121
Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§ LỜI MỞ ĐẦU Từ khi nền kinh tế Việt Nam chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động của doanh nghiệp đã có nhiều thay đổi và chuyển biến cơ bản. Nền kinh tế thị trường với nền tảng là sự cạnh tranh đã bộc lộ hết những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp và khẳng định sự tồn tại cũng như vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Trong xu thế hội nhập kinh tế khu vực và kinh tế thế giới, khi toàn cầu hoá đang diễn ra trên mọi lĩnh vực ở các quốc gia và các vùng lãnh thổ thì phạm vi hoạt động của doanh nghiệp cũng càng được mở rộng, thị trường đã không bị bó hẹp bởi vị trí địa lý và biên giới quốc gia. Bên cạnh những cơ hội tuyệt vời đó xuất hiện những khó khăn, thách thức vô cùng lớn buộc các doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát triển thì phải có những chiến lược kinh doanh hợp lý, các chính sách thích ứng linh hoạt, am hiểu thị trường, định hướng khách hàng và đặc biệt có đội ngũ CB-CNV có trình độ cao... Việc xây dựng được một chiến lược sản xuất kinh doanh đúng đắn, kiên trì và dũng cảm thực hiện nó một cách mềm dẻo, linh hoạt là một trong những điều kiện để doanh nghiệp thành công. Với ngành xây dựng Việt Nam, TSCĐ là yếu tố quan trọng trong quá trình SXKD. Đối với các DN, TSCĐ là điều kiện cần thiết để DN giảm cường độ và tăng năng suất LĐ nó thể hiện cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ công nghệ, năng lực và thế mạnh của DN trong việc SXKD. Với mục đích tiếp cận thực tiễn quản lý ở công ty để tìm hiểu, đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư và xây VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

LỜI MỞ ĐẦUTừ khi nền kinh tế Việt Nam chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập

trung sang nền kinh tế thị trường, mọi hoạt động của doanh nghiệp đã có nhiều thay đổi và chuyển biến cơ bản. Nền kinh tế thị trường với nền tảng là sự cạnh tranh đã bộc lộ hết những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp và khẳng định sự tồn tại cũng như vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.

Trong xu thế hội nhập kinh tế khu vực và kinh tế thế giới, khi toàn cầu hoá đang diễn ra trên mọi lĩnh vực ở các quốc gia và các vùng lãnh thổ thì phạm vi hoạt động của doanh nghiệp cũng càng được mở rộng, thị trường đã không bị bó hẹp bởi vị trí địa lý và biên giới quốc gia. Bên cạnh những cơ hội tuyệt vời đó xuất hiện những khó khăn, thách thức vô cùng lớn buộc các doanh nghiệp nếu muốn tồn tại và phát triển thì phải có những chiến lược kinh doanh hợp lý, các chính sách thích ứng linh hoạt, am hiểu thị trường, định hướng khách hàng và đặc biệt có đội ngũ CB-CNV có trình độ cao... Việc xây dựng được một chiến lược sản xuất kinh doanh đúng đắn, kiên trì và dũng cảm thực hiện nó một cách mềm dẻo, linh hoạt là một trong những điều kiện để doanh nghiệp thành công. Với ngành xây dựng Việt Nam, TSCĐ là yếu tố quan trọng trong quá trình SXKD. Đối với các DN, TSCĐ là điều kiện cần thiết để DN giảm cường độ và tăng năng suất LĐ nó thể hiện cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ công nghệ, năng lực và thế mạnh của DN trong việc SXKD.

Với mục đích tiếp cận thực tiễn quản lý ở công ty để tìm hiểu, đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công trình đường thủy 2 (sau đây gọi là Công ty), em đã học hỏi thêm được một số kiến thức nhất định về hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp đặt trong môi trường kinh doanh tại Việt Nam. Từ đó củng cố lại các kiến thức đã học, tuy nhiên trong một thời gian ngắn và sự hiểu biết của cá nhân còn hạn chế nên em rất mong được sự hướng dẫn, góp ý của các thầy cô giáo khoa kinh tế .

Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Phạm Thành Trung và ban lãnh đạo Công ty, các anh chị trong phòng tài chính kế toán, đã tạo điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập và viết chuyên đề này!

Nội dung báo cáo thực tập gồm 4 chương:

Chương I: Tổng quan về Công ty Cổ phần đầu tư và Xây dựng Công trình Đường thuỷ 2.

Chương II: Những vấn đề chung về kế toán TSCĐ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 2: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Chương III: Thực trạng công tác kế toán Tài sản cố định tại Công ty.

Chương IV: Nhận xét và kiến nghị

CHƯƠNG I

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THUỶ 2.

I - QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY

1. Khái quát về lịch sử thành lập Công ty.

Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Công trình Đường thuỷ 2 (sau đây gọi là Công ty) là một doanh nghiệp mới chuyển đổi mô hình từ doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng Công ty xây dựng đường thuỷ - Bộ giao thông vận tải sang công ty Cổ Phần vào tháng 01 năm 2011.

Tiền thân của Công ty là Xí nghiệp quản lý đường thuỷ III được thành lập theo quyết định số 638 QĐ/TCCB-LĐ ngày 12/8/1985 của Bộ GTVT với nhiệm vụ quản lý các tuyến giao thông đường thuỷ Hải Phòng, Hà Bắc, Quảng Ninh và Hải Hưng.

Do yêu cầu sản xuất kinh doanh (SXKD) thay đổi, ngày 24/8/1988, Bộ GTVT có quyết định số 2015 QĐ/TCCB-LĐ về việc đổi tên Xí nghiệp quản lý đường thuỷ III thành Xí nghiệp sửa chữa tàu Công trình I với nhiệm vụ chủ yếu là sửa chữa đóng mới các phương tiện thuỷ phục vụ các đơn vị trong ngành.

Nhiệm vụ của Xí nghiệp được bổ sung, SXKD phát triển, vì vậy tại quyết định số 102 ngày 28/5/1991 của Bộ GTVT, tên Xí ngiệp sửa chữa tàu công trình I được đổi thành Công ty trục vớt, phá đá và xây dựng công trình đường thuỷ.

Theo nghị định số 388/ HĐBT ngày 20/11/1991 của HĐBT (nay là Chính phủ), Bộ GTVT có quyết định số 596 QĐ/TCCB-LĐ ngày 5/4/1993 về việc thành lập Công ty trục vớt, phá đá và xây dựng đường thuỷ và đến năm 1995 đối tên thành Công ty xây dựng công trình đường thuỷ 2 theo Quyết định số 615 QĐ/TCLĐ ngày 24/12/1995 của Bộ GTVT.

Theo Quyết định số 3086/QĐ- BGTVT đổi tên thành Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công trình đường thủy 2 (viết tắt WAIJCO2) chuyển hình thức hoạt động doanh nghiệp nhà nước sang mô hình công ty cổ phần hoá.

2. Tên Công ty và trụ sở làm việc:

- Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng công trình đường thuỷ 2

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 3: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- Tên giao dịch quốc tế: WATERWAY CONSTRUCTION AND INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY NO2.

- Tên viết tắt: WAIJCO2

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 83 Bạch Đằng – Phường Hạ Lý –Quân Ngô Quyền – Thành phố Hải Phòng.

- Điện thoại : 031.3842805

- Fax: 0313.820119

- EMail : [email protected]

3.Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:

a- Hình thức và tư cách hoạt động:

+ Công ty được thành lập từ việc cổ phần hoá một bộ phận doanh nghiệp Nhà nước (Công ty xây dựng công trình đường thuy 2). Giữ nguyên phần vốn nhà nước tại đơn vị cổ phần, phát hành thêm cổ phiếu trên cơ sở tự nguyện cùng góp vốn của các cổ đông được tổ chức và hoạt động theo luật Doanh nghiệp được Quốc hội khoá X thông qua ngày 12/6/1999.

+ Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng công trình đường thu 2 thuộc sở hữu của các cổ đông.

- Công ty có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng, có tài khoản tại Ngân hàng .

- Có đăng ký vốn điều lệ và Điều lệ và tổ chức hoạt động của Công ty.

- Chịu trách nhiệm tài chính trong phạm vi vốn điều lệ đối với các khoản nợ của Công ty.

- Hạch toán kinh tế độc lập và tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .

b - Điều lệ vốn:

1) Vốn điều lệ của công ty là tổng số vốn do các cổ đông góp và ghi vào Điều lệ của Công ty.

* Vốn điều lệ của công ty khi thành lập là: 15.000.000.000 đồng (Mười lăm tỷ đồng)

* Trong đó:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 4: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§ + Vốn nhà nước chiếm 19.9% tổng số vốn điều lệ : 2.982.000.000 đồng

+ Vốn của các cổ đông chiếm 80.1% tổng số vốn điều lệ là: 12.018.000.000 đồng

+ Tổng số cổ đông hiện diện là: 70 cổ đông

* Trong đó:

- Cổ đông trong công ty 65 người giữ 898.840 cổ phần = 8.988.400.000 đồng

- Cổ đông ngoài công ty 4 người giữ 302.960.cổ phần = 3.029.600.000 đồng

- Cổ đông nhà nước 01 người giữ 298.200 cổ phần = 2.982.000.000 đồng

2) Việc tăng giảm vốn điều lệ của Công ty phải do Đại hội cổ đông quyết định

3) Tổng công ty xây dựng đường thuỷ cử người đại diện chủ sở hữu trực tiếp quản lý phần vốn góp của Nhà nước, Vốn của Công ty mình tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng công trình đường thuỷ 2.

4) Vốn điều lệ được sử dụng cho các hoạt động:

- Mua sắm tài sản cố định và các trang thiết bị cần thiết tối thiếu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

- Cung cấp vốn lưu động cho hoạt đông SXKD

- Không sử dụng vốn điều lệ để chia cổ phần, cổ tức hoặc phân tán tài sản của Công ty cho các cổ đông dưới bất cứ hình thức nào. (Trừ trường hợp Đại hội cổ đông bất thường quyết định).

4. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp

4.1. Chức năng:

Công ty được thành lập để huy động, quản lý và sử dụng vốn, tài sản và cỏc nguồn lực phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng lợi tức cho Cổ đông, đóng góp cho ngân sách Nhà nước theo quy định với định hướng phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh nhằm tối đa hoá giá trị tài sản và lợi ích cho cổ đông.

4.2. Nhiệm vụ của Công ty:

- Nạo vét, nổ mìn phá đá, san lấp mặt bằng công trỡnh.

- Xây lắp các kết cấu công trình.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 5: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- Thi công các loại múng công trình.

- Xây dựng mới, sửa chữa các công trihnh giao thông đường thủy, công trình thủy cụng, cầu tàu, kố, cống, triền, ụ, đà.

- Xây dựng các công trình đường bộ, công trình cầu vừa và nhỏ.

- Sản xuất và lắp đặt kết cấu bê tông khối lớn.

- Xây dựng các cụng trình dân dụng và công nghiệp.

- Xây dựng điện, nước (Công trình cấp thoát nước, điện dân dụng, điện công nghiệp.)

- Tư vấn ( tư vấn, khảo sát, thiết kế, lập dự toán và tổng dự toán các công trình xây dựng, tư vấn giám sát thi công.)

- Cơ khí ( Sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy, kinh doanh, xuất, nhập khẩu các loại vật tư, thiết bị phục vụ thi công công trỡnh.)

- Ngành nghề khác: Đầu tư tài chính, kinh doanh bất động sản và văn phòng cho thuê, xuất nhập khẩu thiết bị xây dựng…. các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.

5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Là đơn vị hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp chủ yếu thi công các công trình đường thuỷ. Việc thực hiện thi công các công trình được thực hiện thông qua các hợp đồng xây dựng, các công trình thường có thời gian thi công dài, đòi hỏi phải trải qua nhiều công đoạn phức tạp và các điều kiện kỹ thuật chặt chẽ. Khách hàng của Công ty chủ yếu là các Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, cầu đường.

II - TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo hình thức nửa tập trung, nửa phân tán. Ban giám đốc xí nghiệp lãnh đạo và chỉ đạo trực tiếp từng Xí nghiệp sản xuất. Tổ chức điều hành chung là Tổng Giám đốc.

Cơ cấu tổ chức của Công ty được biên chế theo mô hình

- Đảng uỷ

- Hội đồng quản trị

- Tổng Giám đốc

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 6: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- Công đoàn và các tổ chức đoàn thể công chúng

- Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ

- Các chi nhánh, văn phòng đại diện tại các tỉnh thành trong cả nước

- Các đơn vị sản xuất

1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty

1.1 Cơ cấu của bộ máy quản lý Công ty

1)-

Hội đồng quản trị 05 Người

2)-

Ban kiểm soát 03 Người

3)-

Ban giám đốc điều hành 02 Người

4)-

Các phòng chức năng Người

- PhòngTài chính - Kế toán Người- Phòng Kinh tế – Kỹ thuật Người- Phòng Tổ chức - Hành chính Người

5)-

Bộ phận trực tiếp sản xuất Người

- Xí nghiệp xây dựng số 10 Người- Xí nghiệp xây dựng số 01 Người- Chi nhánh phía nam Người- Công trường Xẻo rô Người- Đội xây dựng công trình Người- Xí nghiệp xây dựng số 09 Người- Đội Thi công cơ giới Người

Tổng cộng

1.2 Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý.

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của công ty

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

Page 7: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Ghi chú : Điều hành trực tiếp

Quang hệ ngang

Báo cáo, phản ánh

1.3 Chức năng, nhiệm vụ của cơ cấu bộ máy quản lý Công ty

1.3.1. Hội đồng quản trị:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Phòng

kinh tế kỹ thuậ

t

Phòng tàI chính kế toán

Phòng tổ chức lao

động

Đội xây dựng công trình

Đội thi

công cơ

giới

Xí nghi

ệp xd số

10

Xí nghi

ệp xd số

9

Chi nhánh

tại thành phố HCM

Xí nghi

ệp xd số

01

Công trường xẻo rô

Page 8: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Là cơ quan quản lý Công ty cao nhất giữa hai kỳ đại hội cổ đông. Có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty

Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ:

- Quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi, chiến lược phát triển của Công ty.

- Quyết định phương án đầu tư, mua bán, cho vay và các hợp đồng khác về mua sắm tài sản< 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty,trên 50% phải thông qua Đại hội đồng cổ đông.

- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc, các phó giám đốc, kế toán trưởng và quyết định mức lương, phụ cấp hợp lý khác cho Bộ máy lãnh đạo công ty tới các cán bộ quản lý khác.

- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty, quyết định lập chi nhánh, văn phòng đại diện cũng như việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty.

Cơ cấu của Hội đồng quản trị:

Gồm 05 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.

1.3.2. Ban kiểm soát:

- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính.

- Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản suất kinh doanh của Công ty.

- Có quyền tìm hiểu số liệu, tài liệu và các thuyết minh liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty.

- Kiểm soát viên được hưởng thù lao do Đại hội cổ đông quy định và chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đông về những sai phạm của mình trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát Công ty.

1.3.3. Ban giám đốc:

* Tổng Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của doanh nghiệp, được Hội đồng quản trị bầu nhiệm và chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan quản lý

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 9: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§trong các hoạt động của doanh nghiệp, là người lựa chọn và đề nghị Hội đồng quản trị bổ nhiệm, bãi miễn các Phó tổng giám đốc, Giám đốc và Kế toán trưởng.

- Được tuyển dụng, kỷ luật, cho thôi việc và nâng bậc lương cho các nhân viên dưới quyền theo sự phân cấp của HĐQT.

- Ký các báo cáo, văn bản hợp đồng, các chứng từ của Công ty.

- Tổng Giám đốc điều hành được hưởng lương theo quy định của HĐQT.

- Trợ giúp Tổng giám đốc Công ty là 02 phó tổng giám đốc: Phó tổng giám đốc Kinh tế Kỹ thuật, phó tổng giám đốc nội chính cùng các phòng ban.

* Phó tổng giám đốc Kinh tế kỹ thuật

- Giúp tổng giám đốc điều hành doanh nghiệp theo sự phân công và uỷ quyền của tổng giám đốc đồng thời chịu trách nhiệm về những nhiệm vụ này.

- Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về việc lập kế hoạch sản xuất và về kỹ thuật công nghệ, về chất lượng xây dựng công trình chỉ đạo sản xuất, thực hiện kế hoạch sản xuất của xí nghiệp hàng tháng, quý, năm theo đúng tiến độ đề ra.

- Cải tiến và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào SX

- Phụ trách về kế hoạch tài chính, tham mưu về vấn đề tài chính của Công ty, đồng thời trợ giúp việc lập kế hoạch vốn, tạo nguồn vốn để đảm bảo đủ vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh.

- Phụ trách công tác theo dõi, điều động phương tiện thiết bị.

- Lập kế hoạch sửa chữa lớn hoặc đầu tư mới các phương tiện thiết bị.

- Theo dõi và chỉ đạo công tác phòng chống bão lũ.

- Trực tiếp chỉ đạo phòng Kinh tế kỹ thuật

* Phó tổng giám đốc nội chính:

- Trực tiếp phụ trách công tác tài chính Công ty.

- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật những việc được phân công và uỷ quyền.

1.3.4. Các phòng ban chức năng:

* Phòng kinh tế – kỹ thuật

- Quản lý công tác kế hoạch và sản xuất kinh doanh.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 10: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§- Khai thác, tìm kiếm việc làm và mở rộng thị trường.

- Giao kế hoạch tháng, quý, năm, giao khoán công trình và phân khai khối lượng, hạng mục công trình cho các đơn vị. Nắm vững thị trường, thu thập thông tin, bám sát các Chủ đầu tư, cơ quan tư vấn về công trình, nguồn vốn để tham mưu cho Giám đốc quyết định triển khai các bước tiếp theo. Tổ chức phân tích kinh tế, đánh giá năng lực của các đơn vị làm cơ sở kiện toàn tổ chức và phát triển sản xuất.

- Quản lý kỹ thuật, chất lượng sản phẩm công trình.

- Xây dựng phương án, biện pháp tổ chức thi công các công trình Công ty ký hợp đồng.

- Lập hồ sơ đấu thầu; Theo dõi chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát kỹ thuật công trình.

- Nghiên cứu áp dụng các biện pháp kỹ thuật tiên tiến trong công tác phá dỡ công trình bằng vật liệu nổ công nghiệp.

- Xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh và theo dõi lập dự toán để tính toán giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.

- Nắm chắc năng lực của xí nghiệp về máy móc thiết bị, nhà xưởng để đề ra kế hoạch phù hợp với khả năng của Công ty.

- Điều phối công việc, tạo ra mối quan hệ chặt chẽ giữa các đơn vị sản xuất nhằm thực hiện đúng tiến độ sản xuất kinh doanh như kế hoạch đề ra.

- Bổ sung và điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh khi có biến động để đáp ứng kịp thời những đòi hỏi của thị trường.

- Xây dựng định mức vật tư, nguyên vật liệu và định mức lao động sản phẩm, thường xuyên kiểm soát, xem xét, theo dõi việc thực hiện định mức vật tư, nguyên vật liệu, định mức lao động nhằm phát huy những mặt mạnh và khắc phục những điểm yếu cho phù hợp với tình hình thực tế sản suất.

- Lập hồ sơ, hợp đồng, thanh lý hợp đồng quyết toán các công trình.

- Hợp tác khoa học kỹ thuật đối với các doanh nghiệp khác tiến tới thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong lĩnh vực công nghệ sản xuất để rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ công nghệ so với các đơn vị khác trong ngành.

