32
LỰA CHỌN KHÁNG SINH VÀ VAI TRÒ CỦA MOXIFLOXACIN TRONG ĐIỀU TRỊ AECOPD PGS. TS. CHU THỊ HẠNH PGĐ Trung tâm Hô Hấp BV Bạch Mai

LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

LỰA CHỌN KHÁNG SINH VÀ VAI TRÒ CỦA MOXIFLOXACIN TRONG

ĐIỀU TRỊ AECOPD

PGS. TS. CHU THỊ HẠNH

PGĐ Trung tâm Hô Hấp BV Bạch Mai

Page 2: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

ĐỊNH NGHĨA: ĐỢT CẤP COPD

Là một tình trạng biến đổi từ giai

đoạn ổn định của bệnh trở nên xấu

đột ngột vượt quá những dao động

hàng ngày đòi hỏi phải thay đổi

điều trị thường quy của bệnh nhân

COPD

From the Global Strategy for the Diagnosis, Management, and Prevention of

Chronic Obstructive Pulmonary Disease, Global Initiative for Chronic

Obstructive Lung Disease (GOLD) 2010. Available from:

http://www.goldcopd.org

Page 3: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỢT CẤP COPD ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN

Reardon JZ, et al. Am J Med 2006; 119: S32–S37.

Page 4: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

NGUYÊN NHÂN GÂY AECOPD

Ball. CHEST 1995; 108: 43S–52S; Miravitlles & Niederman. Lectures in Respiratory Tract Infections. Science Press Communications, 2004; Donaldson et al. Eur Respir J 1999; 13: 844–9

AECOPD

Không rõ căn nguyên

Nhiễm trùng Vi khuẩn

Virus

Khói bụi CN Khói thuốc

Không khí lạnh

Các bệnh đồng mắc

Page 5: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

ĐIỀU TRỊ AECOPD

Tối ưu các thuốc

GPQ

Kháng sinh khi

có nhiễm khuẩn

Corticoids

Toàn thân

Thông khí nhân tạo

Oxy liệu pháp

Page 6: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

CÁC KHUYẾN NGHỊ ĐIỀU TRỊ AECOPD

Điều trị bằng thuốc: Mô hình ABC Antibiotics: Kháng sinh (Mức độ bằng chứng: B)

Bronchodilators: Thuốc giãn phế quản

Giãn phế quản tác dụng ngắn (Mức độ BC: A)

Methylxanthines (Mức bằng chứng: B)

Corticosteroids (Mức bằng chứng: A)

Điều trị không dùng thuốc

Liệu pháp oxy có kiểm soát (Mức bằng chứng A)

Hỗ trợ thông khí cơ học” (Mức bắng chứng A) :

Không xâm nhập

Xâm nhập

Rodríguez-Roisin R. Thorax 2006; 61: 535–544; Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease (GOLD) guideline 2011.

Page 7: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ KS TRONG AECOPD

Phân tầng bệnh nhân theo nguyên tắc

Anthonisen

Tính đến các yếu tố dự đoán nguy cơ nhiễm

khuẩn của bệnh nhân COPD

Nghi ngờ nhiễm trực khuẩn mủ xanh

Tham khảo các hướng dẫn điều trị AECOPD

Tình hình kháng thuốc của vi khuẩn

PK/PD của thuốc

Page 8: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

PHÂN TẦNG ĐỢT CẤP COPD THEO ANTHONISEN

Anthonisen NR et al. Ann Intern Med 1987; 106: 196–204 [Adapted from Woodhead et al. Eur Respir J 2005 ; 26: 1138–1180]

Celli BR et al. Eur Respir J 2004; 23: 932–946

Tăng Khó thở

Số lượng đờm

Màu đục/vàng hơn

Typ I Có cả 3 triệu

chứng

Khuyến nghị dùng

kháng sinh

Typ II Có 2 trong 3 triệu

chứng, dùng kháng

sinh nếu màu sắc

của đờm không tốt

Typ III Có một triệu chứng,

không cần dùng

kháng sinh

Page 9: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

CÁC YẾU TỐ DỰ ĐOÁN NGUY CƠ NHIỄM KHUẨN TRONG AECOPD

Bệnh nhân có bất kỳ một dấu hiệu nào sau:

COPD giai đoạn nặng (FEV1 < 50%)

Đợt cấp thường xuyên ≥ 4 đợt cấp trong năm trước

Có triệu chứng của viêm phế quản mạn

Có bệnh phối hợp

Sử dụng kháng sinh trong 3 tháng gần đây

Đờm mủ

Soler N et al. Thorax 2007; 62:29-35

Page 10: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

Mới nhập viện gần đây (≤ 90 ngày)

Thường xuyên điều trị kháng sinh (4 đợt/năm)

COPD giai đoạn nặng

Tìm thấy trực khuẩn mủ xanh trong đợt cấp

trước hoặc cư trú trong giai đoạn ổn định

NGUY CƠ NHIỄM TRỰC KHUẨN MỦ XANH (GOLD 2007)

Page 11: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

SỬ DỤNG KHÁNG SINH NHƯ THẾ NÀO? Ảnh hưởng của GOLD và ECLIPSE

VI KHUẨN TRONG

ĐỢT CẤP

Nhóm A

đợt cấp COPD nhẹ:

Không có bệnh kèm theo

Không cần nhập viện

Nhóm B

Đợt cấp COPD TB – nặng

Cần nhập viện

Ko có nguy cơ nhiễm

P. aeruginosa

Nhóm C

Đợt cấp COPD TB – nặng

Cần nhập viện

có nguy cơ nhiễm

P. aeruginosa

H. influenzae S. pneumoniae M. catarrhalis (M. pneumoniae) (C. pneumoniae) Viruses

Cộng với

Enterobacteriaceae

H. influenzae S. pneumoniae M. catarrhalis (M. pneumoniae) (C. pneumoniae) Viruses Enterobacteriaceae

Cộng với

P. aeruginosa

Hurst JR et al. New Engl J Med 2010; 363: 1128–1138

H. influenzae S. pneumoniae M. catarrhalis (M. pneumoniae) (C. pneumoniae) Viruses

Page 12: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

MÔ HÌNH VI KHUẨN THEO MỨC ĐỘ NẶNG CỦA COPD

47

27

23 23

33

13

30

40

63

0

10

20

30

40

50

60

70

GOLD Gđ II

FEV1 ≥50% mức dự đoán

n=30

GOLD Gđ III

FEV1 >30–<50% mức dự đoán

n=30

GOLD Gđ IV

FEV1 30% mức dự đoán

n=52

Nhóm A: S. pneumoniae/S. aureus

Nhóm B: H. influenzae/M. catarrhalis

Nhóm C: P. aeruginosa/Pseudomonas spp.*

P=0.016 phân bố vi khuẩn giữa

các nhóm , kiểm định 2

Bện

h n

n

(%)

*Các chủng khác bao gồm Serratia marcesens, Klebsiella pneumoniae,

Proteus vulgaris, Escherichia coli, Citrobacter spp., Enterobacter spp.,

Stenotrophomonas maltophilia

Eller J et al. CHEST 1998; 113: 1542–1548

GOLD guidelines, 2011. Available from: http://www.goldcopd.org

Page 13: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

Adapted from: Woodhead M et al. Clin Microbiol Infect 2011; 17(Suppl. 6): E1-E59

ERS: MỨC ĐỘ NẶNG CỦA ĐỢT CẤP LÀ CƠ SỞ ĐỂ ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH

Kháng

sinh

Đợt cấp nhẹ Đợt cấp trung bình Đợt cấp nặng

COPD

Nhẹ

COPD vừa

Đến nặng

Anthonisen

Typ III

Anthonisen

Typ I / II

không

không

Anthonisen

Typ III

Anthonisen

Typ I / II

không

Athonisen Typ II có thể dùng

kháng sinh nếu đờm đục

Kháng

sinh

Kháng

sinh

Page 14: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

MÀU SẮC ĐỜM LÀ CHỈ DẤU ĐƠN GIẢN CHO VIỆC CHỈ ĐỊNH KS

Đờm đục thường có kết quả

cấy đờm dương tính

0

20

40

60

80

100

120

Presence of neutrophils

Gram stain Positive culture >10 CFU/mL

Per

cen

tage

of s

amp

les

(%)

Purulent

Mucoid

Đờm xanh liên quan đến tăng

bạch cầu trung tính

0

1

2

3

4

5

<25 25-50 50-100 >100

Sp

utu

m c

olo

ur

fro

m s

tan

dard

ch

art

Number of neutrophils in low power field

Stockley RA et al. CHEST 2000; 117: 1638–1645

White

Green/

Brown

7

Page 15: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

SƠ ĐỒ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KS ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD

Siddiqi S et al. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis 2008; 31: 31–44

COPD

Mức độ vừa hoặc nặng

Có ít nhất 2 trong 3 triệu chứng chính sau:

• Khó thở tăng

• Tăng khối lượng đờm

• Tăng khối lượng mủ trong đờm

Mức độ nhẹ

Có một trong các triệu chứng chính sau:

• Khó thở tăng

• Tăng khối lượng đờm

• Tăng khối lượng mủ trong đờm

COPD phức tạp

≥1 yếu tố nguy cơ

≥3 đợt viêm cấp/năm

FEV1 <50% được dự đoán

Tuổi >65

Có bệnh tim mạch

COPD đơn thuần

Không có các yếu tố nguy cơ

<3 đợt viêm cấp/năm

FEV1 >50% được dự đoán

Tuổi <65

Không có bệnh tim mạch

Không sử dụng kháng sinh

Tăng liều các thuốc giãn phế quản

Điều trị triệu chứng

Hướng dẫn bệnh nhân ghi nhận những

triệu chứng khác

• Macrolide thế hệ mới (azithromycin, clarithromycin)

• Cephalosporin (cefuroxime, cefpodoxime, cefdinir)

• Ketolide (telithromycin)

• Doxycycline

• Trimethoprim/sufamethoxazole

* Nếu có biểu hiện quá mức kháng sinh (<3 months) cần

đổi loại kháng sinh khác

• Fluoroquinolone (moxifloxacin, gemifloxacin,

levofloxacin)

• Amoxicillin/clavunate

• * Nếu có nguy cơ nhiễm Pseudomonas nên sử dụng

ciprofloxacin và nuôi cấy đờm

* Nếu có biểu hiện quá mức kháng sinh (<3 months) cần

đổi loại kháng sinh khác

Nếu tình trạng lâm sàng xấu đi hoặc không có đáp ứng phù hợp trong 72 giờ

Cần đánh giá lại. Nên nuôi cấy đờm

Page 16: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

LỢI ÍCH CỦA LIỆU PHÁP KHÁNG SINH

Với bệnh nhân:

Giãn thời gian giữa các đợt cấp (fluoroquinolones)

Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài

Tăng chất lượng sống

Giảm thiểu thất bại điều trị và tái nhập viện đến

mức có thể:

Giảm chi phí điều trị

Giảm nguy cơ vi khuẩn kháng thuốc

Wilson R et al. CHEST 2004; 24: 953–964

Wilson R et al. Thorax 2006; 61: 337–342

Wilson R et al. Clin Ther 2002; 24: 639–652

Destache CJ. Pharmacotherapy 2002; 22: 12S–17S

Sethi S et al. Respir Res 2010; 11: 10

Page 17: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

KS LÀM GIẢM NGUY CƠ THẤT BẠI ĐIỀU TRỊ

Quon BE et al. CHEST 2008; 133: 756–766

Nguy cơ tương đối (RR) (95% CI)

Tổng hợp

(RR, 0.54; 95% CI: 0.32–0.92)

Elmes et al., 1965

Pines et al., 1968

Anthonisen et al., 1987

Jorgensen et al., 1992

Nouira et al., 2001

10 0.1 0.2 0.5 2 5 1

Ủng hộ placebo Ủng hộ kháng sinh

Nguy cơ điều trị thất

bại

Page 18: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

Nouira S et al. Lancet 2001; 358: 2020–2025

Tỷ l

ệ t

ử v

on

g (

%)

Kháng sinh làm giảm tử vong ở những

bệnh nhân AECOPD cần thông khí hỗ trợ

* P=0.01 vs placebo

* 4

22 20

15

10

5

0 Ofloxacin Placebo

25

Page 19: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

CÁC KHÁNG SINH ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ SỬ DỤNG ĐIỀU TRỊ AECOPD

Woodhead M et al. Clin Microbiol Infect 2011; 17(Suppl. 6): E1-E59

Sethi S, Murphy TF. NEJM 2008;359:2355-65

Nhóm Kháng sinh

β-Lactams Penicillin, ampicillin, amoxicillin

β-Lactam with β-Lactamase

inhibitor

Amoxicillin/clavulanic acid, ampicillin/sulbactam

Macrolides Erythromycin, clarithromycin, roxithromycin,

azithromycin

Ketolides Telithromycin

Cephalosporins 2nd generation: cefprozil, cefuroxime

3rd generation: cefdinir, cefixime, cefpodoxime,

ceftibuten, ceftriaxone, cefotaxime, ceftazidime

Sulphonamides Trimethoprim/sulfamethoxazole

Tetracyclines Tetracycline, doxycycline

Quinolones Levofloxacin, moxifloxacin, ciprofloxacin,

gemifloxacin,

Page 20: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

LỢI ÍCH CỦA LIỆU PHÁP KHÁNG SINH

Với bệnh nhân:

Giãn thời gian giữa các đợt cấp (fluoroquinolones)

Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài

Tăng chất lượng sống

Giảm thiểu thất bại điều trị và tái nhập viện đến

mức có thể:

Giảm chi phí điều trị

Giảm nguy cơ vi khuẩn kháng thuốc

Wilson R et al. CHEST 2004; 24: 953–964

Wilson R et al. Thorax 2006; 61: 337–342

Wilson R et al. Clin Ther 2002; 24: 639–652

Destache CJ. Pharmacotherapy 2002; 22: 12S–17S

Sethi S et al. Respir Res 2010; 11: 10

Page 21: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

Fluoroquinolones kéo dài thời gian đến đợt cấp tiếp theo so với các KS so sánh khác

Derived from data in Wilson R et al. CHEST 2004; 125: 953–964

*Composite event: treatment failure and/or new exacerbation and/or any further antibiotic treatment; Reporting period: from randomisation up to 9 months post-study therapy; ‡Log rank test showed statistically significant superiority of moxifloxacin for up to 5 months post-treatment

0

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Time since randomisation (months)

P=0.03‡

Moxifloxacin

Comparator

Pa

tien

ts n

ot

ex

peri

en

cin

g

co

mp

osit

e e

ve

nt

(%)

(N=324)

(N=319)

Thời gian trung bình cho đến đợt cấp tiếp theo sau điều trị bằng moxifloxacin dài hơn

đáng kể (p=0,03)2

• Trung vị: moxifloxacin = 131.0 ngày; KS khác = 103.5 ngày

• Trung bình: moxifloxacin = 132.8 ngày; KS khác = 118.0 ngày

Comparators (all given for 7 days): amoxicillin 500 mg tds

(n=88); clarithromycin 500 mg bd (n=114); or cefuroxime 250 mg

bd

Page 22: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

LỢI ÍCH CỦA LIỆU PHÁP KHÁNG SINH

Với bệnh nhân:

Giãn thời gian giữa các đợt cấp (fluoroquinolones)

Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài

Tăng chất lượng sống

Giảm thiểu thất bại điều trị và tái nhập viện đến

mức có thể:

Giảm chi phí điều trị

Giảm nguy cơ vi khuẩn kháng thuốc

Wilson R et al. CHEST 2004; 24: 953–964

Wilson R et al. Thorax 2006; 61: 337–342

Wilson R et al. Clin Ther 2002; 24: 639–652

Destache CJ. Pharmacotherapy 2002; 22: 12S–17S

Sethi S et al. Respir Res 2010; 11: 10

Page 23: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

KS CẢI THIỆN ĐÁNG KỂ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

Sethi S et al. Respir Res 2010; 11: 10

Kết quả từ nghiên cứu PULSE đã chứng minh rằng

moxifloxacin cải thiện chất lượng sống (đo bằng SGRQ) so

với placebo

-6

-5

-4

-3

-2

-1

0

8 16 24 32 40

48 (end of

treatment)

SG

RQ

to

tal

sc

ore

(c

ha

ng

e fro

m

ba

se

lin

e)

Moxifloxacin

Placebo

Treatment time (weeks)

Improving

Quality of life

Page 24: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

LỢI ÍCH CỦA LIỆU PHÁP KHÁNG SINH

Với bệnh nhân:

Giãn thời gian giữa các đợt cấp (fluoroquinolones)

Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài

Tăng chất lượng sống

Giảm thiểu thất bại điều trị và tái nhập viện đến

mức có thể:

Giảm chi phí điều trị

Giảm nguy cơ vi khuẩn kháng thuốc

Wilson R et al. CHEST 2004; 24: 953–964

Wilson R et al. Thorax 2006; 61: 337–342

Wilson R et al. Clin Ther 2002; 24: 639–652

Destache CJ. Pharmacotherapy 2002; 22: 12S–17S

Sethi S et al. Respir Res 2010; 11: 10

Page 25: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

0

5

10

15

20

25

30

AveloxAmoxicillin/clavulanic acid

Moxifloxacin

n/N (%)

Amoxicillin/clavulanic acid

n/N (%)

50/260 (19.2) 68/261 (26.1)

Clin

ica

l fa

ilure

(%

pa

tie

nts

)

Per-protocol with pathogens

P=0.030

Moxifloxacin giảm tỉ lệ thất bại lâm sàng sau điều trị 8 tuần ở bn AECOPD do nhiễm khuẩn

Wilson R et al., Eur Respir J 2012; 40: 17–27]

Moxifloxacin

Page 26: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

Moxifloxacin vượt qua ngưỡng MPC và làm

giảm kháng thuốc chọn lọc

MPC90

Thời gian sau khi sử dụng

thuốc (giờ)

Moxifloxacin 400 mg Levofloxacin 750 mg Levofloxacin 500 mg

Nồng độ Levofloxacin

dưới ngưỡng MPC90

trong toàn bộ thời gian

đối với liều 500-mg

MPC90

10

9

8

7

6

5

4

3

2

1

0

0 10 20 30 40 50

MIC99

Nồng độ Levofloxacin vượt qua

ngưỡng MPC90 gần 2 giờ đối

với liều 750-mg

Nồng độ

Moxifloxacin vượt

ngưỡng MPC90

gần 12 giờ

MIC99

10

9

8

7

6

5

4

3

2

1

0

0 10 20 30 40 50

Nồ

ng

độ

th

uố

c t

ron

g h

uyế

t tư

ơn

g (

mg

/L)

Drlica K and Schmitz FJ. J Chemother 2002; 14(Suppl 2): 5–12

MPC, mutant prevention concentration

Page 27: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

Tỷ lệ thất bại với kháng sinh “third line”

thấp hơn đáng kể so với kháng sinh

“first line” và “second line”

0

5

10

15

20

25

1st Line (n=100) 2nd Line (n=67) 3rd Line (n=57)

Failure rates for patients treated with different antibiotic categories

1st Line 2nd Line 3rd Line

amoxicillin, co-

trimoxazole,

tetracycline,

erythromycin

cephradine,

cefuroxime,

cefaclor, cefprozil

amoxicillin /

clavulanic acid,

azithromycin

ciprofloxacin

Destache CJ et al. J Antimicrob Chemother 1999; 43(Suppl A): 107–113

P<0.05

*Các kháng sinh được xếp nhóm một cách chủ quan

Pa

tie

nts

(%

)

Page 28: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

Hướng dẫn của ERS: Các KS được

đề xuất cho đợt cấp COPD

29

Woodhead M et al. Clin Microbiol Infect 2011; 17(Suppl. 6): E1-E59

Lựa chọn 1 Nhóm thay

thế

Không có nguy cơ

nhiễm P. aeruginosa

Amoxicillin /

clavulanic acid

Levofloxacin

Moxifloxacin

Piperacillin/

tazobactam

i.v.

Có nguy cơ nhiễm P.

aeruginosa Ciprofloxacin*

*Levofloxacin 750 mg/24h or 500 mg twice daily is an alternative

Page 29: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

TẠI SAO LỰA CHỌN FLUOROQUINOLONE?

Khả năng xâm nhập vào tế bào, hiệu quả trên

các vi khuẩn điển hình và không điển hình

Khả năng xâm nhập vào cấu trúc phổi cao

Đề kháng với FQs còn thấp

Đường tiêm hoặc uống sinh khả dụng như nhau

thuận lợi cho việc xuống thang

Hiệu quả trên Cmax nên chỉ dùng 1 lần/ngày

Tính an toàn cao

Page 30: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

Đề kháng fluoroquinolone còn thấp mặc dù fluoroquinolone được kê đơn ngày càng nhiều

Mạng lưới giám sát vi khuẩn tại Canada phân tích các phân lập từ năm 1999 đến năm 2009 (n=26.081) cho thấy:

n Từ1999 đến 2009 kê toa fluoroquinolone tăng từ 64 đến 96 toa thuốc mỗi 1000 người/năm

n Kê toa cho nhiễm khuẩn đường hô hấp tăng từ 5.9% đến 10.7% Ô Kê toa có ciprofloxacin giảm từ 5.3% đến 0.5%

Ô Kê toa cho levofloxacin và moxifloxacin tăng từ 1.5% đến 5.9%

Ô Mặc dù vậy, đề kháng đối với levofloxacin và moxifloxacin vẫn còn thấp <2% (MIC ≥4 μg/mL)

Patel et al. Antimicrob Agents Chemother 2011; 55:3703–8

0

2

4

6

8

10

12

14

0

0.5

1

1.5

2

2.5

3

1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009

Ph

ần

tră

m n

hiễ

m k

hu

ẩn

đư

ờn

g h

ô h

ấp

d

ướ

i đ

ượ

c đ

iều

trị

bằ

ng

flu

oro

qu

ino

lon

e

(%)

Kh

án

g F

luo

roq

uin

olo

ne

(

%)

Ciprofloxacin Levofloxacin Moxifloxacin Fluoroquinolone Rx

Ciprofloxacin Rx Levofloxacin Rx Moxifloxacin Rx

Page 31: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

KẾT LUẬN

Đợt cấp COPD là tình trạng xấu đi đột ngột của

bệnh đòi hỏi phải thay đổi điều trị

80% nguyên nhân gây đợt cấp là do nhiễm trùng

KS được chỉ định cho BN COPD đợt cấp khi có

dấu hiệu nhiễm trùng phân tầng theo nguyên tắc

Anthonisen

Qua một số nghiên cứu: Moxifloxacin giảm tỷ lệ

thất bại điều trị đợt cấp COPD, cải thiện chất

lượng cuộc sống, làm chậm thời gian đến đợt

cấp tiếp theo và giảm chọn lọc kháng thuốc

Page 32: LỰA HỌN KHNG SINH V VAI TRÒ ỦA MOXIFLOXAIN TRONG …benhphoitacnghen.vn/wp-content/uploads/2016/12/2...Giảm nguy cơ cần dùng kháng sinh kéo dài Tăng chất lượng

Cám ơn sự chú ý của quý đồng nghiệp!