78
Người báo cáo: Ngô HiBc Tài liu: TUT01.03 Ngày: 10/01/06 Trang: 1/78 Tutorial n o 01.02 Gi đến: Đoàn Hip, Doãn Minh Đăng, Hunh Châu Thun [email protected] Ni dung: Lp trình giao tiếp máy tính qua cng RS232.. MICROSOFT WORD Tóm tt: Vn giao tiếp gia PC và vi điu khinrt quan trong trong các ng dng điu khin, đolường,.. trong thctế. Do đó tôi xin gii thiu cho các bn viết chương trình trên PC dùng MSComm. Tôi xin đưa ra mt svn đề như sau: Gii thiu chun giao tiếp RS232 và điu khin Active X Microsoft Communication 6.0( MSComm): cách tính cht và cách thiếtlp tham sti ưu cho điu khin. Lp trình ng dng giao tiếp trên cơ ssdng phnmm Visual C++ trong bcông cVisual Studio 6.0 ca Microsft: + Thiếtkế giao din chương trình. + Viết mã cho chương trình. 1. Điu khin MSComm 1.1. Chun giao tiếp RS232 RS232 là mt chun giao tiếpni tiếp dùng định dng không đồng b,kếtni nhiu nht là vi 2 thiếtb, chiu dài kếtniln nht cho phép để đảmbodliu là 50 – 100 feet ( 12.7 đến 25.4 m), tc độ 20kBít/s đôi khi là tc độ 115 k Bít/s vimtsthiếtbị đặc bit. Để biết được các tham sca chun giao tiếp RS232 trong hệđiu hành cabn như thế no thì bn kích phi chut vào biutượng My Computer , chn Properties, chn Tab HardWare chn Device Manager scó mt tree hin ra. Bn chn Port( Com & LPT), kích chut phi vào Communication Port( COM1). Chuyn sang tab Port Setting sthy được các tham smà chúng ta cn thiếtlp bao gmtnsbus, Data Bits, Parity Bits, Stop Bits, Handshaking,..

Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  1/78 

 

Tutorial no 01.02  

Gửi đến:  Đoàn Hiệp, Doãn Minh Đăng, Huỳnh Châu Thuận  [email protected]

Nội dung:  Lập trình giao tiếp máy tính qua cổng RS232.. 

  MICROSOFT WORD

 Tóm tắt: 

Vấn giao tiếp giữa PC và vi điều khiển rất quan trong trong các ứng dụng điều khiển, đo lường,.. trong thực tế.  

Do đó tôi xin giới thiệu cho các bạn viết chương trình trên PC dùng MSComm. Tôi xin đưa ra một số vấn đề như sau:  

‐ Giới thiệu chuẩn giao tiếp  RS232  và  điều khiển Active X Microsoft Communication 6.0( MSComm): cách tính chất và cách thiết lập tham số tối ưu cho điều khiển. 

‐ Lập trình ứng dụng giao tiếp trên cơ sở sử dụng phần mềm Visual C++ trong bộ công cụ Visual ‐ Studio 6.0 của Microsft: 

+ Thiết kế giao diện chương trình. 

+ Viết mã cho chương trình. 

 

1. Điều khiển MSComm 1.1. Chuẩn giao tiếp RS232 

RS232 là một chuẩn giao tiếp nối tiếp dùng định dạng không đồng bộ, kết nối nhiều nhất là với 2 thiết bị, chiều dài kết nối lớn nhất cho phép để đảm bảo dữ liệu là 50 – 100 feet ( 12.7 đến 25.4 m), tốc độ 20kBít/s đôi khi là tốc độ 115 k Bít/s với một số thiết bị đặc biệt.  

Để biết được các tham số của chuẩn giao tiếp RS232 trong hệ điều hành của bạn như thế nảo thì bạn kích phải chuột vào biểu tượng My Computer , chọn Properties, chọn Tab HardWare chọn Device Manager sẽ có một tree hiện ra. Bạn chọn Port( Com & LPT), kích chuột phải vào Communication Port( COM1). Chuyển sang tab Port Setting sẽ thấy được các tham số mà chúng ta cần thiết lập bao gồm tần số bus, Data Bits, Parity Bits, Stop Bits, Handshaking,..  

Page 2: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  2/78 

 

 Hình 1.1: Chọn My Computer ‐> Properties 

 

 Hình 1.2: Chọn Device Manager 

Page 3: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  3/78 

 

 Hình 1.3: Chọn Properties của Communication Port( COM1) 

 

 Hình 1.4: Chọn thẻ Port Setting để biết tham số  

Đó chính là lí do tại sao tôi lại chọn các tham số đưa vào trong các ComboBox như ở dưới chương trình này. 

 

Page 4: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  4/78 

 1.2. Các thuộc tính của MSComm 

MSComm là một điều khiển ActiveX dùng trong truyền thông nối tiếp. Các tính chất của điều khiển này được dùng để thiết lập giao tiếp với các thiết bị ngoại vi qua cổng RS232. Do đó tôi xin giới thiệu với các bạn điều khiển này trong Visual Basic vì cách gọi thuộc tính đơn giản của VB. Từ đó sẽ lấy làm cơ sở để lập trình trên Visual C++. 

1.2.1. Điều khiển MSComm trong Visual Basic Tất cả các tính chất này bạn có thể tìm tại thư viện MSDN July 2001 theo đường dẫn 

như sau ở tab contents: 

MSDN Library ‐  July 2001 / Visual Tools and Languages/ Visual Studio 6.0 Documentation / Visual Basic Documentation / Reference/  Control Reference / ActiveX Control/ MSComm Control 

Các tính chất của MSComm được sắp xếp theo chức năng:  

Thiết lập tham số cho cổng:  

+ CommID: trả lại handles đồng nhất tới thiết bị truyền thông, có kiểu Long. Tính chất này không có lúc thiết kế mà chỉ có khi thi hành, thuộc tính này là ReadOnly.  

+ CommPort: dạng object.CommPort = value. Value là chỉ số của cổng Com có giá trị từ 1 ‐> 16 và mặc định có giá trị =1. Các bạn cần phải thiết lập thông số này trước khi mở cổng. Sẽ có lỗi error 68 (Device unavailable) nếu như không mở được cổng này. 

 + InBuferSize: thiết lập hoặc trả lại kích thước của bộ đệm nhận, tính = byte. Mặc định là 1024 byte. Các bạn không được nhầm lẫn với đặc tính InBufferCount là số byte đang chờ trong bộ đệm nhận. 

