tiết liên hồ theo quy trình mới (Xem them phần Phụ lục)

Nguyên tắc vận hành các hồ trong thời kỳ lũ

Cao trình mực nước các hồ trong thời kỳ lũ chính vụ không được vượt quá quy

định trong bảng 3.2.

Bảng 3.2. Cao trình mực nước khống chế ở các hồ trong mùa lũ

Tên hồ Krông

H’Năng

Ka Nak Ayun hạ Sông Hinh Sông Ba Hạ

Mực nước (m) 255 515 204,0 209,0 105,0

Trong quá trình vận hành các hồ, cần theo dõi cập nhật các thông tin cảnh báo

dự bão lũ, lưu lượng mực nước thực đo tại các tuyến công trình và các trạm thủy

văn khống chế để điều chỉnh quá trình xả, cắt lũ cho phù hợp với thực tế.

Quá trình vận hành các hồ chứa giảm lũ cho hạ du phải tuân thủ theo các quy

định và trình tự đóng mở cửa van các công trình xả đã được các cấp có thẩm quyền

ban hành.

Quy định về chế độ vận hành giảm lũ cho hạ du

Cao trình mực nước đón lũ của các hồ được quy định ở bảng 3.3.

Page 67: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

67

Bảng 3.3. Cao trình mực nước đón lũ của các hồ

Tên hồ Krong

H’Nang

Ka Nak Ayun hạ Sông Hinh Sông Ba Hạ

Mực nước (m) 252,5 513,0 203,0 207,0 103,0

Quy trình vận hành với nhóm 2 hồ An Khê-Ka Nak và Ayun Hạ

Xả nước đón lũ:

• Khi có cảnh báo trong 48 đến 72 giờ tới, mực nước tại trạm thủy văn

An Khê sẽ vượt quá mức báo động II, hồ Ka Nak phải xả lũ để hạ

mực nước hồ tới mức quy định như trong bảng 3.3, đảm bảo sẵn

sàng đón lũ.

• Khi có cảnh báo trong 48 đến 72 giờ tới, mực nước tại trạm thủy văn

Yaun Pa sẽ vượt quá mức báo động II, hồ Ayun Hạ phải xả lũ để hạ

mực nước hồ tới mức quy định như trong bảng 3.3, đảm bảo sẵn sàng đón lũ.

Cắt giảm lũ cho hạ du

• Đối với cụm 2 hồ này thì khi lũ bắt đầu về nhánh An Khê – Ka Nak và dự

báo mực nước tại An Khê sẽ lên mức báo động 2 thì tiến hành tích

nước cắt lũ ngay khi lũ lên bằng 25% lưu lượng đỉnh lũ dự báo đến

tuyến công trình.

• Khi mực nước trong hồ Ka Nak bằng MNDBT thì tiếp tục xả lũ bằng

lưu lượng đến và mở hết các cửa xả để giữ mực nước hồ ở MNDBT.

• Khi lũ về nhánh Yaun Hạ và dự báo mực nước tại Yaun Pa sẽ lên

mức báo động 2 thì tiến hành tích nước cắt lũ ngay khi lũ lên bằng

25% lưu lượng đỉnh lũ dự báo đến tuyến công trình.

• Khi mực nước trong hồ Yaun Hạ bằng MNDBT thì tiếp tục xả lũ

bằng lưu lượng đến và mở hết các cửa xả để giữ mực nước hồ ở

MNDBT.

Page 68: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

68

• Khi đã mở hết cửa xả mà lũ vẫn lên thì vận hành an toàn hồ cho cụm

hai hồ, sử dụng dung tích ở phần trên và báo cáo cơ quan có trách

nhiệm.

Quy trình vận hành với nhóm 3 hồ Krông H’Năng, Sông Hinh và Sông Ba Hạ

Xả nước đón lũ:

• Khi có cảnh báo trong 48 đến 72 giờ tới, mực nước tại các hồ đang ở

MNDBT, mực nước tại trạm thủy văn Phú Lâm quá mức báo động

II, thì lần lượt các hồ Ka Nak , Sông Ba Hạ, Sông Hinh phải xả lũ để

hạ mực nước hồ tới mức quy định như trong bảng 3.3, đảm bảo sẵn

sàng đón lũ.

Cắt giảm lũ cho hạ du

Bảng 3.4. Ngưỡng cắt lũ cho 3 hồ

TT Dạng lũ Hồ Ba hạ Hồ Sông Hinh Hồ KronH’năng

Qđỉnh

(m3/s)

Qcắt lũ

Qđỉnh

(%)

Q đỉnh

(m3/s)

Qcắt lũ

Qđỉnh

(%)

Q

đỉnh

(m3/s)

Qcắt lũ

Qđỉnh

(%)

1 P≤5% 17500 80-85 3700 48-50 4942 36-40

2 P=10% 14000 75-80 2970 35-40 3950 35-40

3 P≥20% 8500 75-80 3410 35-40 4500 32-35

• Khi lũ lên thì xả bằng lưu lượng đến, giữ hồ ở MNTL. Căn cứ vào dự

báo thủy văn xác định một giá trị đỉnh lũ, và nếu lưu lượng đến bằng

một lưu lượng Qcắt lũ (quy định ở bảng 3.4) thì chuyển sang điều tiết

cắt lũ.

• Cắt lũ bằng cách xả một lưu lượng bằng lưu lượng xả cuối cùng của

bước 1. Tích nước đến MNDBT.

• Khi mực nước trong hồ bằng MNDBT thì tiếp tục xả lũ bằng lưu

lượng đến và mở hết các cửa xả để giữ mực nước hồ ở MNDBT.

Page 69: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

69

• Khi đã mở hết cửa xả mà lũ vẫn lên thì vận hành an toàn hồ, sử dụng

dung tích ở phần trên và báo cáo cơ quan có trách nhiệm.

Dưới đây là một số kết quả điều tiết đơn hồ theo qui trình mới.

Đường quá trình điều tiêt hồ Ayun Hạ năm 2009 theo qui trình mới

0

100

200

300

400

500

600

2/11/2009 0:00 2/11/2009 12:00 3/11/2009 0:00 3/11/2009 12:00 4/11/2009 0:00 4/11/2009 12:00 5/11/2009 0:00 5/11/2009 12:00

Thời gian (giờ)

Lưu

3 /s)

200

200.5

201

201.5

202

202.5

203

203.5

204

204.5

M ực n

ước

hồ (m

)

QxaQ vao hoZhoMNDBTMNTLu

Hình 3.21. Đường quá trình điều tiết hồ Ayun Hạ năm 2009 theo qui trình mới

Page 70: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

70

Quá trình điều tiết hồ sông Hinh 2009 theo qui trình mới

0

500

1000

1500

2000

2500

3000

2/11/2009 0:00 2/11/2009 12:00 3/11/2009 0:00 3/11/2009 12:00 4/11/2009 0:00 4/11/2009 12:00 5/11/2009 0:00 5/11/2009 12:00

Thời gian (giờ)

Lưu

3 /s)

203

205

207

209

211

M ực n

ước

hồ (m

)

Qxa Qvaoho

Zho MNDBT

MNTLU

Hình 3.22. Đường quá trình điều tiết hồ sông Hinh năm 2009 theo qui trình mới

Đường quá trình điều tiết hồ Ba Hạ năm 2009 theo qui trình mới

0

1000

2000

3000

4000

5000

6000

7000

8000

9000

10000

11000

12000

13000

2/11/2009 0:00 2/11/2009 12:00 3/11/2009 0:00 3/11/2009 12:00 4/11/2009 0:00 4/11/2009 12:00 5/11/2009 0:00 5/11/2009 12:00

Thời gian (giờ)

Lưu

3 /s)

100

102

104

106

108

110

M ực n

ước

hồ (m

)

QxaQvaohoZhoMNDBTMNTLU

Hình 3.23. Đường quá trình điều tiết hồ Ba Hạ năm 2009 theo qui trình mới

Page 71: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

71

Đường quá trình lưu lượng Củng Sơn năm 2009 theo qui trình đơn hồ và liên hồ

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

14000

16000

0 10 20 30 40 50 60 70

Thời gian (giờ)

Lưu

3 /s)

Cung Son tinh theo QTcuCung Son thuc doCung Son tinh theo QTmoi

Hình 3.24. Đường quá trình lưu lượng Củng Sơn năm 2009 theo qui trình

đơn hồ và liên hồ.

3.5. Kết luận

Sau khi áp dụng quy trình điều tiết từng hồ riêng lẻ: Ayun Hạ [3], sông Hinh

[7] và sông Ba Hạ [2] và quy trình mới do PGS.TS. Nguyễn Hữ u Khải đề xuất để

tính toán điều tiết đơn hồ và liên hồ chứa thì tác giả có một số nhận xét như sau:

- Đối với quy trình điều tiết đơn hồ riêng lẻ chỉ đảm bảo lợi ích cho mình hồ

đó mà chưa kết hợp được giữa các hồ với nhau. Hồ Ayun Hạ thì chỉ có

nhiệm vụ chính là cấp nước tưới sinh hoạt và phát điện, hồ sông Hinh chỉ có

nhiệm vụ tích nước để phát điện, còn hồ Ba Hạ thì có nhiệm vụ cung cấp

điện và tham gia hạn chế lũ, tạo nguồn nước cho hạ du.

- Nhưng đối với quy trình liên hồ thì đã giải quyết được nhiệm vụ đa mục tiêu:

an toàn công trình, góp ph ần cắt giảm lũ cho hạ du, đảm bảo an toàn phát điện.

- Kết quả mô phỏng điều tiết và diễn toán lũ xuống đến Củng Sơn của quy

trình liên hồ so với đơn hồ là khá tốt, chứng tỏ được hiệu quả cắt giảm lũ cho

hạ du của quy trình liên hồ mà PGS.TS. Nguyễn Hữu Khải đề xuất . Lưu

lượng tại trạm hạ du Củng Sơn đã giảm được 1708m3/s.

Page 72: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

72

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Để thiết lập các quy trình điều tiết hồ chứa các mô hình mô phỏng và tối ưu

thường được sử dụng. Tuy nhiên với hệ thống đa hồ, đa mục tiêu thì việc thiết lập

và giải bài toán tối ưu là khá khó khăn nên các mô hình mô phỏng được sử dụng

rộng rãi hơn.

Vận hành cửa van hệ thống hồ chứa trên sông Ba để cắt lũ khá phức tạp. Các

cửa được mở theo từng nấc 0.5 m, các cửa được mở từ giữa ra. Hết một chu trình thì

mở tiếp nấc mới. Các hồ đã đi vào hoạt động, việc vận hành của van tuân theo quy

trình đã được phê duyệt. Mặc dù có sẵn một số các mô hình tổng quát, vẫn cần thiết

phải phát triển các mô hình mô phỏng cho một (hệ thống) hồ chứa cụ thể vì mỗi hệ

thống hồ chứa có những đặc điểm riêng. Do đó tác giả đã sử dụng một chương

trình riêng mô phỏng lại đúng quy trình đóng mở cửa van hồ chứa để điều tiết lũ.

Mô hình này được phát triển bới Viện Cơ học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

Các hồ chứa trên lưu vực sông Ba đều không có dung tích phòng lũ và cố

gắng giữ mực nước hồ cao nhất trong suốt mùa lũ. Khi dự báo có lũ lớn xẩy ra, tùy

theo tình hình lũ mà các hồ xả bớt nước để dành dung tích cắt giảm lũ cho hạ du.

Sau khi điều tiết lũ, đóng dần các cửa van để đưa mực nước hồ về mực nước dâng

bình thường. Do dung tích cắt giảm lũ nhỏ so với lượng lũ, nên mục tiêu của việc

điều hành hệ thống hồ là cắt giảm đỉnh lũ cho hạ du và tránh gây lũ chồng lũ. Điểm

khác biệt trong điều hành của hệ thống hồ chứa lưu vực sông là: chưa biết trước

dung tích phòng lũ của các hồ và toàn hệ thống, quy mô lũ cần phải bảo vệ cho hạ

du không cố định, mục tiêu là cố gắng cắt lũ vừa dưới mức báo động 2 đối với lũ

trung bình (lũ sớm và muộn), giảm tối đa đối với lũ lớn và rất lớn (lũ chính vụ).

Đưa ra quy trình cắt lũ hợp lý để thoả mãn các yêu cầu là rất khó.

Nằm trong vùng thường xuyên chịu tác động của các hình thế nguy hiểm gây

mưa lớn, sông Ba được xếp vào một trong những con sông có tiềm năng sinh lũ lớn

nhất nước ta. Với đặc điểm lũ lên nhanh, đỉnh lũ cao, trong khi đó dung tích phòng

lũ cho hạ du của các hồ chứa lại nhỏ. Lũ lớn ở hạ du xẩy ra chủ yếu phần trung và

hạ du của lưu vực gây ra. Khi xẩy ra lũ lớn đến rất lớn ở hạ du thì hầu hết các nhánh

Page 73: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

73

sông trên hệ thống sông Ba đều có lũ. Đặc biệt hai nhánh sông Krông H’Năng, sông

Hinh lũ rất đồng bộ với lũ Củng Sơn ở mức độ lũ trung bình trở lên.

Phương thức hạ mực nước hồ sớm và cắt đỉnh lũ đã giảm lũ cho hạ du đồng

thời không gây ra lũ chồng lên lũ. Hoạt động điều tiết cắt giảm lũ của cụm hai hồ

Knak, Ayun Hạ không gây tác động lớn đến dòng chảy vào sông Ba Hạ. Hồ Sông

Ba Hạ, Ayun Pa có vai trò quan trọng trong việc giảm lũ cho hạ du, các hồ khác sẽ

hỗ trợ trong quá trình cắt giảm lũ. Vì vậy, có gắng đưa mực nước hai hồ này đến

mức thấp nhất cho phép có thể được.

Trong luận văn này trình bày việc tích hợp một số phần mềm với nhau để tạo

thành một công cụ cho phép điều tiết liên hồ chứa trên hệ thống sông Ba.

Kết quả điều tiết và diễn toán lũ xuống đến Củng Sơn của quy trình liên hồ so

với đơn hồ là khá tốt, chứng tỏ được hiệu quả cắt giảm lũ của quy trình liên hồ mới.

Các kết quả tính toán trong luận văn đã chứng tỏ được khả năng ứng dụng của

công cụ tích hợp mà tác giả đã xây dựng.

Công cụ này không chỉ sử dụng cho hệ thống liên hồ chứa trên sông Ba mà có

thể áp dụng cho hệ thống các hồ chứa khác.

Việc thu thập được đầy đủ các số liệu khí tượng thủy văn và địa hình, cũng

như các đặc tính của hồ chứa, lưu vực nghiên cứu thì việc mô phỏng được tốt hơn,

nâng cao tính hiệu quả trong việc xây dựng vận hành cắt lũ.

Mô hình thủy văn Marine mà tác giả sử dụng trong luận án rất cần số liệu chi

tiết về địa hình, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ cấu trúc đất, số liệu trạm đo

mưa chi tiết hơn. Nếu có được những loại số liệu chi tiết này thì việc tính toán thủy

văn sẽ được tốt hơn.

Với đặc điểm lũ lên nhanh, đỉnh lũ cao, trong khi đó dung tích phòng lũ cho hạ

du của các hồ chứa lại nhỏ. Lũ lớn ở hạ du xảy ra chủ yếu ở phần trung và hạ du của

lưu vực gây ra. Khi xẩy ra lũ lớn đến rất lớn ở hạ du thì hầu hết các nhánh sông trên

hệ thống sông Ba đều có lũ. Đặc biệt hai nhánh sông Krông H’Năng, Hinh lũ rất

đồng bộ với lũ ở Củng Sơn ở mức độ lũ trung bình trở lên. Vì các hồ không có dung

tích phòng lũ, việc xả nước đón lũ rất phụ thuộc vào dự báo, ảnh hưởng rất lớn đến

Page 74: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

74

việc ngập lụt hạ du (đoạn từ Củng Sơn ra đến Cửa Đà Rằng). Ngập lụt hạ du chủ

yếu do lưu lượng xả từ hai hồ Ba Hạ và sông Hinh nên việc kết hợp hai hồ này điều

tiết là rất quan trọng. Để có được bức tranh ngập lụt ở vùng này thì cần phải có

thêm thời gian và áp dụng thêm một số mô hình khác nữa.

Do thời gian hạn chế nên luận văn mới chỉ tính cho 3 hồ chứ chưa tính được

cho nhiều hồ và mới chỉ tính điều tiết liên hồ chứa cho năm 2009, chứ chưa tính

được cho nhiều năm lũ lớn.

Page 75: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

75

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1) Ban chỉ đạo phòng chống lụt bão Trung ương (6/6/2005), “ Qui trình vận

hành hồ chứa thủy điện Hòa Bình và các công trình cắt giảm lũ hàng năm”.

2) Bộ Công Thương (6/2009), Quyết định: Ban hành quy trình vận hành hồ

chứa thủy điện sông Ba Hạ, số 3024 /QĐ-BCT.

3) Bộ NN&PTNT (2004), Quyết định: về việc ban hành quy trình vận hành

điều tiết hồ chứa nước Ayun Hạ tỉnh Gia Lai, số 64/2004/ QĐ-BNN.

4) Bộ NN&PTNT (10/2007), Quy định: Phê duyệt “ Quy hoạch sử dụng tổng

hợp và bảo vệ nguồn nước lưu vực sông Ba”, số 2994 /QĐ-BNN-KH.

5) Nguyễn Tiến Cường, Marie Madeleine Maubourguet (2004), Thử nghiệm mô

hình thủy văn cho lưu vực sông Đà, phần thuộc lãnh thổ Việt Nam . Tuyển

tập báo cáo hội nghị cơ học toàn quốc 2004, T2.

6) Dự án quốc tế FLOCODS, Hệ thống hỗ trợ ra quyết định nhằm kiểm soát lũ

lụt đảm bảo phát triển bền vững môi trường sinh thái châu thổ sông Hồng-

Trung Quốc, Việt Nam.

7) Trịnh Quang Hoà (1997), Xây dựng công nghệ nhận dạng lũ thượng nguồn

sông Hồng phục vụ điều hành hồ chứa Hoà Bình chống lũ hạ du.

8) Nguyễn Hữu Khải. Lê Thị Huệ (2007), Điều tiết lũ hệ thống hồ chứa lưu vực

sông Hương bằng mô hình HEC -RESSIM. Tạp chí KTTV số 11. Hà Nội,

Việt Nam.

9) Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh (8/2002), Tổng Công ty Điện lực

Việt Nam, “Quy trình xả lũ hồ chứa sông Hinh”, số 2775/QĐ-EVN-KTNĐ.

10) PEC1 (2003), Điều kiện khí tượng thủy văn thủy điện sông Ba Hạ.

11) Quyết định số 1936/QĐ-UBND, (2009): “Ban hành Quy định phối hợp vận

hành điều tiết lũ các hồ chứa thủy điện lưu vực sông Ba trên địa bàn tỉnh

Phú Yên”, Phú Yên.

12) Quyết định số 1757/QĐ-TTg, (2009), Quyết định về việc ban hành Quy trình

vận hành liên hồ chứa các hồ: Sông Ba Hạ, Sông Hinh, Krông H’Năng,

Ayun Hạ và An Khê – Ka Nak trong mùa lũ hàng năm, Hà Nội.

Page 76: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

76

13) Lâm Hùng Sơn (2005), Nghiên cứu cơ sở điều hành hệ thống hồ chứa lưu

vực sông Hồng.

14) Trần Hồng Thái (2005) và Ngô Lê Long (2006), Bước đầu áp dụng thuật tối

ưu hoá trong vận hành hồ Hoà Bình phòng chống lũ và phát điện.

15) Hoàng Minh Tuyển (2002) , Phân tích đánh giá vai trò của một số hồ c hứa

thượng nguồn sông Hồng cho phòng chống lũ hạ du 16) Ven Te Chow, David R. Maidment, Larry W. Mays (1994), Thủy văn ứng

dụng, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

.

.

.

.

