17
Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN PHÒNG BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC DO MỸ SỬ DỤNG TRONG CHIẾN TRANH Ở VIỆT NAM (Văn phòng 33) Office of The National Steering Committee on overcoming of toxic chemicals used by US during the war in Vietnam (Office 33) April 2009

Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

Khắc phục hậu quả chất độc hoá học

Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of

toxic chemicals/dioxinA difficult and long-term task

VĂN PHÒNG BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA KHẮC PHỤC HẬU QUẢ CHẤT ĐỘC HOÁ HỌC DO MỸ SỬ DỤNG TRONG CHIẾN TRANH Ở VIỆT NAM (Văn phòng 33)

Office of The National Steering Committee on overcoming of toxic chemicals used by US during the war in Vietnam (Office 33)

April 2009

Page 2: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

Số lượng dioxin có trong các chất diệt cỏ:- Folkin: 500 kg- Stellman: 366 kg (Mỹ, năm 2000 dioxin/furan 1.529g) 240 lần- Trung tâm nhiệt đới Việt-Nga: 1000 kg

Quantity of dioxin contained in herbicides:- Folkin: 500 kg- Stellman: 366 kg ( 240 times total amount of dioxin/furan in USA year 2000).-Vietnam-Russia Tropical Center: 1000 kg

-19.905 phi vụ rải ở miền Nam-80 triệu lít chất diệt cỏ các loại, trong đó có 45,7 triệu lít chất độc da cam

- 19,905 flights sprayed herbicide - 80million liters, including 45.7 million liters of Agent Orange

Page 3: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

25.585 thôn bản bị rải 80% diện tích bị rải từ

2 lần trở lên 11% diện tích bị rải từ

10 lần trở lên

25.585 hamlets were sprayed with toxic chemicals

80% areas were sprayed two or more times

11% areas were sprayed more than 10 times

Page 4: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

Tổng diện tích rừng bị rải: 3.104.000 ha (chiếm 17,8% rừng tự nhiên)

Khối lượng gỗ bị mất do chất độc hoá học khoảng 82.830.000 m3

Nhiều loại động vật, thực vật quí hiếm bị suy giảm hoặc bị mất.

Total forest area sprayed : 3,104,000 ha (approx.17.8% natural forest area)

Amount of wood lost about 82,830,000 m3

Many valuable and rare plants and animals were diminished and lost

Page 5: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

09/2008/QĐ - BYT20 tháng 2 năm 2008 Ung thư phần mềm (Soft tissue sarcoma) U lympho không Hodgkin U lympho Hodgkin Bệnh trứng cá do clo (Chloracne) Ung thư phế quản - phổi Ung thư khí quản (Trachea cancer) Ung thư thanh quản (Larynx cancer) Ung thư tiền liệt tuyến (Prostate cancer) Ung thư gan nguyên phát (Primary liver

cancers) Bệnh đa u tủy xương ác tính (Kahler’s disease) Bệnh thần kinh ngoại biên cấp tính và bán cấp

tính (Acute and subacute peripheral neuropathy) Tật gai sống chẻ đôi (Spina Bifida) Bệnh đái tháo đường type 2 (Type 2 Diabetes) Bệnh Porphyrin xuất hiện chậm (Porphyria

cutanea tarda) Các bất thường sinh sản (Unusual births) Các dị dạng, dị tật bẩm sinh (đối với con của

người bị nhiễm chất độc hóa học/dioxin) Rối loạn tâm thần (Mental disorders)

Committee to Review the Health Effects in Vietnam Veterans of Exposure to Herbicides (Update 2006)Sufficient Evidence of Association1.1.Soft-tissue sarcoma (including heart)Soft-tissue sarcoma (including heart)2.2.Non-Hodgkin’s lymphomaNon-Hodgkin’s lymphoma3.3.Chronic lymphocytic leukemia (CLL)Chronic lymphocytic leukemia (CLL)4.4.Hodgkin’s diseaseHodgkin’s disease5.5.ChloracneChloracneLimited or Suggestive Evidence of AssociationLimited or Suggestive Evidence of Association Laryngeal cancerLaryngeal cancerCancer of the lung, bronchus, or tracheaCancer of the lung, bronchus, or tracheaProstate cancerProstate cancerMultiple myelomaMultiple myelomaAL amyloidosis AL amyloidosis Early-onset transient peripheral neuropathyEarly-onset transient peripheral neuropathyPorphyria cutanea tardaPorphyria cutanea tardaHypertension Hypertension Type 2 diabetes (mellitus)Type 2 diabetes (mellitus)Spina bifida in offspring of exposed peopleSpina bifida in offspring of exposed people Inadequate or Insufficient Evidence to Inadequate or Insufficient Evidence to Determine Association:Determine Association:- 33 diseases- 33 diseases

Page 6: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

Số lượng nạn nhân chất độc hoá học ở Việt Nam?

Stellman: ít nhất 2,1 và nhiều nhất có 4,8 triệu người bị phơi nhiễm dioxin

H.D.Cầu ước tính hơn 1 triệu người (trong đó 150.000 trẻ em bị dị tật bẩm sinh).

Quantity of victims in Vietnam?

Stellman estimated: At least 2.1 and a maximum of 4.8 million people exposed to dioxin

H.D. Cau estimated: No less than 1 million victims (among those, 150,000 children with congenital deformities)

Page 7: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

Tại sao chưa có số lượng nạn nhân chính xác?

o Người bị phơi nhiễm dioxin một thời gian dài mới xuất hiện bệnh

o Nhiều người phơi nhiễm mới xuất hiện bệnh tật

o Tiếp tục sinh ra những trẻ em bị dị tật bẩm sinh

o Một số nạn nhân bị chếto Điều kiện xác định nạn nhân ở

những vùng sâu, vùng xa còn nhiều khó khăn

o Một số nạn nhân mới tại các vùng nóng

o Nhiều người không muốn được công nhận là nạn nhân

People were exposed to dioxin for a long time then only the disease appears

New diseases occurred with exposed victims

Children continue to be born with congenital deformities

Some victims died Poor identification of victims in

remote locations New victims appear in hotspots Many people do not want to be

recognized as victims

Why is there not yet an exact number for

victims?

Page 8: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

Dị tật bẩm Dị tật bẩm sinh-Vấn đề sinh-Vấn đề đáng lo ngại đáng lo ngại nhất hiện naynhất hiện nay

47.893 cựu chiến binh phơi nhiễm dioxin:

2,95% con bị dị tật bẩm sinh (nhóm chứng 0,74%)

2,69% cháu bị dị tật bẩm sinh chiếm (nhóm chứng 0,82%).

Liệu có F3?Liệu có F3? Tổn thương gene và nhiễm sắc Tổn thương gene và nhiễm sắc

thể ở những người phơi nhiễm thể ở những người phơi nhiễm dioxin.dioxin.

Congenital malformation of descendants of 47,893 veterans exposed to herbicide:

F1 generation: 2.95% of children (Control group 0.74%)

F2 generation: 2.69% (Control group 0.82%)

Possible to occur in the F3 generation?

Injury to gene and chromosome have been found

Congenital Congenital Deformity-The most Deformity-The most anxiety currently anxiety currently

Page 9: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

Chăm sóc, hỗ trợ nạn nhân Chăm sóc, hỗ trợ nạn nhân là ưu tiên hàng đầulà ưu tiên hàng đầu

Tẩy độc khu vực ô nhiễm, Tẩy độc khu vực ô nhiễm, phòng phơi nhiễm mớiphòng phơi nhiễm mới

Victim care & assistance-Victim care & assistance-the top priority taskthe top priority task

Detoxification of hotspots, Prevention of new exposure

MỤC TIÊU ƯU TIÊN CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

PRIORITIES OF NATIONAL ACTION PLAN

Page 10: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

Chăm sóc nạn nhân là Chăm sóc nạn nhân là nhiệm vụ ưu tiên nhiệm vụ ưu tiên hàng đầuhàng đầu

Ngân sách NN 2008: 782,238 tỷ Ngân sách NN 2008: 782,238 tỷ Giúp đỡ nạn nhân khám, chữa Giúp đỡ nạn nhân khám, chữa

bệnh, đặc biệt là tổ chức phẫu bệnh, đặc biệt là tổ chức phẫu thuật chỉnh hình và phục hồi thuật chỉnh hình và phục hồi chức năngchức năng

Tư vấn sinh sản và tư vấn di Tư vấn sinh sản và tư vấn di truyền để hạn chế sinh ra những truyền để hạn chế sinh ra những trẻ em bị dị tật bẩm sinhtrẻ em bị dị tật bẩm sinh

National budget for victims National budget for victims who served in the war and their who served in the war and their descendants, 2008: US$ 46 descendants, 2008: US$ 46 millionmillion

Diagnosis, treatment, Diagnosis, treatment, especially orthopedic and especially orthopedic and rehabilitation operations for rehabilitation operations for victimsvictims

Reproductive and genetic Reproductive and genetic counseling and genetics to counseling and genetics to reduce births of children with reduce births of children with congenital malformitiescongenital malformities

Victim care-the top Victim care-the top priority taskpriority task

Page 11: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

Giúp đỡ nạn nhân cải thiện đời sống tinh thần và vật chất

Giúp những trẻ em bị dị tật học nghề, hoà nhập cộng đồng

Mở rộng các làng hữu nghị, làng hoà bình và trung tâm hỗ trợ nạn nhân

Improve mental and physical life

Hamonize victims with society

Expand Friendship and Peace villagesas well as relief centers

Page 12: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

Tẩy độc triệt để tại các vùng nóng: Biên Hoà, Đà Nẵng, Phù Cát

Điều tra phát hiện điểm ô nhiễm mới

Có các biện pháp phòng chống nhiễm độc dioxin cho nhân dân sống ở vùng ô nhiễm dioxin

Thorough detoxification in hotspots: Bien Hoa, Phu Cat, Da Nang

Survey and detecting new contaminated areas

Prevention and protection of dioxin poison for inhabitants living in contaminated areas

Detoxification in hotspots

Khoanh vùng, tẩy độc điểm nóng

Page 13: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

Estimated Volume to be Treated, and Total Treatment Cost: Summary of known on-airbase polluted sites Da Nang, Bien Hoa,

Phu Cat

total volume contaminated

soil (m3)

total volume contaminated sediment (m3)

total volume

(m3)

unit cost (USD/m3)

Estimated total cost

(USD)

Bien Hoa 121,050 20,500 141,550 250 35,387,500

Danang 60,110 28,000 88,110 250 22,027,500

Phu Cat 3,570 1,550 5,120 250 1,280,000

Total 184,730 50,050 234,780   58,695,000

-Các điểm ô nhiễm mới: Tây nam sân bay Đà Nẵng, Biên Hòa...?

-New polluted areas: South of Da Nang airbase, Bien Hoa...?

Page 14: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

Tăng cường nghiên cứu khoa học, công nghệ để xác định các giải pháp chăm sóc sức khỏe nạn nhân

Xác định các công nghệ xử lý triệt ô nhiễm dioxin và các giải pháp phục hồi hệ sinh thái bị tàn phá bởi CĐHH

Strengthening Strengthening scientific research scientific research and technology in and technology in order to determine order to determine health care solutionshealth care solutions

Determination of Determination of technologies for technologies for remediation and remediation and measures to restore measures to restore ecosystem in areas ecosystem in areas destroyed by toxic destroyed by toxic chemicals during the chemicals during the warwar

Page 15: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

Hợp tác quốc tế:Hợp tác quốc tế:

Việt Nam luôn mở rộng Việt Nam luôn mở rộng và tăng cường mối quan và tăng cường mối quan hệ quốc tế để kêu gọi sự hệ quốc tế để kêu gọi sự hợp tác giúp đỡ:hợp tác giúp đỡ:

- UNDP, Cục Bảo vệ môi - UNDP, Cục Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ, USAID, trường Hoa Kỳ, USAID, Cục Hợp tác và Phát Cục Hợp tác và Phát triển Cộng hoà Séc,, Tổ triển Cộng hoà Séc,, Tổ chức phát triển quốc tế chức phát triển quốc tế của Chính phủ Mỹ của Chính phủ Mỹ USAID...USAID...

- Tổ chức phi chính phủ: - Tổ chức phi chính phủ: Quỹ Ford, Quỹ Cựu chiến Quỹ Ford, Quỹ Cựu chiến binh Hoa Kỳ tại Việt nam binh Hoa Kỳ tại Việt nam VVAF, Quỹ Bill Gate... VVAF, Quỹ Bill Gate...

Viet Nam has highly appreciated the willingness and activities of:- UNDP, USAID, UNICEF, US EPA, Czech Republic... - NGOs: Ford Foundation, Viet Nam Veterans of American Foundation (VVAF), Gates Foundation... and organizations and scientists from Canada, Japan, Korea, German, England

Page 16: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

- Hợp tác Việt Mỹ được thiết - Hợp tác Việt Mỹ được thiết lập từ năm 2000 sau chuyến lập từ năm 2000 sau chuyến thăm của Tổng thống Bill thăm của Tổng thống Bill Clinton. Clinton. - Sau đó là Tuyên bố chung - Sau đó là Tuyên bố chung của Tổng Thống Mỹ G. Bush của Tổng Thống Mỹ G. Bush đề cập đến việc Mỹ giúp Việt đề cập đến việc Mỹ giúp Việt Nam xử lý ô nhiễm trong sân Nam xử lý ô nhiễm trong sân bay Đà Nẵng và hỗ trợ Người bay Đà Nẵng và hỗ trợ Người khuyết tật. khuyết tật. - Năm 2006 Chính phủ Mỹ - Năm 2006 Chính phủ Mỹ cam kết 3 triệu USD. USAID cam kết 3 triệu USD. USAID đã chi 1 triệu USD để hỗ trợ đã chi 1 triệu USD để hỗ trợ người khuyết tật tại Đà người khuyết tật tại Đà Nẵng, 2 triệu USD còn lại để Nẵng, 2 triệu USD còn lại để khắc phục ô nhiễm dioxin khắc phục ô nhiễm dioxin trong sân bay Đà Nẵng. trong sân bay Đà Nẵng. - Gần đây, Sứ quán Mỹ đang - Gần đây, Sứ quán Mỹ đang có kế hoạch công bố bổ có kế hoạch công bố bổ sung 3 triệu USD của Chính sung 3 triệu USD của Chính phủ Mỹ để hỗ trợ Việt Nam phủ Mỹ để hỗ trợ Việt Nam khắc phục hậu quả của khắc phục hậu quả của CDC/dioxin. CDC/dioxin.

- Cooperation between the Governments of Viet Nam and the US in overcoming of consequences of Herbicides/dioxin began in 2000 following the visit to Viet Nam by President Bill Clinton.

- The joint declaration of the two heads of state of Viet Nam and the US in 2006 noted the support from the US in dioxin treatment in Da Nang airbase and for the disabled.

- 3 million USD from US Gov., USAID as a coordinating unit of this fund, 1 million for the disabled and 2 million for dioxin treatment in Da Nang airbase.

Recently, US Embassy in Ha Noi has announced an additional fund of 3 million USD from the US Gov. toward overcoming of consequences of herbicides/dioxin.

Page 17: Khắc phục hậu quả chất độc hoá học Một nhiệm vụ khó khăn và lâu dài Overcoming consequences of toxic chemicals/dioxin A difficult and long-term task VĂN

Overcoming consequences of toxic chemicals used by USA during the War in Vietnam is a long-term and difficult

task, which requires active participation of nation and international government, non-government organizations

as well as individuals

Khắc phục hậu quả chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam là nhiệm vụ lâu dài và khó khăn, đòi hỏi có sự tham gia tích cực của nhiều tổ chức chính phủ, phi chính phủ

và cá nhân trong và ngoài nước

Xin cảm ơn