+ InputLen : object.InputLen [ = value ] thiết lập hoặc trả lại số  byte mỗi lần thuộc tính Input đọc trong bộ đệm nhận. Mặc định giá trị Value=0 tức là thuộc tính Input sẽ đọc hết nội dung của bộ đệm nhận khi thuộc tính này được gọi. Nếu số kí tự trong bộ đệm nhận không = InputLen thì thuộc tính Input sẽ trả lại kí tự rỗng “”. Ví thế bạn cần phải chọn cách kiểm tra InBufferCount để chắc chắn số kí tự yêu cầu đã có đủ trước khi dùng lệnh .Input. Tính chất này rất là có ích khi đọc dữ liệu một máy mà dữ liệu ra được định dạng bằng các khối có kích thước cố định. 

 + InputMode: object.InputMode [ = value ] .  

Value = 0 hay = comInputModeText dữ liệu nhận được dạng văn bản kiểu kí tự theo chuẩn ANSI. Dữ liệu nhận được sẽ là một sâu.        Value=1 hay = comInputModeBinary dùng nhận mọi kiểu dữ liệu như kí tự điều khiển nhúng, kí tự NULL,.. Giá trị nhận được từ Input sẽ là một mảng kiểu Byte. 

+ NullDiscard: object.NullDiscard [ = value ] tính chất này quyết định kí tự trống có được truyền từ cổng đến bộ đệm nhận hay không. Nếu value= True kí tự này không được 

Page 5: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  5/78 

 truyền. value = false kí tự trống sẽ được truyền. Kí tự trống được định nghía theo chuẩn ASCII là kí tự 0 – chr$(0). 

+ OutBuferSize: giống như InBuferSize, mặc định là 512.  

+ ParityReplace: thiết lập và trả lại kí tự thay thế  kí tự không đúng trong lỗi giống nhau. 

+ PortOpen: thiết lập và trả lại tính trạng của cổng(đóng hoặc mở). 

 object.PortOpen [ = value ]. value = true cổng mở. value =false cổng đóng và xóa toàn bộ dữ liệu trong bộ đệm nhận và truyền. Cần phải thiết lập thuộc tính CommPort đúng với tên của cổng trước khi mở cổng giao tiếp. Thêm vào đó, cổng giao tiếp của thiết bị của bạn phải hỗ trợ giá trị trong thuộc tính Setting thì thiết bị của bạn mới hoạt động đúng, còn không thì nó sẽ hoạt động rất dở hơi nếu không nói là nó chạy không tốt. Đường DTR và RTS luôn giữ lại trạng thái của cổng.  

+ RthresHold: object.Rthreshold [ = value ] value kiểu số nguyên. Thiết lập số kí tự nhận được trước khi gây lên sự kiện comEvReceive. Mặc định = 0 tức là không có sự kiện OnComm khi nhận được dữ liệu. Thiết lập = 1 tức là sự kiện OnComm xảy ra khi bất kì kí tự nào được chuyển đến bộ đệm nhận. 

+ Settings: object.Settings [ = value ] thiết lập hoặc trả lại các thông số tần số baud, bít dữ liệu, bít chẵn lẻ, bít stop. Nếu Value không có giá trị khi mở sẽ gây ra lỗi 380 (Invalid property value).  

+ SThreshold: thiết lập và và trả lại số kí tự nhỏ nhất được cho phép trong bộ đệm gửi để xảy ra sự kiện OnComm = comEvSend . Theo mặc định giá trị này = 0 tức là khi truyền sẽ không gây ra sự kiện OnComm. Nếu thiết lập thông số này =1 thì sự kiện OnComm xảy ra khi bộ đệm truyền rỗng. Sự kiện OnComm = comEvSend chỉ xảy ra khi mà số kí tự trong bộ đệm truyền nhỏ hơn hoặc = Sthreshold. Nếu số kí tự trong bộ đệm này luôn lớn hơn Sthreshold thì sự kiện này không thể xảy ra. 

Truyền nhận dữ liệu:  

+ CommEvent: trả lại phần lớn sự kiện giao tiếp hoặc có lỗi. CommEvent xảy ra khi có lỗi hoặc khi xảy ra sự kiện nào đó. Sau đây là một số hằng số lỗi:  

Sự kiện  Giá trị  Miêu tả sự kiện 

comEventBreak  1001  Xảy ra khi nhận được một tín hiệu Break. 

comEventFrame  1004  Lỗi hệ thống. Phần cứng phát hiện ra một lỗi hệ thống 

comEventOverrun  1006  Xảy ra khi cổng tự tràn( Overrun). Một kí tự không được đọc từ phần cứng trước khi kí tự tiếp theo tới và do đó kí tự này bị mất. 

Page 6: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  6/78 

 

comEventRxOver  1008  Xảy ra khi bộ đệm nhận bị tràn. Không có đủ chỗ cho dữ liệu trong bộ đệm nhận. 

comEventRxParity  1009  Lỗi Parity. Phần cứng phát hiện ra một lỗi Parity. 

comEventTxFull  1010  xảy ra khi bộ đệm truyền bị đầy. Bộ đệm truyền bị đầy trong khi ghi dữ liệu lớn vào bộ đệm 

comEventDCB  1011  Một lỗi không mong muốn khi đang khôi phục lại khỗi điều khiển thiết bị( DCB – Device Control Block)  cho cổng 

                            

Một số sự kiện :   

Sự kiện  Giá trị  Miêu tả sự kiện 

comEvSend  1  Xảy ra khi số kí tự trong bộ đệm truyền nhỏ hơn giá trị SthresHold. 

comEvReceive  2  Xảy ra khi bộ đệm nhận được số kí tự bằng giá trị RthresHold. Sự kiện này được tạo ra liên tục cho tới khi bạn dùng thuộc tính Input để  lấy hết dữ liệu từ trong bộ đệm nhận. 

RcomEvCTS  3  Xảy ra khi có  thay đổi trong đường CTS( Clear To Send) 

comEvDSR  4  Xảy ra khi  thay đổi trong đường DSR( Data Set Ready). Sự kiện này chỉ xảy ra khi đường DSR thay đổi từ 1 ‐> 0. 

comEvCD  5  Xảy ra khi có thay đổi trong đường CD( Carrier Detect) 

comEvRing  6  Phát hiện chuông (Ring).Một số UART không hỗ trợ sự kiện này. 

comEvEOF  7  Xảy ra khi nhận được kí tự kết thúc file ( kí tự 26 trong bảng mã ASCII)  

 

+ EOFEnable : object.EOFEnable [ = value ] quyết định các hành động nếu MSComm tìm thấy kí tự kết thúc file. Nếu value=true khi tìm thấy kí tự kết thúc file thì sẽ gây lên sự kiện comEvEOF trong OnCommEvent. Nếu value= false thì sẽ không gây lên sự kiện này. 

