7
1. Sơ đồ bố trí thượng tầng.

Kết Cấu Thượng Tầng

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Đững giỡn

Citation preview

Page 1: Kết Cấu Thượng Tầng

1. Sơ đồ bố trí thượng tầng.

Page 2: Kết Cấu Thượng Tầng

2. Thiết kế sàn thượng tầng.

1) Sơ đồ bố trí.

Tổng tải trọng tính toán của thượng tầng là 3000T (đã bao gồm cả tải trọng bản thân của kết cấu). Giả thiết tải trọng phân bố đều trên các mặt sàn. Ta tính được tải phân bố:

Nhận xét :

Thông thường, theo quy trình thiết kế sàn dầm thép thì ta sẽ lấy tải tác dụng tính toán tuần tự: Sàn, Dầm phụ, Dầm chính. Qua mỗi bước tính ta sẽ cộng thêm tải trọng bản thân của cấu kiện tính trước tác dụng lên cấu kiện tính sau. Nhưng qua thực tế làm bài tập “Thiết Kế Sàn Cellar Deck “ được giao trên lớp, cho kết quả là tải trọng bản thân chiếm tỷ lệ vào khoảng ≈10% tổng tải trọng tác động. Do đó việc sử dụng tải trọng trên để tính toán thiết kế sơ bộ sẽ cho kết quả hoàn toàn chấp nhận được.

2) Tính toán bản sàn.a) Chiều dày.

Tải trọng phân bố lên sàn là q=9.766(KN/m2)=976,6(daN/m2) < 1000 (daN/m2).Tra theo quy chuẩn ta được chiều dày bản sàn t = 6÷8 mm.

Page 3: Kết Cấu Thượng Tầng

Chọn ts=8mm.b) Nhịp sàn.

Áp dụng công thức gần đúng:

Trong đó:

+ no=150 (nghịch đảo độ võng tương đối cho phép, theo tiêu chuẩn thiết kế).

+ .

+ E=2,1x108( KN/m2) là hệ số mô đun đàn hồi.

+ =0.3 là hệ số poát xông của thép.

ls=0.824 (m) . Chọn ls=0.8 (m).

Vậy : Sàn có chiều dày ts=8 mm và nhịp sàn ls=0.8 (m).

3) Tính toán dầm phụ.Dầm phụ được bố trí chạy dọc theo mặt sàn.a) Sơ đồ tính : Trường hợp nguy hiểm nhất, dạng dầm đơn giản.

b) Nội lực trong dầm.

+ Lực phân bố từ sàn truyền san dầm phụ.

+ Mô men lớn nhất :

+ moment kháng uốn cần thiết.

c) Xác định kích thước.

Page 4: Kết Cấu Thượng Tầng

Dựa vào bảng lựa chọn thép hình chữ I ta chọn thép I24 có các được trưng sau: h=24 cm; bc=11.5(cm); tbụng = 0.56 (cm); khối lượng 27.3 (kg/m). Ix=3460 cm4 , Wx=289 cm3, Sx=163 cm3.

4) Tính toán dầm chính.a) Sơ đồ tính.

Theo cách bố trí, trường hợp nguy hiểm nhất là trường hợp dầm hai đầungàm siêu tĩnh.

b) Xác định nội lực.+ Lực tập trung từ dầm phụ truyền lên dầm chính. P=qdp.ldp=62.504 (KN).+ Quy đổi về lực phân bố đều. Ta có 12 dầm phụ tựa lên dầm chính.

.+ Moment lớn nhất.

.+ Lực cắt lớn nhất.

.+ Moment kháng uốn cần thiết.

c) Xác định kích thước.Dựa vào bảng lựa chọn thép hình chữ I ta chọn thép I60 có các được trưng sau: h=60 cm, bc=19 cm; tbụng = 1.2 (cm). khối lượng 108 (kg/m). Ix=76806 cm4 , Wx=2560 cm3, Sx=1481 cm3.

Nhận xét : sai số wx≈1%, có thể chấp nhận được.

Bảng thống kê.

1. Sàn : Chiều dày 8mm, nhịp 0.8 m.2. Dầm.

Page 5: Kết Cấu Thượng Tầng

Chiều cao(cm)

Bề rộng cánh(cm)

Bề rộng bụng(cm)

Ix wx Khối lượng(Kg/m)

Dầm chính 60 19 1.2 76806 2560 108Dầm phụ 24 11.5 0.56 3460 289 27.3

Nhận xét :

1. Trong bài toán thiết kế chi tiết, ta sẽ cần phải thực hiện các công đoạn như :+ Kiểm tra lại điều kiện bền, ổn đinh.+ Bố trí các sườn gia cố cho dầm.+ Tính các các đường hàn.Nhưng :+ Do phạm vi thời lượng đồ án có hạn.+ Trong tính toán, tải trọng lớn hơn so với thực tế, cùng với các lựa chọn đều mang tính thiên về an toán.Nên việc thiết kế, tính toán sàn thượng tầng xin được dừng lại tại đây.

2. Lựa chọn thanh chống sơ bộ.- Ống nối với khung đỡ : 1800x50.- Ống chống chính : 711,2x15,9- Ống chống cấp 1 : 508X15,1- Ống chống cấp 2 : 318,5x8,7- Ống chống cấp 3 : 219,1X8,1

Page 6: Kết Cấu Thượng Tầng