Page 77: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

77

PHỤ LỤC

Bảng thông số kỹ thuật chủ yếu của các hồ chứa thủy điện

STT Thông số Đơn

vị

An Khê Ka Nak Iayun

Hạ

Krông

H' năng

Sông

Ba

Hạ

Sông

Hinh KaNak An Khê

I Các đặc trưng lưu vực

1 Diện tích lưu vực km2 833 1236 1670 1196 11115 772

2 Lượng mưa TB nhiều năm mm 1821 1726 1780 1776 2154

3 Lưu lượng TB nhiều năm m3/s 18.60 27.80 447 32.5 227.2 40.2

4 Lưu lượng TB mùa kiệt m3/s 7.27 10.80 14.5 146.8 15.7

5 Tổng lượng dòng chảy

TBNN 106m3 588.00 875.00 1025 7099 1270

6 Lưu lượng đỉnh lũ

P = 0,1% m3/s 4586.00 6021/5309 6383 35685 1164

P = 0,5% m3/s 3505.00 4601/4408 5101 28483 8930

P = 1% m3/s 4545 25334 7830

P = 5% m3/s 3240 17842 5460

P = 10% m3/s 2669 14477 4490

II Hồ chứa

MNDBT m 515.00 429.00 204.0 255 105 209

MNC m 485.00 427.00 195.0 242.5 101 196

MN max ứng P=0,5% m 515.32 429.88 255.16 105.96 211.85

MN max ứng P=0,1% m 516.80 431.45 257.4 108.05 212.35

Dung tích toàn bộ (Wtb) 106m3 313.70 15.90 253.0 171.6 349.7 357

Dung tích hữu ích(Whi) 106m3 285.50 5.60 201.0 112.3 165.9 323

Dung tích chết (Wc) 106m3 28.20 10.30 52.00 59.3 183.9 34

Diện tích mặt hồ ứng với

MNDBT km2 17.00 3.40 13.67 54.66 41

III Công trình cụm đầu mối

1 Loại đập

Đập

CFRD Đập đất Đập đất Đập đất Đập đất

- Cao trình đỉnh đập m 520.4 433.3 258.2 110.9 214

- Chiều cao đập max m 68 23.5 48.6 50 42

-C.T đỉnh tường chắn sóng m 521.6 258.8 111.9 215

2 Tràn xả lũ

-Số khoang tràn kh. 3 4 12 6

Page 78: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

78

-Kích thước cửa van

m x

m 12x14.7 12x14.7 12x14.5 15x16.5 12x13.2

-Qxả max với P=0,1% m3/s 3873.50 5093.20 6194 28945 7180

-Cao trình ngưỡng tràn m 502 416 241 89 196

-Tràn sự cố

không

không

b=

5.50m

IV Lưu lượng qua nhà máy

1 Q đảm bảo (90%) m3/s 11.00 9.60 12.9 56.7 19

2 Q lớn nhất m3/s 42.00 50.00 68 393 57.3

V Công suất

Công suất lắp máy MW 13 160 3 64 220 70

Công suất đảm bảo (90%) MW 6.5 80 12.1 33.3 22.9

Số tổ máy 2 2 2 2

BẢNG TRA VÀ BIỂU ĐỒ QUAN HỆ MỰC NƯỚC, DUNG TÍCH CỦA HỒ CHỨA

NƯỚC AYUN HẠ

1. Bảng tra quan hệ H~W : Z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9

195 52.00 52.70 53.50 54.30 55.00 56.00 58.00 60.00 62.00 63.00

196 64.00 65.55 67.10 68.65 70.20 71.75 73.30 74.85 76.40 77.95

197 79.50 81.25 83.60 84.15 85.70 87.25 88.80 90.35 91.90 93.45

198 95.00 97.00 99.00 101.00 103.00 105.00 107.00 109.00 111.00 113.00

199 115.00 117.00 119.00 121.00 123.00 125.00 127.00 129.00 131.00 133.00

200 135.00 137.60 140.20 142.80 145.40 148.00 150.60 153.20 155.80 158.40

201 161.00 163.60 166.20 168.80 171.40 174.00 176.60 179.20 181.80 184.40

202 187.00 190.30 193.60 196.90 200.20 203.50 206.80 210.10 213.40 216.70

203 220.00 223.30 226.60 229.90 233.20 236.50 239.80 243.10 246.40 249.70

204 253.00 257.05 261.10 265.15 269.20 273.25 277.30 281.35 285.40 289.45

205 293.50 297.55 301.60 305.65 309.70 313.75 317.80 321.85 325.90 329.95

206 334.00 338.70 343.40 348.10 352.80 357.50 362.20 366.90 371.60 376.30

207 381.00 385.70 390.40 395.10 399.80 404.50 409.20 413.90 418.60 423.30

208 428.00 433.25 438.50 443.75 449.00 454.25 459.50 464.75 470.00 475.25

209 480.50 485.75 491.00 496.25 501.50 506.75 512.00 517.25 522.50 527.75

210 533.00 538.80 544.60 550.40 556.20 562.00 567.80 573.60 579.40 585.20

211 591.00 596.80 602.60 608.40 614.20 620.00 625.80 631.60 637.40 643.20

212 649.00 655.45 661.90 668.35 674.80 681.25 687.70 694.15 700.60 707.05

Page 79: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

79

2. Đồ thị quan hệ H~W :

Đường quan hệ mực nước - dung tích (W=F(H))

194196198200202204206208210212214

50 150 250 350 450 550 650 750W (106.m3)

Z (m

)

Page 80: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

80

Quan hệ F, W = F(Z) sông Ba Hạ

67.570

72.575

77.580

82.585

87.590

92.595

97.5100

102.5105

107.5110

112.5115

117.5120

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 190 200 210 220

Diện tích - F (km2)

Z (m

)

01002003004005006007008009001000110012001300140015001600170018001900200021002200

W (106. m3)

MNDBT

MNC

W~ZF~Z

Z (m) 67.8 70 72.5 75 77.5 80 82.5 85 87.5 90 92.5 95 97.5 100 102.5 105 107.5 110 112.5 115 117.5 120

F (km2) 0.00 0.38 0.47 0.70 0.82 0.94 1.19 2.37 3.41 4.98 7.15 10.59 14.80 26.48 39.28 54.66 79.94 99.29 119.92 142.11 170.54 192.52

W (106. m3) 0.00 0.28 1.34 2.80 4.71 6.91 9.57 13.94 21.13 31.55 46.62 68.65 100.23 151.12 232.79 349.69 516.95 740.56 1014.17 1341.32 1731.60 2185.14

Page 81: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

81

Tọa độ đường điều phối hồ chứa Iayun Hạ

Tháng Phòng phá hoại

Hạn chế

cấp

nước

Phòng

tháo

thừa

Đương

phòng

VIII 199.43 196.5 199.43 203

IX 201.9 199.05 201.9 203

X 203 199.5 203 203

XI 203 200.17 203 203

XII 204 201.74 204 204

I 204 201.74 204

II 204 201.71 204

III 203.58 200.93 204

IV 202.58 199.94 204

V 200.93 197.52 204

VI 199.98 196.5 199.98

VII 199.97 196.6 199.97

VIII 198.43 196.5 199.43

BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN IAYUN HẠ

195

196

197

198

199

200

201

202

203

204

205

IX X XI XII I II III IV V VI VII VIII IX

tháng

(m)

Đường phòng phá hoại Đường hạn chế cấp nướcĐường phòng tháo thừa Đường phòng lũ

Page 82: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

82

Tọa độ đường điều phối hồ chứa sông Ba Hạ

Tháng

Vùng nâng cao công suất Vùng công suất đảm bảo VÙng hạn chế công suất

Giới hạn trên Giới hạn dưới Giới hạn

trên

Giới hạn

dưới

Giới hạn

trên

Giới hạn

dưới

IX 105 101 101 101 101 101

X 105 101 101 101 101 101

XI 105 103 103 101 101 101

XII 105 105 105 101 101 101

I 105 105 105 102.6 102.6 101

II 105 105 105 103.5 103.5 101

III 105 105 105 103.5 103.5 101

IV 105 105 105 102.6 102.6 101

V 105 105 105 101 101 101

VI 105 104.9 104.9 101 101 101

VII 105 103.1 103.1 101 101 101

VIII 105 101 101 101 101 101

IX 105 101 101 101 101 101

BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN SÔNG BA HẠ

100

101

102

103

104

105

106

IX X XI XII I II III IV V VI VII VIII IX

tháng

(m)

Đường phòng phá hoại Mực nước dâng bình thườngĐường hạn chế cấp nước Mực nước chết

MNC

MNDBT

Page 83: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

83

Bảng tổng hợp trình tự thao tác mở cửa van đập tràn và lưu lượng xả qua tràn tương ứng Thủy điện sông Ba Hạ

Độ mở a Cửa van

m 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

0.5 11/1092.3 9/893.7 7/695.1 5/496.5 3/297.9 1/99.3 2/198.6 4/397.2 6/595.8 8/794.4 10/993 12/1191.6

1 23/2268 21/2073.2 19/1878.4 17/1683.6 15/1488.8 13/1294 14/1391.5 16/1586.2 18/1781 20/1975.8 22/2170.6 24/2365.4

1.5 35/3405.4 33/3215.5 31/3025.4 29/2835.5 27/2645.5 25/2455.4 26/2550.4 28/2740.5 30/2930.4 32/3120.5 34/3310.5 36/3504

2 47/4538 45/4350 43/4162 41/3974 39/3786 37/3598 38/3692 40/3880 42/4068 44/4256 46/4444 48/4625

2.5 59/5626 57/5444 55/5262 53/5080 51/4898 49/4716 50/4807 52/4989 54/5171 56/5353 58/5535 60/5719

3 71/6697 69/6519 67/6341 65/6163 63/5985 61/5807 62/5896 64/6074 66/6252 68/6430 70/6608 72/6788

3.5 83/7745 81/7571 79/7397 77/7223 75/7049 73/6875 74/6962 76/7136 78/7310 80/7484 82/7658 84/7831

4 95/8766 93/8596 91/8426 89/8256 87/8086 85/7916 86/8001 88/8171 90/8341 92/8511 94/8681 96/8848

4.5 107/9765 105/9595 103/9429 101/9263 99/9097 97/8931 98/9014 100/9180 102/9346 104/9512 106/9678 108/9835.2

6 119/12387 117/11923 115/11459 113/10995 111/10531 109/10067 110/10299 112/10763 114/11227 116/11691 118/12155 120/12624

7.5 131/14890 129/14478 127/14066 125/13654 123/13242 121/12830 122/13036 124/13448 126/13860 128/11412 130/14684 132/15098

10.5 143/18497 141/17879 139/17261 137/16643 135/16025 133/15407 134/15716 136/16334 138/16952 140/17570 142/18188 144/18806

mở hết 155/21655 153/21137 151/20619 149/20101 147/19583 145/19065 146/19324 148/19842 150/20360 152/20878 154/21396 156/21912

Ghi chú: - Tử số: số trình tự mở, lưu lượng xả qua tràn ứng với trình tự mở và mực nước hồ ở cao trình 105,2m.

- Khả năng xả của đập tràn và độ mở của các van lấy theo tài liệu thiết kế và kết quả thí nghimệ mô hình. Trong

giai đoạn vận hành, khả năng xả cảu đập tràn, trình tự mở và độ mở các cửa van phải được hieụe chỉnh theo thực tế.

Page 84: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

84

Bảng quan hệ Độ mở và lưu lượng xả khi mực nước hồ ở cao độ 202,5m của 1 cửa van.

Cấp mở Độ mở a(m) Lưu lượng Q (m3/s) 1 0.50 39 2 1.00 77 3 1.50 113 4 2.00 148 5 2.50 180 6 3.00 212 7 4.00 264 8 6.50 (mở hết) 308

Bảng quan hệ Các cấp mở, các bước mở, độ mở của từng cửa van và lưu lượng xả khi mực

nước ở cao độ 202.5m

Cửa van số

Độ mở a(m)

I II III IV V VI

0.5 6/234 4/156 2/78 1/39 3/117 5/195

1.0 12/462 10/386 8/310 7/272 9/348 11/424

1.5 18/678 16/606 14/534 13/498 15/570 17/642

2.0 24/888 22/818 20/748 19/713 21/783 23/853

2.5 30/1080 28/1016 26/952 25/920 27/984 29/1048

3.0 36/1272 34/1208 32/1144 31/1112 33/1176 35/1240

4.0 42/1584 40/1408 38/1376 37/1324 39/1428 41/1532

6.5 (mở hết) 48/1848 46/1760 44/1672 43/1628 45/1767 47/1804

Ghi chú: Tử số là số thứ tự bước mở cửa van

Mẫu số là lưu lượng xả tương ứng

Page 85: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

85

Bảng quan hệ Độ mở và lưu lượng xả khi mực nước hồ ở cao độ 209m của 1 cửa van

Cấp mở Độ mở a(m) Lưu lượng Q (m3/s) 1 0.50 56 2 1.00 108 3 1.50 157 4 2.00 202 5 2.50 244 6 3.00 284 7 3.50 322 8 4.00 356 9 5.00 422

10 6.00 482 11 7.00 539 12 8.00 593 13 13.2 (mở hết) 900

Bảng quan hệ

Các cấp mở, các bước mở, độ mở của từng cửa van và lưu lượng xả khi mực nước ở cao độ 209m

Cửa van số Độ mở a(m) I II III IV V VI

0.5 6/336 4/224 2/112 1/56 3/168 5/280 1.0 12/648 10/544 8/440 7/388 9/492 11/596 1.5 18/942 16/844 14/746 13/697 15/795 17/893 2.0 24/1292 22/1122 20/1032 19/987 21/1077 23/1167 2.5 30/1464 28/1380 26/1296 25/1254 27/1338 29/1422 3.0 36/1924 34/1804 32/1724 31/1684 33/1764 35/1844 3.5 42/2152 40/2076 38/2000 37/1962 39/2038 41/2164 4.0 48/2346 46/2282 44/2218 43/2186 45/2250 47/2314 5.0 54/2738 52/2606 50/2474 49/2408 51/2540 53/2672 6.0 60/3098 58/2978 56/2858 55/2798 57/2918 59/3038 7.0 66/3455 64/3329 62/3214 61/3155 63/3271 65/3387 8.0 72/3779 70/3671 68/3563 67/3509 69/3617 71/3725

13.2 (mở hết) 78/5616 76/5004 74/4391 73/4085 75/4698 77/5310 Ghi chú: Tử số là số thứ tự bước mở cửa van Mẫu số là lưu lượng xả tương ứng

Page 86: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

86

Bảng kết quả kiểm tra bài toán mẫu cho lưu vực 1 STT Mua Q(doan1) Q(Doan2) Q(doan3) STT Mua Q(doan1) Q(Doan2) Q(doan3)