- Quản lý công tác đầu tư phương tiện thiết bị theo nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty; Quản lý kỹ thuật sửa chữa, phục hồi, cải tạo và đóng mới các phương tiện thiết bị thi công; Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về quản lý khai thác và sử dụng

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 11: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§phương tiện thiết bị thi công theo định ngạch của Nhà nước; Lập kế hoạch sửa chữa các thiết bị, phương tiện máy thi công hiện có của Công ty.

- Xây dựng các nội quy, thể lệ vận hành về sử dụng và bảo quản phương tiện thiết bị thi công, theo dõi hướng dẫn việc thực hiện nội quy đối với các đơn vị và người sử dụng trực tiếp các phương tiện, thiết bị…

* Phòng tài chính kế toán :

- Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn, ngắn hạn trình lên giám đốc Công ty, đồng thời có trách nhiệm thực hiện cũng như quản lý nghiệp vụ các chỉ tiêu tài chính.

- Thực hiện các công tác chuyên môn nghiệp vụ như công tác hoạch toán, công tác thống kê, quyết toán, thu thập số liệu, hiệu chỉnh và lập các báo cáo tài chính kịp thời đúng chế độ của Nhà nước quy định.

- Lập kế hoạch chi tiêu và dự phòng để phục vụ kịp thời, chủ động cho nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh.

- Tiến hành các công việc hạch toán kinh tế các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tổng hợp số liệu, xử lý, phân tích các hoạt động kinh tế theo kỳ báo cáo.

- Mở sổ sách theo dõi toàn bộ tài sản của Công ty, định kỳ kiểm kê đánh giá tài sản cố định, quản lý chặt chẽ tài sản cố định của Công ty, tính toán khấu hao thu hồi để tái sản xuất mở rộng.

- Thường xuyên theo dõi nguồn vật tư hàng hóa, hàng tồn kho nguồn vốn lưu động để đề xuất với giám đốc Công ty những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.

- Phối kết hợp các phòng ban liên quan để xác định chi phí sản xuất,giá thành sản phẩm, các chi phí các hoạt động sản xuất kinh doanh để làm cơ sở hoạch toán.

* Phòng tổ chức lao động:

- Dưới sự điều hành của Tổng Giám đốc tiếp nhận, tuyển dụng lao động, tổ chức xét duyệt nâng lương cho cán bộ, công nhân, tổ chức thi nâng bậc cho công nhân viên chức.

- Là nơi giải quyết các chế độ chính sách và phúc lợi có liên quan đến lợi ích của người lao động và CBCNV toàn Công ty.

- Tham mưu với giám đốc đề bạt cán bộ.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 12: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- Xây dựng kế hoạch tiền lương, tiền thưởng, trả lương, bảo hộ lao động.

- Đề nghị những kế hoạch hoạt động đưa ra mô hình tổ chức thích hợp.

- Làm nhiệm vụ quản lý hành chính, văn thư, công văn giấy tờ, con dấu và các thủ tục hành chính.

- Mua sắm trang thiết bị văn phòng.

- Chuẩn bị những hội thảo khoa học với các bên đơn vị có liên quan.

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch đảm bảo an ninh, chính trị nội bộ và an toàn trong sản xuất, kinh doanh.

1.3.5. Các đơn vị sản xuất:

Thủ trưởng các đơn vị phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính trung thực trong báo cáo, thống kê và trong các phản ánh về tình hình sản xuất kinh doanh, đánh giá cán bộ và tình hình tư tưởng của người lao động trong đơn vị; Đảm bảo đủ điều kiện an toàn cho người lao động và thiết bị thi công; Được quyền giao dịch hành chính- kinh tế- kỹ thuật theo các hợp đồng kinh tế và các cơ quan chức năng ngoài Công ty theo uỷ quyền của Giám đốc.

* Nhận xét:

Bộ máy quản lý của công ty được xây dựng cơ cấu theo kiểu trực tuyến – chức năng, đứng đầu là Giám đốc công ty, giúp việc cho Giám đốc là các Phó Giám đốc và các phòng chức năng chỉ đạo trực tiếp xuống các đơn vị trực thuộc. Cơ cấu tổ chức trên đạt được sự thống nhất trong mệnh lệnh, tuân thủ theo nguyên tắc chế độ 1 thủ trưởng, phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng, phân quyền cho các Phó Giám đốc và các Giám đốc đơn vị để chỉ huy kịp thời đúng các chức năng, chuyên môn, không chồng chéo, đảm bảo chuyên sâu về nghiệp vụ, có cơ sở căn cứ cho việc ra quyết định, do đó nâng cao chất lượng quản lý, giảm bớt gánh nặng cho Giám đốc. Phân bố chức năng của công ty theo kiểu cơ cấu này là phù hợp với đặc điểm của công ty.

* Ưu điểm:

Đánh giá một số ưu điểm trong mô hình tổ chức của Công ty ta thấy nổi bật lên một số ưu điểm sau:

- Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý tương đối hoàn chỉnh bao gồm các phòng nghiệp vụ và các đơn vị sản xuất được phân chia theo địa bàn hoạt động.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 13: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- Có đội ngũ cán bộ công nhân có thể đáp ứng các nhu cầu sản xuất kinh doanh về cả số lượng và chất lượng, các phòng ban, đơn vị sản xuất đã xây dựng tác phong làm việc, quy chế tổ chức phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh đồng thời chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.

* Nhược điểm:

Tồn tại song song với các ưu điểm trên vẫn còn một số nhược điểm sau mà Công ty và các phòng ban lãnh đạo cần phải khắc phục:

- Mối quan hệ công việc giữa các phòng ban trong Công ty chưa có sự thống nhất triệt để. Vì vậy, đôi khi có ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của Công ty, nhất là việc thanh quyết toán các công trình đã hoàn thành.

- Trình độ cán bộ quản lý, lãnh đạo ở một số đơn vị chưa ngang tầm với công việc được giao

- Do phạm vi hoạt động rộng trên toàn quốc vì vậy khả năng tập trung nhân lực để thi công các công trình lớn gặp nhiều khó khăn trong quản lý và điều hành.

III. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA CÔNG TY

1. Các loại hàng hoá, dịch vụ chủ yếu mà hiện tại Công ty đang kinh doanh.

Công ty là đơn vị chuyên thi công các công trình phá đá nổ mìn, nạo vét, các công trình thuỷ công và công trình chỉnh trị,... Công ty đã thi công trên khắp các công trường từ miền Bắc, miền Trung đến miền Nam. Hiện nay, công ty đang thi công Nạo vét, phá đá nổ mìn cảng Cảm Phả - Quảng Ninh; thi công Đê chắn sóng Tiên Sa - Đà Nẵng; Nạo vét Vũng neo đậu tàu thuyền đảo Lý Sơn – Quảng Ngãi; Thi công Cảng tổng hợp Mường La; thi công Đê biển phía Đông và phía Tây đảo Lý Sơn, Quảng Ngãi; thi công Kè bảo vệ bờ Tam Hải – Quy Nhơn; thi công Kè chống sạt lở khu vực Lăng Ông – Lý Sơn – Quảng Ngãi; thi công xây dựng cầu tàu 10.000 DWT Cảng Thị Nại – Quy nhơn. Các sản phẩm thi công công trình của công ty đều đạt chất lượng, đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế và đưa vào khai thác, sử dụng một cách hiệu quả.

Các công trình được thi công xây dựng theo các tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn Việt Nam, các quy định về quản lý chất lượng, quản lý dự án đầu tư.

Các công trình sau khi bàn giao đưa vào sử dụng đều được bảo hành 12 đến 24 tháng theo đúng quy định của Nhà nước.

Bảng 1: Tiêu chuẩn áp dụng trong thi công công trình

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 14: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

STT Nội dung Mã hiệu Phạm vi áp dụng

1 Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4085 : 1985 Thi công các kết cấu bằng gạch, đá các loại

2 Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4447 : 1987 Thi công đào, san, đắp đất các loại.

3 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

TCVN 4452 : 1987 Thi công các loại kết cấu bê tông lắp ghép.

4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4519 : 1988 Thi công các loại hệ thống cấp thoát nước.

5 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

TCVN 4453 : 1995 Thi công các kết cấu bê tông tại chỗ.

6 Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng.

TCXD 79 : 1980 Thi công móng công trình .

2. Số liệu về tài chính qua các năm.

2.1- Cơ cấu tài sản của Công ty:

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu

Năm 2009 Năm 2010 So sánh

Số tiền TT(%) Số tiền TT (%) CL TT

(%)TL (%)

A. TSLĐ và ĐT ngắn hạn 50.733.612.571 39,96 63.161.439.760 42,01 12.427.827.189 2,05 9,788

I. Tiền 4.095.240.885 3,23 5.520.187.501 3,67 1.424.946.616 0,44 1,122

II. Các khoản phải thu 11.050.914.924 8,70 14.941.650.094 9,94 3.890.735.169 1,24 3,064

III. Hàng tồn kho 32.522.403.706 25,62 40.058.743.457 26,64 7.536.339.751 1,02 5,936

IV. Tài sản lưu động khác 3.065.053.056 2,41 2.640.858.709 1,76 -424.194.347 -

0,65-

0,334

B. Tài sản cố định 76.231.504.289 60,04 87.184.327.698 57,99 10.952.823.409 -2,05 8,627

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 15: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§I. Tài sản cố định 72.615.636.148 57,19 80.125.102.360 53,29 7.509.466.212 -3,9 5,915

II. Chi phí XDCB dở dang 3.615.868.141 2,85 7.059.225.338 4,70 3.443.357.197 1,85 2,712

Tổng tài sản 126.965.116.860 100 150.345.767.458 100 23.380.650.598 0 18,41

*Nhận xét về cơ cấu tài sản:

Từ các chỉ tiêu tài chính thể trên bảng, phân tích ta có thể đánh giá khái quát tình hình tài sản của Công ty như sau:

Tổng tài sản của Công ty năm 2010 so với năm 2009 tăng 18,41% tương ứng với mức tăng về số tuyệt đối là 23.380.650.598 đồng. Trong cơ cấu tài sản, thì tài sản lưu động (TSLĐ) chiếm tỷ trọng thấp hơn tài sản cố định (TSCĐ). So với tổng tài sản năm 2009 thì TSLĐ bình quân năm 2010 đã tăng với tốc độ tăng 9,788% tương đương với 12.427.827.189 đồng, trong đó TSLĐ khác giảm 0,334% tương đương với giảm 424.194.347 đồng, tiền tăng 1,122% tương đương với 1.424.946.616, các khoản phải thu tăng cao tới 3,064% tương đương 3.890.735.169 đồng và tăng cao nhất là hàng tồn kho 5,936% tương đương với tăng 7.536.339.751 đồng. Như vậy các khoản phải thu và hàng tồn kho tăng nhiều trong tổng tài sản nói chung và TSLĐ nói riêng, tốc độ tăng này có thể ảnh hưởng không tốt đến tình hình thanh toán của Công ty, làm giảm vòng quay của vốn kinh doanh và Công ty đang trong tình trạng bị khách hàng của mình chiếm dụng vốn trong thanh toán lớn.Trong thời gian tới cần phải có biện pháp thu hồi công nợ. Riêng với khoản mục hàng tồn kho, do đặc thù của hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp nên khoản mục này chủ yếu là các công trình dở dang và nó có thể không làm ảnh hưởng xấu đến tình hình tài chính của Công ty. So với năm 2009 tổng TSLĐ và đầu tư dài hạn tăng 8,627% tương ứng với mức tăng về số tuyệt đối: 10.952.832.109 đồng, trong đó TSCĐ tăng 5,915% tương ứng với tăng 7.509.466.212 đồng. XDCB dở dang tăng 2,712% tương đương với mức tăng 3.443.357.197 đồng. Trong năm 2010 do nhu cầu đầu tư mở rộng năng lực sản xuất, Công ty đã mạnh dạn mua sắm thêm TSCĐ thay thế cho năng lực sản xuất cũ để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của mình.

2.2.Cơ cấu nguồn vốn của Công ty

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêuNăm 2009 Năm 2010 So sánh

Số tiền TT (%) Số tiền TT (%) CL TT (%)

TL (%)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 16: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§A.Nợ phải trả 117.058.652.991 92,198 139.144.798.739 92,549 22.086.145.748 0,352 17,39

I. Nợ ngắn hạn 48.071.557.894 37,86 56.757.895.197 37,751 8.686.337.303 0,46 6,84

II. Nợ dài hạn 68.987.095.097 54,338 82.386.903.542 54,798 13.399.808.445 -0,109 10,55

B. Nguồn vốn CSH 9.906.463.870 7,802 11.200.968.720 7,451 1.294.504.850 -0,351 1,020

I.Vốn kinh doanh 8.889.066.184 7,011 10.043.952.404 6,681 1.154.886.220 -0,320 0,910

II. Nguồn KP, quỹ khác 1.017.397.685 0,801 1.157.016.316 0,770 139.628.631 -0,031 0,110

Tổng nguồn vốn 126.965.116.860 100 150.345.767.458 100 23.380.650.598 0 18,41

*Nhận xét về cơ cấu nguồn vốn:

Từ số liệu trên bảng phân tích ta có nhận xét khái quát về nguồn vốn của Công ty như sau:

Tổng nguồn vốn của Công ty năm 2010 so với năm 2009 tăng 18,41% tương ứng với số tuyệt đối 23.380.650.598 đồng. Trong cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả luôn chiếm một tỷ trọng lớn lên tới trên 92% vào cả hai năm. Nợ phải trả tăng với tốc độ 17,39% tương đương với 22.086.145.748 đồng. Như vậy, để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty phải huy động một lượng lớn vốn từ bên ngoài. Nợ dài hạn tăng 10,55% tương đương tăng 13.399.808.445 đồng để đáp ứng cho việc mở rộng quy mô, tăng năng lực sản xuất, thay thế máy móc thiết bị cũ, vốn dài hạn huy động năm 2010 đã đầu tư vào TSCĐ trên 80% so với tổng vốn dài hạn huy động trong năm. Nợ ngắn hạn của Công ty tăng 6,84% tương đương với 8.686.337.303 đồng, nguồn vốn ngắn hạn từ các ngân hàng. Tuy nhiên Công ty cần có kế hoạch trả các khoản nợ này khi đáo hạn.

Tổng nguồn vốn chủ sở hữu tăng với tỉ lệ rất khiêm tốn 1,020%. Trong đó nguồn vốn kinh doanh tăng 0,910% tương đương với 1.154.886.220 đồng và nguồn kinh phí, quỹ khác tăng 0,11% tương đương với 139.628.631 đồng. Tổng vốn chủ sở hữu tăng lên được đánh giá là tốt, nguồn vốn này được bổ sung từ lợi nhuận. Tuy nhiên, vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn thì tỷ lệ này nhỏ, thấp hơn 10%. Nguồn vốn huy động từ bên ngoài lớn, làm giảm khả năng tự chủ về tài chính của Công ty.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 17: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§2.3- Kết quả hoạt động SXKD kỳ trước của Công ty (từ năm 2008 đến năm 2010).

ĐVT. Triệu đồng

STT Chỉ tiêu

Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010

KH TH KH TH KH TH

1 Tổng doanh thu 30.000 26.800 38.000 38.096 45.000 49.399

2 Tổng CP,giá thành 27.00 27.460 36.000 36.610 40.000 46.544

3

Nộp NSNN 712,700 1.230,152 1.194,430

Thuế GTGT 627,0 741,532 600,249

Thuế TNDN 0 416,029 519,242

Phải nộp khác 85,7 72,591 74,939

4 Tổng LN sau thuế 0 1.069,788 1.335,195

5Thu nhập BQ người lao động/ tháng (1000đ)

1000 950,0 1.100 1.125 1.200 1.350

*Nhận xét về chung về tình hình tài chính của Công ty:

Từ bảng số liệu trên ta có kết quả phân tích tình hình tài chính của Công ty như sau:

Năm 2009 và năm 20010 Công ty đều hoàn thành kế hoạch về doanh thu, tuy nhiên cũng trong hai năm này kế hoạch giảm cắt chi phí của doanh nghiệp không thực hiện được. Riêng trong năm 2008 kết quả kinh doanh không tốt, không hoàn thành kế hoạch doanh thu và kết quả chi phí đó trong năm Công ty không tìm kiếm được lợi nhuận. Thu nhập bình quân của người lao động nhìn chung được cải thiện trong năm 2009 và 2010. Tuy chi phí tăng nhưng tốc độ tăng trưởng của các khoản chi phí vẫn nhỏ hơn tốc độ tăng trưởng của doanh thu, kết quả này có thể đánh giá là tốt, một trong những nguyên nhân của tình trạng này là do giá của các yếu tố đầu vào trong mấy năm gần đây tăng mạnh.

3. Công nghệ sản xuất của Công ty

3.1. Quy trình công nghệ sản xuất.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 18: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§3.1.1/ Sơ đồ dây chuyền sản xuất

Do đặc thù của ngành sản xuất xây dựng cơ bản là nghành sản xuất có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, sản phẩm mang tính đơn chiếc, có quy mô lớn, thời gian thi công dài, nó tương đối phức tạp không ổn định và có tính lưu động cao. Với nét riêng đó đòi hỏi công tác quản lý chỉ đạo thi công công việc cũng mang sắc thái riêng và được khái quát theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 2: Sơ đồ công nghệ sản xuất

3.1.2- Thuyết minh sơ đồ dây chuyền sản xuất sản phẩm.

- Giai đoạn mua hồ sơ mời thầu.

Sau khi tìm hiểu nghiên cứu về thị trường, đặc điểm tính chất công việc, căn cứ năng lực, kinh nghiệm của công ty, giám đốc công ty quyết định mua hồ sơ dự thầu. Việc này được giao cho phòng chức năng là phòng Kinh doanh. Cán bộ của phòng sẽ trực tiếp đi mua và chuyển về phòng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Mua hồ sơ mời thầu

Lập hồ sơ dự thầu

Dự thầu và nhận thầu

Tổ chức thi công và nghiệm thu

Hoàn thiện, bàn giao công trình đưa vào sử dụng

Page 19: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§- Giai đoạn lập hồ sơ dự thầu.

Công việc này được triển khai trực tiếp và chủ yếu tại phòng Kinh tế Kỹ thuật, và có sự hỗ trợ của các phòng Tổ chức lao động, phòng Kỹ thuật cơ khí và phòng Tài chính kế toán.

Sau khi có hồ sơ mời thầu, các cán bộ phòng Kinh tế Kỹ thuật triển khai bóc tách khối lượng, lập tổng dự toán, biện pháp tổ chức thi công tổng thể. Các phòng còn lại cung cấp số liệu tài chính, lao động và máy móc thiết bị phục vụ đấu thầu.

- Dự thầu và nhận thầu.

Sau khi hoàn tất mọi thủ tục của hồ sơ dự thầu, công ty cử cán bộ đại diện đi nộp hồ sơ dự thầu và tham gia vào quá trình mở thầu. Sau khi có kết quả chấm thầu và thông báo trúng thầu của Chủ đầu tư, công ty sẽ tiến hành ký kết hợp đồng và triển khai thi công.

- Tổ chức thi công và nghiệm thu.

Sau khi ký kết hợp đồng, công ty chuẩn bị mọi nguồn lực tài chính, nhân lực, máy móc thiết bị phục vụ thi công công trình. Việc thi công trực tiếp được giao khoán cho các đơn vị, xí nghiệp trực thuộc công ty. Quá trình triển khai thi công toàn bộ các công việc, hạng mục công trình đều tuân thủ đúng theo mọi quy định về quản lý chất lượng, các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện có của Nhà nước.