Page 7: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  7/78 

 + InBufferCout: trả lại số kí tự đang có trong bộ đệm nhận Bạn có thể xoá bộ đệm nhận 

bằng cách đặt thuộc tính này =0 . Không nhầm với thuộc tính InBufferSize là tổng kích thước của bộ đệm nhận. 

+ Input: nhận và xoá dữ liệu trong bộ đệm nhận. 

Nếu InputMode là comInputModeText  thì giá trị trả về sẽ là một xâu tức có kiểu String , dữ liệu dạng text trong một biến kiểu Variant. Nếu InputMode = comInputModeBinary thì thuộc tính này sẽ trả lại dữ liệu dạng nhị phân dưới dạng một mảng kiểu byte trong một biến Variant. 

+ OutBufferCount: trả lại số kí tự trong bộ đệm truyền. 

+ Output: ghi dữ liệu vào bộ đệm truyền. có thể truyền kiểu text hoặc kiểu nhị phân. Nếu truyền bằng kiểu text thì cho một biến Variant = kiểu String, nếu truyền kiểu nhị phân thì cho cho Output= variant = một mảng kiểu Byte. 

Bắt tay( handshaking):  

+ Break : thiết lập hoặc xoá tín hiệu. object.Break [ = value] value = true hoặc false. Khi set value= true thì thông số Break này sẽ gửi một tín hiệu break. Tín hiệu break trì hoàn việc truyền dữ liệu và đưa đường truyền vào trạng thái break tới khi mà value = false. 

+ CDHolding: quết định xem sự truyền này đến đâu bằng cách truy vấn đường CD( Carrier Detect). Carrier Detect là tín hiệu gửi từ modem tới máy tính kết nối với nó thống báo rằng nó đang online. Nếu giá trị = true thì nó đường CD đang ở mức cao, nếu = false thì đường dây này đang ở mức thấp. Tính chất này không có trong lúc thiết kế chỉ có trong khi chạy chương trình.Carrier Detect được biết như là Receive Line Signal Detect (RLSD). 

+ CTSHolding: quết định khi nào bạn gửi dữ liệu bằng cách truy vấn trạng thái đường Clear To Send (CTS). Thông thường tín hiệu CTS được gửi từ modem tới máy tính kết nối với nó để báo rằng đang quá trình truyền dữ liệu. Thuộc tính Readonly chỉ xuất hiện khi chạy chương trình. Đường Clear To Send dùng trong RTS/CTS (Request To Send/Clear To Send) bắt tay phần cứng. CTSHolding cho bạn một cách để tự tay dò đường Clear To Send nếu bạn cần biết trạng thái của nó.  

+ DSRHolding: biết trạng thái của đường Data Set Ready (DSR). Tín hiệu Data Set Ready truyền từ modem tới máy tính nối với nó để thông báo rằng modem đã sẵn sàng hoạt động. Tính chất này dùng khi viết Data Set Ready/Data Terminal Ready handshaking routine cho máy Data Terminal Equipment (DTE)‐ máy trang bị đầu cuối dữ liệu. 

+ DTREnable: tính chất này quyết định khi nào cho phép đường Data Terminal Ready (DTR) trong truyền thông. Tín hiệu DTR gửi từ máy tính tới modem đẻ báo rằng máy tính sẵn sàng là nơi nhận dữ liệu. Khi DTREnable = true thì đường Data Terminal Ready set lên cao khi cổng mở, và thấp khi cổng đóng. Nếu DTREnable = false thì đường đó luôn mức thấp. Trong phần lớn trường hợp set đường Data Terminal Ready thành thấp để hang up telephone.  

Page 8: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  8/78 

 + Handshaking: thiết lập và trả lại giao thức bắt tay phần cứng. object.Handshaking [ = 

value ]. Các giá trị của value:   

comNone     0  (Mặc định) Không bắt tay 

comXOnXOff  1  Bắt tay XON/XOFF 

comRTS     2  Bắt tay RTS/CTS (Request To Send/Clear To Send)  

comRTSXOnXOff  3  Dùng cả bắt tay Request To Send and XON/XOFF 

    Handshaking chỉ là giao thức truyền thông nội tại quyết định bởi dữ liệu nào được truyền từ cổng phần cứng tới bộ đệm nhận. Khi kí tự của dữ liệu tới cổng nối tiếp, thiết bị truyền thông sẽ chuyển nó vào trong bộ đệm nhận và chương trình của bạn có thể đọc chúng. Nếu không có bộ đệm dữ liệu hoặc chương trình của bạn cần đọc kí tự trực tiếp từ phần cứng , bạn có thể mất dữ liệu bởi vì kí tự từ phần cứng đến rất nhanh. Giao thức Handshaking đảm bảo dữ liệu không bị mất, khi dữ liệu đến cổng quá nhanh thì thiết bị truyền thông sẽ chuyển dữ liệu vào trong bộ đệm nhận.  

+ RTSEnable: quết định khi nào cho phép đường Request To Send (RTS), Tín hiệu RTS từ máy tính tới modem để yêu cầu được tryền dữ liệu. Khi RTSEnable = true thì đường RTS mức cao khi cổng mở, tích mức thấp khi cổng đóng. Và hiển nhiên khi RTSEnable thì đường RTS luôn mức thấp.RTS dùng trong RTS/CTS hardware handshaking. RTSEnable cho phép bạn dò đường RTS khi cần biết tình trạng của đường này.         Các tính chất trên không có lúc thiết kế giao diện mà chỉ có lúc chạy chương trình ( dùng trong viết code). 

1.1.2. Điều khiển MSComm trong Visual C++ 

       Trên đây là các tham số của điều khiển MSComm trong VB.  

Trong Visual C++ , mỗi một điều khiển được định nghĩa trong một lớp riêng. Và MSComm cũng không phải là ngoại lệ.  

Với các tham số ở trên các bạn hoàn toàn có thể áp dụng rất là tốt cho lập trình với VC++ bởi lẽ các tham số này bạn có thể lấy giá trị hoặc thiết lập tham số cho chúng tương ứng bằng các hàm thành viên cửa lớp như Get_thuộctính hoặc Set_thuộctính. 

Ví dụ, bạn muốn thiết lập dùng cổng COM1 chẳng hạn thì dùng thuộc tính CommPort ở trên và chỉ thêm tiền tố Set_ nếu muốn thiết lập và Get_  nếu muốn lấy giá trị này. 