1 10 0 0 0 362 0 18.5703 4.5399 0.5661

2 10 0.4995 1.1433 1.0545 363 0 18.2262 4.4622 0.555

3 10 0.7326 1.6317 1.4319 364 0 17.8932 4.3734 0.5439

4 10 1.0212 2.109 1.7982 365 0 17.5713 4.2957 0.5328

5 10 1.3431 2.4864 2.0646 366 0 17.2494 4.218 0.5328

6 10 1.665 2.7861 2.2533 367 0 16.9386 4.1403 0.5217

7 10 1.998 3.0636 2.3976 368 0 16.6389 4.0626 0.5106

8 10 2.3421 3.33 2.5419 369 0 16.3392 3.996 0.4995

9 10 2.7084 3.5964 2.6751 370 0 16.0506 3.9183 0.4884

10 10 3.0858 3.885 2.8083 371 0 15.762 3.8517 0.4773

11 10 3.4854 4.1847 2.9637 372 0 15.4956 3.7851 0.4773

12 10 3.9294 4.5177 3.1302 373 0 15.2181 3.7185 0.4662

13 10 4.3956 4.884 3.2967 374 0 14.9628 3.6519 0.4551

14 10 4.884 5.2725 3.4743 375 0 14.7075 3.5964 0.444

15 10 5.4279 5.6943 3.663 376 0 14.4522 3.5298 0.444

16 10 6.0384 6.1383 3.8517 377 0 14.208 3.4743 0.4329

17 10 6.7266 6.6045 4.0404 378 0 13.9638 3.4188 0.4218

18 10 7.4703 7.0818 4.2402 379 0 13.7307 3.3522 0.4218

19 10 8.2473 7.548 4.4289 380 0 13.5087 3.2967 0.4107

20 10 9.0465 8.0253 4.6287 381 0 13.2867 3.2412 0.4107

21 10 9.879 8.4915 4.8396 382 0 13.0647 3.1968 0.3996

22 10 10.7781 8.9688 5.0505 383 0 12.8538 3.1413 0.3885

23 10 11.766 9.435 5.2725 384 0 12.6429 3.0858 0.3885

24 10 12.8427 9.9234 5.5056 385 0 12.4431 3.0414 0.3774

25 10 13.9194 10.4229 5.7498 386 0 12.2433 2.9859 0.3774

26 10 14.9184 10.9446 6.0051 387 0 12.0435 2.9415 0.3663

27 10 15.8397 11.4774 6.2826 388 0 11.8548 2.8971 0.3663

28 10 16.7499 12.0213 6.5712 389 0 11.6661 2.8527 0.3552

29 10 17.7378 12.5652 6.8931 390 0 11.4885 2.8083 0.3552

30 10 19.0476 13.098 7.2372 391 0 11.2998 2.7639 0.3441

31 10 20.9901 13.653 7.6146 392 0 11.1333 2.7195 0.3441

32 10 23.3655 14.2413 8.0364 393 0 10.9557 2.6751 0.333

33 10 25.7298 14.8962 8.547 394 0 10.7892 2.6418 0.333

34 10 27.972 15.6732 9.2907 395 0 10.6227 2.5974 0.3219

Page 87: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

87

35 10 30.1143 16.6056 10.4118 396 0 10.4673 2.553 0.3219

36 10 32.1678 17.6823 11.8215 397 0 10.3119 2.5197 0.3108

37 10 34.0992 18.8922 13.1979 398 0 10.1565 2.4864 0.3108

38 10 35.9529 20.2353 14.3301 399 0 10.0011 2.442 0.3108

39 10 37.7844 21.7116 15.2292 400 0 9.8568 2.4087 0.2997

40 10 39.6936 23.3322 15.9729 401 0 9.7125 2.3754 0.2997

41 10 41.7804 25.1082 16.6389 402 0 9.5682 2.3421 0.2886

42 10 44.1114 27.1062 17.2383 403 0 9.4239 2.3088 0.2886

43 10 46.6866 29.4372 17.7711 404 0 9.2907 2.2755 0.2886

44 10 49.5282 32.1123 18.2484 405 0 9.1575 2.2422 0.2775

45 10 52.614 34.9983 18.6591 406 0 9.0243 2.2089 0.2775

46 10 55.8663 37.9842 19.0143 407 0 8.9022 2.1756 0.2775

47 10 59.163 40.9923 19.314 408 0 8.769 2.1423 0.2664

48 10 62.3598 44.1669 19.5693 409 0 8.6469 2.1201 0.2664

49 10 65.3568 48.0408 19.8024 410 0 8.5248 2.0868 0.2664

50 10 68.1096 52.9914 20.0133 411 0 8.4138 2.0535 0.2553

51 10 70.6293 57.8532 20.2242 412 0 8.2917 2.0313 0.2553

52 10 72.8937 61.5273 20.424 413 0 8.1807 1.998 0.2553

53 10 74.9028 64.1802 20.6349 414 0 8.0697 1.9758 0.2442

54 10 76.6344 66.2559 20.8347 415 0 7.9587 1.9425 0.2442

55 10 78.1551 68.1207 21.0345 416 0 7.8477 1.9203 0.2442

56 10 79.5426 69.9855 21.2232 417 0 7.7478 1.8981 0.2331

57 10 80.9967 71.9835 21.4119 418 0 7.6368 1.8648 0.2331

58 10 82.7616 74.1147 21.5673 419 0 7.5369 1.8426 0.2331

59 10 85.026 76.2792 21.7116 420 0 7.437 1.8204 0.2331

60 10 87.69 78.2883 21.8448 421 0 7.3371 1.7982 0.222

61 10 90.5871 79.9977 21.9447 422 0 7.2372 1.776 0.222

62 10 93.2844 81.3852 22.0335 423 0 7.1484 1.7538 0.222

63 10 95.5155 82.473 22.1112 424 0 7.0596 1.7316 0.2109

64 10 97.2693 83.3499 22.1778 425 0 6.9597 1.7094 0.2109

65 10 98.6457 84.0936 22.2333 426 0 6.8709 1.6872 0.2109

66 10 99.7557 84.7818 22.2666 427 0 6.7821 1.665 0.2109

67 10 100.7325 85.4811 22.311 428 0 6.6933 1.6428 0.2109

68 10 101.7648 86.2359 22.3332 429 0 6.6156 1.6206 0.1998

69 10 103.1301 87.0684 22.3554 430 0 6.5268 1.5984 0.1998

70 10 105.1725 87.9453 22.3776 431 0 6.4491 1.5762 0.1998

71 10 108.1806 88.8333 22.3998 432 0 6.3714 1.554 0.1998

Page 88: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

88

72 10 112.0656 89.6547 22.4109 433 0 6.2826 1.5429 0.1887

73 10 116.6166 90.354 22.422 434 0 6.2049 1.5207 0.1887

74 10 121.767 90.909 22.4331 435 0 6.1383 1.4985 0.1887

75 10 127.428 91.3308 22.4331 436 0 6.0606 1.4874 0.1887

76 10 133.089 91.6416 22.4442 437 0 5.9829 1.4652 0.1887

77 10 138.1062 91.8525 22.4553 438 0 5.9163 1.443 0.1776

78 10 142.2798 91.9968 22.4553 439 0 5.8386 1.4319 0.1776

79 10 146.0871 92.0967 22.4553 440 0 5.772 1.4097 0.1776

80 10 151.2153 92.1633 22.4664 441 0 5.7054 1.3986 0.1776

81 10 160.5504 92.2077 22.4664 442 0 5.6277 1.3764 0.1776

82 10 174.7251 92.241 22.4664 443 0 5.5611 1.3653 0.1665

83 10 188.3781 92.2632 22.4664 444 0 5.4945 1.3431 0.1665

84 10 196.8807 92.2743 22.4664 445 0 5.439 1.332 0.1665

85 10 200.9211 92.2854 22.4664 446 0 5.3724 1.3209 0.1665

86 10 202.6749 92.2854 22.4775 447 0 5.3058 1.2987 0.1665

87 10 203.4408 92.2965 22.4775 448 0 5.2503 1.2876 0.1665

88 10 203.796 92.2965 22.4775 449 0 5.1837 1.2654 0.1554

89 10 203.9847 92.2965 22.4775 450 0 5.1282 1.2543 0.1554

90 10 204.0846 92.3076 22.4775 451 0 5.0727 1.2432 0.1554

91 10 204.1512 92.3076 22.4775 452 0 5.0061 1.2321 0.1554

92 10 204.1956 92.3076 22.4775 453 0 4.9506 1.2099 0.1554

93 10 204.2178 92.3076 22.4775 454 0 4.8951 1.1988 0.1554

94 10 204.2289 92.3076 22.4775 455 0 4.8396 1.1877 0.1443

95 10 204.2511 92.3076 22.4775 456 0 4.7841 1.1766 0.1443

96 10 204.2511 92.3076 22.4775 457 0 4.7397 1.1655 0.1443

97 10 204.2622 92.3076 22.4775 458 0 4.6842 1.1433 0.1443

98 10 204.2622 92.3076 22.4775 459 0 4.6287 1.1322 0.1443

99 10 204.2733 92.3076 22.4775 460 0 4.5843 1.1211 0.1443

100 10 204.2733 92.3076 22.4775 461 0 4.5288 1.11 0.1443

101 10 204.2733 92.3076 22.4775 462 0 4.4844 1.0989 0.1332

102 10 204.2733 92.3076 22.4775 463 0 4.4289 1.0878 0.1332

103 10 204.2733 92.3076 22.4775 464 0 4.3845 1.0767 0.1332

104 10 204.2733 92.3076 22.4775 465 0 4.3401 1.0656 0.1332

105 10 204.2733 92.3076 22.4775 466 0 4.2846 1.0545 0.1332

106 10 204.2733 92.3076 22.4775 467 0 4.2402 1.0434 0.1332

107 10 204.2733 92.3076 22.4775 468 0 4.1958 1.0323 0.1332

108 10 204.2733 92.3076 22.4775 469 0 4.1514 1.0212 0.1332

Page 89: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

89

109 10 204.2733 92.3076 22.4775 470 0 4.107 1.0101 0.1221

110 10 204.2733 92.3076 22.4775 471 0 4.0626 0.999 0.1221

111 10 204.2733 92.3076 22.4775 472 0 4.0293 0.9879 0.1221

112 10 204.2733 92.3076 22.4775 473 0 3.9849 0.9768 0.1221

113 10 204.2733 92.3076 22.4775 474 0 3.9405 0.9657 0.1221

114 10 204.2733 92.3076 22.4775 475 0 3.8961 0.9546 0.1221

115 10 204.2733 92.3076 22.4775 476 0 3.8628 0.9435 0.1221

116 10 204.2733 92.3076 22.4775 477 0 3.8184 0.9324 0.1221

117 10 204.2733 92.3076 22.4775 478 0 3.7851 0.9324 0.1221

118 10 204.2733 92.3076 22.4775 479 0 3.7407 0.9213 0.111

119 10 204.2733 92.3076 22.4775 480 0 3.7074 0.9102 0.111

120 0 204.2733 92.3076 22.4775 481 0 3.663 0.8991 0.111

121 0 204.2733 92.3076 22.4775 482 0 3.6297 0.888 0.111

122 0 204.2733 92.3076 22.4775 483 0 3.5964 0.8769 0.111

123 0 204.2733 92.3076 22.4775 484 0 3.5631 0.8769 0.111

124 0 204.2733 92.3076 22.4775 485 0 3.5187 0.8658 0.111

125 0 204.2733 92.3076 22.4775 486 0 3.4854 0.8547 0.111

126 0 204.2733 92.3076 22.4775 487 0 3.4521 0.8436 0.111

127 0 204.2733 92.3076 22.4775 488 0 3.4188 0.8436 0.111

128 0 204.2733 92.3076 22.4775 489 0 3.3855 0.8325 0.0999

129 0 204.2733 92.3076 22.4775 490 0 3.3522 0.8214 0.0999

130 0 204.2733 92.3076 22.4775 491 0 3.3189 0.8103 0.0999

131 0 204.2733 92.3076 22.4775 492 0 3.2856 0.8103 0.0999

132 0 204.2733 92.3076 22.4775 493 0 3.2523 0.7992 0.0999

133 0 204.2733 92.3076 22.4775 494 0 3.2301 0.7881 0.0999

134 0 204.2733 92.3076 22.4775 495 0 3.1968 0.7881 0.0999

135 0 204.2733 92.3076 22.4775 496 0 3.1635 0.777 0.0999

136 0 204.2733 92.3076 22.4775 497 0 3.1302 0.7659 0.0999

137 0 204.2733 92.3076 22.4775 498 0 3.108 0.7659 0.0999

138 0 204.2733 92.3076 22.4775 499 0 3.0747 0.7548 0.0999

139 0 204.2733 92.3076 22.4775 500 0 3.0525 0.7437 0.0888

140 0 204.2733 92.3076 22.4775 501 0 3.0192 0.7437 0.0888

141 0 204.2733 92.3076 22.4775 502 0 2.9859 0.7326 0.0888

142 0 204.2733 92.3076 22.4775 503 0 2.9637 0.7326 0.0888

143 0 204.2733 92.3076 22.4775 504 0 2.9304 0.7215 0.0888

144 0 204.2733 92.3076 22.4775 505 0 2.9082 0.7104 0.0888

145 0 204.2733 92.3076 22.4775 506 0 2.886 0.7104 0.0888

Page 90: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

90

146 0 204.2733 92.3076 22.4775 507 0 2.8527 0.6993 0.0888

147 0 204.2733 92.3076 22.4775 508 0 2.8305 0.6993 0.0888

148 0 204.2733 92.3076 22.4775 509 0 2.8083 0.6882 0.0888

149 0 204.2733 92.3076 22.4775 510 0 2.775 0.6771 0.0888

150 0 204.2733 92.3076 22.4775 511 0 2.7528 0.6771 0.0888

151 0 204.2733 92.3076 22.4775 512 0 2.7306 0.666 0.0888

152 0 204.2733 92.3076 22.4775 513 0 2.7084 0.666 0.0888

153 0 204.2733 92.3076 22.4775 514 0 2.6751 0.6549 0.0777

154 0 204.2733 92.3076 22.4775 515 0 2.6529 0.6549 0.0777

155 0 204.2733 92.3076 22.4775 516 0 2.6307 0.6438 0.0777

156 0 204.2733 92.3076 22.4775 517 0 2.6085 0.6438 0.0777

157 0 204.2733 92.3076 22.4775 518 0 2.5863 0.6327 0.0777

158 0 204.2733 92.3076 22.4775 519 0 2.5641 0.6327 0.0777

159 0 204.2733 92.3076 22.4775 520 0 2.5419 0.6216 0.0777

160 0 204.2733 92.3076 22.4775 521 0 2.5197 0.6216 0.0777

161 0 204.2733 92.3076 22.4775 522 0 2.4975 0.6105 0.0777

162 0 204.2733 92.3076 22.4775 523 0 2.4753 0.6105 0.0777

163 0 204.2733 92.3076 22.4775 524 0 2.4531 0.5994 0.0777

164 0 204.2733 92.3076 22.4775 525 0 2.4309 0.5994 0.0777

165 0 204.2733 92.3076 22.4775 526 0 2.4087 0.5883 0.0777

166 0 204.2733 92.3076 22.4775 527 0 2.3865 0.5883 0.0777

167 0 204.2733 92.3076 22.4775 528 0 2.3754 0.5772 0.0777

168 0 204.2733 92.3076 22.4775 529 0 2.3532 0.5772 0.0777

169 0 204.2733 92.3076 22.4775 530 0 2.331 0.5772 0.0777

170 0 204.2733 92.3076 22.4775 531 0 2.3088 0.5661 0.0666

171 0 204.2733 92.3076 22.4775 532 0 2.2977 0.5661 0.0666

172 0 204.2733 92.3076 22.4775 533 0 2.2755 0.555 0.0666

173 0 204.2733 92.3076 22.4775 534 0 2.2533 0.555 0.0666

174 0 204.2733 92.3076 22.4775 535 0 2.2311 0.5439 0.0666

175 0 204.2733 92.3076 22.4775 536 0 2.22 0.5439 0.0666

176 0 204.2733 92.3076 22.4775 537 0 2.1978 0.5439 0.0666

177 0 204.2733 92.3076 22.4775 538 0 2.1756 0.5328 0.0666

178 0 204.2733 92.3076 22.4775 539 0 2.1645 0.5328 0.0666

179 0 204.2733 92.3076 22.4775 540 0 2.1423 0.5217 0.0666

180 0 204.2733 92.3076 22.4775 541 0 2.1312 0.5217 0.0666

181 0 204.2733 92.3076 22.4775 542 0 2.109 0.5217 0.0666

182 0 204.2733 92.3076 22.4775 543 0 2.0979 0.5106 0.0666

Page 91: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

91

183 0 204.2733 92.3076 22.4775 544 0 2.0757 0.5106 0.0666

184 0 204.2733 92.3076 22.4775 545 0 2.0646 0.5106 0.0666

185 0 204.2733 92.3076 22.4775 546 0 2.0424 0.4995 0.0666

186 0 204.2733 92.3076 22.4775 547 0 2.0313 0.4995 0.0666

187 0 204.2733 92.3076 22.4775 548 0 2.0091 0.4995 0.0666

188 0 204.2733 92.3076 22.4775 549 0 1.998 0.4884 0.0666

189 0 204.2733 92.3076 22.4775 550 0 1.9758 0.4884 0.0666

190 0 204.2733 92.3076 22.4775 551 0 1.9647 0.4773 0.0555

191 0 204.2733 92.3076 22.4775 552 0 1.9536 0.4773 0.0555

192 0 204.2733 92.3076 22.4775 553 0 1.9314 0.4773 0.0555

193 0 204.2733 92.3076 22.4775 554 0 1.9203 0.4662 0.0555

194 0 204.2733 92.3076 22.4775 555 0 1.8981 0.4662 0.0555

195 0 204.2733 92.3076 22.4775 556 0 1.887 0.4662 0.0555

196 0 204.2733 92.3076 22.4775 557 0 1.8759 0.4551 0.0555

197 0 204.2733 92.3076 22.4775 558 0 1.8537 0.4551 0.0555

198 0 204.2733 92.3076 22.4775 559 0 1.8426 0.4551 0.0555

199 0 204.2733 92.3076 22.4775 560 0 1.8315 0.4551 0.0555

200 0 204.2733 92.3076 22.4775 561 0 1.8204 0.444 0.0555

201 0 204.2733 92.3076 22.4775 562 0 1.7982 0.444 0.0555

202 0 204.2733 92.3076 22.4775 563 0 1.7871 0.444 0.0555

203 0 204.2733 92.3076 22.4775 564 0 1.776 0.4329 0.0555

204 0 204.2733 92.3076 22.4775 565 0 1.7649 0.4329 0.0555

205 0 204.2733 92.3076 22.4775 566 0 1.7538 0.4329 0.0555

206 0 204.2733 92.3076 22.4775 567 0 1.7316 0.4218 0.0555

207 0 204.2733 92.3076 22.4775 568 0 1.7205 0.4218 0.0555

208 0 204.2733 92.3076 22.4775 569 0 1.7094 0.4218 0.0555

209 0 204.2733 92.3076 22.4775 570 0 1.6983 0.4218 0.0555

210 0 204.2733 92.3076 22.4775 571 0 1.6872 0.4107 0.0555

211 0 204.2733 92.3076 22.4775 572 0 1.6761 0.4107 0.0555

212 0 204.2733 92.3076 22.4775 573 0 1.665 0.4107 0.0555

213 0 204.2733 92.3076 22.4775 574 0 1.6428 0.4107 0.0555

214 0 204.2733 92.3076 22.4775 575 0 1.6317 0.3996 0.0555

215 0 204.2733 92.3076 22.4775 576 0 1.6206 0.3996 0.0555

216 0 204.2733 92.3076 22.4775 577 0 1.6095 0.3996 0.0555

217 0 204.2733 92.3076 22.4775 578 0 1.5984 0.3885 0.0444

218 0 204.2733 92.3076 22.4775 579 0 1.5873 0.3885 0.0444

219 0 204.2733 92.3076 22.4775 580 0 1.5762 0.3885 0.0444

Page 92: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

92

220 0 204.2733 92.3076 22.4775 581 0 1.5651 0.3885 0.0444

221 0 204.2733 92.3076 22.4775 582 0 1.554 0.3774 0.0444

222 0 204.2733 92.3076 22.4775 583 0 1.5429 0.3774 0.0444

223 0 204.2733 92.3076 22.4775 584 0 1.5318 0.3774 0.0444

224 0 204.2733 92.3076 22.4775 585 0 1.5207 0.3774 0.0444

225 0 204.2733 92.3076 22.4775 586 0 1.5096 0.3663 0.0444

226 0 204.2733 92.3076 22.4775 587 0 1.4985 0.3663 0.0444

227 0 204.2733 92.3076 22.4775 588 0 1.4874 0.3663 0.0444

228 0 204.2733 92.3076 22.4775 589 0 1.4763 0.3663 0.0444

229 0 204.2733 92.3076 22.4775 590 0 1.4652 0.3663 0.0444

230 0 204.2733 92.3076 22.4775 591 0 1.4541 0.3552 0.0444

231 0 204.2733 92.3076 22.4775 592 0 1.443 0.3552 0.0444

232 0 204.2733 92.3076 22.4775 593 0 1.443 0.3552 0.0444

233 0 204.2733 92.3076 22.4775 594 0 1.4319 0.3552 0.0444

234 0 204.2733 92.3076 22.4775 595 0 1.4208 0.3441 0.0444

235 0 204.2733 92.3076 22.4775 596 0 1.4097 0.3441 0.0444

236 0 204.2733 92.3076 22.4775 597 0 1.3986 0.3441 0.0444

237 0 204.2733 92.3076 22.4775 598 0 1.3875 0.3441 0.0444

238 0 204.2733 92.3076 22.4775 599 0 1.3764 0.3441 0.0444

239 0 204.2733 92.3076 22.4775 600 0 1.3653 0.333 0.0444

240 0 204.2733 92.3076 22.4775 601 0 1.3653 0.333 0.0444

241 0 204.2733 92.3076 22.4775 602 0 1.3542 0.333 0.0444

242 0 203.1855 90.4761 20.9679 603 0 1.3431 0.333 0.0444

243 0 202.0644 89.3994 20.3019 604 0 1.332 0.333 0.0444

244 0 200.9211 88.5669 19.8468 605 0 1.3209 0.3219 0.0444

245 0 199.6668 87.7788 19.4472 606 0 1.3098 0.3219 0.0444

246 0 198.3015 86.9685 19.0587 607 0 1.3098 0.3219 0.0444

247 0 196.7919 86.1027 18.6813 608 0 1.2987 0.3219 0.0444

248 0 195.1047 85.1814 18.2928 609 0 1.2876 0.3219 0.0444

249 0 193.2066 84.2046 17.8932 610 0 1.2765 0.3108 0.0444

250 0 191.0421 83.1612 17.4936 611 0 1.2765 0.3108 0.0444

251 0 188.6334 82.0623 17.0718 612 0 1.2654 0.3108 0.0444

252 0 185.9805 80.8968 16.65 613 0 1.2543 0.3108 0.0444

253 0 183.15 79.6647 16.2171 614 0 1.2432 0.3108 0.0444

254 0 180.2196 78.366 15.7842 615 0 1.2432 0.2997 0.0333

255 0 177.267 77.0007 15.3402 616 0 1.2321 0.2997 0.0333

256 0 174.3366 75.5577 14.8851 617 0 1.221 0.2997 0.0333

Page 93: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

93

257 0 171.4617 74.0481 14.43 618 0 1.2099 0.2997 0.0333

258 0 168.6423 72.4608 13.9638 619 0 1.2099 0.2997 0.0333

259 0 165.8562 70.818 13.4976 620 0 1.1988 0.2997 0.0333

260 0 163.0812 69.1086 13.0203 621 0 1.1877 0.2886 0.0333

261 0 160.3173 67.377 12.5541 622 0 1.1877 0.2886 0.0333

262 0 157.5534 65.6121 12.0879 623 0 1.1766 0.2886 0.0333

263 0 154.8228 63.8361 11.6217 624 0 1.1655 0.2886 0.0333

264 0 152.1366 62.0601 11.1666 625 0 1.1655 0.2886 0.0333

265 0 149.5059 60.2952 10.7226 626 0 1.1544 0.2886 0.0333

266 0 146.9085 58.5414 10.2897 627 0 1.1433 0.2775 0.0333

267 0 144.3555 56.8209 9.8679 628 0 1.1433 0.2775 0.0333

268 0 141.8136 55.1115 9.4572 629 0 1.1322 0.2775 0.0333

269 0 139.2939 53.4465 9.0576 630 0 1.1211 0.2775 0.0333

270 0 136.7964 51.8037 8.6802 631 0 1.1211 0.2775 0.0333

271 0 134.31 50.1942 8.3139 632 0 1.11 0.2775 0.0333

272 0 131.8569 48.618 7.9587 633 0 1.0989 0.2664 0.0333

273 0 129.4149 47.0862 7.6257 634 0 1.0989 0.2664 0.0333

274 0 127.0173 45.5877 7.3038 635 0 1.0878 0.2664 0.0333

275 0 124.653 44.1336 7.0041 636 0 1.0878 0.2664 0.0333

276 0 122.322 42.7128 6.7044 637 0 1.0767 0.2664 0.0333

277 0 120.0354 41.3364 6.4269 638 0 1.0656 0.2664 0.0333

278 0 117.771 40.0044 6.1605 639 0 1.0656 0.2664 0.0333

279 0 115.5399 38.7057 5.9163 640 0 1.0545 0.2553 0.0333

280 0 113.331 37.4514 5.6721 641 0 1.0545 0.2553 0.0333

281 0 111.1554 36.2415 5.439 642 0 1.0434 0.2553 0.0333

282 0 109.002 35.0649 5.2281 643 0 1.0323 0.2553 0.0333

283 0 106.8819 33.9327 5.0172 644 0 1.0323 0.2553 0.0333

284 0 104.7729 32.8338 4.8174 645 0 1.0212 0.2553 0.0333

285 0 102.7083 31.7793 4.6287 646 0 1.0212 0.2553 0.0333

286 0 100.6548 30.7581 4.4511 647 0 1.0101 0.2442 0.0333

287 0 98.6346 29.7702 4.2846 648 0 1.0101 0.2442 0.0333

288 0 96.6366 28.8267 4.1181 649 0 0.999 0.2442 0.0333

289 0 94.6608 27.9054 3.9627 650 0 0.999 0.2442 0.0333

290 0 92.7183 27.0285 3.8184 651 0 0.9879 0.2442 0.0333

291 0 90.7869 26.1849 3.6852 652 0 0.9768 0.2442 0.0333

292 0 88.8888 25.3635 3.552 653 0 0.9768 0.2442 0.0333

293 0 87.0018 24.5754 3.4188 654 0 0.9657 0.2442 0.0333

Page 94: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

94

294 0 85.137 23.8206 3.2967 655 0 0.9657 0.2331 0.0333

295 0 83.2944 23.0991 3.1857 656 0 0.9546 0.2331 0.0333

296 0 81.474 22.3887 3.0747 657 0 0.9546 0.2331 0.0333

297 0 79.6647 21.7227 2.9637 658 0 0.9435 0.2331 0.0333

298 0 77.8887 21.0678 2.8638 659 0 0.9435 0.2331 0.0333

299 0 76.1238 20.4462 2.775 660 0 0.9324 0.2331 0.0333

300 0 74.3922 19.8468 2.6751 661 0 0.9324 0.2331 0.0333

301 0 72.6717 19.2585 2.5863 662 0 0.9213 0.2331 0.0333

302 0 70.9845 18.7035 2.5086 663 0 0.9213 0.222 0.0333

303 0 69.3306 18.1707 2.4309 664 0 0.9102 0.222 0.0333

304 0 67.6989 17.649 2.3532 665 0 0.9102 0.222 0.0333

305 0 66.0894 17.1495 2.2755 666 0 0.8991 0.222 0.0333

306 0 64.5132 16.6611 2.2089 667 0 0.8991 0.222 0.0333

307 0 62.9703 16.1949 2.1312 668 0 0.888 0.222 0.0333

308 0 61.4607 15.7509 2.0757 669 0 0.888 0.222 0.0333

309 0 59.9733 15.318 2.0091 670 0 0.888 0.222 0.0222

310 0 58.5081 14.8962 1.9536 671 0 0.8769 0.2109 0.0222

311 0 57.054 14.4966 1.887 672 0 0.8769 0.2109 0.0222

312 0 55.6776 14.1081 1.8315 673 0 0.8658 0.2109 0.0222

313 0 54.3345 13.7307 1.7871 674 0 0.8658 0.2109 0.0222

314 0 53.0136 13.3644 1.7316 675 0 0.8547 0.2109 0.0222

315 0 51.7371 13.0203 1.6872 676 0 0.8547 0.2109 0.0222

316 0 50.4939 12.6762 1.6317 677 0 0.8436 0.2109 0.0222

317 0 49.2729 12.3543 1.5873 678 0 0.8436 0.2109 0.0222

318 0 48.0963 12.0324 1.5429 679 0 0.8436 0.2109 0.0222

319 0 46.9419 11.7216 1.5096 680 0 0.8325 0.2109 0.0222

320 0 45.8208 11.433 1.4652 681 0 0.8325 0.1998 0.0222

321 0 44.733 11.1444 1.4208 682 0 0.8214 0.1998 0.0222

322 0 43.6674 10.8669 1.3875 683 0 0.8214 0.1998 0.0222

323 0 42.6462 10.6005 1.3542 684 0 0.8214 0.1998 0.0222

324 0 41.6361 10.3341 1.3209 685 0 0.8103 0.1998 0.0222

325 0 40.6704 10.0788 1.2876 686 0 0.8103 0.1998 0.0222

326 0 39.7158 9.8346 1.2543 687 0 0.7992 0.1998 0.0222

327 0 38.7945 9.6015 1.221 688 0 0.7992 0.1998 0.0222

328 0 37.9065 9.3795 1.1877 689 0 0.7881 0.1998 0.0222

329 0 37.0407 9.1575 1.1544 690 0 0.7881 0.1998 0.0222

330 0 36.1971 8.9355 1.1322 691 0 0.7881 0.1887 0.0222

Page 95: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

95

331 0 35.3757 8.7246 1.0989 692 0 0.777 0.1887 0.0222

332 0 34.5765 8.5248 1.0767 693 0 0.777 0.1887 0.0222

333 0 33.7995 8.325 1.0545 694 0 0.777 0.1887 0.0222

334 0 33.0447 8.1363 1.0323 695 0 0.7659 0.1887 0.0222

335 0 32.3121 7.9587 0.999 696 0 0.7659 0.1887 0.0222

336 0 31.6017 7.7811 0.9768 697 0 0.7548 0.1887 0.0222

337 0 30.9135 7.6035 0.9546 698 0 0.7548 0.1887 0.0222

338 0 30.2364 7.437 0.9324 699 0 0.7548 0.1887 0.0222

339 0 29.5815 7.2705 0.9102 700 0 0.7437 0.1887 0.0222

340 0 28.9488 7.1151 0.8991 701 0 0.7437 0.1887 0.0222

341 0 28.3272 6.9597 0.8769 702 0 0.7437 0.1776 0.0222

342 0 27.7278 6.8043 0.8547 703 0 0.7326 0.1776 0.0222

343 0 27.1395 6.66 0.8325 704 0 0.7326 0.1776 0.0222

344 0 26.5734 6.5157 0.8214 705 0 0.7326 0.1776 0.0222

345 0 26.0184 6.3825 0.7992 706 0 0.7215 0.1776 0.0222

346 0 25.4856 6.2493 0.7881 707 0 0.7215 0.1776 0.0222

347 0 24.9639 6.1161 0.7659 708 0 0.7215 0.1776 0.0222

348 0 24.4533 5.994 0.7548 709 0 0.7104 0.1776 0.0222

349 0 23.9538 5.8719 0.7326 710 0 0.7104 0.1776 0.0222

350 0 23.4765 5.7498 0.7215 711 0 0.7104 0.1776 0.0222

351 0 22.9992 5.6388 0.7104 712 0 0.6993 0.1776 0.0222

352 0 22.5441 5.5167 0.6882 713 0 0.6993 0.1665 0.0222

353 0 22.1001 5.4057 0.6771 714 0 0.6993 0.1665 0.0222

354 0 21.6672 5.3058 0.666 715 0 0.6882 0.1665 0.0222

355 0 21.2454 5.1948 0.6549 716 0 0.6882 0.1665 0.0222

356 0 20.8347 5.0949 0.6327 717 0 0.6882 0.1665 0.0222

357 0 20.4351 4.995 0.6216 718 0 0.6771 0.1665 0.0222

358 0 20.0355 4.9062 0.6105 719 0 0.6771 0.1665 0.0222

359 0 19.6581 4.8063 0.5994 720 0 0.6771 0.1665 0.0222

360 0 19.2918 4.7175 0.5883 721 0 0.666 0.1665 0.0222

361 0 18.9255 4.6287 0.5772 722 0 0 0 0

Page 96: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

96

Bảng kết quả kiểm tra bài toán mẫu cho lưu vực 2 STT Mua Q(doan1) Q(Doan2) Q(doan3) Q(doan4) Q(doan5) Q(doan6) Q(doan7) Q(doan8) Q(doan9)

