37
1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc VIỆN CHĂN NUÔI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành kèm theo Quyết định số 110 ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Viện trưởng Viện chăn nuôi) Trình độ đào tạo: Tiến sĩ Chuyên ngành: Di truyền và Chọn giống vật nuôi (Animal Genetics and Breeding) Mã số: 62 62 01 08 Loại hình đào tạo: Tập trung/Không tập trung I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA 1.1. Mục tiêu đào tạo Đào tạo những nhà khoa học có năng lực học tập tích cực để không ngừng nâng cao kiến thức và năng lực thực hành chuyên môn; có năng lực nghiên cứu khoa học độc lập, sáng tạo cũng như biết phát hiện và giải quyết được những vấn đề phức tạp trong thực tiễn sản xuất; có năng lực hướng dẫn nghiên cứu và phổ biến kiến thức hữu ích trong lĩnh vực di truyền - giống. 1.2. Chuẩn đầu ra 1.2.1. Kiến thức - Có kiến thức tổng hợp về phát triển di truyền - giống trong điều kiện nhiệt đới và biến đổi khí hậu. - Có kiến thức nâng cao và cập nhật về di truyền và nhân giống, tổ chức sản xuất và ngành hàng chăn nuôi lợn/gia cầm/gia súc nhai lại. - Có kiến thức tổng hợp về môi trường chăn nuôi, phúc lợi động vật, vệ sinh an toàn thực phẩm và phát triển chăn nuôi bền vững. - Nắm vững kiến thức về phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực di truyền - giống từ phát triển ý tưởng nghiên cứu, xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức các hoạt động nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả nghiên cứu đến công công bố kết quả nghiên cứu. - Có kiến thức chuyên sâu, có tư duy nghiên cứu độc lập, sáng tạo về một lĩnh vực nghiên cứu cụ thể trong lĩnh vực di truyền - giống. - Có kiến thức cơ bản về luật pháp và hội nhập quốc tế về lĩnh vực di truyền - giống. 1.2.2. Kỹ năng * Các kỹ năng chuyên môn: - Có kỹ năng đọc tài liệu chuyên môn để phát hiện, phân tích nhằm tìm ra những kiến thức đã có, những vấn đề còn tranh luận và lỗ hổng/khoảng trống kiến thức hiện tại, từ đó biết đưa ra các câu hỏi nghiên cứu hữu ích và giả

Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

  • Upload
    dinhtu

  • View
    238

  • Download
    7

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

1

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VIỆN CHĂN NUÔI

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 110 ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Viện trưởng Viện chăn nuôi)

Trình độ đào tạo: Tiến sĩ Chuyên ngành: Di truyền và Chọn giống vật nuôi

(Animal Genetics and Breeding)

Mã số: 62 62 01 08 Loại hình đào tạo: Tập trung/Không tập trung I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO VÀ CHUẨN ĐẦU RA

1.1. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo những nhà khoa học có năng lực học tập tích cực để không ngừng nâng cao kiến thức và năng lực thực hành chuyên môn; có năng lực nghiên cứu khoa học độc lập, sáng tạo cũng như biết phát hiện và giải quyết được những vấn đề phức tạp trong thực tiễn sản xuất; có năng lực hướng dẫn nghiên cứu và phổ biến kiến thức hữu ích trong lĩnh vực di truyền - giống.

1.2. Chuẩn đầu ra

1.2.1. Kiến thức

- Có kiến thức tổng hợp về phát triển di truyền - giống trong điều kiện nhiệt đới và biến đổi khí hậu.

- Có kiến thức nâng cao và cập nhật về di truyền và nhân giống, tổ chức sản xuất và ngành hàng chăn nuôi lợn/gia cầm/gia súc nhai lại.

- Có kiến thức tổng hợp về môi trường chăn nuôi, phúc lợi động vật, vệ sinh an toàn thực phẩm và phát triển chăn nuôi bền vững.

- Nắm vững kiến thức về phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực di truyền - giống từ phát triển ý tưởng nghiên cứu, xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức các hoạt động nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả nghiên cứu đến công công bố kết quả nghiên cứu.

- Có kiến thức chuyên sâu, có tư duy nghiên cứu độc lập, sáng tạo về một lĩnh vực nghiên cứu cụ thể trong lĩnh vực di truyền - giống.

- Có kiến thức cơ bản về luật pháp và hội nhập quốc tế về lĩnh vực di truyền - giống.

1.2.2. Kỹ năng

* Các kỹ năng chuyên môn:

- Có kỹ năng đọc tài liệu chuyên môn để phát hiện, phân tích nhằm tìm ra những kiến thức đã có, những vấn đề còn tranh luận và lỗ hổng/khoảng trống kiến thức hiện tại, từ đó biết đưa ra các câu hỏi nghiên cứu hữu ích và giả

Page 2: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

2

thuyết khoa học hợp lý cho các đề tài nghiên cứu khoa học nhằm sáng tạo ra tri thức mới trong lĩnh vực di truyền - giống.

- Có kỹ năng phát hiện, phân tích các vấn đề phức tạp, cấp thiết trong lĩnh vực di truyền - giống, từ đó đưa ra được các giải pháp sáng tạo hay nghiên cứu ứng dụng nhằm giải quyết vấn đề.

- Có các kỹ năng trong lập kế hoạch nghiên cứu, tổ chức thực hiện, phân tích, đánh giá kết quả nghiên cứu

- Có kỷ năng viết và công công bố kết quả nghiên cứu khoa học về di truyền - giống.

- Có kỹ năng chuẩn bị báo cáo/tài liệu chuyên môn và thuyết trình khoa học di truyền - giống.

- Có kỹ năng hướng dẫn nghiên cứu và truyền tải/phổ biến kiến thức hữu ích trong lĩnh vực chăn nuôi.

* Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin:

- Vận dụng được những kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin và truyền thông vào hoạt động chuyên môn;

- Sử dụng thành thạo máy tính và một số phần mềm xử lý văn bản, bảng tính, trình chiếu.

- Thao tác tốt các phần mềm tin học để phân tích kết quả nghiên cứu và điều hành sản xuất chăn nuôi.

* Kỹ năng ngoại ngữ:

- Có đủ trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh) để có thể trình bày (nói, viết) và hiểu (nghe, đọc) được tốt các báo cáo khoa học và trao đổi học thuật về chăn nuôi.

- Trình độ tiếng Anh phổ thông tối thiểu đạt mức B2 theo khung tham chiếu chung Châu Âu hoặc TOEFL Paper 500.

1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

- Có năng lực tư duy phản biện độc lập để phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước về vấn đề có liên quan mật thiết đến chuyên môn, xác định được những vấn đề còn tồn tại để tổ chức nghiên cứu và phát triển các nguyên lý, học thuyết để giải quyết tồn tại.

- Sử dụng tốt các kiến thức chuyên môn sâu để biện giải, thẩm định, đánh giá trong lĩnh vực di truyền - giống.

- Có khả năng phát hiện và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết những vấn đề thực tiễn thuộc lĩnh vực di truyền - giống động vật.

- Có khả năng thiết lập nhóm, mạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế về nghiên cứu di truyền - giống chăn nuôi.

- Sử dụng thành thạo và lựa chọn được phương pháp nghiên cứu phù hợp ứng dụng trong di truyền - giống.

- Có khả năng phản biện khoa học đối với các đề xuất nghiên cứu và công bố khoa học của đồng nghiệp.

- Có khả năng tự thiết kế, tổ chức nghiên cứu độc lập, phân tích, đánh giá và công bố kết quả nghiên cứu.

Page 3: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

3

- Có năng lực hướng dẫn nghiên cứu chuyên sâu về di truyền - giống.

- Có khả năng đánh giá, phản biện các đề tài, dự án về lĩnh vực di truyền - giống, phát triển nông thôn.

- Có khả năng tự định hướng, phối hợp, thiết kế hoạt động và thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau trong lĩnh vực di truyền - giống.

- Muốn học và có năng lực tự học suốt đời để phát triển chuyên môn và nghề nghiệp thích ứng với môi trường làm việc đa dạng và không ngừng thay đổi.

II. THỜI GIAN ĐÀO TẠO

- Đối với những người đã có bằng Thạc sĩ: 3-4 năm

- Đối với những người mới có bằng Đại học: 4-5 năm

Nếu nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ thì phải học bổ sung 30 tín chỉ thuộc chương trình đào thạc sĩ ngành Chăn nuôi, chưa kể học phần triết học và tiếng Anh. Đối với nghiên cứu sinh đã có bằng thạc sĩ nhưng ở ngành gần hoặc có bằng thạc sĩ đúng ngành nhưng tốt nghiệp đã nhiều năm hoặc do cơ sở đào tạo khác cấp thì tùy từng trường hợp cụ thể nghiên cứu sinh phải học bổ sung một số học phần cần thiết theo yêu cầu của ngành đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu.

III. CẤU TRÚC VÀ KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA

TT Khối kiến thức Số TC

1 Kiến thức bắt buộc chung 9

2 Kiến thức tự chọn 4

3 Tiểu luận tổng quan 2

4 Chuyên đề 4

5 Hội thảo khoa học 1

6 Luận án 70

Cộng 90

IV. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO VÀ NGUỒN TUYỂN SINH

4.1. Đối tượng

Cán bộ nghiên cứu, giảng viên tại các trường đại học, viện nghiên cứu; cán bộ thuộc các tổ chức kinh tế-xã hội khác của Việt Nam cũng như khu vực đã có bằng đại học chính quy (xếp loại khá trở lên) hoặc bằng cao học thuộc chuyên ngành đúng, phù hợp và chuyên ngành gần theo chương trình đào tạo

4.2. Ngành/chuyên ngành tuyển sinh

4.2.1. Ngành/chuyên ngành đúng và phù hợp

Chăn nuôi, Chăn nuôi thú y, Dinh dưỡng và Công nghệ sản xuất thức ăn,

Page 4: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

4

Khoa học vật nuôi

4.2.2. Ngành/chuyên ngành gần

Thú y, Sinh học, Công nghệ sinh học, Nuôi trồng thủy sản, Công nghệ thực phẩm, Sư phạm kỹ thuật, Chế biến nông sản, Môi trường. Các trường hợp khác do Viện trưởng quyết định.

4.3. Điều kiện tuyển sinh và tiêu chí xét tuyên

Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Viện chăn nuôi về đào tạo trình độ tiến sĩ.

V. QUI TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

Thực hiện theo Quy chế, Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Viện chăn nuôi về đào tạo trình độ tiến sĩ.

VI. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ

Đánh giá theo thang điểm 10.

VII. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

7.1. Danh mục các học phần bắt buộc

TT Mã số Tên học phần Tên tiếng Anh Số TC

1 DTCL01 Chọn và nhân giống vật nuôi Animal Breeding 3

2 DTNG02 Di truyền học nâng cao

Advanced animal genetics

3

3

DTTK03 Phân tích thống kê trong di truyền chọn và nhân giống

Statistical analysis in Animal breeding and genetics 3

4 Hội thảo khoa học Hội thảo khoa học 1 7.2. Danh mục các học phần tự chọn (Chọn 2 trong 5 học phần)

TT Mã số Tên học phần Tên tiếng Anh Số TC

1 CNTT07 Tập tính và phúc lợi động vật

Animal behaviour and welfare

2

2 CNLN04 Chăn nuôi lợn nâng cao

Advanced swine production

2

3 CNGC05 Chăn nuôi gia cầm nâng cao

Advanced poultry production 2

4 CNTB06

Chăn nuôi gia súc nhai lại nâng cao

Advanced ruminant production 2

5 DTBT08

Đa dạng sinh học và bảo tồn quĩ gen

Biodiversity and animal genetic conservation 2

Page 5: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

5

7.3. Định hướng chuyên đề

1. Chỉ số chọn lọc.

2. Giá trị giống.

3. Ưu thế lai.

4. Kiểm tra thành tích (Qua đời trước, cá thể, anh chị em, đời sau, họ hàng).

5. Các tham số di truyền.

6.Các chỉ tiêu đánh giá năng suất và chất lượng.

7. Các phương pháp chọn lọc.

8. Tương tác di truyền và môi trường.

Ngoài ra trên cơ sở yêu cầu của thầy hướng dẫn, nghiên cứu sinh có thể lựa chọn các chuyên đề ngoài danh mục định hướng này, nhưng có liên quan chặt chẽ đến đề tài luận án.

IIIV. MÔ TẢ NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN

8.1. Các học phần bắt buộc DTCL01: Chọn lọc và nhân giống vật nuôi.(3 TC)

Các chỉ tiêu sử dụng trong chọn lọc và nhân giống vật nuôi.Các phương pháp kiểm tra năng suất và đánh giá chọn lọc đàn giống thuần. Các phương pháp nhân giống thuần và lai giống. Xây dựng các chương trình nhân giống thuần và nhân giống lai. Tổ chức công tác giống.

DTNC02: Di truyền học nâng cao (Di truyền số lượng, Di truyền chất lượng, Di truyền bảo tồn).(3TC)

- Di truyền số lượng: Các khái niệm cơ bản về các thành phần phương sai, hiệp phương sai kiểu hình, di truyền, môi trường thường trực, môi trường dư thừa. Các tham số di truyền (Hệ số di truyền, hệ số tương quan di truyền), hệ số lặp lại. Các phương pháp ước tính các thành phần phương sai, hiệp phương sai, tham số di truyền, môi trường, kiểu hình. Giá trị giống, sai số dự đoán của giá trị giống, ý nghĩa và ứng dụng của giá trị giống và sai số của chúng. Tương tác giữa kiểu gen và môi trường; liên kết di truyền giữa các cơ sở giống, giữa các tầng giống, giữa các đàn giống và cấp giống; ứng dụng trong chọ giống vật nuôi.

- Di truyền chất lượng và phân tử. : Một số kỹ thuật ứng dụng di truyền phân tử (PCR, Kỹ thuật microsatellite, giải trình tự gen, ADN tái tổ hợp). Đa hình di truyền gen. Chuyển gen và tạo động vật chuyển gen. Ứng dụng của di truyền phân tử trong việc nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, sức kháng, hiệu quả phòng và trị bệnh, xác định nguồn gốc.Triển vọng của công nghệ gen.

- Phần di truyền bảo tồn: Cấu trúc di truyền quần thể, Định luật Hardy-Weinberg, Hệ số cận huyết và tỷ lệ cận huyết, Sự đóng góp về di truyền qua các thế hệ, Tối thiểu hóa tỷ lệ cận huyết trong chương trình bảo tồn, Xác định tiềm năng bảo tồn của các giống theo phương pháp Weizman.

DTTK03: Phân tích thống kê di truyền ứng dụng trong chọn giống vật nuôi.(3 TC) Các tham số thống kê sinh học sử dụng trong chọn giống vật nuôi, các tham số di truyền, phương pháp REML ứng dụng trong phân tích các thành phần phương

Page 6: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

6

sai, thông số di truyền, phân tích tương tác giữa kiểu gen và môi trường; phương pháp thống kê BLUP ứng dụng trong dự đoán giá trị giống, đánh giá chọn giống vật nuôi; phân tích các thành phần di truyền ảnh hưởng trong lai giống; thực hành các phần mềm thống kê di truyền SAS, HARVEY, PEST, VCE, CBE, WOMBAT, ZPLAN+.

Hội thảo khoa học về các kết quả nghiên cứu của nghiên cứu sinh và hướng nghiên cứu (1 TC)

Đây là môn học bắt buộc cho tất cả các nghiên cứu sinh của Viện, ngoài hội thảo khoa học và tiểu luận của các môn học khác trong chương trình. Hội thảo khoa học này sẽ được tổ chức vào giữa hoặc cuối năm thứ 2 (cho nghiên cứu sinh học 3 năm) hoặc năm thứ 3 (cho nghiên cứu sinh học 4 năm). Mục đích của hội thảo khoa học là: giúp nghiên cứu sinh có được các kỹ năng trình bày một hay nhiều kết quả nghiên cứu khoa học của mình với thời gian hạn chế, phát triển các kỹ năng phản biện, trả lời câu hỏi của người tham gia. Đồng thời đây là cơ hội để nghiên cứu sinh báo các các kết quả đã làm được để các thầy, hội đồng, những người quan tâm giúp nghiên cứu sinh trong hoàn thiện luận án.

8.2. Các học phần tự chọn CNTT07: Tập tính học và phúc lợi của động (2 TC) Khái niệm, phương pháp nghiên cứu về tập tính, cơ sở khoa học và cơ chế hình thành tập tính, các loại tập tính cơ bản của động vật. Phúc quyền của động vật (animal welfare). Liên quan giữa tập tính, phúc quyền của động vật và hiệu quả chăn nuôi. Các ứng dụng của nghiên cứu tập tính, phúc quyền của động vật trong chăn nuôi (tập tính ăn uống, tập tính sinh sản, tập tính xã hội/bầy đàn, phúc quyền trong vận chuyển, giết mổ...). Tiên quyết: Không

CNLN 04: Chăn nuôi lợn nâng cao (2TC) Xu thế phát triển chăn nuôi lợn trên thế giới và ở Việt Nam. Các hệ thống

sản xuất và ngành hàng chăn nuôi lợn. Những tiến bộ về công tác giống, nuôi dưỡng, chuồng trại và xử lý chất thải trong chăn nuôi lợn. Tiên quyết: Không. CNGC05: Chăn nuôi gia cầm nâng cao (2TC)

Xu hướng và những tiến bộ kỹ thuật ứng dụng tại Việt Nam trong: chọn và nhân giống gia cầm, dinh dưỡng và thức ăn gia cầm. Các hệ thống chăn nuôi và ngành hàng gà thịt. Các hệ thống chăn nuôi và ngành hàng gà đẻ trứng. Quản lý tiểu khí hậu chuồng nuôi trong điều kiện nhiệt đới. Đánh giá và quản lý chất lượng sản phẩm. Quản lý chất thải chăn nuôi gia cầm. Tiên quyết: Không. CNTB06: Chăn nuôi gia súc nhai lại nâng cao (2TC)

Những tiến bộ mới về di truyền-giống, dinh dưỡng-thức ăn và chuồng trại trong chăn nuôi gia súc nhai lại. Các hệ thống chăn nuôi gia súc nhai lại và các yếu tố chi phối. Gia súc nhai lại với môi trường và biến đổi khí hậu. Tiên quyết: Không. DTBT08. Đa dạng sinh học và bảo tồn quĩ gen (2TC)

Đa dạng sinh học và bảo tồn quỹ gen động vật. Di truyền quần thể: khái niệm, cấu trúc di truyền quần thể, định luật Hardy-Weinberg và các yếu tố ảnh hưởng. Ứng dụng kỹ thuật phân tử xác định đa dạng di truyền, khoảng cách di truyền và mối quan hệ giữa các quần thể. Chiến lược bảo tồn quỹ gen động vật.

Page 7: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

7

8.3. Tiểu luận tổng quan

Bài tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án đòi hỏi nghiên cứu sinh thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài luận án, nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết.

Nghiên cứu sinh phải viết bài tiểu luận (không quá 30 trang A4, dòng cách dòng 1,5, phải có ít nhất 40 tài liệu tham khảo) và trình bày bằng PowerPoint (không quá 20 phút) trước Hội đồng đánh giá Tiểu luận tổng quan. Các tiêu chí đánh giá bao gồm:

- Chất lượng thông tin chuyên môn: 60% - Chất lượng trình bày bài viết: 10% - Chất lượng trình bày PowerPoint: 10% - Trả lời câu hỏi của Hội đồng: 20%

8.4. Chuyên đề Các chuyên đề tiến sĩ đòi hỏi nghiên cứu sinh tự cập nhật kiến thức mới liên

quan trực tiếp đến đề tài của nghiên cứu sinh, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, giúp nghiên cứu sinh giải quyết một số nội dung của đề tài luận án.

Nghiên cứu sinh phải viết các chuyên đề (mỗi chuyên đề không quá 20 trang A4, dòng cách dòng 1,5 và phải có ít nhất 20 tài liệu tham khảo) và trình bày bằng PowerPoint (không quá 15 phút) trước Hội đồng đánh giá chuyên đề. Các tiêu chí đánh giá bao gồm:

- Chất lượng thông tin chuyên môn: 60% - Chất lượng trình bày bài viết: 10% - Chất lượng trình bày PowerPoint: 10% - Trả lời câu hỏi của Hội đồng: 20% Mỗi nghiên cứu sinh phải hoàn thành 2 chuyên đề tiến sĩ chọn trong danh

mục các chuyên đề tiến sĩ của chuyên ngành hoặc do thầy hướng dẫn yêu cầu và viết theo nội dung được mô tả dưới đây.

IX. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ LUẬN ÁN TIẾN SĨ

9.1. Đề tài luận án

Nghiên cứu khoa học là giai đoạn đặc thù, mang tính bắt buộc trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận án tiến sĩ. Mỗi NCS phải thực hiên một đề tài luận án dưới dạng điều tra, thí nghiệm để bổ sung các dữ liệu cần thiết, để từ đó nghiên cứu sinh đạt tới tri thức mới hoặc giải pháp mới. Đây là các cơ sở quan trọng nhất để nghiên cứu sinh viết luận án tiến sĩ.

Nghiên cứu sinh phải đảm bảo về tính trung thực, chính xác, tính mới của kết quả nghiên cứu khoa học của mình, chấp hành các quy định về sở hữu trí tuệ của Việt Nam và quốc tế.

9.2. Bài báo khoa học

Trên cơ sở các kết quả thực hiện đề tài luận án tiến sĩ, nghiên cứu sinh phải đăng được ít nhất là hai bài báo khoa học ở các tạp chí chuyên ngành được hội đồng giáo sư nhà nước tính điểm công trình hoặc các tạp chí chuyên ngành có phản biện của nước ngoài/quốc tế có điểm impact factor.

Page 8: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

8

Trong hai bài báo này, ít nhất một bài phải được đăng trên tạp chí: Khoa học và công nghệ chăn nuôi (Viện Chăn nuôi).

9.3. Luận án tiến sĩ

Luận án tiến sĩ phải là một công trình nghiên cứu khoa học độc đáo, sáng tạo trong lĩnh vực chăn nuôi, có đóng góp về mặt lý luận, chứa đựng những tri thức hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học hoặc giải quyết sáng tạo các vấn đề đang đặt ra trong lĩnh vực khoa học và thực tiễn chăn nuôi.

Luận án tiến sĩ có số trang đánh máy không ít hơn 100 trang A4 và không nhiều hơn 150 trang A4 (không kể tài liệu tham khảo và các phụ lục), trong đó có ít nhất 50% số trang trình bày kết quả nghiên cứu và thảo luận kết quả nghiên cứu của nghiên cứu sinh.

Luận án phải được trình bày bằng ngôn ngữ khoa học, vận dụng những lý luận cơ bản của ngành để phân tích, bình luận các luận điểm và kết quả đã đạt được trong các công trình nghiên cứu trước đây liên quan đến đề tài luận án, trên cơ sở đó đặt ra vấn đề mới, giả thuyết mới có ý nghĩa hoặc các giải pháp mới để giải quyết các vấn đề đặt ra của luận án và chứng minh được bằng những tư liệu mới.

Luận án tiến sĩ được tiến hành đánh giá qua hai cấp: Cấp cơ sở (Bộ môn, Trung tâm) và Cấp Viện.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO

Page 9: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

9

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

ĐỀ CUƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Chọn và nhân giống vật nuôi (Animal Breeding)

I. Thông tin về học phần

Mã học phần: DTCL01

Số tín chỉ: 03

Học phần tiên quyết: Chọn lọc vật nuôi

II. Thông tin về giảng viên

1.TS. Phạm Văn Giới

ĐT: 0915964583 Email: [email protected]

2.TS. Ngô Thị Kim Cúc

ĐTCQ:04.38385292; DĐ: 0989160653 Email: [email protected]

3.TS. Nguyễn Hữu Tỉnh

ĐT: 0903315059 Email: [email protected]

4.TS. Dương Xuân Tuyển

ĐTCQ: 06503739799 ; DĐ: 0913774977 Email : [email protected]

III. Mục tiêu

Cung cấp cho người học các kiến thức chuyên sâu về các phương pháp đánh giá, chọn lọc, nhân giống và tổ chức công tác giống vật nuôi.

IV. Mô tả tóm tắt nội dung học phần

Các phương pháp kiểm tra năng suất và đánh giá chọn lọc đàn giống thuần.Các phương pháp nhân giống thuầnvà lai giống. Xây dựng các chương trình nhân giống thuần và nhân giống lai. Tổ chức công tác giống.

V. Nhiệm vụ của học viên

- Dự lớp: Phải tham dự đủ thời gian học trên lớp theo quy chế hiện hành.

- Thảo luận: Tham gia thảo luận xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của giáo viên, thảo luận seminar.

- Bài tập: Phải viết tiểu luận nộp cho giáo viên phụ trách và trình bày dưới dạng seminar trước nhóm học viên cùng học (nếu giáo viên yêu cầù).

- Dụng cụ học tập: Tự chuẩn bị đúng và đủ dụng cụ học tập theo yêu cầu.

- Kiểm tra và thi: Phải làm bài kiểm tra giữa kỳ hay tiểu luận và thi kết học phần theo đúng thời khóa biểu của học phần.

VI. Tài liệu học tập

Đặng vũ Bình (2001):Chọn và nhân giống vật nuôi, Nhà xuất bản nông nghiệp

Page 10: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

10

Falconer, D. S. and T. F. C. Mackay, 1996. Introduction to quantitative genetics. Fourth edition. Pearson Education Limited, Edinburgh Gate, Harlow, Essex CM20 2JE, England. 462 pages

Dekkers J. C. M., 1999. New Technologies in Animal Breeding. Department of Animal Science, Iowa State University, Ames, Iowa 50011, USA

Fries R. & Ruvinsky,A.(2004). The Genetics of Cattle.CABI Publishing.

Rothschild.M.F. & Runvinsky (1998). The Genetics of the Pig.CAB International

Barwick, S.A, D. Fewson, H. U. Graser, J.W. James, B.P. Kinghorn, G. Nitter, J.Savicky. (1993). Design of livestock breeding programs. Animal Genetics and Breeding Unit, The University of New Enland Armidale NSW.

Mark, T. (2011). Applied Animal Breeding for Different Specieswith a focus on Danish circumstances. Quantitative and Systems Genetics. Faculty of Life Sciences, University of Copenhagen.

VII. Tiêu chí đánh giá học tập của học viên

- Đánh giá theo qui định chung của Viện

VIII. Thang điểm đánh giá.

Thang điểm 10,0 (lấy một chữ số thập phân) theo tỷ lệ: - Kiểm tra giữa kỳ hoặc tiểu luận : 40% - Điểm thi cuối kỳ : 60%

----------- Cộng 100% IX. Nội dung chi tiết học phần

TT Nội dung Số tiết

1

Chương 1. Các chỉ tiêu sử dụng trong chọn lọc và nhân giống vật nuôi 1. Cơ sở di truyền đối với chỉ tiêu chọn lọc 2. Các chỉ tiêu sử dụng trong nhân giống

5

2

Chương 2. Các phương pháp kiểm tra năng suất và đánh giá chọn lọc giống thuần 1. Kiểm tra năng suất cá thể 2. Kiểm tra qua đời trước 3. Kiểm tra anh chị em nửa ruột thịt và ruột thịt 4. Kiểm tra qua đời sau

10

3

Chương 3.Xây dựng chương trình chọn lọc cải tiến di truyền và tổ chức nhân giống thuần 1. Chương trình giống lợn 2. Chường trình giống bò 3. Chương trình giống gia cầm

10

Page 11: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

11

TT Nội dung Số tiết

4

Chương 4. Xây dựng chương trình lai giống và tổ chức nhân giống lai 1. Chương trình lai giống lợn 2. Chường trình lai giống bò 3. Chương trình lai giống gia cầm

10

5

Bài tiểu luận: Thiết kế các chương trình nhân giống vật nuôi ứng dụng trong điều kiện sản xuất ở Việt Nam 1. Chương trình giống lợn 2. Chương trình giống bò thịt 3. Chương trình giống bò sữa 4. Chương trình giống gà 5. Chương trình giống vịt 6. Chương trình giống vật nuôi khác

10

Tổng số 45

Ghi chú: Theo thông tư 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015: Một tiết hay một giờ tín chỉ là 50 phút học tập, một tín chỉ được qui định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn.

Trưởng Tiểu ban chuyên ngành Người viết đề cương

TS. Phạm Văn Giới TS. Ngô Thị Kim Cúc TS. Nguyễn Hữu Tỉnh

TS. Dương Xuân Tuyển

Page 12: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

12

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

ĐỀ CUƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Di truyền học nâng cao (Advanced animal genetics)

I. Thông tin về môn học

Mã môn học: DTNG02

Số tín chỉ: 03

Học kỳ: 1 hoặc 2

II. Thông tin về giảng Viên

1. Phạm Văn Giới

ĐT: 0915964583 Email: [email protected]

2. TS. Ngô Thị Kim Cúc

ĐTCQ:04.38385292 ; DĐ: 0989160653 Email: [email protected]

3.TS. Nguyễn Hữu Tỉnh

ĐT: 0903315059 Email: [email protected]

4.TS. Dương Xuân Tuyển

ĐT CQ: 06503739799 ; DĐ: 0913774977 Email : [email protected]

III. Mục tiêu

Cung cấp cho người học các kiến thức chuyên sâu về di truyền số lượng, di truyền phân tử, và di truyền bảo tồn nguồn gen.

Phần di truyền chất lượng: Học viên nắm vững phần lý thuyết, hiểu rõ cơ sở khoa học, khả năng ứng dụng trong chọn giống vật nuôi với nền tảng là các phân tích về DNA, RNA, protein.

IV. Mô tả tóm tắt nội dung môn học

Di truyền số lượng: Các khái niệm cơ bản về các thành phần phương sai, hiệp phương sai kiểu hình, di truyền, môi trường thường trực, môi trường dư thừa. Các tham số di truyền (Hệ số di truyền, hệ số tương quan di truyền), hệ số lặp lại. Các phương pháp ước tính các thành phần phương sai, hiệp phương sai, tham số di truyền, môi trường, kiểu hình. Giá trị giống, sai số dự đoán của giá trị giống, ý nghĩa và ứng dụng của giá trị giống và sai số của chúng. Tương tác giữa kiểu gen và môi trường; liên kết di truyền giữa các cơ sở giống, giữa các tầng giống, giữa các đàn giống và cấp giống; ứng dụng trong chọ giống vật nuôi.

Page 13: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

13

Di truyền chất lượng: Cung cấp học viên những kiến thức nâng cao về di truyền phân tử động vật. Một số kỹ thuật di truyền phân tử, một sô khái niệm và ứng dụng mới sử dụng để chọn giống vật nuôi với các nội dung chính bao gồm: chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử (marker assisted selection=MAS) một số tính trạng di truyền đáng quan tâm (tính năng sản xuất, khả năng chống chịu bệnh tật, khả năng thích nghi kháng stress, chất lượng sản phẩm...); chọn lọc dựa trên toàn bộ thông tin hệ gen, giá trị giống ước tính dựa trên hệ gen (GEBV) .

Di truyền bảo tồn: Cấu trúc di truyền quần thể, Định luật Hardy-Weinberg, Hệ số cận huyết và tỷ lệ cận huyết, Sự đóng góp về di truyền qua các thế hệ, Tối thiểu hóa tỷ lệ cận huyết trong chương trình bảo tồn, Xác định tiềm năng bảo tồn của các giống theo phương pháp Weizman.

V. Nhiệm vụ của học viên

- Dự lớp: Phải tham dự đủ thời gian học trên lớp theo quy chế hiện hành.

- Thảo luận: Tham gia thảo luận xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của giáo viên, thảo luận seminar.

- Bài tập: Phải viết tiểu luận nộp cho giáo viên phụ trách và trình bày dưới dạng seminar trước nhóm học viên cùng học (nếu giáo viên yêu cầù).

- Dụng cụ học tập: Tự chuẩn bị đúng và đủ dụng cụ học tập theo yêu cầu.

- Kiểm tra và thi: Phải làm bài kiểm tra giữa kỳ hay tiểu luận và thi kết học phần theo đúng thời khóa biểu của học phần.

VI. Tài liệu học tập

- Giáo trình:Đặng Vũ Bình (2002). Di truyền số lượng và chọn giống vật nuôi. NXB Nông nghiệp

- Tài liệu tham khảo:

Bourdon R. M. (2000). Understanding animal breeding. Prentice Hall, Cameron N.D. (1999). Selection indices and prediction of genetic merit in animal breeding.

Harrington R.B.(1995). Animal Breeding - An Introduction. Intestate Publisher.

Leroy P., Detilleux J., Farnir F. (2001). Amélioration génétique des productions animales. Tome I. Les Edition.

Leroy P., Detilleux J., Farnir F. (2001). Amélioration génétique des productions animales. Tome II. Les Edition.

Mrot R. A. (1998). Linear models for the prediction of animal breeding values. Cab International

Willis M. B. (2001).Dalton’s introduction to practical animal breeding. Blackwell Science

VII. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

Đánh giá theo qui định chung của Viện

VIII. Thang điểm đánh giá

Thang điểm 10,0 (lấy một chữ số thập phân) theo tỷ lệ:

- Kiểm tra giữa kỳ hoặc tiểu luận… : 40% - Điểm thi cuối kỳ : 60%

Cộng 100%

Page 14: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

14

IX. Nội dung chi tiết môn học

TT Nội dung Số tiết

1

Phần 1: Di truyền số lượng

Chương 1. Các thành phần phương sai và tham số di truyền

1.1. Các khái niệm cơ bản.

- Phương sai và hiệp phương sai kiểu hình

- Phương sai và hiệp phương sai di truyền (Cộng gộp và không cộng gộp)

- Phương sai và hiệp phương sai môi trường của con vật, môi trường thường trực.

- Phương sai và hiêp phương sai môi trường dưa thừa.

- Hệ số di truyền theo nghĩa rộng, theo nghĩa hẹp.

- Hệ số tương quan di truyền

- Hệ số tương quan kiểu hình

- Hệ số tương quan môi trường

- Hệ số lặp lại

1.2. Các phương pháp cơ bản ước tính các thành phần phương sai, tham số di truyền, hệ số lặp lại.

- Phương pháp quần thể

- Phương pháp hồi quy

- Phương pháp phân tích phương sai

- Phương pháp REML

1.3. Tương tác giữa kiểu gen và môi trường trong giống vật nuôi

- Khái niệm và Phương pháp luận ước tính tương tác giữa kiểu gen và môi trường

- Các phương pháp ước tính

- Các ứng dụng trong chương trình giống vật nuôi

+ Dự đoán liên kết di truyền giữa đàn giống thuần và lai

+ Dự đoán liên kết di truyền giữa đàn hạt nhân, ông bà và bố mẹ

+ Dự đoán liên kết di truyền giữa đàn giống hạt nhân và đàn TP

Chương 2. Giá trị giống và ứng dụng

2.1. Các khái niệm cơ bản.

- Giá trị giống

- Độ tin cậy và độ chính xác của giá trị giống

2.2. Phương pháp ước tính giá trị giống và độ tin cậy của giá trị giống.

15

Page 15: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

15

TT Nội dung Số tiết

- Giới thiệu về Phương pháp BLUP

- Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp BLUP

- Khả năng phát triển và ứng dụng của phương pháp BLUP trong các chương trình giống tại Việt Nam.

2.3. Các ứng dụng của Giá trị giống và độ tin cậy của giá trị giống

- Ứng dụng của giá trị giống trong chọn và nhân giống

- Ứng dụng về độ tin cậy và độ chính xác của giá trị giống.

2.4. Các ứng dụng của tương tác giữa kiểu gen và môi trường trong chương trình giống vật nuôi

+ Dự đoán GTG liên kết giữa đàn giống thuần và lai

+ Dự đoán GTG liên kết giữa đàn hạt nhân, ông bà và bố mẹ

+ Dự đoán GTG liên kết giữa đàn giống hạt nhân và đàn TP

2

Phần 2: Di truyền chất lượng

Chương 3: Một số kỹ thuật di truyền phân tử

3.1.Kỹ thuật PCR

3.2.Kỹ thuật PCR-RFLP

3.3.Kỹ thuật Microsatellite

3.4.Kỹ thuật giải trình tự gen

3.5.Kỹ thuật chỉnh sửa gen (gene editing)

Chương 4: Chọn lọc dựa vào chỉ thị phân tử (MAS)

4.1. Khái niệm

4.2. Một số đặc điểm của chỉ thị dùng trong hỗ trợ chọn lọc

4.3. Lựa chọn và sử dụng các chỉ thị phân tử trong chọn giống vật nuôi

4.4. Khả năng ứng dụng

Chương 5: Chọn lọc dựa vào thông tin toàn bộ hệ gen (GWAS)

5.1. Khái niệm

5.2. Giá trị giống ước tính dựa trên hệ gen (GEBV)

5.2.Nguyên lý, điều kiện trang thiết bị và các bước tiến hành

5.3.Triển vọng ứng dụng

Chương 6:

- Thực hành, thảo luận, bài tập về phần mềm quản lý giống và ước tinh giá trị giống

- Sử dụng một số kỹ thuật di truyền phân tử để phân tích xác định kiểu gen

15

Page 16: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

16

TT Nội dung Số tiết

3

Phần 3: Di truyền bảo tồn

Chương 7:

1. Cấu trúc di truyền quần thể

2. Định luật Hardy-Weinberg

3. Hệ số cận huyết và tỷ lệ cận huyết

4. Sự đóng góp về di truyền qua các thế hệ

5. Tối thiểu hóa tỷ lệ cận huyết trong chương trình bảo tồn

6. Xác định tiềm năng bảo tồn của các giống theo phương pháp của FAO.

15

Tổng số 45

Ghi chú: Theo thông tư 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015: Một tiết hay một giờ tín chỉ là 50 phút học tập, một tín chỉ được qui định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn.

Trưởng Tiểu ban chuyên ngành Người viết đề cương

TS. Phạm Văn Giới

TS. Ngô Thị Kim Cúc, TS. Nguyễn Hữu Tỉnh

TS. Dương Xuân Tuyển

Page 17: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

17

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

ĐỀ CUƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Phân tích thống kê trong di truyền chọn và nhân giống

(Statistical analysis in Animal breeding and genetics)

I. Thông tin chung về học phần

Mã học phần: CNTK03

Số tín chỉ: 03

Học phần tiên quyết: Không

Học kỳ: 1 hoặc 2

II. Thông tin về giảng viên

1. TS. Phạm Văn Giới

ĐT: 0915964583 Email: [email protected]

2. TS. Ngô Thị Kim Cúc

ĐTCQ:04.38385292 ;DĐ: 0989160653 Email: [email protected]

3. TS. Nguyễn Hữu Tỉnh

ĐT: 0903315059 Email: [email protected]

4. TS. Dương Xuân Tuyển

ĐTCQ: 06503739799 ; DĐ: 0913774977 Email : [email protected]

III. Mục tiêu của học phần

Giúp nghiên cứu sinh hệ thống hoá kiến thức về phương pháp phân tích di truyền bằng REML, BLUP ứng dụng trong đánh giá di truyền; thực hành phương pháp phân tích di truyền trên một số phần mềm thống kê di truyền (SAS, CBE, VCE, PEST, ZPLAN+, WOMBAT); trình bày và diến giải kết quả trong nghiên cứu di truyền giống vật nuôi.

IV. Mô tả tóm tắt nội dung học phần

Khái niệm cơ bản về các tham số thống kê di truyền, phương pháp REML ứng dụng trong phân tích các thành phần phương sai, thông số di truyền, phân tích tương tác giữa kiểu gen và môi trường và phương pháp thống kê BLUP ứng dụng trong dự đoán giá trị giống, đánh giá chọn giống vật nuôi,thực hành các phần mềm thống kê di truyền (SAS, CBE, VCE, PEST, ZPLAN+, WOMBAT).

V. Nhiệm vụ của học viên

- Dự lớp: Phải tham dự đủ thời gian học trên lớp theo quy chế hiện hành.

- Thảo luận: Tham gia thảo luận xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của giáo viên, thảo luận seminar.

- Bài tập: Phải viết tiểu luận nộp cho giáo viên phụ trách và trình bày dưới dạng seminar trước nhóm học viên cùng học (nếu giáo viên yêu cầù).

Page 18: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

18

- Dụng cụ học tập: Tự chuẩn bị đúng và đủ dụng cụ học tập theo yêu cầu.

- Kiểm tra và thi: Phải làm bài kiểm tra giữa kỳ hay tiểu luận và thi kết học phần theo đúng thời khóa biểu của học phần.

VI. Tài liệu học tập

Groeneveld E. (2003). Computaion of Random and fixed effects in animal breeding with the PEST package. PhD Course, School of Veterinary medicine, Hannnover, Germany.

Groeneveld E. (2006). PEST User’s Manual. Institute of animal Science,

Groeneveld E., Milina Kovac and Norbert Mielienz (2010). VCE-6 user’s guide and reference manual, version 6.0. Institute of animal Science, FAL, Germany.

Becker W. A., 1992. Manual of quantitative genetics. Washington State University

Harville D.A., 1977. Maxium likelihood approaches to variance component estimation and to related problems. Journal of the American Statistical Association. Vol. 72:320 – 337.

Henderson C.R., 1994. Applications of Linear Models in Animal Breeding. The third printing. University of Guelph.

Hugo H.M., 2001. Genotype by environment interactions in livestock breeding programs: a review. Interciencia, vol. 26, No 6.

Merks J.W.M., Genptype by environment interactions in pig breeding programes. Institute for animal production “Schoonoord”, the Netherlands.

See M.T., J.W. Mabry and J.K. Bertrand, 1993. Restricted maximum likelihood estimation of variance component from field data for number of pigs born alive. J. Anim. Sci. 71: 2905-2909

Singh R.P. and Kumar J., 1994. Biometrical Methods in Poultry Breedings. First edition, Kalyani Publishers, New Delhi, India.

Marasinghe, Mervyn G., Kennedy, William J. (2008) SAS for Data Analysis:

Intermediate Statistical Methods. SAS. USA.

VII. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

Đánh giá theo qui định chung của Viện

VIII. Thang điểm đánh giá Thang điểm 10,0 (lấy một chữ số thập phân) theo tỷ lệ: - Kiểm tra giữa kỳ hoặc tiểu luận… : 40% - Điểm thi cuối kỳ : 60%

------------- Cộng 100%

Page 19: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

19

IX. Nội dung chi tiết học phần

TT Nội dung Số tiết

1

Chương 1. Các thành phần phương sai và các phần mềm hiện đại

1.1. Các thành phần phương sai, hiệp phương sai

1.2. Giới thiệu các phần mềm cập nhật hiện đại trong phân

tích thống kê di truyền chọn giống vật nuôi.

- SAS

- VCE

- CBE

- WOMBAT

- PEST

- ZPLAN+

7

2

Chương 2. Các mô hình thống kê trong phân tích di truyền

và chọn giống vật nuôi.

- Mô hình tuyến tính tổng quát GLM

- Mô hình con vật một tính trạng - Animal Model

- Mô hình con vật một tính trạng lặp lại - Repeated Animal Model

- Mô hình con vật nhiều tính trạng - Multiple Animal Model

- Mô hình con vật nhiều tính trạng lặp lại - Repeated Multiple

Animal Model.

- Mô hình bố - Sire Model

- Mô hình ước tính tương tác kiểu gen và môi trường GE

- Các mô hình ước tính các giá trị di truyền cộng gộp và ưu thế

lai thành phần trong lai giống.

7

3

Chương 3: Phương pháp phân tích thống kê di truyền REML

1. Khái niệm 2. Ứng dụng của phương pháp REML trong phân tích các thành phần phương sai và thông số di truyền 3. Phần mềm VCE trong ước tính các thành phần phương sai, thông số di truyền

- Giới thiệu phần mềm VCE

- Các yêu cầu cơ bản về số liệu

- Chuẩn bị tập tin tham số

7

4

Chương 4: Phương pháp phân tích di truyền BLUP

1. Khái niệm 2. Ứng dụng của phương pháp BLUP trong đự đoán giá trị giống 3. Phần mềm PEST trong dự đoán giá trị giống

- Giới thiệu phần mềm PEST

- Các yêu cầu cơ bản về sô liệu

- Chuẩn bị tập tin tham số

8

Page 20: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

20

TT Nội dung Số tiết

5

Chương 5: Thực hành phân tích di truyền sử dụng phần mềm VCE và PEST

1. Thực hành phân tích các thành phần phương sai và thông số di truyền trên phần mềm VCE6

- Chuẩn bị số liệu

- Viết tập tin tham số

- Thực hành phân tích dữ liệu giống lợn

- Thực hành phân tích dữ liệu giống gia cầm

- Thực hành phân tích dữ liệu giống bò

2. Thực hành phân tích giá trị giống dự đoán trên phần mềm PEST

- Chuẩn bị số liệu và viết tập tin tham số

- Thực hành phân tích dữ liệu giống lợn

- Thực hành phân tích dữ liệu giống gia cầm

- Thực hành phân tích dữ liệu giống bò

8

6

Chương 6: Tương tác giữa kiểu gen và môi trường trong giống vật nuôi

1. Khái niệmvề tương tác giữa kiểu gen và môi trường

2. Phương pháp luận ước tính tương tác giữa kiểu gen và môi trường

3. Các ứng dụng trong chương trình giống vật nuôi

- Dự đoán GTG liên kết giữa đàn giống thuần và lai

- Dự đoán GTG liên kết giữa đàn hạt nhân, ông bà và bố mẹ

- Dự đoán GTG liên kết giữa đàn giống hạt nhân và đàn thương phẩm

8

Cộng 45

Ghi chú: Theo thông tư 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015: Một tiết hay một giờ tín chỉ là 50 phút học tập, một tín chỉ được qui định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn.

Trưởng Tiểu ban chuyên ngành Người viết đề cương

TS. Phạm Văn Giới TS. Ngô Thị Kim Cúc

TS. Nguyễn Hữu Tỉnh TS. Dương Xuân Tuyển

Page 21: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

21

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN Hội thảo khoa học về các kết quả nghiên cứu của nghiên cứu sinh

và hướng nghiên cứu

I. Thông tin về học phần

Mã học phần: Không

Số tín chỉ: 01

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động học tập: 45

Là học phần: Bắt buộc

Học kỳ: 1 hoặc 2 năm thứ 2 và hoặc 3

II. Thông tin về đội ngũ giảng viên:

Giảng viên là các nhà khoa học của Bộ môn, Trung tâm nơi nghiên cứu sinh học tập và nghiên cứu. Họ là các thành viên tham gia seminar về các kết quả nghiên cứu của nghiên cứu sinh và hướng nghiên cứu. III. Mục tiêu học phần:

Trang bị cho nghiên cứu sinh các kỹ năng trình bày một hay nhiều kết quả nghiên cứu khoa học của mình với thời gian hạn chế, phát triển các kỹ năng phản biện, trả lời câu hỏi của người tham gia. Đồng thời đây là cơ hội để nghiên cứu sinh báo các các kết quả đã làm được để các thầy, hội đồng, những người quan tâm giúp nghiên cứu sinh trong hoàn thiện luận án.

IV. Mô tả nội dung vắn tắt của học phần: Sau quá trình nghiên cứu nghiên cứu, sinh phải tập hợp các kết quả lại trong một báo cáo 30 trang (không quá 30 trang A4, dòng cách dòng 1,5, phải có ít nhất 40 tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài) các kết quả chính mình đã thu được và trình bày các kết quả này dưới dạng power point trước các thầy hướng dẫn, các nhà khoa học của Bộ môn, Trung tâm nơi nghiên cứu sinh học tập và nghiên cứu và những người quan tâm. Thời gian dành cho báo cáo tối đa là 20 phút, các thầy hướng dẫn, các nhà khoa học của Bộ môn, Trung tâm nơi nghiên cứu sinh học tập và nghiên cứu sẽ hỏi để kiểm tra kết quả nghiên cứu và có các kiến nghị giúp nghiên cứu sinh hoàn thành luận án. Sau các câu hỏi nghiên cứu sinh có nhiệm vụ trả lời các câu hỏi. Thời gian cho buổi seminar tối đa là 4 tiếng.

V. Nhiệm vụ của nghiên cứu sinh: Hoàn thành hội thảo khoa học theo qui định của Viện

VI. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên: Đánh giá theo qui định chung của Viện

VII. Thang điểm đánh giá

Thang điểm 10,0 (lấy một chữ số thập phân) theo các tiêu chí sau: - Chất lượng thông tin chuyên môn : 60% - Chất lượng trình bày bài viết: 10% - Chất lượng trình bày PowerPoint: 10% - Trả lời câu hỏi của Hội đồng: 20%

Cộng 100%

Người soạn thảo GS.TS. Vũ Chí Cương

Page 22: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

22

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC Tập tính học và phúc lợi động vật (Animal behavior and Welfare)

I. Thông tin về học phần

Mã học phần: CNTK03

Số tín chỉ: 2

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động học tập: 90

Là học phần: Tự chọn

Học kỳ: 1 hoặc 2

II. Thông tin về đội ngũ giảng viên:

1- GS. TS. Vũ Chí Cương

ĐTCQ: 043.8386127; DĐ: 0912121506 Email: [email protected]

2- TS. Lê Thị Thanh Huyền

ĐT: 0904854499 Email: [email protected]

3- . TS. Ngô Thị Kim Cúc

ĐT: 0989160653 Email: [email protected]

4- TS. Trần Thị bích Ngọc

ĐT: 0972708014 Email : [email protected]

5- Thông tin về trợ giảng (nếu có) (họ tên, địa chỉ liên hệ, điện thoại, email):

III. Mục tiêu học phần:

Trang bị cho nghiên cứu sinh những kiến thức cơ bản về tập tính động vật, phúc quyền của động vật và đặc biệt là các ứng dụng của tập tính và phúc quyền của động vật trong chăn nuôi nhằm nâng cao hiệu qủa chăn nuôi..

Page 23: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

23

IV. Mô tả nội dung vắn tắt của học phần:

Khái niệm, phương pháp nghiên cứu về tập tính, cơ sở khoa học và cơ chế hình thành tập tính, các loại tập tính cơ bản của động vật. Phúc quyền động vật: Khái niệm, các phương pháp đo, đánh giá phúc quyền. Liên quan giữa tập tính, phúc quyền động vật và hiệu quả chăn nuôi. Các ứng dụng của nghiên cứu tập tính, phúc quyền động vật trong chăn nuôi (tập tính ăn uống, tập tính sinh sản, tập tính xã hội/bầy đàn...). Học phần tiên quyết:Không

V. Nhiệm vụ của nghiên cứu sinh:

- Dự lớp: Phải tham dự đủ thời gian học trên lớp theo quy chế hiện hành.

- Thảo luận: Tham gia thảo luận xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của giáo viên, thảo luận seminar.

- Bài tập: Phải viết tiểu luận nộp cho giáo viên phụ trách và trình bày dưới dạng seminar trước nhóm học viên cùng học (nếu giáo viên yêu cầù).

- Dụng cụ học tập: Tự chuẩn bị đúng và đủ dụng cụ học tập theo yêu cầu.

- Kiểm tra và thi: Phải làm bài kiểm tra giữa kỳ hay tiểu luận và thi kết học phần theo đúng thời khóa biểu của học phần.

VI. Tài liệu học tập:

Price, E O.2002. Animal Domestication and Behavior. CABI Publishing

J. Michael Forbes. 2007. Voluntary Feed Intake and Diet Selection. Second edition. CABI Publishing

Fraser, A.F and Broom, D.M (2007). Farm Animal Behaviour and Welfare. CABI Publishing

Per Jensen ., 2005. The Ethology of Domestic Animals. An introductory text. CABI Publishing.

Keling, L. J and Gonoyou, H. W. (edidted), 2002. Social Behavior in Farm Animal CABI Publishing.

Tập bài giảng về phúc quyền động vật của Đại học Briton, UK, 2000 (Tiếng Việt)

VII. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

Đánh giá theo qui định chung của Viện

VIII. Thang điểm đánh giá

Thang điểm 10,0 (lấy một chữ số thập phân) theo tỷ lệ:

- Kiểm tra giữa kỳ hoặc tiểu luận… : 40%

- Điểm thi cuối kỳ : 60%

--------- Cộng 100%

Page 24: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

24

IX. Nội dung chi tiết học phần

TT Nội dung Số tiết

1

Chương 1: Khái niệm, phương pháp nghiên cứu về tập tính, cơ sở khoa học và cơ chế hình thành tập tính

1. 1. Khái niệm về tập tính 1.2. Mô tả ghi chép và đo đạc tập tính 1.3. Cơ sở khoa học và cơ chế hình thành tập tính

6 2

Chương 2: Tổ chức tập tính ở động vật 2.1. Phản ứng của động vật với kẻ thù và các kích thích từ bên ngoài 2.2. Tập tính dinh dưỡng 2.3. Khai phá 2.4. Tập tính về không gian sống 2.5. Nghỉ và ngủ 2.6. Tập tính sinh sản

6

3

Chương 3:Tập tính xã hội 3.1. Tập tính xã hội 3. 2. Sự kết hợp 3.3. Tương tác xã hội 3.4.Các vấn đề hiện nay về tập tính xã hội 3.5. Con người một tác nhân xã hội trong thế giới vật nuôi 3.6. Các ứng dụng của tập tính trong chăn nuôi

6

Chương 4. Nhận thức xã hội của vật nuôi 4.1. Sự nhận biết 4.2. Học tập trong xã hội 4.3. Giao tiếp và thông tin giữa các vật nuôi 4.5. Ứng dụng

6

Chương 5: Khái niệm về phúc quyền động vật và nhân đạo, đánh giá animal welfare và "5 không

5.1. Khái niệm về quyền động vật 5.2. Mô tả ghi chép và đo đạc và đánh giá quyền động vật tập tính 5.3. Đánh giá và định lượng welfare ở động vật 5.4. Đánh giá animal welfare theo sinh lý học (1): Hệ thần kinh tự động 5.5. Đánh giá animal welfare theo sinh lý học: Thần kinh nội tiết 5.6. Đánh giá animal welfare qua dịch bệnh và năng suất của động vật 5.7. Đánh giá animal welfare qua các chỉ tiêu tập tính (1) 5.8. Nhóm động vật nào cần được đánh giá? 5.9. Đánh giá giới hạn welfare ở các trang trại bình thường 5.10. Welfare của động vật nông nghiệp là quan trọng? 5.11. Những nguyên nhân của welfare tồi 5.12.Nguyên nhân của welfare bị hạn chế 5.13. Tiềm năng welfare của hệ thống chăn nuôi 5.14. Cải thiện welfare

6

Cộng 30

Ghi chú: Theo thông tư 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015: Một tiết hay một giờ tín chỉ là 50 phút học tập, một tín chỉ được qui định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn.

Trưởng Tiểu ban chuyên ngành Người viết đề cương GS.TS. Vũ Chí Cương

Page 25: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

25

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

Chăn nuôi lợn nâng cao (Advanced swine production)

I. Thông tin về học phần

Mã học phần: CNLN04

Số tín chỉ: 02

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động học tập: 90

Là học phần: Tự chọn

Học kỳ: 1 hoặc 2

II. Thông tin về đội ngũ giảng viên:

1- TS. Trần Quốc Việt

ĐT: 0913506505 [email protected]

2- TS. Phạm Sỹ Tiệp

ĐT: 0913506505 Email:[email protected]

3- TS. Nguyễn Hữu Tỉnh

ĐT: 0903315059 Email: [email protected]

4- Thông tin về trợ giảng (nếu có) (họ tên, địa chỉ liên hệ, điện thoại, email)

III. Mục tiêu học phần:

Giúp nghiên cứu sinh nắm được tình hình và xu thế phát triển chăn nuôi lợn hiện nay nhằm đáp ứng với nhu cầu của thị trường ngày càng đa dạng và khắt khe; những yêu cầu trong công tác chọn lọc, nhân giống và quản lý giống lợn; các chiến lược mới trong chăn nuôi lợn nái, lợn thịt nhằm đạt năng suất cao; các phương pháp xử lý chất thải chăn nuôi, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Đồng thời học phần này cũng nhằm nâng cao khả năng tự tìm kiếm các nguồn tài liệu cần thiết để viết tiểu luận/trình bày seminar về các chuyên đề chăn nuôi lợn nâng cao.

IV. Mô tả nội dung vắn tắt của học phần:

Xu thế phát triển chăn nuôi lợn trên thế giới và ở Việt Nam. Những tiến bộ mới về công tác giống, dinh dưỡng, nuôi dưỡng lợn đạt năng suất cao; Quản lý và sử dụng chất thải trong chăn nuôi lợn.

Page 26: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

26

V. Nhiệm vụ của nghiên cứu sinh:

- Dự lớp: Phải tham dự đủ thời gian học trên lớp theo quy chế hiện hành.

- Thảo luận: Tham gia thảo luận xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của giáo viên, thảo luận seminar.

- Bài tập: Phải viết tiểu luận nộp cho giáo viên phụ trách và trình bày dưới dạng seminar trước nhóm học viên cùng học (nếu giáo viên yêu cầù).

- Dụng cụ học tập: Tự chuẩn bị đúng và đủ dụng cụ học tập theo yêu cầu.

- Kiểm tra và thi: Phải làm bài kiểm tra giữa kỳ hay tiểu luận và thi kết học phần theo đúng thời khóa biểu của học phần.

VI. Tài liệu học tập:

Giáo trình:

Bài giảng dành cho nghiên cứu sinh.

Tài liệu tham khảochính:

Vũ Duy Giảng (2007): Thức ăn bổ sung cho gia súc gia cầm. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Nguyễn Thiện, và CS (2005): Con lợn ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội.

Nguyễn Văn Thiện (2004): Chăn nuôi lợn hướng nạc ở gia đình và trang trại. NXB Nông Nghiệp Hà Nội.

Phạm Sỹ Tiệp (2006) Kỹ thuật chăn nuôi lợn ở trang trại. NXB Nông Nghiệp Hà Nội.

Phạm Sỹ Tiệp (2007) Kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt. NXB Nông Nghiệp Hà Nội.

Hội đồng nghiên cứu quốc gia Hoa Kỳ (2000): Nhu cầu dinh dưỡng của lợn. NXB Nông nghiệp Hà Nội

Bud G. Harmon et al. (2005): Quản lý và chăn nuôi lợn để đạt năng suất cao tại Việt Nam.

Colin T. Whittemore (1998): "The science and practice of pig production", Blacwel Science.

Close W.H. and Cole DJA: Nutrition of Sows and Boars. Nottingham University Press.

Geert Montsma, Ir (2007): Animal Farming Systems. International Agricultural Centre, Wageningen, The Netherlands.

Gregory N. G (1998): "Animal welfare", CABI-PUBLISHING.

Rothschild. M.F & A. Ruvinsky (2006): "The genetics of the pig", CAB INTERNATIONAL.

Fammer;sHand Book on Pig Production (2009). For the Smail Holders at VillageLavel.GGP/N08/065/EC. FAO.

Vincent Porphyre, Nguyen Que Coi (2006): Thâm canh chăn nuôi lợn, quản lý chất thải và bảo vệ môi trường. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.

Các tạp chí liên quan (International Pig Topics,….)

VII. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

Đánh giá theo qui định chung của Viện

VIII. Thang điểm đánh giá

Thang điểm 10,0 (lấy một chữ số thập phân) theo tỷ lệ:

- Kiểm tra giữa kỳ hoặc tiểu luận : 40% - Điểm thi cuối kỳ : 60%

Cộng 100%

Page 27: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

27

IX. Nội dung chi tiết học phần

TT Nội dung Số tiết

1 Chương 1: Tình hình và xu thế phát triển chăn nuôi lợn trên thế giới và ở Việt Nam 1. Tình hình và xu thế phát triển chăn nuôi lợn trên thế giới 2. Tình hình và xu thế phát triển chăn nuôi lợn ở Việt Nam.

6

2 Chương 2: Những công nghệ mới được áp dụng trong chọn tạo giống lợn trên thế giới và ở Việt Nam 1. Những công nghệ mới trong chọn tạo giống lợn trên thế giới 2. Chọn, tạo giống lợn mới ở Việt Nam, hiện trạng và định hướng. 3. Lai giống tạo các tổ hợp lai mới 4. Sử dụng nguồn gen mới 5. Quản lý giống lợn theo mô hình hình tháp 6. Phát triển chương trình giống lợn

6

3 Chương 3: Xu hướng và những tiến bộ mới trong dinh dưỡng cho lợn.. (Sinh sản Lơn) 1. Xu hướng và những tiến bộ mới trong dinh dưỡng cho lợn 2. Dinh dưỡng và các phương pháp xác định nhu cầu dinh dưỡng của lợn 3. Tiến bộ mới trong chế biến thức ăn hỗn hợp và thức ăn bổ sung cho lợn. 4. Tiến bộ mới trong nậng cao hiệu quả sử dụng thức ăn hỗn hợp và thức ăn bổ sung cho lợn.

6

4 Chương 4: Nuôi dưỡng, chăm sóc lợn đạt năng suất cao 1. Công nghệ mới trong nuôi dưỡng, chăm sóc lợn đực giống 2. Công nghệ mới trong nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái 3. Công nghệ mới trong nuôi dưỡng, chăm sóc lợn con 4. Công nghệ mới trong nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt năng suất cao, an toàn vệ sinh thực phẩm.

6

5 Chương 5: Quản lý môi trường và chất thải chăn nuôi lợn 1. Môi trường chăn nuôi lợn 2. Chất thải trong chăn nuôi lợn 3. Các phương pháp xử lý chất thải chăn nuôi lợn

6

Cộng 30

Ghi chú: Theo thông tư 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015: Một tiết hay một giờ tín chỉ là 50 phút học tập, một tín chỉ được qui định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn. Trưởng Tiểu ban chuyên ngành Người viết đề cương

TS. Trần Quốc Việt TS. Phạm Sỹ Tiệp TS. Nguyễn Hữu Tỉnh

Page 28: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

28

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

Chăn nuôi gia cầm nâng cao (Advanced poultry production)

I. Thông tin về học phần

Mã học phần: CNGC05

Số tín chỉ: 2

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động học tập: 90

Là học phần: tự chọn

Học kỳ: 1 hoặc 2

II. Thông tin về đội ngũ giảng viên:

1- TS. Nguyễn Thanh Sơn

ĐTCQ: 04.38362385, DĐ:0913045799 Email: [email protected]

2- TS. Hồ Lam Sơn

ĐT: 0903283693 Email: [email protected]

3- TS. Nguyễn Quý Khiêm

ĐT: 04.38385804, 0913581460 Email :[email protected]

4- TS. Dương Xuân Tuyển

ĐTCQ: 06503739799 ; DĐ : 0913774977 Email: [email protected]

4- Thông tin về trợ giảng (nếu có) (họ tên, địa chỉ liên hệ, điện thoại, email)

III. Mục tiêu học phần:

Giúp nghiên cứu sinh nắm được khuynh hướng sản xuất và tiêu thụ gia cầm trên thế giới và trong nước ; các tiến bộ về chọn và nhân giống và dinh dưỡng cho gia cầm ; các biện pháp cơ bản nâng cao năng suất và cải thiện chất lượng thịt, trứng gia cầm. Từ đó NCS có thể vận dụng trong quá trình thực hiện đề tài của luận án cũng như hoạt động thực tiễn.

IV. Mô tả nội dung vắn tắt của học phần:

Xu thế phát triển chăn nuôi gia cầm trên thế giới và ở Việt Nam. Những tiến bộ mới về công tác giống, dinh dưỡng, nuôi dưỡng gia cầm đạt năng suất cao.

V. Nhiệm vụ của nghiên cứu sinh:

- Dự lớp: Phải tham dự đủ thời gian học trên lớp theo quy chế hiện hành.

- Thảo luận: Tham gia thảo luận xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của giáo viên, thảo luận seminar.

- Bài tập: Phải viết tiểu luận nộp cho giáo viên phụ trách và trình bày dưới dạng seminar trước nhóm học viên cùng học (nếu giáo viên yêu cầù).

- Dụng cụ học tập: Tự chuẩn bị đúng và đủ dụng cụ học tập theo yêu cầu.

Page 29: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

29

- Kiểm tra và thi: Phải làm bài kiểm tra giữa kỳ hay tiểu luận và thi kết học phần theo đúng thời khóa biểu của học phần.

VI. Tài liệu học tập:

Giáo trình :

Bài giảng Chăn nuôi gia cầm nâng cao (dành cho nghiên cứu sinh).

Tài liệu tham khảo :

Daghir N.J –Wallingford (2008). Poultry production in hot climates , England : CAB International.

Mack O. North; Donal D.Bell (1990). Commercial chicken production manual. Chapman & Hall, New York * London.

Muir W. M and S.E. Aggrey (2004) Poultry 29roducti and welfare, Wallingford Oxfordshire, UK ; Cambridge, MA, USA : CABI Pub.

Proceedings (2008) the 13 th Animal Science Congress of the Asian – Australasian Association of Animal Production Societies. Hanoi, 2008.

Robert Blair (2008). Nutrition and feeding of organic Poultry. Wallingford, UK ; Cambridge, MA : CABI.

Sonaiya E.B; S.E.J. Swan (2003). Small – scale poultry 29roduction. . FAO animal production and health paper 112. Roma.

Wallingford, Oxon, UK ; Cambridge, MA, USA : CABI Pub.(2003) Poultry genetics, Breeding and biotechnology.

Pesti Gene M. and Miller Bill R. (1993), Animal feed formulation. Economic and computer applications, Van Nostrand

Peter R. Cheeke (1999), Applied Animal Nutrition Feeds and Feeding- Second Edition, Prentice Hall – New Jersey – USA

Các tạp chí liên quan: Poultry Science; World’s Poultry science journal

VII. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

Đánh giá theo qui định chung của Viện

VIII. Thang điểm đánh giá

Thang điểm 10,0 (lấy một chữ số thập phân) theo tỷ lệ:

- Kiểm tra giữa kỳ hoặc tiểu luận… : 40% - Điểm thi cuối kỳ : 60%

Cộng 100%

Page 30: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

30

IX. Nội dung chi tiết học phần

TT Nội dung Số tiết

1 Chương I: Khuynh hướng sản xuất và tiêu thụ gia cầm của thế giới và Việt Nam 1. Khuynh hướng sản xuất và tiêu thụ gia cầm của thế giới 2. Tình hình và xu thế phát triển chăn nuôi gia cầm ở Việt Nam.

6

2 Chương 2: Xu thế chọn tạo giống gia cầm trên thế giới và ở Việt Nam

1. Xu thế và kỹ thuật chọn tạo giống gia cầm trên thế giới 2. Chọn, tạo giống gia cầm mới ở Việt Nam

6

3 Chương 3: Xu hướng và những tiến bộ kỹ thuật trong dinh dưỡng và thức ăn gia cầm

1. Tiến bộ mới trong dinh dưỡng protein và axit amin 2. Tiến bộ mới trong dinh dưỡng ME 3. Tiến bộ mới trong dinh dưỡng vitamin 4. Tiến bộ mới trong dinh dưỡng khoáng 5. Tiến bộ mới trong chế biến thức ăn hỗn hợp và thức ăn

bổ sung cho gia cầm 6. Xu hướng và những tiến bộ kỹ thuật mới trong dinh dưỡng và thức ăn gia cầm tại Việt Nam

6

4 Chương 4: Các biện pháp nâng cao năng suất và cải thiện chất lượng thịt gia cầm

1. Nâng cao năng suất thịt gia cầm

2. Các biện pháp cải thiện chất lượng thịt gia cầm

6

5 Chương 5: Các biện pháp nâng cao chất lượng trứng gia cầm 1. Nâng cao giá trị dinh dưỡng và cải thiện chất lượng hàng hóa của trứng thương phẩm 2. Cải thiện chất lượng trứng ấp và nâng cao tỷ lệ nở

6

Cộng 30

Ghi chú: Theo thông tư 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015: Một tiết hay một giờ tín chỉ là 50 phút học tập, một tín chỉ được qui định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn.

Trưởng Tiểu ban chuyên ngành Người viết đề cương

TS. Nguyễn Thanh Sơn TS. Hồ Lam Sơn

TS. Nguyễn Quý Khiêm TS. Dương Xuân Tuyển

Page 31: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

31

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

Chăn nuôi gia súc nhai lại nâng cao (Advanced ruminant production)

I. Thông tin về học phần

Mã học phần: CNTB06

Số tín chỉ: 02

Giờ tín chỉ đối với các hoạt động học tập: 90

Là học phần: Tự chọn

Học kỳ: 1 hoặc 2

II. Thông tin về đội ngũ giảng viên:

1- GS. TS. Vũ Chí Cương

ĐTCQ: 043.8386127; DĐ: 0912121506 Email: [email protected]

2- TS. Trần Thị Bích Ngọc

ĐT: Email:

3- TS. Chu Mạnh Thắng

ĐT: 0989126940 Email: [email protected]

4- TS. Đỗ Thị Thanh Vân

ĐT: 0982343896 Email: [email protected]

5- TS. Phan Lê Sơn

ĐT: 0914551149 Email: [email protected]

5- Thông tin về trợ giảng (nếu có) (họ tên, địa chỉ liên hệ, điện thoại, email)

III. Mục tiêu học phần:

Trang bị cho nghiên cứu sinh những kiến thức cập nhật và nâng cao về những tiến bộ mới trong chăn nuôi gia súc nhai lại

IV. Mô tả nội dung vắn tắt của học phần:

Những tiến bộ mới về công ngệ sinh học, di truyền-giống, dinh dưỡng-thức ăn, và quản lý trong chăn nuôi gia súc nhai lại. Ngoài ra chất lượng thị bò và các hệ thống năng lượng và protein cho gia súc nhai lại cũng được đề cập.

V. Nhiệm vụ của nghiên cứu sinh:

- Dự lớp: Phải tham dự đủ thời gian học trên lớp theo quy chế hiện hành.

- Thảo luận: Tham gia thảo luận xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của giáo viên, thảo luận seminar.

Page 32: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

32

- Bài tập: Phải viết tiểu luận nộp cho giáo viên phụ trách và trình bày dưới dạng seminar trước nhóm học viên cùng học (nếu giáo viên yêu cầù).

- Dụng cụ học tập: Tự chuẩn bị đúng và đủ dụng cụ học tập theo yêu cầu.

- Kiểm tra và thi: Phải làm bài kiểm tra giữa kỳ hay tiểu luận và thi kết học phần theo đúng thời khóa biểu của học phần.

VI. Tài liệu học tập:

Giáo trình

Tập bài giảng của giáo viên

Các tài liệu tham khảo

Vũ Chí Cương và Nguyễn Xuân Trạch (đồng chủ biên) (2005) Nâng cao các kỹ năng về di truyền, sinh sản và lai tạo giống bò thịt nhiệt đới. NXB Nông nghiệp-Hà Nội. http://www.hua.edu.vn/giaotrinh/giaotrinh_index.htm

Vũ Duy Giảng, Nguyễn Xuân Bả, Lê Đức Ngoan, Nguyễn Xuân Trạch, Vũ Chí Cương, Nguyễn Hữu Văn (2008) Dinh dưỡng và thức ăn cho bò. NXB Nông nghiệp- Hà Nội. http://www.hua.edu.vn/giaotrinh/giaotrinh_index.htm

Vũ Chí Cương (2014). Một số vấn đề mới về dinh dưỡng trong chăn nuôi gia súc nhai lại. NXB Dân trí, Hà nội, 2014.

Các sách chuyên môn về chăn nuôi các gia súc nhai lại, các tạp chí chuyên ngành

chăn nuôi và các nguồn thông tin từ Internet.

VII. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

Đánh giá theo qui định chung của Viện

VIII. Thang điểm đánh giá

Thang điểm 10,0 (lấy một chữ số thập phân) theo tỷ lệ:

- Kiểm tra giữa kỳ hoặc tiểu luận… : 40% - Điểm thi cuối kỳ : 60%

Cộng 100%

Page 33: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

33

IX. Nội dung chi tiết học phần

TT Nội dung Số tiết

1

Chương 1: Những tiến bộ mới trong sinh sản ở gia súc nhai lại 1.1. Thụ tinh nhân tao 1.2. Cấy truyền phôi 1.3. Cloning và những vấn đề cập nhật khác (do giảng viên bổ sung hàng năm) 1.4. Gen drive and gen editing

4

2 Chương 2: Sử dụng lúa cả cây ủ chua trong chăn nuôi bò sữa, bò thịt 2.1. Bài học và kinh nghiệm từ Nhật bản và một số nước khác 2.2. Sử dụng lúa cả cây ủ chua trong chăn nuôi bò sữa, bò thịt

3

3

Chương 3: By-pass protein và ứng dụng 3.1. Biến đổi của nitơ và protein ở dạ cỏ 3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ phân giải protein

3.3. Bảo vệ các protein trong thức ăn thoát khỏi sự phân giải ở dạ cỏ hay tăng lượng protein tháot qua ở thức ăn

3.4. Ảnh hưởng của việc bổ sung protein thoát qua và nitơ phi protein với protein thoát qua phối hợp đến năng suất gia súc nhai lại. 3.5. Một số kết quả nghiên cứu và sử dụng protein thoát qua cho gia súc nhai lại gần đây

4

4

Chương 4: Các phương pháp nghiên cứu xác định tỷ lệ tiêu hóa và giá trị dinh dưỡng thức ăn cho loài nhai lại.

4.1. Phương pháp in vivo

4.2. Phương pháp túi nylon (in sacco, in situ hay nylon bag technique) 4.3. Các phương pháp in vitro 4.4. Các phương pháp khác

4

5

Chương 5: Quản lý thời gian chiếu sáng ở bò sữa nhằm nâng cao năng suất và sức khỏe 5.1. Ảnh hưởng của chiếu sáng ở bò đang vắt sữa 5.2. Cơ sở khoa học 5.3. Ảnh hưởng của chiếu sáng ở bò cạn sữa

3

6

Chương 6: Chất lượng thịt bò, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thịt bò và tính ngon miệng (eating quality) 6.1. Chất lượng thịt bò 6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thịt bò 6.3. Tính ngon miệng 6.4. Một số tiến bộ về di truyền liên quan đến chất lượng thịt bò

4

Page 34: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

34

TT Nội dung Số tiết

7

Chương 7: Những tiến bộ mới trong dinh dưỡng, công nghệ sinh học, di truyền giống và quản lý ở gia súc nhai lại nhằm giảm thiểu phát thải khí nhà kính (Methane) 7.1. Sự hình thành nhóm các chất gây hiệu ứng nhà kính 7.2.Chỉ tiêu đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường 7.3. Phương pháp lấy mẫu, phân tích và đánh giá 7.4. Các giải pháp công nghệ sinh học giảm phát thải khí nhà kính từ gia súc nhai lại. 7.5. Giải pháp về quản lý 7.6. Giải pháp về di truyền giống 7.7. Giải pháp về dinh dưỡng

4

8

Chương 8: Các hệ thống đánh giá giá trị năng lượng và protein của thức ăn cho gia súc nhai lại 8.1. Các hệ thống đánh giá giá trị năng lượng cho loài nhai lại hiện nay (Energy systems for ruminants) 8.2. Các hệ thống đánh giá giá trị năng lượng trong tương lai 8.3. Một số hệ thống đánh giá giá trị protein của thức ăn cho gia súc nhai lại quan trọng. 8.4. Hệ thống năng lượng và protein nào nên sử dụng ở Việt nam.

4

Cộng 30

Ghi chú: Theo thông tư 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015: Một tiết hay một giờ tín chỉ là 50 phút học tập, một tín chỉ được qui định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn. Trưởng tiểu ban chuyên ngành Người viết đề cương

GS. TS. Vũ Chí Cương TS. Đỗ Thị Thanh Vân TS. Phạm Kim Cương

TS. Phan Lê Sơn

Page 35: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

35

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH: DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

Đa dạng sinh học và bảo tồn quĩ gen ( Biodiversity and animal genetic conservation )

I. Thông tin về môn học

Mã môn học: DTBT06

Số tín chỉ: 02

Môn học tiên quyết: Di truyền học số lượng,

Học kỳ: 2

II. Thông tin về giáng viên

1. TS. Ngô Thị Kim Cúc

ĐTCQ:04.38385292; DĐ: 0989160653 Email: [email protected]

2.TS. Phạm Doãn Lân

ĐT: 0914366975 Email: [email protected]

3.TS. Lưu Quang Minh

ĐT: 0983389986 Email: [email protected]

III. Mục tiêu môn học

Cung cấp cho người học các kiến thức về đa dạng sinh học, bảo tồn quỹ gen cũng như chiến lược và các quy ước bảo tồn quỹ gen động vật ở Việt Nam cũng như thế giới.

IV. Tóm tắt nội dung học phần

Khái niệm đa dạng sinh học và bảo tồn quỹ gen động vật. Khái niệm,vai trò của đa dạng di truyền và các yếu tố ảnh hưởng. Các phương pháp đánh giá đa dạng di truyền. Nguồn gốc một số giống vật nuôi. Sự khác biệt di truyền và khoảng cách di truyền. Quan hệ di truyền giữa các quần thể và cây phân loài di truyền, Các phương pháp xác định các giống ưu tiên bảo tồn. Đánh giá mức độ đe doạ tiệt chủng. Chiến lược và quy ước bảo tồn nguồn gen động vật. Vấn đề bảo tồn nguồn gen động vật ở nước ta.

V. Nhiệm vụ của học viên

- Dự lớp: Phải tham dự đủ thời gian học trên lớp theo quy chế hiện hành.

- Thảo luận: Tham gia thảo luận xây dựng bài trong quá trình giảng dạy của giáo viên, thảo luận seminar.

- Bài tập: Phải viết tiểu luận nộp cho giáo viên phụ trách và trình bày dưới dạng seminar trước nhóm học viên cùng học (nếu giáo viên yêu cầù).

- Dụng cụ học tập: Tự chuẩn bị đúng và đủ dụng cụ học tập theo yêu cầu.

Page 36: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

36

- Kiểm tra và thi: Phải làm bài kiểm tra giữa kỳ hay tiểu luận và thi kết học phần theo đúng thời khóa biểu của học phần.

VI. Tài liệu học tập

1. Bennewitz J., Eding H., Ruane J. and Simianer H. 2007. In Oldenbroek K. (Eds). Utilisation and conservation of farm animal genetic resources. Wageningen Academic Publishers, the Netherlands

2. GS.TS. Đặng Vũ Bình ”Di truyền số lượng và chọn giống vật nuôi”, 2002 – Giáo trình Sau đại học, Đại học Nông nghiệp Hà Nội

3. Frankham R; Ballou J,D and Briscoe D, A: Introduction to conservation genetics. Cambridge University Press 2007.

4. FAO: Secondary guidelines for development of national farm animal genetic resourses management plans, 1998.

5. FAO: Primary guidelines for development of national farm animal genetic resourses management plans, 1998.

6. FAO 2007. Global Plan of Action for Animal GeneticResources and the Interlaken

Declaration. Rome.

7. FAO 2007. The State of the World’s Animal Genetic Resources for Food and

8. Simianer H. 2005. Decision making in livestock conservation. Ecological Economics 53: 559-572.

9. Falconer D.S.: Introduction to Quantitative Genetics. Longman. 1981.

10. Lynch M, Walsh B.: Genetics and Analysis of Quantitative Traits. Sinauer asociates. 1997

11. Simianer H., Reist-Marti S.B., Gibson J., Hanotte O. and Rege J.E.O. 2003. An approach to the optimal allocation of conservation funds to minimize loss of genetic diversity between livestock breeds. Ecological Econonics 45: 377-392.

VII. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:

Đánh giá theo qui định chung của Viện

VIII. Thang điểm đánh giá

Thang điểm 10,0 (lấy một chữ số thập phân) theo tỷ lệ:

- Kiểm tra giữa kỳ hoặc tiểu luận… : 40% - Điểm thi cuối kỳ : 60%

Cộng 100%

Page 37: Khung chương trình chuyên ngành Di truyền - Giống

37

XI. Nội dung chi tiết môn học

TT Nội dung Số tiết

1

Chương 1: Đa dạng sinh học và bảo tồn quỹ gen động vật

5

1.1. Khái niệm

1. 2. Bảo tồn quỹ gen động vật

1. 3. Phát triển quỹ gen động vật

2

Chương 2: Đa dạng di truyền

5

2.1. Khái niệm và vai trò của đa dạng di truyền

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng

2.3 Các phương pháp đánh giá đa dạng di truyền (RFDP, RAPD,

AFLP, Microsatellite, mtDNA...)

3

Chương 3: Sự khác biệt về di truyền và xác định giống ưu tiên bảo tồn

5 3.1. Nguồn gốc một số giống vật nuôi

3.2 Sự khác biệt di truyền và khoảng cách di truyền

3.3 Quan hệ di truyền giữa các quần thể và cây phân loài di truyền

3.4 Các phương pháp xác định các giống ưu tiên bảo tồn

4

Chương 4: Chiến lược và quy ước bảo tồn nguồn gen động vật

6,5

4.1. Đánh giá mức độ đe doạ tiệt chủng

4.2. Chiến lược và quy ước bảo tồn nguồn gen động vật

4.3. Vấn đề bảo tồn nguồn gen động vật ở nước ta

5 Thực hành: Tham quan một Trung tâm bảo tồn quỹ gen động vật ở Vịêt Nam (hoặc viết tiểu luận về bảo tồn quỹ gen động vật)

7,5

Tổng cộng 30

Ghi chú: Theo thông tư 07/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015: Một tiết hay một giờ tín chỉ là 50 phút học tập, một tín chỉ được qui định tối thiểu bằng 15 giờ học lý thuyết và 30 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn; hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm và 15 giờ tự học, chuẩn bị cá nhân có hướng dẫn. Trưởng Tiểu ban chuyên ngành Người viết đề cương

TS. Ngô Thị Kim Cúc TS. Phạm Doãn Lân TS. Lưu Quang Minh