Sau đây là lớp MSComm là một lớp kế thừa từ lớp cở sở CWnd, các bạn có thể tham khảo. Các bạn chú ý về các kiều dữ liệu cửa các tham số và giá trị trả về của các hàm. Việc 

Page 9: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  9/78 

 chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu này các bạn có thể tham khảo tại  thư viện MSDN Microsoft July 2001 bằng cách Search 

Key Word: chính là các từ khoá chỉnh là các kiểu dữ liệu đó.( như CString,…) 

 class CMSComm : public CWnd { protected:   DECLARE_DYNCREATE(CMSComm) public:   CLSID const& GetClsid()   {     static CLSID const clsid     = { 0x648a5600, 0x2c6e, 0x101b, { 0x82, 0xb6, 0x0, 0x0, 0x0, 0x0, 0x0, 0x14 } };     return clsid;   }   virtual BOOL Create(LPCTSTR lpszClassName,     LPCTSTR lpszWindowName, DWORD dwStyle,     const RECT& rect,     CWnd* pParentWnd, UINT nID,     CCreateContext* pContext = NULL)   { return CreateControl(GetClsid(), lpszWindowName, dwStyle, rect, pParentWnd, nID); }      BOOL Create(LPCTSTR lpszWindowName, DWORD dwStyle,     const RECT& rect, CWnd* pParentWnd, UINT nID,     CFile* pPersist = NULL, BOOL bStorage = FALSE,     BSTR bstrLicKey = NULL)   { return CreateControl(GetClsid(), lpszWindowName, dwStyle, rect, pParentWnd, nID,     pPersist, bStorage, bstrLicKey); }  // Attributes public:  // Các phép toán public:   void SetCDHolding(BOOL bNewValue);   BOOL GetCDHolding();   void SetCommID(long nNewValue);   long GetCommID(); 

Page 10: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  10/78 

   void SetCommPort(short nNewValue);   short GetCommPort();   void SetCTSHolding(BOOL bNewValue);   BOOL GetCTSHolding();   void SetDSRHolding(BOOL bNewValue);   BOOL GetDSRHolding();   void SetDTREnable(BOOL bNewValue);   BOOL GetDTREnable();   void SetHandshaking(long nNewValue);   long GetHandshaking();   void SetInBufferSize(short nNewValue);   short GetInBufferSize();   void SetInBufferCount(short nNewValue);   short GetInBufferCount();   void SetBreak(BOOL bNewValue);   BOOL GetBreak();   void SetInputLen(short nNewValue);   short GetInputLen();   void SetNullDiscard(BOOL bNewValue);   BOOL GetNullDiscard();   void SetOutBufferSize(short nNewValue);   short GetOutBufferSize();   void SetOutBufferCount(short nNewValue);   short GetOutBufferCount();   void SetParityReplace(LPCTSTR lpszNewValue);   CString GetParityReplace();   void SetPortOpen(BOOL bNewValue);   BOOL GetPortOpen();   void SetRThreshold(short nNewValue);   short GetRThreshold();   void SetRTSEnable(BOOL bNewValue);   BOOL GetRTSEnable();   void SetSettings(LPCTSTR lpszNewValue);   CString GetSettings();   void SetSThreshold(short nNewValue);   short GetSThreshold();   void SetOutput(const VARIANT& newValue);   VARIANT GetOutput();   void SetInput(const VARIANT& newValue); 

Page 11: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  11/78 

   VARIANT GetInput();   void SetCommEvent(short nNewValue);   short GetCommEvent();   void SetEOFEnable(BOOL bNewValue);   BOOL GetEOFEnable();   void SetInputMode(long nNewValue);   long GetInputMode(); }; 

Các bạn xem kĩ các hàm, các phép toán trên có thể  thấy là kiểu dữ liệu dùng làm tham số cho hàm hay giá trị trả về của các hàm hầu hết là các kiểu dữ liệu cơ bản như BOOL, short,.. Chỉ đặc biết là có kiểu dữ liệu VARIANT. VARIANT là một cấu trúc mà dữ liệu nó chứa là một kiểu union được định nghĩa như 

sau:    typedef struct FARSTRUCT tagVARIANT VARIANT; typedef struct FARSTRUCT tagVARIANT VARIANTARG; typedef struct tagVARIANT { VARTYPE vt; unsigned short wReserved1; unsigned short wReserved2; unsigned short wReserved3; union { Byte bVal; Short iVal; long lVal; float fltVal; double dblVal; VARIANT_BOOL boolVal; SCODE scode; CY cyVal; DATE date; BSTR bstrVal; DECIMAL FAR* pdecVal IUnknown FAR* punkVal; IDispatch FAR* pdispVal; SAFEARRAY FAR* parray; Byte FAR* pbVal; short FAR* piVal; long FAR* plVal; float FAR* pfltVal; double FAR* pdblVal; VARIANT_BOOL FAR* pboolVal; SCODE FAR* pscode; CY FAR* pcyVal; DATE FAR* pdate; BSTR FAR* pbstrVal; IUnknown FAR* FAR* ppunkVal; IDispatch FAR* FAR* ppdispVal; SAFEARRAY FAR* FAR* pparray; VARIANT FAR* pvarVal; void FAR* byref;

Page 12: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  12/78 

  char cVal; unsigned short uiVal; unsigned long ulVal; int intVal; unsigned int uintVal; char FAR * pcVal; unsigned short FAR * puiVal; unsigned long FAR * pulVal; // VT_BYREF|VT_UI4. int FAR * pintVal; unsigned int FAR * puintVal; }; };

   

Các bạn để  ý thấy rằng kiểu VARIANT dùng làm tham số cho hàm SetInput và là kiểu trả về của hàm GetOutput. Mà với kiểu truyền kiểu dạng Text chúng ta truyền dữ liệu ra cổng là dạng xâu kí tự thì chúng ta chuyển đối giữ kiểu VARIANT sang kiểu kí tự CString như thế nào? 

‐ Chuyển từ kiểu CString ‐> VARIANT: tôi dùng lớp ColeVariant ( các bạn có thể tra trong MSDN dùng tab Index) là dạng đóng gói của kiểu cấu trúc VARIANT, lớp này có hàm khởi tạo COleVariant( CString& strSrc );  và do đó nó có thể làm tham số cho hàm SetInput của MSComm. Vì vậy chúng ta chỉ cần khai báo một biến ColeVariant là xong. 

 CString data_tosend = “Example”; CodeVariant temp(data_tosend); m_mscomm1.SetInput(temp); 

 ‐ Chuyển từ kiểu VARIANT sang kiểu CString. Các bạn xem lại định nghĩa cấu trúc 

VARIANT ở trên xem có biến nào có kiểu trả về kiểu tương thích với kiểu CString( tức có thể ép kiểu để trở thành kiểu CString). 

Tôi thấy có thành phần 

                                      BSTR                    bstrVal;      

Do đó ta chỉ việc ép kiểu là xong.  

VARIANT data; CString m_strData = (CString) data.bstrVal;  

 

 

 

Page 13: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  13/78 

 1.3. Cách thiết lập tối ưu cho ứng dụng 

Để  cho ứng dụng có thể đọc ngay dữ liệu khi bắt đầu có trong bộ đệm nhận thì các bạn nên đặt thuộc tính RthresHold = 1. 

Ngoài ra các bạn cần quan tâm đến các tham số: CommPort, Settings, Rthreshold, SthresHold,PortOpen, InputLen, InputBuffer, OutputBuffer, InBufferSize, InputMode, OutBufferSize.  

2. Lập trình 2.1. Mục đích yêu cầu 

Chương trình này rất là đơn giản. Chúng ta sẽ tạo ra một chương trình có giao diện như sau: 

 Hình 2.1: Giao diện chương trình 

   Chương trình có chức năng sau: 

‐ Nhập kí tự hoặc xâu kí tự vào EditBox Transfer, điều chỉnh tham số giao tiếp trên các ComboBox. Nhấn nút Send để gửi dữ liệu ra cổng COM.  

‐ Đồng thời với nó nếu có dữ liệu truyền vê cổng Com thì dữ liệu sẽ được hiển thị lên EditBox Receive. Khi bạn nhấn vào Clear thì sẽ xoá dữ liệu hiển thị trên EditBox này. 

Chú ý: 

Page 14: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  14/78 

 Để có thể test luôn chương trình các bạn nối tắt chân 2 và chân 3 của RS232 lại với nhau 

chính là nối chân RxD và TxD để chúng ta truyền dữ liệu ra RS232 sau đó nhận dữ liệu luôn. Đây là ví dụ test đơn giản không có bắt tay phần cứng. 

 

 

 

Hình 2.2: Sơ đồ đấu chân của RS232 

2.2. Thiết kế giao diện cho chương trình  

2.2.1. Tạo dự án “RS232TUT” 

Khởi động Visual C++, chọn New từ menu File 

Page 15: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  15/78 

 

 

Hình 2.3: Chọn New từ menu file 

 

Hình 2.4: Chọn MFC Application(exe), tên dự án, nơi chứa dự án 

Page 16: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  16/78 

 

 

Hình 2.5: Chọn Dialog based 

 

 

Hình 2.6: Nhấn Next tiếp tục 

Page 17: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  17/78 

 

 

Hình 2.7: chọn như mặc định, nhấn Next luôn 

 

Hình 2.8: Kích finish để kết thúc việc tạo dự án 

Giao diện của ứng dụng ban đầu như sau:  

Page 18: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  18/78 

 

 

Hình 2.9: Giao diện ban đầu 

2.2.2. Thêm điều khiển ActiveX  Microsoft Communication 6.0 

Đầu tiên bạn dùng nút Delete xoá 2  nút OK,Cancel và dòng văn bản tĩnh TODO 

Từ menu Project chọn Add to Project. Menu con hiện ra bạn chọn Components and Controls: 

 

Hình 2.10: Chọn Components Controls 

Page 19: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  19/78 

 Hộp thoại Components and Control Gallery xuất hiện bạn chọn Regestered 

ActiveX Controls(đây là thư mục chứa các điều khiển ActiveX): 

 

Hình 2.11: Chọn thư mục đầu tiên 

Trong thư mục Registered ActiveX Controls bạn chọn điều khiển mà mình cần Microsoft Communications Control, version 6.0. Kích OK 

 

Hình 2.12: Chọn Microsoft Communication Control, version 6.0 

Page 20: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  20/78 

 Hộp thoại yêu cầu bạn xác nhận có thêm điều khiển này vào không, chọn OK 

 

Hình 2.13: Chọn OK để thêm điều khiển  

Khi đó chúng ta sẽ có được một lớp mới CMSComm là lớp dẫn xuất của lớp cơ sở CWnd. Lớp này được khai báo trong file MSComm.h và định nghĩa trong file MSComm.cpp 

 

Hình 2.14: Chọn tên lớp, tên header file, file thực thi như mặc định 

Nhấn Close để đóng hộp thoại 

Page 21: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  21/78 

 

 

Hình 2.15: Đóng cửa sổ Components and Controls Gallery 

Bạn thêm điều khiển MSComm vào hộp giao diện bằng cách gắp thả như với các điều khiển thông thường khác 

 

Hình 2.16: Thêm điều khiển MSComm 

Page 22: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  22/78 

 Thế là các bạn đã cho được ứng dụng MSComm vào trong Dialog 

2.2.3. Thêm các điều khiển khác 

2.2.3.1. Thêm các Group Box 

 

Hình 2.17: Thêm GroupBox1 

 

Hình 2.18: Thêm GroupBox2 

Page 23: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  23/78 

 

 

Hình 2.19: Thêm GroupBox3 

 

Hình 2.20: Thêm GroupBox4 

Page 24: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  24/78 

 

 

Hình 2.21: Thêm GroupBox5 

 

Hình 2.22: Thêm GroupBox6 

Page 25: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  25/78 

 

 

Hình 2.23: Thêm GroupBox7 

 

Hình 2.24: Thêm GroupBox8 

Page 26: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  26/78 

 

 

Hình 2.25: Thêm GroupBox9 

Thay đổi thuộc tính cho GroupBox1: 

 

 

Page 27: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  27/78 

 Hình 2.26: Kích chuột vào GroupBox1 chọn Properties 

 

Hình 2.27: Thiết lập thuộc tính Caption: Settings 

Các bạn làm tương tự với các GroupBox khác, theo hình vẽ dưới đây: 

 

Hình 2.28: Thiết lập thuộc tính cho GroupBox2 

Page 28: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  28/78 

 

 

Hình 2.30: Thiết lập thuộc tính cho GroupBox3 

 

Hình 2.31: Thiết lập thuộc tính cho GroupBox4 

Page 29: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  29/78 

 

 

Hình 2.32: Thiết lập thuộc tính cho GroupBox5 

 

Hình 2.33: Thiết lập thuộc tính cho GroupBox6 

Page 30: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  30/78 

 

 

Hình 2.34: Thiết lập thuộc tính cho GroupBox7 

 

Hình 2.34: Thiết lập thuộc tính cho GroupBox8 

Page 31: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  31/78 

 

 

Hình 2.35: Thiết lập thuộc tính cho GroupBox9 

Tiếp theo các bạn làm cho các GroupBox 4‐>9 có kích thước bằng nhau và căn lề đẹp hơn 

 

Hình 2.36: Làm cho các GroupBox có cùng kích thước 

Page 32: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  32/78 

 

 

Hình 2.37 Làm cho các GroupBox 7‐>9 có khoảng cách bằng nhau 

 

Hình 2.38: Làm cho các GroupBox này thẳng hàng với nhau 

Page 33: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  33/78 

 

 

Hình 2.39: Kết quả sau khi làm cho cùng kích thước 

2.2.3.2. Thêm các EditBox 

 

Hình 2.40: Thêm EditBox1 

Page 34: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  34/78 

 

 

Hình 2.41: kích chuột phải, chọn Properties  

 

Hình 2.42: Thiết lập ID cho EditBox1 

Page 35: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  35/78 

 

 

Hình 2.43: Thiết lập thuộc tính ReadOnly và MultiLine 

 

Hình 2.44: Thêm EditBox2 

Page 36: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  36/78 

 

 

Hình 2.45: Chọn Properties 

 

Hình 2.46: Thuộc tính của EditBox 

Page 37: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  37/78 

 2.2.3.3. Thêm các Button 

 

Hình 2.47: Thêm Button1 

 

Hình 2.48: Thêm Button2 

Page 38: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  38/78 

 

 

Hình 2.49: Thêm Button3 

 

Hình 2.50: Tạo 3 Button có cùng kích thước 

Page 39: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  39/78 

 

 

Hình 2.51: Chọn Properties 

 

Hình 2.52: Thuộc tính của Button1 

Page 40: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  40/78 

 

 

Hình 2.53: Thuộc tính của Button2 

 

Hình 2.54: Thuộc tính của Button3 

Page 41: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  41/78 

 2.2.3.4. Thêm các ComboBox 

 

Hình 2.55: Thêm ComboBox1 

 

Hình 2.56: Thêm ComboBox2 

Page 42: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  42/78 

 

 

Hình 2.57: Thêm ComboBox3 

 

Hình 2.58: Thêm ComboBox4 

Page 43: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  43/78 

 

 

Hình 2.59: Thêm ComboBox5 

 

Hình 2.60: Thêm ComboBox6 

Page 44: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  44/78 

 

 

Hình 2.61: Tạo cho các comboBox có cùng chiều rộng 

Chú ý:  Riêng với ComboBox thì các bạn phải kéo sao cho chiều cao của điều khiển phải đủ lớn để chứa các dữ liệu nằm trong nó sau này nếu không thì bạn sẽ chẳng thấy nó hiển thị gì hoặc là sẽ thấy có thanh cuộn. Tốt nhất là kéo dài thoải mái đi.  

Để điều chỉnh chiều cao của các ComboBox như sau:  

Di chuột đến ComboBox để con trỏ chuột nằm trên nút xổ xuống của điều khiển sau đó kích chuột trái 1 lần. Khi đó bạn sẽ có thể co dãn chiều cao của ComboBox thoải mái 

Page 45: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  45/78 

 

 

Hình 2.62: Co dãn chiều dài của ComboBox 

Tiếp theo, thiết lập các tham số cho các ComboBox 

 

Hình 2.63: Chọn thuộc tính Properties của ComboBox1 

Page 46: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  46/78 

 

 

Hình 2.64: Thuộc tính ID của Combo1 

 

Hình 2.65: Thuộc tính ID của Combo3 

Page 47: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  47/78 

 

 

Hình 2.66: Thuộc tính ID của Combo5 

 

Hình 2.67: Thuộc tính ID của Combo2 

Page 48: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  48/78 

 

 

Hình 2.68: Thuộc tính ID của ComboBox 4 

 

Hình 2.69: Thuộc tính ID của ComboBox6 

Page 49: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  49/78 

 

 

Hình 2.70: Thuộc tính Type: DropList của các ComboBox chung 

Các bạn sau kiểm tra các thuộc tính của các điều khiển bằng bảng sau: 

STT  Đối tượng  Thuộc tính  Thiết lập 1  MSComm  ID  IDC_MSCOMM1 

2  ComboBox  ID Style 

IDC_COMBO_COMPORT Droplist 

3      IDC_COMBO_BITRATE Droplist 

4      IDC_COMBO_DATABIT Droplist 

5      IDC_COMBO_PARITYBIT Droplist 

6      IDC_COMBO_STOPBIT Droplist 

7      IDC_COMBO_HANDSHAKING Droplist 

8  Button  ID  IDC_BUTTON_CLEAR 

Page 50: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  50/78 

 Caption  &Clear 

9      IDC_BUTTON_SEND &Send 

10      IDC_BUTTON_EXIT &Exit 

11  EditBox  ID Style 

IDC_EDIT_RECEIVE Read Only( check) 

12      IDC_EDIT_TRANSFER 13  Group Box  ID  IDC_STATIC 

Settings 14      IDC_STATIC 

Receive 15      IDC_STATIC 

Trasfer 

2.3. Viết mã cho chương trình 

2.3.1. Thêm các biến, các hàm thành viên 

Để viết mã cho chương trình thì các bạn cần phải thêm các biến cho các điều khiển. Từ menu View chọn Class Wizard. Chọn tab MemberVariables. Chọn lớp CRS232TUTDlg 

 

Hình 2.71: Chọn MFCClassWizard tab Member Variables, chọn AddVariable.. 

Page 51: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  51/78 

 Xin lấy ví dụ thêm biến m_cboBitRate cho điều khiển có ID là 

IDC_COMBO_BITRATE 

 

Hình 2.72: Thêm biến điều khiển cho ComboBox BitRate 

Các bạn thêm các biến cho các điều khiển tương tự như trên. Sau đây là hình minh hoạ việc thêm các biến này: 

Page 52: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  52/78 

 

 

Hình 2.73: Thêm biến điều khiển cho ComboBox ComPort 

 

Hình 2.74: Thêm biến điều khiển cho ComboBox Data Bit 

Page 53: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  53/78 

 

 

Hình 2.75: Thêm biến điều khiển cho Combo Handshaking 

 

Hình 2.76: Thêm biến điều khiển cho Combo Parity Bit 

Page 54: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  54/78 

 

 

Hình 2.77: Thêm biến điều khiển cho Combo Stop Bit 

 

Hình 2.78: Thêm biến giá trị cho Edit Box Receive 

Page 55: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  55/78 

 

 

Hình 2.79: Thêm biến giá trị cho EditBox Transfer 

 

Hình 2.80: Thêm biến điều khiển cho MSComm 

Page 56: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  56/78 

 

 

Hình 2.81: Kết quả cuối cùng trong của sổ MFC..  

Thêm các hàm thành viên:  

Đã xong phần thêm các biến. Bây giờ các bạn sẽ thêm một số hàm như sau:  

void InitComboBox(void)   dùng khởi tạo cho các ComboBox 

void Setting(void)     thiết lập tham số cho MSComm 

CString getCurStrInCombobox(const CComboBox &a)  

: hàm này dùng để lấy xâu đang được lựa chọn trong các ComboBox 

Để làm được điều đó thì các bạn làm như sau: Chọn tab Class.. Kích chuột phải vào lớp CRS232TUTDlg chọn Add Member Function:   

Page 57: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  57/78 

 

 

Hình 2.82: Chọn tab Class trong cửa sổ Workspace 

 

Page 58: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  58/78 

 

 

Hình 2.83: Kích chuột phải chọn Add Member Function 

 

Hình 2.84: Thêm hàm getCurStrInCombobox , chọn OK 

Page 59: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  59/78 

 

 

Hình 2.85: Làm tương tự, thêm hàm InitComboBox 

 

Hình 2.86: Thêm hàm Settings() 

2.3.2. Viết mã cho từng hàm 

Chúng ta sẽ viết mã lệnh cho một số hàm 

2.3.2.1. Hàm getCurStrInCombobox: hàm có tác dụng lấy giá trị được chọn của các ComboBox 

Các bạn kích vào cửa sổ bên trái chọn tab Class, kích đúp chuột vào tên hàm, bên phải sẽ hiện ra nơi định nghĩa hàm, các bạn thêm mã vào. 

Page 60: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  60/78 

 

  

Hình 2.87: Kích đúp vào tên hàm getCurStrInCombobox  bên trái để định nghĩa hàm  Thêm mã chương trình: 

 

CString CRS232TUTDlg::getCurStrInCombobox(const CComboBox &a) 

    CString str; 

    a.GetLBText(a.GetCurSel(),str); 

    return str; 

2.3.2.2. Hàm InitComboBox: dùng khởi tạo các giá trị cho ComboBox 

Kích đúp chuột vào hàm InitComboBox( hàm này dùng khởi tạo các giá trị cho ComboBox) trong của sổ bên trái tương tự như với hàm trên.  

Page 61: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  61/78 

 

 

Hình 2.88: Kích đúp vào tên hàm InitComboBox 

Các bạn thêm đoạn mã này vào hàm: 

void CRS232TUTDlg::InitComboBox() 

    // ComboBox ComPort 

    m_cboComPort.ResetContent(); 

    m_cboComPort.AddString(ʺCOM1ʺ); 

    m_cboComPort.AddString(ʺCOM2ʺ); 

    m_cboComPort.SetCurSel(0); 

    // ComboBox BitRate 

    m_cboBitRate.ResetContent(); 

    m_cboBitRate.InsertString(0,ʺ600ʺ); 

    m_cboBitRate.InsertString(1,ʺ1200ʺ); 

Page 62: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  62/78 

 

    m_cboBitRate.InsertString(2,ʺ2400ʺ); 

    m_cboBitRate.InsertString(3,ʺ4800ʺ); 

    m_cboBitRate.InsertString(4,ʺ9600ʺ); 

    m_cboBitRate.InsertString(5,ʺ14400ʺ); 

    m_cboBitRate.InsertString(6,ʺ19200ʺ); 

    m_cboBitRate.InsertString(7,ʺ28800ʺ); 

    m_cboBitRate.InsertString(8,ʺ38400ʺ); 

    m_cboBitRate.InsertString(9,ʺ56000ʺ); 

    m_cboBitRate.InsertString(10,ʺ57600ʺ); 

    m_cboBitRate.InsertString(11,ʺ115200ʺ); 

    m_cboBitRate.InsertString(12,ʺ128000ʺ); 

    m_cboBitRate.InsertString(13,ʺ256000ʺ); 

    m_cboBitRate.SetCurSel(4); 

    // ComboBox Data Bit 

    m_cboDataBit.ResetContent(); 

    m_cboDataBit.AddString(ʺ5ʺ); 

    m_cboDataBit.AddString(ʺ6ʺ); 

    m_cboDataBit.AddString(ʺ7ʺ); 

    m_cboDataBit.AddString(ʺ8ʺ); 

    m_cboDataBit.SetCurSel(3); 

    // ComboBox Stop Bit 

    m_cboStopBit.ResetContent(); 

    m_cboStopBit.AddString(ʺ1ʺ); 

    m_cboStopBit.AddString(ʺ1.5ʺ); 

    m_cboStopBit.AddString(ʺ2ʺ); 

    m_cboStopBit.SetCurSel(0); 

    // ComboBox Parity Bit 

    m_cboParityBit.ResetContent(); 

Page 63: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  63/78 

 

    m_cboParityBit.InsertString(0,ʺNoneʺ); 

    m_cboParityBit.InsertString(1,ʺOldʺ); 

    m_cboParityBit.InsertString(2,ʺEvenʺ); 

    m_cboParityBit.InsertString(3,ʺMarkʺ); 

    m_cboParityBit.InsertString(4,ʺSpaceʺ); 

    m_cboParityBit.SetCurSel(0);  // mặc định chọn None 

    // ComboBox Handshaking 

    m_cboHandshaking.ResetContent(); 

    m_cboHandshaking.InsertString(0,ʺNoneʺ); 

    m_cboHandshaking.InsertString(1,ʺXON/XOFFʺ); 

    m_cboHandshaking.InsertString(2,ʺRTSʺ); 

    m_cboHandshaking.InsertString(3,ʺRTS/CTS + XON/XOFFʺ); 

    m_cboHandshaking.SetCurSel(0); 

Các bạn hoàn toàn có thể thêm dữ liệu ban đầu bằng cách kh ác kích chuột phải lên ComboBox chọn Properties ‐ > chọn tab Data, sau đó thì nhập giá trị vào , sau mỗi dòng ấn tổ hợp phím Ctr + Enter để xuống dòng nhập tiếp theo. 

 

Hình 2.89: Thêm dữ liệu bằng tay 

Page 64: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  64/78 

 2.3.2.3. Hàm Settings: dùng thiết lập các tham số cho MSComm 

Bạn kích đúp vào hàm Settings ( hàm này dùng thiết lập các tham số cho MSComm) 

 

Hình 2.90: Kích đúp chuột vào tên hàm Settings bên trái  

Thêm đoạn mã vào hàm 

void CRS232TUTDlg::Settings() 

{     

    // nếu cổng đã mở thì đóng cổng để thiết lập tham số 

    if( m_mscomm.GetPortOpen())  

        m_mscomm.SetPortOpen(false); 

    // Thiết lập tên cổng  

    m_mscomm.SetCommPort(m_cboComPort.GetCurSel()+ 1);   

    // Thiết lập bắt tay 

    m_mscomm.SetHandshaking(m_cboHandshaking.GetCurSel());  

Page 65: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  65/78 

 

    // Thiết lập tần số, bit dữ liệu, bít stop 

    CString strBitRate = getCurStrInCombobox(m_cboBitRate); 

    CString strParity =  getCurStrInCombobox(m_cboParityBit); 

    CString strDataBit =  getCurStrInCombobox(m_cboDataBit); 

    CString strStopBit =   getCurStrInCombobox(m_cboStopBit); 

    CString strSetting; 

  strSetting.Format(ʺ%s,%c,%s,%sʺ,strBitRate,strParity[1],strDataBit,strStopBit); 

    m_mscomm.SetSettings(strSetting); 

                      // Thiết lập khác 

    m_mscomm.SetRThreshold(1);   

    m_mscomm.SetInputLen(1); // mỗi lần đọc một kí tự 

    m_mscomm.SetInBufferSize(1024); 

    m_mscomm.SetInputMode(0); // 0 – Text Mode , 1‐ Binary Mode 

    m_mscomm.SetOutBufferSize(1024); 

    m_mscomm.SetPortOpen(true);  // mở cổng 

2.3.2.4. Hàm khởi tạo cho hộp thoại 

Hàm OnInitDialog() hàm này nằm trong lớp CRS232TUTDialog, ứng dụng sẽ load các thiết lập của bạn trong hàm này ngay khi chạy. 

Đầu tiên bạn phải thêm hàm này vào bằng cách mở MFC ClassWizard(ấn tổ hợp phím Ctr + W), chọn tab Message Maps: 

Page 66: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  66/78 

 

 

Hình 2.91: Thêm hàm InitDialog 

Tiếp theo, bạn kích vào Edit Code , khung bên phải của VC++ sẽ hiện ra hàm OnInitDialog()để bạn thêm code vào: 

 

Hình 2.92: Chọn EditCode để viết thêm vào hàm 

Page 67: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  67/78 

 Thêm đoạn mã này vào: 

BOOL CRS232TUTDlg::OnInitDialog(){ 

……………………………. 

  // TODO: Add extra initialization here 

  InitComboBox();  

  return TRUE;  // return TRUE  unless you set the focus to a control 

2.3.2.5. Các hàm cho các nút Button đáp ứng sự kiện Click: 

Các bước làm cũng hoàn toàn tương tự như trên: thêm hàm, viết mã lệnh cho hàm  

  Hàm OnButtonExit() 

 

Hình 2.93: Thêm hàm cho nút Exit 

Page 68: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  68/78 

 

 

Hình 2.94: Đồng ý với tên hàm là OnButtonExit 

 

Hình 2.95: Nhấn EditCode để viết mã cho hàm 

Page 69: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  69/78 

 

 

Hình 2.96: Cửa sổ code hiện ra để thêm code 

   

void CRS232TUTDlg::OnButtonExit()  

  // TODO: Add your control notification handler code here 

           // Nếu cổng còn mở thì đóng lại 

  if  ( m_mscomm.GetPortOpen() ) 

      m_mscomm.SetPortOpen(false); 

  OnOK(); 

 

Page 70: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  70/78 

 Hàm OnButtonSend:  

 

Hình 2.97: Thêm hàm cho nút Send 

 

Hình 2.98: Đồng ý với tên hàm là OnButtonSend 

Page 71: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  71/78 

 

 

Hình 2.99: Nhấn EditCode để viết hàm 

 

Hình 2.100: Cửa sổ thêm code 

Page 72: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  72/78 

 

void CRS232TUTDlg::OnButtonSend()  

  // TODO: Add your control notification handler code here 

  UpdateData(); 

  Settings(); 

  // send data 

  m_mscomm.SetOutput((COleVariant)m_strTransfer); 

  UpdateData(false); 

Hàm OnButtonClear:  

 

 

Hình 2.101: Thêm hàm cho nút Clear 

Page 73: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  73/78 

 

 

Hình 2.102: Đồng ý với tên hàm là OnButtonClear 

 

Hình 2.103: Cửa sổ thêm code 

void CRS232TUTDlg::OnButtonClear()  

  // TODO: Add your control notification handler code here 

  UpdateData(); 

  m_strReceive = ʺʺ; 

  UpdateData(false); 

Page 74: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  74/78 

 Hàm OnOnCommMscomm1: ở đây tôi chỉ dùng một ngắt là ngắt nhận, các bạn 

có thể dùng các ngắt khác tuỳ ý của mình. 

Do tôi thiết lập InputLen = 1, nên mỗi lần chỉ nhận một kí tự, các bạn có thể dùng điều này để kiểm tra thông tin nhận từ vi điều khiển, ví dụ một kí tự báo hiệu chẳng hạn 

 

 

Hình 2.104: Thêm hàm cho MSComm1 

 

Hình 2.105: Đồng ý với tên hàm là OnOnCommMscomm1 

Page 75: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  75/78 

 

 

Hình 2.106: Cửa số thêm mã 

void CRS232TUTDlg::OnOnCommMscomm1()  

  // TODO: Add your control notification handler code here 

  UpdateData(); 

  switch( m_mscomm.GetCommEvent()){ 

  case 1: // comEvSend 

    break; 

  case 2://  comEvReceive 

    VARIANT  data = m_mscomm.GetInput(); 

    m_strReceive += (CString)data.bstrVal; 

    break; 

  case 3:// comEvCTS 

    break; 

Page 76: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  76/78 

 

  case 4://comEvDSR 

    break; 

  case 5: //comEvCD 

    break; 

  case 6://comEvRing 

    break; 

  case 7: //comEvEOF 

    break; 

  }; 

  UpdateData(false); 

Thế là xong. Bây giờ các bạn dịch( nếu có lỗi thì sửa lại cho đúng) và chạy chương trình để xem kết quả mình thế nào. 

 

Hình 2.107: Dịch chương trình 

Page 77: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  77/78 

 

 

Hình 2.108: Kiểm tra sửa lỗi chương trình đến khi không có lỗi 

 

Hình 2.109: Chạy chương trình 

Page 78: Lap trinh giao tiep may tinh qua cong RS232

Người báo cáo:  Ngô Hải Bắc  Tài liệu:  TUT01.03 

Ngày:  10/01/06  Trang:  78/78 

 

 

Hình 2.110: Ứng dụng khi chạy 

Bạn đánh một vài kí tự vào trong ô Transfer thiết lập tham số và truyền thử để kiểm tra chương trình. 

3. Tài liệu tham khảo 

‐ Phạm Công Ngô ‐ Phạm Ngọc Nam ‐ Phạm Tuấn Lương ‐ Tự học lập trình Visual C++ 6.0 từ cơ bản đến nâng cao 

‐ Microsoft Corporation ‐ MSDN July – 2001  

‐ Jan Axelson – Serial Por Complete Programming and Circuits for RS‐232 and RS – 485 Links and Networks 

‐ http://codeproject.com 

‐ http://microsoft.com/MSDN