1 10 0 0 0 0 0 0 0 0 0

2 10 0.83 0.87 0.82 0.85 0.84 0.48 0.55 0.56 0.6

3 10 1.15 1.29 1.18 1.2 1.22 0.71 0.78 0.82 0.87

4 10 1.46 1.74 1.55 1.55 1.59 0.94 1.03 1.1 1.16

5 10 1.71 2.11 1.86 1.84 1.88 1.12 1.24 1.36 1.4

6 10 1.92 2.41 2.14 2.09 2.1 1.27 1.43 1.6 1.63

7 10 2.1 2.67 2.39 2.31 2.3 1.4 1.6 1.82 1.87

8 10 2.28 2.9 2.65 2.54 2.48 1.52 1.78 2.04 2.13

9 10 2.46 3.14 2.92 2.79 2.67 1.65 1.97 2.28 2.41

10 10 2.63 3.41 3.2 3.07 2.86 1.77 2.16 2.51 2.72

11 10 2.8 3.76 3.51 3.39 3.07 1.9 2.37 2.75 3.03

12 10 2.99 4.2 3.84 3.75 3.29 2.03 2.58 2.98 3.34

13 10 3.18 4.67 4.21 4.17 3.56 2.17 2.8 3.2 3.62

14 10 3.38 5.07 4.59 4.66 3.87 2.32 3.02 3.43 3.89

15 10 3.58 5.41 4.98 5.26 4.25 2.49 3.25 3.7 4.15

16 10 3.79 5.71 5.4 5.97 4.67 2.68 3.49 4.01 4.38

17 10 4.01 5.99 5.84 6.76 5.07 2.91 3.77 4.35 4.6

18 10 4.25 6.28 6.32 7.58 5.46 3.19 4.07 4.7 4.81

19 10 4.51 6.6 6.84 8.38 5.85 3.52 4.4 5.05 5.01

20 10 4.8 6.97 7.37 9.12 6.25 3.89 4.74 5.39 5.2

21 10 5.13 7.36 7.89 9.81 6.65 4.29 5.1 5.71 5.41

22 10 5.5 7.81 8.4 10.45 7.03 4.69 5.5 6 5.65

23 10 5.91 8.33 8.93 11.05 7.36 5.09 5.98 6.23 5.96

24 10 6.39 8.91 9.5 11.64 7.64 5.47 6.65 6.4 6.38

25 10 6.97 9.5 10.11 12.24 7.88 5.83 7.52 6.53 6.98

26 10 7.69 10.04 10.77 12.83 8.11 6.17 8.39 6.63 7.73

27 10 8.58 10.52 11.49 13.4 8.33 6.49 9.1 6.7 8.59

28 10 9.65 10.95 12.32 13.95 8.55 6.81 9.65 6.75 9.55

29 10 10.94 11.35 13.36 14.48 8.79 7.14 10.1 6.79 10.51

30 10 12.54 11.73 14.72 15.02 9.06 7.51 10.51 6.82 11.38

31 10 14.53 12.12 16.38 15.55 9.4 7.91 10.95 6.85 12.13

32 10 17 12.55 18.07 16.06 9.92 8.31 11.47 6.87 12.8

33 10 20.02 13.11 19.5 16.54 10.82 8.7 12.11 6.88 13.45

34 10 23.2 13.94 20.57 16.99 12.38 9.06 12.87 6.89 14.14

Page 97: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

97

35 10 25.86 15.12 21.33 17.4 14.37 9.37 13.71 6.9 14.95

36 10 27.84 16.51 21.89 17.82 16.1 9.66 14.62 6.91 15.86

37 10 29.44 17.82 22.31 18.29 17.26 9.94 15.59 6.92 16.77

38 10 30.93 18.93 22.68 18.97 17.96 10.27 16.6 6.92 17.57

39 10 32.33 19.89 23.07 20.14 18.4 10.75 17.6 6.92 18.18

40 10 33.58 20.79 23.7 22.3 18.69 11.54 18.52 6.92 18.63

41 10 34.63 21.75 25.11 25.71 18.9 12.74 19.29 6.93 18.93

42 10 35.46 22.83 28.15 29.74 19.05 14.28 19.91 6.93 19.12

43 10 36.08 24.17 32.85 33.47 19.15 15.85 20.42 6.93 19.25

44 10 36.56 25.94 37.72 36.58 19.23 17.25 20.85 6.93 19.33

45 10 36.93 28.35 41.38 39.07 19.29 18.42 21.25 6.93 19.39

46 10 37.25 31.42 43.64 41.01 19.33 19.4 21.65 6.93 19.43

47 10 37.54 34.82 44.92 42.48 19.36 20.25 22.06 6.93 19.45

48 10 37.82 38.09 45.61 43.6 19.38 21.02 22.51 6.93 19.47

49 10 38.11 40.97 45.99 44.53 19.4 21.73 23.01 6.93 19.48

50 10 38.41 43.57 46.21 45.4 19.41 22.41 23.54 6.93 19.49

51 10 38.72 46.14 46.34 46.38 19.42 23.07 24.08 6.93 19.5

52 10 39.05 48.69 46.42 47.59 19.43 23.7 24.59 6.93 19.5

53 10 39.38 51.15 46.48 49.1 19.44 24.3 25.06 6.93 19.51

54 10 39.73 53.12 46.51 50.89 19.44 24.85 25.47 6.93 19.51

55 10 40.1 54.48 46.54 52.83 19.44 25.32 25.85 6.93 19.51

56 10 40.47 55.32 46.56 54.81 19.45 25.71 26.22 6.93 19.51

57 10 40.84 55.81 46.57 56.98 19.45 26.03 26.6 6.93 19.51

58 10 41.19 56.08 46.58 60.05 19.45 26.27 27.1 6.93 19.51

59 10 41.53 56.23 46.58 64.64 19.45 26.47 27.89 6.93 19.51

60 10 41.84 56.31 46.59 69.45 19.45 26.62 29.33 6.93 19.51

61 10 42.13 56.36 46.59 72.66 19.45 26.74 31.74 6.93 19.51

62 10 42.42 56.38 46.6 74.29 19.45 26.84 34.79 6.93 19.51

63 10 42.71 56.4 46.6 75.07 19.45 26.93 37.44 6.93 19.51

64 10 43.04 56.41 46.6 75.45 19.45 27.01 39.18 6.93 19.51

65 10 43.43 56.41 46.6 75.65 19.45 27.09 40.17 6.93 19.51

66 10 43.93 56.42 46.6 75.77 19.45 27.17 40.74 6.93 19.51

67 10 44.54 56.42 46.6 75.84 19.45 27.33 41.07 6.93 19.51

68 10 45.28 56.42 46.6 75.89 19.45 28.38 41.28 6.93 19.51

69 10 46.12 56.42 46.6 75.92 19.45 37.65 41.43 6.93 19.51

70 10 47 56.42 46.6 75.95 19.45 66.56 41.52 6.93 19.51

Page 98: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

98

71 10 47.88 56.42 46.6 75.98 19.45 85.9 41.59 6.93 19.51

72 10 48.71 56.42 46.6 76 19.45 94.96 41.64 6.93 19.51

73 10 49.49 56.43 46.6 76.02 19.45 99.83 41.67 6.93 19.51

74 10 50.25 56.43 46.6 76.04 19.45 103.38 41.69 6.93 19.51

75 10 50.99 56.43 46.6 76.05 19.45 106.29 41.71 6.93 19.51

76 10 51.75 56.43 46.6 76.07 19.45 108.82 41.72 6.93 19.51

77 10 52.53 56.43 46.6 76.09 19.45 111.13 41.74 6.93 19.51

78 10 53.33 56.43 46.6 76.1 19.45 113.33 41.74 6.93 19.51

79 10 54.15 56.43 46.6 76.12 19.45 115.46 41.75 6.93 19.51

80 10 54.97 56.43 46.6 76.15 19.45 117.53 41.76 6.93 19.51

81 10 55.81 56.43 46.6 76.17 19.45 119.56 41.77 6.93 19.51

82 10 56.69 56.43 46.6 76.21 19.45 121.56 41.78 6.93 19.51

83 10 57.65 56.43 46.6 76.24 19.45 123.52 41.79 6.93 19.51

84 10 58.94 56.43 46.6 76.28 19.45 125.44 41.8 6.93 19.51

85 10 61.84 56.43 46.6 76.33 19.45 127.28 41.81 6.93 19.51

86 10 73.46 56.43 46.6 76.38 19.45 128.98 41.82 6.93 19.51

87 10 102.35 56.43 46.6 76.44 19.45 130.52 41.84 6.93 19.51

88 10 132.83 56.43 46.6 76.5 19.45 131.88 41.85 6.93 19.51

89 10 150.27 56.43 46.6 76.57 19.45 133.14 41.86 6.93 19.51

90 10 163.55 56.43 46.6 76.65 19.45 134.38 41.88 6.93 19.51

91 10 177.77 56.43 46.6 76.72 19.45 135.74 41.9 6.93 19.51

92 10 192.21 56.43 46.6 76.8 19.45 137.35 41.91 6.93 19.52

93 10 204.25 56.43 46.6 76.88 19.45 139.33 41.93 6.93 19.52

94 10 212.73 56.43 46.6 76.96 19.45 141.7 41.94 6.93 19.52

95 10 218.28 56.43 46.6 77.04 19.45 144.34 41.96 6.93 19.52

96 10 221.99 56.43 46.6 77.12 19.45 147.12 41.98 6.93 19.52

97 10 224.71 56.43 46.6 77.19 19.45 149.94 41.99 6.93 19.52

98 10 227.01 56.43 46.6 77.26 19.45 152.87 42.01 6.93 19.52

99 10 229.36 56.43 46.6 77.32 19.45 156.11 42.02 6.93 19.52

100 10 232.39 56.43 46.6 77.38 19.45 159.84 42.03 6.93 19.52

101 10 237 56.43 46.6 77.43 19.45 164.03 42.05 6.93 19.52

102 10 243.95 56.43 46.6 77.47 19.45 168.56 42.06 6.93 19.52

103 10 252.92 56.43 46.6 77.51 19.45 173.41 42.07 6.93 19.52

104 10 262.12 56.43 46.6 77.54 19.46 178.59 42.08 6.93 19.52

105 10 269.68 56.43 46.6 77.56 19.46 183.85 42.09 6.93 19.52

106 10 275.1 56.43 46.6 77.58 19.46 188.68 42.1 6.93 19.52

Page 99: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

99

107 10 279.04 56.43 46.6 77.6 19.46 192.64 42.11 6.93 19.52

108 10 282.43 56.43 46.6 77.61 19.46 195.66 42.12 6.93 19.52

109 10 285.94 56.43 46.6 77.63 19.46 197.9 42.13 6.93 19.52

110 10 289.83 56.43 46.6 77.64 19.46 199.6 42.14 6.93 19.52

111 10 294.06 56.43 46.6 77.64 19.46 200.92 42.15 6.93 19.52

112 10 298.3 56.43 46.6 77.65 19.46 202 42.17 6.93 19.52

113 10 302.21 56.43 46.61 77.65 19.46 202.89 42.18 6.93 19.52

114 10 305.5 56.43 46.61 77.66 19.46 203.63 42.19 6.93 19.52

115 10 308.1 56.43 46.61 77.66 19.46 204.25 42.21 6.93 19.52

116 10 310.03 56.43 46.61 77.66 19.46 204.76 42.22 6.93 19.52

117 10 311.42 56.43 46.61 77.66 19.46 205.17 42.24 6.93 19.52

118 10 312.42 56.43 46.61 77.67 19.46 205.49 42.26 6.93 19.52

119 10 313.13 56.43 46.61 77.67 19.46 205.75 42.28 6.93 19.52

120 10 313.66 56.43 46.61 77.67 19.46 205.94 42.31 6.93 19.52

121 0 314.09 56.43 46.61 77.67 19.46 206.09 42.33 6.93 19.52

122 0 314.47 56.43 46.61 77.67 19.46 206.2 42.36 6.93 19.52

123 0 314.86 56.43 46.61 77.67 19.46 206.28 42.39 6.93 19.52

124 0 315.3 56.43 46.61 77.67 19.46 206.34 42.43 6.93 19.52

125 0 315.81 56.43 46.61 77.67 19.46 206.39 42.46 6.93 19.52

126 0 316.44 56.43 46.61 77.67 19.46 206.42 42.5 6.93 19.52

127 0 317.21 56.43 46.61 77.67 19.46 206.44 42.53 6.93 19.52

128 0 318.13 56.43 46.61 77.67 19.46 206.46 42.57 6.93 19.52

129 0 319.18 56.43 46.61 77.67 19.46 206.47 42.61 6.93 19.52

130 0 320.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.48 42.65 6.93 19.52

131 0 321.65 56.43 46.61 77.67 19.46 206.49 42.69 6.93 19.52

132 0 323.01 56.43 46.61 77.67 19.46 206.49 42.73 6.93 19.52

133 0 324.44 56.43 46.61 77.67 19.46 206.49 42.77 6.93 19.52

134 0 325.93 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 42.81 6.93 19.52

135 0 327.53 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 42.85 6.93 19.52

136 0 329.25 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 42.88 6.93 19.52

137 0 331.18 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 42.91 6.93 19.52

138 0 333.35 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 42.95 6.93 19.52

139 0 335.84 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 42.98 6.93 19.52

140 0 338.86 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.01 6.93 19.52

141 0 343.31 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.03 6.93 19.52

142 0 352.51 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.06 6.93 19.52

Page 100: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

100

143 0 373.44 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.08 6.93 19.52

144 0 407.98 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.11 6.93 19.52

145 0 440.46 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.13 6.93 19.52

146 0 458.29 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.15 6.93 19.52

147 0 465.54 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.16 6.93 19.52

148 0 468.48 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.18 6.93 19.52

149 0 469.99 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.2 6.93 19.52

150 0 471.07 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.21 6.93 19.52

151 0 472.01 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.23 6.93 19.52

152 0 472.9 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.24 6.93 19.52

153 0 473.75 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.25 6.93 19.52

154 0 474.55 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.26 6.93 19.52

155 0 475.31 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.28 6.93 19.52

156 0 476.01 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.29 6.93 19.52

157 0 476.64 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.3 6.93 19.52

158 0 477.21 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.31 6.93 19.52

159 0 477.72 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.31 6.93 19.52

160 0 478.17 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.32 6.93 19.52

161 0 478.56 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.33 6.93 19.52

162 0 478.89 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.34 6.93 19.52

163 0 479.18 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.34 6.93 19.52

164 0 479.42 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.35 6.93 19.52

165 0 479.63 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.36 6.93 19.52

166 0 479.79 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.36 6.93 19.52

167 0 479.93 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.37 6.93 19.52

168 0 480.03 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.37 6.93 19.52

169 0 480.12 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.38 6.93 19.52

170 0 480.18 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.38 6.93 19.52

171 0 480.23 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.39 6.93 19.52

172 0 480.27 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.39 6.93 19.52

173 0 480.29 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.4 6.93 19.52

174 0 480.31 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.4 6.93 19.52

175 0 480.33 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.4 6.93 19.52

176 0 480.34 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.41 6.93 19.52

177 0 480.35 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.41 6.93 19.52

178 0 480.35 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.42 6.93 19.52

Page 101: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

101

179 0 480.36 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.42 6.93 19.52

180 0 480.36 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.42 6.93 19.52

181 0 480.36 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.42 6.93 19.52

182 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.43 6.93 19.52

183 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.43 6.93 19.52

184 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.43 6.93 19.52

185 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.43 6.93 19.52

186 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.44 6.93 19.52

187 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.44 6.93 19.52

188 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.44 6.93 19.52

189 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.44 6.93 19.52

190 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.44 6.93 19.52

191 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.44 6.93 19.52

192 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.45 6.93 19.52

193 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.45 6.93 19.52

194 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.45 6.93 19.52

195 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.45 6.93 19.52

196 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.45 6.93 19.52

197 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.45 6.93 19.52

198 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.45 6.93 19.52

199 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.45 6.93 19.52

200 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

201 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

202 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

203 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

204 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

205 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

206 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

207 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

208 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

209 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

210 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

211 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

212 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

213 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

214 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

Page 102: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

102

215 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.46 6.93 19.52

216 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

217 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

218 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

219 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

220 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

221 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

222 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

223 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

224 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

225 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

226 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

227 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

228 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

229 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

230 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

231 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

232 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

233 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

234 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

235 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

236 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

237 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

238 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

239 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

240 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

241 0 480.37 56.43 46.61 77.67 19.46 206.5 43.47 6.93 19.52

242 0 479 55.03 45.24 76.23 18.17 205.66 42.52 6.04 18.54

243 0 478.18 54.17 44.43 75.38 17.49 205.1 41.91 5.51 17.9

244 0 477.48 53.51 43.74 74.6 16.98 204.61 41.41 5.09 17.38

245 0 476.74 52.88 43.08 73.78 16.51 204.1 40.92 4.71 16.86

246 0 475.94 52.22 42.38 72.9 16.04 203.5 40.4 4.36 16.34

247 0 475.08 51.51 41.63 71.97 15.57 202.82 39.82 4.03 15.82

248 0 474.15 50.75 40.82 71 15.09 202.07 39.18 3.71 15.31

249 0 473.11 49.92 39.98 70 14.6 201.24 38.47 3.41 14.81

250 0 471.94 49.02 39.1 68.95 14.12 200.36 37.72 3.12 14.3

Page 103: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

103

251 0 470.67 48.05 38.2 67.87 13.64 199.42 36.93 2.86 13.79

252 0 469.29 47.03 37.27 66.75 13.15 198.43 36.11 2.61 13.26

253 0 467.8 45.97 36.31 65.6 12.67 197.42 35.27 2.38 12.73

254 0 466.19 44.88 35.35 64.4 12.19 196.38 34.41 2.17 12.2

255 0 464.48 43.78 34.37 63.17 11.71 195.3 33.54 1.98 11.67

256 0 462.66 42.67 33.38 61.89 11.23 194.16 32.69 1.81 11.14

257 0 460.75 41.55 32.39 60.57 10.75 192.93 31.85 1.66 10.62

258 0 458.74 40.46 31.39 59.21 10.27 191.62 31.02 1.52 10.1

259 0 456.63 39.38 30.39 57.82 9.79 190.2 30.22 1.39 9.61

260 0 454.45 38.32 29.38 56.41 9.32 188.67 29.43 1.28 9.13

261 0 452.17 37.28 28.37 54.98 8.86 187 28.67 1.18 8.66

262 0 449.78 36.25 27.36 53.54 8.4 185.2 27.93 1.09 8.22

263 0 447.26 35.21 26.35 52.1 7.97 183.28 27.21 1 7.8

264 0 444.58 34.2 25.34 50.66 7.54 181.26 26.51 0.93 7.4

265 0 441.73 33.19 24.34 49.24 7.14 179.16 25.84 0.86 7.01

266 0 438.7 32.18 23.36 47.84 6.75 176.99 25.19 0.8 6.65

267 0 435.52 31.18 22.39 46.45 6.39 174.75 24.56 0.75 6.31

268 0 432.19 30.18 21.44 45.1 6.04 172.45 23.94 0.7 5.98

269 0 428.75 29.19 20.51 43.77 5.72 170.1 23.34 0.65 5.67

270 0 425.22 28.21 19.61 42.47 5.41 167.69 22.75 0.61 5.38

271 0 421.63 27.24 18.74 41.19 5.12 165.25 22.17 0.57 5.1

272 0 417.96 26.3 17.9 39.94 4.85 162.76 21.59 0.54 4.84

273 0 414.25 25.37 17.09 38.72 4.6 160.23 21.02 0.51 4.6

274 0 410.49 24.47 16.31 37.52 4.36 157.67 20.47 0.48 4.36

275 0 406.7 23.6 15.56 36.34 4.14 155.09 19.92 0.45 4.15

276 0 402.87 22.74 14.85 35.19 3.93 152.51 19.38 0.42 3.94

277 0 398.99 21.92 14.17 34.05 3.73 149.92 18.86 0.4 3.75

278 0 395.05 21.11 13.52 32.94 3.55 147.35 18.34 0.38 3.56

279 0 391.05 20.34 12.9 31.85 3.38 144.8 17.84 0.36 3.39

280 0 386.97 19.59 12.32 30.78 3.22 142.27 17.34 0.34 3.23

281 0 382.82 18.86 11.76 29.74 3.07 139.78 16.85 0.32 3.08

282 0 378.59 18.16 11.24 28.73 2.92 137.33 16.36 0.31 2.94

283 0 374.29 17.49 10.74 27.75 2.79 134.92 15.89 0.29 2.8

284 0 369.94 16.84 10.27 26.79 2.66 132.55 15.42 0.28 2.67

285 0 365.55 16.22 9.82 25.87 2.54 130.23 14.96 0.27 2.55

286 0 361.12 15.62 9.4 24.97 2.43 127.95 14.51 0.25 2.44

Page 104: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

104

287 0 356.66 15.04 9 24.11 2.33 125.72 14.07 0.24 2.34

288 0 352.13 14.49 8.62 23.27 2.23 123.53 13.63 0.23 2.24

289 0 347.57 13.96 8.26 22.47 2.13 121.38 13.21 0.22 2.14

290 0 343.06 13.45 7.92 21.7 2.05 119.26 12.8 0.21 2.05

291 0 338.61 12.96 7.6 20.96 1.96 117.17 12.4 0.2 1.97

292 0 334.19 12.5 7.29 20.24 1.88 115.12 12.01 0.19 1.89

293 0 329.82 12.05 7 19.56 1.81 113.08 11.63 0.19 1.81

294 0 325.49 11.62 6.73 18.9 1.74 111.07 11.27 0.18 1.74

295 0 321.19 11.21 6.47 18.27 1.67 109.09 10.92 0.17 1.67

296 0 316.94 10.82 6.22 17.67 1.61 107.12 10.58 0.16 1.61

297 0 312.72 10.45 5.98 17.08 1.55 105.17 10.25 0.16 1.55

298 0 308.54 10.09 5.76 16.53 1.49 103.25 9.94 0.15 1.49

299 0 304.4 9.74 5.55 15.99 1.43 101.35 9.63 0.15 1.43

300 0 300.31 9.41 5.35 15.48 1.38 99.47 9.34 0.14 1.38

301 0 296.26 9.09 5.15 14.99 1.33 97.62 9.06 0.14 1.33

302 0 292.26 8.79 4.97 14.52 1.29 95.79 8.79 0.13 1.28

303 0 288.31 8.5 4.8 14.07 1.24 93.98 8.54 0.13 1.24

304 0 284.39 8.22 4.63 13.63 1.2 92.21 8.29 0.12 1.19

305 0 280.53 7.95 4.47 13.22 1.16 90.46 8.05 0.12 1.15

306 0 276.72 7.7 4.32 12.82 1.12 88.74 7.82 0.11 1.11

307 0 272.97 7.45 4.18 12.43 1.08 87.04 7.6 0.11 1.08

308 0 269.27 7.21 4.04 12.06 1.05 85.38 7.39 0.11 1.04

309 0 265.64 6.99 3.91 11.71 1.01 83.75 7.19 0.1 1.01

310 0 262.06 6.77 3.78 11.37 0.98 82.14 6.99 0.1 0.98

311 0 258.54 6.56 3.66 11.04 0.95 80.57 6.8 0.1 0.94

312 0 255.07 6.36 3.55 10.73 0.92 79.02 6.62 0.09 0.91

313 0 251.65 6.17 3.43 10.43 0.89 77.51 6.45 0.09 0.89

314 0 248.29 5.99 3.33 10.14 0.86 76.02 6.28 0.09 0.86

315 0 244.99 5.81 3.23 9.86 0.84 74.57 6.12 0.08 0.83

316 0 241.74 5.64 3.13 9.59 0.81 73.14 5.96 0.08 0.81

317 0 238.55 5.47 3.04 9.33 0.79 71.75 5.82 0.08 0.78

318 0 235.41 5.32 2.95 9.09 0.77 70.38 5.67 0.08 0.76

319 0 232.33 5.17 2.86 8.85 0.74 69.03 5.53 0.07 0.74

320 0 229.3 5.02 2.78 8.61 0.72 67.56 5.4 0.07 0.72

321 0 226.31 4.88 2.7 8.39 0.7 66.28 5.27 0.07 0.7

322 0 223.38 4.75 2.62 8.18 0.68 65.02 5.15 0.07 0.68

Page 105: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

105

323 0 220.49 4.62 2.55 7.97 0.66 63.78 5.03 0.07 0.66

324 0 217.64 4.49 2.48 7.77 0.65 62.57 4.91 0.06 0.64

325 0 214.84 4.37 2.41 7.58 0.63 61.38 4.8 0.06 0.62

326 0 212.07 4.25 2.35 7.39 0.61 60.22 4.69 0.06 0.61

327 0 209.33 4.14 2.29 7.21 0.6 59.07 4.58 0.06 0.59

328 0 206.63 4.03 2.22 7.04 0.58 57.95 4.48 0.06 0.57

329 0 203.95 3.93 2.17 6.87 0.56 56.86 4.39 0.06 0.56

330 0 201.3 3.83 2.11 6.71 0.55 55.78 4.29 0.06 0.55

331 0 198.68 3.73 2.06 6.56 0.54 54.73 4.2 0.05 0.53

332 0 196.08 3.64 2 6.4 0.52 53.7 4.11 0.05 0.52

333 0 193.51 3.55 1.95 6.26 0.51 52.69 4.02 0.05 0.51

334 0 190.96 3.46 1.9 6.12 0.5 51.7 3.94 0.05 0.49

335 0 188.44 3.37 1.86 5.98 0.49 50.73 3.86 0.05 0.48

336 0 185.96 3.29 1.81 5.85 0.47 49.78 3.78 0.05 0.47

337 0 183.5 3.21 1.77 5.72 0.46 48.86 3.71 0.05 0.46

338 0 181.07 3.14 1.73 5.59 0.45 47.95 3.64 0.05 0.45

339 0 178.68 3.06 1.68 5.47 0.44 47.07 3.56 0.04 0.44

340 0 176.31 2.99 1.64 5.35 0.43 46.2 3.5 0.04 0.43

341 0 173.96 2.92 1.61 5.24 0.42 45.35 3.43 0.04 0.42

342 0 171.65 2.85 1.57 5.13 0.41 44.52 3.37 0.04 0.41

343 0 169.36 2.79 1.53 5.02 0.4 43.71 3.3 0.04 0.4

344 0 167.1 2.73 1.5 4.92 0.39 42.92 3.24 0.04 0.39

345 0 164.87 2.66 1.46 4.82 0.38 42.14 3.18 0.04 0.38

346 0 162.66 2.6 1.43 4.72 0.37 41.38 3.13 0.04 0.37

347 0 160.48 2.55 1.4 4.62 0.37 40.64 3.07 0.04 0.36

348 0 158.33 2.49 1.37 4.53 0.36 39.92 3.02 0.04 0.35

349 0 156.2 2.44 1.34 4.44 0.35 39.21 2.96 0.04 0.35

350 0 154.1 2.39 1.31 4.35 0.34 38.51 2.91 0.03 0.34

351 0 152.03 2.33 1.28 4.27 0.34 37.84 2.86 0.03 0.33

352 0 149.98 2.28 1.25 4.19 0.33 37.17 2.82 0.03 0.33

353 0 147.96 2.24 1.23 4.1 0.32 36.53 2.77 0.03 0.32

354 0 145.96 2.19 1.2 4.03 0.32 35.89 2.72 0.03 0.31

355 0 143.98 2.15 1.18 3.95 0.31 35.27 2.68 0.03 0.31

356 0 142.03 2.1 1.15 3.88 0.3 34.66 2.64 0.03 0.3

357 0 140.1 2.06 1.13 3.8 0.3 34.07 2.6 0.03 0.29

358 0 138.19 2.02 1.11 3.73 0.29 33.49 2.56 0.03 0.29

Page 106: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

106

359 0 136.31 1.98 1.08 3.66 0.28 32.92 2.52 0.03 0.28

360 0 134.45 1.94 1.06 3.6 0.28 32.37 2.48 0.03 0.28

361 0 132.62 1.9 1.04 3.53 0.27 31.82 2.44 0.03 0.27

362 0 130.81 1.86 1.02 3.47 0.27 31.29 2.4 0.03 0.27

363 0 129.03 1.83 1 3.41 0.26 30.77 2.37 0.03 0.26

364 0 127.26 1.79 0.98 3.35 0.26 30.26 2.33 0.03 0.25

365 0 125.52 1.76 0.96 3.29 0.25 29.77 2.3 0.03 0.25

366 0 123.8 1.72 0.95 3.23 0.25 29.28 2.27 0.02 0.25

367 0 122.11 1.69 0.93 3.17 0.24 28.8 2.23 0.02 0.24

368 0 120.44 1.66 0.91 3.12 0.24 28.33 2.2 0.02 0.24

369 0 118.78 1.63 0.89 3.07 0.23 27.88 2.17 0.02 0.23

370 0 117.15 1.6 0.88 3.01 0.23 27.43 2.14 0.02 0.23

371 0 115.55 1.57 0.86 2.96 0.23 26.99 2.11 0.02 0.22

372 0 113.96 1.54 0.84 2.91 0.22 26.56 2.08 0.02 0.22

373 0 112.4 1.51 0.83 2.86 0.22 26.14 2.06 0.02 0.22

374 0 110.85 1.49 0.81 2.82 0.21 25.73 2.03 0.02 0.21

375 0 109.34 1.46 0.8 2.77 0.21 25.33 2 0.02 0.21

376 0 107.84 1.43 0.79 2.73 0.21 24.93 1.98 0.02 0.2

377 0 106.36 1.41 0.77 2.68 0.2 24.55 1.95 0.02 0.2

378 0 104.91 1.38 0.76 2.64 0.2 24.17 1.93 0.02 0.2

379 0 103.48 1.36 0.75 2.6 0.2 23.8 1.9 0.02 0.19

380 0 102.07 1.34 0.73 2.55 0.19 23.43 1.88 0.02 0.19

381 0 100.68 1.31 0.72 2.51 0.19 23.08 1.85 0.02 0.19

382 0 99.31 1.29 0.71 2.47 0.19 22.73 1.83 0.02 0.18

383 0 97.97 1.27 0.7 2.44 0.18 22.39 1.81 0.02 0.18

384 0 96.64 1.25 0.68 2.4 0.18 22.05 1.78 0.02 0.18

385 0 95.34 1.23 0.67 2.36 0.18 21.72 1.76 0.02 0.17

386 0 94.06 1.21 0.66 2.32 0.17 21.4 1.74 0.02 0.17

387 0 92.79 1.19 0.65 2.29 0.17 21.09 1.72 0.02 0.17

388 0 91.55 1.17 0.64 2.25 0.17 20.78 1.7 0.02 0.17

389 0 90.33 1.15 0.63 2.22 0.17 20.47 1.68 0.02 0.16

390 0 89.12 1.13 0.62 2.19 0.16 20.18 1.66 0.02 0.16

391 0 87.94 1.11 0.61 2.15 0.16 19.88 1.64 0.02 0.16

392 0 86.77 1.09 0.6 2.12 0.16 19.6 1.62 0.02 0.16

393 0 85.63 1.08 0.59 2.09 0.16 19.32 1.6 0.02 0.15

394 0 84.5 1.06 0.58 2.06 0.15 19.04 1.58 0.02 0.15

Page 107: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

107

395 0 83.39 1.04 0.57 2.03 0.15 18.77 1.56 0.02 0.15

396 0 82.29 1.03 0.56 2 0.15 18.51 1.54 0.01 0.15

397 0 81.22 1.01 0.55 1.97 0.15 18.25 1.53 0.01 0.14

398 0 80.16 1 0.55 1.94 0.14 17.99 1.51 0.01 0.14

399 0 79.12 0.98 0.54 1.91 0.14 17.74 1.49 0.01 0.14

400 0 78.1 0.97 0.53 1.89 0.14 17.5 1.47 0.01 0.14

401 0 77.09 0.95 0.52 1.86 0.14 17.25 1.46 0.01 0.14

402 0 76.1 0.94 0.51 1.83 0.14 17.02 1.44 0.01 0.13

403 0 75.12 0.92 0.51 1.81 0.13 16.79 1.42 0.01 0.13

404 0 74.16 0.91 0.5 1.78 0.13 16.56 1.41 0.01 0.13

405 0 73.22 0.9 0.49 1.76 0.13 16.33 1.39 0.01 0.13

406 0 72.29 0.88 0.48 1.73 0.13 16.11 1.38 0.01 0.13

407 0 71.38 0.87 0.48 1.71 0.13 15.9 1.36 0.01 0.12

408 0 70.48 0.86 0.47 1.69 0.12 15.69 1.35 0.01 0.12

409 0 69.6 0.85 0.46 1.66 0.12 15.48 1.33 0.01 0.12

410 0 68.73 0.83 0.46 1.64 0.12 15.27 1.32 0.01 0.12

411 0 67.87 0.82 0.45 1.62 0.12 15.07 1.3 0.01 0.12

412 0 67.03 0.81 0.44 1.6 0.12 14.87 1.29 0.01 0.12

413 0 66.2 0.8 0.44 1.58 0.12 14.68 1.27 0.01 0.11

414 0 65.39 0.79 0.43 1.56 0.11 14.49 1.26 0.01 0.11

415 0 64.58 0.78 0.43 1.54 0.11 14.3 1.25 0.01 0.11

416 0 63.8 0.77 0.42 1.52 0.11 14.12 1.23 0.01 0.11

417 0 63.02 0.76 0.41 1.5 0.11 13.94 1.22 0.01 0.11

418 0 62.25 0.75 0.41 1.48 0.11 13.76 1.2 0.01 0.11

419 0 61.5 0.73 0.4 1.46 0.11 13.59 1.19 0.01 0.1

420 0 60.76 0.72 0.4 1.44 0.11 13.42 1.18 0.01 0.1

421 0 60.04 0.72 0.39 1.42 0.1 13.25 1.17 0.01 0.1

422 0 59.32 0.71 0.39 1.4 0.1 13.08 1.15 0.01 0.1

423 0 58.61 0.7 0.38 1.38 0.1 12.92 1.14 0.01 0.1

424 0 57.92 0.69 0.38 1.37 0.1 12.76 1.13 0.01 0.1

425 0 57.24 0.68 0.37 1.35 0.1 12.6 1.12 0.01 0.1

426 0 56.56 0.67 0.37 1.33 0.1 12.45 1.11 0.01 0.1

427 0 55.9 0.66 0.36 1.32 0.1 12.29 1.09 0.01 0.09

428 0 55.25 0.65 0.36 1.3 0.09 12.14 1.08 0.01 0.09

429 0 54.61 0.64 0.35 1.28 0.09 12 1.07 0.01 0.09

430 0 53.98 0.64 0.35 1.27 0.09 11.85 1.06 0.01 0.09

Page 108: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

108

431 0 53.36 0.63 0.34 1.25 0.09 11.71 1.05 0.01 0.09

432 0 52.74 0.62 0.34 1.24 0.09 11.57 1.04 0.01 0.09

433 0 52.14 0.61 0.34 1.22 0.09 11.43 1.03 0.01 0.09

434 0 51.55 0.6 0.33 1.21 0.09 11.29 1.02 0.01 0.09

435 0 50.96 0.6 0.33 1.19 0.09 11.16 1.01 0.01 0.09

436 0 50.37 0.59 0.32 1.18 0.09 11.03 1 0.01 0.08

437 0 49.78 0.58 0.32 1.16 0.08 10.9 0.99 0.01 0.08

438 0 49.22 0.57 0.31 1.15 0.08 10.77 0.98 0.01 0.08

439 0 48.67 0.57 0.31 1.14 0.08 10.65 0.97 0.01 0.08

440 0 48.13 0.56 0.31 1.12 0.08 10.53 0.96 0.01 0.08

441 0 47.6 0.55 0.3 1.11 0.08 10.4 0.95 0.01 0.08

442 0 47.07 0.55 0.3 1.1 0.08 10.28 0.94 0.01 0.08

443 0 46.56 0.54 0.3 1.08 0.08 10.17 0.93 0.01 0.08

444 0 46.05 0.53 0.29 1.07 0.08 10.05 0.92 0.01 0.08

445 0 45.55 0.53 0.29 1.06 0.08 9.94 0.91 0.01 0.08

446 0 45.05 0.52 0.29 1.05 0.08 9.83 0.9 0.01 0.07

447 0 44.57 0.51 0.28 1.04 0.07 9.71 0.89 0.01 0.07

448 0 44.09 0.51 0.28 1.02 0.07 9.61 0.88 0.01 0.07

449 0 43.61 0.5 0.28 1.01 0.07 9.5 0.87 0.01 0.07

450 0 43.15 0.5 0.27 1 0.07 9.39 0.87 0.01 0.07

451 0 42.69 0.49 0.27 0.99 0.07 9.29 0.86 0.01 0.07

452 0 42.24 0.49 0.27 0.98 0.07 9.19 0.85 0.01 0.07

453 0 41.79 0.48 0.26 0.97 0.07 9.09 0.84 0.01 0.07

454 0 41.35 0.47 0.26 0.96 0.07 8.99 0.83 0.01 0.07

455 0 40.92 0.47 0.26 0.95 0.07 8.89 0.82 0.01 0.07

456 0 40.49 0.46 0.25 0.94 0.07 8.79 0.82 0.01 0.07

457 0 40.07 0.46 0.25 0.93 0.07 8.7 0.81 0.01 0.07

458 0 39.66 0.45 0.25 0.92 0.07 8.6 0.8 0.01 0.06

459 0 39.25 0.45 0.25 0.91 0.07 8.51 0.79 0.01 0.06

460 0 38.84 0.44 0.24 0.9 0.06 8.42 0.79 0.01 0.06

461 0 38.45 0.44 0.24 0.89 0.06 8.33 0.78 0.01 0.06

462 0 38.06 0.43 0.24 0.88 0.06 8.24 0.77 0.01 0.06

463 0 37.67 0.43 0.24 0.87 0.06 8.16 0.76 0.01 0.06

464 0 37.29 0.42 0.23 0.86 0.06 8.07 0.76 0.01 0.06

465 0 36.91 0.42 0.23 0.85 0.06 7.99 0.75 0.01 0.06

466 0 36.54 0.41 0.23 0.84 0.06 7.9 0.74 0.01 0.06

Page 109: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

109

467 0 36.18 0.41 0.23 0.83 0.06 7.82 0.74 0.01 0.06

468 0 35.81 0.41 0.22 0.82 0.06 7.74 0.73 0.01 0.06

469 0 35.46 0.4 0.22 0.81 0.06 7.66 0.72 0.01 0.06

470 0 35.11 0.4 0.22 0.81 0.06 7.58 0.72 0.01 0.06

471 0 34.76 0.39 0.22 0.8 0.06 7.51 0.71 0.01 0.06

472 0 34.42 0.39 0.21 0.79 0.06 7.43 0.7 0.01 0.06

473 0 34.08 0.38 0.21 0.78 0.06 7.35 0.7 0.01 0.06

474 0 33.75 0.38 0.21 0.77 0.06 7.28 0.69 0.01 0.05

475 0 33.42 0.38 0.21 0.77 0.05 7.21 0.68 0.01 0.05

476 0 33.1 0.37 0.2 0.76 0.05 7.13 0.68 0.01 0.05

477 0 32.78 0.37 0.2 0.75 0.05 7.06 0.67 0.01 0.05

478 0 32.47 0.37 0.2 0.74 0.05 6.99 0.67 0.01 0.05

479 0 32.16 0.36 0.2 0.73 0.05 6.92 0.66 0.01 0.05

480 0 31.85 0.36 0.2 0.73 0.05 6.85 0.65 0.01 0.05

481 0 31.55 0.35 0.19 0.72 0.05 6.79 0.65 0.01 0.05

482 0 31.25 0.35 0.19 0.71 0.05 6.72 0.64 0.01 0.05

483 0 30.95 0.35 0.19 0.71 0.05 6.65 0.64 0.01 0.05

484 0 30.66 0.34 0.19 0.7 0.05 6.59 0.63 0 0.05

485 0 30.37 0.34 0.19 0.69 0.05 6.53 0.63 0 0.05

486 0 30.09 0.34 0.18 0.69 0.05 6.46 0.62 0 0.05

487 0 29.81 0.33 0.18 0.68 0.05 6.4 0.61 0 0.05

488 0 29.53 0.33 0.18 0.67 0.05 6.34 0.61 0 0.05

489 0 29.26 0.33 0.18 0.67 0.05 6.28 0.6 0 0.05

490 0 28.99 0.32 0.18 0.66 0.05 6.22 0.6 0 0.05

491 0 28.72 0.32 0.18 0.65 0.05 6.16 0.59 0 0.05

492 0 28.46 0.32 0.17 0.65 0.05 6.1 0.59 0 0.05

493 0 28.2 0.31 0.17 0.64 0.05 6.04 0.58 0 0.04

494 0 27.95 0.31 0.17 0.63 0.05 5.99 0.58 0 0.04

495 0 27.69 0.31 0.17 0.63 0.04 5.93 0.57 0 0.04

496 0 27.44 0.31 0.17 0.62 0.04 5.88 0.57 0 0.04

497 0 27.2 0.3 0.17 0.62 0.04 5.82 0.56 0 0.04

498 0 26.95 0.3 0.16 0.61 0.04 5.77 0.56 0 0.04

499 0 26.71 0.3 0.16 0.61 0.04 5.71 0.56 0 0.04

500 0 26.47 0.29 0.16 0.6 0.04 5.66 0.55 0 0.04

501 0 26.24 0.29 0.16 0.59 0.04 5.61 0.55 0 0.04

502 0 26.01 0.29 0.16 0.59 0.04 5.56 0.54 0 0.04

Page 110: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

110

503 0 25.78 0.29 0.16 0.58 0.04 5.51 0.54 0 0.04

504 0 25.55 0.28 0.16 0.58 0.04 5.46 0.53 0 0.04

505 0 25.33 0.28 0.15 0.57 0.04 5.41 0.53 0 0.04

506 0 25.11 0.28 0.15 0.57 0.04 5.36 0.52 0 0.04

507 0 24.89 0.28 0.15 0.56 0.04 5.31 0.52 0 0.04

508 0 24.67 0.27 0.15 0.56 0.04 5.26 0.52 0 0.04

509 0 24.46 0.27 0.15 0.55 0.04 5.22 0.51 0 0.04

510 0 24.25 0.27 0.15 0.55 0.04 5.17 0.51 0 0.04

511 0 24.04 0.27 0.15 0.54 0.04 5.13 0.5 0 0.04

512 0 23.83 0.26 0.14 0.54 0.04 5.08 0.5 0 0.04

513 0 23.63 0.26 0.14 0.53 0.04 5.04 0.5 0 0.04

514 0 23.43 0.26 0.14 0.53 0.04 4.99 0.49 0 0.04

515 0 23.23 0.26 0.14 0.52 0.04 4.95 0.49 0 0.04

516 0 23.03 0.25 0.14 0.52 0.04 4.9 0.48 0 0.04

517 0 22.84 0.25 0.14 0.51 0.04 4.86 0.48 0 0.04

518 0 22.65 0.25 0.14 0.51 0.04 4.82 0.48 0 0.04

519 0 22.46 0.25 0.14 0.51 0.04 4.78 0.47 0 0.04

520 0 22.27 0.24 0.13 0.5 0.04 4.74 0.47 0 0.04

521 0 22.09 0.24 0.13 0.5 0.04 4.7 0.47 0 0.03

522 0 21.9 0.24 0.13 0.49 0.04 4.66 0.46 0 0.03

523 0 21.72 0.24 0.13 0.49 0.03 4.62 0.46 0 0.03

524 0 21.54 0.24 0.13 0.48 0.03 4.58 0.45 0 0.03

525 0 21.37 0.23 0.13 0.48 0.03 4.54 0.45 0 0.03

526 0 21.19 0.23 0.13 0.48 0.03 4.5 0.45 0 0.03

527 0 21.02 0.23 0.13 0.47 0.03 4.46 0.44 0 0.03

528 0 20.85 0.23 0.13 0.47 0.03 4.43 0.44 0 0.03

529 0 20.68 0.23 0.12 0.46 0.03 4.39 0.44 0 0.03

530 0 20.51 0.22 0.12 0.46 0.03 4.35 0.43 0 0.03

531 0 20.35 0.22 0.12 0.46 0.03 4.32 0.43 0 0.03

532 0 20.18 0.22 0.12 0.45 0.03 4.28 0.43 0 0.03

533 0 20.02 0.22 0.12 0.45 0.03 4.25 0.42 0 0.03

534 0 19.86 0.22 0.12 0.45 0.03 4.21 0.42 0 0.03

535 0 19.7 0.22 0.12 0.44 0.03 4.18 0.42 0 0.03

536 0 19.55 0.21 0.12 0.44 0.03 4.14 0.42 0 0.03

537 0 19.39 0.21 0.12 0.43 0.03 4.11 0.41 0 0.03

538 0 19.24 0.21 0.12 0.43 0.03 4.07 0.41 0 0.03

Page 111: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

111

539 0 19.09 0.21 0.11 0.43 0.03 4.04 0.41 0 0.03

540 0 18.94 0.21 0.11 0.42 0.03 4.01 0.4 0 0.03

541 0 18.79 0.2 0.11 0.42 0.03 3.98 0.4 0 0.03

542 0 18.64 0.2 0.11 0.42 0.03 3.95 0.4 0 0.03

543 0 18.5 0.2 0.11 0.41 0.03 3.91 0.39 0 0.03

544 0 18.35 0.2 0.11 0.41 0.03 3.88 0.39 0 0.03

545 0 18.21 0.2 0.11 0.41 0.03 3.85 0.39 0 0.03

546 0 18.07 0.2 0.11 0.4 0.03 3.82 0.39 0 0.03

547 0 17.93 0.19 0.11 0.4 0.03 3.79 0.38 0 0.03

548 0 17.79 0.19 0.11 0.4 0.03 3.76 0.38 0 0.03

549 0 17.66 0.19 0.11 0.39 0.03 3.73 0.38 0 0.03

550 0 17.52 0.19 0.1 0.39 0.03 3.7 0.37 0 0.03

551 0 17.39 0.19 0.1 0.39 0.03 3.67 0.37 0 0.03

552 0 17.26 0.19 0.1 0.39 0.03 3.65 0.37 0 0.03

553 0 17.13 0.19 0.1 0.38 0.03 3.62 0.37 0 0.03

554 0 17 0.18 0.1 0.38 0.03 3.59 0.36 0 0.03

555 0 16.87 0.18 0.1 0.38 0.03 3.56 0.36 0 0.03

556 0 16.74 0.18 0.1 0.37 0.03 3.53 0.36 0 0.03

557 0 16.62 0.18 0.1 0.37 0.03 3.51 0.36 0 0.03

558 0 16.5 0.18 0.1 0.37 0.03 3.48 0.35 0 0.03

559 0 16.37 0.18 0.1 0.36 0.03 3.45 0.35 0 0.03

560 0 16.25 0.18 0.1 0.36 0.03 3.43 0.35 0 0.03

561 0 16.13 0.17 0.1 0.36 0.03 3.4 0.35 0 0.03

562 0 16.01 0.17 0.1 0.36 0.03 3.38 0.34 0 0.02

563 0 15.9 0.17 0.09 0.35 0.03 3.35 0.34 0 0.02

564 0 15.78 0.17 0.09 0.35 0.02 3.33 0.34 0 0.02

565 0 15.66 0.17 0.09 0.35 0.02 3.3 0.34 0 0.02

566 0 15.55 0.17 0.09 0.35 0.02 3.28 0.34 0 0.02

567 0 15.44 0.17 0.09 0.34 0.02 3.25 0.33 0 0.02

568 0 15.32 0.17 0.09 0.34 0.02 3.23 0.33 0 0.02

569 0 15.21 0.16 0.09 0.34 0.02 3.2 0.33 0 0.02

570 0 15.1 0.16 0.09 0.34 0.02 3.18 0.33 0 0.02

571 0 15 0.16 0.09 0.33 0.02 3.16 0.32 0 0.02

572 0 14.89 0.16 0.09 0.33 0.02 3.13 0.32 0 0.02

573 0 14.78 0.16 0.09 0.33 0.02 3.11 0.32 0 0.02

574 0 14.68 0.16 0.09 0.33 0.02 3.09 0.32 0 0.02

Page 112: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

112

575 0 14.57 0.16 0.09 0.32 0.02 3.07 0.32 0 0.02

576 0 14.47 0.16 0.09 0.32 0.02 3.04 0.31 0 0.02

577 0 14.37 0.15 0.08 0.32 0.02 3.02 0.31 0 0.02

578 0 14.27 0.15 0.08 0.32 0.02 3 0.31 0 0.02

579 0 14.16 0.15 0.08 0.31 0.02 2.98 0.31 0 0.02

580 0 14.07 0.15 0.08 0.31 0.02 2.96 0.31 0 0.02

581 0 13.97 0.15 0.08 0.31 0.02 2.94 0.3 0 0.02

582 0 13.87 0.15 0.08 0.31 0.02 2.91 0.3 0 0.02

583 0 13.77 0.15 0.08 0.31 0.02 2.89 0.3 0 0.02

584 0 13.68 0.15 0.08 0.3 0.02 2.87 0.3 0 0.02

585 0 13.58 0.15 0.08 0.3 0.02 2.85 0.3 0 0.02

586 0 13.49 0.15 0.08 0.3 0.02 2.83 0.29 0 0.02

587 0 13.4 0.14 0.08 0.3 0.02 2.81 0.29 0 0.02

588 0 13.3 0.14 0.08 0.29 0.02 2.79 0.29 0 0.02

589 0 13.21 0.14 0.08 0.29 0.02 2.77 0.29 0 0.02

590 0 13.12 0.14 0.08 0.29 0.02 2.75 0.29 0 0.02

591 0 13.03 0.14 0.08 0.29 0.02 2.74 0.28 0 0.02

592 0 12.95 0.14 0.08 0.29 0.02 2.72 0.28 0 0.02

593 0 12.86 0.14 0.08 0.28 0.02 2.7 0.28 0 0.02

594 0 12.77 0.14 0.08 0.28 0.02 2.68 0.28 0 0.02

595 0 12.68 0.14 0.07 0.28 0.02 2.66 0.28 0 0.02

596 0 12.6 0.14 0.07 0.28 0.02 2.64 0.28 0 0.02

597 0 12.51 0.13 0.07 0.28 0.02 2.62 0.27 0 0.02

598 0 12.43 0.13 0.07 0.28 0.02 2.61 0.27 0 0.02

599 0 12.35 0.13 0.07 0.27 0.02 2.59 0.27 0 0.02

600 0 12.27 0.13 0.07 0.27 0.02 2.57 0.27 0 0.02

601 0 12.18 0.13 0.07 0.27 0.02 2.55 0.27 0 0.02

602 0 12.1 0.13 0.07 0.27 0.02 2.54 0.27 0 0.02

603 0 12.02 0.13 0.07 0.27 0.02 2.52 0.26 0 0.02

604 0 11.94 0.13 0.07 0.26 0.02 2.5 0.26 0 0.02

605 0 11.87 0.13 0.07 0.26 0.02 2.49 0.26 0 0.02

606 0 11.79 0.13 0.07 0.26 0.02 2.47 0.26 0 0.02

607 0 11.71 0.13 0.07 0.26 0.02 2.45 0.26 0 0.02

608 0 11.63 0.12 0.07 0.26 0.02 2.44 0.26 0 0.02

609 0 11.56 0.12 0.07 0.26 0.02 2.42 0.25 0 0.02

610 0 11.48 0.12 0.07 0.25 0.02 2.4 0.25 0 0.02

Page 113: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

113

611 0 11.41 0.12 0.07 0.25 0.02 2.39 0.25 0 0.02

612 0 11.34 0.12 0.07 0.25 0.02 2.37 0.25 0 0.02

613 0 11.26 0.12 0.07 0.25 0.02 2.36 0.25 0 0.02

614 0 11.19 0.12 0.07 0.25 0.02 2.34 0.25 0 0.02

615 0 11.12 0.12 0.07 0.25 0.02 2.33 0.24 0 0.02

616 0 11.05 0.12 0.06 0.24 0.02 2.31 0.24 0 0.02

617 0 10.98 0.12 0.06 0.24 0.02 2.3 0.24 0 0.02

618 0 10.91 0.12 0.06 0.24 0.02 2.28 0.24 0 0.02

619 0 10.84 0.12 0.06 0.24 0.02 2.27 0.24 0 0.02

620 0 10.77 0.12 0.06 0.24 0.02 2.25 0.24 0 0.02

621 0 10.7 0.11 0.06 0.24 0.02 2.24 0.24 0 0.02

622 0 10.63 0.11 0.06 0.23 0.02 2.22 0.23 0 0.02

623 0 10.57 0.11 0.06 0.23 0.02 2.21 0.23 0 0.02

624 0 10.5 0.11 0.06 0.23 0.02 2.2 0.23 0 0.02

625 0 10.43 0.11 0.06 0.23 0.02 2.18 0.23 0 0.02

626 0 10.37 0.11 0.06 0.23 0.02 2.17 0.23 0 0.02

627 0 10.3 0.11 0.06 0.23 0.02 2.15 0.23 0 0.02

628 0 10.24 0.11 0.06 0.23 0.02 2.14 0.23 0 0.02

629 0 10.18 0.11 0.06 0.22 0.02 2.13 0.23 0 0.02

630 0 10.11 0.11 0.06 0.22 0.02 2.11 0.22 0 0.02

631 0 10.05 0.11 0.06 0.22 0.02 2.1 0.22 0 0.02

632 0 9.99 0.11 0.06 0.22 0.02 2.09 0.22 0 0.02

633 0 9.93 0.11 0.06 0.22 0.02 2.07 0.22 0 0.02

634 0 9.87 0.11 0.06 0.22 0.02 2.06 0.22 0 0.02

635 0 9.81 0.1 0.06 0.22 0.02 2.05 0.22 0 0.01

636 0 9.75 0.1 0.06 0.21 0.02 2.04 0.22 0 0.01

637 0 9.69 0.1 0.06 0.21 0.02 2.02 0.22 0 0.01

638 0 9.63 0.1 0.06 0.21 0.02 2.01 0.21 0 0.01

639 0 9.57 0.1 0.06 0.21 0.01 2 0.21 0 0.01

640 0 9.51 0.1 0.06 0.21 0.01 1.99 0.21 0 0.01

641 0 9.46 0.1 0.06 0.21 0.01 1.97 0.21 0 0.01

642 0 9.4 0.1 0.05 0.21 0.01 1.96 0.21 0 0.01

643 0 9.34 0.1 0.05 0.21 0.01 1.95 0.21 0 0.01

644 0 9.29 0.1 0.05 0.2 0.01 1.94 0.21 0 0.01

645 0 9.23 0.1 0.05 0.2 0.01 1.93 0.21 0 0.01

646 0 9.18 0.1 0.05 0.2 0.01 1.91 0.2 0 0.01

Page 114: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

114

647 0 9.12 0.1 0.05 0.2 0.01 1.9 0.2 0 0.01

648 0 9.07 0.1 0.05 0.2 0.01 1.89 0.2 0 0.01

649 0 9.01 0.1 0.05 0.2 0.01 1.88 0.2 0 0.01

650 0 8.96 0.1 0.05 0.2 0.01 1.87 0.2 0 0.01

651 0 8.91 0.09 0.05 0.2 0.01 1.86 0.2 0 0.01

652 0 8.86 0.09 0.05 0.19 0.01 1.85 0.2 0 0.01

653 0 8.8 0.09 0.05 0.19 0.01 1.84 0.2 0 0.01

654 0 8.75 0.09 0.05 0.19 0.01 1.83 0.2 0 0.01

655 0 8.7 0.09 0.05 0.19 0.01 1.81 0.19 0 0.01

656 0 8.65 0.09 0.05 0.19 0.01 1.8 0.19 0 0.01

657 0 8.6 0.09 0.05 0.19 0.01 1.79 0.19 0 0.01

658 0 8.55 0.09 0.05 0.19 0.01 1.78 0.19 0 0.01

659 0 8.5 0.09 0.05 0.19 0.01 1.77 0.19 0 0.01

660 0 8.45 0.09 0.05 0.19 0.01 1.76 0.19 0 0.01

661 0 8.4 0.09 0.05 0.18 0.01 1.75 0.19 0 0.01

662 0 8.36 0.09 0.05 0.18 0.01 1.74 0.19 0 0.01

663 0 8.31 0.09 0.05 0.18 0.01 1.73 0.19 0 0.01

664 0 8.26 0.09 0.05 0.18 0.01 1.72 0.19 0 0.01

665 0 8.21 0.09 0.05 0.18 0.01 1.71 0.18 0 0.01

666 0 8.17 0.09 0.05 0.18 0.01 1.7 0.18 0 0.01

667 0 8.12 0.09 0.05 0.18 0.01 1.69 0.18 0 0.01

668 0 8.07 0.09 0.05 0.18 0.01 1.68 0.18 0 0.01

669 0 8.03 0.09 0.05 0.18 0.01 1.67 0.18 0 0.01

670 0 7.98 0.08 0.05 0.18 0.01 1.66 0.18 0 0.01

671 0 7.94 0.08 0.05 0.17 0.01 1.65 0.18 0 0.01

672 0 7.89 0.08 0.05 0.17 0.01 1.64 0.18 0 0.01

673 0 7.85 0.08 0.05 0.17 0.01 1.63 0.18 0 0.01

674 0 7.81 0.08 0.05 0.17 0.01 1.63 0.18 0 0.01

675 0 7.76 0.08 0.05 0.17 0.01 1.62 0.17 0 0.01

676 0 7.72 0.08 0.04 0.17 0.01 1.61 0.17 0 0.01

677 0 7.68 0.08 0.04 0.17 0.01 1.6 0.17 0 0.01

678 0 7.63 0.08 0.04 0.17 0.01 1.59 0.17 0 0.01

679 0 7.59 0.08 0.04 0.17 0.01 1.58 0.17 0 0.01

680 0 7.55 0.08 0.04 0.17 0.01 1.57 0.17 0 0.01

681 0 7.51 0.08 0.04 0.16 0.01 1.56 0.17 0 0.01

682 0 7.47 0.08 0.04 0.16 0.01 1.55 0.17 0 0.01

Page 115: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

115

683 0 7.43 0.08 0.04 0.16 0.01 1.55 0.17 0 0.01

684 0 7.38 0.08 0.04 0.16 0.01 1.54 0.17 0 0.01

685 0 7.34 0.08 0.04 0.16 0.01 1.53 0.17 0 0.01

686 0 7.3 0.08 0.04 0.16 0.01 1.52 0.16 0 0.01

687 0 7.26 0.08 0.04 0.16 0.01 1.51 0.16 0 0.01

688 0 7.22 0.08 0.04 0.16 0.01 1.5 0.16 0 0.01

689 0 7.19 0.08 0.04 0.16 0.01 1.49 0.16 0 0.01

690 0 7.15 0.08 0.04 0.16 0.01 1.49 0.16 0 0.01

691 0 7.11 0.08 0.04 0.16 0.01 1.48 0.16 0 0.01

692 0 7.07 0.07 0.04 0.15 0.01 1.47 0.16 0 0.01

693 0 7.03 0.07 0.04 0.15 0.01 1.46 0.16 0 0.01

694 0 6.99 0.07 0.04 0.15 0.01 1.45 0.16 0 0.01

695 0 6.96 0.07 0.04 0.15 0.01 1.45 0.16 0 0.01

696 0 6.92 0.07 0.04 0.15 0.01 1.44 0.16 0 0.01

697 0 6.88 0.07 0.04 0.15 0.01 1.43 0.16 0 0.01

698 0 6.85 0.07 0.04 0.15 0.01 1.42 0.16 0 0.01

699 0 6.81 0.07 0.04 0.15 0.01 1.42 0.15 0 0.01

700 0 6.77 0.07 0.04 0.15 0.01 1.41 0.15 0 0.01

701 0 6.74 0.07 0.04 0.15 0.01 1.4 0.15 0 0.01

702 0 6.7 0.07 0.04 0.15 0.01 1.39 0.15 0 0.01

703 0 6.67 0.07 0.04 0.15 0.01 1.39 0.15 0 0.01

704 0 6.63 0.07 0.04 0.15 0.01 1.38 0.15 0 0.01

705 0 6.6 0.07 0.04 0.14 0.01 1.37 0.15 0 0.01

706 0 6.56 0.07 0.04 0.14 0.01 1.36 0.15 0 0.01

707 0 6.53 0.07 0.04 0.14 0.01 1.36 0.15 0 0.01

708 0 6.49 0.07 0.04 0.14 0.01 1.35 0.15 0 0.01

709 0 6.46 0.07 0.04 0.14 0.01 1.34 0.15 0 0.01

710 0 6.43 0.07 0.04 0.14 0.01 1.34 0.15 0 0.01

711 0 6.39 0.07 0.04 0.14 0.01 1.33 0.15 0 0.01

712 0 6.36 0.07 0.04 0.14 0.01 1.32 0.14 0 0.01

713 0 6.33 0.07 0.04 0.14 0.01 1.31 0.14 0 0.01

714 0 6.3 0.07 0.04 0.14 0.01 1.31 0.14 0 0.01

715 0 6.26 0.07 0.04 0.14 0.01 1.3 0.14 0 0.01

716 0 6.23 0.07 0.04 0.14 0.01 1.29 0.14 0 0.01

717 0 6.2 0.07 0.04 0.14 0.01 1.29 0.14 0 0.01

718 0 6.17 0.07 0.04 0.13 0.01 1.28 0.14 0 0.01

Page 116: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

116

719 0 6.14 0.06 0.04 0.13 0.01 1.27 0.14 0 0.01

720 0 6.11 0.06 0.04 0.13 0.01 1.27 0.14 0 0.01

721 0 6.07 0.06 0.04 0.13 0.01 1.26 0.14 0 0.01

722 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Bảng kết quả kiểm tra bài toán mẫu cho lưu vực 3 STT Mua Q(doan1) Q(Doan2) Q(doan3) Q(doan4) STT Mua Q(doan1) Q(Doan2

)

Q(doan3) Q(doan4)