- Hoàn thiện và bàn giao đưa vào sử dụng.

Sau khi kết thúc quá trình thi công toàn bộ công trình, Công ty tiến hành hoàn thiện những khiếm khuyết, thu dọn công trường và bàn giao công trình cho chủ đầu tư đưa vào sử dụng với thời gian bảo hành theo luật định.

3.1.3- Đặc điểm công nghệ sản xuất

Quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, quá trình sản xuất diễn ra từ khi mua hồ sơ mời thầu đến khi bàn giao công trình đưa vào sử dụng được phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng giữa các phòng ban trong công ty đến các tổ đội đơn vị sản xuất đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ bàn giao công trình.

4- Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty

4.1. Hình thức tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.

Quá trình sản xuất của công ty được tiến hành liên tục trong năm, 8 giờ/ngày, 7 ngày/tuần và 52 tuần/năm. Sản phẩm là các dạng công trình khác nhau, ở nhiều vùng miền khác nhau nên cơ cấu tổ chức sản xuất của các đơn vị, xí nghiệp trực

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 20: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§thuộc rất linh hoạt. Máy móc thiết bị được trang bị, lắp đặt phục vụ các quá trình thi công chuyên môn hoá. Loại hình sản xuất của Công ty sản xuất với khối lượng lớn, đôi khi sản xuất gián đoạn do đợi Chủ đầu tư thay đối thiết kế, nguồn cung ứng nguyên vật liệu, độ rủi do về thời tiết trong xây dựng các công trình là rất lớn...

4.2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp.

Sơ đồ 3: Sơ đồ kết cấu sản xuất

- Bộ phận sản xuất chính: các đơn vị, xí nghiệp chịu trách nhiệm trực tiếp thi công công trình.

- Bộ phận sản xuất phụ: các phòng Kinh tế kỹ thuật; Tổ chức lao động; Tài chính kế toán và Kỹ thuật cơ khí.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Vật tư, vật liệu

Tổ chức thi công

Công trìnhhoàn thiện

Bào giao đưa vào sử dụng

Giám sátchất lượng

Lao động

Máy móc thiết bị

Tài chính

Page 21: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§* Nhận xét:

Quá trình sản xuất của công ty là từng quá trình sản xuất riêng biệt của các đơn vị, xí nghiệp trực thuộc. Các quá trình sản xuất này có mối liên hệ chặt chẽ với các phòng ban chức năng và nhận sự hỗ trợ từ đó. Sự liên hệ chặt chẽ giữa các phòng ban với các đơn vị sản xuất giúp cho quá trình sản xuất của các đơn vị nói riêng và của công ty nói chung luôn liên tục, thông suốt, đạt hiệu quả cao.

CHƯƠNG II

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

I- Tìm hiểu chung về phần hành Kế toán tài sản cố định hữu hình

1. Tài sản cố định

1.1/ Khái niệm.

- TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, nó giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, được coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình hoạt động SXKD. TSCĐ được sử dụng trực tiếp hay gián tiếp trong quá trình SXKD như: Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, nhà xưởng, các công trình khác.... Trong quá trình hoạt động, TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh của sản phẩm làm ra. Khi sản phẩm tiêu thụ được thì hao mòn này của TSCĐ sẽ chuyển thành vốn tiền tệ. Vốn này hàng tháng phải tích luỹ lại thành một nguồn vốn để tái tạo TSCĐ khi cần thiết. Ngoài ra TSCĐ phải là sản phẩm của lao động, tức là vừa có giá trị hiện vật, vừa có giá trị sử dụng. Nói cách khác nó phải là hàng hóa và như vậy nó phải được mua bán, chuyển nhượng với nhau trên thị trường tư liệu sản xuất.

Theo quyết định 206/2003/QĐ/- BTC ngày 12/12/2003 mọi tư liệu lao động là tài sản hữu hình có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được, các tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thoả mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau:

+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lằit việc sử dụng tài sản đó.

+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 22: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

+ Có thời gian sử dụng ước tính từ 1 năm trở lên.

+ Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên .

Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó có hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó do yêu cầu quản lý sử dụng TSCĐ đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó được coi là một TSCĐ hữu hình.

Những tư liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn trên được coi là công cụ lao động nhỏ được tính toán và phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.

Việc đánh giá đúng giá trị của doanh nghiệp là việc cần thiết phải làm cho bất cứ một doanh nghiệp nào. Bên cạnh đó cần phải xây dựng lại, tự đầu tư xây dựng phát triển TSCĐ với một cơ cấu hợp lý chính là xóa bỏ tàn dư của chế độ bao cấp và nâng cao tính tự chủ trong SXKD. Việc làm này không những mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trong việc nắm vững khả năng, thực trạng TSCĐ để có được các kế hoạch kinh doanh phù hợp mà còn góp phần làm mạnh nền kinh tế nói chung.

1.2/ Đặc điểm của TSCĐ.

- TSCĐ có những đặc điểm riêng biệt như thời gian sử dụng lâu dài, tham gia nhiều cho quá trình hoạt động sản xuất, vẫn giữ nguyên hình thái vật chất bau đầu nhưng giá trị sử dụng giảm dần cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ.

Về mặt giá trị : TSCĐ được biểu hiện dưới 2 hình thái.

+ Một bộ phận giá trị tồn tại dưới hình thái ban đầu gắn với hiện vật TSCĐ.

+ Một bộ phận giá trị TSCĐ được chuyển vào sản phẩm và bộ phận này sẽ chuyển vào thành tiền khi bán sản phẩm.

Bộ phận thứ nhất ngày càng giảm, bộ phận thứ hai ngày càng tăng cho đến khi bằng giá trị ban đầu của TSCĐ khi kết thúc quá trình vận động của vốn. Như vậy khi tham gia vào quá trình sản xuất nhìn chung TSCĐ không bị thay đổi hình thái hiện vật nhưng tính năng công suất giảm dần tức là nó bị hao mòn và cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng thì giá trị nó cũng giảm đi. Bộ phận giá trị hao mòn đã chuyển vào giá trị sản phẩm mà nó sản xuất ra gọi là trích khấu hao cơ bản, khi TSCĐ tiêu thụ thì phần khấu hao đó chuyển thành tiền tệ. Theo định kỳ vốn này được tích luỹ lại thành nguồn vốn XDCB để tái sản xuất TSCĐ khi cần thiết.

2. Phân loại TSCĐ.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 23: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Theo chuẩn mực kế toán Quốc tế IAS 16 quy định phân loại nhà xưởng máy móc thiết bị là một nhóm các tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động của doanh nghiệp. Theo như chuẩn mực sử dụng trong hoạt động của doanh nghiệp. Theo như chuẩn mực Quốc tế, kế toán Việt Nam quy định như sau :

TSCĐ gồm nhiều loại khác nhau nên thường được chia thành nhiều nhóm theo những đặc trưng nhất định để dễ dàng cho việc quản lý. Việc phân loại chính xác sẽ tạo điều kiện phát huy hết tác dụng của tài sản cố định trong quá trình sử dụng, đồng thời phục vụ tốt cho công tác thống kê, kế toán tài sản cố định ở các đơn vị kinh tế cơ sở.

Tuỳ theo mục đích sử dụng của mỗi loại hình doanh nghiệp mà có những cách phân loại tài sản như sau:

2.1) Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện kết hợp với đặc trưng kỹ thuật và kết cấu TSCĐ

- TSCĐ hữu hình là những tư liệu chủ yếu có hình thái vật chất (từng đơn vị tài sản kết cấu độc lâp hoặc làm một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định) có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.

- TSCĐ vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp như, chi phí về sử dụng đất, bằng sáng chế, chi phí thành lập doanh nghiệp v.v.

- TSCĐ thuê tài chính: Là những tài sản doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính nếu hợp đồng thuê thỏa mãn một trong bốn điều kiện sau:

+ Kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc được tiếp tục thuê theo sự thỏa thuận của hai bên.

+ Nội dung hợp đồng thuê có quy định khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại.

+ Thời hạn cho thuê một loại tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê.

+ Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 24: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- TSCĐ tài chính: Bao gồm toàn bộ các khoản đầu tư tài chính dài hạn với mục đích kiếm lời có thời hạn thu hồi trên một năm như đầu tư liên doanh dài hạn. TSCĐ hữu hình còn được chia thành những loại cụ thể như sau:

+ Đất đai: Giá trị đất đai được coi là TSCĐ hữu hình bao gồm những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra được quyền sở hữu và sử dụng đất, mặt nước, mặt biển.

+ Nhà cửa, vật kiến trúc: Bao gồm các công trình xây dựng cơ bản về nhà xưởng, kho tàng, về trang trí, thiết kế nhà cửa, về cơ sở hạ tầng, đường xá, cầu cống... Phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ Máy móc, thiết bị dùng cho hoạt động sản xuất : Gồm các loại máy móc thiết bị chuyên dùng và các loại máy móc khác, thiết bị động lực, công tác, dây chuyền.

+ Thiết bị , phương tiện vận tải truyền dẫn là các phương tiện dùng để vận chuyển như các loại đầu máy, đường ống và phương tiện khác.

+ Thiết bị dụng cụ dùng cho quản lý gồm các thiết bị dụng cụ phục vụ cho quản lý như dụng cụ đo lường, máy tính, máy điều hòa.

+ Cây lâu năm, súc vật làm việc và súc vật sản phẩm: Gồm các loại cây lâu năm (chè, cao su, cà phê, cam...) súc vật làm việc (trâu, bò, ngựa, voi... cày kéo) và súc vật cho sản phẩm (trâu, bò, ngựa)

+ TSCĐ phúc lợi : Gồm tất cả TSCĐ sử dụng cho nhiều phúc lợi công cộng (nhà ăn, nhà nghỉ, nhà văn hóa, sân bóng ...)

+ TSCĐ khác : Gồm những TSCĐ chưa phản ánh vào các loại trên như thiết bị truyền dẫn dùng để truyền tải điện năng, nhiệt năng (mạng lưới điện, ống dẫn, ...) các TSCĐ chưa cần dùng không cần dùng, TSCĐ chờ thanh lý, nhượng bán.

* Kết cấu của TSCĐ vô hình được chia thành những loại sau:

- Chi phí thành lập doanh nghiệp: Bao gồm các chi phí phát sinh liên quan đến việc thành lập có giá trị tương đối cao, với mục đích tổ chức cơ cấu để hoàn thành việc sáng lập doanh nghiệp như chi phí nghiên cứu, thăm dò, lập dự án đầu tư, chi phí họp hành, quảng cáo, khai trương... các chi phí này không liên quan đến bất kỳ một loại sản phẩm nào hay dịch vụ cuả doanh nghiệp.

- Bằng phát minh, sáng chế là các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để mua lại tác quyền, bằng sáng chế của các nhà phát minh hay những chi phí mà doanh nghiệp phải trả cho các công trình nghiên cứu thử nghiệm được Nhà nước cấp bằng sáng chế.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 25: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- Chi phí nghiên cứu, phát triển: Là những chi phí mà doanh nghiệp tự thực hiện hoặc thuê ngoài thực hiện các công trình nghiên cứu, phát triển, lập kế hoạch thuê ngoài thực hiện các công trình nghiên cứu, phát triển, lập kế hoạch dài hạn nhằm đem lại lợi ích lớn lâu dài cho doanh nghiệp. Các dự án nghiên cứu này có khả năng sinh lợi và nhiều cơ may thành công. Trong đó chi phí phí tập hợp riêng được cho từng dự án để phân bổ sau này. Trường hợp dự án bị thất lạc, các chi phí nghiên cứu, phát triển tương ứng được lập tức khấu hao hết.

- Lợi thế thương mại: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp phải trả thêm ngoài giá thực tế của tài sản hữu hình, bởi các yếu tố thuận lợi cho kinh doanh, như vị trí thương mại, sự tín nhiệm của khách hàng, danh tiếng của doanh nghiệp, sự cần cù và sự thành thạo của công nhân viên.

- Quyền đặc nhượng (hay quyền khai thác) bao gồm các chi phí doanh nghiệp phải trả để mua độc quyền thực hiện khai thác các nhiệm vụ quan trọng hoặc độc quyền sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm theo các hợp đồng đặc nhiệm đã ký với Nhà nước hay một đơn vị nhượng quyền cùng với các chi phí liên quan đến việc tiếp nhận đặc quyền.

- Quyền thuê nhà: Là chi phí phải trả cho thuê trước đó để thừa kế các quyền lợi về thuê nhà theo luật định hay theo hợp đồng.

- Quyền sử dụng đất: Phản ánh toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra có liên quan đến việc sử dụng, giành quyền sử dụng đất đai, mặt nước... trong một khoảng thời gian nhất định của hợp đồng..

- Bản quyền tác giả: Là tiền chi phí thù lao cho tác giả và được Nhà nước công nhận cho tác giả độc quyền phát hành và bán tác phẩm của mình.

2.2) Phân loại tài sản cố định theo quyền sở hữu:

Theo hình thức phân loại này thì toàn bộ tài sản của doanh nghiệp đựơc chia thành 2 loại sau: TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài.

- TSCĐ tự có: là những TSCĐ xây dựng,mua sắm hoặc chế tạo bằng nguồn vốn của doanh nghiệp do ngân sách cấp do đi vay của ngân hàng, bằng nguồn vốn tự bổ xung, nguồn vốn liên doanh ...

Đây là những tSCĐ của đơn vị có quyền sử dụng lâu dài, được thực hiện trích khấu hao và được phản ánh trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.

- TSCĐ thuê ngoài (thuê hoạt động và thuê tài chính): Là những tài sản đi thuê của đơn vị khác, sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kếttuỳ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 26: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§theo điều khoản của hợp đồng thuê mà TSCĐ được chia thành TSCĐ thuê hoạt động và tSCĐ thuê tài chính.

+ TSCĐ thuê hoạt động: Là những TSCĐ đơn vị đi thuê của các đơn vị khác để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng ký kết.

+ TSCĐ thuê tài chính: Thực chất đang là sự thuê vốn, là những TSCĐ có quyền sử dụng nhưng chưa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nên doanh nghiệp phải có nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý, quản lý, bảo dưỡng, giữ gìn và sử dụng như tài sản của doanh nghiệp.

2.3) Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành:

- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn được cấp

- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn vay

- TSCĐ mau sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ xung của đơn vị

- TSCĐ nhận góp liên doanh bằng hiện vật

2.4) Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng:

- TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh : Đây là tài sản thực tế đang sử dụng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Những tài sản này bắt buộc phải tính khấu hao tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.

- TSCĐ hành chính sự nghiệp: Là TSCĐ của các đơn vị hành chính sự nghiệp (như đoàn thể quần chúng, tổ chức y tế, văn hóa, thể thao...)

- TSCĐ phúc lợi: Là những TSCĐ của đơn vị dùng cho nhu cầu phúc lợi cộng đồng như nhà văn hóa, nhà trẻ, câu lạc bộ, nhà nghỉ mát, xe ca phúc lợi...

- TSCĐ chờ xử lý: Bao gồm những TSCĐ khôg cần dùng, chưa cần dùng vì thừa do nhu cầu sử dụng hoặc vì không thích hợp với sự đổi mới quy trình công nghệ, bị hư hỏng chờ thanh lý, TSCĐ tranh chấp chờ giải quyết những TSCĐ này cần xử lý nhanh chóng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu tư đổi TSCĐ.

3. Đánh giá TSCĐ:

Chuẩn mực Quốc tế IAS 16 quy định nhà xưởng, máy móc và thiết bị có đủ điều kiện để ghi nhận là một tài sản trước tiên cần đánh giá theo nguyên giá của nó. Kế toán Việt Nam quy định như sau :

Đánh giá TSCĐ là xác định tài sản ghi sổ của TSCĐ. Trong mọi trường hợp TSCĐ phải được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. Do vậy việc ghi sổ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 27: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§phải bảo đảm phản ánh được tất cả chỉ tiêu về giá trị của tài sản cố định là : Nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại.

Tùy theo từng loại tài sản cố định cụ thể, từng cách thức hình thành mà nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại sẽ xác định khác nhau.

3.1) Nguyên giá TSCĐ:

3.1.1) Nguyên giá tài sản hữu hình

Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí mà DN phải bỏ ra để có được TSCĐ tính tới thời điểm đưa TS đó vào sử dụng.

Nguyên giá TSCĐ được xác định dưa trên nguyên tắc giá phí.

a) Nguyên giá tài sản hữu hình mua sắm kể cả TSCĐ mới và đã sử dụng gồm: Giá mua, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt chạy thử (nếu có)

- Nguyên giá TSCĐ mua lại của đơn vị đã sử dụng

+ Trường hợp bên bán cho biết lý lịch máy và số khấu hao cơ bản đã trích thì:

Nguyên

giá TSCĐ

=

Giá mua theo

thoả thuận +

Chi phí vận

chuyển,lắp đặt trước khi sử dụng

+

Số khấu hao cơ bản

đã trích

+ Trường hợp bên bán không giao lý lịch TSCĐ không cho biết số khấu hao cơ bản đã trích thì phải đánh giá mức hao mòn thực tế để xác định nguyên giá mới theo công thức:

Nguyên giá = Giá trị mua thực tế + Chi phí vận

TSCĐ 1- hệ số hao mòn chuyển lắp đặt

b) Nguyên giá TSCĐ HH hình thành do đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu:

Nguyên giá

TSCĐ=

Giá quyết toán

Công trình XD +

Lệ phí trước bạ

(nếu có)+

Các khoản chi

phí liên quan trực tiếp khác

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 28: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

c)TSCĐ tự xây dựng hoặc sản xuất:

Nguyên giá

TSCĐ

= Giá thành thực

tế của TSCĐ

+ Các chi phí khác phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

d) Nguyên giá TSCĐ được biếu tặng giá trị được biếu tặng (có thể tham khảo giá trị trường và các chi phí khác).

Nguyên giá

TSCĐ

= Giá trị hợp lý ban đầu

(theo đánh giá của hội đồng giao nhận)

+ Các chi phí phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

e) Nguyên giá TSCĐ được cấp: gồm giá trong "Biên bản giao nhận TSCĐ" của đơn vị cấp và chi phí lắp đặt chạy thử. Tuy nhiên cách tính nguyên giá trong trường hợp này không phản ánh đúng thực chất giá trị tài sản cũng như tình trạng kỹ thuật hiện hành của nó. Bởi vì trên thực tế nguyên giá trường hợp này được tính như sau :

Nguyên giá TSCĐ

=

GTCL trên sổ kế toán của TSCĐ

+

Các chi phí mà bên

nhận TSCĐ phải

ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển

chi ra tính đến thời

hoặc giá trị đánh giá thực tế của

điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn

hội đồng giao nhận sàng sử dụng

f) Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị đi thuê là phần chênh lệch giữa tổng số nợ dài hạn trừ (-) Tổng số tiền lãi đơn vị đi thuê phải trả trong suốt thời gian thuê ghi trong hợp đồng thuê.

g) TSCĐ HH mua dưới hình thức trao đổi:

- Trường hợp trao đổi với một TSCĐ HH tương tự: Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại đưa đi trao đổi. Không có bất kỳ khoản lãi hoặc lỗ nào được ghi nhận trong quá trình trao đổi.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 29: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- Trường hợp trao đổi với một TSCĐ HH không tương tự hoặc tài sản khác: Nguyên giá TSCĐ nhận về được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp lý của TS mang đi trao đổi.

Nguyên giá của TSCĐ hữu hình chỉ thayđổi trong các trường hợp :

- Đánh giá lại TSCĐ

- Xây lắp trang bị thêm cho TSCĐ

- Cải tạo nâng cấp làm tăng năng lực và kéo dài thời gian hữu dụng của TSCĐ.

- Tháo dỡ một số bộ phận của TSCĐ.

- Nguyên giá TSCĐ phản ánh thực tế số vốn đã bỏ ra để mua sắm hoặc xây dựngTSCĐ, là cơ sở để tính khấu hao và lập bảng cân đối TSCĐ. Tuy nhiên hạn chế của nó là ở chỗ không phản ánh được giá trị còn lại của TSCĐ, không xác định được trạng thái kỹ thuật của tài sản. Mặt khác giá ban đầu này thường xuyên biến động nên định kỳ phải tiến hành kiểm tra đánh giá lại TSCĐ theo mặt bằng giá cả thị trường.

3.1.2) Nguyên giá TSCĐ vô hình:

a. TSCĐ vô hình mua sắm hoặc mua dưới hình thức trao đổi:

Được xác định tương tự như đối với TSCĐ HH trong các trường hợp tương ứng.Trường hợp TSCĐ vô hình hình thành từ việc trao đổi ,nguyên giá TSCĐ vô hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan dến quyền sở hữu vốn.

b. Quyền sử dụng đất:

Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng dất là tiền chi ra để có quuyền sử dụng đất hợp pháp cộng chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ... hoặc là quyền sử dụng đất nhận góp vốn

c. TSCĐ vô hình được cấp, được biếu tặng:

là giá trị theo đấnh giá thực tế của hội đồng giao nhận cộng các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính tới thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.

d. TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ DN:

DN phải chia quá trình hình thành TSCĐ vô hình tạo ra từ nội bộ DN thành 2 giai đoạn: giai đoạn nghiên cứu và giai đoạn triển khai.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 30: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- Giai đoạn nghiên cứu: Chi phí phát sinh trong giai đoạn này không được tính vào nguyên giá TSCĐ

Giá trị khôi phục hoàn toàn được đánh giá theo tổng số tiền cần thiết phải chi ra để mua sắm hoặc xây dựng TSCĐ cùng loại theo giá hiện hành. TSCĐ tính theo giá trị khôi phục hoàn toàn thực chất là đánh giá lại tài sản theo giá thống nhất hiện thời

Khi đánh giá lại TSCĐ, chúng ta xác định được số vốn cần thiết phải bỏ ra để tái sản xuất TSCĐ trong điều kiện hiện tại, xác định được mức độ hao mòn vô hình và lập bảng cân đối TSCĐ. Việc đánh giá lại TSCĐ là cần thiết nhưng tốn nhiều thời gian, công thức vì phải thông qua tổng kiểm tra TSCĐ và vẫn không xác định được trạng thái kỹ thuật giá trị còn lại của TSCĐ.

3.2) Giá trị còn lại của TSCĐ:

Giá trị còn lại của TSCĐ phản ánh trên số kế toán được xác định bằng hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao luỹ kế của TSCĐ tính đến thời điểm xác định. Nhờ đó nó phản ánh được đúng trạng thái kỹ thuật của TSCĐ, số tiền còn lại cần tiếp tục thu hồi dưới hình thức khấu hao và là căn cứ để lập kế hoạch, tăng cường đổi mới TSCĐ.

II- Phương pháp kế toán TSCĐ

1) Hạch toán chi tiết TSCĐ :

Tổ chức hạch toán TSCĐ là quá trình hình thành, lựa chọn và cung cấp thông tin về sự hiện có, tăng giảm sử dụng TSCĐ của Công ty trên cơ sở thiết lập một hệ thống chứng từ, số sách và trình tự phản ánh, giám sát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó.

Mục đích của tổ chức công tác hạch toán TSCĐ là nhằm bảo đảm tính khoa học và hiệu quả của việc hạch toán, nhờ đó theo dõi và quản lý chặt chẽ TSCĐ trên cơ sở các thông tin về TSCĐ được cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác.

- Chứng từ thủ tục kế toán tăng TSCĐ: TSCĐ tăng do bất kỳ nguyên nhân nào đều phải do ban kiểm nghiệm TSCĐ làm thủ tục nghiệm thu, đồng thời cùng với bên giao lập “biên bản giao nhận TSCĐ” cho từng đối tượng ghi TSCĐ (đối với TSCĐ cùng loại, giao nhận cùng lúc, do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung một biên bản).

- Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, phòng kế toán mở thẻ TSCĐ để hạch toán chi tiết TSCĐ theo mẫu thống nhất và vào sổ chi tiết TSCĐ.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 31: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- Để hạch toán TSCĐ, sử dụng các chứng từ cơ sở để hạch toán tăng, giảm, sửa chữa khấu hao TSCĐ gồm:

+ Hợp đồng kinh tế

+ Mẫu số 01 - TSCĐ : Biên bản giao nhận TSCĐ

+ Mẫu số 02 - thẻ TSCĐ

+ Sổ chi tiết TSCĐ

+ Mẫu số 03 - Biên bản thanh lý TSCĐ

+ Mẫu số 04 : Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.

+ Mẫu số 05 : Biên bản đánh giá lại TSCĐ.

Song song với việc hạch toán chi tiết, đơn vị còn phải tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐ để việc quản lý thực sự chặt chẽ và hữu ích.

2) Hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ :

Mục đích của hạch toán tổng hợp TSCĐ là ghi chép, phản ánh số lượng, giá trị TSCĐ hiện có tình hình tăng giảm và hiện trạng của TSCĐ, kiểm tra việc giữ gìn, sử dụng bảo dưỡng TSCĐ và kế hoạch đấu tư đổi mới trong doanh nghiệp, tính toán phân bổ chính xác số khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Tham gia lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ và lập dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, kiểm tra việc thực kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa. Qua đó cung cấp thông tin về vốn kinh doanh của doanh nghiệp tình hình sử dụng vốn và TSCĐ, thể hiện các cân đối cũng như là để tính toán hiệu quả kinh tế quốc dân.

2.1)Tài khoản sử dụng

Theo chế độ hiện hành áp dụng cho các doanh nghiệp kể từ ngày 1/1/1996 của Bộ tài chính, việc hách toán TSCĐ được theo dõi trên các tài khoản chủ yếu sau :

* TK 211 - TSCĐ hữu hình

- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng giảm của toàn bộ tài sản hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá .

Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị TSCĐ hữu hình theo nguyên giá (mua sắm, xây dựng, cấp phát, bổ xung v.v.)

Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị TSCĐ hữu hình theo nguyên giá (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển v.v.) .

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 32: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Dư nợ : Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có.

- TK211 có các TK cấp hai:

+ TK 2112: nhà cửa vật kiến trúc

+ TK 2113: máy móc thiết bị

+ TK 2114: phương tiện vận tải truyền dẫn

+ TK 2115: thiết bị, công cụ quản lý

+TK 2116: cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm

+ TK 2118: TSCĐ khác

* TK212 - Tài sản thuê tài chính.

Tài khoản dùng để phản ánh nguyên giá của Tài sản thuê tài chính hiện có tại doanh nghiệp.

Bên nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguyên giá Tài sản thuê tài chính

Bên có: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguyên giá Tài sản thuê tài chính .

Dư nợ : Phản ánh nguyên giá của Tài sản thuê tài chính hiện có

*TK213 - TSCĐ vô hình :

Tài khoản này dùng để phản ánh các nghiệp vụ làm tăng, giảm nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có tại doanh nghiệp theo nguyên giá.

Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng nguyên giá TSCĐ vô hình tại doanh nghiệp.

Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguyên giá TSCĐ vô hình có tại doanh nghiệp.

Dư nợ : Phản ánh nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có

- TK này có các TK cấp hai sau:

+TK 2131 : quyền sử dụng đất

+TK 2132 : quyền phát hành

+TK 2133 : bảng quyền, bằng sáng chế

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 33: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

+TK 2134: nhãn hiệu hàng hoá

+TK 2135: phần mềm máy vi tính

+TK 2136: giấy phép và giấy phép chuyển nhượng

+TK 2138: TSCĐ vô hình khác

* TK214 hao mòn TSCĐ

- Tài khoản này được phản ánh tình hình biến động tăng giảm về giá trị hao mòn của TSCĐ tại doanh nghiệp.

- Bên nợ : Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị hao mòn của TSCĐ.

- Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hao mòn của TSCĐ .

- Dư có: Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có.

- TK214 chi tiết thành 3 tiêu khoản :

+ TK 2141: hao mòn TSCĐ hữu hình

+ TK 2142: hao mòn TSCĐ đi thuê dài hạn

+ TK 2143: hao mòn TSCĐ vô hình

* Tài khoản 222 góp vốn liên doanh.

- Tài khoản này đã sử dụng để theo dõi toàn bộ giá trị góp vốn liên doanh dài hạn.

- Bên nợ : Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị góp vốn liên doanh dài hàn

- Bên có : Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm giá trị góp vốn liên doanh dài hạn.

- Dư có : Phản ánh giá trị góp vốn liên doanh dài hạn hiện có

* TK411 - Vốn kinh doanh :

- Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn hiện có và tình hình tăng giảm vốn hoạt động của doanh nghiệp bao gồm cả vốn cố định và vốn lưu động.

- Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm vốn kinh doanh (trả lại vốn cho ngân sách, cho liên doanh, cho cổ động ...)

- Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng vốn kinh doanh (được cấp, giao, góp vốn lần đầu và bổ sung...)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 34: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- Dư có: Số vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp .

- TK411 được theo dõi chi tiết theo từng loại vốn, từng nguồn hình thành, từng đơn vị, cá nhân góp vốn ...

* Ngoài ra còn một số tài khoản liên quan như 111, 112, 414, 431, 821, 721, 333, 241...

2.2) Hạch toán tăng TSCĐ:

Hạch toán tăng TSCĐ phải phản ánh được việc sử dụng các nguồn vốn vào mục đích đã định, từ đó cho phép tính toán các số dư, các nguồn đã sử dụng làm cơ sở lập phản ánh đầu tư cơ bản, lập kế hoạch tài chính cho những thời kỳ tiếp theo.

Trong một doanh nghiệp TSCĐ có thể tăng theo nhiều nguồn khác nhau do được cấp, biếu tặng, mua sắm, xây dựng cơ bản bàn giao, do các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn, do lợi nhuận để lại vốn góp vốn liên doanh dài hạn với đơn vị khác do chuyển từ công cụ dụng cụ, do đánh giá lại tài sản, do phát hiện thừa trong kiểm kê, mọi trường hợp tăng TSCĐ từ nguyên nhân nào, từ nguồn vốn nào đơn vị đều phải làm thủ tục nghiệm thu, lập biên bản bàn giao nhận TSCĐ. Biên bản này cùng lý lịch TSCĐ và các tài liệu kỹ thuật khác lập thành hồ sơ TSCĐ. Sau khi đánh số hiệu, lập thẻ lập thành hồ sơ TSCĐ, căn cứ vào chứng từ gốc như hóa đơn, phiếu chi.

2.2.1.Mua sắm TSCĐ hữu hình

a.Mua thanh toán 1 lần

SƠ ĐỒ 3.1 . Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 35: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§ TK111, 112, 341, 331 TK211, 213

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 36: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

TK2411 TK111,112

Nếu mua về phải qua lắp đặt Khi TSCĐ đưa CKTM,giảm giá

chạy thử vào sử dụng TSCĐ mua vào

TSCĐ mua vào sử dụng ngay

TK 133

TK3333 Thuế GTGT (nếu có)

Thuế nhập khẩu

TK3332

Thuế TTĐB hàng nhập khẩu

TK 33312 TK133

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

(Nếu được khấu trừ)

Thuế GTGT hàng nhập khẩu (Nếu không được khấu trừ)

TK3339

Lệ phí trước bạ nếu có

TK111, 112, 331 TK241

Tập hợp chi phí liên quan để K/C chi phí tăng TSCĐ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 37: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

thành lập DN VH,XDCB hoàn thành

TK222, 128, 153, 412

Nhận lại vốn góp liên doanh, từ công cụ dụng cụ do đánh giá lại

TK627, 641, 642, 338

Phát hiện thừa khi kiểm kê

Đồng thời kết chuyển nguồn:

TK 411 TK414,441

b. Mua trả chậm, trả góp

TK111,112... TK331 TK 211

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 38: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Định kỳ thanh toán tiền Tổng số tiền Nguyên giá(ghi

cho người bán phải thanh toán theo giá mua trả

tiền ngay

TK133

Thuế GTGT(nếu có)

TK142,242 TK635

Lãi trả chậm Định kỳ phân bổ

dần vào chi phí theo

số lãi trả chậm phải

trả từng kỳ

Đồng thời kết chuyển nguồn:

Nợ 414,441

Có TK 411

2.2.2.TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 39: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

+ Kế toán TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình tương tự.

Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD ghi:

TK 211 TK 211

Nguyên giá TSCĐ HH nhận về ghi

theo GTCL của TSCĐ đem trao đổi

TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn của

đưa đi trao đổi TSCĐ đem trao đổi

+ Kế toán TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình không tương tự.

Ghi giảm TSCĐ

TK 211 TK 214

Ghi giảm TSCĐ Giá trị

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 40: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

đưa đi trao đổi hao mòn

TK 811

GTCL của TSCĐ

đem trao đổi

Đồng thời

TK711 TK131 TK211

Đồng thời ghi thu nhập Ghi tăng TSCĐ nhận được do trao đổi

khác do trao đổi TSCĐ

TK 33311 TK133

Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào

TK111,112

Nhận số tiền phải thu thêm

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 41: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Thanh toán số tiền phải trả thêm

2.2.3. Kế toán TSCĐ hữu hình tự chế :

TK621 TK154 TK 632

Giá thành sản phẩm sản xuất chuyển thành TK 622 TSCĐ sử dụng cho SXKD

TK 627 TK 155

GTSP Xuất kho SP để chuyển thành nhập kho TSCĐ sử dụng cho SXKD

Chi phí tự chế tạo TSCĐ vượt trên mức bình thường

không được tính vào nguyên giá TSCĐ

Đồng thời ghi:

TK 512 TK 211

DTBH nội bộ do sử dụng SP tự chế chuyển thành TSCĐ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Tổnghợp chi phí sản xuất phát sinh

Page 42: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

dùng cho SXKD (Ghi theo chi phí SX SP)

TK 111,112

Chi phí trực tiếp khác liên quan được tính vào nguyên giá TSCĐ

2.2.4. TSCĐ hữu hình hình thành do XDCB hoàn thành bàn giao

TK241 TK 211

Khi công trình XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào

Sử dụng cho hoạt động SXKD

Đồng thời ghi tăng NVKD:

Nợ TK 441,414

Có TK 411

2.2.5. Kế toán TSCĐ được tài trợ, biếu tặng đưa vào sử dụng cho hoạt động SXKD

TK 911 TK 711 TK 211, 213

K/C giá trị hợp lý của TSCĐ Giá trị hợp lý của TSCĐ được

được tài trợ,biếu tặng tài trợ, biếu tặng

TK 111, 112, 152

Các chi phí trực tiếp liên quan đến

TSCĐ được tài trợ, biếu tặng

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 43: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

2.2.6.TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bộ của DN TK 111, 112, 331,… TK 242 Khi phát sinh chi phí cho giai Giá trị lớn phân bổ nhiều năm

đoạn triển khai không thoả mãn định nghĩa và tiêuchuẩn TK 642

ghi nhận TSCĐ VH Giá trị nhỏ tính vào CPSXKD trong kì TK 241 TK 213 Khi phát sinh chi phí cho giai K/C chi phí phát sinh hình thành

đoạn triển khai thoả mãn TSCĐ vô hình khi kết thúc giai đoạn tính chất triển khai TK 133(13332) Thuế GTGT

2.3) Hạch toán giảm TSCĐ:

Song song với tình hình biến động tăng TSCĐ thì có biến động giảm TSCĐ do nhiều nguyên nhân khác nhau nhưng chủ yếu là do nhượng bán, thanh lý... tùy theo trường hợp cụ thể kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách các bút toán thích hợp.

2.3.1. Giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán dùng vào hoạt động SXKD

TK 111,112,331… TK 133 TK 811 TK 911

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 44: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Thuế GTGT K/c thu về nếu có K/c chi phí thanh lý thanh lý

Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ nhượng bán TSCĐ nhượng

bán TSCĐ TK 211

GTCL của TSCĐ

TK 214 TK 421

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 45: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

GTHM K/C chênh lệch thu > Chi

K/C chênh lệch chi > thu

TK 711 TK111,112,131…

Thu thanh lý nhượng bán TSCĐ

TK 33311 Thuế GTGT

2.3.2.Trường hợp TSCĐ dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi

TK 211-TSCĐ HH TK 214 TK 111, 112

Giá trị hao mòn

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 46: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§ TK 3533 TK 3331 Ghi giảm quỹ phúc Thuế GTGT lợi đã hình thành đầu ra

TSCĐ (GTCL) TK 3532

Số thu về nhượng bán TSCĐ HH

ghi tăng quỹ phúc lợi

Số chi từ quỹ phúc lợi cho nhượng bán TSCĐ HH

2.3.3. Trường hợp dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án

TK 211- TSCĐ HH TK 214 Nguyên giá Giá trị hao mòn

TK 466 GTCL

2.4) Hạch toán TSCĐ đi thuê và cho thuê:

Do yêu cầu sản xuất kinh doanh trong qúa trình hoạt động, doanh nghiệp có thể không cần sử dụng hoặc có nhu cầu sử dụng thêm một số TSCĐ. Đối với TSCĐ không cần dùng thì doanh nghiệp có thể dùng để góp liên doanh với đơn vị khác, nhượng bán lại hoặc cho các đơn vị khác thuê. Có những TSCĐ mà doanh

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 47: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

nghiệp không có nhưng lại có nhu cầu sử dụng do yêu cầu sử dụng đặt ra và buộc phải đi thuê nếu chưa có điều kiện mua sắm. TSCĐ thường ở 2 dạng sau: Đi thuê hoặc cho thuê và được phân thành thuê (cho thuê) tài chính và thuê (cho thuê) hoạt động.

2.4.1 Hạch toán TSCĐ thuê tài chính :

a) Tại đơn vị đi thuê: Bên đi thuê phải ghi sổ TSCĐ theo nguyên giá tại thời điểm thuê (tương đương giá mua TSCĐ trên thị trường) xem như là TSCĐ đi mua. Đồng thời phải phản ánh toàn bộ số tiền phải trả theo hợp đồng thuê như một khoản nợ dài hạn. Định kỳ, thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê theo hợp đồng. Trong qúa trình sử dụng, bên đi thuê phải tiến hành trích khấu hao tính vào chi phí kinh doanh.

Để hạch toán TSCĐ thuê tài chính ta cần phải xác định nguyên giá TSCĐ thuê tài chính.

Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị TSCĐ là giá trị hiện tại của các khoản chi trong tương lai được xác định như sau:

Trường hợp hợp đồng thuê TSCĐ có qui định tỷ lệ lãi xuất phải trã theo năm thì nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị đi thuê chính là giá trị hiện tại của các khoản chi trong tương lai được xác định theo công thức sau:

1

NG = G x

(1 + L) N

Trong đó :

NG là nguyêngiá TSCĐ thuê tài chính

G là giá trị các khoản chi bên thuê phải trả mỗi năm theo hợp đồng thuê.

L là lãi xuất vay vốn tính theo năm ghi hợp đồng thuê TSCĐ

N là thời hạn thuê TSCĐ theo hợp đồng thuê TSCĐ.

Trường hợp hợp đồng không quy định tỷ lệ lãi xuất thì tỷ lệ lãi xuất được xác định theo lãi xuất vay vốn trên thị trường nhưng không vượt qúa tuần lãi xuất do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố cho từng kỳ hạn vay vốn tương ứng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 48: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Trường hợp trong hợp đồng thuê TSCĐ đã xác định tổng số tiền bên đi thuê phải trả cho cả giai đoạn thuê, trong đó có ghi rõ số tiễn lãi phải trả cho mỗi năm thì nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê được xác định là:

Nguyên Tổng số nợ Số tiền lãi Số năm thuê

giá = phải trả theo - phải trả mỗi x TSCĐ

hợp đồng thuê năm

b) Tại đơn vị cho thuê :

Thực chất hoạt động cho thuê dài hạn TSCĐ là một hoạt động đầu tư dài hạn để kiếm lời, TSCĐ cho thuê vẫn thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê bởi vậy kế toán phải mở chi tiết theo dõi cả về hiện vật và giá trị của tài sản cho thuê, đồng thời phản ánh số tiền phải thu từng kỳ về cho thuê.

- Hạch toán hoạt động thuê tài chính được phản ánh qua sơ đồ sau:

Sơ đồ2. 4.1 : Sơ đồ hạch toán TSCĐ thuê tài chính:

1- TSCĐ đi thuê dùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.

1.1/ Khi đi thuê TSCĐ

111, 112 315 342 212

Khi trả tiền Tổng số tiền thuê Khi nhận Giá chưa có

thuê TSCĐ phải trả trong kỳ TSCĐ thuê thuế GTGT

642 133

Lãi thuê Thuế GTGT

phải trả đầu vào

Phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên thuê TSCĐ

1.2/ Khi mua lại TSCĐ thuê.

2141, 2143 2142 212 211, 213

Ghi giảm hao mòn Ghi giảm

TSCĐ thuê TSCĐ thuê

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 49: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

111, 112

Nếu chi thêm tiền

để mua lại TSCĐ

214 623,627, 641, 642

Trích khấu hao TSCĐ

thuê tài chính

2.4.2) TSCĐ thuê hoạt động:

TSCĐ thuê hoạt động là những TSCĐ thuê ngoài không thoả mãn một trong bốn điều kiện về thuê tài chính. Khi thuê xong TSCĐ phải trả cho bên cho thuê.

a) Tại đơn vị đi thuê:

Căn cứ vào hợp đồng thuê TSCĐ và các chi phí khác có liên quan đến việc thuê ngoài (vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt...)

SƠ ĐỒ 2.4.2 Sơ đồ hạch toán thuê hoạt động

Sơ đồ 4.2 (1)

TK111, 112 TK338, 342 TK627, 641, 642

Tiền thuê đã trả đi thuê TSCĐ

TK142

Tiền thuê

phải trả

Các chi phí đi thuê phản ánh vào chi phí SXKD

Ngoài ra tại đơn vị đi thuê TSCĐ không thuộc sở hữu của đơn vị đi thuê nên không phải tính khấu hao. Do đó không phải ghi tăng TSCĐ mà chỉ phản ánh chi phí phải trả về thuê TSCĐ vào chi phí SXKD trong kỳ.

Khi thuê :

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 50: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Nợ TK 001(giá trị TSCĐ thuê )

Khi trả có TK 001 (giá trị TSCĐ thuê)

b) Tại đơn vị cho thuê: TSCĐ cho thuê vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên hàng tháng vẫn phải trích khấu hao. Các chi phí liên quan đến việc cho thuê khấu hao TSCĐ cho thuê, chi phí môi giới, giao dịch, vận chuyển ...

* Nếu đơn vị cho thuê là đơn vị không kinh doanh về cho thuê TSCĐ thuê hoạt động thì hoạt động cho thuê được coi là hành động tài chính của doanh nghiệp. Do đó mọi chi phí và thu nhập liên quan đến hành động cho thuê được tính vào chi phí và thu nhập của hoạt động tài chính (phản ánh qua sơ đồ sau đây):

SƠ ĐỒ 4.2 (2)

TK 214 TK 635 TK 515 TK 111, 112

Thu về cho thuê TSCĐ

Chi phí cho TK911

TK111,112 thuê TSCĐ K/c chi phí K/c số thu

hoạt động nhập hoạt động

cuối kỳ tài chính

* Nếu đơn vị cho thuê là đơn vị chuyên kinh doanh về cho thuê TSCĐ thuê hoạt động thì toàn bộ thu nhập chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê được tính vào chi phí và thu nhập hoạt động SXKD (phản ánh qua sơ đồ sau):

SƠ ĐỒ 4.2 (3)

TK111, 112, 152

334, 331 TK 627, 641, 642 TK 154 TK632

Chi phí liên quan đến hoạt động tổng hợp chi phí K/c chi phí về cho

cho thuê TSCĐ về cho thuê TSCĐ thuê tương ứng với DT

TK 338.7 TK511 TK111, 112

Thu nhập cho thuê TSCĐ từng kỳ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 51: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Thu nhập cho thuê TSCĐ nhiều kỳ

Xác định số thu và K/c số thu tương ứng

2.5) Hạch toán khấu hao TSCĐ :

2.5.1.Khái niệm

Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS16 quy định khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống của giá trị của tài sản trong thời gian sử dụng hữu ích của nó và những phương pháp khấu hao được áp dụng là: Phương pháp tuyến tính, phương pháp giảm dần, phương pháp số đơn vị sản xuất. Theo kế toán Việt Nam trong qúa trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần. Phần giá trị hao mòn này được chuyển vào giá trị sản phẩm làm ra dưới hình thức trích khấu hao. Hao mòn là hiện tượng khách quan là sự giảm dần của TSCD do tham gia vào hoạt động, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... Trong qúa trình hoạt động của TSCĐ. Còn khấu hao là một biện pháp chủ quan là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên gía của TSCĐ vào chi phí kinh doanh qua thời gian hoạt động của TSCĐ.

Về phương diện kinh tế, khấu hao cho phép doanh nghiệp phản ánh được giá trị thực của tài sản, đồng thời làm giảm lãi dòng của doanh nghiệp.

Về phương diện tài chính, khấu hao là một phương diện tài trợ giúp cho doanh nghiệp thu được bộ phận giá trị đã mất của TSCĐ.

Về phương diện thuế khóa, khấu hao là một khoản chi phí được trừ vào lợi tức chịu thuế, tức là được tính vào chi phí kinh doanh hợp lệ.

Về phương diện kế toán, khấu hao là sự ghi nhận giảm giá của TSCĐ.

2.5.2. Nguyên tắc trích khấu hao

Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ (26/2003QĐ-BTC) quy định :

- Mọi TSCĐ của DN có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao

- DN không được trích khấu hao đối với những TSCĐ đã trích khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 52: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- Đối với những TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng, DN phải xác định nguyên nhân, quy trách nhiệm đền bù, đòi bồi thường thiệt hại... và tính vào chi phí khác.

- Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh của DN thì không trích khấu hao.

- Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thẻ hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động kinh doanh.

- Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt, DN ghi nhận là TSCĐ vô hình theo nguyên giá nhưng không trích khấu hao.

2.5.3. Tính mức khấu hao TSCĐ

Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau. Việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao nào tuỳ thuộc vào quy định của Nhà nước về chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Phương pháp khấu hao được lựa chọn phải bảo đảm thu hồi vốn nhanh, đầy đủ và phù hợp với khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp. Trên thực tế hiện nay phương pháp khấu hao đều theo thời gian đang được áp dụng phổ biến. Phương pháp này cố định mức khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao năng xuất lao động, tăng số lượng sản phẩm làm ra để hạ giá thành, tăng lợi nhuận. Tuy nhiên, việc thu hồi vốn chậm không theo mức hao mòn thực tế, nhất là hao mòn vô hình (do tiến bộ kỹ thuật) nên doanh nghiệp không có điều kiện để đầu tư trang bị TSCĐ mới.

a. Phương pháp khấu hao đường thẳng:

Mức khấu hao hàng năm = Nguyên giá x Tỷ lệ khấu hao năm

Trong đó:

=

=

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

100%

Số năm sử dụng của TSCĐ

Mức khấu hao hàng tháng của TSCĐ

Page 53: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Trường hợp thời gian sử dụng thay nguyên giá của TSCĐ thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ bằng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia cho thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng còn lại (được xác định là chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký từ thời gian đã sử dụng) của TSCĐ.

Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ được xác định giữa nguyên giá TSCĐ và khấu hao luỹ kế đã thực hiện của TSCĐ đó.

Việc tính khấu hao thường được tiến hành vào ngày 01 hàng tháng, do vậy những TSCĐ tăng và giảm trong tháng này thì tháng sau mới tính hoặc thôi tính khấu hao. Vì thế để đơn giản công tác hạch toán mức khấu hao hàng tháng thì được tính theo công thức sau:

Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao

TSCĐ phải = TSCĐ đã + TSCĐ tăng - TSCĐ giảm

trích trong tháng trích tháng trong tháng trong tháng

b. Phương pháp khấu hao số lượng, khối lượng sản phẩm

Cách khấu hao này cố định khấu hao trên một đơn vị sản lượng nên muốn thu hồi vốn nhanh, khắc phục được hao mòn vô hình đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng ca, tăng năng xuất lao động để làm ra nhiều sản phẩm.

TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:

- Trực tiếp liên quan đến việc SXSP.

- Xác định được tổng số lượng, khối lượng SPSX theo công thức thiết kế của TSCĐ.

- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 50% công suất thiết kế.

Nội dung của phương pháp khấu hao theo khối lượng SP:

+ Căn cứ vào hồ sơ kinh tế kỹ thuật của TSCĐ, DN xác định tổng số lượng, khối lượng SPSX theo công suất thiết kế của TSCĐ

+Căn cứ tình hình thực tế SX, DN xác định số lượng, khối lượng SP thực tế SX hàng tháng, hàng năm của TSCĐ.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 54: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

+ Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức:

Số khấu hao Sản lượng Mức khâu hao bình

TSCĐ trích = thực hiện x quân trên một đơn vị

trong tháng trong tháng sản lượng

Mức trích khấu hao năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức:

Mức trích khấu hao năm của TSCĐ

= Số lượng SP SX trong năm

x Mức trích khấu hao bình quân tính cho 1 đơn vị SP

Trường hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đổi, DN phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ.

Trong đó :

Mức khấu hao bình quân

trên một đơn vị sản lượng

Nguyên giá của TSCĐ

=

Sản lượng tính theo công suất thiết kế

c. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp này phải thoả thoả mãn đồng thời các điều kiện kiện sau:

- Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng).

- Là các loại máy móc, thiết bị, dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.

Phương pháp này được áp dụng đối với DN thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.

Mức trích khấu hao háng năm của TSCĐ

= Giá trị còn lại của TSCĐ

x Tỷ lệ khấu hao nhanh

Tỷ lệ khấu hao nhanh

= Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng

x Hệ số điều chỉnh

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 55: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Hệ số điều chỉnh được xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ như quy định sau:

Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)

Đến 4 năm (t<=4 năm) 1.5

Trên 4 đến 6 năm(4<t<=6 năm) 2

Trên 6 năm(t >= 6 năm) 2.5

Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần như trên bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.

- Hạch toán khấu hao TSCĐ được phản ánh qua sơ đồ sau:

Sơ đồ số 7.1. Sơ đồ tổng quát hạch toán khấu hao :

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 56: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§ TK211, 213 TK214 TK623,627, 641, 642

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 57: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Thanh lý nhượng bónTCĐ Định kỳ trích khấu hao TSCĐ

Số đã hao mòn Điều chỉnh tăng số khấu hao

TK811 TK 632

Giá tị còn lại Định kỳ trích khấu hao BĐS đầu tư

TK217 TK 142, 335

Thanh lý, nhượng bán BĐSĐT Tăng khấu hao do nhận góp liên doanh cấp phát

Số đã hao mòn TK 211

TK 632 TSCĐ nhận do điều chuyển GTCL trong nội bộ Tổng công ty

TK 212 TK411

Trả lại tài sản thuê tài chính GTCL

Cho bên cho thuê

TK623,627641,642 TK 3533,466

Điều chỉnh giảm số khấu hao Hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động

TK 412 phúc lợi, sự nghiệp

Chênh lệch đánh giá TK 211

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 58: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§ TK 211 giảm TSCĐ HMLK tăng Nguyên giá TSCĐ

Nguyên giá TSCĐ HMLK giảm TK 412 đánh giá tăng

đánh giá giảm Chênh lệch đánh

giá tăng TSCĐ

- Ngoài ra khi tính và chiết khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh đồng thời ghi đơn bên nợ TK 009. Nếu nộp khấu hao cơ bản cho Nhà nước hoặc cấp trên theo nguyên tắc không hoàn trả lại thì đồng thời ghi đơn bên có TK 009.

2.6) Hạch toán sửa chữa TSCĐ:

Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn và hư hỏng cần phải sửa chữa, thay thế. sửa chữa TSCĐ là việc duy trì, bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong qúa trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động bình thường của TSCĐ. Công việc sửa chữa có thể làm hoặc doanh nghiệp thuê ngoài và được tiến hành theo kế hoạch hoặc ngoài kế hoạch.

Sửa chữa TSCĐ theo kế hoạch là công việc sửa chữa được dự kiến trước về quy mô chi phí thời gian sưả chữa và tính chất sửa chữa. Phương pháp sử dụng là phương pháp trích trước chi phí sửa chữa .

Sửa chữa TSCĐ ngoài kế hoạch: Thường là công việc sửa chữa không dự kiến trước về quy mô, thời gian và tính chất sửa chữa.

Căn cứ vào cấp độ sửa chữa được chia làm 2 loại:

Sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn phục hồi.

Sửa chữa thường xuyên là công việc sửa chữa làm ngoài kế hoạch, quy mô sửa chữa không lớn chủ yếu do tự làm. Vì vậy chi phí sửa chữa thực tế kết chuyển vào toàn bộ sản xuất kinh doanh

- Sửa chữa lớn là công việc sửa chữa thực tế nhằm khôi phục năng lực hoạt động của TSCĐ. Công việc sửa chữa thường kéo dài, chi phí sửa chữa thường lớn, việc sửa chữa có thể thực hiện theo kế hoạch đột xuất, có thể do doanh nghiệp tự làm hoặc tự thuê ngoài.

- Hạch toán sửa chữa TSCĐ được biểu hiện qua sơ đồ sau :

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 59: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Sơ đồ 8.1. Sơ đồ hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ :

TK 111,112,331... TK 627,641,642

Tập hợp chi phí sửa chữa thường xuyên

(nếu giá trị nhỏ)

TK 133

Thuế GTGT

(nếu có)

TK 142

Tập hợp chi phí sửa chữa thường xuyên hàng kỳ PB chi phí sửa

(nếu giá trị lớn) chữa thường xuyên vào

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 60: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

chi phí SXKD

Sơ đồ 8.2. Sơ đồ hạch toán SCL TSCĐ

TK111,112,152... TK241(3) TK627, 641, 642,623

Chi phí SCL TSCĐ theo Ghi vào chi phí SXKD

phương thức tự làm

TK 1332

Thuế GTGT TK 335

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 61: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

(nếu có) K/C chi phí SCL để Trích trước

Thuế GTGT giảm trừ trích trước chi phí SCL

(nếu có) (Chi phí thực tế > Chi phí trích trước)

TK331 Chi phí SCLTSCĐ theo TK 142,242

phương thức giao thầu K/C chi phí SCL Số phân bổ

(nếu không trích trước) hàng kỳ

TK 211

Chi phí SCL đủ điều kiện

ghi tăng nguyên giá TSCĐ

Sơ đồ 8.3. Sơ đồ hạch toán nâng cấp TSCĐ

TK111,112,152,334,331... TK241 TK 211,213

Tập hợp chi Ghi tăng nguyên giá (nếu thoả

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 62: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

phí sửa chữa mãn tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ

TK 627,641,642

Nếu không thoả mãn tiêu chuẩn ghi tăng

nguyên giá TSCĐ(trường hợp giá trị nhỏ)

TK 142,242

(Trường hợp giá trị lớn) Phân bổ hàng kỳ

2.7)Kiểm kê, đánh giá lại giá trị TSCĐ:

Mục đích của kiểm kê TSCĐ là nhằm xác định chính xác số TSCĐ hiện có với số liệu TSCĐ ghi trong sổ kế toán của doanh nghiệp nhằm phát hiện TSCĐ thừa, thiếu và kiểm tra lại việc bảo quản sử dụng TSCĐ, đánh giá chất lượng và năng lực của TSCĐ hiện có.

Thông thường công tác kiểm kê TSCĐ thực hiện mỗi năm một lần vào dịp cuối năm (thường trùng với thời điểm lập báo cáo tài chính). Ngoài ra có thể kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của Nhà nước hoặc của chính doanh nghiệp. Khi kiểm kê phải kiểm tra số liệu kế toán ghi trên sổ sách để xác định số liệu kế toán về TSCĐ theo sổ sách. Đồng thời phải lập ban kiểm kê TSCĐ. Ban này do Giám đốc quyết định số nhân viên tùy thuộc quy mô của đối tượng kiểm kê nhưng nhất thiết phải có đại diện phòng kỹ thuật, phòng kế toán, bộ phận sử dụng TSCĐ đang kiểm kê tiến hành trực tiếp kiểm kê từng đối tượng TSCĐ, đối chiếu thực tế với số liệu trên sổ sách để phát hiện tài sản thừa, thiếu, đánh giá chất lượng TSCĐ. Sau cùng, lập biên bản đánh giá lại số lượng TSCĐ để làm căn cứ xử lý TSCĐ thừa thiếu hoặc hư hỏng.

* kiểm kê phát hiện thừa:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 63: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Nếu TSCĐ thừa là của doanh nghiệp do quên chưa ghi sổ thì bây giờ hạch toán tăng TSCĐ (để ngoài sổ sách chưa ghi sổ). Nếu TSCĐ đó đang sử dụng cần trích bổ sung khấu hao:

Nợ TK 627, 641, 642:

Có TK 214 (2141):

Nếu TSCĐ thừa là của đơn vị khác thì báo cáo cho đơn vị chủ quản biết. Nếu không xác định được chủ tài sản thì báo cho cơ quan chủ quản cấp trên để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán theo dõi trên TK002- vật tư hàng hóa giữ hộ - nợ TK 002.

* kiểm kê phát hiện thiếu :

- Chưa xác định được nguyên nhân:

Nợ TK 214: Giá trị hao mòn của TSCĐ

Nợ TK 1381: Giá trị còn lại của TSCĐ

Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ

+ Nếu là TSCĐ đang sử dụng thì phải trích bổ sung khấu hao hoặc bổ sung hao mòn:

Nợ TK chi phí SXKD: Trường hợp TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD

Nợ TK 3533: Trường hợp TSCĐ dùng vào mục đích phúc lợi

Nợ TK 466: Trường hợp TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp

Có TK214: Số khấu hao bổ sung

- Xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý:

Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của Giám đốc doanh nghiệp (hoặc cấp thẩm quyền) kế toán ghi:

Nợ TK 214 (2141) : Giá trị hao mòn của TSCĐ bị mất.

Nợ TK 138(8): Giá trị cá nhân phải bồi thường hoặc chờ xử lý.

Nợ TK 411: ghi giảm vốn đối với TSCĐ dùng vào SXKD

Nợ TK 811: Tính vào chi phí bất thường

Nợ TK 466: TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 64: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Nợ TK 3533: TSCĐ dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi

Có TK 211 : nguyên giá

- Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân:

+ phát hiện thiếu do dùng vào hoạt động SXKD:

Nợ TK 214: Giá trị hao mòn TSCĐ

Nợ TK 138: GTCL

Có TK 211: Nguyên giá

Khi có quyết định xử lý:

Nợ TK111,138, 344, 411

Có TK 138

+ Phát hiện thiếu do dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án:

Nợ TK214: Giá trị hao mòn

Nợ TK466: GTCL

Có TK 211: Nguyên giá

Đồng thời ghi:

TK 338 TK1381 TK111,334

GTCL của TSCĐ Thu bồi thường theo

quyết định xử lý

+ Phát hiện thiếu dùng vào hoạt động văn hoá,phúc lợi

Nợ TK214: Giá trị hao mòn TSCĐ

Nợ TK 3533: GTCL

Có TK 211: Nguyên giá

Đồng thời ghi:

TK3532 TK1381 TK111,334

GTCL của TSCĐ Thu bồi thường theo quyết

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 65: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

định xử lý

*Đánh giá lại TSCĐ :

Đây là việc xác định lại giá trị TSCĐ phù hợp với giá cả của thời kỳ hiện tại khi có quyết định của Nhà nước hoặc để bảo toàn nguồn vốn cố định nhằm xoá bỏ chênh lệch giá trị TSCĐ mua sắm ở các thơì kỳ khác nhau. Bắt đầu từ việc kiểm kê TSCĐ, tính giá lại cho từng TSCĐ theo bảng chung của Hội đồng định giá TSCĐ. Sau đó lập biên bản về tính giá lại TSCĐ để làm căn cứ ghi sổ kế toán kết qủa tính giá lại TSCĐ được xử lý tuỳ theo từng trường hợp .

Nếu tăng do đánh giá lại TSCĐ :

Nợ TK 211 : TSCĐ hữu hình

Có 412 : Phần chênh lệch (giá trị còn lại tăng thêm)

Có TK 214 (2141) : Phần hao mòn tăng thêm

Nếu có điều chỉnh giá trị đã hao mòn

Trường hợp điều chỉnh tăng:

Nợ TK 412 : Chênh lệch đánh giá lại TS

Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ

Trường hợp điều chỉnh giảm:

Nợ TK 214 : Hao mòn TSCĐ

Có TK 412 : Chênh lệch đánh giá lại (phần giá trị giảm)

Nếu TSCĐ giảm do đánh gái lại thì đồng thời việc ghi giảm TSCĐ phải phản ánh giảm giá trị đã hao mòn của TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ TK 214 : Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Có 412 : Chênh lệch giảm giá khi đánh giá lại TSCĐ.

Có TK211 : Nguyên giá TSCĐ hữu hình

Ngoài các nghiệp vụ cơ bản đã nêu về TSCĐ "Chế độ quản lý TSCĐ" còn quy định. Trong trường hợp cần thiết và để phát huy hiệu qủa sử dụng TSCĐ, Nhà nước có thể điều động TSCĐ từ đơn vị này sang đơn vị khác khi có sự thỏa thuận của đơn vị. Việc điều động TSCĐ trong nội bộ liên hiệp các xí nghiệp (Tổng công ty) hay Bộ (Tổng cục), địa phương do thủ trưởng đơn vị hoặc Bộ trưởng (Tổng cục

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 66: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§trưởng, chủ tich UBND địa phương quyết đinh). Còn nếu là điều động giữa các Bộ, Tổng cục, các địa phương và giữa các đơn vị thuộc thành phần kinh tế Trung ương với các đơn vị thuộc thành phần kinh tế địa phương thì phải do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng quyết định (nay là Thủ tưởng Chính phủ) sau khi có sự thỏa thuận của các xí nghiệp và thủ trưởng cơ quan chủ quản cấp trên. TSCĐ điều động phải được đánh giá lại để xác định nguyên giá và giá trị còn lại đồng thời phải được hạch toán kịp thời.

TSCĐ luôn luôn biến động theo sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và sự tiến bộ khoa học kỹ thuật. Trong qúa trình sử dụng khi một bộ phận TSCĐ hao mòn thì lại có một bộ phận khác được bổ xung đưa vào hoạt động. Vì vậy hạch toán TSCĐ cần nghiên cứu sự biến động của TSCĐ qua các thời kỳ khác nhau, nghiên cứu các nguồn bổ xung TSCĐ và nguyên nhân loại bỏ các loại TSCĐ, nghiên cứu theo dõi khấu hao TSCĐ, từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ và hạ thấp chi phí sản xuất, tăng sản phẩm cho xã hội. Hạch toán càng đầy đủ chính xác thì quản lý TSCĐ càng chặt chẽ, hiệu quả sử dụng càng cao. Tuy nhiên nếu chỉ hạch toán thôi thì chưa đủ mà muốn tăng cường quản lý TSCĐ thì số liệu kế toán phải được đưa vào phân tích qua các chỉ tiêu cơ bản để có được thông tin cần thiết.

CHƯƠNG III

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY.

I - Tình hình tổ chức công tác kế toán

Tổ chức bộ máy kế toán công ty áp dụng theo hình thức nửa tập trung, nửa phân tán.

Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo các chi nhánh Xí nghiệp, đội thi công. Để thuận tiện cho công tác hạch toán kế toán, Công ty áp dụng hình thức kế toán phân tán, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở các đơn vị trực thuộc được tổ chức hạch toán, cuối kỳ các đơn vị lập và gửi báo cáo về Công ty để tổng hợp quyết toán thuế và lập báo cáo tài chính.

II - Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty

1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Là một doanh nghiệp hạch toán độc lập và có đầy đủ tư cách pháp nhân, xuất

phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý của Công ty để phù

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 67: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§hợp với điều kiện, trình độ quản lý, tại Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy theo hình thức nửa tập trung nửa phân tán.

Sơ đồ 4: Sơ đồ Tổ chức bộ máy kế toán

Theo hình thức này phòng: Tài chính - Kế toán làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra kế toán viên của các đơn vị. Đối với các xí nghiệp, chi nhánh Công ty áp dụng hình thức kế toán báo sổ, các đội, tầu do Công ty trực tiếp quản lý kế toán của đơn vị tập hợp chứng từ gửi về phòng Tài chính – Kế toán của Công ty để tập hợp chi phí.2- Các thành viên trong bộ máy Kế toán có chức năng và nhiệm vụ sau

- Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung, có nhiệm vụ chỉ đạo nghiệp vụ, hướng dẫn toàn bộ công tác kế toán. Là người giúp cho giám đốc Công ty thực hiện giám sát tài chính, tổ chức thực hiện công tác thống kê và kiểm tra kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của Công ty.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

KT Tổng hợp

KT Thanh toán KT Ngân hàng, vật tư Thủ quỹ

Kế toán các đơn vị trực thuộc (Xn01, Đội thi công…)

Kế toán Xí nghiệp

xây dựng 01

Kế toán Xí nghiệp

xây dựng 10

Kế toán Xí nghiệp

xây dựng 09

Kế toán Đội xây dựng

công trình

Kế toánĐội thi công

cơ giới

Kế toán Công trường

Xẻo rô

KT trưởng

Page 68: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, báo cáo kế toán trưởng để tính giá thành, theo dõi tình hình tăng giảm và trích khấu hao TSCĐ, đôn đốc kiểm tra công việc kế toán.

- Kế toán thanh toán: Theo dõi các chứng từ thu chi, mở sổ chi tiết tình hình thanh toán. Ngoài ra còn có nhiệm vụ theo dõi phản ánh vào chứng từ, sổ sách tiền gửi, tiền vay ngân hàng.

- Thủ quỹ: thực hiện các nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ hợp lệ hợp pháp.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán Căn cứ vào quy mô, đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất, trình độ nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên kế toán, Công ty CP Công trình - Vận tải đang áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Với hình thức kế toán này có trình tự ghi sổ như sau:

Sơ đồ2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ

Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Chứng từ gốc

Báo cáo tài chính

Sổ Nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Sổ cáiBảng tổng hợp chi

tiếtBảng cân đối số phát sinh

Page 69: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§ Kiểm tra, đối chiếu số liệu*Trình tự ghi sổ kế toán Nhật ký chung từ tại Công ty:

(1) : Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ,thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3,5,10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt.

(2) : Cuối tháng cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.4. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng

Công ty vận dụng hệ thống chứng từ ban hành theo Quyết định số 15/2006

QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

- Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán của doanh nghiệp xây lắp

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01/ 200N kết thúc 31/12/200N - Đơn vị sử dụng trong công tác kế toán: VNĐ- Tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp Kê khai thường xuyên,

tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 70: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- Chế độ sổ sách: gồm + Sổ Nhật ký chung, sổ nhật kys đặc biệt+Các sổ, thẻ kế toán chi tiết + Bảng phân bổ + Sổ cái

5. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán sử dụng

Do đặc thù hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, liên quan đến việc tính giá thành các công trình, hạng mục công trình hoàn thành.Công ty sử dụng hệ thống tài khoản tổng hợp sau:

+Nhóm tài khoản phản ánh tài sản bằng tiền: TK111; TK112

+Tài khoản phản ánh các khoản phải thu: TK131; TK133; TK136; TK138; TK141

+Nhóm tài khoản phản ánh hàng tồn kho: TK152; TK153; TK154

+Nhóm tài khoản phản ánh tài sản cố định: TK211;TK214

+Nhóm tài khoản phản ánh các khoản phải trả : TK311; 331; 336; 338; 334; 333

+Nhóm các tài khoản phản ánh vốn chủ sở hữu: TK411; 415; 414; 421

+Nhóm tài khoản phản ánh chi phí và giá thành sản phẩm: TK621; 622; 623; 627; 632; 641; 635; 811

+Nhóm tài khoản phản ánh doanh thu và xác định kết quả:TK511; 515;711; 911

6. Đặc điểm TSCĐ của công ty

- TSCĐ chiếm một vị trí rất quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong công ty. TSCĐ là tư liệu sản xuất, nó tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất mà vẫn giữ được hình thái ban đầu, và bị hao mòn dần trong quá trình sản xuất.

- TSCĐ ở công ty được trang bị nhiều loại khác nhau, và cho các bộ phận sử dụng. Trong đó máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng lớn.

- TSCĐ gồm 2 loại: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. Tại công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình được chia thành 4 loại chủ yếu sau:

a) Nhà cửa vật kiến trúc

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 71: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§b) Máy móc thiết bị

c) Phương tiện vận tải và thiết bị truyền dẫn

d) Thiết bị dụng cụ quản lý

e) TSCĐ khác

- Ta có thể khái quát cơ cấu một số loại TSCĐ chủ yếu của công ty qua biểu sau :

Biểu số 1 :Danh mục tài sản cố định hữu hình năm 2011

STT Tài sản

Nguyên giá

Giá trị Tỷ trọng %

1 Nhà cửa vật kiến trúc 1.351.278180 6%

2 Máy móc thiết bị 14.214.183.903 63%

3 Phương tiện vận, thiết bị dụng cụ quản lý truyền dẫn

6.878.000.000 30%

4 TSCĐ khác (thiết bị,dụng cụ quản lý)

340.171.825 1%

Cộng 22.783.633.908 100%

III –Kế toán tăng giảm TSCĐ tại công ty CP đầu tư và xây dựng công trình đường thuỷ 2. 1. Kế toán chi tiết

1.1.Kế toán chi tiết tăng TSCĐ ở công tyCó nhiều nguyên nhân làm tăng TSCĐ: Tăng do mua sắm mới,tăng do nhận lại

góp vốn liên doanh, tăng do XDCB hoàn thành, tăng do đánh giá lại TSCĐ, tăng do chuyển thành công cụ dụng cụ, tăng do phát hiện thừa khi kiểm kê. Nhưng tại công ty nguyên nhân làm tăng TSCĐ chủ yếu là do mua sắm mới bằng nguồn ngân sách nhà nước cấp và nguồn tự cân đối.

- Các chứng từ sử dụng: +Hợp đồng mua bán

+Biên bản giao nhận TSCĐ+ Biên bản nghiệm thu TSCĐ

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 72: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

+ Các biên bản sao tài liệu kỹ thuật: giấy chứng nhận chất lượng...+ Các hoá đơn giấy vận chuyển+ Các chứng từ khác có liên quan.

- Kế toán chi tiết căn cứ vào các chứng từ để phản ánh vào thẻ TSCĐ theo mẫu thống nhất. Thẻ TSCĐ được lập thành 2 bản (bản chính để tại phòng kế toán để theo dõi ghi chép diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng TSCĐ, bản sao được giao cho bộ phận sử dụng giữ). Sau khi lập thẻ xong, thẻ TSCĐ được đăng kí vào sổ TSCĐ. Sổ TSCĐ lập chung một quyển và cho từng đơn vị sử dụng.

Thẻ hoặc sổ TSCĐ sau khi lập xong phải được sắp xếp bảo quản trong hòm thẻ TSCĐ và giao cho cán bộ kế toán TSCĐ giữ và ghi chép theo dõi hàng quý.

Ví dụ1: Ngày 19/4/2011, công ty mua một bộ máy vi tính AT 486ĐNA để phục vụ bộ phận quản lý DN bằng nguồn vốn khấu hao tự có,đã thanh toán với khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng.

Kế toán chi tiết căn cứ vào các chứng từ: hợp đồng kinh tế, giấy báo giá, hoá đơn GTGT để xác định nguyên giá TSCĐ, phân loại tài sản, lập hồ sơ kế toán, lập biên bản giao nhận TSCĐ và hạch toán ghi:

Nợ TK 211Có TK 112

Do TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn khấu hao tự có do đó không phải lập bút toán kết chuyển nguồn vốn.

HỢP ĐỒNG MUA BÁNSố: 1612/HĐMB - 2011

- Căn cứ vào Bộ luật dân sự đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005.- Căn cứ Luật Thương mại số: 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.Hôm nay, ngày 19 tháng 04 năm 2011, tại Hải phòng chúng tôi gồm có:Bên A: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY 2

Địa chỉ : Số 83 – Bặch Đằng –Hồng Bàng - Hải PhòngĐại diện là ông : Vũ Công Khanh . Chức vụ Giám đốcMã số thuế : 0200156325Điện thoại : 0313 842805 Fax : 031.3820119

Bên B : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HOÀNG PHÁT

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 73: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Địa chỉ : Số 32 – Lương Khánh Thiện –Ngô Quyền - Hải PhòngĐại diện là Bà : Nguyễn Thị Lan Anh. Chức vụ : Giám đốcTài khoản số : 28388239Ngân hàng thương mại á Châu – Hải PhòngMã số thuế : 0200552449Điện thoại: 0313.552373

Hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng mua bán Máy văn phòng với các điều khoản sau:ĐIỀU 1 : ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

1. Bên B nhận cung cấp Máy văn phòng theo yêu cầu của bên A như sau:Số TT

Tên hàng ĐVT SL Đơn giá Thành tiền

Máy tính Đông Nam Á

Bộ 02 7.853.750 15.707.500

1 Foxcom G312 E 5300 (2*2.6Ghz)3 DDR2 1GB bus 800 kington4 HDD 160GB Samsung SATA5 Case + nguồn 450w orient6 DVD – Rom7 Chuột quang Genius + Bàn phím

Genius8 Màn hình Samsung B1930 – 18.5”9 Lắp đặt tận nơi

TỔNG GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG 15.707.500 ĐIỀU 2 : TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A2.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B triển khai thực hiện hợp đồng.2.2. Đảm bảo an toàn máy văn phòng do bên B cung cấp trong quá trình bàn giaoĐIỀU 3 : TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B 3.1. Bàn giao máy văn phòng theo đúng yêu cầu của bên A đẫ được quy định trong hợp đồng. 3.2. Bảo hành các thiết bị lắp đặt theo tiêu chuẩn của hãng sản xuất kể từ ngày bàn giao trong điều kiện còn nguyên tem bảo hành và đang còn trong thời gian bảo hành. 3.3. Việc bảo hành chỉ được thực hiện với những lỗi do nhà sản xuất hoặc lỗi do vận chuyển từ nơi sản xuất đến nơi bàn giao máy. 3.4. Không bảo hành những lỗi do các tác nhân bên ngoài gây ra.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 74: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§ĐIỀU 4 : HÌNH THỨC THANH TOÁN 4.1. Tổng giá trị hợp đồng bao gồm cả thuế GTGT là : 15.707.500 VNĐ

(Mười lăm triệu bảy trăm linh bảy nghìn năm trăm đồng) 4.2 Đồng tiền dùng trong thanh toán là VNĐ. 4.3. Tiền mặt hoặc chuyển khoản. 4.4. Điều kiện thanh toán : Bên A thanh toán cho bên B toàn bộ số tiền sau khi bên B ký biên bản bàn giao máy cho bên A.ĐIỀU 5 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG 5.1. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định trong hợp đồng. Nếu một bên vi phạm gây thiệt hại cho phía bên kia thì phải có trách nhiệm bồi hoàn thiệt hại đã gây ra trên cơ sở thương thuyết thoả thuận giữa hai bên, lấy pháp lệnh hợp đồng kinh tế nhà nước Việt Nam ban hành làm căn cứ. Mọi tranh chấp sẽ được hai bên giải quyết theo tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không giải quyết được bất đồng thì sẽ đưa ra toà án kinh tế Hải Phòng giải quyết. Quyết định của toà án là bắt buộc với cả hai phía. 5.2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ hai bản, bên B giữ hai bản. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi hết thời gian bảo hành.

Đại diện Bên A Đại diện bên B

HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/02 Liên 2: (giao cho khách hàng) Số: 0004564

Ngày 19 tháng 04 năm 2011 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TM HOÀNG PHÁT Địa chỉ : 32,Lương Khánh Thiện, Ngô Quyền, Hải Phòng

Điện thoai : 0313.552373 MS:0200552449Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị : Công ty xây dựng công trình đường thuỷ 2Địa chỉ: 83,Bặch Đằng, Hạ lý, Hồng Bàng, Hải PhòngĐiện thoại : 0313.3842805 MS: 0200156325Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ chuyển khoản

STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiềnA B C 1 2 3 = 1x201 Máy tính Đông Nam á Bộ 02 7.139.773 14.279.546

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 75: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§ Cộng tiền hàng 14.279.546Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.427.954Tổng cộng tiền thanh toán: 15.707.500Bằng chữ: Mười lăm triệu bảy trăm linh bảy nghìn năm trăm đồng chẵn. Người mua hàng Người bỏn hàng Thủ trưởng đơn vị (ký,ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký,đóng dấu ghi rõ họ tên)

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘICHI NHANH ĐÀ NẴNG UỶ NHIỆM CHI Số 97MB

Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện Lập ngày 25/04/2011.Tên đơn vị trả tiền: Công ty xây dựng công trình đường thuỷ 2Số tài khoản : 3011100236004Tại ngân hàng: TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đà Nẵng

Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Thương Mại Hoàng PhátSố tài khoản: 28388239Tại ngân hàng : Thương mại á Châu- Hải Phòng

Số tiền bằng chữ : Mười lăm triệu, bảy trăm linh bảy ngan, năm trăm đồng.Nội dung thanh toán : Trả tiền mua 02 bộ máy vi tính Đông Nam áĐơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B

Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày 25/04/2011Kế toán Trưởng phòng KT

Ghi sổ ngàyKế toán Trưởng phòng KT

+ Khi bàn giao máy hai bên lập Biên bản giao TSCĐ

Đơn vị : Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình đường thủy 2TCQĐ/CĐKT

Mẫu số : 01 - TSCĐ Ban hành theo QĐ số 1141- Ngày 1 tháng 11 năm 1995

Địa chỉ : Số 83 – Bặch Đằng –Hồng Bàng Hải Phòng

của Bộ Tài chính

Biên bản giao nhận TSCĐSố : 007

Ngày 19 tháng 04 năm 2011 Nợ :

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

PHẦN DO NH GHITÀI KHOẢN NỢ

TÀI KHOẢN CÓ

SỐ TIỀN BẰNG SỐ

15.707.500,Đ

Page 76: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Có :Căn cứ QĐ số 287/KT ngày 20/4/2011 của Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình đường thủy 2 về việc bàn giao TSCĐ :

Ban giao nhận TSCĐ :Ông (bà) : Nguyễn Đức Quang - chức vụ : Nhân viên kỹ thuật - đại diện bên

giaoÔng (bà) : Trương VănAn - chức vụ : Trưởng phòng - đại diện bên nhậnÔng (bà) : - chức vụ : - đại diện Địa điểm bên nhận TSCĐ : : Số 83 – Bặch Đằng – Hồng Bàng -Hải PhòngXác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau :

Số TT

Tên ký mã hiệuquy cách

Nước Năm đưa vào SD

Nguyên giá Tỷ lệ hao mòn

1 máy tính ĐNA Thái Lan 2011 14.279.546

Cộng 14.279.546

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao

+ Kế toán chi tiết căn cứ vào biên bản giao nhận mở thẻ TSCĐ để theo dõi và vào sổ chi tiết TSCĐ

Đơn vị : Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình đường thủy 2

Mẫu số : 02 - TSCĐ

Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT

Địa chỉ : : Số 83 – Bặch Đằng –Hồng Bàng- Hải Phòng

Ngày1 tháng 11 năm 1995của Bộ Tài Chính

Thẻ tài sản cố định Số :294

Ngày 19 tháng 04 năm 2011

- Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ số 007 ngày 19 tháng 04 năm 2011 - Tên, ký hiệu mã, quy cách TSCĐ : máy tính AT 486 ĐNA- TBVD- Nước sản xuất : Thái Lan - Năm sản xuất :2010- Bộ phận quản lý và sử dụng : Phòng kế toán.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 77: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- Năm đưa vào sử dụng : 2011 - Công suất (diện tích) thiết kế:

Đính chính sử dụng TSCĐ : Ngày tháng năm 200..Lý do đình chỉ :

Số liệuchứng từ

Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ

Ngày tháng năm

Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn

Cộng dồn

294 19/04/2011 Mua máy tính AT

486 ĐNA

14.279.546 2011

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số : Ngày tháng năm Lý do giảm :

SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNHBộ phận sử dụng: Máy móc thiết bị

Đơn vị tính :1000đồngSTT

Tên TSC

Đ

Nguồn hình thành

Số hiệu

ĐVT

SL

Ngày tháng năm

Nguyên giá

năm KH quý

Hao mòn luỹ kế

Giá trị còn lại

...5 MVT NVK

H tự có

VD Bộ 2 19/04/201114.279.546

II/2011

... Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên)

1.2. Kế toán chi tiết giảm TSCĐ ở công tyGiảm TSCĐ do nhiều nguyên nhân như : Nhượng bán, thanh lý, đem góp vốn

liên doanh, điều chuyển đơn vị khác, tháo dỡ bộ phận. Tại công ty CP đầu tư và xây dựng công trình đường thuỷ 2 nguyên nhân giảm TSCĐ chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán.

Trong mọi trường hợp giảm TSCĐ, kế toán đã làm đầy đủ mọi thủ tục, xác định đúng những khoản thiệt hại và thu nhập (nếu có). Chứng từ chủ yếu là:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 78: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

+Biên bản thanh lý TSCĐ: đây là chứng từ xác nhận việc thanh lý, căn cứ cho việc ghi giảm TSCĐ.

+ Hợp đồng, hoá đơn+ Các chứng từ khác có liên quan

- Bộ phận kế toán TSCĐ theo dõi và chủ động làm tờ trình để xin thanh lý, nhượng bán khi thấy TSCĐ bị hư hỏng, chi phí sửa chữa lớn hay việc sử dụng không có hiệu quả.Khi có quyết định thanh lý của cấp trên công ty thành lập ban thanh lý gồm: Đại diên phòng kỹ thuật, phòng kinh doanh, phòng tài chính, đơn vị sử dụng TSCĐ. Ban thanh lý chịu trách nhiệm tổ chức việc thanh lý.

VD : Trong tháng 5 năm 2011: Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình đường thủy 2 có quyết định thanh lý 1 xe KPA 255 đã hỏng, nguyên giá 45.131. 609đ, giá trị còn lại : 15.006.266đ.Giá trị thu hồi 42.500.000đ thu bằng tiền mặt

- Căn cứ vào chứng từ thu tiền nhượng bán kế toán ghi:Nợ TK111 : 42 500 000

Có TK 711: 42 500 000- Căn cứ vào biên bản giao nhận xe kế toán ghi:Nợ TK 811: 15.006.266Nợ TK 214: 30.125.343

Có TK 211 : 45 131 609

Đơn vị :Công ty CPĐT&XD CTĐT 2 Mẫu số : 02-TSCĐĐịa chỉ : 83, Bặch Đằng, Hồng Bàng, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/3/2006của bộ trưởng BTC)

BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 13 tháng 05 năm 2011 Số: 02

Căn cứ vào QĐ số 95 ngày 7/4/2011 của giám đốc Công ty CP ĐT&XD công trình đường thuỷ 2 về việc thanh lý TSCĐ

I. Ban thanh lý gồm có:Ông : Vũ Công Khanh - Giám đốc công ty làm trưởng banÔng : Nguyễn Văn Dân - Kế toán trưởng làm uỷ viênBà : Nguyễn Thi Nhung - Trưởng phòng tổ chức làm uỷ viên

II. Tiến hành thanh lý TSCĐ:- Tên, ký hiệu, quy cách(cấp hạng) TSCĐ : Xe tải KPA 255- Số hiệu TSCĐ : TA

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 79: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§- Nước sản xuất : Liên xô- Năm sản xuất : 1980- Năm đưa vào sử dụng: 1989 số thẻ TSCĐ: 96- Nguyên giá : 45.131.609đ- Giá trị hao mòn tính tới thời điểm thanh lý: 30.125.343đ- Giá trị còn lại : 15.006.266đIII. Kết luận của ban thanh lý:Máy yếu gầm bệ hỏng cần thanh lý để thu hồi vốn và tái đầu tư.IV. Kết quả thanh lý TSCĐ:- Chi phí thanh lý: (viết bằng chữ) - Giá trị thu hồi : 42.500.000đ (viết bằng chữ) :Bốn mươi hai triệu năm trăm ngàn đồng chẵn.- Đã ghi giảm (số)thẻ TSCĐ ngày 13 tháng 5 năm 2011

Ngày13 tháng 05 năm2011 Thủ trưởng đơn vị Trưởng ban thanh lý

(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)

Đơn vị :Công ty CPĐT&XD CTĐT 2 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt NamĐịa chỉ : 83, Bặch Đằng, Hồng Bàng, Hải Phòng Độc lập – tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

- Căn cứ quyết định số 02/QĐ-TCHC của giấm đốc công ty CPĐT&XD công trình đường thuỷ2 về việc thanh lý xe tải KPA 255

Hôm nay, ngày13/5/2011. Chúng tôi gồm có: I. Đại diện bên A : Công ty CP ĐT&XD công trình đường thuỷ 2

Ông :Vũ Công Khanh - chức vụ :Giám đốcÔng : Nguyễn Văn Dân - chức vụ: Kế toán trưởngII. Đại diện bên B :

Ông : Phạm Tiến ĐứcSau khi thoả thuận hai bên đã thống nhất và ký hợp đồng kinh tế như sau:

* Điều 1 : Nội dung hợp đồngBên A đồng ý bán cho bên B xe tải KPA 255Đơn giá: 42.500.000đ

* Điều 2 : Thời gian thực hiện và phương thức thanh toán Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ ngày 13 tháng 05 năm 2011

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 80: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt- Bên A có trách nhiệm xuất hoá đơn cho bên B- Bên A có trách nhiệm cử n]ời giao thiết bị cho bên B* Điều 3: Điều khoản chungHai bên cam kết thực hiện đủ các điều kiện đã ghi trong hợp đồng này. Mọi

khiếu nại gửi lên toà án kinh tế TP Hải Phòng giải quyết theo luật định, bên nào có lỗi thì chịu mọi phí tổn.

Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký cho đến ngày thanh lý hợp đông.Hợp đồng lập thành 4 bản, mỗi bên giữ 2 bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên A Đại diện bên B (Đã ký, đóng dấu) (Đã ký, đóng dấu)

- Dựa vào biên bản thanh lý kế toán tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ

Thẻ tài sản cố định Số :96

Ngày 20 tháng 02 năm 1989

- Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ số 04 ngày 20 tháng 02 năm 1989 - Tên, ký hiệu mã, quy cách TSCĐ : Xe tải KPA 255

- Nước sản xuất : Liên Xô - Năm sản xuất :1980- Bộ phận quản lý và sử dụng : Đội xây dựng.- Năm đưa vào sử dụng : 1989

- Công suất (diện tích) thiết kế :Đính chính sử dụng TSCĐ : Ngày 13 tháng 05 năm 2011.Lý do đính chính :

Số liệu

chứng từ

Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ

Ngày tháng năm

Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn

Cộng dồn

A B C 1 2 3 4

BBGN04 20/02/1989 Mua mới 45.131.609 12/1989 1.128.290 1.128.290

... ...

BBTL02 13/05/2011 Thanh lý xe tải

45.131.609 5/2011 564.145 30.012.514

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số :01/05 Ngày15 tháng5 năm 2011Lý do giảm : Nhượng bán do hỏng hóc nhiều kinh doanh không hiệu quả.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 81: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§-Sau khi ghi thẻ TSCĐ kế toán tiến hành theo dõi trên sổ chi tiết TSCĐ:

sổ tài sản cố địnhnăm:2011

Loại tài sản: Phương tiện vận tải

Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐChứng

từ Tên, đặc Nớc Tháng SH Nguyên Khấu haoKhấu hao đã Chứng từ  

SH NT điểm,ký sản năm đa TSCĐ giáTỷ lệ(%) Mức khấu

tính đến khi SH NT Lý do

    hiệu TSCĐ xuất vào sd   TSCĐKhấu hao hao

ghi giámTCĐ    

giảm TSCĐ

 ...    ...    ....    ....  ...  ....  ... ...     ...

 3  Xe tảiKPA Liên xô  20/2/89  TA  45.131.609  3  1.353.948  30.125.343  02  13/5/2011  hỏng

 ...    ...    ....    ...    ...  ...      ...    Cộng                    

Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên)2. Kế toán tổng hợp TSCĐ ở công ty2.1.Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ

Song song với việc hạch toán chi tiết TSCĐ, kế toán tổng hợp tiến hành vào NKC và vào sổ cái TK 211

NHẬT KÝ CHUNGĐơn vị tính:VNĐ Trang số:

NTGS

CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI Đã

Ghi

Sổ cái

Số

TT

dòng

SHTK

đối ứng

SỐ PHÁT SINH

SH NT NỢ CÓ

Mang sang

19/4 BBGN007

19/4 Mua MVT 211 14.279.546

133 1.427.954

112 15.707.500

... ... ... ... ... ... ...

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 82: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

13/5 PT325 13/5 Tiền thu từ nhượng bán xe tải KPA

111 42.500.000

711 42.500.000

13/5 BBTL02 13/5 Nhượng bán xe tải KPA

811 15.006.266

214 30.125.343

211 45.131.609

Cộng chuyển sang

SỔ CÁI TK 211Năm: Quý II/2011

NTGS

CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI NK.CHUNG SHTK

đối ứng

SỐ PHÁT SINH

SH NT Trang

Số

STT

dòng

NỢ CÓ

Số dư đầu kỳ 21.680.452.377

30/6 BBGN007 19/4 Mua máy vi tính 112 14.279.546

30/6 BBTL02 13/5 Nhượng bán xe tải KPA

811 15.006.266

214 30.125.343

Cộng PS 14.279.546 45.131.609

Số dư cuối kỳ 21.649.600.310

3. Kế toán khấu hao TSCĐ ở công tyTSCĐ trong công ty được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng,

việc tính khấu hao theo nguyên tắc tròn tháng, đối với TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng thì giá trị còn lại phải thu hồi một lần, đối với những TSCĐ đã khấu hao hết mà vẫn sử dụng được thì không trích khấu hao nữa.

Từ bảng tính và phân bổ khấu hao kế toán tiến hành ghi sổ , sổ theo dõi khấu hao. Mở sổ chi tiết TK 214 (chi tiết theo từng loại TSCĐ) để cung cấp thông tin chi tiết cho nhà quản lý.Căn cứ vào số liệu trên sổ tổng hợp và sổ chi tiết TK 214 của

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 83: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§từng tháng, kế toán tập hợp khấu hao trích theo quý và lập ra bảng khấu hao của mỗi quý * Mức KHTSCĐ đã trích trong quý I-2011

+ Bộ phận sản xuất: 95.353.410+ Bộ phận quản lý: 32.586.540

* Mức KHTSCĐ tăng – giảm trong quý II – 2011+ Mức KHTSCĐ tăng trong quý II- 2011

Ngày 19/04/2011 công ty mua 2 bộ máy vi tính, nguyên giá: 14.279.546đ. tỉ lệ khấu hao 20%/năm.

Mức KH năm= 14.279.546 x 20% = 2.855.909đ

2.855.909 Mức KH tháng = = 237.993đ

12+ Mức KH giảm trong quý II – 2011

Ngày 13/05/2011 công ty có thanh lý một chiếc xe tải KPA 255, nguyên giá: 45.131.609đ Số khấu hao đã trích tới thời điểm thanh lý là 30.125.343đ. tỉ lệ khấu hao 3%/năm.

Mức KH năm = 45.131.609 x 3% = 1.353.948đ1.353.948

Mức KH tháng = = 112.829đ 12

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAOQuý II năm 2010

STT

DIỄN GIẢI tỉ lệKH

BPSD

N.giá Khấu hao

BP sản xuất

BP vănphòng

I Số KH quý 21.680.452.377 127.428.580 95.353.410 32.586.540

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 84: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

I/2011II Số KH tăng

quý II/201114.279.546 713.979 713.979

1 Máy vi tính 20% 14.279.546 713.979 713.979III Số KH giảm

quý II/201145.131.609 338.487 338.487

1 3% 45.131.609 338.487 338.487IV Số KH trích

quý II/201121.649.600.310 127.804.072 95.014.923 33.300.519

Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao kế toán tổng hợp tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung và vào sổ Cái TK214

NHẬT KÝ CHUNGĐơn vị tính:VNĐ Trang số:

NTGS

CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI Đã

Ghi

Sổ cái

Số

TT

dòng

SHTK

đối ứng

SỐ PHÁT SINH

SH NT NỢ CÓ

Mang sang

... .... ... ... ....

30/6 BPBKH

Qquý II30/6 Trích,KHTSCĐ

quý II/2010627 95.014.923

642 33.300.519

214 127.804.072

Cộng chuyển sang

SỔ CÁI TK 214Năm: Quý II/2011

NT CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI NK.CHUNG SHTK SỐ PHÁT SINH

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 85: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

GS đối ứng

SH NT Trang

Số

STT

dòng

NỢ CÓ

Số dư đầu kỳ 16.396.240.671

30/6 BBTL02 13/5 Thanh lý xe tải 211 30.125.343

30/6 BPBKH quý II/2011

30/6 Trích KHTSCĐ

quý II/2011

627 95.014.923

642 33.300.519

Cộng PS 128.315.442 30.125.343

Số dư cuối kỳ 16.298.050.570

4. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ tại công tyTrong quá trình hoạt động SXKD có một số TSCĐ của công ty bị hư hỏng

đòi hỏi phải được sửa chữa. Thông thường sửa chữa TSCĐ ở công ty đều do thuê ngoài. Khi phát sinh hư hỏng tại bộ phận sử dụng TSCĐ bộ phận đó làm đơn đề nghị Giám đốc cho phép sửa chữa. Sau khi Giám đốc xét duyệt xong thì chuyển cho bộ phận kỹ thuật tiến hành thuê ngoài và chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán.

Nói chung việc sửa chữa thờng xuyên của công ty không nhiều, quy mô nhỏ, chi phí ít phát sinh đến đâu tập hợp vào chi phí kinh doanh đến đấy.

Về sửa chữa lớn TSCĐ nhằm phục hồi chức năng hoạt động của TSCĐ, thời gian sửa chữa dài, chi phí sửa chữa phát sinh nhiều. Do đó các chi phí sửa chữa thực tế phát sinh được tính vào chi phí của nhiều kỳ hạch toán và tùy thuộc công việc sửa chữa là trong kế hoạch hay ngoài kế hoạch mà kế toán tính trước họăc phân bổ dần chi phí sửa chữa vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

- Sổ sách theo dõi hạch toán TSCĐ gồm: các hợp đồng, biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, sổ theo dõi sửa chữa lớn TSCĐ.

Ví dụ: Ngày 16/3/2011 Công ty có tiến hành sửa chữa máy in (phòng kế toán)Với chi phí sửa chữa 550.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt.

Kế toán căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh lập Phiếu Chi:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 86: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Đơn vị:Công ty CPĐT&XDCTDT2 Mẫu số :02-TTĐịa chỉ:83,Bặch Đằng,Hồng Bàng,Hải Phòng (Ban hành theo QĐ

số:15/2006/QĐ-BTC Ngày20/03/2006 của Bộ trưởng

BTC) Quyển số: 05

PHIẾU CHI Số: 16 Ngày 16 tháng 03 năm 2011 Nợ: 211

Có: 111Họ và tên người nhận tiền :Nguyễn Trọng LưuĐịa chỉ: Công ty máy tính Đại AnLý do chi: Trả tiền sửa chữa máy inSố tiền:550.000đ Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./.Kèm theo chứng từ gốc

Giám đốc Kế toán trưởng Ngời lập phiếu (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bẵng chữ) :Năm trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./. Thủ quỹ Ngời nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) Ngày 16 tháng 03 năm 2011

+ Tỉ giá ngoại tệ(vàng bạc, đá quý)+ Số tiền quy đổi:

Căn cứ vào phiếu chi kế toán tổng hợp tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung và đến cuối quý vào sổ Cái

SỔ CÁI TK 642Năm: Quý I/2011

NTGS

CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI NK.CHUNG SHTK

đối ứng

SỐ PHÁT SINH

SH NT Trang

Số

STT

dòng

NỢ CÓ

Số dư đầu kỳ - -

... .. ... ... ....

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 87: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

30/3 PC 16 16/3 Trả tiền sửa chữa máy in

111 550.000

... .. .... ... ....

30/3 30/3 K/C chi phí QLDN

911 36.596.000

Cộng PS 36.596.000 36.596.000

Số dư cuối kỳ - -

CHƯƠNG IV- NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Qua thời gian thực tập tại công ty CP đầu tư và xây dựng công trình đường thuỷ 2, được sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán, em đã tìm hiểu về tình hình thực tế TSCĐ tại công ty vì vậy em xin được mạnh dạn trình bày một số ý kiến của mình nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ như sau

I. Nhận xét về kế toán TSCĐ ở công ty1/ Đánh giá chung.Trong thời gian thực tập tại Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình đường

thủy 2 em thấy có một số ưu điểm về quản lý và hạch toán TSCĐ như sau:- Về công tác quản lý TSCĐ của công ty CP đầu tư và xây dựng công trình

đường thủy 2 được phân loại một cách hợp lý, TSCĐ của công ty được chia làm 4 loại rõ ràng theo yêu cầu sử dụng:

+nhà cửa vật kiến trúc, +phương tiện vận tải,+ máy móc thiết bị dụng cụ quản lý,+ đất đai, - Kế toán TSCĐ có nhiệm vụ phải theo dõi tình hình biến động của TSCĐ một

cách sát sao, phản ánh vào sổ sách một cách đầy đủ. TSCĐ được theo dõi chi tiết trong sổ TSCĐ ở văn phòng của công ty và được theo dõi trên thẻ TSCĐ ở dưới các đơn vị thành viên. Sổ TSCĐ cũng chính là những thẻ TSCĐ tờ rời được đóng thành quyển và theo dõi theo ngày tháng biến động.

- Công ty tiến hành các qui trình hạch toán TSCĐ theo đúng với qui định: quá trình tăng, giảm TSCĐ, khấu hao TSCĐ sửa chữa TSCĐ... và cả quá trình vào sổ.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 88: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§Kế toán TSCĐ theo dõi biến động của TSCĐ tại đơn vị mình vào cuối kỳ làm báo cáo tổng hợp và nộp lên phòng kế toán và hạch toán TSCĐ theo đúng qui định. tại các thời điểm đó kế toán TSCĐ làm bảng tổng hợp TSCĐ của toàn công ty để khái quát tình hình chung TSCĐ và làm căn cứ để tính chi phí kết quả kinh doanh.

- Công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung và đều sử dụng máy vi tính để thực hành quá trình kế toán, bảo đảm tính đơn giản dễ hiểu. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung, vào cuối mỗi tháng thì căn cứ vào các số liệu đó để đánh giá vào sổ cái, để cuối tháng cuối qúy, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối phát sinh.

Đó là những ưu điểm về công tác quản lý và kế toán TSCĐ tại nhà máy vừa qua qúa trình thực tập em nhận thấy: Việc quản lý và sử dụng TSCĐ của đơn vị vẫn còn một số hạn chế nhất định đòi hỏi nhà máy còn phải nỗ lực hơn nữa để khắc phục và hoàn thiện.

Thứ nhất: vấn đề đánh giá lại TSCĐ là máy móc thiết bị.Đánh giá lại phần TSCĐ là máy móc thiết bị đã gây khó khăn rất lớn trong

việc bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp vì những lý do sau đây:- Giá của đa số máy móc thiết bị thuộc nguồn vốn ngân sách cấp hình thành

không trên cơ sở mua bán ngang giá theo đúng giá trị của nó mà do Nhà nước tự định giá vì các TSCĐ là hầu hết thuộc nguồn vốn viện trợ hoặc trao đổi hàng hóa giữa các nước XHCN trước đây.

- Phương pháp đánh giá lại TSCĐ chưa phù hợp thực tế.- Phương pháp đánh giá lại máy móc thiết bị chủ yếu là sử dụng phương pháp

phân tích kỹ thuật.- Nội dung phương pháp này như sau :Máy móc thiết bị sau một thời gian làm việc, các bộ phận cấu thành nó bị hao

mòn dần dần đến không sử dụng được. Mức độ hao mòn của các bộ phận có khác nhau và được tính tổng hợp theo công thức .

m hiTi

H = i = 1

TTrong đó : H : Hao mòn hữu hình của cả thiết bị, tính theo tỷ lệ %

m : Số cụm

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 89: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Ti : Tỷ trọng của cụm thứ i, tính = tỷ lệ %hi : Tỷ lệ hao mòn thực tế của cụm thứ i, tính theo tỷ lệ %T : Tổng các tỷ trọng giá trị của các bộ phận cấu thành thiết bị thường = 100% Giá trị còn lại của thiết bị được tính theo công thức Gcl = A (100% - H)Trong đó : Gcl là giá trị còn lại của TSCĐ A : Là nguyên giá của thiết bị đã được tính lại theo mặt bằng giá mới (thời

giá)Giả sử A đã được tính đúng thì giá trị còn lại theo cách tính trên, doanh nghiệp

phải bảo toàn có nghĩa là nếu đem bán TSCĐ đó thì thu hồi đủ vốn theo cách tính trên, tỷ lệ giá trị còn lại của thiết bị đúng bằng tỷ lệ chất lượng còn lại, thì cũng khó thực hiện được việc xác định chất lượng còn lại đúng với giá trị thật của nó thì việc xác định này được thực hiện bởi các nhà kỹ thuật, nó mang tính chủ quan nên mức độ chính xác, tuỳ thuộc vào trình độ của các nhà kỹ thuật. Trong thực tế thường có khuynh hướng xác định chất lượng còn lại cao hơn giá trị thực của nó. Theo các tài liệu hướng dẫn xác đinh hao mòn thì những thiết bị dù đã hơn 10 năm hoạt động tuy đã khấu hao hết nhưng vẫn còn dùng được đều được xác đinh chất lượng còn lại không dưới 25 %. Thực tế trên thị trường hiện nay thì tỷ lệ giữa giá bán thiết bị cũ so với giá mua mới bao giờ cung thấp hơn rất nhiều so với tỷ lệ chất lượng còn lại của thiết bị.

Chính vì những khó khăn trên nên hàng năm tại công ty không có quá trình đánh giá lại TSCĐ vào thời điểm cuối năm, mà sau một thời gian nhất định, khoảng 5 - 7 năm mới đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà nước. Với những lý do trên việc đánh giá lại TSCĐ là không chính xác dẫn đến sai lệch trong xác định kết quả mà lại gây khó khăn trong vấn đề tính toán, tổ chức đánh giá lại. Thay cho đánh giá lại ta có thể tính thêm một hệ số trượt giá cho phù hợp với phần giá trị còn lại của thiết bị hoặc tăng thuế vốn để bù đắp vào trượt giá.

Thứ hai: Vấn đề tính và phân bổ khấu hao TSCĐ hiện nay có rất nhiều phương pháp tính khấu haoTSCĐ và mỗi phương pháp có ưu nhược điểm khác nhau làm cho không chỉ công ty những doanh nghiệp khác cũng khó khăn trong việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao cho doanh nghiệp mình. Tại công ty thường áp dụng phương pháp tính khấu hao đường thẳng. Phương pháp này căn cứ vào nguyên giá của TSCĐ và tỷ lệ khấu hao để tính ra mức khấu hao năm, tháng. Đây là phương pháp tính đơn giản tiến hành dễ dàng, song bên cạnh đó có nhược điểm lớn là không phản ánh được giá trị tài sản chuyển vào chi phí. Hao mòn TSCĐ do nhiều nguyên nhân khác nhau và không phải mọi thời điểm giống nhau. Những năm đầu khi mới đưa vào sử dụng, TSCĐ phát huy hiệu quả cao nhất, sau một thời gian hoạt động TSCĐ sẽ giảm đi hiệu quả sử dụng, máy móc thiết bị hoạt

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 90: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§động kém do thời gian hoạt động dài. Như vậy áp dụng phương pháp tính khấu hao đường thẳng không phản ánh đúng thực tế giá trị hao món TSCĐ. Theo em công ty nên áp dụng tính khấu hao luỹ thoái. Trong những năm đầu TSCĐ còn mới, khả năng sản xuất còn cao nên khấu hao tính vào chi phí cũng cao hơn. càng về sau năng lực sản xuất của TSCĐ càng thấp, nên khấu hao tính vào chi phí sản xuất kinh doanh càng thấp. phương pháp khấu hao luỹ thoái có tác dụng làm cho doanh nghiệp nhanh chóng đổi mới trang thiết bị, tạo ra năng lực sản xuất lớn cho cả những TSCĐ tiên tiến hơn. Phương pháp này chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp làm ăn có lãi, phương pháp khấu hao luỹ thoái như sau:

Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ khấu hao giảm dần.Ví dụ: Công ty có 1 TSCĐ nguyên giá 10.000 triệu đồng. Tỷ lệ khấu hao giảm

dần theo các năm tương ứng là: 40%, 30%, 10%, kế toán lập bảng tính khâu hao sau:

ĐVT :triệu đồng

Năm giá trị ban đầu

tỷ lệ khâu hao(%)

mức khâu hao năm

mức khấu hao quý

Năm thứ 1 10.000 40 4.000 1.000

Năm thứ 2 10.000 30 3.000 750

Năm thứ 3 10.000 20 2.000 500

Năm thứ 4 10.000 10 1.000 250

100 10.000 10.000

Thứ ba : Hàng tháng công ty phải đánh giá kết hợp với bảo toàn và phát triển vốn cố định. Nội dung bảo toàn như sau: Việc bảo toàn vốn nhằm bảo đảm giá trị thực tế của vốn tại các thời điểm khác nhau, khi có trượt giá trên thị trường, bảo toàn vốn ở các doanh nghiệp nhằm mục đích gắn chặt trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc bảo vệ nghiên cứu của Nhà nước cấp cùng với quyền lợi là được giao vốn để chủ động sản xuất kinh doanh. Bảo toàn vốn xuất phát từ điều kiện thực tiễn của nền kinh tế có lạm phát và gía cả thị trường thường xuyên biến động, điều chỉnh giá trị TSCĐ theo giá thị trường.

Đối với việc bảo toàn và phát triển vốn phải thực hiện trên cả 2 mặt: bảo toàn về mặt hiện vật, bảo toàn về mặt giá trị

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 91: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Bảo toàn về mặt hiện vật không có nghĩa là giữ nguyên hình thái vật chất của TSCĐ. Trong qúa trình sử dụng TSCĐ, doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ không để mất mát TSCĐ thực hiện đúng quy chế sử dụng, bảo dưỡng sửa chữa, mua sắm TSCĐ nhằm duy trì nâng cao năng lực sử dụng đồng thời chủ động đổi mới thay thế tài sản.

Bảo toàn về mặt giá trị có nghĩa là: Trong điều kiện có thay đổi lớn về giá cả, doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh quy định của Nhà nước về việc điều chỉnh nguyên giá TSCĐ, vốn cố định theo hệ số trượt giá.

Xác định vốn bảo toàn đến cuối kỳ theo công thức sau:

Vốn cố định bảo toàn trong kỳ

=VCĐ

giao đầu kỳ

-KHCB tính

trong kỳ xHệ số điều

chỉnh giá trị TSCĐ

+Tăng

giảm vốn cố định trong kỳ

Trong đó :- Vốn cố định giao đầu kỳ hoặc vốn cố định phải bảo toàn đến cuối kỳ trước là

vốn cố định được giao lần đầu không bao gồm số dư khấu hao cơ bản đẻ lại doanh nghiệp tức là bao gồm giá trị còn lại của TSCĐ thuộc vốn Nhà nước giao đến đầu kỳ.

- Khấu hao cơ bản trích trong kỳ bao gồm KHCB thuộc vốn Nhà nước giao tính theo giá đầu kỳ (không bao gồm KHCB của TSCĐ tăng trong kỳ).

2- Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ:- Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trong qúa trình chuyển sang nền kinh tế

thị trường tồn tại nhiều thành phần kinh tế có sự quản lý điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Các chính sách kinh tế mới của Nhà nước đã tạo điều kiện đổi mới TSCĐ, đưa máy móc thiết bị hiện đại vào sản xuất với những công nghệ mới được chuyển giao từ những nước phát triển trên thế giới. Trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa đang phát triển như hiện nay, để tồn tại được trên thị trường các sản phẩm của doanh nghiệp phải đáp ứng được yêu cầu về mẫu mã, giá cả chất lượng ... Để chiến thắng trong cạnh tranh nhà sản xuất phải phụ thuộc vào nhiều yếu tố và một trong những yếu tố đó là trang bị máy móc phải hiện đại. Nhận thức được điều đó các doanh nghiệp nước ta đang trú trọng xem xét đổi mới TSCĐ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí hạ giá thành hơn trong điều kiện hạch toán độc lập như hiện nay để có hiệu quả các doanh nghiệp phải cố gắng giữ gìn TSCĐ hiện có tận dụng tối đa sức sản xuất của chúng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 92: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

- Xuất phát từ những vấn đề trên mà việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ của Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình đường thủy 2 là rất quan trọng. Theo em đơn vị cần trú trọng vào các vấn đề sau:

Thứ 1 : Xác định cơ cấu TSCĐ hợp lý với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty. Từ đó lập kế hoạch phương án đầu tư TSCĐ cho hiệu qủa.

- Đối với công ty,TSCĐ nói chung và máy móc thiết bị nói riêng qua nghiên cứu cho ta thấy mức độ chuyên môn hóa máy móc thiết bị của công ty chưa được cao.

Giá trị máy móc thiết bị công ty chiếm tỷ trọng chưa cao 63% trên tổng giá trị TSCĐ. Do đó năng suất lao động vãn còn thấp.

Vì vậy muốn giảm chi phí sản xuất (nâng cao năng suất lao động) mang lại lợi nhuận cao công ty nên trú trọng vào đổi mới cải tiến hiện đại hóa máy móc thiết bị. Tỷ trọng máy móc thiết bị phải chiếm 70% giá trị TSCĐ. Cải tiến và hiện đại hóa máy móc thiết bị là một biện pháp quan trọng giảm tổn thất do hao mòn vô hình gây ra nó cho phép công ty mở rộng phạm vi hoạt động, chi phí thấp hơn so với xây dựng doanh nghiệp mới. Song cũng phải cân nhắc tới hiệu quả kinh tế của biện pháp này lập ra các phương án để lựa chọn tối ưu. Việc cải tiến hiện hóa máy móc thiết bị đúng hướng, tạo ra những khả năng và triển vọng lớn cho công ty

Thứ 2: Nâng cao trình độ sử dụng TSCĐ về mặt thời gian và công suất. Có kế hoạch thanh lý TSCĐ đang chờ xử lý tạo điều kiện cho việc đổi mới TSCĐ. Nâng cao thời gian hoạt động, nâng cao công suất sử dụng TSCĐ phải hướng vào khắc phục nguyên nhân làm cho TSCĐ ngừng hoạt động như thiếu nguyên vật liệu, thiếu điện nước, trình độ công nhân... bố trí công suất các loại thiết bị không cân đối. Từ đó làm cho lượng TSCĐ sản xuất ra một khối lượng sẽ lớn hơn, tiền trích khấu hao cho mối đơn vị sản phẩm giảm, vốn cố định luân chuyển nhanh hơn.

Thứ 3: Tổ chức tốt công tác giữ gìn, sửa chữa TSCĐ có ảnh hưởng đến việc đảm bảo duy trì tính năng công suất của TSCĐ. Khắc phục những tổn thất do hao mòn và những nguyên nhân do quá trình sử dụng và tác động của tự nhiên. Cần có kế hoạch sửa chữa TSCĐ theo định kỳ từ đó đảm bảo cho thời gian ngừng hoạt động của TSCĐ là tối ưu, giúp cho kế toán trích trước hoặc phân bổ dần chi phí sửa chữa vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc phân bổ dần chi phí sửa chữa vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ được chính xác sử dụng vốn sửa chữa lớn như thế nào cho hiệu quả, tính hiệu quả sử dụng nguồn sửa chữa phải đảm bảo duy trì năng lực hoạt động bình thường của máy móc thiết bị trong đời hoạt động của nó. Phải cân nhắc giữa chi phí sửa chữa lớn bỏ ra với việc thu hồi hết giá trị của máy móc thiết bị để quyết định sự tồn tại hay chấm dứt hoạt động.

Thứ 4: nâng cao chất lượng TSCĐ và trình độ tay nghề của công nhân :

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 93: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§

Mức độ hao mòn TSCĐ hữu hình phụ thuộc vào chất lượng cấu tạo và xây lắp của TSCĐ. TSCĐ có chất lượng tốt thì tổn thất do hao mòn gây ra thấp. Sử dụng TSCĐ có hiệu quả hơn làm cho mức độ hao mòn giảm đi tránh được hư hỏng và tai nạn bất ngờ. Việc nâng cao được ý thức trách nhiệm của công nhân với việc bồi dưỡng tay nghề chuyên môn kết hợp các biện pháp kinh tế để kích thích người lao động giữ gìn sử dụng máy móc thiết bị tốt hơn. Đây là biện pháp để sử dụng TSCĐ có hiệu quả .

KẾT LUẬN

Trong nền kinh tế thị trường TSCĐ ngày càng có vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp. Đó là bộ phận cơ bản của doanh nghiệp ngay từ những ngày đầu hình thành và thể hiện cơ sở vật chất kỹ thuật trình độ công nghệ, năng lực và thế mạnh của doanh nghiệp trong phát triển sản xuất kinh doanh. Sử dụng hợp lý TSCĐ là nhiệm vụ quan trọng của mỗi doanh nghiệp theo yêu cầu hạch toán kinh tế, góp phần tăng thêm tích luỹ xã hội và tạo lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp. Tổ chức khoa học và hợp lý công tác hạch toán TSCĐ là một trong những biện pháp quan trọng không thể thiếu được nhằm thúc đẩy việc quản lý chặt chẽ có hiệu quả trong các mặt sử dụng bảo quản TSCĐ...

Qua phương pháp ngiên cứu, thu thập tài liệu,tổng hợp tài liệu có trong công ty và học hỏi từ các anh chị kê toán, lấy lý luận làm cơ sở và bằng chứng thực tế chứng minh các vấn đề được tập trung giải quyết trong đề tài này là:

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán TSCĐ hữu hình trong các doanh nghiệp .

- Khảo sát thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại công ty CP đầu tư và xây dựng công trình đường thủy2 và các hoạt động có liên quan đến TSCĐ.

- Đề xuất một số phương hướng cơ bản nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty CP đầu tư và xây dựng công trình đường thủy2

Qua quá trình học tập và tìm hiểu thực tế tại công ty CP đầu tư và xây dựng công trình đường thủy 2 bản thân em nhận thấy có rất nhiều điều bổ ích. Được kết

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Page 94: Lêi më ®Çui.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang07/27/bao-cao-ke... · Web view4 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. Quy phạm thi công và nghiệm

Sinh viªn : §µm ThÞ H¬ng_KTDN2- K39 B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp_ Chuyªn ®Ò TSC§hợp giữa lí luận và thực tiễn bổ sung cho nhau để củng cố và tích luỹ thêm kiến thức phục vụ tốt cho công tác học tập và làm việc sau này

Tuy nhiên, do thời gian thực tập tương đối ngắn và trình độ của bản thân còn

hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót, nhầm lẫn hoặc chưa hiểu

sâu vấn đề. Bản thân mong được sự góp ý và giúp đỡ của các thầy cô giáo cũng

như Ban giám đốc, các anh chị ở Phòng Tài chính Kế toán công ty CP đầu tư và

xây dựng công trình đường thủy2. Cuối cùng em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ

tận tình của thầy cô giáo và các anh chị trong công ty đã giúp em hoàn thành báo

cáo thực tập này ./.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí