Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 1
Kiên nhẫn chờ đợi cơ hội!
T4/2016
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Phần I: Kinh tế thế giới và Việt Nam
Phần II: Thị trường chứng khoán thế giới và Việt Nam
1. Bối cảnh TTCK thế giới
2. Triển vọng thị trường chứng khoán Việt Nam Q2/2016
Phần III: Cơ hội đầu tư 2016
2
Nội dung
5. Công nghệ thông tin: FPT
6. Ô tô: SVC
7. Hàng tiêu dùng: KDC
8. Phân phối khí: PVG, CNG
1. Cảng biển: DVP
2. Dệt may: VGG
3. Nhiệt điện: NT2, BTP
4. VLXD: HSG, CVT, BMP…
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 3
Bối cảnh kinh tế toàn cầu
KINH TẾ
Nền kinh tế thế giới dự báo sẽ tăng trưởng 3,4%
thấp hơn mức dự báo hồi tháng 10/2015, cao hơn
mức tăng trưởng 3,1% năm 2015.
Kinh tế Mỹ tăng trưởng vững chắc, kinh tế Châu Âu
hồi phục ổn định nhờ chính sách nới lỏng tiền tệ.
Tăng trưởng chậm tại Trung Quốc được bù đắp bởi
tăng trưởng kinh tế Mỹ và Châu Âu và sự hồi phục
của các nền kinh tế đang phát triển khác.
Giá cả hàng hóa có tín hiệu tạo đáy và ổn định, đặc
biệt là giá dầu, giúp lạm phát được cải thiện.
KINH TẾ THẾ GIỚI
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 4
Tăng trưởng kinh tế toàn cầu: IMF
3.6
2.1
4.7
-6.0
-4.0
-2.0
0.0
2.0
4.0
6.0
8.0
10.0
1980
1982
1984
1986
1988
1990
1992
1994
1996
1998
2000
2002
2004
2006
2008
2010
2012
2014
2016f
Tăng trưởng kinh tế toàn cầu (GDP%)
Toàn cầu
Các nước phát triển
Các nền kinh tế đang phát triển
Tăng trưởng kinh tế toàn cầu được dự báo đạt mức 3,4% năm 2016 và 3,6% năm 2017, thấp hơn mức dự báo tháng 10/2015 ở mức 3,6% và 3,8%, cao hơn mức tăng trưởng năm 2015 là 3,1%.
Các nước phát được dự báo thấp hơn 0,1 điểm phần trăm so với 10/2015: từ 2,2% xuống 2,1% cho năm 2016 và 2017.
Các nước đang phát triển đang đối diện với nhiều thách thức hơn, đặc biệt là Trung Quốc. Tăng trưởng GDP của các nền kinh tế này được dự báo giảm 0,2 điểm phần trăm so với lần dự báo 10/2015: 4,3% và 4,7% cho năm 2016 và 2017.
Mỹ
24%
Khu vực
đồng
tiền chung
châu âu 16%
Trung
Quốc
15%
Nhật
Bản
6%
Khác
39%
Cơ cấu GDP toàn cầu
0.0%
20.0%
40.0%
60.0%
80.0%
100.0%
1 2 3
61.0% 60.8% 60.4%
39.0% 39.2% 39.6%
Cơ cấu GDP toàn cầu
Các nước phát triển Các nền kinh tế đang phát triển
Nguồn: IMF
Nguồn: IMF
Nguồn: IMF
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 5
Giá cả hàng hóa thế giới: IMF
Giá cả hàng hóa có tín hiệu tạo đáy và ổn định trong những tháng 2/2016, nhưng xu hướng giảm còn khá mạnh:
• Giá dầu hổi phục lên 40 USD/thùng theo kỳ vọng các nước sản xuất dầu lửa trong và ngoài OPEC sẽ họp và đạt được thỏa thuận đóng băng sản lượng ở mức tương đương của tháng 1/2016.
• Giá lương thực hồi phục nhẹ do anh hưởng bởi Il Nino dẫn đến hạn hán kéo dài.
Nguồn: IMF, 02/2016 Nguồn: IMF, 02/2016 Nguồn: IMF, 02/2016
Nguồn: IMF, 02/2016
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 6
Tăng trưởng kinh tế Mỹ và Trung Quốc
Nguồn: Tradingeconomics.com Nguồn: Tradingeconomics.com
Nguồn: Tradingeconomics.com
MỸ: GDP và Tỷ lệ thất nghiệp
TRUNG QUỐC: GDP và Tỷ lệ thất nghiệp
MỸ: Lạm phát và Lãi suất
TRUNG QUỐC: Lạm phát và Lãi suất
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 7
Tăng trưởng kinh tế Nhật và Euro Area
Nguồn: Tradingeconomics.com
NHẬT: GDP và Tỷ lệ thất nghiệp
Nguồn: Tradingeconomics.com Nguồn: Tradingeconomics.com
Nguồn: Tradingeconomics.com Nguồn: Tradingeconomics.com
Khu vực đồng Euro: GDP và Tỷ lệ thất nghiệp
NHẬT: Lạm phát và Lãi suất
Khu vực đồng Euro: Lạm phát và Lãi suất
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 8
Bối cảnh kinh tế toàn cầu
KINH TẾ
Tăng trưởng GDP của Việt Nam nhiều khả năng sẽ
thấp hơn so với năm 2015, đứng ở mức 6.2% do
khu vực nông nghiệp suy giảm và khu vực công
nghiệp tăng trưởng chậm (chủ yếu trong lĩnh vực
dầu khí).
Lạm phát dự báo sẽ tăng cao hơn và tiệm cận mức
4.5% do các dịch vụ công như y tế và giáo dục tăng
mạnh cộng thêm áp lực tăng giá xăng dầu.
Lãi suất có xu hướng tăng nhẹ khoảng 0.5% do nhu
cầu tăng trưởng tín dụng cao.
Tỷ giá có dấu hiệu ổn định khi Việt Nam đã xuất
siêu trở lại và FED trì hoãn lộ trình tăng lãi suất.
KINH TẾ VIỆT NAM
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
5.32%
6.78%
5.89%
5.24% 5.42%
5.98%
6.68%
6.20%
4%
5%
5%
6%
6%
7%
7%
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
0.00%
1.00%
2.00%
3.00%
4.00%
5.00%
6.00%
7.00%
8.00%
Quý I 2015 Quý II 2015 Quý III2015
Quý IV2015
Quý I 2016
6.03% 6%
6.81% 7%
5.43%
KINH TẾ VĨ MÔ VIỆT NAM 2016
Tăng trưởng GDP qua các quý Tăng trưởng GDP qua các năm
Tăng trưởng GDP có dấu hiệu suy giảm trong quý 1 2016 do sự suy yếu của khu vực nông nghiệp (giảm 1.3%), Công nghiệp (chỉ tăng 6.2%). Lạm phát có dấu hiệu gia tăng do sức ép gia tăng giá lương thực, dịch vụ công, gây sức ép lên mặt bằng lãi suất.
34.34%
11.44%
43.61%
10.61%
Công nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ Thuế SP
Tỷ trọng GDP quý I 2016
Nguồn: Tổng cục thống kê
Nguồn: Tổng cục thống kê Nguồn: Tổng cục thống kê
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
140%
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Tỷ lệ đầu tư toàn xã hội /GDP Việt Nam
Dư nợ tín dụng/ GDP Việt Nam
KINH TẾ VĨ MÔ VIỆT NAM 2016
6.80% 6.05%
1.84% 0.64%
4.50%
13.50% 12%
9% 8.00% 8.50% 8%
12.51%
14.80%
17% 18%
0%
5%
10%
15%
20%
2012 2013 2014 2015 2016
Lạm phát Mặt bằng lãi suất cho vay
Tăng trưởng tín dụng
Mặt bằng lãi suất gia tăng từ 0.2% -0.5% tại các kỳ hạn ngắn. Vượt
8% tại một số kỳ hạn dài.
Tỷ lệ cho vay/huy động
trong hệ thống NH tăng lên
89.31%.
Tín dụng tăng trưởng 1.54% trong 3 tháng
đầu năm .
Lạm phát, lãi suất và tăng trưởng tín dụng
Tỷ lệ đầu tư toàn xã hội, tín dụng/GDP
Nguồn: MBS tổng hợp
Nguồn: MBS tổng hợp
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
KINH TẾ VĨ MÔ VIỆT NAM 2016
20,000
20,500
21,000
21,500
22,000
22,500
23,000Ja
n-1
5
Feb-1
5
Mar-
15
Apr-
15
May-1
5
Jun-1
5
Jul-15
Aug-1
5
Sep-1
5
Oct
-15
Nov-1
5
Dec-
15
Jan-1
6
Feb-1
6
Mar-
16
SBV VCB mua VCB bán
Tự do Liên ngân hàng
0.789
0.2
2.14
-3.5
0.776
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
2012 2013 2014 2015 Quý I 2016
25.6
25.9
36
30.6
0 10 20 30 40
2012
2013
2014
2015
Tỷ giá hối đoái Cán cán thương mại
Dự trữ ngoại hối qua các năm
Tỷ giá VND/USD ổn định trong các tháng gần đây nhờ chính sách điều hành tỷ giá trung tâm mới của NHNN và FED trì hoãn tăng lãi suất. Áp lực nguồn cung USD giảm khi Việt Nam xuất siêu trở lại trong quý 1 2016.
Nguồn: Tổng cục thống kê Nguồn: MBS tổng hợp
Nguồn: NHNN
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CẬP NHẬT KINH TẾ VĨ MÔ
Lợi suất trái phiếu phát hành quốc tế và CDS 5 năm đều gia tăng mạnh trong thời gian gần đây cho thấy các nhà đầu tư quốc tế đang thận trọng hơn với môi trường kinh tế vĩ mô của Việt Nam. Nguyên nhân chính nhiều khả năng là do lãi suất có xu hướng tăng, triển vọng tăng trưởng giảm.
CDS 5 năm
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
23-J
an-1
2
23-M
ar-
12
23-M
ay-
12
23-J
ul-12
23-S
ep-1
2
23-N
ov-1
2
23-J
an-1
3
23-M
ar-
13
23-M
ay-
13
23-J
ul-13
23-S
ep-1
3
23-N
ov-1
3
23-J
an-1
4
23-M
ar-
14
23-M
ay-
14
23-J
ul-14
23-S
ep-1
4
23-N
ov-1
4
23-J
an-1
5
23-M
ar-
15
23-M
ay-
15
23-J
ul-15
23-S
ep-1
5
23-N
ov-1
5
23-J
an-1
6Nguồn: Bloomberg
0
1
2
3
4
5
6
7
O/N 1W 2W 1M
Lãi suất liên ngân hàng các kỳ hạn
Nguồn: Bloomberg
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Lãi suất cơ bản Lãi suất tái chiết khấu
Lãi suất tái cấp vốn
NHNN không còn nhiều dư địa để nới lỏng chính sách tiền tệ khi áp lực lạm phát trong năm 2016 được dự báo gia tăng và áp lực giảm giá VND vẫn còn tiềm ẩn trước động thái tăng lãi suất của FED. Dự kiến NHNN sẽ giữ nguyên các mức LS điều hành như năm 2015.
Tăng trưởng tín dụng định
hướng 18-20%
Tổng phương tiện thanh
toán tăng 16 -18%
Giữ lạm phát mục tiêu dưới 5%
Hỗ trợ tăng trưởng kinh
tế ở mức 6.7%
Nguồn: NHNN
Lãi suất điều hành
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
4.40% 4.80%
6.60%
5.45%
6.10%
5.50%
0.00%
1.00%
2.00%
3.00%
4.00%
5.00%
6.00%
7.00%
2011 2012 2013 2014 2015 2016F
Kho bạc nhà nước dự kiến huy động 222 nghìn tỷ trái
phiếu 2
4
6
8
10
12
14
Mar-11 Mar-12 Mar-13 Mar-14 Mar-15
2Y 5Y 10Y 15Y
Thâm hụt ngân sách /GDP Nợ công /GDP
54.90% 56.30% 50.80%
54.20% 60.30%
64% 65%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Lợi suất trái phiếu CP Nguồn: Tổng cục thống kê
Nguồn: Bloomberg
Nguồn: MBS tổng hợp
VGBs
VGBs
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Phần I: Kinh tế thế giới và Việt Nam
Phần II: Thị trường chứng khoán thế giới và Việt Nam
1. Bối cảnh TTCK thế giới
2. Triển vọng thị trường chứng khoán Việt Nam Q2/2016
Phần III: Ý tưởng đầu tư 2016
15
Nội dung
4. Ngân hàng
5. Công nghệ thông tin (optional)
6. Dầu khí (optional)
7. Hóa Chất (optional)
1. Cảng biển
2. Dệt may
3. Bất động sản
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 16
Bối cảnh kinh tế toàn cầu
TTCK
TTCK đầu 2016 hồi phục mạnh nhờ giá dầu
Các NHTW tiếp tục nới lỏng hỗ trợ thị trường
Giá dầu có tín hiệu tạo đáy nhưng phục hồi chậm
do lượng cung ngắn hạn vẫn lớn.
Fed giảm số lần tăng lãi suất trong năm nay do đó
thị trường tiền tệ sẽ bớt căng thẳng hơn
Thị trường chứng khoán các nước phát triển
outperform hơn các thị trường mới nổi.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THẾ GIỚI
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 17
TTCK THẾ GIỚI HỒI PHỤC NHỜ GIÁ DẦU
Tạo đáy
Tạo đỉnh
Index phản ứng chậm hơn do
Fed…
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 18
Các NHTW tiếp tục cứu thị trường
93% biến động giá chứng khoán sau 2008 do ảnh hưởng của Fed
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 19
Các NHTW tiếp tục cứu thị trường
NHTW 12/2015 3/2016
Fed Tăng lãi suất 4 lần trong năm 2016
Tăng lãi suất 2 lần trong năm 2016 mức lãi suất dự kiến 0.75% đến 1%
BOJ Giữ nguyên tốc độ mua 80 nghìn tỷ Yên/năm
Giữ nguyên chính sách tiền tệ
ECB QE ở mức 60 tỷ euro/tháng cho tới tháng 9/2016 đến tối thiểu 1.100 tỷ
Cắt lãi suất âm -0,4%, tăng QE lên 80 tỷ euro/tháng
PBOC 6 lần cắt giảm lãi suất, 4 lần cắt giảm dự trữ bắt buộc
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ 17,5% còn 17%
Chính sách tiền tệ tiếp tục hỗ trợ khi thị trường biến động
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 20
Giá dầu đã tạo đáy
Tạo đáy quanh vùng dao động 30$-40$
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 21
Tồn kho và dư cung kéo dài tới 2017
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 22
Thị trường commodity sẽ phân hóa
Hàng hóa có nhu cầu tăng trưởng từ Trung Quốc có
tiềm năng tăng giá tốt hơn
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Phần I: Kinh tế thế giới và Việt Nam
Phần II: Thị trường chứng khoán thế giới và Việt Nam
1. Bối cảnh TTCK thế giới
2. Triển vọng thị trường chứng khoán Việt Nam Q2/2016
Phần III: Cơ hội đầu tư 2016
23
Nội dung
5. Công nghệ thông tin: FPT
6. Ô tô: SVC
7. Hàng tiêu dùng: KDC
8. Phân phối khí: PVG, CNG
1. Cảng biển: DVP
2. Dệt may: VGG
3. Nhiệt điện: NT2, BTP
4. VLXD: HSG, CVT, BMP…
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 24
Bối cảnh kinh tế toàn cầu
TTCK
TTCK đầu 2016 hồi phục mạnh sau áp lực bán quá
đà và đà phục hồi của TTCK Thế Giới và giá dầu.
Dòng vốn nội vào thị trường có xu hướng tiếp tục
co hẹp:
– Thông tư 36 sửa đổi
– Ưu tiên vốn ngân hàng cho thị trường trái phiếu(định hướng từ
đầu năm của Bộ tài chính)
– Thông tư 07 chặn margin từ Banks
– Thông tư 24 hạn chế cho vay bằng ngoại tệ
Lãi suất có tín hiệu tăng trở lại
Dòng vốn ngoại tiếp tục giảm, NDTNN bán nhiều
hơn là mua.
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
KỊCH BẢN THỊ TRƯỜNG
Thị trường chứng khoán 2016
25
630
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
KỊCH BẢN THỊ TRƯỜNG
Thị trường chứng khoán 2016
26
630
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
KỊCH BẢN THỊ TRƯỜNG
Thị trường chứng khoán 2016
27
630
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
KỊCH BẢN THỊ TRƯỜNG
Thị trường chứng khoán 2016
28
630
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
KỊCH BẢN THỊ TRƯỜNG
Thị trường chứng khoán 2016
29
630
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Phần I: Kinh tế thế giới và Việt Nam
Phần II: Thị trường chứng khoán thế giới và Việt Nam
1. Bối cảnh TTCK thế giới
2. Triển vọng thị trường chứng khoán Việt Nam Q2/2016
Phần III: Cơ hội đầu tư 2016
30
Nội dung
5. Công nghệ thông tin: FPT
6. Ô tô: SVC
7. Hàng tiêu dùng: KDC
8. Phân phối khí: PVG, CNG
1. Cảng biển: DVP
2. Dệt may: VGG
3. Nhiệt điện: NT2, BTP
4. VLXD: HSG, CVT, BMP…
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen (HSG) MUA– 45.800 đồng
Luận điểm đầu tư HSG là nhà sản xuất tôn mạ và ống thép thứ nhất của Việt Nam và là nhà xuất khẩu tôn mạ hàng đầu của Đông Nam Á. Công ty có năng lực sản xuất tôn mạ và ống thép cao nhất Việt Nam với công suất 1.2 triệu tấn tôn mạ và 377 nghìn tấn ống thép. Với hệ thống phân phối rộng khắp cả nước với hơn 190 chi nhánh và 6 tổng kho, HSG đã bao phủ toàn bộ thị trường trong nước, qua đó khẳng định vị thế hàng đầu.
Giữ vững vị thế dẫn đầu thị phần tôn trong nước: HSG hiện chiếm 40,3% thị phần tôn mạ nội địa tăng hơn so với mức 37,1% của năm ngoái và 19,6% thị phần ống thép nội địa tăng hơn mức 17,8% của năm ngoái. HSG có kế hoạch mở thêm 40- 50 chi nhánh trong năm tới nhằm chiếm lĩnh thêm thị trường tôn mạ và ống thép. Với mức tăng trưởng toàn ngành năm 2016 dự kiến theo hiệp hội thép VSA là 15%, Chúng tôi dự phóng mức tăng trưởng thị trường nội địa của HSG sẽ đạt trên 20%.
Sản phẩm chủ chốt đều đạt tăng trưởng tốt: Sản lượng tiêu thụ của tôn, ống thép và ống nhựa năm 2015 lần lượt tăng 21,9%, 37,3% và 56% so với năm 2014.
Kết quả kinh doanh quý 1/2016 ấn tượng: Sản lượng tiêu thụ thành phẩm quý 1 của Hoa Sen đạt 276,2 nghìn tấn. Trong đó, sản lượng xuất khẩu chiếm 112,5 nghìn tấn. Doanh thu thuần Hoa Sen đạt tương ứng 3.994 tỷ đồng, LNST 187 tỷ đồng. Hoa Sen đặt chỉ tiêu doanh thu thuần 14.280 tỷ đồng, LNST 660 tỷ đồng. Với kết quả đã thực hiện trong quý 1, Hoa Sen đã hoàn thành 27,97% kế hoạch doanh thu và 28,33% kế hoạch lợi nhuận năm.
Biên lợi nhuận gộp của HSG được cải thiện: Biên lợi nhuận cải thiện mạnh trong 2 quý gần đây do giá HRC nhập khẩu giảm mạnh so với cùng kỳ trong khi HSG có khả năng giảm giá bán sản phẩm chậm hơn nhờ vị thế ngành cao. Xu hướng này khiến lợi nhuận của HSG trong năm 2016 sẽ được hỗ trợ đáng kể.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tốt, tỷ suất cổ tức cao: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2015 đạt hơn 1.280 tỷ đồng ( trong khi cùng kỳ ghi nhận giá trị âm 915 tỷ đồng). Triển vọng lợi nhuận khả quan khiến HSG đưa ra kế hoạch trả cổ tức rất cao cho niên độ tài chính 2015. Cụ thể, HSG dự kiến trả cổ tức 25% bằng tiền mặt và 50% bằng cổ phiếu.
Source: MBS Research
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen (HSG) MUA– 45.800 đồng
Kết quả kinh doanh khả quan Năm 2015, doanh thu thuần đạt 17.447 tỷ đồng (tăng trưởng 16,4%), vượt kế hoạch cả năm 6%. Doanh thu tăng trưởng tốt chủ yếu nhờ sản lượng tiêu thụ tăng mạnh 25,98% so với năm 2014 đạt 1.020.793 tấn từ mức 810.226 tấn trong năm 2014. Theo đó giúp bù đắp hoàn toàn sự sụt giảm của giá bán bình quân, giảm 7,6% so với năm 2014. Trong khi đó, lợi nhuận đã tăng trưởng mạnh 59,1% chủ yếu nhờ tỷ suất lợi nhuận gộp được cải thiện đáng kể nhờ công tác quản lý tồn kho tốt hơn (sau rủi ro ngoài dự kiến năm 2014) và sự cải thiện trong hệ thống sản xuất khép kín hoàn toàn khi HSG đã có thể tự cung cấp tốt hơn nhu cầu CRC cho sản xuất. LNST đạt 653 tỷ đồng tăng trưởng 59,1% so với năm 2014.
Năm nay HSG sẽ tập trung hơn vào thị trường nội địa trong đó công ty sẽ tiếp tục nâng cao thị phần tại thị trường phía Bắc. Cơ cấu doanh thu sẽ nghiêng hơn về các sản phẩm ống nhựa & ống thép. HSG đặt kế hoạch kinh doanh năm 2016 với doanh thu giảm 18,2% xuống còn 14.280 tỷ đồng và LNST tăng 1% lên 660 tỷ đồng. Công ty đặt kế hoạch cho mặt hàng tôn sẽ đóng góp 69% doanh thu (giảm từ mức 73% năm 2015), mặt hàng ống thép đóng góp 28% (tăng từ mức 25% năm ngoái) và mặt hàng ống nhựa đóng góp 3% (năm 2015 là 2%).
Source: MBS Research
Định giá Với tiềm năng tăng trưởng xuất khẩu tốt hơn từ năm 2017 sau khi TPP được triển khai, và kế hoạch mở rộng hơn nữa hệ thống phân phối trong nước, theo đó đẩy mạnh doanh thu nội địa. Chúng tôi dự phóng nă 2016 HSG hoàn thành vượt kế hoạch đề ra với doanh thu đạt 18.319 tỷ (+5%yoy) và lợi nhuận đạt 720 tỷ (+10%yoy) tương đương với EPS forward đạt 7.143 đồng/cp.
Với mức giá hiện tại, cổ phiếu HSG đang giao dịch với mức P/E là 6,41 lần. Với P/E mục tiêu giữ nguyên, giá hợp lý của cổ phiếu HSG là 45.800 đồng/cp. Với tỷ lệ cổ tức/giá rất hứa hẹn 9%, chúng tôi đánh giá HSG khá hấp dẫn cho mục tiêu trung hạn.
Tỷ VND 2013 2014 2015 2016F
Doanh thu 11.759 14.990 17.447 18.319
LNTT 678,99 523,39 832,32 923
LNST 580,84 410,34 652,87 720
EPS (VND) 5.941 4.261 5.211 7.143
BVPS 22.951 24.703 22.215 28.625
P/E 7.36 10.77 4.78 6.4x
Vốn điều lệ 1.008 1.008 1.008 1.008
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen (HSG) MUA– 45.800 đồng
38.2
6.4
3.3
6.5
45.6
Biểu đồ thị phần tôn 11 tháng năm 2015
Tập đoàn Hoa sen
Sun Steel
BluScope
Phương Nam
Các DN khác
0
1
2
3
4
5
6
7
8
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
20000
2013 2014 2015 2016F
Doanh thu Lợi nhuận sau thuế EPS
60%
40%
Cơ cấu doanh thu theo kênh bán hàng 2015
Nội địa
Xuất khẩu
56%
42%
2%
Cơ cấu doanh thu theo nhóm sản phẩm 2015
Tôn mạ
Thép
Nhựa
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 34
CTCP Tập Đoàn Hoa Sen - HSG
19.4%
27.5%
17.9%
22.4%
6.6%
9.3%
4.7% 6.9%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
2012 2013 2014 2015
ROE & ROA
ROE ROA
3.65% 4.94%
2.74% 3.74%
13.9% 14.5%
11.7%
14.8%
0.00%
2.00%
4.00%
6.00%
8.00%
10.00%
12.00%
14.00%
16.00%
2012 2013 2014 2015
Biên lợi nhuận
Net profit margin Gross profit margin
10,088
11,760
14,990
17,447
368
581
410
653
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
18,000
20,000
-
100
200
300
400
500
600
700
2012 2013 2014 2015
Doanh thu thuần và LNST
DTT (tỷ vnđ, trái) LSNT (tỷ vnđ, phải)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 35
CTCP Tập Đoàn Hoa Sen - HSG
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
2012 2013 2014 2015
Khả năng thanh toán
Thanh toán hiện thời (lần, ngắn hạn)
Thanh toán nhanh (lần)
20% 25% 20%
40%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
2012 2013 2014 2015
EPS, BVPS và Cổ tức
EPS (vnđ) BVPS (vnđ) Cổ tức
2.24
3.29
2.23
1.64 1.89
2.40
1.54 1.31
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
3.00
3.50
2012 2013 2014 2015
Đòn bẩy tài chính
Nợ phải trả/VCSH (lần) Nợ vay/VCSH (lần)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Chart kỹ thuật
CTCP Tập Đoàn Hoa Sen - HSG
36
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Công ty cổ phần Kido (KDC) KHẢ QUAN – 28.000 đồng (+18%)
Luận điểm đầu tư KDC là công ty tiêu dùng hàng đầu hiện sở hữu mạng lưới phân phối gồm gần 200.000 điểm bán lẻ (quy mô xấp xỉ MSN). Cổ phiếu đang bị đánh giá thấp do KDC đang trong quá trình tái cơ cấu từ mảng bánh kẹo sang mảng dầu ăn, kem, bánh ăn ngay và mỳ ăn liền. Chúng tôi đánh giá cao tính chiến lược của bước đi này giúp KDC trở thành một công ty có quy mô nhỏ và tiềm năng phát triển nhanh hơn.
Cổ phiếu tiêu dùng định giá thấp : Định giá NAV 35.000 đ/ cổ phiếu. Tiền mặt tại quỹ 4300 tỷ so với vốn hóa thị trường là 4800 tỷ. Tiền mặt dồi dào cho phép công ty tiếp tục có thể mua cổ phiếu quỹ tối đa có thể đến 130 triệu cổ phiếu (trên 205 triệu cổ phiếu lưu hành hiện tại)
EPS 2016 khả quan: EPS dự tính 8.100 đ/cổ phiếu từ bán tiếp phần sở hữu tại mảng bánh kẹo. EPS từ hoạt động cốt lõi tăng mạnh so với năm 2015 do đong góp tăng trưởng từ mảng Kem và hợp nhất Vocarimex
Sát nhập Vocarimex mở ra triển vọng tăng trưởng mới: Vocarimex hiện đang chi phối thị trường dầu ăn Việt Nam. Việc mua trên 51% cổ phần tại Vocarimex sẽ giúp KDC có thể ghi lợi nhuận hợp nhất từ hoạt động kinh doanh chính của Vocarimex (~ 120 tỷ năm), ghi nhận lãi từ việc mua cổ phiếu chiến lược thấp hơn giá trị sổ sách và cải tiến hoạt động kinh doanh của Vocarimex.
Source: MBS Research
Định giá Định giá NAV : 35.000 đ/ cổ phiếu, tiềm năng tăng giá 48% trong vòng 2 năm.
Giá mục tiêu cho năm 2016: 28.000 đ/ cổ phiếu
Tỷ VND 2013 2014 2015 2016F
Doanh thu 4560 4952 3134 6.026
LNTT 622 663 6668 237
LNST 493 536 5253 169
EPS (VND) 3013 2249 22.280 8121
EPS core 3015 2625 1102 1168
BVPS 29580 24246 22815 34.000
P/E 17 19 1.1 3
Vốn điều lệ (từ CPQ)
2566 2566 2056 2056
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Chart kỹ thuật
Công ty cổ phần Kido (KDC)
38
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Công ty cổ phần FPT (FPT) MUA– 58.000 đồng (+23%)
Luận điểm đầu tư FPT hiện đang bị định giá thấp do phải gánh mảng phân phối và bán lẻ (định giá thấp, biên lợi nhuận gộp mỏng). Việc thoái vốn khỏi mảng bán lẻ xuống dưới tỷ lệ hợp nhất và khả năng mua lại FPT Telecom sẽ đưa FPT trở thành công ty tập trung vào mảng công nghệ + tiêu dùng cơ bản có định giá cao hơn (P/E ~ 15 lần)
Thoái vốn có lãi từ mảng bán lẻ và phân phối: Công ty phân phối đang có vốn điều lệ 600 tỷ, công ty bán lẻ VĐL 200 tỷ. Hai công ty này đem lại LNTT 729 tỷ, ước EPS sau thuế 6600 đ/ cổ phiếu (Cả 2 mảng). Ước giá bán 2000 tỷ cho mảng bán lẻ.
Khả năng mua lại phần vốn SCIC tại FPT telecom: Mảng Telecom đang mang lại 1000 tỷ LNTTT nhưng FPT chỉ sở hữu 50%. Việc mua lại cổ phiếu từ SCIC sẽ làm tăng lợi nhuận lên 19%. Nếu đồng thời bán mảng phân phối bán lẻ và mua thêm cổ phiếu của SCIC tại FPT Telecom thì quy mô lợi nhuận chỉ giảm 10% trong khi công ty quản lý tiền mặt tốt hơn và sẽ được định giá cao hơn. Với giả định này chúng tôi cho rằng có thể áp dụng mức P/E 15 lần cho FPT ~ mức giá 68.000 đ/ cổ phiếu.
Tiền thu được từ bán mảng phân phối và bảng cân đối tài chính vững mạnh sẽ hỗ trợ quá trình M&A này: FPT có bảng cân đối tài chính lành mạnh với tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ sở hữu = 1, tiền và tương đương tiền ~ 6100 tỷ so với vay nợ 8600 tỷ để duy trì mảng phân phối/bán lẻ. Dòng tiền tự do sau khi thoái vốn sẽ giúp FPT M&A không gặp nhiều trở ngại.
Source: MBS Research
Định giá Giá mục tiêu cho năm 2016: 58.000 đ/ cổ phiếu ~ P/E 11x và P/B 2.1x
Tỷ VND 2013 2014 2015 2016F
Doanh thu 27027 32644 37959 45796
LNTT 2515 2512 2851 3151
LNST cty mẹ 1608 1632 1930 2170
EPS (VND) 5858 5211 5209 5400
BVPS 26192 23003 25607 26900
P/E 8.04 9.19 9.27 8.6
Vốn điều lệ 3975 3975 3975 3990
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Chart kỹ thuật
Công ty cổ phần FPT (FPT)
53
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Công ty cổ phần phân phối khí hóa lỏng miền Bắc (PVG) MUA– 11.000 đồng (+37%)
Luận điểm đầu tư PVG là Công ty dẫn đầu trong lĩnh vực cung cấp khí hỏa lỏng LPG tại khu vực phía Bắc. PVG được GAS chọn là nhà phân phối chính cho dự án CNG tại khu vực phía Bắc và điều này sẽ giúp cho PVG có mức tăng trưởng vượt bậc trong các năm 2016-2019.
PVG là nhà phân phối chính khí CNG từ mỏ Hàm Rồng Thái Bình: PVG sẽ triển khai phân phối khoảng 100 triệu m3/năm khí CNG tại khu vực phía Bắc từ mỏ khí Hàm Rồng Thái Bình. Với hình thức thả nổi đầu ra và đầu vào, PVG sẽ không bị chịu rủi ro về biến động giá khí và sẽ nhận được một mức biên lợi nhuận gộp ổn định. Tham khảo CNG với quy mô phân phối ~ 100 triệu m3/năm hiện nay, PVG có thể ghi nhận doanh thu 1000 tỷ, lợi nhuận gộp 220-230 tỷ ( biên lợi nhuận gộp 22-23%) và LNST 120 tỷ từ dự án này.
Cổ phiếu giao dịch chiết khấu so với công ty cùng ngành: PGS có hoạt động tương tự PVG (phân phối LNG) nhưng đã triển khai bán khí CNG từ nhiều năm qua. So với PGS hiện giao dịch ở mức P/B là 1.1 lần thì với Giá trị sổ sách của PVG là 14.500 đ/ cổ phiếu.
Khả năng phát hành thêm cổ phiếu triển khai dự án: Để thực hiện dự án phân phối khí CNG, khả năng PVG sẽ phải phát hành thêm. Hiện GAS đang nắm 9.95 triệu cổ phiếu ~ 35,88% công ty. Để đạt công suất 100 triệu m3/năm CNG đã phải đầu tư ~ 500 tỷ vào hệ thống phân phối khí CNG. Do đó, việc pha loãng mạnh cổ phiếu PVG là một rủi ro cần chú ý. Tuy nhiên, ở mức giá hiện tại rủi ro pha loãng là không có.
Source: MBS Research
Định giá Giá mục tiêu cho năm 2016: 11.000 đ/ cổ phiếu
Tỷ VND 2013 2014 2015 2016F
Doanh thu 4074 4221 2736
LNTT 36.7 0.3 28.5
LNST 27.7 -3.4 24.3
EPS (VND) 993 -125 869
BVPS 14814 13654 14526
P/E 13 9.32
Vốn điều lệ (từ CPQ)
277.2 277.2 277.2
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Chart kỹ thuật
Công ty cổ phần phân phối khí hóa lỏng miền Bắc (PVG)
63
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Công ty Cổ phần Tổng hợp dịch vụ Sài Gòn (SVC) MUA– 38.000 đồng
Luận điểm đầu tư Savico là doanh nghiệp phân phối ôtô hàng đầu và chiếm 9,7% thị phần trong hiệp hội các nhà sản xuất phân phối ô tô Việt Nam(VAMA), sỡ hữu 18 đại lý trên toàn quốc, tập trung chủ yếu ở khu vực TP.Hồ Chí Minh và Hà Nội với các thương hiệu phổ biến như Chevrolet, Ford, Honda, Toyota, Hyundai và Suzuki.
Hệ thống phân phối rộng khắp: Với hệ thống phân phối khá rộng gồm 30 cửa hàng bán lẻ và trung tâm sữa chữa, khả năng tăng trưởng mảng dịch vụ xe dự kiến sẽ đóng góp ít nhất 20%-25% trong cơ cấu lợi nhuận gộp của công ty.
Tốc độ tăng trưởng doanh số ô tô ở mức 8-10%: Năm 2016 tốc độ tăng trưởng doanh số ô tô của SVC dự kiến sẽ đi vào ổn định hơn với mức tăng trưởng từ 8%-10%/năm. Bên cạnh đó, mảng dịch vụ của SVC sẽ là mảng có nhiều tiềm năng để tăng trưởng sau thời điểm nhu cầu mua sắm ô tô tăng mạnh mẽ.
Các dự án BĐS có thể tạo ra lợi nhuận đột biến: Công ty tiếp tục khai thác hiệu quả các BĐS cho thuê nhằm tạo dòng tiền ổn định trong đó dự án 277-279 Lý Tự Trọng đã hoàn tất xây dựng và dự kiến đi vào khai thác vào Q1/2016. Dự án 104 Phổ Quang đang hợp tác với Novaland và khả năng chuyến nhượng thành công dự kiến sẽ mang lại lợi nhuận trong năm 2016.
Giá cổ phiếu chạm đường MA200: Giá của SVC giảm nhiều trong thời gian qua và chạm MA200 phục hồi trở lại.
Source: MBS Research
Định giá SVC vẫn là một trong những doanh nghiệp phân phối ô tô hàng đầu thị trường với tốc độ dự phóng doanh thu và lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ trong năm 2016 lần lượt là 10.920 tỷ đồng và 109,2 tỷ đồng, tương ứng với mức EPS 4.369 đồng. Dựa trên những đánh giá về kết quả kinh doanh của SVC năm 2016 thì P/E sẽ tương đương với 8,7x. Chúng tôi đánh giá MUA với cổ phiếu SVC. Chúng tôi xác định giá mục tiêu đối với cổ phiếu SVC là 38.000 đồng/cp, cao hơn ~27%giá 30.000 đồng ngày 29/03
Tỷ VND 2013 2014 2015 2016F
Doanh thu 6.582 7.930 9.889 10.920
LNTT 84,71 118,64 205,38 215,26
LNST 41,17 51,80 103,86 109,20
EPS (VND) 1,648 2,074 4,159 4.369
BVPS 29,693 30,214 42,487 44,750
P/E 9,1 7,71 9,96 8,7x
Vốn điều lệ 249,95 249,95 249,95 249,95
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 65
Điểm nhấn đầu tư
Tình hình tài chính
CTCP Dịch Vụ Tổng Hợp Sài Gòn - SVC
6.1% 5.6%
6.9%
9.8%
1.7% 1.5% 1.9%
3.8%
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
2012 2013 2014 2015
ROE & ROA
ROE ROA
5,414 6,582
7,930
9,890
45 41 52
104
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
2012 2013 2014 2015
-
20
40
60
80
100
120
Doanh thu thuần và LNST
DTT (tỷ vnđ, trái) LSNT (tỷ vnđ, phải)
4.03% 3.19%
8.35% 9.21%
16.9%
13.6%
20.4% 19.3%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
2012 2013 2014 2015
Biên lợi nhuận
Net profit margin Gross profit margin
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 66
CTCP Dịch Vụ Tổng Hợp Sài Gòn - SVC
1.60
2.21
2.55 2.47
0.74
1.07 1.32 1.37
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
3.00
2012 2013 2014 2015
Đòn bẩy tài chính
Nợ phải trả/VCSH (lần) Nợ vay/VCSH (lần)
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
2012 2013 2014 2015
Khả năng thanh toán
Thanh toán hiện thời (lần, ngắn hạn)
Thanh toán nhanh (lần)
12% 12% 10%
15%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
2012 2013 2014 2015
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
EPS, BVPS và Cổ tức
EPS (vnđ) BVPS (vnđ) Cổ tức
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Chart kỹ thuật
CTCP Dịch Vụ Tổng Hợp Sài Gòn - SVC
67
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Công ty cổ phần CMC (CVT) MUA– 33.000 đồng
Luận điểm đầu tư Với khả năng tăng trưởng tích cực từ nhà máy mới, CVT đã chính thức khánh thành nhà máy mới CMC 2 giai đoạn 2 với công suất 5 triệu m2 gạch/năm trong tháng 10/2015, với phần bằng chuyền chạy gach rộng hơn các đời máy trước giúp tăng sản lượng 25% so với các máy có khổ bằng chuyền hẹp như CMC 2 giai đoạn 1. Nhà máy này đã chạy bắt đầu chạy ổn định từ đầu năm 2016, cho sản phẩm ổn định, dự kiến với tình hình tiêu thụ hiện nay thì sang năm 2016 có thể chạy đạt 70% – 80% công suất.
Sản lượng tăng trưởng tích cực từ nhà máy mới: Năm 2016 dự kiến cả 2 dây chuyền máy CMC 2 giai đoạn 1 và giai đoạn 2 đều chạy song song có thể giúp sản lượng của CVT tăng trưởng từ 40 – 50%, tương ứng là tăng doanh thu và lợi nhuận khoảng 20% – 25%. Tổng cả 3 nhà máy thì năng lực sản xuất của CVT có thể đạt tối đa 16 triệu m2 gạch/năm.
Kế hoạch thận trong so với tiềm năng thực tế: Năm 2016 CVT chỉ đặt kế hoạch sản lượng ở mức 12 triệu m2 gạch tương ứng lợi nhuận kế hoạch 90 tỷ trước thuế. Điều này cho thấy tiềm năng tiếp tục tăng sản lượng lên 15 – 16 triệu m2 gạch các năm tiếp theo là điều kiện thuận lợi để CVT tiếp tục duy trì đà tăng trưởng cao.
Chia cổ tức tiền mặt cao: CVT chia cổ tức năm 2015 bằng tiền mặt 25% (2.500 đ/cp), với thị giá quanh vùng 22.500-23.000đ/cp thì CVT là cổ phiếu hấp dẫn đối với NĐT
Source: MBS Research
Định giá Chúng tôi lạc quan với khả năng CVT sẽ hoàn thành vượt kế hoạch LNTT 90 tỷ đề ra cho năm 2016 để đạt mức 100 tỷ LNTT, tương ứng dự phóng EPS 2016 là 4.100 đ/cp, là cơ sở tốt để CVT tiếp tục chia cổ tức bằng tiền mặt ở mức cao từ 25% trở lên.
CVT tiếp tục cho thấy là 1 doanh nghiệp tăng trưởng cao, và với giá hiện nay thì rõ ràng CVT vẫn là một cơ hội đầu tư tốt cho NĐT ưa doanh nghiệp cơ bản. Và với vùng giá quanh 22.500 – 23.000 đ/cp hiện nay chúng tôi tiếp tục khuyến nghị mua mạnh CVT tại vùng giá này với kỳ vọng đạt mức giá 33.000 đ/cp trong vòng 1 năm tới.
Tỷ VND 2013 2014 2015 2016F
Doanh thu 591 607,35 680,20 850
LNTT 25,32 66,21 80,49 100
LNST 18,86 50,69 62,66 80
EPS (VND) 2.420 6.438 2.970 4.100
BVPS 15.723 30.117 15.092 19.879
P/E 4,30 3,68 6,01 8,0x
Vốn điều lệ 80 160 191,99 191,99
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 69
CTCP CMC - CVT
10.0%
15.9%
27.9%
21.6%
2.9% 3.9%
8.8% 6.7%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
2012 2013 2014 2015
ROE & ROA
ROE ROA
4.03% 3.19%
8.35% 9.21%
16.9%
13.6%
20.4% 19.3%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
2012 2013 2014 2015
Biên lợi nhuận
Net profit margin Gross profit margin
292
591 607
680
12
19
51
63
-
100
200
300
400
500
600
700
800
-
10
20
30
40
50
60
70
2012 2013 2014 2015
Doanh thu thuần và LNST
DTT (tỷ vnđ, trái) LSNT (tỷ vnđ, phải)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 70
CTCP CMC - CVT
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
2012 2013 2014 2015
Khả năng thanh toán
Thanh toán hiện thời (lần, ngắn hạn)
Thanh toán nhanh (lần)
20%
11%
18%
25%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
2012 2013 2014 2015
EPS, BVPS và Cổ tức
EPS (vnđ) BVPS (vnđ) Cổ tức
2.22
1.72
3.01 3.12
1.57 1.23
1.97 2.04
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
3.00
3.50
2012 2013 2014 2015
Đòn bẩy tài chính
Nợ phải trả/VCSH (lần) Nợ vay/VCSH (lần)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Chart kỹ thuật
CTCP CMC - CVT
71
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Tổng Công ty cổ phần May Việt Tiến (VGG) MUA–80 .000 đồng
Luận điểm đầu tư May Việt Tiến được đánh giá là một trong những doanh nghiệp may mặc hàng đầu Việt Nam, hoạt động chủ yếu là sản xuất kinh doanh hàng may mặc và gia công các loại quần áo may sẵn. VGG có lợi thế được hỗ trợ nguồn cung nguyên vật liệu từ Vinatex cùng với chiến lược đầu tư lên “thượng nguồn”, phù hợp với xu hướng phát triển của ngành dệt may trong những năm tới.
Triển vọng ngành dệt may: Việt Nam tiến tới gia nhập TPP sẽ là động lực giúp Việt Tiến duy trì tốc độ tăng trưởng cao trong những năm tới.
Việt Tiến là một trong những doanh nghiệp SXKD may mặc hàng đầu: hệ thống phân phối trải rộng bao phủ 64 các tỉnh thành và tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn. Đối với thị trường xuất khẩu, Việt Tiến luôn giữ vị trí dẫn đầu trong số doanh nghiệp dệt may Việt Nam xuất khẩu, sản phẩm của may Việt Tiến cũng đã có mặt tại hơn 30 quốc gia và tập trung chính tại các thị trường lớn như Nhật Bản (27%), Hoa Kỳ (22%) và EU (21%).
Việt Tiến luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng cao trong nhiều năm: giai đoạn 2012 -2015 tốc độ tăng trưởng doanh
thu CAGR ~19%/năm, tốc độ tăng trưởng lợi nhuận thuần hàng năm CAGR 37%/năm. VGG đạt 6.335 tỷ đồng doanh thu thuần và khoảng 242 tỷ đồng LNST, tăng tương ứng 17,9% và 7% so với năm 2014.
Source: MBS Research
Định giá Kế hoạch 2016 của VGG đặt ra khá thận trọng với doanh thu dự kiến tăng 5% (6.730 tỷ) so với cùng kỳ và LNST giảm 14,89%. Kế hoạch này được đặt ra khi năm 2016 và 2017, quy định về tính lương bảo hiểm trong chi phí nhân công sẽ tác động mạnh đến hoạt động của VGG do đặc thù thâm dụng lao động của ngành dệt may.
Dựa trên những đánh giá về kết quả kinh doanh của VGG năm 2016 thì P/E sẽ tương đương với 11.x. Chúng tôi đánh giá MUA với cổ phiếu VGG với giá mục tiêu đối với CP VGG là 75.000 đ/cp, cao hơn 17% so với giá 64.200 đồng ngày 04/04.
Tỷ VND 2013 2014 2015 2016F
Doanh thu 4.831 5.482 6408,5 7.369
LNTT 311,6 382 410,3 384
LNST 237 296,6 311 309
EPS (VND) 8.468 10.593 11.107 7.369
BVPS 23.915 28.742 35.689 34.316
P/E - - - 11.x
Vốn điều lệ 280 280 280 420
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 73
Hệ thống phân phối
Tổng CTCP Dệt May Việt Tiến - VGG
23%
26% 21%
30%
Cơ cấu thị trường tiêu thụ 2014
Nhật Bản Hoa Kỳ EU Khác
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 74
Điểm nhấn đầu tư
Hỗ trợ nguồn cung nguyên vật
liệu từ Vinatex. Tập đoàn này
hiện đang sở hữu khoảng 48% vốn
điều lệ của VTEC. Kể từ năm 2013
đến đầu năm 2015, Vinatex đã đầu
tư khoảng 51 dự án với tổng mức
đầu tư dự kiến khoảng trên 8.000
tỷ đồng.
Kế hoạch đầu tư của Vinatex
Tổng mức đầu tư trước 2017 (tỷ đồng) 9.400
Số dự án sợi 15
Số dự án dệt 18
Số dự án may 18
Số dự án khác (Hạ tầng, trường đào tạo…) 8
Năng lực sản xuất vải lũy kế đến 2016 (triệu
mét vải)
300
Nhu cầu sử dụng vải của VTEC (triệu mét vải) 100
Nguồn: MBS tổng hợp
Tổng CTCP Dệt May Việt Tiến - VGG
Cơ cấu cổ đông Tỷ lệ (%)
Cổ đông cá nhân 20,4
Cổ đông tổ chức 55,5
Cổ đông nước ngoài (tổ chức) 24,1
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 75
Điểm nhấn đầu tư
Chiến lược đầu tư lên “thượng
nguồn”, làm chủ “thượng
nguồn” được đẩy mạnh. Giai
đoạn 2015 – 2016, VTEC lên kế
hoạch đầu tư khoảng 500 tỷ đồng
cho việc phát triển mở rộng, đầu
tư công nghệ sản xuất tiên tiến –
tinh gọn nhằm tăng năng suất lao
động và quản trị.
Dự án Giá trị
Mua sắm tài sản cố định 155
Xây dựng cơ bản 45
Mua sắm đất, xây dựng cơ sở hạ tầng
cho chi nhánh HN & HCM
300 Cụm Công nghiệp tại Gò Công (10ha)
Sản xuất vải
Khác
Nguồn: MBS tổng hợp
Tổng CTCP Dệt May Việt Tiến - VGG
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 76
TCT Cổ Phần May Việt Tiến - VGG
33.6%
43.1%
36.9%
31.1%
8.6% 11.5%
10.2% 9.2%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
35.0%
40.0%
45.0%
50.0%
2012 2013 2014 2015
ROE & ROA
ROE ROA
3.59% 4.91%
5.41%
4.85%
11.5% 13.9% 13.4% 11.9%
0.00%
2.00%
4.00%
6.00%
8.00%
10.00%
12.00%
14.00%
16.00%
2012 2013 2014 2015
Biên lợi nhuận
Net profit margin Gross profit margin
3,851
4,831
5,482 6,408
138
237
297 311
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
-
50
100
150
200
250
300
350
2012 2013 2014 2015
Doanh thu thuần và LNST
DTT (tỷ vnđ, trái) LSNT (tỷ vnđ, phải)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 77
TCT Cổ Phần May Việt Tiến - VGG
1.05
1.22 1.23 1.21
0.65
0.89 0.92 0.88
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
2012 2013 2014 2015
Khả năng thanh toán
Thanh toán hiện thời (lần, ngắn hạn)
Thanh toán nhanh (lần)
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
40,000
2012 2013 2014 2015
EPS, BVPS và Cổ tức
EPS (vnđ) BVPS (vnđ) Cổ tức
2.38 2.53 2.59
2.85
0.13 0.43 0.39
0.22 0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
3.00
2012 2013 2014 2015
Đòn bẩy tài chính
Nợ phải trả/VCSH (lần) Nợ vay/VCSH (lần)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP khoáng sản và xây dựng Bình Dương (KSB) MUA– 46.800 đồng
Luận điểm đầu tư Hoạt động kinh doanh chính của công ty là thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất kinh doanh các loại vật liệu xây dựng. Hiện nay Công ty đang tổ chức và quản lý mỏ đá xây dựng Tân Đông Hiệp, mỏ đá xây dựng Phước Vĩnh, mỏ đá xây dựng Thường Tân, mỏ cao lanh Tân Lập, mỏ sét gạch ngói Khánh Bình, mỏ cao lanh An Lập.
Trữ lượng khai thác được duy trì: Tháng 6 năm 2015, công ty xin phép gia hạn xuống sâu mỏ Tân Đông Hiệp để khai thác thêm 2 năm với sản lượng mỗi năm khoảng 2,2 triệu m3. Dự kiến đến cuối Q1/2016, công ty sẽ tiếp tục khai thác tại mỏ này. Năm 2016 nếu được cấp phép khai thác xuống sâu thì trữ lượng khoảng 4.480.000 m3, khai thác trong 2 năm. Để bù đắp sản lượng thiếu hụt và không làm ảnh hưởng đến KQKD trong thời gian đợi cấp phép khai thác mở Tân Đông Hiệp, KSB sẽ tăng mạnh sản lượng khai thác tại mỏ đá Phước Vĩnh và Tân Mỹ. Công ty cũng đang xin cấp phép gia hạn thời gian khai thác tại 2 mỏ đá Phước Vĩnh, Tân Mỹ do 2 mỏ này sẽ hết hạn khai thác vào năm 2017 và 2019.
Các khoản phải thu, hành tồn kho và chi phí xây dựng dở dang của KSB đều giảm: Trong đó, phải thu hoạt động khoáng sản giảm 27% còn 82 tỷ, hàng tồn kho giảm 15% còn hơn 46 tỷ, chi phí XDCB dở dang giảm 22% còn 87 tỷ.
Tình hình tài chính lành mạnh: Công ty không vay nợ, tiền mặt dồi dào, cổ tức đều đặn 25%-30% tương đương với mức tỷ suất cổ tức ~10%/năm.
Source: MBS Research
Định giá Với hoạt động kinh doanh hiện tại, KSB có thể tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng doanh thu và LNST ổn định ở mức 15% và 20% trong năm 2016 dựa trên tình hình tiêu thụ và các mỏ đá hiện có. Dự phóng, trong năm 2016, Doanh thu đạt 850 tỷ đồng, LNST 2016 ước đạt 137 tỷ đồng, EPS forward ~5.884 đồng/cp, P/E forward ~ 8 giá hợp lý của KSB trong năm nay vào khoảng 46.837 đồng/CP.
Tỷ VND 2013 2014 2015 2016F
Doanh thu 538,53 624 737,94 850
LNTT 112,52 125,30 162,76 175
LNST 83,28 96,76 125,31 137
EPS (VND) 4.556 5.335 4.421 5.884
BVPS 25.380 27.005 22.371 26.165
P/E 4.60 5.88 6.09 8.x
Vốn điều lệ 180 180 234 234
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 79
CTCP Khoáng Sản & Xây Dựng Bình Dương – KSB
20.8% 18.4%
20.5%
23.9%
13.4% 12.1% 13.2%
14.9%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
2012 2013 2014 2015
ROE & ROA
ROE ROA
15.87% 15.46% 15.51% 16.99%
34.2% 35.7% 35.2% 35.8%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
40.00%
2012 2013 2014 2015
Biên lợi nhuận
Net profit margin Gross profit margin
570 539
624
738
90 83
97
125
-
100
200
300
400
500
600
700
800
-
20
40
60
80
100
120
140
2012 2013 2014 2015
Doanh thu thuần và LNST
DTT (tỷ vnđ, trái) LSNT (tỷ vnđ, phải)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 80
CTCP Khoáng Sản & Xây Dựng Bình Dương – KSB
0
1
2
3
4
5
2012 2013 2014 2015
Khả năng thanh toán
Thanh toán hiện thời (lần, ngắn hạn)
Thanh toán nhanh (lần)
19%
33%
15%
60%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
2012 2013 2014 2015
EPS, BVPS và Cổ tức
EPS (vnđ) BVPS (vnđ) Cổ tức
0.60 0.60
0.51 0.55
0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
0.10
0.20
0.30
0.40
0.50
0.60
0.70
2012 2013 2014 2015
Đòn bẩy tài chính
Nợ phải trả/VCSH (lần) Nợ vay/VCSH (lần)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Chart kỹ thuật
CTCP Khoáng Sản & Xây Dựng Bình Dương – KSB
81
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Công ty cổ phần Điện lực dầu khí Nhơn Trạch 2(NT2) MUA– 40.000 đồng
Luận điểm đầu tư NT2 một trong những doanh nghiệp đầu ngành, có công nghệ sản xuất hiện đại với chi phí sản xuất thấp, vị trí thuận lợi trong việc đấu nối với mạng lưới điện quốc gia, gần trung phụ tải miền nam, là tam giá kinh tế trọng điểm phía Nam. Tương tự như BTP, NT2 được hưởng lợi từ giá khí giảm, huy động năng lượng điện từ các nhà máy nhiệt điện tăng cao. Bên cạnh đó, nợ vay ngoại tệ giảm mạnh, phần nào giảm áp lực lãi suất cũng như giá của đồng USD tăng.
Sản lượng điện cao nhất kể từ khi thành lập: Năm 2015 là một năm thành công với NT2 khi doanh nghiệp đã phát lên lưới điện quốc gia 5.499 tỷ kWh điện, tăng 15,5% so với cùng kỳ và cao nhất kể từ khi thành lập. Nhờ sản lượng điện tăng trưởng tốt cùng việc áp dụng cơ chế giá khí theo thị trường đã thúc đẩy lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh của NT2 đạt 1.211 tỷ đồng (+129% yoy). Mặc dù không còn khoản lãi CLTG chưa thực hiện (403 tỷ) và khoản hồi tố giá điện (658 tỷ) như năm 2014, NT2 vẫn hoàn thành 182% kế hoạch lợi nhuận sau thuế, đạt 1.141 tỷ đồng.
Tính cạnh tranh NT2 vẫn đảm bảo trong dài hạn: Một số dự án đầu tư nguồn điện bị chậm tiến độ hoặc vận hành thiếu ổn định, các nhà máy nhiệt điện đầu tư sau NT2 nhìn chung đều có giá bán điện cao hơn. Việc xem xét phê duyệt điều chỉnh sơ đồ điện VII quốc gia là cơ hội cho NT2 đầu tư, phát triển xây dựng Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 mở rộng trên quỹ đất sẵn có, tiết kiệm nhân lực, chi phí, mang lại hiệu quả lâu dài cho cổ đông. Ngoài ra, hạn hán tiếp tục kéo dài sẽ làm gián đoạn quá trình sản xuất và cung cấp điện của nhiều nhà máy thủy điện, NT2 sẽ tiếp tục được huy động tối đa công suất.
Kế hoạch kinh doanh năm 2016 thận trọng: Kế hoạch kinh doanh 2016 của NT2 với lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 727,6 tỷ đồng. Do cũng là một doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), NT2 có truyền thống đặt kế hoạch kinh doanh rất thận trọng. Về tiến độ dự án “Sản xuất CO2” và Dự án “Nhà máy điện NT2 Mở rộng” vẫn đang trong quá trình đề xuất, nghiên cứu tính khả thi. Nhiều khả năng các dự án này sẽ được thông qua, tạo động lực tăng trưởng bền vững cho doanh nghiệp về dài hạn.
Cổ phiếu NT2 có tỷ suất cổ tức cao và ổn định: NT2 hiện có lượng tiền mặt dồi dào, lên đến 1.109 tỷ đồng (tại ngày 31/12/2015) và sẽ tiếp tục nhận được 165 tỷ đồng tiền hồi tố giá điện từ EVN trong năm 2016, 2017. Do đó khả năng chi trả cổ tức cao vẫn được đảm bảo, dự kiến ít nhất 20% cho năm 2016.
Source: MBS Research
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Công ty cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2(NT2) MUA– 40.000 đồng
Kết quả kinh doanh Trong năm 2015, tổng doanh thu đạt 6.796 tỷ đồng và LNST đạt 1.141,6 tỷ đồng, lần lượt tăng 5% và 22,4% so với năm 2014. So với kế hoạch đặt ra hồi đầu năm 2015, tổng DT và LNST đều hoàn thành 114% và 181,7% so với với kế hoạch. Kết quả đạt được chủ yếu nhờ vào nỗ lực thực hiện chiến lược chào giá trị trường điện hợp lý, chú trọng tố đa hóa doanh thu, lợi nhuận trong quá trình vận hành theo cơ chế thị trường phát điện cạnh tranh. Bên cạnh đó, kể từ ngày 01/08/2015, giá khí của hợp đồng mua bán khí của công ty được áp dụng theo giá khí thị trường. Do giá khí đầu vào giảm thấp theo giá dầu (-30% so với giá khí trước đó), nên giá thành sản xuất điện giảm. Mặt khác, trong năm 2015 hạn hán kéo dài, lượng nước ở các hồ chứa của thủy điện xuống thấp nên sản lượng điện của NT2 được huy động cao.
Source: MBS Research
Định giá Năm 2016, mặc dù công ty lên kế hoạch tổng doanh thu 6.003 tỷ đồng, LNST 728 tỷ đồng, thấp hơn kết quả thực hiện năm 2015. Nhưng chúng tôi nhận định NT2 nhiều khả năng sẽ tiếp tục vượt kế hoạch và Tổng doanh thu có thể tăng trưởng so với thực hiện năm 2015 tối thiểu 15% và đạt khoảng 7.740 tỷ đồng.
Chúng tôi đưa ra mức dự phóng thận trọng, EPS của NT2 nhiều khả năng sẽ đạt 5.000 đồng/cp trong năm 2016. Chúng tôi dự phóng mức P/E hợp lý ở mức 8 lần tương ứng với mức định giá 40.000 đồng/cp cho mục tiêu trung và dài hạn.
Tỷ VND 2013 2014 2015 2016F
Doanh thu 5.880,9 7.064,9 6.729,4 7.740
LNTT 8,22 1.590,9 1.201,8 1.450
LNST 8,22 1.590,6 1.141,6 1.369,5
EPS (VND) 32 6.215 4.359 5.000
BVPS 10.889 16.589 17.408 19.900
P/E 193,11 3,35 6,10 8,x
Vốn điều lệ 2.560 2.560 2.739 2.739
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 84
CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 – NT2
0.3% 0.3%
45.2%
23.9%
0.1% 0.1%
12.9% 9.8%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
2012 2013 2014 2015
ROE & ROA
ROE ROA
0.14% 0.14%
22.52%
16.96%
11.6% 13.7%
23.4% 24.4%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
2012 2013 2014 2015
Biên lợi nhuận
Net profit margin Gross profit margin
5,451 5,881
7,065 6,729
8 8
1,591
1,142
-
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
-
500
1,000
1,500
2,000
2012 2013 2014 2015
Doanh thu thuần và LNST
DTT (tỷ vnđ, trái) LSNT (tỷ vnđ, phải)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 85
CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 – NT2
0
0.5
1
1.5
2
2012 2013 2014 2015
Khả năng thanh toán
Thanh toán hiện thời (lần, ngắn hạn)
Thanh toán nhanh (lần)
5%
13% 15%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
-
5,000
10,000
15,000
20,000
2012 2013 2014 2015
EPS, BVPS và Cổ tức
EPS (vnđ) BVPS (vnđ) Cổ tức
1.44 1.94
3.37 3.85
1.23 1.63
3.03 3.36
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
2012 2013 2014 2015
Đòn bẩy tài chính
Nợ phải trả/VCSH (lần) Nợ vay/VCSH (lần)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Chart kỹ thuật
CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 – NT2
86
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Công ty cổ phần Nhiệt điện Bài Rịa (BTP) MUA– 21.000 đồng
Luận điểm đầu tư BTP là công ty nhiệt điện, chuyên cung cấp nguồn điện cho địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, với nhiên liệu đầu vào chủ yếu là khí thiên nhiên (GAS). Năm 2015, do ảnh hưởng bởi sự tăng giá của đồng WON (KRW) nên lợi nhuận sụt giảm mạnh. Tuy nhiên, trong những tháng đầu năm 2016, tỷ giá KRW/VND có tín hiệu ổn định trở lại. Giá khí đầu vào giảm mạnh trong năm 2015 và được dự báo sẽ tiếp tục duy trì ở mức thấp trong năm 2016 giúp BTP giảm được chi phí giá thành sản xuất và cải thiện đáng kể biên lợi nhuận. Ngoài ra, nhờ sự sụt giảm sản lượng của các nhà máy thủy điện do hạn hán kéo dài dẫn đến EVN cần huy động tối đa nguồn nhiệt điện. Triển vọng của BTP phụ thuộc vào các dự án đầu tư mới:
Triển vọng ngành nhiệt điện: Theo dự báo của Tổng sơ đồ Quy hoạch điện VII, tổng tiêu thụ điện năng sẽ tiếp tục tăng trưởng trung bình khoảng 12%/năm trong giai đoạn 2016-2020. Vì thế các nhà máy của BTP vẫn đóng vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống điện Quốc gia. Hiện nay, sản lượng điện của BTP chiếm khoảng 3,4% sản lượng điện sản xuất của cả nước.
Xây dựng nhà máy nhiệt điện gió với tổng công suất 50 MW: Hiện tại, BTP đã được UBND Bình Thuận chấp thuận và đang tiến hành khảo sát đo lượng gió (việc này có thể kéo dài từ 1-1,5 năm), nếu tốc độ gió đáp ứng đủ yêu cầu (với tốc độ gió 3-4 m/s thì cánh quạt đã có thể quay và phát điện) thì BTP sẽ bắt đầu tiến hành xây dựng nhà máy. Tuy nhiên, giá thành phát điện cho nhà máy điện gió cao hơn so với các nguồn điện khác nên cạnh tranh sẽ thấp hơn, hiện nay điện gió có giá khoảng hơn 1.000 VND/kWh.
Nhà máy nhiệt điện than: BTP đang tìm kiếm cơ hội đầu tư xây dựng nhà máy nhiệt điện than có công suất từ 600- 1.200 MW ở tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu hoặc các tỉnh miền Nam khác.
Giá vón hàng bán có thể thấp hơn năm 2015: Giá khí nguyên liệu đầu vào sẽ biến động theo giá dầu. Chúng tôi nhận định giá khí (nhiên liệu đầu vào chủ yếu của BTP) chỉ biến động tăng nhẹ so với cuối năm 2015, tuy nhiên so với mức trung bình của năm 2015 vẫn thấp hơn tương đối. Do vậy, giá vốn bán hàng của BTP có thể còn thấp hơn so với năm 2015.
Tỷ giá đồng Won sẽ tác động trực tiếp tới kết quả kinh doanh của BTP: Ngoài hoạt động kinh doanh chính thì lợi nhuận của Công ty còn phụ thuộc rất lớn vào biến động tỷ giá KRW/VND. Từ đầu năm đến nay, tỷ giá đồng Won có tín hiệu ổn định trở lại giúp BTP không bị ảnh hưởng lỗ tỷ giá.
Source: MBS Research
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Công ty cổ phần Nhiệt điện Bà Rịa (BTP) MUA– 21.000 đồng
Kết quả hoạt động kinh doanh Trong năm 2015, BTP chịu nhiều ảnh hưởng từ biến động tỷ giá (được biết BTP đang vay nợ 32,5 triệu KWR). Với diễn biến tăng giá của đồng won Hàn Quốc (KRW) và thay đổi cách hạch toán tỷ giá theo Thông tư 200 (đánh giá chênh lệch tỷ giá vốn vay có gốc ngoại tệ cuối quý theo tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại), làm chi phí tài chính tăng vọt từ mức 63 tỷ năm 2014 lên 151 tỷ năm 2015. Kết quả kinh doanh 2015 giảm nhẹ so với năm 2014, cụ thể doanh thu thuần (DTT) đạt 1.831 tỷ (-13,5%) và lợi nhuận sau thuế (LNST) đạt 115,58 tỷ (-22%). Tuy nhiên, do kế hoạch Doanh thu và Lợi nhuận đặt ra ở mức thận trọng nên trong năm 2015, BTP vẫn hoàn thành vượt chỉ tiêu, DTT đạt 101% và LNST đạt 200%.
Source: MBS Research
Định giá Với những nhận định trên, chúng tôi cho rằng LNST của BTP
nhiều khả năng sẽ tăng trưởng ít nhất khoảng 15% trong năm nay, tương ứng 132,9 tỷ đồng tương đương với EPS forward đạt 2.197 đồng/cp.
Như vậy, so với mức P/E hiện tại của BTP vào khoảng 9,37 lần, khá hấp dẫn so với trung bình ngành khoảng 10,3 lần. Chúng tôi dự phóng mức P/E hợp lý với BTP năm 2016 ở mức 9,5x lần, tương ứng mức định giá 21.000 đ/cp cho mục tiêu đầu tư trung và dài hạn.
Tỷ VND 2013 2014 2015 2016F
Doanh thu 1.133 2.101 1.831 2.014
LNTT 72,85 165,95 145,11 170,38
LNST 55,02 133,51 115,58 132,90
EPS (VND) 921 2.207 1.911 2.197
BVPS 15.910 17.157 17.860 18.750
P/E 14,55 6,66 5,76 9,5x
Vốn điều lệ 604,85 604,85 604,85 604,85
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 89
CTCP Nhiệt Điện Bà Rịa – BTP
14.6%
5.7%
13.4%
9.0%
6.4%
2.7%
7.0%
4.8%
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
16.0%
2012 2013 2014 2015
ROE & ROA
ROE ROA
9.46%
4.86% 6.35%
5.24%
13.7%
7.1% 6.2%
10.3%
0.00%
2.00%
4.00%
6.00%
8.00%
10.00%
12.00%
14.00%
16.00%
2012 2013 2014 2015
Biên lợi nhuận
Net profit margin Gross profit margin
1,430
1,133
2,101
1,831 135
55
134
96
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
-
20
40
60
80
100
120
140
160
2012 2013 2014 2015
Doanh thu thuần và LNST
DTT (tỷ vnđ, trái) LSNT (tỷ vnđ, phải)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 90
CTCP Nhiệt Điện Bà Rịa – BTP
0
1
2
3
4
5
6
7
2012 2013 2014 2015
Khả năng thanh toán
Thanh toán hiện thời (lần, ngắn hạn)
Thanh toán nhanh (lần)
7%
11%
8%
10%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
-
5,000
10,000
15,000
20,000
2012 2013 2014 2015
EPS, BVPS và Cổ tức
EPS (vnđ) BVPS (vnđ) Cổ tức
0.88 0.91 0.88
1.28
0.54 0.59
0.76 0.85
0.00
0.20
0.40
0.60
0.80
1.00
1.20
1.40
2012 2013 2014 2015
Đòn bẩy tài chính
Nợ phải trả/VCSH (lần) Nợ vay/VCSH (lần)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Chart kỹ thuật
CTCP Nhiệt Điện Bà Rịa – BTP
91
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ (DVP) MUA– 82.900 đồng
Luận điểm đầu tư Hoạt động chủ yếu của DVP là hoạt động khai thác cảng biển và xếp dỡ hàng hóa, chiếm 90% tổng doanh thu hàng năm. Cảng Đình Vũ có vị trí địa lý thuận lợi, nằm trong khu công nghiệp Đình Vũ, một khu vực trọng điểm kinh tế có tốc độ phát triển nhanh chóng của Hải Phòng. Cảng là đầu mối đưa đón hàng xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. Từ ngày Cảng Đình Vũ được đưa vào khai thác DVP từng bước đi vào ổn định, sản lượng hàng hóa liên tục tăng nhanh qua các năm. Lợi nhuận của DVP tăng trưởng bền vững trong 4 năm qua với tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 12,37%/ năm. Hoạt động kinh doanh có triển vọng tăng trưởng trong thời gian tới khi:
Ảnh hưởng tích cực của việc xây dựng cầu Bạch Đằng đến hoạt động kinh doanh của DVP: Việc xây dựng cầu Bạch Đằng nối Hải Phòng và Quảng Ninh từ đầu năm 2015 sẽ giúp DVP được hưởng lợi do các chủ tàu sẽ chuyển hướng tập trung hơn vào các cảng bên ngoài như Cảng Đình Vũ, Nam Hải Đình Vũ cũng như khu vực Lạch Huyện. Đây có thể coi là cơ hội với DVP khi được hưởng lợi lớn hơn so với các cảng bên trong.
Đóng góp của 2 công ty liên doanh khá tốt: Năm 2015, DVP tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển sâu và rộng trong lĩnh vực Logistics, các Công ty liên doanh, liên kết đã đóng góp nguồn thu khá tốt cho DVP: Công ty TNHH Tiếp cận SITC - Đình Vũ (DVP nắm 51% vốn) đạt LNTT 42 tỷ đồng, CTCP Tiếp vận Đình Vũ (DVP nắm 45,6% vốn) đạt 12 tỷ đồng. Cổ tức dự kiến chi trả năm 2015 lần lượt là 13% và 20% vốn điều lệ. Hiện tại, Công ty liên doanh SITC đang khai thác 11,6ha kho bãi trong khu công nghiệp Đình Vũ và định hướng mở rộng lên đến 14ha. Việc mở rộng phát triển này được chúng tôi đánh giá là bước đi đúng đắn khi mảng dịch vụ khai thác cảng của Công ty đã hoạt động hết công suất.
Giá trị khấu hao dự kiến sẽ hết trong năm 2018: Tính đến ngày 31/12/2015, giá trị còn lại của tài sản cố định chỉ còn 255 tỷ đồng. Với mức khấu hao hàng năm là khoảng 70 – 80 tỷ đồng, ước tính đến năm 2018, DVP gần như hết khấu hao, tuy vẫn có các khoản đầu tư tài sản cố định mới khác nhưng không nhiều. Đây là điều kiện để DVP có thể giảm giá thành, cạnh tranh mạnh hơn với các Công ty khác.
Tỷ suất cổ tức ở mức tương đối hấp dẫn: Với kết quả kinh doanh tăng cao, DVP dự kiến sẽ nâng tổng tỷ lệ cổ tức lên 70% (tăng thêm 50% so với kế hoạch năm 2015 là 20%), trong đó 20% cổ tức bằng tiền mặt đã được tạm ứng trong Q4.2015.
Source: MBS Research
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ (DVP) MUA– 82.900 đồng
Kết quả hoạt động kinh doanh • Kết quả kinh doanh cao nhất từ trước đến nay: Năm 2015, DVP ghi nhận kết quả kinh doanh cao nhất từ trước đến nay với sản lượng 620 nghìn TEUs (+7,9% yoy), hoàn thành vượt 5,5% kế hoạch năm. Doanh thu thuần đạt 652 tỷ đồng (+20,4% yoy), lợi nhuận trước thuế đạt gần 310,6 tỷ đồng (+28,2% yoy), vượt 34,4% kế hoạch năm 2015, lợi nhuận sau thuế của Công ty đạt 281 tỷ đồng (+23,3% yoy).
• Kế hoạch kinh doanh năm 2016 khá thận trọng: Năm 2016, DVP đặt kế hoạch sản lượng đạt 620 nghìn TEUs, tương đương mức sản lượng đạt được trong năm 2015; doanh thu đạt 700 tỷ đồng (+7% yoy) và lợi nhuận trước thuế năm 2016 dự kiến đạt 310 tỷ đồng, giảm nhẹ so với mức 310,5 tỷ năm 2015. Tỷ lệ cổ tức chi trả hơn 30%. Tổng vốn đầu tư trong năm 2016 khoảng 134 tỷ đồng.
• Kết quả hoạt động kinh doanh Quý 1/2016: Theo ước tính từ phía Công ty, kết quả kinh doanh không tăng trưởng tích cực như năm 2015 được thể hiện ngay trong Q1/2016 khi sản lượng hàng hóa qua cảng đạt 135 nghìn TEUs, chỉ bằng 88% so với cùng kỳ (cùng kỳ 2015 là 150.000 TEUs), doanh thu cũng chỉ bằng 93% so với cùng kỳ 2015 (khoảng 136 tỷ đồng).
Source: MBS Research
Định giá DVP luôn giữ được tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận khá cao trong 5 năm gần đây và với vị trí địa lý thuận lợi, nằm trong khu công nghiệp Đình Vũ, một khu vực trọng điểm kinh tế có tốc độ phát triển nhanh chóng của Hải Phòng, chúng tôi dự báo DVP sẽ đạt doanh thu đạt 715 tỷ đồng (+yoy10%), LNST đạt 326 tỷ đồng (+yoy5%) tương đương EPS đạt 8.150 đồng/CP.
Hiện tại, DVP đang giao dịch với mức P/E là 10,17 lần. Với mức P/E mục tiêu giữ nguyên, giá hợp lý của DVP vào khoảng 82.900 đồng/CP. Với tỷ suất chi trả cổ tức cao trên 30%, DVP là cổ phiếu khá hấp dẫn đối với nhà đầu tư.
Tỷ VND 2013 2014 2015 2016F
Doanh thu 500,62 541,64 652,05 715
LNTT 209,74 242,32 310,55 418
LNST 196,99 227,95 281,09 326
EPS (VND) 4.925 5.699 7.027 8.150
BVPS 17.964 20.051 23.479 28.040
P/E 4,71 8,11 8,89 10,1x
Vốn điều lệ 400 400 400 400
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 94
CTCP ĐT & PT Cảng Đình Vũ - DVP
37.9%
31.1% 30.0% 29.9%
25.3% 23.0% 24.0% 25.2%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
20.0%
25.0%
30.0%
35.0%
40.0%
2012 2013 2014 2015
ROE & ROA
ROE ROA
39.57% 39.35%
42.09% 43.11%
43.7% 44.4%
43.6%
47.2%
34.00%
36.00%
38.00%
40.00%
42.00%
44.00%
46.00%
48.00%
2012 2013 2014 2015
Biên lợi nhuận
Net profit margin Gross profit margin
475 501
542
652
188 197
228
281
-
100
200
300
400
500
600
700
-
50
100
150
200
250
300
2012 2013 2014 2015
Doanh thu thuần và LNST
DTT (tỷ vnđ, trái) LSNT (tỷ vnđ, phải)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 95
CTCP ĐT & PT Cảng Đình Vũ - DVP
0
1
2
3
4
5
6
7
2012 2013 2014 2015
Khả năng thanh toán
Thanh toán hiện thời (lần, ngắn hạn)
Thanh toán nhanh (lần)
40%
110%
35% 35%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
2012 2013 2014 2015
EPS, BVPS và Cổ tức
EPS (vnđ) BVPS (vnđ) Cổ tức
0.19 0.22
0.29
0.44
0.10
0.16
0.24
0.35
0.00
0.10
0.20
0.30
0.40
0.50
2012 2013 2014 2015
Đòn bẩy tài chính
Nợ phải trả/VCSH (lần) Nợ vay/VCSH (lần)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Chart kỹ thuật
CTCP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ (DVP)
96
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Đầu tư Thế giới di động (MWG) MUA– 97.600 đồng
Luận điểm đầu tư Chúng tôi tiến hành định giá lần đầu đối với cổ phiếu MWG của CTCP Đầu tư Thế giới Di động với mức giá mục tiêu 97.600 đồng, cao hơn 26,7% so với mức giá hiện tại, dựa vào các luận điểm như sau:
Thị trường bán lẻ thiết bị di động tiếp tục tăng trưởng và chuỗi thegioididong.com vẫn tiếp tục xu hướng mở rộng thị phần. Theo ước tính của chúng tôi, trong năm 2016, chuỗi thegioididong sẽ mở rộng thêm 170 cửa hàng, đồng thời tỷ lệ tăng trưởng doanh thu trên những cửa hàng hiện hữu (SSSG) của hệ thống kỳ vọng đạt 8%/năm. Doanh thu của mảng bán lẻ thiết bị di động dự phóng đạt 26.019 tỷ đồng, tăng 25,3% so với năm 2015.
Tiếp tục mở rộng mạnh mẽ thị phần trên thị trường bán lẻ điện máy hiện đang có quy mô lớn nhưng vẫn khá phân tán. Hệ thống dienmayxanh.com được chúng tôi kỳ vọng sẽ mở thêm 65 cửa hàng trong năm 2016 để đạt mục tiêu thị phần 12% so với mức 8% trong năm 2015. Tỷ lệ SSSG dự phóng đạt 20% trong năm. Trong những năm tiếp theo, mảng bán lẻ điện máy sẽ trở thành động lực tăng trưởng mới cho MWG, và đóng góp đáng kể vào tổng doanh thu. Trong năm 2016, doanh thu dienmayxanh.com ước đạt 9.892 tỷ đồng, tăng 120,2% so với cùng kỳ.
Lợi thế cạnh tranh cao trên thị trường bán lẻ thiết bị điện tử : từ sự hỗ trợ của hệ thống quản lý nguồn lực ERP, số lượng/độ phủ cửa hàng lớn mang lại lợi thế thương hiệu, quản lý hàng tồn kho, và chiến thuật mua hàng. Đội ngũ nhân sự giàu kinh nghiệm trong việc quản lý ngành hàng và mở mới cửa hàng.
Thử nghiệm mô hình bán lẻ Bachhoaxanh: với khoảng 20 cửa hàng đầu tiên kỳ vọng sẽ hoàn thành trong năm 2016. Nếu thành công, MWG sẽ mở rộng số lượng cửa hàng với quy mô lớn nhằm khai thác thị trường bán lẻ truyền thống, hiện đang chiếm 80% thị phần. Tuy nhiên, dự án vẫn đang trong giai đoạn nghiên cứu nên chúng tôi chưa tính toán mảng Bachhoaxanh vào mô hình định giá.
Source: MBS Research
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Đầu tư Thế giới di động (MWG) MUA– 97.600 đồng
Hoạt động kinh doanh Thegioididong.com
Hệ thống cửa hàng thegioididong.com của MWG tính đến thời điểm cuối tháng 2/2016 đã đạt con số 597 cửa hàng, và phủ khắp 63 tỉnh thành. Song song cùng với việc mở rộng cửa hàng, thị phần của Thegioididong.com cũng từng bước gia tăng từ mức 21% năm 2013 đến 30% năm 2015. Tiếp tục xu hướng, trong năm 2016, MWG đặt mục tiêu gia tăng thị phần bán lẻ di động lên mức 35% lấy động lực từ việc gia tăng độ phủ cửa hàng và tăng trưởng doanh thu trên từng cửa hàng hiện hữu.
Năm 2015, doanh thu của hệ thống thegioididong.com đạt 20.758 tỷ đồng, tăng 53,9% so với năm ngoái. Đây là mức tăng trưởng khá cao do MWG trực tiếp đang hưởng lợi từ sự tăng trưởng quy mô thị trường thiết bị di động, tăng trưởng 31,9% so với năm 2014, và việc mở rộng thị phần từ 27% lên mức 30%. Doanh thu trung bình từng cửa hàng của chuỗi thegioididong.com dao động quanh mức 3 tỷ đồng/tháng. Tỷ lệ tăng trưởng SSSG năm 2015 đạt mức 7% - 8%, và chúng tôi kỳ vọng con số này sẽ được giữ vững trong năm 2016 do số lượng cửa hàng mở mới trong năm 2015 khá cao, tạo ra dư địa tiềm năng. Với mức thị phần kỳ vọng 35% trong năm nay, chúng tôi dự báo MWG sẽ mở mới 170 cửa hàng, cao hơn kế hoạch 100 cửa hàng, tương ứng với mức doanh thu dự phóng đạt 26.019 tỷ đồng (+25,3% YoY).
Source: MBS Research
31 40 84
211 232 217
344
564
0
100
200
300
400
500
600
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Số lượng cửa hàng Thegioididong.com
30
11.9
9.9 10.1
40
Thị phần thiết bị di động
MWG FPT Shop VienthongA Viettel Store Cửa hàng nhỏ lẻ
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Đầu tư Thế giới di động (MWG) MUA– 97.600 đồng
Hoạt động kinh doanh Dienmayxanh.com
Hệ thống Dienmayxanh.com bắt đầu hoạt động từ năm 2011 và hiện tại đạt mức 87 cửa hàng. Trong năm 2016, doanh nghiệp đưa ra kế hoạch sẽ mở thêm mới 50 cửa hàng và tiến đến dẫn đầu thị phần trong mảng bán lẻ điện máy.
Thực tế, thị trường bán lẻ điện máy tại Việt Nam vẫn đang phân tán hơn nhiều so với thị trường bán lẻ thiết bị di động và chủ yếu phần lớn thị phần vẫn là các cửa hàng nhỏ lẻ truyền thống. Do mức độ phân tán đang khá cao nên sự cạnh tranh trong ngành cũng diễn ra gay gắt. Theo kỳ vọng của chúng tôi, động lực tăng trưởng thị phần của MWG trong mảng bán lẻ điện máy là giảm mức độ phân mảnh trong ngành bằng việc khai thác thị phần trong tay các cửa hàng bán lẻ truyền thống.
Chiến lược này đang được MWG thực hiện bằng những chiến thuật thống nhất như cung cấp mức giá bán hợp lý trong điều kiện chất lượng dịch vụ chuyên nghiệp hơn các cửa hàng truyền thống. Đồng thời, với lợi thế quy mô lớn, Dienmayxanh.com có thể chủ động được mức độ đa dạng hóa trong dòng sản phẩm ngay cả ở những thị trường tỉnh lẻ. Trong dài hạn, chiến lược này sẽ tạo được thương hiệu trong nhận thức người tiêu dùng và dịch chuyển thói quen mua hàng điện máy truyền thống.
Source: MBS Research
8 7.5
20
52.5
12
Thị phần bán lẻ điện máy
Nguyễn Kim Dienmayxanh
Cholon Trần Anh, Pico
Cửa hàng truyền thống
Kết quả hoạt động kinh doanh 2013-2015 của MWG
0
5
10
15
20
25
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
2013 2014 2015 2016F
Doanh thu Lợi nhuận sau thuế EPS
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
CTCP Đầu tư Thế giới di động (MWG) MUA– 97.600 đồng
Kết quả kinh doanh 2 tháng đầu năm khả quan Doanh thu 2 tháng đầu năm 2016 của công ty đạt 6.842 tỷ đồng tương đương 20% kế hoạch 2016 và tăng trưởng 78% so với cùng kỳ năm 2015. Trong đó, doanh thu online đạt 451 tỷ - hoàn thành 14% kế hoạch, tăng gần gấp đôi năm 2015. Lợi nhuận sau thuế 2 tháng đầu năm đạt 296 tỷ tương đương 21% kế hoạch và tăng trưởng 79% so với năm 2015.
Trong 2 tháng đầu năm MWG đã mở thêm 51 siêu thị mới trên toàn quốc, trong đó chuỗi Thegioididong.com đã mở 33 siêu thị mới và chuỗi Điện máy Xanh đã mở 18 siêu thị mới. Như vậy, tính đến cuối tháng 2/2016, MWG có 684 siêu thị bao gồm 597 siêu thị Thegioididong.com và 87 siêu thị Điện máy XANH.
Năm 2016 của Thế giới di động được đặt ra với những mục tiêu rất tham vọng: nâng thị phần chuỗi bán lẻ điện thoại thegioididong.com lên trên 35% qua việc tăng trưởng doanh thu các siêu thị cũ và mở thêm khoảng 100 siêu thị mới. Ngoài ra, MWG cũng dự kiến đưa “Điện máy Xanh” vào thị phần số 1 Việt Nam trước cuối năm 2016 qua việc tăng doanh thu các siêu thị cũ và mở thêm khoảng 50 siêu thị mới, đưa Điện máy Xanh trở thành chuỗi bán lẻ duy nhất phủ sóng 63/63 tỉnh thành cả nước.
Source: MBS Research
Định giá Với hoạt động kinh doanh tăng trưởng của thegioididong.com và dienmayxanh.com, chúng tôi kỳ vọng doanh thu và lợi nhuận trong năm 2016 lần lượt đạt 35.910 tỷ đồng (+42,2% YoY) và 1.413 tỷ đồng (+31,8% YoY). Biên lợi nhuận gộp của từng mảng di động và điện máy kỳ vọng vẫn giữ ổn định ở mức 15,8% và 14,5%.
Chúng tôi xác định mức giá hợp lý cho cổ phiếu MWG năm 2016 là 97.600 đồng/cổ phiếu Với EPS forward 2016 là 9.634 đồng/cp, tương ứng với mức P/E 10,1 lần, thấp hơn so với mức P/E trung bình ngành là 11,6 lần.
Tỷ VND 2013 2014 2015 2016F
Doanh thu 9.498 15.757 25.252 35.910
LNTT 350,8 868,2 1.386 1.812
LNST 255,6 668 1.072 1.413
EPS (VND) 23.328 8.570 8.373 9.634
BVPS 73.041 13.833 16.933 18.951
P/E 12,72 9,37 10,1
Vốn điều lệ 109,56 1119,6 1468,9 1468,9
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 101
CTCP Đầu Tư Thế Giới Di Động - MWG
32.9%
40.7%
58.7%
43.2%
8.0% 13.4%
23.7%
14.8%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
2012 2013 2014 2015
ROE & ROA
ROE ROA
1.70% 2.69%
4.24% 4.24%
16.2% 14.8% 15.2% 15.5%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
2012 2013 2014 2015
Biên lợi nhuận
Net profit margin Gross profit margin
7,375 9,499
15,757
25,253
125
256
668
1,072
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
-
200
400
600
800
1,000
1,200
2012 2013 2014 2015
Doanh thu thuần và LNST
DTT (tỷ vnđ, trái) LSNT (tỷ vnđ, phải)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 102
CTCP Đầu Tư Thế Giới Di Động - MWG
0
0.5
1
1.5
2
2012 2013 2014 2015
Khả năng thanh toán
Thanh toán hiện thời (lần, ngắn hạn)
Thanh toán nhanh (lần)
174%
25%
0
0.5
1
1.5
2
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
2012 2013 2014 2015
EPS, BVPS và Cổ tức
EPS (vnđ) BVPS (vnđ) Cổ tức
1.93
1.30
1.76
2.49
0.83
0.42 0.64
0.86
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
3.00
2012 2013 2014 2015
Đòn bẩy tài chính
Nợ phải trả/VCSH (lần) Nợ vay/VCSH (lần)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Chart kỹ thuật
CTCP Đầu Tư Thế Giới Di Động - MWG
103
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Công ty cổ phần Everpia Việt Nam (EVE) MUA– 50.000 đồng
Luận điểm đầu tư EVE tiền thân là chi nhánh Công ty TNHH Viko Moolsan, công ty Hàn Quốc chuyên về sản xuất và kinh doanh Bông tấm, được thành lập năm 1993. Sau cổ phần hóa năm 2007, tốc độ tăng trưởng gộp hàng năm của công ty trung bình đạt 23% về doanh thu và 34% về lợi nhuận. Năm 2014, Công ty mở rộng hoạt động kinh doanh sang mảng nội thất bằng gỗ tự nhiên với thương hiệu Everon Furniture và sản phẩm dành cho các bà nội trợ với thương hiệu Everon Home Décor.
EVE là một trong số ít các doanh nghiệp ngành dệt may có tỷ suất lợi nhuận cao trong ngành cùng với việc nắm hệ thống phân phối mạnh. Tính đến cuối năm 2016, Công ty cổ phần Everpia Việt Nam (EVE) đã có gần 700 đại lý trên toàn quốc.
Everpia dẫn đầu thị trường chăn ga Việt Nam: Ngành hàng chăn ga là sản phẩm mà Everpia chiếm thị phần lớn nhất ở Việt Nam (25%) vào năm 2012, dẫn đầu thị trường chăn ga Việt Nam. Hiện nay ngành chăn ga đang mang lại 70% lợi nhuận cho Everpia Việt Nam với 3 thương hiệu ( Artemis ở phân khúc cao cấp. Everon ở phân khúc trung cấp, luôn duy trì vị trí số một tại thị trường chăn ga tại Việt Nam với 18 năm hiện điện trên thị trường. Edelin ở phân khúc bình dân).
Ngành hàng bông tấm Everpia Việt Nam là một trong những công ty đứng đầu: với khoảng 31% thị phần năm 2013 với 2 thương hiệu chính DEXFIL và Thermolite.
Những điểm mạnh về hệ thống phân phối, việc đầu tư đúng mức cho khâu nghiên cứu và phát triển lại là những điểm mạnh giúp các sản phẩm của Everpia chiếm lĩnh thị trường. Với số lượng 50 sản phẩm mới hàng năm.
Tích cực sau khi nới room ngoại lên 100%: Sau khi được cho phép nới room khối ngoại lên 100% và có hiệu lực từ ngày 3/2/2016, cổ phiếu EVE đã nhận được sự quan tâm lớn từ nhà đầu tư trong và ngoài nước. Ngay sau khi được nới room, khối ngoại nâng tỷ lệ sở hữu tại cổ phiếu này hiện lên tới 54,8%.
Source: MBS Research
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Công ty cổ phần Everpia Việt Nam (EVE) MUA– 50.000 đồng
Kết quả kinh doanh
Quý 4, công ty đạt 251 tỷ đồng doanh thu, giảm 7,2% so với cùng kỳ. Nhờ giá vốn giảm nên EVE ghi nhận 44,78 tỷ
đồng lợi nhuận sau thuế, tăng 15,1% so với cùng kỳ năm 2014.
Cả năm 2015, doanh thu thuần của EVE đạt 883,49 tỷ đồng, tăng 12,3% so với năm 2014 trong khi giá vốn hàng
bán chỉ tăng 9,5%, do vậy lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 315,6 tỷ đồng, tăng 18,2% so với
cùng kỳ. LNST đạt 114,39 tỷ đồng tăng 35,27% so với năm 2014. EPS đạt 4.087 đồng.
EVE được xem là của hiếm trong ngành dệt may với tỷ suất lợi nhuận gộp khá cao. Năm 2015 ở mức 35,84%, và
mức bình quân giai đoạn 2007 – 2015 là 35,7%. Đây là con số vượt trội so với các doanh nghiệp khác trong ngành
như TCM 15,3%, GMC 15,1%, TNG 19,1%, GIL 19,3%, STK 18,1%.
Source: MBS Research
Định giá Ngoài những điểm mạnh về hệ thống phân phối, việc đầu tư đúng mức cho khâu nghiên cứu và phát triển lại là những điểm mạnh giúp các sản phẩm của Everpia chiếm lĩnh thị trường. Chúng tôi dự phóng EVE đạt 950 tỷ đồng doanh thu và 130 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế tương đương với EPS đạt 4.660 đồng/cp.
Với EPS năm 2015 đạt 4.087 đồng, Bookvalue hiện tại là 33 nghìn đồng, trong đó PE hiện tại của EVE đang ở mức 7.4 lần và 0.9 lần. Trong đó, trung bình ngành Household Goods & Home Construction khu vực ASIA ở mức 16 lần và PB là 1.6 lần, nếu tính PE kỳ vọng của EVE là 10,7 lần và PB 1.2 lần thôi thì giá của EVE hợp lý vào khoảng 50.000 đồng/CP.
Tỷ VND 2013 2014 2015 2016F
Doanh thu 750,5 781,5 880,5 950
LNTT 116,4 110,6 149 167
LNST 84,9 84,5 114,4 130
EPS (VND) 3.099 3.072 4.087 4.660
BVPS 28.257 29.972 32.973 31.100
P/E 9,36 8,56 6,54 10,7x
Vốn điều lệ 279,86 279,86 279,86 279,86
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 106
CTCP Everpia – EVE
10.6% 11.4%
10.6%
12.5%
8.6% 9.6% 9.0%
10.2%
0.0%
2.0%
4.0%
6.0%
8.0%
10.0%
12.0%
14.0%
2012 2013 2014 2015
ROE & ROA
ROE ROA
10.98% 11.36% 10.82% 12.89%
34.3% 36.8%
34.0% 36.0%
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
40.00%
2012 2013 2014 2015
Biên lợi nhuận
Net profit margin Gross profit margin
680 751 781
881
75 85 85
114
-
200
400
600
800
1,000
-
20
40
60
80
100
120
2012 2013 2014 2015
Doanh thu thuần và LNST
DTT (tỷ vnđ, trái) LSNT (tỷ vnđ, phải)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution 107
CTCP Everpia – EVE
0
1
2
3
4
5
6
7
2012 2013 2014 2015
Khả năng thanh toán
Thanh toán hiện thời (lần, ngắn hạn)
Thanh toán nhanh (lần)
35%
10%
11% 10%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
-
5,000
10,000
15,000
20,000
25,000
30,000
35,000
2012 2013 2014 2015
EPS, BVPS và Cổ tức
EPS (vnđ) BVPS (vnđ) Cổ tức
0.22 0.20
0.14
0.25
0.12
0.08
0.00
0.05
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
2012 2013 2014 2015
Đòn bẩy tài chính
Nợ phải trả/VCSH (lần) Nợ vay/VCSH (lần)
www.mbs.com.vn Making private Business Solution
Chart kỹ thuật
CTCP Everpia – EVE
108