1 10 0 0 0 0 366 0 5.38 0.11 0.03 0.02

2 10 0.57 0.24 0.24 0.28 367 0 5.28 0.11 0.03 0.02

3 10 0.77 0.35 0.37 0.37 368 0 5.19 0.1 0.03 0.02

4 10 0.98 0.46 0.51 0.45 369 0 5.09 0.1 0.03 0.02

5 10 1.17 0.56 0.63 0.52 370 0 5 0.1 0.02 0.02

6 10 1.37 0.64 0.72 0.57 371 0 4.91 0.1 0.02 0.02

7 10 1.58 0.72 0.8 0.61 372 0 4.83 0.1 0.02 0.02

8 10 1.82 0.8 0.88 0.66 373 0 4.74 0.1 0.02 0.02

9 10 2.09 0.87 0.95 0.73 374 0 4.66 0.09 0.02 0.02

10 10 2.4 0.95 1.03 0.81 375 0 4.58 0.09 0.02 0.02

11 10 2.73 1.03 1.1 0.91 376 0 4.5 0.09 0.02 0.02

12 10 3.08 1.13 1.17 1.02 377 0 4.43 0.09 0.02 0.02

13 10 3.43 1.23 1.24 1.15 378 0 4.35 0.09 0.02 0.02

14 10 3.8 1.34 1.33 1.28 379 0 4.28 0.09 0.02 0.02

15 10 4.17 1.44 1.43 1.4 380 0 4.21 0.08 0.02 0.02

16 10 4.54 1.53 1.53 1.52 381 0 4.14 0.08 0.02 0.02

17 10 4.94 1.6 1.62 1.63 382 0 4.07 0.08 0.02 0.02

18 10 5.36 1.67 1.69 1.75 383 0 4 0.08 0.02 0.02

19 10 5.81 1.72 1.75 1.87 384 0 3.94 0.08 0.02 0.01

20 10 6.29 1.77 1.79 1.99 385 0 3.87 0.08 0.02 0.01

21 10 6.8 1.82 1.82 2.12 386 0 3.81 0.08 0.02 0.01

22 10 7.37 1.87 1.84 2.26 387 0 3.75 0.08 0.02 0.01

23 10 8.09 1.92 1.85 2.4 388 0 3.69 0.07 0.02 0.01

24 10 9.08 1.97 1.86 2.53 389 0 3.63 0.07 0.02 0.01

25 10 10.32 2.02 1.87 2.66 390 0 3.58 0.07 0.02 0.01

26 10 11.64 2.09 1.88 2.77 391 0 3.52 0.07 0.02 0.01

27 10 12.9 2.17 1.88 2.87 392 0 3.47 0.07 0.02 0.01

Page 117: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

117

28 10 14.02 2.28 1.89 2.96 393 0 3.41 0.07 0.02 0.01

29 10 14.94 2.42 1.89 3.04 394 0 3.36 0.07 0.02 0.01

30 10 15.71 2.63 1.89 3.11 395 0 3.31 0.07 0.02 0.01

31 10 16.45 2.94 1.9 3.16 396 0 3.26 0.07 0.02 0.01

32 10 17.29 3.39 1.9 3.2 397 0 3.21 0.06 0.02 0.01

33 10 18.32 3.95 1.9 3.23 398 0 3.16 0.06 0.02 0.01

34 10 19.54 4.5 1.9 3.25 399 0 3.11 0.06 0.02 0.01

35 10 20.76 4.97 1.91 3.27 400 0 3.07 0.06 0.02 0.01

36 10 21.75 5.33 1.91 3.28 401 0 3.02 0.06 0.02 0.01

37 10 22.47 5.58 1.91 3.29 402 0 2.98 0.06 0.01 0.01

38 10 22.98 5.77 1.92 3.3 403 0 2.94 0.06 0.01 0.01

39 10 23.37 5.9 1.92 3.31 404 0 2.89 0.06 0.01 0.01

40 10 23.68 6 1.92 3.31 405 0 2.85 0.06 0.01 0.01

41 10 23.92 6.08 1.93 3.32 406 0 2.81 0.06 0.01 0.01

42 10 24.13 6.15 1.93 3.32 407 0 2.77 0.06 0.01 0.01

43 10 24.31 6.2 1.94 3.32 408 0 2.73 0.05 0.01 0.01

44 10 24.48 6.25 1.95 3.32 409 0 2.69 0.05 0.01 0.01

45 10 24.67 6.29 1.95 3.32 410 0 2.65 0.05 0.01 0.01

46 10 25.23 6.33 1.97 3.33 411 0 2.62 0.05 0.01 0.01

47 10 28.66 6.36 1.98 3.33 412 0 2.58 0.05 0.01 0.01

48 10 40.8 6.39 1.99 3.33 413 0 2.55 0.05 0.01 0.01

49 10 52.42 6.41 2.01 3.33 414 0 2.51 0.05 0.01 0.01

50 10 58.58 6.44 2.03 3.33 415 0 2.48 0.05 0.01 0.01

51 10 61.83 6.46 2.05 3.33 416 0 2.44 0.05 0.01 0.01

52 10 63.75 6.48 2.07 3.33 417 0 2.41 0.05 0.01 0.01

53 10 65.14 6.49 2.09 3.33 418 0 2.38 0.05 0.01 0.01

54 10 66.38 6.51 2.11 3.33 419 0 2.35 0.05 0.01 0.01

55 10 67.7 6.52 2.13 3.33 420 0 2.31 0.05 0.01 0.01

56 10 69.13 6.53 2.15 3.33 421 0 2.28 0.05 0.01 0.01

57 10 70.63 6.54 2.17 3.33 422 0 2.25 0.05 0.01 0.01

58 10 72.08 6.55 2.19 3.33 423 0 2.22 0.04 0.01 0.01

59 10 73.36 6.56 2.2 3.33 424 0 2.2 0.04 0.01 0.01

60 10 74.45 6.56 2.21 3.33 425 0 2.17 0.04 0.01 0.01

61 10 75.35 6.57 2.22 3.33 426 0 2.14 0.04 0.01 0.01

62 10 76.15 6.57 2.23 3.33 427 0 2.11 0.04 0.01 0.01

63 10 76.92 6.58 2.23 3.33 428 0 2.08 0.04 0.01 0.01

Page 118: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

118

64 10 77.71 6.58 2.24 3.33 429 0 2.06 0.04 0.01 0.01

65 10 78.55 6.58 2.24 3.33 430 0 2.03 0.04 0.01 0.01

66 10 79.47 6.58 2.25 3.33 431 0 2.01 0.04 0.01 0.01

67 10 80.47 6.58 2.25 3.33 432 0 1.98 0.04 0.01 0.01

68 10 81.58 6.58 2.25 3.33 433 0 1.96 0.04 0.01 0.01

69 10 82.84 6.58 2.26 3.33 434 0 1.93 0.04 0.01 0.01

70 10 84.29 6.58 2.26 3.33 435 0 1.91 0.04 0.01 0.01

71 10 85.97 6.58 2.26 3.33 436 0 1.89 0.04 0.01 0.01

72 10 87.87 6.58 2.26 3.33 437 0 1.86 0.04 0.01 0.01

73 10 90.01 6.58 2.26 3.33 438 0 1.84 0.04 0.01 0.01

74 10 92.29 6.58 2.26 3.33 439 0 1.82 0.04 0.01 0.01

75 10 94.47 6.58 2.26 3.33 440 0 1.8 0.04 0.01 0.01

76 10 96.33 6.58 2.26 3.33 441 0 1.77 0.04 0.01 0.01

77 10 97.71 6.58 2.26 3.33 442 0 1.75 0.04 0.01 0.01

78 10 98.65 6.58 2.26 3.33 443 0 1.73 0.03 0.01 0.01

79 10 99.24 6.58 2.26 3.33 444 0 1.71 0.03 0.01 0.01

80 10 99.6 6.58 2.26 3.33 445 0 1.69 0.03 0.01 0.01

81 10 99.82 6.58 2.26 3.33 446 0 1.67 0.03 0.01 0.01

82 10 99.96 6.58 2.26 3.33 447 0 1.65 0.03 0.01 0.01

83 10 100.05 6.58 2.26 3.33 448 0 1.63 0.03 0.01 0.01

84 10 100.12 6.58 2.26 3.33 449 0 1.61 0.03 0.01 0.01

85 10 100.16 6.58 2.26 3.33 450 0 1.6 0.03 0.01 0.01

86 10 100.2 6.58 2.26 3.33 451 0 1.58 0.03 0.01 0.01

87 10 100.22 6.58 2.26 3.33 452 0 1.56 0.03 0.01 0.01

88 10 100.24 6.58 2.26 3.33 453 0 1.54 0.03 0.01 0.01

89 10 100.26 6.58 2.26 3.33 454 0 1.52 0.03 0.01 0.01

90 10 100.27 6.58 2.26 3.33 455 0 1.51 0.03 0.01 0.01

91 10 100.28 6.58 2.26 3.33 456 0 1.49 0.03 0.01 0.01

92 10 100.29 6.58 2.26 3.33 457 0 1.47 0.03 0.01 0.01

93 10 100.29 6.58 2.26 3.33 458 0 1.46 0.03 0.01 0.01

94 10 100.3 6.59 2.26 3.33 459 0 1.44 0.03 0.01 0.01

95 10 100.3 6.59 2.26 3.33 460 0 1.43 0.03 0.01 0.01

96 10 100.31 6.59 2.26 3.33 461 0 1.41 0.03 0.01 0.01

97 10 100.31 6.59 2.26 3.33 462 0 1.39 0.03 0.01 0.01

98 10 100.31 6.59 2.26 3.33 463 0 1.38 0.03 0.01 0.01

99 10 100.31 6.59 2.26 3.33 464 0 1.36 0.03 0.01 0.01

Page 119: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

119

100 10 100.31 6.59 2.26 3.33 465 0 1.35 0.03 0.01 0.01

101 10 100.31 6.59 2.26 3.33 466 0 1.33 0.03 0.01 0.01

102 10 100.32 6.59 2.26 3.33 467 0 1.32 0.03 0.01 0

103 10 100.32 6.59 2.26 3.33 468 0 1.31 0.03 0.01 0

104 10 100.32 6.59 2.26 3.33 469 0 1.29 0.03 0.01 0

105 10 100.32 6.59 2.26 3.33 470 0 1.28 0.03 0.01 0

106 10 100.32 6.59 2.26 3.33 471 0 1.27 0.03 0.01 0

107 10 100.32 6.59 2.26 3.33 472 0 1.25 0.03 0.01 0

108 10 100.32 6.59 2.26 3.33 473 0 1.24 0.02 0.01 0

109 10 100.32 6.59 2.26 3.33 474 0 1.23 0.02 0.01 0

110 10 100.32 6.59 2.26 3.33 475 0 1.21 0.02 0.01 0

111 10 100.32 6.59 2.26 3.33 476 0 1.2 0.02 0.01 0

112 10 100.32 6.59 2.26 3.33 477 0 1.19 0.02 0.01 0

113 10 100.32 6.59 2.26 3.33 478 0 1.18 0.02 0.01 0

114 10 100.32 6.59 2.26 3.33 479 0 1.17 0.02 0.01 0

115 10 100.32 6.59 2.26 3.33 480 0 1.15 0.02 0.01 0

116 10 100.32 6.59 2.26 3.33 481 0 1.14 0.02 0.01 0

117 10 100.32 6.59 2.26 3.33 482 0 1.13 0.02 0.01 0

118 10 100.32 6.59 2.26 3.33 483 0 1.12 0.02 0.01 0

119 10 100.32 6.59 2.26 3.33 484 0 1.11 0.02 0.01 0

120 10 100.32 6.59 2.26 3.33 485 0 1.1 0.02 0.01 0

121 0 100.32 6.59 2.26 3.33 486 0 1.09 0.02 0.01 0

122 0 100.32 6.59 2.26 3.33 487 0 1.08 0.02 0.01 0

123 0 100.32 6.59 2.26 3.33 488 0 1.06 0.02 0.01 0

124 0 100.32 6.59 2.26 3.33 489 0 1.05 0.02 0.01 0

125 0 100.32 6.59 2.26 3.33 490 0 1.04 0.02 0.01 0

126 0 100.32 6.59 2.26 3.33 491 0 1.03 0.02 0.01 0

127 0 100.32 6.59 2.26 3.33 492 0 1.02 0.02 0.01 0

128 0 100.32 6.59 2.26 3.33 493 0 1.01 0.02 0.01 0

129 0 100.32 6.59 2.26 3.33 494 0 1 0.02 0.01 0

130 0 100.32 6.59 2.26 3.33 495 0 0.99 0.02 0.01 0

131 0 100.32 6.59 2.26 3.33 496 0 0.99 0.02 0 0

132 0 100.32 6.59 2.26 3.33 497 0 0.98 0.02 0 0

133 0 100.32 6.59 2.26 3.33 498 0 0.97 0.02 0 0

134 0 100.32 6.59 2.26 3.33 499 0 0.96 0.02 0 0

135 0 100.32 6.59 2.26 3.33 500 0 0.95 0.02 0 0

Page 120: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

120

136 0 100.32 6.59 2.26 3.33 501 0 0.94 0.02 0 0

137 0 100.32 6.59 2.26 3.33 502 0 0.93 0.02 0 0

138 0 100.32 6.59 2.26 3.33 503 0 0.92 0.02 0 0

139 0 100.32 6.59 2.26 3.33 504 0 0.91 0.02 0 0

140 0 100.32 6.59 2.26 3.33 505 0 0.91 0.02 0 0

141 0 100.32 6.59 2.26 3.33 506 0 0.9 0.02 0 0

142 0 100.32 6.59 2.26 3.33 507 0 0.89 0.02 0 0

143 0 100.32 6.59 2.26 3.33 508 0 0.88 0.02 0 0

144 0 100.32 6.59 2.26 3.33 509 0 0.87 0.02 0 0

145 0 100.32 6.59 2.26 3.33 510 0 0.87 0.02 0 0

146 0 100.32 6.59 2.26 3.33 511 0 0.86 0.02 0 0

147 0 100.32 6.59 2.26 3.33 512 0 0.85 0.02 0 0

148 0 100.32 6.59 2.26 3.33 513 0 0.84 0.02 0 0

149 0 100.32 6.59 2.26 3.33 514 0 0.83 0.02 0 0

150 0 100.32 6.59 2.26 3.33 515 0 0.83 0.02 0 0

151 0 100.32 6.59 2.26 3.33 516 0 0.82 0.02 0 0

152 0 100.32 6.59 2.26 3.33 517 0 0.81 0.02 0 0

153 0 100.32 6.59 2.26 3.33 518 0 0.81 0.02 0 0

154 0 100.32 6.59 2.26 3.33 519 0 0.8 0.02 0 0

155 0 100.32 6.59 2.26 3.33 520 0 0.79 0.02 0 0

156 0 100.32 6.59 2.26 3.33 521 0 0.78 0.02 0 0

157 0 100.32 6.59 2.26 3.33 522 0 0.78 0.02 0 0

158 0 100.32 6.59 2.26 3.33 523 0 0.77 0.02 0 0

159 0 100.32 6.59 2.26 3.33 524 0 0.76 0.02 0 0

160 0 100.32 6.59 2.26 3.33 525 0 0.76 0.02 0 0

161 0 100.32 6.59 2.26 3.33 526 0 0.75 0.02 0 0

162 0 100.32 6.59 2.26 3.33 527 0 0.74 0.01 0 0

163 0 100.32 6.59 2.26 3.33 528 0 0.74 0.01 0 0

164 0 100.32 6.59 2.26 3.33 529 0 0.73 0.01 0 0

165 0 100.32 6.59 2.26 3.33 530 0 0.73 0.01 0 0

166 0 100.32 6.59 2.26 3.33 531 0 0.72 0.01 0 0

167 0 100.32 6.59 2.26 3.33 532 0 0.71 0.01 0 0

168 0 100.32 6.59 2.26 3.33 533 0 0.71 0.01 0 0

169 0 100.32 6.59 2.26 3.33 534 0 0.7 0.01 0 0

170 0 100.32 6.59 2.26 3.33 535 0 0.7 0.01 0 0

171 0 100.32 6.59 2.26 3.33 536 0 0.69 0.01 0 0

Page 121: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

121

172 0 100.32 6.59 2.26 3.33 537 0 0.68 0.01 0 0

173 0 100.32 6.59 2.26 3.33 538 0 0.68 0.01 0 0

174 0 100.32 6.59 2.26 3.33 539 0 0.67 0.01 0 0

175 0 100.32 6.59 2.26 3.33 540 0 0.67 0.01 0 0

176 0 100.32 6.59 2.26 3.33 541 0 0.66 0.01 0 0

177 0 100.32 6.59 2.26 3.33 542 0 0.66 0.01 0 0

178 0 100.32 6.59 2.26 3.33 543 0 0.65 0.01 0 0

179 0 100.32 6.59 2.26 3.33 544 0 0.65 0.01 0 0

180 0 100.32 6.59 2.26 3.33 545 0 0.64 0.01 0 0

181 0 100.32 6.59 2.26 3.33 546 0 0.64 0.01 0 0

182 0 100.32 6.59 2.26 3.33 547 0 0.63 0.01 0 0

183 0 100.32 6.59 2.26 3.33 548 0 0.63 0.01 0 0

184 0 100.32 6.59 2.26 3.33 549 0 0.62 0.01 0 0

185 0 100.32 6.59 2.26 3.33 550 0 0.62 0.01 0 0

186 0 100.32 6.59 2.26 3.33 551 0 0.61 0.01 0 0

187 0 100.32 6.59 2.26 3.33 552 0 0.61 0.01 0 0

188 0 100.32 6.59 2.26 3.33 553 0 0.6 0.01 0 0

189 0 100.32 6.59 2.26 3.33 554 0 0.6 0.01 0 0

190 0 100.32 6.59 2.26 3.33 555 0 0.59 0.01 0 0

191 0 100.32 6.59 2.26 3.33 556 0 0.59 0.01 0 0

192 0 100.32 6.59 2.26 3.33 557 0 0.58 0.01 0 0

193 0 100.32 6.59 2.26 3.33 558 0 0.58 0.01 0 0

194 0 100.32 6.59 2.26 3.33 559 0 0.57 0.01 0 0

195 0 100.32 6.59 2.26 3.33 560 0 0.57 0.01 0 0

196 0 100.32 6.59 2.26 3.33 561 0 0.57 0.01 0 0

197 0 100.32 6.59 2.26 3.33 562 0 0.56 0.01 0 0

198 0 100.32 6.59 2.26 3.33 563 0 0.56 0.01 0 0

199 0 100.32 6.59 2.26 3.33 564 0 0.55 0.01 0 0

200 0 100.32 6.59 2.26 3.33 565 0 0.55 0.01 0 0

201 0 100.32 6.59 2.26 3.33 566 0 0.54 0.01 0 0

202 0 100.32 6.59 2.26 3.33 567 0 0.54 0.01 0 0

203 0 100.32 6.59 2.26 3.33 568 0 0.54 0.01 0 0

204 0 100.32 6.59 2.26 3.33 569 0 0.53 0.01 0 0

205 0 100.32 6.59 2.26 3.33 570 0 0.53 0.01 0 0

206 0 100.32 6.59 2.26 3.33 571 0 0.52 0.01 0 0

207 0 100.32 6.59 2.26 3.33 572 0 0.52 0.01 0 0

Page 122: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

122

208 0 100.32 6.59 2.26 3.33 573 0 0.52 0.01 0 0

209 0 100.32 6.59 2.26 3.33 574 0 0.51 0.01 0 0

210 0 100.32 6.59 2.26 3.33 575 0 0.51 0.01 0 0

211 0 100.32 6.59 2.26 3.33 576 0 0.51 0.01 0 0

212 0 100.32 6.59 2.26 3.33 577 0 0.5 0.01 0 0

213 0 100.32 6.59 2.26 3.33 578 0 0.5 0.01 0 0

214 0 100.32 6.59 2.26 3.33 579 0 0.49 0.01 0 0

215 0 100.32 6.59 2.26 3.33 580 0 0.49 0.01 0 0

216 0 100.32 6.59 2.26 3.33 581 0 0.49 0.01 0 0

217 0 100.32 6.59 2.26 3.33 582 0 0.48 0.01 0 0

218 0 100.32 6.59 2.26 3.33 583 0 0.48 0.01 0 0

219 0 100.32 6.59 2.26 3.33 584 0 0.48 0.01 0 0

220 0 100.32 6.59 2.26 3.33 585 0 0.47 0.01 0 0

221 0 100.32 6.59 2.26 3.33 586 0 0.47 0.01 0 0

222 0 100.32 6.59 2.26 3.33 587 0 0.47 0.01 0 0

223 0 100.32 6.59 2.26 3.33 588 0 0.46 0.01 0 0

224 0 100.32 6.59 2.26 3.33 589 0 0.46 0.01 0 0

225 0 100.32 6.59 2.26 3.33 590 0 0.46 0.01 0 0

226 0 100.32 6.59 2.26 3.33 591 0 0.45 0.01 0 0

227 0 100.32 6.59 2.26 3.33 592 0 0.45 0.01 0 0

228 0 100.32 6.59 2.26 3.33 593 0 0.45 0.01 0 0

229 0 100.32 6.59 2.26 3.33 594 0 0.44 0.01 0 0

230 0 100.32 6.59 2.26 3.33 595 0 0.44 0.01 0 0

231 0 100.32 6.59 2.26 3.33 596 0 0.44 0.01 0 0

232 0 100.32 6.59 2.26 3.33 597 0 0.44 0.01 0 0

233 0 100.32 6.59 2.26 3.33 598 0 0.43 0.01 0 0

234 0 100.32 6.59 2.26 3.33 599 0 0.43 0.01 0 0

235 0 100.32 6.59 2.26 3.33 600 0 0.43 0.01 0 0

236 0 100.32 6.59 2.26 3.33 601 0 0.42 0.01 0 0

237 0 100.32 6.59 2.26 3.33 602 0 0.42 0.01 0 0

238 0 100.32 6.59 2.26 3.33 603 0 0.42 0.01 0 0

239 0 100.32 6.59 2.26 3.33 604 0 0.42 0.01 0 0

240 0 100.32 6.59 2.26 3.33 605 0 0.41 0.01 0 0

241 0 100.32 6.59 2.26 3.33 606 0 0.41 0.01 0 0

242 0 99.31 6.2 1.88 2.93 607 0 0.41 0.01 0 0

243 0 98.54 5.96 1.64 2.76 608 0 0.4 0.01 0 0

Page 123: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

123

244 0 97.82 5.76 1.48 2.62 609 0 0.4 0.01 0 0

245 0 97.09 5.6 1.34 2.48 610 0 0.4 0.01 0 0

246 0 96.31 5.44 1.23 2.34 611 0 0.4 0.01 0 0

247 0 95.49 5.29 1.12 2.2 612 0 0.39 0.01 0 0

248 0 94.6 5.13 1.02 2.06 613 0 0.39 0.01 0 0

249 0 93.65 4.98 0.94 1.92 614 0 0.39 0.01 0 0

250 0 92.65 4.84 0.86 1.79 615 0 0.39 0.01 0 0

251 0 91.62 4.69 0.8 1.67 616 0 0.38 0.01 0 0

252 0 90.56 4.54 0.74 1.55 617 0 0.38 0.01 0 0

253 0 89.46 4.38 0.69 1.44 618 0 0.38 0.01 0 0

254 0 88.31 4.23 0.65 1.34 619 0 0.38 0.01 0 0

255 0 87.07 4.07 0.61 1.24 620 0 0.37 0.01 0 0

256 0 85.74 3.9 0.58 1.16 621 0 0.37 0.01 0 0

257 0 84.29 3.74 0.55 1.08 622 0 0.37 0.01 0 0

258 0 82.74 3.57 0.52 1 623 0 0.37 0.01 0 0

259 0 81.07 3.4 0.5 0.93 624 0 0.36 0.01 0 0

260 0 79.3 3.24 0.48 0.87 625 0 0.36 0.01 0 0

261 0 77.44 3.08 0.46 0.81 626 0 0.36 0.01 0 0

262 0 75.49 2.93 0.44 0.76 627 0 0.36 0.01 0 0

263 0 73.48 2.78 0.43 0.71 628 0 0.35 0.01 0 0

264 0 71.41 2.64 0.41 0.66 629 0 0.35 0.01 0 0

265 0 69.31 2.51 0.4 0.62 630 0 0.35 0.01 0 0

266 0 67.2 2.38 0.38 0.58 631 0 0.35 0.01 0 0

267 0 65.1 2.26 0.37 0.54 632 0 0.35 0.01 0 0

268 0 63.03 2.15 0.36 0.51 633 0 0.34 0.01 0 0

269 0 61 2.04 0.35 0.48 634 0 0.34 0.01 0 0

270 0 59.02 1.94 0.34 0.45 635 0 0.34 0.01 0 0

271 0 57.1 1.85 0.33 0.42 636 0 0.34 0.01 0 0

272 0 55.25 1.76 0.32 0.4 637 0 0.34 0.01 0 0

273 0 53.46 1.67 0.31 0.38 638 0 0.33 0.01 0 0

274 0 51.74 1.6 0.3 0.36 639 0 0.33 0.01 0 0

275 0 50.09 1.52 0.29 0.34 640 0 0.33 0.01 0 0

276 0 48.51 1.45 0.28 0.32 641 0 0.33 0.01 0 0

277 0 46.99 1.39 0.27 0.3 642 0 0.33 0.01 0 0

278 0 45.54 1.32 0.26 0.29 643 0 0.32 0.01 0 0

279 0 44.15 1.26 0.25 0.27 644 0 0.32 0.01 0 0

Page 124: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

124

280 0 42.82 1.21 0.24 0.26 645 0 0.32 0.01 0 0

281 0 41.55 1.16 0.24 0.25 646 0 0.32 0.01 0 0

282 0 40.33 1.11 0.23 0.23 647 0 0.32 0.01 0 0

283 0 39.16 1.06 0.22 0.22 648 0 0.31 0.01 0 0

284 0 38.04 1.02 0.21 0.21 649 0 0.31 0.01 0 0

285 0 36.96 0.97 0.21 0.2 650 0 0.31 0.01 0 0

286 0 35.93 0.94 0.2 0.19 651 0 0.31 0.01 0 0

287 0 34.93 0.9 0.19 0.19 652 0 0.31 0.01 0 0

288 0 33.96 0.86 0.19 0.18 653 0 0.3 0.01 0 0

289 0 33.03 0.83 0.18 0.17 654 0 0.3 0.01 0 0

290 0 32.13 0.8 0.18 0.16 655 0 0.3 0.01 0 0

291 0 31.26 0.77 0.17 0.16 656 0 0.3 0.01 0 0

292 0 30.41 0.74 0.17 0.15 657 0 0.3 0.01 0 0

293 0 29.59 0.71 0.16 0.14 658 0 0.3 0.01 0 0

294 0 28.8 0.69 0.15 0.14 659 0 0.29 0.01 0 0

295 0 28.02 0.66 0.15 0.13 660 0 0.29 0.01 0 0

296 0 27.27 0.64 0.15 0.13 661 0 0.29 0.01 0 0

297 0 26.54 0.62 0.14 0.12 662 0 0.29 0.01 0 0

298 0 25.83 0.59 0.14 0.12 663 0 0.29 0.01 0 0

299 0 25.14 0.57 0.13 0.11 664 0 0.29 0.01 0 0

300 0 24.47 0.55 0.13 0.11 665 0 0.28 0.01 0 0

301 0 23.81 0.54 0.12 0.11 666 0 0.28 0.01 0 0

302 0 23.18 0.52 0.12 0.1 667 0 0.28 0.01 0 0

303 0 22.56 0.5 0.12 0.1 668 0 0.28 0.01 0 0

304 0 21.97 0.49 0.11 0.1 669 0 0.28 0.01 0 0

305 0 21.39 0.47 0.11 0.09 670 0 0.28 0.01 0 0

306 0 20.82 0.46 0.11 0.09 671 0 0.27 0.01 0 0

307 0 20.28 0.44 0.1 0.09 672 0 0.27 0.01 0 0

308 0 19.75 0.43 0.1 0.08 673 0 0.27 0.01 0 0

309 0 19.23 0.41 0.1 0.08 674 0 0.27 0.01 0 0

310 0 18.73 0.4 0.1 0.08 675 0 0.27 0.01 0 0

311 0 18.25 0.39 0.09 0.08 676 0 0.27 0.01 0 0

312 0 17.78 0.38 0.09 0.07 677 0 0.26 0.01 0 0

313 0 17.32 0.37 0.09 0.07 678 0 0.26 0.01 0 0

314 0 16.88 0.36 0.09 0.07 679 0 0.26 0.01 0 0

315 0 16.45 0.35 0.08 0.07 680 0 0.26 0.01 0 0

Page 125: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

125

316 0 16.03 0.34 0.08 0.07 681 0 0.26 0.01 0 0

317 0 15.63 0.33 0.08 0.06 682 0 0.26 0.01 0 0

318 0 15.24 0.32 0.08 0.06 683 0 0.26 0.01 0 0

319 0 14.86 0.31 0.07 0.06 684 0 0.25 0.01 0 0

320 0 14.49 0.3 0.07 0.06 685 0 0.25 0.01 0 0

321 0 14.13 0.29 0.07 0.06 686 0 0.25 0.01 0 0

322 0 13.79 0.29 0.07 0.05 687 0 0.25 0.01 0 0

323 0 13.45 0.28 0.07 0.05 688 0 0.25 0 0 0

324 0 13.13 0.27 0.07 0.05 689 0 0.25 0 0 0

325 0 12.81 0.26 0.06 0.05 690 0 0.25 0 0 0

326 0 12.51 0.26 0.06 0.05 691 0 0.24 0 0 0

327 0 12.21 0.25 0.06 0.05 692 0 0.24 0 0 0

328 0 11.92 0.25 0.06 0.05 693 0 0.24 0 0 0

329 0 11.64 0.24 0.06 0.05 694 0 0.24 0 0 0

330 0 11.37 0.23 0.06 0.04 695 0 0.24 0 0 0

331 0 11.11 0.23 0.06 0.04 696 0 0.24 0 0 0

332 0 10.85 0.22 0.05 0.04 697 0 0.24 0 0 0

333 0 10.6 0.22 0.05 0.04 698 0 0.24 0 0 0

334 0 10.36 0.21 0.05 0.04 699 0 0.23 0 0 0

335 0 10.13 0.21 0.05 0.04 700 0 0.23 0 0 0

336 0 9.9 0.2 0.05 0.04 701 0 0.23 0 0 0

337 0 9.68 0.2 0.05 0.04 702 0 0.23 0 0 0

338 0 9.47 0.19 0.05 0.04 703 0 0.23 0 0 0

339 0 9.26 0.19 0.05 0.04 704 0 0.23 0 0 0

340 0 9.06 0.18 0.04 0.03 705 0 0.23 0 0 0

341 0 8.87 0.18 0.04 0.03 706 0 0.23 0 0 0

342 0 8.68 0.18 0.04 0.03 707 0 0.22 0 0 0

343 0 8.49 0.17 0.04 0.03 708 0 0.22 0 0 0

344 0 8.31 0.17 0.04 0.03 709 0 0.22 0 0 0

345 0 8.14 0.16 0.04 0.03 710 0 0.22 0 0 0

346 0 7.97 0.16 0.04 0.03 711 0 0.22 0 0 0

347 0 7.8 0.16 0.04 0.03 712 0 0.22 0 0 0

348 0 7.64 0.15 0.04 0.03 713 0 0.22 0 0 0

349 0 7.49 0.15 0.04 0.03 714 0 0.22 0 0 0

350 0 7.33 0.15 0.04 0.03 715 0 0.22 0 0 0

351 0 7.19 0.15 0.04 0.03 716 0 0.21 0 0 0

Page 126: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

126

352 0 7.04 0.14 0.03 0.03 717 0 0.21 0 0 0

353 0 6.9 0.14 0.03 0.03 718 0 0.21 0 0 0

354 0 6.76 0.14 0.03 0.03 719 0 0.21 0 0 0

355 0 6.63 0.13 0.03 0.03 720 0 0.21 0 0 0

356 0 6.5 0.13 0.03 0.02 721 0 0.21 0 0 0

357 0 6.38 0.13 0.03 0.02 722 0 0 0 0 0

358 0 6.25 0.13 0.03 0.02

359 0 6.13 0.12 0.03 0.02

360 0 6.02 0.12 0.03 0.02

361 0 5.9 0.12 0.03 0.02

362 0 5.79 0.12 0.03 0.02

363 0 5.69 0.11 0.03 0.02

364 0 5.58 0.11 0.03 0.02

365 0 5.48 0.11 0.03 0.02

Page 127: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

127

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

QUY TRÌNH

Vận hành hệ thống hồ chứa lưu vực sông Ba

trong mùa lũ hàng năm

_______

Chương I

NGUYÊN TẮC CHUNG

Điều 1. Từ ngày 1 tháng IX đến ngày 31 tháng XII hàng năm, các hồ

An Khê – Kanak, Ayun hạ, Sông Hinh, Sông Ba Hạ , Krong H’Năng phải điều tiết

để phục vụ chống lũ công trình, giảm lũ hạ du và phát điện theo nội dung và thứ tự

ưu tiên sau:

1. Đảm bảo an toàn công trình

a) Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình đầu mối thủy điện Ka Nak, chủ

động đề phòng mọi bất trắc, với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng

1000 năm một lần, không được để mực nước hồ Ka Nak vượt mực nước kiểm tra ở

cao trình 516,82 m.

b) Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình đầu mối Ayun hạ, chủ động đề

phòng mọi bất trắc, với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng 100 năm

một lần không được để mực nước hồ Ayun hạ vượt mực nước thiết kế ở cao trình

209,92 m;

c) Đảm bảo an toàn tuy ệt đối cho công trình đầu mối thủy điện Krong

H’Năng, chủ động đề phòng mọi bất trắc, với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn

hoặc bằng 1000 năm một lần, không được để mực nước hồ Krong H’Năng vượt

mực nước kiểm tra ở cao trình 108,05 m.

d) Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình đầu mối thủy điện Sông Ba Hạ,

chủ động đề phòng mọi bất trắc, với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc

Page 128: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

128

bằng 1000 năm một lần, không được để mực nước hồ Sông Ba Hạ vượt mực nước

kiểm tra ở cao trình 108,05 m.

e) Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình đầu mối thủy điện Sông Hinh,

chủ động đề phòng mọi bất trắc, với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc

bằng 200 năm một lần, không được để mực nước hồ Sông Hinh vượt mực nước gia

cường ở cao trình 211,85 m;

2. Góp phần cắt giảm lũ cho hạ du

a) Hồ Ayun hạ làm nhiệm vụ giảm lũ cho vùng Auyn Pa, hồ Kanak giảm lũ

cho thị xã An Khê đồng thời hỗ trợ hồ Ayun hạ giảm lũ cho vùng Auyn Pa.

b) Hồ Sông Ba Hạ làm nhiệm vụ giảm lũ cho thành phố Tuy Hòa, hồ sông

Hinh và hồ Krông H’Năng hỗ trợ cắt giảm lũ tối đa cho hạ du.

3. Đảm bảo an toàn phát điện

Trên cơ sở đảm bảo an toàn công trình và an toàn chống lũ cho hạ du, điều

hành để cao trình mực nước các hồ An Khê-Ka Nak, Ayun hạ, Sông Hinh, Krông

H’Năng và Sông Ba Hạ nằm trong phạm vi c ho phép theo quy định của quy trình

này.

Điều 2. Trong thời gian làm nhiệm vụ điều tiết lũ, việc vận hành các công

trình xả sâu và xả mặt phải thực hiện theo quy trình vận hành công trình xả nhằm

đảm bảo ổn định cho hệ thống công trình đầu mối và hạn chế tối đa thiệt hại đối với

các công trình và sản xuất ở hạ du.

Điều 3. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của hệ thống hồ chứa

1. Hồ Ka Nak

- Cao trình mực nước dâng bình thường: 515,0 m

- Cao trình mực nước thiết kế : 515,32 m

- Cao trình mực nước kiểm tra : 516,8 m

2. Hồ Ayun hạ:

- Cao trình mực nước dâng bình thường: 204,0 m

- Cao trình mực nước thiết kế : 209,92 m

- Cao trình mực nước kiểm tra : không có

Page 129: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

129

3. Hồ Krông H’Năng

- Cao trình mực nước dâng bình thường: 255,0 m

- Cao trình mực nước thiết kế : 255,58 m

- Cao trình mực nước kiểm tra : 258,38 m

4. Hồ Sông Ba Hạ

- Cao trình mực nước dâng bình thường: 105,0 m

- Cao trình mực nước thiết kế : 105,96 m

- Cao trình mực nước kiểm tra : 108,05 m

5. Hồ Sông Hinh:

- Cao trình mực nước dâng bình thường : 209,0 m

- Cao trình mực nước thiết kế : 211,85 m

- Cao trình mực nước kiểm tra : 212,35 m

Điều 4. Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên sông tại các trạm

thủy văn được quy đinh như trong bảng 4.1.

Bảng 4.1. Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ

Sông Trạm Báo động I (m)

Báo động II (m)

Báo động III (m)

Ba An Khê 404,5 405,5 406,5 Ayun Yaun Pa 153,0 154,5 156,0

Ba Củng Sơn 29,5 32,0 34,5 Đà Rằng Phú Lâm 1,70 2,70 3,70

Điều 5. Khi Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia cảnh báo có khả năn g

xuất hiện lũ lớn ngoài thời gian quuy định tại điều 1, Trường ban chỉ đạo phòng

chống lụt bão Trung ương quyết định việc vận hành các hồ theo Quy trình này.

Chương II

VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH KaNắk, Ayun hạ, KrôngH’Năng, Sông Hinh

và Sông Ba Hạ ĐIỀU TIẾT CHỐNG LŨ

Điều 6. Nguyên tắc vận hành các hồ trong thời kỳ lũ

1. Quy định về mực nước: cao trình mực nước các hồ trong thời kỳ lũ chính vụ

không được vượt quá quy định trong Bảng 5.1.

Page 130: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

130

Bảng 5.1. Cao trình mực nước khống chế ở các hồ trong mùa lũ

Tên hồ Krong H’Nang

Ka Nak Ayun hạ Sông Hinh Sông Ba Hạ

Mực nước (m) 255 515 204,0 209,0 105,0 2. Trong quá trình vận hành các hồ, cần theo dõi cập nhật các thông tin cảnh

báo dự bão lũ, và lưu lượng mực nước thực đo tại các tuyến công trình và các trạm

thủy văn khống chế để điều chỉnh quá trình xả, cắt lũ cho phù hợp với thực tế.

3. Quá trình vận hành các hồ chứa giảm lũ cho hạ du phải tuân thủ theo các

quy định và trình tự đóng mở cửa van các công trình xả đã được các cấp có thẩm

quyền ban hành.

Điều 7. Quy định về chế độ vận hành giảm lũ cho hạ du

1. Cao trình mực nước đón lũ của các hồ được quy định ở bảng 7.1.

Bảng 7.1. Cao trình mực nước đón lũ của các hồ

Tên hồ Krong H’Nang

Ka Nak Ayun hạ Sông Hinh Sông Ba Hạ

Mực nước (m) 252,5 513,0 203,0 207,0 103,0 2. Quy trình vận hành với nhóm 2 hồ An Khê-Ka Nak và Ayun Hạ

a) Xả nước đón lũ:

• Khi có cảnh báo trong 48 đến 72 giờ tới, mực nước tại trạm thủy văn

An Khê sẽ vượt quá mức báo động II, hồ Ka Nak phải xả lũ để hạ

mực nước hồ tới mức quy định như trong bảng 7.1, đảm bảo sẵn

sàng đón lũ.

• Khi có cảnh báo trong 48 đến 72 giờ tới, mực nước tại trạm thủy văn

Yaun Pa sẽ vượt quá mức báo động II, hồ Ayun Hạ phải xả lũ để hạ

mực nước hồ tới mức quy định như trong bảng 7.1, đảm bảo sẵn

sàng đón lũ.

b) Cắt giảm lũ cho hạ du

• Đối với cụm 2 hồ này thì khi lũ bắt đầu về nhánh An Khê – Ka Nak

và dự báo mực nước tại An Khê sẽ lên mức báo động 2 thì tiến hành

tích nước cắt lũ ngay khi lũ lên bằng 25% lưu lượng đỉnh lũ dự báo

đến tuyến công trình.

Page 131: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

131

• Khi mực nước trong hồ Ka Nak bằng MNDBT thì tiếp tục xả lũ bằng

lưu lượng đến và mở hết các cửa xả để giữ mực nước hồ ở MNDBT

• Khi lũ về nhánh Yaun Hạ và dự báo mực nước tại Yaun Pa sẽ lên

mức báo động 2 thì tiến hành tích nước cắt lũ ngay khi lũ lên bằng

25% lưu lượng đỉnh lũ dự báo đến tuyến công trình.

• Khi mực nước trong hồ Yaun Hạ bằng MNDBT thì tiếp tục xả lũ

bằng lưu lượng đến và mở hết các cửa xả để giữ mực nước hồ ở

MNDBT

• Khi đã mở hết cửa xả mà lũ vẫn lên thì vận hành an toàn hồcho cụm

hai hồ, sử dụng dung tích ở phần trên và báo cáo cơ quan có trách

nhiệm được nêu ở chương 3.

2. Quy trình vận hành với nhóm 3 hồ Krong H’Năng, Sông Hinh và Sông Ba

Hạ

a) Xả nước đón lũ:

• Khi có cảnh báo trong 48 đến 72 giờ tới, mực nước tại các hồ đang ở

mực nước DBT, mực nước tại trạm thủy văn Phú Lâm quá mức báo

động II, thì lần lượt các hồ Ka Nak , Sông Ba Hạ, Sông Hinh phải xả

lũ để hạ mực nước hồ tới mức quy định như trong bảng 7.1, đảm bảo

sẵn sàng đón lũ.

b) Cắt giảm lũ cho hạ du

Bảng 7.2. Ngưỡng cắt lũ cho 3 hồ

TT Dạng lũ Hồ Ba hạ Hồ Sông Hinh Hồ KronH’năng

Qđỉnh

(m3/s)

Qcắt lũ

Qđỉnh

%)

Q đỉnh

(m3/s)

Qcắt lũ

Qđỉnh

(%)

Q

đỉnh

(m3/s)

Qcắt lũ

Qđỉnh

(%)

1 P≤5% 17500 80-85 3700 48-50 4942 36-40

2 P=10% 14000 75-80 2970 35-40 3950 35-40

3 P≥20% 8500 75-80 3410 35-40 4500 32-35

Page 132: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

132

• Khi lũ lên thì xả bằng lưu lượng đến, giữ hồ ở MNTL. Căn cứ vào dự

báo thủy văn xác định một giá trị đỉnh lũ, và nếu lưu lượng đến bằng

một lưu lượng Qcắt lũ (quy định ở bảng 7.2) thì chuyển sang điều tiết

cắt lũ.

• Cắt lũ bằng cách xả một lưu lượng bằng lưu lượng xả cuối cùng của

bước 1. Tích nước đến MNDBT.

• Khi mực nước trong hồ bằng MNDBT thì tiếp tục xả lũ bằng lưu

lượng đến và mở hết các cửa xả để giữ mực nước hồ ở MNDBT.

• Khi đã mở hết cửa xả mà lũ vẫn lên thì vận hành an toàn hồ, sử dụng

dung tích ở phần trên và báo cáo cơ quan có trách nhiệm được nêu ở

chương 3.

Chương III

QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM

VÀ TỔ CHỨC VẬN HÀNH CÁC HỒ CHỨA ĐỂ CẮT LŨ

Điều 8. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt bão LV sông Ba

1. Tổ chức thường trực, theo dõi diễn biến tình hình mưa lũ, tính toán các

phương án điều tiết, ban hành lệnh vận hành hồ chứa thủy điện An Khê – Ka Nak,

Yaun hạ, Krong H’năng, Sông Hinh, Sông Ba Hạ đảm bảo an toàn chống lũ cho hạ

du và nâng cao hiệu quả phát điện.

2. Kiểm tra, giám sát việc vận hành các hồ thủy điện cắt lũ cho hạ du theo

lệnh, đồng thời chỉ đạo công tác phòng, chống lũ lụt và xử lý các tình huống có ảnh

hưởng đến an toàn của hệ thống đê điều ở hạ du.

3. Trong trường hợp xảy ra sự cố bất thường phải báo cáo cấp có thẩm quyền

để có biện pháp xử lý kịp thời.

Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Chỉ đạo công tác dự báo, cảnh báo và cung cấp số liệu khí tượng, thủy văn cho

các Công ty KTCTTL Gia Lai (quản lý hồ chứa thủy điện Yaun hạ), Nhà máy thủy

điện Vĩnh Sơn-Sông Hinh (quản lý hồ chứa thủy điện Sông Hinh), Công ty cổ phần

thủy điện Sông Ba Hạ (quản lý hồ chứa thủy điện Sông Ba Hạ ), Tập đoàn Điện lực

Page 133: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

133

Việt Nam, Bộ Công nghiệp và Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt bão Trung ương, Ban

Chỉ đạo phòng, chống lụt bão LV sông Ba theo quy định của quy trình này.

Điều 10. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Chỉ đạo công tác đảm bảo an toàn cho công trình đê điều.

2. Theo dõi phát hiện các sự cố khẩn cấp đối với hệ thống đê sông Ba, báo cáo

kịp thời Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt bão Trung ương để xử lý.

Điều 11. Trách nhiệm của Giám đốc Công ty KTCTTL Gia Lai, Giám đốc Nhà

máy thủy điện Vĩnh Sơn-Sông Hinh và Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Sông

Ba Hạ

1. Giám đốc Công ty KTCTTL Gia Lai, Giám đốc Nhà máy thủy điện Vĩn h

Sơn-Sông Hinh và Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Sông Ba Hạ có trách nhiệm

thực hiện lệnh vận hành công trình của Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt bão

LV sông Ba theo quy định trong quy trình này.

2. Trường hợp xảy ra những tình huống bất thường, k hông thực hiện được

theo đúng lệnh vận hành, Giám đốc Công ty KTCTTL Gia Lai, Giám đốc Nhà máy

thủy điện Vĩnh Sơn-Sông Hinh và Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Sông Ba Hạ

phải báo cáo ngay với Trưởng Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt bão Trung ương, Ban

Chỉ đạo phòng, chống lụt bão LV sông Ba để chỉ đạo xử lý.

3. Lệnh mở thêm cửa xả của các hồ Ka Nak, Yaun Hạ, Krong H’Năng, Sông

Hinh và Sông Ba Hạ phải được thông báo cho Ủy ban nhân dân và Ban Chỉ huy

phòng, chống lụt bão tỉnh Gia Lai, Phú Yên.

Điều 12. Trách nhiệm về an toàn các công trình

1. Lệnh vận hành hồ Ka Nak, Yaun Hạ, Krong H’Năng, Sông Hinh và Sông

Ba Hạ điều tiết lũ nếu trái với các quy định trong quy trình này, dẫn đến công trình

đầu mối, hệ thống các công trình đê điều, thuỷ lợi, giao thông và dân sinh ở hạ du bị

mất an toàn thì người ra lệnh phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

2. Việc thực hiện sai lệnh vận hành dẫn đến công trình đầu mối, hệ thống các

công trình đê điều, thuỷ lợi, giao thông và dân sinh ở hạ du bị mất an toàn thì Giám

đốc Công ty KTCTTL Gia Lai, Giám đốc Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn -Sông Hinh

Page 134: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

134

và Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Sông Ba Hạ phải chịu trách nhiệm trước

pháp luật.

3. Trong quá trình vận hành công trình nếu phát hiện có nguy cơ xẩy ra sự cố

công trình đầu mối, đòi hỏi phải điều chỉnh tức thời thì Giám đốc Công ty KTCTTL

Gia Lai, Giám đốc Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn -Sông Hinh và Giám đốc Công ty

cổ phần thủy điện Sông Ba Hạ có trách nhiệm báo cáo sự cố, đề xuất phương án

khắc phục với Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão LV sông Ba, Ban Chỉ huy

phòng, chống lụt bão tỉnh để xử lý.

4. Nếu phát hiện sự cố đê điều ở hạ du thì Cục Quản lý đê điều và phòng,

chống lụt bão có trách nhiệm báo cáo sự cố, đề xuất phương án khắc phục với Bộ

trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xử lý, đồng thời báo cáo Trưởng

Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão LV sông Ba, Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão

tỉnh để chỉ đạo điều chỉnh chế độ vận hành.

5. Từ ngày 15 tháng 5 đến ngày 15 tháng 6 hàng năm là thời kỳ tổng kiểm tra

trước mùa lũ. Giám đốc Công ty KTCTTL Gia Lai, Giám đốc Nhà máy thủy điện

Vĩnh Sơn-Sông Hinh và Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Sông Ba Hạ có trách

nhiệm tổ chức kiểm tra các trang thiết bị, các hạng mục công trình, và tiến hành sửa

chữa để đảm bảo vận hành theo chế độ làm việc quy định, đồng thời báo cáo kết

quả về Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão LV sông Ba, Ban Chỉ huy phòng, chống

lụt bão tỉnh để theo dõi chỉ đạo.

Việc quy kết trách nhiệm về sự mất an toàn của công trình nêu trong các điểm

1, 2, 3, 4 và 5 do cơ quan Thanh tra xem xét và kết luận.

Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ huy phòng, chống lụt

bão các tỉnh, thành phố

Khi nhận được lệnh đóng, mở cửa xả các hồ chứa Ka Nak, Yaun hạ , Krong

H’Năng, Sông Hinh, Sông Ba Hạ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân , Trưởng Ban Chỉ huy

phòng, chống lụt bão các tỉnh, thành phố có liên quan phải triển khai ngay các biện

pháp đối phó phù hợp với từng tình huống nhằm hạn chế tác hại do việc đóng, mở

các cửa xả gây ra.

Page 135: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

135

Điều 14. Chế độ và phương thức thông tin, báo cáo vận hành công trình

1. Trước khi hồ Ka Nak, Yaun Hạ, Krong H’Năng, Sông Hinh và Sông Ba Hạ

xả lũ, dự kiến có thể làm dâng mực nước sông Ba tại TP. Tuy Hòa vượt cao trình +

3,70 m, thì Giám đốc Công ty KTCTTL Gia Lai, Giám đốc Nhà máy thủy điện Vĩnh

Sơn-Sông Hinh và Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Sông Ba Hạ phải thông báo

cho Ủy ban nhân dân và Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão tỉnh biết trước từ 6 đến

10 giờ, tính đến thời điểm mực nước lũ đạt tới cao trình + 3,70 m để có đủ thời gian

sơ tán dân.

2. Việc thông báo lệnh thao tác cửa xả của nhà máy thủy điện Ka Nak, Yaun

Hạ, Krong H’Năng, Sông Hinh và Sông Ba Hạ đến Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt

bão các tỉnh, thành phố bị ảnh hưởng của việc thay đổi cửa xả của nhà máy thủy

điện Ayun hạ, Sông Hinh, Sông Ba Hạ do Văn phòng Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt

bão LV sông Ba thực hiện.

4. Các lệnh, ý kiến chỉ đạo, kiến nghị, trao đổi có liên quan đến việc điều hành

và cắt lũ của các hồ Ka Nak, Yaun Hạ, Krong H’Năng, Sông Hinh và Sông Ba Hạ

đều phải thực hiện bằng văn bản.

Lệnh vận hành công trình được gửi qua fax cho Công ty KTCTTL Gia Lai,

Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn-Sông Hinh và Công ty cổ phần thuỷ điện Sông Ba Hạ

và các cơ quan liên quan, sau đó văn bản gốc được gửi để theo dõi đối chiếu và lưu

hồ sơ quản lý.

Thời gian ban hành lệnh thao tác các cửa xả phải đảm bảo để Công ty

KTCTTL Gia Lai, Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn -Sông Hinh và Công ty cổ phần

thuỷ điện Sông Ba Hạ nhận được ít nhất trước 2 giờ tính đến thời điểm thực hiện.

Điều 15. Trách nhiệm về cung cấp thông tin, số liệu

Để phục vụ cho việc tính toán và lựa chọn phương án vận hành hợp lý các hồ

điều tiết lũ, các cơ quan sau đây có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

1. Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương - Trung tâm Khí tượng

Thủy văn Quốc gia - Bộ Tài nguyên và Môi trường: cung cấp cho Ban Chỉ đạo

phòng, chống lụt bão LV sông Ba, Tập đoàn Điện Lực Việt Nam và các Công ty

Page 136: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

136

KTCTTL Gia Lai, Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn -Sông Hinh và Công ty cổ phần

thuỷ điện Sông Ba Hạ các số liệu sau:

a) Các trị số khí tượ ng thủy văn thực đo: số liệu mưa, mực nước của toàn bộ

mạng quan trắc thuộc hệ thống sông Ba trong 24 giờ qua;

b) Các trị số khí tượng thủy văn dự báo, cảnh báo:

- Số liệu mực nước trước 6 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ, 36 giờ, 48 giờ và 72

giờ của các trạm Sông Hinh, An Khê, Củng Sơn, Krông HNăng, Phú Lâm (Tuy

Hòa);

- Dự báo mực nước hồ và lưu lượng đến hồ An Khê – Ka Nak, Yaun hạ,

Krong H’Năng, Sông Hinh, Sông Ba Hạ trong 6 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ và 48

giờ tới.

c) Báo cáo tình hình thời tiết 24 giờ qua và nhận định xu thế diễn biến thời tiết

48 giờ tới, trước 15 giờ hàng ngày;

d) Nhận định về xu thế dòng chảy trung hạn trước 5 - 10 ngày:

- Dòng chảy đến các hồ chứa Yaun hạ, Sông Hinh, Sông Ba Hạ;

- Mực nước, lưu lượng tại các trạm: Sông Hinh, An Khê, Củng Sơn, Krông

HNăng;

- Nhận định về khả năng xuất hiện lũ lớn với tần suất trên 5% tại Củng Sơn.

đ) Các bản tin dự báo, nhận định xu thế phải được cấp mỗi ngày một lần khi

mực nước tại Tuy Hòa dưới +2,70 m, mỗi ngày hai lần khi mực nước tại Tuy Hòa

từ +2,70 m trở lên.

e) Biểu khai toán Q=f(H) trung bình nhiều năm của các trạm Sông Hinh, An

Khê, Củng Sơn, Krông HNăng.

Việc cung cấp các thông tin trên, được thực hiện theo một trong các phương

thức sau:

- Bằng fax;

- Chuyển bản tin bằng liên lạc;

- Chuyển bản tin bằng mạng vi tính;

- Thông tin trực tiếp qua điện thoại.

Page 137: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI Dương Thị Thanh Hương

137

2. Các Công ty KTCTTL Gia Lai, Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn -Sông Hinh và

Công ty cổ phần thuỷ điện Sông Ba Hạ:

a) Báo cáo cho Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt bão tỉnh, Ban Chỉ đạo phòng,

chống lụt bão LV sông Ba và Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương

các số liệu của tất cả các lần quan trắc đo đạc trong suốt thời gian làm nhiệm vụ

điều tiết chống lũ:

- Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu các hồ;

- Lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả, lưu lượng tháo qua tuốc bin;

- Dự tính khả năng gia tăng mực nước hồ, theo lưu lượng đến hồ.

b) Báo cáo Ban Chỉ đạo phòng, chống lụt bão tỉnh, Ban Chỉ đạo phòng, chống

lụt bão LV sông Ba về trạng thái làm việc của công trình mỗi ngày một lần vào lúc

7 giờ sáng trong suốt mùa lũ./.

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng